8 minute read

Ống kính FUJINON XC35MMF2

Chất lượng | ỐNG KÍNH FUJINON XC35mmF2

01 ĐỘ BIẾN DẠNG Thử nghiệm hiện tượng biến dạng khi chụp góc thấp (Ảnh 1) và góc cao (Ảnh 2) khá ổn và tự nhiên. Đây là ưu thế của ống kính này với ảnh chân dung khi muốn khai thác góc chụp lạ.

Advertisement

1

2

3 4

02 BOKEH & QUANG SAI Ống kính không có lớp phủ chống loé, tuy vậy hiện tượng này được kiểm soát khá tốt (Ảnh 5). Khi chụp ảnh trong điều kiện thiếu sáng, hiện tượng viền tím có thể nhìn thấy nhưng không quá nặng (Ảnh 6). Bokeh khá mịn dù có 2 thấu kính phi cầu (Ảnh 4). Hiệu ứng xoá phong cũng dịu và tự nhiên (Ảnh 3).

5

6

03 GIẢM SÁNG NGOẠI VI Hiện tượng giảm sáng ngoại vi không đáng kể dù là ống kính sáng. Mức giảm sáng cao nhất so với vùng trung tâm khoảng 0.5 stop ở khẩu độ F2. Và giảm xuống ở khẩu độ F4. ĐIỂM HẠN CHẾ Thử nghiệm cho thấy, chất lượng ống kính khá cao tương phản hoàn toàn với giá thành và phân khúc sản phẩm. Với 2 thành phần thấu kính phi cầu, nên ống kính cho chất lượng hình ảnh khá đồng đều từ tâm ra bên ngoài và vùng ngoại vi sắc nét. Bỏ qua phần chất liệu bằng nhựa, tốc độ lấy nét, thì chiếc ống kính này gần như cho chất lượng tương đương XF35mmF2. Nếu làm bài toán so sánh giá bán với ống kính Canon EF 50mm F1.8 (khoảng 125USD) hay Nikon AF-S 50mm F1.8G (khoảng 196USD), cùng phân cấp thì ống kính FUJINON XC50mmF2 (khoảng 199 USD) có giá cao hơn. Nhưng so với Sony FE 50mm f/1.8 (khoảng 248USD) thì giá ống kính này có vẻ hợp lý.

F2 F2.8

04 ĐỘ NÉT & KHẨU ĐỘ TỐI ƯU Ống kính cho hình ảnh có độ sắc nét đồng đều từ trung tâm ra ngoài vùng ngoại vi trong hầu hết dải khẩu độ. Ống kính đạt độ nét cao ở dải khẩu độ f/5.6-f/11 và

F4 F5.6

Đánh giá | SẢN PHẨM FUJINON XC35mmF2

ĐIỂM MẠNH „ Giá thành thấp. „ Độ mở khẩu lớn. „ Thiết kế nhỏ gọn „ Chất lượng ảnh cao. „ Chất liệu nhựa. „ Không vòng khẩu. „ Không tính năng kháng thời tiết

khẩu độ tối ưu nhất của ống kính ở mức f/8.

KHẨU ĐỘ TỐI ƯU

F8

F16

F11 F8 F5.6

F4

F2.8 F2

05 ỨNG DỤNG Kiểm nghiệm trên cho thấy, ống kính có chất lượng hình ảnh khá tốt, nhờ độ mở khẩu lớn nhất F2 nên có thể chụp ảnh cầm tay trong điều kiện thiếu sáng và hiệu ứng bokeh mịn. Lợi thế tiêu cự chuẩn nên độ biến dạng thấp. Ống kính rất thích hợp để chụp ảnh chân dung tầm vai, ảnh đường phố hay ảnh chụp nhanh. Đặc biệt khi chụp ảnh chân dung tiếp cận gần hay chụp ở các góc cao và thấp khác nhau không bị hiện tượng gương mặt “bự” hay chân bị kéo dài khi trên cao xuống hay góc ảnh thấp. Ống kính cũng xoá phông mịn và tự nhiên so với các ống kính tele.

MEMORY CARD là một phương tiện lưu trữ dữ liệu, trong máy ảnh hoặc máy quay, thẻ nhớ được dùng để lưu hình ảnh. Có nhiều loại thẻ nhớ hiện nay được hỗ trợ bởi các hãng máy ảnh. Phổ biến nhất hiện nay là thẻ CS và CF.

HƯỚNG DẪN MUA THẺ NHỚ

MEMORY CARD

Có bao nhiêu loại thẻ nhiều. Việc chọn sai loại thẻ nhớ nhớ và thẻ nhớ nào cũng ảnh hưởng đến hiệu suất dành cho máy ảnh của hoạt động của máy ảnh hoặc bạn. Thẻ nhớ nào tốt và cần máy quay. Mỗi máy ảnh có thể tốc độ truy cập bao nhiêu có sử dụng một loại hoặc hai loại thể đáp ứng được hiệu suất khác nhau, dựa vào hiệu suất máy ảnh và sau cùng các ký máy ảnh, nhà sản xuất sẽ yêu hiệu ghi trên thẻ nhớ có ý nghĩa cầu lựa chọn tối thiểu thẻ nhớ. như thế nào? Các thẻ nhớ Người sử dụng thường quá chậm sẽ Chọn một nhầm lẫn tên loại thẻ nhớ với làm gián đoạn thẻ nhớ quan tên hãng sản xuất. Cần phân chức năng trọng hơn cả mua một biệt một hãng sản xuất có thể chụp liên tục hoặc khi quay chiếc máy làm nhiều loại thẻ nhớ và một phim độ phân ảnh, hãy loại thẻ nhớ có thể có nhiều giải cao. tưởng tượng hãng cùng làm. chiếc thẻ nếu Vậy cần mua bị hư và ảnh chụp cho khách thẻ nhớ có khả năng tối thiểu hàng mất hết, dù hiện nay các hay tối đa? Hãy xem thông tin thẻ nhớ bền hơn trước rất trong bài viết sau đây.

Phân | LOẠI Memory Card

„ Có nhiều loại thẻ nhớ hiện nay trên thị trường, nhưng thẻ nhớ cho máy ảnh kỹ thuật số chủ yếu có 3 loại. Đó là CF (Compact Flash), SD (Secure Digital) và xD (Extreme Digital). Ngoài ra, còn có 1 số thẻ làm theo chuẩn riêng của hãng sản xuất như Memory Stick của Sony.

01 COMPACT FLASH

Thẻ nhớ dành cho máy ảnh chuyên nghiệp, kích thước lớn và tốc độ cao. Dùng giao diện Parallel ATA (PATAP).

02

SECURE DIGITAL

Thẻ nhớ dành cho các máy ảnh thông thường hoặc bán chuyên, đây là thẻ nhớ Flash. Có nhiều loại thẻ SD.

03

EXTREME DIGITAL

Là thẻ nhớ Flash làm bởi Olympus và Fujifilm. Sau đó Olympus rút lui, hiện nay chỉ còn dùng với máy ảnh cũ.

SONY

JAPAN sony.com

SANDISK

USA kb.sandisk.com

LEXAR

CHINA lexar.com

TRANSCEND

TAIWAN transcend-info.com

PROGRANDE

USA progradedigital.com

SAMSUNG

KOREA samsung.com

04

MEMORY STICK

Là thẻ nhớ Flash. Có 2 phiên bản, đó là Memory Stick PRO và Memory Stick Duo sử dụng trên thiết bị của Sony.

TỐC ĐỘ TRUY CẬP

Thẻ CF không phải lúc nào cũng ghi với tốc độ như nhau. Vì vậy, hãy đảm bảo kiểm tra cả tốc độ đọc / ghi tối thiểu và tối đa với thẻ nhớ.

Thẻ CF có tốc độ đọc nhanh nhất hiện nay khoảng 160MBps (1066x). Thẻ CF hỗ trợ tốc độ truyền tối đa 167MBps (MB/giây) thông qua giao diện UDMA, trong khi thẻ CFast sử dụng SATA 2.0 có tốc độ truyền tối đa 300 MBps) và thẻ XQD có tốc độ truyền lên đến 400MBps dùng giao diện PCI.

UDMA: (Ultra Direct Memory Access) phương thức truy cập vùng nhớ trực tiếp dùng trong truyền dữ liệu của giao diện ATA giữa thiết bị và thẻ nhớ. Đây là tốc độ đọc. UDMA hiện nay đạt tốc độ cao nhất ở mức 7 (mức 7~167MBps, mức 6 ~ 133MBps, mức 5 ~100MBps hay mức 4 ~66.7MBps).

Hệ thống | THẺ NHỚ CF Compact Flash

Ra mắt lần đầu từ năm 1994 bởi Sandisk. Loại thẻ nhớ có kích thước 36 x 43mm. Thẻ nhớ Compact Flash viết tắt là CF, được dùng phổ biến trên nhiều máy ảnh chuyên nghiệp và thiết bị cao cấp.

Thẻ Compact Flash truyền thống sử dụng giao diện Parallel ATA. Năm 2008, một biến thể của CompactFlash với tên gọi CFast đã được công bố. CFast còn được gọi là CompactFast nhưng dựa theo giao diện Serial ATA. Đến năm 2010, SanDisk, Sony và Nikon đã trình bày định dạng thẻ thế hệ tiếp theo, gọi là XQD. Thẻ nhớ mới có tốc độ đọc và ghi tiềm năng khoảng 125MB ps và khả năng lưu trữ hơn 2TB. Khác với thẻ CFast (36.4 x 42.8mm) có kích thước gần giống thẻ CF, thẻ XQD có kích thước khác hẳn với thẻ CF (38.5 × 29.8mm). Các thẻ nhớ này không tương thích đầu đọc và khe cắm, chúng hoàn toàn có số pin giao tiếp điện tử khác nhau.

GIAO TIẾP

Thẻ CF dùng cổng giao tiếp gồm 50 chân (PATA), trong khi CFast dùng cổng SATA như trên máy tính và XQD dùng cổng PCI-E. THƯƠNG HIỆU THẺ NHỚ CF Phổ biến trên thị trường có các hãng sản xuất sau: Sandisk, Lexar, Transcend, hay Tough.

TỐC ĐỘ X CÓ Ý NGHĨA GÌ Tốc độ theo X dựa theo đo lường tốc độ của CD trước đây. Với 1X tương đương 150KBps, vì thế thẻ nhớ tốc độ 1000x ~150MBps. Do các thiết bị sử dụng đơn vị đo lường khác nhau nên hãng sản xuất ghi cả 2 thông tin về tốc độ và tốc độ X cùng lúc.

Tốc độ ghi tối thiểu: (65MBps) dùng cho chức năng quay phim.

f ƯU ĐIỂM Tốc độ truy cập cao, dung lượng lớn, ổn định.

f NHƯỢC ĐIỂM Giá thành cao, chỉ có trên thiết bị cao cấp.

This article is from: