So Tay Thi Cong Hoan Thien Nha Xay Tho

Page 1

CHUYÊN NGHIỆP TẬN TÂM www.drhome.com.vn 283/26 - 28 CMT8, P. 12, Q. 10, Tp. Hồ Chí Minh drhome.com.vn cskh.drhome@gmail.com CÔNG TY TNHH SỬA CHỮA NHÀ DOCTOR HOME DOCTOR HOME CÔNG TY TNHH SỬA CHỮA NHÀ SỔ TAY THI CÔNG Hotline 0901 172 859 - 0902 413 859

MỤC LỤC

I. NHIỆM VỤ CỦA GIÁM SÁT VÀ ĐỘI TRƯỞNG TRÊN CÔNG TRÌNH

1. Nhiệm vụ của giám sát

2. Nhiệm vụ của đội trưởng công trình

3. Lương - Thưởng

II. PHẦN THI CÔNG

1. Định vị Lô đất

2. Định vị và ép cọc

3. Đào đất cắt đầu cọc

4. Công tác móng, nền hầm, nền trệt

5. Vách hầm, ram dốc

6. Quy trình thi công cột

7. Phần tháo dỡ ván khuôn cột

8. Quy trình thi công dầm sàn 9. Phần thi công bê tông dầm sàn

10. Thi công mái ngói nghiêng 11. Thi công cầu thang

III. PHẦN HOÀN THIỆN

1. Công tác xây

Công tác tô trát 3. Công tác láng nền 4. Công tác ốp, lát 5. Công tác sơn 6. Công tác chống thấm

7. Phần điện 8. Phần nước

6000 10015501001200100 10650 100 1850 200 6500 6000 6800 32200 100 TREÄTBAÈNGMAËT 3940 3900 100 3900 100 895032200 2450200 5001200 1850100 700100850 300700100100 3940 1460 500100 2100 100 1518 100950200 4 5 1200 THÖÔÙCKÍCH KEÁTHIEÁTVÔÙIHEÄLIEÂNTHÖÔÙC TIEÂNÖUTHÌ ÑOÁCP.GIAÙM ÑOÀP.THAY NAMWC NÖÕWC AÊNTHÖÙCHAÂMTÖØBEÁPCOÙTINCAÊNP. taàng)(2tuû50 2)(WC 2)(WC +1.500 TRÌNHCOÂNG BOÄSÔKEÁTHIEÁT PRELIMINARY DUYEÄTTRÌNH APPROVALYOUR KHAÛOTHAM REFERENCE COÂNGTHI CONSTRUCTION COÂNGHOAØN AS-BUILT :FORISSUE_SÔHOÀLOÏAI THIEÁTVÒÑÔN WC2-kt06tieátchiXem WC3-kt09tieátchiXem caáp-kt12tamtieátchiXem V2-kt20vaùchtieátchiXem V4-kt22vaùchtieátchiXem WC _ N WCN TERRAZZOGAÏCHLAÙTNEÀNLÔÙPTÖØNGCHAËTÑAÀMNÖÔÙCTÖÔÙICAÙTPHAÑAÁTLÔÙP-DAØY KEÁTHIEÁTÑOÄCAOÑEÁN150SAÏCHDOÏNNHIEÂNTÖÏÑAÁTLÔÙPPHAÚNGMAËTTAÏOCAÙTLÔÙP-
2.
IV. AN TOÀN LAO ĐỘNG BẢNG SAI SỐ CHO PHÉP 5 5 5 5 6 6 6 7 8 9 10 12 12 14 15 17 18 18 20 20 21 22 23 24 24 25 26 3VĂN PHÒNG CÔNG TY DOCTOR HOME cskh.drhome@gmail.com www.drhome.com.vn

Với 11 năm thi công qua từng công trình, hạng mục từ đơn giản đến phức tạp, từ nhà phố, biệt thự cho đến trường học đã giúp Doctor Home có được bề dày kinh nghiệm vững chắc trong lĩnh vực xây dựng. Bên cạnh những chứng chỉ được cơ quan chức năng công nhận, chúng tôi cũng xây dựng chi tiết quá trình thi công ngoài công trường một cách đầy đủ và rõ ràng nhất.

Doctor Home biết rằng ngôi nhà là tài sản để đời của mỗi người, việc đưa ngôi nhà từ bản vẽ đến thực tế phải trải qua nhiều công đoạn phức tạp và cần

Chịu toàn bộ trách nhiệm về kỹ thuật, các giấy tờ liên quan của công trình mình giám sát từ lúc khởi công đến khi quyết toán cho xong công trình.

Toàn bộ thủ tục về xin đồng hồ điện, nước, giấy tờ cung cấp cho thanh tra xây dựng ở phường, quận, dự án, đăng ký tạm trú cho công nhân, máy chấm công + camera + internet + che chắn công trình… Giám sát phải thực hiện với công trình mình giám sát.

Phải lập bảng tiến độ thời gian theo hợp đồng công ty đã ký và trong thời gian thi công phải lập thành 3 bảng nhỏ (lấy thời gian tổng chia 3) để từng bảng nhỏ ta điều chỉnh tiến độ kịp thời.

Làm biên bản nghiệm thu, đề nghị thanh toán, hay phát sinh cho các công trình mình giám sát và kết hợp với kế toán theo dõi công nợ để nhắc Chủ đầu tư.

Làm các hợp đồng thầu phụ của công trình mình giám sát để trình công ty ký.

Phối hợp với đội trưởng để triển khai biện pháp thi công và kiểm tra đúng lúc các hạng mục trên công trình mình giám sát.

Ghi chép công việc giám sát hằng ngày.

Theo dõi chấm công công nhân và kiểm tra xuất nhập vật tư, thiết bị thi công với cai trên công trình.

Thời gian đến công trình và đi sáng + chiều (một ngày ghi 2 lần)

Ghi khối lượng thực hiện được của từng hạng mục công việc tính theo mức % (khoảng bao nhiêu %)

Triển khai làm đúng theo bản vẽ thiết kế, khi chủ đầu tư có thay đổi thiết kế thì phải báo với giám sát của công ty để làm bảng khối lượng phát sinh đưa chủ đầu tư ký trước khi thực hiện.

Thống kê số lượng chủng loại vật tư (để thuận tiện cho người cung cấp) sau đó báo về công ty (028.3862 7827 hoặc 0987 173 603: Giang) sớm hơn ít nhất 1 ngày, đội trưởng kiểm tra và vật tư và ký hóa đơn (họ tên rõ ràng).

Hằng ngày phải ghi nhật ký công trình (ghi số nhân lực tất cả trên công trường làm trong ngày vào sổ).

Thường xuyên cập nhật và lưu lại các loại vật tư vào thẻ kho.

Vào cuối mỗi buổi phải cử người dọn dẹp đồ đạc vào kho tất cả vật tư cũng như thiết bị xuất nhập vào công trình phải được bàn giao cụ thể và có phương án để bảo vệ tài sản chung.

Sau khi tháo cốp pha xong tại giữa ô sàn và dầm chống lại một cây chống để hạn chế rung trong quá trình thi công.

Tất cả các sai lệch so với thiết kế trên 2cm phải báo cáo với công ty để có hướng xử lý.

Đội trưởng không nên tư vấn cho chủ đầu tư chọn vật liệu hoàn thiện quá nhiều vì chuyên môn còn nhiều hạn chế nên anh em yêu cầu chủ đầu tư nhờ bên thiết kế tư vấn thì tốt nhất.

Nghiêm cấm tuyệt đối kỹ sư giám sát và đội trưởng công trình mượn tiền của chủ đầu tư và công nhân cũng như đồng nghiệp làm trong công ty dưới mọi hình thức và ngược lại (dù cho công việc hoặc cá nhân). Nếu Công ty phát hiện sai phạm trên sẽ ngừng cộng tác ngay lập tức và cá nhân sai phạm phải chịu trách nhiệm theo pháp luật.

Những cá nhân nào cố gắng, đồng thời hạn chế thất thoát, thi công đạt hiệu quả cao sẽ thưởng thêm riêng.

Yêu cầu đội trưởng phải thực hiện tối thiểu được 80% các nội dung đã liệt kê bên trên.

Trong trường hợp đội trưởng kết hợp với công ty theo thời gian ngắn thì trước khi có việc làm riêng thông báo với công ty trước 1 tháng để tiện việc sắp xếp người thay thế.

Toàn bộ anh em nhân viên trong công ty thấy quyền lợi của mình chưa được công ty quan tâm đúng mức thì gọi điện hoặc nhắn tin với Ban giám đốc để được xem xét lại. Trong trường hợp đã thực hiện yêu

chuyên môn nhất định. Vậy nên chúng tôi gửi đến quyển Sổ Tay Thi Công Công Trình này để giúp cho đơn vị giám sát, đặc biệt là chủ đầu tư có thể kiểm tra được tính đúng đắn của các công tác xây dựng, đảm bảo công trình được hoàn thành với chất lượng toàn vẹn và hoàn mỹ nhất! Đã ký TS. Đặng Quốc Việt TP. Hồ Chí Minh ngày 17 tháng 7 năm 2018 SỔ TAY THI CÔNG I NHIỆM VỤ CỦA GIÁM SÁT VÀ ĐỘI TRƯỞNG TRÊN CÔNG TRÌNH 1.NHIỆM VỤ CỦA GIÁM SÁT 2. NHIỆM VỤ CỦA ĐỘI TRƯỞNG CÔNG TRÌNH 3. LƯƠNG - THƯỞNG 4 5 LƯU HÀNH NỘI BỘ CÔNG TY DOCTOR HOME cskh.drhome@gmail.com www.drhome.com.vncskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

cầu trên, nhưng Ban Giám Đốc vẫn không giải quyết thì anh em báo trước 1 tháng để công ty sắp xếp người thay thế cho các anh em.

• Trong quá trình thi công anh em cần sợ hỗ trợ của công ty về pháp nhân để tiện việc làm thêm thì báo với

3. ĐÀO ĐẤT CẮT ĐẦU

a. Đào Đất

• Gia cố vách bằng sắt C, I hoặc xây tường với công trình giáp nhà lân cận khi đào hầm (theo thực tế).

• Nhà có tầng hầm phải tính toán khối lượng đất đổ đi. Theo kinh nghiệm thường đào đến ½ chiều cao đài móng. Nếu xung quanh nhà có đất trống thì đào rộng hơn kích thước sàn tầng hầm mỗi bên 1-1,5m để dễ thi công.

• Nhà không có tầng hầm theo thực tế từng khu đất cao thấp.

Pmax = 70 tấn thì tổng đối trọng phải đạt 108 tấn). Đo từng cục tải để tính tổng tải trọng dàn ép.

• Đồng hồ thủy lực: phải có tem kiểm định, cần đối chiếu với hồ sơ kiểm định (bảng quy đổi) trùng khớp thì mới cho ép cọc.

• Mối hàn phải kín và giáp vòng.

• Kiểm tra độ thẳng đứng của cọc theo 2 phương bằng lập lòn hay máy laser

• Cắt đầu cọc cao hơn mặt bê tông lót 100mm (hoặc theo thiết kế yêu cầu). Dùng máy thủy bình hoặc laser xác định cốt cắt đầu cọc theo thiết kế từ cốt ±0.000. Cốt ±0.000 được thống nhất với chủ nhà và ký vào nhật ký.

• Đối với cọc vuông sắt chờ từ đầu cọc ≥ 500mm (hoặc theo thiết kế yêu cầu).

• Đối với cọc tròn liên kết cọc (thiết kế không quy định): sắt chờ từ đầu cọc ≥ 500mm (hoặc theo thiết kế yêu cầu).

• Trường hợp cọc sâu hơn cao độ thiết kế thì hạ đài cọc đến độ sâu thực tế và thực hiện các quy trình tương tự.

1. ĐỊNH VỊ LÔ ĐẤT • Kiểm tra vị trí khu đất, ranh giới đất đúng thiết kế hay chưa: Đo kích thước đất hoặc nhà hai bên kết hợp mốc dự án (chủ đầu tư) giao nhận. • Đóng gabari: Đóng cố định và hạn chế di dời và phải cùng cao độ để tiện trong thi công, kiểm tra. • Lấy ke: dùng phương pháp Pitago (3-4-5) càng lớn càng chính xác để hạn chế sai số. Lấy ke từng trục theo bản vẽ thiết kế. • Cao độ: dùng máy laser hoặc máy thủy bình. Chú ý cao độ vỉa hè, cao độ tầng do dự án quy định. Yêu cầu chủ đầu tư ký xác nhận vào nhật ký.
CỌC
công ty để nhận được sự hỗ trợ. PHẦN THI CÔNGII
b. Cắt cọc, nối cọc 76 LƯU HÀNH NỘI BỘ CÔNG TY DOCTOR HOME cskh.drhome@gmail.com www.drhome.com.vncskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

4. CÔNG TÁC MÓNG, NỀN HẦM, NỀN TRỆT

• Bê tông lót theo thiết kế (nếu đá 4 x 6 dùng bằng hồ ướt) cán phẳng bằng thước. Xây gạch thay ván khuôn đối với móng dầm giằng.

• Lớp trên và lớp dưới thi công thẳng hàng không cần so le (trừ khi khoảng hở không đủ lọt bê tông).

• Trước khi đổ bê tông móng phải kiểm tra, định vị chắc chắn sắt cột đúng vị trí kích thước và sau khi đổ xong bê tông kiểm tra lại.

• Kiểm tra kích thước hố móng, dầm móng, tim trục, kích thước khi công tác cốp pha hoàn thành rồi mới triển khai cốt thép.

• Chờ móc sắt để thả pan và căn cáp cho vách hầm

• Chuẩn bị cục kê trước ≥3 ngày bằng vữa xi măng mác cao hoặc dùng đá granite.

• Cần triển khai hố thang máy (nếu có) trước, nhớ để mạch ngừng nếu không liền khối xung quanh vách nền hầm đồ cao hơn 100mm

• Khi đổ bê tông vách phải chia thành 2 đến 3 lần đổ (phụ thuộc vào chiều cao vách và thống nhất trước khi đổ) và mỗi lần đổ phải giáp vòng quanh chu vi, đằm thật kỹ vị trí giáp mối khi đỗ lần tiếp theo.

• Cần triển khai hố thang máy (nếu có) trước, nhớ để mạch ngừng nếu không liền khối xung quanh vách nền hầm đồ cao hơn 100mm

• Khi đổ bê tông vách phải chia thành 2 đến 3 lần đổ (phụ thuộc vào chiều cao vách và thống nhất trước khi đổ) và mỗi lần đổ phải giáp vòng quanh chu vi, đằm thật kỹ vị trí giáp mối khi đổ lần tiếp theo.

• Khi đổ xong bê tông vách kiểm tra lại độ thẳng đứng của các phương và chỉnh lại sai lệch (nếu có).

• Tấm ngăn nước (Water Stop) dùng kẹp sắt Ø8 2 bên tấm water stop thấm hơn mặt trên 3cm cách khoảng 500mm để nước không theo thanh sắt vào bên trong hầm và để khi đổ bê tông không bị lật.

• Kiểm tra kích thước thành, kiểm tra mạch ngừng thi công, vị trí chờ ống điện, ống nước trước khi ghép cốp pha mặt thứ 2.

5. VÁCH HẦM, RAM DỐC Tấm
ngăn nước (Water Stop)
98 LƯU HÀNH NỘI BỘ CÔNG TY DOCTOR HOME cskh.drhome@gmail.com www.drhome.com.vncskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

• Cốt thép căng nhợ khoảng cách 8 thanh căng 1 dây để bo cho thẳng, sai số khoảng cách giữa 2 thanh là: 20mm.

• Từ nền BTCT chọn một vị trí đo lên 1050mm gửi cao độ xung quanh cột, từ vị trí này tiến hành chuyến cao độ đến các vị trí cột khác bằng máy laser.

• Từ nền hoàn thiện tầng trên trừ 50mm và chiều cao dầm ta chọn được cao độ đổ bê tông đầu cột.

• Ví dụ: Chiều cao tầng 3400mm chiều cao dầm 400mm => đổ bê tông cột từ cao độ gửi lên 1950mm.

• Cao độ gửi của tầng tiếp theo đo từ ô trống cầu thang chuyển lên theo đúng chiều cao tầng trong thiết kế.

a. Phần cốt thép cột

• Sau khi đã thi công xong cốt thép dầm sàn móng, ta tiến hành căng dây lại theo gabari để định vị tim cột, khi đã cố định xong băng đai theo từng tiết diện cột mới tiến hành bô sắt cột (chú ý vị trí cột ở cầu thang chừa mỗi bên 2cm để hoàn thiện, còn việc neo, nối, số lượng, chủng loại cốt thép tuân thủ theo hồ sơ thiết kế).

• Nối so le nếu số thanh thép trong một mặt cắt ≥ 8 thanh.

• Thép chờ râu tường khoan cấy sika sau.

• Tương tự như tầng trệt các tầng tiếp theo, trước khi lắp đặt cốt thép cột ta phải xác định lại tim cột bằng cách dùng quả dọi kiểm tra từ cột tầng trệt lên.

b. Phần coppha cột (áp dụng cho cột có tiết diện 200x300)

• Sau khi kiểm tra xong phần cốt thép cột theo đúng hồ sơ thiết kế ta tiến hành lắp dựng cốp pha cột.

• Cốp pha cột 3 mặt dùng ván ép mới 100% đóng thành hộp cột rồi dựng vào vị trí cột được xác định trên mặt sàn.

• Kiểm tra độ thẳng đứng của cột bằng quả dọi hoặc máy laser.

• Đặt cục kê đảm bảo lớp bê tông bảo vệ trước khi ghép cốp pha.

• Cốp pha vách tầng hầm sử dụng ván phủ film (1,220 x 2,420).

• Khoảng cách chống đứng dùng pan 60x60 (xem hình vẽ).

• Khoan sắt Ø8 neo ngang nằm

• Định vị cột bằng chống xiên và giằng ngang để tránh vặn cột khi đổ bê tông nên đóng 2 cây 2 đầu rồi căng nhợ theo hàng để kiểm tra.

• Bê tông cột đổ đúng độ sụt 10+2 không được nhão quá. Sau khi đổ đủ cao độ nên cho 1 nắm tay đá 1 x 2 rải đều trên đầu cột rồi đầm nhẹ.

• Còn trường hợp tiết diện cột ≥ 200x400 thì phải dùng pan nẹp 4 mặt cột và sử dụng gông sắt gông lại khoảng cách @ 800-1000mm.

c. Phần đổ bê tông cột bằng thủ công

• Trước khi đổ bê tông cột phải tưới nước ván khuôn và vệ sinh chân cột thật sạch rồi tưới hồ dầu vào chân cột và tiến hành đổ bê tông.

• Mặt cột đầu tiên gần chân cột cao không quá 500mm để đầm cho dễ chống rỗ tại vị trí này các mặt trên khoảng 1m.

trên sắt hộp 40x80 hoặc 50x100 bẻ xuống (xem mặt cắt). • Thời gian tối thiểu tháo gỡ cốp pha vách hầm là 48 tiếng tính từ lúc đổ xong. 6. QUY TRÌNH THI CÔNG CỘT Quy định lấy cao độ gửi trong quá trình thi công 1110 LƯU HÀNH NỘI BỘ CÔNG TY DOCTOR HOME cskh.drhome@gmail.com www.drhome.com.vncskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

7. PHẦN THÁO DỠ VÁN KHUÔN CỘT

• Thời gian tháo cốp pha là sau 12 - 24 giờ

• Tháo dỡ phải cẩn thận, tránh làm sứt vỡ cột, khi tháo xong phải bảo dưỡng liên tục 2-4 ngày.

8. QUY TRÌNH THI CÔNG DẦM SÀN

a. Phần cốp pha dầm sàn

• Sau khi tháo dỡ cốp pha cột xo sau đó đo lên theo từng cao độ đáy đà. (cột hoàn thiện tính từ

• Cốp pha đà được đóng theo kích thước đo thực tế theo từng bước cột (Chú ý vị trí thanh đà và sàn âm và dầm phụ để đóng hộp đà cho đúng)

• Trước khi lắp dựng hộp đà lên ta phải xác định vị trí tìm trục đà và cột sau đó mới lắp dựng cốp pha đà và phải đo kiểm tra khoảng cách của

từng đà theo bản vẽ kết cấu cũng như các góc đà giao nhau có ke (vuông góc) không, mới tiến hành chống đáy.

• Chống đáy đà bằng chống tăng hoặc chống tròn gỗ khoảng cách cây chống đáy đà từ 50 70cm với .tiết diện đà ≤ 300x500, cây chống phải thẳng đứng theo tim đà.

• Sau khi đã lắp dựng hộp đà xong ta tiến hành chia khoảng cách pan dọc theo ô sàn cạnh dài ≤ 6m @500mm còn phần khoảng cách trùng với quy cách cốp pha nhựa ta sử dụng ván ép để nối vào, mặt trên của pan cách ván thành đà 50mm (bằng bề dày cốp pha nhựa), tiếp theo chia khoảng cách pan ngang nằm ưới pan dọc @800 1000mm, tất cả 2 đầu pan khóa đinh (chỉ cần 1 cây) vào thành đà và đóng ván bổ đở pan.

• Khi đã lắp đặt pan xong ta tiến hành căng dây ngang bằng mặt pan dọc ô sàn và tiến hành chống tang ào pan ngang cho pan dọc phẳng bằng dây.

• Khoảng cách chống tang trong ô sàn là @800 1000mm.

• Trước khi lắp đặt tấm cốp pha nhựa ta phải căng dây thanh đà kiểm tra lại tất cả ván thanh đà phải thẳng đứng.

• Cốp pha nhựa liên kết với nhau bằng chốt (2 tấm liền nhau liên kết 1 chốt).

• Sau khi đã lắp dựng xong cốp pha sàn ta kiểm tra cho bấm bạt ở những vị trí có khe hở lớn.

• Riêng phần cố định cốp pha thành ngoài của đà ta dùng xà gồ 40x80 dài 4-6m(cạch dài xà gồ 80mm nằm dọc theo thành đà và bằng mặt trên của thanh đà, dùng máy khoan ván thành nằm dưới sắt 40-80 rồi xiên sắt Ø6 vào bên trong và hàn vào sắt sàn, bên ngoài bẻ lên ôm hộp 40-80 và xiên vào bên trong hàn bằng với sắt sàn khoảng cách @800mm).

b. Phần thi công lắp đặt cốt thép

• Tiến hành gia công lắp đặt cốt thép dầm theo bản vẽ kết cấu, trước khi hạ thép dầm vào lưu ý một số việc sau:

• Vị trí nối của thép ≥ 35 d (thép trên nối giữa nhịp, thép dưới nối với gối, số lượng nối ≤ 50% trên một mặt cắt).

• Thép đài dầm giao nhau không đúng tim cột (mỗi bên 5 đài @50mm trên dầm chính) (nếu thiết kế có sắt đòn gánh thì làm theo bản vẽ).

• Sau khi hạ thép đà để tiến hành lắp đặt thép sàn cần chú ý:

• Kế cục kế lớp bê tông bảo vệ dưới đáy đà và hai bên thành đà (một vị trí kê 2 bên để chống nghiêng cách khoảng @600 800mm).

• Phương đặt cốt thép sàn (phương ngắn nằm dưới phương dài ở trên).

• Khi bố trí thép sàn phải căng dây nhợ bo theo dây cho thẳng (khoảng cách căng dây nhợ là 1m theo 2 phương).

• Thép định vị thép mũ Ø8 @300 (hoặc theo thiết kế).

• Tại vị trí giao nhau tại góc sắt mũ lặp lại 3-5 thanh.

• Tất cả sắt tăng cường gối đều bẻ giò gà.

1312 LƯU HÀNH NỘI BỘ CÔNG TY DOCTOR HOME cskh.drhome@gmail.com www.drhome.com.vncskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

• Sắt mũ phải kê hỏng bằng chân chó, khoảng cách kê 1 cây bỏ 2 cây(sắt bẻ chân chó). Vị trí kê quan trọng nhất (bắt buộc) là từ cạnh dầm ra khoảng 250 300mm.

• Toàn bộ sắt đai cột @150 (hoặc theo thiết kế).

• Đai dầm @100 gối - @150 nhịp.

• Đoạn lặp lại giữa sắt gối và sắt bụng ≥ chiều cao dầm.

• Sắt nối cột ≥ 0.5m cho tất cả các đường kính (ƥ 16 trở xuống),

sẽ và kiểm tra lại thép chờ cột đúng

nhán thép cột.

tìm

• Chân tường sân thượng, lan can mái, thành ban công, ô giếng trời dưới chân đổ bê tông cao 100mm và cấy bổ trụ tường khoảng 2-3m để chống nứt, chống thấm.

• Những vị trí vách tường ban công đưa ra cánh gà đổ cột kẹp ở đầu tường để chống nứt. Kiểm tra lại ống điện âm trong dầm sàn và các vị trí ống nước xuyên đà.

• Người ta thường tiến hành đổ bê tông dầm cùng với bản sàn. Những trường hợp đặc biệt chiều cao dầm lớn hơn 80cm, mới đổ bê tông dầm riêng không chung với bản sàn. Với loại dầm này, người ta không đổ bê tông thành từng lớp theo suốt chiều dài dầm. Mà sẽ đổ theo kiểu bậc thang từng đoạn khoảng 1m, đạt tới cao độ dầm rồi mới đổ đoạn kế tiếp.

• Thời gian tháo dỡ cốp pha dầm sàn 15 ngày (bê tông không có phụ gia đông kết nhanh)

• Thời gian tháo dỡ cốp pha dầm sàn 10 ngày (bê tông có phụ gia đông kết nhanh R7)

• Tháo xong chống lại vị trí giữa nhịp đà và giữa ô sàn.

10. THI CÔNG MÁI NGÓI NGHIÊNG

• Dựa vào cao độ hoàn thiện định mái trừ 250mm ta có được độ cao đỉnh dầm sau đó trừ cho chiều cao dầm ta có được cao độ đáy dầm.

• Căng dây theo trục dầm và các góc để lấy cao độ đáy dầm xiêng mái.

• Sau khi xác định được vị trí chân và đỉnh của dầm nghiêng thì cho triển khai cốp pha dầm sàn mái tương tự như phần cốp pha dầm sàn (chú ý khi chống dầm và sàn nghiêng ta phải khóa buộc chống tang lại với pan đỡ cốp pha sàn và ván đáy đà để không bị trượt chống).

• Phải thi công sàn công tác bên dưới cuối mái và che chắn bằng lưới xanh. Thi công cốt thép dầm sàn mái nghiêng tương tự dầm sàn (công nhân làm việc bắt buộc phải đeo dây an toàn và làm lan can bảo vệ).

• Trước khi đổ bê tông mái phải dùng xà gồ hàn gắn bằng chiều dày sàn để chia nhỏ mái nghiên, để khi đổ bê tông không tuộc xuống cuối mái (đối với mái dốc nhiều).

tại vị trí nối cột sắt đai @100, khi cột có tiết diện 20x20 được bố trí 8 cây sắt trở lên nên nối 2 vị trí, vị trí nối tiếp theo nên bằng ½ chiều cao cột / tầng. • Sắt sàn nên ra chiều dài vừa đủ không nên bẻ lặp lại tại dầm. Một đầu bẻ móc và nên đan tréo trả. 9. PHẦN THI CÔNG BÊ TÔNG DẦM SÀN • Trước khi đổ bê tông cần tưới nước vệ sinh thật sạch cốp pha và chú ý tại vị trí các đầu cột phải vệ sinh sạch
vị trí
trục để tránh sai lệch sau khi đổ bê tông phải
1514 LƯU HÀNH NỘI BỘ CÔNG TY DOCTOR HOME cskh.drhome@gmail.com www.drhome.com.vncskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

• Bê tông mái phải đầm kỹ tránh bị rổ gây thấm, độ sụt bê tông là: 10 - 20cm.

• Cán hồ bằng phẳng trước khi thi công hệ kèo mái.

• Thi công mái ngói: khoảng cách cầu phong @800 1000mm, li tô khoảng cách theo quy cách ngói lợp.

• Lợp ngói nóc dùng hồ chèn cho gọn không cho lộ hồ ra ngoài viên ngói nóc.

Khi đã lợp ngói xong thì phần hoàn thiện hồ và sơn nước phải lấy bạt sọc che lại để không làm dính ngói.

• Phía đuôi mái tính toán sao cho viên ngói cuối mái nằm sát mặt chỉ (theo thiết kế) và đưa ra ngoài 80mm theo hình vẽ.

• Toàn bộ độ dốc trong công trình đều thống nhất tính theo %.

- Độ dốc 100% ngang 1m cao 1m góc 45

- Độ dốc 90% ngang 1m cao 0.9m góc 40

- Độ dốc 80% ngang 1m cao 0.8m góc 39

- Độ dốc 70% ngang 1m cao 0.7m góc 35

- Độ dốc 60% ngang 1m cao 0.6m góc 31

- Độ dốc 50% ngang 1m cao 0.5m góc 27

11. THI CÔNG CẦU THANG

• Kiểm tra chiều rộng, chiều cao bậc thang

• Kiểm tra cao độ chiều nghi khi đóng cốp

• Chừa mỗi bên 1.5cm để tô hoàn thiện

• Trước khi tô đáy phải ghém mặt bậc rồi đo xuống để

bị lệch

www.drhome.com.vn

pha xong
không
Mái ngói Hình ảnh thi công cốp pha cốt thép mái nghiên 1716 LƯU HÀNH NỘI BỘ CÔNG TY DOCTOR HOME cskh.drhome@gmail.com
cskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

PHẦN HOÀN THIỆNIII

1. CÔNG TÁC XÂY

• Khoan cấy sắt râu vào cột khoảng cách @500mm, trước khi cắt sắt vào phải tưới nước vệ sinh lỗ khoan sạch sẽ (khoan và cấy sắt bằng sikadur 731 trước khi xây 1 ngày).

• Cao độ lắp cửa phòng ngủ, cửa ra ban công, cửa WC đều bằng nhau (cách cửa của ban công và WC dài hơn để ngậm vào gạch đá).

• Những vị trí tiếp giáp với bê tông phải được vệ sinh sạch sẽ sau đó trát hồ đầu trước khi xây (dầm, sàn, côt…).

• Nếu gạch khô phải tưới nước để đảm bảo gạch không hút nước của vữa tạo liên kết tốt khi xây.

• Cấp phối vữa xây 1 bao xi măng / 10 thùng cát (đầy) loại 18 lít (cát xây dùng cát sạch, cát dờ mi không lấn tạp chất).

• Đội trưởng định vị khối xây kiểm tra lại kích thước trước khi cho thợ triển khai, kiểm tra khe cho các phòng.

• Xây từ 2-3 lớp gạch đinh trên sàn, hoặc đà bê tông cho tất cả công trình, cây 5 lớp gạch ốp câu ngang 1 lớp gạch đinh ( tường 200 bao xung quanh_ lớp gạch đinh nằm ngang xây liền mặt trong nhà mặt ngoài đắp vữa bằng phẳng.

• Điều chỉnh tang vữa ở phía vữa thấp nếu tường không ngang phẳng (xây 5 hàng gạch kiểm tra lại bằng cách đo từ độ cao 1m).

ngoài đắp vữa bằng phẳng.

• Điều chỉnh tang vữa ở phía vữa thấp nếu tường không ngang phẳng (xây 5 hàng gạch kiểm tra lại bằng cách đo từ độ cao 1m).

• Hang gạch trên cùng dùng gạch đinh xây chèn nghiêng khoảng 45° đến 60° dưới đáy đá, không dùng gạch ống (để hạn chế vết nứt dưới đáy đá). Chiều cao tường ≥ 2m nên xây thành 2 ngày (tùy tình hình thực tế có thể xây luôn 1 ngày đối với những bức tường có chiều dài ngắn), ngày trước xây đến cao độ thấp hơn đáy đà khoảng 1m, phần còn lại để ngày sau xây.

• Toàn bộ phần liên kết giữa tường cũ và mới khi xây phải tưới nước thật kỹ.

• Khi xây xong dùng chổi xương quét vệ sinh mạch hồ sạch sẽ.

• Khi xây các cạnh đứng ô trống chờ cửa sử dụng gạch đinh hạn chế quay lỗ gạch ra ngoài.

• Xây tường chờ mỏ: Tường 100 cây 5 lớp chừa 1 viên câu, xây tường 200 xấy 5 lớp chừa 2 viên câu.

• Toàn bộ gạch quay ngang phải trám bít hết lỗ khi xây.

• Bảo dưỡng tưới nước tường trong thời gian 4 ngày liên tiếp sau khi xây.

1918 LƯU HÀNH NỘI BỘ CÔNG TY DOCTOR HOME cskh.drhome@gmail.com www.drhome.com.vncskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

CÔNG TÁC TÔ TRÁT

• Trước khi trát ta phải tiến hành ghém toàn bộ tường trong và ngoài nhà theo phương đứng và phương ngang và kiểm tra ke theo từng phòng.

• Trước khi trát phải tưới nước đủ độ ẩm.

• Đóng lưới chống nứt và những vị trí cắt đục ống điện, ống nước và phàn tiếp giáp giữa bê tông cột, đà…(lướt qua 2 bên mỗi bên 3cm)

• Kiểm tra lại toàn bộ hệ thống điện, nước, ống máy lạnh… đi âm tường trước khi tô.

• Tô cắt chừa len đá cho cầu thang, vách thang máy.

• Trải bao ở phía dưới chân chỗ chat nhắm tận dụng lại vữa rơi khi trát, tránh lãng phí.

• Ngoài ra để tạo độ bám dính bề mặt tốt ta nên trát trước bề mặt kết cấu bằng một lớp hồ dầu (cột, dầm, sàn).

• Dùng vữa xi măng mác 75 (10 thùng/ bao) cấp phối 1 bao xi măng cho 10 thùng cát (bằng mặt) 18 lít.

• Đội trưởng phải cấp thước 3m kiểm tra độ phẳng khi vừa tô xong để chỉnh sửa lỗi kịp thời (nếu có).

• Chú ý bảo dưỡng bề mặt trát, luôn giữ ẩm cho bề mặt trát trong 3-4 ngày.

• Toàn bộ cát dùng cho vữa trát bắt buộc phải sàn (dùng cát đờ mi)

3. CÔNG TÁC LÁNG NỀN

• Trước khi láng nền cần vệ sinh sạch sẽ bề mặt sàn bê tông và tưới nước tạo ẩm.

• Đối với nền lát gạch ta tiến hành cán trước một ngày chỉ chừa lại chiều dày vật liệu lát và hồ dầu (keo) hôm sau tiến hành lát.

• Dùng máy laser để sác định cao độ mốc ghém theo từng phòng khoảng cách các mốc ghép phù hợp với chiều dài thước tầm 2m khi cán nền.

• Chú ý cao độ mốc ghém dựa vào chủng loại bề dày vật tư lát nền được chủ nhà cung cấp như lát gạch hay gỗ… trước khi láng nền phải tưới nước xi măng để tạo liên kết giữa sàn bê tông và vừa láng.

• Lớp vữa láng nền có chiều dày từ 2-4cm ( phải dùng đầm để đầm tránh bị lún), dùng vữa xi măng cát vàng mác 75 ( cấp phối vữa là 1 bao xi măng/12 thùng cát 18 lít).

• Khi ghém nền chú ý nền WC thấp hơn 2cm so với phòng ngủ và sân thượng thấp hơn 3cm tại vị trí cửa WC và tạo dốc ≥ 2%.

Kiểm tra chủng loại, màu sắc và độ cong vênh của gạch báo cho chủ đầu tư biết trước khi triển khai ốp lát

• Chờ khoảng hở ron từ 1mm đến 1,5mm (phụ thuộc vào kịch thước vật liệu) và được thống nhất với chủ đầu tư trước khi triển khai.

• Ốp từ vị trí thấp đến cao để không bị hở chân(đối nền có độ dốc)

• Tưới nước giữ ẩm trước khi ốp lát để tránh hồ dầu bị khô gây bong tróc.

• Chú ý vân gạch sao cho cùng chiều.

• Chọn hướng ốp lát sao cho những vị trí cắt dấu vào góc khuất (ưu tiên hướng nhìn từ cửa vào)

• Kiểm tra sau khi ốp xong bằng cách bang nhợ, cập thước.

• Vệ sinh đường ron (bằng máy xịt hơi, máy hút bụi) trước khi trà ron.

• Dùng mũi khoan để khoét lỗ tại vị trí ống nước (bắt buộc)

• Phễu thu sàn gắn thấp hơn mặt gạch 2mm.

• Toàn bộ mặt trên các bện cửa sổ, lan can… gắn đá granite, bên trong nhô ra khỏi tường tối thiếu 1cm, bên ngoài khoảng 2cm.

• Toàn bộ chỉ nước vuông bắt liền cạnh ngoài kích thước chỉ cao 2cm rộng 3cm.

www.drhome.com.vn

2.
HìnhảnhThicôngtôtráttường
LƯU HÀNH NỘI BỘ CÔNG TY DOCTOR HOME 20 21cskh.drhome@gmail.com
cskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

• Lăn lót tất cả tường trong và ngoài xong, kiểm tra nối mới cho lăn màu một nước.

• Ban ngày dựa vào ánh năng, ban đêm dùng đèn kiểm tra bút long đánh dấu các lỗi sai sót, chú ý vị trí giáp góc, xung quanh ổ cắm, công tắc điện. bắt buộc khi lăn màu một nước đội trưởng và kỹ sư phụ tránh công trình đó cùng với chủ đầu tư(giám sắt chủ đầu tư), thầu (thợ) sơn nước phụ trách công trình đi kiểm tra đèn buổi tối rồi mới cho thợ sơn nước triển khai lăn sơn nước thứ 2.

6. CÔNG TÁC CHỐNG THẤM

• Chống thấm cho tất cả sàn mái, sê nô, ban công, sân thượng, WC…(chủ đầu tư cung cấp)

• Đổ bê tông vòng quanh chân hộp gen cao 100mm trước khi xây( không được đổ bít).

• Ống nước, ống điện, ống máy lạnh đưa ra khỏi hộp gen trên mái phải lồng trong ống lời tạo độ nghiêng

để nước không chảy vào, kết hợp mái che sao cho nước mưa không thấm và tạt vào vị trí nách ống.

• Giáp giữa hai nhà phải cắt tường nhà cao hơn chèn tôn thẳng dày 5 dem rộng khoảng 200 400mm đủ để phủ qua khe hở ít nhất 100mm rồi trám hồ lại. sau đó dùng tấm dán chống thấm lên trên.

• Xử lý cổ ống thoát nước đục rộng ra xung quanh miệng ống 5cm vát góc 450 dùng sika trương nở nhét dưới đáy sàn sau đó đổ vừa rót lại.

• Sê nô lát gạch chống thấm.

• Nhà thầu chống thấm chịu trách nhiệm thi công theo qui trình chống thấm được chủ nhà ký kết với nhà thầu chống thấm và được giám sát chủ đầu tư kiểm tra nghiệm thu trong quá trình thi công chống thấm.

• Xà bằng bàn xà hoặc máy.

LƯU HÀNH NỘI BỘ CÔNG TY DOCTOR HOME 22 23cskh.drhome@gmail.com www.drhome.com.vncskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

7. PHẦN ĐIỆN

• Không được đi âm qua vị trí sàn WC, sàn ban công sân thượng.

• Bắn ống trên nền, trần phải vuông góc không được đi xéo và dán keo để không bị tụt trong quá trình thi công.

• Không được đi điện dưới nền tầng hầm (trừ khi có thay đổi khác)

• Không được đục xuyên qua cột mà

• Bố trí ổ cắm điện cho từng tầng trong quá trình thi công.

• Cấp vòi nước cho từng tầng để thuận tiện trong thi công, bảo dưỡng.

• Treo biển báo công trình tại vị trí dễ quan sát, thẩm mỹ.

• Gắn đèn chiếu sáng cho khu vực thi công.

đặt phải lọt hoàn toàn trong ống thoát.

• Khi đặt ống thoát phân cần tính từ tường hoàn thiện (ốp gạch hay đá) để chọn đúng tim thiết bị (hỏi trước chủ nhà chọn thiết bị nào).

• Thử áp lực nước trước khi xây hộp gen.

• Kiểm tra chụp hình trước khi đậy nắp hầm tự hoại và hố ga.

phải đặt ống chờ (nếu có). • Kiểm tra vị trí cao độ công tác, ổ cắm, ổ cắm tivi, internet theo thiết kế. • Chọn vị trí đặt CP đồng hồ (tỏng hang rào cổng hay ngoài) có sự thống nhất với chủ đầu tư. • Bàn giao CP từng tầng và toàn bộ nhà cho chủ đầu tư ghi tên và ký biên bản đa thử thiết bị điện. 8. PHẦN NƯỚC • Kiểm tra ống cấp thoát nước trước khi cho đổ bê tông lót (lăn le) dầm móng, đà kiềng, nền. • Đặt ống thoát trước hoặc dùng máy khoan lỗ không được phép đục trực tiếp sàn bê tông. • Chú ý phễu thu ban công tránh đặt sát cột trang trí (xem kỹ bản vẽ phần này). • Phễu lắp
Hình ảnh giàn giáo và che lưới công trình
LƯU HÀNH NỘI BỘ CÔNG TY DOCTOR HOME 24 25cskh.drhome@gmail.com www.drhome.com.vncskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

BẢNG SAI SỐ CHO PHÉP

CÁC YÊU CẦU KIỂM TRA PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA KẾT QUẢ KIỂM TRA

Hình dáng và kích thước

Bằng mắt, đo bằng thước có chiều dài thích hợp

Độ phẳng giữa các tấm ghép nối

Độ kín, khít giữa các tấm cốp pha, giữa cốp pha và mặt nền

Bằng mắt

Phù hợp với kết cấu của thiết kế

1. Khoảng cách giữa các cột chống cốp pha, cấu kiện chịu uốn và khoảng cách giữa các trụ đỡ giằng ổn định, neo và cột chống so với khoảng cách thiết kế.

a. Trên mỗi mét dài b Trên toàn bộ khẩu độ

Mức độ gồ ghề giữa các tấm 3mm

2. Sai lệch mặt phẳng cốp pha và các đường giao nhau của chúng so với chiều thẳng đứng hoặc độ nghiêng thiết kế.

Bằng mắt

Cốp pha được ghép kín, khít, đảm bảo không mất nước xi măng đổ và đầm bê tông

Chi tiết chôn ngầm và đặt sẵn Chống dính cốp pha

Xác định kích thước, vị trí và số lượng bằng các phương tiện thích hợp

Bằng mắt

Đảm bảo kích thước, vị trí và số lượng theo quy định

Lớp chống dính phủ kín các mặt cốp pha tiếp xúc với bê tông

Vệ sinh bên trong cốp pha

Bằng mắt

Không còn rác, bùn đất và các chất bẩn khác bên trong cốp pha

a. Trên mỗi mét dài b. Trên toàn bộ chiều dài của kết cấu:

• Móng

• Tường và cột đỡ tấm sàn toàn khối có chiều cao dưới 5m

• Tường và cột đỡ tấm sàn toàn khối có chiều cao trên 5m

• Cột khung có liên kết bằng dầm

• Dầm và vòm

3. Sai lệch trục cốp pha so với thiết kế a. Móng b. Tường và cột c. Dầm xà và vòm d. Móng dưới các kết cấu thép

Độ nghiêng, cao độ và kích thước cốp pha

Bằng mắt, máy trắc đạc và các thiết bị phù hợp

Không vượt quá các trị số ghi trong bảng 2

4. Sai lệch trục cốp pha trượt, cốp pha leo và cốp pha di động so với trục công trình

Độ ẩm của cốp pha gỗ

Đà giáo đã lắp dựng

Bằng mắt

Cốp pha gỗ đã được tưới nước trước khi đổ bê tông

LOẠI KẾT CẤU

dầm, vòm có khẩu

Kết cấu đà giáo

Bằng mắt, dùng tay lắc mạnh các cột chống, các nền ở từng cột chống

Đà giáo được lắp dựng đảm bảo kích thước, số lượng và vị trí theo thiết kế

nhỏ hơn

dầm, vòm có khẩu độ từ 2-8m

dầm, vòm có khẩu độ cao hơn

BẢNG 1 CÁC YÊU CẦU KIỂM TRA CỐP PHA, ĐÀ GIÁO BẢNG 2 SAI LỆCH CHO PHÉP ĐỐI VỚI CỐP PHA, ĐÀ GIÁO VÀ LẮP DỰNG XONG BẢNG 3 CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG TỐI THIỂU ĐỂ THÁO DỠ CỐP PHA ĐÀ GIÁO CHỊU LỰU ( %R28 ) KHI CHƯA CHẤT TẢI
Bản,
độ
2m Bản,
Bản,
8m 50 70 90 7 10 23 Cường độ bê tông tối thiểu cần đạt để tháo dỡ cốp pha, % R28 Thời gian bê tông đạt cường độ để tháo cốp pha ở các mùa và vùng khí hậu bảo dưỡng bê tông theo TCVN 5592 : 1991, ngày 25 75 5 20 10 15 10 5 15 8 10 Theo quy định của thiết kế 10 TÊN SAI LỆCH MỨC CHO PHÉP (mm) 1 2 LƯU HÀNH NỘI BỘ CÔNG TY DOCTOR HOME 26 27cskh.drhome@gmail.com www.drhome.com.vncskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

SAI LỆCH CHO PHÉP

Mỗi

Toàn

Khi

Khi

nhỏ hơn

góc uốn của cốt thép

lệch về kích thước móc uốn

1. Sai số về khoảng cách giữa các thanh chịu lực đặt riêng biệt:

Đối với kết cấu khối lớn b. Đối với cột, dầm và vòm c. Đối với bản, tường và móng dưới các kết cấu khung

2. Sai số về khoảng cách giữa các hàng cốt thép khi bố trí nhiều hàng theo chiều cao:

a. Các kết cấu có chiều dài lớn hơn 1m và móng đặt dưới các kết cấu và thiết bị kỹ thuật.

b. Dầm khung và bản có chiều dài lớn hơn 100mm c. Bản có chiều dày đến 100mm và chiều dày lớp bảo vệ 10mm d. Sai số về khoảng cách giữa các cốt thép đai của dầm, cột, khung và dàn cốt thép.

3. Sai lệch cục bộ về chiều dày lớp bảo vệ a. Các kết cấu khối lớn (chiều dày lớn 1m). b. Móng nằm dưới các kết cấu và thiết bị kỹ thuật. c. Cột, dầm và vòm. d. Tường và bản chiều dày lớn hơn 100mm. e. Tường và bản chiều dày đến 100mm với chiều dày lớp bảo vệ là 10mm.

5. Sai lệch khoảng cách về các thanh phân bố trong một hàng: a. Đối với bản tường và móng dưới kết cấu khung. b. Đối với những kết cấu khối lớn.

6. Sai lệch và vị trí cốt thép đai so với chiều đứng hoặc chiều ngang (không kể các trường hợp khi các cốt thép đai đặt nghiêng với thiết kế quy định)

7. Sai lệch về vị trí tim của các thanh đặt ở các đầu khung hàn nối tại hiện trường với các khung khác khi đường kính của thanh:

a. Nhỏ hơn 40mm b. Lớn hơn hoặc bằng 40mm

8. Sai lệch về vị trí các mối hàn của các thanh theo chiều dài của cấu kiện:

a. Các khung và các kết cấu tường móng. b. Các kết cấu khối lớn.

9. Sai lệch của vị trí các bộ phận cốt thép trong kết cấu khối lớn (khung, khối, dàn) so với thiết kế:

a. Trong mặt bằng. b. Theo chiều cao.

BẢNG 4 KÍCH THƯỚC SAI
LỆCH
CỦA CỐT THÉP ĐÃ GIA CÔNG BẢNG 7
ĐỐI
VỚI CỐT THÉP
ĐÃ
LẮP
DỰNG 1. Sai lệch về kích thước theo chiều dài của cốt thép chịu lực a.
mét dài b.
bộ chiều dài 2. Sai lệch về vị trí điểm uốn 3. Sai lệch về chiều dài cốt thép trong kết cấu bê tông khối lớn: a.
chiều dài
10m b.
chiều dài lớn hơn 10m 4. Sai lệch về
5. Sai
5 20 20 +d +(d + 0,2a) 30 + a TÊN SAI LỆCH MỨC CHO PHÉP (mm)
a.
TÊN SAI LỆCH MỨC CHO PHÉP (mm)
BẢNG 5 CHIỀU DÀI NỐI BUỘC CỐT THÉP Bảng 6 Nối chồng cốt thép đối với bê tông có mác khác nhau LOẠI CỐT THÉP Cốt thép trơn cát móng Cốt thép có gờ cán nóng Cốt thép kéo nguội Vùng chịu kéo Vùng chịu nén CHIỀU DÀI NỐI BUỘC Dầm hoặc tường 40d 40d 45d Kết cấu khác 30d 30d 35d Dầm cốt thép có móc 20d 20d Đầu cốt thép không có móc 30d 20d 30d LOẠI CỐT THÉP CHỊU LỰC Cốt thép có gờ cán Cốt thép tròn cán nóng Cốt thép kéo nguội và rút nguội Mác bê tông Vùng chịu kéo 20d 35d 40d Vùng chịu nén 20d 25d 30d Vùng chịu kéo 25d 30d 35d Vùng chịu nén 15d 20d 25d Mác 150 Mác 200 1 2 ± 30 ± 10 ± 20 ± 20 ± 5 ± 3 ±10 ± 20 ± 10 ± 5 ± 5 ± 3 ± 25 ± 40 ±10 ± 5 ± 10 ± 25 ± 50 ± 50 ± 30 LƯU HÀNH NỘI BỘ CÔNG TY DOCTOR HOME 28 29cskh.drhome@gmail.com www.drhome.com.vncskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

vào cốp pha.

• Khi dùng thùng treo để vận chuyển hỗn hợp bê tông thì hỗn hợp bê tông đổ vào thùng treo không vượt quá 90 95% dung tích thùng.

• Để tránh sự phân tầng, chiều cao rơi tự do của hỗn hợp bê tông khi đổ không vượt quá 1,5m.

• Khi đổ bê tông có chiều cao rơi tự do lớn hơn 1,5m phải dùng máng nghiêng hoặc ống vòi voi. Nếu chiều cao rơi trên 10m phải dùng ống vòi voi có thiết bị chấn động.

• Đổ bê tông cột, tường.

• Cột có chiều cao nhỏ hơn 5m và tường có chiều cao hơn 3m thì nên đổ liên tục.

• Cột có kích thước cạnh nhỏ hơn 40cm, tường có chiều dày nhỏ hơn 15cm và các cột có tiết diện bất kỳ nhưng có đai cốt thép chồng chéo thì nên đổ bê tông liên tục trong từng giai đoạn có chiều cao 1,5m.

• Cột cao hơn 5m và tường cao hơn 3m nên chia làm nhiều đợt đổ bê tông, nhưng phải đảm bảo vị trí và cấu tạo mạch ngừng thi công hợp lý.

1. Độ lệch của các mặt phẳng và các đường cắt nhau của các mặt phẳng

đó so với độ nghiêng thiết kế:

a. Trên 1m chiều cao kết cấu; b. Trên toàn bộ chiều cao kết cấu;

• Móng.

• Tường đổ trong cốp pha cố định và cột đổ liền sàn.

• Kết cấu khung cột.

• Các kết cấu thi công bằng cốp pha trượt hoặc cốp pha leo.

2. Độ lệch của mặt bê tông so với mặt phẳng ngang. a. Tính cho 1m mặt phẳng về bất cứ hướng nào. b. Trên toàn bộ mặt phẳng công trình.

3. Sai lệch trục của mặt phẳng bê tông trên cùng, so với thiết kế khi kiểm tra bằng thước dài 2m áp sát mặt bê tông.

4. Sai lệch theo chiều dài hoặc nhịp của các kết cấu.

5. Sai lệch tiết diện ngang của các bộ phận kết cấu.

6. Sai lệch vị trí và độ cao của các chi tiết làm gối tựa cho các kết cấu thép hoặc kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép.

1 - Mặt cốp pha sàn và dầm phải được kiểm tra lại với tải trọng tập trung do người và dụng cụ thi công là 30daN do xe cải tiến chở đầy bê tông là 350daN;

Trong mọi trường hợp, bề mặt bê tông phải được hoàn thiện thoả mãn yêu cầu về chất lượng, độ phẳng và đồng đều về màu sắc theo quy định của thiết kế. Việc hoàn thiện bề mặt bê tông được chia làm 2 cấp:

a. Hoàn thiện thông thường: Sau khi tháo cốp pha, bề mặt phải được sửa chữa các khuyết tật và hoàn thiện để đảm bảo độ phẳng nhẵn và đồng đều về màu sắc. Mức độ gồ ghề của bề mặt bê tông khi đo áp sát bằng thước 2m không vượt quá 7mm. b. Hoàn thiện cấp cao: đòi hỏi độ phẳng nhẵn khi kiểm tra bằng thước 2m, độ gồ ghề không vượt quá 5mm và phải đảm bảo đồng đều và màu sắc.

2 - Nếu chiều rộng của các kết cấu cốp pha ghép lại với nhau nhỏ hơn 15mm thì lực tập trung nói trên được phân đều cho hai tầm kề nhau

2. Công tác bê tông và bê tông cốt thép toàn khố

2.1. Công tác ván khuôn, giàn giáo

2.1.1. Các tấm sàn khi lắp vào giàn giáo cho phép một trong bốn gối đỡ của tấm sàn cách thanh đỡ không quá 2mm.

2.1.2. Sai lệch khi lắp dựng các giàn giáo và các bộ phận gia cường được quy định trong bảng 11.

Lớn hơn 30 20 30 10 20 5 - 10 30 45 60 90 BẢNG 8 THỜI GIAN LƯU HỖN HỢP BÊ TÔNG KHÔNG CÓ PHỤ GIA Nhiệt độ (C) Thời gian vận chuyển cho phép, phút
5 20 15 10 1/500 chiều cao 100mm 5 20 8 20 8 5 BẢNG 10 CÁC SAI LỆCH CHO PHÉP KHI THI CÔNG CÁC KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI. Tên các sai lệch Mức cho phép, mm Lớn hơn 30 20 30 10 20 60 90 135 90 120 180 BẢNG 9 THỜI GIAN NGỪNG CHO PHÉP KHI ĐỔ BÊ TÔNG KHÔNG CÓ PHỤ GIA (PHÚT) Nhiệt độ trong khối khi đổ bê tông (C) Xi măng Poóclăng Xi măng Poóclăng Xi măng Puzolan • Vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng thủ công chỉ áp dụng với cự ly không quá 200m. Nếu hỗn hợp bê tông bị phân tầng cần trộn lại trước khi đổ
LƯU HÀNH NỘI BỘ CÔNG TY DOCTOR HOME 30 31cskh.drhome@gmail.com www.drhome.com.vncskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

1. Sai lệch khoảng cách giữa các cột chống ván khuôn, cấu kiện chịu uốn và khoảng cách giữa các cột đỡ, gỗ gằng đóng vào cột chống so với khoảng cách thiết kế.

• Trên 1m dài

• Toàn bộ khẩu độ

2. Sai lệch mặt phẳng ván khuôn và các đường giao nhau của chúng so với phương thẳng đứng hoặc độ nghiên thiết kế:

• Trên 1m chiều cao.

• Trên toàn bộ chiều cao của kết cấu

- Móng

- Tường và cột đỡ sàn toàn khối có chiều cao nhỏ hơn 5m.

- Tường và cột đỡ sàn toàn khối có chiều cao lớn hơn 5m.

- Cột khung liên kết bằng dầm.

- Dầm của vòm

3. Sai lệch các trục ván khuôn so với vị trí thiết kế

• Móng

• Tường và cột

• Dầm và vòm

• Móng dưới kết cấu thép

4. Sai lệch khoảng cách giữa các mặt bên trong của ván khuôn tường và sai lệch kích thước bên trong của tiết diện ngang ván khuôn hình hộp so

kích thước thiết

thiết kế không qui định, các sai lệch cho phép phải tuân theo chuẩn này.

2.2.2 Chiều dày lớp bảo vệ cốt thép phải theo qui định chung. Sai số cho phép của lớp bảo vệ được qui định trong bảng 12.

Sai số của cốt thép sau khi uốn, qui định trong bảng

Tên sai số Sai số cho phép (mm)

1. Sai lệch về kích thước theo chiều dài của cốt thép chịu lực

mét dài b.Toàn bộ chiều dài

Sai lệch về vị trí điểm uốn

Sai lệch về chiều dài cốt thép trong kết cấu bê tông khối lớn:

Khi chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 10m.

với
kế. 5. Độ gồ ghề cục bộ của ván khuôn khi kiểm tra bằng thước 2m. Bảng 11 Bảng 12 Bảng 13 Tên sai số Sai số cho phép (mm) ± 25 ± 75 5 20 10 15 10 5 15 8 10 1.1L L là chiều dài khẩu độ (bước cũa kết cấu tính bằng m) 3 3 Dưới 400 Từ 400 trở lên Chiều cao của cấu kiện Sai số cho phép khi chiều dày bảo vệ (mm) 2.2 Công tác cốt thép 2.2.1 Cốt thép trong các kết cấu bê tông cốt thép phải được chế tạo và lắp đặt hoàn toàn phù hợp với thiết kế. Nếu
2.2.3
13 10 15 20 và lớn hơn 3 3 ±3 +5, -3 ±5 +10, -5
a.Mỗi
2.
3.
a.
5 ±20 ±20 +d +(d+0,2a) LƯU HÀNH NỘI BỘ CÔNG TY DOCTOR HOME 32 33cskh.drhome@gmail.com www.drhome.com.vncskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

1. Sai lệch về các kích thước chung của các khung hàn phẳng và các lưới hàn cũng như theo độ dài của các thanh gia công riêng lẻ.

a. Đường kính thanh cốt thép không quá 16mm.

• Theo độ dài của sản phẩm.

• Theo chiều rộng (hoặc cao) của sản phẩm.

• Khi kích thước của sản phẩm theo chiều rộng hoặc chiều cao không lớn hơn 1m.

b. Khi đường kính từ 10 dưới 40mm

• Theo chiều dài của sản phẩm.

• Theo chiều rộng (hoặc cao) của sản phẩm.

• Khi kích thước của sản phẩm theo chiều rộng hoặc chiều cao không quá 1m.

c. Đường kính từ 40mm trở lên

• Theo chiều dài của sản phẩm.

• Theo chiều rộng hoặc chiều cao của sản phẩm.

2. Sai lệch về khoảng cách giữa các thanh ngang (thanh nối) của các khung hàn.

3. Sai số về khoảng cách giữa các thanh chịu lực riêng biệt của các khung phẳng hoặc khung không gian với đường kính thanh là:

• Dưới 40mm

• 100mm và lớn hơn

4. Sai lệch theo mặt phẳng của các lưới hàn hoặc các khung hàn phẳng khi đường kính của các thanh là:

a. Dưới 12mm

b. Từ 12mm đến 24mm

c. Từ 25mm đến 49mm

Từ 50 trở lên

Sai lệch về vị trí chổ uốn của thanh.

6. Sai lệch tâm các nối của khung cốt thép (do dọc theo tim dầm).

7. Sai lệch về

thiết

Bảng

sai số

Độ lệch của các mặt phẳng và các đường cắt nhau của các mặt phẳng đó so với phương thẳng đứng hoặc chiều nghiêng thiết kế, tính cho toàn bộ chiều cao kết cấu:

Đối với móng.

Đối với tường đổ trong khuôn cố định. c. Đối với cột khung nhà nối liền với nhau bằng dầm cầu trục hoặc dầm liên kết và cột đỡ sàn đổ liền khối.

2. Sai lệch của mặt bê tông với mặt phẳng ngang:

• Tính cho 1m mặt phẳng về bất cứ hướng nào.

• Cho toàn bộ công trình.

3. Sai lệch cục bộ của mặt phẳng bê tông trên cùng so với thiết kế khi kiểm tra bằng thước dài 2m áp sát vào mặt bê tông.

4. Sai lệch theo chiều dài hoặc nhịp của các bộ phận kết cấu.

5. Sai lệch kích thước tiết diện ngang của các bộ phận kết cấu.

6. Sai lệch về kích thước của các rãnh, các hầm để thiết bị: a. Vị trí b. Khoảng cách giữa các tim c. Khoảng cách theo chiều ngang

7. Sai lệch trong công tác đặt các bu lông neo: a. Trên mặt bằng trong phạm vi cột. b. Trên mặt bằng ngoài phạm vi cột. c. Theo chiều cao.

8. Sai lệch về cao trình của bề mặt và các chi tiết chờ dùng để làm gối tựa cho các cốt thép hoặc cột bê tông cốt thép lắp ghép và các cấu kiện khác.

20

10

3 2.4. Khối xây gạch nung và gạch không nung có kích thước định hình Sai số cho phép qui định trong bảng 16

9. Chênh lệnh về cao trình giữa 2 mặt phẳng tiếp giáp tại mối nối của chúng.

Bảng 14 Tên sai số Sai số cho phép (mm)
d.
5.
vị trí độ võng thi công các khung cốt thép chịu lực so với
kế. ±10 ±5 ±3 ±10 ±10 ±5 ±5 ±20 ±10 ±0,5d ±1d 10 15 20 5 2d 15 5% 2.3 Công tác bê tông Các sai số cho phép khi thi công các kết cấu bê tông cốt thép toàn khối qui định trong bảng 15
15 Tên
Sai số cho phép (mm) 1.
a.
b.
±20 ±15 ±10 5
±5 ±20 +6,-3 ±10 ±10 ±10 5
+20 -5
LƯU HÀNH NỘI BỘ CÔNG TY DOCTOR HOME 34 35cskh.drhome@gmail.com www.drhome.com.vncskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

1. Sai số kích thước

• Chiều dày

• Cao trình đỉnh khối xây và các tầng

• Chiều rộng mảng tường cạnh cửa.

• Chiều rộng các ô cửa.

• Độ lệch trục của các ô cửa sổ cạnh nhau.

• Độ lệch trục của kết cấu.

2. Sai số mặt phẳng và góc của khối xây với phương thẳng đứng:

• Trong phạm vi 1 tầng.

• Trên toàn nhà

3. Sai số các hàng theo phương ngang của khối xây trên đoạn dài 10m.

4. Độ gồ ghề trên bề mặt phẳng đứng của khối xây khi kiểm tra bằng thước dài 2m:

Trên

mặt sẽ trát vữa.

bề mặt không trát.

Chú thích:

1- Độ thẳng đứng của mặt và góc khối xây, độ ngang bằng của các hàng xây phải kiểm tra qua từng m chiều cao khối xây và lấy bình quân các sai số. Nếu các sai số của trục kết cấu lớn hơn những quy định của bảng 23 thì phải điều chỉnh ngay tại cao trình các sàn và các tầng tiếp theo.

2- Sai số vị trí các gối tựa dưới dàn trong mặt bằng so với vị trí thiết kế không vượt quá 20mm.

3.1.2.

tương ứng. Khi phòng có chiều rộng hay chiều dài 25m trở lên sai lệch đó không đước quá 50mm.

3.2. Lớp lót:

3.2.1. Sai số cho phép của bề mặt lớp lót so với mặt phẳng của bước kiểm tra dài 2m (hoặc thước mẫu) được quy định trong bảng 17.

sai số

17

số cho phép (mm)

Lớp lót bằng cát, sỏi, xi, đá dăm, đất sét, đầm đá cuội.

lót bằng bê tông

lệch của bề mặt lớp lót so với mặt phẳng ngang hoặc với độ dốc đã định không được quá 0,2% kích thước tương ứng của phòng. Khi phòng có chiều rộng hay chiều dài từ 25m trở lên thì sai lệch đó không được quá 50mm.

3.3 Lớp đệm

3.3.1 Sai số cho phép của bề mặt lớp đệm so với mặt phẳng của thước ki ểm tra dài 2m (hoặc thước mẫu) cho trong bảng 18.

18

Tên sai số

1. Khi lát mặt bằng chất dẻo (dạng tấm hoặc cuộn).

2. Khi lát bằng vật liệu xây dựng, tấm khác và bằng gạch có lớp giữ bằng matit, khi lát lớp gạch thủy tinh.

3.4 Mặt lát đá gia công, gạch hoặc tấm

Sai số cho phép (mm)

3.4.1 Chiều dài lớp đệm bằng vữa xi măng cát không lớn hơn 15mm. Chiều dài lớp đệm bằng bitum không lớn hơn 3mm. 3.4.2 Sai số cho phép đối với mặt lát đá gia công và gạch cho ở bảng 19.

1. Sai số của mặt lát so với mặt phẳng kiểm tra bằng thước nivô dài 2m.

2. Độ gồ ghề giữa 2 viên cách nhau trên mặt lát.

3. Độ lún của mặt lát trên lớp lót matít, bitum, chịu tải trọng tập trung 200kg (tiết diện nén: 30x30, thời gian nén: 40 giờ).

3. Sai số giữa 2 hàng xanh so với hướng thẳng trong khoảng 10m chiều dài của hàng.

4. Tấm lát bị gãy gốc, nứt nẻ, bị bong.

10

Không lớn hơn 3 Không lớn hơn 1,5mm

đồng thời matít không

được dùng lên mặt lát qua các mạch

Không lớn hơn 10mm

Không cho phép

6

Không lớn hơn 2 Không lớn hơn 1,5mm đồng thời matít không được dùng lên mặt lát qua các mạch Không lớn hơn 10mm

Không cho phép

Bảng 16 Tên sai số Sai số cho phép (mm) Móng Tường Cột
bề
• Trên
15 -15 ±10 10 20 5 +15 -10 -15 -20 +20 20 ±10 10 30 20 10 5 ±15 -15 ±10 10 30 5 5 Bảng
Bảng
Bảng 19 Tên
Sai
1.
2. Lớp
3.2.2 Sai
±20 ±10
2 3
Tên sai số Sai số cho phép (mm) Lát đá gia công Lát gạch
3. CÔNG TÁC SÀN 3.1. Nên dưới sàn 3.1.1. Độ gồ ghề mặt nền (kiểm tra bằng thước dài 2m) không vượt quá 20mm.
Sai lệch mặt nền so với mặt phẳng ngang hoặc với độ dốc đã định cho phép không quá 0,2% kích thước của phòng
LƯU HÀNH NỘI BỘ CÔNG TY DOCTOR HOME 36 37cskh.drhome@gmail.com www.drhome.com.vncskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

• Tính theo

• Đoạn

tương

dài hoặc rộng nhà

dày mạch lát lớn nhất

• Kích thước tấm nhỏ hơn hoặc bằng 200mm

• Kích thước tấm lớn hơn 200m

Tên sai số

1. Sai số kích thước số với thiết kế

• Khoảng cách giữa trục kết cấu

• Chiều cao kết cấu

2. Xê dịch tấm mối nối đặt tại gối tựa

3. Sai lệch theo phương thẳng đứng khi đặt kết cấu

4. Bề mặt kết cấu đỡ mái

• Khi lợp bằng giấy dầu , kiểm tra bằng thước dài 3m:

- Dọc dốc

- Ngang dốc

• Khi lợp bằng ngói máy, tấm phibrô xi măng, kiểm tra bằng thước dài 1m:

- Dọc dốc

Ngang dốc

được

số

Tên sai số

hở giữa 2 viên ngói (ngói kênh)

Độ gồ ghề mặt mái kiểm tra bằng thước 3m (đo tại đỉnh chân khay)

Dọc dốc

Ngang dốc

số độ dốc so với thiết kế

litô dưới cùng dóng đơn

khay ngói không áp vào litô

ngói không đúng quy định

số cho phép (mm)

3.4.3 Sai số cho phép đối với mặt lát bằng các loại tấm qui định trong bảng 20 3.5 Sàn lát ván và sàn packe 3.5.1 Sai số của liên kết chân tường với sàn cho trong bảng 21 4.1.2 Sai số cho phép khi lợp mái bằng ngói máy
quy định trong bảng 24 4.2 Sai số cho phép khi thi công mái bằng cho trong bảng 25. 3.5.2 Sai số cho phép đối với mặt sàn lát ván và mặt sàn packe được quy định trong bảng 22. 4. CÔNG TÁC MÁI 4.1 Mái lợp 4.1.1 Sai số cho phép của kết cấu đỡ mái được quy định trong bảng 23. Bảng 20 Tên sai số Sai số cho phép (mm) 1. Sai số cho phép mặt lát so với mặt phẳng kiểm tra bằng thước dài 2m. 2. Độ gồ ghề giữa 2 tấm lát cách nhau không quá 3. Lệch mạch so với đường phẳng trên một đoạn thẳng 10m 4. Sai lệch bề mặt lát so với phương ngang hoặc độ dốc qui định
%
ứng
chiều
bằng 25m. 5. Chiều
4 2 10 2% 50 2 3 Bảng 23 Bảng 24 Bảng 25
Sai
cho phép (mm)
-
20 10 10 0.5% tính theo chiều cao 5 10 5 5
Sai
1. Khe
2.
3. Sai
4. Hàng
5. Chân
6. Buộc
Không cho phép 5 5 5% Không cho phép Không cho phép Không cho phép Tên sai số Sai số cho phép (mm) 1. Sai số độ dốc so với thiết kế 2. Sai lệch bề mặt mái kiểm tra bằng thước dài 3m ±5 (Không quá 1 chỗ trên 1m) 5 Bảng 21 Tên sai số Sai số cho phép (mm) 1. Khe hở giữa ván sàn và tường hay tương ngăn (có ốp chân tường). 2. Khe hở giữa tấm ốp chân tường và sàn 15 1 Bảng 22 Tên sai số Sai số cho phép (mm) 1. Sai số mặt sàn so với mặt phẳng kiểm tra bằng thước nivô 2m 2. Độ gồ ghề giữa cạnh của 2 tấm ghép sát nhau 3. Khe hở giữa 2 tấm (ở những chỗ riêng biệt) với sàn lát ván 2 Không cho phép Không quá 1 LƯU HÀNH NỘI BỘ CÔNG TY DOCTOR HOME 38 39cskh.drhome@gmail.com www.drhome.com.vncskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

4.3 Mái bằng tấm bê tông đúc sẵn đặt trên vì kèo bê tông cốt thép.

4.3.1 Chiều dày tối thiểu của lớp vữa xi măng ở mối hàn và phần kim loại liên kết vì kèo không nhỏ hơn 20mm.

4.3.2 Sai số cho phép khi thi công mái bằng tấm bê tông đúc sẵn trên vì kèo bê tông cốt thép cho trong bảng 26.

sai số

1. Sai lệch cao trình gối tựa kết cấu đặt dàn

lệch vị trí lắp các cấu kiện bê tông cốt thép so với thiết kế

Sai lệch bề mặt mái kiểm tra bằng thước dài 3m:

Dọc dốc

Ngang

5. Công tác hoàn thiện

5.1 Công tác trát Các sai số cho phép trong công tác trát vữa được quy định trong bảng 27.

(mm)

5.2 Ốp đá

Tên sai số

1. Độ gồ ghề của mặt vữa (phát hiện bằng thước láng hoặc thước tấm dài 2m

2. Sai số bề mặt so với phương đứng trên toàn bộ chiều cao phỏng:

• Trên 1m chiều cao

• Trên toàn bộ chiều cao phòng

3. Các sai số bề mặt so với đường nằm ngang:

• Trên 1m chiều dài

• Trên toàn bộ chiều dài

4. Lớp vữa trát bong rộp (kiểm tra bằng cách gõ nhẹ, phát hiện tiếng bộp)

5. Mặt trái có khe nứt, boe sót không trát

6. Sai lệch bệ cửa, cửa đi, cột, phần tường nhô ra so với phương ngang và phương thẳng đứng:

• Trên 1m chiều dài

• Trên toàn bộ kết cấu

7. Sai số bán kính cong của mặt cong và gờ so với thiết kế

số cho phép

Mặt gương mặt bóng Mặt nhẵn mặt văn Mặt đá cứng

1. Bề dày mạch vữa

2. Sai lệch bề mặt ốp so với phương đứng:

• Trên 1m chiều cao

• Trên toàn bộ chiều cao của tầng

3. Sai lệch mạch theo phương ngang hoặc phương đứng:

• Trên 1m mạch

• Trên toàn bộ chiều mạch

4. Sai lệch chỗ nối của các bộ phận trang trí

5. Sai lệch cạnh của 2 tâm kề nhau

5.2.2 Sai số

phép khi ốp bên trong nhà bằng đá thiên nhiên quy định trong bảng

1. Sai lệch mặt ốp so với mặt phẳng đứng:

• Trên 1m chiều cao

• Trên toàn bộ chiều cao ốp

2. Sai lệch mạch so với phương ngang và phương thẳng đứng:

• Trên 1m chiều cao

• Trên toàn bộ chiều dài hàng

3. Sai lệch cạnh của các tấm ốp kề nhau

Tên
Sai số cho phép
vì kèo 2. Sai
3.
dốc ±5 5 3 (không quá 1 chỗ/1m) 10 (không quá 1 chỗ/1m) Bảng 26
thiên nhiên 5.2.1 được quy định ở bảng 28.
cho
29.
Sai
(mm)
Bảng 28 Tên sai số Sai số cho phép (mm) Không quá 3 chỗ lồi lõm tới 3mm 10 15 3 10 Không cho phép Không cho phép 5 10 ±15 Bảng 27 0.5 2 5 2 3 1 1 1 3 10 3 5 2 1 23 10 2 Tên sai số Sai số cho phép (mm) Bảng 29 2 5 2 3 3 LƯU HÀNH NỘI BỘ CÔNG TY DOCTOR HOME 40 41cskh.drhome@gmail.com www.drhome.com.vncskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

1. Sai lệch bề mặt ốp so với mặt phẳng thước kiểm tra dài 2m

2. Chiều rộng của khe hở giữa mặt ốp và thanh ốp cửa sổ, cửa đi, giữa mặt ốp với đường gờ kiến trúc

3. Sứt mẻ ở góc tấm ốp

4. Sai lệch bề

1. Chiều dài lớn nhất của mạch vữa:

• Giữa các tấm kích thước 200x200mm hoặc lớn hơn

• Giữa các tấm kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 200x200mm

• Ở những bộ phận nhô ra (với tất cả các tấm)

2. Sai lệch bề mặt so với mặt phẳng của thước kiểm tra dài 2m

3. Sai lệch vữa trên 1m dài

1. Bồn rửa (tới thành chậu rửa)

2. Thùng xả nước vào chậu xí (tới đáy thùng):

• Thùng đặt cao

• Thùng đặt thấp

3. Chậu xí gang đặt dưới sàn (tới thành chậu)

4. Chậu tiểu gắn vào tường (tới thành chậu)

5. Chậu vệ sinh phụ nữ

6. Ống xả nước vào máng tiểu (từ lòng máng tới trục ống)

7. Chậu xí (tới thành)

8. Bồn tắm (tới thành)

6. Công tác lắp điện chiếu sáng 6.1 Yêu cầu chung a. Độ bền của các móc treo (treo quạt trần, các thiết bị chiếu sáng trong phòng….) phải được kiểm tra thử tải. Ứng suất cơ học trong các dụng cụ giữ thiết bị chiếu sáng phải nhỏ hơn 3 lần so với ứng suất cho phép trong các bộ phận cấu tạo của thiết bị chiếu sáng. b. Giá đỡ bằng thép, cáp, vỏ thanh và các chi tiết kẹp giữ phải được chống rỉ (sơn mạ kẽm). Các chao đèn thủy tinh phải được giữ chắc, những chỗ móc treo quạt trần và đèn treo phải được bao kín.

c. Bảng điện lắp đặt đúng theo yêu cầu thiết kế và bám chắc vào tường. Cầu chì lắp đúng tiêu chuẩn. 6.2 Sai số cho phép khi thi công điện được quy định trong bảng 33.

1. Mắc dây ở mặt tường

(trên 1m dài)

với đường

đường nằm

2. Sai số về độ cao đặt thiết bị chiếu sáng (cách mặt sàn):

độ

độ

độ

tác (1.6m)

điện (0.9m)

(1.5m)

mặt và góc giữa 2 mặt so với phương thẳng đứng: • Trên 1m dài • Trên toàn bộ tầng 5. Chỗ rỗng giữa mặt ốp và tường 5.2.3 Sai số cho phép khi ốp bề mặt bên ngoài bằng các tấm nhân tạo, quy định trong bảng 30 Tên sai số Sai số cho phép (mm) Bảng 30 3 10 5 2 6 Không cho phép
Tên sai số Sai số cho phép (mm) Khi lắp đặt từng thiết bị Khi lắp đặt hàng loạt Bảng 32 ±20 ±20 ±10 20 20 10 20 20 20 ±5 ±5 ±5 5 5 5 5 5 5
so
thẳng và
ngang
• Cao
công
• Cao
ở cắm
• Cao
công tơ
Tên sai số Sai số cho phép (mm) Bảng 33 5 ±50 ±50 ±50 5.2.4 Sai số cho phép trong công tác ốp bên trong nhà bằng các tấm nhân tạo quy định trong bảng 31 5.2.5 Sai số cho phép khi lắp đặt thiết bị vệ sinh được quy định trong bảng 32
Tên sai số Sai số cho phép (mm) Bảng 31 2 2 3 2 2 LƯU HÀNH NỘI BỘ CÔNG TY DOCTOR HOME 42 43cskh.drhome@gmail.com www.drhome.com.vncskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

BẢNG 34. DUNG SAI CHO PHÉP CỦA BỀ MẶT TRÁT

Sai số cho phép (mm)

Trên các mặt trát hay các chi tiết

Độ không bằng phẳng kiểm tra bằng thước dài 2m

Trát bình thường Trát chất lượng cao

Số chỗ lồi lõm không quá 3, độ sâu vết lõm <5

Số chỗ lồi lõm không quá 2, độ sau vết lõm <3

Trát chất lượng rất cao

Tên bề mặt ốp và phạm vi tính sai số

Mặt ốp ngoài công trình (mm) Mặt ốp mặt trong công trình (mm)

Vật

Độ sai lệch theo phương thẳng đứng của mặt tường và trần nhà

<15 suốt chiều dài hay chiều rộng phòng

Đường nghiêng của đường gờ mép cột

Độ sai lệch bán kính của các phòng lượn cong

<10 trên suốt chiều cao kết cấu 10

<2 trên 1m dài chiều cao và chiều rộng và 10mm trên toàn chiều cao < 2 trên 1m chiều cao và 5mm trên toàn chiều cao kết cấu 7

Số chỗ lỗi lõm không quá 2, độ sâu vết lõm <2 <2 chiều cao hay chiều dài và <5mm trên suốt chiều cao hay chiều dài phòng

<1 trên 1m chiều cao và 3mm trên toàn bộ chiều cao kết cấu 5

Sai lệch mặt ốp theo phương thẳng đứng trên 1m

Vật liệu gốm sứ Phẳng nhẵn

liệu gốm sứ

Sai lệch mặt ốp trên 1 tầng nhà

Sai lệch vị trí mặt ốp theo phương ngang và phương thẳng đứng trên 1m

Nếu nền ốp có độ lồi lõm lớn hơn 15mm cần phải trát phẳng bằng vữa xi măng cát. Độ lồi lõm của nền ốp khi ốp bằng keo phải ≤ 3mm khi kiểm tra bằng thước dài 2m. • Trong trường hợp không thể trát lớp vữa đầu tiên hoặc khi ốp diện tích rất nhỏ, có thể ốp trực tiếp lên nền ốp bằng cách phết vữa xi măng cát lên mặt sau của gạch ốp và gắn vào vị trí đã xác định, căn chính và gõ nhẹ cho phẳng mặt ốp. Chiều dày của lớp vữa ốp khoảng 6mm và không lớn hơn 12mm. Phương pháp này không được áp dụng với các loại gạch ốp ceramic có chiều dày ≤ 5.5mm vì dễ gây

Sai lệch vị trí mặt ốp theo phương ngang và phương thẳng đứng trên suốt chiều dài của mạch ốp trong giới hạn phân đoạn của kiến trúc

Độ không trùng khít của mạch nối ghép kiến trúc và chi tiết trang trí

Độ không bằng phẳng theo hai phương trên 1m

liệu đá tự nhiên Vật liệu đá tự nhiênVật
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2 3 2 1 2 3 1.5 1 5 10 5 1 4 8 4 1 1.5 3 3 3 2 1.5 3 1.5 2 3 5 10 4 3 5 3 0.5 1 2 1 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1 2 1 0.5 0.5 0.5 0.5 Phẳng nhẵn Lượn cong cục bộ Lượn cong cục bộ Mảng hình khố Tấm ốp nhựa, kim loại… Vật liệu kim loại BẢNG 35 DUNG SAI CHO PHÉP CỦA MẶT ỐP 6.2.1 Cần phải kiểm tra độ phẳng của nền ốp trước khi thi công ốp phẳng.
ra hiện tượng nứt gạch. • Các mạch ốp phải thẳng, đều và sắc nét. Độ phẳng của các mạch ốp trong trường hợp ốp phẳng không được sai lệch vượt quá các quy định sau: • 1mm khi ốp với chiều rộng mạch ốp < 6mm • 2mm khi ốp với chiều rộng mạch ốp ≥ 6mm LƯU HÀNH NỘI BỘ CÔNG TY DOCTOR HOME 44 45cskh.drhome@gmail.com www.drhome.com.vncskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

Bảng 1 - Các yêu cầu kiểm tra cốp pha, đà giáo……………………………………….......

Bảng 2 - Sai lệch cho phép đối với cốp pha, đà giáo và lắp dựng xong……………….........

Bảng 3 - Cường độ bê tông tối thiểu để tháo dỡ cốp pha đà giáo chịu lựu ( %R28 )..............

Bảng 4 - Kích thước sai lệch của cốt thép đã gia công…………………………………...

Bảng 5 - Chiều dài nối buộc cốt thép…………………………………………………........

Bảng 6 - Nối chồng cốt thép đối với bê tông có mác khác nhau………………………

Bảng 7 - Sai lệch cho phép đối với cốt thép đã lắp dựng………………………………......

Bảng 8 - Thời gian lưu hỗn hợp bê tông không có phụ gia……………………………..

Bảng 9 - Thời gian ngừng cho phép khi đổ bê tông không có phụ gia (phút)………….........

Bảng 10 - Các sai lệch cho phép khi thi công các kết cấu bê tông....……

Bảng 11 - Sai lệch khi lắp dựng các giàn giáo và các bộ phận gia cường

Bảng 12 - Sai số cho phép của lớp bảo vệ…………………………………………...........

Bảng 13 - Sai số của cốt thép sau khi uốn thép……………………………………..........

Bảng 14 - Sai số khi gia công cốt thép…………………………………………….............

Bảng 15 - Các sai số cho phép khi thi công các kết cấu bê tông cốt thép toàn khối....

Bảng 16 - Sai số cho phép khối xây gạch nung và gạch không nung...

Bảng 17 - Sai số cho phép của bề mặt lớp lót so với mặt phẳng của bước kiểm tra dài 2m (hoặc thước mẫu)……………………………………………..............................

Bảng 18 - Sai số cho phép của bề mặt lớp đệm so với mặt phẳng của thước kiểm tra dài 2m (hoặc thước mẫu)……………………………………………....

Bảng 19 - Sai số cho phép đối với mặt lát đá gia công và gạch……………….....…….......

Bảng 20 - Sai số cho phép đối với mặt lát bằng các loại tấm……………….....

Bảng 21 - Sai số của liên kết chân tường với sàn……………….........................................

Bảng 22 - Sai số cho phép đối với mặt sàn lát ván và mặt sàn packe…………

Bảng 23 - Sai số cho phép của kết cấu đỡ mái………………………………..............

Bảng 24 - Sai số cho phép khi lợp mái bằng ngói máy……………….................................

Bảng 25 - Sai số cho phép khi thi công mái bằng………………………………...........

Bảng 26 - Sai số cho phép khi thi công mái bằng tấm bê tông đúc sẵn trên.........................

Bảng 27 - Các sai số cho phép trong công tác trát vữa……………………………......

Bảng 28 - Sai số cho phép khi ốp bề mặt bên ngoài bằng đá thiên nhiên……………..........

Bảng 29 - Sai số cho phép khi ốp bên trong nhà bằng đá thiên nhiên…………

Bảng 30 - Sai số cho phép khi ốp bề mặt bên ngoài bằng đá thiên nhiên…

Bảng 31 - Sai số cho phép trong công tác ốp bên trong nhà bằng các tấm nhân tạo............

Bảng 32 - Sai số cho phép khi lắp đặt thiết bị vệ sinh được………………………….

Bảng 33 - Sai số cho phép khi thi công điện…………………………………………….....

Bảng 34 - Dung sai cho phép của bề mặt trát………………………………...............

Bảng

- Dung sai cho phép của mặt

35
ốp………………………………………………..... 26 27 27 28 28 28 29 30 30 31 32 33 33 34 35 36 37 37 37 38 38 38 39 39 39 40 40 41 41 42 43 43 43 44 45 MỤC LỤC - BẢNG SAI SỐ 46 cskh.drhome@gmail.com I www.drhome.com.vn

Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.