BÀI 4. GIỚI THIỆU BẢN THÂN(자기소개)

Page 1

Xem nguồn tham khảo tại http://lophoctienghan.edu.vn/

Các bạn học viên có thể lựa chọn địa điểm gần nhà mình để học cho tiện như sau : Cơ sở 1: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội Trung tâm tiếng hàn SOFL xin giới thiệu với các bạn về : BÀI 4. GIỚI THIỆU BẢN THÂN(자기소개) I. Hội thoại – 대화 안녕하십니까? (Xin chào) 제이름은프엉입니다. (Tên tôi là Phương) 저는베트남사람입니다. (Tôi là người Việt Nam) 한국어선생님입니다. (Tôi là giáo viên tiếng Hàn) II. Từ vựng – 어휘 제: của tôi 이름: tên 저: tôi (đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất) 베트남: Việt Nam 사람: người 한국어: tiếng Hàn Quốc 선생님: giáo viên III. Phát âm – 발음 Khi phát âm “입니다” và “십니까” ta không phát âm “입” và “십” như bình thường mà đọc “ㅂ” thành “ㅁ”. Cụ thể, “입니다” sẽ được đọc là “임니다”, còn “십니까” sẽ được đọc là “심니까”. Ví dụ : 일본사람입니다 안녕하십니까? IV. Ngữ pháp – 문법 1) Xin chào Trong tiếng Hàn có hai câu chào cơ bản khi gặp nhau. v 안녕하십니까? : xin chào (ở thể trang trọng, hình thức) v 안녕하세요? : xin chào (cũng ở thể trang trọng nhưng mang sắc thái mềm mại, gần gũi hơn) 2) 제+ Danh từ: Danh từcủa tôi Ví dụ : 제이름: tên của tôi 제고향: quê hương của tôi 제친구: bạn của tôi 3) 제이름은 … 입니다: Tên tôi là… Ta dùng mẫu câu này để giới thiệu tên. Ví dụ: 제이름은김기훈입니다. èTên tôi là Kim Ki Hoon 제이름은나영입니다. èTên tôi là Na Yeong 4) 저는+ Danh từ + 입니다: Tôi là Danh từ Mẫu câu này được dùng để giới thiệu quốc tịch hoặc nghề nghiệp. Ví dụ: 저는베트남사람입니다. èTôi là người Việt Nam 저는회사원입니다. èTôi là nhân viên văn phòng 저는일본어선생님입니다.


èTôi là giáo viên tiếng Nhật)

Xem thêm về các khoá học tiếng hàn kinh nghiệm học tiếng hàn giao tiếp v Tên một số quốc gia và nghề nghiệp thường gặp Tên quốc gia Nghề nghiệp 베트남 Việt Nam 주부 Nội trợ 중국 Trung Quốc 학생/대학생 Học sinh/sinh viên 한국 Hàn Quốc 회사원 Nhân viên văn phòng 일본 Nhật Bản 공무원 Nhân viên nhà nước 미국 Mỹ 의사 Bác sĩ 영국 Anh 간호사 Y tá 프랑스 Pháp 은행원 Nhân viên ngân hàng 태국 Thái Lan 선수 Cầu thủ Lưu ý: Danh từ ghép trong tiếng Hàn có cấu trúc ngược với danh từ ghép trong tiếng Việt. Ví dụ: 한국(Hàn Quốc) 사람(người) : người Hàn Quốc 베트남(Việt Nam) 사람(người): người Việt Nam 한국(Hàn Quốc) 어(tiếng): tiếng Hàn Quốc 일본어( tiếng Nhật Bản) 선생님(giáo viên): giáo viên tiếng Nhật VI. CÁC CÂU CHÀO HỎI THÔNG DỤNG 안녕하세요?/안녕하십니까? Xin chào (chào hỏi khi gặp nhau) 죄송합니다. Xin lỗi. (nói kính trọng) 미안합니다. Xin lỗi.(nói kính trọng) 죄송해요. Xin lỗi. (cách nói lịch sự) 미안해요. Xin lỗi. (cách nói lịch sự) 처음뵙겠습니다. Chào bạn/Rất hân hạnh lần đầu được gặp mặt. 만나서반갑습니다. Rất vui được gặp bạn. VI. Tổng kết luyện tập Danh từ + 입니다 => Là + Danh từ Danh từ trong bài này có thể là tên riêng, tên quốc gia hoặc tên nghề nghiêp. Luyện tập: các bạn hãy giới thiệu bản thân bằng cách điền vào các chỗ trống.


안녕하세요? 제이름은……………입니다. 저는……………. 입니다. 저는……………. 입니다. các bạn hãy chú ý đón xem những thôn tin về tiếng hàn trên website học tiếng hàn cơ bản Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ SOFL Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội Email: nhatngusofl@gmail.com Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.