II NGỮ PHÁP Ngữ pháp bài này rất là khó, và đây là một trong những ngữ pháp thường xuyên dùng trong tiếng Nhật, nếu không nắm kĩ phần này, các bạn sẽ không thể nào bước lên tiếp đuợc. Click và xem Đơn vị đo lường của Nhật bản . http://hoctiengnhatban.org/tintuc/Kinh-nghiem-hoc-tieng-nhat/Don-vi-do-luong-cua-Nhat-Ban-196 II NGỮ PHÁP Ngữ pháp bài này vẫn thuộc thể て. Về thể thì xin các bạn xem lại bài 14. * Ngữ pháp 1: - Hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó. V て + もいいです + か Ví dụ: しゃしん を とって も いい です。 (Bạn có thể chụp hình) たばこ を すって も いい です か。 (Tôi có thể hút thuốc không ?)
Xem thêm Kinh nghiệm học tiếng Nhật tại đây.http://hoctiengnhatban.org/tin-tuc/Kinh-nghiem-hoc-tieng-nhat * Ngữ pháp 2: - Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó. V て + は + いけません - Lưu ý rằng chữ trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ は trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là . Ví dụ: ここ で たばこ を すって は いけません (Bạn không được phép hút thuốc ở đây) せんせい 、ここ で あそんで も いい です か <sensei, koko="" de="" asonde="" mo="" ii="" desu="" ka=""> (Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ?) * はい、いいです <hai, ii="" desu=""> (Được chứ.) * いいえ、いけません
<iie, ikemasen=""> (Không, các con không được phép) Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc V て + は + いけません thì nếu bạn trả lời là: * thì đi sau nó phải là : được phép * thì đi sau nó phải là : không được phép Lưu ý : Đối với động từ có nghĩa là biết thì khi chuyển sang phủ định là Ví dụ: わたし の でんわ ばんご を しって います か (Bạn có biết số điện thoại của tôi không ?) * はい、 しって います <hai, shitte="" imasu=""> (Biết chứ) * いいえ、 しりません <iie, shirimasen=""> (Không, mình không biết - Nguồn tham khảo : http://hoctiengnhatban.org/ - Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ: TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội Email: nhatngusofl@gmail.com Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88