ĐỒ ÁN QUY HOẠCH NINH THUẬN - tổ 4 - XD15KT

Page 1


EAF ILLAG 2| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


LỜI NÓI ĐẦU Sài gòn 2018. Các bạn thân mến ! Môn học Đồ Á Quy Hoạch Đô Thị góp phần giúp sinh viên ngành kiến trúc các kiến tức nền tảng, kỹ năng thực hành nghiên cứu Đô Thị.Ninh Thuận - Phan Rang - với “ Cái Nắng như Rang và Gió như Phan “ làm một đô thị chịu nhiều ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt - là “ Vùng Sa Thảo độc nhất Đông Nam Á “ - Với khí hậu khô hạn trầm trọng nhưng lại thừa nước vào mùa mưa. Việc nghiên cứu để thích ứng và pát triển đô thị bền vững với những điều kiện này là thách thức to lớn cho nhà quản lý, cộng đồng dân cư địa phương và các nhà khoa học. Đặc biệt trong học kỳ này : là thách thức và cơ hội cho các bạn XD15KT chúng ta nhận đề tài nghiên cứu Quy Hoạch cho khu đô thị tại đây. Trong đồ án này - với chủ đề “ Đô thị và phát triển bền vững “, các bạn với những khảo sát và nghiên cứu cụ thể đã đưa ra các ý tưởng - ý tưởng đầy sán tạo, đam mê và cũng rất chuyên nghiệp của sinh viên thể hiện được khát khao nghiên cứu đô thị, tạo lập khu dân cư với môi trường sống được cải tạo, nâng dần mức sống, phù hợp với việc thích ứng hệ sinh thái rất đa dạng. Một khía cạnh thực tiễn chuyên nghiệp mà sinh viên thể hiện khi nghiên cứu đầy đủ các yếu tố kỹ thuật, điều kiện tự nhiên, xã hội, con người, văn hóa và sinh thái. Một đồ án sinh viên - Rất mong sự đọng lại của các bạn thật là nhiều kiến thức, nhiều và nhiều hơn ở cách làm việc của cả nhóm cho một đồ án. Sự vượt qua những cản trở và mâu thuẫn để luôn tìm kiếm những mặt mạnh của nhau và phát huy. Sự dọng lại là một việc làm từ chuyên môn Quy Hoạch và hương đến cộng đồng - rất đáng trân trọng. ThS. Kts Lâm Ngọc Mai Thân

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|3


Địa chỉ liên hệ Bộ môn kiến trúc Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh 268, Lý Thường Kiệt, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh

4| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


LỜI CẢM ƠN ĐỂ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN NÀY, TẬP THỂ SINH VIÊN TỔ 4 XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN: - PHÒNG KIẾN TRÚC QUY HOẠCH, SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH THUẬN, ĐÃ TẠO ĐIỀU KIỆN VÀ HỖ TRỢ TẬN TÌNH TRONG SUỐT ĐỢT KHẢO SÁT NINH THUẬN. - THẦY CÔ NHÓM QUY HOẠCH, BỘ MÔN KIẾN TRÚC, KHOA XÂY DỰNG, ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP HỒ CHÍ MINH, ĐÃ TẬN TÌNH CHỈ BẢO VÀ HƯỚNG DẪN CHÚNG TÔI TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN NÀY. - VÀ ĐẶC BIỆT LÀ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THS. KTS LÂM NGỌC MAI ĐÃ LUÔN ĐỒNG HÀNH HỖ TRỢ VÀ CHỈ DẪN CHÚNG TÔI. LÀ NGƯỜI TIẾP CHO CHÚNG TÔI NHỮNG KIẾN THỨC, NGỌN LỬA, NGUỒN ĐỘNG LỰC ĐỂ CHÚNG TÔI HOÀN THÀNH TỐT ĐỒ ÁN NÀY. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !

XD15KT-TỔ 4 Trần Thị Thanh Trúc - Leader Hà Kim Nhuận Lê Trần Khánh Duyên Huỳnh Hoàng Kim Dung Trần Tấn Lộc Phạm Quang Huy Trần Thị Trà Mi Lê Bá Anh Quốc Nguyễn Đức Điền Trương Võ Minh Hưng

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|5


CONTENTS 6| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


LỜI NÓI ĐẦU

03

LỜI CẢM ƠN

05

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NINH THUẬN

09

TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG Sơ đồ vị trí và mối liên hệ Ranh giới nghiên cứu Hiện trạng 4 môi trường

12 13 18 19

QUY HOẠCH Cơ sở nghiên cứu Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật Sơ đồ phân tích Sơ đồ cơ cấu quy hoạch Quy hoạch sử dụng đất

33 34 42 44 47 49

THIẾT KẾ ĐÔ THỊ Thiết kế khu đô thị Khu du lịch trải nghiệm nông nghiệp Khu nông nghiệp thực nghiệm

56 57 70

THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN Mặt bằng bố trí cây xanh Lưu tuyến Landmark Node

74

72

75 76 78 79

THIẾT KẾ KIẾN TRÚC Trường mẫu giáo Chợ Đạo Long Nhà ở Công viên ven sông Nhà cộng đồng

80 81 82 84 88 90

PHÂN ĐỢT XÂY DỰNG VÀ KINH PHÍ ĐẦU TƯ

91

TÀI LIỆU THAM KHẢO

95


... Để tắm nắng vàng, gió vàng Phan Rang; Để được nhìn những cánh đồng muối trắng, thênh thang Của Cà Ná, Đầm Vua, Phương Cựu; Để được cầm trong tay những chùm nho xanh, tím, đỏ Của quê hương Ninh Thuận yêu thương; ... Màu không gian, màu thời gian hội tụ; Để được đi dưới phượng hồng quyến rũ Của con đường Tháp Chàm Phan Rang; Để được nhìn đôi bàn tay rất đỗi khéo léo, dịu dàng Của mẹ, ở làng gốm cổ xưa Bàu Trúc; ... Ninh Thuận quê mình vòng tay mở rộng, Ninh Thuận quê mình nhịp đời sôi động Nhịp tình yêu, nhịp sống… khôn nguôi… ... Ninh Thuận, 05-5-2005

Phan Thành Khương


GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ

NINH THUẬN ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|9


Vị trí địa lý Ninh Thuận- tỉnh ven biển thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ, có địa giới chung các tỉnh như: + Phía Bắc giáp Khánh Hòa + Phía Nam giáp Bình Thuận + Phía Tây giáp Lâm Đồng + Phía Đông giáp biển Đông Diện tích đất tự nhiên là 3360,1 km2. tỉnh hiện có năm đơn vị hành chính cấp huyện thị, gồm thị xã Phan Rang- Tháp Chàm và các huyện Ninh Sơn, Bắc Ái, Ninh Hải, Ninh Phước

Đặc điểm địa hình TP Phan Rang - Tháp Chàm ( Đô thị loại II ) có tổng cộng 16 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 15 phường: Bảo An, Đài Sơn, Đạo Long, Đô Vinh, Đông Hải, Kinh Dinh, Mĩ Bình, Mĩ Đông, Mĩ Hải, Mĩ Hương, Phủ Hà, Phước Mĩ, Tấn Tài, Thanh Sơn, Văn Hải và 1 xã Thành Hải. TP Phan Rang - Tháp Chàm là trung tâm chính trị, văn hóa và khoa học kỹ thuật của tỉnh Ninh Thuận. Đồng thời là đô thị hạt nhân kết nối các huyện trong tỉnh và các tỉnh khác, thuận lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội.

Ninh Thuận là vùng đất cuối của dãy Trường Sơn với nhiều dãy núi đâm ra biển Đông, có địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Tỉnh có địa hình khá phức tạp. Bề mặt địa hình có dáng như một lòng chảo hở với gần 3 mặt Tây, Nam và Đông là những khối núi cao bao bọc, giữa là gò đồi và đồng bằng có địa hình thoải dần vào giữa dọc theo hướng quốc lộ 1A. Với đặc điểm trên đã tạo nên kiểu khí hậu vùng thung lũng và vùng bán sơn địa trở nên khắc nghiệt.

10| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

Đặc điểm địa hình, độ cao và hướng địa hình cùng với vị trí địa lý đã tạo nên một kiểu khí hậu đặc thù của tỉnh Ninh Thuận là: nhiều nắng, gió, ít mưa. Lãnh thổ tỉnh được bao bọc bởi 3 mặt núi với 3 dạng địa hình gồm: + Vùng đồi núi chiếm 63,2% diện tích tỉnh, chủ yếu là núi thấp, cao trung bình từ 200 - 1000m. + Vùng đồi gò bán sơn địa chiếm 14,4% diện tích tự nhiên. + Dạng địa hình đồng bằng: cao độ biến thiên khoảng từ 10 - 50m. + Vùng ven biển có cao độ phổ biến từ 2 -5m chiếm khoảng 22,4% diện tích tự nhiên.


Khí hậu Ninh Thuận có từ khí hậu nhiệt đới Xavan đến cận hoang mạc với đặc trưng khô nóng, gió nhiều, bốc hơi mạnh. Chính vì vậy thời tiết Ninh Thuận phân hóa thành 2 mùa rõ rệt gồm mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 và kết thúc vào tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 8 năm sau vơi các đặc trưng cơ bản sau: + Mưa tập trung chủ yếu vào 3 tháng từ tháng 9 đến tháng 11 trong năm với lượng mưa trung bình năm750mm. + Nhiệt độ trung bình 27,70C, cao nhất là 39,90C (tháng 6), thấp nhất 14,40C (tháng 12), chênh lệch nhiệt độ ngày đêm từ 8,5 90C. + Nằm trong vùng dồi dào nắng, số giờ nắng bình quân năm là 2.720 giờ, tổng tích ôn hàng năm từ 9.500 - 10.0000C; đây là điều kiện thuận lợi để phát triển điện mặt trời. + Độ ẩm trung bình năm là 75%, cao nhất 83% (tháng 10), thấp nhất 71% (tháng 1-2) + Chế độ gió: Hướng gió thịnh hành theo 2 hướng chính là Tây Nam và Đông Bắc, vận tốc trung bình đạt 6,8m/s, tốc độ gió mạnh nhất 25m/s + Bão: Trung bình cứ 4 -5 năm lại có 1 trận bão đổ bộ vào khu vực, bão không gây tác hại lớn như ở một số khu vực khác của miền Trung, nhưng gây mưa lớn và làm úng ngập một số khu vực hai bên bờ sông.

Thủy văn Ninh Thuận có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình với đặc trưng khô nóng, gió nhiều, bốc hơi mạnh, nhiệt độ trung bình hàng năm từ 26-270C, lượng mưa trung bình 700-800mm ở Phan Rang và tăng dần đến trên 1.100mm ở miền núi, độ ẩm không khí từ 75-77%. Năng lượng bức xạ lớn 160 Kcl/cm2. Tổng lượng nhiệt 9.500 - 10.0000C. Thời tiết có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 11; mùa khô từ tháng 12 đến tháng 9 năm sau. Nguồn nước ở Ninh Thuận phân bổ không đều, tập trung chủ yếu ở khu vực phía Bắc và trung tâm tỉnh. Nguồn nước ngầm chỉ bằng 1/3 mức bình quân cả nước.

Các sông suối chính: Sông Cái, sông Quao, sông lu I, sông Lu II, rong đó sông Cá à sông lớn nhất tỉnh, có nhiều phụ lưu lớn là sông Ttoo Hạp, sông Ông sông Bua, sông Ô Căm, sông Trà Co, sông Cho Mo, suối A Lê. Tổng lưu vực sông suối ở tỉnh Ninh Thuận diện tích 3092km2, trong đó lưu vực sông Cái chiếm 3000km2, tỷ lệ lớn nhấ t trong các lưu vực thuộc địa bàn tỉnh. -Dòng chảy, mùa lũ: modul dòng chảy 10l/s/km2. - Dòng chảy, mùa kiệt: modul dòng chảy 0,5l/s/km2. -Mức độ khô hạn ở Ninh Thuận cao nhấ so với các vùng khác trên toàn Quốc. Chỉ số khô hạn: F>200. -Dòng bùn cát: các sông ở Ninh thuận có độ đục nhỏ. Lượng ngậm cá trung bình vào khoảng 100 - 150g/m3.

BẢN ĐỒ LƯỢNG MƯA VÀ NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM CỦA VIỆT NAM

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|11


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG

TỔNG QUAN

HIỆN TRẠNG 12| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG

Liên hệ vùng

SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG TỈNH NINH THUẬN TRONG VÙNG NAM TRUNG BỘ VÀ TÂY NGUYÊN

SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG THÀNH PHỐ PHAN RANG TRONG TỈNH NINH THUẬN

SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU TRONG THÀNH PHỐ

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|13


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG

Liên hệ vùng

Khu vực có vị trí thuận lợi cả về tiếp cận và kinh tế , du lịch. Là đầu mối giao thông quan trọng kết nối các thành phố như: Nha Trang, Đà Lạt, Phan Thiết, Cam Ranh. - Tiếp cận quốc lộ 1A, tiếp giáp thành phố Phan Rang, Đầm Nại dẫn trực tiếp ra biển. - Có khả năng tiếp cận dễ dàng các điểm du lịch, khu vực kinh tế trong các khu vực lân cận.

Khu vực phường Đạo Long nằm trong vùng phía nam sông Dinh được định hướng theo quy hoạch chung của Tp Phan Rang trở thành khu cộng đồng nén đô thị phụ. Được định hướng phát triển dựa trên mô hình “ thành phố vườn “. BẢNG ĐỒ LIÊN HỆ VÙNG CHỨC NĂNG DỊCH VỤ ĐÔ THỊ

14| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG

Bản đồ phân bố dân cư năm 2003

Bản đồ phân bố dân cư năm 2011

Bản đồ phân bố dân cư năm 2018

Qua các bản đồ trên, nhận thấy sự thay đổi và gia tăng dân cư của khu vực nghiên cứu nói riêng và các vùng lân cận nói chung. Dòng dân cư dịch chuyển dọc các tuyến đường lớn với tốc độ khá nhanh trong vòng 15 năm, gây ra sức ép về dân số cho thành phố Ninh Thuận Tháp Chàm, dẫn đến dân cư có xu hướng đi từ bờ bắc sông Dinh sang bờ nam sông Dinh

=> Sự đô thị hóa là tính tất yếu của khu vực thiết kế.

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|15


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG

Liên hệ vùng

SƠ ĐỒ LIÊN HỆ VÙNG NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO

SƠ ĐỒ LIÊN HỆ VÙNG CÔNG NGHIỆP

16| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG

Thuận lợi và cơ hội của vùng: - Nằm trong vùng duyên hải Nam Trung Bộ, mang một số lợi thế và ưu điểm của vùng. - Nằm trong trục giao thông xuyên quốc gia về đường sắt và đường bộ, là cửa ngỏ ra biển của Tây Nguyên, giao lưu hàng hóa đến các nước Bắc Á. - Kinh tế biển là lợi thế vượt trội. - Có quỹ đất dự trữ ven biển khá lớn. - Là vùng chuyển tiếp hài hòa giữa du lịch biển Nha Trang và vùng cao Một số khó khăn và thách thức: - Nền kinh tế của tỉnh vẫn đang phát triển chậm, đầu tư hạn chế, các tiềm năng và các điều kiện thuận lợi vẫn chưa được phát huy. - Cơ sở hạ tầng chưa được đồng bộ hóa;, chất lượng kém. - Là khu vực có khí hậu khô nóng. - Tình có các con đường quốc lộ chạy xuyên qua làm ảnh hưởng không tốt đến cảnh quan và môi trường thành phố. - Mở rộng khu vực đô thị là 1 yếu tố gây khó khăn cho đầu tư xây dựng

SƠ ĐỒ LIÊN HỆ VÙNG KINH TẾ

SƠ ĐỒ LIÊN HỆ VÙNG DU LỊCH

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|17


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG

Vị trí địa lý Khu đất nghiên cứu thuộc phường Đạo Long và thị xã An Hải, thành phố Phan Rang, tỉnh Ninh Thuận. - Phía Bắc giáp TP. Phan Rang Tháp Chàm. - Phía Đông giáp xã An Hải. - Phía Tây giáp xã Ninh Phước. Cách trung tâm thành phố Phan Rang 3,7km về hướng bắc theo đường bộ

Quy mô Dân số: 2455 người Diện tích nghiên cứu: 135 ha

Vị trí và ranh giới nghiên cứu BIỂU ĐỒ BIỂU KIẾN KHU VỰC NGHIÊN CỨU

18| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG

PHÂN TÍCH 4 MÔI TRƯỜNG

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|19


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG

Môi trường vật lý

BIỂU ĐỒ ĐẶC TRƯNG KHÍ TƯỢNG KHU VỰC THÁNG 2/2017 Khí hậu: Mang tính đặc trưng của khí hậu Nam Trung Bộ - khô nóng và ít mưa, lượng bốc hơi trung bình năm lớn. Mỗi năm phân ra 2 mùa mưa - khô, từ tháng 8-9 đến tháng 3-4 khí hậu dễ chịu hơn so với các tháng còn lại do có mưa nhiều hơn. Khu vực không có hạn hán chỉ có khô và ngập là những hình thái thiên tai phổ biến của 2 mùa trong năm. Gây ảnh hưởng đến con người và môi trường cũng như nông nghiệp của khu vực. Khí hậu khô nóng tác động mạnh mẽ tới các công trình và chưa có giải pháp khắc phục.

BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG CAO ĐỘ NỀN

Thủy văn: Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 11 dòng chảy lớn có lũ. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 9 năm sau, dòng chảy phụ thuộc vào việc xả nước tưới của thùy điện Đa Nhim cho hạ du và dòng chảy ngược của biển tại cửa sông.

20| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ KHU VỰC VÀO THÁNG 6/2018 Địa chất, địa hình: Khu vực khảo sát nằm trong vùng trũng thấp được ngăn giữa cạnh đê sông Dinh. Càng về phía nam khu vực càng trũng, vùng giữa khá thấp thường bị ngập lụt vào mùa mưa khi nước song Dinh lên cao tràn vào 2 bên khu vực về phía vùng giữa. Hiện tại mức độ ngập lụt qua từng năm đang giảm dần vì khu vực phía dưới cửa song Dinh đổ ra biển đang được xây dựng nhà máy thủy điện ngăn dòng lũ lên của sông. Địa tầng các lớp cấu trúc đất tương đối đồng nhất. Vì nằm gần phía cửa ra biển của sông Dinh nên nền đất khu vực bị nhiễm mặn. Vùng bị nhiễm nặng nhất là khu vực cạnh biên dọc bờ sông Dinh. Hiện nay vẫn chưa có giải pháp nào để rửa mặn cho khu vực tại đây.


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|21


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG

Môi trường sinh học Hệ động thực vật: Hệ động thực vật của khu vực chịu ảnh hưởng lớn của hệ động thực vật Ninh Thuận. Trồng trọt: - Nho táo là cây trồng chính, lúa cũng là loại cây trồng phổ biến ở khu vực. - Những loại cây luôn canh: ngô, lạc. - Những loại cây xen canh: ốt, chanh, nha đam. Động vật: - Gia cầm: yến là nguồn kinh tế chủ yếu, ngoài ra còn có gà vịt với số lượng không nhiều. - Gia súc: dê và bò được nuôi rải rác ở các hộ dân để tăng nguồn thu nhập nhưng không phải nguồn kinh tế chính. Cây trồng cảnh quan: cây bàng Đài Loan, cây nem là 2 loại cây trồng chính để tăng tính mỹ quan khu vực Mật độ phủ xanh: Mật độ phủ xanh tương đối cao, vì khu vực chủ yếu trồng trọt, đồng thời có các cây cảnh quan trồng lâu năm tạo bóng mát cho khu vực. Do ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường từ rác thải sinh hoạt và nhà xưởng xí nghiệp mà các loại cây tròng đang bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Đồng thời do quá trình xâm mặn của sông Dinh nên các loại cây trồng không thể trồng cố định mà phải luân- xen canh.

22| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG

TÁO LUÂN CANH NHO LÚA DỪA GIA SÚC, GIA CẦM YẾN

BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG NÔNG NGHIỆP

BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG CHĂN NUÔI

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|23


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG

24| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG

Môi trường xã hội Dân cư: Mật độ dân số khá cao, trung bình khoảng 5 người/ 1 hộ. Dân cư khá trẻ, có tới 70% dân số trong độ tuổi lao động. Tỉ lệ nam nữ trong khu vực khá cân bằng. Điều này tạo nên 1 nguồn lao động khá dồi dào trong khu vực. Tỉ lệ dân nhập cư và di cư tại đây không cao, trong các năm gần đây thì tỉ lệ dân di cư ở độ tuổi trẻ có xu hướng tăng vì nhu cầu việc làm không phát triển. Nghề nghiệp chủ yếu là làm nông nghiệp và làm việc tại các nhà xí nghiệp trong khu vực. Nhìn chung ở đây chưa có sự đa dạng về ngành nghề do kinh tế và cơ sờ hạ tầng chưa hoàn thiện, bên cạnh đó nhu cầu sống của BẢN ĐỒ PHÂN BỐ MẬT ĐỘ người dân chưa cao nên DÂN CƯ KHU VỰC các loại hình dịch vụ chưa phát triển.

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|25


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG

Môi trường xã hội Các dịch vụ đô thị tại khu vực tương đối ít. Phần nhiều do nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân ko cao, mức sống khu vực thấp nên các dịch vụ không phát triển và chỉ đáp ứng một bộ phận nhỏ. Ngoài ra, đây là khu vực dân sinh tự phát, sống bám vào các trục đường lớn, cơ sở hạ tầng không hoàn thiện, chưa có quy hoạch cụ thể nên các dịch vụ đô thị tại đây gần như không có.

HỆ THỐNG DỊCH VỤ ĐÔ THỊ VÀ CHỈ TIÊU ĐẠT ĐƯỢC

Các dịch vụ hiện hữu ngoài trường cấp 2 và tịnh xá thì đa phần là tự phát, không có sự kiểm soát. Không có không gian công cộng cơ bản như: sân vui chơi cho trẻ em, trường tiểu học và mầm non, chợ, nhà cộng đồng,..… Thiếu công trình dịch vụ đô thị làm cho khu vực cộng đồng dân cư ở đây không có tính kết nối cao. Đồng thời để đáp ứng nhu cầu và mức sống của người dân, cũng gây nguy cơ xuất hiện thêm các công trình dịch vụ khác tự phát và không được chính quyền kiểm soát.

26| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|27


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG

Môi trường đô thị

THÔNG SỐ VÀ HIỆN TRẠNG ĐƯỜNG TẠI 1 VÀI VỊ TRÍ HIỆN HỮU

BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KHU VỰC

Cơ sở hạ tầng: Hệ thống giao thông trong khu vực có sự hình thành tương đối rõ ràng, có sự phân cấp và hoàn thiện nhất định. Ngoài ra mạng lưới giao thông tại đây còn có tính thẩm thấu cao, mang đặc trưng hiện trạng riêng biệt. Trục đường chính Thống Nhất và các trục đường liên khu được trải nhựa và bêtông tương đối hoàn chỉnh. Cấp thoát nước người dân sử dụng khoảng 100% là nước máy, số hộ còn sử dụng giếng rất ít, do hệ thống nước ngầm 1 phần đã bị nhiễm mặn. Hệ thống thoát nước tự nhiên, chất thải ở một số nhà máy, nhà xưởngkhông qua xử lý mà đổ thẳng ra bên ngoài kênh rạch gây ô nhiễm môi trưởng và ảnh hưởng nghiêm trọng đến nông nghiệp tại đây. Hệ thống cột điện bêtông nằm dọc theo hai trục đường bê tông chính. Những trục đường khác thì tạm bợ, nguy cơ gây nguy hiểm. Khu vực chưa có hệ thống đèn đường hoàn chỉnh. Thông tin liên lạc, tiện nghi truyền hình, internet đều đáp ứng đủ.

28| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG

BẢNG CƠ CẤU HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT STT

LOẠI ĐẤT

A

ĐẤT DÂN DỤNG

TỈ LỆ (%) 18.74

CHỈ TIÊU ( m2/ người )

1

Đất ở

15

13.7

60

2

Đất CTCC

0.9

0.8

3.5

3

Đất cây xanh

4.54

4.24

4

Đất giao thông 87

81.26

2.53

2.36

ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG

B

BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT

DIỆN TÍCH ( Ha ) 20

1

Đất xưởng, nhà máy

2

Đất nông nghiệp

84

78.9

TỔNG

107

100

Đất ở: Còn thưa thớt chưa được quy hoạch rõ ràng. Đây là khu vực chuyển tiếp đang dần phát triển trở thành đô thị, phần lớn đất ở đây là dùng để phục vụ nông nghiệp, ít đất ở người dân nhà cửa chủ yêu tập trung ven hai bên đường Thống Nhất và phần lớn là nhà tự phát chưa được quy hoạch phân lô kỹ càng. Đất công trình công cộng: Thiếu công trình công cộng , không gian cộng đồng trầm trọng. Khu vực vần còn là vùng nông thôn đang chuyển tiếp thành đô thị , nên việc chưa có công trình công cộng hoàn toàn có lý do. Việc tạo ra những không gian công cộng thực sự cần thiết để phát triển khu vực này trở thành một đô thị phát triển Đất cây xanh - đất nông nghiệp: Chiếm phần lớn diện tích ở khu vực này. Đây là vùng thuần nông nghiệp, công việc ở đây của người dân chủ yêu là làm nông, cuộc sống gắn bó với thiên nhiên. Định hướng phát triển đô thị dựa trên nền tảng chính là nông nghiệp. Đất giao thông: Chỉ mới phát triển những trục đường lớn, nhà cửa người dân tập trung ở những khu vực hai bên ven đường. Khu vực đang dần được quy hoạch lại theo đúng định hướng của tỉnh nên cơ sở hạ tầng ở đâu còn sơ sài .

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|29


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG

Môi trường đô thị

CHỢ: Chợ tự phát, nằm ngay dưới dốc xuống chân cầu Đạo Long, Chợ được dân nhóm ngay phía trước sân trống chổ đền thờ và trụ điện cao thế. Chợ được họp vào buổi sáng, đến giờ cao điểm thì lấn ra đường gây nguy hiểm cho người đi đường và cho chính người tham gia nhóm chợ. Việc tự phát chợ ngay tại chân

TRƯỜNG THCS: Tại khu vực các công trình giáo dục chỉ có trường THCS. Trường có diện tích khoảng 1.2 ha, xung quanh là ruộng lúa. Nằm ở vùng biên ranh giới khu vực nghiên cứu, phục vụ cho học sinh của các khu xung quanh. Cơ sở vật chất của trường THCS tương đối hoàn chỉnh, không quá xuống cấp.

TỊNH XÁ: Mặc dù dân cư tại đây không có tôn giáo nhưng vẫn có tịnh xá. Diện tích tịnh xá khoảng 0.39 ha. Nơi đây không chỉ là nơi nghĩ chân của Phật giáo mà còn được tận dụng 1 khoảng sân làm không gian vui chơi và tổ chức các lễ hội cho trẻ em trong vùng. Là nơi người dân ở đây có thể đến sinh hoạt và giao tiếp với nhau, tăng tính kết nối cộng đồng.

30| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

HÌNH THÁI KIẾN TRÚC: Hình thái nhà khu vực chủ yếu là nhà tạm chiếm đa số, được dựng lên 1 cách sơ sài hoặc do quá lâu năm nên bị xuống cấp nghiêm trọng. Dọc các tuyến chính tiếp cận vào khu vực, các nhà phố được xây dựng khang trang hơn nhưng vẫn chưa thể hiện được đặc điểm riêng biệt của khu. Xen lẫn với các nhà phố là nhà máy, nhà xưởng, 1 số ít được xây mới, còn 1 số đã xuống cấp hoặc bị bỏ hoang. Nhưng nhìn chung, hình thái kiến trúc khu vực khá lộn xộn và không mang tính bản địa.


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|31


SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG RANH GIỚI NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG 4 MÔI TRƯỜNG

32| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


CƠ SỞ NGHIÊN CỨU CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUY HOẠCH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

QUY HOẠCH ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|33


PHÂN TÍCH

Ý TƯỞNG QUY HOẠCH Xuất phát từ những vấn đề nhìn nhận trong thực tế. Sau những phân tích, so sánh, đánh giá, lựa chọn ra vấn đề cốt lõi. Ý tưởng chính là viễn cảnh mà ở đó, các vấn đề của khu vực nghiên cứu được giải quyết. Đời sống kinh tế, vật chất và tinh thần của người dân cải thiện.

34| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


CƠ SỞ NGHIÊN CỨU CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUY HOẠCH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Cơ sở lý luận TẦM NHÌN: LÀNG ĐÔ THỊ NÔNG NGHIỆP - Thiết kế quy hoạch Đô thị có kết cấu của đô thị và đặc điểm của Làng trên nền tảng Nông nghiệp hiện có. - Tái cấu trúc lại đô thị với theo hướng giữ gìn môi trường tự nhiên hiện có và thích ứng với biến đổi khí hậu trong sự bành trướng đô thị.

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|35


CƠ SỞ NGHIÊN CỨU CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUY HOẠCH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Cơ sở lý luận

Tổng quan:

Mô hình đô thị:

Mô hình du lịch:

Mô hình sản xuất nông nghiệp:

Từ phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội đạt được và thách thức đặt ra cho khu vực, chúng tôi nhận thấy vấn đề lớn nhất cần giải quyết là phải tạo ra một đô thị có những chức năng công cộng cơ bản cho cộng đồng, gắn kết dân cư, đồng thời cải thiện kinh tế khu vực dựa trên nền tảng nông nghiệp hiện có, kết hợp với quy hoạch bền vững giúp thích ứng với biến đổi khí hậu ở khu vực quy hoạch nói riêng và toàn tỉnh Ninh Thuận

Nhận diện được tiềm năng phát triển đô thị của khu vực theo dòng chuyển dân cư qua các năm, thiết kế quy hoạch định hướng sử dụng tối đa quỹ đất cho đô thị nhưng vẫn giữ gìn cảnh quan nông thôn hiện tại. Định hướng phát triển đô thị theo lý thuyết Place Making, giữ gìn giá trị tự nhiên sẵn có và đề xuất kiến tạo các giá trị văn hóa mới làm nền tảng cho sự phát triển bền vững của khu vực, giúp gắn kết và xây dựng cộng đồng.

- Dựa vào những liên hệ về các vùng và các loại hình du lịch hiện có trên toàn tỉnh Ninh Thuận, nhận thấy sự thiếu sót về vùng du lịch trải nghiệm nông nghiệp. Cùng những nhận định về vị trí và tiềm năng, nhận thấy khu vực đủ cơ hội để phát triển hình thức du lịch trải nghiệm nông nghiệm dựa vào thực vật đặc trưng của toàn tỉnh Ninh Thuận là cây nho.

-Phát triển nền nông nghiệp hiện có tại khu vực là điều cơ bản cần thiết để thu hút đầu tư, đảm bảo nguồn việc làm cho nhân lực trẻ và hướng tới phát triển bền vững nền kinh tế của khu.

Chúng tôi đưa ra 3 mô hình giả thuyết để áp dụng vào quy hoạch khu vực

36| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


CƠ SỞ NGHIÊN CỨU CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUY HOẠCH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

TIÊU CHÍ HÌNH THÀNH LÀNG ĐÔ THỊ

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|37


CƠ SỞ NGHIÊN CỨU CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUY HOẠCH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Cơ sở pháp lý

1. QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM QCXDVN 01: 2008/BXD 2. TCVN 9411 : 2012 3. TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM TCXDVN 104: 2007 VỀ YÊU CẦU THIẾT KẾ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ 4. THÔNG TƯ 12/2016/TT/BXD VỀ QUY ĐỊNH HỆ THỐNG KÝ HIỆU BẢN VẼ TRONG HỒ SƠ CỦA NHIỆM VỤ VÀ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÙNG 5. BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

38| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


CƠ SỞ NGHIÊN CỨU CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUY HOẠCH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Cơ sở thực tiễn

BRISBANE ( Úc ) - Tọa lạc ở phía đông nam bang Queensland, Brisbane rất gần bờ biền phía đông Australia, cách Sydney khoảng 900km về phía bắc, là thành phố lớn thứ ba của Australia chỉ sau Sydney và Melbourne.Brisbane là kiểu đô thị rất phổ biến ở các nước phát triển, với quy hoạch rõ ràng về khu vực trung tâm công cộng đô thị và khu ở ngoại ô. - Một thành phố được mọi người trân trọng bởi lối sống hòa hợp với thiên nhiên vùng cận nhiệt đới, với đủ các đặc tính lạc quan, thân thiện và tràn đầy sinh lực của nó. TOURISM DE VERDURE ( Pháp ) - Tourism de Verdure là mô hình du lịch với cỏ cây của Pháp , với đặc điểm là có nhiều mô hình mạng lưới khác nhau như mạng lưới “ Nhà ở nước Pháp” ( Gites de France), Mạng lưới “ Đón tiếp nông dân” ( Acceuil paysan), “ Chào đón ở nông trại” ( Bienvenue à la ferme),………. - Hộ nông dân nào muốn tham gia vòa các mạng lướinày phải sửa chữa nhà cửa của mình cho hợp với tiêu chuẩn của hệ thống du lịch. Đó không phải là các nhà mới xây dựng với các tiện nghi hiện đại mà là các nhà cổ truyền thống có ngăn các phòng cho khách ở với các tiện nghi vệ sinh tối thiểu và phải giữ được phong cách địa phương. - Các mạng lưới du lịch của Pháp còn nổi bật với nhiều mô hình nhà phục vụ cho nhiều đối tượng khác nhau như: + Nhà khách: tiếp khách như “bạn” của gia đình, có phòng ngủ, bàn ăn với món ăn cổ truyền. + Nhà đón tiếp trẻ con: đón từng nhóm khoảng 10 trẻ em thành thị muốn về sống ở nông thôn vài ngày để trải nghiệm thực tiễn. Trẻ em được vui chơi, ăn ngủ với trẻ em nông thôn và có người phụ trách. + Nhà sàn vui chơi: tổ chức 3 đến 25 nhà sàn có thể tiếp 6 người ăn ngủ. Xung quanh có các nơi vui chơi như đi câu, đi săn, đi xe đạp, dạo chơi… ở các di tích lịch sử, văn hóa hay có phong cảnh đẹp. HOMESTEAD ( Mỹ ) Homestead là mô hình du lịch trang trại của Mỹ với hình thái nhà nổi bật là nhà và một mảnh vườn phía trước có thể tự trồng trọt nhiều loại rau quả khác nhau trên cùng một mảnh vườn, chăn nuôi và thu hoạch tại chính mảnh vườn của mình. Có thể tự cung tự cấp nguồn lương thực.

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|39


CƠ SỞ NGHIÊN CỨU CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUY HOẠCH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Cơ sở thực tiễn Mô hình đô thị:

NHÀ PHỐ

NHÀ NÔNG THÔN

+ Hình thái nhà ở - Tạo ra các hình thưc nhà ở đô thị cơ bản và nhà ở kết hợp với hoạt động nông nghiệp truyền thống thường thấy ở các khu vực nông thôn Việt Nam, chúng tôi định hướng một không gian sống làng xóm mà ở đó, dân cư cùng nhau tự phát triển mọi mặt trên nền nông nghiệp hiện hữu. - Các hình thức nhà được đề xuất là: Nhà phố đô thị, Nhà ở nông thôn, Nhà vườn canh tác và Nhà vườn du lịch. + Hình thái không gian công cộng - Nhận thấy sự thiếu hụt không gian công cộng cơ bản trong đô thị hiện tại, thiết kế quy hoạch định hướng tái thiết lại đô thị cung cấp các tiện ích công cộng đó, đồng thời tạo ra những không gian mở trong từng nhóm ở, nơi tụ hợp dân cư, tụ sinh đô thị. Mô hình đô thị ảnh hưởng từ lý thuyết Place Making, trong đó:

NHÀ VƯỜN CANH TÁC

- Tính thẩm thấu là sự kết nối rõ ràng, mạch lạc của nội khu thiết kế nói riêng và trên tương quan với các khu đô thị liền kề có ảnh hưởng nói chung. - Sự bám rễ là kết nối của dân cư với hoạt động nông nghiệp hiện có được lấy làm nền tảng phát triển. - Tính sinh khí là việc dân cư được gần gũi và có sự giao thoa giữa cuộc sống, thổi luồng sinh khí vào cộng đồng, khuyến khích tự người dân tự tham gia vào phát triển khu vực.

NHÀ VƯỜN DU LỊCH

40| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


CƠ SỞ NGHIÊN CỨU CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUY HOẠCH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Mô hình sản xuất nông nghiệp: + Sản xuất nông nghiệp truyền thống - Giữ gìn nền tảng hiện tại và phát triển theo hướng làng kết hợp với mô hình sống trong cộng đồng dân cư. + Sản xuất tiểu thủ công nghiệp - Các hình thức chế biến nguyên liệu nông nghiệp nho được định hướng theo dạng sản xuất, có thể phát triển thành làng nghề trong tương lai, tạo ra đặc trưng về nghề nghiệp mới cho vùng trong tương lai. + Sản xuất nông nghiệp thực nghiệm - Đặt ở vị trí vừa là trọng điểm giao thông, vừa là nơi có quỹ đất nông nghiệp nhiều nhất khu. - Mục đích phát triển kinh tế toàn khu với hoạt động nông nghiệp kiểu mới, giàu năng suất, tạo tiền đề để liên kết mảng xanh, phát triển nông nghiệp với các khu vực tiếp giáp.

Mô hình du lịch: + Du lịch trải nghiệm - Xây dựng mô hình du lịch dựa trên cây trồng đặc trưng của toàn tỉnh Ninh Thuận là cây nho. - Tạo nhưng trải nghiệm hoạt động nông nghiệp trồng trọt, chế biến theo quy trình phát triển và sản xuất của nho ở các khu vực trồng trọt và sản xuất tiểu thủ công nghiệp. + Du lịch nghỉ dưỡng - Xây dựng mô hình Nhà vườn du lịch Farm Stay nằm xen kẽ trong vườn nho, có trải nghiệm nghỉ dưỡng khác biệt với những hình thức khác trên toàn tỉnh. + Du lịch cảnh quan - Thiết kế cảnh quan khu du lịch dựa trên màu sắc và loại giống nho - Tạo ra những tuyến đường du lịch, đạp xe tham quan các vườn nho - Thiết kế cảnh quan ven sông có vai trò liên kết hoạt động du lịch nông nghiệp với sông Dinh hướng tới liên kết qua khu dân cư sinh sống. Mô hình du lịch dựa trên những tham khảo về định hướng phát triển du lịch dựa trên sự kết hợp các đặc sắc của các vùng lân cận tạo nên bản sắc riêng của Làng Yufuin, Nhật Bản và những tham khảo về hoạt động du lịch trải nghiệm của Trang trại Ba Vì, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|41


CƠ SỞ NGHIÊN CỨU CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUY HOẠCH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Quy mô nghiên cứu

Vị trí và ranh giới quy hoạch

42| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

DIỆN TÍCH THIẾT KẾ : 107 HA DÂN SỐ GIA TĂNG SINH HỌC ĐẾN 2030: 3607 NGƯỜI


CƠ SỞ NGHIÊN CỨU CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUY HOẠCH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT DỰ KIẾN BẢNG XÁC ĐỊNH DỰ KIẾN DÂN CƯ QUY HOẠCH STT 1 2 3 4

LOẠI DÂN CƯ

STT

SỐ NGƯỜI

Dân số hiện tại Dân số gia tăng tự nhiên Dân số gia tăng cơ học Dân số dự kiến quy hoạch đến năm 2030 4.1 Trẻ em < 5 tuổi 4.2 Trẻ em 5 - 11 tuổi 4.3 Trẻ em 12 - 15 tuồi

NỘI DUNG Diện tích nghiên cứu Diện tích thiết kế Dân số hiện trạng Dân số quy hoạch Mật độ dân số hiện trạng Mật độ dân số sau quy hoạch Tỉ lệ gia tăng tự nhiên

ĐƠN VỊ ha ha người người m²/người m²/người %

CHỈ TIÊU ( m²/người ) CTQH*

2455 3607 6777 6777 205 307 512

DỰ KIẾN

KHU ĐẤT KHẢO SÁT A 1

BẢNG THỐNG KÊ SỐ LIỆU CƠ BẢN STT 1 2 3 4 5 6 7

LOẠI ĐẤT

SỐ LIỆU 135 107 2455 6777 51.9 45 1.59

BẢNG CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT

2

3 4 B 1 2

ĐẤT DÂN DỤNG ĐẤT Ở Nhà phố Nhà ở nông thôn Nhà vườn canh tác Nhà vườn du lịch ĐẤT CTCC Trường mầm non Trường tiểu học Trường THCS Chợ Y tế Nhà cộng đồng Quảng trường Sân thể thao cơ bản Khách sạn Công trình dịch vụ Nhà văn hóa, thư viện Công trình tôn giáo ĐẤT CÔNG VIÊN, CÂY XANH ĐẤT GIAO THÔNG ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG Nông nghiệp truyền thống Nông nghiệp thực nghiệm

70-80

DÂN SỐ tính đến 2030 (người )

DIỆN TÍCH ( ha )

TỶ LỆ %

135

100

64.2

60

3607

50-55

70 62 141 169 169

30.5 15.24 6.1 6.1 3.05

50

3607 2452 433 361 180

5-6

5.5

6.33

10.37

3607

12 15

0.31 0.36 1.08 0.66 0.35 0.48 0.64 0.68 0.34 0.27 0.77 0.39 6.95 20.43

11.4 33.5

3607 3607

42.8

40

3607

17.12 25.68

40 60

3-5 12-17

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|43


CƠ SỞ NGHIÊN CỨU CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUY HOẠCH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Sơ đồ phân tích

PHÂN TÍCH HƯỚNG TIẾP CẬN

PHÂN TÍCH TẦM NHÌN ĐÔ THỊ VÀ CẢNH QUAN

Hướng tiếp cận chính nằm trên trục đường chính Đạo Long - nối liền giữa trung tâm thành phố Phan Rang và quốc lộ A. Cùng với đó là 3 trục đường phụ có thể được tiếp cận từ 2 hướng là hướng từ An Hải và Phước Hải. Ranh đất nằm ở vị trí giáp với bờ sông Dinh là một cảnh quan vô cùng đẹp và đắt giá. Những phần đất trống chưa có các công trình xây lên là những vùng đất được dùng làm nông nghiệp cũng tạo nên những cảnh quan nông thôn đẹp mắt.

44| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


CƠ SỞ NGHIÊN CỨU CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUY HOẠCH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Từ phân tích không gian xung quanh ranh đất thiết kế, ta có thể thấy khu đất nằm ở vị trí khá trọng điểm khi dường như nó là đầu mối liên kết các tuyến đường của các vùng khu vực xung quanh. Có thể nói nó như là vùng trung tâm của khu vực bên kia sông trung tâm thành phố Phan Rang. Và mật độ dân cư rải rác tại khu vực khảo sát cũng khá dày đặc. Là một vị trí hết sức thuận lợi cho việc phát triển trong tương lai. Mật độ chuyển hướng của dân cư cũng có xu hướng chuyển dần vào ranh đất khảo sát khi mà mật độ tập trung dân cư ở trung tâm thành phố đã quá đông đúc. Dự đoán sau này đây sẽ là nơi đón nhận luồn dịch chuyển dân cư trong tương lai.

PHÂN TÍCH VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|45


CƠ SỞ NGHIÊN CỨU CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUY HOẠCH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Sơ đồ phân tích

PHÂN TÍCH TIẾNG ỒN Đối với các trục đường giao thông thì nguồn ồn chính chủ yếu tập trung tại các điểm nút giao thông giao nhau. Đối với các khu dân bên trong thì nguốn ồn gây ra nhiều nhất là xuất phát từ các nhà nuôi yến. Chúng nằm rải rác trong các khu dân cư và với mật độ hoạt đông thường xuyên 24/24 làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. Mật độ không gian các công trình được xây còn khá ít, chỉ chiếm khoàng 18% toàn khu đất.

46| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

PHÂN TÍCH KHÔNG GIAN


CƠ SỞ NGHIÊN CỨU CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUY HOẠCH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Phương án so sánh BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT STT

GHI CHÚ

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH

TỈ LỆ

ĐẤT DÂN DỤNG

ha 64.2

% 60.0

Diện tích khu đất ( ha )

107

ĐẤT ĐƠN VỊ Ở

37.2

58.0

Dân số hiện trạng ( người )

2455

13.0 4.5 7.8 11.9

35.0 12 21.0 32.0

Dân số đến 2030 Dân số trên diện tích đất MĐ dân số hiện tại ( m²/ người ) Tỉ lệ gia tăng tự nhiên

1 2 3 4

ĐẤT Ở ĐẤT CTCC ĐẤT CÂY XANH ĐẤT GIAO THÔNG

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

2

ĐẤT TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP ( phục vụ nông nghiệp)

ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG

TỔNG

27.0

42

42.8

40.0

37.45

87.5

5.35

12.5

107.0

100.0

SƠ ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT PHƯƠNG ÁN 1 BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT LOẠI ĐẤT

STT

Ưu điểm: - Phát triển kinh tế khu vực dựa trên nền tảng nông nghiệp sẵn có thông qua hoạt động nông nghiệp truyền thống và dịch vụ du lịch trải nghiệm. - Phân khu chức năng rõ rệt 2 đơn vị ở, mật độ xây dựng khá cao, tối ưu hệ số sử dụng đất. -Cảnh quan đô thị ven song có sự đông nhất về độ cao. - Tạo cho vùng nông nghiệp và vùng đô thị sự liên kết bằng dịch vụ du lịch. -Trục công trình công cộng nằm ngoại khu, tạo lõi thu hút các khu vực xung quanh. - Giữ lại 40% hiện trạng, ít tốn chi phí đầu tư cải tạo khu vực. Nhược điểm: - Không giữ lại được nhiều cảnh quan nông nghiệp hiện có. - Chưa quan tâm nhiều đến định hướng phát triển vùng đô thị dọc bờ nam sông Dinh của tỉnh Ninh Thuận. - Định hướng phát triển trục giao thông khó liên kết với khu vực liền kề.

ĐẤT DÂN DỤNG ĐẤT ĐƠN VỊ Ở

Bình quân ( m²/ người )

3607 7133 45 1.59/100 45

Ưu điểm: - Phát triển kinh tế khu vực dựa trên nền tảng nông nghiệp sẵn có thông qua hoạt động nông nghiệp truyền thống và nông nghiêp thực nghiệm. - Cảnh quan đô thị ven sông có nhịp điệu. Trục công trình công cộng nằm sâu trong khu ở, mang tính riêng tư. - Phân khu nông nghiệp truyền thống và nông nghiệp thực nghiệm có tính liên kết sinh thái. Nhược điểm: - Không giữ được nhiều cảnh quan nông nghiệp hiện có, các vùng đất nông nghiệp mới dựa trên hiện trạng đất nhà ở, khó tái tạo. - Giữ lại được 20% hiện trạng, tốn nhiều chi phí đầu tư cải tạo khu vực. - Thiếu tính liên kết giữa cộng đồng dân cư với hoạt động nông nghiệp - Định hướng phát triển trục giao thông khó liên kết với khu vực liền kề. GHI CHÚ

DIỆN TÍCH

TỈ LỆ

ha

%

58.85

55.0

Diện tích khu đất ( ha )

107

55.91

95.0

Dân số hiện trạng ( người )

2455

1

ĐẤT Ở

27.95

50.00

Dân số đến 2030

3607

2 3 4

ĐẤT CTCC ĐẤT CÂY XANH ĐẤT GIAO THÔNG ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở

8.61 8.16 11.18 2.94

15.4 14.6 20.0 5.0

Dân số trên diện tích đất MĐ dân số hiện tại ( m²/ người ) Tỉ lệ gia tăng tự nhiên Bình quân ( m²/ người )

ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG

48.15

45.0

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG

16.85

35.0

2

ĐẤT NÔNG NGHIỆP THỰC NGHIỆM

31.30

65.0

TỔNG

107.0

100.0

SƠ ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT PHƯƠNG ÁN 2

6538 51.9 1.59/100 45

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|47


CƠ SỞ NGHIÊN CỨU CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUY HOẠCH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Phương án chọn BẢNG TIÊU CHÍ SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN

BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT

PHƯƠNG ÁN 1

PHƯƠNG ÁN 2

PHƯƠNG ÁN CHỌN

ĐÁP ỨNG ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG

1

2

2

1.2

TẬN DỤNG CƠ HỘI, PHÁT HUY LỢI THẾ ĐỊA PHƯƠNG

2

2

3

1.3

KHẢ NĂNG THU HÚT: NGUỒN NHÂN LỰC, VỐN ĐẦU TƯ,..

1

2

3

BÁM SÁT HIỆN TRẠNG

2

1

3

MỨC ĐỘ DI DỜI GIẢI TỎA

2

1

3

DIỆN TÍCH

TỈ LỆ

STT

ha

%

1

ĐẤT DÂN DỤNG

72.11

67.4

1.1

ĐẤT ĐƠN VỊ Ở

68.50

95.0

STT

LOẠI ĐẤT

1

ĐẤT Ở

35.35

51.6

2

ĐẤT CTCC

2.94

4.3

TIÊU CHÍ TẦM NHÌN QUY HOẠCH

3

ĐẤT CÂY XANH

7.59

11.08

4

ĐẤT GIAO THÔNG

22.62

33.02

ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở

3.61

5.0

ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG

34.89

32.61

3

CHỈ TIÊU TRONG QUY HOẠCH ĐÁP ỨNG THEO QUY CHUẨN

3

3

3

2 2.1

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG

11.15

31.95

4

HỆ THỐNG GIAO THÔNG NỘI BỘ KẾT NỐI THUẬN TIỆN HỢP LÝ

2

2

3

2

ĐẤT NÔNG NGHIỆP THỰC NGHIỆM

23.74

68.05

5

MÔI TRƯỜNG - TIỆN NGHI SỐNG

1

1

3

107.00

100.0

5.1

ĐẢM BẢO BÁN KÍNH PHỤC VỤ CÁC KHU CHỨC NĂNG ( CTCC, …)

2

2

2

TỔNG

6 6.1

CÔNG TRÌNH, HÌNH THÁI ĐẶC TRƯNG TRONG KIẾN TRÚC BẢN ĐỊA

1

1

1

6.2

CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÓ GIÁ TRỊ VĂN HÓA, TRUYỀN THỐNG, TÔN GIÁO

2

1

2

6.3

CẢNH QUAN NÔNG NGHIỆP ĐẶC TRƯNG CỦA KHU VỰC

1

2

3

6.4

LỐI SỐNG - NẾP SINH HOẠT ĐẶC TRƯNG CỦA DÂN BẢN ĐỊA

1

1

1

7

SƠ ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT PHƯƠNG ÁN CHỌN

BẢO TỒN

KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG - ỨNG PHÓ

7.1

PHÙ HỢP VỚI ĐẶC TRƯNG KHÍ HẬU ĐỊA PHƯƠNG

2

1

3

7.2

THÍCH NGHI - PHÒNG CHỐNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

2

2

2

7.3

GIẢI TỎA ÁP LỰC BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU LÊN CÁC KHU LÂN CẬN

2

1

3

ĐÁP ỨNG BỀN VỮNG

2

1

3

8

9 TỔNG 29 26 43 Ưu điểm: - Giữ lại 60% hiện trạng, ít tốn chi phí đầu tư cải tạo cảnh quan nhà ở khu vực. - Định hướng phát triển trục giao thông dễ liên kết với khu vực liền kề. - Khu dân cư mới phát triển theo dạng đô thị làng, phù hợp định hướng quy hoạch của tỉnh Ninh Thuận . - Hoạt động du lịch đan xen vào hoạt động nông nghiệp truyền thống, tạo nét đặc trưng mới cho khu vực. - Khu nông nghiệp thực nghiệm tạo tiền đề cho sự phát triển nông nghiệp thực nghiệm, tiến tới nông nghiệp công nghệ cao của toàn khu. - Xây dựng hồ điều tiết, giảm sức ép sử dụng nước vào mùa khô của khu, điều tiết sử dụng nước cho các khu liền kề. Nhược điểm: - Tốn nhiều chi phí đầu tư vào hạ tầng kĩ thuật.

48| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


CƠ SỞ NGHIÊN CỨU CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUY HOẠCH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

0

0.5

BẢN ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|49


PHÂN LOẠI STT 1 2 3 4 5 6 7 NHÀ PHỐ 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 NHÀ VƯỜN NÔNG THÔN 21 22 23 NHÀ Ở 24 25 26 27 28 NHÀ CANH TÁC 29 30 31 32 NHÀ DU LỊCH 33 34 35 36 37 38 39 40 NHÀ CẢI TẠO 41 42 43 44 45 46

TÊN LÔ NP-A1 NP-A2 NP-A3 NP-A4 NP-A5 NP-A6 NP-A7 NP-A8 NP-A9 NP-A10 NP-A11 NP-A12 NP-A13 NP-A14 NP-A15 NV-A1 NV-A2 NV-A3 NV-A4 NV-A5 NV-A6 NV-A7 NV-A8 NV-A9 NV-A10 NCT-A1 NCT-A2 NCT-A3 NCT-A4 NCT-A5 NCT-A6 NDL-A1 NDL-A2 NDL-A3 NCT-B1 NCT-B2 NCT-B3 NCT-B4 NCT-B5 NCT-B6 NCT-B7 NCT-B8 NCT-B9 NCT-B10 NCT-B11 NCT-B12

DIỆN TÍCH (m2) TẦNG CAO DÂN SỐ (NGƯỜI) MĐXD (%) 7990 3 120 6100 3 115 3700 3 90 3720 3 90 4500 3 100 3760 3 85 3630 3 95 3000 3 75 3460 3 80 6910 3 140 6355 3 135 4930 3 75 8360 3 130 3620 3 60 2860 3 65 3600 1.5 60 7900 1.5 110 18740 1.5 100 5055 1.5 65 6050 1.5 70 6430 1.5 60 2860 1.5 30 18500 1.5 160 4070 1.5 30 3220 1.5 35 10320 1.5 90 6540 1.5 60 2340 1.5 30 5960 1.5 40 8630 1.5 50 15060 1.5 70 14410 2 65 18800 2 90 4885 2 45 3430 3 100 3870 3 180 4330 3 105 4145 3 100 4300 3 110 6340 3 145 4960 3 115 4980 3 110 8540 3 240 10080 3 260 13920 3 280 47600 3 100

83 83 83 83 83 83 83 83 83 83 83 83 83 83 83 48 48 48 48 48 48 48 48 48 48 25 25 25 25 25 25 48 48 48 83 83 83 83 83 83 83 83 83 83 83 83

HSSD 2.49 2.49 2.49 2.49 2.49 2.49 2.49 2.49 2.49 2.49 2.49 2.49 2.49 2.49 2.49 0.96 0.96 0.96 0.96 0.96 0.96 0.96 0.96 0.96 0.96 0.38 0.38 0.38 0.38 0.38 0.38 0.96 0.96 0.96 2.49 2.49 2.49 2.49 2.49 2.49 2.49 2.49 2.49 2.49 2.49 2.49


STT 47

BẢNG THỐNG KÊ VÒNG TRÒN CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỪNG LÔ

PHÂN LOẠI TRƯỜNG THCS

TÊN LÔ THCS

DIỆN TÍCH (m2) TẦNG CAO DÂN SỐ (NGƯỜI) 10900 3

MĐXD (%) HSSD 60 1.2

48

TRƯỜNG TIỂU HỌC TTH

4245

2

60

1.2

49 50 51 52 CÔNG TRÌNH CÔNG 53 CỘNG 54 55 56

TRƯỜNG MẦM NON NHÀ VĂN HÓA CHỢ TRẠM Y TẾ KHÁCH SẠN TỊNH XÁ SÂN VẬN ĐỘNG SÂN LUYỆN TẬP

3450 7945 6665 3285 3195 3710 3750 3240

2 3 2 2 5 2 4 2

60 40 60 60 40 20 45 40

1.2 1.2 1.2 1.2 2 0.4 0.9 0.8

57

NHÀ CỘNG ĐỒNG 1 NCD-1

2275

3

83

2.49

2540 2155 20340 720 2150 1065 3100 850 27115 14300 12000 12150 16800 12240 18800 23730 17750 11500 15340 13845 13680 22880 3400 2430 3230 5540 4850 4715 4950 3460 5730 3840 5245 4500 2920 3565 2585 3140 3900 2255 2485 3940 4785

3 3

83 83

2.49 2.49

3

40

1.2

58 59 60 61 62 CÔNG VIÊN 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 KHU THỰC NGHIỆM 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 ĐẤT CANH TÁC 90 KHU DU LỊCH 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100

NHÀ CỘNG ĐỒNG 2 NHÀ DỊCH VỤ CÔNG VIÊN1 CÔNG VIÊN2 CÔNG VIÊN3 CÔNG VIÊN4 CÔNG VIÊN5 CÔNG VIÊN6 NHÀ THỰC NGHIỆM ĐẤT CANH TÁC 1 ĐẤT CANH TÁC 2 ĐẤT CANH TÁC 3 ĐẤT CANH TÁC 4 ĐẤT CANH TÁC 5 ĐẤT CANH TÁC 6 ĐẤT CANH TÁC 7 ĐẤT CANH TÁC 8 ĐẤT CANH TÁC 9 ĐẤT CANH TÁC 10 ĐẤT CANH TÁC 11 ĐẤT CANH TÁC 12 HỒ DỰ TRỮ ĐẤT CANH TÁC 1 ĐẤT CANH TÁC 2 ĐẤT CANH TÁC 3 ĐẤT CANH TÁC 4 ĐẤT CANH TÁC 5 ĐẤT CANH TÁC 6 ĐẤT CANH TÁC 7 ĐẤT CANH TÁC 8 ĐẤT CANH TÁC 9 ĐẤT CANH TÁC 10 ĐẤT CANH TÁC 11 ĐẤT CANH TÁC 12 ĐẤT CANH TÁC 13 ĐẤT CANH TÁC 14 ĐẤT CANH TÁC 15 ĐẤT CANH TÁC 16 ĐẤT CANH TÁC 17 ĐẤT CANH TÁC 18 ĐẤT CANH TÁC 19 ĐẤT CANH TÁC 20 ĐẤT CANH TÁC 21

TMN NVH CHO TYT KS TX SVD SLT

DCD-2 NDV CV-A1 CV-A2 CV-A3 CV-A4 CV-A5 CV-A6 TN CT-A1 CT-A2 CT-A3 CT-A4 CT-A5 CT-A6 CT-A7 CT-A8 CT-A9 CT-A10 CT-A11 CT-A12 HDT CT-B1 CT-B2 CT-B3 CT-B4 CT-B5 CT-B6 CT-B7 CT-B8 CT-B9 CT-B10 CT-B11 CT-B12 CT-B13 CT-B14 CT-B15 CT-B16 CT-B17 CT-B18 CT-B19 CT-B20 CT-B21


BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI TOÀN KHU STT

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH ha

TỶ LỆ %

ĐẤT DÂN DỤNG

72.11

67.39

ĐẤT ĐƠN VỊ Ở

68.50

95.0

3 4

Đất ở Đất nhà phố Đất nhà ở nông thôn Đất nhà vườn canh tác Đất nhà vườn du lịch Đất nhà hiện trạng Đất CTCC Mầm non Tiểu học Chợ Y tế Sân luyện tập Nhà cộng đồng Quảng trường Đất cây xanh, công viên Đất giao thông

35.35 7.24 6.84 7.12 2.33 11.85 2.94 0.34 0.42 0.66 0.32 0.32 0.51 0.37 7.59 22.62

51.6 20.5 19.3 20.1 6.6 33.5 4.3 11.5 14.1 22.5 10.9 11.0 17.4 12.6 11.08 33.02

B

ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở

3.61

5.0

1 2 3 4 5 6

Khách sạn Công trình dịch vụ Nhà văn hóa, thư viện Sân thể thao cơ bản TrườngTHCS Tôn giáo

0.39 0.19 0.82 0.40 1.21 0.60

10.68 5.14 22.78 11.2 33.5 16.7

ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG

34.89

32.61

A

ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG

11.15

31.95

1

Đất trồng

9.82

88.1

2

Đất cây xanh, mặt nước

1.33

11.9

B

NÔNG NGHIỆP THỰC NGHIỆM

23.74

68.05

1

Đất quản lý

2.69

11.35

2

Đất mặt nước

2.91

12.25

3

Đất trồng

18.14

76.4

TỔNG

107.00

100.0

A 1

2

DÂN SỐ người

BÌNH QUÂN m²/ người 45.00

205.00 307.51

16.50 13.50 0.9


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|53



ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|55


THIẾT KẾ KHU ĐÔ THỊ KHU DU LỊCH TRẢI NGHIỆM NÔNG NGHIỆP KHU NÔNG NGHIỆP THỰC NGHIỆM

THIẾT KẾ ĐÔ THỊ 56| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


KHU ĐÔ THỊ MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN MỞ VÀ XANH HỆ THỐNG CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH ĐÔ THỊ BẢNG TỔNG HỢP HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ


MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN MỞ VÀ XANH HỆ THỐNG CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH ĐÔ THỊ BẢNG TỔNG HỢP HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

Trung tâm công cộng cấp khu ở hình thành dựa trên những thiếu hụt về các công trình công cộng cấp đơn vị ở của khu vực quy hoạch nói riêng và tốc độ đô thị hóa có hướng dịch chuyển về khu vực quy hoạch của các khu vực lân cận, đòi hỏi các công trình công cộng cấp khu ở. Khu nông nghiệp thực nghiệm hình thành dựa trên tầm nhìn về sự tiếp nối mảng xanh nông nghiệp, liên kết dựa trên trục giao thông để phát triển nông nghiệp của các đơn vị ở khu vực bờ Nam sông Dinh theo hình thức nông nghiệp thực nghiệm, là bức đà cho sự phát triển nông nghiệp công nghệ cao của toàn khu trong tương lai.

BẢNG ĐỒ LIÊN HỆ DỊCH VỤ CÔNG CỘNG VÀ NÔNG NGHIỆP

58| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN MỞ VÀ XANH HỆ THỐNG CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH ĐÔ THỊ BẢNG TỔNG HỢP HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

Bản đồ mạng lưới không gian công cộng

Cấp độ 3 ( bán kính phục vụ nhóm ở) Bán kính phục vụ: 100m Gồm các nhà sinh hoạt cộng đồng, các công trình dịch vụ Công viên cộng đồng được bố trí trong các nhóm nhà ở, nơi để người dân đến giao lưu, sinh hoạt, tập thể dục.

Cấp độ 2 ( bán kính phục vụ đơn vị ở) Bán kính phục vụ: 500m Gồm các công trình công cộng: + Trường mầm non, tiểu học. + Trạm y tế + Sân luyện tập + Sân thể thao cơ bản + Tịnh xá Phục vụ nhu cầu hằng ngày Được bố trí dọc trục thương mại, tại trung tâm đơn vị ở.

Cấp độ 1 ( bán kính phục vụ khu ở) Bán kính phục vụ: 1200m Gồm các công trình + Chợ + Nhà văn hóa, thư viện + Quảng trường Phục vụ nhu cầu hằng tuần. Bố trí trên trục đường giao thông liên vùng khu ở.

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|59


MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN MỞ VÀ XANH HỆ THỐNG CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH ĐÔ THỊ BẢNG TỔNG HỢP HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

Bản đồ không gian mở và không gian xanh

60| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN MỞ VÀ XANH HỆ THỐNG CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH ĐÔ THỊ BẢNG TỔNG HỢP HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

Bản đồ hệ thống các yếu tố cấu thành đô thị

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|61


MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN MỞ VÀ XANH HỆ THỐNG CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH ĐÔ THỊ BẢNG TỔNG HỢP HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

Bản đồ hệ thống các yếu tố cấu thành đô thị TỐC ĐỘ 60 Km/h BỀ RỘNG ĐƯỜNG 23m SỐ LÀN XE : 4

TỐC ĐỘ 50 Km/h BỀ RỘNG ĐƯỜNG 22m SỐ LÀN XE : 4

TỐC ĐỘ 40 Km/h BỀ RỘNG 1 LÀN : 3.5m SỐ LÀN XE : 4

TỐC ĐỘ 30 Km/h BỀ RỘNG 1 LÀN : 3m SỐ LÀN XE TỐI THIỂU: 1

BỀ RỘNG ĐƯỜNG: 5m

BỀ RỘNG ĐƯỜNG: 3m

BẢN ĐỒ HỆ THỐNG LƯU TUYẾN

BẢN ĐỒ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG GIAO THÔNG KHU Ở

62| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

BẢN ĐỒ PHÂN LOẠI MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG ĐÔ THỊ


MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN MỞ VÀ XANH HỆ THỐNG CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH ĐÔ THỊ BẢNG TỔNG HỢP HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

Bản đồ hệ thống các yếu tố cấu thành đô thị

BẢN ĐỒ HỆ THỐNG CẠNH BIÊN

BẢN ĐỒ HỆ THỐNG ĐIỂM NÚT

BẢN ĐỒ MẠNG LƯỚI VÙNG

Hình thành các nút giao thông mới dẫn dắt người dân cùng các hoạt động thương mại hiện hữu từ trục đường Thống Nhất vào các nút công cộng ở nội khu đô thị, các nút công cộng này vạch ra trục đường công cộng - thương mại mới, kết nối cảnh quan từ bờ sông đến công viên trung tâm, tiếp nối với tuyến đường từ công viên trung tâm đến khu nông nghiệp thực nghiệm. -----> Tạo tuyến đường xương sống cho đô thị

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|63


MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN MỞ VÀ XANH HỆ THỐNG CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH ĐÔ THỊ BẢNG TỔNG HỢP HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

Bản đồ hệ thống các yếu tố cấu thành đô thị QUY ĐỊNH BIỂN QUẢNG CÁO

QUY ĐỊNH KHOẢNG LÙI

QUY ĐỊNH MÀU CỦA CỬA HÀNG

BẢN ĐỒ QUY ĐỊNH CHIỀU CAO CÔNG TRÌNH VÀ CHIỀU CAO TẦNG TỪNG KHU

Chọn 1 đến 3 màu để sử dụng trên biển hiệu và trang trí mặt đứng.

BIỂN DỌC - Chỉ được đặt một biển đua ra. - Biển hiệu đặt ở phần trên cửa hàng nhưng dưới bệ cửa sổ tầng 2. - Phần đua ra : Phần đua ra chỉ chiếm 1/10 chiều ngang phố, tối đa 0.80 m. Phần đua ra nhiều nhất cũng phải nhỏ hơn mép vỉa hè 0.50 m. - Chiều cao : Chiều cao không quá 0.80 m, bề dày không quá 0.10m. - Phần thấp nhất của biển phải cách mặt đất ít nhất 2.50 m.

64| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN MỞ VÀ XANH HỆ THỐNG CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH ĐÔ THỊ BẢNG TỔNG HỢP HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

BIỂN NGANG - Ở mỗi ô cửa chỉ được lắp đặt 01 biển hiệu. - Biển hiệu phải đặt trong hoặc trên ô cửa và không vượt quá bệ cửa sổ tầng 2, trừ trường hợp hạn chế kiến trúc. Chiều cao tối đa cho phép của biển hiệu là 0.80 m. - Biển hiệu không được nhô quá tường mặt đứng công trình 0.30 m. Tất cả những biển hiệu lắp ngoài phần nhô ra như hộp cửa cuốn, hộp điều hòa đều không được vượt ra ngoài quá 0.10 m. Tổng thể các phần nhô ra không được quá 0.50 m. - Biển hiệu đứng không được che kín phần tường ngăn giữa hai nhà, để có thể vẫn đọc được nhịp tường ngăn cách giữa hai biển số nhà. Biển đứng này để phía trong mặt cửa hàng. - Biển hiệu ở trên gác: có thể xét cho lắp biển trên gác nhưng chỉ được làm kích thước nhỏ chiều cao tối đa là 0.40 m và chỉ đặt trong ô cửa. - Cỡ chữ : Chiều cao của chữ, hoặc hình ảnh (logo) không vượt quá 0.40 m hay chiều cao của biển quảng cáo. - Quảng cáo có thể bằng chữ hoặc bằng hình ảnh. Có thể in hoặc sơn lên mặt cửa hàng. NỘI DUNG BIỂN HIỆU -Mỗi cửa hàng chỉ cần một hoặc hai biển hiệu. Đặt bảng quảng cáo đặt bên ngoài vỉa hè hoặc nhiều biển quảng cáo sẽ chỉ làm xấu hình ảnh khu phố và làm khách bộ hành thấy khó chịu. - Thông tin cần ngắn gọn, viết bằng tiếng việt. Chỉ được sử dụng tiếng nước ngoài để chú thích bên dưới chữ tiếng việt. - Mỗi biển hiệu chỉ sử dụng một hoặc hai hình ảnh. Hình ảnh chỉ đượ chiếm 1/3 diện tích toàn bộ biển hiệu. Nội dung : Hình ảnh sử dụng có cần thiết để hiểu thông điệp muốn quảng cáo cho hoạt động của cửa hàng không? Thẩm mỹ : Hình ảnh đó có phù hợp với kiến trúc công trình chưa? Màu sắc phù hợp chưa? Lưu ý : Không sử dụng ảnh như món ăn, hình bàn chân, khuôn mặt... với kích thước lớn. - Biển của các hãng lớn cũng phải tuân thủ các quy định về vị trí lắp đặt và không sử dụng kích thước lớn.

MẶT ĐỨNG TRÍCH ĐOẠN

BẢN VẼ QUY ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ BIỂN HIỆU

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|65


MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN MỞ VÀ XANH HỆ THỐNG CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH ĐÔ THỊ BẢNG TỔNG HỢP HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

1800

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ

MẶT CẮT TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH ĐÔ THỊ 3000

7000

3000

2000 CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ

13000

MẶT CẮT TRỤC CẢNH QUAN VEN SÔNG

5000

3500

4000

3500

3500

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ

4000

1000

4000

1800

18500 5000

4000

3500

3500

3500

MẶT CẮT TRỤC GIAO THÔNG LIÊN VÙNG

66| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

4000

MẶT CẮT TRỤC18500 GIAO THÔNG LIÊN VÙNG

1800

NHÀ PHỐ

7000

1000

CHỈ GIỚI XÂY DỰNG

1000

23000

4000

NHÀ PHỐ

7000

MẶT CẮT TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH ĐÔ THỊ

NHÀ VƯỜN CANH TÁC

7000

23000

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ CHỈ GIỚI XÂY DỰNG

1000

CHỈ GIỚI XÂY DỰNG

7000

NHÀ HIỆN TRẠNG

4000

CHỈ GIỚI XÂY DỰNG CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ

7000

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ

CÔNG VIÊN VEN SÔNG

4000

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ

CHỈ GIỚI XÂY DỰNG

1000

MẶT CẮT TRỤC CÔNG CỘNG VÀ THƯƠNG MẠI

4000

CHỢ

CHỢ

7000

23000

1000

1000

CHỈ GIỚI XÂY DỰNG

4000

CHỈ GIỚI XÂY DỰNG NHÀ HIỆN TRẠNG

NHÀ PHỐ

CHỈ GIỚI XÂY DỰNG

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ XÂY DỰNG CHỈ GIỚI

NHÀCHỈHIỆN TRẠNG GIỚI XÂY DỰNG

NHÀ HIỆN TRẠNG

BẢN ĐỒ ĐỊNH VỊ MẶT CẮT CỦA CÁC TRỤC GIAO THÔNG

NHÀ PHỐ

CÁC BẢN VẼ QUY ĐỊNH KHOẢNG LÙI TOÀN KHU VÀ TỪNG TRỤC

CHỈ GIỚI XÂY DỰNG

Bản đồ hệ thống các yếu tố cấu thành đô thị


1800

1800 3000 7000 3000

3000 1800

13000

MẶT CẮT TRỤC7000 CHÍNH NHÓM Ở 3000 1800

3000

3000

1000 7000

23000

7000

7000 3000

3000

13000

13000

MẶT CẮT TRỤC CẢNH QUAN VEN SÔNG

MẶT CẮT TRỤC CHÍNH NHÓM Ở ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|67 2000

NHÀ VƯỜN CANH TÁC

7000 4000

NHÀ HIỆN TRẠNG

CHỈ GIỚI XÂY DỰNG

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ

CHỈ GIỚI XÂY DỰNG

NHÀ HIỆN TRẠNG

4000

CHỈ GIỚI XÂY DỰNG

MẶT CẮT TRỤC NÔNG NGHIỆP DU LỊCH

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ

13000

7000 3000 MẶT CẮT TRỤC NÔNG NGHIỆP DU LỊCH

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ

13000

CÔNG VIÊN VEN SÔNG

CHỈ GIỚI XÂY DỰNG CHỈ GIỚICHỈ XÂYGIỚI DỰNG ĐƯỜNG ĐỎ

NHÀ VƯỜN DU LỊCH NHÀ VƯỜN DU LỊCH

3000

NHÀ PHỐ NHÀ PHỐ

7000 CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ CHỈ GIỚI CHỈ ĐƯỜNG GIỚIĐỎ XÂY DỰNG

NHÀ PHỐ

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ

CHỈ GIỚI XÂY DỰNG CHỈ GIỚI XÂY DỰNG

NHÀ VƯỜN CANH TÁC NHÀ VƯỜN CANH TÁC

7000

CHỈ GIỚI XÂY DỰNG CHỈ GIỚI XÂY DỰNG

7000

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ

CHỈ GIỚI XÂY DỰNG CHỈ GIỚI XÂY DỰNG

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ

NHÀ PHỐ NHÀ PHỐ

MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG MẠNG LƯỚI KHÔNG GIAN MỞ VÀ XANH HỆ THỐNG CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH ĐÔ THỊ BẢNG TỔNG HỢP HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

13000

1000

MẶT CẮT TRỤC CÔNG CỘNG VÀ THƯƠNG MẠI MẶT CẮT TRỤC THƯƠNG MẠI DÂN SINH


BẢNG TỔNG HỢP HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

68| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|69


- Tuyến đường du lịch trải dài toàn toàn khu dẫn dắt khách du lịch tham quan qua các cảnh quan. Lần lượt là cảnh quan các cụm nhà du lịch giữa không gian của những đồng ruộng rồng nho, sau đó là không gian cảnh quan cây xanh và hồ nước, cuối cùng là không gian giữa những nhà du lịch và các nhà tiểu thủ nông nghiệp.

MẶT BẰNG CẮT LỚP

- Tại đây các hộ gia đình nhà ở nông thôn với hình thức tiểu thủ công nghiệp sẽ sản xuất và chế biến các sản phẩm lấy nguyên liệu trực tiếp từ vườn ra các thành phẩm như: mứt nho, rượu nho, bánh nho, mật nho,………. - Đồng thời các hộ gia đình này còn phục vụ du lịch, nơi mà khách du lịch có thể trải nghiệm tự tay chế biến các món thực phẩm từ nguồn nguyên liệu trực tiếp tại đó - Với các mô hình ở các khu vực khác thì có nhiều khu vực khá rộng lớn và trên tuyến đường du lịch đó có nhiều địa điểm tham quan hấp dẫn, từ trang trại, làng nghề đến các khu di tích lịch sử. - Nhưng với khu vực thiết kế thì hầu như những điểm đặc sắc đó đều không có tại đây. Vì vậy để tuyến đường du lịch tạo ra có thể thu hút khách thì ta phải tạo nên điểm đặc sắc từ chính những vườn nho đó. - Tạo nên điểm nhấn cho tuyến du lịch bằng cách, trên tuyến đường du lịch đó sẽ có sự thay đổi về màu sắc của từng giống nho khác nhau MẶT BẰNG PHÂN LOẠI CÂY TRỒNG

70| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

MẶT BẰNG TUYẾN DU LỊCH


MẶT BẰNG TRÍCH ĐOẠN

TIỂU CẢNH 1

KHU DU LỊCH TRẢI NGHIỆM NÔNG NGHIỆP " GÌN GIỮ HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG - TẠO RA LOẠI HÌNH DU LỊCH TRẢI NGHIỆM NÔNG NGHIỆP MỚI - PHÁT TRIỂN KINH TẾ KHU ĐÔ THỊ "

TIỂU CẢNH 2

TIỂU CẢNH 3

MẶT BẰNG TỔNG THỂ TOÀN KHU

MẶT CẮT


MẶT BẰNG PHÂN KHU CÂY TRỒNG

MẶT BẰNG TÁCH LỚP

72| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


KHU NÔNG NGHIỆP THỰC NGHIỆM " PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP MỚI - PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐÔ THỊ - LIÊN KẾT KHU VỰC THIẾT KẾ VỚI CÁC KHU VỰC LÂN CẬN "


MẶT BẰNG BỐ TRÍ CÂY XANH LƯU TUYẾN LANDMARK NODE

THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN 74| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


MẶT BẰNG BỐ TRÍ CÂY XANH LƯU TUYẾN LANDMARK NODE

Vùng đất có khí hậu đặc trưng là nắng nóng, ít mưa. Bởi vậy, ta cần lựa chọn cây xanh ở các trục đường đã quy định có đặc tính chịu hạn tốt, đúng chức năng, phù hợp với từng trục, cũng như nhu cầu sử dụng nước ít nhất có thể. Đồng thời cây còn phải có tán rộng rãi, tăng diện tích bóng râm, che mát cho trục. MẶT BẰNG BỐ TRÍ CÂY XANH TOÀN KHU

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|75


MẶT BẰNG BỐ TRÍ CÂY XANH LƯU TUYẾN LANDMARK NODE

Lưu LANDMARK tuyến

TRỤC CÔNG CỘNG VÀ THƯƠNG MẠI

76| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


MẶT BẰNG BỐ TRÍ CÂY XANH LƯU TUYẾN LANDMARK NODE

Trục đường công cộng và thương mại có đầy đủ các phương tiện công cộng tham gia. Tạo lối đi riêng cho người đi bộ va người mua sắm, ăn uống kết hợp với nhiều không gian công vộng trong khu thương mại để tạo sự hấp dẫn của lưu tuyến.

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|77


MẶT BẰNG BỐ TRÍ CÂY XANH LƯU TUYẾN LANDMARK NODE

Landmark

VỊ TRÍ: Cột mốc tọa lạc tại quảng trường công viên, đồng thời cũng là điểm kết thúc trục đường cảnh quan, . Vị trí đắc địa đó giúp công trình trở thành điểm nhấn cho trục đường, cho công viên ven sông nói riêng và cho toàn khu vực quy hoạch nói chung. Ý NGHĨA: Cột mốc được tạo thành bởi lớp vỏ gồm 2 yếu tố chính: - Khung lưới thường được dùng để làm giàn nho, tượng trưng cho nông nghiệp truyền thống. - Mảng đặc tượng trưng cho nông nghiệp hiện đại. Thêm vào đó, khối xoắn ốc bên trong là cầu thang dẫn lên đài quan sát cao đến 22m Có thể thấy, các mảng kết hợp hài hòa với nhau,vươn lên cùng phát triển với nội tại mạnh mẽ như lốc xoáy, với hàm ý khu vực này sẽ phát triển nhanh chóng và vững chắc, trở thành nơi an cư lạc nghiệp của cư dân và là điểm đến thu hút của khách du lịch trong và ngoài nước.

78| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


MẶT BẰNG BỐ TRÍ CÂY XANH LƯU TUYẾN LANDMARK NODE

NODE

3

NÚT 4

NÚT 2

1

2

4

BẢN ĐỒ ĐỊNH VỊ NÚT TRIỂN KHAI NÚT 3

NÚT 1

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|79


TRƯỜNG MẪU GIÁO CHỢ ĐẠO LONG NHÀ Ở CÔNG VIÊN VEN SÔNG NHÀ CỘNG ĐỒNG

THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 80| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


TRƯỜNG MẪU GIÁO CHỢ ĐẠO LONG NHÀ Ở CÔNG VIÊN VEN SÔNG NHÀ CỘNG ĐỒNG

Trường mẫu giáo

1 3 5 4

MẶT BẰNG TỔNG THỂ

MẶT CẮT

2

-Mật độ xây dựng: 60% -Số tầng cao: 2 -Diện tích: 3450 m2 -Hệ số sử dụng đất: 1.2 -Là công trình giáo dục cơ bản bị thiếu hụt so với hiện trạng đô thị ban đầu, được bổ sung đáp ứng nhu cầu phát triển cần thiết của đô thị CHÚ THÍCH: 1 Nhà bảo vệ 2 Khu hành chính+ sân khấu đa năng 3 Lớp mẫu giáo 3 - 6 tuổi 4 Nhóm trẻ 6 - 36 tháng tuổi PHỐI CẢNH

MẶT ĐỨNG

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|81


TRƯỜNG MẪU GIÁO CHỢ ĐẠO LONG NHÀ Ở CÔNG VIÊN VEN SÔNG NHÀ CỘNG ĐỒNG

Chợ Đạo Long

MẶT BẰNG TẦNG TRỆT

PHỐI CẢNH MẶT BẰNG TẦNG LỬNG

82| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


TRƯỜNG MẪU GIÁO CHỢ ĐẠO LONG NHÀ Ở CÔNG VIÊN VEN SÔNG NHÀ CỘNG ĐỒNG

4 5 6 1

7 7

8

2

3

2 1

2

2

MẶT ĐỨNG CHÍNH

MẶT BẰNG TỔNG THỂ

CHÚ THÍCH: 1 Nhà bảo vệ 2 Bãi xe 3 Nhà chợ chính 4 Bãi thu gom rác thải 5 Trạm bơm XLNT 6 Trạm điện 7 Nhà vệ sinh 8 Kho chứa hàng - quản lý

MẶT CẮT - Mật độ xây dựng: 60% - Số tầng cao: 2 - Diện tích: 6650 m2 - Hệ số sử dụng đất: 1.2 - Chợ xỏm hiện trạng dưới chân cầu được định hướng di dời vào khu đất, đáp ứng nhu cầu giao thương buôn bán của khu đô thị nói riêng và các khu có bán kính 1200m nói chung

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|83


TRƯỜNG MẪU GIÁO CHỢ ĐẠO LONG NHÀ Ở CÔNG VIÊN VEN SÔNG NHÀ CỘNG ĐỒNG

Nhà ở cải tạo Hiện trạng:

Mặt đứng công trình hiện trạng còn chưa mang nhiều nét đặc trưng của khu vực. Màu sắc còn tự do, lộn xộn khiến hình ảnh đô thị chưa tốt. Một số công trình cũ, lộn xộn và xuống cấp Còn sự chênh lệch số tầng công trình tại khu vực do chưa có quy định cụ thể. Cảnh quan trước mặt đứng trục phố còn chưa đồng bộ

Đề xuất giải pháp:

Mặt đứng mỗi nhà là một bộ phận của mặt tiền trục phố. Mỗi kiểu trang trí, màu sắc, cây xanh, bố trí khác nhau thì tạo nên trục phố khác nhau, và là đặc điểm đặc trưng của trục phố đó. Tạo nên sự đa dạng, không nhàm chán trong khu vực tuyến đường Thống Nhất, đem lại cái nhìn, cảm xúc mới mẻ nhưng không quá lạ lẫm với người dân, cũng như khách du lịch. Đồng thời, góp một phần nhỏ thu hút khách du lịch, tăng hiệu quả kinh tế cho khu vực. Màu sắc: Sử dụng màu sắc mặt đứng theo quy định để đồng bộ mặt đứng khu vực. Nhằm tăng tính nhận diện và tạo được điểm nhấn cho công trình.

Các màu sắc đề suất sử dụng Vật liệu: Có thể sử dụng các loại vật liệu địa phương như gạch thô, gạch hoa gió, lá sách, đá v.v… để sử dụng trong xây dựng mặt đứng nhằm tăng tính bền vững, tạo được độ nhận diện khu vực cao. Trang trí: Sử dụng thêm cây xanh để trang trí đang là xu hướng và đồng thời tăng tính thẩm mỹ, góp phần giảm bức xạ nhiệt, lọc không khí cho công trình đáng kể.

84| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


TRƯỜNG MẪU GIÁO CHỢ ĐẠO LONG NHÀ Ở CÔNG VIÊN VEN SÔNG NHÀ CỘNG ĐỒNG

Mặt đứng: Thiết kế hình ảnh đô thị có sự đồng bộ về độ cao mỗi tầng, độ vươn của công trình. Có sự quản lý chặt chẽ trong xây dựng tại địa phương. Xây dựng hình ảnh đô thị thông qua các đường nét kỷ hà cơ bản, tạo sự quen thuộc trong kiến trúc nhà ở Việt Nam cho hình ảnh tuyến phố. Phần dưới nhà sử dụng cửa cuốn, có thể sử dụng không gian để kinh doanh, buôn bán. Các tầng trên có thể sử dung để ở. Và sử dụng ngôn ngữ kiến trúc đồng nhất Phía trước mỗi nhà có thể có thêm cây xanh đô thị Chỉ tiêu: Số tầng cao đối đa : 3 Độ cao tầng 1 :4 Độ cao tầng 2-4 : 3.2 Khoảng lùi :0

HÌNH ẢNH MINH HỌA

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|85


Nhà ở canh tác Tổng quan: Tồng số nhà 25 căn Vị trí: nằm phân bố 1 phần trong khu du lịch và phần còn lại nằm ở nhóm ở của đô thị Cơ cấu: + Tầng 1: Diện tích 160 m2 3 phòng ngủ 1 phòng bếp + 1 phòng ăn 1 phòng khách + Tầng lửng: Diện tích 160 m2 2 phòng ngủ

PHỐI CẢNH

86| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

TẦNG 1

TẦNG LỬNG


TRƯỜNG MẪU GIÁO CHỢ ĐẠO LONG NHÀ Ở CÔNG VIÊN VEN SÔNG NHÀ CỘNG ĐỒNG

Nhà ở du lịch

Tổng quan: Tổng số nhà 52 căn Vị trí: nằm phân bố thành nhiều cụm tại vùng nông nghiệp thực nghiệm Cơ cấu: + Tầng 1: Diện tích 153 m2 2 phòng ngủ 1 phòng bếp 1 phòng khách Không gian sinh hoạt ngoài trời + Tầng lửng: Diện tích 153 m2 2 phòng ngủ Phòng đọc sách Không gian sinh hoạt chung TẦNG 1

TẦNG LỬNG PHỐI CẢNH

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|87


TRƯỜNG MẪU GIÁO CHỢ ĐẠO LONG NHÀ Ở CÔNG VIÊN VEN SÔNG NHÀ CỘNG ĐỒNG

Công viên ven sông HIỆN TRẠNG ĐƯỜNG VEN SÔNG DINH

Đường ven sông Dinh bị ô nhiễm nhẹ , dể dàng xảy ra lũ quét gây nguy hiểm cho người dân khi đi qua lại khu vực này . Giá trị tiềm năng du lịch của cạnh biên sông Dinh là vô cùng to lớn nếu được khai thác đúng hướng. Vấn đề đặt ra là cần phải có một phương án thiết kế cải tạo khu vực cạnh biên sông Dinh phù hợp với một đô thị tiềm năng về du lịch , kinh tế , với nhu cầu tạo lập một không gian thư giãn giải trí , tham quan , di dạo , kết hợp với nhiều hoạt động văn hóa thể thao . Được thiết kế dựa trên hình dáng cong tự nhiên của khu đất ,công viên cạnh biên sẽ là điểm nhấn của khu vực này . Ý TƯỞNG THIẾT KẾ Công viên cạnh biên được chia làm 2 phần : Công viên chủ đề phục vụ cho khu du lịch , Công viên khu ở phục vụ cho khu dân cư Công viên chủ đề phục vụ cho khu du lịch với Hình thái đầm lầy với những ván gỗ và chòi nghỉ được dựng trên mặt nước dễ dàng tiếp cận sinh thái với những hoạt động như câu cá , thư giãn , dạo bộ , không gian giáo dục , học tập thú vị cho các trường học . Công viên khu ở gồm hai phần : Phần động và Phần tĩnh . Phần động gồm khu cầu đi dạo với kết cấu ấn tượng làm điểm nhấn cho công viên khu ở kết hợp thảm thực vật dốc về bờ sông , Không gian thư giãn thiền tịnh , tắm nắng thu hút người dân , cầu đi bộ và đường đi bộ dưới chân cầu được tạo theo hình học đa giác tạo điểm nhấn , biểu tượng cảm hứng từ các kết cấu cầu . Phần tĩnh gồm các khu cầu tàu kết hợp với nhà hàng tạo ra một không gian lãng mạn cho những người muốn cảm nhận sự yên tĩnh của nơi này , bên cạnh đó còn có khu bậc ghế ngồi , khu thể thao , vườn hoa ngũ sắc càng thêm nhiều điểm đến thú vị phù hợp với từng nhu cầu của cư dân trong khu vực . Land mark sẽ được đặt ở quảng trường nằm giữa hai khu tĩnh và động làm tăng tính liên kết của công viên khu ở .

88| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


TRƯỜNG MẪU GIÁO CHỢ ĐẠO LONG NHÀ Ở CÔNG VIÊN VEN SÔNG NHÀ CỘNG ĐỒNG

PHƯƠNG ÁN

TÁCH LỚP CÔNG VIÊN

CHỨC NĂNG CÔNG VIÊN

PHÂN KHU TỔNG THỂ

MẶT CẮT CÔNG VIÊN

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|89


TRƯỜNG MẪU GIÁO CHỢ ĐẠO LONG NHÀ Ở CÔNG VIÊN VEN SÔNG NHÀ CỘNG ĐỒNG

Nhà cộng đồng - Mật độ xây dựng: 60% - Số tầng cao: 2 - Diện tích: 6650 m2 - Hệ số sử dụng đất: 1.2 - Là công trình đặc trưng cho tính Làng của quy hoạch Đô thị theo hướng Làng Đô thị nông nghiệp, là nơi kết nối cộng đồng.

MẶT CẮT

TẦNG 1

PHỐI CẢNH

TẦNG 2

90| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


BẢNG VẼ PHÂN ĐỢT XÂY DỰNG

PHÂN ĐỢT XÂY DỰNG KINH PHÍ ĐẦU TƯ ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|91


BẢNG VẼ PHÂN ĐỢT XÂY DỰNG

Bản vẽ các đợt triển khai đầu tư xây dựng

GIAI ĐOẠN 1

- Nâng cấp hệ thông giao thông liên kết đối nội đối ngoại cho khu. - Chỉnh trang hình thái kiến trúc của những công trình công cộng hiện hữu. - Xây dựng hệ thống hạ tầng kĩ thuật điện nước độc lập. - Cải tạo trúc khu dân cư hiện hữu.

GIAI ĐOẠN 2

- Xây dựng trục cảnh quan trung tâm. - Xây dựng nhà phố thương mai dọc trục cảnh quan. - Xây dựng hạ tầng và kiến trúc khu nhà ở nông thôn. - Xây dựng 1 phần cơ sở hạ tầng của các nhóm ở nhà vườn canh tác. - Xây dựng các công trình công cộng cấp khu ở

GIAI ĐOẠN 3

- Hoàn thiện kiến trúc và cảnh quan các nhóm ở nhà phố, nhà ở nông thôn. - Xây dựng khu nhà vườn canh tác. - Xây dựng khu nghiên cứu nông nghiệp, quảng trường công viên trung tâm khu ở - Xây dựng 1 phần cơ sở hạ tầng khu du lịch trải nghiệm nông nghiệp.

92| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

GIAI ĐOẠN 4

- Hoàn thiện toàn bộ khu vực đô thị ở và nghiên cứu nông nghiệp. - Thiết kế chỉnh trang cảnh quan khu du lịch trải nghiệm. - Xây dựng nhà vườn du lịch của khu du lịch. - Hoàn thiện mô hình làng đô thị nông nghiệp đặc sắc bên bờ sông Dinh, trở thành đặc trưng về nông nghiệp của Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.


BẢNG VẼ PHÂN ĐỢT XÂY DỰNG

Kinh phí đầu tư theo từng giai đoạn

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|93


BẢNG VẼ PHÂN ĐỢT XÂY DỰNG

Kinh phí đầu tư tổng công trình

94| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Tìm hiểu loại hình du lịch nông nghiệp tại Trang trại Đồng Quê - Ba Vì - Hà Nội . - Thạc sĩ Đặng Thị Thảo . 2. Báo cáo tổng hợp , điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng . Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm , Tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050 . 3. Tourism, Environment and Sustainability - Prof. Dr. Cevdet AVCIKURT , Prof. Dr. Mihaela DINU , Prof. Dr. Necdet HACIO - LU , Prof. Dr. Recep EFE , Prof. Dr. Abdullah SOYKAN . 4. THE BACKYARD HOMESTEAD - Edited by Carleen Madigan . 5. Quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng , quy hoạch đô thị , và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù . 6. Nhà ở liên kết - Tiêu chuẩn thiêt kế- TCVN 9411 : 2012 7. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng , QCXDVN 01: 2008/BXD 8. The image of the City - Kevin Lynch 9. Link: https://canhquan.net/tap-chi/tin-tuc/ly-thuyet-thich-ung-voi-lu-lut-co-so-khoa-hoc-cho-thiet-ke-do-thi-trong-dieu-kien-thuyvan-1?fbclid=IwAR2Vr1pp-LgPt-Vbc2fzfxkg0RIUBScWBSfL3Rxjve7VqE1L3LLWx-q-JeQ

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ | NINH THUẬN - VIỆT NAM | 2018|95


96| 2018 | VIỆT NAM - NINH THUẬN| ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.