Đăng ký khoá học tiếng hàn tại : trung tâm tiếng hàn quốc Học tiếng Hàn qua các đoạn hội thoại tiếng Hàn Quốc theo chủ đề là một trong những cách học giao tiếp tiếng Hàn nhanh và hiệu quả nhất. Thông qua các đoạn hội thoại giữa 2 nhân vật, bạn học thêm được nhiều từ mới, ngữ pháp và vận dụng trực tiếp những kiến thức này trong việc nói tiếng Hàn. Những đoạn mẫu hội thoại tiếng hàn cơ bản này thuộc chuỗi bài học hội thoại tiếng Hàn của Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL dành cho học viên ở trình độ sơ cấp. Bài hội thoại mày chúng tôi muốn gửi tới cho các bạn để các bạn có thể nói được cơ bản về thời gian: Học tiếng Hàn qua đoạn hội thoại bài 3 bây giờ là mấy giờ? 지금 몇시입니까?– Để chỉ giờ : Dùng số thuần Hàn – Để chỉ phút và giây : Dùng số Hán Hàn Cùng nhau khám phá ẩm thực sứ sở kim chi nhé : Khám phá đồ nướng tại Hàn Quốc Dak-gui (Gà nướng)
1. Hội thoại 1 Việt chuẩn bị ra sân bay đón một đoàn khách du lịch Nhật 비엣은 일본 단체 관광객을 맞이하러 공항에 갈 준비를 한다 V : Sáng nay tôi phải đi sân bay để đón một đoàn khách du lịch Nhật Bản. 나 오늘 오전에 일본 단체 관광객 마중하러 공항에 가야되요. T : Thế à? Đoàn có bao nhiêu người? 그래요? 모두 몇명이에요? V : Có 12 người. Bây giờ là mấy giờ, chị Thu Thủy? 12 명요. 투 투이씨 지금 몇시죠? T : Mười giờ rưỡi. 10 시 반이요. V : Mười giờ rưỡi rồi à? 벌써 10 시 반이에요? T : Vâng. Mười giờ rưỡi rồi. Mấy giờ máy bay đến? 네, 10 시 반이요. 몇시에 비행기 도착하는데요? V : Mười hai giờ trưa. 낮 12 시요. 2. Hội thoại 2 Hùng và Mai nói chuyện với nhau về công việc hàng ngày 훙과 마이가 일상생활에 대해 이야기를 나눈다. M : Anh thường đi làm lúc mấy giờ? 보통 몇시에 일하러 가요?
H : Lúc 6 giờ rưới sáng. Còn cô? 아침 6 시 반이요. 당신은요? M : Tôi cũng vậy. Buổi chiều anh thường về đến nhà lúc mấy giờ? 저도 그래요. 오후에는 보통 몇시에 집에 와요? H : Lúc 4 giờ rưỡi hay 5 giờ chiều. Buổi tối cô thường làm gì? 4 시 반이나 5 시에요. 저녁때 보통 뭐해요? M : Tôi thường đọc sách, đọc báo, xem ti vi, học tiếng Anh. Còn anh? 대개 독서나, 신문, 티비보거나, 영어공부해요. 당신은요? H : Tôi thường đọc báo và xem ti vi. Tôi ít khi dọc sách. 나는 대개 신문과 티비를 봐요. 좀처럼 독서는 못해요. M : Tại sao? 왜요? H : Vì tôi không có thời gian 시간이 없어서요. 3. Bổ trợ kiến thức 3.1 하루 주기 : Chu kì thời gian Sáng (아침) 1 ~ 10 시 Trưa (점심) 11 ~ 12 시 Chiều (오후) 13 ~ 18 시 Tối (저녁) 19 ~ 22 시 Đêm (밤) 23 ~ 24 시 3.2 Giới từ tần suất ” thường”: 보통, 대개, 자주 Ví dụ: Cô có thường xem phim không? (영화 자주 보세요?) Anh ấy thường không đọc sách. (그는 책을 자주 안 읽는다.) 3.3 Từ hỏi “bao nhiêu” : 몇, 얼마나 Ví dụ: Anh có bao nhiêu tiền? (돈 얼마나 있어요?) – Năm ngàn đồng. (5 천동요.) Lớp cô có bao nhiêu người? (당신 반은 몇명이에요?) – 몇명인지 전혀 모르고 질문함. – Nam người. (5 명이요.) 3.4 Trạng từ “rất” : 매우,무척,아주. Ví dụ: Cô ấy nói tiếng Việt rất giỏi. (그녀는 베트남어를 매우 잘한다.) Anh ấy thường đi ngủ rất muộn. (그는 무척 늦게 잔다.)
Xem thêm : Âmr thực Hàn Quốc
Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ : TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội Email: trungtamtienghansofl@gmail.com Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88