Xem nguồn tham khảo http://lophoctienghan.edu.vn/
* Dưới đây là những thông tin về cơ sở của Trung tâm tiếng hàn SOFL !!! Các bạn học viên có thể lựa chọn địa điểm gần nhà mình để học cho tiện như sau : + Cơ sở 1: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội + Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội + Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội Dưới đây Trung tâm tiếng hàn SOFL dạy bạn học bài BÀI 11. CÁI NÀY BAO NHIÊU TIỀN (얼마예요?) I. HỘI THOẠI – 대화 오늘 오전에 친구랑 시장에 갔어요. (Sáng hôm nay tôi đi chợ cùng với bạn) 시장에서 고기와 야채를 샀어요. (Tôi đã mua thịt và các ở chợ) 사과도 몇 개를 샀어요. (Tôi cũng đã mua mấy quả táo nữa) 고기는 일 킬로그램이 만원이예요. (Một kg thịt giá 10.000 won) 야채 한 봉지는 천 원이예요. (Một bó rau giá 1.000 won) 사과는 좀 비싸요. (Táo thì hơi đắt) 한 개에 천이백원이예요. (Một quả 1.200 won) II. TỪ VỰNG – 단어 시장: chợ 야채: rau củ (몇) 개: (mấy) cái/quả 킬로그램: kg (đơn vị) 봉지: túi, gói 원: won (đơn vị tiền) SỐ ĐẾM HÁN- HÀN: 천: 1000 좀: hơi, một chút (이)랑: và, với 비싸다: đắt 싸다: rẻ 백: 100 만: 10.000 억: 100.000.000 천: 1.000 십만: 100.000 십억: 1 tỷ 백만: 1.000.000 백억: 10 tỷ 천만: 10.000.000 천억: 100 tỷ Ví dụ: 10300 원 : 만 삼백 원
35500 원: 삼만 오천 오백 원 68740 원: 육만 팔천 칠백 사십 원 7750 원: 칠천 칠백 오십 원 600 원: 육백 원 103000 원: 십만 삼천 원 687400 원: 육십팔만 칠천 사백 원 775500 원: 칠십칠만 오천 오백 원 900000 원: 구십만 원 4572000 원: 사백오십칠만 이천 원 SỐ ĐẾM THUẦN HÀN: 하나/한 : 1 여섯: 6 둘/두: 2 일곱: 7 셋/세: 3 여덟: 8 넷/네: 4 아홉: 9 다섯: 5 열: 10 열: 10 예순: 60 스물: 20 일흔: 70 서른: 30 여든: 80 마흔: 40 아흔: 90 쉰: 50 백: 100 Số đếm thuần Hàn có số lớn nhất là 100, những số lớn hơn 100 ta sử dụng số đếm Hàn – Hàn. Số đếm thuần Hàn có quy tắc ghép các chữ số tương tự như Hán – Hàn. Nó được sử dụng để nói về thời gian(chỉ giờ) và số lượng. v DANH TỪ PHỤ THUỘC: 개: đơn vị đếm cái hoặc quả => 사과 한 개 (Một quả táo) 권: đơn vị đếm sách, vở => 책 두 권 (Hai quyển sách) 장: đơn vị đếm trang/tấm/bức => 사진 세 장 (Ba bức hình) 병: đơn vị đếm bình/chai => 맥주 네 병 (Bốn chai bia) 잔: đơn vị đếm ly/tách => 커피 다섯 잔 (Năm ly cà phê) 대: đơn vị đếm những đồ vật có kích thước lớn => 냉장고 여섯 대 (Sáu cái tủ lạnh) 채: đơn vị đếm nhà => 집 일곱 채 (Bảy cái nhà) 명: đơn vị đếm người => 사람 여덟 명 (Tám người_) 마리: đơn vị đếm con vật => 강아지 아홉 마리 (Chín con cún) 송이: đơn vị đếm hoa (nhành/cánh/đóa) => 꽃 열 송이 (Mười đóa hồng) Xem những thông tin Trên website để bạn thấy học tiếng hàn không hề khó nữa : 8 lý do khiến bạn cảm thấy học tiếng hàn không hề khó
Ví dụ: 사과 한 개에 얼마예요? (Một quả táo bao nhiều tiền?) 책 두 권은 2 만원이에요. (Hai quyển sách giá 20.000 won) 가족은 몇 명이 있어요? (Gia đình có mấy người?) 밥 세 그릇을 먹었어요. (Tôi đã ăn ba bát cơm) 테이블 위에 커피 다섯 잔이 있어요. (Trên bàn có năm tách cà phê) III. NGỮ PHÁP ĐỘNG TỪ 았/었어요 Là đuôi kết thúc câu ở thì quá khứ. Ở thể nghi vấn, ta chỉ cần thêm dấu hỏi “?” ở cuối câu. Ví dụ: 저는 미국에서 왔어요. (Tôi đến từ Hoa Kỳ) 책을 읽었어요? (Bạn đã đọc sách chưa?) 누구를 만났어요? (Bạn đã gặp ai vậy) 숙제를 다 했어요? (Bạn đã làm hết bài tập chưa?) Ta sử dụng –았어요- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅏ,ㅗ’ 많다: 많 + -았어요 -> 많았어요. 만나다: 만나 + 았어요 -> 만나았 어요 - 만났어요 [img][/img] Ta sử dụng –었어요- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ’ 먹다: 먹 + 었어요 -> 먹었어요. 가르치다: 가르치 +었어요 -> 가르치었어요 -> 가르쳤어요. (rút gọn) Khi động từ có đuôi ‘하다’, lúc này sẽ là “했어요” 산책하다: 산책하 + 였어요 -> 산책하였어요 -> 산책했어요. (rút gọn) . ĐỘNG TỪ + 았/었습니다./습니까? Dạng tường thuật ở thì quá khứ của động từ thì kết hợp với đuôi từ '-았/었습니다' và là dạng nghi vấn ở thì quá khứ khi kết hợp với '았/었습니까? Ví dụ: 저는 미국에서 왔습니다. (Tôi đến từ Hoa Kỳ) 책을 읽었습니까? (Bạn đã đọc sách chưa? 누구를 만났습니까? (Bạn đã gặp ai vậy) 숙제를 다 했습니까? (Bạn đã làm hết bài tập chưa?) Ta sử dụng “–았습나다/습니까?” khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm “ㅏ,ㅗ” 만나 + 았습니다/았습니까? -> 만났습니다/만났습니까? (rút gọn) Ta sử dụng “–었습니다/습니까?” khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm “ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ” 먹다: 먹 + 었습니다/습니까?-> 먹었습니다./ 먹었습니까? 가르치다: 가르치 +었습니다/습니까?-> 가르치었습니다/가르치었습니까? ->가르쳤습니다/가르쳤습니까?(rút gọn) 주다: 주 + 었습니다/었습니까? -> 주었습니다/주었습니까? -> 줬습니다/줬습니까? (rút gọn) Khi động từ có đuôi ‘하다’, lúc này sẽ là “했습니가/했습니까?” 산책하다: 산책하 + 였습니다/습니까? -> 산책하였습니다/습니까? -> 산책했습 니다/습니까? (rút gọn) . IV. TỔNG KẾT 았/었어요./어요? 았/었습니다/습니까? SỐ TỪ DANH TỪ PHỤ THUỘC 얼마? Cùng nhau học và chia sẻ : kinh nghiệm học tiếng hàn quốc Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ SOFL Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88