tu dien van R

Page 1

PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN BUDDHIST DICTIONARY VIETNAMESE-ENGLISH ENGLISH-VIETNAMESE SANSKRIT/PALI-VIETNAMESE

Soạn giả: CƯ SĨ THIỆN PHÚC

California, USA, 2006

VẦN R Từ Điển Phật Học - Cư Sĩ Thiện Phúc - www.quangduc.com

1


Ra: To come (go—get) out—To exit—To leave. 1) Ra Công: To invest by offering labor—To take pains to do something. 2)

Ra Dấu: To sign (signal).

3) Ra Đi: To depart—To start (away—off—out) one’s way—To leave. 4) Ra Đi Nhẹ Tợ Lông Hồng: To leave the secular world as lightly as a feather at the end of one’s life. 5)

Ra Điều: To appear as if (one knew everything).

6)

Ra Đời: To be born—To come into this world.

7)

Ra Gì: To be worth something.

8)

Ra Hiệu: See Ra Dấu.

9)

Ra Hồn: See Ra Gì.

10) Ra Khỏi: See Ra. 11) Ra Lệnh: To command—To order. 12) Ra Mắt: To report oneself to—To appear before— To present. 13) Ra Mặt: To appear—To show oneself. 14) Ra Ngoài: See Ra.

Từ Điển Phật Học - Cư Sĩ Thiện Phúc - www.quangduc.com

2


15) Ra Người: To be worth of being a man. 16) Ra Oai: To put on airs. 17) Ra Rả: Without interruption—Incessantly— Ceaselessly. 18) Ra Sức: To make every effort to do something. 19) Ra Tài: To show one’s talent. 20) Ra Tay: To set about—To begin to do something. 21) Ra Uy: See Ra Oai. 22) Ra Về: To return—To go back. Rà Rẫm: To feel one’s way. Rả Rích: To be continuous. Rã Mắt: Very tired eyes—Weary eyes. Rã Rời: Exhausted—Worn out—To be very tired. Rã Ruột: To be very hungry. Rác: Garbage—Litter—Rubbish. Rách: Torn. Rách Bươm: In rags. Rải: To distribute—To scatter—To spread. Rải Hoa: Offering flowers. Từ Điển Phật Học - Cư Sĩ Thiện Phúc - www.quangduc.com

3


Rán Sức: To endeavor—To strive—To make efforts Ràn Rụa: Floods of tears. Rạn Nứt: To crack. Ràng Buộc: A fetter Ràng Buộc Và Giải Thoát: Bondage and freedom from bondage—Theo Kinh Duy Ma Cật, khi Văn Thù Sư Lợi Bồ Tát vâng mệnh Phật đến thăm bệnh cư sĩ Duy Ma Cật, Duy Ma Cật đã nhắn nhủ các vị Bồ Tát là không nên khởi những sự ràng buộc—According to the Vimalakirti Sutra, when Manjusri Bodhisattva obeyed the Buddha’s command to call on Vimalakirti to enquire after his health, Vimalakiriti reminded that a Bodhisattva should not tie himself up (with wrong views). 

Sao gọi là ràng buộc? Sao gọi là giải thoát? Tham đắm nơi thiền vị là Bồ Tát bị ràng buộc. Dùng phương tiện thọ sanh là Bồ Tát được giải thoát. Lại không có phương tiện huệ thì buộc, có phương tiện huệ thì giải thoát, không huệ phương tiện thì buộc, có huệ phương tiện thì giải—What is tying and what is untying? Clinging to serenity (dhyana) is a Bodhisattva’s bondage, but his expedient rebirth (for the salvation of others) is freedom from bondage. Further, he is held in bondage by wisdom which lacks expedient methods (upaya), but is liberated by wisdom supported by expedient device; he is (also) held in bondage by

Từ Điển Phật Học - Cư Sĩ Thiện Phúc - www.quangduc.com

4


expedient methods which are not upheld by wisdom but is liberated by expedient methods backed by wisdom. 

Sao gọi là không có phương tiện thì buộc? Bồ Tát dùng ái kiên trang nghiêm Phật độ, thành tựu chúng sanh ở trong pháp Không, vô tướng, vô tác mà điều phục lấy mình, đó là không có phương tiện huệ thì buộc—What is bondage by wisdom unsupported by expedient methods? It is bondage caused by the Bodhisattva’s desire to embellish the Buddha land (with merits) in order to bring living beings to perfection while practicing for his self-control (the three gates to nirvana, namely,) voidness, formlessness and inactivity. This is called bondage by wisdom unsupported by expedient methods (upaya).

Sao gọi là có phương tiện huệ thì giải? Bồ Tát không dùng ái kiến trang nghiêm Phật độ, thành tựu chúng sanh, ở trong pháp ‘không,’ ‘vô tướng,’ ‘vô tác’ điều phục lấy mình, không nhàm chán mỏi mệt, đó là có phương tiện huệ thì giải—What is liberation by wisdom backed by expedient methods? It is liberation achieved in the absence of desire to embellish the Buddha land (with merits) in order to bring living beings to perfection, while practicing unremittingly for his self-control (the three gates to nirvana, namely) voidness, formlessness and inactivity. This is called liberation by wisdom supported by expedient methods (upaya). Từ Điển Phật Học - Cư Sĩ Thiện Phúc - www.quangduc.com

5


Sao gọi là không có phương tiện huệ thì buộc? Bồ Tát trụ nơi các món phiền não, tham dục, sân hận, tà kiến, vân vân mà trồng các cội công đức, đó là không có huệ phương tiện thì buộc—What is bondage by expedient methods unsupported by wisdom? It is bondage caused by a Bodhisattva’s lack of determination to keep from desire, anger, perverse views and other troubles (klesa) while planting all wisdom roots. This is called bondage by expedient methods which lack wisdom.

Sao gọi là có huệ phương tiện thì giải? Là xa lìa các thứ phiền não, tham dục, sân hận, tà kiến, vân vân mà vun trồng các cội công đức, hồi hướng Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác, đó là có huệ phương tiện thì giải—What is liberation by expedient methods sustained by wisdom? It is liberation won by a Bodhisattva who keeps from desire, anger, perverse views and other troubles (klesa) while planting all virtuous roots which he dedicates to his realization of supreme enlightenment. This is called liberation by expedient methods sustained by wisdom.

Ràng Buộc Vừa Phát Sinh: A fetter has arisen. Ràng Ràng: Very clearly (evidently). Rạng Danh: To become famous. Rạng Rỡ: Brilliant—Radiant.

Từ Điển Phật Học - Cư Sĩ Thiện Phúc - www.quangduc.com

6


Ranh Giới: Frontier—Boundary—Bound. Ranh Mãnh: Cunning. Rành: To master—To know perfectly. Rành Mạch: Explicit—Clear. Rành Rành: See Ràng Ràng. Rảnh: To be free (at leisure—at liberty—available). Rảnh Mắt: Not to see. Rảnh Rang: See Rảnh. Rảnh Rổi Muôn Duyên: To be free of all conditions and entanglements. Ráo: Dry. Ráo Hoảnh: To be completely dry. Ráo Riết: Keen—Hard. Rào: Fence—To enclose—To fence—To shut in. Rảo Bước: To walk at a rapid pace Rạo Rực: To feel excited—To have sensation or excitement. Rảy Nước Thánh: Ngoại đạo cho rằng mọi tội lỗi có thể được rữa sạch hoặc họ có thể được ban phúc nếu để cho một vị chủ chăn rưới nước lên thân mình—Externalists believe that sins can be washed away or they can be Từ Điển Phật Học - Cư Sĩ Thiện Phúc - www.quangduc.com

7


blessed by letting a religious person to sprinkle holy water on their body. Rắc Rối: Complicated (question)—Complex (charater)— Intricate (problem). Răm Rắp: To obey absolutely (completely). Răn: 1)

Vết nhăn: Cracked.

2)

Khuyên răn: To counsel—To advise—To warn.

Răn Bảo: See Răn (2). Răn Rắt: See Răm rắp. Rắn: 1)

Con rắn: Snake.

2)

Cứng rắn: Hard and solid.

Rắn Độc: Poisonous snake—Lòng tham như rắn độc— Greed is similar as a poisonous snake. Rắn Mãng Xà: Python. Rắn Như Đá: Cứng như đá—As hard as rock— Admonished. Răng Long: Răng lung lay—Our teeth fall out—Loose teeth. Rắp Tâm: To attempt seriously—To intend—To mean. Từ Điển Phật Học - Cư Sĩ Thiện Phúc - www.quangduc.com

8


Rầm Rập: Noisy—Loudly. Rầm Rì: To whisper. Rầm Rộ: See Rầm Rập. Rập Khuông: To copy (imitate) closely. Rất: Very much—Most—Badly. Rất Đỗi: Excessively—Extremely. Rất Hữu Lý: To be very rational. Rất Tiến Bộ: To be very advanced. Rất tinh vi: To be very sophisticated. Rầy La: To scold—To reprimand—To chide Rầy Lộn: To quarrel. Rầy Rà: To be troublesome. Rẻ: 1)

Rẻ tiền: Inexpensive—Low in price—Cheap.

2)

Khinh rẻ: To despite—To disregard—To despite.

Rẻ Rúng: To disregard—To scorn—To contemn. Rẽ Hướng: To deviate—To change direction. Rén: Rón rén—To walk on tiptoe. Rèn: To forge. Từ Điển Phật Học - Cư Sĩ Thiện Phúc - www.quangduc.com

9


Rèn Luyện: To cultivate—To form one’s will. Rèn Luyện Đạo Đức Và Tinh Thần: Cultivation of moral and spiritual growth Reo: 1)

Reo vui: To cheer—To shout.

2) Làm reo (đình công): To be on strike—To strike (làm reo). Reo Mừng: To shout with joy. Réo Gọi: To shout (call out) to. Rét: Very cold. Rên Siết: To groan—To moan. Rêu Rao: To speak ill of someone. Rì Rào: To rustle. Riết: Without intermission—Continuously Rình: To watch—To be on the watch (on the look-out) for someone—To spy on. Rình Mò: See Rình. Roõ: Clear. Rõ Mồn Một: Absolutely clear. Rõ Ràng: Obvious—Clear—Evident. Từ Điển Phật Học - Cư Sĩ Thiện Phúc - www.quangduc.com

10


Rọi: To light. Rọi Sáng: To illuminate. Rón Rén: To walk on tiptoe. Rong: 1)

Đi rong: To go about from place to place.

2)

Rong rêu: Moss.

Rong Chơi: To wander. Ròng: 1)

Nước ròng: To ebb—To flow back to the sea.

2)

Thuần kim: Pure (metal).

3)

Suốt: Throughout (the year).

Rơù: To touch. Rờ Rẫm: To feel—To grope. Rỡ Ràng: Brilliant. Rơï: Barbarian. Rơi: To drop—To fall—To come down. Rơi Lệ: To shed tears. Rơi Vào Đoạn Kiến: To fall into “Nihilism.” Rời: To come loose—To become detached—To separate. Từ Điển Phật Học - Cư Sĩ Thiện Phúc - www.quangduc.com

11


Rời Rã: To be exhausted. Rơm Rác: Things of no value. Rỡn: To jest—To joke. Rớt Lại: To drop back—To fall behind. Rối Loạn: Confused and agitated. Rối Ren: Confusion—Disorder. Rồi: Already. Rỗi: To be free. Rỗi Việc: To be unoccupied. Rống: To roar (of lion). Rồng Độc: Độc long—Ferocious dragons. Rỗng Tuếch: Absolutely empty. Rộng: Broad—Wide—Extensive. Rộng Bụng: Generous—Tolerant. Rộng Lượng: See Rộng Bụng. Rộng Rãi Trang Nghiêm: Spacious and beautiful adorned. Rốt Cuộc: Finally. Rốt Ráo: Eventual. Từ Điển Phật Học - Cư Sĩ Thiện Phúc - www.quangduc.com

12


Rộng Rãi: Roomy—Spacious. Ru Ngủ: To lull to sleep. Ru Rú: To stay at home at all time. Rú: To yell—To scream. Rù Quến: To allure—To lure—To entice. Rủ: 1)

Mời: To invite.

2)

Rủ xuống: To hang down.

Rũ Rượi: To be worn (tired) out—To be exhausted. Rùa: Turtle—Tortoise. Rùa Mù: See Manh Quy. Rủa: To call down—To curse. Rục Rịch: To be ready. Rủi Ro: Unlucky—Unfortunate. Run Sợ: To tremble. Rung Động: To thrill. Rung Rinh: To shake—To vibrate. Rùng Mình: To shiver (tremble) with cold or fear. Run Sợ: To shake (tremble) with fear. Từ Điển Phật Học - Cư Sĩ Thiện Phúc - www.quangduc.com

13


Rùng Rợn: Terrifying—Dreadful—Horrifying. Rụng: To drop—To fall. Rụng Rời: Panic-stricken Ruồng Bỏ: To abandon—To desert. Ruồng Rẫy: See Ruồng Bỏ. Rút Bớt: To reduce—To diminish. Rút Cuộc: See Rốt Cuộc. Rút Êm: To run away secretly. Rút Lại: To withdraw—To take back. Rút Ngắn: To cut short. Rút Rỉa: To extract. Rụt: To take back—To withdraw. Rụt Rè: Shy—Timid. Rửa: To wash—To clean. Rửa Nhục: To take vengeance for an insult—To wash out an insult. Rực Rỡ: Radiant—Bright—Brilliant. Rừng: Forest—Jungle—Woods.

Từ Điển Phật Học - Cư Sĩ Thiện Phúc - www.quangduc.com

14


Rừng Kiếm: Forest of knives—Rừng mà trong đó tất cả cây cối, từ thân lá, đến bông trái đều bén như gươm đao. Người có tội bị các loài thú dữ rượt bắt, hoảng sợ chạy leo lên cây trốn, bị gió mạnh thổi tới, nhánh lá cây đều khua động, chém người đó nát như tương. Rừng kiếm nầy dành trị tội kẻ săn bắn thú vật, hay thiêu đốt các loại chúng sanh—A forest in which everything is sharp as knives and daggers. The offenders are chased by vicious predators; to overcome with terror, they climb onto trees to escape. A great cold wind gusts the leaves on the trees to move rapidly, shredding the prisoners to a thick bloody syrup. This hell is reserved for those who find pleasure in hunting and burning sentient beings. Rừng Sâu Núi Thẳm: Deep forest and high mountain. Rước: To greet—To welcome—To receive. Rưới: To spirnkle. Rười Rượi: Gloomy—Sad. Rườm rà: Wordy—Formal—Lengthy. Rường Cột: Supports and columns—Keystones. Rượt: To run after—To chase—To pursue. Rứt ra: To pull off.

Từ Điển Phật Học - Cư Sĩ Thiện Phúc - www.quangduc.com

15


Soạn giả: Cư Sĩ Thiện Phúc

http://www.quangduc.com/file_chinh/view-author-639.html

Từ Điển Phật Học - Cư Sĩ Thiện Phúc - www.quangduc.com

16


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.