Nguồn Tham Khảo : lớp học tiếng hàn
Dưới đây Trung tâm tiếng hàn SOFL giới thiệc với các bạn đọc về : CẤU TRÚC GIỚI THIỆ BẢN THÂN TIẾNG HÀN
Khi giới thiệu về bản thân các bạn có 2 sự lựa chọn kết thúc đuôi câu cho mình: đuôi ㅂ/습니다 (dạng lịch sự, trang trọng) và đuôi 아/어요 (dạng giao tiếp cơ bản) Để đơn giản hoá cho các bạn mới học, trong bài này mình xin đưa ra cách chào hỏi theo đuôi câu ㅂ/습니다
CÁCH DÙNG ㅂ/습니다 A/V+ ㅂ/습니다 N 입니다.
(trong đó: Động/ tính từ có Patchim –> + 습니다 Động/ tính từ không có Patchim –> + ㅂ니다 )
VD: – 먹다 –> 먹습니다 – 읽다 –> 읽습니다 – 자다 –> 잡니다
1, Chào hỏi khi gặp nhau Để chào hỏi khi gặp nhau, người Hàn Quốc thường nói: 안녕하세요? Hoặc 안녕하십니까?. Hai câu này đều có nghĩa là “Xin chào”, nhưng câu chào “안녕하십니까?” thể hiện sự kính trọng , khuôn phép hơn. Còn câu chào “안녕하세요?” được dùng phổ biến tạo cảm giác thân thiện.
2, Tự giới thiệu tên và nghề nghiệp * Để nói tên mình, chúng ta có thể dùng một trong hai mẫu câu sau:
저는 + tên + 입니다 hoặc: 제 이름은 + tên + 입니다
Ví dụ:
– 저는 흐엉입니 hoặc 제 이름은 흐엉입니다 ( Tôi tên là Hương) – 저는 타오입니다 hoặc 제 이름은 타오입니다: tôi tên là Thảo
* Để nói mình làm nghề gì, ta dùng mẫu câu:
저는/ 제가 + Danh từ chỉ nghề nghiệp+ 입니다
Mời các bạn Xem Thêm : Cấu trúc tiếng hàn giới thiệu bản thân
Ví dụ:
저는 한국어 선생님입니다 Tôi là giáo viên tiếng Hàn Quốc.
저는 가수입니다 Tôi là ca sĩ.
저는 경찰입니다 Tôi là cảnh sát.
tham khảo các từ vựng về nghề nghiệp tại đây nhé các bạn
http://trungtamviethan.com/tu-vung-tieng-han-ve-nghe-nghiep/
3, GIỚI THIỆU VỀ QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC. CT: 저는/ 제가 + tên quê/ tên đất nước+ 사람/인입니다 hoặc 저는/ 제가 + tên quê/ tên đất nước+ 에서 왔습니다.
VD: – 저는 베트남 사람입니다 ~ 저는 베트남에서 왔습니다 (tôi là người Việt Nam) – 저는 하노이 사람입니다 ~ 저는 하노이에서 왔습니다 (tôi là người Hà Nội)
Trung tâm Tiếng Hàn SOFL xin chúc các bạn học tốt : Bài học tiếng hàn cơ bản
Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội Email: nhatngusofl@gmail.com Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88