Cấu trúc ngữ pháp bài 35

Page 1

Nguồn: Đào tạo Du học nhật bản tại hà nội Khi mới bắt đầu làm quen với tiếng Nhật mà đã phải học 2 cả bảng chữ cái với số lượng chữ lên đến hàng trăm chữ, có lẽ ai cũng sẽ cảm thấy dễ nản và khó khăn. Càng như vậy thì chúng ta càng không nên tự ép mình học quá máy móc. Hãy để cho chữ “tự vào đầu mình” một cách thật tự nhiên nhất. Với mục đích đào tạo tiếng Nhật, hỗ trợ cho các ứng viên tham gia chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản. Duhocnhatban24h.vn xin giới thiệu đến các bạn Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 35 – Giáo trình Minna no Nihongo với Thể điều kiện_条件形_じょうけんけい A - Thể điều kiện_条件形_じょうけんけい I/ Cách chia động từ , từ thể ます sang thể điều kiện (条件形_じょうけんけい) * Với động từ ở nhóm I:Chuyển từ cột い sang cột え, bỏ ます và thêm ば vào. Ví dụ: +おもいますーー>おもえば +ききますーー>きけば +のみますーー>のめば +よびますーー>よめば +だしますーー>だせば

Thông báo tuyển sinh du học nhật bản kỳ tháng 10 *Với động từ ở nhóm II: Bỏ ます và thay bằng けば Ví dụ: +はれますーー>はれれば +おりますーー>おりれば *Với động từ ở nhóm III: きますーー>くれば ~~しますーー>~~すれば


II/ Với tính từ và danh từ *Với tính từ đuôi い: Chuyển い thành ければ Ví dụ: +むずかしいーー>むずかしければ +いそがしいーー>いそがしければ *Với tính từ đuôi な : Bỏ な và thêm なら Ví dụ: きれいーー>きれいなら まじめーー>まじめなら *Với danh từ: Chỉ việc thêm なら Ví dụ: あめーー>あめなら むりょうーー>むりょうなら B-Ngữ pháp I/ Cấu trúc: V(条件形)、~~ Ạ い(条件形)、~~ A な(条件形)、~~ N(条件形)、~~ - Ngữ pháp: Nếu V thì..... , diễn tả mối quan hệ tất yếu, chỉ điều kiện cần thiết để một sự việc được hình thành. - Ví dụ: 説明書を読めば、使い方がわかります せつめいしょをよめば、つかいかたがわかります Nếu mà đọc sách giải thích , thì sẽ hiểu cách sử dụng


試験に合格すれば、大学に入れます しけんにごうかくすれば、だいがくにはいれます Nếu mà bài kiểm tra thành công thì (tôi) có thể vào đại học. この本が安ければ、買います このほんがやすければ、かいます Nếu mà quyển sách này rẻ thì tôi mua 今日、忙しければ、明日来てください きょう、いそがしければ、あしたきてください Nếu mà hôm nay bận thì hãy đến vào ngày mai 暇なら、手伝ってくれてください ひまなら、てつだってくれてください Nếu mà rảnh thì hãy giúp tôi. 美人の人なら、結婚します びじんのひとなら、けっこんします Nếu là người xinh đẹp thì tôi sẽ cưới 雨なら、洗濯しないでください あめなら、せんたくしないでください Nếu mà trời mưa thì đừng giặt đồ. II/ Cấu trúc: V(条件形)、V(辞書形) ほど、~~~ A い(条件形)、A い ほど、~~~ A な(条件形)、A な ほど、~~~


- Ngữ pháp:Càng...., càng....., biểu thị ý càng làm cái gì đấy thì càng làm sao đấy - Ví dụ: パソコンは使えば、使うほど上手になります パソコンはつかえば、つかうほどじょうずになります Càng sử dụng máy tính thì càng giỏi 新しければ、新しいほど便利です あたらしければ、あたらしいほどべんりです Càng mới thì càng tiện lợi. 辛ければ、辛いほどおいしいです からければ、からいほどおいしいです Càng cay thì càng ngon 操作が簡単なら、簡単なほど分かりやすいです そうさがかんたんなら、かんたんなほどわかりやすいです Thao tác càng đơn giản thì càng dễ hiểu 奥さんはきれいなら、きれいなほど心配します おくさんはきれいなら、きれいなほどしんぱいします Vợ mà càng xinh thì càng lo lắng. Bài viết được quan tâm nhiều nhất: Tuyển sinh du học nhật bản Tin du học Đất nước và con người nhật bản Việc làm tại nhật bản ----------------------------------------------------->>> Xem Học tiếng Nhật để học thêm nhiều bài học hữu ích khác nhé. Thông tin được cung cấp bởi: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ ĐÀO TẠO MINH ĐỨC Cơ sở 1: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng Hà Nội Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội Tel: 0466 869 260


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.