Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
CIVIL 3D 2013 THIẾT KẾ KỸ THUẬT HẠ
THIẾT KẾ ĐƯỜNG – NÚT GIAO THÔNG
TẦNG ĐÔ THỊ
TẬP 2
Biên soạn: KS. Phạm Ngọc Sáu ThS. Nguyễn Thị Thanh Hương
Tp. Hồ Chí Minh 2012 www.hcmued.edu.vn
Trang 1
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Tập 1: Quy hoạch cao độ nền - thoát nước đô thị Tập 2: Thiết kế đường – nút giao thông
www.hcmued.edu.vn
Trang 2
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Mục lục 1.
Tổng quan các bước thiết kế đường trong Civil 3D ................................................... 9
2.
Mặt bằng tuyến ............................................................................................................ 10 2.1.
Định nghĩa mặt bằng tuyến ................................................................................. 11
2.2.
Xây dựng mặt bằng tuyến thông qua thanh công cụ (by Layout) ..................... 11
2.3.
Hiệu chỉnh và tạo các yếu tố hình học tuyến trong các trường hợp đặc biệt ... 21
2.3.1.
Tạo tuyến mới từ tuyến đã có (tuyến hiện trạng) ........................................... 22
2.3.2.
Bổ sung đoạn thẳng cho tuyến ....................................................................... 24
2.3.3.
Bổ sung đoạn cong cho tuyến ........................................................................ 26
2.3.4.
Bổ sung đường cong chuyển tiếp cho tuyến .................................................. 32
2.3.4.1. Định nghĩa đường cong chuyển tiếp .......................................................... 32 2.3.4.2. Bổ sung đường cong chuyển tiếp cho tuyến .............................................. 37 2.3.4.3. Bổ sung đoạn cong chuyển tiếp cùng với đường thẳng cho tuyến ............. 41 2.3.4.4. Bổ sung đường cong chuyển tiếp kết hợp với đường cong cơ bản cho tuyến .................................................................................................................... 42 2.4.
Tạo mặt bằng tuyến từ Polyline .......................................................................... 45
2.5.
Tạo tuyến cho mép đường, từ tim tuyến đã có ................................................... 49
2.6.
Thiết kế trạm dừng xe Bus, bãi đậu xe dọc tuyến .............................................. 50
2.7.
Chỉnh sửa tiêu chuẩn thiết kế cho tuyến. ........................................................... 55
2.8.
Các trường hợp quay siêu cao và áp siêu cao cho tuyến ................................... 61
2.8.1.
Siêu cao cho đường không có dãi phân cách (Superelevation on Undivided
Roads)
61
2.8.1.1. Siêu cao cho đường hai mái dốc không có dãi phân cách (Superelevation on Undivided Crowned Roads).................................................................................. 62 2.8.1.2. Siêu cao cho đường một mái dốc không có dãi phân cách (Superelevation on Undivided Planar Roads) ...................................................................................... 67 www.hcmued.edu.vn
Trang 3
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
2.8.2.
Siêu cao cho đường có dãi phân cách (Superelevation on Divided Roads) .. 70
2.8.2.1. Siêu cao cho đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách có hai mái dốc (Superelevation on Divided Crowned Roads) .................................................... 71 2.8.2.2. Siêu cao cho đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách một mái dốc (Superelevation on Divided Planar Roads)......................................................... 80
3.
2.8.3.
Áp siêu cao cho tuyến .................................................................................... 89
2.8.4.
Gán nhãn và các thông tin cho tuyến ............................................................. 98
Thiết kế trắc dọc tuyến .............................................................................................. 105 3.1.
Xuất trắc dọc tự nhiên ....................................................................................... 105
3.2.
Các bước cơ bản thiết kế đường đỏ .................................................................. 110
3.3.
Hiệu chỉnh hình học trắc dọc thiết kế (đường đỏ) ........................................... 115
3.3.1.
Bổ sung đoạn dốc cho trắc dọc .................................................................... 115
3.3.2.
Bổ sung đường cong đứng cho trắc dọc ...................................................... 117
3.3.2.1. Các khái niệm liên quan đến đường cong đứng ....................................... 117 3.3.2.2. Bổ sung đường cong đứng cho trắc dọc ................................................... 120 4.
Thể hiện trắc dọc tuyến ............................................................................................. 124 4.1.
Hiệu chỉnh hình thức thể hiện trắc dọc (View Style)....................................... 124
4.2.
Chỉnh sửa các dòng dữ liệu cho trắc dọc (Data Band).................................... 129
4.2.1.
Độ dốc dọc thiết kế - Longitudinal grade .................................................... 129
4.2.2.
Cao độ thiết kế - Design elevation ............................................................... 141
4.2.3.
Cao độ tự nhiên - Existing elevation ........................................................... 148
4.2.4.
Khoảng cách lẻ thiết kế (Distance) .............................................................. 150
4.2.5.
Khoảng cách cộng dồn (Accumulated distance) ......................................... 154
4.2.6.
Tên cọc - Stake............................................................................................. 157
4.2.7.
Đường thẳng – Đường cong (Horizontal – Geometry)................................ 159
www.hcmued.edu.vn
Trang 4
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
5.
Định nghĩa trắc ngang và áp trắc ngang – Corridor .............................................. 164 5.1.
Khái niệm về Corridor ....................................................................................... 164
5.2.
Định nghĩa trắc ngang điển hình ...................................................................... 166
5.3.
Xây dựng các loại mẫu mặt cắt ngang phù hợp với các lựa chọn quay siêu cao
của tuyến. ......................................................................................................................... 177
6.
7.
8.
5.4.
Áp trắc ngang điển hình cho tuyến ................................................................... 178
5.5.
Tạo các loại bề mặt thiết kế từ Corridor ........................................................... 184
Xuất trắc ngang .......................................................................................................... 187 6.1.
Phát sinh cọc ...................................................................................................... 187
6.2.
Sửa tên cọc ......................................................................................................... 193
6.3.
Tạo tên cọc tự động ............................................................................................ 195
6.4.
Thể hiện tên cọc trên mặt bằng ......................................................................... 196
6.5.
Xuất mặt cắt ngang ............................................................................................ 203
Thể hiện các thông số trên trắc ngang ..................................................................... 213 7.1.
Cao độ tự nhiên .................................................................................................. 213
7.2.
Khoảng cách mia tự nhiên ................................................................................ 223
7.3.
Cao độ thiết kế .................................................................................................... 227
7.4.
Khoảng cách lẻ thiết kế. ..................................................................................... 229
7.5.
Tạo đường dóng cho bề mặt tự nhiên và thiết kế ............................................. 231
7.6.
Ghi độ dốc ngang đường lên mặt cắt ngang..................................................... 239
7.7.
Tạo cờ tim đường cho trắc ngang ..................................................................... 239
7.8.
Áp trắc dữ liệu ngang mới vừa tạo cho toàn bộ trắc ngang. ........................... 243
Tính toán khối lượng đào đắp .................................................................................. 260 8.1.
Sơ lược các bước tính toán khối lượng đào đắp đường trong Civil ................ 261
8.2.
Tính toán khối lượng đào đắp ........................................................................... 263
www.hcmued.edu.vn
Trang 5
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
8.3.
Tính toán diện tích đào đắp nền đường............................................................ 275
8.4.
Tính toán diện tích đào đắp vỉa hè. ................................................................... 278
8.5.
Thể hiện diện tích cho phần đào đắp lòng đường ........................................... 281
9.
Thiết kế nút giao thông ............................................................................................. 291
10.
Tính toán giải tỏa ................................................................................................... 294
11.
Phụ lục Civil 3D ..................................................................................................... 295
11.1.
Thuộc tính, thông số các mẫu mặt cắt ngang đường ...................................... 295
11.1.1.
Kênh và tường chắn (Channel and Retaining Wall Subassemblies) ........... 295
11.1.2.
Thành phần mặt cắt với mục đích chung (Generic Subassemblies) ............ 314
11.1.3.
Thành phần mặt cắt ngang cơ bản (Basic Subassemblies) .......................... 322
11.1.4.
Mẫu dành cho cầu đơn giản và đường sắt (Bridge and Rail Subassemblies) 330
11.1.5.
Mái dốc đất, mái taluy (Daylight Subassemblies) ....................................... 335
11.1.6.
Lòng đường (Lane Subassemblies) ............................................................. 358
11.1.7.
Dải phân cách (Median Subassemblies) ...................................................... 382
11.1.8.
Nâng cấp cải tạo đường (Overlay and Stripping Subassemblies) ............... 393
11.1.9.
Vai đường (Shoulder Subassemblies) .......................................................... 416
11.1.10.
Bó vỉa thu nước đường đô thị (Urban Subassemblies)............................. 429
11.1.11.
Xây dựng mái taluy (mái dốc) có điều kiện (Conditional Subassemblies) .... .................................................................................................................. 438
11.2.
Tóm tắt các bước thực hiện lệnh trong Civil 3D .............................................. 439
11.2.1.
Xây dựng mặt bằng tuyến ............................................................................ 439
11.2.1.1. Tạo mặt bằng tuyến ................................................................................ 440 11.2.1.2. Hiệu chỉnh hình học tuyến ..................................................................... 440 11.2.1.3. Áp siêu cao cho tuyến ............................................................................ 440 www.hcmued.edu.vn
Trang 6
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
11.2.1.4. Gán nhãn thể hiện cho tuyến .................................................................. 441 11.2.2.
Xuất trắc dọc địa hình, xây dựng trắc dọc thiết kế ...................................... 441
11.2.2.1. Xuất trắc dọc địa hình ............................................................................ 441 11.2.2.2. Xây dựng trắc dọc thiết kế...................................................................... 441 11.2.2.3. Hiệu chỉnh trắc dọc thiết kế .................................................................... 441 11.2.2.4. Xuất dòng dữ liệu cho trắc dọc............................................................... 441 11.2.3.
Định nghĩa trắc ngang, áp trắc ngang .......................................................... 441
11.2.3.1. Định nghĩa trắc ngang ............................................................................ 442 11.2.3.2. Áp trắc ngang cho tuyến ......................................................................... 442 11.2.3.3. Cập nhật lại mô hình trắc ngang tuyến ................................................... 442 11.2.3.4. Hiệu chỉnh kiểu thể hiện mô hình trắc ngang......................................... 442 11.2.4.
Tạo cọc, xuất trắc ngang, tính khối lượng ................................................... 442
11.2.4.1. Tạo cọc cho tuyến ................................................................................... 442 11.2.4.2. Xuất trắc ngang....................................................................................... 442 11.2.4.3. Tạo bề mặt từ mô hình trắc ngang phục vụ tính khối lượng .................. 442 11.2.4.4. Tính khối lượng ...................................................................................... 443 11.3.
12.
Giải thích một số thuật ngữ trong Civil 3D ...................................................... 443
11.3.1.
Mặt bằng tuyến – Alignment ....................................................................... 443
11.3.2.
Trắc dọc – Profile ......................................................................................... 445
11.3.3.
Áp trắc ngang – Corridor ............................................................................. 446
11.3.4.
Nút giao – Intersection ................................................................................. 447
11.3.5.
Đảo giao thông – Roundabout ..................................................................... 448
11.3.6.
Xuất trắc ngang - Section ............................................................................. 448
Tài liệu tham khảo ................................................................................................. 449
www.hcmued.edu.vn
Trang 7
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Mục tiêu tập 2, đem đến những khái niệm và cách thức thực hiện dự án thiết kế đường cho các khu quy hoạch, dạng tuyến…Thiết kế nút giao thông. Nội dung trong tập 2 bao gồm: Tổng quan các bước thiết kế đường trong Civil 3D, Mặt bằng tuyến, Trắc dọc tuyến, Trắc ngang và áp trắc ngang, Xuất trắc ngang, tính toán khối lượng, Thiết kế nút giao thông, Tính toán giải tỏa.
www.hcmued.edu.vn
Trang 8
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
1. Tổng quan các bước thiết kế đường trong Civil 3D Mối liên hệ giữa các đối tượng trong các quá trình thiết kế đường được miêu tả theo sơ đồ sau: Bề mặt
Mặt bằng tuyến
(Surface)
(Alignment)
Định nghĩa mặt cắt ngang
Mạng lưới cao trình
(Create Assembly)
(Create Corridor)
Trắc dọc địa hình (Create Profile from Surface)
Trắc dọc thiết kế (Create Profile by Layout)
Tạo bề mặt thiết kế (Create Surfcae design)
Xuất mặt cắt ngang
Xuất cọc cho tuyến
Tính toán khối lượng
(Create Section View)
(Create Sample Lines)
(Computer Material)
www.hcmued.edu.vn
Trang 9
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
2. Mặt bằng tuyến Đối với mặt bằng tuyến, có những thao tác cơ bản với tuyến như sau: tự tạo hoặc định nghĩa tuyến, khai báo tiêu chuẩn, áp tính toán siêu cao, hiệu chỉnh các yếu tố hình học. Sau khi tạo được mặt bằng tuyến, đối với Civil 3D cho phép chỉnh sửa bất kỳ lúc nào và bất kỳ thông số nào, mọi thay đổi về tuyến sẽ được cập nhật vào trắc dọc, mặt cắt ngang, khối lượng….Tóm lại, tất cả các đối tượng liên quan đến mặt tuyến sẽ thay đổi. Trình tự tìm hiểu mặt bằng tuyến bao gồm các nội dung sau: Định nghĩa mặt bằng tuyến, Chỉnh sửa các yếu tố hình học, khai báo chỉnh sửa tiêu chuẩn cho tuyến, Áp tính toán siêu cao cho tuyến.
www.hcmued.edu.vn
Trang 10
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
2.1. Định nghĩa mặt bằng tuyến Thiết kế mặt bằng tuyến sử dụng menu Alignment.
Hai lựa chọn cho tạo mặt bằng tuyến. Create Alignment by Layout…: Xây dựng bình đồ tuyến thông qua các công cụ vẽ. Create Alignment from Polyline: Tạo tuyến từ tim tuyến có sẵn. Tim tuyến có sẵn thường được áp dụng cho các khu quy hoạch, khi bản vẽ giao thông đã có, từ tim đường của bản vẽ quy hoạch này, sẽ định nghĩa thành mặt bằng tuyến. Hoặc khi thiết kế cải tạo đường hiện hữu giữ nguyên tim tuyến.
2.2. Xây dựng mặt bằng tuyến thông qua thanh công cụ (by Layout) Tự tạo mặt bằng tuyến thông qua Create Alignment by Layout… Chọn vào menu Alignment > Create Alginment Layout…
Hộp thoại Create Alignment – Layout xuất hiện, cho phép khai báo tên đường, tiêu chuẩn thiết kế, kiểu thể hiện mặt bằng.
www.hcmued.edu.vn
Trang 11
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong hộp thoại Create Alignment – Layout, trước tiên khai báo tên tuyến. Chọn vào phần Name của hộp thoại để khai báo lại tên tuyến.
Tên mặc định của chương trình là Alignment - (<[Next Counter(CP)]>), định dạng tên kiểu này có nghĩa là tên tuyến luôn có tiền tố là Alignment – số thứ tự được tính tăng dần theo số tuyến được tạo ra. Có hai cách để thay đổi tên: Cách 1: Click đúp chuột vào Alignment - (<[Next Counter(CP)]>) và quét chọn để sửa trực tiếp. Cách đổi tên này phù hợp với mỗi tuyến đường có tên khác nhau, không có tiền tố hay hậu tố giống nhau. Ngược lại nên biên tập tên ngay từ đầu, đó là cách 2. Cách 2: Khi chúng ta làm nhiều tuyến có tên bắt đầu bằng tiền tố giống nhau ví dụ trong khu quy hoạch có hàng loạt đường có tên ở dạng N1, N2, N3…lúc đó chọn vào biểu tượng để biên tập tên cho tuyến. Hộp thoại biên tập tên Name Template xuất hiện.
www.hcmued.edu.vn
Trang 12
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong phần Name tên mặc định của chương trình là Alignment - (<[Next Counter(CP)]>), quét chọn toàn bộ và sửa lại tên mới, ví dụ tên mới ở đây là: N
Có tiền tố N, tiếp theo thêm số thứ tự sau nó. Trong phần Property fields chọn Next Counter có nghĩa là số đếm. Tiếp đó bấm vào nút
Tên của tuyến sau khi đã biên tập xong.
Tiếp tục, biên tập số thứ tự cho tên tuyến. Số thứ tự của tên tuyến nằm trong vùng Incremental number format trong hộp thoại Name Template
www.hcmued.edu.vn
Trang 13
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sửa Starting number hiện có là 4 thành 1
Click OK, để đồng ý và thoát khỏi hộp thoại Name Template và trở lại hộp thoại Create Alignment – Layout.
Lúc này tên của tuyến đã được đổi định dạng mới vừa biên tập N<[Next Counter]> Tiếp theo tìm hiểu loại đường của tuyến. Ví dụ với tuyến được tạo ra nó thuộc tập hợp tim đường hoặc bó vỉa hoặc lề thu nước…Mặc định của chương trình là Centerline.
Có bốn loại đường cho phép người dùng chọn để đưa vào tập hợp, click chuột vào mũi tên đổ xuống sẽ thấy bốn loại đường.
Việc đưa tuyến về tập hợp nào nhằm phục vụ cho việc quản lý, nó không ảnh hưởng tới việc thiết kế tuyến. Ví dụ này chọn theo mặc định của chương trình, loại Centerline – tim đường, có nghĩa là tim đường mới tạo ra sẽ nằm trong tập hợp tim đường Phần Description, dùng để mô tả cho tuyến, có thể bỏ qua. www.hcmued.edu.vn
Trang 14
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Tiếp theo tìm hiểu các thông số và thuộc tính của tuyến khi vẽ sẽ được hiện thị như thế nào trong vùng General và Design Criteria.
Tìm hiểu với tab General trước. Trong phần Site mặc định là None, tạm thời lấy theo mặc định của chương trình. Site giúp cho việc quản lý, các tuyến cùng nằm trên một Site sẽ giao nhau và đều này giúp cho người thiết kế có thể tự tạo ra vỉa hè và lòng thông qua menu Parcel. Các thông số thuộc các phần Alignment style (kiểu thể hiện mặt bằng tuyến); Alignment layer (mặt bằng tuyến được tạo ra nằm trên layer nào – điều này giúp cho việc quản lý tốt); Alignment label set (nhãn thông số mặt bằng tuyến – lưu ý đây chỉ là nhãn đơn thuần không phải cọc để xuất trắc ngang). Đồng ý với các thông số này. Bây giờ chuyển qua tab Design Criteria – tiêu chuẩn thiết kế áp cho tuyến.
Khai báo tiêu chuẩn cho tuyến, sau này khi vạch tuyến chương trình sẽ đưa ra các thông số khuyến cáo tối thiểu của tuyến thông qua các giá trị tiêu chuẩn do người thiết kế khai báo trong bảng tra tiêu chuẩn. Starting design speed – tốc độ thiết kế của tuyến, ứng với mỗi giá trị vận tốc thiết kế sẽ tương ứng với các thông số hình học tuyến: bán kính cong nằm, bán kính đường cong đứng, www.hcmued.edu.vn
Trang 15
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
chiều dài đoạn chuyển tiếp nếu có….Giá trị hiện có của chương trình là 100 km/h, có thể khai báo lại 60 km/h hoặc một giá trị khác…Ví dụ chọn tốc độ thiết kế là 60 km/h, căn cứ vào giá trị vận tốc, chương trình sẽ lấy ra các thông số tuyến tương ứng từ tiêu chuẩn người thiết kế chọn. Tick chuột vào tính năng Use criteria-based design
Tiểu chuẩn áp dụng mặc định của chương trình là AASHTO 2001. Người thiết kế có thể thay đổi các giá trị trong tiêu chuẩn để phù hợp với điều kiện thiết kế cho các dự án hoặc điều chỉnh các thông số bán kính cong nằm, giá trị siêu cao theo tiêu chuẩn thiết kế đường TCVN 104-2007. Tạm thời đồng ý với các tiêu chuẩn áp dụng AASHTO 2001, sẽ điều chỉnh ở các bước tiếp theo. Click Ok, để thoát hộp thoại Create Alignment – Layout. Thanh công cụ dùng để xây dựng mặt bằng tuyến xuất hiện Alignment Layout Tools.
Thanh công cụ này rất có ý nghĩa và đủ mạnh để xây dựng mặt bằng tuyến cho các nút giao thông phức tạp, đặc biệt là các nút giao thông khác mức. Cụ thể nhóm biểu tượng lệnh có ý nghĩa như sau: Biểu tượng
Ý nghĩa Thiết lập hình thức bố trí sơ bộ tuyến, ví dụ có tự động bố trí đường cong nằm khi có sự thay đổi cánh tuyến hay không, thiết lập loại đường chuyển tiếp, bán kính đường cong nằm, chiều dài đoạn chuyển tiếp. Các giá trị này có thể chỉnh sau khi đã vạch tuyến sơ bộ xong. Thêm đỉnh trên tuyến.
www.hcmued.edu.vn
Trang 16
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Xóa đỉnh trên tuyến. Chia tuyến làm hai phần. Tạo đường thẳng cho tuyến. Tạo đường cong cơ bản cho tuyến. Tạo đường thẳng tiếp vào đường cong chuyển tiếp. Tạo đường cong có bố trí đường cong chuyển tiếp. Tạo đường cong chuyển tiếp từ hai cung tròn. Chuyển các đối tượng đường và cong từ AutoCAD. Đảo hướng cho các thành phần của tuyến ví dụ như đường thẳng đường cong.. Xóa các thành phần của tuyến, ví dụ xóa cung tròn, lúc này tuyến trở về hai tuyến bình thường. Hộp thoại hiệu chỉnh nhanh các thành phần của tuyến. Tra thông tin các đường cong trên tuyến. Hiệu chỉnh thông số các đường cong trên tuyến. Hiện thông tin của tuyến, bảng này tổng hợp các đối tượng có trên tuyến và có thể hiệu chỉnh trực tiếp từ đây. Ý nghĩa cụ thể trong từng nhóm đối tượng hiệu chỉnh sẽ được trình bày rõ trong phần hiệu chỉnh các yếu hình học tuyến. Từ thanh công cụ, click chọn vào mũi tên đổ xuống thuộc nhóm biểu tượng và chọn Tangent – Tangent (No curves) – vẽ tuyến không kèm bố trí đường cong khi hướng tuyến thay đổi.
www.hcmued.edu.vn
Trang 17
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Và thực hiện theo dòng nhắc lệnh, chọn các điểm liên tiếp để xác định hướng tuyến. Tuyến sơ bộ được như sau:
Tiếp theo, bố trí đường cong cho tuyến, ví dụ cần bố trí đường cong có đoạn chuyển tiếp, từ thanh công cụ vẽ, click chọn vào nhóm biểu tượng và chọn Free Spiral-Curve-Spiral (Between two entities) – tạo đường cong có thứ tự: đoạn chuyển tiếp – đường cong cơ bản – đoạn chuyển tiếp giữa hai cánh tuyến.
Sau khi chọn vào, di chuyển chuột lên tuyến, tại vị trí cần bố trí đường cong, thực hiện theo dòng command: Select first entity:
Chọn cánh tuyến thứ nhất, lưu ý cánh tuyến thứ nhất ở lý trình nhỏ.
Select next entity:
Chọn cánh tuyến thứ hai, lưu ý cánh tuyến thứ hai có lý trình lớn hơn cánh thứ nhất, không chọn ngược lại.
Is curve solution angle [Greaterthan180/Lessthan180] <Lessthan180>:
Góc đường, để mặc định là góc nhỏ hơn 180 độ.
Specify radius or [Degree of curvature] <200.000m>:
Bán kính đường cong cơ bản, giá trị mặc định là 200 m, người dùng có thể nhập giá
www.hcmued.edu.vn
Trang 18
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
trị mới theo tiêu chuẩn thiết kế đường. Specify spiral in length or [A] <200.000m>: 25
Chiều dài đoạn chuyển tiếp vào, mặc định là 200 m , nhập giá trị mới là 25 m.
Specify spiral out length <25.000m>:
Chiều dài đoạn chuyển tiếp ra.
Sau khi khai báo các thông số, tuyến đường hiệu chỉnh như sau:
Quan sát trên tuyến, sẽ có hai đối tượng, một là tim tuyến, một làm nhãn của tuyến. Nhãn của tuyến là các đối tượng chữ số, lưu ý chỉ đơn thuần là nhãn để thể hiện lý trình và các điểm hình học của tuyến, không phải là cọc của tuyến dành cho xuất trắc ngang sau này. Trắc ngang liên quan đến nemu Section.
Nhãn của một đường cong có đoạn chuyển tiếp có bốn năm điểm hình học.
Ý nghĩa của các vị trí nhãn như sau: TS = Tangent Spiral Intersec = điểm giao của đường cong chuyển tiếp vào với đoạn đường thẳng = điểm tiếp đầu. www.hcmued.edu.vn
Trang 19
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
SC = Spiral-Curve Intersec = điểm giao của đường cong chuyển tiếp vào với đường cong cơ bản = điểm nối đầu. Mid = Curve Mid Point = trung điểm của đường cong cơ bản = điểm phân cự P. CS = Curve-Spiral Intersec = điểm giao của đường cong bản với đường cong chuyển tiếp ra = điểm nối cuối. ST = Spiral Tangent Intersec = điểm giao của đường cong chuyển tiếp ra với đoạn đường thẳng = điểm tiếp cuối. Để hiệu chỉnh lại các thông số hình học tuyến đã có của một tuyến. Ở đây ví dụ cần hiệu chỉnh lại bán kính đường cong cơ bản thay vì 200 m, sẽ sửa lại thành 250 m. Click chuột vào tuyến cần hiệu chỉnh. Di chuyển chuột lên thanh Ribbon > Geometry Editor.
Hộp thoại công cụ vẽ tuyến sẽ xuất hiện lại, và chọn vào biểu tượng tuyến sẽ xuất hiện.
, thông tin toàn bộ
Click chuột vào ô giá trị 200 m vị trí cột Radius, đây chính là giá trị bán kính của đường cong cơ bản. khi click chuột lên đó, lập tức trên tuyến ngay tại vị trí bán kính cong này sẽ nổi lên màu đỏ, để biết người sử dụng đang tương tác với đối tượng này.
www.hcmued.edu.vn
Trang 20
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Thay giá trị 200 m thành 150 m, đường cong cơ bản sẽ được cập nhật ngay lập tức.
Tương tự, người sử dụng có thể hiệu chỉnh giá trị chiều dài đoạn cong chuyển tiếp. Đây là các bước tạo và hiệu chỉnh rất cơ bản. Chi tiết về các công cụ tạo và hiệu chỉnh chi tiết, nên đọc phần 2.3 Hiệu chỉnh và tạo các yếu hình học tuyến trong các trường hợp đặc biệt.
2.3. Hiệu chỉnh và tạo các yếu tố hình học tuyến trong các trường hợp đặc biệt Trong quá trình thiết kế tuyến, nhất là khi thiết kế các nút giao khác mức trong đô thị, phải đưa ra nhiều phương án nút, và công việc hiệu chỉnh các thông số cho mặt bằng tuyến sẽ tốn rất nhiều thời gian. Từ nhu cầu này, Civil 3D đã xây dựng công cụ hiệu chỉnh các yếu tố hình học tuyến rất mạnh mẽ để người thiết kế có thể thực hiện được ý đồ của mình một cách nhanh chóng. Trong nhóm hiệu chỉnh có nhiều phương pháp để tạo ra một đối tượng của tuyến, lần lượt sẽ tìm hiểu các nhóm này và ý nghĩa của nó.
www.hcmued.edu.vn
Trang 21
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
2.3.1. Tạo tuyến mới từ tuyến đã có (tuyến hiện trạng) Home tab
Create Design Panel
Alignment drop down
Create Alignment from
Existing Alignment
Thực hiện các bước cơ bản như sau: (1)
chọn tuyến một tuyến đã có để có thể tạo tuyến mới từ tuyến này
(2)
chọn lý trình đầu và lý trình cuối của tuyến đã có để tạo ra tuyến mới
(3)
tuyến mới được tạo ra
www.hcmued.edu.vn
Trang 22
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
(4)
có thể bổ sung một hướng tuyến cho tuyến mới khác với tuyến hiện hữu.
Với công cụ tạo tuyến này sẽ rất thuận lợi cho việc tạo các nhánh rẽ trong nút giao khác mức. Một ví dụ nữa cho việc áp dụng công cụ tạo tuyến mới dựa trên tuyến đã có.
(1)
chọn tuyến đã có,
(2)
chọn hai vùng trên tuyến đã có,
(3)
tuyến mới được tạo ra với hai phân vùng khác nhau,
(4)
nối hai phân vùng tạo ở bước 3 thành một tuyến liền mạch.
www.hcmued.edu.vn
Trang 23
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
2.3.2. Bổ sung đoạn thẳng cho tuyến Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng đường thẳng cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống.
để bổ sung thêm
Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn thẳng cho tuyến. (1)
Fixed Line (Two point) = tạo ra đoạn thẳng đi qua hai điểm tùy ý, hai điểm này có thể có một điểm nằm trên tuyến đã có hoặc cả hai đều không nằm trên tuyến đã có.
(2)
Fixed Line (From curve, through point) = tạo đoạn thẳng bắt đầu từ cuối đường cong của tuyến đã có.
(3)
Fixed Line – Best Fit = tạo một đoạn thẳng tốt nhất đi qua các điểm được chọn, các điểm này là các điểm từ khảo sát hiện trạng, tạo thành điểm của Civil 3D gọi là COGO point.
www.hcmued.edu.vn
Trang 24
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
(4)
Floating Line (From Curve, Through Point) = tạo đường thẳng từ đường cong đã có, lưu ý với cách tạo này, phần đường cong phía ngoài đường thẳng tạo mới sẽ không còn thuộc đối tượng tuyến nữa, chỉ nhận đoạn cong phía trong. Điểm đầu của đoạn thẳng mới có thể là một điểm nào đó nằm dọc theo cung tròn được chọn.
(5)
Floating Line (From Curve End, Length) = tương tự trường hợp (4), nhưng điểm đầu của đoạn thẳng là điểm cuối của đường cong, thông số xác định điểm thứ hai là chiều dài của đoạn thẳng.
(6)
Floating Line - Best Fit = đoạn thẳng được tạo ra từ các điểm khảo sát.
(7)
Free Line (Between Two Curves) = tạo đoạn thẳng tiếp tuyến với hai cung tròn, tùy vào vị trí chọn trên cung tròn, sẽ tạo ra các phương đường thẳng khác nhau. Có bốn trường hợp cho đoạn thẳng tiếp tuyến này.
www.hcmued.edu.vn
Trang 25
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
2.3.3. Bổ sung đoạn cong cho tuyến Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng cong cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống.
để bổ sung thêm đoạn
Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn thẳng cho tuyến. (1)
Fixed Curve (Three Point) = tạo ra đoạn cong đi qua ba điểm.
Trong phần More Fixed Curves – đưa ra thêm một số cách tạo đoạn cong. www.hcmued.edu.vn
Trang 26
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
(2)
Fixed Curve (Two Points And Direction At First Point) = tạo ra đoạn cong đi qua hai điểm và hướng của cung tròn lấy theo điểm thứ nhất.
(3)
Fixed Curve (Two Points And Direction At Second Point) = tạo ra đoạn cong đi qua hai điểm và hướng của cung tròn lấy theo điểm thứ hai.
(4)
Fixed Curve (Two Points And Radius) = tạo ra đoạn cong đi qua hai điểm và giá trị bán kính cung tròn.
(5)
Fixed Curve (From Entity End, Through Point) = tạo đoạn cong tiếp theo đối tượng cuối cùng của tuyến.
www.hcmued.edu.vn
Trang 27
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
(6)
Fixed Curve (Center Point And Radius) = tạo đoạn cong dựa vào điểm tâm cung tròn và bán kính.
(7)
Fixed Curve (Center Point, Through Point) = tạo đoạn cong dựa vào điểm tâm và điểm biên của cung tròn.
(8)
Fixed Curve (Through Point, Direction At Point And Radius) = tạo đoạn cong đi qua một điểm, và phương góc cung tròn lấy tại một điểm và giá trị bán kính.
www.hcmued.edu.vn
Trang 28
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
(9)
Fixed Curve - Best Fit = tạo đường cong dựa theo các điểm khảo sát hiện trường, các điểm này nên là các điểm COGO point của Civil 3D.
(10)
Floating Curve (From Entity, Radius, Through Point) = tạo ra đường cong từ một đối tượng trên tuyến thông qua bán kính và điểm biên của cung tròn, tính theo hướng tuyến, các đối tượng nằm ngoài cung tròn sẽ không còn là tuyến nữa, hướng tuyến lúc này rẽ sang cung tròn, điều này giúp cho việc xây dựng tổng mặt bằng nút khác mức rất nhanh chóng và hiệu quả.
Trong phần More Floating Curves đưa ra thêm một số cách để xây dựng cung tròn.
(11)
Floating Curve (From Entity End, Through Point) = tạo cung tròn từ đối tượng cuối thuộc thành phần tuyến, và một điểm biên.
(12)
Floating Curve (From Entity End, Radius, Length) = tạo ra cung tròn từ đối tượng cuối của tuyến cùng với một giá trị bán kính cung tròn và chiều dài cung tròn.
www.hcmued.edu.vn
Trang 29
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
(13)
Floating Curve (From Entity, Through Point, Direction At Point) = tạo đường cong từ một đối tượng thuộc thành phần tuyến, thông qua điểm biên và góc hướng cung tròn tại một điểm.
(14)
Floating Curve - Best Fit = tạo cung tròn từ các điểm khảo sát.
(15)
Free Curve Fillet (Between Two Entities, Radius) = tạo ra đường cong từ hai đối tượng thuộc thành phần của tuyến cùng với giá trị bán kính.
www.hcmued.edu.vn
Trang 30
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Cung tròn nằm ở hướng nào, tùy thuộc vào lựa chọn góc cung tròn và vị trí chọn của người sử dụng lên các đối tượng của tuyến. Ví dụ, khi chọn lựa hai góc hướng cho cung tròn như sau:
Một ví dụ nữa, dùng công cụ này để xây dựng mặt bằng trong các nút giao khác mức.
www.hcmued.edu.vn
Trang 31
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
(16)
Free Curve Fillet (Between Two Entities, Through Point) = tạo ra cung tròn từ hai đối tượng thuộc tuyến và một điểm biên.
(17)
Free Curve - Best Fit = tạo ra cung tròn dựa vào các điểm khảo sát hiện trường.
2.3.4. Bổ sung đường cong chuyển tiếp cho tuyến 2.3.4.1.
Định nghĩa đường cong chuyển tiếp
Đoạn cong chuyển tiếp được định nghĩa như hình sau:
Các tham số của đoạn cong chuyển tiếp bao gồm:
www.hcmued.edu.vn
Trang 32
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Ý nghĩa
Tham số của đường cong chuyển tiếp i1
Góc hướng tâm của đoạn chuyển tiếp vào. The central angle of spiral curve L1, which is the spiral angle.
i2
Góc hướng tâm của đoạn chuyển tiếp ra. The central angle of spiral curve L2, which is the spiral angle.
T1
Khoảng cách tính theo đường thẳng từ điểm PI đến TS. The total tangent distance from PI to TS.
T2
Khoảng cách tính theo đường thẳng từ điểm PI đến ST. The total tangent distance from PI to ST.
X1
Khoảng cách tính theo đường thẳng từ điểm SC đến TS. The tangent distance at SC from TS.
X2
Khoảng cách tính theo đường thẳng từ điểm CS đến ST. The tangent distance at CS from ST.
Y1
Khoảng cách tính theo hướng song song từ điểm SC đến TS. The tangent offset distance at SC from TS.
Y2
Khoảng cách tính theo hướng song song từ điểm CS đến ST. The tangent offset distance at CS from ST.
P1
The offset of the initial tangent into the PC of the shifted curve.
P2
The offset of the initial tangent out to the PT of the shifted curve.
K1
The abscissa of the shifted PC referred to the TS.
K2
The abscissa of the shifted PT referred to the ST.
LT1
The long tangent spiral in.
LT2
The long tangent spiral out.
ST1
The short tangent spiral in.
ST2
The short tangent spiral out.
A1
The A value equals the square root of the spiral length multiplied by the radius. A measure of the flatness of the spiral.
A2
The A value equals the square root of the spiral length multiplied by the radius. A measure of the flatness of the spiral
Độ phẳng của đường cong chuyển tiếp ký hiệu là A, và được tính theo công thức:
A LR www.hcmued.edu.vn
Trang 33
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Đoạn cong chuyển tiếp có nhiều loại, và Civil 3D đã đưa ra 08 loại đường cong chuyển tiếp như sau: (1)
Compound Spiral = đường cong chuyển tiếp tổ hợp,
(2)
Clothoid Spiral = đường cong chuyển tiếp Clothoid, đây là loại đường cong chuyển tiếp được sử dụng rất phổ biến, áp dụng cho thiết kế đường trong và ngoài đô thị kể cả đường sắt. Phương trình đường cong chuyển tiếp dạng Clothoid:
l 2 RL
Độ phẳng của đường cong chuyển tiếp: A LR Tổng góc đối diện của đường cong chuyển tiếp: is
l 2R
L2 L4 Khoảng cách từ điểm SC đến TS: X L * 1 ... 2 4 3456 R 40 R L2 L2 L4 * 1 ... Khoảng cách song song từ hai điểm SC và TS: Y 2 4 6 R 56 R 7040 R (3)
Bloss Spiral = đường cong chuyển tiếp dạng Bloss, đây là dạng đường cong chuyển tiếp có nhiều ưu điểm từ đường cong Clothoid, và được áp dụng nhiều trong thiết kế đường sắt. Phương trình đường cong chuyển tiếp dạng Bloss:
l3 l4 2 RL2 2 RL3
L3 L5 Khoảng cách từ điểm SC đến TS: X L 43,8261 R 2 3696 ,63 R 4 Khoảng cách song song từ hai điểm SC và TS: Y (4)
3L2 L4 20 R 363,175 R 3
Sinusoidal Curves = đường cong chuyển tiếp dạng hình sin Phương trình đường cong chuyển tiếp dạng hình sin:
www.hcmued.edu.vn
Trang 34
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
l3 L 2l 2 cos 1 2 2 RL 4 R L
Giá trị chuyển đổi giữa l và L được rút ra từ phương trình xác định bán kính cong, giá trị bán kính cong nằm sẽ được nhập trước đó.
r
(5)
2LR 2l 2l L * SIN L
Sine Half-Wavelength Diminishing Tangent Curve = Phương trình của dạng đường cong Sine Half-Wavelength Diminishing:
X 2 2 1 y 2 1 cos R 4 2 Với
x X
2 2 9 L3 * 2 X được xác định từ phương trình: X L 2 48 R 2 1 1 X Khoảng cách theo phương Y từ điểm SC đến điểm TS: Y 2 * 4 R
(6)
Cubic Spiral (JP) = đường cong chuyển tiếp bậc 3, loại đường chuyển tiếp này được áp dụng ở Nhật Bản, và phát triển từ đường cong chuyển tiếp dạng Clothoid, vì được sử dụng bắt buộc tại Nhật Bản nên được gọi tắt là JP = Japan. Phương trình mô tả đường cong chuyển tiếp bậc 3: y
x3 6 RX
Phương trình đường cong chuyển tiếp bậc 3 có thể biểu diễn dưới dạng khác:
x2 tan s , là góc hướng tâm của đoạn chuyển tiếp. 2 RX X là khoảng cách từ điểm SC đến TS, xác định theo phương trình:
10 X L* 2 10 tan s www.hcmued.edu.vn
Trang 35
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Khoảng cách theo phương Y từ điểm SC đến điểm TS: Y (7)
X2 6R
Cubic Parabolas = đường cong Parabolas bậc 3, quá trình biến đổi đường cong chuyển tiếp chậm hơn đường JP, được áp dụng phổ biến cho thiết kế đường sắt và đường cao tốc, mặc dù độ chính của dạng này không bằng dạng JP, nhưng nó lại dễ dàng cho việc bố trí cong ngoài thực địa. Phương trình đường cong Parabolas bậc 3 mô tả như sau: y
x3 . 6 RL
Các thông số còn lại của đường cong tương tự như đường cong chuyển tiếp dạng Clothoid. Bán kính tối thiểu của đường cong chuyển tiếp Parabolas bậc 3, áp dụng cho bất kỳ điểm nào trên đường đều phải thỏa mãn.
r (8)
RL 2 sin cos5
Bi-Quadratic (Schramm) Spirals = dạng đường cong chuyển tiếp này có độ chính xác không cao, đoạn cong chuyển tiếp được chia làm hai phần. Đối với đường cong chuyển tiếp đơn. Phần thứ nhất của đường cong:
Phần thứ hai của đường cong:
1 2*l 2 L với 0 l . 2 r RL 2
1 4 * L * l L2 2 * l 2 L l L. với 2 r RL2
Với L là chiều dài đoạn chuyển tiếp do người dùng tự định nghĩa. Đối với đường cong chuyển tiếp tổng hợp.
L 1 1 2*l 2 1 1 Phần thứ nhất của đường cong: 2 với 0 l . 2 r r1 L R2 R1
L 1 1 Ll 1 1 Phần thứ hai của đường cong: * với l L . 2 r r2 L R2 R1 2
www.hcmued.edu.vn
Trang 36
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
2.3.4.2.
Bổ sung đường cong chuyển tiếp cho tuyến
Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng
để bổ sung thêm đoạn
cong chuyển tiếp cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống.
Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn cong chuyển tiếp cho tuyến. (9)
Fixed Spiral = tạo đường cong chuyển tiếp từ điểm cuối của tuyến.
(10)
Free Spiral (Between Two Entities) = tạo đường cong chuyển tiếp từ hai đối tượng của tuyến.
Với hai đối tượng cánh tuyến là hai đường cong. Lưu ý, chức năng này chỉ áp dụng được với loại đường cong chuyển tiếp Clothoid và Bloss. Đường cong chuyển tiếp được tạo ra phục thuộc vị trí chọn trên hai cung tròn. www.hcmued.edu.vn
Trang 37
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Kết quả khi chọn đường cong phía bên trong trước.
Kết quả khi chọn đường cong phía bên trong sau.
Với hai đối tượng cánh tuyến là hai đường thẳng.
Với đối tượng cánh tuyến gồm có một đường thẳng và một đường cong.
www.hcmued.edu.vn
Trang 38
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
(11)
Free Compound Spiral-Spiral (Between Two Curves) = tạo hai đường cong chuyển tiếp liên tiếp từ hai đường cong tròn cơ bản.
(12)
Free Reverse Spiral-Spiral (Between Two Curves) = tạo hai đường cong chuyển tiếp ngược hướng nhau từ hai đường cong cơ bản.
(13)
Free Compound Spiral-Spiral (Between Two Tangents) = tạo hai đường chuyển tiếp cùng hướng từ hai cánh tuyến là đường thẳng.
www.hcmued.edu.vn
Trang 39
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
(14)
Free Compound Spiral-Line-Spiral (Between Two Curves, Spiral Lengths) = tạo ra tổ hợp gồm hai đường cong chuyển tiếp cùng hướng và nối giữa hai đường cong chuyển tiếp này là một đường thẳng, cùng với thông số chiều dài đoạn chuyển tiếp.
(15)
Free Reverse Spiral-Line-Spiral (Between Two Curves, Spiral Lengths) = tạo ra tổ hợp gồm hai đường cong chuyển tiếp ngược hướng nhau và nối giữa hai đường cong chuyển tiếp này là một đường thẳng, cùng với thông số chiều dài đoạn chuyển tiếp.
(16)
Free Compound Spiral-Line-Spiral (Between Two Curves, Line Length) = tạo ra tổ hợp gồm hai đường cong chuyển tiếp cùng hướng và nối giữa hai đường cong chuyển tiếp này là một đường thẳng, cùng với thông số chiều dài đoạn nối hai đường cong này.
(17)
Free Reverse Spiral-Line-Spiral (Between Two Curves, Line Length) = tạo ra tổ hợp gồm hai đường cong chuyển tiếp ngược hướng nhau và nối giữa hai đường cong chuyển tiếp này là một đường thẳng, cùng với thông số chiều dài đoạn nối hai đường cong này.
www.hcmued.edu.vn
Trang 40
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
2.3.4.3.
Bổ sung đoạn cong chuyển tiếp cùng với đường thẳng cho tuyến
Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng
để bổ sung thêm đoạn
cong chuyển tiếp cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống.
Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn cong chuyển tiếp kết hợp với đoạn thẳng cho tuyến. (1)
Floating Line With Spiral (From Curve, Through Point) = tạo ra đường cong chuyển tiếp kết hợp với đường thẳng từ một đường cong và một điểm biên.
(2)
Floating Line With Spiral (From Curve End, Length) = tạo ra đường cong chuyển tiếp kết hợp với đường thẳng cuối của một đường cong và chiều dài.
www.hcmued.edu.vn
Trang 41
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
2.3.4.4.
Bổ sung đường cong chuyển tiếp kết hợp với đường cong cơ bản cho tuyến
Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng
để bổ sung thêm đoạn
cong chuyển tiếp kết hợp với đường cong cơ bản cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống.
Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn cong chuyển tiếp kết hợp với đường cong cơ bản cho tuyến. (1)
Floating Curve With Spiral (From Entity, Radius, Through Point) = tạo ra đoạn cong chuyển tiếp và kết hợp đường cong cơ bản từ một đối tượng trên tuyến từ thông số bán kính và một điểm biên.
(2)
Floating Curve With Spiral (From Entity End, Radius, Length) = tạo ra đường cong chuyển tiếp và kết hợp với đường cong cơ bản từ đối tượng cuối tuyến, cùng với thông số bán kính đường cong và điểm biên.
www.hcmued.edu.vn
Trang 42
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
(3)
Floating Reverse Curve With Spirals (From Curve, Radius, Through Point) = tạo ra đường cong chuyển tiếp và đường cong cơ bản không cùng hướng, từ đường cong, bán kính, điểm biên cho trước.
Tính năng này không hỗ trợ cho các đường cong có góc lớn hơn 180 độ. Hai trường hợp điển hình khi không bố trí được đường cong như mong muốn.
www.hcmued.edu.vn
Trang 43
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
(4)
Floating Reverse Curve With Spirals (From Curve, Two Points) =
(5)
Free Spiral-Curve-Spiral (Between Two Entities) = tạo đường cong chuyển tiếp kết hợp đường cong cơ bản giữa hai đối tượng của tuyến, có thể một đường thẳng và một đường cong, không chỉ đơn giản là hai cánh tuyến.
(6)
Free Compound Spiral-Curve-Spiral-Curve-Spiral (Between Two Tangents) = tạo ra tổ hợp bao gồm đường cong chuyển tiếp – đường cong cơ bản – đường cong chuyển tiếp – đường cong cơ bản – đường cong chuyển tiếp giữa hai cánh tuyến.
www.hcmued.edu.vn
Trang 44
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
(7)
Free Reverse Spiral-Curve-Spiral-Spiral-Curve-Spiral (Between Two Tangents) = tạo ra tổ hợp đường cong ngược hướng nhau bao gồm: đường cong chuyển tiếp – đường cong cơ bản – đường cong chuyển tiếp ngược với đường cong chuyển tiếp – đường cong cơ bản – đường cong chuyển tiếp.
2.4. Tạo mặt bằng tuyến từ Polyline Tự tạo mặt bằng tuyến thông qua Create Alignment by Polyline… Chọn menu Alignments > Create Alignment from Polyline
Thực hiện theo dòng command: Select the first line/arc/polyline or [Xref]:
Lựa chọn line/arc/polyline hoặc chọn các đối tượng này từ bản vẽ tham chiếu.
Press enter to accept alignment direction Ấn Enter để đồng ý với hướng tuyến hiện tại hoặc nhập R để đảo ngược lại. or [Reverse]: Sau đó ấn phím Enter, xuất hiện hộp thoại sau:
www.hcmued.edu.vn
Trang 45
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong hộp thoại này có nhiều thông số, chỉ quan tâm tới các thông số cần thiết, còn các thông số còn lại sẽ được tìm hiểu chi tiết khi đi vào chuyên sâu. Các thông số cần quan tâm như sau: Name: tên tuyến, mặc định chương trình cho sẵn tên tuyến như hình 2.2 phần Name. Có thể sửa lại tên tuyến bằng cách click chọn vào tên và sửa. Tên tuyến nên đặt theo đúng tên đường trong khu vực thiết kế để tiện việc quản lý. Type: loại tuyến, chọn mặc định Centerline (tim tuyến) Alignment label set: gán nhãn cho tuyến. Ở đây, mũi tên dổ xuống
www.hcmued.edu.vn
ta chọn All Labels
Trang 46
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Add curves between tangents: Bổ sung đường cong giữa hai đường thẳng. Nếu tick chọn thì chương trình sẽ tự động bổ sung đường cong giữa hai cánh tuyến (hai hướng tuyến). Default radius: Bán kính mặc định, cho trình cho sẵn giá trị 200 m, nếu muốn giá trị khác thì có thể nhập vào. Lưu ý giá trị bán kính này nên lấy từ tiêu chuẩn, trong bảng tiêu chuẩn các yếu tố hình học tuyến. Erase existing entities: Có xóa tim tuyến cũ, nếu tick vào thì sau khi tạo mặt bằng tuyến, chương trình sẽ xóa đối tượng polyline đã được chọn. Desginer criteria: Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng cho tuyến. Chức năng này quan trọng, cần phải được khai báo để chương trình áp tiêu chuẩn hình học tuyến vào cho tuyến vừa tạo, điều này sẽ giúp dễ dàng kiểm soát các thông số hình học chưa đúng với tiêu chuẩn. Vì chương tình có tính năng đưa ra các thông báo khuyến cáo người dùng về các thông số này. Khi Click vào tab Desginer criteria một hộp thoại mới xuất hiện như sau:
Tick vào ô Use criteria-based design để sử dụng tiêu chuẩn thiết kế do người dùng tự định nghĩa. www.hcmued.edu.vn
Trang 47
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Vùng Staring design speed - Tốc độ đầu tuyến, chương trình mặc định 100 km/h, có thể chỉnh sửa lại. Ví dụ: 60 km/h. Tương ứng với tốc độ thiết kế này, chương trình sẽ tham chiếu với tiêu chuẩn đã chọn ở trên tra ra các thông số của tuyến: bán kính đường cong nằm tối thiểu, giá trị độ dốc quay siêu cao….
Click OK để kết thúc hộp thoại trên. Nếu muốn thay đổi hướng tuyến, có thể vào menu Alignments > Reverse Alignment Direction.
Thực hiện theo dòng command: Select an alignment <or press enter key Chọn tuyến cần đổi hướng hoặc ấn phím enter để chọn từ danh sách. to select from list> Thực hiện xong chương trình sẽ hiện ra hộp thoại sau báo chú ý.
Chú ý: khi thay đổi hướng tuyến sẽ thay đổi tất cả lý trình, tốc độ thiết kế, dữ liệu siêu cao…, cũng như các yếu tố kĩ thuật đã tạo từ trước Ấn phím OK để đồng ý.
www.hcmued.edu.vn
Trang 48
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
2.5. Tạo tuyến cho mép đường, từ tim tuyến đã có Chức năng này áp dụng khi cần tạo ra các mép đường từ tim đường đã có, lưu ý với cách tạo này, khi tim đường thay đổi, ngay lập tức mép đường cũng sẽ tự thay đổi theo. Điều này giúp cho việc thiết kế thêm phần linh hoạt. Và mép đường này cũng có thể áp dụng để sử dụng tham chiếu khi xây dựng Corridor về sau này. Click chuột vào tim tuyến vừa tạo, di chuyển chuột trên thanh Ribbon chọn Offset Alignment.
Hộp thoại Create Offset Alignments xuất hiện.
Trong hộp thoại này có nhiều thông số, chỉ quan tâm tới các thông số cần thiết, còn các thông số còn lại sẽ được tìm hiểu dần dần. Các thông số cần quan tâm như sau: Alignment to offset from: chọn tên tuyến cần tạo đường song song. Station range: lý trình cần offset. Nếu muốn offset toàn tuyến, đánh dấu tick chọn hai ô From start To end. www.hcmued.edu.vn
Trang 49
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Incremental offset on left: khoảng cách tính từ tim tuyến về phía bên trái của tuyến. Ví dụ: 5m Incremental offset on right: khoảng cách tính từ tim tuyến về phía bên phải của tuyến. Ví dụ: 5 m Click OK để kết thúc.
Hai tuyến mới được tạo ra và có thể hiểu là mép đường đã được tạo ra.
2.6. Thiết kế trạm dừng xe Bus, bãi đậu xe dọc tuyến Trên các tuyến đường, tùy vào yêu cầu cấp đường có tổ chức giao thông công cộng hay không, mà cần phải bố trí trạm dừng cho xe Bus, hoặc dành cho đỗ xe khẩn cấp trên tuyến. Để tạo ra các vị trí bãi đỗ này, có thể sử dụng tính năng Add Widening – mở rộng bề rộng tuyến. Để thực hiện được chức năng này, cần phải có tim của mép đường trước, tức là đối tượng Offset của tuyến. Sau khi offset cho tuyến, để tạo trạm dừng hoặc bãi đỗ xe, click vào phần offset cho tuyến bên trái hoặc bên phải tùy vào việc người sử dụng cần tạo ra bãi đỗ về phía bên nào của tuyến. Giả sử ở đây cần tạo vị trí bãi đỗ bên trái tuyến, click vào phần offset cho tuyến bên trái di chuyên lên thanh Ribbon > Add Widening.
Thực hiện theo dòng command:
www.hcmued.edu.vn
Trang 50
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Create Widening portion as a New Tạo khoảng lùi trên tuyến, chọn Yes nếu đối tượng mới tạo ra là một tuyến mới, Alignment?[Yes/No] <No>: N chọn No nếu muốn đối tượng tạo ra nằm trên tuyến cũ. Select start station:
Chọn lý trình bắt đầu tạo khoảng lùi.
Select end station:
Chọn lí trình kết thúc khoảng lùi.
Enter widening offset: <8.000m>: 6
Nhập vào bề rộng khoảng lùi. VD: 6 m, khoảng lùi này được tính từ tim đường.
Ấn phím Enter để kết thúc lệnh.
Khoảng lùi đã được tạo ra trên tuyến. Sau khi đã tạo ra khoảng lùi, người dùng vẫn có thể hiệu chỉnh, mọi sự thay đổi này cũng sẽ được Corridor cập nhật. Để hiệu chỉnh các thống số kĩ thuật cho khoảng lùi này thực hiện theo hai cách sau: Cách 1: Click vào khoảng lùi vừa tạo.
Xuất hiện các biểu tượng, những biểu tượng này dùng để hiệu chỉnh. Để hiệu chỉnh bề rộng khoảng lùi, click vào biểu tượng , rê chuột ra hay vào để tăng hay giảm bề rộng hoặc có thể nhập vào khoảng tăng giảm từ bàn phím. Để hiệu chỉnh chiều dài khoảng lùi, click vào biểu tượng , rê chuột qua trái hay phải để tăng hay giảm chiều dài hoặc có thể nhập vào giá trị chiều dài trực tiếp.
www.hcmued.edu.vn
Trang 51
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Đôi khi khoảng lùi này phải giật vài cấp nữa. Để thêm khoảng lùi hoặc giật cấp.
Click vào biểu tượng
Cách này chỉ dùng cho hiệu chỉnh sơ bộ. Để hiệu chỉnh một cách chính xác các thông số, nên thực hiện theo cách 2 Cách 2: Click vào khoảng lùi, di chuyển chuột trên thanh Ribbon > Offset Parameters
www.hcmued.edu.vn
Trang 52
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại Offset Alignment Parameters xuất hiện
Vùng Parent Alignment Name cho biết khoảng lùi ở vị trí nào, thuộc tuyến nào
Click vào mũi tên đổ xuống, để chọn tuyến khác ở vị trí khác
Vùng Nominal offset, cho biết khoảng cách offset từ tim tuyến, giá trị âm được hiểu là khoảng cách tính từ tim đường sang bên trái.
www.hcmued.edu.vn
Trang 53
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Để thêm khoảng lùi click vào biểu tượng
Sau khi click vào Add a Widening, thực hiện theo dòng command như tại khoảng lùi lần đầu tiên.
Khoảng lùi thứ 2 trên tuyến đã được tạo ra. Các thông số kĩ thuật của khoảng lùi nằm trong vùng Property
Transition In
Đoạn chuyển tiếp vào của khoảng lùi
Widenig Region
Vùng chuyển tiếp
Transition Out
Đoạn chuyển tiếp ra của khoảng lùi
Vùng Transition In có các thông số sau
Transition type-loại chuyển tiếp. Click vào mũi tên đổ xuống chọn các kiểu thể hiện.
www.hcmued.edu.vn
Trang 54
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Khi click vào từng mục trong bảng này, trên mặt bằng chương trình sẽ đánh dấu đậm giúp dễ dàng quan sát Transition length-chiều dài đoạn chuyển tiếp. Ở đây có thể nhập chiều dài cho đoạn chuyển tiếp
Curve 1 Radius - bán kính đường cong thứ nhất. Ở đây có thể nhập thông số bán kính Curve 2 Radius - bán kính đường cong thứ hai. Ở đây có thể nhập thông số bán kính Vùng Widening Region - chiều rộng khoảng lùi có các thông số sau
Offset nhập bề rộng khoảng lùi, Start Station - lý trình bắt đầu, End Station - lý trình kết thúc, Region Length - chiều dài khoảng lùi, Vùng Transition Out hiệu chỉnh tương tự như vùng Transition In.
Sau khi thiết lập tất cả các thông số, khoảng lùi sẽ được cập nhật.
2.7. Chỉnh sửa tiêu chuẩn thiết kế cho tuyến. Để chỉnh sửa tiêu chuẩn thiết kế cho phù hợp với tiêu chuẩn về thiết kế đường của từng quốc gia. Vào menu Aligments > Design Criteria Editor…
www.hcmued.edu.vn
Trang 55
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hôp thoại Design Criteria Editor-biên tập tiêu chuẩn thiết kế xuất hiện
Trước tiên, tìm hiểu mục Unit
Đây là mục cho biết được, đang thiết kết theo hệ thống đơn vị nào. Ở đây do ban đầu ta chọn hệ SI nên tất cả hệ đơn các yếu tố kĩ thuật được mặc định như trên. Sang mục Alignments
Trong mục này, có rất nhiều thông số kĩ thuật, ở đây chỉ tìm hiểu vài thông số cơ bản. Minimum Radius Table-bảng thiết lập bán kính cong tối thiểu
www.hcmued.edu.vn
Trang 56
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Chương trình có sẵn các tiêu chuẩn của nước ngoài, để chỉnh sửa cho phù hợp với tiêu chuẩn trong nước, click chuột vào các bảng tiêu chuẩn trên.
Sửa thông số bán kính cong, chỉ cần bôi đen và sửa lại
. Để thêm thông số vào cột Speed-tốc độ, click vào biểu tượng biểu tượng
, và để xóa đi click vào
.
Superelevation Attainment Methods-Phương pháp quay siêu cao.
Click vào phần Transition Stype Standard
Chỉnh lại công thức trong cột Formula cho phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam. Công thức quay siêu cao đã hiệu chỉnh chính xác: www.hcmued.edu.vn
Trang 57
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong đó: {e}
Giá trị độ dốc ngang khi đạt giá trị siêu cao tối đa. Giá trị này được xác định từ bảng tra tương ứng với tốc độ thiết và bán kính đường cong nằm. Gọi tắt là FS = Full Superelevation.
{t}
Chiều dài đoạn chuyển tiếp, được lấy từ bảng tra dựa vào tốc độ thiết kế và bán kính đường cong nằm. Được tính từ điểm NC (Normal Crown) đến FS (Full Superelevation).
{c}
Giá trị độ dốc ngang đường khi chưa vào đoạn quay siêu cao, lấy giá trị dương. Giá trị này tùy thuộc vào người thiết kế.
{s}
Giá trị độ dốc ngang vai đường, khi chưa vào siêu cao, lấy giá trị dương. Giá trị này tùy thuộc vào người thiết kế.
{w}
Bề rộng lòng đường khi chưa vào siêu cao hay mở rộng bụng.
{p}
Tỷ lệ phần trăm của chiều dài đoạn chuyển tiếp được tính để bắt đầu quay siêu cao, tính từ đoạn cong cơ bản.
Hình vẽ mô tả các ký hiệu trên như sau:
Bảng ý nghĩa các ký hiệu trong công thức quay siêu cao Mã ký hiệu www.hcmued.edu.vn
Mô tả
Hình minh họa Trang 58
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
NC
Normal Crown = vị trí có độ dốc ngang đường khi chưa vào siêu cao, hay còn gọi là độ dốc đường bình thường
LC
Level Crown = vị trí mà phía bên tay trái đường độ dốc ngang đã quay lên 0%
RC
Reverse Crown = vị trí mà đường đã chuyển thành một mái dốc hướng vào bụng đường cong với độ dốc ngang đường bên trái lúc này bằng với độ dốc ngang đường bên phải.
FS
Full Super = vị trí mà đường đã chuyển thành một mái dốc và độ dốc ngang đường bằng giá trị độ dốc siêu cao e%
Bảng mô tả quá trình chuyển mặt cắt khi quay siêu sao cho tuyến Mã ký hiệu LCtoFS
Quá trình chuyển mặt cắt
Mô tả Là khoảng cách từ điểm
LctoBC NCtoLC
www.hcmued.edu.vn
Trang 59
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
LCtoRC
NStoNC Minh họa các bước quay mặt cắt như sau:
Cụ thể về các trường hợp quay siêu cao, sẽ được trình bày ở mục 2.8
www.hcmued.edu.vn
Trang 60
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
2.8. Các trường hợp quay siêu cao và áp siêu cao cho tuyến Mặt cắt ngang đường có thể phân thành hai loại cơ bản có dãi phân cách và không có dãi phân cách, rồi từ đó phân biệt tiếp là đường có một mái dốc hay hai mái dốc. Tương ứng với các cặp trường hợp sẽ có các cách lựa chọn để quay siêu cao khác nhau.
2.8.1. Siêu cao cho đường không có dãi phân cách (Superelevation on Undivided Roads) Đường không có dãi phân cách sẽ tiếp tục phân ra hai loại, đường một mái dốc và đường hai mái dốc. Quay siêu cao cho đường hai mái dốc:
Quay siêu cao cho đường một mái dốc:
www.hcmued.edu.vn
Trang 61
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
2.8.1.1.
Siêu cao cho đường hai mái dốc không có dãi phân cách (Superelevation on Undivided Crowned Roads)
Tùy vào việc lựa chọn tâm quay từ người thiết kế mà các hình thức chuyển mái dốc ngang đường khi quay siêu cao sẽ khác nhau, các vị trí tâm quay sẽ không thay đổi cao độ trong suốt quá trình quay siêu cao và được đánh dấu bằng ký hiệu cờ trên mặt cắt ngang điển hình. Pivot at Center Baseline = chọn tim đường làm tâm quay
Pivot at Inside of Curve = chọn bụng đường cong làm tâm quay
www.hcmued.edu.vn
Trang 62
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Pivot at Outside of Curve = chọn lưng đường cong làm tâm quay
www.hcmued.edu.vn
Trang 63
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Pivot at Left Side = chọn tâm quay là lề bên tay trái tuyến
www.hcmued.edu.vn
Trang 64
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay phải tuyến.
Trường hợp đường cong hướng về tay trái tuyến.
www.hcmued.edu.vn
Trang 65
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Pivot at Right Side = chọn tâm quay là lề bên phải tuyến
Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay phải tuyến.
Trường hợp đường cong hướng về tay trái tuyến.
www.hcmued.edu.vn
Trang 66
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
2.8.1.2.
Siêu cao cho đường một mái dốc không có dãi phân cách (Superelevation on Undivided Planar Roads)
Tùy vào việc lựa chọn tâm quay từ người thiết kế mà các hình thức chuyển mái dốc ngang đường khi quay siêu cao sẽ khác nhau, các vị trí tâm quay mà Civil 3D hỗ trợ người thiết kế bao gồm: Pivot at Center Baseline = chọn tim đường làm tâm quay
Pivot at Inside of Curve = chọn bụng đường làm tâm quay
www.hcmued.edu.vn
Trang 67
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Pivot at Outside of Curve = chọn lưng đường làm tâm quay
www.hcmued.edu.vn
Trang 68
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Pivot at Left Side = chọn tâm quay là lề bên tay trái tuyến
Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay phải tuyến.
Trường hợp đường cong hướng về tay trái tuyến.
Pivot at Right Side = chọn tâm quay là lề bên tay phải tuyến www.hcmued.edu.vn
Trang 69
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay phải tuyến.
Trường hợp đường cong hướng về tay trái tuyến.
2.8.2. Siêu cao cho đường có dãi phân cách (Superelevation on Divided Roads) Đối với đường có dãi phân cách ngoài việc phân biệt đường có hai mái dốc hay một mái dốc, thì quay siêu cao còn phân biệt thêm là có giữ hay không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách trong quá trình quay siêu cao. Tùy vào việc lựa chọn tâm quay từ người thiết kế mà các hình thức chuyển mái dốc ngang đường khi quay siêu cao sẽ khác nhau, các vị trí tâm quay có thể không thay đổi cao độ trong suốt quá trình quay siêu cao hoặc có thể thay đổi cao độ tùy vào lựa chọn dãi phân cách có được giữ nguyên hình dạng hay không và được đánh dấu bằng ký hiệu cờ trên mặt cắt ngang điển hình. Đối với đường có dãi phân cách có hai vị trí cờ.
www.hcmued.edu.vn
Trang 70
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
2.8.2.1.
Siêu cao cho đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách có hai mái dốc (Superelevation on Divided Crowned Roads)
Pivot at Centers = chọn tim đường làm tâm quay
Pivot at Inside of Curve - Maintain Median Shape = chọn bụng đường cong làm tâm quay – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
www.hcmued.edu.vn
Trang 71
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Pivot at Inside of Curve - Distorted Median = chọn bụng đường cong làm tâm quay – không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
www.hcmued.edu.vn
Trang 72
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Pivot at Outside of Curve - Maintain Median Shape = chọn lưng đường cong làm tâm quay – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
www.hcmued.edu.vn
Trang 73
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Pivot at Outside of Curve - Distorted Median = chọn lưng đường làm tâm quay – không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
www.hcmued.edu.vn
Trang 74
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Pivot at Left Side - Maintain Median Shape = chọn tâm quay là lề tay trái của tuyến – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
www.hcmued.edu.vn
Trang 75
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay phải tuyến.
Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay trái tuyến.
www.hcmued.edu.vn
Trang 76
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Pivot at Left Side - Distorted Median = chọn tâm quay là lề tay trái của tuyến – không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay phải tuyến.
Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay trái tuyến.
Pivot at Right Side - Maintain Median Shape = chọn tâm quay là lề bên tay phải tuyến – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
www.hcmued.edu.vn
Trang 77
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay phải tuyến.
Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay trái tuyến.
Pivot at Right Side - Distorted Median = chọn tam quay là lề bên tay phải – không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
www.hcmued.edu.vn
Trang 78
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay phải tuyến.
Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay trái tuyến.
Pivot at Median Edges = chọn tâm quay là hai bên mép dãi phân cách.
www.hcmued.edu.vn
Trang 79
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
2.8.2.2.
Siêu cao cho đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách một mái dốc (Superelevation on Divided Planar Roads)
Pivot at Inside of Curve - Maintain Median Shape = chọn bụng đường làm tâm quay – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
www.hcmued.edu.vn
Trang 80
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Pivot at Inside of Curve - Distorted Median = chọn bụng đường làm tâm quay – không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
www.hcmued.edu.vn
Trang 81
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Pivot at Outside of Curve - Maintain Median Shape = chọn lưng đường cong làm tâm quay – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
www.hcmued.edu.vn
Trang 82
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Pivot at Outside of Curve - Distorted Median = chọn lưng đường cong làm tâm quay – không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
www.hcmued.edu.vn
Trang 83
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Pivot at Left Side - Maintain Median Shape = chọn tâm quay là lề bên tay trái của tuyến – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
www.hcmued.edu.vn
Trang 84
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp đường cong
hướng
về
phía bên tay phải tuyến.
Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay trái tuyến.
Pivot at Left Side - Distorted Median = chọn tâm quay là lề bên tay trái tuyến – không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
www.hcmued.edu.vn
Trang 85
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp đường cong
hướng
về
phía bên tay phải tuyến.
Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay trái tuyến.
Pivot at Right Side - Maintain Median Shape = chọn tâm quay là lề bên tay phải tuyến – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
www.hcmued.edu.vn
Trang 86
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp đường cong
hướng
về
phía bên tay phải tuyến.
Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay trái tuyến.
Pivot at Right Side - Distorted Median = chọn tâm quay là lề bên tay phải tuyến – không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.
www.hcmued.edu.vn
Trang 87
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp đường cong
hướng
về
phía bên tay phải tuyến.
Trường hợp đường cong hướng về phía bên tay trái tuyến.
Pivot at Median Edges = chọn tâm quay là hai mép của dãi phân cách.
www.hcmued.edu.vn
Trang 88
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
2.8.3. Áp siêu cao cho tuyến Sau khi đã tìm hiểu các hình thức quay siêu cao cho một tuyến đường. Bây giờ sẽ tiến hành thực hiện trên Civil 3D. Chọn vào tuyến trên bản vẽ, sau đó di chuyển chuột lên thanh Ribbon, chọn vào Superelevation , biểu tượng qay siêu cao
www.hcmued.edu.vn
.
Trang 89
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Khi chọn vào Superelevation, có ba lựa chọn: Calculate/Edit Superelevation – tính toán và hiệu chỉnh siêu cao. View Tabular Editor – xem bảng thông số siêu cao của tuyến. Create Superelevation View – vẽ sơ đồ quay siêu cao của tuyến. Lần đầu tiên áp siêu cao cho tuyến chọn vào Calculate/Edit Superelevation. Khi chọn xong hộp thoại Edit Superelevation xuất hiện.
Trong hộp thoại Edit Superelevation có hai lựa chọn, vì lần tính đầu tiên nên chọn vào tính năng Caculate superelevation now – tính toán siêu cao cho tuyến ngay. Hộp thoại Calculate Superelevation xuất hiện. www.hcmued.edu.vn
Trang 90
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong hộp thoại này có 4 Tab, khai báo trình tự theo các Tab để khai báo cách thức áp siêu cao cho tuyến. Với Tab Roadway Type – loại đường. Có 4 loại cơ bản. Undivided Crowned = đường hai mái dốc và không có dãi phân cách. Undivided Planar = đường có một mái dốc và không có dãi phân cách. Divided Crowned with Median = đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách đường có hai mái dốc. Divided Planar with Median = đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách đường có một mái dốc. Tương ứng với mỗi loại mặt cắt đường, sẽ có nhiều lựa chọn tâm quay cho siêu cao, tùy vào điều kiện thiết kế người thiết kế sẽ chọn cho một mình tâm quay phù hợp, chi tiết các loại tâm quay và kết quả có thể xem mục 2.8.1 và 2.8.2 Ở đây chọn, Undivided Crowned và tâm quay Center Baseline, sau đó nhấn Next, để chuyển qua tab Lanes, khai báo bề rộng đường.
www.hcmued.edu.vn
Trang 91
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Nếu tuyến đường thiết kế có bề rộng hai bên trái phải là bằng nhau, thì có thể chọn vào Symmetric Roadway – đường đối xứng. Khai báo số làn xe mỗi bên trong vùng Number of lanes right – số làn xe bên tay phải, mặc định là một làn xe, có thể sửa lại thành 2, ở đây giữ nguyên mặc định. Khai báo bề rộng làn xe chạy trong vùng Normal lane witdh – bề rộng làn xe, giá trị mặc định là 6 m, người thiết kế có thể sửa lại đúng với ý đồ thiết kế của mình. Khi báo độ dốc ngang đường Normal lane slope – độ dốc ngang đường, giá trị mặc định là -2%, có nghĩa là hướng dốc từ tim đường ra mép đường. Đồng ý với các thông số trên, nhấn Next để chuyển qua tab Shoulder Control – khai báo các thông số cho vai đường, thông số này sẽ được áp dụng khi trên mặt cắt ngang điển hình có mẫu cho vai đường. Vai đường xuất hiện đối với đường ngoài đô thị, đường trong đô thị ít khi xuất hiện. Khi trên mẫu mặt cắt ngang điển hình không có mẫu vai đường thì thông số khai báo cho vai đường ở đây sẽ không được tính toán và áp vào trắc ngang. Ví dụ đang thiết kế với đường đô thị, nên không cần tính toán phần vai đường, do đó sẽ bỏ chọn vào tick Calculate.
www.hcmued.edu.vn
Trang 92
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Tiếp tục nhấn Next, để chuyển qua tab Attainment – tiêu chuẩn áp siêu cao.
Với các thông số: Design criteria file – file tiêu chuẩn tham chiếu, Superelevation rate table – bảng tra giá trị siêu cao, Transition length table – bảng tra chiều dài đoạn chuyển tiếp, Attainment method – phương pháp quay siêu cao. www.hcmued.edu.vn
Trang 93
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Chuyển qua vùng Transition formula for superelevation runoff – khai báo phần trăm chiều dài đoạn chuyển tiếp sẽ được tính quay siêu cao. Sửa giá trị 66,675% thành 100% có nghĩa là tính toán quay siêu cao cho toàn bộ đoạn chuyển tiếp – on tangent for tangent-curve.
Các thông số còn lại giữ nguyên mặc định, click Fisnish để hoàn thành việc khai báo và bắt đầu tính toán. Sau khi tính toán xong, nhãn của tuyến sẽ xuất hiện thêm các nhãn tại các vị trí quay siêu cao.
Và hộp thoại chỉnh sửa nhanh Panorama các giá trị và vị trí quay siêu cao trong trường hợp người thiết kế có những lựa chọn đặc biệt không còn như tiêu chuẩn tính toán.
Trong hộp thoại này sẽ thống kế tuyến đang thiết kế có bao nhiêu đoạn cong, thông số của Transition In Region - đoạn chuyển tiếp vào và Transition Out Region - đoạn chuyển tiếp ra. Có thể click vào biểu tượng để thu ngắn các đối tượng chi tiết. www.hcmued.edu.vn
Trang 94
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Ví dụ tuyến đang có thiết kế có một đường cong, và khi chọn vào đường cong nào, đường cong đó trên tuyến sẽ được tô đậm, giúp người thiết kế dễ dàng biết được mình đang tương tác với đường cong nào. Trong đường cong cũng đưa ra thông số Start Station – lý trình đầu, End Station – lý trình kết thúc, Length – chiều dài. Trong vùng Transition In Region sẽ mô tả thống kê chi tiết bao gồm:
Runout – đoạn chuyển từ NC (Normal Crown) đến LC (Level Crown), giá trị độ dốc ngang đường trong thông số Left Outside Lane – độ dốc ngang đường bên tay trái, Right Outside Lane – độ dốc ngang đường bên tay phải. Quan sát giá trị trên hộp thoại sẽ thấy, tại vị NC, đường lúc đó có hai mái dốc tính từ tim đường ra với giá trị độ dốc là -2%, dấu âm được hiểu là đường dốc từ tim đường ra ngoài www.hcmued.edu.vn
Trang 95
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
mép lề đường, đến vị trí LC giá trị độ dốc ngang đường phía tay trái là 0% có nghĩa là độ dốc ngang đường đã nâng dần từ -2% lên 0%, bên tay phải giữ nguyên độ dốc, đó là trình từ quay siêu cao, cho đến điểm FS, giá trị độ dốc bên trái là 4% và bên phải là -4%, lúc này đường có một mái dốc, với độ dốc ngang đường bằng giá trị emax, quay vào phía bụng đường cong.
Người thiết kế có thể chọn lại lý trình mới cho các vị trí quay siêu cao trong các hợp đặc biệt, để chọn lại lý trình, click vào biểu tượng
trong vùng Start Station và End Station.
Để linh hoạt hơn nữa trong quá trình hiệu chỉnh quay siêu cao, có thể dùng tính năng vẽ sơ đồ quay siêu cao trực tiếp ra bản vẽ. Click vào tuyến đang thiết kế, di chuyển chuột lên thanh Ribbon, chọn vào Superelevation > Create Superelevation view.
www.hcmued.edu.vn
Trang 96
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại Create Superelevation View xuất hiện
Click Ok, để đồng ý với các thông tin của hộp thoại và chọn điểm đặt sơ đồ quay siêu cao trên bản vẽ.
Từ sơ đồ này có thể hiệu chỉnh trực tiếp, các giá trị về lý trình và độ dốc ngang đường. Click vào sơ đồ.
Biểu tượng Biểu tượng
dùng để dịch chuyển lý trình các vị trí quay siêu cao. dùng để dịch thay đổi giá trị độ dốc ngang đường.
www.hcmued.edu.vn
Trang 97
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau khi dịch chuyển, xong lý trình và độ dốc ngang đường sẽ được cập nhật vào cho tuyến và Corridor sau này.
2.8.4. Gán nhãn và các thông tin cho tuyến Trong quá trình thực hiện thiết kế, trong bản vẽ sẽ có nhiều tuyến đường, lúc đó cần phải gán tên cho các trục đường, và các thông số: bán kính đường cong nằm, chiều dài….Gán nhãn cho tuyến, sẽ sử dụng tính Add label của tuyến. Trên menu Alignment > Add Alignment Labels…
Giả sử, cần biên tập gán tên đường cho tuyến. Khi click vào Add Alignment Labels.. hộp thoại Add Label xuất hiện.
www.hcmued.edu.vn
Trang 98
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong vùng Label type – loại nhãn, có nhiều loại nhãn, chọn vào Multiple Segment – gán nhãn cho nhiều đoạn cùng một lúc.
Ứng với loại nhãn Multiple Segment, sẽ có các thành phần nhãn tương ứng.
Line label style – loại nhãn cho các đoạn thẳng của tuyến. Curve label style – loại nhãn cho các đoạn cong cơ bản. Spiral label style – loại nhãn cho các đoạn cong chuyển tiếp. Để gán các loại nhãn này cho tuyến, chọn Add trên hộp thoại và sau đó bấm vào tuyến cần gán nhãn.
Nhãn cho tuyến đã được gán, thông tin này có thể chỉnh sửa để có được các thông số người thiết kế cần khi thể hiện bản vẽ.
www.hcmued.edu.vn
Trang 99
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Nhãn của tuyến cho phép người thiết kế di chuyển và thể hiện bản vẽ rất tốt, nhãn luôn bám theo đối tượng. Vì có thể trên bản vẽ khi có nhiều đối tượng cần thể hiện thông số, các thông số này có thể chồng lên nhau. Ví dụ ở đây dịch chuyển nhãn đường cong, click vào nhãn cần di chuyển. Xuất hiện hai biểu tượng.
Biểu tượng cho phép kéo nhãn sang vị trí mới, khi kéo ra nhãn sẽ tự động có mũi tên chỉ vào đối tượng cần thể hiện nội dung.
Biểu tượng
cho phép dịch chuyển nhãn dọc theo đối tượng.
Bây giờ sẽ biên tập một kiểu nội dung nhãn mới dành cho tên đường, điều này rất tiện trong các đồ án quy hoạch, khi cần phải thể hiện tên đường cho nhiều tuyến . Trở lại hộp thoại Add Label. Trong vùng Line label style, click vào mũi tên đổ xuống của biểu tượng
www.hcmued.edu.vn
và chọn Copy Current Selection.
Trang 100
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trên tab Information của hộp thoại Label Style Composer.
Trong phần Name, sửa tên mặc định thành tên mới Ten duong, sau đó click vào tab Layout, để biên tập nội dung.
Trong phần Component name, có ba thành phần Table Tag – tham chiếu khi thống kế các thông số của tuyến thành dạng bảng, thành phần này không thể xóa. Còn lại Bearing và Distance là hai nội dung do người thiết kế biên soạn. Lần lượt chọn hai thành phần này và click vào biểu tượng
để xóa hai nội dung này.
Sau đó biên tập nội dung mới, click vào biểu tượng
Sau khi chọn vào Text, click vào biểu tượng
, và chọn Text.
trong vùng Contents của vùng Text.
Trong hộp thoại Text Component Editor, trong vùng Properties, click mũi tên đổ xuống chọn Alignment Name – tên tuyến.
www.hcmued.edu.vn
Trang 101
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau khi chọn xong, click vào biểu tượng nhãn.
, để cập nhật nội dung tên đường cho nội dung
Click Ok hai lần để trở về màn hình làm việc, và trên hộp thoại Add label, đã có nhãn mới, Ten duong.
Nhấn vào nút Add, để thêm tên cho tuyến. Tên tuyến sau khi được gán nhãn.
Tên tuyến ở đây vẫn để tên mặt định của chương trình, tên tuyến có thể thay đổi sau khi tuyến đã tạo xong. Để sửa tên cho tuyến thực hiện như sau: trên thanh Ribbon, click vào tab Home > Toolspace.
www.hcmued.edu.vn
Trang 102
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Từ đó chọn vào Alignment > Centerline Alignments.
Ngay phía dưới sẽ có danh sách các tuyến đường có trong bản vẽ, trong phần Name, click chuột hai lần để sửa tên, ví dụ sửa lại tên đường là N1.
Sau khi sửa xong tên tuyến liền cập nhật. Đối tượng tuyến trong Civil 3D, vẫn cho phép, người thiết kế copy, di chuyển theo các lệnh thực hiện của AutoCAD, điều này giúp cho người thiết kế xây dựng mạng lưới đường nhanh chóng. Giả sử trong bản vẽ có nhiều tuyến đường và cần thống kế chiều dài các tuyến này, để tính chỉ tiêu giao thông mật độ mạng lưới. Lúc này trong bản vẽ đã có 3 tuyến đường, lúc đó bảng thống kê sẽ cập nhật thêm vào bảng.
Dữ liệu này có thể copy thành dữ liệu ngoài ra dạng bảng trong Excel. www.hcmued.edu.vn
Trang 103
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Di chuyển chuột vào vùng thống kê, sau đó nhấn Crtl + A, và click chuột phải chọn Copy to clipboard.
Mở trình duyệt Excel, và Paste vào Sheet trong Excel. Như vậy là đã xuất được thông tin và dữ liệu ngoài từ Civil 3D.
Thông tin chiều dài các tuyến có thể xem ở cột Length.
www.hcmued.edu.vn
Trang 104
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
3. Thiết kế trắc dọc tuyến Trong mục này sẽ giúp người dùng hiểu cơ bản các bước thực hiện xây dựng trắc dọc các tuyến đường một trong các bước quan trọng trong thiết kế đường. Trắc dọc tuyến giúp ta thiết kế một cách dễ dàng đường cong đứng của một tuyến đường nào đó khi tuyến này đi qua địa hình khá phức tạp như vùng đồi núi hoặc chỗ trũng… Trắc dọc tuyến gồm hai loại trắc dọc tự nhiên và trắc dọc thiết kế, hay còn gọi là đường đen và đường đỏ. Trình tự khi thiết kế trắc dọc có hai bước, xuất trắc dọc tự nhiên, và thiết kế đường đỏ, tương ứng với Civil 3D sẽ là Create Profile from Surface và Create Profile by Layout, nhưng sự phân chia này chỉ mang tính tương đối còn tùy vào cách người thiết kế vận dụng hai chức năng này.
3.1. Xuất trắc dọc tự nhiên Để tiến hành xuất trắc dọc tuyến vào menu Profiles/Create Profile from Surface…
Ở đây nên hiểu là xuất trắc dọc từ mặt, thì bề mặt này có thể là bề mặt tự nhiên hoặc bề mặt thiết kế…, khi quan niệm trắc dọc chuẩn bị xuất là trắc dọc tự nhiên thì sẽ chọn bề mặt tự nhiên. Hộp thoại Create Profile from Surface-tạo trắc dọc từ bề mặt xuất hiện
Vùng Alignment, cho biết được sẽ xuất trắc dọc của tuyến nào. Nếu có nhiều tuyến thì có hai cách để lựa chọn. www.hcmued.edu.vn
Trang 105
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Cách 1: Nhấp vào biểu tượng
trong vùng Alignment để chọn lựa từ danh sách.
Cách 2: Nếu không xác định được tuyến cần xuất trắc dọc tên gì thì click vào biểu tượng , để lựa chọn trên bản vẽ, thực hiện theo dòng command lệnh sau: Select Alignment:
Chọn tuyến. Dùng chuột click vào tuyến trên bảng vẽ.
Tiếp theo, tại vùng Select surfaces
Ở đây chương trình sẽ thống kế tất cả các bề mặt mà đã xây dựng trên bảng vẽ. Click chuột vào mặt phẳng cần xuất trắc dọc, ví dụ chọn bề mặt “tk”, sau đó click vào nút Xem vùng Profile list xuất hiện dữ liệu bề mặt “tk”
Quay lại vùng Select surfaces
www.hcmued.edu.vn
Trang 106
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Click chọn bề mặt “tn”, sau đó nhấn vào nút Vùng Profile list xuất hiện như sau:
Như vậy trên cùng một tuyến có thể xuất trắc dọc cho nhiều mặt, từ đây cho thấy vận dụng chức năng này vào công việc cụ thể rất phong phú, không đơn giản là các bước click chuột. Tiếp theo nhấn vào biểu tượng
để tiến hành vẽ trắc dọc trên bản vẽ.
Hộp thoại Create Profile View-General xuất hiện
Chưa cần quan tâm đến các mục lựa chọn ở hộp thoại, hãy click vào biểu tượng để tạo trắc dọc, chi tiết sẽ được tìm hiểu ở các bước tiếp theo. Được kết quả sau:
www.hcmued.edu.vn
Trang 107
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hiệu chỉnh nhan cách thể hiện trắc dọc để dễ quan sát, chi tiết sẽ tìm hiểu ở mục 4 – thể hiện trắc dọc. Click vào trắc dọc vừa tạo, trên thanh Ribbon chọn Profile View Properties/Edit Profile View Style
Hộp thoại Profile View Stype-Profile View xuất hiện, ở đây chỉ cần quan tâm đến tab Display và tab Grid. Ở tab Display.
Trong vùng Component display.
Click biểu tượng
, visible tất cả các dòng sau:
Garaph Title – tiêu đề của trắc dọc;
www.hcmued.edu.vn
Trang 108
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Grid at Horizontal Geometry Point – thể hiện đường gióng tại các điểm hình học tuyến (các điểm hình học của tuyến: điểm đầu tuyến, cuối tuyến, các điểm quay siêu cao, chuyến hướng tuyến…) Grid Vertical Major – đường gióng đứng trên trắc dọc. Grid at Sample Line Stations – đường gióng tại các vị trí cọc, các vị trí cọc này là các vị trị xuất trắc ngang. Profile Hatch – phần vùng đào đắp, chỉ xuất hiện khi có lựa chọn hatch và trên trắc dọc có hai bề mặt.
Sau khi chọn xong, chuyển sang tab Grid, để lựa chọn chiều cao đường gióng.
Vùng Grid options, tick chuột vào ô Clip vertical grid – cắt đường gióng theo phương đứng, và tick vào Clip to highest profiles – đường gióng sẽ cắt tới trắc dọc nào coa nhất. Sau đó click OK để đồng ý với các lựa chọn trên.
www.hcmued.edu.vn
Trang 109
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sơ bộ như vậy là người thiết kế đã có được trắc dọc tự nhiên. Tiếp theo chuyển sang thiết kế đường đỏ cho tuyến.
3.2. Các bước cơ bản thiết kế đường đỏ Thiết kế đường đỏ là bước tiếp theo của thiết kế đường. Vào menu Profile > Create Profile by Layout – tự bố trí trắc dọc thông qua thanh công cụ, và hiểu đường đỏ là do quan niệm của người thiết kế, để dễ hình dung các bước thiết kế đường.
Thực hiện theo dòng command lệnh Select profile view to create profile:
Chọn trắc dọc để tạo trắc dọc
Chọn vào vào trắc dọc cần xây dựng đường đỏ, như vậy muốn sử dụng chức năng thì phải có trắc dọc tự nhiên rồi, đó là bắt buộc. Hộp thoại Create Profile-Draw New xuất hiện.
Ở hộp thoại này có nhiều mục để lựa chọn, nếu muốn áp dụng tiêu chuẩn trong quá trình thiết kế click vào tab Design Criteria.
Đánh dấu tick vào ô Use criteria-based design, sau đó click OK để kết thúc hộp thoại. Thanh công cụ Profile Layout Tools – thanh công cụ vẽ trắc dọc xuất hiện.
www.hcmued.edu.vn
Trang 110
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Thanh công cụ giúp cho người thiết kế nhanh chóng xây dựng trắc dọc thiết kế và thuận tiện trong chỉnh sửa, trong này có nhiều biểu tượng, ý nghĩa các biểu tượng như sau: Biểu tượng
Ý nghĩa Thiết lập các thông số đường cong đứng và vẽ trắc dọc. Chèn thêm điểm thay đổi độ dốc dọc trên đường đỏ. Xóa điểm thay đổi độ dốc dọc trên đường đỏ. Di chuyển điểm thay đổi độ dốc dọc trên đường đỏ. Bổ sung đoạn dốc trên trắc dọc. Vẽ đường cong đứng. Chuyển các đường thẳng và Spline thành đối tượng trắc dọc. Thêm điểm thay đổi độ dốc thông qua bảng hộp thoại, giúp cho người thiết kế quan sát toàn tuyến. Nâng lên hoặc hạ xuống cao độ toàn bộ các điểm trên trắc dọc hoặc điểm cục bộ. Copy trắc dọc, giúp cho người thiết kế có nhiều phương án so sánh đường đỏ. Bật tắt chức năng các điểm PVI. Chọn vào điểm PVI cần tra cứu. Xóa đường cong đứng. Bảng tra thông tin từng phần của các đối tượng trắc dọc Bảng tổng hợp các thông số của trắc dọc, và có thể chỉnh sửa trực tiếp các thông số của trắc dọc và từ bảng thông số này.
www.hcmued.edu.vn
Trang 111
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Click vào biểu tượng , trên thanh công cụ chọn Draw Tangents– vẽ hướng dốc không tự động bố trí đường cong đứng khi hướng dốc thay đổi.
Draw Tangents With Curves – vẽ hướng dốc có bố trí đường cong đứng tự động khi có thay đổi hướng dốc. Ở đây vẽ với chức năng chỉ có bố trí hướng dốc. Thực theo dòng command lệnh: Specify start point:
Điểm đầu
Specify end point:
Điểm cuối
Trên trắc dọc tuyến, có bố trí đường cong đứng hay không tùy thuộc vào hiệu của hai độ dốc của hai hướng dốc là bao nhiêu, cụ thể điều này xem trong tiêu chuẩn thiết kế đường. Với trắc dọc đã thực hiện, bây giờ muốn thực hiện việc bố trí đường cong đứng, sẽ thực hiện như sau: Click vào trắc dọc vừa vẽ, di chuyển lên thanh Ribbon > Geometry Editor, để chỉnh sửa các yếu tố hình học cho trắc dọc.
www.hcmued.edu.vn
Trang 112
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau khi chọn vào Geometry Editor, thanh công cụ Profile Layout Tools xuất hiện trở lại.
Trên thanh công cụ, click vào biểu tượng – bố trí đường cong đứng từ hai hướng dốc.
, và chọn Free Vertical Curve (Parameters)
Thực hiện theo command lệnh: Select first entity:
Chọn hướng dốc thứ nhất:
Select next entity:
Chọn hướng dốc thứ hai:
Specify curve length or [Radius/K] <150.000m>: r
Nhập chiều dài đường cong đứng hoặc khai báo bán kính cong (R)
www.hcmued.edu.vn
Trang 113
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Specify radius or [Length/K] <2049.654m>: 2000
Nhập vào giá trị bán kính đường cong đứng.
Đường cong đứng đã được thiết kế.
Để kiểm soát hết toàn tuyến, click vào biểu tượng
trên thanh công cụ vẽ trắc dọc.
Nội dung các tiêu đề có ý nghĩa như sau: No. – số đối tượng trên trắc dọc. PVI Station – lý trình của điểm trên trắc dọc, có thể chỉnh sửa trực tiếp từ bảng này, click hai lần chuột vào để chỉnh sửa. PVI elevation – cao trình của điểm, có thể hiệu chỉnh trực tiếp từ bảng này, click hai lần chuột vào để chỉnh sửa. Grade In – độ dốc dọc tuyến hướng vào, đối với đoạn đầu tuyến không có giá trị này, độ dốc có thể được chỉnh sửa trực tiếp từ đây. Grade Out – độ dốc dọc tuyến hướng ra, đối với đọn cuối tuyến không có giá trị này, độ dốc có thể chỉnh sửa trực tiếp từ đây.
Profile Curve Type – loại đường cong đường, có hai loại đường cong đứng, Crest – đường cong đứng lồi, Sag – đường cong đứng lõm. www.hcmued.edu.vn
Trang 114
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Profile Curve Length – chiều dài đường cong đứng. Curve Radius – bán kính đường cong đứng. Khi click chuột vào dòng tương ứng với điểm đang tương tác, lập tức trên trắc dọc sẽ hiện dấu báo hiệu điểm người thiết kế đang tương tác.
Sửa lại bán kính đường cong đứng lõm là 2200 m, khi sửa bán kính đường cong đứng trên trắc dọc sẽ tự cập nhật.
Cơ bản đã xong các bước xây dựng trắc dọc. Tiếp tục tìm hiểu sâu hơn về đường cong đứng trên trắc dọc và các hình thức hiệu chỉnh trắc dọc.
3.3. Hiệu chỉnh hình học trắc dọc thiết kế (đường đỏ) 3.3.1. Bổ sung đoạn dốc cho trắc dọc Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh trắc dọc, chọn vào biểu tượng
để bổ sung thêm
đoạn dốc cho trắc dọc, click vào mũi tên đổ xuống. www.hcmued.edu.vn
Trang 115
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn dốc cho trắc dọc. (1)
Fixed Tangent (Two point) = tạo ra đoạn dốc đi qua hai điểm tùy ý.
(2)
Fixed Tangent – Best Fit = tạo ra đoạn dốc từ các điểm point của Civil 3D hoặc các lần click để tạo ra các điểm.
(3)
Float Tangent (Through Point) = tạo ra đoạn dốc tiếp từ trắc dọc có sẵn, với điểm ban đầu nằm trên trắc dọc cũ, và phần ngoài của trắc dọc cũ sẽ không còn ý nghĩa, mà nó được kết nối với đoạn mới vẽ.
(4)
Float Tangent - Best Fit = tạo ra đoạn dốc tiếp từ trắc dọc có sẵn với các điểm point.
(5)
Free Tangent = tạo ra đoạn dốc từ hai đối tượng đã có của trắc dọc, cần nối lại một tuyến trắc dọc hoàn chỉnh.
www.hcmued.edu.vn
Trang 116
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
(6)
Solve Tangent Intersection = tạo ra điểm giao trên trắc dọc của hai hướng dốc.
3.3.2. Bổ sung đường cong đứng cho trắc dọc 3.3.2.1.
Các khái niệm liên quan đến đường cong đứng
Loại đường cong đứng - Curve Types Đường cong đứng Civil 3D đưa ra ba loại đường cong đứng để người dùng lựa chọn. (1)
Taylor Pohlman Parabolic = đường cong đứng là đường cong theo phương trình đường cong Parabolic, là dạng đường cong đối xứng, được sử dụng rộng rãi trong thiết kế đường cong đứng. Giá trị bán kính đường tham khảo theo tiêu chuẩn thiết kế đường hiện hành. Đường Parablolic bậc hai được sử dụng trong thiết kế đường và gần xấp xỉ với đường cong tròn. Phương trình Parabolic bậc hai cho đường cong đứng: y Với
g g1 x 2 g1 x 2 100 200 L
g1 = độ dốc hướng vào đường cong đứng; g2 = độ dốc hướng ra đường cong đứng; L = chiều dài trên mặt bằng của đường cong đứng.
(2)
Circular = đường cong đứng là cung tròn, dạng đường cong này rất dễ bố trí trong thiết kế và thi công. Được áp dụng nhiều trong thiết kế đường sắt và đường ô tô có vận tốc lưu thông chậm.
(3)
Asymmetrical parabolic = đường cong đứng là dạng đường parabolic bất đối xứng, loại đường cong này ít được áp dụng trong thiết kế đường.
Giá trị đặc trưng của đường cong đứng – K
www.hcmued.edu.vn
Trang 117
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Giá trị K được tra bảng trong tiêu chuẩn, tiêu chuẩn đưa ra giá trị tối thiểu ứng với tốc độ của đường thiết kế, để đảm bảo an toàn tầm nhìn cũng như khoảng hãm phanh an toàn cho người lái xe… tùy vào đường cong đứng lồi hay lõm mà giá trị K sẽ khác nhau. Khoảng hãm an toàn - Stopping Sight Distance Thông số này để xác định chiều dài tối thiếu của đường cong đứng lồi. Đường cong phải đủ dài để người lái xe lái với tốc độ thiết kế của tuyến có thể nhìn thấy đối tượng trước mắt với khoảng cách lớn nhất.
Tầm nhìn vượt qua - Passing Sight Distance
www.hcmued.edu.vn
Trang 118
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Thông số này để xác định chiều dài tối thiếu của đường cong đứng lồi. Đường cong phải đủ dài để người lái xe lái với tốc độ thiết kế của tuyến có thể nhìn thấy xe đối diện đi vào đường cong với một khoảng cách an toàn. Tầm nhìn ban đêm - Headlight Sight Distance Thông số này để xác định chiều dài tối thiểu của đường cong đứng lõm. Chiều dài đường cong phải đủ dài để đảm bảo người lái xe trong điều kiện ban đêm, lái xe với tốc độ thiết kế của tuyến vẫn đảm bảo an toàn.
Xây dựng đường cong đứng lồi dựa trên tiêu chí khoảng cách hãm và tầm nhìn vượt qua - Creating Crest Curves Based on Passing and Stopping Sight Distances. Với các thông số:
L = chiều dài đường cong đứng, m; S = tầm nhìn xa, m; A = giá trị đại số của hiệu độ dốc của hai hướng dốc vào đường cong, %; h1 = chiều cao từ mặt đường đến mắt người lái xe, m; h2 = chiều cao từ mặt đường đến điểm cao nhất của vật thể trước mặt người lái xe, m.
www.hcmued.edu.vn
Trang 119
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Phương trình xác định L khi S < L: L
100
Phương trình xác định L khi S > L: L 2S
AS 2 2h1 2h2 200
2
h1 h2 A
2
Xây dựng đường cong đứng lõm dựa trên tầm nhìn ban đêm - Creating Sag Curves Based on Headlight Sight Distance. Với các thông số:
L = chiều dài đường cong đứng, m; S = tầm nhìn xa, m; A = giá trị đại số của hiệu độ dốc của hai hướng dốc vào đường cong, %; hd = chiều cao từ mặt đường đến mắt người lái xe, m; = góc mở giữa phương của đèn xe với phương ngang, ( giá trị này khoảng 1 độ).
AS 2 Phương trình xác định L khi S < L: L 200 hd 200 S tan Phương trình xác định L khi S > L: L 2S 3.3.2.2.
200 hd 200 S tan A
Bổ sung đường cong đứng cho trắc dọc
Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh trắc dọc, chọn vào biểu tượng
để bổ sung thêm
đoạn dốc cho trắc dọc, click vào mũi tên đổ xuống.
www.hcmued.edu.vn
Trang 120
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng đường cong đứng cho trắc dọc. (1)
Fixed Vertical Curve (Three Points)= tạo ra đường cong đứng đi qua ba điểm.
Trong phần More Fixed Vertical Curves – đưa ra thêm một số cách tạo đoạn cong đứng.
(2)
Fixed Vertical Curve (Two Points, Parameter) = tạo ra đường cong đứng đi qua hai điểm và một tham số.
(3)
Fixed Vertical Curve (Entity End, Through Point) = tạo ra đường cong đứng từ đối tượng cuối cùng của trắc dọc và một điểm.
(4)
Fixed Vertical Curve (Two Points, Grade At Start Point) = tạo ra đường cong đứng đi qua hai điểm và độ dốc tại điểm đầu đường cong.
(5)
Fixed Vertical Curve (Two Points, Grade At End Point) = tạo ra đường cong đứng đi qua hai điểm và độ dốc tại điểm cuối đường cong.
www.hcmued.edu.vn
Trang 121
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
(6)
Fixed Vertical Curve - Best Fit = tạo ra đường cong đứng thông qua các điểm của Civil 3D hoặc các điểm do người thiết kế click chuột.
(7)
Floating Vertical Curve (Parameter, Through Point) = tạo ra đường cong đứng từ đối tượng cũ của trắc dọc và thông qua một điểm và bán kính cong.
(8)
Floating Vertical Curve - Best Fit = tạo ra đường cong đứng từ đối tượng cũ của trắc dọc và các điểm của Civil 3D, hoặc các điểm do người thiết kế click chuột.
(9)
Floating Vertical Curve (Through Point, Grade) = tạo ra đường cong đứng từ đối tượng cũ của trắc dọc cùng với một điểm và dộ dốc của đường cong.
(10)
Free Vertical Curve (Parameter) = tạo ra đường cong đứng từ hai hướng dốc với các thông số khai báo có thể là K hoặc L hoặc R của đường cong đứng.
Trong hầm More Free Vertical Curve có đưa ra thêm một số công cụ tạo đường cong đứng.
www.hcmued.edu.vn
Trang 122
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
(11)
Free Vertical Parabola (PVI Based) = tạo ra đường cong đứng dạng Parabola.
(12)
Free Asymmetrical Parabola (PVI Based) = tạo ra đường cong đứng dạng Parabola bất đối xứng.
(13)
Free Circular Curve (PVI Based) = tạo ra đường cong đứng dạng cung tròn.
(14)
Free Vertical Curve - Best Fit = tạo ra đường cong đứng tốt nhất từ các điểm cho trước hoặc thông qua các lần click chuột của người thiết kế.
www.hcmued.edu.vn
Trang 123
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
4. Thể hiện trắc dọc tuyến Thể hiện trắc dọc tuyến gồm hai phần, phần dữ liệu trắc dọc (Data Band), và phần cách thể hiện khung nhìn (View Style). Sau khi có trắc dọc tự nhiên và đường đỏ thiết kế, bắt đầu việc hiệu chỉnh kiểu thể hiện trắc dọc tuyến.
Các dữ liệu cần thể hiện trên trắc dọc bao gồm: 1. Độ dốc dọc đường đỏ (Longitudinal grade) 2. Cao độ thiết kế (Design elevation) 3. Cao độ tự nhiên (Existing elevation) 4. Khoảng cách lẻ thiết kế (Distance) 5. Khoảng cách cộng dồn (Accumulated distance) 6. Tên cọc (Stake) 7. Đường thẳng – Đường cong (Horizontal – Geometry) Trước khi thể hiện dữ liệu trắc dọc, cần hiệu chỉnh trắc dọc.
4.1. Hiệu chỉnh hình thức thể hiện trắc dọc (View Style) Cần phải hiệu chỉnh cách thể hiện trắc dọc vì hình thức thể hiện mặc định của Civil 3D chưa phù hợp với cách thể hiện mà các kỹ sư thiết kế hiện nay đang thể hiện. Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Edit Profile View Style.
www.hcmued.edu.vn
Trang 124
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại Profile View Style – Profile View xuất hiện
Chuyển sang Tab Information trong phần Name tên kiểu trắc dọc mới này mặc định là Profile View đổi tên mới này thành Trac doc VN. Nên đặt tên mới cho kiểu thể hiện trắc dọc, để sau này lưu thành file mẫu, nhập sang các dự án khác một cách nhanh chóng.
Chuyển sang Tab Grid ở phần Grid options tick chọn vào Clip vertical grid, Clip to highest profile(s), Omit grid in padding areas, Clip horizontal grid, Clip to highest profile(s), Omit grid in padding areas.
Trong phần Grid padding (major grids) hiệu chỉnh các thông số như hình bên dưới. www.hcmued.edu.vn
Trang 125
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Chuyển sang Tab Title Annotation. Để đổi tên trắc dọc click vào biểu tượng
.
Hộp thoại Text Component Editor – Title Text xuất hiện. Đánh tên trắc dọc trong khung phía phải.
Tiếp theo chuyển sang Tab Vertical Axes, trong phần Major tick details hiệu chỉnh các thông số như sau : (đây chỉ là con số theo kinh nghiệm)
www.hcmued.edu.vn
Trang 126
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Để biên tập thêm số thập phân cho cột so sánh cao độ trắc dọc, trong phần Major tick details ở mục Tick label text click vào
.
Hộp thoại Text Component Editor – Major Tick Text xuất hiện. Xóa hết phần chữ trong khung bên phải.
Trong phần Properties click vào mục Precision chọn 0.01
Sau đó nhấn vào biểu tượng
www.hcmued.edu.vn
, thấy xuất hiện nội dung vừa biên soạn trong khung phải.
Trang 127
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Nhấp OK để trở về hộp thoại Profile View Style – Trac doc VN. Chuyển sang Tab Display, tắt bớt các layer sau: Right Axis, Right Axis Annotation Major, Top Axis, Grid Horizontal Major, Grid Horizontal Minor… Mở layer Gid at Sample Line Stations, Gid at Horizontal Geometry Point, Profile Hatch.
Sau khi chỉnh sửa xong nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc.
www.hcmued.edu.vn
Trang 128
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
4.2. Chỉnh sửa các dòng dữ liệu cho trắc dọc (Data Band) Ở đây chỉ trình bày các dòng dữ liệu chung nhất, có thể tùy vào mỗi dự án có cách thêm bớt các dòng dữ liệu khác nhau, nhưng nhìn chung các bước tiến hành hiệu chỉnh để đưa ra một dòng dữ liệu đều giống nhau. Do đó chỉ cần người thiết kế năm được trình tự biên tập cho một dòng dữ liệu các dòng dữ liệu sẽ làm rất nhanh. Khi các dòng dữ liệu này đã được biên tập xong, người thiết kế nên lưu mẫu lại để áp dụng cho các dự án tiếp theo, điều này sẽ tiết kiệm thời gian không phải chỉnh lại từ đầu. Lần lượt, tài liệu này sẽ hướng dẫn người thiết kế đi qua từng bước để tạo dòng dữ liệu. Và cần lưu ý, các dữ liệu của trắc dọc biên soạn theo Sample Line, nên khuyến khích người dùng đọc sơ qua phần 6. Xuất ngang với nội dung phát sinh cọc – Create Sample Line, chỉ cần tạo được Sample Line, chỉ cần tạo được Sample Line là đi tiếp được phần 4 này.
4.2.1. Độ dốc dọc thiết kế - Longitudinal grade Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Profile View Properties
Hộp thoại Profile View Properties – Alignment – (5)1 xuất hiện
Trong Tab Information phần Name là tên style dữ liệu sẽ được tạo mới, nên đổi lên để dễ dàng quản lý sửa chữa sau này. Ví dụ đổi thành Band VN www.hcmued.edu.vn
Trang 129
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau đó chuyển sang Tab Bands để bắt đầu biên soạn dữ liệu. Trong khung Band Type bên dưới, có mặc định 1 loại dữ liệu, nên xóa loại dữ liệu này đi bằng cách chọn hàng dữ liệu và nhấn vào biểu tượng
.
Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới Trong phần Band type chọn Vertical Geometry.
Tiếp tục chuyển sang phần Select band style: để chọn loại nhãn.
Mặc định chương trình là nhãn Geometry. Không sử dụng nhãn này, chỉ kế thừa nhãn này. Click chuột vào biểu tượng
www.hcmued.edu.vn
và chọn Copy Current Selection.
Trang 130
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại Profile Data Band Style – Geometry [Copy] hiện ra.
Chọn vào tab Information trong phần Name đánh tên mới: do doc doc, đặt tên như vậy để tiện quản lý sau này.
Bước 2: Ghi tên đầu trắc dọc và kích thước khung dữ liệu Tiếp tục chọn vào Tab Band Details, trong phần Title text chọn vào Compose label… để biên tập tên đầu dữ liệu trắc dọc.
Hộp thoại Label Style Composer – Band Title xuất hiện
www.hcmued.edu.vn
Trang 131
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Vào tab Layout ở phần General ở mục Anchor Point chọn Middle Left.
Ở phần Text để sửa nội dung tên đầu trắc dọc, trong mục Contents click vào biểu tượng
Hộp thoại Text Component Editor – Contents xuất hiện.
www.hcmued.edu.vn
Trang 132
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Xóa hết text trong khung bên phải và ghi vào tên tiêu đề dữ liệu : LONGITUDINAL GRADE ĐỘ DỐC DỌC
Nhấp OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – Band Title. Trong phần Text hiệu chỉnh các thông số như hình sau:
Click OK để đồng ý với các thuộc tính đã hiệu chỉnh và thoát hộp thoại Label Style Composer – Band Title và trở về với hộp thoại Profile Data Band Style – do doc doc Tiếp tục trong phần Layout hiệu chỉnh chiều cao của Band dữ liệu thành các thông số như hình sau:
Như vậy là đã hiệu chỉnh được tên đầu trắc dọc. Bước 3: Hiệu chỉnh thể hiện nội dung Band trắc dọc Trong phần Labels and ticks chọn Downhill tangent (xuống dốc) rồi click vào Compose label…
www.hcmued.edu.vn
Trang 133
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại Label Style Composer – Downhill Tangent xuất hiện
Ở Tab Layout, trong phần General mục Anchor Point chọn Schematic Line Mid
Trong phần Text mục Contents click vào biểu tượng
www.hcmued.edu.vn
Trang 134
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại Text Component Editor – Contents xuất hiện
Xóa hết phần text trong khung bên phải để bắt đầu biên soạn nội dung dữ liệu mới. Điền vào khung chữ “i=” , sau đó trong phần Properties click vào
Nhấp vào biểu tượng
và chọn Tangent Grade
để add sang khung bên phải
Nội dung độ dốc đã được biên soạn
Nhấn Enter xuống dòng ghi vào chữ “ L= “ www.hcmued.edu.vn
Trang 135
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong phần Properties click vào
Nhấp vào biểu tượng
và chọn Tangent Horizontal Length
để add sang khung phải
Dữ liệu chiều dài độ dốc đã được khai báo xong
Nhấp OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – Downhill Tangent Trong phần Text sửa mục Text Height lại thành 2.80mm
Sau đó nhấp OK để trở về hộp thoại Profile Data Band Style – do doc doc Trong phần Labels and ticks chọn Uphill Tangent (lên dốc) rồi click vào Compose label …
www.hcmued.edu.vn
Trang 136
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại Label Style Composer – Uphill Tangent xuất hiện
Tất cả các khai báo trong hộp thoại này tương tự như trong hộp thoại Label Style Composer – Downhill Tangent. Để ghi thông số chiều dài và bán kính đường cong đứng lồi, trong phần Labels and ticks chọn Crest Curve (đường cong đứng lồi) rồi click vào Compose label …
Hộp thoại Label Style Composer – Crest Curve xuất hiện
www.hcmued.edu.vn
Trang 137
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong phần General mục Anchor Point chọn Schematic Line Mid
Để biên tập nội dung mới, trong phần Text mục Contents nhấp vào biểu tượng
Hộp thoại Text Component Editor – Contents xuất hiện
Xóa hết Text trong khung bên phải, rồi ghi chữ “L= “, trong phần Properties chọn Profile Curve Length rồi nhấp vào biểu tượng
www.hcmued.edu.vn
Trang 138
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Chiều dài cong đứng đã được khai báo
Xuống dòng nhập thêm chữ “R= “. Trong phần Properties chọn Profile Curve Radius rồi nhấp vào biểu tượng
Đường kính đường cong đứng đã được khai báo xong
Sau đó nhấp OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – Crest Curve Trong phần Text tiếp tục hiệu chỉnh các thông số như hình sau:
Nhấp OK để trở về hộp thoại Profile Data Band Style – do doc doc. Để ghi thông số chiều dài và bán kính đường cong đứng lõm, trong phần Labels and ticks chọn Sag Curve (đường cong đứng lõm) rồi click vào Compose label … Hộp thoại Label Style Composer – Sag Curve xuất hiện
www.hcmued.edu.vn
Trang 139
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Các khai báo trong hộp thoại này tương tự như trong hộp thoại Label Style Composer – Crest Curve. Chỉ khác ở phần Text mục Attachment thay vì chọn Top center thì chọn Bottom center. Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc dọc. Trong hộp thoại Profile Data Band Style – do doc doc click vào tab Display và mở layer Band Title Box
Sau khi khai báo xong nhấp OK để thoát khỏi hộp thoại Profile Data Band Style – do doc doc trở về hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Trong phần Select band style đã xuất hiện style do doc doc mới vừa tạo. Để thêm style mới vào trắc dọc nhấp vào biểu tượng
Style mới do doc doc đã được thêm vào khung bên dưới
Sửa giá trị Gap từ 12.50mm thành 0.00mm, Gap là khoảng cách từ dòng dữ liệu trắc dọc đến phần vẽ của trắc dọc.
Trong phần Profile 1 chọn đường đỏ thiết kế
www.hcmued.edu.vn
Trang 140
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Nhấp OK để trở về màn hình làm việc.
Như vậy là đã có được dòng dữ liệu đầu tiên, với cơ bản có 4 bước, các dòng dữ liệu tiếp theo cũng sẽ có cách biên tập tương tự, nên các bước sau nếu giống nhau sẽ được nhắc là xem lại bước nào của mục dòng dữ liệu nào, người dùng nên theo cách này để dọc tài liệu được hiệu quả hơn.
4.2.2. Cao độ thiết kế - Design elevation Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Profile View Properties như phần biên tập độ dốc dọc Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới Trong hộp thoại Profile View Properties – Band VN phần Band type chọn Sectional Data.
Tiếp tục chuyển sang phần Select band style: để chọn loại nhãn.
Mặc định chương trình là nhãn Sample Line Name and Distance. Không sử dụng nhãn này, chỉ kế thừa nhãn này. Click chuột vào biểu tượng
www.hcmued.edu.vn
và chọn Copy Current Selection.
Trang 141
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại Section Data Band Style – Sample Line Name and Distance [Copy] hiện ra.
Chọn vào tab Information trong phần Name đánh tên mới: cao do thiet ke, đặt tên như vậy để tiện quản lý sau này.
Bước 2: Ghi tên đầu trắc dọc và kích thước khung dữ liệu Tiếp tục chọn vào Tab Band Details, trong phần Title text chọn vào Compose label… để biên tập tên đầu dữ liệu trắc dọc.
Hộp thoại Label Style Composer – Band Title xuất hiện
www.hcmued.edu.vn
Trang 142
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Vào tab Layout ở phần General ở mục Anchor Point chọn Middle Left.
Ở phần Text để sửa nội dung tên đầu trắc dọc, trong mục Contents click vào biểu tượng
Hộp thoại Text Component Editor – Contents xuất hiện.
Xóa hết text trong khung bên phải và ghi vào tên tiêu đề dữ liệu : www.hcmued.edu.vn
Trang 143
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
DESIGN ELEVATION CAO ĐỘ THIẾT KẾ
Nhấp OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – Band Title. Trong phần Text hiệu chỉnh các thông số sau:
Click OK để đồng ý với các thuộc tính đã hiệu chỉnh và thoát hộp thoại Label Style Composer – Band Title và trở về với hộp thoại Section Data Band Style – cao do thiet ke Tiếp tục trong phần Layout hiệu chỉnh chiều cao của Band dữ liệu thành các thông số sau:
Như vậy là đã hiệu chỉnh được tên đầu trắc dọc. Bước 3: Hiệu chỉnh thể hiện nội dung Band trắc dọc Trong phần Labels and ticks chọn At Sample Line Station rồi click vào Compose label…
www.hcmued.edu.vn
Trang 144
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại Label Style Composer – At Sample Line Station xuất hiện
Ở Tab Layout, trong phần General mục Anchor Point chọn Band Middle
Trong phần Text mục Contents click vào biểu tượng
Hộp thoại Text Component Editor – Contents xuất hiện
www.hcmued.edu.vn
Trang 145
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Xóa hết phần text trong khung bên phải để bắt đầu biên soạn nội dung dữ liệu mới. Trong phần Properties click vào
Nhấp vào biểu tượng
và chọn Profile 1 Elevation.
để thêm vào khung phải
Nhấp OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – At Sample Line Station. Trong phần Text hiệu chỉnh các thông số sau:
www.hcmued.edu.vn
Trang 146
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc dọc. Trong hộp thoại Section Data Band Style – cao do thiet ke click vào tab Display và tắt các layer Ticks at Sample Line Station và Incremental Section Data Labels
Nhấp OK để trở về hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Trong hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Ở phần Select band style đã xuất hiện style cao do thiet ke mới vừa tạo. Để thêm style mới vào trắc dọc nhấp vào biểu tượng
Style mới cao do thiet ke đã được thêm vào khung bên dưới
Sửa giá trị Gap từ 12.50mm thành 0.00mm.
Trong phần Profile 1 chọn đường đỏ thiết kế
Trong phần Data Source click vào ô trống bên dưới www.hcmued.edu.vn
Trang 147
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Chọn SL Collection – 1 (là tên cọc Sample Line trên mặt bằng tuyến)
Nhấp OK để trở về màn hình ban đầu làm việc
Như vậy đã xong được dòng dữ liệu thứ 2, chuyển qua dòng dữ liệu tiếp theo.
4.2.3. Cao độ tự nhiên - Existing elevation Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Profile View Properties như phần biên tập CAO ĐỘ THIẾT KẾ Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới Trong hộp thoại Profile View Properties – Band VN phần Band type chọn Sectional Data.
Tiếp tục chuyển sang phần Select band style: để chọn loại nhãn.
www.hcmued.edu.vn
Trang 148
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Mặc định chương trình là nhãn cao do thiet ke. Không sử dụng nhãn này, chỉ kế thừa nhãn này. Click chuột vào biểu tượng
và chọn Copy Current Selection.
Hộp thoại Section Data Band Style – cao do thiet ke [Copy] hiện ra. Chọn vào tab Information trong phần Name đánh tên mới: cao do tu nhien
Bước 2: Ghi tên đầu trắc dọc và kích thước khung dữ liệu Tương tự như bước 2 cao độ thiết kế. Chỉ khác thay vì ghi CAO ĐỘ THIẾT KẾ trong hộp thoại Text Component Editor – Contents thì ghi là : CAO ĐỘ TỰ NHIÊN EXISTING ELEVATION Bước 3: Hiệu chỉnh thể hiện nội dung Band trắc dọc Cao độ tự nhiên giống như cao độ thiết kế, chỉ khác ở chỗ là bề mặt tham chiếu. Do copy từ cao độ thiết kế nên sẽ không thay đổi nội dung biên soạn. Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc dọc. Nhấp OK để trở về hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Trong hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Ở phần Select band style đã xuất hiện style cao do tu nhien mới vừa tạo. Để thêm style mới vào trắc dọc nhấp vào biểu tượng
www.hcmued.edu.vn
Trang 149
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Style mới cao do tu nhien đã được thêm vào khung bên dưới
Sửa giá trị Gap từ 12.50mm thành 0.00mm.
Trong phần Profile 1 chọn bề mặt tự nhiên
Nhấp OK để trở về màn hình ban đầu làm việc.
4.2.4. Khoảng cách lẻ thiết kế (Distance) Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Profile View Properties như trên. www.hcmued.edu.vn
Trang 150
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới Tương tự như Bước 1 Cao độ tự nhiên
Trong hộp thoại Sectional Data Band Style – cao do thiet ke [Copy], Tab Information phần Name đổi tên thành khoang cach le.
Bước 2: Ghi tên đầu trắc dọc và kích thước khung dữ liệu Tương tự như bước 2 cao độ tự nhiên. Chỉ khác trong hộp thoại Text Component Editor – Contents ghi là : DISTANCE KHOẢNG CÁCH LẺ
Bước 3: Hiệu chỉnh thể hiện nội dung Band trắc dọc Trong phần Labels and ticks chọn Incremental Section Data rồi click vào Compose label…
www.hcmued.edu.vn
Trang 151
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại Label Style Composer – Incremental Section Data xuất hiện
Ở Tab Layout, trong phần General mục Anchor Point chọn Segment Mid – Band Middle
Trong phần Text chỉnh sửa lại các giá trị như sau:
Sau đó nhấp OK để trở về hộp thoại Sectional Data Band Style – khoang cach le. Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc dọc. Trong hộp thoại Sectional Data Band Style – khoang cach le chuyển sang Tab Display, trong phần này tắt layer Sample Line Station labels và mở layer Ticks at Sample Line Station ; Incremental Section Data Labels www.hcmued.edu.vn
Trang 152
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Ở phần Select band style đã xuất hiện style khoang cach le mới vừa tạo. Để thêm style mới vào trắc dọc nhấp vào biểu tượng
Style mới khoang cach le đã được thêm vào khung bên dưới
Sửa giá trị Gap từ 12.50mm thành 0.00mm. Nhấp OK để trở về màn hình làm việc.
www.hcmued.edu.vn
Trang 153
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
4.2.5. Khoảng cách cộng dồn (Accumulated distance) Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Profile View Properties như trên. Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới Tương tự như Bước 1 khoảng cách lẻ. Đứng trên style cao do thiet ke click vào Copy Current Selection.
chọn
Trong hộp thoại Sectional Data Band Style – cao do thiet ke [Copy], Tab Information phần Name đổi tên thành khoang cach cong don.
Bước 2: Ghi tên đầu trắc dọc và kích thước khung dữ liệu Tương tự như bước 2 khoảng cách lẻ. Chỉ khác trong hộp thoại Text Component Editor – Contents ghi là : KHOẢNG CÁCH CỘNG DỒN ACCUMULATED DISTANCE Bước 3: Hiệu chỉnh thể hiện nội dung Band trắc dọc Trong hộp thoại Sectional Data Band Style – khoang cach cong don phần Labels and ticks chọn At Sample Line Station rồi click vào Compose label…
www.hcmued.edu.vn
Trang 154
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại Label Style Composer – At Sample Line Station xuất hiện
Ở Tab Layout, trong phần Text mục Contents click vào
Hộp thoại Text Component Editor – Contents xuất hiện. Xóa hết text trong khung bên phải.
Trong phần Properties click vào
www.hcmued.edu.vn
chọn Station Value
Trang 155
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong phần Format mặc định là station format, chọn lại là decimal.
Sau đó nhấp vào
để thêm sang khung bên phải
. Nhấp OK để trở về hộp thoại Text Component Editor – Contents Nhấp OK để trở về hộp thoại Sectional Data Band Style – khoang cach cong don. Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc dọc. Nhấp OK để trở về hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Trong hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Ở phần Select band style đã xuất hiện style khoang cach cong don mới vừa tạo. Để thêm style mới vào trắc dọc nhấp vào biểu tượng
Style mới khoang cach cong don đã được thêm vào khung bên dưới
www.hcmued.edu.vn
Trang 156
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sửa giá trị Gap từ 12.50mm thành 0.00mm. Nhấp OK để trở về mặt phẳng làm việc
4.2.6. Tên cọc - Stake Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Profile View Properties như trên. Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới Tương tự như Bước 1 khoảng cách công dồn. Đứng trên style cao do thiet ke click vào chọn Copy Current Selection.
Trong hộp thoại Sectional Data Band Style – cao do thiet ke [Copy], Tab Information phần Name đổi tên thành ten coc. www.hcmued.edu.vn
Trang 157
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Bước 2: Ghi tên đầu trắc dọc và kích thước khung dữ liệu Tương tự như bước 2 khoảng cách cộng dồn. Chỉ khác trong hộp thoại Text Component Editor – Contents ghi là : STAKE TÊN CỌC Bước 3: Hiệu chỉnh thể hiện nội dung Band trắc dọc Tương tự như Bước 3 khoảng cách cộng dồn chỉ khác trong phần Properties của hộp thoại Text Component Editor – Contents chọn Station Line Name
Sau đó nhấp vào
để thêm sang khung bên phải
. Nhấp OK tất cả để trở về hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc dọc. Trong hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Ở phần Select band style đã xuất hiện style Ten coc mới vừa tạo. Để thêm style mới vào trắc dọc nhấp vào biểu tượng . www.hcmued.edu.vn
Trang 158
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Style mới Ten coc đã được thêm vào khung bên dưới
Sửa giá trị Gap từ 12.50mm thành 0.00mm. Nhấp OK để trở về mặt phẳng làm việc
4.2.7. Đường thẳng – Đường cong (Horizontal – Geometry) Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Profile View Properties, sau đó click vào tab Band > Band Type > Horizontal Geometry.
www.hcmued.edu.vn
Trang 159
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong vùng Select band style, click vào biểu tượng
, và chọn Copy Current
Selection.
Trong hộp thoại mới hiện ra, click vào tab Information đổi tên thành Duong thang Duong cong.
Tiếp theo click vào tab Band Details, trong vùng Title text, click vào Compose label, để ghi tiêu đề cho dòng dữ liệu, thực hiện tương tự như Bước 2, phần tên cọc.
Và chuyển qua vùng Layout, sửa các thông số tương tự như hình sau:
Tiếp đó chuyển qua vùng Label and tick.
www.hcmued.edu.vn
Trang 160
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Có ba nội dung cần quan tâm khi thể hiện nội dung đường thẳng và đường cong của tuyến: Tangent – đường thẳng; Curve – đường cong; Spiral – đường cong chuyển tiếp. Chọn vào Tangent và sau đó click vào Compose label > tab Layout > Text content sửa thành nội dung, thể hiện chiều dài cho các đoạn thẳng trên tuyến.
Nhấn OK, để đồng ý và kết thúc hộp thoại. Trong phần chỉnh các thuộc tính Text, chỉnh theo các thông số sau:
Và nhấn OK, lần nữa để thoát nước hộp thoại này. Chuyển qua chọn Curve – thể hiện thông số đoạn cong cho tuyến,
www.hcmued.edu.vn
Trang 161
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Click vào Compose label > tab Layout > Text content sửa nội dung bao gồm chiều dài và bán kính.
Nhấn OK, để thoát hộp thoại và phần vị trí text, tương tự như phần chỉnh vị trí text cho đường thẳng, và click OK một lần nữa để kết thúc hộp và trở về hộp thoại Horizontal Geometry Band Style. Tiếp theo thể hiện nội dung cho đường cong chuyển tiếp Spiral.
Click vào Compose label > tab Layout > Text content sửa nội dung bao gồm chiều dài.
www.hcmued.edu.vn
Trang 162
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Nhấn OK hai lần để kết thúc hộp thoại. Dòng dữ liệu mới đã được tạo ra, trong hộp thoại Profile View Properties.
Click Add, để đưa dòng dữ liệu vào cho trắc dọc., và chỉnh phần Gap từ 12.50mm thành 0.0mm. và toàn bộ dữ liệu trắc dọc được như sau:
Do tuyến không có yếu tố cong nên trong phần dữ liệu không có thông số cho yếu tố cong, và chiều dài tuyến lớn nên, thông số chiều dài tuyến, không nhìn thấy được ở phần đầu của dữ liệu, vì nhãn được đặt ở trung điểm của đoạn thẳng.
www.hcmued.edu.vn
Trang 163
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
5. Định nghĩa trắc ngang và áp trắc ngang – Corridor Ở các phần trên đã bàn về mặt bằng tuyến và trắc dọc, nhưng còn một phần quan trọng để xây dựng nên tuyến đường là quy mô mặt cắt ngang của tuyến cùng với các thành phần cũng như thuộc tính các thành phần này trên tuyến, cho nên phải định nghĩa mặt cắt ngang điển hình cho tuyến, và hiểu các thành phần của mặt cắt ngang. Sau khi đã có mặt cắt ngang điển hình, tiến hành áp trắc ngang cho tuyến, đối với Civil 3D xuất hiện khái niệm mới đó Corridor, cần phải nắm khái niệm về nó đề vận dụng tốt cho các bài toàn thực tế thiết kế đường. Sự phong phú và khả năng mạnh mẽ của Civil 3D thể hiện rất rõ ở phần này, nhưng phần này tương đối khó hiểu, nên người dùng phải có sự cố gắng để hiểu bản chất vấn đề, để từ đó vận dụng linh hoạt vào các bài toán thực tế thiết kế đường. Các nội dung chính sẽ được trình bày trong phần này sẽ là: Khái niệm về Corridor; Định nghĩa trắc ngang điển hình; Áp trắc ngang cho tuyến; Tạo các loại bề mặt thiết kế từ Corridor.
5.1. Khái niệm về Corridor Corridor là một mô hình được xây dựng từ các đối tượng: subassemblies – thành phần của mặt cắt ngang đường; assemblies – mặt cắt ngang đường; alignment – mặt bằng tuyến; surfaces – bề mặt; profiles – trắc dọc. Một mô hình Corridor có thể được xây dựng từ một baseline (alignment)- mặt bằng tuyến.
www.hcmued.edu.vn
Trang 164
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Các thành phần của Corridor.
Hoặc nhiều baseline để tạo ra các mô hình phức tạp, như mô hình nút giao thông cùng mức, khác mức, mô hình mạng lưới đường đô thị…
Các đối tượng xây dựng nên Corridor, mỗi một đối tượng có ý nghĩa như sau: Alignment – mặt bằng tuyến: www.hcmued.edu.vn
Trang 165
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
5.2. Định nghĩa trắc ngang điển hình Đối với Civil 3D mặt cắt ngang tuyến rất phong phú, tuyến ở đây có thể là đường giao thông, hoặc kênh mương, hay phui cống,….mặt cắt ngang thuộc loại nào tùy thuộc vào người dùng quan niệm. Để dễ hiểu, tiến hành định nghĩa mặt cắt ngang đường đơn giản nhất, ví dụ ở đây là đường đô thị, qui mô mặt cắt như sau: mặt đường rộng 12 m, vỉa hè mỗi bên 4 m.
Sau khi click chọn Create Assembly… hộp thoại Create Assembly xuất hiện.
Trong phần Name của mặt cắt, thay tên mặc định của chương trình thành 4-12-4, tên mặt cắt ngang giúp cho việc quản lý được tốt hơn, ví dụ với mặt cắt 4-12-4, sau này sẽ áp cho toàn bộ đường nào có qui mô như vậy.
www.hcmued.edu.vn
Trang 166
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Tiếp theo là mặt cắt ngang này người thiết kế dự định sẽ thuộc loại nào trong tập hợp mặt cắt ngang của Civil 3D, điều này rất quan trọng, nó phải khớp với phương pháp chọn quay siêu cao, lúc quay siêu cao của tuyến. Do đó cần phải tìm hiểu về các loại mặt cắt – Assembly Type, người dùng nên đọc thêm phần 5.3. Xây dựng các loại mẫu mặt cắt ngang phù hợp với các lựa chọn quay siêu cao của tuyến. Các thuộc tính còn lại của hộp thoại giữ nguyên, tiếp đó nhấn OK để đồng ý và thoát khỏi hộp thoại. Sau khi thoát hộp thoại, chương trình sẽ yêu cầu chọn một điểm trên bản vẽ đặt mặt cắt, vị trí này có thể chọn bất kỳ vị trí nào trên bản vẽ, sao cho dễ quan sát là được.
Biểu tượng chính là tim của tuyến (Alignment), vị trí tuyến có thể là tim đường hoặc mép đường… tùy thuộc vào yêu cầu của dự án và ý đồ người dùng. Tiếp theo khai báo các thành phần của mặt cắt ngang, nhấn Crtl+3 hoặc vào menu Corridors / Subassembly Tool Palettes.
Sau khi nhấn tổ hợp phím Crtl+3 xuất hiện Tool Palettes – Civil Metric Subasseblies trong Tool này có nhiều Tab, mỗi Tab chứa một số mẫu thuộc một số nhóm có thể tạm dịch như sau: Basic: mẫu cơ bản của các loại mặt cắt ngang; Lanes: mẫu dành cho phần xe chạy hay còn gọi là lòng đường; Shoulders: mẫu dành cho vai đường – đối với đường ngoài đô thị; Medians: mẫu dành cho dải phân cách đường; www.hcmued.edu.vn
Trang 167
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Curb: mẫu dành cho lề đường bao gồm bó vỉa và vỉa hè; Daylight: mẫu dành cho mái dốc – mái taluy;
Generic: các đối tượng áp dụng chung cho mọi trường hợp Conditional: các mẫu dành cho thiết lập mái dốc đào đắp có điều kiện phức tạp Trench Pipes: các mẫu dành cho hệ thống thoát nước hai bên đường - không phải là mạng lưới thoát nước Retaining Walls: mẫu dành cho tường chắn và gờ chắn Rehab: mẫu dành cho thiết kế nâng cấp cải tạo đường Bridge and Rail: mẫu dành cho cầu trên tuyến (dạng đơn giản) – đường sắt. Cụ thể chi tiết cho từng loại mặt cắt xem phụ lục 7 phần 1 Các thành phần mặt cắt ngang Trở lại với việc khai báo các thành cho mặt ngang 4-12-4 www.hcmued.edu.vn
Trang 168
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trên Tool Palettes – Civil Metric Subasseblies click chuột vào Tab Lanes để khai báo phần xe chạy (lòng đường)
Trong Tab Lanes di chuyển chuột và chọn LaneOutsideSuper loại mặt cắt quay được khi vào đoạn đường có siêu cao và khai báo được 4 lớp vật liệu cho kết cấu áo đường. Tùy thuộc vào loại Subassembly (Sub) mà chương trình cho phép khai báo bao nhiêu lớp vật liệu và có áp được siêu cao hay không, chi tiết mỗi loại thành phần sẽ tìm hiểu kỹ ở phụ lục 7.
Khi click chuột vào LaneOutsideSuper, một hộp thoại thuộc tính sẽ xuất hiện
Thông số Side – lề mặc định của chương trình cho Sub là Right – bên phải, thông số này để mặc định của chương trình không sửa gì. www.hcmued.edu.vn
Trang 169
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Tiếp theo khai báo thông số Width – bề rộng, giá trị mặc định là 3.6m, nhưng mặt cắt cần xây dựng có bề rộng lòng đường 12m, suy ra mỗi bên sẽ là 6m, trừ đi phần lề thu nước 0.25m, như vậy phần xe chạy còn lại là 5.75m. Thay giá trị bề rộng hiện có của chương trình là 3.6m thành 5.75m
Độ dốc ngang đường - Default Slope, giá trị mặc định là -2%, giá trị âm có nghĩa là mặt cắt ngang hướng từ đỉnh ra lề thu nước, giá trị này có thể thay đổi tùy vào người dùng. Còn lại 4 thông số dưới là bề dày 4 lớp vật liệu, tương ứng theo thứ tự lớp vật liệu, cụ thể bề dày mỗi lớp phải được tính toán, ở đây có thể giữ nguyên các giá trị này. Sau khi khai báo xong các giá trị, di chuyển chuột ra khỏi hộp thoại vào vùng làm việc của màn hình sẽ xuất hiện biểu tượng
, di chuyển chuột đến vị trí đặt mặt cắt
Click vào biểu tượng tâm của mặt cắt, tự động phần lòng đường sẽ được gán vào tim mặt cắt, và hướng về phía bên tay phải tương ứng với các thông số đã khai báo trong hộp thoại
Đối với C3D 2012, chương trình đã được nâng cấp, thay vì chọn LaneOutsideSuper, chọn LaneSuperelevationAOR,
www.hcmued.edu.vn
Trang 170
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại khai báo cho mẫu mới có khác một ít so với mẫu của C3D 2011
Mặc định chương trình để thuộc tính Use Superelevation None, click vào mũi tên đổ xuống, chọn tương ứng với mẫu này được tính làn xe chạy phía trong hay ngoài của một hướng xe chạy.
Ví dụ ở đây chọn Right Lane Outside, vì thuộc tính Side đang ở Right, còn Outside là thuộc tính tổng quát cho đường một hay nhiều làn xe.
Bước tiếp theo khai báo bó vỉa cho phần bên phải đường. www.hcmued.edu.vn
Trang 171
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trên Tool Palettes – Civil Metric Subasseblies click chuột vào Tab Curbs để khai báo bó vỉa và lề thu nước.
Click chọn loại UrbanCurbGutterGeneral sau khi click chuột hộp thoại thuộc tính ghi các kích thước của loại bó vỉa này xuất hiện
Các kích thước A, B, C, D, E, F, G được biểu diễn như sau:
www.hcmued.edu.vn
Trang 172
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau khi khai báo xong các giá trị, di chuyển chuột ra khỏi hộp thoại, đến vị trí mép trong lòng đường, nơi đặt bó vỉa hè, sẽ xuất hiện biểu tượng
.
Sau đó click vào, thì bó vỉa sẽ gắn vào phần lòng đường như hình sau:
Bước tiếp theo là khai báo vỉa hè cho đường phía phải: Trong Tab Curb chọn loại vỉa hè UrbanSidewalk các thuộc tính của vỉa hè sẽ xuất hiện như sau :
www.hcmued.edu.vn
Trang 173
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong đó quan tâm đến phần Sidewalk Width là bề rộng của vỉa hè, Slope là độ dốc vỉa hè. Trong ví dụ này sẽ sửa bề rộng vỉa hè thành 4m, độ dốc vẫn là 2%. Sau khi khai báo xong, di chuyển chuột ra màn hình làm việc thấy xuất hiện biểu tượng di chuyển chuột đến vị trí mép trong bó vỉa, nơi đặt vỉa hè.
,
Sau đó click vào vị trí như hình vẽ trên để đặt vỉa hè. Vỉa hè sẽ được gắn vào bó vỉa
Cách thứ hai để sửa các thông số của vỉa hè là click vào đối tượng vỉa hè, di chuyển chuột trên thanh Ribbon chọn vào Subassembly Properties.
www.hcmued.edu.vn
Trang 174
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại Subassembly Properties xuất hiện. Click vào Tab Information
Trong phần Name, mặc định tên vỉa hè là UrbanSidewalk - (32). Không nên để nguyên tên này, nên sửa thành tên mới để dễ quản lý cho việc tham chiếu và sửa chữa sau này. Ví dụ đổi thành he-phai.
Sau đó chuyển sang Tab Parameters để thay đổi các thông số cho vỉa hè :
www.hcmued.edu.vn
Trang 175
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong Tab này, Sidewalk Width là bề rộng vỉa hè, Slope là độ dốc vỉa hè . Theo ví dụ này, thay đổi bề rộng vỉa hè thành 4m, độ dốc giữ nguyên không thay đổi. Sau khi khai báo xong nhấp OK để hoàn thành việc sửa chữa. Khai báo cho phần đường bên trái. Có hai cách làm: Cách thứ nhất : Khai báo tương tự như phần đường phía bên phải nhưng chú ý trong phần khai báo phía bên trái đường ở phần Side chọn Left.
Làm tương tự được mặt cắt ngang đường hoàn chỉnh
Cách thứ 2 : Chọn toàn bộ đối tượng bên phần đường phải, sau đó di chuyển chuột lên thanh Ribbon click vào phần Mirror Subassemblies. www.hcmued.edu.vn
Trang 176
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau đó, thấy biểu tượng , và dòng command xuất hiện Select marker point within assembly tạm dịch là chọn vào điểm lấy đối xứng.
Ở đây click vào tim mặt cắt, Sau khi click vào sẽ được mặt cắt ngang hoàn chỉnh giống như cách 1. Đối với C3D 2013, mặt cắt ngang mẫu có bổ sung thêm vị trí cờ, để dễ nhận biết chúng ta đã khai báo thuộc tính nào.
Thông số cụ thể các thành phần mặt cắt ngang có thể tham khảo ở phụ lục 11 – Thuộc tính, thông số các mẫu mặt cắt ngang đường.
5.3. Xây dựng các loại mẫu mặt cắt ngang phù hợp với các lựa chọn quay siêu cao của tuyến.
www.hcmued.edu.vn
Trang 177
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
5.4. Áp trắc ngang điển hình cho tuyến Sau khi đã khi báo xong mặt cắt ngang, bước tiếp theo là áp trắc ngang lên mặt bằng tuyến. Trước khi áp trắc ngang thì phải có mặt bằng tuyến (Alignment), trắc dọc tuyến (profile). Tất cả những phần này đã được hướng dẫn thiết kế ở mục định nghĩa mặt bằng tuyến và thiết kế trắc dọc tuyến. Áp mặt ngang lên tuyến thiết kế vào Corridors - Create Corridors
Dòng command xuất hiện Select a baseline alignment <or press Chọn tuyến trực tiếp trên bản vẽ <hoặc nhấn 1 phím bất kỳ để chọn tuyến rong enter key to select from list>: danh sách>: Nghĩa là sẽ có 2 cách chọn tuyến: một là chọn trực tiếp vào tuyến áp trắc ngang, hai là nhấn phím bất kỳ để chọn tên tuyến trong hộp thoại Select an alignment .
Chọn vào tên tuyến sau đó nhấp OK. Sau đó command xuất hiện dòng lệnh Select a profile <or press enter key to Chọn trắc dọc đường đỏ thiết kế <hoặc nhấn phím bất kỳ để chọn tr c dọc từ danh select from list> sách>:
www.hcmued.edu.vn
Trang 178
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Nghĩa là sẽ có 2 cách chọn trắc dọc thiết kế: một là chọn trực tiếp vào trắc dọc đường đỏ tuyến thiết kế trắc ngang, hai là nhấn phím bất kỳ để chọn tên trắc dọc trong hộp thoại Select a Profile .
Trong hộp thoại Select a Profile ở phần Select a Profile chọn tên đường đỏ thiết kế trắc dọc tuyến được mặc định là Layout(1). Sau đó nhấp OK. Sau đó command xuất hiện dòng lệnh Select an assembly <or press enter key to Chọn một mặt cắt ngang <hoặc nhấn p ím bất kỳ để chọn từ danh sách>: selec from list>: Nghĩa là sẽ có 2 cách chọn mặt cắt ngang: một là chọn trực tiếp vào mặt cắt ngang cần áp vào tuyến, hai là nhấn phím bất kỳ để chọn tên trắc ngang trong hộp thoại Select an Assembly.
Trong hộp thoại Select an Assembly click vào biểu tượng để chọn mặt cắt ngang cần áp vào tuyến. Ví dụ ở đây chọn mặt cắt ngang vừa khai báo ở trên là 4-12-4. Nhấp OK để thực hiện. Sau đó xuất hiện hộp thoại Create Corridor
www.hcmued.edu.vn
Trang 179
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Corridor name là tên mạng lưới cao trình cho tuyến đường, mặc định là Corridor (<[Next Counter(CP)]>). Không nên để nguyên tên này, nên sửa thành tên mới để dễ quản lý cho việc tham chiếu và sửa chữa sau này. Ví dụ đổi thành mat cat duong so 1.
Corridor layer: layer của mặt trắc ngang đường, có thể thay đổi bằng cách nhấp vào biểu tượng
.
Corridor style: cách thể hiện mặt trắc ngang, mặc định chương trình là Basic, không thay đổi, sẽ sửa sau.
Trong hộp thoại Create Corridor, có thể sửa lại những gì đã khai báo ở trên bao gồm: Tuyến thiết kế trắc ngang (Alignment), Trắc dọc thiết kế (Profile), Trắc ngang mẫu (Assembly) bằng cách click chuột vào tên ở phía dưới rồi khai báo lại.
Ở hộp thoại Create Corridor, cần chú ý ba phần sau: Start Station , End Station, Frequency và Target.
www.hcmued.edu.vn
Trang 180
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Start Station: điểm bắt đầu áp trắc ngang, mặc định là ở lý trình 0+000.00m có thể click chuột để sửa lại lý trình bắt đầu.
Cách thứ hai là nhấp vào biểu tượng , sau đó sẽ trở về màn hình làm việc và di chuyển chuột chọn vào lý trình hoặc vị trí tuyến bắt đầu áp trắc ngang.
End Station: điểm kết thúc thiết kế trắc ngang, mặc định là ở lý trình cuối cùng của tuyến. Có thể sửa lại theo ý muốn giống như hướng dẫn phần Start Station. Frequency: khai báo khoảng cách áp mặt cắt ngang cho tuyến. Để khai báo hoặc thay đổi khoảng cách chọn vào biểu tượng
Hộp thoại Frequency to Apply Assemblies xuất hiện, trong hộp thoại này các thông số phần Apply Assembly tham khảo trong phần xuất trắc dọc địa hình.
www.hcmued.edu.vn
Trang 181
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Target : tham chiếu bề rộng đường, mái taluy, cao độ. Không phải tất cả các mặt cắt ngang đều có thể tham chiếu, muốn tham chiếu thì trên mặt cắt ngang phải có thành phần mặt cắt ngang cho phép tham chiếu. Chi tiết thuộc tính thành phần mặt cắt ngang có tham chiếu xem phụ lục 7.
Surfaces : tham chiếu bề mặt dành cho máy taluy. Width or Offset Targets : tham chiếu bề rộng đường. Slope or Elevation Targets : tham chiếu dốc và cao độ. Phần tham chiếu này sẽ được trình bày cụ thể hơn trong phần thiết kế nút giao thông. Chú ý : Trên tuyến có thể có nhiều vị trí không áp trắc ngang như ngã giao (vì có mặt cắt ngang khác so với dọc tuyến) hoặc một tuyến đường nhưng có nhiều loại mặt cắt ngang khác nhau nên trên một tuyến sẽ có nhiều đoạn áp trắc ngang. Để insert thêm đoạn áp trắc ngang chuột phải vào hàng RG - 4-12-4 - (47) chọn Insert Region-After…
www.hcmued.edu.vn
Trang 182
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau đó xuất hiện hộp thoại Create Corridor Region.
Trong hộp thoại này có thể chọn mặt cắt ngang cho đoạn mới. Sau đó nhấp OK để trở về hộp thoại Create Corridor sẽ xuất hiện thêm hàng RG - 4-12-4 - (103).
Lưu ý rằng lý trình bắt đầu của đoạn vừa mới insert thêm (Start Station của đoạn RG - 412-4 - (103) ) phải lớn hơn lý trình kết thúc của đoạn trên trên nó (End Station của đoạn RG - 4-12-4 - (47)). Sau khi khai báo xong các thông số, nhấp OK để thoát khỏi hộp thoại Create Corridor và hoàn tất công việc áp trắc ngang.
www.hcmued.edu.vn
Trang 183
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
5.5. Tạo các loại bề mặt thiết kế từ Corridor Sau khi áp trắc ngang, sẽ tạo bề mặt cho tuyến đường từ Corridor để tính toán khối lượng đào đắp cho tuyến. Thông thường, khối lượng tuyến có nhiều loại, tương ứng với mỗi loại sẽ tạo một bề mặt. Chọn vào đối tượng Corridor vừa áp, sau đó di chuyển chuột lên thanh Ribbon, chọn Corridor Surfaces…
Hộp thoại Corridor Surfaces xuất hiện.
Trong hộp thoại này click vào biểu tượng xuất hiện một hàng trong khung bên dưới. Bề mặt đường được tạo tới bước này chỉ mới lên tên, chưa có dữ liệu, phải khai báo loại dữ liệu tạo nên bề mặt này, từ đó mới thể khai thác bề mặt này.
www.hcmued.edu.vn
Trang 184
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong phần Name, đối với ví dụ này thì tên mặc định là mat cat duong so 1 - (8), nên đổi tên này để thuận tiện cho việc quản lý và tính toán sau này. Đối với ví dụ này đổi thành be mat hoan thien. Tên bề mặt đặt tương ứng với loại dữ liệu add vào cho bề mặt, ví dụ bề mặt hoàn thiện là bề mặt được tạo ra từ code Top – của mặt cắt ngang đường. Trong phần Specify code nhấp vào biểu tượng
chọn Top. Sau đó nhấp vào biểu tượng
.
Trong phần Overhang Correction click chuột vào ô bên dưới, mặc định chương trình là None, chọn Top Links. Top Links, có nghĩa là tạo ra bề mặt nối các đường thẳng phía trên mặt cắt ngang mẫu
Trong phần Add as Breakline tick chuột vào biểu tượng , Add as Breakline có nghĩa là tạo ra đường thẳng đứng cho bề mặt, đường thẳng đứng này nếu nhìn ở mặt bằng sẽ thấy một điểm, nhưng trên mặt đứng có sự chênh cao. www.hcmued.edu.vn
Trang 185
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau khi khai báo xong, nhấp OK để tạo bề mặt đường hoàn chỉnh.
Khi bề mặt đã được tạo, có thể, thể hiện bề mặt này ở dạng đường đồng mức. Chú ý có thể số lượng đường đồng mức trên đường thưa, do độ chênh cao đường đồng mức lớn mặc định chương trình là 2m, để chỉnh sửa lại số đường đồng mức dày thêm như sau: Chọn vào đường đồng mức bề mặt đường, di chuyển chuột lên thanh Ribbon click vào dòng Surface Properties chọn Edit Surface Style .
Sau khi hiệu chỉnh Style của bề mặt với độ chênh cao là 0.1 thì đuờng đồng mức dày hơn.
Phần hiệu chỉnh và cập nhật mặt cắt ngang sẽ được trình bày kết hợp với phần tính toán khối lượng đào đắp đường trong phần .
www.hcmued.edu.vn
Trang 186
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
6. Xuất trắc ngang Xuất trắc ngang, làm việc với menu Section, hai menu Corridor và Section có nhiệm vụ khác nhau, không nên nhầm lẫn giữa hai menu Corridor và Section. Corridor: dùng để định nghĩa mặt cắt ngang, và áp mặt cắt ngang đã định nghĩa vào tuyến Section: dùng để phát sinh cọc, xuất mặt cắt ngang và tính toán khối lượng.
Để xuất trắc ngang cho tuyến, cần phải tạo cọc trước (Create Sample Line) Muốn tính được khối lượng phải tạo được bề mặt cho tuyến, tạo bề mặt cho tuyến rất phong phú, nó xuất phát từ Corridor Properties, sẽ tìm hiểu kỹ các cách thức tạo bề mặt từ Corridor để có thể tính toán được nhiều loại khối lượng khác nhau. Lưu ý với Civil 3D tính toán khối lượng bằng cách trừ hai bề mặt với nhau. Nên muốn tính khối lượng phần nào thì tạo bề mặt phần đó là được.
6.1. Phát sinh cọc Trước tiên, phát sinh cọc. Vào menu Sections / Create Sample Line…
Sau khi chọn vào Create Sample Lines…, tại dòng command lệnh, xuất hiện dòng nhắc lệnh: www.hcmued.edu.vn
Trang 187
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Select an alignment <or press enter key to Chọn mặt bằng < hoặc nhấn chuột phải để hiện danh sách các mặt tuyến hiện có trong select from list>: file>: Cách tốt nhất nên nhấn chuột phải để thể hiện danh sách các mặt bằng tuyến hiện có trong bản vẽ, rồi sau đó lựa chọn. Ở đây thực hiện theo cách nhấn chuột phải. Sau khi nhấn chuột phải hộp thoại Seclect Aligment xuất hiện.
Da trong bản vẽ mới chỉ có một tuyến nên trong danh sách này chỉ có một tuyến. Click chọn vào tuyen 1, nhấn OK để đồng ý và thoát hộp thoại Seclect Alignment. Tiếp theo hộp thoại Create Sample Line Group xuất hiện.
Di chuyển chuột vào vùng Name của hộp thoại.
www.hcmued.edu.vn
Trang 188
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Tên mặc định của chương trình là SL Collection - <[Next Counter(CP)]> , sửa lại thành tuyen 1. Tên của nhóm cọc và tên của Corridor nên giống nhau để dễ dàng cho việc quản lý. Với một tuyến có thể xuất nhiều nhóm cọc khác nhau, có nghĩa là có thể xuất khoảng cách cọc tương ứng vào giai đoạn thiết kế khác nhau trên cùng một tuyến. Để vẽ trắc dọc và áp trắc ngang chương trình không bắt buộc phải có cọc mới thực hiện được như một số chương trình trong nước hiện có. Điều này sẽ rất có lợi khi hồ sơ được thiết kế nhiều bước, với các bước thiết kế chi tiết yêu cầu chính xác cao, thì khoảng cách tính toán giữa các cọc sẽ ngắn lại. Lúc này chỉ cần tạo một nhóm Sample Line mới cho tuyến là được. Tên tuyến đã được sửa lại như sau:
Tiếp tục di chuyển chuột sang vùng Sample line style (Hình thức thể hiện cọc); Sample line label style (Thể hiện nhãn cho cọc)
Hình thức thể hiện cọc có thể không cần tâm nhiều, vì các bản vẽ in thường trắng đen, nếu có chỉnh màu thể hiện là để giúp người thiết kế dễ phân biệt các đối tượng trong bản vẽ. Riêng thông số thể hiện nhãn cho cọc (Sample line label style) cần phải nắm rõ – nội dung nhãn cần biên tập đó là tên cọc và lý trình của cọc. Với tuyến đầu tiên chưa có mẫu sẵn cho tên cọc và mới làm quen với việc xuất cọc nên chưa nói chi tiết biên tập tên cọc ngay lúc này. Sẽ được trình bày chi tiết khi sang ví dụ xuất cọc cho tuyến thứ 2. Tạm thời đồng ý với loại nhãn mặc định của chương trình là Section Name. Tiếp tục di chuyển chuột sang vùng Select data sources to sample (Chọn đối tượng cần thể hiện trên trắc ngang)
www.hcmued.edu.vn
Trang 189
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Data Source: Đối tượng có trên bản vẽ. Với bản vẽ hiện có, mới chỉ có bề mặt tn và Corridor nên trong phần Data Source chỉ hiện hai đối tượng, nếu bản vẽ có nhiều đối tượng thì danh sách sẽ hiện nhiều. Các đối tượng thể hiện được trên trắc ngang bao gồm: Bề mặt, Corridor, Pipe Network. Sample: Vẽ đối tượng nào thì chọn dấu tick vào đối tượng đó, nếu không cần vẽ thì bỏ dấu tíck chọn. Sau này nếu muốn thể hiện thêm các đối tượng khác lên trắc ngang là hoàn toàn có thể, sẽ được trình bày ở phần Add Sample more Sources. Các thông số còn lại, để mặc định. Sau đó click OK, để đồng ý và thoát khỏi hộp thoại Create Sample Line Group. Tiếp theo thanh công cụ Sample Line Tools sẽ xuất hiện. Thanh công cụ này cung cấp các cách khác nhau tạo ra cọc cho tuyến.
Trên thanh công cụ Sample Line Tool click vào biểu tượng xuống.
và click vào mũi tên đổ
Ba phương thức tạo cọc thường được sử dụng: By range of station…(tạo dạng mảng theo lý trình); At a Station (tạo theo từng vị trí người dùng khai báo); From corridor stations (tạo cọc trùng với lý trình của Corridor). Mỗi cách tạo áp dụng cho các trường hợp khác nhau. Sử dụng By range station tạo trắc ngang địa hình, khi chưa có Corridor. Sử dụng At a station dùng tạo cọc trong trắc dọc thoát nước Sử dụng From corridor stations khi đã tạo Corridor cho tuyến, sử dụng cho trắc ngang thiết kế. www.hcmued.edu.vn
Trang 190
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Việc phân chia phạm vi sử dụng các cách thức tạo cọc, chỉ mang tính tương đối, khi sử dụng nên linh hoạt áp dụng, có thể phối hợp các cách tạo cọc cho cùng một tuyến để có thể tạo được cọc cho tuyến một cách nhanh nhất. Ở phần tạo trắc dọc địa hình, chọn tính năng At a station vì lúc đó chỉ có tuyến. Nhưng bây giờ sang phần thiết kế đường, đã tạo được Corridor. Cho nên chọn chức năng From corridor stations. Tiếp đó hộp thoại Create Sample Lines – From Corridor Stations xuất hiện.
Di chuyển chuột vào vùng Station Range – phạm vi tạo cọc trên tuyến. Có thể phát sinh cọc cho toàn tuyến hoặc chỉ một phần của tuyến. Theo mặc định của chương trình thông số From alignment start – vị trí bắt đầu tạo cọc là True có nghĩa là bắt đầu từ đầu tuyến và thông số To alignment end – vị trí cọc cuối cùng là True có nghĩa là tạo cọc đến cuối tuyến. Nếu không muốn tạo hết tuyến thì trong phần To alignment end chọn lại thuộc tính là False
Sau khi chọn False xong, khai báo lại lý trình cho cọc cuối cùng.
www.hcmued.edu.vn
Trang 191
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Giá trị lý trình có thể đưa vào trực tiếp hoặc có thể click vào biểu tượng , để chọn vị trí cọc cuối cùng cho tuyến ngay trên bản vẽ. Giả sử ở đây chỉ phát sinh cọc đến lý trình 0+500m
Tiếp theo khai báo, phạm vị vẽ mặt cắt ngang tính từ tim tuyến. Left Swath Width – khoảng cách vẽ sang bên trái tính từ tim tuyến; Right Swath Width – khoảng cách vẽ sang bên phải tình từ tim tuyến.
Thông số phạm vi vẽ mặt cắt đó là Width, giá trị mặc định của chương trình là 20.00m, click chuột trực tiếp vào giá trị này để sửa lại thành giá trị khác, phạm vi vẽ mặt cắt ngang rộng bao nhiêu phụ thuộc vào qui mô mặt cắt đường đang thiết kế. Có thể phạm vị vẽ mặt cắt tại các lý trình có phạm vi khác nhau.
Tạm thời giá trị này, giữ nguyên theo giá trị mặc định là 20.00m. Sau đó nhấn OK để đồng ý và thoát khỏi hộp thoại Create Sample Lines – From Corridor Stations. Sau đó nhấn Enter. Lúc này trên bản vẽ sẽ xuất hiện cọc và tên cọc.
www.hcmued.edu.vn
Trang 192
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
6.2. Sửa tên cọc Tên cọc, nếu đã tạo như ở trên, thì trình sửa thành tên cọc như sau: Bước tiếp theo sửa tên cọc và vị trí nhãn tên cọc trên mặt bằng tuyến, tùy chỉnh này giúp mỗi người thiết kế có cách trình bày khác nhau cho riêng mình. Trên Ribbon chọn vào Tab Home sau đó chọn Toolspace. Tiếp đó chọn Alignmnet
Click vào biểu tượng tại Alignment hoặc có thể đúp chuột vào Alignment để hiện các danh sách các tuyến hiện có trong bản vẽ
www.hcmued.edu.vn
Trang 193
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Tiếp tục click đúp chuột vào tuyen 1, để hiện các đối tượng của tuyến này.
Mỗi tuyến có bốn đối tượng liên quan: Profiles – trắc dọc; Profile Views – trắc dọc; Superelevation Views – siêu cao; Sample Line Groups – nhóm cọc. Click đúp chuột vào Sample Line Groups. Click tiếp vào tuyen 1
Click tiếp vào Sample Lines, danh sách toàn bộ cọc trên tuyến sẽ được hiện lên.
Di chuyển chuột vào vào vùng Name để sửa tên cọc, theo mặc định, tên cọc chính là lý trình của cọc. Đúp chuột vào Name để sửa tên.
Tên cọc, tùy vào mỗi người thiết kế và kế hoạch quản lý bản vẽ, để đặt tên. Ở đây đặt tên giả định như sau: www.hcmued.edu.vn
Trang 194
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau khi sửa xong, di chuyển chuột ra ngoài vùng bản vẽ và gõ lệnh RE để làm mới khung nhìn bản vẽ, lúc đó toàn bộ tên cọc sẽ được cập nhật.
6.3. Tạo tên cọc tự động Với cách sửa tên cọc như trên rất tốn thời gian nếu khu quy hoạch có nhiều tuyến đường hoặc tuyến đường rất dài. Để ý lại trên thanh Tool tạo Sample Line
Mặc định tên cọc lấy theo lý trình, để biên tập tên cọc tương ứng với tên đường. Chọn vào biểu tượng
. Tiếp đó hộp thoại biên tập tên cọc Sample Line xuất hiện
Mặc định tên cọc là Sample Line Station Value, đây là lý do tại sao tên cọc nếu không có gì chỉnh sửa như ở phần tạo cọc, thì tên cọc trùng với lý trình. www.hcmued.edu.vn
Trang 195
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Ví dụ cần đánh tên cọc cho tuyến đường D1, và để dễ quản lý chọ tên đường làm tiền tố cho tên cọc, trong vùng Name đánh D1- thay cho Sample Line Station Value
Tiếp theo thêm số thứ tự cho cọc bằng cách, nhấn biểu tượng fields có thuộc tính Next Counter hiện hành.
với Property
Sau đó di chuyển chuột sang vùng Incremental number format, dùng để biên tập số thứ tự đánh tên cọc.
Giữ nguyên mặc định với khoảng tên cọc bắt đầu đánh là 1 và khoảng tăng dần của tên cọc là 1, xong tất cả nhấn OK để đồng ý và thoát khỏi hộp thoại Name Template Sau khi biên tập tên cọc xong, thực hiện các bước tạo cọc một cách bình thường, để ý tên cọc xuất hiện sau khi tạo như sau:
Như vậy để ý, tạo tên cọc với cách này sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian.
6.4. Thể hiện tên cọc trên mặt bằng Cần phải biên tập lại cách thể hiện nhãn cho Sample Line. Hiện có nó bị chồng lấp lên nhau, như vậy là không mạch lạc. www.hcmued.edu.vn
Trang 196
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Di chuyển chuột vào nhãn có trên bản vẽ, chọn vào nhãn của Sample Line, sau đó trên Ribbon chọn Edit Label Group
Hộp thoại Sample Line Labels – tuyen 1, xuất hiện.
Kiểu nhãn thể hiện cho Sample Line Label hiện hành là Section Name, click vào biểu tượng để hiệu chỉnh và biên tập nhãn mới. Nên tạo ra một loại nhãn mới dựa trên nhãn này, điều này sẽ giúp cho việc lưu mẫu sau này sang file khác, mà không bị trùng tên. Sau khi click vào biểu tượng
, hộp thoại Pick Label Style xuất hiện
Trong hộp thoại click vào biểu tượng Copy Current Selection.
www.hcmued.edu.vn
, và click vào mũi tên đổ xuống, sau đó chọn
Trang 197
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Tiếp tục hộp thoại Label Style Composer – Section Name xuất hiện
Click vào Tab Information, trong phần Name, đổi tên hiện có mặc định của chương trình Section Nam [Copy] thành Ten coc (đây chỉ là tên gợi nhớ - người dùng có thể dùng tên khác – không nhất thiết phải giống như trong tài liệu này)
Chuyển qua Tab General, trong vùng Label cho phép lựa chọn Text Style để lựa chọn font chữ cho nhãn.
Text Style mặc định của chương trình là Standard, di chuyển chuột vào vùng Text Style, và click vào biểu tượng
Hộp thoại Select Text Style xuất hiện, hộp thoại này sẽ liệt kê toàn bộ TextStyle có trong bản vẽ, ở đây ví dụ chọn Standard
www.hcmued.edu.vn
Trang 198
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau khi chọn xong click chọn OK, để đồng ý và thoát khỏi hộp thoại Select Text Style, trở lại hộp thoại Label Style Composer – Section Name. Tiếp theo chuyển qua Tab Layout.
Trong vùng Property, click vào biểu tượng cho nhãn.
của General – biên tập các thông tin chung
Trong mục General có nhiều thông số chỉ cần quan tâm đến các thông số cần thiết hay dùng. Di chuyển chọn vào phần Name, theo tên mặc định của chương trình là Sample Name, đúp chuột vào chữ này và sữa thành Ten Coc.
www.hcmued.edu.vn
Trang 199
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Với một kiểu nhãn, có thể biên tập nhiều nội dung khác nhau, để dễ quản lý mỗi nội dung tương ứng nên đặt tên cho nội dung đó. Ví dụ ở đây biên tập với kiểu nhãn Ten Coc với hai nội dung: tên cọc và lý trình. Nội dung lý trình sẽ được trình bày sau khi biên tập nội dung cho Ten Coc xong. Tiếp theo chọn Anchor Point – vị trí đặt nhãn so với Sample Line, theo mặc định chương trình là Start – điểm đầu của Sample Line, mỗi Sample Line có ba vị trí tương ứng để tham chiếu vị trí nhãn, điểm đầu – Start; điểm cuối – End; trung điểm – Middle. Với nhãn Ten Coc, lấy mặc định của chương trình là điểm đầu của Sample Line – Start.
Trong phần Text cần quan tâm đến mục Contents là nơi biên tập nội dung cho Sample Line. Click vào dòng chữ <[Sample Line N… sau đó nhấp vào biểu tượng
Hộp thoại Text Component Editor-Contents xuất hiện
Trong mục Properties có nhiều nội dung để biên tập cho Sample Line như tên cọc, lý trình… Để biên tập nội dung mới, nhấp vào biểu tượng cần biểu diễn, tiếp theo nhấn vào biểu tượng Line Name là tên của Sample Line. www.hcmued.edu.vn
, sau đó click chọn vào nội dung
để đồng ý. Trong ví dụ này, chọn Sample Trang 200
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sẽ thấy nội dung vừa mới biên tập xuất hiện bên khung phải.
Chú ý để tránh việc chồng chéo nội dung, trước khi biên tập nội dung mới, nên xóa hết những nội dung bên khung phải. Sau đó nhấn OK để hoàn tất công việc và trở về hộp thoại Label Style Composer. Trong mục Attachment là vị trí text so với đường Sample line, mặc định là Middle center chọn lại Middle left.
Như vậy là đã điền xong tên cọc ở 1 bên Sample line, tiếp theo là ghi lý trình phía bên còn lại của Sample line. www.hcmued.edu.vn
Trang 201
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong hộp thoại Label Style Composer , để add thêm text cho Sample line, click vào biểu tượng
chọn text.
Một Compoment được tạo, có tên mặc định là text 1
Trong phần General , đổi tên text 1 thành ly trinh cách làm như phần ten coc.
Trong phần Anchor Point chọn End .
www.hcmued.edu.vn
Trang 202
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Để biên tập từ tên cọc thành lý trình,vào hộp thoại Text Component Editor-Contents của mục Contents, bỏ dòng chữ Sample Line Name ở khung bên phải, sau đó trong properties chọn Sample Line Raw Station rồi bấm vào biểu tượng
.
Nhấn OK để chấp nhận và trở về hộp thoại Label Style Composer. Sau khi khai báo xong, nhấn OK tất cả để thoát ra màn hình làm việc.
6.5. Xuất mặt cắt ngang Để xuất mặt cắt ngang vào Sections – Create Multiple Section Views…
www.hcmued.edu.vn
Trang 203
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại Create Multiple Section Views – General xuất hiện.
Trong đó : Select alignment : Sample line group name
Tên tuyến xuất mặt cắt ngang Tên sample xuất mặt cắt ngang
Sau khi chọn tuyến cần xuất mặt cắt ngang xong, nhấn Create Section Views để tạo trắc ngang, các thông số trong hộp thoại này có thể bỏ qua, vì có thể sữa đổi sau khi đã tạo trắc ngang.
www.hcmued.edu.vn
Trang 204
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trắc ngang vừa tạo có thể vẫn chưa có bề mặt tự nhiên, thiết kế và mặt cắt đường.
Để add thêm bề mặt tự nhiên và bề mặt thiết kế vào trắc ngang làm nư sau : chọn vào trắc ngang, di chuyển chuột lên thanh công cụ Ribbon chọn vào Sample More Sources .
Hộp thoại Section Sources xuất hiện
Bên khung trái là tên những bề mặt đã có sẵng, khung phải là tên những bề mặt đang có trên mặt cắt ngang. Để add thêm những bề mặt bên khung trái qua mặt cắt ngang bên khung phải, thì chọn vào bề mặt đó rồi nhấn www.hcmued.edu.vn
, sẽ thấy tên bề mặt vừa add xuất hiện bên Trang 205
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
khung phải.Trong ví dụ này sẽ thêm bề mặt Tu nhien và bề mặt mat cat duong so 1 Để xóa bỏ bề mặt đang có trên trắc ngang (bên phía khung phải) thì chọn vào tên bề mặt đó rồi nhấn
.
Sao khi đã thêm xong những bề mặt cần thể hiện trên mặt trắc ngang thì nhấn OK để trở về màn hình làm việc.
Trước khi ghi các cao độ và khoảng cách mia, chỉnh sửa trắc ngang cân đối hơn, tên cọc tại vị trí trắc ngang và tắt bớt các lưới, cao độ hai bên trắc ngang. Chọn vào lưới của trắc ngang, di chuyển chuột lên thanh Ribbon click vào Section View Properties chọn Edit Section View Style.
Hộp thoại Section View Style – Road Section xuất hiện
www.hcmued.edu.vn
Trang 206
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Chuyển sang Tab Gid để hiệu chỉnh trắc ngang cân đối hơn
Trong phần Gid options đánh dấu tick vào ô Omit grid padding areas và Omit grid in padding areas.
Trong phần Grid padding (major grids) thay đổi các thông số sau: Above maximum elevation: sửa thành 1 To left: sửa thành 0.1 Below datum: sửa thành 0 To right: sửa thành 0.1 Các thông số này chỉ là kinh nghiệm, có thể sửa theo ý muốn của người thiết kế.
www.hcmued.edu.vn
Trang 207
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau khi chỉnh sửa xong chuyển sang Tab Display để tắt bớt các layer không cần thiết
Tắt các layer sau Left Axis, Left Axis Annotation Major, Left Axis Tick Major, Right Axis, Right Axis Annotation Major, Right Axis Tick Major, Top Axis.
Sau khi tắt bớt các layer xong chuyển sang Tab Title Annotation để sửa lại tên cọc tại vị trí trắc ngang. Tên cọc sẽ bao gồm tên cọc và Km.Ví dụ : Cọc C3, Km: 0+040.00
www.hcmued.edu.vn
Trang 208
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong mục Graph view title sửa Text height thành 2mm. Mặc định của chương trình tên trắc ngang là lý trình, nên sửa lại thành tên cọc bằng cách trong phần Graph view title mục Title content click vào biểu tượng
.
Hộp thoại Text Component Editor – Title Text xuất hiện. Xóa hết phần text trong khung phía bên phải.
Sau đó điền vào từ CỌC: vào khung bên phải
Trong phần Properties click vào biểu tượng
www.hcmued.edu.vn
chọn Sample Line Name
Trang 209
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau đó nhấn vào biểu tượng trong khung bên phải
, sẽ thấy xuất hiện nội dung vừa mới biên soạn xuất hiện
Nhấn phím Enter để xuống hàng, vào rõ vào từ Km:
Trong phần Properties click vào biểu tượng
chọn Section View Station, rồi nhấn nút
.
www.hcmued.edu.vn
Trang 210
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Bên khung phải sẽ thấy xuất hiện nội dung vừa biên soạn
Sau đó nhấn OK để trở về Tab Tab Title Annotation của hộp thoại Section View Style – Road Section. Ở phần Title position mục Y offset là vị trí tên trắc ngang so với phần trắc ngang sửa lại thành -5mm, trong phần Border around the title là đường bao quanh tên trắc ngang, nên bỏ dấu tick phía trước.
Sau khi chỉnh sửa xong nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc
www.hcmued.edu.vn
Trang 211
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
www.hcmued.edu.vn
Trang 212
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
7. Thể hiện các thông số trên trắc ngang Các thông số cơ bản của mặt cắt ngang bao gồm: 1. Cao độ tự nhiên. 2. Khoảng cách mia tự nhiên. 3. Cao độ thiết kế. 4. Khoảng cách mia thiết kế. 5. Tạo đường giống cho trắc ngang. 6. Ghi độ dốc ngang cho bề mặt đường. 7. Tạo ký hiệu cờ tim đường cho trắc ngang 8. Áp trắc ngang mới vừa tạo cho toàn bộ trắc ngang
7.1. Cao độ tự nhiên Chọn vào trắc ngang, đưa chuột lên thanh Ribbon click vào Section View Properties chọn Section View Properties
Hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) xuất hiện . (0+020.00(2) tên lý trình của mặt cắt ngang đang làm việc).
www.hcmued.edu.vn
Trang 213
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong Tab Band, phần List of bands, khung trắng ở phía dưới chứa danh sách những mục thể hiện trên trắc ngang, mặc định chương trình có 1 hàng, nên xóa mặc định này bằng cách click vào hàng này rồi nhấn
.
Sau khi xóa xong, bắt đầu việc biên tập cao độ tự nhiên. Bước 1 Chọn loại dữ liệu (Band Style) và tạo tên nhãn mới Ở mục Band type mặc định là Section data, giữ nguyên mặc định này. Ở mục Select band style mặc định là EG Elevations giữ ngyên mặc định này, và copy ra một style mới bằng cách nhấp vào biểu tượng
và click chọn Copy Current Seclection.
Hộp thoại Section Data Band Style – EG Elevations [Copy] xuất hiện.
www.hcmued.edu.vn
Trang 214
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong Tab Information ,phần Name là tên của Style mới, mặc định là EG Elevations [Copy] , nên đổi lại, để tiện cho việc quản lý và sữa chữa sau này. Ví dụ đổi lại là CDTN.
Bước 2: Ghi tên đầu trắc ngang và kích thướt khung dữ liệu: Tiếp tục chọn vào Tab Band Details, trong phần Title text chọn vào Compose label… để biên tập tên tiêu đề dữ liệu trắc ngang.
Hộp thoại Label Style Composer – Band Title xuất hiện
Trong mục General phần Anchor Point là vị trí của text tiêu đề trong khung tiêu đề. Chọn Middle Left.
www.hcmued.edu.vn
Trang 215
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Ở mục Text, trong phần Contents là nội dung text tiêu đều. Click vào dòng chữ EXISTING ELEVATIONS sau đó click vào biểu tượng
.
Hộp thoại Text Component Editor – Contents xuất hiện. Xóa hết dòng chữ EXISTING ELEVATIONS bên khung phải.
Sau đó điền tên tiêu đề vào. Ví dụ điền tên là CAO ĐỘ TỰ NHIÊN.
Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – Band Title. Trong phần Text Height là cao độ chữ tiêu đề, kinh nghiệm sữa lại là 0.5
www.hcmued.edu.vn
Trang 216
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Section Data Band Style – CDTN. Tiếp tục chỉnh sửa kích thước của Band ở mục Layout
Giá trị chỉnh sửa ở Band height và Text box width như sau
Vậy là kích thước tiêu đề dữ liệu trắc ngang đã được biên tập. Bước 3: Hiệu chỉnh nội dung dữ liệu trắc ngang Trong hộp thoại Section Data Band Style – CDTN chú ý đến mục Labels and ticks. Trong mục này cần quan tâm đến 3 phần Grade Breaks, Incremental Distance . Chọn vào loại nhãn Grade Breaks rồi click vào Composer label…
www.hcmued.edu.vn
Trang 217
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại Label Style Composer – Grade Breaks xuất hiện
Trong hộp thoại này, để tạo nội dung biên tập mới, nhấn vào biểu tượng
chọn Text
Style mới đã được tạo, tên mặc định là Text.1
Sửa tên này trong mục General phần Name. Ví dụ sửa thành CDTN
www.hcmued.edu.vn
Trang 218
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong phần Anchor Point là vị trí dữ liệu trong band, mặc định là Band Top, sửa lại thành Band Middle.
Để biên tập nội dung dữ liệu, trong mục Text ở phần Contents click vào chữ Label Text tiếp tục click vào biểu tượng .
Hộp thoại Text Compoment Editor – Contents xuất hiện . Xóa bỏ dòng chữ Label Text trong khung phía bên phải
www.hcmued.edu.vn
Trang 219
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Ở phần Properties click vào biểu tượng
Tiếp theo nhấn nút
chọn Section 1 Elevation
, sẽ thấy nội dung dữ liệu cao độ vừa mới add bên khung phải.
Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – Grade Breaks . Ở mục Text tiếp tục chỉnh sửa kích thước và góc xoay text dữ liệu.
Text Height là chiều cao text dữ liệu sửa lại thành 0.4mm, Rotation Angle là góc quay text dữ liệu sửa lại 90 độ. Chỉnh sửa lại theo kinh nghiệm như sau:
www.hcmued.edu.vn
Trang 220
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau khi khai báo xong dữ liệu nhấn OK để thoát ra khỏi hộp thoại Label Style Composer – Grade Breaks trở về hộp thoại Section Data Band Style – CDTN. Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc ngang. Trong hộp thoại Section Data Band Style – CDTN, chuyển qua Tab Display
Trong Tab này, tắt cái layer Ticks at Major Increments, Ticks at Centerline, Label at Major Increments, Label at Centerline. Mở layer Label at Grade Breaks.
www.hcmued.edu.vn
Trang 221
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau đó nhấn OK để thoát khỏi hộp thoại Section Data Band Style – CDTN , trở về hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) . Trong mục Select Band style xuất hiện nhãn CDTN mới vừa tạo. Để add nhãn này vào trắc ngang bấm vào biểu tượng
.
Thấy 1 hàng mới xuất hiện trong khung phía bên dưới
Sửa giá trị Gap từ 12.50mm thành 0mm, là khoảng cách từ khung dữ liệu trắc ngang đến phần vẽ trắc ngang.
Section 1 là tên mặt cắt bề mặt thể hiện dữ liệu, chọn bề mặt tự nhiên. Weeding là khoảng cách tối thiểu thay đổi độ dốc sẽ ghi dữ liệu. Đối với bề mặt tự nhiên, kinh nghiệm là 1m.
Sau khi khai báo xong, nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc.
www.hcmued.edu.vn
Trang 222
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
7.2. Khoảng cách mia tự nhiên Chọn vào trắc ngang chọn Section View Properties - Section View Properties rồi vào hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) tương tự như phần trên.
Để biên tập khoảng cách mia, vẫn thực hiện các bước như biên tập cao độ tự nhiên. Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới Thực hiện tương tự như bước 1 phần cao độ tự nhiên. Chỉ khác ở chỗ khi tạo nhãn mới cho khoảng cách lẻ, đứng tại vị trí nhãn vừa tạo ( CDTN) để Copy Current Selection.
Hộp thoại Section Data Band Styel-CDTN [Copy] xuất hiện, và sửa tên mặc định này lại thành KC MIA TN.
Bước 2: Ghi tên đầu trắc ngang và kích thước khung dữ liệu Thực hiện tương tự như bước 2 trong phần biên tập tên tiêu đề dữ liệu cao độ tự nhiên. Chỉ khác ở chỗ khi tạo tiêu đề cho dữ liệu trắc ngang, thay vì ghi CAO ĐỘ TỰ NHIÊN thì sửa lại thành KHOẢNG CÁCH MIA. www.hcmued.edu.vn
Trang 223
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Bước 3: Hiệu chỉnh dữ liệu trắc ngang Trong Tab Band Details mục Labels and ticks chọn Centerline sau đó bỏ dấu Tick phía trước Top và Bottom
Tiếp theo chọn Grade Breaks tick chuột vào Full band height ticks.
Sau đó chọn Incremental Distance rồi click vào Compose label…
Hộp thoại Label Style Composer-Incremental Distance xuất hiện
www.hcmued.edu.vn
Trang 224
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong phần Component name click vào biểu tượng
rồi chọn Line
Nội dung Component line xuất hiện, nhưng không cần quan tâm, cần xóa Component này đi bằng cách nhấn vào biểu tượng
Sau đó trở về Component: Incremental Distance . Trong mục General phần Archor Point chọn Length Mid - Band Middle.
Trong mục Text phần Text Height sửa thành 0.4mm. Phần Attachment sửa thành Middle center.
www.hcmued.edu.vn
Trang 225
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Section Data Band Styel-KC MIA TN. Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc ngang. Chuyển sang Tab Display, tắt layer : Label at Grade Breaks, mở các layer : Ticks at Grade Breaks và Label at Incremental Distance.
Sau khi biên tập xong nhấn OK để trở về hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2). Trong phần Select band style xuất hiện style KC MIA TN vừa mới biên soạn, nhấn vào nút
để thêm style mới vào trắc ngang.
Thấy xuất hiện Style KC MIA TN trong khung, nằm phía dưới style CDTN, các thông số Gap, Section 1 và Weeding hiệu chỉnh giống như style CDTN.
Hiệu chỉnh xong, nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc thấy trắc ngang như sau: www.hcmued.edu.vn
Trang 226
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
7.3. Cao độ thiết kế Chọn vào trắc ngang chọn Section View Properties - Section View Properties rồi vào hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) tương tự như phần trên. Biên tập cao độ thiết kế sẽ không thực hiện nhiều bước như biên tập cao độ tự nhiên mà sẽ ngắn hơn, do kế thừa style của cao độ tự nhiên và chỉ sửa lại bề mặt tham chiếu từ cao độ tự nhiên thành cao độ thiết kế. Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới Thực hiện tương tự như bước 1 phần cao độ tự nhiên. Chỉ khác ở chỗ khi tạo nhãn mới cho cao độ thiết kế, đứng tại vị trí nhãn CDTN để Copy Current Selection.(Tương tự như tạo nhãn mới cho Khoảng cách lẻ).
Hộp thoại Section Data Band Styel-CDTN [Copy] xuất hiện, và sửa tên mặc định này lại thành CDTK.
Bước 2: Ghi tên đầu trắc ngang và kích thước khung dữ liệu Thực hiện tương tự như bước 2 trong phần biên tập tên tiêu đề dữ liệu cao độ tự nhiên. Chỉ khác ở chỗ khi tạo tiêu đề cho dữ liệu trắc ngang, sửa dòng chữ CAO ĐỘ TỰ NHIÊN thành CAO ĐỘ THIẾT KẾ.
www.hcmued.edu.vn
Trang 227
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Bước 3: Hiệu chỉnh dữ liệu trắc ngang Do style cao độ thiết kế Copy Current từ style cao độ tự nhiên, mà cách thể hiện và nội dung cao độ thiết kế tương tự như cao tự nhiên, chỉ khác ở bề mặt tham chiếu, nên trong biên tập style cao độ thiết kế, bỏ qua bước này. Nhấn OK để trở về hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc ngang. Trong hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) ở phần Select band style xuất hiện style CDTK mới vừa copy current từ CDTN. Nhấn nút cao độ thiết kế vào trắc ngang.
để thêm nội dung
Nội dung cao độ thiết kế đã xuất hiện trong khung bên dưới cao độ thiết kế và khoảng cách mia.
Hiệu chỉnh các thông số thể hiện trắc ngang như sau: -
Gap : 0mm
-
Section 1 : chọn bề mặt tham chiếu là bề mặt đường.
www.hcmued.edu.vn
Trang 228
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
-
Weeding sửa lại thành 0.4mm. Đây là con số kinh nghiệm, có thể thay đổi theo ý muốn người thiết kế.
Sau khi biên tập xong, nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc
7.4. Khoảng cách lẻ thiết kế. Chọn vào trắc ngang chọn Section View Properties - Section View Properties rồi vào hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) tương tự như các phần trên. Biên tập khoảng cách lẻ thiết kế sẽ không thực hiện nhiều bước như biên tập khoảng cách mia tự nhiên mà sẽ ngắn hơn, do kế thừa style khoảng cách mia tự nhiên và chỉ sửa lại bề mặt tham chiếu từ cao độ tự nhiên thành cao độ thiết kế. Bước 1 Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới Để tạo nhãn mới cho khoảng cách lẻ thiết kế, đứng tại vị trí nhãn KC MIA TN chọn Copy Current Selection để copy ra một style mới kế thừa những nội cung của style cũ.
www.hcmued.edu.vn
Trang 229
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại Section Data Band Styel-KC MIA TN [Copy] xuất hiện, và sửa tên lại thành KC LE TK.
Bước 2: Ghi tên đầu trắc ngang và kích thước khung dữ liệu Thực hiện tương tự như bước 2 trong phần biên tập tên tiêu đề dữ liệu KHOẢNG CÁCH MIA TỰ NHIÊN. Chỉ khác ở chỗ khi tạo tiêu đề cho dữ liệu trắc ngang, sửa dòng chữ KHOẢNG CÁCH MIA lại thành KC LẺ THIẾT KẾ.
Bước 3: Hiệu chỉnh dữ liệu trắc ngang Do style KC LẺ TK được Copy Current từ style KC MIA TN, mà cách thể hiện và nội dung thì tương tự nhau, chỉ khác ở bề mặt tham chiếu, nên trong biên tập style KC LẺ TK, bỏ qua bước này. Nhấn OK để trở về hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc ngang. Trong hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) ở phần Select band style xuất hiện style KC LE TK mới vừa tạo. Nhấn nút ngang. www.hcmued.edu.vn
để thêm nội dung này vào trắc
Trang 230
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Nội dung khoảng cách lẻ thiết kế đã xuất hiện trong khung bên dưới cao độ thiết kế, khoảng cách mia và cao độ thiết kế.
Hiệu chỉnh các thông số thể hiện trắc ngang ở Style KC LE TK giống như style CDTK:
Sau khi biên tập xong, nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc
7.5. Tạo đường dóng cho bề mặt tự nhiên và thiết kế Bước 1: Tạo đường dóng cho bề mặt tự nhiên Chọn vào đường bề mặt tự nhiên, rồi đưa chuột lên thanh Ribbon click vào Edit Section Labels
www.hcmued.edu.vn
Trang 231
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại Section Labels – tn xuất hiện
Trong hộp thoại này, ở phần Type click vào biểu tượng
chọn Grade Breaks
Trong phần Section Grade Break Label Style, đứng trên nhãn FG Section Offset and Elevation copy current một nhãn mới bằng cách click vào Selection
và chọn Copy Current
Hộp thoại Label Style Composer- FG Section Offset and Elevation [Copy] xuất hiện
www.hcmued.edu.vn
Trang 232
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Tên mặc định của Style này là FG Section Offset and Elevation [Copy] nên sửa lại để dễ quản lý và sửa đổi sau này. Ví dụ sửa lại thành KC MIA .
Sau đó chuyển sang Tab Layout
Trong Tab Layout cần quan tâm đến Component name, click chuột vào biểu tượng thấy xuất hiện tên 3 Component là line, Elevation và Offset.
sẽ
Cần xóa các Component: Elevation và Offset bằng cách click vào tên Component muốn xóa rồi nhấn biểu tượng
www.hcmued.edu.vn
. Xóa Elevation
Trang 233
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Xóa Component Offset.
Sau khi xóa xong chỉ còn lại Component line. Trong Component line, phần General mục Use End Point Anchor chọn True.
Trong phần General mục End Point Anchor Point chọn Anchor Grade Break Extension
Trong phần Line mục Start Point X Offset sửa lại thành 0mm www.hcmued.edu.vn
Trang 234
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Section Labels – tn. Trong hộp thoại này, tại phần Section Grade Break Label Style thấy xuất hiện Style KC MIA mới vừa tạo, để thêm vào mặt trắc ngang thì nhấn vào biểu tượng
.
Sau khi add xong sẽ thấy style KC MIA trong khung phía dưới
Trong hành style KC MIA cần chỉnh sửa lại các thông số sau: -
Dim anchor opt : là vị trí đường dóng neo trên trắc ngang mặc định là Distance above, click vào và chọn lại là Graph view bottom.
-
Dim anchor val là giá trị chiều dài đường dóng neo trên trắc ngang, mặc định là 38mm, sửa lại thành 0mm.
-
Wedding tương tự như phần trên, đối với bề mặt tự nhiên sửa lại thành 1m
www.hcmued.edu.vn
Trang 235
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau khi khai báo xong nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc
Bước 2: Tạo đường dóng cho bề mặt đường Trước khi tạo đường dóng cho bề mặt đường tắt hết các đường lưới của trắc ngang bằng cách chọn vào trắc ngang vào Section View Properties rồi chọn Edit Section View Style
Hộp thoại Section View Style-Road Section xuất hiện, chuyển sang Tab Display và tắt layer Gid Vertical major
www.hcmued.edu.vn
Trang 236
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sao đó nhấn OK để trở về màn hình làm việc, thấy trên trắc ngang mất lưới thẳng đứng:
Để tạo đường dóng cho đường thiết kế, chọn vào bề mặt đường thiết kế, rồi đưa chuột lên thanh Ribbon vào Edit Section Labels.
Hộp thoại Section Labels-mat cat duong so 1 mat cat duong so 1-(1) xuất hiện
www.hcmued.edu.vn
Trang 237
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong phần Type chọn Grade Breaks tương tự như ở phần 1
Ở phần Section Major Offset Label Style không cần tạo copy style mới,nhấn vào biểu tượng
thấy có style KC MIA vừa tạo ở phần 1.
Chọn vào style KC MIA sau đó nhấn vào biểu tượng
.
Thấy xuất hiện style KC MIA trong khung bên dưới
Chỉnh lại các thông số Dim anchor opt và Dim anchor val giống như phần 1, riêng phần Wedding sửa lại thành 0.4m
www.hcmued.edu.vn
Trang 238
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau khi chỉnh sửa hoàn tất, nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc
7.6. Ghi độ dốc ngang đường lên mặt cắt ngang Với kiểu mặt cắt ngang mặc định của chương trình như sau:
Trước tiên hiệu chỉnh bỏ kiểu thể hatch các lớp vật liệu của mặt cắt ngang. Sau đó sẽ thể hiện độ dốc ngang đường và độ dốc của mái taluy. Di chuyển chuột chọn vào mặt cắt ngang.
7.7. Tạo cờ tim đường cho trắc ngang Trước hết phải tạo 1 block có dạng cờ tim đường có điểm đặt ở gốc. Ví dụ tên là cay co. www.hcmued.edu.vn
Trang 239
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Chọn vào trắc ngang, Click vào Section View Properties chọn Section View Properties hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) xuất hiện. Trong phần Select band style chọn CDTN rồi click vào biểu tượng
chọn Edit Current Selection
Hộp thoại Section Data Band Style-CDTN xuất hiện
Trong hộp thoại này quan tâm đến phần Labels and ticks – Centerline. Click vào Centerline chọn Compose label…
Hộp thoại Label Style Composer – Centerline xuất hiện. www.hcmued.edu.vn
Trang 240
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong phần Component CL cần quan tâm phần Text mục Text Height sửa chiều cao chữ thành 0.4mm.
Sau đó click vào biểu tượng
chọn Block.
Component Block 1 xuất hiện
Trong phần General mục Name tên mặc định này Block 1, sửa lại thành cay co
www.hcmued.edu.vn
Trang 241
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong phần Block click vào ô Block name sau đó click vào biểu tượng
.
Hộp thoại Select a Block xuất hiện, chọn tên Block mới vừa tạo cay co.
Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – Centerline. Trong mục Block Height chọn chiều cao là 14mm.
www.hcmued.edu.vn
Trang 242
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau đó nhấn OK trở về hộp thoại Section Data Band Style-CDTN. Trong hộp thoại Section Data Band Style-CDTN chuyển sang Tab Display mở layer Label at Centerline.
Sau khi khai báo xong nhấn OK để trở về mặp phẳng làm việc. Bây giờ đã có một mặt trắc ngang hoàn chỉnh:
7.8. Áp trắc dữ liệu ngang mới vừa tạo cho toàn bộ trắc ngang. Chú ý, có thể trắc ngang có chiều rộng quá nhiều sao với chiều rộng đường, để thu nhỏ trắc ngang phù hợp với chiều rộng đường. Để chỉnh trắc ngang thì phải chỉnh lại chiều dài đường Sample line cách làm như sau: www.hcmued.edu.vn
Trang 243
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trên mặt bằng đường, chọn vào đường Sample line đưa chuột lên thanh Ribbon chọn Group Properties
Hộp thoại Sample Line Group Properties-SL Collection-1
Trong khung Sample lines chọn tất cả các đường Sample line bằng cách: chọn vào sample line ở hàng đầu tiên, sau đó giữ phím Shift rồi chọn vào dòng cuối cùng.
Ở cột Left Offset click vào chiều dài đường Sample line và sửa thành chiều dài muốn thể hiện. Ở ví dụ này, sửa 20m thành 15m.
www.hcmued.edu.vn
Trang 244
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau đó nhấn Enter toàn bộ cột Left Offset đã chuyển thành 15m
Làm tương tự với Right Offset ta cũng có kết quả sau:
Sau khi sửa xong, đường Sample đã ngắn lại so với ban đầu. Đồng thời trên trắc ngang, thể hiện đường bề mặt tự nhiên cũng thu ngắn lại
www.hcmued.edu.vn
Trang 245
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Để chỉnh sửa trắc ngang cân đối hơn, chọn vào trắc ngang, đưa chuột lên thanh Ribbon chọn vào View Group Properties click vào View Group Properties.
Hộp thoại Section View Group Properties-Section View Group-1 xuất hiện
Trong phần Section view list quan tâm đến mục Offset and Elevation rồi click vào biể tượng
.
www.hcmued.edu.vn
Trang 246
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại Edit Offset and Elevation Ranges – Section View Group – 1 xuất hiện
Trong Tab Offset Range mục Offset range chọn tick vào User specified
Sau đó sửa các thông số trong khung Left thành -16m và Right thành 16m.
Sau đó nhấn OK tất cả để thoát ra màn hình làm việc www.hcmued.edu.vn
Trang 247
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Để áp trắc ngang mới vừa tạo thực hiện qua các bước sau đây: Bước 1 Lưu mẫu trắc ngang mới vừa tạo Chọn vào trắc ngang đã tạo hoàn chỉnh đưa chuột lên thanh Ribbon chọn Section View Properties - Section View Properties rồi vào hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) tương tự như các phần trên. Trong hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) ở phần Object style mặc định chương trình là Road Section.
Đứng trên Road Section click vào biểu tượng
www.hcmued.edu.vn
chọn Copy current Selection
Trang 248
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại Section View Style-Road Section [Copy] xuất hiện
Ở Tab Information phần Name là tên style trắc ngang đường, mặc định là Road Section [Copy] , sửa lại tên này thành Style TCVN để dễ quản lý sau này.
Sau đó nhấn OK để thoát khỏi hộp thoại. Style mới Style TCVN đã được tạo.
Sau đó chuyển sang Tab Band. Ở cuối khung click vào Save as band set…
Hộp thoại Section View Band Set – New Section View Band Set xuất hiện
www.hcmued.edu.vn
Trang 249
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Chuyển sang Tab Information trong phần Name là tên Band sẽ lưu mới, mặc định là New Section View Band Set, nên đổi tên lại là Band VN
Sau đó nhấn OK tất cả để thoát ra màn hình làm việc Như vậy đã nhập xong mẫu mới. Bước 2 Áp trắc mẫu ngang mới lưu. Chọn vào mặt trắc ngang bất kỳ, rồi di chuyển chuột lên thanh Ribbon click vào View Goup Properties chọn View Goup Properties.
Hộp thoại Section View Properties – Section View Group – 1 xuất hiện.
www.hcmued.edu.vn
Trang 250
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong phần Section view list cột Style là cách thể hiện của trắc ngang, mặc định là Road Section, sửa lại bằng cách click vào ô Road Section hộp thoại Pick Section View style xuất hiện.
Trong hộp thoại này click vào biểu tượng
chọn Style TCVN mới vừa tạo ở bước 1.
Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Section View Properties – Section View Group – 1, cột Style tất cả đã chuyển sang Style TCVN.
www.hcmued.edu.vn
Trang 251
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong phần Section view list ở cột Change Band Set click vào biểu tượng
.
Hộp thoại Section View Goup Bands - Section View Group – 1 xuất hiện
Ở góc phải hộp thoại, click vào Import band set…
Hộp thoại Band Set xuất hiện
www.hcmued.edu.vn
Trang 252
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Click vào biểu tượng
chọn style Band VN vừa tạo ở bước 1.
Sau đó nhấp OK trở về hộp thoại Section View Goup Bands - Section View Group – 1. Xuất hiện các band trong khung :
Trên các Band style chỉnh sửa lại bề mặt tham chiếu bằng cách sửa lại Surface 1 và Surface 2 như sau : đối với CDTN và KC MIA TN thì chọn bề mặt tự nhiên; còn đối với CDTK và KC LE TK thì chọn bề mặt đường thiết kế
Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Section View Properties – Section View Group – 1. www.hcmued.edu.vn
Trang 253
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Bước 3 Chỉnh đường dóng và ghi độ dốc ngang Trong hộp thoại Section View Properties – Section View Group – 1 chuyển sang Tab Section .
Biên tập đường dóng cho đường tự nhiên. Trong phần Edit section option quan tâm đến cột Change Labels ở mục bề mặt tự nhiên tn click vào chữ <Edit…>
Hộp thoại Select Label Set xuất hiện
Trong hộp thoại này click vào biểu tượng
www.hcmued.edu.vn
chọn vào EG Section Labels
Trang 254
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Đứng trên style EG Section Labels click vào biểu tượng
chọn Copy Current Selection
Hộp thoại Section Label Set – New Section Labels Set xuất hiện.
Trong Tab Information phần Name đổi tên lại thành Tu nhien để dễ quản lý.
Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Select Label Set, xuất hiện Style Tu nhien vừa tạo www.hcmued.edu.vn
Trang 255
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Nhấp OK trở về hộp thoại Section View Properties – Section View Group – 1.
Ghi độ dốc ngang cho bề mặt đường thiết kế. Trong cột Change Labels ở mục bề mặt doc ngang duong click vào chữ <Edit…>
Hộp thoại Select Label Set xuất hiện. Click vào biểu tượng Đứng trên EG Section Labels click vào
chọn EG Section Labels.
chọn Copy Current Selection
Hộp thoại Selection Label Set – New Section Label Set xuất hiện. Tương tự như các bước Biên tập đường dóng cho bề mặt đường tự nhiên. Trong Tab Information phần Name sửa lại là độ dốc ngang để dễ quản lý.
Chuyển sang Tab Labels. Trong phần Type click vào biểu tượng
www.hcmued.edu.vn
chọn Segments.
Trang 256
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong khung dưới tồn tại sẵng một style KC MIA, nên xóa style này đi bằng cách click vào style cần xóa, rồi nhấn vào biểu tượng
Ở phần Section Segment Label Style mặc định là Percent Grade click vào biểu tượng chọn style do doc
Nhấn nút
để thêm vào mặt trắc ngang.
Thấy xuất hiện Style do doc trong khung.
Nhấn OK để trở về hộp thoại Select Label Set. www.hcmued.edu.vn
Trang 257
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Nhấn OK trở về hộp thoại Section View Properties – Section View Group –1. Biên tập đường dóng cho bề mặt đường thiết kế. Trong hộp thoại Section View Properties – Section View Group –1. Trong cột Change Labels ở mục bề mặt bề mặt đường thiết kế click vào chữ <Edit…>
Hộp thoại Select Label Set xuất hiện chọn EG Section Labels. Đứng trên EG Section Labels click vào chọn Copy Current Selection. Hộp thoại Selection Label Set – New Section Label Set xuất hiện. Tương tự như các bước Biên tập đường dóng cho bề mặt đường tự nhiên. Trong Tab Information phần Name sửa lại là Thiết kế để dễ quản lý.
Chuyển sang Tab Labels. Có sẵng style KC MIA trong khung, sửa phần Weeding lại thành 0.4mm.
www.hcmued.edu.vn
Trang 258
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau khi khai báo xong, nhấn OK tất cả để trở về màn hình làm việc. Tất cả trắc ngang đã được hoàn chỉnh.
www.hcmued.edu.vn
Trang 259
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
8. Tính toán khối lượng đào đắp Khi tính toán khối lượng, có thể sử dụng một trong ba phương pháp sau: Average End Area Method (tính toán trung bình hai mặt cắt), Prismoidal Method (tính toán trung bình kể thêm mặt cắt tại điểm giữa hai mặt cắt ), Composite Method (tính toán theo diện tích thực của Polygon giữa hai mặt cắt). Nếu diện tích đào đắp giữa hai mặt cắt liên tiếp có hình dạng tương tự nhau nên dùng Average End Area Method. Nếu diện tích đào đắp giữa hai mặt cắt liên tiếp chênh nhau lớn, nên dùng Prismoidal Method để khối lượng được chính hơn Phương pháp Composite Method tính chính xác diện tích bề mặt, không sử dụng công thức để tính toán khối lượng giữa hai cọc. Phương pháp này nên dùng khi phương của hai cọc của hai mặt cắt liên tiếp nhau không đối xứng nhau qua tim, có nghĩa là có một đầu lớn hơn và một nhỏ hơn. Average End Area Method Công thức tính của phương pháp Average End Area Trong đó: L: khoảng cách giữa hai mặt cắt (m)
L V A1 A 2 (m3) 2
A1: diện tích của mặt thứ nhất (m2) A2: diện tích của mặt thứ nhất (m2) V: khối lượng (m3)
Prismoidal Method Phương pháp tính Prismoidal tương tự như phương pháp tính Average End Area nhưng có bổ sung thêm một mặt cắt vào khoảng giữa hai mặt cắt. Công thức tính của phương pháp Prismoidal
Trong đó: www.hcmued.edu.vn
Trang 260
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
L: khoảng cách giữa hai mặt cắt (m)
L V A1 A1A 2 A 2 (m3) 3
A1: diện tích của mặt thứ nhất (m2) A2: diện tích của mặt thứ nhất (m2) V: khối lượng (m3)
Composite Method Phương pháp Composite chỉ tính toán được khối lượng cho hai bề mặt, không tính được cho các shape của corridor. Tính toán khối lượng theo phương pháp Composite, AutoCAD Civil3D sẽ tạo ra một polygon giữa hai cọc, sau đó tính khối lượng của polygon này. Polygon được tạo ra bằng cách nối các điểm đầu cuối giữa hai cọc. Xem hình 5.1 biểu diễn polygon được tạo ra giữa hai cọc. Nếu khoảng cách tính từ tim đường đến mép ngoài của cọc là như nhau thì một đường sẽ được tạo ra song song với tim tuyến để nối hai cọc lại với nhau (1) Nếu khoảng cách tính từ tim đường đến mép ngoài của cọc không bằng nhau, thì một đưởng thẳng sẽ được tạo ra nối hai cọc, đường này không song song với tim tuyến (2) Khối lượng tổng được tính từ Polygon được tạo từ hai cọc, tức là hai đường Sample Line cộng với đường số 1 và đường số 2. Khối lượng tính cộng dồn nên nó chỉ có khi đến mặt cắt thứ hai của polygon. Mặt cắt đầu tiên chỉ có diện tích không có khối lượng.
Biểu diễn cách tính khối lượng theo phương pháp Composite Method
8.1. Sơ lược các bước tính toán khối lượng đào đắp đường trong Civil Bước 1 : Tạo bề mặt đáy khuôn cho lòng đường và vỉa hè www.hcmued.edu.vn
Trang 261
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Tạo bề mặt đáy khuôn lòng đường và vỉa hè, là bề mặt đặt lớp kết cấu áo đường.
Bước 2 : Tính toán diện tích đào đắp Tính toán diện tích đào đắp tại lý trính bất kỳ là: Diện tích đắp = đường bề mặt đáy khuôn đường – đường bề mặt tự nhiên Diện tích đào = đường bề mặt tự nhiên – diện tích đáy khuôn đường Sau khi tính toán diện tích xong, trên trắc ngang sẽ thể hiện vùng đào đắp lề và lòng đường. Chú ý : Trong Civil không lập công thức tính khối lượng đào đắp, mà chỉ tính toán diện tích dựa trên nguyên tắc trừ hai bề mặt.
Bước 3: Thể hiện phần diện tích đào đắp trên từng mặt cắt ngang Sau khi khai báo xong công thức, tiến hành ghi diện tích đào đắp lên toàn bộ trắc ngang.
www.hcmued.edu.vn
Trang 262
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Bước 4: Tính khối lượng đào đắp Xuất diện tích đào đắp từng trắc ngang tại các lý trình qua Excel và lập công thức tính toán khối lượng đào đắp. Chú ý. Trong quá trình tính toán, đã tính dư khối lượng đào đắp của 1 phần bó vỉa hè, nên khi tính tổng khối lượng xong, trừ đi phần tính toán thừa này ra. Phần thừa ra này tính bằng cách: tính diện tích thừa ra rồi nhân với chiều dài đường.
8.2. Tính toán khối lượng đào đắp Bước 1 : Tạo bề mặt đáy khuôn đào cho lòng đường và vỉa hè Trước khi tiến hành tạo bề mặt cho đáy khuôn đường, nên tắt bớt các bề mặt khác, để dễ dàng việc quản lý các bề mặt được tạo sau này. Nếu muốn dễ dàng quan sát hơn, thì nên chia màn hình thành 2 phần trong View-Viewports. www.hcmued.edu.vn
Trang 263
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Chọn vào mặt cắt Corridor trên mặt bằng tuyến, đưa chuột lên thanh Ribbon click vào Corridor Surfaces.
Hộp thoại Corridor Surfaces-mat cat duong so 1 xuất hiện
Trong Tab Surfaces click vào biểu tượng bề mặt đường.
, bề mặt mới đã được tạo, xuất hiện bên dưới
Trong cột Name là tên bề mặt mới vừa tạo, tên mặc định trong ví dụ này là mat cat duong so 1 - (5) sửa lại thành đáy khuôn lòng đường.
www.hcmued.edu.vn
Trang 264
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong phần Add data ở mục Specify code click vào
Sau đó nhấn vào biểu tượng
chọn SubBase
để add vào bề mặt đáy khuôn lòng đường
Dòng SubBase xuất hiện bên dưới dòng bề mặt đáy khuôn lòng đường. Ở cột Add as Breakline click vào ô trống bên dưới.
Trên hàng day khuon long duong ở cột Overhang Correction click vào chữ None chọn Bottom Links.
www.hcmued.edu.vn
Trang 265
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau đó chuyển sang Tab Boundaries, right click vào bề mặt day khuon long duong chọn Add Automatically chọn Back_Curb
Nhấp OK để trở về màn hình làm việc, bề mặt đáy khuôn lòng đường đã được tạo, xuất hiện đường đồng mức dưới lòng đường.
Tiếp tục tạo bề mặt đáy khuôn vỉa hè, bằng cách tương tự như tạo bề mặt cho đáy khuôn lòng đường. Chỉ khác ở 1 số điểm như sau: Trong hộp thoại Corridor Surfaces-mat cat duong so 1 sau khi tạo bề mặt mặt mới, đặt tên là khuôn đáy vỉa hè
www.hcmued.edu.vn
Trang 266
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong phần Add data ở mục Specify code chọn Sidewalk
Sau đó nhấn biểu tượng
để add vào bề mặt mới được tạo. Tick vào Add as Breakline
và ở cột Overhang Corretion chọn Bottom Links.
Sau đó nhấn OK để trở về màn hình làm việc.
www.hcmued.edu.vn
Trang 267
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Tuy bề mặt đáy khuôn vỉa hè đã được tạo nhưng vẫn chưa hoàn chỉnh, vì bề mặt vừa tạo tràn ra cả lòng đường, nên phải làm ẩn các tính chất của bề mặt này trên lòng đường. Cách thực hiện như sau: -Vẽ đường polyline kín bao quanh lòng đường, ranh giới đường polyline là mép trong vỉa hè.
Để xác định chính xác đường này trên mặc bằng tuyến, làm như sau: trên thanh Menu theo đường dẫn sau : Corridor – Utilities – Create Polyline from Corridor
Xuất hiện biểu tượng và dòng lệnh Select a corridor feature line trong Command. Sau đó chọn vào 2 đường thẳng mép trong của 2 bên vỉa hè.
www.hcmued.edu.vn
Trang 268
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại xuất hiện, vì trên mặt bằng đường mép trong của vỉa hè (Sidewalk_In), trùng với mép ngoài của bó vỉa (Back_Curb). Chọn Sidewalk_In rồi nhấn OK. (chọn Back_Curb cũng được, không quan trọng gì chỉ cần tạo đường polyline).
Dòng lệnh lặp lại, và tiếp tục chọn vào đường mép trong vỉa hè phía bên kia. Sau khi chọn xong, nhấn phím kết thúc dòng lệnh. Hai đường polyline đã được tạo
Tuy nhiên đây là Polyline 3D, không thể nối lại thành Polyline kín được, để nối thành đường kín thì phải chuyển thành đường Polyline 2D, và phải có cùng cao độ. Đưa chuột lên thanh Menu chọn Grading – Polyline Utilities – Convert 3D to 2D Polyline.
www.hcmued.edu.vn
Trang 269
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau đó click vào 2 polyline mới vừa tạo rồi nhấn phím kết thúc lệnh. Tiếp tục nhấp 2 đường polyline, dùng lệnh MO để chuyển cao độ (Elevation) về 0.
Vẽ những đường thẳng bao kín lòng đường
www.hcmued.edu.vn
Trang 270
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trên thanh công cụ Toolspace chọn Surface – khuon day via he
Trong phần Definition right click vào Boundaries chọn Add…
Hộp thoại Add Boundaries xuất hiện, trong phần Type chọn Hide
Nhấp OK, sao đó click vào polyline kín vừa tạo ra ở trên www.hcmued.edu.vn
Trang 271
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Rồi nhấn phím kết thúc lệnh. Bề mặt khuôn vỉa hè sẽ mất những đường đồng mức trên lòng đường.
Sau khi tạo bề mặt đáy khuôn đường, tiếp theo là add bề mặt mới vừa tạo lên trắc ngang. Để thêm bề mặt vừa tạo lên trắc ngang, chọn vào trắc ngang, trên thanh Ribbon chọn Sample More Sources.
Trong hộp thoại Section Sources Add>> 2 bề mặt vừa tạo ở khung Available sources vào khung Sampled sources
www.hcmued.edu.vn
Trang 272
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Để dễ quan sát và quản lý nên đổi Style của đường bề mặt đáy khuôn đường trên trắc ngang bằng cách nhấp vào cột Style của bề mặt khuon day via he mặc định là Finished Ground
Hộp thoại Pick Section style xuất hiện, đứng trên style Finished Ground chọn Copy Current Selection.
Hộp thoại Section Style-Finished Ground [Copy]
www.hcmued.edu.vn
Trang 273
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong Tab Information phần Name mặc định là Finished Ground [Copy] sửa lại là đáy khuôn.
Sa đó chuyển sang Tab Display trong phần Component display ở cột Color click vào chọn lại màu cho style để thể hiện rõ nét hơn trên trắc ngang.
Sau đó nhấn OK để đồng ý, Style day khuon đã được tạo
Nhấn OK để trở về hộp thoại Sampled sources.
www.hcmued.edu.vn
Trang 274
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Làm tương tự cho bề mặt day khuon long duong nhưng không cần Copy current Selection mà chọn style mới vừa tạo.
Sau đó nhấn OK tất cả để trở về mặt phẳng làm việc. Sẽ xuất hiện những đường màu đỏ ngay bên dưới lớp kết cấu áo đường.
Bước 1 đã xong, chuyển sang bước 2. Bước 2 : Tính toán diện tích đào đắp
8.3. Tính toán diện tích đào đắp nền đường. Chọn vào trắc ngang , trên thanh Ribbon chọn Compute Materials
www.hcmued.edu.vn
Trang 275
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại Seclect a Sample Line Group xuất hiện, chọn tuyến đường tính khối lượng đào đắp.
Nhấn OK để đồng ý lựa chọn. Hộp thoại Compute Materials-SL Collection-1 xuất hiện
Trong cột Object Name click vào ô <Click here to set all> hàng EG của Surfaces.
www.hcmued.edu.vn
Trang 276
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau đó chọn bề mặt tự nhiên.
Trong cột Object Name click vào ô <Click here to set all> hàng DATUM của Surfaces.
Chọn bề mặt đáy khuôn lòng đường
www.hcmued.edu.vn
Trang 277
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau đó nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc, sẽ thấy đường viền màu xanh lá bao quanh phần diện tích đắp lòng đường, và đường viền màu đỏ bao quanh phần diện tích đào lòng đường.
8.4. Tính toán diện tích đào đắp vỉa hè. Chọn vào trắc ngang , trên thanh Ribbon chọn Compute Materials. Hộp thoại Seclect a Sample Line Group xuất hiện, chọn tuyến đường tính khối lượng đào đắp. Tương tự như phần Tính toán diện tích đào đắp lòng đường.
www.hcmued.edu.vn
Trang 278
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại Compute Materials-SL Collection-1 xuất hiện. Trong hộp thoại click vào Import another criteria ở góc phải bên dưới hộp thoại
Hộp thoại Seclect a Quantity Takeoff Criteria xuất hiện
Nhấn OK để đồng ý. Hộp thoại Compute Materials-SL Collection xuất hiện
Tương tự như phần Tính toán diện tích đào đắp lòng đường. Trong cột Object Name click vào ô <Click here to set all> hàng EG của Surfaces chọn bề mặt tự nhiên.
www.hcmued.edu.vn
Trang 279
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong cột Object Name click vào ô <Click here to set all> hàng DATUM của Surfaces chọn bề mặt đáy khuôn vỉa hè.
Sau đó nhấn OK trở về hộp thoại Compute Materials-SL Collection-1. Trong khung Material Name đã có hai phần tính toán, tên mặc định là Material List - (3) và Material List - (4)
Nên sửa lại tên mặc định này để dễ quản lý sau này. Ví dụ, Material List - (3) đổi thành đào đắp lòng đường ; Material List - (4) đổi thành đào đắp vỉa hè.
www.hcmued.edu.vn
Trang 280
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau đó nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc. Xuất hiện đường viền màu xanh lá bao quanh phần diện tích đắp vỉa hè, và đường viền màu đỏ bao quanh phần diện tích đào vỉa hè .
Bước 3: Thể hiện phần diện tích đào đắp trên từng mặt cắt ngang Sau khi đã có phần diện tích đào đắp, bắt đầu thể hiện diện tích đào đắp trên từng trắc ngang.
8.5. Thể hiện diện tích cho phần đào đắp lòng đường Chọn vào trắc ngang, trên thanh Ribbon click vào View Group Properties chọn View Group Properties.
www.hcmued.edu.vn
Trang 281
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hộp thoại Section View Group Properties – Section View Group – 1 xuất hiện. Trong hộp thoại này, ở cột Change Volume Tables của phần Section view list click vào biểu tượng
.
Hộp thoại Change Volume Tables – Section View Group – 1 xuất hiện
Trong phần Type click vào biểu tượng
www.hcmued.edu.vn
chọn Total Volume
Trang 282
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong phần Select table style, style mặc định là Basic, đứng trên style này,click vào biểu tượng
chọn Copy Current Selection.
Hộp thoại Table Style – Basic [Copy] xuất hiện
Trong Tab Information, phần Name tên mặc định là Basic [Copy] đổi lại thành diện tích lòng đường.
www.hcmued.edu.vn
Trang 283
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong hộp thoại, chuyển sang Tab Data Properties. Trong Tab này cần quan tâm đến phần Structure. Trong bảng Total Volume at Station xóa đi các cột Cut Vol, Fill Vol, Cum Cut Vol, Cum Fill Vol, Net Vol bằng cách chọn vào cột cần xóa rồi nhấp vào biểu tượng .
Chỉ để lại 2 cột là Cut Area (diện tích đào) và Fill Area (diện tích đắp). Sau đó double click vào vùng chữ <[Cut Area at Station(… của cột Cut Area, và hàng Column Value.
Hộp thoại Text Component Editor – Column Contents xuất hiện
www.hcmued.edu.vn
Trang 284
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong hộp thoại, khung bên phía phải, thêm chữ DT ĐÀO LÒNG ĐƯỜNG: vào phía trước dòng chữ <[Cut Area at Station(Usq_m|P2|RN|Sn|OF|AP)]>, và thêm chữ m2 vào phía sau
Sau đó nhấp OK để trở về hộp thoại Table Style – dao dap long duong Tiếp tục double click vào vùng chữ <[Fill Area at Station(… của cột Fill Area và hàng Column Value.
Hộp thoại Text Component Editor – Column Contents xuất hiện. Trong hộp thoại, khung bên phía phải, thêm chữ DT ĐẮP LÒNG ĐƯỜNG: vào phía trước dòng chữ <[Fill Area at Station(Usq_m|P2|RN|Sn|OF|AP)]>, và thêm chữ m2 vào phía sau
Nhấp OK để trở về hộp thoại Table Style – dien tich long duong.
www.hcmued.edu.vn
Trang 285
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong phần Text settings chỉnh sửa chiều cao chữ như sau: (đây chỉ là chiều cao chữ lấy kinh nghiệm, có thể lấy theo ý muốn của người thiết kế)
Sau đó chuyển sang Tab Display tắt tất cả các layer chỉ để lại layer Data Text
Nhấp OK trở về hộp thoại Change Volume Tables – Section View Group – 1. Style mới dien tich long duong đã được tạo, nhấp vào nút
để thêm style vào
trắc ngang.
Trong khung List of volume tables xuất hiện style mới vừa thêm vào
www.hcmued.edu.vn
Trang 286
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Chú ý click vào cột Material list chọn mục tính toán đã tạo ở bước 2, chọn dao dap long duong
Các thông số kinh nghiệm trong phần Position of table(s) relation to section view (vị trí nhãn diện tích so với trắc ngang) như sau:
Sau khi hiệu chỉnh hoàn thành, nhấn tất cả OK để trở về màn hình làm việc
Thể hiện diện tích cho phần đào đắp lòng đường www.hcmued.edu.vn
Trang 287
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Làm tương tự như phần Thể hiện diện tích cho phần đào đắp lòng đường. Chỉ khác ở 1 số bước sau: Trong hộp thoại Change Volume Tables – Section View Group – 1 phần Select table style, style mặc định là Basic,tuy nhiên không đứng trên style này, mà chọn style dien tich long duong mới vừa tạo, rồi click vào biểu tượng
chọn Copy Current Selection.
Hộp thoại Table Style-dien tich long duong [Copy] xuất hiện, sửa tên lại thành dien tich via he.
Sau đó chuyển sang Tab Data Properties. Trong phần Structure, double click vào vùng ô chữ của cột Cut Area và hàng Column Value.
Trong hộp thoại Text Component Editor – Column Contents, khung bên phía phải, sửa chữ DT ĐẮP LÒNG ĐƯỜNG: thành DT ĐẮP VỈA HÈ. Sau đó nhấp OK.
www.hcmued.edu.vn
Trang 288
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trong phần Structure, tiếp tục double click vào vùng ô chữ của cột Fill Area và hàng Column Value.
Trong hộp thoại Text Component Editor – Column Contents, khung bên phía phải, sửa chữ DT ĐẮP LÒNG ĐƯỜNG: thành DT ĐẮP VỈA HÈ. Sau đó nhấp OK. Tiếp tục nhấp OK để trở về hộp thoại Change Volume Tables – Section View Group – 1. Trong phần Select table style chọn style dien tich via he vừa mới tạo rồi Add>> thêm vào trắc ngang.
Style mới đã được thêm vào khung List of volume tables, chú ý click vào cột Material list của hàng dien tich via he và chọn mục tính toán dao dap via he.
Trong cột Gap sửa lại thành -2.3mm
www.hcmued.edu.vn
Trang 289
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Sau khi khai báo xong, nhấn OK tất cả để trở về mặt phẳng làm việc
www.hcmued.edu.vn
Trang 290
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
9. Thiết kế nút giao thông Trong quá trình thiết kế mạng lưới đường, sẽ xuất hiện nút giao giữa các tuyến đường với nhau. Trong chương này, sẽ tiến hành tìm cách thiết kế nút giao bằng công cụ thiết kế nút giao của Civil 3D.
Trước khi thiết kế nút giao, trên bản vẽ cần phải có hai tuyến giao nhau và trắc dọc của hai tuyến đường này.
Tiến hành thiết kế nút, điển hình ngã tư, giao giữa đường DS1 và DS2. Click chuột vào Tab Home, chọn vào Intersection, bấm vào mũi tên đổ xuống và chọn Create Intersection
Dòng nhắc lệnh của chương trình sẽ xuất hiện theo thứ tự như sau: www.hcmued.edu.vn
Trang 291
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Select intersection point:
Chọn điểm giao nhau:
Select main road alignment <or press enter Chọn tuyến nào làm tuyến chính giữa hai tuyến giao nhau (chọn tuyến DS2 làm tuyến key to select from list>: chính): Sau khi thực hiện xong hai dòng nhắc lệnh, hộp thoại Create Intersection – General khai báo các thông số cho nút giao xuất hiện.
Lần lượt tìm hiểu các thông số trong mỗi Tab của hộp thoại thiết kế nút giao Với Tab General, thông số quan trọng nhất trong hộp thoại này là Intersection corridor type. Có hai loại mô hình nút giao, nút giao giữa hai đường cùng cấp và nút giao giữa đường chính và đường phụ, tùy vào tính chất giao nhau mà người thiết kế chọn loại mô hình phù hợp. Nếu chọn loại All Crowns Maintianned – hai đường giao nhau cùng cấp
www.hcmued.edu.vn
Trang 292
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Nếu chọn loại Primary Road Crown Maintianed – đường chính được ưu tiên, cao độ tại nút của đường phụ được tính theo đường chính
Trong ví dụ này chọn, loại nút giao giữa hai đường cùng cấp. Chọn xong, nhấn nút Next, chuyển sang Tab Geometry Details – các thông số hình học tuyến trong phạm vi nút giao
www.hcmued.edu.vn
Trang 293
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
10. Tính toán giải tỏa
www.hcmued.edu.vn
Trang 294
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
11. Phụ lục Civil 3D 11.1. Thuộc tính, thông số các mẫu mặt cắt ngang đường 11.1.1.
Kênh và tường chắn (Channel and Retaining Wall Subassemblies)
Hình ảnh
Tên Subassemblies
Channel
Mô tả
Kênh hình thang.
Phạm vị áp dụng
Thiết kế kênh
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 295
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
Channel_Flowline
P2, P3
Channel_Bottom
P4, P5
Channel_Top
P6, P7
Channel_Extension
P8, P9
Channel_Backslope
P13 L1, L2, L3
Datum, Channel_Bottom and Top (if lining is NOT used)
L4 đến L7
Datum, Top
L8 đến L12
Channel_Bottom and TOP (if lining IS used)
S1
Lining_Material
ChannelParabolicBottom
www.hcmued.edu.vn
Tương tự như kênh hình thang nhưng có đáy dạng Thiết kế kênh parabol.
Trang 296
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
Channel_Flowline
P2, P3
Channel_Bottom
P4, P5
Channel_Top
www.hcmued.edu.vn
Trang 297
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị P6, P7
Channel_Extension
P8, P9
Channel_Backslope
P13 L1, L2, L3
Datum, Channel_Bottom and Top (if lining is NOT used)
L4 đến L7
Datum, Top
L8 đến L12
Channel_Bottom and TOP (if lining IS used)
S1
Lining_Material
Ditch
Hào tiêu nước dạng hình chữ V hoặc hình thang. Người dùng tự Thiết kế rãnh định nghĩa các tham số cho phương thoát nước ngang và phương đứng. Các thông trên đường số về mái dốc.
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor www.hcmued.edu.vn
Trang 298
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị P2
Hinge
P3
Ditch_In
P4
Ditch_Out
P5
Hinge
L1-5
Top Datum
L2, L4
Slope_Link
L3
Ditch
SideDitch
Tương tự như hào tiêu nước Thiết kế rãnh (Ditch). Cho phép khai báo bề rộng thoát nước đáy và độ dốc lề.
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 299
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1, P6
Ditch_Back
P2, P5
Ditch_Face
P10
Ditch_In
P11
Ditch_Out
L9, L10, L11
Top, Datum
L1 to L5
Top, Ditch_Top
L6, L7, L8
Datum, Ditch_Bottom
S1
Ditch
SideDitchUShape
www.hcmued.edu.vn
Hào tiêu nước dạng hình chữ U, bề Thiết kế rãnh dày thành hào có thể khai báo khác thu nước nhau.
Trang 300
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P10
Ditch_In
P1, P6
Ditch_Back
P2, P5
Ditch_Face
P14
Ditch_Out
L10, L13
Top
L10, L13
Datum
L11
Top
L12
Top
L1 and L5
Top
www.hcmued.edu.vn
Trang 301
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị L1 to L5
Ditch_Top
L8 and L9
Datum
L10, to L13
Backfill
L6
Backfill_Face
S1
Ditch
SideDitchWithLid
Tương tự như hào tiêu nước chữ U, Mương đặc biệt có nắp đan và độ dốc lề. nắp đan
có
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 302
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
Ditch_In
P1, P4
Ditch_Back
P2, P3
Ditch_Lid_Face
P15, P16
Lid_Top
P21
Ditch_Back_Fill
P23
Ditch_Out
L18, L19, L20, L21
Top, Datum
L1, L2, L3
Top
L4, L5, L6
Datum
S1
Ditch
S2
Lid
www.hcmued.edu.vn
Trang 303
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
RetainWallTapered
Tường chắn
Tường chắn giữ đất
Trường hợp mái đắp
Trường hợp mái đào
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 304
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp mái đắp
Trường hợp mái đào
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
RW_Front
P2
RW_Top
P3
RW_Back
P14
RW_Hinge
P12
RW_Inside
P5
RW_Outside
L1, L2, L3
Top, Wall
L4,L5,L6
Footing_Bottom
S1
RWall
Tường chắn Tường chắn RetainWallTaperedWide Loại tường này thường được áp dụng khi chiều cao đào đắp lớn giữ đất hơn 5m Trường hợp mái đắp
www.hcmued.edu.vn
Trang 305
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp mái đào
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 306
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp mái đắp
Trường hợp mái đào
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
RW_Front
P2
RW_Top
P3
RW_Back
P14
RW_Hinge
P12
RW_Inside
P5
RW_Outside
L1, L2, L3
Top, Wall
L4,L5,L6
Footing_Bottom
S1
RWall
RetainWallTieToDitch
Tường chắn
Tường chắn giữ đất
Coding Diagram www.hcmued.edu.vn
Trang 307
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P2
Daylight
P3
Walk_Edge
P14
RW_Hinge
P12
RW_Inside
P5
RW_Outside
L1, L2, L3
Top
L2, L3
Wall
L4,L5,L6
Footing
L7
Pave1
L8
Pave2
L9
Base, Footing_Bottom
S1
RWall
S2
Barrier
S3
Pave1
S4
Pave2
S5
Base
www.hcmued.edu.vn
Trang 308
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
RetainWallToLowSide
Tường chắn
Tường chắn giữ đất
Trường hợp mái đắp
Trường hợp mái đào
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 309
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp mái đắp
Trường hợp mái đào
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
RW_Front
P2
RW_Top
P3
RW_Back
P14
RW_Hinge
P12
RW_Inside
P5
RW_Outside
L1, L2, L3
Top, Wall
L4,L5,L6
Footing_Bottom
S1
RWall
Tường chắn RetainWallVertical
Tường chắn Áp dụng khi lưng tường thẳng giữ đất đứng
Trường hợp mái đắp
www.hcmued.edu.vn
Trang 310
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp mái đào
Coding Diagram
Trường hợp mái đắp
Trường hợp mái đào
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor
www.hcmued.edu.vn
Trang 311
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị P1
RW_Front
P2
RW_Top
P3
RW_Back
P14
RW_Hinge
P12
RW_Inside
P5
RW_Outside
L1, L2, L3
Top, Wall
L4,L5,L6
Footing_Bottom
S1
RWall
SimpleNoiseBarrier
Đập, đê, tường chắn âm
Thiết kế đập
Behavior – thuộc tính
www.hcmued.edu.vn
Trang 312
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P2
RW_Top
P3
RW_Outside
P3
Daylight
P4
Bench_In
P5
Bench_Out
L1, L2, L3
Top
www.hcmued.edu.vn
Trang 313
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
11.1.2.
L1, L2, L3
Datum
L4 to L7
Datum
L8
Datum
S1
Người dùng tự định nghĩa
Thành phần mặt cắt với mục đích chung (Generic Subassemblies)
Hình ảnh
Tên Subassemblies
LinkMulti
Mô tả
Phạm vị áp dụng
Tạo dải phân cách, lề thu Tạo ra các thành phần mặt cắt theo nước, các ý người dùng. hình dạng đặc thù khác.
Dùng để tạo các thành phần của mặt cắt không có sẵn trong chương trình, hoặc những mặt cắt đặc thù, số link tối đa là 12 link.
Tạo một đường thẳng, từ điểm gắn kết đến một cao trình cùng với khoảng cách offset cho LinkOffsetAndElevation Chung chung trước. Cao trình và khoảng cách offset cho phép kiểm soát tham số tham chiếu Khoảng cách tham chiếu có thể dựa vào tuyến hoặc các đường Polyline, cao trình tham chiếu có thể là trắc dọc của tuyến…
www.hcmued.edu.vn
Trang 314
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Tạo một đường thẳng, từ điểm gắn LinkOffsetAndSlope kết theo độ dốc cùng với khoảng Chung chung cách offset cho trước Khoảng cách tham chiếu có thể dựa vào tuyến hoặc các đường Polyline, độ dốc tham chiếu có thể là trắc dọc của tuyến…
Coding Diagram
Tạo một đường thẳng, từ điểm gắn LinkOffetOnSurface kết đến bề mặt cùng với khoảng Chung chung cách offset cho trước Khoảng cách offset có thể cố định hoặc thay đổi bằng cách tham chiếu với mặt bằng tuyến của Corridor.
www.hcmued.edu.vn
Trang 315
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
LinkSlopeAndVerticalDeflectio n
Tạo một đường thẳng, từ điểm gắn kết đến khoảng cách theo Chung chung phương đứng và độ dốc cho trước
Khoảng cách theo chiều đứng có thể tham chiếu với trắc dọc
Coding Diagram
LinkSlopesBetweenPoints
Tạo đường thẳng nối giữa hai điểm, một điểm được Tạo rãnh đánh dấu trước, điểm còn lại thoát nước tham chiếu
Tạo rãnh thoát nước giữa hai tuyến đường
www.hcmued.edu.vn
Trang 316
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P2
Ditch_In Ditch
P3
RMedDitch
L1 – L3
Top Datum
LinkSlopeToElevation
Tạo đường thẳng từ điểm gắn kết đến một cao trình dựa vào Chung chung độ dốc cho trước
Tạo ra mái dốc, với độ dốc nhất định, cao độ tham chiếu có thể là cao độ cố định hoặc trắc dọc, theo đường 3D polyline, theo đường Feature Line
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 317
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
LinkSlopeToSurface
Tạo đường thẳng từ 1 điểm đến bề Tạo mặt dựa vào độ dốc cho trước Taluy
mái
Đối với loại Subassemly này bắt buộc phải chọn bề mặt để tạo ra mái dốc đến bề mặt.
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor L1
Daylight_Cut
L1
Daylight_Fill
LinkToLaneMarker
Tạo đường thẳng từ điểm này đến Chung chung làn xe được đánh dấu trước.
LinkToMarkedPoint
Tạo đường thẳng từ một điểm này Chung chung đến một điểm khác..
www.hcmued.edu.vn
Trang 318
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
LinkToMarkedPoint 2
Tạo đường thẳng từ một điểm này Chung chung đến một điểm khác..
Behavior – thuộc tính
www.hcmued.edu.vn
Trang 319
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
LinkVertical
Tạo đường thẳng theo phương đứng từ điểm gắn kết lên một Chung chung khoảng cách cho trước hoặc tham chiếu đến trắc dọc.
Giá trị khoảng cách tham chiếu thẳng đứng có thể nhập cố định hoặc tham chiếu theo cao độ trên trắc dọc để tạo ra các đường thẳng đứng biến thiên
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 320
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Tạo ra đường thẳng có bề rộng và LinkWidthAndSlope độ dốc cho trước kể từ điểm gắn Chung chung kết. Bề rộng, và độ dốc mái dốc có thể là hằng số hoặc biến số lấy theo mặt bằng tuyến và trắc dọc
Coding Diagram
LotGrade
Tạo đường thẳng có nhiều độ dốc Chung chung khác nhau.
Trường hợp điểm tham chiếu cao độ phía ngoài lề, tham chiếu theo trắc dọc cao hơn cao độ phía trong lề.
Trường hợp điểm tham chiếu cao độ phía ngoài lề, tham chiếu theo trắc dọc thấp hơn cao độ phía trong lề. www.hcmued.edu.vn
Trang 321
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
Crown
P2
Hinge
L1, L2
Top
MarkPoint
Tạo một điểm đánh dấu, để tham chiếu cho các link yêu cầu cần Chung chung điểm tham chiếu
Các link yêu cầu cần có điểm MarkPoint ví dụ như LinkToMarkedPoint….
Coding Diagram
11.1.3. Thành phần mặt cắt ngang cơ bản (Basic Subassemblies)
Hình ảnh www.hcmued.edu.vn
Tên Subassemblies
Mô tả
Phạm vị áp dụng Trang 322
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
BasicBarrier
Dải phân cách
Thiết đường đơn
kế giản
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1 - P8
P1, P2, ... P8
All links
Barrier
S1
Barrier
BasicCurb
www.hcmued.edu.vn
Bó vỉa đơn giản hình chữ nhật
Thiết đường đơn
kế giản
Trang 323
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
BottomCurb
P2
TopCurb
P3
BackCurb
All links
Curb
S1
Curb
BasicCurbAndGutter
Bó vỉa và lề thu nước, với các thông số bề rộng lề thu nước và Thiết chiều cao bó vỉa có thể nhập đường vào từ người dùng, các giá trị đơn này không tham chiếu được.
kế giản
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 324
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
Flange
P2
Flowline_Gutter
P3
TopCurb
P4
BackCurb
L1, L2, L3
Top, Curb
L4
Datum
S1
Curb
BasicGuardrail
Lan can đường
Thiết kế đường
Kích thước hình học của lan can này là hằng số, người dùng không thay đổi được các giá trị kích thước của nó.
BasicLane
www.hcmued.edu.vn
Khi thiết kế không quan Làn xe có bề rộng là hằng số, loại tâm đến vật làn xe này không tham chiếu được liệu làm đường.
Trang 325
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
Crown
P2
ETW
P3
Crown_Subbase
P4
ETW_Subbase
L1
Top, Pave
L3
Datum, Subbase
S1
Pave1
BasicLaneTransition
Làn xe giản đơn, bề rộng và cao độ lề có thể thay đổi thông qua Làn rẽ xe các thông số tham chiếu
Bề rộng đường, độ dốc ngang đường có thể thay đổi bằng cách tham chiếu với mặt bằng tuyến và trắc dọc.
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 326
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
Crown
P2
ETW
P3
Crown_Subbase
P4
ETW_Subbase
L1
Top, Pave
L3
Datum, Subbase
S1
Pave1
BasicShoulder
Cho tất cả các loại đường có bề rộng vai Vai đường giản đơn không có lớp đường là vật liệu đệm. Các thông số bề rộng, hằng số và bề dày, độ dốc có thể khai báo. không yêu cầu tính toán khối lượng.
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P2
www.hcmued.edu.vn
EPS
Trang 327
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị P4
EPS_Sub
L1
Top, Pave
L3
Datum, Subbase
S1
Pave1
BasicSideSlopeCutDitch
Mái taluy, có rãnh thoát Mái taluy nước dạng hình chữ V hoặc giản đơn hình thang, với thông số khai báo mái đào và đắp
Loại mặt cắt này sẽ tự động áp mương thoát nước nếu là mái đào, còn mái đắp sẽ không có mương thoát nước Trường hợp mái đào
Trường hợp mái đắp
Coding Diagram
Trường hợp mái đào
Trường hợp mái đắp
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor www.hcmued.edu.vn
Trang 328
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị P1
Hinge, Hinge_Fill
P2
Ditch_In, Daylight, Daylight_Fill
P3
Ditch_Out
P4
Hinge_Cut
P5
Daylight, Daylight_Cut
L1 - L4
Top, Datum
L1
Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill
L4
Top, Datum, Daylight, Daylight_Cut
BasicSideWalk
Vỉa hè đi bộ, có dạng hình chữ Khu dân cư, nhật, cho phép khai báo diện tích vỉa hè cho dãi đệm đường đô thị
Dãi đệm có thể là dãi để trồng hoa, hành lang các đường dây đường ống ngầm…. Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P2
Sidewalk_In
P3
Sidewalk_Out
L1
Top, Datum
L2
Top, Sidewalk
L3
Top, Datum
www.hcmued.edu.vn
Trang 329
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
11.1.4.
L4 - L6
Sidewalk, Datum
S1
Sidewalk
Mẫu dành cho cầu đơn giản và đường sắt (Bridge and Rail Subassemblies)
Hình ảnh
Tên Subassemblies
Mô tả
Phạm vị áp dụng
BridgeBoxGirder1
Mặt cắt cầu giản đơn, chỉ biễu diễn về mặt hình học, không có kết cấu, bề rộng cầu có thể tham chiếu với mặt bằng tuyến để tạo ra bề rộng biến thiên Độ dốc mặt cắt ngang cầu khi chưa vào đoạn quay siêu cao
Độ dốc mặt cắt ngang cầu khi vào đoạn quay siêu cao
www.hcmued.edu.vn
Trang 330
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Chi tiết lan can cầu
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1, P3
EBD
P2
Crown_Deck
L1, L2
Deck, Top
L3 – L9
Bridge
www.hcmued.edu.vn
Trang 331
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị All barrier links
Barrier
S1
Bridge
S2, S3
Barrier
BridgeBoxGirder2
Chi tiết lan can cầu
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 332
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1, P3
EBD
P2
Crown_Deck
L1
Deck, Top
All barrier links
Barrier
S1
Bridge
S2, S3
Barrier
RailSinlge
Chi tiết ray
www.hcmued.edu.vn
Trang 333
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1, P4
EBS = Edge of ballast shoulder
P2, P3
ESL = Edge of sleeper
P8, P9
Daylight_Ballast
P7, P10
ESBS = Edge of subballast shoulder
P11, P12
Daylight_Subballast
All rail points
R1, R2, ..…
L1, L3
Top, Ballast
L2
Top, Sleeper
www.hcmued.edu.vn
Trang 334
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
11.1.5.
L4, L6
Sleeper
L7, L8
Top, Ballast
L10
Ballast
L9, L11, L12, L14
Top, Subballast
L13
Subballast
S1
Sleeper
S2
Ballast
S3
Subballast
Rail shapes
Rail
Mái dốc đất, mái taluy (Daylight Subassemblies)
Hình ảnh
Tên Subassemblies
Mô tả
Phạm vị áp dụng
DaylightBasin
Tạo mái dốc có rãnh thu nước cho cả trường hợp đào và đắp, độ dốc được khai báo ở dạng x:1 Trường hợp mái đào
Trường hợp mái đắp
www.hcmued.edu.vn
Trang 335
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P3
Ditch_In
P4
Ditch_Out
P5
Hinge, Hinge_Cut
P6
Hinge, Hinge_Fill
P7
Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill
All links
Top, Datum
L6
Top, Datum, Daylight, Daylight_Cut
L6
Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill
DaylightBasin2
Chỉ tạo ra rãnh mương thu nước mặt khi là mái đào, không có rãnh thu cho mái đắp, độ dốc được khai báo ở dạng x:1 www.hcmued.edu.vn
Trang 336
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp mái đào
Trường hợp mái đắp
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P3
Ditch_In
P4
Ditch_Out
P5
Hinge, Hinge_Cut
P6
Hinge, Hinge_Fill
P7
Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill
All links
Top, Datum
www.hcmued.edu.vn
Trang 337
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị L6
Top, Datum, Daylight, Daylight_Cut
L3
Ditch
L1, L2, L4
Slope_Link
L5
Bench
L6
Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill
DaylightBench
Tạo mái taluy đánh cấp, độ dốc được khai báo ở dạng x:1 Trường hợp mái đào
Trường hợp mái đắp
Coding Diagram www.hcmued.edu.vn
Trang 338
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp mái đắp
Trường hợp mái đào
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
Hinge, Hinge_Cut or, Hinge_Fill
P2
Daylight, Daylight_Cut or, Daylight_Fill
P2
Bench_In
P3
Bench_Out
All links
Top, Datum
Final daylight link
Top, Datum, Daylight , Daylight_Cut
Final daylight link
Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill
www.hcmued.edu.vn
Trang 339
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
DaylightGeneral
Tạo mái dốc và kết hợp rãnh thu nước nếu là mái đào, có nhiều độ dốc cho mái đào và đắp, độ dốc được khai báo ở dạng x:1 Trường hợp mái đào
Trường hợp mái đắp
Kết hợp với lan can đường
www.hcmued.edu.vn
Trang 340
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Chi tiết lan can đường
Coding Diagram Trường hợp mái đào
Trường hợp mái đắp thoải
www.hcmued.edu.vn
Trang 341
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp mái đắp đứng
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor CP(n+1)
Ditch_Out
CP (1 to n)
Hinge, Hinge_Cut
CP10
Daylight, Daylight_Cut
FP (1 to n)
Hinge, Hinge_Fill
FP5
Daylight, Daylight_Fill
All links
Top, Datum
Guardrail points
None
Guardrail links
Guardrail
Final daylight link
Top, Datum, Daylight, Daylight_Cut
Final daylight link
Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill
DaylightMultipleSurface
Áp dụng khi có nhiều bề mặt cần tham chiếu, mái dốc cho mỗi bề mặt có thể có các lớp vật liệu khác nhau và độ dốc khác nhau, giữa hai mái dốc của hai bề mặt sẽ cho phép khai báo đoạn đánh cấp. Độ dốc khai báo mái dốc ở dạng x:1
www.hcmued.edu.vn
Trang 342
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Có thể áp dụng loại mặt cắt này khi cần tạo mái taluy dạng đánh cấp, mỗi cấp có độ dốc mái khác nhau, lưu ý để đánh mái được, phải tạo thêm một số bề mặt phụ trên cơ sở bề mặt hiện trạng để làm cơ sở tham chiếu các mái dốc. Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill
P2
Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill
P3-P6
Daylight, Daylight_Cut
L1
Top, Datum, Slope_Link
L1
Daylight, Daylight_Cut
L1
Daylight, Daylight_Fill
L2-L5
Top, Datum, Slope_Link, Daylight_Cut
L Last
Top, Datum, Daylight, Daylight Cut
www.hcmued.edu.vn
Trang 343
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
DaylightRockCut
Tùy thuộc vào vị trí tham chiếu đối với bề mặt, giá trị chân taluy sẽ khác nhau. Nếu ở điều kiện đắp thì thuộc tính của mặt cắt này tương tự như thuộc tính trong điều kiện đắp của mẫu mặt cắt BasicSideslopeCutDitch.
Trường hợp đắp
Trường hợp đào
Coding Diagram Trường hợp mái đào, bề không mềm, không gặp đá www.hcmued.edu.vn
Trang 344
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp mái đắp
Trường hợp mái đào gặp bề mặt đá
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
Hinge, Hinge_Fill
P2
Ditch_In, Daylight, Daylight_Fill
P3
Ditch_Out
P4
Hinge_Cut
P5-n
Daylight Daylight_Cut
L1 - n
Top, Datum
L1
Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill, Slope_Link (cut only)
L2
Ditch
L3
Slope_Link
L4-Ln
Top, Datum, Daylight, Daylight_Cut
www.hcmued.edu.vn
Trang 345
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
DaylightStandard
Chỉ tạo ra một mái dốc hướng về mương thoát nước ứng với trường hợp đào, không giống như mẫu mặt cắt DaylightGeneral tạo ra nhiều mái dốc hướng vào mương thoát nước ứng với trường hợp đào. Trường hợp mái đào
Trường hợp mái đắp không có lan can
Kiểm tra điều kiện thiết lập mương thoát nước, nếu mái đào ngắn chưa đủ dài để hình thành mương thoát nước, nó sẽ trở thành mái đắp.
www.hcmued.edu.vn
Trang 346
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp mái đắp có lan can
Chi tiết lan can
Coding Diagram Trường hợp mái đào
www.hcmued.edu.vn
Trang 347
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hớp mái đắp thoải
Trường mái đắp đứng và có hộ lan can
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
Hinge, Hinge_Fill
P2
Hinge, Hinge_Fill
P2
Ditch_In
P3
Ditch_Out, Hinge, Hinge_Cut
P3
Daylight, Daylight_Fill
P4
Daylight, Daylight_Cut
All Links
Top, Datum
Guardrail points
None
Guardrail links
Guardrail
L3
Top, Datum, Daylight, Daylight_Cut
Fill Daylight Link
Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill
www.hcmued.edu.vn
Trang 348
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
DaylightInsideROW
Tạo ra mái dốc dựa theo giới hạn phạm vi thuộc phần đường giao thông (phạm vi giải tỏa bị giới hạn), tính từ tim đường. Lúc đó giá trị mái dốc taluy biến thiên trên toàn tuyến.
Trường hợp mái đắp
Trường hợp mái đắp có giới hạn độ dốc lớn nhất
Trường hợp mái đắp có giới hạn độ dốc lớn nhất và bề rộng giới hạn
www.hcmued.edu.vn
Trang 349
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill
P2
Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill
L1
Top, Datum, Daylight, Daylight_Cut, Slope_Link
L1
Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill, Slope_Link
DaylightMaxOffset
Tạo ra mái dốc dựa theo giới hạn phạm vi thuộc phần đường giao thông (phạm vi giải tỏa bị giới hạn), tính từ tim đường. Lúc đó giá trị mái dốc taluy biến thiên trên toàn tuyến. Nếu khoảng cách MaxOffet lớn hơn độ dốc mái khai báo khi tham chiếu đến bề mặt thì lấy giá trị mặc định, ngược lại sẽ tăng độ dốc để đảm bảo chân mái taluy không lớn hơn khoảng cách MaxOffset đã khai báo. Độ dốc khai báo ở dạng x:1
www.hcmued.edu.vn
Trang 350
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill
P2
Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill
L1
Top, Datum
L1
Top, Datum, Daylight , Daylight_Cut
L1
Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill
www.hcmued.edu.vn
Trang 351
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
DaylightMaxWidth
Tạo ra mái dốc dựa theo giới hạn phạm vi thuộc phần đường giao thông (phạm vi giải tỏa bị giới hạn), tính từ mép đường. Lúc đó giá trị mái dốc taluy biến thiên trên toàn tuyến. Nếu khoảng cách MaxWidth lớn hơn độ dốc mái khai báo khi tham chiếu đến bề mặt thì lấy giá trị mặc định, ngược lại sẽ tăng độ dốc để đảm bảo chân mái taluy không lớn hơn khoảng cách MaxWidth đã khai báo. Độ dốc khai báo ở dạng x:1
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
www.hcmued.edu.vn
Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill
Trang 352
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị P2
Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill
L1
Top, Datum
L1
Top, Datum, Daylight , Daylight_Cut
L1
Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill
DaylightMinOffset
Tạo ra mái dốc dựa theo giới hạn tối thiểu phạm vi thuộc phần đường giao thông (phạm vi giải tỏa bị giới hạn), tính từ tim đường. Lúc đó giá trị mái dốc taluy biến thiên trên toàn tuyến. Nếu khoảng cách MinOffset nhỏ hơn độ dốc mái khai báo khi tham chiếu đến bề mặt thì lấy giá trị mặc định, ngược lại sẽ điều chỉnh độ dốc để đảm bảo chân mái taluy không nhỏ hơn khoảng cách MinOffset đã khai báo. Độ dốc khai báo ở dạng x:1 Trường hợp mái đào
Trường hợp mái đắp
www.hcmued.edu.vn
Trang 353
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill
P2
Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill
L1
Top, Datum
L1
Top, Datum, Daylight , Daylight_Cut
L1
Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill
DaylightminWidth
Tạo ra mái dốc dựa theo giới hạn tối thiểu phạm vi thuộc phần đường giao thông (phạm vi giải tỏa bị giới hạn), tính từ mép đường. Lúc đó giá trị mái dốc taluy biến thiên trên toàn tuyến. Nếu khoảng cách MinOffset nhỏ hơn độ dốc mái khai báo khi tham chiếu đến bề mặt thì lấy giá trị mặc định, ngược lại sẽ điều chỉnh độ dốc để đảm bảo chân mái taluy không nhỏ hơn khoảng cách MinOffset đã khai báo. Độ dốc khai báo ở dạng x:1 Trường hợp mái đào
www.hcmued.edu.vn
Trang 354
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp mái đắp
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill
P2
Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill
L1
Top, Datum
www.hcmued.edu.vn
Trang 355
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị L1
Top, Datum, Daylight , Daylight_Cut
L1
Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill
DaylightMultiIntercept Tạo ra mái dốc xuyên qua các điểm giao giữa mái dốc với bề mặt Trường hợp mái đào
Trường hợp mái đắp
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill
P2
Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill
www.hcmued.edu.vn
Trang 356
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị L1
Top, Datum
L1
Top, Datum, Daylight , Daylight_Cut
L1
Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill
DaylightToOffset
Tạo mái dốc tương ứng với mép đường, độ dốc của mái phụ thuộc vào khoảng cách tính từ tim đường ra đến chân taluy, độ dốc mái sẽ liên tục thay đổi để đảm bảo lúc này chân mái taluy lúc nào cũng cách tim đường một khoảng. Thông số Offset có thể là giá trị hoặc tham chiếu theo mặt tuyến hoặc đường polyline, feature…
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor P1
Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill
P2
Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill
L1
Top, Datum
L1
Top, Datum, Daylight , Daylight_Cut
L1
Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill
www.hcmued.edu.vn
Trang 357
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
DaylightToROW
Tạo mái dốc với chân taluy luôn cách tim đường một khoảng cho trước cùng với giá trị khoảng cách từ điểm Offset về chân mái dốc.
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
P1
Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill
P2
Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill
L1
Top, Datum
L1
Top, Datum, Daylight , Daylight_Cut
L1
Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill
Mô tả
11.1.6. Lòng đường (Lane Subassemblies)
Hình ảnh
www.hcmued.edu.vn
Tên Subassemblies
Mô tả
Phạm vị áp dụng
Trang 358
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
CrownedLane Các tham số của mẫu mặt cắt này có thể tham chiếu với các đối tượng mặt bằng tuyến để thay đổi bề rộng đường ngoài giá trị cố định đã khai báo. Và thay đổi độ dốc ngang đường bằng cách tham chiếu với trắc dọc, đối tượng 3D polyline ngoài việc giữ nguyên độ dốc đường đã được khai báo.
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1/P3
ETW
Lề đường hoàn thiện phần xe chạy (Edge-of-traveled-way on finish grade)
P2
Crown
Điểm đỉnh của phần lòng đường hoàn thiện (Crown point on finish grade)
P1/P3
Lane
Điểm lề ngoài cùng phần lòng đường hoàn thiện (Outside edge of lane on finish grade)
P4/P6
ETW_Pave1
Edge-of-traveled-way on the Pave1 layer
P5
Crown_Pave1
Crown point on the Pave1 layer
P4/P6
Lane_Pave1
Outside edge of lane on the Pave1 layer
P7/P9
ETW_Pave2
Edge-of-traveled-way on the Pave2 layer
www.hcmued.edu.vn
Trang 359
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị P8
Crown_Pave2
Crown point on the Pave2 layer
P7/P9
Lane_Pave2
Outside edge of lane on the Pave2 layer
P11/P13
ETW_Base
Edge-of-traveled-way edge of lane on the Base layer
P12
Crown_Base
Crown point on base layer (optional)
P11/P13
Lane_Base
Outside edge of lane on the Base layer
P14/P16
ETW _Sub
Edge-of-traveled-way edge of lane on the subbase layer
P15
Crown_Sub
Crown point on subbase layer (optional)
P14/P16
Lane_Sub
Outside edge of lane on the Subbase layer
L1 ,L2
Top, Pave
Finish grade surface
L3,L4
Pave1
L5,L6
Pave2
L7,L8
Base
Base surface
L9,L10
SubBase
Subbase surface
Datum S1
Pave1
S2
Pave2
S3
Base
S4
Subbase
GenericPavementStructure
Có thể sử dụng mẫu mặt cắt này cho tuyến đường có bố trí siêu cao, các lớp vật liệu trải theo dạng mái dốc. Bề rộng và cao độ lề đường có thể được tham chiếu theo mặt bằng tuyến và trắc dọc.
www.hcmued.edu.vn
Trang 360
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Các mã link, point, shape người dùng tự định nghĩa để xây dựng bề mặt tính toán khối lượng, điều này giúp cho người thiết kế có thể thiết kế với các mặt cắt phức tạp. Coding Diagram
LaneBrokenBack
Tạo mặt cắt ngang phần lòng đường có hai độ dốc khác nhau.
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape www.hcmued.edu.vn
Tên Codes
Mô tả Trang 361
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị P1, P3
ETW
Edges of lane on finish grade
P1
Crown
Crown point of the corridor (optional)
P2
Lane
Lane breakpoint on finish grade
P4, P6
ETW_Pave1
Edges of lane on Pave1
P4
Crown_Pave1
Crown point on Pave1 (optional)
P5
Lane_Pave1
Lane break point on Pave1
P7, P9
ETW_Pave2
Edges of lane on Pave2
P7
Crown_Pave2
Crown point on Pave2 (optional)
P8
Lane_Pave2
Lane break point on Pave2
P10, P12
ETW_Base
Edges of lane on the Base layer
P10
Crown_Base
Crown point on base layer (optional)
P11
Lane_Base
Lane break point on the Base layer
P13, P15
ETW _Sub
Edges of lane on the Subbase layer
P13
Crown_Sub
Crown point on subbase layer (optional)
P14
Lane_Sub
Lane break point on the Subbase layer
L1, L2
Top, Pave
Finish grade surface
L3, L4
Pave1
L5, L6
Pave2
L7, L8
Base
L9, L10
SubBase, Datum
S1
Pave1
S2
Pave2
S3
Base
S4
Subbase
www.hcmued.edu.vn
Trang 362
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
LaneInsideSuper
Áp dụng mẫu mặt cắt này cho các tuyến có quay siêu cao, mặt đường chia làm hai phần phía trong và ngoài tim đường (đường có dãi phân cách). Loại mặt cắt này cố định 4 lớp vật liệu
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1
ETW
Edge-of-traveled-way on finish grade
P1
Crown
Crown point on finish grade (optional)
P2
Lane
Outside edge of lane on finish grade
P3
ETW_Pave1
Edge-of-traveled-way on the Pave1 layer
P3
Crown_Pave1
Crown point on the Pave1 layer (optional)
P4
Lane_Pave1
Outside edge of lane on the Pave1 layer
P5
ETW_Pave2
Edge-of-traveled-way on the Pave2 layer
P5
Crown_Pave2
Crown point on the Pave2 layer (optional)
P6
Lane_Pave2
Outside edge of lane on the Pave2 layer
P7
ETW_Base
Edge-of-traveled-way edge of lane on the Base layer
www.hcmued.edu.vn
Trang 363
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị P7
Crown_Base
Crown point on base layer (optional)
P8
Lane_Base
Outside edge of lane on the Base layer
P9
ETW _Sub
Edge-of-traveled-way edge of lane on the subbase layer
P9
Crown_Sub
Crown point on subbase layer (optional)
P10
Lane_Sub
Outside edge of lane on the Subbase layer
L1
Top, Pave
Finish grade surface
L2
Pave1
L3
Pave2
L4
Base
Base surface
L5
SubBase, Datum
Subbase surface
S1
Pave1
S2
Pave2
S3
Base
S4
Subbase
LaneOutsideSuper
Áp dụng mẫu cắt này cho cả đường có dãi phân cách và không có dãi phân cách Trường hợp đường không có dãi phân cách và tim đường ở giữa
Trường hợp đường có dãi phân cách, vị trí đặt mẫu không phải là tim đường
www.hcmued.edu.vn
Trang 364
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1
Crown
Crown point on finish grade (optional)
P2
ETW
Inside edge of lane on finish grade
P3
Crown_Pave1
Crown point on the Pave1 layer (optional)
P4
TW_Pave1
Inside edge of lane on Pave.
P5
Crown_Pave2
Crown point on the Pave2 layer (optional)
P6
ETW_Pave2
Inside edge of lane on Pave2
P7
Crown_Base
Crown point on base grade (optional)
P8
ETW_Base
Inside edge of lane on Base
P9
Crown_Sub
Crown point on subbase grade (optional)
P10
ETW_Sub
Inside edge of lane on Subbase
L1
Top, Pave
Finish grade surface
L2
Pave1
Pave1 surface
L3
Pave2
Pave2 surface
L4
Base
Base surface
L5
Subbase
Subbase surface
www.hcmued.edu.vn
Trang 365
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị Datum S1
Pave1
Area between finish grade and Pave1
S2
Pave2
Area between Pave1 and Pave2
S3
Base
Area between Pave2 and Base
S4
Subbase
Area between Base and Subbase
LaneParabolic
Mặt cắt ngang là đường cong Parabolic, mẫu này không quay được khi tuyến có siêu cao
Coding Diagram
LaneTowardCrown
Mẫu này sử dụng cho làn xe bên ngoài của tổng phần lòng đường dành cho xe chạy (Outside Lane superelevation) – ví dụ đường 4 làn xe, mỗi một bên có hai làn, mẫu này dùng cho làn thứ 2 của mỗi bên, quay được khi vào siêu cao.
www.hcmued.edu.vn
Trang 366
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1
ETW
Inside edge of lane on finish grade
P2
Crown
Outside edge of lane (at the crown point) on finish grade
P3
ETW_Pave1
Inside edge of lane on Pave1
P4
Crown_Pave1
Outside edge of lane on Pave1
P5
ETW_Pave2
Inside edge of lane on Pave2
P6
Crown_Pave2
Outside edge of lane on Pave2
P7
ETW_Base
Inside edge of lane on the base layer
P8
Crown_Base
Outside edge of lane on the base layer
P9
ETW_Sub
Inside edge of lane on the subbase layer
P10
Crown_Sub
Outside edge of lane on the subbase layer
L1
Top, Pave
Finish grade surface
L2
Pave1
L3
Pave2
L4
Base
www.hcmued.edu.vn
Trang 367
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị L5
Subbase, Datum
S1
Pave1
S2
Pave2
S3
Base
S4
Subbase
ShapeTrapezoidal
Sử dụng để định nghĩa các lớp vật liệu hình thang, mẫu này người dùng phải tự định nghĩa các code cho mẫu, điều này giúp cho người dùng có thể áp dụng cho rất nhiều tình huống thiết kế khác nhau. Độ dốc ngang của lớp vật liệu phía trên đỉnh và dưới đáy có độ dốc khác nhau.
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor www.hcmued.edu.vn
Trang 368
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1
Inside Top Code
User-defined point code
P2
Outside Top Code
User-defined point code
P3
Inside Bottom Code
User-defined point code
P4
Outside Bottom Code
User-defined point code
L1
Top Link Code
User-defined point code
L4
Bottom Link Code
User-defined point code
S1
Shape Code
User-defined point code
LaneFromTaperedMedian1
Sử dụng cho đường có dãi phân cách hoặc không, khi dùng mẫu này nên định nghĩa tuyến mép dãi phân cách, dãi mép.., để tham chiếu bề rộng đường một cách linh hoạt Trường hợp không có dãi phân cách
Trường có dãi phân cách
Trường hợp có dãi phân cách và kể cả phần lề đường phía trong dãi phân cách
www.hcmued.edu.vn
Trang 369
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Bình đồ gắn kết cả 3 trường hợp
Mặt cắt ngang tổng quát của mẫu
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 370
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1, P2
ETW
Edges of lane on finish grade
P3, P4
ETW_Pave1
Edges of lane on Pave1 layer
P5, P6
ETW_Pave2
Edges of lane on Pave2 layer
P7, P8
ETW_Base
Edges of lane on Base layer
P9, P10
ETW _Sub
Edges of lane on Subbase layer
L1
Top, Pave
Finish grade surface
L2
Pave1
Pave1 surface
L3
Pave2
Pave2 surface
L4
Base
Base surface
L5
SubBase, Datum
Subbase surface
S1
Pave1
Area between finish grade and Pave1
S2
Pave2
Area between Pave1 and Pave2
S3
Base
Area between Pave2 and Base
S4
Subbase
Area between Base and Subbase
www.hcmued.edu.vn
Trang 371
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
LaneFromTaperedMedian2
Mẫu mặt cắt này khác với mẫu LaneFromTaperedMedian1 ở chỗ cho phép khai báo mặt cắt ngang đường với hai độ dộc ngang khác nhau cho mỗi bên Trường hợp không có dãi phân cách
Trường hợp có dãi phân cách
Trường hợp có dãi phân cách và cả phần mở rộng lề phía trong dãi phân cách
Mặt bằng tổng hợp cả ba trường hợp trên cùng một tuyến www.hcmued.edu.vn
Trang 372
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Mặt cắt tổng quát của mẫu
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 373
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1, P3
ETW
Edges of lane on finish grade
P4, P6
ETW_Pave1
Edges of lane on Pave1 layer
P7, P9
ETW_Pave2
Edges of lane on Pave2 layer
P10, P12
ETW_Base
Edges of lane on Base layer
P13, P15
ETW _Sub
Edges of lane on Subbase layer
P2
Crown
Crown (grade break) on finish grade
P5
Crown_Pave1
Crown (grade break) on Pave1
P8
Crown_Pave2
Crown (grade break) on Pave2
P11
Crown_Base
Crown (grade break) on Base
P14
Crown_Subbase
Crown (grade break) on Subbase
L1, L2
Top, Pave
Finish grade surface
L3, L4
Pave1
Pave1 surface
L5, L6
Pave2
Pave2 surface
L7, L8
Base
Base surface
L9, L10
SubBase, Datum
Subbase surface
S1
Pave1
Area between finish grade and Pave1
S2
Pave2
Area between Pave1 and Pave2
S3
Base
Area between Pave2 and Base
S4
Subbase
Area between Base and Subbase
LaneInsideSuperLayerVaryingWidth
Mẫu này cho phép quay khi vào siêu cao, và cho phép khai báo bề rộng các lớp vật liệu khác nhau. www.hcmued.edu.vn
Trang 374
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Ví dụ 1: lề trái của mẫu lớp vật liệu thứ 4 rộng hơn các lớp vật liệu phía trên, bên lề phải bằng với các lớp vật liệu phía trên
Ví dụ 2: mở rộng về cả hai phía
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1
ETW
Edge-of-traveled-way on finish grade
P1
Crown
Crown point on finish grade (optional)
www.hcmued.edu.vn
Trang 375
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị P2
Lane
Outside edge of lane on finish grade
P3
ETW_Pave1
Edge-of-traveled-way on the Pave1 layer
P3
Crown_Pave1
Crown point on the Pave1 layer (optional)
P4
Lane_Pave1
Outside edge of lane on the Pave1 layer
P5
ETW_Pave2
Edge-of-traveled-way on the Pave2 layer
P5
Crown_Pave2
Crown point on Pave2 layer (optional)
P6
Lane_Pave2
Outside edge of lane on the Pave2 layer
P7
ETW_Pave3
Edge-of-traveled-way on the Pave3 layer
P7
Crown_Base
Crown point on Pave3 layer (optional)
P8
Lane_Base
Outside edge of lane on the Base layer
P9
ETW _Sub
Edge-of-traveled-way edge of lane on the Subbase layer
P9
Crown_Sub
Crown point on subbase layer (optional)
P10
Lane_Sub
Outside edge of lane on the Subbase layer
L1
Top, Pave
Finish grade surface
L2
Pave1
L3
Pave2
L4
Base
Base surface
L5
SubBase
Subbase surface
S1
Pave1
S2
Pave2
S3
Base
S4
Subbase
LaneInsideSuperMultiLayer
Mẫu này quay được khi vào siêu cao, ngoài ra nó cho phép khai báo nhiều lớp vật liệu. www.hcmued.edu.vn
Trang 376
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1
ETW
Edge-of-traveled-way on finish grade
P1
Crown
Crown point on finish grade (optional)
P2
Lane
Outside edge of lane on finish grade
P3
ETW_Pave1
Edge-of-traveled-way on the Pave1 layer
P3
Crown_Pave1
Crown point on the Pave1 layer (optional)
P4
Lane_Pave1
Outside edge of lane on the Pave1 layer
P5
ETW_Pave2
Edge-of-traveled-way on the Pave2 layer
P5
Crown_Pave2
Crown point on the Pave2 layer (optional)
P6
Lane_Pave2
Outside edge of lane on the Pave2 layer
www.hcmued.edu.vn
Trang 377
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị P7
Crown_Pave3
Crown point on the Pave3 layer (optional)
P8
Lane_Pave3
Outside edge of lane on the Pave3 layer
P9
ETW_Base1
Edge-of-traveled-way edge of lane on the Base1 layer
P9
Crown_Base1
Crown point on base1 layer (optional)
P10
Lane_Base1
Outside edge of lane on the Base1 layer
P11
ETW_Base2
Edge-of-traveled-way edge of lane on the Base2 layer
P11
Crown_Base2
Crown point on base2 layer (optional)
P12
Lane_Base2
Outside edge of lane on the Base2 layer
P13
ETW_Base3
Edge-of-traveled-way edge of lane on the Base3 layer
P13
Crown_Base3
Crown point on base3 layer (optional)
P14
Lane_Base3
Outside edge of lane on the Base3 layer
P15
ETW _Sub1
Edge-of-traveled-way edge of lane on the subbase1 layer
P15
Crown_Sub1
Crown point on subbase1 layer (optional)
P16
Lane_Sub1
Outside edge of lane on the Subbase1 layer
P17
ETW _Sub2
Edge-of-traveled-way edge of lane on the subbase2 layer
P17
Crown_Sub2
Crown point on subbase2 layer (optional)
P18
Lane_Sub2
Outside edge of lane on the Subbase2 layer
P19
ETW _Sub3
Edge-of-traveled-way edge of lane on the subbase3 layer
P19
Crown_Sub3
Crown point on subbase3 layer (optional)
P20
Lane_Sub3
Outside edge of lane on the Subbase3 layer
L1
Top, Pave
Finish grade surface
L2
Pave1
www.hcmued.edu.vn
Trang 378
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị L3
Pave2
L4
Pave3
L5
Base1
L6
Base2
L7
Base3
L8
Subbase1
L9
Subbase2
L10
SubBase3, Datum
S1
Pave1
S2
Pave2
S3
Pave3
S4
Base1
S5
Base2
S6
Base3
S7
Subbase1
S8
Subbase2
S9
Subbase3
Subbase surface
LaneOutsideSuperLayerVaryingWidth
Tương tự như LaneInsideSuperLayerVaryingWidth
LaneOutsideSuperMultiLayer
Tương tự như LaneOutsideSuperMultiLayer
www.hcmued.edu.vn
Trang 379
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
LaneOutsideSuperWidthWidening
Mẫu này cho phép quay siêu cao và mở rộng bụng khi vào siêu cao Trường hợp không có dãi phân cách
Trường hợp có dãi phân cách
Bề rộng phần mở rộng được xác định theo công thức: w = n( R R 2 L2 ) Trong đó: n – số làn xe R – bán kính cong năm của tuyến tại vị trí siêu cao đạt giá trị lớn nhất L – chiều dài trục xe Độ mở rộng bụng khi vào siêu cao như sau:
www.hcmued.edu.vn
Trang 380
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P2
ETW
Inside edge of lane on finish grade
P4
ETW_Pave1
Inside edge of lane on Pave1.
P6
ETW_Pave2
Inside edge of lane on Pave2
P8
ETW_Base
Inside edge of lane on Base
P10
ETW_Sub
Inside edge of lane on Subbase
L1
Top, Pave
Finish grade surface
L2
Pave1
Pave1 surface
L3
Pave2
Pave2 surface
L4
Base
Base surface
L5
Subbase
Subbase surface
www.hcmued.edu.vn
Trang 381
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị S1
Pave1
Area between finish grade and Pave1
S2
Pave2
Area between Pave1 and Pave2
S3
Base
Area between Pave2 and Base
S4
Subbase
Area between Base and Subbase
11.1.7. Dải phân cách (Median Subassemblies)
Hình ảnh
Tên Subassemblies
Mô tả
Phạm vị áp dụng
MediaconstanSlopeWidthBarrier
Mẫu này áp dụng khi đường có dãi phân cách đối xứng nhau.
Chi tiết lớp vật liệu dưới chân dãi phân cách
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 382
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1
Crown
Insertion point and typically at the centerline
P2, P3
EPS
Edge of paved shoulder on top links
P4, P5
Median
Edge of median
P6, P7
EPS_Pave1
Edge of paved shoulder on Pave1
P10, P11
EPS_Pave2
Edge of paved shoulder on Pave2
P14, P15
EPS_Base
Edge of paved shoulder on Base
L1, L2, L17, L18
Top
Top link on the median portion including barriers
L3-L7; L19-L23
Barrier
Barrier Links
L8, L24
Top, Pave
L9, L25
Pave1
Bottom of first pavement layer
L10, L26
Pave2
Bottom of second pavement layer
L11, L27
Base
Bottom of base course layer
www.hcmued.edu.vn
Trang 383
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị L12, L14, L16
Subbase
S1
Pave1
S2
Pave2
S3
Base
S4
Subbase
S5
Barrier
Bottom of subbase course layer
MedianDepressed
Mẫu này để tạo rãnh thoát nước ở giữa hai đường
Trường hợp giữ nguyên độ dốc của rãnh thoát nước
Trường hợp không giữ nguyên độ dốc của rãnh thoát nước
www.hcmued.edu.vn
Trang 384
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P2
LMedDitch
Left edge of median ditch
P3
RMedDitch
Right edge of median ditch
L1 – L3
Top, Datum
Finish grade on unpaved shoulder and median links
MedianDepressedShoulderExt
Mẫu này dùng mô tả mương thoát nước giữa đường và có hỗ trợ quay siêu cao theo trục tim đường. Trường hợp chọn tâm của mẫu làm trục quay.
Trường hợp không chọn tâm mẫu làm trục quay www.hcmued.edu.vn
Trang 385
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Chi tiết vật liệu phần vai đường
Trường hợp không kể bề rộng làn xe tăng thêm
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 386
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Points
As shown below
Links
As shown below
S1
Pave1
S2
Pave2
S3
Base
S4
Subbase
Mô tả
MedianDepressedShoulderVert
Hỗ trợ được quay siêu cao theo trục, lớp vật liệu vai đường của dãi phân cách thẳng đứng. Trường hợp chọn tâm mẫu làm trục quay.
www.hcmued.edu.vn
Trang 387
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp không chọn tâm mẫu làm tâm quay.
Chi tiết lớp vật liệu vai dãi phân cách.
Trường hợp không kể bề rộng làn xe tăng thêm.
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor
www.hcmued.edu.vn
Trang 388
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P2, P7
EPS
Edges of paved shoulder on finish grade
P10, P17
EPS_Pave1
Edges of paved shoulder on Pave1
P12, P19
EPS_Pave2
Edges of paved shoulder on Pave2
P14, P21
EPS_Base
Edges of paved shoulder on Base
P16, P23
EPS_Sub
Edges of paved shoulder on Subbase
P3, P6
ES_Unpaved
Edges of gravel shoulder
P4
LMedDitch
Left edge of median ditch
P5
RMedDitch
Right edge of median ditch
L1, L7
Top, Pave
Finish grade on paved shoulders
L2 – L6
Top, Datum
Finish grade on unpaved shoulder and median links
L8, L12
Pave1
L9, L13
Pave2
L10, L14
Base
L11, L15
SubBase
L11, L15, L16, L17
Datum
S1, S5
Pave1
S2, S6
Pave2
S3, S7
Base
S4, S8
Subbase
Subbase and vertical links on paved shoulders
MedianFlushWidthBarrier
Dãi phân cách cứng, cho phép khai báo lớp vật liệu dưới dãi phân cách
www.hcmued.edu.vn
Trang 389
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Chiều cao dãi phân cách sẽ thay đổi khi mặt cắt ngang vào đoạn có quay siêu cao
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape www.hcmued.edu.vn
Tên Codes
Mô tả Trang 390
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị All barrier points
Barrier
All points on the concrete barrier
P1, P3
ETW
Inside edge of lane on finish grade
P2
Crown
Crown of median on finish grade
P4, P6
ETW_Pave1
Edge-of-traveled-way on Pave1
P5
Crown_Pave1
Crown on Pave1
P7, P9
ETW_Pave2
Edge-of-traveled-way on Pave2
P8
Crown_Pave2
Crown on Pave2
P10, P12
ETW_Base
Edge-of-traveled-way on Base
P11
Crown_Base
Crown on Base
P13, P15
ETW_Sub
Edge-of-traveled-way on Subbase
P14
Crown_Sub
Crown on Subbase
L1, L2
Top, Pave
L3, L4
Pave1
L5, L6
Pave2
L7, L8
Base
L9, L10
Subbase, Datum
All barrier links
Barrier
S1
Pave1
Area between finish grade and Pave1
S2
Pave2
Area between Pave1 and Pave2
S3
Base
Area between Pave2 and Base
S4
Subbase
Area between Base and Subbase
S5
Barrier
Shape inclosed by the barrier.
MedianRaisedConstantSlope
www.hcmued.edu.vn
Trang 391
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Dãi phân cách có độ dốc là hằng số
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape P1, P2
Tên Codes
Mô tả
None
Edges of median on finish grade
L1
Top
Top of median
L2
Datum
Bottom of median
L3, L4
None
S1
Median
P3, P4
MedianRaisedWidthCrown
Dãi phân cách cho phép khai báo độ dốc theo hướng khác nhau
www.hcmued.edu.vn
Trang 392
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1, P3
None
P2
Median
P4 - P6
None
L1, L2
Top
Top of median
L3, L4
Datum
Bottom of median (if given)
S1
Median
Crown of median on finish grade
11.1.8. Nâng cấp cải tạo đường (Overlay and Stripping Subassemblies)
Hình ảnh
Tên Subassemblies
Mô tả
Phạm vị áp dụng
OverlayBrokenBackBetweenEdges
Mẫu này áp dụng cho đường 4 làn xe, khi dùng mẫu này nên định nghĩa hai tuyến hai bên mép đường để giới hạn phần đường cũ cần cải tạo, cao độ của mẫu có thể tham chiếu đến bề mặt hoặc cao độ từ trắc dọc.
Đỉnh xác định 1/4 bề rộng lòng đường. www.hcmued.edu.vn
Trang 393
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Khai báo giá trị độ dốc khác nhau cho mỗi làn xe và không khai báo vét lớp mặt đường cũ.
Khai báo giá trị độ dốc khác nhau cho mỗi làn xe và có khai báo vét lớp mặt đường cũ.
Trong trường hợp đặc biệt có thể khai báo độ dốc âm.
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 394
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1, P5
ETW
Edges of lane on finish grade
P6, P10
ETW_Overlay
Edges of lane on Overlay
P3
Crown
Crown (grade break) on finish grade
P8
Crown_Overlay
Crown (grade break) on finish grade
P2, P4
LaneBreak
Grade break point at quarter points
P7, P9
LaneBreak_Overlay
Grade break point at quarter points on overlay surface
L1, L2, L3, L4
Top, Pave
Finish grade surface
L5, L6, L7, L8
Overlay
Overlay surface
S1
Overlay
Overlay area
OverlayBrokenBackOverGutters
Mẫu này áp dụng cho đường 4 làn xe, khi dùng mẫu này nên định nghĩa hai tuyến hai bên mép đường để giới hạn phần đường cũ cần cải tạo, cao độ của mẫu có thể tham chiếu đến bề mặt hoặc trắc dọc, mẫu này khác mẫu OverlayBrokenBackBetweenEdges ở chỗ, nó cho mình tham chiếu vào lề thu nước.
Đỉnh xác định 1/4 bề rộng lòng đường. www.hcmued.edu.vn
Trang 395
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Khai báo giá trị độ dốc khác nhau cho mỗi làn xe và không khai báo vét lớp mặt đường cũ.
Khai báo giá trị độ dốc khác nhau cho mỗi làn xe và có khai báo vét lớp mặt đường cũ.
Trong trường hợp đặc biệt có thể khai báo độ dốc âm.
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape www.hcmued.edu.vn
Tên Codes
Mô tả Trang 396
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị P1, P5
ETW
Edges of lane on finish grade
P6, P10
ETW_Overlay
Edges of lane on Overlay
P3
Crown
Crown (grade break) on finish grade
P8
Crown_Overlay
Crown (grade break) on finish grade
P2, P4
LaneBreak
Grade break point at quarter points
P7, P9
LaneBreak_Overlay
Grade break point at quarter points on overlay surface
L1, L2, L3, L4
Top, Pave
Finish grade surface
L5, L6, L7, L8
Overlay
Overlay surface
S1
Overlay
Overlay area
OverlayCrownBetweenEdges
Mẫu này áp dụng cho trường hợp cải tạo đường hai mái dốc giản đơn từ cao độ ở mép lề đường hiện hữu.
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape www.hcmued.edu.vn
Tên Codes
Mô tả Trang 397
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị P1, P3
ETW
Edges of lane on finish grade
P4, P6
ETW_Overlay
Edges of lane on Overlay
P2
Crown
Crown (grade break) on finish grade
P5
Crown_Overlay
Crown (grade break) on Overlay
L1, L2
Top, Pave
Finish grade surface
L3, L4
Overlay
Overlay surface
S1, S2
Overlay
Overlay area
OverlayMedianAsymmetrical
Dùng cho phạm vi cải tạo mặt cắt có dãi phân cách cứng không đối xứng.
Chi tiết phân cách cứng.
www.hcmued.edu.vn
Trang 398
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hình dáng mẫu khi gắn vào mặt cắt ngang điển hình.
Và thực tế mẫu se hiện bao nhiêu thành phần trong mẫu này là do phép tham chiếu bề mặt của mẫu. Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape P1, P5 www.hcmued.edu.vn
Tên Codes ETW
Mô tả Beginning of median extension at top of overlay Trang 399
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị P3, P7
ETW_Overlay
All barrier points
Barrier
L1, L5
Top
L2 - L4
Overlay
L7 - L9
Overlay
All barrier links
Barrier
S1, S2
Overlay
S3
Barrier
Beginning of median extension at bottom of overlay
Exposed top of overlay layers
OverlayMedianSymmetrical
Dùng cho phạm vi cải tạo mặt cắt có dãi phân cách cứng đối xứng.
Chi tiết dãi phân cách cứng.
www.hcmued.edu.vn
Trang 400
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Hình dáng mẫu khi gắn vào mặt cắt ngang điển hình.
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1, P5
ETW
Beginning of median extension at top of overlay
P3, P7
ETW_Overlay
Beginning of median extension at bottom of overlay
All barrier points
Barrier
L1 – L3
Overlay
L4 – L8
Overlay
All barrier links
Barrier
S1
Overlay
S2
Barrier
Exposed top of overlay layers
OverlayMillAndLevel1 Mẫu mặt cắt này áp dụng để bù vênh mặt đường cũ và gỡ bõ lớp kết cấu áo đường hiện hữu. www.hcmued.edu.vn
Trang 401
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp chỉ có bù vênh.
Trường hợp kể cả bù vênh và gỡ bỏ lớp kết cấu áo đường cũ.
Khai báo giá trị khai báo bề dày lớp vét tối thiểu.
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 402
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1, P2
EOV
Overlay edges on finish grade
P3, P4
EOV_Overlay
Edges of bottom-of-overlay
L1
Top, Pave
Top of overlay
L2, L3, L4
Overlay
Overlay links. Note that L3, L4 go from the bottomof-overlay to top-of-overlay in both the Leveling and Milling cases
L5, L6
Level
For the Leveling case
Mill
For the Milling case
S1
Overlay
Area between the top and bottom of overlay. This overlaps the milling area (S3) for the Milling case as shown in the Coding Diagram below.
S2
Level
Area above existing surface and below the bottom of overlay (Leveling case)
S3
Mill
Area below the existing surface and above the bottom of overlay (Milling case). This area overlaps the Overlay area as shown in the Coding Diagram below.
www.hcmued.edu.vn
Trang 403
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
OverlayMillAndLevel2
Mẫu mặt cắt này áp dụng để bù vênh và gỡ bõ lớp kết cấu áo đường hiện hữu. Trường hợp chỉ có bù vênh.
Trường hợp kể cả bù vênh và gỡ bỏ lớp kết cấu áo đường cũ.
Khai báo giá trị khai báo bề dày lớp vét tối thiểu.
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 404
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1
Crown
Crown on finish grade
P2, P3
EOV
Overlay edges on finish grade
P4
Crown_Overlay
Crown on bottom-of-overlay
P5, P6
EOV_Overlay
Edges of bottom-of-overlay
L1, L2
Top, Pave
Top of overlay
L3 – L6
Overlay
Overlay links. Note that L5, L6 go from the bottomof-overlay to top-of-overlay in both the Leveling and Milling cases.
L7, L8
Level
Verticals from existing surface to bottom-ofoverlay:
Mill
Level - For the Leveling case. Mill - For the Milling case. S1
Overlay
Area between the top and bottom of overlay. This overlaps the milling area (S3) for the Milling case as shown below.
S2
Level
Area above existing surface and below the bottom of overlay (Leveling case)
S3
Mill
Area below the existing surface and above the
www.hcmued.edu.vn
Trang 405
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị bottom of overlay (Milling case). This area overlaps the Overlay area as shown below.
OverlayParabolic
Cải tạo đường cũ thành đường Parabolic.
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1, P3
ETW
Outside edges of lane on finish grade
P4, P6
ETW_Overlay
Outside edges of lane on the Base surface
P2
Crown
Crown point on finish grade
P5
Crown_Overlay
Crown point on Pave1
L1 to Ln
Top, Pave
Links connecting all points on finish grade
L(n+1) to L(2n)
Overlay
Links connecting all points on bottom of overlay surface
www.hcmued.edu.vn
Trang 406
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị S1
Overlay
Area between finish grade and Pave1
OverlayWidenFromCurb Bù vênh phía trong đường và cải tạo phía lề đường.
Trường hợp độ dốc lớp cải tạo mới lấy theo lớp bù vênh.
Trường hợp độ dốc lớp cải tạo mới lấy theo mặc định.
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 407
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P5
ETW
Outside edge of widening lane on finish grade
P7
ETW_Pave1
Outside edge of widening lane on Pave1
P9
ETW_Pave2
Outside edge of widening lane on Pave2
P11
ETW_Base
Outside edge of widening lane on Base
P13
ETW_Sub
Outside edge of widening lane on Subbase
L1, L5
Top, Pave
Finish grade surface
L2
Overlay
Superimposed over links on the Existing Surface. Note, there may be more than a single link between points P3 and P4.
L6
Pave1
L7
Pave2
L8
Base
L9
Subbase, Datum
L10
Datum
S1
Overlay
S2
Pave1
S3
Pave2
S4
Base
www.hcmued.edu.vn
Area between the overlay and existing lane.
Trang 408
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị S5
Subbase
OverlayWidenMatchSlope1 Cho phép mở rộng đường cũ và có hoặc không có bù vênh đường cũ. Mô hình tham chiếu của mẫu mặt cắt.
Trường có bù vênh phần đường cũ và mở rộng đường
Trường hợp không bù vênh phần đường cũ và mở rộng đường
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor www.hcmued.edu.vn
Trang 409
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P5
ETW
Outside edge of widening lane on finish grade
P7
ETW_Pave1
Outside edge of widening lane on Pave1
P9
ETW_Pave2
Outside edge of widening lane on Pave2
P11
ETW_Base
Outside edge of widening lane on Base
P13
ETW_Sub
Outside edge of widening lane on Subbase
L1, L5
Top, Pave
Finish grade surface
L2
Overlay
Superimposed over links on the Existing Surface. Note, there may be more than a single link between points P3 and P4.
L6
Pave1
L7
Pave2
L8
Base
L9
Subbase, Datum
L10
Datum
S1
Overlay
S2
Pave1
S3
Pave2
S4
Base
S5
Subbase
Area between the overlay and existing lane.
OverlayWidenMatchSlope2 Cho phép mở rộng hai bên đường. Trường hợp mở rộng và có bù vênh đường cũ.
www.hcmued.edu.vn
Trang 410
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp mở rộng và không có bù vênh đường cũ.
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 411
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P5
ETW
Outside edge of widening lane on finish grade
P7
ETW_Pave1
Outside edge of widening lane on Pave1
P9
ETW_Pave2
Outside edge of widening lane on Pave2
P11
ETW_Base
Outside edge of widening lane on Base
P13
ETW_Sub
Outside edge of widening lane on Subbase
L1, L5
Top, Pave
Finish grade surface
L2
Overlay
Superimposed over links on the Existing Surface. Note, there may be more than a single link between points P3 and P4.
L6
Pave1
L7
Pave2
L8
Base
L9
Subbase, Datum
L10
Datum
S1
Overlay
S2
Pave1
S3
Pave2
S4
Base
S5
Subbase
Area between the overlay and existing lane.
OverlayWidenWidthSuper1
Mở rộng có hoặc không bù vênh và cho phép áp siêu cao. Trường hợp có bù vênh.
www.hcmued.edu.vn
Trang 412
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Trường hợp không có bù vênh.
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P5
ETW
Outside edge of widening lane on finish grade
P7
ETW_Pave1
Outside edge of widening lane on Pave1
P9
ETW_Pave2
Outside edge of widening lane on Pave2
P11
ETW_Base
Outside edge of widening lane on Base
P13
ETW_Sub
Outside edge of widening lane on Subbase
www.hcmued.edu.vn
Trang 413
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị L1, L5
Top, Pave
Finish grade surface
L2
Overlay
Superimposed over links on the Existing Surface. Note, there may be more than a single link between points P3 and P4.
L6
Pave1
L7
Pave2
L8
Base
L9
Subbase, Datum
L10
Datum
S1
Overlay
S2
Pave1
S3
Pave2
S4
Base
S5
Subbase
Area between the overlay and existing lane.
StrippingPavement
Áp dụng cho tính toán gỡ bỏ lớp kết cấu áo đường hiện hữu, gỡ bỏ lớp đất hữu cơ Gỡ bỏ có kể đến cả mái dốc ở lề đường.
Gỡ bỏ không có kể đến mái dốc ở lề đường.
www.hcmued.edu.vn
Trang 414
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Gỡ bỏ có kể đến cả mái dốc ở lề đường.
Gỡ bỏ không kể đến cả mái dốc ở lề đường.
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P3
Daylight_Strip (Only for Case 1)
Daylight point of stripping backslope link
L1
Foreslope_Stripping (Only for case 1)
Stripping foreslope link defining backfill
L2, L3, L4… Ln
Stripping
Stripping links
StrippingTopSoil
Áp dụng cho tính toán gỡ bỏ lớp kết cấu áo đường hiện hữu, gỡ bỏ lớp đất hữu cơ.
www.hcmued.edu.vn
Trang 415
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P2
Daylight_Strip
Daylight point of stripping backslope link
All Links
Stripping
Stripping links
11.1.9. Vai đường (Shoulder Subassemblies)
Hình ảnh
Tên Subassemblies
Mô tả
Phạm vị áp dụng
ShoulderExtendAll Vai đường, áp dụng cho đường ngoài đô thị hoặc đắp các lớp vật liệu hình thành mái dốc, với 4 lớp vật liệu. Độ dốc khai báo ở dạng x:1.
www.hcmued.edu.vn
Trang 416
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P2
EPS
Edge of paved shoulder, finish grade
P4
EPS_Pave1
Edge of paved shoulder on Pave1
P6
EPS_Pave2
Edge of paved shoulder on Pave2
P8
EPS_Base
Edge of paved shoulder on Base
www.hcmued.edu.vn
Trang 417
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị P10
Daylight_Sub
Subbase daylight point
L1
Top, Pave
Paved finish grade
L3
Pave
Paved finish grade
L4
Pave1
Top of Pavement2
L6
Pave1
Top of Pavement2
L7
Pave2
Top of Pavement3
L9
Pave2
Top of Pavement3
L10
Base
Top of the base course
L12
Base
Top of the base course
L13
Subbase, Datum
Bottom of subbase, datum
L14
Slope_Link
Top surface formation. L14 is the link connecting P2-P10 or P2-P8 or P2-P6 or P2-P4, depending on which is the lowest link
S1
Pave1
S2
Pave2
S3
Base
S4
Subbase
ShoulderExtendSubbase Vai đường, áp dụng cho đường ngoài đô thị hoặc đắp các lớp vật liệu hình thành mái dốc, với 4 lớp vật liệu. Với mẫu này chỉ có lớp cuối cùng hình thành mái dốc các lớp khác vẫn thẳng đứng. Độ dốc khai báo ở dạng x:1.
www.hcmued.edu.vn
Trang 418
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P2
EPS
Edge of paved shoulder, finish grade
P4
EPS Pave1
Edge of paved shoulder on Pave1
P13
EPS Pave2
Edge of paved shoulder on Pave2
P7
EPS Base
Edge of paved shoulder on Base
www.hcmued.edu.vn
Trang 419
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị P11
Daylight Sub
Subbase daylight point
L1, L2
Top, Pave
Paved finish grade
L4
Pave1
L8
Pave2
L12
Base
L15
Subbase, Datum
L14
Top, Gravel
Unpaved finish grade
Other Links
As shown below
Unpaved finish grade
S1
Pave1
S2
Pave2
S3
Base
S4
Subbase
ShoulderMultiLayer
Mẫu này cho phép quay siêu cao, và có thể khai báo nhiều lớp vật liệu, đồng thời các lớp vật liệu đều có mái dốc bằng nhau.
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 420
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1
ETW
P2
Hinge
P11
EPS_Pave2
Edge of Pave shoulder on Pave2
P13
EPS_Pave3
Edge of Pave shoulder on Pave3
P3
EPS_Base1
Edge of Paved shoulder on Base1
P4
EPS_Base2
Edge of Paved shoulder on Base2
P5
EPS_Base3
Edge of Paved shoulder on Base3
P6
EPS_SubBase1
Edge of Paved shoulder on SubBase1
P7
EPS_SubBase2
Edge of Paved shoulder on SubBase2
P8
EPS_SubBase3
Edge of Paved shoulder on SubBase3
P9
Daylight_Sub
Subbase daylight point
L1
Top, SR
Finished grade surface
L2
Pave2
L3
Pave3
L4
Base1
L5
Base2
L6
Base3
L7
Subbase1
www.hcmued.edu.vn
Edg- of-traveledway on top surface
Trang 421
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị L8
Subbase2
L9
Subbase3
L10
Datum
L11-L17
Slope_Link
S1
SR
S2
Pave2
S3
Pave3
S4
Base1
S5
Base2
S6
Base3
S7
Subbase1
S8
Subbase2
S9
Subbase3
ShoulderMultiSurface
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 422
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1
ETW
Edge-of-traveledway on top surface
P2
EPS
Edge of Paved Shoulder
P3 through P27
No codes are assigned to these points.
ShoulderVerticalSubbase
Các lớp vật liệu ở vai đường thẳng đứng và có mái dốc bảo vệ
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 423
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P2
EPS
Edge of paved shoulder
P3
ES_Unpaved
Edge of the unpaved shoulder
P5
EPS_Pave1
Edge of paved shoulder on Pave1
P7
EPS_Pave2
Edge of paved shoulder on Pave2
P9
EPS_Base
Edge of paved shoulder on Base
P11
EPS_Sub
Edge of paved shoulder on Subbase
L1
Top, Pave
Paved finish grade
L2
Top, Datum
Unpaved finish grade
L3
Pave1
L4
Pave2
L5
Base
L6
Subbase, Datum
L7 – L10
Datum
S1
Pave1
S2
Pave2
S3
Base
S4
Subbase
ShoulderWithSubbaseInterlaced www.hcmued.edu.vn
Trang 424
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Các lớp vật liệu của vai đường đắp dạng mái dốc.
Trường hợp có khai báo bề lớp vật liệu mái dốc chính.
Trường hợp không khai bề dày lớn vật liệu, có khoảng cách giữa các lớp vật liệu.
Trường hợp các lớp vật liệu không có khoảng cách.
www.hcmued.edu.vn
Trang 425
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P2
EPS
Edge of paved shoulder, finish grade
P3
Daylight_Sub
Subbase daylight point
www.hcmued.edu.vn
Trang 426
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị P5
EPS_Pave1
Edge of paved shoulder on Pave1
P7
EPS_Pave2
Edge of paved shoulder on Pave2
P9
EPS_Base
Edge of paved shoulder on Base
L1, L2
Top
Finish grade of the shoulder
L4
Pave1
L5
Pave2
L6
Base
L3
Datum, Subbase
S1
User Defined Code
User defined code for top layer of shoulder (default - Pave1)
S2
User Defined Code
User defined code for second layer of shoulder (default - Pave2)
S3
Base
S4
Subbase
S5
User Defined Code
User defined code for topsoil material (default Topsoil)
ShoulderWithSubbaseInterlaceAndditch Phần vai đường tạo thành mương thoát nước ở lề đường. Độ dốc khai báo ở dạng x:1.
Trường hợp có khai báo về dày mương thu nước. www.hcmued.edu.vn
Trang 427
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P2
EPS
Edge of paved shoulder, finish grade
P3
Daylight_Sub
Subbase daylight point
P5
EPS_Pave1
Edge of paved shoulder on Pave1
P7
EPS_Pave2
Edge of paved shoulder on Pave2
P9
EPS_Base
Edge of paved shoulder on Base
L1, L2
Top
Finish grade of the shoulder
L3, L4
Datum, Subbase
L5
Pave1
L6
Pave2
L7
Base
S1
User Defined Code
www.hcmued.edu.vn
User defined code for top layer of shoulder (default Trang 428
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị - Pave1) S2
User Defined Code
S3
Base
S4
Subbase
S5
User Defined Code
11.1.10.
User defined code for second layer of shoulder (default - Pave2)
User defined code for topsoil material (default Topsoil)
Bó vỉa thu nước đường đô thị (Urban Subassemblies)
Hình ảnh
Tên Subassemblies
Mô tả
Phạm vị áp dụng
UrbancurbGutterGeneral
Loại bó vỉa có lề thu nước và bó vỉa cho phép xe tiếp cận lên vỉa hè.
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 429
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1
Flange
Flange point of the gutter
P2
Flowline_Gutter
Gutter flowline point
P3
TopCurb
Top-of-curb
P4
BackCurb
Back-of-curb
L1 – L3
Top, Curb
Finish grade on the curb and gutter
L7
Subbase, Datum
S1
Curb
S2
Subbase
Curb-and-gutter concrete area
UrbanCurbGutterValley1
Loại bó vỉa có bố trí lề thu nước và cho phép xe tiếp cận lên vỉa hè.
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 430
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1
Flange
Flange point of the gutter
P2
Flowline_Gutter
Gutter flowline point
P3
TopCurb
Top-of-curb
L1, L2
Top, Curb
Finish grade on the curb and gutter
L6
Subbase, Datum
S1
Curb
S2
Subbase
Curb-and-gutter concrete area
UrbanCurbGutterValley2
Loại có độ dốc đáy lớp vật liệu bó vỉa bằng với dốc rãnh biên.
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 431
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1
Flange
Flange point of the gutter
P2
Flowline_Gutter
Gutter flowline point
P3
TopCurb
Top-of-curb
P4
BackCurb
Back-of-curb
L1 – L3
Top, Curb
Finish grade on the curb and gutter
L7
Subbase, Datum
S1
Curb
S2
Subbase
Curb-and-gutter concrete area
UrbanCurbGutterValley3
Loại cho phép hai độ dốc khác nhau ở đáy bó vỉa và lớp lót.
Coding Diagram
www.hcmued.edu.vn
Trang 432
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1
Flange
Flange point of the gutter
P2
Flowline_Gutter
Gutter flowline point
P3
TopCurb
Top-of-curb
P4
BackCurb
Back-of-curb
L1 – L3
Top, Curb
Finish grade on the curb and gutter
L8
Subbase, Datum
S1
Curb
S2
Subbase
Curb-and-gutter concrete area
UrbanReplaceCurbGutter1 Loại này áp dụng để thay thế rãnh thu nước và lề hiện hữu.
Chi tiết bó vỉa.
Coding Diagram www.hcmued.edu.vn
Trang 433
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1
Flange
Flange point of the gutter
P2
Flowline_Gutter
Gutter flowline point
P3
TopCurb
Top-of-curb
P4
BackCurb
Back-of-curb
L1 – L6
Curb
All curb links
L1 – L3
Top
Finish grade on the curb and gutter
L7
Subbase, Datum
L4, L8, L9
Datum
L11
Top, Datum, Sod
S1
Curb
S2
Subbase
Curb-and-gutter concrete area
UrbanReplaceCurbGutter2 Loại này áp dụng để thay thế rãnh thu nước và lề hiện hữu.
www.hcmued.edu.vn
Trang 434
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Chi tiết bỏ vỉa.
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1
Flange
Flange point of the gutter
P2
Flowline_Gutter
Gutter flowline point
P3
TopCurb
Top-of-curb
P4
BackCurb
Back-of-curb
www.hcmued.edu.vn
Trang 435
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị L1 – L6
Curb
All curb links
L1 – L3
Top
Finish grade on the curb and gutter
L7
Subbase, Datum
L4, L8, L9
Datum
L11
Top, Datum, Sod
S1
Curb
S2
Subbase
Curb-and-gutter concrete area
UrbanReplaceSidewalk
Thay vỉa hè hiện hữu
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P1
Sidewalk_In
Inside edge of sidewalk on finish grade
P2
Sidewalk_Out
Outside edge of sidewalk on finish grade
L1
Top Sidewalk
L2
Datum
www.hcmued.edu.vn
Trang 436
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị S1
Sidewalk
Sidewalk concrete area
UrbanSidewalk
Vỉa hè dành cho đường trong đô thị.
Coding Diagram
Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor Tên Point, Link, Shape
Tên Codes
Mô tả
P2
Sidewalk_In
Inside edge of sidewalk on finish grade
P3
Sidewalk_In
Outside edge of sidewalk on finish grade
L1
Top, Sod, Datum
L2
Top, Sidewalk
L3
Top, Sod, Datum
L4 – L6
Sidewalk, Datum
S1
Sidewalk
www.hcmued.edu.vn
Sidewalk concrete area.
Trang 437
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
11.1.11.
Xây dựng mái taluy (mái dốc) có điều kiện (Conditional Subassemblies)
Hình ảnh
Tên Subassemblies
Mô tả
Phạm vị áp dụng
ConditionalCutOrFill
Loại này được áp dụng đối với yêu cầu đặc biệt các mặt cắt thành phần không giải quyết được, cần đến các điều kiện ràng buộc, thường được áp dụng cho địa hình miền núi.
Ví dụ về các điều kiện.
www.hcmued.edu.vn
Trang 438
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Với các điều kiện như sau: C và D tương ứng với điều kiện đào E và F tương tứng với điều kiện đắp Điều kiện được tham chiếu dựa vào khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất trong hộp thoại khai báo. Số lượng điều kiện một mẫu không giới hạn. Coding Diagram
ConditionalHorizontalTarget Tương tự như mẫu ConditionalCutOrFill
11.2. Tóm tắt các bước thực hiện lệnh trong Civil 3D 11.2.1.
Xây dựng mặt bằng tuyến
Thực hiện cơ bản theo các bước sau: 1. Tạo mặt bằng tuyến 2. Hiệu chỉnh hình học tuyến www.hcmued.edu.vn
Trang 439
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
3. Áp siêu cao cho tuyến 4. Gán nhãn thể hiện cho tuyến 11.2.1.1.
Tạo mặt bằng tuyến
Creating an Alignment with the Alignment Layout Tools – Tạo mặt bằng từ các công cụ vẽ Ribbon Menu
Home tab
Create Design panel
Alignment drop-down
Alignment
Creation Tools Alignments menu
Create Alignment By Layout
Creating an Alignment from Graphic Entities – Tạo mặt bằng tuyến từ đối tượng sẵn có Ribbon Menu
Home tab
Create Design panel
Alignment drop-down
Create Alignment
From Objects Alignments menu
Create Alignment From Objects
Creating Offset Alignments – Tạo tuyến song song với tuyến đã có Ribbon
Home tab
Create Design panel
Alignment drop-down
Create Offset
Alignment
Creating Widening - Tạo phần mở rộng tuyến Ribbon
Home tab
Create Design panel
Alignment drop-down
Create Widening
Adding Automatic Widening to Dynamic Offset Alignments - Tự động thêm phần mở rộng cho đối tượng tuyến song song với tuyến đã có (Tự động mở rộng bụng) Ribbon
11.2.1.2.
Click the offset alignment. Click Offset Alignment tab Automatic Widening
Modify panel
Add
Hiệu chỉnh hình học tuyến
Editing Alignments – Hiệu chỉnh tuyến Ribbon Menu 11.2.1.3.
Click the alignment. Click Alignment tab Alignment menu
Modify panel
Geometry Editor
Edit Alignment Geometry
Áp siêu cao cho tuyến
Calculating Superelevation Data Using the Wizard – Tính toán siêu cao cho tuyến Ribbon
Click the alignment. Click Alignment tab drop-down Calculate/Edit Superelevation
www.hcmued.edu.vn
Modify panel
Superelevation
Trang 440
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Shortcut Menu 11.2.1.4.
11.2.2.
Right-click Alignment object
Edit Superelevation
Gán nhãn thể hiện cho tuyến
Xuất trắc dọc địa hình, xây dựng trắc dọc thiết kế
Thực hiện cơ bản theo các bước sau: 1. Xuất trắc dọc địa hình 2. Xây dựng trắc dọc thiết kế 3. Hiệu chỉnh trắc dọc thiết kế 4. Xuất dòng dữ liệu cho trắc dọc 11.2.2.1.
Xuất trắc dọc địa hình
Creating Surface Profiles – Xuất trắc dọc địa hình ( từ bề mặt) Ribbon
Home tab Profile
Menu
Profiles menu
11.2.2.2.
Create Design panel
Profile drop-down
Create Surface
Create Profile From Surface
Xây dựng trắc dọc thiết kế
Creating Layout Profiles – Xây dựng trắc dọc thiết kế Ribbon
Home tab Tools
Menu
Profiles menu
11.2.2.3.
Create Design panel
Profile drop-down
Profile Creation
Create Profile By Layout
Hiệu chỉnh trắc dọc thiết kế
Editing Layout Profiles – Hiệu chỉnh trắc dọc thiết kế Ribbon Menu 11.2.2.4.
11.2.3.
Click the profile. Click Profile tab Profiles menu
Modify Profile panel
Geometry Editor
Edit Profile Geometry
Xuất dòng dữ liệu cho trắc dọc
Định nghĩa trắc ngang, áp trắc ngang
Thực hiện cơ bản theo các bước sau: www.hcmued.edu.vn
Trang 441
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
1. Định nghĩa trắc ngang 2. Áp trắc ngang cho tuyến 3. Cập nhật lại mô hình trắc ngang tuyến 4. Hiệu chỉnh kiểu thể hiện mô hình trắc ngang 11.2.3.1.
Định nghĩa trắc ngang
Creating an Assembly – Định nghĩa trắc nang Ribbon Menu
Home tab
Create Design panel
Corridors menu
Assembly drop-down
Create Assembly
11.2.3.2.
Áp trắc ngang cho tuyến
11.2.3.3.
Cập nhật lại mô hình trắc ngang tuyến
11.2.3.4.
Hiệu chỉnh kiểu thể hiện mô hình trắc ngang
11.2.4.
Create Assembly
Tạo cọc, xuất trắc ngang, tính khối lượng
Thực hiện cơ bản theo các bước sau: 1. Tạo cọc cho tuyến 2. Xuất trắc ngang 3. Tạo bề mặt từ mô hình trắc ngang phục vụ tính khối lượng 4. Tính khối lượng 11.2.4.1.
Tạo cọc cho tuyến
11.2.4.2.
Xuất trắc ngang
11.2.4.3.
Tạo bề mặt từ mô hình trắc ngang phục vụ tính khối lượng
www.hcmued.edu.vn
Trang 442
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
11.2.4.4.
Tính khối lượng
11.3. Giải thích một số thuật ngữ trong Civil 3D
11.3.1.
Mặt bằng tuyến – Alignment
STT
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Create Alignment by Layout..
Tạo mặt bằng tuyến thủ công (thiết kế mặt bằng tuyến)
Create Alignment from Polyline
Tọa mặt bằng tuyến từ Polyline – từ tim có sẵn
Edit Alignment Geometry…
Chỉnh sửa yếu tố hình học mặt bằng tuyến
Reverse Alignment Direction
Đảo hướng tuyến
Design Criteria Editor…
Hiệu chỉnh tiêu chuẩn thiết kế
Add Alignment Labels
Thêm nhãn cho mặt bằng tuyến
Tangent-Tangent (No curves)
Vẽ đường thẳng không có đường cong
Tangent-Tangent (With curves)
Vẽ đường thẳng có đường cong
Curve and Spiral Settings..
Thiết lập các thông số cho đường cong cơ bản và đường cong chuyển tiếp
Spiral in
Đoạn vào đường cong chuyển tiếp
Spiral out
Đoạn ra đường cong chuyển tiếp
Curve
Đường cong
Floating Curve with Spiral (From entity end, radius, length) Floating Curve with Spiral (From entity www.hcmued.edu.vn
Trang 443
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
end, radius, through point) Floating Reverse Curve with Spirals (From curve, radius, through point) Floating Reverse Curve with Spirals (From curve, two points) Free Spiral-Curve-Spiral (Between two entities) Free Compound Spiral-Curve-SpiralCurve-Spiral (Between tos tangents) Free reverse Spiral-Curve-Spiral-Spiral (Between two tangents) Reverse Sub-entity Direction Delete Sub-entity
Xóa yếu tố cong trên mặt bằng tuyến
Sub-entity Editor
Chỉnh sửa yếu tố cong
Alignment Grid View Conversion options Add curves between tangents
Thêm đường cong giữa hai đường thẳng
Design Criteria
Tiêu chuẩn thiết kế
Minimum Radius
Bán kính tối thiểu
Superelevation Attainment Methods
Phương pháp quay siêu cao
Superelevation
Siêu cao
AASHTO
Tiêu chuẩn thiết kế đường của Mỹ
Crowned Roadway
Đường có đỉnh ở giữa
Undivided
Đường không có dãi phân cách
Pivot axis
Trục tâm quay
www.hcmued.edu.vn
Trang 444
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Pivot
Trục quay
Pivot method
Phương pháp chọn trục quay
Maintain Median
Duy trì dãi phân cách
Distorted Median
Cho phép dãi phân cách biến dạng
Transition
Đoạn chuyển tiếp
Continuing Opposing
11.3.2.
Design speed
Tốc độ thiết kế
Transition Length
Chiều dài đoạn chuyển tiếp
Lane
Làn xe
Horizontal Geometry Point
Điểm hình học trên mặt bằng tuyến
Trắc dọc – Profile
STT
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Create Profile from Surface…
Tạo trắc dọc từ bề mặt địa hình (đường đen)
Create Profile by Layout…
Thiết kế trắc dọc (đường đỏ)
Create Profile from File…
Tạo trắc dọc từ file dữ liệu ngoài
Quick Profile…
Xem nhanh trắc dọc
Create Profile View…
Xuất trắc dọc
Create Multiple Profile Views…
Xuất nhiều trắc dọc cùng một lúc
www.hcmued.edu.vn
Trang 445
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
Create Superimposed Profile…
11.3.3.
Edit Profile Geometry…
Chỉnh sửa yếu tố hình học trắc dọc thiết kế
Add Profile View Labels
Thêm nhãn cho trắc dọc
Crest curve
Đường cong đứng lồi
Sag curve
Đường cong đứng lõm
PVI Station
Lý trình của điểm trên trắc dọc
PVI Elevation
Cao độ của điểm trên trắc dọc
Grade In
Độ đốc vào
Grade Out
Độ dốc ra
A (Grade Change)
Hiệu độ dốc ra vào
Profile Curve Type
Loại đường cong
Profile Curve Length
Chiều dài đường cong
Curve Radius
Bán kính đường cong
Profile Elevation
Cao độ trắc dọc
Profile Curve Length
Chiều dài đường cong đứng
Profile Curve Radius
Bán kính đường cong đứng
Áp trắc ngang – Corridor
STT
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Create Assembly…
Tạo mặt cắt ngang điển hình
Add Assembly Offset
Tạo thêm tim mặt cắt song song với tim mặt cắt ngang hiện có
www.hcmued.edu.vn
Trang 446
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
11.3.4.
Create Subassembly from Polyine
Tạo thành phần mặt cắt ngang tù Polyline
Subassembly Tool Palettes
Chọn các thành phần mặt cắt ngang có sẵn của chương trình
Subassembly Catalog..
Danh sách nhóm các thành phần mặt cắt ngang
Create Simple Corridor
Tạo mạng lưới cao trình giản đơn
Create Corridor
Tạo mạng lưới cao trình cho tuyến
View/Edit Corridor Section
Xem và chỉnh sửa mặt cắt ngang cục bộ trên tuyến
Rehabilitation
Cải tạo
Override
Khống chế
Reconstruction
Tái thiết lập
Asphalt overlay
Lớp phủ nhựa đường
Nút giao – Intersection
STT
Tiếng Anh Intersection
www.hcmued.edu.vn
Tiếng Việt Nút giao
Trang 447
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
11.3.5.
Đảo giao thông – Roundabout Đảo giao thông
Roundabouts
11.3.6.
Xuất trắc ngang - Section
STT
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Section
Xuất mặt cắt ngang
Sample Lines
Vị trí mặt cắt ngang – phát sinh cọc
Create Sample Lines…
Phát sinh cọc
Create Section View…
Tạo mặt cắt ngang
Create Multiple Section View…
Tạo nhiều mặt cắt ngang cùng lúc
Edit Sample Lines…
Hiệu chỉnh cọc
Edit Sections..
Hiệu chỉnh mặt cắt ngang
Compute Materials…
Tính toán khối lượng mặt cắt ngang
Create Mass Haul Diagram…
Tạo đường điều phối đất
Add Section View Labels
Gián nhãn cho mặt cắt ngang
Add Tabels
Lập bảng thống kê
Generate Volume Report
Báo cáo kết quả khối lượng dùng cho copy dữ liệu sang Excel
www.hcmued.edu.vn
Trang 448
Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị
12. Tài liệu tham khảo [1] Richard Graham, Louisa Holland. Mastering AutoCAD Civil 3D 2012. Wiley Publishing, Inc. 2011 [2] James Wedding, Scott McEachron. Mastering AutoCAD Civil 3D 2011. Wiley Publishing, Inc. 2010 [3] http://usa.autodesk.com/support/documentation/ [4] http://kythuatdothi.com/training/ [5] http://www.civil4d.com/
www.hcmued.edu.vn
Trang 449