Các bạn hãy đến đăng kí những khoá học tiếng hàn tại http://lophoctienghan.edu.vn/
Các bạn học viên có thể lựa chọn địa điểm gần nhà mình để học cho tiện như sau :
Cơ sở 1: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội BÀI 5.ĐÂY LÀ CÁI GÌ (이것은무엇입니까? I. Hội thoại –대화 이것은무엇입니까? (Đây là cái gì?)
이것은한국어책입니다. (Đây là sách tiếng Hàn) 저것은무엇입니까? (Kia là cái gì?)
저것은우산입니다. (Kia là cái ô) II. Từ vựng –어휘 이것은: cái này 저것은: cái kia 무엇: cái gì 책: sách 한국어책: sách tiếng Hàn 우산: cái dù/cái ô Lưu ý: theo quy tắc biến âm được nêu ở phụ âm dưới (bài 3), khi từ ở trước kết thúc bằng phụ âm và từ ở sau kết thúc bằng nguyên âm thì phụ âm cuối của từ ở trước sẽ trở thành phụ âm đầu của từ ở sau: Ví dụ: 이것은 => [이거슨]
한국어 => [한구거] Lưu ý về “이” và “저”: - 이: đây/ này (chỉ vị trí gần người nói, xa người nghe)
- 저: kia/ đó (chỉ vị trí gần người nghe, xa người nói)
Cách dùng: 이/저 + Danh từ Ví dụ: 이사람 : người này
저시계: cái đồng hồ kia 이학교: trường(học) này III. Ngữ pháp –문법 무엇입니까?(Là cái gì vậy?) “무엇”là từ dùng để hỏi, có nghĩa là “cái gì” Ví dụ: 이것은무엇입니까? Cái này là cái gì vậy?
저것은무엇입니까? Cái kia là cái gì vậy?
Danh từ 입니다. (Là danh từ) Ta dùng mẫu này để trả lời cho câu hỏi “무엇입니까?” Ví dụ:
A: 무엇입니까? (Cái gì vậy?)
B: 책입니다. (là quyển sách) A: 이것은무엇입니까? (cái này là cái gì vậy?
B: 이것은공책입니다. (cái này là quyển vở) Chú ý: chúng ta có thể lược bỏ chủ ngữ (이것은/ 저것은) của câu. Ví dụ: A: 이것은무엇입니까? (đây là cái gì?)
B: 우산입니다. (là cái dù ạ) Luyện tập: các bạn lần lượt hỏi và trả lời với các đồ vật sau: 태극기 Cờ thái cực 가방 Cái cặp 모자 Cái nón 책상 Cái bàn 우산 Cái ô/dù 볼펜 Bút bi 사과 Quả táo 시계 Đồng hồ 사전 Từ điển 의자 Cái ghế 이것은/저것은무엇입니까? (이것은/ 저것은)………….. 입니다 Danh từ 입니까? (Là danh từ phải không?) Ví dụ: 한국어책입니까? (Là sách tiếng Hàn phải không?)
các bạn hãy xem thêm về những bài học tiếng hàn : học tiếng hàn theo chủ đề rau củ quả
이것은사과입니까? ( Đây là quả táo phải không? 저것은노트복입니까? (Kia là máy tính sách tay phải không?) Vì đây là câu hỏi mang tính chất xác định, nên câu trả lời có thể là phủ định hoặc khẳng định.Trước tiên ta tìm hiểu câu trả lời khẳng định. 네, Danh từ 입니다 (Vâng/dạ/đúng, là danh từ ạ) Ví dụ: A: 한국어책입니까? (Là sách tiếng Hàn có phải không?)
B: 네, 한국어책입니다. (Vâng, là sách tiếng Hàn ạ) A: 이것은사과입니까? (Đây là quả táo phải không? B: 네, 사과입니다. (Vâng, là quả táo ạ) Luyện tập: các bạn sử dụng những từ đã cho ở bài tập một để lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi sau: A: 이것은/ 저것은 …………. 입니까? B: 네, (이것은/저것은) …………. 입니다. 태극기 모자 우산 사과 사전 가방 책상 볼펜시 시계 의자 IV. Tổng kết Danh từ 입니까? Danh từ 입니다. 이/저 + Danh từ Từ để hỏi 무엇? Các từ vựng về đồ vật
các bạn hãy chú ý xem những thông tin trên website bài học tiếng hàn hiệu quả
Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội Email: nhatngusofl@gmail.com Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88