ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP DƯƠNG ĐÔNG-PHÚ QUỐC

Page 1


QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN

MỤC LỤC ĐỀ TÀI: A.PHẦN MỞ ĐẦU

TRANG

I.GIỚI THIỆU CHUNG ĐỀ TÀI………………………………………………….…….1 1.1.Thể loại đồ án, tên đề tài………………………………………………………..…1 1.2.Giới thiệu khu vực nghiên cứu…………………………………………………….1 1.2.Quy mô, chức năng của khu vực…………………………………………………2 II. MỤC TIÊU ĐỒ ÁN…………………………………………………………………...2 III.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU………………………………………..2 3.1.Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………………...2 3.2. Phạm vi nghiên cứu……………………………………………………………….3 IV.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………………………..3 4.1.Phương pháp định tính…………………………………………………………….3 4.2.Phương pháp định lượng………………………………………………………….3 B.PHẦN NỘI DUNG I.XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ …………………………………………………………………..3 1.1.Bối cảnh khu trung tâm tại các đô thị……………………………………………..3 1.2.Đánh giá liên hệ vùng………………………………………………………………4 1.3.Đánh giá hiện trạng…………………………………………………………………7 II.CƠ SỞ LẬP ĐỒ ÁN………………………………………………………………...11 2.1. Cơ sở pháp lý……………………………………………………………………11 2.1.1.Quy hoạch định hướng liên quan……………………………………………...11 2.1.2.Quản lý quy hoạch xây dựng……………………………………………….....11 2.2. Cơ sở lý thuyết………………………………………………………………….12 2.3. Cơ sở thực tiễn…………………………………………………………………13 2.3.1.Cơ sở trong nước………………………………………………………………13 2.3.2.Cơ sở nước ngoài………………………………………………………………13 2.4. Cơ sở tính toán, số liệu……………………………………………………….13 2.5. Bảng tổng hợp cơ sở lập đồ án……………………………………………..13 III.ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU……………………………………………………15 3.1.Định hướng nghiên cứu sử dụng đất…………………………………………..15 3.2. Định hướng nghiên cứu kiến trúc cảnh quan, không gian mở……………..15 3.3. Định hướng nghiên cứu giao thông, hạ tầng kỹ thuật……………………….16


QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN

3.4. Định hướng nghiên cứu cây xanh, mặt nước………………………………..16 3.5. Định hướng nghiên cứu thiết kế đô thị………………………………………..16 IV.ĐỊNH HƢỚNG GIẢI PHÁP THIẾT KẾ………………………………………….16 4.1.Định hướng giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất……………...16 4.2. Định hướng giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, không gian mở………………………………………………………………………………………17 4.3. Định hướng giải pháp Quy hoạch giao thông…………………………………18 4.4. Định hướng giải pháp Quy hoạch cây xanh, mặt nước……………………...19 4.5. Định hướng giải phápThiết kế đô thị…………………………………………...19 C. PHẦN KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU D.PHẦN SẢN PHẨM I.CÁC BẢN VẼ…………………………………………………………………………22 II.THUYẾT MINH………………………………………………………………………24 E.MAQUETTE BẢN VẼ THU NHỎ F.PHẦN PHỤ LỤC


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

TÊN ĐỀ TÀI: QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TRUNG TÂM THƢƠNG MẠI- DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN ĐÔ THỊ DƢƠNG ĐÔNG - HUYỆN PHÚ QUỐC – TỈNH KIÊN GIANG A.PHẦN MỞ ĐẦU I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI 1.1.Thể loại đồ án, tên đề tài - Thể loại đồ án: Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 - Tên đề tài: “QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TRUNG TÂM THƢƠNG MẠI- DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG – CẢNG BIỂN ĐÔ THỊ DƢƠNG ĐÔNG - HUYỆN PHÚ QUỐC – TỈNH KIÊN GIANG” 1.2.Giới thiệu khu vực nghiên cứu Phú Quốc là một huyện đảo nằm trong vịnh Thái Lan, thuộc tỉnh Kiên Giang, nằm cách Hà Tiên 45km và cách Rạch Giá 115km. Diện tích tự nhiên 593 km2, dân số trên 85.000 người, mật độ dân số trung bình 95 người/km2. Đảo Phú Quốc có dạng hình tam giác, cạnh lớn nhất ở phía Bắc, nhỏ dần lại về phía Nam. Nếu tính theo đường chim bay theo hướng Bắc-Nam thì chiều dài lớn nhất của đảo là 49 km, chiều ngang rộng nhất trên đảo theo hướng Đông-Tây nằm ở khu vực Bắc đảo với chiều dài là 27km. Phát triển đảo Phú Quốc theo định hướng chiến lược mới của Chính Phủ cần đạt được một số tiêu chí phát triển mới với tầm nhìn dài hạn: Phát triển du lịch ở đẳng cấp cao, trở thành trung tâm kinh tế mạnh, tầm cỡ của khu vực dựa vào khai thác dịch vụ tài chính, ngân hàng, giải trí, thương mại… Sau một thời gian dài nghiên cứu, quy hoạch điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, Tỉnh Kiên Giang đến năm 2030 đã được Thủ tướng chính phủ ra Quyết định phê duyệt số 633/QĐ-TTg ngày 11-05-2010. Quy hoạch chung này nhằm đề xuất tổ chức không gian quy hoạch khu đô thị Dương Đông nói riêng và các khu đô thị, khu resort trên toàn huyện đảo Phú Quốc, kết nối không gian du lịch với không gian đô thị mới phù hợp với tổng thể quy hoạch chung của huyện đảo. Thị trấn Dương Đông thuộc đảo Phú Quốc nằm tại vị trí trung tâm, là nơi tập trung dân cư và các cơ quan hành chính của huyện đảo, về tương lai sẽ được mở rộng về quy mô, được phát triển thành khu đô thị tập trung với chức năng trung tâm hành chính – dịch vụ công cộng trung tâm thương mại – tài chính quốc tế, trung tâm văn hóa dịch vụ du lịch của toàn đảo. 1


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

Việc thực hiện quy hoạch chi tiết khu trung tâm Dương Đông nhằm đề xuất tổ chức không gian cho một đô thị trung tâm tạo động lực phát triển của toàn đảo và các khu vực lân cận với mục tiêu tạo điều kiện phát triển du lịch và đô thị hóa khu vực. Việc thiết kế chi tiết đô thị này sẽ tạo ra các giá trị văn hóa mới, các nếp sống mới cho người dân trên đảo, và làm động lực hấp dẫn các nhà đầu tư đến xây dựng, mở ra một kỷ nguyên mới về các thành tựu về phát triển du lịch, giáo dục, kinh tế, xã hội. Do vậy việc thực hiện đồ án quy hoạch chi tiết khu trung tâm thị trấn Dương Đông là rất cần thiết để tạo các căn cứ pháp lý, các cơ sở kinh tế xã hội, các định hướng quy hoạch xây dựng, nhằm sớm đưa Khu đô thị Dương Đông thành trung tâm đặc khu kinh tế Phú Quốc, sánh tầm với các đô thị trong cả nước cũng như trong khu vực. 1.3. Quy mô, chức năng của khu vực -Quy mô: 49.5 Ha -Chức năng của khu vực: Khu trung tâm thị trấn Dương Đông, bao gồm các chức năng:Thương mại, Dịch Vụ, Văn Phòng, Cảng biển, Công Viên II. MỤC TIÊU ĐỒ ÁN -Mục tiêu 1-Kinh tế, xã hội: Đề xuất giải pháp quy hoạch phù hợp với định hướng phát triển đô thị Dương Đông, định hướng phát triển của quy hoạch chung xây dựng huyện Phú Quốc -Mục tiêu 2- Kiến trúc cảnh quan: + Tìm hiểu về khu trung tâm đô thị mang chức năng thương mại – dịch vụ - văn phòngcảng biển. Đề xuất tổ chức giải pháp kỹ thuật cho từng khu vực cụ thể. + Đề xuất các hoạt động, thiết kế các đặc trưng phù hợp đối với một khu trung tâm đô thị biển đảo. -Mục tiêu 3- Môi trƣờng: Đảm bảo khu vực phát triển hài hòa, đồng bộ và thân thiện với môi trường; phù hợp với mỹ quan, bối cảnh đặc trưng của đô thị. III.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1.Đối tƣợng nghiên cứu - Các khu chức năng trong khu trung tâm:Thương mai-dịch vụ-văn phòng, văn hóa, hành chính, công viên, cảng biển. -Yếu tố địa hình -Yếu tố cảnh quan cây xanh mặt nước trong Khu trung tâm -Yếu tố cảnh quan, không gian mở 2


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

-Yếu tố nghệ thuật bố công trình -Các tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản về thiết kế khu trung tâm đô thị: bố trí cây xanh, ghế ngồi, đèn,… 3.2. Phạm vi nghiên cứu: -Phạm vi ranh giới: Nằm dọc theo trục ven biển khu trung tâm Dương Đông mới, nằm trên trục chính của đường Võ Văn Kiệt,các ví trí tiếp giáp: +Phía đông giáp khu dân cư và sân bay Phú Quốc cũ +Phía Tây giáp biển Đông +Phía Bắc và phía Nam giáp các Khu Dân cư hiện hữu -Các hướng tiếp cận: Khu đất được tiếp cận từ Hướng Tây bằng đường biển. Các hướng Đông, Nam, Bắc được tiếp cận bằng các trục đường hiện hữu IV.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1.Phƣơng pháp định tính: -Khảo sát hiện trạng, điều tra thu thập ý kiến người dân - Tham khảo các tài liệu internet, tạp chí chuyên ngành 4.2.Phƣơng pháp định lƣợng: - Phân tích số liệu, dữ liệu và tư liệu liên quan -Thống kê số liệu, tổng hợp thông tin hiện trạng bằng công cụ: S.W.O.T - Phân loại, tổng hợp logic. B.PHẦN NỘI DUNG I.XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ 1.1.Bối cảnh khu trung tâm tại các đô thị 1.1.1.Giới thiệu về khu trung tâm đô thị Việt Nam Khu trung tâm đô thị là một thành phần vô cùng quan trọng trong một đô thị. Một thành phố phát triển một cách thành công và có bộ mặt kinh tế phát triển thì khu trung tâm đô thị đẹp và hiện đại, cùng với hệ thống hạ tầng phát triển, cũng như cảnh quan hài hòa, thân thiện với môi trường. Khu trung tâm đô thị góp phần rất lớn cho việc tạo ra hình ảnh của cả một khu vực, đổng thời mang lại trải nghiệm sống cho người dân sống trong đô thị đó. Khu trung tâm đô thị cần được nhìn nhận như một yếu tố quyết định trong việc mang lại chất lượng cuộc sống của một thành phố, tại đó diễn ra các hoạt động thương mại, dịch vụ… phục vụ cho 3


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

nền kinh tế của một đô thị; đồng thời khu trung tâm đô thị góp phần tăng chất lượng sống cho khu vực xung quanh. Do đó việc quy hoạch chi tiết khu trung tâm đô thị mang một ý nghĩa hết sức quan trọng cho một thành phố nói chung và cho từng khu đô thị nói riêng. 1.1.2. Bối cảnh khu trung tâm đô thị Dương Đông - Phú Quốc Dân số thị trấn Dương Đông hiện nay (2012) khoảng gần 34,000 người. Theo đồ án 633, dân số hiện hữu năm 2010 là 33.000 người. ức thu nhập và chất lượng sống của cư dân trên đảo Phú Quốc nói chung và Dương Đông nói riêng ở mức trung bình khá so toàn vùng ĐBSC và tỉnh Kiên Giang. Đầu tư xây dựng tập trung vào khu vực Tây Dương Đông, khu bãi biển Dinh Cậu (khu du lịch Bà Kèo), chủ yếu là các khu nghỉ dưỡng phục vụ du lịch. Các công trình hành chính cũng tương đối khang trang và phần nào đáp ứng được nhu cầu hiện tại. Ngoài ra, đầu tư xây dựng trên các lĩnh vực khác như giao thông, công trình công cộng v.v.. tại Dương Đông còn thiếu, yếu. Tại trung tâm chưa có nhiều công trình kiến trúc, không gian công cộng, khu văn hoá đẹp và đặc trưng, mang yếu tố văn hoá xã hội phục vụ sinh hoạt cộng đồng, nâng cao tinh thần cư dân đảo. 1.2.Đánh giá liên hệ vùng 1.2.1.Đánh giá vị trí chiến lược của Dương Đông trong liên kết quốc tế Đô thị Dương Đông trực thuộc huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Từ đảo Phú Quốc, có thể liên kết với các thành phố lớn tại Đông Nam và các điểm du lịch lớn trong vòng 3 giờ bay, nên tính liên kết vùng rất cao. Hiện tại, đang xây dựng sân bay quốc tế 4 tầng tiêu chuẩn IC tại Phú Quốc Trong bán kính 1h bay có thề tiếp cận: TP Hồ Chí Minh, Bangkok, Singapore, Vienchan, Kuala Lumpur, Phnompenh Trong bán kính 2h bay có thể tiếp cận: Hà Nội, Quảng Châu, HongKong, Manila, Jakarta, Bruney Đô thị Dương Đông cách TP Rạch Giá (thủ phủ tỉnh Kiên Giang 120km đường biển.Cách TP Hà Tiên (thủ phủ tỉnh Hà Tiên 60km đường biển

4


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

Dương Đông nói riêng và đảo Phú Quốc nói chung nằm trong hành lang kinh tế cảng biển Việt Nam - Thái an - Campuchia Cách khu vực công nghiệp du lịch Đông Nam Thái an 500km, cách c a ng Tây Nam Campuchia 4 hải lý , có liên kết về kinh tế và liên kết du lịch vững chắc với Thái an và Campuchia. Dương Đông thuộc Phú Quốc là một trọng điểm phát triển kinh tế trong Đông Nam , giao thương mậu dịch với các trọng điểm kinh tế khác như Thái an, Campuchia và đặc biệt là Singapore, alaysia... sẽ trở nên mạnh mẽ.

1.2.2. Đánh giá liên hệ khu vực nghiên cứu trong tổng thể huyện Phú Quốc Đô thị Dương Đông nằm ở phía Tây Bắc của đảo Phú Quốc, diện tích hành chính hiện tại khoảng 990 ha, hiện nay là thủ phủ, là trung tâm hành chánh, kinh tế, văn hoá của huyện đảo Phú Quốc, đóng vai trò quan trọng nhất trong phát triển kinh tế xã hội của huyện đảo

Khu vực Nghiên cứu là một phần khu trung tâm Thị Trấn Dương Đông, khu vực này nằm ở phía Tây Đảo Phú Quốc, giáp biển Đông. Dương Đông nói chung và Khu vực nghiên cứu nói riêng là đầu mối của bốn trục lộ chính nối liền Dương Đông và các xã Hàm Ninh, An Thới, C a Cạn, Bãi Thơm;

5


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

Hình 1.2.a Vị trí Dương Đông trong đảo Hình 1.2.a Vị trí khu vực nghiên cứu trong Phú Quốc đảo Phú Quốc

1.2.3.Đánh giá liên hệ khu vực nghiên cứu trong tổng thể Đô Thị Dương Đông Khu vực nghiên cứu nằm Phía Tây Thị Trấn Dườn Đông, có mặt phía Tây giáp biển. Đây là vị trí giáp với khu trung tâm hiện hữu Khu vực nghiên cứu có diên tích 49,5 ha

6


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

Hình 1.2.c Vị trí khu vực nghiên cứu Hình 1.2.d .Vị trí khu vực nghiên cứu nhìn từ trong Đô thị Dương Đông Không ảnh

1.3.Đánh giá hiện trạng 1.3.1.Hiện trạng sử dụng đất Theo định hướng quy hoạch phân khu, khu vực có các loại đất chính: -Đất thương mại, dịch vụ, văn phòng -Đất Hành chính công cộng -Đất văn hóa -Đất công viên, cây xanh -Cảng quốc tế Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất theo Quy hoạch chung Thị Trấn Dương Đông 7


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

1.3.2.Hiện trạng giao thông - Giao thông tiêu biểu khu vực này là Đại lộ V Văn Kiệt GL+60m GL+30m

-Ngoài ra khu vực còn có cảng biển ở Phía Tây 1.3.3.Điều kiện tự nhiên a.Khí hậu *Nhiệt độ: Nằm trong vùng khí hậu của đảo Phú Quốc, Do vị trí đặc điểm của đảo nằm ở vĩ độ thấp lại lọt sâu vào vùng vịnh Thái Lan, xung quanh biển bao bọc nên thời tiết mát mẻ mang tính nhiệt đới gió mùa. Khí hậu chia hai mùa rõ rệt, mùa khô bắt đầu từ tháng 11 âm lịch đến tháng 4 âm lịch năm sau và mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 âm lịch đến tháng 10 âm lịch. Ngoài ra, tuy nằm cận xích đạo nhưng bị chi phối mạnh bởi quy luật của biển nên khí hậu ôn hòa hơn so với đất liền và rất thích hợp cho nghỉ ngơi du lịch. Đặc trƣng nhiệt độ theo tháng tại Dƣơng Đông năm 2009 Thán g

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nă m

Ttb

26. 7

27. 3

28. 1

29. 0

28. 7

28. 4

27. 9

28. 0

27. 5

27. 3

27. 5

27. 0

27.8

Txđ

33. 2

34. 1

35. 8

35. 8

34. 7

34. 6

33. 5

33. 7

33. 4

33. 1

33. 3

33. 8

35.8

Tm

18.

18.

21.

22.

22.

22,

21.

22.

23.

22.

19.

19.

18.1 8


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

5

1

3

4

1

9

7

7

1

4

9

0

Txtb

32. 6

33. 3

34. 0

34. 6

33. 9

33. 1

32. 3

31. 7

32. 1

32. 6

32. 7

32. 7

33

Tmtb

20. 3

20. 8

22. 5

23. 5

23. 5

23. 4

22. 9

23. 1

23. 4

23. 1

22. 3

20. 6

22.5

Ghi chú: Ttb: nhiệt độ trung bình, Txtb: nhiệt độ cao nhất trung bình, Tmtb: nhiệt độ thấp nhất trung bình, Txđ: nhiệt độ cao nhất tuyệt đối, Tm: nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối. *Độ ẩm: Thống kê tại Dương Đông: Độ ẩm cao vào mùa hạ và thấp vào mùa đông, tính từ năm 2000 đến 2009, độ ẩm trung bình nhiều năm đạt 81,3%, độ ẩm cao nhất tuyệt đối đạt 100% và độ ẩm thấp nhất tuyệt đối chỉ 33%. *Chế độ gió: Có 2 hướng gió chính thay đổi trong năm: Gió mùa Đông Bắc thịnh hành từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau mùa khô , tốc độ gió trung bình biến đổi từ 2,8 4,0m/s; Gió Tây - Nam thịnh hành vào mùa mưa từ tháng 5 tới tháng 10. Tốc độ gió trung bình biến đổi từ 3,0 - 5,1m/s. Gió mạnh thường xảy ra vào các tháng 6 - 7 và 8, vận tốc gió tuyệt đối lên tới 31,7m/s. Hướng gió thịnh hành đối với tốc độ gió lớn nhất tháng ở Phú Quốc từ tháng 4 đến tháng 10 là Tây đến Tây Nam, từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau là Đông và Đông Bắc. Với tốc độ gió lớn nhất năm thì chủ yếu là hướng Tây chiếm 61.1%. *Lƣợng mƣa: ượng mưa trung bình tại Dương Đông nói chung cũng như khu vực đang nghiên cứu nói riêng phổ biến từ 2000 đến 3000 mm, năm có tổng lượng mưa cao nhất đạt 4164,6 mm năm 2000 . Từ tháng 5 đến tháng 10 có lượng mưa lớn nhất trong năm, lượng mưa phổ biến chiếm từ 70-90% tổng lượng mưa toàn năm, từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, tông lượng mưa tháng phổ biến từ 0 đến 55 mm, nhưng cũng có năm lượng mưa trong các tháng mùa khô có sự đột biến bất thường như tháng 4 năm 2007, tổng lượng b.Địa hình Bờ biển Dương Đông khá thẳng và có độ dốc tương đối đồng nhất. Trong dải biển 400m tính từ bờ ra, độ sâu đáy biển biến đổi rất nhanh từ 0,0 đến cao độ -9,0m (hệ cao độ hải đồ tương đương độ dốc 2,25%. Từ khu vực đáy biển -9,0m trở ra, độ dốc địa hình tương đối thoải, chỉ khoảng 0,5%. Khu vực đáy biển khá dốc và có độ sâu lý tưởng để xây dựng khu neo đậu tàu mà không phải nạo vét nhiều, tùy nhiên hệ quả lại là kinh phí để xây dựng công trình chắn sóng sẽ khá cao.

9


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

Địa hình đáy biển Phía Tây khu vực Dương Đông c.Sóng- Triều cường Sóng phát triển từ vùng khơi vịnh Thái an sau đó lan truyền trực tiếp vào khu vực DươngĐông với các hiệu ứng truyền sóng ven bờ. tại khu vực Dương Đông sóng lớn nhất tháng ở Phú Quốc từ tháng IV đến tháng X chủ yếu là Tây đến Tây Nam, từ tháng XI đến tháng III năm sau là Đông và Đông Bắc; sóng cao nhất trung bình nhiều năm khoảng 2m, sóng cao nhất năm tính từ năm 1997 – 2009 đạt 3m. 1.3.4.Hiện trạng kiến trúc cảnh quan Cảnh quan: là sân bay cũ của thị trấn Dương Đông, không có có nhiều công trình hiện hữu. Kiến trúc :chủ yếu là nhà tạm, cột betong hoặc cừ đóng cọc xuống lớp đất yếu, sàn gỗ cách mặt đất <1m, cột, kèo xà cừ, mái tole tạm bợ. Do thiếu đất một phần, một phần việc kinh doanh gắn liền thuyền và mặt nước nên đa phần các hộ dân làm nhà tràn ra cả mặt sông (n a trên bờ, n a trên mặt sông) Công trình hiển hữu đáng kể nhà nhà ga sân bay cũ, và một phần đất có công trình nhà ở dân dụng; hoàn toàn thích hợp để xây dựng một khu trung tâm mới cho toàn đô thị.

10


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

1.3.5. Phân tích, đánh giá SWOT

S

W

O

T

Nằm ở vị trí thuận lợi giao thương khu vực và quốc tế Khu vực có KINH TẾ -XÃ nhiều dự án hơn, thu hút HỘI đầu tư

Bị cô lập với đất liền nên khoảng cách di chuyển lớn Kinh tế còn nghèo, dân cư chủ yếu sống bằng nghề Ngư

Khó khăn trong việc phát triển hài hòa

Nằm gần biển, view nhìn hướng ra biển Nền đất tương đối bằng phẳng và cứng

Ít công trình công cộng, chủ yếu là nhà dân

Động lực phát triển kinh tế cho Phú Quốc Thu hút đầu tư, nhân lực của các khu vực xung quanh Tạo lập được cảnh quan mới sinh động hấp dẫn Được đầu tư xây dựng trục giao thông chính, cảng biển Được đầu tư các hệ thống x lý nước thải, rác thải

LIÊN HỆ VÙNG

KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

HẠ TẦNG

MÔI TRƢỜNG

Chưa có giao thông công cộng tiếp cận khu vực

ôi trường tự Chưa có hệ nhiên trong thống x lý nước lành, khí hậu thải mát mẻ từ biển

Chi phí đầu tư phúc lợi xã hội lớn

Không gian xây dựng mới phải hài hòa với cảnh quan chung khu vực Giải quyết kết nối các đầu mối giao thông quan trong trọng trong khu vực Giải quyết các vấn đề rác thải, nước thải

II.CƠ SỞ LẬP ĐỒ ÁN 2.1. Cơ sở pháp lý 2.1.1.Quy hoạch định hướng liên quan - Luật QHĐT số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009. - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về lập, thẩm định, phế duyệt và quản lý quy hoạch đô thị. - Thông tư 10/2010/TT-BXD về quy định hồ sơ từng loại QHĐT; - Quyết định số 633/ QĐ – TTg về điểu chỉnh quy hoạch chung Phú Quốc đến 2030 -Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị; 11


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

2.1.2.Quản lý quy hoạch xây dựng -Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng - QCXDVN 01:2008/BXD. - Quy chuẩn Việt Nam số 07/2010/BXD của Bộ Xây Dựng về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. - Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị; - Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị. - Quyết định số 131/2007/ QĐ-TTG ngày 09/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thuê tư vấn nước ngoài trong hoạt động xây dựng tại Việt Nam; - Thông tư 09/2007/TT-BXD ngày 02/11/2007 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn, xác định và quản lý chi phí thuê tư vấn nước ngoài trong hoạt động xây dựng tại Việt Nam; - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2008/BXD do Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 04/2008/ Đ-BXD ngày 03/4/2008; - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2010/BXD – Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ Xây dựng ban hành theo thông tư số 02/TT-BXD ngày 05/2/2010; - Quyết định số 21/2005/ QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng; - Nghị quyết số 09 –NQ/TW ngày 26/07/2007 của Ban chấp hành trung ương Đảng khóa X về chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 2.2. Cơ sở lý thuyết -Các dạng bố cục khu trung tâm đô thị - Lý luận về hình ảnh đô thị KEVIN LYNCH - Nguyên tắc tổ chức, QH chi tiết khu thương mại dịch vụ,… tài liệu Lý Thuyết QHĐT – ĐH Kiến Trúc TP.HCM) - Nguyên tắc tổ chức giao thông trong đô thị (tài liệu Lý Thuyết QHĐT – ĐH Kiến Trúc TP.HCM). - Chuyên đề nghiên cứu thiết kế trung tâm thương mại, công viên…

12


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

2.3. Cơ sở thực tiễn 2.3.1.Cơ sở trong nước Khu Trung Tâm thương mại-dịch vụ-văn Phòng Trục Đường Đồng Khởi, Nguyễn Huệ => Các trung tâm thương mại tổng hợp hay chuyên doanh đủ các loại mặt hàng từ bình dân đến cao cấp, xây dựng nhiều tầng với quy mô mặt bằng lớn 2.3.2.Cơ sở nước ngoài - Khu quảng trường công cộng-Trung tâm thành phố CLEVELAND-OHIO-MỸ =>Tạo tuyến đi bộ kết nối các khu trung tâm thương mại với nhau và với không gian mở.Phát triển hệ thống giao thông công cộng. -Đại lộ CHAMPS ELYSEES-PARIS-PHÁP =>Các hoạt động đường phố tấp nập và thu hút nhờ vào định hướng di chuyển tốt -Khu trung tâm LA DEFENCE – PARIS- PHÁP - Các công trình có giải pháp kiến trúc xanh, thân thiện với môi trường:Khách sạn Park Royal – Singapore. - Các chuyên đề nghiên cứu về giải pháp không gian kiến trúc xanh, giải pháp tổ chức cảnh quan 2.4. Cơ sở tính toán, số liệu 2.4.1. Theo số liệu - Đồ án quy hoạch chung xây dựng Phú Quốc tầm nhìn đến năm 2030. - Thống kê dân số các năm tại các vùng, huyện lân cận. 2.4.2. Theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành - Quy chuẩn XDVN 01/2008 về quy hoạch xây dựng. - TCXDVN 276:2003 về nguyên tắc thiết kế công trình công cộng 2.5. Bảng tổng hợp cơ sở lập đồ án CÁC CƠ SỞ

NỘI DUNG - Luật QHĐT số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009. - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về lập, thẩm định, phế duyệt và quản lý quy hoạch đô thị. - Thông tư 10/2010/TT-BXD về quy định hồ sơ từng loại QHĐT; - Quyết định số 633/ QĐ – TTg về điểu chỉnh quy hoạch chung Phú Quốc đến 2030 -Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về 13


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

Quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị Cơ sở pháp lý

-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng - QCXDVN 01:2008/BXD. - Quy chuẩn Việt Nam số 07/2010/BXD của Bộ Xây Dựng về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. - Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị; - Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị. - Quyết định số 131/2007/ QĐ-TTG ngày 09/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thuê tư vấn nước ngoài trong hoạt động xây dựng tại Việt Nam; - Thông tư 09/2007/TT-BXD ngày 02/11/2007 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn, xác định và quản lý chi phí thuê tư vấn nước ngoài trong hoạt động xây dựng tại Việt Nam; - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2008/BXD do Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 04/2008/ Đ-BXD ngày 03/4/2008; - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2010/BXD – Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ Xây dựng ban hành theo thông tư số 02/TT-BXD ngày 05/2/2010; - Quyết định số 21/2005/ QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng; - Nghị quyết số 09 –NQ/TW ngày 26/07/2007 của Ban chấp hành trung ương Đảng khóa X về chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 -Các dạng bố cục khu trung tâm đô thị -Lý luận về hình ảnh đô thị KEVIN LYNCH

Cơ sở lý thuyết

- Nguyên tắc tổ chức, QH chi tiết khu thương mại dịch vụ,… tài liệu Lý Thuyết QHĐT – ĐH Kiến Trúc TP.HCM). - Nguyên tắc tổ chức giao thông trong đô thị (tài liệu Lý Thuyết QHĐT – ĐH Kiến Trúc TP.HCM). - Chuyên đề nghiên cứu thiết kế trung tâm thương mại, công viên… -Khu Trung Tâm thương mại-dịch vụ-văn Phòng Trục Đường Đồng Khởi, Nguyễn Huệ - Khu quảng trường công cộng-Trung tâm thành phố CLEVELAND14


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

OHIO-MỸ -Đại lộ CHAMPS ELYSEES-PARIS-PHÁP -Khu trung tâm LA DEFENCE – PARIS- PHÁP Cơ sở thực tiễn

-Các công trình có giải pháp kiến trúc xanh, thân thiện với môi trường:Khách sạn Park Royal – Singapore. - Các chuyên đề nghiên cứu về giải pháp không gian kiến trúc xanh, giải pháp tổ chức cảnh quan

- Đồ án quy hoạch chung xây dựng Phú Quốc tầm nhìn đến năm 2030. - Thống kê dân số các năm tại các vùng, huyện lân cận. - Quy chuẩn XDVN 01/2008 về quy hoạch xây dựng. Cơ sở tính toán, - TCXDVN 276:2003 về nguyên tắc thiết kế công trình công cộng Số liệu

III.ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU 3.1.Định hƣớng nghiên cứu sử dụng đất Định hướng phân khu chức năng, thực hiện quy hoạch s dụng đất hiệu quả, tập trung các chức năng như khu thương mại phức hợp, khu văn phòng – dịch vụ, khu vực hành chính v.v. Nghiên cứu các chỉ tiêu s dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho từng khu chức năng. + Khu công viên cây xanh + Khu thương mại- Dịch vụ- Văn phòng + Khách sạn nghỉ dưỡng + Cầu cảng tàu khách 3.2. Định hƣớng nghiên cứu kiến trúc cảnh quan, không gian mở Quy hoạch tạo không gian đường phố xinh đẹp, đa dạng và hấp dẫn, phù hợp với một đô thị trung tâm của đảo Phú Quốc thông qua việc tôn tạo cảnh quan có tính liên tục. - Nghiên cứu tổ chức không gian quảng trường - Nghiên cứu tổ chức không gian mở, tuyến đi bộ - Nghiên cứu tổ chức không gian công cộng ven biển - Nghiên cứu thiết kế hình khối, tầng cao công trình 15


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

3.3. Định hƣớng nghiên cứu giao thông, hạ tầng kỹ thuật Hệ thống giao thông có sự thuận tiện cao cho người đi bộ.Xây dựng môi trường đảm bảo có thể thoải mái đi bộ bằng cách mạng lưới hóa không gian đi bộ trong khu vực, đưa vào hệ thống giao thông thân thiên với người đi bộ. - Nghiên cứu tổ chức giao thông cơ giới, giao thông công cộng - Nghiên cứu thiết kế cảng biển quốc tế, cảng hàng hóa - Nghiên cứu các chỉ tiêu thiết kế cầu đi bộ,bãi đậu xe, tầng hầm… 3.4. Định hƣớng nghiên cứu cây xanh, mặt nƣớc -Quy hoạch hệ thống cây xanh đa dạng và có tính đặc trưng: S dụng phần lớn là diện tích cây xanh và mặt nước nhằm cải thiện vi khí hậu kết hợp với các hình thức mái che nhẹ trên quảng trường với các loai dù dây căng đẹp tạo hiệu quả về canh quan đi bộ. -Tổ chức cây xanh theo dạng mảng kết hợp với cây trang trí cắt xén để tạo ra hiệu quả cảnh quan cho toàn công viên. -Cần phát triển hệ thống cây xanh thấp tầng và trung tầng trên vỉa hè đã được mở rộng -Cây xanh đường phố s dụng các loại cây bóng mát của khu trung tâm hiện hữu đã tạo được ấn tượng tốt và quen thuộc với thành phố . -Ngoài các loại cây có trong nước cần nghiên cứu các loại cây màu để làm phong phú thêm cho quảng trường trung tâm. - Nghiên cứu tổ chức các không gian mặt nước trong từng khu chức năng của khu vực 3.5. Định hƣớng nghiên cứu thiết kế đô thị - Nghiên cứu các yếu tố tạo hình ảnh đô thị - Xác định các đối tượng cần thiết kế đô thị trong khu vực quy hoạch - Phân tích điểm nhấn, hướng nhìn và tầm nhìn trong khu vực - Khung thiết kế đô thị chung - Đề xuất giải pháp thiết kế cho một khu vực cụ thế IV.ĐỊNH HƢỚNG GIẢI PHÁP THIẾT KẾ 4.1.Định hƣớng giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất Bố trí các công trình thương mại để người địa phương và du khác có thể giao lưu, tạo sự sầm uất nhộn nhịp cho đô thị.Công trình thương mại sẽ bao gồm những công trình phù hợp với mọi nhu cầu của người s dụng, từ những công trình thường nhật như siêu thị v.v. cho đến những công trình vui chơi giải trí phi thường nhật như khách sạn, khu mua 16


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

sắm, rạp chiếu phim v.v.Công trình thương mại sẽ tổ chức s dụng đất kết hợp với công trình văn phòng – dịch vụ, phần đế công trình là thương mại, phần trung và cao tầng là văn phòng và dịch vụ để nâng cao hiệu quả kép tính thuận tiện và tính chức năng của đô thị. Công trình văn hóa sẽ bố trí các công trình nuôi dưỡng cảm xúc và trí tưởng tượng phong phú, có các chức năng thưởng lãm, xem thi đấu, phát biểu, thực tập, giao lưu văn hóa v.v. Bao gồm một số công trình như thư viện, viện bảo tàng (hiện hữu), trung tâm triển lãm, nhà hát opera, sân khấu kịch, cung văn hóa, rạp xiếc, cung thiếu nhi .v.v. Bảo tồn sông suối ở khu vực trũng thấp, tổ chức cải thiện chất lượng nước và xây dựng môi trường, hình thành không gian thân thiện nước. Bảo tồn hướng nhìn ra biển, tổ chức bố trí công trình có sự cân nhắc đến hướng và chiều cao công trình Các công trình hành chính cần những thiết kế kiến trúc mang phong cách riêng, thể hiện được phẩm cách của một đô thị trung tâm của đảo Phú Quốc. *Ngoài ra còn có những giải pháp khác về Quy hoạch S dụng đất như: - Xác định, thống kê các chỉ tiêu s dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho từng khu chức năng. - Bố trí các khu chức năng hợp lý theo đinh hướng quy hoạch chung và đảm bảo cho sự phát triển bền vững của khu vực - Đề xuất phương án cơ cấu bố trí các nhóm chức năng chính, khung giao thông chính. - Đề xuất giải pháp bố trí chức năng theo tầng cao. - Đánh giá ưu điểm, khuyết điểm của từng phương án dựa trên tầm nhìn, mục tiêu phát triển của khu vực ,dựa trên cơ sở giải quyết được nhiều vấn đề gần với mục tiêu đề xuất, đảm bảo được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật gần theo tiêu chuẩn nhất. 4.2. Định hƣớng giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, không gian mở Các công trình kiến trúc và công trình phụ tường rào, hàng rào v.v.) của công trình hành chính cần có sự thống nhất về chiều cao, màu sắc. Các công trình sặc sỡ của quảng cáo ngoài trời v.v. thì không bố trí, nhằm tạo không gian khu văn minh, nhẹ nhàng. Quảng trường nước là hệ thống kĩ thuật phun nước kết hợp ánh sang và âm nhạc hiện đại, là nơi đánh thức các giác quan con người. 17


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

Hai bên bờ sông rạch, kết hợp xây dựng đê bao ven sông với việc xây dựng đường đi dạo, nơi người dân có thể tự do dạo bộ, cũng như xây dựng các c a hàng ven đường, tạo nên một không gian sầm uất. Ngoài ra, bố trí cả nơi cập bến cho thuyền du lịch. Xây dựng đường dạo bộ sao cho vào ngày thường là đường dành riêng cho người đi bộ, nhưng trong những trường hợp khẩn cấp hoặc khi xe chuyên dùng quản lý cần vào thì vẫn có thể thông hành. Thông qua việc bố trí các chức năng đa dạng như c a hàng mua sắm, cafe v.v. ở phần đế công trình, tạo tính mở sẽ giúp tạo ra sự sầm uất, nhộn nhịp có tính liên tục, hình thành khu phố vui tươi cho người đi bộ. Công trình thương mại, văn phòng dịch vụ sẽ có kiến trúc hiện đại với vật liệu chính là tường kính, tạo điểm nhấn tối đa cho khu vực Dương Đông. *Ngoài ra còn có những giải pháp khác về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, không gian mở như: -Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức KGKTCQ cho toàn khu vực - Phân tích ý tưởng tổ chức không gian mở, các tuyến đi bộ chính trong khu vực. - Phân tích cú pháp không gian về mật độ và các hướng di chuyển đi bộ toàn khu. - Đề xuất các giải pháp quảng trường, tuyến đi bộ. - Đề xuất các giải pháp thiết kế không gian công cộng ven biển -Giải pháp không gian mặt đứng, mặt cắt của khu vực 4.3. Định hƣớng giải pháp Quy hoạch giao thông Nền sân bay cũ được quy hoạch thành trục trung tâm của đô thị mới,.Con đường thẳng kéo dài ra biển sẽ trở thành biểu tượng của đảo, là nơi nghỉ ngơi và giai lưu.Tổ chức rõ ràng giữa luồng xe cơ giới và luồng giao thông công cộng – người đi bộ, nâng cao tính an toàn và thuận tiện. Con đường chính thẳng tắp hướng ra biển sẽ tạo ra cảnh quan đặc trưng, trở thành bộ mặt của đảo. Tại cảng mới Dương Đông sẽ bố trí các công trình liên quan như cảng hành khách, thuế quan, cảng vụ v.v. *Ngoài ra còn có những giải pháp khác về Quy hoạch giao thông như: 18


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

- Đề xuất khung giao thông tiếp cận chính trong khu vực. - Đề xuất cách thức tổ chức, mạng lưới giao thông nội bộ trong từng nhóm chức năng. -Giải pháp về các hình thức giao thông công cộng, các tuyến di chuyển của phương tiện công cộng trong khu vực nghiên cứu. -Giải pháp bố trí các bãi đỗ xe, hướng, vị trí tiếp cận công trình theo từng nhóm chức năng. Dọc đại lộ V Văn Kiệt bố trí hoàn thiện những bãi đỗ xe có thể đáp ứng được số du khách khi có tổ chức các sự kiện. - Giải pháp sơ bộ về mặt cắt ngang các tuyến giao thông chính, quy định số làn xe và các hướng di chuyển của giao thông cơ giới. - Giải pháp tổ chức các trạm dừng đỗ xe, bãi đậu xe, tầng hầm. 4.4. Định hƣớng giải pháp Quy hoạch cây xanh, mặt nƣớc Các công trình được bố trí tiếp giáp với hồ nước.Tổ chức mặt nước dạng tỉnh vào ban ngày và động vào ban đêm và theo thời gian để tạo ra hiệu ứng báo giờ độc đáo cho đối tượng s dụng. Tổ chức khai thác cảnh quan mặt nước tự nhiên, mặt nước nhân tạo, các hình thức kết hợp bố trí cảnh quan mặt nước trong các khu vực Đề xuất các loại cây xanh, ý tưởng phát triển, hình thức, khoảng cách bố trí cây xanh. Đề xuất hình thức hoạt động, cảnh quan, tuyến liên kết. 4.5. Định hƣớng giải pháp Thiết kế đô thị *Đất công trình thƣơng mại – văn phòng – dịch vụ: Đất công trình thương mại sẽ được tổ chức hình thành cảnh quan tạo ra sự sầm uất nhộn nhịp. Các quảng cáo ở phần đế công trình sẽ s dụng thiết kế và màu sắc hiệu quả, tạo ra sự sầm uất cho khu phố. Các quảng cáo bên ngoài của phần trung và cao tầng của công trình sẽ s dụng các thiết kế nhẹ nhàng, cân nhắc đến những hướng nhìn từ xa. Các mái công trình thấp tầng sẽ phủ xanh nhằm cân nhắc đến cảnh quan từ những tầng cao nhìn xuống. *Công trình văn hóa: Các kiến trúc của các công trình văn hóa không nên sặc sỡ mà cần có thiết kế hình thái nhẹ nhàng và hài hòa với tự nhiên.

19


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

Các công trình kiến trúc cũng cân nhắc đến mái và hình thái sân thượng để mang lại phong cách riêng. Xung quanh các công trình văn hóa không nên bao quanh bằng tường hay hàng rào mà nên tạo thành khu vực mở. Bố trí các di tích và tác phẩm nghệ thuật ngoài trời bên trong các công viên, tạo cảnh quan mang tính văn hóa. *Công trình hành chính: Các công trình hành chính cần những thiết kế kiến trúc mang phong cách riêng, thể hiện được phẩm cách của một đô thị trung tâm của đảo Phú Quốc. Các công trình kiến trúc và công trình phụ tường rào, hàng rào v.v.) của công trình hành chính cần có sự thống nhất về chiều cao, màu sắc. Các công trình sặc sỡ của quảng cáo ngoài trời v.v. thì không bố trí, nhằm tạo không gian khu văn minh, nhẹ nhàng.

20


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

C. PHẦN KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

TUẦN

HIỆN TRẠNG KHU VỰC

1

2

Đánh giá liên hệ vùng Khảo sát và đánh giá hiện trạng Cơ sở pháp lý

CƠ SỞ KHOA HỌC

Cơ sở tính toán 3 Cơ sở lý thuyết Cơ sở thực tiễn

Ý TƢỞNG, GIÁI PHÁP QUY HOẠCH ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN

4 5 6 7 8

KIỂM TRA GĐ

TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

TẬP TRUNG THỂ HIỆN

Xác định tính chất khu vực. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, phân tích cơ hội và thách thức

Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của khu vực. Tổng hợp các giải pháp, bố trí tổ chức không gian chức năng, đề xuất các chức năng cần thiết.

Các sơ đồ ý tƣởng, giải pháp quy hoạch chung và cụ thể cho khu vực Các phƣơng án cơ cấu sử dụng đất  PA chọn Lập quy hoạch sử dụng đất

9 10

11

Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan

Quy hoạch giao thông

Quy hoạch cây xanh

12

Lập khung hƣớng dẫn thiết kế đô thị toàn khu

13

Triển khai chi tiết 1 khu vực chức năng

14 15 16

21


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

D.PHẦN SẢN PHẨM I.CÁC BẢN VẼ 1.Đánh giá liên hệ vùng: - Bản đồ ánh giá vị trí chiến lược của Phú Quốc trong tổng thể tỉnh Kiên Giang và vùng ĐBSC - Bản đồ đánh giá liên hệ khu vực nghiên cứu trong tổng thể huyện Phú Quốc - Bản đồ đánh giá liên hệ khu vực nghiên cứu trong tổng thể Đô Thị Dương Đông 2.Đánh giá hiện trạng: Bản đồ hiện trạng không ảnh khu vực Bản đồ đánh giá hiện trạng thủy văn khu vực Bản đồ đánh giá hiện trạng s dụng đất  Bảng thống kê hiện trạng s dụng đất.  Biểu đồ tỉ lệ phần trăm s dụng đất. - Bản đồ đánh giá hiện trạng giao thông  Bảng thống kê hiện trạng giao thông.  Mặt cắt ngang các đường giao thông hiện trạng. – TL: 1/500  Mặt cắt ngang cấp nhật các tuyến đường định hướng QHC – 1/500. - Bản đồ đánh giá hiện trạng cây xanh, mặt nước  Biểu đồ tỉ lệ phần trăm đất cây xanh tự nhiên, đất nông nghiệp,.. trong khu vực. - Bản đồ đánh giá hiện trạng cảnh quan khu vực - Bản đồ hiện trạng tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng – TL:1/500 - Bảng phân tích SWOT - 3.Tầm nhìn – mục tiêu – chức năng khu vực: - Sơ đồ tầm nhìn, mục tiêu phát triển - Đưa ra các cơ sở khoa học:  Cơ sở pháp lý  Cơ sở lý thuyết  Cơ sở thực tiễn  Cơ sở tính toán - Đề xuất chức năng, thành phần s dụng đất:  Sơ đồ phân tích các chức năng thiết yếu cần phải có trong khu vực.  Sơ đồ phân tích các khu chức năng phụ đi kèm, hỗ trợ cho đầu tư phát triển khu vực.  Bảng đề xuất tỉ lệ phần trăm diện tích các khu chức năng, quy mô đi kèm. -

22


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

4.Ý tƣởng, giải pháp quy hoạch: -

Sơ đồ tổng hợp ý tưởng. Các phương án quy hoạch cơ cấu s dụng đất.  Bản đồ các phương án cơ cấu s dụng đất so sánh – phương án chọn 1/5.000.  Bảng cân bằng đất đai.  Bảng phân tích, đánh giá ưu khuyết điểm theo mục tiêu.

5.Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: - Mặt bằng quy hoạch s dụng đất – TL: 1/500 - Bảng thống kê chỉ tiêu s dụng đất. - Chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chung toàn khu. 6.Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Mặt bằng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan – TL: 1/500.  Bảng thống kê công trình.  Phối cảnh, tiểu cảnh minh họa. - Mặt đứng hướng nhìn từ các trục đường chính – TL: 1/500. - Mặt cắt ngang toàn khu vực quy hoạch – TL: 1/500. -

7.Quy hoạch giao thông: -

Bản đồ quy hoạch giao thông – TL: 1/1.000  Bảng thống kê giao thông.  Mặt cắt ngang các tuyến đường giao thông - 1/500.

8.Quy hoạch cây xanh: - Bản đồ quy hoạch cây xanh – TL: 1/1.000 - Bảng thống kê cây xanh. 9.Triển khai thiết kế đô thị: Khung thiết kế đô thị.  Bảng khung thiết kế đô thị.  Sơ đồ phân chia các khu vực chức năng. - Sơ đồ các yêu tố tạo hình ảnh đô thị. - Triển khai chi tiết 1 khu vực chức năng:  Bản đồ khai triển chi tiết thiết kế khu vực – TL: 1/200.  Bảng hướng dẫn thiết kế chi tiết mặt đứng công trình. -

23


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

 Các sơ đồ giải pháp thiết kế không gian mặt đứng trong khu vực ( mặt đứng, mặt cắt ngang đường,… .  Sơ đồ hướng dẫn bố trí hệ thống cây xanh, mặt nước.  Các hướng dẫn bố trí khoảng cách cây xanh từng khu.  Bảng thống kê chi tiết các loại cây xanh.  Bảng thống kê diện tích mặt nước (mặt nước tự nhiên, nhân tạo,..).  Sơ đồ hướng dẫn bố trí các tiện ích đô thị.  Bảng hướng dẫn thiết kế, bố trí các tiện ích đô thị (ghế, xe buýt,..).  Hướng dẫn bố trí khoảng cách, vị trí các tiện ích đô thị.  Sơ đồ hướng dẫn bố trí thiết kế gạch nền.  Bảng hướng dẫn kích thước, bố trí các loại gạch nền (kèm hình ảnh minh họa).  Các hướng dẫn thiết kế bố trí nền (ramp dốc người tàn tật, lằn giảm tốc,… .  Bản đồ hướng dẫn thiết kế chiếu sáng.  Bản đồ ý tưởng thiết kế chiếu sáng toàn khu.  Bản đồ ý tưởng chi tiết thiết kế chiều sáng khu vực.  Sơ đồ hướng dẫn bố trí, lắp đặt chiếu sáng. Bảng thống kê các loại đèn II.THUYẾT MINH A. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu chung 2. Các căn cứ lập quy hoạch 3. Giới hạn – phạm vi lập quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500  Phạm vi lập quy hoạch  Giới hạn nghiên cứu 4. Giới thiệu khái quát về nội dung lập quy hoạch  Tầm nhìn  Mục tiêu  Nhiệm vụ B. PHẦN NỘI DUNG 1. Phân tích liên hệ vùng, vị trí và hiện trạng khu đất  Liên hệ vùng  Vị trí và giới hạn tiếp cận khu đất  Quy mô, tính chất khu vực quy hoạch 2. Phân tích hiện trạng khu đất  Hiện trạng s dụng đất  Hiện trạng giao thông 24


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

 Hiện trạng thủy văn  Hiện trạng cây xanh, mặt nước  Hiện trạng cảnh quan  Đánh giá hiện trạng tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng.  Phân tích đánh giá SW T  Mục tiêu và phương hướng quy hoạch 3. Cơ sở nghiên cứu khoa học  Cơ sở pháp lý  Cơ sở lý thuyết  Cơ sở thực tiễn  Cơ sở tính toán 4. Ý tưởng thiết kế và giải pháp cơ cấu  Ý tưởng thiết kế  Phương án cơ cấu so sánh  Phương án cơ cấu chọn 5. Quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật  Quy hoạch s dụng đất  Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.  Quy hoạch giao thông.  Quy hoạch cây xanh 6. Thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết  Sơ đồ điểm nhấn, hướng nhìn và tầm nhìn trong khu vực  Khung thiết kế đô thị chung  Triển khai chi tiết 1 khu vực chức năng 7. Kết luận, kiến nghị C. PHẦN PHỤ LỤC E.MAQUETTE BẢN VẼ THU NHỎ

25


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

F.PHẦN PHỤ LỤC I.TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.1.Tài liệu sách báo, dự án Đồ án quy hoạch chung 633-2010:

Hình : Quy hoạch đô thị Dương Đông – Điều chỉnh quy hoạch chung huyện Phú Quốc – đã phê duyệt theo QĐ 633/TTg-CP) 1996. 1.2.Tài liệu internet 1.//phuquocisland.gov.vn/ 2. Wikimapia.com 3.www.archdaily.com 4.www.designlife.vn 5.images.google.com 6.www.kienviet.net 7.www.kienthuc.net.vn 8.lthdan05.wordpress.com 9.maps.google.com 10.www.via-arquitectura.net II.PHỤ LỤC

26


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP :QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ- VĂN PHÒNG- CẢNG BIỂN DƯƠNG ĐÔNG- PHÚ QUỐC

27


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.