Báo Cáo Dự Án Nhà Máy Cơ Khí

Page 1

MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................ 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 3 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN ...................................................................................... 3 2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG .................................................................................... 5 2.1. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật ................................................................................ 5 2.2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng ......................................................................... 6 2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu sử dụng...................................................................... 7 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM ................................. 8 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM ........................................................................... 10 CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN .............................................................. 12 1.1. TÊN DỰ ÁN .................................................................................................... 12 1.2. CHỦ DỰ ÁN .................................................................................................... 12 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN ......................................................................... 12 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN ............................................................. 13 1.4.1. Mục tiêu và hình thức đầu tư ........................................................................ 13 1.4.2. Khối lượng và quy mô dự án ........................................................................ 13 1.4.3. Công nghệ sản xuất....................................................................................... 16 1.4.4. Nhu cầu về máy móc, trang thiết bị .............................................................. 22 1.4.5. Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu và các loại sản phẩm của nhà máy ...... 24 1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án ................................................................................ 26 1.4.7. Tổng mức đầu tư của dự án .......................................................................... 27 1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ............................................................. 29 CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI ................................................................................................................................. 31 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ................................................ 31 2.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất ............................................................................. 31 2.1.2. Đặc điểm khí hậu ............................................................................................ 32 2.1.3. Sông ngòi và chế độ thủy văn.......................................................................... 33 2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên ............................................... 34 a. Hiện trạng môi trường không khí ....................................................................... 34 b. Hiện trạng môi trường nước mặt ........................................................................ 36 c. Nhận xét chung về hiện trạng môi trường khu vực ............................................ 37 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI .................................................................... 37


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

2.2.1. Điều kiện Kinh tế ............................................................................................ 37 2.2.2. Điều kiện Xã hội ............................................................................................. 38 CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ....................................... 39 3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ................................................................................ 39 3.1.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG ................... 39 3.1.1.1. Các tác động liên quan đến chất thải……………………………….40 1. Tác động do bụi, khí thải, tiếng ồn và rung động ............................................... 43 2. Tác động tới môi trường nước ............................................................................ 48 3. Tác động do chất thải rắn ................................................................................... 52 3.1.1.2. Các tác động không liên quan đến chất thải………………..………53 3.1.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG…………………………………………………………………………….56 3.1.2.1. Các tác động liên quan đến chất thải……………………………….56 3.1.2.2. Các tác động không liên quan đến chất thải……………….……….64 3.2. NHẬN XÉT MỨC ĐỘ CHI TIẾT, TIN CẬY CỦA ĐÁNH GIÁ .................... 65 CHƯƠNG 4 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ....................................................................... 67 4.1 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG ................................................................................................. 67 4.1.1. Tổ chức thực hiện ......................................................................................... 67 4.1.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí ........................... 67 4.1.3. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn ............................................................... 68 4.1.4. Các biện pháp giảm thiểu rung động ........................................................... 68 4.1.5. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ................................... 68 4.1.6. Các biện pháp quản lý tác động bởi chất thải rắn........................................ 69 4.1.7. Các giải pháp an toàn VSLĐ và phòng chống sự cố môi trường ................. 70 4.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC KHI NHÀ MÁY ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG .......................................................................................... 71 4.2.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí ........................... 71 4.2.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ................................... 74 4.2.3. Hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn ................................................................. 83 4.3. PHÒNG CHỐNG RỦI RO, SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG VÀ TAI NẠN LAO ĐỘNG ..................................................................................................................... 84 Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

2


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

4.4. CÁC VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI .......................................................... 85 CHƯƠNG 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .... 86 5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ............................................. 86 5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ............................................. 89 5.2.1. Giám sát chất lượng không khí..................................................................... 90 5.2.2. Giám sát chất lượng môi trường nước .......................................................... 91 5.2.3. Quan trắc, giám sát điều kiện vệ sinh môi trường lao động ......................... 91 5.2.4. Kiểm tra sức khoẻ định kì............................................................................. 92 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ............................................................ 93 I. KẾT LUẬN.......................................................................................................... 93 II. KIẾN NGHỊ........................................................................................................ 93 III. CAM KẾT ......................................................................................................... 93

MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 3


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Hiện nay, Việt Nam là một trong những thị trường trọng điểm sản xuất rất hấp dẫn với các yếu tố của một nền kinh tế liên tục tăng trưởng với tốc độ cao. Ngành công nghiệp phát triển mạnh, trong đó phải kể đến ngành cơ khí chính xác, phục vụ cho ngành công nghệ cao, với lực lượng lao động trẻ và dồi dào. Đồng thời do sự phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật, cùng với việc các nhà thầu đầu tư vào Việt Nam phải đòi hỏi một lượng các linh kiện, thiết bị cơ khí chính xác với số lượng rất lớn và yêu cầu chất lượng cao. Với tinh thần quán triệt Báo cáo Chính trị của Đại hội lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhận thức khách quan về hiện trạng phát triển kinh tế – xã hội của nước ta trong những năm gần đây. Bắc Giang nói riêng là một trong 8 tỉnh của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ khu vực có mức độ tăng trưởng kinh tế cao, giao lưu kinh tế mạnh với cả nước, điều đó đã tạo ra cho tỉnh Bắc Giang có nhiều lợi thế về phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhất là chuyển dịch từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp và dịch vụ là chủ yếu. Khu Công nghiệp Đình Trám được phê duyệt theo Quyết định số 533/QĐ – UBND ngày 13 tháng 04 năm 2006 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Khu công nghiệp Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. Khu Công nghiệp Đình Trám ưu tiên các loại hình sản xuất sử dụng công nghệ hiện đại để đảm bảo quá trình sản xuất không gây ô nhiễm môi trường. Ngoài ra, những sản công nghiệp phải đáp ứng được một phần thị trường tiêu thụ của địa phương, một phần xuất khẩu ra thị trường ngoài tỉnh và thế giới. Các loại hình công nghiệp dự kiến đầu tư gồm: - Các ngành công nghiệp công nghệ cao; - Công nghiệp sản xuất hàng điện tử, tin học, tự động hóa; - Sản xuất, lắp ráp máy nông nghiệp, ô tô, xe máy; - Công nghiệp dệt may; - Sản xuất bao bì, giấy, nhựa xốp.... Xuất phát từ các yêu cầu khách quan đó, Dự án: “Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam” được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn tại Khu Công nghiệp Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang trên lô đất E2, E3.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

4


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 2.1. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật 1. Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có hiệu lực ngày 1/7/2006. 2. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường. Nghị định 21/2008/NĐ-CP, ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. 3. Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường; 4. Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; 5. Nghị quyết số 41- NQ/ TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 6. “Định hướng chiến lược phát triển bền vững của Việt Nam” (Chương trình nghị sự số 21 của Việt Nam) ban hành kèm theo Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg ngày 17/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ. 7. Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường. 8. Quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và môi trường về việc ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất. 9. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 5


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

10. Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (Bao gồm 03 quy chuẩn: QCVN số 01; 02; 03:2008/BTNMT); 11. Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (Bao gồm 08 quy chuẩn 12. Qui chế quản lý CTR nguy hại được ban hành kèm theo Quyết định số 155/1999/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 16/7/1999. 2.2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng 1. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam ban hành theo Quyết định số 22/2006/QĐ - BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ TN & MT và các tiêu chuẩn Việt Nam khác có liên quan. 2. Các tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số 3733/2002/QĐ- BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế ( Bao gồm 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và các tiêu chuẩn môi trường lao động khác có liên quan. 3. Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Quốc gia về môi trường của nước Việt Nam hiện hành: - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5949:1998 Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - mức ồn tối đa cho phép; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 06:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 09:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

6


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu sử dụng Nguồn tài liệu và dữ liệu tham khảo để xây dựng Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: “Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam” được trích dẫn dưới đây: 2.3.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo 1. Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Giang, năm 2008. 2. Báo cáo tổng kết (2008 - 2009) về tình hình phát triển kinh tế - xã hội tại xã Hoàng Ninh, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. 3. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Khu Công nghiệp Đình Trám – tỉnh Bắc Giang. 4. Các tài liệu tham khảo khác trong lĩnh vực xử lý môi trường do các nhà khoa học có uy tín trong nước thực hiện: - Xử lý nước thải, PGS. Hoàng Huệ - trường ĐH Kiến Trúc, Nhà xuất bản Xây Dựng, năm 1996; - Tính toán các công trình xử lý nước thải , TS. Trịnh Xuân Lai – Nhà xuất bản KHKT, năm 2000; - Đánh giá tác động môi trường (Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo ĐTM), Viện Khoa học và Kỹ thuật Môi trường - Trường Đại học Xây dựng, năm 2008; - Môi trường không khí - GS.TSKH Phạm Ngọc Đăng, NXB Khoa học Kỹ thuật, năm 2003; - Cấp thoát nước - GS.TSKH Trần Hiếu Nhuệ, NXB Khoa học Kỹ thuật, năm 1996. 2.3.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tự tạo lập 1. Báo cáo thuyết minh Dự án: Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam của Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam). 3. Sơ đồ mặt bằng sơ đồ vị trí các Doanh nghiệp trong KCN Đình Trám đến ngày 03/03/2008. 4. Một số Bản vẽ thiết kế chi tiết của Dự án: Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 7


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

5. Giấy chứng nhận Đầu tư số 202023000060 của Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang cấp ngày 14/10/2008 về việc cho phép đầu tư xây dựngDự án: “Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam”. 6. Các số liệu điều tra, khảo sát, phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường trên lô đất dự kiến triển khai dự án do đầu tư cùng phối hợp với Viện Hóa học – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam thực hiện tháng 01 năm 2010. 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM •

Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, lấy mẫu hiện trường và phân tích phòng thí nghiệm Phương pháp này nhằm điều tra, khảo sát thực địa, thu thập các số liệu về hiện trạng môi trường trên địa bàn thực hiện Dự án. Công tác này bao gồm: Lấy mẫu, đo đạc phân tích chất lượng môi trường nước, không khí, tiếng ồn, độ rung, chất thải rắn và chất thải nguy hại trong khu vực; tham vấn ý kiến cộng đồng, thu thập thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng của địa phương nơi thực hiện dự án. Việc lấy mẫu, phân tích chất lượng không khí, nước, chất thải rắn được thực hiện đúng các qui định theo Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam hiện hành. • Phương pháp liệt kê Phương pháp liệt kê là phương pháp rất hữu hiệu để chỉ ra các tác động và có khả năng thống kê đầy đủ các tác động cần chú ý trong quá trình đánh giá tác động của dự án. Phương pháp liệt kê có ưu điểm là đơn giản, dễ thực hiện và kết quả khá rõ ràng. Tuy nhiên, phương pháp này cũng có mặt hạn chế đó là không thể đánh giá được một cách định lượng cụ thể và chi tiết các tác động của dự án. Vì thế phương pháp liệt kê thường chỉ được sử dụng trong các báo cáo đánh giá tác động môi trường sơ bộ, từ đó khoanh vùng hay giới hạn phạm vi các tác động cần đánh giá. • Phương pháp ma trận môi trường Phương pháp nay được áp dụng để nhận dạng các tác động môi trường một cách trực quan và đầy đủ nhất, tránh được việc chủ quan và bỏ sót của người thực hiện đánh giá tác động. Phương pháp này liệt kê các tác động của việc thực hiện dự án và các yếu tố môi trường theo hàng và cột, từ đó có thể đánh giá được mức độ ảnh hưởng đến từng đối tượng chịu tác động và xác định được mối quan hệ lẫn nhau về nguyên nhân gây tác động của các hoạt động dự án.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

8


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Phương pháp ma trận có ưu điểm hơn phương pháp liệt kê là có khả năng rất lớn để chỉ rõ tính chất của các tác động và trình bày rõ ràng hơn mối quan hệ qua lại lẫn nhau giữa các tác động. • Phương pháp đánh giá nhanh Phương pháp này được thực hiện dựa vào các hệ số ô nhiễm đã được các tổ chức quốc tế (Ngân hàng Thế giới hay tổ chức Y tế Thế giới) xây dựng và khuyến cáo áp dụng để tính toán nhanh tải lượng hoặc nồng độ của một số chất ô nhiễm trong môi trường. Phương pháp này có ưu điểm là cho kết quả nhanh và tương đối chính xác về tải lượng và nồng độ một số chất ô nhiễm. • Phương pháp so sánh Phương pháp này dùng để đánh giá các tác động của dự án trên cơ sở so sánh, đánh giá với các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam về môi trường TCVN 1995, 2000, 2005, 2009 đối với các thành phần môi trường không khí, nước, đất, tiếng ồn… • Phương pháp mô hình hóa Phương pháp này sử dụng để đánh giá và dự báo mức độ, phạm vi ô nhiễm môi trường không khí, môi trường nước, tiếng ồn và độ rung đối với các dự án đầu tư có các nguồn thải khí, thải nước tới môi trường xung quanh. • Phương pháp GIS Phương pháp này được sử dụng trong việc xây dựng các loại bản đồ chuyên đề phục vụ đánh giá các tác động môi trường của dự án bằng các phương pháp chồng chập các lớp bản đồ thành phần, xây dựng bản đồ tổng hợp. • Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia Phương pháp này được thực hiện bằng các cuộc hội thảo khoa học có sự tham gia của các chuyên gia trong lĩnh vực môi trường.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 9


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM Chủ đầu tư Dự án đã phối hợp với Viện Hóa học – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam tiến hành các bước cần thiết để lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường. Trình tự thực hiện gồm các bước sau: 1. Nghiên cứu báo cáo thuyết minh Dự án: Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam của Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam). 2. Tổ chức thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Hoàng Ninh - huyện Việt Yên - tỉnh Bắc Giang. 3. Tổ chức khảo sát hiện trạng môi trường lô đất xây dựng dự án, hiện trạng môi trường các khu vực lân cận, chú ý khả năng gây ô nhiễm đến môi trường. 4. Tổ chức khảo sát, lấy mẫu, phân tích, đánh giá chất lượng môi trường trường không khí, môi trường nước trên lô đất E2, E3 dự kiến thực hiện dự án. 5. Trên cơ sở các số liệu điều tra, phân tích hiện trạng môi trường, tổng hợp số liệu để tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

10


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Bảng 1. Danh sách cán bộ trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của Dự án TT

Trình độ CM

Họ và tên

1

Cử nhân môi trường Trần Nguyễn Trung

2

Kỹ sư môi trường

3

Cử nhân Môi trường Tống Khánh Thượng

4

Tiến sỹ Hóa học

Đinh Ngọc Tấn

5

Tiến sỹ Hóa học

Nguyễn Văn Tuyến

6

Tiến sỹ Hoá học

Lê Xuân Lương

7

Thạc sỹ Hóa học

Trần Trọng Thuyền

8

Thạc sỹ Hoá học

Tống T Thanh Thuỷ

9

Thạc sỹ Hóa học

Hà Văn Huân

Nguyễn Thị Thuỷ

10 Cử nhân Sinh học

Đặng Ngọc Sâm

11 Cử nhân Sinh học

Ngô Ngọc Trung

12 Cử nhân CNMT

Nguyễn Phi Hùng

Đơn vị Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam) Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam) Công ty Cổ phần Kiến Trúc và Môi trường Hà Nội Viện Hoá học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam Viện Hoá học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam Viện Hoá học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam Viện Hoá học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam Viện Hoá học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam Viện Hoá học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam Viện Hoá học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam Viện Hoá học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam Viện Hoá học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 11


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Chương 1

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. TÊN DỰ ÁN Tên đầy đủ của Dự án: “NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM” 1.2. CHỦ DỰ ÁN - Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam) FEITI PRECISION (VIET NAM) CO.,LTD - Địa chỉ: Lô số E2, E3 – Khu Công nghiệp Đình Trám – huyện Việt Yên – tỉnh Bắc Giang. - Người đại diện: LIN, SHIH - CHIEH. Quốc tịch: Đài Loan. - Hộ chiếu số: 130218848 do Văn phòng Kinh tế - văn hóa Đài Bắc tại Thái Lan cấp ngày 10/11/2000. - Chức vụ: Tổng Giám đốc. - Điện thoại: 043.5656770. 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN Vị trí dự án: Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam thuộc Lô số E2, E3Khu Công nghiệp Đình Trám – huyện Việt Yên –tỉnh Bắc Giang. - Phía Bắc giáp với đường và Công ty may Hà Bắc; - Phía Tây giáp với Công ty TNHH An Kim và Công ty Dược phẩm, Thực phẩm Thăng Long (Pharfood Thăng Long); - Phía Đông giáp với Công ty Cổ phần Thép Phương Trung – Nhà máy thép Đình Trám; - Phía Nam giáp với Công ty TNHH Thịnh Vượng và Công ty TNHH Hồng Thịnh. Vị trí của dự án rất thuận lợi cho giao thông vận tải do nằm gần đường Quốc lộ 1A cũ và đường cao tốc, có đường Quốc lộ 37 kéo dài chạy qua. Giao thông bằng đường thủy cũng tương đối thuận tiện do có sông Thương chạy qua địa bàn tỉnh Bắc Giang. Đây là một trong những điều kiện thuận lợi cho việc thông thương với vùng tam giác kinh tế Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

12


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Đất đai tương đối bằng phẳng, rất thuận lợi cho việc thiết kế xây dựng công trình, nhà máy. 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 1.4.1. Mục tiêu và hình thức đầu tư a) Mục tiêu đầu tư Đầu tư xây dựng nhà máy và máy móc thiết bị để sản xuất các loại loa, còi ô tô, xe máy, chuông cửa, tai nghe điện thoại, gia công bề mặt các sản phẩm bằng phương pháp mạ điện. b) Hình thức đầu tư Đầu tư dây truyền mới dây truyền sản xuất các loại loa, còi ôtô, xe máy, chuông cửa tai nghe điện thoại, gia công bề mặt các sản phẩm kim loại bằng phương pháp mạ điện. 1.4.2. Khối lượng và quy mô dự án Khu vực xây dựng Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam thuộc Khu Công nghiệp Đình Trám, tỉnh Bắc Giang có tổng diện tích đất sử dụng là 20.910m2; trong đó: - Diện tích đất dùng để xây dựng văn phòng: 600m2; - Diện tích đất dùng để làm nhà xưởng: 9240m2; - Diện tích đất dùng làm các công trình phụ trợ: 600m2; - Diện tích đất dùng cho các thảm cỏ, hệ thống cây xanh, đường đi nội bộ: 10470m2. Bảng 1.1. Quy mô diện tích các hạng mục chính của Dự án STT

Tên hạng mục công trình

Đơn vị

Số lượng

Diện tích

1

Trạm xử lý nước thải

m2

1

360

2

Xưởng xử lý bề mặt

m2

1

1.860

3

Xưởng sản xuất 1

m2

1

1.860

4

Nhà kho

m2

1

1.800

2

5

Xưởng sản xuất 2

m

1

650

6

Xưởng sản xuất 3

m2

1

1.860

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 13


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

7

Khu văn phòng

m2

1

600

8

Xưởng đóng gói

m2

1

200

9

Phòng bảo về

m2

1

40

Mô tả đặc trưng cấu trúc các công trình

Nhà xưởng sản xuất các sản phẩm cơ khí chính xác: Vì kèo đỡ mái bằng thép tổ hợp (hoặc thép hình) kết cấu nhẹ có mái chồng diêm để thông gió và thoáng mát. Mái lợp bằng tôn lượn sóng nhẹ, có máng thoát nước, tường xây bao che lửng đến độ cao 1.5m. Bên trên hàn các khung thép vuông ô thoáng để thông gió, lấy ánh sáng và giảm độ ồn trong nhà xưởng. Nền đổ bê tông mác 200#, hè rãnh đổ bê tông mác 150#. - Xưởng xử lý bề mặt Các sản phẩm trước khi đưa vào công đoạn mạ cần phải được làm sạch dầu mỡ, bụi bẩn bám trên bề mặt. Các sản phẩm cơ khí chính xác thường có kích thước nhỏ và được làm sạch bằng phương pháp phun cát hoặc trấu với cường độ mạnh trực tiếp vào bề mặt các chi tiết này. Móng nhà được thiết kế là móng cọc bê tông cốt thép chịu lực. Cột và kèo bằng thép tổ hợp nhẹ, chắc và có dầm. Mái trồng diêm để thông gió và lấy ánh sáng. Lợp bằng tôn lượn sóng, có máng thoát nước. - Nhà điều hành sản xuất thiết kế 2 tầng, móng đơn bê tông kết cấu nhà là khung chịu lực, có hành lang ngoài, xây gạch bao che, mái dốc, ốp gạch chống thấm và chống nóng. Cửa đi, cửa sổ làm bằng gỗ, thép và nhôm kính. Trang trí nội thất bằng các vật liệu và các thiết bị thông thường có bán trên thị trường. - Nhà văn phòng Xây dựng nhà cấp III 2 tầng, diện tích sàn là 1.360m2, mái đổ bê tông cốt thép mác 220#, có mái chống nóng bằng tôn liên doanh, nền lát gạch hoa liên doanh, cửa được làm bằng gỗ và phun sơ. - Nhà để xe Nhà để xe xây dựng kiểu nhà cấp IV. -

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

14


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Khu vệ sinh Các nhà vệ sinh được xây dựng trong các xưởng sản xuất đảm bảo vệ sinh và đủ số lượng phục vụ cho nhu cầu của 400 cán bộ công nhân viên làm việc trong nhà máy. - Sân đường nội bộ Để phục vụ cho việc đi lại trong nhà máy, cần bố trí các sân và đường nội bộ được đổ bằng bê tông mác 150# có độ dày từ 15 – 20cm, đồng thời bố trí xây dựng các bồn hoa cây cảnh. - Hệ thống thoát nước mặt Hệ thống máng thoát nước của nhà máy được xây bằng gạch, có bố trí các hố ga có nắp đậy để lắng cặn. Hệ thống các mương dẫn nước thải sinh hoạt sau xử lý và nước mưa được bố trí đấu nối với hệ thống thoát nước chung của KCN ở mặt trước của lô đất E2, E3. -

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 15


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

1.4.3. Công nghệ sản xuất Nguyên vật liệu

Gia công cắt theo tiêu chuẩn thiết kế

- Chất thải rắn - Hơi kim loại - Bụi Không đạt

Kiểm tra chất lượng bán thành phẩm Hóa chất Đạt Mạ Đạt

Tách lớp mạ Kiểm tra Không đạt

- Chất thải rắn: bùn - Hơi dung môi, hóa chất - Nước thải sản xuất Một số sản phẩm không mạ

Đạt - Chất thải rắn: lớp mạ tách ra

Nhập kho

Xuất bán

Hình.1.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất cảu nhà máy kèm theo dòng thải o Tóm tắt quy trình công nghệ gia công và mạ kim loại: Từ nguyên liệu đầu vào qua hệ thống các máy móc, thiết bị cắt gọt kim loại và xử lý bề mặt kim loại đạt chất lượng sản phẩm theo thiết kế sau đó qua công đoạn mạ. Trước khi chi tiết được mạ, vật cần được cắt, tiện hàn theo đúng hình dạng sản phẩm yêu cầu của khách hàng. Sau đó chi tiết mạ cần phải cạo lớp gỉ bám trên bề mặt. Mục đích làm sạch gỉ tạo mặt phẳng thường dùng các bánh mài, vật liệu

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

16


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

mài cỡ hạt to hoặc dùng phớt mài sau đó qua các thiết bị kiểm tra sản phẩm giai đoạn: - Một số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, không mạ được đưa vào nhập kho rồi xuất bán. - Một số sản phẩm đạt tiêu chuẩn phải mạ, đem qua hệ thống dây chuyền mạ. - Các sản phẩm mạ đạt tiêu chuẩn thì nhập kho và sau đó xuất bán. - Còn một số sản phẩm mạ không đạt tiêu chuẩn đem qua hệ thống bóc tách lớp mạ rồi quay lại dây chuyền mạ từ đầu. - Những sản phẩm không đạt chất lượng đem quay trở lại gia công, cắt gọt đến khi đạt tiêu chuẩn hoặc nếu không được thì phải hủy bỏ. o Dây chuyền sản xuất một số sản phẩm của nhà máy:

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 17


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Dây chuyền sản xuất lá tấm kim loại: Nguyên liệu đầu vào

Kiểm tra nguyên liệu

Khoan đùi

Kiểm tra tấm 1

Khoan theo cỡ

Kiểm tra dây truyền vào

Dây truyền mạ

Kiểm tra dây truyền đầu vào

Dây truyền đóng gói

Kiểm tra hàng ra

Nhập kho

Hình.1.2. Sơ đồ dây chuyền sản xuất lá tấm kim loại

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

18


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Dây chuyền sản xuất đầu cực: Nguyên liệu đầu vào

Qua bộ phận cung chất liệu

Khoan phần đầu được gia cố

Kiểm tra tấm 1

Sản xuất khoan

Kiểm tra dây truyền vào

Qua dây truyền mạ điện

Dây truyền đóng gói

Kiểm tra hàng ra

Nhập kho

Hình.1.3. Sơ đồ dây chuyền sản xuất đầu cực

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam) 19


Dây chuyền sản xuất gông: Dây truyền đóng gói

Dây truyền đóng

Cắt thành sợi ngắn lần 2

Kiểm tra nguyên liệu

Nhập kho

Xử lý theo

Kiểm tra hàng ra Nhập kho Kiểm tra dây truyền vào Kiểm tra dây truyền đầu vào

Đóng gói Phần cỡ lần 3

Cắt thành sợi ngắn

Dây truyền mạ Sản xuất khoan Khoan phần đầu Kiểm tra tấm 1

Luyện thép ở

Mạ điện

Nguyên

Qua bộ phận cung chất liệu

Xử lý bề mặt lần 2

0

Qua dây truyền mạ điện

Phân cỡ lần 4 Kiểm tra dây Nguyên liệu đầu vào

Định hình lần 3

Nhập kho Khoan lần 4 Kiểm tra các bộ

Cắt thành sợi ngắn

Hình.1.4. Sơ đồ dây chuyền sản xuất gông Dây chuyền sản xuất khung: Nguyên liệu đầu vào

Kiểm tra dây truyền ra

Vào khuôn Đóng gói

Kiểm tra nguyên liệu

Kiểm tra dây truyền đầu vào

Kiểm tra tấm 1 Sản xuất

Cung cấp nhiệt

Kiểm tra dây truyền đầu vào


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Hình.1.5. Sơ đồ dây chuyền sản xuất khung

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

1.4.4. Nhu cầu về máy móc, trang thiết bị Công ty đầu tư hệ thống máy móc thiết bị sản xuất mới và được mua tại các hãng sản xuất nổi tiếng của nước Đài Loan, tất cả được vận chuyển qua đường biển. Bảng 1.2. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất TT Tên, quy cách thiết bị

Chi tiết Nước sản kỹ thuật xuất

Số lượng

Hiện trạng

I. Danh mục máy móc và thiết bị cho bộ phận kiểm tra chất lượng 1

Hệ thống đo lường, điều khiển bằng máy tính

Đài Loan

1

Mới

2

Máy đo tọa độ

Đài Loan

1

Mới

3

Dụng cụ đo độ cứng

Đài Loan

1

Mới

4

Dụng cụ đo độ dày của thiết bị

Đài Loan

1

5

Dụng cụ đo phun muối

Đài Loan

1

Mới

6

Dụng cụ đo bề mặt

Đài Loan

1

Mới

7

Áp kế cao độ

Đài Loan

1

Mới

8

Đồng hồ điện tử

Đài Loan

10

Mới

9

Vi mặt trong

Đài Loan

10

Mới

10 Compa đo ngoài

Đài Loan

10

Mới

Mới

II. Danh mục máy móc và thiết bị cho bộ phận nén 1

45 tấn

Đài Loan

1

Mới

2

80 tấn

Đài Loan

1

Mới

80 tấn

Đài Loan

1

Mới

40 tấn

Đài Loan

1

Mới

60 tấn

Đài Loan

1

Mới

110 tấn

Đài Loan

1

Mới

Máy nén chính xác 3 4

Thiết bị tăng tốc

5 6

Máy nén chính xác

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

22


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

7

Quay tay đôi

160 tấn

Đài Loan

1

Mới

8

Quay tay đơn

110 tấn

Đài Loan

1

Mới

III. Danh mục máy móc và thiết bị cho công đoạn mạ 1

Dãy thùng mạ

Đài Loan

1

Mới

2

Dãy treo mạ

Đài Loan

1

Mới

IV. Danh mục máy móc và thiết bị của công đoạn rèn 1

Máy rèn rãnh

2

200 tấn

Đài Loan

1

Mới

300 tấn

Đài Loan

1

Mới

3

Máy ép mối

650 tấn

Đài Loan

1

Mới

4

Máy định dạng

6/8 inch

Đài Loan

1

Mới

650 tấn 5CAV

Đài Loan

1

400 tấn 3CAV

Đài Loan

1

5 Máy sản xuất đặc biệt 6

Mới Mới

7

Máy rèn nguội

Đài Loan

1

Mới

8

Máy phủ phốt phát bề mặt

Đài Loan

1

Mới

9

Thiết bị phun cắt

Đài Loan

1

Mới

10 Két tôi

Đài Loan

1

Mới

11 Máy cán

Đài Loan

1

Mới

V. Danh mục máy móc thiết bị hoàn thiện sản phẩm 1

Máy mài

Đài Loan

1

Mới

2

Máy tiện

Đài Loan

1

Mới

3

Máy phay

Đài Loan

1

Mới

4

Thiết bị thủy động lực

Đài Loan

1

Mới

5

Máy dụng nhiệt, lò hơi

Đài Loan

1

Mới

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

23


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

1.4.5. Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu và các loại sản phẩm của nhà máy a. Nhu cầu về nhiên liệu, nguyên liệu, năng lượng • Nhu cầu về năng lượng Để đảm bảo nhu cầu về điện cho sản xuất và tiêu dùng của nhà máy cần sử dụng khoảng 4.000.000 Kwh/năm. Khi có nhu cầu, thời kỳ sản xuất cao điểm tối đa khoảng 5.000.000 Kwh/năm. Với nhu cầu về điện như trên nhà máy cần xây dựng trạm điện có công suất máy khoảng 1.500 KVA. Nguồn điện cung cấp cho dự án trong giai đoạn xây dựng cũng như vận hành nhà máy được lấy từ trạm điện 110/22/5 110/22/50MVA cung cấp điện cho KCN Đình Trám, hệ thống dây dẫn điện đến hàng rào các doanh nghiệp. Hệ thống điện được đưa vào phục vụ nhà máy theo 3 hướng: - Điện phục vụ sản xuất (máy móc, thiết bị chiếu sáng nhà xưởng); - Điện phục vụ phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ; - Điện phục vụ cho các văn phòng. Toàn bộ mạng điện được thiết kế đảm bảo an toàn. • Nhu cầu về nước sản xuất và nước sinh hoạt Nhu cầu về nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt của toàn bộ nhà máy vào khoảng 150 m3/ngày đêm. Theo tính toán, tổng nhu cầu nước phục vụ cho sinh hoạt ăn uống, tắm rửa của cán bộ công nhân viên của nhà máy hàng ngày là: 120 lít/ngày x 200 người = 24.000 lít/ngày.đêm = 24 m3/ngày đêm. Nguồn cung cấp nước cho nhà máy được lấy từ hệ thống cấp nước chung của KCN Đình Trám, hệ thống này đã được hệ thống hóa. • Nhu cầu về vật tư, nguyên liệu chính Trong quá trình sản xuất của nhà máy, nguồn nguyên liệu để phục vụ sản xuất chủ yếu công ty nhập khẩu từ Đài Loan, nơi mà nhà đầu tư có các bạn hàng quen thuộc, chỉ có một số được mua tại Việt Nam. Bảng 1.3. Danh mục nguyên liệu,vật tư phục vụ sản xuất TT 1

Tên nguyên liệu Hot Rolled stell Bar in Coil (thép

Số lượng (tấn/năm)

Đơn giá (USD/tấn)

1.800

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

1.300

Nước sản xuất

Ghi chú

Đài Loan

Nhập khẩu mới

24


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

ống cuộn nhiệt, thanh rời)

2

Coid Rolled stell sheet in Coil (thép ống cuộn nguội, cuộn rời)

1.290

1.350

Đài Loan

Nhập khẩu mới

3

Stainless steel sheet in Coil (thép không rỉ, cuộn rời)

35

9.000

Đài Loan

Nhập khẩu mới

4

Chemical chất)

120

3.000

Đài Loan

Nhập khẩu mới

(hóa

Phương thức vận chuyển nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu phục vụ sản xuất chủ yếu là nhập từ nước ngoài được vận chuyển bằng tàu thủy về cảng Hải Phòng, sau đó được đưa lên các xe vận tải để vận chuyển đến nhà máy. - Kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu Để phối hợp ăn nhịp giữa kế hoạch sản xuất và nhu cầu cung cấp nguyên vật liệu, nhà máy sẽ lập kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu trong kỳ sản xuất và gối đầu giữa 2 kỳ. Về nguyên liệu thì được cung cấp chủ yếu từ Đài Loan được vận chuyển bằng đường biển cập cảng Hải Phòng. - Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm Sản phẩm của công ty sản xuất ra được xuất khẩu khoảng 60% và tiêu thụ tại thị trường Việt Nam khoảng 40% tổng lượng sản phẩm. -

b. Nhu cầu về nguyên vật liệu xây dựng nhà máy o Do dự án Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam nằm trong khu công nghiệp Đình trám – huyện Việt Yên – tỉnh Bắc Giang thuộc Lô đất E2 và E3. Mặt bằng của lô đất đã được hoàn thiện theo cao độ đã được thiết kế chung cho toàn KCN (+4.0m). Do vậy, trong quá trình xây dựng các hạng mục công trình của dự án không phải tiến hành san lấp và tạo mặt bằng. o Nhu cầu về nguyên vật liệu xây dựng bao gồm: Xi măng (250 tấn), cát (50 khối), gạch (10 vạn), sắt thép (15 tấn), que hàn, phụ kiện, …. Nguyên vật liệu phục vụ xây dựng dự án được mua ở xung quanh khu vực dự án và từ thành phố Bắc Giang. Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

25


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

c. Các sản phẩm chính của nhà máy Số lượng các sản phẩm của nhà máy sau khi hoàn thành cả hai giai đoạn xây dựng như sau: Bảng 1.4. Loại sản phẩm và năng suất trung bình năm TT

Tên sản phẩm

Đơn vị

Số lượng

1

Gông từ

Chiếc

10.000.000

2

Đầu cực

Chiếc

9.000.000

3

Khung

Chiếc

14.400.000

4

Bệ

Chiếc

30.000.000

5

Bàn

Chiếc

56.000.000

6

Thiết bị bảo vệ

Chiếc

56.000.000

7

Gia công và gia công thuê bề mặt kim loại

Chiếc

150.000.000

- Các thành phẩm 1;2;3;4;5 dùng làm các linh kiện để sản xuất loa, còi (loa điện thoại, còi ô tô, còi xe máy, tai nghe điện thoại). - Thành phẩm 6 là thiết bị bảo vệ sức khẻo con người dùng tránh tác động của sóng di động. - Thành phẩm 7 là các loại thành phẩm có bề mặt kim loại được gia công bằng phương pháp mạ điện. 1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án Dự án Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam khởi công xây dựng sau khi đã hoàn chỉnh mọi thủ tục dự kiến triển khai vào tháng 5/2010. Việc đầu tư xây dựng dự án được chia theo hai giai đoạn: • Giai đoạn 1: Thời gian thi công xây dựng trong giai đoạn này kéo dài khoảng 5 tháng, dự tính từ đầu tháng 5/2010 đến tháng 10/2010. Diện tích xây dựng trong giai đoạn này là 4.980m2 bao gồm nhà xưởng và các công trình phụ trợ. Thời gian bắt đầu sản xuất vào tháng 11/2010.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

26


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

• Giai đoạn 2: Trong giai đoạn này thi tiến hành xây dựng các hạng mục công trình xây dựng còn lại,thời gian thực hiện giai đoạn 2 là 5 tháng sau khi hoàn thiện giai đoạn 1. 1.4.7. Tổng mức đầu tư của dự án a. Tổng vốn đầu tư của dự án Tổng vốn đầu tư cho Dự án là: 66.000.000.000 VND; tương đương với 4.000.000 USD ( Bốn triệu đô la Mỹ). (Bằng chữ: Sáu mươi sáu tỷ Việt Nam đồng chẵn) Trong đó: - Vốn góp của thành viên là 16.500.000.000 VND tương đương với 1.000.000 USD (Tỷ giá 1USD = 16.500 VND). Vốn góp bằng tiền mặt, tiến độ góp là 12 tháng. - Vốn vay ngân hàng: 49.500.000.000 VND (Bốn mươi chín tỷ năm trăm triệu Việt Nam đồng chẵn). b. Kinh phí cho hoạt động bảo vệ môi trường Kinh phí xây dựng công trình xử lý môi trường Tổng kinh phí xây dựng hệ thống xử lý môi trường cho Dự án khoảng 612.000.000 đồng. Chi tiết kinh phí xây dựng và lắp đặt một số hạng mục chính như sau: -

Bảng 1.5. Khái toán kinh phí xây dựng hệ thống xử lý môi trường TT Hạng mục

Kinh phí (VNĐ)

A. Phần xây dựng 1

Hệ thống thu gom nước mưa và nước thải

2

Hệ thống các bể và tháp xử lý nước thải

80.000.000 400.000.000

B. Phần thiết bị 1

Bơm nước thải chuyên dụng 10m3/h (4 cái)

80.000.000

2

Các thiết bị bổ trợ

52.000.000

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

27


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Tổng cộng

612.000.000

C. Kinh phí bảo dưỡng, vận hành hệ thống xử lý môi trường hàng năm

60.000.000

Kinh phí cho chương trình giám sát môi trường: Định kỳ, Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam) sẽ hợp đồng với Cơ quan chức năng chuyên môn để đo đạc, lấy mẫu, phân tích cùng với sự giám sát của cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang và Chính quyền địa phương. -

Bảng 1.6. Tổng hợp kinh phí giám sát môi trường hàng năm Hạng mục Chất lượng nước (Nước thải, nước mặt, nước ngầm) Chất lượng không khí

Chỉ tiêu quan trắc

Kinh phí (đồng)

Độ màu, độ cứng, độ đục, độ dẫn, nhiệt độ, pH, SS, COD, BOD5, NO3-, CN-, SO42-, Cl-, các kim loại (Cr, Fe, Zn, Ni), Coliform, Fecal Coliform

25.000.000

Độ ồn, độ ẩm, nhiệt độ, tốc độ gió, bụi, CO, SO2, NO2, NH3.

10.000.000

Tổng kinh phí

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

35.000.000

28


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

c. Hiệu quả kinh tế (tính cho 5 năm sản xuất ổn định) Bảng 1.7. Hiệu quả kinh doanh của nhà máy trong 5 năm hoạt động Đơn vị: triệu đồng Mục

Chỉ tiêu

Năm 1

I II 1 2 III IV V VI

Doanh thu bán hàng Chi phí sản xuất, kinh doanh Biến phí Định phí Thu nhập doanh nghiệp trước thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế GTGT Thu nhập doanh nghiệp sau thuế

2

3

4

5

59.786,9

89.652,9

119.537,2

119.537,2

119.537,2

57.915,0

82.961,7

108.483,3

108.483,3

108.483,3

44.116,9

65.505,5

87.367,3

87.367,3

87.367,3

13.798,1

17.456,2

21.116,0

21.116,0

21.116,0

1.871,8

6.691,2

11.054,0

11.054,0

11.054,0

0,0

0,0

0,0

1.658,1

1.658,1

1.494,7

2.241,3

2.988,4

2.988,4

2.988,4

377,2

4.449,9

8.065,5

6.407,4

6.407,4

1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án a. Tổ chức thực hiện công tác xây lắp Chủ đầu tư thực hiện công tác xây lắp theo luật Đấu thầu và luật Xây dựng. Nguồn nhân lực phục vụ cho công tác thi công chủ yếu dựa vào nguồn lao động có kinh nghiệm. Sử dụng các thiết bị thi công cơ giới và phù hợp với điều kiện mặt bằng và địa điểm. Các kết cấu thép được gia công tại chỗ để tiết kiệm chi phí vận chuyển. Riêng khối lượng cọc bê tông của nhà điều hành sản xuất là thành phẩm thì mua ngoài. Thi công cuốn chiếu gọn từng hạng mục để nhanh chóng khai thác và phát huy hiệu quả. b. Chế độ làm việc Căn cứ vào các điều kiện đảm bảo cho sản xuất như: Cung cấp nguyên vật liệu, năng lượng, vốn hoạt độngvà các yếu tố khác như tiêu thụ sản phẩm. Chế độ làm việc của nhà máy phù hợp với quy định về thời gian làm việc theo Luật lao Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

29


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

động Việt Nam. Dự kiến bố trí sản xuất theo chế độ 2 ca/ngày (trừ trường hợp thật cần thiết mới bố trí làm thêm giờ, thêm ca). Cụ thể như sau: - Số ngày sản xuất trong năm: 277 ngày; - Số ca làm việc trong ngày: 02 ca/ngày; - Số giờ làm việc trong 1 ca: 08 giờ. c. Nguồn nhân lực và cơ cấu ngành nghề Nguồn lao động của nhà máy sử dụng chủ yếu từ nguồn nhân lực tại địa phương. Bao gồm: Công nhân cơ khí, thợ cơ khí, thợ điện, thợ hàn, thợ cơ khí chính xác, thợ gia công bề mặt kim loại, lái xe, bảo vệ. Căn cứ vào nhiệm vụ công việc, lực lượng lao động trên được bố trí vào các bộ phận sau: Bảng 1.8. Tổ chức quản lý sản xuất và lao động của nhà máy TT

Chức vụ

Số lượng

1

Tổng giám đốc

1

2

Phó tổng giám đốc Công ty

1

3

Giám đốc điều hành

2

4

Phó giám đốc điều hành

2

5

Tài vụ kế toán, hành chính

8

6

Quản đốc, cán bộ kỹ thuật, kế hoạch, thị trường kinh doanh

8

7

Lao động trực tiếp (thợ kỹ thuật và công nhân)

370

8

Lái xe, bảo vệ

Tổng cộng

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

Ghi chú

8 400

30


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Chương 2

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI Trong chương 2, Báo cáo sẽ đề cập đến các yếu tố về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang nói chung và KCN Đình Trám nói riêng. Nội dung được đề cập bao gồm: • Đặc điểm tự nhiên (khí hậu, địa chất, thủy văn,…), điều kiện kinh tế xã hội trên địa bàn triển khai Dự án. • Hiện trạng chất lượng môi trường không khí, đất, nước,.. Đây được coi là các số liệu nền làm cơ sở đánh giá mức độ tác động mức độ biến dạng chất lượng môi trường trong các giai đoạn thực hiện Dự án. 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 2.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất Huyện Việt Yên nói chung nằm trong vùng tương đối thấp so với địa hình tỉnh Bắc Giang vì địa hình Bắc Giang thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông. Điều này phản ánh rõ rệt qua hướng dòng chảy tự nhiên của các dòng sông chính thuộc địa phận tỉnh Bắc Giang. Khu Công nghiệp Đình Trám – tỉnh Bắc Giang có địa hình tương đối bằng phẳng, nơi tiếp giáp giữa đồng bằng và đồi núi thấp với cao độ trung bình 5,2m so với mực nước biển. Theo báo cáo địa chất KCN Đình Trám trên cơ sở nghiên cứu và khảo sát khu đất tại KCN cho thấy các lớp đất theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau: - Lớp 1: Là đất canh tác trên toàn bộ khu đất, lớp này có bề dày lớn nhất là 0,9m, mỏng nhất là 0,4m. Lớp này ít có ý nghĩa về mặt địa chất công trình, nhưng lại rất quan trọng trong việc đánh giá về hiện trạng chất lượng môi trường nền. Kết quả khảo sát chất lượng lớp đất này cho thấy hầu hết các thông số đánh giá mức ô nhiễm đất đều thấp hơn giới hạn cho phép. - Lớp 2: Lớp sét pha màu xám trắng, xám vàng, nâu trắng, trạng thái dẻo cứng, chiều dày thay đổi từ 2,2-3,2m. + Độ ẩm: 28,3%; + Khối lượng riêng: ∆ = 2,74g/cm2; + Khối lượng thể tích: ٧ = 1,93g/cm2; Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

31


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

+ Sức chống cắt: C= 0,267kg/cm2; ɸ = 7035’. - Lớp3: Lớp pha màu xám xanh, xám ghi, trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng chiều dày thay đổi 3,6-7,1m. + Độ ẩm: 33,2%; + Khối lượng riêng: ∆ = 2,71g/cm2; + Khối lượng thể tích: ٧ = 1,84g/cm2; + Sức chống cắt: C= 0,209kg/cm2; ɸ = 703’. - Lớp 4: Lớp cát mịn màu xám xanh đến xám ghi, trạng thái xốp, chiều dày thay đổi 3,4-10,8 m, - Lớp 5: Lớp đá sét bột kết màu xám đen, đen phong hoá trung bình, chặt acid, chiều dày chưa xác định. Nói chung, các lớp đất đều có khả năng chịu tải cao, đặc biệt là lớp đá sét bột kết màu xám. Với các công trình có quy mô và trọng tải lớp thì lớp 5 là lớp chịu lực chính của công trình. 2.1.2. Đặc điểm khí hậu Địa bàn thực hiện Dự án thuộc lô đất E2, E3 của KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang nằm trong khu vực chuyển tiếp giữa miền núi và miền đồng bằng Bắc Bộ nên vừa chịu ảnh hưởng của khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ, vừa mang tính chất khí hậu miền Trung du. Mùa đông thường lạnh hơn các vùng khác có cùng vĩ tuyến. Sự chuyển tiếp còn được thể hiện ở chế độ nhiệt: biên độ dao động nhiệt độ ngày và đêm lớn hơn ở các vùng Bắc Bộ, trung bình chênh lệch khoảng 50C. Thời tiết được chia thành hai thời kì rõ rệt: mùa nóng trùng với mùa mưa, là thời kì gió Đông Nam thịnh hành kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 hàng năm; mùa lạnh trùng với mùa khô, với hướng gió thịnh hành là hướng Đông Bắc kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. • Nhiệt độ không khí - Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 23,10C, nhiệt độ tháng cao nhất (tháng 7) là 28,90C, tháng thấp nhất (tháng giêng) là 15,70C, nhiệt độ cao tuyệt đối ghi nhận được ở vùng này là 390C, nhiệt độ thấp tuyệt đối là 50C. • Chế độ nắng

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

32


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Số giờ nắng trung bình là 1741 giờ, thuộc mức tương đối cao thích hợp cho việc canh tác 3 vụ trong năm. Số giờ nắng trung bình cực đại 6- 7 giờ/ngày và thường xuất hiện các tháng 6.7 và tháng 8. -

• Chế độ mưa - Lượng mưa trung bình hàng năm dao động khoảng 1.500 – 1.900mm. Lượng lớn nhất hàng năm đạt 2.700mm, thấp nhất 1.300mm. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 và chiếm 85% lượng mưa cả năm. - Lượng mưa phân phối đều trong các tháng 5,6,7,8,9 (khoảng 250mm/tháng), đặc biệt tháng 8 thường có lượng mưa lớn hơn cả (khoảng 300mm/tháng). Các tháng mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau) chỉ xuất hiện các trận mưa nhỏ với lượng mưa từ 25 – 40mm/tháng. - Kết quả thống kê lượng mưa trung bình nhiều năm tại Bắc Giang như sau: + Lượng mưa: 1.533 mm; + Số ngày mưa/năm: 121 ngày; + Lượng mưa ngày lớn nhất: 206 mm. • Độ ẩm không khí - Độ ẩm không khí bình quân trong năm là 78%, độ ẩm cao nhất là 92% và thấp nhất là 60%. Hai thời kì có độ ẩm cao nhất hàng năm là tháng 3,4 và tháng 8,9. Hai thời điểm có độ ẩm thấp nhất là tháng giêng và tháng 5 khoảng 16%. 2.1.3. Sông ngòi và chế độ thủy văn Có thể lấy chế độ dòng chảy của sông Thương để phản ánh điều kiện thủy văn của khu vực dự kiến triển khai dự án. - Sông Thương là một trong ba con sông lớn nhất chảy qua địa bàn tỉnh Bắc Giang với chiều dài khoảng 87km. Sông Thương có độ dốc vừa phải, nước chảy điều hòa, tổng lượng nước bính quân hàng năm khoảng 2,5 tỷ m3. Chế độ dòng chảy của sông Thương được chia thành 2 mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa kiệt. Mùa lũ trùng với mùa mưa và kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10; mùa kiệt trùng với mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Mực nước trung bình mùa cạn từ 0,6 – 0,8m; mực nước cao nhất đạt 4,8m. - Mặc dù sông Thương có lưu lượng nước lớn, khả năng tự làm sạch tương đối cao. Nhưng hiện nay, chất lượng nước sông có xu hướng bị xấu đi. Sông Thương là nơi tiếp nhận hầu hết các nguồn nước thải sản xuất nông nghiệp -

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

33


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và nước thải sinh hoạt từ KCN Đình Trám, KCN Song Khê – Nội Hoàng, nhà máy phân đạm Hà Bắc….. 2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên Để đánh giá hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường tự nhiên, Chủ Dự án đã phối hợp với Viện Hóa học – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã tiến hành khảo sát, lấy mẫu, phân tích và đánh giá hiện trạng môi trường khu vực dự án vào tháng 01 năm 2010. Kết quả phân tích hiện trạng môi trường được thể hiện qua các bảng kết quả dưới đây: a. Hiện trạng môi trường không khí •

Các chỉ tiêu quan trắc chất lượng môi trường không khí:

- Các thông số khí tượn: tốc độ gió, nhiệt độ, độ ẩm. - Các chất khi độc hại: CO, SO2, NO2, NH3. - Bụi lơ lửng và tiếng ồn. •

Phương pháp đo đạc và quan trắc:

Các thông số khí tượng, bụi, các chất khí độc hại và tiếng ồn đều được tiến hành quan trắc trong ngày. Cách tiến hành lấy mẫu và phân tích tuân theo các quy định trong Tiêu chuẩn (Bụi theo TCVN 5067 – 1995; SO2 theo TCVN 5971 – 1995; CO theo TCVN 5972 – 1995; NO2 theo TCVN 6138 – 1996). Các thông số khí tượng được đo bằng các loại máy cầm tay như máy đo tốc độ gió cầm tay, máy đo nhiệt độ không khí cầm tay, máy đo áp suất khi quyển cầm tay. •

Vị trí các điểm quan trắc:

Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án, dựa vào địa hình thực tế, hướng gió chính trong ngày và khu vực xung quanh, vị trí lấy mẫu bao gồm: - KKI: Vị trí gần cổng vào của lô đất; tọa độ: Kinh độ: 21015’34,5’’ Vĩ độ: 106007’17,8’’. - KKII: Vị trí tại giữa lô đất; tọa độ: Kinh độ: 21015’35,2’’ Vĩ độ: 106007’15,8’’. - KKIII: Vị trí tại xưởng hiện có, tọa độ: Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

34


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Kinh độ: 21015’39,3’’ Vĩ độ: 106007’09,8’’. • Kết quả phân tích: Bảng 2.1. Kết quả phân tích hiện trạng môi trường không khí QCVN TT

Chỉ tiêu

Đơn

phân tích

vị

1

Nhiệt độ

2

0

05:2009/BTNMT (Trung bình 1 giờ)

Kết quả VT-1

VT-2

(TB 1 giờ) (TB 1 giờ)

VT-3 (TB 1 giờ)

C

-

18,6

18,7

18,4

Độ ẩm

%

-

56,4

56,5

56,1

3

Tốc độ gió

m/s

-

0,5

0,48

0,45

4

Tiếng ồn

dBA

75(2)

55

68

67

µg/m3

300

80

69

73

5

Bụi lơ lửng (TSP)

6

SO2

µg/m3

350

120

90

81

7

NO2

µg/m3

200

85

88

89

8

CO

µg/m3

30000

2200

1800

2350

9

NH3

µg/m3

200(3)

Kph

7,32

9,60

Ghi chú: “Kph”: Không phát hiện được “-”: Không quy định. (1) - QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. (2) - TCVN 5949-1998: Mức ồn tối đa cho phép khu vực công cộng và dân cư. (3) - QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

35


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

b. Hiện trạng môi trường nước mặt •

Các chỉ tiêu quan trắc - Các thông số vật lí: pH, nhiệt độ, độ đục,... -Các thông số hóa học và sinh học: COD, BOD5, amoni, nitrat, sắt, crom, chì, niken,…Cliform. • Vị trí các điểm lấy mẫu: Vị trí gần tường sau của lô đất; tọa độ: Kinh độ: 21015’39,6’’; Vĩ độ: 106007’08,5’’. • Phương pháp đo đạc và quan trắc: Cách tiến hành lấy mẫu và phân tích tuân theo các quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành(pH theo TCVN 6492 – 1999; ôxy hòa tan theo TCVN 5499 – 1995; chất rắn lơ lửng theo TCVN 6625 – 2000; BOD5 theo TCVN 6011 – 1995…). • Kết quả phân tích mẫu Bảng.2.2. Kết quả phân tích hiện trạng môi trường nước mặt

TT

Chỉ tiêu phân tích

1

Nhiệt độ

2

QCVN 08/2008/BTNMT Đơn vị 0

Kết quả A1

A2

B1

B2

C

18,7

-

-

-

-

pH

mg/l

6,5

6-8,5

6-8,5

5,5-9

5,5-9

3

DO

mg/l

3,21

≥6

≥5

≥4

≥2

4

TDS

mg/l

120

-

-

-

-

5

Độ đục

NTU

2,75

-

-

-

-

6

TSS

mg/l

16

20

30

50

100

7

COD

mg/l

10

10

15

30

50

8

BOD5 (200C)

mg/l

5

4

6

15

25

9

Amoni (NH4+)

mg/l

0,01

0,1

0,2

0,5

1

10

Nitrat (NO3-)

mg/l

0,80

2

5

10

15

11

Chì (Pb)

mg/l

Kph

0,02

0,02

0,05

0,05

12

Asen (As)

mg/l

<0,001

0,01

0,02

0,05

0,1

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

36


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

QCVN 08/2008/BTNMT

Chỉ tiêu phân tích

Đơn vị

13

Crom VI (Cr6+)

mg/l

14

Đồng (Cu)

15

TT

Kết quả A1

A2

B1

B2

Kph

0,01

0,02

0,04

0,05

mg/l

0,02

0,1

0,2

0,5

1

Sắt (Fe)

mg/l

0,12

0,5

1

1,5

2

16

Niken (Ni)

mg/l

Kph

0,1

0,1

0,1

0,1

17

Kẽm (Zn)

mg/l

0,05

0,5

1

1,5

2

18

Coliform

MPN/100ml

3200

2500

5000

7500

10000

Ghi chú:“Kph”: Không phát hiện được “-”: Không quy định. (1)QCVN 08/2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt. (Sơ đồ vị trí các điểm quan trắc hiện trạng môi trường không khí và môi trường nước mặt được thể hiện ở trang sau) c. Nhận xét chung về hiện trạng môi trường khu vực Qua các kết quả điều tra khảo sát thực địa và lấy mẫu, quan trắc hiện trạng môi trường khu vực Dự án: “Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam” thuộc lô đất E2, E3 – KCN Đình Trám cho thấy chất lượng môi trường không khí, môi trường nước mặt vẫn chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm. Các kết quả phân tích được đều nằm trong giới hạn cho phép của Tiêu chuẩn và Quy chuẩn quốc gia về môi trường. 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI (Theo Báo cáo về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của xã Hoàng Ninh 6 tháng đầu năm 2008) 2.2.1. Điều kiện Kinh tế Xã Hoàng Ninh có tổng diện tích đất tự nhiên là 683,35 ha. Trong đó đất nông nghiệp là 396,22 ha, đất ở là 79,4 ha, còn lại là các loại đất khác. - Mức thu nhập bình quân theo đầu người khoảng 6,5 triệu đồng/người/năm. - Cơ cấu kinh tế: Nông nghiệp chiếm hơn 80%, tiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ chiếm khoảng 20%.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

37


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

- Hiện tại xã có 1 khu Công nghiệp Đình Trám trong đó có một số Công ty, hộ gia đình sản xuất công nghiêp với các loại hình sản xuất may mặc, điện tử, thủ công mỹ nghệ…thu hút hàng ngàn công nhân với thu nhập bình quân 1,2 triệu đồng/tháng. - Hiện trạng tại KCN có 44 doanh nghiệp đã và đang đi vào sản xuất, kinh doanh. Loại hình sản xuất chủ yếu là các kết cấu thép, linh kiện điện tử, thức ăn chăn nuôi, lắp ráp ô tô, thực phẩm, chế biến gỗ,… - Cơ sở hạ tầng, giao thông - thuỷ lợi: Trong 6 tháng đầu năm 2008 các thôn đã nạo vét được 2.500m mương tưới, tập trung GPMB kênh tiêu cụm công nghiệp Đồng Vàng, tu sửa 40 m3 đường nội đồng và nội thôn, sửa chữa 132m3 đường bê tông đường bê tông từ thôn My Điền nối ra đường 37. - Cảnh quan thiên nhiên, di tích văn hoá - lịch sử: Trong khu vực không có các công trình di tích văn hoá - lịch sử quan trọng nào tuy nhiên có một số Đình, Chùa của Thôn, Làng và các thôn trong xã đều có nhà văn hoá thôn phục vụ cho việc hội họp, sinh hoạt văn hoá như: Hội vui tuổi già, Cựu chiến binh… 2.2.2. Điều kiện Xã hội •

Tình hình dân cư Hiện tại xã có 2.211 hộ gia đình và 9.290 nhân khẩu, chủ yếu là dân tộc Kinh, sống tập chung thành các thôn xóm. Ngoài ra, hiện tại xã Hoàng Ninh có trên 20.000 công nhân đang trực tiếp lao động, sản xuất tại các cơ sở Công nghiệp nằm trong khu Công nghiệp Đình Trám. • Công tác y tế Xã Hoàng Ninh đã có Trạm y tế theo rõi và khám chữa bệnh thường xuyên cho nhân dân trong xã. Trong 6 tháng đầu năm 2008 đã khám và điều trị cho 3.252 lượt người. Điều trị nội trú cho 317 người. Cấp thuốc đầy đủ cho bệnh nhân tâm thần. • Công tác giáo dục Hiện nay số học sinh trong toàn xã là 1516 học sinh trong đó học sinh mẫu giáo có 9 lớp với 245 học sinh, 2 trường tiểu học với 644 học sinh, trường THCS có 16 lớp với 627 học sinh. • Tôn giáo Tình hình tôn giáo trong địa bàn vẫn ổn định, chính sách tôn giáo tín ngưỡng luôn được qua tâm, quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo được tôn trọng… Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

38


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Chương 3

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Mục đích của việc dự báo, đánh giá tác động môi trường là xác định nguồn gây ô nhiễm, nguồn phát sinh chất ô nhiễm, tải lượng các chất ô nhiễm. Qua đó đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các nguồn thải các chất ô nhiễm, làm cơ sở để xây dựng các biện pháp giảm thiểu khả năng ảnh hưởng tới môi trường và cuộc sống cộng đồng. Việc xem xét, đánh giá tác động môi trường của Dự án: “Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam” được chia thành 2 giai đoạn: • Giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng; • Giai đoạn Dự án đi vào hoạt động sản xuất. Trong giai đoạn thiết kế và xây dựng các công trình cơ bản, các tác động trong giai đoạn này chỉ mang tính chất tạm thời trong khoảng thời gian 10 tháng và trong phạm vi hẹp. Do vậy Báo cáo chủ yếu tập trung vào đánh giá tác động của Dự án trong giai đoạn đi vào hoạt động sản xuất. 3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG 3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn xây dựng Trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật của dự án cần thiết phải huy động một lượng về người và phương tiện, máy móc thi công nên sẽ làm gia tăng mật độ phương tiện vận chuyển nguyên nhiên vật liệu, máy móc, thiết bị thi công, công nhân xây dựng trong khu vực và KCN. Do đó sẽ gây ra một số tác động tới môi trường tự nhiên như môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất và sức khỏe con người, đặc biệt là công nhân trực tiếp xây dựng và lao động của một số nhà máy thuộc KCN Đình Trám. Bảng 3.1. Diện tích xây dựng các hạng mục của dự án TT

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

1

Diện tích đất xây dựng làm khu văn phòng

m2

600

2

Diện tích đất dùng để làm nhà xưởng

m2

9.240

3

Diện tích đất dùng để xây dựng các công trình phụ trợ

m2

600

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

39


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Diện tích đất dùng để làm thảm cỏ, hệ thống cây xanh, đường đi nội bộ

4

Tổng diện tích đất của Dự án

m2

10.470

m2

20.910

Các tác động điển hình của giai đoạn này bao gồm: Tác động của bụi, đất đá nguyên vật liệu trong quá trình vận chuyển, thi công,… tới công nhân lao động trực tiếp và xung quanh; Tác động do khí thải của các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công trên công trường; Ô nhiễm tiếng ồn, rung từ các phương tiện giao thông và máy móc thi công; Ô nhiễm nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng; Ô nhiễm do nước mưa chảy tràn qua lô đất; Ô nhiễm do chất thải rắn … Nhìn chung, trong giai đoạn thi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật của Dự án : “Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam” sẽ tạo ra một số tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe của công nhân cũng như cư dân xung quanh. Tuy nhiên, những tác động này đều có thể kiểm soát và giảm thiểu được bằng những biện pháp kỹ thuật. 3.1.1.1. Các tác động liên quan đến chất thải Bảng 3.2. Tóm tắt nguồn gây tác động, đối tượng chịu tác động và mức độ của các tác động lên quan đến chất thải Đối tượng và quy mô

Yếu tố Nguồn gây tác động

TT

Mức độ

tác động I

bị tác động

Môi trường không khí, bụi và tiếng ồn + Đối tượng:

Khí thải: 1

- Hoạt động của các phương tiện giao thông

SO2, NO2, CO - Hoạt động của các máy móc thi công

- Công nhân thi công xây dựng trên công trường - Dân cư tham gia giao thông dọc tuyến QL1A và QL 37 kéo dài

- Ngắn hạn: 10 tháng - Có thể giảm thiểu

+ Quy mô: Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

40


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

- Xung quanh khu vực công trường - Dọc tuyến đường Quốc lộ 37 kéo dài

+ Đối tượng: - Môi trường không khí - Hoạt động của các phương tiện giao thông 2

Bụi - Hoạt động động xây dựng cơ sở hạ tầng

- Công nhân lao động trên công trường - Dọc tuyến đường Quốc lộ 37 kéo dài + Quy mô: - Trong phạm vi công trường

- Ngắn hạn: 10 tháng - Có thể giảm thiểu

- Dọc tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu + Đối tượng: - Hoạt động của các phương tiện giao thông 3

Tiếng ồn

- Hoạt động của máy móc thi công

- Công nhân lao động trên công trường

- Ngăn hạn: 10 - Lao động của một số công tháng ty bên cạnh - Có thể + Quy mô:

giảm thiểu

- Xung quanh khu vực Dự án II

Chất thải lỏng

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

41


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

1

2

Nước thải xây dựng

Nước thải sinh hoạt

- Hoạt động chế biến vật liệu - Bảo dưỡng, xả rửa máy móc, thiết bị

+ Đối tượng: - Chất lượng nước + Quy mô:

- Ngắn hạn: 10 tháng

- Phạm vi công trường và - Có thể - Hoạt động sinh hoạt một só thủy vực gần Dự án: giảm kênh T6, Ngòi Bún của công nhân xây thiểu dựng + Đối tượng: - Chất lượng nước mặt

3

Nước mưa chảy tràn Nước mưa trên bề mặt công chảy tràn trường

+ Quy mô:

Ngắn hạn: 10 tháng

- Xung quanh khu vực Dự án và một số thủy vực: kênh Có thể giảm T6, Ngòi Bún, đất nông thiểu nghiệp

III Chất thải rắn + Đối tượng:

1

2

- Môi trường nước mặt, đất, cảnh quan

Chất thải rắn xây dựng

- Hoạt động đào đắp, xây dựng, bảo dưỡng: đất, đá, cát,… + Quy mô:

Chất thải rắn sinh

- Hoạt động sinh hoạt, ăn uống của

- Ngắn hạn : 10 tháng

- Có thể giảm - Phạm vi công trường: bãi thiểu thải, khu lán trại

- Môi trường nước mặt, đất, - Ngắn cảnh quan hạn : 10

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

42


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

hoạt

công nhân xây dựng

tháng - Có thể giảm thiểu

1. Tác động do bụi, khí thải, tiếng ồn và rung động a.

Tác động do bụi và khí thải

• Nguồn phát sinh - Bụi phát sinh do quá trình san ủi đất đá, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu (đá, cát, xi măng, sắt thép,..) - Bụi và các chất khí SO2, NO2, CO, THC do khói thải của xe cơ giới vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc đào đắp, san lấp, vật liệu xây dựng. • Đối tượng chịu tác động - Đối tượng chịu tác động trực tiếp là công nhân tham gia thi công trên công trường trong suốt thời gian xây dựng khoảng 10 tháng. - Công nhân viên của một số công ty nằm cạnh nhà máy, đó là Công ty Cổ phần thép Phương Trung – Nhà máy thép Đình Trám, Công ty Dược phẩm, Thực phẩm Thăng Long (Fharfood Thang Long), Công ty TNHH An Kim và Công ty may Hà Bắc. - Một số người dân sống phía sau Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam), cách nhà máy khoảng 1km thuộc địa bàn xã Hoàng Ninh và xã Hồng Thái . • Ước tính tải lượng Giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng đều phải sử dụng rất nhiều xe vận tải vận chuyển đất đá và nguyên vật liệu, các máy móc thiết bị thi công. Khi hoạt động, các phương tiện giao thông vận tải và máy móc thiết bị sử dụng nhiên liệu chủ yếu là xăng, dầu, diezel. Các loại khí thải chủ yếu từ các động cơ bao gồm: bụi, CO, SO2, NO2. Lượng phát thải phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại động cơ, dung tích động cơ, loại nhiên liệu sử dụng, sự hoạt động của môi trường không khí… Khối lượng nguyên vật liệu, máy móc thiết bị với khối lượng ước tính là 1.300 tấn. Nếu coi toàn bộ khối lượng này được vận chuyển bằng cùng một loại xe

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

43


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

tải có tải trọng 7 tấn và chạy bằng dầu Diesel với mức tiêu hao 35kg/100km, thì tổng số chuyến xe trong toàn bộ quá trình thi công dự án là 185 lượt xe. Bảng 3.3. Hệ số phát thải của xe cơ giới theo dạng nhiên liệu sử dụng Dạng nhiên liệu TT

Thành phần khí thải Xăng (g/kg)

Dầu Diezel (g/kg)

1

Oxitcacbon (COx)

465,59

20,81

2

Khí NO2

15,83

18,01

3

Khí NO2

1,87

7,8

4

Bụi

1,00

5,0

(Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới - WHO) Giả sử trong giai đoạn thi công xây dựng cơ sở hạ tầng khoảng thời gian là 10 tháng, chiều dài quãng đường vận chuyển từ Thành phố Bắc Giang và một số địa điểm lân cận trung bình là 10km. Tổng tải lượng các chất ô nhiễm được tính theo công thức sau: G = L x D x f/1.000 (kg) Trong đó: L: chiều dài quãng đường vận chuyển; D: số chuyến vận chuyển; F: hệ số phát thải của nhiên liệu. Từ công thức trên và hệ số phát thải f trong bảng 3.3 thì lượng phát sinh của một số chất ô nhiễm trong khí thải được thể hiện ở bảng 3.4. Bảng 3.4. Lượng thải của xe cơ giới theo dạng nhiên liệu sử dụng TT

Thành phần khí thải

Lượng khí thải (kg)

1

Oxitcacbon (COx)

38,51

2

Khí NO2

33,32

3

Khí NO2

13,87

4

Bụi

9,25

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

44


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

• Đánh giá tác động - Đối với bụi Bụi gây nguy hiểm cho người và động vật do tác động tới đường hô hấp và đường tiêu hóa. Bụi vào phổi gây kích thích cơ học và phát sinh phản ứng xơ hóa phổi, gây nên những bệnh hô hấp như ho, viêm phế quản, thậm chí có thể viêm phổi. Bụi cũng có thể gây dị ứng cho những người mẫn cảm, bịt kín lỗ chân lông gây cản trở quá trình bài tiết. Bụi có khả năng gây nhiễm bẩn nguồn nước, làm ảnh hưởng đến con người, động vật sử dụng nguồn nước đó. Bụi cũng làm ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng của cây cối và hoa màu, bụi bám trên bề mặt lá giảm khả năng hô hấp và quang hợp của cây. - Đối với khí SO2 Khí SO2 là những chất gây ô nhiễm kích thích, thuộc vào loại nguy hiểm nhất trong số các chất khí gây ô nhiễm không khí. Ở nồng độ thấp SO2 có thể gây co giật ở cơ trơn của khí quản. Mức độ lớn hơn sẽ gây tăng tiết dịch niêm mạc đường hô hấp trên. Cao hơn nữa làm sưng niêm mạc. Tác hại của SO2 còn ở mức cao hơn và khi có cả SO3 cùng tác dụng thì tác hại càng lớn. SO2 có thể gây nhiễm độc da, làm giảm nguồn dự trữ kiềm trong máu, đào thải ammoniac ra nước tiểu và kiềm ra nước bọt. Độc tính của SO2 thể hiện ở rối loạn protein - đường, thiếu các vitamin B và C, ức chế enzyme oxydaza. Sự hấp thụ một lượng lớn SO2 có khả năng gây bệnh cho hệ tạo huyết và tạo ra methemoglobin, tăng cường quá trình oxy hóa Fe(II) thành Fe(III). Những vùng dân cư xung quanh thường xuyên tiếp xúc với khí thải SO2 thường có tỷ lệ dân chúng mắc các bệnh hô hấp cao. Đối với thực vật, SO2 có tác hại đến sự sinh trưởng của rau quả. Ở nồng độ thấp nhưng kéo dài sẽ làm lá vàng úa và rụng. Ở nồng độ cao thì một thời gian ngắn đã làm rụng lá và gây bệnh chết hoại đối với thực vật. - Đối với khí NOx Hemoglobin (Hb) tác dụng mạnh với khí NO (mạnh gấp 1.500 lần so với khí CO), nhưng NO trong khí quyển hầu như không có khả năng thâm nhập vào mạch máu để phản ứng với Hb. NO2 là một khí kích thích mạnh đường hô hấp. Khi ngộ độc cấp tính sẽ gây ho dữ đội, nhức đầu, gây rối loạn tiêu hóa. Một số trường hợp gây ra thay đổi máu, tổn thương hệ thần kinh, gây rối loạn tiêu hóa, gây biến đổi cơ

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

45


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

tim. Tiếp xúc lâu dài có thể gây viêm phế quản thường xuyên, phá hủy răng, gây kích thích niêm mạc. Ở nồng độ cao 100 ppm có thể gây tử vong. - Đối với khí CO CO là một chất gây ngất, người và động vật có thể chết đột ngột khi hít phải khí CO, do nó tạo ái lực với Hemoglobin trong máu mạnh hơn oxy nên nó chiếm chỗ của oxy trong máu, làm cho việc cung cấp oxy cho cơ thể giảm. Ở nồng độ thấp CO có thể gây đau đầu, chóng mặt. Với nồng độ bằng 10ppm có thể gây gia tăng các bệnh tim. Ở nồng độ 250ppm có thể gây tử vong. Công nhân làm việc tại các khu vực nhiều CO thường bị xanh xao, gầy yếu. CO ở nồng độ 100 10.000ppm làm rụng lá hoặc gây bệnh xoắn lá, cây non chết yểu. Nhận xét: - Qua bảng ước tính tải lượng phát thải của bụi và một số chất khí độc hại ở trên cho thấy, lượng các chất khí độc hại và bụi phát thải trong một ngày làm việc của các loại xe, máy là tương đối thấp. - Dự án nằm trong KCN đã được quy hoạch, xung quanh được xây tường vây bằng gạch cao 2m. - Ngoài ra, thời gian thi công xây dựng Dự án là tương đối ngắn, khoảng 10 tháng. - Đối tượng chịu tác động chủ yếu là công nhân thi công trực tiếp trên công trường, những người tham gia giao thông trên tuyến Quốc lộ 37 kéo dài, Quốc lộ 1A mới và một số công nhân viên lao động ở công ty lân cận như: Công ty Cổ phần thép Phương Trung (nhà máy thép Đình Trám), công ty Dược phẩm – Thực phẩm Thăng Long (Pharfood Thăng Long) ở hai bên và công ty may Hà Bắc phía sau. - Những tác động do bụi và một số khí thải do các phương tiện vận chuyển tới môi trường xung quanh được đánh giá ở mức độ trung bình thấp và có thể giảm thiểu được. b. Tác động do tiếng ồn Trong giai đoạn xây dựng hạ tầng kỹ thuật, ngoài các nguồn ô nhiễm không khí kể trên, tiếng ồn cũng là một yếu tố gây ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người. Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ các phương tiện giao thông vận tải,

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

46


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

các máy móc xây dựng… Khả năng tiếng ồn tại khu vực thi cơ sở hạ tầng lan truyền tới các khu vực xung quanh được xác định bằng công thức: Li = Lp - ∆Ld - ∆Lc (dBA) Trong đó: - Li: Mức ồn tại điểm tính toán cách nguồn ồn một khoảng các d(m); - Lp: Mức ồn đo được tại nguồn gây ồn (cách 1,5m); - ∆Ld : Mức ồn giảm theo khoảng cách d ở tần số I. ∆Ld = 20lg[(r1/r2)1+a)] - r1: Khoảng cách tới nguồn gây ồn với Lp (m) - r2: Khoảng cách tính toán độ giảm mức ồn theo khoảng cách ứng với Li (m) - a: Hệ số hấp thụ riêng của tiếng ồn với địa hình mặt đất (a=0) - ∆Lc: Độ giảm mức ồn qua vật cản. Khu vực dự án có địa hình rộng thoáng và không có vật cản nên ∆Lc = 0. Từ các công thức trên, có thể tính toán mức độ gây ồn của các loại thiết bị thi công trên công trường tới môi trường xung quanh ở khoảng cách 200m và 500m, kết quả được thể hiện trong bảng 3.5 sau: Bảng 3.5. Tiếng ồn của một số loại máy móc thiết bị thi công (dBA)

TT

Thiết bị thi công

Mức ồn ở điểm cách máy 1,5m

Mức ồn ở khoảng cách 200m

Mức ồn ở khoảng cách 500m

(dBA)

(dBA)

(dBA)

1

Máy ủi

93

71

63

2

Máy khoan

87

65

57

3

Máy đập bê tông

85

63

55

4

Máy cưa tay

82

60

52

5

Máy nén khí diezel

80

58

50

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

47


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

6

Máy đóng cọc

75

53

45

7

Máy trộn bê tông

75

53

45

TC 3733/2002/BYT

90

-

-

-

75

75

TCVN 5949-1998

Kết quả tính toán cho thấy, tiếng ồn sinh ra do các phương tiện giao thông vận tải, máy móc thiết bị thi công trên công trường đảm bảo giới hạn cho phép đối với khu vực thi công và nằm trong giới hạn cho phép đối với khu dân cư theo TCVN 5949-1998 ở khoảng cách 200m từ nguồn ồn. Tuy nhiên khi các máy móc thiết bị cùng hoạt động sẽ có hiện tượng cộng hưởng làm cho mức ồn tăng cao có thể vượt quá tiêu chuẩn cho phép do đó cũng phải có những biện pháp phòng tránh và giảm thiểu mức ồn trong quá trình thi công. Nếu không sẽ có những tác động đến công nhân lao động tại các nhà máy khác trong KCN Đình Trám. Tiếng ồn cao còn gây mất tập trung làm việc, dẫn đến hiệu quả kinh tế kém, ngoài ra còn gây ra tai nạn lao động cho công nhân do mất tập trung; gây một số bệnh về thính giác, thần kinh do người lao động phải tiếp xúc với âm thanh có cường độ cao trong thời gian dài. c. Tác động bởi rung động Nguyên nhân gây sự rung động trong quá trình xây dựng chủ yếu do các thiết bị như: Máy đột dập, máy búa đóng cọc, xe lu rung, đầm rung hoặc do các phương tiện giao thông có trọng tải lớn. Nhìn chung, rung động chỉ tác động chủ yếu trong phạm vi 20m, ngoài phạm vi 100m sự rung động này hầu như không có tác động ảnh hưởng. Do Nhà máy không nằm trong KCN Đình Trám, cách khu dân cư khoảng 1km, nên ảnh hưởng của rung động đến khu dân cư là hầu như không có. Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng vẫn phải có những biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu rung động. 2. Tác động tới môi trường nước a. Nguồn gây tác động - Nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án; - Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng công trình. b. Đối tượng chịu tác động - Chất lượng môi trường nước mặt, nước ngầm xung quanh khu vực dự án. Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

48


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

c.

Dự báo tải lượng

• Đối với nước mưa chảy tràn: Để đánh giá tác động của nước mưa chảy tràn trên khu vực Nhà máy đối với môi trường xung quanh, chúng tôi sử dụng phương pháp cường độ giới hạn. Lượng nước mưa chảy tràn có lưu lượng phụ thuộc chế độ khí hậu và diện tích của khu vực án. Công thức tính toán như sau: Q=

T × F × W × 10 −3 (m3) 365

Trong đó: - Q: lượng nước mưa chảy tràn (m3); - F: diện tích bề mặt hứng nước (m2); - T - Thời gian thực hiện dự án (ngày); - W: lượng mưa trung bình các tháng trong năm (mm). Diện tích chiếm đất của khu vực nhà máy F = 2,091 ha. Lượng mưa trung bình năm tại khu vực dự án là W = 1.500 mm (Tài liệu: Báo cáo tổng kết năm 2008 - 2009 về tình hình phát triển kinh tế - xã hội tại xã Hoàng Ninh, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang). Áp dụng công thức ở trên để tính toán lượng nước mưa chảy tràn qua phần diện tích nhà máy: Q=

300 × 20.910 × 1.500 × 10 −3 3 = 25.779,45 (m ) 365

Trong quá trình thi công, khi trời mưa, nước mưa chảy tràn trên khu vực Dự án sẽ cuốn theo đất, cát, chất cặn bã và theo hệ thống thoát nước chung của KCN chảy vào kênh T6 và một số tuyến mương nội đồng. Đặc trưng của nước mưa chảy tràn qua bề mặt các công trình xây dựng là có hàm lượng chất rắn lơ lửng cao dẫn đến làm tăng độ đục trong nguồn nước mặt tiếp nhận. Tác động đến một số thủy vực như như: kênh T6, Ngòi Bún và một số tuyến mương cấp nước cho nông nghiệp. Ngoài ra, loại nước mưa chảy tràn này còn có thể mang theo các loại chất thải như dầu mỡ trong quá trình thi công rơi vãi trên mặt đất xuống dưới thủy vực tiếp nhận, gây ra những tác động đến chất lượng nguồn nước mặt và hệ sinh thái thủy sinh sống trong môi trường nước.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

49


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

• Đối với nước thải sinh hoạt: Lượng nước thải sinh hoạt ước tính bằng 80 % lượng nước cấp cho mục đích sinh hoạt (tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt là là 120 lít/người/ngày). Như vậy, với trung bình 50 công nhân thường xuyên lao động trên công trường thì lượng nước thải tạo ra mỗi ngày sẽ là 80%x120x50 = 4.800 lít/ngày = 4,8 m3/ngày. Theo những nghiên cứu của Tổ chức y tế Thế giới - WHO, tải lượng một số chất ô nhiễm của nước thải sinh hoạt (tính cho một người trong một ngày đêm) được thể hiện ở bảng 3.6 dưới đây: Bảng 3.6. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (Định mức cho một người) TT

Chất ô nhiễm

Đơn vị

Tải lượng

1

BOD5

g/người/ngày

45 ÷ 54

2

COD

g/người/ngày

72 ÷ 102

3

TSS

g/người/ngày

70 ÷ 145

4

Tổng Nito

g/người/ngày

6 ÷ 12

5

Tổng Photpho

g/người/ngày

0,8 ÷ 4

6

Coliform

MPN/100ml

106 ÷ 109

(Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới - WHO) Trên cơ sở tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt theo WHO và hướng dẫn trong giáo trình xử lý nước thải - PGS. Hoàng Huệ - Đại học Kiến trúc Hà Nội, có thể tính được nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt của các công nhân xây dựng dự án theo công thức sau: A × 1.000 × n C SH = (mg/l) q Trong đó: - A: tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải tính cho 1 người/1ngày đêm; - n: số công nhân lao động trên công trường, n = 50 người; - q: lượng nước thải sinh hoạt trong ngày đêm; q = 4.800 l/ngày đêm.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

50


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Kết quả dự báo nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng chưa qua hệ thống xử lý được thể hiện ở bảng 3.7 dưới đây: Bảng 3.7. Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

TT

Tải lượng

Nồng độ

(g/người/ngày)

(mg/l)

Chất ô nhiễm

QCVN 14/2008/BTNMT A

B

1

BOD5

45 ÷ 54

469 ÷ 563

30

50

2

COD

72 ÷ 102

750 ÷ 1.063

-

-

3

TSS

70 ÷ 145

729 ÷ 1.510

50

100

4

Nitrat NO3-

6 ÷ 12

63 ÷ 125

30

50

5

Phosphat (PO43-) (tính theo P)

0,8 ÷ 4

8 ÷ 42

5

10

6

Coliform (MPN/100ml)

106 ÷ 109

106 ÷ 109

3.000

5.000

So sánh với Quy chuẩn 14:2008/BTNMT thì nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt vượt giới hạn cho phép rất nhiều lần. Nguồn nước thải này nếu không có biện pháp thu gom và xử lý mà đổ trực tiếp ra ngoài môi trường thì sẽ gây ra những tác động lớn tới môi trường và sức khỏe con người. Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là chứa một lượng lớn các chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD5) và các vi khuẩn Coli: thông số BOD5 gấp 11 lần, TSS gấp hơn 15 lần, Nitrat NO3-gấp hơn 3 lần,…so với giới hạn cho phép ở mức B. Nồng độ các chất hữu cơ (BOD5) cao trong nước thải sẽ làm giảm lượng oxy tự do trong nước (DO) do quá trình phân hủy các chất hữu cơ này. Đồng thời cũng thúc đẩy sự phát triển của các loại tảo trên bề mặt thủy vực và có thể gây lên hiện tượng “tảo nở hoa” hay còn gọi là hiện tượng phú dưỡng. Bên cạnh đó, sự có mặt với một số lượng lớn các loài vi khuẩn Coli và một số loại vi khuẩn đường ruột gây bệnh khác trong nước có thể xâm nhập vào các nguồn thức ăn như rau, củ, quả khi được tưới hoặc rửa bằng loại nước bị ô nhiễm

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

51


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

bởi các loại vi khuẩn này, từ đó xâm nhập vào cơ thể người và gây ra những dịch bệnh tương đối nguy hiểm như dịch tiêu chảy cấp, dịch tả... 3. Tác động do chất thải rắn a. Nguồn gây tác động - Hoạt động xây dựng: đất, đá, vôi, vữa,… - Hoạt động sinh hoạt hàng ngày của công nhân xây dựng. b. Đối tượng bị tác động - Chất lượng môi trường nước mặt, nước ngầm, môi trường đất; - Cảnh quan của khu vực dự án. c. Đánh giá tác động - Chất thải rắn xây dựng bao gồm đất đá từ công tác san nền, làm móng công trình như: gạch đá, xi măng, sắt thép và gỗ, giấy vv… từ công việc hoàn thiện công trình, lắp đặt máy móc, thiết bị... - Chất thải sinh hoạt của công nhân bao gồm rau củ, quả, cơm canh thừa v.v… và các thành phần khác như túi nilong, quần áo rách, giấy vụn … thải ra trong quá trình sinh hoạt của công nhân ở công trường. Theo tính toán và kết quả điều tra, khảo sát thực tế, lượng rác thải rắn sinh hoạt phát sinh trong một ngày của một người là 0,3 - 0,5 kg/người/ngày. Như vậy, với số lượng công nhân thi công là 50 người thì lượng rác thải rắn phát sinh một ngày của dự án là 25 kg/ngày, lượng chất thải rắn sinh hoạt này không nhiều, nếu có biện pháp thu gom và xử lý tốt sẽ không gây tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe cộng đồng. - Hoạt động bảo dưỡng phương tiện nếu thực hiện ngay tại công trường cũng có thể gây phát sinh một lượng chai lọ đựng dầu nhớt, vỏ chai đựng dầu nhớt và rẻ lau nhiễm dầu nhớt,… Loại chất thải này được liệt vào danh sách các loại chất thải nguy hại theo Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của BTNMT (về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại). Mặc dù khối lượng phát sinh không nhiều nhưng có ảnh hưởng đến môi trường nước, môi trường đất do có nhiễm dầu mỡ. Do đó, cần phải cho thu gom triệt để và xử lý theo quy chế chất thải rắn nguy hại, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường khu vực. - Quá trình tập kết và lưu giữ nguyên vật liệu tại công trường hạn chế phát sinh chất thải rắn cũng như các loại chất thải gây ô nhiễm khác do Chủ dự án hạn Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

52


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

chế việc tập kết quá nhiều nguyên vật liệu tại công trường (chủ động mua nguyên vật liệu tại khu vực gần dự án từ thành phố Bắc Giang khoảng 10km theo đường Quốc lộ 1A). Đối với xi măng, sắt thép, nhiên liệu dầu nhớt được bảo quản kỹ trong kho, cát được che bạt kín trên công trường nên khả năng phát tán gây ô nhiễm nhỏ. - Đa phần trong các chất thải trên có thể thu gom tái sử dụng hoặc sử dụng vào mục đích khác, nhưng nếu không được thu gom, quản lý đúng cách và khoa học sẽ gây ảnh hưởng nhất định tới môi trường. Chất thải rắn xây dựng làm tắc nghẽn dòng chảy của các cống tiêu thoát nước chung của KCN, gây ô nhiễm môi trường nước, chất thải sinh hoạt là môi trường lý tưởng cho các loại côn trùng ruồi, muỗi và virut phát triển và gây bệnh… 3.1.1.2. Các tác động không liên quan đến chất thải Các nguồn gây tác động, đối tượng, quy mô chịu tác động và mức độ của tác động không liên quan đến chất thải của dự án được trình bày tón tắt qua bảng 3.8 dưới đây: Bảng 3.8. Tóm tắt nguồn gây tác động không lên quan đến chất thải Yếu tố TT tác động

Đối tượng và quy mô

Nguồn gây tác động

Mức độ bị tác động + Đối tượng: - An ninh địa phương

1

Tác động đến kinh tế - xã hội của khu vực dự án

- Tập trung công nhân, thu hút dân tự do - Nhu cầu ăn uống, sinh hoạt, giải trí

- Hệ thống y tế: bệnh tật phát sinh + Quy mô: - Khu vực xung quanh Dự án

- Ngắn hạn: 10 tháng - Có thể giảm thiểu

- Xã Hoàng Ninh và xã Hồng Thái

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

53


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

+ Đối tượng:

2

- Tai nạn lao động An toàn lao trong quá trình thi động trong công: tai nạn giao quá trình thi thông, cháy, điện công giật,…

- Công nhân lao động trên công trường + Quy mô: - Khu vực công trường

- Ngắn hạn: 10 tháng - Có thể giảm thiểu

1. Tác động đến yếu tố kinh tế - xã hội Quá trình thi công xây dựng tập trung nhiều công nhân từ nhiều địa phương khác đến với lối sống, thói quen và phong tục tập quán khác nhau dễ gây mất trật tự an ninh và an toàn xã hội của khu vực KCN Đình Trám và địa bàn xã Hoàng Ninh, xã Hồng Thái. Do Dự án nằm trong đất của KCN, nên tác động này đến khu dân cư xung quanh khu vực Dự án được giảm thiểu. Khi tập trung một số lượng lớn công nhân từ một số địa phương, đây là điều kiện thuận lợi cho các dịch bệnh phát triển và lây lan rộng. Các bệnh thường gặp trong những khu vực tập trung dân cư với mật độ cao và cuộc sống tạm bợ là các bệnh đối với hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, bệnh sốt rét… Tuy nhiên, tác động này trong thời gian không lâu, chỉ kéo dài khoảng 10 tháng thi công xây dựng công trình. 2. Tai nạn lao động trong quá trình thi công Nhìn chung, sự cố tai nạn lao động, tai nạn giao thông có thể xảy ra bất ngờ trong nhiều tình huống của giai đoạn thi công xây dựng dự án. Có thể được tóm tắt một số dạng tai nạn như sau: - Sự gia tăng lưu lượng các phương tiện giao thông chuyên chở vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị trên các tuyến đường Quốc lộ 1A và tuyến Quốc lộ 37 kéo dài, điều này có thể gây cản trở giao thông và ảnh hưởng đến an toàn của lái xe và những người tham gia giao thông trên các tuyến đường này. - Dạng tai nạn này cũng có thể xảy ra ngay trên công trường do các phương tiện thi công và vận chuyển nguyên vật liệu gây ra đối với công nhân và người tham gia giao thông.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

54


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

- Công việc lắp ráp, thi công và quá trình vận chuyển nguyên vật liệu với mật độ xe, tiếng ồn, độ rung cao có thể gây ra các tai nạn lao động,... - Do tính bất cẩn trong lao động, thiếu trang bị bảo hộ lao động, hoặc do thiếu ý thức tuân thủ nghiêm chỉnh về nội quy an toàn lao động của công nhân thi công cũng có thể gây tai nạn đáng tiếc. - Công việc lao động nặng nhọc, thời giam làm việc liên tục và lâu dài có thể ảnh hưởng đáng kể đến sức khoẻ của công nhân, gây tình trạng gây mệt mỏi, choáng váng hay ngất xỉu cho công nhân tại công trường; Như vậy, nếu các rủi ro về tai nạn lao động và tai nạn giao thông xảy ra sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe cũng như tính mạng của công nhân, gây tổn thất vô cùng lớn về tinh thần cho các gia đình có người gặp nạn. Vì vậy, vấn đề đảm bảo an toàn cho công nhân tham gia xây dựng được Chủ dự án đặc biệt quan tâm và có các biện pháp để phòng tránh. 3. Sự cố cháy nổ trong quá trình thi công Sự cố cháy nổ có thể xảy ra trong quá trình vận chuyển và tồn chứa nhiên liệu hoặc do sự thiếu an toàn về hệ thống cấp điện tạm thời, gây nên các thiệt hại về người và của trong quá trình thi công. Có thể xác định các nguyên nhân cụ thể như sau: - Các kho chứa nguyên nhiên liệu tạm thời phục vụ cho máy móc, thiết bị kỹ thuật trong quá trình thi công (sơn, xăng, dầu DO, ...) là các nguồn gây cháy nổ. Khi sự cố xảy ra có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng về con người, vật chất và môi trường xung quanh; - Hệ thống cấp điện tạm thời cho các máy móc, thiết bị thi công có thể gây ra sự cố giật, chập, cháy nổ…, gây thiệt hại về kinh tế hay tai nạn lao động cho công nhân; - Việc sử dụng các thiết bị gia nhiệt trong thi công (hàn xì, đun, đốt nóng chảy Bitum để trải nhựa đường, ...) có thể gây ra cháy, phỏng hay tai nạn lao động nếu như không có các biện pháp phòng ngừa. Nhìn chung, sự cố cháy nổ thường ít khi xảy ra trong quá trình thi công. Tuy nhiên nếu sự cố này xảy ra sẽ ảnh hưởng đến con người, tài sản và môi trường khu vực. Nhận xét chung: Dự án Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam) thuộc lô đất E2, E3 nằm trong KCN Đình Trám, cách khu vực sinh sống của nhân dân thuộc địa bàn Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

55


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

xã Hoàng Ninh (khoảng 1km, xung quanh nhà máy được bao bọc bởi tường xây gạch cao 2m. Mặt khác, trong giai đoạn xây dựng, Chủ Dự án áp dụng một số biện pháp giảm thiểu tác động xấu do bụi và khí thải của các thiết bị máy móc thi công xây dựng cơ sở hạ tầng. Các tác động này chỉ ảnh hưởng trong thời gian ngắn, khoảng 10 tháng thi công xây dựng. Do vậy, tác động của Dự án trong giai đoạn xây dựng được đánh giá là không lớn tới hoạt động sản xuất và môi trường sống của người dân thuộc địa bàn xã Hoàng Ninh và một bộ phận của xã Hồng Thái. Tuy nhiên đối tượng chịu tác động chính của các hoạt động trong giai đoạn này đó là những công nhân trực tiếp tham gia xây dựng trên công trường, một số công nhân viên của một số nhà máy bên cạnh và một số thủy vực gần khu vực Dự án: kênh T6, Ngòi Bún. 3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn dự án hoạt động 3.1.2.1. Các tác động có liên quan đến chất thải Bảng 3.9. Tóm tắt nguồn, đối tượng, quy mô và mức độ tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận hành nhà máy Yếu tố TT tác động

Nguồn gây tác động

Đối tượng và quy mô Mức độ bị tác động + Đối tượng: - Môi trường nước

1

Chất thải lỏng

- Nước thải sinh hoạt - Nước thải sản xuất

- Môi trường đất - Sinh vật thủy sinh + Quy mô:

- Dài hạn - Có thể giảm thiểu

- Thủy vực cạnh KCN như: hệ thống thoát nước của KCN, kênh T6, Ngòi Bún và một số thủy vực.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

56


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

- Sinh vật thủy sinh

+ Đối tượng:

2

Chất thải rắn

- Chất thải sinh hoạt - Chất thải rắn sản xuất

- Cảnh quan nhà máy - Môi trường đất, nước - Sức khỏe công nhân

- Dài hạn - Có thể giảm thiểu

+ Quy mô: - Xung quanh nhà máy + Đối tượng:

3

Khí thải

- Bụi kim loại nặng; hơi acid; hơi dung môi, - SO2 ,NO2 của lò cấp nhiệt

- Công nhân lao động trong nhà máy

- Dài hạn

+ Quy mô:

- Có thể giảm thiểu

- Trong phạm vi xưởng sản xuất - Dài hạn

4

Tiếng ồn

- Máy móc sản xuất

- công nhân lao động trong nhà máy và lân cận

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

- Có thể giảm thiểu

57


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

1. Tác động do khí thải Nguồn phát sinh ô nhiễm khí có hầu hết ở các công đoạn trong quá trình mạ điện (gồm: làm sạch cơ học, khử dầu mỡ, làm sạch hoá học, mạ). Bảng 3.10. Đặc trưng khí thải của từng công đoạn mạ STT

Công đoạn

1.

Gia công bề mặt trước khi mạ: -Đánh bóng cơ học

Chất thải chủ yếu

- Bụi kim loại nặng

-Đánh bóng hoá học và điện - Hỗn hợp hơi các acid hoá -Tẩy dầu mỡ bằng dung dịch - Hơi kiềm, hơi dung môi kiềm, dung môi 2.

Cung cấp nhiệt (lò hơi)

- Nhiệt …

3.

Mạ điện

- Chủ yếu là hơi acid, kiềm, dung môi, hơi dầu mỡ thải và một hơi kim loại

Bụi kim loại phát sinh từ công đoạn gia công bề mặt trước khi vào mạ. Bụi này đi vào phổi có thể gây bệnh bụi phổi, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ con người. Ngoài ra có thể gây viêm da, viêm niêm mạc họng và mũi. Các hơi dung môi hữu cơ, hơi Crom, Niken, hơi acid, kiềm,... có thể gây khó chịu cho công nhân khi làm việc. Nếu thời gian tiếp xúc kéo dài thì có thể dẫn đến các bệnh mãn tính, bệnh ung thư ở người. Hơi acid khi thoát ra ngoài gặp lạnh (đặc biệt vào mùa đông) sẽ ngưng tụ thành các giọt mù acid có kích thước rất nhỏ lơ lửng trong không khí gây các bệnh về đường hô hấp. 2. Đánh giá tác động của tiếng ồn •

Nguồn gây tác động Tiếng ồn sản xuất phát sinh từ các quá trình va chạm cơ học hoặc chấn động, chuyển động qua lại do sự ma sát giữa các thiết bị, máy móc trong các nhà máy như: Máy nén chính xác, máy ép, máy định dạng, máy rèn nguội, máy cán kim loại, máy mài, máy tiện máy phay, thiết bị thủy động, máy phun cát... Ngoài ra, khi điện phân để ổn định dung dịch mạ Crom thường xảy ra hiện tượng nổ rất lớn (do nguồn điện dùng để điện phân lên cao đột ngột) gây ra tiếng ồn. Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

58


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Đối tượng chịu tác động Đối tượng chịu tác động trực tiếp của tiếng ồn là những công nhân lao động trong các nhà xưởng và một bộ phận công nhân của 4 công ty tiếp giám với khu vực dự án, đó là công ty thép Phương Trung, công ty may Hà Bắc, công ty Dược phẩm – thực phẩm Thăng Long và Công ty TNHH An Kim. • Dự báo mức ồn Dựa vào đặc trưng của trình độ, công nghệ sản xuất, tình trạng máy móc thiết bị của nhà máy mà tiếng ồn phát sinh được dự báo như sau: - Phân xưởng cơ khí: 79 - 80 dBA; - Phân xưởng đúc: 76 - 77 dBA; - Phân xưởng rèn: 86- 87 dBA; - Phân xưởng mạ: 77 - 78 dBA. Tiếng ồn dự báo cách nguồn 1 -2m. Theo các kết quả nghiên cứu, khả năng lan truyền tiếng ồn tại khu vực sản xuất của nhà máy tới các khu vực xung quanh khu vực dự án được xác định bằng công thức: Li = Lp - ∆Ld - ∆Lc (dBA) Trong đó: - Li: Mức ồn tại điểm tính toán cách nguồn ồn một khoảng các d(m); - Lp: Mức ồn đo được tại nguồn gây ồn (cách 1,5m); - ∆Ld : Mức ồn giảm theo khoảng cách d ở tần số I ; ∆Ld = 20lg[(r1/r2)1+a)] - r1: Khoảng cách tới nguồn gây ồn với Lp (m); - r2: Khoảng cách tính toán độ giảm mức ồn theo khoảng cách ứng với Li (m); - a: Hệ số hấp thụ riêng của tiếng ồn với địa hình mặt đất (a=0); - ∆Lc: Độ giảm mức ồn qua vật cản. Từ các công thức trên, tính toán mức độ gây ồn của các loại máy móc thiết bị trong công đoạn sản xuất của một nhà máy tới môi trường xung quanh ở các khoảng cách khác nhau được thể hiện trên bảng kết quả 3.11 dưới đây:

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

59


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Bảng 3.11. Mước ồn gây ra bởi một số máy móc, thiết bị điển hình Mức ồn ở điểm cách Thiết bị sản xuất nguồn 1,5m

TT

Mức ồn ở điểm cách nguồn 50m

(dBA)

(dBA)

Mức ồn ở điểm cách nguồn 200m

Mức ồn ở điểm cách nguồn 500m

(dBA)

(dBA)

1

Máy búa

98

85

75

60

2

Máy cắt thép

88

78

66

58

3

Máy gò uốn thép

84

75

64

50

4

Máy đột dập

92

83

72

60

5

Máy phát điện

96

84

73

62

TCVN 5949-1998

75

Ghi chú: TCVN 5949-1998: Tiêu chuẩn tiếng ồn khu vực công cộng và khu dân cư. Từ kết quả tính toán trong bảng trên cho thấy, tiếng ồn sinh ra từ các máy móc thiết bị gia công cơ khí,…có tác động trực tiếp đến công nhân vận hành máy và xung quanh trong phạm vi 50m, hầu hết không làm ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân thuộc xã Hoàng Ninh và xã Hồng Thái ở phía Đông Bắc nhà máy. Tiếng ồn cao còn gây mất tập trung làm việc, dẫn đến hiệu quả kinh tế kém, ngoài ra còn gây ra tai nạn lao động cho công nhân do mất tập trung; gây một số bệnh về thính giác, thần kinh do người lao động phải tiếp xúc với âm thanh có cường độ cao trong thời gian dài. 3. Tác động do nước thải sinh hoạt •

Nguồn phát sinh - Nước thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân vận hành nhà máy. • Phạm vi tác động - Lưu vực nước gần nhà máy, hệ thống thoát nước của KCN Đình Trám. - Hệ sinh vật thủy sinh thủy vực cạnh KCN như: kênh T6, Ngòi Bún. Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

60


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Tính toán khối lượng Tổng số cán bộ công nhân viên của nhà máy trong giai đoạn dự kiến là 200 người. Như vậy, lượng nước thải sinh hoạt sinh ra mỗi ngày là 80%x120x200 = 19200 lít/ngày = 19,2 m3/ngày. Căn cứ vào bảng tính toán tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt thì khối lượng các chất trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn nhà máy đi vào hoạt động thể hiện ở bảng 3.12 như sau: Bảng 3.12. Khối lượng một số chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt TT

Tải lượng

Nồng độ

(g/người/ngày)

(kg/ngày)

Chất ô nhiễm

1

BOD5

45 ÷ 54

9,0 ÷ 10,8

2

COD

72 ÷ 102

14,4 ÷ 20,4

3

TSS

70 ÷ 145

14 ÷ 29

4

Tổng Nitơ

6 ÷ 12

1,2 ÷ 2,4

5

Tổng photpho

0,8 ÷ 4

0,16 ÷ 0,8

Đánh giá tác động

Theo tính toán một số chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt thì tổng khối lượng thải ra hàng ngày khoảng từ 38,7 ÷ 63,4 kg/ngày. Lượng các chất thải này tuy không lớn nhưng nếu không có biện pháp xử lý thích hợp nguồn nước thải này và xả trực tiếp ra môi trường thì nó sẽ tác động nhất định đến môi trường và sức khỏe người lao động. Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là chứa một lượng lớn các chất lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD5) và các vi khuẩn Coli. Nếu như lượng nước thải này không được thu gom, xử lý mà thải trực tiếp ra ngoài môi trường thì sẽ gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến hệ sinh thái của thủy vực tiếp nhận cũng như sức khỏe của người dân khi sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. Nồng độ các chất hữu cơ (BOD5) cao trong nước thải sẽ làm giảm lượng oxy tự do trong nước (DO) do quá trình phân hủy các chất hữu cơ này. Đồng thời

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

61


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

cũng thúc đẩy sự phát triển của các loại tảo trên bề mặt thủy vực và có thể gây lên hiện tượng “tảo nở hoa” hay còn gọi là hiện tượng phú dưỡng. Bên cạnh đó, sự có mặt với một số lượng lớn các loài vi khuẩn Coli và một số loại vi khuẩn đường ruột gây bệnh khác trong nước có thể xâm nhập vào các nguồn thức ăn như rau, củ, quả khi được tưới hoặc rửa bằng loại nước bị ô nhiễm bởi các loại vi khuẩn này, từ đó xâm nhập vào cơ thể người và gây ra những dịch bệnh tương đối nguy hiểm như dịch tiêu chảy cấp, dịch tả... Dự án nằm trong KCN Đình Trám, cách khu dân cư xã Hoàng Ninh và xã Hồng Thái không xa, gần với kềnh T6, Ngòi Bún. Do đó, nguồn nước thải này nếu không được xử lý phù hợp mà thải trực tiếp vào hệ thống thoát nước chung của KCN sẽ gây tác động đến các đối tượng này. 4. Tác động do nước thải sản xuất •

Nguồn phát sinh - Nước thải sản xuất phát sinh qua các công đoạn sau: + Nước thải từ công đoạn xử lý và làm sạch bề mặt kim loại; + Nước thải từ quá trình mạ; + Công đoạn rửa. - Nước thải vệ sinh máy móc có chứa dầu mỡ thải. • Phạm vi tác động: - Hệ thống thoát nước chung của KCN Đình Trám; một số thủy vực như: kênh T6, Ngòi Bún, tuyến mương nội đồng xung quanh; - Công nhân lao động trong xưởng mạ. • Đối tượng bị tác động - Môi trường nước và các thủy sinh vật; - Môi trường đất; - Công nhân lao động trực tiếp. • Đánh giá tác động: Với quy mô và công suất của nhà máy thì lượng nước thải sản xuất hàng ngày được tính toán khoảng 100m3/ngày. Một trong những vấn đề môi trường chính của nhà máy là nước thải sản xuất. Tuy lượng nước thải này không lớn nhưng có chứa một hàm lượng lớn các hóa chất độc hại và kim loại nặng chính như: Sắt, kẽm, niken. Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

62


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Nước thải từ công đoạn làm sạch bề mặt chi tiết: Trên bề mặt kim loại thường chứa nhiều dầu mỡ do các giai đoạn bảo dưỡng, đánh bóng cơ học. Dể đảm bảo chất lượng lớp mạ thì các chi tiết trước khi mạ cần làm sạch bằng cách tẩy dầu mỡ hóa học bằng dung môi hoặc bằng phương pháp điện hóa. Do đó lượng nước thải phát sinh trong quá trình này nhiều nhưng chất ô nhiễm nhỏ, chủ yếu là hóa chất tẩy rửa và dầu mỡ thải bám trên bề mặt các chi tiết. Nước thải của công nghiệp mạ điện thường chứa một lượng lớn các kim loại nặng như: Cr6+,Cr6+, Ni2+,Zn2+…và chứa hàm lượng acid khá cao nên pH thấp và dao động theo từng công đoạn khác nhau. Vì vậy, nước thải ngành mạ điện gây ăn mòn hệ thống cống rãnh có nước thải đi qua. Nếu nguồn nước thải này không được xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ tác động xấu đến hệ thống thoát nước của KCN, gây ảnh hưởng đến các thủy vực xung quanh, tác động đến các hệ thủy sinh trong các thủy vật này. Crom và hợp chất của Crom có thể làm tổn thương bề mặt da, dễ làm loét niêm mạc mũi, làm thủng phần sụn của vách mũi, ảnh hưởng đến hệ tiêu hoá, gan, thận và tim mạch. Cr+6 độc hơn Cr+3 vì khả năng hấp thụ Cr+6 vào cơ thể cao hơn. Công nhân tiếp xúc thường xuyên với muối Cromat có khả năng nhiễm bệnh ung thư phổi cao hơn người bình thường. Niken và các hợp chất của Niken gây bệnh viêm da, đặc biệt nơi có độ ẩm cao. Kẽm và hợp chất của kẽm ít độc, gây nôn mửa ở hàm lượng thấp. Như vậy, nguồn nước thải của ngành mạ điện nếu không được xử lý mà đổ thải trực tiếp vào hệ thống thoát nước chung của KCN thì đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự có mặt của kim loại độc trong lòng đất và nguồn nước mặt, nguyên nhân ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và các loài sinh vật. Chủ Dự án sẽ có biện pháp kỹ thuật để xử lý nguồn nước thải sản xuất trước khi xả vào hệ thống dẫn nước chung của KCN để đến khu xử lý nước thải tập trung. 5. Tác động do chất thải rắn •

Các nguồn phát sinh chất thải rắn: - Chất thải rắn sinh hoạt; - Chất thải rắn sản xuất. • Đánh giá tác động

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

63


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

- Chất thải rắn ở công đoạn này chủ yếu là phoi, đề sê kim loại do quá trình gia công bề mặt. Đối với các chi tiết nhỏ thường dùng trấu, cát để làm sạch, do đó bã rắn là trấu, cát. Khối lượng chất thải rắn là phoi sắt, đề sê ước tính bằng 2% của tổng khối lượng sản phẩm hàng năm là: 2%x325.400.000(chiếc) = 6.508.000 (chiếc). Ngoài ra còn có một lượng bùn thải phát sinh từ các bể trung hoà acid, bể mạ (hydroxit, muối của các kim loại tạo thành trong quá trình làm việc), từ các công đoạn làm sạch, công đoạn mạ và bùn phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải sản xuất. Kim loại tích lũy nhiều trong bùn thải, nếu lượng bùn này chôn ở vùng đất nông nghiệp thì kim loại nặng sẽ hòa tan trong nước sau đó theo chuỗi thức ăn xâm nhập vào cơ thể sống, đây là nguồn chủ yếu dẫn đến nồng độ kim loại trong nước và đất cao. Khi nồng độ kim loại nặng vượt quá tiêu chuẩn cho phép sẽ kìm hãm sự phát triển của sinh vật sống. - Bên cạnh đó, trong quá trình thi công xây dựng cũng như nhà máy đi vào hoạt động luôn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt phát sinh hàng ngày. Như vậy, với số lượng công nhân viên thường xuyên của nhà máy là 200 người thì lượng rác thải rắn phát sinh hàng ngày của dự án khoảng 80 kg/ngày, lượng chất thải rắn sinh hoạt này tuy không nhiều, Chủ Dự án có biện pháp thu gom và xử lý tốt sẽ không gây tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe cộng đồng. - Hoạt động bảo dưỡng phương tiện nếu thực hiện ngay tại công trường cũng có thể gây phát sinh can đựng dầu nhớt, vỏ chai đựng dầu nhớt và rẻ lau nhiễm dầu nhớt,..Đây là các dạng chất thải nguy hại, mặc dù khối lượng phát sinh nhỏ nhưng khi phát sinh Chủ dự án cho thu gom ngay để xử lý theo quy chế chất thải rắn nguy hại, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường khu vực. 3.1.2.2. Các tác động không liên quan đến chất thải 1. Tác động đến kinh tế – xã hội Khi nhà máy đi vào hoạt động sẽ tạo việc làm cho khoảng 400 lao động địa phương, góp phần thúc đẩy công nghiệp của tỉnh Bắc Giang nói riêng và của cả nước nói chung. Bên cạnh những yếu tố tích cực mà Dự án đem lại còn có những mặt tiêu cực do Dự án tập trung một lực lượng tương đối đông, gia tăng mật độ giao thông

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

64


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

trên tuyến đường Quốc lộ 1A và 37 kéo dài. Điều này có thể gây cản trở giao thông và ảnh hưởng đến an toàn của lái xe và những người tham gia giao thông trên các tuyến đường này. 2. Các sự cố môi trường • Sự cố rò rỉ: Sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu dạng lỏng như acid, kiềm, một số các dung môi trong quá trình sản xuất sẽ gây ra những tác hại to lớn đối với chất lượng môi trường và sức khỏe con người cũng như hệ động thực vật sống trong khu vực đó. • Sự cố cháy nổ: Sự cố cháy nổ khi xảy ra có thể dẫn tới các thiệt hại lớn về kinh tế - xã hội và làm ô nhiễm cả môi trường nước, đất và không khí trong khu vực. Hơn nữa còn ảnh hưởng tới tính mạng của công nhân viên lao động. Do vậy, Chủ Dự án phải trang bị hệ thống PCCC theo tiêu chuẩn và có các biện pháp để phòng ngừa các sự cố này gây ra. 3.2. NHẬN XÉT MỨC ĐỘ CHI TIẾT, TIN CẬY CỦA ĐÁNH GIÁ Các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong quá trình thực hiện Báo cáo đánh giá tác động môi trường: phương pháp liệt kê; phương pháp điều tra khảo sát thực địa; phương pháp so sánh; phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số của Tổ chức T tế thế giới WHO. Các phương pháp trên đã được nhiều chuyên gia trong nước cũng như quốc tế đồng thời sử dụng để đánh giá tác động môi trường nhiều công trình, dự án. Có thể thấy rằng, kết quả của các phương pháp này đều tương đối chính xác và đã được chấp nhận bởi các cơ quan thẩm định. Hiện nay, các phương pháp trên đây vẫn đang được sử dụng một cách phổ biến trong lĩnh vực đánh giá tác động môi trường. Các phương pháp liệt kê và phương pháp đánh giá nhanh là những phương pháp tương đối đơn giản, được sử dụng một cách phổ biến, không đòi hỏi quá nhiều số liệu về môi trường, sinh thái đồng thời cho phép phân tích một cách rõ ràng các tác động khác nhau của dự án. Cùng với công tác điều tra khảo sát thực địa, kiểm tra, đánh giá tại khu vực dự án là các phương pháp được sử dụng có độ tin cậy rất cao, phản ánh được tính trung thực của số liệu cũng như chất lượng của báo cáo.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

65


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Trong khuôn khổ của báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: “ Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam” thuộc BQL KCN Đình Trám, tỉnh Bắc Giang; tùy theo mỗi tác động mà chúng tôi sử dụng một hoặc một vài phương pháp kết hợp để nhấn mạnh các tác động tới môi trường mà dự án gây ra. Vì thế có thể nói, các phương pháp đánh giá mà chúng tôi đã sử dụng trong báo cáo sẽ tạo cơ sở khoa học cho báo cáo được tốt hơn. Về các rủi ro và sự cố môi trường là có căn cứ, vì trong báo cáo ĐTM hoàn toàn dựa trên cơ sở Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án: “ Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam” của Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam).

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

66


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Chương 4

BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

4.1 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG 4.1.1. Tổ chức thực hiện Chủ đầu tư yêu cầu các đơn vị thầu thi công thực hiện các biện pháp như : • Tổ chức thi công hợp lý theo phương châm làm đến đâu gọn đến đấy. • Sử dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật và quản lý để giảm thiều tác động đặc biệt là phòng chống sự cố khi xây dựng. • Thực hiện đầy đủ các qui định an toàn giao thông đảm bảo không ùn tắc giao thông trong khu vực thi công: Trang bị các biển báo, tấm chắn... • Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu trang, quần áo, giày ủng. • Giám sát và bảo đảm công nhân phải tuân thủ nghiêm chỉnh các nguyên tắc an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Chủ đầu tư sẽ thành lập bộ phân chuyên trách để theo dõi và hướng dẫn công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường. 4.1.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí Do dự án nằm trong KCN, các công đoạn trong quá trình thi công xây dựng như: Đào đất, xây dựng, gia công hàn kim loại,... hầu như được thực hiện ngoài trời. Do đó, các chất ô nhiễm dễ dàng khuếch tán vào môi trường không khí. Để hạn chế sự lan toả sang các khu vực xung quanh, tránh ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ công nhân lao động và môi trường xung quanh. Chủ Dự án phải áp dụng các biện pháp để giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí: - Trước khi tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng, Chủ dự án sẽ tiến hành cứng hóa đường giao thông nội bộ, mặt bằng khu đất bằng phương pháp lu lèn, tránh phát tán bụi từ các hoạt động của các phương tiện GTVT. - Tưới nước bề mặt đất ở những khu vực thi công, trên các tuyến đường nội bộ trên mặt bằng chính. Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

67


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

- Che chắn các bãi tập kết vật liệu, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly để không ảnh hưởng đến toàn khu vực, ảnh hưởng đến sản xuất của các nhà máy bên cạnh. - Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, các phương tiện vận chuyển là xe chuyên dụng còn hạn sử dụng, xe có trang bị bạt phủ kín không để vật liệu rơi vãi. Chủ phương tiện vận chuyển chịu trách nhiệm khi có sự cố xảy ra trong quá trình vận chuyển. - Bảo đảm an toàn, không để rò rỉ các nguyên vật liệu lỏng, dễ bay hơi. - Trang bị khẩu trang và dụng cụ vệ sinh, an toàn khi thi công. - Khi xảy ra sự cố trên đường vân chuyển, chủ xe và đơn vị thi công sẽ có biện pháp khắc phục nhanh chóng và triệt để. 4.1.3. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn Để giám thiểu tiếng ồn từ máy móc, thiết bị như: Máy đào, máy đóng cọc, máy xúc và các phương tiện xe cơ giới, Chủ Dự án sẽ áp dụng các giải pháp sau: - Kiểm tra mức ồn của thiết bị, nếu mức ồn lớn hơn giới hạn cho phép thì phải lắp các thiết bị giảm âm khi thi công trên công trường; - Các phương tiện và máy thi công định kỳ bảo dưỡng, tránh làm việc quá tải và thường xuyên bôi trơn dầu mỡ. - Không sử dụng các thiết bị cũ, lạc hậu có khả năng gây ồn cao. Ngoài ra, để hạn chế sự ảnh hưởng của riếng ồn trong quá trình xây dựng đến hoạt động của khu vực xung quanh, các máy móc gây ồn lớn không hoạt động vào giờ nghỉ ngơi của công nhân viên các nhà máy lân cận. 4.1.4. Các biện pháp giảm thiểu rung động Một số biện pháp để giảm thiểu rung động có thể được áp dụng như: - Biện pháp kết cấu: Cân bằng máy, lắp đặt bộ phận giảm chấn động lực... - Biện pháp dùng các kết cấu đàn hồi giảm rung như hộp dầu giảm chấn, thay thế gối đàn hồi kim loại, đệm đàn hồi kim loại bằng gối đàn hồi cao su, đệm đàn hồi cao su.... được lắp giữa máy và bệ máy. 4.1.5. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước a) Giảm thiểu tác động do nước mưa, nước mặt

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

68


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Nước mặt của toàn bộ nhà máy được thu gom bằng hệ thống cống chạy dọc 2 bên tường của nhà máy. Hệ thống máng thoát nước của nhà máy được xây bằng gạch, xung quanh được chát vữa xi măng để chống thấm, trên dọc tuyến có bố trí các hố ga có nắp đậy để lắng cặn. Hệ thống thu gom nước mặt được đấu nối dẫn nước về hệ thống thoát nước chung của KCN phía trước cổng lô đất rồi dẫn về Nhà máy xử lý nước thải tập trung. Tổng chiều dài của hệ thống thu gom nước mặt khoảng 220m, xây dựng bằng gạch chỉ 6,5x10,5x22cm, vữa xi măng mác 75#. Chiều rộng của mương thu nước mặt là 0,5m và chiều cao 0,5m. Hệ thống các mương dẫn nước mặt được bố trí đấu nối với hệ thống thoát nước chung của KCN ở phía trước của lô đất E2, E3. b) Giảm thiểu tác động do nước thải sinh hoạt Tổng số công nhân tham gia xây dựng trên công trường (ngày bình thường) là 50 người, được chi ra trên 3 tuyến công trình: cụm công trình đầu mối, cụm công trình tuyến năng lượng và cụm công trình nhà máy. Trong quá trình thi công xây dựng, theo dự kiến sẽ kéo dài trong 10 tháng, nước thải phát sinh hoạt trong giai đoạn này đặc trưng chủ yếu là ô nhiễm chính là BOD, chất rắn lơ lửng và vi sinh vật. Biện pháp để giảm thiểu những tác động do lượng nước thải sinh hoạt này xây dựng bể tự hoại cải tiến có cấu tạo cải tiến Bastef kiểu 5 ngăn. Kích thước của bể tự hoại sẽ được tính toán đáp ứng cả trong giai đoạn nhà máy đi vào hoạt động với số lượng công nhân thường xuyên có mặt trong nhà máy là 200 công nhân viên. Hệ thống bể tự hoại sẽ được xây dựng trước khi bắt đầu xây dựng cơ sở hạ tầng. Chi tiết cấu tạo của bể tự hoại cải tiến Bastef kiểu 5 ngăn sẽ được trình bày cụ thể trong phần biện pháp giảm thiểu tác động của môi trường nước trong giai đoạn nhà máy đi vào hoạt động. 4.1.6. Các biện pháp quản lý tác động bởi chất thải rắn - Thực hiện tốt phân loại CTR sinh hoạt và xây dựng trong giai đoạn xây dựng. Hạn chế các phế thải phát sinh trong thi công. Tận dụng triệt để các loại phế liệu xây dựng phục vụ cho chính hoạt động xây dựng nhà xưởng như san nền, đường nội bộ và sân bãi. Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

69


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại dự án sẽ được thu gom và lưu trữ trong các thùng chứa thích hợp và thuê các đơn vị có chức năng vận chuyển và xử lý theo đúng định hiện hành. - Lập nội quy vệ sinh tại các lán trại, giáo dục công nhân có ý thức gìn giữ vệ sinh và bảo vệ môi trường, tăng cường sử dụng nhân lực của địa phương để giảm bớt lán trại. 4.1.7. Các giải pháp an toàn VSLĐ và phòng chống sự cố môi trường a) Các giải pháp an toàn VSLĐ Trong quá trình tiến hành xây dựng có thể xảy ra tai nạn lao động. Do đó, tất cả công nhân tham gia trên công trường xây dựng đều phải được học tập về các định an toàn vệ sinh lao động. Có thể áp dụng một số biện pháp sau: - Cung cấp, phổ biến các địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: Bệnh viện, công an PCCC.... - Phổ biến các tài liệu hướng dẫn thao tác vận hành máy móc an toàn. - Có hệ thống đèn chiếu sáng phục vụ thi công cho những nơi cần làm việc về ban đêm. - Phải có rào chắn, các biển báo nguy hiểm tại những nơi có khả năng rơi, ngã, điện giật. - Cung cấp đầy đủ các trang thiết bị phòng hộ cá nhân như mũ bảo hộ, găng tay, khẩu trang, kính hàn,.... và phải có những định nghiêm ngặt về sử dụng . - Lán trại tạm cho công nhân phải thoáng mát, hợp vệ sinh, có nhà tắm, nhà vệ sinh đầy đủ. b) Các giải pháp phòng chống sự cố môi trường và trật tự trị an Để hạn chế mức thấp nhất những sự cố xẩy ra trong hoạt động thi công xây dựng nhà xưởng dẫn đến sự cố môi trường, Chủ Dự án sẽ áp dụng các giải pháp kỹ thuật cũng như nâng cao năng lực quản lý, cụ thể như sau: - Lắp đặt thiết bị chữa cháy theo đúng tiêu chuẩn (TCVN:2622-95) tại các khu vực có nguy cơ cháy nổ. - Lắp đặt thiết bị an toàn cho đường dây tải điện và thiết bị tiêu thụ điện. - Định kỳ kiểm tra mức độ tin cậy của các thiết bị an toàn (Báo cháy, chữa cháy, chống sét, automat..) và kịp thời thay thế khi bị hư hỏng.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

70


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

- Đề ra các nội lao động, hướng dẫn cụ thể về vận hành, an toàn cho máy móc, thiết bị. - Trong khu vực công trường cần có người bảo vệ thường xuyên để hạn chế trộm cắp và giải quyết các vấn đề như trộm cắp tài sản, an ninh trật tự... - Tuần tra thường xuyên, kết hợp với chính quyền địa phương xã để có những quy định nghiêm cấm tệ nạn xã hội tại khu vực lán trại và trong phạm vi KCN. 4.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC KHI NHÀ MÁY ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG 4.2.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí Để giảm thiểu tác động do bụi và tiếng ồn tại các nhà xưởng sản xuất, Công ty Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam) áp dụng một số biện pháp như sau: 4.2.1.1. Giảm thiểu khí thải máy phát điện dự phòng Nồng độ các chất ô nhiễm từ khí thải của máy phát điện dự phòng của nhà máy cao hơn so với quy định. Việc chạy máy phát điện là không thường xuyên, chỉ khi có sự cố mất điện của toàn Khu công nghiệp. Tuy nhiên, dự án sẽ bố trí lắp đặt máy phát điện ở một khu vực riêng, chiều cao ống khói cao ít nhất là 15m, tận dụng quá trình tự làm sạch của không khí. Hạn chế tối đa ảnh hưởng của khí thải máy phát điện dự phòng, khi có sự cố mất điện trong khu công nghiệp. 4.2.1.2. Tạo vi khí hậu trong lành - Lập nội quy ra vào cổng nhà máy nhằm giảm thiểu tốc độ để giảm phát sainh khói bụi phát sinh từ xe vận chuyển. - Khi thiết kế nhà máy sẽ quan tâm đến các giải pháp thông gió tự nhiên, triệt để lợi dụng hướng gió chủ đạo để bố trí hướng nhà hợp lý, tăng cường diện tích cửa mái, cửa chớp và cửa sổ. - Bố trí quạt thổi mát cục bộ cho những nơi phát triển nhiều nhiệt như khu vực tập trung nhiều máy móc và nơi công nhân làm việc tập trung như phân xưởng gia công kim loại, phân xưởng mạ. - Bố trí các chụp hút cưỡng bức trên trần mái và quạt để hút hơi ẩm, nhiệt thừa ra khỏi khu vực sản xuất. - Khu vực mạ điện có phát sinh hơi acid thì bố trí quạt hút dẫn đến bể hấp thụ hơi acid. Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

71


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Hình 4.1. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống thông gió tự nhiên Các yếu tố vi khí hậu sẽđược Công ty quan tâm nhằm đảm bảo môi trường lao động hợp vệ sinh cho công nhân và hạn chế tác động do điều kiện làm việc trong môi trường nóng ẩm. Tiêu chuẩn các yếu tố vi khí hậu đối với các đối tượng như sau: Bảng 4.1. Tiêu chuẩn các yếu tố vi khí hậu đối với loại hình lao động TT

Loại lao động

Nhiệt độ (0C)

Độ ẩm (%)

Tốc độ gió (m/s)

1

Nhẹ

24 - 28

50 - 70

0,3 - 1,0

2

Vừa

22 - 29

50 - 75

0,5 - 1,0

3

Nặng

22 - 28

50 - 75

0,7 - 2,0

Ngoài ra, việc trồng cây xanh, cây cảnh xung quanh nhà xưởng, văn phòng, đường nội bộ vừa có tác dụng che nắng, giảm nhiệt độ không khí và tạo cảm giác mát mẻ cho công nhân, vừa có tác dụng điều hoà điều kiện vi khí hậu trong khu vực. Nhiệt độ không khí trong vườn cây thường thấp hơn ngoài chỗ trống 2-30C, nhiệt độ trên mặt sân cỏ thấp hơn nhiệt độ trên mặt đường 3 – 60C. Bên cạnh đó, để giảm thiểu tác động đến sức khỏe người lao động, Công ty sẽ bố trí ca làm việc hợp lý và trang bị đồ bảo hộ thích hợp và đầy đủ cho công nhân tham gia vào quá trình sản xuất.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

72


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Bảng 4.2. Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh QCVN 05 : 2009/BTNMT Đơn vị: Microgam trên mét khối (µg/m3) TT

Thông số

Trung bình 1 giờ

Trung bình 3 giờ

Trung bình 24 giờ

Trung bình năm

1

SO2

350

-

125

50

2

CO

30000

10000

5000

-

3

NOx

200

-

100

40

4

O3

180

120

80

-

5

Bụi lơ lửng (TSP)

300

-

200

140

6

Bụi ≤ 10 µm (PM10)

-

-

150

50

7

Pb

-

-

1,5

0,5

Ghi chú: Dấu (-) là không quy định. 4.2.1.3. Giảm thiểu tiếng ồn và rung Nhà máy sẽ chú ý đến các biện pháp chống ồn rung cho các thiết bị. Hạn chế tối đa tiếng ồn phát ra từ khu vực sản xuất. Các biện pháp được áp dụng để giảm thiểu tiếng ồn và rung: - Trong giai đoạn thiết kế, việc giảm thiểu tiếng ồn bằng cách chế tạo chân đế to và đủ khối lượng để giảm rung cho thiết bị. Móng đặt máy móc sẽ sử dụng bê tông mác cao, tăng chiều sâu móng, đào rãnh đổ cát khô để tránh rung theo nền. - Xây dựng cách ly các máy tạo ồn cao xa khu vực sản xuất như máy phát điện, nhằm hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến công nhân lao động sản xuất trong nhà máy. - Thường xuyên kiểm tra để máy được vận hành, bôi trơn và bảo dưỡng đúng chế độ; nền móng đặt máy phải được xây dựng bằng bê tông có chất lượng cao, lắp đặt các đệm chống rung bằng cao su theo như thiết kế của máy để giảm rung hạn chế ồn, kiểm tra độ cân bằng của các trang thiết bị máy móc và hiệu chỉnh nếu cần thiết Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

73


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

- Cây cối được trồng xung quanh các xưởng máy, xây tường bao xung quanh nhà máy để giảm tiếng ồn phát tán ra xung quanh. Diện tích cây xanh dự tính là 15% tổng mặt bằng (bao gồm cả các bãi cỏ, bồn hoa). - Các giải pháp cục bộ bảo vệ công nhân: phương tiện chống ồn cho công nhân, mũ bịt tai, bông gòn; - Công nhân làm việc tại các nơi gây ồn nhiều sẽ được trang bị bảo hộ lao động đầy đủ và bố trí ca, kíp luân phiên hợp lý bảo đảm điều kiện làm việc tốt. - Đối với các máy móc có mức rung động lớn như các máy dập, máy phát điện, máy nén khí… đòi hỏi phải có thêm một số biện pháp hỗ trợ như sau: Lắp đặt máy trên các đệm giảm chấn. 4.2.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước Các loại nước thải của Nhà máy trong giai đoạn hoạt động phải được tập trung xử lý đạt tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam hiện hành mới được đổ vào nguồn thoát nước chung của KCN Đình Trám và sau đó được dẫn đến hệ thống xử lý nước thải tập trung. 4.2.2.1. Xử lý nước thải sản xuất • Nước thải sản xuất của Nhà máy phát sinh từ các nguồn bao gồm: - Nước thải từ quá trình làm sạch bề mặt. Để đảm bảo chất lượng lớp mạ trước khi mạ cần làm sạch bề mặt bằng phương pháp tẩy dầu mỡ hoá học, dùng dung môi hoặc điện hoá. Lượng nước thải phát sinh từ quá trình này nhiều nhưng nồng độ chất ô nhiễm nhỏ, chủ yếu là các chất kiềm (NaOH, Na2CO3), acid (HCl, H2SO4), dung môi và dầu mỡ. - Nước thải từ quá trình mạ. Lượng nước thải phát sinh trong công đoạn này tuy không nhiều nhưng chất ô nhiễm đa dạng, nồng độ chất ô nhiễm cao (Cr, Ni, Zn, Fe, CN-, …). - Nước vệ sinh công nghiệp nhà xưởng sản xuất không chứa hoá chất độc hại, chỉ chứa hàm lượng lớn chất rắn và hàm lựơng nhỏ dầu mỡ. Tổng lượng nước thải sản xuất của nhà máy trong giai đoạn hoạt động hết công suất ước tính khoảng 100m3/ngày đêm. Nước dùng cho sản xuất sẽ được xử lý đạt tiêu chuẩn Việt Nam về nước thải sản xuất công nghiệp QCVN 24:

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

74


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

2009/BTNMT (cột B), sau đó được thải ra hệ thống thoát nước chung và được dẫn đến hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Đình Trám. • Cấu tạo hệ thống thu gom nước thải sản xuất Nước thải sản xuất được thu gom triệt để từ xưởng sản xuất, xưởng mạ kim loại bằng hệ thống đường ống không bị ăn mòn bởi hóa chất và dung môi. Tổng chiều dài đường ống thu gom nước thải từ xưởng sản xuất đến hệ thống xử lý nước thải khoảng 50m; đường kính ống 110mm. Sau khi nước thải được xử lý được đổ vào hệ thống dẫn nước mặt tập trung của toàn nhà máy và sau đó đổ vào hệ thống thoát nước chung của KCN bằng phương pháp đấu nối và được dẫn đến nhà máy xử lý nước thải của KCN Đình Trám. • Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sản xuất (Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý nước thải sản xuất được thể hiện ở trang sau)

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

75


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

• Chú thích: 1. Tấm lưới lọc 2. Hố gom 3. Bơm nước thải 4. Bể lắng cát và tách dầu 5. Hố thu cặn 6. Bể điều hoà 7. Cột lọc 8. Bể chứa nước 9. Cột trao đổi anionit 10. Cột trao đổi cationit

11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18.

Cột hấp phụ Bể kết tủa Thiết bị khuấy Bể lắng Bể chứa bùn Bơm bùn Lọc ép khung bản Van

• Thuyết minh sơ đồ hệ thống xử lý: 1. Hố gom - Nước thải từ các công đoạn mạ theo đường ống thải vào hố gom. Hố có tác dụng thu gom nước thải đồng thời còn có tác dụng lắng cát và thường được xây chìm xuống dưới mặt đất. - Kích thước của hố gom: H = 3 m, B = L = 1.5 m. Chọn chiều cao dự trữ của hố gom 0.2 m nên H = 3.2 m. Kích thước xây dựng của hố gom: 7.2 m3. - Hố gom được xây dựng bằng gạch đặc 6,5x10,5x22cm, vữa xi măng mác 100#, xung quanh được trát vữa xi măng và bả bột chống thấm. 2. Bể lắng cát và phân ly dầu - Nước thải sau khi loại bỏ các tạp chất thì cho qua bể lắng cát. Ngoài ra, đặc trưng của nước thải này có chứa dầu mỡ nên cần phải phân ly dầu mỡ nhằm tách các hạt dầu có kích thước 80 – 150 µm, đảm bảo ít ảnh hưởng đến các thiết bị xử lý sau. Nước thải sau đó chảy vào bể điều hòa.

Hình 4.2. Sơ đồ mô phỏng bể lắng cát và phân ly dầu Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

76


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

- Máng thu dầu: Để tách được dầu, ta dùng 2 tấm ngăn, tấm ngăn thứ nhất sâu 0.3 m, tấm ngăn thứ hai sâu 0.75 m. Đường kính của máng thu dầu 200 mm. Bể lắng cát: H = 1.2m, B = 1m, L = 4.5m. Hố thu cát: h = 0.5m, a = 1m, a = 0.3m. 3. Bể điều hoà Do lưu lượng nước thải của ngành mạ điện không nhiều nên dùng bể này vừa có tác dụng điều hoà lưu lượng cũng như nồng độ, vừa có tác dụng là bể thu gom nước để xử lý vì hệ thống xử lý hoạt động gián đoạn. Ngoài ra trong bể còn cấp khí để tách dầu ra khỏi nước thải vì dầu có tỷ trọng nhỏ hơn của nước. - Kích thước của bể điều hoà: H = 2 m, B = L = 2 m. Chọn chiều cao dự trữ của bể điều hoà 0.3 m nên H = 2.3 m. Kích thước xây dựng của bể điều hoà: 9.2 m3. Bể điều hòa được xây dựng bằng gạch đặc 6,5x10,5x22cm, vữa xi măng mác 100#, xung quanh được trát vữa xi măng và bả bột chống thấm. 4. Cột lọc Đối với dòng thải chứa Crom và Niken trước khi đi vào hệ thống trao đổi ion cần loại bỏ chất rắn lơ lửng nhằm tránh hiện tượng tắt nghẽn cột trao đổi. Cột lọc được lựa chọn để lọc các chất rắn lơ lửng là cột lọc màng Microfil (MF) có kích thước lỗ 5 - 10µm. 5. Cột trao đổi ion Đối với nước thải của dòng chứa Crom: Vì trong bể mạ Crom có chứa Crom cả ở dạng cation và anion nên nước thải của nó cũng chứa Crom dưới dạng anion (Cr2O72-) và cation (Cr3+). Do đó, nước thải cần xử lý qua cột Anionit để loại bỏ Cr2O72- và cột Cationit để loại bỏ Cr3+. Đối với dòng thải chứa Niken: Niken ở dạng cation (Ni2+) sẽ được loại bỏ khi cho dòng nước thải này qua cột Cationit. 6. Kết tủa Đối với dòng thải chứa các kim loại khác xử lý bằng cách cho sữa vôi (giá thành thấp) vào nước thải để tạo kết tủa các kim loại thành các hydroxyt. ZnSO4 + Ca(OH)2 Fe2(SO4)3 + 3Ca(OH)2

Zn(OH)2 + CaSO4

(1)

2Fe(OH)3 + 3CaSO4

(2)

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

77


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Cần duy trì pH ổn định trong nước thải (dùng đầu dò pH) nhằm đạt hiệu quả tạo kết tủa cao nhất. 7. Bể lắng đợt 2 Bể lắng có tác dụng loại phân riêng hệ các chất rắn kết tủa (các hydroxit và canxisunfat) ra khỏi hỗn hợp nước thải. Bể lắng được lựa chọn là bể lắng đứng. Đầu tiên nước chảy vào ống trung tâm ở giữa bể, xuống dưới qua bộ phận hãm làm triệt tiêu chuyển động xoáy rồi vào phần lắng của bể lắng. Trong bể lắng đứng, nước chuyển động theo chiều đứng từ dưới lên trên, cặn rơi từ trên xuống đáy bể. Nước đã lắng trong được thu vào máng vòng bố trí xung quanh bể. - Kích thước bể lắng tròn: D = 3.2 m, d = 0.64 m, H = 5.15 m. 8. Hấp phụ Nước thải của 3 dòng sau khi qua các công đoạn xử lý ở trên hầu như đã đạt chất lượng nước đầu ra loại B. Song để đảm bảo an toàn của nước ra ta lắp đặt thêm bể lọc hấp phụ bằng than hoạt tính để loại trừ các chất hữu cơ còn trong nước thải. 9. Bể chứa nước Nước sau khi qua lọc màng được bơm với áp suất phù hợp nhằm tránh hiện tượng làm hỏng màng lọc, đồng thời nước vào hệ thống trao đổi ion cũng cần khống chế tốc độ thích hợp, do đó cần thiết phải có bể chứa. Nước thải sau khi xử lý bằng keo tụ và trao đổi ion thường có tính kiềm, do đó nếu pH vượtQuy chuẩn cho phép QCVN24: 2009/BTNMT (cột B) thì cho nước vào bể chứa để điều chỉnh pH = 5.5 – 9 (dùng acid sunfuric H2SO4) bằng cách dùng bơm định lượng và đầu dò pH. 10. Bể chứa bùn - Bể này có tác dụng chứa bùn sau khi ra khỏi bể lắng. Sau thời gian lưu nhất định thì bùn được bơm đi xử lý. - Kích thước bể chứa bùn: H = 1 m, B = L = 1 m. Bể chứa bùn được xây dựng bằng gạch đặc 6,5x10,5x22cm, vữa xi măng mác 100#, xung quanh được trát vữa xi măng và bả bột chống thấm.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

78


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Bảng 4.3. Quy chuẩn Quốc gia về nước thải sản xuất công nghiệp QCVN24: 2009/BTNMT TT

Thông số

Giá trị C

Đơn vị 0

A

B

C

40

40

6-9

5,5-9

1

Nhiệt độ

2

pH

-

3

Mùi

-

4

Độ mầu (Co-Pt ở pH = 7)

-

20

70

5

BOD5 (200C)

mg/l

30

50

6

COD

mg/l

50

100

7

Chất rắn lơ lửng

mg/l

50

100

8

Asen

mg/l

0,05

0,1

9

Thuỷ ngân

mg/l

0,005

0,01

10

Chì

mg/l

0,1

0,5

11

Cadimi

mg/l

0,005

0,01

12

Crom (VI)

mg/l

0,05

0,1

13

Crom (III)

mg/l

0,2

1

14

Đồng

mg/l

2

2

15

Kẽm

mg/l

3

3

16

Niken

mg/l

0,2

0,5

17

Mangan

mg/l

0,5

1

18

Sắt

mg/l

1

5

19

Thiếc

mg/l

0,2

1

20

Xianua

mg/l

0,07

0,1

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

Không khó Không khó chịu chịu

79


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

21

Phenol

mg/l

0,1

0,5

22

Dầu mỡ khoáng

mg/l

5

5

23

Dầu động thực vật

mg/l

10

20

24

Clo dư

mg/l

1

2

25

PCB

mg/l

0,003

0,01

26

Hoá chất bảo vệ thực vật lân hữu cơ

mg/l

0,3

1

27

Hoá chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ

mg/l

0,1

0,1

28

Sunfua

mg/l

0,2

0,5

29

Florua

mg/l

5

10

30

Clorua

mg/l

500

600

31

Amoni (tính theo Nitơ)

mg/l

5

10

32

Tổng Nitơ

mg/l

15

30

33

Tổng Phôtpho

mg/l

4

6

34

Coliform

MPN/100ml

3000

5000

35

Tổng hoạt độ phóng xạ α

Bq/l

0,1

0,1

36

Tổng hoạt độ phóng xạ β

Bq/l

1,0

1,0

Ghi chú: Dấu (-) là không quy định. 4.2.2.2. Xử lý nước thải sinh hoạt Tất cả nước thải từ nhà ăn và các nhà vệ sinh đều được thu gom bằng hệ thống đường ống và hố ga lắng cặn, sau đó tập trung vào bể tự hoại trước khi thải ra ngoài môi trường. Sau cùng nước thải của nhà máy sẽ được đấu nối hệ thống thoát nước chung của KCN Đình Trám. Sau khi nước thải sinh hoạt được xử lý được đổ và hệ thống dẫn nước mặt tập trung của toàn nhà máy và sau đó đấu nối với hệ thống dẫn nước chung rồi dẫn đến nhà máy xử lý nước thải của KCN Đình Trám. Hệ thống dẫn nước thải sinh Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

80


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

hoạt sau xử lý được xây bằng gạch đặc 6,5x10,5x22mm, chiều rộng 0,5m, cao 0,3m, xung quanh được trát vữa xi măng để chống thấm. Như đã phân tích ở trên, trong giai đoạn hoạt động ổn định của dự án thì thường xuyên có 200 công nhân viên lao động trong nhà máy, lượng nước thải sinh hoạt được tính toán là: 200x120x80%/1000 = 19,2m3/ngày. Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất ô nhiễm gây ô nhiễm môi trường, đặc trưng chủ yếu là ô nhiễm chính là BOD, chất rắn lơ lửng và vi sinh vật. Vì vậy, Công ty sẽ kiểm soát hợp lý nước thải sinh hoạt. Biện pháp kĩ thuật là sử dụng bể tự hoại cải tiến Bastef kiểu kiểu 5 ngăn. • Tính toán dung tích bể tự hoại cải tiến Bastef kiểu 5 ngăn Bể tự hoại cải tiến Bastef kiểu 5 ngăn được xây dựng khi bắt đầu khởi công. Vị trí cụ thể của bể tự hoại được thể hiện trong Bản vẽ tổng thể mặt bằng của dự án ( Trong phần phụ lục). - Bể tự hoại 5 ngăn sẽ thực hiện đồng thời 2 chức năng: lắng cặn và xử lý sinh học chất hữu cơ. Trong khoảng thời gian chứa từ 6 – 8 tháng, cặn tươi sẽ bị phân hủy sinh học trong điều kiện kỵ khí sinh gas và các chất vô cơ hòa tan. Hiệu quả xử lý đạt khoảng 80%. - Tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại: Dung tích bể tự hoại (W) được tính toán đảm bảo nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt sau xử lý thoả mãn QCVN 14:2008 (cột B) về nước thải sinh hoạt. + Thể tích của bể tự hoại: V1 = t.Q Trong đó: V1: Thể tích bể tự hoại (m3) Q: Lưu lượng nước thải sinh hoạt Q = 19,2m3/ngày. t: Thời gian lưu với điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa, thường chọn t = 4 ngày. =>V1 = 19,2 m3/ngày x 4 ngày = 76,8 (m3) +Thể tích phần bùn: Wb = a.N.t.(100 - P1)x 0,7 x 1,2 (100 – P2)/100.000 Trong đó: Tiêu chuẩn cặn lắng cho 1 người, a = 0,4 - 0,5 l/người.ng.đ; N- Số công nhân viên, N = 200người; t- Thời gian tích lũy cặn trong bể tự hoại, t = 180 - 365 ng.đ; 0,7- Hệ số tính đến 30% cặn đã được phân giải; Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

81


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

1,2- Hệ số tính đến 20% cặn được giữ lại bể tự hoại để "nhiễm vi khuẩn" cho cặn tươi; P1- Độ ẩm của cặn tươi, P1 = 95% ; P2- Độ ẩm trung bình của cặn trong bể tự hoại, P2 = 90%; => Wb = 0,4 x 200 x 180 x (100-95) x 0,7 x 1,2 x (100-90)/100.000 = 6,0m3. Do vậy dung tích cần thiết của bể tự hoại là: W = W1 + Wb ≈ 82,8 (m3) Lấy hệ số dự phòng k = 1,1, dung tích cần thiết của bể tự hoại là: Wt = 1,1 x 82,8 ≈ 90 (m3). Lựa chọn bể tự hoại 5 ngăn với kích thước như sau: + Chiều cao: h = 2.5m. + Chiều rộng bể, tính cả thành bể như sau: B = 4.444 m, chiều dài: L = 8.320 m. (Cấu tạo chi tiết của bể tự hoại cải tiến Bastef kiểu 5 ngăn được thể hiện ở trang sau) • Nguyên tắc hoạt động của bể tự hoại cải tiến Bastef kiểu 5 ngăn Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể, có vai trò làm ngăn lắng - lên men kỵ khí, đồng thời điều hoà lưu lượng và nồng độ chất bẩn trong dòng thải. Sau đó nước thải chảy các ngăn tiếp theo, nước thải chuyển động theo chiều từ dưới lên trên, tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành ở đáy bể trong điều kiện động, các chất ô nhiễm hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và chuyển hoá. Loại bể tự hoại này cho phép tăng thời gian lưu bùn, nhờ vậy hiệu suất xử lý tăng trong khi lượng bùn cần xử lý lại giảm. Các ngăn cuối cùng là ngăn lọc kỵ khí có tác dụng làm sạch bổ sung nước thải nhờ các vi sinh vật kỵ khí bám trên bề mặt các hạt của vật liệu lọc và ngăn căn lơ lửng. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn theo QCVN 14:2008/BTNMT (Cột B). Phần cặn được lưu lại phân huỷ kỵ khí trong bể và định kỳ kiểm tra, nạo vét. - Định kỳ (6 tháng /lần) bổ xung chế phẩm vi sinh vào bể tự hoại để nâng cao hiệu quả làm sạch công trình. - Tránh không làm vương vãi xăng, dầu, mỡ, xà phòng xuống bể tự hoại, các chất này làm thay đổi môi trường sống của các vi sinh vật, do đó làm giảm hiệu quả xử lý hoặc hư hỏng bể tự hoại. Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

82


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Bảng 4.4. Quy chuẩn Quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT TT

Thông số

Đơn vị

Giá trị C A

B

-

5-9

5–9

1

pH

2

BOD5 (200C)

mg/l

30

50

3

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

mg/l

50

100

4

Tổng chất rắn hòa tan

mg/l

500

1000

5

Sunfua (tính theo H2S)

mg/l

1.0

4.0

6

Amoni (tính theo N)

mg/l

5

10

7

Nitrat (NO3-) (tính theo N)

mg/l

30

50

8

Dầu mỡ động, thực vật

mg/l

10

20

9

Tổng các chất hoạt động bề mặt

mg/l

5

10

mg/l

6

10

MPN/ 100ml

3.000

5.000

10 Phosphat (PO43-) (tính theo P) 11 Tổng Coliforms Ghi chú: Dấu (-) là không quy định. 4.2.3. Hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn

Mục đích: Quản lý và thu gom triệt để chất thải rắn nhằm mục đích không gây mất cảnh quan môi trường và hạn chế khả năng hình thành dòng thải ô nhiễm. 4.2.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt Theo tính toán trong phần đánh giá tác động môi trường ở chương 3, chất thải rắn trong quá trình vận hành của nhà máy chủ yếu là chất thải rắn từ các hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân như từ khu ăn uống, khu văn phòng…Các loại rác thải này đều có tính chất của rác thải đô thị, chứa nhiều chất hữu cơ với khối lượng ước tính khoảng 80 kg/ngày. Với loại chất thải này nhà máy sẽ tiến hành ký với các đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo đúng quy chế định hiện hành. Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

83


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

4.2.3. 2. Chất thải rắn sản xuất và nguy hại Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn sản xuất bao gồm chủ yếu là phoi, đề sê kim loại do quá trình gia công bề mặt. Đối với các chi tiết nhỏ thường dùng trấu, cát để làm sạch bề mặt, do đó bã thải rắn là trấu, cát. Ngoài ra còn một lượng bùn thải phát sinh trong các bể làm sạch, bể mạ và hệ thống xử lý nước thải. Chất thải rắn sản xuất được chia làm hai nhóm: nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm chất thải cần phải xử lý. Chất thải rắn sản xuất như: Các đề sê kim loại được tận thu triệt để và bán làm phế liệu; cát và trấu phần rơi vãi được thu gom tái sử dụng lại; Đối với bùn thải có chứa hàm lượng các kim loại nặng được công nhân thu gom triệt để và được chứa trong các thùng chứa chuyên dụng không bị ăn mòn bởi acid, hóa chất và có nắp đậy kín; Bên cạnh đó, trong quá trình sản xuất của Nhà máy sẽ phát sinh một lượng nhỏ chất thải nguy hại như: Giẻ lau dính dầu mỡ, dầu mỡ thải, linh kiện điện tử hư hỏng, ắc quy ... Loại chất thải này được công nhân của nhà máy thu gom triệt để, phân loại và đựng trong các thùng chứa chuyên dụng có nắp đậy. Lượng chất thải nguy hại như: Bùn thải, giẻ lau dính dầu mỡ, ắc quy hỏng,… ước tính hàng tháng khoảng 80kg. Các loại chất thải này Chủ dự án đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại với cơ quan có thẩm quyền theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 về hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại theo đúng quy chế định hiện hành. 4.3. PHÒNG CHỐNG RỦI RO, SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG VÀ TAI NẠN LAO ĐỘNG − Công ty sẽ thường xuyên tổ chức cho cán bộ, công nhân kỹ thuật, công nhân vận hành máy móc, qui tắc về an toàn vệ sinh lao động, xây dựng các biện pháp cụ thể để đảm bảo an toàn lao động, hạn chế sự cố môi trường. − Trang bị đầy đủ các phương tiện phòng hộ lao động trong Nhà máy. Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

84


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

− Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn về an toàn hoá chất cho cán bộ, công nhân của Nhà máy về an toàn hoá chất. − Thiết bị chứa hoá chất phải được cơ quan có thẩm quyền, kiểm tra chất lượng thiết bị chứa hoá chất. Thiết bị chứa acid làm bằng vật liệu chống acid, không gây rò rỉ, sự cố môi trường. Tuân thủ nghiêm chỉnh các định về quản lý hoá chất. − Thường xuyên kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện các chương trình kỹ thuật đảm bảo an toàn vệ sinh công nghiệp. − Hệ thống chống sét: Cột thu lôi sét được lắp đặt tại vị trí cao nhất của công trình: Nhà điều hành và các xưởng sản xuất, lắp đặt cột thu lôi tại trạm biến áp. − Có lực lượng chuyên trách về môi trường và phương tiện phù hợp để có thể chủ động đối phó và giải quyết hậu quả một cách nhanh nhất khi sự cố xảy ra. − Tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy trong khu vực công xưởng, nhà máy, phối hợp với lực lượng Cảnh sát PCCC để phòng chống cháy nổ. Đồng thời nâng cao công tác giáo dục cho công nhân viên trong nhà máy về PCCC. Trang bị các thiết bị PCCC ở những nơi dễ cháy nổ. Tổ chức cán bộ học tập nâng cao kiến thức về PCCC. − Tổ chức khám chữa bệnh định kỳ cho công nhân viên 6 tháng/lần. − Thường xuyên vệ sinh nhà xưởng, máy móc, thiết bị, hệ thống thông gió. 4.4. CÁC VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI − Ưu tiên lực lượng lao động ở địa phương, tạo điều kiện cho lực lượng này đi đào tạo và có đủ năng lực để phục vụ cho Nhà máy lâu dài. − Chủ Dự án kết hợp với Ban Quản lý KCN và chính quyền địa phương đảm bảo trật tự trị an trong khu vực. − Cam kết với chính quyền địa phương khi triển khai xây dựng Nhà máy cũng như khi Nhà máy đi vào sản xuất không xâm phạm, không làm ảnh hưởng đến công trình văn hoá và các công trình phúc lợi của địa phương.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

85


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Chương 5

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG •

Biên chế tổ chuyên trách về quản lý môi trường Nhà máy sẽ thành lập một tổ chuyên trách có chuyên môn phù hợp về an toàn và môi trường, trong đó có một tổ trưởng. Tổ chuyên trách về an toàn và môi trường sẽ được hình thành và hoạt động khi dự án bắt đầu được triển khai xây dựng. Tổ trưởng là người trực tiếp chỉ đạo các nhân viên của mình, đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về vấn đề an toàn và môi trường của nhà máy. •

Nhiệm vụ của tổ chuyên trách về môi trường Tổ chuyên trách về an toàn và môi trường sẽ phải thực hiện các công việc sau đây: Có biện pháp và kế hoạch thực giảm thiểu ô nhiễm môi trường ngay từ giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và thi công xây dựng cũng như nhà máy đi vào hoạt động sản xuất. Thường xuyên kiểm tra vấn đề thực hiện an toàn lao động, phòng chống sự cố trong giai đoạn thi công xây dựng dự án. Giám sát và buộc các chủ phương tiện thi công phải thực hiện theo đúng các phương án giảm thiểu bụi, tiếng ồn, an toàn lao động,... đã đề ra. Thực hiện chương trình trồng và chăm sóc cây xanh, thảm cỏ,… giảm thiểu phát tán bụi và các chất khí ô nhiễm, tạo không gian thân thiện môi trường. Thực hiện giám sát và buộc các cá nhân, tập thể sinh sống và làm việc trong nhà máy phải thực hiện đúng các nội quy chung về vệ sinh môi trường, an toàn cháy nổ,… Tổ chức và bố trí lao động vận hành các công trình xử lý môi trường, kịp thời báo cáo lại với ban lãnh đạo khi có sự cố để có biện pháp xử lý kịp thời, tránh gây ra và giảm thiểu đến mức thấp nhất những hậu quả về môi trường. Tổng hợp và đưa ra các số liệu về an toàn và môi trường, đưa ra các phương án bổ sung (nếu có) về giảm thiểu và khống chế ô nhiễm môi trường, phòng ngừa sự cố nhằm cải thiện môi trường tại khu vực theo xu hướng ngày càng tốt hơn. Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

86


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Thay mặt nhà máy trình bày trước cơ quan về quản lý môi trường khi cần thiết, chấp hành sự kiểm tra và giám sát của các cơ quan chức năng về môi trường. Quan trắc, giám sát chất lượng môi trường là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác Quản lý môi trường nhằm kiểm soát một cách chặt chẽ và có hệ thống các khuynh hướng biến đổi chất lượng môi trường và các yếu tố liên quan.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

87


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Bảng 5.1. Chương trình quản lý môi trường dự án Hoạt động của dự án

Các tác động môi trường

Biện pháp giảm thiểu

- Tác động tới môi trường nước: do nước mưa chảy tràn, nước thải sinh - Xây dựng bể tự hoại truyền thống hoạt của công nhân, nước thải do quá trinh thi công. Quá trình thi công xây dựng công trình

- Trang bị thùng rác vụn loại 120 lít đặt ở - Tác động do chất thải rắn: chất thải những khu vực phát sinh rác để thu gom rác rắn xây dựng; chất thải rắn sinh hoạt thải sinh hoạt (5 thùng x 1.200.000đ/thùng)

- Tác động khí thải, bụi và tiếng ồn

Dự kiến kinh phí

T.gian thực hiện

10 triệu đồng

Trước công

khi

thi Chủ thầu xây dựng

6 triệu

Trước công

khi

thi

- Không sử dụng các máy móc thi công quá cũ, thường xuyên bảo dưỡng. - Lắp đặt các thiết bị giảm âm, giảm chấn - Trang bị bảo hộ lao động

Trong quá trình thi công

- Xây dựng bể tự hoại 5 ngăn - Tác động do nước thải: nước thải - Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sản sinh hoạt và nước thải sản xuất xuất bằng phương pháp hóa lý - Thu gom vào các thùng chứa và thuê đơn Quá trình hoạt - Tác động do chất thải rắn sản xuất vị để vận chuyển và xử lý động nhà máy và chất thải rắn sinh hoạt - Phân loại và tái sử dụng

Các đơn vị nhà thầu

612triệu đồng

Trước khi nhà máy đi vào hoạt động

- Tạo vi khí hậu trong lành - Tác động do bụi, khí thải, hơi hóa - Bố trí quạt gió cục bộ chất dung môi và tiếng ồn - Trang bị bảo hộ lao động cá nhân

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

Cơ quan thực hiện

88


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG Các giải pháp giảm thiểu tác động môi trường của dự án đã được Chủ đầu tư trình bày ở trên, đặc biệt là các giải pháp kỹ thuật là những biện pháp mang tính chất quyết định nhằm giảm thiểu khả năng gây ô nhiễm môi trường do quá trình thực hiện Dự án gây ra. Bên cạnh đó, công tác quan trắc và giám sát chất lượng môi trường cũng đóng một vai trò rất quan trọng trong giai đoạn Nhà máy hoạt động sản xuất. Giám sát chất lượng Môi trường là quá trình: Quan trắc, đo đạc, ghi nhận, phân tích, xử lý và kiểm soát một cách thường xuyên, liên tục các thông số chất lượng môi trường và yếu tố có liên quan để quản lý chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm, kịp thời điều chỉnh qui trình hoạt động và giảm nhẹ các chi phí khắc phục, xử lý tác động tiêu cực đến môi trường. Nội dung của việc Giám sát Môi trường là theo dõi sự biến đổi một số chỉ tiêu hóa học, sinh học, lý học và các thông số cụ thể có liên quan khác đến quá trình thực hiện Dự án. Kết quả của quá trình Giám sát chất lượng Môi trường một cách có hệ thống có ý nghĩa quan trọng không chỉ đối với việc phát hiện những thay đổi về môi trường để kịp thời tìm cách xử lý, bảo vệ mà còn góp phần đánh giá mức độ chính xác của các dự đoán tác động môi trường như đã đề cập trong chương 3 của báo cáo này. Công tác Giám sát sẽ được tiến hành trong suốt quá trình vận hành dự án. o Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam) phải lập kế hoạch và chương trình giám sát chất lượng môi trường. Nội dung của chương trình giám sát môi trường sẽ bao gồm: - Giám sát môi trường không khí, tiếng ồn, môi trường nước mặt, nước ngầm, môi trường đất; - Giám sát việc thu gom và xử lý nước thải, chất thải sản xuất, chất thải sinh hoạt trong thời gian xây dựng cũng như trong thời gian vận hành; - Quan trắc điều kiện vệ sinh, an toàn nơi làm việc; - Thu thập các ý kiến của người dân địa phương trong quá trình thi công và vận hành dự án.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

89


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

o Các yêu cầu đối với thông tin, số liệu của chương trình quan trắc, giám sát môi trường: - Đảm bảo tính đặc trưng của số liệu: Tức là số liệu thu được tại một vị trí phải đại diện cho một không gian nhất định hoặc có tính đặc trưng để có thể xác định được diễn biến của môi trường do ảnh hưởng của dự án gây nên. - Đảm bảo tính liên tục, hệ thống của số liệu theo thời gian và không gian. - Các số liệu phải có tính đồng bộ tức là số liệu phải bao gồm bản thân yếu tố đó và các yếu tố có liên quan. Ví dụ, các kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí cần đi kèm với các số liệu thực tế về điều kiện vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm không khí, tốc độ gió) tại thời điểm lấy lấy mẫu, phân tích. - Để thực hiện chương trình bảo vệ môi trường, Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam) sẽ cử cán bộ chuyên trách về an toàn và môi trường. Cán bộ phụ trách môi trường sẽ chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến môi trường trong quá trình vận hành Dự án và thay mặt Chủ đầu tư trong việc hợp tác với các cơ quan chuyên môn cũng như cơ quan Quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường. 5.2.1. Giám sát chất lượng không khí • Vị trí các điểm lấy mẫu - KK - 01: Vị trí gần cổng vào của lô đất; tọa độ: Kinh độ: 21015’34,5’’ Vĩ độ: 106007’17,8’’ - KK - 02: Vị trí tại giữa lô đất; tọa độ: Kinh độ: 21015’35,2’’ Vĩ độ: 106007’15,8’’ - KK - 03: Vị trí tại xưởng hiện có, tọa độ: Kinh độ: 21015’39,3’’ Vĩ độ: 106007’09,8’’. - KK – 04:Tại nhà xưởng sản xuất xây mới. • Thông số đo đạc và quan trắc:

- Nhiệt độ; độ ẩm; tiếng ồn; bụi lơ lửng (TSP); SO2; NO2; CO; NH3;… • Tần suất giám sát: Tần suất giám sát là 6 tháng /lần. • Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

90


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

- QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. - QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn Quốc gia về một số chất độc hại trong môi trường không khí xung quanh. - TCVN 5949: 1998/BTNMT - Giới hạn cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư. 5.2.2. Giám sát chất lượng môi trường nước a. Nước thải sản xuất • Vị trí các điểm lấy mẫu - Điểm NTSX-01: Đầu ra của hệ thống xử lý nước thải sản xuất. - Điểm NTSX-02: Hố ga cuối cùng của hệ thống cống thoát nước của nhà máy trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung của KCN Đình Trám. • Thông số đo đạc và quan trắc

- Các thông số vật lí: pH, nhiệt độ, độ đục,... - Các thông số hóa học và sinh học: COD, BOD5, amoni, nitrat, sắt, crom, chì, niken,…Cliform. • Tần suất giám sát: Tần suất giám sát là 3 tháng /lần. • Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng: QCVN 24: 2009/BTNMT (cột B). b. Nước thải sinh hoạt • Vị trí các điểm lấy mẫu - Điểm NTSH-01: Vị trí lấy mẫu nước thải sinh hoạt tạiđầu ra của bể tự hoại. • Thông số đo đạc và quan trắc

- Các thông số vật lí: pH, nhiệt độ, độ đục,... - Các thông số hóa học và sinh học: COD, BOD5, amoni, nitrat, Cliform. • Tần suất giám sát: Tần suất giám sát là 3 tháng /lần. • Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng: Áp dụng QCVN 14:2008/BTNMT. 5.2.3. Quan trắc, giám sát điều kiện vệ sinh môi trường lao động Điều kiện vệ sinh môi trường lao động sẽ được giám sát tại các vị trí có khả năng chịu ảnh hưởng của các yếu tố bất lợi đối với sức khoẻ con người như: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn. Thời gian, tần suất và vị trí giám sát được thực hiện cùng với Chương trình quan trắc môi trường không khí là lần trong năm.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

91


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

5.2.4. Kiểm tra sức khoẻ định kì Hàng năm, Chủ đầu tư phải tổ chức khám, kiểm tra sức khoẻ cho cán bộ, công nhân làm việc trực tiếp. Công tác này nhằm phân loại sức khoẻ và xác định cơ cấu bệnh tật. Trên cơ sở đó, phát hiện kịp thời những người mắc bệnh để theo dõi và điều trị kịp thời. Kết quả của việc khám, kiểm tra sức khoẻ còn giúp Cơ quan Quản lý trong công tác tổ chức cán bộ, bố trí lao động vào các vị trí thích hợp, bảo đảm sức khoẻ người lao động.

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

92


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT I. KẾT LUẬN Trên cơ sở phân tích, đánh giá tác động môi trường của Dự án có thể đưa ra một số kết luận sau đây: 1. Việc thành lập Dự án sẽ đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước, giải quyết việc làm cho lao động địa phương và tăng ngân sách nhà nước. 2. Bên cạnh những mặt tích cực, hoạt động của Dự án có thể gây ra một số tác động tiêu cực tới môi trường và xã hội. Các nguồn gây tác động môi trường bao gồm: Khí thải, nước thải và chất thải rắn, tuy nhiên báo cáo đã trình bày các biện pháp giảm thiểu các tác động này. 3. Đối với các nguồn gây ô nhiễm, Chủ đầu tư sẽ có biện pháp khống chế ô nhiễm như đã trình bày ở chương 4, đảm bảo các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam về môi trường, cụ thể: Chất lượng không khí đảm bảo QCVN 05:2009/BTNMT; QCVN 06:2009/BTNMT. Tiếng ồn khu vực xung quanh đạt TCVN5949:1998. Nước thải đạt giới hạn cho phép trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung của Khu Công nghiệp. Còn chất thải rắn sẽ được thu gom, phân loại, lưu trữ và xử lý theo đúng qui định. 4. Giải pháp trồng cây xanh, xây dựng nhà xưởng và bố trí thiết bị hợp lý được Chủ đầu tư chú trọng ngay từ khâu thiết kế. Ngoài ra, Công ty sẽ đề ra các biện pháp kiểm soát nhằm quản lý chặt chẽ về vệ sinh môi trường hạn chế tối đa chât thải, xây dựng nội qui an toàn lao động, cháy nổ, và ứng cứu khi xảy ra sự cố. II. KIẾN NGHỊ Chủ đầu tư kính đề nghị các Cơ quan chức năng Quản lý Nhà nước về Bảo vệ Môi trường tỉnh Bắc Giang tạo điều kiện hướng dẫn và giám sát Chủ Đầu tư thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tới môi trường và công tác quan trắc, giám sát chất lượng môi trường định kỳ theo đúng nội dung đã cam kết trong Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án. III. CAM KẾT Nhằm giảm thiểu những tác động gây ô nhiễm môi trường trong giai đoạn xây dựng cũng như khi Nhà máy đi vào hoạt, Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam) xin cam kết: Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

93


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

− Chấp hành nghiêm chỉnh các điều khoản qui định trong Luật Môi trường được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2006; − Thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp phòng chống, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và rủi ro môi trường như đã trình bày ở chương 4; − Không sử dụng hoá chất độc hại trong danh mục của Công ước Quốc tế và Việt Nam về việc cấm sử dụng trong tất cả các loại hình sản xuất; − Chấp hành sự giám sát môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang, Ban Quản lý Khu Công nghiệp Đình Trám trong quá trình xây dựng nhà máy và trong giai đoạn nhà máy đi vào hoạt động sản xuất; − Định kỳ thực hiện chương trình quan trắc, giám sát chất lượng môi trường, báo cáo bằng văn bản về các cơ quan QLNN về BVMT theo qui định của Pháp luật; − Dừng hoạt động sản xuất khi xảy ra sự cố về môi trường: rò rỉ hoá chất, hệ thống xử lý nước thải không hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả, gây ô nhiễm môi trường; − Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam) sẽ chịu mọi trách nhiệm nếu để xảy ra các vấn đề ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường ảnh hưởng xấu đến môi trường chung của Khu Công nghiệp cũng như môi trường xung quanh khu vực dự án, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của nhân dân trong khu vực cũng như vùng lân cận; − Nếu để xảy ra ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường Công ty phải đền bù theo đúng quy định của Pháp luật và sẽ chịu mọi xử lý theo Luật Bảo vệ Môi trường, Luật Hình sự và các luật liên quan; − Khi có nhu cầu mở rộng sản xuất, thay đổi công nghệ, nguyên nhiên vật liệu hoặc hạng mục công trình mới không nằm trong nội dung Báo cáo ĐTM đã được thẩm định thì Chủ Đầu tư phải báo cáo bằng văn bản với Sở TN& MT tỉnh Bắc Giang để được hướng dẫn bổ sung vào Báo cáo ĐTM theo qui định của Pháp luật. − Thu gom và xử lý CTR nguy hại theo Qui chế quản lýCTR nguy hại hiện hành; − Đảm bảo thời gian hoàn thành công trình xử lý môi trường trước khi Dự án đi vào hoạt động; đáp ứng đầy đủ các quy định của Nhà nước Việt Nam về Môi trường hiện hành. Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

94


BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI VIỆT NAM

Vậy, Công ty TNHH Cơ khí chính xác Feiti (Việt Nam) kính đề nghị: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang tổ chức Hội Đồng Thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang phê duyệt bản Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án: “Nhà máy Cơ khí chính xác Feiti Việt Nam”. UBND tỉnh Bắc Giang tạo điều kiện thuận lợi, ưu đãi trong quá trình xây dựng Dự án và hoạt động của nhà máy thuộc Khu Công nghiệp Đình Trám – huyện Việt Yên – tỉnh Bắc Giang theo đúng tiến độ và hoạt động mang lại hiệu quả kinh tế cao.

CT. TNHH CƠ KHÍ CHÍNH XÁC FEITI (VIỆT NAM)

Công ty TNHH Cơ khí chính xác FEITI (Việt Nam)

95


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.