1. Các câu chào. Ohayo (ohayoo) = Chào buổi sáng (thường thì gặp người chưa quen thì thêm câu gozaimasu) Konnichiwa = chào buổi chiều hay xin chào Konbanwa = chào buổi tối Oyasuminasai = chúc ngủ ngon Sayonara (sayoonara) = tạm biệt Ja (dewa) mata = hẹn gặp lại Mata ashita = ngày mai gặp Ikimasu/Ikou =Tôi/bọn tôi đi nhé Itarashai = bảo trọng Hisashiburi = lâu quá không gặp Oi/Ne = này Okairi = hoan nghênh đến nhà
2. Danh từ và đại từ Watashi/Boku/Ore = Tôi/của tôi/tôi (làm thành phần vị ngữ) (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh) Anata/Kimi/Omae = Anh/anh (làm thành phần vị ngữ)/của anh (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh) Tachi = nhóm, nếu theo sau 1 chủ ngữ thì chủ ngữ đó ở số nhiều. Minna = Mọi người/các bạn Sempai = Huynh trưởng /người học trên mình từ 1 lớp trở lên hay những người có kinh nghiệm trong cuộc sống Kouhai = Người ít tuổi hơn/người học dưới mình 1 lớp trở xuống Tenchou = Giám đốc/chủ 1 cửa hiệu nào đó
Taichou = Người chỉ huy/xếp Otoosan = Cha Oyaji = Cha (nhưng có ý xấu, như là gọi "Lão già") Okaasan = Mẹ Ofukuro = Mẹ (Giống như trên) Otouto = Em trai Imouto = Em gái Itoko = anh chị em họ Otoko = Đàn ông/con trai Onna = Đàn bà/con gái Obocchama = công tử/để chỉ những thằng con trời đánh Ojousan = quý cô (người đứng đắng) Ojousama = phụ nữ/con gái ở tầng lớp cao, tiểu thư Okyakusan = khách hàng Sensei = Giáo viên hay tiến sĩ (còn phụ thuộc vào ngữ cảnh)
3. Cách nói lịch sự san = được dùng để gọi 1 người ko quen (gắn với tên) với thái độ kính trọng. chan = dùng để gọi 1 người rất thân hay để gọi những người cùng hoặc thấp (gắn với tên). Thường dùng phân biệt nữ. kun = dùng để gọi 1 người rất thân hay để gọi những người cùng hoặc thấp (gắn với tên). Con gái thường gọi con trai bằng kun, hoặc quảng đốc/thầy giáo gọi nhân viên/học sinh. sama = dùng để gọi 1 người với thái độ rất kính trọng. Thường được dùng trong các buổi lễ. Đôi khi còn được dùng với 1
thái độ hết sức mỉa mai, chỉ những kẻ trưởng giả học làm sang. dono = dùng để gọi 1 người với thái độ cực kỳ kính trọng. Bây giờ người ta ít xài cách gọi này, nhưng đôi khi dùng để gọi ông chủ/chưởng môn. none = Chỉ dùng khi hai người rất quen biết với nhau (thường là họ hàng hay người thân
4. Thán từ Demo = nhưng Dare = Ai
Doko = Đâu Nani = gì/cái gì Hai = vâng/dạ Iie/Iya/Yadda = không Onegai = Xin vui lòng .../làm ơn Yoroshiku = Xin được chỉ giá/xin chào (thường là lần đầu gặp mặt)/ hân hạnh được biết anh/chị Sorekoso = tôi cũng vậy (dùng để trả lời cho câu Yoroshiku) Arigato (Arigatoo) = Cám ơn Doumo = nhiều (gắn với Arigato là cám ơn nhiều, cách nói trang trọng nhất là Domoo Arigatogozaimashita) Gomen = Xin lỗi Sumimasen = Xin làm phiền Shitsure des ga = Xin thất lễ Heki = Không có gì/ không có chi Kawaii = Dễ thương/xinh xắn Kowai = Dễ sợ / kinh hoàng Mite = nhìn Hayaku = nhanh lên Kairo = tôi/bọn tôi sắp về đến nhà Ganbatte/Ganbare =May mắn/làm tốt nhé. Ganbarimasu = Tôi sẽ cố hết sức Omakase = để đó cho tôi/để đó tôi lo Tanomu = Làm dùm tôi nhé/tôi trông cậy vào cậu đấy
Okawari = tôi muốn cái khác cơ Goshousama =Xong rồi/tôi no rồi Wakarimasu = tôi hiểu Wakaranai/Shiranai = Tôi không làm được/không hiểu Chi/Che = Hmm Chikusho = khốn kiếp Itai/Ite = đau quá Daijoubu = đừng có lo/không thành vấn đề Shikatanai/Shoganai = bó tay/chịu thua Nandemonai = không có gì đâu (nói tắt là 'nandemo') Komatta = Tôi/bọn tôi kẹt rồi/tiêu rồi Shimatta = ôi không Uso = dẹp/đó ko phải là sự thật Sonna = dẹp/chịu Ayashi/Fushigi = lạ/tò mò => xem các bài tiếng Nhật tại website http://lophoctiengnhat.edu.vn/cac-bai-hoc-tieng-nhat/ 5. Hỏi đáp Onamae wa?: Tên gì? Watashi wa + tên + desu : Tên tôi là... Nanji desu ka : mấy giờ rồi? Nan desu ka : có chuyện gì? Nan sai desu ka : mấy tuổi ?( dùng cho thân thiện ) Denwabanggo nan bang desu ka : hỏi số điện thoại? Hajime masite : xin chào!
Dozo zorosiku onegaisimas : từ nay mong được giúp đỡ koko : chỗ này shoko : chỗ đó ashoko : chỗ kia doko : ở đâu Còn đây là một số từ về giờ giấc : chỉ cần thêm vào chữ JI là xong nhưng còn một vài trường hợp đặc biệt : zoji : 4 giờ kuji : 9 giờ shichiji : 7 giờ => tìm hiểu và download 7 DVD Eri học tiếng Nhật :http://lophoctiengnhat.edu.vn/7-dvd-erin-hoc-tiengnhat-tren-kenh-vtv2.html TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội Email: nhatngusofl@gmail.com Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88 Website :http://lophoctiengnhat.edu.vn