Đề cương tốt nghiệp - Resort đảo Phú Quý

Page 1

CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

1


Đề Cương Tốt Nghiệp

RESORT

PHÚ QUÝ

MỤC LỤC PHẦN 1: CƠ SỞ PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI

1. Lý do lựa chọn đề tài và vị trí khu đất thiết kế 2. Mục tiêu thiết kế và định hướng nghiên cứu 3. Các tiêu chuẩn tính toán và thiết kế liên quan 3.1. Hotel design - Planning and Development 3.2. Hotel and Resort - Planning, Design and Refurbishment

PHẦN 2: GIỚI THIỆU KHU ĐẤT

1. Vị trí địa lý trong quy hoạch chung đảo Phú Quý 2. Giao thông tiếp cận và liên hệ vùng 3. Đặc điểm địa hình 4. Điều kiện tự nhiên 4.1. Khí hậu 4.2. Địa chất 4.3. Hệ sinh thái biển và khai thác tầm nhìn 4.4. Văn hóa - xã hội

PHẦN 3: NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

1. Cơ sở lựa chọn và giới hạn quy mô công trình 1.1. Cơ sở lựa chọn và giới hạn quy mô 1.2. Bảng cân bằng đất đai 2. Bảng thống kê quy mô công trình 3. Nhiệm vụ thiết kế chi tiết

PHẦN 4: TÌM HIỂU HÌNH THỨC KIẾN TRÚC TƯƠNG THÍCH VỚI CÔNG NĂNG Danh mục các tài liệu tham khảo

2


CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

3


Đề Cương Tốt Nghiệp

RESORT

PHÚ QUÝ

PHẦN 1: CƠ SỞ PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI

1. Lý do lựa chọn đề tài và vị trí khu đất thiết kế:

Theo quan điểm cá nhân, resort và các hoạt động phục vụ nó bản chất thực sự là gợi ý một điểm đến xác định và tiếp cận văn hóa nơi đó. Xu hướng của những năm gần đây, mục đích khách đến resort không còn dừng lại ở việc nghỉ dưỡng, tham quan ngoại khu; mà còn là mong muốn được trải nghiệm những điều mới lạ bản thân resort có thể mang lại. Trong thời thế, nhu cầu cuộc sống tăng cao, hầu hết mọi người đều ước ao thoát khỏi lối sống thường lệ và trở lại hòa mình vào thiên nhiên, mong muốn tiếp thêm năng lượng cho bản thân. Chính điều đó mang đến đề tài này, một cách tiếp cận không quá mới mẻ nhưng mang đầy đủ nhu cầu của con người hiện đại. Một nơi mang lại không gian ở chất lượng, tiện nghi và an ninh. Một điểm đến mới lạ, cùng hệ thực vật và văn hóa bản địa đa dạng. Resort sinh thái kết hợp làng bè truyền thống. Không chỉ dừng lại ở việc phục vụ một chiều cho khách du lịch, hình thức resort kết hợp làng nghề nói chung và làng bè nói riêng, còn mang cơ hội phát triển cho chính làng nghề của dân địa phương. Thu hút du lịch, từ đó mang làng nghề bản địa rộng khắp và tạo một cơ sở nhất định vững chắc lưu giữ hình ảnh làng nghề truyền thống của nhân dân về sau.

4


Tiềm năng du lịch của Bình Thuận và Tp. Phan Thiết: Không phải ngẫu nhiên mà Bình Thuận trở thành một trong những điểm đến lý tưởng của du lịch Việt Nam. Với bờ biển dài gần 200 km, hội tụ nhiều bãi cát trắng hút tầm mắt và bãi tắm đẹp, cảnh quan nguyên sơ cùng nhiều resort chất lượng, khí hậu quanh năm ấm áp, thích hợp để khách đến nghỉ dưỡng quanh năm.

Ngoài tuyến du lịch Hàm Tiến - Mũi Né, Bình Thuận còn được biết đến với một tuyến phát triển du lịch khác là Hàm Tân - La Gi - Hàm Thuận Nam. Tuyến này dù phát triển sau nhưng lại sở hữu nhiều danh lam thắng cảnh đậm chất văn hóa lịch sử bản địa như dinh Thầy Thím, núi Tà Cú, Hải đăng Kê Gà, tháp Po Sah Inư hay những làng chài truyền thống ven biển… Nhiều dự án du lịch tại đây với loại hình du lịch dã ngoại, khám phá, trải nghiệm đã đi vào hoạt động và thu hút đông đảo du khách, nhất là giới trẻ.

CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

5


Đề Cương Tốt Nghiệp

RESORT

PHÚ QUÝ

Phú Quý và những vẻ đẹp hoang sơ hiếm có: Đảo Phú Quý còn gọi là “Cù lao Thu” là quần thể gồm 10 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó chỉ đảo chính Phú Quý có người dân cư trú. Nơi đây khí hậu trong lành, biển bao bọc xung quanh, nước trong xanh cùng một thảm thực vật và rạn san hô đa dạng, phong phú. Phú Quý có nhiều bãi tắm hoang sơ như vịnh Triều Dương, bãi doi Dừa, bãi nhỏ Gành Hang, bãi dọc doi Mộ Thầy Nại…Phú Quý còn có nhiều danh thắng nổi tiếng như 2 di tích lịch sử văn hóa cấp quốc gia là chùa Linh Quang, Vạn An Thạnh; hay mộ Thầy Nại, miếu Bà Chúa Chăm, núi Cao Cát với cảnh quan hùng vĩ được tạo hóa bởi các tần núi đá dựng đứng. Ngoài ra đảo còn ẩn chứa nhiều di tích khảo cổ cùng những ngội mộ cổ kỳ lạ.

6


Ngoài cảnh quan thiên nhiên vô cùng đặc sắc ẩm thực Phú Quý cũng không quên chiều lòng khách du lịch bằng những món ăn đặc trưng của đảo: - Hải sâm được nhiều người ưa thích nhất và được phục vụ trong các bữa tiệc. Hải sâm còn là nguồn lợi xuất khẩu. - Da cá mú bông hấp các vị thuốc bắc gồm đại táo, câu kỷ, mộc nhĩ, bá hạp, hột sen và một ít bún song thăng, gia thêm ngũ vị hương. - Cua huỳnh đế là đặc sản của vùng biển Bình Thuận, nhất là tại Phú Quý. Cua huỳnh đế có màu đỏ hồng, mai hình vuông, càng và que ngắn. Đặc biệt, đầu cua dài và có nhiều râu. - Ốc vú nàng - Bò “nóng” thịt bò được nuôi bằng loại cỏ xanh mướt đặc biệt trên đảo nên vô cùng tươi ngon, ăn phần nào chỉ phần đó. Ăn sống hoặc tái nhẹ mới cảm nhận được hết vị đặc trung của món bò này.

CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

7


Đề Cương Tốt Nghiệp

RESORT

PHÚ QUÝ

Hòn đảo này là một khu vực độc lập với tỉnh Bình Thuận, ở vị trí này Phú Quý có đủ điều kiện để giữ lại cho mình những giá trị hoang sơ nhất, ít bị tác động bởi những hoạt động khai thác công nghiệp, năng lượng trên đảo là nguồn năng lượng sạch, môi trường tự nhiên, nguyên thủy giúp Phú Quý tạo nên một không gian du lịch sinh thái biển hiếm có. Đến năm 2017, đa phần khách du dịch đến với Phú Quý phần lớn là những “Phượt Thủ“ - những bạn trẻ với khao khát được khám phá hay đặt chân đến những vùng đất mới lạ và ở đây mọi người thật sự tìm thấy những cảnh quan được thiên nhiên ưu đãi, thêm vào đó là những người dân biển chân chất và hiếu khách vô cùng.

8


CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

9


Đề Cương Tốt Nghiệp

RESORT

PHÚ QUÝ

2. Mục tiêu thiết kế và định hướng nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu thiết kế Hiện nay ở Bình Thuận các resort chủ yếu tập trung tại Tp. Phan Thiết, đa phần là những khu Resort mang tính chất nghỉ dưỡng đơn thuần hoặc những Resort Golf với quy mô tương đối lớn. Tính đến thời điểm năm 2015, toàn tỉnh Bình Thuận đã có trên 119 resort, riêng Mũi Né Hàm Tiến đã chiếm trên 100 công trình và là “Thủ đô resort“ của tỉnh. Tuy nhiên, một resort sinh thái đúng nghĩa vẫn chưa xuất hiện ở đây. Từ đó, resort sinh thái kết hợp làng bè là phương án được chọn. Xuất phát điểm tại hòn đảo xa bờ nhất đất nước Việt Nam- Phú Quý, làng bè là một làng nghề truyền thống lâu đời tại đây. Chúng sống động như một thị trấn nhỏ nổi trên mặt biển. Gần đây, làng bè tại Phú Quý nói riêng đang được đẩy mạnh khai thác du lịch. Như các hoạt động trải nghiệm và thưởng thức hải sản tươi sống trên không gian bè. Đặc biệt là hoạt động lặn xem hệ sinh thái san hô hoang sơ tuyệt đẹp, cách mặt nước tầm 2-4m. Xây dựng resort sinh thái kết hợp làng bè, không những đọng thái góp phần thúc đẩy du lịch địa phương , tầm nhìn xa mong muốn giới thiệu và chung tay bảo hệ hình ảnh làng bè đang ngày một thu hẹp trên phạm vi toàn quốc. Bên cạnh đó là giúp mọi người trải nghiệm thực tế và giáo dục bảo tồn hệ sinh thái chuyên biệt trên đảo, đặc biệt là những rạng san hô

10


2.2. Định hướng nghiên cứu Với mong muốn tạo ra một thiên đường nghĩ dưỡng cao cấp kết hợp với quang cảnh làng bè xung quanh; các thiết kế sẽ ưu tiên khai thác các điều kiện tự nhiên, cảnh quan và đặc thù địa hình biển đảo Phú Quý để lựa chọn hướng quy hoạch phù hợp cho các khu ở, nghĩ dưỡng với các khu dịch vụ, cầu nối liên kết với làng bè trên một tổng thể hài hòa giữa công trình và thiên nhiên. Các yêu tố tổ chức cảnh quan: cây xanh, mặt nước, vật liệu, ánh sáng,... sẽ là điều kiện tiên quyết trong việc tạo nên các không gian thư giãn, gẫn gũi; đóng vai trò cực kì quan trọng kết hợp cùng các dịch vụ điều trị nhằm đem lại hiệu quả cao nhất cho du khách trong việc phục hồi sức khỏe. Hình thức kiến trúc, lựa chọn vật liệu và các phương pháp thi công hoàn thiện cho từng khối khu ở và khu dịch vụ sẽ được nghiên cứu và áp dụng; góp phần hình thành nên một khu resort sinh thái đặc sắc xứng tầm, mang hình thức độc đáo, tạo dấu ấn riêng cho khu vực huyện đảo Phú Qúy.

CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

11


Đề Cương Tốt Nghiệp

RESORT

PHÚ QUÝ

3. Các tiêu chuẩn tính toán và thiết kế liên quan: 3.1. Hotel design - Planning and Development:

12

Bảng 16.3 I Các loại giường cho phòng ngủ Loại phòng

Loại giường và cỡ giường

Kích thước giường

Twin

2 giường đơn

1m x 2m

Double - Double

2 giường đôi

1.35m x 2m

Queen

1 giường queen size

1.5m x 2m

King

1 giường king size

2m x 2m

California king

1 giường king size

1.8m x 2m

Oversized twin

2giường đơn

1.15m x 2m

Queen - queen

2 giường queen size

Double - studio

1 giường đơn & bộ sofa chuyển đổi

Queen - studio

1 giường queen size & bộ sofa chuyển đổi

King - studio

1 giường king size & bộ sofa chuyển đổi

Parlor

1 bộ sofa chuyển đổi

Wall bed (“ Sico room”)

1 giường king size hoặc queen size


CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

13


Đề Cương Tốt Nghiệp

14

RESORT

PHÚ QUÝ


CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

15


Đề Cương Tốt Nghiệp

16

RESORT

PHÚ QUÝ


CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

17


Đề Cương Tốt Nghiệp

18

RESORT

PHÚ QUÝ


CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

19


Đề Cương Tốt Nghiệp

20

RESORT Bãi đỗ xe

PHÚ QUÝ


3.2. Nguyên lí thiết kế khách sạn (Ths.KTS.Tạ Trường Xuân)

CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

21


Đề Cương Tốt Nghiệp

22

RESORT

PHÚ QUÝ


CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

23


Đề Cương Tốt Nghiệp

24

RESORT

PHÚ QUÝ

3.3. Hotel and Resort - Planning, Design and Refurbishment


CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

25


Đề Cương Tốt Nghiệp

26

RESORT

PHÚ QUÝ


CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

27


Đề Cương Tốt Nghiệp

28

RESORT

PHÚ QUÝ


CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

29


Đề Cương Tốt Nghiệp

30

RESORT

PHÚ QUÝ


CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

31


Đề Cương Tốt Nghiệp

32

RESORT

PHÚ QUÝ


CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

33


Đề Cương Tốt Nghiệp

34

RESORT

PHÚ QUÝ


CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

35


Đề Cương Tốt Nghiệp

36

RESORT

PHÚ QUÝ


CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

37


Đề Cương

RESORT

Tốt Nghiệp

PHÚ QUÝ

3.4. TCVN 4391:2015 - Khách sạn - Xếp hạng:

Vị trí

- Vị trí rất thuận lợi, dễ tiếp cận - Môi trường cảnh quan đẹp

Thiết kế kiến trúc

- Thiết kế kiến trúc phù hợp với yêu cầu kinh doanh, các khu vực dịch vụ được bố trí hợp lý, thuận tiện - Thiết kế kiến trúc đẹp - Nội, ngoại thất được thiết kế, bài trí, trang trí hợp lý, đẹp, sang trọng - Đường vào đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng - Khu vực buồng ngủ cách âm tốt - Có mái che trước sảnh đón tiếp (áp dụng đối với khách sạn). - Vật liệu xây dựng chất lượng tốt - Cửa ra vào riêng cho khách và nhân viên - Buồng ngủ cho người khuyết tật đi bằng xe lăn, xe đẩy

Quy mô

80-100 buồng ngủ

Nơi để xe và giao thông nội bộ 1

Nơi để xe

- Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn cho 50 % số buồng ngủ - Tiêu chí chung cho nơi để xe: Nơi để xe thuận tiện, an toàn, thông gió tốt (không áp dụng với khách sạn nổi)

2

Giao thông nội bộ

Lối đi bộ và giao thông nội bộ thuận tiện, an toàn, thông gió tốt

Khu vực sảnh đón tiếp

Có sảnh đón tiếp Diện tích 60 m2 (không áp dụng đối với khách sạn nổi) - Diện tích 20 m2 (áp dụng đối với khách sạn nổi) - Phòng vệ sinh sảnh hoặc gần khu vực sảnh cho nam và nữ riêng - Bar sảnh (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng) - Khu vực hút thuốc riêng

Không gian xanh

- Cây xanh ở các khu vực công cộng - Sân vườn, cây xanh (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng)

Diện tích buồng ngủ (gồm phòng ngủ và phòng vệ sinh)

- Buồng một giường đơn 21 m2 - Buồng một giường đôi hoặc hai giường đơn 25 m2 - Buồng đặc biệt 41 m2

Nhà hàng, bar

- 01 nhà hàng, có phục vụ món Âu, Á - 01 quầy bar - 02 quầy bar (đối với khách sạn nghỉ dưỡng) - Số ghế nhà hàng bằng 80 % số giường - Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng (áp dụng đối với nhà hàng tách rời sảnh đón tiếp) - Khu vực hút thuốc riêng

Khu vực bếp

- Thuận tiện cho việc vận chuyển thức ăn đến nhà hàng - Diện tích đảm bảo quy trình sơ chế, chế biến - Thông gió tốt - Có biện pháp ngăn chặn động vật, côn trùng gây hại - Tường phẳng, không thấm nước, dễ làm sạch. - Trần bếp thuận tiện cho vệ sinh vàđảm bảo an toàn - Sàn phẳng, lát vật liệu chống trơn, dễ cọ rửa - Bếp Âu, Á - Bếp bánh - Khu vực soạn, chia thức ăn - Khu vực sơ chế và chế biến nhiệt, nguội nóng, lạnh) được tách riêng - Lối chuyển rác tách biệt, đảm bảo vệ sinh - Phòng vệ sinh cho nhân viên bếp (bên ngoài khu vực bếp) - Phòng đệm, đảm bảo cách âm, cách nhiệt, cách mùi giữa bếp và phòng ăn

Kho

- Kho bảo quản nguyên vật liệu, thực phẩm - Kho để đồ dùng, thiết bị dự phòng - Các kho lạnh (theo loại thực phẩm)

38


Khu vực dành cho cán bộ, nhân viên

- Phòng làm việc của người quản lý và các bộ phận chức năng - Phòng trực buồng - Phòng thay quần áo - Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng - Phòng tắm - Phòng ăn

Hành lang

Thuận tiện đi lại và đảm bảo an toàn thoát hiểm

Trang thiết bị, tiện nghi: theo 4.2 và các yêu cầu cụ thể sau: 1

Chất lượng trang thiết bị, bài trí, trang trí

2

Trang thiết bị nội thất Sảnh đón tiếp; phòng vệ sinh sảnh và các khu vực công cộng

- Chất lượng cao - Bài trí hợp lý - Màu sắc hài hòa -Hoạt động tốt - Đồng bộ - Trang trí nội thất đẹp

a) Sảnh đón tiếp: - Quầy lễ tân - Internet không dây (wifi) - Điện thoại - Máy vi tính - Bàn ghế tiếp khách - Bảng hoặc màn hình niêm yết giá dịch vụ và phương thức thanh toán - Bảng hoặc màn hình niêm yết tỷ giá ngoại tệ. - Thiết bị phục vụ thanh toán bằng thẻ tín dụng - Cửa ra vào được bố trí thuận tiện - Nơi giữ đồ và tài sản giá trị của khách - Xe đẩy cho người khuyết tật - Giá để báo, tạp chí hoặc hệ thống đọc báo trực tuyến (Press Reader) - Quầy thông tin, quan hệ khách hàng và hỗ trợ đón tiếp (trực cửa, chuyển hành lý, văn thư, xe đưa đón khách) b) Phòng vệ sinh sảnh và các khu vực công cộng: - Bồn cầu - Vòi nước di động cạnh bồn cầu - Bồn tiểu nam (phòng vệ sinh nam) - Giấy vệ sinh Chậu rửa mặt, gương soi, vòi nước, xà phòng - Móc treo hoặc chỗ để túi - Thùng rác có nắp - Thiết bị thông gió - Giấy hoặc khăn lau tay - Máy sấy tay - Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi

Buồng ngủ và phòng vệ sinh trong buồng ngủ

a) Buồng ngủ: - Giường đơn 1 m x 2 m - Giường đôi 1,6 m x 2 m - Chăn có vỏ bọc - Đệm dày 20 cm, có ga bọc - Giường cho người khuyết tật 1,8 m x 2 m - Gối có vỏ bọc - Tủ hoặc kệ đầu giường (buồng một giường đơn: 01 tủ/kệ đầu giường, buồng một giường đôi: 02 tủ/kệ đầu giường, buồng hai giường đơn: 01 hoặc 02 tủ/kệ đầu giường) - Bảng điều khiển thiết bị điện đặt ở tủ đầu giường - Đèn đầu giường cho mỗi khách - Đèn đầu giường cho mỗi khách chỉnh được độ sáng - Ổ cắm điện an toàn ở đầu giường - Điện thoại - Tủ đựng quần áo có mắc treo quần áo - Mắc áo có nhiều loại để treo được các loại quần, áo - Bàn chải quần áo - Đường truyền internet không dây (wifi) tốc độ cao - Đường truyền internet qua cáp tốc độ cao (internet cable) CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

39


Đề Cương Tốt Nghiệp

RESORT

PHÚ QUÝ

- Bàn làm việc cho 100 % số buồng ngủ (áp dụng với khách sạn, khách sạn nghỉ dưỡng) - Đèn bàn làm việc (áp dụng với khách sạn, khách sạn nghỉ dưỡng) - Ổ cắm điện an toàn ở bàn làm việc (áp dụng với khách sạn, khách sạn nghỉ dưỡng) - Cặp đựng tài liệu thông tin về khách sạn và hướng dẫn khách gồm: nội quy, dịch vụ và giá dịch vụ, thời gian phục vụ khách của các dịch vụ, chính sách khuyến mại, phong bì, giấy, bút viết (thông tin về khách sạn có thể cung cấp trên màn hình) - Gương soi - Gương soi cả người - Rèm cửa sổ đủ chắn sáng - Đèn đủ chiếu sáng - Bàn ghế uống nước - Cốc uống nước - Tách uống trà, cà phê - Dụng cụ mở bia, rượu - Hộp giấy ăn - Bộ đồ ăn trái cây - Sọt hoặc túi đựng đồ giặtlà - Sọt đựng rác - Thiết bị phát hiện khói báo cháy (smoke detector) - Hệ thống chữa cháy bằng nước tự động (sprinkler) - Điều hòa không khí - Tủ lạnh hoặc minibar - Minibar có đặt các loại đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhẹ - Tivi - Tivi cho phòng khách (áp dụng đối với buồng ngủ hạng đặc biệt – suite) - Hướng dẫn sử dụng điện thoại và tivi - Ổ cắm điện an toàn - Giá để hành lý - Giấy hoặc hộp mút lau giầy - Dép đi trong phòng - Ấm đun nước siêu tốc - Tranh ảnh -Ổ khóa từ dùng thẻ - Cửa tự động đóng b) Phòng vệ sinh trong buồng ngủ: - Tường bằng vật liệu không thấm nước - Sàn lát bằng vật liệu chống trơn - Ổ cắm điện an toàn - Chậu rửa mặt - Bệ đặt chậu rửa mặt - Gương soi - Đèn trên gương soi - Đèn trần - Vòi nước - Nước nóng - Vòi tắm hoa sen - Hệ thống sen cây tắm đứng phun mưa - Móc treo quần áo - Giá để khăn các loại - Bồn cầu - Vòi nước di động cạnh bồn cầu - Giấy vệ sinh - Thùng rác có nắp - Thiết bị thông gió - Vật dụng cho một khách: cốc, xà phòng, khăn mặt, khăn tắm, khăn lau tay bàn chải đánh răng, kem đánh răng, mũ chụp tóc, bông tẩy trang, tăm bông, dầu gội đầu, sữa tắm, dầu xả, kem dưỡng da, áo choàng sau tắm - Muối tắm - Khăn chùi chân - Điện thoại nối với buồng ngủ - 100 % số buồng ngủ có phòng tắm đứng hoặc bồn tắm nằm có rèm che - Cân sức khỏe - Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi

40


Nhà hàng, bar, bếp

- Bàn ghế - Dụng cụ và tủ đựng dụng cụ phục vụ ăn uống - Mặt bàn soạn chia, sơ chế, chế biến món ăn làm bằng vật liệu không thấm nước - Trang thiết bị, dụng cụ chế biến món ăn, đồ uống - Trang thiết bị phục vụ tiệc cao cấp - Trang thiết bị phục vụ ăn tự chọn - Trang thiết bị phục vụ ăn tại buồng ngủ - Trang thiết bị phục vụ ăn uống của nhân viên - Trang thiết bị, dụng cụ chế biến bánh - Trang thiết bị, dụng cụ chế biến đồ nguội - Bồn rửa dụng cụ ăn uống - Bồn rửa cho sơ chế, chế biến riêng - Hệ thống thoát nước chìm - Dụng cụ và chất tẩy rửa vệ sinh - Thùng rác có nắp - Ánh sáng hoặc chiếu sáng tốt - Thông gió tốt - Các loại tủ lạnh bảo quản thực phẩm - Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm - Thiết bị chắn lọc rác, mỡ - Hệ thống hút mùi hoạt động tốt - Điều hoà không khí cho nhà hàng

Giặt là

Bàn là, cầu là - Máy giặt - Máy sấy - Hệ thống thiết bị giặt là hiện đại

Hành lang, cầu thang - Sơ đồ, biển chỉ dẫn thoát hiểm - Đèn báo thoát hiểm ở hành lang - Các biển chỉ dẫn hướng và chỉ dẫn chức năng (phòng vệ sinh, văn phòng, số tầng, số phòng…) - Cửa thoát hiểm chống cháy Thông gió, điều hoà không khí ở các khu vực

- Đảm bảo thông thoáng. - Hệ thống thông gió hoạt động tốt - Điều hòa không khí ở các khu vực dịch vụ - Thông gió tự nhiên

Thang máy

- Từ ba tầng trở lên có thang máy (kể cả tầng trệt) - Thang máy cho hàng hóa - Thang máy cho nhân viên

Dịch vụ và mức độ phục vụ 1

Chất lượng phục vụ

- Có quy trình phục vụ khách của khách sạn - Phục vụ đúng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ - Tay nghề kỹ thuật cao - Đảm bảo tính chuyên nghiệp trong phục vụ - Thái độ thân thiện - Nhanh nhẹn, nhiệt tình, chu đáo - Phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong phục vụ khách

2

Phục vụ buồng

- Nhân viên trực buồng 24/24 h - Vệ sinh buồng ngủ 1 ngày một lần - Thay ga bọc chăn, đệm và vỏ gối một ngày một lần hoặc theo ý kiến khách và sau khi khách trả phòng - Thay khăn mặt, khăn tắm một ngày một lần hoặc theo ý kiến khách và sau khi khách trả phòng - Hướng dẫn khách bảo vệ môi trường (đặt trong phòng ngủ và phòng vệ sinh) - Đặt trà, cà phê, đường, sữa túi nhỏ miễn phí - Chỉnh trang phòng buổi tối - Đặt hoa quả tươi hoặc bánh hoặc sản phẩm chế biến của khách sạn khi có khách

CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

41


Đề Cương Tốt Nghiệp

3

RESORT

PHÚ QUÝ

Phục vụ ăn uống

- Phục vụ ăn uống từ 6 h đến 24 h - Phục vụ ăn sáng - Phục vụ ăn trưa, ăn tối - Phục vụ các món ăn, đồ uống đơn giản, dễ chế biến - Phục vụ món ăn, đồ uống phong phú với chất lượng tốt - Phục vụ ăn sáng tự chọn. - Phục vụ tiệc - Phục vụ ăn uống tại buồng ngủ, - Phục vụ món ăn, đồ uống phong phú với chất lượng cao

Dịch vụ khác

- Lễ tân, bảo vệ trực 24/24 h - Giữ tiền và đồ vật của khách tại quầy lễ tân - Giữ hành lý cho khách - Thanh toán bằng tiền mặt hoặc các phương thức khác - Điện thoại - Đánh thức khách - Chuyển hành lý cho khách - Dịch vụ y tế - Tủ thuốc và một số loại thuốc sơ cứu còn hạn sử dụng - Dịch vụ y tế có nhân viên y tế trực - Dịch vụ văn phòng - Dịch vụ bán hàng (Cửa hàng mua sắm, lưu niệm) - Thu đổi ngoại tệ - Dịch vụ đặt chỗ, mua vé phương tiện vận chuyển, tham quan - Giặt là - Giặt khô, là hơi - Giặt là lấy ngay - Phục vụ họp - Phục vụ hội nghị, hội thảo - Phòng tập thể thao - Phòng đọc sách (thư viện) - Xông hơi - Mat-xa - Bể bơi cho người lớn có biển chỉ dẫn độ sâu, có nhân viên phục vụ, có khăn tắm, ghế nằm (áp dụng đối với khách sạn, khách sạn nghỉ dưỡng)(2) - Trực cứu hộ (áp dụng đối với khách sạn có bãi tắm riêng hoặc thể thao dưới nước) - Dịch vụ giải trí - Bar đêm (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng) - Dịch vụ dịch thuật - Nhạc nền khu vực công cộng - Chăm sóc sắc đẹp - Dịch vụ phục vụ người khuyết tật

Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy

Khi thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của khách sạn áp dụng theo TCVN 2622 : 1978 “ Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình công cộng - Yêu cầu thiết kế”. Phải có thiết bị báo cháy tự động đặt trong các khách sạn. Các đường xe ra vào phục vụ cho khách sạn có bề ngang trên 18m, phải có đường hoặc lối vào cho xe chữa cháy tiếp cận được với mọi vị trí quanh ngôi nhà. Chú thích: 1) Khi ngôi nhà có sân trong khép kín, cần bố trí lối đi thuận tiện để kéo vòi vào chữa cháy từ phía ngoài nhà vào phía trong sân dễ dàng. 2) Đường cho xe chữa cháy xuyên qua ngôi nhà, qua cổng hay hành lang phải đảm bảo có chiều rộng thông thuỷ ít nhất là 3,5m và chiều cao thông thuỷ ít nhất là 4,5m. Các cửa đi, lối đi, hành lang và cầu thang trong ngôi nhà phải kết hợp làm lối thoát và đường thoát khi có cháy xẩy ra. Không thiết kế cầu thang xoáy ốc và bậc thang hình rẻ quạt trên đường thoát nạn. Chiều rộng tổng cộng cửa thoát nạn ra ngoài, cửa về thang hay lối đi trên đường thoát nạn phải tính theo số người ở tầng đông nhất (không kể tầng một) và được quy định như sau: - Nhà 1 - 2 tầng: tính 0,8m cho 100 người. - Nhà ở 3 tầng trở lên: tính1m cho 100 người. - Phòng khán giả tính 0,55m cho 100 người. Trong mỗi ngôi nhà, ít nhất phải có 2 lối thoát nạn ra khỏi nhà, các lối thoát nạn phải bố trí phân tán người nhanh nhất.

42


Trong khách sạn khoảng cách xa nhất của từ các phòng có người ở đến lối thoát nạn gần nhất quy định như sau: . 40m từ những gian phòng ở giữa hai buồng thang hay 2 lối thoát nạn. . 25m từ những phòng có lối ra hành lang cụt hay lối thoát duy nhất. -Cửa đi trên đường thoát nạn phải mở ra phía ngoài nhà, không cho phép làm cửa đẩy theo chiều ngang hay chiều thẳng đứng trên đường thoát nạn. -Các ngôi nhà cao trên 10m tính từ mép vỉa hè đến mép dưới máng nước đều phải bố trí thang chữa cháy bằng sắt ở bên ngoài nhà. Khi mái nhà có độ cao khác nhau thì phải có thang chữa cháy nối các phần mái đó, số lượng, chiều rộng và độ dốc thang theo quy định của TCVN 2622 : 1978. -Không bố trí các nồi hơi, trạm điện, các kho chứa chất cháy chất, chất nổ dưới khu ngủ hay dưới các phòng thường xuyên có tới 50 người. Các phòng này phải bố trí riêng biệt, có lối ra ngoài trực tiếp và tuân theo các quy định an toàn phòng cháy, phòng nổ.

Tiêu chuẩn dành cho người khyết tật

Bãi đậu xe - Vị trí chỗ đỗ xe của người khuyết tật vận động phải được bố trí gần đường vào, lối vào công trình. Đối với các bãi đỗ xe công cộng thì chỗ đỗ xe của người khuyết tật vận động phải gần với đường dành cho người đi bộ. - Nếu chỗ đỗ xe có nhiều cao độ khác nhau thì vị trí đỗ xe của người khuyết tật vận động phải cùng cao độ với lối ra vào. - Tại các điểm chờ xe buýt khi có sự thay đổi cao độ phải bố trí vệt dốc hay đường dốc và đặt các tấm lát nổi hoặc đánh dấu bằng các màu sắc tương phản trên đường chờ để người khuyết tật đến được các phương tiện giao thông. - Tại các điểm chờ xe buýt phải bố trí chỗ ngồi cho người khuyết tật và có khoảng trống dành cho xe lăn. Đường vào công trình - Trong một khuôn viên, công trình hoặc hạng mục công trình ít nhất phải có một đường vào đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng. - Khi thiết kế đường dốc phải tuân theo các quy định sau: + Độ dốc: không lớn hơn 1/12 + Chiều rộng đường dốc: không nhỏ hơn 1 200 mm + Chiều dài đường dốc: không lớn hơn 9 000 mm; khi lớn hơn 9 000 mm phải bố trí chiếu nghỉ + Tại điểm bắt đầu và kết thúc đường dốc phải có khoảng trống có kích thước không nhỏ hơn 1 400 mm x 1 400 mm để xe lăn có thể di chuyển được. + Bề mặt đường dốc phải cứng, không được ghồ ghề và không trơn trượt - Hai bên đường dốc phải bố trí lan can, tay vịn liên tục. Nếu một bên đường dốc có khoảng trống thì phía chân lan can, tay vịn phải bố trí gờ an toàn hoặc bố trí rào chắn. + Tay vịn phải được lắp đặt ở độ cao 900 mm so với mặt sàn. Nếu bố trí tay vịn hai tầng thì tay vịn phía dưới phải lắp đặt ở độ cao 700 mm so với mặt sàn. + Ở điểm đầu và điểm cuối đường dốc, tay vịn phải được kéo dài thêm 300 mm. Khoảng cách giữa tay vịn và bức tường gắn không nhỏ hơn 40 mm. Lối vào - Công trình hoặc một hạng mục công trình ít nhất phải có một lối vào đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng. Lối vào cho người khuyết tật phải dẫn thẳng đến quầy lễ tân và các không gian chính của công trình. - Đối với lối vào có bậc phải tuân theo các quy định sau: + Chiều cao bậc: không lớn hơn 150 mm; + Bề rộng mặt bậc: không nhỏ hơn 300 mm

CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

43


Đề Cương Tốt Nghiệp

RESORT

PHÚ QUÝ

PHẦN 2: GIỚI THIỆU KHU ĐẤT:

1. Vị trí địa lý trong quy hoạch chung đảo Phú Quý:

Khu đất thuộc xã Long Hải, nằm ở phía Đông huyện đảo Phú Quý. Xã Long Hải - nơi tập trung phần lớn các bể cá, nhà bè nuôi trồng thủy hải sản, là khu vực nhà hàng, bãi đóng tàu lớn nhất huyện, thu hút nhiều dịch vụ du lịch ăn uống, tham quan, trải nghiệm cuộc sống. Phú Quý nằm vị trí giao lưu giữa đất liền với đảo Trường Sa, cách: . Cách thành phố Phan Thiết 120 km. . Cách quần đảo Trường Sa 540 km về phía . đông. . Cách thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa . 150 km về phía tây bắc. . Cách Côn Đảo 330 km về phía tây nam. . Cách thành phố Vũng Tàu 200 km về phía nam. Nằm tiếp cận với tuyến con đường hàng hải quốc tế và thềm lục địa. Đảo là trạm trung gian nối giữa đất liền và Trường Sa (thuộc quần đảo Trường Sa). Nó là khu căn cứ nổi cho các tàu đánh cá ngoài khơi thông qua cảng biển tại vịnh Triều Dương. 44


Dân sô: . Căn cứ số liệu thống kê dân số Niêm giám thống kê năm 2012; Quy mô dân số được tính như sau (theo niêm giám thống kê năm 2012): . Dân số huyện Phú Quý đến năm 2012 : 26.818 người; . Trên cơ sở dự báo về tỷ lệ tăng dân số, áp dụng công thức: Pt = Po (1 + α + β)n Trong đó: Pt : Dân số năm dự báo; Po : Dân số năm hiện trạng; α : Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên theo các giai đoạn; β: Tỷ lệ tăng dân số cơ học theo các giai đoạn; n : Số năm dự báo.

STT

HẠNG MỤC Dân số huyện Phú Quý Dân số tăng theo hàm số Pt = Po (1 + α + β)n

1

Tỉ lệ tăng cơ học, % năm (β) Số năm dự báo

DỰ BÁO

2012

2020

2030

26.181

29.855

33.637

1.35%

1.20%

1.30%

1.15%

0.05%

0.05%

8

10

Tỉ lệ tăng trung bình theo từng giai đoạn, % năm ( α + β) Tỉ lệ tăng tự nhiên, % năm (α)

2

HIỆN TRẠNG

1.68%

CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

45


Đề Cương Tốt Nghiệp

RESORT

PHÚ QUÝ

Địa hình, địa mạo: - Huyện đảo Phú Quý gồm 10 hòn đảo có quy mô diện tích và đặc điểm tự nhiên khác nhau. Trong đó, đảo Phú Quý (hay còn gọi là Cù Lao Thu) có diện tích lớn nhất, là đảo tập trung hầu hết dân cư sinh sống và các hoạt động kinh tế - xã hội của huyện. Các đảo nhỏ khác chủ yếu là các núi đá hoặc bãi đá nổi lên giữa biển khơi và hiện tại có ý nghĩa về mặt an ninh, quốc phòng như Hòn Hải là vị trí xác định đường cơ sở của vùng lãnh hải quốc gia. - Địa hình đảo Phú Quý không bằng phẳng, độ cao trung bình từ 15m đến 20m, có 3 ngọn núi chính ở 2 phía: phía Bắc có 2 đỉnh cao là núi Cấm cao 108m và núi Cao Cát cao 85m. Phía Nam có các cồn cát, đồi cát cao từ 35m đến 48m trong đó có đồi cao nhất là núi ông Đụn cao 44,9m, trong những ngọn núi này, núi Cấm được xem như một phao tiêu thiên nhiên rất quan trọng để ngư dân bắt được tín hiệu của đảo trong những cuộc hải trình, trung tâm đảo có các dãy đồi lượn sóng. Địa hình đảo không bị chia cắt bởi các con sông, suối lớn, nhưng các đồi cát, cồn cát thường xuyên bị tác động của gió với quy mô và tốc độ đáng kể đã thu hẹp diện tích canh tác và vùi lấp đường sá. Vì vậy, để cho việc sử dụng đất bền vững, lâu dài vào các mục đích nông nghiệp mà chủ yếu là cây màu và cây lâu năm cũng như bảo vệ cơ sở hạ tầng, các công trình công nghiệp và nhà ở của nhân dân cần phải bố trí diện tích đất hợp lý để trồng rừng chắn gió, cát và hiện tượng xâm thực của biển.

46


Địa chất, thổ nhưỡng Theo tài liệu điều tra của Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp, huyện Phú Quý có 2 lạo đất chủ yếu: - Đất nâu đỏ và đất các đỏ có nguồn gốc bazan: diện tích 1.216,2 ha tập trung chủ yếu ở xã Tam Thanh, Ngũ Phụng và một số ít ở xã Long Hải. Đất được hình thành trên đất macsma bazơ, tầng hai tương đối dày, nhưng có nơi chỉ có 50cm và xuất hiện đá mẹ chưa phong hóa. Đất chua, mùn nghèo, tỷ lệ C/N thường 0,8 chứng tỏ mùn phân giả tương đối kiệt. Lượng chứa chất dinh dưỡng có lân tổng số thuộc loại trung bình, lân dễ tiêu rất nghèo, cation kiềm trao đổi thấp. Hiện trạng là đất sản xuất hoa màu, ở những nơi tầng mỏng là đất trống. - Đất cát trắng, cát vàng: diện tích 436 ha, phân bố chủ yếu ven bờ biển bao quanh đảo. Thảm thực vật chủ yếu là dứa dại, bụi gai, cỏ gai cứng và nhọn. Là đối tượng cần đưa vào trồng rừng phi lao chắn gió. Hải văn, thuỷ văn - Toàn đảo hiện không có sông, suối và kênh mương, khi mưa nước chảy theo các đường tụ thủy và mương xói thoát ngay ra biển. Do diện tích nhỏ, dòng chảy ngắn, độ che phủ thấp nên thường là hết mưa thì dòng chảy hết nước. - Vùng biển Phú Quý có chế độ nhật triều không đều hay còn gọi thủy triều hỗn hợp thiên về nhật triều. Biên độ dao động mực nước với chu kỳ nửa ngày đêm (bán nhật triều) thường nhỏ hơn biên độ dao động chu kỳ một ngày đêm (nhật triều). Theo nhiều số liệu thống kê thì biên độ dao động mực nước triều (nhật triều) tại vùng biển Phú Quý thường nhỏ hơn 2m. Số ngày nhật triều trong tháng từ 18 đến 20 ngày. Do địa hình cao so với mực nước biển nên thủy triều ít ảnh hưởng đến đời sống và tình hình sản xuất trên đảo.

CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

47


Đề Cương Tốt Nghiệp

48

RESORT

PHÚ QUÝ

2. Giao thông tiếp cận và liên hệ vùng:


Chỉ có một cách duy nhất để ra đảo là tới bến cảng thành phố Phan Thiết và đón tàu để tới Phú Quý, trước đây du khách phải mất 6 tiếng ngồi trên tàu Bình Thuận 16 hoặc tàu Bình Thuận 18 để tới đảo. Tuy nhiên hiện nay đã có tàu trung tốc Hưng Phát 26 và cao tốc SAVANNA Phú Quý - Khải Thịnh KG, giúp rút ngắn khoảng cách từ Phan Thiết ra đảo chỉ còn 3,5 tiếng đối với tàu trung tốc, và 2,5 tiếng đối với tàu cao tốc. Điểm đặc biệt bạn cần lưu ý là không phải ngày nào cũng có tàu chạy ra đảo, mà tàu sẽ chạy dựa vào thời tiết, do vậy trước khi đi bạn nên liên hệ với cảng để xem lịch tàu chạy.

CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

49


Đề Cương Tốt Nghiệp

50

RESORT

PHÚ QUÝ


Theo định hướng Quy Hoạch của Phú Quý đến năm 2030, khu đất lựa chọn - gần khu làng bè được quy hoạch trở thành khu du lịch sinh thái (dưới dạng Khu nghĩ dưỡng) phục vụ khách du lịch. Khu vực Du lịch chia làm hai dạng . Khu vực Du lịch sinh thái ( mật độ thấp <= 25%)- dạng Resort nghỉ dưỡng. . Khu dịch vụ Du lịch (thuộc đất du lịch), phục vụ mua sắm tổng hợp, dịch vụ phục vụ cho du khách (25% <= mật độ cao =< 60%).

CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

51


Đề Cương Tốt Nghiệp

RESORT

PHÚ QUÝ

54 3

2 1

3. Đặc điểm địa hình: Tổng thể khu đất còn khá hoang sơ, tự nhiên, 60% là mảng xanh và một vài công trình nhà ở, chòi tạm phục vụ cho hoạt động của tàu cá. Ngoài phần bãi tắm, ra xa khoảng 10 - 20m về phía biển là dải san hô ẩn mình bên dưới mặt nước. Đây là vị trí đắc địa để nhìn ngắm làng bè một cách rõ ràng nhất. 52


CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

53


Đề Cương Tốt Nghiệp

RESORT

PHÚ QUÝ

Khu nhà dân

120m

Bến thuyền

Bến thuyền neo đậu

Không gian làng bè truyền thống

54


THÔNG TIN KHU ĐẤT: - Khu đất trải dài theo trục Đông Bắc -Tây Nam - Tổng diện tích xây dựng: 5.07 ha - Tổng chiều dài đường bờ biển - Bãi tắm diện tích: - Làng bè truyền thống nằm cách khu đất khoảng 120m - Từ vị trí bờ ra xa khoảng 20 - 50m bắt đầu xuất hiện san hô. - Độ dốc địa hình rất ít : 1o - 2o

MẶT BẰNG TỔNG THỂ KHU ĐẤT

MẶT CẮT NGANG AA’

MẶT CẮT DỌC BB’ CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

55


Đề Cương Tốt Nghiệp

RESORT

PHÚ QUÝ

Quy mô phục vụ - Lượng khách du lịch: - Dân số khu vực Đô thị Phú Quý dự kiến đến năm 2030 sẽ được hình thành dựa trên 3 nguồn chính: + Dân cư đang sinh sống tại địa phương. + Dân số nhập cư từ các địa phương khác vào phục vụ trong các lĩnh vực du lịch, dịch vụ. + Dân cư khách Du lịch (sinh thái, nghĩ dưỡng). Đã có 7000 lượt khách đến tham quan Phú Quý vào năm 2016 . Trong năm 2017, huyện đảo Phú Quý tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch, liên kết với các công ty du lịch tại đất liền quảng bá và thực hiện tour du lịch ra đảo.

Bảng Thống kê danh sách các tàu hoạt động

Theo bảng thống kê trên thì có khoảng 231.504 lượt người sử dụng tàu đến Phú Quý mỗi năm. Nếu như năm 2016 - 2017, khách du lịch đến Phú Quý ở mức 0.7% lượt người sử dụng tàu, vậy sẽ có khoảng 15.000 khách đến Phú Quý vào năm tiếp theo.

56


Huyện đảo sẽ tập trung kêu gọi đầu tư phát triển các đội tàu cao tốc, trung tốc để rút ngắn thời gian, khoảng cách giữa đảo với đất liền; kêu gọi đầu tư trọng điểm cho phát triển kết cấu hạ tầng du lịch như nâng cấp hoàn chỉnh hệ thống giao thông đến các điểm du lịch; phát triển phương tiện tàu biển, sân bay, bến tàu, hệ thống khách sạn nhà hàng, tạo ra các sản phẩm du lịch đa dạng, hấp dẫn. Theo Nghị quyết số 05-NQ/HU, ngày 02/11/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ huyện (khóa X) về thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU của Tỉnh ủy (khóa XII) về phát triển du lịch đến năm 2020; dự báo tổng lượt khách đến tham quan, du lịch tại huyện Phú Quý vào năm 2020 ước đạt 15.000 lượt khách và đến năm 2030 là 25.000 lượt khách. Số du khách cần phải tính toán để đáp ứng nhu cầu thiết yếu, được tính theo công thức: Số lượt khách x số ngày lưu trú Số du khách = --------------------------------------------------- 365 ngày Trong đó: - Số lượt khách dự báo là: 25.000 lượt/năm. - Dự báo ngày lưu trú trung bình là 2 - 2,5 ngày.

* Tổng số du khách: 25.000 x 2,5/365 = 171 người/ngày.

Đến nay 11/2017, huyện đảo đã có 18 cơ sở lưu trú, trong đó có 13 nhà nghỉ, 5 nhà khách cung ứng 99 phòng đạt tiêu chuẩn đón khách. Tuy nhiên vẫn còn một phần lớn lượng khách du lịch mà Huyện đảo Phú Quý vẫn chưa đáp ứng được hết nhu cầu phục vụ. Vì thế, việc xây dựng thêm các mô hình dịch vụ nghỉ dưỡng là vẫn đề tất yếu mà Phú Quý cần giải quyết trong những năm tiếp theo. CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

57


Đề Cương Tốt Nghiệp

RESORT

PHÚ QUÝ

4. Điều kiện tự nhiên: 4.1. Khí hậu: a) Nhiệt độ: - Nhiệt độ bình quân trên đảo khá cao, qua số liệu quan trắc nhiệt độ trung bình nhiều năm đạt 27,2oC. - Nhiệt độ trung bình tháng nhỏ nhất (tháng 1) đạt 24,9oC. Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối là 20,3oC (26-11-1995). - Nhiệt độ trung bình cao nhất tháng (tháng 5) là 29,1oC. Nhiệt độ tối cao tuyệt đối là 35,3oC (tháng 5 - 1987). b) Nắng: Phú Quý có số giờ nắng khá cao, tổng số giờ nắng đạt 2768 giờ, bình quân đạt 7,6 giờ/ ngày. Tháng có số giờ nắng cao nhất là tháng 3 đạt 298 giờ/tháng (96 giờ/ngày). Tháng có số giờ nắng thấp nhất là tháng 11 đạt 179,5 giờ/tháng (5,98 giờ/ngày).

c) Độ ẩm: - Độ ẩm bình quân nhiều năm : 82,7% - Độ ẩm trung bình tháng cao nhất (tháng 8, 9) : 85,7% - Độ ẩm trung bình tháng thấp nhất (tháng 1) : 78,9% - Độ ẩm không khí tháng tối thấp tuyệt đối (tháng 1 - 1993) : 52%.

d) Bốc hơi: - Lượng bốc hơi trung bình nhiều năm đạt : 1.099,6 mm - Tháng có lượng bốc hơi nhỏ nhất (tháng 9) : 74,5 mm - Tháng có lượng bốc hơi cao nhất là tháng 2 đạt 144,5 mm.

58


e) Gió, bão: Tốc độ gió bình quân hàng năm khá lớn, đạt 5,6 m/s ở Phú Quý có hai mùa gió chính : Từ tháng 5 đến tháng 9 hướng gió thịnh hành là Tây Nam và Tây. Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, hướng gió thịnh hành là Đông Bắc. f) Chế độ mưa: Tại Phú Quý, khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa bắt đầu vào tháng 5 và kết thúc vào tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

59


Đề Cương Tốt Nghiệp

RESORT

PHÚ QUÝ

PHẦN 3: NHIỆM VỤ THIẾT KẾ:

1. Cơ sở lựa chọn và giới hạn quy mô công trình: 1.1. Cơ sở lựa chọn và giới hạn quy mô:

Công trình thuộc dạng resort sinh thái biển, quy mô nhỏ, cách xa trung tâm thành phố, lượng khách du lịch hằng năm không quá lớn nên lựa chọn các tiêu chuẩn tính toán cho công trình là dạng resort 100 phòng. - Diện tích xây dựng: 5.07 ha - Mật độ xây dựng 25% - Chiều cao công trình không vượt quá 25m (resort không sử dụng thang máy) Như vậy, đặt mục tiêu thiết kế resort với quy mô: - Villa 2 phòng ngủ, số lượng 15 căn - Villa 3 phòng ngủ, số lượng 5 căn - Bungalow: 55 căn với 55 phòng - Tổng số phòng ngủ trong resort là: 15x2 + 3x5 + 55 = 100 phòng

1.2. Bảng cân bằng đất đai:

STT

THÀNH PHẦN ĐẤT ĐAI

DIỆN TÍCH (ha)

TỶ LỆ (%)

1

Diện tích xây dựng công trình (Chỉ tính diện tích mái bao phủ)

1.27

25

2

Diện tích giao thông, sân bãi

0.77

15

3

Diện tích cây xanh, mặt nước

3.03

60

5.07

100

TỔNG

2. Bảng thống kê quy mô công trình:

Diện tích khu đất xây dựng

5.07

Mật độ xây dựng

25%

Tổng diện tích sàn Hệ số sử dụng đất Diện tích cây xanh, sân TDTT, mặt nước

3.8

Số tầng cao tối đa

3

60


3. Nhiệm vụ thiết kế: I. KHỐI NGỦ STT

LOẠI PHÒNG

SỐ CĂN

SỐ DIỆN TÍCH PHÒNG (m2)

TỈ LỆ TỔNG SỐ PHÒNG (%)

TỔNG DIỆN TÍCH (m2)

55

3510

45

4250

1

Bungalow

55

55

2

Villa

20

45

Villa 2 phòng ngủ

15

30

150

30

2250

Villa 3 phòng ngủ

5

15

250

15

2000

75

100

100

7760

TỔNG

90

GHI CHÚ

II. KHU ĐÓN TIẾP VÀ VĂN PHÒNG KHU ĐÓN TIẾP STT

HẠNG MỤC

DIỆN TÍCH (m2)

HỆ SỐ

SỐ LƯỢNG

1

Sảnh đón tiếp

200

1m2/ng

1

2

Bàn tiếp tân

20

0.2m2/ng

1

3

Quầy trực hành lý

10

0.1m2/ng

1

4

Kho hành lý

12

5

Khu vực chờ

35

0.35m2/

1

6

Khu vực internet

10

5m2/chỗ

2

7

Phòng tiếp khách

30

0.3m2/ng

1

8

Caffee teria (lounge)

24

1

9

Trưng bày - Hàng lưu niệm

45

3

10

Bưu điện

5

5m2/chỗ

1

11

ATM

2

1m2/chỗ

2

12

Phòng đặt vé tàu

16

13

Buồng điện thoại

2

14

Vệ sinh

24 TỔNG

GHI CHÚ

1

1 1m2/chỗ

2 1

435 VĂN PHÒNG HỖ TRỢ

STT

HẠNG MỤC

DIỆN TÍCH (m2)

HỆ SỐ

SỐ LƯỢNG

1

Kế toán, thủ quỹ

20

1

2

Ký gửi an toàn

12

1

3

Quản lý tiếp tân, quản lý doanh thu

20

1

4

Kiểm soát an ninh

12

1

5

Kỹ thuật điện tử

12

1

6

Quản lý và vệ sinh nhân viên

9

1

7

Kho

12

2

TỔNG

GHI CHÚ

Kho thiết bị và kho Trưng bày lưu niệm

97

CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

61


Đề Cương Tốt Nghiệp

RESORT

PHÚ QUÝ

III. KHU NHÀ HÀNG NHÀ HÀNG CHÍNH - Phục vụ Điểm tâm và Buffet Số ghế = 70% số lượng khách =140 (chỗ) STT 1

HẠNG MỤC Khu ăn

DIỆN TÍCH (m2)

HỆ SỐ

SỐ LƯỢNG

0,18m2/chỗ

1

320

Sảnh

30

Khu lounge chờ

20

Khu ăn Buffet

210

Khu trưng bày đồ ăn và trình diễn nấu nướng

40

Khu vệ sinh khách

20

20 người/xí

140

1m2/chỗ

1,5m2/chỗ

1

Có view mở ra vị trí có cảnh quan đẹp (biển). Bao gồm khu ăn trong nhà và ngoài trời.

1

Gắn liền với khu ăn và liên hệ trực tiếp với bếp chính.

1

Nam, nữ riêng, có vệ sinh cho người khuyết tật.

Bếp chính nhà hàng

3

Kho bếp

60

Kho lạnh

6

1

Kho đồ tươi

6

1

Kho đồ khô, gia vị

6

1

Kho đồ uống

6

1

Kho dụng cụ

12

1

Kho chén dĩa

12

1

Sảnh nhập + giao thông

12

1

Khu nhân sự bếp

50

Thay đồ - Tắm - Vệ sinh nhân viên

12

1

Phòng nghỉ nhân viên

12

1

Phòng quản lý bếp

10

1

Phòng họp nhỏ

16

1

570

140 chỗ

TỔNG

62

Gồm quầy tiếp tân - quầy vé - khu ngồi chờ

1

2

4

GHI CHÚ

Chiếm 20-30% diện tích nhà hàng.

0,3m2/ khách


NHÀ HÀNG ĐẶC SẢN - Phục vụ Bò nóng và Hải sản Số ghế = 1/3 tổng số ghế nhà hàng chính = 50 (chỗ) STT 1

HẠNG MỤC Khu ăn

DIỆN TÍCH (m2)

HỆ SỐ

SỐ LƯỢNG

GHI CHÚ

0,18m2/chỗ

1

Gồm quầy tiếp tân - quầy vé - khu ngồi chờ

192

Sản

16

Khu lounge chờ

10

Khu ăn

85

Phòng Vip

25

Khu trưng bày đồ ăn và trình diễn nấu nướng

40

Khu vệ sinh khách

16

20 người/xí

2

Bếp chính nhà hàng

50

1m2/chỗ

3

Kho bếp

40

Kho lạnh

5

1

Kho đa năng

9

1

Kho đồ uống

6

1

Kho thiết bị

9

1

Sảnh nhập + giao thông

12

1

Khu nhân sự bếp

30

4

1 1,7-1,9m2/ chỗ

1

Có view mở ra vị trí có cảnh quan đẹp (biển). Bao gồm khu ăn trong nhà và ngoài trời.

1

Gắn liền với khu ăn và liên hệ trực tiếp với bếp chính.

1

Nam, nữ riêng, có vệ sinh cho người khuyết tật. Chiếm 20-30% diện tích nhà hàng.

0,3m2/ khách

Vệ sinh nhân viên

9

1

Phòng nghỉ nhân viên

12

1

Phòng bếp trưởng

9

1

312

50 chỗ

TỔNG

CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

63


Đề Cương Tốt Nghiệp

RESORT

PHÚ QUÝ

IV. KHU DỊCH VỤ CÔNG CỘNG SPA STT

HẠNG MỤC

DIỆN TÍCH (m2)

HỆ SỐ

SỐ LƯỢNG

GHI CHÚ

A

Khu trong nhà

1

Sảnh đón

20

2

Phục vụ giải khát

30

3

Thay đồ

30

50 -60m2/150

2

Có tủ đựng quần áo - phòng tắm - vệ sinh.

4

Phòng tắm hơi

64

16m2/ phòng

4

Steam bath. Chia 2 khu Nam Nữ

5

Phòng massage

75

9,3m2/chỗ

8

Chia 2 khu Nam Nữ

6

Hồ jacuzzy

24

12m2/hồ

2

1 Khu gồm có hồ - ghế nghỉ - ghế massage

7

Sàn deck

40

1

View biển.

8

Kho

10

1

B

Khu ngoài trời

60

1

Bè massage trị liệu

10

2

Khu lounge ngoài trời

50

TỔNG

293 Dành cho khách spa. Phục vụ thực phẩm phục hồi sức khỏe.

5

Phân tán

353 HỒ BƠI CÔNG CỘNG

STT A

B

C

HẠNG MỤC Hồ bơi

483

Hồ bơi tập trung

400

Hồ cạn cho trẻ em

80

Bồn sủi

3

Khu dịch vụ hồ bơi

99

Hiên đón

20

Sảnh dịch vụ

20

Kho

25

Thay đồ - Vệ sinh

30

Kỹ thuật hồ bơi - cảnh quan

12

Máy bơm

12

Bar bãi tắm

57

Quầy pha chế

12

Sảnh nhập hàng

16

Kho nguyên liệu

9

Khu chế biến

20

TỔNG

64

DIỆN TÍCH (m2)

639

HỆ SỐ

SỐ LƯỢNG

3

GHI CHÚ


KHU VUI CHƠI TRẺ EM STT

HẠNG MỤC

DIỆN TÍCH (m2)

1

Sảnh đón, quầy giám sát

12

2

Khu vực vui chơi tập trung

15

3

Khu đọc sách

15

4

Phòng giữ trẻ

15

5

Vệ sinh

8

6

Kho vật dụng

5

TỔNG

HỆ SỐ

SỐ LƯỢNG

GHI CHÚ

Các khu vực nhỏ có thể ngăn cách tương đối nhưng cần nối liền với khu vui chơi tập trung

30-50m2/100 phòng

70

KHU THỂ THAO TRÊN BIỂN STT

HẠNG MỤC

DIỆN TÍCH (m2)

1

Sảnh chung và các quầy thông tin

15

2

Khu chờ

20

3

Khu tập huần

20

4

Khu cho thuê dù lượn/ cano/phao

25

5

Khu cho thuê đồ bơi/ đồ lặn biển

30

6

Phòng sinh hoạt CLB

50

7

Phòng chuyên viên bảo hộ

15

8

Kho vật dụng

10

9

Thay đồ - vệ sinh

20

TỔNG

HỆ SỐ

SỐ LƯỢNG

GHI CHÚ Có tủ quầy gửi đồ.

Dành cho khách tham gia

50-80m2 /100 phòng

Dành riêng cho nhóm CLB

Có phân chia nam nữ

200 FITNESS & YOGA

STT

HẠNG MỤC

DIỆN TÍCH (m2)

Sảnh chung

12

Thay đồ - vệ sinh

16

Khu dịch vụ giải khát

12

Khu tập thể lực

50

Phòng Yoga

40

Phòng dance

30

Kho vật dụng

10

TỔNG

HỆ SỐ

SỐ LƯỢNG

GHI CHÚ

170

CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

65


Đề Cương Tốt Nghiệp

PHÚ QUÝ

RESORT

VII. KHU KỸ THUẬT - PHỤ TRỢ STT A

B

HẠNG MỤC Khu giặt ủi

DIỆN TÍCH (m2)

HỆ SỐ

SỐ LƯỢNG

GHI CHÚ

70

Quầy tiếp nhận đồ

6

Kho đồ bẩn

12

Kho đồ sạch

12

Khu giặt

20

Khu ủi

10

Khu phơi sấy

10

Có thể bố trí phân tán để tiện phục vụ

Kho tập trung

179

Sảnh kiểm soát

24

Kho đồ nội thất

25

0.25m2/phòng

Kho vải vóc, chăn màn

30

0.3m2/phòng

Kho đồ gốm sứ, thủy tinh

25

0.25m2/phòng

Kho trang thiết bị

25

0.25m2/phòng

Kho đa năng

50

C

Bãi thu gom rác

50

D

Khu xe điện phục vụ

90

Trạm xe điện

30

Bố trí phân tán

Kho xe điện

60

Bố trí tập trung

E

Khu kỹ thuật

66

Gần lối xuất nhập hàng

147

Xưởng bảo trì đồ nội thất, vật liệu

20

Xưởng bảo trì đồ điện tử

15

Điều hành kỹ thuật trung tâm

12

Trạm biến thế

25

Máy phát điện dự phòng

25

Máy bơm

20

Trạm xử lý nước thải

30

TỔNG

Gần lối xuất nhập hàng

536

Bố trí gần đường giao thông tiếp cận chính


VIII. KHU VỰC HÀNH CHÍNH STT

HẠNG MỤC

DIỆN TÍCH (m2)

HỆ SỐ

SỐ LƯỢNG

A

Khu điều hành

1

Sảnh

10

1

2

Quầy thư ký

10

1

3

Khu vực chờ

24

1

5

Phòng tiếp khách

10

6

Phòng giám đốc

24

7

Phòng phó giám đốc

16

8

Phòng marketing

20

9

Phòng họp

50

10

Phòng nhân sự

20

11

Phòng nghiệp vụ kỹ thuật

30

12

Vệ sinh nhân viên

20

B

Khu nhân viên

1

Phòng quản lý nhân viên

20

2

Phòng ăn nhân viên

30

3

Phòng nghỉ nhân viên

20

2

4

Thay đồ - Gửi đồ nhân viên

20

2

5

Vệ sinh nhân viên

20

2

6

Dãy phòng lưu trú cho nhân viên

200

7

Vệ sinh và tắm cho khối lưu trú

40

TỔNG

GHI CHÚ

234

Tổng diện tích HC-QL = 0.4m2/ phòng Tổng diện tích các phòng khác = 0.9m2/ phòng

1 1

Vệ sinh riêng, view nhìn bao quát

1 5 chỗ 2 1 1 1

Phân chia nam, nữ.

350

40m2/khu

Phân chia nam nữ

5 khu

584

CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

67


Đề Cương Tốt Nghiệp

RESORT

PHÚ QUÝ

Phương án thiết kế

Phương án 01 Ưu thế: - Các khu vực tách biệt rõ ràng - Cây xanh và khoảng cách đảm bảo cách ly khu công cộng với các khối ngủ gần kề - Có các khoảng đệm cảnh quang, giúp công trình liên kết với tổng thể bên ngoài. - Khu cộng công nằm ở vị trí trung tâm , dễ dàng phục vụ Hạn chế: - Khối hành chính phụ trợ tiếp cận đến một vài khối ngủ còn xa

68


CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

69


Đề Cương Tốt Nghiệp

RESORT

PHÚ QUÝ

MẶT CẮT NGANG

Phương án 02 Ưu thế: - Các khu vực tách biệt rõ ràng - Cây xanh và khoảng cách đảm bảo cách ly khu công cộng với các khối ngủ gần kề - Tạo trục kết nối giúp các khu chức năng có view nhìn trực diện đến làng bè. - Có các khoảng đệm cảnh quang, giúp công trình liên kết với tổng thể bên ngoài.

70

Hạn chế: - Khu vực spa chưa đảm bảo sự tách biệt, riêng tư - Khu dịch vụ công cộng nằm lệch về 1 phía làm cho nhiều bungallow đi đến còn xa


CAO TRÚC LY

KT13 | MSSV 13510205483

71


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.