BÍ ẨN MÙA SINH & BÍ QUYẾT CẢI VẬN - Bí quyết hóa giải vận khiếm khuyết Ngũ hành. - Bốn loại mệnh khuyết hành theo mùa sinh (cần bổ sung): + Sinh mùa Xuân (từ ngày Lập xuân đến hết tháng Hai âm lịch): khuyết Kim. + Sinh mùa Hè (từ ngày Lập hạ đến hết tháng Năm âm lịch) và các tháng 3, 6, 9, 12: khuyết Thủy. + Sinh mùa Thu (từ ngày Lập thu đến hết tháng Tám âm lịch): khuyết Mộc. + Sinh mùa Đông (từ ngày Lập đông đến hết tháng 11 âm lịch): khuyết Hỏa.
LỞI NÓI ĐẦU T riết học phương Đông quan niệm vạn vật th ế gian đều từ Ngũ hành K IM MỘC THUY HỎÃ T Ệ Ổ tạo ra. 5 thành phần này tương tác sinh khắc chế hóa lẫn nhau. Vận trình một đời người sẽ cát tường khi Ngũ hành tương đối cân bằng. Khái niệm “đói” hành hàm chỉ vận mệnh của bạn thiếu hành đó cần bổ sung. Ví dụ, một người bị coi là khuyết KIM nếu sinh vào mùa Xuân thuộc Mộc. Dù trong B á t tự của bạn vẫn có hành Kim, nhưng bạn sinh tháng 1, tháng 2 âm lịch mùa Xuân Mộc vượng vẫn bị coi là khuyết Kim vì “Kim mùa Xuân” gọi là Kim bại. Tương tự, người sinh mùa Hè và các tháng tứ qúy dù B á t tự có nhiều Thủy nhưng vẫn bị coi là khuyết Thủy, vì “Thủy mùa Hè (Hỏa m ạnh thiêu đốt Thủy) gọi là Thủy bại.... Cuốn sách này dựa trên lý luận cát hung mùa sinh kết hợp với lý luận Tứ trụ học để giải thích nhân sinh và đưa ra các biện pháp bổ cứu khiếm khuyết về Ngũ hành mùa sinh. Cổ nhân từng nói: “B iế t chỗ khiếm khuyết thì mới có thể bổ sung được”. Thay đổi vận mệnh, giông như một con người biết sửa chữa khuyết điểm của mình, giống như bác sĩ khám đúng bệnh, kê đơn đúng thuốc”. Cổ nhân cho rằng, mùa sinh là căn cứ quan trọng nhất quyết định Ngũ hành suy vượng của một con người. Ví dụ, mùa Xuân, vạn vật sinh trưởng, Mộc vượng Kim suy. Mùa Hè, thời tiết nóng bức, Hỏa vượng Thủy suy. Mùa Thu, vạn vật hiu hắt, Kim vượng Mộc suy. Mùa Đông, trời đất lạnh buốt, Thủy
vượng Hỏa suy. Lý luận này có thể giải thích được vận trình đời mỗi người, đặc biệt chỉ ra cách làm thay đổi vận số. Sô" phận do chúng ta quyết định, không phải do tiền định không thể thay đổi. Khi bạn áp dụng lý luận đúng này đến mức độ cao nhất, gọi là “đức tin ” thì nó có thể thay đổi vận mệnh của bạn. Những bí quyết thay đối vận mệnh vốn có từ xa xưa nhưng bị mai một, th ấ t truyền.. Gần đây, chúng được những tác giả có nhiệt huyết tìm ra và công bố. Có thể bạn sẽ thấy “lý luận khuyết hành theo mùa sinh” này mâu thuẫn với một sô lý thuyết Ngũ hành đương thời. Ví dụ, Tứ trụ của bạn khuyết Hỏa, nhưng bạn sinh vào mùa Hè lại khuyết Thủy. B ạn sẽ cho rằng, bạn khuyết Hỏa, mà không khuyết Thủy. T h ật ra Thủy trong Tứ trụ của bạn, tuy nhiều nhưng vẫn là “Thủy bại”, coi như không có Thủy. Vì vậy, bạn vẫn cần “uống nhiều nước” để bổ sung Thủy. Hài hòa, chân lý bất diệt của mọi sự vật. Mọi vật đều tồn tại nhờ vào sự cân bằng Âm Dương, cân bằng về Ngũ hành, m ất cân bằng lập tức sinh ra bệnh tật, m ất mùa, ôn dịch, động đất.... Bổ sung hành khiếm khuyết đó là biện pháp cải tạo vận mệnh. Đó là những biện pháp đơn giản mà ai ai cũng có thể làm được. Sách viết về nghệ thuật sống theo mùa sinh, học thuyết cải vận nhưng lại rấ t cụ thể nên mang tính ứng dụng thực tiễn. Để có cuộc sống tốt hơn, về sức khỏe, tài lộc, hạnh phúc và sự nghiệp có nhiều phương pháp phấn đấu và rèn luyện trên cơ sở của sự hiểu biết và vận dụng các quy luật phù hợp. Đó là việc công phu, nhưng không phải không làm được, một khi con người thấy cần thiết. Vì vậy, tài liệu này cũng chỉ để giúp bạn đọc tham khảo. Nhóm tác giả
KHÁI QUÁT VỀ MÙA SINH VÀ KHUYÊT HÀNH Một năm đi qua lần lượt với 4 mùa Xuân Hạ Thu Đông, mỗi mùa đều có sự thịnh vượng suy tàn của Ngũ hành. Mùa xuân Mộc thịnh, mùa Hạ Hỏa thịnh, mùa Thu Kim thịnh và mùa Đông Thủy thịnh. Quy luật sinh khắc của Ngũ hành, khi Mộc thịnh thì Kim suy, Hỏa thịnh thì Thủy suy, Kim thịnh thì Mộc suy và Thủy thịnh ắt Hỏa suy. Bản mệnh con người cũng có Ngũ hành (năm sinh), nên sinh vào mùa nào đương nhiâi '1 sẽ chịu ảnh hưởng của sự thịnh vượng của hành trong mùa đó.
T huyết “Được và lỗi m ùa sinh” Trong dân gian hay các thuật số vận trình con người, ta bắt gặp khái niệm “Được mùa sinh”. Đó chính là cách so sánh Ngũ hành bản mệnh của đương số với tháng sinh. Nếu Ngũ hành của bản mệnh được sinh vượng thì có nghĩa là đương số được mùa sinh, bản mệnh gia tăng phần tốt đẹp. Trái lại, nếu Ngũ hành bản mệnh bị suy tử thì đương số bị lỗi mùa sinh, tức là bản mệnh bị giảm thiểu phần cát. Để xem “được hay lỗi mùa sinh”, người ta thường dùng bảng Vượng, Tướng, Hưu, Tù, Tử để đánh giá bản mệnh có được sinh vượng, tướng hay bị khắc tù, tử..
BẢNG VƯỢNG, TƯỚNG, HƯU, TÙ, TỬ. Bản mệnh
vượng
Tướng
Hưu
Tù
Tử
KIM
Thu
Tứ quý
Đông
Xuân
Hạ
MỘC
Xuân
Đông
Hạ
Tứ quý
Thu
THỦY
Đông
Thu
Xuân
Hạ
Tứ quý
HỎA
Hạ
Xuân
Tứ quý
Thu
Đông
THO
Tứ quý
Hạ
Thu
Đống
Xuân
Ví dụ, nếu sinh vào mùa Thu, đương số người mạng Kim sẽ vượng, mạng Mộc sẽ tử vì vào mùa Thu Kim thịnh, Mộc suy. Nếu sinh vào mùa Hạ, Hỏa thịnh, Thủy suy nên người mạng Hỏa đắc lợi, mạng Thủy khốn đốn. Sinh mùa Xuân, Mộc thịnh, Kim suy nên người mạng Mộc vượng, Kim tử. Tương tự sinh mùa Đông, Thủy thịnh, Thổ suy thì lợi cho người mạng Thủy, bất lợi người mạng Thổ.
T huyết “K huyết h àn h ” Việc đánh giá vận số theo mùa sinh mang tính thiếu tích cực. Vì vậy, gần đây xu hướng cải tạo, vận mệnh con người theo phái khuyết hành nổi lên. Thuyết này cho rằng, dù “lỗi mùa sinh”, nếu biết sống theo đúng nguyên lý bổ sung hành khuyết thì cuộc đời vẫn cát tường. Ngược lại dù “được mùa sinh” nhưng không biết cân bằng Ngũ hành được thì có thể gặp “hung nhiều cát ít”. Về cơ bản người khuyết hành nếu: Sinh mùa Xuan(t) (tháng 1, 2): khuyết KIM và Thổ Sinh mùa Hè (tháng 4, 5): khuyết THỦY và Kim
BẢNG NGŨ HÀNH KHUYẾT VƯỢNG THEO MÙA SINH Mùa sinh
tháng sinh
hành vượng
hành suy (khuyất)
Xuân
1,2,3
Mộc
Ki m
Hạ
3,4,5,6,9,12
Hỏa
Thủy
Thu
7 , 8, 9
Kim
Mộc
Đông
10,11,12
Thủy
Hỏa
n Chú ý: Mùa Hạ, người khuyết Thủy bị suy kiệt nhiều nhất bởi do mùa và cả tứ quý. Sình vào các tháng tứ quý (3,6,9,12) bị khuyết cả 2 hành. Chữ hoa chỉ hành khuyết chính, nặng hơn
Sinh mùa Thu (tháng 7, 8): khuyết HỎA và Mộc Sinh mùa Đông (tháng 10, 11): khuyết THỔ và Hỏa Sinh tháng tứ qúy (3, 6, 9, 12): khuyết THỦY và Mộc và dư Thổ (trong đó tháng 6 khuyết Thủy rấ t nặng nhất). Bảng này cho thấy, một người có thể vừa khuyết Kim vừa khuyết Thổ hoặc vừa khuyết Hỏa vừa khuyết Mộc. Những người khuyết cả hai hành này, mức độ khác nhau: hành khuyết nhẹ, khuyết nặng. Những người sinh tháng 3, 6, 9, 12 âm lịch (tháng tứ quý) là những người nhiều Thổ nhất, vì vậy họ là người khuyết Thủy. Sinh vào tứ quý, đánh giá mức độ hành khuyết rấ t phức tạp do tác động vượng khí của hành mùa đó. Ví dụ, một người sinh tháng 12 âm lịch thuộc mùa Đông là khuyết Thổ và Hỏa. Nhưng vì sinh vào tháng tứ qúy Thổ vượng nên chỉ còn khuyết Hỏa, ngoài ra th áng tứ qúy lại khuyết Mộc và Thủy. Vì vậy, người này sẽ khuyết cả Mộc Hỏa - Thủy, nhưng ở mùa Đông, Thủy Mộc vượng, nên người này chỉ khuyết hành Hỏa. Một người sinh tháng 9 âm lịch thuộc mùa Thu: khuyết Hỏa - Mộc. Nhưng vì sinh tháng tứ qúy khuyết Mộc - Thủy, nên người này khuyết ba hành Hỏa - Thủy - Mộc. Song sinh mùa Thu, Thủy vứợng, nên người này chỉ khuyết 2 hành Hỏa Mộc. Một người sinh tháng 6 âm lịch thuộc mùa Hè: khuyết Thủy và Kim. Nhưng vì sinh tháng tứ qúy khuyết Mộc - Thủy nên người này khuyết 3 hành: Thủy - Kim - Mộc. Thực tế sinh tháng tứ qúy Kim vượng (tướng) nên người này chỉ khuyết hai hành Thủy - Mộc. Một người sinh tháng 3 âm lịch mùa Xuân khuyết Kim và Thổ nhưng vì sinh tháng tứ qúy khuyết Mộc Thủy, nên người này khuyết 4 hành Kim - Thổ - Mộc - Thủy. Mùa Xuân Mộc vượng, tháng tứ qúy Thổ vượng, nên người này chỉ khuyết Kim - Thuy.
Quy lu ật về điều kiện vượng p h át củ a c á c hành: Theo lý luận phong thủy, hành Kim (tiền của) muôn vượng phát phải có Thố (đất đai, nhà cửa, địa lý cát lợi) song phải đến năm Mộc hoặc đại vận Mộc mới phát lộc. Vì sao phải có Mộc hoặc đại vận Mộc mới phát lộc? Vì sao phải có Mộc thì Kim mới vượng? Vì Thồ nếu tĩnh thì không sinh Kim được, phải có Mộc tác động khiến Thố hoạt động. Mộc là chìa khóa để giải phóng Thổ, Thổ m.ới sinh ra Kim. Vì vậy, nhiều người có đất đai nhưng không biến thành tiền của, vì chưa đến vận Mộc (12 năm). Hành khuyết là hành cứu nguy đối với bản mệnh. Đôi với người có quá nhiều Kim, thì Kim là hung thần với họ, càng có nhiều Kim thì càng nguy hiểm. Song người khuyết Kim (sinh tháng 1, 2, 3) càng nhiều Kim càng tốt (càng cát lợi). Dước góc độ tâm linh và cả thực tế, phần lớn các hành cần là do cha, ông để lại. Có người để lại cho con đất đai, có người đế lại cho con cây cảnh qúy giá, có người để lại cho con kim cương (Hỏa), có người đế lại cho con hồ ao, bế bơi, tàu thuyền, cổ phiếu (Thủy), lại có người đế lại cho con vàng bạc (Kim). Nếu cha ông lúc chết không để lại gì cho con cháu, sau
Bảng quy luật Ngũ hành vượng phát Hành khuyết muốn vượng
Hành cẩn
Năm có hành tác động (mở khóa)
Kim
Thổ
Phải đến năm hoặc đại vận Mộc
Hỏa
Mộc
phải đến năm hoặc đại vận Kim
Thổ
Hỏa
phải đến năm hoặc đại vận Thủy
Mộc
Thủy
phải đến năm hoặc đại vận Thổ
Thủy
Kim
phải đến năm hoặc đại vận Hỏa
khi chết họ sẽ có “trách nhiệm” phù hộ để con cháu bổ sung hành khuyết của mình (với điều kiện bạn phải thờ cúng cha ông). Việc thờ cúng cha ông chính là sợi dây liên hệ giữa con cháu với họ thực hiện nốt nghĩa vụ này còn thiếu. Hành khuyết đối với bạn là Cát thần, đồng thời cũng là Tài thần của bạn. Đôi với người khuyết Hỏa, hành Hỏa chính là tiền của. Điều này có nghĩa là bạn càng có nhiều Hỏa bao nhiêu, bạn càng có nhiều tiền bấy nhiêu, càng ít Hỏa bao nhiêu, càng ít tiền bấy nhiêu. Người khuyết Hỏa về nguyên tắc là do không có Mộc hoặc có ít Mộc, thậm chí có Mộc không có hóa Hỏa vì không có “chìa khóa” hay “xúc tác” (hành khác tác động). Cân bằng Ngũ hành Ảm dương là nguyên tắc cơ bản để cải vận trong cuốn sách này. Vì vậy khi đã biết bản mệnh khuyết hành nào, bạn đọc hãy tìm đến phương pháp bổ khuyết, cách sông cho phù hợp. Đó chính là bí quyết thay đổi sô phận tích cực nhất. Để biết cuộc đời khi nào có những thay đồi căn bản, cần tham khảo thêm quan hệ thời vận với mùa sinh. Nắm vững “Tứ thời vận” lổn trong mỗi đời người
Đời người thường xảy ra biết bao thăng trầm nhưng cơ hội đế bạn có được thành công lại không nhiều. Vì vậy nếu biết phối hợp thời kỳ tốt đẹp của cuộc đời vào những việc trọng đại như hôn nhân, xin việc, chuyển ngành, mở mang cơ nghiệp, mua nhà cửa thì cuộc sống của bạn sẽ khá hơn. Thời vận đỏ chính là thời kỳ khí số của bạn đang sung mãn nhất. Người ta thường nói đến thời vận lúc trẻ, thời vận lúc thanh niên, thời vận lúc trung niên và thời vận khi về già. Tổng hợp cả bổn loại thời vận trên, chúng ta hãy gọi là “Tứ thời vận”, trong bốn loại thời vận ấy, giai đoạn nào của bạn là rực rỡ nhất? Đây là một bí mật lớn mới được tiết lộ. Đó là mối quan hệ rất mật thiết giữa mùa sinh của một người, với bốn loại thời vận của người đó:
- Người sinh vào mùa Xuân (từ tháng Giêng đến tháng Ba) thuộc loại sơ niên vận (từ khi sinh ra đến năm 20 tuổi) vận số cực thịnh. - Người sinh vào mùa Hạ (từ tháng Tư đến tháng Sáu) thuộc loại thanh niên vận (từ 20 đến 35 tuổi) vận số cực thịnh. - Người sinh vào mùa Thu (từ tháng Bảy đến tháng Chín) thuộc loại trung niên vận (từ 35 đến 50 tuổi vận số tốt đẹp). - Người sinh vào mùa đông (từ th áng Mười đến cuối tháng Chạp) thuộc loại vãn niên vận (từ 50 tuổi trở lên vận số tốt đẹp). Nếu thời gian vận số tốt nhất của cả đời đến với bạn mà bạn biết nắm lấy cơ hội thì bạn sẽ gặt hái thành công, c ầ n chú ý, nếu sinh vào tháng tứ quý, vận trình này sẽ đến chậm hơn bình thường. Thí dụ bạn là người cầm tinh con Ngựa, được sinh vào mùa Hạ. B ạn thuộc loại vận số tốt nhất vào độ tuổi thanh xuân. Người sinh năm Ngọ có số vận đỏ vào năm Dần và năm Mùi trong khoảng thời gian của vận số tốt. Những trường hợp khác bạn hãy tự khám phá, cần biết mọi thành công chỉ đến khi bạn nỗ lực phấn đấu không ngừng. Bí mật về tháng sinh và tiền của
Trong Ngũ hành, Thủy được coi là tiền của. Nếu bạn sinh vào mùa Hè và các tháng Tứ qúy bị coi là khuyết Thủy. Nếu không được bổ sung đủ Thủy, khó trán h phải cảnh nghèo túng. Người sinh tháng Thủy (10,11), đặc b iệt là tháng Tý (Thủy) không sợ nghèo túng suốt đời, nếu tiền vận vất vả, hậu vận rất nhiều tiền của, nhất là khi di chuyển đến phương vị Bắc (Thủy) hoặc Đông, Đông Nam (Mộc) cư trú.
Phẩn thứ nhâì_ _ _ _ _ _ _
MỆNH KHUYẾT KIM (KỴ MỘC)
Mệnh khuyết KTm chỉ những người sinh vào mùa Xuân tháng Giêng tháng Hai, không bao gồm tháng Ba âm lịch. Những người sinh từ ngày Lập xuân (bắt đầu mùa Xuân) đến hết tháng Hai Âm lịch hàng năm) được gọi là người sinh mùa Xuân. Đôi chiêu với Dương lịch, những người sinh khoảng từ ngày đầu tháng Hai Dương lịch đến cuối tháng Ba Dương lịch là người sinh vào mùa Xuân. Những người sinh mùa Xuân được coi là khuyết Kim, cần bổ sung Kim cho mệnh của mình. Khi bạn k-huyết Kim nếu được bổ sung, tạo ra sự cân bằng Ngũ hành, mệnh của bạn sẽ trở nên tốt đẹp và bạn sẽ thuận lợi trong công việc cũng như đời sông hàng ngày.
Chương I
18 PHƯƠNG PHÁP THOÁT NGHÈO CỦA NHỮNG NGƯỜI SINH MÙA XUÂN 1. MỘC thịnh cần có nhiều Kim khống ch ế Những người sinh tháng Dần, Mão (từ Lập xuân đến hết tháng Hai), có B á t tự Mộc thịnh, vì vậy B át tự cần có Kim, có Thố (vì Thổ sinh Kim), có Hỏa (vì Hỏa sinh Thổ). Trong tháng Giêng (tháng Dần) có 15 ngày sau Lập xuân là dư Kim. Năm 2010 là năm Canh Dần, Canh là Kim, Dần là Mộc. Có thể nói năm 2010 là năm vô cùng tốt đẹp đối với người sinh mùa Xuân, đặc biệt từ tháng 2 đến tháng 3 năm 2010 rất tốt. Thời gian trong năm tốt nhất cho người sinh mùa Xuân khuyết Kim: từ ngày 8 tháng 8 đến ngày 7 tháng 10 là hai tháng vận tốt nhất. Giờ cát trong hai tháng tôt của họ là: a. từ 3 giờ - 7 giờ chiều (giờ Thân, giờ Dậu Kim) b. từ 7 giờ - 9 giờ tối (giờ Tuất, Hỏa khố) c. từ 1 giờ - 3 giờ sáng (giờ Sửu, Kim khố)
2. Người sinh mùa Xuân nên mặc áo trắng Người sinh mùa Xuân có điều rấ t kỳ lạ, chỉ cần mặc quần áo màu trắng (hoặc áo trắng quần xanh) hoặc quần áo màu ánh bạc, kém hơn là mặc quần áo xám, màu đen, màu kim thì vận tốt hơn. Tốt nhất họ mặc quần áo có đính cúc kim loại như đồng, sắt mạ, bạc... Người sinh mùa Xuân, nếu nằm giường sắt sẽ rấ t cát lợi. (Xem p h ụ bản m àu số 2) Kiến thức về thuộc tính Âm dương Ngũ hành của Can Chi: Thiên can - Địa chi là hai ký hiệu ghi chép thời gian từ thời cổ. 10 Thiên can gọi tắ t là “can” k ết hợp với 12 Địa chi gọi tắ t là “chi” tạo ra một vòng ký hiệu thời gian gọi là Lục thập Hoa giáp (bắt đầu từ Giáp Tý và k ết thúc là Qúy Hợi). Trạng thái Ngũ hành trong 4 mùa: Mùa Xuân: Mộc vượng, Kim suy bại, k iệt Thuộc tinh 10 Thiên can 10 thiên can
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm Qúy
thuộc tính Âm dương
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
thuộc tính Ngũ hành
Mộc
Mộc
Hỏa
Hỏa
Thổ
Thổ
Kim
Kim
Thủy
Thủy
'
Thuộc tính 12 Địa chi 12 đia chi
Tý
thuộc tính Âm dương
+
thuộc tính Ngũ hành
Sửu
Dẩn
Mão
Thìn
Ti
Ngọ
-
+
-
+
-
+
Mộc
Mộc
Thổ
Thủy Thổ
Hỏa Hỏa
Mùi Thân Dâu
-
+
Thổ Kim
-
Tuất
Hơi
+
-
Kim Thổ
Thủy
Mùa Hạ: Hỏa vượng, Thủy suy, bại, kiệt Mùa Thu: Kim vượng, Mộc suy, bại, kiệt Mùa Đông: Thủy vượng, Hỏa suy, bại, kiệt.
3. Nên treo tranh núi băng tuyết Núi băng tuyết như núi Phú Sỹ (Nhật) có thể thúc đầy, bổ sung vận Kim. Đối với người sinh mùa Xuân khuyết Kim, đi trượt băng, trượt tuyết rấ t có lợi cho sức khỏe, tiền của.... vì băng tuyết thúc đẩy vận Kim. Nếu không có điều kiện đi trượt băng tuyết, bạn treo tranh núi băng tuyết cũng có tác dụng tương tự. (Xem p h ụ bản m àu số 11)
NÚI Phú Sĩ, một danh thắng nổi tiếng Nhật Bản vốn là một miệng núì lửa: vượng Kim. Dối với những người sinh mùa Xuân, đến cửà hàng vàng bạc có đồ trang sức, cho dù không mua, cũng nhận được khí của Kim. Nên thường xuyên đeo nhẫn vàng, nhẫn bạc sẽ tốt cho người vận Kim.
Dồ trang sức bằng vàng đều thuộc Kim. Deo nhân vàng củng là một cách cải vận
4. Hãy thường xuyên đến cửa hàng vàng bạc Nơi có nhiều Kim nhất, đó là cửa hàng vàng bạc. Số của Kim là số 6 và số 7. Địa chi “Sửu” gọi là Kim khố (kho vàng). B ạn nên vào cửa hàng vàng bạc từ 3 đến 7 giờ chiều (giờ Kim) là rất cát lợi, cho dù bạn không mua, nhưng vẫn nhận được khí Kim. Nếu mua vàng mang theo người là tốt nhất. Đeo nhẫn vàng cũng là một cách cải vận. Nhẫn vàng về m ặt vận khí, tốt hơn nhẫn bạc, nhẫn bạc tốt hơn nhẫn kim loại.
5. Người khuyết Kim nên chọ n phương Tây, Tây B ắc Phương vị phía Tây (Đoài) thuộc Kim. ở phía Tây thành phố rất có lợi đối với người sinh mùa Xuân. Đi về phía Tây, đi du lịch phương Tây, kinh doanh ở phía Tây, từ phía Đông đi về phía Tây đối với người sinh mùa Xuân, cũng đều cát lợi. Đối với họ, châu Âu (thuộc phương Tây) là miền đất hứa, rấ t cát lợi. Bạn ở phía Tây rấ t cát lợi, nhà hàng xóm phía Tây cũng rất cát lợi.... (Xem p h ụ bản m àu số 1)
6. Hãy chọn phòng làm việc, ch ỗ ngồi ở phương Tây B ắc Khi làm việc, bất kỳ người nào (đặc biệt làm giám đốc) nếu ngồi ở góc Tây Bắc, bạn mới có quyền uy. Phương Tây Bắc thuộc quẻ Càn (trời), có uy quyền đặc biệt. Người sinh mùa Xuân càng phải ngồi ở góc Tây Bắc. Ngồi ở góc này, tài vận sẽ hanh thông. Năm 2011, sao Lục bạch Kim tinh ở Đông Nam, sao T hất xích Kim tinh ở trung tâm là hai nơi cát lợi đôi với người sinh mùa Xuân. Góc Tây sao Cửu tử Hỏa chiếu sẽ bất lợi đối với người khuyết Kim, nếu đặt một chiếc quạt gió chạy suốt 24 tiếng có thể cát lợi đối với người sinh mùa Xuân. (Xem p h ụ bản m àu số 14)
Khi làm việc, bất kỳ người nào (đặc biệt làm giám đốc) nếu ngồi ở góc Tây Bắc, bạn mới có quyền uy.
7. Người sin h m ùa Xuân nên dùng nhiều dao, kéo Người sinh mùa Xuân nên SƯU tầm đồ kim loại như bật lửa, huân chương, dao, kéo, cắt móng tay. Nếu mang trong người các đồ vật kim loại này có thể thúc đẩy Kim vận.
8. Đ ặt tủ lạnh ở phòng
khách để tăng Kim vận Tủ lạnh là vật nhiều Kim nhất. Gương cũng là vật mang hành Kim. Người sinh mùa Xuân nên treo gương to tr o n g p h ò n g k hách, thường xuyên soi gương. Nhưng những người s in h m ù a Hạ (k h u y ế t Thủy), Thu (khuyết Mộc), Đông (khuyết Hỏa) không nên làm như vậy, vì gương, tủ lạnh.... Kim nhiều, dễ s in h n ạ n h u y ế t quang. N gười s in h m ù a X u â n không sợ điều này.
9. Tượng Quan thế âm Bồ
tát có thể thúc đẩy vận Kim
Tượng Phật Bà Quan tnế âm Bổ tát có thẩ thúc đẩy vận Kim,
Tượng Phật Bà Quan th ế âm Bồ tát có thể thúc đẩy vận Kim, vì P h ật Bà Bồ tát xuất thân từ bộ tộc A-di-đà phương Tây, còn gọi là Quan th ế âm Tây Bắc. Người sinh mùa Xuân đeo tượng P h ậ t B à , thờ Phật Bà, tài vận, quan vận, sức khỏe vận... sẽ hanh thông.
10. Thức ăn cải vận khuyết Kim kỵ M ộc Các đồ ăn uống đông lạnh như th ịt đông, kem, đá lạnh, hoa quả ướp lạnh... đều đại biểu (thuộc) Kim. Phổi, lòng mề động vật (trừ phổi gà - thuộc Hỏa), th ịt gà, (thịt ngỗng, ngan, vịt thuộc Mộc) thuộc Kim. Mùa Hè, người sinh mùa Xuân nên uống nhiều nước đá sẽ cải vận khuyết Kim. 11. Đi du lịch châu Âu thúc đẩy vận Kim Đối với người sinh mùa Xuân, đi du lịch châu Âu rấ t cát lợi. Châu Âu đại biểu phương Tây thuộc Kim. Nếu đi một chuyến châu Âu, vận sô" của bạn sẽ hanh thông trông thấy.
12. Đánh trống khua chiêng để thúc đẩy vận Kim Thời cổ, lính đi tuần đánh trống khua chiêng mở đường trừ ma qủy, thực ra là trợ giúp khí Dương càn Kim, chế áp khí Am. Trong nhà đánh trống khua chiêng cũng có tác dụng như vậy. Nếu bạn là người khuyết Kim lại gặp vận xấu, nên đánh trông khua chiêng ở góc Tây Bắc hoặc Bắc. Đối với người sinh mùa Xuân khuyết Kim, tiếng trống có thể cải vận. Tiếng chuông trong chùa còn hóa giải hung sát của sao Ngũ hoàng Nhị hắc là hai sao hung nhât. Mỗi tiếng chuông ở nhà có thể hóa giải hung sát, bệnh tậ t được một giờ đồng hồ.
13. Người sin h m ùa Xuân nên ăn ch áo tim gan lợn Mỗi tuần nên ăn một hoặc hai bữa cháo tim gan, bầu dục, dạ dày tốt cho mệnh khuyết Kim. Với trẻ em sinh mùa Xuân khuyết Kim, có thể ăn trứng cá, bít tế t rấ t có lợi về chuyện học hành. Trước khi đi thi nên cho trẻ ăn cháo tim gan, tay chân đeo vòng bạc, mặc áo trắng, trong túi để con dao nhỏ, tóc nên cắt ngắn, móng tay móng chân không nên để dài sẽ có lợi cho việc thi cử.
14. Vận cát tường của người sinh mùa Xuân Tượng đồng Tôn Ngộ Không (Kim) đối với người khuyết Kim, rấ t cát lợi. Mọi đồ vật bằng đồng, sắt, vàng đối với họ rất cát lợi. Những đồ vật có hình con gà (gà vôn hành Kim), con khỉ (Kim) cũng có tác dụng tương tự. Trẻ em Trung Quốc sinh mùa Xuân thường thờ phụng tượng Tề Thiên Đại Thánh (Kim) để cầu an lành. T ất cả đồ vật kim loại, gương soi, đồng hồ, đồ trang sức, xe máy, dao; kéo, tượng ngựa, sư tử, thiên nga, voi, nồi cơm điện, lò vi sóng, tủ lạnh.... đều là vật cát tường của người sinh mùa Xuân khuyết Kim. (Xem p h ụ bản m àu sô 12)
15. C h ữ cát tường của người sin h m ùa Xuân khuyết Kim T ất cả những chữ Hán có bộ Kim, bộ Dậu (gà - Kim) đều là chữ cát tường cho người sinh mùa Xuân. Người khuyết Kim nên đặt tên có bộ Kim, chơi tranh chữ có bộ Kim, thậm chí viết chữ Kim trên bàn làm việc. Chữ Kim có tác dụng cải vận đối với người sinh mùa Xuân. Nếu có điều kiện, bạn có thể đeo dây chuyền mang chữ Kim, chữ Càn (Tây Bắc thuộc Kim), chữ Đoài (Kim), chữ Canh (Kim), Tân (Kim), Thân (PCim), Dậu (Kim)... 16. Hãy tìm người có nhiều Kim kết bạn K ết bạn, k ết hôn với người mệnh nhiều Kim sẽ bố sung được mệnh khuyết Kim của người sinh mùa Xuân. Làm th ế nào để biết họ là người thừa Kim? Đó là những người: - Sinh từ ngày 8 tháng 8 đến 7 tháng 9 dương lịch. - Sinh từ ngày 8 tháng 9 đến 8 tháng 10 dương lịch. - Sinh từ 3 - 7 giờ chiều. - B á t tự có Tam hợp, Địa chi Tỵ - Dậu - Sửu tạo thành Kim cục.
- B át tự có Tam hội, Địa chi Thân - Dậu - Tuất cũng là Kim cục. - B á t tự có Thìn - Dậu (nhị hợp) sinh Kim. - Người tuổi Sửu vốn là Kim khố (kho vàng), rất nhiều
Kim.
17. Đ ắp mặt nạ cũ n g cát lợi đối với người khuyết Kim kỵ M ộc Đắp mặt nạ, da mặt trở nên mịn màng, trắng lên đều biếu thị vận Kim thịnh. Chính điều này rất có lợi đối với người khuyết Kim (sinh mùa Xuân). Người da mặt trắng biểu thị Kim vượng. Nếu bạn chịu khó dưỡng da mặt cho trắng sẽ tốt cho vận khuyết Kim của bạn. Người sinh mùa Xuân nên bày tượng đồng như gà đồng, trâu đồng, khỉ đồng quả cầu kim loại. Bày càng nhiều càng tốt để tăng vận Kim.
Tàu điện ngầm là vậ t n h iề u Kim. Người kh uyết Kim nên chọn đi tàu điện ngầm, vì tàu điện ngầm là phương tiện giao thông tốt nhất đối với họ, tránh đi xe ô tô, taxi (vật Hỏa), thuyền (Thủy).
18. Đ ồng hồ kim loại là vật cát tường ch o người khuyết Kim Người sinh mùa Xuân nên đặt đồng hồ chuông lớn trong nhà. Đây là vật phong thủy hỗ trợ khuyết Kim tố t nhất. Tiếng chuông đồng hồ đánh theo giờ có tác dụng thúc đẩy tài vận. Tượng P h ậ t kim loại có tác dụng trừ tà cũng là vật phong thủy tốt đối với người sinh mùa Xuân.
Người sinh mùa Xuân nên đặt đồng hồ chuông lớn trong nhà. Ngoài ra, trang trí trong nhà tượng khĩ đồng cũng rất tốt về phong thủy.
______Chường II_____
NGÀY NÀO CŨNG c ó KIM VẬN ■
Đồng hồ trắng bạc là bảo bối của người khuyết kim
1. Kim là gì? Kim chính là tấ t cả những vật kim loại, những khái niệm có thuộc tính Kim như Càn, Đoài, Thân, Dậu, Canh, Tân... cũng đại diện cho hành Kim. Người sinh mùa Xuân nên thường xuyên nghe tiếng chuông (đại biểu hành Kim) để cải vận.
2. Làm thế nào để biết vận Kim suy hay thịnh? Gà (Dậu - Kim) đại biểu cho hành Kim. Dịch cúm gà xảy ra mấy năm gần đây chứng tỏ vận Kim đang suy. Gà nuôi bị ốm chết thành dịch thể hiện vận Kim thoái, điều đó có nghĩa người sinh mùa Xuân vận th ế đang suy. So với những năm trước, vận của họ kém đi nhiều. Nếu khuyết Kim phải dùng Thủy cứu Kim. Cây côi trong vườn nhà bạn tươi tốt, vận Kim cũng suy. Vì cây côi đại biểu Mộc, một khi Mộc vượng, đương nhiên Kim sẽ bị suy yếu. Xem thèm Bảng Ngũ hành sinh khắc
Người mệnh khuyết Kim thường khuyết Thủy, vì vậy nên sử dụng Thủy để sinh Kim.
3. Nhận biết phương vị dại vận của từng năm Mỗi năm, vị trí sao Kim bay vào (ở) phương vị trong nhà khác nhau. Bạn phải biết năm 2011 sao Lục bạch Kim, sao Thất xích Kim ở vị trí nào để đặt giường ngủ ở đó. Nhìn bảng Cửu tinh năm 2011 (trang bên), được biết sao Lục bạch ở phương vị Đông Nam, sao T hất xích ở trung cung, là hai nơi có nhiều hành Kim nhất rất cát lợi với người khuyết Kim. Ngày sinh mùa Xuân càng cần ngủ ở vị trí sao Kim. Nếu không đặt giường ngủ thì đặt bàn làm việc, bàn ghế ở đó cũng tạm được.
Cát hung phương vị năm 2011 Tây
Tây Bắc
Cửu tử Hữu bật
Bát bạc h
-
Tả phu
Tam bích Lộc tồn
<
9 HỎA (Đoài
Bắc
(Cà/- Cát)
Cát)
/
(Khảm
-
Hung)
-
Tây Nam
Dông Bắc 1
Tứ lục Văn khú
/ (Khôn
-
Hung)
Nam
Cựmôĩ/ 2 THỔ ^
Nhị hắc
(Ly - Hung)
ỉ\lhấ t bạch Tham lang
7
1 THỦY
(Cung tr ung
/
/
Phá quân
-
(Cấn
H a n a )^ '
ỳsm f ,-^"■ụic bạcỵ\lĩi khúc
\
N
-
Cát)
Đông
Ngũ hoàng Liêm trinh
5 THỔ (Tốn -
Cát)
(Chấn - Hung)
Phương vị cát hung năm 2011
Năm 2011 sao Lục bạch ở vi trí Đông Nam (cát). Người sinh mùa Xuân nên ngủ ở vị trí này để thúc đẩy vận Kim. ơ cung trung giữa nhà sao T h ất xích chiếu cũng là nơi vượng Kim. Nếu người khuyết Kim (sinh mùa Xuân) ở vị trí trung tâm, vị trí Đông Nam nhà, vận khí cả năm sẽ được cải thiện. Nam nên nằm ở chính Đông Nam, nữ nên nằm lệch một chút. Nếu không ngủ được ở hai vị trí này, bạn nên quay đầu khi ngủ về hai hướng đó để vạn sự hanh thông. Kim đại biểu tiền của, khuyết Kim nếu không có biện pháp bổ cứu, cuộc đời sẽ khó khăn, nghèo khổ. Nếu Tứ trụ có
nhiều Thổ, Thổ không bị chế khắc sẽ sinh Kim. Riêng người sinh năm Sửu là kho Kim, cần phải mở kho bằng xung khắc phá (B át tự phải có Mùi, Mùi - Sửu xung khắc, kho của sẽ mở). Nếu Kim khố không được mở, tiền của chưa được giải phóng, chủ nhân chưa có tiền mặt. Vị trí sao Lục bạch Kim và sao T h ất xích Kim các năm còn lại trong B á t vận (2004 - 2023): Năm
Sao Lục bạch đóng
Sao That xích đóng
2011 2012 2013 2014 201 5 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023
Đông Nam
Trung tâm
Trung tâm
T ây Bấc
Tây Bắc
T ây
Tây
Đông Bắc
Đông Bắc
Nam
Nam Bắc
Bắc T ây Nam
Tây Nam
Đông
Đ ông
Đông l\lam
Đông Nam
Trung tâm
Trung tâm
Tây Bắc
Tây Bắc
Tây
Tây
Đông Bắc
4. Hãy nhận biết niên vận mỗi năm Thông qua Can chi của năm có thể biết năm nay có lợi hay b ất lợi đối với người sinh mùa Xuân khuyết Kim hay không. Ví dụ, năm 2010 Canh Dần, rấ t có lợi đối với người sinh mùa Xuân, vì Canh thuộc Kim. Năm 2010 có rấ t nhiều Kim, vì là năm Kim (tính theo thiên can Canh). Tương tự, năm 2011
Tân Mão cũng rấ t có lợi đối với người khuyết Kim vì Tân thuộc Kim. Những năm tiếp theo như Nhâm (Thủy) Thìn (2012), Qúy (Thủy) Thủy (2013), Kim sinh Thủy, Kim bị hao tổn, không tốt cho người mệnh khuyết Kim. Năm Giáp (Mộc) Ât (2014) và Ât (Mộc) Hợi (2015), cũng không tốt cho người sinh mùa Xuân khuyết Kim, vì Mộc vượng thì Kim suy.
5. Phương vị giường ngủ ch o người khuyết Kim Khi ngủ, đầu giường của nam nên hướng về Tây Bắc, nữ hướng về phía Tây. Nam ngủ, đầu hướng Tây sẽ bị nữ tính hóa, nữ ngủ hướng về Tây Bắc sẽ bị nam tính hóa. Đây là hai phương vị tốt nhất cho người sinh mùa Xuân khuyết Kim.
Nam: đầu giương kê về hướng Tây Bắc Nữ đầu giường quay về hướng Tây
6. Đ ồng hồ - bảo bối của người sin h m ùa Xuân Người sinh mùa Xuân nếu kinh doanh ở tầu điện ngầm, xung quanh Hồ Gươm (gần nơi đặt đồng hồ lớn) những nơi có nhiều Kim tất thành công. Đồng hồ chuông loại lớn đặt trong phòng khách là đồ vật rất cần đối với người sinh mùa Xuân. Khi bạn cảm thấy khôn khó, bạn nên mua một chiếc đồng hồ chuông lớn. Mỗi tiếng chuông có thể xua tan vân rủi cho bạn. Bạn là người sinh mùa Xuân, nên đặt đồng hồ ở góc Tây Bắc. Góc Tây Bắc thuộc Kim, thuộc nam chủ nhân. Nếu đồng hồ hỏng là bạn đang có nguy cơ mắc bệnh hoặc hao tổn tài sản. Đồng hồ chuông làm bằng kim loại tốt hơn đồng hồ chuông vỏ gỗ. Người sinh mùa Xuân nên đeo đồng hồ thường xuyên, nhưng không nên đeo đồng hồ vỏ nhựa vì nhựa thuộc Hỏa. Bạn nên chọn mặt đồng hồ màu trắng, màu đen biểu thị Kim để cải vận. Nếu đeo đồng hồ hạt kim cương cũng cát lợi đối với người sinh mùa Xuân. Nếu ngày nào bạn cũng đeo đồng hồ có nghĩa là ngày nào bạn cũng nhận được khí Kim.
7. Hãy đeo kính gọng vàng Người sinh mùa Xuân tốt nhất nên đeo kính gọng vàng. Chỉ có người sinh mùa Xuân mới thích hợp đeo kính gọng vàng, nếu không dễ bị bệnh phổi, đau dạ dày. Tốt nhất bạn nên chọn mắt kính tròn. Mắt đại biểu gan Mộc. Mộc là kẻ thù của Kim. Kính không viền mắt kính là Mộc (thuộc Mộc), Mộc thịnh thì Kim tất suy, bất lợi đôi với người sinh mùa Xuân. Nên thường xuyên lau mắt kính vì kính thuộc Thủy, Kim sinh Thủy khiến Kim sinh động.
Người sinh mùa Xuân tốt nhất nên đeo kinh gọng vàng. Đóng hồ là bảo bối của người khuyết Kim.
8. Người sin h m ùa Xuân khuyết Kim không để râu Người khuyết Kim là người đại kỵ râu. Râu thuộc Mộc, Mộc thịnh Kim suy. Chỉ có người khuyết Mộc mới để râu. Ngoài ra, bạn cần cắt lông mũi, lông mủi mọc thò ra ngoài, biểu thị phá tài. Bạn nên đánh răng bằng kem đánh răng có vị bạc hà, vì bạc hà là Kim. Bạn nên ăn kẹo cao su vị bạc hà. Bạn cũng nên cắt móng tay móng chân thường xuyên, vì móng tay, chân dài sẽ bất lợi.
9. Người sin h m ùa Xuân đại kỵ M ộc Người sinh mùa Xuân nên cắt tóc ngắn, nhuộm tóc màu ánh kim, vì tóc thuộc Mộc, kẻ thù của Kim. Người sinh mùa Xuân chỉ nên trồng hoa màu vàng ánh kim. Bạn nên dùng đèn thạch anh thắp trong nhà đế bổ sung Kim. Người khuyết Kim là người thiếu oxy (chỉ việc khó thở) vì vậy nên luyện tập hít thở sâu.
10. Người khuyết Kim nên thường xuyên soi gương Gương thuộc Thủy, Kim có thể sinh Thủy. Có nhà phong thủy cho rằng, gương thuộc Kim, tuy nhiên điều này cũng không mâu thuẫn. Nếu bạn chọn gương vuông lớn thì không tốt lắm. Chỉ có người sinh mùa Xuân mới nên treo gương lớn ở phòng khách. Soi gương chính là cách tạo năng lượng Kim cho bạn.
11. Tướng mặt của người khuyết Kim kỵ M ộc Tai trái của nam thuộc Kim, tai phải của nữ thuộc Kim. Nam khuyết Kim có thể đeo khuyên tai ở tai trái, tương tự nữ nên đeo khuyên tai ở tai phải. Mũi thuộc Thổ Kim, người khuyết Kim nên đeo kính. Người khuyết Kim thiếu vitamin E, khiến da dễ bị xạm đen. Nếu thấy da xấu đi, bạn phải uống vitamin E để kịp thời bổ sung vận Kim cho bạn.
Người khuyết Kim nên đ ể tóe ngắn.
12. Bệnh tật củ a người sin h m ùa Xuân Người sinh mùa Xuân khuyết Kim dễ mắc bệnh phổi, bệnh đường ruột. Họ thường bị cảm lạnh dẫn đến viêm phổi. Người khuyết Kim nên ăn cơm tối từ 6 - 7 giờ tối, vì đó là giờ Dậu, hợp với người khuyết Kim. Người khuyết Kim nên ăn sữa chua, vì sữa chua nhiều Kim, có lợi đối với tiêu hóa. Người bị bệnh hô hấp phần lớn đi đường không đeo khẩu trang. Khẩu trang nên chọn màu sáng, không dùng màu xanh, vì Mộc màu xanh là kẻ thù của Kim. Vào mùa Xuân, người sinh mùa xuân khuyết Kim dễ mắc bệnh nhất vì đây là mùa Mộc vượng Kim suy. B ạn nên mua túi sưởi, đặt vào chân khi đi ngủ để giữ ấm cho cơ thể.
13. Người khuyết Kim nên ăn củ cải, quả la hán, phổi lợn Đối với người sinh mùa Xuân, ăn củ cải bổ phế, có lợi cho sức khỏe. Có thể ăn cháo củ cải hoặc canh th ịt bò củ cải. Người khuyết Kim không ăn th ịt bò th ịt trâu, nếu không khó phát tài phát lộc, vì “ngưu” là Kim khố (kho vàng). Quả la hán thuộc Kim, bổ phế, giúp hệ thống hô hấp khỏe mạnh. Quả la hán được một người tên là La Hán phát hiện ở miền Tây Quảng Tây, Trung Quốc nên đặt tên là La hán. Trà la hán có thể chữa bệnh phổi, bệnh đường hô hấp như viêm xoang, viêm tai giữa. Người khuyết Kim vận suy ăn canh phổi lợn rấ t cát lợi. Có người sau khi ăn canh phổi lợn, uống sữa bò, cũng rấ t tốt. Ngoài ra, người khuyết Kim nên uống sữa chua, sữa đậu nành. Con trai không nên uống sữa đậu nành, ăn cao ngựa, vì hai thứ này ngăn chặn sự sản sinh tinh trùng. Nếu có điều kiện, bạn có thể ăn tổ yến, vì tổ yến nhiều Kim.
14. Người sin h mùa Xuân kỵ ăn g ì? Nếu ăn các thứ thuộc Mộc thì vận Kim của bạn sẽ suy. Người khuyết Kim kỵ ăn lạc, hạnh nhân, vì hai thứ này nhiều Mộc, không nên ăn sôcôla thuộc Hỏa. Người khuyết Kim kỵ uống m ật gấu, ăn nho, gan động vật, vịt nướng, ngan ngỗng nướng, th ịt ngựa.
Người khuyết Kim nên so i gương thường xuyên
Tuy nhiên, chiếc gương soi có thể tích tụ năng lượng của con người. Người ta sẽ mất năng lượng sau 3 phút nhìn vào gương. Vì thế: Người nào thường xuyên soi gương sẽ chóng già hơn. Năng lượng chúng ta phát ra được chiếc gương phản ánh và sau đó phá hủy vầng hào quang bảo vệ chúng ta. Tuy nhiên, chiếc gương có thể làm trẻ con người lại nếu nó được làm bàng pha lê trong suốt chứ không phải kính thường. Mỗi ngày đứng trước chiếc gương soi này khoảng nửa giờ có thể làm mất đi các nếp nhăn trên mặt!
______ Chướng Ui________
BÍ QUYẾT SỐNG CỦA NGƯỜI KHUYẾT KIM
Người sinh mùa Xuân là người kém may mắn trong những người khuyết Ngũ hành nhât. Vì sao lại nói như vậy? Đó là vì, ngày 5-3-2010 là ngày Kinh trập (sâu nở), tục gọi là ngày “đánh tiểu nhân”. Vì ngày này sâu bọ ra nhiều nhất. Thời gian này là những ngày nhiều Mộc, khí Mộc thịnh nhất. Mộc vượng Kim ắ t suy. Đây là tháng người sinh mùa Xuân phải đề phòng nguy hiểm , vì vậy người khuyết Kim phải “đánh tiểu nhân”, tức là diệt côn trùng sâu bọ. Có 3 loại người khuyết Kim: 1- Khuyết Kim - khuyết Thủy (trong B á t tự) 2- Khuyết Kim - khuyết Mộc (trong B á t tự) 3- Khuyết Kim - khuyết Hỏa (trong B á t tự) Tháng 3 là tháng Mộc vượng, người khuyết Kim dễ bị cam, hen xuyễn, sưng phổi nhất, dễ bị tai họa tàu xe nhất. Người khuyết Kim nên mang đồng xu trong người để phòng :rừ tâ t bênh.
1. Những biện pháp bổ su n g Kim Người sinh mùa Xuân khuyết Kim cần uông sữa. Sữa bò là chất có nhiều Kim. Sữa màu trắng có nhiều Kim. Đeo đồng hồ vàng cũng có tác dụng bổ sung Kim. Người khuyết Kim không nên tự đi mua báo, vì như vậy càng khuyết Kim, nhờ người nhà mua là tố t nhất. Những năm, tháng, ngày, giờ liên quan đến Mộc cần phải chú ý đề phòng như năm Giáp, năm At, năm Dần (Mộc), năm Mão (Mộc). Những năm này Kim suy Mộc thịnh.
2. Tim hiểu c á c vận trong L ụ c thập Hoa giáp (60 năm ) Xem bảng Lục thập Hoa giáp, b ắt đầu từ năm Giáp Tý: 1- Vận Giáp Tý:
Từ năm Giáp Tý đến năm Ấ t Hợi (12 năm) Ngũ hành thuộc Thủy (1984-1995)
2- Vận Bính Tý:
Từ năm Bính Tý đến năm Đinh Hợi Ngũ hành thuộc Hỏa (1996-2007)
3- Vận Mậu Tý:
Từ năm M ậu Tý đến năm Kỷ Hợi Ngũ hành thuộc M ộ c (2008-2019)
4- Vận Canh Tý:
Từ năm Canh Tý đến năm Tân Hợi Ngũ hành thuộc Kim (2020-2031)
5- Vận Nhâm Tý:
Từ năm Nhâm Tý đến năm Qúy Hợi Ngũ hành thuộc Thổ (2032-2043)
Hiện chúng ta đang sống ở vận Mậu Tý (2008-2019) Ngũ hành thuộc Mộc, hành Mộc đương lệnh, hành Kim đang suy. Đến năm 2020 năm Canh Tý vận Kim mới đến.
3. Vận Mộc (2008-2019) vận Kim (2020-2031) Vận Mộc từ năm 2008 - 2019. Thời kỳ vận Mộc, văn hóa nghệ thuật phát triển. Ngành giấy, in ấn bỗng nhiên hưng thịnh. Mộc thịnh Kim tấ t suy. Thực tế cho thấy, năm 2008, cuộc khủng hoảng tà i chính bùng nổ ở Mỹ báo hiệu cuộc khủng hoảng tài chính th ế giới kéo dài ít nhất 12 năm, đến năm 2020 mới k ết thúc. Năm 2020 vận Canh Kim b ắt đầu, kinh tế sẽ hồi phục, cuộc khủng hoảng tài chính sẽ chấm dứt.
Nghệ thuật trà đạo Nhật Bản
Từ uống trà, cách uống trà, rồi nghi thức uống trà cho đến trà đạo là một tiến •' nh không ngưng nghỉ trở thành một tôn giáo trong nghệ thuật sống của chính :ần tộc mình. Hiển nhiên trà đạo, không đơn thuần là con đường, phép tắc uống rà . mà trên hết là một phương tiện làm trong sạch tâm hồn bằng cách hòa mình . đi thiên nhiên, từ đó tu tâm dưỡng tính để đạt giác ngộ.
Từ năm 2008-2019 là thời kỳ vận Mộc, cũng là thời kỳ văn hóa nghệ thuật hưng thịnh. Mọi người bắt đầu tôn sùng trà đạo, kỹ nghệ làm vườn, trồng hoa, làm thơ...M ột trong ngành nghề phát triển là ngành giấy, báo in, sách in..Tuy nhiên sau năm 2020, ngành in bão hòa nhường chỗ cho các phương tiện truyền thông điện tử phổ biến ở các nước phát triển. Năm 2010 năm Canh Dần, Canh Kim Thiên can phụ trách 6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm Mộc thịnh Kim suy. 6 tháng đầu năm 2010, nền kinh tê vẫn phát triển bình thường, nhưng 6 tháng cuối năm giá vàng liên tục tăng, khiến cho nhiều nhà kinh tế choáng váng. Theo phong thủy dự đoán, tình hình năm 2011 sẽ diễn lại kịch bản của năm 2010, vì năm 2011 là năm Tân Mão. 6 tháng Tân Mão (Kim) cai quản vàng tăng nhưng không đáng kể, nhưng đến cuối năm 2011 giá vàng sẽ tăng chóng m ặt bởi Mộc thịnh lên và Kim suy yếu.
Vàng và Hươu vàng.
Hươu vàng là vật hóa sát phong thủy thuộc Kim. Người sinh mùa Xuân khuyêt Kim bày vật này trong nhà có thể thúc đây vận khí.
- B íẩ n v ậ n s ố Vận số vượng thịnh chia làm hai loại: tích lũy dần dần va bạo phát (đột nhiên được một khoản tiền lớn). Tiền của của mọi người, đa số là tích cóp dần, nhưng có một sô người 2 : t nhiên bạo phát. Họ là những người bị Mộc chèn ép một :hời gian dài, khi đến vận Kim thì bạo phát.
5. "Nghịch lý” có lý Một điểm yếu của Tây y là dùng một loại thuốc chữa bệnh cho tấ t cả mọi người mắc chung một bệnh. Đây là điều bãt hợp lý nhất của phương pháp chữa bệnh Tây y. Chúng ta dều biết uống nhiều rượu sẽ hại gan, song có một số người Jống rấ t nhiều rượu mà vẫn khỏe mạnh. Ai cũng biết hút thuốc có hại đối với sức khỏe, song có một số người hút thuốc '.ai trường thọ. Đó là điều khó có thể lý giải. Bơi lội rấ t có lợi đòi với sức khỏe, nhưng bạn là người kỵ nước (kỵ Thủy), bơi 1ội lại có hại. Những người sinh mùa Xuân, ăn cháo tim gan Không sợ bị bệnh gút, song nhưng người sinh mùa Hạ, Thu, Đỏng, nếu ăn mỡ nhiều sẽ bị máu nhiễm mỡ. T ất cả những diều trên giải thích một nghịch lý mà lại có lý, khi bạn khuyết r.ành nào, bổ sung hành đó bằng các biện pháp khác nhau sẽ : ó lợi cho sức khỏe, tiền bạc.
6. Không gian Ngũ hành Kiến trúc hình tròn thuộc Kim, kiến trúc hình đỉnh nhọn *.huộc Hỏa, kiến trúc hình chữ nhật thuộc Mộc, kiến trúc hình '.an sóng thuộc Thủy. Người khuyết Kim nên chọn kiến trúc -ình tròn. Trong ảnh là kiến trúc 8 cột bên ngoài trung tâm văn hóa Tiêm Sa Chủy Hongkong. Kiến trúc kiểu B á t quái r.ày có thể hóa giải sao Thái Tuế, thúc đẩy vận khí B á t vận 2004 - 2023).
Người khuyết Kim nên chọn kiến trúc hình tròn. Trong ảnh là kiến trúc 8 cột bên ngoài trung tâm văn hóa Tiêm Sa Chủy Hongkong
Người sinh mùa Xuân khuyết Kim nên dùng bàn tròn, bày nhiều đồ dùng Kim ở phòng riêng hoặc chỗ bạn thường ngồi trong phòng khách sẽ thúc đẩy vận khí.
7. B í ẩn củ a Bát quái phương vị Đây là phương vị của những thành viên trong gia đình hai th ế hệ. Căn nhà của bạn được chia làm 9 ô, gọi là Cửu cung. Căn cứ vào Cửu cung ta có thể bày đồ đạc đúng cách. Nếu bạn là người cha trong gia đình, là người sinh mùa Xuân khuyết Kim muốn bày tủ lạnh trong phòng khách mà không ảnh hưởng đến người nhà thì phải đặt tủ lạnh ở góc Tây Bắc của phòng khách.
Tây
Tây Bắc
Bắc
Thất Đoài
Lục Càn
Nhất Khảm
GÁI ÚT
CHA
TRAI GIỮA
7
6
1
Tây Nam
Cung trung
Đông Bắc
Nhị Khôn
Ngũ hoàng
Bát Cấn TR A I UT
ME
2
5
8
Nam
Đ ông Nam
Cửu Ly
Tứ Tốn
Tam Chấn
GÁI GIỮA
GAI CA
TRAI CA
9
4
Đông
3
Vị trí các thành viên gia đình theo cửu tinh Bát quái
Nếu VỢ bạn là người khuyết Hỏa, ở phòng khách góc Tây Nam thắp đèn quả nhót suốt ngày đêm sẽ cải được vận khiếm khuyết đó. học
ở
Nếu con trai cả của bạn khuyết Mộc, bạn có thể đặt bàn phía Đông phòng khách.
Góc Tây Bắc đại biểu trời, hoàng đế, lãnh tụ, quyền lực, uy nghiêm. B ạn là người lãnh đạo, là cha nên ở góc Tây Bắc. Nếu bạn ngồi ở góc Tây Bắc, hơi lệch sang Bắc thì càng tốt. Đây là hướng mạnh nhất trong 24 sơn hướng. Ngày xưa, thiên tử thường ngồi ở chỗ này, vì đây là vị trí cát lợi nhất, có thể điều khiển và khống chế cả thiên hạ. X em bảng Bát quái p h ư ơng vị Cửu cu n g ở p h ụ bản m àu số 15.
8. Chữa bệnh ch o người sinh m ùa Xuân khuyết Kim ky Mộc Người sinh mùa Xuân khuyết Kim do Mộc thịnh. Mộc thịnh thì tì vị tấ t sinh bệnh. Bạn sinh mùa Xuân phải dùng Hỏa hóa giải Mộc, giúp cho Kim tồn tại. Thức ăn chữa bệnh cho người khuyết Kim là th ịt hun khói, cà chua, cà rốt, lòng đỏ trứng gà, gan tim lợn, vải, nhãn. Nếu bạn bị bệnh phổi (do Hỏa vượng) nên ăn đồ ngọt để hóa giải Hỏa, giúp Kim bình phục. Bạn là người khuyết Kim, đến năm Giáp, năm Ât, năm Dần, năm Mão là những năm Mộc vượng, cần đề^phòng bệnh tật, tai họa.
9. Không gian đối với người khuyết Kim kỵ M ộc Năm 2010, sao T hất xích bay đến vị trí Đông Nam, đại biểu tiền bạo phát (có tiền nhiều bất ngờ). Đông Nam là nơi mọi người ưa thích. Năm 2010 sao Ngũ hoàng bay đến vị trí Tây Nam - vị trí của người mẹ trong nhà, vì vậy sức khỏe của người mẹ sẽ có vấn đề. Nếu bạn ở cùng cha mẹ thì bạn ở vị trí của người con. Nếu bạn là con cả, vị trí của bạn ở góc phía Đông. Nếu bạn ở riêng thì bạn là chủ, vị trí của bạn sẽ ở góc Tây Bắc. B ạn là người sinh mùa Xuân kỵ Mộc, khi sử dụng bàn gỗ (Mộc) cần đặt gương lên bàn để hóa giải. Gương là Kim, đè Mộc sẽ giảm khí Mộc. Gương càng to càng tốt. Gương tròn, Kim càng thịnh. Nếu trước nhà bạn là ngôi nhà kính thì càng tốt. Tường kính phản quang, tạo ra Kim. Bếp nấu đại biểu cho nữ chủ nhân, bếp ga thuộc Hỏa đại kỵ Kim. Bạn nên tránh đặt gương ở trong bếp, vì gương thuộc Kim, khắc Hỏa. Kính tường có hai loại: loại trong suốt và loại phản quang. Kính trong suốt có m ặt lợi là bạn có thể nhận được năng lượng Hỏa của ánh sáng M ặt trời.
Bếp nấu đại biểu cho nữ chủ nhân, bếp ga thuộc Hỏa đại kỵ Kim. Bạn nên tránh đật gương ở trong bếp, vì gương thuộc Kim, khấc Hỏa.
Người sinh mùa Xuân khuyết Earn thường xuyên soi gương rất có lợi, vì bạn tiếp nhận được khí Kim. Bạn nên mặc quần áo có đính cúc kim loại.
10. Phương p háp cải vận nhà ỏ đối với người khuyết Kim kỵ Mộc Có hai phương pháp cải vận nhà ở cơ bản: - Tìm vị trí của mình trong nhà theo Cửu cung, đặt nhiều đồ vật Kim ở đó để cải vận. - Tìm vị trí trong nhà có nhiều Kim nhất. Đó là góc Tây và Tây Bắc trong nhà. Điều khiến mọi người cảm thấy kỳ lạ là, các thầy phong thủy khi sử dụng la bàn xác định Cửu cung trong nhà lại không chọn góc Tây và Tây B ắc để bố trí đồ đạc tăng tài
vận? Điều bí ẩn này đại đa sô' nhà phong thủy đều không tiết lộ. Hóa ra mỗi nhà đều có một vị trí có nhiều Kim nhất. Đó là hai nơi có sao Kim Lục bạch và sao Kim T hất xích bay đến. Mỗi năm sao hai Kim này lại di chuyển sang một ô mới. Vì vậy, bạn phải biết được vị trí của 2 sao này ở cung nào để bố trí đồ đạc trong nhà cho đúng chỗ. Để giúp bạn đọc có thể xác định nhanh vị trí sao Kim trong nhà, chúng tôi lập ra một hệ thống sơ đồ vị trí sao Kim trong B á t vận trong nhà bạn. Nếu bạn sinh mùa Xuân, nên kê giường ngủ hoặc kê bàn làm việc ở đó. Nếu ở cơ quan, nơi làm việc, bạn hãy kê bàn làm việc ở góc sao Kim để tăng tài vận. Trừ những người kỵ Kim ra, những người khác đều có thể kê giường ở hai vị trí sao Lục bạch, T hất xích. Nếu bạn không tiện kê giường, kê bàn làm việc ở hai góc sao Kim chiếu, đầu giường của bạn hướng về góc sao Lục bạch cũng cát lợi. B ạn cần chú ý hai chỗ đó không nên để bình nước, lọ nước, chậu nước, bình hoa vì Thủy hóa giải khí Kim. Số 6: sao Kim Lục bạch (Vũ khúc) Sô" 7: sao Kim T h ất xích (Phá quân) (Xem sơ đồ vị trí L ụ c bạch và Thất X ích ở trang bên)
VỊ TRÍ 2 SAO L Ụ C B Ạ C H - T H Ấ T XÍCH T R O N G N H À (2 0 1 0 - 2 0 23) - N H À HƯỚNG Đ Ô N G N A M (d ành cho người sinh mùa Xuân khuyết Kim)
£ õ q Nam
i
Năm 2011
Năm 2010
6
„ n g nhà ~ẫy Bắc
7 Tây Bắc
6 7
6
Tây Bắc
7
Năm 2014
Năm 2013
Năm 2012
Năm 2015
7 6
7 6
6 7 Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
7
6 7 7
Tây Bắc
Năm 20 19 Chủ ý:
6
7
Năm 2022 nem nấm
2013
6
6
Tây Bắc
Năm 2 020
6 7
Năm 2023 xe m n ấ m
Tây
Tây
2014
Bắc
Bắc
Năm 2021
6 7
VỊ T R Í 2 SAO L Ụ C B Ạ C H - T H Ấ T XÍCH T R O N G N H À (2 010 - 2 0 2 3 ) - N H À HƯỚNG T Â Y B Ă C (dành cho người sinh mùa Xuân khuyết Kim)
Tây Bắc
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Ạ
íl 7 6
Lưng nhà Đông Narr
-
Năm 2013
7
7
7 6
6
Đông Nam
Năm 2014
6
Năm 2015
6 7
6 7
Năm 2016
Năm 20 17
6
7
6
7 6
7
.
Năm 2019
Năm 2 020
Chú ý: Năm 2022 xe m
7
nấm
2013 Năm 2023 xe m n ă m 2014
Năm 2018
7
6
6
Năm 2021
7 6
VỊ
TRÍ
2 SẠO L Ụ C B Ạ C H - T H Ấ T XÍCH T R O N G N H À ( 2 0 1 D - 2 0 23) - N H À HƯƠNG N A M (d ành cho người sinh mùa Xuân khuyết Kim)
Nam
Năm 2010
Năm 2011
7 8
Năm 2012
6 7
6 7
Bắc
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
7 7 6
6 7
Năm 2016
6 Năm 2017
l\lăm 2018
6
7
6
7 6 Năm 2 019 ctiú ý: 2022 ;~
nám
2013 f e r n 2023
: ~ năm
2014
7 6
Năm 2020
Năm 2021
6 7
6 7
VỊ T R Í 2 S ẠO LỰ C B Ạ C H - T H Ấ T XÍCH T R O N G N H À ( 2 0 1 D - 2 0 2 3 ) - N H À HƯƠNG B Ă C (d ành cho người sinh mùa Xuân khuyết Kim )
Bắc
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
7
il
6
7
7
Lưng nhà
6 6
l\lam
Năm 2014
Năm 2013
6 7
Năm 2015
7
7
6 6
N ăm 2016
Năm 2017
7
»
Năm 2018
6 7 7
6 Năm 20.19
6 Năm 20 20
Chúý:
7
N ă m 2022 năm
2013
6
Năm 2023 xem năm 2014
7
xem
Năm 2021
'
6
7 6
VỊ T R Í 2 SAO L Ụ C B Ạ C H - T H Ấ T X ÍC H T R O N G N H À (2 0 1 0 - 2 0 2 3 ) - N H À HƯỚNG T Â Y N A M (dành cho người sinh mùa Xuân khuyết Kim)
Nam
Năm 2011
Năm 2010
Năm 2012
/T\
iỉ _ .n g nhà
7 6
6 7
6 7
Năm 2014
Năm 2013
6
7 6
Năm 2015
7 6
7 Năm 2017
Năm 2016
6
Năm 2018
7
6 6
7
Năm 2020
Năm 2019
7 Năm 2021
0 1 ỵi % ã - 2022 • -
- ă m
M I3 2223 ! -
»14
" ỉ m
7 6
6
7
6 7
VỊ T R Í 2 SAO L Ụ C B Ạ C H - T H Ấ T XÍCH T R O N G N H À (2 0 1 Q - 2D23) - N H À HƯỚNG Đ Ô N G (dành cho người sinh mùa Xuân khuyết Kim)
Đông
Năm 2010
/T\
6
í!
Năm 2011
7
Năm 2012
6 7
6 7
Lưng nhà
Năm 2014
Năm 2013
Năm 2015
6
7
7 6
6
7
Năm 2017
Năm 2016
Năm 2018
7 7
6
6 7
Năm 2019
Chúý: Năm 2022 xem
năm
2013 Năm 2023 xem nầm 2014
Năm 2020
6 7
6 Năm 2021
6 6
7 7
VỊ TRÍ 2 S ẠO L Ụ C B Ạ C H - T H Ấ T XÍCH T R O N G N H À (2010 - 2 0 2 3 ) - N H À HƯỚNG T Â Y (d ành cho người sinh mùa Xuân khuyết Kim)
Năm 2010
Năm 2011
7
£ •>: nhà
Năm 2012
7 7 6
6
6 Năm 2014
Năm 2013
7 6
Năm 2015
6 7 6
7 Năm 20 16
Năm 2017
6
7 6
Năm 2018
6
7
7 Năm 2020
Năm 2019
7
2022
7
năm I 2023
năm
Năm 2021
7 6
6
6
VỊ T R Í 2 S AO L Ụ C B Ạ C H - T H Ấ T XÍCH T R O N G N H À (2 0 1 0 - 2 0 2 3 ) - N H À HƯỚNG D Ô NG B Ă C (dành cho người sinh mùa Xuân khuyết Kim)
Đông Bắc
Năm 20 10
Năm 2011
6 7
iỉ
7 6
Năm 2012
7 6
Lưng nhà
Năm 2013
Năm 20 14
7 6 7
Năm 20 19
Năm 2023 xem năm 2014
Năm 2018
6 6
2013
7 Năm 2017
7
Chúý:
6
6
Năm 2016
Năm 2022 xem nẫm
Năm 2015
7 7 N ăm 20 20
6 7
7 6
6 Năm 2021
7 6
11. Người sin h m ùa Xuân khuyết Kim sợ sa o Tam bích và sao Tú lục nhất Sao Tam bích (số 3) là sao xấu, hành Mộc, chỉ sự hao tổn nén của, biểu hiện rõ nhất là kiện cáo lôi thôi. Người sinh mùa Xuân nên trán h xa đồ gỗ, sách báo, -hiếu gỗ và số 3 như 3 bức tranh, 3 pho tượng, 3 chiếc bàn. Nêu sử dụng đồ gỗ nên dùng giấy đỏ, sơn đỏ phủ lêĩii B ạn 'ẻ n trán h k ế t bạn, k ết hôn với người m ệnh Chấn, ở góc chính Đông, đặt bàn thờ hướng chính Đông, miệng bếp đun hướng chính Đông, cổng cửa hướng chính Đông, giường ngủ kè ở góc chính Đông. Bạn cũng nên tránh k ết giao với người Tý, Mão, Tỵ, Ngọ, tránh năm tháng ngày giờ Tý, Mão, Tv. Ngọ. B ạn nhớ rằng, nếu ở cung chính Đông, bạn sẽ bị người thân bạn bè ghen ghét, chỉ trích, thậm chí kiện cáo. Vì vây khi chon đất làm trụ sở kinh doanh cần dựa vào Bang hướng vượng của tòa nhà công ty, nhà ở. (trang sau)
Thê vận su y vượng
Tháp chuông Tiêm Sa Chủy Hongkong chỉ vượng vận Lục bạch (1964 - 1983), nhưng đen vận Thất xích (1984 - 2003), Bát bạch (2004 - 2023) không còn thịnh vượng nữa. Nhà kinh doanh phải nám được vận từng khu đất để phát triển kinh doanh.
Bảng hướng vượng của tòa nhà công ty, nhà ở Thứ tự Tọa (lưng nhề ) Hướng (mặt tiền I Hướng vượng
Hướng hung
1
Thìn
Tuất
Đông Nam
Tây Bắc
2
Tốn
Càn
Tây Bắc
Càn
3
Tỵ
Hợi
Tây Bắc
6
4
Bính
Nhâm
5
Ngọ
6
Đinh
7
•
Bắc
Bắc
Tý
Nam
Khảm
Qúy
Nam
1
Mùi
Sửu
Đông Bắc
Đông Bắc
8
Khôn
Cấn
Tây Nam
Cấn
9
Thân
Dẩn
Tây Nam
8
10
Canh
Giáp
Đông
Đông
11
Dậu
Mão
Tây
Chấn
12
Tân
Ất
Tây
3
13
Tuất
Thìn
Tây Bắc
Đông Nam
) 14
Càn
Tốn
Đông Nam
Tốn
15
Hợi
Tỵ
Đông Nam
4
16
Nhâm
Bính
Bắc
Nam
17
Tý
Ngọ
Nam
Ly
18
Qúy
Đinh
Nam
9
19
Sửu
Mùi
Tây Nam
Tây Nam
20
Cấn
Khôn
Đông Bắc
Khôn
21
Dẩn
Thân
Đông Bắc
2
22
Giáp
Canh
Đông
Tây
23
Mão
Dậu
Tây
Đoài
24
At
Tân
Tây
7
*2. Phương vị vượng của người sin h m ùa Xuân khuyết Kim Phương vị vượng phát là phương hướng phát đạt thay í :: theo Can chi của năm. Can chi là tên gọi ghi chép thời f-3.n hay ký hiệu ghi chép thời gian có từ thời Thượng cổ. -'•ẻay từ thời Ân - Thương (1783 TCN - 1135 TCN), con người i i dùng các ký hiệu này để ghi tên các thủ lĩnh các bộ lạc. Tương truvền, Đại Nhiêu là người đầu tiên dùng Can chi để ị : : ngày tháng năm. Can chi chia theo Âm dương, thứ tự 10 ran là: Giáp - Ât - Bính - Đinh - Mậu - Kỷ - Canh - Tân Nhảm - Qúy. Thứ tự của 12 chi là Tý - Sửu - Dần - Mão - Thìn Ty - Ngọ - Mùi - Thân - Dậu - Tuất - Hợi.
* 3. Người sinh m ùa Xuân khuyết Kim nên làm nghề gì? Người khuyết Kim nên chọn nghề có nhiều Kim hoặc :;ép xúc với Kim như khai mỏ, khai thác dầu khí, đá qúy, "ghiên cứu năng lượng hạt nhân, giao dịch chứng khoán, bán : i : hiểm, vi tính, thiên văn, luật sư, tòa án, sửa chữa chế tạo, ~ ’j a bán ô tô xe máy, xiếc, võ thuật, phiên dịch, bác sĩ, bán -.3.J hóa, nhà văn, biên tập viên... T ấ t cả những nghề liên .-a n đến kim loại đều là nghề thích hợp với người sinh mùa Xuân để bố’ khuyết vận Kim.
■ 4. Phi tinh Bát trạch (Cửu tinh Bát trạch) Các nhà Phong thủy cổ đại theo trường phái Lý khí quan niệm đơn vị thời gian “Tam nguyên” và “Cửu vận”. Tam nruyên tức ba nguyên. Một vòng Lục thập Hoa giáp có 60 r.Im (bắt đầu từ năm Giáp Tý, k ết thúc bằng năm Qúy Hợi) r : ; là một nguyên. Tam nguyên gồm 3 X 60 năm = 180 năm. V; ng nguyên đầu gọi là Thượng nguyên (60 năm đầu), vòng r.g-jyên giữa gọi là Trung nguyên (60 năm giữa), vòng nguyên : _ối gọi là Hạ nguyên (60 năm cuối). Thượng nguyên, Trung r.ruyên, Hạ nguyên còn gọi là Đại vận (60 năm). Mỗi đại vận
lại chia làm 3 thời kỳ, còn gọi là 3 vận, tổng cộng có 9 vận để ghi chép thời gian từ thời Thượng cổ đến nay. Thượng nguyên gồm 3 vận: N hất vận, Nhị vận, Tam vận Trung nguyên gồm 3 vận: Tứ vận, Ngũ vận, Lục vận Hạ nguyên gồm 3 vận: T h ất vận, B á t vận, Cửu vận Mỗi vận có một sao chiếu, 9 vận có 9 sao chiếu, gọi là Cửu tinh. Theo ghi chép trong sách thiên văn cổ, chúng ta đang ở thời kỳ B á t vận (Hạ nguyên) của Đại vận thứ 84. Đại vận Hạ nguyên 84 gồm: T h ất vận (sao T h ất xích cầm quyền) từ 1984 - 2003 B á t vận (sao B á t bạch cầm quyền) từ 2004 - 2023 Cửu vận (sao Cửu tử cầm quyền) tức 2024 - 2043 Theo quan điểm của trường phái Lý khí: 9 sao (cửu tinh) lần lượt chiếu theo từng vận gồm: N hất bạch, Nhị hắc, Tam bích, Tứ lục, Ngũ hoàng, Lục bạch, T h ất xích, B á t bạch, Cửu tử. Nhà ở, đất đai, mồ mả... trong thời gian nào (thời kỳ nào, vận nào) được sao Cửu tinh chiếu, ví dụ: Từ năm 2004 - 2023: sao B á t bạch chiếu. Khi sao B á t bạch quẻ Cấn Ngũ hành thuộc Thổ chiếu, đất đai cát lợi, hơn nữa tấ t cả mọi cái liên quan đến số 8 (sao B á t bạch) đều cát lợi. Từ năm 2004 - 2023 sao B á t bạch chiếu gọi là B á t vận, còn gọi là địa vận B á t bách. Như vậy, cứ 20 năm địa vận (vận đất) lại thay đổi một lần. Vì sao gọi là Cửu tinh - B á t trạch? Cửu tinh chỉ 9 vì sao của chòm sao Bắc đẩu cai quản 9 thời kỳ của th ế giới. 9 vì sao này ở 9 vị trí khác nhau. Sao N hất bạch Tham lang ở phương Bắc quẻ Khảm Sao Nhị hắc Cự môn ở phương Tây Nam quẻ Khôn Sao Tam bích Lộc tồn ở phương Đông quẻ Chấn Sao Tứ lục Văn khúc ở phương Đông Nam quẻ Tốn
BANG TRA SAO LỤC B ẠC H Lư u NIÊN V À SAO NGŨ HOÀNG TỪ N Ă M 2011 - 2023
M í m 2011 Tây Bắc
9 -
ham
4
Xam
2
Năm 20 12
8
3 Đống Bắc
7
1
Đông Ngi
Đông
5
8 3 1
1
2
5
4
9
4
7
8 Dồng Bắc
9
2
3
Năm 2016
3
4
3
7 Đông
8
2
i
Nam
Nam
3
8
Bắc
4
Đông Bắc
Nam
8
9
Tây
9 4
1 cung trung
6
Đông Nam
Tây Bắc
2
Năm 2015
Tây Bấc
6
7 cung trung
Năm 2014 Tây
Tây
Tây Bấc
Bắc
cung trung
Năm 2013
2
1
1
9
Sao Ngũ hoàng Liêm trinh ở trung tâm (quẻ c ấ n - Khôn) Sao Lục bạch Vũ khúc ở phương Tây Bắc quẻ Càn Sao T h ất xích Phá quân ở phương Tây quẻ Đoài Sao B á t bạch Tả phụ ở phương Đông Bắc quẻ Cấn Sao Cửu tử Hữu bật ở phương Nam quẻ Ly. Mỗi ngôi nhà, mỗi gian phòng đều chia thành 9 ô, một ô ở giữa, 8 ô ở xung quanh. Mỗi ô đều có một sao chiếu suốt một năm. Sang năm tiếp theo, các sao lại thay đổi vị trí gọi là lưu niên phi tinh. Vì người sinh mùa Xuân khuyết Kim nên chọn
Năm 2017
Năm 2018 Bắc
3
Bắc
Bắc
2
2
Năm 2019
1
5
Tây Nam
lay Nam
Tây Nam
1
4
1
9
Nam
3
8
4
' 8
8 Đông Nam
Đông
9
9
3
2 Đông
6
Năm 2020 Tây
9 4 2
8
3
cung trunci
1 Đông Nam
3
Đông
5
Năm 2023 Tây
8
Tây Bắc
9 tJOng Bắc
1
4
7
8
3
2
1
f cung trung Đông Nam
Tây 2
7
9
2
4
9
Tây Bắc
1 cung trung
4
8 3
nơi sao Kim Lục bạch và sao Kim Thất xích ở, để mong nhận được khí Kim, bù đắp sự khiếm khuyết Kim của mình. Thường các nhà phong thủy khuyên bạn chỉ nên chọn cát tinh, sao Kim Lục bạch, không chọn hung tinh sao Kim T h ất xích. Trừ trường hợp trong ô có sao T h ất xích lại có sao tọa hoặc sao hướng hoặc sao vận niên 20 năm là sao B á t bạch. Bạn nên tìm hiểu vị trí các sao lưu niên trong nhà từng năm để bô" trí giường ngủ, tránh ở nơi có sao Ngũ hoàng.
Từ năm 2024 sang thời kỳ Cửu vận, cho dù bạn kê giường ề (í số 6 nhưng bạn ngồi ở ô số 5, vận sô" của bạn cũng rất ■iguv hiểm. ở ô số 5, bạn nên đặt vật kim loại như cục đồng, cục 5 i: nồi xoong để hóa giải sao Ngũ hoàng. Tốt nhất bạn đặt ■ghê đồng, cóc đồng ở vị trí có sao Ngũ hoàng. Nếu vị trí này è cổng, cửa ra vào, bạn nên treo chuông đồng (chuông gió ir.s đồng) ở đó. Cổ nhân sợ sao Ngũ hoàng như sợ cọp. Vì l i v . các nhà phong thủy đều khuyên mọi người treo chuông JD. xâu tiền đồng cổ, đặt hồ lô đồng, sư tử đồng. Có nhà còn " rim 6 đồng tiền cổ vào nước muôi, hàng ngày vẩy nước muôi 1 ĨV ra cổng để phòng sao Ngũ hoàng, vì sao Ngũ hoàng gây r i r.ạn huyết quang, phá sản, tử vong, bệnh nan y, chia ly, tai sạn giao thông...
15 Vị trí Tuyệt mạng trong nhà bạn ỏ đâu? T£ : í tr.r
Trong mỗi ngôi nhà đều có một vị trí xấu. Đó là vị trí ẹt mạng. Dù là năm nào, vị trí này vẫn xấu. Nếu vị trí này sao số 5 bay tới tác hại vô cùng lớn. R ất ít người biết : điều này. Nhiều nhà gặp tai nạn kinh hoàng vì đặt bàn ơ đúng góc ô Tuyệt mạng. TÂY BẮC
ĐÔNG NAM
1
1 o
Nhà hướn ỉ Tây Bắc
V )<co
Tuyệt ọ
V ị trí Tuyệt mạng
VkM
V ị trí
Q
mạng
Nhà hưới g Đông Na (1
BẮC
NAM
±
1 Nhà hưới g Nam
Nhà hướr 9 Bắc V ị trí
V ị trí
Tuyệt
Tuyệt
m ạng
m ãna
TÂY NAM
TÂY BẮC
TÂY NAM
ĐÔNG BẮC
A
£
V ị trí
Nhà hướr Đông Bắ(
3 Tuyệt m ana
cu
Nhà hưới g Tây Nam
< o
Q
V ị trí Tuyệt m ana
BẮC
ĐÔNG
TÂY
A
A
Nhà hưởn 3 Đông
An
Nhà hưới g Tây
V ị trí
V ị trí
Tuyệt
Tuyệt
m ạng
mạng
Bạn có thể không biết vi tính, ngoại ngữ, thậm chí không biết kinh doanh, không biết lịch sử, văn học... song không thể không biết vị trí Tuyệt mạng trong nhà mình. Vị trí này chỉ : 0 cách đặt nhà vệ sinh, thùng rác để hóa giải. Sau đây là vị trí tuyệt mạng trong 8 loại nhà. Đầu tiên : ạn phải xác định nhà bạn. quay m ặt theo hướng nào, sau đó sẽ thấy nó ở ô nào. Ớ vị trí sao Kim Lục bạch số 6, bạn không được đặt bể : a . bể nước, bình hoa nước, vòi nước, lọ nước, vì Thủy hóa giải
Kim Lục bạch. Nếu vị trí sao số 6 Lục bạch Kim trùng với ô Tuyệt mạng trong nhà bạn, bạn phải tránh.
Vật hình Bát quái
Núi Kim Bảo Đài Loan Trung Quốc vì an táng Dặng Lệ Quân mà nổi tiếng. Mỗi -gôi mộ ở núi này đều thiết kế đặc biệt. Dây là ngôi mộ có hình dạng Bát quái.
16. X ác định hướng nhà và chọn tầ n g c h u c ư n h ư t h ế n à o ? Bạn mua một chiếc la bàn, đặt giữa trung tâm nhà sao cho kim chỉ đúng hướng: kim màu đỏ trùng với hướng N (Bắc). Bạn ở căn hộ nhà cao tầng thì: Từ tầng 1 - tầng 5: hướng nhà của bạn là hướng của tòa nhà (cho dù hướng cửa ra vào của bạn như th ế nào). Từ tầng 6 trở lên: hướng nhà của bạn là hướng cửa ra vào của căn hộ bạn đang ở. Vì sao các căn hộ từ-tầng 1 đến tầng 5 lại chịu chung một hướng? Các căn hộ từ tầng 1 - 5 đều nhận được địa khí t-ừ trường dưới m ặt đất. Căn hộ càng thấp, địa khí càng mạnh. Từ tầng 6 trở lên, hầu như không nhận được địa khí từ dưới đất lên, nhận địa khí trên không theo hướng cửa ra vào. Cho nên hướng cửa là nơi đón khí trường từ ngoài vào quyết định hướng nhà bạn đang ở. cô c o ữ ia e h x a ử n ò ih th e o P hụ bản m àu số 13. Bảng này chỉ áp dụng trong bát vận (2004-2023). C a ừ h chom t a à g c h u n g
IS IS ,
Cách xác định hướng nhà
^
Chọn tầng nhà chung cư phải hợp nguyên lý Ngũ hành
Chương ÍV
NGƯỜI SINH MÙA XUÂN KHUYẾT KIM CẨN LỘI DỤNG SINH KHÍ MÙA XUÂN
1. Nhận thức của người sin h m ùa Xuân (tháng G iêng, Hai) về mùa sinh của mình Người sinh mùa Xuân cần b iết mùa này là mùa Mộc vượng, Hỏa tướng, Thủy hưu, Kim tù, Thổ tử. Song cần phân biệt rõ người sinh mùa Xuân tháng Giêng, Hai và tháng Ba âm lịch:
Bảng vượng, hưu, tù, tử sinh mùa Xuân Sinb tháng
vượng
Tướng
Hưu
Tù (suy)
Tử
Giêng, Hai
Mộc
Hỏa
Thủy
Kim
Thổ
Tháng Ba
Thổ
Kim
Hỏa
Mộc
Thủy
Vượng: khí hành thịnh vượng, tươi tốt, đạt mức độ cao nhất. Tướng: khí hành thịnh vượng thứ hai, đạt mức độ đang thịnh. Hưu: khí hành ngừng thịnh vượng, ngưng, chững, ngừng lại. Tù: khí hành suy bại, suy thoái, khuyết khí. Tử: khí hành kiệt, tuyệt, không còn sinh khí. Như vậy, cùng sinh mùa Xuân, nhưng tính chất vượng khí của Ngũ hành tháng Giêng - tháng 2 hoàn toàn khác với tháng Ba (âm lịch).
2. Người sin h m ùa X uân nên tìm h iểu phương vị vượng theo Thiên can năm sin h và năm lưu niên Năm lưu niên là năm hiện tại, ví dụ năm nay là Tân Mão 2011 chính là năm lưu niên.
Bảng Phương vị Tài lộc lưu niên Nềm sinh hoặc
Phương vị T à i lộc
•lâm hiện tại
3 áp hoặc Ất
Tây Nam và Đông Bắc
Bính hoặc
Tây và Tây Bắc
Đinh
Mậu hoặc Kỷ
Bắc
Canh hoặc Tân
Đông và Đông Nam
Nhâm hoặc Quý
Nam
3. Nhận thức về hành Kim Người sinh mùa Xuân nếu niên vận không có Kim chặt bớt cành cây xung quanh nhà. Họ chỉ cần đeo nhẫn, hồ, dao dip trong người là không sợ vận rủi. Nếu đeo -ọng kim loại, người khuyết Kim cũng có k ết quả tương
phải đồng kính tự.
Người khuyết Kim nên đeo ảnh P hật Bà quan th ế âm Bồ tát. Mọi người không nên bày tượng Quan Công vì tượng này thuộc Hỏa. Người khuyết Kim nên treo tranh tượng Quan âm để bổ cứu Kim vận của mình. Về thực phẩm, th ịt bò thuộc hành Kim, người sinh mùa Xuân nên chọn dùng thường xuyên. Ngoài ra, người khuyết Kim nên đặt vật phong thủy kim loại, đồ kim loại ở ô có sao Kim số 6 Lục bạch để bổ sung hành Kim cho mình.
Người khuyết Kim nên treo tranh tượng Quan âm để bổ cứu Kim vận của minh. Trong ảnh là tranh Phật Bà Quan âm.
- : DÒ thuộc hành Kim, người sinh mùa Xuân nên chọn dùng thường xuyên.
Người sinh mùa Xuân nên thường xuyên ăn th ịt gà vào rr.ua Xuân, ngủ ở cung có sao sô" 6 Lục bạch.
4.9 yếu tố có nhiều hành Kim (trong C an chi Bát tự) B át tự của một người là căn cứ để biết mình có hành Kim hay không? Người sinh mùa Xuân là người Mộc nhiều (sinh tháng Giêng, 2). Người sinh mùa Hạ là người Hỏa nhiều (sinh tháng 4, 5) Người sinh mùa Thu là người Kim nhiều (tháng 7, 8) Người sinh mùa Đông là người Thủy nhiều (tháng 10, 11) Người sinh tháng 3, 6, 9, 12 là người Thổ nhiều.
Có một số người khi thấy B á t tự của mình có hành Kim cho rằng mình không cần Kim. Đây là một nhận thức sai lầm. Thực tế, nếu sinh mùa Xuân tháng 1, 2 âm vẫn là người thiếu Kim.
Chín yếu tố có nhiều hàn h Kim tron g B á t tự, người sinh mùa Xuân khuyết Kim sẽ có lợi khi chung sống, hợp tác làm ăn với người có B á t tự ấy: - Địa chi Dậu: Dậu .có nhiều Kim nhất, Dậu sinh Kim - Địa chi Thân: Thân ẩn Kim dương - Địa chi Tuất: Tuất ẩn Kim âm - Địa chi Sửu: Kim khố, ẩn Kim âm - Địa chi Tỵ: Tỵ ẩn Kim dương - Tam hợp cục: Tỵ - Dậu - Sửu Kim cục - Chi nhị hợp: Thìn - Dậu Kim cục - Can nhị hợp: At - Canh Kim cục B á t tự của bạn có một trong 9 yếu tố trên là có Kim song có càng nhiều yếu tô" trên, càng có nhiều Kim. Nếu có chữ “Dậu” là hành Kim nhiều nhât, không bị thay đổi trong bất cứ tình huống nào, còn các yếu tố khác đều có thể thay đổi hành Kim khi gặp tình huống bất lợi. Ví dụ, chữ Thân gặp chữ Tỵ sẽ biến thành Thủy, cho nên chữ Thân không bằng chữ Dậu. Trong B á t tự học “Dần, Thân, Tỵ, Hợi” gọi là 4 Địa chi “bất trung”, “bất hiếu”, “b ất nhân”, “bất nghĩa”. 4 địa chi này khôngvđáng tin cậy. Nếu đại vận gặp một trong 4 chữ này thì thay đổi. Nếu 3 chữ Dần - Thân - Tỵ gặp nhau tấ t có kiện cáo. Người tuổi Thân là người hay thay đổi, giỏi ứng biến. Người tuổi Dậu là người cố chấp, không thay đổi, cho dù tình hình th ế nào cũng không thay đổi lập trường. Mão là kẻ thù của Dậu, tháng Mão là tháng nguy hiểm của người khuyết Kim. Tháng Mão, ai bị bệnh viêm phổi rất nguy hiểm.
'/ứ a Xuân Mộc vượng Kim suy là mùa nguy hiểm nhất đối với người khuyêt Kim s nh mùa Xuân).
5. B í ẩn trong Bát tự: Đại vận (tính theo giới tính và năm sin h ) Bí ẩn số một trong B á t tự là tìm đại vận của mình. Đầu tiên bạn lập lá số B á t tự của mình. Quy tắc an đại vận như sau: - Nam thuộc dương, gọi là Càn mệnh hoặc chính, nếu sinh năm Can dương (Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm), B á t tự an thuận. Nếu sinh Can ảm (Ảt, Đinh, Kỷ, Tân, Qúy), B á t tự an nghịch. - Nữ thuộc âm, gọi là Khôn mệnh hoặc phụ, nếu sinh Can dương, B á t tự an nghịch; nếu sinh Can âm, B á t tự an thuận. Chú ý sự k ết hợp các hành theo sơ đồ dưới đây: Nam (+) k ết hợp Can năm sinh (+) = (+) an thuận Nam (+) k ết hợp Can năm sinh (-) = (-) an nghịch Nữ (-) kết hợp Can năm sinh (-) = (+) an thuận Nữ (-) kết hợp Can năm sinh (+) = (-) an nghịch B á t tự được chia làm 8 ô: Ví dụ, một người sinh vào giờ Tỵ ngày 13-10-1956 Dương lịch. Tra lịch Vạn niên ngày 13 là ngày Qúy Sửu còn gọi là N hật nguyên Quý Sửu, người này thân thuộc Qúy Thủy. Tháng 10 Dương sinh năm 1956 gọi là Mậu Tuất (tháng 9 Âm lịch), năm Bính Thân. Căn cứ vào ngày sinh, suy ra giờ sinh là Đinh Tỵ.
Nam
Năm sinh
Tháng sinh
Ngày sinh
Giờ sinh
Thiên can
Thiên can
Thiên can
Thiên can
Thiên can
Địa chi
Địa chi
Địa chi
Địa chi
Địa chi
Nam B á t tự khuyết Mộc an thuận: 10 năm là một đại vận, thường ghi 8 đại vận, có thể ghi - dại vận. Lá số trên của người nam, nam thuộc + (dương). Bính năm sinh thuộc +, quy tắc (+) k ết hợp với (+) an đại ăn an thuận. Từ ngày 13 tháng 10 tính thuận đến tiết lệnh, coi 3 ngày lã 1 năm, để tính B á t tự đại vận b ắt đầu từ mấy tuổi. Nam
Năm sinh
T h iê n can
B ín h H ỏa
+
M ậu Thổ
+
Qúy T h ủ y
Địa chi
T h â n K im
+
Tuất T h ổ
+
Sửu T h ổ -
Tháng sinh
Giờ sinh
Ngày sinh
-
Đ in h H ỏa
-
Tỵ H ỏa -
Theo lịch vạn niên, từ 13 tháng 10 tính đến tiế t lệnh là 'g à y Lập đông ngày 7 tháng 11 dương lịch (5-10 âm ngày Mậu I ản). Từ ngày 13-10 đến ngày 7-11 tổng cộng: 25 ngày, 25 : 3 = 8 thừa 1 ngày không tính, thừa 2 ngày tính là 1 năm. Như áy, đại vận của lá số này bắt đầu từ 8 tuổi. Cách tìm thiên can địa chi tháng sinh, chọn can chi sau làm đại vận đầu tiên. Can chi tháng sinh trên là Mậu Tuất, :an chi sau là Kỷ Hợi. Can chi tiếp theo chiều thuận là Canh Tý - Tân Sửu - Nhâm Dần - Qúy Mão - Giáp Thìn - Kỷ Tỵ Bính Ngọ. Nếu tính đại vận theo chiều nghịch thì: - Tính từ ngày sinh đếm ngược đến tiế t lệnh rồi chia 3, biết B á t tự đại vận khởi từ mấy tuổi. - Can chi của đại vận: cũng lấy can chi tháng sinh làm n ố c, chọn can chi sau. Can chi tiếp theo đại vận thứ nhất únh theo chiều nghịch, ví dụ can chi đại vận là Kỷ Hợi, cán chi đại vận thứ hai, thứ ba... ghi theo chiều nghịch: Kỷ Hợi Mậu Tuất - Đinh Dậu - Bính Thân - Ât Mùi - Giáp Ngọ - Qúy Tỵ - Nhâm Thìn.
8-17
58-67
68-77
78-87
Giáp +
Ấ t-
Bính +
Thin -
Tỵ-
Ngọ +
Đại vận
Đại vận
Dại vận
Thìn
At
Ngọ
Mộc
Hỏa
38-47
48-57
Tân -
Nhâm +
Qúy-
Sửu -
Dần +
Mão -
Đại vận
Đại vận
Đại vận Qúy Thủy
Thổ
18-27
28-37
Kỷ-
Canh +
Hợi -
Tý +
Đại vận
Đại vận
Kỷ
Tỷ
Tân
Dần
Thổ
Thủy
Kim
Mộc
Có 5 bước lập Tứ trụ (tính đại vận): 1- Phải biết được hành của Thiên can Địa chi ngày sinh tháng sinh. 2- Tra Can chi ngày sinh, năm sinh, tháng sinh, giờ sinh theo lịch Vạn niên. 3- B iế t nam thuộc +, nữ thuộc - (yếu tố A) Gan năm sinh là dương hay âm? (yếu tố B) Quy tắc an đại vận A + đi với B + = an thuận A + đi với B - = an nghịch A - đi với B + = an nghịch A - đi với B - = an thuận 10 THIÊN CAN
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Qúy
Duang
Âm
Duong
Âm
Duững
Ãm
Duong
Âm
Duũng
Âm
Mộc
Mộc
Hỏa
Hòa
Thổ
Thổ
Kim
Kim
Thủy
Thủy
Ví
12 ĐỊA CHI
1 axn g
sừu
Dần
Mão
Thìn
âm
dương
âm
dương âm
Thổ
Mộc
Mộc
Thổ
Tỵ
Hòa
Thân
Dậu
Tuất
Hợi
dương âm
dương
âm
dương
âm
Hỏa
Kim
Kim
Thổ
Thủy
Ngọ
Mùi
Thổ
4- An dại vận theo chiều thuận hay nghịch theo mục 3, l . năm tương đương với 3 ngày.
5- B át tự tính theo tuổi Dương lịch, đại vận tính theo I ir. Âm dương'*1. Phân tích B á t tự cho người sinh tuổi Bính Thân ở trên: Từ năm 38 - 47: là đại vận Dần Mộc. Dần không thuộc 1 :r:n g 9 yếu tô tạo ra Kim, người này cần vận Kim Thủy1*"0, ién năm 48 tuổi mới bước vào đại vận Qúy Thủy. Đại vận này :: Thủy, song Thủy không giúp gì cho việc phát tài lộc, chỉ ặT.ủp cho sức khỏe. Trong B á t tự người này rấ t cần Kim, vì K:m sinh Thủy (nhật chủ - ngày sinh), khiến nhật chủ vượng, h?n nữa Kim hóa giải Thổ (trong B á t tự có 3 Thổ). Muốn chế ngự Thổ (3 Thổ) phải có 3 Kim, nhưng đại vận r.anh Kim đủ sức chế ngự 3 Thổ. Thổ sinh Kim, m ất khí Thổ ãẽ suy, cho nên Kim ở đây gọi là Kim hóa sát. Đại vận từ 28 - 37 là vận Tân Kim cát lợi nhất. X ét đại vận người này lúc 47 tuổi, ta thấy không còn vặn Kim nữa. Hiện nay, người này cảm thấy không vui vẻ, vì .-'.hỏng tìm thấy yếu tố Kim, cho dù đại vận Qúy Thủy (48-57) ìáp tới. Đến đại vận Thìn Thổ (57-67) Thổ có thể sinh Kim, cuộc sống của anh ta#sẽ khá lên, nhưng Thổ là khắc Thủy "gày sinh, hạn chế, bao vây, bất lợi. Điều may mắn là mỗi r.gười đều có thể bổ sung Kim khuyết từ niên vận.
6. B í ẩn niên vận (tiểu vận từng năm , tính theo giới tính - giờ sinh) Một đại vận trong B á t tự kéo dài 10 năm, tính theo tuổi Dương lịch. Trong 10 năm, mỗi năm gọi là tiểu vận. Có một số năm mang hành Kim, tức có nhiều Kim. Năm Kim tấ t nhiên có lợi đối với người sinh mùa Xuân đang cần Kim. Ngoài ra, bạn không phải quá lo lắng vì còn có một sô" tháng, một số ngày, một số giờ mang hành Kim. Cách tính tiểu vận B á t tự: Cách tính này không căn cứ vào Can chi từng năm mà tính tiểu vận của riêng từng người căn cứ vào Can chi giờ sinh. Căn cứ vào B á t tự ở ví dụ trên, người tuổi Bính Thân nếu là nữ sinh giờ Đinh Tỵ, tiểu vận an thuận: năm sau Đinh Tỵ là năm Mậu Ngọ. Mậu Ngọ chính là niên vận (chỉ thời gian từ 13-10-1957 đến ngày 13-10-1958). Đây là vận Hỏa Thổ (không có Kim). Điều đó có nghĩa là vận 1 tuổi, không có Kim. Sau Mậu Ngọ là Kỷ Mùi, tức 2 tuổi có vận Kỷ Mùi. Muốn biết năm người này hành vận gì (gặp vận gì), đếm theo bảng tính tiểu vận. Cách dùng bảng tìm tiểu vận như sau:
r,cần vận Kim Thủy: Thủy trong Bát tự ngày sinh chỉ có 1, Kim cũng vậy do đó người này cần vận Kim Thủy để bổ khuyết cho Bát tự thiếu Kim - Thủy. n Can âm dương: Can dương là hàng Can và Chi mang thuộc tính Dương như Giáp Tý, Bính Dần.... Can âm là hàng Can và Chi mang thuộc tính Ám như Ảt Sửu, Dinh Mão. Can dương: đại vận tính theo Dịa chi, ví dụ đại vận Giáp Tý: gọi là đại vận Tý Thủy (không gọi là đại vận Giáp Mộc). Can âm: đại vận tính theo Thiên can, ví dụ đại vận Ãt Sửu gọi là đại vận Ât Mộc (không gọi là đại vận Sửu Thổ).
B iết năm 1 tuổi là năm Mậu Ngọ, an thuận (nữ - sinh d ờ - : an thuận). Năm nay bạn 20 tuổi, muốn biết đang ở vận gì thì tìm số :ua Mậu Ngọ. Tìm cột Ngọ, Mậu Ngọ ở sô" 55. Lấy sô’ 55 là _‘ỏc: 1 tuổi - 55, 2 tuổi - 56, 3 tuổi 57.... 20 tuổi - 14 là sô" 14 Đinh Sửu. Vận 20 tuổi là vận Đinh Sửu (vận Đinh Hỏa).
Tính tiểu vận để biết bạn đang ở vận nào có hành bạn đang cần hay không. Nếu có sẽ cát lợi, không có sẽ bất lợi. Tra bảng “Cách tính tiểu vận” trang bên bạn có thể biết trướ năm nào cát, năm nào không cát đối với bạn. (Xem B ả n g tính tiểu vận ở p h ụ bản m àu số 7) Chú ỷ : Căn cứ vào giới tính nam hay nữ để biết âm hay dương
Căn cứ vào can giờ sinh là âm hay dương. Quy tắ c an tiể u vận: G iớ i tín h nam dương (+) đi với Can g iờ dương (+): an thuận
Giới tính nam dương (+) đi với Can giờ âm (-): an nghịch Giới tính nữ âm (-) đi với Can giờ dương (+): an nghịch G iớ i tín h nữ âm (-) đi với C an g iờ âm (-): an thuận
7. Người sin h m ùa Xuân can ngày sin h là G iáp hoặc Ất m ạng Mộc Đốì với nữ sinh mùa Xuân có Can ngày sinh là Giáp Mộc) hoặc At (Mộc) thì hành Kim đại biểu người chồng và người tình. Nếu bạn có chồng khỏe mạnh, coi như có Kim không khuyết Kim). Nếu bạn đồng thời có chồng có cả người tình, coi như là có 2 Kim, có nhiều người tình càng có nhiều Kim. Một khi bạn có nhiều Kim sẽ gây bất lợi đối với hôn nhân, hạnh phúc gia đình của bạn. Bạn chỉ cần có chồng là đã đủ Kim. Nếu bạn chưa k ết hôn, có nghĩa là bạn chưa có Kim để bổ khuyết. Ngoài người chồng và tình nhân đại biểu Kim ra, anh chị em chồng, chồng cũ, anh rể, em rể đều đại biểu Kim.
Bạn chỉ cần quan sát tình hình sức khỏe của chồng là ban có thể biết tình hình Kim của mình. Chồng khỏe mạnh :ức Kim hùng hậu. Chồng yếu, đa bệnh, có bồ, hành Kim của :ạ n có vấn đề. Nếu bạn có người tình là kiện tướng thể thao hoặc giàu có, bạn có rấ t nhiều Kim. Anh chị em chồng cũng đại biểu Kim của bạn. Những người này cành khỏe mạnh, Kim của bạn càng đầy đủ. Bạn r.ẻn giữ quan hệ với họ, thường xuyên qua lại thăm hỏi. Đôi với nam sinh ngày Giáp/ At, con cái đại biểu Kim, thậm chí cháu nội cũng đại biểu Kim. Bạn nên yêu qúy con cái, cháu vì họ là người bổ khuyết hành Kim cho bạn.
Can ngày
NAM
NỮ
Giáp/Ất
Những người đại biểu Kim bổ trợ) hành Kim
Con cái, cháu gọi bằng cậu, cháu nội
Chồng, người tình, bác, chú, cô anh em họ, anh rể, em rể, của bạn chồng cũ, anh em chồng
Bạn nên thường xuyên tiếp xúc, thân thiện với con cái, :háu thì bạn càng vượng Kim.
8. Những người sin h m ùa X uân C an n gày sin h là Bính h o ặc Đinh m ạng Hỏa Nam sinh mùa Xuân, có Can ngày sinh là Bính, Đinh, vợ là Kim của bạn. Nếu bạn yêu vợ có nghĩa là bạn có đủ Kim. Vợ của bạn khỏe mạnh, béo tốt, Kim của bạn càng vượng, ngược lại vợ của bạn gầy yếu, bệnh tật, chứng tỏ hành Kim cùa bạn đang suy. Anh chị em vợ, bạn của vợ đều đại biểu Kim. Nếu họ bị bệnh có nghĩa là bạn đang lâm vào tình trạng Kim suy. Nếu họ béo tốt, hoặc được lộc lớn, chứng tỏ hành Kim của bạn vượng.
Nam sinh mùa Xuân ngày Bính, Đinh thì cha của bạn đại biểu hành Kim. B ạn nên ở với cha mẹ. Cha của bạn càng khỏe, Kim của bạn càng đủ. Đối với nữ sinh mùa Xuân, có can ngày sinh là Bính, Đinh thì cha, bác, chú, cô đại biếu Kim. Ngoài ra, mẹ chồng cũng đại biểu Kim. B ạn nên có quan hệ tốt với mẹ chồng. Nếu hai mẹ con mâu thuẫn, hành Kim của bạn có vấn đề. Anh chị em của mẹ chồng cũng đại biểu Kim. Nếu họ càng khỏe mạnh, vận Kim của bạn càng tốt.
Can ngày
NAM
NỮ
Bính/ Đinh
Những người đại biểu hành Kim của bạn (bổ trợ Kim cho bạn)
Vợ, cha, anh em họ, chị dâu, em dâu, anh em vợ, bạn của vợ
Cha, cô dì chú bác, mẹ chồng anh chị em của mẹ chồng
9. Những người sinh m ùa Xuân, C an ngày sinh là Mậu hoặc Kỷ m ạng Thổ Đối với nam sinh mùa Xuân, can ngày sinh là MẬU, KỶ, mẹ vợ anh chị em của mẹ vợ, ông nội, bà nội, anh chị em của ông nội bà nội, đồ đệ (bạn‘là thầy dạy nấu ăn, những học sinh học nghề nấu ăn sẽ là đồ đệ của bạn) đều đại biểu Kim. Đối với người nữ sinh mùa Xuân, can ngày sinh là Mậu, Kỷ, con cái của bạn là hành Kim của bạn. Ngoài ra bà nội, anh chị em của bà nội cũng đại biểu hành Kim của bạn. Nếu bà nội qua đời, bạn phải thờ bà, vì bà nội là nguồn Kim của bạn. Bạn là nữ khuyết Kim sinh mùa Xuân, nếu nhận con nuôi thì càng tốt. Con của anh em chồng bạn cũng là Kim của bạn. Đồ đệ của bạn cũng là hành Kim của bạn.
Can ngày
NAM
Nữ
M ậu/ Kỷ N hữ ng người đại
M ẹ vợ, anh c h ị em
Bà nội, con cái, anh c h ị em bà
b iểu K im b ổ trợ
của m ẹ vợ, bà nội
nội, con nuôi, đồ đệ, con cửa anh
cùa bạn
anh c h ị em củ a bà
em chồng
nội, đồ đệ
B ạn là nam sinh mùa Xuân, mẹ vợ của bạn đại biểu Kim. Nếu mẹ vợ khỏe mạnh, béo tốt, hành Kim của bạn đầy đù.
10. Những người sin h m ùa Xuân, có C an ngày sin h là C anh, Tân m ạng Kim Nếu bạn là nam, anh chị em là Kim của bạn. Bạn nên '.hường xuyên tiếp xúc. Mọi sự vinh nhục của họ có quan hệ với bạn. Bạn không nên để họ biết điều này, vì đây là bí m ật ^hòng được tiết lộ. Anh em họ của bạn cũng đại biểu Kim, thậm chí anh em k ết nghĩa cũng đại biểu Kim cho bạn. anh tình bạn nên
Nữ sinh mùa Xuân, ngoài anh chị em của bạn, bố chồng, chị em bô" chồng, chồng cũ, vợ của người tình cũ, người cũng là Kim của bạn. Nếu họ gầy gò, bệnh tật, Kim của không được bổ khuyết. Nếu bạn đang suy vận Kim, bạn ít tiếp xúc với họ.
Can ngày
NAM
NỮ
Canh/ Tân
Những người đại biểu Kim bổ trợ của bạn
Anh chị em ruột Anh chị em họ Anh em kết nghĩa
Anh chị em ruột Anh chị em họ, anh em kết nghĩa, bố chồng, anh chị em của bố chồng, chồng cũ
11. Những người sinh mùa Xuân - Can ngày sinh là Nhâm, Qúy mạng Thủy Những người sinh mùa Xuân có can ngày là Nhâm, Qúy thì mẹ của bạn là Kim của bạn. Mẹ của bạn khỏe mạnh, Kim bổ khuyết đủ. Nếu mẹ ly dị, bạn phải đốc thúc cha của bạn lấy vợ. Ngoài ra, bà nội, anh chị em bà nội cô dì cậu mợ, mẹ nuôi, cha đều đại biểu Kim của bạn. Ông, anh em ông nội, bà nội, thậm chí người chồng cũ của bà nội cũng là Kim của bạn. B ạn nên tiếp xúc thường xuyên với họ, để bổ khuyết Kim
Can ngày
NAM
NỮ
Nhâm/ Qúy
Những người đại biểu Kim của của bạn
Mẹ, cô dì, mẹ nuôi ông nội, anh em ông nội
Mẹ, cô dì, mẹ nuôi, ông nội, anh em ông nội
12. Những người C an n gày sin h là G iá p sin h m ùa Xuân nên biết điều g ì?
Những người sinh mùa Xuân
Can ngày sin h là G iáp (M ộc)
T rợ K im
Các ngành văn hóa nghệ thuật, dạy học,- ăn uống kinh doanh đồ kim
Dồ
trợ hành Kim)
Những người Giáp Mộc sinh mùa Xuân cần Kim, tố t r.hât nên làm đầu bếp hoặc thích ăn uống. Đối với họ, h(.a dao là Kim, các ngành văn hóa nghệ thuật, dạy học, ăn uống, *::nh doanh, vàng bạc, kim loại, kim khí đều là hành Kim, có :hể bổ khuyết cho Kim của bạn. Bạn sống càng tình cảm, bạn càng có nhiều Kim.
■ 3, Những người sin h m ùa Xuân có C an ngày sin h là Ất (M ộc) nên biết điều g ì? Những người Ât Mộc sinh mùa Xuân, tình yêu là Kim :ua bạn. Kinh doanh đồ kim khí, tiền tiết kiệm cũng là Kim của bạn.
Những người sinh mùa Xuân
Can ngày sin h ià Ất (M ộc)
T rợ K im
Tinh yêu, kinh doanh, đồ kim khí, tiền tiết kiệm
•bổ
trợ hành Kim)
14. Những người sin h m ùa Xuân, can ngày sin h là Bính (Hỏa) hoặc Đinh (Hỏa) nên biết điều g ì? B ạn sinh ngày Bính Đinh mùa Xuân có thể kinh doanh đồ kim loại, dạy học, tiền tiế t kiệm để trợ Kim. Bạn có thể kết bạn với thầy tướng, thầy bói, bác sĩ, đạo sĩ để tăng hành Kim. Bạn phải tự kinh doanh mới có đủ Kim.
Những người sinh mùa Xuân
Can ngày sin h là Bính (H ỏ a )/ Đinh (H ỏa)
Trợ Kim (bổ trợ hành Kim)
Kinh doanh, dạy học, tiền tiết kiệm, kết bạn với thầy tướng, đạo sĩ, bác sĩ
15. Những người sin h m ùa Xuân, C an ngày là M ậu (Thổ) nên biết điểu g ì? B ạn càng có nhiều tiền tiế t kiệm, vận Kim càng thịnh. B ạn có thể làm nghề dạy học, ca sĩ, diễn thuyết, đầu bếp, kinh doanh kim khí, vàng bạc. Nếu bạn tiêu tiền hoang phí, không dạy học, không học, không thích ăn uống, ít nói có nghĩa là bạn đang khuyết Kim.
Những người sinh mùa Xuân
Can ngày sin h là M ậu (Thố)
Trợ Kim (bổ trợ hành Kim)
Tiền tiết kiệm, ca sĩ, dạy học, đẩu bếp, kinh doanh đồ kim khí
■ 5 Những người sin h m ùa Xuân - C an n gày sin h là Kỷ (Thổ) nén biết điều g ì? Sao Thiên trù là hỷ thần của bạn. B ạn nên nghiên cứu, 'i m thích, làm việc ngành ăn uống. Bạn nên thường xuyên 2 0 bếp, ăn món ăn Tây. B ạn nên thường xuyên đọc sách báo, . i a thơ. Nếu bạn là nhà thơ, ngừng sáng tác thì vận Kim suy.
Snững người sinh - ù a Xuân
Can ngày sin h là Kỷ (Thế)
Trọ Kim Ibổtrợ hành Kim)
Vào bếp, nấu nướng, đọc sách, sáng tấc
■ 7. Những người sin h m ùa Xuân, C an ngày sin h là Canh (Kim ) -ên biết điều g ì? Tiền là hành Kim của bạn, m ất tiền của, vận kim kém. B: người trách, dày vò là tốt, vì càng bị trách, dày vò, bạn :ang được bổ trợ Kim. Bị người trách bạn mới thành tài.
Những người sinh mùa Xuân
Can ngày sinh là Canh (K im )
Trợ Kim (bổ trợ hành Kim)
Bị người trách, dày vò càng tốt
18. Những người sin h m ùa Xuân, C an ngày sin h là Tân (Kim ) nên biết điều g ì? Tình yêu là hành Kim của bạn. Không có tình yêu có nghĩa là bạn không được bổ cứu Kim. Ngoài ra, tiền là Kim của bạn. Bạn có cơ hội hơn người khác về tiền bạc. Tiền là hỷ thần của bạn. Bạn có nhiều sẹo càng tốt. Bạn xuất hiện sẹo trên người, vận tốt lập tức đến.
Những người sinh m ùa Xuân
Can ngày sinh là Tân (Kim )
Trợ Kim (bổ trạ hành Kim)
Tinh yêu, tiền của, sẹo trên người
19. Những người sinh mùa Xuân, C an ngày sinh là Nhâm (Thủy) nên biết điều g ì? Kiếm được tiền là hành Kim của bạn, cho ai tiền là vận Kim suy. Bạn nên để tiền m ặt trong người, trong nhà, trong cơ quan. Không nên mua đất hoặc đầu tư bất động sản.
Những người sinh mùa Xuân
Can ngày sinh là Nhâm (Thủy)
Trợ Kim (bổ trợ hành Kim)
Tiền mặt, nói nhiều, tụng kinh, kết bạn với thầy bói, thầy tướng, bác sĩ, đạo sĩ
2 : Những người sin h mùa Xuân - C an ngày sinh là Qúy (Thủy) ‘ ẻ n biết điều g ì? Tình yêu là Kim của bạn. Nói nhiều, ca h át cũng là Kim bạn. Có nhiều sẹo trên người, vận Kim thịnh. K ết bạn với bẩy bói, thầy tướng, đạo sĩ, bác sĩ rấ t tốt vì họ có nhiều Kim. phải tự kinh doanh mới tốt.
Shững người sinh “ ùa Xuân
Can ngày sinh là Qúy (Thủy)
T rọ K im
Tình yêu, nói nhiều, ca hát, kết bạn với thầy bói, tướng bác sĩ, đạo sĩ
(b ổ trợ h à n h K im )
21. Bí ẩn can ngày sin h của người sin h m ùa Xuân Nếu bạn sinh mùa Xuân biết rõ can của mình thì thực r.:ện theo mẫu bảng trên, tốt nhất nên cùng sống với người ; : thể bổ trợ Kim cho bạn. Nếu họ ốm, Kim của bạn cũng ốm, r.ếu họ xa bạn, Kim sẽ xa bạn, nếu họ chết, bạn thiếu một r.euồn bổ cứu Kim. Vì vậy, vận Kim của bạn phụ thuộc một phần vào họ. Nếu bạn bổ khuyết tốt cho mình có nghĩa là vặn của bạn sẽ tốt.
Tranh mục đồng cưỡi trâu treo trong nhà làm tăng vận đào hoa với người sinh mùa Xuân
_______Chương V_______
CHIẾN LƯỢC SỐNG CỦA NGƯỜI KHUYẾT KIM
1. Người sin h m ùa Xuân cải vận thế n ào? Người sinh mùa Xuân khuyết Kim nên tìm mọi cách để có Kim. Biện pháp khá hữu hiệu, bạn cố gắng bày nhiều đồ Kim trong nhà, mang đồ Kim trong người. Người khuyết Kim nên đề phòng bệnh phổi, bệnh đường ruột, bệnh trĩ. Mùa Xuân, người khuyết Kim càng phải thận trọng. Người mệnh Kim nếu làm nghề kinh doanh đồ kim khí, vàng bạc, ăn uống, ó tô, làm bác sĩ sẽ rấ t thuận lợi. B ạn có thể chuyên về ngành tài chính ngân hàng nhưng không nên chơi cổ phiếu, vì cổ phiếu thuộc Thủy, Thủy cổ phiếu sẽ làm hao khí Kim của bạn. Bạn mua ô tô, ô tô là Kim, song ô tô đang chạy lại là Hỏa không tốt cho mệnh của bạn. Nghề hóa trang là Thủy - Mộc, ít Kim. Nghề y là Kim, nghề cắt tóc cũng là Kim sẽ rấ t tốt. Hình trang bên là tranh M ục đồn g cưỡi trâu Mục đồng là Tý, trâu là Sửu, Tý Thủy hợp với Sửu Thổ, Tý Sửu hóa Thổ, Thổ có thể sinh Kim. Nếu bày tượng treo
tranh “Mục đồng cưỡi trâu” trong nhà có thể tăng vận Đào hoa đối với người sinh mùa Xuân.
2. Quan hệ con s ố và ngũ hành Theo các nhàPphong thủy trường phái Cửu tinh: Số 1 đại biểu Thủy
Số 2 đại biểu Thổ
Sô" 3 đại biểu Mộc.
Số 4 đại biểu Mộc
Số 5 đại biểu Thổ
Số 6 đại biểu Kim
Sô" 7 đại biểu Kim
Số 8 đại biểu Thố
Sô 9 đại biểu Hỏa Thực ra các sô" trên chỉ các sao (nguồn gốc các số). Số 1: sao N hất bạch (Tham lang) hành Thủy quẻ Khảm Số 2: sao Nhị hắc (Cự môn) hành Thổ quẻ Khôn Số 3: sao Tam bích (Lộc tồn) hành Mộc quẻ Chấn Số 4: sao Tứ lục (Văn khúc) hành Mộc quẻ Tốn Số 5: sao Ngũ hoàng (Liêm trinh) hành Thổ quẻ Khôn hoặc Cấn. Số 6: sao Lục bạch (Vũ khúc) hành Kim, quẻ Càn Sô 7: sao T h ât xích (Phá quân) hành Kim, quẻ Đoài Số 8: sao B á t bạch (Tả phụ) hành Thổ, quẻ Cấn Số 9: sao Cửu tử (Hữu bật) hành Hỏa, quẻ Ly Ví dụ: sao Ngũ hoàng bay đến phương nào đó lại gặp hai ngọn đèn hoặc 2 cái bàn 2 cái ghế, 2 bức tượng, tạo thành Nhị - Ngũ đồng cung gây họa hao tài bệnh tật.
3. B ảng Lục thập Hoa giáp (60 con giáp) có bí ẩn g ì? Thực chất Lục thập Hoa giáp gọi là vòng Can chi. Con số thứ tự trong Lục thập có liên quan đến biển số nhà, số xe.
BẢNG LỤC THẬP HOA GIÁP
(6 0 c o n g iá p )
Can chi
Hành
Số
Can chi
Hành
Sô'
1
Giáp Tý
Thủy
31
Giáp Ngọ
Hỏa Thổ
B ín h T h â n
Kim
2
Ất Sửu
Thổ
32
Ất Mùi
3
Bính Dần
Mộc
4
Đinh Mão
Mộc
33 34
Đinh Dậu
Kim
5
Mậu Thìn Kỷ Tỵ Canh Ngọ
35 36
Mậu Tuất Kỷ Hợi
Thổ
6 7
Thổ Hỏa Hỏa
37
Canh Tý
Thủy Thủy
8
Tân Mùi
Tân Sửu
Thổ
Nhâm Thân
Thổ Kim
38
9
39
Nhâm Dần
10
Qúy Dậu
Kim
40
Qúy Mão
Mộc Mộc
11
Giáp Tuất
Thổ
41
Giáp Thin
Thổ
12
Ất Hợi
Thủy
42
Ất Tỵ
Hỏa
13 14
Bính Tý
Thủy
Bính Ngọ
Hỏa
Đinh Sửu
Thổ
43 44
Đinh Mùi
Thổ
15
Mậu Dần
Mộc
45
Mậu Thân
Kim
16 17
Kỷ Mão
Mộc
Kỷ Dậu
Kim
Canh Thìn
Thổ Hỏa
46 47
Thổ
18 19 20
Tân Tỵ Nhâm Ngọ Qúy Mùi
48
Canh Tuất Tân Hợi
Hỏa
49
Nhâm Tý
Thổ
50
Qúy Sửu
Thủy Thủy Thổ
21
Giáp Thân
Kim
51
Giáp Dần
Mộc
22
Ất Dậu
Kim
52
23
Bính Tuất
Thổ
53
Ất Mão Bính Thìn
Thổ
24
Đinh Hợi
Thủy
54
Đinh Tỵ
Hỏa
25
Mậu Tý
Thủy
55
Mậu Ngọ
Hỏa
26 27
Kỷ S ửu _ Canh Dẩn
Thổ
56
Thổ
Mộc
57
Kỷ Mùi Canh Thân
28
Tân Mão Nhâm Thìn
Mộc Thổ
58
Tân Dậu
29
59
Nhâm Tuất
Thổ
30
Qúy Tỵ
Hỏa
60
Qúy Hợi
Thủy
Mộc
Kim Kim
Mỗi con giáp đại biểu một đơn vị thời gian và mang thuộc tính Ngũ hành riêng. Ví dụ: biển số xe hay điện thoại có thể chia làm nhóm có hai chữ số như sau: Số 0160 tách thành 2 nhóm: 01 và 60, chỉ số 1 (Giáp Tý) và 60 (Qúy Hợi) trong Lục thập hoa giáp (tức Can chi số 1 và Can chi số 60). Từ số 61 trở đi cá‘ch tính như sau: X - 60 = số có sẵn trong bảng Lục thập hoa giáp mà bạn cần tra. Ví dụ: 61 - 60 = 1......
99 - 60 = 39
Giả sử sô' xe eủa bạn là 1904. B ạn hãy chia sô' 1904 thành hai nhóm 19 và 04. Tra số 19 và 04 theo bảng Lục thập hoa giáp sau thấy: Số 19 Nhâm Ngọ: Ngọ là Hỏa (kỵ với Kim) Sô" 04 Đinh Mão: Mão là Mộc (kỵ với Kim) Đinh gặp Nhâm gọi là Đinh - Nhâm hội hợp, hóa thành Mộc. Đây là số bất lợi đối với người sinh mùa Xuân khuyết Kim. Nhóm 00 coi như không có trong bảng: không tính Số xe 1904 đối với người khuyết Kim không tốt nhưng đôi với người khuyết Mộc lại rấ t tốt.
4. Vận dụng c á c con s ố n hư th ế n ào ? Ví dụ, số xe của bạn là 481 Số 481 chia thành 2 nhóm: 04 và 81 Nhóm 04 tra bảng ra là sô" 4: Đinh Mão Nhóm 81, lại lấy 81 - 60 = 21, tra bảng ra: Giáp Thân Đinh Mão: Mão là Mộc Giáp Thân: Thân là Kim
Như vậy, số xe của bạn có ngũ hành là Kim - Mộc, xung khắc không tốt. Số xe thường chỉ chịu ảnh hưởng của địa chi, hầu như ít liên quan đến thiên can. Có điều lạ lùng là người khuyết Thủy (sinh mùa Hạ) khi đến tháng Tý (tháng 11 âm lịch) phải lưu ý khi đi xe ô tô vì xe dễ nổ lốp. Còn người khuyết Kim lại không sao. Người khuyết Kim thích nhất địa chi Dậu (nhiều Kim). Số 58 Tân Dậu là số đẹp nhất đối với họ. Số xe 58 - 58 là số nhiều Kim nhất, rất cát lợi đối với người này. Đối với người sinh mùa Xuân khuyết Kim nên chọn các con sô có hành Kim như 9, 10, 21, 22, 33, 34, 45, 46, 57, 58. Các con sô" trên cũng dùng để chọn sô" sim điện thoại di động.
5. B í mật s ố nhà và hành khuyết Kim m ùa Xuân B ạn là người sinh mùa Xuân khuyết Kim mà số nhà của bạn thuộc Kim có nghĩa là cùng hành, không cần phải hóa giải. Nếu số nhà của bạn là Mộc thì phải dùng hành Hỏa và Thổ để hóa giải, vì Kim khắc Mộc. Để biết được sô nhà bạn mang hành gì, bạn chỉ cần tra trong bảng Ngũ hành 60 con số là biết được. Ví dụ, số nhà bạn là 18, tra trong bảng là Tân Bảng hóa giải hành khuyết mùa sinh và hành sô' nhà Hành khuyết mùa sinh
Sô' nhà
Cách hóa g iải
Kim
K :;
Kim
Môc
Dùna Hỏa và Thổ hóa aiải
Kim
Thủy
Dùng Mộc và Thổ hóa giải
Kim
Hỏa
Dùng Thổ hóa giải
Kim
Thổ
Tương sinh, không cần hóa giải
Tỵ, có nghĩa là số nhà bạn mang hành Hỏa, vì Tỵ Hỏa. Như vậy, Hỏa khắc Kim, không tốt cần dùng hành Thổ hóa giải. Trong nhà bạn có thể sơn màu nâu đất, bày những đồ vật mang Ngũ hành Thổ để làm giảm bớt khí Hỏa vượng thịnh của sô nhà mang lại so với mệnh khuyết Kim của bạn. Hỏa sinh Thổ sẽ bị hao tổn khí.
6. B í mật tai nạn giao thông qua s ố xe và C an ngày sinh Qua nghiên cứu các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng, ta thấy Can ngày sinh của nạn nhân xung với số xe của họ. Cách dùng bảng trên rấ t đơn giản: Bạn có Can ngày sinh là Mậu (Thổ) đại kỵ đi xe có sô: 01-11-21-31-41-51 thuộc Can Giáp (Mộc). Đây là 6 nhóm số nguy hiểm đối với bạn. Can ngày sinh xung với can số xe gọi là T h ất sát. Nếu ngày sinh của bạn là Canh (Kim) sẽ đại kỵ sô" xe 03-13-23-33-43-53 thuộc Bính (Hỏa), vì Hỏa phá Kim. Can sô 'xe
Thiên can sô’ xe
Thiên can ngày sinh
Loại xung ngũ hành
Giáp
01-11-21-31-41-51
Mậu
Mộc phá Thổ
Ất
02-12-22-32-42-52
Kỷ
Mộc phá Thổ
Bính
03-13-23-33-43-53
Canh
Hỏa phá Kim
Đinh
04-14-24-34-44-54
Tân
Hỏa phá Kim
Mậu
05-15-25-35-45-55
Nhâm
Thổ phá Thủy
Kỷ
06-16-26-36-46.-56
Qúy
Thổ phá Thủy
Canh
0 7-17-2 7-37-47-57
Giáp
Kim phá Mộc
Tân
08-18-28-38-48-58
Ất
Kim phá Mộc
Nhâm
09-19-29-39-49-59
Bính
Thủy phá Hỏa
Qúy
10-20-30-40-50-60
Đinh
Thủy phá Hỏa
Chú ill Khi các số trên 60 thì trừ đi 60, lấy sô' hiệu làm số tra trong bảng. “Phá” ở đây có nghĩa là phá hoại, phá hủy, tiêu diệt, hủy diệt
Bảng Thiên can ngày sinh và sô' đuôi đại ky với ngày tháng năm đi xe Thiên can ngày sinh
Đuôi sô 'xe
S ô 'can ngày, tháng năm đi xe (đ ạ i ky)
Sô' đuôi ngày tháng đi xe (đ ạ i ky)
Giáp
7
Canh - Mậu
7
Ất
8
Tân-Kỷ
8
B ín h
9
Nhâm-Canh
9
Đ in h
0
Qúy-Tân
0
Mậu
1
Gỉáp-Nhâm
1
Kỷ
2
Ất-Qúy
2
Canh
3
Bính-Giáp
3
Tân
4
Đinh-Ất
4
Nhâm
5
Mậu-Bính
5
Qúy
6
Kỷ-Đlnh
6
Nếu không xảy ra tai nạn giao thông thì vướng vào kiện tụng. R ất nhiều người còn tránh đi xe các ngày xung như sau (xem Bảng thiên can ngày sinh và số đuôi đại kỵ với ngày tháng năm đi xe): T ấ t nhiên, không phải bạn đi các ngày trên đều xảy ra tai nạn giao thông, chỉ mang tính chất tham khảo. Có vụ tai nạn giao thông không liên quan gì đến Can ngày sinh, nhưng tấ t cả các vụ tai nạn giao thông (nói chính xác là 98% - 99%) đều xảy ra liên quan đến can ngày tháng năm đi xe. Ví dụ, Can ngày sinh Giáp - tai nạn giao thông xảy ra ngày tháng năm Canh hoặc Mậu. Theo lý giải của các nhà Tứ trụ học, đó là sự xung kỵ giữa Can ngày sinh với Can ngày tháng năm xảy ra tai nạn giao thông. Quan niệm dân gian cho rằng, mọi tai họa là do bạn phạm vào một trong những điều đại cấm kỵ, động chạm đến tâm linh. Hiện nay, các nhà ngoại cảm dùng
phương pháp áp vong đã tìm được rấ t nhiều hài cốt liệt sĩ từ thời kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ. X ét nghiệm ADN chứng tỏ, hài cốt của các liệt sĩ hoàn toàn chính xác. Chúng ta những người duy vật biện chứng công nhận hiện tượng đối lập trong tự nhiên, xã hội chưa trả lời được một điều rấ t quan trọng: “Liệu có th ế giới tâm linh đôi lập với th ế giới vật chất của chúng ta hay không?”
7. B ệnh tật và con số, chữ cái Mọi người đều biết năm 2003, nguồn lây bệnh viêm phổi xuất hiện đầu tiên ở Hongkong từ phòng bệnh nhân số 8A, bệnh viện Wells. Gian phòng này có thuộc tính Ngũ hành Kim - Mộc tương giao. Mùa Xuân 2003, Mộc thịnh Kim suy. Người sinh mùa Xuân và người khuyết Kim dễ mắc bệnh cúm và bệnh viêm phổi nhất. Kim đại diện cho phổi, gà, chi Dậu, can Tân, số 8 là Tân Dậu hành Kim, A là Giáp Mộc. Dịch cúm gia cầm còn gọi là dịch cúm gà lan truyền.
Con số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
Chữ cái
A
B
c
D
E
F
G
H
I
J
Thiên can
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Qúy
l\lgũ hành
Mộc
Mộc
Hỏa
Hỏa
Thổ
Thổ
Kim
Kim
Thủy
Thủy
ứng với phủ tạng
Mật
Gan
Ruột non
Tim
Xương
Lá lách
Ruột già
Phổi
Bàng quang
Thận
ứng với cơ thể
Đầu
Lông mày
Trán
Răng lưỡi
Mũi mặt
MOỈ mặt
Gân
Ngực
Cẳng chân
Bàn chân
Hôn nhân là Kim
Dùng thuyết Thiên can Ngũ hành để chữa bệnh đã có từ thời cổ đại, gọi là Đông y. Muốn chữa bệnh phổi (Kim suy) lung vị Thổ cân bằng, vì Thổ sinh Kim, hành Kim sẽ thịnh. Kim thịnh thì sẽ khỏi bệnh. Hôn nhân là Kim Người tuổi Ngọ, tuổi Mùi sinh mùa Xuân khuyết Kim, hôn nhân đại biểu Kim. Trong nhà họ nên treo giấy chứng nhận k ết hôn hoặc ảnh cưới để tăng vận Kim. Nếu họ ly dị, cần tái hôn ngay để bổ khuyết hành Kim cho mình.
8. Hôn nhân là vận Kim đối với người tuổi Ngọ, Mùi Riêng đôi với hai tuổi Ngọ và tuổi Mùi sinh mùa Xuân, hôn nhân đại biểu vận Kim. Nếu bạn treo ảnh cưới, giấy chứng nhận kết hôn hoặc vật liên quan đến hôn nhân thì rất cát lợi. Năm .nào sao T h ất xích, Lục bạch bay vào phòng ngủ của họ thì càng cát lợi, cuộc sống hôn nhân của họ sẽ hạnh phúc. Nếu bạn ly dị chồng, vận Kim suy, cần nhanh chóng tái hôn để có vận Kim.
9. S ố n g vui vẻ cởi mở là vận Kim đối với người tuổi Tý, Sửu, Thân Tuổi Tý, Sửu, Thân nếu sống cởi mở vui vẻ là vận Kim thịnh. Nếu buồn bã thì Kim vận đang suy. Họ tổ chức sinh nhật, liên hoan, tiệc tùng, vận Kim của họ càng cát lợi. Đối với các tuổi khác, vui vẻ cởi mở chưa chắc là có Kim. 3 tuổi Tý, Sửu, Thân vận sẽ tốt nếu sống vui vẻ, hạnh phúc thì tiền tài sẽ hanh thông.
10. Đi du lịch là vận Kim đối với người tuổi Dần, Ngọ, Tuất Tuổi Dần, Ngọ, Tuất nếu sinh mùa Xuân, đó là lúc sao Kim bay vào cung Dịch mã, đi du lịch, đi chơi nhà bạn, chuyển nhà là vận Kim đang thịnh. Nếu bạn cảm thấy vận Kim suy, nên đi du lịch, chuyển bàn làm việc. Trong năm, bạn nên đi chơi thường xuyên vì nó sẽ giúp cho vận Kim của bạn. Công việc, nghề nghiệp của bạn buộc phải đi nhiều thì càng cát lợi. Nếu bạn chăm tập thể dục, đi cầu thang thì vận Kim càng thịnh.
Leo câu thang thì vận Kim càng thmn.
11. Tinh d ụ c là vận Kim đối với người tuổi Thân, Tý, Thìn sin h mùa Xuân Đối với người tuổi Thân, Tý, Thìn sinh mùa Xuân khuyết Kim, sinh hoạt tình dục đại biểu có Kim, đa tình cũng đại biểu Kim. Khi vận Kim suy, họ có xu hướng tìm chỗ dựa tình cảm cho nên vận xấu sẽ qua đi nhanh chóng, khiến cho tình cảm vợ chồng càng đằm thắm. Một khi cuộc sống lứa đôi của họ hạnh phúc cũng có nghĩa là vận Kim của họ đang tốt lên.
12. C ấ p dưới là Kim đối với người tuổi Tỵ, Dậu, Sửu sin h m ùa Xuân Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu có càng nhiều cấp dưới càng tốt, vì cấp dưới là hành Kim của họ. Họ không nên đuổi việc người làm công, vì như vậy họ sẽ m ất Kim, vận Kim suy. Họ càng được cấp dưới ủng hộ, vận Kim của họ càng thịnh. Nếu bạn
càng có nhiều cấp dưới thì vận Kim của bạn càng phát đạt. Nếu bạn là chủ một doanh nghiệp có lượng nhân viên đông đảo, có nghĩa là vận Kim của bạn đang trong thời kỳ thịnh vượng nhất. Điều đó đồng nghĩa với việc sự nghiệp của bạn sẽ càng thăng tiến như vũ bão.
13. Người tuổi Tỵ, Dậu, Sửu nên kết bạn với thầy bói, thầy tửvi,
thầy tướng, thầy thuốc, đạo s ĩ Người tuổi Tỵ, Dậu, Sửu sinh mùa Xuân khuyết Kim nên kết bạn với thầy bói, thầy tướng, thầy thuốc, đạo sĩ, vì đó là những người làm nghề mang hành Kim. Họ có thể chơi với các người hành nghề trên hoặc nghiên cứu đọc sách về đề tài trên. Khi một người được bổ sung hành khuyết, vận khí của họ sẽ tốt lên trông thấy. Ngược lại, nếu họ bất lợi về việc bổ sung hành khuyết, công việc, đời sống gia đình sẽ gặp bất lợi, trục trặc, khó khăn.
14. Tôn giáo tín ngưỡng là Kim đối với người tuổi Tỵ Ngọ Mùi Tuổi Tỵ, Ngọ, Mùi vốn là những người ham thích tâm linh. Tuổi Tỵ, Ngọ, Mùi sinh mùa Xuân khuyết Kim thích hợp với việc theo một tôn giáo hoặc ham mê nghiên cứu tôn giáo. Vận Kim của họ phụ thuộc vào mức độ giác ngộ tôn giáo của họ. Họ không theo tôn giáo, chứng tỏ vận Kim của họ đang suy. Để vận Kim của bạn được thịnh vượng mãi, bạn nên thành tâm theo một tôn giáo nào đó. 15. Nội hàm của khái niệm “Kim” là gì? Đại diện cho hành Kim chỉ: vua, vương miện, cha, người bậc trên, danh nhân... bạn cần chú ý chữ “quân” (quân vương) thuộc hành Thủy. Khi bạn tiếp xúc với người trên, danh nhân là bạn có Kim, được bổ sung Kim. Người khuyết Mộc tiếp xúc với danh nhân, vận Kim sẽ suy.
Người sinh mùa Xuân khuyết Kim nên đặt chuông gió ở cửa đ ể bổ trợ.
Trên quảng trường Thời đại ở Hongkong có một tòa nhà gọi là “Quả chuông”. Đây là tòa nhà phong thủy hóa giải sao Ngũ hoàng sát. Người sinh mùa Xuân khuyết Kim nên đặt chuông gió ở cửa để bổ trợ. Các con vật mang hành Kim là: thiên nga, sư tử, voi, gà, những vật biết bay thuộc hành Hỏa. Nhà gác, quán bar, cửa hàng ăn uống (món ăn Âu) thuộc hành Kim; tòa nhà tròn, kính tường phản quang thuộc Kim. Phổi là Kim, ruột là Kim Thủy. Vàng, ngọc, chuông, kính mắt, đồng hồ là Kim. Não động vật là Kim Thủy. Trời, quẻ Càn, đá ăn, băng tuyết, đều thuộc Kim.
16. Bí mật trong chữ “Dậu” (gà, gặp vận Dậu Kim) Các vật liên quan đến chữ Dậu đều có lợi cho người khuyết Kim: tranh ảnh gà, tượng gà...., chi Dậu trong B á t tự. Khi vận Kim vượng, bạn có nhiều học trò, con cháu, thích ăn uống. B ạn có thể treo tranh chữ “Dậu” hoặc tranh gà sống để tăng vận Kim. Khi vận Kim thịnh, bạn sẽ thích nghiên cứu vũ trụ, làm các công việc liên quan đến ngành thiên văn học. Để công việc diễn ra được thuận lợi, bạn nên mang theo người tranh tượng gà trống hoặc để chữ Dậu trong ví. 17. Bí mật chữ “Tỵ” (rắn, gặp vận Tỵ Hỏa - Kim - Thổ) Chữ “Tỵ” đại biểu trường sinh của hành Kim. Chữ Tỵ gặp chữ Dậu, chữ Sửu, biến thành Đại Kim. Bạn sinh mùa Xuân năm Tỵ phải k ết bạn, làm việc tiếp xúc nhiều với người tuổi Dậu, tuổi Sửu, vận Kim mới thịnh. Bạn k ết hợp với người tuổi Ngọ, tuổi Mùi sẽ có Hỏa gây b ất lợi cho bạn, với người tuổi Thân sẽ có Thủy. “Tỵ” là Thái ất, đại biểu sự phát triển, thực thần, yến tiệc, địa khố, địa y, tố tụng, kích động. Bạn không nên treo chữ “Tỵ” vì sợ xảy ra sự ghen ghét đố kỵ, gây bất lợi cho bạn.
18. B í m ật chữ “Sửu” (trâu, gặp vận Sửu T hổ - Kim - Thủy) Sửu là kho Kim, ý chỉ trong chữ Sửu có rấ t nhiều Kim. Trong nhà treo tranh con trâu chính là Kim. Lúc nào kho Kim mới mở? Mỗi lần người tuổi Sửu gặp người tuổi Mùi thì kho Kim mới mở, Kim trong kho mới thoát ra được. Vì vậy, Sửu phải gặp Mùi. Người tuổi Sửu thường chỉ cần biết k ết quả, không cần tìm hiểu tận gốc vấn đề. Chữ Sửu còn bao hàm việc vui (hỷ sự), thiên cư (dời chỗ ở), m ật th ấ t (nhà có những gian phòng bí mật), núi sông, nhà
ở cát lợi, thực thần. Trong nhà bạn nếu treo tranh con trâu sẽ giúp cho vận Kim của bạn thăng tiến rấ t nhanh. Đặc biệt nếu bạn tuổi Mùi lại sinh mùa Xuân khuyết Kim, treo tranh con trâu, hoặc treo chữ Sửu hiệu quả tức thì.
19. B í mật chữ “Tuất” (chó, gặp vận Tuất T h ổ - Hỏa - Kim ) Chữ Tuất cũng bao hàm Kim. Chữ Tuất đại biểu thuật số và đạo Phật. B á t tự của bạn có chữ Tuất, đại biểu bạn có khuynh hướng về thiên văn bói toán, thích k ết bạn với thầy tử vi, tướng số, đạo sĩ. Bạn sinh mùa Xuân khuyết Kim nếu kết giao với những người tuổi Tuất hoặc treo tranh chó, chữ Tuất cũng giúp cho vận Kim của bạn thịnh vượng.
20. Bí mật chữ “Thân) (khỉ, gặp vận Thân Kim - Thủy) Chữ “T hân” đại biểu Kim - Thủy, giao thông. Người tuổi Thân nên tránh xa tuổi Dần tuổi Tỵ. Người tuổi Thân là kẻ thù của tuổi Dần vì Thân gặp Tỵ, Dần sinh “tam hình” kiện cáo, tranh giành. Đại vận của người tuổi T hân, gặp năm Tỵ, B á t tự có Dần, năm đó nhất định cãi cọ tranh chấp, kiện tụng. Người sinh mùa Xuân khuyết Kim không sợ gặp Tỵ, Thân, nhưng sợ nhất gặp Dần. Người tuổi Thân còn sợ Mão. Ví dụ, năm 2010 Canh Dần, năm 2013 Qúy Tỵ, năm 2016 Bính Thân, nếu năm 2010, 2013 bạn bị kiện cáo, năm 2016 bạn sẽ gặp chuyện kiện cáo tiếp. Người khuyết Kim đại kỵ gặp năm Mão tháng Mão, ngày Mão vì dễ xảy ra cãi cọ tranh chấp. Người sinh mùa Xuân khuyết Kim tương khắc với chi Mão (Mộc ở T ru n g Quốc là hình tương Thỏ) Người sinh mùa Xuân kỵ gặp địa chi Mão. Nếu trong đại vận, B á t tự, lưu niên gặp địa chi Mão, bạn dễ gặp rắc rối, hay cãi cọ tranh chấp, kiện cáo.
p
Người sinh mùa Xuân khuyết Kim tương khắc với chi Mão (Mộc .ồ
Trung Quốc là hình tương Thỏ). Mặc dù đã tiếp thu Thập nhị chi (12 con giáp) của Trung Quốc, song có lẽ do yếu tố môi trường tự nhiên này nên người Việt đã không tiếp thu y nguyên mô hình ở Trung Quốc mà biến cải cho phù hợp với môi trường sống của mình. Trong quá trình giao lưu văn hóa với Trung Quốc, ở Việt Nam hình ảnh con mèo thân thuộc đã thay thế cho con thỏ bởi điều kiện tiếp thu có biến động từ ngôn ngữ đến hình ảnh trong Thập nhị chi - 12 con giáp. Củng cần xem xét vấn đề qua việc lựa chọn âm tiếng Hán con mèo do có cùng âm tiếng Hán với con thỏ. Vì, trên lập trường của Trung Quốc là quốc gia có ảnh hưởng văn hóa, dù Việt Nam có chọn tên năm Mèo thì vẫn không đánh mất chữ Máo - chỉ con thỏ. Ngược lại, trên lập trường một nước tiếp biến văn hóa bên ngoài như Việt Nam, dù có lựa chọn con mèo - con vật quen thuộc với người Việt - thì vẫn nằm trong mạch ảnh hưởng văn hóa của Trung Quốc. Việc thay đổi tinh tế chữ Máo - chỉ con thỏ - sang con mèo đã cho thấy tài trí của người Việt Nam trong tiếp biến văn hóa!
Chường VI______
LÀM THẾ NÀO ĐỂ c ó VẬN KIM ■
1. Điều kỳ lạ xảy ra trong năm 2003 năm Q úy Mùi Năm 2003, một bác sĩ làm ỏ' bệnh viện Wells Hongkong nhiễm bệnh viêm phối. Sau đó, bệnh viêm phổi tự nhiên khỏi irong một thời gian ngắn, không để lại bất cứ di chứng gì. Anh ta lập tức trở thành đôi tượng nghiên cứu khoa học của đồng nghiệp. Các nhà nghiên cứu cho rằng, cơ thê anh ta có khả năng miễn dịch đôi với dịch cúm Sars (bệnh viêm đường hô hâp cấp xuất hiện phô biến thời gian đó). Sau khi nghiên cứu B á t tự của vị bác sĩ này, Lý Cự Minh phát hiện, Bát tự cua anh ta thừa Kim nên đã chống lại bệnh dịch lúc đó. Bệnh Sars hình thành là CỈO thiếu Kim. Người khuyết Kim dề mắc bệnh này, vị bác sĩ này sớ dĩ miễn dịch là do anh ta sinh tháng Dậu (Kim) giờ Dậu (Kim). Hầu như những người bị chết vì bệnh viêm phôi, sau khi nghiên cứu thây họ sinh vào tháng Dần, Mão, thậm chí cả tháng Thin. Nếu B á t tự có Kim, tấ t không bị nhiễm bệnh này. Ngoài ra, những người từng bị viêm phối, trên tên của họ thường có Kim và Mộc. Các nhà phong thủy học kiến nghị
khi xuât hiện bệnh dịch nên đặt tượng gà kim loại 0’ phía Tây nhà để hóa giải bệnh tật. Bên cạnh đó, những tòa nhà xảy ra bệnh viêm phổi đều có một điểm chung là tọa Tây Bắc hướng Đông Nam. Thực tế, nhà có hướng Đông Nam năm 2003 Qúy Mùi sao Ngũ hoàng bay vào cổng. Ngũ hoàng bay vào cổng gây bệnh dịch nghiêm trọng. Từ thời cổ đại, mỗi khi đón tế t nhà nhà đều treo tranh gà, vì gà chuyên trị các loại côn trùng gây bệnh như bọ chét, chuột, rắn. Người sinh mùa Xuân nên treo 6 đồng tiền cổ (Lục đế) ở góc Đông Nam hoặc 8 đồng tiền (B át đế) ở phương Bắc để hóa giải bệnh tậ t do sao Ngũ hoàng sá t gây ra. Nếu nhà hướng khác, sao Ngũ hoàng cũng gây ra hao tổn tiền bạc. Điều này hiện nay đã được chứng minh là hoàn toàn đúng.
Treo xâu 6 đồng tiền cổ và xâu 8 đồng tiền c ổ hóa giải Ngủ hoàng đại sát.
2. Người khuyết Kim tìm qúy nhân của mình nhưthế nào? Nguyên lý khuyết hành có nguồn gốc từ Ngũ hành của B át tự. B át tự quyết định thành bại được m ất của con người. Nếu bạn khuyết Kim, có một cách bổ sung Kim rấ t hữu hiệu là tìm người có mệnh Kim để nhận khí Kim của họ. Đó là những người tuổi Tỵ - Dậu - Sửu - Thân - Tuất. Vì sao chỉ chọn 5 địa chi này mà không chọn Thiên can Canh, Tân (cũng là Kim)? Vì địa chi là gốc của Ngũ hành, ít biến đổi so với Thiên can. Những người sinh 5 tháng: tháng Tỵ (4), tháng Dậu (8), tháng Sửu (12), tháng Thân (7), tháng Tuất (9) cũng có nhiều Kim hoặc đại vận có hành Kim cũng được coi là qúy nhân cho người sinh mùa Xuân khuyết Kim. Họ là những người bổ trợ Kim cho bạn, đặc b iệ t là người tuổi Dậu hoặc người sinh tháng Dậu (tháng 8 âm lịch), hành Kim nhiều. Những người sinh tháng 8 âm lịch chỉ cần có m ặt trong công ty của bạn cũng làm vượng hành Kim cho công ty. Những người đại vận hành Kim, chỉ cần họ làm một công việc nhỏ nào đó cho công ty, cũng làm công ty vượng phát. Nhưng sau khi k ết thúc đại vận Kim của họ, công ty cũng không nhận được khí Kim của anh ta nữa. Nhiều người không biết được bí m ật này, chỉ chọn năm để sinh con, nhưng chọn năm không bằng chọn tháng. Những người sinh tháng Dậu (8) phần lớn có nhiều Kim.
3. Ưu tiên s ố m ột là ch ọ n người sin h tháng D ậu (tháng 8 âm lịch) Có nhà phong thủy kiến nghị, người khuyết Kim chỉ cần đặt lọ dấm trong nhà là có thể bổ sung Kim, vì trong chữ “dấm” có chữ Dậu. Họ còn khuyên nên đặt tượng gà ở góc Tây nhìn ra phía Đông. B iện pháp đơn giản n h ất là treo tranh gà ở phía Tây là nhận được hành Kim hoặc tìm người
sinh tháng 8 âm lịch để k ết bạn. Đa sô" người khuyết Kim do sinh ở 3 tháng Dần (tháng Giêng) Mão (tháng Hai) Thìn (tháng Ba)(*'. Vì sao tháng Thìn được coi là tháng mùa Xuân? Đó là vì Thìn ở trong hội Dần Mão - Thìn tạo ra Mộc cục, khiến Kim suy. Chữ “Dậu” gặp chữ “Thìn” tạo ra “kho Kim”. Thổ cũng có thể sinh Kim. B ạn sinh mùa Xuân khuyết Kim, nếu bạn nghèo có 2 nguyên nhân: do bạn thiếu Kim trầm trọng và bạn thiếu Thổ mất đi nguồn sinh Kim. v ề lý luận, có Thổ ắ t có Kim.
4. Phương pháp thúc đẩy hành Tài (tiền của) củ a bạn Bạn sinh ngày Kỷ Thổ, tra bảng sẽ biết được hành Tài của bạn là Thủy, muốn Tài vượng (tức là Thủy nhiều) đương nhiên cần có hành Kim bổ trợ (vì Kim sinh Thủy), hoặc bạn sinh ngày At Mộc mà hành Tài của bạn là Thổ, nếu muốn Tài vượng (tức Thổ vượng) thì cần có hành Hỏa tiếp sức (có nghĩa là Hỏa sinh Thổ). Tương tự như vậy, bạn nhìn vào bảng dưới sẽ tra ra được hành Tài của bạn là gì và cần hành gì để bổ sung cho Tài của bạn vượng. Can ngày sinh
T à i của bạn hành
Hành cẩn
Giáp Ất (Mộc)
Thổ
Hỏa
Bính Đinh (Hỏa)
Kim
Thổ
Mậu Kỷ (Thổ)
Thủy
Kim
Canh Tân (Kim)
Mộc
Thủy
Nhâm Qúy (Thủy)
Hòa
Mộc
n Thìn: Theo quan điểm của Lý Cự Minh, cứ sinh mùa Xuân kể cả tháng 3 (Kim tướng, Hỏa hưu, M ộc tù, Thủy tử, Thổ vượng) là khuyết Kim.
Thức ăn của người sinh mùa Xuân
Nếu bạn thấy mình khuyết Kim mà chỉ tìm cách như đeo lồng hồ, mang các vật kim loại trong người thì vẫn không thể có Kim thực sự. Bạn phải tìm cách có Thổ vì Thổ sinh Kim. Một khi Thổ vượng thì Thổ mới sinh ra nhiều Kim. Bên cạnh đó, nếu B á t tự của bạn có Thực thương thì Thực thương sẽ sinh Tài (tiền của). Thức ăn của người sinh mùa Xuân Người khuyết Kim nên ăn th ịt gà để bổ sung Kim, nhưng nếu ăn quá nhiều Kim thì Thổ hư, có nghĩa là gan hư.
5. Ưu tiên s ố 2 chọn người sin h tháng Tỵ (tháng 4 Âm lịch) Ưu tiên số 1 chọn người sinh tháng Dậu (tháng 8 âm). Ưu tiên số 2 chọn người sinh tháng Tỵ để k ết bạn, vì người sinh tháng Tỵ có nhiều hành Kim. Tương tự, nếu vợ bạn sinh tháng 8 âm hoặc tháng 4 âm, bạn không phải lo về tiền bạc. Tỵ là trường sinh của Kim, Tỵ tuy có Kim song Tỵ hay thay đổi theo hoàn cảnh, nên không có Kim.
Dần Thân Tỵ Hợi là bốn địa chi trường sinh của Ngũ hành, không phải ai cũng nhận được Kim của 4 loại người này. Chi Tỵ đi với chi Dậu thành Kim chân chính. Người sinh tháng Tỵ (tháng 4) hành vận Dậu: Kim vận thịnh Người sinh mùa Xuân cần nhớ địa chi tam hợp để tìm cách thúc đẩy hành KỊm theo mục 4. Tỵ + Dậu + Sửu tam hợp hóa thành dương Kim Thân + Tý + Thìn tam hợp hóa thành âm Thủy Dần + Ngọ + Tuất tam hợp hóa thành âm Hỏa Hợi + Mão + Mùi tam hợp hóa thành dương Mộc Tỵ + Dậu thành Kim Tỵ + Thân thành Thủy Tỵ + Ngọ + Mùi tam hội hóa thành Hỏa. Tỵ vốn hành Hỏa nhưng ẩn rấ t nhiều Kim, muốn Tỵ có Kim phải đi với Dậu, hoặc đi với Dậu và Sửu vì tam hợp hóa thành Kim. Người khuyết Kim nếu lấy vợ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi không lo thiếu Kim vì Thìn Tuất Sửu Mùi cùng hành Thố có thể sinh Kim. Tỵ m ất Kim (không thể dùng) khi đi với Ngọ, Mùi, Thân, vì vậy bạn sinh mùa Xuân khuyết Kim không nên chọn vợ tuổi Ngọ Mùi sinh tháng Tỵ vì Tỵ - Ngọ - Mùi chỉ sinh Hỏa, không sinh Kim. Tỵ đi với Ngọ, Mùi, Thân lại bị m ất Kim. Sửu đi với Ngọ, Mùi, Thân thì sinh Kim vì có Ngọ mở đường. Mùi mở khóa kho tiền, Thân bảo vệ tiền cho Sửu (Kim khố).
6. ưu tiên số ba lựa chọn người sinh tháng Sửu (tháng 12 âm) Người thứ ba cát lợi đối với người khuyết Kim là người sinh tháng Sửu. Sửu là Kim khố (kho vàng). Kho Kim đương nhiên chứa rấ t nhiều Kim. Nhưng nếu không có Mùi thì kho không thế mở. Nếu trong B á t tự có chi Mùi hoặc đại vận là chi Mùi; hoặc B á t tự có Sửu có Mùi thì kho sẽ mở. Năm Canh Dần 2010 đại biểu “kho vàng” sẽ mở trong 6 :háng đầu năm, vì vậy đối với người khuyết Kim là cơ hội vàng. Vì Canh là Kim phụ trách 6 tháng đầu năm.
7. Ưu tiên s ố 4 lựa chọn người sinh tháng Thân (tháng 7 âm) Thân là địa chi có Kim nhiều nhưng cũng có Thủy nhiều. Thân là trường sinh của Thủy. Người khuyết Kim không những cần Kim mà còn cần Thổ, vì Thổ có thể sinh Kim. Nhưng vì Thân cần Dậu (Kim), Tuất (Thổ) mới tạo ra Kim được, vì vậy người khuyết Kim khi chọn người sinh tháng 7 phải có người tuổi Dậu, Tuất giúp mới tạo ra Kim.
8. Ưu tiên sô 5 lựa chọn người sin h tháng Tuất (tháng 9 âm lịch) Người sinh tháng Tuất cũng có nhiều Kim, song với một điều kiện phải gặp chi Dậu, chi Thân, gọi là tam hội Thân Dậu - Tuất tạo thành Kim cục. Có thể tạo ra Kim cục bằng cách treo 3 chữ Thân, Dậu, Tuất ở 3 vị trí chữ “T hân” ở góc Tây Nam, lệch Tây, chữ Dậu ở góc chính Tây, chữ “Tuất” ở góc Tây Bắc lệch Tây để bổ trợ Kim cho người khuyết Kim. Ngoài ra, bạn cũng có thể treo chữ “T hần” ở phòng khách để tăng vận Kim, vì chữ “Thần” có nhiều Kim. Có thể dùng “Tuất” cải vận khuyết Kim Người sinh mùa Xuân khuyết Kim có thể lợi dụng tượng chó, tranh chó, treo ở góc Tây Bắc lệch Tây để cải vận. Tuy
nhiên, “Tuất” chỉ sinh Kim khi có Thân, Dậu. Chỉ cần gặp m ặt người tuổi Thân, tuổi Dậu là “Tuất” có thể sinh Kim.
Có thể dùng vật trang trí hình “Tuất” cải vận khuyết Kim
9. Nhận diện hình vẽ Bát quái (8 quẻ) B á t quái là 8 hình vẽ tượng trưng biểu thị các dạng phát triển của vạn vật trong vũ trụ. B á t quái ban đầu do Phục Hy(í) căn cứ vào 65 điểm đỏ đen trên hòn ngọc do Long Mã dâng lên, sáng tạo ra 8 hình vẽ, gọi là “Tiên Thiên bát quái”. Sau này, Chu Văn Vương căn cứ vào “Tiên Thiên bát quái” sắp xếp lại 8 quẻ theo mùa Xuân sinh, Hạ trưởng, Thu thu, Đông tàng.
n Phục Hy (4480-4365 TCN) - thủ lĩnh một bộ tộc phía Tây sông Hoàng Hà Trung Quốc sáng tạo ra Bát quái. Tám quẻ đơn của ông được Chu Văn Vương (1134-khoảng 1059 TCN) - vua đời Tây Chu đặt tên quẻ và thêm lời văn của 8 quẻ đơn gọi ià quái từ hay lời thoán (thoấn từ).
1- Q uẻ C à n (Thiên - trời): tính chất cứng mạnh, màu trắng Số 6, hành Kim, ở Tây - Bắc, đại biểu Lập đông, người cha, danh nhân, ngựa, voi, sư tử, chim ưng, đồ dùng: nồi cơm điện, lò vi sóng, bếp từ, tủ lạnh, máy điều hòa; phổi, họng, mũi, lưỡi, ruột già, đầu. 2- Quẻ K hảm (Thủy - nước, mây, mưa): mùa Đông, tính chất âm u, hiểm đặc, màu trắng, lam, xám. Sô" 1 hành Thủy, ở Bắc, đại biểu Đông chí, con trai giữa, thủ tướng, tổng giám đôc, cá, cáo, lợn, nước trong nhà, thận, ruột, tai, bàng quang, mồm, lưỡi, cơ quan sinh dục, bể cá, lọ hoa, cốc nước, bể nước, cá, đồ chơi. 3- Q uẻ Cấn (Sơn - núi): tính chât k ết tụ dừng, đậu, màu trắng, vàng nhạt. Số 8, hành Thổ, ở Đông Bắc, đại biểu Lập xuân, con trai út, kẻ nhàn rỗi, các đồ sứ trong nhà như ấm trà, bình hoa, tỳ (lá lách), vị (dạ dày), lưng (xương, mũi), cọp, chó, chuột. 4- Q uẻ C h ấ n (Lôi - sấm, cây): tính chất động, mùa Xuân, màu xanh lá cây. Số 3, hành Mộc, ở hướng Đông, đại biểu Xuân phân, con trai cả, lớp trưởng, chủ tịch các hội, bộ trưởng, rồng, rắn, ngựa hí, cây cỏ úa héo, sách ố vàng, giày cũ, đồ gỗ nứt nẻ, cửa gỗ cũ, gan, m ật, chân (tóc). 5- Q uẻ T ố n (Phong - gió): tính chất nhún nhường bất định, màu xanh lá cây. Số 4, hành Mộc, ở Đông Nam, đại biểu Lập hạ, con gái đầu, đạo sĩ, quả phụ, tăng ni, đùi, xương chậu, sách báo mới, cỏ cây tươi tốt, đồ gỗ, máy hút bụi, giấy, thuốc chữa bệnh, gan m ật,
đùi (cánh tay), bàn gỗ, tủ gỗ, gia cầm lông trắng. 6- Q uẻ L y (Hỏa - lửa): mùa Hạ, tính chất sáng, rỗng, màu đỏ tím. Số 9, hành Hỏa, ở Nam, đại biểu Hạ chí, con gái giữa, cảnh sát, mắt, tim, huyết, bếp lò, bật lửa, đèn, tim, huyết dịch, đồ điện: ti vi, vi tính; m ắt cua, ba ba, sò ốc, bệnh trĩ. 7- Q uẻ K h ô n (Địa - đất): tính chất thuận mềm, dẻo, màu vàng, màu cà phê, đèn vàng. Số 2, hành Thổ, ở Tây Nam, đại biểu Lập thu, người mẹ, chủ tịch quốc hội, nam giới bụng to, đồ sành sứ, thùng rác, đồ bị mốc, gạch, ngói, nơi tối tăm trong nhà, tỳ (lá lách), vị (dạ dày), chậu cảnh, bụng, trâu bò, ngựa cái. 8- Q uẻ Đoài (Trạch - đầm): mùa Thu, tính chất hài lòng, màu trắng, bạc, hướng Tây. Số 7, hành Kim, ở Tây, đại biểu Thu phân con gái út, kỳ nữ, thầy bói, minh tinh, phiên dịch, ô sin, dao, kéo, micờrô, máy karaokê; phổi, họng, mũi, lưỡi. Quẻ Đoài đại biểu chủ bị khốn khổ về vật chất lẫn tinh thần, bị tù túng. Do đó ít người làm nhà tọa Đông hướng Tây, hoặc tọa Tây hướng Đông. Chú ý: nếu bạn khuyết hành nào thì cắt
hình quẻ đó. Ví dụ, bạn khuyết Kim nên cắt hình quẻ Càn (hành Kim) treo ở phương Tây Bắc trong nhà để bổ khuyết Kim.
10. Sinh mùa Xuân khuyết Kim, Bát tựcũng khuyết Kim phải làm thế nào? Người sinh mùa Xuân vốn khuyết Kim, B á t tự lại khuyết Kim chứng tỏ thiếu Kim trầm trọng. Thực tế, B á t tự khuyết Kim (Kim suy, Kim bại hoặc Kim quá ít) càng cần bổ cứu Kim. 1- Nếu có Kim nhưng suy (B át tự tuy Kim nhiều nhưng Kim bại, suy) phải dùng vật Thổ như đồ sành, sứ đặt trong nhà để tăng vận Kim. Bạn có thể trồng cây cảnh, cây xương rồng, ăn đồ ngọt, uống trà, ăn th ịt bò, th ịt dê, cà chua. Bạn :ũng có thể đặt quả núi cảnh ở cổng cửa, vì đá là Thổ. 2- Nếu B á t tự Mộc quá nhiều, dùng Kim hóa giải: đeo đồng hồ, đeo đồ trang sức, đặt nồi cơm điện, lò vi sóng, tủ lạnh ở phòng khách. Ăn ớt, cháo tim gan, trứng cá, bít tết, đặt tượng voi, sư tử, thiên nga, chậu hoa thủy tiên ở cổng, cửa, phòng khách. 3- Nếu khuyết Thủy trong B á t tự: bày bình hoa, cốc nước, đặt bể cá để bổ khuyết. Có thể đặt đồ kim loại, đeo đồng hồ hoặc trang sức để Kim sinh Thủy. 4- Người sinh mùa Xuân Hỏa vượng nên dùng Kim để khắc chế Mộc. 5- Nếu B á t tự có nhiều Hỏa cũng có thể dùng Kim, hạn chế Hỏa thịnh hoặc dùng Thố’ hóa giải Hỏa. 6- Nếu B á t tự đều là Kim là cách đại phú qúy
11. Những người sin h m ùa Xuân, Bát tự Kim su y Đây là Tứ trụ của một người nữ sinh năm Kỷ Dậu có Can ngày sinh Tân Mão, sinh tháng 2 Đinh Mão mùa Xuân. Mùa Xuân là mùa Mộc vượng, B á t tự lại có 2 Mão Mộc tạo thành cục Mộc rấ t mạnh khiến Tân Kim ngày sinh suy bại. Người nàv sinh năm Dậu, giờ Dậu, nhiều người lầm tưởng người này có rấ t nhiều Kim. Thực tế Kim của người này là
Kim suy, hơn nữa bị hai Đinh (Hỏa) thiêu đốt, nên Kim càng suy bại. Năm 34 tuổi, người này gặp đại vận Canh Ngọ. Mộc mùa Xuân, sinh Hỏa càng làm Kim suy. Người này phải dùng Thổ để cứu Kim. Trong B á t tự, Hỏa là chồng của người này. X ét theo B á t tự, trước năm 36 tuổi cô không thể lấy chồng. Lý do là trong B á t tự của cô có 2 Mão Mộc, khi gặp Hỏa Ngọ đại vận, tạo thành Hỏa ở bai đầu tức Kim nhật chủ vô cùng yếu. Trong khi ba chi Tỵ Ngọ Mùi lại tạo thành Hỏa cục. Điều này chứng tỏ, mỗi lần gặp bạn nam giới là cô ta hoảng sợ. Đến năm cô ta 36 tuổi -đại vận Tân Kim, không còn sợ Hỏa nữa. Đại vận Tân Kim Mùi Thổ. Từ 36 đến 41 tuổi là thời gian cô ta có thể kết hôn.
Bát tự
Năm sinh
Tháng sinh 2
Ngày sinh
Giờ sinh
Thiên can
Kỷ (Thổ)
Đinh (Hỏa)
TÂN (KIM)
Đinh (Hỏa)
Địa chi
Dậu (Kim)
Mão (Mộc)
Mão (Mộc)
Dậu (Kim)
Đai vân
6-15 Mậu Thìn
16-25 Kỷ Tỵ
26-35 Canh Ngọ
36-45 Tân Mùi
4b-bb Nhâm Thân
5b-bt> Qúy Dậu
btì-/5 Giáp Tuất
/b-tíb At Hợi
12. Những người sin h m ùa Xuân, Bát tự có M ộc quá nhiều Người này B á t tự có nhiều Mộc, gọi là Mộc cường, cho nên cần Kim khống chế. Can ngày sinh là Giáp (Mộc), Mộc cần Kim đẽo gọt để trở thành khí cụ. Người này sinh tháng 2 Kỷ Mão nếu gặp Mùi (đại vận) tấ t tạo thành Mộc cục. Năm 33 tuổi, người này gặp đại vận Ngọ (Hỏa). Do Mộc có thể sinh Hỏa, song chỉ làm hao tổn khí Hỏa chứ Mộc chưa thành khí.
Báttự(Nam )
Năm sinh
Tháng sinh
Ngày sinh
Giờ sinh
Thiên can
Canh (Kim)
Kỷ (Thổ)
Giáp (Mộc)
Ất (Mộc)
Địa chi
Tuất (Thổ)
Mão (Mộc)
Ngọ (Hỏa)
Hợi (Thủy)
Oai vân
7-16
17-26
2 7-36
Canh Thìn
Tân Tỵ
Nhâm Ngọ
37-4 6 Qũy Mùi
4 7-56
57-6 6
6 7-76
77-8 6
Giáp Thân
At Dậu
Bính Tuất
Đinh Hợi
Người này cần mang dao dip trong người, tóc phải cắt ngắn. Nếu người này làm nghề tài chính, hoặc thợ cắt tóc thì :hích hợp nhất. Mộc khắc Thổ, Thổ đại diện vợ và tiền tài. Chi ngày sinh Ngọ là Hỏa sinh Thổ theo B á t tự năm 2002 anh ;a có thể kết hôn, thực tế năm 2003 anh ta mới lấy vợ. Vì giờ sinh là Ât Mộc nên người này phải lưu ý, người yêu của mình có một người bạn trai thân thiết. Nếu người yêu của anh ta là một cô gái xinh đẹp hoặc ở môi trường quan hệ rộng, cô ta sẽ có mối quan hệ tay ba. Phương pháp xử lý vấn đề này rấ t đơn giản, anh ta phải có nhiều Kim để phạt Mộc, để Mộc tình nhân không th ể nhập cung. Nếu đã k ết hôn, anh ta phải mau chóng sinh con, đế con cái hóa giải đào hoa của vợ. Con cái nhiều đại biểu nhiều Kim, nhiều Kim thì Mộc suy. Thực tế, vì vợ anh ta không sinh con, cuối cùng đã đi theo tình nhân. Nếu anh ta ở chung với bô" mẹ, có thể hóa giải được vận đào hoa của vợ. Song hai vợ chồng anh lại ở riêng. Người tình của vợ anh ta là người trẻ tuổi, đẹp trai. Bản thân anh ta (trong B á t tự) có thể có nợ tình sâu nặng. B á t tự Mộc nhiều thì Thổ ít, Thổ ít không thể sinh Kim. Mộc xuất hiện đã cướp Kim từ 47 - 52 tuổi anh ta sẽ m ất tiền của, m ất tiền của có thể m ất vợ, vì vợ là tài. Trong nhà anh ta nếu bày
nhiêu đô kim loại, sành sứ, có thê bô cứu B á t tự Mộc quá thịnh. Người này không nên tìm hiểu những cô gái đẹp, bởi những cô gái trẻ đẹp có nhiều cơ hội qua lại với các bạn nam.
13. Những người sin h m ùa X u ân khuyết Kim , Bát tự khuyết Thủy Người này tuy Can ngày sinh là Nhâm Thủy, nhưng Thủy bị Địa chi Thổ bao vây coi là Thủy tù bại, khuyết Thủy, vì vậy phải dùng Kim bổ cứu, vì Kim sinh Thủy. Nhâm Thủy là Thủy dương, sinh th án g D ần (th áng Giêng). Dần đi với Ngọ Tuất tạo thành Hỏa cục. Dần Mộc mang tính Hỏa, khiến Thủy điêu linh, chỉ nhờ vào Canh Kim tháng sinh giúp đỡ. Mùa Xuân Mộc thịnh, Hỏa vượng, Kim bại, do đó mẹ Kim yếu ớt không thể sinh Thủy được.
Bát tự (Nam )
Năm sinh
Tháng sinh
Ngày sinh
Giờ sinh
Thiên can
Bính (Hỏa)
Canh (Kim)
NHÂM (THỦY)
Ất (Mộc)
Địa chi
Ngọ (Hỏa)
Dần (Mộc)
Tuất (Thổ)
Tỵ (Hỏa)
Thủy (hưu) Đại vận
1-10 Tân Mão
11-20 Nhâm Thìn
21-30 QúyTỵ
41-50 Ất Mùi
51-60 Bính Thân
61-70 Đinh Dậu
31-40 Giáp Ngọ
Mệnh gốc Nhâm Thủy bị Hỏa cục thiêu đốt làm cho khô kiệt. Hỏa trong B á t tự của người này là Tài (tiền của). Đến vận Kim người này mới giàu có tức sau 51 tuổi. B á t vận của anh ta chỉ có Kim mới khiến can ngày sinh vượng cát. Người này nên chọn vợ là Sửu hoặc Thìn, vì Thìn, Sửu hành Thổ. Thổ có thể hạn chế Hỏa và sinh Kim. Anh ta nên mang theo tranh rồng, tranh trâu trong người để hóa giải B á t tự khuyết Thủy. Những người sinh mùa Xuân, B á t tự khuyết Kim cầri trồng cây xương rồng, bày núi cảnh, bình gốm ở trong phòng khách, ở cổng, ăn đồ ngọt, th ịt lợn, bò dê, cà chua sống, hoa quả để tạo Thổ, vì Thổ sinh Kim.
14. Những người sin h m ùa Xuân tháng Dần nên dùng Kim để ch ế M ộc Sinh tháng Dần (tháng Giêng), Mộc Hỏa thịnh, Kim là hành cát lợi. Phàm những người sinh tháng Dần, bất luận trong người, bên người có rấ t nhiều Kim cũng không có tác Bát tự (nữ)
Năm sinh
Tháng sinh
Ngày sinh
Giờ sinh
Thiên can
Đinh (Hỏa)
Nhâm (Thủy)
Nhâm (Thủy)
Mậu (Thổ)
Địa chi
Dậu (Kim)
Dần (Mộc)
Tuất (Thổ) Thủy (hưu)
Thân (Kim)
dụng, vì Dần là Mộc cường. Dần (Mộc) là trường sinh của Mộc Hỏa (cũng là trường sinh của Kim). Địa chi có Thân Dậu Tuất tạo thành Kim cục, có điều hợp nhưng không hóa thành Kim vì Dần (Mộc) quá mạnh, vì vậy người sinh tháng Giêng không thích Mộc. T'k
*
A
r»r
Ấ
4
T I'
1
XT
_
\ T
T T 2 _
i a 'l
ĐẠI VẬN Vận Thủy Mộc
Vận Mộc Thổ
Mộc Hỏa
Hỏa Hỏa
5-14
15-24
25-34
35-44
Quý Mão
Giáp Thìn
Ất Tỵ
Bính Ngọ
Vận Hỏa Thổ
Vận Thổ Kim
Thổ Kim
Kim Thổ
45-54
55-64
65-74
75-84
Đinh Mùi
Mậu Thân
Kỷ Dậu
Canh Tuất
Nhâm (Thủy) khô cạn, khí Mộc cũng bị tiêu hao. Mộc là kẻ thù của cô ta. Kim là vị thần cát lợi của cô ta. Con cái cô ta là kẻ thù của cô ta, vì cô ta là Thủy (Can ngày sinh) Thủy sinh Mộc - Mộc đại biểu con cái của cô ta. Cô ta nên sống cùng bố mẹ, vì bố mẹ đẻ là Kim, cô ta là Thủy. Do Địa chi Dần tàng 3 can Giáp Mộc, Bính Hỏa, Mậu Thổ đại biểu 3 kẻ thù ẩn tàng của cô ta: con cái, tiền tài, ‘ứiồng. Cô ta phải dùng Kim để hóa giải Dần Mộc, cuộc sống mới thuận lợi.
15. Những người sin h m ùa Xuân, Bát tự Hỏa vượng Đây là B á t tự khuyết Kim của học trò Lý Cự Minh, tên gọi Thịnh Cường. Bản thân tên của anh ta đã Mộc thịnh Kim suy, do đó cuộc sống của anh ta không thuận lợi. Anh ta sinh mùa Xuân, Mộc vượng, Kim suy, Hỏa thịnh. Dù sinh giờ Dậu (Kim), năm sinh Tân (Kim), tháng sinh Tân (Kim) nhưng 3 Kim này rấ t yếu, hay còn gọi là Kim bại. Đây là B á t tự khuyết Kim, còn gọi là B á t tự “th ấ t lệnh”. Địa chi Mão Mùi gặp Hợi đại vận 33-42 tuổi tạo thành Mộc cục, Kim tấ t bại.
Bát tự (nam )
Năm sinh
Tháng sinh
Ngày sinh
Giờ sinh
Thiên can
Tân (Kim)
Tân (Kim)
Đinh (Hỏa)
Kỷ (Thổ)
Địa chi
Sửu (Thổ)
Mão (Mộc)
Mùi (Thổ) Hỏa (thịnh)
Dậu (Kim)
ĐẠI VẬN Đai vân
3-12
13-22
23-32
33-42
43-52
53-62
63-72
73-82
Can chi
Canh Dần
Kỷ Sửu
Mâu Tỷ
Đinh Hợi
Bính Tuất
Ất
Dậu
Giáp Thân
Qũy Mùi
Kim Mộc
Thổ Thổ
Thổ Thủy
Hỏa Thủy
Hỏa Thổ
Môc Kim
Môc Kim
Thủy Thổ
Hành
Mão Mùi Hợi tạo thành Mộc cục sinh rấ t nhiều Hỏa, khiến thân hình Thịnh Cường gày gò. Từ B á t tự của anh ta, suy ra vợ anh ta là Kim, Kim cũng là tiền của của anh ta. Thịnh Cường phải dùng Kim để khống chế Mộc, sau năm 53 tuổi mới gặp vận cát, tấn tài tấn lộc. Kim (tiền tài) dễ biến m ất thành Thủy, vì vậy Thịnh Cường luôn giữ Kim bằng cách trán h gặp Thủy, muốn vậy cần mang trong người đồ gốm sứ, bày non bộ ở cổng, ăn th ịt lợn, thịt bò, cà chua sống, hoa quả... Để cuộc sống được thuận lợi, Thịnh Cường cần đổi tên mới nên có bộ Kim. Sau đó, anh ta nên chọn nghề liên quan đến hành Kim như k ế toán, tài chính, kinh doanh đồ kim khí, đồ trang sức, ca sĩ, phiên dịch.
16. Những người sin h m ùa Xuân, Bát tự đểu là Kim Đây là B á t tự rấ t ít khi xuất hiện, song vẫn có thể có. Tuy có rất nhiều Kim, song vẫn cần Kim vì đó là Kim bại. Khi B á t tự đều là Kim gọi là “tòng cách cách”, đây là cách đại phú đại qúy. Những người khuyết Kim không nên k ết bạn với nhau, vì hai người không giúp được nhau để bổ sung Kim khuyết.
17. Phương pháp cải vận thông m inh T ấ t cả vật phong thủy cung cấp Kim cho bạn không bằng những người thân, bạn bè, đồng nghiệp... Tuy mệnh khuyết Kim là thiên định, song nếu bạn sống đúng đắn, được viện trợ đủ Kim, bù vào sự thiếu hụt của B á t tự. Có thể những người kể trên là những người còn nợ bạn điều gì đó từ kiếp trước, đến kiếp này trở thành qúy nhân giúp bạn. Trong những người trên, bạn có lẽ không thể ngờ tới, một thần tượng nào đó mà bạn hâm mộ chính là “con nợ kiếp trước” của bạn. Khi bạn đang ở vận suy, nếu bạn thích cuồng nhiệt một thần tượng có B á t tự đầy Ngũ hành mà bạn không cần. Thậm chí bạn dán ảnh của người đó trong phòng ngủ, càng làm vận của bạn thêm suy thoái. Nhưng khi vận bạn đang thịnh, bạn thích một thần tượng nào đó, B á t tự của người ấy có rấ t nhiều hành mà bạn cần. Qua sách báo, bạn có thể tìm thấy ngày sinh tháng đẻ của thần tượng đó. Sau khi lập Tứ trụ cho người ấy, bạn thấy có nhiều Kim. Trong khi bạn là người khuyết Kim, người đó bỗng là thần tượng chân chính của bạn. Bạn có thể dán ảnh, hát những bài h át của người đó để tăng Kim vận cho mình.
18. Phương vị tài lộc (phát đạt) theo năm sin h và năm lưu niên Theo bảng tuổi Giáp (Giáp Tý, Giáp Ngọ, Giáp Dần, Giáp Thân, Giáp Tuất, Giáp Thìn) đi hướng Tây Nam, Đông Bắc rất có lộc. Năm Tân Mão (2011), đi hướng Đông và Đông Xam đều có lộc. Điều kỳ lạ là nếu bạn sinh vào đầu năm, lộc (tiền của) thường xuất hiện ở cuối năm, ngược lại nếu bạn sinh vào cuối năm, lộc đến sớm ngay những tháng đầu năm. Những biểu hiện tấn tài tấn lộc gọi là điềm phát lộc như cây cảnh trong sân tươi tốt, con cái ngoan ngoãn, vợ chồng hòa thuận, bạn bè th ân thiện, nhà cửa ấm áp, con người vui vẻ mạnh khỏe.... (Xem P hụ bản m àu số 8)
Để biết các lĩnh vực thuộc Kim có thể tham khảo bảng bên ở trang sau.
Bảng phương vị tài lộc theo năm sinh và năm lưu niên Năm
Thuộc tính
Hướng Tài lộc
Lộc ở tháng
Giáp
Mộc
Tây Nam
Dần (tháng 1)
Đông Bắc
Mão (tháng 2)
Tây
Tỵ (tháng 4)
Tây Bắc
Ngọ (tháng 5)
Bắc
Tỵ (tháng 4)
Ất Bính
Hỏa
Đinh Mậu
Thổ
Ngọ (tháng 5)
Kỷ
Canh
Động
Thân (tháng 7)
Tân
Đông Nam
Dậu (tháng 8)
Nam
Hợi (tháng 10)
Nhâm Qúy
Thủy
Tý (tháng 11)
Bảng liệt kê các lĩnh vực thuộc tính Kim Lĩnh vực
Thuộc tính Kim: Càn - cứng m ạnh; Đ oài - đẹp lòng
Con người
Càn Kim: cha, danh nhân Đoài Kim: con gái út, kỹ nữ, thầy bói, minh tinh, phiên dịch, ô sin
Đồ vật trong nhà
Càn Kim: nồi cơm điện, lò vi sóng, bếp từ, tủ lạnh, máy điều hòa, đồng hổ, đồ trang sức, bật lửa. Đoài Kim: dao, kéo, micơrô, máy karaoke, gương soi
Động vật
C à n K im : ngựa, voi, sư tử, c h im ưng, th iê n nga
Đoài Kim: dẽ Thực vật
Cây thủy tiên, cây quất
Ngành nghề
Kinh doanh máy móc, kế toán tài chính, khai mỏ, dầu khí, đá qúy chứng khoán, vi tính, thiên văn, luật sư, ô tô, xe máy, phiên dịch, võ thuật, bác sĩ, nhà văn, biên tập viên.
Thức ăn
Cháo tim gan, bầu dục, trứng cá, bít tết, củ cải, quả la hấn, thịt gà thịt chó
Vị
Cay, bạc hà
Bộ phận
Càn Kim: đầu, mũi, họng, luữi, phổi, ruột già, xương, tay Đoài Kim: phổi, họng, mũi, lưỡi, tai
cơ thể Phương vị
Càn Kim: Tây Bắc, đại biểu Lập đông Đoài Kim: Tây, đại biểu Thu phân
Số - sao
Càn Kim: 6 Lục bạch - Vũ khúc Đoài Kim: 7 Thất xích - Phá quân
Quẻ Bát quá
Càn - Đoài
Màu sắc
Trắng, ánh bạc
_______ Phẩn thứ hai_________
MỆNH KHUYẾT THỦY (KỴ HỎA)
SAO THỦY TRÊN BẦU TRỜI
Chuyên chỉ những người sinh vào mùa Hè tháng Tư, tháng Năm và các tháng thuộc Tứ qúy Ầm lịch (3,6,9,12). Tháng Tứ qúy: chỉ các tháng cuối của 4 mùa. Đó là tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 âm lịch. Theo quan điểm của Lý Cự Minh chỉ có những người sinh tháng 4, 5, 6, 9 Am lịch mới khuyết Thủy. Diều này cho thấy sinh vào tháng Tứ quý mệnh bị khuyết 2 hành. Khuyết hành theo mùa sinh đồng thời khuyết hành theo Tứ quý. Ví dụ, sinh tháng 9 khuyết M ộc đồng thời khuyết Thủy.
Chường I
18 PHƯƠNG PHÁP THOÁT NGHÈO CỦA NHỮNG NGƯỜI KHUYẾT THỦY Người sinh mùa Hè vào tháng Tự tháng Năm âm lịch. Họ là người khuyết Thủy. Người sinh vào các tháng Tứ quý 3, 6, 9, 12 cũng là người khuyết Thủy. Trong Ngũ hành, Thủy được coi là tiền của. Nếu bạn sinh vào mùa Hè và các tháng Tứ qúy bị coi là khuyết Thủy. Bạn cần tìm cách bổ sung Thủy cho mình để trá n h phải cảnh nghèo túng. Có th ể trong B át tự của bạn có nhiều Thủy hay bạn sinh năm hành Thủy, song Thủy đó gọi là Thủy bại. Trong một năm, Thủy nhiều là sinh vào mùa Đông, đặc biệt là tháng Tý (Thủy) (tháng 11 âm). Người khuyết Thủy mà biết kết hợp làm ăn hoặc kết hôn với người sinh tháng 11 âm coi như là không khuyết Thủy. Ngoài ra còn có khá nhiều phương pháp bổ cứu Thủy, giúp bạn giảm bớt được sự khiếm khuyết của mình.
1. Quan niệm vế mệnh khuyết Thủy kỵ Hỏa Những người sinh tháng Tỵ (tháng 4 âm lịch) tháng Ngọ (tháng 5) và tháng Mùi (tháng 6) đều coi là khuyết Thủy vì Thủy tháng 4, 5 gọi là Thủy bại, Thủy bại tức là Thủy suy thoái, tiền của suy yếu. Vì mùa Hè thì Hỏa vượng, Thủy ắ t suy. Ngoài ra, người sinh tháng 3, 6, 9, 12 âm lịch, Thủy tử, cũng bị coi là người m ệnh khuyết Thủy, vì Thổ vượng Thủy tấ t bại. Như vậy, những người sinh tháng 3, 4, 5, 6, 9, 12 gọi chung là “người sinh mùa Hè và tháng Tứ qúy” khuyết Thủy. Năm Canh Dần 2010, Canh thuộc Kim, Dần thuộc Mộc, Kim có thể sinh Thủy. Theo “thuyết Nạp âm ”, Canh Dần là Tùng bách Mộc, Thủy sinh Mộc khiến Thủy kiệt. ĐỐI với người khuyết Thủy (sinh mùa Hè - Tứ qúy) sức khỏe kém, nhưng bù lại có Kim, đặc biệt người sinh tháng 3, 6, 9, 12 có rấ t nhiều Kim, tức lại có rấ t nhiều tiền. Năm 2008 Mậu Tý (Hỏa vượng), những người khuyết Thủy có hao tổn. Người khuyết Thủy có sức làm việc r ấ t m ạnh mẽ từ 7 giờ sáng đến 3 giờ chiều, thời gian từ 7 giờ chiều đến 9 giờ tối, sức làm việc cũng khá hiệu quả.
2. Nội hàm của hành Thủy Những người khuyết Thủy là những người cần Thủy, vì vậy nên mặc quần áo màu xanh da trời, màu đen, màu xám. Màu trắn g là Kim Thủy cũng có th ể dùng được, vì Kim sinh Thủy. Tối ngủ họ nên dùng gốì màu xanh da trời, giấc ngủ sẽ ngon. Hình sóng lượn tượng trưng cho Thủy cũng là hình vẽ cát lợi đối với người khuyết Thủy. Cá và các sinh vật biển cũng là Thủy, là vật cát tường cho những người khuyết Thủy.
Lĩnh vực
Thuộc tín h Thủy (âm u, hiểm )
Con người
Con trai giữa, thủ tướng, tổng giấm đốc (vượng), dân xã hội đen (suy)
Đồ vật trong nhà
Bể cá, lọ hoa, bể nước, hồ lô, búp bê, chuột, mấy tính, toa lét, gương, cổ phiếu, bể bơi
Động vật
Cá, lợn, cáo
Thực vật
Cây vạn niên thanh
Ngành nghề
Bảo hiểm, hàng hải, thủy sản, du lịch, vận tải, ăn uống, đông lạnh, xiếc, ảo thuật, câu cá.
Thức ăn
Tôm, cua, sò, hến, trai, cá, thận động vật, th ịt bò, thịt lợn, rong biển, nuức đậu, giá đỗ, vừng, mộc nhĩ
Vị
Mặn
Bộ phận cơ thể
Tai, m iệng, lưỡi, thận, ruột, bàng quang, huyết dịch, bụng, cơ quan sinh due
Phương vị
Bắc, đại biểu Đông chí
Số - sao
1 Nhất bạch - Tham lang
Quẻ Bát quái
Khảm
Màu sắc
Xanh da trời, đen, xám, ánh bạc, trắng
3. Người khuyết Thủy hãy ỏ bên dòng sông Bạn có thể chọn nhà ở bên dòng sông, hồ nước. Chỉ cần bạn nhìn thấy nước là bạn cũng được bổ sung Thủy khuyết. Thời gian từ năm 2004 đến năm 2023 là thời kỳ B át vận, phía Tây Nam kiến Thủy đại lợi. Nếu bạn đặt bể cá, bể nước, bể bơi ở phương này là tốt nhất. Nếu phía Tây Nam nhà ở của bạn có một con đường (tượng trưng dòng sông) cũng đại cát lợi. Thời kỳ B át vận (2004 - 2023) nếu phía Đông Bắc thấy
Thủy thì phá tài, mặc dù bạn đang cần Thủy. So với các mệnh khác, sự phá tài của người m ệnh khuyết Thủy nhẹ hơn.
Bảng tra nhanh thời Tam nguyên cửu vận Tam nguyên Cửu vận
Bát quái Phương vị
Sao
Hành
Số
Thời gian
Thượng nguyên
Nhất vận
Khảm
Bắc
Nhất bạch Tham lang
Thủy
1
1864-1883
Nhị vận
Khôn
Tây Nam
Nhị hắc Cự môn
Thổ
2
1884-1903
Tam vận
Chấn
Đông
Tam bích Lộc tồn
Mộc
3
1904-1923
Tứ vận
Tốn
Đông Nam
Tứ lục Văn khúc
Mộc
4
1924-1943
cung trung
Ngũ hoàng Liêm trinh
Thổ
5
1944-1963
Trung nguyên
Ngũ vận
Hạ nguyên
Lục vận
Càn
Tây Bắc
Lục bạch Vũ khúc
Kim
6
1964-1983
Thất vận
Đoài
Tây
Thất xích Phá quân
Kim
7
1984-2003
Bát vận
Cấn
Đông Bắc
Bát bạch Tả phụ
Thổ
8
2004-2023
Cửu vận
Ly
Nam
Cửu tử Hữu bật
Hỏa
9
2024-2343
Trong lý luận phong thủy, 60 năm gọi là “Nguyên”: Thượng nguyên quản 60 năm, Trung nguyên quản 60 năm, Hạ nguyên quản 60 năm, tổng cộng Tam nguyên 180, trong đó mỗi vận quản ốo năm, mỗi sao quản một vận. Hiện chúng ta đang ở vận B át bạch (2004-2023) chỉ địa vận sao Bát bạch chiếu. Những vật gì liên quan đến số 8 đều
cát lợi. Sao Cửu tử cũng gọi là sao tương lai cát, vật gì liên quan đến số 9 cũng cát lợi. ơ thời kỳ Bát vận, những nghề liên quan đến chân tay đầu óc như văn hóa, địa sản, y tế, báo chí, viết văn đều p h át đạt.
4. Tim cách đón Thủy qua sao Nhất bạch lưu niên (Tham lang hành Thủy) tăng tài vận Xem Bảng B át quái phương vị Cửu cung ở phụ bản màu số 15, sẽ xác định được vị trí của sao N hất bạch (số 1). Tây (Đoài)
ẨĐ Tây Nam (Khôn)
Tây Bấc (Càn)
9 Cung trung
5
8
Nam (Ly)
Đông Nam (Tốn)
3
7
Bắc (Khảm)
4 Đông Bắc (Cấn)
2 Đông (Chấn)
6
Cửu cung thời kỳ Bát bạch (2004-2023). Năm 2010, Nhất bạch ở phía Tây ngôi nhà. Năm 2011, Nhất bạch ở phía Đông Bắc ngôi nhà.
Người khuyết Thủy sinh mùa Hè và 4 tháng Tứ qúy 3, 6, 9, 12 Âm lịch cần theo dõi sao N hất bạch (thuộc Thủy) bay vào Cửu cung trong nhà bạn. Trước hết, bạn nên tìm hiểu Cửu cung trong nhà bạn. Ngôi nhà của bạn dù to hay nhỏ cũng được chia làm 9 cung như sau: Phương vị Đông Bắc: vốn là đất tổ của sao B át bạch chính th ần thời kỳ B át vận. Cấn đại biểu núi chỗ ở của chính th ần Bát bạch thấy núi vượng sức khỏe, vì vậy vị trí Đông Bắc nên bày hòn non bộ.
Vị trí sao Nhâ'ỉ bạch từ năm 2010-2023 Năm 2010: Tây
Năm 2017: Trung tâm nhà
Năm 2011: Đông Bắc
Năm 2018: Tây Bắc
Năm 2012: Nam
Năm 2019: Tây
Năm 2013: Bắc
Năm 2020: Đông Bắc
Năm 2014: Tây Nam
Năm 2021: Nam
Năm 2015: Đông
Năm 2022: Bắc
Năm 2016: Đông Nam
Năm 2023: Tây Nam
Phương vị Tây Nam: vốn là chỗ ở của sao Nhị hắc cung Khôn. Khôn đại biểu Thổ. Vị trí này thường Thủy vượng tiền của. Vì vậy nên đặt bể cá, bể nước, bể phun nước (nước động), chậu nước ở đây để đắc tài. Tuy nhiên, theo từng năm, người khuyết Thủy có thể kê giường đúng vị trí sao N hất bạch chiếu hoặc quay đầu giường về hướng sao N hất bạch để tăng Thủy vận (bổ khuyết Thủy). Mỗi năm 9 sao (cửu tinh) bay vào một ô, vì vậy các sao này gọi là sao lưu niên phi tinh. Ví dụ, năm 2011 sao N hất bạch bay đến cung Đông Bắc, bạn để vật phong thủy hoặc mở cửa sổ ở đây, sơn lại tường nhà, tài vận sẽ tố t đẹp. Dù phía Đông Bắc là núi nhưng đặt đồ đồng ở đó để Kim sinh Thủy vẫn vượng tài. Nếu đặt quạt máy ở đó, vận Kim càng lên. Năm 2010, sao N hất bạch bay vào góc Tây. Nhà nào mở cổng ở góc Tây chắc chắn tiền vào như nước. Bạn cần nhớ rằng “Sơn quản n h ân đinh, Thủy quản tà i”, ý nói núi phụ trách (đảm bảo) sức khỏe con người, đại biểu con trai, nước quản lý vận tài, tiền của. Gian phòng (phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp) cũng có thể chia làm 9 cung (mỗi cung m ột ô) như ngôi nhà của
Bạn chú ý năm 2011 bày đồ đồng hoặc để bể cá ở cung Đông Bắc, năm 2012 ở cung Nam để tăng tài vận. Bình thường phương Đông Bắc thuộc Cấn chỉ bố trí núi * n bộ và kị thủy nhưng riêng năm 2011, nếu đặt quạt máy, bể cá ở đó, bạn sẽ vượng tài tăn g lộc lớn vì có N hất bạch. Ngoài ra nên tham khảo ph ụ lục 3 cuôi sách, sẽ biết dược hung cát theo Can chi hàng năm ảnh hưởng đến với người khuyết Thủy, từ đó dùng vật hóa giải thích hợp.
5. Người khuyết Thủy nên đeo nhẫn, mang đổ kim loại trong người Đeo nhẫn, mang đồ kim loại trong người để Kim sinh Thủy. Người khuyết Thủy nên nhớ, nếu đeo vòng kim loại ở :hân thì phải đeo chân bên trái mới có tác dụng, không bị nạn thị phi. Người khuyết Thủy nên chọn các vật màu ánh bạc, màu xanh để tăng khí Kim. Vỏ ốc màu là hóa thạch dưới đáy biển cách đây 70 triệu năm có rấ t nhiều linh khí, có 7 màu óng ánh. Người khuyết Thủy nếu bày chúng trong nhà, vận khí sẽ đại cát lợi. Các vật phong thủy cát lợi đối với người khuyết Thủy 1- Vỏ sò ốc 70 triệu năm 2- Vòng ngọc trai 3- Đá 7 màu 4- Cốc đồng 5 - Rùa đồng Các vật phong thủy trê n tạo khí Kim sinh Thủy rấ t cát lợi cho người khuyết Thủy khuyết Kim. Theo quan niệm phong thủy, màu xanh trong hành Thủy là màu lạnh, tỏa sáng và làm không khí chung quanh tươi sáng hẳn lên. Màu xanh làm người ta có cảm giác tươi mát, nhẹ nhàng và sâu lắng, giống như m ột thác nước làm dịu m ắt người xem.
Các vật phong thủy cát lợi đối với người khuyết Thủy. Người khuyết Thủy nên chọn các vật màu ánh bạc, màu xanh để tàng khí Kim.
Với màu đen, hấp thụ toàn bộ các màu còn lại, cũng là màu nói lên sự th ái quá. Màu đen được dùng trong tang lễ của người phương Tây và cả trong lễ phục của chú rể. Nó có khả năng hấp thụ mọi màu xung quanh, là một dấu hiệu chỉ về trách nhiệm, đồng thời nó cũng mang ý nghĩa ôm tâm tư đau buồn. Theo đúng nghĩa tên gọi, màu đen hoặc các vật thể có màu sẩm tối tạo cảm giác sâu thẳm , thâm trầm về cả bề m ặt lẫn chiều sâu. Màu đen chỉ sự tuyệt vọng, tinh th ần sa sút, xuống dôc, vì vậy tran g trí không gian sống nội th ấ t cần chú yù QCem Phụ bản m àu s ố 3)
5. Đeo khuyên tai, ăn kẹo cao su để tăng vận Thủy Hiện nay rấ t nhiều nam ca sĩ đeo khuyên tai. Bạn không r.ẻn vội kết luận họ là kẻ ái nam ái nữ. Đeo khuyên tai đôi v ớ i người khuyết Thủy, rấ t cát lợi. Những vị trí Thủy trên cơ :hể bạn là tai, mồm, lưỡi, ruột, bàng quang, thận, cơ quan sinh dục. Ngọc trai là vật trang sức có dạng tròn đại diện Thủy ahiều, rấ t cát lợi đối với người khuyết Thủy. Người khuyết Thủy, khuyết Kim nên chăm lấy ráy tai, ^hông nên để tai bẩn, vì chữ “tai” có rấ t nhiều Thủy. Người khuyết Thủy nên ăn kẹo cao su, vì kẹo cao su tăng tiết dịch, cát lợi. Miệng khô chứng tỏ vận Thủy của người khuyết Thủy iang suy. Người khuyết Thủy ngủ dậy có thể uống một cốc nước nhỏ. Trong bữa ăn, họ nên ăn nhiều canh để tăng Thủy. Người khuyết Thủy nếu uống sữa đậu nành cũng rấ t cát lợi. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm, uống sữa đậu nành, ăn cao ngựa sẽ làm giảm ham muốn hoạt động sinh dục. Những chàng trai hiếm con nên trá n h ăn cao ngựa, sữa đậu nành.
7. Ăn cá, đồ hải sản để cải vận khuyết Thủy kỵ Hỏa Một điều quan trọng n h ấ t đối với người khuyết Thủy là ăn cá. Nếu bạn ăn cá bữa trưa thì bổ trợ Thủy vận tốt nhất. Bạn có thể ăn đậu phụ, bánh sandwich, rau xanh, uống nước hoa quả. Những đồ hải sản tôm, cua, sò, hến, trai, những gia vị như mộc nhĩ, vừng, tổ yến cũng có tác dụng tương tự. Bạn có th ể uống bia lạnh, sữa chua lạnh. Bia càng lạnh càng tốt vì có nhà phong thủy cho rằng, bia lạnh mới có tác dụng sinh Thủy. Nuôi 6, 7, 9, 10 con cá rấ t tố t đối với người khuyết Thủy. Nuôi trong bể kính 9 con cá, trong đó có 1 con cá đen (số 1, màu đen là Thủy) là thích hợp nhất.
Hãy làm bạn với bể cá cảnh. Nuôi trong bể kính 9 con cá, trong đó có 1 con cá đen (số 1, màu đen là Thủy) /ả thích hợp nhất.
8. Nuôi cá cảnh là cách cải vận nhanh nhất Nuôi cá cảnh đôi với người khuyết Thủy ở phương Bắc, phương Đông rấ t cát lợi, tăn g cường vận Thủy r ấ t nhanh. Đương nhiên, nuôi cá cảnh rấ t bận bịu như thay nước, cho cá ăn. Bạn có th ể nuôi 6, 7, 9, 10 con cá ở Tây Nam càng tốt. Nếu đặt bể cá ở phương Bắc lệch Đông Bắc, càng đại lợi, vì Qúy là đức của Thủy. Nuôi cá hắc-mô-ny là tố t n h ất, m ang đến tài lộc, cá rồng cũng là vật mang nhiều Thủy. Người khuyết Thủy nếu say mê nuôi cá cảnh thì rấ t cát lợi. Bể cá đại diện cho Thủy. Thủy trong bể cá là Thủy động. Thủy động là Thủy sông. Thủy tĩn h là Thủy tử. Bạn nên thường xuyên thay nước trong bể hàng tuần. Nếu để bể cá bẩn, vận Thủy sẽ suy.
Nuôi cá cần phải có nghệ thuật. Ban đầu bạn có thể ch thấy tác dụng ngay, song nuôi cá mà không thường xuyên ::.ảm sóc cá thì cũng không có tác dụng.
r Di du lịch phương Bắc cũng là cách cải vận khuyết Thủy Người khuyết Thủy nên đi du lịch theo phương Bắc (Thủy), r.ếu điểm du lịch có hồ nước thì càng tốt. Đi du lịch phương Bảc để nạp khí Thủy. Đi du lịch Trung Quốc, Nga, Canaũa, Han Quốc (Thổ ẩm ướt), N hật Bản... là những nơi có nhiều r.ước cũng rấ t cát lợi đối với người khuyết Thủy. (Xem B ảng phương vị và xu ất hành đ ạ i lợi của người Khuyết hành ở ph ụ bản m àu s ố 1)
Người khuyết Thủy nên đi du lịch theo phương Bắc (Thủy), nếu điểm du lịch có hồ nưởc thì càng tốt. Trong ảnh là Vịnh Hạ Long.
10. Thiên Chúa giáo thuộc hành Thủy Những người theo tín ngưỡng Thiên chúa giáo được Đức cha chấm nước T hánh vào trán , vai, ngực, cũng tăng vận Thủy. Nhà thờ là thiên đường của Thủy, người m ệnh khuyết Thủy đi lễ nhà thờ sẽ được cung cấp Thủy, giúp cải vận khuyết Thủy. Ớ nhà, bạn thường xuyên dùng nước lau đồ vật, lau nhà... là tạo ra Thủy khí. Tắm; bơi, trượt băng cũng làm tăng vận Thủy. Nếu bạn muốn thực sự cải vận, bạn nên mua một bể tắm nhỏ, hàng ngày ngâm m ình từ 15 đến 20 phút là đủ để cải vận. Những người bỏ cách tắm bể tắm , chuyển sang tấm vòi hoa sen đều bị suy vận Thủy. Đây là kinh nghiệm của người khuyết Thủy.
11. Đi chợ rau, chợ cá có thể cải vận khuyết Thủy Người khuyết Thủy r ấ t kỳ lạ, nếu đi chợ rau thường xuyên thấy sức khỏe tố t lên. Điều này có thể lý giải: chợ rau là nơi ẩm ướt, bổ sung khí Thủy cho người khuyết Thủy. Điều khó lý giải là ngay cả mùi tan h của cá cũng có lợi đối với sức khỏe của họ. Các nhà phong thủy khuyên bạn nên mua cá tươi về ăn để cải vận Thủy khuyết. Bạn nên uống nước khoáng thường xuyên. Nước khoáng cũng là “qúy nhân của bạn”, giúp bạn bổ sung hành Thủy. Người khuyết Thủy từ 9 giờ tối đến 3 giờ sáng là lúc khỏe m ạnh n h ất và m inh m ẫn nhất. Đi ngủ sớm cũng là một cách cải vận Thủy khuyết.
Nên mua cá tươi về ăn để cải vận Thủy khuyết
12. Hãy ỏ phướng vị chính Tây Thời kỳ B át bạch (2004-2023) sao chính th ần N hất bạch đóng ở chính Tây. Nếu ở góc Tây, mở cổng phía Tây, bạn sẽ không lo thiếu Thủy. Nếu ở cổng có bể cá, đài phun nước, vận Thủy càng thịnh. “Thủy quản tà i” tiền của sẽ dồi dào.
13. Hãy hóa giải triệt để sao Ngũ hoàng, Nhị hắc Những tai họa của người khuyết Thủy đều do sao Ngũ hoàng Nhị hắc gây ra. Sao Ngũ hoàng đang ở thời kỳ th ấ t lệnh rấ t nguy hiểm có thể gây thương tổn về nhân khẩu. Năm nào sao Ngũ hoàng bay tới đâu, reo rắc bệnh tậ t tai họa đến đó. Tuyệt đối không được bày đồ vật có số lượng là 5 như 5 chiếc gối, 5 cái ghế, 5
Vị trí sao Ngũ hoàng, Nhị hắc từ năm 2010-2023 Năm
Ngũ hoàng Nhị hắc
Năm
Ngũ hoàng
Nhị hắc
2010
Tây l\lam
Đông Bắc
2017
Nam
Tây Bắc
2011
Đông
Nam
2018
Bắc
Tây
2012
Đông Nam
Bắc
2019
T â y N am
Đông Bắc
2013
Cung tru n g
Tây l\lam
2020
Đ ông
Nam
2014
T â y Bắc
Đông
2021
D ô n g N am
Bắc
2015
Tây
Đông Nam
2022
Cung tru n g
Tây Nam
2016
Đông Bắc
Cung tru n g
2023
Tây Bắc
Đông
cái đèn, 5 bức tranh, 5 bức tượng. Bạn phải đặt 1 đồng tiền cổ hoặc 1 chiếc hồ lô đồng để diệt khí sao Ngũ hoàng. Sao Nhị hắc còn gọi là sao Bệnh phù, hiện đang thoái vận dễ biến nữ chủ nhân th àn h quả phụ, khiến bạn phá sản, tự tử, đầu óc u mê, ngu muội. Cổ nhân sợ hai sao này như sợ'cọp. Năm 2011, Ngũ hoàng ở phương Đông, Nhị hắc ở phương Nam, hai chỗ đó đặt hoặc treo 6 và 8 đồng tiền cổ để hóa giải sát khí. Nếu ở phía Đông có bể nước, thích hợp với người khuyết Thủy. Các đồ đồng có tác dụng hóa giải hung khí sao Ngũ hoàng như chuông gió, hồ lô đồng, xâu tiền cổ, nghê đồng, vòng bạc. Ngoài ra, bạn có thể ngâm 6 đồng tiền cổ trong nước muối một ngày rồi vẩy nước ở phương vị có sao Ngũ hoàng Nhị hắc.
14. Hãy giữ nhà bếp sạch sẽ Người mệnh khuyết Thủy đại kỵ lửa trong nhà bếp quá nhiều. Bạn chỉ nên dùng một bếp, trá n h dùng đồng thời hai bếp, sợ Hỏa thịnh Thủy suy. N hà bếp cũng phải giữ gìn sạch sẽ, vì Thủy sợ rác nhiều. Các vật mốc, ẩm ướt bẩn thỉu làm suy vận Thủy. Cống rãn h cũng không được để-tắc nghẽn. Nếu
Người khuyết Thủy kỵ nhà bếp Hỏa nhiều
Người khuyết Thủy rất kỵ nhà bếp Hỏa nhiều. Người khuyết Thủy không nên dùng 2 bếp cùng một lúc, chỉ nên duy trì lửa nhỏ vừa phải. Bạn nên thường xuyên dọn dẹp sạch sẽ nhà bếp. Người khuyết Thủy cũng không nên thắp quá nhiều đèn chiếu sáng, vì Hỏa thịnh thì Thủy tiêu. Mọi hành chỉ nên vừa phải, các hành cân bằng thì vận thông.
bị m ất nước vận Thủy cũng bị suy. Chi phí nước càng nhiều đối với người đói Thủy càng cát lợi. Người khuyết Thủy không sợ tường ngấm nước, tường ngấm nước chứng tỏ vận Thủy đang thịnh. Có nhà phong thủy khuyên người khuyết Thủy nếu thấy tường ngấm nước, mua sổ số thử vận may. Một gia chủ phát hiện vòi nước chảy dò rỉ khiến nhà tắm luôn ẩm ướt, anh ta định sửa chữa nhưng thầy Phong thuỷ lại khuyên cứ để vậy vận tài sẽ tốt hơn vì vận thuỷ dồi dào. (Xem không gian sống của người khuyết Thủy ở phụ bản màu số 3)
15. Vật cát tường của người khuyết Thủy kỵ Hỏa Treo tran h thác nước, hồ nước nổi sóng đôi với người khuyết Thủy có th ể tăn g vận Thủy. Bạn có thể treo tran h cá heo, cá vàng, cá chép cũng có tác dụng tương tự. Tranh chuột mickey, chuột túi (kangcuru) cũng là vật cát tường đối với bạn. Tranh lợn, tran h “người nhện”, tra n h chữ Phúc, chữ P hật cũng rấ t tốt. Nhưng với người không khuyết Thủy, tran h chữ Phúc, chữ P h ật lại khiến bạn suy vận. T ranh “Chung Qùy chiêu phúc” là bùa cứu m ệnh cho người khuyết Thủy. Khủng long màu xanh da trời, màu xám, màu ánh bạc rấ t cát lợi đối với người khuyết Thủy, vì “Thìn” là Thủy khố (kho nước). Hỏa long thì không dùng được. (Xem ph ụ bản màu s ố 11)
Treo tranh thác nước, hồ nước nổi sóng đối với người khuyết Thủy có thể tảng vận. Trước nhà có đài phun nước cũng rất tốt.
16. Các chữ cát tường của người khuyết Thủy kỵ Hỏa Những người họ Lý, Khổng, Quách, M ạnh đều là họ thuộc Thủy. Chữ “gia” (nhà), “hào” (tài giỏi), “đình” (gia đình) cũng cát lợi đối với người khuyết Thủy. Chữ “sinh” (sinh sống) là trâu, đất ẩm có năng lực tản nhiệt. Người khuyết Thủy có duyên với chữ “sinh”, chữ “phúc”, chữ “giang” (sông), “N hâm ” (can Nhâm).
17. Hãy dựa vào người nhiều Thủy Người khuyết Thủy đương nhiên phải dựa vào người có nhiều hành Thủy. Nếu vợ là người nhiều Thủy, bạn không phải lo khuyết Thủy. Những người sau đây n h ất định có rấ t nhiều Thủy (nhiều Thủy, song là Thủy bại). - Sinh từ ngày 5-12 đến ngày 5-1 Dương lịch năm sau là người nhiều Thủy n h ất (trong các ngày sinh): Thủy bại. - Sinh từ ngày 8-11 đến ngày 5-12 Dương lịch là người nhiều Thủy thứ hai: Thủy bại. - Sinh từ ngày 5-1 đến 19-2 Dương lịch là người nhiều Thủy thứ ba: Thủy bại. - Sinh từ 5-4 đến 5-5 Dương lịch là người nhiều Thủy thứ tư (Thủy bại không đáng dựa). Nếu trong B át tự có ba địa chi “Thân, Tý, Thìn” tạo thành tam hợp Thủy cục mới là người nhiều Thủy nhất. Họ là người bạn đáng để dựa. B át tự có ba địa chi “Hợi, Mão, Mùi” tạo thành tam hội Thủy cục là người Thủy nhiều. Về m ặt tướng m ặt, tai to, miệng hở, nước miếng nhiều là người Thủy nhiều. Nữ da trắng, gọi là Kim hàn Thủy lạnh cũng là người Thủy nhiều. Một số ca sĩ diễn viên nổi tiếng là người nhiều thủy. Bạn treo ảnh họ, có thể thúc đẩy Thủy vận của mình. Nếu
Nếu vợ là người nhiều Thủy, bạn không phải lo khuyết Thủy. Vì vậy người khuyết Thủy nên tìm người nhiều Thủy khuyết Hỏa để kết hôn.
bạn có cơ hội ôm họ trong lòng, vận Thủy sẽ thịnh vượng khá lâu đến vài tháng.
Chường II_____
ĐỂ NGÀY NÀO CŨNG c ó THỦY VẬN ■
1. Nhận thức Thủy vận và người khuyết Thủy hiện nay Các nhóm từ “Bách phúc lâm môn”, “Như cá gặp nước”, uVạn gia sinh P h ật”, “Kim sinh Thủy khởi” là 4 nhóm từ mang ý nghĩa cát tường rấ t nhiều Thủy. Mấy năm gần đây, những người m ệnh khuyết Thủy có vận khí th ấ t thường. Những người khuyết Thủy vận tố t ở Hongkong chiếm tỷ lệ thiểu số trong những người có Ngũ hành khuyết khác. Điều này chứng tỏ họ chưa gặp thời. Đó là thời kỳ trước năm 2004. Từ năm 2004 trở đi, người khuyết Thủy bắt đầu khởi sắc, đến 2008 họ bắt đầu tiến đến thịn h vận, đến 2010 đạt tới đỉnh cao.
2. Người khuyết Thủy có vận khí như thế nào? Người khuyết Thủy có vận khí th ấ t thường liên tục mấy năm qua là do Can chi của mấy năm đó b ất lợi đối với họ. Ví dụ, năm 2003 năm Qúy Mùi. Mùi là Thổ, Thổ khắc Thủy, năm đó Thủy bị khắc b ất lợi đối với người khuyết Thủy. Trừ người tuổi Sửu (vì Mùi là người mở kho tiền của Sửu), các tuổi khác khuyết Thủy đều kỵ năm Mùi. Năm Canh Dần 2010, Canh Kim khắc Dần Mộc nhưng khắc thuận không sao. Tuy Kim sinh Thủy, nhưng Thủỹ bị giảm bớt do phải nuôi Mộc 6 tháng cuối năm (địa chi quản 6 tháng cuối năm). Năm Qúy Mùi 2003, Qúy đại biểu Thủy có lợi với người khuyết Thủy. Qúy là ân nhân của người khuyết Thủy. Qúy quản 6 tháng đầu năm. Chữ Qúy p h át lộc nửa năm đầu. Tháng Dần năm Qúy Mùi, Mỹ, H àn Quốc xảy ra vụ cháy nổ lớn. Chiến tran h Mỹ - Iraq bùng nổ, Hỏa trê n th ế giới bùng phát, Thủy bước vào suy thoái. Chi Dần chỉ tháng Giêng, trong Dần có Mậu Thổ, Mậu Thổ đi với Qúy Thủy tạo th àn h Hỏa cục (vô tình vô nghĩa). T háng Mão Mộc tiếp theo, Mộc sẽ h ú t h ế t nước của Thủy. Đây là thời kỳ khó khăn của người khuyết Thủy. Mùa Thu và mùa Đông là hai mùa cát lợi đối với người khuyết Thủy, vì hai mùa này Thủy vượng tướng. Vận khí của người khuyết Thủy thịn h hay suy còn phụ thuộc vào hành động của họ. Nếu họ làm đúng, vận Thủy sẽ thịnh, làm sai vận Thủy sẽ suy.
3. Người khuyết Thủy cần tìm hiểu Can chi hợp khắc của mình Bí quyết sống của người khuyết người nhiều Thủy trong nhà, ngoài xã tấ t cả những người nhiều Thủy đều có Nếu bạn sinh năm sau đây có th ể sinh năm:
Thủy là hãy dựa vào hội, song không phải th ể dựa được. dựa được những người
Bạn sinh năm
dựa người năm
Bạn sinh năm
dựa người năm
Giáp
Kỷ
Kỷ
Giáp
At
Canh
Canh
Ất
Bính
Tân
Tân
Bính
Đinh
Nhâm
Nhâm
Đinh
Mậu
Qúy
Qúy
Mậu
Nếu bạn sinh năm sau đây không th ể dựa được vào những người sau: Bạn sinh năm Không thể dựa vào người sinh năm
Khó dựa
Giáp
Canh - Mậu
Giáp
Ất
Tân - Kỷ
Ất
Bính
Nhâm - Canh
Bính
Đinh
Qúy - Tân
Đinh
Mậu
Giáp - Nhâm
Mậu
Kỷ
Ất - Qúy
Kỷ
Canh
Bính - Giáp
Canh
Tân
Đinh - Ất
Tân
Nhâm
Mậu - Kỷ
Nhâm
Qúy
Kỷ - Đinh
Qúy
Chú ý: muốn nhận khí Thủy của người không thể dựa vào thì phải thông qua một người khác “mở kho nước”. Nếu bạn sinh năm sau đây có th ể dựa được những người sinh năm:
Bạn sinh năm có thể dựa vào người sinh năm dựa tạm thời
Tý
Sửu, Thân, Thìn
Sửu Dần
đại kỵ
Hợi và Sửu
Mùi
Tý, Tỵ, Dậu
Hợi và Tý
Thìn
Hợi, Ngọ, Tuất
Mão và Thìn
Sửu
Mão
Hợi, Mùi
Dần và Thìn
Tuất
Thìn
Thân, Tý
Dần và Mão
Mùi
Tỵ
Thân, Dậư, Sửu
Ngọ và Mùi
Thìn
Ngọ
Mùi, Dần, Tuất
Tỵ và Mùi
Sửu
Mùi
Ngọ, Hợi, Mão
Tỵ và Ngọ
Tuất
Thân
Tỵ, Tý, Thìn
Dậu và Tuất
Mùi
Dậu
Tỵ, Sửu
Thân và Tuất
Thìn
Tuất
Dần, Ngọ
Thân và Dậu
Sửu
Hợi
Dần, Mão, Mùi
Tý và Sửu
Tuất
- D ựa tạm thời: chỉ dựa vào khoảng thời gian n h ất định, khó lâu dài, phải kết hợp dựa hai người cùng một lúc. Ví dụ, tuổi Tý phải dựa đồng thời hai tuổi Hợi và Sửu mới nhận được hành khuyết: Thủy. - Riêng 4 tuổi Mão, Thìn, Dậu, Tuất cần chú ý: Tuổi Mão không nên dựa vào tuổi Tuất Tuổi Thìn không nên dựa vào tuổi Dậu Tuổi Dậu không nên dựa vào tuổi Thìn Tuổi Tuất không nên dựa vào tuổi Mão Nếu cố tình dựa vào các tuổi đại kỵ, hậu quả sẽ rấ t tai hại. Theo kinh nghiệm, các trường hợp trên đại đa số gây hậu họa đến đời con cháu. Vì vậy, tốt n h ấ t là trá n h xa. Nếu lấy nhau; hai tuổi này cũng hành hạ nhau, suốt đời không yên nếu ở gần nhau. Ngoài ra, bạn nên tra hai bảng dướiđây để biết m ình có tàng ẩn hành nào không. Có hành Thủy thì cát lợi.
Bảng Can ỉàng ẩn ở địa chỉ Thiên can Hành
Thiên can tàng ẩn ở địa chi
Hành của địa chi
G iáp
Mộc
D ầ n, Hợi
M ộc - Thủy
Ất
Mộc
M ã o, T h ìn , M ù i
M ộc - Thổ - Thổ
Bính
Hỏa
D ần, Tỵ
M ộ c - Hỏa
Đinh
Hỏa
N gọ, M ù i, T u ất
Hỏa - T h ổ - T h ổ
Mậu
Thổ
D ần, Tỵ, Tu ất, T h â n , T h ìn
M ộ c, Hỏa, T h ổ, K im , T h ổ
Kỷ
Thổ
Sửu, N gọ, M ùi
T h ổ - Hỏa - T h ổ
Canh
Kim
Tỵ, T h â n
Hỏa - K im
Tân
Kim
Sửu, Dậu, Tuất
T h ổ - Kim - T h ổ
Nhâm
Thủy
Thân, Hợi
Kim - Thủy
Qúy
Thủy
Tý, Sửu, Thìn
Thủy - Thổ - Thổ
Địa chi có các Thiên can tàng ẩn Địa chi
Hành
có Can ẩn trong Địa chi
Tý
Thủy
Q úy (T h ủ y)
Sửu
Thổ
Kỷ (T h ổ ), T â n (K im ), Q úy (T h ủ y)
Dần
Mộc
G iáp (M ộ c ), B ín h (Hỏa), M ậ u (T h ổ )
Mão
M ộc
Ấ t (M ộ c )
T h ìn
Thô
M ậ u (T h ổ ), Q úy (T h ủ y), Ấ t (M ộ c )
Tỵ
H ỏa
B ính (H ỏ a ), C anh (K im ), M ậ u (T h ổ )
Ngọ
Hỏa
Đ in h (H ỏ a ), Kỷ (T h ổ )
Mùi
Thổ
Kỷ (Thổ), Ất (M ộ c ), Đ in h (H ỏ a)
Thân
Kim
Canh (K im ), N h â m (T h ủ y ), M ậ u (T h ổ )
Dậu
Kim
Tân (Kim)
Tuất
Thổ
M ậ u (T h ổ ), Đ in h (H ỏ a ), T â n (K im )
Hợi
Thủy
N h â m (T h ủ y ), G iáp (M ộ c )
4. Nên đeo kính dâm mùa Hè và áo sơ mi đen mùa Đông T ất cả người khuyết Thủy nên đeo kính dâm, vì kính dâm có thể che chắn Hỏa của ánh sáng M ặt trời. Màu m ắt kính có thể chọn màu lam, xám, đen, không nên chọn màu đỏ. Nếu m ắt kính màu đỏ càng tăng khí Hỏa, b ất lợi đối với Thủy. Bạn nên dùng nhiều kiểu kính dâm. Người khuyết Thủy nên đeo kính dâm Người khuyết Thủy kỵ Hỏa, nên đeo kính dâm để chắn Hỏa bảo vệ Thủy. Không nên chọn m ắt kính màu đỏ, hồng, tím vì như th ế càng tăng khí Hỏa, m ắt kính màu đen, nâu là tốt nhất. Áo sơ mi đen đại biểu h àn h Thủy, r ấ t có lợi đối với người khuyết Thủy. Bạn chú ý, không nên mặc áo sơ mi mùa Hè, vì màu đen hấp thụ nhiệt M ặt trời khiến Thủy bay hơi.
Người khuyết Thủy nên đeo kỉnh dâm
5. Nhận ra ân nhân và kẻ thù Người khuyết Thủy không nên yêu người khuyết Thủy, hay lấy người khuyết Thủy. Đó là những người sinh tháng 3, 4, 5, 6, 9, 12 Âm lịch không nên lấy những người sinh tháng 3, 4, 5, 6, 9, 12 Âm lịch. Bạn nên chọn người sinh tháng 1, 2, 7, 8, 10, 11 hoặc chọn người nhiều Thủy theo mục 18. Tuy nhiên, theo quan điểm của nhà PT Lý Cự Minh: Những người sinh từ ngày 1 đến ngày 2 7 - 3 âm: không khuyết Thủy và những người sinh từ ngày 7 - 10 âm đến ngày 30 - 12 cũng không khuyết Thủy. Như vậy, những người sinh tháng 3 (trừ ngày 28, 29, 30) và tháng 12 âm không khuyết Thủy, ngược lại có nhiều Thủy. Chỉ những người sinh tháng 4, 5, 6, 9 gọi là người khuyết Thủy. Người khuyết Thủy nên tìm người nhiều Thủy khuyết Hỏa để kết hôn. Người khuyết Hỏa nhiều Thủy là ân nhân của người khuyết Thủy. Người khuyết Thủy là kẻ thù của người khuyết Thủy, vì hai bên đều muốn giành Thủy của nhau.
6. Hành quan trọng nhất của người khuyết Thủy kỵ Hỏa Đó chính là hành Thủy (nước). Người khuyết Thủy thường xuyên uống nước là tốt nhất. Nước là sinh mệnh, tiền bạc của họ. Nếu uống nước tinh khiết, nước khoáng càng tôt. Người N hật Bản khai thác nước ở độ sâu 612m dưới đáy biển, đóng chai bán khắp th ế giới, u ố n g nước khoáng này rấ t có lợi với người khuyết Thủy. Nếu người khuyết Mộc ngủ bên chồng sách, người khuyết Thủy ngủ bên chậu nước, bể nước sẽ rấ t tốt. Khí Thủy có tác dụng bổ sung cho hành Thủy suy, yếu, thiếu trong người của bạn. Nếu bạn ngủ giường sắt càng tốt, không nên ngủ giường gỗ vì Mộc sẽ hút h ết khí Thủy trong người bạn.
7. Chỗ qiisn ttọng hnất đối vói người khuyết Thủy kỵ Hỏa Người khuyết Thủy nặng, m ắt kém, dễ bị mù lòa, vì vậy họ phải uống nhiều nước, ăn nhiều cá. Nhiều người khuyết Thủy làm nhà vệ sinh rấ t bé. Nhà vệ sinh bé có nghĩa Thủy vận suy. Nhà vệ sinh lớn, Thủy cũng lớn. Người khuyết Thủy không nên ngủ cạnh nhà bếp vì Thủy kỵ Hỏa. Người khuyết Thủy hàng ngày nên tắm . Nếu tắm từ 30 phút đến 60 phút, vận khuyết Thủy sẽ không suy. Bạn là người khuyết Thủy, phòng tắm của bạn còn quan trọng hơn phòng khách. Nếu hàng ngày ngâm m ình trong nước ấm 30 phút, vận Thủy của bạn sẽ tố t lên. Nước tắm bạn có thể thêm muối. Bạn nên biến nhà tắm th àn h nơi sạch sẽ n h ấ t trong nhà. Nếu nhà tắm nhỏ, bẩn, bạn là người khuyết Thủy có vấn đề về sức khỏe, tiền của.
Với người khuyết Thủy, phòng tấm còn quan trọng hơn phòng khách.
8. Vòi nước chảy tí tách cát lợi đối với người khuyết Thủy Một chủ cửa hàng ăn lớn khuyết Thủy kinh doanh đặc sản. Từ khi vòi nước cửa hàng bị hỏng, chảy tí tách, cửa hàng đột nhiên đông khách. Sau khi thay vòi nước mới, chủ cửa r.àng p h át hiện khách bất ngờ giảm đi rấ t nhiều. Ông chủ b è n thay vòi cũ, để cho nước chảy như cũ, cửa hàng bỗng đông khách trở lại. Phải chăng Thủy động khiến công việc buôn -•ác sầm uất? T ất cả các th àn h phố buôn bán sầm uất, kinh tế phát triển đều ở bên dòng sông lớn chảy từ từ. Nếu trong nhà bạn có vòi nước bị hỏng, nước chảy tí tách th àn h dòng thì cát lợi, với điều kiện là bạn khuyết Thủy hoặc đất ở quá khô. Bạn nên hàng ngày tưới nước ở sân, cổng, trước cửa nhà vừa tăng khí Thủy vừa chống bụi bẩn. Lễ hội té nước ở Lào, Thái Lan rấ t cát lợi đối với những người khuyết Thủy. Người khuyết Thủy không nên để Hỏa thịnh. Những nhà bị dột, người thanh niên trong nhà khuyết Thủy lập tức k ết hôn, vì Thủy đại biểu đào hoa.
9. Nước tốt nhất ỏ đâu? Nước ở đâu trong, ngọt, sạch là nước tốt nhất. Ở thành phô" nước phía Tây thường sạch hơn nước phía Đông. Nước vùng núi cao trong sạch hơn vùng đồng bằng. Nước khoáng là nước tố t n h ấ t đôi với người khuyết Thủy. Nước giếng cần kiểm tra thường xuyên mới có th ể sử dụng. Hiện nay, nước giếng lọc qua tia cực tím được coi là nước sạch. Tuy nhiên, để đảm bảo tấ t cả các nước từ b ất kỳ nguồn nước nào cũng phải đun sôi. Một cách thử đơn giản là dùng nước nuôi cá vàng. Nếu trong 1 tuần lễ, cá vàng tự nhiên chết, bạn phải đưa đi kiểm tra nước ở các trung tâm xét nghiệm nước ăn lớn.
10. Người khuyết Thủy đầu giường nên quay hướng nào? Hướng đầu giường ngủ của bạn tố t n h ấ t nên quay về cung có sao N hất bạch hoặc ở cung có sao N hất bạch bay đến. Cách thứ hai, bạn có thể hướng đầu giường vào bể cá, bể nước. Bể nước của b ạn nên để mở để khí Thủy lưu thông trong nhà. Cách thứ ba, đầu giường quay về hướng Tây Bắc, hướng Kim (Tây Bắc) cũng có th ể sinh Thủy cho bạn vì Kim sinh Thủy. (Xem ph ụ bản m àu số 3)
11. Giữ vệ sinh răng miệng, tai sẽ cải thiện vận Thủy Miệng hôi chứng tỏ vận Thủy đang suy. Nếu lưỡi khoang miệng phồng rộp lở loét, vận Thủy có vấn đề. Người khuyết Thủy nếu miệng khô thì vận Thủy cũng suy. Bạn phải giữ vệ sinh răng miệng để bổ khuyết Thủy. Bạn là người khuyết Thủy phải thường xuyên lấy dáy tai. Tai dài chứng tỏ th ận khỏe, tai ngắn bé biểu thị th ận suy. Người tai to nên đề phòng bệnh gan. Nam giới tai bên trá i là Kim - Thủy, tai bên phải là Thủy - Mộc. Nữ thì ngược lại, tai trá i là Thủy - Mộc, tai phải là Kim - Thủy. Chăm sóc vệ sinh tai, vận Thủy của bạn sẽ hanh thông. Đeo khuyên tai vàng đính ngọc trai cũng rấ t tốt. Bạn không nên đính ngọc trai vào lưỡi vì lưỡi liên quan đến tim, ản h hưởng đến sức khỏe. H àng ngày, bạn chú ý vệ sinh khoang miệng, tai mũi họng để cải vận khuyết Thủy.
12. Đồ trang sức của nữ khuyết Thủy là ngọc trai Nữ khuyết Thủy nên đeo khuyên tai vàng đính h ạ t ngọc trai. Ngọc trai càng qúy, vận càng thông. Nếu đeo vòng cổ h ạt ngọc trai thì càng tốt. Bạn không nên chọn áo lót quần lót màu đỏ. Túi bên trá i gần tim, tim thuộc Hỏa, bạn không nên
dể điện thoại di động ở đó. Chỉ nên đặt bút máy, tiền lẻ ở túi ngực.
13. “ Nước thần tiên” là nước gì? Nước th ần tiên là nước ấm (có nóng - có lạnh, có âm có dương). Người khuyết Thủy nên uống nhiều nước hơn người bình thường. Nước lọc, nước khoáng là tố t nhất, uống trà, uống cà phê không tốt bằng uống nước tinh khiết. Bạn nên pha nửa cốc nước lạnh, nửa cốc nước nóng gọi là “nước thần tiên” (có âm có dương). Người tu luyện, đạo sĩ thường uống nước này vào sáng sớm. Nếu duy trì đều đặn thì vận Thủy của bạn sẽ thịnh.
14. Nhà bếp của người khuyết Thủy nhưthế nào? Tuy bếp là nơi người khuyết Thủy không nên ở lâu, song bạn phải th iết kế nhà bếp độc lập, không nên th iết kế liền phòng ăn. Phụ nữ dùng bếp kiểu này hay cáu gắt. Nam chủ nhân vào bếp, sau đó thường hay đi ra ngoài. Người khuyết Thủy sử dụng bếp liền phòng ăn, hậu họa khó lường. Phòng khách nếu liền kề bếp cũng đại hung. Trước khi vào bếp nấu nướng, bạn nên uống một cốc nước.
15. Đồ uống của người khuyết Thủy - sữa đậu nành Cà phê là đồ uống kỵ n h ấ t của người khuyết Thủy, vì cà phê Hỏa rấ t mạnh. Bạn nên uống nước đậu nành. Thỉnh thoảng bạn mới uống một cốc cà phê cũng không sao. Người N hật là dân tộc uống sữa đậu nành nhiều nhất. Ucíng sữa đậu nành ấm tốt hơn uống lạnh. Bạn không nên uống quá nhiều, vì, sữa đậu nành kìm hãm hoạt động sinh dục. Uống sữa cũng là thói quen tố t đối với người khuyết Thủy. Không nên uống sữa với quẩy. Theo kinh nghiệm, ăn quẩy khiến vận hung.
16. Ăn nhiều rau và hoa quả tươi có lợi với người khuyết Thủy Các nhà dinh dưỡng học hiện nay khuyên mọi người nên ăn ít th ịt, ăn nhiều rau xanh và hoa quả tươi (chứa nhiều nước). Người khuyết Thủy càng cần ăn rau hoa quả. Người khuyết Thủy có th ể uống nước tăn g lực, nước hoa quả như nước cam, nước dưa hấu. Tuy nhiên, nước hoa quả thường không đảm bảo chất lượng về độ tươi cũng như lượng cung cấp vitamin. Tốt n h ấ t bạn nên tự xay hoa quả, pha th àn h nước uống hàng ngày, đảm bảo cho sức khỏe.
17. Hãy ăn kẹo bạc hà, kẹo cao su vị bạc hà Người khuyết Thủy ăn kẹo bạc hà rấ t cát lợi. Năm 1966 là năm Bính Ngọ, còn gọi là năm “hồng dương kiếp” (nạn dê đỏ). Năm 1966 Bính Ngọ, năm 1967 Đinh Mùi đều gọi là “năm dê đỏ”. “Năm dê đỏ” chỉ Hỏa rấ t lớn. Năm đó là năm x ảy'ra cuộc “Đại cách m ạng văn hóa” ở Trung Quốc. Đó là năm đã từng xảy ra phong trào khởi nghĩa “Thái Bình Thiên Quốc”. Đó là hai năm Hỏa cực m ạnh. Năm 1966-1967 cũng là hai năm ngành kinh doanh kẹo cao su hưng khởi trên toàn th ế giới. Những năm gần đây trê n th ế giới Hỏa ngày càng thịnh. Bạn nên ăn kẹo cao su vào buổi trưa, vì buổi trưa vận khí suy. Kẹo cao su sinh dịch, thuộc Thủy sẽ tố t cho người khuyết Thủy.
18. Phương tiện giao thông nào nhiều Thủy? Tàu điện ngầm, tàu thủy có rấ t Hỏa (ô tô đang chạy). Nếu bạn phải chai nước bên người. Đ ất Hongkong mùa Hè là xảy ra nhiều vụ tai nạn ô
nhiều Thủy. 0 tô thuộc đi ô tô nên mang theo kỵ Hỏa, vì vậy cứ đến tô.
Nếu đi tầu điện ngầm, bạn là người khuyết Hỏa nên ngồi ở toa giữa (thuộc Thủy). Toa đầu và đuôi tàu điện ngầm thuộc Hỏa. Tầu điện ngầm là vật Kim Thủy cực độ, người khuyết Thủy không nên gọi điện thoại, nghe nhạc khi đi tàu 3iện ngầm vì hai việc đó thuộc Hỏa kỵ Thủy.
19. Người khuyết Thủy nên ăn cá hấp, cháo vừng đen, uống bia Cá là cứu tin h của người khuyết Thủy. Người khuyết Thủy ăn cá hấp, cá nấu canh tố t hơn ăn cá rán. Nếu ăn cá sống càng tốt. Thể chất của người khuyết Thủy rấ t nóng, do đó khuyết Thủy. Người khuyết Thủy không nên ăn đồ nóng như vịt quay, lẩu. Cháo vừng thuộc Thủy, đặc biệt là cháo vừng đen là hỷ thần của người khuyết Thủy. Bia là vật nhiều Thủy, bia đen rất có lợi đối với thận. Mỗi ngày bạn nên uống 1 chai bia là đủ để cải vận Thủy. Người m ệnh khuyết Thủy nên chọn thức ăn uống màu đen. Quả bát tiên màu đen cũng giúp cải vận khuyết Thủy. Người khuyết Mộc nên ăn quả chà là, người khuyết Hỏa nên ăn chanh, người khuyết Thủy không nên ăn chà là, chanh.
20. Người khuyết Thủy nên ăn thịt bò để cải vận Thịt bò có quan hệ với tài vận rấ t nhiều. Trừ phi bạn là người xuất gia kiêng ăn th ịt bò, còn mọi người nên ăn loại thịt này. Thịt bò, th ịt gà rấ t có lợi cho người kinh doanh. Án thịt bò là bí quyết cải vận rấ t nhanh. Không nên ăn th ịt bò với ớt, h ạ t tiêu (hai loại mang h àn h Hỏa mạnh). Thịt lợn cũng thuộc Thủy nhưng không có tác dụng cải vận như th ịt bò. Bạn nên ăn cháo lòng, tiế t lợn luộc vì cháo lòng tim gan thuộc Thủy bổ thận. Ãn cháo lòng với hành củ càng bổ thận.
21. Người khuyết Thủy nên ăn dầu cá Dầu cá là vật nhiều Thủy. Dầu cá biển có Omega 3 rất tốt đối với người khuyết Thủy. Một ngày uống một viên dầu cá không những sáng m ắt mà còn giúp đầu óc tỉnh táo. Người già càng nên uống dầu cá.
22. Ăn hạt đậu ngâm dấm có lợi cho sức khỏe Ãn h ạ t đậu ngâm dấm cũng là bí quyết cải vận của người khuyết Thủy. Đậu ngâm dấm, ăn đậu chấm tương dấm có thể hóa giải lượng Colecteron, giảm mờ máu, trường thọ. Ngâm 10 h ạt đậu vào nước nóng, sau 6 tiếng đậu mềm có thể cho vào miệng nhai. Người N hật hay ăn đậu chua. Đậu đen tốt hơn đậu vàng.
23. Thiên Sơn tuyến liệt bổ thận (sen tuyết Thiên Sơn) Người khuyết Thủy thường mắc bệnh thận. Nấu sen tuyết Thiên Sơn với đậu đen, th ịt lợn nạc, nấm, ngưu bàng là vị thuốc bổ th ận âm rấ t tốt cho người khuyết Thủy.
24. Hải sâm, bào ngưtráng dương bổ thận Bào ngư đa Thủy là thức ăn tốt n h ất đối với nam khuyết Thủy. Hải sâm đa Thủy là thức ăn tốt n h ất đối với các cụ nam khuyết Thủy. Song bào ngư, hải sâm rấ t đắt, nếu có điều kiện nên thưởng thức hai món này.
25. Ăn côn trùng, cật gà bổ thận dương Người khuyết Thủy ăn côn trùng, cật gà rấ t cát lợi. Côn trùng là Qúy Thủy. Ngoài ra, nếu ăn Đông trùng Hạ thảo rấ t có lợi đối với người khuyết Thủy.
26. Tổ yến sinh tân dịch Người khuyết Thủy thiếu Thủy tức thiếu tiền. Tổ yến là :hức ăn thuộc loại nhiều Thủy nhât. Tổ yến giúp hồi phục sức ãiiỏe nhanh. Những người bình thường ăn tổ yến thấy sức í ỏng m ạnh mẽ. Nếu ăn tổ yến nên ăn tổ yến mặn, vì ăn tổ yến ngọt dễ sinh đờm, dễ mắc bệnh tiểu đường.
27. Bột ngọc trai - linh đan thần dược của người khuyết Thủy Nếu người khuyết Thủy mang trong người gói bột ngọc :rai, vận khí sẽ thịnh. Khi sắp ký hợp đồng, đi xin việc, đi thi hoặc có nguy cơ bị đuổi việc, bạn uống chút bột ngọc trai, hiệu quả trông thấy.
28. Người khuyết Thủy nên để phòng ung thư dạ dày, ruột, thận Do thiếu nước, người khuyết Thủy dễ mắc các bệnh đau dạ dày, viêm ruột, sỏi thận. Người khuyết Thủy do ít uống nước càng khó thải h ết chất độc hại ra ngoài. Người khuyết Thủy đi thi thường ít được điểm cao so với người khuyết Hỏa, nguyên n h ân mùa thi vào sau ngày 5-5 Hỏa thịnh, đối với người khuyết Thủy rấ t bất lợi. Hiện nay là thời đại của công nghệ thông tin, máy tính thịnh hành. Máy tín h thuộc Hỏa r ấ t b ấ t lợi đối với người khuyết Thủy. Người khuyết Thủy gặp khó khăn khi sử dụng máy tính, nếu sử dụng lâu nên đ ặt cốc nước ở bàn. Người khuyết Thủy nên mang chai nước khoáng bên người, uống liên tục khi đi ra ngoài.
29. Người khuyết Thủy nên chọn nhà ỏ ngã tư thủy khẩu Ngã tư là nơi Thủy đến, rấ t có lợi đối với người khuyết Thủy. Đi xe điện ngầm, bạn cũng nên chọn chỗ ngồi gần cửa lên xuống. Ngã tư còn gọi là Thủy khẩu, chỗ Thủy vượng nhất. Người khuyết Thủy dù sinh tháng 3, 12 âm, Thủy nhiều vẫn là Thủy tử, cần vận động nhiều, vì Thủy ưa động, không ưa tĩnh.
30. Người khuyết Thủy, ngủ trưa rất cát lợi Buổi trưa, Hỏa thịnh n h ất là thời gian rấ t b ất lợi đối với người khuyết Thủy. Người khuyết Thủy chỉ cần ngủ từ 1530 phút buổi trưa là được. Người khuyết Thủy chỉ cần ngủ trưa là có vận khí tốt. Từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều là thời gian khó khăn, sau 3 giờ chiều mới là vận tố t của người khuyết Thủy. Tuy nhiên, m ột số nhà phong thủy lại có quan điểm khác. Chỉ có buổi trưa mới b ất lợi đối với người khuyết Thủy. Người khuyết Thủy nên th ậ n trọng từ 11 - 1 giờ trưa, vì khoảng thời gian này dễ xảy ra quyết định sai lầm hoặc xô xát. Người khuyết Thủy sáng suốt lúc nửa đêm từ 7 giờ tối đến sáng. Đây là khoảng thời gian hoàng kim của người khuyết Thủy. Buôn bán ban đêm rấ t có lợi đối với họ.
Kinh doanh quán ba, vũ trường cát lợi với người khuyết thủy.
Người khuyết Thủy giao dịch việc quan trọng nên chọn vào 7 - 9 giờ tốt. Cơ hội th àn h công của công việc đạt mức độ gần như tuyệt đối. Người khuyết Thủy mở quán bar, nhà hàng ăn đêm, vũ trường rấ t cát lợi. Tuy nhiên, ban đêm là thời gian “dâm Thủy” m ạnh n h ất nên người khuyết Thủy cần th ậ n trọng. Những việc xấu xa, bị cưỡng hiếp, bị cướp thường xảy ra ban đêm.
31. Người khuyết Thủy nên tìm hiểu bảng Ngũ hành vượng suy sau Nhìn vào bảng ta thấy, những người sinh mùa Hè (tháng 4 - 5 âm) và tháng tứ qúy 3, 6, 9, 12 âm đều khuyết Thủy, vì Thủy suy bại. Thủy suy bại là do Thổ vượng, Hỏa vượng. Hỏa vượng, Thủy tấ t khô cạn. Người khuyết Thủy sợ n h ấ t Hỏa vượng. Muốn Hỏa không vượng phải d iệt Mộc. Vì vậy, trong nhà người khuyết Thủy chớ để Mộc vượng. Riêng 4 tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi không sợ Mộc vượng, vì bốn tuổi này càng xung càng vượng.
Bô'n mùa
vượng
Dừng
Khuyết, suy, bại
X uân (th á n g 1 -2 â m )
M ộ c - Hỏa
Thủy
K im - T h ổ
Hạ (th á n g 4 -5 â m )
H ỏa - T h ổ
M ộc
T h ủ y - K im
Thu (th á n g 7 -8 â m )
Kim - T h ủ y
Thổ
H ỏa - M ộ c
Đông (tháng 10-11 âm)
Thủy - M ộc
Kim
Thổ - Hỏa
T ứ q ú y (3 , 6, 9 , 1 2 â m )
T h ổ - K im
Hỏa
M ộc - Thủy
32. Khỉ và rồng là qúy nhân của người khuyết Thủy ky Hỏa Người khuyết Thủy nên đọc “Tây du ký”, vì nhân vật chính là Tề Thiên đại th án h có gôc là con khỉ. “Thủy hử” cũng là tiểu thuyết thích hợp với người khuyết Thủy. Người khuyết Thủy gặp khỉ sẽ đổi đời, vì “th ân - khỉ” là trường sinh của Thủy. Rồng là Thìn, Thìn là Thủy khố (kho nước). Người tuổi Thìn, Thân khuyết Thủy, vận khí tố t hơn so với các tuổi khác. Người khuyết Thủy (trừ tuổi Tỵ - Dậu - Sửu) nên treo tran h tượng rồng, khỉ trong nhà để cải vận.
33. Chuột cũng là cứu tinh của người khuyết Thủy ky Hỏa Tý đại diện “Thủy”, người khuyết Thủy tuổi Tý không sợ thiếu Thủy. Sau năm 1997, Hongkong nóng lên, người ta đã cho xây dựng công viên Disney, vì công viên này toàn bộ là Thủy (chuột). (Xem phụ bản mẩu s ố 11)
Người khuyẽt Thúy (trứ tuôi l ỵ - Uạu - sưu) nen treo tranh tượng rỗng, khỉ trong nhà để cải vận. Người khuyết Thủy trong nhà có chuột là vận tốt.
Tất cả chuột mickey ở các công viên trê n th ế giới đều mặc áo xanh, nhưng riêng chuột mickey ở công viên Disney lại mặc áo đỏ. Vì vậy, công viên Disney ở Hongkong kinh doanh không th àn h công lắm. Người khuyết Thủy trong nhà có chuột là vận tốt. Nếu ngủ ôm chuột túi bông thì càng cát lợi. Hongkong thuộc Hỏa bất lợi đối với người khuyết Thủy. Người khu y ết Thủy m uôn k inh doanh th à n h công ở Hongkong phải thực hiện 18 biện pháp bổ trợ Thủy (ở chương I). Sống gắn liền với nước, sống trong nước, sống xa Hỏa, xa Mộc là phương châm hành động đúng đắn của người khuyết Thủy.
34. Bí quyết tự bảo vệ của người khuyết Thủy kỵ Hỏa Một người bạn của Nhà PT Lý Cự Minh khuyết Hỏa kỵ Thủy ngày nào cũng đi bơi. Chưa đầy 1 tháng sau, huyết quản bị vỡ, phải nằm b ất động. Thực tế, tuy vận động là tốt, song không phù hợp, dẫn đến hậu quả nghiêm trọng. Chúng ta cần kiêng kỵ nhiều thứ, đặc biệt là người khuyết Thủy. Người khuyết Thủy phải tự bảo vệ mình, biết tự cứu lấy mình. Hiện nay, th ế giới ngày càng ít nước, hiếm nước sạch. Tuy nhiên, về biện chứng, bão lụt lại là điều cần th iế t đối với người khuyết Thủy. Người khuyết Thủy tố t n h ấ t nên chơi một chiếc bể cá. Bể cá mới nên ngâm nước m ột tháng rồi hãy dùng được. Bể cá mới, nếu nuôi cá ngay, cá sẽ bị chết vì chất lạ trong keo gắn bể. Bể cá càng lớn càng tốt. Đầu tiên, bạn có thể nuôi thử cá thông thường dễ sinh sống, sau đó mới nuôi cá cảnh. Bạn không nên bật đèn sáng suốt đêm cạnh bể cá.
35. Bí quyết dùng thuốc bổ của người khuyết Thủy kỵ Hỏa Khi dùng thuốc Đông y, người khuyết Thủy nên chọn thuốc bổ thận, sinh tâ n dịch. Thuốc bổ th ận nên uống thường xuyên với số lượng ít. Thuốc bổ th ậ n tố t n h ấ t là bổ th ận hoàn. Khi uống bổ th ậ n hoàn, bạn phải uống thêm nhiều nước. Bạn là người khuyết Thủy, bạn nên uống thuốc Cô-bitan phòng sỏi thận. Khi uống cũng cần phải uống thêm nhiều nước. Nếu th ể chất bên trong của bạn lạnh, cần dùng nước nóng uống thuốc. Nếu thể chất bên trong nóng cần dùng nước lạnh uống thuốc. Nếu Bát tự của bạn có nhiều Thổ, Thố nhiều Thủy bại, bệnh th ận phát sinh. Kim có th ể hóa giải bệnh “Thổ nhiều”. Thuốc bắc hầm th ịt gà rấ t tốt cho việc chữa bệnh th ận suy. Bạn có thể ăn cháo tim gan bầu dục thường xuyên đế chữa bệnh thận.
Ngã tư là Thủy khẩu cát lợi với người khuyết Thủy
Chường llí
MẬT MÃ THỦY VẬN CỦA BẠN ■
■
■
1. Đặt tên có bộ Thủy, chữThủy Bát tự chỉ Can chi ngày sinh, năm sinh, tháng sinh, giờ sinh gồm 8 chữ Can chi (4 chữ Can và 4 chữ Chi) như sinh vào giờ Giáp Tý, ngày At Sửu, tháng Bính Dần, năm Đinh Mão. Bát tự xếp theo thứ tự năm, tháng, ngày, giờ là: Đinh Mão (Hỏa - Mộc) - Bính Dần (Hỏa - Mộc) - Ât Sửu (Mộc - Thổ) - Giáp Tý (Mộc - Thủy). Các nhà xem ngày sinh th án g đẻ Can chi năm là trụ năm (cột năm sinh), Can chi tháng gọi là trụ tháng (cột tháng sinh, Can chi ngày gọi là trụ ngày (cột ngày sinh), Can chi giờ gọi là trụ giờ (cột giờ sinh). T ất cả có 4 trụ (4 cột): trụ năm, trụ tháng, trụ ngày, trụ giờ. Trong đó, trụ ngày quan trọng nhất. Trong 4 cột, Can ngày sinh là yếu tố quan trọng nhất, là mệnh của chủ nhân.
Nếu sinh ngày Giáp:
m ệnh Mộc
Nếu sinh ngày Ất:
m ệnh Mộc
Nếu sinh ngày Bính:
m ệnh Hỏa
Nếu sinh ngày Đinh:
m ệnh Hỏa
Nếu sinh ngày Mậu:
m ệnh Thổ
Nếu sinh ngày Kỷ:
m ệnh Thố
Nếu sinh ngày Canh:
m ệnh Kim
Nếu sinh ngày Tân:
m ệnh Kim
Nếu sinh ngày Nhâm:
m ệnh Thủy
Nếu sinh ngày Qúy:
m ệnh Thủy
Nếu bạn sinh mùa Hè tháng 4, 5 sinh tháng Tứ qúy 3, 6, 9, 12 thì bạn thuộc tuýp người khuyết Thủy. Hai năm Bính Đinh (Hỏa) là hai năm đại hung của bạn. Hai năm Canh - Tân (Kim) là hai năm đại cát của bạn. Ví dụ, năm Canh Dần 2010 (Kim) năm Tân Mão 2011 (Kim) là hai năm đại lợi của người khuyết Thủy - Kim. Bạn khuyết Thủy nên đặt tên trán h bộ Hỏa, chữ Hỏa. I Bạn khuyết Thủy mùa sinh hoặc khuyết Thủy trong Bát tự, có th ể dùng cách đặt tên có chữ Thủy, có bộ Thủy hoặc tên mang tính Thủy sau: N h ất - Tý - Nhâm - Khổng - Qúy (can số 10) - Đông (mùa) - Bắc - Vĩnh - Băng - Hợi - Nhiệm - Hảo - Tồn - Tự Lãnh - Giang - c ầ u - Hiếu - Đình - Hà - Hạo - Lưu - Tuyết Hải - Vân - Thanh - Hàm - Vũ - Pháp - Tân (dịch) - Phúc H án - Tiến - Học - Đ ạt - Hồng.
2. Người khuyết Thủy dại kỵ nuôi mèo, đại lợi đeo nhẫn Mèo đại biểu Mộc Hỏa, b ấ t lợi đối với người khuyết Thủy. Những người khuyết Thủy nuôi mèo, tấ t bị bệch về mắt, vì m ắt đại biểu Mộc Hỏa. Lô Xảo Âm là m ột nghệ sĩ lớn ờ Trung Quốc. Cứ mỗi lần nuôi mèo là cô ta bị đau mắt. Mèo không có nhà hoặc chết, cô ta lại khỏi đau m ắt. Đau m ắt một phần do mèo nhưng p h ần lớn là do trong nhà cô ta Hỏa thịnh. Mèo chỉ là vật làm Hỏa trong nhà cực thịnh. B át tự của Lô Xảo Âm Mộc r ấ t nhiều, Mộc nhiều thì Hỏa thịnh, Hỏa th ịn h đương nhiên Thủy tấ t kiệt. Người Mộc nhiều, cần dùng Kim diệt bớt Mộc. Sau khi tìm hiểu về Ngũ hành, Lô Xảo Âm đã đeo nhẫn ở ngón trỏ. Ngón trỏ là Mộc. N hẫn Kim diệt Mộc cát lợi. Kết quả là cô ta đã khỏi bệnh đau mắt. M ắt ở bên ngoài thuộc Mộc, gan ở bên trong thuộc Mộc. Gan có bệnh sinh m ắt có bệnh. Người khuyết Thủy đeo nhẫn sẽ đại cát lợi.
3. Phóng sinh sẽ cải dược vận rủi khuyết Thủy kỵ Hỏa Nữ nghệ sĩ Xa Thi Mạn (Trung Quốc) là người khuyết Thủy Mộc. Năm 26 tuổi, năm 2001 Tân Tỵ cô ta mắc nạn kiện cáo. Lúc đó, cô ta đang ở đại vận Thân - Kim. Dần Thân Tỵ gặp nhau đại biểu tam hình. Năm Tân Tỵ gặp tháng sinh Tân Tỵ gọi là phục ngâm, m ệnh gặp phục ngâm, giọt lệ tuôn, có việc buồn thương. Hơn nữa, Xa Thi Mạn lại tuổi Mèo gặp năm Tỵ, mùa sinh khuyết Thủy kỵ Hỏa. Hỏa đại biểu ô tô. Cô liên tiếp gặp kiện cáo liên quan đến ô tô. Người kỵ Hỏa không thích hợp lái xe ô tô. Một nhà phong thủy đã khuyên cô nên mặc áo xanh hoặc áo trắn g đi phóng sinh ở bờ sông trước khi ra hầu tòa. Kết quả các vụ kiện đều diễn ra ổn thỏa.
Mỗi lần ra hầu tòa, cô ta đều đeo kính dâm. Đeo kính dâm có lợi đối với người khuyết Thủy, vì nó chặn được khí Hỏa. Ngày 24-2 là ngày xử kiện, Xa Thi Mạn rấ t sợ phải ngồi tù. Cô mặc bộ quần áo màu đen trắ n g xuất hiện trước tòa. Ngày 24-2 là ngày Mậu Thìn. Thìn là kho nước. Ngày đó đắc lợi với cô ta. Chánh án xử vụ này tên là T rần Nhuận Đường. Đường là Mộc, chữ T rần cũng có nhiều Mộc. C hánh án vô tình là cứu tinh của Xa Thi Mạn, vì cô thuộc hành Mộc bị Hỏa thiêu. Quả nhiên, cô bị xử rấ t nhẹ, chỉ bị cấm lái xe trong 3 tháng. Như vậy, nhờ có phương pháp bổ cứu khuyết Ngũ hành của m ình mà Xa Thi M ạn đã từ hung biến th àn h cát.
4. Dùng Mộc hóa giải mâu thuẫn Thủy - Hỏa Tòa án xử Xa Thi M ạn 3 th án g không được lái xe. Số 3 là Bính Hỏa. T ất cả sự việc diễn biến xấu sau này đều liên quan đến số 3 - Hỏa. Hỏa là kẻ thù của cô ta, Thủy là cứu tinh của cô ta. H ành trung hòa giữa kẻ thù Hỏa và cứu tinh Thủy là Mộc. Xa Thi Mạn dự định sẽ chuyển nhà. Ngôi nhà cô ta ở 3 năm đã xảy ra quá nhiều rắc rối. Điều đặc biệt là các sự kiện b ấ t lợi đều liên quan đến số 3. Thế rồi cô chuyển nhà đến một nơi nhiều Thủy - Mộc. Hôm đi xem nhà, Xa Thi M ạn dùng vải trắng buộc tóc, vải trắn g hành Kim vận khắc Mộc tóc, đeo kính dâm phòng Hỏa, mặc áo màu xanh lá cây, tay cầm túi cói. Rõ ràng cô ta đã sử dụng Mộc để hóa giải mâu thuẫn Thủy - Hỏa. Từ đó, cô ta đã không gặp rắc rối gì nữa. Xa Thi Mạn sinh tháng Tỵ (tháng 4). Tỵ là rắn. Họ Xa cũng biểu thị Tỵ. Đối với người khuyết Thủy, Tỵ và Thân là hai con số tạo ra hành Thủy (4 + 7 = 11 Thủy). Cô đang ở đại vận Thân, có nhiều Thủy đến cứu. Trong 5 năm cuối đại vận, Thi M ạn sẽ không sợ xảy ra điều b ấ t lợi gì, chỉ cần cô ta không lái xe nữa.
Thời kỳ đó, Thi Mạn đang tham gia bộ phim “Tẩy Oan lục” (Hồ sơ tẩy oan). Chữ Oan có chữ thỏ, thỏ là Mộc, lục là Kim. Phim đang quay ở tập 2, số 2 là At Mộc. Toàn bộ chữ của bộ phim “Tẩy oan lục” đều có lợi đối với cô ta. Sau khi bộ phim p h át sóng, tuy chưa đến mức khiến cô ta nổi tiêng, nhưng cũng giúp cô ta lấy được danh giá rấ t nhiều. Bộ phim p h át lúc 9 giờ tối, tức giờ Hợi. Hợi là Thủy Mộc, cát lợi đối với người khuyết Thủy. Với người khuyết Thủy, không nên mang tê n có chữ Hỏa, hoặc đến những nơi có nhiều Hỏa vì Thủy - Hỏa tương xung. Ví dụ, chữ Mỹ là Hỏa trong từ Mỹ Tâm. Nếu bạn khuyết Thủy không nên đặt tên là Mỹ Tâm hoặc không nên đến cửa hàng có tên là Mỹ Tâm ăn cơm hoặc không nghe ca sĩ Mỹ Tâm hát.
Bảng hóa giải mâu ỉhuẫn Ngũ hành Khuyết
Kỵ
Tháng hành kỵ vượng
Mâu thuẫn
Dùng hành hóa giải
M ộc
M ộc
1, 2, 10, 11
K im - M ộ c
Thủy
Hỏa
Hỏa
4, 5, 1, 2
T h ủ y - Hỏa
M ộc
Thổ
Thổ
3 ,4 ,5 , 6, 9 ,1 2
M ộc - Thổ
H ỏa
Kim
Kim
3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 12
Hỏa - K im
Thổ
Thủy-
Thủy
10, 11, 7, 8
Thổ - Thủy
Kim
*Chú ý: Bạn khuyết hành nào thì
sử dụng
hành cứu trợ để cải vận
5. Nhà ở của người khuyết Thủy kỵ Hỏa Phong thủy chính là không gian sinh tồn. Người khuyết Thủy có một lợi thế, dễ dàng tìm thấy nước trong không gian này. Nước tồn tại suốt 24 tiếng, song người khuyết Hỏa khó duy trì ngọn lửa th ậ t sự suốt 24 giờ. Nếu bạn là người khuyết Thủy, bạn có thể nhìn thấy nước suốt 24 tiếng một cách dễ dàng như đặt bể cá trong nhà. Một nhà kinh doanh chuyển đến ở ngôi nhà mới, trước một hồ nước rấ t đẹp. Theo lý mà nói, ông ta phải phát đạt vì Thủy quản tài. Song từ khi ở nhà mới, ông ta làm ăn thua lỗ. Sau khi tìm hiểu, ông ta mới biết m ình khuyết Hỏa kỵ Thủy. Hóa ra người khuyết Hỏa đại kỵ Thủy. Ngôi nhà trê n chỉ thích hợp với người khuyết Thủy. Người khuyết Thủy nên chọn sô nhà Thủy hoặc Kim. Bạn tra bảng Lục th ập Hoa giáp sẽ thấy ngay số nhà mình thuộc hành gì. Ví dụ, số nhà 33 Bỉnh Thân, Thân hành Kim, kết luận sô nhà hành Kim. Bạn là người khuyết Thủy ở nhà Kim đại lợi, vì Kim sinh Thủy. Nếu bạn là người khuyết Hỏa thì phải trung hòa mâu th u ẫn Thủy - Hỏa bằng cách đặt nhiều chậu cây cảnh. Nếu số nhà của bạn là Kim - hành khuyết là Hỏa, bạn phải dùng hành Thủy và hành Mộc hóa giải. (Xem Phụ bản m àu s ố 7)
Bảng hóa giải hành khuyết mùa sinh và hành sô' nhà Hành khuyết mùa sinh
Sổ' nhà
Cách hóa giải
Thủy
Thủy
K h ô n g c ầ n hóa g iả i
Thủy
H ỏa
D ùng T h ổ và K im hóa g iả i
Thủy
Thổ
D ùng K im hóa g iả i
Thủy
Kim
Tương s in h , k h ô n g cần hóa g iả i
Thủy
M ộc
D ù ng H ỏa và K im hóa g iả i
5. Chính lệnh Thần Thủy thời kỳ Bát vận (2004-2023) ỏ Tây Nam Người khuyết Thủy có một lợi th ế về Ngũ hành, chính 3 Chính lệnh Thần Thủy. Nắm được bí m ật này, người khuyết Thủy có th ể “xưng bá thiên h ạ” trong B át vận (2004-2023). Từ năm 2004-2023 gọi là vận sao Bát bạch (Bát vận). Trong thời kỳ này, nhà ở công ty nhìn thấy Thủy ở phía Tây Nam là đại phát. Ở thời kỳ T hất vận (1984-2003) tấ t cả các công ty nhìn ra hướng Đông ở Hongkong (nhìn ra biển) đều phát đạt. Hóa ra chính lệnh Thần Thủy thời kỳ này ở phía Đông, ơ thời kỳ Bát vận, các công ty ở phía Đông Bắc nước N hật đứng trước r.guy cơ phá sản vì Chính lệnh Sơn th ần đại kỵ nhìn thấy Thủy. Các công ty phía Tây Nam N h ật ở thời kỳ B át vận 2004-2023) lại phát đạt. Tuy vậy, hướng nhà của các công ty quyết định th àn h công hay th ấ t bại trong kinh doanh. Nếu :im hiểu phong thủy, bạn sẽ biết từ nay đến năm 2023 chỉ có - hướng nhà phát đạt (cũng là 6 hướng làm trụ sở của công ty). 1- Hướng Tây Bắc (tọa Tốn - hướng Càn) hướng 22 trên ỉa bàn. 2- Hướng Tây Bắc (tọa Tỵ - hướng Hợi) hướng 23 trên la bàn 3- Hướng Đông Nam (tọa Càn - hướng Tốn) hướng 10 trên la bàn 4- Hướng Đông Nam (tọa Hợi - hướng Tỵ) hướng 11 trên la bàn 5- Hướng Đông Bắc (tọa Mùi hướng Sửu) hướng 3 trên la bàn 6- Hướng Tây Nam (tọa Sửu - hướng Mùi) hướng 15 trên la bàn Cùng là hướng Tây Nam, song chỉ có hướng Mùi (tọa Sửu - hướng Mùi) là đại cát lợi.
Phàm tấ t cả công ty ở Đông Bắc Hongkong nhìn ra biển đều rơi vào tình trạn g khó khăn từ năm 2004 trở đi. Nhiều người cho rằng, phong thủy ở vùng Đông Bắc Hongkong bỗng nhiên xấu đi. Thực ra, vấn đề nằm ở hướng nhìn thấy nước. Theo lý thuyết, nước ở Đông Bắc thời kỳ B át vận (2004 2023) là nguyên nhân gây ra phá sản, nước ở Tây Nam thời kỳ B át vận (2004-2023) là yếu tố quyết định sự phát đạt. Từ năm 2004-2023 phía Đông Bắc nhìn thấy Thủy là đại tai họa, phía Tây Nam nhìn thấy Thủy là đại cát lợi. Phong thủy học có m ột điều kỳ diệu là phải nhìn thấy trực tiếp bằng m ắt mới chịu sự tác động của Thủy. Nếu phía Đông Bắc công ty có một đài phun nước, bạn phải lập tức chuyển về phía Tây Nam, nhưng từ năm (20242043) phía Bắc nhìn thấy Thủy đại lợi, phía Nam nhìn thấy Thủy thì tai họa. Giả sử phía Đông Bắc nhà bạn có một hồ nước, bạn có nguy cơ hao tổn tiền của từ năm 2004 - 2023. Nhưng bạn không nhìn thấy hồ trực tiếp, bạn sẽ không có nguy cơ tổn hao tiền của.
7. Thứ tự hướng bay của 9 sao tới 9 cung Ví dụ, một sao trong 9 sao ở vị trí trung tâm (số 1). Sao này sẽ chiếu vào cung trung tâm suốt 1 năm, quyết định cát hung của địa cung này. Năm sau, ngôi sao này sẽ bay tiếp đến địa cung Tây Bắc (số 2), năm tiếp theo sẽ bay đến địa cung Tây (số 3), cứ như vậy mỗi năm ngôi sao này bay đến 1 cung theo mũi tên (hình bên). Mỗi địa cung được ngôi sao này chiếu suốt một năm. Quy luật bay của 9 ngôi sao là một trong những lý luận quan trọng trong phong thủy học. Lý luận phong thủy cho rằng, 9 ngôi sao trong chòm sao Bắc Đẩu quản lý vận hành của vũ trụ được th ể hiện trong sách “Lạc thư” thời cổ đại, vốn chiếu xuống 9 cung. Mỗi sao có cung gốc của mình ở trá i đất: 8 cung ở 8 hướng + 1 cung trung tâm.
Quy luật bay của cửu tinh
Các cung gôc của 9 sao Bắc Đẩu được thế hiện trên 9 ô sau: BAC
NAM 9 sao Bắc Dẩu trên la bàn phong thủy
1
6 Lục bạch
7 Thất xích
2 Nhị hác
8
Nhất bạch Bát Bạch
5
3
Ngũ hoàng Tam bích
9
4
Cửu tử
Tứ lục
Cung gốc của 9 sao Bắc Đẩu (trong đó sao 1, 6, 8, 9 là sao cát)
Bạn là người khuyết Thủy, bạn phải quan sát vị trí sao N hất bạch trong 1 ô Cửu cung từng năm. Vị trí sao N hất bạch chiếu trong nhà bạn là vị trí cát lợi đối với bạn suốt một năm, bạn có th ể kê giường ngủ, bạn làm việc ở cung sao này để bổ khuyết Thủy. Có nhà phong thủy chủ trương, nếu cung phía Bắc đặt bể nước, bể cá thì bạn suốt đời dùng không hết Thủy. Đây là bí m ật mà người khuyết Thủy cần biết đầu tiên. Vị trí bí m ật này rấ t quan trọng đôi với bạn. T â y Bắc
Bắc
Đ ô n g Bắc
cha
tra i g iữ a
tra i út
Càn
Khảm
Cấn
Tây
Đông
g á i út
tra i cả
Đoài
Chấn
T â y N am
Nam
mẹ
g á i giữa
g á i cả
Ly
Tôn
Khôn
Đ ô n g N am
Người khuyết Thủy nên chọn phương vị Bắc ngủ thì không bao giờ thiếu Thủy
Một người khuyết Thủy n h ấ t định phải bố trí bể cá ở phía Bắc nhà. Ngoài ra, vị trí sao N hất bạch ở trong nhà bạn củng rấ t nhiều Thủy. Cẩn th ận hơn, bạn nên đặt một thùng nước ở vị trí của bạn trong nhà. Nếu bạn là nam chủ nhân, •-hùng nước đặt ở cung Tây Bắc. Nếu bạn là nữ chủ nhân, :hùng nước đặt ở cung Tây Nam. Nhìn ở bảng bên, bạn sẽ biết vị trí trong nhà của m ình để đặt thùng nước. Nói một cách đơn giản, ở đâu có nhiều nước, ở đó cát lợi đối với người khuyết Thủy. Nếu con trai cả khuyết Thủy, ở :ung phía Đông đặt thùng nước, con trai cả lập tức trở nên :hông minh hoạt b át hơn. Những năm 60 th ế kỷ XX, người Hongkong thường th iết kế nhà tắm và nhà bếp trong cùng một không gian hoặc nhà bếp cạnh nhà tắm . Cách th iết k ế này khiến chủ nhân phải bôn ba khắp nơi để kiếm sống. Điều đó cho thấy, Thủy - Hỏa '.ương xung, không th ể bài trí ở cùng một không gian.
8. Xác định hướng nhà, hướng biệt thựnhưthế nào? Dù cổng biệt thự mở ở m ột bên, bạn vẫn lấy hướng của mặt tiền ngôi biệt thự làm hướng chính, chứ không lấy hướng cổng. Ngày nay, các nhà phong thủy học xác định tọa hướng của ngôi nhà tuy vẫn như xưa nhưng tên gọi ngược lại. Phong thủy truyền thống coi trọng hướng nhà, coi hướng nhà là yếu tố chính để định cát hung. Theo họ, nhà tọa Tây Bắc, hướng Đông Nam (nhìn về Đông Nam) gọi là nhà trạch Tốn (lấy hướng ngôi nhà làm tên gọi m ệnh trạch). Nhưng một số nhà phong thủy hiện đại Trung Quốc lại gọi hướng nhà này là nhà trạch Càn (lấy vị trí tọa ngôi nhà làm tên gọi mệnh trạch). Theo các nhà phong thủy, dù ngôi nhà của bạn ở đâu, cũng phải nằm m ột trong 24 sơn hướng trê n la bàn phong thủy sau:
* Nhà hướng Bắc (có 3 hướng nhà, hướng Khảm )
- Nhà tọa Bính - hướng N hâm (từ 338° - 353°) - Nhà tọa Ngọ - hướng Tý (từ 353° - 8°) - Nhà tọa Đinh - hướng Qúy (từ 8° - 23°) * Nhà hướng Nam (có 3 hướng nhà, hướng Ly)
- Nhà tọa Nhâm - hướng Bính (từ 158° - 173°) - Nhà tọa Tý - hướng'Ngọ (từ 173° - 188°) - Nhà tọa Qúy - hướng Đinh (từ 188° - 203°) * Nhà hướng Tây Bắc (có 3 hướng nhà, hướng Càn)
- Nhà tọa Thìn - hướng Tuất (từ 293° - 308°) - Nhà tọa Tốn - hướng Càn (từ 308° - 323°) - Nhà tọa Tỵ - hướng Hợi (từ 323° - 338°) * Nhà hướng Đ ông Nam (có 3 hướng nhà, hưóng Tốn)
- Nhà tọa Tuất - hướng Thìn (từ 113° - 128°) - Nhà tọa Càn - hướng Tốn (từ 128° - 143°) - Nhà tọa Hợi - hướng Tỵ (từ 143° - 158°) * Nhà hưống Tây (có 3 hướng nhà, hướng Đoài)
- Nhà tọa Giáp - hướng Canh (từ 248° - 263°) - Nhà tọa Mão - hướng Dậu (từ 263° - 278°) - N hà tọa Ất - hướng Tân (từ 278° - 293°) * N hà h ư ớ n g Đ ô n g (c ó 3 h ư ớ n g n h à , h ư ớ n g C h ấ n )
- Nhà tọa Canh - hướng Giáp (từ 68° - 83°) - Nhà tọa Dậu - hướng Mão (từ 8 3 0 - 98°) - Nhà tọa Tân - hướng Ất (từ 98° - 113°) * Nhà hướng Tây Nam (có 3 hướng nhà, hướng Khôn)
- N hà tọa Sửu - hướng Mùi (từ 203° - 218°) - Nhà tọa Cấn - ’hướng Khôn (từ 218° - 233°)'
- Nhà tọa Dần - hướng T hân (từ 233° - 248°) * Nhà hướng Đông Bắc (có 3 hướng nhà, hướng cấn ) - Nhà tọa Mùi - hướng Sửu (từ 23° - 38°) - Nhà tọa Khôn - hướng c ấ n (từ 38° - 53°) - Nhà tọa Thân - hướng Dần (từ 53° - 68°)
3. Cách sửdụng la bàn phong thủy Sử dụng la bàn là bước đầu tiên xem phong thủy dương ;rạch. Có nhiều cách sử dụng la bàn để xác định tọa hướng '.hà. Bạn đặt một chiếc bàn gỗ ở giữa nhà, sao cho các cạnh :hiếc bàn song song với 4 bức tường của ngôi nhà. M ặt của rạn nhìn ra hướng m ặt tiền của nhà, lưng bạn quay về phía .Jng nhà. Đ ặt la bàn lên giữa m ặt bàn, trên tờ giấy các cạnh song iơng với 4 cạnh của chiếc bàn có hình chữ thập. Đ ặt xoay kim 3 bàn theo hướng Bắc Nam (Tý Ngọ). Hướng mũi tên chính là hướng nhà của bạn. Nên sử dụng la bàn có độ chính xác cao. .
-
-
Tờ giấy đặt la bàn đo hướng-nhà
Theo lý luận phong thủy, bể nước ngầm ở trong nhà bạn nên đặt ở phòng trước nhà, tường sau nhà phải xây tường dộ dày từ 20cm - 40cm.
10. Sao Nhất bạch ỏ đâu, không dùng đèn ở đó Giả sử sao N hất bạch năm nay bay đến cung trung, bạn biết rằng cung trung là “biển nước”. Vì vậy, đèn ở cung trung suốt năm không bật sáng, vì thắp đèn gây ra tình trạng “Thủy - Hỏa tương xung” sẽ đại hung. Bạn không cần đặt bể cá ở đó cũng được. Hiện nay, nhiều gia đình đặt cầu thang ở giữa nhà để tạo ra nhiều phòng độc lập. N hà vệ sinh đặt cạnh cầu thang, gọi là “Âm sát quy tâm ” (âm sát ở trung tâm nhà). Nếu giữa nhà đặt nhà bếp gọi là “Dương sát quy tâm ”. Hai bố cục này đều bất lợi đối với người khuyết Thủy. Giữa nhà không nên bố trí bàn ghế sợ Thủy bị đè nén. Nếu đặt thùng nước ở trung tâm nhà có sao N hất bạch bay đến, tạo ra th ế “Nhị Thủy m ãn đường” gây hậu họa khôn lường. Nếu đặt bộ bàn ghế ở đó, phong thủy gọi là “gia trung sinh m ãnh qủy”. Nếu đặt nhà vệ sinh ở giữa nhà, bạn sẽ bị bệnh tim nặng. 80 - 90% số người mắc bệnh tình là do đặt nhà vệ sinh hoặc nhà bếp ở giữa nhà.
11. Biện chứng về niên bàn cửu cung 9 cung gọi là 9 địa, mỗi địa cung đều có tên gọi riêng: Cung Tây Bắc gọi là Kim địa số 6 Cung Tây gọi là Kim địa số 7 Cung Tây Nam gọi là Thổ địa số 2 Cung Nam gọi là Hỏa địa số 9 Cung Đông Nam gọi là Mộc địa số 3 Cung Đông Bắc gọi là Thổ địa số 8 Cung Bắc gọi là Thủy địa số 1.
Năm 2011, Thủy ở cung Đông Bắc, gọi là “Thủy nhập :ung Thổ”, Thủy nhiều phá Thổ, gây họa lớn. Giả sử bạn là người cần Thủy (khuyết Thủy) năm nay -30 Cửu tử Hỏa tin h bay đến cổng Tây Bắc, bày đồ sứ để ậảm khí Hỏa bất lợi, đồ sứ thuộc Thổ sẽ sinh Kim, vì vậy : ng Tây Bắc bày đồ sứ - đồ kim loại đại cát lợi. Nếu cổng -At thì không phải bày đồ kim loại. Ví dụ, năm 2011 sao B át bạch bay đến cổng Tây Bắc sao Thổ B át bạch nhập cung Kim (Kim địa), Thổ sinh Kim đại rát, vì Kim sẽ sinh Thủy. Năm 2013 các sao đều trở về chính cung của mình. Chính Bắc nhà là Thủy địa, N hất bạch cung, đặt bể cá ở đây cả năm -.hông sợ khuyết Thủy, vì “Thủy th u ận ”.
12. Các cung cát hung từ năm 2010 - 2023 Dù hướng nhà bạn như th ế nào, nhưng căn cứ vào các :jng cát hung trong Cửu cung dưới đây sẽ quyết định được năm nay bạn hóa giải hung tai, tăng cường tài vận ở cung nào. Năm nào có cung trung tâm cát, m ặt tiền có hai cung :át là năm đại cát lợi. Năm nào m ặt tiền có hai cung hung là r.ãm hung. Năm 2010 phía Tây Bắc là Cửu tử Hỏa. Dùng Thổ để riảm Hỏa, Thổ còn sinh Kim. Vì vậy, nên đặt ở cửa chính vật Thổ - Kim để đắc tài lộc. Ví dụ, trong nhà phía Đông Bắc, chính sơn th ần quản lý kiến Thủy hãm tài. Nhưng năm 2011 N hất bạch hành thủy xâm nhập sẽ đại hung. Vì vậy, cả năm đó không đặt nước, bể cả ở đó, tuy nhiên với người khuyết Thủy lại nên làm để phát tài. Cũng là sao N hất bạch nhưng 2010 ồ Tây, cát, đặt bể cá lại đắc tài lộc. Vì vậy, nên phân biệt Chính th ần Sơn tinh và Chính th ần Thủy tinh.
Tây Cát
Tây Bắc Cát
1
9
Bắc Hung
Tây Cát
Tây Bắc Cát
Bắc Hung
9
3 Đông Bắc Hung
2
4
8 năm 2011 7 Hung
Đông Nam Hung
Đông Cất
7
6
Nam Hung
Đông Nam Cát
Đông Hung
6
5
Tây Cát
Tây Bắc Hung
Bắc Hung
Tây Bắc Cát
Bắc Cát
8
2
6
1
Đông Bắc Cát
3
7 năm 2012 6 Cát
l\lam Cát
1
Tây l\lam Hung
năm
5
2010 8 Cát
Nam Hung
3
Tây Nam Hung
Đông Bắc Hung
Tây Nam Hung
2
Tây Hung
7
1
Tây Nam Hung
năm
2013
Đông Bắc Cát
9
2
5 Hung
8
Đông Nam Hung
Đông Hung
Nam Cát
Đông Nam Hung
Đông Hung
5
4
9
4
3
Tây Cát
Tây Bắc Hung
Bắc Cát
6
5
9
Tây Nam Cát
năm
2014
Đông Bắc Hung
1
4 Hung
7
Nam Cát
Đông Nam Hung
Đông Hung
8
3
2
Tây Hung
4
Tây Bắc Hung
3
Bắc Hung
7 Đông Bấc Hung
Tây Nam Cát
năm
8
2 Hung
Nam Cát
Đông Nam Cất
6
1
9
Tây Bắc Cát
Bắc Hung
1
5
Tây Hung
2 Tây Nam Cát
2016
năm
2018
5
Tây Bắc Hung
Bắc Cát
4
8
Tây Nam Hung
2015
Đông Bắc Cát
9
3 Hung
6
Nam Hung
Đông Nam Hung
Đông Cát
2
1
Tây Bầc Hung
Bắc Cát
7 Tây Hung
3
năm
2
6
Tây Nam Hung
2017
Đông Bắc Hung
5
7
1 Cát
4
Đông Cát
l\lam Hung
Đông Bấc Hung
5
năm
Đông Nam Cát
Đông Cát
9
8
Chú v:
3
Năm 2019 xem năm 2010
Đông Nam Cát
Đông Hung
Năm 2021 xem năm 2012
8
7
6
9 Cát
l\lam Hung
4
Tây Hung
Năm 2020 xem năm 2011 Năm 2022 xem năm 2013 Năm 2023 xem năm 2014
13. Thế nào là “ Loan đầu” ? Người khuyết Thủy cần biết khái niệm “Loan đầu”. Ngôi nhà ở bên dòng sông đương nhiên rấ t hợp phong thủy, song bạn cần biết Thủy ở phía nào. Loan đầu là hình th ế đôi diện với m ặt tiền ngôi nhà. Ví dụ, bạn là người khuyết Thủy, trước cửa nhà bạn có một cửa hàng ăn cơm Tây. Cơm Tây thuộc Thủy, cát lợi đối với bạn. Trước cửa nhà bạn là bến xe buýt, xe buýt thuộc Hỏa, hung. Trước cửa nhà bạn là cửa hàng kim khí, kim khí thuộc hành Kim - Thủy, cát lợi đối với bạn, vì Kim sinh Thủy.
14. Thế nào là vận Ngũ Tý (năm vòng Tý) Vận Ngũ Tý chính là vận Ngũ hành của trá i đất. Trong bảng Lục thập Hoa giáp có năm vòng Tý. Vòng Tý thứ n h ất từ Giáp Tý đến Ất Hợi: vận Thủy Vòng Tý thứ hai từ Bính Tý đến Đinh Hợi: vận Hỏa Vòng Tý thứ ba từ Mậu Tý đến Kỷ Hợi: vận Mộc Vòng Tý thứ tư từ Canh Tý đến Tân Hợi: vận Kim Vòng Tý thứ năm từ Nhâm Tý đến Qúy Hợi: vận Thổ Như vậy, từ năm Bính Tý (1996) đến năm Đinh Hợi (2007) là vận Hỏa, từ năm Mậu Tý (2008) đến năm Kỷ Hợi (2919) là vận Mộc. Những người khuyết Thủy từ năm 1996-2007 (vận Hỏa) đương nhiên không tốt, luôn gặp khó khăn. Nhưng từ năm 2008-2019, họ gặp nhiều thuận lợi hơn. Từ năm 2008 - 2019 th ế giới bước vào thời kỳ Mộc vận. Điều này xem ra mâu thuẫn với quan niệm của thuyết Cửu tinh (Tam nguyên cửu vận). Theo thuyết này, th ế giới của chúng ta đang ở thời kỳ Thố vận - Bát vận (2004 - 2023).
Các vận của Trái đất Vòng 1
Thời gian
Vận chính
Vận chung
1
1984 - 1995
Thủy
Thủy - Mộcn
2
1996 - 2007
Hỏa
Hỏa - Thổ
3 4
2008 - 2Ũ19
Mộc
2020 - 2031
Kim
Mộc - Hỏa Kim - Thủy
5
2023 - 2043
Thổ
Thô’ - Kim
Bảng đối chiếu th u yế t Ngũ Tý và c ử u tinh với th ự c tế Thuyết Nqú Tý
Thuyết Cửu tinh
Từ 1996 - 2007: Hỏa vận
Từ 1984 - 2003: Kim vận Thất xích
Dại biểu xung đột, chiến tranh, hỏa hoạn
Dễ xảy ra xung đột, kiện cáo, chém giết, chiến tranh, lao tù, hỏa hoạn bệnh tật Cát lợi với người khuyết Thủy
Bất lơi với người khuyết Thủy
Sự kiện trong thời kỳ sau năm 1996: - Sự kiện khí độc đường tàu điện ngầm ở Nhật. - Hỏa hoạn cháy rừng ở Australia - Sự cố tai nạn giao thông đường sắt liên tục xảy ra - Sự cố máy bay bị nổ ở khắp th ế giới - Sự kiện 11 - 9 ở Mỹ năm 2001 Xét ra hai thuyết đều phản ánh đúng tình trạng thực tế của th ế giới. Thuyết Ngũ Tý có tính khái quát hơn. Thuyết Cửu tinh có tính cụ thể hơn. Thuyết Cửu tinh thường vận dụng xem nhà cửa. Người mệnh Thủy ở Hỏa vận Ngũ Tý đại
bộ phận đều gặp khó khăn. Họ chỉ có th ể dựa vào nỗ lực bản thân. Điều kiện khách quan không thuận lợi, họ chỉ có thể duy trì hiện trạn g để vượt qua thời kỳ khó khăn. Theo thuyết Ngũ Tý từ năm 2008-2019 cát lợi đối với người khuyết Thủy, song chưa th ậ t là đại cát. Giai đoạn từ năm 2020 - 2031 mới là thời kỳ hoàng Kim của người khuyết Thủy. Dù sao người khuyêVThủy trong giai đoạn hiện nay (2008 - 2019) cũng đang ở vận cát lợi so với 12 năm trước. Bạn là người khuyết Thủy n ên đ ặt đồ đồng và trồng cây cảnh ở cổng. Cây tươi tốt chứng tỏ vận của bạn đang thịnh, cây héo chết chứng tỏ vận suy. Trong giai đoạn này, người khuyết Thủy nên hành động như th ế nào? Lấy địa điểm Hongkong làm ví dụ. Hongkong là m ảnh đất được gọi là khuyết Thủy. Người khuyết Thủy vì sao không được trọng dụng ở đây? Nguyên nhân chính là họ tran h Thủy với m ảnh đất Hongkong. Thực tế, người khuyết Thủy muốn thành công phải kinh doanh, công tác ở miền Bắc Hongkong. Song họ phải ở bên hồ, bên dòng nước. Từ sau năm 1996 rấ t nhiều người Hongkong khuyết Thủy chạy khỏi nơi này. Nơi lý tưởng n h ấ t của họ là đ ất nước Canada. Một số người chạy lên Bắc Kinh, Thượng Hải. Đây cũng là nơi lý tưởng của họ. Tuy nhiên, những người mới giàu lên ở nội địa Trung Quốc lại ồ ạ t chuyển đến ở Hongkong. Toàn bộ những người này đều coi Hongkong là miền đất hứa. Song họ không biết rằng, Hongkong là Hỏa địa, b ất lợi với người khuyết Thủy. Chỉ có người khuyết Hỏa mới nên lập nghiệp ở Hongkong, Đài Loan.
n Thủy - Mộc cùng phát, Mộc chỉ là hành phụ
Người khuyết Thủy nên trá n h 3 lò lửa (Hỏa thịnh) ở Trung Quốc là Trùng Khánh, Vũ Hán, Nam Kinh, còn các địa điểm khác có thế kinh doanh được.
15. Hành Thủy niên vận phải có can chi thuộc Thủy Trong số Thiên can Địa chi có 7 chữ Can chi thuộc hành Thủy hoặc có Thủy ẩn tàng. 1 - Nhâm (Thủy) 2 - Qúy (Thủy) 3 - Hợi (Thủy) 4 - Tý (Thủy) 5 - Sửu (Thổ tàng Thủy) 6 - Thìn (Thố tàng Thủy) 7 - Thân (Kim tàng Thủy) Năm 2003 Qúy Mùi, Qúy là Thủy, nhưng Mùi thuộc Thổ nóng (nhiệt Thổ). Người khuyết Thủy gặp năm Thủy, vận may đến. Người khuyết Thủy gặp năm Kim, đại cát lợi, vì Kim sinh Thủy. Tuy nhiên, bạn nên hiểu rằng, vận may còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa. Ví dụ, năm Canh Dần: 6 tháng đầu năm đại lợi với bạn vì Kim sinh Thủy, 6 tháng cuối năm vận Mộc chỉ cát không lợi. Năm 2011 Tân Mão (Tân Kim - Mão Mộc). Mọi người thường hỏi năm 2011 là năm Kim hay năm Mộc. Thực ra, 6 tháng đầu năm 2011 là vận Kim, 6 tháng cuối năm là vận Mộc. Người khuyết Thủy gặp năm Thủy cũng khó phát đạt vì Thủy 6 th án g đầu năm bị Mộc Hỏa kiềm chế. Ví dụ, năm Nhâm Thìn 2012, Nhâm Thủy (quản 6 tháng đầu năm) bị Mộc Hỏa vượng mùa Xuân, Hạ kiềm chế. 6 tháng cuối năm 2012 là mùa Kim Thủy vượng, người khuyết Thủy mới có cơ hội phát đạt, nhưng Thìn vẫn không có Thủy. Chỉ có người khuyết Thủy nếu gặp năm Canh, Tân vẫn đại cát bởi Canh Kim sinh dương Thủy, Tân Kim sinh âm Thủy. Chỉ có điều nhận được Kim phải chịu cô độc vì “Canh cô”, nhận được Kim phải chịu vất vả, vì “Tân toan”.
16. Hành Thủy nguyệt vận Trong một năm, tháng nhiều Thủy n h ất thuộc 2 mùa Thu và Đông. Bắt đầu từ Lập đông trở đi đến h ết tháng 11 âm là thời kỳ Thủy vượng. Tháng sinh có ý nghĩa quyết định đến Ngũ hành bản mệnh. Người khuyết Thủy đến mùa Đông bao giờ cũng cát lợi. Người khuyết Thủy coi Thủy là bạn, coi Hỏa là thù, song Hỏa cường mới là thù, còn- Hỏa yếu lại có lợi đối với họ. Điều quan trọng là người khuyết Thủy phải bổ sung Thủy để cân bằng với Hỏa. Còn diệt được Hỏa, Thủy cũng không tồn tại. Mọi sự vật đạt tới mức cân bằng về Ngũ hành thì cát lợi. Người khuyết Thủy nên hiểu rằng, nếu không có Thủy thì vận khí sẽ nguy khôn, cho nên phải tìm cách bổ sung đủ Thủy.
17. Cách chọn tầng nhà chung cưđể luôn có thủy ở chung cư rấ t khó kiến tạo bể nước như ao hồ, cách căn bản n h ấ t là cần chọn đúng tần g Thủy để luôn có Thủy bổ sung cho người khuyết Thủy. Phụ bản màu sô 13 giới thiệu Ngũ hành và nguyên lý chọn tầng chung cư. Trước hết hãy tra phụ lục cuối sách để biết Ngũ hành bản m ệnh (theo năm sinh) sau đó sử dụng bảng 13 phụ bản màu để lựa chọn tầng phù hợp. Từ tầng 10 trở lên lại coi như tầng 1. Nếu bạn là người khuyết Thủy nên chọn tầng 3 Nếu bạn là người m ạng Thủy nên chọn tầng 5, 6 Đại kị chọn tầng 2 vì Thổ khắc Thủy.
Chương IV_____
NGƯỜI KHUYẾT THỦY LỢl d ụ n g s ứ c s ố n g MÙA HÈ THẾ NÀO?
1. Nhận thức về Ngũ hành Người khuyết Thủy có nhiều loại, có người khuyết cả Kim lẫn Thủy, có người khuyết cả Thủy lẫn Mộc, thậm chí có người khuyết cả Thủy lẫn Hỏa. Trên thực tế, phần lớn lái xe khuyết Thủy kỵ Hỏa) uống rượu (rượu thuộc Hỏa), lái xe (xe chạy thuộc Hỏa), vào lúc 3 - 5 giờ sáng (giờ Dần có ẩn Hỏa) hoặc lúc 7 - 9 giờ sáng hoặc 3 - 5 giờ chiều hoặc từ 9 - 11 giờ tối (những giờ này đều có Hỏa), lại đến vùng thuộc Hỏa, nên dễ bị tai nạn m ất máu (Thủy) mà chết. Những lái xe khuyết Thủy thường hay xảy ra tai nạn như vậy, vì họ là người kỵ Hỏa. Người khuyết Thủy phải biết mình là người kỵ Hỏa, nên đề phòng các giờ trên, đặc biệt từ 7 - 9 giờ sáng và 3 - 5 giờ
chiều. Họ còn phải đề phòng ngày Dần, tháng Ngọ năm Tuất vì Dần - Ngọ - Tuất tạo th àn h Hỏa cục. Xe ô tô là Ngọ (ngựa), vì vậy giờ Dần ngày Tuất, giờ Tuất ngày Dần cũng nên đề phòng.
2. Ba chiêu cải vận nhanh đối với người khuyết Thủy kỵ Hỏa Nếu gặp năm khuyết Thủy, bạn phải thực hành 3 chiêu sau: - Chiêu thứ nhất: uống nước Tứ Hải Long Vương. Đây là loại nước khoáng của 4 nước N hật, Trung Quốc, Pháp, ức. Trộn 4 loại nước khoáng này và luôn để bên mình. Bạn chỉ cần uống một hụm nước này sẽ thấy công hiệu ngay. - Chiêu thứ hai: uống bột ngọc trai bằng nước âm dương. Nước âm dương là pha nước khoáng với nước đun sôi. - Chiêu thứ ba: uống nước đậu đen. Nước đậu đen ngoài bổ khuyết Thủy, còn có tác dụng giảm béo, giảm mỡ máu, giảm đau đầu kinh niên.
3. Bố cục nhà ở của người khuyết Thủy Đầu giường đặt bể cá là một bố cục cải vận tốt n h ất cho người khuyết Thủy. Đ ặt cốc nước khoáng ở bàn, đầu giường cũng rấ t tốt. Điều kỳ lạ là nước ở bể cá đặt trong nhà người khuyết Thủy bốc hơi rấ t nhanh. Nếu thấy nước ở bể cá bốc hơi, bạn phải bổ sung ngay. Nếu tưới cây, bạn sẽ thấy nước ở cây bốc hơi cũng nhanh. Có lẽ, người khuyết Thủy là “quái vật hút Thủy”. Có người hỏi: “Tôi là người khuyết Thủy, vợ tôi là người kỵ Thủy. Để bể cá có gây họa cho vợ không?” Đối với người kỵ Thủy, bạn chỉ cần không bố trí bể cá ở cung Khôn (Tây Nam) cung của vợ, hoặc không bố trí ở trong phòng ngủ của vợ là được.
Đầu giường nên đặt bể cá
Phòng khách nếu đặt bể cá thì cũng chia làm 9 cung. Đặt ở góc Tây Bắc (nếu bạn là nam chủ nhân khuyết Thủy). Nếu con trai cả khuyết Thủy, đặt bể cá ở góc chính Đông là tốt nhất. Chỗ ngủ và chỗ làm việc đặt bể cá có tác dụng rõ rệt hơn, bởi thời gian bạn ở đó nhiều hơn. Phòng khách là nơi Hỏa thịn h vì thường có ti vi. Nếu bạn khuyết Thủy nhưng không thường xuyên ăn cá (một tháng ãn khoảng 1-2 lần) sẽ không cải thiện được tình hình. Khi bạn thấy vận khí suy (sức khỏe kém), bạn hãy kiên trì ăn cá liên tục trong một tuần lễ để cải vận.
4. Tim hiểu Bát tự(ngày sinh, tháng, năm, giờ sinh) của mình Một trong những mã số bí ẩn đời người Ịà Bát tự Tứ trụ. Đầu tiên bạn hăy tự lập lá Tứ trụ cho mình. Ớ Hongkong hầu như tấ t cả các nhà kinh doanh đều có th ể lập Tứ trụ cho mình. Xem Tứ trụ dễ hơn xem Tử vi, điều quan trọng là Tứ trụ chỉ ra bạn khuyết hành gì để bổ sung, m ạnh hành gì để
giảm bớt, suy hành gì để tăng cường, lập lại cân bằng Âm dương Ngũ hành, cuộc đời con người sẽ phát triển theo hướng thuận lợi. Lý luận cơ bản của Tứ trụ là: - Người nam thuộc tính Dương gọi là chính. - Người nữ thuộc tính Âm gọi là phụ (phụ ở đây không phải là thứ yếu mà là m ặt đối lập với chính, giống như trái phải). - Nếu Can năm sinh là dương, người nam tính đại vận theo chiều thuận. - Nếu Can năm sinh là âm, người nam tính đại vận theo chiều nghịch. - Nếu Can năm sinh là dương, người nữ tính đại vận theo chiều nghịch. - Nếu Can năm sinh là âm, người nữ tính đại vận theo chiều thuận.
5. Chín bí ẩn về hành Thủy (9 yếu tố Can chi có nhiểu hành Thủy) Người khuyết Thủy phải biết ngày nào nhiều Thủy, ngày nào ít Thủy để bố sung Thủy cho bản mệnh. Ngày đôi lập với ngày nhiều Thủy là ngày nào? Người khuyết Thủy cần xem năm nào (trong đại vận) nhiều Thủy, khuyết Thủy đế có biện pháp cải vận. 9 yếu tố Can chi có hành Thủy (tạo ra Thủy):
12345-
Tý (Tý sinh Thủy) Sửu (Sửu ẩn chứa Thủy âm) Thân (Thân ẩn chứa Thủy dương) Thìn (Thìn ẩn chứa Thủy âm) Hợi (Hợi sinh Thủy)
6- Thân - Tý - Thìn tam hợp Thủy cục 7- Hợi - Tý - Sửu tam hội Thủy cục 8- Bính - Tân nhị hợp hóa Thủy 9- Tỵ - Thân nhị hợp hóa Thủy Chín yếu tố này có thể thấy trong Bát tự ngày sinh, giờ sinh, tháng sinh, năm sinh. Ngoài ra, còn có thể thây trong ■-hời gian ngày giờ tháng năm , trong không gian như Tý ở :hính Bắc, Sửu ở Đông Bắc, Thân ở Tây Nam, Thìn ở Đông Nam, Hợi ở Tây Bắc. Ngoài ra, các công trìn h kiến trúc bản th ân cũng mang Xgũ hành khác nhau, có th ể bổ sung các hành khuyết cho r.gười ở trong đó: - T ọ a T ố n h ư ớ n g C à n v à tọ a Tỵ h ư ớ n g H ợi, gọi chung a hướng Càn (hướng Tây Bắc): Càn thuộc hành Kim (dương). - Tọa Ngọ hư ớng Tý và tọ a Đ inh hướng Qúy, gọi :hung là hướng Khảm (hướng Bắc): Khảm thuộc hành Thủy. - Tọa K hôn hư ớng T ốn và tọ a Thân hướng Dần, gọi :hung là hướng c ấ n (hướng Đông Bắc): c ấ n thuộc hành Thổ dương). - Tọa D ậu hư ớn g M ão và tọ a Tân hướng At, gọi :hung là hướng Chấn (hướng Đông): Chấn thuộc hành Mộc dương). - T ọ a C à n h ư ớ n g T ố n v à tọ a H ợi h ư ớ n g Tỵ, gọi chung là hướng Tốn (hướng Đông Nam): Tốn thuộc hành Mộc (âm). - Tọa Tý hướng Ngọ và tọa Q úy hướng Đinh, gọi :hung là hướng Ly (hướng Nam): Ly thuộc hành Hỏa. - Tọa Cấn hướng D ần và tọa D ần hướng Thân, gọi chung là hướng Khôn (hướng Tây Nam): Khôn thuộc hành Thổ (âm). - Tọa Mão hư ớn g D ậu và tọ a A t hướng Tân, gọi chung là hướng Đoài (hướng Tây): Đoài thuộc hành Kim (ầm).
Chú ý khi quyết định chọn hướng nhà:
Tuổi Tuổi Tuổi Tuổi
Tỵ - Dậu - Sửu đại kỵ hướng Đông Bắc (Cấn) Thân - Tý - Thìn đại kỵ hướng Đông Nam (Tốn) Dần - Ngọ - Tuất đại kỵ hướng Tây Bắc (Càn) Mão - Mùi - Hợi đại kỵ hướng Tây Nam (Khôn). Giáp
Thiên can hợp hóa BÍNH ĐINH
Thiên can tương sinh - tương khắc
Trong 9 yếu tố Can chi có hành Thủy, Tý nhiều Thủy nhất sau đó đến Sửu, tiếp theo là Thân, Thìn. Bính Hỏa gặp Tân Kim tuy khắc vẫn sinh Thủy. Ba tháng Hợi Tý Sửu có thể vẫn sinh Thủy. Đương nhiên, tháng Tý nhiều Thủy nhất. Nếu 3 đại vận (30 năm) đều có Thủy (đại vận Hợi, đại vận Tý, dại vận Sửu) thì 30 năm đó, bạn sẽ không thiếu Thủy.
6. B í ẩn niên vận (niên vận riêng của bạn) Xem thêm mục 6 chương IV phần m ệnh khuyết Kim. Niên vận (tiểu vận riêng của bạn) chỉ khoảng thời gian 1 năm trong đại vận 10 năm. Căn cứ vào nam dương, nữ âm để tính an thuận, còn nếu là nam âm, nữ dương thì tính an nghịch. Sau khi tính được tiểu tiểu vận của mình, bạn có thể biêt năm nào sẽ có hành bổ trợ cho m ệnh khuyết Thủy của mình, từ đó mà biết được năm nào vận khí cát hay hung.
7. Thiên can ngày sinh quyết định thuộc tính Ngũ hành của mệnh Ví dụ, bạn sinh ngày Kỷ Mùi, Thiên can ngày sinh là Kỷ Thổ) vì Kỷ mang hành Thổ. Thuộc tính Ngũ hành can ngày sinh: Ngày Giáp: thuộc hành Mộc Ngày Ât: thuộc h àn h Mộc Ngày Bính: thuộc tín h Hỏa Ngày Đinh: thuộc tính Hỏa Ngày Mậu: thuộc tính Thổ Ngày Kỷ: thuộc hành Thổ Ngày Canh: thuộc hành Kim Ngày Tân: thuộc hành Kim Ngày Nhâm: thuộc hành Thủy
Ngày Qúy: thuộc hành Thủy
8. Người khuyết Thủy sinh ngày Giáp, ngày Ất (mạng Mộc) T ất cả những người khuyết Thủy, sinh ngày Giáp Ât: - Nếu là nam phải duy trì mối quan hệ với những người sau đây vì họ đại biểu Thủy của bạn: người mẹ, dì, vú nuôi, mẹ nuôi, ông nội, ông trẻ, chú, bác. - Nếu là nữ phải duy trì mối quan hệ với những người giống như nam. Giả sử ông nội qua đời, bạn vẫn phải thờ cúng hàng năm. Người khuyết Thủy sinh ngày Giáp - At nên ở cùng với mẹ, như vậy bạn mới có Thủy, vì mẹ đại biểu Thủy của bạn. Người khuyết Thủy sinh ngày Giáp At cần có dáng người béo tốt. Họ cần trá n h phiền hà. Nếu bị kiện cáo, có nghĩa là họ đang gặp vận suy.
9. Người khuyết Thủy sinh ngày Bính-Đinh (mạng Hỏa) T ất cả những người khuyết Thủy sinh ngày Bính Đinh: - Nếu là nam nên duy trì quan hệ tốt với con cái, cháu (gọi bằng cậu). Nếu là nữ nên duy trì quan hệ tốt với chồng, tình nhân, bác, chú, cô, chồng của chị gái (anh rể), chồng của em gái (em rể). Những người đó đều giúp bạn cải vận. Ngoài ra, chồng bạn đối xử với bạn tốt, điều này chứng tỏ bạn đang ở vận thịnh. Con cái đối với người bố khuyết Thủy là nguồn cung cấp Thủy rấ t tốt. Người bố sinh ngày Bính Đinh nên sống cùng với con cái, vì con cái là Thủy của họ. Không có con có nghĩa là bạn m ất một nguồn Thủy quan trọng. Con cái khỏe mạnh, vận Thủy của bạn thịnh, con cái yếu, bệnh, vận Thủy của bạn suy.
Người khuyết Thủy sinh ngày Bính Đinh, nếu thường xuyên bị người trách cứ, thậm chí bị giày vò có nghĩa là vận Thủy đang thịnh. Điều lạ lùng là người khuyết Thủy sinh r.gày Bính, Đinh bị chồng m ắng chửi là vận đang thịnh. Nếu họ mắng chửi chồng, chứng tỏ vận họ đang suy.
10. Người khuyết Thủy sinh ngày Mậu ngày Kỷ (mạng Thổ) Nếu là nam nên duy trì quan hệ tốt với vợ, cha, chú, bác anh em trai, chị dâu, em dâu. Nếu là nữ nên duy trì quan hệ tốt với cha, chú, bác, mẹ chồng. Bạn là nữ, nếu cha đẻ, mẹ chồng khỏe m ạnh chứng tỏ bạn đang có nhiều Thủy, bị ốm chứng tỏ bạn đang khuyết Thủy. Nếu bạn ở cùng với mẹ chồng hoặc cha ruột có nghĩa là vận Thủy của bạn đang thịnh. Nếu không còn cha thì tìm :hồng cho mẹ đẻ hoặc bố nuôi, nếu không còn mẹ chồng thì tìm vợ cho bố chồng để m ình được bổ sung Thủy. Người khuyết Thủy sinh ngày Mậu, Kỷ nếu có vợ vận Thủy mới thông. Càng có người yêu, vận Thủy của bạn càng thịnh. Nếu chồng bạn là người khuyết Thủy sinh ngày Mậu Kỷ, bạn chỉ cần đặt bể cá hoặc xô nước ở phía Tây Bắc nhà, anh ta sẽ không tìm người tình nữa. Nếu tình hình nghiêm trọng, bạn nên đặt thêm bể cá. Khi đã có đủ Thủy, chồng bạn sẽ không còn muôn đi tìm bồ nữa. Bạn khuyết Thủy cần phải giữ quan hệ tốt với cha mình. Nếu cha không còn, bạn tự nhiên sẽ đi tìm bạn tình. Nếu cha còn sống, bạn tình nhập cung, người cha sẽ bị ốm hoặc giảm thọ. Người khuyết Thủy sinh ngày Mậu, Kỷ nếu khống chế người khác thì Thủy vận thịnh, bị người khác khống chế vận Thủy suy. Họ có tiền thì cuộc đời vô lo, vận thông, mọi việc đều có thể dùng tiền để giải quyết. Nói cách khác, loại người này không có tiền thì vận suy, khốn khó.
11. Những người khuyết Thủy sinh ngày Canh ngày Tân (mạng Kim) Nếu là nam thì phải quan hệ tố t với mẹ vợ và chị em của mẹ vợ, bà nội, anh chị em bà nội và câp dưới. Nếu là nữ thì phải quan hệ tốt với bà nội, con cái, anh chị em của bà nội, cấp dưới. Nếu là nam, mẹ vợ là Thủy của bạn. Mẹ vợ càng khỏe, vận Thủy củạ bạn càng tốt. Mẹ vợ béo tốt, vận Thủy của bạn càng thịnh. Con cái của bạn cũng là đồ đệ. Nếu bạn có cấp dưới, bạn phải quan hệ tốt đối với họ. Nữ có càng nhiều con càng nhiều Thủy. Con cái khỏe m ạnh, vận Thủy càng thông. Bạn nên vận động hoặc sáng tác, vận Thủy sẽ thông.
12. Nhũhg người khuyết Thủy sinh ngày Nhâm, ngày Qúy (mạng Thủy) Nếu là nam nên giữ quan hệ tốt với anh chị em ruột, anh chị em họ, anh em nuôi, chị em họ ngoại. Nếu là nữ nên quan hệ tốt với anh chị em ruột, anh chị em họ, anh em kết nghĩa, bố chồng, anh chị em chồng, tình nhân. Những người trên đại biểu Thủy của người khuyết Thủy sinh ngày Nhâm ngày Qúy. Họ nếu khỏe mạnh, vận Thủy của bạn sẽ vượng. Bạn nên gặp gỡ họ thường xuyên khi họ cần, có nghĩa là bạn sẽ nạp được khí Thủy cho mình. Nếu bố chồng m ất, bạn nên đề nghị chồng đi nhận bố nuôi. Bạn sinh ngày Thủy (Nhâm, Qúy) mà lại thiếu Thủy, nên thường xuyên soi gương, treo ảnh liên quan đến hôn nhân. Hình tượng hôn nhân là vận Thủy của bạn.
13. Phát đạt là Thủy, kinh doanh là Thủy Những người sinh ngày Thủy như Qúy Thủy, Nhâm Thủy noặc ngày Canh Kim, Tân Kim dễ p h át đạt hơn so với những người khác. Họ là người có tiền thì cuộc đời dễ chịu vui vẻ. Khi sao Thủy đại biểu tiền tài bay vào cung Lộc thần, khiến họ thành công. Những người sinh ngày At (Mộc), Kỷ (Thổ) phải tự lập nghiệp mới th àn h công. Cơ hội kinh doanh thành công của họ rất cao. Nếu họ biết chớp thời cơ, hoạt động kinh doanh độc lập, hiệu quả sẽ rấ t cao, con đường sự nghiệp sẽ phát đạt. Nếu làm công ăn lương, họ chỉ là người đủ ăn. Khi họ càng có nhiều người giúp, chứng tỏ họ càng có nhiều Thủy.
14. Đọc sách là Thủy, nói nhiều cũng là Thủy Những người khuyết Thủy sinh ngày Tân (Kim), Mậu Thổ), Bính (Hỏa) nên đọc sách suốt đời vì đọc sách đại biểu Thủy. Họ càng đọc sách càng có nhiều Thủy, v ề nghề nghiệp, họ thích hợp làm giáo viên. Họ nên mua nhiều sách, báo, tạp chí làm tư liệu nghề nghiệp cho mình. Những người khuyết Thủy sinh ngày Giáp (Mộc), Ât (Mộc) nói chuyện, ca hát, p h át ra lời có nghĩa là nạp Thủy vào. Bạn phải nói nhiều mới nhận được Thủy nhiều. Nghề phát thanh, giáo viên, ca sĩ, bán hàng rấ t cát lợi đối với người khuyết Thủy.
15. Tinh yêu là Thủy, tình dục cũng là Thủy Những người khuyết Thủy sinh ngày Nhâm, ngày Qúy, yêu đương là đại biểu Thủy. Tình yêu mang lại cho họ hạnh phúc. Chỉ cần họ yêu là đã có Thủy. Những người khuyết Thủy sinh ngày Đinh (Hỏa), ngoài việc kinh doanh, họ có hoạt động tình dục mới có Thủy.
Tình yêu là Thủy, tình dục cũng là Thủy. Giữ vững ngọn lửa tình yêu và tình dục là lẽ sống của người khuyết Thủy.
______ Chường V_______
CHIẾN LƯỢC SỐNG CỦA NGƯỜI KHUYẾT THỦY
1. Hãy nạp Thủy thường xuyên Nếu m ột người khuyết Thủy, khi đại vận lại khuyết Thủy, tình hình vô cùng khó khăn, không biết phải làm th ế r.ào? Tốt n h ất họ dựa vào những người th ân sông bên cạnh có Thủy. Bạn phải xem mình sinh Can nào để quyết định chọn ai -H người cứu mình. Bởi họ là người đại biểu Thủy của bạn. Nếu những người th â n đó khỏe m ạnh, bạn không phải -J lắng gì. Nếu họ ốm đau, vận khí của bạn sẽ suy theo. Ví dụ, :ạn là người nam sinh ngày Bính (Hỏa) hoặc Đinh (Hỏa), lại sinh vào tháng 4 tháng 5, con cái là Thủy của bạn, con cái của inh chị em của bạn cũng đại biểu Thủy cho bạn. Nếu họ bị ốm r.oặc xung đột với bạn, điều này chứng tỏ bạn đang lâm nguy, vận Thủy đang suy khốn. Lúc này, bạn phải tìm mọi cách riúp đỡ họ. Nếu họ vay tiền bạn, bạn nên cho vay ngay. Nếu họ không th ân thiện với bạn, bạn phải tìm Thủy bằng các :ách khác.
2. Hãy tựtạo ra Thủy cho mình Nếu bạn là người khuyết Thủy, sinh ngày Mậu hoặc ngày Kỷ, người cha là Thủy của bạn. Các chỗ đặt Thủy trong nhà (trừ phía Nam), người cha được cát lợi. Nếu cha bạn mệt mỏi, nếu thực hiện bí quyết uêíng nước khoáng, ăn dầu cá, uống bia, sữa đậu nành, ăn cháo đậu đen... cũng có thể khỏe mạnh. Nếu bạn là nữ khuyết Thủy, sinh ngày Bính, Đinh (Hỏa), chồng và người tình đều có Thủy. Người chồng nếu có anh chị em ruột là vợ bạn, bạn sẽ có đủ Thủy dùng. Nếu chồng trước của vợ bạn bị phá sản, vận Thủy của vợ bạn đang suy. Nếu người trong gia đình bạn đều khuyết Thủy, đại biểu bạn khuyết Thủy 100%, bạn phải ra sức tạo ra Thủy, nếu không bạn sẽ nghèo khổ suốt đời. Nếu bạn là nam Tân Kim, mẹ vợ và bà nội là Thủy của bạn. Nếu bà nội m ất, bạn chưa k ết hôn, biện pháp bổ khuyết Thủy là nhanh chóng kết hôn, chọn cô gái nào có mẹ vợ khỏe m ạnh, béo tốt. Một người nam sinh ngày Kỷ, cha anh ta là Thủy của anh ta. Nếu cha 90 tuổi m ất, anh ta buộc phải tìm tình nhân để bổ khuyết Thủy.
3. Người khuyết Thủy chọn nghề gì? Người khuyết Thủy làm nghề liên quan đến Thủy là thích hợp nhất. Điển hình là các nghề hàng hải, bảo hiểm, du lịch, thủy sản, ăn uống, tin tức, vận tải, xiếc, buôn bán cá, quầy bar, hóa trang, sửa sắc đẹp, báo chí, cổ phiếu, quảng cáo, xuất nhập khẩu, phòng cháy nổ. Người khuyết Hỏa chơi cổ phiếu tấ t bại, người khuyết Thủy chơi cổ phiếu lại được lợi. (Xem chọn nghề nghiệp ở p h ụ bản m àu số 16)
4. Những điểm yếu về bệnh tật của người khuyết Thủy Thận suy, viêm bàng quang, viêm tử cung là đặc điểm về bệnh tậ t của người khuyết Thủy. Người khuyết Thủy không nên dùng đèn chùm, vì dễ bị mổ xẻ. Ánh sáng đèn là Hỏa đè nên người, rấ t nguy hiểm. Người khuyết Thủy do thiếu nước dễ bị các bệnh táo bón, trĩ, viêm đường nước tiểu, sinh dục, cận thị, viêm ruột.
5. Thức ăn nhiều Thủy của người khuyết Thủy Đó là cháo đỗ đen, mộc nhĩ đen, rong biển, sữa đậu nành, giá đỗ... v ấ n đề là bạn có ăn thường xuyên không. Bạn phải duy trì suốt đời, đặc biệt về mùa hè. Ngoài ra, bạn phải ăn cá, th ịt bò, th ịt lợn, tổ yến. Bạn nên ăn kẹo cao su, uống dầu cá, bia để bổ sung Thủy. Nếu bạn cảm thấy chán ăn, sợ m ột số thứ trên, có nghĩa là bạn đã bão hòa về các chất đó.
6. Bí ẩn trong bảng Lục thập Hoa giáp Ở phần trên có bàn về số xe, số điện thoại theo hành nạp Âm. Ớ đây giới thiệu cách xem mới: xem số xe theo hành của từng Can chi. Nếu số xe lớn hơn 60 thì lấy số xe trừ đi 60. Cách tính như sau: Số xe 7278 chia làm 2 nhóm 72 và 78. 72 - 60 = 12; 78 - 60 = 18 Tra bảng Lục th ập Hoa giáp biết được: 12 là Ất Hợi: Ất là Mộc, Hợi là Thủy: Mộc - Thủy 18 là Tân Tị: Tân là Kim, Tị là Hỏa: Kim - Hỏa Con số 12 biểu thị 6 tháng đầu năm, xe mang hằnh Mộc - Thủy, tương sinh là tốt lành. Con số 18 biểu thị 6 tháng cuối năm, xe mang hành Kim - Hỏa, b ất lợi đối với người khuyết
Thủy, vì Hỏa khắc Kim. Với biển sô" xe 00 coi như con số 60 trong bảng sô". Chú ý: Người khuyết Thủy hợp với con số 9 và số 0 vì số đuôi 9 và số 0 đại biểu Thủy. Người khuyết T hủ y cần Thủy:
Số Số Số 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
01 (Giáp Tý) Mộc - Thủy (nhiều Thủy): đại cát lợi 02 (Ất Sửu) Mộc - Thổ (có Thủy): cát lợi 03 (Bính Dần) Hỏa - Mộc (Đinh Mão) Hỏa - Mộc (Mậu Thìn) Thổ - Thổ (có Thủy): cát lợi (Kỷ Tỵ) Thổ - Hỏa (Canh Ngọ) Kim - Hỏa (Tân Mùi) Kim - Thổ (Nhâm Thân) Thủy - Kim (nhiều Thủy): đại cát lợi (Qúy Dậu) Thủy - Kim (nhiều Thủy): đại cát lợi (Giap Tuất) Mộc - Thổ (Ất Hợi) Mộc - Thủy (nhiều Thủy): đại cát lợi (Bính Tý) Hỏa - Thủy (nhiều Thủy): 'đại cát lợi (Đinh Sửu) Hỏa - Thổ (có Thủy): cát lợi (Mậu Dần) Thổ - Mộc (Kỷ Mão) Thổ - Mộc (Canh Thìn) Kim - Thổ (có Thủy): cát lợi (Tân Tỵ) Kim - Hỏa (Nhâm Ngọ) Thủy - Hỏa (nhiều Thủy): đại cát lợi (Qúy Mùi) Thủy - Thổ (nhiều Thủy): đại cát lợi (Giáp Thân) Mộc - Kim (có Thủy): cát lợi (Ất Dậu) Mộc - Kim (Bính Tuất) Hỏa - Thổ
24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51
(Đinh Hợi) Hỏa - Thủy (nhiều Thủy): đại cát lợi (Mậu Tý) Thổ - Thủy (nhiều Thủy): đại cát lợi (Kỷ Sửu) Thổ - Thổ (có Thủy): cát lợi (Canh Dần) Kim - Mộc (Tân Mão) Kim - Mộc (Nhâm Thìn) Thủy - Thổ (nhiều Thủy): đại cát lợi (Qúy Tỵ) Thủy - Hỏa (nhiều Thủy): đại cát lợi (Giáp Ngọ) Mộc - Hỏa (Ất Mùi) Mộc - Thổ (Bính Thân) Hỏa - Kim (có Thủy): cát lợi (Đinh Dậu) Hỏa - Kim (Mậu Tuất) Thố' - Thổ (Kỷ Hợi) Thổ - Thủy (nhiều Thủy): đại cát lợi (Canh Tý) Kim - Thủy (nhiều Thủy): đại cát lợi (Tân Sửu) Kim - Thổ (có Thủy): cát lợi (Nhâm Dần) Thủy - Mộc (nhiều Thủy): đại cát lợi (Qúy Mão) Thủy - Mộc (nhiều Thủy): đại cát lợi (Giáp Thìn) Mộc - Thổ (có Thủy): cát lợi (Ất Tỵ) Mộc - Hỏa (Bính Ngọ) Hỏa - Hỏa (Đinh Mùi) Hỏa - Thổ (Mậu Thân) Thổ - Kim (có Thủy): cát lợi (Kỷ Dậu): Thổ - Kim (Canh Tuất) Kim - Thổ (Tân Hợi) Kim - Thủy (nhiều Thủy): đại cát lợi (Nhâm Tý) Thủy - Thủy (nhiều Thủy): đại cát lợi (Qúy Sửu) Thủy - Thổ (nhiều Thủy): đại cát lợi (Giáp Dần) Mộc - Mộc
52 53 54 55 56 57 58 59 60
(Ảt Mão) Mộc - Mộc (Bính Thìn) Hỏa - Thổ (có Thủy): cát lợi (Đinh Tỵ) Hỏa - Hỏa (Mậu Ngọ) Thổ - Hỏa (Kỷ Mùi) Thổ - Thổ (Canh Thân) Kim - Kim (có Thủy): cát lợi (Tân Dậu) Kim - Kim (Nhâm Tuất) Thủy - Thổ (nhiều Thủy): đại cát lợi (Qúy Hợi) Thủy - Thủy (nhiều Thủy): đại cát lợi Chú ý: Can chi của số xe kỵ tương xung. Ví dụ, số 72 Ât Hợi và 78 Tân Tỵ có Tỵ - Hợi tương xung, s ố xe đại kỵ tương xung về Can, dễ xảy ra tai nạn giao thông như bảng xung kỵ Thiên can dưới đây: Ví dụ, Giáp số 1 đại kỵ số 5 và số 7 Thực tế, nhiều người chỉ tính xung Địa chi mà coi thường Thiên can xung. Thiên can xung gây hậu quả nghiêm trọng
Bảng xung ky thiên can Sô' đẩu nhóm 1
xung đại ky
Sô' đẩu nhóm 2
S ố 1 G iáp (M ộ c )
đ ạ i kỵ
s ố 5 M ậ u và 7 Canh
Số 2 Ấ t (Mộc)
đ ạ i kỵ
số 6 Kỷ và 8 Tân
S ố 3 B ính (H ỏ a)
-
số 7 Canh và 9 Nhâm
S ố 4 Đ in h (H ỏ a)
-
số 8 Tân và 0 Qúy
S ố 5 M ậ u (T h ổ )
-
số 9 Nhâm và 1 Giáp
S ố 6 Kỷ (T h ổ )
-
s ố 0 ũ ú y và 2 Ấ t
S ố 7 C anh (K im )
-
s ố 1 G iáp và 3 B ính
S ố 8 T â n (K im )
-
số 2 Ất và 4 Đinh
Số 9 Nhâm (Thủy)
-
số 3 Bính và 5 Mậu
Số 0 ũúy (Thủy)
-
s ố 4 Đ in h và 6 Kỷ
hơn Địa chi xung, vì Thiên can chỉ tương lai. Đây là sai lầm nghiêm trọng. Bảng xung kỵ Thiên can có phạm vi áp dụng rấ t rộng, có thể áp dụng đối với Can ngày sinh xung số xe. Ví dụ, bạn sinh ngày Giáp kỵ sô xe 5 và 7. Sô" 5 và 7 gọi là hung sát Thiên can (ngày sinh). Số xe 8888: Lấy 88 - 60 = 28, ta xem bảng để tra 2 số 28 - 28. 28 tức là Tân Mão tửc Kim - Mộc + Kim - Mộc, nếu bạn là Kim thì tiền của là Mộc, bạn là người nhiều Kim thì số xe mới đại lợi. Số điện thoại của bạn: 04.37531.430. Ta chia ra cặp 2 số thành một nhóm. 04 Đinh Mão (Hỏa - Mộc); 37 Canh Tý (Kim - Thủy); 53 Bính Thìn (Hỏa - Thổ); 14 Đinh Sửu (Hỏa - Thổ); 30 Qúy Tỵ (Thủy - Hỏa). Trong đó: Kim có 1; Mộc có 1; Thủy có 2; Hỏa có 4; Thổ có 2. Rõ ràng, số điện thoại này Kim - Mộc ít, Thổ - Thủy trung bình kém, Hỏa thịnh. Đối với người khuyết Thủy, số này không cát lợi, nên đổi số.
7. Tuổi Mão, tuổi Mùi, tuổi Hợi Kết hôn đại biểu Thủy, tình dục cũng sinh Thủy. Ba tuổi Mão Mùi Hợi cùng khuyết Thủy, nếu kết hôn sẽ cát lợi vì kết hôn đại biểu Thủy, sẽ sinh Thủy. Nếu hôn nhân trục trặc, vận Thủy của bạn suy. Nếu ly hôn, họ sẽ m ất Thủy. Nếu tái hôn, họ lập tức có Thủy để sống dễ chịu hơn. Ba tuổi Mão Mùi Hợi, tình dục, say rượu, ngoại tình đều sinh Thủy cho họ. Nếu có đủ Thủy, họ sẽ không ngoại tình nữa.
Tình yêu có thể tăng vận Thủy
8. Tuổi Thân, tuổi Dậu, tuổi Tuất vui vẻ là Thủy Ba tuổi Thân Dậu Tuất vui vẻ, cởi mở là Thủy, tổ chức việc vui như liên hoan, sinh nhật, cưới xin cũng là Thủy. Nếu họ buồn, có nghĩa là vận Thủy đang suy.
9. Tuổi Dần, Mão, Thìn, cô đơn là Thủy Ba tuổi Dần - Mão - Thìn nếu khuyết Thủy, tính ngạo mạn, cô độc, theo một tôn giáo nào đó, thậm chí đi tu, có thể nhận được Thủy. Vì vậy, 3 tuổi này nên đặt bể cá trong phòng ngủ để có đủ Thủy.
10. Tuổi Tý, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, ngũ thuật là Thủy Ngũ th u ật chỉ 5 loại người: thầy xem số, thầy bói, thầy :ướng, bác sĩ, đạo sĩ. Họ là những người có nhiều Kim - Thủy. Những người tuổi Tý, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu nếu khuyết Thủy nên kết giao với 5 loại người này để nạp khí Thủy.
11 .Tuổi Sửu, Dần, Tỵ, Ngọ, Dậu, Tuất, du lịch là Thủy Sáu tuổi trê n nếu khuyết Thủy, nên đi du lịch để có Thủy. Ngoài ra, họ chuyển nhà, bôn ba nay đây mai đó, chuyển công tác, chuyển bàn ghế, chuyển giường, đều có th ể sinh Thủy. Bạn có th ể đi du lịch Hà Nội, Hải Phòng',' Hạ Long, Vũng Tầu đều cát lợi. Bạn không nên đi du lịch Nam Phi, Nam Mỹ, California (Mỹ), vì đó là ba nơi thuộc Hỏa.
Du lịch là Thủy. Sáu tuổi Sửu. Dẩn, Tỵ, Ngọ, Dậu, Tuất nếu khuyết Thủy, nên đi du lịch để có Thủy
12. Tuổi Thân - Tý-Thìn, cấp dưới là Thủy Ba tuổi này nếu khuyết Thủy, cấp dưới càng nhiều càng tốt. Bạn thuộc ba tuổi trên không nên đuổi việc cấp dưới, bởi đuổi họ, tức là đuổi Thủy, vận Thủy của bạn sẽ suy. Nếu cấp dưới ủng hộ bạn, vận Thủy của bạn sẽ lên.
13. Kinh Dịch quan niệm Thủy nhưthế nào? Theo quan điểm Kinh dịch, trộm cướp ngày xưa (băng xã hội đen ngày nay) là Thủy. Chính vì khuyết Thủy, họ buộc phải hành động quyết liệt giành Thủy để tồn tại. Những người lái đò, buôn bán hàng chuyên đều mang hành Thủy. Ngoài ra, lợn, cá, màu đen đều thuộc hành Thủy. Tai, huyết, thận, vị mặn, m ặt trăng, mưa, mây, sương, tuyết, sông hồ, giếng, muối, dấm, chợ cá, chợ rau đều thuộc hành Thủy, thậm chí nhiều Thủy.
14. Bí mật chữ “ Tý” (gặp vận Tý Thủy) Tý (Thủy) đại biếu hoàng hậu, nữ thần, nữ đảm đang, cung điện hoàng đế. Nhưng Thủy đại biểu đào hoa (nữ tà), bệnh đường sinh dục, bệnh âm. Nam giới ở vận Thủy (Tý) dễ bị nhiễm bệnh qua đường sinh dục. Nữ ở vận Thủy (Tý) đại biểu bệnh phụ nữ song phải đến năm Ngọ mới mắc bệnh. Tý còn đại biểu bệnh truyền nhiễm, đại biểu th ế giới tâm linh. Người khuyết Thủy không sợ tai họa của Thủy vì Thủy là cát th ần (dụng thần) của họ. Người khuyết Thủy nên đế’ hình con chuột trong ví. Người sinh tháng 11 Âm lịch là qúy nhân của bạn. Người sinh năm Tý không bằng người tuổi b ất kỳ sinh tháng 11, bởi người sinh tháng 11 âm (tháng Tý) là người nhiều Thủy. Chỉ có họ mới giúp được người khuyết Thủy. Người khuyết Thủy nên thờ Khổng Tử vì ông đại biểu Thủy. Chuột Mickey, chuột túi
:ũng có Thủy. Trẻ con cũng đại biểu Thủy. P h ật Di lặc đại biểu Thủy. Vua Càn Long là người khuyết Thủy, ông nổi tiếng chuyên viết chữ “Phúc” (thư pháp - nghệ th u ậ t viết chữ Hán). Bộ “th ị” trong chữ “phúc” được Càn Long viết th àn h chữ “đa” nhiều). Bộ “n h ấ t” và bộ “khẩu” viết th àn h chữ “Tý” (Tý Thủy) cũng chỉ chữ “Tử” (là con). Chữ “Phúc” được Càn Long lý giải là “đông con” ngầm chỉ “đa Thủy” (đa Tý tức nhiều Thủy). Trong nhà người khuyết Thủy nên treo chữ Phúc rấ t cát lợi, chỉ có điều phải treo càng thấp càng tốt. Người khuyết Thủy nếu bị bệnh nan y, ăn th ịt chuột có thể khỏi bệnh.
Người khuyết thủy nên treo chữ Phúc trong nhà
15. Bí mật chữ “Thân” (gặp vận Thân Kim - Thủy - Thổ) “T hân” đại biểu việc đi lại. Bạn càng hay đi bạn càng có Thủy bổ khuyết. Con đường, bến xe, du lịch, thậm chí bị ngã trên đường đi cũng là nguồn Thủy của bạn.
16. Bí mật chữ “Thìn” (gặp vận Thìn Thổ - Thủy - Mộc) Chữ “Thìn” h àn h Thổ đại biểu cho đấu tranh, tran h cãi lý lẽ, tà i ăn nói, thích nói, ngôn ngữ, “địa hộ, địa y” (chỉ những thầy thuốc giang hồ).
17. Bí ẩn chữ “ Hợi” (gặp vận Hợi Thủy Mộc) Chữ Hợi đại biểu đăng minh (ra chỗ sáng), quan phù, âm tặc (trộm vặt), cãi cọ, vũ trụ hư không, thiên môn thiên y (chỉ thầy thuốc chính hiệu).
18. Bí ẩn chữ “ Sửu” (gặp vận Sửu Thổ - Kim - Thủy) “Sửu” là “vân th ấ t” (nhà mây). Nhà mây mang hàm nghĩa người khuyết Thủy phải đi đến chỗ có Thủy “dưỡng lão”. Thiên cư, hỷ sự, m ật th ất, núi sông, nhà ở cát lợi, thực thần đều sinh Thủy.
Chường VI________
LÀM THẾ NÀO ĐỂ c ó THỦY VẬN ■
1
Phương pháp cải vận cấp tốc
Theo lý luận tướng m ặt, vết nhám , nốt ruồi có ảnh hưởng Í4n cuộc đời của bạn. Muôn chữa vết nhám nhanh, bạn nên ; m ật gấu. Trong nhà người khuyết Thủy nên có bể tắm . Bể im là công cụ cải vận quan trọng. Trước khi đi ngủ, bạn nên _:ng một cốc nước lọc. Người khuyết Thủy đại đa số là người —ạy cảm và yếu đuối, chuyện nhỏ cũng khiến họ kinh sợ. Họ 2 người th ầ n kinh yếu. Nếu không có điều kiện uống bột !L2ỌC trai, bạn nên uống sữa đậu nành, sữa chua, sữa đậu đen.
2. Hãy tránh chữ“ Ngọ” , “ Ngựa” , “ Mã” Sinh th án g Ngọ là người khuyết Thủy nặng n h ất, vì -gười khuyết Thủy đại kỵ chữ Ngọ. Chữ Ngọ là xe máy, ô tô ngựa sắt), vì vậy người khuyết Thủy nên cẩn th ận khi đi xe náy, ô tô.
Khi vận suy, bạn hãy trá n h xa tấ t cả những nơi có dính dáng đến chữ “Ngọ”, “Ngựa”, “M ã”. Bãi đỗ xe là nơi cực Hỏa, nhiều Ngọ, bạn hãy trán h xa. Những người khuyết Hỏa ở gần bãi đỗ xe sẽ đại cát lợi.
3. Người khuyết Thủy theo Phật giáo Mật tông cát lợi Nếu theo P h ật giáo thì M ật tông là giáo phái P h ật giáo duy n h ấ t không th ắp đèn đốt hương. Người theo phái Mật tông không cần lập bàn thờ trong nhà, chỉ cần tu luyện theo tâm pháp của M ật tông là được. Người khuyết Thủy theo đạo pháp này sẽ đại cát lợi.
4. Quẻ Thủy trong Kinh Dịch là quẻ Tỉnh và quẻ Tiết Kinh Dịch có 2 quẻ Thủy cát lợi đối với người khuyết Thủy. Quẻ hành Thủy chia làm 2 loại: một là Kim - Thủy, hai là Mộc - Thủy.
Quẻ Tiết hành Thủy (Kim )
Quẻ Tỉnh hành Thủy (Mộc)
* Quẻ Thủy thứ n h ấ t là quẻ Tiết, còn gọi là Thủy Trạch Tiết Quái. Đại biểu: phu thê đồng tâm . Hàm nghĩa của quẻ Tiết là tiế t chế, tiết kiệm, ngăn lại. Quẻ này treo trong nhà người khuyết Thủy vừa lợi Thủy vừa ngăn tà khí xâm hại. Trong nhà treo quẻ này, buôn bán đại lợi. mọi việc thuận hòa, đại cát đại lợi. Quẻ Tiết có hình tượng nước ở trê n dầm hồ, hàm ý khuyên mọi người sống tiết kiệm, vì tiế t kiệm có th ể dưỡng đạo đức. Sông xa hoa lãng phí sẽ dẫn đến hư hỏng. Vì vậy, người biết tiế t kiệm phòng xa là người khôn ngoan. * Quẻ thứ hai là quẻ Tỉnh hành Thủy (Mộc), còn gọi là “Khô Tỉnh Sinh Tuyền”.
Tỉnh là cái giếng cạn nước nay đột nhiên có nước. Nước từ mạch đất thấm lên đầy ắp. Hàm nghĩa quẻ này là mọi sự việc đều diễn ra theo quy luật của nó, hãy kiên trì chờ đợi thời cơ, khi vận tố t đến, bạn muốn tố t hơn cũng không được. Ở Hongkong có gia đình dùng 2 quẻ này để trang trí tường nhà, không ngờ chỉ một thời gian sau kinh doanh đột nhiên tăng mạnh. Quẻ “Thủy” th ậ t là linh ứng.
5. Điều kiện của người thân, người ở bên bạn có thể bổ sung Thủy cho bạn Những người th ân của bạn, những người thường ở bên bạn cho dù sinh giờ, ngày, tháng năm mang hành Thủy Tý, Thân, Thìn, Hợi, Sửu cũng không tạo ra Thủy giúp người khuyết Thủy. Chỉ khi nào đại vận của họ có các địa chi Tý, Thân, Thìn, Hợi, Sửu thì họ mới có Thủy giúp bạn. Ví dụ, một người làm công cho bạn sinh tháng Tý, nhưng đại vận không có h àn h Thủy cũng không có lợi cho bạn - một người khuyết Thủy. Phải đến lúc anh ta đến đại vận Thân hoặc Thìn... thì mới giúp bạn cải vận. Nếu thấy vợ con hay bất hòa với bạn, điều này chứng tỏ họ chưa đến đại vận hành Thủy. Khi họ hành vận Thủy, họ không cần làm gì cũng vẫn có lợi đối với bạn. Các tháng đại lợi đối với người khuyết Thủy là: tháng 3, 7, 10, 11, 12 âm lịc h .’
6. Đặc điểm của tháng Tỷ (tháng 11) hoặc đại vận Tý Tý là chi trung tín h không thay đổi song đại kỵ gặp Ngọ, gặp Ngọ là tử vong. Người khuyết Thủy coi Ngọ là kẻ thù vì nó cướp Thủy. Những họ mang hành Ngọ Hỏa là Mã, Hứa, Xa, Liên, Phùng, đại kỵ đối với người khuyết Thủy. Tuy vậy, nếu họ sinh tháng 5, bạn mới cần trá n h xa, còn họ sinh năm Ngọ cũng không th ể gây họa cho bạn.
Tháng bất lợi đối với người khuyết Thủy: tháng 5 Tháng bất lợi nhẹ hơn: 1, 4, 6, 9
7. Đặc điểm của tháng Thân (tháng 7), đại vận Thân Tháng Thân có chi Thân. Thân là một Địa chi có thể sinh Thủy. Thân gặp Hỏa như T hân gặp Tỵ, biến Tỵ thành hành Thủy.
8. Người mệnh Thủy vẫn khuyết Thủy
Năm sinh (nữ)
Tháng sinh (5)
Ngày sinh
Giờ sinh
Canh (K im )
N h â m (T h ủ y)
Quý (T h ủy)
Đ in h (H ỏ a)
D ần (M ộ c )
N g ọ (H ỏ a )
M ù i (-Thổ)
T ỵ (H ỏa)
Đ ại v ậ n 4 4 -5 3
Đ ạ i v ậ n 5 4 -6 3
Đ ạ i v ậ n 6 4 -7 3
Đ ại v ậ n 7 4 -8 3
Đ in h (H ỏ a)
B ính (H ỏ a)
Ấ t (M ộ c )
G iáp (M ộ c )
S ửu (T h ổ )
T ý (T h ủ y )
H ợi (T h ủ y)
T u ấ t (T h ổ )
Can ngày sinh Qúy (Thủy), m ệnh Thủy nhưng sinh tháng Ngọ (Hỏa) thì Thủy bị suy tù. Vì trong Tỵ giờ sinh có tàng Tuất. Như vậy, trong B át tự có Dần - Ngọ - Tuất tam hợp tạo th àn h Hỏa cục. M ệnh Thủy nhưng có Hỏa cục, Thủy bị Hỏa đốt khô. M ệnh này cần Thủy và cần Kim bổ trợ, cần Thổ ẩm. Đại vận 44 - 53 tuổi, cụ th ể là từ năm 49 - 53 cô ta đã có Thủy (do Sửu sinh), vận đã khá lên. Nhưng đến năm 54 tuổi, cô ta bước vào Đại vận Bính Tý, từ năm 54 - 58 gặp vận Bính Hỏa, đại hung vì Bính là kẻ thù của Thủy. 5 năm đó, cô ta vô cùng khổ sở, gặp rấ t nhiều
phiền phức. Từ năm 58 - 63 tuổi, tuy gặp vận Tý Thủy nhưng vẫn không đủ Thủy, cô ta phải dựa vào Thủy của người thân thì mới p h át triển. Qúy Thủy bị Hỏa đốt, th ậ n sinh bệnh. May cô ta có chữ Canh (Kim), chữ Nhâm (Thủy) nên được tổ tiên phù trợ. Cô ta chỉ có m ột cách là sống ở bên hồ nước, sống theo phương châm của người khuyết Thủy mà thôi. Vì m ệnh Thủy Hỏa cục nên tiền của cô ta càng nhiều, nhưng sức khỏe lại càng suy vì Hỏa là tiền của (tài), Hỏa càng nhiều, Thủy càng suy.
9. Người mệnh Kim nhưng nhiệt Thổ quá nhiều
Năm sinh (nam)
M ậ u (T h ổ ) Th â n (K im )
Tháng sinh 'K ỷ (T h ổ ) M ù i (T h ổ )
Ngày sinh
Giờ sinh
Tâ n (K im )
Ấ t (M ộ c )
T ỵ (H ỏ a )
M ùi (T h ổ )
Đ ại v ậ n 9 -1 8
Đ ại v ậ n 1 9 -2 8 Đ ạ i v ậ n 2 9 -3 8 Đ ại v ậ n 3 9 -4 8
Đ ạ i v ậ n 4 9 -5 8
Canh (K im )
T â n (K im )
N h â m (T h ủ y)
Q úy (T h ủ y)
G iáp (M ộ c )
Th â n (K im )
Dậu (K im )
T u ấ t (T h ổ )
H ợi (T h ủ y)
T ý (T h ủ y)
Những người sinh th án g 6 hoặc tháng 9 gọi là tháng nhiệt Thổ cần Mộc khống chế. Muốn có Mộc, họ càng cần có Thủy. Sinh th án g Mùi có nhiều Mộc - Hỏa. Kim ngày sinh (mệnh Kim) muốn tồn tạ i cần có Thủy khống chế Hỏa hoặc dùng Mộc khống chế n h iệt Thổ. Người này rấ t cần Thủy. Năm 2002, người này thuộc Đại vận Tuất (Thổ), nên Tân Kim n h ậ t chủ không n h ận được Thủy, cuộc đời khốn khó.
Nếu Tuất gặp Thân Dậu sẽ hóa Kim. Năm 39 tuổi, người này bước vào Ngũ vận Qúy Thủy, cuộc sống khá giả hơn. Mộc trong B át vận là tiền của. Từ năm 49 tuổi, người này b ắt đầu giàu có vì Thủy sinh Mộc. Từ năm 59 tuổi tiền của sút giảm đôi chút. Nếu bạn đang ở Ngũ vận Mộc, Thủy sinh Mộc thì đại phát. Nếu bạn có Can ngày sinh Kim, đến Ngũ vận Thổ, bạn tấ t đại p h át hoặc đến Ngũ vận Thủy, Thủy sinh Mộc, bạn cũng sẽ đại phát.
10. Người mệnh Hỏa khuyết Thủy Năm sinh (nữ)
Tháng sinh (5)
Ngày sinh
Giờ sinh
N h â m (T h ủ y)
B ính (H ỏ a )
B ính (H ỏ a )
Giáp (Mộc)
T ý (T h ủ y )
N g ọ (H ỏ a )
T u ấ t (T h ổ )
N g ọ (H ỏ a )
D ại v ậ n 2 6 -3 5 Đại vận 36-45 Đ ại v ậ n 4 6 -5 5 Đ ạ i v ậ n 5 6 -6 5
Đ ạ i vận 6 6 -7 5
Qúy (T h ủ y)
N h â m (T h ủ y)
Tân (Kim)
C anh (Kim)
Kỷ (Thổ)
Mão (Mộc)
D ẩn (M ộ c )
Sửu (T h ổ )
T ý (T h ủ y)
Hợi (T h ủ y)
Người m ệnh Hỏa thường khuyết Thủy, vậy cần bổ sung Thủy. Hỏa thịnh, đầu óc sẽ sôi sục, lú lẫn, m ất ngủ. Khi ở vận Mộc (2008-2019)1*1, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sẽ thiêu thân, vì vậy th â n th ể dễ bị tiều tụy. B át tự có nhiều hành Hỏa, Can ngày sinh Hỏa, chi tháng sinh là Hỏa chẳng khác nào là m ột lò lửa, trong khi Tý ở xa không giúp được gì. Mẹ đẻ là Mộc cũng ở xa, cát lợi, vì ở gần sẽ bị thiêu cháy. Khi cô ta ở vận Mộc, chồng bị Hỏa tấ n công,
chồng chia bớt lửa cho vợ. Cô ta nên thường xuyên bổ sung Thủy để cân bằng Hỏa. Nếu cô ta ngủ trê n bể nước ngầm thì không lo sợ Hỏa thịnh.
11. Người mệnh Mộc khuyết Thủy
Nãm sinh (nam)
Tháng sinh (5)
Ngày sinh
Giờ sinh
Canh (K im )
Canh (K im )
G iáp (M ộ c )
B ính (H ỏa)
D ần (M ộ c )
N gọ (H ỏ a )
D ần (M ộ c )
T h ìn (T h ổ )
Nhìn B át tự, người này m ệnh Mộc bị Kim chẻ, cần Thủy dưỡng Mộc, chống lại Kim. Nhưng Kim tháng 5 suy, yếu không làm gì được Mộc. Nếu Đại vận Kim thịn h phải sống nơi có nhiều Thủy để tiêu' hao khí Kim vì Kim sẽ bị tiêu hao sức lực khi sinh Thủy. Dù B át tự không có Thủy song bản th ân họ phải tìm cách tạo ra Thủy để khống chế Kim. n Trong Lục thập Hoa giáp (60 năm) có năm vận Tý: 1- Vận Giáp Tý: từ năm Giáp Tý đến năm Ảt Hợi (12 năm). Vận Giáp Tý Ngũ hành thuộc Thủy (1984-1995) 2- Vận Bính Tý: từ năm Bính Tý đến năm Đinh Hợi Vận Bính Tý: Ngũ hành thuộc Hỏa (1996-2007) 3- Vận Mậu Tý: từ nảm Mậu Tý đến năm Kỷ Hợi Vận Mậu Tý: Ngũ hành thuộc Mộc (2008-2019) 4- Vận Canh Tý: từ năm Canh Tý đến năm Tân Hợi Vận Canh Tý: Ngũ hành thuộc Kim (2020-2031) 5- Vận Nhâm Tý: từ năm Nhâm Tý đến năm Qúy Hợi Vận Nhâm Tý: Ngũ hành thuộc Thổ (2032-2043) Hiện chúng ta đang sống ở vận Mậu Tý (2008-2019) Ngũ hành thuộc Mộc, hành Mộc đương lệnh, hành Kim đang suy. Đến năm 2020 năm Canh Tý vận Kim mới đến.
12. Điều kỳ diệu của người khuyết Thủy - Người khuyết Thủy nên đi bơi mùa hè, chơi cá cảnh, cát lợi. - ở nhà lợp tôn làn sóng, sơn màu xanh, cát lợi. - Người khuyết Thủy uống thuốc Bắc, cát lợi. - Khi ngủ đầu giường quay hướng Bắc, cát lợi. - Người khuyết Thủy treo chữ Tý, cát lợi - Người khuyết Thủy nhà tắm to, cát lợi - Người khuyết Thủy ăn cá, đại lợi - Người khuyết Thủy uống nước khoáng, đại lợi - Người khuyết Thủy nuôi cá cảnh, đại lợi - Người khuyết Thủy chăm lau nhà, đại lợi - Người khuyết Thủy ăn sữa chua, cát lợi - Người khuyết Thủy uống “nước th ần tiên'*'”, cát lợi.
13. Cải vận bằng hình ảnh thẩn tượng Bí m ật chưa th ể giải thích được bí m ật của tạo hóa là: T ất cả những người khuyết Thủy đều có một hoặc nhiều người có khả năng cung cấp Thủy cho mình. Họ là những người nợ bạn kiếp trước, sinh ra trong kiếp này để trả nợ cho bạn. Họ có thể là vợ, con cái, bạn bè, đồng sự, thậm chí là một người giúp đỡ, tài trợ cho bạn. Đây là điều bí m ật kỳ diệu n h ất của người khuyết Thủy. Trong những người trợ duyên của bạn có một người rấ t đặc biệt, đó là th ầ n tượng của bạn. Mỗi khi vận đang suy, bạn nên chọn một th ần tượng yêu thích. Hãy dán ảnh của họ trong phòng ngủ. Điều này sẽ thúc đẩy vận suy của bạn th àn h vận thịnh.
r,Nước thần tiên: nước ấm pha giữa nước lạnh và nước nóng.
Khi vận đang thịnh, bạn nên yêu qúy một th ần tượng minh tinh m àn bạc. Thực tế, B át tự của th ần tượng này có nhiều hành mà bạn đang cần. Bạn sùng bái họ, bởi họ có nhiều hành bạn đang thiếu. Từ đó bạn trở thành fan hâm mộ của họ.
Cải vận bằng hình ảnh thần tượng
Tổng luận * N gười khuyết Kim (sinh tháng G iêng, Hai âm lịch)
Người sinh mùa Xuân (tháng Giêng, Hai) khuyết Kim là người có năng lực tiên đoán và tưởng tượng. Họ dựa vào trực giác để phán đoán tương lai của sự việc. Những linh cảm của .họ được cho là th ần linh, bà cô tổ mách bảo. Họ là người biết thương yêu mọi người, biết giúp đỡ kẻ nghèo khó. Những người khuyết Kim là người không thích tran h giành với người khác. Họ cố trá n h những mâu thuẫn, trá n h va chạm gây gổ. Họ thuộc loại người yếu đuối, dễ mềm lòng, dễ bị người khác lợi dụng. Do tính cách bao dung, thương người, người khuyết Kim thường mắc chứng hay quên, iotêri (động kinh), AQ, sợ hãi... song có lúc tính cách của họ trở nên m ạnh mẽ. Đó là lúc họ được bổ sung đủ Kim. Nhưng nhiều người thường bị phần tâm , không kiên trì tiến hành đến cùng công việc. Về m ặt tình yêu, người khuyết Kim rấ t nặng tình, tình cảm rấ t lãng mạn, yếu đuối, dễ bị tổn thương. Họ là người có duyên kỳ ngộ. Trung niên là mùa Xuân thứ hai trong cuộc dời. Họ là người thích giữ lại các đồ vật không có giá trị sử dụng, biến ngôi nhà th àn h bãi rác. Họ rấ t thích uống nước ngọt, bia... Người khuyết Kim nên ở hướng nhà: -'Tọa Đông hướng Tây (trạch Đoài) - Tọa Tốn hướng Càn (trạch Càn)
* Người khuyết T hủy (sinh mùa Hè tháng 4, 5 và các tháng Tứ quý 3, 6, 9, 12 âm lịch)
Người khuyết Thủy thích nghệ thuật, giỏi biến hóa, thích ứng với sự biến đổi khách quan. Họ là người trọng tình trọng nghĩa, coi trọng gia đình. Nhưng người khuyết Thủy không giỏi xử lý vấn đề tình cảm. Họ là lớp người không hiếu sắc, không tìm thú vui xác thịt. Người khuyết Thủy phần lớn keo kiệt, hay ghen tị hẹp hòi, dễ bộc lộ cảm xúc. Họ cũng biết nhận lỗi và sửa chữa. Người khuyết Thủy là người tài giỏi, cần cù, biết cách làm việc, trung thực, nhưng không có tài lãnh đạo. Họ chỉ nên làm chuyên viên giỏi vì nhút n h á t không dám đầu tư. Bề ngoài người khuyết Thủy tưởng đơn giản, chân thật, song tư tưởng phức tạp, thiếũ tín h sáng tạo do quá nguyên tắc... Nếu lao vào học tập nghiên cứu sẽ là những người nắm được quy luật p h át triển của hiện tượng. Người khuyết Thủy luôn tin theo tâm linh chân chính. Cuộc đời của họ chỉ thay đổi, trở nên tốt đẹp khi họ thực h àn h các hoạt động tâm linh. Nếu hàng ngày họ tâm niệm (cầu khấn) một đấng tâm linh nào đó thì sau 2 năm sẽ có kết quả. Người khuyết Thủy chậm k ết hôn, đại cát lợi. Mọi thành công của người khuyết Thủy chỉ bền vững sau tuổi thanh niên. Người khuyết Thủy là người tiền vận khó khăn, hậu vận cát lợi. Người khuyết Thủy nên ở hướng nhà: - Tọa Nam hướng Bắc (trạch Khảm thuộc Thủy) - Tọa Tỵ hướng Hợi (xem la bàn 24 sơn hướng trang sau)
TÂY
Phương vị nhà ở với người khuyết Thủy: Vùng màu sẫm trên la bàn phong thủy
PHẦN THỨ BA_________
MỆNH KHUYẾT MỘC (KỴ KIM)
Những người sinh mùa Thu tháng 7, tháng 8 Âm lịch, kể cả người sinh tháng 9 Âm lịch. Người sinh tháng 9 vừa k h u y ế t T hủ y vừa k h u y ế t Mộc.
Chương I
18 PHƯƠNG PHÁP THOÁT NGHÈO CÙA n h ũ n g n g ư ờ i SINH MÙA THU
Người sinh tháng 7 ,8 , 9 Âm lịch gọi chung là người sinh mùa Thu. Họ là người khuyết M ộc, vì vậy phải coi trọng Mộc.
1. Mùa Thu Kim vượng Thủy vượng, Mộc Hỏa suy Những người sinh tháng 7, 8, 9 (mùa Thu), hành Kim trong B á t tự rấ t vượng, do đó Mộc là vị thần cứu mệnh của họ. Hành Thủy cũng có thể làm Kim suy yếu. Hành Hỏa càng ít càng tốt. Hỏa tuy diệt Kim, nhưng lại làm suy Mộc. Ví dụ, năm Canh Dần 2010, Canh là Kim, Dần là Mộc. Từ năm 2008 - 2019 T rái đất ở vào vận Mộc (Mậu Tý). Hiện nay, người khuyết Mộc có một lợi th ế lớn. Người khuyết Mộc th àn h đạt, xử lý công việc thành công từ 7 - 9 sáng, 1 - 3 giờ chiều, 9 - 1 1 giờ tối. Năm 2004 Giáp (Mộc) Thân, năm 2005 Ất (Mộc) Dậu là hai năm Mộc nhiều. Người khuyết Mộc được cung cấp hành Mộc, không lo khuyết Mộc. Người khuyết Mộc nên lợi dụng thời cơ vận Mộc (2008 - 2019) để tạo cơ sở vật chất cho mình.
2. sửdụng màu xanh lá cây làm màu chủ đạo Màu xanh lá cây là màu cát lợi đối với người khuyết Mộc. Nếu họ đi tấ t màu xanh hàng ngày thì càng cát lợi. Màu xanh quân đội là màu mà họ yêu qúy. Nếu họ mặc đồng phục màu xanh lá cây thường không bị th ấ t vận, thoái vận. Màu cà phê là màu của hành Thổ (Mộc khắc Thổ), người khuyết Mộc nên tránh. (Xem Phụ bản màu sô 4)
Người khuyết Mộc nên sống trong không gian đầy cày cối xanh tươi.
3. Hãy để mình sống trong thiên nhiên Người khuyết Mộc nên tự tạo vườn cảnh trong sân nhà. Người khuyết Mộc không kỵ cây mọc vào nhà. Trong nhà bày nhiều cây cảnh, bình hoa rấ t cát lợi. Đây là biện pháp nạp khí Mộc rất hiệu nghiệm. Người khuyết Mộc ở sàn gỗ, tường sơn màu xanh lá cây nhạt, mệnh sẽ được bổ khuyết Mộc.
4. Ngủ ỏ vị trí sao Tứ lục Văn xương Năm 2010, sao Tứ lục Mộc tinh bay đến phương chính Bắc, người khuyết Mộc mở cửa sổ phía Bắc là có thể nhận được khí Mộc ở phương B ắc. B ạ n nên trồng 4 cây trúc ở phương Bắc, để tăng vượng Mộc khí.
Năm
Sao Tứ ỉục ở
Năm
Sao Tứ lục ở
2010
Bắc
2017
Đông Bắc
2011
Tây Nam
2018
Nam
2012
Đông
2019
Bắc
2013
Đông Nam
2020
Tây Nam
2014
Cung trung
2021
Đông
2015
Tây Bắc
2022
Đông Nam
2016
Tây
2023
Cung trung
Người mệnh khuyết Mộc nên ngồi ở phương Nam nhìn về phía Bắc là cát lợi nhất. Đầu giường của họ cũng nên hướng lên phía Bắc. (Xem Phụ bản màu số 15)
5. Treo sáo trúc để tăng vận Mộc Người khuyết Mộc treo sáo trúc, ống tiêu ỗ phòng khách sẽ rấ t cát lợi vì bổ khí Mộc. Gõ mõ cũng là cách tăng vận Mộc. Nhiều người khuyết Mộc còn học thổi sáo để tăng vận Mộc. Người khuyết Mộc treo tranh trúc của Trịnh Bản Kiều vì B ản Kiều là Mộc. Tranh hổ mèo cũng có thể tăng vận Mộc.
6. Mộc vận ở phía Đông và Đông Nam Người khuyết Mộc nên bày chậu cảnh ở phía Đông và Đông Nam vì đó là nơi sinh ra Mộc. Nếu năm nào có Ngũ hoàng sát, nên treo 6 đồng tiền đồng để hóa giải. Người khuyết Mộc rấ t kỵ sao Ngũ hoàng sát. Dưới đây là vị trí sao Ngũ hoàng sát trong các năm. Chỉ cần treo chuông gió ở cửa là hóa giải được sao Ngũ hoàng và sao Nhị hắc. (Xem Phụ bản màu số 10)
Năm
Sao Ngũ hoàng ở vị trí
Nãm
Sao Ngũ hoàng ở vị trí Nam
2010
Tây Nam
2017
2011
Đông
2018
Bắc
2012
Đông Nam
2019
Tây Nam
2013
Cung trung
2020
Đông
2014
Tây Bắc
2021
Đông l\lam
2015
Tây
2022
Cung trung
2016
Đông Bắc
2023
Tây Bắc
7. Hãy đặt đá vân màu ở trong phòng khách Đá vân màu là đá phát đạt. Đá vân 7 màu hoặc đá sò 7 màu có khí Mộc rấ t mạnh. Có thể treo đá bằng sợi dây dù màu xanh là tốt nhất.
8. Để tóc dài, móng tay dài cát lợi Tóc, móng tay đại biểu Mộc. Người khuyết Mộc phải: - Để tóc dài để tăng vận Mộc. - Để móng tay dài, song cần chú ý nam để móng tay út dài hơn một đốt là được. - Không nên cạo lông mày, nhổ lông mày, lông mũi, râu. Nếu râu dài có th ể tỉa. Lông càng nhiều càng có lộc.
9. Ăn nhiều rau, hoa quả, mía Rau là Mộc, có th ể giúp vận Mộc lên, rau càng xanh càng tốt, nhưng không nên ăn rau màu trắng. Người khuyết Mộc nên ăn nhiều hoa quả, đặc biệt là uống nước chanh, đại cát lợi. Nhà nên để mía, mỗi ngày ăn một khúc để cải vận. Người khuyết Mộc nên ăn chay. Linh chi là thuốc tốt nhất của họ. Họ có thể đặt củ Linh chi trong nhà để cải vận.
10. Đặt mèo chiêu tài ỏ văn phòng Người khuyết Mộc nuôi mèo rấ t cát lợi. Nếu không thích nuôi mèo thì ngủ với thú nhồi bông mèo, hổ, vịt, cua, ngan, ngỗng. Người khuyết Mộc đặt con vịt gỗ, mèo gỗ, cua gỗ... ở đầu giường có thể cải vận. Nếu mặc áo hình hổ, mèo cũng cát lợi. Đ ặt con mèo gỗ vẫy tay sẽ rấ t đại cát lợi, vì nó là vật phong thủy chiêu tài. (Xem Phụ bản màu số 12)
11. Nuôi mèo để trợ vận Nuôi mèo, nuôi vịt, nuôi cua đối với người khuyết Mộc là vô cùng cát lợi. Nuôi thỏ cũng có tác dụng tương tự. Chú ý mèo phải có đuôi vểnh lên, nên nuôi 2 con là tốt nhất.
Nuôi mèo, vịt để vượng Mộc là cát lợi với người khuyết Mộc.
Trong nhà người khuyết Mộc có càng nhiều sách báo và cây vạn niên thanh càng tốt.
12. Đi du lịch, đi chơi phía Đông, Đông Nam Căn cứ vào chỗ ở của mình, người khuyết Mộc đi về phía Đông để nạp khí Mộc. Nếu đi du lịch ở Mỹ cũng hợp Mộc vận.
13. Sách báo là vật cứu tinh của người khuyết Mộc kỵ Kim Trong nhà người khuyết Mộc, đồ gỗ là vật tối cần thiết. Tượng gỗ là vật phong thủy rấ t cát lợi. Rèm gỗ cũng là vật bổ trợ Mộc cho họ. Trong nhà họ, có càng nhiều sách càng tốt. Quần áo cũng là Mộc, nhiều quần áo vận Mộc thịnh. Người khuyết Mộc không nên dùng đồ sắt, đồng, nhựa, vì vận Mộc dễ bị suy.
14. Người khuyết Mộc nên đi hái lộc đầu năm Người khuyết Mộc đi hái lộc đầu năm rấ t cát lợi, song không nên hái lá cây to, vì lá cây to thường có hồn ma trú
ngụ. Nếu hái rau về ăn thì càng tốt. Nếu họ chống ba toong gỗ sẽ càng cát lợi. Người khuyết Mộc dùng móc treo chìa khóa gỗ, đi guốc gỗ, tràng hạt gỗ, dùng túi gỗ đều cát lợi. Người khuyết Mộc nên thường xuyên uống trà linh chi hoặc trà nhân sâm.
15. Dùng Thủy dưỡng Mộc Mộc không có Thủy' có nghĩa là Mộc tử. Dùng Thủy dưỡng vận Mộc là cách làm khôn ngoan nhất của người khuyết Mộc. Cây cảnh trong nhà thường xuyên tưới nước. Nếu trồng vạn niên thanh trong nhà thì rấ t vượng gia. Bình nước nên để cạnh cây cảnh đặt phía Đông Nam, Đông tạo nên cục Thủy sinh Mộc vượng.
16. Đi chợ mua rau hàng ngày sẽ cải vận khuyết Mộc Một ngày không ăn rau, vận Mộc sẽ suy một tuần. Ba ngày không ăn rau, vận Mộc suy 1 tháng. Nếu không ăn rau, nên ăn hoa quả, uống nước hoa quả để bù vận Mộc. Người khuyết Mộc nên ăn cá, trứng vịt, nho, gan lợn, quả chà là. Người khuyết Mộc không nên ăn th ịt gà, kẹo cao su, cháo lòng, vì chúng thuộc Kim, nếu có ăn thì ăĩi ít. *
17. Treo tranh rừng cây nhiệt đới Tranh rừng cây đương nhiên là hành Mộc. Các tranh chữ như chữ Đông, Xuân, Lâm .... là các chữ cát lợi đôi với người khuyết Mộc. Các chữ Hán có bộ Thảo bộ Mộc đều cát lợi. Chữ sô" 1, 2, chữ in A, B, K, L đều thuộc Mộc cát lợi đối với người khuyết Mộc. (Xem Phụ bản màu sô' 11) Người khuyết Mộc nên ăn rong biển, đào lộn hạt, đào, gan lợn, óc lợn, nho (nước nho), nằm đệm màu xanh. Nên đeo tượng P h ật gỗ vì P h ật là Thủy, gỗ là Mộc.
Người khuyết Mộc nên treo tranh rừng cây nhiệt đới là hành Mộc
18. Kết giao với người nhiều Mộc Người sinh tháng 1 - 2 Âm lịch là người nhiều Mộc nhất. Những người B á t tự có 3 chi Dần - Mão - Thìn cũng có nhiều Mộc. Những người B á t tự có 3 chi Mão - Mùi - Hợi sẽ có nhiều Mộc. Những người B á t tự có Dần - Hợi cũng có nhiều Mộc. Người tuổi Dần, Hợi cũng có Mộc song sinh tháng 7, 8 Âm lịch Mộc suy. Những người họ Lý, Lâm, Liễu, Lương... là người nhiều Mộc. Con gái đầu trong nhà cũng có nhiều Mộc.
Nhà sư, quả phụ, trai cả cũng là người có nhiều Mộc. Những người trồng cây cảnh chuyên nghiệp, những người cao gầy thường có hành Mộc thịnh.
C h ư ơ n g II
Đ Ể NGÀY NÀO CŨNG CÓ MỘC VẬN 1. Phương Đông là đất thành công của người khuyết Mộc Mộc phương Đông là hoa. Hoa cỏ cây cối đều thuộc hành Mộc. Người cần Mộc kỵ Kim nên chọn đất phía Đông để sinh sống và phát triển sự nghiệp. Người khuyết Mộc có duyên với màu xanh lá cây. Màu xanh lá cây là màu thành công của người khuyết Mộc kỵ Kim. Cây cảnh trong nhà của người khuyết Mộc tươi tốt thì vận thịnh, nếu héo tàn là vận suy. Mèo đến nhà người khuyết Mộc, cá t lợi, chó đến nhà lại hung. Hàng ngày, bạn nên sắp xếp đồ đạc ở phương Đông, Đông Nam. Đây là hai cung không nên đặt xe máy, ô tô Ithuộc Kim). Nếu đặt gương ở hai cung này rấ t tốt, vì gương là Thủy (Thủy sinh Mộc), sẽ tăng vận thịnh gấp đôi. Nhà hướng Đông, Đông Nam là nhà lý tưởng của người khuyết Mộc. Từ năm 2004 - 2023, nhà hướng Đông Nám (nhìn về phía Đông Nam) là nhà vượng đinh (sức khỏe tốt) vượng tài (tiền của nhiều). Nếu không ở nhà hướng Đông Nam nên đặt bàn thờ nhìn về hướng này.
Phương Đông là phương vị cát lợi với người khuyết Mộc
Phương Đông, Đông Nam nên đặt bể cá, bình hoa đại cát lợi.
2. Màu xanh có thể chữa khỏi bệnh cho người khuyết Mộc Một người sinh tháng 7 Âm lịch (khuyết Mộc), B á t tự ngày sinh lại không có hành Mộc, đang thời kỳ thanh niên bỗng bị bệnh viêm gan. Được sự giúp đỡ hướng dẫn của nhà phong thủy, anh ta bèn mặc quần áo xanh, quần đùi may ô đều màu xanh lá cây, ngay cả tấ t giầy cũng màu xanh. Nhà ở cũng sơn màu xanh.
'tgười khuyết Mộc có duyên với màu xanh
T h ật kỳ lạ, chỉ một thời gian sau anh ta khỏi bệnh, sông ui vẻ lạc quan. Anh ta ngày nào cũng ra công viên, tay vịn vào cây, thậm chí còn trèo lên cây. Một lần anh bị công an rắt giữ vì hành động kỳ dị đó. Sau khi giải thích mãi, anh mới được họ thả về. Câu chuyện này chứng tỏ, người khuyết Mộc nếu kết bạn với cây thì không sợ bệnh tật. Những người sinh tháng 7, :náng 8, 9 Âm lịch cần tham khảo cách sống này. Người khuyết Mộc nên đội mũ lưỡi trai. Chu Tinh Trì, Triệu Vi là hai người khuyết Mộc. Mỗi khi đi biểu diễn, ảnh chụp khi xuống máy bay, hai người này đều đội mũ lưỡi trai. Hóa ra mũ lưỡi trai giống mỏ con vịt. Con vịt là hành Mộc. Đội Mộc trên đầu sẽ cải vận khuyết Mộc.
Người Trung Quốc không thích đội mũ xanh vì “đội mũ xanh” có hàm nghĩa là “bị mọc sừng”. Tuy nhiên, quân đội các nước (bộ binh) đều đội mũ màu xanh để nguỵ trang. Người khuyết Mộc thường nhiều Kim, nếu đội mũ màu trắng (Kim) dễ gây vận rủi. Nếu khuyết Mộc, khuyết Hỏa' có thể đội mũ đỏ. Dù B á t tự ngày sinh bạn có nhiều hành Mộc, song Mộc tháng 7, 8, 9 là Mộc ngưng nghỉ, không đủ khí, Mộc suy. H ành động khôn ngoan là bố sung đủ hành Mộc cho mình theo 18 cách cải vận Mộc ở chương I.
3. Người khuyết Mộc đại lợi từ năm 2008 - 2019 (vận Mộc) Hiện nay, người khuyết Mộc là người vô cùng cát lợi. Năm 2014 năm Giáp Ngọ là năm may m ắn đôi với người khuyết Mộc. Người khuyết Mộc sẽ nhận được khí Mộc rất nhiều. Hai năm 2014 - 2015 Mộc thịnh vào 6 tháng đầu năm, Mộc thịnh, tình yêu đắc ý. Giai đoạn từ năm 2008 - 2019 người khuyết Mộc đại cát lợi. Đây là thời cơ nghìn năm có một để họ đổi đời. Nếu không lợi dụng cơ hội này để làm giàu thì th ật đáng tiếc. Người khuyết Mộc chỉ cần bỏ công sức một nửa song thành công lại gấp đôi. B ạn nên hiểu nguyên lý quan trọng nhất của Ngũ hành: Mộc muốn vượng phải dựa vào Thủy, nhưng không thể thiếu Thổ. s ế tt
Thời gian
Vận
Vận
1
1984 - 1995
Thủy
Giáp Tý
2
1996 - 2007
Hỏa
Bính Tý
3
2008 - 2019
Mộc
Mậu Tý
4
2020 - 2031
Kim
Canh Tý
5
2032 - 2043
Thổ
Nhâm Tý
Hai yếu tô' Thủy - Thổ là cát th ần của người khuyết Mộc. Người khúyết Mộc, Mộc vượng thì sức khỏe tiền của đều tốt. Thủy là nước, cá.... Thổ là đất, đá.... Người khuyết Mộc nên hiểu thuyết Tam nguyên Cửu ân. Từ năm 2004 - 2023 là thời kỳ B á t vận Ngũ hành thuộc Thổ Đông Bắc, do sao B á t bạch Tả phụ phụ trách. Ớ vận B á t bạch tinh, Sơn thần ở góc Đông Bắc, Thủy thần ở góc Tây Xam. Nếu góc Đông Bắc có Thủy, Sơn thần kiến Thủy thối tài. Nếu góc Tây Nam có Thủy, Thủy thần kiến Thủy đắc tài. Cửu tinh chủ yếu bàn về cát hung của phương hướng nhà cửa. Người khuyết Mộc nên nghiên cứu về vận T rái đất (Địa vận) gọi là vòng Ngũ Tý (vòng năm Địa chi Tý trong 60 năm). Mỗi vận Tý kéo dài 12 năm. Vận Ngũ Tý chi phối Ngũ hành của mỗi con người. Ví dụ, bạn khuyết Mộc nếu ở vận Mộc (2008 - 2019) sẽ không sợ khuyết Mộc. Nếu bạn khuyết Kim, ở vận Mộc này sẽ gặp nhiều khó khăn.
4. Hãy nhận thức vận Mộc mỗi năm Mỗi năm tháng Giêng, Hai là vận Mộc vượng. Người khuyết Mộc được khí Mộc bố sung, rấ t cát lợi. Có người cho rằng, mùa Xuân Mộc vượng cả tháng 3. Người khuyết Mộc khỏe mạnh đắc lộc nhất trong năm vào tháng 1 - 2 Âm lịch. Ngũ hành từng tháng Âm lịch: Tháng Giêng: hành Mộc Tháng Hai: hành Mộc Tháng Ba: hành Thổ Tháng Tư: hành Hỏa Tháng Năm: hành Hỏa Tháng Sáu: hành Thổ Tháng Bảy: hành Kim
Tháng Tám: hành Kim Tháng chín: hành Thổ Tháng Mười: hành Thủy Tháng Mười một: hành Thủy Tháng Chạp: hành Thổ Người sinh tháng 7, 8 (Âm lịch) Kim vượng. Kim vượng Mộc tấ t suy, khuyết. Người khuyết Mộc nên bổ sung Mộc, mà không lo bổ sung Thủy và Hỏa. Tháng 1 - 2 Âm lịch, người khuyết Mộc hãy làm những việc quan trọng, không nên đi nghỉ phép vào 2 tháng này. Người khuyết Mộc, nếu B á t tự lại thiếu Kim, họ là ngườ: khuyết cả hai hành Mộc - Kim, song khuyết Mộc là chính, khuyết Kim là phụ. Chú ý tháng Giêng bắt đầu từ ngày Lập xuân.
5. Hãy nhận thức phương vị cát lợi của người khuyết Mộc Người khuyết Mộc nên quay đầu giường vào cung có sao Tứ lục Mộc tinh. Năm 2010 sao Tứ lục ở phương Bắc Năm 2011 sao Tứ lục ở phương Tây Nam Năm 2012 sao Tứ lục ở phương Đông Năm 2013 sao Tứ lục ở phương Đông Nam Năm 2014 sao Tứ lục ở phương giữa nhà Năm 2015 sao Tứ lục ở phương Tây Bắc Năm 2016 sao Tứ lục ở phương Tây Năm 2017 sao Tứ lục ở phương Đông Bắc Năm 2018 sao Tứ lục ở phương Đông Năm 2019 sao Tứ lục ở phương Bắc
Hgưdi khuyết Mộc nên quay đầu giường vào cung có sao Tứ lục Mộc tinh để nạp ■- Mộc..
Năm 2020 sao Tứ lục ở phương Tây Nam Năm 2021 sao Tứ lục ở phương Đông Năm á022 sao Tứ lục ở phương Đông Nam Năm 2023 sao Tứ lục ở phương giữa nhà. Nếu không quay được đầu giường về phía sao Tứ lục Mộc ::nh, khi ngủ dậy quay về hướng sao Tứ lục một lúc để nạp khí Mộc. Như vậy, năm 2011 Mộc Tây Nam là vị thần cát lợi của những người khuyết Mộc. Trong năm này, người khuyết Mộc :ó thể nhận được rấ t nhiều khí Mộc ở Tây Nam. Vị Mộc thần sẽ ảnh hưởng thu nhập tài chính cả năm của bạn. Phương Tây Xam là phương vị nạp khí Mộc tốt nhất của người khuyết Mộc. (Xem Phụ bản màu sô' 1)
■
6. Ý nghĩa chữ Giáp (Mộc) đối với người khuyết Mộc Nếu móng tay của người khuyết Mộc đẹp, chứng tỏ vận Mộc đang lên. Người khuyết Mộc nên tu sửa, giữ gìn móng tav sạch sẽ. Họ nên uống vitamin A, B để móng tay khỏe đẹp. Tóc của người khuyết Mộc bị rụng, chứng tỏ vận suy, sức khỏe suy kém. Người khuyết Mộc đại kỵ tóc bị nấm. Nếu để râu dài, họ càng trường thọ. Người khuyết Mộc nuôi cua, song không nên ăn cua, vì th ịt cua không phải hành Mộc. Nếu trước cửa nhà người khuyết Mộc có cây to, sẽ rấ t cát lợi. Người kỵ Hỏa nếu hút thuốc lá sẽ bị ung thư, còn người khuyết Hỏa nếu hút thuốc vừa phải sẽ rấ t đại cát lợi. Người khuyết Mộc hút thuốc lá nhiều th: sức suy, khí Mộc giảm nghiêm trọng.
Người khuyết Mộc nên để tóf dài để dưỡng Mộc.
7. Nhận thức chữẤt (Mộc) Ất (Mộc) chỉ cây nhỏ, cỏ, hoa. Nơi nào có cỏ, hoa là có At (Mộc). Trong nhà người khuyết Mộc nên dùng hoa thật. Vườn hoa là nơi tốt nhất đối với người khuyết Mộc. Mùi của hoa có thể cải vận Mộc suy. Giáp là dương Mộc, Ât là âm Mộc. Có dương có âm, Mộc vận mới cân bằng, thịnh vượng. .Mộc đại kỵ Kim, nhưng không có Kim, Mộc không thể thành khi (đồ vật). Ât Mộc kỵ Kim, Giáp Mộc không sợ Kim.
8. Nhận thức chữ “Dần” (Mộc) và chữ “Mão” (Mộc) Dần là hổ. Nếu người khuyết Mộc ghét mèo chứng tỏ vận Mộc suy. Mèo không những giúp người khuyết Mộc khai vận mà còn chống hung sát. Nhìn con mèo, biết vận Mộc của gia chủ. Mèo sinh động, vận Mộc thịnh, mèo ốm vận kém, mèo chết vận suy. Người sinh tháng 2 âm, không sợ thiếu Mộc. Bốn chữ Giáp, Ât, Dần, Mão là bùa hộ thân của người Khuyết Mộc.
9. Giữvệ sinh răng miệng và đầu tóc Người khuyết Mộc nên đi sửa răng để có hàm răng trắng bóng đều đặn. Minh tinh màn bạc Thư Kỳ là một ví dụ. Cô đã đi chỉnh sửa lại hàm răng của mình. Mộc là đại biểu người chồng hoặc bạn nam của cô ta, sau khi sửa răng, cô ta đã bước vào một thời kỳ hạnh phúc và tốt đẹp trong công tác và gia đình. Giữ vệ sinh răng miệng và đầu tóc của người khuyết Mộc có thể thay đổi vận mệnh.
10. Vì sao người khuyết Mộc phải gõ mõ? Theo kinh nghiệm, mỗi sáng người khuyết Mộc gõ mõ. hoặc gõ vào khúc gỗ, cả ngày hôm đó vận Mộc sẽ vượng phái Đây là bí quyết quan trọng của người khuyết Mộc kỵ Kim Người khuyết Mộc gõ mõ tạo ra khí Mộc, chính khí Mộc là nguồn năng lượng bổ trợ khí Mộc cho người khuyết Mộc.
11. Linh chi là vật chứa nhiều linh khí nhất Nếu bạn là người khuyết Mộc, bạn nên có một bộ bàr. ghế gỗ qúy kê trong phòng khách nhà mình, điều này cc nghĩa là bạn đã có vận khí thịnh. Trong tấ t cả các vật Mộc. linh chi là vật có nhiều khí Mộc nhất. Hãy đặt linh chi ở phía Đông nhà bạn. Nếu đặt một cây linh chi trong nhà, sự nghiẻ: tấ t thuận lợi, hung sát hầu như không còn. Linh chi là vật cứu mệnh của người khuyết Mộc. Những người cầm ô, cầm quạt giây trong các phim kiếm hiệp, phần lớn là người khuyết Mộc.
■2. Giáp Mộc rất khó tìm Linh chi là Àt Mộc. Gỗ lim là Giáp Mộc. Gỗ lim Giáp líộ c phải có màu vàng óng ánh. Một cây gỗ lim thời Thanh có tạc tượng P hật phải mua tới 1 triệu lượng bạc, 3 triệu -Ợng bạc có thể xây Vạn Phúc lầu của Hoàng thái hậu. Gỗ _m tơ vàng này có thể thấy ở cung Ung Hòa. Ớ đây có một fan Phật điêu khắc gỗ lim tơ vàng. Đây là bảo vật của hoàng ‘.iu Ung Chính. Hiện nay người khuyết Mộc có thể mua gỗ Tử đàn để :ai vận mệnh. Gỗ tử đàn có màu rấ t đẹp, nếu dùng làm mõ - it cát lợi. Gỗ tử đàn còn thường dùng làm lệnh quan đặt .rèn chiếc án trong phòng xử án của các quan huyện ngày ĩ_ía. Mỗi khi bắt đầu xử án, quan huyện thường dùng nó đập ao bàn để ra uy. Người khuyết Mộc làm nghề điêu khắc là thích hợp nhất.
13. Người khuyết Mộc nên ăn uống nhưthếnào? Người khuyết Mộc ăn cháo lúa mạch, nấu với th ịt nạc, ’ủa mạch và th ịt nạc thuộc hành Mộc. Án đu đủ cũng rấ t cát lợi, vì đu đủ thuộc Mộc. Người khuyết Mộc nên uổng trà xanh, trà mạn, vừa bố sung Mộc, vừa có tác dụng tiêu độc.
14. Uống bột đậu xanh hàng ngày rất cát lợi Bột đậu xanh có nhiều Mộc nhất. Bột đậu xanh còn có tác dụng tiêu độc. Người khuyết Mộc ăn bánh đậu xanh rấ t tiện lợi. Uống bột đậu xanh có thể cải vận khuyết Mộc cho người thiếu Mộc.
Chuối và hoa quả tươi rất tốt cho người khuyết Mộc.
15. Người khuyết Mộc nên ăn chuối, uống nước chanh Chuối, chanh đều thuộc Mộc là hai loại thức ăn uống rất tốt cho sức khỏe. Nước chanh có thể giảm mỡ máu, giảm béo, nếu uống nhiều làm hại Thổ, gây đau dạ dày. Chuối có hàm lượng vitamin rấ t cao, rấ t tốt với người khuyết Mộc.
16. Người khuyết Mộc nên ăn gan lợn Tuy gan lợn có hàm lượng cholection cao nhưng đối với người khuyết Mộc lại không gây tác hại. Giống như người khuyết Hỏa hút thuốc có lợi, người khuyết Mộc ăn gan lợn rất tốt. Song họ chỉ nên ăn một tuần một lần.
17. Hoa quả tươi rất cát lợi đối với người khuyết Mộc Hoa quả tươi thuộc Mộc. Người khuyết Mộc nên thường xuyên ăn hoa quả tươi để bổ sung hành Mộc. Nước ta ở vùng nhiệt đới, có nhiều loại hoa quả rấ t tốt cho sức khỏe. Vải, mít, na, hồng xiêm, sầu riêng.... là những đặc sản qúy. Ăn mít có thể trường thọ. M ít là một loại hoa quả đặc biệt qúy, hiện chưa có công trình nghiên cứu về loại quả này. Nhưng những
Ị '-Túời hay ăn m ít thường có thể sống trên 90 tuổi mà sức tầhi>e trí óc vẫn minh mẫn.
•: Ngó sen có tác dụng giúp người ăn hăng hái vui vẻ Ngó sen thuộc Mộc. Trẻ ăn ngó sen sẽ trở nên thông n-nh nhanh nhẹn, tích cực rõ rệt. H ạt sen, tâm sen có tác :_ng an thần rấ t tốt. Ngó sen hầm là món ăn bổ đối với I E t n r ờ i khuyết Mộc.
*9. Trẻ em không nên ăn oai lang Trẻ em không nên ăn ir.oai lang vì dễ bị th iểu r_ằng trí tuệ. Kinh nghiệm l i n gian cho biết, người ăn ihoai lang hay bị người ức -'-:ẻp, bắt nạt. Người ăn khoai ang thường có phản ứng :hậm chạp trước các tìn h “ Uống. Người ăn nhiều khoai -in g thường tỏ ra ngang r.gạnh, hay chông đôi tiêu cực.
20. Nhân sâm có rất nhiều Mộc So với linh chi, nhân íảm có nhiều Mộc hơn. Uống sâm có thể lập tức cải vận. Hãy đặt trong nhà một củ sâm rấ t cát lợi đối với người khuyết Mộc.
Uống sâm có thể lập tức cải vận khuyết Mộc.
21. Dầu cá cũng có nhiều Mộc Dầu gan cá có rất nhiều Mộc. Người sinh mùa hè khuyết Mộc có thể ăn dầu cá để cải vận. Bạn không nên ăn quá nhiều, vì dễ dẫn đến ngộ độc.
22. Người khuyết Mộc nên ăn chà là, lạc Chà là, lạc là hai quả thuộc hành Mộc. Ăn hai loại quả này rất tốt đối với người khuyết Mộc, nhưng không nên ăn quá nhiều vì dễ hại dạ dày.
23. Người khuyết Mộc hay mắc bệnh gì? Người khuyết Mộc do Mộc ít dễ mắc bệnh gan, mắt, mật. Người khuyết Mộc nên đề phòng bệnh sỏi mật. Da của họ rất xám vì gan bị viêm. Người bị bệnh gan mật thường hay mệt mỏi, bực tức, dễ mắc bệnh trầm cảm, hoặc suy nhược thần kinh. Người khuyết Mộc hạn chế ăn thịt gà, canh gà vì Kim nhiều Mộc suy.
Người khuyết Mộc nên massage thường xuyên
Tây y thuộc Hỏa, Đông y thuộc Mộc Người khuyết Mộc bị bệnh gan nên chữa thuốc Đông y. N . họ khuyết Hỏa có thể chữa khỏi bằng Tây y. M át sa gan l b - chân thuộc Mộc, châm cứu thuộc Kim. Người khuyết Kim ẽr^m cứu rất hiệu quả.
Người khuyết Mọc nên chữa bệnh bàng Dông y tốt hơn Tây y.
25. Năm 2011 sao Tứ lục ỏ Tây Nam, sao Tam bích ỏ Bắc Năm 2011 nên trồng hoa, đặt chậu cây cảnh, giá sách báo ở Tây Nam và B ắc để tăng cường vận Tứ lục Mộc tinh và sao Tam bích Mộc tinh đều có đẩy vận Mộc. Nếu bạn là nam, đặt giá sách ở góc Bắc, là nữ đặt giá sách ở cung Tây Nam.
hoặc đặt Mộc. Sao thể thúc nhà phía
Người khuyết Mộc kị đi xe cứu thường màu trắng, Ngoài ra Từ 3 - 7 giờ chiều thuộc Kim là giờ kỵ đối với người khuyết Mộc.
26. Vì sao người khuyết Mộc sợ xe cứu thương? Phần lớn những người bệnh nặng phát đột ngột, nếu họ là người khuyết Mộc, đi xe cấp cứu đến bệnh viện đều không cứu được. Nguyên nhân có thể liên quan đến Ngũ hành. Xe cứu thương màu trắng thuộc Kim, cáng cứu thương thuộc Kim, thuộc Thủy sẽ rấ t b ất lợi cho người bệnh khuyết Mộc. Nếu buộc phải đi xe cấp cứu, người khuyết Mộc nên mang theo Mộc bên người như tượng gỗ, cục gỗ, chăn len màu xanh. Chăn len màu xanh nhiều Mộc là vũ khí bí m ật của người khuyết Mộc.
27. Người khuyết Mộc cẩn thận từ3 - 7 giờ chiều Từ 3 - 7 giờ chiều thuộc Kim là giờ kỵ đối với người khuyết Mộc. Đây là khoảng thời gian m ệt mỏi nhất đối với họ. Người khuyết Mộc cố tránh điều khiển ô tô xe máy trong thời gian này. Họ nên ăn nhiều hoa quả để bù đắp Mộc.
Chương III
BÍ QUYẾT SỐNG CỦA NGƯỜI KHUYẾT MỘC
1. Chọn chữ có bộ Thủy, bộ Mộc để dặt tên Lý Cư Minh là người xem B á t tự giỏi nhất Hongkor.z Ông đã công khai đăng 'những bí ẩn về ngày sinh để m :; người vận dụng. Ông xứng đáng được vinh danh là “Đệ nhẩi B á t tự Hongkong”. Mục đích của ông là mong tấ t cả mại người sông đúng theo mùa sinh của mình. B ạn không cảr phải bỏ ra 5 - 10 năm nghiên cứu B á t tự Tứ trụ, song vẫn oi thể sử dụng kiến thức thực hành: sống theo phương chán mùa sinh một cách đơn giản nhất. Người khuyết Mộc khi kinh doanh phải chú ý tên biếi hiệu. Những chữ trên biển hiệu phải có bộ Thủy bộ Mộc mơi cát lợi. Các chữ có hàm nghĩa hành Mộc như: Mộc, Giáp, Át Dần, Mão, Đông, Thư, Lý, Trần, Lâm, Thụ, Tùng, Bách, Lie _ Hàng, Phong, Hoa, Phương, Uyển, Diệp, Bản, Kiệt, Hòa, Hue. Khoa, Lạc, Lê, Tập, Bảo, Lai, Thanh, Sở, Thâm.... Đặt tên cho con sinh tháng 7, 8, 9 Âm lịch, nên chọn chữ có bộ Thủy, bộ Mộc. Nếu bạn là người biết về chữ Hán nén nghiên cứu bảng dưới đây.
Sinh tháng Âm lịch
Khuyết
Đặt tên có bộ
1-2-3
KIM
bộ Kim , bộ Thổ
3, 4, 5, 6, 9, 12
THUY
bộ Thủy, bộ Kim
7-8-9
MỘC
bộ M ộc, bộ Thủy
10 - 11 - 1 2
HOA
bộ Hỏa, bộ M ộc
2. Tim hiểu bí mật Bát tự Tứ trụ Một người sinh ngày Canh, m ệnh Ngũ hành là Kim, ‘.rong B á t tự có Gỉáp, At tức có 2 hành Mộc, vân bị coi là người khuyết Mộc. Vì sao B á t tự có 2 Mộc mà vẫn thiếu Mộc? Do người này sinh vào mùa thuộc Kim (tháng 7 - 8 - 9 Am ạch) nên Kim vượng Mộc tử, không có khí Mộc. Toàn bộ B át V Ị đều vượng Kim. Kim vượng, Mộc B á t tự suy. Mùa Thu :háng 7 - 8 - 9 ) Mộc héo, cho nên vẫn thiếu khí Mộc. Dù người này sinh vào giờ Mộc, năm Mộc, ngày Mộc anh :a vẫn thiếu Mộc vì là Mộc héo. Khi Lý Cư Minh xem B á t tự của một trùm băng đảng xã đen ở Hongkong. Thấy anh ta khuyết Hỏa, ổng đã khuyên anh ta cho dù ở hoàn cảnh khốn cùng nhất, cũng phải để bật .ửa trong túi. Có một lần anh ta bị 13 sát thủ bao vây, anh vội vàng túm một tên mặc áo đỏ (Hỏa) rồi khống chế. Sau này, anh ta mới biết, tên đó là con riêng của một trùm băng đảng xã hội đen. Tự nhiên 12 tên còn lại sợ hãi mà bỏ chạy. Chính r.hờ cơ hội này, anh ta đã thoát chết. Hiện người này đã hoàn . iơng, trở thành đệ tử của Lý Cư Minh. Anh ta thường mặc quần đùi đỏ, áo đỏ, túi áo quần để rấ t nhiều ớt. Đây là ví dụ :hoát hiểm nhờ vào hành bị khuyết. hội
3. Ba người đều khuyết Mộc có thể ở cùng nhau không? Có một người khuyết Mộc, chồng và con gái đều khuyết Mộc hỏi: khi 3 người thân trong nhà ở cùng nhau có xảy ra hiện tượng tranh giành Mộc không? Về m ặt lý thuyết thì ba người sẽ xảy ra hiện tượng :ranh giành Mộc. Song không phải 3 người đều khuyết Mộc như nhau. Có người đang ở đại vận Mộc, có người đang ở đại vận Thủy, có người đang ở đại vận Thổ. Người đang ở đại vận Thủy tốt hơn người đang ở đại vận Mộc và Thổ. v ấ n đề ở chỗ có đủ Mộc cho 3 người khuyết Mộc không. Mộc đại biểu nhân,
người khuyết Mộc thường thiếu lòng nhân. Bồi dưỡng lòng nhân từ độ lượng cũng là một biện pháp để cải vận.
4. Lý luận cải vận dựa trên lý luận phong thủy (không gian thời gian) Phong thủy là lý luận cát hung về không gian và thời gian. Ớ trên Lý Cự Minh đã đưa ra cách tính vận trái đất (vận phong thủy). Từ năm 1984 - 1995 vận Thủy Từ năm 1996 - 2007 vận Hỏa Từ năm 2008 - 2019 vận Mộc Từ năm 2020 - 2031 vận Kim Từ năm 2032 - 2043 vận Thổ Năm 2003, th ế giới đang ở vận Hỏa, mọi người phát hiện tiền điện càng ngày càng tăng, vì họ xem ti vi, dùng nhiều th iế t bị điện trong sinh hoạt. Thời điểm này, điện thoại di động cũng tràn ngập th ế giới. Nhưng hiện nay, thế giới đang ở vận Mộc. Nhà nào nhiều Mộc, nhà đó thịnh vượng. Mộc chính là thần tài từ năm 2008 - 2019. Người khuyết Mộc muốn cải vận phải biết: Giáp - Ât: hành Mộc Dần - Mão - Thìn - Mùi - Hợi: cũng có khí Mộc Vì sao năm 1984 - 1995 là vận Thủy? Theo Hà đồ hình vẽ trên miếng ngọc do con long mã sông Hoàng dâng lên Phục Hy. Hình Hà đồ có 55 điểm đen có ý nghĩa sau: Số 1 thuộc Thiên sinh Thủy Số 2 thuộc Địa sinh Hỏa Số 3 thuộc Thiên sinh Mộc Số 4 thuộc Địa sinh Kim
Số 5 thuộc Thiên sinh Thổ Sô" 6 thuộc Địa sinh Thủy Số 7 thuộc Thiên sinh Hỏa Số 8 thuộc Địa sinh Mộc Số 9 thuộc Thiên sinh Kim Số 10 thuộc Địa sinh Thổ. Vì vậy, vận T rái đất 1 thuộc hành Thủy (vận Giáp Tý thứ nhất) Vận Trái đất 2 hành Hỏa (vận Bính Tý thứ hai) Vận trái đât 3 hành Mộc (vận Mậu Tý thứ ba) Vận trái đất 4 hành Kim (vận Canh Tý thứ tư) Vận trái đất 5 hành Thổ (vận Nhâm Tý thứ năm).
5. Vận Bính Tý (1996 - 2007) - vận Hỏa (Hỏa thịnh - Kim Thủy suy) Vận Hỏa Bính Tý bắt đầu từ năm 1996 Bính Tý, kết thúc năm 2007. Trong 10 năm này, trái đất của chúng ta, Hỏa thịnh. Máy tính bắt đầu từ năm 1996 chính thức lưu hành trên toàn th ế giới. Thời gian điện thoại di động đạt tới đỉnh cao vào năm 2000. Sau năm 1996 chiến tranh ngày càng tăng. Bi kịch 1 1 - 9 - 2001 xảy ra đúng giữa vận Hỏa Bính Tý.
6. Vận Mậu Tý (2008-2019)-vận Mộc (Mộc thịnh - Kim Thổ suy) V ận Mộc Mậu Tý khiến mọi người ham đọc sách. Từ năm 2008 trở đi, người khuyết Mộc bắt đầu khởi sắc. Ngành in ấn bắt đầu phục hồi và phát triển rầm rộ, ngành chế tạo máy tính không còn đạt đỉnh cao. Mọi người dần dần chán ghét máy tính, điện thoại di động. T hế giới Mộc thịnh. Người
sinh tháng 1 0 - 1 1 Ảm lịch khuyết Hỏa là người hưởng lợi nhất. Người B át tự khuyết Hỏa cũng cát lợi. Người khuyết Mộc có thể mua sản phẩm từ Mỹ, Anh. làm nghề buôn bán quần áo, buôn bán đồ văn phòng phẩm, buôn bán đồ gỗ, sách báo. Vận Mậu Tý 2008 - 2019, bạn nên làm cổng gỗ. Nhà càng nhiều chậu cây cảnh càng tốt. Nếu bạn mệnh Can ngày sinh là Giáp Mộc, sinh mùa Hè, dễ bị Hỏa thiêu đốt, vì vậv bạn khuyết Thủy, thiếu Mộc. Nay Mộc thịnh bạn chỉ còn lo bô khuyết Thủy. Bạn nên mặc quần áo xanh. Minh tinh Chương Tiểu Huệ là một minh chứng cụ thê nhất. Sau khi mặc quần áo xanh, cô ta đã thoát khỏi vụ kiện, bước vào thời kỳ mới. Người khuyết Mộc nên giơ tay hình chữ V, vì chữ V là Ât Mộc, đại cát lợi.
Vận Mậu Tỷ 2008 - 2019, bạn nên làm cổng gỗ. Nhà càng nhiều chậu cây cảnh càng tốt.
7. Tim hiểu Can chi năm cát hung với mình Năm 2011 là năm Tân Mão. Tân Kim có lợi với người khuyết Mộc không: Thực tế, Kim (Tân) có ảnh hưởng 6 tháng đầu năm. Đối với người khuyết Kim (sinh tháng 1, 2, 3 Âm lịch): cát lợi Đối với người khuyết Thủy (sinh tháng 3, 4, 5, 6, 9, 12 Ảm lịch): cát lợi Đôi với người khuyết Mộc (sinh tháng 7, 8, 9 Âm lịch): hung vì Kim chẻ Mộc Đối với người khuyết Hỏa (sinh tháng 10, 11 12 Âm lịch: hung vì Kim đa Hỏa tắt. Đối với người khuyết Thổ (tá t tự ít Thổ): suy hoặc bình thường. Những người khuyết Mộc - Hỏa - Thổ không nên mở rộng kinh doanh đầu tư trong 6 tháng đầu năm, trừ phi bổ sung Mộc - Hỏa - Thổ đầy đủ. Mão (Mộc) có ảnh hưởng đối với 6 tháng cuối năm. Đối với người khuyết Kim: hung Đối với người khuyết Thủy: bình thường hoặc suy Đối với người khuyết Mộc: cát Đối với người khuyết Hỏa: cát
Bảng Ngũ hành mùa sinh của Lý Cư Minh hành suy (khuyết)
tháng sinh
hành vượng
Xuân
1, 2, 3
Mộc
Kim
Hỏa
Thủy
Mùa sinh
Hạ
3, 4, 5, 6, 9, 12
Thu
7, 8, 9
Kim
Mộc
Đông
10, 11, 12
Thủy
Hỏa
Đôi với người khuyết Thổ: hung Bạn có thể tự xem các năm tiếp theo, căn cứ vào nguyên lý: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ: cát. Trong đó, các hành của năm với hành khuyết cùa mình tương sinh. Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thu . khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim: hung. Theo quan điểm của nhà nghiên cứu Tứ trụ Lý Cư Minh thì mùa Xuân tháng 1, 2, 3 Mộc vượng Kim suy, các tháng tứ qúy đều theo mùa. Bảng này khác với bảng Ngũ hành 4 mùa và 4 tháng Tứ qúy sinh vượng trong các sách phong thủy cũ Vì vậy, chúng tôi vẫn đưa ra để các độc giả vận dụng. Xem B á t tự, bạn có thể khuyết nhiều hành: Ví dụ, sinh tháng 3 khuyết Kim (theo bảng Ngũ hành của Lý Cư Minh). Sinh tháng 3 khuyết Thủy (theo bảng cũ), vì khuyết Kim tấ t khuyết Thủy, cho dù B á t tự của bạn có Thủy song là Thủy tù, không đủ. Thí dụ sinh tháng 6 khuyết Thủy. Thí dụ sinh tháng 9 khuyết Mộc và khuyết Thủy. Thí dụ sinh tháng 12 khuyết Hỏa và khuyết Thủy. Từ bảng Ngũ hành sinh vượng của Lý Cư Minh, ta có thể biết tháng nào vượng suy đối với mình. Tuy vậy, cũng nẻr. xem linh hoạt như: Tháng Mộc vượng (tháng 1 - 2) gặp năm Kim: đại cát lợi Tháng Hỏa vượng (tháng 4 - 5 ) gặp năm Thủy: đại cát lợi Tháng Kim vượng (tháng 7 - 8) gặp năm Hỏa: đại cát lợi Tháng Thủy vượng (tháng 10 - 11) gặp năm Thổ: đại cát lợi Tháng Thổ vượng (tháng 3 - 6 - 9 - 12) gặp năm Mộc: đại cát lợi.
CHỌN PHƯƠNG VỊ Bổ XUNG HÀNH KHUYẾT
Phương vị ỏ thích hợp theo mùa sinh MÙA SINH
CẨN
KỊ
Xuân (1,2,3)
Kim
Mộc
Hạ (4,5,6) Thu (7,8,9) Đông (10,11,12)
Thủy Mộc
Hỏa Kim
Hỏa
Thủy
PHƯƠNG V ỊN G Ổ I, Ở TH ÍCH HỢP I Ở phòng Tây, Tây Bắc ở phòng chinh Bắc ở phòng Đông, Đông Nam ở phòng chinh Nam
Hướng dại lợi xuâ't hành NGŨ HÀNH
HƯỚNG ĐẠI LỢI
HƯỚNG ĐẠI KỴ
Người mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
Phương Tây Phương Đông Phương Bắc Phương Nam Không
Phương Đông Phương Tây Phương Nam Phương Bắc Khõng
2
KHÔNG GIAN SỐ N G CHO NGƯỜI K H U Y ẾT KIM
Phòng ngủ
Màu trắng, bạc là không gian sống chủ yếu cho người mệnh kim và khuyết kim.
Phòng bếp
Phòng vệ sinh
Phòng trẻ em
CHỌN DUNG SO CAT, TRANH
so
HUNG
Bảng Ngũ hành của Thiên can Địa chi Thiên can Giáp: At: Bính Dinh Mâu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
Địa chi Mộc Môc Hỏa Hỏa Thổ Thổ Kim Kim Thủy Thủy
Tí: Sửu: Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Thủy Tho Môc Môc Thổ Hỏa Hỏa Thổ Kim Kim Thổ Thủy
Bảng tính tiểu vận theo Can chi của lục thập hoa giáp 2 1 Giáp At Sửu Tỷ 13 B ín h
Tý
Canh
Tý
4 Đinh Mão
14 15 16 Đinh Mậu Kỷ Dần Mão Sửu
26 25 Mậu Kỷ Sửu Tý 37
3 Bính Dần
27 Canh Dần
28 Tân Mão
5 Mậu Thìn 17 Canh
Thìn 29 Nhâm T hìn
6 Kỷ Tỵ 18 Tân Tỵ
30
7 Canh Ngọ
8 Tân Mùi
10 11 9 Nhâm Qúy G iá p Tuất Thân Dậu
21 22 20 19 Nhâm Qúy Giáp At Thân Ngọ Mùi Dậu
Tuất
47 Canh Tuất
48 Tân Hội
56 57 58 59 Kỷ Canh Tân Nhâm Mùi Thân Dậu Tuất
60 Qúy
33 Bính Thân
44 46 41 42 43 45 38 39 40 Tân Nhâm Qúy Giáp At Bính Đinh Mậu Kỷ Mùi Thân Dậu Dần Mão. Thìn Ngọ Sửu Tỵ
50 52 49 51 Giáp At Nhảm Qúy Dần Mão Sửu Tý
53 Bính Thìn
54 Đ in h
Tỵ
55 Mậu Ngọ
35 Mậu
24 Đinh Hợi 36 Kỷ Hợi
31 32 Qúy G iá p At Ngọ Mùi Tỵ
34 Đinh Dậu
23 Bính Tuất
12 At Hợi
H ợi
SINH HỢP MÙA
MÙA SINH
VƯƠNG
TƯỚNG
HƯU
TÙ
TỬ
Xuân (1,2)
Mộc
Hỏa
Thủy
Kim
Thổ
Hạ (4,5)
Hỏa
Thổ
Mộc
Thủy
Kim
Thu (7,8)
Kim
Thủy
Thổ
Hỏa
Mộc
Đông (10,11)
Thủy
Mộc
Kim
Thổ
Hỏa
Kim
Hỏa
Tứ quý (3,6,9 12) Thổ
.
Mộc
Thủy
Chú ý: Theo bảng này, mùa xuân tuy thuộc Mộc nhưng ch ỉ vượng tháng 1,2. Mùa Hạ thuộc Hoả nhưng ch ỉ vượng tháng 4, 5. Mùa Thu thuộc Kim nhưng ch ỉ vượng tháng 7,8 Mùa Dông thuộc Thuỷ nhưng ch ỉ vượng tháng 10.11 Sinh vào cá c tháng 3,6,9,12 ch ỉ có người mạng thổ mới vượng C òn đều là người khuyết thủy và là thủy bại.
ĐÓN PHƯƠNG VỊ TÀI LỘ C Bảng phường vị tài lộc theo năm sinh và năm lưu niên Năm
Thuộc tỉnh
Hướng Tài lộc
Giáp
Mộc
Tây Nam
Dần (tháng 1)
Ất
Mộc
Đông Bắc
Mão (tháng 2)
Bính
Hỏa
Tây
Tỵ (tháng 4)
Đinh
Hỏa
Tây Bắc
Ngọ (tháng 5)
Mậu
Thổ
■ Bắc
Kỷ
Thổ
Bắc
Ngọ (tháng 5)
Canh
Kim
Đông
Thân (tháng 7)
Tân
Kim
Đông Nam
Dậu (tháng 8)
Nhâm
Thủy
Nam
Hợi (tháng 10)
Qúy
Thủy
Nam
Tý (tháng 11)
L ộ c ở tháng
Tỵ (tháng 4)
NHỮNG CẤM KỊ NỘI THẤT 1. Kị kè giường ngủ thẳng hàng với hai của đi. đối diện vôi tấm gương, dưới dầm xà gây bất an và hại khoẻ. 2. Phòng vệ sinh kị đối diện và gần cửa chinh càng tốt dể hao tài. 3. Bếp và phòng ăn kị bố trí gần cửa ra vào. hao tổn hết tiền bạc và sức khỏe. 4. Kiêng kê bàn thờ sát phòng ngủ, mắc tội bất kính, không được tổ tiên phù hộ. 5. Nơi làm việc kị quay lưng ra của, giảm hiệu suất công việc, phát sinh bệnh tâm thần. 6. Kiêng buồng ngủ méo lệch, có góc nhọn, sẽ gây hiện tượng vô sinh. 7. Kiêng giường nằm bàng kim loại vì khó có con. 8. Kiêng nhà vệ sinh bẩn thỉu gây hôn nhân suy yếu, nhà tắm bâh hao tài. 9. Kiêng để cạnh bàn thu tiền có rãnh nước, không lợi vì để của ra đi. 10. Kiêng phòng ngủ đối diện với buồng tắm, dễ sinh chán chường. 11. Kiêng kỵ những thứ như đỗ chơi, chuông gió quá nhiều, không có lợi cho tình cảm. 12. Kiêng buồng vệ sinh đặt gần buồng ngủ. 14. Kiêng bày biện trong phòng ngủ nhiều thứ đẹp. dễ gây mê muội. 15. Kiêng phòng ngủ ẩm thấp, không có không khí lưu thông, trai gái dễ bị bệnh ác tính, khó kết lương duyên. 16. Phòng ngủ của nam nữ chưa kết hôn, tránh dùng nhiều vật sắc nhọn sẽ bị ảnh hưởng xấu của góc nhọn gây ra dễ xung nhau, tình cảm xấu. 17. Kiêng điều hòa nhiệt độ thổi thẳng vào người trong buồng ngủ bất lợi khó sinh đẻ. 18. Kiêng làm tủ lõm vào tường ở đẩu giường, ảnh hưởng đến trạng thái tinh thần. 19. Kiêng các vật trang trí như chim ưng, cú mèo sẽ bất lợi cho phụ nữ có mang. Kiêng trang trí đổ cổ, mặt nạ tôn giáo ảnh hưởng với phụ nữ mang thai, trẻ em, người ốm. 20. Kiêng treo bảo kiếm, hung khí treo iàu ngày trong nhà không lành. 21. Kiêng treo quần áo lót không sạch trên ban công làm giảm vận thế nhà, không vươn lên được
Ụâỵ xanh pofflm ioi thát luôn 'mang lại mav. mè' sá ỉ íudng. Đp 'à. loại cây xanh tối ta to co nhe 1
Oĩám.iậc ưa
I
àn'1 sáng, ỉrấnh loẹ '■cây.thô nhá~.
xù xi gai góc iá nhọn
1. Nơi trana trí kiến trúc: Da cây xanh 'Mo : nhiéuí:ẩpf- $ản0 cắc 000 :rũíia. nhũng vi tri ba' muốn Cjhe Mịuã tam nhin.
2: Cây cho phòng khách: -ò khong-gian'■ỉịễb.sản ■ chậu pháí-tai đật ở gốc phông SL cệu tồmg. đ ẩ u 'm nhũng cắy_ c : darift&ep, hm túoi d eịp đìấụ: tốt ỈỊầnt cần ỷ cây có-sắc !% dỏ và[mpg:-,fy/Ợng trũng ị 3 Ậcác múa., xuân - "è. Theo' phong thụỷ đàỵ 3 ■nhOng--gạm màu kích hoạt nguốn khi luân éhuye3 Cây hành lang: Hành 0 tiỹ. ;Cấu thang;-hà!-: hiên, lối đ, trohg vườri^íhơỉcố ỉkỊh-dũơna) cá ~ trồng những cây nhỏ, ử có gai nhọn hay canfi ch'z ihãn tà gọn và không vúórig v,u nhũ trúc Quậộ ■lay ƯÚC Nhật hcặc hoa, cây 'bui thấp mềm ma khòng che khụấí tầm nhìn va: can trd di chuvếjđ á ỵ là những cây có tíạh.ẳm). 4. Cây trong phòng ngủ: Các không gian riêng r-„ ũỉìòng ngủ, phòng làm, vtêc phòna trà (thuộc ârĩVi thiên về tinh, thông thường cây trong co tính-franc trí điểm xuyêĩ nhẹ nhàng nên cày trồng chi b : sung thêm tính dương cho r lông gian mà thôi chị. không phải làm cho không gian tưng Dùng sắc hoz
Có thể đặt cây Bonsai, những cây như phát tà' hoặc các loại hoa đều phù hợp giúp thư giãn hơn khi làm việc, 5. Cày trong bếp: Không aian bếp có thề bố ịr những cây nhỏ gọn, tránh vưởng víu và có tắc dụng khu mùi, giảm khói nhu dương XI Phòng ăn nên đặt-một s ố chậu cây có sắ c màu tươi vui kích
thích tiêu hoá ví dụ như tía tô cảnh, đỗ quyên, hoa /á đd..
6. Cày ngoài hiên: Hàng niên, bậu cứa sổ. bàn cònq chọn cày ùa mùa nẳnợ như xương rống có tac dung hóa giải sát khỉ bôn nqoài. 7. Kị đ ể cây héo ủa: Nếu cày bị héo úa tức nội khí không tốt nân thay đổi cho phù hợp với vận mới.
B Á T Q U ÁI PHƯƠNG VỊ Tây Thất Đoài GÁI ÚT 7 Tây Nam Nh| Khôn MẸ
Tây Bắc Lụ c Càn CHA 6 Cung trung Ngũ Hoàng
... 1 ..
2 Nam Cửu Ly GÁI GIỮA 9
s
Đông Nam Tứ Tốn GÁI C Ả 4
cửu C U N G Bắc Nhất Khảm TRA I GIỮA - „
.,/
ị
Đông Bắc Bát Cấn TRAI ÚT 8 Đông Tam C h ín TRAI C À 3
T ín h c h ấ t 9 ngôi s a o trong thiên vă n c ổ cửu tình Nhất Bạch Nhị Hắc Tam Bích Tứ Lục Ngũ Hoàng Lục Bạch Thất Xích Bát Bạch Cửu Tử
Ký
1 2 3 4 5
6 7
8 9
Tên khác
Ngũ hành
Tham Lang Cự Môn Lộc Tồn Văn Khúc Liêm Trinh Vũ Khúc Phá Quân Tả Phụ Hữu Bật
Thủy Thổ Mộc Mộc Tho Kim
Kim Thổ Hỏa
Phương v| Chính Bắc Tây Nam Chính Đông Đông Nam Trung Tâm Tây Bắc Chính Tây Đông Chính Nam
Tính chất Cát Hung Hung Cát-Hung Đại hung Cát Hung Đại cát Cát
NGHỀ THEO QUẺ MỆNH c ử u TINH - Sao sô' 1 (quẻ Khảm): Nhất Bạch - Tham Lang đại biểu suy nghĩ, nghiên cứu, lưu thông thích hợp với nghề nghiệp liên quan đến triết học (nghiên cứu và giảng dạy), tôn giáo (nghiên cứu và thực hành), kinh tế (kinh doanh - nghiên cứu), lịch sử, bảo hiểm, ngân hàng, ngoại giao, kinh doanh khách sạn, nhà hàng, quán ba, phòng tám, khai thác mỏ, in ấn, đường sất, trường học, chăn nuôi gia súc, nuôi sò... - Sao số 2 (quẻ Khôn): Nhị Hắc ■ Cự Môn đại biểu sinh trưởng, bổng lộc, thích hợp làm nhũng nghề: xây dựng, kinh doanh bất động sản. nông nghiệp, bác s ĩ phụ sản, bảo mẫu, nghệ nhân, buôn bán đồ cổ. tạp hoá, vải vóc, may mặc, dụng cụ gia đình, giáo viên, bán thịt bò. nuôi bò... - Sao số 3 (quẻ Chấn): Tam Bích - Lộc Tồn đại biểu trong sáng, tiến lên thích hợp làm những nghề: báo chí, tạp chí, truyền hình, ca nhạc, ca sĩ, phiên dịch, kinh doanh điện khí, đỉa hình, vi tính, cắm hoa, nuôi ong, nuôi hươu, đua ngựa, văn học... - Sao số 4 (quẻ Tốn): Tứ Lục - Văn Khúc đại biểu hài hòa, tín dụng, thích hợp làm những nghề: cắt tóc, mỹ phẩm, quảng cáo, thiết kế nội thất, kinh doanh nước hoa, giấy, sách, báo, chào hàng, hàng không, vận tải biển, nuôi gà, bán hoa... - Sao số 5 (nam quẻ Khôn, nữ quẻ Cấn): Ngũ Hoàng Liêm Trinh, đại biểu quyền thế, thống trị, thích hợp làm nghề: hoạt đôn'g xã hội, quan tòa, quản giáo, lễ tang, âm nhạc, thu mua phế liệu, buôn đồ cổ, y học... - Sao sô 6 (quẻ Càn): Lục Bạch - Vũ Khúc đại biểu quyết đoán, mạnh mẽ thích hợp làm nghề: luật sư, quan tòa, bảo vệ, thiên vãn, hoạt động nghiên cứu nàng lượng hạt nhân, vi tính, dầu khí, mỏ, công nghiệp khai mỏ, kính, đá qúy, sở giao dịch chứng khoán, bảo hiểm,
công nghiệp nặng, sửa chữa ô tô, xiếc, võ thuật, tư vấn... - Sao số 7 (què Đoài): Thất Xích - Phá Quân đại biểu giao tiếp, thích hợp làm những nghề: Luật sư, ngân hàng, bán hàng, phiên dịch, nhà diễn thuyết, bác s ĩ ngoại khoa, nha khoa, ngũ kim, tạp hóa, kỹ nữ, kinh doanh quán ba, nuôi trồng thủy sản, kinh doanh bán thịt, bán đồ kim khí,jdẫn chương trình, bình luận, nhà văn, biên tập. - Sao số 8 (quẻ Cấn): Bát Bạch - Tả Phụ đại biểu tồn trữ, cải cách, thích hợp làm những nghề: du lịch, khách sạn, bách hóa, nhà đất, ngân hàng, siêu thị, da giày, vận tải, mỏ, xi măng, gạch, quản lý, đá qúy. - Sao số 9 (quẻ Ly): Cửu Tử - Hữu Bật đại biểu guang minh (sáng sủa), tình cảm, thích hợp nghề: giáo viên, quân nhân, nhà tâm lý, thời trang, trang trí, kinh doanh đồ điện, hóa học, hóa nghiệm, thám tủ tư, giám định, phi công, luyện thép, bói toán, nghệ thuật, ngoại giao, y học, gương kính, năng lượng, hàng khô...
^
8 HƯỚNG NHÀ c ơ BẢN TH EO PHONG TH Ủ Y HỌC 8 trạch nhà lẩy hướng nhà làm trạch
NGŨ HÀNH CHUNG c ư VÀ N GUYÊN L Ý CHỌN TẦNG Theo thuyết cửu tinh và dùng trong thời kì Bát vận (2004-2023) CỬU TINH
NGŨ HÀNHí
Bát B ạ ch T h ổ (+) C ữ u Tử Hỏa N hất Bạch Thủy N hị H ắ c • ị T h ổ ị-) Tam Bích M ộc (+) M ộc (-) Tứ L ụ c Ngũ Hoàng T h ổ (+-)\ Kim (+) L ụ c B ạ ch Kim (-) Thất X ích
HỢP NGƯỜI KH U YẾT HÀNH THỔ HỎA THỦY THỔ MỘC MỘC THỔ KIM
KIM
HỢP MẠNG
K Ỵ MẠNG
HỎA MỘC KIM HỎA THU Ỷ
MỘC TH U Ỷ THỔ MỘC KIM KIM
TH U Ỷ KIM THỔ
MỘC HồA
THỔ
HOẢ
9 NGUYÊN T Ắ C K Ê BÀN LÀM V IỆC ĐE s ự N GHIỆP HƯNG VƯỢNG 1. K ê bàn làm việc ngồi đối diện hướng cát (sinh khí, D iên niên, P h ụ c vì) 2. N gồi đối diện với khoảng trống như lối vào (quay mặt ra lối vào), khỏngị đặt bàn quay lưng ra cửa làm su y giảm s ự tập trung làm việc. 3. K hô n g đ ể /cfí đi hay khoảng trống phía sa u lúng ghế. S a u lưng ngút
việc khi ngồi quay mặt vào tường! 4. N ên dùng đèn bàn ch iếu sá n g từ bên tay trái của bạn 5. C h ọ n vị trí kê bàn thuận tiện cho m ọi người giao tiếp xã h ộ i hóa nơi làm I việc. Tùy tính chất công việc, bạn sẽ chọn lựa cách bố trí theo ngủ hành: I kim, m ộc, thủy, hỏa, thổ. 6. B àn làm việc của bạn p hả i kích thích đủ 5 g iá c quan: Thu nhận đủ thôriỊ tin cần thiết và màu s ắ c phòng bạn nên được tiếp thu c á c loại âm thanh. I m ủi vị và cảm giác, đ ể ngửi, đ ể cảm nhận và nghe đ ể đáp ứng cá c nhu cầ u cẩn thiết củ a cá c g iá c quan một cá ch khoa học. 7. Tạo một nơi làm việc sạ ch sẽ, thoáng mật gọn gàng. N ên dọn dẹp và ị loại bỏ nhũng vật dùng không cần thiết theo lịch trình củ a bạn. 8. Bô' trí c â y xanh làm thoáng không kh í như câ y dương 'xỉ, hoa cú c dại. c â y cọ, c â y tre; nhũng c â y hấp thụ am oniac như hoa loa kèn, hoa cú c dại: c á c loại câ y hấp thụ bazert (có nhiều trong nước sơn mới hay trong cá c chất tẩy rữa) như hoa cú c dại, dây thường xuân. 9. H ã y thay đổi mới vị trí, hình thức bàn làm việ c khi gặp thất bại công tác. Đó có thể là sự thay đổi vị trí giỏ rác, đồ dùng trên bàn làm việc.
I
BÍ Q UYẾT CẢI VẬN BẰNG TRANH CÁ T TƯỜNG
Tranh rừng nhiệt đới cho người khuyết MỘC
anh núi tuyết cho :Jời khuyết KIM
’-anh hổ cho người ruyết HỎA
Tranh rồng cho người khuyết THỦY
Tranh ngựa cho người khuyết THỔ
CỦA NGƯỜI KH U YẾT HÀNH __
Gà cho người khuyết KIM
người khuyết MÓ
Rồng cho người khuyết TH Ủ Y
Cọp cho người khuyết HOẢ
Tuất cho người khuyết THỔ
KHÔNG GIAN SỐNG CHO NGƯỜI KHUYẾT HỎA
Phòng khách
l <àu hồng với gam màu ấm là không gian sống cho người khuyết hỏa
KHÔNG GIAN SO N G CHO NGƯỜI K H U Y Ế T THỔ
Phòng khách
Màu vàng là không gian sống chủ yếu cho người khuyết thổ
Phòng vệ sinh
■I
Phòng ngủ
Nhà bếp
KHÔNG GIAN SỐNG CHO NGƯỜI K H U Y ẾT THỦ Y
đen và xanh biển là không gian ” chủ yếu cho người khuyết thủy
Phòng ngủ, đầu giuờng quay về * hướng Kim
Phòng trẻ em
KHỒNG GIAN SÕNG CHO NGƯỜI KHUYẾT MỘC
Phòng khách
Màu xanh lá cây là không gian sống cho người khuyết Mộc Nhà bếp
Phòng trẻ em Phòng ngủ
Nhà tắm
Vì sao Mộc vượng Kim không khuyết? Mộc vượng Kim không võ vì:
có Thổ - Thủy dưõng
Hỏa vượng Thủy không khô vì:
có Kim - Mộc dưỡng
Kim vượng Hỏa không tắt vì:
có Mộc - Thổ dưỡng
Thủy vượng Thổ không lở vì:
có Hỏa - Kim dưỡng
T h ổ vượng M ộc không héo vì:
có Thủy - Hỏa dưỡng.
Năm 2004 năm Giáp Thân: 6 tháng đầu năm là Giáp Mộc có thể nói là thời kỳ hoàng kim của người khuyết Mộc, Mộc ở đây l'à Mộc trực tiếp, không phải Mộc do Thủy (năm Qúy) sinh ra. Đặc biệt 3 tháng Dần Mão Thìn Mộc cục, đ ii :á t lợi đối với người khuyết Mộc.
3. Các Hành của giờ sinh Giờ Tý (23 giờ - 1 giờ) hành Thủy Giờ Sửu (1 giờ - 3 giờ) hành Thổ Giờ Dần ( 3 - 5 giờ) hành Mộc Giờ Mão (5 - 7 giờ) hành Mộc Giờ Thìn ( 7 - 9 giờ) hành Thổ Giờ Tỵ (9 - 11 giờ) hành Hỏa Giờ Ngọ (11 - 13 giờ) hành Hỏa Giờ Mùi ( 1 3 - 1 5 giờ) hành Thổ Giờ Thân (15 - 17 giờ) hành Kim Giờ Dậu (17 - 19 giờ) hành Kim Giờ Tuất (19 - 21 giờ) hành Thổ Giờ Hợi (21 - 23 giờ) hành Thủy.
Như vậy, người khuyết Mộc cát lợi lúc 3 - 7 giờ sáng, ci thuyết nói 3 - 9 giờ sáng, vì tam hội Mộc cục Dần Mão Thir cũng cát lợi. Ngoài ra, các giờ sau cũng có hành Mộc: giờ Mùi, giđ Hợi. Giờ Mùi từ 1 - 3 giờ chiều. Giờ Hợi từ 9 - 11 giờ tối. Những người khuyết Mộc đại lợi những giờ trên, trá n i giờ Kim như giờ Thần (3 - 5 giờ chiều), giờ Dậu (5 - 7 giờ tố i L Nếu bạn m ệt mỏi ốm đau, bạn nên tiếp xúc với Một, Nếu bạn ngủ ở những giờ Mộc, bạn có thể thoát khỏi kb: khăn. Nếu bạn đang gặp khó khăn, nên nghỉ ngơi để nạp ki. Mộc.
9. Tìm hiểu các vật mang hành Mộc Hồ lô có th ể chống hung sá t, vốn thuộc Mộc. Hồ 1« phong thủy chế bằng đồng có thể chống sát sao Ngũ hoàng Quần áo là Mộc, chân tay của mình là Mộc. Nếu bạn ha bị đứt tay, bạn có thể đang thiếu Mộc. Nếu bạn nhuộm to: xanh một góc đầu, vận của bạn sẽ thay đổi. Báo chí là Mộc, mua báo là nạp khí Mộc. Kiến trúc c: hình thẳng là Mộc.
10. Tìm hiểu vị trí Mộc trong cửu cung Mộc ở vị trí phía Đông (Giáp Mộc), Đông Nam (Ất Mộ: L (Xem Phụ bản màu số 15) B ạn khuyết Mộc có thể ngủ ở phòng phía Đông, ĐÔH£ Nam. Đó là hai nơi có Mộc trong nhà bạn. Ngoài ra, bạn : : thể ngủ ở nơi có 2 sao Tam bích (Mộc), Tứ lục (Mộc). Nếu bạn là nam nên ở cung có sao Tam bích, là nữ nên : cung có sao Tứ lục.
V ị trí cá c hành trong cử u cung
Bắc
Đông Bắc
Càn
Khảm
Cấn
Kim
Thủy
Thổ
Cha
trai giữa
trai út
Tây Bắc
Tây
Đông
ị
Chấn
Đoài
B
Kim
Mộc
/ N
trai cả
Tây Nam
Nam
Đông Nam
Khôn Thổ
Ly Hỏa
Mộc
Me
gái giữa
gái cả
Qái út
Tốn
Bảng Tam Bích, Tứ lục lưu niên Nãm lưu niên
sao Tam bích
sao Tứ lục
2010
ở cung Nam
ở cung Bắc
2011
Bắc
Tẫy Nam
2012
Tây Nam
Đông
2013
Đông
Đông Nam
2014
Đông Nam
giữa nhà
2015
giữa nhà
Tây Bắc
2016
Tây Bấc
Tây
2017
Tây
Đông Bắc
2018
Đông Bắc
Nam
2019
Nam
Bắc
2020
Bắc
Tây Nam
2021
Tây Nam
Đông
2022
Đông
Đông Nam
2023
Đông Nam
giữa nhà
11. Cách cải vận theo phương vị Con trai của bạn khuyết Hỏa trong B á t tự, khuyết Thủy theo mùa sinh, muốn cải vận phải làm th ế nào? Con trai cả ở cung phía Đông, bạn nên đặt các vật có hành Thủy ở cung phía Đông, còn khuyết Hỏa không cần chú ý. Khuyết hành theo tháng sinh (mùa sinh) quan trọng hơn khuyết hành trong B á t tự. Làm như vậy con trai bạn rấ t cát lợi. Trong phòng khách, chỗ phía Đông cũng đặt bể cá. Cách bày biện này vừa có lợi đối với con trai, vừa không ảnh hưởng đến mọi người trong nhà. Nếu con bạn thiếu Mộc thì bày giá sách, chậu cảnh ở cung phía Đông. B ạn nên nhớ rằng, b ất cứ phòng nào trong nhà cũng chia thành 9 ô (9 cung). B àn gỗ cũng có thể thay th ế giá sách. Vì cung của bản mệnh ở phương Đông, bày đồ gỗ có thể khiến bạn lập tức hành vận (vượng thịnh). Nếu phía Đông Nam bày đồ gỗ, cây cảnh, con gái bạn kỵ Mộc (vì khuyết Kim), cách bố trí này sai lầm.
Tháng sính
Khuyết cẩn
đại ky bày đổ
ở phương vị
1 - 2
Kim
Mộc
Đông - Đông Nam
3, 4, 5, 6, 9, 12
Thủy
Hỏa
Nam
7 - 8
Mộc
Kim
Tây - Tây Bắc
10 - 11
Hỏa
Thủy
Bắc
nNếu bạn khuyết Thủy thì trong nhà bạn có một nơi nhiều Thủy nhất.
12. Bí mật nơi có nhiều Mộc nhất Chỗ nào trong nhà nhiều Mộc nhât? Theo la bàn phong thủy, bạn có thể trả lời ở cung Đông, Đông Nam. Tuy nhiên, thực tế lại hoàn toàn khác. Mỗi một ngôi nhà đều có một nơi có nhiều Mộc nhất'*1. Vậy nơi đó ở cung nào? Đây là một bí m ật của nhà phong thuy. Muôn biết nơi nhiều Mộc nhất trong nhà, bạn phải xác định được ngôi nhà của bạn tọa hướng nào? Đầu tiên bạn phải xác định hướng nhà.
Nhà “Tây tứ trạch”: Nhà Càn: tọa Đông Nam nhìn ra hướng Tây Bắc Nhà Khôn: tọa Đông Bắc nhìn ra hướng Tây Nam Nhà Cấn: tọa Tây Nam nhìn ra hướng Đông Bắc Nhà Đoài: tọa Đông nhìn ra hướng Tây
Đông
Đông Nam
Tây Nam
Nam
Tây Nam
Bắc
Tây Bấc
Nam
Tây
Nhà trạch Tốn s ô '4
Chú ý: vị trí giữa nhà là nơi nhiều Mộc nhất.
Tây
Tây Bắc
(D ĩ 7
Đông Nam
Đông
Bắc
Đông Bắc
Nhà trạch Đoài sô '7
Tây
Tây Bắc
Bắc
Tây Nam
Nhà trạch Càn s ã '6
Bắc
Đông Bắc
Tây Nam
Nhà trạch cấn s ô '8
Đông Nam
Nhà trạch Khảm s ố 1
Đông
Đông Bắc
Đông
Đông Nam
T
8
Tây
Nam
3 Nam
Tây Bấc
Tây
Tây Nam
Nhà trạch Chấn s ô '3
Đông Nam
Nam
CO
(4)
Đông
Đông Bắc
Bắc
Nam
Tây Nam
Tây
Tây Nam
Tây
Pôn9
Tẩy
Nam
Tây Bắc
Bắc
Đông
Nhà trạch Ly sô' 9
Đông Bắc
Bấc
Nhà trạch Khôn s ô '2
Nhà “Đông tứ trạch”: Nhà Khảm: tọa Nam nhìn ra hướng Bắc Nhà Ly: tọa Bắc nhìn ra hướng Nam Nhà Chấn: tọa Tây nhìn ra hướng Đông Nhà Tốn: tọa Tây Bắc nhìn ra hướng Đông Nam. Hậu Thiên bát quái lấy sao Ngũ hoàng nhập cung trung làm cơ sở lý luận phi tinh. Cho nên, các sao Cửu tinh đại diện cho các trạch như sau: Trạch Càn: số 6
Trạch Khảm: số 1
Trạch Khôn: số 2
Trạch Ly: số 9
Trạch Cấn: số 8
Trạch Chấn: số 3
Trạch Đoài: số 7
Trạch Tốn: số 4
Nhà bạn trạch Tốn (số 4 thuộc sao Tứ lục). Sao số 4 đại biểu sao Văn khúc (chủ về văn chương). Vì vậy, hướng (vị trí) giữa nhà là nơi có nhiều Mộc nhất. Vì sao lại như vậy? Nếu nhà bạn trạch trung tâm. Vị trí số 4 là chọn sao Mộc tinh Tứ lục không chọn sao Mộc tinh
Tốn số 4. B ạn đặt số 4 vào vị trí nơi nhiều Mộc nhất. Vì sao lại chỉ (số 4) là sao có nhiều Mộc nhất, mà Tam bích (số 3)?
Các nhà phong thủy coi trọng sao số 4 hơn sao số 3. Sa* sô" 4 đại diện văn chương, phóng khoáng. Sao sô" 3 đại diệ* thị phi nên không dùng. Cung có sao Tứ lục số 4 là nơi nhiều Mộc nhất trong nhà. Nếu bạn ở nhà tầng thì từ tầng 1 đến tầng 5 bạn the; tọa hướng của cả tòa nhà, từ tầng 6 trở lên, bạn lấy hướr.ị theo hướng của căn hộ đang ở. B ạn nên đặt chậu cảnh ở cung có sao số 4 hoặc đê gia sách, giường ngủ ở đó, dại cát lợi. Ngoài ra, bạn nên ngủ ở vị trí sao lưu niên phi tinh Tlục (hàng năm) vì đây cũng là vị trí nhiều Mộc nhất trong năm. Ví dụ, bạn ở nhà tọa Nam hướng Bắc: vị trí Đông Bắc la vị trí nhiều Mộc nhất. Nếu bạn có 9 chậu hoa đặt ở 9 cung trong nhà, bạn sẽ thấy chậu hoa ở vị trí Đông Bắc nở nhiều nhất. Nếu bạn đang suy vận, hoa ở đây (cây ở đây) sẽ héo tàn Ví dụ, bạn đặt cây trúc ở nơi sao Tứ lục, nếu bạn thấy cây h e : chứng tỏ phong thủy nhà ở của bạn có vấn đề. Có thể ngỏĩ nhà của bạn có quá nhiều Hỏa. Cây trúc bị chết chứng tỏ ngói nhà bạn có quá nhiều Thủy. Cây cối mọc tươi tốt, chứng tỏ vận Mộc thịnh. Nếu bạr. là người khuyết Mộc, bạn nên chọn nhà hướng Đông Nan: (trạch Tốn), hướng Nam (trạch Ly), hướng Bắc (trạch Khảrrvì ngôi sao Tứ lục đều ở trung tâm hoặc m ặt tiền.
13. Bí mật Cửu tinh là ở lưu niên phi tinh (dùng cho hàng triệu năm) B ạn biết tính chất của các sao (Cửu tinh) song không biết vị trí hàng năm của 9 ngôi sao chiếu vào 9 cung của bạn, coi như bạn không biết gì về Cửu tinh. (Xem Phụ bản màu số 15) Nếu sao Ngũ hoàng số 5 bay vào cung trung (giữa nhà), bạn sẽ gặp vận rủi. Nếu sao B á t bạch số 8 bay vào cung trung, tiền của vào như rtước, con cái trưởng thành (khôn lớn), gia đình hạnh phúc. Sau đây là các hình sao phi tinh nhập cung trung (dùng cho vạn năm) bạn nên cắt ra cặp thành 1 chuỗi. Chú ý: B ạn có thể cắt ra 9 hình sau đó xâu thành 1 chuỗi. Đến năm nào thì để năm đó ở trên cùng. Mở đầu bằng năm 2010 vì năm 2010 có sao B á t bạch vận niên và sao B át bạch thời kỳ B á t vận (2004 - 2023) cùng ở một cung (cung trung - giữa nhà).
Tây
Tây Bắc
Bắc
Tây Nam
Giữa nhà
Đông Bắc
Nam
Đông Nam
Đông
Phương vị cô' định của 9 ô (9 cung trong nhà)
Chú ý: Có thể cắt ra 9 hình sau đó xâu thành 1 chuỗi. Đến năm nào thì để năm đó trên cùng.
2001
2002
1 9 4 5 ® 2 2ìrĩ9
9 8 3 4 ® 1
3 7 6
2 6 5
2010
Năm 2010 Bát bạch nhập cung trung phát tài.
2011
2020
Năm 2020 Thất xích nhập cung trung phát sinh kiện cáo.
2003
2004
8 7 2 3 9
® 2021
7 6 1 2 (D 8
1 5 4
9 4 3
2012
2013
2ŨỸ2
_JLỉíkiíL_ Tính ch ấ t củ a Cửu tinh (Phụ bản m àu số 15): 1. N H A T
b ạ c h
(Tham lang) - Thủy, quẻ Khảm
Đắc vận: Thăng quan, thông th ái, thành đạt, đắc lộc. Thoái vận: Phá tài, bệnh nan y, nạn đào hoa, ly hương
2005
6 5 9 1 ( Ị)7 2040
2023
8 3 2 2032
2006
2007
5 4 8 9 ® 6
4 3 7 8 (D 5
7 2 1
6 1 9
2033
-2 M L -
2015
2024
2016
2025
2. NHỊ HAC (Cự Môn) - Thổ, quẻ Khôn (sao Bệnh Phù) Đắc vận: Khỏe mạnh (vô bệnh), tôn qúy, bá nghiệp. Thoái vận: Đại hung, tan cửa n át nhà, bệnh hiểm nghèo, tai họa, tử vong. Chủ về gây gia chủ bệnh tật, ốm đau.
2009
3 2 7 ® 4
2 1 5 6 3
CO
2008
2017
2018
®
9
CO
CJ1
2026
2027
4
8 7
3. TAM B ÍC H (Lộc tồn) - Mộc, quẻ Chấn (sao Thị phi) Đắc vận: Có tài hùng biện, nối tiếng, đắc lộc. Thoái vận: Chủ gây cãi cọ, kiện cáo, hao tài, chiêu hình cho gia chủ. 4. T Ứ LỤ C (Văn khúc) - Mộc, quẻ Tốn (sao Văn xương) Đắc vận: Có tài văn học nghệ thuật, đắc tài. Thoái vận: Nạn đào hoa (bị họa tửu sắc) 5. NGŨ HOÀNG (Liêm trinh) - Thồ (sao Ngũ hoàng đại sát) Đắc vận: Uy danh lẫy lừng, đắc lộc. Thoái vận: chủ hung tai họa hoạn bệnh nguy, tử vong, nạn huyết quang, nhà tan cửa n át cho gia chủ. 6. L Ụ C B Ạ C H (Vũ khúc) - Kim, quẻ Càn (sao t i ề n của) Đắc vận: Đinh tài dều vượng. Thoái vận: T h ất tài, khuynh gia bại sản 7. TH Â T XÍC H (Phá quân) - Kim, quẻ Đoài Đắc vận: Khẩu tài, đắc tài đắc lộc Thoái vận: chủ tai họa hình thương, đạo tặc (trộm cướp), kiện cáo, phẫu thuật. Chủ gây kiện cáo, kiếm sát, chiến tranh. 8. B Á T B Ạ C H (Tả phụ) - Thổ, quẻ Cấn (Thái bạch tà i tinh) Đắc vận: Vinh hoả phú qúy, khoa phát Thoái vận: T h ất tài, ôn dịch 9. C Ử U T Ử (Hữu bật) - Hỏa, quẻ Ly (Hỷ khánh tinh) Đắc vận: Nhân duyên đẹp, đắc lộc, xây cất cát. Thoái vận: Gây nạn đào hoa, tổn đinh phá tài, bệnh m ắt, bệnh tim, hỏa hoạn cho gia chủ.
Chường IV
LỢI DỤNG S1MI KHÍ MÙA THU
1. Nhận thức về Ngũ hành mùa thu Tháng 7, 8, 9 Âm lịch mùa Thu: Kim quá vượng, Thủy thịnh, Thổ ngưng, Hỏa và Mộc đều suy. Trong mùa Thu, Kim - Thủy vượng thịnh. X ét dưới góc độ phong thủy, Thủy là hành có tiền đồ nhất. Người khuyết Mộc cần Thủy nhất. Có người khuyết Mộc khuyết cả Thủy, khuyết Mộc khuyết cả Hỏa. Thậm chí có người khuyết Mộc, khuyết cả Kim. Mọi người ai cũng cần Ngũ hành, song hành khuyết là hành cần nhất. Mộc thể hiện trên cơ thể là đầu tóc, tay chân, xương cốt. Scí 4 là Mộc Hỏa (sô" 4 là số của sao Tứ lục thuộc Mộc). Dần cũng là Mộc Hỏa. Người khuyết Mộc kỵ Kim, kỵ treo chữ “C á t” vì chữ “C át” có hàm nghĩa là “k ê” (gà - Kim).
2. Ngũ hành và các hiện tượng thiên nhiên, sốsinh thành tương ứhg
Ngũ hành
Mộc
Hốa
Thổ
Kim
Thủy
Số sinh thành
3 - 8
2 -7
5 -1 0
4 -9
1 - 6
Phương vị
Đông
Nam
Trung tâm
Tây
Bắc
Mùa
Xuân
Hạ
T ứ qúy
Thu
Đông
Khí chất
Gió
Nhiệt (nóng)
Thấp (cẩm)
Táo(khô)
Hàn (rét)
Sao
Tuế
Huỳnh hoặc
Trấn
Thái bạch
Thần
3. Ngũ hành và các hiện tượng tự nhiên tương ứng Tính chất Ngũ hành các con số có 3 trương phái: ThiênĐịa - Nhân. - Theo lý luận của Hà đồ (phái TH IÊN do Phục Hy tạo ra) dùng để khảo sát thời vận: Số 1, 2, 3, 4, 5, gọi là sinh số (số sinh). Số 6, 7, 8, 9, 10 gọi là thành số (số thành) Số 1 Thủy (sinh)
s ố 6 Thủy (thành)
Số 2 Hỏa (sinh)
Số 7 Hỏa
(thành)
Số 3 Mộc (sinh)
Số 8 Mộc
(thành)
Số 4 Kim (sinh)
Số 9 Kim
(thành)
Số 5 Thổ (sinh)
Số 10 Thổ (thành)
- Theo lý luận Cửu tinh (phái ĐỊA -phong thủy địa lý) dùng để khảo sát Âm dương trạch: Số 1 hành Thủy tương ứng với sao N hất bạch Tham lang Số 2 hành Thổ tương ứng với sao Nhị hắc Cự môn Số 3 hành Mộc tương ứng với sao Tam bích Lộc tồn Số 4 hành Mộc tương ứng với sao Tứ lục Văn khúc
Ngũ hành và hiện tượng địa lý tương ứng l\lgũ hành
Mộc
Hỏa
Thổ
Kim
Thủy
Gia súc
Gà
Dê
Trâu
Ngụa
Lợn
Ngũ cốc
Lúa mì
Ngô (nếp)
Kê
Lúa gạo
Đậu
Âm
Giốc
Chùy
Cung
Thưong
Vũ
Màu sắc
Xanh
Đỏ
Vàng
Trắng
Đen
Vị
Chua
Đắng
Ngọt
Cay
Mặn
Mùi
Khai
Khét
Thơm
Tanh
Thối
Số 5 hành Thổ tương ứng với sao Ngũ hoàng Liêm trinh Số 6 hành Kim tương ứng với sao Lục bạch Vũ khúc Sô 7 hành Kim tương ứng với sao T hất xích Phá quân Số 8 hành Thổ tương ứng với sao B á t bạch Tả phụ Sô" 9 hành Hỏa tương ứng với sao Cửu tử Hữu bật Nếu xét về nhà cửa, mồ mả thì dùng lý luận cửu tinh, nếu xét về hiện tượng thiên nhiên thì dùng lý luận Hà đồ. Khi khảo sát nhân duy&n thì theo phái NHÂN.
4. Ngũ hành và các bộ phận, trạng thái tâm lý con người Ngũ hành
Mộc
Hỏa
Thổ
Kim
Thủy
l\lgũ tạng
gan
tim
tỳ (lá lách)
phổi
thận
Ngũ quan
mắt
lưỡi
miệng
mũi
tai
Thể
gân
mạch
thịt
lông, da
xương
Thanh
thở
cười
ca hát
khóc
rên
Tinh
cáu
vui
nghĩ
lo
sợ
Thân thể
cổ
ngực, sườn
xương sống
vai, lưng
eo, đùi
5. Nhận thức về Ngũ hành của các đấng thần linh - P h ật Tổ Như Lai ở phía Tây Bắc thuộc Kim. Người khuyết Kim (sinh tháng 1, 2, 3 Âm lịch) thờ phụng là hợp nhất. Người khuyết Thủy, khuyết Thổ thờ cũng cát lợi. - Quan T hế Âm Bồ Tát'*1 ở phía Đông Nam thuộc Mộc. Người khuyết Mộc (sinh tháng 7, 8, 9 Âm lịch) thờ phụng là n Bồ Tát Quan Thế Âm: theo Lý Cư Minh cũng thuộc Kim (xem mục 3 chương phần thứ nhất, mệnh khuyết Kim)
hợp nhất. Người khuyết Thủy khuyết Hỏa thờ cũng cát lợi. - Quan Công thuộc Hỏa, người khuyết Hỏa (sinh tháng 1 0 - 1 1 Âm lịch) thờ phụng là hợp nhất. - Các vị thần ở Đông Bắc, người khuyết Thổ thờ phụng dại cát.
6. Kiến thức Cơ bản Bát tựTứtrụ- cách tính đại vận Tìm đại vận để biết hiện bạn đang thiếu hay đủ hành khuyết. Nếu bạn khuyết Mộc, đại vận Mộc, coi như 10 năm đại vận của bạn không khuyết Mộc. (xem mục 5 bí ẩn trong B át tự phần thứ nhất - mệnh khuyết Kim để có cách tính đại vận). Tìm tiểu vận để b iết năm nay có khuyết Mộc hay không (xem phần mệnh khuyết Kim để b iế t được cách tính niên vận). Ví dụ: ông Trương sinh ngày 4 (Canh Ngọ) tháng 8 (Đinh Dậu) năm 1961 (Tân Sửu) giờ Đinh Hợi.
BÁT Tự Nam
năm sinh
tháng sinh
ngày sinh
giờ sinh
Thiên can
Tân (Kim )
Đinh (Hỏa)
Canh (Kim)
Đinh (Hỏa)
Địa chi
Sửu (Thổ)
Dậu (Kim)
Ngọ (Hỏa)
Hợi (Thủy)
Can ngày sinh là Canh còn gọi là “n h ậ t chủ”, “nhật nguyên” quyết định hành mệnh. Vì Canh là Kim (thuộc hành Kim) nên mệnh Tứ trụ (mệnh B á t tự - mệnh ngày sinh) là Kim.
7. Đại vận trong Bát tự (10 năm) Đầu tiên bạn xác định người xem là nam hay nữ: nam gọi là “dương nam”, nữ gọi là “âm nữ”. Nam sinh năm Thiên can dương, đại vận an thuận. Nam sinh năm Thiên can âm, đại vận an nghịch Nữ sinh năm Thiên can dương, đại vận an nghịch Nữ sinh năm Thiên can âm, đại vận an thuận. An thuận: tính t'ừ ngày sinh đến tiết lệnh (phía trước ngày sinh) xem bao nhiêu ngày rồi chia cho 3 (3 ngày tính 1 tuổi). An nghịch: tính từ ngày sinh ngược lại đến tiế t lệnh, xem bao nhiêu ngày rồi chia cho 3 (3 ngày tính 1 tuổi) để biết đại vận khởi lúc mấy tuổi. B á t tự trên đếm từ ngày Canh Ngọ đếm ngược đến ngày Bạch lộ là 26 ngày, chia cho 3 = 8 tuổi thừa 2 ngày. Chú ý thừa 1 ngày không tính, thừa 2 ngày tính là 1 tuổi. Như vậy ông Trương khởi đại vận 8 + 1 (thừa 2 ngày) = 9 tuổi. Sau đó tìm Can chi của đại vận (các đại vận tính theo chiều nghịch vì năm sinh của ông Trương là Can âm - Tân Căn cứ vào Can chi của tháng sinh, lấy Can chi trước của car. chi tháng sinh làm đại vận đầu tiên. Ớ trên can chi tháng sinh của ông Trương là Đinh Dậu, trước Đinh Dậu là Bính Thân.
Đại vận của ông Trương như sau: Dại vận
1
2
3
4
5
6
7
8
Thời gian
9-18
19-28
29-38
39-48
49-58
59-68
69-78
79-88ÍU0
Can đại V Bính
At
Giáp
Qúy
Nhâm
Tân
Canh
Kỷ
Chi đại V
Mùi
Ngọ
Tỵ
Thìn
Mão
Dần
Sửu
Thân
Nhìn vào bảng đại vận, ta biết ông Trương đại vận nào có Mộc (cát), đại vận nào có Kim (hung). Đại vận 9 - 1 8 tuổi của ông Trương là Bính Thân: Bính là Hỏa - Thân là Kim, hành ẩn Kim - Thủy - Thổ. Như vậy, đại vận này không có Mộc, lại có Kim khắc Mộc. Suy đoán từ năm 14 - 18 tuổi, ông Trương gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Chú ý: tính tuổi đại vận theo tuổi dương lịch.
8.9 yếu tố có nhiều hành Mộc trong Can chi Bát tự Chín yếu tố sau xếp theo thứ tự khí Mộc nhiều đến khí Mộc ít: 1- Mão, 2 - Dần, 3 - Mùi, 4 - Hợi, 5 - Thìn, 6 - nhóm Dần - Hợi Mộc cục, 7 - Hợi Mão Mùi tam hợp Mộc cục, 8 Dần Mão Thìn tam hội Mộc cục, 9 - Đinh - Nhâm Mộc cục. Mão là Địa chi nhiều Mộc nhất. Người khuyết Mộc chỉ cần hành đại vận Mão là có đủ Mộc. Các yếu tố khác hay thay đổi, tức gặp một hành khác liền thay đổi thành hành khác. Địa chi Dần cũng là chi không thay đổi bản chất Mộc gần giống Mão, tức nó không phải lại Mộc. Ngũ hành của toàn bộ B á t tự đều phụ thuộc vào sự khống chế của tháng sinh. Ví dụ, ông Trương sinh tháng 8, các hành trong B á t tự là: Kim vượng, Thủy tướng, Thổ hưu, Hỏa tù, Mộc tử. Tại sao không lấy hành Hỏa làm hành khuyết, vì Mộc là tài tinh của Kim (do Kim khắc Mộc). Hơn nữa, 4 hành Kim Mộc Thủy Hỏa, có tính di chuyển, thay dổi. Kim vượng thì Mộc suy. B á t tự của ông Trương cũng không có Mộc. Năm 2010, ông Trương đã có Mộc, vì năm đó là năm Canh Dần, có chi Dần, song phải đến 6 tháng cuối năm vận của ông ta mới thịnh. n Tiết lệnh: chỉ có 12 tiết lệnh: Lập xuân, Kinh trập, Thanh minh, Lập hạ, Mang chủng, Tiểu thử, Lập thu, Bạch lộ, Hàn lộ, Lập động, Đại tuyết, Tiểu hàn.
Nếu đại vận của ông Trương không gặp vận thời trẻ thì tuổi trung niên, thậm chí tuổi già mới gặp vận Mộc. Vì vậy mới có hiện tượng tiền vận long đong hậu vận nhàn hạ, giàu có.
9. Tìm hiểu niên vận (Tiểu vận) Điều kỳ diệu ở chỗ đại vận không có Mộc, song tiểu vận từng năm lại có Mộc. Trong 10 năm, nhất định phải có ít nhất 2 năm Mộc. Tính tiểu vận: năm nào là năm có can Giáp, Ầt, có chi Dần, Mão là năm Mộc, đại lợi đối với người khuyết Mộc. - Nếu bạn là nam (thuộc Dương) can giờ sinh1*’ Dương hoặc Am: Dương (+) đi với Dương (+) (Can giờ sinh) = an thuận Dương (+) đi với (-) (Can giờ sinh) = an nghịch - Nếu bạn là nữ (thuộc âm, Can giờ sinh Dương hoặc Âm): Âm (-) đi với âm (-) (Can giờ sinh) = an thuận Âm (-) đi với dương (+) (Can giờ sinh) = an nghịch
10. Người khuyết Mộc có Can ngày sinh là Giáp - Ất (mạng Mộc) Những người khuyết Mộc sinh ngày Giáp, Ât, anh chị em ruột càng đông càng cát lợi, nếu ít vận không hanh thông. Nam khuyết Mộc sinh ngày Giáp - At có anh chị em ruột anh chị em họ, anh chị em k ết nghĩa càng đông càng cát lợi. vì họ là hành Mộc của bạn. Bạn cần giữ mối quan hệ tốt VỚI n Can dương (Can giờ sinh Dương): Giáp - Bính - Mậu - Canh - Nhâm Can âm (Can giờ sinh âm): Ât - Đinh - Kỷ - Tân - Qúy
họ. Họ khỏe mạnh, vận Mộc của bạn thịnh, họ ốm đau, vận Mộc của bạn suy. Nếu là nữ, bạn có thêm mối quan hệ bổ sung Mộc hơn nam. Đó là bố chồng. Nếu bô" chồng m ất, vận Mộc của bạn sẽ suy. Bạn nam của mẹ chồng cũng là Mộc của bạn. Điều kỳ lạ là vợ trước của chồng cũng là Mộc của bạn, bạn nữ của chồng cũng là Mộc của bạn.
11. Người khuyết Mộc có Can ngày sinh là Bính - Đinh (mạng Hỏa) Những người khuyết Mộc sinh ngày Bính ngày Đinh, phải sống cùng mẹ đẻ của mình mới cát lợi. Nếu bạn bất hòa với mẹ, đại biểu vận của bạn đang suy. Mẹ của bạn đại biểu Mộc của bạn. Nếu mẹ khỏe mạnh, vận Mộc của bạn thịnh. Nếu mẹ qua đời, vận của bạn sẽ suy. Ngoài mẹ ra, vú em, mẹ nuôi, dì, cậu, chú, bác, ông nội, anh chị em của ông nội cũng đại biểu Mộc của bạn. Nếu ông nội của bạn qua đời, bạn phải thờ cúng thì mới cát lợi. Người khuyết Mộc nên mập mạp khỏe mạnh. Nếu được người khác tán thưởng, vận Mộc càng thịnh.
12. Người khuyết Mộc có Can ngày sinh là Mậu - Kỷ (mạng Thổ) Nữ khuyết Mộc sinh ngày Mậu Kỷ, chồng của bạn là Mộc của bạn. Bạn có nhiều người yêu, hành Mộc của bạn càng thịnh. Sau khi lấy chồng, vận Mộc của bạn sẽ thịnh. Bạn phải giữ quan hệ tốt với chồng của bạn. Chồng bạn cũng không nên giảm béo, nếu không bạn sẽ m ất nguồn Mộc. Ngoài ra, bác, chú, cô dì, anh rể, em rể cũng đại biểu Mộc.
Nam khuyết Mộc sinh ngày Mậu ngày Kỷ, con cái, cháu (gọi bằng cậu) cũng đại biểu Mộc.
13. Người khuyết Mộc có Can ngày sinh là Canh Tân (mạng Kim) Nam khuyết Mộc sinh ngày Canh, Tân, vợ là M ộ c của họ. Vợ của họ càng vui vẻ, khỏe mạnh vận của họ đang thịnh. Ngoài ra, chị em vợ, vợ của anh em k ết nghĩa, cha chú, bác, anh trai, em gái cũng đại biểu Mộc của bạn. Vợ của họ nếu ốm yếu, vận Mộc của họ sẽ suy. Nữ khuyết Mộc sinh ngày Canh Tân, cha, chú, bác, bà nội, anh chị em bà nội đại biểu Mộc của họ. B à nội càng thọ. vận của họ càng cát lợi.
14. Người khuyết Mộc có Can ngày sinh là Nhâm - Quỷ (mạng Thủy) Nam khuyết Mộc sinh ngày Nhâm, Qúy, mẹ vợ của bạn là Mộc của bạn. Anh chị em của mẹ vợ cũng là Mộc của bạn Bạn nên giữ quan hệ tốt với mẹ vợ. Ngoài ra, bà nội cũng là Mộc của bạn. Anh em bà nội cũng đại biểu Mộc của bạn. Học sinh học nghề cũng là Mộc của bạn. Học trò càng nhiều, vận Mộc của bạn càng thịnh. Nữ khuyết Mộc sinh ngày Nhâm, ngày Qúy, bà nội, anh chị em bà nội, học sinh học nghề cũng đại biểu Mộc. Ngoài ra con cái của bạn cũng là Mộc của bạn. Con cái càng nhiều, Mộc vận càng thịnh.
15. Tiền bạc là Mộc của người khuyết Mộc sinh ngày Ất Những người sinh ngày At, họ là người cần tiền hơn những người khác. Vì tiền bạc là Mộc của họ. Nếu họ mất tiền thì họ m ất Mộc.
16. “Ngũ thuật” là Mộc của người khuyết Mộc sinh ngày Bính Đinh Những người hành nghề bói toán, tướng số, y và đạo sĩ gọi là “ngũ thuật nhân”. Nếu bạn là người khuyết Mộc sinh ngày Bính Đinh nên k ết giao với họ, bởi họ là Mộc của bạn. Kết bạn với họ, bạn có thể nạp khí Mộc của họ.
17. Nói chuyện, kinh doanh là Mộc của người khuyết Mộc sinh ngày Nhâm Qúy Người khuyết Mộc sinh ngày Nhâm Qúy nên nói nhiều vì nói nhiều đại biểu vận Mộc của họ thịnh. Nói, ca hát, đọc kinh, học tập cũng đại biểu Mộc. Kinh doanh cũng là Mộc của họ.
18. Sinh hoạt tình dục là Mộc của người khuyết Mộc sinh ngày
Tân Họ nên cưới vợ sớm, có đời sống tình dục lành mạnh để có vận Mộc thịnh. Vì sinh hoạt tình dục điều độ sẽ giúp bạn nạp khí Mộc tốt.
19. Đặc điểm của người khuyết Mộc có Can ngày sinh khác nhau - Người sinh ngày Giáp (Mộc): kinh doanh, nói nhiều cát lợi. Thân thể có sẹo, sẹo đại biểu Mộc. Sẹo càng nhiều, Mộc càng nhiều. Khi thiếu Mộc trầm trọng, dễ bị đứt tay, đứt chân. - Người sinh ngày A t (Mộc): nói nhiều, tiền của đại biểu Mộc. Có tiền hành Mộc thịnh, m ất tiền hành Mộc suy. - Người, sinh ngày Bính (Hỏa): Tình yêu đại biểu Mộc. Đang yêu hằnh Mộc thịnh, th ấ t tình hành Mộc suy. Nói nhiều,
kinh doanh cũng đại biểu Mộc. - Người sinh ngày Đinh (Hỏa): Tình yêu, nói nhiều, kinh doanh k ết bạn với những người nhiều Mộc như thầy bói thầy tướng, bác sĩ, đạo sĩ, nhà sư đều cát lợi. - Người sinh ngày Mậu (Thổ): Kinh doanh, mở nhiều chi nhánh cát lợi. - Người sinh ngày Kỷ (Thổ): Sẹo trên người cát lợi - Người sinh ngày Canh (Kim): Đọc sách, học tập nghiên cứu cát lợi. - Người sinh ngày Tân (Kim): Đào hoa, sinh hoạt tình dục cát lợi. - Người sinh ngày Nhâm (Thủy): Kinh doanh, mở nhiều công ty cát lợi. Tiền là Mộc, nói nhiều, đọc sách, ca hát, đọc thơ cũng đại biểu Mộc. - Người sinh ngày Qúy (Thủy): Kinh doanh, mở nhiều chi nhánh, đọc sách, nghiên cứu, sẹo.... cát lợi.
20. Các cách nạp khí Mộc hàng ngày Khi phát hiện đại vận không có Mộc, người thân tấ t sẽ yếu, sinh bệnh. B ạn phải ra tay ứng cứu. B ạn không nên đeo nhẫn, mang dao trong người. B ạn khuyết Mộc nên mặc quần áo xanh lá cây, để tóc dài, bày cây cảnh, cắm hoa, học viết thư pháp, thổi sáo, gõ mõ. Gõ mõ là biện pháp bổ cứu Mộc nhanh nhất. Thường xuyên h át kara ôkê, vẽ, treo thưởng thức tranh trúc, đi chơi công viên để nạp Mộc.
21. Loại nào có nhiều Mộc nhất? Một là đu đủ. Hai là th ịt mèo, th ịt thỏ. B a là linh chi. Đây là 3 loại thức ăn của người khuyết Mộc. Vì gan suy nên ăn 3 loại trên. Nếu không thích ăn đu đủ thì uống trà linh chi thường xuyên. Có người chữa thận lại khỏi xơ gan, có lẽ vì
Thủy thịnh sinh Mộc, Mộc sẽ vượng. Bạn không cần chữa gan mà cần bổ thận. T hận là một trong ngũ tạng quan trọng. Thận khỏe, các tạn g khác cũng khỏe. T hận quá khỏe chỉ Thủy quá vượng, ảnh hưởng đến sinh hoạt tình dục. Đông y chủ trương, âm dương cân bằng, Ngũ hành cũng phải cân bằng thì tâm lý ổn định. Nếu bạn thấy nóng trong người hay cáu, đó là gan có vấn đề. Gan là Mộc, Mộc thịnh Mộc suy cũng ảnh hưởng đến gan.
22. Bí mật Lục thập Hoa giáp Nếu bạn không nhớ ngày sinh hoặc không xác định đúng ngày sinh của mình là ngày nào. Bạn có thể dùng năm sinh để xác định tiểu vận, song bạn phải nhớ Ngũ hành năm sinh (gọi là Ngũ hành nạp Âm) là hành bản mệnh của bạn. Ví dụ, bạn sinh năm Giáp Tý Ngũ hành thuộc Kim, năm 2011 Tân Mão (Kim - Mộc), bạn sinh tháng 6 khuyết Thủy. 6 tháng đầu năm bạn có nhiều Kim, không sợ không có Thủy. 6 tháng cuối năm tuy Kim mệnh khắc Mộc song bản mệnh khắc lại cát, Mộc là hỷ thần (cát thần) của bạn. {Xem Bảng lục thập hoa giáp có hành nạp ở Phụ lục)
23. Con số cũng có Ngũ hành Nếu xem phong thủy nhà cửa, con số mang Ngũ hành của cửu tinh (không gian) khác với phái xem trạch cát: Số 1: Thủy
Số 2: Thổ
So 3: Mộc
Số 4: Mộc
Số 5: Thổ
Số 6: Kim
Số 7: Kim
s ố 8: Thổ
Số 9: Hỏa Ví dụ, sao Ngũ hoàng bay vào cổng nhà gặp 5 ngọn đèn trang trí tấ t gây ra phá sản. Một chủ khách sạn đã phá sản vì sao Ngũ hoàng bay vào cửa chính khách sạn có 5 ngọn đèn trang trí (chủ nhà phá sản vì chơi chứng khoán).
Nếu xem về năm tháng ngày giờ (thời gian) thì xem theo con số của Can chi: (Xem Phụ bản màu số 7): Số 1: Giáp (Mộc)
Số 2 Ất (Mộc)
Số 3: Bính (Hỏa)
Số 4: Đinh (Hỏa)
Số 5: Mậu (Thổ) Số 7: Canh (Kim) Số 9: Nhâm (Thủy)
Số 6: Kỷ (Thổ) Số 8: Tân (Kim) Số 10: Qúy (Thủy)
A- Xem Thiên vận dùng-con số Cửu tinh: không gian Ví dụ, Thiên b át vận (2004-2023): vận Thổ B- Xem Địa vận (vận trái đất) Ví dụ, Địa tam vận (vận Ngũ Tý: 2008 - 2019): vận Mộc (Mậu Tý).
Vận dụng thuyết cửu vận như thệ' nào? Nếu xem một ngôi nhà, ta có thể biết ngôi nhà này từ năm 2004 - 2023 vượng hay suy, vượng đinh (sức khỏe), hay vượng tài, suy đinh hay suy tài. Từ năm 2004 - 2023 chỉ có 6 hướng nhà lý tưởng*: 1- Nhà hướng Tây Bắc (nhìn ra hướng Tây Bắc) 2- Nhà hướng Đông Nam (rihìn ra hướng Đông Nam) 3- Nhà hướng Mùi (nhìn ra hướng Tây Nam lệch Nam) 4- Nhà hướng Sửu (nhìn ra hướng Đông Bắc lệch Bắc) 5- Nhà hướng Hợi (nhìn ra hướng Tây Bắc lệch Bắc) 6- Nhà hướng Tỵ (nhìn ra hướng Đông Nam lệch Nam) Thời kỳ B á t vận, hành Thổ chiếm địa vị độc tôn, các ngành buôn bán bất động sản (nhà cửa đất đai), ngành in ấn văn hóa, ngành hóa trang thịnh vượng, ngành buôn bán khoáng sản, xi măng, gốm sứ, đồ cổ, chăn nuôi, giầy da, văn phòng phẩm cũng cát lợi. *Xem thêm cuốn: Phong thủy cho người mua nhà. NXB Thanh Hóa. BT
Thời kỳ B á t vận, mọi người chú ý đến bệnh về chân. Bạn nên làm nghề du lịch, kháeh sạn, ngân hàng, vận tải, khai thác mỏ, đá qúy, kinh doanh nhà đất, văn hóa.... sẽ rất phát đạt. Ở thời kỳ này, nếu phía Đông Bắc nhìn thấy Thủy, đại họa, vì vậy không được đặt bể cá ở cung Đông Bắc. Nếu có bể nước ở cung này nên bỏ đi. Thời kỳ B á t vận, không nên bày núi đá cảnh ở cung Tây Nam. Cung Tây Nam nhìn thấy núi sẽ đại họa. Nên đặt bể cá ở cung Tây Nam trong nhà. Từ năm 2004 - 2023 (B á t vận) các hành như sau: Thiên vận: Thổ vượng - Kim thịnh - Hỏa ngưng - Mộc suy - Thủy bại. Thiên vận bao hàm vận thời cơ, vận người con trai, vận nhà cửa, cửa hàng.
Vận dụng thuyết Ngũ Tý như thế nào? Vận Ngũ Tý theo Lục thập Hoa giáp, chủ yếu dùng xem Ngũ hành, chuyên xem các số xe, số nhà, số điện thoại. Vận thứ ba Mậu Tý (2008 - 2019) vượng - Hỏa thịnh - Thủy ngưng - Kim khuyết Mộc nên chọn số 3, số 4 vì số 3 Số nhà, số xe, số điện thoại... không phi tinh để xem vận tốt xấu.
các hành như sau: Mộc suy - Thổ bại. Nếu bạn và số 4 đều thuộc Mộc. dùng số của Cửu cung
Dùng 60 con số Thiên can Địa chi trong bảng Lục thập Hoa giáp để suy đoán cát hung số xe, số nhà chính xác hơn dùng số Cửu tinh. Ví dụ, con số 98 lớn hơn 60, ta lấy 98 - 60 = 38 số 38 là đại diện cho số 98. Số điện thoại ta chỉ tra Ngũ hành vượng suy của 4 số đuôi. Người khuyết Mộc nên chọn số xe ô tô, điện thoại có hành Mộc như số 5152. Số này được chia làm hai nhóm 51 và 52. 51 Giáp Dần (Mộc - Mộc); 52 Ât Mão (Mộc - Mộc) là đẹp nhất. Người khuyết Mộc tránh số xe ôtô nhiều hành Kim như 5758. 57 là Canh Thân (Kim - Kim), 58 là Tân Dậu (Kim -
S ố xe ôto này 0077 nhiều Kim lại có Hỏa, người khuyết Mộc không nên sử dụng.
Kim). Bạn chú ý ô tô đang chạy là hành Hỏa, nên không dùng số có hành Hỏa vì Hỏa thịnh quá sẽ gây tai nạn. (Xem Bảng cát hung số xe ô tô, số điện thoại ở phần trước) Cát hay hung số xe ô tô, điện thoại căn cứ vào tháng sinh của bạn. Nếu bạn khuyết Kim, đại kỵ số hành Mộc, còn đại cát là Kim - Thổ. Nếu bạn khuyết Thủy đại kỵ số hành Mộc - đại cát Thủy - Kim. Nếu bạn khuyết Mộc đại kỵ số hành Kim - đại cát Mộc Thủy. Nêu bạn khuyết Hỏa đại kỵ số hành Thủy - đại cát Hỏa - Mộc. Nếu bạn khuyết Thổ đại kỵ số hành Mộc - đại cát Thổ Hỏa.
Ví dụ, số xe 0777, trong đó 07 Canh Ngọ (Kim - Hỏa) và số 77 (77 - 60 = 17) Canh Thìn (Kim - Thổ). Số xe này nhiều Kim lại có Hỏa, người khuyết Mộc rất kỵ sử dụng. Chú ý, ảnh hưởng của Địa chi thường lớn hơn Thiên can. Sô xe 0777 người khuyết Hỏa, Thổ đại kỵ sử dụng. Nếu tính số điện thoại có thể tính tấ t cả dãy số, mục đích để biết số diện thoại này hành nào nhiều nhất, coi là hành ấy vượng. Đối chiếu với hành khuyết của mình để luận đoán cát hung. (Xem Phụ bản màu số 4)
24. Bạn có duyên với con số nào? Nếu bạn sinh ngày 1 bạn sẽ có duyên với số 11
sô 6.
Nếu bạn sinh ngày 15 âm lịch thì 1 + 5 = 6, bạn sẽ thích Nếu bạn sinh ngày 27 thì 2 + 7 = 9 bạn sẽ thích số 9 Nếu bạn sinh năm (ngày) nên tránh các số sau:
Hãy tìm cho mình con số duyên hợp
Năm Giáp trán h chọn số 7, chọn số 3 cát Năm Ât tránh chọn số 8, chọn số 4 cát Năm Bính tránh chọn số 9, chọn số 5 cát Năm Đinh tránh chọn sô 0, chọn số 6 cát Năm Mậu trán h chọn số 1, chọn số 7 cát Năm Kỷ trán h chọn số 2, chọn số 8 cát Năm Canh trán h chọn số 3, chọn số 9 cát Năm Tân tránh chọn số 4, chọn số 0 cát Năm Nhâm tránh chọn số 5, chọn số 1 cát Năm Qúy trán h chọn số 6, chọn số 2 cát. Các số cát sẽ mang lại may m ắn tài lộc cho bạn. Một đại gia ở Hongkong rấ t thích số 6 khi hỏi ra biê: ông sinh ngày Đinh Sửu. Mọi người gọi ông là “chú Lục”, SC xe ô tô của ông ta cũng mang hai số đuôi 66 (Lộc - Lộc). Số 66 đối với ông ta là cát lợi. Mỗi khi đi thương thảo hợp đồng, ông thường dùng xe oto này đều thu được thành công. Tuy nhiên đối với người khuyết Thủy con số này lại rấ t hung kỵ Đây là bí m ật lớn nhất của phong thủy các con số.
Chương V
CHIẾN LƯỢC SỐNG CỦA NGƯỜI KHUYẾT MỘC
1. Vui vẻ là Mộc B a tuổi Dần - Ngọ -.Tuất, vui vẻ chính là hành Mộc. Tc chức việc vui mừng là Mộc. B ạn là người khuyết Mộc, nết bạn thường xuyên tổ chức các buổi liên hoan, sinh nhật thi bạn càng có Mộc. Nếu bạn buồn bã, chứng tỏ bạn đang khuyế: Mộc trầm trọng (vận suy). Bạn nên sống lạc quan, yêu đời. Các tuổi khác khuyết Mộc, vui vẻ cũng là vận Mộc thịnh song 3 tuổi trên, vui vẻ là chiến lược sống của họ.
2. Kết hôn, treo ảnh cưới là Mộc Bốn tuổi Thân, Tý, Thìn, Sửu khuyết Mộc cần nhanh chóng k ết hôn. Vì k ết hôn đối với họ chính là vận Mộc dược bổ khuyết hanh thông. Nếu trong nhà treo ảnh cưới của bạn vận Mộc càng thịnh.
3. Kết giao với người tu hành để tăng vận Mộc Những người tuổi Mão Mùi Hợi khuyết Mộc, nếu kết giao với thầy tướng, thầy bói, nhà sư, bác sĩ, đạo sĩ, vận Mộc sẽ thịnh. Nếu bạn làm bác sĩ, thầy bói, nhà sư, đạo sỹ, thầy tướng, bạn không lo mệnh khuyết Mộc.
4. Đi du lịch là Mộc Tuổi Tỵ - Dậu - Sửu, tuổi Thân - Tý - Thìn nếu khuyết Mộc đi du lịch hoặc làm nghề du lịch vận Mộc sẽ thịnh (vi cung Dịch mã của họ thuộc Mộc). Đối với họ, chuyển công
/
tác, chuyển nhà, chuyển giường ngủ, chuyển bàn làm việc thậm chí ngã cũng khiến vận Mộc thịnh. Họ có thể làm nghề đòi hỏi phải đi lại như tiếp thị, bưu điện cũng rấ t cát lợi.
5. Cấp dưới là Mộc 3 tuổi Mão - Mùi - Mộc khuyết Mộc, cấp dưới của họ là Mộc. Những người làm công là Mộc của ông chủ. Họ có càng nhiều cấp dưới thì vận Mộc của họ càng thịnh. Họ càng được cấp dưới, ủng hộ, họ càng cát lợi.
6. Đời sống tình dục là Mộc Những người khuyết Mộc tuổi Dần - Ngọ - Tuất, hành vi tình dục là Mộc, say rượu cũng là Mộc. Có đời sống tình dục tốt đẹp, vận Mộc thịnh, không có hoặc ít hành vi tình dục vận Mộc suy.
7. Tôn giáo là Mộc Ba tuổi Thân Dậu Tuất khuyết Mộc nếu tính ngạo mạn, có tín ngưỡng tôn giáo, thậm chí xuất gia, vận Mộc thịnh.
8. Người khuyết Mộc nên làm nghề gì? Người khuyết Mộc nên làín nghề liên quan đến Mộc như buôn bán vật liệu xây dựng, buôn bán đồ gỗ, vải, giấy. Nghề Đông y, bán rau, bán các đồ hóa trang, m át sa, cũng thích hợp với người khuyết Mộc. Người khuyết Mộc có thể sáng tác văn học, nghề xuất bản. Làm nghề giáo viên, cồng vụ, chính trị gia cũng thuộc Mộc.
Nghề Đông y, bán rau, bán các đồ hóa trang, mát sa, cũng thích hợp với ng-^y khuyết Mộc.
9. Người khuyết Mộc nên đề phòng bệnh gì? Người khuyết Mộc nên đề phòng bệnh gan, mật. Bệnh viêm gan tuýp A do Giáp Mộc gây ra; bệnh viêm gan tuýp E do Ât Mộc gây ra. Người khuyết Mộc nên đề phòng bệnh sỏi m ật, giun chui cuống mật. Người khuyết Mộc còn đề phòng bệnh thần kinh, bệnh về chân tay.
/
10. Khái niệm về Mộc Mộc chỉ cây cối, song khái niệm về Mộc rấ t rộng. Những người mang hành Mộc là trưởng nam, trưởng nữ lớp trưởng, đạo sĩ, nhà sư, cha cố, quả phụ. /
Hổ thuộc Mộc. B ạn đi công viên nên đi xem hổ để bổ khuyết. Nuôi mèo cũng cát lợi đôi với người khuyết Mộc. Nếu mèo quấn quýt với bạn, chứng tỏ vận Mộc thịnh. Nếu mèo vào nhà người khuyết Mộc, lại cát lợi. Mèo tự nhiên đi mất, vận Mộc suy, điều đó chứng tỏ nhà bạn có quá nhiều Kim. Hợi cũng thuộc Mộc, Mùi là kho Mộc nhưng là Mộc chín. Bạn cần Mộc (khuyết Mộc) cũng cần Hỏa vì bạn sinh tháng 7 - 8 Âm lịch. Bạn sinh mùa Hè khuyết Thủy cần cả Mộc lẫn Thủy. Người khuyết Mộc nên ăn gan lợn, chân giò. Ngoài ra, đền chùa miếu mạo, đình, lầu gác, rừng núi đều thuộc Mộc. Nếu bạn khuyết Mộc, chân sẽ có vấn đề. Nếu chân đau, tay đau nên kiểm tra phía Đông Nam xem có nhiều Kim khống? B ạn dời vật Kim đi, trồng cây cảnh sẽ lập tức khỏi đau chân. Tóc, gan, gió, sấm, động, cáu, sợ, bực bội, sốt ruột cũng thuộc Mộc. Buồm, quạt, hoa quả, gót chân cũng thuộc Mộc.
11. B í mật Địa chi Mão (gặp vận Mão Mộc) Mão đại biểu Thái xung tức đại biểu rừng cây, du lịch, miếu đền, cổng của N hật nguyệt, thần thái, thần linh. Đó là khái niệm Mão trong các sách cổ.
12. Bí mật Địa chi Hợi (gặp vận Hợi Thủy Mộc) Hợi đại biểu Quan phù, âm tặc, Thiên môn, Thiên y. Hợi còn đại biểu khẩu th iệt (cãi cọ), vũ trụ hư không. Thiên y chỉ thầy thuốc chính phái.
13. Bí mật Địa chi Mùi (gặp vận Mùi Thổ Mộc Hỏa) Mùi đại biểu chân bị thương, yến tiệc, ân chủ, nhà cửa, đất đai.
14. Bí mật Địa chi Thìn (gặp vận Thổ Thủy Mộc) Thìn đại biểu đấu tranh, kiện tụng, tài ăn nói, ngôn ngữ, địa hộ, địa y (thầy lang giang hồ).
15. Địa chi Dần (gặp vận Mộc Hỏa Thổ) Dần đại biểu quan phù, giao thông, dịch mã, xà ngang gỗ, đạo sĩ. Tuổi Dần cần đề phòng tai nạn giao thông. Nếu D ần gặp T hân dễ xảy ra xung đột, nếu gặp Tỵ (trong B á t tự) dễ sinh kiện cáo. Người khuyết Mộc kỵ gặp Dần - Tỵ, đại kỵ gặp Dần - T y - Thân. Người khuyết Mộc còn kỵ cnữ Tỵ (rắn), “khỉ”, kỵ xem “Tây du ký”. Người khuyết Mộc đại kỵ thờ Tề thiên đại thánh, nếu họ thờ P hật Quan T hế Âm Bồ T át, rấ t cát lợi.
Chương VI
LÀM THẾ NÀO ĐỀ CÓ VẬN MỘC
1. Kẻ thù của Mộc (chính là kẻ ỉhù của người khuyết Mộc) Năm 2003 bệnh/viêm phổi (dịch cúm gà, bệnh sars) xuất hiện. Điều kỳ lạ những người sinh giờ Dậu (5 - 7 giờ chiều), tháng Dậu (tháng 8 Âm lịch) tuy mắc bệnh song không xuất hiện triệu chứng vi nhiều Kim. Những người sinh tháng 1 - 2 - 3 Âm lịch khuyết Kim. hoặc B á t tự của họ có chi Mão đều tử vong. Vì vậy: Dậu chính là kệ thù-của người khuyết Mộc. Mão chính là đồng minh của người khuyết Mộc, Nếu bạn khuyết Kim dễ bị mắc bệnh phổi (Kim). Những thứ gì dính dáng đến số 8 đều có khả năng xảy ra bệnh phổi. Can
Giáp
Ất
Bính
Đinh
\ Màu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Qúy
Môc
Môc
Hỏa
Hỏa
Thổ
Thổ
Kim
Kim
Thủy
Thủy
Chữ
A
B
c
D
E
F
G
H
I
J
Số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
Mầm bệnh viêm phổi phát hiện đầu tiên ở phòng bệnh 8A bệnh viện W ells ở Hongkong. X é t theo quan điểm Âm dương Ngũ hành, sô' 8 là Tân hành Kim, A là Giáp (Mộci hành xung Kim Mộc tấ t sỉnh bệnh. Chỉ những người khuyết Kim, mới bị bệnh nặng, thậm chí tử vong, vì nạp khí Kim của bệnh cúm gà.
2. Tim qúy nhân của người khuyết Mộc nhưthế nào? B á t tự quyết định thành bại của con người. Qúy nhân của người khuyết Mộc chính là người có nhiều Mộc. Người khuyết Mộc có thể nhận được khí Mộc từ họ. Họ là người có lợi đối với người khuyết Mộc. Đó là những người sinh tháng Mão (tháng 2), tháng Hợi (tháng 10), tháng Mùi (tháng 6), tháng Dần (tháng 1), tháng Thìn (tháng 3). Chính họ có khả năng làm vượng vận Mộc của người khuyết Mộc. Người khuyết Mộc nên chọn vợ sinh tháng Mão (tháng 2 Âm). Nếu những người không sinh tháng trên (tháng 1, 2, 3, 6, 10) nhưng đại vận có Địa chi Mão cũng giúp bạn bổ khuyết Mộc. Song khi đại vận M ão'của họ k ết thúc, bạn cũng không còn nhận được Mộc từ họ nữa. Vì vậy, B á t tự của người có tháng sinh nhiều Mộc có thể bổ khuyết Mộc giúp bạn. Họ không cần giúp bạn cụ thể, song sự có m ặt của họ bên bạn đã tạo ra Mộc cho bạn.
Người khuyết Mộc nên chọn vợ sinh tháng Mão (tháng 2 Ám)
Mão là ân nhân lớn nhất của người khuyết Mộc. Nếu Mão gặp Dậu, tác dụng có thể giảm một nửa. Vì vậy, bạn nêr. kiểm tra những người sinh tháng Mão xem B á t tự của họ có Dậu không. Nếu họ không có Dậu, người này sẽ là trợ thu đắc lực của bạn. Người sinh tháng Mão (tháng 2) nhiều Mộc nhất. Nếu gặp Dậu, khí Mộc giảm một nửa, nếu gặp Tuất ở B á t tự sẽ thành Hỏa, không còn khả năng giúp Mộc. Người sinh tháng Hợi (tHáng 10) nhiều Mộc thứ 2. Tháng Hợi có Nhâm Thủy và Giáp Mộc. Những người này có Dần. Mão, Mùi ở trong B á t tự rấ t nhiều Mộc. Người sinh tháng Mùi (tháng 6) nhiều Mộc thứ 4. Mùi gặp Sửu sẽ mở kho Mộc (tài khố). Nếu gặp Tỵ Ngọ sẽ biến thành Hỏa, vô dụng. Ngưệri sinh tháng Dần (tháng 1) nhiều Mộc thứ 4. Bản thân có sẵn Mộc, gặp Mão Thìn, tạo thành Mộc cục, cát lợi đối với người khuyết Mộc. Người sinh tháng Thìn (tháng 3) nhiều Mộc thứ 5. Tuy Thìn hành Thổ nhưng chứa Mộc. Nếu gặp Tý biến thành Thủy. Chú ý : Mão sợ Dậu, sợ cả Tuất. Mão gặp Tuất biến thành Hỏa, m ất Mộc.
3. Thứ nhất chọn người sinh tháng Mão, thứ nhì chọn người sinh tháng Hợi Người sinh tháng Mão có ưu điểm là nhiều Mộc nhất. Chỉ cần B á t tự của họ không có chi Dậu, Tuất là được. Người sinh tháng Hợi (tháng 10) hành Thủy, có Giáp Mộc tiềm tàng. Tượng lợn gỗ bày trên bàn làm việc đối với người khuyết Mộc rấ t cát lợi.
4. Phương vị Mão (Mộc) cát lợi đối vói người khuyết Mộc Trên la bàn không gian từ 82°5 đến 97°5 chính là vị trí của phương vị Mão. Nếu đặt một con mèo gỗ ở đây, bạn sẽ có nhiều Mộc. Nếu bạn đặt giá sách, bạn cũng có nhiều Mộc. Nhiều người còn bày 3 tượng Hợi Mão Mùi trên bàn làm việc để tạo ra Mộc cục. ở vị trí phương vị Mão (phía chính Đông 82°-97°5), bạn không nên đặt gứơng hoặc ti vi, vì sợ Kim chẻ Mộc. Nếu bạn đặt đồ kim loại ở ba vị trí Hợi, Mão, Mùi trong nhà bạn, vận Mộc của bạn tấ t suy. Ba phương vị không nên đặt đồ kim loại. Nếu đặt đồ kim loại ở ba phương vị này, bạn phải đặt chậu nước hoặc bể cá, bể nước. Thủy sinh Mộc, Mộc cường sẽ thắng Kim nhược. Song bạn phải đặt đồ sành sứ ở đây để hoàn toàn yên tâm, bởi Mộc muốn vượng phải có Thủy (sinh), song lại cần có Thổ giúp.
5. Thứ ba chọn người sinh tháng Mùi (tháng Sáu âm) Mùi là kho gỗ. Kho này thường đóng cửa. Chỉ có người tuổi Sửu mới mở được kho Mộc này. Nếu người tuổi Mùi hoặc người sinh tháng Mùi, B á t tự có chi Sửu có rấ t nhiều Mộc, vì kho Mộc được mở. Có người phải đợi đến đại vận có Sửu, mới mở được kho. Thường 12 năm kho mới mở một lần. Có người phải đợi 20 năm hoặc 24 năm mới mở được kho Mộc (kho tài lộc). Nếu bạn có con sinh tháng Mùi không lo thiếu Mộc dùng. Nếu có Mùi chỉ sợ gặp Tỵ Ngọ vì Tỵ Ngọ Mùi gặp nhau biến thành Hỏa. Người tuổi Mùi gặp chữ “sinh” cát lợi, vì “sinh” tức Sửu có thể mở kho Mộc cho mình. Tượng “Mục đồng cưỡi trâu” gọi là “Tý Sửu k ết hợp” sinh Thổ cục, chỉ cát lợi đối với người khuyết Thổ. Người khuyết Mộc nên bỏ tượng đứa bé.
\
Sinh con tháng Mộc sẽ phát tài đấy!
6. Thứtưchọn người sinh tháng Dần (tháng Giêng) Người khuyết Mộc sinh mùa Đông rất thích người sinh tháng Giêng, vì Dần vừa có Mộc lại vừa có Hỏa. Dần (Mộc) nhưng có Hỏa khí, gặp Hợi (Thủy) biến thành Mộc. Dần gặp Mão Thìn biến thành Mộc. Đ ặt cây cảnh ở 3 phương vị Dần Mão Thìn, sẽ làm vận Mộc vượng. Cá sấu được coi là biến chủng của Thìn. Nếu đặt cá sấu ở phương Tnìn cũng có thể vượng Mộc. \
7. Thứ năm chọn người sinh tháng Thìn (tháng Ba) Địa chi Thìn rấ t hay biến tiế t (thay đổi, đổi lòng). Thìn (Thổ) song lại tàng Mộc. Thìn chỉ có ít Mộc. Thìn gặp Tý biến thành Thủy. Thìn thoắt ẩn thoắt hiện khó lường. Năm Thìn cũng là năm biến ảo. Thìn tính thích ứng cao, song không thê tin cậy được.
8. Ba quẻ Mộc trong Kinh Dịch Kinh Dịch là một bộ sách thần bí đến nay vẫn chưa giải được hết những bí ẩn chứa trong đó. Trong 64 quẻ trong Kinh Dịch có 3 quẻ đại cát lợi đối với người đa Kim khuyết Mộc. Theo lý luận phong thủy, 3 quẻ này có thể bổ khuyết Mộc.
Quẻ thứ nhất: Quẻ Lôi Phong H ằng (Mộc)
Vạnsựnhưý
Hình quẻ Hằng đại biểu Mộc (nên vẽ có hình dáng cao gầy, giống một cái cây to cao n h ư h ìn h b ê n m ớ i có tá c d ụ n g p h o n g thủy). Quẻ này treo trong nhà mang hàm nghĩa “Vạn sự như ý ”, luôn luôn gặp may. Quẻ Hằng là đạo lâu dài mãi mãi, là đạo Âm dương giao hòa, trường tồn. Không tham lam, không cố chấp, không hại người cũng không tự kiêu, phấn đấu đạt tới sự hài hòa có thể lâu dài. Quẻ thứ hai: Q uẻ T ố n (Mộc)
B ĩ cực thái lai
Hình quẻ Tốn đại biểu Mộc. Treo hình quẻ Tốn trong nhà có hàm ý “B ĩ cực thái la i”. Tốn quẻ có nghĩa là “thuận lý thuận tìn h ”, “nhún nhường sẽ thuận lợi”. Đạo của quẻ Tốn là nhẹ nhàng mềm mỏng được việc đắc lợi. Tức giận, chửi bới, chống đối sẽ hỏng việc, bất lợi. Nếu biết hòa nhã, nhún nhường sẽ được nhiều người giúp. Được nhiều người giúp thì thành công.
Quẻ thứ ba: quẻ I c h (Một;) Quẻ ích đại biểu Mộc.
Bĩ cực vinh lai
ích có nghĩa là có “lợi, không bị tổn hao”. Quẻ này trước khổ sau sướng. Mọi việc phải theo sư ớng trước tấ t p h ả i k h ổ sa u ”.
q
U y
l u
ậ t
b j j
Tiền vận lao khổ để tạo cơ sở cho hậu vận xương vinh. Bạn không nên chỉ biết mình. Xưa cha ông ta có câu: “vợ có công chồng chẳng phụ” ý nói hãy đóng góp công sức trước, để gặt hái ích lợi sau. Trồng lúa ban đầu cực nhọc, đến lúc thu hoạch mới no ấm là lý này. Nhiều người khuyết Mộc bỏ tiền ra dùng gạch trang tri có hình quẻ Mộc trên tường công ty. Điều này tấ t nhiên là có lợi, song riêng quẻ ích không nên làm như vậy vì “tự ích, tổn h ại”. Bạn chỉ nên treo tranh quẻ, hoặc cắt quẻ Mộc để trong ví là đủ để tăng vận Mộc.
9. Những lý do vì sao lại khuyết Mộc? 1- Những người sinh tháng 7, 8, 9 Âm lịch khuyết Mộc nhiều nhất. 2- Những người B á t tự không có hành Mộc khuyết Mộc thứ hai. Họ là người không có Thiên can Giáp - Ât, không có Địa chi Dần, Mão. 3- Những người có hành Mộc nhưng rấ t ít, ví dụ chỉ có can At hoặc can Dần trong B á t tự, cũng coi là khuyết Mộc. 4- Những người có nhiềụ hành Kim trong B á t tự, khiến Mộc suy cũng bị coi là khuyết Mộc. 5- Những người Thổ nặng (hành Thổ nhiều trong Bát tự). Thổ quá nhiều, Kim bị vùi lấp, Mộc tấ t suy.
6- Những người thuộc Hỏa (Can ngày sinh là hành Hỏa), Mộc ít lại sinh Hỏa, hao tổn khí Mộc. 7- Những ngừừi Can B á t tự nhiều, Mộc ở Địa chi bị Kim ch ẻ. 8- Những người can chi B á t tự toàn là Mộc, ngược lại cần Mộc, gọi là Khúc trực cách (cách đại phú đại qúy). Loại B át tự này rất hiếm.
10. Người can ngày sinh là Mộc, nhưng không đủ Mộc Một người nữ B á t tự khuyết Mộc thường bất đồng với chồng về vấn đề giáo dục con gái. Cô ta phải làm thê nào để bổ khuyết Mộc?
BÁT Tự NO
năm sinh
tháng sinh
ngày sinh
giờ sinh
Thiên can
Ất (Mộc)
Bính (Hỏa)
Giáp (Mộc)
Canh (Kim)
Địa chi
Mùi (Thổ)
Tuất (Kim)
Thìn (Thổ)
Ngọ (Hỏa)
Đại vận
90-99
10-19
20-29 30-39 40-49
50-59
60-69
70-79
80-89
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm Thủy
Qúy Thủy
Giáp Mộc Ất Mộc
Hợi
Tỷ Thủy
Sửu
Dần
Mão
Thìn
Tỵ
Ngọ
Mộc
Mộc
Thủy
Mùi
Người này sinh tháng Tuất tháng 9 Âm lịch, tình hình Ngũ hành như sau: Thổ vượng, Kim thịnh, Hỏa ngưng, Mộc suy bại, Thủy kiệt. Đây là tuýp người khuyết Mộc k iệt Thủy. Mặc dù mệnh là Mộc song không đủ Mộc dùng. Chi Tuất gặp Ngọ biến thành Hỏa, Hỏa vốn ngưng nay có Hỏa cục, Hỏa trở
nên mạnh, khiên Thủy càng lụn bại. Mộc bị Hỏa hút hết khi k iệt sức gọi là “Hỏa thiêu th ân ” (Hỏa đốt thân Mộc). Trong khi Mộc lại bị Kim thịnh khắc chế. Kim là chồng cô ta. Canh Kim chính là chồng cô ta. Hỏa vốn do cô tar^sìnỉrỸạ, đại biểu con cái. Từ năm 40 Ịtíoi, cô ta bước vầrrđại vận Canh Dần (Kim Mộc). Dần gặp Ngọ biến thành Hỏa. Tư năm 45 tuổi - 49 tuổi, cô ta bị Hỏa thiêu thân. \ Người bị ảnh hưởng là chồng. Do Hỏa của cô ta quá mạnh khiến Kim (chồng) bị tan chảy, vì vậy tính chồng trờ nên nóng nảy, song Canh Kim không sợ HỏaXnến không bo cô ta. Hỏa đại biểu con cái. Nếu con cái càng thân với cô ta, có càng bị Hỏa thiêu, khiến cô ta bị ốm đau. Nay cô ta phải xa C011 thì mới cát lợi. Đến đại vận Tân Mão 50 - 5Ở tuổi, cô ta được nghỉ. Từ 55 - 59 tuổi Mão Tuất Hỏa cục lại thiêu Mộc. Cứ vào thời kỳ Hỏa vận, cô ta lại bị con cái quấy phá, vì cô ta đại kỵ Hỏa. Cát thần của cô ta là Thủy, dùng Thủy khống chế Hỏa và sinh Mộc. Thìn là cát thần của cô ta. Chồng cô ta là Thìn có thể cứu giúp cô ta. Địa chi của cô ta Hỏa chiếm 75%, chứng tỏ iịhà cô ta có nhiều đồ Hỏa cần thanh lý. Cô ta cần uống nước ịihiều, xung quanh nhà xếp các chai nước, trồng nhiều cây cảnii. Hiện nay cô ta đã làm đúng như lời thầy dạy. K ết quả gia đình đầm ấm, con cái ngoan ngoãn.
11. Người khuyết Mộc do Kim quá mạnh Người này sinh tháng Dậu (tháng Âm lịch) tình hình Ngũ hành như sau: Kim vượng - Thủy thịnh - Thổ ngưng - Hỏa suy bại - Mộc kiệt.
Bát tự
\ Nữ
năm sinh
tháng sinh
ngày sinh
giờ sinh
Thiên can
Mậu (Thổ) ^
Tân (Kim)
Qúy (Thủy)
Quý (Thủy)
Địa chi
Tuất (Thổ)
Dậu (Kim)
Sửu (Thổ)
Sửu (Thổ)
4---------------li vận
\ 38-47
48-57
58-67
Mậu
Dinh
Bính
Ất Mộc
Ngọ
Tỵ\
Thìn
Mão Mộc
8-17
18-27
28-37
Canh Kim
Kỷ
Thân Kim
Mùi
----- -
Người này thuộc tuýp người khuyết Mộc do Kim quá mạnh. Kim ở tháng sinh lại có 4 Thổ sinh Kim. B á t tự không có Hỏa, Mộc. Can ngày sinh (nhật chủ) Qúy Thủy. Dậu (Kim) tháng sinh là Kim rế t mạnh. T ất cả Mộc xuất hiện đều bị chặt hết. Người này khuyết Mộc khuyết Hỏa, vì vậy có Mộc là ưu tiên số 1. Đến năm 53 tuổi gặp đại vận Thìn (Thổ - Thủy Mộc) mới có một ít Mộc. Năm nay cô ta 45 tuổi, đang ở đại vận Tỵ. Tỵ Dậu Sửu Kim cục. Kim có thể sinh Thủy. Bản thân cô ta là Thủy, Thủy sinh ra Mộc, Mộc tức con cái của cô ta. Con cái của cô ta luôn bị Kim đe dọa. Mộc là hành cô ta khuyết, vì vậy cô luôn mong muốn sống với con cái. Con của cô ta cần to béo để trán h bị Kim làm bị thương. Trên thực tế con cái lại không muốn gần mẹ vì sợ Kim của cô ta. Nếu cô ta bày cây cảnh trong nhà th ậ t nhiều, khiến Mộc vượng, tức con cái của cô ta vượng. Con cái sẽ không còn sợ
Kim của cô ta chẻ nữa. Từ đó, con cái sẽ nghe lời của cô ta. Đặc biệt mùa Thu phải tăng cường chiến lược sống khiến Mộc vượng. Do đại vận Hỏa khiến Thủy suy bại, Mộc thiếu nước, con cái càng lo sợ. Trong B á t tự Hỏa là tài, tiền tài của cô ta. Mộc có thê sinh ra Hỏa. Cô ta rấ t cần Mộc để sinh Hỏa. Nếu cô ta nạp nhiều khí Mộc, con cái càng khỏe mạnh, tiền tài càng nhiều Cô ta không nên mắng con cái, khiến vận Mộc suy. Thổ là chồng của cô ta. Kim của cô ta quá vượng, làm hao khí Thổ. Người chồng muốn vượng Thổ phải nhờ Hỏa và Thủy giúp.
12. Người khuyết Mộc có Thổ quá nặng, Kim bị vùi lấp Can ngày sinh của người khuyết Mộc, nếu là nam nên là dương Kim, nếu là nữ nên là âm Kim. Nữ thuộc dương Kim. nam thuộc Âm Kim phần lớn hôn nhân xuất hiện vấn đề. Vì vậy, họ lấy chồng muộn tốt hơn lấy sớm. Tình hình các hành: chủ sinh tháng 9 Âm lịch (tháng Tuất) Thổ vượng, Kim thịnh, Hỏa ngừng, Mộc suy bại, Thủy kiệt. Người này khuyết Mộc - Thủy. Người mệnh dương Kim không nên sinh ngày Thân (Kimvì ngày này là Kim có sá t thương lớn. Theo kinh nghiệm, ngày Canh Thân không nên làm gì, chỉ nên tế lễ trời đất. Sinh ngày Canh Thân bị hình khắc. B á t tự có 3 Thổ, do Thổ sinh Kim, Thổ vượng Kim thịnh nhưng dễ bị vùi lấp. Hiện nay cô ta 35 tuổi ở đại vận Mậu Ngọ (33 - 42) Thổ quá nhiều khiến Kim bị vùi lấp. Ngọ đại vận mang hành Hỏa. chứa hành Thổ âm. Hỏa sinh Thổ. Thổ quá nặng. Chỉ có Mộc mới có thể khống chê được Thổ. Vì Thổ quá dầy nên Mộc gẫy, Mộc là tiền bạc của cô ta. Hỏa là chồng cô ta. Mộc của cô ta bi Hỏa thiêu trui.
Bát tự năm sinh
tháng sinh
ngày sinh
giờ sinh
Thiên can
'Mậu (Thổ)
Nhâm (Thủy)
Canh (Kim)
Mậu (Thổ)
Địa chi
T h â n (K im )
Tuất (Kim)
Thân (Kim)
Dần (Mộc)
Nữ
\
\ Đại vận
3-12
13-22
23-32
3342
Tân
Canh
Kỷ
Dậu
Thân
Mùi
53-62
63-72
73-82
Mậu (TĨÌỔ> .Đ inh
Bính
Ất (Mộc)
Giáp (Mộc)
Ngọ (Hỏa)
Thìn
Mão (Mộc Dần (Mộc)
43-52
Tỵ \
B á t tự này chỉ dựa vào Thủy Mộc để cân bằng. Chống lại Thổ phải trồng trúc, bày cây cảnh, nuôi cá, ăn rong biển. Năm 38 tuổi, cô ta ở vận Hỏa. Mộc sinh Hỏa, suy khí Mộc. Mộc chính là tiền của của cô ta. Chồng cô ta nhất định sẽ hao tổn tiền bạc. Vì vậy cần dùng Thủy để ngăn chặn Hỏa. Thủy là con cái của cô ta.
13. Chọn tầng chung cưcho người khuyết Mộc. Bảng Ngũ hành chung cư và nguyên lý chọn tầng ở phụ bản màu số 13 cho ta chỉ dẫn cụ thể. Nếu bạn là người khuyết Mộc nên chọn tầng 5,6. Nếu bạn là người mạng Mộc nên chọn tầng 2. Đại kị chọn tầng 1 và 7 vì Mộc khắc Thổ.
14. Tổng luận mệnh khuyết Mộc Những người khuyết Mộc không nên k ết bạn với nhau vì cùng tranh giành khí Mộc. Họ không thể giúp gì cho đó: phương. Nếu có k ết bạri thì không lâu bền. Họ có thể cùng chung hoạn nạn song không thể cùng hưởng lợi ích. Nếu tre thành vợ chồng cũng không giúp được nhau, chỉ làm hao tổn tiền tài của nhau. Hành khuyết chính là hành tài thứ hai. B ạn phải tìm qúy nhân của mình. Họ chính là người mơ khóa kho tiền của bạn. Có thể người đó kiếp trước nợ bạn đến kiếp này họ trả nợ cho bạn. Họ có th ể là con cái, vợ chồng, bô" mẹ, đồng nghiệp, thậm chí ngựời không quen. Nhưn; có hai loại người nợ bạn, đó là thần tượng của bạn và ngườ: tình lý tưởng của bạn. Khi bạn đang ở vận khuyết, bạn sẽ thích một thận tượru B á t tự có rất nhiều hành mà bạn đang khuyết. Ví dụ, Dặn tro thành fans cuồng nhiệt của thần tượng. Khi bạn thích một ai đó, người đó có thế có rấ t nhiều hành mà bạn khuyết. Chính họ là ân nhân của bạn. Bạn chi cần treo ảnh, gọi tên người ấy có nghĩa là bạn đang nạp khi mình đang thiếu. Trong mối quan hệ của bạn, khi bạn g ặ' khó khăn, chỉ có bô mẹ và những người có nhiều hành bạr. đang khuyết có thể giúp bạn mà thôi. Nếu người bô đã giúp bạn một lần, hay người bố là người hay cho bạn tiền, ha', bênh vực bạn, cho dù ông ta nghiêm khắc vẫn chính là “án nhân” của bạn. Nếu người mẹ ngay từ lúc bạn còn nhỏ đã tc ra không có tình người đối với bạn, hay gây khó khăn chc bạn, đó là “kỵ tinh” của bạn. Bạn nên đối xử bình thường với “kỵ tinh” và đừng trông mong sự thay đổi của “kỵ tinh”. Thời kì Mộc vận, đặc biệt trong vận Mậu Tý (2008 -2 0 1 9 1. Mộc thịnh rất cát lợi với người khuyết Mộc. cần nắm vững cơ hội để đổi đời.
Phẩn thứ tư______
MỆNH KHUYẾT HỎA
SAO HỎA
Mệnh khuyết Hỏa (kỵ Thủy). Đây là những người sinh mùa Đông tháng 10 - 11 Âm lịch bao gồm cả tháng 12 Âm và cả những người sinh tháng 3 Âm lịch (Thủy khố). Những người sinh tháng 12 Âm lịch vừa khuyết Thủy vừa khuyết Hỏa. Gọi chung là những người sinh mùa Đông khuyết Hỏa.
307
Chường I
18 PHƯƠNG PHÁP THOÁT NGHÈO CỦA NHỦNG n g ư ờ i SINH MÙA ĐÔNG
Mùa Đông Thủy vượng, Hỏa suy bại là một quy luật b ất biến. Mùa Đông Thủy rấ t vượng, Mộc thịnh, Kim bị ngưng trệ. Thổ Hỏa đều suy bại. Vì vậy, Hỏa là cát th ần của người sinh mùa Đông tháng 10, 11, 12 Âm lịch. Người khuyết Hỏa kỵ Thủy, kỵ Kim, kỵ hàn Thổ. Ví dụ, năm 2010 Canh Dần, Canh (Kim), Dần (Mộc) đối với người khuyết Hỏa rấ t b ất lợi. Năm 2010, năm 2011 đều khuyết Hỏa, người khuyết Hỏa làm bất cứ việc gì cũng phải th ậ n trọng, nhưng 6 tháng đầu Kim thịnh cũng gây khó khăn đối với bạn.
1. Coi trọng 3 màu đỏ, tím , cà phê
Màu đỏ, tím, cà phê là 3 màu thuộc Hỏa. Người mệr_khuyết Hỏa nên mặc quần áo màu cà phê, quần áo lót ma. đỏ, màu tím. Áo gối cũng sử dụng ba màu đỏ, tím, cà phẽ Người khuyết Hỏa mùa Đông nên sử dụng chăn điện làm âm cơ thể. Biểu tượng của Hỏa là hình tam giác. Mặc quần áo vàr hổ báo rấ t cát lợi đối với người khuyết Hỏa. Những kiến tru : có hình nhọn đều thuộc Hỏa. (Không gian sống cho n g u r~ é khuyết Hỏa xem phụ bản màu số 5)
Biểu tượng của Hỏa là hình tam giác. M àu đỏ, tím, cà phê là 3 màu thuộc Hỏa
2. Hãy để ánh sáng mặt trời chiếu vào trong phòng khách
Người khuyết Hỏa nên ở phòng có nhiều cửa sổ. Cửa sổ phía Đông nên mở rộng để ánh sáng m ặt trời buổi sáng chiếu vào nhà. Mộc Hỏa thông minh (chiếu sáng) là hiện tượng cát lợi đối với người khuyết Hỏa. Ánh nắng m ặt trời phía Tây không có tác động nhiều lắm đối với người khuyết Hỏa. 3. Những năm Hỏa tinh chiếu vào các cung trong nhà
Sao Cửu tử Hỏa tinh gọi là sao Lưu niên phi tinh, tức mỗi năm luân chuyển bay vào một cung. Vị trí sao Cửu tử Hỏa tinh Năm 2010: Tây Bắc Năm 2017: Đông Nam Năm 2011: Tây Năm 2018: giữa nhà Năm 2012: Đông Bắc Năm 2019: Tây Bắc Năm 2020: Tây Năm 2013: Nam Năm 2021: Đông Bắc Năm 2014: Bắc Năm 2022: Nạm Năm 2015: Tây Nam Năm 2023: Bắc Năm 2016: Đông Bạn là người khuyết Hỏa, căn cứ vào bảng trên để đặt bàn kê giường ở vị trí có sao Cửu tử. Nếu vì lý do nào đó bạn không thể kê giường được, đầu giường ngủ nên kê về hướng icung) có sao Cửu tử chiếu. Nếu ở đó có cửa sổ, bạn phải mở thường xuyên để nạp khí Hỏa. Cung gốc của sao Cửu tử ở phương Nam. Phương Nam đặt các vật Mộc để duy trì Hỏa càng cát lợi. 4. Đá hồng ngọc cải vận Hỏa khuyết
Khi vận của bạn có biểu hiện suy thoái, tức khí Hỏa sắp kiệt, bạn phải đeo đá hồng ngọc để cải vận suy. Dây đeo đá
hồng ngọc nên chọn dây màu đỏ. Nếu chưa có điều kiện, bạr. phải ăn ớt, ăn cà chua, uống B12 để cải vận. Màu đá hồng ngọc càng đỏ càng cát lợi. Bạn có th ể hút thuốc để cải vận song không nên hút quá nhiều vì Hỏa quá nhiều Thổ Mộ: tiêu, gây m ất cân bằng về Ngũ hành. Coi trọng hành Hda không phải trừ bỏ hành Thủy. Hỏa Thủy cân bằng là gốc của sức khỏe, tài vận. 5. Sơn móng tay móng chân màu đỏ
Nếu bạn là nữ sơn móng tay móng chân màu đỏ có tác dụng cải vận. Màu đỏ là màu cát lợi đối với người sinh tháng 1 0 - 1 1 - 1 2 Âm lịch, cũng cát lợi đối với người khuyết Tho. Người khuyết Thổ là người B át tự không có Thổ hoặc sinh tháng 1 - 2 hành Mộc quá nhiều khiến hành Thổ bị suy bại. 6. Uống rượu vang, ăn th ịt nướng cải vận khuyết Hỏa
Người khuyết Hỏa, mỗi bữa ăn nên uống một cốc rượu vang để cải vận. Họ có thể ăn ớt, gừng, th ịt quay, vịt nướng Mỗi ngày bạn nên bổ sung hành Hỏa. Năm 2010 và năm 2011 là hai năm có lợi đối với người khuyết Hỏa. Những người bảr. m ệnh là Hỏa (Can ngày sinh là Hỏa), hai năm 2010 - 2011 cũng cát lợi vì Mộc sinh Hỏa k hiến h àn h Hỏa bản mệnh vượng phát. Chú v: hành bản m ệnh của bạn đại kỵ bị khắc chế, đạ: lợi được hành khác sinh. H ành sinh ra hành bản m ệnh là ân nhân của bạn, là cứu tinh của bạn. 7. Hút thuốc, ăn tim lợn, ăn rau màu tím cải vận khuyết Hỏa
Bạn chỉ nên hút thuốc khi thấy vận Hỏa suy. Điều kỳ lạ là bạn hút thuốc, vận Hỏa của bạn thịnh, tiền của sẽ đến Hỏa là th ần tài của bạn.
Tim lợn thuộc Hỏa, th ịt dê thuộc Hỏa. Bạn ăn th ịt bò sào ớt dễ phát tài. Bạn có th ể thường xuyên ăn sô cô la. 8. Nuôi chó, mèo cải vận khuyết Hỏa nhanh
Người khuyết Hỏa có 3 điều cải vận nhanh: nuôi chó, nuôi mèo, lái xe ô tô. Màu xe ô tô nên chon màu đỏ, cà phê, tím. o tô là ngựa (Ngọ): đa Hỏa. Mèo thuộc loài hổ, có dương Hỏa. Tuất (chó) có âm Hỏa. Dần - Ngọ - Tuất tạo ra Hỏa cục, cát lợi đôi với người khuyết Hỏa. Nuôi rùa cũng là dưỡng Hỏa, ăn th ịt rùa cát lợi đối với người khuyết Hỏa. (Xem Phụ bản màu số 11 và 12)
Người khuyết Hỏa có 3 điều cả i vận nhanh: nuôi chó, nuôi mèo, lái xe ô tô.
9. Đi du lịch về phương Nam cải vận khuyết Hỏa
Quê hương của Hỏa ở phương Nam (quẻ Ly - Hỏa). Phương Nam của Việt Nam là ú c , M alaysia, Indonesia, Singapore. Nếu vận suy (tức hành Hỏa suy) bạn nên đi về phương Nam Bạn kinh doanh ở miền Nam cũng đại cát vì bạn khuyết Hỏa. Bạn có thể đi du lịch Trung Quốc nhưng phải đến một trong bốn lò lửa: Vũ Hán, Nam Kinh, Nam Xương, Trùng Khánh. Nếu đi du lịch Mỹ nên đến Las Vegas - một lò lửa của Mỹ. 10. Đốt hương lễ Phật cải vận khuyết Hỏa
Người khuyết Hỏa đi chùa phải thắp hương mới cát lợi H àng ngày đốt hương để tăng vận Hỏa cho mình. Người khuyết Hỏa nên nhớ: Tuất là kho lửa. Quan hệ với người tuổi Tuất để nhận Hỏa. Còn người khuyết Thủy nên trá n h chữ Tuất, vì kỵ Hỏa. Quan Công thuộc Hỏa cũng là đấng th á n h n h ân cùa người khuyết Hỏa. Người khuyết Hỏa, th ần Hỏa là vị th ầ r cát lợi. 11. Thắp đèn quả nhót suốt đêm cải vận khuyết Hỏa
Ban đêm, người khuyết Hỏa cần Hỏa nhât. Nếu thắp đèn sáng suốt đêm có lợi đôi với họ. Trước kia, người Trung Quốc vào mùa Đông thường giữ bếp lửa dỏ suốt đêm ngàv Mùa Đông lạnh, trong nhà có lửa sẽ ấm. Tiền điện càng nhiều chứng tỏ dùng Hỏa càng nhiều, đối với người cần Hỏa càng cát lợi. Người khuyết Thủy tiền điện ít, cát lợi. 12. Sử dụng diện thoại di động cải vận khuyết Hỏa
Những người khuyết Hỏa dùng điện thoại di động rả: cát lợi, song pin h ết điện r ấ t nhanh. Hóa ra người khuyế: Hỏa là quái vật hút Hỏa rấ t ghê gớm.
Những người thích vừa xem ti vi vừa ngủ gật là người khuyết Hỏa. Họ ngủ khi ti vi vẫn chạy. Điều này xem ra rấ t lãng phí, song lại có lợi đối với người khuyết Hỏa. 13. Sử dụng thảm điện kê chân cải vận khuyết Hỏa
Mùa Đông là mùa kỵ của người khuyết Hỏa. Họ phải giữ chân khỏi lạn h để tă n g vận Hỏa. Bạn sinh th án g 12 Âm khuyết cả Thủy lẫn Hỏa. Vì vậy, bạn nên chú ý mùa nóng chủ yếu khuyết Thủy, mùa Đông chủ yếu khuyết Hỏa. 14. Cẩn thận bể cá, bể nước nhà vệ sinh
Người khuyết Hỏa đại kỵ Thủy. Bể cá, bể nước, nhà vệ sinh càng bé càng tốt. N hà bếp nên tách rời nhà vệ sinh. Nhà của người khuyết Hỏa nên khô ráo sạch sẽ. Hàng ngày, bạn nên dùng máy hút ẩm. Có thể dùng Mộc cây cảnh để khống chế Thủy. Bể cá bể nước không nên đặt ở phương Nam. 15. Hóa giải triệt để sao Ngũ hoàng và sao Nhị hắc
Người khuyết Hỏa nên biết rằng, sao Ngũ hoàng Nhị hắc hút Hỏa rấ t m ạnh. Mọi sự hung của người khuyết Hỏa đều do 2 sao này gây ra. Năm 2010, sao Ngũ hoàng ở Tây Nam bạn nên treo 6 đồng tiền cổ ở đây để hóa giải. Sao Nhị hắc ở Đông Bắc, bạn nên treo 8 đồng tiền cổ để hóa giải. Nếu treo chuông gió thì công hiệu hơn. Chuông gió đúc bằng đồng có giá th àn h gấp 5 - 6 lần chuông hợp kim. Chuông gió là vật khí không thể thiếu được trong Phong Thuỷ. Tuy nhỏ bé nhưng tác dụng của chuông gió là vô cùng kỳ diệu và không th ể kể h ế t được. Nó có tác dụng tiêu tán, hoá giải hung khí án ngữ hoặc chiếu đến vị trí nào đó trong không gian. Treo chuông gió để hóa giải hung khí, biến hung thành cát. Đem lại cát khí, sự an lành và may m ắn khi căn nhà, văn
Vị trí hai sao Ngũ hoàng - Nhị hắc Nã m lưu niên
Sao Ngũ hoàng
Sao Nhị hắc
Năm 2010
Tây Nam
Đông Bắc
Năm 2011
Đông
Nam
Năm 2012
Đông Nam
Bắc
Năm 2013
Giữa nhà
Tây Nam
Năm 2014
Tây Bắc .
Đông
Năm 2015
Tây
Dông Nam
Năm 2016
Đông Bắc
Giữa nhà
Năm 2017
Nam
Tãy Bắc
Năm 2018
Bắc
Tây
Năm 2019
Tây Nam
Đông Bắc
Năm 2020
Đông
Nam
Năm 2021
Đông Nam
Bắc
Năm 2022
Giữa nhà
Tây Nam
Năm 2023
Tây Bắc
Đông
phòng hoặc cơ sở không may bị phạm những cấm kỵ phong thủy. Chuông gió này có 6 ống kim loại đại diện cho sao Lục Bạch Kim tinh, thuộc hành Kim, nên nó dùng để tiết bớt khí xấu của Thổ, n h ất là sao Ngũ hoàng chiếu đến vì Thổ sinh Kim. Ngoài ra, nó cũng dùng để tiế t bớt khí xấu của Hoả vì Hỏa khắc Kim nên Hỏa bị tiết bớt khí. N ên treo ở giữa nhà hoặc trước cửa ra vào, cửa sổ ở hướng xấu của căn nhà (ví dụ như: bị đối diện phòng khác, đối diện nhà vệ sinh, bị góc nhọn nhà khác, đường cong, ngã ba, ngã tư, giao lộ, mái nhà nhọn chiếu thảng cửa). Treo được chỗ có gió thì càng tố t vì âm thanh chuông gió ph át ra sẽ có tác dụng hoá giải khí xấu rấ t hiệu quả.
Vì sao nhà thờ, chùa chiền đều đánh chuông hàng ngày? Treo chuông không đánh thành tiếng coi như không. Mỗi tiếng chuông có th ể hóa giải hung s á t 60 phút. Một ngày chỉ cần gõ 24 lần là đủ. Gõ nhiều cũng không có tác dụng hơn, có khi lại có hại. Vì Kim thịnh th ì Mộc suy, H ỏa bại, K im k h ổ n g n ê n quá thịnh.
16. Vật cát lợi của người khuyết Hỏa
Hoa hướng dương thuộc Hỏa, hoa mẫu đơn thuộc Mộc Hỏa, quả vải thuộc Hỏa. Tranh ngựa (Ngọ) thuộc Hỏa. 0 tô là vật Hỏa, song đang chạy mới Hỏa mới mạnh. 0 tô BMW Hỏa rấ t nhiều. Vật thuộc Hỏa đối với người khuyết Hỏa rấ t cát lợi. Dần (hổ) có cả Mộc lẫn Hỏa. Nếu treo tranh hổ trong nhà người khuyết Hỏa, chủ nhà vận sẽ hanh thông. Tuất có cả Thổ lẫn Hỏa, Hỏa khố (kho lửa) này chỉ có người tuổi Thìn mở được. Hỏa là tài lộc của người khuyết Hỏa. (Xem Phụ bản màu số 12)
Người tuổi Thìn đem lại cát lợi với người khuyết Hoả
17. C hữ cát tường của người khuyết Hỏa
Các họ sau đây có Hỏa cát tường đối với người khuyết Hỏa: Mã, Hứa, Kỷ. Chữ Tỵ, chữ Ngọ thuộc Hỏa. Tuất Mùi là nhiệt Thổ. Bính là Hỏa. Đinh cũng là Hỏa. 18. Hãy kết giao với người nhiều Hỏa
Những người sinh tháng 4 (Tỵ), tháng 5 (Ngọ) là ngườ: nhiều Hỏa nhất. Những người tuổi Dần, Tỵ, Ngọ, Tuất là người nhiều Hỏa thứ hai. Những người sinh ngày Hỏa (ngày Bính, Đinh là người nhiều Hỏa thứ ba. Những người B át tự có tam hội Tỵ - Ngọ - Mùi, tam hợp Dần - Ngọ - Tuất đều nhiều Hỏa. Người m ặt to, m ắt to là người nhiều Hỏa. Những người làm nghề thợ rèn, làm than, chế tạo ô tỏ cũng có nhiều Hỏa. Lái xe cũng là Hỏa.
Chương II
Đ Ể NGÀY NÀO CŨNG CÓ HỎA VẬN
1. Hành Hỏa chuyển vận nhanh nhất
Bạn nên biết năm nào có vận Hỏa. Những năm có Địa chi Hỏa hoặc năm có hành ẩn là Hỏa: cụ thể năm Tỵ, năm Ngọ là năm Hỏa, năm Dần, năm Tuất là năm có hành ẩn là Hoa. Thiên can năm lưu niên Bính, Đinh cũng là năm Hỏa, có tác dụng 6 tháng đầu năm. Nếu năm không có Hỏa, bạn có th ể tìm ngày Hỏa. Đó là ngày Tỵ, ngày Ngọ, ngày Dần, ngày Tuất, ngày Bính, Đinh. Ngày Tuất là kho lửa (Hỏa khố) chỉ có người tuổi Thìn mới mở được. Tam hợp Dần - Ngọ - Tuất gọi là “Hỏa địa tan: hùng”. Từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều là thời gian nhiều Hỏa n h ất trong ngày. Từ 7 - 9 giờ tối cũng là thời gian nhiều Hỏa Người khuyết Hỏa sinh mùa Đông cần Hỏa. Hỏa ở phương Nam, song mỗi năm lại ở một cung. Năm 2011, sao Hỏa ở ỏ phía Tây. Tỵ - Ngọ - Mùi là thời gian Hỏa cục chỉ từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều. Từ 3 giờ sáng - 9 giờ sáng: Mộc cục (Dần - Mão - Thìn) Từ 9 giờ sáng - 3 giờ chiều: Hỏa cục (Tỵ - Ngọ - Mùi) Từ 3 giờ chiều - 9 giờ tối: Kim cục (Thân - Dậu - Tuất) Từ 9 giờ tối - 3 giờ sáng: Thủy cục/(Hợi - Tý - Sửu)
2. Nhận biết hai Can hành Hỏa Bính và Đinh
Bạn cần biết có hai loại Thiên Hỏa (Hỏa hành can) là Bính (Hỏa) và Đinh (Hỏa). Hỏa m ặt trời gọi là Bính Hỏa, hỏa dồ điện gọi là Đinh Hỏa. Người khuyết Hỏa nên phơi nắng (tắm nắng) để nhận khí Hỏa. Người khuyết Hỏa không cần đeo kính râm , vì đeo kính che chắn án h sáng m ặt trời. Đồ điện đặt ở phương Nam nhà chính là Đinh Hỏa. Nếu đặt ở nơi khác, đồ điện sẽ ít Hỏa. Tiền điện càng nhiều, sử :ụng Hỏa càng lớn, đối với người khuyết Hỏa càng cát lợi, ân Hỏa càng thịnh. 3. Mất ngủ là vận suy đối vối người khuyết Hỏa
Nếu bạn ngủ liền một mạch từ khi đi ngủ đến sáng sớm .-.hông tỉnh giấc, chứng tỏ bạn đang ở vận hanh thông, có đủ r.ành Hỏa. Nếu tỉnh giấc một vài lần, chứng tỏ Thủy vận hoặc Hỏa vận có vấn đề. Vận khí (sức khỏe) của bạn b ắt đầu suy. Thời gian m ất ngủ càng lâu, vận càng kém. Bạn khuyết Hỏa nếu m ất ngủ, bạn phải ngủ trưa để bù 'ại. Tìm nguyên nhân m ất ngủ để cải vận khuyết Hỏa. Có thể :ãn phòng của bạn quá âm u lạnh lẽo khiến bạn tỉnh giấc. Bạn nên sơn tường phòng ngủ màu hồng hoặc thắp đèn quả -hót suốt đêm để tạo Hỏa. 4. Hãy chọn phòng phía Nam hoặc phía Đông để ngủ
Phòng ngủ r ấ t quan trọng đôi với người khuyết Hỏa. Phòng nào có nhiều Hỏa nhất? Đó là phòng phía Nam. Dù bất cứ phòng nào, nếu có cửa sổ mở về phía Đông là phòng nhiều Hỏa nhất. Ánh sáng m ặt trời chiếu vào phòng hàng r.gày tạo ra nhiều khí Hỏa. Nếu án h sáng buổi chiều chiếu ào phòng rấ t b ất lợi đối với sức khỏe.
Chọn phòng phía Nam tòa nhà đ ể ở. H oặc nếu mở của s ổ mở về phía Đông sẻ thu được nhiều H ỏa nhất.
Nếu nấu ăn sáng ở nhà thì vận H ỏa sẽ thịnh. Tự nấu ăn tôt hơn là nhờ ngúc khác nấu
Nếu ánh sáng chiếu vào phòng khách buổi sáng còn đại cát hơn chiếu vào phòng ngủ. Phòng khách là nơi quan trọng của ngôi nhà cần nhiều dương khí. Ánh nắng m ặt trời tuy hành Hỏa, song nó có 7 màu cơ bản đại biểu cho Ngũ hành. Hành nào cũng cần ánh sáng m ặt trời. Ánh sáng m ặt trời mang sức sống cho trá i đất. Nhờ có năng lượng của ánh sáng m ặt trời mà các hành sinh vượng. 5. Hãy bật bếp ga mỗi buổi sáng
Người sinh mùa Đông khuyết Hỏa cho dù không ăn sáng ở nhà cũng nên b ật bếp ga từ 5 - 10 phút. Nếu nấu ăn sáng ở nhà thì vận Hỏa sẽ thịnh. Tự nấu ăn tốt hơn là nhờ người khác nấu. Nếu buổi sáng bạn đã bổ sung Hỏa đầy đủ, cả ngày hôm đó vận Hỏa thông, thịnh. 6. Kê giường đúng vị trí sao Hỏa
Lập sơ đồ Cửu tinh nhà rồi tra bảng quy luật bay. Năm 2011 sao Cửu tử Hỏa tinh bay đến góc Tây nhà ở. TÂY
TÂV BẮC
9
HỎA
4
Mộc
2
THỔ
NAM
8
THỐ
7
KIM
6
KIM
BẮC
3
Mộc
X
THUY
5
THỔ
ĐÔNG NA M Năm 2011 (Tân Mão)
ĐÔNG
Người khuyết Hỏa ở phòng Tây nhà đại lợi. Nếu ở đó là phòng ngủ, bạn nên ngủ ở đó. Nhà bếp nếu ở Tây nhà càng đại lợi. Bạn nên quay hướng bếp lò, bếp ga về phía Tây nhà. Bạn có thể quay đầu giường ngủ của mình về phía Tây. Đại kỵ phòng vệ sinh, bể cá ở phía Tây nhà. Năm 2011 góc Tây nhà kiêng đặt bể cá, bể nước hoặc tưới nước. Nếu bạn tưới nước, lập tức sức khỏe suy. Hãy giữ khô góc Tây nhà. Đốt lửa ở hướng Tây hoặc góc Tây nhà, cát lợi. Người khuyết Hỏa nếu ở nhà tự xây, nên để phòng vệ sinh riêng. Nếu ở nhà lắp ghép, nhà tầng, cửa phòng vệ sinh luôn luôn đóng, đại kỵ mở. Làm như vậy không cho Thủy diệt Hỏa. Có thể thắp đèn quả nhót suốt đêm ở nhà vệ sinh đẻ giảm khí Thủy. 7. Ngủ chăn điện cải vận khuyết Hỏa
Người khuyết Hỏa nếu ngủ chăn điện, sức khỏe cải thiện rõ rệt. Những người khuyết Hỏa mùa Đông đắp chăn điện có thể giúp vận hanh thông. Họ không những khỏi bệnh mà còn tăng thu nhập. Chăn điện nên chọn màu đỏ, tím hoặc cà phê. Khi m ệt mỏi, bạn mới nên đắp chăn điện. Chỉ nên đắp một vài giờ. Nếu đắp suốt đêm, e rằng Hỏa quá thịnh sẽ “thiêu th â n ”. 8. Người khuyết Hỏa đại ky tắm buổi sáng
Ngay cả mùa Hè, người khuyết Hỏa cũng không nên tắm lâu. Mùa Đông chỉ nên thay quần áo là được. Nếu vừa tắm vừa gội đầu dễ dẫn đến xuất huyết não do cảm đột ngột. Khi tắm xong, th ân thể của người khuyết Hỏa yếu nhất. Trong người có lẽ không còn hành Hỏa. Người khuyết Hỏa nên tắm buổi trưa, vì buổi trưa nhiều Hỏa nhất. Người khuyết Hỏa không nên sử dụng bồn tắm. Nếu thích tắm bồn, bạn nên cho bột gừng vào nước. Nước tắm
gừng là bột chuyên giành cho người khuyết Hỏa ngâm chân, ngâm người. 9. Người khuyết Hỏa trang điểm ra sao?
Người khuyết Hỏa nên chải tóc cao, đại kỵ để tóc lòa xòa trước trán. Người khuyết Hỏa cần biết, túi áo ngực đại biểu trá i tim của con người. Đồ vật đ ặt trong túi ảnh hưởng trực tiếp đến trá i tim. Trong túi nên đặt một chiếc ví màu đỏ là cát lợi nhất. Có người khuyết Hỏa còn đặt 3 quả ớt tươi trong túi áo ngực. Làm như vậy anh ta nhận được rấ t nhiều Hỏa. Bạn không nên để điện thoại động ở túi áo ngực, mặc dù điện thoại di động thuộc Hỏa, nhưng sóng điện thoại sẽ làm rối loạn nhịp tim. 10. Bữa sáng của người khuyết Hỏa
Người khuyết Hỏa nên ăn trứng gà vào buổi sáng. Lòng đỏ trứng gà có tác dụng trán g dương. Lý Cự Minh khuyên mọi người, “không ăn trứng gà, trăm bệnh sinh ra ”.
Người khuyết Hỏa nên ăn trứng gà vào buổi sáng, ăn sốt cà chua, canh cà chua sẽ cải thiện được vận mệnh..
Người khuyết Hỏa nên ăn sốt cà chua, canh cà chua sẽ cải thiện được vận mệnh. 11. Phương tiện giao thông nào nhiều Hỏa nhất?
0 tô là phương tiện giao thông nhiều Hỏa nhất. Ngườ: khuyết Hỏa đi ô tô, đi xe máy rấ t cát lợi. Tàu điện ngầm la phương tiện giao thông thuộc Kim. Nếu đi tầu điện ngầm, bạr. là người khuyết Hỏa nên sử dụng máy nghe nhạc. 12. Phòng làm việc của người khuyết Hỏa
Phòng làm việc của người khuyết Hỏa nên trả i thảm đo. Nêu không trả i thảm đỏ, cửa ra vào phòng làm việc nên đặ: thảm nhỏ đỏ. Mỗi lần ra vào, bạn đều dẫm chân lên thảm đo. T ất của người khuyết Hỏa nếu màu đỏ cũng cát lợi. Từ 9 gio sáng đến 3 giờ chiều là thời gian thuộc Hỏa. Bạn hãy giac dịch những việc quan trọng vào giờ này. (Phụ bản màu số 5
Phòng làm việc của người khuyết Hỏa cần b ố trí nội thất phù hợp.
Trong phòng làm việc, bạn nên đặt máy tính, điện thoại. Nếu máy tính mở, bạn đang nạp khí Hỏa. H út thuốc đối với người khuyết Hỏa cũng rấ t cát lợi. Uống cà phê cũng rấ t cát lợi đối với người khuyết Hỏa. Tuy vậy, uống nhiều cà phê rấ t bất lợi. Phụ nữ có thai nếu uống 4 cốc cà phê có thể sảy thai. Sô cô la cũng là vật Hỏa. Tiếp khách bằng cà phê, sô cô la cũng tăng vận Hỏa. 13. Người khuyết Hỏa nên s ử d ụ n g thời gian n h ư th ế n à o ?
Từ 9 giờ đến 3 giờ chiều, người khuyết Hỏa làm việc tốt nhất. Sau 3 giờ chiều, người khuyết Hỏa nên ăn sô cô la, ăn bánh ngọt, uống sữa. Người khuyết Hỏa uống m ật ong rấ t cát lợi.
Sô cô la là vật cực nhiều Hỏa. Nó là cứu tinh của người khuyết Hỏa. Ăn nhiều sô cô la dễ dẫn đến chứng táo bón. Từ 7 - 9 giờ tối cũng là thời gian cát lợi của người khuyết Hỏa, vì thời gian đó Hỏa rấ t vượng. Nếu tiếp khách, thảo luận hợp đồng thì rấ t cát lợi. Người khuyết Hỏa sau 9 giờ tối không nên làm việc. Người khuyết Hỏa nên uống B12 thường xuyên. 14. Người khuyết Hỏa không nên chơi cổ phiếu
Người khuyết Hỏa đại kỵ chơi cổ phiếu, vì cổ phiếu thuộc Thủy. Nếu chơi cổ phiếu, người khuyết Hỏa có thể bị phá sản. Nhiều người không biết mình khuyết Hỏa kỵ Thủy lao vào cờ bạc, số đề, cuối cùng phải trả giá đắt. 15.5 tiêu chuẩn cơ bản để bổ sung Hỏa khuyết
Người khuyết Hỏa phải ưu tiên hàng đầu cho 5 điều dưới đây. Thực hiện 5 điều này có ý nghĩa quyết định đối với vận Hỏa của người khuyết Hỏa:
1- Kiểm tra toàn bộ đồ điện xem có đặt ở phương Nair các phòng không? Ti vi, dàn loa, ổ điện nên đặt ở góc phía Nam. Ti vi có th ể đặt trong phòng ngủ, đối với người khuyế: Hỏa càng cát lợi. 2- Hãy tự vào bếp nấu nướng 3- Người khuyết Hỏa không dùng bồn tắm . Nếu dùn£ bồn phải chú ý không ngâm mình quá 15 phút. 4- Không nên ở lâu trong phòng vệ sinh. Càng ở lâu. càng hung. 5- Uống nước táo đỏ, ăn cà chua, ăn bí ngô, cà tím....
Chương III
NHỮNG BÍ QUYẾT CỦA NGƯỜI KHUYẾT HỎA
1. Nhận thức về Ngũ hành
Nói đến Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ th ì ai cũng bié:_ song hiểu về bản chất, nội hàm của Ngũ hành không phai ai cũng hiểu. Thấy nhà đồng nghiệp treo chữ “phúc”, mình cũr.£ treo chữ “phúc” trong nhà. Nếu b ạn khuyết Hỏa, treo ch: “phúc” có thể th àn h họa, vì chữ “phúc” thuộc Thủy, Thủy diệt Hỏa. Không có Hỏa, vận suy gặp họa. Nếu bạn treo chữ “Đông*. “Uyển” rấ t cát lợi vì hai chữ này thuộc Mộc, Mộc sinh Hòa Người khuyết Hỏa thường cảm th ấy th â n n h iệt lạnh. Các thầy Đông y bắt mạch cho người khuyết Hỏa đều th á j mạch của họ hư hàn. Người khuyết Hỏa nếu ăn th ịt dê, thi; chó sẽ chữa được nhiều bệnh hư hàn thấp. Khí hư hàn thấp 'r bị loại trừ. Thịt lợn mỡ có hàm lượng cholesterol cao nhất. Thịt bc có hàm lượng cholesterol thấp. Thịt dê còn thấp hơn. Na~ giới ăn cua biển cũng cải vận. Nên ăn toàn bộ con cua. An thi; dê, th ịt bò cũng nhiều khí Hỏa, nên ăn một thứ, không n é' vừa ăn th ịt dê vừa ăn th ịt bò. 2. Thức ăn của người khuyết Hỏa
Người khuyết Hỏa h àn g ngày nên uống nước táo đo Nếu duy trì nửa tháng, sắc m ặt người uống sẽ hồng hào không cần phải bôi son phấn. Song điều quan trọng là vận Hỏa CU3. người khuyết Hỏa được cải thiện. B ánh ga tô cũng có rá: nhiều Hỏa. Người khuyết Hỏa nên ăn nhiều bánh ga tô, người khuyết Thủy đại kỵ ăn bánh ga tô, nếu người khuyết Thủy ăn. bản th ân sẽ cảm thấy bực tức, bức bối trong người.
Thuộc tính Âm dương Ngũ hành của Thiên can Thiên can
Giáp
Thuộc tính Ngũ hành
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Dương Âm
Dương
Âm
Mộc
Hỏa
Hỏa
Mộc
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Dương Âm
Ducng
Âm
Dương Âm
Thổ
Kim
Kim
Thủy
Thổ
Qúy
Thủy
Thuộc tính Âm dương Ngũ hành của Địa chi Địa chi
Tỷ
Thuộc tính + Ngũ hành
Sửu
Dần
Mão
Thìn Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân Dậu
Tuất
Hạ
-
+
-
+
-
+
-
+
+
-
Mộc
Mộc
Thổ
Hỏa
Hỏa
Thổ
Kim Kim
Thổ
Thủy
Thủy Thổ
-
3. Thế nào là vận Hỏa suy?
Ví dụ, một người mệnh Thủy khuyết Hỏa. Khi vận cua anh ta suy, tâ’t cả các vật mang tính Thủy nặng đều xuất hiện trước m ặt của anh ta. Các vật Thủy này chính là kẻ thù cua anh ta. Bạụ nếu không biết mình khuyết Hỏa, sử dụng các vật Thủy, ăn thức ăn mang tính Thủy sức khỏe tấ t suy yếu. bệnh tậ t phát sinh, tiền tài hao tổn, kinh doanh đình trệ trục trặc. Quy luật phát triển Ngũ hành theo mùa QUY LUẬT
Xuân
Hạ
Thu
Đông
Mộc
Hỏa
Kim
Thủy
Vượng
Vượng
Vượng
Vượng
Một người sinh mùa Đông khuyết Hỏa, nên hành động ;r~o mùa. Mùa Đông, nhiệt độ lạnh, tình hình khuyết Hỏa C-Ì bạn càng trầm trọng, vì vậy bạn phải bổ sung th ậ t nhiều - : a. Mùa Xuân, Mộc vượng Hỏa thịnh, bạn có thể không cần k sung nhiều Hỏa như mùa Đông, song vẫn coi trọng Hỏa. Người khuyết Hỏa cần đề phòng bệnh tậ t hai mùa Thu •■- Đông. Riêng tháng Chín, bạn không cần lo lắng vì tháng 9 -i tháng Hỏa r ấ t m ạnh. Nếu B át tự có chi Ngọ, không lo m ỏng có Hỏa. Người khuyết Hỏa nên sử dụng bếp rộng thoáng, không it H sử dụng bếp khép kín. Phòng khách của người khuyết - : a nên có lò sưởi trong tường. Người khuyết Hỏa nên sử Bung ô tô, xe máy đi làm. Người khuyết Hỏa nên ghi nhớ Hỏa - cát thần, vị th ần hộ m ệnh của mình. - Hãy nhận biết Can chi nào thuộc Hỏa
Hệ thống ký hiệu Can chi không phải là những ký hiệu ELV tiện đặt ra. Đây là hệ thống ghi chép thời gian có từ thời í cổ đại Trung Quốc. Những người nghiên cứu về học thuyết -.m dương rấ t coi trọng đặc tính Ngũ hành của các Can chi. Ba tháng Tứ qúy (3, 6, 9, 12): Thổ vượng (Thổ vượng Kim thịnh - Hỏa ngưng - Mộc tù - Thủy tử). Vượng: chỉ khí m ạnh n h ất Thịnh: khí được sinh ra Ngưng: chỉ khí ngừng lại Tù: khí tù túng, suy bại Tử: chỉ khí kiệt, không còn Mùa Xuân Mộc vượng phải gặp Kim mới đại cát Mùa Hạ Hỏa vượng phải gặp Thủy mới đại cát lợi Mùa Thu Kim vượng phải gặp Hỏa mới đại cát Mùa Đông Thủy vượng phải gặp Thổ mới đại lợi
Tháng Tứ qúy Thổ vượng phải gặp Mộc mới đại cát. Hiện nay, th ế giới đang ở vận Mộc (Mậu Tý). Vận Mộc chỉ từ năm 2008 - 2019. Khi Mộc - Hỏa vượng thì nhiều hóa hoạn, bom nổ, chiến tranh. Tuy vậy chiến tran h lớn ít nổ ra* phần lớn nổ ra những cuộc chiến tra n h cục bộ. Khi Mộc vượng Thổ tử, động đất liên tiếp xảy ra. Trận động đất 9° richter ngày 11/3/2011 là một thảm họa chưa từng có đối với dân tó : N hật Bản. T rận động đất này đã chứng minh quy luật N r: hành thời kỳ vận Mộc (2008-2019): khi Mộc vượng thì Hoa thịnh, Thủy ngưng, Kim tù, Thổ tử. Thổ tử có nghĩa là Thổ bị Hỏa phá. Trên thực tế, chính Thủy phá Thổ vì Thủy quá nhiều là nguyên nhân trực tiẻp của động đất, sóng thần. 5. Nghiên cứu Thiên vận (vận Ngũ Tý)
Bắt đầu từ năm Giáp Tý đến năm At Hợi (trong bảng Lục thập Hoa giáp) tổng cộng 12 năm gọi là vận Thủy. 7 . năm Bính Tý đến Đinh Hợi, tổng cộng 12 năm, gọi là vận Hỏa. Từ năm Mậu Tý đến năm Kỷ Hợi tổng cộng 12 năm, g: là vận Mộc. Từ năm Canh Tý đến năm Tân Hợi, tổng cộng 12 năm gọi là vận Kim. Từ năm Nhâm Tý đến năựi Qúy Hci tổng cộng 12 năm gọi là vận Thổ. 1- Vận Thủy (1984 - 1995): vận Tý thứ n h ất 2- Vận Hỏa (1996 - 2007): vận Tý thứ hai 3- Vận Mộc (2008 - 2019): vận Tý thứ ba 4- Vận Kim (2020 - 2031): vận Tý thứ tư 5- Vận Thổ (2032 - 2043): vận Tý thứ nãm Từ năm 1996 - 2007 là thời kỳ vận Hỏa. Người khuyết Hỏa đại cát lợi về sức khỏe và tài vận. Nhưng trong vận H :i
1^96-2007) trê n th ế giới xảy ra rấ t nhiều tai họa liên quan íẻn Hỏa như chiến tranh, cháy rừng, nổ bom, khí độc. Vận Mộc (2008-2019) người khuyết Hỏa bắt đầu chuyển vận kém song Mộc sinh Hỏa, họ vẫn cát lợi. Năm 2011 Tân Mão có cát lợi đối với người khuyết Hỏa *-■ỉing? Theo lý luận Ngũ hành, 6 tháng đầu năm 2011 hành *l_m (Tân) cai quản. Người khuyết Hỏa bất lợi bởi Kim vượng ílơng lệnh) thì Hỏa tắt. 6 tháng cuối năm 2011 hành Mộc Mão) cai quản. Người khuyết Hỏa đại lợi vì Mộc sinh Hỏa
: Thế nào là Nguyệt lệnh (Địa chi tháng sinh)
Sách “Trích Thiên Tủy” có câu: “Nguyệt lệnh là phủ của Í4 cương'*’”. “Phủ” là dinh thự của kẻ quyền thế. Nguyệt lệnh sính là tháng sinh'*’ của từng người. Tháng sinh có ảnh hưởng Ị . vết định đối với Ngũ hành của con người. Ví dụ: Sinh mùa Xuân: Mộc Hỏa vượng - Kim Thổ suy bại Sinh mùa Hè: Hỏa Thổ vượng - Thủy Kim suy bại Sinh mùa Thu: Kim Thủy vượng - Hỏa Mộc suy bại Sinh mùa Đông: Thủy Mộc vượng - Thổ Hỏa suy bại Sinh tháng 3, 6, 9, 12: Thổ Kim vượng - Mộc Thủy suy hại.
Theo lý luận: người sinh th án g Tứ quý bị khuyết hai ianh:
Năm sinh
Tháng sinh
Ngày sinh
Giờ sinh
Can
cha
anh em trai
bản thân
con trai
I"11
mẹ
chị em gái
vợ/ chổng
con gái
Sinh tháng 3: khuyết Kim và Thủy Sinh tháng 6: khuyết Thủy 2 lần (khuyết Thủy nặng* Sinh tháng 9: khuyết Mộc, Thủy Sinh tháng 12: khuyết Hỏa, Thủy Riêng người sinh tháng 12, Thủy Hỏa không xung nhiii trá i lại còn giúp nhau (Thủy Hỏa tương tế). Vì sao gọi Nguyệt lệnh là dinh thự của đề cương? Đẽ cương là cương lĩnh, điều quan trọng của lý luận Ngũ h àn i Tháng sinh là yếu tô" quyết định vượng suy của Ngũ hành. Ví dụ, một người sinh vào ngày Kỷ Mùi tháng Tân Mu: Muốn biết thời tiết ngày đó ra sao, tình hình Ngũ hành sinh vượng của họ th ế nào, chỉ có m ột cách căn cứ vào tháng sinh mà thôi. Tháng Mùi là tháng 6 Âm lịch. - Nếu xét theo mùa Hạ thì: Hỏa và Thổ vượng Thủy và Kim suy bại - Nếu xét theo tháng Tứ qúy 3, 6, 9, 12 thì: Thổ và Kim vượng Mộc và Thủy suy bại Nếu không tính đến Kim thì sinh tháng 6, Thủy suy bạ: Theo lý luận tứ trụ, B át tự r ấ t coi trọ n g Địa chi thánE sinh. Can chi năm sinh ít tác dụng đến B át tự. Năm sinh chủ yếu khống chế tính cách con người. 7. Yếu tố nào trong Bát tự đại biểu bản thân?
Ngày sinh chính xác hơn là Địa chi ngày sinh. Tronc Can chi ngày sinh, Can đại biểu bản thân, Chi đại biểu YC hoặc chồng của mình. Ngũ hành của Can ngày sinh vượng suy lại phụ thuộc vào tháng sinh. H ành tháng sinh không phải là cát thần của bạn. Ví dụ, tháng sinh tháng 6 hành Thổ. Thổ không phải lá cát th ần của bạn. Kim mới là cát th ần của bạn, Thủy cũng là cát th ần của bạn (nếu Thổ m ệnh suy). Vì bạn sinh tháng 6
ìuuyết Thủy, Kim sinh Thủy. Bạn cần hai hành này hỗ trợ. Eai hành Kim và Thủy mới là cát th ần của bạn. 3 Biện chứng Ngũ hành tháng sinh, giờ sinh, ngày sinh
Đây là một bí ẩn trong B át tự. Ví dụ thứ nhất: Người sinh ngày Nhâm Thủy tháng Dần Mộc.
Bản th ân anh ta: hành Thủy Vợ anh ta: hành Hỏa Con anh ta: hành Mộc Tháng Dần (tháng Giêng) h àn h Mộc. Mộc là kỵ th ần cua anh ta. Kim diệt Mộc, h àn h Kim mới là cát th ần của ■gười này. Sách “Trích Thiên Tủy” viết: “Tiết khí (tháng sinh) quản khống chế) hành Can ngày sinh. H ành của tháng sinh (Địa chi) là Tài của qủy, Ma của tâm ”. Nghĩa là hành của Địa chi '.háng sinh là kỵ th ần của bản thân. Như vậy, hành Mộc đối với người sinh ngày Nhâm tháng Dần là hành kỵ. Người này sinh tháng Giêng khuyết Kim, bổ í jng Kim thì anh ta mới cát lợi. Con cái (hành Mộc) của người này đại kỵ với cha, làm cho anh ta hao tổn sức lực, tiền bạc. Vợ anh ta hành Hỏa (hành Hỏa đại diện cho vợ). Khi hành Can ngày sinh của anh ta m ạnh, Thủy khống chế được Hỏa, nhưng khi h àn h Can ngày sinh của anh ta yếu, Thủy bị Hỏa khống chế. Ví dụ thứ hai: người sinh ngày Tỵ (Hỏa), tháng Hợi hoặc :háng Tý (đều là Thủy) có nhà phong thủy còn cho rằng tháng Sửu cũng thuộc Thủy, vì Hợi Tý Sửu tam hội Thủy cục. Như vậy, bản th ân anh ta: hành Hỏa Vợ anh ta: hành Kim Con anh ta: hành Thổ
Sinh tháng Thủy, Thủy chính là kỵ th ần của anh ta. H : I mới là cát thần. T ất cả những hoạt động mang tính Thủy như uống bii, ăn đá, bơi, uống nước đậu, chơi bể cá, nói nhiều, yêu nhiều, ẳn cá, sữa chua, kẹo cao su, giá đỗ, rong biển, tắm ngâm tri'-T bồn... đều bất lợi, gây bệnh tậ t đối với anh ta. Thổ khắc Thủy, con trai anh ta thuộc Thổ là cát th á i (hỷ thần) của anh ta, là cứu tinh của anh ta. Sách “Trích Thiên Tủy” có câu “Giáng chi thành nghẻl bại chi th àn h n h ân ”, ý nói chỉ cần khống chế được kỵ thár_ thì mọi sự th à n h công. Hỏa m ạnh có th ể khống chế đu:: Thủy kỵ thần, hành động mang tính Thủy lại cát lợi. Vì Hôi Thủy cuối năm sẽ tương tế. Họ có th ể làm nghề liên quan đéa Thủy, miễn là Hỏa bản th ân phải mạnh. Có hai loại người th àn h công: Một là người khuyết Hỏa làm nghề Hỏa: rấ t thành công. Hai là người sinh tháng Hỏa (tháng 4, 5) nhưng hành caa ngày sinh vượng thắng Hỏa, làm nghề Hỏa: rấ t thành cône Trở lại ví dụ thứ nhất: anh ta hành Thủy sinh thánf Mộc. Mộc là kỵ th ần của anh ta. Theo lý, anh ta là Thủy phi! hợp với Mộc sao Thủy lại kỵ với Mộc được? Thực ra, Mõc tương sinh với Thủy, nhưng Thủy m ạnh nhiều lại xung kỵ V i ! Mộc, vì “Thủy cường thì Mộc trôi”. Đó là hiện tượng “phản tương sinh” trong lý thuyết Ngũ hành. Vốn Thổ sinh Kim, song Thổ quá nhiều**’ thì Kim bị vui lấp. Vốn Kim sinh Thủy, song Kim quá nhiều, Thủy bị đục Vốn Thủy sinh Mộc, song Thủy quá nhiều, Mộc bị t r i :
vốn Mộc sinh Hỏa, song Mộc quá nhiều, Hỏa bị tắ t Vốn Hỏa sinh Thổ, song Hỏa quá nhiều, Thổ bị cháy. Về lý luận, kỵ th ầ n gọi là “ma qủy”. H ành bản th ân -ạ n h thì khống chế được “ma qủy”, hành bản th ân yếu, bị ma ;úy khống chế. Khống chế được ma qủy thì thành công, trái ại thì th ấ t bại. Nếu khống chế được ma qủy (khó khăn, trở -gại, lực lượng đối lập) thì th àn h công rực rỡ. Nếu làm nghề hành cát th ầ n thì th àn h công dễ dàng. Nếu làm nghề hành kỵ thần, muốn th àn h công phải có hành Tan ngày sinh m ạnh vượng, song vô cùng gian nan, tổn hao -_hiều công sức. Kỵ thần, cát th ần xem Địa chi tháng sinh là xác định iược ngay. Tháng sinh hành Mộc: kỵ th ầ n là Mộc. Sinh tháng 1 Âm lịch (tháng Dần): hành Mộc (kỵ thần) Sinh tháng 2 Âm lịch (tháng Mão): hành Mộc (kỵ thần) Sinh tháng 3 Âm lịch (tháng Thìn): hành Thổ - Thủy khố<**> Sinh tháng 4 Âm lịch (tháng Tỵ): hành Hỏa (kỵ thần) Sinh tháng 5 Âm lịch (tháng Ngọ): hành Hỏa (kỵ thần) Sinh tháng 6 Âm lịch (tháng Mùi): hành Thổ - Mộc khố Sinh tháng 7 Âm lịch (tháng Thân): hành Kim (kỵ thần) Sinh tháng 8 Âm lịch (tháng Dậu: hành Kim (kỵ thần) Sinh tháng 9 Âm lịch (tháng Tuất): hành Kim (kỵ thần) Sinh tháng 10 Âm lịch (tháng Hợi): hành Thủy (kỵ thần) Sinh tháng 11 Âm lịch (tháng Tý): hành Thủy (kỵ thần) Sinh tháng 12 (tháng Sửu): hành Thổ - Kim khố Chú ý, hành tháng sinh là kỵ th ần của B át tự. Địa chi của tháng sinh phần lớn mọi người đều biết. Nếu tháng sinh :ủa bạn là (tính theo th án g Âm lịch):
Tháng 7 - 8 - 9 Kim (kỵ thần): cát th ần của bạn là M ặc Tháng 1 0 - 1 1 - 1 2 Thủy (kỵ thần): cát th ần của bạn ĩa Hỏa.
cát cát cát cát
Tháng 1 - 2 - 3 Mộc (kỵ thần): cát th ần của bạn là Kua* Tháng 4 - 5 - 6 Hỏa (kỵ thần): cát th ầ n của bạn là Thã V Tháng 3, 6, 9, 12 Thổ (kỵ thần): cát th ần của bạn là Mộc Nếu bạn sinh tháng 3 Âm lịch: Thổ và Thủy (kỵ th ả ' t th ần là Mộc - Hỏa - Kim. Nếu bạn sinh tháng 6 Âm lịch: Thổ và Mộc (kỵ thần I th ần là Thủy - Hỏa - Kim. Nếu bạn sinh tháng 9 Âm lịch: Thổ và Hỏa (kỵ thán c th ần là Mộc - Thủy - Kim Nếu bạn sinh tháng 12 Âm lịch: Thổ và Kim (kỵ thần t th ần là Thủy - Hỏa - Mộc. V ì sin h các th á n g 3, 6, 9, 12 kh u yế t Thủy, nên T hủ y CŨQE
là cát th ần của bạn (cát th ầ n hay kỵ th ần chỉ phụ thuộc va* chi tháng sinh). 9. Giờ sinh ảnh hưởng tới Ngũ hành Bát tự n h ư th ế nào?
Giờ sinh cũng có thuộc tính Ngũ hành, ví dụ người sink buổi trưa, h àn h Hỏa vượng thịnh, người sinh ban đêm hành Thủy vượng thịnh. Sau tháng sinh, Địa chi giờ sinh là một yé _ tố quan trọng khống chế Ngũ hành B át tự. Mọi người nói chung đều biết hành gốc của các chi giờ: Tý (Thủy): 1 1 - 1 giờ đêm Sửu (Thổ): 1 - 3 giờ đêm Dần (Mộc): 3 - 5 giờ sáng Mão (Mộc): 5 - 7 giờ sáng Thìn (Thổ): 7 - 9 giờ sáng Tỵ (Hỏa): 9 - 1 1 giờ trưa Ngọ (Hỏa): 1 1 - 1 giờ chiều Mùi (Thổ): 1 - 3 giờ chiều Thân (Kim): 3 - 5 giờ chiều Dậu (Kim): 5 - 7 giờ tối
Tuất (Thổ): 7 - 9 giờ đêm Hợi (Thủy): 9 - 1 1 giờ đêm Mọi người nên nắm được nội hàm Ngũ hành của các giờ íầy đủ. Gọi Tý (Thủy): hành Thủy có tính chất đại biểu của tha chi Tý, song Tý còn có m ột hành nữa (hành ẩn). Thực ra, 0 không ẩn, chỉ là h àn h thứ hai, thứ ba, giống như đứa con :hứ hai, thứ ba của bạn.
Bảng các Hành của 12 Địa chi Hành thứ hai (ẩn)
Hành thứ ba (ẩn)
Thổ (âm)
Kimn (âm)
Thủy (âm)
Mộc (dương)
Hỏa (duong)
Thổ (dương)
Địa chi
Hành thứ nhất (chính)
Tý Sửu
Thủy (dương)
Dần Mão
Mộc (âm)
Thìn
Thổ (duong)
Thủy0 (âm)
Mộc (âm)
Tỵ Ngọ
Hỏa (âm)
Kim (dương)
Thổ (dương)
Hỏa (dương)
Thổ (âm)
Mùi
Thổ (âm)
Mộc< I(âm)
Hỏa (âm)
Thân
Kim (dương)
Thủy (dương)
Thổ (dương)
Dậu
Kim (âm)
Tuất
Thổ (dương)
Hỏa'-' (âm)
Kim (âm)
Hợi
Thủy (âm)
Mộc (dương)
5 Địa chi có hành Hỏa: Dần - Tỵ - Ngọ - Mùi - Tuất. Trong đó, Dần - Tỵ - Ngọ - Mùi có hành Hỏa hay biến m ất, tức gặp các hành khác sẽ tự m ất, ví dụ: Dần gặp Hợi hóa th àn h Mộc, Tỵ gặp Thân hóa thành Thủy. Mùi gặp Ngọ hóa th àn h Thổ. Ví dụ: Vận Tỵ nếu gặp Dậu - Sửu (Bát tự) biến thành Kim; vận Mùi nếu gặp Hợi - Mão (Bát tự) biến th àn h Mộc. Như vậy, vận Tỵ lẽ ra nhiều Hỏa, song lại nhiều Kim không có Hỏa. Nói cách khác, Tỵ có th ể có Hỏa, có thể khồng
có Hỏa. Tỵ chỉ có Hỏa khi đứng một mình hoặc gặp Ngọ - MJ (Hỏa cục). Tỵ gặp Thân biến th àn h Thủy. Vì vậy, người : j í ì Tỵ rấ t giỏi biến hóa. Năm 2001, năm Tân Tỵ. Mặc dù năm Tỵ (Hỏa), so aJ hành Hỏa dễ biến th àn h Kim hoặc th àn h Thổ. Mùi là Thổ - Hỏa - Mộc,*Mùi còn là Mộc khố (kho Mộc i Mùi gặp Hợi - Mão biến th àn h Mộc. Mộc đối với người khựỊ fi| Hỏa rấ t cát lợi. Chỉ có Ngọ là Địa chi gần như ít thay đổi bản chất H ÒÉL Ngọ còn gọi là tứ chính (Tý - Ngọ - Mão - Dậu). H ành Tý N §j Mão Dậu gọi là 4 h àn h trung th à n h nhất: Tý (Thủy), (Hỏa), Mão (Mộc), Dậu (Kim) ít khi thay đổi hành. - Tý nhiều Thủy n h ất (giờ Tý, ngày Tý, tháng Tý) - Ngọ nhiều Hỏa n h ấ t (giờ Ngọ, ngày Ngọ, tháng N t. - Mão nhiều Mộc n h ấ t (giờ Mão, ngày Mão, tháng M in - Dậu nhiều Kim n h ất (giờ Dậu, ngày Dậu, tháng Dậỉi Người khuyết Hỏa nên lợi dụng giờ Ngọ để đạt th à r j| công. Người khuyết Hỏa chủ yếu nạp khí Hỏa ở các giờ: E'i.m - Tỵ - Ngọ - Mùi - Tuất. Tuất là kho lửa. Kho lửa này th u ::jj đóng, chỉ có người tuổi Thìn mới có th ể mở khóa kho đuoc. Địa chi Tuất gặp Thân, Dậu (Kim) sẽ biến thành Mộc cụci nên cũng không phải là Hỏa kiên trung. 10. Người khuyết Hỏa nên tìm hiểu phi tinh lưu niên
Sống trong không gian Bắc Nam Đông Tây, người khu r: Hỏa nên biết “quê hương” của Hỏa ở đâu? Hỏa ở phía N in (quẻ Ly, thuộc Hỏa), góc phía Nam trong nhà bạn. Song thạc ra, mỗi năm trong nhà bạn có m ột cung có nhiều Hỏa nhắt. Đó là cung được sao Hỏa tinh Cửu tử (nhiều Hỏa) chiếu (bạy vào).
Bất cứ một ngôi nhà nào, gian phòng nào cũng được chia .am 9 ô, gọi là 9 cung (Cửu cung). Mỗi cung hàng năm được một ngôi sao trên trời chiếu vào (bay vào). Đó là các sao: Vị trí sao Hỏa tinh trong nhà bạn (sao Cửu tử): Năm 2010: Tây Bắc Năm 2011: Tây Năm 2012: Đông Bắc Năm 2013: Nam Năm 2014: Bắc Năm 2015: Tây Nam Năm 2016: Đông Năm 2017: Đông Nam Năm 2018: giữa nhà Năm 2019: Tây Bắc Năm 2020: Tây Năm 2021: Đông Bắc Năm 2022: Nam Năm 2023: Bắc Năm 2024: Tây Nam
Sao thuộc chòrr Ký hiệu Tên gọi khác sao Bắc Đẩu
Vị trí
Què
Phủ tạng
Ngũ hành
Nhất bạch
Khảm
Thận
Thủy
1
Tham lang
Bắc
Nhị hắc
2
Cự môn
Tây Nam
Khôn
Dạ dày
Thổ
Tam bích
3
Lộc tồn
Đông
Chấn
Gan
Mộc
Tứ lục
4
Văn khúc
Đông Nam Tốn
Ngũ hoàng
5
Liêm trinh
giữa nhà
Mật
Cấn/Khôr Lá lách
Mộc Thổ
Lục bạch
6
Vũ khúc
Tây Bắc
Càn
Ruột glà
Kim
Thất xích
7
Phá quân
Tây
Đoài
Phổi
Kim
Bát bách
8
Tả phụ
Đông Bắc
Cấn
Lá lách
Thổ
Cửu tử
9
Hữu bật
Nam
Ly
Tim
Hỏa
Quy luật bay của sao: Tây Bắc - Tây - Đông Bắc - Nam Bắc - Tây Nam - Đông - Đông Nam - giữa nhà (bay một vòng hết 9 cung lại quay trở lại từ đầu).
11. Vào bếp nấu ăn có thể cải vận khuyết Hỏa
Người khuyết Hỏa nên thường xuyên vào bếp nấu càng lâu càng tốt. Đây là cách tự cứu của người khuyết H Ci, tuy đơn giản song rấ t hiệu nghiệm. N ăm 2011, nồi cơm diện cũng nên dặt ở phương của bạn - người khuyết Hỏa. Nếu bạn là chủ nhà khuyết Hỏa, đặt tkấi cơm điện ở vị trí phía Tây. Sau khi đặt nồi cơm điện ở đó, v ia của bạn lập tức vượng phát. Nơi có sao Cửu tử Hỏa tinh năm 2011 để nồi cơm điẻx (Tây) đại cát lợi.
TÂY BẮC
6
Càn Cha
7
Đoài gái út
2 Khôn Mẹ TÂY N A M
BẮC
ĐÔNG BẮC
1
Khảm trai aiữa
5
8
Cấn trai út
3
Cung trung Chấn Trai cả
9 Ly gái giữa NAM
ĐÊNG
4 Tốn gái cả ĐÔNG NAM
Nồi cơm điện đang vận h àn h (đang nấu) mới có He 2L Nếu bạn thắp m ột ngọn đèn quả nhót ở đó cũng cát lợi, nếu thắp suốt đêm càng đại lợi. Chú ý, bạn không nên đặt bể cá : đây, vì nước bể cá sẽ dập tắ t lửa đèn. Trước hết, bạn hãy xác định hướng nhà của mình theo la bàn phong thủy. La bàn phong thủy có đủ 24 sơn hướng sẽ chi
iẫ n cho bạn biết ngôi nhà bạn thuộc hướng nào và cung nào
?ẽ có sao nào chiếu (bay vào). Nơi có Hỏa nhiều n h ấ t chính là nơi sao Cửu tử (Hỏa :mh chiếu). Nơi đó bạn nên kê giường ngủ thì rấ t tốt. Nếu vì V do nào đó không thể kê giường, đầu giường hướng về phía có sao Hỏa chiếu cũng cát lợi. Trong phong thủy học, chỉ khi nào bạn nhìn thấy Hỏa mới có tác dụng nạp Hỏa, nếu bạn bị tường che chắn coi như không có Hỏa. Tuy nhà có cổng nhưng cửa là hướng nhà. Nhà không có công chỉ có cửa ra vào, hướng cửa ra vào chính là hướng nhà. Người xưa đất rộng, có thể mở cổng 4 phương 8 hướng. Hàng năm hướng cổng nào xấu thì đóng, hướng cổng nào vượng thì mở. Với những nhà chung cư, từ tầng 1 đến tầng 5 theo hướng của cả tòa nhà. Từ tầng 6 trở lên lấy theo hướng cửa ra vào của căn hộ mình đang ở. Chú ý, hướng nhà ở xưa nay đều lấy hướng của toàn bộ công trìn h kiến trúc làm hướng chính, do đó cửa ra vào thường ờ m ặt tiền kiến trúc. Bạn có th ể mở cổng ở bên trá i hay bên phải nhà. Hướng nhà khác hướng cổng là vì thế. Cách sách phong thủy hiện đại coi trọng tọa hơn hướng, coi nhà trạch Càn là tọa Tây Bắc hướng quay về Đông Nam. Các sách phong thủy cổ đều viết: trạch Càn tọa Đông Nam hướng Tây Bắc. Điều này gây nhầm lẫn cho việc xác định hướng nhà. Xưa nay nhà chỉ nói đến hướng, vì trong phong thủy học, phải nhìn thấy trực tiếp mới chịu ảnh hưởng. Ví dụ, trước cửa nhà bạn có m ột vật nhọn chĩa vào nhà. Nếu bạn nhìn thấy bằng m ắt mới hung, còn nếu vật nhọn đó bị tường che khuất thì không hung. Do vậy, hung sá t phong thủy có thể phá được bằng cách hóa giải, cát lợi phong thủy có thể tạo ra bằng cách tôn tạo xây dựng. Vì vậy, hướng (hướng nhìn) quan trọng hơn tọa (sơn).
12.8 hướng nhà cơ bản trong phong thủy học (Bát trạch)
Phụ bản màu số 13 giới thiệu 8 hướng nhà cơ bản, tạo T í 8 trạch nhà với 2 nhóm Đông trạch và Tây trạch. Theo nguyèr lý phong thủy B át trạch, người Tây m ệnh chỉ nên ở Tảv trạch, người Đông m ệnh chỉ ở nhà Đông trạch sẽ được hườr; cát lợi. Tên quẻ nhà
Tọa
Hướng
Tên gọi theo hướng nhả
Càn
Đông Nam
Tây Bắc
trạch Càn
Tốn
Tây Bắc
Đông l\lam
trạch Tốn
Khảm
Nam
Bắc
trạch Khảm
Ly Chấn
Bắc
Nam
trạch Ly
Tây
Đông
trạch Chấn
Đoài
Đông
Tây
trạch Đoài
Cấn
Tây Nam
Đông Bắc
trạch Cấn
Khôn
Đông Bắc
Tây Nam
trạch Khôn
13. Người khuyết Hỏa nên ở tầng chung CƯ nào?
Người khuyết Hỏa nếu chọn tần g nhà của m ình hoặc tầng nhà chung cư phù hợp với mình, tức chọn tầng thuộc sac Cửu tử Hỏa tinh (nhiều Hỏa) hoặc tầng thuộc sao Tam bích (Mộc), sao Tứ lục (Mộc) là cát lợi. Muôn biết tầng nào là sao Bát bạch, sao Tứ lục, sao Cửu tử, sao Ngũ hoàng (Thổ), sao N hất bạch, sao Lục bạch (Kim sao Nhị hắc, sao Thất xích (Kim), sao Tam bích (Mộc) và Ngũ hành tương ứng hãy xem nguyên lý Ngủ hành và cách chọr. tầng nhà chung cư ở Phụ bản màu số 13. Từ tầng 10 trở lên lại theo quy luật trê n tức tầng 10 sac B át bạch, tầng 11 sao Cửu tử, tầng 12 sao N hất bạch, tầng 13 sao Nhị hắc....
Người khuyết Hỏa ở tần g 2: cát lợi, đại kỵ ở tầng 3 Thủy) Người khuyết Thủy ở tầng 3: cát lợi, đại kỵ ở tầng 2 Riêng tầng 1 sao B át bạch cát lợi đối với tấ t cả mọi r.gười, vì hiện nay thuộc thời kỳ sao B át bạch đương lệnh cầm quyền). Sao Bát bạch làm sao cầm quyền từ năm 2004 -023. Vì vậy, trong thời kỳ này, mọi sự kiện liên quan đến số s đều cát lợi. (Xem Phụ bản màu số 13) 14. Người khuyết Hỏa muốn phát nhanh nên làm gì?
Vị trí Tài th ầ n của phòng khách là vị trí đốidiện với :ửa ra vào của phòng khách. Nếu cửa ra vào ở bên phải, Thần tài ở góc đối diện bên trái. Nếu cửa ra vào ở bên trái thì Thần tài ở vị trí góc đối diện bên phải. Góc Thần tài nên dữ sạch sẽ, tĩnh. Bạn nên treo đèn quả nhót hoặc để két tiền r đó để tăn g tài vận. Nếu góc Thần tài thuộc vị trí xấu trong nhà thì góc Thần tài ở vị trí bên trá i của vị trí xấu. Ví dụ, nhà hướng Càn góc phía Nam là cung Tuyệt mạng, góc Thần tài sẽ ở cung Tây Nam. Bạn cần chú ý, góc Thần tài không nên đặt bể cá ở đó, trừ khi đó là cung xấu trong phòng khách. 15. Xác định vị trí hành Mộc và Hỏa trong nhà (vị trí vĩnh cửu)
1) Phi tinh trạch Khảm (tọa Nam - hướng Bắc) Trạch Khảm là nhà có sao N hất bạch ở cung trung (giữa nhà). Sao Cửu tử ở phía Đông Nam thuộc Hỏa. Trong Khảm trạch phía Đông Nam là nơi quan trọng n h ất đối với người khuyết Hỏa. Bạn là người khuyết Hỏa nên đặt cây cảnh ở góc Đông Nam đại cát lợi, vì Mộc sinh Hỏa, tự nhiên bạn lại có thêm nhiều hành Hỏa.
Đây là loại hành có tính vĩnh cửu trong nhà. Hành của cung không thay đổi theo thời gian. Chỉ cần biết hướng nhà ii có thể xác định vị trí Mộc, Hỏa trong nhà. Phần lớn các tai họa về cháy nổ đều xảy ra ở vị trí đối diện sao Hỏa tinh. Ví dụ, nhà hướng Đông Nam cần chú ý goc Nam. Các sao phi tinh khi bay vào 9 cung gặp sao Cửu cur_ị xảy ra hiện tượng sinh thì cát, khắc thì hung. Hiện tượng nà r gọi là “hai sao gặp nhau”. Căn cứ vào kết quả cát hung của hai sao gặp nhau, chnhà sẽ quyết định sắp xếp phong thủy trong nhà năm đó. Vậy Hỏa tinh lưu niên mới là yếu tố quan trọng nh&-_ Năm 2010, sao Cửu tử bay vào cung Tây Bắc, nếu đặt vả: phong thủy màu đỏ hoặc bày cây cảnh ở đây, hành Hỏa sẽ vượng phát. Nếu chủ là nam thì vừa đúng hướng của chủ gr.i đình, vừa bổ sung hành khuyết. Thu nhập năm đó có thể tă n ĩ gấp hàng chục, thậm chí hàng trăm lần. Ị
TÂY BẮC
2 Nhị hắc
3
BẮC
6 Lục bạch KHẢ m I
ĐÔNG BẮC
4 Tứ lục
8
Tam bích Nhất bạch Bát bạch
7
5
9
Thất xích Ngũ hoàng Cửu tử TÂY N A M
NAM
ĐÔNG NA M
ĐÔNG NAM
TÂY BẮC
8
1 2) Phi tinh trạch Càn (hướng Tây Bắc)
2
3
8
7
4
1
9
5
6
3) Phi tinh trạch Tốn (hưởng Đông Nam)
TÂY NA M
ĐÔNG BẮC
8 8
1
1 4) Phi tinh trạch cấn (huớng Đông Bắc)
5) Phi tinh trạch Khôn (hưởng Tây Nam)
6
1
2
4
CO
TÂY
CO
8
3
7
2
7
co
4
5
9
6
CJ1
ĐÕNG
1
6) Phi tinh trạch Chấn (hướng Đông)
7) Phi tinh trạch Đoài (hướng Tây)
NAM
8
4
6
7
9
2
3
5
1
8) Phi tinh trạch Ly (hướng Nam)
Năm 2011 sao Cửu tử ở phía Tây, nên đ ặt cây cảnh ở đo để trợ vận Hỏa.
Chường IV
LỢI DỤNG KHÍ HỎA MUA ĐÔNG
1. Người khuyết Hỏa phải thường xuyên nạp khí Hỏa
Hỏa là hành ưu tiên số 1 của người khuyết Hỏa. Đối v:. họ, Hỏa là cát thần, là ân nhân, là hạnh phúc, là thành công. Bạn không nên hiểu lầm bản chất hành Hỏa. Có người ch: rằng, cáu giận chửi bới là Hỏa. Thực ra, hiện tượng tâm lỷ này mang tính Hỏa, chứ không phải là Hỏa có thể cải vận Sau khi bổ sung đủ Hỏa, bạn mới chỉ “th o át nghèo'. Muốn giàu có phải gặp vận Hỏa. Người gặp vận may là ngu:, vừa được sao Hỏa chiếu, vừa gặp phong thủy nhà cửa vượng, vừa gặp đại vận Hỏa. Có người hỏi rằng: “Tôi thường xuyên mặc áo đỏ, vì sac vẫn không hành vận cát?” Tuy bạn thường xuyên mặc áo đo. song vẫn làm nhiều việc không nên làm như đeo đồng hồ kirr loại, ăn cá... thuộc Kim. Kết quả Kim và Thủy cùng tấn côr.r Hỏa, khiến Hỏa bị tiêu diệt. Người khuyết Hỏa nên thường xuyên dùng loại thức án lợi Hỏa, nếu ăn nhiều loại Thủy Hỏa lẫn lộn, khiến hành Hỏa bị triệ t tiêu. Ví dụ, bạn ăn th ịt dê (Hỏa) không nên ãn th ịt gà (Kim), th ịt bò (Thủy) cùng một lúc. Tuy th ịt lợn (Mộc> cũng không nên ăn với th ịt gà (Kim). T hịt gà (Kim) kỵ; th ịt lợn (Mộc) T hịt bò (Thủy) kỵ; th ịt dê, th ịt chó (Hỏa). Có người sau khi ăn th ịt bò (Thủy) đi uống cà phê (Hỏa hoặc ăn th ịt chó (Hỏa) uống bia (Thủy) gây ra xung khắc hai hành, kết quả vừa th ấ t vận vừa sinh bệnh.
KIM
MỘC
THUY
HỎA
thịt gà
thịt lợn
thịt bò
thịt chó, dê
thịt ngựa
thịt vịt
cá
thịt quay
trứng cá
thịt ngan
bia
thịt nướng
cháo tim gan
thịt ngỗng
cật gà
tim lợn
bíttết
gan lợn
tổ yến
đầu động vật (đầu cá)
óc lợn
rong biển
thịt hun khói
nho, mật gấu
nước đậu
lòng đỏ
M ật ong, trà gừng, rượu là thứ có nhiều Hỏa, vào mùa Đông nên ăn nhiều một chút để vượng Hỏa. Cà rốt cũng có r.hiều Hỏa. Ãn nhiều cà rốt, uống nhiều vitam in A dễ ngộ độc. Một người uống rượu say (Hỏa thịnh), sau đó lái xe màu iỏ (Hỏa) lúc 10 giờ (giờ Tỵ Hỏa) qua núi Mã Yên (Hỏa) đâm vào xe khách, tử vong. Nguyên nhân anh ta là người kỵ Hỏa. Người khuyết Hỏa coi trọng Hỏa nhưng cũng giữ mức độ I Hỏa nhiều, Kim và Thủy đều suy bại. Kim Thủy suy bại gọi ~a khuyết Kim khuyết Thủy. Trong nhà nếu các th àn h viên đều khuyết một loại hành :hì dễ xử lý. Nhưng nếu chồng khuyết Thủy, vợ khuyết Hỏa nên bố trí theo cửu cung. Vị trí của chồng ở Tây Bắc đặt bể :á, vị trí của vợ Tây Nam đặt nồi cơm điện. Nếu m ột người vừa khuyết Thủy lại vừa khuyết Hỏa, phải làm th ế nào? Đối với người khuyết Thủy vừa khuyết Hỏa thì “Thủy Hỏa tương tế ” (Thủy Hỏa cứu nhau). Đây là bí mật của các nhà phong thủy. Người khuyết hành xung không sợ hai thức ăn Thủy - Hỏa triệ t tiêu nhau. Khái niệm về lục phủ, ngũ tạng: Lục phủ chỉ 6 bộ phận: iạ dày (Thổ), m ật (Mộc), tam tiêu, bàng quang (Thủy), ruột d à (Kim), ruột non (Kim). Tam tiêu: chỉ các bộ phận từ họng đến hậu môn, bao
gồm thượng tiêu (họng thực quản), trung tiêu (dạ dày - ruệ: non), hạ tiêu (ruột non - hậu môn). Ngũ tạng chỉ 5 bộ phận: tim (Hỏa); gan (Mộc); lá lách - ú (Thổ); phổi (Kim); th ân (Thủy). Bị bệnh đau gan do khuyết Mộc. Uống rượu (Hỏa) khiến gan Mộc bị hao khí, yếu suy. Người mắc bệnh gan nên uống thuốc Đông y (Thổ), kỵ thuốc Tây y (Kim). 2. Người khuyết Hỏa chỉ nên chú ý vị trí góc có hành Hỏa
Những người khuyết Hỏa không nên biến tấ t cả không gian trong nhà th àn h Hỏa địa. Bạn chỉ nên bố trí phong thủy ở vị trí của bạn trong nhà. Nếu bạn là chủ nhà, vợ bạn khuyế: Hỏa, bạn chỉ nên đặt nồi cơm điện, thắp đèn quả nhót, đố: lửa, đặt vi tính.... ở góc Tây Nam là đủ. Những người khuyết Hỏa thường khuyết Mộc, vì vậy họ nên nghiên cứu cả phần khuyết Mộc. Nếu Mộc đủ, Hỏa sẽ được bổ sung. Nhưng đợi Mộc biến th àn h Hỏa thì quá muộn, bệnh đã nặng rồi. Người khuyết Hỏa th ân nhiệt hàn lạnh, vì vậy bạn phả: ăn m ật ong hàng ngày. 3. Nhận thức về Ngũ hành mùa Đông
Mùa Đông lạnh lẽo, hành Thủy và Mộc đều vượng, Thủy vượng hơn Mộc. H ành Kim bình thường. H ành Thổ suy bại. h ành Hỏa suy kiệt. Người khuyết Hỏa (vì sinh mùa Đông. Hỏa suy kiệt) cần bổ sung Hỏa. Vật có nhiều Hỏa nhất, đó là ớt. Mùa Đông ăn ớt có thể cải vận. Đeo nhẫn kim cương mùa Đông cũng rấ t cát lợi. Nếu Hỏa quá nhiều, phổi dễ bị bệnh. Nếu Mộc quá nhiều, lá lách bị bệnh Nếu Thủy quá nhiều, tim sinh bệnh
Nếu Kim quá nhiều, gan sinh bệnh Nếu Thổ quá nhiều, th ận sinh bệnh. 4.9 yếu tố CÓ nhiều hành Hỏa trong Can chi Bát tự T rong 12 Đ ịa chi có 5 Đ ịa chi D ầ n - T ỵ - Ngọ - M ù i - T u ấ t
:ó mang hành Hỏa, bên cạnh đó có 4 yếu tố nữa cũng có Hỏa, :hành 9 yếu tố mang h àn h Hỏa. - Dần: có 3 hành Mộc, Hỏa, Thổ - Tỵ: có 3 hành Hỏa, Kim, Thổ - Ngọ: có 2 hành Hỏa, Thổ - Mùi: có 3 hành Thổ, Mộc, Hỏa - Tuất: có 3 hành Thổ, Hỏa, Kim - Tam hội Hỏa cục: Tỵ - Ngọ - Mùi - Tam hợp Hỏa cục: Dần - Ngọ - Tuất
- Nhị hợp Hỏa cục: Mậu - Qúy (tháng Hỏa) - Nhị hợp Hỏa cục: Mão - Tuất (tháng Hỏa) Chú ý: Nhị hợp Mậu - Qúỵ và Nhị hợp Mão Tuất phải đến tháng Hỏa (tháng 4 - 5 Âm lịch) mới hóa thành Hỏa. Lý Cư Minh cho rằng, tháng Hỏa là 3 tháng mùa Hè tức tháng 4. 5, 6 âm. Tháng 6 vốn là tháng Thổ, nay coi như tháng Hỏa Thổ (mang hai hành). Các th án g khác cho dù có hợp song không hóa th àn h Hỏa. 5. Người khuyết Hỏa sinh ngày Giáp, ngày Ất (mạng Mộc)
Người khuyết Hỏa sinh ngày Giáp - Ất, do sao Hỏa bay vào cung Lộc th ầ n (cung Dần, cung Mão), cả đời không phả: lo ăn mặc, cơ hội phát tài cao hơn những người khuyết Hỏa khác. Nếu họ sinh sông ở các nơi mang hành Hỏa như các phương vị Dần, Tỵ, Ngọ, Mùi, Tuất (xem trên la bàn phong thủy) thì khá giàu có. Trong nhà, bạn nên treo một bức tranh tuấn mã. Bạn nên dùng xe máy, ô tô đi làm. Những người khuyết Hỏa sinh ngày At nên làm nghề liên quan đến văn hóa nghệ thuật, tấ t đại phát. Đó là nghẻ xuất bản, vi tính.... Những người khuyết Hỏa sinh ngày Giáp Ât, tình yêu sẽ cải vận. Nếu tình cảm vợ chồng sứt mẻ, điều đó có nghĩa la vận suy. Bạn là nữ khuyết Hỏa sinh ngày Giáp Ât nên ở cùng với con cái. Con cái càng nhiều, càng cát lợi. Con cái chính là h àn h Hỏa của bạn. Sự tiến bộ thành công của con cái cũng chính là sự th à n h công của bạn. Bạn nên ngâm thơ, đọc sách, suy nghĩ, vận càng thịnh. Nam giới khuyết Hỏa sinh ngày Giáp A t nên suy nghĩ, thường xuyẽn vận động. Bạn nên có nhiều cấp dưới. Bạn không phải lo về tuổi già sống ra sao. Con cái sẽ chu cấp cho bạn.
Người khuyết Hỏa sinh ngày Giáp - Ât nên đề phòng oệnh sỏi m ật, gan nóng, tàn nhang, dễ bị trầm cảm. 6. Người khuyết Hỏa sinh ngày Bính, Đinh (mạng Hỏa)
Người khuyết Hỏa sinh ngày Bính, Đinh b ất kể là nam hay nữ đều quan hệ tố t đẹp với anh chị em ruột của mình. Nếu không có anh chị em, quan hệ với đồng nghiệp dồng tuế, anh chị em họ, vận mới thịnh. Bạn nên treo ản h m ình ở khắp nơi trong nhà. Người khuyết Hỏa sinh ngày Bính, Đinh có càng nhiều bạn càng cát lợi, càng gặp gỡ nhiều càng cát lợi. Anh chị em, bạn bè là Hỏa của bạn. Bạn có duyên với trường học. Bạn làm nghề giáo viên là tốt nhất. Những nghề liên quan đến ngôn ngữ sẽ giúp bạn kiếm tiền. Bạn dễ mắc bệnh tim huyết, nữ đề phòng bệnh phụ khoa (bệnh về vú, tử cung). 7. Người khuyết Hỏa sinh ngày Mậu, Kỷ (mạng Thổ)
Người khuyết Hỏa sinh ngày Mậu, Kỷ tốt n h ất nên sống với mẹ, k ết hôn muộn là tố t n h ất. Những người này nên thường xuyên ăn vặt và ngủ, nên giữ th ể trạ n g khỏe m ạnh để vận Hỏa thịnh. Nữ thuộc Thổ khuyết Hỏa đề phòng bệnh phổi, dạ dày, bệnh zola, bệnh phụ khoa. 8. Người khuyết Hỏa sinh ngày Canh, Tân (mạng Kim)
Người khuyết Hỏa sinh ngày Canh, Tân, phải kinh doanh vận mới thịnh, cho dù bạn chỉ buôn bán nhỏ lẻ. Bạn sinh ngày Canh, Tân, tự nhiên có nhiều qúy nhân giúp, đặc biệt là người tiền bối. Bạn được kế thừa tài sản, vật chất tinh th ần của tiền bối.
Người Canh, Tân khuyết Hỏa khó th àn h tài, trừ khi bạn có cha, chú giúp đỡ. Chồng của nữ khuyết Hỏa sinh ngày Canh Tân, vận k ' kém, gọi là “m ệnh cứng”, tức không có qúy nhân phúc tinh trợ giúp, cuộc đời bình ổn. Canh (Kim) khuyết Hỏa cần hỏa luyện. Bạn càng b: trách cứ, thậm chí th â n th ể bị p h ạt mới cát lợi. Đây là sụ th ậ t bạn nên vui vẻ chấp nhận. Vì bạn càng bị người oán trách chửi bới, bạn càng nạp được nhiều Hỏa. Nữ khuyết Hỏa sinh ngày Canh, Tân, chồng l à Hỏa CLL£ bạn. Chồng khỏe m ạnh, vận bạn thịnh, chồng ốm vận suy. Bạn càng quan tâm đến chồng, càng cát lợi. Bạn nên lí chồng sớm. Nam mạng Kim khuyết Hỏa, nên làm cán bộ cơ quan, để bổ sung Hỏa. Người khuyết Hỏa sinh ngày Canh, Tân, đề phòng bệnh phổi, ruột. 9. Người khuyết Hỏa sinh ngày Nhâm, Quy (mạng Thủy)
Người khuyết Hỏa sinh ngày Nhâm, Qúy rấ t khó khàn về tiền bạc. Bạn phải nỗ lực kiếm tiền, vì tiền là sức khỏe của bạn. Là nam, bạn càng kết hôn sớm càng tốt. Chồng của ba: khuyết Hỏa sinh ngày Nhâm, Qúy, bạn khá b ất hạnh, bởi anh ta càng đào hoa càng dễ chịu. Người khuyết Hỏa sinh ngày Nhâm , Qúy, vợ và tình nhân đều là Hỏa. Anh ta phải có nhiều tình nhân mới có đủ Hỏa, càng nhiều tình nhân vận càng tốt. Đối với người khuyết Hỏa sinh ngày Nhâm, Qúy, Hỏa la tiền của. M ất Hỏa là m ất tiền của, có tiền mới thịnh vận Hỏa. Nữ khuyết Hỏa phải dựa vào chồng, nam khuyết Hoa phải làm công chức, có thu nhập ổn định là cát lợi.
Bạn nên làm nghề có liên quan đến văn hóa nghệ thuật. Nữ khuyết Hỏa sinh ngày N hâm đề phòng bệnh phụ khoa và zola. 10. Cách kiểm tra vận lưu niên của mình
Người khuyết Hỏa làm sao để biết mình đang gặp vận :hịnh hay suy? Câu trả lời rấ t đơn giản: bạn đang khỏe mạnh, sòng lạc quan, mọi việc thuận lợi, thu nhập bình thường, thỉnh •-hoảng đắc lộc. Đó là thời kỳ bạn đang bước vào vận Hỏa. Đại vận Hỏa kéo dài 10 năm trong 10 năm này đều cát 'ợi? Trong 10 năm đại vận Hỏa, có năm Hỏa nhiều (Mộc niên :ất đa Hỏa). Ví dụ, năm Canh, Tân tức năm 2010 và năm 2011 .a 2 năm đắc chí có người khuyết Hỏa. * Cách 1: Bí m ật tìm niên vận, lấy giờ sinh làm căn cứ, an nghịch có th ể biết vận lưu niên (an theo bảng Lục thập Hoa giáp). Ví dụ, giờ sinh của bạn là Giáp Tuất An nghịch một đơn vị là Qúy Dậu, niên vận 1 tuổi An nghịch tiếp một đơn vị là Nhâm Thân, niên vận 2 tuổi.
Căn cứ bảng Lục thập Hoa giáp, bạn năm nay 26 tuổi tuổi dương lịch), khởi từ Qúy Dậu: 1 tuổi, tính đến tuổi thứ 16 là Mậu Thân. Bạn là người khuyết Hỏa. Mậu (Thổ): Hỏa - Thổ tương sinh: cát lợi Thân (Kim): Hỏa - Kim tương khắc: b ất lợi Bạn khuyết Hỏa: 6 tháng đầu năm vận cát lợi * Cách thứ hai: Bí m ật tìm niên vận (vận Ngũ hành từng năm) Cũng lấy giờ sinh làm căn cứ nhưng: An thuận nếu là Dương nam Ãm nữ
An nghịch nếu là Dương nữ Âm nam. Nam sinh năm Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm gọi là Dương nam. Nam sinh năm At, Đinh, Kỷ, Tân, Qúy là Am nam. Nữ sinh năm Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm gọi là Dương nữ. Nữ sinh năm Ât, Đinh, Kỷ, Tân, Qúy là Âm nữ. Ở ví dụ trên, nam sinh giờ Giáp Tuất, năm sinh là Giaf Tý (1984), người này là Dương nam, nên an theo chiều thuận Gốc là Giáp Tuất: 1 tuổi là Ất Hợi, 26 tuổi là niên vận Canh Tý: Canh Kim b ất lợi. Nếu người này sinh tháng 6 mùa Hè khuyết Thủy, vận Canh Kim cát lợi, vì Kim sinh Thủy. Bạn có thể kiểm tra tình hình cát hung từng năm thec từng cách để chọn cách phù hợp với mình. Hai cách đều đưa ra đáp án tương tự nhau.
Chướng V
CHIẾN Lược SỐNG CỦA NGƯỜI KHUYẾT HỎA
1. Bày tủ lạnh (Kim) đúng cách
Tủ lạnh Ngũ hành thuộc Kim - Thủy đại kỵ với ngưoi khuyết Hỏa. Tủ lạnh nên đặt ở phía Tây Bắc, Tây Nam, c h i" Tây nhà bếp. Người khuyết Hỏa kỵ ăn đá. Những người khuvéí Hỏa có thể hóa giải điểm b ất lợi cho mình bằng cách đặt mấT chai rượu vang trê n nóc tủ lạnh, để nhiệt độ tủ lạnh ở m .: cao nhất, trong tủ lạnh nên để cà chua, cà rốt, ớt. 2. G iữ nhà bếp càng khô ráo càng tốt
Nhà bếp thuộc Hỏa đại kỵ ẩm ướt, thiếu ánh sáng. Bạn có thể thắp đèn quả nhót suốt ngày đêm. Khi thấy bản thán m ệt mỏi, vận suy cần phải tìm nguyên nhân sâu xa. Khi hành Thủy quá m ạnh, tiêu diệt h àn h Hỏa. Bạn phải tìm cách hóa giải Thủy bằng cách đặt chậu cây cảnh, bàn ăn gỗ, tháp vãn xương gỗ, vì Mộc có thể hóa giải Thủy ở nhà bếp. Thủy là kẻ địch của Hỏa. Người khuyết Hỏa sợ lạnh, ẩm thấp. Bạn luôn luôn giữ cho phòng khô ráo, sạch sẽ. Nếu a điều kiện mua máy hút ẩm, hút ẩm thường xuyên cho nhà cửa khô ráo. Đối với người khuyết Hỏa lại khuyết cả Thủy, sống thec chiến lược: mùa Hè bổ sung Thủy, mùa Đông tăng hành Hoa Mùa Hè nuôi cá cảnh, lau nhà, ăn kẹo cao su, sữa chua, uống bia lạnh, ăn th ịt bò. Mùa Đông ăn th ịt quay, th ịt chó, socola đầu cá, lạp xường, xôi gấc, m ật ong, m ít khô....
3. Không nên treo gương to (Kim - Thủy) ỏ phòng khách
Người khuyết Hỏa đại kỵ treo gương to trong phòng khách, vì gương thuộc Kim Thủy, đặc biệt kỵ treo gương ở góc Tây Nam. Góc Tây Nam treo gương có nghĩa là trong nhà có 2 ‘t à vợ”. Người khuyết Hỏa đại kỵ treo gương trong phòng ngủ. Nếu nửa đêm tỉnh giấc, dưới ánh trăn g mờ thấy bóng người :rong gương, tấ t hoảng hốt. Nếu thích soi gương nên dùng aíơng ngầm sau cánh tủ. 4. Người khuyết Hỏa nên làm nghề gì?
Người khuyết Hỏa nên kinh doanh vi tính, điện thoại, đồ nhựa. Vi tính, điện thoại thuộc Hỏa, đồ nhựa là vật dễ cháy thuộc' Hỏa. Các nghề bán hàng ăn đồ nướng thuộc Hỏa
như th ịt quay, vịt quay, th ịt chó, th ịt dê, th ịt bò xào ớt, chá: tim gan... Ti vi, thuốc lá thuộc Hỏa. Nghề diễn viên điện ảnh thuộc Hỏa, buôn bán đồ chơi quân sự như súng, xe tăng, má', bay cũng thuộc Hỏa. Bác sĩ nhãn khoa thuộc Hỏa. M ắt ngườkhông có Hỏa thường bé, m ắt người khuyết Hỏa rấ t to. Một người mệnh Hỏa có nhiều Hỏa, làm nghề cứu hỏa tức diệt Hỏa lại hợp, vì anh ta cần không chế Hỏa trong người. Nghề nào cứu hỏa là nghề lý tưởng của anh ta. Ngườ: khuyết Hỏa làm nghề “diệt hỏa” càng khó hành vận. Người khuyết Hỏa làm nghề hút ẩm, chống thấm rấ t cát lợi, lý do nghề này “diệt Thủy lợi Hỏa”. Người làm nghề bán xăng rấ t cát lợi, vì xăng thuộc Hỏa Kinh doanh ô tô, máy ảnh, đồ điện, cao su, uốn tóc, rượu chiếu sáng, kim cương đều thuộc Hỏa, thích hợp với ngườ: khuyết Hỏa. Bạn là công an, vì công an thuộc Hỏa. 5. Kiến trú c nhọn thuộc Hỏa lợi hay hại đối vổi người khuyết Hỏa
Người khuyết Hỏa mở cửa sổ hoặc mở cửa chính nhìn th ấy kiến trúc nhọn cát hay hung? R ất cát lợi, tuyệt đối không phải hung sát. Các hoàng đế nhà Thanh là những người khuyết Hỏa'1 Phần lớn hoàng đế triều Thanh đều thích cưỡi ngựa bắn cung một số nhà nghiên cứu cho rằng, nhà Thanh nhờ ngựa va cung đoạt thiên hạ. Rèn luyện cưỡi ngựa bắn cung tức là rèn luyện kỹ năng chiến đấu để chiến thắng trong chiến tranh Chiến tra n h thuộc Hỏa. Dưới góc độ phong thủy, ngựa la Hỏa, mũi tên là Hỏa, săn bắn là Hỏa, con thú là Hỏa Thổ. Hoạt động săn bắn của các hoàng đế nhà Thanh mang tính Hỏa mạnh. Nhà Thanh dựa vào Hỏa để chiếm thiên hạ, má: Hỏa coi như m ất thiên hạ. Người Mãn Thanh sống ở m iền Bắc lạnh lẽo, đương nhiên
iT-uyết Hỏa, dù sinh mùa Hè cũng không đủ Hỏa, vì vậy phải zạp Hỏa thường xuyên. Cưỡi ngựa, bắn tên là cách nạp Hỏa -anh nhất. Ngọ là Hỏa, ngồi trê n Hỏa rèn luyện sức khỏe ỈM với người Mãn Thanh là chiến lược sông duy n h ất của họ. Thông qua cuộc đi săn, các hoàng đế nhà Thanh nạp đủ Hỏa iẽ chuẩn bị các cuộc chinh chiến mới. : Người khuyết Hỏa cẩn đề phòng bệnh gì?
Người khuyết Hỏa thường bị bệnh tim, ruột non. Bệnh •_"iể hiện ở lưỡi rõ nhất. Lưỡi hồng hào, tim khỏe. Ngoài ra :an còn phải đề phòng ung thư vòm họng, bệnh về huyết lích, khớp chân. Nếu giữ Hỏa đầy đủ, bệnh tậ t sẽ giảm. Người khuyết Hỏa nên ăn táo tỏ, vừng, h ạ t hướng dương. Mắt của người khuyết Hỏa nhỏ. Nếu m ắt to, sáng, người khuyết Hỏa có vận cát lợi. Người khuyết Hỏa nên ăn chà là, nhân sảm. ' Người khuyết Hỏa tuổi Hợi Tỷ Sửu nếu theo tôn giáo cát lợi
Tuổi Hợi Tý Sửu nếu đi theo tôn giáo (P hật giáo, Đạo náo, Thiên chúa giáo...) đều cát lợi, vì tôn giáo là Hỏa đối ới họ. P h ật giáo là nguồn cung cấp Hỏa nhiều n h ất cho họ. Chỉ có ba tuổi trên, nếu khuyết Hỏa theo tôn giáo, mới cát Ji. Các tuổi khác theo tôn giáo chưa chắc có Hỏa. 3. Người khuyết Hỏa tuổi Tỵ - Dậu - Sửu - Thân, kết hôn là có
Hỏa Tuổi Tỵ - Dậu - Sửu - Thân k ết hôn là nạp Hỏa, ly hôn a m ất Hỏa. Bạn luôn duy trì hạnh phúc gia đình thì mới cát .ợi. Nếu ly hôn, phải k ết hôn ngay. Ánh cưới là Hỏa của bạn. Bạn nên treo ảnh cưới để tăng vận Hỏa. Vận Hỏa vượng tức *-ài lộc phát, vì Hỏa là th ần tài của bạn.
9. Người khuyết Hỏa tuổi Thân - Tý - Thìn, du lịch là Hỏa
Người tuổi Thân Tý Thìn, nếu khuyết Hỏa nên đi du lịcn phương Nam như Indonesia, Thái Lan, Malaysia, úc. Người khuyết Hỏa nên đi về phía Nam vùng có nhiều Hỏa để công tác hoặc sinh sống. Đó là vùng đất nhiệt đới chan hòa ánh nắng. Bạn có th ể làm nghề hướng dẫn viên du lịch vùng nhiệt đới. Đối với bạn, vận động đi lại mới có Hòạ, nếu công tác tĩn h r ấ t ít Hỏa. Người khuyết Hỏa thích hợp làm nghề lái xe ở vùng nhiệt đới. 10. Người khuyết Hỏa tuổi Mão, vui vẻ ià Hỏa
Tuổi Mão khuyết Hỏa cần vui vẻ, vì vui vẻ là nạp kiu Hỏa, buồn rầu là m ất Hỏa. Người tuổi Mão luôn luôn nhc rằng cáu giận đối với họ là vận suy, vui cười là vận thịnh. 11. Người khuyết Hỏa tuổi Tỵ - Dậu - Sửu tình dục là Hỏa
Người tuổi Tỵ - Dậu - Sửu khuyết Hỏa, sinh hoạt tình dục, say rượu, đào hoa là Hỏa. Nam tuổi Tỵ Dậu Sửu khuyẽ: Hỏa nếu cai rượu sẽ m ất Hỏa. Nhưng nếu bạn ỷ vào sức cua mình uống quá nhiều rượu, chẳng khác gì dẫn Hỏa thiêu thản. M ặt khác Hỏa quá nhiều lợi b ất cập hại. Hỏa thịnh Thủy tát suy, gây th ấ t vận. Ngũ hành cần cân bằng, thiếu hành nào, suy hành nào đều hung họa. 12. Người khuyết Hỏa tuổi Dần - Ngọ - Tuất, cấp dưới là Hỏa
Tuổi Dần Ngọ Tuất khuyết Hỏa, cấp dưới là Hỏa eủă họ. Bất cứ đi đâu, làm việc gì họ đều phải có cấp dưới đi cùng thì mới cát lợi. Nếu đơn thương độc mã coi như họ không Hỏa
13. Người khuyết Hỏa tuổi Dần Ngọ Tuất làm nghệ nhân sẽ có " iế u H ỏ a
Tuổi Dần Ngọ Tuất yêu nghệ thuật, tấ t có nhiều Hỏa. xếu là nữ, càng kiêu căng càng có Hỏa. 14. Bí mật Địa chi Ngọ (Hỏa), (gặp vận Ngọ Hỏa - Thổ)
Ngọ đại biểu ngựa, ô tô, quân nhân. Ánh sáng Ngọ Hỏa iai biểu ánh sáng của th ần phật trong đền chùa. Người khuyết ~.:a nên đi xe tắc xi. Người khuyết Kim nên đi tàu điện ixầm. Người khuyết Hỏa nên thờ Phật, P hật tổ là Hỏa, không lẻn đi tảo mộ, không trực tiếp bốc mộ, xây mộ vì âm trạch là Thủy. Leo cầu thang là Hỏa, vì dương trạch nhà đất là Hỏa. ĩ-en trong nhà là Hỏa Ngọ. Đèn tượng trưng bộ não của con •sười. Đèn mờ tối biểu hiện trí óc mụ mẫm. Mỗi một bóng irn tượng trưng cho m ột ý niệm (chỉ ý tưởng). N hà càng rhiều bóng đèn, tư duy càng phong phú. Sau khi bạn thắp đèn ::.úm, tự nhiên bạn trở nên thông minh. Như vậy, đèn càng ỉin g càng nhiều càng tốt. Người khuyết Hỏa không quá kỵ tế lễ, tang lễ vì hai lệc này thuộc Hỏa. • 5. Bí mật Địa chi “ Dần” (gặp vận Dần Mộc - Hỏa - Thổ)
Trong Kinh Dịch, D ần đại biểu “tào cung” - chính là ỵuan. Người khuyết Hỏa đến vận Dần, trong 10 năm luôn r lp Quan (một khái niệm trong Tứ trụ, biểu thị cát lợi). Dần rập Tỵ nghĩa là Quan gặp Thái ất, nếu gặp thêm Thân sẽ bị đện cáo. Người khuyết Hỏa nên làm công chức, công an vì Quan là cát thần.
16. Bí mật Địa chi “ Tuất” (gặp vận Tuất Thổ - Hỏa - Kim)
Tuất đại biểu Thiên khôi, tức sao Thiên khôi. Gặp sac Thiên khôi có nghĩa là bạn thông minh, có thể làm bác sĩ nghiên cứu kinh Phật, th u ật số, kết bạn với thầy tướng, đạc sĩ, nhà sư. Bạn gặp vận Tuất sẽ thích đi du lịch, vì du lịch là Hỏa, có nhiều con cháu cấp dưới cát lợi, vì họ là Hỏa. 17. Bí mật Địa chi “ Tỵ” (gặp vận Tị Hỏa - Kim - Thổ)
Tỵ là sao Thái ất. Kích động, kiện cáo, ăn uống đều lă Hỏa. Gặp vận Tỵ, bạn sẽ gặp lang y giang hồ, vị lang y này thuộc Hỏa. 18. Bí mật Địa chi “ Mùi” (gặp vận Mùi - Thổ Mộc Hỏa)
Mùi đại biểu giờ cát. Chân bị thương thuộc Hỏa. Đối xu tốt với người, ăn tiệc, nhà đất đều thuộc Hỏa (Mùi - Hỏa).
Chương VI
LÀM TH Ế NÀO Đ Ể CÓ VẬN HỎA?
1. Người khuyết Hỏa nên thờ Thần tài
Người không có tinh th ầ n vươn lên chính là người khuyếĩ Hỏa, vì lửa hướng lên trên , nếu thiếu lửa có nghĩa là tir.r th ần suy sụp. Những người bi quan, trầm cảm là những ngưci khuyết Hỏa trầm trọng. Người nào huênh hoang, nói vung tai vung chân là Hỏa thịnh. Tính cách hướng ngoại, tiến lên, lu :: có chí vươn lên, th ái độ tích cực đều là người nhiều Hỏa. Người khuyết Hỏa nếu lễ th ần sẽ có nhiều Hỏa. Tất ca các tài th ần đều ở phương Nam. Quan Công là Vũ Thần tà: Quan Đê thuộc Hỏa. Người khuyết Hỏa thờ Quan Đê cũng cat lợi. Phật, bà Quan âm thuộc Kim, người khuyết Hỏa thờ cũn£ không sao.
Người khuyết Hỏa thờ cúng cát lợi, vì khi thờ phải thắp irn đốt hương. Nếu đặt đèn chiếu sáng ban đêm ở bàn thờ, ing cát lợi. Bát hương thờ tổ tiên có th ể để bên cạnh bát hương thờ ?nật, vì tổ tiên đã đi theo P h ật rồi. Người khuyết Kim thường thờ P h ậ t tổ. Người khuyết Hoa nên thờ th ần Tài Đại Hắc Thiên. Nam Phương Đại đế là : thần Hỏa trong Đạo giáo. Mọi người nên nhớ rằng, thờ Thần tài chủ yếu là để nạp khí Hỏa. 2. Người khuyết Hỏa cần tìm qúy nhân cho mình?
Người khuyết Hỏa cần biết, người khuyết Thủy là bạn rũa mình. Đây là điểm rấ t quan trọng. Bạn nên coi trọng 'hững người sinh mùa Hè tháng 4, 5, 6 và tháng Tứ qúy 3, 6, ?. 12 Âm lịch. Người khuyết Hỏa đại kỵ gặp m ặt và kết bạn ới người sinh mùa Đông tháng 10, 11, 12 Âm lịch. 3. Qúy nhân th ứ nhất của người khuyết Hỏa: người sinh tháng Ngọ (Hỏa)
Những người sinh tháng 5 Âm lịch tức tháng Ngọ (Hỏa) :ó nhiều Hỏa nhất. Những người này nếu ở bên cạnh bạn sẽ núp Hỏa cho bạn. Có người tuy không sinh tháng 5 nhưng :ang ở đại vận Hỏa (đại vận Ngọ Hỏa) cũng có rấ t nhiều Hoa. Những người này không cần ở bên cạnh bạn, chỉ cần họ 'im việc cho bạn là được. Ví dụ, chồng của bạn sinh mùa Hè, nếu chồng của bạn bước vào vận Hỏa, chồng bạn sẽ yêu qúy bạn. Nếu chồng bạn bước vào vận Thủy, anh ta sẽ thờ ơ với bạn. Chồng bạn có nhiều Hỏa, bản th ân anh ta cần người hút bớt khí Hỏa cho mình. Bản th ân bạn cũng là ân nhân (qúy nhân) của chồng bạn. Bạn nạp khí Hỏa giống như người dọn
vệ sinh, lấy khí độc trong người có nhiều khí Hỏa. Anh ta mộ: khi nhìn thấy bạn, sẽ trở nên thoải mái. Những trường hợp ly hôn là trường hợp b ất đắc dĩ. Nếu họ cô chịu đựng nhau hết 10 năm, mọi mâu thuẫn tấ t được hóa giải. Nhưng nếu gặp đại vận Thủy kéo dài 30 năm, bạn nên ly hôn. Người chồng sở dĩ đi ngoại tình vì họ thiếu Hỏa, cần Hỏa mà bạn không có, còn tình nhân của anh ta lại khuyết Thủy đa Hỏa. Muốn biết một người có Hỏa không có thể xét về ha; điểm sau: là tháng Hỏa hoặc là đại vận Hỏa. - Tháng sinh của người đó mang hành Hỏa, đó là th án r 4 (Tỵ), tháng 5 (Ngọ), tháng 6 (Mùi). - Người đó đang ở đại vận Hỏa: Nếu bạn có một ngươ: bạn sinh tháng 5 (tháng Ngọ). Mọi việc anh ta làm đều có lợi đối với bạn. Nhưng có điều rấ t kỳ lạ, cứ đến cuối năm bạn lạ: không vừa lòng, vì anh ta thường làm nhiều việc sai lầm. Hóa ra anh ta sinh ngày Tý. Tuy tháng Ngọ rấ t tốt với bạn. Nhưne Ngọ gặp Tý tương xung, sức m ạnh của Ngọ bị m ất gần hết Hàng năm đến năm Tý, người khuyết Hỏa phải hết sức cẩn thận. Tháng Tý (nhiều Thủy) chỉ tháng 11 Âm lịch, họ cũng phải đề phòng. Nếu bạn không may gặp chuột, bạn phải tìm cách tiêu diệt chúng ngay. Địa chi Ngọ là Địa chi không thay đổi bản chất, nhưn^ khi Ngọ gặp Tý là m ất hết tác dụng. Nếu bạn sinh năm Tý, điều đó chứng tỏ nhà bạn không có Hỏa, tức tổ tiên của bạn không giúp bạn. Nếu bạn sinh năm Bính (Hỏa), vận sô bạn cát lợi hơn người khuyết Thủy khác. Nếu B át tự của bạn gặp Tý, chính Địa chi này đã diệt Hỏa của bạn.
Chồng con, cấp dưới của người khuyết Hỏa, nếu sinh •-háng 5 (Ngọ Hỏa - Thổ), là ân nhân của bạn. Người sinh :háng 5 (Ngọ Hỏa - Thổ) là người lạ sẽ không giúp gì cho bạn. 4. Qúy nhân th ứ hai của người khuyết Hỏa: người sinh tháng 1 tháng Dần (Mộc - Hỏa - Thổ)
Những người sinh tháng 1 tháng Dần có nhiều Hỏa vì Dần là trường sinh của Hỏa. Dần sẽ sản sinh ra rấ t nhiều Hỏa, vì Mộc sinh Hỏa. Người sinh tháng Dần rấ t cát lợi đối •ới người khuyết Hỏa, vì họ là nguồn cung cấp Hỏa. Người sinh th án g Dần, gặp Hợi sẽ m ất hành Hỏa, vì Dần - Hợi tương phá hoặc hợp hóa th àn h Mộc. Người sinh tháng Dần, lại sinh ngày Hợi hoặc giờ Hợi noặc giờ Hợi, ngày Hợi hoặc gặp đại vận Hợi sẽ m ất hành Hỏa. Một người nào đó tuy sinh tháng Dần, nhưng lấy vợ sinh :háng Hợi, Dần - Hợi tạo th àn h Mộc cục, song lại phá nhau, người này không giúp Hỏa cho bạn nữa.
5. Qúy nhân thứ ba của người khuyết Hỏa: người sinh tháng 9 Àm (tháng Tuất)
Người sinh tháng Tuất (tháng 9) tháng kho lửa, nhưng nếu Bát tự có Thìn, kho lửa được mở, rấ t nhiều lửa được giải phóng. Điều này có lợi đối với người khuyết Hỏa. Nếu người sinh tháng Tuất gặp người tuổi Thìn, kho lửa cũng được giải phóng. Người sinh tháng Tuất nhưng gặp Dậu Thân trong Bát tự tạo th àn h Kim cục tam hội, Hỏa của Tuất tự nhiên biến mất. Vì vậy, người sinh th án g Tuất m à gặp T hân Dậu sẽ không giúp gì cho người khuyết Hỏa.
6. Qúy nhân thứtưcủa người khuyết Hỏa: người sinh tháng 4 Âm (tháng Tỵ)
Người sinh tháng Tỵ (tháng 4 Âm lịch), Tỵ là Trường sinh của hành Kim. Người sinh tháng Tỵ có nhiều Hỏa - Kim - Thổ. Người sinh tháng Tỵ không nên có Thân trong Bát tụ vì Tỵ gặp Thân sẽ biến th àn h Thủy (Hỏa của Tỵ biến mất Người sinh tháng Tỵ cũng không nên gặp Dậu - Sửu vì Tỵ gã: Sửu Dậu sẽ biến th à n h Kim. Vì vậy, người sinh tháng T không nên gặp Sửu Dậu, vì không giúp gì cho người khuyẽ: Hỏa. 7. Qúy nhân th ứ năm của người khuyết Hỏa: người sinh thánc 6 Âm lịch (tháng Mùi)
Người sinh th án g Mùi (tháng 6 Âm lịch), Mùi là khc Mộc (Mộc khố). Nếu Mùi gặp Mão Hợi biến th àn h Mộc. V; vậy, người sinh tháng Mùi nếu B át tự có Hợi Mão hoặc gặỊ người tuổi Hợi - Mão, không giúp gì cho người khuyết Hỏa 8. Người khuyết Hỏa nên kết bạn với các nghệ s ĩ
Các nghệ sĩ là người có nhiều Hỏa. Bạn nên thường xuyên nghe băng của họ. Nếu thường xuyên gặp họ thì rấ t cá: lợi. 9. Ba quẻ Hỏa trong Kinh Dịch
Trong Kinh Dịch có 3 quẻ đại cát lợi đối với người khuyét Hỏa. Đó là quẻ Phong, quẻ Tấn, quẻ Ly. Phong có nghĩa là “to lớn”, có hình tượng gương cổ sáng lại, có nghĩa vận may trở lại. H ành của quẻ này là Hỏa. Đà Loan có một tiệm ăn gọi là Đỉnh Thái Phong, chữ Đỉnh đạ: biểu Kim, chữ Thái đại biểu Mộc, chữ Phong đại biểu Hỏa. Y chỉ cửa hàng làm ăn phát đạt.
Quẻ Phong chính là quẻ Lôi Hỏa Phong. Lôi là quẻ Ly phương Nam. Quẻ Mộc trê n quẻ Hỏa dưới tạo th àn h quẻ Mộc Hỏa thông sáng. Chữ Tấn thuộc Hỏa. Chữ Tấn có nghĩa là “tiế n lên ”, có nghĩa may m ắn đào được vàng. Chữ Tấn hay quẻ Tấn do hai quẻ Hỏa quẻ Địa tạo thành. Đó là quẻ Hỏa Thố cùng tiến lên. H ành Hỏa ở quẻ này không mạnh bằng quẻ Phong. Quẻ này có hàm nghĩa “vận đỏ sắp đến”. Tuy được vàng có hung khí nhưng biết hoa giải vẫn an toàn. Nên trích một phần vàng đào được cứu giúp người nghèo khổ. Quẻ Ly là quẻ “P h á t phúc sinh tà i”. Người gặp quẻ này thường được những món tiền ngoài thu nhập. Tượng của quẻ này là “trê n sáng dưới sáng”, rấ t nhiều lửa (Hỏa). Sử dụng các quẻ Hỏa rấ t đơn giản. Bạn cắt hình quẻ đặt trong túi áo, như vậy bạn đã nạp Hỏa. Có người còn phóng to treo trê n tường hoặc lá t tường nhà, song không nên lát nền nhà. Người xưa, cổ nhân vẽ hình bát quái làm th àn h bùa, đốt th àn h than cho người ốm uống. Ngày nay ít người sử dụng cách này nữa.
10. Sáu loại hình người khuyết Hỏa Có 6 loại người khuyết Hỏa: - Người sinh ngày Thổ'*1 (mệnh Thổ) không đủ Thổ: cần Hỏa để tă n g cường m ệnh Thổ suy.
- Người sinh Bát tự, Tứ trụ có Thủy quá nhiều cho nẻr. cần Hỏa để cân bằng.
- Người sinh ngày Canh Kim (mệnh Kim), cần Hỏa đế luyện k im
- Người sinh tháng 3 (tháng Thìn) n h ất định cần Hỏa - Người sinh tháng 1, 2 (tháng Dần, Mão) có quá nhiều Mộc cần Hỏa để hao khí Mộc (bớt khí Mộc). - Người sinh toàn can chi Hỏa, ngược lại cần Hỏa. “Loại kh u y ế t H ỏa” này gọi là “viêm th ư ợ n g cách” là cách đại phu đại qúy.
11. Loại hình khuyết Hỏa th ứ nhất: mệnh Thổ nhưng không đũ Thổ
Địa chi có thêm các hành: Sửu: Thổ - Kim - Thủy Thân: Kim - Thủy - Thổ Dần: Mộc - Hỏa - Thổ Năm sinh (nam)
Tháng sinh (7)
Ngày sinh
Giờ sinh
Qúy (Thủy)
Canh (Kim)
Mậu (Thổ)
Tân (Kim)
Sửu (Thổ)
Thân (Kim)
Dần (Mộc)
Dậu (Kim)
Dậu: Kim Người này sinh ngày Mậu (Thổ) m ệnh Thổ, bản thân thuộc Thổ sinh mùa Thu tháng 7, song Thố' ngưng cần Hỏa í inh Thổ, bởi mùa Thu Kim vượng, Thủy thịnh, Thổ ngưng, Hỏa suy, Mộc kiệt. Nếu xét Can chi, ta thấy người này thiếu hẳn hành Hỏa, hành Hỏa ở Dần lại ẩn, nếu gặp Ngọ mới có Hỏa. Do đó, người này coi như khuyết Hỏa (khuyết cả Mộc). Như vậy, người này rấ t cần Hỏa để bổ sung cho Thổ suy. Do sinh mùa Thu nên Thổ cũng hao tổn khí để nuôi Kim cho nên Thổ suy yếu. Vì vậy, m ệnh của anh ta phải cần Hỏa để cứu Thổ (cứu mệnh). Anh ta cần rấ t nhiều Hỏa vừa sinh hành Thổ và diệt Kim. Hỏa Thổ nhiều n h ất chính là Dần, vì Dần có Giáp Mộc, Bính Hỏa, Mậu Thổ đều là h àn h Dương. D ần ở cung Thê cung chi ngày sinh) nên anh ta được nhiều trợ lực. Do Mộc khắc Thổ bản m ệnh nên không còn sức sinh Hỏa. N hà của anh ta không n ên treo chữ P h ậ t (chữ P h ậ t hành Thủy, ảnh P h ậ t tổ hà n h K im
r
Hỏa). Chữ phúc có nhiều
Thủy. Người khuyết Hỏa đại kỵ treo chữ phúc (Thủy) trừ trường hợp người chủ vừa khuyết Thủy lại vừa khuyết Hỏa. Từ năm 2 6 - 3 1 tuổi, người này bước vào vận Hỏa, tình ■êu và sự nghiệp không như ý vì đại vận Tỵ Hỏa gặp Thân tháng sinh) sinh hành Thủy. Thổ yếu Thủy m ạnh khiến anh ta gặp khó khăn.
Đại vận của người sinh năm Qúy Sửu như sau: Trong Tứ trụ chi Dần là cát th ần duy n h ất của anh ta. Can Qúy tuy là Thủy nhưng gặp can Mậu thành Hỏa tuy hợp không hóa Hỏa. Từ năm anh ta 41 tuổi - 50 tuổi (Mộc), đặc biệt từ 51 - 60 tuổi, anh ta bắt đầu có Hỏa. 5 1 - 6 0 tuổi anh ta đạt được các nguyện vọng. Anh ta nên treo tra n h hổ, cắt chữ Dần dể trong người, kỵ chữ Hợi (Thủy).
Đại vận 1-10
11-20
21-30
31-40
41-50
51-60
Kỷ (Thổ)
Mậu (Thổ)
Đinh (Hỏa)
Bính (Hỏa)
Ất (Mộc)
Giáp (Mộc)
Mùi (Thổ) (Mộc, Hỏa)
Ngo (Hỏa) (Thổ)
Tỵ (Hỏa) (Kim, Thổ)
Thìn (Thổ) (Thủy, Mộc)
Mão (Mộc)
Dần (Mộc) (Hỏa, Thổ)
Vì Bát tự của anh ta nhiều Kim nên trong nhà bày đc đạc hầu h ết là Kim. Anh ta nên giảm bớt Kim đế bớt lực lượng của Thủy, Hỏa mới có cơ m ạnh lên. Địa chi Tuất (Hỏa khố) cát lợi. Điều này có nghĩa là năm Tuất anh ta sẽ phát lộc. Tuất là năm 2006, anh ta nên đ: ra ngoài tỉnh kinh doanh hoặc làm việc. Phương Nam là phương Hỏa. Nếu kê giường ở phương Nam hoặc đầu giường quay về hướng Nam rấ t cát lợi. 12. Loại hình th ứ 2 khuyết Hỏa: người mệnh Thổ nhưng Thùy quá mạnh (nữ) Năm sinh (nữ)
Tháng sinh (7)
Ngày sinh
Giờ sinh
Nhâm (Thủy)
Giáp (Mộc)
Kỷ (Thổ)
Qúy (Thủy)
Dẩn (Môc, Hỏa)
Thìn (Thổ, Thủy)
Sửu (Thổ, Kim)
Dậu (Kim)
(Thổ)
(Mộc)
(Thủy)
Đại vận 25-34
35-44
45-54
5-14
15-24
Qúy (Thủy)
Nhâm (Thủy) Tân (Kim)
Canh (Kim) Kỷ (Thổ)
Mão (Mộc)
Dần (Mộc)
Tý (Thủy)
Sửu (Thổ)
55-64
65-74
Mậu (Thổ) Đinh (Hòa
Hợi (Thủy) Tuất (Thổ) Dậu (Kim)
Bát tự có cung tháng sinh là Thìn (Mậu Thổ, Qúy Thủy, At Mộc). Thìn là kho nước, giờ sinh Qúy Thủy của cô ta gọi là ‘xuất can” (đi ra khỏi thiên can) chỉ trong Bát tự của cô ta có rất nhiều Thủy. Thìn tháng sinh gặp Dậu giờ sinh hóa thành Kim. Giáp (Mộc) tháng sinh gặp Kỷ (Thổ) hóa th àn h Thổ, giúp Kỷ (Thổ) chống lại Thủy. Vì vậy, Mộc là cát th ần của cô ta. Đại vận của cô ta không gặp Ngọ (Hỏa), từ 35 - 54 tuổi lại gặp vận Thủy, Hỏa bị Thủy đuổi. Giáp Mộc là chồng của cô ta, vì vậy cô ta phải coi trọng chồng, vì chồng là cát th ần của mình. Cát th ần của cô ta là Mộc Hỏa. Cô ta đã có Mộc, có nhiều Thủy, Thủy sinh Mộc, cho nên cô ta khuyết Hỏa chứ không khuyết Mộc. Thủy nhiều Thố từ vượng biến th àn h suy. Đây là loại hình m ệnh Thổ khuyết Hỏa. Dần Hợi tạo th àn h Mộc, gây bệnh cho chồng. Hỏa là cha mẹ của cô. Cha mẹ cô không ở với con vì Dần - Hợi xua duổi Hỏa. Từ năm 50 - 55 tuổi, tố t n h ấ t cô ta không ăn th ịt lợn, vì cô ta kỵ Thủy. Thủy lại là tài của cô ta, nhưng Thủy nhiều lại ít tài, thậm chí còn phá tài. Vì Thổ m ệnh sinh Kim, con của cô ta là Kim, Kim sinh Thủy, vì vậy khí Kim hao tổn. Kim do Thổ sinh ra, Kim nhiều Thổ mệnh bất lợi, th ân nhược, tài hao tồn. Con cái là nguyên nhân hao tổn tiền của của cô ta. May m ắn Ngọ (Hỏa) bay vào cung Lộc th ần (sinh năm Kỷ, th án g 5 là th án g Lộc thần). Cô ta nên thắp đèn suốt đêm, đốt lửa, rắc bột ớt, ăn cà chua, th ịt chó, sô cô la, lạp xường, sôi gấc mật ong để bổ sung Hỏa. Điều tối kỵ đối với cô ta là bể cá. Cô ta càng ít tiếp xúc với nước bao nhiêu càng tốt bấy nhiêu.
Người sinh ngày Kỷ Thổ, suốt đời không lo thiếu thốn, nhưng đại kỵ gặp năm Tý Thủy. 13. Loại hình khuyết Hỏa thứ3: mệnh Canh (Kim) cần Hỏa luyện Kim
Người mệnh Canh (Kim) là người sinh ngày Canh. Bát tự Năm sinh (nữ)
Tháng sinh
Ngày sinh
Giờ sinh
Kỷ (Thổ)
Kỷ (Thổ)
Canh (Kim)
Giáp (Mộc)
Dậu (Kim)
Hợi (Thủy, Mộc)
Tý (Thủy)
Thân (Kim, Thủy Thổ
Đại vận 5-14
15-24
25-34
35-44
45-54
55-64
Bính (Hỏa)
Đinh (Hỏa)
Mậu (Thổ)
Kỷ (Thổ)
Canh (Kim)
Tân (Kim)
Tý (Thủy)
Sửu (Thổ,) (Kim, Thủy)
Dần (Mộc) (Hỏa, Thổ)
Mão (Mộc)
Thin (Thổ) (Thủy, Mộc)
Ty (Hỏa) (Kim, Thổ)
Nữ Canh Kim, Hỏa đại biểu chồng. Nam Canh Kim, cần Hỏa mới th àn h vật dụng, không có Hỏa, không nên ngườ: Địa chi Hợi (tháng sinh) mang hành Nhâm Thủy, Giáp Mộc _ hành đều vượng, Thổ Hỏa đều suy. Giáp Mộc là tài của cô ta Mộc có th ể sinh Hỏa. Mộc là cát th ần sinh Hỏa của cô ta Nếu Mộc ẩm không thể sinh Hỏa. Bát tự thiếu hành Hỏa, đại vận 15 - 24 có Đinh Hỏa, đạ. vận 25 - 34 có Dần Mộc Hỏa sẽ cát lợi. Đại vận 35 - 44 Mãc Mộc dễ biến th àn h Hỏa.
Cô ta đại kỵ chi Thìn, vì Thìn đuổi Tuất Thổ - Hỏa, song Bát tự may không có Thìn. Trong cuộc sống, cô ta nên tránh người tuổi Thìn, vì Thìn là kho Thủy có rấ t nhiều nước. Việc gì gặp Thìn đối với cô ta đều th ấ t bại. Cô ta gặp Tuất cát lợi, gặp tuổi Tuất như gặp được cát thần. 14. Thẩn tượng của bạn là ai?
Trên th ế giới có rấ t nhiều trường hợp, khi một người rơi cảnh tuyệt vọng không lối thoát, bỗng có người ra tay cứu giúp. Đây là nhân duyên tiền kiếp? Theo quan niệm phong thủy, những người gọi là “ân n h ân ” chính là người mắc nợ bạn kiếp trước, đã đầu thai kiếp này để trả nợ cho bạn. Kiếp này họ trở th àn h ân nhân của bạn. Ân nhân có thể là vợ bạn, cũng có thế là con bạn, bạn :hân, đồng sự, thậm chí là một người lạ. Nhưng có một người có khả năng giúp vận khí của bạn, ló là th ần tượng của bạn. Khi bạn đang ở tình trạn g một hành hoặc hai hành bị -.huyết không th ể bố' sung, bạn sẽ thích m ột người nào đó một cách rấ t đặc biệt. Đó là th ần tượng của bạn. Bạn luôn mơ :iờng thần tượng của mình, luôn nghĩ đến người đó. Điều này :: nghĩa là bạn đang cần hành của th ần tượng mà bạn đang khuyết. Người được gọi là th ần tượng phần lớn là người khác dới, có ngoại hình khá hấp dẫn. Ân tượng mà người đó tạo ra v ô cùng đẹp đối với bạn. Khi bạn đang ở vận thịnh (được bổ sung đủ hành khuyết), :ạn lại thích một th ần tượng minh tinh màn bạc. Vì vậy, khi :rở thành fans của một người nào đó, bạn đang ở vận thịnh. Nếu bạn chẳng yêu ai, thích ai điều này chứng tỏ vận của bạn ỉang suy, thậm chí vận tuyệt vọng, chán chường. vào
Người làm nghề bán xáng rất cát lợi. vì xăng thuộc Hỏa.
Tình yêu đúng là cứu cánh của cuộc đời. Khi bạn thả: vọng, th ất tình, rơi vào tâm trạng chán chường, bi quan, ngay cả mạng sống của mình cũng không tiếc nuôi. Bạn hãy nhơ rằng, hành bản mệnh của bạn đang bị đe dọa. Lúc đó, bạn ch: cần bổ sung hành bản mệnh sẽ khôi phục được niềm tin đỏ. với cuộc đời.
Phẩn thứ nãm______
MỆNH KHUYẾT THổ
Chường I
18 PHƯƠNG PHÁP THOÁT NGHÈO CỦA NGƯỜI KHUYẾT THỔ
1. Hiểu biết về Ngũ hành sinh vượng suy kiệt bại
Vị trí Thổ ở trung tâm nhà tức cung trung tâm . Thổ tức là đất, trạch (nhà đất), địa. Thổ còn chỉ khoáng sản, núi đố: gạch, ngói, xi măng, đồ sứ, thịt, rác. Thổ còn đại biểu sao Nh: hắc, Cự môn vượng ở Tây Nam, sao Ngũ hoàng Liêm trinh vượng ở trung tâm , sao B át bạch Tả phụ vượng ở Đông Bắc Trong đó, sao Bát bạch đang cầm quyền từ năm 2004 - 202S Trong 20 năm , sao B át bạch đương chức, nhà hướng Đông Bắc, cung Đông Bắc trong nhà, sự vật sự việc liên quan đến số 8 đều cát lợi. Vùng Đông Bắc của th ế giới chỉ Trung Quốc N hật Bản, Triều Tiên, Đài Loan, m ột phần Liên Xô... có vặn phát triển đến năm 2023. Vùng Quảng Ninh, Hải Phòng, Ha. Dương.... các tỉnh Đông Bắc nước ta cũng phát triển kinh té m ạnh đến năm 2023. Từ năm 2024 đến năm 2043, các vùng trên nhường lại vị trí vượng cho miền Nam của th ế giới nhu An Độ, Indonesia, Nam Mỹ... Phương Nam của th ế giới đan; chuẩn bị mọi điều kiện để tiếp nhận quyền lực từ Đông Bắc Từ năm 2004 - 2023 là thời kỳ cát lợi đối với ngưc. khuyết Thổ, song chỉ cát lợi về phương vị nhà cửa, đất đa: Người khuyết Thổ phải chọn hướng nhà Đông Bắc hoặc qua; đầu giường về phía Đông Bắc để nhận khí Thổ. Ớ Trung Quốc, các đại gia đều mở cổng biệt thự về phía Đông Bắc để đón khí Thổ. Thời gian 2004 - 2023, Thố (đất đai) là tiền của có giá trị nhất. Song bạn nên biết rằng, các sao Cửu tinh, lý thuyết Tam nguyên Cửu vận chỉ dùng để xem đất đai, nhà cửa, mồ mả (địa lý)... không phải xem thời vận
Xem thời vận phải căn cứ vào vận Ngũ Tý. Hiện nay, :hế giới đang ở vận Mộc (2008 - 2019). Những người vận khuyết Mộc, khuyết Hỏa ở trong thời kỳ này đều cát lợi. Những -gười khuyết Thủy có hao tổn, vì bổ sung được bao nhiêu Thủy lại đem đi nuôi Mộc hết. Những người hành Kim thì :iêu hao lớn, đặc biệt người khuyết Thổ, không có hành Thổ, vô cùng khốn khó. Người khuyết Thổ từ nay đến năm 2019 hãy sống theo :hiến lược cầm cự, cố duy trì hiện trạng, chấp nhận lùi trước :iến sau. Đến vận Kim (2020 - 2031), người khuyết Thổ đỡ hơn một chút, song vẫn bị hao tổn vì kiếm được Thổ bao nhiêu lại nuôi Kim bấy nhiêu. Người khuyết Thổ đại kỵ hai năm Mộc 2010, 2011. Vận Mộc (2008 - 2019) lại gặp năm Mộc, hành Mộc vượng phát sẽ phá Thổ. Âm Mộc (Tân Mão) có sức phá hoại kinh khủng. Xgười khuyết Thổ gặp năm Mộc nên cố thủ, không nên vay :iền mở rộng đầu tư kinh doanh. Đến năm Hỏa, người khuyết Thổ an tâm kinh doanh, vì Hỏa niên sinh Thổ, Thổ khí đầy đủ. 2. Coi trọng màu vàng, vị ngọt
Màu vàng, vị ngọt đại biểu Thổ. Màu vàng là màu vua :húa Trung Quốc thích dùng. Người khuyết Thổ sử dụng quần ao màu vàng rấ t cát lợi. Các vật dụng hàng ngày như bàn ghế ĩiường tủ cũng nên sử dụng màu vàng. Tường nhà bạn cũng nên sơn màu vàng. Nếu sử dụng màu vàng, bạn nên chọn màu da cam, vàng n h ạt để trang trí. Bạn cần chú ý, màu vàng có :hể kết hợp với màu hồng, màu trắng, đại kỵ kết hợp với màu xanh, màu đen. Hiện nay, dùng màu vàng trang trí nhà cửa cũng rấ t hợp thời. (Xem Không gian sống cho người khuyết Thổ ở phụ bản màu sô 6)
3. Những năm sao Thổ tinh Bát bạch chiếu vào nhà
Trong 3 sao Thổ tinh (Nhị hắc, Ngũ hoàng, Bát bạch) ch: có sao Bát bạch lưu niên phi tinh là sao cát. Vị trí sao Bát bạch Thố tinh (niên vận): Năm 2010: trung tâm (giữa nhà) Năm 2017: Đông Năm 2011: Tây Bắc Năm 2018: Đông Nam Năm 2012: Tây Năm 2019: trung tâm Năm 2013: Đông Bắc Năm 2020: Tây Bắc Năm 2014: Nam Năm 2021: Tây Năm 2015: Bắc Năm 2022: Đông Bắc Năm 2016: Tây Nam Năm 2023: Nam Chỉ cần ở phòng có cung B át bạch, bạn sẽ gặp may mắn. Ví dụ, năm 2010 sao B át bạch Thổ tinh bay vào cung giữa nhà. Bạn ngủ ở giữa nhà sẽ đại cát lợi. Nếu đầu giường hướng vé trung tâm nhà, cũng đại lợi. Phòng trung tâm nếu có cửa sỏ. bạn phải mở thường xuyên mới cát lợi. Nếu đóng cửa, sao Bá: bạch không th ể bay vào được.
4. Trồng cây xương rồng trong nhà Cây xương rồng là loại cây rấ t kỳ lạ, rấ t cát lợi đối vo: người khuyết Thổ. Nếu bạn gặp rủi ro, cây xương rồng héo tàn. Trồng cây xương rồng rấ t dễ. Nếu cây xương rồng ra hoa. người khuyết Thổ khỏe m ạnh, tấ n tài tấ n lộc. Bạn là người khuyết Thổ, muốn cuộc đời tươi sáng, cách tốt n h ất là trồng cây xương rồng. Nếu có điều kiện, bạn có th ể trồng 8 loạ: xương rồng. Bạn nên thường xuyên chăm sóc cây xương rồng, nếu không vận bạn sẽ suy ngay. (Xem Phụ bản màu số 10)
5. Đặt bình gốm trong phòng khách
Gốm sứ đại biểu Thổ. Đ ặt bình gốm sứ có nhiều tác lựng. Thứ nhất, bình ngụ ý “toàn gia bình yên”. Bình yên là một tiêu chí quan trọng trong ngũ phúc. Không cần giàu sang :rước mà yêu cầu yên ổn trước. Yên ổn, không xảy ra tai họa là tiêu chí đầu tiên của mỗi gia đình. Người khuyết Thổ đặt bình gốm trong nhà để tăng khí Thổ. Bình gốm không nên đổ nước, trừ khi bạn khuyết Thổ và khuyết cả Thủy. Bình gốm nên đặt ở vị trí Đông Bắc trong nhà. Bình gốm càng to, càng nhiều Thổ. Đ ặt bình gốm Thổ :rong nhà có thể sinh Kim tiền của. 6. Bày núi cảnh trong nhà, cát lợi
Đối với người khuyết Thổ, đại kỵ đặt bể cá trong nhà, bể cá thuộc Thủy rấ t hung. Đ ặt núi đá trong nhà cát lợi, vì núi thuộc kiên Thổ. Thổ núi đá không sợ Thủy. Núi đá chỉ
nên vừa phải, nếu núi quá lớn tức Thồ quá nhiều, gây bệnh th ận (Thủy). Núi đá tự nhiên, không nên ghép đá thành nu: Bạn nên để núi đá ở vị trí Đông Bắc. Đại kỵ đặt núi đá ở Tả*. Nam vì giai đoạn Bát vận, Chính th ần (Sơn thần) ở Tây Na— dễ bị “chết đuối”, vì tai nạn sông nước. Bạn cần ghi nhớ cảu “Thổ muốn vượng phải có Hỏa, song cần có Thủy giúp”. 7. Khi vận Thổ suy nên ăn đường, th ịt chó, th ịt trâu
Bạn thích ăn ngọt, điều đó chứng tỏ bạn đang khuy é: Thổ, cần Thổ để khỏe mạnh. Vị ngọt thuộc Thổ, tuy vậy bạn không nên ăn quá nhiều, vì Thổ nhiều Hỏa sẽ suy, Kim V Ù I Thủy kiệt. Thủy kiệt là nguyên nhân sinh bệnh thận. Thịt chó vốn thuộc Hỏa, ăn th ịt chó có nghĩa là cune cấp nguồn sinh Thổ. Bạn chỉ cần trá n h ngày Tuất, ngày đáu tháng không ăn th ịt chó là được. Thịt trâu thuộc Thổ, ăn thị; trâu rấ t cát lợi đối với người khuyết Thổ.
8. Uống rượu vang, cà phê, ăn th ịt nướng, th ịt quay cát lợi
Rượu, cà phê, th ịt nướng là nguồn cung cấp Hỏa để sinh Thổ. Bạn khuyết Thổ đại kỵ uống bia, đặc biệt là bia lạnh. Tuy nhiên, rượu, cà phê dễ gây ra táo bón vì nóng. Sau khi uống rượu, cà phê, bạn nên uống nhiều nước để trung hòa âm dương nóng lạnh. Bạn nên uống nước th ần tiên. Nước thần tiên là nước các đạo sĩ hay uống. Nước th ần tiên gồm một nửa cốc nước nóng pha với nửa cốc nước nguội. Nước này còn gọi là “nước âm dương”. 9. Nuôi chó cảnh có thể cải vận Thổ suy
Chó là Tuất, Tuất là kho lửa (Hỏa khố). Nếu nuôi chó trong nhà có nghĩa là Hỏa vượng sinh Thổ. Bạn nên nuôi chó màu vàng, đại kỵ nuôi chó mực. Nếu bạn khuyết Thủy - khuyết Thổ, nuôi chó mực cát lợi. Thủy Thổ lúc này lại giúp nhau gọi là “Thủy Thổ tương tế ”. Thủy và Thổ cùng bị bạn dung nạp, không còn sức đế phá nhau. (Xem Phụ bản màu số 12)
10. Tháng 4,5,6,9,12 Âm lịch trong năm là tháng cát lợi Người khuyết Thổ có th ể kinh doanh cát lợi vào mùa Hè Thổ thịnh). Tháng 9 là thời cơ p h át tài của người khuyết Thổ. Nếu thấy kinh doanh không p h át đạt là do bạn chưa gặp người tuổi Thìn, vì chỉ có người tuổi Thìn mới mở được kho Hỏa (Hỏa khố - cũng là kho tiền của người khuyết Thổ). Kho tiền này gấp từ 300 đến 600 lần thu nhập hàng tháng của bạn. Tháng 12 (tháng Sửu) là kho Kim. Bạn cũng có thể lợi dụng, song Kim dễ biến th àn h Thủy - bất lợi đối với bạn.
11. Đi du lịch về phía Đông Bắc để cải vận Thổ
Bạn là người khuyết Thổ, nếu đi du lịch sang N hật, Hàr. Quốc, Đài Loan... đại cát lợi. Nếu đi du lịch phương Nam cũng cát lợi. Hiện nay, vận trá i đất thuộc vận Mộc (2008-2019) bất lợi đôi với người khuyết Hỏa, nhưng không phải là không hóa giải được. Muốn “triệ t” hành Mộc thì phải “triệ t” hành Thủy Không có Thủy, Mộc không phá được Thổ: H ạn chê Thủy co nghĩa là hạn chế Mộc. Muốn giảm Thủy trước tiên bạn không uống bia, ăn kẹo cao su, uống Đông trùng hạ thảo (Thủy), ăn th ịt bò, cá, ít ăn th ịt lợn. Khi đi du lịch, b ạn n ên uống nước cô ca, ăn đầu ca (Hỏa), th ịt dê, th ịt chó, ớt. Bạn có thể đi máy bay thay việc đ: tàu thủy, hút thuốc, ăn sô cô la thường xuyên. Năm 2010 và năm 2011 là hai năm Mộc (Dần Mão thuộc Mộc), vùng Đông Bắc b ất lợi.
12. Thờ Thần tài để cải vận Thổ
Thần tài là th ần Hỏa, ở phương N am . Đối với người khuyết Thổ, Thần tài là cát th ần của họ. Vì sao họ thờ Thần tài lại cát lợi? Đó là vì Hỏa có thể sinh Thổ. Hỏa là cát th ần của người khuyết Hỏa. Bàn thờ Thần tài nên đặt ở phương Nam trong nhà. Bạn nên thắp đèn bàn thờ suốt đêm. Vị trí Thân tài là góc cửa ra vào. N h iề u nhà đ ặ t ngay cửa ra vào, vì bàn thờ Thần
tài cần tĩnh, đại kỵ động.
TỜ Thần
7 7
tài lại cát lợi? Dó là vì Hỏa co
thể sinh Thổ. Hỏa là cát thần của ngúc khuyêt Hỏa.
Ở miền Nam Việt Nam gọi Thần tài là ông Địa, đặt ông Địa tức Thần tài ở cửa ra vào cửa hàng. Cửa hàng công ty mới làm như vậy, còn ở nhà không nên đặt Thần tài ở cửa ra vào. 13. Sử dụng nhiều đồ sứ dể cải vận Thổ
Đồ sứ, đồ gốm, đồ đá là những vật thuộc Thổ. Bạn nên dùng đồ sứ thay đồ gỗ trong nhà. Vật phong thủy thuộc Thổ có thể cải vận khuyết Thổ trong nhà là bày 3 ông Tam đa Phúc Lộc Thọ. Ba ông Tam đa phải đặt quay m ặt vào trong nhà. Nếu bày tượng Quan Công, T rần Quốc Tuấn Hưng Đạo đại vương, bạn phải quay m ặt tượng ra ngoài. Nên dùng tượng đá, không dùng tượng đồng, vì tượng đồng hút hết khí Thổ trong nhà. 14. Người khuyết Thổ không sợ hung sát sao Nhị hắc - Ngũ hoàng
Giả sử bạn có 100 tỷ đồng Việt, nếu bạn không phải là r.gười khuyết Thổ mà bị sao Ngũ hoàng chiếu, ví dụ sô nhà 5 :hì coi như bạn sẽ không còn một xu, thậm chí phải bán nhà :rả nợ. Nhưng người khuyết Thổ chắc chắn không sợ sao Ngũ noàng, thậm chí còn cát lợi. Bạn không cần phải treo chuông ĩió để ngăn chặn hung sát hai sao Nhị hắc - Ngũ hoàng, chỉ cần trong nhà bạn không sử dụng 5 đèn trang trí, 5 cái ghê hoặc 5 bức tranh... Cổ nhân sợ sao Ngũ hoàng như sợ cọp, gặp íao Nhị hắc hoặc Ngũ hoàng Thổ tin h chiếu, những người nhiều Thổ dễ gặp tai ương.
15. Không nên bày quá nhiều cây cảnh trước nhà Thổ là cát th ầ n của người m ệnh khuyết Thổ. Mộc là r.ung th ần của bạn. Bạn không nên bày cây cảnh trước cửa
nhà. Cây héo điềm cát lợi đối với bạn. Bạn cần đề phòng ha: năm Mộc 2010, 2011. Năm 2011 Tân Mão là năm hung dữ đò: với những người khuyết Thổ, đối với dân tộc khuyết Thổ. Bạn có thể chơi cây cảnh với một điều kiện không đặt ở vị trí. Đông Bắc, Đông, Đông Nam, tố t n h ấ t đặt ở phương Tây, Tâv Bắc. 16. Vật cát lợi của người khuyết Thổ
Trong nhà người khuyết Thổ nên bày ông Phỗng sứ Bạn có thế treo tran h núi non hùng vĩ. Là người khuyết Thỏ. bạn không được treo tran h rồng (Thủy), hổ (Mộc), mèo (Mộc Bạn có thể bày chó sứ, chó đá ở cổng. Tranh cát lợi đối vớ: người khuyết Hỏa là 8 con tuấn mã (Hỏa). Bạn sử dụng xe máy, ô tô đi làm rấ t cát lợi. (Xem Phụ bản màu số 11)
Bạn hãy sưu tầm các loại bình trà bằng sứ. Đây là vật cát tường của người khuyết Thổ. Bạn ghi nhớ rằng, bạn sẽ đi lên bằng Thổ. Thổ là chỗ dựa vững chắc của bạn. Không có Thổ, bạn sẽ gặp rủi ro, đau ốm, thậm chí bị dồn vào bước đường cùng. 17. Chữ cát tường của người khuyết Thổ
Những chữ có bộ Thổ, bộ Sơn (núi) đều cát lợi đối với bạn như chữ sơn, chữ sùng, chữ nhạc, chữ kiên, chữ thành, chữ đạo (con đường). Đạo giáo thuộc Hỏa cũng rấ t cát lợi đối với người khuyết Thổ. 18. Hãy kết bạn vổi người nhiều Thổ
Bản th ân người khuyết Thồ luôn cần nạp khí Thổ, vì vậy cần kết giao với người nhiều Thố. Người khuyết Thổ có thể kết bạn với người tuổi Thìn Tuât Sửu Mùi. Đó là 4 người có nhiều Thổ nhất. Người tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi là người bảo thủ, ngang ngược, cứng nhắc. Nhưng bạn nên nhớ: Nam tuổi Tý khuyết Thổ kỵ nam tuổi Mùi, năm Mùi'*’ Nam tuổi Sửu khuyết Thổ kỵ nam tuồi Thân, năm Thìn Nam tuổi Dần khuyết Thố kỵ nam tuổi Dậu, năm Sửu Nam tuổi Mão khuyết Thổ kỵ nam tuổi Tuất, năm Tuất Nam tuổi Thìn khuyết Thổ kỵ nam tuổi Hợi, năm Mùi Nam tuổi Tỵ khuyết Thổ kỵ nam tuổi Tý, năm Thìn Nam tuổi Ngọ khuyết Thô kỵ nam tuổi Sửu, năm Sửu Nam tuổi Mùi khuyết Thố kỵ nam tuổi Dần, năm Tuất Nam tuổi Thân khuyết Thổ kỵ nam tuổi Mão, năm Mùi Nam tuổi Dậu khuyết Thổ kỵ nam tuổi Thìn, năm Thìn Nam tuổi Tuất khuyết Thổ kỵ nam tuổi Tỵ, năm Sửu Nam tuổi Hợi khuyết Thổ kỵ nam tuồi Ngọ, năm Tuất.
Nữ tuổi Tý kỵ nữ tuổi Mão Nữ tuổi Sửu kỵ nữ tuổi Dần Nữ tuổi Dần kỵ nữ tuổi Sửu Nữ tuổi Mão kỵ nữ tuổi Tý Nữ tuổi Thìn kỵ nữ tuổi Hợi Nữ tuổi Tỵ kỵ nữ tuổi Tuất Nữ tuổi Ngọ kỵ nữ tuổi Dậu Nữ tuổi Mùi kỵ nữ tuổi Thân Nữ tuổi Thân kỵ nữ tuổi Mùi Nữ tuổi Dậu kỵ nữ tuổi Ngọ Nữ tuổi Tuất kỵ nữ tuổi Tỵ Nữ tuổi Hợi kỵ nữ tuổi Thìn Ví dụ, bạn tuổi Tỵ khuyết Thổ (nam)không nên kết bạn với người tuổi Tý và người tuổi Thìn. Ngườituổi Thìn là “kho nước” (Thủy khố) còn người tuổi Tý là người nhiều Thủy (Ty thuộc Thủy). Thủy không tạo ra Thổ mà còn dập Hỏa bar. mệnh của bạn. Những người sinh tháng 6 (tháng Mùi) tháng 9 (tháng Tuất), tháng 12 (tháng Sửu) là những người có nhiều Thỏ. Song người sinh tháng 6 tuy nhiều Thổ song lại đa Mộc. Vì vậy, tuy là người nhiều Thổ nhất, song bạn rấ t khó nạp Thỏ của họ. Những người sinh tháng Giêng, tháng Bảy Âm lịch tuy có Thổ nhưng Thổ suy coi như khuyết Thổ, vì vậy vẫn cần kết bạn với người nhiều Thổ.
Chương II
Đ Ể NGÀY NÀO CỦNG CÓ VẬN THỔ
1. Thời gian thuộc hành Thổ là thời gian nào?
Năm, tháng, ngày, giờ của 4 Địa chi Thìn, Tuất, Sửu. Mùi thì Thìn, Sửu là hành Thổ ẩm ướt, b ất lợi đối với người m ệnh khuyết Hỏa. Hai hành Mùi, Tuất có hành Thổ nóng, rấ t cát lợi đối với bạn. Hai can Mậu, Kỷ cũng mang hành Thổ. Ngoài ra, hai can Bính, Đinh (Hỏa) cũng cát lợi đối với bạn, vì Hỏa sinh Thổ. Đặc biệt Địa chi Tuất, mang hành Hỏa rấ t nhiều. H àng ngày từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều cũng là khoảng thời gian đại lợi đối với người khuyết Hỏa. Sinh mùa Xuân tháng 1 tháng 2 Âm lịch, khuyết Thổ rất nghiêm trọng. Vì vậy, bạn phải chọn vị trí Đông Bắc để ngồi, nằm (kê giường). Nhà bạn nên nuôi chó, vì chó đại diện que Cấn (Thổ). Người sinh th án g 10, 11 Âm cũng khuỵết Thổ. song khuyết không nặng như người sinh tháng 1, 2 Âm lịch. Họ có thể bày chó đá ở nhà, treo tran h chó cũng bổ sung được hành Thổ. Theo lý luận của trường phái Bát trạch, Thìn Tuất đại diện Thổ đất bùn, còn Sửu Mùi đại diện Thổ đá, sỏi. Mỗi loại Thổ đều có ưu khuyết riêng. 2. Đặc trưng của quẻ cấ n Thổ (dương Thổ)
Người khuyết Thổ nên hiểu biết về hành Thổ để hành động đúng đắn: bổ sung hành Thổ khuyết kịp thời. Quẻ Cấn Thổ có những đặc trưng sau: - Về tự nhiên: núi, chỗ cao, đồi gò đống, đê sông...
- v ề con người: thanh niên, người kế tục, quan lại, qúy tộc, cai ngục, tăng ni, con trai út... - Về sự vật: thềm nhà, đất đai ngân hàng, nhà tầng, mỏ khoáng sản, kho tàng, th ịt chó. - Về th ân thể: mũi, lưng, eo, trán , xương - Về động vật: chó, hổ, rồng, báo - Ngôn ngữ tượng trưng (tính chất quẻ): tĩnh, th ận trọng, thành thực, tích lũy, xa rộng, cô lập, chờ đợi, nhẫn nại, trở ngại. 3. Đặc trưng của quẻ Khôn Thổ (âm Thổ)
- Về tự nhiên: đất đồng bằng, đất rừng, ruộng nương, bãi cỏ. - Về con người: hoàng hậu, người mẹ, nông dân, quần chúng, bà nội, người kinh doanh nhà đất. - Về sự vật: thôn làng, chợ nông sản, th ịt trâu, lương thực. - Về th ân thể: dạ dày, ruột, huyết, thịt, bộ phận sinh dục nữ. - Về động vật: trâu, ngựa cái, mèo - Ngôn ngữ tượng trưng (tính chất quẻ): bao dung, nhu thuận, chậm chạp, tối tăm , suy nhược, tiêu cực, nhẫn nhịn. 4. Người khuyết Thổ chọn ngày n h ư th ế nào?
Năm Mộc (năm Dần, năm Mão) là hai năm người khuyết Thổ nên cẩn trọng trong mọi việc. Năm Mão là năm đặc biệt hung đối với người khuyết Thổ. Tháng Mộc (tháng 1, 2 Âm), ngày Mộc (ngày Dần, ngày Mão) thậm chí giờ Dần, giờ Mão cũng là thời gian xấu đôi với người khuyết Thổ.
Chúng ta thường chọn ngày, vì ngày quan trọng nhất, quyết định th àn h bại của công việc. Nếu chọn được ngày Thô hoặc ngày Hỏa hoàng đạo thì đại cát đối với người khuyết Thổ. Đó là ngày hoàng đạo có Địa chi Thìn, Tuất, Sửu, Mù: (Thổ), Tỵ - Ngọ (Hỏa). Người khuyết Thổ nên chọn ngày may mắn theo vòng Giáp Tý như sau: (may m ắn thường gặp hung hóa cát, muôn sự đều thông, th àn h công, th àn h đạt, lợi ích lâu dài). Ngày Giáp Tý (trừ mùa Xuân), Bính Dần, Đinh Mão, Ky Sửu, Canh Thìn, Bính Tuất, Giáp Ngo, Canh Tý (trừ mùa Thu), Tân Sửu, Nhâm Dần, Qúy Mão, Ât Tỵ, Đinh Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Canh Tuất, Tân Hợi (trừ mùa Thu), Bính Thìn. Mậu Ngọ. Những ngày còn lại tuy là ngày hoàng đạo tốt nhưng vẫn bị trục trặc như hao sức, bất hòa, b ất thành, chia ly về sau. Nếu chọn được ngày may m ắn trùng hợp với ngày sinh khí thì đại cát lợi. Ngày sinh khí là ngày sức khỏe rấ t tốt. không m ệt mỏi, năng suất làm việc rấ t cao. Tháng Giêng: ngày Tý hướng Qúy (hướng số 2): Thủy Tháng Hai: ngày Sửu hướng Cấn (hướng số 4): Thổ Tháng Ba: ngày Dần hướng Giáp (hướng số 6): Mộc Tháng Tư: ngày Mão hướng Ât (hướng số 8): Mộc Tháng Năm: ngày Thìn hướng Tốn (hướng số 10): Mộc Tháng Sáu: ngày Tỵ hướng Bính (hướng số 12): Hỏa Tháng Bảy: ngày Ngọ hướng Đinh (hướng sô 14): Hỏa Tháng Tám: ngày Mùi hướng Khôn (hướng số 16): Thỏ Tháng Chín: ngày Thân hướng Canh (hướng số 18): Kirr Tháng Mười: ngày Dậu hướng Tân (hướng số 20): Kim Tháng Mười Một: ngày Tuất hướng Càn (hướng số 22 : Thổ
Tháng Chạp: ngày Hợi hướng Nhâm (hướng số 24): Thủy Xem hướng (hướng số) theo la bàn phong thủy sau: Đôi với người khuyết Thổ chỉ trá n h 3 ngày Dần Mão Thìn thuộc Mộc là được. Nhưng nếu có tiến hành công việc vào ngày này, tuy có hao tổn sức lực song vẫn thuận lợi thành còng, trừ việc liên quan đến tính âm như chôn cất, bốc mộ.
La bàn Phong thủy dùng đ ể xác định hướng nhà, hướng cửa thuộc hàng nào trong Ngũ hành (thuộc Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ).
5. Tìm hiểu về ngày sinh, ngày tiến hành công việc quan trọng
Theo quan điểm của các nhà B át tự , ngày là quan trọne nhất, quyết định tấ t cả. Tuy nhiên, ngày sinh còn phụ thuộc vào tháng sinh để biết khuyết hành nào. Bạn thuộc nhữr.r người khuyết Thổ muốn vận cát phải chọn ngày cát lợi đối với mình, đó là ngày có hành Thổ, không được có hành Mộc. Người hành khuyết Thổ chỉ sợ ngày Mậu Thìn. Kỷ Tỵ, Nhârr. Ngọ, Qúy Mùi, Canh Dần, Tân Mão. N gày Tý (sinh ngày Tý): Thiên Qúy (sang trọng). Tv cung Thiên Qúy th ậ t là sang; bản th ân tự ngộ mệnh thanh cao; đắc thời quyền chức cao vời vợi; th ấ t th ế đồng môn ngoảnh m ặt đi; tính tình tâm thiện, hay e lệ; về già yên ổn theo Phậ: tiên. N g à y S ử u (sinh ngày Sửu): Thiên ách (vất vả). Sừu cung Thiên ách th ậ t gian nan; lao tâm lao lực, cũng khônỉ: sao; di sản tổ tiên khó được hưởng; tự lực cánh sinh, tạc ruộng vườn; trung niên thu nhập chỉ bình bình; về gia ar. hưởng phúc lộc đa. N g ày D ầ n (sinh ngày Dần): Thiên quyền (có quyền . Dần cung Thiên quyền, chủ thông minh; về văn về võ đều tinh thông; trung niên quyền chức, tự nhiên đến; y lộc cuộc đời tấ t hanh thông; sự nghiệp cốt dựa nhân duyên hảo; được trê n được dưới mới th àn h công. N g à y M ã o (sinh ngày Mão): T h iê n hách (khảng k h á i .
Mão cung Thiên hách, tính khảng khái; xử lý trượng nghĩa lạ; khinh tài; tính tình cương trực, không xu nịnh; căm ghét giar. tà, chẳng chịu chơi; bất bình chi sự, tấ t can thiệp; tấm lòng cao thượng, tích đức đời. N gày T h ìn (sinh ngày Thìn): Thiên cương (cứng rắn> Thìn cung Thiên cương, giỏi mưu trí, xử sự có tình mới được thông, gặp thời may mắn, mê chức tước; hôn nhân trục trặc m ất hết tình, lòng dạ da nghi, hay nhiễu sự; mua thù chuốc oán, phải lao đao.
N g ày Tỵ (sinh ngày Tỵ): Thiên văn (văn học). Tỵ cung Thiên văn, m ệnh th ậ t hay, có tài văn học, tiếng đồn xa; nữ mệnh giúp chồng, đắc phú qúy, phu xướng phụ tùy hưởng vinh hoa; trung niên th àn h đạt, càng thăng tiến, vãn niên phú qúy thắng tiên gia. N gày Ngọ (sinh ngày Ngọ): Thiên phúc (phúc lộc). Ngọ cung Thiên phúc, m ệnh tối cường; vinh hoa phú qúy bởi tổ tiên; gặp việc đại sự hóa việc nhỏ; cuộc đời thuận lợi giữ bình an; xử sự mọi điều nên mềm mỏng; đắc thời đắc th ế mới thành công. N gày M ùi (sinh ngày Mùi): Thiên dịch (di chuyển). Mùi cung Thiên dịch, lòng bất an; cả dời vất vả, lắm gian nan, xa quê lập nghiệp là thượng sách; tự lực cánh sinh lập nghiệp gia; tấm lòng hạn hẹp, không rộng mở; cho dù th ân nhàn, tâm không rảnh. N g ày T h â n (sinh ngày Thân): Thiên cô (cô độc). Thân cung Thiên cô chớ tảo hôn, tảo hôn dễ phải cưới 2 lần; nam mệnh ly hôn nên lấy lại; nữ sinh ngày ấy, gái hai chồng; duyên nợ trầ n ai đành phải trả; một chốn đôi nơi, khó quay về. N gày D ậ u (sinh ngày Dậu): Thiên bí (thị phi). Dậu cung Thiên bí hữu thị phi; trượng nghĩa khinh tài, bỏ ngoài tai; sinh vào ngày Dậu, lòng tham lớn; cũng chính vì tham , bị thiệt thòi; sự nghiệp kinh doanh nên theo luật, tham bát bỏ mâm, m ất cả rồi. N g à y T u ấ t (s in h ngày T uất): Thiên nghệ (tà i nghệ). Tuất cung Thiên nghệ tính hiền hòa; bình sinh ít nói, kỵ đong đưa; n h ất nghệ th àn h danh là thượng sách; tấm lòng ngay thẳng, chớ huênh hoang; tiền tài phú qúy như định sẵn; về già hưởng thọ, lại bình an. N g ày H ợi (sinh ngày Hợi): Thiên thọ (trường thọ). Hợi cung Thiên thọ, tính từ tâm ; khắc kỷ phụng công, giúp cho người; đi khắp vùng m iền dân qúy trọng; chẳng sợ thiên tai,
lẫn địa tai; phúc nhữ Đông Hải, trường lưu Thủy; thọ tỷ nam sơn vạn đại truyền. 6. Địa chi có hành Thổ nhiều nhất: Sửu
Sửu tuy là h àn h Thổ cứng, song chứa r ấ t nhiều Kim (Kim khố). Muốn tạo ra nhiều Thổ, chi Sửu phải kết hợp với chi Tý, vì Tý hợp Sửu hóa Thổ. Thổ là cát th ần của người khuyết Thổ. Người khuyết Thổ muốn nạp khí Thổ phải kết bạn với người tuổi Tý và người tuổi Sửu. Người khuyết Thổ nên kê giường ở hướng Sửu, hướng Tý. Nếu kê giường hướng Sửu quay đầu giường về hướng Tý hoặc ngược lại cũng rấ t cát lợi. Nếu không quay đầu giường được thì quay m ặt về hướng Tý cũng tốt. Nếu phòng ngủ có cửa sổ quay về hướng Bắc (Tý), hướng Đông Bắc (Sửu) nên mở suốt ngày đêm là nạp khí Thổ. 7. Người khuyết Thổ thường xuyên ăn th ịt bò để cải vận
Thịt bò vốn hành Thổ, có chứa hành Thủy. Thủy Thổ trong th ịt bò tương tế (giao nhau). Thổ th ịt bò rấ t linh nghiệm. Ăn th ịt bò giúp bạn cải vận nhanh nhất. Bạn nên ăn th ịt bò xào, nướng càng hiệu nghiệm. Tuy nhiên, bạn không nên ăn quá nhiều vì Thổ quá nhiều Kim bị vùi. 8. Những can giờ, ngày tháng năm kỵ của người khuyết Thổ
Người khuyết Thổ là người thiếu hành quan trọng nhất là hành Thổ, cần kết bạn với người tuổi Mậu, tuổi Kỷ, trán h người tuổi Giáp, Ât. Người sinh khuyết Thổ cần cẩn th ận các giờ, ngày, cả tháng, năm sau: Nếu bạn khuyết Thổ, bạn không sợ năm Hỏa (Bính Đinh) mà cần cẩn th ận năm Nhâm - Qúy (Thủy).
Tuổi
Nãm, tháng, ngày, giờ
Tỵ - Dậu - Sửu
Bính Đinh (Hỏa), Nhâm Qúy (Thủy)
Thân - Tý - Thìn
Giáp Ất (Mộc), Canh Tân (Kim)
Dần - Ngọ - Tuất
Giáp Ất (Mộc), Canh Tân (Kim)
Hợi - Mão - Mùi
Bính Đinh (Hỏa), Nhâm Qúy (Thủy)
Nếu ban kỵ năm Bính Đinh Nhâm Qúy lại cát lợi trong năm Giáp At Canh Tân. Ví dụ, trong năm Canh, Tân bạn gặp nhiều may mắn, bạn cần đề phòng năm Bính - Đinh. Đôi với người khuyết Thổ, năm Bính Đinh rấ t cát lợi. Ngay cả phương vị Bính Đinh cũng cát lợi đối với bạn. Bính Đinh thuộc Hỏa, tố t với người khuyết Hỏa, song càng tốt với người khuyết Thổ. Người khuyết Thổ gặp năm Bính, năm Đinh sẽ có lộc. 9. Người khuyết Thổ nên giao lưu với thanh niên, tăng ni, con trai út
Thanh niên, nhà sư, con trai út trong gia đình là những người nhiều Thổ. Người khuyết Thổ giao lưu với họ để nạp khí Thổ. Ngoài ra quan lại, người kinh doanh nhà đất, nông dân cũng có nhiều Thổ. Bạn có th ể gặp gỡ thường xuyên với những loại người trên. Khi bạn gặp vận suy, sức khỏe yếu, cuộc sống khó khăn thiếu thốn, bạn càng cần phải gặp họ. Chính họ là ân nhân của bạn. 10. Người khuyết Thổ ky tắm buổi sáng
Người khuyết Thổ giống người khuyết Hỏa không nên tắm buổi sáng, đặc biệt về mùa Đông. Người khuyết Thổ còn
sợ nước hơn người khuyết Hỏa. Người khuyết Thổ tuy cần Thủy nhưng càng ít càng tốt. Người khuyết Thổ không nên tắm bồn, chỉ tắm vòi hoa sen. Chỉ cần sạch mồ hôi là đạt yêu cầu tắm . Người khuyết Thổ hợp với tắm hơi. Người khuyết Thổ nếu tắm không nên gội đầu, nếu gội đầu thì thôi tắm. Người khuyết Thổ không nên đi bơi mùa Hè. 11. Người khuyết Thổ nên ăn uống n h ư th ế nào?
Các loại thức ăn hành Hỏa phù hợp với người khuyết Thổ. Người khuyết Thổ có th ể ăn th ịt chó, th ịt quay, vịt quav đầu cá, lòng đỏ trứng, ớt, socala, vừng và các loại rau có màu đỏ, màu vàng. Người khuyết Thổ có th ể ăn nghệ m ật ong để cải vận. Nghệ m ật ong có th ể chữa được bệnh mỡ máu cao, đặc biệt bệnh gút. Nếu bạn dùng nghệ thường xuyên, bạn không ỉo bệnh gút tái phát. Nghệ m ật ong nếu uống kèm với dầu gấc càng hiệu nghiệm. Khoai môn cũng là vị thuốc bổ đốì với người khuyết Thổ. Bạn có th ể ăn thạch khoai môn. Y học đã chứng minh khoai môn chữa bệnh u hạch rấ t hiệu quả. Những hoa quả ngọt thuộc Thổ như m ít dứa (Hỏa - Thổ) xoài, nhãn, vải.... Bạn nên ăn thường xuyên. Mùa Đông bạn nên ăn nhãn khô, mít sấy khô để cải vận khuyết Thổ. 12. Người khuyết Thổ sử dụng thời gian như thế nào?
Thời gian thích hợp n h ất đối với người khuyết Thổ từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều. Bạn cần giải quyết công việc gì quan trọng, nên chọn thời điểm này là thích hợp nhất, dễ đạt được th àn h công. Người khuyết Thổ cẩn th ậ n từ 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trong khoảng thời gian này, bạn không nên tắm , dễ xảy ra bất trắc. Thời gian từ 9 giờ tối đến 3 giờ sáng Thủy vượng, bạn phải tăng cường h àn h Hỏa để hạn chế Thủy như ăn sôcôla, m ật ong, uống nước côca.
13. Phòng làm việc của người khuyết Thổ Phòng làm việc của người khuyết Thổ nên sử dụng màu vàng, nâu vàng. Nếu dưới bàn làm việc của người khuyết Thổ có tấm thảm kê chân màu vàng, rấ t cát lợi. Trên bàn làm việc của bạn nên dùng đồ sứ như ống bút, tượng sứ, lọ hoa sứ. Bạn cũng có th ể đặt vi tính, điện thoại trên bàn. (Xem Phụ bản màu số 6) 14. Người khuyết Thổ có nên chơi cổ phiếu không?
Người khuyết Thổ nên trá n h xa thị trường cổ phiếu. Nếu bạn tham gia vào thị trường chứng khoán, có nghĩa là bạn đang đứng trê n bờ vực phá sản. Thậm chí, bạn không có chỗ nào dể bù đắp th iệ t h ạ i cho m ỗi lầ n “thua tr ậ n ” . T ừ xưa
đến nay, cá độ, lô không có Thổ, bạn
chưa một người khuyết Thổ nào đi lên từ đánh bạc, đề. Dân gian vẫn có câu “cờ bạc là bác thằng bần”, ai giàu có được nhờ cờ bạc huống chi là người khuyết càng nên tránh.
15. Hành khuyết Thổ dại kỵ hành Thủy
Người khuyết Thổ xây bể nước càng bé càng tốt. Nhà vệ sinh trong nhà của người khuyết Thổ nên nhỏ bé. Người khuyết Thổ nên thắp đèn quả nhót suốt ngày đêm. Bạn chỉ nên duy trì nước trong nhẩ ở mức độ thấp nhất. Mùa Đông là mùa nguy hiểm đối với người khuyết Thổ. Mùa Xuân đối với người khuyết Thổ còn nguy hiểm hơn vì Thủy vượng thì Thổ suy, Hỏa kiệt. Đây là mùa Thổ suy kiệt. Bạn phải dùng Hỏa hóa giải Mộc như treo đèn lồng đỏ, đốt lửa, đốt trầm , rắc bột ớt ở cổng.
Chương III
BÍ QUYẾT SỐNG CỦA NGƯỜI KHUYẾT THỔ
1. Nhận thức vế hành Thổ
Người khuyết Thổ là người khổ n h ất trong những người khuyết hành khác. Người khuyết Thổ phần lớn là những người không lo xa, hay chán nản. Họ càng nghèo khổ, càng bi quan chán nản. H ành Thổ tức đất đai, ruộng vườn. Từ xa xưa, sống trong xã hội nô lệ, phong kiến, người khuyết Thổ chỉ còn cách bán sức lao động cho địa chủ (người nhiều Thổ). Cảnh ngộ của người khuyết Thổ đã thay đổi căn bản trong xã hội ngày nay. Người khuyết Thổ cần nhận thức sâu sắc về cảnh ngộ khuyết Thổ của m ình, tìm mọi cách bổ sung Thổ cho mình, để có cuộc sống dễ chịu hơn. Màu vàng, mùi thơm, vị ngọt thuộc hành Thổ. Ca hát suy nghĩ cũng thuộc hành Thổ. Ăn dạ dày lợn, dạ dày bò cũng có rấ t nhiều Thổ. Nằm ở cung Đông Bắc hoặc Tây Nam cũng rấ t nhiều Thổ. Theo thuyết Cửu tinh, hành Thổ có số lượng rấ t nhiều. H ành Thổ có ba loại sau: - Thổ Nhị hắc: các đồ sành sứ, gạch ngói, đồ đạc bị mốc, thùng rác, nơi tối tăm... là đại diện của sao Nhị hắc. - Thổ Bát bạch: các đồ sứ như bình hoa, ấm trà, đất đai, ruộng vườn, đá cảnh, đá qúy, tiền của... - Thổ Ngũ hoàng: nơi bẩn thỉu như cống rãnh, vật sứ gốm cũ ẩm ướt, thuốc độc, đất nhiễm xạ, bùn trong ao... Khuyết Thổ thường sinh các bệnh về thực quản, đại tràng, dạ dày, đau răng, da liễu, th ần kinh, liệt, mù, ung thư, trầm cảm, đau cột sống, sỏi m ật, viêm m àng ruột, điếc, loãng xương, bệnh gan....
2. Người khuyếì th ổ nên ăn uống như thế nào? Người khuyết Thổ nên thường xuyên ăn cơm hoặc bánh mỳ, vì cây lương thực thuộc Thổ. Mỗi bữa nên ăn đủ 3 bát cơm. Người khuyết Thổ nên ăn cháo đường, uống nước ngọt cũng có nhiều Thổ. Bí ngô là thức ăn có th ể cải vận khuyết Thổ. Người khuyết Thổ ăn thức ăn màu đỏ như cà chua, rau dền đỏ, rấ t cát lợi. Bạn là người khuyết Thổ, có th ể ăn đồ có tính Hỏa như sô cô la, cà phê, rượu vang... Bạn có thể ăn nhiều đồ nóng như th ịt chó, th ịt dê, th ịt quay, vịt quay, th ịt hun khói, ớt, gừng, cháo tim gan....
3. Người vận Thổ suy hóa giải thế nào? Người khuyết Thổ chủ yếu là do khuyết Hỏa sinh ra. Có trường hợp Hỏa khố (kho lửa) nhưng không có hành để trợ giúp mở cửa. Khi bị dồn đến bước đường cùng, người khuyết Thổ phải biết tự cứu mình. Bạn hãy đốt lửa càng nhiều càng tốt. Nếu bạn hút thuốc, chỉ nên hút thuốc nhẹ. Bạn hãy thắp đèn dầu suốt đêm để tạo ra khí Thổ. Mùa Đông bạn càng thiếu khí Thổ. Bạn h ế t sức đề phòng 3 th án g mùa Đông, tháng 1, 2 mùa Xuân. Nếu bạn ở tầng 1, bạn nên khoan một lỗ ở nền nhà để lấy khí Thổ. Người có thể cứu bạn thoát khỏi đường cùng chính là vị Thổ công trong nhà. Bạn nên thờ th ầ n Đ ất đế cho vận được hanh thông. Giống như bạn mắc bệnh, cây thuốc nào chữa khỏi bệnh cho bạn là ân nhân của bạn. Thức ăn nào gây bệnh cho bạn là kẻ thù của bạn. 4. Nhận biết Can chi thuộc Thổ và thuộc Hỏa
Thiên can Mậu và Kỷ thuộc Thổ, Bính và Đinh thuộc Hỏa.
Địa chi Thìn Tuất Sửu Mùi thuộc Thổ. Địa chi Dần, Tỵ, Ngọ, Thân có Thổ tàng ẩn, cần có Địa chi đối lập mở, Thổ mới thoát ra được. Địa chi Dần, Tỵ, Ngọ, Mùi, Tuất đều có Hỏa tàng ẩn. Mùa Hạ: Hỏa rấ t vượng, Thổ tấ t thịnh không sợ thiêu Thổ. Bốn tháng Tứ qúy tháng 3, 6, 9, 12 Thổ thịnh không sợ Thủy, gặp Thủy càng đại cát. Thổ chỉ sợ Thủy, Mộc làm ch: Thổ suy, yếu. 5. Thế nào là vận Ngũ Tý?
Vận Ngũ Tý thuộc Thiên vận. Vận này ảnh hưởng đến thiên thời, thời cơ. Vận này sắp xếp theo số Hà đồ. Một vòng vận Ngũ Tý là vòng Giáp Tý. Vòng Giáp Tý chia làm 5 vận. - Vận Giáp Tý (1984 - 1995): Vận Thủy (Mộc - Thủy) - Vận Bính Tý (1996 - 2007): Vận Hỏa (Hỏa - Hỏa) - Vận Mậu Tý (2008 - 2019): Vận Mộc (Thổ - Mộc) - Vận Canh Tý (2020 - 2031): Vận Kim (Kim - Kim) - Vận Nhâm Tý (2032 - 2043): V ậ n Thổ (Thủy - Thổ) Hiện chúng ta đang ở vận Mậu Tý (2008 - 2019) thuộc hành Mộc. Nhưng từ năm 2008 - 2013 hành Thổ cầm quyền T ất cả những ngành nghề liên quan đến hành Thổ đều phá; đạt như nhà đất, vật liệu xây dựng, nông sản, trồng rừng kha: mỏ, ngân hàng (thuộc Kim - Thổ), xi măng. Từ năm (2014 2019) các ngành liên quan đến Thủy sẽ p h át đạt như thủy sản, bảo hiểm, du lịch, hàng hải, đánh bắt cá, nuôi cá tôm mực, cổ phiếu.... vì vận Mộc, Thủy thịnh. Các ngành liên quan đến Hỏa sẽ giảm sút như ô tô, điện máy, xăng dầu, máy tính.... vì Mộc phải nuôi Hỏa, trong khi Mộc là Thần tài. Trong vận Mậu Tý (2008 - 2019) hành Mộc và hành Thố đều đắc vận. Năm Mộc, Thổ phát, đắt giá nhưng năm âm Mộc
Tân Mão 2011) Thổ lại suy. Đây là m ột thiên cơ mà các nhà phong thủy không bao giờ tiết lộ. Theo lý luận những năm âm, thiên tai dữ dội n h ấ t như năm 1995 Ât Hợi (thuộc năm âm Thủy vận) động đất ở Kobe N hật Bản; năm 2001 Tân Tỵ !thuộc năm âm Hỏa vận) tòa tháp trung tâm thương mại Mỹ bị tấ n công; năm 2011 Tân Mão (thuộc năm âm Mộc vận) thảm họa động đất sóng th ần ở vùng Đông Bắc nước Nhật. 6. Bát tự ngày tháng năm giờ sinh và Ngũ hành
Can ngày sinh và chi tháng sinh chi phối toàn bộ cuộc đời con người. Khác với một số thuyết định mệnh, xem Bát tự ngày sinh có tính biện chứng hơn. Ví dụ, hành can ngày sinh là Thổ vượng thì Mộc và Thủy là cát th ần (hành cát lợi), Hỏa và Kim là kỵ th ần (hành hung). H ành tháng sinh không phải là cát th ần mà là kỵ thần của bạn. Bạn chỉ cần biết 3 điểm sau là có thể biết hành nào có lợi đối với mình (cát thần), hành nào bất lợi với mình (kỵ thần): Điểm thứ nhất: Biết được hành của Thiên can ngày sinh của mình, nếu là chi: Giáp - Ât thuộc Mộc; Bính - Đinh thuộc Hỏa Mậu - Kỷ thuộc Thổ; Canh - Tần thuộc Kim Nhâm - Qúy thuộc Thủy H ành can ngày sinh là hành bản mệnh của mình. Điểm thứ hai: Biết được hành của Địa chi tháng sinh của mình, nếu là chi: Tý thuộc Thủy; Sửu thuộc Thổ Dần thuộc Mộc; Mão thuộc Mộc Thìn thuộc Thổ; Tỵ thuộc Hỏa
Ngọ thuộc Hỏa; Mùi thuộc Thổ Thân thuộc Kim; Dậu thuộc Kim Tuất thuộc Thổ; Hợi thuộc Thủy Dần: tháng 1 Âm lịch; Thân: tháng 7 Âm lịch Mão: tháng 2 Âm lịch; Dậu: tháng 8 Âm lịch Thìn: tháng 3 Âm lịch; Tuất: tháng 9 Âm lịch Tỵ: tháng 4 Âm lịch; Hợi: tháng 10 Âm lịch Ngọ: tháng 5 Âm lịch; Tý: tháng 11 Âm lịch Mùi: tháng 6 Âm lịch; Sửu: th á n g 12 Âm lịch Điểm thứ ba: Đối chiếu với bảng ngũ hành 4 mùa sinh vượng dưới đâv để xem hành Can ngày sinh (hành bản mệnh) của mình thuộc tình trạn g vượng, thịnh hay hưu, tù, tử. Hưu là ngừng phá:
Mùa sinh
vượng
Thịnh
Hưu
Tù
Tử
Xuân 1, 2
Mộc
Hỏa
Thủy
Kim
Thổ
Hạ 4, 5
Hỏa
Thổ
Mộc
Thủy
Kim
Thu 7, 8
Kim
Thủy
Thổ
Hỏa
Mộc
Đông 10, 11
Thủy
Mộc
Kim
Thổ
Hỏa
Tháng 3, 6, 9, 12
Thổ
Kim
Hỏa
Mộc
Thủy
triển, tù là suy yếu, tử là suy kiệt, bại. Ví dụ, một người sinh ngày Giáp Thìn: Giáp thuộc Mộc tức m ệnh Mộc, sinh tháng Mùi tháng 6 (tháng Tứ qúy): Mộc suy tức hành bản m ệnh suy yếu. Những hành Thủy trong B át tự hoặc trong đại vận là
cát th ần (cát lợi) đôi với người này. Những hành Kim trong Bát tự, đại vận là kỵ th ần (hung họa). Những hành Thổ trong B át tự, đại vận cũng làm hao tổn khí Mộc. Vậy trong cuộc sống người này phải trá n h xa Kim, Thổ, kết giao với Thủy, th â n thiện với Hỏa thì vận mới hanh thông. Chiến lược sông của người này không phải tiêu diệt hành Kim và hành Thổ mà là kìm hãm Kim và Thổ. Muôn Kim suy thì phải hạn chế Thổ. Muốn Thổ suy thì phải hạn chế Hỏa. Thủy là cứu tinh của người này (vì Mộc bản mệnh). Thủy sẽ dưỡng Mộc sinh sôi phát triển. Tuy nhiên, Thủy nhiều thì Mộc trôi. 7. Tim hiểu về Bát tự ngày sinh (bao gồm năm sinh tháng sinh giờ sinh)
- Can sinh đại biểu người cha, chi năm sinh đại biểu người mẹ. Can chi năm sinh còn đại biểu tính cách của chủ nhân. - Can tháng sinh đại biểu anh em trai, chi tháng sinh đại biểu em gái. Chi tháng sinh còn đại biểu tài lộc. - Can ngày sinh đại biểu bản thân, chi ngày sinh đại biểu vợ, chồng. - Can giờ sinh đại biểu con cái (con trai của bản thân), chi giờ sinh đại biểu con gái của bản thân. Hành can ngày sinh đại biểu hành bản mệnh. Nếu hành này vượng là cát lợi nhưng nếu vượng quá, tức có nhiều hành ở năm sinh, tháng sinh, giờ sinh cùng hành với hành bản mệnh thì lại xấu. Nếu hành can ngày sinh (bản mệnh) suy nhưng được các hành khác sinh như Mộc sinh Hỏa mệnh, Hỏa sinh Thổ mệnh, Thổ sinh Kim mệnh, Kim sinh Thủy mệnh
hay Thủy sinh Mộc m ệnh th ì lại cát lợi. Ví dụ, hành bản mệnh Thổ suy (vì sinh mùa Đông tháng 10, 11 Âm lịch hay sinh mùa Xuân tháng 1, 2 Âm lịch), còn các hành khác trong B át tự lại là hành Mộc hành Thủy, m ệnh hành Thổ càng suy, hung. Con người thông qua cách sống của mình có thể cải vận khuyết hành hoặc cải vận h àn h bản m ệnh quá xấu (quá vượng hoặc quá suy). Thông qua sự phân tích sinh khắc giữa hành bản mệnh và 4 hành của bạn, bạn có th ể sống đúng đắn, hạn chế hành kỵ hung, bổ sung hành cát lợi. Trên thực tế có người khuyết hai hành, thậm chí khuyết hai hành đối lập nhau như khuyết Thủy và khuyết Hỏa. Vậy họ phải hành động ra sao? Theo quy luật mùa sinh, mùa Xuân và mùa Hè, hành Thủy đều suy, hành Hỏa lại vượng thịnh, vì vậy hai mùa này bạn không cần bổ sung hành Hỏa, chỉ bô sung hành Thủy. Mùa Thu, mùa Đông, hành Hỏa suy bại, hành Thủy vượng thịnh. Bạn không cần bổ sung Thủy, chỉ bổ sung Hỏa. Riêng tháng tứ qúy 3, 6, 9, 12 Âm lịch bạn có th ể bổ sung cả Thủy lẫn Hỏa, vì 4 tháng này Thủy và Hỏa đều suy. 8. Cách tìm hành kỵ thần (Địa chi tháng sinh)
H ành của Địa chi tháng sinh là hành kỵ thần. Ví dụ. hành của chi tháng sinh là Thổ thì Thổ chính là kỵ th ần của bạn. H ành kỵ th ần là hành đại kỵ mà người khuyết Thổ cần hạn chế sử dụng. Ví dụ, khi bản m ệnh hành Thủy vượng, Địa chi tháng sinh lại là Thủy, ở trường hợp hành Thủy quá vượng r ấ t xấu. Lúc này, người khuyết Thổ tìm cách tăng cường Thổ để hạn chế Thủy quá vượng như bày bình sứ, kết giao với người nhiều Thổ, ngủ ở vị trí sao Bát bạch Thổ tinh hoặc bày cây cảnh trong phòng khách (xem vận khuyết Mộc) để hóa
giải Thủy quá vượng. Nếu Thủy là kỵ thần, Thổ và Mộc là cát thần. Cát th ần B át bạch cầm quyền'*’ (2004 - 2023) nên khí Thổ rấ t m ạnh (khí Thổ đất đai nhà cửa), v ề thiên khí, khí Mộc rấ t m ạnh vì hành Mộc cầm quyền từ (2008 - 2019). Vận Thiên khí: khí Mộc đương lệnh (2008 - 3029)<*) Vận Địa khí: khí Thổ đương lệnh (2004 - 2023)(t) Kỵ th ần đương lệnh không gây tác hại, kỵ th ần th ấ t lệnh tức thôi không đương lệnh (cầm quyền) thì đặc biệt hung sát. Kỵ th ần là hành sắp thay thế, chuẩn bị thay th ế nắm quyền lãnh đạo cũng không gây tác hại. Ví dụ, sao Thổ Cửu tử sẽ thay th ế sao B át bạch từ năm 2024 - 2043. Sao Cửu tử trong thời gian (2004 - 2023) sao B át bạch cầm quyền gọi là sao tương lai cát. Tiếp sao Cửu tử đương lệnh là đến sao N hất bạch Thủy tinh cũng được gọi là sao tương lai cát. 9. Vị trí sao Bát bạch vận tinh (2004-2023) trong nhà bạn
ở phần trước (mục 3 chương I) chúng ta đã nói về sao niên vận B át bạch Thổ tinh. Có hai loại sao trùng tên: sao B át bạch niên vận (đương quyền trong một năm) còn gọi là B át bạch lưu niên phi tinh, (mỗi năm bay vào, chiếu vào một cung trong nhà) và sao B át bạch vận tinh (đương quyền trong 1 vận 20 năm). Sao B át bạch vận tinh (2004 - 2023): cầm quyền 20 năm Sao B át bạch niên vận: cầm quyền chỉ trong 1 năm. Sao B át bạch vận tin h cầm quyền lãn h đạo vận Thổ trong 20 năm đương nhiên quyền chức lớn hơn sao Bát bạch niên vận. Khi 2 sao cùng chiếu vào 1 cung, vận Thổ đại phát.
TÂY
TÂY BẮC
BẮC
Tinh hình các sao chiếu vào các cung trong nhà năm 2010 S ố to: c h ỉ sao “Vận tinh": phụ trách 20 năm S ố nhỏ: ch ỉ sao “Lưu niên phi tinh”: phụ trách 1 năm
Như năm 2010 là năm hai sao Bát bạch cùng cầm quyền, vận Thổ đại phát. Theo hình năm 2010 các hướng nhà sau cát lợi: Tây Bắc (sao Cửu tử chiếu) - Tây (sao N hất bạch chiếu) TÂY BẮC
CO
CM ĐÔNG NAM
Đông (sao Lục bạch chiếu). Hướng Bắc: cát nhiều hơn hung Sao Bát bạch gốc ở Đông Bắc, gọi là Chính thần hoặc Sơn thần. Trong suốt 20 năm cầm quyền (2004 - 2023) phía Đông Bắc nhà không được đặt bể nước, bể cá, vì “Chính thần kiến Thủy, thối tà i”. Nhà nào đặt bể nước, bể cá ở Đông Bắc, tài vận tấ t suy. Phía Tây Nam gọi là Thủy th ần “Thủy th ần kiến Thủy phát tà i”. Trong 20 năm, đặt bể nước, bể cá ở đây, đại cát lợi. Trong mỗi cung căn cứ vào hướng nhà lại có 2 sao nhỏ tọa tinh và hướng tinh (20 năm). Nếu sao B át bạch tọa tinh lạc vào cổng nhà, gọi là “Sơn th ầ n đáo hướng, chết đuối” rấ t hung. Nếu sao Thủy hướng tinh lạc vào lưng nhà, gọi là Thủy th ần đáo tọa, chết khát, rấ t hung. (Xem thêm mục 14 chương III phần thứ nhất đ ể biết sao T hổ tinh Bát bạch ở vị trí nào trong nhà - theơ năm). Người khuyết Thổ cần nhớ: đối với mình các sao sau đây sẽ cát lợi: Sao Bát bạch số 8 (đại cát). Sao Cửu tử số 9 (cát) Sao Nhị hắc số 2 (cát) Sao Ngũ hoàng số 5 (cát) Sao Nhị hắc và sao Ngũ hoàng (th ất vận) đối với người không khuyết Thổ thì hung, song đối với người khuyết Thổ lại cát. Về m ặt phong thủy, sao Nhị hắc chỉ hung dữ khi chiếu vào cung trong nhà gặp 2 vật như hai ngọn đèn, 2 bức tranh, 2 bình hoa, 2 ti vi, 2 cái gương.... Sao Ngũ hoàng cũng trở nên hung dữ như cọp, nếu gặp 5 vật như 5 ngọn đèn, 5 bình hoa.... thậm chí gặp sô nhà 5 cũng gây tai họa ghê gớm cho gia chủ. Gia chủ không phá sản thì bị bệnh nan y. Vị trí sao B át bạch trong nhà bạn:
Vị trí hành các sao chiếu vào các ỉẩng nhà chung cư Tẩng
Tâng
Tầng
Tẩng
Tẩng
Tầng
Tấng
Tầng
Tầng
Hành
1
10
19
28
37
46
55
64
73
Thổ Bát bạch
2
11
20
29
38
47
56
65
74
Hỏa Cửu tử
3
12
21
30
39
48
57
66
75
Thủy Nhất bạch
4
13
22
31
40
49
58
76
76
Thổ Nhị hắc Mộc Tam bích
5
14
23
32
41
50
59
68
77
6
15
24
33
42
51
60
69
78
Mộc Tứ lục
7
16
25
34
43
52
61
70
79
Thổ Ngũ hoàng
8
17
26
35
44
53
62
71
80
Kim Lục bạch
9
18
27
36
45
54
63
72
81
Kim Thất xích
Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm
2010: trung tâm 2011: Tây Bắc 2012: Tây 2013: Đông Bắc 2014: Nam 2015: Bắc 2016: Tây Nam
Năm 2017: Đông Năm 2018: Đông Nam Năm 2019: trung tâm Năm 2020: Tây Bắc Năm 2021: Tây Năm 2022: Đông Bắc Năm 2023: Nam
10. Người khuyết Thổ nên ở tầng nào?
Bạn là người khuyết Thổ nên ở tầng sao Thổ hoặc sao Hỏa, trá n h ở tần g Thủy, tần g Mộc. Ớ tần g Kim tuy tương sinh Thổ - Kim nhưng khí Thổ bị hao hụt. Từ tầng 82 trở lên xếp theo cột như trong bảng. Riêng tầng sao B át bạch Thổ tinh không những cát lợi đối với người khuyết Thổ mà còn tố t với tấ t cả mọi người, vì sao Bát bạch hiện đang cầm quyền từ 2004 - 2023. Trong thời
kỳ này, tấ t cả các việc, các sự kiện, các hiện tượng liên quan đến số 8 đều cát lợi (xác định h àn h của từng tầng theo thuyết phong thủy B át trạch). 11. Người khuyết Thổ muốn cải vận nên thờ thần Tài
Việc thờ cúng có ý nghĩa tâm linh là chính, mang lại sự bình yên về tâm hồn. Song việc thờ cúng là phong tục tốt đẹp n h ất của con người. Sự thờ cúng chủ yếu là do th àn h tâm , là trách nhiệm của người sống đối với người đã khuất. Thần tài là một biểu tượng về tiền của trong dân gian. Thần tài hay còn gọi là th ần Đất. Đ ất đai ở Việt Nam có giá trị vật chất r ấ t cao. Đ ất đai là một tiêu chí đánh giá sự giàu có của một người. Người khuyết Thổ rấ t ít đất đai, thậm chí không có m ột tấc đ ất cắm dùi. Ước mơ có m ột m ảnh đ ấ t cư trú là nguyện vọng đầu tiên của họ. Họ là người không có duyên với đất. Thờ th ần Đ ất chính là sự chuẩn bị về tâm lý giúp họ có quyết tâm mua được một m ảnh đất nhỏ để trú chân. Bạn là người khuyết Thổ phải đi thuê nhà ở vì sao không thờ thần Đất? Bạn ngày đêm thờ phụng th ần Đất, không lý gì bạn không có thời cơ “đắc địa”. Thờ th ần Đ ất nên chọn chỗ đôi diện với cửa ra vào. Nếu vì lý do nào đó nơi này không thờ được, bạn nên chọn chỗ đẹp n h ất trong nhà. 12. Xác định vị trí hành Hỏa và Thổ vĩnh cửu trong nhà
Đây là vị trí Ngũ hành vĩnh cửu, không thay đổi theo năm tháng. Chỉ cần biết hướng nhà là xác định được vị trí hành Hỏa và hành Thổ trong nhà bạn. Các hướng nhà đều lấy theo hướng quy định như Càn Tây Bắc, Tốn Đông Nam, Khảm Bắc, Ly Nam, Cấn Đông Bắc, Khôn Tây Nam, Chấn Đông, Đoài Tây. Nếu nhà có hướng Tây Bắc, sao đại diện cho Càn là Lục bạch ở vị trí trung tâm. Sao
Lục bạch ở đây không phải là sao lưu niên phi tinh mà là sao Cửu tinh gốc, luôn luôn ở đó. Ví dụ, sao Phi tinh lưu niên Cửu tử năm 2010 bay vào sẽ luận đoán cát hung theo sự kết hợp 2 loại sao này. Căn cứ vào hướng nhà, bạn có th ể bố trí phong thủy theo 9 cung phong thủy chọn hướng là chính, còn tọa là phụ, vì khi sao phi tinh lưu niên bay vào theo hướng m ặt tiền. Quay đúng hướng thì nạp được khí, quay ngược hướng bay của sao phi tinh thì không nạp được khí.
Chương IV
LỢI DỤNG KHÍ T H ổ THẢNG Đ A HÀNH T H ổ
1. Người khuyết Thổ phải thường xuyên nạp khí Thổ
Thổ là hành cần n h ất đối với người khuyết Thổ. Thổ là cát thần, là ân nhân và cứu tinh của họ. Thổ có sẵn trong tự nhiên, song không th ể nạp khí Thổ nếu không hiểu đúng. Khí Thổ mà bạn cần là khí của sao Thổ Bát bạch, thậm chí là sao Nhị hắc và sao Ngũ hoàng. Các vua chúa thường dạy con cái mình đất đai là vật qúy n h ất trê n đời, nhưng nếu quá nhiều thì gây họa. Khi Thổ nhiều, người m ệnh Thủy hung, gọi là “Sát nặng th ân nhẹ”. Khi Thổ nhiều, người m ệnh Kim hung, gọi là “S át nặng Kim vùi”. Khi Thổ nhiều, người m ệnh Hỏa hung, gọi là “Hối hỏa vô quang”. (Hỏa lu mờ không ánh sáng, ý chỉ chủ kiệt quệ). Khi Thổ nhiều, người m ệnh Mộc hung, gọi là “Tài đa th ân nhược”. (Thân nhược chỉ chủ suy nhược cả về tinh thần, vật chất). Khi Thổ nhiều, người m ệnh Thổ hung, gọi là “Tỷ khiên quá nặng”. (Chủ không còn sức lực gánh vác công việc) Vì vậy, đất đai nhiều không phải là tốt. Chỉ có những người khuyết Thổ hoặc sinh tháng 10, 11 Âm lịch Thủy quá vượng mới cần nhiều Thổ. Người sinh mùa Xuân Mộc quá thịnh cũng cần nhiều Thổ để cân bằng. Không phải ai cũng hiểu khí Thổ nhiều sẽ gây bệnh thận. Thận là m ệnh môn của con người, một bộ phận quyết
định sống chết của con người. Khi m ệt mỏi ốm đau, việc đầu tiên của con người là chữa thận. Thận hư rấ t khó phục hồi. Bạn phải duy trì lượng nước vừa đủ để th ận hoạt động. Ăn th ịt bò, cá, rong biển, uống nước đậu giúp cho th ận duy trì chức năng lọc chất độc. Bạn chỉ nên ăn một loại thức ăn bổ thận. Nếu bạn ăn th ịt gà, th ịt ngựa, cháo tim, gan thuộc Kim cũng rấ t tốt đối với thận. Các thuốc Đông y bổ th ận có tác dụng tăng cường dưỡng th ận như bố th ậ n hoàn, ích th ận vương. Người khuyết Thổ ăn đồ Hỏa, là nạp khí Hỏa cát lợi. Thịt dê, th ịt chó, th ịt quay, th ịt nướng, đầu cá, đầu động vật là thức ăn nhiều Hỏa, sinh Thổ mà người khuyết Thổ nên ăn. Bạn cần chú ý rằng, ăn quá nhiều sẽ cóhại vì Hỏa quá nhiều thì Thổ bị cháy, rấ t tai hại. 2. Người khuyết Thổ nên chọn vị trí Thổ hoặc Hỏa trong nhà
Vị trí Thổ cố định (bất biến trong nhà) xem mục 12 chương III. Vị trí này còn phụ thuộc vào từng năm. Nếu gặp sao phi tinh lưu niên hợp mới cát lợi. Vì vậy, bạn nên chọn góc có sao Bát bạch chiếu. Nếu B át bạch ở vị trí giữa nhà, năm đó bạn không lo thiếu Thổ. Bạn theo dõi sao Bát bạch ở 8 cung còn lại để quyết định kê giường hoặc ngủ hướng về cung đó. Sao Cửu tử thuộc hành Hỏa. Sao Cửu tử chiếu vào các vị trí trong nhà trong các năm như sau: Năm 2017: Đông Nam Năm 2010: Tây Bắc Năm 2018: giữa nhà Năm 2011: Tây Năm 2019: Tây Bắc Năm 2012: Đông Bắc Năm 2020: Tây Năm 2013: Nam Năm 2014: Bắc Năm 2021: Đông Bắc Năm 2022: Nam Năm 2015: Tây Nam Năm 2016: Đông Năm 2023: Bắc
3. Nhận thức về Ngũ hành mùa Đông
Mùa Đông Thủy Mộc vượng, Thổ Hỏa suy kiệt, vì vậy mùa Đông phải bổ sung Hỏa kịp thời. Có Hỏa là có Thổ. Tim lợn là nguồn nhiều Hỏa, người khuyết Thổ nên ăn. Người khuyết Thổ nên uống rượu mùa Đông. Ản m ật ong, cà rốt, ớt cũng r ấ t cát lợi. Các thức ăn thuộc Hỏa phần lớn mang cả tính Thổ. Các hoa quả màu vàng đều thuộc tính Thổ. Bưởi là loại hoa quả mang lại sức sống nhanh n h ất cho người khuyết Thổ. Cam là hoa quả không thể thiếu đối với người khuyết Thổ. Ngoài ra, bạn nên uống coca, cà phê cũng có thể cải vận khuyết Thổ.
4.9 yếu tố có nhiều hành Thổ trong Can chi Bát tự
1- Sửu có hành Kỷ Thổ, Sửu gặp Tý hóa Thổ 2- Dần có hành Mậu Thổ 3- Thìn có hành Mậu Thổ 4- Tỵ có hành Mậu Thổ 5- Ngọ có hành Kỷ Thổ; Ngọ gặp Mùi hóa Thổ 6- Mùi có hành Kỷ Thổ 7- Thân có hành Mậu Thổ 8- Tuất có hành Mậu Thổ 9- Giáp gặp Kỷ hóa Thổ Trong 9 yếu tô" này, Thìn và Mùi tuy có hành Thổ song Thìn và Mùi hay thay đổi, chỉ Thổ không “trung kiên”, còn 2 yếu tố Sửu và Tuất có hành Thổ nhưng ít biến hóa. Tuất là Địa chi đáng tin cậy nhất, đặc biệt Tuất là Hỏa khố, cung cấp Hỏa, nguồn để sinh Thổ. Trong B át tự càng có nhiều Địa chi trên càng có nhiều Thổ hoặc gặp đại vận có các Địa chi trê n cũng cát lợi đối với người khuyết Thổ. 5. Người khuyết Thổ sinh ngày Giáp, ngày Ất (mệnh Mộc)
Nam sinh ngày Giáp Ât m ệnh Mộc, vợ là Thổ. Vợ chính là ân nhân, cứu tinh của bạn. Bạn là người khuyết Thổ phải nhanh chóng k ết hôn để có đủ hành Thổ. Bạn phải qúy trọng vợ. Nếu người vợ khỏe m ạnh, có nghĩa là bạn có đủ hành Thổ. Nếu vợ bạn đấu yếu, có nghĩa là bạn đang thiếu Thổ. Ngoài vợ ra, cha chú, bác, anh em trai, chị dâu, em dâu cũng đại diện Thổ của bạn. Bạn nên giữ quan hệ tốt với họ. Nữ sinh ngày Giáp - At thì cha, chú, bác, mẹ chồng đại diện h àn h Thổ của bạn. Họ khỏe m ạnh, vận Thổ của bạn thịnh. Họ ốm đau, vận Thổ của bạn suy.
Nếu vợ bạn là người khuyết Thổ, bạn nên bày bình hoa ở cung phía Bắc là ổn. Bạn có th ể bày hòn non bộ ở cổng để vợ bạn có đủ khí Thổ. 6. Người khuyết Thổ sinh ngày Bính Đinh (Hỏa mệnh)
Người khuyết Thổ sinh ngày Bính Đinh, con cái là người có nhiều Thổ nhất. Con cái khỏe m ạnh, béo tốt, vui vẻ, tiến bộ thì Thổ của bạn càng vượng. Bạn càng nhiều con càng tốt và nên ở cùng vì chúng chính là hành Thổ của bạn. Khi về già, chúng sẽ có trách nhiệm đối với bạn. Bạn không nên tham gia các hoạt động có cường độ m ạnh như du lịch, leo núi, bơi, chỉ nên tập dưỡng sinh điều độ là được. 7. Người khuyết Thổ sinh ngày Mậu Kỷ (Thổ mệnh)
Anh chị em ruột chính là hành Thổ của bạn. Bạn nên quan hệ tốt với anh chị em ruột, hành Thổ của bạn sẽ vượng. Nếu không có anh chị em ruột, quan hệ với anh chị em họ, đồng nghiệp, đồng tuế cũng rấ t cát lợi. Bạn nên treo ảnh của mình ở khắp nơi trong nhà. Bạn càng có nhiều bạn càng tốt. Bạn phải trâ n trọng tình bạn để nạp khí Thổ của họ. Bạn càng quan hệ rộng thì càng cát lợi. 8. Người khuyết Thổ sinh ngày Canh, Tân (Kim mệnh)
Người khuyết Thổ sinh ngày Canh Tân, cha mẹ là Thổ của bạn. Bạn nên sống chung với bố mẹ. Bạn kết hôn muộn tốt hơn. Ngoài bố mẹ ra, bà nội, anh chị em bà nội, cô dì cậu mợ, mẹ nuôi đều đại biểu h àn h Thổ của bạn. Anh em ông nội, bà nội, thậm chí chồng cũ của bà nội cũng đại diện hành Thổ của bạn. Ông nội bà nội qua đời, bạn phải thờ„cúng để có Thổ. Bạn hãy chăm sóc bố mẹ, ông nội bà nội th ậ t chu đáo. Họ càng khỏe m ạnh, vận Thổ của bạn càng thịnh.
9. Người khuyết Thổ sinh ngày Nhâm ngày Qúy (mệnh Thủy)
Nữ m ệnh Thủy sinh ngày Nhâm Qúy, chồng bạn là Thổ của bạn. Bạn nên nhanh chóng kết hôn và chăm sóc chồng. Chồng càng khỏe m ạnh, vận Thổ của bạn càng thịnh. Nếu bạn xung đột với chồng tức h àn h Thổ của bạn có vấn đề. Ngoài chồng ra, anh chị em chồng, anh rể, em rể của bạn cũng đại biểu Thổ của bạn. Nam m ệnh Thủy khuyết Thổ sinh ngày Nhâm Qúy, con cái của bạn là Thổ. Không có con cái, vận Thổ của bạn suy. Lúc này, cháu gọi bạn là cậu sẽ là Thổ của bạn.
10. Cách tìm niên vận theo giờ sinh Ví dụ, giờ sinh của bạn là Đinh Sửu, tra bảng Lục thập Hoa giáp tìm năm Đinh Sửu. Trước Đinh Sửu là Bính Tý coi là 1 tuổi. Từ Bính Tý tính ngược vòng Lục thập Hoa giáp: 1- Bính Tý 2- Ất Hợi 3- Giáp Tuất 4- Qúy Dậu 5- Nhâm Thần 6- Tân Mùi 7- Canh Ngọ 8- Kỷ Tỵ 9- Mậu Thìn 10- Đinh Mão 11- Bính Dần 12- Ất Sửu 13- Giáp Tý 14- Qúy Hợi 15- Nhâm Tuất 16- Tân Dậu 17- Canh Thân 18- Kỷ Mùi 19- Mậu Ngọ 20- Đinh Tỵ Chú ý : tính niên vận theo tuổi dương lịch (không tính theo tuổi âm). Sau khi tìm được niên vận, ví dụ Nhâm Tuất, Nhâm Thủy cai quản 6 tháng đầu năm, đối với người khuyết Thổ bất lợi, Tuất Thổ cai quản 6 tháng cuối năm đối với người khuyết Thổ đai lơi.
11. Tim hành của vợ /ch ồ n g n h ư th ế nào?
Ví dụ, bạn là nam có Can ngày sinh là Canh Tý. Canh thuộc Kim (hành bản mệnh) - H ành của vợ bạn là hành bị hành của bạn khắc, tức Kim khắc Mộc. Mộc chính là hành của vợ bạn. Nếu bạn là người khuyết Mộc, vợ bạn là người bạn đời lý tưởng. Ví dụ, nếu bạn là nữ có Can ngày sinh là Canh Tý: Canh thuộc Kim (hành bản mệnh) - H ành của chồng bạn là hành khắc hành bản mệnh Hỏa khắc Kim. Hỏa chính là h àn h của chồng bạn. Nếu bạn là người khuyết Hỏa, chồng bạn là người bạn đời lý tưởng.
Chương V
CHIẾN LƯỢC SỐNG CỤA NGƯỜI KHUYẾT THO
1. Chú trọng đến phòng khách trong nhà
Phòng khách thường ở vị trí trung tâm của ngôi nhà. Vị trí này là vị trí quan trọng nhất. Phòng khách nên giữ càng gọn gàng, sạch sẽ càng tốt. Phòng khách đại kỵ bày bộ sa lông thiếu. Trung tâm phòng khách không nên đặt bể cá. Nếu muốn đặt bể cá cố định, tốt n h ất nên chọn vị trí phía Bắc, phía Tây, Tây Bắc, có th ể đặt ở phía Đông hoặc Đông Nam, đại kỵ đặt phía Nam vì Nam thuộc Hỏa. Phía Đông Bắc phòng khách không nên đặt bể cá vì Chính th ần Bát bạch “kiến sơn, khỏe m ạnh, kiến Thủy thối tà i”. Phòng khách nên bày đồ sành sứ như lọ hoa, bình cổ. Bạn có thể bày hòn non bộ trong phòng khách, nếu bạn khuyết Thổ. Phòng khách nếu có một lỗ thông với m ặt đất sẽ rấ t cát lợi. Người khuyết Thổ đi chân đất trong nhà, cát lợi, vì luôn luôn nhận được địa khí. (Xem Phụ bản màu số 6) 2. Hãy g iữ nhà cửa luôn khô ráo
Người khuyết Thổ kỵ ẩm ướt. Họ dễ bị bệnh thấp khớp hơn so với mọi người. Nền nhà bếp phải giữ khô ráo bằng cách đặt quạt thông gió. Nếu có điều kiện dùng máy hút ẩm giữ cho độ ẩm trung bình. Bạn nên sơn tường để giữ căn nhà không bị mốc. Mốc rêu là dấu hiệu vận Thổ của bạn sắp suy. Tuy bạn kỵ Mộc, nhưng vì vận Mộc (2008 - 2019), hành Mộc vẫn cầm quyền quản lý. Bạn chỉ cần hạn chế Mộc là được. Muốn hóa giải Mộc, bạn nên dùng vật Hỏa như dùng thảm đỏ, th ắp đèn quả nhót suốt đêm, treo đèn lồng đỏ ở
cổng, đốt lửa, vẽ 9 vòng tròn đỏ trê n tường, mặc áo may ô đỏ... 3. Không nên treo gương to ở phòng khách
Gương là Kim Thủy, bạn là người khuyết Thổ treo gương bất lợi. Có nhà phong thủy cho rằng, bạn treo gương, bạn sẽ khuyết Thủy gấp hai lần. Nếu bạn treo tran h núi non trong nhà cũng rấ t cát lợi. Tranh nên treo ở vị trí Đông Bắc, Tây, Tây Bắc, đại kỵ treo ở Tây Nam nhìn lên hướng Đông Bắc. Phòng khách của bạn càng lớn càng tốt, phòng vệ sinh, phòng tắm nên vừa phải. Bạn là người khuyết Thồ cần trán h đặt gương ở phòng ngủ. Các nhà phong thủy khuyên người khuyết Thổ nên ít soi gương. 4. Người khuyết Thổ cần phải biết Chính thần trong phong thủy
Mua đất mua nhà đối với mọi người rấ t quan trọng, đặc biệt đối với người khuyết Thổ. Nhà ở của người khuyết Thổ thường rấ t nhỏ. Nếu nhà rộng không đúng hướng, không cát lợi bằng nhà nhỏ đúng hướng Chính thần, thậm chí hung sát. Khi bạn muốn mua nhà cần chú ý đến thuyết “Tam nguyên Cửu vận” (thuyết chuyên dùng để xem vận nhà cửa). 1- N hất vận 1864 - 1883 (vận Thủy) 2- Nhị vận 1884-1903 (vận Thổ) 3- Tam vận 1904 - 1923 (vận Mộc) 4- Tứ vận 1924 - 1943 (vận Mộc) 5- Ngũ vận 1944 - 1963 (vận Thổ) 6- Lục vận 1964 - 1983 (vận Kim) 7- Thất vận 1984 - 2003 (vận Kim) 8- Bát vận 2004 - 2023 (vận Thổ)
9- Cửu vận 2024 - 2043 (vận Hỏa) Hiện nay, vận nhà cửa đang thuộc B át vận (2004 - 2023). Ngôi nhà quan trọng n h ấ t là hướng, vì hướng nhà mới nạp vượng khí của Chính th ần được. Cửa nhà hoặc cổng nhà là nơi luồng khí chính đi vào nhà. Có quan điểm cho rằng, cửa nhà là nơi quyết định hướng của toàn bộ ngôi nhà. Sách “Thiên Ngọc Kinh” nói: “Biết được (và sắp xếp phong, thủy) Chính th ần và Linh thần, chủ nhà chỉ đợi ngày thanh vân”. Ý nói nếu hiểu được nạp khí thì trước sau cũng phát đạt. Mỗi vận có 3 loại khí Chính khí (Chính th ần vượng khí), Sinh khí và tiến khí. - Chính khí (đại cát: sự nghiệp tài vận đều phát). - Sinh khí (trung cát: sự nghiệp tài vận vững bước tiến lên). - Tiến khí (tiểu cát: sự nghiệp tài vận tố t đẹp hơn trước). Ví dụ: Bát vận (2004-2023) cần nạp khí ở 3 hướng Chính th ần ở Đông Bắc; Sinh khí ở Nam; Tiến khí ở Bắc. Nếu nhà tọa Tây Nam hướng Đông Bắc gọi là “đắc vượng khí Chính th ầ n ”: đại cát lợi. Hướng của 3 loại khí ỉheo từng vận cửu vận
Chính khí
Sinh khí
Tiến khí
Nhất vận
1 Bấc
2 Tây Nam
3 Đông
Nhị vận
2 Tây Nam
3 Đông
4 Đông Nam
Tam vận
3 Đông
4 Đông Nam
5 giữa nhà
Tứ vận
4 Đông Nam
5 giữa nhà
6 Tây Bắc
Ngũ vận
5 giữa nhà
6 Tây Bắc
7 Tây
Lục vận
6 Tây Bắc
7 Tây
8 Đông Bắc
Thất vận
7 Tây
8 Đông Bắc
9 Nam
Bất vận
8 Đông Bắc
9 Nam
1 Bắc
Cửu vận
9 Nam
1 Bắc
2 Tây Nam
Cửa sổ hướng Nam sẽ nhận được Sinh khí Cửu sổ hướng Bắc sẽ nhận được Tiến khí. Nhà hướng Nam nhận được Sinh khí: trung cát lợi N hà hướng Bắc nhận được Tiến khí: tiểu cát lợi Đường trước cửa có nhiều người, xe cộ đi là cát lợi, khí luân chuyển, nhưng hướng cát mới cát, hướng hung càng hung. Có người hỏi: “Chính th ầ n B át vận ở Đông Bắc, nếu thấy nước (kiến Thủy) có bị thối tài không? Sách “Thanh Nang Tự” có câu “Âm dương tương kiến, cả hai đều khó. Một sơn m ột Thủy nào đủ để bàn luận”. Lý luận phong thủy rấ t huyền diệu. Khi hướng ở thoái vận (tức sao Cửu tinh nào đó không cầm quyền, lại không phải sao tương lai sẽ cầm quyền) không cần xét tọa hướng của ngôi nhà cũng không cần xem Thủy đến Thủy đi làm gì. Vì nhà hướng tử khí (khí không cát) thì không mua làm gì. Có một số ngôi nhà hướng Thủy rấ t cát lợi như tọa Tây hướng Đông, vì đắc Linh th ầ n Thủy. Có m ột sô" ngôi nhà không hướng Thủy (không nhìn thấy sông) thì nạp khí của Chính thần, vẫn coi là đại cát. Theo lý thuyết Lạc thư: Số 1 đại biểu sao N hất bạch và phương Bắc Số 2 đại biểu sao Nhị hắc và phương Tây Nam Số 3 đại biểu sao Tam bích và phương Đông Số 4 đại biểu sao Tứ lục và phương Đông Nam Số 5 đại biểu sao Ngũ hoàng và phương Trung tâm Số 6 đại biểu sao Lục bạch và phương Tây Bắc Số 7 đại biểu sao T hất xích và phương Tây Số 8 đại biểu sao Bát bạch và phương Đông Bắc Số 9 đại biểu sao Cửu tử và phương Nam
Ví dụ, thời kỳ B át vận (2004 - 2023) nhà nào hướng Đông Bắc gọi là nhà đương vận (gặp vận), sự nghiệp thông đại cát lợi, nhà hướng Nam hướng Bắc tuy cat nhưng không thể nào bằng được nhà hướng Đông B;1( () thời kỳ Cửu vận (2024 - 2043) nhà hướng Nam thượng cat, nhà hướng Bắc thì trung cát, nhà 'hướng Tây Nam tiểu cat. Có câu “Loan đầu không bằng Lý khí”, ý nói cho dù mảnh đất rấ t đẹp, sơn thủy hữu tình nếu không gặp vận sao Cửu tinh chiếu cũng không th ể phát, chỉ là nơi ẩn cư mà thôi, không th ể mang lại cho chủ nhà cát lợi, vinh hoa phú qúy. 5. Người khuyết Thổ nên làm nghề gì?
Người khuyết Thổ nên làm nghề liên quan đến đất đai như buôn bán vật liệu xây dựng, thợ xây, bán xi măng, sắt thép, đồ điện máy, chăn nuôi gia súc, khai khoáng, kinh doanh bất động sản, than, mỹ thuật, buôn bán điện thoại, vi tính. Người khuyết Thổ làm nghề liên quan đến Kim như buôn bán sắt thép, vàng bạc, xe máy, ngân hàng thì chỉ đủ ăn. Nếu họ nhờ kinh doanh mà giàu có cũng không bền. (Xem phụ bản màu sô 16)
6. Người khuyết Thổ nên đề phòng bệnh gì? Người khuyết Thổ chủ yếu mắc bệnh tỳ vị (lá lách, dạ dày). Khi Mộc quá nhiều thì Thổ suy. Người khuyết Thổ sợ n h ất mùa Xuân Mộc vượng. Họ nên ăn thức ăn hoa quả màu vàng hoặc màu dỏ để bổ sung Thổ như th ịt lợn, th ịt bò, th ịt dê, cà chua, ớt, cà rốt, th ịt quay, đầu cá. c ầ n đề phòng ung thư vòm họng, khớp tim mạch. Họ rấ t dễ mắc bệnh nan y, vì vạy cần tập dưỡng sinh, khí công để nâng cao sức đề khán". 7. Học “ chiến lược sốn g” của người khuyết Hỏa
Người khuyết Thổ nên biết rằng, cái gì có lợi đối với người khuyết Hỏa phần lớn cũng lợi đối với người khuyết Thổ. Theo tôn giáo, kết hôn, du lịch, sống vui vẻ, tình dục đều tốt. Song mọi thứ đều có giới hạn, nếu quá nhiều lại có hại.
8. Bí mật Địa chi Sửu (Thổ) Người khuyết Thổ nếu k ết bạn với người sinh tháng 12 âm có đủ khí Thổ để tồn tại. Sửu là Địa chi có nhiều Thổ n h ấ t. Sửu có K ỷ Thổ. Tuổi Sửu là m việc từ th iệ n r ấ t cát lợ i.
Treo chữ “sinh” có nghĩa là nhiều Thổ. Thiên di đối với người khuyết Thổ cát lợi. Tuổi Giáp đi với Kỷ Sửu, có nhiều Thổ. Sửu còn là kho Kim. Thường kho Kim đóng kín, chỉ có người tuổi Mùi mới mở kho lấy được Kim. 9. Bí ẩn chi Thìn (Thổ)
Thìn có Mậu Thổ. Người sinh tháng Thìn (tháng 3) thích đấu tranh, tuy có Thổ song Thìn hay thay đổi, biến chất, khó điều khiển. Thìn là kho Thủy. Gặp người tuổi Thìn, chỉ nên kết bạn lúc khó khăn. Người tuổi Thìn thường nói nhiều, hay kiện cáo, hay nghi kỵ.
10. Bí ẩn chi Mùi (Thổ) Người sinh th án g Mùi có nhiều Thổ. Mùi có Kỷ Thổ. M ù i là kho Mộc. Tuổi M ù i tu y th ô n g m in h nhưng th iế u chung th ủy. N gười tu ổ i M ù i đối xử vớ i m ọi người r ấ t tố t, có nhà cửa khan g tran g. Tuổi M ù i th íc h liê n hoan, tụ tậ p ăn uống. N gười kh u yế t Thổ có th ể nạp k h í Thổ ở người s in h th á n g M ùi.
11. B íẩ n Chi Tuất (Thổ) N gười s in h th á n g 9 có M ậu Thổ. T u ấ t là kho Hỏa, đối tượng lý tưởng của người kh u y ế t Thổ. Tuổi T u ấ t t in vào tâ m lin h th iê n văn, bói toán. Họ là t ín đồ đạo P hật. T u ấ t còn có K im nên cuộc sống đầy đủ. Tuổi T u ấ t là người hay ghen. M áu ghen của tu ổ i T u ấ t r ấ t k ỳ lạ . Họ là m n h ữ n g việc k ỳ quái nhằ m bêu diếu đối phương, điều đó dễ trở nên th á i quá.
12. Những mối quan hệ cẩn hóa giải B ả n th â n nă m tu ổ i k h ô n g có nă n g lực tạo ra n hữ ng điểm xấu. N hưng do m ối quan hệ Đ ịa chi vớ i Đ ịa chi m ớ i tạo
ra tình hình xấu. Biết trước sẽ trá n h được hệ quả này. Ví dụ, quan hệ Tý - Ngọ, Mão - Dậu là “quan hệ dâm ô”. Quan hệ Dần - Thân, Tỵ - Hợi gọi là “quan hệ bất trung b ấ t hiếu” .
Quan hệ Thìn - Tuất, Sửu - Mùi gọi là quan hệ b ất nghĩa (không ơn nghĩa). Để hóa g iả i n hữ ng m ố i quan hệ xấu trê n cần quy ra
quan hệ Ngũ hành. Ví dụ, quan hệ Tỵ - Hợi, bản chất là quan hệ Thủy - Hỏa tương xung. Chỉ cần có người tuổi Thân, Dậu hoặc D ần, M ão th a m gia, m ố i quan hệ m ớ i tạo ra được sự phùng hung hóa cát.
13. Người khuyết Thổ nên thờ thần Đất (Thổ công)
Thần Đ ất tuy chức vụ th ấp song lại quản lý đ ất đai ruộng vườn. Thần Thổ địa chính là người giám sát việc sử dụng đất đai của con người trê n trầ n gian. Thờ th ần Đ ất là hành động kính trọng của bạn đối với th ần Đất, coi trọng đất đai. Nếu bạn tỏ ra không coi trọng đất đai, đất đai sẽ “ra đi” ngay. Nếu bạn qúy trọng th ầ n Đất, dù khó khăn đến mấy nhưng rồi bạn cũng sẽ có chút ít nhà đất cho mình. Vì vậy, dù có nhiều đất hay ít đất, bạn vẫn phải coi trọng đất đai. Thái độ đối xử của con người là nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng cát hung. Bạn giữ thái độ nghiêm túc, bất kể mọi chuyện ra sao, nếu vẫn không thấy biến chuyển gì, bạn phải xem đại vận trong tứ trụ. Đại vận vẫn chưa đến năm Thổ có nghĩa là vận đất đai của bạn vẫn chưa đến. 14. Người khuyết Thổ tìm qúy nhân giúp m ình n h ư th ế n à o ?
Những người sinh tháng Thìn (tháng 3), Tuất (tháng 9), Sửu (tháng 12), Mùi (tháng 6) là người nhiều Thổ nhất, đặc biệt những người sinh tháng Tứ qúy trên lại sinh năm Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Bạn chỉ cần k ết giao, thậm chí ở bên cạnh họ là nhận được khí Thổ. Đối với họ, khí Thổ cho bạn chỉ là h ạ t cát trong đống cát của họ mà thôi. Ngoài ra, những người sinh tháng Dần (tháng 1), Tỵ (tháng 4), Ngọ (tháng 5), Thân (tháng 7), Tuất (tháng 9) cũng có nhiều Thổ. Trong nhà bạn, những người sinh tháng trên là cát thần của bạn. Họ ốm đau, vận Thổ của bạn suy. Họ khỏe mạnh, vận Thổ của bạn sẽ thịnh. 15. Qúy nhân th ứ nhất: người sinh tháng 3 ,6 ,9 ,1 2 Âm lịch
Những người sinh tháng Thìn (tháng 3), Tuất (tháng 9), Sửu (tháng 12), Mùi (tháng 6) là những người nhiều Thổ. Họ là người cần bớt Thổ để cân bằng, vì Thổ nhiều tấ t dẫn đến
Thủy kiệt, Kim vùi, Hỏa hao, Mộc yếu. Bạn có thể tự lập Tứ trụ của người th ân để biết đại vận 10 năm hiện nay họ có Thổ không. Nếu chồng bạn sinh vào một trong bốn tháng trên, khi đang ở đại vận Thổ, anh ta sẽ rấ t yêu chiều bạn, vì anh ta cần bạn nạp khí Thổ quá nhiều của mình. Nếu chồng bạn ở đại vận Thủy, anh ta sẽ tỏ ra thờ ơ với bạn. Bạn nên biết rằng, bạn có th ể là “ân n h ân ” của chồng mình, vì Thổ nhiều giống như khí độc trong người, cần thải bớt ra ngoài. Trong khi đó, bạn nạp khí Thổ từ anh ta lại cát lợi. Như vậy, mọi cái quá nhiều cũng không tốt, thậm chí lại nguy hiểm, mà ít quá cũng không được. Đa số những ông chồng ngoại tình đều quá nhiều một hành, cần người hút bớt, nhưng người vợ không có nhu cầu, dẫn đến chuyện anh ta phải tìm người để trú t khí hành thừa của mình. Đó chính là nguyên nhân khiến anh ta đi ngoại tình. Nếu chồng bạn thừa Thổ, bạn phải dùng Kim để hóa giải Thổ. Bạn nên treo chuông gió đồng nguyên chất, hồ lô đồng, gõ chuông, tụng kinh để giảm bớt khí Thổ. Thổ nhiều còn sinh ra tính ăn chơi xa xỉ, rồ dại... 16. Qúy nhân th ứ hai: những người sinh tháng 1,4 ,5 Âm lịch
- Những người sinh tháng Giêng (tháng Dần) có nhiều Thổ, Mộc, Hỏa. Hỏa của họ còn có th ể sinh Thổ. Họ là đối tượng lý tưởng cung cấp Thổ cho bạn. Nếu họ không chịu cung cấp Thổ cho bạn, bạn phải dùng người tuổi Thân tác động, gặp gỡ. Người sinh tháng 1 ngày Hợi hoặc giờ Hợi, ngày Ngọ hoặc giờ Ngọ, đến đại vận Hợi hoặc Ngọ sẽ m ất hành Thổ. Họ không còn Thổ cho bạn nữa. - Những người sinh tháng 4 (Tỵ), 5 (Ngọ) là những người có nhiều hành Thổ ẩn. Người sinh tháng Tỵ không nên gặp người tuổi Thân hoặc trong B át tự có chi Thân vì gặp Thân, Tỵ sẽ m ất Thổ. Người sinh th án g Tỵ cũng không nên gặp
người tuổi Dậu, Sửu hoặc đại vận Dậu hoặc Sửu vì Thổ sẽ biến thành Kim. Điều này chỉ có lợi cho người khuyết Kim mà thôi. Người sinh tháng 5 (Ngọ) cũng là người có nhiều Thổ. Nếu họ sinh tháng 5 gặp đại vận Thố' thì càng cát lợi đối với người khuyết Thổ. Người tuổi Ngọ nếu gặp Mùi hoặc đại vận Mùi thì cát lợi đôi với người khuyết Thổ. Người tuổi Mùi là chìa khóa mở kho Thổ của người tuổi Ngọ. 17. Qúy nhân th ứ bà: người sinh tháng 7 (Thân)
Những người sinh tháng 7 cũng có nhiều Thố ẩn nhưng Thổ dễ chuyển th àn h Kim. Thổ Thân cũng dễ thành Thủy, nếu họ gặp tuổi Tỵ, hoặc tuổi Tý. Tuổi Thân là những người sòng phẳng không muốn nợ ai và không giúp ai bao giờ. Muốn mở kho Thổ của người tuổi Thân, chỉ có người tuổi Dần mới làm được. Nếu bạn gặp năm Dần hoặc đại vận Dần, lấy Thổ của người tuổi Thân rấ t dễ. 18. Ba quẻ Thổ trong Kinh Dịch
Quẻ thứ nhât: quẻ Khôn. Quẻ Khôn là ký hiệu cát lợi đôi với mọi người, đặc biệt đối với người khuyết Thổ. Quẻ Khôn tượng trưng đất đai ruộng vườn, núi non. Người treo quẻ Khôn hoặc tran h quẻ Khôn trong nhà, được cát lợi về đất đai. Điều đặc biệt lưu ý đối với người treo quẻ Khôn là “tiền u mê, hậu tỉnh ngộ”. Tiền vận ham chơi u mê dính vào nạn cờ bạc số đề nhưng hậu vận tỉnh táo, th àn h công. Người treo quẻ Khôn nhớ một quy tắc hành động. Đó là “Tĩnh thì đắc, động thì bại”. Mọi việc chớ nên khinh xuất, mong giải quyết nhanh. Chỉ có yên lặng chờ thời cơ mới hy vọng thành công. Quẻ thứ hai: quẻ Khiêm (Thổ đất - Thổ đá). “Khiêm” có nghĩa là “khiêm tốn”, “không khoa trương, tự cao”, “không tranh giành hơn th iệ t”. Chỉ có lòng bao dung mới có thái độ
khiêm nhường. Người khiêm tốn thường sáng suốt, có sáng suốt mới thuận lợi, th àn h công. Cổ nhân có câu “khiêm tốn thì lâu dài”, “hòa khí sẽ sinh tà i”. Nghĩa quẻ này r ấ t cát lợi: “Vạn sự hanh thông”. Nhà treo quẻ này, con cái khiêm tốn th àn h đạt, bản th ân sáng suốt th àn h công. Quẻ th ứ ba: quẻ T h ă n g (Thổ - Mộc). “T hăng” có nghĩa là “th ăn g tiế n ”, “đợi ngày thăng cấp”, “p h át tài p h át lộc”. Nhà treo quẻ Thăng, mưu sự tấ t thành, lên chức thăng cấp. Quẻ này không mâu thuẫn mà sinh trưởng vì “địa trung sinh Mộc”. Làm việc thiện đức để đắc thiên thời địa lợi, nhân hòa. Treo quẻ này không mong th à n h công nhanh mà cầu tiến lên dần dần như cây lớn dần. Người quân tử có đạo đức phải cố gắng giúp người, thực hiện nhân nghĩa. Đó mới là th àn h công chân chính trong đời.
Phụ lục 1
B Ả N G L Ụ C T H Ạ P H O A G IÁ P TRUNG NGUYÊN (1924-1983) (Bảng này chỉ dùng xem hôn nhân, sự nghiệp) TT Can Chi
Năm
Cung
Ngũ h à n h
s i nh
Mệnh
Nạp Am
Tính c h ấ t
xung k h ắ c
Tí n h chất
1
Gi áp tý
1924
K h ả m Hải t r ung kim Và n g non
M â u - N h ă m Ngọ
Non nứt
2
Ất Sửu
1925
Cấn
{Vàng b i ế n )
V à n g non
Kỷ-Giáp Mùi
Non nớt
3
Bính Dẩ n
1926
-
Lư t r ung Hỏa
Lửa tr t h à n h
G i á p - N h â m T h â n T r ẻ trung
4
Đi nh M ã o 1 9 2 7
Chấn
(Lửa lò)
Lửa tr t h à n h
Ất-Quý Sửu
5.
M â u Thìn 1 9 2 8
Tớ'n
Đại l â m Mộc
Cây c ổ thụ
Canh- Bính Tuấ t Già g i ậ n
Tốn
Cây rừng
Cây c ổ thụ
Tâ n - Đinh Hợi
Già g i ặ n
Lộ b à n g Thố
Đấ t y ê u xôp
N h â m - Bính Tý
Non nứt Non nớt
1929
Trẻ trung
6.
Kỷ Ty
7.
Ca nh Ngọ 1 9 3 0
8.
T ỉ n Mủi
1931
Ly Khốn
(Đấ t đư ờ n g l ộ) Đấ t y ế u xốp
Quý- Đi nh Sửu
9.
Nhâm Than 1 9 3 2
Khốn
Kiếm phong Kim Vàng khá tốt
Bính- Canh Dấ n Trẻ trung
10
Quỷ Dậu
Ooài
Vàng trong kiếm Vàng khá tôt
Đinh- T â n Mã o
N h â m C a n h Thìn Già g i ặ n
1933
Trẻ trung
11
Gi á p Tuấ t 1 9 3 4
Càn
Sơn Dẩ u Hoả
Lửa m ạ n h
12
Ất Hợi
1935
Đoài
Lửa t r ẽ n núi
Lửa m ạ n h
Quý- T â n Ty
Già g i ặ n
13
Bính Tý
1936
K h ả m Giang Hà Thủy
Nước c ò n non
Ca nh - M ậ u Ngọ
Non nớt
14
Đi nh Sửu
1937
Cấ n
(Nước sổng dài)
Nước c ò n non
Tân- Kỳ Mùi
Non nớt
15
M â u Dấ n
1938
Cấn
Thành đẩu Thế
Đấ t t r ư ở ng thành Ca nh - Gi á p T h â n T r ẻ trung
16
Kỷ Mã o
1939
Chấn
(Đất đấu thành)
Đ ấ t t r ư ở ng t h à n h T â n - Ất Dậu
17
C a n h Thìn 1 9 4 0
Chấn
Bạc h Lạp Kim Và n g mư ời
18
T â n Ty
Tôn
Vàng trong nến
19
N h â m Ngọ 1 942
Ly
20
Quý Mủi
21 22 23
Trẻ trung
Gi á p- M ậ u Tuấ t
Già d ậ n
Ất
Kỷ HỢi
Già gi ặ n
Dương Liễu Mộc Cây non yế u
Gi á p- Canh Tỷ
Non nđl
Kh ỗ n
(Cây dương liễu) Cây non yế u
Ất- Tân Sửu
Non nớt
Giáp T h á n 1 9 4 4
Khổn
Tuyến trung Thu) Nước khá m ạ n h
Mậ u - Bính Dẩn
Trẻ trung
Ất Dậu
Đoà i
( Nước sufii)
Kỷ- Đinh Mã o
Trẻ trung
Bính Tuấ t 1 9 4 6
Càn
Ốc t hượng Th ỐĐấ t c h ắ c mịn
Mâ u - N h â m Thì n Già d ặ n
(Đất n ó c n h à ) Đấ t c h ấ c mịn
Kỷ- Quý Tỵ
Già gi ặ n
Bính- Gi á p Ngọ
Non nớt Non nớt
1941
1943
1945
V à n g mư ời
Nước khá m ạ n h
24
Đi nh Hợi
1947
Càn
25
Mâ u Tý
1948
K h ả m Tích lịch Hoả
26
Kỷ Sửu
1949
Cấn
(Lửa s ấ m s é t ) Lửa c ò n non
Đinh- Ất Mùi
27
Ca n h Dẩ n 1 9 5 0
Cấ n
Tùng Bá Mộc
Cây tr t h à n h
N h â m M â u Th á r Trẻ trung
28
Tâ n M ã o
Cây tr t h à n h
Quý- Kỷ Dậu
29
N h á m T h ì n l 9 52
30. Quý Tỵ
1951
1953
Lửa c ò n non
Trẻ trung
Chấn
(Cây tùng bách)
Tồn
Trường Lưu Thuỷ Nướ c m ạ n h
Bính- Gi á p Tuất
Già gi ận
Tốn
( S ố n g cái )
Đinh- Ất Hơi
Già gi ận
Nướ c m a n h
TT Can Chí
Năm
Cung
Ngũ h à n h
sinh
Mệnh
Nạ p Am
Tí nh c h ấ t
xung k h ắ c
Tí n h chát
Non nớt
Kỳ- Quỷ Sửu
-
Ly
Sa t r ung Kim
Kh ố n
(Vàng trong cát) V à n g non
3 3 . Bính T h â n 1 9 5 6
Khốn
Sơn hạ Hoả
3 4 . Đinh Dậu 1 9 5 7
Đoài
(Lửa dưới n ú i ) L ử a tr t h à n h
Ất- Quý Mão
Trẻ t rung
Bình địa Mộc
Cây c ố thụ
Ca n h Bính Thìn
Già g i ặ n
Cây c ổ thụ
Tâ n - Đi nh Tỵ
Già gi ận
1955
3 5 . Mâ u Tuấ t 1 9 5 8
Tfi’n
Và n g non
Mậ u - N h â m Tý
31. Gi á p Ngọ 1 9 5 4 3 2 . Ất Mùi
Lửa tr t h à n h
Gi á p- N h ắ m D ầ n T r ẻ t rung
(càn) 3 6 . Kỳ Hợi
1959
Cấn
(Cây dí t bằng)
3 7 . Canh Tý
1960
Cà n
Bích Ihượng Thổ Đấ t non
N h â m - Bính Ngọ Non nứt
3 8 . T â n Sửu
1961
Đoài
(Đất trên tường) Đấ t non
Quý- Đi nh Mủi
3 9 . Nhâm Dẩn
1962
Càn
Kim b ạ c h Kim Vàng khá t ế t
Ca nh- Bính T h â n Trẻ trung
4 0 . Quý Mã o
1963
Ly
(Kim loại màu)
Vàng khá tốt
T â n - Đ i n h Dâ u
Non nớt
Trẻ t rung
4 1 . Gi á p Thìn 1 9 6 4
Tổn
Phúc Đãng Hỏa
Lửa già
N h â m Canh Tuấ t Già g i ậ n
4 2 . Ất Tỵ
1965
Đoài
( Lửa đ è n )
Lửa giả
Quý- Tâ n Hợi
4 3 . Bính Ngọ
1966
Càn
Thi ê n Hà Th ủ y Nư ớ c c ồ n non
4 4 . Đinh Mủi
1967
Đoài
(Nước trên trời)
4 5. Mậu Thân 1 9 6 8
Cấ n
Đại t r ạ c h Thố Đ ấ t t r ưởng t h à n h Canh- Gi á p Dẩ n Trẻ trung
4 6 . Kỳ Dậu 1969 4 7 . c á n h Tuâì 1 9 7 0
(Đất nhà lớn) Đấ t t r ưởng t h à n h Tâ n - Ất Mão Ly G i á p - M á u Thìn K h ả m Thoa xuyến Kim Và n g mười
Nước c ò n non
Già gi ậ n
Mâ u - Canh Tý
Non nớt
Kỳ- Tâ n Sửu
Non nứt
Trẻ t rung Già g i ặ n Già gi ận
4 8 . Tâ n Hợi
1971
Kh ố n
(Vàng trang sức) Và n g mư ời
Ất- Kỷ Ty
4 9 . N h â m Tý
1972
Chấn
Tang Đổ Mộc Cây non y ế u
Gi á p- Canh Ngọ Non nứt
5 0 . Quỷ Sửu
1973
CấR
(Cây d â u t ằ m ) Cây non yế u
Ất- Tân Mùi
5 1 . Gi á p Dầ n 1 9 7 4
Tổn
Đại khê Thủy
Nước khá m ạ n h
Mâ u - Bính T h ỉ n Trè t rung
5 2 . Ất Mão
Ly
(Dòng suối lớn)
Nước khá m ạ n h
Kỷ- Đinh Dậu
K h ả m Sa t r ung Thố
Đấ t già cỗi
Mậ u - N h â m T u ấ t Già gi ặ n
1975
5 3 . Bính Thì n 1 9 7 6
Non nứt
Trẻ
trung
1977
Kh ổ n
(Đất ở bãi cát)
Đấ t già cỗi
Kỷ- Quỷ Hợi
Già gi ậ n
5 5 . Mậ u Ngọ
1978
Chấn
Thiên th Hoà
Lửa c ò n non
Binh- Gi áp Tý
Non nứt
5 6 . Kỷ Mùi
1979
Tổn
(Lửa t r ê n trời)I Lửa c ò n non
5 7 . Canh Thân
1980
Kh ỗ n
Thạch lựu Mộc
Cây t r ưởng t h à n h N h â m - Mậ u Dần Trẻ t rung
Tân Dâu
1981
5 4 . Đinh Ty
5 8.
5 9 . Nham Tuất 1 9 8 2 6 0.
Quý Hợi
1983
Đinh-
Ất Sửu
Non nớt
Trẻ t rung
Cà n
GỖ c â y lựu
Cây t r ưởng t h à n h Quý- Kỷ Mão
Đoài
Oại Hải Thủy
Nước m ạ n h n h ấ t Bính - Giáp Thìn Già gi ặ n
Cấn
(Nước biển lớn) Nước mạnh nhất Đinh-
Ât Tỵ
Già
gi ệ n
HẠ NGUYÊN (1984-2043) TT Can Chi
Năm s i nh
Cung Mệnh
Ngũ h à n h Nạp Am
Tí nh c h ẵ ì
xung k h ắ c
Tí nh chất
1.
Gi á p Tý
1984
Chấn
Hải t rung Kim Và ng c ò n non
Mậ u - N h â m Ngọ Non nớt
2.
Ất Sửu
1985
Tớ'n
(Vàng biển)
Kỷ- Quỷ Mùi
3.
Bính Dẩn
1986
K h ả m Lư Tr ung Hỏa Lửa tr t h à n h
4.
Đi nh M ã o 1 9 8 7
Càn
(Lửa trong lò)
Và n g c ò n non
Lửa tr t h à n h
Non nớt
Gi á p N h â m T h â n T r è t rung Ất- Quỷ Sửu
Trẻ trung
Canh- Bính Tuấ t Già gi ậ n
5.
M ỉ u Thì n 1 9 8 8
Đoài
Đại Lâ m Mộc Cây c ổ thụ
6.
Kỷ Ty
Cấn
( Câ y r ừng)
Cây c ố thụ
Tâ n - Đi n h HỢi
Già gi ậ n
7.
C a n h Ngọ 1 9 9 0
Ly
Lộ Bà n g Th ổ
Đấ t yế u xfi'p
N h â m - B í n h Tý
Non nớt
8.
Tâ n Mùi
K h ả m (Đất dưừng lộ)
Đấ t yế u xốp
Ouý- Đi nh Sửu
Non nứt
9.
Nham Thân 1 9 9 2
Khỡn
Binh- Ca nh Dấn
Trẻ trung
1993
Trẻ t rung
1989
1991
Kiếm phong Kim Vàng khá tốt
Chẩn
( Và ng k i ế m )
Vàng khá tốt
Đinh-Tán Mão
1 1 . Gi á p Tuâ ì 1 9 9 4
Càn
Sơn đ ẩ u Hỏa
Lửa m ạ n h n h ấ t
N h â m - C a n h ThìnI Già gi ặ n
1 2 . Ất Hợi
1995
Đoài
( Lửa núi)
Lửa m ạ n h n h ấ t
Ouý- Tâ n Tỵ
Già gi ận
1 3 . Bính Tý
1996
Cấn
Giang Hà Thủy
Nước c ò n non
C a n h - M ậ u Ngọ
Non nớt
1 4 . Đi nh Sửu
1997
Ly
Nước sống dài
Nước c ò n non
Tân- Kỷ Mùi
Non nớt
1 5 . M â u Dấ n
1998
K h ả m Thành đấu Thể
Đấ t t r ưởng t hànhi C a n h - Gi á p T h â n T r ẻ trung
1 6 . Kỳ Mã o
Đá t t r ư ở ng t h ả n h Tân- Ất Dậu
1 0 . Quý Dậu
Trẻ trung
1999
Khãn
(Đất đấu thành)
1 7 . C a n h Thìn 2 0 0 0
Chấn
Bạc h Lạp Kim Và n g mười
1 8 . Tâ n Tỵ
Tôn
( Và n g n ế n )
19. N hâ m Ngọ2002
Ly
Dương liễu Mộc
2 0 . Quỷ Mùi
Cà n
(Cây dưang liễu) Cây non yế u
Ất- Tâ n Sửu
Non nứt
Mạ u - Bính Dầ n
Trẻ t rung
Kỷ- Đinh Mã o
Trẻ t rung
2001
2003
Gi á p- Mậ u Tuấ t
Già gi ậ n
Và n g mư ời
Ất- Kỳ Hợi
Già gi ã n
Cây non yê u
Gi á p- Canh Tý
Non nớt
2 1 . Giáp Thân
2004
Khãn
Tuyển Trung ThủyNưức khá m ạ n h
2 2 . Ất Dậu
2005
Chấn
( Nước s u ố i )
Tổn
Ốc t hư ợn g T h ổ Đ ấ t c h ắ c mịn
2 3 . Bính Tuấ t 2 0 0 6
Nước khá m ạ n h
Mậ u - N h á m Thìn Già gi ận
2 4 . Đinh Hợi
2007
Cấn
(Đất nóc n h à ) Dấ t c h ắ c mjn
Kỷ-Quý Ty
Già gi ậ n
2 5 . Mậ u Tỷ
2008
Cà n
Tích Lịch Hỏa Lửa c ò n non
Bí n h- Gi á p Ngọ
Non nứt
2 6 . Kỷ Sửu
2009
Đo à i
(Lửa s ấ m s é t ) Lửa c ò n non
Đinh- Ất Mùi
Non nứt
2 7 . Ca n h Dầ n 2 0 1 0
Cấn
Tùng b á c h Mộc cay trưởng thành N h â m M â u Thân I Trẻ t rung
28. Tân Mão
Ly
(Cây tùng bách)
2011
2 9 . Nhám Thìn 2 0 1 2 3 0 . Quý Tỵ
2013
Cây t r ư ở ng t h à n h ũ ú y - Kỷ Dậu
K h ả m Trường LƯU Thủy Nước m ạ n h n h ấ t Bí nh- Gi á p Tuấ t Kh ố n
(Sống cái)
Nước m ạ n h n h ấ t Đinh- Ảt Hợi
Trẻ t rung Già gi ậ n Già gi ậ n
TT Can Chi
Năm
Cung
Ngũ h à n h
sinh
M ệnh
Nạp Am
Tính c h ấ t
Tính c h ít
3 1 . G iá p Ngọ 2 0 1 4
Ly
3 2 . Ất Mủi
2015
K h ả m (Vàng trong cát) V à n g non
3 3 . Bính Thân
Sa tr u n g Kim
xu ng k h ắ c
V à n g no n
M ậ u - N h â m Tý
Non nứt
Kỷ-Quý Sửu
Non n ứ t .
2016
Kh ớn
Son hạ Hỏa
3 4 . Đinh D ậu 2 0 1 7
Chấn
(Lửa dưới núi)L ửa trưởng thành
Ất- Quý Mão
3 5 . M ậu Tuất 2 0 1 8
Tấn
Bình Địa Mộc Cây c ổ thụ
C a n h - Bính Thìn Già g iặ n
3 6 . Kỷ HỢi
2019
Cấn
(Cây đâì bằng)
3 7. C anh Tỷ
2020
Càn
Bích thượng Thố Đ ấ t non
3 8. T â n Sửu
2021
Đoài
(Đít trân tưởng) Đ á t non
Quý- Đinh Mủi
39. Nhâm Dẩn
2022
C ấn
Kim b ạ c h Kim Vàng khá t ế t
C a n h - B í n h T h á n Trẻ tru ng
40. Quý M ão
2023
Ly
(Kim loại màu)
Vàng khá tế t
T â n - D in h D âu
Tôn
Phúc đãng Hỏa
Lửa già
N h â m - Canh Tý- Già g iặ n
41. G iá p Thìn 2 0 2 4
Lửa trưởng thành
Cây cố thụ
G iá p- N h â m D ấ rI Trẻ trung
T â n - Đinh Ty
Trè trun g
Già g iã n
N h â m - Bính Ngọ Non nớ t Non nớ t
Trẻ tru ng
42. Ất Ty
2025
Doài
(L ửa đ è n )
Lửa già
ũ u ý - Tân Hợi
Già g iặ n
4 3 . Bính Ngọ
2026
Càn
Thiên Hà Thủy
Nước c ò n non
M â u - Canh Tỷ
Non nớt Non nứt
4 4 . Đinh Mủi 2 0 2 7
Đoài
(Nước trẽn trời)
Nưức c ò n non
Kỷ- Tân Sửu
4 5 . M â u T h â n12 0 2 8
Cấn
Đại Trạch Thổ
Đất trưởng thành
C a nh- G iá p D ần Trẻ trung
Ly
(Đâ't nh à lớn) Đất trưởng thành
4 6 . Kỷ Dậu
T â n- Ất M ão
Trẻ trung
4 7 . C anh Tuâì: 2 0 3 0
2029
K h ả m Thoa xuyến Kim V à ng mư ời
G iá p - M ậ u Thìn
Già g iậ n
4 8 . T â n HỢi
2031
K hốn
(Vàng trang sức) V à ng m ư ồi
Ất- Kỷ Tỵ
4 9 . N h â m Tý
2032
Chấn
Tang Đổ' M ộc Cây no n y ấ u
G iá p- Canh Ngọ Non Nớt
5 0 . Quý Sửu
2033
Tfi'n
(Cây dâu lằm)
Ất- Tân Mùi
5 1 . G iá p Dẩn 2 0 3 4
C ấn
Đại Khê Thủy Nước khá m ạ n h
M ậ u - Bính T h â n Trẻ trung
5 2 . Ất Mão
Ly
(Dòng suôi lớn)
Nưức khá m ạ n h
Kỷ- Đinh Dậu
K h ả m S a tr u n g T hố
Đâ't già côi
M ậ u - N h â m T u ấ tG ià g iậ n
2035
5 3 . Bính Thìn 2 0 3 6
Cây no n yếu
Già g iặ n
Non nứt
Trẻ trung
5 4 . Đinh Ty
2037
K hổ n
(Đất ở bãi cál)
Đ ất già côi
Kỷ- Quý Hợi
Già g iậ n
5 5 . M ậu Ngọ
2038
C hấn
Lửa trời
Lửa c ồ n non
Bín h-G iá p Tỷ
Già g iậ n
5 6 . Kỷ Mùi
2039
Tổn
(Lửa t r ê n trời) Lửa c ò n non
Đinh- Ất Sửu
Non nớt
5 7 . Canh Thán
2040
K hổ n
Thạch lựu Mộc
Cấy trưởng thảnh
N h ỉ m - M â u D ần
Trẻ trung
5 8 . T â n D âu
2041
Cây trưởng thành
Quý- Kỷ M ão
Trẻ trung
C àn
Gã c â y lựu
5 9 . Nhâm Tuât 2 0 4 2
Đoài
Đại Hải Thủy
Nước mạnh nhất
Bính- G iá p Thin
Già g iặ n
6 0 . Quý Hợi
C ấn
(Nước biển lớn)
Nước mạnh nhất
Đinh- Ất Ty
Già g iặ n
2043
Phụ lục 2 : B Ả N G LƯ U N IÊ N P H I T IN H Tuổi Cửu tinh, Vận 4-5-6 Trung nguyên (1924-1983)
NĂM
ÂM ụ c I
N ă m OL
PHI TINH
NĂM ÂM LỊCH
N ă m DL
PHI TINH
Gi áp Tý
1924
Tứ Lục
Gi á p Ngọ
1954
Nhâ't Bạch
Ất Sửu
1925
T a m Bích
Ất Mùi
1955
Cửu tử
Bính ũ ẩ n
1926
Nhị Hắ c
Bính T h â n
1956
Bát Bạch
Đi nh M ã o
1927
Nhấ t Bạch
Đi nh Dâu
1957
Thấ t Xích
M â u Thìn
1928
Cửu Tử
M â u Tuấ t
1958
Lục Bạch
Kỷ Ty
1929
Bát Bạch
Kỷ Hợi
1959
Ngũ H o à n g
Ca n h Ngọ
1930
Thấ t Xích
Ca n h Tý
1960
Tứ Lục
Tá n Mùi
1931
Lục Bạch
T á n Sửu
1961
T a m Bích
Nhâm Thân
1932
Ngũ H o à n g
Nhâm ũ ẩ n
1962
Nhị Hắc
Quỷ Dậu
1933
Tứ Lục
Quỷ Mã o
1963
Nhấ t Bạch
Gi á p Tuâ't
1934
T a m Bích
Gi á p Thin
1964
Cửu Tử
Ất Hợi
1935
Nhị Hắc
Ất Tỵ
1965
Bát Bạch
1966
Thấ t Xích
Bính Tý
1936
Nhâ't Bạch
Bính Ngọ
Đinh Sửu
1937
Cửu Tử
Đi nh Mùi
1967
Lục Bạch
M ậ u Dẩn
1938
Bát Bạch
Máu Thân
1968
Ngũ H o ả n g
Kỷ Mã o
1939
Th ấ t Xích
Kỳ Dậu
1969
Tứ Lục
C a n h Thì n
1940
Lục Bạch
Ca nh T u ấ t
1970
Ta m Bích
T á n Tỵ
1941
Ngũ H o à n g
T â n Hợi
1971
Nhị Hắc
N h â m Ngọ
1942
Tứ Lục
N h â m Tý
1972
Nhấ t Bạch
Quý Mùi
1943
T a m Bích
Quỷ Sửu
1973
Cửu Tử
Gi á p T h â n
1944
Nhị Hắ c
Gi á p Dẩn
1974
Bát Bạch
Ất Dậu
1945
Nhấ t Bạch
Ất Mã o
1975
Th ấ t Xích
Bính Tuấ t
1946
Cửu Tử
Bính Thì n
1976
Lục Bạch
Đinh Hợi
1947
Bát Bạch
Đi nh Ty
1977
Ngũ H o à n g
Mậ u Tỷ
1948
Thấ t Xích
M ậ u Ngọ
1978
Tứ Lục T a m Bích
Kỷ Sửu
1949
Lục Bạch
Kỷ Mủi
1979
C a n h Dấ n
1950
Ngũ H o à n g
Canh Thán
1980
Nhị Hắc
Tẩn Mão
1951
Tứ Lục
T â n Dậ u
1981
Nhấ t Bạch
N h á m Thi n
1952
T a m Bích
N h â m Tuấ t
1982
Cửu Tử
1953
Nhị Hắ c
Quỷ Hợi
1983
Bát Bạch
Quý Tỵ
NÀM
ÂM LỊCI
Gi á p Tỷ Ất Sửu
PHI TINH
1984
Thấ t Xích
Gi á p Ngọ
2014
Tứ Lục
Lgc Bạc h
Ất Mùi
2015
T a m Bích
1985
NÀM ÂM LỊCH
N ă m DL
N ă m DL
PHI TINH
Bính Dẩn
1986
Ngũ H o à n g
Bính T h â n
2016
Nhị Hắc
Đi nh M ã o
1987
Tứ Lục
Đi nh Dậ u
2017
Nhấ t Bạch
M â u Thìn
1988
T a m Bích
M â u Tuấ t
2018
Cửu Tử
Kỷ Tỵ
1989
Nhị Hắc
Kỷ Hợi
2019
Bát Bạch
C a n h Ngọ
1990
Nhấ t Bạc h
C a nh Tý
2020
T h ấ t Xích
T â n Mùi
1991
Cửu Tử
T â n Sửu
2021
Lục Bạch
Nh á m Thán
1992
Bát Bạch
N h â m Dẩ n
2022
Ngũ H o à n g
Quỷ Dậu
1993
T h ấ t Xích
Quý Mã o
2023
Tứ Lục
Gi á p Tuấ t
1994
Lục Bạc h
Gi á p Thìn
2024
T a m Bích
Ất Hợi
1995
Ngũ H o à n g
Ất Tỵ
2025
Nhi Hắc
Bính Tỷ
1996
Tứ Lục
Bính Ngọ
2026
Nhấ t Bạch
Đi nh Sửu
1997
T a m Bích
Dinh Mùi
2027
Cửu Tử
M â u Dẩ n
1998
Nhị Hắc
Mâu Thân
2028
Bát Bạch
Kỷ Mão
1999
Nhấ t Bạc h
Kỷ Dậu
2029
Thấ t Xích
C a n h Thì n
2000
Cửu Tử
Ca nh T u ấ t
2030
Lục Bạc h
T â n Ty
2001
Bát Bạch
T â n Hợi
2031
Ngũ H o ả n g
N h â m Ngọ
2002
Thấ t Xích
N h â m Tý
2023
Tứ Lục
Quỷ Mùi
2003
Lục Bạch
Quý Sửu
2033
Ta m Bích Nhj Hắc
Gi á p T h ẫ n
2004
Ngũ H o à n g
Gi á p Dẩn
2034
Ất Dậu
2005
Tứ Lục
Ất Mã o
2035
Nhắt Bạc h
Bính Tuấ t
2006
T a m Bích
Bính Thì n
2036
Cửu Tử
Đinh Hợi
2007
Nhị Hắc
Di nh Ty
2037
Bát Bạch
Mậ u Tý
2008
Nhấ t Bạc h
M â u Ngọ
2038
T h ấ t Xích
Kỷ Sửu
2009
Cửu Tử
Kỷ Mùi
2039
Lục Bạch
2010
Bát Bạch
Canh Thâ n
2040
Ngũ H o à n g Tứ Lục
Ca n h D ầ n Tâ n M ã o
2011
Th ấ t Xích
T â n Dậ u
2041
N h â m Thì n
2012
Lục Bạch
N hâ m Tuất
2042
Ta m Bích
Quý Tỵ
2013
Ngũ H o à n g
Quý Hợi
2043
Nhị Hắc
Phụ lục
3: BẢNG Dự BÁO HUNG CÁT NGƯỜI KHUYẾT HÀNH Trong vận Mậu Tý (vận Mộc 2008-2019)
Nãm
Can chi
Ngũ hành
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Mậu Tý Kỷ Sửu Canh Dần Tân Mão Nhâm Thìn Quý Tỵ Giáp Ngọ Ất Mùi
Kỷ Hợi
Thổ Thủy Thổ Thổ (Kim - Mộc) (Kim - Mộc) (Thủy - Thô) (Thủy - Hỏa) (Mộc- Hỏa) Mộc- Thổ Hỏa - Kim Hỏa - Kim Thổ - Thổ Thổ - Thủy
Năm
Can chi
Ngũ hành
2008 2009
B ính T h â n Đ in h D ậu M ậ u T uất
Người Khuyết Thủy
Người Khuyết kim
Đẩu nam Cuối năm
Đầu nam
Cuô'i năm
Cát Cát Đại cát Đại cát Cát Cát Hung Hung
Cát Cát Hung Hung Đại hung
Đại cát Đại cát
Đ ại h u n g
Đ ại h u n g
Cát
Cát Cát Hung Hung Cát Đại hung Đại hung Cát Đại cát Đại cát Cát
Đ ại h u n g
B ìn h h ò a
Cát
Cát
Đ ại h u n g
B ìn h h ò a
Đ ại h u n g
Đ ại h u n g
Đại cát Đại cát Đại cát
Cát Cát
B ình h ò a
hung hung
Đ ại h u n g
Đ ại h u n g
Đại h u n g
Người Khuyết Mộc
Người Khuyết Hỏa
Đẩu năm Cuếi năm
Đẩu năm
Cuôì năm
Hung
Cát Hung
Cát Cát
Đại h u n g
Mậu!-/
Thổ
Kỷ Sửu
Thổ - Thổ
Hung
Canh Dần
Đại hung
Đại c á t Đại c á t
Cát Hung
Cát
Đại hung Cát Cát
Hung
Đại hung
Cát
Đại cát Đại cát
- Thủy
2010 2011
Tân Mão
(Kim - Mộc) (Kim - Mộc)
2012
Nhâm Thìn
(T h ủ y
- Thổ)
2013 2014
Quý Tỵ Giáp Ngọ
(T h ủ y
- H ỏa )
2015 2016
Ất Mùi
2017
Đ in h D ậ u
2018 2019
Mậu Tuất
(Mộc - Hỏa) Mộc - Thổ Hỏa - Kim Hỏa - Kim Thổ - Thổ
Kỷ Hợi
Thổ
B ính T h â n
- Thủy
Cát
Đ ại h u n g
Đại cát Đại cát
Cát
Cát
Hung
Cát
Cát
Đ ại h u n g
Cát
Đ ại h u n g
Đại Cát Đại cát
hung
Hung Cát
Cát Cát
Đ ại h u n g
Cát Cát
Cát Cát Cát Cát Đại h u n g
Phụ lục 4: B Ả N G T R A H Ư Ớ N G H U N G C Á T NHÀ ở THEO TRẠCH MỆNH (Bát trạch)
BẢNG TRA PHƯƠNG VỊ DIÊN NIÊN PHƯơng vi TrạÈh mệnh CÀN
KHẢM
CẤN
CHẤN
TỐN
LY
KHỐN
ĐOÀI
CÀN Tây
KHẲM Bắc
Bắc
CẤN
CHẤN
TỐN
LY
KHÔN
ĐOÀI
Đông
Đông
Tây Nam
Nam
Tây Nam
Tây
Bấc
Phuc vị
Lục sát
Thiên y
Ngũ quy
Hoa hại
Tuyệt mệnh
DIÊN NIEN
Sinh
Lục
Phục
Ngũ
Thiên
Sinh
ŨIÊN
Tuyệt
Họa
sát
vị
qủy
y
khí
NIÊN
mệnh
hại
Thiên
Ngũ
Phục
Lục
Tuyệt
Họa
Sinh
DIÊN
y
qủy
vị
sát
mệnh
hại
khí
NIÊN
Ngũ
Thiên
Lục
Phục
DIÊN
Sinh
Họa
Tuyệt
qủy
y
sát
vị
NIÊN
khí
hại
mệnh
Họa
Sinh
Tuyệt
DIÊN
Phục
Thiên
Ngũ
Lục
hại
khí
mệnh
NIÊN
vị
y
qủy
sát
Tuyệt
DIÊN
Họa
Sinh
Thiên
Phục
Lục
Ngũ
mệnh
NIÊN
hại
khí
y
vị
sát
qủy
DIÊN
Tuyệt
Sinh
Họa
Ngũ
Lục
Phục
Thiên
NIÊN
mệnh
khí
hại
qủy
sát
vị
y
Sinh
Họa
ŨIÊN
Tuyệt
Lục
Ngũ
Thiên
Phục
khí
hại
MÊ N
mệnh
sát
qủy
y
vị
khí
MỤC LỤC
_____ I___________ I------
Phần thứ nhât
MỆNH KHUYẾT KIM (KỴ MỘC) Chương !: 18 PHƯƠNG PHÁP THOÁT NGHÈO CỦA NHỮNG NGƯỜI SINH MÙA XUÂN 1. M ộ c thịnh cần có nhiều Kim khống c h ế ........................................
1
2. Người sinh mùa Xuân nên m ặc áo trắ n g ....................................... 1 3. Nên treo tranh núi băng tuyết ........................................................
1
4. H ãy thường xuyên đến cửa hàng vàng b ạ c ................................... 1 5. Người khuyết Kim nên chọn phương Tây, Tây
B ắ c ..................... 1
6. Hãy chọn phòng làm việc, chỗ ngồi ở phương Tây B ắ c .................
1
7. Người sinh mùa Xuân nên dùng nhiều dao, k é o ........................... 1 8. Đặt tủ lạnh ở phòng khách đ ể tăng Kim v ậ n .................................2 9. Tượng Quan thế Âm Bồ tát có thể thúc đẩy vận K im .....................2 10. Thức ăn cả i vận khuyết Kim kỵ M ộ c ........................................... 2 11. Đi du lịch châu  u thúc đẩy ỵận K im .......................................... 2 12. Đánh trống khua chiêng đ ể thúc đẩy vận K im .............................2 13. Người sinh mùa Xuân nên ăn cháo tim gan lợ n ..........................2 14. Vận cát tường của người sinh mùa X u â n .....................................2 15. Chữ cát tường của người sinh mùa Xuân khuyết K im .................. 2 16. Hãy tìm người có nhiều Kim kết b ạ n ........................................... 2 17. Đắp mặt nạ củng cát lợi đối với người khuyết Kim kỵ M ộ c .......... 2 18. Đồng hồ kim loại là vật cát tường ................................................ 2
Chương II: NGÀY NÀO CŨNG CÓ KIM VẬN 1. Kim là g ì? ........................................................................................... 2. Làm thế nào đ ể biết vận Kim suy hay thịnh? ................................. 3. Hãy nhận biết phương vị đại vận của từng n ă m ............................ 4. Hãy nhận biết niên vận m ỗi n ă m .................................................. 5. Phương vị giường ngủ cho người khuyết K im ................................ 6. Dồng hồ
- bảo
bối của người sinh mùa X u â n ................................
7. Hãy đeo kính gọng v àn g .................................................................. 8. Người sinh mùa Xuân khuyết Kim không đ ể r â u ........................... 9. Người sinh mùa Xuân đại kỵ M ộ c .................................................. 10. Người khuyết Kim nên thường xuyên soi g ư ơ n g .......................... 11. Tướng mặt của người khuyết Kim kỵ M ộ c .................................... 12. Bệnh tật của người sinh mùa X u â n .............................................. 13. Người khuyết Kim nên ăn củ cải, quả la hán, phổi lợ n ................ 14. Người sinh mùa Xuân kỵ ăn g ì? ...................................................
Chương lli: BÍ QUYẾT SỐNG 1. Những biện pháp bổ sung K im ........................................................ 2. Tim hiểu các vận trong Lụ c thập Hoa giáp (60 n ă m ) .................... 3. Vận M ộ c (2008-2019) vận Kim (2020 2031) ..................................
4. B í ẩn vận s ố .......................................................................................
5. “Nghịch lý” có lý ........................................................................ ........ 6. Không gian Ngũ h à n h ......................................................................
7.
B í ẩn của Bát quái phương v ị ........................................................
8. Chữa bệnh cho người sinh mùa Xuân khuyết Kim kỵ M ộ c ............ 9. Không gian đối vói người khuyết Kim kỵ M ộ c ................................ 10. Phương pháp cải vận nhà ở đối với người khuyết Kim kỵ M ộ c .... 11. Người sinh mùa Xuân khuyết Kim sợ sao Tam bích và sao Tứ lục n 12. Người sinh mùa Xuân nên tìm hiểu phương vị v ư ợ n g ................. 13. Khuyết Kim nên làm nghề gì đ ể b ổ sung K im ? ........................... 14. Phi tinh Bát trạch (Cửu tinh Bát trạch) .......................................... 15. Vị trí Tuyệt mạng trong nhà bạn ở đ â u ? ......................................
16. Xác định hướng nhà và chọn tầng chung cư như thế n à o ? ......... 62
Chương IV: NGƯỜI SINH MÙA XUÂN KHUYẾT KIM CẦN LỘI DỤNG SINH KHÍ MÙA XUÂN 1. Nhận thức của người sinh mùaXuân (tháng Giêng, Hai) về mùa sinh của m ình................................................................................................................. 64 2. Người sinh mùa Xuân nên tìm hiểu phương vị vượngtheo Thiên Can năm sinh và năm lưu n iê n .................................................................................. 65 3. Nhận thức về hành K im ......................................................................
65
4. 9 yếu tố có nhiều hành Kim (trong Can chi Bát tự).......................... 67 5. Bí ẩn trong Bát tự: Đại vận (tính theo giới tinh và năm sinh).......... 70 6. B í ẩn niên vận (tiểu vận từng năm, tính theo giới tính -giờ sinh)...
74
7. Người sinh mùa Xuân Can ngày sinh là Giáp hoặc Á t .................
75
8. Những người sinh mùa Xuân Can ngày sinh là Bính hoặc Dinh.... 77 9. Những người sinh mùa Xuân, Can ngày sinh /à Mậu hoặc K ỷ .... 78 10. Những người sinh mùa Xuân, có Can ngày sinh là Canh, T â n .... 79 11. Những người sinh mùa Xuân - Can ngày sinh là NhÁm, Q úy..... 79 12. Những người Can ngày sinh là Giáp sinh mùa Xuân nên biết điều gì?
........................... .T....ĩ..
............................................................................80
13. Những người sinh mùa Xuân có Can ngày sinh là Ât (Mộc) nên biết
điều g ì? ............................................. 81 14. Những người sinh mùa Xuân, Can ngày sinh là Bính (Hỏa) hoặc Dinh (Hỏa) nên biết điều g ì?...................................................................................... 81 15. Những người sinh mùaXuân, Can ngày là Mậu (Thổ) nên biết điều
g ì? ...... ........................... ....
...........82
16. Những người sinh mùa Xuân - Can ngày sinh là Kỷ (Thổ) nên biết
điều g ì? ................................................................................................... 82 17. Những người sinh mùa Xuân, Can ngày sinh là Canh (Kim) nên biết
điều g ì? ............................................. 83 18. Những người sinh mùa Xuân, Can ngày sinh là Tân (Kim) nên biết
điều g ì? ............................................. 83 19. Những người sinh mùa Xuân Can ngày sinh là NhẢm (Thủy) nên biết
điều g ì? ....................................
......... 84
20. Những người sinh mùa Xuân - Can ngày sinh là Qúy (Thủy) nên biết
điều g ì? ............................................. 84 21. B í ẩn Can ngày sinh của người sinh mùa X u â n ............................ 84
Chương V: BÍ Ẩ n 12 CON GIÁP ĐỐI VỚI NGƯỜI SINH MÙA XUÂN 1. Người sinh mùa Xuân cải vận thế n à o ? ......................................... 87 2. Quan hệ con s ố và Ngũ h à n h ........................................................ 88 3. Bảng Lục thập Hoa giáp (60 con giáp) có b í ẩn g ì ? ..................... 88 4. Vận dụng các con sô' như thế n à o ? ................................................ 90 5. B í mật s ố nhà và hành khuyết Kim mùa X u â n ............................... 91 6. B í mật tai nạn giao thông qua s ố xe và Can ngày sinh ................. 92 7. Bệnh tật và con số, chữ c á i ............................................................ 97 8. Hôn nhân là vận Kim đối với người tuổi Ngọ, M ù i ......................... 96 9. Sống vui vẻ cởi mở là vận Kim đối với người tuổi Tý, Sửu, Thân ...9 6 10. Đi du lịch là vận Kim đối với người tuổi Dần, Ngọ, Tuất ............... 96 11. Tình dục là vận Kim đối với người tuổi Thân, Tý, Thìn ................. 97 12. Cấp dưới là Kim đối với người tuổi Tỵ, Dậu, S ử u ........................ 97 13. Người tuổi Tỵ, Dậu, Sửu nên kết bạn với thầy bói, thầy tử vi, thầy tướng, thầy thuốc, đạo s ĩ ................................................................................. 98 14. Tôn giáo tín ngưỡng là Kim đối với người tuổi Tỵ Ngọ M ù i ......... 98 15. N ội hàm của khái niệm Kim là g ì ? ............................................... 98 16. B í mật trong chữ “D ậu ” (gà) ........................................................ 100 17. B í mật chữ “Tỵ” (rắn) ................................................................... 100 18. B í mật chữ “Sửu” (trâu) ............................................................... ĩo o 19. B í mật chữ “Tuất" (ch ó ) ..............................................................
101
20. B í mật chữ “Thân” ......................................................................
101
Chương VI: LÀM THỂ NÀO ĐỂ CÓ VẬN KIM 1. Điều kỳ lạ xảy ra trong năm 2003 năm Qúy M ù i ......................... 103 2. Người khuyết Kim tìm qúy nhân của mình như thế n à o ? ............. 105 3. Ưu tiên s ố một là chọn người sinh tháng Dậu (tháng 8 Ầm lịch).. 105 4. Phương pháp thúc đẩy hành Tài (tiền của) của b ạ n ................... 106 5. Ưu tiên s ố 2 chọn người sinh tháng Tỵ (tháng 4 Âm lịch ) ........... 107 6. Ưu tiên s ố ba lựa chọn người sinh tháng Sửu (tháng 12 Â m ) ..... 109 7. Ưu tiên s ố 4 lựa chọn người sinh tháng Thân (tháng 7 Â m ) ........ 109 8. Ưu tiên s ố 5 lựa chọn người sinh tháng Tuất (tháng 9 Âm lịch )... 109
9. Nhận diện hình vẽ Bát quái (8 q u ẻ ) ............................................
10. Sinh mùa Xuân khuyết Kim, Bát tự khuyết Kim phải làm thế nào? 11. Những người sinh mùa Xuân, Bát tự Kim s u y ............................ 12. Những người sinh mùa Xuân, B át tự có M ộc quá n h iề u ............ 13. Những người sinh mùa xuân khuyết Kim, Bát tự khuyết T h ủ y ....
14. Những người sinh mùa Xuân tháng Dần nên dùng Kim để chế K 15. Những người sinh mùa Xuân, Bát tự Hỏa v ư ợ n g ....................... 16. Những người sinh mùa Xuân, Bát tự đều là K im ........................ 17. Phương pháp cải vận thông m in h ............................................. 18. Phương vị tài lộc (phát đạt) theo nãm sinh và năm lưu n iê n .....
Phần thứ hai
MỆNH KHUYẾT THỦY (KỴ HỎA) Chương I: 18 PHƯƠNG PHÁP THOÁT NGHÈO CỦA NHỮNG NGƯỒI KHUYẾT THỦY 1. Quan niệm về mệnh khuyết Thủy kỵ H ỏ a .................................... 2. N ội hàm của hành T h ủ y ............................................................... 3. Người khuyết Thủy hãy ở bên dòng s ô n g ....................................
4.
Đón sao Nhất bạch lưu niên (Tham lang hành Thủy) tăng tài vận
5. Người khuyết Thủy nên đeo nhẫn, mang đồ kim loại trong người 6. Deo khuyên tai, ăn kẹo cao su đ ể tảng vận T h ủ y ....................... 7. Ă n cá, đồ hải sản đ ể cải vận khuyết Thủy kỵ H ỏ a ...................... 8. Nuôi cá cảnh là cách cả i vận nhanh n h ấ t ................................... 9. D i du lịch phương B ắc cũng là cách cả i vận khuyết Th ủ y ........... 10. Thiên chúa giáo thuộc hành Thủy ............................................. 11. Đi chợ rau, chợ cá có thể cả i vận khuyết T h ủ y .......................... 12. Hãy ở phương vị chính T â y ........................................................ 13. Hãy hóa giải triệt đ ể sao Ngũ hoàng, sao Nhị h ắ c ...................
14. Hãy giữ nhà bếp sạch s ê ......................... 15. Vật cát tường của người khuyết Thủy kỵ H ỏ a ............................ 16. C ác chữ cát tường của người khuyết Thủy kỵ H ỏ a ....................
17. Hãy dựa vào người nhiều T h ủ y ...........................................
Chương II: ĐỂ NGÀY NÀO CŨNG CÓ THỦY VẬN 1. N h ận thức Thủy vận và người khuyết Thủy hiện n a y ...................... 2. N gười khuyết Thủy có vận kh í n hư th ế n à o ? .................................... 3. N gười khuyết Thủy cầ n tìm hiểu C a n chi hợp kh ắ c củ a m ìn h ......
4. Nên đeo kính dẢm mùa hè và áo sơ mi đen mùa D ông.............. 5. N hận ra â n nhân và kẻ t h ù ...................... ............................................. 6. Hành quan trọng nhất của người khuyết Thủy kỵ H ỏ a ................ 7. C h ỗ quan trọng nhất đ ố i với người khuyết Thủy kỵ H ỏ a ............... 8. Vòi nư ớc ch ả y tí tách cá t lợi đ ối với người khuyết T h ủ y ..................
9. Nước tốt nhất ở đ â u ? .................................................................... 10. N gười khuyết Thủy đ ầ u giường nên quay hướng n à o ? ............... 11. G iữ vệ sinh răng miệng, tai sẽ c ả i thiện vận T h ủ y ......................... 12. D ồ trang sứ c của n ữ khuyết Thủy là n g ọ c tr a i ................................ 13. “N ư ớ c thần tiên” là n ước g ì ? ................................................................. 14. N hà b ế p củ a người khuyết Thủy n hư th ế n à o ? .............................. 15. Đ ồ uống củ a người khuyết Thủy: sữ a đậu n à n h ............................ 16. Ă n nhiều rau và hoa quả tươi có lợi đối với người khuyết T h ủ y . 17. H ã y ăn kẹo b ạ c hà, kẹo cao su vị b ạ c h à
.......................................
18. Phương tiện giao thông n ào nhiều T h ủ y ? ........................................ 19. N gười khuyết Thủy nên ă n cá hấp, ch á o vừng đen, uống bia.... 20. N gười khuyết Thủy nên ă n thịt bò đ ể c ả i v ậ n ................................. 21. N gười khuyết Thủy nên ă n dầu c á 22
.....................................................
. Ăn hạt đậu ngÂm dấm có lợi đối với sức kh ỏ e ...........
23. Thiên S ơ n tuyến liệt b ổ thận (sen tuyết Thiên S ơ n ) ......................
24. Hải sẢm, bào ngư tráng dương b ổ thận ...................................... 25. Ă n côn trùng, cậ t gà b ổ thận d ư ơ n g ..................................................
26. T ổ yến sinh tân d ịc h ................................................................... 27. B ột n g ọ c trai
- linh đan thần dược củ a người khuyết T h ủ y .........
28. N gười khuyết Thủy nên đ ề p h òn g ung thư dạ dày, ruột, thận .... 29. N gười khuyết Thủy nên chọn nhà ở ngã tư ..................................... 30. N gười khuyết Thủy, ngủ trưa rất cá t l ợ i .............................................
31. Người khuyết Thủy nên tìm hiểu bảng Ngũ hành vượng suy sau 15 32. K h ỉ và rồng là qúy nhân của người khuyết
Thủy kỵ H ỏ a .......... 16
33. Chuột cũng là cứu tinh của người khuyết Thủy kỵ H ỏ a ............. 16
34. B í quyết tự bảo vệ của người khuyết Thủy kỵ H ỏ a .................... 16
35. B i quyết dùng thuốc b ổ của người khuyết Thủy kỵ H ỏ a ............ 16
Chương III: MẬT MÃ THỦY VẬN CỦA BẠN 1. Đặt tên có bộ Thủy, chữ T h ủ y ......................................................
í6
2. Người khuyết Thủy đại kỵ nuôi mèo, đại lợi đeo n h ẫ n ...............
16
3. Phóng sinh sẽ cải được vận rủi khuyết Thủy kỵ
H ỏ a ................ 11
4. Dùng M ộ c hóa giải mâu thuẫn Thủy - H ỏ a .................................. 1í 5. Nhà ở của người khuyết Thủy kỵ H ỏ a .......................................... 1Í
6. Chinh lệnh Thần Thủy thời kỳ Bát vận (2004-2023) ở Tây Nam .. 1Í 7. Thứ tự hướng bay của 9 sao tới 9 c u n g ....................................... 1/ 8.
Xác định hướng nhà, hướng biệt thự như thế nà o ? ........ 1/
9. Cách sử dụng la bàn phong thủy ................................................
1/
............................
1;
11. Biện chứng về niên bàn cửu c u n g ............................................
1>
10. Sao Nhất bạch ở đâu, không dùng đèn ở đ ó
12. C á c cung cát hung từ năm 2010 - 2 0 2 3 .................................... 1) 13. Thế nào là ‘‘Loan đ ầ u "? .............................................................
11
14. Thế nào là vận Ngũ Tý (năm vòng T ý ) .....................................
11
15. Hành Thủy niên vận phải có Can chi thuộc
Thủy .................... 11
16. Hành Thủy nguyệt v ậ n ..............................................................
11
17. Chọn tầng chung CƯ đ ể luôn có T h ủ y .......................................
11
C hương IV: NGƯỜI KHUYẾT THỦY LỢl DỤNG s ứ c SỐNG MÙA HÈ NHƯTHẾ NÀO? 1. Nhận thức về Ngủ h à n h ..............................................................
1i
2. Ba chiêu cải vận nhanh đối với người khuyết Thủy kỵ H ỏ a ........ 1> 3. B ố cục nhà ở của người khuyết Th ủ y ........................................... 4. Tim hiểu Bát tự (ngày sinh tháng sinh năm sinh g iờ sinh) củ a mình 1
5. Chỉn bí ẩn về hành Thủy (9 yếu tố Can chi có nhiều hành Thủy) 1i 6. B í ẩn niên vận (niên vận riêng của b ạ n ) ..................................... 1
7. Thiên Can ngày sinh quyết định thuộc tính Ngũ hành của mệnh
19
8. Người khuyết Thủy sinh ngày Giáp, ngày A t (M ộ c) ...................... 15
9. Người khuyết Thủy sinh ngày Bính - Đinh (H ỏ a ) ......................... 19
10. Người khuyết Thủy sinh ngày M ậu ngày Ky (T hổ ) ..................... 19
11. Những người khuyết Thủy sinh ngày Canh ngày Tản (Kim ) ...... 19
12. Những người khuyết Thủy sinh ngày NhÀm ngày Qúy (Thủy).... 19 13. Phát đạt là Thủy, kinh doanh là T h ủ y .......................................
15
14. Đ ọc sách là Thủy, nói nhiều củng là Thủy ................................. 15
15. Tinh yêu là Thủy, tình dục là T h ủ y ............................................. 19
C hương V: BÍ QUYẾT SỐNG 1. H ãy nạp Thủy thường x u y ê n .......................................................
15
2. Hãy tự tạo ra Thủy cho m ìn h .......................................................
15
3. Người khuyết Thủy chọn nghề g ì ? ..............................................
15
4. Những điểm yếu về bệnh tật của người khuyết T h ủ y .................. 15
5. Thức ăn nhiều Thủy của người khuyết T h ủ y ................................ 15
6. B í ẩn trong bảng Lục thập Hoa g iá p ............................................ 15 7. Tuổi Mão, tuổi Mùi, tuổi H ợ i ......................................................... 20 8. Tuổi Thân, tuổi Dậu, tuổi Tuất vui vẻ là T h ủ y ..............................20 9. Tuổi Dần, Mão, Thìn, cô đơn là T h ủ y ...........................................20 10. Tuổi Tý, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, ngũ thuật là Th ủ y ........................ 20 11. Tuổi Sửu, Dần, Tỵ, Ngọ, Dậu, Tuất, du lịch là T h ủ y .................. 20 12. Tuổi Thân
-
Tý - Thìn, cấp dưới là T h ủ y ..................................... 20
13. Kinh Dịch quan niệm Thủy như thế nào? .............. 20 14. Bí mật chữ “Tý" ........................................................................... 20
15. Bí mật chữ "Thân” ............................................................................ 20 16. Bí mật chữ “Thìn” ..............................................................................20 17. B í ẩn chữ “H ợi" ........................................................................... 20
18. Bí ẩn chữ “Sửu”.................................................................................20
Chương VI: LÀM THẾ NÀO ĐỂ CÓ THỦY VẬN 1. Phương pháp cải vận cấp tố c .......................................................20 2. H ã y tránh ch ữ “N g ọ ”, “Ngựa", “M ã " ....................................................... 20
3. Người khuyết Thủy theo Phật giáo M ật tông cát l ợ i ..................... 4. Quẻ Thủy trong Kinh Dịch là quẻ Tĩnh và quẻ Tiết ...................... 5. Diều kiện của người thân, người ở bên bạn có thể b ổ sung Thủy 6. Đ ặc điểm của tháng Tý (tháng 11) hoặc đại vận T ý .................... 7. D ặc điểm của tháng Thân (tháng 7), đại vận T h â n .....................
ổ.
Người mệnh Thủy vẫn khuyết Thủy .............................................
9. Người mệnh Kim nhưng nhiệt Thổ quá n h iề u ...........,................. 10. Người mệnh Hỏa khuyết Th ủ y ................................................... 11. Người mệnh M ộc khuyết Th ủ y ................................................... 12. Diều kỳ diệu của người khuyết T h ủ y .......................................... 13. C ải vận bằng hình ảnh thần tư ợ n g ........................................... Tổng lu ậ n .........................................................................................
Phần thứ ba
MỆNH KHUYẾT MỘC (KỊ KIM) Chương I: 18 PHƯƠNG PHÁP THOÁT NGHÈO CỦA NHỮNG NGƯỜI SINH MÙA THU 1. M ùa Thu Kim vượng Thủy vượng, M ộ c Hỏa s u y .......................... 2. S ử dụng màu xanh lá cây làm màu chủ đ ạ o ............................... 3. H ãy đ ể mình sống trong thiên n h iê n ...........................................
4. 5.
Ngủ ở vị trí sao Tứ lục Văn xương ............................................... Treo sáo trúc đ ể tăng vận M ộ c ....................................................
6. M ộ c vận ở phía D ôn g và D ôn g N a m ...................................................
7. H ãy đặt đá vân màu ở trong phòng khách ...................................
8. D ể tóc dài, móng tay dài cát lợ i ...................................................... 9. Ă n nhiều rau, hoa quả, m ía .........................................................
10. Dặt mèo chiêu tài ở văn p hòng......................................................
11. Nuôi mèo để trợ vận ............................ 12. Di du lịch, đi chơi phía Đông, Dông N a m .................................. 13. Sách báo là vật cứu tinh của người khuyết M ộ c kỵ K im ............ 14. Người khuyết M ộ c nên đi hái lộc đầu n ă m ................................
15. Dùng Thủy dưỡng M ộ c ...................................................... 16. Di chợ mua rau hàng ngày sẽ cả i vận khuyết M ộ c .......... 17. Treo tranh rừng cây nhiệt đ ớ i ............................................ 18. Kết giao với người nhiều M ộ c ..........................................
Chương II: ĐỂ NGÀY NÀO CŨNG c ó MỘC 1. Phương Dông là đất thành công của người khuyết M ộ c ..... 2. M àu xanh có thể chữa khỏi bệnh cho người khuyết M ộ c .... 3. Người khuyết M ộc đại lợi từ năm 2008 - 2019 (vận Mộc).... 4. Hãy nhận thức vận M ộc mỗi n ă m ........................................
5.
Hãy nhận thức phương vị cát lợi của người khuyết M ộ c .....
6. Ý nghĩa chữ Giáp (Mộc) đối với người khuyết M ộ c ............. 7. Nhận thức chữ Ă t (M ộ c ) ....................................................... 8. Nhận thức chữ “Dần" (Mộc) và chữ “M ão" (M ộc) ................. 9. G iữ vệ sinh răng miệng và đầu t ó c ..................................... 10. Vì sao người khuyết M ộ c phải gõ m õ ? .............................. 11. Linh chi là vật chứa nhiều linh khí n h ấ t ........................... 12. Giáp M ộ c rất khó tìm ......................................................... 13. Người khuyết M ộ c nên ăn uống như thế n à o ? ................. 14. Uống bột đậu xanh hàng ngày rất cát lợ i .......................... 15. Người khuyết M ộ c nên ăn chuối, uống nước c h a n h ......... 16. Người khuyết M ộ c nên ản gan lợ n .................................... 17. Hoa quả tươi rất cát lợi đối với người khuyết M ộ c ............. 18. Ngó sen có tác dụng giúp người ăn hảng hái vui v ẻ ........ 19. Trẻ em không nên ăn khoai la n g ...................................... 20. Nhân sÂm có rất nhiều M ộ c ............................................. 21. Dầu cá cũng có nhiều M ộ c .............................................. 22. Người khuyết M ộ c nên àn chà là, lạ c ............................... 23. Người khuyết M ộ c hay m ắc bệnh g ì? ............................... 24. Tây y thuộc Hỏa, Dông y thuộc M ộ c ................................ 25. Năm 2011 sao Tứ lục ở Tây Nam, sao Tam bích ở B ắ c ... 26. Vì sao người khuyết M ộ c kỵ xe cứu thương? ...................
27. Người khuyết M ộ c cẩn thận từ 3 - 7 giờ c h iề u ...........................24, Chương II: B Í Q U Y Ế T S Ố N G C Ủ A N G Ư Ờ I K H U Y Ế T M Ộ C
1. Chọn chữ có bộ Thủy, bộ M ộ c đ ể đặt tê n ....................................25 2. Tim hiểu b í mật Bát tự Tứ t r ụ ....................................................... 25 3. Ba người đều khuyết M ộ c có thể ở cùng nhau k h ô n g ? ............... 25 4. Lý luận cả i vận dựa trên lý luận phong thủy (không gian - thời gian)25 5. Vận Bính Tý (1996 - 2007) - vận H ỏa (Hỏa thịnh - Kim Thủy suy) 25 6. Vận M ậu Tý (2008 - 2019)
- vận
M ộ c (M ộc thịnh - Kim Thổ suy) 25
7. Tim hiểu Can chi năm cát hung với m ìn h .................................... 25 8. C á c hành của giờ s in h ................................................................ 25 9. Tim hiểu c á c vật m ang hành M ộ c ........................................................ 25
10. Tim hiểu vị trí M ộ c trong Cửu c u n g ............................................ 25 11. Cách cả i vận theo phương v ị .................................................... 26 12. B í mật nơi có nhiều M ộ c nhất .................................................... 26 13. B í mật Cửu tinh là ở lưu niên phi tinh(dùng cho hàng triệu năm)26
Chương III: LỘI DỤNG SINH KHÍ MÙA THU 1. Nhận thức về Ngũ hành mùa th u ............................................... 27 2. Ngũ hành và cá c hiện tượng thiên nhiên, s ố sinh thành tương ứng2/ 3. Ngũ hành và các hiện tượng tự nhiên tương ứ n g ........................27 4. Ngủ hành và cá c bộ phận, trạng thái tẢm lý con người ................ 2/ 5. Nhận thức về Ngũ hành của cá c đấng thần lin h .........................2/ 6. Kiến thức cơ bản Bát tự Tứ trụ - cách tính đại vận ......................2/ 7. D ại vận trong Bát tự (10 n ă m ) ..................................................... 2/ 8. 9 yếu tố có nhiều hành M ộ c trong Can chi Bát t ự ...................... 2/ 9. Tim hiểu niên vận (tiểu vận) ........................................................ 2/ 10. Người khuyết M ộc có Can ngày sinh là Giáp - Á t (mạng Mộc) .. 2/ 11. Người khuyết M ộ c có Can ngày sinh là Bính - Đinh (mạng H ỏa)2'/ 12. Người khuyết M ộ c có Can ngày sinh là M ậu - Kỷ (mạng Thổ)... 2) 13. Người khuyết M ộ c có Can ngày sinh là Canh Tân (mạng Kim) . 2) 14. Người khuyết M ộ c có Can ngày sinh là NhÂm - Quý (mạng Thủy)2\ 15. Tiền bạc là M ộ c của người khuyết M ộ c sinh ngày Ă t ..................2\ 16. “Ngũ thuật" là M ộ c của người khuyết M ộ c sinh ngày Bính Dinh 2\
17. N ói chuyện, kinh doanh là M ộ c của người khuyết M ộ c sinh nt NhÂm Q ú y ................................................................................................... 18. Sinh hoạt tình dục là M ộ c của người khuyết M ộ c sinh ngày Tân 19. D ặ c điểm của người khuyết M ộ c có Can ngày sinh khác nhau . 20. C á c cách nạp kh í M ộ c hàng n g à y .............................................. 21. Lo ại nào có nhiều M ộ c n h ấ t? .................................................... 22. B í mật Lụ c thập Hoa g iá p .......................................................... 23. Con s ố cũng có Ngũ h à n h ........................................................ 24. Bạn có duyên với con s ố n à o ? ..................................................
C hương III: CHIẾN LƯỢC SỐNG 1. Vui vẻ là M ộ c ............................................................................... 2. Kết hôn, treo ảnh cưới là M ộ c .................................................... 3. Kết giao với người tu hành đ ể tăng vận M ộ c ............................... 4. Di du lịch là M ộ c .......................................................................... 5. C ấp dưới là M ộ c .......................................................................... 6. Đời sống tình dục là M ộ c .............................................................. 7. Tôn giáo là M ộ c ...........................................................................
ổ.
Người khuyết M ộ c nên làm nghề g ì ? ...........................................
9. Người khuyết M ộ c nên đề phòng bệnh g ì? .................................. 10. Khái niệm về M ộ c ...................................................................... 11. B í mật Dịa chi M ão (gặp vận M ão M ộ c ) ..................................... 12. B í mật Địa chi H ợi (gặp vận H ợi Thủy M ộ c ) ............................... 13. B í mật Địa chi M ùi (gặp vận M ùi Thổ M ộ c H ỏ a ) ........................ 14. B í mật Địa chi Thìn (gặp vận Thổ Thủy M ộ c ) ............................ 15. Địa chi. Dần (gặp vận M ộ c Hỏa T h ổ ) .........................................
Chương IV: LÀM THỂ NÀO ĐỂ CÓ VẬN MỘC 1. Kẻ thù của M ộc (chính là kẻ thù của người khuyết M ộ c ) ............. 2. Tìm qúy nhãn của người khuyết M ộ c như thế n à o ? ..................... 3.
Thứ nhất chọn người sinh tháng Mão, thứ nhì chọn người sinh th
H ợ i .................... ....... ...... ................................ .................. ..... ................. 4. Phương vị M ão (Mộc) cát lợi đối với người khuyết M ộ c ............... 5. Thứ ba chọn người sinh tháng M ùi (tháng Sáu Ả m ) ....................
6. Thứ tư chọn người sinh tháng Dần (tháng G iêng) ........................ 2: 7. Thứ năm chọn người sinh tháng Thìn (tháng B a ) ........................2: 8. Ba quẻ M ộ c trong Kinh D ịc h ....................................................... 2: 9. Những lý do vì sao lại khuyết M ộ c ? ............................................ 3( 10. Người Can ngày sinh là Mộc,
nhưngkhông đủ M ộ c .................. 3\
11. Người khuyết M ộ c do Kim quá m ạ n h ........................................ 3i 12. Người khuyết M ộ c có Thổ quá nặng, Kim bị vùi lấ p ..................3i 13. Chọn tầng nhà chung CƯ cho người khuyếtM ộ c ........................ 3 14. Tổng luận mệnh khuyết M ộ c ..................................................... 3'
Phần thứ tư
MỆNH KHUYẾT HỎA Chương I: 18 PHƯƠNG PHÁP THOÁT NGHÈO CỦA NHỮNG NGƯỜI SINH MÙA ĐÔNG 1. Coi trọng 3 màu đỏ, tím, cà p h ê .................................................. 3 2. Hãy đ ể ánh sáng mặt trời chiếu vào trong phòng k h á ch ............. 3 3. Những năm Hỏa tinh chiếu vào các cung trong n h à ................... 3 4. Đá hồng ngọc cải vận Hỏa khuyết .............................................. 3 5. Sơn móng tay móng chân màu đ ỏ ............................................. 3 6. Uống rượu vang, ăn thịt nướng cả i vận khuyết H ỏ a ................... 3 7. Hút thuốc, ăn tim lợn, ản rau màu tím cải vận khuyết H ỏ a .......... 3 8. Nuôi chó, mèo cả i vận khuyết H ỏa nhan h ...................................3 9.
Di du lịch về phương Nam cả i vận khuyết H ỏ a ..........................3
10. Đốt hương lễ Phật cải vận khuyết H ỏ a ..................................... 3 11. Thắp đèn quả nhót suốt đêm cả i vận khuyết H ỏ a ..................... 3 12. S ử dụng điện thoại di động cải vận khuyết H ỏ a ........................ 3 13. Sử dụng thảm điện kê chân cải vận khuyết H ỏ a ....................... 3 14. Cẩn thận b ể cá, b ể nước nhà vệ sin h ...................................... 3 15. Hóa giải triệt đ ể sao Ngũ hoàng và sao Nhị h ắ c ...................... 3 16. Vật cát lợi của người khuyết H ỏ a .............................................. 3 17. C hữ cát tường của người khuyết H ỏ a ........................................ 3 18. H ãy kết giao với người nhiều H ỏ a ............................................. 3
Chương II: ĐỂ NGÀY NÀO CŨNG CÓ HỎA VẬN
1. Hành Hỏa chuyển vận nhanh n h ấ t .............................................. 3Í 2. Nhận biết hai Can hành H ỏa
Bỉnh và Đ in h ................................. 3Í
3. Mất ngủ là vận suy đối với người khuyết H ỏ a ................................ 31 4.
Hãy chọn phòng phía Nam hoặc phía Dông đ ể n g ủ .................... 31
5. Hãy bật bếp ga m ỗi buổi s á n g .................................................... 3í 6. Kê giường đúng vị trí sao H ỏ a .................................................... 31 7. Ngủ chăn điện cải vận khuyết H ỏ a ..............................................31
8. Người khuyết Hỏa đại kỵ tắm buổi s á n g .......................................3í
9. Người khuyết Hỏa trang điểm ra s a o ? .......................................... 3:
10. Bữa sáng của người khuyết H ỏ a .................................................. 3.
11. Phương tiện giao thông nào nhiều Hỏa n h ấ t? ............................. 3.
12. Phòng làm việc của người khuyết H ỏ a ........................................ 3. 13. Người khuyết Hỏa nên sử dụng thời gian như thế n à o ? ............ 3, 14. Người khuyết Hỏa không nên chơi c ổ p h iế u ..............................3,
15. 5 tiêu chuẩn cơ bản đ ể b ổ sung Hỏa khuyết ............................... 3,
Chương III: BÍ QUYẾT CỦA NGƯỜI KHUYẾT HỎA 1. Nhận thức về Ngũ h à n h .............................................................. 3 2. Thức ăn của người khuyết H ỏ a ................................................... 3 3. Thế nào là vận H ỏa s u y ? .............................................................3 4. H ãy nhận biết Can chi nào thuộc H ỏ a ........................................3 5. Nghiên cứu Thiên vận (vận Ngủ T ý ) ............................................ 3 6. Thế nào là Nguyệt lệnh (Dịa chi tháng s in h ) ............................... 3 7. Yếu tố nào trong Bát tự đại biểu bản th â n ? ................................. 3 8. Biện chứng Ngũ hành tháng sinh,
giờ sinh,ngày s in h ................ 3
9. G iờ sinh ảnh hưởng tới Ngũ hành Bát tự như thế n à o ? ................ 3 10. Người khuyết Hỏa nên tìm hiểu phi tinh lưu n iê n ...................... 3 11. Vào bếp nấu ăn có thể cải vận khuyết H ỏ a ............................... 3
12. 8 hướng nhà cơ bản trong phong thủy học (Bát trạch) ................. C 13. Người khuyết Hỏa nên ở tầng n à o ? ...........................................ó 14. Người khuyết Hỏa muốn phát nhanh nên làm g ì? .....................ó 15. X á c định vị trí hành M ộ c và Hỏa trong nhà (vị trí vĩnh c ử u ) ...... C
Chương IV: LỘI DỤNG HOẢ KHÍ MÙA ĐÔNG 1. Người khuyết H ỏa phải thường xuyên nạp khí H ỏ a ..................... 2. Người khuyết H ỏa ch ỉ nên chú ỷ vị trí g ó c có hành H ỏ a ............. 3. Nhận thức về Ngủ hành mùa Đ ô n g ............................................ 4. 9 yếu tố có nhiều hành Hỏa trong Can chi Bát t ự ...................... 5. Người khuyết H ỏa sinh ngày Giáp, ngày Ả t (mạng M ộ c ) ............. 6. Người khuyết H ỏa sinh ngày Bính, Dinh (mạng H ỏ a ) .................. 7. Người khuyết H ỏa sinh ngày Mậu, Kỷ (mạng T h ổ ) ...................... 8. Người khuyết H ỏa sinh ngày Canh, Tân (mạng K im ) ................. 9. Người khuyết Hỏa sinh ngày NhÂm, Qúy (mạng Th ủy) ............... 10. Cách kiểm tra vận lưu niên của m ìn h ........................................
Chương V: CHIẾN LƯỢC SỐNG 1. Bày tủ lạnh (Kim) đúng c á c h ....................................................... 2. Giữ nhà bếp càng khô ráo càng t ố t ........................................... 3. Không nên treo gương to (Kim - Thủy) phòng k h á ch ................... 4. Người khuyết Hỏa nên làm nghề g ì ? .......................................... 5. Kiến trúc nhọn thuộc H ỏa lợi hay hại đối với người khuyết Hỏa .. 6. Người khuyết Hỏa cần đề phòng bệnh g ì ? ..................................
7.
Người khuyết Hỏa tuổi H ợi Tý Sửu nếu theo tôn giáo cát l ợ i ......
8. Người khuyết H ỏa tuổi Tỵ - Dậu - Sửu - Thân, kết hôn là có Hỏa 9. Người khuyết Hỏa tuổi Thân - Tỷ - Thìn, du lịch là H ỏ a .............. 10. Người khuyết H ỏa tuổi Mão, vui vẻ là H ỏ a ................................ 11. Người khuyết Hỏa tuổi Tỵ - Dậu - Sửu tình dục là H ỏ a ............. 12. Người khuyết Hỏa tuổi Dần - Ngọ - Tuất, cấp dưới là H ỏ a ........ 13. Người khuyết Hỏa tuổi Dẩn Ngọ Tuất làm nghệ nhân sẽ có r H ỏ a ..................... .......... ........................................................................... 14. B í mật Dịa chi Ngọ (Hỏa), (gặp vận Ngọ Hỏa - Thổ) ................. 15. B í mật Địa chi “Dần" (gặp vận Dần M ộc - Hỏa - T h ổ ) ............... 16. B í mật Dịa chi “Tuất" (gặp vận Tuất Thổ - Hỏa - K im ) ............... 17. B í mật Dịa chi “Tỵ" (gặp vận Tị Hỏa - Kim - T h ổ ) ...................... 18. B í mật Địa chi “Mùi" (gặp vận M ùi - Thổ M ộc H ỏ a ) ...................
C hương VI: LÀM THẾ NÀO ĐỂ CÓ VẬN HỎA 1. Người khuyết H ỏa nên thờ Thần t à i ..................................................... 3 2. Người khuyết H ỏa cầ n tìm qúy nhân cho m ìn h ? .............................. 3 3. Q ú y nhân thứ nhất: người sinh tháng Ngọ ( H ỏ a ) ............................. 3 4. Q ú y nhân thứ hai: người sinh tháng 1 tháng D ần (M ộc - H ỏa - Thổ)3 5. Q ú y nhân thứ ba: người sinh tháng 9 Â m (tháng Tuất) ................... 3 6.
Q ú y nhân thứ tư: người sinh tháng 4 Ă m (tháng Tỵ) ...................... 3
7. O ú y nhân thứ năm : người sinh tháng 6 Á m lịch (tháng M ù i) ........ 3
8. N gười khuyết H ỏa n ên kết bạn với c á c nghệ s ĩ ................................... 3
9. Ba quẻ Hỏa trong Kinh D ịc h .......................................................... 3 10.
S á u loại hình người khuyết H ỏ a ..................................................
.
3
11. Loại hình khuyết Hỏa thứ nhất: mệnh Thổ nhưng không đủ Thổ 3 12. Loại hình thứ 2 khuyết Hỏa: người mệnh Thổ nhưng Thủy quá mạ
(n ữ )............ ...................................................!....................................... 3 13. Loại hình khuyết H ỏa thứ 3: mệnh Canh (Kim) cần Hỏa luyện Kimc 14. Thần tượng của bạn là a i ? ................................................................... 3
Phần thứ năm
MỆNH KHUYẾT THổ Chương I: 18 PHƯƠNG PHÁP THOÁT NGHÈO CỦA NGƯỜI KHUYẾT THỔ
1. Hiểu biết về Ngũ hành sinh vượng suy kiệt b ạ i .............................. í
2. C o i trọng m àu vàng, vị n g ọ t .......................................................................C
3. Những năm sao Thổ tinh Bát bạch chiếu vào n h à ......................... ; 4.
Trồng cây xương rồng trong n h à ................................................ í
5. Bày núi cảnh trong nhà, cát l ợ i .......................................................
6. Khi vận T h ổ suy nên ăn đường, thịt chó, thịt t r â u ................................ í
7. Uống rượu vang, cà phê, ăn thịt nướng, thịt quay cát lợ i ....... í
8. N uôi chó cảnh có th ể cả i vận T h ổ s u y .................................................... í 9. Tháng 4, 5, 6, 9, 12 Ă m lịch trong năm là tháng cát lợ i ..................í
10. Đi du lịch về phía Dông B ắc đ ể cải vận T h ổ .............................I 11. Thờ Thần tài đ ể cả i vận T h ổ ...............................................................
;
12. Sử dụng nhiều đồ sứ đ ể cả i vận T h ổ .......................................
13. Người khuyết Thổ không sợ hung sát sao Nhị hắc - Ngũ hoàng 14. Không nên bày quá nhiều cây cảnh trước n h à .......................... 15. Vật cát lợi của người khuyết T h ổ ............................................... 16. Chữ cát tường của người khuyết T h ổ ........................................ 17. Hãy kết bạn với người nhiều T h ổ .............................................. 18. Hây kết bạn với người nhiều T h ổ ..............................................
Chương II: ĐỂ NGÀY NÀO CŨNG CÓ TH ổ 1.
Thời gian thuộc hành Thổ là thời gian n à o ? ..............................
2. D ặc trưng của quẻ Cấn Thổ (dương T h ổ ) ................................... 3. D ặc trưng của quẻ Khôn Thổ (Ảm T h ổ ) ......................................
4.
Người khuyết Th ổ chọn ngày như thế nào ? ................................
5. Tìm hiểu về ngày sinh, ngày tiến hành công việc quan trọng ..... * 6. Dịa chi có hành Thổ nhiều nhất: S ử u ......................................... <
7.
Người khuyết Thổ thường xuyên ăn thịt bò đ ể cả i v ậ n ................i
8. Những Can giờ, ngày tháng năm kỵ của người khuyết T h ổ ........ < ■ 9. Người khuyết Thổ nên giao lưu với thanh niên, tàng ni, con trai úu 10. Người khuyết Thổ kỵ tắm buổi s á n g ......................................... i 11. Người khuyết Thổ nên ăn uống như thế n à o ? ...........................Ị
12. Người khuyết Thổ sử dụng thời gian như thế n à o ? ................... *■ 13. Phòng làm việc của người khuyết
T h ổ .....................................<
14. Người khuyết Thổ có nên chơi c ổ phiếu k h ô n g ? .......................< 15. Hành khuyết Thổ dại kỵ hành T h ủ y .......................................... A
C hương III: BÍ QUYẾT SỐNG 1. Nhận thức về hành T h ổ ............................................................... < 2. Người khuyết Thổ nên ăn uống như thế n à o ? ............................A 3. Người vận Thổ suy hóa giải thế n à o ? ......................................... A 4. Nhận biết Can chi thuộc Thổ và thuộc H ỏ a ................................ Ị 5.
Thế nào là vận Ngũ T ý ? ............................................................. A
6. Bát tự ngày tháng năm giờ sinh và Ngũ h à n h ............................
7.
^
Tim hiểu về Bát tự ngày sinh (bao gồm năm sinh tháng sinh giờ si
8. Cách tìm hành kỵ thần (Dịa chi tháng sinh) ............................... 9. Vị trí sao Bát bạch vận tinh (2004-2023) trong nhà b ạ n ............. 10. Người khuyết Thổ nên ở tầng n à o ? .......................................... 11. Người khuyết Thổ muốn cả i vận nên thờ thần T à i .................... 12. X á c định vị trí hành H ỏa và Thổ vĩnh cửu trong n h à ................
Chương IV: LỘI DỤNG KHÍ THỔ THÁNG ĐA HÀNH Tf 1. Người khuyết Thổ phải thường xuyên nạp khí T h ổ ..................... 2. Người khuyết Thổ nên chọn vị trí Thổ hoặc Hỏa trong n h à ........ 3. Nhận thức về Ngũ hành mùa Đ ô n g ........................................... 4. 9 yếu tố có nhiều hành Thổ trong Can chi Bát tự ......................
5.
Người khuyềt Thổ sinh ngày Giáp, ngày Ả t (mệnh M ộ c ) ...........
6. Người khuyết Thổ sinh ngày Bính Đinh (Hỏa m ệ n h ) .................
7.
Người khuyết Thổ sinh ngày M ậu Kỷ (Thổ mệnh) ......................
8. Người khuyết Thổ sinh ngày Canh, Tân (Kim m ệnh) ................. 9. Người khuyết Thổ sinh ngày NhÁm ngày Qúy (mệnh Thủy) ...... 10. Cách tìm niên vận theo giờ s in h ............................................ 11. Tìm hành của vợ/ chồng như thế n à o ? ....................................
Chương V: CHIẾN LƯỢC S Ố N G 1. Chú trọng đến phòng khách trong n h à .................................... 2. H ãy giữ nhà cửa luôn khô r á o ................................................... 3. Không nên treo gương to ở phòng k h á c h ................................. 4. Người khuyết Thổ cần phải biết Chính thần trong phong th ủ y ... 5. Người khuyết Thổ nên làm nghề g ì? ........................................ 6. Người khuyết Thổ nên đề phòng bệnh g ì ? ............................... 7. H ọ c “chiến lược sống" của người khuyết H ỏ a ........................... 8. B í mật Địa chi Sửu (T h ổ ) .......................................................... 9. B í ẩn chi Thìn (T hổ ) .................................................................. 10. B í ẩn chi M ùi (T h ổ ) ................................................................. 11. B í ẩn chi Tuất (T h ổ ) ............................................................................
12. Những mối quan hệ cần hóa g iả i ........................................... 13. Người khuyết Thổ nên thờ thần Dất (Thổ côn g) ...................... 14. Người khuyết Thổ tìm qúy nhân giúp mình như thế n à o ? .......
15. Qúy nhân thứ nhất: những người sinh tháng 3, 6, 9,12 Âm lịch 44 16. Qúy nhân thứ hai: những người sinh tháng 1, 4, 5 Ảm lịc h ....... 44 17. Q úy nhân thứ ba: người sinh tháng 7 (Thân) ..........................
44
18. Ba quẻ Thổ trong Kinh D ịc h ...................................................... 44
PHỤ LỤC 1. Bảng Lụ c thập Hoa g iá p ............................................................. 44 2. Bảng Lưu niên phi tin h ................................................................ 44 3. Bảng Ngũ hoàng đại sát lưu n iê n ............................................... 45 4. Bảng Vượng, tướng, hưu, tù, t ử .................................................... 45 5. Bảng tra hướng hung cát nhà ở theo trạch m ệ n h ........................45
PHỤ BẢN MÀU 1. Ch ọn phương vị ở, xuất hành b ổ sung hành kh uyết ............................
2. Không gian sống cho người khuyết K im ......................................... 3. Không gian sống cho người khuyết Thủy ........................................ 4. Không gian sống cho người khuyết M ộ c ......................................... 5. Không gian sống cho người khuyết H ỏ a ......................................... 6. Không gian sống cho người khuyết T h ổ .........................................
7.
Nguyên lý xác định con sô' hung, s ố c á t .........................................
8.
Sinh hợp mùa và cách đón tài lộc lưu n iê n ...............
9. Kiêng kị nội thất ............................................................................... 10. Đón vận may bàng cây xanh nội th ấ t ......................................... 11. B í quyết cả i vận treo tranh cát tường ........................................... 12. Linh vật của người khuyết h à n h .................................................. 13. 8 hướng nhà cơ bản và nguyên lý chọn tầng nhà chung c ư ....... 14. Nguyên tắc kê bàn làm việc hưng thịnh sự n g h iệ p ..................... 15. Bát quái phương vị cửu cung và 9 ngôi sao thiên văn c ổ
...........
16. Chọn nghề nghiệp theo thuyết Cửu tin h .....................................
CTy PT VĂN HỎA ĐỒNG SƠN N h à s á c h L ã n g Y ê n , 1 0 3 /5 1 L ã n g Y ê n , H à N ộ i p h á t h à n h T e l (0 4 ) .3 .9 8 7 .1 8 3 7 - 0 1 6 5 .6 9 7 .6 7 6 9 M ọ i v i p h ạ m b ả n q u y ề n s ẽ bị x ử lý th e o p h á p lu ậ t
NHÀ XUẤT BẢN THANH HÓA C h ịu tr á c h n h iệ m x u ấ t b ả n : N G UYỄN HỮU CHÚC B iê n tậ p : P h ạ m K h a n g T rình bày: D S C V ẽ b ìa : L e m in h S ử a in: M ỹ D u y ê n
In 1000 c u ố n k h ổ 1 4 .5 x 2 0 .5 c m tạ i c t y C P in P h ú T h ọ G iấ y Đ K K H : 1 0 2 2 -2 0 1 1/CXB/10-96/ThaH n g à y 13/9/2011 Q Đ X B s ố : 3 4 7 Q Đ / T h a H , n g à y 19 th á n g 10 n ă m 2011 In x o n g và n ộ p lưu c h iể u q u ý 1/2012