Những câu thành ngữ tiếng Nhật thường dùng Học tiếng Nhật bằng những câu thành ngữ không chỉ giúp bạn cảm thấy hào hứng hơn mà còn là một cách học hiệu quả giúp bạn nhớ rất nhanh và lâu đấy. Trung tâm tiếng Nhật SOFL xin giới thiệu đến các bạn những câu thành ngữ bằng tiếng Nhật hay được sử dụng nhất nhé.
ごますり Người nịnh hót
言(い)わぬが花(はな) Im lặng là vàng 花(はな)に嵐(あらし) Họa vô đơn chí 花(はな)よりだんご Bánh hấp hơn hoa 芋(いも)(の子(こ))を洗(あら)うよう Đông như khoai tây trong chậu rửa 転(ころ)がる石(いし)に苔(こけ)むさず Trên hòn đá lăn thì không có rêu mọc 実(みの)る程頭(ほどあたま)の下(さ)がる稲穂(いなほ)かな Bông lúa chín là bông lúa cúi đầu 根回(ねまわ)し cầm đèn chạy trước ôtô さくら Người vỗ tay (tán thưởng) thuê 山椒(さんしょう)は小粒(こつぶ)でも(ぴりりと)辛(から)い Hạt tiêu tuy bé mà cay 高嶺(たかね)の花(はな) Hoa trên chóp núi 竹(たけ)を割(わ)ったよう Giống như chẻ tre 瓜二(うりふた)つ Giống nhau như đúc Còn tiếp, bạn xem thêm những bài học tiếng Nhật ở đây 寄(よ)らば大樹(たいじゅ)の陰(かげ) Nếu muốn dựa hãy chọn bóng cây đại thụ 雨(あめ)が降(ふ)ろうと槍(やり)が降(ふ)ろうと Thực hiện dự định của mình trong mọi hoàn cảnh 雨降(あめふり)って地固(ちかた)まる Mưa xong thì đất cứng lại 風(かぜ)の便(たよ)り Thư của gió (nghe đồn) 雲(くも)をつかむよう Như nắm mây nắm gió (mơ mộng hão huyền) 水(みず)に流(なが)す Tha trôi theo dòng nước (hãy để cho quá khứ là quá khứ) 水(みず)の泡(あわ) Đổ sông đổ biển 水(みず)を打(う)ったよう Im phăng phắc
水商売(みずしょうばい) Chỉ có tiền là trên hết 焼(や)け石(いし)に水(みず) Muối bỏ bể (Không đủ vô đâu vào đâu) 足(あし)もとから鳥(とり)が立(た)つ Gặp nạn mới biết lo 羽根(はね)を伸(の)ばす Mọc thêm lông thêm cánh 借(か)りてきた猫(ねこ)のよう Tùy cơ ứng biến
猫(ねこ)も杓子(しゃくし)も Tất cả đều là bạn 猫(ねこ)に小判(こばん) Đem tiền cho mèo/ Sách nằm trên kệ 猫(ねこ)にひたい Nhỏ như trán mèo 猫(ねこ)の手(て)も借(か)りたい Đầu tắt mặt tối/ Tối mắt tối mũi 同(おな)じ穴(あな)のむじな Cùng hội cùng thuyền/ Đồng bọn 雀(すずめ)の涙(なみだ) Như nước mắt chim sẻ (chút xíu) 立(た)つ鳥後(とりご)を濁(にご)さず Đi rồi đừng lưu lại tiếng xấu
Bạn có thể xem thêm nhiều bài viết khác nữa trung tam tieng nhat Thông tin được cung cấp bởi: TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội Email: nhatngusofl@gmail.com Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88