BỘ XÂY DỰNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KIẾN TRÚC
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KIẾN TRÚC
BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TIỀN GIANG
GVHD: THẦY NHAN QUỐC TRƯỜNG SVTH: LÂM HỒNG NGỌC MSSV: 14510203138
MỤC LỤC 1. PHÂN TÍCH KHU ĐẤT
03
2. Ý TƯỞNG THIẾT KẾ
23
3. SỐ LIỆU THIẾ KẾ
29
4. DANH MỤC THAM KHẢO
50
PHÂN TÍCH KHU ĐẤT
5
THỂ LOẠI CÔNG TRÌNH: CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG CHỨC NĂNG CÔNG TRÌNH: BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA PHỤ SẢN TÊN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TIỀN GIANG
6
VỊ TRÍ KHU ĐẤT Việt Nam là một quốc gia Đông Nam Á thuộc bắc bán cầu, có khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết biến động thường xuyên. Đồng bằng chiếm một phần tư diện tích, gồm các đồng bằng châu thổ như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các vùng đồng bằng ven biển như Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ. Đồng bằng là nơi tập trung dân cư đông đúc.
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng cực nam của Việt Nam, còn được gọi là Vùng đồng bằng Nam Bộ hoặc miền Tây Nam Bộ hoặc theo cách gọi của người dân Việt Nam ngắn gọn là Miền Tây gồm 13 tỉnh thành. Đây cũng là vựa lúa gạo lớn nhất cả nước.
Tiền Giang là một tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long, miền Nam Việt Nam. ,được chính phủ quy hoạch là một trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tiền Giang nằm trải dọc trên bờ Bắc sông Tiền (một nhánh của sông Mê Kông) với chiều dài 120 km. Nhờ vị trí hết sức thuận lợi nên Tiền Giang đã trở thành trung tâm văn hóa chính trị của cả Đồng bằng sông Cửu Long, là địa bàn trung chuyển hết sức quan trọng gắn cả miền Tây Nam Bộ. Vị trí như vậy giúp Tiền Giang sớm trở thành một tỉnh có nền kinh tế phát triển hàng đầu trong khu vực miền Tây Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Mỹ Tho là đô thị loại I và là tỉnh lỵ của tỉnh Tiền Giang từ năm 1976 đến nay (trước đó là tỉnh Mỹ Tho), vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Vào thế kỷ 17, Mỹ Tho cùng với Cù Lao Phố, Biên Hòa là trong 2 trung tâm thương mại tấp nập nhất Nam Bộ. Dân số của thành phố Mỹ Tho vào khoảng 290.000 người (năm 2018).
7
CAO TỐC TP HCMTRUNG LƯƠNG
Khu đất có diện tích 2.3ha, thuộc xã Phước Thạnh - Thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang được giới hạn bởi: + Phía Đông Bắc giáp: Đường đi thôn xóm + Phía Tây Nam giáp: bệnh viện Đa khoa trung tâm Tiền Giang + Phía Đông Nam giáp: đường nội bộ 9m kết nối trực tiếp với quốc lộ 1A. + Phía Tây Bắc giáp: khu đất dân (dự kiến xây dựng các bệnh viện chuyên khoa khác). Khu đất thuộc khu quy hoạch tổ hợp y tế xã Phước Thạnh, TP Mỹ Tho, cách đường dẫn vào cao tốc TP HCM - Trung Lương khoảng 400m.
TX CA I LẬY
SÔNG TIỀN
XÃ THẠNH PHÚ
8
Ú
XÃ PHƯỚC THẠNH
Khu đất chọn nghiên cứu
QUỐ
C LỘ 1A
TRUN
G TÂ M TP MỸ T HO
Khu đất đang xây dựng Bệnh viện đa khoa Trung tâm Tiền Giang 1000 giường.
9
LIÊN HỆ VÙNG ĐI ĐỒNG THÁP
ĐI LONG AN
DT 86
5
T.T TÂN PHƯỚC
T.X CAI LẬY
QL 1A
QL 1A
DT
864
ĐI VĨNH LONG
T.T CÁI BÈ
4
DT 86
TIỀN GIANG
BẾN TRE
10
ĐI TP. HỒ CHÍ MINH
ĐI LONG AN
6B
01
86
CT
DT
ĐI LONG AN TP. HỒ CHÍ MINH
DT
QL 1A
T.T TÂN HIỆP
867 DT
8
87
QL 1A
QL
50
T.P MỸ THO
4
DT 86
QL 60
ĐI T.X GÒ CÔNG
IANG TIỀN G RE BẾN T
KHU ĐẤT NGHIÊN CỨU
ĐI BẾN TRE - TRÀ VINH
11
Khu đất nghiên cứu nằm trong quy hoạch tổ hợp y tế xã Phước Thạnh đang trong quá trình san lắp mặt bằng để chuẩn bị cho việc xây dựng bệnh viện đa khoa trung tâm.
Đ
Xung quanh khu đất chủ yếu là đất trồng trọt (cây ăn quả) xen lẫn nhà dân. Kênh nước chạy ngang qua khu dất là kênh nước thủy lợi không thể san lấp nhưng có thể mở rộng nạo vét, bờ kênh tự nhiên không có bờ kè nên nước kênh dù sạch nhưng không trong, có thả cây thủy sinh cảnh quan.
1
2
3
Đ. TR
ẦN V
ĂN
CỬ U
4
12
HIỆN TRẠNG: HÌNH ẢNH THỰC ĐỊA
Đ. B Ờ
CỘ
TRÊN
1
2
QL 1A
Đ.
BA
THI
ỆN
3
4
13
Đ. TR
ẦN V
ĂN
CỬ U
Đ
HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
14
Hiện trạng nền xây dựng Nền khu vực nghiên cứu có các dạng địa hình sau: - Khu vực cao 1,34 đến 2,08m. Tập trung chủ yếu khu vực phía Tây Nam khu đất. - Khu vực thấp vừa trồng hoa mầu, 0,9 đến 1,16m phía Đông Nam, - Khu vực ao hồ có cao độ từ 0,94 đến 0,57m. - Hướng dốc Đông Bắc sang Tây Nam. Hiện trạng các công trình thuỷ lợi Khu vực nghiên cứu có hồ nước thuộc Công viên Đồng Sen cũ và một số mương lớn nhỏ của dân, kênh Cầu Đú nằm trong khu vực quy hoạch dùng tưới tiêu cho hoa mầu và tiêu nước tự nhiên.
Đ. B Ờ
CỘ
TRÊN
Hiện trạng thoát nước - Về thoát nước mặt: Đây là khu đất có độ dốc tự nhiên chênh lệch không cao, đồng thời còn rất ít diện tích ruộng thấp trũng và ao hồ lớn nhỏ nên không ảnh hưởng lớn trong quá trình quy hoạch tổng thể. Hướng thoát nước mặt sẽ được hình thành theo độ dốc từ Đông Bắc sang Tây Nam và sẽ được cụ thể theo phương án quy hoạch. - Thoát nước thải sinh hoạt: Hiện tại khu vực đã có quy hoạch chung thoát nước, phương án thiết kế sẽ đấu nối vào mạng chung thoát nước thành phố, trong quá trình lập quy hoạch, lập dự án các công trình được quy hoạch xây dựng sẽ tuân thủ Luật môi trường, các văn bản pháp luật liên quan đến môi trường, toàn bộ các khu Bệnh viện phải xử lý nước thải; khu làm việc và sinh hoạt đều bố trí bể tự hoại để xử lý chất thải sinh hoạt rồi mới đưa vào hệ thống thoát nước tập trung của khu vực. - Về môi trường: Hiện tại khu vực phần lớn là đất trồng hoa mầu và ao hồ, kênh mương, không có nguồn gây ô nhiễm không khí môi trường và đất. Hiện trạng cấp nước Về cấp nước: Hiện tại khu vực chưa có hệ thống cấp nước sạch. Nguồn nước hiện nay chủ yếu dùng nước giếng khoan và giếng đào. Trước mắt, cần sử dụng sẽ tận dụng nguồn nước tự nhiên bằng khoan khai thác nước ngầm. Phương án cấp nước cho toàn khu quy hoạch sẽ sử dụng nguồn nước của Nhà máy của nhà máy cấp nước sạch Thành phố Mỹ Tho. * Khu vực nghiên cứu nằm gần Quốc Lộ 1, cho nên có cơ sở và thuận lợi đấu nối họng nước.
Đ.
BA
THI
ỆN
Hiện trạng cấp điện Về cấp điện: Hiện tại có 01 đường dây cao thế 22KV cấp điện từ trạm trung gian Mỹ Tho 2 - 110/22KV đi Châu Thành trên Quốc lộ 1 cách khu đất quy hoạch khoảng 150m. - Lưới điện chiếu sáng đèn đường: Lưới điện chiếu sáng hiện nay chưa có, trên các trục đường dân sinh các hộ dân sử dụng dây dẫn bọc nhựa thắp sáng bằng bóng compact và sợi đốt 20W-100W.
QL 1A
Hiện trạng thoát nước bẩn và VSMT. - Hiện nay trong khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống cống, mương thoát nước hoàn chỉnh. Nước thải được xử lý qua bể tự hoại rồi xả thẳng vào các ao, mương hoặc cho thấm tự nhiên vào đất. Rác thải của dân cư hiện nay được đốt hoặc tự đào hố và chôn lấp. Môi trường tự nhiên của khu vực quy hoạch hiện tại không bị ô nhiễm.
15
GIAO THÔNG HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG
GIAO THÔNG QUY HOẠCH
* Giao thông đối ngoại: Phía Nam khu đất là trục đường quốc Lộ 1A, cách giao lộ đường dẫn cao tốc 400m. * Giao thông bên trong khu vực nghiên cứu thiết kế: Các tuyến đường trong khu vực là đường đất, đường dân sinh, có mặt cắt từ 1 - 3m. * Có trạm dừng xe buýt.
Mở rộng đường nội bộ 2, bề rộgn 10m * Làm mới đường nội bộ 1 tiếp cận trực tiếp vào khu đất, bề rộng 10m
Lối vào dự kiến
Đ
Hướng tiếp cận xe cơ giới dự kiến
Đ.
NỘ
IB
Ộ
2
3
Thơ
Đ.
NỘ
IB
Ộ
1
Đi Cần
2
Thơ
Đ. TR
ẦN V
ĂN
Đi Cần
CỬ U
1
16
KHUYẾT ĐIỂM
- Kết nối với trục đường Quốc lộ 1A là tuyến đường huyết mạch, nối liền khu vực dân cư lân cận (TP Mỹ Tho, TX Cai Lậy, TT Cái Bè, Tân Phước) hướng đi các tỉnh miền Tây Nam bộ (Long An, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long). - Nằm ở vị trí trung tâm trên trục ơnơnờng kết nối hai đô thị lớn là TP HCM và TP Cần Thơ - Hệ thống giao thông công cộng (xe buýt) hoàn thiện kết nối trung tâm TP Mỹ Tho và các huyện xã trong tỉnh. - Tiếp cận dễ dàng nhanh chóng với đường cao tốc TP HCM- Trung lương, đi TP HCM từ đó dễ dàng triển khai thực hiện mạng lưới y tế, hình thành hệ thống bệnh viện vệ tinh, tiếp cận trực tiếp với các bệnh viện tuyến cuối.
- QL 1A chưa có vỉa hè, khoảng lùi. - Hệ thống đường nội bộ chưa hoàn thiện, còn nằm trên quy hoạch.
Đ. B Ờ
CỘ
TRÊN
ƯU ĐIỂM
1
QL 1A
Đ.
BA
THI
ỆN
2
Đi Mỹ
Tho
3
17
Đ. TR
ĂN
ẦN V
CỬ U
Đ
HƯỚNG NHÌN
18
Do đặc điểm các công trình xung quanh đều thấp tầng (trừ bệnh viện đa khoa trung tâm cao 9 tầng) nên hướng nhìn từ công trình dự kiến (6 tầng) không bị cản trở. Khai thác hướng nhìn về các vườn cây ăn quả, ruộng lúa, ao sen, hạn chế tầm nhìn về hướng nghĩa trang (cách khu đất 200m) gây tâm lý xấu. Ngoài ra do bản thân khu đất có kênh nước thủy lợi chạy ngang nên có thể khai thác view nhìn cảnh quan ngay từ trong nội bộ khu đất.
Hướng nhìn thông thoáng Hướng nhìn nội khu
QL 1A
Đ.
BA
THI
ỆN
Đ. B Ờ
CỘ
TRÊN
Hướng nhìn hạn chế
19
LIÊN HỆ VỚI CÁC CÔNG TRÌNH LÂN CẬN Trong khu vực lân cận xung quanh khu đất nghiên cứu hiện có sẵn hai công trình y tế là bệnh viện Lao phổi và bênh viện Đa khoa (đang xây dựng) thuận lợi cho việc hình thành mạng lưới y tế với độ linh động linh hoạt.
Đ
Bên cạnh đó càng về gần nút giao tỉnh lộ 878 dẫn vào cao tốc thì mật độ dân cư càng đông đúc ,với đầy đủ các cửa hàng tạp hóa, quán cơm, nhà nghỉ,... đảm bảo bán kính phục vụ và hỗ trợ các tiện ích cho bệnh viện.
BV LAO PHỔI TIỀN GIANG
Đ. TR
ẦN V
ĂN
CỬ U
BV ĐA KHOA TRUNG TÂM TIỀN GIANG
20
Khu đất nghiên cứu
Công trình y tế
Công trình giáo dục
Đất nghĩa trang
Khu dân cư, dịch vụ
Đ. B Ờ
CỘ
TRÊN
Công trường bệnh viện đa khoa
TRUNG TÂM DẠY NGHỀ VÀ HỖ TRỢ NÔNG DÂN Bản đồ quy hoạch bệnh viện đa khoa tại khu đất
QL 1A
Đ.
BA
THI
ỆN
Bệnh viện lao và bệnh phổi
Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân
21
KHÍ HẬU Dữ liệu nhiệu độ, độ ẩm của TP Mỹ Tho Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
34.8
34.9
36.8
38.2
38.9
36.4
36.5
35.8
35.4
33.5
Trung bình cao C ( F)
30.2
30.8
32.2
33.5
33.2
31.9
31.4
31.1
31.0
30.5
Trung bình ngày, OC (OF)
25.5
26.1
27.3
28.5
28.2
27.6
27.3
27.0
26.9
26.8
Trung bình thấp, C ( F)
22.0
22.7
24.0
25.3
25.4
24.9
24.5
24.4
24.5
24.2
Thấp kỉ lục, OC (OF)
14.9
15.9
15.7
19.4
21.5
21.2
19.6
21.2
21.2
19.9
Cao kỉ lục OC (OF) O
O
O
O
5
1
6
42
145
198
177
188
231
262
(0.2)
(0.04)
(0.24)
(1.65)
(5.71)
(7.8)
(6.97)
(7.4)
(9.09)
(10.31)
% độ ẩm
79.4
78.3
78.2
77.8
81.4
83.4
83.9
84.2
84.9
85.5
Số ngày giáng thủy TB
1.0
0.5
1.0
4.6
14.3
17.8
19.5
19.4
20.3
19.2
Số giờ nắng trung bình hàng tháng
263
261
300
269
211
183
197
194
173
174
Vận tốc gió trung bình (m/s)
1.7
2.4
2.4
1.9
1.2
1.8
1.8
2.1
1.5
1.1
Giáng thủy mm (inch)
Hướng nắng Ảnh hưởng tiếng ồn
Đ. TR
ẦN V
ĂN
CỬ U
Gió Tây Bắc - Đông Nam
22
Đ. B
ỜC
Ộ TR
ÊN
Hướng gió
Biểu đồ lượng mưa trung bình theo tháng TP Mỹ Tho 11
12
Năm
36.2
34.5
38,9
30.4
29.8
31,3
26.6
25.6
27,0
23.6
22.1
24,0
18.6
16.1
14,9
98
32
1.384
(3.86)
(1.26)
(54,49)
85.3
81.5
81,8
11.3
5.2
134,2
206
216
2.645
1.2
1.1
1.7
Biểu đồ nhiệt độ trung bình theo tháng TP Mỹ Tho
Biểu đồ tổng số giờ nắng theo tháng TP Mỹ Tho
Đ.
BA
THI
ỆN
QL 1A
23
Ý TƯỞNG THIẾT KẾ
Tương tác với kênh nước tự do không giới hạn.
Chăm sóc trẻ sơ sinh
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe
Không gian nghiên cứu, học thuật, làm việc Thăm khám
Bố trí các không gian chức năng, hoạt động của bệnh viện xoay quanh kênh nước.
Thủ thuật chuyên môn
c Trụ nh
cả
Sân trong, sân vườn, vườn trị liệu.
an
qu
Mặt nước mở rộng
Hồ cảnh, mặt nước
Tận dụng kênh nước làm trục cảnh quan bên trong và bên ngoài công trình
24
Trục
cản
h qu
an
Ý TƯỞNG PHÁT TRIỂN HÌNH KHỐI
Ý TƯỞNG CANOPY
25
26
TỪ Ý BẢN PHÁT THẢO CHO ĐẾN 3D
27
28
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG VỎ BAO CHE
SỐ LIỆU THIẾT KẾ
THÀNH PHẦN
SỐ LIỆU
Diện tích khu đất Tổng diện tích sàn Mật độ xây dựng Hệ số sử dụng đất Số tầng cao
NHÂN SỰ Bác sĩ Điều dưỡng Dược sĩ Nhân viên TỔNG
2.3 ha 38600 30% 1.67 13
SỐ LƯỢNG 90 270 15 255 630
CHỈ TIÊU 1/5 1/3 1/6 1.4
ĐƠN VỊ người/giường bác sĩ/điều dưỡng dược sĩ/bác sĩ người/giường
29
TẦNG 1 Mặt bằng tầng 1 gồm các chức năng: _ Sảnh chính: bao gồm quầy khám bệnh đăng ký và tư vấn. Để liên hệ trực tiếp dễ dàng đế khối nội trú sảnh chính được chia sang hai bên khối công trình tách biệt hai luồng ngươi sử dụng là người đi thăm bệnh và người đi khám bệnh. Sảnh chính liên hệ với bãi đỗ xe thông qua cửa phụ, có chỗ đón thả khách và bãi xe taxi, tiếp cận trực tiếp được với cảnh quan sân vườn. _ Khoa cấp cứu nằm tiếp cận với sân đỗ trực thăng và nhà xe cấp cứu của bệnh viện. Sảnh khoa nằm ở vị có khoảng cách tiếp cận gần nhất đến trục đường chính nhưng lùi ra sau để không chồng chéo giao thông với các sảnh khác. _ Các khoa chức năng được bố trí ở tầng 1 bao gồm chẩn đoán hình ảnh và khám sản là hai khoa có lượt người sử dụng nhiều nhất và đặc thù máy móc phức tạp phải được đặt ở trệt. _ Một phần của các khu hành chính có sảnh riêng cũng được đặt ở tầng 1 để bao quát phục vụ. _ Quầy thuốc, cà phê, nhà hàng chiếm một diện tích rộng rãi dưới trệt liên hệ qua lại với khu khám thông qua sân vườn cảnh quan, tạo cảm giác thoải mái thư giãn đặc biệt trong khuôn viên bệnh viện.
30
1. SẢNH SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Quầy hướng dẫn, tư vấn
1
5
5
Chỗ đăng kí, giao dịch, thanh toán
1
15
5
Chỗ đợi chung
1
40
5
Khu vệ sinh chung
1
18
3
Quầy hướng dẫn, tư vấn
1
5
5
TỔNG
84
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Quầy tiếp nhận hồ sơ, lấy số
1
2
5
Chỗ đợi riêng
1
10
5
1m2 -1.2m2/người lớn
Phòng khám thai thường
6
13
5
Phòng khám thai bệnh lý
5
13
5
Phòng thủ thuật điều trị
2
20
5
Bộ phận phục vụ
1
65
5
TỔNG
260
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Quầy tiếp nhận
1
2
5
Chỗ tiếp đón, ngồi chờ
1
30
5
1m2 -1.2m2/người lớn
Phòng khám dịch vụ
1
25
5
Phòng thủ thuật
2
25
5
Phòng bác sĩ
1
6
5
TỔNG
113
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Tổng đài
1
9
5
Tài vụ kế toán
1
18
5
Quản trị, kế hoạch, tổng hợp
1
62
5
Phòng y tá điều dưỡng
1
24
5
Trung tâm thông tin điện tử
1
12
5
Phòng họp giao ban
1
25
5
Vệ sinh nhân viên
1
35
5
TỔNG
185
HẠNG MỤC
GHI CHÚ
1m2 -1.2m2/người lớn
2. KHÁM SẢN HẠNG MỤC
GHI CHÚ
3. KHÁM DỊCH VỤ 24/24 HẠNG MỤC
GHI CHÚ
4. HÀNH CHÍNH HẠNG MỤC
GHI CHÚ
31
5. KHOA CẤP CỨU SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Sảnh đón
1
58
5
Phòng sơ cứu, phân loại
1
41
5
Phòng tạm lưu cấp cứu
1
120
5
Phòng tắm rửa khử độc
1
15
5
Phòng tiểu phẫu
1
44
5
Phòng chẩn đoán hình ảnh xét nghiệm nhanh
1
30
5
Kết hợp điều khiển
Phòng rửa, tiệt trùng
1
15
5
Phòng trưởng khoa
1
25
5
Phòng bác sĩ
1
37
5
Kết hợp làm phòng trực
Phòng y tá, hộ lý
1
24
5
Kết hợp làm phòng trực
Phòng giao ban, đào tạo
1
60
5
Kho sạch
1
22
5
Kho bẩn
1
18
5
Vệ sinh thay đồ nhân viên
1
38
5
Không nhỏ hơn 1m2/ người
TỔNG
547
HẠNG MỤC
GHI CHÚ
6. KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH 6.1 KHU VỰC HÀNH CHÍNH PHỤ TRỢ HẠNG MỤC
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Phòng đăng kí lấy số, trả kết quả
1
36
5
Phòng vệ sinh bệnh nhân (nam, nữ)
2
24
5
Đợi chụp
1
60
5
>= 1.2m2/chỗ đợi/đv CD
Phòng trưởng khoa
1
18
5
Phòng hành chính, giao ban
1
36
5
0.8 - 1.0m2/chỗ giảng dạy, hội họp
Phòng trực nhân viên
1
18
5
Kho thiết bị, dụng cụ
1
18
5
Kho phim, hóa chất
1
18
5
Phòng vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam, nữ)
2
18
5
Phòng đọc và xử lí hình ảnh
1
36
5
Phòng rửa phim, phân loại
1
18
5
TỔNG
288
32
GHI CHÚ
6.2 KHU VỰC KỸ THUẬT
HẠNG MỤC
DIỆN TÍCH (m2)
SỐ LƯỢNG
CHIỀU CAO (m)
GHI CHÚ
X - quang Khu vực đặt máy
Phòng chụp
4
22
5
Không nhỏ hơn 20m2/ phòng
Phòng điều khiển
4
6
5
112
TỔNG
Siêu âm Phòng siêu âm
5
10
5
Không nhỏ hơn 9m2/ phòng
Phòng chuẩn bị cho đơn vị siêu âm can thiệp
2
15
5
TỔNG
80
Máy CT- scanner Khu vực đặt máy
Phòng chụp
1
35
5
Phòng điều khiển
1
10
5
Khu vực chuẩn bị
Phòng chuẩn bị
TỔNG
1
12
57
5
Cộng hưởng từ MRI Khu vực đặt máy
Phòng chụp
1
30
5
Không nhỏ hơn 30m2/ phòng
Phòng điều khiển
1
10
5
Khu vực chuẩn bị
Phòng chuẩn bị
1
12
57
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Quầy thuốc
1
300
5
Cà phê thức ăn nhẹ
2
300
5
Nhà hàng
1
300
5
Siêu thị mini
1
100
5
TỔNG
1000
TỔNG
5
6. DỊCH VỤ HẠNG MỤC
GHI CHÚ
33
TẦNG 2 Mặt bằng tầng 2 gồm các chức năng: _ Hành chính _ Các lớp học tiền sản: massage trẻ nhỏ, huấn luyện kỹ năng cha mẹ... _ Khoa hiếm muộn. _ Khoa xét nghiệm. _ Khoa kế hoạch hóa gia đình. _ Khám phụ khoa. _ Khoa nội soi _ Sân vườn cảnh quan: tiếp cận trực tiếp từ sảnh giải lao và có lối đi từ tầng 1
1. HÀNH CHÍNH SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Phòng giám đốc bệnh viện
1
30
5
Phòng phó giám đốc bệnh viện
2
12
5
Phòng chỉ đạo tuyến
1
18
5
Phòng vật tư, thiết bị
1
36
5
Trung tâm thông tin điện tử
1
18
5
Phòng y vụ
1
30
5
TỔNG
156
HẠNG MỤC
34
GHI CHÚ
2. KHÁM PHỤ KHOA SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Quầy tiếp nhận hồ sơ, lấy số
1
5
5
Chỗ đợi riêng
1
10
5
1m2 -1.2m2/người lớn
Phòng khám phụ
6
13
5
Phòng khám nhũ
5
13
5
Phòng thủ thuật điều trị
1
20
5
Phòng soi tử cung
1
20
5
Bộ phận phục vụ
1
65
5
TỔNG
263
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Quầy tiếp nhận hồ sơ, lấy số
1
5
5
Chỗ đợi riêng
1
30
5
1m2 -1.2m2/người lớn
Phòng khám, tư vấn
2
16
5
Phòng thủ thuật
4
16
5
Phòng lưu tạm thời
1
12
5
Phòng trữ tinh trùng
1
18
5
Phòng xét nghiệm trứng tinh trùng
1
28
5
Phòng thụ tinh ống nghiệm
1
28
5
Khu vệ sinh riêng (bệnh nhân)
1
18
5
Phòng nhân viên
1
14
5
Phòng trưởng khoa
1
14
5
Phòng bác sĩ
1
14
5
Phòng giao ban
1
14
5
TỔNG
291
HẠNG MỤC
GHI CHÚ
3. KHÁM HIẾM MUỘN HẠNG MỤC
GHI CHÚ
4. KHÁM KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Quầy tiếp nhận hồ sơ, lấy số
1
5
5
Chỗ đợi riêng
1
10
5
1m2 -1.2m2/người lớn
Phòng khám tư vấn
2
8
5
Phòng nhận bệnh (lưu tạm thời)
1
16
5
Phòng triệt sản nam
2
16
5
Phòng nạo hút thai
3
20
5
Phòng hồi sức
1
16
5
Phòng đặt, tháo vòng, cấy que
1
16
5
Khu vệ sinh riêng (bệnh nhân)
1
18
5
TỔNG
189
HẠNG MỤC
GHI CHÚ
35
5. KHOA XÉT NGHIỆM SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Trực + nhận/trả kết quả
1
40
5
Phòng lấy mẫu
1
20
5
Phòng hành chính, giao ban đào tạo
1
24
5
Phòng trưởng khoa
1
18
5
Phòng nhân viên
1
24
5
Phòng vệ sinh, thay đồ nhân viên
1
18
5
Phòng trữ mẫu
1
10
5
Kho sạch
1
10
5
Kho bẩn
1
10
5
TỔNG
174
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Xét nghiệm vi sinh
1
46
5
Phòng vô khuẩn
1
9
5
Chuẩn bị môi trường, mẫu
1
12
5
Phòng rửa/tiệt trùng
1
10
5
Phòng trưởng LAB
1
10
5
TỔNG
87
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Xét nghiệm hóa sinh
1
65
5
Chuẩn bị
1
20
5
Phòng rửa/tiệt trùng
1
20
5
Kỹ thuật phụ trợ
1
18
5
Kho hóa chất
1
18
5
Phòng trưởng LAB
1
8
5
TỔNG
149
HẠNG MỤC
GHI CHÚ
5.1 KHOA VI SINH HẠNG MỤC
GHI CHÚ
5.2 KHOA HÓA SINH HẠNG MỤC
GHI CHÚ
5.3 KHOA HUYẾT HỌC VÀ TRUYỀN MÁU HẠNG MỤC
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m(
Xét nghiệm huyết học và truyền máu
1
40
5
Phòng trữ máu
1
10
5
Phòng rửa/tiệt trùng
1
12
5
Kho
1
10
5
Phòng trưởng khoa
1
10
5
TỔNG
82
36
GHI CHÚ
6. LỚP HỌC TIỀN SẢN SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Sảnh đón tiếp
1
20
5
Phòng nghỉ chuyên gia, huấn luyện viên
1
26
5
Lớp giáo dưỡng thai nhi trong bụng mẹ
1
25
Lớp huấn luyện chăm sóc trẻ sơ sinh
1
25
5
Lớp học huấn luyện kĩ năng làm cha mẹ
Vách di động để linh hoạt chuyển đổi không gian
1
25
Phòng massage trẻ nhỏ
1
40
5
Vệ sinh
1
15
5
TỔNG
176
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Sảnh + đợi
1
60
5
>= 1.2m2/chỗ đợi
Phòng nội soi
4
45
5
Kết hợp chuẩn bị, rửa tiệt trùng
Phòng tắm, thay đồ
2
9
5
Phòng hồi sức
1
40
5
Phòng trưởng khoa
1
18
5
Phòng hành chính, giao ban
1
55
5
Phòng bác sĩ
1
18
5
Phòng y tá hộ lý
1
18
5
Kho thiết bị, dụng cụ
1
18
5
Phòng vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam, nữ)
1
40
5
TỔNG
465
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Quầy
1
30
5
Chỗ đợi
1
80
5
Kho thuốc
1
5
5
TỔNG
115
HẠNG MỤC
GHI CHÚ
7. KHOA NỘI SOI PHỤ KHOA HẠNG MỤC
GHI CHÚ
8. QUẦY THUỐC BẢO HIỂM HẠNG MỤC
GHI CHÚ
37
TẦNG 3 Mặt bằng tầng 3 gồm các chức năng: Khoa sanh, khoa phẫu thuật, khoa sơ sinh (NICU) và khoa hồi sức tích cực (ICU). Khoa sanh là khoa có công suất hoạt động lớn nhất của bệnh viện phụ sản vì đây là nơi tiếp nhận các sản phụ đến sanh. Nếu trường hợp sản phụ sanh mổ sẽ được chuyển ngay sang khoa phẫu thuật, sau đó các bé sinh non và hoặc có bệnh lý sẽ được chuyển sang khoa sơ sinh. Các trường hợp các của khoa phẫu thuật hoặc từ trên trại bệnh sẽ được chuyển sang khoa hồi sức tích cực. Ngoài ra ở tầng 3 còn có các dịch vụ cộng đồng như thư viện mở và thư viện chuyên ngành (dành cho y bác sĩ), và khu massage - spa dành cho các sản phụ trước và sau sanh đến chăm sóc sức khỏe sắc đẹp.
1. SPA SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Sảnh đón tiếp
1
20
5
Massage
1
45
5
Spa
1
45
5
Gội đầu, massage, chăm sóc da
Khu vệ sinh
1
15
5
TỔNG
125
HẠNG MỤC
38
GHI CHÚ
2.KHOA SANH
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Sảnh chờ
1
300
5.5
Phòng tiền sản
1
160
5.5
Phòng sanh
7
20
5.5
Phòng sinh gia đình
2
30
5.5
Phòng hậu sản
1
85
5.5
Kho sạch
1
16
5.5
Kho bẩn
1
18
5.5
Giao ban
1
15
5.5
Phòng trưởng khoa
1
15
5.5
Phòng bác sĩ
2
10
5.5
Phòng y tá, hộ lý
2
8
5.5
Vệ sinh, thay quần áo
1
35
5.5
TỔNG
880
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Phòng đợi người nhà
1
70
5
Phòng điều trị tích cực
1
300
5
Phòng chăm sóc đặc biệt
2
18
5
Phòng làm thủ thuật can thiệp
1
35
5
Phòng máy
1
12
5
Phòng chẩn trị
1
26
5
Phòng rửa tiệt trùng
1
26
5
Kho sạch
1
18
5
Kho bẩn
1
9
5
Phòng trưởng khoa
1
15
5
Phòng bác sĩ
1
24
5
Phòng y tá, hộ lý
1
15
5
Phòng giao ban, đào tạo
1
30
5
Vệ sinh thay đồ nhân viên
1
35
5
TỔNG
651
HẠNG MỤC
GHI CHÚ Có quầy giải khát Có phòng chuẩn bị rửa tiệt trùng
3. KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC
HẠNG MỤC
GHI CHÚ
39
4. KHOA PHẪU THUẬT GÂY MÊ HỒI SỨC 4.1. KHU VÔ KHUẨN SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Mổ tổng hợp
1
41
5.5
Mổ sản
5
41
5.5
Mổ cấp cứu
1
41
5.5
Rửa tay vô khuẩn
4
3
5.5
Kết hợp hành lang
Cung cấp vật tư tiêu hao
1
20
5.5
TỔNG
319
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Phòng nghỉ giữa ca mổ
1
12
5.5
Kho đồ sạch
1
12
5.5
TỔNG
24
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Tiếp nhận bệnh nhân
1
52
5.5
Phòng tiền phẫu
1
130
5.5
Phòng hậu phẫu
1
180
5.5
Hội chẩn
1
32
5.5
Đào tạo thực tập
1
32
5.5
Giao ban
1
15
5.5
Thay quần áo, vệ sinh
1
60
5.5
Phòng bác sĩ trưởng khoa
1
24
5.5
Phòng bác sĩ
2
12
5.5
Phòng y tá, hộ lý
2
12
5.5
TỔNG
573
HẠNG MỤC
GHI CHÚ
4.2. KHU VỰC SẠCH HẠNG MỤC
GHI CHÚ
4.3 HÀNH CHÍNH PHỤ TRỢ HẠNG MỤC
40
GHI CHÚ
5. KHOA SƠ SINH SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Khu quan sát trẻ
1
30
5
1 - 1.2m2/chỗ tiếp
Phòng sơ sinh thiếu tháng
1
150
5
8 giường một phòng; 4m2/giường
Phòng sơ sinh cách ly
2
50
5
4 giường một phòng; 4m2/giường
Phòng tắm rửa
1
30
Chỗ giặt tã lót
1
13
Chỗ pha sữa
1
15
Chỗ trực hộ sinh
1
8
Kho sạch
1
8
5
Kho thu đồ bẩn
1
9
5
Kho xe nôi
1
15
5
TỔNG
375
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Phòng đọc công cộng
1
150
5
Kết hợp kho
Thư viện chuyên ngành
1
190
5
Kết hợp kho
TỔNG
340
HẠNG MỤC
GHI CHÚ
5
6. THƯ VIỆN HẠNG MỤC
GHI CHÚ
41
KHỐI NỘI TRÚ
TẦNG 4
HỘI TRƯỜNG HẠNG MỤC
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
Sảnh
1
95
Phòng in ấn
1
30
Nhà vệ sinh
1
55
Hội trường
1
400
Kho dụng cụ, phông màn
1
70
TỔNG
908
42
CHIỀU CAO (m)
GHI CHÚ
1. BUỒNG BỆNH VÀ SINH HOẠT BỆNH NHÂN (đơn nguyên 27 giường)
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Sảnh tầng + tiếp đón thân nhân
1
40
4
1 - 1.2m2/chỗ tiếp
Phòng bệnh
4
1 giường
5
24
4
2 giường
5
27
4
3 giường
1
36
4
4 giường
1
44
4
5 giường
1
60
4
Sinh hoạt bệnh nhân
1
30
4
Phòng soạn ăn
1
8
4
Kho sạch
1
10
4
Chỗ thu hồi đồ bẩn
1
10
4
TỔNG
493
HẠNG MỤC
GHI CHÚ
BỘ PHẬN NGHIỆP VỤ ĐƠN NGUYÊN
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Phòng điều trị
1
27
4
Thủ thuật vô khuẩn
1
24
4
Thủ thuật hữu khuẩn
1
20
4
Kho xe đẩy
1
10
4
Phòng bác sĩ
1
15
4
Giao ban
1
25
4
Chỗ trực và làm việc của y tá
1
15
4
Phòng y tá trưởng
1
15
4
Phòng trưởng khoa
1
20
4
Phòng trực bác sĩ nam
1
15
4
Phòng trực bác sĩ nữ
1
15
4
Phòng vệ sinh thay đồ nam, nữ
1
35
4
TỔNG
236
HẠNG MỤC
GHI CHÚ
43
2. BUỒNG BỆNH VÀ SINH HOẠT BỆNH NHÂN (đơn nguyên 30 giường)
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Sảnh tầng + tiếp đón thân nhân
1
40
4
1 - 1.2m2/chỗ tiếp
Phòng bệnh
4
1 giường
9
24
4
2 giường
9
27
4
3 giường
1
36
4
Phòng suite
1
60
4
Sinh hoạt bệnh nhân
1
30
4
Phòng soạn ăn
1
8
4
Kho sạch
1
10
4
Chỗ thu hồi đồ bẩn
1
10
4
Khu tắm nắng
1
38
4
TỔNG
691
HẠNG MỤC
GHI CHÚ
BỘ PHẬN NGHIỆP VỤ ĐƠN NGUYÊN
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Phòng điều trị
1
27
4
Thủ thuật vô khuẩn
1
24
4
Thủ thuật hữu khuẩn
1
20
4
Kho xe đẩy
1
10
4
Phòng bác sĩ
1
15
4
Giao ban
1
25
4
Chỗ trực và làm việc của y tá
1
15
4
Phòng y tá trưởng
1
15
4
Phòng trưởng khoa
1
20
4
Phòng trực bác sĩ nam
1
15
4
Phòng trực bác sĩ nữ
1
15
4
Phòng vệ sinh thay đồ nam, nữ
1
35
4
TỔNG
236
HẠNG MỤC
44
GHI CHÚ
TẦNG 5
TẦNG 6
45
TẦNG 7
46
TẦNG 8
TẦNG 9
TẦNG 10
TẦNG 11
TẦNG 12
TẦNG 13
TẦNG THƯỢNG
TẦNG HẦM Tầng hầm bao gồm các chức năng: bãi đổ xe, ban quản lý tòa nhà, khoa dược, giải phẫu đại thể, dinh dưỡng tiết chế và khu nghiệp vụ kỹ thuật. Khoa dinh dưỡng tiết chế và khoa dược được bố trí liên hệ với khối nội trú liền kề với thang dinh dưỡng, thang rác thang bẩn. Khoa giải phẫu đại thể được bố trí ưu tiên liên hệ với khoa phẫu thuật, khoa chống nhiễm khuẩn đảm bảo dây chuyền khép kín từ đồ dơ đến đồ sạch cho các khoa đặc biệt là khoa giải phẫu (mổ). Hai hầm nhìn chung là tách biệt không chạy xe liên thông dược mà chỉ thông nhau bằng một hầm giao thông đảm bảo đi bộ, đẩy xe băng ca,... hầm thông này nằm bên dưới đáy kênh nước bên trên có gia cố và xử lý chống thấm, vì kích thước dài hầm cũng không quá lớn nên hoàn toàn khả thi về mặt kết cấu.
47
1. KHOA GIẢI PHẪU BỆNH TẾ BÀO SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Sảnh nhận thi thể
1
40
4.5
Sảnh trả thi thể
1
40
4.5
Labo giải phẫu bệnh
4
20
4.5
Phòng rửa, tiệt trùng
1
24
4.5
Kho
1
10
4.5
Lưu mẫu
1
10
4.5
Phòng nhân viên, trực khoa
1
12
4.5
Phòng trưởng khoa
1
10
4.5
Phòng vệ sinh, thay đồ nhân viên
1
40
4.5
Phòng tang lễ (nếu có)
1
60
4.5
Phòng dịch vụ
1
20
4.5
Phòng lưu tử thi
1
45
4.5
Phòng giao ban
1
15
4.5
Lưu hồ sơ
1
15
4.5
TỔNG
421
HẠNG MỤC
GHI CHÚ
2. KHOA CHỐNG NHIỄM KHUẨN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Sảnh cấp phát sạch
1
53
4.5
Sảnh nhận đồ dơ
1
53
4.5
Rửa khử trùng
1
130
4.5
Kiểm tra đóng gói
1
210
4.5
Kiểm tra đồ vải
1
40
4.5
Kho đồ sạch
1
60
4.5
Kho đồ vô trùng
1
190
4.5
Kho đồ dùng 1 lần
1
240
4.5
Phân phối xe đẩy và đồ vô trùng
1
90
4.5
Thay đồ nhân viên
1
45
4.5
Phòng giặt
1
30
4.5
Phòng là gấp
1
30
4.5
Gian lò hơi
1
30
4.5
Gian nồi hấp
1
30
4.5
Trưởng khoa
1
15
4.5
Kiểm toán
1
15
4.5
Giao ban
1
30
4.5
Nghỉ nhân viên
2
18
4.5
TỔNG
1387
HẠNG MỤC
48
GHI CHÚ
3. KHOA DƯỢC SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Quầy cấp phát
1
40
4.5
Kho lẻ
1
24
4.5
Kho thuốc chính
1
75
4.5
Có phòng lạnh
Kho bông băng, dụng cụ, ,y tế
1
23
4.5
Kho dự trữ dụng cụ y tế
1
23
4.5
Kho phế liệu
1
23
4.5
Pha dịch truyền
1
23
4.5
Phòng trưởng khoa
1
23
4.5
Phòng thống kê, kế toán
1
20
4.5
Phòng nhân viên
2
10
4.5
Khu vệ sinh
1
30
4.5
TỔNG
314
SỐ LƯỢNG
DIỆN TÍCH (m2)
CHIỀU CAO (m)
Quầy cấp phát
1
60
4.5
Sảnh nhập hàng
1
60
4.5
Kho lạnh
1
60
4.5
Kho thực phẩm khô
1
60
4.5
Kho thực phẩm tươi
1
60
4.5
Kho rác
1
10
4.5
Có chỗ kiểm, dỡ hàng
Bếp
1
210
4.5
Khu rửa, khu sơ chế,chế biến gia công, soạn chia
Phòng thống kê, kế toán
1
12
4.5
Nghỉ nhân viên
2
12
4.5
Giao ban
1
16
4.5
Khu vệ sinh
1
30
4.5
TỔNG
602
HẠNG MỤC
GHI CHÚ
4. KHOA DINH DƯỠNG TIẾT CHẾ HẠNG MỤC
GHI CHÚ
49
PHỤ LỤC 1. Các trang web: - Pinterest: các hình ảnh minh họa liên quan đến từ khóa y tế, cảnh quan. - Archdaily: tham khảo các công trình thuộc thể loại bệnh của các studio, kiến trúc sư nổi tiếng trên thế giới, sử dụng các hình ảnh được cung cấp công khai từ các bài báo. - Google: tìm kiếm các thông tin, hình ảnh về các thông số kỹ thuật, dịch các tài liệu tiếng anh có liên quan. - doantotnghiep.vn: tham khảo các đồ án tốt nghiệp, và các tiền lệ có liên quan. - thuvienphapluat.vn: tìm các tiêu chuẩn Việt Nam, các tài liệu pháp lý có liên quan. - Trang chủ của các bệnh viện Phụ sản Từ Dũ, Hùng Vương, Hạnh Phúc: tham khảo, sử dụng hình ảnh về dây chuyền vận hành, các dịch vụ y tế riêng biệt. - Trang web của Tổng cục Thống kê Việt Nam: thu thập các thông số thống kê liên quan đến dân số, y tế, kinh tế, hành chính... - Wikipedia: tham khảo các định nghĩa, lược sử... 2, Các sách tham khảo - NEUFERT dữ liệu kiến trúc sư - Metric handbook - Handbook to buidl a hospital (Prepared by French Red Cross) - Health building note 09-02: Maternity care facilities (Department of health) 3. Các cơ sở pháp lý a) Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. b) Quyết định số 243/QĐ-TTg ngày 5/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chương trình hành động của chính phủ thực hiện Nghị quyết 46-BCT về công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. c) Quyết định số 122/2013/QĐ-TTg ngày 10/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030. d) Quyết định số 30/2008/QĐ-TTg ngày 22/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn 2020; e) Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống Y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020. f) Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế. 4. Các tiêu chuẩn quốc gia 1) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4470 : 2012 Bệnh viện Đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế 2) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9212:2012 về Bệnh viện đa khoa khu vực - Tiêu chuẩn thiết kế 3) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9213:2012 về Bệnh viện quận huyện - Tiêu chuẩn thiết kế 4) Tiêu chuẩn ngành 52 TCN-CTYT 40:2005 về Khoa chẩn đoán hình ảnh bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế 5) Tiêu chuẩn ngành 52 TCN-CTYT 37:2005 về Tiêu chuẩn thiết kế - Các Khoa xét nghiệm - Bệnh viện đa khoa 6) Tiêu chuẩn ngành 52TCN-CTYT 38:2005 về Tiêu chuẩn thiết kế - Khoa phẫu thuật bệnh viện đa khoa 7) Tiêu chuẩn ngành 52 TCN-CTYT 39:2005 về Tiêu chuẩn thiết kế - Khoa cấp cứu, khoa điều trị tích cực và chống độc 8) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6561:1999 về an toàn bức xạ ion hoá tại các cơ sở X quang y tế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành 9) Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 276:2003 về công trình công cộng - nguyên tắc cơ bản để thiết kế do Bộ Xây dựng ban hành 10) Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 365:2007 về bệnh viện đa khoa hướng dẫn thiết kế do Bộ Xây dựng ban hành.
50