Câu 1 (Mức – 4): Chỉ số octane (octane number) là đại lượng đặc trưng cho yếu tố đo
lường khả năng chống kích nổ của một nhiên liệu khi nhiên liệu này bốc cháy với không khí bên trong xi lanh của động cơ đốt trong. Người ta quy ước rằng chỉ số octane của 2,2,4-trimethylpentane là 100 và của heptane là 0. Các hydrocarbon mạch vòng và mạch phân nhánh có chỉ số octane cao hơn hydrocarbon mạch không phân nhánh. Xăng sinh học E5 có chứa 5% ethanol và 95% xăng RON 92 (theo thể tích).
A. Chỉ số octane càng cao, chất lượng xăng sẽ càng tốt.
B. Một mẫu xăng chỉ gồm 8 phần thể tích 2,2,4-trimethylpentane và 2 phần thể tích heptane thì chỉ số octane của mẫu xăng này là 82.
C. 2,3-dimethylhexane có chỉ số octane thấp hơn 2,2,4-trimethylpentane.
D. Sử dụng xăng E5 sẽ tốt hơn xăng RON 92 do không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 2 (Mức - 2). Cho hợp chất hữu cơ X có công thức dạng khung phân tử:
![](https://assets.isu.pub/document-structure/240618121809-1e006c153d2a345cc7a6185ec7037153/v1/6c1990a4c6f5b615d65043f395bbe87c.jpeg)
A. Công thức phân tử của X là C8H16
B. X thuộc loại alkane.
C. X phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
D. X phản ứng AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt.
Câu 3 (Mức – 3): Hydrocarbon thơm đầu tiên là benzene đã được Michael Faraday nhà hóa học người Anh tách ra từ chất lỏng dùng để thấp sáng (năm 1825). Ông đã xác lập công thức thực nghiệm là CnHn. Năm 1833 Micherlik đã tổng hợp được benzene tinh khiết và xác nhận công thức phân tử của benzene là C6H6.
A. Benzene có vòng 6 cạnh đều và phẳng, tất cả các góc đều bằng 120o, tất cả các liên kết carbon – carbon đều bằng nhau.
B. Benzene là hợp chất vòng kém bền, dễ bị oxi hóa.
C. Styrene là hydrocarbon thơm nên cũng là đồng đẳng của benzene.
D. Ở điều kiện thường, benzene là chất lỏng và tan nhiều trong nước.
Câu 4 (Mức – 2): Alkane là thành phần chính của các loại nhiên liệu trong đời sống (khí đốt, LPG, xăng, dầu hỏa, dầu diesel, dầu đốt).
A. Ở điều kiện thường, methane, ethane, propane, butane là các chất khí; các alkane có số
carbon lớn hơn (trừ neopentane) là chất lỏng hoặc chất rắn.
B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của alkane nhìn chung đều tăng khi số nguyên tử carbon trong phân tử tăng.
C. Alkane đều là những chất hữu cơ kém phân cực nên ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi không phân cực như dầu, mỡ.
D. Các alkane ở thể khí hoặc thể lỏng nhẹ hơn nước còn các alkane ở thể rắn thì nặng hơn nước.
Câu 5 (Mức - 2). Alkane X (tổng số nguyên tử trong phân tử của X là 14) là chất lỏng có thể nhìn thấy bên trong một chiếc bật lửa trong suốt, có nhiệt độ sôi thấp hơn một ít so với nhiệt độ của nước đóng băng.
A. X là butane.
B. X có 3 đồng phân cấu tạo.
C. Khi được đưa vào trong bật lửa, alkane X chịu áp suất rất cao so với áp suất khí quyển. Điều này làm tăng nhiệt độ sôi của alkane X lên cao hơn nhiệt độ phòng.
D. Khi được giải nén, alkane X lỏng lập tức bốc hơi và tạo khí, bốc cháy khi gặp tia lửa do ma sát giữa bánh răng kim loại với đá lửa.
Câu 6 (Mức – 2). Trong một phương pháp tổng hợp polyethylene (PE), các phân tử ethylene đã được hoà tan trong dung môi phản ứng với nhau để tạo thành polymer.
A. Công thức phân tử của ethylene là C2H2.
B. Các phân tử ethylene ban đầu gọi là monomer.
C. Phản ứng tạo thành polyethylene (PE) từ các phân tử ethylene gọi là phản ứng trùng hợp.
D. Có thể sử dụng hex–1–ene làm dung môi phản ứng để tạo thành polyethylene (PE).
Câu 7 (Mức – 2). Toluene có giá trị thương mại thấp hơn nhiều so với benzene. Chính vì lí do đó nên người ta đã tiến hành loại bỏ nhóm methyl khỏi toluene bằng một quá trình gọi là dealkyl hoá. Toluene được trộn với hydrogen ở nhiệt độ từ 550 °C đến 660 °C và áp suất từ 30 atm đến 50 atm, với hỗn hợp gồm silicon dioxide (SiO 2) và aluminium oxide (Al2O3).
A. Toluene có công thức phân tử là C8H8.
B. Toluene là đồng đẳng kế tiếp của benzene.
C. Sản phẩm của quá trình dealkyl hoá toluene gồm có benzene và methane
D. Vai trò của silicon dioxide (SiO2) và aluminium oxide (Al2O3) là chất xúc tác.
Câu 8 (Mức -2). Nitro hoá benzene bằng hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ < 50 °C, tạo thành chất hữu cơ X chỉ chứa 1 nhóm NO2.
A. X có màu vàng.
B. X là chất lỏng sánh như dầu.
C. Có thể thay thế H2SO4 đặc bằng H2SO4 loãng.
D. X tan tốt trong nước.
Câu 9 (Mức – 2). Nhu cầu sử dụng PVC trên toàn thế giới liên tục tăng trong các năm qua, người ta tổng hợp PVC từ vinyl chloride.
A. PVC là từ viết tắt của poly(vinyl chloride).
B. PVC được dùng làm ống nước, vỏ bọc dây điện, vải giả da,…
C. Để thu được PVC người ta tiến hành cho vinyl chloride tác dụng với dung dịch NaOH
đun nóng.
D. Có thể điều chế vinyl chloride từ acetylene hoặc ethylene.
Câu 10 (Mức – 3). Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hexane với bromine như sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô khoảng 1 ml hexane và nhỏ tiếp vào ống nghiệm
khoảng 1 ml nước bromine.
Bước 2: Nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH.
Bước 3: Lắc nhẹ hỗn hợp phản ứng rồi nhúng vào cốc nước nóng 50oC.
A. Sau bước 1, chất lỏng trong ống nghiệm đồng nhất.
B. Sau bước 3, màu nước bromine nhạt dần và có thể mất mất màu hoàn toàn.
C. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành 2 lớp, lớp trên là nước.
D. Có thể thay việc ngâm trong nước nóng 50oC bằng cách để ra ngoài ánh sáng mặt trời.
Câu 11. Chỉ số octane (octane number) là đại lượng đặc trưng cho yếu tố đo lường khả năng chống kích nổ của một nhiên liệu khi nhiên liệu này bốc cháy với không khí bên trong xi lanh của động cơ đốt trong. Nếu chỉ số octane của một mẫu xăng thấp, xăng sẽ tự cháy mà không do bu-gi bật tia lửa điện đốt. Điều này làm cho hiệu suất động cơ giảm và sẽ hư hao các chi tiết máy.
Người ta quy ước rằng chỉ số octane của 2,2,4-trimethylpentane là 100 và của heptane là
0. Các hydrocarbon mạch vòng và mạch phân nhánh có chỉ sô octane cao hơn hydrocarbon mạch không phân nhánh. Để xác định chỉ số octane của một mẫu xăng, người ta dùng máy đo chỉ số octane.
A. Chỉ số octane càng cao, độ chịu nén trước khi phát nổ của xăng càng lớn nên chất lượng xăng càng tốt.
B. Tuỳ vào tỉ số nén của động cơ để chọn xăng phù hợp. Động cơ có tỉ số nén thấp thì
không cần dùng xăng có chỉ số octane cao.
C. Xăng không chỉ gồm 2,2,4-trimethylpentane và heptane.
D. Xăng RON 95 có chỉ số octane cao hơn xăng RON 92.
Câu 12 (Mức – 3): Cho phương trình đốt cháy của C2H4 và C2H2:
![](https://assets.isu.pub/document-structure/240618121809-1e006c153d2a345cc7a6185ec7037153/v1/da638f0711c5c49892f7ad51f69ca3d3.jpeg)
A. Đốt cháy 1 mol C2H4 thì lượng nhiệt tỏa ra là 1411 kJ.
B. Đốt cháy 1 mol C2H2 thì lượng nhiệt tỏa ra là 2620 kJ.
C. C2H4 và C2H2 phản ứng với nước (xúc tác Hg2+) đều tạo ra alcohol.
D. C2H4 và C2H2 phản ứng H2 (xúc tác Pt) đều thu được 1 alkane.
Câu 13. Ethene và ethyne là những alkene và alkyene đơn giản nhất. Trung tâm phản ứng của alkene và alkyene là liên kết π trong liên kết đôi C=C và liên kết ba C≡C.
a. Hydrate hóa ethene và ethyne nhận được sản phẩm hữu cơ giống nhau.
b. Liên kết ba C≡C kém bền hơn liên kết đôi C=C.
c. Khi sục hai dòng khí như nhau của ethene và ethyne vào dung dịch KMnO4 thấy enthyne làm nhạt màu dung dịch nhanh hơn ethyne.
d. Góc liên kết HCC trong phân tử ethene và ethyne bằng nhau.
Câu 14 (Mức - 3). Chất lỏng X (có công thức phân tử là C6H6) không màu, có mùi thơm nhẹ, không tan trong nước, là một dung môi hữu cơ thông dụng. X tác dụng với chlorine khi chiếu sáng tạo nên chất rắn Y (phản ứng (1)); tác dụng với chlorine khi có xúc tác FeCl3, tạo ra chất lỏng Z và khí T (phản ứng (2)). Khí T khi đi qua dung dịch silver nitrate tạo ra kết tủa trắng (phản ứng (3)).
A. X là benzene và khí T là hydrogen chloride.
B. Phản ứng (1) và (2) thuộc loại phản ứng thế halide.
C. Tổng số nguyên tử trong phân tử Y là 18.
D. Chất Y do có độc tính, phân hủy chậm, có hại đối với sức khỏe con người, chim, thú và gây ô nhiễm môi trường nên hiện nay không còn được sử dụng làm thuốc trừ sâu trong nông nghiệp.
Câu 15 (Mức – 2): Hình vẽ sau đây mô tả quá trình điều chế và thử tính chất hóa học của
ethylene:
![](https://assets.isu.pub/document-structure/240618121809-1e006c153d2a345cc7a6185ec7037153/v1/d082818804030b7e498f252b692c38db.jpeg)
A. Có thể thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc.
B. Có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH.
C. Khí C2H4 có thể làm mất màu dung dịch KMnO4 loãng và nước bromine loãng.
D. Với trường hợp khí C2H4 tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng, sau phản ứng có kết tủa màu vàng nhạt.
Câu 16 (Mức – 2). Benzene là một hydrocarbon thơm đơn giản và điển hình nhất
A. Benzene khó tham gia phản ứng cộng hơn ethylene.
B. Benzene dễ tham gia phản ứng thế hơn so với phản ứng cộng.
C. Benzene không bị oxi hoá bởi tác nhân oxi hoá thông thường.
D. Benzene làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường.
Câu 17 (Mức – 2). Vòng benzene có tính chất hóa học khác với các hydrocarbon không no như alkene và alkyne.
A. Vòng benzene khó tham gia vào phản ứng cộng và bền với các tác nhân oxi hóa.
B. Phản ứng đặc trưng của vòng benzene là phản ứng thế nguyên tử carbon ở vòng benzene.
C. Các alkylbenzene tham gia phản ứng thế halide dễ hơn so với benzene.
D. Nitro hóa toluene thu được sản phẩm chính là m-nitrotoluene.
Câu 18 (Mức – 2). Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mà trong phân tử của chúng có liên kết đôi (C=C) hoặc liên kết ba (C≡C) hoặc cả hai loại liên kết đó.
A. Những chất có công thức chung CnH2n (n≥2) hoặc CnH2n-2 (n≥2) đều những hydrocarbon không no.
B. Ethene, propene, acetylene là những chất thuộc cùng một dãy đồng đẳng.
C. Số liên kết π trong liên kết đôi (C=C) và liên kết ba (C≡C) đều bằng 1.
D. Alkene và alkyne dễ tham gia phản ứng hơn so với alkane là do có liên kết π kém bền.
Câu 19 (Mức – 2). Liên kết π là trung tâm phản ứng của alkene và alkyne.
A. Phản ứng tiêu biểu của của alkene là phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hóa.
B. Hydrogen hóa alkyne trong mọi điều kiện luôn nhận được sản phẩm là alkane.
C. Alkene và alkyne có thể làm mất màu nước bromine.
D. Hydrate hóa alkyne luôn nhận được sản phẩm bền là alcohol.
Câu 20 (Mức - 2): Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
A. Phản ứng (1) gọi là phản ứng reforming.
B. Phản ứng (2) có thể dùng để phân biệt benzene với toluene.
C. Nếu thực hiện phản ứng (2) trong môi trường acid thì phản ứng khó xảy ra hơn.
D. Ở phản ứng (2), nếu thay toluene bằng ethylbenzene thì cũng nhận được sản phẩm potassium benzoate.