BỘ Y TẾ
TRUYỀN THÔNG PHÒNG CHỐNG UNG THƯ (Tài liệu đào tạo dành cho giảng viên tuyến tỉnh, huyện)
HÀ NỘI, 2015
Chủ biên Ths.Bs Trần Quang Mai, Phó Giám dốc phụ trách, quản lý điều hành - Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung Ương. PGS.TS Trần Văn Thuấn, Phó Giám đốc bệnh viện K, Viện trưởng viện nghiên cứu ung thư quốc gia.
Ban biên soạn ThS. Bs Trần Thị Tuyết Minh, Phó trưởng phòng Tư vấn-Dich vụ - Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung Ương. ThS.Bs Hồ Thiên Nga, Trưởng phòng Tổ chức-Hành chính - Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung Ương. Ths.Bs Lý Thu Hiền, Trưởng phòng Đào tạo và NCKH - Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung Ương. BSCK1. Nguyễn Văn Giang, Trưởng phòng Chỉ đạo tuyến - Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung Ương. Bs. Nguyễn Đôn Cường, Chuyên viên phòng Tư vấn-Dịch vụ - Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung Ương. Biên tập Ths.Bs Trịnh Ngọc Quang, Phó Giám đốc - Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung Ương. BSCK1. Nguyễn Quốc Tuấn, Trưởng phòng Tư vấn-Dịch vụ - Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung Ương. Thư ký ThS. BS Trần Thị Tuyết Minh, Phó trưởng phòng Tư vấn-Dich vụ - Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung Ương.
2
Lời mở đầu Bệnh ung thư ngày càng gia tăng và trở thành mối lo ngại của nhiều người. Tuy nhiên, theo Tổ chức Y tế thế giới, có khoảng 1/3 số ung thư có thể dự phòng được; 1/3 số ung thư có thể chữa khỏi nếu được phát hiện sớm, điều trị kịp thời và đúng phương pháp; 1/3 số ung thư còn lại có thể kéo dài và nâng cao chất lượng cuộc sống nếu được chăm sóc và điều trị tích cực. Tại Việt Nam, trên 80% bệnh nhân đến khám và điều trị bệnh ung thư ở giai đoạn muộn chủ yếu là do chưa có hiểu biết đúng về phòng và phát hiện sớm bệnh ung thư. Vì vậy, công tác truyền thông phòng chống ung thư cho người dân nhằm nâng cao nhận thức để thực hiện hành vi có lợi cho sức khỏe, phát hiện sớm và điều trị tích cực là một trong những hoạt động quan trọng cần được các cấp, các ngành và toàn thể cộng đồng quan tâm đúng mức. Để giúp cho công tác truyền thông phòng chống ung thư đạt hiệu quả, cuốn tài liệu “Truyền thông phòng chống ung thư” nhằm cung cấp cho giảng viên tuyến tỉnh, huyện những kiến thức và phương pháp cần thiết để giảng dạy khóa học về truyền thông phòng chống ung thư cho cán bộ làm công tác truyền thông tại địa phương. Tài liệu được biên soạn dựa trên cuốn “Truyền thông phòng chống ung thư”do Bệnh viện K và Trường Đại học y Hà Nội phối hợp biên soạn và một số tài liệu trong nước và quốc tế khác. Những nội dung giảng dạy được chỉnh sửa dần qua các khóa tập huấn trong khuôn khổ Dự án phòng, chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng (bệnh ung thư) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế. Ban biên soạn tài liệu rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp để tài liệu tiếp tục hoàn thiện hơn.
BAN BIÊN SOẠN
3
Mục lục NỘI DUNG
Trang
Lời mở đầu......................................................................................................................
3
Danh mục chữ viết tắt.....................................................................................................
5
Chương trình đào tạo “Truyền thông phòng chống ung thư”
6
Bài1. Các nội dung cần truyền thông về phòng chống ung tthư................................
10
Bài 2. Một số khái niệm cơ bản về truyền thông thay đổi hành vi trong phòng chống ung thư
36
Bài 3. Các kỹ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp.................................................
54
Bài 4. Cách sử dụng một số tài liệu truyền thông tại cộng đồng....................................
79
Bài 5. Một số hình thức truyền thông trực tiếp tại cộng đồng........................................
96
Bài 6. Lập kế hoạch truyền thông giáo dục sức khỏe tại cộng đồng..............................
123
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 140
4
Danh mục chữ viết tắt
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
AP
Áp phích
GDSK
Giáo dục sức khỏe
GV
Giảng viên
HV
Học viên
PCUT
Phòng chống ung thư
TLN
Thảo luận nhóm
TPT
Tờ phát tay
TT
Truyền thông
TĐHV
Thay đổi hành vi
TTTĐHV
Truyền thông thay đổi hành vi
TTV
Tuyên truyền viên
TV
Tư vấn
TCYTTG
Tổ chức y tế thế giới
5
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRUYỀN THÔNG PHÒNG CHỐNG UNG THƯ 1. Tên khóa học: Truyền thông phòng chống ung thư dành cho cán bộ y tế tuyến tỉnh, huyện. 2. Thời gian đào tạo: 30 tiết (50 phút/tiết) 3. Mục tiêu đào tạo 1. Nâng cao kiến thức về phòng chống ung thư (tác nhân, yếu tố nguy cơ, phương pháp phòng bệnh ung thư; Phát hiện sớm một số bệnh ung thư thường gặp; Các phương pháp điều trị ung thư; Nguyên tắc và nội dung chăm sóc giảm nhẹ). 2. Tăng cường năng lực truyền thông về phòng chống ung thư tại cộng đồng (kỹ năng, kiến thức truyền thông; Xây dựng kế hoạch truyền thông tại cộng đồng). 4. Nội dung chương trình đào tạo
Số tiết TT
Tên bài
Mục tiêu học tập
Tổng số
Lý thuyết
Thực hành
8
4
4
3
2
1
1. Trình bày được khái niệm, các nhóm tác nhân gây ung thư
1
Các nội dung cần truyền thông về phòng chống ung thư
2. Phân tích được khái niệm về phòng bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh ung thư và các biện pháp cụ thể phòng bệnh ung thư 3. Mô tả được các yếu tố nguy cơ, dấu hiệu sớm và phương pháp sàng lọc 4 bệnh ung thư phổ biến ở Việt Nam. 4. Liệt kê được các phương pháp điều trị ung thư và những việc cần làm trong chăm sóc giảm nhẹ đối với người bệnh ung thư. 5. Thực hành được một số biện pháp cụ thể phòng, phát hiện sớm bệnh ung thư (cách tính chỉ số BMI, tự khám vú).
2
Một số khái 1. niệm cơ bản về truyền thông thay đổi hành vi 2. phòng chống
1. Giải thích được các khái niệm thông tin, tuyên truyền, truyền thông, truyền thông thay đổi hành trong phòng chống ung thư. 2. Phân tích được các bước của quá trình TĐHV và một số yếu tố giúp đối tượng 6
ung thư
thay đổi hành vi một cách bền vững. 3. Phân tích được những khó khăn/rào cản trong quá trình thay đổi hành vi về phòng, chống ung thư.
3
1. Trình bày được khái niệm, mục đích Các kỹ năng và tầm quan trọng của các kỹ năng cơ cơ bản trong bản trong truyền thông trực tiếp. truyền thông 2. Thực hành được các kỹ năng cơ bản trực tiếp trong truyền thông trực tiếp.
8
4
4
4
1. Giải thích được tầm quan trọng của tài Cách sử liệu truyền thông trong quá trình thực dụng một số hiện truyền thông phòng chống ung thư tài liệu truyền thông 2. Biết cách sử dụng và bảo quản một số loại tài liệu truyền thông hay sử dụng.
3
1
2
1. Mô tả được một số hình thức truyền Một số hình thông trực tiếp về phòng chống ung thư thức truyền tại cộng đồng. thông trực 2. Thực hành được một số hình thức tiếp tại cộng truyền thông trực tiếp tại cộng đồng đồng (Thảo luận nhóm, tư vấn, thăm hộ gia đình, nói chuyện sức khỏe)
7
3
4
3
1
2
32
15
17
5
6
1. Mô tả được 10 đề mục cần có khi lập kế hoạch cho 1 buổi truyền thông Lập kế hoạch GDSK. truyền thông 2. Lập được kế hoạch 1 buổi truyền phòng chống thông GDSK. ung thư tại 3. Lập được kế hoạch truyền thông theo cộng đồng thời gian (tháng hoặc quý, năm) đồng. Tổng cộng
5. Đối tượng học viên tham dự -
Cán bộ làm công tác truyền thông giáo dục sức khỏe tuyến tỉnh, huyện.
-
Cán bộ thuộc BVĐK tỉnh/huyện; Trung tâm YTDP và Trung tâm chăm sóc SKSS tuyến tỉnh/huyện.
-
Cán bộ tham gia công tác quản lý, phòng và điều trị các bệnh ung thư tuyến tỉnh, huyện. 7
6. Giảng viên -
Trình độ chuyên môn: Bác sỹ chuyên khoa I hoặc Thạc sỹ bác sỹ trở lên.
-
Đã tham gia khóa đào tạo Giảng viên tuyến Trung ương về truyền thông phòng chống ung thư do Bệnh viện K và Trường đại học y Hà Nội tổ chức.
-
Đã từng tham gia giảng dạy các lớp tập huấn trước đó về Truyền thông phòng chống ung thư.
7. Phương pháp dạy – học -
Thuyết trình ngắn
-
Động não
-
Thảo luận nhóm
-
Đóng vai
-
Đọc nghiên cứu tài liệu Nhận xét đánh giá từng buổi học
8. Tài liệu dùng trong khóa đào tạo -
Tài liệu “Truyền thông phòng chống ung thư” dành cho học viên được Bộ Y tế phê duyệt
-
Các bài phát tay của giảng viên trong buổi học
-
Các tài liệu truyền thông về phòng chống ung thư như : Tờ gấp, áp phích, đĩa hình, đĩa tiếng do bệnh viện K sản xuất.
9. Trang thiết bị và đồ dùng dạy học -
Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, phấn, bút dạ các màu (đen/xanh và đỏ), giấy A4, A0, bìa màu, kéo, dao rọc giấy, băng dính…
-
Phòng học đủ rộng cho khoảng 25-30 học viên, đủ bàn ghế, đảm bảo diện tích để phân nhóm. Sắp xếp bàn ghế phù hợp (hình chữ U hoặc nhóm học tập).
10. Lượng giá kết quả học tập -
Sử dụng phương pháp đặt các câu hỏi, quan sát sự phản hồi và thực hành của học viên
-
Sử dụng test lượng giá trước học và sau học. Giảng viên chấm bài, thông báo kết quả cho học viên, nhấn mạnh những nội dung có kết quả chưa cao.
11. Tổ chức khóa học -
Các khóa đào tạo do Trung tâm truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung ương trực tiếp quản lý và phối hợp với các Sở y tế tỉnh phối hợp tổ chức
-
Mỗi lớp không quá 30 học viên, được chia thành 3-4 nhóm nhỏ để thực hành và làm 8
bài tập. -
Mỗi buổi học có 1 giảng viên và 1 trợ giảng
-
Thành viên Ban tổ chức thường xuyên có mặt tại lớp học để hỗ trợ giảng viên và học viên.
-
Chuẩn bị trước các bài tập và các tài liệu liên quan hỗ trợ học viên làm bài tập.
12. Cấp giấy chứng nhận -
Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe trung ương cấp giấy chứng nhận cho các học viên đủ tiêu chuẩn sau: o
Đúng đối tượng tham gia đào tạo
o
Không vi phạm nội quy lớp học
o
Tham dự đầy đủ thời gian khóa học, vắng mặt không quá 20% thời gian học tập tại lớp.
o
Hoàn thành các bài tập của khóa học
o
Sau khóa học, các học viên sẽ tiến hành làm bài kiểm tra đánh giá sau khóa học và cấp Giấy chứng nhận.
-
Người được cấp giấy chứng nhận được hưởng đầy đủ quyền lợi theo quy định của thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 9/8/2013 của Bộ Y tế.
9
BÀI 1 CÁC NỘI DUNG CẦN TRUYỀN THÔNG VỀ PHÒNG BỆNH UNG THƯ PHẦN I. CHUẨN BỊ CHO BÀI DẠY - HỌC Những việc giảng viên cần chuẩn bị cho bài học: -
Nghiên cứu trước nội dung lý thuyết bài 1“Nội dung cần truyền thông trong phòng bênh ung thư” trong cuốn tài liệu “Truyền thông phòng chống ung thư” phát cho học viên.
-
Chuẩn bị một kế hoạch bài giảng chi tiết đáp ứng mục tiêu bài học. Thực hiện đầy đủ các hoạt động của giảng viên và học viên theo kế hoạch bài giảng (Phụ lục 1).
-
Chuẩn bị bài giảng trên máy tính bằng phần mềm trình chiếu Powerpoint với 38 bản chiếu được đánh số thứ tự từ 1 đến 43 (Phụ lục 2)
-
Chuẩn bị các tờ giấy áp phích khổ to đã viết tóm tắt những điểm chính của bài học được đánh số thứ tự từ AP1.1 đến AP1.5 (Phụ lục 3)
-
Chuẩn bị phòng học cho khoảng 25-30 học viên, đủ bàn ghế, đảm bảo diện tích để phân nhóm. Sắp xếp bàn ghế phù hợp (hình chữ U hoặc nhóm học tập).
-
Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, bút dạ các màu (đen/xanh và đỏ), giấy A4, A0, bìa màu, băng dính…
-
Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy chiếu với máy tính và vị trí treo các áp phích.
PHẦN II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động 1. Giới thiệu bài học và mục tiêu bài học Thời gian dự kiến: 5 phút. -
Giảng viên chiếu bản chiếu số 1 và nêu tóm tắt thực tế hoạt động truyền thông phòng chống ung thư ở Việt Nam hiện nay, dẫn chứng sự thay đổi mô hình bệnh tật ở nước ta chuyển từ bệnh lây nhiễm là chủ yếu sang bệnh không lây nhiễm. Cho tới nay, bệnh ung thư đã trở thành nguyên nhân số một đe dọa sức khỏe cộng đồng trong nhóm bệnh không lây nhiễm. Bệnh ung thư không những ảnh hưởng trực tiếp tới người bệnh mà còn là gánh nặng đối với cộng đồng. Bệnh gây tâm lý lo ngại cho gia đình, người thân và thiệt hại kinh tế cho quốc gia. Ung thư là bệnh không lây nhiễm 10
có xu hướng tăng nhanh cả về số ca mắc mới và số tử vong, tuy nhiên ung thư không phải là hết, ung thư không phải là căn bệnh vô phương cứu chữa. Theo WHO, 1/3 các loại ung thư có thể dự phòng dược, 1/3 ung thư có thể chữa khỏi nếu được phát hiện sớm, điều trị kịp thời và 1/3 số bệnh nhân ung thư còn lại có thể kéo dài thời gian và nâng cao chất lượng cuộc sống bằng các phương pháp điều trị, chăm sóc. Chính vì vậy đào tạo về nội dung này được trở thành trọng tâm của hoạt động truyền thông phòng chống bệnh ung thư. -
Giảng viên chiếu bản chiếu số 2. Yêu cầu học viên đọc mục tiêu và nêu ý kiến chưa hiểu về mục tiêu bài học.
Hoạt động 2. Hướng dẫn phần “Khái niệm cơ bản về ung thư, các nhóm tác nhân gây ung thư”. Thời gian dự kiến: 40 phút. -
Giảng viên đặt câu hỏi: “Các anh/chị hiểu thế nào là ung thư ”. Ghi ý kiến của học viên lên bảng, gạch chân bằng bút đỏ những từ khoá mà học viên đã nêu. Giảng viên chiếu bản chiếu 3,4,5,6 tóm tắt khái niệm ung thư , treo AP1.1 lên tường.
-
Giảng viên tóm tắt tình hình bệnh ung thư trên thế giới và ở Việt Nam bằng cách chiếu các bản chiếu từ 7 đến 10.
-
Giảng viên chia nhóm để thảo luận nhóm nhỏ và đặt câu hỏi thảo luận “Các nhóm tác nhân gây ung thư”. Học viên thảo luận và viết ý kiến lên giấy A0, mời đại diện nhóm trình bày, các học viên khác lắng nghe và đóng góp ý kiến. Giảng viên dùng bút đỏ gạch chân những từ khoá quan trọng, chiếu bản chiếu từ 11 đến 24 trình bày về tác nhân gây ung thư và treo AP1.2 lên tường.
-
Chiếu băng video về sự phát triển của tế bào ung thư minh họa thêm cho bài giảng
Hoạt động 3. Hướng dẫn phần “Khái niệm về phòng bệnh, các yếu tố nguy cơ gây bệnh ung thư và các biện pháp phòng bệnh ung thư” Hoạt động 3.1.
Hướng dẫn phần “Khái niệm về phòng bệnh và các yếu tố nguy cơ gây
bệnh ung thư” Thời gian dự kiến: 20 phút. -
Giảng viên đặt câu hỏi “Khái niệm về phòng bệnh ung thư”, học viên rả lời. Ghi ý kiến của học viên lên bảng, gạch chân bằng bút đỏ những từ khoá mà học viên đã nêu. Giảng viên chiếu bản chiếu 25 trình bày khái niệm phòng bệnh ung thư .
-
Giảng viên đặt câu hỏi “Các yếu tố nguy cơ gây bệnh ung thư”, học viên thảo luận 11
nhóm nhỏ tại chỗ. Đề nghị đại diện từng nhóm học viên trả lời. Giảng viên chiếu bản chiếu số 26 và trình bày và treo AP1.3 lên tường. Hoạt động 3.2. Hướng dẫn phần “Các biện pháp phòng bệnh ung thư” Thời gian dự kiến: 50 phút. -
Giảng viên chia 3 nhóm và đặt câu hỏi “các biện pháp cụ thể phòng bệnh ung thư”, Các nhóm thảo luận và trình bày. Giảng viên dùng bút đỏ gạch chân những từ khoá mà học viên đã nêu. Giảng viên chiếu bản chiếu 27,28,29 phân tích và kết luận, treo AP1.4 lên tường.
Hoạt động 4. Hướng dẫn phần “Các loại ung thư phổ biến, yếu tố nguy cơ, dấu hiệu sớm và phương pháp sàng lọc của mỗi loại ung thư” Thời gian dự kiến: 50 phút Hoạt động 4.1. Khái niệm sàng lọc và nguyên tắc sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung thư. Thời gian dự kiến: 15 phút. Tạo nhóm nhỏ rì rầm để thảo luận. Giảng viên đặt câu hỏi “Khái niệm sàng lọc và nguyên tắc sàng lọc phát hiện sớm ung thư.” Đề nghị từng nhóm trình bày, nhóm khác góp ý và bổ sung. Giảng viên chiếu các bản chiếu: 30,31,32 trình bày khái niệm và nguyên tắc sàng lọc, phát hiện sớm bệnh ung thư. Hoạt động 4.2. Các loại ung thư phổ biến, dấu hiệu sớm và phương pháp sàng lọc của mỗi loại ung thư. Thời gian dự kiến: 35 phút. -
Giảng viên đặt câu hỏi: “Anh chị có thể liệt kê các bệnh ung thư phổ biến?”. Học viên động não trả lời nhanh.
-
Giảng viên hỏi học viên về Chương trình mục tiêu Quốc gia phòng chống ung thư? Giới thiệu 4 loại ung thư phổ biến được quan tâm: Ung thư vú - ung thư cổ tử cung ung thư dạ dày – ung thư khoang miệng – ung thư đại tràng.
-
Chia nhóm thảo luận. Giảng viên đặt câu hỏi “Liệt kê các yếu tố nguy cơ, dấu hiệu sớm, phương pháp sàng lọc 4 loại bệnh ung thư phổ biến”. Đề nghị mỗi nhóm luân phiên lên trình bày (các nhóm không trùng 1 bệnh), nhóm khác bổ sung. Giảng viên chiếu bản chiếu từ 33 đến 43 để tóm tắt, phân tích và treo AP1.5 lên tường.
Hoạt động 5. Hướng dẫn phần “Các phương pháp điều trị ung thư và những việc cần làm trong chăm sóc giảm nhẹ đối với người bệnh ung thư” Thời gian dự kiến: 25 phút. 12
-
Giảng viên đặt câu hỏi: “Liệt kê các phương pháp điều trị ung thư”, ghi ý kiến học viên. Dùng bút đỏ gạch chân những từ, cụm từ then chốt. Chiếu bản chiếu 44,45 và thuyết trình về phương pháp điều trị ung thư
-
Chiếu bản chiếu số 46 đến 52 trình bày khái niệm, đối tượng, nguyên tắc...của chăm sóc giảm nhẹ
-
Giảng viên tiếp tục đặt câu hỏi Hỏi “Liệt kê các việc cần làm trong CSGN”. Các học viên thảo luận nhóm nhỏ rì rầm. Các nhóm cử đại diện trả lời nhanh, mỗi nhóm 1 ý nhóm sau không trùng nhóm trước. Giảng viên ghi ý kiến ọc viên lên bảng, chiếu bản chiếu số 53, 54 và phân tích
Hoạt động 6. Hướng dẫn phần “Thực hành một số biện pháp cụ thể trong phòng, phát hiện sớm bệnh ung thư” Thời gian dự kiến: 200 phút. -
Thực hành tính chỉ số BMI: các học viên tự tính chỉ số BMI của mình và đánh giá kết quả
-
Thực hành khám vú. Giảng viên trình chiếu videoclip về khám vú để phát hiện sớm ung thư vú. Các nhóm thực hành hướng dẫn khám vú.
Hoạt động 7. Tóm tắt bài học -
Thời gian dự kiến: 10 phút.
-
Giảng viên yêu cầu học viên nhắc lại những điều cần nhớ của bài học trong 10 phút.
PHẦN III. NHỮNG KINH NGHIỆM VÀ GỢI Ý Tổng quan về ung thư là những kiến thức tương đối mới đối với những cán bộ làm truyền thông về ung thư, lượng kiến thức rất rộng và quá nhiều tài liệu về lĩnh vực này, do vậy nếu giảng viên không căn cứ vào nhu cầu của học viên chúng ta rất dễ bị lan man trong những tài liệu kiến thức về ung thư. Giảng viên nên xác định rõ đối tượng học viên là ai, họ cần những kiến thức tổng quan về ung thư đến đâu? Để chúng ta có phương pháp giảng dạy phù hợp và cung cấp lượng kiến thức vừa đủ tránh lan man. Trong khi giảng viên phân tích để đưa ra kết luận cần đưa ra những ví dụ minh hoạ cụ thể để giúp cho người học dễ hình dung và dễ tiếp thu, giảng viên nên suy nghĩ tìm tòi và đưa ví dụ gần với thực tế của địa phương. PHẦN IV. PHỤ LỤC Phụ lục 1. Kế hoạch bài giảng
13
Mục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này học viên có khả năng: 1. Trình bày được khái niệm, các nhóm tác nhân gây ung thư 2. Phân tích được khái niệm về phòng bệnh ung thư, các yếu tố nguy cơ gây bệnh ung thư và các biện pháp cụ thể phòng bệnh ung thư 3. Mô tả được các yếu tố nguy cơ, dấu hiệu sớm và phương pháp sàng lọc 4 bệnh ung thư phổ biến ở Việt Nam. 4. Liệt kê được các phương pháp điều trị ung thư và những việc cần làm trong chăm sóc giảm nhẹ đối với người bệnh ung thư. 5. Thực hành được một số biện pháp cụ thể phòng, phát hiện sớm bệnh ung thư (cách tính chỉ số BMI, tự khám vú).
14
Kế hoạch bài giảng Thời gian (phút)
Phương pháp dạy học
1. Giới thiệu tên bài và mục tiêu bài học
5
Thuyết trình ngắn
2. Khái niệm, các nhóm tác nhân gây ung thư.
40
Nội dung
Phương tiện dạy-học - Bút dạ - Bảng trắng - Bản chiếu 1,2
- Thảo - Giấy Ao luận nhóm - Bút - Xem dạ/kéo, băng băng dính, kẹp nhựa. - Bản chiếu 3 đến 24 - AP1.1; 1.2 - Máy tính, máy chiếu
Hoạt động của giảng viên - Giới thiệu tên bài và mục tiêu - Hỏi HV xem có điểm nào chưa rõ hoặc cần thay đổi mục tiêu nào - Chia nhóm học viên - Đặt câu hỏi thảo luận về khái niệm, tác nhân, các yếu tố nguy cơ gây ung thư - Tóm tắt, dán AP và lưu lại trên tường. - Cho học viên xem băng mô tả sự phát triển của tế bào ung thư
Hoạt động của học viên - Lắng nghe
Giải thích điều chưa - Thảo luận rõ của học viên cả lớp
- Thảo luận dưới sự điều hành của nhóm trưởng. - Thư ký ghi lên giấy A0. - Đề nghị từng nhóm trình bày, các nhóm khác thảo luận. - Quan sát và thảo luận
3. khái niệm về phòng bệnh ung thư, các yếu tố nguy cơ gây bệnh ung thư và các biện pháp cụ thể phòng bệnh ung thư
15
Phản hồi
Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên
Thời gian (phút)
Phương pháp dạy học
Phương tiện dạy-học
3.1.Khái niệm về phòng bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh ung thư
20
Thuyết trình ngắn
- Bản chiếu 25, 26
GV thuyết trình về khái niệm phòng bệnh ung thư
- AP1.1; 1.3
Đặt câu hỏi HV “Liệt kê các yếu tố nguy cơ gây ung thư”
3.2. Các biện pháp cụ thể phòng bệnh ung thư
50
Nội dung
TLN nhỏ rì rầm
- Máy tính, máy chiếu TLN
Hoạt động của giảng viên
Phản hồi
Nghe giảng Giải thích, Thảo luận bình luận Phát biểu ý của giảng kiến viên và học viên
Tóm tắt, kết luận
- Giấy Ao
Đặt câu hỏi HV “các biện pháp cụ - Bút thể phòng bệnh ung dạ/kéo, băng dính, thư” kẹp nhựa. Tóm tắt, kết luận - Bản chiếu 27,28,29 - AP1.4 - Máy tính, máy chiếu
4. Yếu tố nguy cơ, dấu hiệu sớm và phương pháp sàng lọc 4 bệnh ung thư phổ biến
Hoạt động của học viên
50
16
Thảo luận Trình bày
Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên
Nội dung 4. 1. Khái niệm và nguyên tắc sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung thư.
4.2. Yếu tố nguy cơ, các dấu hiệu sớm và phương pháp sàng lọc 4 bệnh ung thư phổ biến
Thời gian (phút) 15
Phương pháp dạy học Thảo luận nhóm nhỏ rì rầm
Phương tiện dạy-học - Bảng trắng - Giấy A0 - Bút dạ - Bản chiếu 30,31,32
Hoạt động của giảng viên - Cho các nhóm nhỏ thảo luận về khái niệm và nguyên tắc sàng lọc phát hiện sớm ung thư.
- Hỏi: “Anh chị có - Giấy A0, thể liệt kê các bệnh ung thư phổ biến?”. bút dạ, băng dính, - Hỏi học viên về - Thảo Chương trình mục luận nhóm kéo. tiêu Quốc gia phòng - Bản chống ung thư? chiều 33 Giới thiệu một số - Trình đến 43. loại ung thư phổ bày trên AP1.5 biến được quan tâm bảng - Đề nghị các nhóm thảo luận liệt kê dấu hiệu sớm của 4 loại bệnh ung thư phổ biến và phương - Máy tính, máy pháp sàng lọc 4 bệnh kể trên. chiếu, tờ rơi về 4 - Đề nghị mỗi nhóm bệnh ung luân phiên lên trình thư phổ bày (các nhóm biến. không trùng 1 bệnh) - Tóm tắt và thống nhất ý kiến.
17
Phản hồi
- Thảo luận - Giải nhóm và thích, trình bày bình luận của giảng - Trao đổi viên và bổ sung ý học viên kiến.
- Đề nghị từng nhóm trình bày, - Lắng nhóm khác theo dõi, nghe, quan bổ sung sát - Tóm tắt và thống nhất các ý kiến.
- Động não
35
Hoạt động của học viên
- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Phát biểu ý kiến
- Sự tham gia và kết quả thảo luận của HV.
- Sự tham gia và kết quả thảo luận của HV.
- Giải thích, - Thảo luận bình luận của giảng nhóm viên và học viên - Cử người lên viết vào giấy Ao trên bảng - Thảo luận nhóm ghi lên giấy to. - Thảo luận bổ sung.
Nội dung 5. Phương pháp điều trị bệnh ung thư và những việc cần làm trong CSGN đối với người bệnh ung thư
Thời gian (phút)
Phương pháp dạy học
25
- Động não nhanh
Phương tiện dạy-học - Bảng trắng
- Thảo - Giấy A0 luận nhóm - Bút dạ nhỏ rì rầm - Bản - Thuyết chiếu 44 trình ngắn đến 54
Hoạt động của giảng viên Hỏi “Liệt kê các phương pháp điều trị ung thư” Ghi ý kiến HV Chiếu bản chiếu 44,45 phương pháp điều trị ung thư
Hoạt động của học viên
Phản hồi
Suy nghĩ trả lời
Giải thích, Đặt câu hỏi bình luận của giảng viên và học viên
Chiếu bản chiếu số 46 đến 52 trình bày khái niệm, đối tượng, nguyên tắc...của CSGN Hỏi “Liệt kê các việc cần làm trong CSGN” Ghi ý kiến HV Chiếu bản chiếu số 53, 54 và phân tích
6. Thực hành
200
Thực hành cách tính chỉ số BMI và phân tích kế quả
- Giảng viên hướng dẫn mẫu
Quan sát và làm theo
- Chiếu video clip về khám vú cho cả lớp xem
Sự tham gia của HV.
Tự khám vú 7. Tóm tắt bài học
10
Thuyết Bảng, bút trình ngắn dạ
- Tóm tắt lại các điểm chính trong bài học. - Hỏi học viên còn điều gì chưa rõ. - Cảm ơn sự tham gia của HV.
18
- Nghe - Đặt câu hỏi
Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên
Phụ lục 2. Các bản chiếu Mục tiêu học tập Bài 1
Sau bài học này, học viên có khả khả năng
Các nội dung cần truyền thông về phòng bệnh ung thư
1. Trình bày được khái niệm ung thuw, các nhóm tác nhân gây ung thư 2. Phân tích được khái niệm về phòng bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnh ung thư 3. Phân tích được các biện pháp cụ thể phòng bệnh ung thư 4. Mô tả được các yếu tố nguy cơ, dấu hiệu sớm và phương pháp sàng lọc 4 bệnh ung thư phổ biến ở Việt Nam. 1
2
Khái niệm bệnh ung thư
Là bệnh lý ác tính của tế bào:
Khái niệm bệnh ung thư
Tề bào tăng trưởng không kiểm soát Tế bào phát triển có xu hướng xâm lấn và lan rộng Nhân tế bào là nhân quái, nhân chia
Là bệnh lý ác tính của tế bào: Tế bào có khả năng di căn tới các hạch bạch huyết hoặc các tạng ở xa Tế bào khi di căn có thể hình thành các khối u mới Thường có biểu hiện mạn tính Có quá trình phát triển lâu dài qua nhiều giai đoạn.
Được biểu hiện dưới dạng các khối u hoặc tế bào ác tính
3
4
Khái niệm bệnh ung thư
Khái niệm bệnh ung thư
Phần lớn ung thư đều có giai đoạn tiềm tàng lâu dài Dấu hiệu báo trước không rõ ràng. Khi phát hiện đã ở giai đoạn muộn 80% ung thư có liên quan đến môi trường sống hàng ngày:
Có một tỷ lệ đáng kể ung thư có thể được điều trị có kết quả tốt nếu được phát hiện bệnh sớm
Vì vậy
Lối sống thiếu khoa học, Thói quen sinh hoạt: hút thuốc, uống rượu.. Chế độ dinh dưỡng không hợp lý và không an toàn.
5
Có thể chủ động phòng ngừa bệnh ung thư một cách có hiệu quả Phát hiện sớm được các bệnh ung thư để điều trị kịp thời 6
19
Bệnh ung thư trên Thế giới và Việt Nam
Bệnh ung thư trên Thế giới và Việt Nam Thế giới Đến năm 2030: 27 triệu người mắc mới 17 triệu người tử vong 75 triệu người mắc bệnh ung thư (Lũy tích toàn cầu Khu vực châu Á Thái Bình Dương Tỉ lệ chết do UT: 100/100.000 (Trung Quốc,
Thế giới Hàng năm có khoảng: 14 triệu người mắc bệnh ung thư 8,2 triệu người chết Dự báo đến năm 2015, mỗi năm: 15 triệu người mới mắc bệnh ung thư 9 triệu người chết do ung thư, trong đó 2/3 là ở các nước đang phát triển
Nhật Bản, Hàn Quốc và Singapore)
7
8
Bệnh ung thư trên Thế giới và Việt Nam
Bệnh ung thư trên Thế giới và Việt Nam
Tại Việt Nam Mỗi năm 150.000 bệnh nhân ung thư mới mắc 75.000 người chết vì ung thư Nam giới:
Là nguyên nhân số 1 đe dọa tính mạng trong nhóm bệnh không lây nhiễm Gánh nặng kinh tế đối với gia đình và xã hội Ảnh hưởng tâm lý nặng nề cho người bệnh và gia đình Vì vậy Việc tìm hiểu nguyên nhân, yếu tố nguy cơ để phòng bệnh; Phát hiện bệnh sớm để tăng hiệu quả điều trị có ý nghĩa vô cùng quan trọng
Hay gặp nhất là Ung thư phổi Đứng thứ hai là ung thư dạ dày.
Nữ giới
Số người mắc bệnh ung thư ngày càng tăng Hậu quả
Hay gặp nhất là Ung thư vú Đứng thứ hai là ung thư cổ tử cung. 9
10
Tác nhân gây ung thư
Tác nhân bên trong
Tác nhân bên trong Tác nhân bên ngoài
Yêu tố di truyền
Yếu tố nội tiết
11
Đa polip đại trực tràng Bệnh xơ da nhiễm sắc Sử dụng nội tiết trong một thời gian dài sau mãn kinh làm tăng nguy cơ ung thư nội mạc tử cung Giảm nội tiết tố sinh dục nam làm tăng nguy cơ mắc ung thư tiền liệt tuyến.
12
20
Tác nhân bên ngoài
Tác nhân vật lý
Nhóm các tác nhân vật lý Bức xạ ion hóa Là nguồn tia phóng xạ phát ra từ các chất phóng xạ tự nhiên hoặc từ nguồn xạ nhân tạo
Tia cực tím Có trong ánh sáng mặt trời Là tác nhân chủ yếu gây ung thư da Hay gặp ở những vùng da hở Tỷ lệ ung thư hắc tố cao hơn hẳn người da màu
Tia Rơn ghen, các chất phóng xạ dùng trong y học…
Chiếm 3% trong số các trường hợp UT Hay gây ra K tuyến giáp và K bạch cầu 13
14
Tác nhân hóa học
Tác nhân hóa học
Thuốc lá Là tác nhân chủ yếu gây ung thư đường hô hấp và tiêu hóa Hút thuốc bị động cũng có nguy cơ cao bị mắc bệnh K
Thuốc lá Chứa > 200 hóa chất độc hại, 70 chất gây ung thư Là nguyên nhân của 30% các trường hợp mắc ung thư Là tác nhân chủ yếu gây ung thư đường hô hấp và tiêu hóa Hút thuốc + nghiện rượu: nguy cơ mắc K cao hơn
“
Người hút thuốc có nguy cơ mắc và chết do ung thư phế quản và thanh quản cao gấp 10 đến 30 lần so với người không tiếp xúc với khói thuốc”
15
16
Tác nhân hóa học
Tác nhân hóa học
Do chế độ ăn uống và ô nhiễm thực phẩm D.dưỡng đóng vai trò ~ 35 - 40% Một số bệnh K liên quan đến D.dưỡng: K tiêu hóa: thực quản, dạ dày, gan, đại tràng K vòm mũi họng K vú K tuyến nội tiết .....
Do chế độ ăn uống không hợp lý Chế độ ăn nhiều chất mỡ động vật, ít chất xơ Sử dụng rượu Thừa cân béo phì
17
Gây các bệnh ung thư thực quản, ung thư dạ dày, ung thư gan, ung thư đại trực tràng, ung thư vòm mũi họng, ung thư vú, ung thư tuyến nội tiết
18
21
Tác nhân hóa học Ô nhiễm thực phẩm Hóa chất có trong các chất bảo quản Hóa chất nhuộm màu Ô nhiễm do thực phẩm bị mốc và lên men Ô nhiễm do cách chế biến thức ăn: Rán, nướng quá cháy, xông khói Do thói quen ăn uống Thường xuyên ăn dưa cà muối đặc biệt dưa khú Ăn trầu với vôi
19
20
Tác nhân hóa học Ô nhiễm môi trường Thuốc trừ sâu diệt cỏ Chất độc màu da cam (dioxin) Chất nhuộm tóc Hóa chất sử dụng trong công nghiệp: aniline, amiăng, thạch tín, benzene…
Khí mù tạt
21
22
Tác nhân sinh học
Tác nhân sinh học
Virus
Ký sinh trùng và vi khuẩn Có rất nhiều nguyên nhân và yếu tố nguy cơ gây bệnh K 2 nhóm nguyên nhân quan trọng:
Virus Epstein - Barr (EBV):
K vòm mũi họng, hạch lympho
Virus viêm gan B: K gan nguyên phát Virus gây u nhú ở người (Papiloma Human Virus- HPV typ 16&18): K cổ tử cung Virus bệnh bạch cầu ở người: K máu Ký sinh trùng và vi khuẩn Vi khuẩn Helicobacter Pylori (HP): K dạ dày Sán Schistosoma : K bàng quang
Hút thuôcs Chế độ dinh dưỡng không hợp lý
Vì vậy Hạn chế tiếp xúc với các tác nhân gây ung thư là biện pháp phòng bệnh hiệu quả và kinh tế nhất 23
24
22
Phòng bệnh ung thư
Các yếu tố nguy cơ
Phòng bệnh ung thư là nhằm mục đích làm giảm tỷ lệ mắc bệnh nhờ loại trừ những yếu tố nguy cơ và làm tăng sức chống đỡ của cơ thể với tác động của quá trình sinh ung thư. Đối tượng của phòng bệnh ung thư là một quần thể dân cư hoặc từng cá thể với những lối sống, thói quen, nghề nghiệp có nguy cơ riêng
25
Sử dụng thuốc lá Chế độ ăn uống không hợp lý (ăn nhiều mỡ, ít rau, sử dụng nhiều rượu, thừa cân béo phì…) Ô nhiễm thực phẩm Thiếu hoạt động thể chất Tiếp xúc với hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường Nhiễm HPV và HBV Nhiễm bức xạ ion hóa và tia cực tím 26
Các biện pháp phòng bệnh
Các biện pháp phòng bệnh 4. Giảm tiếp xúc với các chất độc hại và ô nhiễm môi trường Giảm tiếp xúc với các chất độc hại trong nghề nghiệp Giảm ô nhiễm không khí Giảm ô nhiễm nước sinh hoạt Hạn chế chất thải 5. Sinh đẻ có kế hoạch và vệ sinh sinh dục Không đẻ sớm < 20 tuổi, không đẻ nhiều con Không đẻ muộn > 40 tuổi, tránh dùng thuốc chống thụ thai. Cho con bú sữa mẹ sẽ giảm được nguy cơ ung thư vú. Quan hệ tình dục an toàn
1. Không hút thuốc lá và nghiện rượu 2. Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lý và an toàn - Khẩu phần ăn đầy đủ, cân đối
- Duy trì cân nặng hợp lý, tránh thừa cân béo phì - Thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
3. Tăng cường hoạt động thể chất - Luyện tập ít nhất 30 phút/ngày 27
28
Sàng lọc, phát hiện sớm ung thư
Các biện pháp phòng bệnh 6. Tiêm phòng virut gây u nhú ở người (HPV) và viêm gan B 7. Hạn chế lạm dụng kỹ thuật y tế 8. Chống nắng Dùng mũ nón, áo dài tay hoặc che ô tránh nắng. Chọn loại kem chống nắng có thành phần chặn tia UVA và UVB Không nên phơi nắng trực tiếp từ 10 giờ sáng đến 4 giờ chiều
Khái niệm
Là quá trình áp dụng một biện pháp kỹ thuật để: Phát hiện những cá thể đang có nguy cơ phát triển thành bệnh hoặc Đã có biểu hiện bệnh nhưng ở ở giai đoạn sớm Làm tăng tỷ lệ chữa khỏi và giảm tỷ lệ tử vong do ung thư Áp dụng trên những người có yếu tố nguy cơ, tiếp xúc với các tác nhân gây ung thư Đạt hiệu quả khi tổ chức được hệ thống theo dõi và điều trị cho đối tượng được sàng lọc
29
30
23
Sàng lọc, phát hiện sớm ung thư
Sàng lọc, phát hiện sớm ung thư
Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh cần sàng lọc: 1. Là bệnh phổ biến khi đó sàng lọc có tác dụng làm giảm tỷ lệ tử vong ví dụ bệnh cao huyết áp. 2. Bệnh sàng lọc phải có giai đoạn tiền lâm sàng kéo dài ví dụ: Ung thư vú, cao huyết áp 3. Khả năng điều trị giai đoạn sớm có kết quả, ví dụ: Ung thư cổ tử cung được điều trị sớm tiên lượng tốt hơn rất nhiều so với chẩn đoán muộn. Ung thư phổi giai đoạn tiền lâm sàng rất ngắn sàng lọc không có ý nghĩa. 4. Có test sàng lọc
Tiêu chuẩn lựa chọn test sàng lọc: Test sàng lọc phải có tác dụng tìm ra những dấu hiệu sớm của bệnh ung thư, Test đó phải thực sự dễ sử dụng và không gây phiền toái, không gây nguy hiểm trong quá trình sàng lọc. Giá thành của test sàng lọc không quá cao
31
32
Sàng lọc, phát hiện sớm K vú
Sàng lọc, phát hiện sớm K vú
Yếu tố nguy cơ
Tiền sử gia đình Tuổi > 35. Không có con Có kinh nguyệt sớm Mãn kinh muộn: sau 50 tuổi. Có bệnh lành tính ở vú Có khẩu phần ăn nhiều mỡ động vật. Dùng nhiều nội tiết nữ
Biểu hiện bệnh Khối u ở vú Thay đổi da trên vị trí khối u Thay đổi hình dạng núm vú Chảy dịch đầu vú Đau vùng vú Hạch nách sưng to ......
Bệnh nhân có thể có một hay nhiều dấu hiệu nói trên
Sàng lọc Tự khám vú Khám vú tại cơ sở y tế chuyên khoa Chụp Xquang tuyến vú
33
34
Sàng lọc, phát hiện sớm K cổ tử cung
Sàng lọc, phát hiện sớm K cổ tử cung K cổ tử cung Biểu hiện bệnh
Yếu tố nguy cơ
Có quan hệ tình dục sớm Quan hệ tình dục với nhiều người Sinh nhiều con Viêm cổ tử cung mạn tính Nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục Nhiễm virus gây u nhú ở người (HPV), Herpes Thường xuyên hút thuốc lá Sử dụng thuốc tránh thai đường uống kéo dài trên 5 năm, suy giảm miễn dịch.
Chảy máu khi quan hệ tình dục Chảy máu âm đạo bất thường Đau bụng, tăng khi quan hệ tình dục... Tiết dịch âm đạo nhiều (Khí hư) Bệnh nhân có thể có một hay nhiều dấu hiệu nói trên
35
36
24
Sàng lọc, phát hiện sớm K cổ tử cung
Sàng lọc
Khám phụ khoa định kỳ, thực hiện các nghiệm pháp acid acetic và lugol Xét nghiệm tế bào học âm đạo Soi cổ tử cung và sinh thiết
Địa chỉ khám
TW: BV phụ sản TW.. Tỉnh/thành phố: Bệnh viện sản nhi, Bệnh viện đa khoa, Trung tâm chăm sóc SKSS Huyện, xã: Bệnh viện đa khoa, Trung tâm y tế dự phòng, Trạm y tế xã (Khám phụ khoa, thực hiện một số nghiệm pháp, nghi ngờ chuyển tuyến trên..) 37
38
Sàng lọc, phát hiện sớm K đại - trực tràng
Sàng lọc, phát hiện sớm K đại - trực tràng
Yếu tố nguy cơ Chế độ ăn nhiều chất béo, ít chất xơ Có người thân đã bị K đại trực tràng; Bệnh viêm nhiễm đại trực tràng lâu ngày Polip đại trực tràng
Biểu hiện bệnh
Sàng lọc
Địa chỉ khám
Đau bụng bất thường Thay đổi thói quen đi ngoài (táo bón hoặc tiêu chảy) Đi ngoài ra máu, có cảm giác mót rặn sau khi đi ngoài Thay đổi hình dáng phân: Phân mỏng, dẹt như lá lúa
Khám trực tràng định kỳ bằng tay 1 năm/1 lần Xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân Soi toàn bộ đại tràng
TW: BV Việt Đức, Bạch Mai, 108, 103.... Tỉnh: BVĐK tỉnh Huyện: BVĐK huyện
39
40
Sàng lọc, phát hiện sớm K khoang miệng
Sàng lọc, phát hiện sớm K khoang miệng
Yếu tố nguy cơ
Biểu hiện bệnh
Uống rượu, hút thuốc lá, ăn trầu Bị các bệnh khoang miệng như: bạch sản, hồng sản, viêm nấm candida quá sản mạn tính, các vết loét do sang chấn liên tục kéo dài Thiếu máu ác tính Vệ sinh răng miệng kém ........
Sàng lọc
41
Thay đổi màu sắc bất thường ở niêm mạc miệng Vết thương ở khoang miệng khó liền Hay chảy máu ở khoang miệng Có những vết loét, nốt sùi ở khoang miệng Mất cảm giác khoang miệng, khó nói, nuốt... Khám chuyên khoa 1 năm/lần Địa chỉ sàng lọc: BV Việt Đức, BV Tai mũi họng TW, 108, 103.., các BVĐK tỉnh, BVĐK huyện 42
25
Một số dấu hiệu nghi ngờ cần đi khám ngay để phát hiện sớm ung thư
Điều trị bệnh K
1. Ho kéo dài có thể là triệu chứng sớm của ung thư phế quản. 2. Xuất huyết, tiết dịch bất thường: chảy máu bất thường âm đạo báo hiệu ung thư cổ tử cung, ỉa máu nhày mũi báo hiệu ung thư đại trực tràng, chảy dịch bất thường đầu vú báo hiệu ung thư vú. 3. Thay đổi thói quen đại tiểu tiện báo hiệu ung thư đại trực tràng, ung thư tiết niệu. 4. Rối loạn tiêu hoá kéo dài là triệu chứng sớm của ung thư đường tiêu hóa. 5. Đau đầu ù tai 1 bên báo hiệu ung thư vũm mũi họng. 6. Nói khó báo động ung thư thanh quản, nuốt khó báo động ung thư thực quản. 7. Nổi u cục cứng phát triển nhanh báo hiệu ung thư vú, ung thư phần mềm. 8. Vết loét dai dẳng khó liền báo hiệu ung thư hắc tố. 9. Nổi hạch bất thường, cứng, ít đau báo hiệu hạch ác tính.
Phát hiện càng sớm điều trị càng hiệu quả Nguyên tắc
Xác định mục đích là triệt căn hay nhằm giảm nhẹ triệu chứng. Tùy từng cá thể khác nhau (loại UT, giai đoạn bệnh, loại mô bệnh học, tình trạng sức khỏe…) mà có phác đồ phù hợp. Có thể áp dụng một hay nhiều phương pháp (ngoại khoa, xạ trị, nội khoa..) tùy mức độ lan rộng của bệnh Cần chăm sóc tâm lý, phục hồi chức năng
43
44
Điều trị bệnh K (tt)
Chăm sóc giảm nhẹ
Các phương pháp
Khái niệm chăm sóc giảm nhẹ (CSGN) Là các biện pháp nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống cho người bệnh bằng cách phòng ngừa, phát hiện sớm, điều trị đau và các triệu chứng thực thể, các vấn đề tâm lý và tinh thần Áp dụng ngay từ khi chẩn đoán bệnh cho đến cuối đời
Phẫu thuật . Xạ trị Hóa trị Dùng nội tiết Điều trị miễn dịch Điều trị trúng đích Khác..
45
46
Chăm sóc giảm nhẹ (tt)
Chăm sóc giảm nhẹ (tt)
Các nguyên tắc về CSGN
Được áp dụng cho tất cả những người mắc bệnh đe doạ tính mạng trong đó có bệnh ung thư. Giúp cho người bệnh thoát khỏi cơn đau và các triệu chứng kho chịu khác. Tăng cường tuân thủ điều trị và làm giảm các tác dụng phụ của thuốc. Khẳng định chất lượng cuộc sống, coi cái chết là một quá trình tất yếu.
Các nguyên tắc về CSGN
47
Không cô ý làm thúc đẩy hoặc trì hoãn cái chết của người bệnh. Lấy người bệnh là trung tâm, lồng gh p chăm sóc các vấn đê chuyên môn để cải thiện sức khỏe, tâm lý và tinh thần Hỗ trợ người bệnh sớm được tiếp cận với các phương pháp điều trị đặc hiệu Hỗ trợ về tinh thần cho người bệnh giúp họ hiểu tốt hơn vê các diễn biến bệnh, các biến chứng va tác dụng phu trong quá trình điều trị. 48
26
Chăm sóc giảm nhẹ (tt)
Chăm sóc giảm nhẹ (tt)
Các nguyên tắc về CSGN
Cô gắng giúp người bệnh có một cuộc sống tích cực, độc lập một cách tối đa cho đến khi cuối đời Hỗ trợ kỹ năng và kiến thức tự chăm sóc của người bệnh và gia đình. Hỗ trợ giúp gia đình người bệnh giải quyết với những khó khăn, kê cả khi người bệnh qua đời.
Những người tham gia chăm sóc giảm nhẹ
Bác sĩ điều trị: Bác sỹ tại bệnh viện, bác sỹ gia đình Bác sĩ tâm lý, chuyên viên tâm lý Điều dưỡng tại bệnh viện, tại nhà Nhân viên được huấn luyện, tình nguyện viên Người nhà bệnh nhân Khác
49
50
Chăm sóc giảm nhẹ (tt)
Chăm sóc giảm nhẹ (tt)
Chăm sóc giảm nhẹ được cung cấp ở đâu
Khi nào chăm sóc giảm nhẹ
Bệnh viện: điều trị triệu chứng, đặc biệt đau nặng, không đáp ứng với điều trị thông thường. Phòng khám ngoại trú: Kê đơn, tái khám,đào tạo hỗ trợ tâm lý xã hội cho gia đình và bệnh nhân Chăm sóc tại nhà: Bác sĩ, điều dưỡng hỗ trợ các thành viên trong gia đình định kỳ, làm việc có kế hoạch.
Từ khi chẩn đoán: giúp bệnh nhân tiếp cận và lên kế hoạch càng sớm càng tốt. Xuyên suốt quá trình bệnh cùng với điều trị đặc hiệu (phẫu thuật, hóa trị, xạ trị…) giúp giảm nhẹ triệu chứng, tác dụng phụ, thúc đẩy sự tuân thủ, nâng cao hiệu quả điều trị. Khi điều trị đặc hiệu kém thích hợp, kém hiệu quả, không khả thi. Khi bệnh nhân qua đời (chăm sóc và điều trị tâm lý, hỗ trợ tinh thần cho người thân và gia đình).
51
52
Chăm sóc giảm nhẹ (tt)
Chăm sóc giảm nhẹ (tt)
Chăm sóc giảm nhẹ như thế nào
Thông báo tin bệnh và diễn tiến bệnh cho người nhà Lập kế hoạch chăm sóc theo từng bước tương ứng các giai đoạn bệnh cho đến sau khi bệnh nhân mất. Điều trị suy nhược, nâng cao thể trạng Điều trị các rối loạn tâm lý: trầm cảm, lo âu, mất ngủ
Chăm sóc giảm nhẹ như thế nào
53
Điều trị các triệu chứng gây ra bởi tác dụng phụ của điều trị đặc hiệu Kiểm soát cơn đau Kiểm soát cơn khó thở Vệ sinh thân thể, chăm sóc loét- hoại tử Chăm sóc thân nhân sau khi bệnh nhân mất.
54
27
Phụ lục 3. Danh mục áp phích
AP 1.1 KHÁI NIỆM VỀ UNG THƯ -
Là bệnh lý ác tính của tế bào
-
Tế bào phát triển có xu hướng xâm lấn và lan rộng
-
Nhân tế bào là nhân quái, nhân chia
-
Được biểu hiện dưới dạng các khối u hoặc tế bào ác tính
AP 1.2 CÁC TÁC NHẤN GÂY BỆNH UNG THƯ 1. Tác nhân bên trong Di truyền Nội tiết 2. Tác nhân bên ngoài Nhóm các tác nhân vật lý : Bức xạ ion hóa và tia cực tím Nhóm các tác nhân hóa học: Thuốc lá, chế độ ăn uống không hợp lý và ô nhiễm thực phẩm, ô nhiễm môi trường Nhóm các tác nhân sinh học: Virut, vi khuẩn.
28
AP 1.3 CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ Hút thuốc lá Chế độ ăn uống không hợp lý (ăn nhiều mỡ, ít rau, sử dụng
nhiều rượu, thừa cân béo phì…) Ô nhiễm thực phẩm Thiếu hoạt động thể chất Tiếp xúc với hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường Nhiễm HPV và HBV Nhiễm bức xạ ion hóa và tia cực tím
AP 1.4 CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG BỆNH 1. Không thuốc lá, hạn chế sử dụng rượu bia 2. Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lý và an toàn
Duy trì cân nặng lý tưởng Thực hành dinh dưỡng hợp lý Biết cách lựa chọn thực phẩm 3. Tăng cường hoạt động thể chất 4. Giảm tiếp xúc với hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường Chất độc hại trong nghề nghiệp Ô nhiễm không khí Ô nhiễm nước Hạn chế chất thải 5. Tiêm chủng phòng ngừa lây nhiễm HPV và viêm gan B 6. Nhiễm bức xạ ion hóa và tia cực tím Chống lạm dụng điều trị y tế Chống nắng
29
AP 1.5 MỘT SỐ DẤU HIỆU NGHI NGỜ 1. Ho kéo dài có thể là triệu chứng sớm của ung thư phế quản. 2. Xuất huyết, tiết dịch bất thường: chảy máu bất thường âm đạo báo hiệu ung thư cổ tử cung, ỉa máu nhày mũi báo hiệu ung thư đại trực tràng, chảy dịch bất thường đầu vú báo hiệu ung thư vú. 3. Thay đổi thói quen đại tiểu tiện báo hiệu ung thư đại trực tràng, ung thư tiết niệu. 4. Rối loạn tiêu hoá kéo dài là triệu chứng sớm của ung thư đường tiêu hóa. 5. Đau đầu ù tai 1 bên báo hiệu ung thư vòm mũi họng. 6. Nói khó báo động ung thư thanh quản, nuốt khó báo động ung thư thực quản. 7. Nổi u cục cứng phát triển nhanh báo hiệu ung thư vú, ung thư phần mềm. 8. Vết loét dai dẳng khó liền báo hiệu ung thư hắc tố. 9. Nổi hạch bất thường, cứng, ít đau báo hiệu hạch ác tính
30
TỰ LƯỢNG GIÁ Trả lời ngắn (Điền vào chỗ trống) các câu từ 1 đến 21 Câu 1: Ung thư là……………………(A) không được kiểm soát và ………………. (B) lan rộng của tế bào. Ung thư là một bệnh lý ác tính của tế bào, khi bị kích thích bởi các tác nhân gây ung thư thì tế bào tăng sinh một cách vô hạn, không tuân theo các cơ chế kiểm soát về mặt phát triển của cơ thể (Theo Tổ chức Y tế Thế giới). Câu 2: Trong bệnh ung thư, các tế bào sinh sôi thành một khối có thể nhìn thấy trực tiếp hoặc qua các phương tiện hỗ trợ hoặc có thể sờ thấy, được gọi là ……... (A). Đa số bệnh ung thư có khối u, tuy nhiên không phải bệnh ung thư nào cũng hình thành khối u. Các bệnh bạch cầu (ung thư máu hay bệnh máu trắng) thường không tạo khối u vì các ……….(B) ác tính sinh sôi và lưu hành trong dòng máu. Câu 3: Bệnh ung thư biểu hiện dưới dạng các khối u hoặc tế bào ác tính. Khác với các khối u lành tính (chỉ phát triển tại chỗ), các khối u ác tính………….(A) vào các tổ chức xung quanh. Các tế bào ác tính có khả năng …………. (B) tới các hạch bạch huyết hoặc các tạng ở xa, hình thành các khối u mới, tiếp tục xâm lấn, phá hủy các bộ phận của cơ thể và dẫn tới tử vong nếu không được điều trị kịp thời. Câu 4: Nhiều bệnh ung thư có thể ngăn ngừa bằng cách tránh………………(A) với các yếu tố ………….(B), chẳng hạn như khói thuốc lá, một số hóa chất độc hại. Câu 5: Anh/chị hãy cho biết 3 nhóm tác nhân gây bệnh ung thư là gì? A. Nhóm các tác nhân vật lý B. ......................................... C. Nhóm tác nhân sinh học Câu 6: Kể 2 tác nhân vật lý có thể gây ung thư: A ………………………………………….. B………………………………………… Câu 7: Các tác nhân hóa học có thể gây ung thư được sinh ra do A. ………………….. B. Ăn uống không hợp lý C. Sử dụng thực phẩm bị ô nhiễm D. Tiếp xúc với hóa chất độc hại E…………………………… Câu 8: Kể 2 tác nhân sinh học có thể gây ung thư: A…………………………………………………………………. B. Ký sinh trùng và vi khuẩn. Câu 9. Phòng bệnh ung thư là nhằm mục đích làm …………………(A) mắc bệnh nhờ loại 31
trừ những …………………………(B) và làm tăng sức chống đỡ của cơ thể với tác động của quá trình sinh ung thư. Đối tượng của phòng bệnh ung thư là một quần thể dân cư hoặc từng cá thể với những lối sống, thói quen, nghề nghiệp có nguy cơ riêng. Câu 10: Sàng lọc ung thư là quá trình áp dụng....................................(A)để phát hiện những cá thể đang có ............... (B) phát triển thành bệnh, hoặc đã có biểu hiện bệnh tiềm ẩn ở giai đoạn tiền lâm sàng hoặc một bệnh ở thời kỳ sớm trong một cộng đồng mà bệnh đó chưa biểu hiện những triệu chứng lâm sàng dễ thấy. Câu 11: Mục tiêu của sàng lọc là phát hiện những dấu hiệu tiền ung thư, trong trường hợp tìm ra những đối tượng có nguy cơ cao tiến triển thành ung thư thì phải tiếp tục theo dõi, ........................(A) và .....................(B) nếu cần. Câu 12 . Kể tên 2 bệnh ung thư thường gặp ở phụ nữ Việt Nam (A)..................................... (B)...................................... Câu 13: Ung thư vú là một trong những bệnh có tiên lượng tốt. Bệnh được chữa khỏi nếu phát hiện ở giai đoạn sớm. Việc áp dụng các phương pháp................................(A) thường xuyên, khám lâm sàng và chụp tuyến vú hàng loạt có giá trị lớn trong .............. (B) và phát hiện sớm bệnh từ đó làm giảm tỷ lệ tử vong do ung thư vú. Câu 14: Kể các yếu tố nguy cơ gây ung thư vú A. Tiền sử gia đình: có người bị ung thư vú (bà, mẹ, chị gái, em gái) thì nguy cơ mắc bệnh ung thư vú cao gấp 9 lần ở những người bình thường. B. Tuổi: >35. C. Có kinh nguyệt sớm: dưới 12 tuổi, mãn kinh muộn >50. D. ……………………………………………. E. Ít vận động F. Uống rượu, ăn nhiều mỡ động vật. G. Béo phì, béo sau mãn kinh H. Dùng quá nhiều estrogen, uống thuốc tránh thai kéo dài; I. ............................................................................................. Câu 15: 3 biện pháp sàng lọc K vú là A. Tự khám vú B. ............................................ C. ............................................ Câu 16 : Các yếu tố nguy cơ gây ung thư cổ tử cung là nhiễm ....................,(A) quan hệ tình dục sớm, sinh đẻ nhiều và dùng thuốc tránh thai ...................(B) Câu 17 : Các biện pháp sàng lọc ung thư cổ tử cung A. Khám phụ khoa định kỳ, thực hiện các nghiệm pháp acid acetic và lugol B. ............................................. C. Soi cổ tử cung và sinh thiết 32
Câu 18: Các yếu tố nguy cơ gây ung thư đại trực tràng là A. ........................................................... B. Có người thân đã bị K đại trực tràng; C. ............................................. D. Polip đại trực tràng Câu 19: 3 phương pháp sàng lọc K đại trực tràng A. Khám trực tràng định kỳ bằng tay 1 năm/1 lần B. Xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân C. ..................................................... Câu 20. Các phương pháp điều trị bệnh ung thư A. ............... B. Xạ trị C. .................... D. Dùng nội tiết E. Điều trị miễn dịch F. Điều trị trúng đích Câu 21 Chăm sóc giảm nhẹ là các biện pháp nhằm …………………..(A) chất lượng cuộc sống của người mắc bệnh bằng cách phòng ngừa, phát hiện sớm, ……………………….(B) và các triệu chứng thực thể, ……………………(C) và tinh thần mà bệnh nhân và gia đình họ phải chịu đựng. Hãy đánh dấu vào cột Đ nếu câu đúng và vào cột S nếu câu sai từ câu số 22 đến câu số 36:
Biện pháp phòng bệnh ung thư là 22. Không hút thuốc lá 23. Sử dụng khẩu phần ăn hợp lý, tránh thừa cân béo phì 24. Nên ăn các món chiên rán vì cung cấp nhiều năng lượng. 25. Ăn nhiều rau và hoa quả, đảm bảo 300g/ngày 26. Có thể uống rượu bia miễn là không bị say 27. Thường xuyên luyện tập thể thao ít nhất 30 phút/ngày 28. Tiêm vacxin dự phòng lây nhiễm virut HPV và viêm gan B 33
Đ
S
29. Sử dụng kem chống nắng và các phương tiện bảo vệ khi phải làm việc ngoài trời nắng Những việc làm của chăm sóc giảm nhẹ
Đ
30. Không cần thiết thông báo tin bệnh và diễn tiến bệnh cho người nhà 31. Lập kế hoạch chăm sóc 32. Điều trị suy nhược, nâng cao thể trạng 33. Điều trị các rối loạn tâm lý: trầm cảm, lo âu, mất ngủ 34. Kiểm soát cơn đau 35. Kiểm soát cơn khó thở 36.Vệ sinh thân thể, chăm sóc loét- hoại tử
34
S
ĐÁP ÁN Câu 1. (A) Sự tăng trưởng; (B) Sự xâm lấn Câu 2. (A) Khối u; (B) Tế bào máu Câu 3. (A) Xâm lấn; (B) Di căn Câu 4. (A) tiếp xúc; (B) Nguy cơ cao Câu 5. (B) Tác nhân hóa học Câu 6. (A) Bức xạ ion hóa; (B) Tia cực tím Câu 7. (A) Hút thuốc lá; (E) Ô nhiễm môi trường Câu 8. (A) Virut; Câu 9. (A) Giảm tỷ lệ; (B) Yếu tố nguy cơ Câu 10. (A) Một biện pháp kỹ thuật; (B) Nguy cơ Câu 11 (A) Chẩn đoán; (B) Điều trị Câu 12 . (A) K vú; (B) K cổ tử cung Câu 13. (A) Tự khám vú; (B) Sàng lọc Câu 14. (D) Tiền sử bị các bệnh tại vú: bệnh xơ tuyến vú không được điều trị. (I) Tiếp xúc với tia phóng xạ: Phụ nữ phải điều trị tia xạ tại vùng ngực khi còn trẻ Câu 15. (B) Khám vú tại cơ sở y tế chuyên khoa (D) Chụp Xquang tuyến vú Câu 16. (A): virus HPV: (D): kéo dài Câu 17. (B) Xét nghiệm tế bào học âm đạo Câu 18 (A): Chế độ ăn nhiều chất béo, ít chất xơ (C): Bệnh viêm loét đại trực tràng lâu ngày Câu 19. (C): Soi toàn bộ đại tràng Câu 20. (A) Phẫu thuật (C) Hóa trị Câu 21. (A). Cải thiện; (B). Điều trị đau; (C). Các vấn đề tâm lý Câu 22Đ, 23Đ, 24S, 25Đ, 26S. 27Đ. 28Đ, 29Đ, 30S, 31Đ, 32Đ, 33Đ, 34Đ, 35Đ, 36Đ.
35
BÀI 2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TRUYỀN THÔNG THAY ĐỔI HÀNH VI PHÒNG CHỐNG UNG THƯ PHẦN I. CHUẨN BỊ CHO BÀI HỌC Những việc giảng viên cần chuẩn bị cho bài học: -
Nghiên cứu trước nội dung lý thuyết bài 2 “Một số khái niệm cơ bản về truyền thông thay đổi hành vi phòng chống ung thư” trong cuốn tài liệu “Truyền thông phòng chống ung thư” phát cho học viên.
-
Chuẩn bị một kế hoạch bài giảng chi tiết đáp ứng mục tiêu bài học. Thực hiện đầy đủ các hoạt động của giảng viên và học viên theo kế hoạch bài giảng (Phụ lục 1).
-
Chuẩn bị nội dung bài giảng trên máy tính bằng phần mềm trình chiếu Powerpoint với 23 bản chiếu được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 22 (Phụ lục 2).
-
Chuẩn bị các tờ giấy áp phích khổ to AP2.1 và AP2.2 đã viết tóm tắt những điểm mấu chốt của bài học (Phụ lục 3)
-
Chuẩn bị các tờ phát tay 2.1 và 2.2 (Phụ lục 4)
-
Chuẩn bị phòng học cho khoảng 25-30 học viên, đủ bàn ghế, đảm bảo diện tích để phân nhóm. Sắp xếp bàn ghế phù hợp (hình chữ U hoặc nhóm học tập).
-
Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, bút dạ 2 màu (đen/xanh và đỏ), giấy A4, A0, bìa màu, băng dính, bộ bìa ghi 5 bước thay đổi hành vi (ghi tên mỗi bước vào 1 tấm bìa khổ A5; số bộ bìa bằng số nhóm học viên trong lớp; để tránh nhầm lẫn nên để mỗi bộ một màu).
-
Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy tính với máy chiếu và vị trí treo các tờ áp phích.
PHẦN II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1. Giới thiệu bài học và mục tiêu học tập Thời gian dự kiến: 5 phút -
Giảng viên giới thiệu tên bài học (bản chiếu số 1).
-
Giảng viên chiếu bản chiếu số 2 và mời một học viên trong lớp đọc to mục tiêu bài học cho cả lớp nghe. Hỏi học viên có bàn luận, ý kiến gì đối với mục tiêu bài học. Giải thích 36
những điểm học viên chưa rõ. Hoạt động 2. Khái niệm về thông tin, tuyên truyền, truyền thông, truyền thông thay đổi hành vi trong phòng chống ung thư. Thời gian dự kiến: 30 phút -
Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0, bút dạ xanh/đen và bút đỏ. Yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng, thư ký và người trình bày.
-
Giảng viên nêu câu hỏi: “Thế nào là thông tin? Tuyên truyền? Truyền thông? Truyền thông thay đổi hành vi?”. Ghi câu hỏi lên bảng và quy định thời gian thảo luận nhóm là 15 phút.
-
Mời đại diện các nhóm lên trình bày. Khi một người trình bày, yêu cầu các học viên khác lắng nghe và hỏi lại những điểm chưa rõ.
-
Giảng viên dùng bút đỏ gạch chân những từ khóa quan trọng, trùng lặp trong kết quả thảo luận của các nhóm. Chiếu bản chiếu số 3,4,5,6 và trình bày các khái niệm thông tin, tuyên truyền, truyền thông, truyền thông thay đổi hành vi, giáo dục sức khỏe. Giải thích các khái niệm này trong hoạt động phòng chống ung thư. Treo áp phích 2.1 trên tường để học viên có thể dễ dàng nhớ được các khái niệm này.
Hoạt động 3. Giới thiệu mô hình truyền thông Thời gian dự kiến: 30 phút -
Giảng viên chiếu bản chiếu số 7, 8 về quá trình truyền thông. Nhấn mạnh quá trình này gồm 2 hoạt động chính gửi thông điệp và phản hồi từ người nhận thông điệp.
-
Chiếu bản chiếu 9,10,11,12,13,14,15 và phân tích kỹ các thành phần của mô hình: Nguồn truyền, thông điệp, kênh, người nhận, phản hồi, nhiễu. Trong quá trình giới thiệu, giảng viên đặt các câu hỏi để học viên suy nghĩ trả lời, ví dụ: Nguồn truyền trong truyền thông phòng chống ung thư có thể là ai? Cơ quan/tổ chức nào? Để tăng hiệu quả truyền thông thì nguồn truyền cần đáp ứng những yêu cầu gì? Có mấy phương pháp truyền thông? Mỗi phương pháp có những ưu điểm, hạn chế gì? Hay yêu cầu học viên liệt kê các đối tượng truyền thông (đối tượng đích, đối tượng liên quan, đối tượng quan trọng) trong truyền thông phòng chống ung thư?
Hoạt động 4. Trò chơi truyền tin Thời gian dự kiến: 20 phút -
Giảng viên giới thiệu luật chơi: Những người tham gia trò chơi sẽ đứng thành hàng ngang. Giảng viên sẽ nói thầm vào tai người đầu tiên một lần một thông điệp nào đó 37
đồng thời cho người này được đọc thông điệp ghi trên giấy. Người này lắng nghe, đọc và không được hỏi lại; sau đó nói thầm vào tai người thứ 2. Người thứ 2 lắng nghe, không hỏi lại, sau đó nói thầm vào tai người thứ 3. Cứ thế cho đến người cuối cùng. -
Đề nghị 5-6 học viên tình nguyện tham gia trò chơi và bắt đầu trò chơi. Kết thúc trò chơi, yêu cầu người cuối cùng sẽ nói to cho cả lớp thông điệp mà họ nghe được so sánh với thông điệp ban đầu được ghi trên giấy.
-
Yêu cầu cả lớp rút ra ý nghĩa của trò chơi.
-
Treo áp phích 2.2. “Đừng chỉ nói một chiều” lên bảng và nhấn mạnh tầm quan trọng của thông tin phản hồi.
Hoạt động 5. Khái niệm hành vi và hành vi sức khỏe Thời gian dự kiến: 20 phút -
Giảng viên nêu câu hỏi: Hành vi là gì? Mời 2-3 học viên trả lời. Chiếu bản chiếu 16 và trình bày khái niệm hành vi và các thành phần của hành vi.
-
Hỏi học viên: Từ khái niệm hành vi như vậy, anh/chị hiểu thế nào là hành vi sức khỏe? Mời 2- 3 học viên trả lời. Chiếu bản chiếu 17 và trình bày khái niệm hành vi sức khỏe.
-
Yêu cầu học viên liệt kê các hành vi có lợi cho sức khỏe và các hành vi có hại cho sức khỏe liên quan đến phòng, chống ung thư.
Hoạt động 6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mong đợi Thời gian dự kiến: 20 phút -
Giảng viên nêu câu hỏi: Hành vi của mỗi con người chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?
-
Ghi các ý kiến của học viên lên bảng và hỏi lại những điểm chưa rõ.
-
Chiếu bản chiếu 19 và trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi: yếu tố cá nhân; các quan hệ cá nhân, yếu tố cộng đồng; môi trường làm việc, học tập; môi trường chính sách, xã hội. Đối chiếu với các câu trả lời của học viên.
-
Phân tích những yếu tố này trên một hành vi cụ thể liên quan đến phòng, chống ung thư.
Hoạt động 7. Quá trình thay đổi hành vi Thời gian dự kiến: 30 phút -
Giảng viên phát cho mỗi nhóm một bộ bìa các bước thay đổi hành vi và đề nghị các nhóm thảo luận, sắp xếp và dán các tấm bìa đó theo trình tự các bước thay đổi hành vi lên giấy A0.
-
Yêu cầu các nhóm treo/dán kết quả thảo luận lên bảng. So sánh kết quả của các nhóm và 38
mời các nhóm giải thích lý do vì sao lại sắp xếp như vậy. -
Điều chỉnh kết quả của 1 nhóm cho đúng và lưu kết quả lại trên tường trong suốt khóa học để học viên có thể quan sát và nhớ được bài.
-
Chiếu bản chiếu 20 và phân tích các bước thay đổi hành vi, lưu ý về nhiệm vụ của người làm truyền thông để giúp đối tượng chuyển đổi hành vi.
Hoạt động 8. Những khó khăn/rào cản trong quá trình thay đổi hành vi Thời gian dự kiến: 40 phút -
Giảng viên yêu cầu học viên liệt kê các rào cản khiến người dân không thay đổi hành vi. Ghi ý kiến của học viên lên bảng, gợi ý nếu học viên lúng túng. Gợi ý để học viên sắp xếp các rào cản theo các nhóm: rào cản từ phía cá nhân và nhóm; rào cản từ dịch vụ y tế, truyền thông; rào cản về chính sách.
-
Phát tờ phát tay 2.2 và đề nghị học viên thảo luận theo nhóm để tìm ra các rào cản trong quá trình thay đổi hành vi liên quan đến phòng chống ung thư.. Dành thời gian 15 phút để các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập. Mời đại diện các nhóm lên trình bày
-
Giảng viên tóm tắt những điểm chính trong phần trình bày của học viên. Chiếu bản chiếu 21, 22 và giải thích.
Hoạt động 9. Tóm tắt bài học Thời gian dự kiến: 10 phút Giảng viên yêu cầu học viên nhắc lại những điểm chính của bài học. Bổ sung và giải thích các thắc mắc của học viên (nếu có). PHẦN III. NHỮNG KINH NGHIỆM VÀ GỢI Ý -
Đây là bài tổng quan chung về truyền thông, những kiến thức trong bài sẽ áp dụng xuyên suốt các bài còn lại của khóa học. Việc hiểu một cách rõ ràng các khái niệm sẽ giúp học viên lựa chọn hoạt động can thiệp, thực hành tốt các hình thức truyền thông trực tiếp.
-
Một số khái niệm trong bài học khá quen thuộc, học viên có thể đã được học hoặc đọc trong các tài liệu đã có trước đây. Vì vậy, việc hệ thống lại các khái niệm này nên dựa trên việc khai thác kinh nghiệm của các học viên. Để làm tốt việc này, giảng viên cần chuẩn bị những câu hỏi ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu, lôi cuốn học viên tham gia trao đổi, thảo luận. Đặc biệt, cần dẫn dắt để học viên gắn các khái niệm vào các hoạt động cụ thể trong truyền thông phòng, chống ung thư. 39
-
Giảng viên cần linh hoạt dẫn dắt. Tùy vào tình hình thực tế của lớp học mà có thể đi từ các nội dung cụ thể tổng hợp thành khái niệm chung hoặc từ những vấn đề chung chung áp dụng phân tích cho từng tình huống cụ thể.
PHẦN IV. PHỤ LỤC Phụ lục 1. Kế hoạch dạy – học Mục tiêu học tập Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng: 1. Giải thích được các khái niệm thông tin, tuyên truyền, truyền thông, truyền thông thay đổi hành vi và giáo dục sức khỏe trong phòng chống ung thư. 2. Phân tích được các bước của quá trình TĐHV và các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của đối tượng. 3. Phân tích được những khó khăn/rào cản trong quá trình thay đổi hành vi về phòng, chống ung thư. Kế hoạch bài giảng
Nội dung
1. Giới thiệu bài học và mục tiêu bài học
Thời gian (phút)
Phương pháp
5
Thuyết trình ngắn
dạy học
Phương tiện giảng dạy Máy tính, máy chiếu Bản chiếu số 1 (tên bài) và số 2 (mục tiêu bài học)
40
Hoạt động của giảng viên Thuyết trình ngắn
Hoạt động của học viên Đọc mục tiêu Góp ý/hỏi để làm rõ mục tiêu
Phản hồi
HV thống nhất phần mục tiêu
Nội dung
2. Khái niệm về thông tin, tuyên truyền, truyền thông, TTTĐHV và GDSK
Thời gian (phút)
Phương pháp
30
Thảo luận nhóm
dạy học
Phương tiện giảng dạy Giấy Ao Bút dạ, băng dính. AP 2.1 Bản chiếu số 3,4,5,6
Hoạt động của giảng viên
Hoạt động của học viên
Nêu câu hỏi thảo Thảo luận luận nhóm. theo nhóm. Mời các trình bày
nhóm Trình bày kết quả Tóm tắt phần thảo thảo luận luận của các nhóm Hỏi lại Thuyết trình ngắn những về các khái niệm, điểm chưa nhấn mạnh điểm rõ
Phản hồi
HV phân biệt được điểm khác biệt của 1 số khái niệm.
khác nhau giữa các khái niệm. 3. Giới thiệu mô hình truyền thông
15
4. Trò chơi truyền tin
10
Động não Thuyết trình ngắn
Trò chơi
Bản chiếu số 7,8,9,10,11, 12,13,14,15
Bảng Bút dạ AP 2.2
Chiếu giới thiệu mô hình truyền thông.
Suy nghĩ trả lời câu hỏi
Đặt câu hỏi để phân tích sâu các cấu phần của mô hình
Liên hệ với TT phòng chống ung thư
Giới thiệu luật chơi và đề nghị 56 HV tham gia.
Lắng nghe
Yêu cầu HV thực hiện trò chơi theo luật.
Tham gia trò chơi và tuân thủ luật chơi
Thảo luận Hỏi HV về ý rút ra ý nghĩa của trò chơi. nghĩa.
41
Sự tham gia của HV
Sự tham gia của HV
Nội dung
5. Hành vi và hành vi sức khỏe
Thời gian (phút)
Phương pháp
15
Động não
Bảng
Thuyết trình ngắn
Bút dạ,
dạy học
Phương tiện giảng dạy
Băng dính, kéo. Bản chiếu số 16,17,18
Hoạt động của giảng viên
Hoạt động của học viên
Nêu câu hỏi yêu Suy nghĩ cầu HV trả lời. và trả lời câu hỏi. Trình bày khái niệm đơn hành vi, các cấu phần của hành vi, khái niệm hành vi sức khỏe Đề nghị HV liệt kê các hành vi có lợi, có hại liên quan đến phòng chống ung thư.
6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mong đợi
15
Động não
Bảng
Thuyết trình ngắn
Bút dạ, Bản chiếu số 19
Nêu câu hỏi yêu Suy nghĩ cầu HV trả lời. và trả lời câu hỏi. Tóm tắt câu trả lời của HV. Chiếu và giải thích bản chiếu 19
AP 2.3
Treo áp phích 2.3 và giải thích.
42
Phản hồi
Sự tham gia của HV. Kết quả liệt kê các HV có lợi, có hại liên quan đến PCUT
Sự tham gia của HV
Nội dung
7. Quá trình thay đổi hành vi
Thời gian (phút)
Phương pháp
20
Thảo luận nhóm
dạy học
Phương tiện giảng dạy
Hoạt động của giảng viên
Bộ bìa các bước TĐHV
Yêu cầu các nhóm thảo luận sắp xếp các bước TĐHV theo trình tự.
Băng dính
Hoạt động của học viên
Phản hồi
Thảo luận các bước TĐHV và trình bày.
Kết quả sắp xếp các bước TĐHV
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Kết quả thảo luận nhóm của HV
Giấy A0 Bản chiếu số 20 TPT 2.1
Giải thích các bước TĐHV và những việc TTV hỗ trợ để quá trình thay đổi diễn ra Phát TPT 2.1
8. Những khó khăn/rào cản trong TTTĐHV về phòng chống ung thư
30
Động não
Yêu cầu HV liệt kê các rào cản khiến người dân không TĐHV.
Bút dạ Bảng
Thảo luận nhóm
Yêu cầu HV thảo luận theo nhóm theo TPT 2.2
Giấy A0 TPT 2.2 Bản chiếu số 21, 22
Mời các nhóm lên trình bày
Thảo luận bài tập nhóm và trình bày
Thuyết trình ngắn về các rào cản, giải pháp
9. Tóm tắt bài học
10
Thuyết trình ngắn
Yêu cầu HV tóm tắt lại các điểm chính của bài học. Giải thích những điểm HV chưa rõ.
43
Trả lời tóm tắt
Sự tham gia của HV.
Phụ lục 2. Các bản chiếu
Mục tiêu học tập Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng:
BÀI 2
Giải thích được khái niệm thông tin, tuyên truyền, truyền thông, truyền
1.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
thông thay đổi hành vi và giáo dục sức khỏe trong phòng chống ung thư.
VỀ TRUYỀN THÔNG THAY ĐỔI HÀNH VI
Phân tích được các bước của quá trình TĐHV và một số yếu tố ảnh
2.
PHÒNG CHỐNG UNG THƯ
hưởng đến hành vi. Phân tích được những khó khăn/rào cản trong quá trình thay đổi hành
3.
vi về phòng, chống ung thư.
1
2
Tuyên truyền
Thông tin •
Là những tin tức thông điệp được cá nhân, tổ chức phổ biến thông qua
sách, báo, ti vi, đài phát thanh...gửi đến người nhận mà không quan
•
Là việc đưa các thông tin lặp đi, lặp lại nhiều lần, dưới nhiều hình thức khác nhau trong một thời gian nhất định nhằm thuyết phục đối tượng chấp nhận những ý tưởng, quan điểm hoặc một hành vi nào đó.
•
Đặc trưng của tuyên truyền cũng là tính một chiều. Khác với thông tin, tuyên truyền luôn nhằm đạt được một mục đích nào đó.
tâm đến phản ứng của họ.
Nguồn tin
Người nhận
3
4
Truyền thông
Truyền thông thay đổi hành vi
• Truyền thông là quá trình chia sẻ trao đổi thông tin giữa người truyền với người nhận nhằm đạt được sự hiểu biết nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đối tượng.
Nguån tin
•
Truyền thông TĐHV là biện pháp tiếp cận truyền thông ở nhiều cấp độ nhằm thúc đẩy và duy trì việc thay đổi hành vi làm giảm nguy cơ nào đó cho mỗi cá nhân và cộng đồng thông qua các thông điệp phù hợp, các kênh đa dạng.
•
Truyền thông TĐHV còn là sự kết hợp đồng bộ giữa các hoạt động truyền thông với việc cung cấp dịch vụ y tế. Đây là một quá trình nhằm tăng cường và duy trì những thay đổi tích cực về hành vi của các cá nhân và cộng đồng.
Ng-êi nhËn
5
6
44
Mô hình truyền thông
Quá trình truyền thông
Ng-êi truyÒn
• Quá trình truyền thông gồm hai hoạt động cơ bản đó là: hoạt động truyền/gửi thông điệp tới đối tượng và hoạt động phản hồi từ đối tượng đến nguồn phát/người truyền.
Th«ng ®iÖp
Kªnh
Ng-êi nhËn
NhiÔu HiÖu qu¶ Ph¶n håi
7
8
Người nhận/ Đối tượng truyền thông
Nguồn truyền
• •
Là cá nhân, nhóm, cơ quan/ tổ chức… Đòi hỏi phải có: Kiến thức, kỹ năng
•
Đối tượng đích (đối tượng ưu tiên 1): là những đối tượng mà chúng ta muốn tác động để họ thay đổi hành vi.
•
Đối tượng liên quan (đối tượng ưu tiên 2): Là những người có ảnh hưởng trực tiếp đến sự thay đổi hành vi của đối tượng đích.
•
Đối tượng quan trọng: là những nhà lãnh đạo chính quyền, cộng đồng, tôn giáo những người có thể ra các quyết định để ủng hộ, giúp đỡ, tạo môi trường thuận lợi để sự thay đổi hành vi của đối tượng đích diễn ra.
9
10
Thông điệp
Kênh, phương pháp truyền thông
Thông điệp truyền thông là những nội dung truyền thông cơ bản được trình bày ngắn gọn, súc tích, thuyết phục về một vấn đề nào đó mà người truyền muốn chuyển tới người nhận nhằm thu hút đối tượng, kêu gọi đối tượng hành động theo mục tiêu truyền thông.
11
•
Truyền thông trực tiếp: là truyền thông mặt đối mặt (Face to Face) như nói chuyện, tư vấn, thảo luận nhóm, hội họp…
•
Truyền thông gián tiếp (truyền thông đại chúng): là truyền thông qua những phương tiện như loa, đài phát thanh, đài truyền hình, các tài liệu in ấn như báo, tạp chí, áp phích, tranh quảng cáo, internet…
12
45
So sánh TT trực tiếp và TT gián tiếp Đặc điểm
TT gián tiếp
TT trực tiếp
Thời gian chuyển tải
Nhanh
Chậm
Khả năng bao phủ
Rộng
Hẹp
Độ chính xác
Cao
Dễ sai lệch
Khả năng lựa chọn đối tượng
Khó
Dễ
Khả năng giải thích
Khó
Dễ
Phản hồi Tác động truyền thông
Phản hồi •
Phản hồi là những thông tin, ý kiến từ phía đối tượng nhận tin được chuyển đến chủ thể phát tin.
•
Thông tin phản hồi có thể thu nhận: – Một cách trực tiếp từ đối tượng nhận tin/đối tượng đích hay từ những người có liên quan
Khó/ chậm
Nhanh
Nâng cao nhận thức, thay đổi thái độ, có thể thay đổi HV
Thay đổi thái độ, hành vi.
– Thông qua các kỹ năng quan sát, lắng nghe của người truyền tin – Thông qua các hoạt động giám sát, đánh giá hiệu quả truyền thông bằng các kỹ thuật khác nhau
13
14
Nhiễu
Khái niệm hành vi
•
Nhiễu là những yếu tố không mong muốn tác động đến quá trình truyền thông.
•
Nhiễu có thể là tiếng ồn, môi trường quá nóng, quá lạnh hoặc sự xuất hiện của những người, việc, sự việc ảnh hưởng đến quá trình truyền thông hoặc là yếu tố ngôn ngữ làm cho thông điệp khó hiểu hoặc việc đưa thông tin liên tục, quá nhiều, không liên quan đến nội dung truyền thông
• •
Hành vi là những ứng xử hàng ngày của một cá nhân đối với một sự vật, hiện tượng, một ý kiến hay một quan điểm. Hành vi được hình thành và phát triển, biến đổi theo ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái, môi trường, xã hội, văn hóa, kinh tế, chính trị.
HÀNH VI =
KIẾN THỨC + THÁI ĐỘ + NIỀM TIN + THỰC HÀNH
(Behaviour)
(Knowledge)
(Attitude)
(Belief)
(Practice)
15
16
Hành vi sức khoẻ (tiếp) Khái niệm hành vi sức khoẻ Hành vi có lợi •
Hành vi sức khoẻ là những thói quen, việc làm hàng ngày ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến sức khoẻ.
•
Hành vi sức khoẻ chịu ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái, môi
trường, xã hội, văn hoá, kinh tế, chính trị.
Hành vi có hại
Chọn thực phẩm an toàn
Hút thuốc lá
Tập thể dục hàng ngày
Uống rượu
Khám sức khỏe định kỳ
Ăn thực phẩm bị mốc
Tiêm chủng phòng HPV
Ăn nhiều đồ chiên, nướng
Tự khám vú
Quan hệ tình dục bữa bãi
18
17
46
Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mong đợi
Các bước thay đổi hành vi
YẾU TỐ CÁ NHÂN
Nhiệm vụ của TTV CHẤP NHẬN/TỪ CHỐI
YẾU TỐ CỘNG ĐỒNG
CÁC QUAN HỆ CÁ NHÂN
12. Nêu các biện pháp hỗ trợ. 11. Bàn bạc các quyết định. 10. Giúp tổng kết kinh nghiệm.
HÀNH VI
LÀM THỬ + ĐÁNH GIÁ 9. Cung cấp các nguồn lực cần thiết. 8. Giúp giải quyết các khó khăn.
PHÁP LUẬT, CHÍNH SÁCH, XÃ HỘI
ĐẶT MỤC ĐÍCH THAY ĐỔI
MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC, HỌC TẬP
7. Giúp phương pháp làm thử, đánh giá. 6. Nêu gương người tốt, việc tốt. 5. Khuyến khích, động viên.
QUAN TÂM ĐẾN HÀNH VI MỚI
4. Bổ sung thêm kiến thức, kỹ năng.
19
3. Cung cấp tông tin cơ bản.
NHẬN RA HÀNH VI CÓ HẠI
2. Giải thích/ phân tích lợi hại. 1. Tìm hiểu đối tượng đã biết đã làm gì. 20
Rào cản thay đổi hành vi liên quan đến phòng, chống ung thư
Rào cản thay đổi hành vi liên quan đến phòng, chống ung thư (2)
• Rào cản từ phía cá nhân và nhóm – Nhận thức sai – Thiếu kiến thức – Thiếu kỹ năng – Thiếu nguồn lực
• Rào cản từ hệ thống – Dịch vụ y tế: Thiếu trang thiết bị, việc chẩn đoán sớm bệnh còn hạn chế; trình độ CBYT tuyến cơ sở – Chính sách chưa phù hợp
22
23
47
Phụ lục 3. Danh mục áp phích AP 2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Thông tin: Là những tin tức thông điệp được cá nhân, tổ chức phổ biến thông qua sách, báo, ti vi, đài phát thanh...gửi đến người nhận mà không quan tâm đến phản ứng của họ
NGUỒN TIN
Thông tin
NGƯỜI NHẬN
Tuyên truyền: Là việc đưa các thông tin lặp đi, lặp lại nhiều lần, dưới nhiều hình thức khác nhau trong một thời gian nhất định nhằm thuyết phục đối tượng chấp nhận những ý tưởng, quan điểm hoặc một hành vi nào đó.
Truyền thông: là quá trình chia sẻ trao đổi thông tin giữa người truyền với người nhận nhằm đạt được sự hiểu biết nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đối tượng. Thông tin/thông điệp NGUỒN TIN
NGƯỜI NHẬN
Đáp ứng (Thông tin phản hồi)
Truyền thông TĐHV: Truyền thông TĐHV là biện pháp tiếp cận truyền thông ở nhiều cấp độ nhằm thúc đẩy và duy trì việc thay đổi hành vi làm giảm nguy cơ nào đó cho mỗi cá nhân và cộng đồng thông qua các thông điệp phù hợp, các kênh đa dạng.
AP2.2. Đừng chỉ nói một chiều
49
Phụ lục 4. Các tờ phát tay TỜ PHÁT TAY 2.1
50
TỜ PHÁT TAY 2.2 BÀI TẬP NHÓM LỢI ÍCH, KHÓ KHĂN/RÀO CẢN KHI THỰC HIỆN HÀNH VI MONG ĐỢI VÀ GIẢI PHÁP
Đối tượng đích
Hành vi mong đợi
Khó khăn của đối tượng Lợi ích của hành vi đích khi thực hiện hành vi mong đợi mong đợi
51
Giải pháp khắc phục khó khăn
TỰ LƯỢNG GIÁ Hãy đánh dấu vào cột Đ nếu câu đúng, vào cột S nếu câu sai từ câu số 1 đến câu số 8:
Nội dung
Đ
S
1. Thông tin là quá trình chuyển các tin tức, thông điệp đến người nhận và phản hồi lại người phát thông tin. 2.Truyền thông trực tiếp có ưu điểm là dễ nhận được phản hồi của đối tượng truyền thông để kịp điều chỉnh 3. Truyền thông gián tiếp có độ bao phủ rộng và ít tốn công sức 4. Truyền thông gián tiếp nhanh chóng nhận được thông tin phản hồi từ đối tượng đích. 5. Hành vi sức khỏe là những thói quen, việc làm hàng ngày ảnh hưởng tốt hoặc xấu tới sức khỏe. 6. Việc lựa chọn phương pháp truyền thông cần dựa trên việc phân tích đối tượng truyền thông. 7. Chỉ cần cung cấp thông tin là đủ để đối tượng đích hiểu về hành vi có hại và họ sẽ thay đổi. 8. Để đối tượng đích thay đổi hành vi có lợi cần phối hợp hiệu quả các phương pháp truyền thông. Trả lời ngắn các câu hỏi từ câu 9 đến câu 12: Câu 9. Hành vi là sự biểu hiện của tất cả các hợp phần: A. Kiến thức B. Thái độ C. ……………………… D. Thực hành Câu 10. Truyền thông thay đổi hành vi trong phòng, chống ung thư thúc đẩy đối tượng trong cộng đồng loại bỏ các .......................................(A) và tăng cường ....................................(B) như ăn uống hợp lý, giảm tiếp xúc yếu tố nguy cơ như môi trường ô nhiễm, hóa chất độc hại... Câu 11. 5 bước của quá trình thay đổi hành vi: A. Bước 1. Nhận ra hành vi có hại B. Bước 2………………………………………
C. Bước 3……………………………………… D. Bước 4……………………………………… E. Bước 5. Duy trì/từ chối Câu 12. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mong đợi A. Yếu tố cá nhân B. Các quan hệ cá nhân C. ................................................ D. Môi trường làm việc, học tập E.......................................................
ĐÁP ÁN
Câu 1S, 2Đ, 3Đ, 4S, 5Đ, 6Đ, 7S, 8Đ Câu 9. C. Niềm tin Câu 10. A. Hành vi có hại
B. Hành vi có lợi
Câu 11. B. Bước 2: Quan tâm đến hành vi mới C. Bước 3: Đặt mục đích thay đổi D. Bước 4: Làm thử + đánh giá Câu 12. C: Yếu tố cộng đồng E: Chính sách, pháp luật, xã hội
53
BÀI 3 CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN TRONG TRUYỀN THÔNG TRỰC TIẾP PHẦN I. CHUẨN BỊ CHO BÀI DẠY - HỌC Những công việc giảng viên cần chuẩn bị: -
Nghiên cứu trước nội dung lý thuyết bài 3 “Các hình thức truyền thông trực tiếp tại cộng đồng” trong cuốn tài liệu “Truyền thông phòng chống ung thư”phát cho học viên.
-
Chuẩn bị một kế hoạch bài giảng chi tiết đáp ứng mục tiêu bài học. Thực hiện đầy đủ các hoạt động của giảng viên và học viên theo kế hoạch bài giảng (Phụ lục 1).
-
Chuẩn bị nội dung bài giảng trên máy tính bằng phần mềm trình chiếu Powerpoint với 36 bản chiếu được đánh số từ 1 đến 36 (Phụ lục 2).
-
Chuẩn bị các tờ giấy áp phích khổ to đã viết tóm tắt những điểm mấu chốt của bài học. được đánh số theo thứ tự từ AP1 đến AP7 (Phụ lục 3)
-
Chuẩn bị phòng học cho khoảng 25-30 học viên, đủ bàn ghế, đảm bảo diện tích để phân nhóm. Sắp xếp bàn ghế phù hợp (hình chữ U hoặc nhóm học tập).
-
Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, bút dạ 2 màu (đen/xanh và đỏ), giấy A4, A0, bìa màu, băng dính.
-
Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy chiếu với máy tính và vị trí treo các áp phích.
-
Kết quả thảo luận nhóm được treo trên tường cùng với áp phích để giúp học viên nhớ nội dung bài học.
PHẦN II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động 1. Giới thiệu tên bài học và mục tiêu bài học Thời gian dự kiến: 5 phút Giảng viên chiếu bản số 1 và giới thiệu tên bài học. Tiếp tục chiếu bản số 2 và mời một học viên đọc mục tiêu cho cả lớp nghe. Giải thích nếu học viên chưa hiểu các mục tiêu bài học. Hoạt động 2. Hướng dẫn phần khái niệm truyền thông trực tiếp và các kỹ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp 54
Thời gian dự kiến: 10 phút -
Giảng viên chiếu bản chiếu số 3 và thuyết trình về khái niệm về truyền thông trực tiếp
-
Phát thẻ màu cho học viên, mỗi học viên viết 1 kỹ năng và dán thẻ mầu lên bảng. Học viên quan sát và cùng giảng viên sắp xếp các tấm thẻ thành nhóm các kỹ năng cơ bản: giao tiếp không lời, đặt câu hỏi, lắng nghe, quan sát, trình bày và động viên khuyến khích. Giảng viên tổng hợp và chiếu bản chiếu số 4.
Hoạt động 3. Hướng dẫn kỹ năng làm quen Thời gian dự kiến: 25 phút -
Hoạt động 3.1. Khái niệm, mục đích làm queni:5 phút Giảng viên chiếu bản chiếu số 5 và thuyết trình ngắn về khái niệm, mục đích làm quen.
-
Hoạt động 3.2. Phương pháp làm quen Giảng viên lựa chọn 2-3 học viên đóng vai để “làm quen” trong một số tình huống có sẵn. các học viên khác quan sát, góp ý. Giảng viên chiếu bản chiếu số 6 và phân tích. Treo AP3.1 lên tường.
Hoạt động 4. Hướng dẫn phần kỹ năng đặt câu hỏi Thời gian dự kiến: 25 phút -
Hoạt động 4.1. Khái niệm, mục đích của đặt câu hỏi: 5 phút Giảng viên chiếu bản chiếu số 7,8 và thuyết trình ngắn về khái niệm, mục đích làm quen.
-
Hoạt động 4.2. Hướng dẫn phương pháp đặt câu hỏi: 20 phút Hướng dẫn cả lớp tham gia trò chơi “xì đóng” – “xì mở” để tập kỹ năng đặt câu hỏi. Chia lớp thành 2 nhóm đứng đối diện nhau. Khi một học viên của nhóm này đưa ra câu hỏi đóng thì học viên nhóm kia sẽ phải đưa ra ngay câu hỏi mở. Giảng viên nhận xét và hướng dẫn chi tiết cách đặt câu hỏi. Giảng viên đặt câu hỏi “Theo các anh/chị” thế nào là một câu hỏi tốt? Học viên trả lời. Giảng viên ghi ý kiến học viên lên bảng, dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt. Giảng viên chiếu bản chiếu số 9,10,11 và phân tích. Treo áp phích AP3.2 lên tường.
55
Hoạt động 5. Hướng dẫn kỹ năng lắng nghe Thời gian dự kiến: 25 phút -
Hoạt động 5.1. Khái niệm, mục đích của việc lắng nghe:5 phút Giảng viên chiếu bản chiếu số 12,13 và thuyết trình ngắn về khái niệm, mục đích làm quen.
-
Hoạt động 5.2. Hướng dẫn phương pháp lắng nghe hiệu quả:20 phút Hướng dẫn học viên đóng vai. Trao đổi trước với 2 học viên (do giảng viên chỉ định) về tình huống đóng vai. 1 học viên đóng vai người dân đến gặp truyền thông viên để được tư vấn. Lần đóng vai thứ nhất: Người đóng vai truyền thông viên sẽ thể hiện mình không chú ý (lơ đãng, nhìn quanh, bấm điện thoại, cắt ngang lời...). Lần đóng vai thứ hai: truyền thông viên tỏ ra chăm chú (nhìn vào mắt đối tượng, mỉm cười, gật đầu, hỏi lại...). Giảng viên yêu cầu những học viên khác quan sát và hỏi: “lần nào truyền thông viên làm tốt hơn? và tốt hơn như thế nào”. Giảng viên ghi ý kiến học viên lên bảng, dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt. Giảng viên chiếu bản chiếu số 14,15,16,17 và phân tích. Treo áp phích AP3.3 lên tường.
Hoạt động 6. Hướng dẫn kỹ năng quan sát Thời gian dự kiến: 30 phút -
Hoạt động 6.1. Khái niệm, mục đích và tầm quan trọng của quan sát: 5 phút Giảng viên chiếu bản chiếu số 18,19 thuyết trình về khái niệm, mục đích và tầm quan trọng của quan sát
-
Hoạt động 6.2. Hướng dẫn cách quan sát: 25 phút Giảng viên hướng dẫn trò chơi “Tìm người lãnh đạo”. Mời 02 học viên ra ngoài. Sau đó yêu cầu các học viên khác đứng thành vòng tròn. 1 học viên sẽ tình nguyện làm người lãnh đạo. “Người lãnh đạo” sẽ làm các động tác như vỗ tay, chào, giơ tay, nháy mắt...Các học viên khác sẽ làm theo. Cả lớp làm thử 12 lần. Sau đó mời 2 người quan sát vào. Hai người này có nhiệm vụ phải tìm ra ai là “người lãnh đạo”. Giảng viên nêu câu hỏi: Làm thế nào để quan sát có hiệu quả và những điều cần tránh khi quan sát. Giảng viên ghi ý kiến học viên lên bảng, dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt. Giảng viên chiếu bản chiếu số 20,21 và phân tích. Treo áp phích AP3.4 lên tường. 56
Hoạt động 7. Hướng dẫn kỹ năng nói, thuyết trình Thời gian dự kiến: 30 phút -
Hoạt động 7.1. Khái niệm mục đích và tầm quan trọng của kỹ năng nói, thuyết trình:5 phút Giảng viên chiếu bản chiếu số 22,23 thuyết trình về khái niệm, mục đích và tầm quan trọng của kỹ năng nói, thuyết trình
-
Hoạt động 7.2. Hướng dẫn phương pháp thuyết trình hiệu quả: 25 phút Hướng dẫn học viên đóng vai. Chọn 2 học viên đóng vai truyền thông viên đến thuyết trình tại một hội thảo về “tác hại của thuốc lá”. Thời gian chuẩn bị 10 phút. Mời 2 học viên lên thuyết trình. Cả lớp quan sát và nhận xét. Giảng viên tóm tắt, chiếu bản chiếu số 24,25,26,27,28 và phân tích nhấn mạnh những điều cần tránh khi thuyết trình. Treo áp phích AP3.5 lên tường.
Hoạt động 8. Hướng dẫn kỹ năng động viên Thời gian dự kiến: 25 phút -
Hoạt động 8.1. Khái niệm, mục đích và tầm quan trong của kỹ năng động viên:5 phút Giảng viên chiếu bản chiếu số 29,30 thuyết trình về khái niệm, mục đích và tầm quan trọng của kỹ năng nói, thuyết trình
-
Hoạt động 8.2. Phương pháp động viên hiệu quả và những điều cần tránh: 20 phút Hướng dẫn 2 học viên đóng vai TTV. Chuẩn bị một số tình huống (Chị A tự khám vú sờ thấy một khối nhỏ 1cm đến gặp truyền thông viên; Anh B thấy đi ngoài ra máu....). Thời gian chuẩn bị 10 phút. Học viên khác quan sát góp ý. Giảng viên nhận xét, chiếu bản chiếu số 31,32 và phân tích. Treo áp phích AP3.6 lên tường.
Hoạt động 9. Hướng dẫn kỹ năng giao tiếp không lời Thời gian dự kiến: 25 phút -
Hoạt động 3.1. Khái niệm giao tiếp không lời:5 phút Giảng viên chiếu bản chiếu số 33,34 và thuyết trình ngắn về khái niệm giao tiếp không lời.
-
Hoạt động 3.2. Tầm quan trọng của giao tiếp không lời và phương pháp giao tiếp không lời: 20 phút
57
Chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0, bút dạ xanh/đen và bút đỏ. Yêu cầu nhóm cử nhóm trưởng, thư ký và người trình bày. Giảng viên đặt câu hỏi và ghi lên bảng: “Tầm quan trọng của giao tiếp không lời” và “Phương pháp giao tiếp không lời hiệu quả”. Mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi. Thời gian thảo luận trong 7 phút. Giảng viên mời từng nhóm trình bày, các học viên còn lại quan sát và đóng góp ý kiến. Dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt. Sử dụng bản chiếu số 35,36 và phân tích, giải thích. Treo áp phích AP3.1 lên tường. Hoạt động 10. Thực hành Thời gian dự kiến: 200 phút -
Cho gắp thăm/thiết kế/lựa chọn tình huống, phân vai.
-
Làm mẫu (nếu cần), tổng hợp, nhận xét.
Hoạt động 11. Tóm tắt bài học Thời gian dự kiến: 5 phút -
Hỏi các học viên các nội dung chính đã học.
-
Tóm tắt lại các điểm chính trong bài học
-
Hỏi học viên còn điều gì chưa rõ và giải thích.
PHẦN III. NHỮNG KINH NGHIỆM VÀ GỢI Ý Kiến thức của bài học này tập trung chủ yếu vào việc rèn luyện cho học viên các kỹ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp. Phần lý thuyết không phải là kiến thức mới nhưng để áp dụng hiệu quả vào thực tế thì không phải là điều dễ dàng đặc biệt là truyền thông về phòng chống ung thư. Phương pháp giảng dạy tập trung khai thác những mặt tích cực của học viên thông qua trò chơi giáo dục sức khỏe, đặt câu hỏi phát vấn và làm việc theo nhóm, từ đó bổ sung kiến thức cho các học viên và tóm tắt lại những nội dung chính cần ghi nhớ.
58
PHẦN VI. PHỤ LỤC Phụ lục 1. Kế hoạch dạy – học Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này học viên có khả năng: 1. Trình bày được khái niệm, mục đích và tầm quan trọng của các kỹ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp. 2. Thực hành được các kỹ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp. Kế hoạch bài giảng Nội dung 1. Giới thiệu bài học và mục tiêu bài học
Thời gian (phút) 5
Phương tiện dạy học - Bảng trắng
Phương pháp giảng dạy
Hoạt động của giảng viên
Hoạt động của học viên
Phản hồi
Thuyết trình
Giới thiệu bài - Lắng nghe Giải thích học và mục tiêu và chia sẻ. điều chưa bài học rõ của HV
Thuyết trình
- Trình bày khái niệm
Phát vấn
- Phát thẻ mầu cho HV
- Bút dạ - Bản chiếu số 1,2
2. Khái niệm 10 và những kỹ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp.
- Bìa màu; - Băng dính. - Bảng trắng
- Lắng nghe - Suy nghĩ và viết vào thẻ màu.
Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên
- Nhóm các thẻ - Dán thẻ mầu theo các kỹ mầu lên năng bảng.
- Bản chiếu số 3,4
- Tóm tắt, phân tích.
- Cả lớp đóng góp.
Lắng nghe và hỏi
3. Kỹ năng 20 làm quen 31. Khái niệm, mục đích của làm quen
5
- Bản chiếu số 5,
Thuyết trình
Trình bày khái niệm, mục đích và tầm quan trọng của làm quen
3.2. Hướng dẫn phương pháp làm quen
15
- Giấy A4;
Trò chơi
- Bảng trắng;
Thuyết trình
- Hướng dẫn - Tham gia trò chơi “làm vào trò chơi. quen”: - Thảo luận - Hỏi học viên: và trả lời về cách làm - Lắng nghe quen
- Bút dạ Bản chiếu số 6
- Mời các học 59
Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên
viên trả lời và ghi tóm tắt câu trả lời lên bảng.
AP3.1 4. Kỹ năng 25 đặt câu hỏi 4.1. Khái niệm, mục đích của đặt câu
5
4.2. Hướng 20 dẫn phương pháp đặt câu hỏi
- Bản chiếu số 7,8
Thuyết trình
Trình bày khái niệm, mục đích và tầm quan trọng đặt câu hỏi
Lắng nghe và hỏi
- Giấy A4;
Trò chơi
- Bảng trắng;
Thuyết trình
- Hướng dẫn trò chơi “Xì đóng-xì mở”: Hỏi học viên: như thế nào là một câu hỏi tốt?.
- Tham gia Giải thích, vào trò chơi. bình luận - Thảo luận của giảng viên và học và trả lời viên - Lắng nghe
- Bút dạ Bản chiếu số 9,10,11.
Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên
- Mời các học viên trả lời và ghi tóm tắt câu trả lời lên bảng.
AP3.2
- Chiếu bản chiếu 9,10,11 và trình bày. 5. Kỹ năng 25 lắng nghe 5.1. Khái niệm, mục đích lắng nghe.
5
5.2. Hướng 20 dẫn phương pháp lắng nghe hiệu quả
- Bản chiếu 12,13
Thuyết trình
Trình bày khái Lắng nghe niệm, mục đích và hỏi và tầm quan trọng lắng nghe
- Bảng trắng,
Đóng vai
- Hướng dẫn đóng vai
- Đóng vai
câu hỏi
và hỏi lại - Giải thích, những điểm bình luận của giảng chưa rõ. viên và học viên
- Bút dạ,
Thuyết trình
- Bản chiếu 14,15,16, 17.
- Sự tham - Quan sát, gia và kết - Yêu cầu suy nghĩ, trả quả thảo những HV quan lời câu hỏi. luận của học viên. sát và trả lời - Lắng nghe - Ghi tóm tắt câu trả lời lên bảng.
- AP 3.3
- Chiếu bản chiếu 14,15,16 và trình bày. 6. Kỹ năng 30 quan sát 60
- Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên
6.1. Khái niệm, mục đích và tầm quan trọng của quan sát
5
6.2. Phương 25 pháp quan sát hiệu quả và những điều cần tránh khi quan sát
- Bản chiếu 18,19.
Thuyết trình
- Trình bày khái niệm, mục đích và tầm quan trọng quan sát
- Lắng nghe
- Bảng trắng,
Trò chơi
- Hướng dẫn trò chơi “Tìm người lãnh đạo”
- Tham gia trò chơi
- Bút dạ,
Thuyết trình
- Hỏi HV về ý nghĩa của trò chơi
- Bản chiếu 20,21. - AP 3.4
- Đặt câu hỏi và thảo luận
- Rút ra ý nghĩa củ trò chơi
Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên
- Chiếu bản chiếu số 20.21 và phân tích
7. Kỹ năng 30 nói, thuyết trình 7.1. Khái niệm, mục đích và tầm quan trọng của nói, thuyết trình
5
- Bản chiếu 22,23
7.2. Phương pháp thuyết trình hiệu quả và những điều cần tránh khi nói, thuyết trình
25
Thuyết trình
Trình bày khái niệm, mục đích và tầm quan trọng của nói, thuyết trình
Lắng nghe Giải thích, và ghi chép bình luận của giảng viên và học viên
- Bản chiếu Đóng vai số 24, 25,26,27,28
- Nêu tình huống đóng vai
- Đóng vai
- AP3.5
- Đặt câu hỏi
- Nhận xét
– Quan sát, đóng góp ý kiến
Sự tham gia của học viên
- Tóm tắt ý chính, chiếu bản chiếu số 25 đến 28 và phân tích
- Trả lời
Thuyết trình
Thuyết trình ngắn về khái niệm, mục đích và tầm quan trọng của động viên
Lắng nghe - Giải thích, và hỏi bình luận của giảng viên và học viên
Đóng vai
- Nêu tình huống
- Chia nhóm, bắt
8. Kỹ năng 25 động viên 8.1. Khái niệm , mục đích và tầm quan trọng của động viên
5
8.2. Phương pháp động
20
Giấy A4. - Bảng trắng - Bút dạ - Bản chiếu 29,30 - Bảng trắng
61
- Sự tham gia của học
viên hiệu quả và những điều cần tránh
- Bút dạ - Bản chiếu 31, 32
Thuyết trình
- AP3.6
9. Kỹ năng giao tiếp không lời
25
9.1 Khái niệm kỹ năng giao tiếp không lời.
5
- Bản chiếu số 33,34
Trò chơi Thuyết trình
- Nhận xét, tóm tắt và nhấn mạnh sự quan trong của và những điều cần tránh của kỹ năng động viên
về khái niệm giao tiếp không lời.
20
10. Thực hành
200
Giấy Ao Bút dạ Bảng trắng
Thảo luận - Chia 2 nhóm nhóm - Đặt câu hỏi Thuyết thảo luận cho trình mỗi nhóm
Bản chiếu số 35,36
11. Tóm tắt 5 bài học
- Quan sát, góp ý
- Hướng dẫn trò - Hai học chơi. viên làm mẫu. - Chiếu bản chiếu số 33,34
9.2. Tầm quan trọng của giao tiếp không lời và phương pháp giao tiếp không lời hiệu quả
thăm lựa chọn tình huống, đóng vai
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
-Bảng, bút, Thực hành các phương đóng vai tiện, tài liệu TT
- Cho gắp - Thực hành thăm/thiết theo hướng kế/lựa chọn tình dẫn. huống, phân vai
- Các tình huống đóng vai
- Làm mẫu (nếu cần), tổng hợp, nhận xét
Bút dạ
Thuyết trình ngăn
- Hỏi các HV - Động não các nội dung nhớ lại bài chính đã học. - Lắng nghe - Tóm tắt lại các - Đặt câu điểm chính hỏi trong bài học. - Hỏi HV còn điều gì chưa rõ và giải thích.
62
Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên
Các nhóm thảo luận Cử đại diện lên trình bày
AP3.7
Hồi tưởng
- Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và chiếu bản chiếu số35,36, phân tích
Bảng trắng
viên
- Sự tham gia của học viên - Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên
Phụ lục 2. Các bản chiếu
Mục tiêu bài học
Bài 3 CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN TRONG TRUYỀN THÔNG TRỰC TIẾP
Sau khi học xong bài này học viên có khả năng: . Hiểu được khái niệm cơ bản của truyền thông trực tiếp. . Biết kỹ năng cơ bản và thực hành được các kỹ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp. 1
2
7 kỹ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp
Khái niệm truyền thông trực tiếp
Kỹ năng làm quen Kỹ năng đặt câu hỏi
Truyền thông trực tiếp là quá trình trao đổi thông tin hoặc cảm xúc một cách trực tiếp giữa người làm truyền thông với đối tượng hoặc giữa người làm truyền thông với một nhóm đối tượng thông qua các giao tiếp không lời hoặc có lời.
Kỹ năng lắng nghe Kỹ năng quan sát Kỹ năng thuyết trình (trình bày) Kỹ năng động viên Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ không lời
3
4
Kỹ năng làm quen Kỹ năng làm quen Chào hỏi
Chào hỏi là một bước rất quan trọng trong kỹ năng giao tiếp Thể hiện trình độ học vấn của con người Xưng hô phù hợp Kết hợp giao tiếp có lời và không lời: Lời nói, cử chỉ, tư thế… Giới thiệu bản thân Giới thiệu mục đích buổi truyền thông
Là một kỹ năng giao tiếp đối với những người lần đầu gặp nhau. Nhằm xây dựng mối quan hệ giữa người làm công tác truyền thông với đối tượng được truyền thông. Các bước làm quen bao gồm: Chào hỏi, giới thiệu bản thân, giới thiệu mục đích buổi truyền thông...
5
6
63
Mục đích
Kỹ năng đặt câu hỏi
Tìm hiểu đối tượng
Là một kỹ năng quan trọng nhằm khơi gợi, dẫn dắt, làm sáng tỏ, giúp đối tượng bày tỏ suy nghĩ, tình cảm; giúp người truyền thông nhận được thông tin phản hồi chính xác hơn từ phía đối tượng.
Xác minh thông điệp nhận được từ đối tượng có chính xác hay không Giúp hai bên có cơ hội hiểu rộng và sâu hơn về các vấn đề có liên quan. Động viên, khuyến khích đối tượng tiếp tục chia sẻ thông tin.
7
8
Kỹ năng đặt câu hỏi
Một câu hỏi tốt
Đặt câu hỏi vào thời điểm thích hợp.
Ngắn gọn.
Bắt đầu bằng những câu hỏi đơn giản, dễ trả lời.
Diễn đạt một ý hoặc một nội dung.
Nên đặt câu hỏi cho những người mạnh dạn trước.
Phù hợp với chủ đề truyền thông.
Phải cân nhắc xem câu hỏi có gây tổn thương cho người được hỏi không và người được hỏi có khả năng trả lời câu hỏi đó hay không.
Tạo được sự quan tâm của đối tượng. Sử dụng ngôn ngữ thông dụng, dễ hiểu.
Câu hỏi phải ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc.
Nhấn mạnh vào điểm chính.
Sử dụng các câu hỏi đóng, câu hỏi mở xen kẽ nhau một cách phù hợp.
Đòi hỏi đối tượng phải tư duy. Kiểm tra được kiến thức, thái độ, hành vi của đối tượng.
9
10
Kỹ năng lắng nghe
Những điều cần tránh khi đặt câu hỏi Câu hỏi khó hiểu, khó trả lời.
Lắng nghe là quá trình đón nhận âm thanh, thu nhận những kích thích hoặc xung động của môi trường bên ngoài và chuyển chúng tới bộ não.
Câu hỏi dài dòng, nhiều nội dung. Câu hỏi soi mói, không đúng trọng tâm. Hỏi liên tục, dồn dập như kiểu “hỏi cung”.
Là quá trình làm sáng tỏ những gì nghe được, quan sát được, thu nhận và phân loại thông tin.
Đặt quá nhiều câu hỏi “tại sao”.
11
Lắng nghe bao gồm cả tập trung chú ý, suy ngẫm và hiểu. 12
64
Lắng nghe hiệu quả
Mục đích lắng nghe Để tiếp nhận đầy đủ thông tin/thông điệp.
Ngồi ngang tầm đối tượng, hơi nghiêng về đối tượng (cá
Để khuyến khích người nói tiếp tục trình bày ý kiến và cảm xúc của họ.
Nhìn vào mắt đối tượng
nhân), loại bỏ vật cản giữa người truyền thông và đối tượng
Để hiểu rõ nội dung và cảm xúc chứa đựng trong thông điệp mà đối tượng gửi.
Hãy giành thời gian cho đối tượng nói với thái độ tôn trọng, cởi mở và kiên nhẫn.
Để thể hiện sự tôn trọng, đồng cảm với người nói.
Tham dự: Gật đầu, mỉm cười tán thưởng, sử dụng các
Thu nhận thông tin phản hồi để có sự điều chỉnh thông điệp cho phù hợp.
Phản hồi
lời đệm đơn giản như ‘à’, ‘ừ’, ‘thế à’.v.v. “tôi hiểu”
13
14
Lắng nghe hiệu quả
Lắng nghe hiệu quả
Thái độ tôn trọng, cởi mở và kiên nhẫn. Lắng nghe một cách khách quan, với thái độ thoải mái. Kết hợp lắng nghe và quan sát. Giữ bí mật những điều đối tượng chia sẻ với mình (trừ khi có sự đồng ý của họ).
Thái độ tôn trọng, cởi mở và kiên nhẫn. Sử dụng các từ đệm như à, thế à, tôi hiểu…. nhắc lại những điểm quan trọng để khuyến khích đối tượng nói. Lắng nghe một cách khách quan, với thái độ thoải mái. Kết hợp lắng nghe và quan sát. Giữ bí mật những điều đối tượng chia sẻ với mình (trừ khi có sự đồng ý của họ).
15
16
Những điều cần tránh khi lắng nghe Cãi lại hoặc tranh luận gay gắt với người nói.
Kỹ năng quan sát
Cắt ngang lời người nói.
Quan sát là kỹ năng đọc những ngôn ngữ không lời của người mình đang giao tiếp để có nhận thức sâu hơn về những gì đang xảy ra ở người mình đang quan sát.
Đưa ra nhận xét, phê phán, kết luận hay lời khuyên khi đối tượng không có yêu cầu. Chỉ nghe những gì mà mình thích, mình lưu tâm. Để quan điểm riêng của mình tác động đến việc hiểu vấn đề mà đối tượng nói. Có thái độ định kiến với đối tượng (về tôn giáo, trình độ học vấn, tuổi tác…). 17
18
65
Phương pháp quan sát có hiệu quả
Mục đích quan sát
Tế nhị, lịch sự
Giúp sơ bộ hiểu được hoàn cảnh, sức khỏe, tâm trạng, thái độ của người đang đối thoại.
Bao quát, liên tục và khách quan
Thu nhận thông tin phản hồi từ đối tượng để kịp thời đưa ra những điều chỉnh phù hợp.
Quan sát với thái độ động viên, khích lệ
Học hỏi thông qua những gì quan sát được.
Cần lưu ý những thời điểm hay những vấn đề mà khi trao đổi thấy đối tượng thay đổi nét mặt, cử chỉ, thái độ hay những phản ứng đặc biệt của đối tượng.
Chọn vị trí quan sát và di chuyển hợp lý
19
20
Kỹ năng thuyết trình
Những điều cần tránh khi quan sát
Thái độ thờ ơ, hờ hững, thiếu tập trung
Là kỹ năng cơ bản của người truyền thông để chuyển tải kiến thức, tình cảm… của mình đến đối tượng nhằm đạt được mục tiêu truyền thông.
Soi mói, ánh mắt thiếu thiện cảm Bình phẩm với những ngôn ngữ (có lời hoặc không lời) bất lịch sự. 21
22
Thuyết trình hiệu quả
Mục đích thuyết trình
Chuẩn bị trước thuyết trình Đối tượng nghe là ai? Tìm hiểu kỹ đối tượng. Chủ đề, mục đích, mục tiêu thuyết trình? Nội dung và và phạm vi trình bày? Thời gian trong bao lâu? Thuyết trình ở đâu? Chuẩn bị bài trình bày? Chuẩn bị phương pháp, phương tiện, phương pháp đánh giá
Để cung cấp thông tin, kiến thức cần thiết Để bày tỏ suy nghĩ, giải thích những quan niệm sai lầm Giúp người nghe có cơ hội hiểu rộng, hiểu sâu vấn đề/ nội dung/ thông điệp
23
24
66
Thuyết trình hiệu quả
Những việc cần làm khi thuyết trình Nói rõ ràng, mạch lạc, logic Nên nói các câu đơn giản, ngắn gọn
Thực hiện thuyết trình
Có âm điệu, ngữ điệu phù hợp
Phần mở đầu: Cần thu hút đối tượng (bằng một câu chuyện, câu đố, đoạn clip, trò chơi..) Cung cấp nội dung chính: Chọn 3-5 thông điệp chính, mỗi thông điệp chính có khoảng 3 ý hỗ trợ Phần kết luận: Tóm tắt thông điệp-liên hệ với phần mở đầu, nhắc lại điểm quan trọng , yêu cầu hành động, kết thúc bằng một thông điệp khẳng định (nếu cần)
Tập trung vào chủ đề chính Biết dừng đúng lúc Kết hợp với ngôn ngữ không lời một cách phù hợp. Hài hước khi có thể Nhiệt tình, quan tâm đến người nghe Sử dụng trang phục chỉnh tề, di chuyển hợp lý. Sử dụng các công cụ hỗ trợ phù hợp
25
Những điều cần tránh khi thuyết trình
26
Những điều cần tránh
Nói quá to hoặc quá nhỏ
Ngồi bắt chéo chân hoặc ngả người ra phía sau trong khi nói Ngồi cao hơn đối tượng Nét mặt đăm chiêu, cau có, lạnh nhạt Nhìn chằm chằm vào một đối tượng quá lâu Tỏ ra vội vã, làm việc riêng, thở dài… Chỉ trỏ, đập tay xuống bàn
Nói đều đều không có ngữ điệu, không có cảm xúc Dùng câu dài, ngắt câu không hợp lý Nói lan man, không trọng tâm Nói những điều mà mình không chắc chắn Không quan tâm đến thái độ của người nghe 27
28
Mục đích động viên Kỹ năng động viên
Để khuyến khích người đối thoại tiếp tục trình bày ý kiến của mình.
Là khuyến khích, khích lệ đối tượng nói lên tâm tư, tình cảm, suy nghĩ của họ cũng như khuyến khích họ thực hiện các hành vi có lợi cho sức khỏe.
Để bày tỏ sự đồng cảm giữa người nói với người nghe. Có tầm quan trọng không kém giao tiếp có lời. Nó chứng tỏ rằng quá trình giao tiếp đang diễn biến theo chiều hướng tích cực
29
30
67
Động viên hiệu quả Những điều cần tránh khi động viên Tạo không khí thân mật, cởi mở.
Thờ ơ, thiếu tập trung.
Thể hiện sự đồng cảm hoặc chia sẻ với đối tượng bằng ngôn ngữ có lời hoặc không lời
Động viên với thái độ xã giao hoặc làm cho qua chuyện
Khen ngợi khi đối tượng đã làm tốt, hiểu đúng
Khen ngợi một cách quá mức.
Hỏi ý kiến của đối tượng. Kết hợp động viên với các kỹ năng truyền thông trực tiếp khác 31
32
Mục đích
Kỹ năng giao tiếp không lời
Động viên khuyến khích tạo niềm tin cho đối tượng. Bày tỏ sự đồng cảm giữa người làm truyền thông và đối tượng. Tìm hiểu suy nghĩ, tình cảm, hành vi của đối tượng được chính xác va khách quan hơn
Là hình thức giao tiếp trong đó không sử dụng lời nói hay chữ viết mà dùng điệu bộ, cử chỉ, ánh mắt, nét mặt và nhiều động tác thân thể khác để chuyển tải thông điệp.
33
34
Kỹ năng giao tiếp không lời hiệu quả
Kết luận
Loại bỏ vật cản giữa người truyền thông và đối tượng.
Các kỹ năng trên có mối liên hệ mật thiết với nhau. Vì vậy để quá trình truyền thông trực tiếp có hiệu quả, TTV phải biết kết hợp một cách khoa học và nhuần nhuyễn tất cả các kỹ năng.
Tư thế thoải mái. Chọn vị trí ngồi và khoảng cách với đối tượng phù hợp. Cách nhìn: Nhìn vào mắt đối tượng thể hiện sự quan tâm. Nhìn vào mỗi người 2-4 giây rồi rời mắt sang người khác. Nét mặt: Nét mặt cần thay đổi phù hợp với cử chỉ, lời nói và tình huống giao tiếp. Trang phục chỉnh tề, đơn giản, phù hợp với văn hóa địa phương. Thái độ hòa nhã, thân thiện.
35
36
68
Phụ lục 3. Áp phích tóm tắt một số nội dung giảng
AP 3.1 KỸ NĂNG LÀM QUEN Chào hỏi - Chào hỏi là một bước rất quan trọng trong kỹ năng giao tiếp -
Thể hiện trình độ học vấn của con người
- Xưng hô phù hợp - Kết hợp giao tiếp có lời và không lời: Lời nói, cử chỉ, tư thế… Giới thiệu bản thân Giới thiệu mục đích buổi truyền thông
69
AP 3.2 KỸ NĂNG ĐẶT CÂU HỎI Nên làm - Đặt câu hỏi vào thời điểm thích hợp. - Bắt đầu bằng những câu hỏi đơn giản, dễ trả lời. - Nên đặt câu hỏi cho những người mạnh dạn trước. - Cân nhắc xem câu hỏi có gây tổn thương cho người được hỏi không và người được hỏi có khả năng trả lời câu hỏi đó hay không. - Ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc. - Sử dụng các câu hỏi đóng, câu hỏi mở xen kẽ Không nên - Câu hỏi khó hiểu, khó trả lời. - Câu hỏi dài dòng, nhiều nội dung. - Câu hỏi soi mói, không đúng trọng tâm. - Hỏi liên tục, dồn dập như kiểu “hỏi cung”. - Đặt quá nhiều câu hỏi “tại sao?”.
70
AP 3.3 KỸ NĂNG LẮNG NGHE Nên làm - Ngồi ngang tầm - Loại bỏ vật cản . - Nhìn vào mắt đối tượng. - Hãy giành thời gian cho đối tượng nói. - Tham dự: Sử dụng các từ đệm, nhắc lại những điểm quan trọng. - Lắng nghe với thái độ tôn trọng. - Kết hợp lắng nghe, hỏi và quan sát. - Giữ bí mật. Không nên - Cãi lại hoặc tranh luận gay gắt với người nói. - Cắt ngang lời người nói. - Đưa ra nhận xét, phê phán, kết luận vội vã. - Chỉ nghe những gì mà mình thích, mình lưu tâm. - Để quan điểm riêng của mình tác động đến việc hiểu vấn đề mà đối tượng nói. - Có thái độ định kiến với đối tượng.
71
AP 3.4 KỸ NĂNG QUAN SÁT Nên làm - Tế nhị, lịch sự. - Bao quát, liên tục và khách quan. - Quan sát với thái độ động viên, khích lệ. - Chọn vị trí quan sát và di chuyển hợp lý. - Lưu ý những thời điểm hay những vấn đề mà khi trao đổi thấy đối. tượng thay đổi nét mặt, cử chỉ, thái độ hay những phản ứng đặc biệt của đối tượng. Không nên - Thái độ thờ ơ, hờ hững, thiếu tập trung. - Soi mói, ánh mắt thiếu thiện cảm. - Bình phẩm với những ngôn ngữ bất lịch sự. - Có thái độ định kiến với đối tượng.
72
AP 3.5 KỸ NĂNG NÓI/THUYẾT TRÌNH Nên làm - Lựa chọn chủ đề phù hợp. - Nói rõ ràng, mạch lạc, logic. - Nên nói các câu đơn giản, ngắn gọn. - Có âm điệu, ngữ điệu phù hợp. - Tập trung vào chủ đề chính. - Biết dừng đúng lúc. - Kết hợp với ngôn ngữ không lời một cách phù hợp. - Hài hước khi có thể. - Nhiệt tình, quan tâm đến người nghe. Không nên - Nói quá to hoặc quá nhỏ. - Nói đều đều không có ngữ điệu, không có cảm xúc. - Dùng câu dài, ngắt câu không hợp lý. - Nói lan man, không trọng tâm. - Nói những điều mà mình không chắc chắn. - Không quan tâm đến thái độ của người nghe.
73
AP 3.6 KỸ NĂNG ĐỘNG VIÊN Nên làm - Tạo không khí thân mật, cởi mở. - Thể hiện sự đồng cảm hoặc chia sẻ với đối tượng bằng ngôn ngữ có lời hoặc không lời. - Khen ngợi khi đối tượng đã làm tốt, hiểu đúng. - Hỏi ý kiến của đối tượng. Không nên - Thờ ơ, thiếu tập trung. - Động viên với thái độ xã giao hoặc làm cho qua chuyện. - Khen ngợi một cách quá. - Không quan tâm đến thái độ của người nghe.
74
AP 3.7 KỸ NĂNG GIAO TIẾP KHÔNG LỜI Nên làm - Loại bỏ vật cản giữa người truyền thông và đối tượng. - Chọn vị trí ngồi và khoảng cách với đối tượng phù hợp. - Khoảng cách phù hợp. - Nhìn vào mắt đối tượng thể hiện sự quan tâm. Nhìn vào mỗi người 2-4 giây rồi rời mắt sang người khác. - Nét mặt luôn phù hợp với cử chỉ, lời nói và tình huống giao tiếp. - Trang phục chỉnh tề, đơn giản, phù hợp - Thái độ hòa nhã, thân thiện. Không nên - Ngối bắt chéo chân hoặc ngả người ra sau hoặc ngồi cao hơn đối tượng - Nét mặt lạnh lùng, cau có. - Nhìn chằm chằm vào đối tượng quá lâu. - Tỏ ra vội vã, làm việc riêng, thở dài. - Chỉ trỏ, đập tay xuống bàn.
75
TỰ LƯỢNG GIÁ Trả lời ngắn các câu hỏi từ câu 1 đến câu 9 Câu 1. Truyền thông trực tiếp là quá trình trao đổi thông tin một cách .............................(A) giữa người làm truyền thông với đối tượng hoặc giữa người làm truyền thông với một nhóm đối tượng thông qua các .................(B) hoặc có lời. Câu 2. Có 8 kỹ năng thường được áp dụng trong truyền thông trực tiếp, đó là: A. Làm quen B. ………………….. C .Lắng nghe D. Quan sát E………………………………………. F. Kỹ năng động viên, khuyến khích G. .................................. H. Giao tiếp không lời Câu 3. Giao tiếp không lời là hình thức giao tiếp ……………………………..mà dùng điệu bộ, ánh mắt, nét mặt, cử chỉ và nhiều cách thể hiện động tác khác nhau để giao tiếp Câu 4. Kỹ năng đặt câu hỏi là một kỹ năng nhằm …………(A), ……….(B), ………..(C) giúp đối tượng bày tỏ suy nghĩ, tình cảm; giúp người truyền thông nhận được thông tin phản hồi chính xác hơn từ phía đối tượng. Câu 5. Có 2 dạng câu hỏi được sử dụng trong truyền thông trực tiếp là ...................................(A) và ...................................(B). Câu 6. Câu hỏi mở là câu hỏi thường dùng các từ như: Tại sao? Khi nào? Bao lâu? Như thế nào? Cái gì? Ở đâu? giúp khai thác ………….., tìm hiều về đối tượng khi giao tiếp. Câu 7. Quan sát là kỹ năng đọc ……………………………của người mình đang giao tiếp để có nhận thức sâu hơn về những gì đang xảy ra ở đối với người mình giao tiếp. Câu 8. Thuyết trình là kỹ năng cơ bản của người truyền thông để chuyển tải ………………….(A) của mình đến đối tượng nhằm đạt được …………………….(B) Câu 9. Mỗi bài thuyết trình thường có 3 phần A. Phần 1: Mở đầu B. Phần 2. …………………... C. Phần 3: Kết luận
76
Hãy đánh dấu vào cột Đ nếu câu đúng và vào cột S nếu câu sai từ câu số 10 đến câu số 18 Lưu ý khi đặt câu hỏi
Đ
S
Đúng
Sai
10. Đặt câu hỏi vào thời điểm thích hợp. 11. Bắt đầu bằng những câu hỏi đơn giản, dễ trả lời. 12. Câu hỏi phải ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu, chỉ một nội dung cho một câu 13. Nên sử dụng câu hỏi đóng nhiều hơn câu hỏi mở để đối tượng dễ trả lời 14. Hỏi những câu hỏi bắt buộc, nếu còn thời gian hỏi tiếp các câu: cần hỏi, nên hỏi. Lưu ý khi quan sát 15. Quan sát bao gồm cả quan sát tiện nghi trong gia đình, môi trường xã hội: Ai là bạn của họ? Ai là người có ảnh hưởng tơi họ? Họ tin vào những tập tục nào, tại sao. 16. Nguyên tắc khi quan sát cần phải tế nhị, lịch sự và chọn vị trí quan sát hợp lý 17. Khi quan sát cần tránh thái độ thờ ơ, thiếu tập trung hoặc soi mói thiếu thiện cảm. 18. Quan sát nên kết hợp bình phẩm, góp ý để đối tượng giao tiếp kịp thời chỉnh sửa.
77
ĐÁP ÁN Câu 1 A. trực tiếp (mặt đối mặt) B. giao tiếp không lời Câu 2
B. Đặt câu hỏi E. thuyết trình/trình bày G. Giải thích Câu 3 Không sử dụng lời nói hay chữ viết Câu 4 A. Khơi gợi B. Dẫn dắt C. Làm sáng tỏ Câu 5 A. Câu hỏi đóng B. Câu hỏi mở Câu 6 Thông tin Câu 7 Những ngôn ngữ không lời Câu 8 (A) kiến thức, tình cảm (B) Mục tiêu truyền thông Câu 9 B. Cung cấp nội dung chính Câu 10Đ, 11Đ, 12Đ, 13S, 14Đ, 15Đ, 16Đ, 17Đ, 18S.
78
BÀI 4 CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ TÀI LIỆU TRUYỀN THÔNG TẠI CỘNG ĐỒNG PHÂN I. CHUẨN BỊ DẠY – HỌC Những việc giảng viên cần chuẩn bị cho bài học : -
Nghiên cứu trước nội dung lý thuyết Bài 4 “Cách sử dụng tài liệu truyền thông tại cộng đồng” trong cuốn tài liệu “Truyền thông phòng chống ung thư”phát cho học viên.
-
Chuẩn bị một kế hoạch bài giảng chi tiết đáp ứng mục tiêu bài học. Thực hiện đầy đủ các hoạt động của giảng viên và học viên theo kế hoạch bài giảng (Phụ lục 1).
-
Chuẩn bị nội dung bài giảng trên máy tính bằng phần mềm trình chiếu Powerpoint với 23 bản chiếu được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 20 (Phụ lục 2).
-
Chuẩn bị các tờ giấy áp phích khổ to đã viết tóm tắt những điểm mấu chốt của bài học được đánh số theo thứ tự từ AP4.1 đến AP4.4 (Phụ lục 3)
-
Chuẩn bị tờ phát tay bảng kiểm sử dụng tài liệu truyền thông (Phụ lục 4)
-
Chuẩn bị phòng học cho khoảng 25-30 học viên, đủ bàn ghế, đảm bảo diện tích để phân nhóm. Sắp xếp bàn ghế phù hợp (hình chữ U hoặc nhóm học tập).
-
Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, bút dạ 2 màu (đen/xanh và đỏ), giấy A4, A0, bìa màu, băng dính, các tài liệu truyền thông (tranh lật, áp phích, tranh gấp/tờ rơi, đĩa hình, đĩa tiếng..),
-
Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy tính với máy chiếu và vị trí treo các tờ áp phích.
PHẦN II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động 1. Giới thiệu bài học Thời gian dự kiến: 5 phút Giảng viên chiếu bản chiếu số 1, 2, 3 nêu tên bài học, mục tiêu bài học và nội dung của bài. Vừa trình chiếu vừa giải thích từng nội dung. Hoạt động 2. Tầm quan trọng của tài liệu truyền thông phòng chống ung thư tại cộng đồng. Thời gian dự kiến: 15 phút 79
-
Giảng viên chiếu bản chiếu số 4 và dành 1 phút giới thiệu các loại tài liệu tài liệu dùng để truyền thông phòng chống ung thư tại cộng đồng.
-
Chiếu bản chiếu số 5 và hướng dẫn học viên trò chơi trong 5 phút. Giảng viên đọc chậm và rõ sự mô tả một con vật, đọc 2 lần: “Thân thì mập và lưng thì cong, bốn chân ngắn và mập, có các móng khỏe không sắc, hai tai dài, đuôi thì to ở gốc và thon dần. Cái đầu kéo dài ra trên cái cổ ngắn và to, còn mũi là một cái đĩa có 2 lỗ mở ra. Mõm thì nhỏ và hình ống với cái lưỡi rất dài và mỏng”. Phát giấy A4 cho học viên và dành thời gian cho học viên vẽ tranh. Đề nghị học viên đính con vật mình vẽ lên bảng.
-
Giảng viên chiếu bản chiếu số 6 vẽ con vật mẫu đã được mô tả, hỏi học viên học được gì qua hoạt động trên? Giảng viên rút ra kết luận.
-
Giảng viên chiếu bản chiếu số 7 và nhấn mạnh tầm quan trọng và tác dụng của các loại tài liệu truyền thông “Trăm nghe không bằng một thấy” hay “Một bức tranh có giá trị bằng hàng ngàn từ.”
Hoạt động 3. Cách sử dụng và bảo quản tài liệu truyền thông phòng chống ung thư tại cộng đồng. Thời gian dự kiến: 15 phút Giảng viên chiếu các bản chiếu từ số 8 đến số 19 để thuyết trình cách sử dụng và bảo quản tài liệu truyền thông bao gồm tranh gấp, tranh lật, áp phích, các loại đĩa hình, đĩa tiếng Hoạt động 4. Lựa chọn tài liệu truyền thông phòng chống ung thư tại cộng đồng. Thời gian dự kiến: 10 phút -
Giảng viên đặt câu hỏi “Tại cơ sở các anh/chị thường sử dụng các loại tài liệu truyền thông nào?”. Ghi ý kiến học viên lên bảng. Giới thiệu từng loại tài liệu TT cho học viên
-
Giảng viên hỏi tiếp: “Mỗi loại tài liệu TT thích hợp cho các hình thức truyền thông nào?.” Ghi ý kiến HV lên bảng.
-
Giảng viên chiếu bản chiếu 20 tóm tắt, phân tích cách lựa chọn tài liệu truyền thông
Hoạt động 5 . `Thực hành đóng vai sử dụng tài liệu truyền thông Thời gian dự kiến: 100 phút 80
-
-
Giảng viên chia 3 nhóm theo cách đếm 1-2-3 .
HV nào là số 1 vào nhóm 1, hướng dẫn sử dụng tranh gấp
HV nào là số 2 vào nhóm 2, hướng dẫn sử dụng tranh lật/tư vấn
HV nào là số 3 vào nhóm 3, hướng dẫn sử dụng apphich
Giảng viên làm mẫu sử dụng 1 loại tài liệu truyền thông sau đó 3 nhóm đóng vai là truyền thông viên hướng dẫn cách sử dụng, bảo quản từng loại tài liệu truyền thông.
Hoạt động 6. Tóm tắt bài học Thời gian dự kiến: 10 phút -
Giảng viên tóm tắt lại các điểm chính và tổng hợp bài học.
-
Hỏi học viên còn điều gì chưa rõ.
-
Cảm ơn sự tham gia của học viên.
PHẦN III. NHỮNG KINH NGHIỆM VÀ GỢI Ý -
Để bài học thêm sinh động cần có nhiều hình ảnh minh họa cho phần trình bày bằng cách sử dụng các tờ rơi tờ gấp, tranh lật, áp phich có nội dung các thông điệp về phòng chống ung thư đã được Bệnh viện K, Hội ung thư VN, Trung tâm TTGDSKTW và Bộ Y tế đã xây dựng.
-
Phát tài liệu cho học viên thực hành, giảng viên phân tích và giải thích.
-
Chiếu một số đĩa tiếng, đĩa hình mà Trung tâm TTGDSKTW phối hợp với Bệnh viện K Hội ung thư VN đã sản xuất (Phim tự khám vú, phát hiện sớm ung thư CTC, dạ dày ....) cho HV xem khi giải lao, hoặc lúc thảo luận nhóm.
81
PHẦN VI. PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Kế hoạch dạy-học Mục tiêu học tập Sau khi học xong bài này học viên có khả năng: 1. Giải thích được tầm quan trọng của tài liệu truyền thông trong quá trình thực hiện truyền thông phòng chống ung thư 2. Biết cách sử dụng và bảo quản một số loại tài liệu truyền thông hay sử dụng. 3. Lựa chọn được các tài liệu truyền thông để hỗ trợ cho quá trình thực hiện truyền thông tại cộng đồng. Kế hoạch bài giảng Nội dung
Thời Phương Phương tiện gian pháp giảng dạy (phút) dạy học
1. Mục tiêu và nội dung bài học
5
2. Tầm quan trọng của tài liệu truyền thông tại cộng đồng.
15
Thuyết trình ngắn
- Bảng trắng
của giảng viên - Nêu tên bài, trình bày mục tiêu bài học.
- Bút dạ - Bản chiếu 1,2,3
Trò chơi
Hoạt động
- Chiếu slide 1, 2,3 - Hướng dẫn trò chơi vẽ tranh - Dành 5 phút để học viên vẽ, sau đó đọc lại sự mô tả. - Đề nghị HV đính con vật mình vẽ lên bảng. - Treo bức tranh vẽ con vật mẫu đã được mô tả. - Hỏi HV học được gì qua hoạt động trên?. - Trình bày tầm quan trọng của tài liệu truyền
- Giấy A4 - Bút dạ các màu. - Ghim - Bảng nỉ - Bản chiếu 4,5,6,7
82
Hoạt động của học viên - Lắng nghe
Phản hồi HV thống nhất phần mục tiêu
-Lắng nghe, Sự tham gia ghi chép rồi và trả lời của vẽ. học viên -Đính các tác phẩm lên bảng nỉ. - Suy nghĩ và trả lời.
Nội dung
Thời Phương Phương tiện gian pháp giảng dạy (phút) dạy học
Hoạt động của giảng viên
Hoạt động của học viên
Phản hồi
thông. 3. Cách sử dụng tài liệu truyền thông tại cộng đồng.
15
Thuyết trình
- Bảng - Bút dạ
- Tóm tắt lại các điểm chính trong bài học.
- Bản chiếu từ 8 đến 18 và AP số 4.1-4.3
- Hỏi học viên còn điều gì chưa rõ.
- Nghe - Đặt câu hỏi
Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên
- Treo các áp phích từ AP4.1 – 4.3 - Cảm ơn sự tham gia của HV.
4. Lựa chọn tài liệu truyền thông
10
Động não
- Hỏi HV: “Tại cơ sở các anh/chị thường sử dụng các loại tài liệu TT nào?”.
- Bảng - Bút dạ - Bản chiếu số 19
- Suy nghĩ và Giải thích, trả lời bình luận của - Suy nghĩ và giảng viên và học viên trả lời
- Ghi ý kiến HV lên bảng. - Giới thiệu từng loại tài liệu TT cho học viên. - Hỏi HV: “Mỗi loại tài liệu TT thích hợp cho các hình thức truyền thông nào?.” - Ghi ý kiến HV lên bảng. - Tóm tắt và giới thiệu cách lựa chọn tài liệu truyền thông. 5. Thực
100
Đóng
- Các tài liệu
- Giảng viên 83
- Quan sát
Sự tham gia
Nội dung
Thời Phương Phương tiện gian pháp giảng dạy (phút) dạy học vai
hành đóng vai sử dụng tài liệu TT có sử dụng bảng kiểm.
truyền thông: tranh gấp, tranh lật, áp phích.
Hoạt động của giảng viên làm mẫu sử dụng 1 loại tài liệu truyền thông. - Chia lớp thành 3 nhóm và hướng dẫn đóng vai - Lựa chọn tình huống đóng vai. - Phát tờ phát tay số 4.1 để các học viên khác quan sát, nhận xét
Hoạt động của học viên - Chai nhóm và bắt thăm tình huống - Nhận tờ phát tay
Phản hồi đóng vai, sử dụng tài liệu TT và sử dụng bảng kiểm của học viên
- Thảo luận và cử người trình bày - Quan sát và đánh dấu bảng kiểm. - Nhận xét
- Nhận xét, tổng hợp 6.Tóm tắt bài học
5
Thuyết trình ngắn
- Bảng
- Tóm tắt lại các điểm chính và tổng hợp bài học.
- Bút dạ
- Hỏi học viên còn điều gì chưa rõ. - Cảm ơn sự tham gia của HV.
84
- Nghe - Đặt câu hỏi
Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên
Phụ lục 2. Các bản chiếu
MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng:
Bài 4
1. Giải thích được tầm quan trọng của tài liệu truyền thông trong quá trình thực hiện TTTĐHV.
CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ TÀI LIỆU TRUYỀN THÔNG TẠI CỘNG ĐỒNG
2. Biết cách sử dụng và bảo quản một số loại tài liệu truyền thông 3. Lựa chọn được các tài liệu truyền thông để hỗ trợ cho quá trình thực hiện TT tại cộng đồng.
1
2
NỘI DUNG
Tầm quan trọng của tài liệu truyền thông Cách sử dụng và bảo quản một số loại tài liệu truyền thông
TẦM QUAN TRỌNG CỦA TÀI LIỆU TRUYỀN THÔNG
Tranh gấp Tranh lật/tư vấn Áp phích Băng cassette/ đĩa hình Lựa chọn tài liệu truyền thông
3
4
Con chuột chũi HÃY VẼ CON VẬT THEO SỰ MÔ TẢ SAU
Thân thì mập và lưng thì cong, bốn chân ngắn và mập, có các móng khỏe không sắc, hai tai dài, đuôi thì to ở gốc và thon dần. Cái đầu kéo dài ra trên cái cổ ngắn và to, còn mũi là một cái đĩa, có 2 lỗ mở ra. Mõm thì nhỏ và hình ống, với cái lưỡi rất dài và mỏng.
5
6
85
TẦM QUAN TRỌNG CỦA TÀI LIỆU TRUYỀN THÔNG ●
Phương tiện hỗ trợ tốt cho TTV với cá nhân, nhóm..
●
Nâng cao kiến thức, thực hành…
●
Tạo được dư luận khi được phát hành hoặc phát trên phương tiện thông tin đại chúng
CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN MỘT SỐ LOẠI TÀI LIỆU TRUYỀN THÔNG
7
8
TRANH GẤP
TRANH GẤP
Cách sử dụng ● Phát tại các buổi mít tinh, cuộc họp. ● Được dùng kết hợp trong TT với cá nhân, trong TLN.
●
Phát tranh gấp
●
Dành thời gian đọc
●
Hỏi lại nội dung
●
Tóm tắt tổng kết
Cất
giữ để khi cần có thể đem ra đọc.
●
Không cho trẻ em cầm chơi.
●
Không dùng để bao gói thực phẩm...
9
10
TRANH LẬT
TRANH LẬT/TƯ VẤN
Cách sử dụng ●
● ●
●
●
1 quyển tranh lật có nhiều nội dung. Một buổi TT chỉ nên giới thiệu 1 - 2 nội dung.
TTV cầm tranh lật trên tay hoặc đặt trên bàn, tranh quay về phía đối tượng. Để đối tượng xem tranh và nói
về nội dung của tranh.
Cá nhân hoặc TLN nhỏ.
Trước khi TT, TTV chọn chủ đề cho buổi truyền thông.
Xem kỹ nội dung (trang nào phù hợp với chủ để đã chọn), chuẩn bị câu hỏi thảo luận
Thực hành sử dụng tranh lật trước khi TT/TLN. 11
Đặt câu hỏi thảo luận theo nội dung tranh Giải thích và bổ sung thêm các thông tin. Tóm tắt lại nội dung chính theo các nội dung của tranh
12
86
ÁP PHÍCH
TRANH LẬT/TƯ VẤN
Cách bảo quản
●
Cần nhẹ nhàng khi lật chuyển các trang.
●
Cất giữ cẩn thận sau khi sử dụng để
Cách sử dụng ●
Áp phích được treo/dán ở nơi công cộng hoặc được dùng trong TLN.
tránh rách, hỏng.
13
14
ÁP PHÍCH
ÁP PHÍCH
Treo áp phích
•
●
Ở những địa điểm đông người qua lại…
●
Ngang tầm mắt.
•
●
Tránh treo/dán ở những nơi nhạy cảm
•
●
●
•
Không để quá lâu hoặc thông tin trên áp phích quá cũ.
•
Treo lên vị trí mà đối tượng có thể nhìn thấy. Dành thời gian để đối tượng quan sát kỹ. Hỏi họ nhìn thấy gì, nghĩ gì. Cả nhóm thảo luận. TTV cung cấp thêm thông tin liên quan. Cuối buổi thảo luận, đề nghị đối tượng nhắc lại nội dung. TTV tóm tắt nội dung để mọi người ghi nhớ
Tranh/lịch tuyên truyền có thể phát cho gia đình treo tại nhà. 15
16
ĐĨA DVD/VCD
BĂNG PHÁT THANH
Cách sử dụng ●
Cách sử dụng
Áp dụng cho các buổi TLN hay sinh hoạt CLB ●
●
Chiếu đĩa cho mọi người xem ●
●
Đề nghị một vài đối tượng nhắc lại một số ý chính, rồi tổng hợp thống nhất ý kiến. ●
●
Mỗi buổi chỉ nên nghe 1 hoặc 2 nội dung trong 15 phút. ●
17
Phát thanh trên hệ thống truyền thanh của địa phương
Tốt nhất trong các cuộc họp đông người tại bệnh viện, trường học, hội phụ nữ. Sau đó yêu cầu một vài đối tượng nhắc lại một số ý chính, rồi tổng hợp thống nhất ý kiến. Mỗi buổi chỉ nên nghe 1 hoặc 2 nội dung trong 15 phút. 18
87
LỰA CHỌN CÁC TÀI LIỆU TT ●
Phù hợp với chủ đề và nội dung truyền thông
●
Phù hợp với đối tượng ( học vấn, sở thích….)
●
Hình thức truyền thông
●
Căn cứ vào ưu nhược điểm của từng loại tài liệu và điều kiện của địa phương
20
88
Phụ lục 3. Danh mục áp phích (AP)
AP 4.1 CÁCH SỬ DỤNG TRANH GẤP/TỜ RƠI 1. Thường được phát tại các buổi mít tinh, các cuộc họp, ở nơi công cộng hoặc từng hộ gia đình. 2. Dùng trong TT với cá nhân hoặc trong thảo luận nhóm: -
TTV giới thiệu về chủ đề thảo luận.
-
Phát tranh gấp cho từng đối tượng, để đối tượng tự đọc.
-
Sau khi đối tượng đọc hết các nội dung, TTV giúp nhóm thảo luận bằng cách đặt những câu hỏi đơn giản, dễ hiểu.
-
Giải thích những điểm mà đối tượng chưa hiểu hoặc hiểu. Tóm tắt những nội dung chính theo trình tự, đơn giản để mọi người dễ nhớ và làm theo.
-
Hướng dẫn cách sử dụng tranh gấp để đối tượng có thể truyền thông cho người xung quanh.
89
AP 4.2 CÁCH SỬ DỤNG TRANH LẬT -
Sử dụng khi: truyền thông trực tiếp với cá nhân hoặc thảo luận nhóm nhỏ.
-
Một buổi nói chuyện chỉ nên giới thiệu 1 hoặc 2 nội dung.
-
TTV xem trước nội dung định trình bày trước khi tiến hành truyền thông.
-
TTV để đối tượng xem tranh và nói về nội dung của bức tranh theo sự hiểu biết của họ.
-
Thảo luận với đối tượng về nội dung của tranh.
-
Giải thích và bổ sung thêm thông tin,
-
Tóm tắt lại nội dung tranh
-
Đề nghị đối tượng trình bày lại nội dung tranh.
-
Thống nhất những điều đối tượng cần làm.
-
Tư thế sử dụng tranh lật: người trình bày đặt tranh lật trên bàn. Phần tranh quay về phía đối tượng. Phần chữ quay về phía TTV.
90
AP 4.3 SỬ DỤNG ÁP PHÍCH Treo áp phích: -
Treo, dán ở nơi công cộng hoặc dùng trong TLN.
-
Nơi treo áp phích cần tránh bị mưa gió gây hư hỏng.
-
Treo áp phích ngang tầm mắt.
-
Không nên để áp phích quá lâu hoặc thông tin trên áp phích quá cũ.
-
Tránh treo/dán áp phích ở những nơi được coi là thiêng liêng, đặc biệt.
Sử dụng áp phích trong thảo luận nhóm: -
Treo áp phích lên vị trí mà đối tượng có thể nhìn thấy dễ dàng.
-
Đối tượng quan sát kỹ tấm áp phích.
-
Hỏi mọi người xem họ nhìn thấy gì, nghĩ gì về nội dung áp phích.
-
Nếu trong nhóm có người không biết chữ thì đề nghị người biết chữ đọc to cho cả nhóm nghe phần chữ.
-
Cả nhóm thảo luận về nội dung áp phích.
-
Đề nghị đối tượng nhắc lại nội dung của áp phích.
-
TTV tóm tắt lại.
91
Phụ lục 4. Danh mục tờ phát tay BẢNG KIỂM SỬ DỤNG TÀI LIỆU TRUYỀN THÔNG (Dùng cho thực hành sử dụng tranh lật/tranh tư vấn, tranh gấp/tờ rơi, ápphích)
Các thao tác cơ bản
Đạt
1. Lựa chọn thể loại tài liệu phù hợp với hình thức truyền thông. 2. Chọn nội dung của tài liệu phù hợp với chủ đề truyền thông. 3. Số lượng tài liệu được sử dụng phù hợp với thời gian truyền thông. 4. Thời điểm sử dụng tài liệu hợp lý. 5. Cách cầm, mở, treo, phát tài liệu thích hợp. 6. Tất cả mọi thành viên trong nhóm đều được nhìn thấy tranh/được đọc tài liệu. 7. Thảo luận và giải thích nội dung tài liệu. 8. Tóm tắt nội dung chính đơn giản, lôgich, dễ nhớ. 9. Hướng dẫn dùng tài liệu để truyền thông cho người khác.
92
Không đạt
LƯỢNG GIÁ Trả lời các câu hỏi ngắn (Điền vào chỗ trống) từ câu 1 đến câu 8 Câu 1. Tài liệu truyền thông là phương tiện để …….(A) cho người làm truyền thông trong ………… (B) với cá nhân, nhóm hay với cộng đồng. Câu 2. Tranh gấp là một tờ tranh được gấp 2,3 hay 4 bao gồm ……(A) và …….. (B) minh hoạ. Tranh gấp thường chuyển tải nhiều nội dung của một chủ đề Câu 3. Tờ rơi có 1 hoặc 2 mặt có cả ………(A) và……….(B). Tờ rơi có thể là một tranh đơn độc hoặc một bộ nhiều tranh đề cập đến một chủ đề. Câu 4. Tranh lật là một bộ gồm ……………(A) bao gồm nhiều tờ tranh được trình bày nối tiếp nhau. Mặt sau của các tranh là ……………(B) gồm những nội dung chính cần truyền thông về chủ đề đó. Câu 5. Tranh gấp/tờ rơi thường được phát cho từng người tại các buổi mít tinh, các cuộc họp, ở nơi công cộng hoặc ………………(A) để mọi người tự đọc, hiểu và làm theo nội dung của ……………..(B) Câu 6. Các bước sử dụng tranh gấp B1. TTV giới thiệu qua về chủ đề thảo luận. B2……………………………………………. B3. Sau khi mọi người trong nhóm đã đọc hết các nội dung của tranh gấp, truyền thông viên giúp nhóm thảo luận bằng cách đặt ra những câu hỏi đơn giản, dễ hiểu về nội dung của tranh. B4. Giải thích những điểm mà đối tượng chưa hiểu hoặc hiểu chưa đúng và tóm tắt những nội dung chính theo một trình tự logic, đơn giản để mọi người dễ nhớ và làm theo. B5………………………………………….. Câu 7. Tư thế sử dụng tranh lật: Người trình bày cầm tranh lật trên tay hoặc đặt trên bàn. ……..(A) quay về phía đối tượng, giữ ở vị trí trung tâm hoặc xoay chuyển để mọi người có thể nhìn được mọi chi tiết trong tranh. ……(B) quay về phía truyền thông viên để truyền thông viên có thể xem được các thông tin quan trọng. Câu 8. Các bước sử dụng tranh lật B1. Truyền thông viên để đối tượng xem tranh và nói về nội dung của bức tranh theo sự hiểu biết của họ. B2. Thảo luận với đối tượng về nội dung của tranh. Khuyến khích đối tượng tham gia thảo luận bằng cách đặt các câu hỏi mở. B3. …………………………………………………………………………………. B4. Để đối tượng trình bày lại nội dung tranh. B5. …………………………………………………………………………………..
93
Hãy đánh dấu vào cột Đ nếu câu đúng và vào cột S nếu câu sai từ câu số 9 đến câu số 24 Các tài liệu truyền thông có thể sử dụng trong tư vấn
Đ
9.Áp phích 10. Tranh gấp 11. Tranh lật 12. Băng/đĩa hình hoặc tiếng Các tài liệu truyền thông có thể sử dụng trong thảo luận nhóm nhỏ (8-12 người): 13.Áp phích 14. Tranh gấp 15. Tranh lật 16. Băng/đĩa hình hoặc tiếng Các tài liệu truyền thông có thể sử dụng khi đi thăm hộ gia đình 17.Áp phích 18. Tranh gấp 19. Tranh lật 20. Băng/đĩa hình hoặc tiếng Các tài liệu truyền thông có thể sử dụng hiệu quả trong buổi nói chuyện sức khỏe 21.Áp phích 22. Tranh gấp 23. Tranh lật 24. Băng/đĩa hình hoặc tiếng Hãy chọn 1 câu trả lời đúng nhất bằng cách đánh dấu vào ô phù hợp Câu 25. Tranh lật được sử dụng trong trường hợp: A. Thảo luận nhóm B. Mittinh C. Tư vấn trực tiếp D. Nói chuyện sức khỏe
94
S
ĐÁP ÁN Câu 1. A: Hỗ trợ B: Quá trình truyền thông Câu 2. A: Phần chữ B: Phần tranh Câu 3. A: Phần tranh B: Phần chữ Câu 4. A. Phần tranh B. Phần chữ. Câu 5. A: Từng hộ gia đình B: Tranh gấp/tờ rơi Câu 6. B2. Phát tranh gấp cho từng đối tượng để đối tượng tự đọc. B5. Hướng dẫn cách sử dụng tranh gấp để đối tượng có thể truyền thông cho những người xung quanh. Câu 7. (A). Phần tranh; (B). Phần chữ Câu 8. B3. TTV giải thích và bổ sung thêm thông tin, tóm tắt lại nội dung tranh theo trình tự để đối tượng dễ nhớ, dễ hiểu. B5. Thảo luận và đi đến thống nhất những điều đối tượng cần làm. 9S, 10Đ, 11Đ, 12S, 13Đ, 14Đ, 15Đ, 16Đ, 17S, 18Đ,19Đ, 20S, 21Đ, 22Đ, 23S, 24Đ, 25C.
95
BÀI 5 MỘT SỐ HÌNH THỨC TRUYỀN THÔNG TRỰC TIẾP TẠI CỘNG ĐỒNG PHẦN I. CHUẨN BỊ CHO BÀI DẠY-HỌC Những công việc giảng viên cần chuẩn bị: -
Nghiên cứu trước nội dung lý thuyết Bài 5 “Các hình thức truyền thông trực tiếp tại cộng đồng” trong cuốn tài liệu “Truyền thông phòng chống ung thư”phát cho học viên.
-
Chuẩn bị một kế hoạch bài giảng chi tiết đáp ứng mục tiêu bài học. Thực hiện đầy đủ các hoạt động của giảng viên và học viên theo kế hoạch bài giảng (Phụ lục 1).
-
Chuẩn bị nội dung bài giảng trên máy tính bằng phần mềm trình chiếu Powerpoint với 26 bản chiếu được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 26 (Phụ lục 2).
-
Chuẩn bị các tờ giấy áp phích khổ to đã viết tóm tắt những điểm mấu chốt của bài học được đánh số theo thứ tự từ AP1 đến AP4 (Phụ lục 3)
-
Chuẩn bị các bảng kiểm thực hành các hình thức truyền thông từ TPT1 đến TPT4 (Phụ lục 4)
-
Chuẩn bị phòng học cho khoảng 25-30 học viên, đủ bàn ghế, đảm bảo diện tích để phân nhóm. Sắp xếp bàn ghế phù hợp (hình chữ U hoặc nhóm học tập).
-
Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, bút dạ 2 màu (đen/xanh và đỏ), giấy A4, A0, bìa màu, băng dính.
-
Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy chiếu với máy tính và vị trí treo các áp phích.
PHẦN II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt đông 1. Giới thiệu bài học và mục tiêu bài học Thời gian dự kiến: 5 phút Giảng viên chiếu bản số 1 và giới thiệu tên bài học. Tiếp tục chiếu bản số 2 và mời một học viên đọc mục tiêu cho cả lớp nghe. Giải thích nếu học viên chưa hiểu các mục tiêu bài học. Hoạt động 2. Hướng dẫn phần “Thảo luận nhóm” Thời gian dự kiến: 45 phút 96
-
Giảng viên đặt câu hỏi “Các anh/chị hiểu thế nào là thảo luận nhóm, mục đích của thảo luận nhóm là gì”. Mời học viên trả lời. Giảng viên dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt và tổng hợp ý kiến. Chiếu bản chiếu số 3,4,5 và phân tích.
-
Chia lớp thành 3 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0, bút dạ xanh/đen và bút đỏ. Yêu cầu nhóm cử nhóm trưởng, thư ký và người trình bày. Giảng viên đặt câu hỏi và ghi lên bảng: “Cần chuẩn bị những gì cho thảo luận nhóm, thảo luận nhóm có bao nhiêu bước, là những bước nào”. Thời gian thảo luận trong 10 phút. Giảng viên mời từng nhóm trình bày, các học viên còn lại quan sát và đóng góp ý kiến. Dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt. Sử dụng bản chiếu số 6,7 và phân tích, giải thích. Cần lưu ý đặc biệt đến kết quả của buổi thảo luận nhóm là kiến thức của các thành viên nhóm về phòng chống ung thư được cải thiện, các thành viên cam kết thực hiện hành vi có lợi cho sức khỏe. Treo áp phích AP5.1 lên tường.
-
GV đặt câu hỏi “Những vấn đề hay gặp khi thảo luận nhóm và phương pháp xử lý”. Sử dụng phương pháp “Thảo luận nhóm rì rầm”. Giảng viên chia bảng thành 2 cột, một bên là vấn đề một bên là phương pháp giải quyết . Học viên nêu ý kiến, giảng viên tổng hợp vào 2 cột, chiếu bản chiếu số 8 và phân tích.
Hoạt động 3. Hướng dẫn phần “Tư vấn” Thời gian dự kiến: 30 phút -
Giảng viên đặt câu hỏi “Tư vấn là gì, mục đích của quá trình tư vấn”. Học viên trả lời, giảng viên dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt và tổng hợp ý kiến. Giảng viên chiếu bản chiếu số 9,10,11 phân tích và lấy một số ví dụ minh họa để nhấn mạnh một số nguyên tắc quan trọng như: Tôn trọng, giữ bí mật, tự quyết định.
-
Giảng viên chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm một bộ bìa màu đã chuẩn bị sẵn ghi các bước của quá trình tư vấn và đề nghị các nhóm sắp xếp theo thứ tự trong 5 phút. Giảng viên chia bảng thành 3 cột cho 3 nhóm theo thứ tự và đề nghị các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng. So sánh kết quả giữa các nhóm và đề nghị các nhóm giải thích (nếu có sự khác biệt). Điều chỉnh kết quả cho đúng. Mời đại diện nhóm phân tích một số bước của tư vấn. Các nhóm khác theo dõi và góp
97
ý. Giảng viên tổng hợp ý kiến, chiếu bản chiếu số 12 và phân tích, treo áp phích AP5.2 lên tường. Hoạt động 4. Hướng dẫn phần “Thăm hộ gia đình” Thời gian dự kiến: 30 phút -
Giảng viên chiếu bản chiếu số 13, 14,15 và thuyết trình về khái niệm và mục đích của việc đến thăm hộ gia đình.
-
Giảng viên đặt câu hỏi “Khi đến thăm hộ gia đình cần chuẩn bị những việc gì”. Giảng viên ghi ý kiến học viên lên bảng. Dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt. Chiếu bản chiếu số 16 và phân tích các nguyên tắc khi đến thăm hộ gia đình.
-
Giảng viên nhóm cặp 2 học viên ngồi gần nhau để thảo luận. Giảng viên đặt câu hỏi “Thăm hộ gia đình có bao nhiêu bước, là những bước nào”. Giảng viên ghi ý kiến 5-6 cặp học viên lên bảng, dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt. Mời các cặp còn lại sắp xếp các bước theo thứ tự. Giảng viên chiếu bản chiếu số 17 và phân tích. Dán áp phích AP5.3 lên tường.
Hoạt động 5. Hướng dẫn phần “Nói chuyện sức khỏe” Thời gian dự kiến: 30 phút -
Giảng viên chiếu bản chiếu 18,19 thuyết trình về khái niệm nói chuyện sức khỏe, nhấn mạnh tính phổ biến khi áp dụng tại địa phương của hình thức này.
-
Giảng viên đặt câu hỏi dẫn dắt hướng đến phần chuẩn bị cho một cuộc nói chuyện sức khỏe, ví dụ “các anh/chị đã từng đứng trước một cuộc họp, hội thảo…để nói chuyện về một chủ đề sức khỏe chưa”, “các anh/chị thường gặp khó khăn gì” và để một buổi nói chuyện sức khỏe hấp dẫn người nghe và mang lại hiệu quả thì “Chúng ta cần chuẩn bị những gì cho một cuộc nói chuyện sức khỏe”. Giảng viên ghi ý kiến học viên lên bảng, dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt. Giảng viên chiếu bản chiếu từ số 20,21,22 và phân tích.
-
Chia 3 nhóm thảo luận. Giảng viên đặt câu hỏi “Để một cuộc nói chuyện sức khỏe có hiệu quả, chúng ta cần trải qua các giai đoạn/các bước nào”. Thời gian thảo luận trong 10 phút. Mời 1-2 nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và góp ý. Giảng viên tổng hợp ý kiến, chiếu bản chiếu số 23,24 và dán áp phích AP5.4.
Hoạt động 7. Thực hành các hình thức truyền thông Thời gian dự kiến: 4 tiết (200 phút) -
Giảng viên chia học viên 3 nhóm và chiếu bản chiếu số 30 nêu yêu cầu thực hành. 98
-
Phát cho học viên các bảng kiểm thực hành các hình thức truyền thông và gắp thăm lựa chọn tình huống (tờ phát tay TPT1 đến TPT5) Bài tập 1. Nói chuyện sức khỏe Mỗi nhóm tự chọn 1 chủ đề. Phân công người đóng vai cán bộ truyền thông. Các nhóm chuẩn bị trong 30 phút. Giảng viên mời các nhóm trình bày, mỗi nhóm tối đa 10 phút, các nhóm còn lại góp ý dựa trên các bảng kiểm. Giảng viên nhận xét, rút kinh nghiệm. Bài tập 2. Thực hành các hình thức: Thảo luận nhóm, tư vấn, thăm hộ gia đình Mỗi nhóm tự chọn 1 chủ đề. Phân công cán bộ điều hành nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị trong 30 phút. Giảng viên mời các nhóm trình bày, mỗi nhóm 10 phút, các nhóm còn lại góp ý. Giảng viên nhận xét, rút kinh nghiệm.
Hoạt động 8. Tóm tắt bài học Thời gian dự kiến: 10 phút -
Giảng viên tóm tắt bài học bằng cách cho học viên chơi trò chơi “Gọi đúng tên bức tranh”
-
Giảng viên chiếu bản chiếu số 25,26 có 4 bức tranh, mỗi bức tranh mô tả 01 hình thức truyền thông trực tiếp. Giảng viên đề nghị học viên lựa chọn hình thức truyền thông phù hợp và đặth tên cho mỗi bức tranh. học viên cũng nêu rõ lý do tại sao lại chọn hình thức đó. Giảng viên tổng hợp, phân tích và tóm tắt các đặc điểm cơ bản của các hình thức truyền thông.
PHẦN III. NHỨNG KINH NGHIỆM VÀ GỢI Ý -
Những nội dung trong bài học này không phải là kiến thức mới vì vậy giảng viên cần lựa chọn phương pháp giảng sao cho thu hút được học viên. giảng viên cần phân tích kỹ sự khác biệt giữa các hình thức truyền thông, những ưu điểm và hạn chế của mỗi hình thức. Đối với phần hướng dẫn hình thức tư vấn, đây là một nội dung hầu như các học viên đều có thể kể được nhưng trên thực tế vẫn diễn ra sự nhầm lẫn giữa các bước do chưa hiểu thấu đáo về các việc cần thực hiện của mỗi bước. Giảng viên cần phân tích và đưa ra những ví dụ minh họa cho các bước này.
-
Giảng viên cần chuẩn bị tốt phần thực hành, xây dựng các tình huống sát thực với thực tế liên quan đến phòng chống các bệnh ung thư như: Tư vấn về các dấu hiệu báo hiệu dấu hiệu ung thư sớm, giáo dục sức khỏe về dinh dưỡng phòng chống ung thư. 99
PHẦN IV. CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1. Kế hoạch dạy học Mục tiêu học tập Sau khi học xong bài này học viên có khả năng: 1. Mô tả được 4 hình thức truyền thông trực tiếp về phòng chống ung thư hay được áp dụng tại cộng đồng. 2. Thực hành được 4 thức truyền thông trực tiếp tại cộng đồng (Thảo luận nhóm, tư vấn, thăm hộ gia đình, nói chuyện sức khỏe) Kế hoạch bài giảng Thời gian (phút)
Phương tiện dạy học
1. Giới thiệu bài học và Mục tiêu bài học
5
Bản chiếu số 1,2
2. Thảo luận nhóm
45
Khái niệm, mục đích thảo luận nhóm (TLN)
5
Chuẩn bị cho 1 cuộc thảo luận nhóm và các bước tiến hành thảo luận nhóm.
30
Nội dung
Bản chiếu số 3,4,5
Giấy A0 Bút dạ Băng dính Bản chiếu số 6,7 và apphich AP 5.1
Phương pháp dạy học
Hoạt động của giảng viên
Thuyết trình ngắn
- Giới thiệu tên bài học
Động não
- Đặt câu hỏi để học viên suy nghĩ, trả lời.
Hoạt động của học viên
Phản hồi
Lắng nghe
Giải thích điều chưa rõ của HV
- Suy nghĩ và trả lời
Thuyết trình ngắn
- Thuyết trình ngắn về khái niệm nhóm và TLN.
Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên
Thảo luận nhóm
- Chia 3 nhóm - Tham gia học viên ý kiến và - Yêu cầu học xây dựng viên thảo luận, cho phần hướng dẫn thảo trình bày luận và thời gian của nhóm, thảo luận là 10 viết lên giấy A0 phút.
- Sự tham gia và kết quả thảo luận của học viên.
Thuyết trình ngắn
- Trình bày mục tiêu bài học
- Yêu cầu nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, phân tích lưu ý đặc 100
- Cử người trình bày.
- Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên
Nội dung
Thời gian (phút)
Phương tiện dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động của giảng viên
Hoạt động của học viên
Phản hồi
biệt đến kết quả của thảo luận nhóm Những vấn đề hay gặp trong thảo luận nhóm
10
Giấy A4 Bảng
Thảo luận rì rầm
Bút dạ Bản chiếu số 8
Thuyết trình ngắn
- Chia cặp 2 học - Thảo viên ngồi gần luận và nhau phát biểu. - Đề nghị học viên suy nghĩ, bằng kinh nghiệm của mình hãy tìm ra những khó khăn gì hay gặp trong TLN và cách giải quyết ra sao.
- Sự tham gia và kết quả thảo luận của HV. - Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên
- Ghi các ý kiến lên bảng, chia bảng thành 2 cột, 1 bên ghi các khó khăn, còn 1 bên ghi cách giải quyết. - Tóm tắt và nhấn mạnh kỹ năng xử lý các tình huống phát sinh trong thảo luận nhóm. 3. Tư vấn
30
Khái niệm, mục đích tư vấn
5
Bảng trắng Động não Bút dạ Bản chiếu số 9,10,11
Thuyết trình ngắn
- Đặt câu hỏi để - Suy nghĩ học viên suy và trả lời nghĩ, trả lời - Ghi tóm tắt ý kiến lên bảng. Nhấn mạnh những điểm cần lưu ý. - Thuyết trình 101
Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên
Nội dung
Thời gian (phút)
Phương tiện dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động của giảng viên
Hoạt động của học viên
Phản hồi
ngắn, phân tích một số nguyên tắc quan trọng như: Tôn trọng, giữ bí mật, tự quyết định. Các bước tiến hành tư vấn.
25
Bìa màu đã ghi sẵn các bước (3 bộ)
Thỏa luận nhóm
Bút dạ Băng dính Bản chiếu số 12 và apphich AP5.2
- Chia 3 nhóm - Tham gia học viên ý kiến và - Phát bìa màu xây dựng trong đó đã ghi cho phần trình bày sẵn các bước. của nhóm - Yêu cầu học viên thảo luận, - Dán bìa lựa chọn và sắp màu lên xếp các bước bảng theo thứ tự đúng - Cử người và phân tích. trình bày. Thời gian thảo luận là 5 phút.
- Sự tham gia và kết quả thảo luận của HV. - Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên
- Yêu cầu nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, tóm tắt và phân tích đặc điểm của từng bước. 4. Thăm hộ gia đình
30
Khái niệm , mục đích thăm hộ gia đình.
5
Bản chiếu số 13.14,15
Chuẩn bị thăm hộ
10
Bảng trắng Động não
Thuyết trình ngắn
Thuyết trình nhấn mạnh thời điểm áp dụng và lợi ích khi áp dụng hình thức này.
- Lắng nghe và hỏi
Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên
- Đặt câu hỏi để học viên suy
- Suy nghĩ và trả lời
Giải thích, bình luận
102
Nội dung
Thời gian (phút)
gia đình.
Phương tiện dạy học Bút dạ Bản chiếu số 16
Phương pháp dạy học Thuyết trình ngắn
Hoạt động của giảng viên
Hoạt động của học viên
nghĩ, trả lời
Phản hồi của giảng viên và học viên
- Ghi ý kiến của HV lên bảng. - Tóm tắt và phân tích các nguyên tắc khi đến thăm hộ gia đình
Các bước trong thăm hộ gia đình.
15
Thảo Bảng trắng luận rì rầm Bút dạ Thuyết Bản chiếu trình số 17 và ngắn apphich AP5.3
- Đặt câu hỏi để từng cặp 2 học viên ngồi gần nhau suy nghĩ, trả lời
Giấy A4
- Thảo luận nhóm - Suy nghĩ và trả lời
- Ghi ý kiến của HV lên bảng.
- Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên
- Tóm tắt, phân tích các bước thăm hộ gia đình nhấn mạnh đến bước cùng thảo luận để các thành viên trong gia đình thực hiện được các hành vi có lợi
5. Nói chuyện sức khỏe
30
Khái niệm, mục đích
5
Bút dạ
Thuyết Bản chiếu trình từ số 18,19 ngắn đến 26 áp Thảo phích luận AP5.4 nhóm
- Thuyết trình khái niệm, mục đích và nhấn mạnh đến tính phổ biến khi áp dụng hình thức này.
Chuẩn bị và các
25
Giấy A0
- Đặt câu hỏi cho -Trả lời câu hỏi 103
- Sự tham gia và kết quả thảo luận của HV.
- Lắng nghe và hỏi
- Sự tham gia và kết quả thảo luận của HV.
- Giải thích, bình
Nội dung
Thời gian (phút)
bước tiến hành
Phương tiện dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động của giảng viên
Hoạt động của học viên
học viên vê các viêc cần chuẩn bị khi nói chuyện. Tóm tắt ý kiến học viên
Bút dạ
- Tham gia ý kiến và xây dựng cho phần trình bày của nhóm, - Chia 3 nhóm viết lên giấy A0 học viên
Băng dính Bản chiếu từ số 20 đến 24 áp phích AP5.4
- Yêu cầu học viên thảo luận, hướng dẫn thảo luận và thời gian thảo luận là 10 phút.
Phản hồi luận của giảng viên và học viên.
- Cử người trình bày.
- Yêu cầu 1-2 nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, phân tích các giai đoạn của một cuộc nói chuyện sức khỏe 7. Thực hành
200
Nói chuyện sức khỏe
100
Thực hành đóng vai Giấy A4(Phát cho các nhóm để chuẩn bị nội dung) Bảng trắng Bút dạ Các lá thăm, TPT1
Thực - Chia học viên 3 - Tham gia hành nhóm, phát ý kiến và đóng vai TPT1 xây dựng - Cho mỗi nhóm cho phần trình bày gắp thăm chủ của nhóm, đề/tình huống - Chuẩn bị trong 30 phút - Làm mẫu (nếu cần)
- Viết phần trình bày lên giấy A4
- Cử người - Tổng hợp, nhận trình bày 104
- Sự tham gia và kết quả thực hành của học viên - Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên.
Nội dung
Thời gian (phút)
Phương tiện dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động của giảng viên xét
TLN, Tư vấn, thăm hộ gia đình
100
Giấy Thực - Chia học viên 3 A4(Phát hành nhóm, phát cho các đóng vai TPT2,3,4. nhóm để - Cho mỗi nhóm chuẩn bị gắp thăm chủ nội dung) đề/tình huống và giấy A0 - Chuẩn bị trong Bảng trắng 30 phút Bút dạ - Làm mẫu (nếu Các lá thăm TPT2,3,4,5
8. Tóm tắt bài học
10
Hoạt động của học viên - Góp ý - Tham gia ý kiến và xây dựng cho phần trình bày của nhóm, - Viết phần trình bày lên giấy A0
cần)
- Cử người - Tổng hợp, nhận trình bày xét - Góp ý
- Bảng, bút Thuyết dạ trình ngắn - Bản
- Tóm tắt lại các điểm chính trong bài học.
- Nghe
chiếu số 25,26
- Hỏi học viên còn điều gì chưa rõ.
- Tham gia trò chơi
- Hướng dẫn học viên chơi trò chơi “Gọi đúng tên bức tranh”
105
Phản hồi
- Đặt câu hỏi
Giải thích, bình luận của giảng viên và học viên
Phụ lục 2. Các bản chiếu
Mục tiêu học tập
BÀI 5
Sau bài hoc này, hoc viên có khả khả năng: năng:
MỘT SỐ HÌNH THỨC TRUYỀN THÔNG TRỰC TIẾP TẠI CỘNG ĐỒNG
Mô tả tả đượ được 4 hì hình thứ thức truyề truyền thông trự trực tiế tiếp về về phòng chố chống ung thư hay đượ được áp dụ dụng tạ tại cộ cộng đồ đồng.
Thự Thực hà hành đượ được 4 thứ thức truyề truyền thông trự trực tiế tiếp tạ tại cộ cộng đồng (Thả (Thảo luậ luận nhó nhóm, tư vấ vấn, thăm hộ hộ gia đì đình, nó nói chuyệ chuyện sứ sức khỏ khỏe)
1
2
Thả Thảo luậ luận nhó nhóm
Một buổ buổi thả thảo luậ luận nhó nhóm
Khái niệm
Thảo luận nhóm (TLN) là quá trình chia sẻ, trao đổi thông tin trực tiếp giữa các thành viên trong nhóm có hoàn cảnh giống nhau hoặc gần giống nhau. Truyền thông viên có vai trò bổ sung kiến thức, hướng dẫn thực hành Đối tượng: Nam giới đang hút thuốc lá, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, phụ nữ ở tuổi tiền mãn kinh hoặc mãn kinh…
3
4
Thả Thảo luậ luận nhó nhóm (tiế tiếp)
Thả Thảo luậ luận nhó nhóm (tiế tiếp) Chuẩ Chuẩn bị
Mục đích
Chọn chủ đề.
Thảo luận, chia sẻ những khó khăn và giải pháp khắc phục: kinh nghiệm cai nghiện thuốc lá, các chế phẩm hỗ trợ cai nghiện thuốc lá.. Cung cấp kiến thức về sức khỏe Hỗ trợ và động viên, khuyến khích các thành viên thực hiện và duy trì các hành vi mới (ví dụ: khám phụ khoa định kỳ, tự khám vú, sử dụng nước sạch…).
Xác địnhđối tượng Thu thập thông tin liên quan. Xác định mục tiêu thảo luận Chuẩn bị thời gian và địa điểm thuận tiện Chuẩn bị phương tiện, tài liệu, câu hỏI thảo luận Thông báo cho đối tượng và lãnh đạo địa phương (nếu cần)
5
6
106
Nhữ Những vấn đề thườ thường gặp trong thả thảo luậ luận nhó nhóm
Các bước thảo luận nhóm
Bước 1: Giới thiệu người tham dự. Nêu chủ đề thảo luận
Bước 2: Trao đổi tìm hiểu kinh nghiệm của mọi người về chủ đề thảo luận
Bước 3: Bổ sung thông tin cho đầy đủ, chính xác
Bước 4: Tìm hiểu khó khăn của đối tượng khi thực hiện hành vi mới và thảo luận cách giải quyết.
Bước 5: Kiểm tra, tóm tắt các điểm chính và đạt được cam kết
Một số người im lặng
Một số người nói quá nhiều và nói thường xuyên.
Đi chệch chủ đề của cuộc thảo luận
Xảy ra mâu thuẫn khi tranh luận, hoặc một số đối tượng đưa thông tin sai.
7
8
Tư vấn Tư vấn
Tư vấn là quá trình truyền thông trực tiếp cho một đối tượng trong đó cán bộ tư vấn cung cấp thông tin giúp cho đối tượng tự đưa ra quyết định và hành động theo quyết định này nhằm phòng tránh các hành vi có hại và hướng đến các hành vi có lợi cho sức khỏe.
Tư vấn trong PCUT là quá trình cung cấp, trao đổi, thông tin giữa cán bộ tư vấn với một đối tượng có nhu cầu Giúp đối tượng phòng tránh các hành vi có hại và hướng đến các hành vi có lợi Đối tượng tư vấn: người nghiện thuốc muốn cai thuốc, thừa cân béo phì, phụ nữ mãn kinh, phụ nữ mắc các bệnh VNĐSD/LTQĐTD, người có tiền sử gia đình bị ung thư đại trực tràng, người có khối u ở vú….
10
9
Các bước tư vấn (6G)
Mục đích tư vấn
Giải đáp thắc mắc của đối tượng. Cung cấp thông tin. Giải quyết vấn đề Hỗ trợ, giúp đỡ về mặt tâm lý tình cảm, ổn định tinh thần. Hỗ trợ đối tượng thay đổi hành vi
11
Gặp gỡ Gợi hỏi Giới thiệu Giúp đỡ Giải thích Gặp lại
12
107
Thăm hộ gia đình
Khái niệm
Đây là hình thức truyền thông trực tiếp cho đối tượng và các thành viên khác trong gia đình, tại nhà đối tượng. Đối tượng cần thăm: Các hộ gia đình có người bị đau yếu, bị tàn tật, bị ung thư, có người đang làm ở các khu công nghiệp, người nghiện thuốc lá..
13
14
Mục đích
Chuẩn bị
Kiểm tra việc thực hiện các lời khuyên trước đó Cung cấp kiến thức và kỹ năng mới Thu thập các thông tin cần thiết Tìm hiểu các hành vi các thành viên trong gia đình Thăm hỏi động viên khi có người ốm đau
Thu thập thông tin về gia đình Hẹn và thông báo trước thời gian đến thăm Chuẩn bị các nội dung cần truyền thông tại nhà Chuẩn bị tài liệu và phương tiện cần thiết: Sách lật, tờ rơi… Có thể chuẩn bị thuốc men, dụng cụ để thực hiện các chăm sóc cần thiết. Mang theo sổ ghi chép, các tài liệu truyền thông có liên quan
15
16
Các bướ bước thăm hộ gia đình
1.
2.
Bước 1: Chào hỏi, giới thiệu bản thân và mục đích của cuộc đến thăm. Bước 2: Tìm hiểu kiến thức, thực hành liên quan đến chủ đề truyền thông
3.
Bước 3: Cung cấp thông tin, hướng dẫn thực hành.
4.
Bước 4: Tìm hiểu khó khăn và thảo luận cách giải quyết.
5.
NÓI CHUYỆN SỨC KHỎE
Bước 5: Kiểm tra lại những điều vừa trao đổi, tóm tắt các điểm chính và đạt được cam kết, cảm ơn và hẹn gặp lại
17
18
108
Khái niệm, mục đích
Bạn đã từng
Là hình thức truyền thông trực tiếp cho một nhóm người. Được áp dụng khá phổ biến Tổ chức riêng hay lồng ghép
Nhằm thay đổi nhận thức của đối tượng và giúp đối tượng suy nghĩ hướng tới việc thay đổi thái độ và hành vi
Sợ hãi, muốn từ chối đến buổi nói chuyện? Lo lắng/quên không biết phải bắt đầu như thế nào? Nhịp tim nhanh hơn bình thường? Thở nhanh, nông hơn bình thường? Tay lạnh, rịn mồ hôi? Giọng nói đều đều, yếu ớt? Cảm giác người nghe đang phán xét bạn? Muốn kết thúc thật nhanh bài nói chuyện?
19
20
Cách khắc phục
Chuẩn bị
Chuẩn bị kỹ lưỡng: Nội dung, phương tiện hỗ trợ, địa điểm… Tập trình bày trước Chú ý những cách thư giãn đơn giản để giảm căng thẳng. Rèn luyện kỹ năng trình bày
Xác định đối tượng tham dự (ai, bao nhiêu người?) Xác định mục đích, chủ đề của cuộc nói chuyện Xác định nội dung cần nói chuyện Chuẩn bị một dàn bài cho cuộc nói chuyện Xác định thời gian, địa điểm nói chuyện Tài liệu, phương tiện hỗ trợ
21
22
Một số lưu ý để buổ buổi nói chuyệ chuyện sức khỏ khỏe thà thành công
Các bướ bước Mở đầu: Thu hút sự chú ý của mọi người (bắt đầu bằng 1 sự kiện, tạo sự hồi hộp, tuyên bố sự kiện hoặc các báo cáo gây ngạc nhiên vv…)
Cung cấp nội dung chính: Đưa ra một vài ý
chính và hỗ trợ cho ý
Kết thúc buổi nói chuyện và kêu gọi hành động.
23
Tạo ra mối quan hệ tốt với đối tượng Dùng từ, lời nói rõ ràng, dễ hiểu phù hợp với địa phương. Sử dụng giao tiếp bằng mắt, không nghiêm nghị, cứng nhắc, hạn chế di chuyển hoặc đi lại quá nhanh Trình bày các nội dung theo trật tự lô gíc Kết hợp sử dụng các ví dụ, phương tiện minh họa. Quan sát đối tượng để điều chỉnh cách trình bày. Dành thời gian để người nghe được hỏi và thảo luận Giải đáp các thắc mắc của đối tượng.
24
109
H3
H1
H4 H2
25
26
110
Phụ lục 3. Danh mục áp phích (AP)
AP 5.1 CÁC BƯỚC THẢO LUẬN NHÓM Bước1. Giới thiệu người tham dự và truyền thông viên. Nêu chủ đề sắp thảo luận. Bước 2. Trao đổi để tìm hiểu kinh nghiệm của mọi người về vấn đề này Bước 3. Bổ sung thông tin cho chính xác và đầy đủ Bước 4. Tìm hiểu khó khăn của đối tượng khi thực hiện hành vi mới và cách giải quyết. Bước 5. Kiểm tra, tóm tắt các điểm chính và đạt được cam kết
AP 5.2 CÁC BƯỚC TƯ VẤN Bước1. Gặp gỡ Bước 2. Gợi hỏi Bước 3. Giới thiệu thông tin Bước 4. Giải thích Bước 5. Giúp đỡ Bước 6. Hẹn gặp lại.
111
AP 5.3 CÁC BƯỚC THĂM HỘ GIA ĐÌNH Bước 1. Chào hỏi, giới thiệu bản thân và mục đích của cuộc đến thăm. Bước 2. Quan sát và kiểm tra việc thực hiện các lời khuyên bạn đưa ra trước đó. Tìm hiểu kiến thức, thực hành liên quan đến chủ đề truyền thông Bước 3. Cung cấp thông tin, hướng dẫn thực hành Bước 4. Tìm hiểu khó khăn và thảo luận cách giải quyết. Bước 5. Kiểm tra, tóm tắt các điểm chính và đạt được cam kết
112
AP 5.4 CÁC BƯỚCNÓI CHUYỆN SỨC KHỎE Bước 1. Mở đầu – Thu hút -
Bắt đầu bằng một sự kiện.
-
Tạo sự hồi hộp.
-
Tuyên bố sự kiện gây ngạc nhiên.
-
Yêu cầu giơ tay.
-
Hứa sẽ nói cho mọi người nghe cách làm thế nào để họ đạt được điều họ muốn.
Bước 2. Cung cấp thông điệp chính -
Đưa ra một số ví dụ riêng của cá nhân.
-
Đưa các số liệu thống kê.
-
Sử dụng những lời lẽ của một chuyên gia.
-
Dùng sự so sánh.
-
Hỏi xem còn ai khác cũng có những kinh nghiệm khác.
Bước 3. Kết thúc cuộc nói chuyện và kêu gọi hành động -
Tóm tắt thông điệp chính.
-
Chỉ ra những lợi ích hàng động đó.
-
Yêu cầu hành động.
113
Phụ lục 4. Danh mục tờ phát tay (TPT) TPT1. BẢNG KIỂM MỘT BUỔI NÓI CHUYỆN SỨC KHỎE
Các bước
Những việc cần làm
Bước 1. Mở đầu
Chào hỏi và làm quen (thể hiện sự thân thiện, nhiệt tình) Sử dụng các phương pháp mở đầu bài nói chuyện thu hút Nêu mục đích cuộc nói chuyện
Bước 2. Cung cấp thông tin chủ chốt
Bước 3. Kết thúc cuộc nói chuyện và kêu gọi hành động
Cung cấp (giới thiệu) những thông tin chính xác, phù hợp và cần thiết cho đối tượng Sử dụng phương pháp nói chuyện hấp dẫn (kể chuyện, so sánh, xem phim, đố vui….) Đưa ra các ví dụ để hỗ trợ, minh họa cho thông điệp chính
Dành thơi gian để thảo luận và trả lời câu hỏi
Sử dụng các phương tiện, tài liệu hỗ trợ
Vận dụng các kỹ năng như: nói/thuyết trình, đặt câu hỏi, quan sát…trong khi nói chuyện Tóm tắt, nhấn mạnh các nội dung, thông điệp chính,
Nội dung thông điệp phù hợp với mục đích cuộc nói chuyện
Kiểm tra lại nhận thức của đối tượng
Kêu gọi hành động
Cung cấp tài liệu liên quan đến chủ đề cuộc nói chuyện
Chào, cảm ơn.
114
Có
Không
TPT2. BẢNG KIỂM TƯ VẤN Các bước
Những việc cần làm
Bước 1.
Gặp gỡ
Bước 2.
Gợi hỏi
Bước 3.
Giới thiệu
Bước 4.
Giúp đỡ
Bước 5.
Giải thích
Bước 6.
Gặp lại
Có
Không
Chào hỏi thân thiện, nhiệt tình. Mời khách hàng ngồi ngang hàng với người TV. Tự giới thiệu bản thân Hỏi tên, tuổi, địa chỉ của khách hàng. Quan sát, lắng nghe khách hàng. Gợi hỏi nhu cầu, mong muốn, lý do khách hàng cần tư vấn. Khai thác thông tin liên quan đến vấn đề cần được tư vấn. Sử dụng các câu hỏi đóng, mở xen kẽ Sử dụng tốt các kỹ năng như nghe, động viên, giao tiếp không lời… Cung cấp (giới thiệu) những thông tin chính xác, phù hợp và cần thiết cho đối tượng Sử dụng các phương tiện, tài liệu hỗ trợ Quan sát, lắng nghe; hỏi lại để đánh giá xem họ đã hiểu đúng hay chưa. Giúp đối tượng chọn một giải pháp thích hợp nhất, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của đối tượng Đối tượng tự lựa chọn và quyết định giải pháp Giúp đối tượng lập kế hoạch thực hiện: xác định thời gian, nguồn lực Giải thích những gì khách hàng còn thắc mắc hoặc hiểu chưa đúng. Cung cấp tài liệu hướng dẫn có liên quan đến vấn đề của họ. Hỏi lại để đảm bảo đối tượng hiểu đúng, làm đúng. Hẹn khách hàng quay trở lại để biết kết quả giải quyết vấn đề Nói với đối tượng sẽ tiếp tục giúp đỡ khi có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào
Lưu ý: Các bước từ 2-4 cần thực hành xen kẽ nhau, không phải theo thứ tự hết bước này mới chuyển sang bước khác. Trong 4 bước đó việc gợi hỏi là quan trọng nhất. Có gợi hỏi tốt mới biết được khách hàng suy nghĩ, hành động thế nào để giới thiệu, giúp đỡ và giải thích thiết thực nhất đối với họ.
115
TPT3. BẢNG KIỂM THĂM HỘ GIA ĐÌNH Các bước
Những việc cần làm
Bước 1. Chào hỏi, làm quen
Bước 2. Tìm hiểu kiến thức, thái độ, thực hành của gia đình liên quan đến chủ đề truyền thông Bước 3. Cung cấp thông tin, hướng dẫn thực hành
Nêu mục đích đến thăm hộ gia đình
Đặt câu hỏi mở để tìm hiểu kinh nghiệm (Kiến thức, thái độ, thực hành...).
Làm rõ/tóm tắt được những điểm chính/ vấn đề chính cần bổ sung, hướng dẫn.
Sử dụng tốt các kỹ năng như quan sát, lắng nghe, động viên, giao tiếp không lời…
Truyền đạt thông tin chủ chốt rõ ràng, ngắn gọn, đầy đủ, chính xác , ngôn ngữ dễ hiểu.
Sử dụng tài liệu truyền thông hỗ trợ phù hợp
Kiểm tra lại xem mọi người hiểu rõ thông tin đã cung cấp. Tóm tắt những điểm chính đã trao đổi giải thích. Vận dụng các kỹ năng như: nói/thuyết trình, đặt câu hỏi, quan sát…
Bước 4. Tìm hiểu khó khăn và thảo luận giải pháp
Bước 5. Kiểm tra, tóm tắt các điểm chính, đạt được cam kết
Chào hỏi, giới thiệu bản thân ( thể hiện tự tin, thân thiện, tôn trọng) Làm quen với các thành viên trong gia đình, tôn trọng phong tục tập quán địa phương. Hỏi thăm về tình hình kinh tế gia đình, sức khỏe, nghề nghiệp ….của các thành viên trong gia đình
Đặt câu hỏi tìm hiểu các khó khăn/ thắc mắc khi thực hiện hành vi mới.
Thống nhất các biện pháp để giải quyết khó khăn
Vận dụng các kỹ năng động viên, quan sát, lắng nghe... Tóm tắt các điểm chính. Kiểm tra lại xem mọi người hiểu rõ thông tin đã cung cấp.
Thống nhất những việc cần làm và đạt cam kết
Chào, cảm ơn gia đình và hẹn gặp lại.
116
Có
Không
TPT4. BẢNG KIỂM THẢO THUẬN NHÓM Các bước
Bước 1. Giới thiệu người tham dự và truyền thông viên
Bước 2. Tìm hiểu kinh nghiệm của mọi người về chủ đề thảo luận
Những việc cần làm
Chào hỏi, làm quen (thể hiện sự thân thiện, nhiệt tình)
Nêu mục tiêu, chủ đề thảo luận, nội dung TLN.
Đặt câu hỏi mở để tìm hiểu kinh nghiệm (Kiến thức, thái độ, thực hành...).
Quan sát, lắng nghe ý kiến của mọi người
Động viên, khuyến khích, khen ngợi mọi người trong nhóm tham gia thảo luận (không chê bai, chỉ trích). Làm rõ/tóm tắt được những điểm chính/ vấn đề chính cần bổ sung, hướng dẫn. Truyền đạt thông tin chủ chốt rõ ràng, ngắn gọn, đầy đủ, chính xác , sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu. Sử dụng tài liệu truyền thông hỗ trợ phù hợp Kiểm tra lại xem mọi người hiểu rõ thông tin đã cung cấp. Tóm tắt những điểm chính đã trao đổi giải thích Đặt câu hỏi tìm hiểu các khó khăn/ thắc mắc khi thực hiện hành vi mới. Thống nhất các biện pháp để giải quyết khó khăn Vận dụng các kỹ năng động viên, quan sát, lắng nghe... Kiểm tra kiến thức/thực hành của đối tượng: đặt câu hỏi và nghe đối tượng trả lời. Tóm tắt lại các điểm chính đã thảo luận, trao đổi, các biện pháp chính giải quyết khó khăn. Thống nhất những việc cần làm và đạt cam kết thực hiện hành vi mới.
Bước 3. Bổ sung thông tin chính xác đầy đủ
Bước 4. Tìm hiểu khó khăn/cản trở khi thực hiện hành vi mới, thảo luận giải quyết.
Bước 5. Kiểm tra, tóm tắt, cam kết
Cảm ơn hẹn gặp lại buổi thảo luận nhóm lần sau
117
Có
Không
TPT 5. CÁC TÌNH HUỐNG ĐÓNG VAI 1. Bạn hãy thảo luận với một nhóm phụ nữ có về cách thăm khám vú phát hiện sớm ung thư.. 2. Chồng chị Bình bị đau dạ dày nghi ngờ là ung thư dạ dày. Chị Bình rất lo lắng vì ung thư là bệnh nan y không cứu chữa được. Bạn giải thích rằng chị cần đưa anh đến bệnh viện cách xã 50 km để có thể khám, xét nghiệm chính xác. Chị Bình cho biết chị không muốn rời xa gia đình vì hiện giờ con gái 3 tuổi của chị đang ốm. Bạn hãy nói chuyện với chị Bình. 3. Chị Lê 45 tuổi, khi tắm phát hiện thấy ngực bên trái to hơn ngực bên phải. Sờ nắn ngực trái thấy có vài cục to nhỏ khác nhau, ấn vào thấy đau. Bạn có lời khuyên gì đối với chị Bình 4. Bác Hải 62 tuổi hút thuốc lá và thuốc lào từ khi 16 tuổi, khoảng một tháng nay ho nhiều, tức ngực, khó thở và có khi ho ra máu. Anh chị khuyên bác Hải như thế nào? 5. Chị Hoa 35 tuổi, một tháng gần đây chị bị chảy máu ở cơ quan sinh dục. Chị nghĩ chắc là mình bị viêm nhiễm phần phụ chỉ cần vệ sinh sạch sẽ rồi sẽ khỏi. Bạn hãy trao đổi với chị Hoa. 6. Anh Thành 40 tuổi, gần đây hay bị ù tai và đau đầu bên phải. Ngoài ra anh còn bị ngạt mũi, khi xì mũi có lúc lẫn máu tươi. Anh Thành cho là mình sức khỏe vẫn tốt chỉ là cảm cúm thông thường. Bạn hãy nói chuyện với anh Thành về tình hình sức khỏe của anh ấy. 7. Anh Hùng 38 tuổi, một tháng nay anh cảm thấy khó chịu mỗi khi ăn uống vì trong miệng có một đám viêm ở mặt dưới của lưỡi. Khi soi gương anh thấy nó có máu trắng đục, hình tròn rộng khoảng gần 1cm. Anh đã ăn nhiều rau xanh và trái cây mà không thấy đỡ. Bạn hãy nói chuyện và tư vấn anh Hùng cách chăm sóc sức khỏe. 8. Bác Cao năm nay 62 tuổi, khoảng 1 tháng nay bác ho nhiều, tức ngực khó thỏ. thi thoảng khạc đờm có máu. Bác thấy trong người rất mệt mỏi. Bác ho nhiều đến mức phải bỏ cả thói quen hút thuốc lào hơn 40 năm nay của mình. Bạn hãy trao đổi với bác Cao. 9. Bác Hoa 58 tuổi, hai tháng nay hay bị rối loạn tiêu hóa đi ngoài lỏng nhầy mũi. Bác đã mua thuốc về uống nhưng không khỏi. Bác than phiền mệt mỏi và giảm mất mấy cân thịt. Bạn hãy tư vấn cho bác Hoa nên làm gì để chăm sóc sức khỏe của bác. * Học viên có thể đưa ra các tình huống phù hợp với địa phương để thực hành đóng vai. Vận dụng các kỹ năng truyền thông đã học để tiến hành truyền thông ở các bối cảnh sau: Thăm hộ gia đình. Truyền thông với đối tượng tại cơ sở y tế/ tại gia đình. Thảo luận nhóm với đối tượng. Làm mẫu thực hành với nhóm đối tượng. Nói chuyện sức khỏe với đối tượng
118
TỰ LƯỢNG GIÁ Trả lời ngắn (Điền vào chỗ trống) các câu hỏi từ 1 đến 11 Câu 1: Tư vấn là quá trình..................................................(A) cho một đối tượng trong đó cán bộ tư vấn cung cấp thông tin giúp cho đối tượng..........................(B) và hành động theo quyết định này nhằm phòng tránh các hành vi có hại và hướng đến các hành vi có lợi cho sức khỏe. Câu 2. Kể tên các bước của quá trình tư vấn A. Gặp gỡ B. …………. C. Giải thích D. …………. E. Giúp đỡ F. ………… Câu 3. Trong quá trình tư vấn, cán bộ tư vấn phải cung cấp những thông tin chính xác, phù hợp và cần thiết cho khách hàng , cả mặt tích cực và…..(A) , cả các yếu tố thuận lợi và………(B). Câu 4. Để chuẩn bị cho một cuộc thảo luận nhóm đạt hiệu quả, cần chuẩn bị: A………………………………………………. B. Thu thập thông tin về chủ đề sắp thảo luận. C………………………………………………… D. Phương tiện, nội dung và một số câu hỏi trong khi thảo luận E. Thông báo cho đối tượng và lãnh đạo địa phương (nếu cần) Câu 5. Các bước thảo luận nhóm Bước 1: Giới thiệu người tham dự. Nêu chủ đề sắp thảo luận Bước 2: Trao đổi, tìm hiểu kinh nghiệm của mọi người về chủ đề thảo luận Bước 3: ....................................................................................................... Bước 4: Tìm hiểu khó khăn và thảo luận cách giải quyết Bước 5:......................................................................................................... Câu 6. Kể 3 loại tài liệu truyền thông thường được sử dụng khi thảo luận nhóm: A. …………. B. apphich C. …………… Câu 7. Những khó khăn thường gặp khi thảo luận nhóm: A. Một số người im lặng 119
B. ………………… C. …………………. D. Xảy ra tranh cãi Câu 8. Thăm hộ gia đình là một hình thức truyền thông trực tiếp nhằm……………..(A) việc thực hiện lời khuyên trước đó. Thăm hộ gia đình còn giúp cho việc thu thập…………(B), phát hiện các vấn đề sức khỏe mới nảy sinh. Câu 9. Các bước thăm hộ gia đình Bước 1: Chào hỏi, giới thiệu bản thân và mục đích của cuộc đến thăm Bước 2: Quan sát và kiểm tra việc thực hiện các lời khuyên bạn đưa ra trước đó. Tìm hiểu kiến thức, thực hành liên quan đến chủ đề truyền thông Bước 3: ………………………………………………………………… Bước 4: Tìm hiểu khó khăn và thảo luận cách giải quyết Bước 5: ………………………………………………………………….. Câu 10. Để một cuộc nói chuyện sức khỏe đạt kết quả tôt, chúng ta cần chuẩn bị những nội dung sau đây: A. Xác định đối tượng tham dự (ai, bao nhiêu người?) B. …………………………………………………. C. Xác định nội dung cần nói chuyện D. ……………………………………………. E. Xác định thời gian, địa điểm nói chuyện F. Tài liệu, phương tiện hỗ trợ Câu 11. Hãy kể tên 3 bước của một cuộc nói chuyện sức khỏe A……………………………………………………….. B………………………………………………………… C………………………………………………………… Hãy đánh dấu vào cột Đ nếu câu đúng và vào cột S nếu câu sai từ câu số 12 đến câu số 19
Khi đến thăm hộ gia đình cần mang theo 12. Sổ sách ghi chép 13. Tranh lật 14. Apphich 15. Tờ rơi Buổi truyền thông trực tiếp có hiệu quả hơn khi truyền thông viên: 120
Đ
S
16. Đặt câu hỏi mở để tìm hiểu xem đối tượng đã biết, tin và làm gì. 17. Cung cấp cho đối tượng được càng nhiều thông tin càng tốt 18. Sử dụng tranh ảnh, tài liệu hoặc đưa ra các ví dụ thực tế ở địa phương để minh họa 19. Phê phán những điều đối tượng làm chưa đúng Hãy chọn 1 câu trả lời đúng nhất từ câu số 20 đến câu số 22 bằng cách đánh dấu vào ô phù hợp Câu 20. Trong các bước tư vấn, bước nào cần lưu ý nhất A. Gặp gỡ B. Gợi hỏi C. Giải thích D. Giới thiệu E. Giúp đỡ F. Hẹn gặp lại Câu 21. Thông thường nên tiến hành thảo luận cho một nhóm khoảng: A. 5-10 người B. 11-15 người C. 16-20 người D. >20 người Câu 22. Trong thảo luận nhóm, câu hỏi được truyền thông viên sử dụng là: A. Câu hỏi đóng B. Câu hỏi mở C. Kết hợp câu hỏi đóng và câu hỏi mở D. Câu hỏi dẫn dắt
121
ĐÁP ÁN Câu 1 (A). Truyền thông trực tiếp (B). Tự đưa ra quyết định Câu 2. (B). Gợi hỏi; (D) Giới thiệu; (F) Hẹn gặp lại Câu 3. (A) Tiêu cực; (B) Không thuận lợi Câu 4. (A) Lựa chọn chủ đề mà đối tượng quan tâm và cần giải quyết. (C) Thời gian và địa điểm phù hợp Câu 5. Bước 3: Bổ sung thông tin cho chính xác và đầy đủ Bước 5: Kiểm tra lại những điều vừa trao đổi Câu 6. tranh lật, apphich và tờ rơi Câu 7. (B) Một số người nói quá nhiều; (C) Đi chệch chủ đề Câu 8. (A) Kiểm tra (B) Thông tin Câu 9. Bước 3. Cung cấp thông tin và hướng dẫn thực hành Bước 5. Kiểm tra lại những điều vừa trao đổi Câu 10. (B) Xác định mục đích, chủ đề của cuộc nói chuyện; (D) Chuẩn bị một dàn bài cho cuộc nói chuyện; Câu 11. (A). Bước 1. Mở đầu; (B) Bước 2. Cung cấp thông các thông tin chủ chốt; (C) Bước 3. Kết thúc cuộc nói chuyện và kêu gọi hành động. 12Đ, 13Đ, 14S, 15Đ, 16Đ, 17S, 18Đ, 19S, 20B, 21B, 22C.
122
BÀI 6 LẬP KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TẠI CỘNG ĐỒNG PHẦN I. CHUẨN BỊ CHO BÀI HỌC Những việc giảng viên cần chuẩn bị cho bài học: -
Nghiên cứu trước nội dung lý thuyết bài 6 “Lập kế hoạch truyền thông phòng chống ung thư tại cộng đồng” trong cuốn tài liệu “Truyền thông phòng chống ung thư”phát cho học viên.
-
Chuẩn bị một kế hoạch bài giảng chi tiết đáp ứng mục tiêu bài học. Thực hiện đầy đủ các hoạt động của giảng viên và học viên theo kế hoạch bài giảng (Phụ lục 1).
-
Chuẩn bị nội dung bài giảng trên máy tính bằng phần mềm trình chiếu Powerpoint với 12 bản chiếu được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 12 (Phụ lục 2).
-
Chuẩn bị các tờ phát tay theo thứ tự từ 1 đến 4 (Phụ lục 3)
-
Chuẩn bị phòng học cho khoảng 25-30 học viên, đủ bàn ghế, đảm bảo diện tích để phân nhóm. Sắp xếp bàn ghế phù hợp (hình chữ U hoặc nhóm học tập).
-
Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, bút dạ 2 màu (đen/xanh và đỏ), giấy A4, A0, bìa màu, băng dính.
-
Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy chiếu với máy tính.
-
Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy tính với máy chiếu.
PHẦN II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động 1. Giới thiệu bài học và mục tiêu học tập Thời gian dự kiến: 5 phút -
Giảng viên giới thiệu tên bài học (bản chiếu số 1).
-
Giảng viên chiếu bản chiếu số 2 và mời một học viên trong lớp đọc to mục tiêu bài học cho cả lớp nghe. Hỏi học viên có bàn luận, ý kiến gì đối với mục tiêu bài học. Giải thích những điểm học viên chưa rõ.
Hoạt động 2. Hướng dẫn phần “Khái niệm lập kế hoạch và các loại kế hoạch” Thời gian dự kiến: 10 phút 123
-
Giảng viên nêu câu hỏi: “Trong cuộc sống cũng như trong công việc, anh, chị thường lập kế hoạch cho những hoạt động gì?”. Mời 2-3 học viên trả lời.
-
Nêu câu hỏi: Vậy theo anh, chị lập kế hoạch là gì? Lập kế hoạch nhằm mục đích gì?. Mời 2-3 học viên trả lời. Ghi tóm tắt câu trả lời của học viên lên bảng, có thể chỉ ghi những từ khóa quan trọng có liên quan đến khái niệm lập kế hoạch.
-
Chiếu bản chiếu số 3,4 và trình bày các khái niệm lập kế hoạch.
-
Nêu câu hỏi: Vậy theo anh, chị có bao nhiêu loại kế hoạch. Mời học viên trả lời, giảng viên dùng bút đỏ gạch chân từ,cụm từ then chốt, chiếu bản chiếu số 5 và phân tích Nhấn mạnh rằng, việc lập kế hoạch cho các hoạt động truyền thông (1 buổi truyền thông, chiến dịch truyền thông hay một hoạt động truyền thông…) rất quan trọng, đóng góp không nhỏ vào thành công của các hoạt động truyền thông.
Hoạt động 3. Lập kế hoạch một buổi truyền thông Thời gian dự kiến: 15 phút -
Giảng viên dẫn dắt và nêu câu hỏi: Với khái niệm lập kế hoạch là dự kiến công việc cần làm, dự kiến nguồn lực để thực hiện các công việc đó. Vậy lập kế hoạch cho một buổi truyền thông, truyền thông viên cần dự kiến những gì? Ghi câu trả lời của học viên lên bảng. Giảng viên chiếu bản chiếu 6 và phân tích về chủ đề truyền thông, đối tượng truyền thông.
-
Chiếu bản chiếu 7 giải thích khái niệm mục tiêu truyền thông. Nhấn mạnh rằng, mục tiêu của một buổi truyền thông có thể là sự thay đổi về nhận thức, kiến thức hay thái độ của đối tượng tham dự buổi truyền thông. Việc thay đổi hành vi/thực hành cần có thời gian.
-
Hướng dẫn học viên cách viết mục tiêu theo phương pháp ABCD và dành thời gian (10 phút) để các nhóm thực hành viết mục tiêu. Giảng viên chữa phần mục tiêu các nhóm đã viết.
-
Giảng viên chiếu bản chiếu số 8 và phân tích về các nội dung còn lại của bản kế hoạch cho một buổi truyền thông: xác định nội dung truyền thông; phương pháp; phương tiện - tài liệu; thời gian; địa điểm; người thực hiện; cách kiểm tra, đánh giá kết quả buổi truyền thông.
-
Hỏi học viên có điểm nào chưa rõ, giải thích trước khi đi vào thực hành lập kế hoạch cho một buổi truyền thông.
124
Hoạt động 4. Bài tập thực hành lập kế hoạch cho một buổi truyền thông cụ thể về phòng chống ung thư Thời gian dự kiến: 50 phút -
Phát tờ phát tay 6.1 và 6.2.
-
Chiếu bản chiếu số 9 giới thiệu cho học viên các nội dung chính của một bản kế hoạch hoạt động truyền thông tại cộng đồng.
-
Nêu yêu cầu của bài tập thực hành tại bản chiếu số 10: 2 học viên ngồi cạnh nhau sẽ cùng thảo luận để xây dựng kế hoạch cho một buổi truyền thông cụ thể về phòng chống ung thư. Tờ phát tay 6.1 là ví dụ về kế hoạch cho một buổi truyền thông cụ thể, học viên có thể tham khảo ví dụ này để làm bài tập thực hành. Tờ phát tay 6.2 là mẫu kế hoạch một buổi truyền thông. Học viên sử dụng tờ này để làm bài tập thực hành. Thời gian thảo luận là 20 phút. Các nhóm viết bản kế hoạch lên giấy A0.
Giảng viên mời đại diện của một số nhóm lên trình bày và mời các học viên khác góp ý. Các nhóm tiếp thu ý kiến chỉnh sửa và điều chỉnh bản kế hoạch. Hoạt động 5. Lập kế hoạch hoạt động truyền thông theo thời gian Thời gian dự kiến: 15 phút -
Giảng viên nêu câu hỏi: Theo các anh/chị,khi lập kế hoạch theo thời gian cần xác định những nội dung gì? Ghi câu trả lời của học viên lên bảng.
-
Chiếu bản chiếu số 11 giới thiệu cho học viên các nội dung chính của một bản kế hoạch hoạt động truyền thông theo thời gian.
Hoạt động 6. Thực hành lập kế hoạch hoạt động truyền thông theo thời gian Thời gian dự kiến: 50 phút -
Phát tờ phát tay 6.3 và 6.4.
-
Giảng viên chia lớp thành 4 nhóm và nêu yêu cầu của bài tập thực hành: Mỗi nhóm sẽ thảo luận để xây dựng kế hoạch cho hoạt động truyền thông về phòng chống ung thư tại cộng đồng. Tờ phát tay 6.3 là ví dụ về kế hoạch hoạt động truyền thông cụ thể, học viên có thể tham khảo ví dụ này để làm bài tập thực hành. Tờ phát tay 6.4 là mẫu kế hoạch hoạt động truyền thông tại cộng đồng. Học viên sử dụng tờ này để làm bài tập thực hành. Thời gian thảo luận là 30 phút. Các nhóm viết bản kế hoạch lên giấy A0
125
-
Giảng viên mời đại diện của từng nhóm lên trình bày và mời các học viên khác góp ý. Các nhóm tiếp thu ý kiến chỉnh sửa và điều chỉnh bản kế hoạch.
Hoạt động 7. Tóm tắt bài học Thời gian dự kiến: 5 phút Giảng viên yêu cầu học viên nhắc lại những điểm chính của bài học. Bổ sung và giải thích các thắc mắc của học viên (nếu có). PHẦN III. NHỮNG KINH NGHIỆM VÀ GỢI Ý -
Nội dung lý thuyết trong bài khá đơn giản và quen thuộc với học viên nên không có khó khăn cho giảng viên trong việc giảng phần này. Giảng viên cần khai thác kinh nghiệm của học viên để hoàn thành các mục tiêu bài học. Khi giảng lý thuyết nên gắn với các bài học trước như xác định đối tượng truyền thông, phương pháp truyền thông, phương tiện tài liệu…
-
Phần thực hành lập kế hoạch rất quan trọng giúp học viên áp dụng vào công việc trong thực tế sau này vì vậy, giảng viên nên giúp học viên thực hành và góp ý chi tiết cho các bản kế hoạch mà các nhóm đã lập, đặc biệt là phần viết mục tiêu truyền thông. Nên dành thời gian cho các nhóm chỉnh sửa lại bản kế hoạch theo như góp ý.
-
Đối với phần lập kế hoạch cho một buổi truyền thông đây là công việc mà truyền thông viên thường xuyên phải làm nhưng trên thực tế đôi khi họ bỏ qua hoặc làm không bài bản. Giảng viên cần hướng dẫn học viên lập kế hoạch càng chi tiết càng tốt: mục tiêu đặt ra nên khả thi, đôi khi chỉ là những thay đổi về kiến thức hoặc thái độ của đối tượng; nội dung truyền thông chỉ cần ghi các thông điệp chủ chốt để người thực hiện buổi truyền thông trên cơ sở đó phát triển thêm các ý; ghi rõ số lượng của các tài liệu truyền thông cần chuẩn bị; dự kiến cách kiểm tra đánh giá kết quả buổi truyền thông (nếu là kiểm tra sự thay đổi về kiến thức nên chuẩn bị sẵn các câu hỏi liên quan đến chủ đề truyền thông; nếu là đánh giá sự thay đổi thái độ có thể chuẩn bị các tờ đăng ký thực hiện hành vi mới…)
-
Đối với lập kế hoạch cho hoạt động truyền thông, trong bài này mới chỉ dừng lại ở việc giới thiệu khung kế hoạch. Trên thực tế, để xây dựng được kế hoạch truyền thông về một chủ đề nào đó người lập kế hoạch cần phải thực hiện các bước phân tích đối tượng, phân tích tình hình… có như vậy các hoạt động đề ra mới phù hợp và khả thi. 126
PHẦN IV. PHỤ LỤC Phụ lục 1. Kế hoạch dạy – học Mục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng: 1. Mô tả được 10 đề mục cần có khi lập kế hoạch cho 1 buổi truyền thông GDSK. 2. Lập được kế hoạch 1 buổi truyền thông GDSK. 3. Lập được kế hoạch truyền thông theo thời gian (tháng hoặc quý, năm) Kế hoạch bài giảng Thời gian (phút)
Phương pháp dạy học
Phương tiện giảng dạy
Hoạt động của giảng viên
1. Giới thiệu bài học và mục tiêu bài học
5
Thuyết trình ngắn
Máy tính, máy chiếu
Thuyết ngắn
2. Khái niệm lập kế hoạch, các loại kế hoạch
10
Nội dung
trình Đọc mục tiêu
Bản chiếu số 1 (tên bài) và số 2 (mục tiêu bài học) Động não
Bảng trắng Bút dạ Bản chiếu số 3,4,5
Hoạt động của học viên
Góp ý/hỏi để làm rõ mục tiêu
Nêu câu hỏi khai thác kinh nghiệm của học viên.
Suy nghĩ, trả lời câu hỏi
Hỏi lại Mời 2-3 học những viên trả lời điểm chưa Tóm tắt các câu rõ
Đánh giá HV thống nhất phần mục tiêu
Sự tham gia của học viên Giải thích, bình luận của HV, GV
trả lời của học viên Chiếu bản chiếu số 3,4,5 và trình bày khái niệm lập kế hoạch, các loại kế hoạch 3. Lập kế hoạch một buổi truyền thông
15
Động não
Bảng trắng
Thuyết trình ngắn
Bút dạ Bản chiếu số 6,7,8
127
Nêu câu hỏi khai thác kinh nghiệm của học viên.
Suy nghĩ trả lời câu hỏi
Hỏi lại Mời 2-3 học những viên trả lời. điểm chưa
Sự tham gia của HV Kết quả thực hành viết mục tiêu TT
Nội dung
4. Thực hành lập kế hoạch một buổi truyền thông
Thời gian (phút)
50
Phương pháp dạy học
Bài tập nhóm
Phương tiện giảng dạy
Hoạt động của học viên rõ Tóm tắt các câu trả lời của HV Thực hành Chiếu bản chiếu viết mục số 6,7,8 và phân tiêu truyền thông. tích. Hoạt động của giảng viên
Hướng dẫn HV thực hành viết mục tiêu truyền thông
Điều chỉnh mục tiêu theo các góp ý
Tờ phát tay Yêu cầu học 6.1, 6.2 viên lập kế hoạch cho một Giấy A0, buổi truyền bút dạ, thông về phòng băng dính chống ung thư Bản chiếu (theo mẫu TPT số 9,10 6.2)
Thực hành lập kế hoạch một buổi truyền thông- 2 người/nhóm
Trình bày bản kế Mời đại diện hoạch một số nhóm Góp ý và trình bày chỉnh sửa
5. Lập kế hoạch truyền theo thời gian (tháng hoặc quý, năm)
15
Động não
Bảng trắng
Thuyết trình ngắn
Bút dạ Bản chiếu số 11,12
Góp ý cho các bản kế hoạch
bản kế hoạch theo góp ý
Nêu câu hỏi khai thác kinh nghiệm của HV
Suy nghĩ trả lời câu hỏi
Tóm tắt câu trả lời của HV
Hỏi lại những điểm chưa rõ
Chiếu bản chiếu 11,12 và trình bày những nội dung chính trong bản kế hoạch hoạt động truyền thông
128
Đánh giá
Sự tham gia của HV Kế hoạch một buổi truyền thông do HV lập
Sự tham gia của HV
Nội dung 6. Thực hành lập kế hoạch truyền thông theo thời gian (tháng hoặc quý, năm)
Thời gian (phút) 50
Phương pháp dạy học Bài tập nhóm
Phương tiện giảng dạy
Hoạt động của giảng viên
Hoạt động của học viên
Tờ phát tay Chia lớp thành 4 Thực hành 6.3, 6.4 nhóm. lập kế Giấy A0, Yêu cầu các hoạch hoạt bút dạ, nhóm lập kế động băng dính hoạch cho hoạt truyền động truyền thông theo thông về phòng nhóm chống ung thư Trình bày (theo mẫu TPT bản kế 6.4) hoạch
Đánh giá Sự tham gia của HV Kế hoạch hoạt động truyền thông do các nhóm xây dựng
Mời đại diện các Góp ý và nhóm trình bày chỉnh sửa bản kế Góp ý cho các hoạch theo bản kế hoạch góp ý 7. Tóm tắt bài học
5
Thuyết trình ngắn
Yêu cầu HV tóm tắt lại các điểm chính của bài học. Giải thích những điểm HV chưa rõ.
129
Trả lời tóm tắt
Sự tham gia của HV.
Phụ lục 2. Các bản chiếu Mục tiêu bài học Sau bài học này học viên có khả năng
Bài 6 LẬP KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG
1. Mô tả được 10 đề mục cần có khi lập kế hoạch cho 1 buổi truyền thông GDSK. 2. Lập được kế hoạch 1 buổi truyền thông GDSK. 3. Lập được kế hoạch truyền thông theo thời gian (tháng hoặc quý, năm)
PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TẠI CỘNG ĐỒNG
1
2
Khái niệm
Khái niệm
Lập kế hoạch là việc xác định các mục tiêu và tìm ra cách thức để đạt được những mục tiêu đó. Đó là một quá trình phân tích tình hình để đánh giá các vấn đề cũng như tiềm năng hiện tại, xác định đích mà chúng ta đang đi đến? đi bằng cách nào? cần sử dụng các nguồn lực gì? và khi nào thì đến được đích? Lập kế hoạch bao gồm việc ra quyết định, xây dựng mục tiêu chương trình và đề ra các bước đi cụ thể trong một thời gian nhất định trên cơ sở đảm bảo sự hoạt động nhịp nhàng, cân đối cho mọi bộ phận cấu thành.
Lập kế hoạch là một quá trình dự kiến các công việc cần làm cho phù hợp với thời gian, kinh phí, dự tính việc nào nên làm trước và những khó khăn có thể gặp phải trong khi thực hiện để có biện pháp khắc phục kịp thời nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Lập kế hoạch giúp cho quá trình thực hiện công việc được chủ động, thuận lợi và kết quả đạt được sẽ ở mức cao nhất so với mong muốn.
3
4
Các loại lập kế hoạch
Lập kế hoạch một buổi truyền thông
1. Lập kế hoạch theo định hướng vấn đề (lập kế hoạch từ dưới lên )
1. Xác định chủ đề truyền thông TTV cần lựa chọn vấn đề ưu tiên giải quyết Mỗi buổi chỉ nên tập trung vào một chủ đề. Ví dụ: Thuốc lá với ung thư phổi Phát hiện sớm ung thư cổ tử cung
Xuất phát từ những vấn đề thực tế Áp dụng khi triển khai các chương trình dự án, chương trình mục tiêu quốc gia
2. Lập kế hoạch thực hiện (từ trên xuống)
2. Xác định đối tượng truyền thông Ai? Bao nhiêu người? Lập danh sách đối tượng tham dự Ví dụ: Đối tượng của buổi thảo luận nhóm với chủ đề “Thuốc lá với ung thư phổi” là 20 nam giới trên 40 tuổi đang hút thuốc lá.
Căn cứ chỉ tiêu trên giao Thường là kế hoạch ngắn hạn
3. Lập kế hoạch cho một hoạt động cụ thể Kế hoạch tổ chức lớp tập huấn Kế hoạch biên soạn tài liệu Kế hoạch một buổi truyền thông 5
6
130
Lập kế hoạch một buổi truyền thông (3) 3. Xác định mục tiêu buổi truyền thông
Lập kế hoạch một buổi truyền thông (4)
Mục tiêu truyền thông là kết quả những thay đổi của đối tượng đích mà chúng ta mong đợi
4.
Xác định nội dung truyền thông: Liệt kê các thông tin chủ yếu về chủ đề đã chọn
5.
Phương pháp truyền thông: Liệt kê các phương pháp truyền thông sẽ được áp dụng
B: Behavior - Hành vi
6.
Phương tiện và tài liệu truyền thông: Liệt kê các phương tiện và tài liệu truyền thông sẽ được sử dụng
C: condition - Điều kiện
7.
Địa điểm
8.
Thời gian
9.
Người chịu trách nhiệm chính, người phối hợp
A: Audience - Đối tượng
Mục tiêu
D: Degree - Mức độ 7
10. Cách kiểm tra, đánh giá kết quả buổi truyền thông 8
Thực hành LKH một buổi truyền thông
Kế hoạch một buổi truyền thông PCUT • • • •
• Bài tập nhóm dành cho 2 người: Lập một bản kế hoạch cho một buổi truyền thông cụ thể về phòng chống ung thư
Chủ đề truyền thông:................................................................................................................ Đối tượng cần truyền thông:...................................................................................................... Địa điểm:...................................................................................................................................... Thời gian thực hiện:....................................................................................................................
Muc tiêu cần đạt của một buổi truyền thông
Nội dung cần truyền thông
Số người được truyền thông
Phương pháp
Phương tiện
Người thực hiện – người phối hợp
Cách kiểm tra, đánh giá kết quả
Người lập kế hoạch 9
10
Lập kế hoạch truyền thông theo thời gian
Kế hoạch truyền thông năm…. Xã: ………………………….. Huyện………………………………………………… Thời gian thực hiện: ………………………………………………………………… Mục tiêu: ………………………………………………………………………………
1. Kế hoạch trong khoảng thời gian nào (trong tháng/quý/năm)? 2. Mục tiêu của bản kế hoạch truyền thông là gì? 3. Các hoạt động truyền thông nào cần được triển khai? 4. Các hoạt động này diễn ra khi nào? 5. Các hoạt động này được làm như thế nào (phương pháp làm)? 6. Làm ở đâu? 7. Ai làm chính/ ai phối hợp?
TT
Hoạt động
Thời gian
Phương pháp
Số buổi/ số lần
Địa điểm
Người thực hiện
1 2 ….
11
12
131
Bài tập thực hành • Lập một bản kế hoạch truyền thông PCUT năm 2016 tại cộng đồng
13
132
Phụ lục 3. Các tờ phát tay Ví dụ về kế hoạch một buổi truyền thông
Tờ phát tay 6.1
KẾ HOẠCH MỘT BUỔI TRUYỀN THÔNG PHÒNG CHỐNG UNG THƯ Chủ đề truyền thông: Phát hiện sớm ung thư vú Đối tượng cần truyền thông: Phụ nữ trên 30 tuổi đang công tác tại xí nghiệp X Địa điểm: Hội trường của xí nghiệp X. Mục tiêu cần đạt được của một buổi truyền thông
Thời gian thực hiện: 9 h đến 10h30 ngày 18 tháng 10 năm 2014
Nội dung truyền thông (các thông tin chủ chốt)
Số người được TT
- Ung thư vú là ung thư phổ 10 người biến nhất ở phụ nữ và là Sau buổi truyền thông, nguyên nhân gây tử vong 9/10 tượng tham dự liệt hàng đầu. kê được ít nhất 5 yếu tố - Yếu tố nguy cơ gây ung nguy cơ gây ung thư vú. thư vú: Tiền sử gia đình, tiền sử bản thân đã từng mắc ung 9/10 người đăng ký thư vú một bên; tuổi trên 35; khám vú tại cơ sở y tế có kinh nguyệt sớm; mãn kinh muộn; có bệnh lành tính ở tuyến vú; khẩu phần ăn nhiều mỡ động vật; dùng thuốc tránh thai kéo dài; không có con hoặc sinh con muộn…
Phương pháp truyền thông Truyền thông nhóm
Phương tiện và tài liệu
Người làm chính/người phối hợp
Cách kiểm tra đánh giá kết quả buổi TT
01 Đĩa DVD hướng dẫn khám vú
Thực hiện chính: BS. Nguyễn Thanh H
- Quan sát sự tham gia thảo luận của đối tượng.
01 Đầu đĩa, 01 ti vi 30 tờ gấp “ung thư vú – Những điều cần biết”
Hỗ trợ: Bùi Mai A – phụ trách nữ công của xí nghiệp
- Phiếu điều tra (người tham dự trả lời các câu hỏi và đăng ký khám vú)
- Sàng lọc phát hiện sớm ung thư vú: Tự khám vú, Khám vú tại cơ sở y tế; chụp X quang tuyến vú.
Người lập kế hoạch 133
Tờ phát tay 6.2 KẾ HOẠCH MỘT BUỔI TRUYỀN THÔNG PHÒNG CHỐNG UNG THƯ Chủ đề truyền thông:............................................................................................................................................................ Đối tượng cần truyền thông:............................................................................................................................................... Địa điểm:.............................................................................................................................................................................. Thời gian thực hiện:............................................................................................................................................................
Mục tiêu cần đạt được của một buổi truyền thông
Nội dung truyền thông (các thông tin chủ chốt)
Số người được TT
Phương pháp truyền thông
Phương tiện và tài liệu
Người làm chính/người phối hợp
Cách kiểm tra đánh giá kết quả buổi TT
Người lập kế hoạch
134
Tờ phát tay 6.3 KẾ HOẠCH TRUYỀN PHÒNG CHỐNG UNG THƯ NĂM …… Xã:.....................................................Huyện:................................................................................... Thời gian thực hiện: năm 2015……………………………………………………………………………………… Mục tiêu: Đến 12/2015 1. 60% nam giới từ độ tuổi 16-20 cam kết không hút thuốc lá 2. 50% phụ nữ >35 tuổi đi khám phụ khoa định kỳ 3 tháng/lần 3….. TT
Hoạt động (Làm gì?)
1
Thời gian (Khi nào?)
Truyền thông về tác hại cả Tháng 1,2 thuốc lá
Phương pháp (Làm như thế nào?) - Phát thanh trên hệ thống loa đài
Địa điểm (Diễn ra ở đâu?)
Người thực hiện (Ai làm chính/ai phối hợp?)
- 1 buổi/tuần
- Xã, thôn
- 10 buổi
- Nhà văn hóa thôn
- Trưởng trạm y tế xã và cán bộ VHTT
Số buổi
- Nói chuyện sức khỏe
- Trường cấp 2, 3, - CBYT xã, y tế thông chợ, ủy ban…
- Dán apphich tại các trường cấp 2,3, cổng chợ… 2
Truyền thông về lợi ích khám phụ khoa
Tháng 3 đến tháng 12
- Phát thanh trên hệ thống loa đài
- 2 buổi/tuần
- Xã, thôn
- 2 buổi/nhóm
- Thảo luận nhóm
- 10 buổi
- Nhà văn hóa thôn
- Nói chuyện sức khỏe
- 1 lần/hộ/tháng
- Hộ gia đình
- Thăm hộ gia đình
- Trưởng trạm y tế xã và cán bộ VHTT - CBYT xã, y tế thông
Người lập kế hoạch 135
Tờ phát tay 6.4 KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG PHÒNG CHỐNG UNG THƯ NĂM .... Xã:.....................................................Huyện:................................................................................... Thời gian thực hiện: …………………………………………………………………………………………………. Mục tiêu: ....................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................
TT
Hoạt động (Làm gì?)
Thời gian (Khi nào?)
Phương pháp (Làm như thế nào?)
Số buổi
Địa điểm (Diễn ra ở đâu?)
Người thực hiện (Ai làm chính/ai phối hợp?)
Người lập kế hoạch
136
TỰ LƯỢNG GIÁ Trả lời ngắn các câu hỏi từ câu 1 đến câu 7: 1. Lập kế hoạch là việc xác định các .................... và tìm ra cách thức để đạt được những mục tiêu đó
2. Mục tiêu là điều mà chúng ta phấn đấu đạt được ở một thời điểm xác định trong ...................... 3. Mục tiêu truyền thông là thay đổi về ..................(A), thái độ hoặc ..................(B) đôi khi cả 3 tùy thuộc vào nội dung, sự hiểu biết, kinh nghiệm, sự quan tâm của đối tượng truyền thông. 4. Các đề mục cần phải có trong 1 bản kế hoạch cho một buổi truyền thông 1. Chủ đề truyền thông 2. ……………………… 3. ………………………. 4. Nội dung truyền thông 5. ………………………… 6. Phương tiện và tài liệu TT 7. Địa điểm 8. .......................................... 9. Người thực hiện 10. …………………… .. . 5. Khi viết mục tiêu của một buổi truyền thông cụ thể cần phải đảm bảo các thành phần: A. Đối tượng B. ……………………. C. Khi nào, trong điều kiện nào sự thay đổi diễn ra D. ……………………. 6. Các nội dung cơ bản cần có khi lập kế hoạch truyền thông theo thời gian A. Kế hoạch trong khoảng thời gian nào (trong tháng/quý/năm)? B. ……………………………………………………… C. Các hoạt động truyền thông nào cần được triển khai? D. Các hoạt động này diễn ra khi nào? E. Các hoạt động này được làm như thế nào (phương pháp làm)? F. …………………….. G. Ai làm chính/ ai phối hợp? 137
7. Các nội dung cơ bản cần có khi lập kế hoạch một chương trình tryền thông A. Tên chương trình truyền thông. B. Đặt vấn đề (Tóm tắt phân tích thực trạng). C. ……………….. D. Chiến lược truyền thông (cách tiếp cận, phương pháp, thông điệp chủ chốt). E. ……………………… F. Kế hoạch theo dõi, giám sát Hãy đánh dấu vào cột Đ nếu câu đúng và vào cột S nếu câu sai từ câu số 8 đến câu số 11
Mục tiêu đạt được sau buổi thảo luận nhóm là 8. 80% số nam thanh niên nắm được 5 tác hại của hút thuốc lá 9. 80% số nam thanh niên trình bày được 5 tác hại của hút thuốc lá 10. 80% số nam thanh niên nêu được 5 tác hại của hút thuốc lá 11. 80% nam thanh niên cam kết không hút thuốc lá
138
Đ
S
ĐÁP ÁN Câu 1. Mục tiêu Câu 2. Tương lai Câu 3. (A)Kiến thức; (B) Thực hành Câu 4. 2. Đối tượng truyền thông; 3. Mục tiêu; 5. Phương pháp; 8. Thời gian; 10. Cách kiểm tra, đánh giá Câu 5. B. Hành vi; D. Mức độ thay đổi Câu 6. B. Mục tiêu của bản kế hoạch F. Làm ở đâu? Câu 7.
C. Mục tiêu truyền thông. E. Các hoạt động Câu 8S, 9Đ, 10Đ, 11Đ.
139
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Hướng dẫn người lớn học như thế nào. 2. Bộ y tế, Vụ Khoa học và Đào tạo (2005), Khoa học hành vi về Giáo dục, NXB Y học 3. Bộ Y tế, Cục y tế dự phòng (2008), Thông tin Giáo dục và Truyền thông thay đổi hành vi phòng chống HIV/AIDS 4. Bùi Diệu, Trần văn Thuấn (2013), Phòng bệnh ung thư ( tài liệu dùng cho y tế cơ sở), NXB Y học Hà Nội. 5. Bộ Y tế, Cục Phòng, Chống HIV/AIDS (2008), Quản lý truyền thông phòng, chống HIV/AIDS. 6. Bộ y tế - WHO – UNICEF (2000), Tài liệu đào tạo nhân viên y tế thôn bản 7. Bùi Diệu, Nguyễn Ngọc Hùng, Ngô Văn Toàn (2012), Truyền thông phòng chống ung thư. 8. Nguyễn Bá Đức (2008), Phòng và phát hiện sớm bệnh ung thư, NXB Y học Hà Nội. 9. Dương Xuân Sơn (1995), Cơ sở lý luận báo chí truyền thông, NXB Văn hóa thông tin, tr.17 10. Phạm Văn Thân (2012), Giáo dục sư phạm y học, dạy học tích cực. 11. Hội Liên hiệp phụ nữ - Uỷ ban Quốc gia dân số gia đình và trẻ em, Sổ tay hướng dẫn điều hành thảo luận nhóm. 12. Trung tâm tuyên truyền bảo vệ sức khoẻ, Bộ Y tế (2003), Giáo trình cơ bản về GDSK 13. Trung tâm TT- GDSK & UNICEF (2000), Thực hành Truyền thông GDSK về CSSK bà mẹ và trẻ em tại cộng đồng - Hà Nội. 14. Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khoẻ, Bộ Y tế (1999), Giáo trình nâng cao kỹ năng giảng dạy về TT- GDSK , Hà nội. 15. Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khoẻ, Bộ Y tế (1996), Các kỹ năng truyền thông và giáo dục sức khoẻ, Hà Nội. 16. Trường đại học Y khoa hà nội: (1999), Dạy học tích cực trong đào tạo y học. 17. UNICEF (2004), Những điều cần cho cuộc sống. 18. Uỷ ban dân số gia đình và trẻ em (2002), Kỹ năng Truyền thông trực tiếp nhằm thay đổi hành vi trong lĩnh vực dân số và chăm sóc sức khoẻ sinh sản. 19. WHO (2006), Giáo dục sức khoẻ trong chăm sóc sức khoẻ ban đầu. Tài liệu tiếng Anh 1. Communication for health and behavior change, a Developing country Perspective, Judith A. Graeff, John P . Elder , Elizabeth Mills Booth, The Jossey-Bass Publicshers 140
San Francisco, p14, 13, 18. 2. Karen Glanz, Bacbara K. Rimer, Frances Marcus lewis (2002), “ Health Behavior and Health Education”, p 9,10. 3. Maria Elena Figuerroa, D. Lawrence Kincaid, Manju Rani, Gary Lewis (2002), “Communica tion for Social Change: An intergrated Model for Measuring the Process and Its Outcomes”, Communiucation for Social Change Working paper Series No1. p. 3 4. Phyllis Tilson Piotrow, D Lawrence Kincaid. Jose G. Rmon II, and Ward Rinehart (1997), “ Lessons from Family Planning and Reproductive health”, Health Communication. Under the auspices of the Center for communication Programs, Johns Hopkins School of Public Health, p15, 23, 91. 5. The WHO Health Promotion Glossary (1998), p 8. 6. The World health Organization and Stop TB Partnership (2007), Advocacy, communication and Social mobilization.
141