1 Tam Giáo: Tam là ba Giáo là dạy (giáo dục) Người xưa lập ra chủ thuyết để dạy cho con người trong xã hội với mục đích hoàn thiện hệ thống xã hội trên phương diện đạo đức và nhân phẩm, hai nền tảng này được hình thành hoàn chỉnh với kết quả là: Chân-Thiện-Mỹ và năm điều căn bản : Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Thời gian trải qua hai ngàn mấy trăm năm . Chính con người đã biến ba giáo thuyết này trở thành Tôn Giáo mang đầy tính chất Duy Tâm và huyền bí thậm chí ba giáo thuyết này trở thành mê tín dị đoan . Khi nói đến Tam Giáo là nhắc đến ba Giáo Thuyết : Nho Giáo-Lão Giáo và Phật Giáo: 1/ Nho Giáo: còn gọi là Khổng Giáo: Khổng Phu Tử (Khổng Tử) còn có tên là Khổng Khâu, không xác định ngày tháng sinh, chỉ ghi lại năm sinh cûa ông trước công nguyên (551-497 BC) 2/ Lão Giáo: Lão Tử tên thật cûa ông là Lý Nhĩ tự Ðạm . Ông sinh vào khoảng năm (571 BC) Còn có sách ghi lại ông chính là Dương Chu tác gỉa : Ðạo Ðức Kinh trước công nguyên năm (440-360 BC) ? 3/ Phật Giáo: Nguồn gốc Phật Giáo từ Ấn Ðộ có hai tạng kinh chính : Tiểu Thừa và Ðại Thừa, mang tính triết lý sống An Lạc Giải Thoát bằng chính Tâm mình . Trước công nguyên (624-544 BC) theo tư liệu mới nhất được tìm thấy mang tính lịch sử : Phật Giáo do Thái Tử Sĩ Ðạt Ta (Siddartha Gautama) khai sáng, ông sinh vào khoảng năm (563 BC) trước công nguyên, thọ 80 tuổi . Phật Giáo được truyền vào Việt Nam sau công nguyên thời Vua Lý Nhân Tông (1078 AC) Trang Tử tên thật là Trang Chu . Ông là người triển khai Ðạo Ðức Kinh cûa Lão Tử thành Nam Hoa Kinh năm (369-298 BC) trước công nguyên . Nam Hoa Kinh được truyền sang Việt Nam sau công nguyên vào thời : Vua Lý Nhân Tông (1072-1127AC)
2
Quốc Ngữ Việt Nam: Giáo sư Christoforo Borri (1578-1632) người Bồ Ðào Nha gốc Ý . Ông theo đạo Công Giáo, Ông là : Tác giả bản ký âm đầu tiên cho tiếng Việt Nam bằng giọng Tây Ban Nha (Spanish) và Bồ Ðào Nha (Portuguese) Tư liệu được tìm thấy năm (1631) . Hai mươi năm sau: (1651) Ðức Cha Alexandre Rhodes (1591-1660) người Pháp, đã từng ở Việt Nam sáu năm (1624-1630) với mục đích truyền đạo Công Giáo . Ông dùng bản ký âm của Giáo Sư Christoforo Borri hoàn chỉnh thành: Tự Ðiển Việt Lạp Bồ, trong sách dạy rõ cách truyền giảng, học chữ Việt, xuất bản năm (1651) tại La Mã (Rome) . Một trăm tám mươi bảy năm sau: (1838) Ðức Cha Jean Luis Tabert (1794-1840) người Pháp . sang Việt Nam thời Vua Minh Mạng (1827) với mục đích làm cho Việt Nam tách rời sự cai trị cûa nước Trung Hoa . Năm (1838) Ông đã tái xuất bản thành : Từ Ðiển - Việt Nam - La tinh (Anamitico - Latinum - Dictionairium ) Ða phần dựa trên Việt Lạp Bồ, bổ túc thêm phần giảng dạy thêm cách làm Văn và Văn Tế , Tứ Cú (vè) Lục Bát, Ðường Luật . Bác Học Trương Vĩnh Ký (Pétrusky) Ông sinh năm (1837-1898) Ông biết mười lăm ngôn ngữ . Ðược Học Thuật Thế Giới công nhận Ông là một trong mười tám Nhà Thông Thái . Bác Học Trương Vĩnh Ký chủ trương phát triển tiếng Việt bằng hình thức báo chí .
3
Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206 BC-24 AC) bên Tàu tức Trung Hoa, hay Bách Việt ? ? ? Người Hán gọi : Phong Thủy là Kham Dự . Kham có nghĩa là Thiên Văn luận về phần Thiên Ðạo Dự có nghĩa là Ðịa Lý luận về phần Ðịa Ðạo Vì vậy nên có câu ẩn ngữ : Kham Thiên Văn Dư Ðịa Ðạo Gỉa Câu ẩn ngữ này được chia thành hai phần là Thượng và Hạ như sau: Thượng (trên) : Ngưỡng Di Quan ư Thiên Văn Hạ (dưới) : Phủ Di Sát ư Ðịa Lý Trong môn Kham Dự Học đa phần trọng về phần Ðịa Lý nhiều hơn là Thiên Văn cho nên trong cách dùng chữ viết bày ra rất rõ ràng như : Sơn- Lâm-Vân- Phong-Giang-Gia-Môn (Nho văn) Núi-Rừng-Mây- Gío- Sông- Nhà-Cổng (Quốc ngữ) Trong phần chữ trên đây cho thấy một chứng minh là trong Nho Văn và Quốc Ngữ Việt Nam rất phong phú trong tiếng Việt đồng thời khác xa với Văn Hóa Trung Hoa .
4 Tam Ðức và Cửu Trù : Tam Dức và Cửu Trù do Vua Ðại Vũ lập ra năm (2206-1766 BC) Ðây là một phần trong Lạc Thư gồm có mười hai câu : Tam Ðức : 1/ Chính Trực 2/ Cương Khắc 3/ Nhu Khắc Cửu Trù : 1/ Nhất viết ngũ hành tâm 2/ Nhị kinh dụng ngũ sự 3/ Tam nông dụng bát chính 4/ Tứ hiệp dụng ngũ kỷ 5/ Ngũ Kiến dụng hoàng cực 6/ Lục nghệ dụng tam đức 7/ Thất minh dụng kế nghi 8/ Bát niệm dụng thứ trung 9/ Cửu uy dụng lục cực
Nhất-Nhị-Tam-Tứ-Ngũ-Lục-Thất-Bát-Cửu-Thập Một-Hai-Ba-Bốn-Năm-Sáu-Bảy-Tám-Chín-Mười Thực = ăn (lương thực) Hóa Tư
= Lễ Nghi
= Kinh Tế
Không = Tài nguyên (Tàng Trạch)
Ðồ = Giáo Dục
Khấu = Chính Trị
Tân = Ngoại Giao
Sự
= Quân Sự
Ngũ Hành Tâm có nghïa là kiểm soát Tâm và Pháp trước khi làm .
5 Mười Hai Tháng và Hai Mươi Bốn Tiết : Trong một năm có mười hai tháng, được chia ra bốn mùa : Xuân-Hạ-Thu-Ðông . Mội mùa có ba tháng và mỗi tháng có hai tiết. Một ngày có hai mươi bốn tiếng chia ra : Mười hai tiếng ban ngày và mười hai tiếng ban đêm (ngày là Dương đêm là Âm) Tháng 1 Lập xuân Vũ thủy
Tháng 2 Kinh trập Xuân phân
Tháng 3 Thanh minh Cốc vũ
Tháng 4 Lập hạ Tiểu mãn
Tháng 5 Mang chủng Hạ chí
Tháng 6 Tiểu thử Ðại thử
Tháng 7 Lập thu Xử thử
Tháng 8 Bạch lộ Thu phân
Tháng 9 Hàn lộ Sương giáng
Tháng 10 Lập đông Tiểu tuyết
Tháng 11 Ðại tuyết Ðông chí
Tháng 12 Tiểu hàn Ðại hàn
Ngoại lệ: Năm nhuần tháng nào thì cộng thêm tháng ấy . Bảng Tiết Mùa này chỉ tính cho Âm Lịch . Thanh minh trong tiết tháng ba Lễ là tạo mộ hội là đạp thanh Gần xa nô nức yến anh Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân Thơ Kiều : (Văn Hào Nguyễn Du)
6
Mười Hai Tháng và Thập Nhị Ðịa Chi :
Tháng:
12 Chi:
Tháng 1
Dần
Tháng 2
Mẹo
Tháng 3
Thìn
Tháng 4
Tỵ
Tháng 5
Ngọ
Tháng 6
Mùi
Tháng 7
Thân
Tháng 8
Dầu
Tháng 9
Tuất
Tháng 10
Hợi
Tháng 11
Tý
Tháng 12
Sửu
Tiết: Lập xuân (đầu xuân) Kinh trập (sâu nở) Thanh minh (trong sáng) Lập hạ (đầu hè) Mang chûng (bông lúa) Tiễu thử (nắng nhẹ) Lập thu (đầu thu) Bạch lộ (mưa mù) Hàn lộ (lạnh mát) Lập Ðông (đầu đông) Ðại tuyết (tuyết nặng) Tiểu hàn (lạnh vừa)
Vũ thûy (ẩm ướt) Xuân phân (giữa xuân) Cốc vũ (mưa thuận) Tiểu mãng (lúa xanh) Hạ chí (giữa hè) Ðại Thử (nắng gắt) Xử thử (nắng yếu) Thu phân (giữa thu) Sương giáng (sương mù) Tiểu tuyết (tuyết nhẹ) Ðông chí (giữa đông) Ðại hàn (lạnh buốt)
7 Thập Nhị Ðịa Chi (mười hai con giáp) :
Ý nghïa của mười hai con giáp theo quan niệm người xưa, dựa trên căn bản này mà suy luận tính chất Lý Ðạo cûa Nhân Sinh và Vạn Vật . Ðọc theo vần xuôi cho dễ nhớ : Tý +
Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi _ + _ + _ + _ + _ + _ Tý : Nguyên thủy - Khởi sinh - Sự sống (tinh thần) Sửu : Sinh sản - Phát triển vạn vật
(vật chất)
Dần : Cứng cõi - Thành hình của vạn vật
(bảo thủ)
Mẹo : Nguyên vẹn - Hoàn chỉnh về vật chất
(tư hữu)
Thìn : Trưởng thành - Cưu mang - Chịu đựng
(kiên nhẫn)
Tỵ : Khai triển - Thận trọng - Từ tốn
(bảo hòa)
Ngọ : Tàng Ẩn - Khai phá - Nét riêng biệt Mùi : Ðầy đủ - Tích lũy - Tương phản
(đổi mới)
(mâu thuẫn)
Thân: Chững chạc - Sung mãn - Tự ngã
(thủ đoạn)
Dậu : Trưởng thành - Rành mạch - Gìa dặn Tuất : Gốc rễ - Khôn khéo - Âm mưu Hợi : Căn nguyên - Nguồn gốc
(mưu mẹo)
(mưu lược)
(lập trường)
8
Thập Thiên Can : (mười Thiên Can) Ý nghïa mười Can theo quan niệm người xưa, dựa trên kinh nghiệm nhận xét mang tính tâm lý học áp dụng và ẩn dụ phần hình tướng ra khả năng cûa Con Người . Ðọc vần xuôi cho dễ nhớ : Giáp Ất Bính Ðinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quí + _ + _ + _ + _ + _ 1- Giáp : Tiềm tàng - Khai mở - Khám phá 2- Ất :
Sinh ra - Tách rời - Dộc lập
3- Bính : Bắt đầu - Nảy nở - Rõ nét 4- Ðinh : Phát triển - Trưởng thành - Tinh nghệ 5- Mậu : Rắc rối - Ðầy tràn - Dư thừa 6- Kỷ :
Ghi nhớ - So sánh - Thông suốt
7- Canh : Cứng rắn - Ngang bướng - Bảo thủ 8- Tân : 9- Nhâm: 10- Quí :
Ðổi mới - Cải cách - Canh tân Nuôi nấng - Chấp nhận - Gánh chịu Ðổ vỡ - Chín rụng - Ly tán
9
Tam Nguyên và Cửu Vận :
Tam là ba Nguyên là trọn vẹn một chu kỳ sáu mười năm trong âm lịch Tam Nguyên là ba lần chu kỳ cûa sáu mươi năm, tổng cộng là: (180) một trăm tám mươi năm, gọi là Nhất Chính . Cửu là chín Vận là Thời hạn (hạn kỳ) được chia từ Nhất Chính ra thành chín lần, mỗi một hạn kỳ là Nhất Vận bằng hai mươi năm . Nhất Chính = 180 năm Nhất Nguyên = 60 năm Nhất Vận = 20 năm Tam Nguyên được chia ra thành ba thời kÿ : Thượng Trung Hạ Thượng (trên) Trung (giữa) Hạ (dưới) Ðại (lớn) Tiểu ( nhỏ) . Ðại Thượng Vận = 20 năm Ðại Trung Vận = 20 năm Ðại Hạ Vận = 20 năm ( Một năm gọi là Tiểu hạn ) Tứ Linh Thú: Long - Kỳ - Quy- Phụng Long Kỳ Quy Phụng
= Rồng = Lân = Rùa = Phượng
Tả Thanh Long Hữu Bạch Hổ Tiền Chu Tước Hậu Huyền Vũ
= Thanh Long = Bạch Hổ = Huyền Vũ = Chu Tước Tả (trái) Hữu (phải) Án (trước)= Tiền Chẩm (sau)= Hậu
10 Thập Thiên Can trong Chi Văn và Số Âm Dương : Chi Văn : Nhất Giáp Lục Kỷ Cộng Tông Nhị Ất Thất Canh Ðồng Ðạo Tam Bính Bát Tân Vi Bằng Tứ Ðinh Cửu Nhâm Vi Hữu Ngũ Mậu Thập Quí Ðồng Ðồ Theo thứ tự bốn câu trên là phần Chi Văn trong từ nho việt đọc hơi khó hiểu nếu không biết từ nho việt . Hiểu một cách đơn giản hơn là Trong mười Can theo thứ tự cộng thêm phần ẩn số Âm Dương theo qui định như sau : Giáp 1
Ất 2
Bính 3
Ðinh 4
Mậu 5
Kỷ Canh 6 7
Tân 8
Nhâm Quý 9 10
Qui định Số Âm Dương : Lẽ là Dương và Chẳn là Âm . Phần còn lại là phần ẩn dụ sự liên hệ trong mỗi câu ví như là vậy… Cộng Tông = thân thiết như họ hàng Ðồng Ðạo = gắn bó cùng chí hướng Vi Bằng = trọng nể không thiên vị Vi Hữu = danh lợi đừng chia rẽ Ðồng Ðồ = cùng Thầy luôn trau dồi Sắp lại bốn câu Chi Văn trên sẽ thấy rõ hơn phần Ẩn Văn : Nhất Nhị Tam Tứ Ngũ Giáp Ất Bính Ðinh Mậu Lục Thất Bát Cửu Thập Kỷ Canh Tân Nhâm Quý Cộng Ðồng Vi Vi Ðồng Tông Ðạo Bằng Hữu Ðồ
11 Bốn Hình Tượng Phong Thủy : Viên - Trực - Bình - Tú 1/ Viên (tròn) Nghĩa : tròn trịa, đầy đặn, trọn vẹn, đầy đủ về hạnh kiểm, đạo đức nhân cách, cho nên : Ðã đầy đủ thì phải biết gìn gìữ đừng để mất . 2/ Trực (thẳng) Nghĩa : ngay thẳng, trực tiếp, chân chính, khi được chân chính thì: Phải rõ ràng không thiên lệch, mâu thuẫn, phải công minh sáng suốt . 3/ Bình (bằng) Nghĩa : bằng phẳng, vững chắc, bình đẳng (công bình-bác ái) mang tính công lý, còn có nghĩa căn bản, nền tảng, không phân biệt thấp cao hay nặng nhẹ hoặc sang hèn . 4/ Tú (nét thanh tao) Nghĩa : thanh nhã, mỹ lẹ, thanh thoát, nét đẹp hài hòa tự nhiên giản dị về hình thức lẫn nội dung bao gồm tinh thần và vật chất . a/ Hình Kim:
Hình tròn, hình cong, hình cung .
b/ Hình Mộc:
Hình cao thẳng đứng, mãnh khảnh .
c/ Hình Thủy: Hình gợn sóng, uốn lượn, mềm mại . d/ Hình Hỏa:
Hình nhọn, đỉnh nhọn, tam giác đứng .
e/ Hình Thổ:
Hình bằng phẳng, không lồi lõm .
12
Lục Thần Sát Khí : hì nh tượng phong thủy (sáu loại sát khí)
Lục thần sát khí là sáu hình thức mang tính chất không tốt lành cho nơi cư ngụ vì ảnh hưởng hình thể xấu và nội dung tinh thần xấu . Phải hiẩu một cách (Khoa Học-Tâm lý) sẽ thấy điều thú vị . 1/ Âm thanh sát: Tất cả các tiếng động, tạp âm gây ồn ào . 2/ Xú uế sát:
Tất cả các mùi hôi, ô nhiễm không trong lành .
3/ Cô hư sát:
Kế bên nghĩa trang, nhà thờ, đình , chùa .
4/ Khổ hình sát: Tất cả các hình thể kiến trúc không thẩm mỹ . 5/ Ðộc thần sát:
Kế bên: trạm xăng dầu, trạm điện, hãng xưởng .
6/ Lai lộ sát:
Kế bên: sông ngòi, biển hồ, đường lộ chính .
Trong phần thứ sáu Lai lộ Sát có hai phần : I / Trực xung sát: a/ Tà hoành sát: Các đường nghiêng, xiên xéo vào hướng nhà . b/ Thiên trảm sát: Kẻ hở và lỗ hở cûa kiến trúc các phía . c/ Phản quang sát: Tất cä các ánh sáng phản chiếu vào nhà . I I/ Tiềm xạ sát: a/ Liêm đao sát: Các hình cong như dao hướng vào nhà . b/ Phi tiển sát: Các hình nhọn như tên hướng vào nhà c/ Khẩu hình sát: Các cổng lớn công cộng, cửa biên giới .
13
Ngũ Hành Tương Sinh - Tương Khắc Ẩn Văn:
Ðọc năm phần ẩn văn Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ sau đây để biết rõ ràng hơn ý nghĩa của sinh khắc tùy thuộc vào luận giải rất uyển chuyển . Kim: Sa Trung, Kiếm Phong, lưỡng ban Kim Nhược cư chấn địa : tiện tương xâm Ngoại hữu : tứ Kim tự kỵ Hỏa Kiếm, Sa : vô Hỏa bất thành hình Hỏa: Phúc Ðăng, Lư Hỏa, kỷ Sơn Ðầu Tam gia nguyên lai : phạ Thủy Lưu Ngoại hữu tam ban : bất phạ Thủy Nhất sinh y lộc, cận trung hầu Mộc: Tòng Bá, Dương Liễu, Tang Ðố Mộc Thạch Lựu, Ðại Lâm : Kỵ Kim Ðao Duy hữu thản nhiên : Tang Ðố Mộc Vô Kim : Bất đắc thượng thanh vân Thủy: Lưu kiến : Thiên Hà, Ðại Hải Thủy Nhị gia bất phạ Thổ vi cừu Ngoại hữu số ban : Tự kỵ Thổ Nhất sinh y lộc tất nan cầu Thổ: Thành Ðầu, Ốc Thượng, dữ Bích Thượng Tam Thổ nguyên lai : phạ Mộc Xung Ngoại hữu tam ban : bất phạ Mộc Nhất sinh thanh quí : bộ thiềm cung
14 Bảng đối chiếu Tuổi và Mạng:
Mouse = Tý = Bạch Dương 1 Giáp Tý 3 Bính Tý 5 Mậu Tý 7 Canh Tý 9 Nhâm Tý
Mạng
Hải trung Kim Giáng hạ Thủy Tích lịch Hỏa Bích thượng Thổ Tang đố Mộc
Tiger = Dần = Sư Tử 1 Giáp Dần 3 Bính Dần 5 Mậu Dần 7 Canh Dần 9 Nhâm Dần
2 Ất Sửu 4 Ðnh Sửu 6 Kỷ Sửu 8 Tân Sửu 10 Quí Sửu
Cat = Mẹo = Thiên Xứng Ðại khê Thủy Lư trung Hỏa Thành đầu Thổ Tòng bá Mộc Kim bạc Kim
Dragon = Thìn = Nhân Mã 1 Giáp Thìn 3 Bính Thìn 5 Mậu Thìn 7 Canh Thìn 9 Nhâm Thìn
Ox = Sữu = Song Nữ
Phúc đăng Hỏa Sa trung Thổ Ðại lâm Mộc Bạch lạp Kim Trường lưu Thủy
2 Ất Mẹo 4 Ðinh Mẹo 6 Kỷ Mẹo 8 Tân Mẹo 10 Quí Mẹo
Serpent = Tỵ = Bảo Bình 2 Ất Tỵ 4 Ðinh Tỵ 6 Kỷ Tỵ 8 Tân Tỵ 10 Quí Tỵ
15
Horse = Ngọ = Kim Ngưu 1 Giáp Ngọ 3 Bính Ngọ 5 Mậu Ngọ 7 Canh Ngọ 9 Nhâm Ngọ
Mạng Sa trung Kim Thiên hà Thûy Thiên thượng Hỏa Lộ bàng Thổ Dương liễu Mộc
Monkey = Thân = Sư nữ 1 Giáp Thân 3 Bính Thân 5 Mậu Thân 7 Canh Thân 9 Nhâm Thân
2 Ất Mùi 4 Ðinh Mùi 6 Kỷ Mùi 8 Tân Mùi 10 Quí Mùi
Chicken = Dậu = Thiên Yết Tuyền trung Thủy Sơn hạ Hỏa Ðại trạch Thổ Thạch lựu Mộc Kiếm phong Kim
Dog = Tuất = Mai Yết 1 Giáp Tuất 3 Bính Tuất 5 Mậu Tuất 7 Canh Tuất 9 Nhâm Tuất
Goat = Mùi = Cự giải
2 Ất Dậu 4 Ðinh Dậu 6 Kỷ Dậu 8 Tân Dậu 10 Quí Dậu
Pig = Hợi = Song Ngư Sơn đầu Hỏa Ốc thượng Thổ Bình địa Mộc Xuyên thoa Kim Ðại hải Thủy
2 Ất Hợi 4 Ðinh Hợi 6 Kỷ Hợi 8 Tân Hợi 10 Quí Hợi
16 Trong Ngũ Hành phân ra mỗi thứ có sáu : Ðọc kỹ bảng đối chiếu ta sẽ hiểu rõ tại sao trong phần Ẩn văn được phân biệt ra hai phần : Kỵ (khắc) Phạ (khắc) và Bất Phạ (không khắc) . Kim :
1/ Hải Trung Kim 2/ Kim Bạc Kim 3/ Bạch Lạp Kim 4/ Sa Trung Kim 5/ Kiếm Phong Kim 6/ Xuyên Thoa Kim
Mộc:
1/ Tang Ðố Mộc 2/ Tòng Bá Mộc 3/ Ðạii Lâm Mộc 4/ Dương Liễu Mộc 5/ Thạch Lựu Mộc 6/ Bình Ðịa Mộc
Thủy :
1/ Giáng Hạ Thủy 2/ Ðạii Khê Thủy 3/ Trường Lưu Thủy 4/ Thiên Hà Thủy 5/ Tuyền Trung Thủy 6/ Ðạii Hải Thủy
Hỏa :
1/ Tích Lịch Hỏa 2/ Lư Trung Hỏa 3/ Phúc Ðăng Hỏa 4/ Thiên Thượng Hỏa 5/ Sơn Hạ Hỏa 6/ Sơn Ðầu Hỏa
Thổ :
1/ Bích Thượng Thổ 2/ Thành Ðầu Thổ 3/ Sa Trung Thổ 4/ Lộ Bàng Thổ 5/ Ðạii Trạch Thổ 6/ Ốc Thượng Thổ
17 Mỗi Thiên Can Phân Sáu :
Ðọc kỹ bảng đối chiếu Tuổi và Mạng theo thứ tự từ một đến mười sẽ thấy: Chu kỳ sáu mươi năm thì trở lại Giáp (Lục Thập Hoa Giáp) Về phần số cûa từng Thiên Can, theo giá trị Âm-ương : 1 3 5 7 9 = Thuộc Dương = Cộng 2 4 6 8 10 = Thuộc Âm = Trừ Nếu theo thứ tự từ số 1 đến 10, ta sẽ thấy phân ra mỗi Thiên Can có sáu như sau : 1= Giáp Tý- Giáp Dần- Giáp Thìn- Giáp Ngọ- Giáp Thân- Giáp Tuất 2= Ất Sửu - Ất Mẹo - Ất Tỵ - Ất Mùi - Ất Dậu - Ất Hợi 3= Bính Tý- Bính Dần- Bính Thìn- Bính Ngọ- Bính Thân- Bính Tuất 4= Ðinh Sửu- Ðinh Mẹo- Ðinh Tỵ- Ðinh Mùi- Ðinh Dậu- Ðinh Hợi 5= Mậu Tý- Mậu Dần- Mậu Thìn- Mậu Ngọ- Mậu Thân- Mậu Tuất 6= Kỷ Sửu - Kỷ Mẹo - Kỷ Tỵ - Kỷ Mùi - Kỷ Dậu - Kỷ Hợi 7= Canh Tý- Canh Dần- Canh Thìn- Canh Ngọ- Canh Thân- Canh Tuất 8= Tân Sửu - Tân Mẹo - Tân Tỵ -Tân Mùi -Tân Dậu - Tân Hợi 9= Nhâm Tý-Nhâm Dần-Nhâm Thìn-Nhâm Ngọ-Nhâm Thân-Nhâm Tuất 10= Quí Sửu - Quí Mẹo - Quí Tỵ - Quí Mùi - Quí Dậu - Quí Hợi
Thiên Can phân thành sáu & Ngũ Hành Phân Thành Sáu
18 Bản mệnh các hạn Tuổi và Sao trong năm : Nam 10 : 19 : 28 : 37 : 46 : 55 : 64 : 73 : 82 11 : 20 : 29 : 38 : 47 : 56 : 65 : 74 : 83 12 : 21 : 30 : 39 : 48 : 57 : 66 : 75 : 84 13 : 22 : 31 : 40 : 49 : 58 : 67 : 76 : 85 14 : 23 : 32 : 41 : 50 : 59 : 68 : 77 : 86 15 : 24 : 33 : 42 : 51 : 60 : 69 : 78 : 87 16 : 25 : 34 : 43 : 52 : 61 : 70 : 79 : 88 17 : 26 : 35 : 44 : 53 : 62 : 71 : 80 : 89 18 : 27 : 36 : 45 : 54 : 63 : 72 : 81 : 90
Nữ
= La Hầu Kế Ðô = Thổ Tú Văn Hớn = Thủy Diệu Mộc Ðức = Thái Bạch TháiÂm = Thái Dương ThổTú = Văn Hớn La Hầu = Kế Ðô Thái Dương = Thái Âm Thái Bạch = Mộc Ðức Thủy Diệu
La Hầu : Hung tin gặp chuyện buồn tai nạn đau ốm,Khẩu thiệt thị phi,liên quan đến cò bót . Mạng kim và mộc bị ảnh hưởng nặng. Nam vợ có thai khi gặp La hầu thì hóa giải làm ăn thành đạt . Cẩn thận tháng 1 & 7 . Thổ Tú : Buồn rầu mông lung thiếu hăng hái,không chủ động nhưng không tai hại gì . Bệnh thì lâu lành . hạp với Nữ mạng Thổ . Cẩn thận tháng 4 & 8 . Thủy Diệu : Có may mắn bất ngờ trong công danh sự nghiệp . Nữ có thai thì rất tốt . Mạng hỏa không hạp nhưng không ảnh hưởng lắm.Hạp với những người mạng mộc và kim . Cẩn thận tháng 4 & 8 . Văn Hớn : Một năm bình thường . Ðề phòng tháng 2 & 8 Khẩu thiệt thị phi. Thái Âm : Tốt với Nữ mạng vui vẽ,gia đạo bình an hạnh phúc, được tài lộc . Nếu có thai thì càng tốt,vì sẽ sinh ra quý tử ( Hậu vận së thành đạt ) . Thái Bạch : Hung tin,có tai nạn,mất của, đau ốm,quẩn trí. Túng thiếu tài chính,mất việc,Kỵ mạng kim,mộc và hỏa . Rất cẩn thận trong tháng 5 . Mộc Ðức : Phúc tinh may mắn nhất cho mạng Hỏa,thịnh vượng phát đạt . Nữ có thai së sinh quý tử . ảnh hưởng kém với mạng kim.Tốt với mạng:Thổ Thái Dương: Phúc tin tốt cho nam trong việc làm ăn. Nữ bị bệnh lâu lành Nhưng nếu có thai thì nạn giải. Cơ hội cho Nam và Nữ trong tháng 6 và 10 Kế Ðô : Nữ mạng thì xấu hơn Nam mạng . Nam bị vạ đàn bà. Nữ thất bại trong công việc, hao tốn tài chính. Nếu có thai sẽ được giải hạn. Cẩn thận tháng 3 và tháng 10.
Ngày không xuất hành : 5 , 4 , 23 = Ðại sát thần , 3 = Tam nương ,7 = Hạ giáng ,13 =Xích khẩu, 18 =Dương kỵ , 22 =Thủy ngấn , 27 =Trai nghiệt.
19 Pháp: Bát Ðại Biến Du Niên: Ẩn Văn: Mệnh Cung Phối Hướng Du Niên Biến Quái (quẻ) Ðộng Cung Sinh Tượng Khảm Chấn Cấn Ly Càn Khôn Cấn Ðoài Trong Pháp Ðại Biến Du Niên có tám biến như sau: 1/ Nhất biến tượng thành (Sinh Khí) 2/ Nhị biến tượng thành (Ngũ Quỷ) 3/ Tam biến hạ thành (Diên Niên) 4/ Tứ biến trung thành (Lục Sát) 5/ Ngũ biến thượng thành (Họa Hại) 6/ Lục biến trung thành (Thiên Y) 7/ Thất biến hạ thành (Tuyệt Mệnh) 8/ Bát biến trung thành (Phục Vị) Ðại Biến Du Niên giảng nghĩa: 1/ Sinh Khí: Tượng chû là Ánh Sáng (sự sống) Hình thức cûa ánh sáng là Thông suốt rõ ràng Minh mẫn hạnh thông thuận lợi . Bản chất cûa ánh sáng là trí tuệ, đạo đức, trung hiếu, lễ nghi 2/ Ngũ Quỷ: Tượng chû là Tai Họa nội tâm Ngũ Quỷ phát sinh từ nhận thức xuyên qua Mắt, Tai, Mũi, Miệng, Và Thân (Sắc-Thinh-Hương-Vị-Xúc) Ðây là năm giác quan chính Cũng từ các nhận thức sai lầm nên sinh ra Ngũ Quỷ . 3/ Diên Niên: Tượng sự Thuận Hòa (Cát Khí) Trong các Thuận hòa Tâm Lý - Tình Cảm Giao dịch Xã Hội .Và Kinh Doanh có cơ may thuận lợi .
20
4/ Lục Sát: (Hung Tin) Là sáu điều xấu gây tai hại Tổn, Bế Tắc Suy Tàn -Thương Khí Tận Vong Sự Ly Tán . Lục Sát đem lại điều bất lợi . Nên: Thận trọng, nhất là vấn đề sức khoẻ và giao dịch .
5/ Họa Hại: Ðiềm xấu, tuy nhiên vẫn nhẹ hơn Lục Sát . Họa hại hao tán tài - Mưu sự bất thành công bị mất quyền hạn trong quản lý nhân sự và quyền sỡ hữu bất động sản Tình duyên , Gia đạo bị mâu thuẫn bất hòa, Bệnh thì khó lành .
6/ Thiên Y: (Cát tin) Tượng chû về Phát đạt Tài và Mạng . Thiên Y hộ trì - Mưu sự Thành đạt Biểu hiện sự hạnh thông sinh khí hòa hợp, Tài lộc Gia đạo an vui .
7/ Tuyệt Mệnh: (Hung tin) Tượng chû về Tai ách và Ly tán . Hung khí tai ương - Cữu hối ly biệt Hậu quả cûa mọi việc chẳng như ý dự định, ngưng đọng trì trệ đi đến chỗ tận cùng Ly Tán và Thân Tâm lơ đãng .
8/ Phục Vị: (cát tin) Tượng chủ về Âm Dương giao hòa . Khí biến bình hòa - Phục vị cách tân Ðiểm chính yếu của Phục vị là phần tổ chức và cải cách lại nội bộ trong và ngoài cho phù hợp (Tính và Lý) tinh thần và vật chất từ hình thức đến nội dung rõ ràng như âm dương giao hòa .
Trong Pháp Ðại Biến Du Niên là Phương Pháp xem Phong Thủy (Nội Gia) trong nhà và (Ngoại Thất) Bên ngoài nhà . Ðọc cho kỹ Ðể áp dụng vào phần Ðịa Lý khi sắp đặt lại cho thuận hướng nhà của Gia Chủ trong phần sau có hướng dẫn cách xem .
21 Thập lục cung Huyền Không Cơ Diệu Dụng: 1/ Khôi Tinh; (văn xương) Thông suốt học hành - Thi cử đỗ đạt 2/ Phúc Ðức: Giải trừ bệnh tật - Sinh sản vẹn tròn 3/ Thôi Quan: Quan chức công danh - Sự nghiệp hạnh thông 4/ Tài Lộc: Thuận lợi tiền tài - Tiến đạt doanh thương 5/ Tat Ách: Bệnh tật tai ương - Sức tài suy yếu 6/ Ðào Hoa; May mắn tình duyên - Kết hợp thuận hòa 7/ Kiếp Tài Cung: Rất xấu trong 16 cung Thất thoát gia sản - Trộm cắp lường gạt 8/ Vô Tụ Cung: Rất xấu trong 16 cung Triệt giòng sinh sản - Bế tắc nhân sự 9/ Dịch Mã: Chuyển biến thành công - Ða sự thuận thời 10/ Cô Quả: Giao dịch bất thành - Neo đơn tai kiếp 11/ Họa Hại: Tai họa bất ngờ - Lâm cảnh bệnh tật 12/ Ðiền Trạch: Tài sản ruộng vườn - Thuận thời phát đạt 13/ Tuyệt Mệnh: Bệnh tậi tử vong - Phu thê ly biệt 14/ Tụng Ðình: Thưa kiện tài lộc - Bất tín thanh danh 15/ Hoan Lạc: Phước thực sung túc -Thọ hưởng đại lộc 16/ Diên Thọ: Sức lực dồi dào - Trường thọ ấm no
22 Nhị Thập Tứ Cung Phối Ðại Môn: (Hai mươi bốn cung phối hợp Ðại Môn) này dùng để so sán thêm các phần khác của Tử Vi và Ðịa Lý .
1/ Phúc Ðức: 2/ Ôn Hoàng: 3/ Tấn Tài: 4/ Trường bệnh: 5/ Tố tụng: 6/ Quan Tước: 7/ Quan Quí: 8/ Tự ải: 9/ Vượng Trang: 10/ Hưng Phúc: 11/ Pháp Trường: 12/ Ðiên Cuồng: 13/ Khẩu Thiệt: 14/ Vượng Tàm: 15/ Tấn Ðiền: 16/ Khốc Khấp: 17/ Cô Quả: 18/ Vinh Phú: 19/ Thiếu Vong: 20/ Xương Dâm: 21/ Thân Hôn: 22/ Hoan Lạc: 23/ Bại Tuyệt: 24/ Vượng Tài:
Phát đạt tài lộc - Sinh con quý tử Thường có bệnh tật - Thiệt hại sản sinh Anh em hòa thuận - Gia đạo an vui Suy yếu bệnh hoạn - Thân mạng hiểm nguy Tranh chấp tài lợi - Hình án thân tâm Sự nghiệp công danh - Quan chức thăng tiến Quan nhân đạo đức - Danh phận tiếng tăm Tự thân gây oán - Ðày ải ly tan Bình an phát đạt - Ðiền trạch khang trang Vưộng phước tổ tiên - Thân mạng trường thọ Hình ngục lưu đồ - Khắc thân đoãn thọ Tâm thần tán loạn - Trí tuệ hoang mang Phu thê bất đồng - Tranh chấp thị phi Chăn nuôi trồng trọt - Vượng phát ẩm thực Nhà cửa khang trang - Ruộng vườn nới rộng Khóc lóc than van - Tinh thần đau khổ Ðơn thân độc mã - Neo đơn quả phụ Học hành đỗ đạt - Thi cử hiển vinh Thân bệnh tâm suy - Tử vong yểu mạng Thói quen nghiện ngập - Tà dâm bại hoại Thuận giao nam nữ - Hạnh phúc hôn nhân Yến tiệc đủ đầy - Hưởng lạc thú vui Ða phần thất bại - Ðau khổ tận nơi Hưng phát lộc tài - Giàu sang viên thọ
23 Áp Dụng An Thần Sát: Muốn áp dụng An Thần sát : Trước tiên phải biết phần (Ðộn Quẻ) Căn bản thứ nhất là: Thập Thiên Can và Thập Nhị Ðịa Chi . Ðược tính trong lòng bàn tay trái: Tuổi gì ? Mạng gì ? Kế tiếp là chuyển sang phần (Bát Quái Quẻ) thì biết được kết quả là Cung nào của (Tám Cung) càn khôn khảm chấn cấn ly tốn đoài . Khi biết được (Tám Cung) thì biết được (Tám Hướng) khi biết được (Tám Hướng) thì biết được Ðịnh Vị tốt và xấu trong phần (Nội Thất) và (Ngoại Gia) được tính theo luật Ngũ Hành tương sinh tương khắc: Hợp thì Ðịnh Vị và nếu: Không Hợp thì chuyển đổi Cung cho hợp . Thập Can Thần Sát Ðộn Quẻ: Giáp Kỷ chi niên Bính tác thủ Ất Canh chi tuế Mậu vi đầu Bính Tân chi tuế tầm Canh thượng Ðinh Nhâm nhân khởi thuận hành lưu Mậu Quí duy hữu hà phương pháp Giáp đầu chi thượng hảo suy cầu . I/ Phân Kim Tọa Sơn Gia: Ðây là phần trong nhà (Nội Thất) Dùng (Ngũ Hành) phân định cho tám hướng (càn khôn khảm chấn cấn ly tốn đoài) bên trong nhà, sau đó phân tích tất cả vật gia dụng, trang trí, thuộc vật chất gì trong (Ngũ Hành) kim mộc thủy hỏa thổ . Sau đó tính sự tương sinh và tương khắc, nếu hợp phần Sinh thì giữ nguyên (Ðịnh Vị) . Nếu Khắc thì sắp đặt lại cho thuận với mạng của gia chû . II/ Phân Kim Tọa Ðịnh Môn: Ðây là phần cổng chính (Ngoại Gia) Dùng (Bát Quái) càn khôn khảm chấn cấn ly tốn đòai , Phân định thành Tám Hướng: bốn hướng chính là Ðông Tây Nam Bắc và bốn hướng phụ , Sau đó tính lại quẻ xem thuộc Ngũ Hành nào . Nếu hợp phần Sinh thì giữ nguyên (Ðịnh Vị) . Nếu Khắc thì sắp lại cho hợp mạng của gia chû .
24 Ngũ Hành Tương Sinh: Kim Sinh Thủy Thủy Sinh Mộc Mộc Sinh Hỏa Hỏa Sinh Thổ Thổ Sinh Kim Ngũ Hành Tương Khắc: Kim Khắc Mộc Mộc Khắc Thổ Thổ Khắc Thủy Thủy Khắc Hỏa Hỏa Khắc Kim Trong phần ngụ hành Tương sinh và Tương khắc chỉ là phần căn bản theo nghĩa bình thường nhất để giải bày phần : (Vật Chất và Lý Tính) Vật Chất: Bao gồm tất cả kết quả phân tích Thể loại cûa vật chất . Lý Tính: Bao gồm tất cả kết quả phân tích Tính lý cûa vật chất . (xem phần tương phân ngũ hành trang kế tiếp) Ðặt biệt lưu ý phần Ngũ Hành Sinh Khắc chỉ là tương đối mà thôi bởi vì trong Luật Chế Hóa và Sinh Biến tùy thuộc vào luận giải hỗ tương lẫn nhau trong sự tự nhiên của Tạo Hóa (Thiên Nhiên) và Quy Luật Âm Dương sẵn có trong Vạn Vật tuần tự như sau : Sinh-Trụ-Hoại-Diệt bao gồm cả Ðộng và Tĩnh . Ðọc kỹ Luật Chế Hóa sẽ thấy rất rõ sự tương quan trong Sinh Khắc: Kim khắc Mộc - Mộc sinh Hỏa - Hỏa khắc Kim Mộc khắc Thổ - Thổ sinh Kim - Kim khắc Mộc Thủy khắc Hỏa- Hỏa sinh Thổ - Thổ khắc Thủy Hỏa khắc Kim - Kim sinh Thủy- Thủy khắc Hỏa Thổ khắc Thủy- Thủy sinh Mộc- Mộc khắc Thổ
25 Ðọc xong phần Luật Chế Hóa Ngũ Hành suy nghiệm rất là tự nhiên theo quy trình bổ túc lẫn nhau trong Sinh Khắc. Cho nên không bị vướng mắc phần Sinh Biến Âm Dương khi luận giải, bởi vì thực tế chỉ là kết quả tương đối mà thôi . Có thể thấy rõ như hai phần sau đây: Vượng (tốt) Lưỡng Hỏa thành Viêm (nóng) Lưỡng Mộc thành Lâm (rừng) Lưỡng Thủy thành Xuyên (sông) Lưỡng Thổ thành Sơn (núi) Lưỡng Kim thành Khí (khí giới) Suy (xấu) Lưỡng Hỏa Hỏa Diệt (hủy diệt) Lưỡng Mộc Mộc Chiết (gẫy còn một) Lưỡng Thủy Thủy Kiệt (cạn kiệt) Lưỡng Thổ Thổ Liệt (nhão nát) Lưỡng Kim Kim Khuyết (gãy mất một) Những từ Ẩn Văn sau đây giúp giải mật nhiều vấn đề : Lập Âm giản Tự (từ ngữ) Lập Ngôn giản Lý (giảng nghĩa) Lập Ý giản Văn (văn chương) Lập Phách giản Ðiệu (giai điệu) Lập Văn giản Thi (thi phú) Lập Thi giản Âm (âm nhạc) Lập Sắc giản Họa (hội họa) Ẩn Văn : Thiên thời địa lợi nhân hòa hợp Bát phương tùy định vị giải bày Nội thánh nhân ngoại vi vương gỉa Minh triết thanh cao dịch dụng hòa
26
Tượng Phân Ngũ Hành:
Tượng
Mộc
Hỏa
Thổ
Kim
Thủy
4 mùa
Xuân
Hạ
Tâm Ðiểm
Thu
Ðông
4 hướng Ðông
Tây
Tâm Ðiểm
Nam
Bắc
nhiệt độ Ẩm
Nóng
Ấm
Mát
Lạnh
màu sắc Xanh
Ðỏ
Vàng
Trắng
Ðen
ngũ vị
Ðắng
Ngọt
Cay
Mặn
ngũ giác Mắt
Lưỡi
Xúc giác
Mũi
Tai
ngũ tạng Tâm
Can
Tỳ
Phế
Thận
nội thân Gân
Mạch
Thịt
Da
Xương
lục phủ
Ruột non
Lông
Ruột gìa
Bàng quang
cảm giác Giận
Vui
Lo âu
Buồn
Sợ
bát quái Ly Cấn
Càn Khôn
Tứ Tượng
Khảm Ðòai Khôn Chấn
thập can Giáp Ất
Bính Ðinh Mậu Kỷ
Canh Tân
Nhâm Quí
12 chi
Tỵ Ngọ
Thân Dậu
Hợi Tý
Chua
Mật
Dần Mẹo
Thìn Tuất Sửu Mùi
27
Tượng Ngũ Hành của Bốn Hướng Chính:
Nam (Chu Tước)
Ðông (Thanh Long)
Tâm Ðiểm
Tây (Bạch Hổ)
Bắc (Huyền Vũ)
----------------------------------------------------------------------------------Nam(Hỏa)
Ðông (Mộc)
Tâm Ðiểm (Thổ)
Bắc (Thủy)
Tây (Kim)
28 Số cửu cung Lạc Thư Ðồ:
Ẳn Văn: Tứ hải tam sơn hội bát tiên Cửu long ngũ hổ nhất đới thiên Nhị vương thất tướng phò lục quốc Lạc thư hà đồ vi diệu huyền
Tốn
Ly
Khôn
4
9
2
Chấn
Tâm Ðiểm 0
Ðoài
3
5
7
Cấn
Khảm
Càn
8
1
6
Cộng các ô dọc ngang và chéo góc = 15
29
Thập Nhị Ðịa Chi trong canh giờ:
Âm
Dương
Âm
Dương
Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân
11h 13h
13h 15h
15h 17h
9h 11h Dương
Âm
Thìn
Dậu
7h 9h
17 19h
Âm
Dương
Mẹo
Tuất
5h 7h
19h 21h
Dương
Âm
Dương
Âm
Dần
Sửu
Tý
Hợi
3h 5h
1h 3h
23h 1h
Nửa đêm giờ Tý canh ba = 23h 1h Ca dao: Gío đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Linh Mụ canh gà Thọ Xương ( Canh gà = giờ Dậu = 17h 19h )
21h 23h
30 Tam Hợp và Tứ Hình Xung:
Trong phần Tam Hợp và Tứ Hình Xung chỉ là một sự kết hợp mang tính chất suy luận thêm những ý nhĩa cuả các Thiên Can và Ðịa Chi với các ý nghĩa của từng Tuổi và mạng theo nghĩa như đã giải trong phần trang 7 và 8 . Dựa vào sự kết hợp này để có thêm yếu tố luận bàn và suy đoán Không thể nói Tam Hợp là Sự Thuận Hợp và lại càng không thể nói là Tứ Hình Xung là Sự Xung ( Khắc) . Nếu áp dụng trong phần Ðộn Quẻ trong bàn Tay Trái : Ðịa Chi
+ 4 = Tam Hợp
1 2 3 4 Tý Sửu Dần Mẹo Thìn
Thiên Can
+ 3 = Tứ Hình Xung
1 2 3 Tý Sửu Dần Mẹo Viết cho thuận vần dễ nhớ như sau :
Thân + 4 = Tý + 4 = Thìn Dần + 4 = Ngọ + 4 = Tuất Tỵ + 4 = Dậu + 4 = Sửu Hợi + 4 = Mẹo = 4 = Mùi
Theo chiều ngang là Tam Hợp Theo chiều Dọc là Tứ Hình Xung
31 Áp Dụng Bấm Ðộn Thập Nhị Ðịa Chi trong bàn tay Trái . Theo thứ tự khởi đầu trong bàn tay trái được tính từ ngón tay áp út (ngón đeo nhẫn cưới) dược tính là Tý đến Hợi theo chiều kim đồng hồ đến đốt cuối cùng của ngón tay út như hình sau: Ngón tay: Chỉ Âm
4 Tỵ
Giữa
Áp út
Dương
Âm
5 Ngọ
6 Mùi
Dương
út Dương
7 Thân
Âm
3 Thìn
8 Dậu
Âm
Dương
2 Mẹo
9 Tuất
Dương
Âm
Dương
Âm
1 Dần
12 Sửu
11 Tý
10 Hợi
Như hình biểu tượng bốn ngón tay trên đây được chia thành Ba phần : I / Cung Âm và Cung Dương II / Phần Số là 12 Tháng Âm Lịch III / Ðịa Chi là tên của 12 Tháng Tháng Dần Tháng 1 = Tháng Giêng = Dương
32 Áp dụng bấm Ðộn Thiên Can trong bàn tay: Trong phần Thiên Can là Chu Kỳ 10 năm được tính như sau: GiápẤtBính ÐinhMậuKỷ Canh NhâmQuí
Ngón Tay:
Chỉ
Giữa
Áp Út
Út
Âm
Dương
Âm
Dương
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Dương
Âm
Mậu
Quí
Âm
Dương
Ðinh
Giáp
Dương
Âm
Dương
Âm
Bính
Ất
Giáp
Ất
Ðối chiếu phần trên cho thấy Can Giáp được khởi đầu từ Tý Như Vậy : Năm Ðầu tiên của Thiên Can Ðịa Chi = Giáp Tý Theo thứ tự vòng quay của Thiên Can theo chiều Kim Ðồng Hồ đúng 6 vòng là 60 năm thì trở lại Giáp Tý . Gọi là Lục Thập Hoa Giáp .
6 x 10 = 60 Năm = Lục Thập Hoa Giáp
33 Bảng thứ tự trong Lục Thập Hoa Giáp: Lục Thập Hoa Giáp là chu kỳ 60 năm trong Âm Lịch được phối hợp với Thiên Can và Ðịa Chi theo tuần tự 12 Cung trong bàn tay trái . (Ðộn Quẻ) Như phần trên đã trình bày : Can = Giáp và Chi = Tý .
Can Số
Thiên Can
Ðịa Chi
Ðịa Chi
1
Giáp +
Tý 1
Tuất 11
2
Ất +
Sửu 2
3 4
Ðinh +
Ðịa Chi
Ðịa Chi
Thân Ngọ 21 31
Thìn 41
Dần 51
Hợi 12
Dậu 22
Mùi 32
Tỵ 42
Mẹo 52
Bính + Dần 3
Tý 13
Tuất 23
Thân Ngọ 33 43
Thìn 53
Mẹo 4
Sửu 14
Hợi 24
Dậu 34
Mùi 44
Tỵ 54
5
Mậu + Thìn 5
Dần 15
Tý 25
Tuất 35
Thân Ngọ 45 55
6
Kỷ +
Tỵ 6
Mẹo 16
Sửu 26
Hợi 36
Dậư 46
Mùi 56
7
Canh+
Ngọ 7
Thìn 17
Dần 27
Tý 37
Tuất 47
Thân 57
Tỵ 18
Mẹo 28
Sửu 38
Hợi 48
Dâu 59
8
Tân + Mùi 8
Ðịa Chi
Ðịa Chi
9
Nhâm+ Thân Ngọ 9 19
Thín 29
Dấn 39
Tý 49
Tuất 59
10
Quí +
Dậu
Mùi
Tỵ
Mẹo
Sửu
Hợi
10
20
30
40
50
60
Tuần tự một chu kỳ là 60 năm là Năm Quí Hợi và kế tiếp trở lại: Giáp Tý
34 Kinh Dịch Bát Quái Ðồ: Ẩn Văn: Thái Cực sinh Lưỡng Nghi Lưỡng Nghi sinh Tứ Tượng Tứ Tượng sinh Bát Quái Bát Quái phối Ngũ Hành
Thái Cực Sinh Lưỡng Nghi là:
Dương
Âm
Lưỡng Nghi sinh Tứ Tượng
Thiếu Âm
Thái Dương
Thái Âm
Thiếu Dương
Tứ Tượng sinh Bát Quái
Chấn
Ly
Ðoài
Càn
Khôn
Cấn
Khảm
Tốn
Lôi
Hỏa
Trạch
Thiên
Ðịa
Sơn
Thủy
Phong
Sấm
Lửa
Ðầm
Trời
Ðất
Núi
Nước
Gío
35 Huyền Không Thái Cực Lưỡng Nghi Âm Dương Tứ Tượng Ngũ Hành Dịch Bát Quái Ðồ Huyền Không Thái Cực là biểu tượng sự sinh biến Vạn Vật trong Vũ Trụ bao gồm tất cả Vật Chất và Tính Lý mang tính phân tích Và được thể hiện bằng hai hình tượng (Dương và Âm) ký hiệu: Cộng và Trừ . Sự kết hợp này mang tính phối hợp Thuận Sinh từ Tự Nhiên và Quy Luật quá trình trong Vũ Trụ và Vạn Vật . Ðọc phần trên ta thấy Thái Cực sinh Lưỡng Nghi là Âm và Dương Từ Âm Dương sinh ra Tứ Tương là Bốn Trạng Thái hay bốn Hình thể và cũng có thể là bốn điều liên quan mật thiết với nhau ví dụ : Xuân Hạ Thu Ðông Ðông Tây Nam Bắc Trong phần chuyển biến theo Không Gian và Thời Gian Tứ Tượng lại sinh thêm và hình thành Tám Quẻ gọi là Bát Quái . Trong phần Bát Quái là : Càn Khôn Khảm Chấn Cấn
Ly
Thiên
Ðịa
Thủy
Lôi
Trời
Ðất
Nước
Sấm Núi Lửa
Tốn
Ðoài
Sơn Hỏa Phong Trạch Gío
Ðầm
Những hiện tượng Sinh biến Tự Nhiên của Vũ Trụ Vạn Vật trong Tám Quẻ như trên là sự chuyển biến liên tục không ngừng và luôn luôn thay đổi và không theo một Quy Trình nào Ấn Ðịnh Nên gọi là Dịch Biến còn gọi là Kinh Dịch . Theo Triết Học Nhà Phật mô tả trong câu: Sinh Trụ Hoại Diệt
36 Hình tượng tám quẻ bát quái:
Quy Ðịnh đặt thành luât như sau: Dương = 1 Gạch lớn Âm = 2 Gạch Nhỏ Ðọc xuôi vần cho dễ nhớ như sau: Càn Khôn Khảm Chấn Cấn Ly Tốn Ðoài
Theo phầnVăn Phú Lục: Càn ba liền Khôn sáu đoạn Chấn cốc ngửa Cấn úp xuôi Ly giữa rỗng Khảm giữa đầy Ðoài khuyết trên Tốn khuyết dưới
Càn
Khôn
Chấn
Cấn
Ly
Khảm
Ðoài
Tốn
_____ _____ _____
__ __ __ __ __ __
__ __ __ __ _____
_____ __ __ __ __
_____ __ __ _____
__ __ _____ __ __
__ __ _____ _____
_____ _____ __ __
Thiên Trời
Ðịa Ðất
Lôi Sấm
Sơn Núi
Hỏa Lửa
Thủy Nước
Trạch Ðầm
Phong Gío
Nên thuộc lòng phần trên đây thì dễ dàng tính các quẻ cho phần sau .
37 Tứ Tượng: Tượng trưng cho bốn mùa và bốn hướng như sau: Hướng Tây Thái Dương _____ _____
Hướng Bắc Thái Âm __ __ __ __
Mùa Hạ
Mùa Ðông Hướng Ðông Thiếu Âm __ __ ______
Hướng Nam Thiếu Dương _____ __ __ Mùa Xuân
Mùa Thu
Tứ Tượng sinh Bát Quái biểu tương Tám Hướng: Nam Mùa Xuân Ly Ðông Nam Tốn Ðông Mùa Thu Chấn
Tây Nam Khôn Tây Mùa Hạ Ðoài
Tâm Ðiểm
Ðông Bắc Cấn
Tây Bắc Càn Bắc Mùa Ðông Khảm
38 Thập Thiên can Phối Hợp Số Âm Dương:
Dương =
Âm =
1 Giáp
3 Bính
5 Mậu
2 Ất
4 Ðinh
6 Kỷ
7 Canh
9 Nhâm
8 Tân
o Quí
Thập Thiên Can phối Ngũ Hành Tương Sinh Tương Khắc:
Bính Mậu Giáp Canh Ðinh Kỷ Ất Tân Mộc sinh Hỏa sinh Thổ sinh Kim sinh
Nhâm Quí Thuỷ
Canh Giáp Mậu Nhâm Tân Ất Kỷ Quí Kim khắc Mộc khắc Thổ khắc Thủy khắc
Bính Ðinh Hỏa
Thập Thiên Can phối hợp Tứ tượng:
Giáp Ất
Bính Ðinh
Mậu Kỷ
Canh Tân
Nhâm Quí
Ðông
Nam
Tâm Ðiểm
Tây
Bắc
39
Thập Nhị Ðịa Chi Phối hợp Ngũ Hành và Bốn Hướng:
Dần Mẹo
Tỵ Ngọ
Thân Dậu
Hợi Tý
Thìn Tuất Sửu Mùi
Mộc
Hỏa
Kim
Thủy
Thổ
Ðông
Nam
Tây
Bắc
Tâm Ðiểm
Kinh Dịch Giải Văn: Lưỡng Nghi Tứ Tương Bát Quái đề Ngũ Hành Sinh khắc hổ tương kề Càn Khôn Thiên Ðịa như Trời Ðất Khảm Thủy Cấn Sơn hòa Núi Sông Ly Hỏa Tốn Phong thành Lửa Gío Lôi Chấn Trạch Ðoài nghĩa Sấm Ðầm Dịch Biến Tuần Hoàn sinh Vũ Trụ Trọng ý Huyền Vi Ðạo Thánh Nhân
40 Bảng Ðối Chiếu Tuổi gì và mạng gì: (Bảng nạp Ngũ Hành Lục Thập Hoa giáp Can
Giáp
Chi
Tý
Hải Trung Kim
Ngọ
Sa Trung Kim Sa Trung Kim Tuyền Trung Thủy
Hợi
Sơn Hạ Hỏa
Sơn Ðầu Hỏa
Ốc Thượng Thổ Sơn Ðầu Hỏa
Lộ Bàng Thổ
Ðại Dịch Thổ
Dương Liễu Mộc Kiếm Phong Kim
Thạch Lựu Mộc Xuyên Thoa Kim
Bình Ðịa Mộc
Trường Lưu Thủy Dương Liễu Mộc
Thạch Lựu Mộc
Bình Ðịa Mộc Ốc Thượng Thổ
Trường Lưu Thủy
Lộ Bàng Thổ
Ðại Dịch Thổ
Kim Bạc Kim
Bạch Lạp Kim
Thiên Thượng Hỏa
Sơn Hạ Hỏa
Kim Bạc Kim
Bạch Lạp Kim
Thiên Thượng Hỏa Thiên Hà Thủy
Tuyền Trung Thủy
Dậu Tuất
Thiên Hà Thủy
Tang Ðố Mộc
Tòng Bá Mộc
Ðại Lâm Mộc
Quý
Tang Ðố Mộc
Tòng Bá Mộc
Ðại Lâm Mộc
Nhâm
Bích Thượng Thổ
Thành Ðầu Thổ
Sa Trung Thổ
Tân
Bích Thượng Thổ
Thành Ðầu Thổ
Sa Trung Thổ
Canh
Tích Lịch Hỏa
Lư Trung Hỏa
Phúc Ðăng Hỏa
Mùi Thân
Lư Trung Hỏa
Phúc Ðăng Hỏa
Kỷ
Tích Lịch Hỏa Giản Hạ Thủy
Ðại Khê Thủy
Tỵ
Ðinh Mậu
Giản Hạ Thủy
Ðại Khê Thủy
Mẹo Thìn
Bính
Hải Trung Kim
Sửu Dần
Ất
Kiếm Phong Kim Ðại Hải Thủy
Xuyên Thoa Kim
Lấy phần Can(trên) và Phần Chi(dưới) giao ngay Tâm Ðiểm thì biết mạng gì
Ðại Hải Thủy
41 Cửu Cung Phục Vị - Ðại Biến Du Niên: Ðây là phép tính trong Tám Quẻ Bát Quái dung để Ðịnh Vị Nội Thất và Ngoại Gia cho phù hợp Ðịa Lý và Hợp với phần Tuổi và Mạng của Chủ Nhà (Gia Chủ) . Lấy năm sinh Dương Lịch Cộng hết các số lại thành Tổng Số nếu Số Thành bao nhiêu thì Cung Mệnh là Số ấy . Nếu là số 9 thì (bỏ ra ) không tính số 9 . Thí dụ 1 : Sinh năm 1969 thì bỏ hai số chín Lấy số 1 + 6 = 7 Cung Mệnh = 7 Thí dụ 2 : Sinh năm 1998 thì bỏ hai số 9 Lấy số 1 + 8 = 9 Cung Mệnh = 9 Trường hợp thứ hai cho thấy số 9 được phép lấy . Sau khi có số Cung Mệnh đem đối chiếu bảng dưới đây: Cửu Cung Nam
Cửu Cung Nữ
Ly 2
Khôn 9
Tốn 9
Ly 5
Khôn 7
Chấn 8
Khôn 6
Ðoài 4
Chấn 8
Cấn 1
Ðoài 3
Cấn 3
Khảm 1
Càn 5
Cấn 4
Khảm 6
Càn 2
Tốn 7
42 Sau khi biết được Cung nào trong Bất Quái thì xem phần sau đây: Và ý nghĩa sự Tốt Xấu trong trang 19 và 20 mà xoay hướng lại cho đúng . Quẻ Khảm
Quẻ Chấn
Tốn
Ly
Khôn
Ðông Nam
Nam
Tây Nam Tuyệt Mệnh
Sinh Khí
Diên Niên
Chấn
Tốn
Ly
Khôn
Ðông Nam
Nam
Tây Nam
Diên Niên
Sinh Khí
Họa Hại
Ðoài
Chấn
Ðoài
Ðông
Tây
Ðông
Tây
Thiên Y
Họa Hại
Phục Vị
Khảm
Càn
Cấn
Khảm
Càn
Bắc
Tây Bắc
Ðông Bắc
Bắc
Tây Bắc
Phục Vị
Lục Sát
Lục Sát
Thiên Y
Ngũ Quỷ
Cấn Ðông Bắc Ngũ Quỷ
Quẻ Tốn Tốn Ðông Nam Phục Vị
Quẻ Ðoài
Ly
Khôn
Tốn
Nam
Tây Nam
Ðông Nam
Thiên Y
Tuyệt Mệnh
Ly
Khôn
Nam
Tây Nam
Ngũ Quỷ
Thiên Y
Ngũ Quỷ
Lục Sát
Chấn
Ðoài
Chấn
Ðoài
Ðông
Tây
Ðông
Tây
Diên Niên
Lục Sát
Tuyệt Mệnh
Phục Vị
Cấn
Cấn
Khảm
Càn
Ðông Bắc
Bắc
Tây Bắc
Ðông Bắc
Bắc
Tây Bắc
Họa Hại
Diên Niên
Họa Hại
Sinh Khí
Tuyệt Mệnh
Sinh Khí
Khảm
Càn
43 Quẻ Càn
Quẻ Khôn
Tốn
Ly
Khôn
Tốn
Ly
Khôn
Ðông Nam
Nam
Tây Nam
Ðông Nam
Nam
Tây Nam
Họa Hại
Tuyệt Mệnh
Diên Niên
Ngũ Quỷ
Ðoài
Chấn
Chấn Ðông
Tây
Ngũ Quỷ
Cấn
Khảm
Ðông Bắc
Bắc
Thiên Y
Lục Sát
Lục Sát
Phục Vị
Ðoài
Ðông
Tây
Sinh Khí
Họa Hại
Thiên Y
Càn
Cấn
Tây Bắc
Ðông Bắc
Bắc
Tây Bắc
Sinh Khí
Tuyệt Mệnh
Diên Niên
Phục Vị
Quẻ Cấn
Khảm
Càn
Quẻ Ly
Tốn
Ly
Khôn
Ðông Nam
Nam
Tây Nam
Họa Hại
Sinh Khí
Thiên Y
Chấn
Ðoài
Chấn
Ðoài
Ðông
Tây
Ðông
Tây
Lục Sát
Diên Niên
Sinh Khí
Ngũ Quỷ
Khảm
Càn
Cấn
Ðông Bắc
Bắc
Tây Bắc
Ðông Bắc
Bắc
Tây Bắc
Phục Vị
Ngũ Quỷ
Thiên Y
Họa Hại
Diên Niên
Tuyệt Mệnh
Tuyệt Mệnh
Cấn
Tốn Ðông Nam
Ly
Khôn
Nam
Tây Nam
Phục Vị
Lục Sát
Khảm
Càn
Trong phần Cửu Cung Phục Vị trên đây tùy theo Trình Thức và Kiến Thức của từng Cá Nhân . Khơng thể khẳng định như là một phương pháp mang tính Dị Ðoan như quá khứ với những giai thoại Vời Non Lấp Biển Vá Trời như các vị Thầy Phong Thủy Ðịa Lý Lập Ðàn Hô Phong Hoán Vũ . Nhưng nếu có Suy Nghĩ và Luận Lý Khoa Học thí phần trên đây rất hữu dụng và rất hợp lý trong Phân Tích Vật Chất và Tinh Thần sắp đặt lại cho phù hợp mang tính chất Kiến Trúc và Cấu Trúc bổ túc thêm vào Thẩm mỹ một cách cân bằng thuận lý trong Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ . Trong trang kế tiếp là phần 64 Quẻ Dịch theo thứ tự từ 1 đến 64 . Cách gieo quẻ và bảng đối chiếu . Mỗi lần gieo quẻ cần xoa ấm ba đồng tiền trong lòng bàn tay để có cảm ứng của nhân điện tương thông với âm dương trong Trời Đất (vũ trụ) cả hai lần gieo cũng vậy . Sau đó ghi lại ba đồng tiền theo luật Âm Dương . Đồng tiền có hai mặt : Hình và Chữ Hình là Dương __và Chữ là Âm Dương ghi là = một gạch ____ Âm ghi là = hai gạch __ __ Gieo hai lần thì có sáu hào: Mỗi đồng tiền là một hào Ghi theo thứ tự trên dưới của đồng tiền thành sáu hào . Ba hào là một quẻ theo thứ tự từ trên xuống : Ba hào trên là quẻ Thượng Ba hào dưới là quẻ Hạ Sau đó xem bảng đối chiếu thì biết Tên của quẻ đã gieo là số mấy trong 64 quẻ Phần giải đã được viết thành Thất Ngôn Lục Cú và lời bàn ghi kế tiếp .
44 64 Quẻ Kinh Dịch đối chiếu quẻ đã gieo: Thượng ngoại Hạ Nội
THIÊN ________ ________ ________
THỦY ___ ___ _______ ___ ___
THIÊN ______ ______ ______
1 Thuần Càn
SƠN
LÔI
___ ___ _______ ___ ___
THỦY
_______ ___ ___ ___ ___
___ ___ ___ ___ _______
5
26 Ðại Súc
Nhu
6
29
Tụng
Thuần Khảm
SƠN
33
39
_______ ___ ___ ___ ___
Ðộn
Kiển
LÔI ___ ___ ___ ___ _______
PHONG _______ _______ ___ ___
HỎA _______ ___ ___ _______
4 Mông
52 Thuần Cấn
34 Ðại Tràng
PHONG _______ _______ ___ ___
9 Tiểu Súc
HỎA
ÐỊA
_______ ___ ___ _______
___ ___ ___ ___ ___ ___
TRẠCH ___ ___ _______ _______
14
11
43
Ðại Hữu
Thái
Quải
40
59
64
7
47
Giải
Hoán
Vi Tế
Sư
Khốn
62
53
56
15
31
Tiểu Quá
Tiệm
Lữ
Khiêm
Hàm
25
3
27
51
42
21
Vô Vọng
Truân
Di
Thuần Chấn
Ích
Phệ Hạp
24
17
Phục
Tùy
44
48
18
32
57
50
Cấu
Tĩnh
Cổ
Hằng
Thuần Tốn
Ðỉnh
63
22
55
37
30
36
49
Bí
Phong
Gia Nhân
Thuần Ly
Minh Di
Cách
13 Ðồng Nhân
Ký Tế
46 Thăng
28u Ðại Quá
ÐỊA
12
8
23
16
20
35
2
45
___ ___ ___ ___ ___ ___
Bỉ
Tỷ
Bác
Dự
Quan
Tấn
Thuần Khôn
Tụy
TRẠCH ___ ___ _______ _______
10
60
41
54
61
38
19
58
Lý
Tiết
Tổn
Quy Muội
Trung Phu
Khuê
Lâm
Thuần Ðoài
Lấy Phần Thượng Ngoại và Hạ Nội giao Tâm Ðiểm thì biết tên quẻ đã gieo
45 Quẻ 1: Bát Thuần Càn (Kiện Vi Thiên) Kiện: Kiện toàn,Tráng kiện = Sức mạnh Tượng quẻ: Thiên hành thuận thiên vi toàn kiện Quân tử dĩ tự cường bất túc
__ __ __ __ __ __
Biến quẻ: Tượng thiên hành sự vi toàn kiện Long ẩn tại điền nhẫn phước viên Quân tử tự cượng vi bất túc Trí nhân trung trực đạo thiên cầu Phi long thăng thiên tầm đại nguyện Kháng long hữu hối họa bất duyên Luận bàn: Kiên nhẫn chờ thời gặp quý nhân Trau dồi đạo đức tránh tham sân Si mê quan chức thời hư việc Tài đức giúp đời họa biến không Chí lớn bút nghiên câu kinh sử Khoa bảng danh đề lợi hạnh thông Lời giải: Việc gì cũng phải lượng sức mà làm Thiên thời địa lợi nhân hòa hợp thì thành Ngược lại thì mọi việc sẽ thất bại Có sức lực phải dùng đúng lúc đúng việc Có trí tuệ thì phải biết dùng mưu trí Không làm những điều bất thiện .
46 Quẻ 2 : Bát Thuần Khôn (Ðịa Vi Thuận) Khôn : Ðịa = đất (thuận lợi) Tượng quẻ : Thuận địa thế khôn vi thuận đạo Quân tử dĩ hậu vi đức hòa
__ __ __ __ __ __
Biến quẻ: Diệu lý sương kiên băng đông chí Trực phương đại tập lợi bất thành Tòng vượng chung cầu vô hữu sụ Quát nang vô cữu vô dự kế Hoàng tường nguyên cát xiêm y lộc Long chấn vu dã ký huyết huyền Luận bàn: Sương mù vây kín mùa đông gía Trực tính vuông tròn nghĩa rõ ràng Phụng sự quốc gia đừng danh lợi Tiết giảm kế thành muôn việc chung Quan trường lộc nhỏ tâm đạo lớn Chiến sự thân rồng chảy máu đen Lời giải: Tình hình rất xấu như trời tối mùa đông Làm tướng tránh đổ máu cho binh sĩ Làm quan tránh tư lộc để lợi cho dân Dùng trí sắp xếp mọi việc cho rõ ràng Tiết kiệm khéo léo kẻo gây tai họa Gây chiến tranh thì phải có đổ máu
47 Quẻ 3: Thủy Lôi Truân Truân : gian truân , khó khăn Tượng quẻ: Lôi truân quân tử dĩ kinh luân Xuất nhập tại tâm chí đạo nhân
__ __ __ __ __ __
Biến quẻ: Bàn hoàn cư trinh lợi kiến hầu Thừa mã phỉ khấu phối hôn cầu Nhập lộ trung lâm quân tử hối Tiến thoái lưỡng nan smậnh thủ thường Truân kỳ cao cát sing hung hiểm Mã khấp huyết kiên họa lộ trường Luận bàn: An phận thủ thường qua cơn khó Ích nước lợi dân xả thân cầu Vì lợi vinh thân đời lạc bước Rừng hoang tiến thoái lưỡng nan sầu Thiên hạ chê cười danh quân tử Bia miệng nghìn năm hối hận sâu Lời giải: Thủ phận bình thường vì đang gặp khó Tham lam công việc lớn thì dễ thất bại Bị dèm pha thị phi thất bại ra cò bót Như đang bị lạc vào rừng rất khó ra Làm việc nhỏ thời thuận, lớn thì nghịch Không mưu cầu, đường dài bất lợi
48 Quẻ 4: Sơn Thủy Mông Mông: Muội, Mông lung, Ngu Muội Tượng quẻ: Sơn hạ xuất tuyền sơn thủy mông Quân tử dĩ quả hạnh dục đức
__ __ __ __ __ __
Biến quẻ: Phát mông kỷ dụng hình nhân phạt Bao dụng phu cát tử khắc gia Vật dụng thủ nữ kiến kim phụ Khốn mông lậu lận đắc sư gia Ðồng mông cát giáo sinh quân tử Kiến mông bất lợi vi khấu đầu Luận bàn: Giáo dục trẻ con khuyên răn phạt Hòa hợp nhân tình lợi quốc gia Công dung ngôn hạnh cung nhi nữ Tài bất phùng thời uổng trí gia An thường thủ phận tu nhân đức Ngăn giặc không xong hại nước nhà Lời giải: Phải chỉnh đốn lại luật lệ cho rõ ràng Sự mới bắt đầu nên cẩn thận việc tổ chức Ðừng đánh gía bên ngoài mà gặp sai lầm Có tài nhưng không thuận thời phục vụ Giữ gìn đạo đức trí dục kẻo lâm nạn đấy Chưa thành sự, nên khéo léo, đừng gian tham
49 Quẻ 5: Thủy Thiên Nhu Nhu: Mềm, Nhu mì, Mềm diệu Tượng quẻ: Vân nhu hữu vũ hướng ư thiên Quân tử dĩ ẩm thực yếu lược Biến quẻ: _ _ Nhu vu giao dụng địa vi hằng __ Nhu vu sà tiểu ngôn chung cát _ _ Nhu vu nê tại chí khấu chí __ Nhu vu huyết hung xuất tự huyệt __ Nhu vu tiểu thực trinh đại cát __ Nhu vu huyệt khách kính vi sư Luận bàn : Mây động mưa rừng tạo hóa sinh Hiểm trở đường xa chớ bất bình Công danh phú quý tùy duyên phận Trước khó dễ sau hợp nhân tình Ẩn dật chờ thời nên công lớn Kính thầy trọng khách tâm đức nhân Lời giải : Làm việc gì phải suy xét kỹ từ đầu Ðừng quá quan trọng thành hay bại Có đạo đức thì sẽ có cơ hội giao dịch Mọi việc trước khó sau sẽ thuận lợi Nên nhẫn nhục sẽ có quý nhân giúp sức Tránh tranh chấp, trọng khách kính thầy
50 Quẻ 6 : Thiên Thủy Tụng Tụng : Kiện tụng, Bàn luận Tượng quẻ : Thiên dĩ thủy thiên hành nghịch sự Quân tử dĩ tác sự mưu thủy Biến quẻ : __ Bất khắc tụng sự gia chung cát __ Dĩ hòa vi quý hộ vô nan __ Thực cựu đức sinh tong vương sự _ _ Mệnh phục du an viên ý thiên __ Ðức trung minh chính công minh đạo _ _ Nội bộ hóa sinh hậu bất minh Luận bàn: Tranh chấp kiện thưa chẳng lợi đâu Việc oan sẽ tỏ một ngày sau Nhẫn nhục trong ngoài tâm trí thức Ý trời thuận nghịch đạo thâm sâu Tham công tiếc lợi sinh tai họa Quân tử trí nhân sáng tỏ mau Lời giải: Không nên tranh chấp thưa kiện Qua có đầu nợ có chủ sau sẽ tỏ tường Giữ nguyên sự việc, nên trung thành Giao kết hòa thuận trong nội bộ Họa từ bên trong mà ra do mâu thuẫn Phải công bằng xử sự cho rõ ràng
51 Quẻ 7: Ðịa Thủy Sư Sư: Thầy, Quân Sư, Thiền Sư Tượng Quẻ: Ðịa trung hữu thủy đắc vi sư Quân tử dĩ dụng nhân súc chúng
__ __ __ __ __ __
Biến Quẻ: Sư xuất dĩ luật phú tang hung Sư tại trung cát vương tam tích Sư hoặc dự tri đắc tử hung Sư tả thứ thủ hậu vô cửu Ðại quân hữu mệnh quốc thừa gia Ðiền hữu điểu cầm ngôn lợi chấp Luận Bàn: Kính thầy trọng đạo giữ luật công Tướng tài binh giỏi hưởng lộc cần Ỷ thế khinh thường nên bại trận Dụng binh tiến thủ hội quần thần Ruộng có chim cò sinh ích lợi Khai quốc thừa gia phải thuận dân Lời giải: Kính trọng quân sư thì phải giữ kỹ luật Binh sĩ giỏi là do tướng hay, phải thưởng Ngạo mạn xem thường thì sẽ thất bại Tùy thời mà uyển chuyển công việc Ðang có thời lại có thanh danh tài lộc Trọng người cố vấn, sẽ có thừa kế tài sản
52 Quẻ 8: Thủy Ðịa Tỷ Tỷ : Tỷ dụ, gỉa tỷ. ví dụ Tượng quẻ: Ðịa tượng hữu thủy tỷ tiên vương Dĩ kiến vạn quốc thân chư hầu
__ __ __ __ __ __
Biến quẻ: Hữu phu tỷ chi chung lai cát Tỷ chi tự nội trung trinh lợi Tỷ chi phi nhân vô bằng hữu Ngoại tỷ chi chính ngộ chí nhân Hiển tỷ vương dụng nhân bất hối Tỷ chi vô đức dân bất phục Luận bàn: Danh chánh lòng thành tâm vương đạo Gợi ý nhân từ cảm quý nhân Phi nhân bất nghĩa cần xa lánh Ðồng đạo hợp tâm thuận ý thành Gần bậc công hầu nên khanh tướng Kém đức tham tài nợ bất nhân Lời giải: Người sĩ phu thì phải có tâm thiện Làm việc gì phải có lòng thành thật Tránh những điều phi nhân nghĩa Ðồng tâm cùng hướng thì hợp tác Ðược thăng chức gần người quan chức Có tài mà không đạo đức thì dễ bất nhân
53 Quẻ 9: Phong Thiên Tiểu Súc Súc: Bế tắc, trở ngại nhỏ Tượng quẻ: Phong hành tiên thượng vi tiểu súc Quân tử dĩ ý chi đức văn Biến quẻ: __ Phục thự đạo hà kỷ cữu cát __ Khiên phụ đồng hành chi cựu đạo _ _ Dự thoát bức phu then phản mục __ Hữu phu huyết xuất dịch vô cữu __ Ký vũ kỳ nữ thượng đức tải __ Phu trinh lệ quân tử chinh hung Luận bàn: Sau cơn mưa lớn trời sáng tỏ Thuận gío xuôi buồm ý tự nhiên Ðường cũ đồng hành khuyên đại chí Vợ nghịch chồng chê chắc chẳng bền Cảm hóa thật lòng công vinh hiển Kính trên trọng dưới thuận phước duyên Lời giải: Công việc kế hoạch đúng thì tiến hành Khuyên người cộng sự giữ lập trường Thật lòng thì cảm hóa được mọi người Vợ chồng phải hòa thuận trong công việc Giao dịch trên dưới phải có công bình Không độc đoán dễ gây tai họa, nên cẩn thận
54 Quẻ 10: Thiên Trạch Lý Lý: Lý lẽ, Lể nghĩa Tượng quẻ: Thiên thượng địa trạch vi lý lễ Quân tử dĩ biện định chí dân Biến quẻ: __ Tố lý bạch minh vãng vô cữu __ Lý đạo thản thản ư nhân cát __ Vu tiểu nhân vi vu đại quân _ _ Lý hổ vĩ sóc sóc diệt nhân __ Quyết lý hành sự vi trinh lệ __ Thị lý khảo tướng tuyền nguyên cát Luận bàn: Thanh liêm minh bạch đạo giúp dân Ðường ngay tà chánh nẽo định phân Lượng sức việc công tâm quân tử Tránh chỗ hang hùm chớ dẫm chân Quyết lòng vì nước nên công trận Chỉ bảo cho dân đạo trí nhân Lời bàn: Làm việc gì phải có lý nghĩa rõ ràng Có tài trí thì phải lập kế hoạch trước Không làm những điều quá khả năng Ðừng mạo hiểm chỗ ác, dễ mất mạng Giữ vững ý chí sẽ được thành công Hướng dẫn mọi người biết đạo trí tuệ
55 Quẻ 11: Ðịa Thiên Thái Thái: Thông thái, Thông suốt Tượng quẻ: Thiên địa giao thái hậu dĩ tài Thiên địa di nghi trí hữu dân
_ _ _ _ __ ___ ___ ___
Biến quẻ: Bạt Mao như kỳ vị chính cát Dụng quá giang đắc đạo trung hành Vật tuất kỳ phu vu thực phúc Thiên phiên bất phú dĩ kỳ lân Ất quy muội di chỉ nguyên cát Thành phục vu hoàn vật dụng sự Luận bàn: Cỏ Lông tận gốc cây thuốc quý Qua sông mới hiểu đạo trung hành Chẳng phải nghi ngờ câu phước đức Vui vẻ thuận hòa tâm láng giềng Dựng vợ gã chồng công duyên nợ Tường thành sụp đổ vật hư không Lời giải: Làm gì cũng phải đến nơi đến chốn Qua sông có nhiều cách, phải dùng trí Ðừng nghi ngờ chữ phước và đạo đức Không phú quý nhưng được đầy đủ Ðược lòng mọi người, thuận gã vợ chồng Công việc thất bại, chớ nản lòng, bình tĩnh
56 Quẻ 12: Thiên Ðịa Bỉ Bỉ: Bí lối, Bỉ cực, Bế tắc Tượng quẻ: Thiên địa bất giao nhân ly nạn Quân tử dĩ kiệm bất khả vinh
___ ___ ___ _ _ _ _ _ _
Biến quẻ: Nhân tiểu hữu cát nhân đại bỉ Tiểu nhân cát đại nhân bỉ hạnh Bao tu khẩu thị phi tai họa Hữu mệnh vô cửu trù lý chỉ Hữu bỉ kỳ vọng hữu nhân cát Khuynh bỉ tiên bỉ hậu hỷ chung Luận bàn: Trời đất bất hòa đạo khó sinh Chí lớn đường xa chớ bất bình Vinh nhục thế gian tâm cảm hóa Trung trực vị tha hạnh hữu tình Miệng lưỡi người đời gây tai họa Gian nan sắp dứt phước lợi sinh Lời giải: Làm việc nhỏ thì thành, lớn thì bại Nên cần kiệm liêm chính lương thiện Tự xét lại mình, đừng trách người Thật lòng chính mình thì cảm hóa người Cẩn thận lời nói, dễ bị mọi người dèm pha Trước có khó khăn nhưng sau được vui lợi
57 Quẻ 13: Thiên Hỏa Ðồng Nhân Ðồng Nhân: Bằng người. Bằng hữu Tượng quẻ: Tượng thiên dữ hỏa vi đồng nhân Quân tử dĩ loại tộc biện vật
___ ___ ___ ___ _ _ ___
Biến quẻ: Ðồng nhân ngoại môn vu vô cữu Ðồng nhân nội môn vu tòng lân Phục nhung vu lâm sự bất hưng Ðồng nhân hào đào nhi hậu tiến Thừa kỳ dụng sự phất khắc công Ðồng nhân vu giao tâm vô hối Luận bàn: Vẽ cọp vẽ da khó vẽ xương Nhìn người nhìn mặt khó thấy lòng Bằng hữu thâm giao đồng chí hướng Ba năm ẩn dật chỉ thất công Quân tử chánh tà nên minh bạch Ðồng đạo đồng môn chẳng hối lòng Lời giải : Không nên đánh gía người bề ngoài Cải cách chỉnh đốn về mặt nhân sự Giao dịch giao việc phải chọn đúng người Suy xét rõ ràng trong kế sách kẻo phí công Chí công vô tư, đồng tâm hợp sức thì tiến
58 Quẻ 14: Hỏa Thiên Ðại Hữu Ðại hữu : Lớn Khoản, Tài Khoản, Rộng Tượng quẻ : Hỏa tại thiên thượng vi đại hữu Quân tử dĩ át ác dương thiện
___ _ _ ___ ___ ___ ___
Biến quẻ : Vô giao thổ phỉ vô gian tặc Ðại xa dĩ tải hữu du vãng Công hầu dụng tướng vu thiên tử Phi kỳ hành sự bất kiêu mạn Quyết phu giao nhu uy như cát Tự thiên hậu chi vi phước lợi Luận bàn : Lửa thử vàng gian nan thử sức Bậc chính nhân giảm ác thiện tăng Công hầu danh tướng phò thiên tử Việc ấy chẳng cần kẻ tiểu nhân Trung nước hiếu dân tâm công đạo Mệnh thuận thiên thời địa lợi nhân Lời giải: Nên kiên nhẫn giữ gìn đạo đức tốt Không giao du với thành phần bất hảo Có phương tiện điều kiện nên tận dụng Ðừng ngạo mạn, nên khiêm tốn thì tốt Việc công chính cần phải có công bằng Ðược thuận thời phát triển rất nhanh
59 Quẻ 15 : Ðịa Sơn Khiêm Khiêm: Thoái, Thoái vị, Thoái công Tượng quẻ: Ðịa trung hữu sơn xứng vật bình Quân tử dĩ biểu đa ích quá
_ _ _ _ _ _ ___ _ _ _ _
Biến quẻ: Dụng khiêm quân tử thiệp đại xuyên Minh khiêm chi nhân vi trinh cát Lao khiêm quân tử hậu hữu chung Huy khiêm quân tử vô bất lợi Bất phú dĩ kỳ lân hữu phước Chính khiêm dụng hành tân ấp quốc Luận bàn: Lấp biển vá trời việc chẳng nên Lượng sức phân công thế vật bền Tiến thoái dụng cầu minh chính đạo Tài đức vẹn toàn uy tín cao Ðắc nhân tâm thiện lòng trung đạo Lợi nước ích dân công chẳng hao Lời giải: Làm việc gì phải lượng trước sức lực Phân biệt rõ ràng công việc và nhân sự Cần kiên nhẫn khiêm tốn và công bình Nếu tham giàu sang sẽ có nhiều bất lợi Sắp xếp lại nội bộ, giúp người cạnh mình Chỉnh đốn nhân sự vật sự và cơ cấu tổ chức
60 Quẻ 16 : Ðịa Lôi Dự Dự: Duyệt, Cứu xét. Duyệt xét Tượng quẻ: Lôi xuất địa dự phân nhạc đức Tiên vương dĩ tác ân thượng thiên
_ _ _ _ ___ _ _ _ _ _ _
Biến quẻ: Lôi xuất minh dự vi phối hung Bất chung nhật cát giới vu thạch Hư dự thượng hối trí hữu hối Do dự vật nghi bằng hạp tram Trinh tật chính đạo bằng bất tử Minh dự thánh hữu dự vô cữu Luận bàn: Sấm động âm vang nhạc đất trời Trẻ già nhân thế khó thảnh thơi Một ngày sáng nhận tâm hối lỗi Tiến thoái công danh nên tùy thời Kiên nhẫn chí bền công thành đạt Nhu nhược u mê chỉ hại người Lời giải: Nên hoà nhã kẻ trên người dưới Ðã biết chuyện thì phải rõ ràng Chán nản chỉ sinh thêm hối hận Tiến hay lùi thì phải dứt khoát Kiên nhẫn bền lòng sẽ thành công Nhu nhược là điều bất lợi lúc này
61 Quẻ 17: Trạch Lôi Tùy Tùy: Thuận, Tùy ý, Tùy duyên Tượng quẻ: Trạch trung hữu lôi thuận vi tùy Quân tử dĩ hướng nhập yến tức
_ _ ___ ___ _ _ _ _ ___
Biến quẻ: Quan hữu xuất môn giao hữu công Trọng hệ tiểu nhân thất trượng phu Tùy hữu cầu đắc lợi cư trinh Hữu phu tại đạo minh hà cữu Hữu phu vu gia đắc hằng hiền Vương dụng hạnh vu tây sơn địa Luận bàn: Quân tử tùy duyên hạnh đạo trời Xuất môn giao hữu phải tùy nơi Tài cao đức trọng nên danh phận Phòng kẻ tiểu nhân ám hại dời Thân hào nhân sĩ đồng quy thuận Vương hạnh vô công hối hận thôi Lời giải: Tùy tính chất công việc mà giao thiệp Trọng kẻ dưới thì mất lòng người trên Tùy lúc tùy người giao dịch sẽ có lợi Ðề phòng tiểu nhân phá hoại công việc Ðược mọi người thuận đồng ý kiến Nên giữ gìn đạo đức tư cách kẻo hối hận
62 Quẻ 18: Sơn Phong Cổ Cổ: Sự, Sự việc, Sự cố Tượng quẻ: Sơn hạ hữu phong vi sự cổ Quân tử dĩ chấn dân dục đức
___ _ _ _ _ ___ ___ _ _
Biến quẻ: Cán phu chi cổ tử vô cữu Cán mẫu chi cổ bất khả trinh Cán phụ tiểu hối vô đại cữu Dự phụ chi cổ vãng kiến lậu Cán phụ chi cổ chi dụng sự Bất sự vương hầu cao thượng kỳ Luận bàn: Sơn lam chướng khí gío thổi tan Hầu cha hầu mẹ chẳng gian nan Việc của mẹ cha con xin nhận Hiếu đạo vuông tròn tâm rõ rang Quân tử giúp dân giữ đạo đức Chí nhân cao thượng gặp vương gia Lời giải: Phân biệt công việc thời cơ rõ rang Giữ gìn hiếu đạo với cha mẹ mình Không kéo dài công việc mà hư sự Giao dịch tốt thì nên đỡ mọi người Chỉ cho dân về đạo đức làm người Ðược thăng tiến, được gặp cấp trên
63 Quẻ 19: Ðịa Trạch Lâm Lâm: Ðại, Lớn, Ðại Lâm Quân Tượng quẻ: Trạch tượng hữu địa vi lâm quân Quân tử dĩ giáo dụng bảo dân
_ _ _ _ _ _ _ _ ___ ___
Biến quẻ: Hàn lâm chính đạo vi trinh cát Hàn lâm chính khí vô bất lợi Cam lâm ký ưu chi vô cữu Chi lâm trung chính hữu vô cữu Tri lâm đại quân chi nghi cát Ðại lâm quý nhân chi vô cữu Luận quẻ: Kính trên trọng dưới lòng trung đạo Công bằng liêm chính trí cảm thông Tận đức đạo hành danh quân tử Bằng hữu đồng liêu cũng thuận đồng Dụng trí giúp ngườn nên công trạng Quan chức muôn dân được thỏa lòng Lời giải: Tông trọng mọi người trong giao thiệp Nên xử sự công bằng có lý tình rõ ràng Dùng nhân cách và uy tín trong công việc Ðược người cùng quê và bạn thân giúp đỡ Dùng trí tuệ và cảm thông sẽ thành công Quan cách và điều hành tốt, được lòng dân
64 Quẻ 20: Phong Ðịa Quan Quan: Nhìn, quan điểm, Quan sát Tượng quẻ : Phong hành địa thượng vi thiên quan Tiên vương dĩ quan thiết giáo dân
___ ___ _ _ _ _ _ _ _ _
Biến quẻ : Tiểu đồng vô cữu quân tử hối Khuy quan đoan chính lợi nữ trinh Quan ngã nhân sinh tùy tiến thoái Quan quốc chi quan nghi vương lợi Quan ngã nhân cách vi vô cữu Quan kỷ đức sinh tâm bất hối Luận bàn: Kém tài thiếu đức chỉ hại dân Giáo dục người ta trước giáo mình Khắc kỷ hòa nhân tâm trung đạo Chí nhân quân tử lễ nghĩa minh Công dung ngôn hạnh là đoan chính Trách chi tiểu nhân hậu bất bình Lời giải : Không đủ tài đức rất dễ gây lầm lỗi Lựa lời đúng mà nói kẻo hối hận Lượng sức mình tùy việc mà hành sự Nên nhớ lễ và nghĩa phải được rõ ràng Tự xét mình trước sau mới trách người Giữ tư cách đạo đức, không khinh người
65 Quẻ 21: Hỏa Lôi Phệ Hạp Phệ Hạp: Khiết pháp, Khép lại, Ngăn lại Tượng quẻ: Hỏa lôi phệ hạp minh khiết hợp Tiên vương dĩ minh phạt sắc pháp
___ _ _ ___ _ _ _ _ ___
Biến quẻ: Lủ giáo diệt chỉ bất vô cữu Phệ phủ diệt chỉ minh hình pháp Phệ tích nhục ngộ độc tiểu hối Phệ can trị đắc gian nan hại Phệ can nhục đắc hoàng kim lợi Hạ giảo hình đồ diệt nhĩ hung Luận bàn: Pháp luật công bằng đạo trị dân Xử phạt công minh tránh lỗi lầm Thân hữu họ hàng không thiên vị Ðiều ấy chánh tà lệch cán cân Gông cùm sai luật gây tàn bạo Biến chữ công bình nghĩa bất nhân Lời giải: Thi hành luật pháp phải công bình Xử phạt phải công minh liêm chính Tham lam quá độ giống như bội thực Tránh giao du với kẻ gian sẽ mang họa Tham tiền mua chuộc sẽ bị kiện thưa Phán án phạt sai gây hậu quả bất nhân
66 Quẻ 22: Sơn Hỏa Bí Bí: Trang sức,Trang điểm, Trang hoàng Tượng quẻ : Sơn hạ hữu hỏa thư chính bí Quân tử dĩ minh cảm chiết ngục
___ _ _ _ _ ___ _ _ ___
Biến quẻ : Bí kỳ chỉ xả xa nhi đồ Bí kỳ tu oai diện chính nhân Bí kỳ như nhu như trinh cát Bí kỳ mã phỉ nhân khấu hôn Bí kỳ vu viên thúc bạch tiên Bí kỳ nguyên bạch hậu vi tiền Luận bàn : Lộng che sương dẫu sườn cũng lộng Ô bịt vàng dầu trọng cũng ô Công điểm tô chẳng thành danh lợi Giữ an thường chờ đợi thời cơ Một tiếng khen sa chân lạc bước Tâm sáng soi cảm trước ngục tù Lời giải : Khoe của bằng trang sức không có lợi Nhân cách quan trọng hơn tài sản Giữ nguyên công việc đừng thay đỗi Coi chừng bị gạt gẫm việc hôn phối Dùng trí tuệ nhận xét mọi việc rõ ràng Nên tu chỉnh nội bộ và tổ chức nhân sự
67 Quẻ 23: Sơn Ðịa Bác Bác : Lạc mất, Bác bỏ Tượng quẻ : Sơn phụ ư địa vi sơn bác Thượng dĩ hậu hạ an trạch dân
___ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
Biến quẻ: Bác sang dĩ túc miệt trinh hung Bác sang dĩ biệt miệt trinh hung Bác chi dĩ hậu quân tử cát Bác ngự di cung nhân sủng ái Bác sang dĩ phu quân tử hung Bác quả bất thực tiểu nhân hối Luận bàn: Kẻ tiểu nhân hại đạo chính nhân Nơi ăn chốn ở cũng mất phần Nước mất nhà tan thân lận đận Tâm chẳng được yên chữ quân thần Càng cao danh phận càng ô nhục Ẩn dật quy điền tu đức nhân Lời giải: Không khéo giao dịch bị mất của Nên quan tâm những người dưới Không siêng năng dễ bị mất việc Phải dè dặt trong lời ăn tiếng nói Bị cách chức vì mất lòng nhân sự Nên nhịn nhục và giữ gìn tư cách
68 Quẻ 24: Ðịa Lôi Phục Phục: Hồi phục, Khôi phục Tượng quẻ: Lôi tại địa hung tiên hậu phục Tiên vương dĩ chí nhật bế quan
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ ___
Biến quẻ: Bất viễn phục vị vô kỳ hối Ðáo hồi tân phục lệ vô cữu Trung hành độc phục kiến tiểu nhân Thiện hành hữu phục vi đại cát Tâm thiện đôn phục nhân vô hối Tâm muội phục hưng thành đại bại Luận bàn: Ði đứng nằm ngồi tâm phục thiện Chí lớn đường dài chỉ mất công Thuyền to sóng lớn lòng hối hận Quân tử chẳng cần kẻ tiểu nhân Ý thành tâm chánh nên chính đạo Buông hết u mê không lỗi lầm Lời giải: Giữ nguyên vị trí cũ thì tốt hơn Không ỷ lại mình, nên phục thiện Công việc đang bị tiểu nhân phá hại Ðừng độc đoán, nên hợp tác chung Ðã mất thì thôi, đừng khôi phục lại Bình tĩnh sáng suốt kẻo gây lầm lỗi
69 Quẻ 25: Thiên Lôi Vô Vọng: Vô vọng: Không mong, Vọng tưởng Tượng quẻ: Thiên hành lôi vật dữ vô vọng Tiên vương dĩ hậu đối vật thời Biến quẻ: ___ ___ ___ _ _ _ _ ___
Tâm thành hữu vọng vi đại cát Bất canh bất hoạch lợi vô cát Vô vọng chi tai hệ chi ngưu Quân tử khả trinh hậu vô cữu Vô vọng chi tật vô dược hỷ Vô vọng hành hữu vô du lợi Biến quẻ: Nhân sinh vạn vật rất tự nhiên Trời đất an bày vốn chẳng phiền Quân tử háo cầu quân tử hối Công danh sự nghiệp ắt đảo điên Buông tâm vô vọng tu nhân đức Chẳng bệnh cần gì đến thuốc tiên Lời giải: Ðừng hy vọng chuyện quá khả năng Không đúng thời lập danh và sự nghiệp Có hết sức cũng chẳng có kết quả tốt Cần ổn định chính mình và hoàn cảnh Giữ nguyên công việc sau có lợi hơn Tham lam của cải thì sẽ có tai họa lớn
70 Quẻ 26: Sơn Thiên Ðại Súc Ðại Súc: Tích trữ, Dự trữ lớn Tượng quẻ: Thiên tại sơn dĩ súc kỳ đức Quân tử dĩ ngôn thức vãng hành
___ _ _ _ _ ___ ___ ___
Biến quẻ: Quân tử dĩ trì cơ tiến thoái Lưỡng mã trục lợi gian hữu trinh Nhật nhật dư vệ lợi hữu dư Ðằng ngưu chi cốc vi nguyên cát Phần thi chi nha trư hữu cát Hà thiên chi cù dương hạnh thông Luận quẻ: Tích cốc phòng cơ phòng tai họa Ngăn giặc xa gần nội ngoại xâm Chận loài thú dữ trong hang động Lưỡng mã phân tranh ắt lỗi lầm Quân tử tùy cơ hành tiến thoái Ðất rộng trời cao đức hạnh thông Lời giải: Nên tiết kiệm tối đa phòng hữu sự Tránh hơn thua, dễ bị lường gạt Chơi dao thì rất dễ bị đứt tay Giữ gìn tư cách kẻo bị xem thường Tùy thời mà hành sự tùy việc mà làm Tích phước dức sau có được hậu lợi
71 Quẻ 27: Sơn Lôi Di Di: Dưỡng, Nuôi nấng Tượng quẻ: Sơn hạ hữu lôi vi lý di Quân tử dĩ thân ngôn tự trung
___ _ _ _ _ _ _ _ _ ___
Biến quẻ: Xả di linh quy quan ngã đọa Ðiên di phất kinh vu khấu trung Thập niên vật dụng vô vu lợi Hổ thị đăm đăm kỳ dục trục Phất kinh bất khả thiệp đại xuyên Do di lệ lợi thiệp đại xuyên Luận quẻ: Tiểu nhân gian ác thật đáng khinh Quân tử chẳng cần phải bất bình Dưỡng ngôn chân lý hành an tịnh Tu chí mười năm tỏa sáng kinh Ðất trời vạn vật thiên nhiên định Ðạo đức tại tâm ngộ chính mình Lời giải: Cẩn thận lời ăn tiếng nói và tư cách Không làm điều trái với lương tâm Có kẻ tiểu nhân mưu toan ám hại Trau dồi kiến thức tu chỉnh công việc Không nên đi xa làm việc mà bất lợi Cẩn thận lời hứa, rất dễ bị tai tiếng
72 Quẻ 28: Trạch Phong Ðại Quá Ðại Quá: Lớn quá, Quá mức. Quá đáng Tượng quẻ: Trạch phong đại quá vi diệt mộc Ðộc lập ẩn cư thế vô muộn
_ _ ___ ___ ___ ___ _ _
Biến quẻ: Tạ dụng bạch mao ngọa vô cữu Khô dương sinh đề lão đắc thê Dương sinh đống nạo nan dụng vật Ðống long cát hữu tha vi lận Dương sinh họa lão đắc kỳ sĩ Quá thiệp diệt đỉnh hung vô cữu Luận bàn: An nhàn thanh bạch ẩn sơn lâm Hữu duyên tương ngộ hữu khách tầm Phò nguy dẹp loạn nên công trận Lắm kẻ dèm pha uổng phí công Vì nước hy sinh lưu sử sách Tu nhân tích đức gặp quý nhân Lời giải: Làm quan thì giữ thanh liêm đạo đức Làm dân thì phải giữ gìn pháp luật Phải biết ở ống thì dài, ở bầu thì tròn Không làm những điều quá khả năng Mọi sự chỉ mới bắt đầu nên lượng sức Nếu tham lam thí mất cả chì lẫn chài
73 Quẻ 29: Bát Thuần Khảm Khảm: Thủy, quân tử như nước Tượng quẻ: Thủy khảm tấn chí tập giáo sự Quân tử dĩ thường tập đức hạnh
_ _ ___ _ _ _ _ ___ _ _
Biến quẻ: Tập khảm nhập vu thủy hảm cung Hữu khảm hiểm cầu sự tiểu đắc Lại chi khảm thủy nhập vu hiểm Tôn tửu quý giao ước vô cữu Khảm bất doanh sự chi ký bình Bất tài vu tùng cực đắc hung Luận bàn: Phúc chu thủy tín dân do thủy Cậy hiểm nan bằng mệnh tại thiên Bình sinh độc bảo tiên ưu chí Tọa cung hàn khâm dạ bất mien Bất cầu danh lợi bất oan khiên Chí lớn tài cao nhân đức hiền Lời giải: Qua sông phải coi chừng chết đuối Không ỷ lại, lượng sức mình mà làm Không nên giao ước gì trong lúc này Muốn thực hiện thì phải chuẩn bị trước Cẩn thận mọi việc kẻo vi phạm pháp luật Nên trau dồi lại nhân cách và đạo dức
74 Quẻ 30: Bát Thuần Ly Ly: Lệ,Lửa, sáng tỏ, tráng lệ Tượng quẻ: Lưỡng minh tác ly vi minh lệ Ðại nhân dĩ kế chiếu tứ phương
___ _ _ ___ ___ _ _ ___
Biến quẻ: Ly thác nhiên kính chi vô cữu Hoàng lư cư trung đại nguyên cát Nhật đắc chi ly bất khổ phẫu Ðột như kỳ lai khí tử như Xuất thế đà nhược thích ta nhược Vương dụng xuất chinh chiết phi kỳ Luận bàn: Rạng ánh bình minh chiếu sáng soi Muôn sinh vạn vật tám phương trời Chiều tà nghiêng bóng lòng hối hận Mộng thoáng phù du một kiếp người Chí lớn không thành danh chẳng toại Tâm thẹn với lòng chưa sáng soi Lời giải: Nên tận dụng hết khả năng của mình Không nên nóng nảy mà thành hư việc Giữ gìn tư cách làm gương cho mọi người Công việc đang thuận phát triển rất tốt Kế hoạch càng lớn, càng phải có công minh Văn võ song toàn mới lập cảnh thái bình
75 Quẻ 31: Trạch Sơn Hàm Hàm: Ẩn cảm, Hàm ý, Bao hàm Tượng quẻ: Sơn thượng hữu trạch vi nhân hàm Quân tử dĩ hàm thụ nhân tâm
_ _ ___ ___ ___ _ _ _ _
Biến quẻ: Hàm kỳ mẫu tự nhiên sinh cát Hàm kỳ phi tại cư bất hung Hàm kỳ cổ chấp kỳ vãng tận Bằng tòng nhĩ tự vãng hối vong Hàm kỳ muội vãng tâm vô hối Hàm ký phụ giáp thiệt loạn nhân Luận bàn: Cảm thông lý vật cảm thông người Phận nhỏ chí cao chẳng thảnh thơi Suy thời hành sự tâm vương đạo Bằng hữu thâm giao không giữ lời Thuyền to sóng lớn lòng sân hận Lỗi ấy chính ta chớ trách người Lời giải: Muốn đắc nhân tâm phải cảm thông Ðừng buộc người ta nghe theo mình Dễ bị thị phi chê bai qua lời đã nói Công việc vừa khả năng thì thành lợi Theo người làm việc kín thì coi chừng Không khéo thì trở thành giặc hại người
76 Quẻ 32: Lôi Phong Hằng Hằng: Vĩnh cữu, thường hằng Tượng quẻ: Thượng lôi hạ phong vi hữu hằng Quân tử dĩ lập bất dịch phương
_ _ _ _ ___ ___ ___ _ _
Biến quẻ: Tuấn hằng trinh hung vô du lợi Bất hằng đạo trung nhân hối vong Bất hằng kỳ đức nhân trinh lận Ðiền vô cầm điểu vô hữu lợi Phụ nhân trinh cát phu tử hung Chấn hằng tạo động thế bất hòa Luận bàn: Tại mệnh quý nhân vốn an bày Trước sau minh bạch chớ đổi thay Tùy nhân xử thế trong nguy khó Dựng nước không thời tai vạ bay Ẩn dật chờ thời thân an tịnh Sự có nữ nhân quyết giải ngay Lời giải: Mạng số gia thế quý nhân danh gía Không nên tìm công việc lạ bất lợi Thay đổi công việc sẽ bị phiền tâm Có tai vạ nhỏ nên bình tĩnh sẽ qua Nhận việc mới thì phải rõ ràng trước Ðược người nữ giải bày mọi việc
77 Quẻ 33: Thiên Sơn Ðộn Ðộn: Ẩn trốn Tượng quẻ: Thiên hạ hữu sơn vi nhân độn Quân tử dĩ viễn bất ác nghiêm
___ ___ ___ ___ _ _ _ _
Biến quẻ: Ðộn vĩ lệ vật dụng du vãng Chấp chi dụng hoàng ngưu chi cách Hộ độn hệ lụy hữu tật lệ Quân tử hảo độn tiểu nhân phủ Ðại nhân gia độn hữu trinh cát Thoái vị phi độn vô bất lợi Luận bàn: Trí nhân giữ mệnh phòng hữu sự Tránh kẻ gian tà chẳng thẹn danh Phước họa nhục vinh lòng quảng đại Ðiềm đạm nhân từ hưởng lộc lành Công thành danh tiếng vô tư lợi Gia nhân lương bổng giải sự đời Lời giải: Tránh tranh đua nên phòng hậu sự Tránh gian ác tà tâm thì được minh trí Chẳng sợ nhục vinh thì có vinh hiển Thoái chức vị mà trốn tránh thì bất lợi Luật nghiêm minh thì có công bằng Mạng được người thuộc hạ giúp đỡ
78 Quẻ 34: Lôi Thiên Ðại Tráng Tráng: Lớn mạnh, Tráng kiện Tượng quẻ: Lôi tại thiên thượng vi đại tráng Quân tử dĩ phi lễ phất lý
_ _ _ _ ___ ___ ___ ___
Biến quẻ: Tráng vu chi trinh hung hữu phu Quân tử dụng võng hữu trinh cát Tiểu nhân dụng tráng hậu hối vong Ðại tráng vu dạ dự chi phúc Tán dương vu dị bất vô hối Bất năng toại lợi gian tất cát Luận bàn: Ỷ thế vinh tài sinh hối hận Tiến thoái lưỡng nan sự chẳng xong Bất cầu tư lợi công danh huyển Bỉ cực thái lai mở tấm lòng Thận trọng xét suy nhân lễ nghĩa Quốc gia đại sự không dễ tòng Lời giải: Không ngạo mạn ỷ mình có tài Người kém kiến thức hay dùng sức Người trí tuệ thì dùng lòng can đảm Không nên tư lợi không cầu danh tiếng Nên trọng điều lễ nghĩa và luật lý lẽ Làm việc quốc gia càng thận trọng hơn
79 Quẻ 35: Hỏa Ðịa Tấn Tấn: Tiến tới, Tiến lên Tượng quẻ: Minh hoả xuất địa vi thượng tấn Quân tử dĩ tự chiếu minh đức
___ _ _ ___ _ _ _ _ _ _
Biến quẻ: Tấn tồi như võng phu vô cữu Tấn như sầu thụ tư giới phúc Chúng doãn tín hòa bất hối vong Tấn như tiểu thử vô trinh lệ Hối vong bất đắc vô bất lợi Tấn kỳ giác duy dụng phạt ấp Luân bàn: Sáng tỏa muôn sinh sáng tỏa tâm Chánh nhân quân tử đạo đức tầm Bằng hữu thâm giao cần thiện tín Nhân duyên kỳ ngộ sẽ sinh phần Công danh sự nghiệp đà thăng tiến Chẳng sợ nguy nan ngại phí công Lời giải: Nên thành thật với chính mình Giao dịch với người có uy tìn Nhờ danh phước đức của gia tộc Công việc làm ăn nên phát triển Trong trở ngại nhỏ tiếp tục tiến tới Mọi việc được thành công tốt đẹp
80 Quẻ 36: Ðịa Hỏa Minh Di Minh Di: Tổn thương, Thiệt hại Tượng quẻ: Minh nhập địa trung hỏa minh di Quân tử dĩ lý dụng giáo chúng
_ _ _ _ _ _ ___ _ _ ___
Biến quẻ: Minh di vu phi thùy kỳ dực Quân tử dĩ tam thực bất thực Minh di vu nam thú đắc kỳ Minh di chi tâm xuất môn đình Minh di cơ tử chi lợi trinh Bất minh vô đức hậu vu địa Luận bàn: Mặt trời khuất bóng đêm tăm tối Dùng đạo đức tâm tỏa sáng soi Thời loạn lòng bình vô thương tổn Dùng đạo an dân định thái bình Sóng gío ba đào gian nan hiểm Lẽ ấy âm dương thiên địa kinh Lời giải: Làm gì cũng phải có minh bạch Nên tiết kiệm phòng cho hậu sự Có chí lớn nhưng việc khó thành Chính nghĩa cũng phải theo thời Cẩn thận lời nói kẻo bị kiện tụng Nên trau dồi trí tuệ và nhân cách
81 Quẻ 37: Phong Hỏa Gia Nhân Gia Nhân: Người nhà, Nô bộc Tượng quẻ: Phong tự hỏa xuất vi gia nhân Quân tử dĩ ngôn vật di hành
___ ___ _ _ ___ _ _ ___
Biến quẻ: Nhân hữu gia nhân bất hối vong Vô du toại tại nội trinh cát Gia nhân hạc hạc hối lệ cát Hưng thịnh phú gia trinh đại cát Vương cách hữu gia trinh đại cát Hữu phu uy như hậu chung cát Luận bàn: Gia đạo an vui sự thuận hòa Ðại nghiệp an dân lợi quốc gia Nghiêm chỉnh uy nghi nên đại sự Quần chúng phát sinh lòng thật thà Công danh phú quý tâm nhân hậu Phúc đức tại gia vượng nhân hòa Lời giải: Sắp đặt trong gia đình phải hòa thuận Việc xã hội được mọi người thuận ý Cần nghiêm minh và đối xử công bằng Dùng lòng nhân hậu sẽ có quý nhân giúp Không nên xem thường việc tổ chức nội bộ Rất thuận lợi cải cách sắp đặt và tổ chức
82 Quẻ 38: Hỏa Trạch Khuê Khuê: Vi bội, Phản, Trái ngược, Mâu thuẫn Tượng quẻ: Thượng hỏa hạ trạch khuê vi bội Quân tử dĩ đồng chi nhi dị
___ _ _ ___ _ _ ___ ___
Biến quẻ: Hối vãng táng mã kiến ác nhân Ngộ chủ vu hạng bất vô cữu Kỳ nhân thiên tả sở hữu chung Khuê cô ngộ nguyên phu vô cữu Quyết tong phệ phu vãng hà cữu Tiền phương hậu thoát chi hồ cát Luận bàn: Lực bất tòng tâm nên nghịch sự Công danh sự nghiệp khó tìm cầu Phòng kẻ tiểu nhân mưu ám hại Chuyển giận thành vui giải ác nhân Ô nhục hàm oan sau ích lợi Trái sự nghịch lòng gây bất nhân Lời giải: Thấy việc thuận nhưng lại là nghịch Bị dèm pha vu oan tai tiếng vì mất lòng Không nên thưa kiện, bải nại thì tốt Nên cẩn thận lời nói và hòa nhã mọi người Không tiến được thì đừng cố công phí sức Giữ nguyên bình thường trong mọi việc
83 Quẻ 39: Thủy Sơn Kiển Kiển: Gian nan, Khó khăn Tượng quẻ: Sơn thượng hữu thủy vi nan kiển Quân tử dĩ phản thân tu đức
_ _ ___ _ _ ___ _ _ _ _
Biến quẻ: Vãng kiển lai dự hữu trinh cát Vương thuần kiển vi cung chi cố Vãng kiển lai phản hậu đáo thời Vãng kiển lai liên đáo hữu liên Ðại kiển bằng lai thân tươnt trợ Vãng kiển lai thạc kiến đại nhân Luận bàn: Gian nan vất vả tự xét mình Có gặp khó kkăn phải phân minh Thủ phận an thường tu nhân đức Lội suối trèo non chỉ bất bình Thân gia bạn hữu nên tương trợ Hậu hỷ chung vui thoát cảnh tình Lời giải : Chưa có thời vận không nên đi xa Ðừng làm việc gì quá khả năng mình Công việc cũ nên giữ nguyên thì tốt Có người láng giềng và bạn tương trợ Qua gian đoạn này thì sẽ gặp quý nhân Tự xét lại chính mình và nên tu thân
84 Quẻ 40: Lôi Thủy Giải Giải: Tán, Biến. Giải tán, Tan Biến Tượng quẻ: Lôi thủy vũ tác vi tán giải Quân tử dĩ xá quá hựu tội
_ _ _ _ ___ _ _ ___ _ _
Biến quẻ: Quân tử dĩ đức hành vô cữu Ðiền trạch tam đồ đắc hoàng thi Phụ thả thừa hối chí khấu chí Giải như mẫu bằng chi tư phu Quân tử duy hữu giải tiểu nhân Công dụng xạ chuẩn vu cao dụng Luận bàn : Sấm mưa tác động trong trời đất Lấy đức tha nhân được thuận hòa Quân tử chẳng mang lòng cố chấp Trừ sạch tâm tà nghĩa thứ tha Ðội đá vá trời thêm hỗ thẹn Việc ấy khó thành phí sức thêm Lời giải : Lấy đạo đức mình kính trên trọng dưới Tùy hoàn cảnh nên phân giải rõ ràng Không nên cố chấp mà sau phải hối hận Nhân từ độ lượng thứ tha cho mọi người Không nên giao dịch trong thời gian này Mọi thay đổi đều gây ra kết quả bất lợi
85 Quẻ 41: Sơn Trạch Tổn Tổn: Tổn haị, chiụ thiệt thòi Tượng quẻ: Sơn hạ hữu trạch vi tiền tổn Quân tử dĩ trừng phẩn truất dục
___ _ _ _ _ _ _ ___ ___
Biến quẻ: Dĩ sự thuyên vãng chức tổn chi Lợi trinh hung phất tổn ích chi Tan nhân hành tất tổn thất chi Tổn kỳ tật sử thuyên hữu hỷ Thập bằng chi qui phất khắc vi Ðắc thần vô gia phất tổn ích Luận bàn: Công danh phú quý lòng dặn lòng Ích lợi cho đời chẳng tiếc công Vì nước quên thân thêm vinh hiển Cơm áo gạo tiền nhục tiểu nhân Muôn sự của đời chung thiên hạ Mưu toan danh lợi hại người dân Lời giải: Chịu sự thiệt thòi về mình lại là tốt Ðừng mưu toan tư lợi mà gặp tai ách Tham lam nhỏ nhưng thiệt hại lớn Nhẫn nại trước thì sau mọi người theo Nên làm lợi cho người sau gặp bạn quý Trước lận đận nhưng sau sẽ được an vui
86 Quẻ 42: Phong Lôi Ích Ích: ích lợi, có lợi Tượng quẻ: Lôi phong ích hữu quả tất cải Quân tử dĩ kiến thiện tất thiện
___ ___ _ _ _ _ _ _ ___
Biến quẻ: Lợi dụng vi đại tác nguyên cát Thập bằng chi quy khắc phất vi Hữu phu trung đạo công dụng phúc Lợi trung hành vi y thiên quốc Hữu phu huệ tâm huệ ngã đức Mặc ích chi lập tâm vật hằng Luận bàn: Lời dụng thời cơ thành việc lớn Trung đạo thuận hành lợi quốc gia Ích trên lợi dưới nên công trạng Sáng nghiệp cách tân phước lợi nhà Tin tưởng lòng thành mưu đại sự Tiến bước công danh vinh hiển hòa Lời giải: Nên tiến hành các việc rất thuận thời Làm điều công lợi thiện ích rất tốt Phải giữ lòng trung thành công bình Tâm thành danh phải chánh thì có lợi Lòng bác ái xã hội sẽ thành danh tiếng Trau dồi đạo đức nếu làm việc quốc gia
87 Quẻ 43:Trạch Thiên Quải Quải: Quả Quyết, Quyết Tâm Tượng quẻ: Trạch thượng ư thiên vi tâm quải Quân tử dĩ thí lộc cập hạ
_ _ ___ ___ ___ ___ ___
Biến Quẻ: Tráng vu tiền chỉ vãng vi cữu Dịch hão mợ dạ vật hữu chung Tráng vu quì độc hành ngộ vũ Dồn vô phu kỳ hành từ thư Nghiên lục quyết trung hành vô cữu Vô hào tiển nhân chung hữu chung Luận bàn: Tự tâm chính mình xét phán định Lo sợ mông lung gây rối tâm Sóng gío ba đào lòng an tĩnh Nẽo chính tâm ngay thoát hiểm thân Thanh bạch nghiêm minh cờ quốc pháp Tài sức giúp người dẹp tiểu nhân Lời giải: Không dùng người tâm nhỏ mọn Có tài không nên tranh chấp ganh đua Ðừng làm liều mà gây tai họa lớn Nên phòng xa trong các công việc Trước gian nan nhưng sau rất có lợi Phát đạt tiền tài thì nên cho thiên hạ
88 Quẻ 44: Thiên Phong Cấu Cấu: Ngộ, gặp gỡ Tượng quẻ: Thiên hữu hạ phong vi tiên cấu Hậu dĩ thí mệnh cáo tứ phương
___ ___ ___ ___ ___ _ _
Biến quẻ: Hệ vu kim nị hậu kiến hung Bao hữu ngư bất lợi tân khách Ðồn vô phu ký hành thư lệ Bao vô ngư bất lợi khởi hung Dĩ kỷ bạo hữu vận tự nhiên Cấu kỳ giác hữu lận vô cữu Luận bàn: Hữu duyên kỳ ngộ đồng tâm sức Giao hòa nhân sự cáo tứ phương Tài cao quảng đại lòng công ích Chẳng mất lòng dân đạo chính nhân Gian nan sự nghiệp vì tư lợi Tranh tụng thị phi thêm mất lòng Lời giải: Gặp được người đồng tâm giúp sức Ðược dip phổ biến nên tiến hành Có tài đức thì nên làm việc công ích Giữ ngay thẳng và tâm công bình Sẽ vất vã nếu có ý làm vì tư lợi riêng Không nên mâu thuẫn mà bị kiện tụng
89 Quẻ 45: Trạch Ðịa Tụy Tụy: Tụ hợp, Hội tụ Tượng quẻ: Trạch thượng ư địa vi nhiên tụy Quân tử dĩ khí giới bất ngu
_ _ ___ ___ _ _ _ _ _ _
Biến quẻ: Hữu phu bất trung nải loạn tụy Dẫn át phù nải lợi dụng thước Tũy như ta như vô du lợi Ðại cát vô cữu vãng vô cữu Tụy như vi phỉ phu nguyên vĩnh Tế tư thê di hậu vô cữu Luận bàn : Thiên thời địa lợi nhân hòa tụ Hiểu rộng nhìn xa cảm sự nhà Chính danh chính nghiệp nên đại sự Chẳng được thành công nếu bất hòa Doanh mưu công lợi nhân toại ý Nguyên vĩnh chính bền đạo đức gia Lời giải : Gặp đúng thời hội tụ nhân tài Làm chuyện lớn nên phòng xa Không thuận nghề gian manh Ðược mọi người ủng hộ đoàn kết Kinh doanh lớn nhỏ đều thuận lợi Nên hòa nhã và giữ gìn đạo đức
90 Quẻ 46: Ðịa Phong Thăng Thăng: Bay lên, Khởi lên Tượng quẻ : Ðịa trung sinh mộc vi thượng thăng Quân tử thuận đức tích tiểu đạo
_ _ _ _ _ _ ___ ___ _ _
Biến quẻ: Doãn thăng thuận sự vi đại cát Phu nải lợi dụng thược vô cữu Thuận thăng dĩ đức hữu đại cát Tiên vương dụng hưởng vu kỳ sơn Thăng giai chính thời hữu trinh cát Minh thăng cầu lợi bất chí trinh Luận bàn: Công danh phú quý đang thăng tiến Thuận đức cơ may hội quý nhân Chí lớn lòng thành nên danh phận Ðại lợi hạnh thông tiến rất nhanh Ðược thuận lòng dân vui non nước Tiến đức tu nhân đạo thánh nhân Lời giải: Tham lam tư lợi thì khó thành sự Ham danh tiếng rất dễ vướng họa Dịp may hội tụ nhân tài người hiền Phải thành thật trong ngoại giao Nên đối xử công bằng minh bạch Trau dồi đạo đức mọi việc hạnh thông
91 Quẻ 47: Trạch Thủy Khốn Khốn: Khốn đốn, nguy khốn Tượng quẻ: Ðịa trạch vô thủy vi nan kiến Quân tử dĩ trí mệnh tại chí
_ _ ___ ___ _ _ ___ _ _
Biến quẻ: Nhập vu cốc tam niên bất dịch Khốn vu tiểu thực phất phương lai Nhập vu kỳ cung bất kiến thê Khốn vu kim xa lận hữu chung Khốn vu ích lợi dụng tế tự Khốn vu lủy vô hối trinh cát Luận bàn : Ngưng chí tang bồng tu đạo nhân Khốn đốn nguy nan gặp hiểm thân Tài bất phùng thời muôn gian khó Công danh sự nghiệp chỉ mất công Sửa đỗi làm lành tâm phản tỉnh Tin luật đất trời lẽ đạo thông Lời giải : Ðang gặp khó khăn nguy khốn Không nên đi xa làm ăn lúc này Hãy sửa đổi lại chính mình cho tốt Ðừng mưu toan làm bất kỳ việc gì Nên làm việc trong tôn giáo nghi lể Không tiến hành thành lập hôn phối
92 Quẻ 48 : Thủy Phong Tĩnh Tĩnh : Yên tịnh. An tĩnh Tượng quẻ : Mộc thượng hữu thủy vi phong tĩnh Quân tử ủy lạo dân khuyến tướng
_ _ ___ _ _ ___ ___ _ _
Biến quẻ : Tĩnh nô bất thực tĩnh vô cầm Tĩnh cốc xạ phụ ủng tệ lậu Tĩnh diệp vương minh thụ kỳ phúc Tĩnh tứu khả dụng hậu vô cữu Tĩnh kiệt bàn tuyền hữu đại cát Tĩnh phu vật mạc phu nguyên cát Luận bàn : Bất tài vô tướng khuyết đạo nhân Khó gặp quý nhân khó toại lòng Công danh sự nghiệp thời không có Tu chí an thân khỏi mất công Quan chức càng cao càng thất bại Thường dân phúc lộc được dự phần Lời giải : Tự xét mình đủ tài chưa rồi hãy làm Cần có tư cách và đạo đức chính mình Trong lúc này khó gặp được quý nhân Nên tu chí tu thân cho mình thì tốt nhất Làm quan chức càng lớn thí càng thất bại Làm dân thường thí sẽ có phước lộc hơn
93 Quẻ 49 : Trạch Hỏa Cách Cách : Phong cách, Phong cách Tượng quẻ : Trạch trung hữu hỏa vi đại cách Quân tử dĩ trị lịch minh thời
_ _ ___ ___ ___ _ _ ___
Biến quẻ : Cũng dụng hoàng nghi chi thất cách Dĩ nhật nãi cách chi trinh cát Cách ngôn tam tựu sự hữu phu Hối vong hữu phu cải mệnh cách Ðại nhân hổ biến chiếm hữu phu Quân tử biến tiểu nhân cách diện Luận bàn : Giữ phận chẳng nên cầu danh lợi Tu chỉnh thân tâm cải cách người Bình tỉnh thức thời thanh danh mới Thành ít bại nhiều nên ẩn thôi Chính đạo chính danh văn giải cứu Trọng luât pháp công nên thức thời Lời giải : An phận tu thân trau dồi là hay nhất Sửa đổi chính mình rồi hãy sửa người Nên cải cách tổ chức vế luật pháp Thiết lập quy tắc trong mọi công việc Làm gì phải danh chính thì ngôn thuận Tôn trong luật pháp gìn giữ công bằng
94 Quẻ 50: Hỏa Phong Ðĩnh Ðĩnh : Ðĩnh ba chân, An định Tượng quẻ: Mộc thượng hữu hỏa vi phong đĩnh Quân tử dĩ chính vị ngưng mệnh
___ _ _ ___ ___ ___ _ _
Biến quẻ: Ðĩnh diện chi hữu lợi xuất kỹ Ðĩnh hữu thực ngã cữu hữu tật Ðĩnh dĩ cách kỳ hành dĩ tắc Ðĩnh chiết túc phúc công phúc kỳ Ðĩnh hoàng nhĩ kim huyền trinh lợi Ðĩnh ngọc huyền thuận vô bất lợi Luận bàn: Nói ngược xuôi miệng đời lắm chuyện Ðĩnh ba chân giữ vững tấm lòng Tài nhân đức ích nước lợi dân Kẻ tiểu nhân mưu toan hãm hại Tham lợi danh nên lý bất bình Tu nhân đức làm lành lánh dữ Lời giải: Không nghe lời dèm pha nhảm nhí Giữ tâm chính mình có lập trường Có tài thì nên làm việc lợi cho đời Coi chừng tiểu nhân ghen tức ám hại Ðừng tham lam tư lợi mà sinh chuyện Nên làm việc thiện tránh điều gian ác
95 Quẻ 51: Bát thuần Chấn Chấn: Lôi = Sấm động Tượng quẻ: Thiên thượng xuất lôi vi thuần chấn Quân tử dĩ khũng cụ tu tĩnh
_ _ _ _ ___ _ _ _ _ ___
Biến quẻ: Chấn lai khích hậu tiến ngôn hách Chấn lai lệ thất nhật đắc vật Chấn lôi tô chấn hành vô sảnh Chấn tụy nệ bất hành sự cát Chấn vãng lai lệ ức vô táng Chấn bất vu kỳ cung vô cữu Luận bàn: Sấm động vang trời vang tiếng gầm Phòng xa tiết kiệm giũ thân tâm Có kẻ âm mưu gian trá hại Kiện tụng thị phi tau họa lầm An phận thủ thường tu nhân đức Tránh sự háo danh tránh tham sân Lời giải: Nghe tiếng sấm thì nên xét lại mình Nên phòng xa tiết kiệm giữ gìn lời nói Không giao dịch nhiều vì sự rất có hại Dễ bị kiện tụng vì lời nói, bị tai tiếng Không kinh doanh và phát triển lúc này Nên trau dồi khả năng và tu thân lại
96 Quẻ 52: Bát Thuần Cấn Cấn: Sơn, Núi, Ngăn cản, cản trở Tượng quẻ: Kiêm sơn tại địa vi thuần cấn Quân tử dĩ tư bất xuất kỳ
___ _ _ _ _ ___ _ _ _ _
Biến quẻ: Cấn kỳ chỉ hữu lợi vĩnh trinh Cấn kỳ phi kỳ tâm bất khoái Cấn kỳ hạn nguy lệ huấn tâm Cấn kỳ thân hành vi vô cữu Cấn kỳ phụ ngôn hữu tự hối Cấn độn cấn cách đại trinh cát Luận bàn: Lưỡng sơn định vị chẳng đổi vời Chí nhân quân tử phải chờ thôi Tài cao đức trọng không ai dụng Duyên phước chưa đầy chớ than trời Gương tốt cho đời gương nhân đức Chí thiện thanh cao hướng dẫn người Lời giải: Giữ chức cũ việc cũ là tốt nhất Có tài đức cũng chẳng ai dùng Chưa đúng thời đừng than trời Giữ gìn lời nói kẻo bị tai tiếng Làm gương, dạy cho người khác Khó thành danh tiếng, danh lợi
97 Quẻ 53: Phong Sơn Tiệm Tiệm: Phát triển, Tiến triển Tượng quẻ: Sơn thượng hữu mộc vi sơn tiệm Quân tử dĩ cư đắc thiện tục
___ ___ _ _ ___ _ _ _ _
Biến quẻ: Hồng tiệm vu can ngôn vô cữu Hồng tiệm vu bàn ẩm thực khảm Hồng tiệm vu lục chinh bất phụ Hồng tiệm vu mộc đắc vô cữu Hồng tiệm vu lãng mặc chi thắng Hồng tiệm vu quì vũ khả dụng Luận bàn: Thiên thời địa lợi nhân hòa hợp Tài cao dức trọng hội yến hoa Văn võ song toàn công danh tiến Khiêm tốn gia hòa thân an hòa Hiền nhân giúp sức dâng nghi thức Phúc trạch lâu dài lợi tứ phương Lời giải: Ðang có thời thuận lợi hội tụ nhân tài Ðược trọng dụng và được khen thưởng Quan chức công danh sự nghiệp được tiến Ðược người hiền lo giúp trong việc lễ nghi Nên phát triển kế sách trong mọi công việc Có thời nên làm lợi ích cho xã hội quốc gia
98 Quẻ 54: Lôi trạch Qui Muội Qui Muội: Làm càng, xử sự tệ hại . Tượng quẻ: Lôi thượng hữu trạch vi qui muội Quân tử dĩ vĩnh chung trì lệ
_ _ _ _ ___ _ _ ___ ___
Biến quẻ: Qui muội dĩ lệ phả năng lý Diệu năng thị lợi u nhân lý Qui muội dĩ tư phần đệ thiếp Qui muội khiên kỷ trì qui thì Qui muội đế ất kỳ quân duệ Nữ thừa khương sĩ khuê vô thục Luận bàn : Không biết làm càng nên hỏng sự Lượng sức tùy công kẻo họa lây Công danh sự việc đành gác lại Khó được thành công phước chẳng đầy Muộn tuổi vinh hoa đừng hổ thẹn Lộc phước không hay giữ chí bày Lời giải : Không nên làm nếu không biết rõ Lượng sức mình kẽo mang tai họa Chưa có thuận thời lập công danh Nếu cố ý làm cũng sẽ không thành Nên theo đuổi ý chí sau sẽ được Trau dồi trí tuệ và đạo dức cho tốt
99 Quẻ 55 : Lôi Hỏa Phong Phong : Mãn phong, Gío Tượng quẻ : Lôi điện giai chí vi hỏa phong Quân tử dĩ chiết ngục tội hình
_ _ _ _ ___ ___ ___ _ _
Biến quẻ : Ngộ kỳ chủ tuy tuần vô cữu Phong kỳ bộ nhật trung kiến đầu Phong kỳ bài nhật trung kiến muội Phong ngộ kỳ di chủ đại cát Lai chương hữu khách dự hữu cát Phong kỳ ốc tam tuế bất dịch Luận bàn : Ðồng sức đồng tài nên nghiệp lớn Hội nhiều nhân sĩ được thành danh Thương người phá lệ gây lầm lỗi Mất tiếng thanh liêm hối hận lòng Ỷ trí tài cao nên thất bại Có tài thất đức hết công danh Lời giải : Hợp tác người tài hơn thì dễ thành Gặp nhiều người cùng chí hướng Ðừng thiên vị phá luật rất tai hại Không ỷ thế ỷ tài mà hư việc lớn Bị mất tiếng tăm vì nghe lời kẻ xấu Không cảnh giác bị thị phi tù tội
100 Quẻ 56 : Hỏa Sơn Lữ Lữ : Lữ khách, Ði xa Tượng quẻ : Sơn thượng hữu hỏa vi sơn lữ Quân tử dĩ minh thuận dụng hình
___ _ _ ___ ___ _ _ _ _
Biến quẻ : Lữ tỏa tư kỳ sở thú lai Lữ tức thứ tự đắc đồng bộc Lữ phàn thứ táng kỳ đồng bộc Lữ vu xử ngã tâm bất khoái Lữ xa trĩ chung dĩ dự mệnh Ðiểu phan kỳ sao lữ nhân tiếu Luận bàn : Lữ khách vãng lai lòng thanh thản Chẳng ngại mưu sinh tự lợi mình Phúc họa việc đời công nhỏ mọn Chỗ tạm dừng chân chẳng ngỡ ngàng Trọng đức khinh tài nên vinh hiển Cái phươc giàu sang cũng chớ màng Lời giải : Thay chỗ vời đổi như người vãng lai Bị vướng tai vạ nếu có lòng nhỏ mọn Dù được lợi nhưng lòng chẳng vui Trẻ thì nên lập nghiệp già thì qui ẩn Ðược tiếng tăm trong nghề văn chương Mong có giàu sang là mầm của tai họa
101 Quẻ 57: Bát Thuần Phong Phong : Gió, Thuận sự Tượng quẻ : Tùy phong hữu thuận vi thuần tốn Quân tử dĩ thân mệnh hành sự
___ ___ _ _ ___ ___ _ _
Biến quẻ: Tiến thoái lợi vũ nhân chí trinh Tốn tại sang hạ dụng sử vụ Vô sở hữu chung vô bất lợi Ðiều hoạch tam phẩm bất hối vong Tiền hậu tam canh nhật trinh cát Tăng kỳ tư phủ hậu trinh hung Luận bàn : Văn chương chữ nghĩa tốt cho đời Dụng võ quên văn bại hoại thôi Thẩm xét kỹ càng trong mọi việc Khiêm tốn nhẹ nhàng tâm phục người Tiến thoái lưỡng nan lòng bất tịnh Dứt khoát nơi mình kẻo mất thời Lời giải : Nên chọn công việc liên quan hành chánh Không làm quân sự và những nghề tay chân Nên sáng suốt nhận xét trong mọi công việc Nên khiêm tốn thì dễ dàng phục lòng người Ðừng nghi ngờ quyết định của chính mình Phải dứt khoát tin tưởng kẻo mất cơ hội
102 Quẻ 58 : Bát Thuần Trạch Trạch : Ðoài, Ðầm, Hỷ duyệt Tượng quẻ : Lệ trạch liên đoài vi thuần trạch Quân tử dĩ vãng hữu giảng tập
_ _ ___ ___ _ _ ___ ___
Biến quẻ : Hòa đoài hỷ trạch hữu đại cát Phụ đoài tín thực bất hối vong Lai đoài cầu nhân hậu biến hung Thương đoài vi minh giới tật hỷ Phu vu bác hữu lệ tất trung Dẫn đoài phúc trạch sự hòa khí Luận bàn : An thường hòa khí tâm giảng giải Trao đổi tinh hoa đạo thánh nhân Bạn hữu chung lòng nên công phận Vui vẻ thuận hòa vang tiếng tăm Tránh dữ làm lành thêm công đức Giữ lấy tín trung được phước lành Lời giải: Mọi việc chữ nghĩa phải rõ ràng Nên trau dồi văn chương chữ nghĩa Ðoàn kết mọi người sẽ có danh phận Nên thuận hòa sau có được tiếng tăm Tránh các điều ác nên làm việc thiện Giữ uy tín trung thành sẽ có lợi lộc
103 Quẻ 59: Phong Thủy Hoán Hoán: Mất. tan biến Tượng quẻ: Phong hành thủy thượng vi thủy tán Tiên vương dĩ hưởng vi lập miếu
___ ___ _ _ _ _ ___ _ _
Biến quẻ: Dụng chủng mã tráng hữu trinh cát Hoán hôn kỳ hỷ bất hối vong Hoán kỳ cung tiểu ngã vô hối Hoán kỳ quần phi di sở tướng Hoán hản kỳ hiệu hoán vương cư Hoán kỳ huyết khử tán dịch xuất Luận quẻ: Tài đức vẹn toàn dân cảm phục Cứu sự ly tan sức vững bền Phước lợi tư riêng hư công việc Ðại sự quên thân đức vững bền Tài sức hơn người nên đại lượng Chẳng được giàu sang cũng rở rang Lời giải: Làm lợi cho người thì thuận hội tụ Tư lợi cho riêng mình thì sẽ tan rã Buông bỏ cái cũ làm lại cái mới Nên cải cách tổ chức cho mới hơn Có tài đức thí cần phải đại lượng Nên lập nơi được phổ biến tôn giáo
104 Quẻ 60: Thủy Trạch Tiết Tiết: Tiết chế, giới hạn Tượng quẻ: Trạch thượng hữu thủy vi trạch tiết Quân tử dĩ chế nghị đức hạnh
_ _ ___ _ _ _ _ ___ ___
Biến quẻ: Bất xuất hộ dinh chi vô cữu Bất xuất môn dinh hậu tất hung Bất tiết nhược bất tất ta nhược An tiết hạnh đức hỷ trinh cát Cảm tiết hữu cát vãng hữu thượng Khổ tiết trinh hung vô hối vong Luận bàn: Tâm chẳng hạnh thông tâm vướng mắc Thân chẳng thong dong khổ thế thời Tiến thoái công danh đường bế tắc Yên phận tu thân đừng đổi vời Thanh bần lập tiết tròn công đức Hèn sang vinh nhục hổ thẹn đời Lời giải: Làm gì cũng có chừng mực thôi Giữ gìn hạnh kiểm đạo đức cho tốt Không xem thường lơ là công việc Chưa có hợp thời đừng cố gắng Ðừng mặc cảm mà thành nhu nhược Ðừng cố chấp nên an cư tu ý chí
105 Quẻ 61: Phong Trạch Trung Thu Trung Thu: Uy tín, Trung thành Tượng quẻ: Trạch thượng hữu phong vi trung tín Quân tử dĩ nghi ngục hoãn tử
___ ___ _ _ _ _ ___ ___
Biến quẻ: Ngu cát hữu tha tâm bất yến Minh hạc tại âm kỳ tử họa Ðắc địch hoặc cổ bãi khấp ca Nguyệt cơ vọng vĩ mã thất vọng Hữu phi loan như vi vô cữu Hàn âm đăng vu thiên trinh hưng Luận bàn: Nhu thuận đức hòa lập tín thành Mưu cầu danh lợi thế mất không Phán xét phân minh điều thiện ác Nhất ý đồng tâm chí toại lòng Ðộng tĩnh bất thường nên thất bại Cao thấp hơn thua thêm mất lòng Lời giải: Cần giữ uy tín và vấn đề luật pháp Phán xét điều gì phải công bằng Tìm người hợp tác phải có thật lòng Tham riêng tư sẽ thất bại tan hoang Bình tĩnh sáng suốt trong giao tế Ðồng tâm một ý sẽ tốt, tránh tranh đua
106 Quẻ 62: Lôi Sơn Tiểu Quá Tiểu Quá: Lỗi nhỏ, Bất hòa Tượng quẻ: Sơn thượng hữu lôi vi tiểu quá Quân tử dĩ hạnh hồ cung kiệm
_ _ _ _ ___ ___ _ _ _ _
Biến quẻ: Phi điễu thăng thượng hậu hữu hung Quá kỳ tổ ngộ thần vô cữu Phất quá phòng chi tiểu nhân hung Phất quá ngộ chi vãng lệ giới Mật vận bất vũ thủ tại huyệt Phi điễu ly chi thị vị hung Luận bàn: Thanh bần nhàn hạ tu nhân cách Lòng cố gian tham sự bất bình Gây thù chuốc oán thành nguy khốn Khiêm tốn thật tâm được toại lòng Chớ nên tự mãn sinh thất bại Tài lớn chí cao chẳng thuận thời Lời giải: Sống bình thường giữ gìn nhân cách Ðừng mong cấu điều gí trong lúc này Tránh tham lam vật chất mà tai họa Khiêm tốn tận sức trong công việc Nên nhường nhịn trong giao tiếp Có khả năng nhưng chưa có thời
107 Quẻ 63: Thủy Hỏa Ký Tế Ký Tế: Dĩ nhiên, Như vậy Tượng quẻ: Thủy tại hỏa thượng vi ký tế Quân tủ dĩ tư hoạn dự phòng
_ _ ___ _ _ ___ _ _ ___
Biến quẻ: Duệ kỳ luân xa nhu kỳ vĩ Phu tang kỳ phất thất nhật d0ắc Cao tông phạt quỷ phương tam niên Nhu hiểu y như chung nhật giới Ðông lân sát ngưu thụ kỳ phúc Bất như tây lân chi thược tế Luận bàn: Khởi sự từ đầu nên cẩn thận Phòng loạn trừ gian thế tự suy Thiên mệnh vững vàng nhân tâm đặng Cũng chẳng nên công nếu vội vàng Tùy việc tùy người công sắp đặt Tích cốc phòng cơ hậu vững vàng Lời giải: Làm việc gì cũng phải cẩn thận Nếu không có kế hoạch sẽ thất bại Số mệnh luôn được lòng mọi người Không nên vội vã khi phải hành xữ Tổ chức công việc cho hợp nhân sự Tiết kiệm để phòng xa hậu kế hoạch
108 Quẻ 64: Hỏa Thủy Vi Tế Vi Tế: Bị Thất, Bị mất, Thất bại Tượng quẻ: Hỏa tại thủy thượng vi vi tế Quân tử dĩ thận biện vật phương
___ _ _ ___ _ _ ___ _ _
Biến quẻ: Nhu kỳ vĩ lận vô thời vận Duệ kỳ luân xa thủ cát trinh Vi tế trinh hung lợi đại xuyên Trấn dụng phạt quỉ phương tam niên Quân tử chí quang hữu phu cát Hữu phu vu ẩm tữu vô cữu Luận bàn: Vô tài thiếu đức chẳng gặp thời Số phận gian nan phải chịu nơi An thường trung tín nên không lỗi Hành sự không xong hổ thẹn đời Thành công thất bại nên gác lại Thoát hiểm qua rồi sẽ có thôi Lời giải: Không được thời nên chưa thành sự Ðang gặp khó khăn chớ mạo hiểm Nên giữ uy tín hòa nhã với mọi người Tạm đình chỉ kế hoạch trong lúc này Tốt nhất là giữ gìn sức khỏe mạng sống Thoát qua giai đoạn này thí sẽ có cơ hội
Tài Liệu Tham Khảo: 1/ 2/ 3/ 4/ 5/ 6/ 7/ 8/ 9/
Kinh Dịch Phan Bội Châu Bách Khoa Từ Ðiển Lê Quý Ðôn Nho Giáo Trần Trọng Kim Tìm hiểu Phong Thủy Ðoàn Văn Thông Chu Dịch Học Thiệu Vĩ Hoa Kinh Dịch Ngô Tất Tố Kinh Dịch Ðạo Nguyễn Hiến Lê Bát Thư Hà Lạc Bùi Biên Hòa Ðịa Lý Toàn Thư Trần Văn Hải .
Tôi xin chân thành Kính Tri Ân các Học Gỉa trên đây đã cho tôi những năm tháng đọc sách của Quý Ngài .Qua những kinh nghiệm của các Ngài đã lưu lại trên những trang Lịch Sữ của Văn HóaViệt Dù không được trực tiếp học nhưng thâm tâm tôi vẫn ghi nhớ như những Bậc Thầy đáng Kính Trọng . ( Kính Tri ơn các Ngài ) Những gì tôi hiểu và viết thành cuốn sách nhỏ này với mục đích duy nhất là truyền đạt lại những điều hay của các Bậc Thánh Nhân Ngõ hầu mong những người Việt Nam Hiếu Học như truyền thống lâu đời của người Việt Nam có được một tư liệu nghiên cứu trong lĩnh vực Phong Thủy Ðịa Lý đã tạm như Hệ Thống Hoá thành từng trang cho dễ nghiên cứu. Kính mong sự đóng góp này sẽ giúp cho phần nào trong nghiên cứu cho những ai có Nhân Duyên . Những gì sai xót và thiếu nghĩa trong Cuốn Sách này đó chính là lỗi của tôi kính mong quý vị Thiện Trí Thức hãy tha thứ cho tôi . Kính cảm ơn chính phủ CANADA đã cho tôi cuộc sống ấm no . Kính Bút: Canada Tháng 11 Năm 2010 musicdictation@hotmail.com