THƢỚC LỖ BAN I.
Ý NGHĨA CỦA THƯỚC LỖ BAN
Lỗ Ban nghiên cứu về cuộc sống con ngƣời trong vũ trụ, từ những mối quan hệ giữa con ngƣời với thế giới bên ngoài Lỗ Ban đã đề ra những khoảng cách kích thƣớc không gian biểu thị sự sinh tồn và suy thoái của cuộc sống con ngƣời. Thƣớc Lỗ Ban có chiều dài đơn vị gọi là “Thƣớc” – ký hiệu là L. Trên mỗi thƣớc (L) này đƣợc chia làm 8 cung, ở mỗi cung biểu thị sự định đoạt số mệnh của con ngƣời sống trong cái không gian cái không gian vũ trụ đó. Ý nghĩa của thƣớc Lỗ Ban tro ng thực tế là nếu có một ngôi nhà xây đúng hƣờng, hợp tuổi của gia chủ, đúng ngày giờ và vào đúng năm tốt cũng chƣa đủ tốt hẳn mà lại còn xấu hơn đi khi xây nhà, làm cửa phạm phải các kích thƣớc có cung xấu trong thƣớc Lỗ Ban. Một khi kích thƣớc thông thuỷ của các cửa của căn phòng phạm phải cung xấu sẽ làm chìm đắm mọi cái tốt của sự hợp hƣớng, hợp thời, hợp ngày tháng. Khác với hƣớng nhà và sự hợp tuổi với thời gian có thể lựa chọn và điều chỉnh thì kích thƣớc chỉ có thể lấy đúng cung số, nếu lấy phải cung số xấu sẽ gây tai hoạ cho gia chủ. Thƣớc Lỗ Ban có 3 loại khác nhau dùng để đo các kích thƣớc thông thuỷ, các chi tiết của nhà và những đồ vật nội thất. Mỗi loại thƣớc nói trên có cung bậc đƣợc xác định một cách nghiêm ngặt và nó đòi hỏi ngƣời sử dụng phải hết sức cẩn trọng trong việc ứng dụng từng loại thƣớc vào thực tế, tuyệt đối không đƣợc dùng lẫn lộn thƣớc đo thông thuỷ để đo chi tiết nhà hoặc dùng thƣớc đo chi tiết nhà để đo đồ nội thất. Xin lƣu ý rằng: Với một sự bất cẩn nhỏ nào đó cũng có thể gây nên sự đổ vỡ của cả một cơ nghiệp mặc dù đó là sự vô tình. Chính vì vậy để sử dụng tốt thƣớc Lỗ Ban cần phải nghiên cứu nó một cách nghiêm túc và đòi hỏi một sự áp dụng chính xác!
II.
CÁCH SỬ DỤNG THƯỚC LỖ BAN
1. Đo kích thước rỗng (thông thuỷ) Thƣớc đo lỗ rỗng nhƣ kích thƣớc thông thủy của các loại cửa, lỗ thoáng và không gian thông thuỷ các tầng nhà. Các kích thƣớc này đƣợc tạo bởi sự giới hạn trong một không gian vật chất, chính vì thế nó cũng biểu thị sự ảnh hƣởng của những kích thƣớc không gian đó đối với con ngƣời thông qua sự thay đổi các kích thƣớc này. Thƣớc đo lỗ rỗng (thông thuỷ) có chiều dài quy đổi ra hệ mét là L = 0,52 mét, nhƣ vậy mỗi cung cho kích thƣớc là 0,065 mét. Thứ tự các cung đo từ trái sang phải là: Quý nhân – Hiểm hoạ - Thiên tai – Thiên tài – Phúc lộc – Cô độc – Thiên tặc – Tể tƣớng. Ý nghĩa và cách tính các cung như sau: 1.1.
Cung Quý nhân
Gặp cung này gia cảnh đƣợc khả quan, làm ăn phát đạt, bạn bè trung thành, con cái thông minh hiếu thảo. Cách tính n x L + (0,015 đến 0,065) 1.2.
Cung Hiểm hoạ
Gặp cung Hiểm hoạ gia chủ sẽ bị tán tài lộc, trôi dạt tha phƣơng, cuộc sống túng thiếu, gia đạo có ngƣời đau ốm, con cái dâm ô, hƣ thân, mất nết, bất trung, bất hiếu. www.giaxaydung.com
Cách tính n x L + (0,07 đến 0,13) 1.3.
Cung Thiên tai
Gặp cung này coi chứng ốm đau nặng, chết chóc, mất của, vợ chồng bất hoà, con cái gặp nạn. Cách tính n x L + (0,135 đến 0,195) 1.4.
Cung Thiên tài
Gặp cung Thiên tài chủ nhà luôn may mắn về tài lộc, năng tài đắc lợi, con cái đƣợc nhờ vả, hiếu thảo, gia đạo chí thọ, an vui. Cách tính n x L + (0,2 đến 0,26) 1.5.
Cung Phúc lộc
Tại cung Phúc lộc chủ nhà luôn gặp đƣợc sung túc, phúc lộc. Nghề nghiệp luôn phát triển, năng tài đắc lợi, con cái thông minh, hiếu học, gia đạo yên vui. Cách tính n x L + (0,265 đến 0,825) 1.6.
Cung Cô độc
Cung này gia chủ hao ngƣời, hao của, biệt ly, con cái ngỗ nghịch, tửu sắc vô độ đến chết. Cách tính n x L + (0, 1.7.
đến 0,
)
Cung Thiên tặc
Gặp cung Thiên tặc phải coi chừng bệnh đến bất ngờ, hay bị tai bay vạ gió, kiện tụng, tù ngục, chết chóc. Cách tính n x L + (0, 1.8.
đến 0,
)
Cung Tể tướng
Cung Tể tƣớng tạo cho gia chủ hanh thông mọi mặt, con cái, tiền tài, danh, sinh con quý tử, chủ nhà luôn may mắn bất ngờ. Cách tính n x L + (0,46 đến 0,57) Trong đó: L = 0,52 mét n = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10... Có 4 cung tốt là: Quý nhân, Thiên tài, Phúc lộc và Tể tướng.
BẢNG KÍCH THƢỚC CHUẨN CHO CÁC CHI TIẾT THÔNG THUỶ CỦA NHÀ Từ cách tính nêu trên cùng với thuyết âm dƣơng, sinh tồn, Lỗ Ban đã chọn ra bảng kích thƣớc chuẩn để làm cơ sở cho việc lựa chọn các kích thƣớc nhà cửa của mỗi gia đình hoặc công trình xây dựng. Quý nhân (m) Thiêt tài (m) Phúc lộc (m) Tể tƣớng (m) www.giaxaydung.com
0,80 1,35 1,85 2,40 2,90 3,40 3,95 4,45 5,00 5,50
0,50 1,00 1,55 2,05 2,60 3,10 3,60 4,15 4,65 5,20
0,55 1,10 1,60 2,10 2,65 3,15 3,70 4,20 4,70 5,25
0,75 1,30 1,80 2,30 2,85 3,35 3,90 4,40 4,90 5,45
2. Đo kích thước đặc Đo kích thƣớc đặc có nghĩa là đo phủ bì các vật thể là những chi tiết của công trình hoặc đồ vật trong nội thất của ngôi nhà. Thước đo kích thước đặc có tám cung như sau: TÀI – BỆNH – LY – NGHĨA – QUAN – KIẾP – HẠI – BẢN 2.1. 2.2. 2.3. 2.4. 2.5. 2.6. -
Tài – có nghĩa là tài gồm: Tài đức: Có tài và có đức. Bảo khố: Có kho quý. Lục hợp: Đạt đƣợc sáu điều ƣng ý. Nghênh phúc: Đón điều phúc. Bệnh – có nghĩa là bệnh gồm: Thoát tài: Mất tiền. Công sự: Bị đến cửa quan. Lao chấp: Bị tù đày. Cô quả: Đơn lẻ. Ly – có nghĩa là xa cách gồm: Trƣởng khố: Cầm cố đồ đạc. Kiếp tài: Của cải mắc hại. Quan quỷ: Công việc kém. Thất thoát: Bị mất mát. Nghĩa – có nghĩa là đạt được điều hay lẽ phải Thêm đinh: Thêm ngƣời. ích lợi: Có lợi, có ích. Quý tử: Sinh con quý tử. Đại cát: Nhiều điều hay. Quan – có nghĩa là người chủ gồm: Thuận khoa: Tiến đƣờng công danh. Hoành tài: Tiền nhiều. Tiến ích: ích lợi tăng. Phú quý: Giàu sang. Kiếp – có nghĩa là tai nạn gồm: Tử biệt: Chết chóc. Thoái khẩu: Mất ngƣời. Ly hƣơng: Bỏ quê mà đi.
www.giaxaydung.com
-
Tài thất: Mất tiền. Hại – có nghĩa là bị xấu gồm:
2.7. -
Tai chí: Tai nạn đến. Tử tuyệt: Chết chóc. Bệnh lâm: Mắc bệnh. Khẩu thiệt: Cãi nhâu.
2.8.
Bản – có nghĩa là gốc gồm:
Tài chí: Tiền tài đến. Đăng khoa: Đỗ đạt. Tiến bảo: Đƣợc dâng của quý. Hƣng vƣợng: Làm ăn phát đạt. Như vậy trong 8 cung nói trên chỉ có 4 cung là tốt gồm: TÀI – NGHĨA – QUAN – BẢN Khi chọn kích thƣớc thì chỉ nên chọn theo 4 cung này. -
3. Để đo kích thước có hai loại thước khác nhau: - Thƣớc đo chi tiết nhà có chiều dài mỗi cung là 53,62mm. - Thƣớc đo đồ nội thất có chiều dài mỗi cung là 48,75mm. Sau đây là cách tính kích thước các cung: 3.1.
Thước đo chi tiết nhà
Tài
= n x L + (0,010 đến 0,053)
Trong đó:
Bệnh
= n x L + (0,055 đến 0,107)
n = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10...
Ly
= n x L + (0,110 đến 0,160)
L = 0,429 mét.
Nghĩa
= n x L + (0,162 đến 0,214)
Quan
= n x L + (0,216 đến 0,268)
Kiếp
= n x L + (0,270 đến 0,321)
Hại
= n x L + (0,323 đến 0,375)
Bản
= n x L + (0,377 đến 0,429)
www.giaxaydung.com
BẢNG KÍCH THƢỚC CHUẨN ĐỂ LÀM CÁC CHI TIẾT CỦA NHÀ Tài (m)
Nghĩa (m)
Quan (m)
Bản (m)
0,90 1,30 1,75 2,20 2,60 3,05 3,45 3,90 4,30 4,75 5,20
0,60 1,05 1,50 1,90 2,35 2,75 3,20 3,60 4,05 4,50 4,90
0,65 1,10 1,55 1,95 2,40 2,80 3,25 3,70 4,10 4,55 4,95
0,85 1,25 1,70 2,10 2,55 3,00 3,85 4,25 4,70 5,10 5,55
Thước đo đồ vật trong nội thất
3.2.
Tài Bệnh Ly Nghĩa Quan Kiếp Hại Bản
= = = = = = = =
nxL nxL nxL nxL nxL nxL nxL nxL
+ (0,010 đến 0,048) + (0,050 đến 0,097) + (0,100 đến 0,146) + (0,150 đến 0,195) + (0,200 đến 0,240) + (0,245 đến 0,290) + (0,295 đến 0,340) + (0,345 đến 0,390)
Trong đó: n = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10... L = 0,390 mét
BẢNG KÍCH THƢỚC CHUẨN ĐỂ LÀM ĐỒ NỘI THẤT Tài (m)
Nghĩa (m)
Quan (m)
Bản (m)
0,42 0,82 1,20 1,60 1,98 2,35 2,75 3,15
0,55 0,95 1,35 1,75 2,10 2,50 2,90 3,30
0,60 1,00 1,40 1,80 2,15 2,55 2,95 3,35
0,75 1,15 1,55 1,95 2,30 2,70 3,10 3,50
www.giaxaydung.com
4. Cách tính bậc thang Số lƣợng bậc thang trong dãy số đếm đƣợc xác định trong giới hạn ở hai tấm sàn, theo nguyên tắc tính từ dƣới lên trên. Những bậc nghỉ lớn trong thực tế đƣợc sử dụng nhƣ một sàn nhà, nó không còn chức năng là một bậc chuyển tiếp nữa thì bậc đó coi nhƣ sàn. Đồng thời có những bậc nghỉ lớn nhƣng không có chức năng sử dụng làm sàn thì nó vẫn coi nhƣ là một bậc trong nhịp thang. Khi xác định số bậc thang cần lƣu ý đến bậc cuối cùng trong dãy số đếm giữa hai tấm sàn phải thuộc về một trong các cung tốt sau đây: Tài – Nghĩa – Quan – Bản Về ý nghĩa của các cung nhƣ đã nêu ở phần đầu, nếu kết quả không đặng cung tốt thì phải chia lại bậc thang để tránh mọi điềm xấu ám ảnh bên cuộc sống của gia chủ.
CÁCH ĐẾM BẬC THANG THEO THỨ TỰ TỪ DƢỚI LÊN TRÊN NHƢ SAU: Sàn (8) Bản (7) Hại (6) Kiếp (5) Quan (4) Nghĩa (3) Ly (2) Bệnh (1) Tài
Sàn Trên đây là một số kiến thức cơ bản giúp cho các bạn tạo dựng cơ nghiệp của mình đƣợc vững chắc và hƣng vƣợng.
www.giaxaydung.com
LÝ THUYẾT DƢƠNG TRẠCH – PHONG THUỶ TAM THẬP BÁT THUYẾT Xem Phong thuỷ nhà ở là điều kiện trƣớc tiên khi ta dự định an cƣ lập nghiệp tại một nơi nào đó. Một khi ta đã chọn đƣợc hƣớng nhà thích hợp rồi vẫn chƣa có thể đảm bảo chắc chắn cho những điều tốt lành của tử vi số mệnh con ngƣời. Bởi lẽ con ngƣời chịu sự tác động mạnh mẽ của thế giới xung quanh, sự tồn tại sẵn có của thế giới xung quanh nhƣ là sự dự báo những điều sẽ xảy ra đối với con ngƣời. Chính vì vậy xem phong thuỷ còn có nghĩa là phải nhìn xa trông rộng, phải biết đánh giá từ những thực thể khách quan để suy luận cho bản thân mình. Lý thuyết về Phong thuỷ – Dƣơng trạch là cả một kho tàng đồ sộ về những triết lý của tự nhiên. ở đây chỉ là một phần nhỏ xin giới thiệu cùng các bạn về “Tam thập bát thuyết”: 1- Nhà ở tránh xây cạnh đền, miếu. 2- Trƣớc nhà có đƣờng cái lƣợng chữ S thì làm ăn lụi bại. 3- Bốn bên là đƣờng thì phạm chữ tù tội. 4- Trƣớc cửa có cây thuỳ dƣơng thì nhà có ngƣời chết treo. 5- Rễ cây đào chĩa thẳng vào cửa, con cháu đƣợc phù hộ. 6- Cửa bị cây độc thụ chắn thì mẹ goá, con côi. 7- Bên trái có cây, bên phải không thì lành ít dữ nhiều. 8- Cây bên phải ôm nhiều tầng thì tài lộc vô tận. 9- Dòng nƣớc chầu về cửa chủ phát tài nhanh. 10- Dòng nƣớc cắt gần trƣớc cửa, sống không yên ổn. 11- Rãnh thoát nƣớc từ trong nhà ra ngoài phải ẩn. 12- Rãnh chảy thẳng tuột thì của cải không góp đƣợc. 13- Nƣớc thoát ở đối diện cửa thì không giữ đƣợc của. 14- Nhà có ao hình vuông thì vƣợng. 15- Nhà có ao hình chảo thì vinh hiển phú quý. 16- Nhà to ao nhỏ, nam cô độc, nữ chết yểu. 17- Ao trƣớc nhà có góc nhọn chĩa vào cửa, chủ bị ốm đau. 18- Cổng nhà đối diện nhau thì không tốt. 19- Trƣớc nhà có ngôi nhà đổ nát, hoang hoá thì không tốt. 20- Nhà hình chữ bát mồ côi nghèo khổ.
www.giaxaydung.com
21- Nhà hình chữ hoả bị đèn hoả kế binh. 22- Nhà kiểu cái quạt vất vả lênh đênh. 23- Dầm to, cột nhỏ thì bị ngƣời khác áp đảo, lấn lƣớt. 24- Nhà trƣớc cao, sau thấp thì hại đến can, xung đến vợ. 25- Nhà trƣớc thấp, sau cao thì già trẻ đều mê muội. 26- Giữa nhà cao thì vợ chồng bất hoà. 27- Tƣờng rào không đƣợc mở cửa sổ, nếu mở hay bị dèm pha. 28- Hai nhà đối diện nhau, nhà nào cửa thấp sẽ giàu hơn. 29- Cũng dãy nhà, cửa nào to hơn sẽ ăn nên làm ra. 30- Cửa nhà tránh cửa quan, cửa ngục dễ bị đại hung. 31- Cửa to, nhà nhỏ thì không lợi cho gia chủ. 32- Cửa chính hoặc cửa sổ mở hƣớng Nam của nhà thì phải che nếu không gia đình liên tục bất hoà. 33- Cửa sổ mở hƣớng Bắc, phụ nữ bị rối loạn kinh nguyệt. 34- Giƣờng kê không đƣợc đối diện với xà ngang. 35- Tránh kê giƣờng đối diện với cửa đi và gƣơng soi. 36- Bếp không để ngƣời đứng ngoài trong thấy. 37- Bếp không đặt đối diện với cửa đi. 38- Không bắc dây (sào) phơi quần áo ngang qua bếp.
www.giaxaydung.com
ĐỊA LÝ PHONG THUỶ VÀ PHƢƠNG VỊ NHÀ Phƣơng vị là yếu tố quan trọng nhất của địa lý phong thuỷ. Do đó trƣớc hết phải đo chính xác phƣơng vị. Muốn đo chính xác phƣơng vị phải dùng đến la bàn. Nói đến phƣơng vị thƣờng ngụ ý chỉ bốn phƣơng: Đông, Tây, Nam, Bắc nhƣng trong địa lý phong thuỷ lại chia thành hai mƣơi bốn phƣơng. Hai mƣơi bốn phƣơng đó vẫn lấy bốn phƣơng: Đông, Tây, Nam, Bắc làm cơ sở. Từ bốn phƣơng cơ sở đó hình thành thêm bốn phƣơng: Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam tức có tám phƣơng vị. Tiếp tục từ tám phƣơng vị này lại chia thành hai mƣơi bốn phƣơng vị, mỗi phƣơng vị khoảng15 o. CÁT HUNG ẨN TÀNG TRONG 24 PHƢƠNG VỊ Dƣới đây là ý nghĩa của 24 phƣơng vị, trong dấu ngoặc có ghi số độ. Khi dùng la bàn để xác định phƣơng vị của nhà ở thì ta cần căn cứ vào số độ đã ghi để tìm ra chính xác hƣớng nhà. 24 phƣơng vị cũng có tác dụng đối với phƣơng hƣớng của phần mộ, đền đài hoặc bàn thờ. Nếu hƣớng nhà của bạn là Bắc – Nam vậy rút cục bạn cũng chƣa thể biết đƣợc chính xác đó là hƣơng nhâm hay hƣớng tý, háy hƣớng quý, mà hƣớng nhâm, hƣớng tý tuy cùng thuộc hƣớng Bắc nhƣng ý nghĩa của chúng lại rất khác nhau. Cho nên bạn cần phải dùng la bàn và ghi nhớ số độ hoặc đối chiếu với hình ở cuối sách này để xác định phƣơng vị cho chính xác. Hƣớng nhà trong phong thủy đƣợc xác định là hƣớng từ tâm nhà tới lƣng nhà (chú ý kẻo nhầm hƣớng nhà thƣờng dùng là hƣớng mặt nhà). Ý NGHĨA CỦA 24 HƢỚNG NHÀ NHƢ SAU 5. Hướng “Nhâm” (Bắc 337,6 –352,5 Thủy) Hƣớng này là hƣớng quyền thế và phú quý. Hƣớng này không những thuộc về phú quý mà còn có cả quyền uy, chức quan cao hoặc làm tƣớng, có nghĩa là quyền thế ở cấp cao. Ngày xƣa, trong những triều đại cƣờng thịnh nhất thiết phải có những võ tƣớng cao minh, dũng mãnh để phò tá Hoàng đế. Chính “Nhâm” là hàm nghĩa ngƣời võ tƣớng có những phẩm chất cao minh ƣu tú này. Tại một số địa phƣơng có một điện thờ chọn hƣớng này cho nên đó là ngôi miếu để thờ võ tƣớng, đồng thời đó cũng là vị thần đƣợc nhiều võ đạo tôn thờ. Nhâm là một trong những phƣơng vị thế của khí rất mạnh. Nếu có thể lợi dụng đƣợc khí của địa long một cách thuận lợi để bổ trợ thêm thì còn có khả năng đem lại sự giàu sang rất lớn. Ngoài ra xây nhà theo hƣớng này còn có hàm ý trong gia đình sẽ có ngƣời đi xa hoặc ra nƣớc ngoài tu nghiệp thêm. Cửa mở hƣớng Đông – Nam Bếp đặt hƣớng Tây – Nam. 6. Hướng “Tý” (Bắc 352,6 – 7,5 Hoả) Đây là phƣơng vị cao quý và thƣờng không bỏ lỡ những cơ hội tốt trong cuộc đời. Đây là hƣớng cao quý, cũng là hƣớng mà các đền đài, bàn thờ thƣờng hay chọn, vì cung tý đối diện với thái đƣơng, cho nên cung tý còn đƣợ gọi là cung ánh sáng. Hoá thân của thái dƣơng chính là thuỷ tổ Thiên Chiếu đại thần của Thiên Hoàng Nhật Bản, do đó hoàng cung tế lễ đại thần cũng chọn theo phƣơng cung Tý này. Ngoài ra lăng mộ của thần cung Minh Trị và Thiên Hoàng Chiếu Hoà cũng lấy theo hƣớng này. www.giaxaydung.com
Vì hƣớng tý tƣợng trƣng cho sự quả đoán dũng cảm, cho nên nếu có thể kết hợp với địa long thì nó sẽ sản sinh ra khí tốt khiến cho ngƣời ta có sự anh minh tiên kiến, táo bạo quả quyết, do đó thƣờng không bỏ lỡ những cơ hội tốt trong cuộc đời. Cửa mở hƣớng Tây Nam Bếp đặt hƣớng Nam hoặc Đông. 7. Hướng 8. Hướng 9. Hướng 10. Hướng “Dần” (Đông Bắc: 52,6 – 67,5 Hoả) Hƣớng xấu. Vì vậy điều kiện để chọn hƣớng này là nhất định phải có lực của địa long. Đây là hƣớng rất khó sử dụng. Tôi rất phản đối những ngƣời chỉ căn cứ vào sự phán đoán chung chung của mình, chọn hƣớng này một cách khinh suất để xây dựng nhà cửa hoặc lăng mộ. Thầy giáo thƣờng dặn tôi rằng: “Ngay nhƣ tôi là ngƣời nghiên cứu huyền học công phu nhƣng cũng thƣờng gặp phải sai lầm trong việc ứng dụng hƣớng này, nhất là nếu khinh suất xây lăng mộ theo hƣớng này thì rất dễ dẫn đến thân thể suy nhƣợc hoặc con cái thần kinh suy yếu”. Dù sao đi nữa khi chọn hƣớng này nhất thiết phải có lực của địa long kiềm chế. Cửa mở hƣớng Nam hoặc Tây. Bếp đặt hƣớng Tây Bắc hoặc Nam. 11. Hướng “Giáp” (Đông: 67,6 – 82,5 Mộc) Đây là hƣớng bệnh tật, nhƣng cũng có lúc nhờ địa long mà giàu. Hƣớng này giống với hƣớng Dần, nếu không dùng thì an toàn hơn. Hƣớng Giáp còn có tên “cung bệnh tật”. Nếu xây mộ theo hƣớng này rất có thể sinh bị tê dại hoặc thân thể suy nhƣợc. Nhƣng nếu có điều kiện vận dụng thuận lợi lực của địa long thì sẽ giống nhƣ hƣớng Nhâm, đem lại sự giàu sang, quyền cao chức trọng. Khi xây mộ theo hƣớng này sẽ có thể sinh con văn tài xuất chúng. Cửa mở hƣớng Tây hoặc Tây – Nam. Bếp đặt hƣớng Nam hoặc Bắc. 12. Hướng “Mão” (Đông: 82,6 – 97,5) Đó là hƣớng thành công và phồn vinh. Hƣớng này là hƣớng mà thế của vận rất mạnh. Ngƣời chọn hƣớng đó không những công việc thuận lợi nhƣ ý mà trong thời gian ngắn còn khẳng định năng lực làm việc của mình, từ đó tiến lên đƣợc giao phó những trọng trách, thăng quan tiến chức. Ngƣời vận dụng hƣớng này trong số con cháu sẽ xuất hiện những vị lãnh đạo. Nếu còn vận dụng đƣợc lực của địa long mạnh kết hợp với thế vận của mình thì các đời sau có thể xuất hiện những ngƣời lãnh đạo hoặc nhà cải cách ở cấp Nhà nƣớc. Cửa mở hƣớng Tây Bếp đặt hƣớng Bắc.
www.giaxaydung.com
13. Hướng “Ất” (Đông: 97,6 – 112,5 Hoả) Đó là hƣớng dựa vào sở trƣờng của kỹ thuật mà làm giàu. Tuy nhiên, cũng là hƣớng Đông nhƣng hƣớng ất so với hƣớng Mão có sự ổn định và vững chắc hơn nhiều. Hƣớng này tƣợng trƣng cho ngƣời dựa vào sở trƣờng, kỹ thuật hoặc nghệ thuật của mình mà làm giàu. Cho nên hƣớng ất còn có tên là “cung công tạo”. Cung này chủ và ngƣời có tài năng công nghiệp, kỹ thuật, nghệ thuật hoặc làm diễn viên. Do đó hƣớng ất cũng là hƣớng tƣợng trƣng cho ngƣời có tài năng và danh lợi song toàn. Cửa mở hƣớng Tây hoặc Tây – Nam Bếp đặt hƣớng Bắc. 14. Hướng “Thìn” (Đông Nam 112,6 – 127,5) Là hƣớng mà ngƣời nỗ lực cố gắng thì sẽ giàu có. Nhƣ đã nói về hƣớng Sửu, hƣớng này cũng có nghĩa là kho đụn. Ngoài ra cũng có nghĩa làm ăn cố gắng, cần kiệm tích trữ thì sẽ giàu. Hƣớng này nếu còn lợi dụng đƣợc địa long để bổ trợ thì tuy không thể thấy ngay hiệu quả, nhƣng chỉ cần một thời gian ngắn sẽ giàu rất nhat. Hƣớng này còn chịu ảnh hƣởng của sao Thiên canh (một trong 7 ngôi sao của Bắc đẩu). Sao Thiên canh nắm quyền quản địa lý phong thuỷ và đông y học, do đó có mối quan hệ với sao này mà hƣớng Thìn cũng tƣợng trƣng cho tính trực giác nhạy cảm. Cửa mở hƣớng Tây Bếp đặt hƣớng Bắc. 15. Hướng “Tốn” (Đông Nam: 127,6 – 142,5 Hoả) Đây là hƣớng đến năm 2003 thì vận khí yếu dần. Hƣớng này còn có tên là “cung văn chƣơng”, đó là hƣớng về mặt văn chƣơng thi cử có vận thế rất mạnh. Thời cổ đại Trung Quốc gọi đó là hƣớng “Khoa cử”, những ngƣời lập trí muốn làm quan đều phải kinh qua chế độ khoa cử đó. Cho nên, đối vứoi ngƣời khó đỗ cao thƣờng mời thầy địa lý phong thuỷ chọn cho họ hƣớng nhà để giúp thi cử thuận lợi, lúc đó các thầy phong thuỷ phần nhiều chọn theo hƣớng tốn này làm hƣớng nhà hoặc hƣớng lăng mộ. Song từ năm 1984 đến năm 2003 hƣớng này thƣờng không đƣợc dùng nữa vì dòng khí của hƣớng này dần dần giảm yếu. Cửa mở hƣớng Tây – Bắc Bếp đặt hƣớng Đông. 16. Hướng “Tỵ” (Đông Nam: 142,6 –157,5) Hƣớng này thích hợp với những ngƣời làm nghề đầu bếp. Hƣớng này nguyên có nghĩa nhà bếp của thiên tử. Vì mang nghĩa “thực lộc” cho nên đây là hƣớng rất thích hợp với sự phát triển nghề ăn uống. Hƣớng này ngoài nghĩa ăn, còn có nghĩa lộc, nếu kết hợp đƣợc với địa long, thì sẽ thu đƣợc doanh lợi khá lớn. Cửa mở hƣớng Tây – Bắc Bếp đặt hƣớng Đông 17. Hướng “Bính” (Nam 157,6 – 172,5 Hoả) Đây là hƣớng đƣa lại tiếng tăm tên tuổi, cũng là hƣớng linh khí rất mạnh, nó tƣợng trƣng cho chữ quý làm đầu, nghĩa của quý là cao sang, danh tiếng, đặc biệt là chỉ những ngƣời công hầu bá tƣớc cạnh hoàng đế hoặc ngƣời nắm quyền chính trị. Trong xã hội hiện đại nó tƣợng trƣng cho những nghị viện quốc hội, những nhà chính trị cấp cao của nhà nƣớc. Ngoài ra nó còn hàm nghĩa là đƣợc quý nhân phù trợ. www.giaxaydung.com
Cửa mở hƣớng Bắc Bếp đặt hƣớng Đông. 18. Hướng “Ngọ” (Nam: 172,6 – 187,5 Kim) Đây là hƣớng tƣợng trƣng cho sự biến động, nếu không tốt nhất thì xấu nhất. Hƣớng này rất khó vận dụng. Nó vốn có nghĩa là biến động, phân lý. Tuy nhiên, chọn hƣớng này rất có thể trở thành là vị lãnh đạo hàng vạn ngƣời, cũng có thể rơi vào tình cảnh chạy nạn, xa quê cầu thực. điều đáng chú ý đây gọi là hƣớng “âm” cho nên nếu xây mộ hoặc xây miếu theo hƣớng này thì có thể dòng họ đó sẽ sinh nữ nhiều hơn nam. Cửa mở hƣớng Bắc Bếp đặt hƣớng Đông hoặc Nam 19. Hướng “Đinh” (Nam 187,6 – 202,5 Kim) Đây là hƣớng chủ nhân đƣợc nhiều ngƣời ủng hộ, ngƣỡng mộ. Trong sách cổ có ghi đây là hƣớng: “Nếu long mạch chính, nếu địa khí thông thì tuổi thọ trăm năm”. Phƣơng vị này đại biểu cho sao Nam cực, tức là “tiên ông Nam cực”, cho nên có hàm nghĩa thân thể an khang, thọ lâu trăm tuổi. Ngoài ra, nếu kết hợp đƣợc với địa long, địa khí thì bất kể ở lĩnh vực nào đều trở thành nhà lãnh đạo đƣợc rộng rãi quần chúng yếu mến, ngƣỡng mộ. Cửa mở hƣớng Tây – Bắc Bếp đặt hƣớng Tây hoặc Đông 20. Hướng “Mùi” (Tây Nam: 202,6 – 217,5 Thổ) Hƣớng này tài sản hùng hậu hoặc dồi dào. Hƣớng này có hàm nghĩa kho đụn đầy nhà giống hƣớng Thìn, hƣớng Sửu. Nếu chọn hƣớng này tuy thanh danh không lững lẫy bốn phƣơng nhƣng ngƣợc lại tài sản hùng hậu. Thông thƣờng ngƣời này chỉ có một văn phòng nhỏ trong toà lầu lớn, sự nghiệp tuy khô ng to tát nhƣng lại có bất động sản hùng hậu trong môi trƣờng đô thị. Nhƣ thế là vì đƣợc ảnh hƣởng của mộ kho nên làm cho ngƣời đó có một tài sản nhiều không thể ngờ đƣợc. Cửa mở hƣớng Đông – Bắc Bếp đặt hƣớng Nam. 21. Hướng “Khôn” (Tây Nam: 217,6 – 232,5 Kim) Hƣớng xuất hiện hào kiệt cuối đời. Đây là hƣớng ngƣợc với hƣớng “cấn” – hƣớng quỷ môn, nên còn gọi là “bao quỷ môn”. Vì có tên gọi quỷ môn nên dùng hƣớng này thƣờng không an toàn. Song đối với những ngƣời chuyên nghiên cứu phong thuỷ học nhƣ chúng tôi hoặc đạo sĩ âm dƣơng của Nhật Bản thì hƣớng này thực ra không đáng kiêng kị lắm. Bởi vì, nếu phối hợp thành công với lực địa long thì hƣớng này thậm chí có thể xuất hiện những nhân vật hào kiệt của thời đại. Cửa mở hƣớng Bắc hoặc Đông. Bếp đặt hƣớng Tây – Bắc. 22. Hướng “Thân” (Tây Nam: 232,6 – 247,5 Thuỷ) Đây là hƣớng tất yếu phải kết hợp với điều kiện địa khí. Hƣớng thân còn có nghĩa là “ngọc tỷ”, “thiên ấn”, là hƣớng lực tƣơng đối yếu trong 24 phƣơng vị, cho nên nhất định phải kết hợp với điều kiện khí địa long. Ngoài ra cũng không nên thiếu thuỷ khí đƣợc. Nếu kết hợp đƣợc với những điều kiện trên thì mới vận dụng đƣợc hƣớng này và nhƣ thế mới
www.giaxaydung.com
dễ dàng, nhanh chóng thăng chức cao hơn ngƣời khác. Đối với ngƣời làm nghề tự doanh sẽ thu hút đƣợc nhiều khách hàng và sẽ tìm đƣợc nhiều ngƣời giúp việc có tài năng. Cửa mở hƣớng Bắc hoặc Đông. Bếp đặt hƣớng Tây – Bắc. 23. Hướng “Canh” (Tây: 247,6 – 262,5 Thổ) Đây là hƣớng sáng suốt, minh mẫn và giầu sức quyết đoán. Hƣớng canh còn có tên là cung “vũ điệu” cũng là một trong những hƣớng thế vận rất mạnh. Qua tên gọi của nó có thể thấy rõ hình tƣờng ngƣời anh hùng, tƣớng quân, vị chỉ huy. Ngoài ra nó còn có nghĩa là ngƣời sáng suốt, trí tuệ, tiên kiến và có sức quyết đoán hơn ngƣời. Là anh hùng hay tƣớng quân trong thời đại ngày nay có thể hiểu là ngƣời cán bộ quân đội hoặc sĩ quan cao cấp, về mặt hoạt động kinh tế có thể hiểu đó là ngƣời Thƣ ký thƣờng trực hoặc Chủ tịch hội đồng doanh nghiệp. Song chỉ riêng hƣớng này thì chƣa dễ dàng có nhiều tiền, cho nên tốt nhất phải đồng thời kết hợp với khí địa long thì những đức tính ƣu việt trên mới đƣa lại hiệu quả giàu có. Cửa mở hƣớng Đông – Nam hoặc Đông Bếp đặt hƣớng Đông – Nam hoặc Nam. 24. Hướng “Dậu” (Tây: 262,6 –277,5 Hoả) Đây là hƣớng phần lớn cho nhà tập thể, trụ sở cơ quan, cũng thích hợp với hƣớng đền đài, bàn thờ. Hƣớng này còn có nghĩa là danh tiếng, quan chức cao quý, đối với công nhân viên chức mà nói đây cũng là hƣớng cũng có thể phát huy đƣợc khả năng của mình. Ngoài ra vì hƣớng này mặt ngoảnh về Đông, tức là hƣớng chào mặt trời nên đây cũng là hƣớng hay chọn cho đền đài và bàn thờ. Điều quan trọng khi chọn hƣớng này là nếu phƣơng pháp xác định long huyệt không đúng thì sẽ dẫn đến “Đào hoa”. Đào hoa có nghĩa là đam mêm nữ sắc, sống đàng điếm. Không chỉ là hƣớng Dậu mà cả hƣớng: Tý, Ngọ, Mão cũng đều có hàm ý hào hoa, cho nên khi vận dụng phải hết sức chú ý. Cửa mở hƣớng Đông Bếp đặt hƣớng Bắc hoặc Nam. 25. Hướng “Tân” (Tây: 277,6 – 292,5 Hoả) Đây là hƣớng của học giả hay những nhà nghiên cứu thành đạt. Hƣớng này không có nhƣợc điểm gì đáng kể mà lại dễ vậnd ụgn. Hàm ý của nó là “tú tài”, lý trí sáng suốt và cũng có tên là cung “Văn chƣơng” giống nhƣ hƣớng Tống. Nếu vận dụng khéo hƣớng này, không đƣợc quan cao lộc hậu thì cũng thăng chức vinh hiển. Đối với nhà nghiên cứu hay học giả nhất định sẽ đạt đƣợc những thành công lớn. Ngoài ra hƣớng này còn có nghĩa đƣợc cấp trên đề bạt hoặc chiếu cố hoặc đƣợc giao phó những trọng trách. Lƣng nhà của hƣớng này đối diện với phƣơng Đông hơi chếch về Nam, cho nên giống nhƣ hƣớng dậu cũng thƣờng đƣợc chọn làm hƣớng của các đền đài, am miếu. Cửa mở hƣớng Đông – Bắc Bếp đặt hƣớng Bắc hoặc Nam. 26. Hướng “Tuất” (Tây Bắc: 292, 6 – 307,5 Thổ) Là hƣớng thu đƣợc tiền nhiều nhờ bất động sản. Giống nhƣ hƣớng mùi, đây cũng là hƣớng mộ kho. Do đó nó có nghĩa là sinh tài, đặc biệt là nhờ ruộng đất hoặc bất động sản mà giàu có. Nếu khéo kết hợp với địa long thì sẽ gặp đƣợc những vận may bất ngờ. Trong thời gian từ 1984 đến 2003 vận khí của hƣớng này mạnh nhất. www.giaxaydung.com
Cửa mở hƣớng Đông – Nam Bếp đặt hƣớng Bắc 27. Hướng “Càn” (Tây Bắc: 307,6 – 322,5 Kim) Đây là hƣớng lý tƣởng cho nhà ở và lăng mộ. Lúc chọn nhà theo hƣớng này, mặt trƣớc của nhà sẽ đối diện với hƣớng Tốn, tức là hƣớng Đông Nam, tức là hƣớng ánh sáng mặt trời đầy đủ, tinh thầnh sảng khoái, cho nên dù là đối với âm trạch hay dƣơng trạch thì hƣớng này là hƣớng tốt nhất. Điều đáng chú ý là hƣớng này còn có hàm nghĩa cô độc, ngoan cố, cho nên nếu nhà xây dựng trong núi theo hƣớng này hoặc xây dựng lăng mộ thì thƣờng có ý không tốt. Song cho đến năm 2000 thì thế khí của hƣớng này đã dần giảm yếu. Cửa mở hƣớng Đông – Nam hoặc Na. Bếp đặt hƣớng Đông hoặc Bắc. 28. Hướng “Hợi” (Tây Bắc: 322,6 – 337,6 Mộc) Đây là hƣớng chi phối cả 24 hƣớng. Giống nhƣ “ “, đây cũng là một trong những hƣớng mạnh nhất có thể nói là hƣớng trọng yếu nhất, thống soái cả 24 hƣớng. Trong tƣ tƣởng triết học Trung Hoa cổ đại, Hợi mới là phƣơng vị cao nhất. Hợi đại biểu cho phƣơng vị sao Bắc cực. Sao Bắc cực vĩnh viễn đứng yên, tất cả các sao khác đều chuyể n động quanh sao Bắc cực. Do đó nó là phƣơng vị thiên tử chi phối tất cả. Ngay cả Nhật Bản là nƣớc chịu ảnh hƣởng của Trung Hoa cổ cũng coi sao Bắc cực tôn quý nhƣ thiên tử. Do đó phƣơng vị này đại biểu cho các ý tƣởng tốt nhƣ: phúc đức, tôn nghiêm, danh dự, cao quý, đƣợc cấp trên giúp đỡ, đƣợc đề bạt... Nếu còn kết hợp đƣợc với địa long thì khi chọn phƣơng này những lợi ích thu đƣợc còn ngoài sự tƣởng tƣợng. Cửa mở hƣớng Đông – Nam hoặc Nam Bếp đặt hƣớng Đông hoặc Bắc.
www.giaxaydung.com
CƢỚI HỎI - XÂY NHÀ I.
CÁCH CHỌN NGÀY, THÁNG CHO HÔN NHÂN Chọn ngày tháng tốt cho hôn nhân phải căn cứ vào tuổi của con gái theo Can Chi.
1. Tránh kim lâu: Nếu cƣới năm kim lâu dùng: 1) 1 đĩa than hoa có lửa. 2) 1 con dao nhọn nhỏ để vào đĩa than hoa. 3) Khi cô dâu về nhà để đĩa có mũi dao trƣớc cửa nhà quay mũi dao ra và cho cô dâu bƣớc qua. 2. Chọn tháng đại lợi và tiểu lợi: theo tuổi Tuổi Tý – Ngọ Sửu – Mùi Dần – Thân Mão – dậu Thìn – Tuất Tỵ – Hợi
Đại lợi ở tháng 6, 12 5, 11 2, 8 1, 7 4, 10 3, 9
Tiểu lợi ở tháng 1, 7 4, 10 3, 9 6, 12 5, 11 2, 8
Phụ chủ ở tháng 4, 10 1, 7 6, 12 3, 9 2, 8 5, 11
Thân chủ ở tháng 5, 11 6, 12 1, 7 2, 8 3, 9 4, 10
3. Tránh phụ chủ, thân chủ Tuổi Tý – Ngọ Sửu – Mùi Dần – Thân Mão – Dậu Thìn – Tuất Tỵ – Hợi
Đại lợi, tiểu lợi: Tốt, có lợi cho hôn nhân. Phụ chủ: Kỵ, không tốt cho ngƣời chồng. Thân chủ: Kỵ, không tốt cho ngƣời vợ. 4. Tránh Công Cô, Nhạc thân: Tuổi Tý – Ngọ Sửu – Mùi Dần – Thân Mão – Dậu Thìn – Tuất Tỵ – Hợi
Công cô ở tháng 2, 8 3, 9 4, 10 5, 11 6, 12 1, 7
Nhạc thân ở tháng 3, 9 2, 8 5, 11 7, 10 1, 7 6, 12
Công cô: Kỵ, xấu đối với mẹ chồng. Nhạc thân: Kỵ, xấu đối với mẹ của vợ. 5. Tránh các ngày xấu và có sao xấu cho cưới gả: 6. Tránh các ngày có sao xấu thuộc hệ Nhị Thập Bát Tú (xem phần VII): Các sao xấu cho cƣới gả cần tránh là: www.giaxaydung.com
Đê, Cang, Khuê, Mão, Tâm, Nữ, Hử, Nguy, Chuỷ, Quỷ Liễu, Ngƣu Tinh. 7. Thiên ất quý nhân: Trong tứ trụ của ngƣời có quý nhân, thì khi khó khăn có ngƣời giúp đỡ, gặp nạn có ngƣời cứu... Giáp – Mậu mà tứ trụ có Sửu – Mùi
có quý nhân
Ất – Kỷ mà tứ trụ có Tý – Thân có quý nhân Bính; Đinh mà tứ trụ có Dậu – Hợi có quý nhân Canh – Tân mà tứ trụ có Dần – Ngọ
có quý nhân
8. Sao Mã: Trong tứ trụ có Sao Mã. ... Tuổi Thân – Tý – Thìn trong tứ trụ có Dần có Sao Mã Tuổi Dần – Ngọ – Tuất trong tứ trụ có Thân có Sao Mã Tuổi Tỵ – Dậu – Sửu trong tứ trụ có Hợi
có Sao Mã
Tuổi Hợi – Mão – Mùi trong tứ trụ có Tỵ có Sao Mã Ví dụ: Ngƣời sinh giờ Giáp Ngọ, ngày Tân Hợi, Tháng Mậu Thìn, năm Kỷ Tỵ. Tuổi Tỵ có Hợi là ngƣời có Sao Mã. Mã chia ra: Mã hợp (Dần – Hợi) coi nhƣ không có Mã. Mã xung (Tỵ – Hợi) Mã càng nhanh, càng mạnh hơn. Vƣợng
Tƣơng
Hƣu
Tú
Tử
Mộc
Hoả
Thuỷ
Kim
Thổ
Hoả
Thổ
Mộc
Thuỷ
Kim
Kim
Thuỷ
Thổ
Hoả
Mộc
Thuỷ
Mộc
Kim
Thổ
Hoả
Thổ
Kim
Hoả
Mộc
Thuỷ
Xuân Tháng 1, 2, 3 Hạ Tháng 4, 5, 6 Thu Tháng 7, 8, 9 Đông Tháng 10, 11, 12 Tứ quý (tháng 3, 6, 9, 12) Kim sinh Thuỷ Thuỷ sinh Mộc Mộc sinh Hoả Hoả sinh Thổ
Can Chi Tý
Giáp
www.giaxaydung.com
Ất
Bính
Đinh
Mậu 2008
Kỷ
Canh 2020
Tân
Nhâm
Quý
1984 1924 1864 1985 1925 1865
Sửu
Dần
1974 1914 1854
Ngọ
2004 1944 1884
Tuất
Hợi
2016 1956 1896
2006 1946 1886
1994 1934 1874 1995 1935 1875
Nhân chuyên Trực tinh Sát cống Hoả tinh www.giaxaydung.com
2013 1953 1893 2002 1942 1882 2003 1943 1883
1991 1931 1871 1980 1920 1860
1969 1909 1849 2018 1958 1898
2007 1947 1887
2012 1952 1892
1990 1930 1870
1968 1908 1848
1963 1903
2001 1941 1881
1979 1919 1859
2017 1957 1897
1962 1902
2000 1940 1880
1978 1918 1858
1973 1913
2011 1951 1891
1989 1929 1869
1967 1907 1847
2005 1945 1885
2010 1950 1890
1988 1928 1868
1966 1906 1846
1972 1922
1961 1901
1999 1939 1879
1977 1917 1857
2015 1955 1895
Dậu
1978 1918 1858
1976 1916 1856
2014 1994 1934
1960 1900 2009 1949 1889
1987 1927 1867
1965 1905 1845
Mùi
Thân
1986 1926 1866
1964 1904 1844
Tỵ
1988 1928 1868 1977 1917 1857
1975 1915 1855
Mão
Thìn
1976 1916 1856
1992 1932 1872 1981 1921 1861
1970 1910 1850 2019 1959 1899
1982 1922 1862 1971 1911 1951
Bộ sao tốt cho việc xây cất nhà Xấu với lợp nhà, làm bếp
1993 1933 1873
1983 1923 1863
CÁC SAO TỐT XẤU THEO THÁNG, MÙA
Tháng
1, 4, 7, 10
2, 5, 8, 11
3, 6, 9, 12
-
Ngày cờ sao nhân chuyên B.Thìn, Đ.Mùi, M.Tuất, K. Sửu, C. Thìn, T. Mùi Â.Mão, B.Ngọ, Đ.Dậu, M.Tý, K.Mão, C.Ngọ G.Dần, Â.Tỵ, B.Thân, Đ.Hợi, M.Dần, K.Tỵ, Q.Hợi
Ngày có sao trực tinh
Ngày có sao sát cống
Ngày có sao Hoả tinh
G.Thìn, Â.Mùi, B.Tuất, Đ.Sửu, M.Thìn, N.Tuất, Q.Sửu G.Ngọ, Â.Dậu, B.Tý, Đ.Mão, T.Dậu, N.Tý, Q.Mão G.Thân, Â.Hợi, B.Dần, C.Thân, T.Hợi, N.Dần, Q.Tỵ
G.Ngọ, Â.Dậu, B.Tý, Đ.Mão, T.Dậu, N.Tý, Q.Mão G.Thân, A.Hợi, B.Dần, C.Thân, T.Hợi, N.Dần, Q.Tý
G.Tuất, Â.Sửu, K.Mùi, C.Tuất, T.Sửu, N.Thìn, Q.Mùi G.Tý, M.Ngọ, K.Dậu, C.Tý, T.Mão, N.Ngọ, Q.Dậu M.Thân, K.Hợi, C.Dần, T.Tỵ, N.Thân, Q.Hợi
G.Tuất, Â.Sửu, K.Mùi, C.Tuất, T.Sửu, N.Thìn, Q.Mùi
Ngày Nguyệt tấu (ngày hôi) Xấu mọi việc, ngày cuối các tháng âm lịch. Ngày Tứ ly: 1 ngày trƣớc tiết Xuân Phân, Thu Phân, Hạ Chí, Đông Chí. Ngày Tứ tuyệt: 1 ngày trƣớc tiết Lập Xuân, Lập Hạ, Lập Thu, Lập Đông. NGÀY HOÀNG ĐẠO (TỐT MỌI VIỆC)
MĐ tháng 3, 9 KĐ tháng 1, 7 NĐ tháng 6, 12 TL tháng 3, 9 HÂ tháng 4, 10 MĐ tháng 2, 8 KĐ tháng 6, 12 NĐ tháng 5, 11 TL tháng 2, 8 HÂ tháng 3, 9
www.giaxaydung.com
MĐ tháng 4, 10 KD tháng 2, 8 NĐ tháng 1, 7 Thanh Long: TL Minh Đƣờng: MĐ Kim Đƣờng: KĐ Ngọc Đƣờng: NĐ H = Hoàng A = Ân MĐ tháng 1, 7 TL tháng 1, 7 KĐ tháng 5, 11 HÂ tháng 2, 8 NĐ tháng 4, 10 TL tháng 4, 10 HÂ tháng 3, 11
TL tháng 5, 11 HÂ tháng 6, 12 MĐ tháng 5, 11 KĐ tháng 3, 9 NĐ tháng 7, 8 TL tháng 6, 12 HÂ tháng 1, 7 MĐ tháng 6, 12 KĐ tháng 4, 10 NĐ tháng 3, 9
II.
CÁCH TÍNH TUỔI LÀM NHÀ
1. Tránh Kim Lâu Cách tính: Lấy tuổi âm lịch của ngƣời định làm nhà. Rồi khởi đếm từ “Khôn” theo chiều kim đồng hồ. Đếm hàng chục của tuổi trƣớc (mỗi chục một nóng tay) đếm hàng đơn vị sau cho đến tuổi của ngƣời định làm nhà. Rơi vào 4 cung có dấu (Tốn, Khôn, Càn, Cấn) là phạm Kim Lâu không làm nhà đƣợc. 4 Kim Lâu đó là: Khôn – Kim Lâu thân (bản thân chịu hạn) Càn – Kim Lâu thê (vợ ngƣời làm nhà) Cấn – Kim Lâu tử (con cái ngƣời làm nhà) Tốn – Kim Lâu súc (gia súc) Ví dụ: Nguyễn Văn A, 28 tuổi âm. Cách đếm: Mƣời tại Khôn, hai mƣơi tại Đoài, hai mốt tại Càn, hai hai tại Khảm, hai ba tại Cấn, hai bốn tại Chấn, hai nhăm tại Tốn, hai sáu tại Ly, hai bẩy tại Khôn, hai tám tại Đoài đó là cung có không phạm Kim Lâu. 2. Tránh Lục Hoang ốc Cách tính: Lấy tuổi âm của ngƣời định làm nhà, rồi khởi đếm từ cung 1 theo chiều kim đồng hồ. Đếm hàng chục trƣớc, đếm hàng đơn vị sau. Nếu gặp cung số 1 là Nhất kiết – Tốt. Cung số 2 là Nhì nghi – Tốt. Cung số 3 là Tam địa sát – Xấu. Cung số 4 Tứ tấn tài – Tốt. Cung số 5 là Ngũ thọ trị – Xấu. Cung số 6 là Lục hoang ốc – Xấu. Ví dụ: Nguyễn Văn A, 22 tuổi âm có làm nhà đƣợc không? Khởi đếm: Mƣời tại cung số 1 – Nhất kiết. Hai mƣơi tại cung số 2 – Nhì nghi. Hai mƣơi mốt tại cung số 3 – Tam địa sát. Hai mƣơi hai tại cung số 4 – Tứ tấn tài. Ngƣời 22 tuổi làm nhà đƣợc không phạm Lục hoang ốc.
11 1 3 5 7 9 11 1 3 5 7 9
12 2 9 6 8 10 12 2 9 6 8 10
1h 3h 5h 7h 9h 11h 1h 3h 5h 7h 9h 11h
www.giaxaydung.com
Giờ Tý (đêm) Giờ Sửu Giờ Dần Giờ Mão Giờ Thìn (sáng) Giờ Tỵ Giờ Ngọ Giờ Mão (chiều) Giờ Thân Giờ Dậu Giờ Tuất Giờ Hợi (đêm)
1 Tý 2 Sửu 3 Dần 4 Mão 5 Thìn 6 Tỵ 7 Ngọ 8 Mùi 9 Thân 10 Dậu 11 Tuất 12 Hợi
1 Tân 2 Nhâm 3 Quý 4 Giáp 5 Ất 6 Bính 7 Đinh 8 Mậu 9 Kỷ 0 Canh
Ví dụ: 1973 Quý Sửu 1975 Ất Mão 1999
7 8
6
9 5 4
10 3
2
1
11 12
Ví dụ: Tuổi Tý thì Tam hợp Thân Tý Thìn làm nhà hƣớng Đông Nam hoặc Tây Nam là đƣợc. Tối kỵ làm hƣớng Bắc vào ngày Tý nô tuế không đƣợc. Tuổi gì đào móng xuất hành giờ ấy là tốt. Không ký hiệu hƣớng xấu không đƣợc.
Ngọ
Mùi
Tị
Nam
Tây
Tuất
Thìn
Đông
Bắc
Hợi
Dần
Mão
III.
Dậu
Thân
Sửu
Tý
CÁCH TÍNH CAN, CHI CỦA NĂM, THÁNG, NGÀY, GIỜ
1. Can chi của năm STT 1 2 3 4 5 6
Can Tân Nhâm Quý Giáp Ất Bính
Chi Dậu Tuất Hợi Tý Sửu Dần
STT 7 8 9 10 (0) 11 12
Can Đinh Mậu Kỷ Canh
Chi Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân
Cách tính: Số đơn vị của năm dƣơng lịch sẽ ứng với Can có cùng đơn vị. Ví dụ: 1934 có số đơn vị là 4 ứng với can là Giáp (có STT là 4). 1960 ứng với Canh. X là số ứng với chi của năm dƣơng lịch theo công thức: X = Năm dƣơng lịch – (12.n) Trong đó n là phần nguyên của kết quả giữa năm dƣơng lịch đem chia cho 12. Ví dụ: Năm 1934: X = 1934 – (12x161) = 2 ứng với chi Tuất (1934/12 = 161,17 có phần nguyên là 161), năm 1934 là năm Giáp Tuất. Năm 1960 – (12x163) = 4 ứng với chi Tý, vậy năm 1960 là năm Canh Tý.
www.giaxaydung.com
1 2 3 4 5
Tuổi Giáp Tý Mậu Tý Canh Tý Nhâm Tý Bính Tý
1 2
Ất Sửu Kim Đinh Sửu Thuỷ
1 2
Tân Mùi Quý Mùi
Thổ Mộc
3 4 5
Quý Sửu Tân Sửu Kỷ Sửu
Mộc Thổ Hoả
3 4 5
Ất Mùi Đinh Mùi Kỷ Mùi
Kim Thuỷ Hoả
1 2 3 4 5
Nhâm Dần Giáp Dần Bính Dần Canh Dần Mậu Dần
Kim Thuỷ Hoả Mộc Thổ
1 2 3 4 5
Canh Thân Mộc Giáp Thân Thuỷ Bính Thân Hoả Mậu Thân Thổ Nhâm Thân Kim
1 2
Ất Mão Tân Mão
3 4 5
Mạng Kim Hoả Thổ Mộc Thuỷ
Mạng Hoả Thổ Kim Thuỷ Mộc
1 2
Ất Dậu Tân Dậu
Thuỷ Mộc
Quý Mão Kim Đinh Mão Hoả Kỷ Mão Thổ
3 4 5
Quý Dậu Đinh Dậu Kỷ Dậu
Kim Hoả Thổ
1 2 3 4 5
Nhâm Thìn Thuỷ Mậu Thìn Mộc Canh Thìn Kim Bính Thìn Thổ Giáp Thìn Hoả
1 2 3 4 5
Mậu Tuất Nhâm Tuất Giáp Tuất Canh Tuất Bính Tuất
Mộc Thuỷ Hoả Kim Thổ
1 2 3 4 5
Ất Tỵ Đinh Tỵ Quý Tỵ Tân Tỵ Kỷ Tỵ
1 2 3 4 5
Ất Hợi Tân Hợi Đinh Hợi Quý Hợi Kỷ Hợi
Hoả Kim Thổ Thuỷ Mộc
www.giaxaydung.com
Thuỷ Mộc
1 2 3 4 5
Tuổi Mậu Ngọ Canh Ngọ Giáp Ngọ Bính Ngọ Nhâm Ngọ
Hoả Thổ Thuỷ Kim Mộc
Kim Thổ Hoả Mộc Thủy
Kim sinh Thuỷ Thuỷ sinh Mộc Mộc sinh Hoả Hoả sinh Thổ
Cúng đào móng, động thổ: 1) Đào 1 lỗ hƣớng Nam 2) Đào 1 lỗ hƣớng Tây 3) Đào 1 lỗ hƣớng Đông 4) Đào 1 lỗ hƣớng Bắc 5) Cuối cùng đào sân
2. Bảng tra tên Can, Chi của Tháng và Giờ
Chi
Tý
Sửu
Tháng AL Giờ
Dần
Mão
Thìn
Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi
Tý
Sửu
Giên g
Hai
Ba
Tƣ
Năm
Sáu
Bốy
Tám
Chín
Mƣời
Một
Chạp
11-13 13-15 15-17 17-19 19-21 21-23
23-1
1-3
23-1
1-3
3-5
5-7
7-9
9-11
Giá p
Kỷ
G
Â
B
Đ
M
K
C
T
N
Q
G
Â
B
D
Ất
Canh
B
Đ
M
K
C
T
N
Q
G
Â
N
Đ
M
K
Bín h
Tân
M
K
C
T
N
Q
G
Â
B
Đ
M
K
C
T
Đin h
Nhâ m
C
T
N
Q
G
Â
B
Đ
M
K
C
T
N
Q
Mậu
Quý
N
Q
G
Â
B
Đ
M
K
C
T
N
Q
G
Â
Tháng DL
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Tiểu
Bàng
Trƣờ ng
Tuần
Tiêu
Quan g
Hoàn
Hoá
Đại
Tạng Phủ
Đởm
www.giaxaydung.com
Can
Phế
Trƣờ ng
Vị
Tỳ
Tâm
Thận
www.giaxaydung.vn 3. Bảng tính Can, Chi của ngày 1932 Tân Dậu 1933 Đinh Mão
1958 Mậu Dần 1959 Quý Mùi
1984 Giáp Ngọ 1985 Canh Tý
1934 Nhâm Thân 1935 Đinh Sửu
1960 Mậu Tý 1961 Giáp Ngọ
1986 Ất Tỵ 1987 Canh Tuất
1936 Nhâm Ngọ 1937 Mậu Tý 1938 Quý Tỵ
1962 Kỷ Hợi 1963 Giáp Thìn 1964 Kỷ Dậu
1988 Ất Mão 1989 Tân Dậu 1990 Bính Dần
1939 Mậu Tuất 1940 Quý Mão
1965 Ất Mão 1966 Canh Thân
1991 Tân Mùi 1992 Bính Tý
1941 1942 1943 1944 1945
Kỷ Dậu Giáp Dần Kỷ Mùi Giáp Tý Canh Ngọ
1967 1968 1969 1970 1971
1946 Ất Hợi 1947 Canh Thìn 1948 1949 1950 1951 1952
Ất Sửu Canh Ngọ Bính Tý Tân Tỵ Bính Tuất
1993 1994 1995 1996 1997
1998 Mậu Thân 1999 Quý Sửu
1972 Tân Mão 1973 Đinh Dậu
Ất Dậu Tân Mai Bính Thân Tân Sửu Bính Ngọ
1974 1975 1976 1977 1978
Nhâm Ngọ Đinh Hợi Nhâm Thìn Đinh Dậu Quý Mão
Nhâm Dần Đinh Mùi Nhâm Tý Mậu Ngọ Quý Mão
2000 2001 2002 2003 2004
Mậu Ngọ Giáp Tý Kỷ Tỵ Giáp Tuất Kỷ Mão
1953 Nhâm Tý 1954 Đinh Tý
1979 Mậu Thìn 1980 Quý Dậu
2005 Ất Dậu 2006 Canh Dần
1955 Nhâm Tuất 1956 Đinh Mão 1957 Quý Dậu
1981 Kỷ Mão 1982 Giáp Thân 1983 Kỷ Sửu
2007 Ất Mùi 2008 Canh Tý 2009
Chi Can 1 2 51 52 41 42 31 32 21
Cách tính: Tìm ngày bất kỳ theo công thức 14 26 38 50 X = Â + â - (60xn) 60 3 15 27 39 Trong đó: 4 16 28 40 Â là tổng số ngày của các tháng 53 5 17 29 trƣớc tháng có ngày định tìm 54 6 18 30 (bảng dƣới). 43 55 7 19 â là số ngày của tháng định tìm. 44 56 8 20 13
25
37
49
33
45
57
9
22 11
34 23
12
www.giaxaydung.com
46 35
24
58 47
36
10 59
48
60
www.giaxaydung.vn  hết tháng 1 là 31 ngày - 60 = 31 ngày 31 ngày nhuận  hết tháng 2 là 59 ngày - 60 = 53 ngày 60 ngày nhuận  hết tháng 3 là 90 ngày - 60 = 30 ngày 31 ngày nhuận  hết tháng 4 là 120 ngày - 60 = 60 ngày 61 ngày nhuận  hết tháng 5 là 151 ngày - 60 = 31 ngày 32 ngày nhuận  hết tháng 6 là 181 ngày - 60 = 1 ngày 2 ngày nhuận  hết tháng 7 là 212 ngày - 60 = 32 ngày 33 ngày nhuận  hết tháng 8 là 243 ngày - 60 = 3 ngày 4 ngày nhuận  hết tháng 9 là 273 ngày - 60 = 33 ngày 34 ngày nhuận  hết tháng 10 là 304 ngày - 60 = 4 ngày 5 ngày nhuận  hết tháng 11 là 334 ngày - 60 = 34 ngày 35 ngày nhuận  hết tháng 12 là 365 ngày - 60 = 5 ngày 6 ngày nhuận Ví dụ: Ngày 3 tháng 3 năm 1995 là Can, Chi gì?  = tổng số ngày trƣớc tháng 3 là 59 ngày. â = 3. Theo công thức có X =  + â - (60.n) = 59 + 3 – 60 = 2 Tra bảng ngày đầu năm 1995 là Nhâm Thìn, ô có số 2 sẽ là Quý Tỵ. Vậy ngày 3 tháng 3 năm 1995 có Can là Quý, Chi là Tỵ tức ngày Quý Tỵ. 4. Tính cung quái của năm sinh (theo Can, Chi) và ngày sinh 2 Tý Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi 1 6 5 4 3 2
Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
2 4
7
6
3
8
5 7
4 5
4
1
4
2
8
2
9
3
9
3
1
7
1
6 8
2
8
2
7 9
6
9
5
8 1
7
3
6
9 5
8
4
7
4 6
1
5
3
9
3
5
2
1
6
5. Tính cung quái của tháng sinh, giờ sinh 3 Giáp - Kỷ Ất - Canh Bính - Tân Đinh - Nhâm Mậu - Quý Tháng
Tý Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 2 3 4 7 1 4 11
5 8 2 5 12
6 9 3 6 1
7 1 4 7 2
8 2 5 8 3
9 3 6 9 4
1 4 7 1 5
2 5 8 2 6
6. Bảng tra cung quái của năm, tháng, ngày theo số
www.giaxaydung.com
3 6 9 3 7
4 7 1 4 8
5 8 2 5 9
6 9 3 6 10
www.giaxaydung.vn 4 a
b Số 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1964 - 1923 Nam Nữ Khảm Cấn Ly Càn Cấn Đoài Đoài Cấn Càn Ly Khôn Khảm Tốn Khôn Chấn Chấn Khôn Tốn
c Số 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1924 - 1983 Nam Nữ Tốn Khôn Chấn Chấn Khôn Tốn Khảm Cấn Ly Càn Cấn Đoài Đoài Cấn Càn Ly Khôn Khảm
Số 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1984 - 2084 Nam Nữ Đoài Cấn Càn Ly Khôn Khảm Tốn Khôn Chấn Chấn Khôn Tốn Khảm cấn Ly Càn Cấn Đoài
Ví dụ: Tính ngƣời sinh ngày 3 thá ng 3 năm 1995. Từ cách tính ở trang 23, 24, 25 có ngày tháng năm sinh ngƣời này là Ngày Quý Tỵ, tháng Canh Thìn, Năm ất Hợi. Ta có: Ngày = 3 (bảng 2) tra bảng 4 phần c thì nam Khôn, nữ Khảm. Tháng = 8 (bảng 3) tra bảng 4 phần c thì nam Ly, nữ Càn. Năm = 3 (bảng 2) tra bảng 4 phần c thì nam Khôn, nữ Khảm. Kết luận: Nam sinh ngày Quý Tỵ, tháng Canh Thìn, năm ất Hợi, có cung quái của ngày là Không, tháng Ly, năm Khôn.
IV.
CÁCH TÍNH BÁT TRẠCH NĂM, THÁNG, NGÀY, GIỜ SINH CỦA NGƯỜI 1. Tính cung quái biết năm sinh dương lịch
Lấy 4 cộng với từng số của năm dƣơng lịch rồi trừ đi 9 cho tới khi hiệu số còn lại nhỏ hơn hoặc bằng 9. Số đó ứng với số trên bàn tay. Chính là cung quái của nữ. Cung quái của nam có năm sinh đó là những biến số của nữ trên bàn tay: 5 của nữ là biến số 1 của nam 4 của nữ là biến số 2 của nam 3 của nữ là biến số 3 của nam 2 của nữ là biến số 4 của nam 1 của nữ là biến số 5 của nam 9 của nữ là biến số 6 của nam 8 của nữ là biến số 7 của nam 7 của nữ là biến số 8 của nam 6 của nữ là biến số 9 của nam Ví dụ: Ngƣời sinh năm 1964 thuộc cung gì? 4 + 1 + 9 + 6 + 4 = 24 24 – 9 = 13 13 – 9 = 4 Đối chiếu với số trên bàn tay: Nữ sinh năm 1964 là Tốn, Nam sinh năm 1964 là Khôn.
www.giaxaydung.com
www.giaxaydung.vn
V.
VI.
CÁCH TÍNH MỆNH THEO NGŨ HÀNH Chi Giáp
Tý Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Hải trung Đại Khe Phúc Đãng Sà Trung
Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
Kim Thuỷ Giang Hạ L Trung Thuỷ Hoả Tích Lịch Thành Đầu Hoả Thổ Bích Thợng Tùng Bá Thổ Mộc Tang Đó Kim Bạch Mộc Kim
Hoả Kim Thuỷ Hoả Sa Trung Thiên Hà Sơn Hạ ốc Thục Thổ Thuỷ Hoả Thổ Đại Lâm Thiên Thợng Đại Trạch Bình Định Mộc Hoả Thổ Mộc Bạch Lạp Lộ Bàn Thạch Lựu Xoa Xuyên Kim Thổ Mộc Kim Trờng Lu Dơng Liễu Kiếp Phong Đại Khe Thuỷ Mộc Kim Thuỷ
BÁT QUÁI CÁT, HUNG Trạch quái Càn Khảm Cấn Chấn Tốn Ly Khôn Đoài
VII.
Thân Dậu Tuất Hợi Truyên Trung Sơn Đà
Ngũ Quỷ
Sinh khí
Thiên Y
Tuyệt Mệnh
Phục Vì
Khôn Khảm Tốn Cấn Ly Càn Đoài Chấn Đoài Chấn Ly Càn Tốn Cấn Khôn Khảm Chấn Đoài Càn Ly Khảm Khôn Cấn Tốn Càn Ly Chấn Đoài Cấn Tốn Khảm Khôn
Ly Khôn Tốn Đoài Cấn Càn Khảm Chấn
Càn Khảm Cấn Chấn Tốn Ly Khôn Đoài
Diên Hiên
Đoài Chấn Tốn Cấn Khôn Khảm Ly Càn Khảm Khôn Chấn Đoài Cấn Tốn Càn Ly
Lục Sát
Hoa Hại
BẢNG TÍNH SAO HỆ NHỊ THẬP BÁT TÚ
Giác Cang 1
Đô
3
Phòng Tâm 4 5
Vĩ
6
Cơ 7
Đẩu 8
Ngƣu 9
2 Chấn Nữ 28 Công thức tìm tên sao của bất kỳ 10 Dực một ngày nào đó trong năm, khi biết Hƣ tên sao của ngày đầu năm dƣơng lịch 27 11 x = Â + â - (28 x n) < 28 Trƣơng Nguy Trong đó: 26 12 Â là tổng số ngày cảu các tháng trƣớc tháng định tìm Tinh Thất â là số ngày của tháng định tìm 25 13 n là số lần chu kỳ 28 ngày Liễu Bích 24 14 Quỷ Tính Sâm Chuỷ Tất Mão Vị Lâu Khuê 23 22 21 20 19 18 17 16 15 Cách tính sao (hệ nhị thập bát tú) của ngày đầu năm dƣơng lịch Năm dƣơng lịch có 365 ngày tức 13 chu kỳ của Nhị Thập Bát Tú (28x13 = 364). Nên ngày đầu năm sau là sao tiếp theo sao của đầu năm trƣớc (bảng trên). www.giaxaydung.com
www.giaxaydung.vn Riêng năm nhuận thì ngày đầu năm sau năm nhuận là sao thứ hai tiếp theo sau ngày đầu năm nhuận. Ví dụ: Tính ngày 8 tháng 3 năm 1997 là sao gì của hệ Nhị Thập Bát Tú. Ngày đầu năm là sao Bích. Tra bảng có Â = 59 ngày, â = 8 ngày của tháng 3. Theo công thức x = 59 + 8 – (28 x 2) = 11 Theo bảng sao ta thấy số 1 là sao Bích (sao ngày 1/1/97), 2 là sao Khuê, 3 là sao Lâu... 11 là sao Liễu. Vậy ngày 8/3/1997 là sao Liễu sao xấu có nghĩa là ngày xấu.
CÁCH TRỊ MA TÀ Ngƣời chết trƣớc khi chôn xong: Nam dùng 7 kim chỉ ngũ sắc, nữ 9 kim chỉ ngũ sắc chôn lên mộ tránh về bắt trùng.
www.giaxaydung.com