Ngữ pháp tiếng nhật bài 34

Page 1

Học tiếng nhật bạn tại hà nội Các bạn có thể nghe đĩa hoặc nhờ người Nhật hoặc giáo viên nói để mình sửa nếu cảm thấy khó khăn với các âm này, đừng chỉ phát âm qua loa cho xong. Điều này sẽ rất dễ ảnh hưởng đến quá trình học sau này của các bạn. Đừng để nó đã thành thói quen thì sẽ khó sửa hơn. Chúc các bạn học vui vẻ...! Giáo trình Minano Nihongo みんなの日本語 (Bài 34) I/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: +V 1(辞書形)+ とおりに、V2 +V 1(た形)+ とおりに、 V2 +N の とおりに、V2 -Ngữ pháp: Dùng khi đưa ra chỉ thị đối với người nghe,muốn người nghe làm theo một chuẩn mực hay một quy tắc nào đó. +Khi hành động mẫu đã được thực hiện thì sử dụng cấu trúc: V1 た形 とおりに、 V2 +Ví dụ: 私がさっき 言ったとおりに、パソコンの キーを押してください。 わたしがさっきいったとおりに、ぱそこんのきーをおしてください Hãy bấm phím trên máy tính,theo như lời tôi nói lúc nãy 母に習ったとおりに、料理を作ってみてください ははにならったとおりに、りょうりをつくってみてください Hãy thử nấu ăn theo như đã học của mẹ đi. +Khi hành động mẫu chưa được thực hiện, thường đi kèm với các phó từ như 今から、これ から thì sử dụng cấu trúc: +V 1(辞書形)+ とおりに、V2

Tiếng nhật giao tiếp +Ví dụ: 今から、私が書くとおりに、書いてください Từ bây giờ hãy viết theo như lời tôi nói


私がするとおりに、やってください Hãy làm theo như tôi làm. +Với danh từ thì sử dụng cấu trúc: +N の とおりに、V2 +Ví dụ: 番号のとおりに、ボタンを押してください ばんごうのとおりに、ぼたんをおしてください Hãy bấm nút theo số. 矢印のとおりに、行ってください。 やじるしのとおりに、いってください Hãy đi theo như hình mũi tên II/Cấu trúc + Ngữ pháp Cấu trúc: V1 (た形)あとで、 V2 N のあとで、 V2 Ngữ pháp: Sau khi làm V1 hoặc N thì làm V2 +Ví dụ: 仕事が終わった後で、飲みに行きます しごとがおわったあとで、のみにいきます Sau khi kết thúc công việc thì đi uống. 説明を聞いた後で、質問します せつめいを聞いた後で、質問します

Sau khi nghe giải thích thì đưa ra câu hỏi. スポーツのあとで、シャワーを浴びます Sau khi chơi thể thao thì đi tắm. 食事のあとで、コーヒーを飲みます しょくじのあとで、こーひーをのみます Sau khi ăn cơm thì uống cà phê. III/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: V1(て形),V2 -Ngữ pháp: Làm V2 trong tình trạng V1


-Ví dụ: 傘を持って出かけます かさをもってでかけます (Tôi) cầm ô rồi đi ra ngoài 眼鏡をかけて、本を読みます めがねをかけて、ほんをよみます (Tôi) đeo kính rồi đọc sách IV/Cấu trúc + Ngữ pháp -Cấu trúc: V1(ないで)、V2 -Ngữ pháp: Làm V2 trong tình trạng không làm V1 hay không làm V1 mà làm V2 -Ví dụ: 日曜日どこも行かないで、うちにいます Ngày chủ nhật tôi không đi đâu hết mà ở nhà. エレベーターに乗らないで、階段を使います えれべーたーにのらないで、かいだんをつかいます Tôi không đi cầu thang máy mà đi cầu thang bộ. Tin liên quan: + Tiếng nhật cấp tốc + Tiếng nhật sơ cấp 1 + Tiếng nhật sơ cấp 2 + Chương trình đào tạo tiếng nhật -------------------------------------------------------->>> Xem Học tiếng Nhật để học thêm nhiều bài học hữu ích khác nhé. Thông tin được cung cấp bởi: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ ĐÀO TẠO MINH ĐỨC Cơ sở 1: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng Hà Nội Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội Tel: 0466 869 260 Hotline : 0986 841 288 - 0964 661 288 Email: nhatngusofl@gmail.com


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.