II - NGỮ PHÁP Ngữ pháp bài này là một ngữ pháp cực kì cực kì quan trọng mà nếu không hiểu nó, các bạn sẽ rất khó khăn khi học lên cao và lúng túng trong việc giao tiếp với người Nhật.
Xem thêm cùng học tiếng Nhật giao tiếp hằng ngày nhé! http://tiengnhatcoban.edu.vn/hoc-tieng-nhat-giao-tiep-hang-ngay.html
9. Ngữ pháp cơ bản (p4) 1. Cách nói giờ, phút: 今、 4 時 です。 Bây giờ là 4 giờ. 2. Câu có sử dụng động từ: 私は 8 時はん から 5 時はん まで 働きます。 Tôi làm việc từ 8 giờ rưỡi đến năm giờ rưỡi. きょう、11 時に ねます。 Hôm nay, tôi ngủ lúc 11 giờ. 3. Cách chia động từ: Thời hiện tại, tương lai Thể khẳng định おき ます Thể phủ định おき ません
Xem thêm Cùng học tiếng Nhật.! http://tiengnhatcoban.edu.vn/cung-hoctieng-nhat/
Thời quá khứ Khẳng định おき ました Phủ định quá khứ おき ません でした Ví dụ: 今 何時 ですか? Bây giờ là mấy giờ? 今 6時 です。 Bây giờ là 6 giờ. ハノイは 今、午後 4 時はん です� �� Hà Nội, bây giờ là 4 giờ rưỡi chiều. ゆうびんきょくは 7時から 5時�� �で です。 Bưu điện làm việc từ 7 giờ đến 5 giờ. としょかんの 休みは 土曜日と �� �曜日 です。
Thư viện nghỉ thứ 7 và chủ nhật. 毎朝、何時に べんきょう します�� �。 Mỗi sáng, bạn học lúc mấy giờ? 7時に べんきょう します。 Tôi học lúc 7 giờ. きのう、はたらき ました か。 Hôm qua, bạn có làm việc không? いいえ、はたらき ません でした�� � Không, tôi không làm việc. Hội thoại: すみません、がっこうの としょか�� � は なんじ から なんじ まで� �� ですか。 Xin lỗi, cho tôi hỏi, thư viện của trường mở cửa từ mấy giờ đến mấy giờ ạ? 7時から 6時まで ですよ。 Thư viện mở cửa từ 7 giờ đến 6 giờ. やすみは なんようび ですか。 Ngày nghỉ là thứ mấy ạ? かようび です。 Ngày nghỉ là thứ 3. どうも ありがとう ございました�� � Cảm ơn bạn nhiều. Nguồn tham khảo : http://tiengnhatcoban.edu.vn - Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ: TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội Email: nhatngusofl@gmail.com Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88