Nguồn trang http://tienghancoban.edu.vn/ 안녕하십니까? xin chào 수 연: 안녕하십니까? Su-yeon: xin chào 이수연 입니다. Tôi tên là I Su-yeon 리밍: 만나서 반갑습니다. Lee Ming: rất vui được làm quen 저는 첸리밍입니다. Tôi tên là Chen Lee Ming Qua tình huống trên các bạn thấy điều gì nào? để gặp một ai đó ta sẽ nói 안녕하십니까?, câu này tương đương với “kính chào ông/bà” trong tiếng Việt. Các bạn xem tiếp cấu trúc ngữ pháp sau
Để giới thiệu tên người hoặc đồ vật ta sử dụng mẫu câu: tên + 입니다 Ví dụ: 교과서입니다. Đây là cuốn sách giáo khoa 학생입니다 Tôi là học sinh 선생님입니다. Cô ấy là giáo viên 의사입니다 Anh ta là bác sĩ
Để nói ngắn gọn, trong quan hệ giao tiếp thông thường thì 입니다 thường được thay bằng 이에요, hoặc 예요 (học trong các bài sau). 네.(예.) [Ne.(ye.)] Đúng, Vâng 아니오. [Anio.] Không. 여보세요. [Yeoboseyo.] A lô ( khi nghe máy điện thoại). 안녕하세요. [Annyeong-haseyo.] Xin chào. 안녕히 계세요. [Annyong-hi gyeseyo.] Tạm biệt ( Khi bạn là khách chào ra về ). 안녕히 가세요. [Annyeong-hi gaseyo.] Tạm biệt ( Khi bạn là chủ , chào khách ). 어서 오세요. [Eoseo oseyo.] Chào mừng, chào đón. 고맙습니다.(감사합니다.) [Gomapseumnida. (Gamsahamnida.)] Cảm ơn. 천만에요. [Cheonmaneyo.] Chào mừng ngài, chào đón ngài. 미안합니다.(죄송합니다.) [Mianhamnida. (Joesong-hamnida.)] Xin lỗi. 괜찮습니다.(괜찮아요.) [Gwaenchansseumnida.] Tốt rồi. 실례합니다. [Sillyehamnida.] Xin lỗi khi làm phiền ai ( hỏi giờ, hỏi đường ). Xem thêm chi tiết tại học chào hỏi tiếng hàn cơ bản TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL Địa chỉ Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội Hotline: (84-4) 62 921 082 - (84-4) 0964 66 12 88