đồ án tốt nghiệp- phần thuyết minh
Graduation thesis- explanation
gốc rễ - vành đai - nhịp điệu
root-ring - rhythm
regional planning dinh quan town
quy hoạch vùng huyện định quán, tỉnh đồng nai tới năm 2030, tầm nhìn 2050
dong nai province to 2030, vision 2050
GVHD
TS.KTS LƯƠNG TIẾN DŨNG NGUYỄN QUANG HUY -14Q1 - ĐHKTHN
SVTH
LÊ HUY HOÀNG -14Q1 - ĐHKTHN LÊ XUÂN THÚY ANH- 14Q2- ĐHKTHN
gốc rễ - vành đai - nhịp điệu quy hoạch vùng huyện định quán, tỉnh đồng nai tới năm 2030, tầm nhìn 2050
root-ring - rhythm regional planning dinh quan town dong nai province to 2030, vision 2050
tóm tắt & mục lục Tóm tắt ĐỀ TÀI : QUY HOẠCH VÙNG HUYỆN ĐỊNH QUÁN, TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN 2050
Lý do lựa chọn đề tài Huyện Định Quán là một huyện nằm ở phía Bắc tỉnh Đồng Nai, tiếp giáp với huyện Tân Phú về phía Đông Bắc, huyện Vĩnh Cửu về phía Tây và Tây Bắc, huyện Thống Nhất về phía Nam và tỉnh Bình Thuận về phía Đông. Với vị trí cửa ngõ vùng Đông Nam Bộ, vùng Tây Nguyên và Nam Trung Bộ; nằm trên các trục phát triển quan trọng như Quốc lộ 20 từ ngã ba Dầu Giây tới TP. Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng, tỉnh lộ 761 từ Long Khánh tới thị xã Đông Xoài;với trung tâm huyện - thị trấn Định Quán là hạt nhân tiểu vùng phía Bắc tỉnh Đồng Nai; là vùng chuyển giao địa hình cao nguyên trung du và đồng bằng ven biển; là nơi hai hệ thuỷ văn lớn: sông La Ngà và sông Đồng Nai đổ vào hồ thuỷ điện Trị An; là khu vực có hệ sinh thái đa dạng, từ hệ sinh thái Nam Cát Tiên tới ven hồ Trị An; là khu vực đa dạng văn hoá với 22 dân tộc chung sống, huyện Định Quán mang trong mình nhiều tiềm năng động lực để phát triển đa dạng kinh tế- xã hội. Vấn đề Tuy nhiên trong quá trình phát triển, do thiếu các định hướng tổng thể cơ bản, huyện Định Quán còn gặp nhiều các vấn đề, có thể kể đến: Phát triển kinh tế- xã hội: Huyện đang từng bước chuyển mình từ dạng nông nghiệp thuần tuý trở thành một huyện phát triển về công nghiệp, du lịch và dịch vụ. Tuy nhiên quá trình này gặp nhiều khó khăn hầu hết các cơ sở kinh tế đều có tính tự phát, thiếu ăn nhập với nhau, chưa hệ thống và bài bản. Các điểm dân cư phân bố thưa thớt, khó khăn phân bố hạ tầng. Phát triển tự nhiên cảnh quan sinh thái môi trường: Việc phát triển kinh tế ảnh hưởng tới tài nguyên thiên nhiên, hệ thống hệ sinh thái khu vực và môi trường sống của con người. Các vấn đề quản lý thiên tai ứng phó biến đổi khí hậu chưa được để ý và xử lý. Phát triển tổng thể không gian huyện: Tổng thể cấu trúc không gian huyện rời rạc, không có sự liên kết hài hoà giữa các yếu tố Kinh tế- Xã hội- Môi trường; chưa có định hướng tổng thể rõ ràng. Như vậy, tuy thời điểm hiện tại các vấn đề chưa trở thành mối đe doạ có tính cấp bách, nhưng nếu không kịp thời định hướng và tái cấu trúc huyện, đó sẽ là những vấn đề ảnh hưởng trực tiếp tới phát triển bền vững của huyện trong tương lai. Mục đích nghiên cứu Với mục đích phát triển một cấu trúc phù hợp với tổng thể của huyện; giải quyết được những bài toán trước mắt và lâu dài về kinh tế, xã hội, môi trường, hạ tầng, …; cân bằng giữa phát triển và bảo tồn; dựa vào triết lý bền vững về các yếu tố hình thành nên một cái cây; đồ án đề xuất các định hướng tổng thể về phát triển kinh tế-xã hội, dân cư, hạ tầng và không gian. Cơ sở nghiên cứu Cơ sở của đồ án là những nghiên cứu về : Quy hoạch tích hợp, Quy hoạch xây dựng vùng, Công nghệ viễn thám, Hệ thống thông tin địa lý, Hệ thống pháp lý và những hiểu biết thực tế.
2
Nội dung nghiên cứu Nội dung nghiên cứu của đồ án bao gồm: Chương 1: Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch xây dựng vùng Chương 2: Đánh giá hiện trạng và tổng hợp quỹ đất xây dựng Chương 3: Cơ sở lý luận và thực tiễn quy hoạch xây dựng vùng Chương 4: Tiền đề, phương án và định hướng phát triển vùng Kết luận và kiến nghị Kết luận Đồ án là thành quả của nhóm sinh viên trong suốt quá trình nghiên cứu và học hỏi. Đây là một thử nghiệm táo bạo, một cái nhìn lớn của những con người nhỏ bé và là tâm huyết mong muốn được đóng góp một phần vào sự phát triển của huyện.
Mục lục Chương 1: Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch xây dựng vùng..................... 5
1.1.
Lý do, sự cần thiết và phương pháp nghiên cứu....................................................... 6
1.2.
Nội dung nghiên cứu.................................................................................................. 8
Chương 3: Cơ sở lý luận và thực tiễn quy hoạch xây dựng vùng................... 31
3.1.
Cơ sở lý luận, thực tiễn các dự báo và chỉ tiêu.......................................................... 32
Chương 4: Tiền đề, phương án và định hướng phát triển vùng ...................... 35
Chương 2: Đánh giá hiện trạng và tổng hợp quỹ đất xây dựng........................ 11
4.1.
Tiền đề phát triển vùng............................................................................................... 36
2.1.
Vị trí và mối liên hệ vùng............................................................................................ 12
4.2.
Phương án so sánh.................................................................................................... 38
2.2.
Hiện trạng điều kiện tự nhiên..................................................................................... 14
4.3.
Định hướng phát triển kinh tế-xã hội.......................................................................... 40
2.3.
Hiện trạng cảnh quan và môi trường ......................................................................... 16
4.4.
Định hướng phát triển đô thị và điểm dân cư nông thôn............................................ 42
2.4.
Hiện trạng dân cư và lao động................................................................................... 18
4.5.
Định hướng phát triển hạ tầng................................................................................... 44
2.5.
Hiện trạng kinh tế....................................................................................................... 20
4.6.
Định hướng sử dụng đất............................................................................................ 46
2.6.
Hiện trạng sử dụng đất............................................................................................... 22
4.7.
Định hướng phát triển không gian.............................................................................. 48
2.7.
Hiện trạng Hạ tầng kỹ thuật ....................................................................................... 24
4.8.
Phương án chi tiết: Làng văn hoá các dân tộc........................................................... 50
2.8.
Hiện trạng Hạ tầng xã hội........................................................................................... 26
2.9.
Đánh giá tổng hợp quỹ đất xây dựng......................................................................... 28
Kết luận và kiến nghị............................................................................................. 53
3
CHƯƠNG 1: LÝ DO & SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG
1.1. LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT và phương pháp nghiên cứu Giới thiệu vị trí, giới hạn, quy mô và dân số của khu vực
Huyện Định Quán là HUYỆN MIỀN NÚI NẰM Ở PHÍA ĐÔNG BẮC TỈNH ĐỒNG NAI, cách thành phố Biên Hòa 85 km và thành phố Hồ Chí Minh 115 km về hướng Tây. Diện tích tự nhiên toàn huyện là 97.109,05 ha chiếm 16,4% diện tích tỉnh Đồng Nai, dân số 212.178 người năm 2017 (theo Chi cục thống kê Định Quán), mật độ dân số khoảng 218 người/km2. Huyện Định Quán gồm 14 đơn vị hành chính gồm: 1 thị trấn Định Quán và 13 xã: Gia Canh, La Ngà, Ngọc Định, Phú Tân, Phú Vinh, Phú Lợi, Phú Hòa, Phú Cường, Phú Ngọc, Phú Túc, Túc Trưng, Suối Nho và Thanh Sơn.
Phân tích quan hệ ngoại vùng của khu vực nghiên cứu
Huyện Định Quán có đầu mối giao thông khá thuận lợi về đường bộ, có điều kiện giao lưu hàng hoá với các tỉnh. Tuyến đường huyết mạch QUỐC LỘ 20 nối Quốc lộ 1A tại Ngã 3 Dầu Giây, qua địa bàn huyện đi thành phố Đà Lạt. Huyện Định Quán nằm trong TRỤC HÀNG LANG XANH PHÍA ĐÔNG BẮC TP. HỒ CHÍ MINH gồm Định Quán, Tân Phú (tỉnh Đồng Nai), Phước Long (tỉnh Bình Phước) và các đô thị trung tâm huyện trong tiểu vùng.
Phân tích quan hệ nội vùng của khu vực nghiên cứu
Huyện Định Quán thuộc tiểu vùng phía Bắc tỉnh Đồng Nai, là vùng có chức năng BẢO TỒN CẢNH QUAN, ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP. Có THỊ TRẤN ĐỊNH QUÁN LÀ HẠT NHÂN PHÁT TRIỂN CỦA VÙNG. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên đã tạo cho huyện Định Quán có lợi thế về PHÁT TRIỂN DU LỊCH. Việc chỉnh trang, tôn tạo các hồ, đập, xây dựng các khu du lịch sinh thái có ý nghĩa quan trọng, làm tăng thêm các loại hình và sản phẩm du lịch.
6
1
Quy hoạch vùng CỤ THỂ HÓA QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH ĐỒNG NAI đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tinh phê duyệt tại quyết định số 1460/QĐ-UBND ngày 23/5/2014.
2
Quy hoạch vùng thực hiện các yêu cầu CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI của tỉnh Đồng Nai nói chung và của huyện Định Quán nói riêng
3
Quy hoạch vùng là CƠ SỞ ĐỂ LẬP CÁC ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CẤP DƯỚI: Quy hoạch chung đô thị, Quy hoạch khu chức năng đặc thù, Quy hoạch điểm dân cư nông thôn,..
4
Quy hoạch vùng là điều kiện để GẮN KẾT TỔNG THỂ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CẤP DƯỚI
5
Việc nghiên cứu quy hoạch xây dựng vùng huyện sẽ góp phần PHÁT HUY NHỮNG TIỀM NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI SẴN CÓ, nhằm phát triển mọi mặt kinh tế - xã hội của huyện Định Quán, phù hợp và đáp ứng được nhu cầu phát triển chung của tỉnh Đồng Nai và toàn vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu bao gồm: 1. Phương pháp điều tra thực địa,thu thập , xử lý các tài liệu, số liệu , bản đồ 2. Phương pháp tiếp cận hệ thống 3. Phương pháp phi thực nghiệm và chuyên gia 4. Phương pháp công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý 5. Phương pháp quỹ hoạch tích hợp
STT
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1
Phương pháp điều tra thực địa,thu thập , xử lý các tài liệu, số liệu , bản đồ
Phương pháp này bao gồm 3 công đoạn chính: tiếp cận nguồn thông tin(thực tế, các sở, ban ngành,..), thu thập thông tin(hình ảnh, số liệu thống kê, bản đồ, bản vẽ đo đạc) và xử lý thông tin ( đọc thông tin, đánh giá thông tin và thể hiện thông tin)
2
Phương pháp tiếp cận hệ thống
3
Phương pháp phi thực nghiệm và chuyên gia
4
Phương pháp công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý
5
Phương pháp quỹ hoạch tích hợp
Đây là phương pháp nhằm đánh giá phân loại các thông tin thu nhập được theo cấp bậc ảnh hưởng, quy mô nghiên cứu, các yếu tố trong và ngoài khu vực nghiên cứu
Dựa vào các kiến thức từ các nguồn tài liệu chính thống kết hợp với tham khảo ý kiến từ những chuyên gia có kinh nghiệm lâu năm, giáo viên hướng dẫn,... Công nghệ viễn thám cho phép thu thập thông tin mà không phải tới thực địa, trong khi đó hệ thống thông tin địa lý có khả năng tổng hợp, chuyển đổi, tính toán và thể hiện các thông tin không gian và phi không gian nhanh chóng và chính xác Áp dụng theo luật quy hoạch 2017, đồ án tích hợp các nghiên cứu tổng thể về kinh tế-xã hội, cảnh quan sinh thái, môi trường và không gian; lấy cơ sở là tổng hợp các quy hoạch cấp trên, cấp dưới, quy hoạch các ngành liên quan; đồng thời cũng là tài liệu nghiên cứu cho các quy hoạch có liên quan 7
1.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
NỘI DUNG TƯƠNG ĐƯƠNG TRONG LUẬT QUY HOẠCH 2017 (NGHỊ ĐỊNH 37/2019)
Vị trí địa lý và mối liên hệ vùng Bản đồ đánh giá điều kiện tự nhiên Bản đồ đánh giá môi trường và cảnh quan Bản đồ đánh giá sử dụng đất và quỹ đất xây dựng
ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG
Bản đồ đánh giá hiện trạng dân cư và phân bố dân cư
1.Phân tích, đánh giá thực trạng các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực đặc thù của vùng
Bản đồ đánh giá hiện trạng kinh tế Bản đồ đánh giá hiện trạng hạ tầng xã hội Bản đồ đánh giá hiện trạng hạ tầng kỹ thuật Bản đồ đánh giá tổng hợp quỹ đất xây dựng và tổng hợp SWOT
CƠ SỞ PHÁT TRIỂN VÙNG
Tiền đề , tầm nhìn và chiến lược phát triển vùng
2. Quan điểm và mục tiêu phát triển vùng
Sơ đồ định hướng phát triển kinh tế -xã hội Sơ đồ định hướng quy hoạch đô thị và điểm dân cư nông thôn
GIẢI PHÁP LẬP QUY HOẠCH KHÔNG GIAN
3. Phương hướng phát triển ngành có lợi thế của vùng 4. Phương án phát triển, sắp xếp, lựa chọn và phân bố nguồn lực phát triển trên lãnh thổ vùng
Sơ đồ quy hoạch sử dụng đất Sơ đồ định hướng phát triển không gian Sơ đồ định hướng phát triển không gian
6. Phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng vùng
Sơ đồ định hướng quy hoạch hạ tầng giao thông
Sơ đồ đánh giá môi trường chiến lược 8
7. Phương hướng bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên lãnh thổ vùng. 8. Phương hướng khai thác, bảo vệ tài nguyên nước lưu vực sông trên lãnh thổ vùng
CHƯƠNG
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
CÁC ỨNG DỤNG RS VÀ GIS TRONG ĐỒ ÁN
Vị trí địa lý và mối liên hệ vùng Bản đồ đánh giá điều kiện tự nhiên Bản đồ đánh giá môi trường và cảnh quan Bản đồ đánh giá sử dụng đất và quỹ đất xây dựng
ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG
NDVI, NDWI, Hệ số đa dạng cảnh quan SIMPSON, Phân loại cảnh quan theo ảnh viễn thám Tổng hợp và thống kê đất, chuyển đổi mã đất từ địa chính sang quy hoạch vùng và ngược lại
Bản đồ đánh giá hiện trạng dân cư và phân bố dân cư
Thống kê các điểm dân cư, mật độ dân cư
Bản đồ đánh giá hiện trạng kinh tế
Thống kê đánh giá phân bố cơ sở kinh tế
Bản đồ đánh giá hiện trạng hạ tầng xã hội Bản đồ đánh giá hiện trạng hạ tầng kỹ thuật Bản đồ đánh giá tổng hợp quỹ đất xây dựng và tổng hợp SWOT
CƠ SỞ PHÁT TRIỂN VÙNG
Cao độ, địa hình, thủy văn(TWI), nhiệt độ bề mặt, thống kê địa chất
Đánh giá khả năng tiếp cận HTXH các đơn vị hành chính Đánh giá khả năng tiếp cận Trung tâm các đơn vị hành chính, Thống kê mật độ đường Đánh giá theo phương pháp AHP
Tiền đề , tầm nhìn và chiến lược phát triển vùng Sơ đồ định hướng phát triển kinh tế -xã hội Sơ đồ định hướng quy hoạch đô thị và điểm dân cư nông thôn
GIẢI PHÁP LẬP QUY HOẠCH KHÔNG GIAN
Sơ đồ quy hoạch sử dụng đất
Thống kê các điểm dân cư cũ và đề xuất Thống kê cơ cấu đất quy hoạch, thay đổi cơ cấu đất phù hợp với các chỉ tiêu đề ra
Sơ đồ định hướng phát triển không gian Sơ đồ định hướng phát triển không gian Sơ đồ định hướng quy hoạch hạ tầng giao thông
Sơ đồ đánh giá môi trường chiến lược 9
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG & TỔNG HỢP QUỸ ĐẤT XÂY DỰNG
VỊ TRÍ
2.1. vị trí và mối liên hệ vùng
Vị trí trong vùng TP. Hồ Chí Minh
Huyện Định Quán nằm trong 3 VÙNG CHÍNH TIỂU VÙNG PHÍA ĐÔNG CỦA TP. HỒ CHÍ MINH: Tiểu vùng có tính chất là bảo tồn cảnh quan rừng tự nhiên, vùng sinh thái ngập mặn và cảnh quan hồ Trị An. KHU VỰC PHÍA ĐÔNG TỈNH ĐỒNG NAI: Khu vực có tính chất bảo tồn đa dạng sinh học trong hàng lang xanh phía Đông Bắc TP. Hồ Chí Minh. TIỀU VÙNG SINH THÁI PHÍA BẮC CỦA ĐỒNG NAI: Vùng có chức năng bảo tồn rừng cảnh quan, bảo vệ nguồn nước và đa dạng sinh học 12
LIÊN HỆ VÙNG
Vị trí huyện Định Quán trong vùng tỉnh Đồng Nai
Định Quán là HUYỆN MIỀN NÚI THUỘC KHU VỰC PHÍA BẮC TỈNH ĐỒNG NAI. Huyện Định Quán cách: TP. Hồ Chí Minh 120km về phía Đông Bắc, TP. Đà Lạt 185km về phía Tây Nam, TP. Biên hòa 90km về phía Đông Bắc, TT. Long Thành 60km về phía Đông Bắc. Huyện Định Quán NẰM DỌC THEO QUỐC LỘ 20, nối từ Quốc lộ 1A tại ngã ba Dầu Giây tới thành phố Đà Lạt. Bốn phía Định Quán bao gồm: phía Bắc và phía Đông giáp huyện TÂN PHÚ, phía Đông và phía Nam giáp huyện ĐỨC LINH, tỉnh BÌNH THUẬN, phía Nam giáp huyện THÔNG NHẤT VÀ XUÂN LỘC,phía Tây giáp huyện VĨNH CỬU.
Đơn vị hành chính
1 THỊ TRẤN: TT. Định Quán 13 XÃ: Thanh Sơn, Phú Tân, Phú Vinh, Phú Lợi, Phú Hòa, Ngọc Định, Gia Canh, Phú Ngọc, La Ngà, Túc Trưng, Phú Túc, Phú Cường, Suối Nho.
STRENGTHS KHU
VỰC
WEAKNESS
OPPORTUNITIES
THREADS
CHUYỂN NẰM XA KHU VỰC ĐÔ KẾT NỐI VÙNG TP.HỒ Hạ tầng chưa phát triển.
GIAO giữa vùng đô thị THỊ TP. Hồ Chí Minh
CHÍ MINH VÀ VÙNG Chưa khai thác được các
TP. Hồ Chí Minh và vùng
TÂY
tự nhiên Nam Cát Tiên.
phát triển phía Đông và của huyện.
Liên hệ trực tiếp tới trung
vùng phát triển phía Bắc, Chưa phát huy vai trò
tâm Vùng phát triển phía
vùng Đông Nam Bộ và liên kết của vùng huyện
Bắc , Vùng trung tâm TP.
Duyên Hải Nam Trung Bộ
NGUYÊN,
vùng tiềm năng kinh tế- xã hội
HCM và Tây Nguyên , Vùng Nam Trung Bộ.
13
B
XÃ THANH SƠN Diện tích: 31603 ha Cao độ:119.74 (38-295) Độ dốc:8.309 (0-120.3) TWI: 15.01(5.65-23.28) Lượng mưa:2312
XÃ TÚC TRƯNG Diện tích: 5206 ha Cao độ:101.8 (47-243) Độ dốc:7.03 (0-60.2) TWI: 14.1(6.13-22.92) Lượng mưa:2313
XÃ NGỌC ĐỊNH Diện tích: 4335 ha Cao độ:83.21 (51-208) Độ dốc:5.17 (0-54.16) TWI: 16.43(6.31-23.23) Lượng mưa:2250
XÃ PHÚ VINH Diện tích: 2443 ha Cao độ:114.55 (64-230) Độ dốc:6.39 (0-56.18) TWI: 15.32(6.41-22.21) Lượng mưa:2207
1. Hiện trạng tổng quan
PHÚ TÂN
TT. ĐỊNH QUÁN Diện tích:1057 ha Cao độ:140.97 (96-248) Độ dốc:6.58 (0-75) TWI: 14.5(6-20.1) Lượng mưa:2228
PHÚ TÂN
XÃ PHÚ TÂN Diện tích:4448 ha Cao độ:127.99 (77-239) Độ dốc:4.16 (0-62.79) TWI: 15.33(6.24-21.4) Lượng mưa:2224
THANH SƠN XÃ PHÚ CƯỜNG Diện tích: 5825 ha Cao độ:59.84 (49-148) Độ dốc:1.36(0-37) TWI: 21.02(7.29-22.85) Lượng mưa:2337
PHÚ VINH TT. ĐỊNH QUÁN
NGỌC ĐỊNH
Điều kiện tự nhiên của huyện Định Quán tương đối phức tạp vì đây là khu vực chuyển tiếp của các DẠNG TỰ NHIÊN ĐỒNG BẰNG ở phía Tây Nam(Tỉnh Đồng Nai) và DẠNG TỰ NHIÊN VÙNG NÚI VÀ VÙNG ĐỒI ở phía Bắc(Dãy Trường Sơn Nam, Vườn Quốc gia Cát Tiên), DẠNG TỰ NHIÊN NÚI THẤP VÀ ĐỒNG BẰNG NHỎ HẸP VEN BIỂN ở phía Đông(Tỉnh Bình Thuận).
TỔNG THỂ
2.1. HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
PHÚ HOÀ
PHÚ LỢI
5 TT. ĐỊNH QUÁN
GIA CANH A
LA NGÀ LA NGÀ
PHÚ NGỌC PHÚ NGỌC
A XÃ PHÚ LỢI Diện tích: 2585 ha Cao độ:160.157 (105-257) Độ dốc:4.92 (0-52.1) TWI: 13.98(6.38-21.82) Lượng mưa:2199
PHÚ CƯỜNG
XÃ PHÚ HOÀ Diện tích: 1525 ha Cao độ:122.39 (100-166) Độ dốc:3.28(0-16.02) TWI: 16.41(9.99-22.33) Lượng mưa:2168
TÚC TRƯNG
PHÚ CƯỜNG
PHÚ TÚC
XÃ GIA CANH Diện tích: 17202 ha Cao độ:119.4 (72-283) Độ dốc:5.27 (0-73.51) TWI: 15.13(6.36-22.31) Lượng mưa:2161
SUỐI NHO B
XÃ PHÚ TÚC Diện tích: 2800 ha Cao độ:102.8 (57-159) Độ dốc:6.0 (0-36.1) TWI: 13.5(7.8-20.5) Lượng mưa:2316
14
XÃ SUỐI NHO Diện tích: 3328 ha Cao độ:84.6(50-114) Độ dốc:3.56 (0-27.7) TWI: 15.22(8.77-22.77) Lượng mưa:2257
XÃ LA NGÀ Diện tích: 8261 ha Cao độ:70.4 (38-203) Độ dốc:4.12 (0-67.3) TWI: 18.7(6.3-23.19) Lượng mưa:2312
XÃ PHÚ NGỌC Diện tích: 7002 ha Cao độ:82.54 (41-224) Độ dốc:7.03 (0-60.2) TWI: 15.79(6.67-23.11) Lượng mưa:2241
Địa hình đồi Độ dốc cao Địa hình trũng
2. Cấu trúc vùng huyện
Địa hình núi thấp Địa hình Lượn sóng
Cấu trúc tự nhiên của huyện Định Quán phân bố theo hướng từ Tây Nam lên Đông Bắc, dọc theo con sông La Ngà, Đồng Nai và hồ Trị An.
PHÂN TÍCH
Dạng địa hình đồi lượn sóng có độ cao từ 20 đến 200m, bao gồm các đồi bazan có địa hình bằng phẳng có độ dốc từ 30 đến 80. Dạng địa hình núi thấp gồm các nút sót rải rác và phần còn lại của dãy Trường Sơn có độ cao thay đổi từ 200 - 800m.
A
300 250 200 150 100 50 0
A
LÁT CẮT TỪ XÃ GIA CANH ĐẾN HỒ TRỊ AN (ĐỊA PHẦN XÃ PHÚ CƯỜNG)
ỚC NƯ
9.09
ĐẤ T
mm
30 26
47 .81
ĐẤT ĐỎ
22
trồng; Khí hậu ôn hoà; năng của khí hậu; Phức Có TIỀM NĂNG KHAI hoạt người dân; Nghiên
20 18
NHIỀU
16 14 10
II
III
IV
V
VI
VII VIII
IX
X
XI
SÔNG
SUỐI, tạp,
KHÔNG
THUẬN THÁC NĂNG LƯỢNG cứu phát triển hài hoà
là cơ sở phát triển kinh LỢI GIAO THÔNG, KHÓ MẶT TRỜI; Phát triển du bền vững các ngành, đặc
12
0
Cần
NGHIỆP, đa dạng cây Chưa tận dụng được tiềm nông nghiệp của huyện; cải thiện đời sống và sinh
24
XII
THREADS
hợp PHÁT TRIỂN NÔNG đất đan xen phức tạp ; một lợi thế để thúc đẩy XANH, THUỶ LỢI nhằm
28
100
OPPORTUNITIES
nghiệm; Địa chất phù QUY MÔ LỚN; Các loại HÌNH;Sử dụng đất như NGHIÊN CỨU HẠ TẦNG
32
150
WEAKNESS
sở phát triển du lịch trải TRIỂN XÂY DỰNG Ở DU LỊCH DỰA VÀO ĐỊA GÂY NGẬP LỤT;
34
300
I
Hai tuyến thuỷ văn quan trọng là sông Đồng Nai và sông La Ngà . Đây là hai nguồn cấp nước chính cho sản xuất và sinh hoạt của người dân. Mực nước biến đổi theo mùa với biên độ rất lớn, mùa khô hầu như không có nước.
ĐỊA HÌNH ĐA DẠNG, cơ Phức tạp, KHÓ PHÁT Khai thác TIỀM NĂNG ĐỀ PHÒNG MƯA LỚN
36
50
Mang đặc tính khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhiệt độ ổn định quanh năm . Chịu ảnh hưởng một thời gian ngắn đặc tính khí hậu vùng cao nguyên Bảo Lộc Lâm Đồng , hầu như không có mùa đông, có 2 mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa.
1.4. Thủy văn
B
Độ
200 21.5
B
1.3. Khí hậu
STRENGTHS
250
EN TĐ ĐẤ 7
Cấu tạo địa chất vùng huyện bao gồm các dạng đất chính : đất đá bọt (andosols) chiếm 4.2%, đất đá đỏ (ferrasols) chiếm 14.9%, đất gley (gleysols) chiếm 4.4.%, đất đen (luvisols) chiếm 21.3%.
BIỂU ĐỒ LƯỢNG MƯA NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM 350
P SA
.11 20
ĐẤT XÁ M
1.2. Địa chất
LÁT CẮT TỪ VQG NAM CÁT TIÊN (ĐỊA PHẬN XÃ THANH SƠN) ĐẾN XÃ PHÚ TÚC
HÙ
M ẶT
CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT VÙNG HUYỆN
ĐẤT GL EY
300 250 200 150 100 50 0
1.1. Độ dốc
tế ngư nghiệp và dịch THOÁT
XII
NƯỚC
MÙA lịch dựa vào sự ưu đãi biệt là CN-XD, tránh để
vụ; Đa dạng cảnh quan, MƯA LŨ; Chưa khai thác thiên nhiên; Nhiều tiềm ảnh hưởng tới cảnh quan MÔ HÌNH BA CHIỀU ĐỊA HÌNH VÙNG HUYỆN
Biểu đồ và minh họa Điều kiện tự nhiên
từ tự nhiên như đồi núi, được các tiềm năng du năng phát triển đa dạng môi trường chung. đồng bằng, ven hồ, ven lịch hiện có.
cảnh quan, đa dạng sinh
sông, suối, đến nhân tạo
thái.
như làng bè bên sông..
15
ĐIỂM SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP Trên địa bàn huyện có 3 CCN lớn đó là CCN Phú Vinh, Định Quán và Phú Túc.
TÀI NGUYÊN RỪNG Định Quán có nguồn tài nguyên rừng phong phú
Các CCN xã thải ra sông La Ngà vẫn chưa được quản lý chặt chẽ, có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước.
Tuy nhiên, do chưa có nhiều kế hoạch bảo vệ rừng, chất lượng rừng đang suy giảm theo năm tháng
ĐIỂM TRŨNG ĐỊA HÌNH Phần lớn địa hình uốn dốc lượn sóng, dễ trũng nước. Khi xảy ra mưa lớn thướng xuyên bị ngập lụt. Hàng chục hộ dân QL20 thuộc KDC số 3, khu phố Hiệp Thương (huyện Định Quán) bị ngập vào sáng 17/07/2013
PHÚ TÂN
THU GOM CHẤT THẢI THANH SƠN
Huyện Định Quán có 1 trung tâm xử lý rác thải là khu xử lý rác thải Túc Trưng
PHÚ VINH PHÚ HOÀ
Nhiều khu vực khó khăn tiếp cận tới khu xử lý chất thải Túc Trưng
1. Hiện trạng tổng quan
Là KHU VỰC CHUYỂN TIẾP giữa cao nguyên và trung du, địa hình bị chia cắt nhiều nên cảnh quan khu vực huyện Định Quán phức tạp và đa dạng. Phía Bắc và Đông Nam là những CÁNH RỪNG SINH THÁI LỚN VÀ PHONG PHÚ.Phía Tây Nam chủ yếu là những RỪNG CÂY CÔNG NGHIỆP hai bên đường QL.20. Ở vùng TRUNG TÂM LÀ DẠNG CẢNH QUAN ĐAN XEN giữa rừng cây công nghiệp, cảnh quan nông nghiệp.
TỔNG THỂ
2.3. HIỆN TRẠNG cảnh quan & môi trường
PHÚ LỢI NGỌC ĐỊNH
5 TT. ĐỊNH QUÁN
PHÚ NGỌC LA NGÀ
PHÚ CƯỜNG
GIA CANH
TÚC TRƯNG
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI Chất thải chăn nuôi chứa nhiều thành phần có khả năng gây ô nhiễm môi trường đất, nước ngầm và nước mặt
PHÚ TÚC
Cảnh quan nông thôn
SUỐI NHO
ĐIỂM CHĂN NUÔI THỦY SẢN Hoạt động của ngành thủy sản trên sông La Ngà và sông Đồng Nai ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước mặt
300 200 100 0
Biểu đồ số bè cá
Phú Thanh La Ngọc Sơn Ngà
Lượng thức ăn các làng cá bè tồn lưu nhiều trong nước, chất thải của cá trong quá trình sinh trưởng làm ô nhiễm nguồn nước các sông và hồ.
16
Cảnh quan rừng
Cảnh quan cây một năm và lúa
Cảnh quan bán ngập
Cảnh quan cây lâu năm
Cảnh quan đô thị
Cảnh quan mặt nước
2. Cấu trúc vùng huyện
Cảnh quan vùng huyện hình thành từ các lớp mặt nước, bán ngập, cây thấp, trung, và cảnh quan rừng, bám theo các trục tự nhiên.
PHÂN TÍCH
Thanh Sơn
Gia Canh
La Ngà
Phú Ngọc
Phú Cường
Túc Trưng
Phú Tân
Ngọc Định
Phú Túc
Phú Lợi
Phú Vinh
Suối Nho
1.1. Phân loại cảnh quan
Phú Hòa
TT.Định Quán
Số liệu được tổng hợp lại để phục vụ công tác đánh giá đa dạng cảnh quan của từng khu vực.
STT
Tên xã
Diện tích đất liền
1.3. Vùng cảnh quan bán ngập
Các loại cảnh quan khu vực: cảnh quan cây Sử dụng chỉ số đa dạng cảnh quan Simpson Khu vực bám theo các hệ thủy văn chính của tầm cao, cảnh quan cây tầm trung, cảnh quan đã phân loại vùng nghiên cứu thành các khu khu vực, sông La Ngà, sông Đồng Nai, hồ Trị cây tâm thấp, cảnh quan cây bụi và lúa, cảnh vực theo mức ́độ đa dạng cảnh quan. An. quan nhân tạo, cảnh quan mặt nước.
BIỂU ĐỒ PHÂN LOẠI CẢNH QUAN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÙNG HUYỆN
Thống kê cảnh quan và môi trường theo đơn vị hành chính
1.2. Đa dạng cảnh quan
Diện tích đất bán ngập
Mặt nước
Chỉ số đa STT
Tên xã
dạng cảnh
STRENGTHS Diện tích xã
WEAKNESS
OPPORTUNITIES
ĐA DẠNG CẢNH QUAN, KHÓ PHÁT TRIỂN XÂY Nhiều
TIỀM
THREADS
NĂNG Nghiên cứu phát triển
1
Phú Tân
4430.9
12.78
4.15
2
Phú Cường
1041.7
631.24
4151.46
1
Phú Tân
0.54
4444.00
3
Túc Trưng
4867.48
203.43
135.87
2
Phú Cường
0.72
5821.00
Túc Trưng
0.65
5203.00
sông, suối, đến nhân tạo phức tạp ; Chưa tận dụng SINH THÁI.
là CN-XD, tránh để ảnh
như làng bè bên sông..
được tiềm năng của khí
hưởng tới cảnh quan môi
hậu; Phức tạp, KHÔNG
trường chung.
quan
từ tự nhiên như đồi núi, DỰNG Ở QUY MÔ LỚN; PHÁT TRIỂN ĐA DẠNG HÀI HOÀ BỀN VỮNG đồng bằng, ven hồ, ven Các loại đất đan xen CẢNH QUAN, ĐA DẠNG CÁC NGÀNH, đặc biệt
4
Phú Túc
2799.15
0
0
3
5
Suối Nho
3317.68
6.72
1.75
4
Phú Túc
0.66
2797.00
6
La Ngà
4177.74
534.72
3549.61
5
Suối Nho
0.69
3324.00
7
Phú Vinh
2420.17
15.09
7.9
6
La Ngà
0.68
8257.00
1057.44
0
0
7
Phú Vinh
0.60
2441.00
THUẬN
THÔNG, KHÓ THOÁT
8
TT.Định Quán
LỢI
GIAO
8
TT.Định Quán
0.72
1057.00
9
Ngọc Định
3996.34
158.34
179.73
9
Ngọc Định
0.58
4331.00
10
Gia Canh
17180.73
19.69
0.8
10
Gia Canh
0.65
17186.00
11
Phú Ngọc
6588.45
307.88
106.91
11
Phú Ngọc
0.69
6998.00
Chưa khai thác được các
12
Phú Lợi
2585.1
0
0
12
Phú Lợi
0.55
2583.00
13
Phú Hòa
1523.23
0
0
13
Phú Hòa
0.64
1522.00
tiềm năng du lịch hiện có.
14
Thanh Sơn
27125.19
14
Thanh Sơn
0.63
31583.00
1203.63
BIỂU ĐỒ PHÂN LOẠI CẢNH QUAN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÙNG HUYỆN
3276.24
BIỂU ĐỒ PHÂN LOẠI CẢNH QUAN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÙNG HUYỆN
NƯỚC MÙA MƯA LŨ;
17
XÃ THANH SƠN
XÃ TÚC TRƯNG
52% 48% Diện tích: 31603 ha Dân số: 26548 người Số hộ: 6637 hộ Mật độ: 84 người/km2
50% 50% Diện tích: 5206 ha Dân số: 11279 người Số hộ: 2829 hộ Mật độ: 216 người/km2
XÃ NGỌC ĐỊNH 51% 49% Diện tích: 4335 ha Dân số: 8813 người Số hộ: 4516 hộ Mật độ: 203 người/km2
XÃ PHÚ VINH
1. Hiện trạng tổng quan
49% 51% Diện tích: 2443 ha Dân số: 14671 người Số hộ: 3667 hộ Mật độ: 600 người/km2 TT. ĐỊNH QUÁN 50% 50% Diện tích:1057 ha Dân số: 21862 người Số hộ: 5465 hộ Mật độ: 2068 người/km2
PHÚ TÂN
XÃ PHÚ TÂN 51% 49% Diện tích:4448 ha Dân số: 11561 người Số hộ: 2890 hộ Mật độ: 260 người/km2
THANH SƠN XÃ PHÚ CƯỜNG
PHÚ VINH
49% 51% Diện tích: 5825 ha Dân số: 14832 người Số hộ: 3708 hộ Mật độ: 254 người/km2
PHÚ HOÀ
PHÚ LỢI NGỌC ĐỊNH
Dân số toàn huyện năm 2017 là: 212.178 NGƯỜI .Từ năm 2013-2017, dân số huyện Định Quán có sự gia tăng nhưng tốc độ chậm. Tỷ lệ tăng tự nhiên 1 -1,1%; TỶ LỆ TĂNG CƠ HỌC, ĐÔ THỊ HOÁ THẤP. Thành phần dân cư bao gồm 22 DÂN TỘC SINH SỐNG gồm: người Kinh, Chơro, Mạ, Mường, Hoa, Nùng, Dao… Trong đó, người Kinh chiếm trên 76%, kế đến là người Hoa. Đặc điểm giới tính cho thấy năm 2005 tỷ lê giới (nam - nữ) của huyện đạt 50% - 50% .
TỔNG THỂ
2.4. HIỆN TRẠNG dân cư - lao động
5 TT. ĐỊNH QUÁN
GIA CANH
PHÚ NGỌC
LA NGÀ
XÃ PHÚ LỢI 49% 51% Diện tích: 2585 ha Dân số: 13188 người Số hộ: 3297 hộ Mật độ: 510 người/km2
XÃ PHÚ HOÀ
TÚC TRƯNG
PHÚ CƯỜNG
51% 49% Diện tích: 1525 ha Dân số: 6460 người Số hộ: 1617 hộ Mật độ: 423 người/km2
PHÚ TÚC
XÃ GIA CANH 49% 51% Diện tích: 17202 ha Dân số: 18064 người Số hộ: 4516 hộ Mật độ: 105 người/km2
SUỐI NHO
Điểm dân cư nông thôn XÃ PHÚ TÚC 50% 50% Diện tích: 2800 ha Dân số: 13582người Số hộ: 3395 hộ Mật độ: 485 người/km2
18
XÃ SUỐI NHO 51% 49% Diện tích: 3328 ha Dân số: 15876 người Số hộ: 3969 hộ Mật độ: 543 người/km2
XÃ LA NGÀ 50% 50% Diện tích: 8261 ha Dân số: 16598 người Số hộ: 4150 hộ Mật độ: 201 người/km2
XÃ PHÚ NGỌC 51% 49% Diện tích: 7002 ha Dân số: 18844 người Số hộ: 4711 hộ Mật độ: 269 người/km2
Điểm dân cư đô thị
2. Cấu trúc vùng huyện
Cấu trúc dân cư huyện phân bố rải rác, thưa thớt, tập trung chủ yếu ven quốc lộ 20, biến ql.20 thành trục phát triển KT-XH huyện.
PHÂN TÍCH
Đơn vị hành chính
Tổng dân số(người)
Nam Nữ (người) (người)
Mật độ dân số (người/km2)
1.
Xã Thanh Sơn
26548
84
13,754
12,794
2.
Xã Phú Hòa
6460
423
3,307
3,153
3.
Xã Phú Lợi
13188
510
6,498
6,690
4.
Xã Phú Ngọc
18844
269
9,632
9,212
5.
Xã Gia Canh
18086
105
8,919
9,145
6.
Xã Ngọc Định
8813
203
4,453
4,360
7.
TT. Định Quán
21862
2068
10,830
11,032
8.
Xã Phú Vinh
14671
600
7,223
7,448
9.
Xã La Ngà
16598
201
8,381
8,217
10.
Xã Suối Nho
18064
543
8,051
7,825
11.
Xã Phú Túc
13582
485
6,734
6,848
12.
Xã Túc Trưng
11279
216
5,657
5,622
13.
Xã Phú Cường
14832
254
7,269
7,563
14.
Xã Phú Tân
11561
260
5,932
5,629
0
10K
20K
0
1K
TỶ LỆ TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN (%) 1.2
1.0
0
2013
2014
2015
2016
2017
DÂN SỐ HUYỆN ĐỊNH QUÁN QUA CÁC NĂM (đơn vị: nghìn người)
2K
205
208
210
211
212
185
186
189
190
190
20,9 2013
21,2
21,6 2015
22 2016
22,1 2017
2014
Dân số nông thôn
Dân số thành thị
1.1. Mật độ dân cư
Thống kê dân cư huyện năm 2017
Số liệu thống kê dân cư huyện dựa trên nguồn chi cục Thống kê huyện Định Quán.
Lễ hội Giang Bơ Nơm (người Mạ) Lễ hội đâm trâu (của dân tộc Mạ tại ấp Hiệp Nghĩa, thị trấn Định Quán) là một lễ hội nhằm mục đích tế thần linh hoặc những người đã có công chủ trì thành lập buôn làng, ăn mừng chiến thắng, ăn mừng mùa màng bội thu hay ăn mừng các sự kiện quan trọng khác. Tùy theo mục đích, hoàn cảnh cụ thể và tùy theo từng sắc tộc mà lễ hội này được tổ chức trong những thời điểm, khoảng thời gian và không gian khác nhau song thường là bên cạnh những ngôi nhà chung của buôn làng như nhà dài, nhà rông ...
Lễ hội Lồng tồng (người Tày, Nùng) Lễ hội Lồng tồng cũng thường gọi là Hội xuống đồng. Được xem là hoạt động tín ngưỡng cầu trời cho mưa thuận gió hòa, cây cối tốt tươi, mùa màng bội thu, đời sống ấm no.
Văn hóa các dân tộc tại huyện Định Quán
Lễ hội Tả Tài Phán (người Hoa) Đây là Lễ hội truyền thống của cộng đồng người Hoa. Lễ hội có quy mô lớn, diễn ra trong nhiều ngày với các nghi thức mang tính dung hợp từ nhiều tín ngưỡng. Mục đích của lễ hội là cầu an, cầu siêu và thực hiện các nghi thức bắt buộc thể hiện sự tấn phong cho thầy cúng.
Mật độ dân sô khá thưa khoảng 216 ng/km2, khoảng 10% dân số trung bình phân bố khu vực thành thị và gần 90% dân số phân bố ở khu vực nông thôn. ́
STRENGTHS NGUỒN
LAO
WEAKNESS
1.2. Đa dạng dân tộc
Khu vực có sự đa dạng văn hóa do hòa trộn của nhiều dân tộc trên địa bàn huyện. Dân tộc Hoa có truyền thống sinh sống lâu đời tại khu vực Định Quán, chiếm đến hơn 60% tỷ lệ dân tộc thiểu số, phân bố đông tại khu vực trung tâm.
OPPORTUNITIES
THREADS
ĐỘNG TỶ LỆ ĐÔ THỊ HOÁ Tiềm năng phát triển THIẾU HỤT LAO ĐỘNG
được đào tạo bài bản THẤP, dân cư vẫn hoạt lao động phục vụ nông trong
thời
gian
gần,
ngày càng tăng. Dân cư động sản xuất NÔNG nghiệp công nghệ cao, CHƯA CÓ CÁC ĐIỂM phân bố ĐỀU Ở LỨA NGHIỆP là chủ yếu. DÂN công nghiệp sản xuất và TẬP TRUNG DÂN CƯ TUỔI, CÁC GIỚI TÍNH, CƯ PHÂN TÁN, khó vận chuyển. Đã HOÀN phục vụ phát triển Kinh ĐA DẠNG DÂN TỘC VÀ khăn trong việc phát triển THÀNH VIỆC LẬP QHXD tế- xã hội VĂN HOÁ.
hạ tầng. Dân số TĂNG NÔNG THÔN MỚI 13/13 TRƯỞNG CHẬM.
XÃ toàn huyện.Phát triển TIỀM NĂNG ĐA DẠNG VĂN HOÁ bằng cách xây dựng: làng văn hoá, khu du lịch trải nghiệm, giới thiệu sản phẩm truyền thống...
19
TT. ĐỊNH QUÁN (1057 HA) 63% 19%
VƯ ỜN QU ỐC
18%
TIÊN T Á MC A AN I G
XÃ THANH SƠN (31603 HA) 80% 5% 15%
XÃ NGỌC ĐỊNH (4335 HA) 72% 10% 18%
Vùng chuyên canh cây ăn quả lâu năm
Vùng chuyên canh cây ăn quả lâu năm
Thác Ba Zọt
XÃ PHÚ VINH (2443 HA) 55%
H UY
Vùng chuyên canh cây ăn quả lâu năm
25%
1. Hiện trạng tổng quan
20%
ỆN
PHÚ TÂN
TÂ
XÃ TÚC TRƯNG (5206 HA) 57%
XÃ PHÚ TÂN (4448 HA)
N
18% 25%
H
THANH SƠN
KCN PHÚ VINH
và lúa PHÚ HOÀ
PHÚ LỢI
TT. ĐỊNH QUÁN Vùng chuyên canh cây ăn quả lâu năm, cây mía, cây công nghiệp lâu năm
72% 12% 16%
Vùng chuyên canh cây mía
PHÚ VINH
XÃ PHÚ CƯỜNG (5825 HA) 36% 8% 56%
Ú
P
THÁC BA ZỌT
So với hai nền kinh tế lớn trên, nền kinh tế Định Quán tuy đã có NHỮNG BƯỚC PHÁT TRIỂN ĐÁNG KỂ VÀO THỜI KỲ 2011-2015, nhưng giai đoạn 2016-2017 LẠI BỊ CHỮNG LẠI, cụ thể: GTGT giảm tốc độ phát triển từ 7.83% xuống 4.11% và 1.41% trong năm 2017; GTSX năm 2017 chỉ bằng 93% so với năm 2016; TNBQ đầu người giảm xuống từ 30.40 còn 28.38 triệu( tỉnh Đồng Nai là 91 triệu đồng, quốc gia là 51.34 triệu đồng).
TỔNG THỂ
2.5. HIỆN TRẠNG kinh tế
5
NGỌC ĐỊNH
Quần thể Hang Dơi đang đề nghị công nhận danh thắng cấp Quốc gia.
GIA CANH
PHÚ NGỌC
LA NGÀ
ĐÁ HANG DƠI
Vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm
XÃ PHÚ LỢI (2585 HA)
KCN ĐỊNH QUÁN
48% 19% 33%
PHÚ CƯỜNG TÚC TRƯNG
XÃ PHÚ HÒA (1525 HA) 51%
TH
Thác Mai.
PHÚ TÚC CCN PHÚ TÚC
THÁC TRỜI
KDL THÁC MAI
BÌ N
33% 16%
H
CCN PHÚ CƯỜNG
Thác Trời
U ẬN
Vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm
XÃ GIA CANH (17202 HA) 58%
SUỐI NHO
13% 29%
XÃ PHÚ TÚC (2800 HA) 56% 20% 24%
20
XÃ SUỐI NHO (3328 HA)
XÃ LA NGÀ (8261 HA) 63%
85% 8% 7%
XÃ PHÚ NGỌC (7002 HA) 50%
19%
24%
18%
26%
Khu vực sản xuất ven QL.20 Khu vực NN ven sông/ hồ
2. Cấu trúc vùng huyện
Khu vực lâm nghiệp Khu vực NN chuyên canh
Các điểm kinh tế phân bố chủ yếu dọc QL 20, nơi thuận lợi giao thông vận chuyển nguyên liệu và tiếp cận với các vùng kinh tế lân cận.
PHÂN TÍCH
1.1. Khả năng tiếp cận cơ sở kinh tế
Do chưa được phát triển hạ tầng đúng mức, cơ sở kinh tế của huyện phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ven các trục đường chính như QL.20 làm cho việc người dân tiếp cận các cơ sở kinh tế trên địa bàn huyện khó khăn, đặc biệt người dân tộc ở phía Bắc.
1.2. Nông- lâm - ngư nghiệp
Theo thống kê năm 2015, ngành Nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, nhưng hiệu quả sử dụng đất chưa cao (0.1 tỷ đồng /1ha). Trong khi đó, ngành Ngư nghiệp có hiệu quả gấp 8 lần. Lâm nghiệp, tuy chiếm diện tích lớn nhưng đem lại giá trị rất nhỏ (0.0038 tỷ đồng/ha)
25
25
25
28
27.3 25.5
5
42
18 15
15
20 13.5
GTSX NLTS (gss 20…
Tỉnh Đồng Nai
Cơ cấu kinh tế quốc gia
GTSX công nghiệp (…
GTSX TM-DV (gss 2…
15
15 15.6
13
10.8
10
Tổng
45.5 36.4
33
16
9.7
10
STRENGTHS
5
5
0 Th a
nh
Sơ
n
i H òa
Lợ ú
Ph ú
Ph
gọ c
h
N ú
C an
Ph
Đ ịn h
c
N gọ
h ịn
.Đ
WEAKNESS
OPPORTUNITIES
THREADS
Nông - lâm - ngư nghiệp NÔNG - LÂM - NGƯ NG- NÔNG - LÂM - NGƯ Việc phát triển kinh tế đã tận dụng, KHAI THÁC HIỆP CHƯA ĐA DẠNG, NGHIỆP CÓ THỂ LIÊN thiếu định hướng, thiếu 2010
2013
2014
2015
2016
2017
PHÁT TRIỂN KINH TẾ QUA CÁC NĂM
Tt
G ia
h
uá n
Q
Vi n
N gà
ú Ph
N
ho
La
ối
Tú c
Su
ng
ú Ph
ng
Tr ư
Tú c
ườ
C ú
Ph
ú
Tâ
n
0 Ph
Ngành TM - dịch vụ có tốc độ tăng trưởng bình quân thời kỳ 2011 - 2015 đạt 5.8%/ năm, đóng góp giá trị vào GTGT của huyện. Du lịch được thiên nhiên ưu ái ban tặng những lợi thế để phát triển các loại hình du lịch như sinh thái, nghỉ dưỡng. về nguồn,v.v...
18.2 55.4
39.6
Huyện Định Quán
20
Các KCN hiện hữu: KCN Định Quán (161 ha), Cụm CN Phú Cường (44.5 ha), Cụm CN Phú Vinh (35.9 ha), Cụm CN Phú Túc (50 ha), Dự án điểm CN TT. Định Quán (4.82 ha).
1.4. Điểm du lịch dịch vụ thương mại
TỶ TRỌNG CÁC NGÀNH NĂM 2017
THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI (đơn vị: triệu đồng)
30
1.3. Cơ sở sản xuất công nghiệp
ĐƯỢC LỢI THẾ TỪ chưa hiệu quả. CÔNG KẾT VỚI CÁC NGÀNH bài bản gây lãng phí tài THIÊN NHIÊN. CÔNG NGHIỆP CHƯA HIỆU CN-XD, DU LỊCH DỊCH nguyên đất, tài nguyên NGHIỆP PHÁT TRIỂN QUẢ, chưa tìm được VỤ HƯỚNG TỚI PHÁT nước, tài nguyên rừng, NỞ RỘ những năm gần đầu ra. THƯƠNG MẠI TRIỂN
BỀN
VỮNG. ảnh hưởng nghiêm trọng
đây, giải quyết được bài DỊCH VỤ CHƯA KHAI Công nghiệp trong tương tới môi trường sinh thái toán kinh tế xã hội của THÁC ĐƯỢC CÁC TIỀM lai có thể khai thác ngành tự nhiên và đời sống xã huyện. DU LỊCH - DỊCH NĂNG tự nhiên và nhân Logistic gắn liền với sân hội người dân khu vực.
Biểu đồ và minh họa kinh tế huyện
Nhìn chung, ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất trong các ngành. Tuy nhiên những năm gần đây, cơ cấu các ngành có dấu hiệu chuyển dịch về hướng thương mại - dịch vụ.
VỤ TRỞ THÀNH HIỆN tạo của khu vực
bay Long Thành, CT14...
TƯỢNG KINH TẾ và
TM-DV có thể khai thác
đang được chú ý
nguồn văn hoá, tự nhiên sinh thái vốn có của khu vực
21
IÊ ÁT T C AM N A GI TT. ĐỊNH QUÁN
Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
VƯ ỜN QU ỐC
XÃ TÚC TRƯNG
Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
610 434 13 1057
XÃ THANH SƠN Đất nông nghiệp(ha) 14822 Đất phi nông nghiệp(ha) 570 Đất khác(ha) 16211 Tổng diện tích(ha) 31603
4056 397 753 5206
XÃ NGỌC ĐỊNH Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
3300 316 719 4335
XÃ PHÚ VINH
H UY
Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
ỆT
1. Hiện trạng tổng quan
XÃ PHÚ TÂN Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
ÂN
4002 377 69 4448
PH
Phú Tân
2581 560 187 3328
Ú
Thanh Sơn Phú Vinh
Phú Hoà
Phú Lợi Ngọc Định
Tổng diện tích đất của huyện Định Quán là 97 948.4 ha, trong đó chiếm tỷ lệ lớn nhất là đất nông nghiệp. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP toàn huyện hiện có 72 139.38 ha, chiếm 73.65% diện tích tự nhiên. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP là 25 809.02 ha, chiếm 26.35% diện tích tự nhiên, bao gồm các loại đất như đất ở, đất khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, đất cơ quan hành chính, đất hạ tầng xã hội... DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG HIỆN CÒN 4,5 HA.
TỔNG THỂ
2.6. HIỆN TRẠNG sử dụng đất N
5 TT. ĐỊNH QUÁN
Gia Canh
La Ngà Phú Ngọc XÃ PHÚ LỢI
U ẬN
Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
Túc Trưng Phú Cường
Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
713 349 4763 5825
XÃ GIA CANH Đất nông nghiệp(ha) 16247 Đất phi nông nghiệp(ha) 585 Đất khác(ha) 370 Tổng diện tích(ha) 17202
Suối Nho
Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
XÃ LA NGÀ
XÃ SUỐI NHO
XÃ PHÚ TÚC
22
1320 191 14 1525
H
BÌ N
XÃ PHÚ CƯỜNG Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
XÃ PHÚ HOÀ
TH
Phú Túc
2412 167 6 2585
2375 390 35 2800
Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
2581 560 187 3328
Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
XÃ PHÚ NGỌC 2938 544 4779 8261
Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
5051 562 1389 7002
Khu vực sản xuất ven QL.20 Khu vực NN ven sông/ hồ
2. Cấu trúc vùng huyện
Khu vực lâm nghiệp Khu vực NN chuyên canh
Cấu trúc dân cư huyện phân bố rải rác, thưa thớt, tập trung chủ yếu ven quốc lộ 20, biến ql.20 thành trục phát triển KT-XH huyện.
PHÂN TÍCH
Thanh Sơn
Gia Canh
La Ngà
Phú Ngọc
Phú Cường
Túc Trưng
Phú Tân
Ngọc Định
Suối Nho
Phú Túc
Phú Lợi
Phú Vinh
1.1. Hiện trạng đất ở
Phú Hòa
TT.Định Quán BIỂU ĐỒ TỶ TRỌNG SỬ DỤNG ĐẤT TẠI CÁC XÃ
Diện tích đất ở là 3324 ha trong đó, diện tích đất ở đô thị là 246 ha được tìm thấy theo mô hình tuyến tính nằm dọc và chạy dài theo quốc lộ QL.20. Đất ở làng xóm nằm gần đất trồng lúa và cây hàng năm với diện tích đất ở làng xóm nông thôn là 3078 ha.
Bảng hiện trạng sử dụng đất đất Diện tích STT Loại đất Tỷ lệ (%) (ha) A Đất nông nghiệp 62485 64.01% 1 Nông nghiệp 38772 39.72% Chăn nuôi 872 0.89% Đất trồng trọt 37900 38.82% 2 Lâm nghiệp 23539 24.11% Rừng sản xuất 9701 9.94% Rừng đặc dụng 0 0.00% Rừng phòng hộ 13838 14.18% 3 Nuôi trồng thủy sản 174 0.18% Đất phi nông B 5756 5.90% nghiệp 1 Đất ở đô thị 246 0.25% 2 Đất ở nông thôn 3078 3.15% Đất thương mại 3 295 0.30% dịch vụ 4 Đất an ninh 82 0.08% 5 Đất hạ tầng xã hội 318 0.33% 6 Đất hạ tầng kỹ 241 0.25% 7 Đất giao thông 1146 1.17% 8 Đât công nghiệp 350 0.36% C. Đất khác 29379 30.10% 1 Đất mặt nước 19234 19.70% 2 Đất vườn quốc gia 10145 10.39% D Tổng 97620 100.00%
1.2. Hiện trạng đất sản xuất
1.3. Hiện trạng đất bảo tồn
Đất sản xuất nông nghiệp chủ yếu được sử Đất bảo tồn bao gồm: đất mặt nước (19234 dụng để trồng lúa, cây ăn quả lâu năm, đất ha), đất vườn quốc gia (10145 ha), đất rừng lâm nghiệp và nuôi trồng thủy hải sản. Đất phòng hộ (13838 ha). công nghiệp bao gồm đất dành cho các cơ sở sản xuất chiếm diện tích 350 ha và đất dành cho sản xuất NVL XD diện tích 49.32ha
64% ĐẤT NÔNG NGHIỆP
6%
STRENGTHS
WEAKNESS
OPPORTUNITIES
ĐA DẠNG CẢNH QUAN, KHÓ PHÁT TRIỂN XÂY Nhiều
TIỀM
THREADS
NĂNG Nghiên cứu phát triển
từ tự nhiên như đồi núi, DỰNG Ở QUY MÔ LỚN; PHÁT TRIỂN ĐA DẠNG HÀI HOÀ BỀN VỮNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
30%
đồng bằng, ven hồ, ven Các loại đất đan xen CẢNH QUAN, ĐA DẠNG CÁC NGÀNH, đặc biệt sông, suối, đến nhân tạo phức tạp ; Chưa tận dụng SINH THÁI.
là CN-XD, tránh để ảnh
như làng bè bên sông..
được tiềm năng của khí
hưởng tới cảnh quan môi
hậu; Phức tạp, KHÔNG
trường chung.
THUẬN
LỢI
GIAO
THÔNG, KHÓ THOÁT ĐẤT KHÁC
NƯỚC MÙA MƯA LŨ; Chưa khai thác được các tiềm năng du lịch hiện có.
Thống kê hiện trạng sử dụng đất năm 2017 23
XÃ THANH SƠN Chiều dài đường:90.243 km Mật độ đường: 0.286 km/km2
XÃ TÚC TRƯNG Chiều dài đường:38.376 km Mật độ đường: 0.738 km/km2
XÃ NGỌC ĐỊNH Chiều dài đường:27.879 km Mật độ đường: 0.644 km/km2
XÃ PHÚ VINH Chiều dài đường:34.123 km Mật độ đường: 1.398 km/km2
1. Hiện trạng tổng quan
PHÚ TÂN
TT. ĐỊNH QUÁN Chiều dài đường:37.307 km Mật độ đường: 3.531 km/km2
XÃ PHÚ TÂN Chiều dài đường:42.758 km Mật độ đường: 0.962 km/km2
THANH SƠN XÃ PHÚ CƯỜNG Chiều dài đường:25.556 km Mật độ đường: 0.439 km/km2
PHÚ VINH
Hệ thống HTKT cơ bản trên toàn địa bàn huyện định quán hầu hết đã được THÔNG SUỐT ĐẾN TRUNG TÂM CÁC XÃ VÀ KHU TẬP TRUNG DÂN CƯ, giao thông có tỷ lệ BÊ TÔNG HÓA VÀ NHỰA HÓA CAO. Nguồn điện đang từng bước ngầm hóa đảm mỹ quan khu vực. Khu vực xử lý NƯỚC THẢI HẦU NHƯ CHƯA ĐẠT TIÊU CHUẨN gây ô nhiễm.
TỔNG THỂ
2.7. HIỆN TRẠNG hạ tầng kỹ thuật
NGỌC ĐỊNH
5 TT. ĐỊNH QUÁN
LA NGÀ
PHÚ LỢI
PHÚ HOÀ
GIA CANH
PHÚ NGỌC
XÃ PHÚ LỢI Chiều dài đường:29.022 km Mật độ đường: 1.124 km/km2
PHÚ CƯỜNG
XÃ PHÚ HOÀ Chiều dài đường:13.478 km Mật độ đường: 0.886 km/km2
TÚC TRƯNG PHÚ TÚC
XÃ GIA CANH Chiều dài đường:54.736 km Mật độ đường: 0.318 km/km2
SUỐI NHO
XÃ PHÚ TÚC Chiều dài đường:32.138 km Mật độ đường: 1.149 km/km2
24
XÃ SUỐI NHO Chiều dài đường:23.184 km Mật độ đường: 0.697 km/km2
XÃ LA NGÀ Chiều dài đường:30.191 km Mật độ đường: 0.366 km/km2
XÃ PHÚ NGỌC Chiều dài đường:60.028 km Mật độ đường: 0.858 km/km2
Điểm dân cư nông thôn
2. Cấu trúc vùng huyện
Điểm dân cư đô thị
Hệ thống HTKT chủ yếu phân bố theo các khu dân cư dọc tuyên QL20.
Lý trình Điểm đầu Điểm cuối
STT
Tên đường
I 1 II
Quốc lộ Quốc lộ 20 Đường tỉnh
Km 17+150
Km 55+200
1
ĐT.763
Ranh H.Xuân Lộc
Đ.Cao Cang (ĐT.775)
Km46+150 (QL.20) Km47+200 (QL.20) Km6+200 Km10+200
Km22+600 QL.20
Km6+200
4,2
Km10+200 Bến đò Tư Tề
4,0 5,0
2
3
+ Đoạn 1
HỆ THỐNG ĐƯỜNG XÃ, ĐƯỜNG THỊ TRẤN
Dài (km) Mặt (m) Nền (m) Kết cấu
Bến đò Tư Tề
39,6 39,6 72,7
11
12
BTN
10,5
6,0
9,0
BTN
6,0
7,5
BTN
5,0 6,0
6,0 6,0
LN CPSĐ
13,27
+ Đoạn 2 + Đoạn 3 Đ.Xuân BắcThanh Sơn (ĐT.761) Đoạn 1 Đoạn 2
Giáp Xuân Bắc
Giáp Vĩnh Cửu
49,0
Giáp Xuân Bắc Km 6+500
6,5 11
BTN BTN
Đoạn 3
Km 16+00
Km 6+500 Km 17+500 Km 49+500 (giáp Vĩnh Cửu)
32,0
Đất
Tên xã
Số tuyến
Xã Túc Trưng Xã Gia Canh TT.Định Quán Xã Phú Lợi Xã Phú Ngọc Xã Phú Cường Xã Thanh Sơn Xã Suối Nho Xã Phú Tân Xã Ngọc Định Xã Phú Hòa Xã La Ngà Xã Phú Túc Xã Phú Vinh TỔNG
11 15 16 11 10 10 14 9 8 6 13 11 16 13 163
HỆ THỐNG ĐƯỜNG DÂY CẤP ĐIỆN
Thanh Sơn Phú Tân Phú Vinh Phú Lợi Phú Hòa Ngọc Định La Ngà Gia Canh Phú Ngọc Phú Cường Túc Trưng Phú Túc Suối Nho
1 pha (km)
3 pha (km)
Tổng số hộ
Ngành điện quản lý
Tỷ lệ hộ dân có điện %
45,58 12,95 5,03 4,60 3,52 3,85 5,74 11,08 10,94 7,17 3,55 6,93 4,54
29,44 32,11 18,35 9,87 8,66 24,08 29,63 17,03 20,60 8,21 10,59 31,91 23,86
6.145 2.369 3.232 2.931 1.574 2.31 3.905 4.529 4.326 3.423 2.669 3.013 3.209
5.725 2.317 3.232 2.926 1.574 2.31 3.905 4.529 4.326 3.39 2.669 2.993 3.208
93,17% 97,80% 100,00% 99,83% 100,00% 100,00% 100,00% 100,00% 100,00% 99,04% 100,00% 99,34% 99,97%
100
99.83
99.83
100
100
100
100
99.04
100
102 99.31
99.37
97.8
100 98 96
93.17
94 92 90 88
h S Ph ơn ú T Ph ân ú Vi Ph nh ú Ph Lợ i ú N gọ Hò c a Đ ịn h La N g G ia à C Ph anh ú Ph Ng ú ọ C c ư Tú ờn g c Tr ưn Ph g ú Su Túc ối N ho
Tên xã
TỶ LỆ HỘ DÂN CÓ ĐIỆN
Tình hình cấp điện
an
ĐD Trung áp
Chiều dài Mật độ đường (km) (km/km2) 22,6 0.44 25,8 0.14 11,4 1.00 32,1 1.14 23,9 0.35 17,9 0.35 41,5 0.20 18,8 0.6 27,0 0.62 13,1 0.28 23,2 2.01 22,4 0.24 21,4 0.8 16,5 0.7 317,4
Th
PHÂN TÍCH
HỆ THỐNG ĐƯỜNG QUỐC LỘ VÀ TỈNH LỘ
Thống kê hệ thống giao thông và cấp điện 1.3. Cấp nước
Khu vực hiện có rất nhiều sông, suối như: Sông Đồng Nai, sông La Ngà, hồ Trị An...vv, để cấp nước sinh hoạt và sản xuất cho toàn huyện Định Quán và các vùng lân cận. Nguồn nước ngầm trên địa bàn huyện với trữ lượng khá dồi dào và chất lượng khá tốt. Tỷ lệ hộ dùng nước hợp vệ sinh ngày càng được nâng cao từ 86,51% năm 2010 tăng lên 100% năm 2017.
1.1. Hệ thống giao thông
1.2. Hệ thống cấp điện
Nhìn chung hệ thống đường huyện cơ bản đã Hiện tại, huyện Định Quán được cấp từ TBA nối thông ( đã nhựa hóa và bê tông hóa) từ huyện lỵ đến trung tâm các xã và các khu dân cư tập trung. Phát triển giao thông chưa đồng bộ với sự phát triển của dich vụ vận tải;
110kV Định Quán, có công suất 25+40MVA nằm tại xã Phú Vinh. Trạm đang cung cấp điện cho phụ tải huyện Định Quán và KCN Định Quán qua 4 xuất tuyến 22 kV.
1.4. Thoát nước thải,quản lý CTR và nghĩa trang
a. Nước thải sinh hoạt: Trên địa bàn huyện nước thải sinh hoạt phần lớn được xử lý cục bộ bằng bể tự thấm, nước thải không được xử lý triệt để là một trong những yếu tố gây ô nhiểm cho nguồn nước. b. Nước thải công nghiệp: Hệ thống thoát nước còn thiếu, không đảm bảo năng lực tiêu thoát nước; nước thải còn chưa được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. c. Xử lý CTR: Phần lớn lượng CTR sinh hoạt toàn huyện được thu gom và xử lý tập trung. Phần còn lại ở khu vực vùng sâu, cùng xa thưa dân được người dân được xử lý với phương thức chôn lấp tại chỗ hoặc đốt. Trong toàn huyện chưa có khu xử lý CTR công nghiệp tập trung. d. Nghĩa trang: Các nghĩa trang không được quy hoạch, còn thiếu các công trình hạ tầng đi kèm như đường nội bộ, cây xanh, xử lý môi trường.
STRENGTHS
WEAKNESS
OPPORTUNITIES
THREADS
Các trục đường chính Hệ thống hạ tầng kỹ thuật NHU CẦU PHÁT TRIỂN ĐỊA HÌNH PHỨC TẠP, được ĐỊNH HÌNH VÀ CHƯA ĐỒNG BỘ, LẠC KINH TẾ- XÃ HỘI TẠO san nền khó khăn. THÔNG SUỐT đến các HẬU.
CƠ HỘI PHÁT TRIỂN Chưa xử lý chất thải
ấp, các điểm tập trung
thúc đẩy hạ tầng kỹ thuật. công nghiệp và sinh hoạt
dân cư
vệ sinh. Hệ thống thoát nước chưa đảm bảo, vẫn xuất hiện ngập lụt. Hệ
thống
giao
thông
chưa đáp ứng nhu cầu phát triển tương lai, đáp ứng vai trò liên kết vùng huyện.
Mặt cắt giao thông điển hình
25
XÃ THANH SƠN Hành chính:1 Giáo dục:17 Y tế:4 TD-TT:10 Thương mại:1
XÃ TÚC TRƯNG Hành chính:1 Giáo dục:8 Y tế:1 TD-TT:0 Thương mại:0
XÃ NGỌC ĐỊNH Hành chính:2 Giáo dục:5 Y tế:2 TD-TT:0 Thương mại:2
XÃ PHÚ VINH Hành chính:1 Giáo dục:6 Y tế:1 TD-TT:0 Thương mại:0
1. Hiện trạng tổng quan
Tính đến năm 2017, 100% các xã đều có chợ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI. Các ngành dịch vụ như thương mại, vận chuyển - kho bãi, viễn thông, tài chính - ngân hàng TIẾP TỤC DUY TRÌ NHỊP ĐỘ PHÁT TRIỂN NHANH, thu hút sự tham gia của các thành phần kinh tế. Mạng lưới bưu chính - viễn thông được đầu tư mở rộng, nâng cấp và phát triển đến trung tâm các xã. Đến nay toàn huyện có 20 TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA.
PHÚ TÂN
TT. ĐỊNH QUÁN Hành chính:1 Giáo dục:10 Y tế:2 TD-TT:0 Thương mại:3
XÃ PHÚ TÂN Hành chính:1 Giáo dục:6 Y tế:1 TD-TT:2 Thương mại:1
PHÚ VINH THANH SƠN PHÚ HOÀ
XÃ PHÚ CƯỜNG Hành chính:1 Giáo dục:9 Y tế:1 TD-TT:2 Thương mại:2
TT. ĐỊNH QUÁN
TỔNG THỂ
2.8. HIỆN TRẠNG hạ tầng xã hội
PHÚ LỢI
NGỌC ĐỊNH GIA CANH LA NGÀ
PHÚ NGỌC XÃ PHÚ LỢI Hành chính:1 Giáo dục:3 Y tế:1 TD-TT:2 Thương mại:2
TÚC TRƯNG PHÚ CƯỜNG
XÃ PHÚ HOÀ Hành chính:1 Giáo dục:4 Y tế:1 TD-TT:4 Thương mại:1
PHÚ TÚC
SUỐI NHO XÃ GIA CANH Hành chính:1 Giáo dục:6 Y tế:2 TD-TT:2 Thương mại:1
XÃ PHÚ TÚC Hành chính:1 Giáo dục:7 Y tế:2 TD-TT:2 Thương mại:1
26
XÃ SUỐI NHO Hành chính:1 Giáo dục:7 Y tế:1 TD-TT:0 Thương mại:2
XÃ LA NGÀ Hành chính:1 Giáo dục:11 Y tế:2 TD-TT:4 Thương mại:2
XÃ PHÚ NGỌC Hành chính:1 Giáo dục:7 Y tế:1 TD-TT:0 Thương mại:1
Điểm dân cư nông thôn
2. Cấu trúc vùng huyện
Điểm dân cư đô thị
Hệ thống HTKT chủ yếu phân bố theo các khu dân cư dọc tuyên QL20.
PHÂN TÍCH
1.1. Hệ thống giáo dục
a. Mầm non: 66 trường,14/14 xã b. Tiểu học: 14/14 xã, thị trấn có trường tiểu học, với 71 trường. c.THCS: 14/14 xã, 18 trường. d.THPT: 4 trường trung học phổ thông (THPT), 02 trường THCS-THPT.
1.2. Hệ thống y tế
Năm 2017, toàn huyện có 01 bệnh viện đa khoa khu vực, 01 trung tâm y tế, 02 phòng khám khu vực, 1 trung tâm dân số và kế hoạch hóa gia đình, 14/14 trạm y tế xã/thị trấn.
1.3. Hệ thống TM - DV
Tính đến năm 2017, 100% các xã đều có chợ đạt chuẩn nông thôn mới. Các ngành dịch vụ như thương mại, vận chuyển - kho bãi, viễn thông, tài chính - ngân hàng tiếp tục duy trì nhịp độ phát triển nhanh
1.4. Hệ thống văn hóa - TDTT
Hệ thống văn hóa - TDTT xuất hiện ở các khu vực tập trung đông dân cư nhưng chưa thực sự tạo hiệu quả, kích thích phát triển phong trào về văn-thể-mỹ ở huyện
UBND xã
Tiểu học
THCS
THPT
Dạy nghề
Bệnh viện Phòng khám
1. TT. Định Quán
1
5
2
2
1
1
1
0
0
3
2. Xã Gia Canh
1
5
1
0
0
0
2
1
1
1
3. Xã La Ngà
1
8
2
0
1
0
2
4
0
2
4. Xã Ngọc Định
2
4
2
0
0
0
2
0
0
2
5. Xã Phú Cường
1
3
2
0
1
0
1
1
1
2
6. Xã Phú Hoà
1
1
1
0
0
0
1
4
0
1
7. Xã Phú Lợi
1
3
1
1
0
0
1
2
0
2
Phân bố hạ tầng xã hội HẠ TẦNG CHƯA ĐÁP Tiềm năng phát triển HẠ TẦNG PHÂN BỐ
8. Xã Phú Ngọc
1
5
1
1
2
0
1
0
0
1
ĐỦ
9. Xã Phú Tân
1
5
1
0
0
0
1
2
0
1
1
HÀNH CHÍNH.
10. Xã Phú Túc
5
1
1
0
0
2
1
1
1
chưa phát huy được vai
1
5
Phổ cập giáo dục đến Các cơ sở kinh doanh NÔNG SẢN.
11. Xã Phú Vinh
1
0
0
0
1
0
0
1
các vùng sâu vùng xa chưa có hệ thống, còn
trò
12. Xã Suối Nho
1
5
2
0
0
0
1
0
0
2
của huyện.
13. Xã Thanh Sơn
1
14
2
1
0
1
3
9
1
1
Số trạm y tế và bác sỹ đạt
14. Xã Túc Trưng
1
3
3
2
0
0
1
0
0
0
Bộ tiêu chí quốc gia.
Đơn vị hành chính
Trạm y tế Nhà văn hoá Sân TDTT
Chợ
STRENGTHS VỀ
SỐ
WEAKNESS
OPPORTUNITIES
LƯỢNG ỨNG NHU CẦU NGƯỜI CHỢ,
TRUNG
THREADS
TÂM KHÔNG ĐỀU.
DÂN xét theo không gian. THƯƠNG MẠI VÀ CHỢ Các cơ sở kinh doanh
nhỏ lẻ và rời rạc.
Cơ sở vật chất thể dục
Thống kê hạ tầng xã hội
- thể thao đã được chú trọng đầu tư xây dựng.
27
TT. ĐỊNH QUÁN Phân loại đất Cấm xây dựng Không thuận lợi Ít thuận lợi Thuận lợi Rất thuận lợi
Phân loại đất Cấm xây dựng Không thuận lợi Ít thuận lợi Thuận lợi Rất thuận lợi
Phân loại đất Cấm xây dựng Không thuận lợi Ít thuận lợi Thuận lợi Rất thuận lợi
0 ha 0 ha 11 ha 51 ha 994 ha
XÃ NGỌC ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
XÃ THANH SƠN
Diện tích
XÃ PHÚ VINH
Diện tích
Phân loại đất Cấm xây dựng Không thuận lợi Ít thuận lợi Thuận lợi Rất thuận lợi
331 ha 387 ha 605 ha 1830 ha 1178 ha
XÃ PHÚ TÂN Phân loại đất Cấm xây dựng Không thuận lợi Ít thuận lợi Thuận lợi Rất thuận lợi
TỔNG THỂ
2.9. đánh giá tổng hợp quỹ đất xây dựng Diện tích 10053 ha 8103 ha 7205 ha 5118 ha 1124 ha
PHÁT TRIỂN KT-XH
Diện tích 10 ha 158 ha 471 ha 761 ha 1041 ha
HT SỬ DỤNG ĐẤT
Diện tích 3.2 ha 159.8 ha 1870 ha 2357 ha 56.9 ha
1. Tổng hợp quỹ đất xây dựng
XÃ PHÚ LỢI Phân loại đất Cấm xây dựng Không thuận lợi Ít thuận lợi Thuận lợi Rất thuận lợi
Quỹ đất xây dựng được tổng hợp THEO PHƯƠNG PHÁP AHP. Trong đó, đánh giá được phân ra thành 3 mục tiêu chính, đó là: PHÁT TRIỂN TỰ NHIÊN VÀ CẢNH QUAN MÔI TRƯỜNG, ỔN ĐỊNH PHÁT TRIỂN KT-XH, CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT. Trong mỗi mục tiêu lại có 14 tiêu chí nhỏ hơn, với mỗi tiêu chí phụ thuộc và mức độ ảnh hưởng của chúng đối với việc xác định thuận lợi xây dựng mà nhóm đã đánh giá hệ số.
Diện tích 0.5 ha 3.6 ha 234 ha 862 ha 1483 ha
XÃ PHÚ NGỌC Phân loại đất Cấm xây dựng Không thuận lợi Ít thuận lợi Thuận lợi Rất thuận lợi
PHÚ TÂN
PHÚ VINH
THANH SƠN Diện tích 289 ha 528 ha 695 ha 579 ha 4910 ha
PHÚ HOÀ PHÚ LỢI
5
NGỌC ĐỊNH
TT. ĐỊNH QUÁN
Địa hình- Địa mạo Hệ số 3.0
Thủy văn Hệ số 3.0
Địa chất Hệ số 1.0
Khí hậu Hệ số 1.0
Cảnh quan Hệ số 2.0
Đa dạng CQ Hệ số 2.0
Thu nhập Hệ số 0.5
Loại Kinh tế Hệ số 0.5
Mật độ dân cư Hệ số 0.5
Tiếp cận HTXH Hệ số 3.0
Phù hợp SDĐ Hệ số 1.0
Mục đích SDĐ Hệ số 1.0
GIA CANH
PHÚ NGỌC
LA NGÀ
XÃ PHÚ CƯỜNG Phân loại đất Cấm xây dựng Không thuận lợi Ít thuận lợi Thuận lợi Rất thuận lợi
Diện tích 4587 ha 225 ha 88.8 ha 110.6 ha 812.7 ha
PHÚ CƯỜNG TÚC TRƯNG
XÃ LA NGÀ
PHÚ TÚC
XÃ PHÚ HOÀ Phân loại đất Cấm xây dựng Không thuận lợi Ít thuận lợi Thuận lợi Rất thuận lợi
SUỐI NHO XÃ TÚC TRƯNG Phân loại đất Cấm xây dựng Không thuận lợi Ít thuận lợi Thuận lợi Rất thuận lợi
28
Diện tích 350 ha 474 ha 1077 ha 1727 ha 1576 ha
XÃ PHÚ TÚC Phân loại đất Cấm xây dựng Không thuận lợi Ít thuận lợi Thuận lợi Rất thuận lợi
Diện tích 1.4 ha 19.7 ha 202 ha 721 ha 1853 ha
XÃ SUỐI NHO Phân loại đất Cấm xây dựng Không thuận lợi Ít thuận lợi Thuận lợi Rất thuận lợi
Diện tích 7.4 ha 138.1 ha 332 ha 1260 ha 1587 ha
XÃ GIA CANH Phân loại đất Cấm xây dựng Không thuận lợi Ít thuận lợi Thuận lợi Rất thuận lợi
Phân loại đất Cấm xây dựng Không thuận lợi Ít thuận lợi Thuận lợi Rất thuận lợi
Diện tích 0.7 ha 30.5 ha 265.9 ha 749 ha 476.7 ha
Diện tích 3866 ha 1112 ha 1059 ha 1249 ha 973 ha
Diện tích 251 ha 7834 ha 5652 ha 2464 ha 998 ha
Loại hình dân cư Hệ số 0.5
Mức độ hạ tầng Hệ số 3.0
PHÂN TÍCH
S
W
Điểm mạnh Điểm yếu Khu vực chuyển giao giữa vùng đô thị TP. Hồ Chí Minh và vùng tự nhiên Nam Cát Tiên. Liên hệ trực tiếp tới Nằm xa khu vực đô thị Vị trí trung tâm Vùng phát TP. Hồ Chí Minh triển phía Bắc , Vùng trung tâm TP. HCM và Tây Nguyên , Vùng Nam Trung Bộ.
Quỹ đất xây dựng 01
Quỹ đất xây dựng 02
Phân loại quỹ đất theo hướng phát triển kinh Phân loại quỹ đất theo hướng bảo vệ tự nhiên tế-xã hội. Kịch bản này khai thác hết tiềm và môi trường sinh thái. Theo kịch bản này, năng phát triển của đất, tạo ra một diện tích môi trường sẽ được bảo vệ nghiêm ngặt, phát triển đa dạng các vùng đệm, hành lang lớn đất phát triển. Tuy nhiên nếu áp dụng kịch sinh thái. Tuy nhiên khả năng phát triển KTbản này lại lãng phí tài nguyên đất, nước và XH của kịch bản này còn nhiều hạn chế, chưa ảnh hưởng nặng tới cảnh quan và hệ sinh thái đáp ứng nhu cầu hiện tại
O Cơ Hội
Thách Thức
Kết nối vùng TP.Hồ Chí Minh và vùng Tây Nguyên, vùng phát triển phía Đông và vùng phát triển phía Bắc, vùng Đông Nam Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ
Hạ tầng chưa phát triển. Chưa khai thác được các tiềm năng kinh tếxã hội của huyện. Chưa phát huy vai trò liên kết của vùng huyện.
Điều Khai thác tiềm năng kiện Địa hình đa dạng, cơ sở Địa hình chia cắt phức điều kiện tự nhiên cho tự phát triển đa ngành tạp. việc phát triển du lịch. nhiên
Ít đất thuận lợi phát triển Xuất hiện những khu vực trũng địa hình, dễ ngập mỗi khi mưa xuống.
Hiệu quả sử dụng đất Phần lớn diện tích hiện Sử thấp, phần lớn là đất trạng nông nghiệp và dụng nông nghiệp. cảnh quan được bảo đất Vẫn còn diện tích đất tồn nguyên vẹn. trống.
Nguy cơ cung cấp đất bừa bãi ảnh hưởng tới quỹ đất xây dựng tương lai, cần có các giải pháp quản lý sử dụng đất hiệu quả
Nhu cầu sử dụng đất trong tương lai cao.
Đa dạng dân tộc tạo nên các nền văn hóa Dân đặc trưng. cư Nguồn lao động dồi dào, đào tạo bài bản ngày càng tăng.
Dân số tăng trưởng chậm cho với tỉnh. Tỷ lệ lao động nông nghiệp cao. Dân cư phân bố không đồng đều.
Khai thác đa dạng văn Dân cư sinh sống hóa dân cư. không tập trung, khó Đa dạng của nhiều dân phân bố HTXH cư tạo tiền đề phát triển du lịch trải nghiệm
Tài nguyên thiên nhiên dồi dào; Thổ nhưỡng đa dạng phát triển nhiều loại cây trồng. Kinh Nhiều điểm địa hình tế cảnh quan thiên nhiên, văn hóa hấp dẫn, là cơ sở phát triển du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch trải nghiệm.
Kinh tế phát triển không đồng đều. Mạng lưới khai thácsản xuất- phân bố rời rạc. Các ngành kinh tế thiếu đa dạng
Tiềm năng phát triển đa dạng ngành. Hành lang kinh tế Dầu Giây - Đà Lạt ( cấp QG) Thu hút vốn đầu tư của tỉnh và doanh nghiệp. Khai thác tiềm năng tuyến TL.761 phát triển du lịch.
Hạ tầng chưa đáp ứng nhu cầu người dân xét Hạ Phân bố hạ tầng xã hội Tiềm năn phát triển theo không gian. tầng đủ về số lượng hành chợ, trung tâm thương Các cơ sở kinh doanh xã hội chính mại và chợ nông sản. chưa có hệ thống, còn nhỏ lẻ và rời rạc.
PHÂN LOẠI ĐẤT Cấm xây dựng Không thuận lợi xây dựng Ít thuận lợi xây dựng Thuận lợi xây dựng Rất thuận lợi xây dựng Tổng
DIỆN TÍCH (HA) TỶ TRỌNG 19735.47 20.22% 19184.44 19.65% 19777.16 20.26% 19850.13 20.33% 19071.67 19.54% 100.00% 97618.88
Quỹ đất xây dựng 03 Kịch bản lựa chọn
Tổng hợp và cân đối hai kịch bản về quỹ đất xây dựng trên ta có kịch bản lựa chọn, tương đối hài hòa giữa phát triển KT-XH và bảo vệ tự nhiên cảnh quan môi trường.
T
Các hoạt động phát triển kinh tế gây ô nhiễm môi trường cảnh quan sinh thái, ảnh hưởng tới đời sống sinh hoạt người dân.
Hạ tầng phân bố không đều. Các cơ sở kinh doanh chưa phát huy được vai trò
Địa hình phứ tạp, san nên khó khăn. Chưa xử lý chất thải công nghiệp và sinh hoạt vệ sinh Hạ Các trục đường chính Nhu cầu phát triển kinh Hệ thống hạ tầng kỹ Hệ thống thoát nước tầng được hình và thông tế- xã hội tạo cơ hội thuật chưa đồng bộ, lạc chưa đảm bảo, vẫn kỹ suốt đến các ấp, các phát triển thúc đẩy hạ hậu. xuất hiện ngập lụt. thuật điểm tập trung dân cư. tầng kỹ thuật. Hẹ thống giao thông chưa đáp ứng nhu cầu phát triển tương lai, đáp ứng vai trò liên kết vùng huyện.
29
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG
Cơ sở lý luận vùng
Theo Quy hoạch vùng (NXB Xây dựng-2015) của PGS.TS.KTS Trần Trọng Hanh, khái niệm tổng hợp về vùng quy hoạch hoặc vùng kinh tế - lãnh thổ như sau: • VÙNG QUY HOẠCH - ĐỐI TƯỢNG CỦA QUY HOẠCH VÙNG LÀ MỘT PHẦN LÃNH THỔ CỦA QUỐC GIA, được tồn tại và hình thành THEO QUY LUẬT KHÁCH QUAN do sự tác động qua lại giữa con người và thiên nhiên, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con người. • Vùng được xem xét như MỘT HỆ THỐNG, BAO GỒM TỔ HỢP CÁC PHÂN HỆ (KỂ CẢ TÍNH CHẤT VÀ SỰ TƯƠNG QUAN CỦA CHÚNG) CÓ CÁC MỐI QUAN HỆ TƯƠNG TÁC VÀ TRẬT TỰ làm cho tổ hợp có được chất lượng mới, tính toàn vẹn, tính độc lập và tính bền vững. • Các vùng quy hoạch có QUY MÔ VÀ CẤP BẬC KHÁC NHAU. • Các yếu tố chủ yếu tạo vùng gồm: Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, dân cư, kết cấu hạ tầng và chính trị hành chính, được xác định theo PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN TỔNG HỢP. dựa trên tính đồng nhất về lãnh thổ; tính hội tụ hoặc phân cực do mối quan hệ liên kết trong nội vùng tạo nên; tính chỉ đạo thống nhất. Sự phân cấp quản lý hành chính hoặc sự phân chia các đơn vị hành chính ; hoặc các cam kết ý nghĩa chiến thuật giữa các đơn vị lãnh thổ với nhau và tính cấu trúc tự nhiên theo quan niệm phong thổ học. • SỰ TỒN TẠI ỔN ĐỊNH VÀ BỀN VỮNG CỦA VÙNG CHỈ LÀ TƯƠNG ĐỐI Cơ cấu nội bộ vùng, giới hạn bề ngoài của vùng với các mối quan hệ liên vùng luôn luôn được thay đổi theo thời gian.
Trong điều kiện thực tiễn của Việt Nam, Quy hoạch vùng phải giải quyết các nhiệm vụ lớn có tính vĩ mô, mà bản thân các quy hoạch ngành, quy hoạch đô thị, điểm dân cư nông thôn, quy hoạch sử dụng đất đai không thể đảm nhiệm được. Do tính chất như vậy, mục đích tổng quát của quy hoạch vùng chính là ĐẢM BẢO CHO SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐẠT HIỆU QUẢ CAO, TẠO LẬP MÔI TRƯỜNG SỐNG TỐT NHẤT CHO DÂN CƯ; GIỮ GÌN CÂN BẰNG SINH THÁI VÀ BẢO VỆ TỐT CHO MÔI TRƯỜNG, SỰ DỤNG HỢP LÝ ĐẤT ĐAI VÀ TÀI NGUYÊN với với các mục đích cụ thể: • Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, gắn với việc giữ gìn và bảo vệ môi trường. • Phân bố sản xuất, dân cư, cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng kỹ thuật trên lãnh thổ một cách tối ưu nhất. • Hình thành cấu trúc quy hoạch của vùng hoặc khung tổ chức • •
•
•
•
•
không gian hợp lý nhất. Nghiên cứu, định hướng phát triển không gian và tổ chức lãnh thổ một cách khoa học. Cân đối các nguồn lực phát triển vùng: lao động, đất đai, các nguồn tự nhiên, vốn, thị trường, khoa học công nghệ v.v… thông qua biện pháp lập kế hoạch cho từng giai đoạn quy hoạch. Tạo lập cơ sở thu hút đầu tư, phân bổ ngân sách nhằm khắc phục nhưng tồn tại, yếu kém, thúc đẩy, giảm thiểu phát triển chênh lệch về trình độ giữa các vùng; khắc phục sự phát triển không bền vững của vùng. Bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó với các tai biến thiên nhiên, sự tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu và những tác động tiêu cực trong quá trình thực hiện quy hoạch vùng. Tạo lập cơ sở pháp lý để quản lý, kiểm soát và hướng dẫn việc thực hiện quy hoạch vùng đạt hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường. Tổ chức quản lý và thực hiện quy hoạch vùng.
Bài học thực tiễn
Những đồ án tham khảo để áp dụng nghiên cứu quy hoạch vùng huyện bao gồm: • Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 (Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc -2015) • Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Nai đến năm 2030 32
3
Dự báo và chỉ tiêu
Các dự báo và chỉ tiêu được dựa vào luật và các định hướng từ quy hoạch trên, bao gồm: 1. Dự báo cơ cấu kinh tế các năm, 2. Chỉ tiêu tỷ lệ tăng dân số; 3. Dự báo dân số qua các năm, 4. Dự báo nhu cầu sử dụng đất các năm, 5. Các chỉ tiêu kỹ thuật. 1 STT
Hạng mục
Cơ cấu (%)
Ngàn người
177.000 -179.000
138.000140.000
m2/hộ
300 – 500
300 – 500
26548
27393
28862
30409
37474
Tỷ lệ tăng dân số
3
Xã Phú Tân
11561
11929
12569
13242
16319
•
4
Xã Phú Vinh
14671
7638
8048
8479
10449
•
5
Xã Phú Lợi
13188
7208
7594
8001
9860
8813
9094
9581
10095
12440
02
Dịch vụ
28,7
37,4-37,6
8
Đô thị La Ngà
16598
17126
18045
19012
37464
9
Xã Gia Canh
18064
18639
19638
20691
25498
10
Xã Phú Ngọc
18844
19444
20486
21585
12564
11
Xã Phú Cường
14832
15304
16125
16989
20936
12
Xã Túc Trưng
11279
11638
7262
7651
13
Đô thị Phú Túc
13582
14014
19766
14
Xã Suối Nho
15876
16381
Tổng
212178 218932
Đơn vị hành STT chính
0.70 - 0.85
Xã Thanh Sơn
Xã Ngọc Định
4
0.5-0.75
2
7
1,0 - 0,9
%
49875
37,0-38,5
0,5 - 0,75
Tăng cơ học
40472
54,7
1,1 - 1,0
1.0 - 0.9
38413
01
Cơ học
1.1-1.0
36458
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Tự nhiên
%
21862
9119
Cơ học
Tăng tự nhiên
Thị trấn Định Quán
7400
Tự nhiên
218.000 – 220.000
1
7023
Tỷ lệ tăng dân số Giai đoạn 2011-2020 (%)
212.000 – 214.000
2050
6666
Tỷ lệ tăng dân số Giai đoạn 2021-2030 (%)
Ngàn người
2030
6460
2
Năm 2030
2025
Xã Phú Hòa
24,1-25,4
Năm 2020
2020
6
16,5
Đơn vị tính Năm 2015
2017
2020
Công nghiệp - xây dựng
STT Hạng mục
Đơn vị hành chính
2015
03
5
STT
0,70 - 0,85
1
Dân cư
Dân cư nông thôn Chỉ tiêu đất xây dựng dân cư nông thôn
2
Dân cư đô thị
Ngàn người
80000
•
Đô thị Định Quán
Ngàn người
.
•
Đô thị Phú Túc
Ngàn người
10000
•
Đô thị La Nga
Ngàn người
20000
Kinh tế Cơ cấu kinh tế •
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
%
54,7
37,0 - 38,5
37,0 - 38,5
•
Dịch vụ
%
28,7
37,4 - 37,6
37,4 - 37,6
9429
•
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
%
26,5
24,1-25,4
24,1-25,4
20825
25664
Tổng vốn đầu từ
Tỷ đồng
14.000 16.000
14.000 16.000
17260
18185
22410
Tốc độ tăng trưởng
%/năm
230670
243037
299501
Nhu cầu đất đai dân dụng/điểm dân cư nông thôn giai đoạn từ 20172020 (ha)
Nhu cầu đất đai dân dụng/điểm dân cư nông thôn giai đoạn từ 20202025 (ha)
Nhu cầu đất đai dân dụng/điểm dân cư nông thôn giai đoạn từ 20252030 (ha)
Nhu cầu đất đai dân dụng/điểm dân cư nông thôn giai đoạn từ 2030- 2035 (ha)
Nhu cầu đất đai dân dụng/điểm dân cư nông thôn giai đoạn từ 20352050 (ha)
1
Thị trấn Định Quán
6.3
17.6
18.5
15.8
47.7
2
Xã Thanh Sơn
10.6
18.4
19.3
12.6
38.0
3
Xã Phú Tân
4.6
8.0
8.4
5.5
16.6
4
Xã Phú Vinh
5.8
5.1
5.4
3.5
10.6
5
Xã Phú Lợi
5.2
4.8
5.1
3.3
10.0
6
Xã Phú Hòa
2.6
4.5
4.7
3.1
9.3
7
Xã Ngọc Định
3.5
6.1
6.4
4.2
12.6
8
Đô thị La Ngà
6.6
11.5
12.1
7.4
39.4
9
Xã Gia Canh
7.2
12.5
13.2
8.5
10
Xã Phú Ngọc
7.5
13.0
13.7
11
Xã Phú Cường
5.9
10.3
12
Xã Túc Trưng
4.5
13
Đô thị Phú Túc
14
3
4
5
8,3% - 9,1% 8,3% - 9,1%
Sử dụng đất •
Đất xây dựng đô thị
•
Chi tiêu đất xây dựng dành cho đô thị
ha
150
420
1467
m2/người
150 - 160
175 - 180
%
> 99
> 99
Cấp
IV
IV
Hạ tầng kỹ thuật •
Tỷ lệ dùng điện
•
Giao thông
•
Đường huyện
•
Đường xã
%
50 - 60
50 - 60
50 - 60
•
Đường xã
Cấp
IV
IV
IV
•
Đường liên xã
Cấp
V
V
V
Hạ tầng xã hội •
Nông thôn mới
%
100
100
•
Lao động
%
> 62
> 62
25.9
•
Tỷ lệ hộ nghèo
%
< 23
< 23
8.9
12.8
10.8
7.0
21.3
•
Gia đình đạt chuẩn văn hóa
%
> 98
> 98
7.8
4.9
3.2
9.6
•
Khu phố đạt chuẩn văn hóa
%
> 90
> 90
5.4
9.4
13.2
8.6
27.0
•
Xã Suối Nho
6.3
11.0
11.6
7.5
22.7
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa
%
> 98
> 98
Tổng
75.7
122.3
128.8
83.2
255.8
•
Y tế
%
100
100
• Chú thích
• •
Chỉ tiêu đất dân dụng: 36% Chỉ tiêu đất điểm dân cư nông thôn: 25%
•
Chỉ tiêu đất dân dụng: 33% Chỉ tiêu đất điểm dân cư nông thôn: 22%
• •
Chỉ tiêu đất dân dụng: 30% Chỉ tiêu đất điểm dân cư nông thôn: 20%
6
Môi trường •
Sử dụng nước sạch
%
100
100
•
Xử lý chất thải
%
100
100
•
Tỷ lệ che phủ cây xanh
%
57
57
33
CHƯƠNG 4: TIỀN ĐỀ, PHƯƠNG ÁN & ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÙNG
VẤN ĐỀ
4.1. tiền đề phát triển vùng
Tổng hợp vấn đề Có thể thấy, huyện Định Quán hiện tại đang là một huyện nghèo, tỷ lệ đô thị hóa thấp, kinh tế
Quan điểm thiết kế
chủ yếu dựa vào nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, chưa có nhiều bước phát triển đáng
Với tư tưởng lấy YẾU TỐ BỀN VỮNG làm NÒNG CỐT, nhóm nghiên cứu đưa hình ảnh một
kể. Trong tương lai , với những tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, hạ tầng
cái cây đang đâm trồi nảy lộc đặc trưng cho sự phát triển của vùng huyện. RỄ (ROOTS) ,
được đầu tư, nền kinh tế của huyện sẽ tăng trưởng rõ rệt. Với những yếu kém hiện tại về kinh
VÒNG TUỔI (RINGS) và NHỊP ĐIỆU (RHYTHM) là những yếu tố hình thành nên CẤU TRÚC
tế-xã hội, môi trường - cảnh quan sinh thái, hình thái không gian chưa rõ ràng, huyện sẽ gặp
CỦA MỘT CÁI CÂY, được sử dụng để giải quyết bài toán về CẤU TRÚC CỦA VÙNG HUYỆN
nhiều trở ngại trong quá trình phát triển như: bất ổn định xã hội, phát triển kinh tế ồ ạt, lãng phí tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường, hủy hoại hệ sinh thái tự nhiên .... Bởi vậy, hình thành và phát triển một cấu trúc không gian bền vững là một trong những mục tiêu cấp thiết ngay lúc này.
36
QUAN ĐIỂM THIẾT KẾ
Tầng bậc, khép kín và theo giai đoạn
ROOT Yếu tố rễ đặc trưng cho tính tầng bậc và phân cấp
Định hướng sản xuất kinh tế theo mô hình vòng tròn khép kín
Các yếu tố không gian phát triển liên kết theo từng cấp
Định hướng các trục không gian tầng bậc và rõ ràng
Chất thải từ hoạt động sản xuất kinh tế làm ô nhiễm môi trường nước, môi trường không khí
Cấu trúc không gian huyện chưa rõ ràng
Chưa có định hướng bảo vệ các yếu tố sinh thái cảnh quan quan trọng
Chưa có định hướng phát triển không gian Các yếu tố không gian phát triển liên kết theo từng cấp
Các yếu tố không gian phân tán, rời rạc
RING Yếu tố vành đai đặc trưng cho liên kết vòng tròn khép kín
Chưa phát triển hệ thống hạ tầng xanh
RHYTHM Yếu tố nhịp điệu đặc trưng cho sự kết nối hài hòa các yếu tố trong thiết kế
Phát triển không gian
Xây dựng hệ thống hạ tầng xanh liên kết nhịp nhàng các yêu tố thiên nhiên- thiên nhiên và con người- thiên nhiên
Thúc đẩy các ngành công nghiệp vận chuyển
RING - ROOT - RHYTHM Ba yếu tố này kết hợp tạo nên một hệ thống, một cơ thể, một hệ sinh thái hài hòa, bền vững và đa dạng.
Ngập lụt, nước mưa khó thoát ở các khu vực trũng
Các ngành kinh tế thiếu liên kết, chưa tìm được đầu ra cho sản phẩm
Đa dạng và phân cấp tầng bậc các cơ sở kinh tế
Xây dựng hệ thống hạ tầng xanh liên kết nhịp nhàng các yêu tố thiên nhiên- thiên nhiên và con người- thiên nhiên
Yếu tố thiên nhiên rời rạc, không ăn nhập với cấu trúc phát triển KT-XH vùng hiện hữu
Phát triển kinh tế- xã hội
Sản xuất kinh tế còn rập khuôn, chưa đặc trưng
Phân cấp tầng bậc hệ thống sinh thái cảnh quan khu vực theo các mức độ bảo tồn- hạn chế khai thác- khai thác
Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác bừa bãi, không có định hướng
Tự nhiên, môi trường và sinh thái cảnh quan
Hệ thống hạ tầng xã hội chưa đáp ứng nhu cầu người dân
Phân cấp tầng bậc hệ thống điểm dân cư và hạ tầng xã hội đi kèm
Phân cấp tầng bậc hệ thống sinh thái cảnh quan khu vực theo các mức độ bảo tồn- hạn chế khai thác- khai thác
Chưa có hệ thống sinh thái cảnh quan tổng thể của huyện Kinh tế huyện còn dựa dẫm nhiều vào trục QL.20
Định hướng sản xuất kinh tế theo mô hình vòng tròn khép kín
Kinh tế huyện còn dựa dẫm nhiều vào trục QL.20
Đa dạng và phân cấp tầng bậc các trục kinh tế
Phân cấp tầng bậc hệ thống sinh thái cảnh quan khu vực theo các mức độ bảo tồn- hạn chế khai thác- khai thác
Xây dựng hệ thống hạ tầng xanh liên kết nhịp nhàng các yêu tố thiên nhiên- thiên nhiên và con người- thiên nhiên
Xây dựng hệ thống hạ tầng xanh liên kết nhịp nhàng các yêu tố thiên nhiên- thiên nhiên và con người- thiên nhiên
Phân cấp tầng bậc hệ thống sinh thái cảnh quan khu vực theo các mức độ bảo tồn- hạn chế khai thác- khai thác
37
Tính chất vùng huyện Huyện Định Quán được xác định 5 tính chất sau: • Là TRUNG TÂM CỦA VÙNG PHÍA BẮC TỈNH ĐỒNG NAI,là cửa ngõ của tỉnh tiếp cận với vùng Tây Nguyên và vùng duyên hải nam trung bộ • Là ĐẦU TÀU VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG PHÍA BẮC TỈNH ĐỒNG NAI, có vai trò thúc đẩy kinh tế vùng liên huyện. • Là vùng ĐẦU NGUỒN HỆ THỐNG THỦY VĂN của vùng tỉnh Đồng Nai, vùng Tp.HCM, vùng Đông
TIỀN ĐỀ
4.1. tiền đề phát triển vùng
Nam Bộ. • Là một phần của vùng ven hồ Trị An, có vai trò xây dựng HÀNH LANG KINH TẾ SINH THÁI VEN HỒ
1
LÀ TRUNG TÂM CỦA VÙNG PHÍA BẮC TỈNH ĐỒNG NAI,LÀ CỬA NGÕ CỦA TỈNH TIẾP CẬN VỚI VÙNG TÂY NGUYÊN VÀ VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
2
LÀ ĐẦU TÀU VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG PHÍA BẮC TỈNH ĐỒNG NAI, CÓ VAI TRÒ THÚC ĐẨY KINH TẾ VÙNG LIÊN HUYỆN.
3
LÀ VÙNG ĐẦU NGUỒN HỆ THỐNG THỦY VĂN CỦA VÙNG TỈNH ĐỒNG NAI, VÙNG TP.HCM, VÙNG ĐÔNG NAM BỘ.
4
LÀ MỘT PHẦN CỦA VÙNG VEN HỒ TRỊ AN, CÓ VAI TRÒ XÂY DỰNG HÀNH LANG KINH TẾ SINH THÁI VEN HỒ
Vai trò và vị thế của vùng huyện
Theo quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Nai thời kỳ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050, HUYỆN ĐỊNH QUÁN THUỘC TIỂU VÙNG III (vùng đô thị - công nghiệp hành lang Quốc lộ 20) theo phân vùng phát triển quy hoạch vùng tỉnh Đồng Nai. Trong đó thị trấn Định Quán là trung tâm chính trị - kinh tế - xã hội, thương mại và dịch vụ quan trọng của huyện Định Quán; là đầu mối giao thông phát triển du lịch và kinh tế trên địa bàn tỉnh, trung tâm tiểu vùng kinh tế nông nghiệp - công nghiệp - du lịch của tỉnh. Nằm trong VÙNG SINH THÁI PHÍA BẮC TỈNH ĐỒNG NAI bao gồm huyện Định Quán, Tân Phú và một phần huyện Vĩnh Cửu, quan hệ trực tiếp với tỉnh Bình Thuận, Lâm Đồng, Bình Dương, Bình Phước. Vùng có chức năng bảo tồn rừng cảnh quan, bảo vệ nguồn nước và sự đa dạng sinh học. Phát triển vùng nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao (chủ yếu vùng chuyên canh sản xuất cao su); phát triển thương mại - dịch vụ; du lịch sinh thái cảnh quan rừng Nam Cát Tiên, hồ Trị An, ven sông Đồng Nai, khu bảo tồn thiên nhiên - văn hóa Đồng Nai. 38
PHÁT TRIỂN VÙNG
STT
Tiềm năng
Nguồn lực phát triển
1
Phát triển đa dạng mô hình sản xuất nông- lâm- ngư nghiệp
Tỷ lệ đất nông nghiệp chiếm 64.01% bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản, đồng thời Nông- lâm- ngư nghiệp chiếm 54.7% cơ cấu kinh tế vùng huyện, tận dụng được tài nguyên cảnh quan và thiên nhiên có sẵn, chính là cơ sở cho việc phát triển đa dạng mô hình sản xuất nông- lâm- ngư nghiệp còn nhiều hạn chế của vùng huyện.
2
Khai thác kết hợp bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên vùng huyện
Diện tích rừng, Vườn Quốc gia và Mặt nước chiếm khoảng 50% tổng diện tích vùng huyện. Đây là tài nguyên thiên của vùng huyện, nếu được bảo tồn gìn giữ sẽ đem lại cho khu vực một nguồn thu nhập tương đối lớn từ du lịch dịch vụ.
Phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội vùng huyện
Hiện tại trên địa bàn huyện đã có 3 cụm công nghiệp tập trung, các trang trại và điểm tiểu thủ công nghiệp,các điểm hạ tầng xã hội được phân bố, trên cơ sở cơ cấu kinh tế vùng huyện những năm gần đây chuyển dịch theo hướng phát triển công nghiệp, khu vực có đầy đủ nguồn lực để phát triển một hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội,
4
Công nghiệp vận chuyển và Logistic
Với vị trí nằm ở giao lộ giữa các trục hành lang kinh tế lớn, công nghiệp vận chuyển và Logistic là một hướng đi chiến lược của vùng huyện
5
Phát triển du lịch trải nghiệm, khám phá và văn hoá
Tận dụng điều kiện tự nhiên và cảnh quan, văn hoá dân tộc đa dạng, tiềm năng phát triển du lịch đa dạng là một hướng đi đầy tiềm năng của vùng huyện. Tuy nhiên cần quản lý chặt chẽ các hoạt động du lịch, tránh làm ảnh hưởng tới tài nguyên thiên nhiên và môi trường
6
Xây dựng mô hình kinh tế bền vững.
Các yếu tố kinh tế trong vùng huyện như nông- lâm- ngư nghiệp, công nghiệp sản xuất, chế biến, vận chuyển và logistic, du lịch là cơ sở để xây dựng một mô hình kinh tế tổng thể của huyện, trong đó các ngành sẽ bổ trợ cho nhau.
3
Viễn cảnh
Với những tiềm năng và nguồn lực phát triển, trong tương lai, huyện Định Quán sẽ: • Là một vùng phát triển kinh tế theo hướng bền vững • Là vùng phát triển đa dạng Nông- Lâm- Ngư nghiệp • Là vùng sản xuất nông sản quy mô lớn • Là vùng phát triển du lịch khám phá, nghỉ dưỡng, trải nghiệm • Là vùng phát triển công nghiệp vận chuyển và Logistic
PHÁT TRIỂN KINH TẾ KẾT HỢP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG CƠ SỞ
HÌNH THÀNH CHUỖI KINH TẾ KHAI THÁCSẢN XUẤTTIÊU THỤ CẤP VÙNG
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG XANH
BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC HỆ THỦY VĂN KHU VỰC
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG, ỔN ĐỊNH KINH TẾ XÃ HỘI
Chiến lược phát triển vùng
Dựa vào vị thế, tính chất, tiềm năng và nguồn lực phát triển vùng huyện, nhóm nghiên cứu đề xuất chiến lược phát triển vùng bao gồm : • Phát triển kinh tế kết hợp bảo vệ môi trường; Mô hình 3R đan xen giữa phát triển kinh tế-xã hội, môi trường sinh thái cảnh quan và bảo tồn cấu trúc không gian huyện. • Hình thành chuỗi kinh tế khai thác- sản xuất - tiêu thụ cấp vùng: Áp dụng mô hình kinh tế vòng tròn, sản phẩm và chất thải của ngành sản xuất này là nguồn sản xuất của ngành kinh tế khác. • Bảo vệ nguồn nước hệ thuỷ văn khu vực: Đảm bảo hệ thuỷ văn bao gồm sông suối hồ, các lưu vực, đầu nguồn được bảo vệ chặt chẽ. • Phát triển hạ tầng xanh: Bao gồm công viên, vườn hoa, nông nghiệp dạng rừng, vành đai nông nghiệp thoát nước,... • Phát triển hạ tầng cơ sở: Bao gồm việc nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và quy hoạch các điểm hạ tầng xã hội hợp lý và chặt chẽ. • Phát triển bền vững kinh tế- xã hội: Hướng tới mục tiêu chung là phát triển bền vững 39
Mô hình tập trung đa cực Mô hình áp dụng cho khu vực có địa hình chia cắt mạnh lại có sự thay đổi về địa hình và cảnh quanh. Đồng thời 4
4
4
5 5
kinh tế khu vực còn dựa nhiều vào
4
5
kinh tế khai thác thiên nhiên nên hình
5
5
thành nhiều vùng kinh tế. NĂM 2017 MÔ HÌNH ĐƠN CỰC
NĂM 2025 MÔ HÌNH ĐƠN CỰC PHÂN TÁN
Trung tâm hạt nhân là TT. Định Quán
Vùng huyện phân chia thành các vùng với các tính chất đặc trưng nhằm phát triển đa dạng kinh tế- xã hội, hạt nhân là TT. Định Quán.
NĂM 2030 MÔ HÌNH ĐA CỰC
Từ các vùng phân tán, hình thành ba cực phát triển: Vùng trung tâm, Vùng phía Tây, Vùng phía Đông
NĂM 2050 MÔ HÌNH ĐA CỰC THỐNG NHẤT
Trung tâm hạt nhân là đô thị La Ngà. Trên cơ sở mô hình đa cực, huyện Định Quán phát triển thành một hệ thống nhất
Phương án so sánh 01 Phương án chọn
KỊCH BẢN 01 hình dung vùng huyện trong tương lai sẽ phát triển đa hướng, tạo ra nhiều vùng phát triển đa dạng( Mô hình đa cực phân tán), rồi hoàn VÙNG 1: Vùng phía Đông tổng hợp KT-XH, bảo thiện mô hình đa cực vào năm 2030, sau đó định vệ môi trường hướng phát triển đa cực thống nhất vào năm 2050. VÙNG 2: Vùng phía Tây trung tâm nông nghiệp Khi đó, tổng thể huyện là một hệ thống xuyên suốt CNC kết hợp logistic nhưng vẫn duy trì được sự đa dạng ở từng khu VÙNG 3: Vùng phía Tây kinh tế sinh thái vực.
VÙNG KINH TẾ SINH THÁI
Mô hình
IIb
VÙNG NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP LOGISTIC
VÙNG TỔNG HỢP KINH TẼ XÃ HỘI
IIa III
I
STT
Các chỉ tiêu đánh giá
1
2
1
Kết nối liên vùng thuận lợi
10
8
7.5
2
Phù hợp với phương án phân vùng
10
8
7
3
Khả năng liên kết và phát triển cân bằng tỉnh
15
12
14
4
Động, mềm dẻo và thích ứng hiện tại và tương lai
20
18
16
5
Khai thác hợp lý tài nguyên, phát triển bền vững, hài hòa môi trường
15
11
14
6
Kết hợp phát triển đô thị, phát triển cơ sở hạ tầng và quy hoạch sử dụng đất
20
14
18
7
Nâng cao sức hấp dẩn và tạo ra thương hiệu cho tỉnh
10
7
9
100
78
85.5
Tổng cộng 40
Điểm
So so sánh lựa chọn mô hình
PHƯƠNG ÁN SO SÁNH 01
4.2. phương án so sánh
PHƯƠNG ÁN SO SÁNH 02
Mô hình chuỗi Mô hình này áp dụng cho các địa bàn lãnh thổ rộng lớn, dân cư thưa thớt hoặc phân bố tập trung trong các đô 4
4
4
5
thị hoặc điểm dân cư kiểu đô thị trong
5
5 5
các vùng công nghiệp khai thác, vùng
4
4
5
rừng núi. NĂM 2017 MÔ HÌNH ĐƠN CỰC
Trung tâm hạt nhân là TT. Định Quán
Phương án so sánh 02
VÙNG 1: Vùng đô thị trung tâm VÙNG 2: Vùng nông nghiệp phía Bắc VÙNG 3: Vùng nông nghiệp phía Nam
KỊCH BẢN 02 minh họa trong tương lai, trục đô thị của vùng huyện phát triển mạnh, huyện phân chia thành 2 vùng rõ rệt: vùng Đô thị và vùng Nông thôn. Khi đó, vùng nông thôn liên kết với nhau, hình thành một chuỗi nông nghiệp ngoại vi vùng đô thị.
NĂM 2025 MÔ HÌNH CHUỖI ĐÔ THỊ
Các điểm dân cư nông thôn phát triển hình thành một chuỗi đô thị ven QL20, hình thành ba vùng lớn
Các tiêu chí đánh giá
Các chuỗi nông nghiệp liên kết tạo thành một vành đai nông nghiệp bao lấy hệ thống đô thị trung tâm.
II
Điểm 1
2
1
Phù hợp với tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
10
8.5
7
2
Điều kiện tự nhiên và cảnh quan môi trường
12
8
7
3
Tổ chức sản xuất và phân công lao động
15
8
7
4
Tổ chức hệ thống phân bố dân cư
15
9
8
5
Khả năng kết nối nội, ngoại vùng
10
9
8
6
Phù hợp với tổ chức chính trị hành chính và quản lý
10
9
8
7
Tính đồng nhất
10
9
8
8
Gắn với giao thông và kết cấu hạ tầng diện rộng
13
8
8
9
Quy mô hợp lý
5
3
2
100
71.5
63
Tổng cộng
Các vùng nông nghiệp hình thành hai chuỗi nông nghiệp song song với chuỗi đô thị Trung tâm
NĂM 2050 MÔ HÌNH CHUỖI ĐÔ THỊ KẾT HỢP VÀNH ĐAI NÔNG THÔN
VÙNG NÔNG NGHIỆP SINH THÁI, DU LỊCH SINH THÁI KHÁM PHÁ
Kịch bản STT
NĂM 2030 MÔ HÌNH CHUỖI SONG SONG
So so sánh lựa chọn kịch bản phát triển
VÙNG NÔNG NGHIỆP SINH THÁI, HÀNH LANG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
VÙNG CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CÔNG NGHIỆP LOGISTIC, THƯƠNG MẠI
I
III
41
TIÊN T Á MC A AN I G
T. LÂM ÐỒNG
RỪNG SẢN XU
Định hướng phát triển KT-XH
H UY
TX. ÐÔNG XOÀI ẤT
ỆN
Phương án định hướng kinh tế từ dạng chuỗi dải thành dạng CHUỖI VÒNG TRÒN: Ứng dụng thành tựu khoa học- kỹ thuật, các ngành đóng vai trò là một thành phần trong chuỗi sản xuất kinh tế, đầu thải của thành phần này là đầu vào của một thành phần khác trong chuỗi vòng tròn kinh tế.
TP. ÐÀ LẠT
N
H
Foo
THANH SƠN
d
chuyên canh cây công nghiệp
est TT. ĐỊNH QUÁN
NGỌC ĐỊNH
Ú
P
PHÚ VINH
for
TÂ
PHÚ TÂN
TỔNG THỂ
VƯ ỜN QU ỐC
4.3. định hướng phát triển kinh tế- xã hội
PHÚ HOÀ PHÚ LỢI
TP. ÐÀ LẠT
4 GIA CANH
LA NGÀ
PHÚ NGỌC
5
5 TÚC TRƯNG
5
chuyên canh cây 1 năm
5
chuyên canh cây công nghiệp
TH
PHÚ TÚC
BÌ N
H
TP. BIÊN HÒA TP. HỒ CHÍ MINH
SUỐI NHO
TX. LONG KHÁNH
Trục hành lang kinh tế truyền thống Trục hành lang kinh tế Dầu Giây - Đà Lạt
42
4
U ẬN
PHÚ CƯỜNG
Trục hành lang kinh tế công- nông nghiệp Trục hành lang kinh tế du lịch sinh thái
PHÂN TÍCH
Hệ thống kinh tế-xã hội vùng
TRUNG TÂM của chuỗi sản xuất là TRANG TRẠI KẾT HỢP VỚI KHO TÀNG, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP. Như vậy chuỗi sản xuất quy mô vùng trở nên khép kín và hạn chế được chất thải ra môi trường..
Thương mại- Dịch vụ
Thương mại dịch vụ tập trung ở hai ngành chính: •Kinh doanh nông sản công nghệ cao •Du lịch trải nghiệm, du lịch khám phá và du lịch văn hoá bao gồm:Trekking,Camping,Làng Văn hoá,Khu di tích lịch sử,Khám phá thiên nhiên,Du lịch sinh thái nghỉ dưỡng,Du lịch trải nghiệm làng bè
Kinh tế cấp huyện Sản xuất hàng hóa tập trung tại các nhà máy xí nghiệp lớp để vận chuyển tới các đô thị trong huyện
Hoa quả và thức ăn gia súc
Công nghiệp
Phát triển công nghiệp nhằm liên kết các ngành nghề và tìm đầu ra cho các sản phẩm của huyện. • Công nghiệp Logistic • Công nghiệp chế biến • Công nghiệp tái chế: Chuyển hoá các cụm công nghiệp trở thành các trung tâm tái chế cho khu vực, là yếu tố then chốt của chuỗi kinh tế xoay vòng
Thực phẩm thô Biomass
Kinh tế cấp xã Tập trung hàng hóa tại các kho bãi thuộc các trang trại lớn gắn liền với các liên xã để đưa tới nhà máy hoặc kinh doanh tại đô thị
Thức ăn gia súc, giống cây trồng.
Hàng lâm sản Thức ăn cho thủy sản Hàng nông sản
FOOD FOREST
Hàng thủy sản
Cám cho gia súc
ĐA DẠNG HOÁ NÔNG NGHIỆP, đưa các mô hình như “ Cánh đồng lớn”, “Food Forest”, Trang trại Organic, Trang trại kết hợp kho tang vào nhằm khép kín chuỗi sản xuất vòng tròn. Các ngành nông nghiệp chính bao gồm: • Nông nghiệp quy mô lớn (“Cánh đồng lớn”, Ngư nghiệp nhà bè) • Nông nghiệp kết hợp bảo tồn cảnh quan sinh thái(“Food forest”) • Nông nghiệp kết hợp phục vụ đời sống sinh hoạt (Những cánh đồng lúa ven đô thị nhằm thoát nước mặt cho đô thị và các khu dân sinh nằm trong vùng trũng địa hình)
Hàng nông sản Thức ăn gia súc
Kinh tế liên huyện Nhập và xuất hàng tại các đầu mối giao thông gắn liền các đô thị
Phân bón
RỪNG CÂY CÔNG NGHIỆP KHU CÔNG NGHIỆP
CÂY ĂN QUẢ VÀ LÚA LÀNG CHÀI
LÂM TRƯỜNG
Nông- Lâm - Ngư nghiệp
NHÀ MÁY TÁI CHẾ
NUÔI BÈO
CÂY 1 NĂM TRANG TRẠI
43
Diện tích (ha) Dân số (người) Hộ dân (hộ) Mật độ (người/km2)
II
I
31582 30409 7602 90
XÃ NGỌC ĐỊNH
VƯ ỜN QU ỐC
II
T. LÂM ÐỒNG
TIÊN T Á C M A N A GI
XÃ THANH SƠN
Diện tích (ha) Dân số (người) Hộ dân (hộ) Mật độ (người/km2)
I
4331 10095 2524 233
I
Diện tích (ha) Dân số (người) Hộ dân (hộ) Mật độ (người/km2)
1276 40472 10118 3171
XÃ PHÚ VINH Diện tích (ha) Dân số (người) Hộ dân (hộ) Mật độ (người/km2)
2334 8479 2120 363
XÃ PHÚ TÂN Diện tích (ha) Dân số (người) Hộ dân (hộ) Mật độ (người/km2)
4444 13242 3311 298
H UY
TX. ÐÔNG XOÀI
TT. ĐỊNH QUÁN (LOẠI 4)
ỆN
Định hướng phát triển đô thị và điểm dân cư nông thôn
TP. ÐÀ LẠT
PHÚ TÂN PHÚ VINH
HI
THANH SƠN
II
ĐÔ THỊ LA NGÀ (LOẠI 5) Diện tích (ha) Dân số (người) Hộ dân (hộ) Mật độ (người/km2)
8356 19012 4753 230
TT. ĐỊNH QUÁN
QL 2
Diện tích (ha) Dân số (người) Hộ dân (hộ) Mật độ (người/km2)
2470 8001 2000 324
Cấu trúc định hướng phát triển đô thị và điểm dân cư được phân bố THEO DẠNG TẦNG BẬC, từ cấp cao nhất là đô thị loại IV (TT. Định Quán), các đô thị loại V( TT. La Ngà, TT. Phú Túc) , trung tâm cụm liên xã (trung tâm Gia Canh, trung tâm Thanh Sơn, trung tâm Suối Nho) và hệ thống các điểm dân cư nông thôn.
XÃ PHÚ HÒA
TP. ÐÀ LẠT Diện tích (ha)
PHÚ LỢI
I
Dân số (người) Hộ dân (hộ) Mật độ (người/km2)
TL 775
GIA CANH
0
LA NGÀ
Ú
PHÚ HOÀ
4
NGỌC ĐỊNH
PHÚ NGỌC
XÃ PHÚ LỢI
P
6997 21585 5396 308
N
Diện tích (ha) Dân số (người) Hộ dân (hộ) Mật độ (người/km2)
TÂ
II
XÃ PHÚ NGỌC
TỔNG THỂ
4.4. định hướng phát triển đô thị và điểm dân cư nông thôn
1521 7400 1850 486
XÃ GIA CANH
I
Diện tích (ha) Dân số (người) Hộ dân (hộ) Mật độ (người/km2)
TL 761
5
17186 20691 5173 120
CT.
5
TÚC TRƯNG
TH
5
PHÚ TÚC
BÌ N
H
TP. BIÊN HÒA
TL 763
SUỐI NHO
TP. HỒ CHÍ MINH
III 44
XÃ PHÚ CƯỜNG Diện tích (ha) Dân số (người) Hộ dân (hộ) Mật độ (người/km2)
5821 16989 4247 292
4
5
U ẬN
PHÚ CƯỜNG
14
III
XÃ PHÚ TÚC Diện tích (ha) Dân số (người) Hộ dân (hộ) Mật độ (người/km2)
2983 20825 5206 698
III
TX. LONG KHÁNH
XÃ SUỐI NHO Diện tích (ha) Dân số (người) Hộ dân (hộ) Mật độ (người/km2)
3324 18185 4546 698
4 III
XÃ TÚC TRƯNG Diện tích (ha) Dân số (người) Hộ dân (hộ) Mật độ (người/km2)
3911 7651 1913 153
Đô thị loại 4
5
Trung tâm cụm xã
Đô thị loại 5
PHÂN TÍCH
TT. ĐỊNH QUÁN (Trung tâm huyện)
Đô thị La Ngà
Đô thị Phú Túc Xã Gia Canh (Trung tâm liên xã)
Xã Thanh Sơn (Trung tâm liên xã)
Xã Suối Nho (Trung tâm liên xã) X.Phú Lợi
X.Ngọc Định
Tên cụm liên xã
Tên xã
Cụm liên xã phía Đông Trung tâm Gia Canh Phú Tân Phú Lợi Phú Hòa Phú Vinh Cụm liên xã trung tâm 2 Trung tâm Thanh Sơn Phú Ngọc Ngọc Định Cụm liên xã phía Tây 3 Trung tâm Suối Nho Phú Cường Túc Trưng 1
Tên vùng
Tên đô thị
X.Phú Hòa
X.Phú Ngọc
X.Túc Trưng X.Phú Cường
Hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn
Hệ thống đô thị bao gồm: TT. ĐỊNH QUÁN(lên loại 4), ĐÔ THỊ PHÚ TÚC (lên loại 5), ĐÔ THỊ LA NGÀ (lên loại 5). Trong đó TT. Định Quán mở rộng ranh giới hành chính, sáp nhận 1 phần của Xã Phú Vinh và Xã Phú Lợi. Dự báo năm 2030, TT. Định Quán trở thành đô thị loại 4, xã La Ngà lên đô thị loại 5. Năm 2035, hình thành đô thị Phú Túc loại 5. Hình thành các cụm xã tại các tiểu vùng nhằm mục đích liên kết các xã, phát triển kinh tế - xã hội. Tiểu vùng Phía Tây có cụm liên xã: Suối Nho, Túc Trưng, Phú Cường TRUNG TÂM TẠI XÃ SUỐI NHO. Tiểu vùng phía Đông có cụm liên xã: Gia Canh, Phú Lợi, Phú Hòa, Phú Tân, Phú Vinh TRUNG TÂM TẠI XÃ GIA CANH. Tiểu vùng trung tâm có cụm liên xã: Phú Ngọc, Ngọc Định, Thanh Sơn TRUNG TÂM TẠI XÃ THANH SƠN.
Diện tích Hiện trạng 2017 Dự báo 2030 Dự báo 2050 (ha) (người) (người) (người) 10770.1 17186.2 4444.0 2470.1 1521.8 2334.1 42911.7 31582.9 6997.8 4331.0 14162.3 3324.0 5821.1 5017.2
63944 18064 11561 13188 6460 14671 54205.0 26548 18844 8813 41987.0 15876 14832 11279
57814 20691 13242 8001 7400 8479 62088.5 30409 21585 10095 42825.5 18185 16989 7651
71245 25498 16319 9860 9119 10449 62478.0 37474 12564 12440 52775.1 22410 20936 9429
Hệ thống hạ tầng xã hội
Hạ tầng xã hội được phân bố phụ thuộc vào phân loại đô thị và điểm dân cư nông thôn của xã/ đô thị, khoảng cách phục vụ, chức năng của đô thị và điểm dan cư nông thôn. Hệ thống hạ tầng xã hội đồng bộ và nằm trong hệ thống cơ sở phát triển kinh tế xã hội đã được đề ra.
4
Đô thị loại 4
Diện tích Hiện trạng 2017 Dự báo 2030 Dự báo 2050 (ha) (người) (người) (người)
1 Vùng phía Đông TT. Định Quán 1276.4 2 Vùng trung tâm La Ngà 8256.7 3 Vùng phía Tây Phú Túc 2983.3 Tổng 12516.5
21862 16598 13582 52042.0
40472 19012 20825 80309.5
49875 37464 25664 113003.0
5
5
Đô thị loại 5
Trung tâm cụm xã
FOOD FOREST
Trung tâm xã RỪNG CÂY CÔNG NGHIỆP KHU CÔNG NGHIỆP
CÂY ĂN QUẢ VÀ LÚA LÀNG CHÀI
LÂM TRƯỜNG
NUÔI BÈO
CÂY 1 NĂM TRANG TRẠI
45
T. LÂM ÐỒNG
TIÊN T Á C M A N A GI
Hệ thống hạ tầng được PHÂN LOẠI THEO CÁC CẤP VÀ THEO NHU CẦU SỬ DỤNG. Hạ tầng kỹ thuật phân loại theo cấp Quốc gia, cấp liên vùng, cấp vùng tỉnh và cấp vùng huyện. Trong khi đó hạ tầng xanh phân loại theo mục đích ( thoát nước mưa, bảo tồn hệ sinh thái...) và theo mức độ ( cấm, hạn chế, kết hợp xây dựng và bảo tồn)
ỆN
trục bảo vệ cả nh qua n mô i trư ờng sin ht há i
Định hướng phát triển hạ tầng
H UY
TX. ÐÔNG XOÀI
nai ồng gđ n ô s
TP. ÐÀ LẠT
TÂ N
Ú
P
H
TP. ÐÀ LẠT 4
TL 761 Ị . LO N G - TH
KH
Ồ TRỊ AN A NGÀ- H SÔNG L
ÁI tRỤC KINH TẾ D U LỊC H SINH TH
EN HÁI V INH T NG S RƯỜ ÔI T NM QUA ẢNH CC TRỤ
TRỤC KIN H TẾ T H
Ố
UÁN- TÂN P H Ú ÐỊNH Q HẤTNG N
- CẨM MỸ ÁNH
TL 775
QL 20
NX
UẤT
LIÊN XÃ
5
TỔNG THỂ
VƯ ỜN QU ỐC
4.5. định hướng phát triển hạ tầng
CT.
14 5
5
4
U ẬN
TRỤC KIN H T Ế S Ả
TH
5
BÌ N
H
TP. BIÊN HÒA
TL 763
TP. HỒ CHÍ MINH
TX. LONG KHÁNH Trục hành lang kinh tế truyền thống Trục hành lang kinh tế Dầu Giây - Đà Lạt
46
Trục sinh thái cảnh quan Trục hành lang kinh tế công- nông nghiệp Trục hành lang kinh tế du lịch sinh thái
PHÂN TÍCH
Điểm giao Vùng đệm sinh thái cảnh quan Hành lang sinh thái cảnh quan
Sơ đồ tổ chức hạ tầng giao thông
Thiết kế đường
Tiêu chuẩn thiết kế đường GTNT 22TCN 210-92; Quyết định số 315/ QĐ- BGTVT về việc hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
VƯỜN QUỐC GIA
CÂY CÔNG NGHIỆP
RỪNG SẢN XUẤT
Phát triển vận tải theo hướng hiện đại; ứng dụng công nghệ vận tải tiên tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải nhằm đáp ứng được yêu cầu CÔNG NGHIỆP HÓA - HIỆN ĐẠI HÓA NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN, GẮN KẾT ĐƯỢC MẠNG GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỊA PHƯƠNG VỚI MẠNG QUỐC LỘ, TẠO SỰ LIÊN HOÀN, THÔNG SUỐT và chi phí vận tải hợp lý, phù hợp với đa số người dân; hạn chế tai nạn giao thông và giảm thiểu tác động môi trường trong quá trình khai thác vận tải.
Sơ đồ tổ chức hạ tầng xanh
Hệ thống hạ tầng xanh được tổ chức theo thứ bậc và bài bản, giải quyết các vấn đề như LIÊN KẾT HỆ SINH THÁI, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TRŨNG NƯỚC NGẬP LỤT CỦA VÙNG HUYỆN, BẢO VỆ RỪNG ĐẦU NGUỒN, RỪNG NGUYÊN SINH .
CÂY LÂU NĂM
CÂY LÂU NĂM
LÚA/ CÂY 1 NĂM
LÚA/ CÂY 1 NĂM RPH VEN SÔNG
FOOD FOREST RPH VEN SÔNG
RPH VEN SÔNG
RPH ĐỆM
RỪNG CÂY CÔNG NGHIỆP KHU CÔNG NGHIỆP
CÂY ĂN QUẢ VÀ LÚA LÀNG CHÀI
LÂM TRƯỜNG
NUÔI BÈO
CÂY 1 NĂM TRANG TRẠI
47
T. LÂM ÐỒNG
TIÊN T Á C M A N A GI TT. ĐỊNH QUÁN
Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
XÃ TÚC TRƯNG
VƯ ỜN QU ỐC
Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
458 805 13 1276
XÃ THANH SƠN Đất nông nghiệp(ha) 14197 Đất phi nông nghiệp(ha) 1059 Đất khác(ha) 16348 Tổng diện tích(ha) 31603
3911 356 751 5017
XÃ NGỌC ĐỊNH Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
3248 367 719 4335
XÃ PHÚ VINH
H UY
TX. ÐÔNG XOÀI
Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
1867 305 163 2334
Định hướng sử dụng đất
ỆN
TP. ÐÀ LẠT
PH Ú
PHÚ TÂN
XÃ PHÚ TÂN
ÂN
T
PHÚ VINH THANH SƠN
TT. ĐỊNH QUÁN
Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
3899 480 69 4448
Sử dụng đất được phân bố , định hướng và phát triển dựa vào các định hướng về KT-XH, về dân cư, về hạ tầng và các dự báo tổng thể; từ cấu trúc sử dụng đất tổng thể phân bố cấu trúc sử dụng đất tới từng xã, làm định hướng cho các đồ án nhỏ hơn.
TỔNG THỂ
4.6. định hướng sử dụng đất
PHÚ HOÀ PHÚ LỢI
TP. ÐÀ LẠT
4
NGỌC ĐỊNH
GIA CANH LA NGÀ
PHÚ NGỌC Đất an ninh Đất nuôi trồng thủy sản
5
XÃ PHÚ LỢI Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
PHÚ CƯỜNG
2368 99 5 2470
5
5
4
U ẬN
TÚC TRƯNG XÃ PHÚ HOÀ
5
TH
PHÚ TÚC XÃ PHÚ CƯỜNG
669 392 4763 5825
SUỐI NHO
TP. HỒ CHÍ MINH
48
2385 563 36 2983
TX. LONG KHÁNH
XÃ GIA CANH Đất nông nghiệp(ha) 15890 Đất phi nông nghiệp(ha) 845 Đất khác(ha) 466 Tổng diện tích(ha) 17202
Trục hành lang kinh tế truyền thống XÃ LA NGÀ
XÃ SUỐI NHO
XÃ PHÚ TÚC Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
BÌ N
1287 220 16 1525
H
TP. BIÊN HÒA
Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
2321 748 187 3328
Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
XÃ PHÚ NGỌC 2838 644 4779 8261
Đất nông nghiệp(ha) Đất phi nông nghiệp(ha) Đất khác(ha) Tổng diện tích(ha)
4984 629 1389 7002
Trục hành lang kinh tế Dầu Giây - Đà Lạt
Trục sinh thái cảnh quan Trục hành lang kinh tế công- nông nghiệp Trục hành lang kinh tế du lịch sinh thái
PHÂN TÍCH
NN- Đất trồng trọt NN- Đất trồng trọt
Đất mặt nước
Đất mặt nước
LN- Đất rừng phòng hộ
LN- Đất rừng phòng hộ
LN- Đất rừng sản xuất
Đất ở
Vườn Quốc Gia
Vườn Quốc Gia LN- Đất rừng sản xuất Đất ở nông thôn Đấat ở nông thôn NN- Đất chăn nuôi Đất công nghiệp Đất ở đô thị Đất thương mại dịch vụ Đất HTXH Đất HTKT Giao thông Đất an ninh
LN- Đất rừng đặc dụng Đất ở đô thị
Đất sản xuất
Đất ở được quy hoạch dựa trên hệ thống dân Đất sản xuất quy hoạch dựa trên nhu cầu kinh cư, quỹ đất xây dựng, nhu cầu đất ở dự báo. tế - xã hội, cấp trong hệ thống kinh tế-xã hội, yêu cầu về môi trường sinh thái và nhu cầu của người dân khu vực.
NN- Đất chăn nuôi Đất công nghiệp Đất thương mại dịch vụ Giao thông Đất HTKT Đất HTXH Đất nuôi trồng thủy sản Đất an ninh
Mô hình chuyển đổi cấu trúc sử dụng đất
62% ĐẤT NÔNG NGHIỆP
8% ĐẤT PHI NÔNG NGHIẸP
30% Cấu trúc sử dụng đất đề xuất ĐẤT KHÁC
Bảng dự báo sử dụng đất đất Diện tích STT Loại đất Tỷ lệ (%) (ha) A
STT Tên Xã/ Đô thị Đất nông nghiệp
Đất bảo tồn
Đất bảo tồn được quy hoạch và quản lý chặt chẽ, nhằm hạn chế tác động tiêu cực từ các hoạt động sinh hoạt và sản xuất tới môi trường sinh thái tự nhiên cũng như những tác động từ tự nhiên tới các điểm sản xuất và ở của người dân. Đất phi nông nghiệp
Đất khác
1
Phu Tan
3,899.22
479.98
68.70
32.98% 1.18% 31.81% 28.66% 10.33% 1.56% 16.77%
2
Phu Cuong
669.18
392.35
4,762.69
3
Tuc Trung
3,911.95
356.68
751.65
4
Phu Tuc
2,385.87
563.25
36.12
5
Suoi Nho
2,321.06
747.97
186.44
193
0.20%
6
La Nga
2,838.45
644.33
4,779.14
7515
7.70%
7
Phu Vinh
1,867.50
305.04
163.31
981 3231
1.01% 3.31%
8
TT.Dinh Quan
458.48
805.40
13.71
513
0.53%
9
Ngoc Dinh
3,248.49
366.59
719.29
73 204
0.07% 0.21%
10
Gia Canh
15,889.50
845.62
466.31
204
0.21%
11
Phu Ngoc
4,984.23
629.41
1,389.62
1836 473 29706 19528
1.88% 0.48% 30.45% 20.02%
12
Phu Loi
2,368.45
98.52
5.18
13
Phu Hoa
1,287.63
220.16
15.49
Đất vườn quốc gia
10178
10.43%
14
Thanh Son
14,197.54
1,059.64
16,348.03
Tổng
97548
100.00%
Đất nông nghiệp
60328
61.84%
Nông nghiệp Chăn nuôi Đất trồng trọt 2 Lâm nghiệp Rừng sản xuất Rừng đặc dụng Rừng phòng hộ Nuôi trồng thủy 3 sản Đất phi nông B nghiệp 1 Đất ở đô thị 2 Đất ở nông thôn Đất thương mại 3 dịch vụ 4 Đất an ninh 5 Đất hạ tầng xã hội Đất hạ tầng kỹ 6 thuật 7 Đất giao thông 8 Đât công nghiệp C. Đất khác 1 Đất mặt nước
32175 1149 31026 27959 10077 1520 16361
2 D
1
49
IÊ ÁT T C AM N A GI TT. ĐỊNH QUÁN
Diện tích:1057 ha Dân số: 21862 người Số hộ: 5465 hộ Mật độ: 2068 người/km2
VƯ ỜN QU ỐC
XÃ TÚC TRƯNG
XÃ THANH SƠN Diện tích: 31603 ha Dân số: 26548 người Số hộ: 6637 hộ Mật độ: 84 người/km2
Diện tích: 5206 ha Dân số: 11279 người Số hộ: 2829 hộ Mật độ: 216 người/km2
XÃ NGỌC ĐỊNH
XÃ PHÚ VINH
nai ồng gđ n ô s
H UY
Diện tích: 2443 ha Dân số: 14671 người Số hộ: 3667 hộ Mật độ: 600 người/km2
ỆN
trục bảo vệ cả nh qua n mô i trư ờng sin ht há i
Diện tích: 4335 ha Dân số: 8813 người Số hộ: 4516 hộ Mật độ: 203 người/km2
XÃ PHÚ TÂN
N
H
Phú Vinh ÁI tRỤC KINH TẾ D U LỊC H SINH TH
TRỤC KIN H TẾ T H
La Ngà 5
TT. ĐỊNH QUÁN Ị . LO N G - TH
KH
Ố
UÁN- TÂN P H Ú ÐỊNH Q HẤTNG N
Gia Canh
- CẨM MỸ ÁNH
TL 775
QL 20 LIÊN XÃ
Phú Ngọc
1
4
Ngọc Định
Ồ TRỊ AN A NGÀ- H SÔNG L
3
Phú Hoà
Phú Lợi TL 761
0 .2
L
Q
Thanh Sơn
EN HÁI V INH T NG S RƯỜ ÔI T NM QUA ẢNH CC TRỤ
4
Ú
P
Phú Tân
XÃ PHÚ CƯỜNG
Không gian đề xuất là kết quả của một quá trình nghiên cứu hệ thống tự nhiên, sinh thái cảnh quan, môi trường, quần cư, hạ tầng hiện trang; rồi đưa ra một kêt quả tối đa hài hoà giữa các yếu tố: tự nhiên, kinh tế và văn hoá, là một nhịp điệu ngầm chảy trong không gian của huyện.
Diện tích:4448 ha Dân số: 11561 người Số hộ: 2890 hộ Mật độ: 260 người/km2
TÂ
ĐÔ THỊ PHÚ TÚC QL.20
Định hướng phát triển không gian
TỔNG THỂ
4.7. định hướng phát triển không gian N
UẤT
XÃ PHÚ LỢI
NX
TRỤC KIN H T Ế S Ả
5
CT.
14
U ẬN
2
Diện tích: 2585 ha Dân số: 13188 người Số hộ: 3297 hộ Mật độ: 510 người/km2
Phú Túc
TH
Túc Trưng Phú Cường
TL 763
Suối Nho
ĐÔ THỊ LA NGÀ Diện tích: 8261 ha Dân số: 16598 người Số hộ: 4150 hộ Mật độ: 201 người/km2
QL.20
TL.761
XÃ SUỐI NHO Diện tích: 3328 ha Dân số: 15876 người Số hộ: 3969 hộ Mật độ: 543 người/km2
50
5
4
XÃ PHÚ HOÀ
Diện tích: 1525 ha Dân số: 6460 người Số hộ: 1617 hộ Mật độ: 423 người/km2
H
BÌ N
5
XÃ GIA CANH Diện tích: 17202 ha Dân số: 18064 người Số hộ: 4516 hộ Mật độ: 105 người/km2
XÃ PHÚ NGỌC Diện tích: 7002 ha Dân số: 18844 người Số hộ: 4711 hộ Mật độ: 269 người/km2
Trục hành lang kinh tế truyền thống Trục hành lang kinh tế Dầu Giây - Đà Lạt
Trục hành lang kinh tế công- nông nghiệp Trục hành lang kinh tế du lịch sinh thái
PHÂN TÍCH
STT
1
2
2.1.
3
Tên vùng
Vùng phía Tây
Vùng Trung tâm
Á vùng Thanh Sơn
Vùng phía Đông
Tổng
Quy mô (ha)
Tính chất
29232.7
Nằm ở phía Tây và Tây Nam huyện Định Quán, liên kết trực tiếp với Vùng kinh tế Trung tâm và phụ cận vùng TP. Hồ Chí Minh, Trung tâm vùng tỉnh Đồng Nai thông qua QL20, Vùng kinh tế Đông và Đông Bắc vùng TP. Hồ Chí Minh, Vùng kinh tế phía Đông vùng tỉnh Đồng Nai thôn qua TL. 763, có vai trò đầu mối giao thông của vùng huyện đi các vùng phía Tây và phía Nam. Địa hình thuận lợi để phát triển và xây dựng, cảnh quan chủ yếu là đô thị ven quốc lộ, nông nghiệp cây công nghiệp, và nông nghiệp ven sông, dân cư đa phần là đô thị, hạ tầng kĩ thuật và hạ tầng xã hội đã đồng bộ.
51168.5
Nằm trải dọc từ phía Đông Nam lên phía Bắc vùng huyện Định Quán, liên kết trực tiếp với Vùng kinh tế Đông và Đông Bắc vùng TP. Hồ Chí Minh, Vùng kinh tế phía Đông vùng tỉnh Đồng Nai thôn qua TL. 761, phát triển bám theo hệ thuỷ văn chính của khu vực ( song La Ngà, song Đồng Nai, hồ Trị An). Địa hình thay đổi theo hướng Tây NamĐông Bắc, chuyển dần từ địa hình- lượn sóng- đồi núi thấp, cảnh quan cũng thay đổi từ dạng đồng bằng, đô thị, tới nông thôn miền núi và rừng tự nhiên. Quỹ đất xây dựng thuận lợi ở phía Nam, ít thuận lợi ở phía Bắc. Hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ quanh khu vực QL.20.
31582.9
Á vùng Thanh Sơn nằm ở phía Bắc vùng huyện Định Quán, liên kết với hạt nhân vùng kinh tế Tây Bắc vùng TP. Hồ Chí Minh thông qua TL.761. Điều kiện tự nhiên ít thuận lợi để phát triển đô thị và sản xuất quy mô lớn, nhưng lại có cảnh quan đa dạng và phong phú, từ cảnh quan ven hồ Trị An, ven song La Ngà đến cảnh quan rừng tự nhiên của Vườn Quốc Gia Nam Cát Tiên. Dân cư chủ yếu là dân nông thôn, đa dạng dân tộc và chủ yếu sản xuất nông nghiệp.
17145.6
Nằm ở phía Đông và Đông Nam huyện Định Quán, liên kết trực tiếp với vùng Tây Nguyên, cụ thể là tỉnh Lâm Đồng thông qua QL.20 và CT.14, liên kết với vùng Đông Nam Bộ, cụ thể là tỉnh Bình Thuận thông qua TL.775. Điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi để phát triển đô thị, tuy gặp khó khăn bởi địa hình dạng lượn sóng, nhiều khu vực bị trũng ngập, cảnh quan đa dạng từ đô thị ven quốc lộ, tới nông nghiệp, và rừng tự nhiên. Hạ tầng đồng bộ.
Phân vùng không gian
Vùng huyện được phân chia thành 3 vùng chính : Vùng phía Tây- hạt nhân là đô thị Phú Túc, vùng phía Đông- hạt nhân là thị trấn Định Quán và vùng trung tâm, hạt nhân là đô thị La Ngà. Trong vùng trung tâm, còn bao gồm Á vùng Thanh Sơn, trung tâm là trung tâm xã Thanh Sơn
Các trục phát triển KT-XH
Trục phát triển KT-XH được phát triển và phân cấp theo định hướng phát triển KT-XH, phân bố cơ sở dựa vào hệ thống tự nhiên của khu vực.
Các trục xanh bảo vệ môi trường
Hệ thống các hành lang sinh thái cảnh quan bám theo các yếu tố tự nhiên của vùng huyện, bao gồm hệ thống thuỷ văn, hệ thống rừng và hệ thống sinh thái . Các hành lang đóng vai trò bảo vệ, liên kết và thoát nước mưa cho vùng huyện
Mô hình minh hoạ định hướng phát triển không gian huyện Định Quán ( phóng đại cao độ 300%)
51
4.8.phương án chi tiết : làng văn hóa các dân tộc
Vị trí khu vực nghiên cứu
Khu vực nghiên cứu nằm cách trung tâm cụm xã Thanh Sơn 5km về phía Tây Bắc, nằm trong hệ thống nông - lâm nghiệp sinh thái của huyện. Xung quanh làng văn hóa là các điểm dân cư được định hướng. Làng văn hóa đóng vai trò là điểm nhấn của vùng huyện, điểm thu hút về cảnh quan, du lịch, giới thiệu văn hóa. Từ làng văn hóa có thể đi tới các điểm trekking ở phía Tây Nam, đi du lịch khám phá các dân tộc ở phía Đông Bắc, ...
Cơ cấu làng văn hóa các dân tộc
Làng văn hóa các dân tộc bao gồm các chức năng chính: Ở sinh thái, công cộng, vườn công cộng, làng văn hóa và nhà hàng.
Làng văn hóa các dân tộc
52
Làng văn hóa xây dựng dựa theo tập quán sinh sống của người dân khu vực, kết hợp giữa lối sống hiện đại với văn hóa dân cư khu vực. Dựa vào tập thờ rừng, ấy trung tâm là khu “rừng nông sản”, nơi diễn ra các hoạt động lễ hội. Xung quanh rừng nông sản là hệ thống cây xanh mặt nước đan xen với các hoạt động
STT
Các chức năng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
Quảng trường đón tiếp Sân lễ hội Làng nhóm Hán Làng nhóm Môn - Khmer Làng nhóm Nam Đảo Làng nhóm Tày - Thái Làng Việt - Mường Chợ Khu ở nhà lô Hành chính mới Trường THPT Khu biệt thự nhà vườn Khu ẩm thực Khu vui chơi Rừng nông sản Giao thông Tổng
Diện tích (ha) 1.2 6.3 2.05 2.1 1.95 1.76 2.52 4.05 9.54 0.82 1.32 4.75 7.3 6.02 8.64 21.88 82.2
Tỷ trọng (%) 1.5% 7.7% 2.5% 2.6% 2.4% 2.1% 3.1% 4.9% 11.6% 1.0% 1.6% 5.8% 8.9% 7.3% 10.5% 26.6% 100.0%
Nguyên tắc thiết kế đô thị làng văn hóa các dân tộc
Tổ chức cảnh quan phải thể hiện được đặc trưng riêng từng khu vực theo đặc điểm tự nhiên đồng thời hài hòa cảnh quan chung toàn xã Khu vực nông thôn được kiểm soát chặt chẽ về quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, hài hòa với không gian kiến trúc làng xóm truyền thống. Đảm bảo tính chất là khu vực hành lang xanh với mật độ xây dựng thấp, nhiều không gian xanh. Sử dụng hệ thống các tuyến sông, kênh rạch và hồ nước hiện có trên địa bàn làm khung không gian xanh toàn thị xã. Các khu vực đồi núi được khai khác làm hình ảnh, điểm nhấn tạo cảnh quan.
53
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
kết luận và kiến nghị
Kết luận
Đồ án Quy hoạch huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã cụ thể hóa các chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của huyện, là cơ sở để hoạch định chiến lược phát triển không gian của thị trấn Định Quán, các đô thị và các điểm dân cư nông thôn trong huyện; kết nối hệ thống hạ tầng kinh tế, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật phát triển đồng bộ phù hợp với khả năng đô thị hóa và đầu tư xây dựng hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn trên địa bàn toàn huyện Định Quán theo các giai đoạn đến năm 2020-2030 và ngoài 2030.
Kiến nghị
56
Quy hoạch vùng huyện Định Quán đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 góp phần việc xây dựng các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, lập kế hoạch khai thác có hiệu quả. Để triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng vùng huyện Định Quán đạt được các mục tiêu đề ra, nhóm xin kiến nghị một số vấn đề liên quan đến quản lý và QHXD vùng: - Rà soát điều chỉnh và lập mới các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu chức năng, quy hoạch chi tiết, quy hoạch các khu cụm công nghiệp, các khu du lịch theo định hướng quy hoạch vùng, - Xây dựng hệ thống hạ tầng theo tính chất vùng quy hoạch, không theo ranh giới hành chính. Việc này giảm thiểu nặng nề hành chính, đồng bộ hạ tầng vùng thậm chí liên vùng. - Nghiên cứu thiết lập các cơ chế chính sách riêng cho từng vùng, quản lý bảo vệ môi trường đảm bảo phát triển bền vững. xây dựng cơ chế chính sách thuận lợi cho các dự án đầu tư mang tính đột phá trong vùng như công nghiệp, du lịch… - Kiên nghị đẩy nhanh tiến độ cải tạo các tuyến giao thông Quốc lộ để tạo điều kiện giao lưu kinh tế giữa tỉnh Đồng Nai nói chung, huyện Định Quán nói riêng với các tỉnh trong vùng đồng thời giảm tải về giao thông cho Định Quán. - Để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, đô thị và cảnh quan du lịch trên địa bàn huyện với các khu vực lân cận, kiến nghị đẩy nhanh quá trình đầu tư xây dựng, nâng cấp các tuyến đường tỉnh 763 đi huyện Xuân Lộc, đường tỉnh Cao Cang (ĐT775) đi Bình Thuận; đường tỉnh Thanh Sơn-Xuân Bắc (ĐT776) kết nối các huyện Vĩnh Cửu-Định QuánXuân Lộc và đường Tài Lài-Trà Cổ (ĐT774B) đi huyện Tân Phú, tuyến liên xã mở mới. - Kiến nghị xây dựng thị trấn Định Quán làm đô thị trung tâm của tiểu vùng sinh thái phía Bắc vùng tỉnh Đồng Nai. Ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng của huyện: xây dựng các tuyến trục chính, đường bao trong phạm vi huyện, hệ thống thoát nước...Hỗ trợ tạo việc làm cho người lao động sau quá trình chuyển đổi đất sản xuất sang đất đô thị.