Ô! Sketchnote gì mà...buồn cười thế

Page 1

gì mà...buồn cười thế hương dân Sketchnote tư A-Z cho beginner tac gia: bui van anh

puree mở r

a xe

m đi

nhúng

dip xay nhuyễn



hô hô

thật ra bên trong nó còn buồn cười hơn

Tên của tớ là:



XIN CHÀOOOOOOOO! Thật vui vì cậu đã chọn mua quyển sách này :D Có lẽ cậu đang tự hỏi mình quyển sách với chú hươu ngớ ngẩn này để làm gì nhỉ? Ồ một câu hỏi thú vị đó! Tớ là hươu đây, tớ sẽ đồng hành cùng với cậu trong suốt từng chương của quyển sách này. Chúng ta sẽ cùng khám phá xem Sketchnote là cái gì, và làm sao để tạo ra chúng nhé. Cậu đã sẵn sàng để cười chưa, tớ dám chắc “đến thượng đế cũng phải cười” Cậu đã sẵn sàng chưa?

Rồi!


MỤC LỤC I

Nghiên cứu khoa học đằng sau Sketchnote

II Sketchnote gồm những gì? 1. 2.

Chữ tiêu đề Hình vẽ, Đồ thị

3. 4. 5. 6.

Chữ viết tay Phân cách Mũi tên Gạch đầu dòng

7.

Hộp chứa thông tin

III Cùng học vẽ Sketchnote nào! 1.

Bố cục phổ biến

2. 3. 4.

Các phần tử chung của Sketchnote Chữ viết tay Vẽ người Vẽ người nhanh (5-10 giây) Vẽ người chi tiết hơn (>15 giây) Biểu cảm khuôn mặt

5.

Vẽ động vật Vẽ động vật nhanh nhanh (5-10 giây)

4.

01 07 07 07 07 07 07 07 07 10 11 13 14 17 17 18 20 23 23


5.

Vẽ động vật chi tiết hơn (>15 giây)

24

Bút vẽ và tô màu Bút phác thảo, viền đen và tô màu Lời khuyên nhỏ về vẽ Sketchnote

27 27 28

IV Ứng dụng Sketchnote vào việc học Tiếng Anh 1.

Tổng hợp 12 thì Tiếng Anh

2. 3. 4.

Câu điều kiện Mệnh đề quan hệ 12 Unit từ vựng trong sách giáo khoa Tiếng Anh 9 Unit 1: LOCAL ENVIRONMENT Unit 2: CITY LIFE Unit 3: TEEN STRESS AND PRESSURE Unit 4: LIFE IN THE PAST Unit 5: WONDERS OF VIET NAM Unit 6: VIET NAM: THEN AND NOW Unit 7: RECIPES AND EATING HABITS Unit 8: TOURISM Unit 9: ENGLISH IN THE WORLD Unit 10: SPACE TRAVEL Unit 11: CHANGING ROLES IN SOCIETY Unit 12: MY FUTURE CAREER

30 31 35 39 43 43 49 55 61 67 73 79 85 91 97 103 109



Nghiên cứu khoa học đằng đằng sau sau Sketchnote Sketchnote

Học vẹt và đọc chép - một cách học thụ động kém hiệu quả Bộ não xử lý hình ảnh ở độ xử lý cao Lý thuyết mã kép (Allan Paivio) Khi ý tưởng kết hợp với hình ảnh, bộ não ghi nhớ thông tin đi kèm với hình ảnh đó 4 bước hình dung hóa một sự vật, sự việc Hệ màu vàng cam ảnh hưởng tốt đến độ tập trung và khả năng ghi nhớ Những nội dung hình ảnh ẩn dụ so sánh, có nội dung tương phản cao ở lại lâu trong trí nhớ

Tốc độ xử lý nhanh

Tần suất tra lại thấp

Khả năng ghi nhớ lâu


I.

Nghiên cứu khoa học đằng sau Sketchnote Ngay từ thời tiền sử, khi chưa có ngôn ngữ riêng bằng lời nói hay chữ viết, con người đã tạo ra những bức tranh thô sơ để truyền đạt ý tưởng của họ.

Trẻ em mẫu giáo, mầm non cũng vậy!

1.

Cách ghi chép truyền thống dựa quá nhiều vào việc đọc chép học tập một cách thụ động Đọc chép

Các phương pháp ghi chép kết hợp sử dụng hình vẽ đang dần được trở nên phổ biến và thịnh hành hơn trong những năm gần đây (Sơ đồ tư duy - Mindmap)

Học vẹt

Đọc lại những ghi chép trong vở thụ động

1

CHÁN NẢN TRONG HỌC TẬP

Tốc độ xử lý nhanh

Tần suất tra lại thấp

Khả năng ghi nhớ lâu


2.

BỘ NÃO YÊU THÍCH HÌNH ẢNH HƠN CHỮ

Lý thuyết mã kép (Allan Paivio) Hệ thống Trực quan (Visual System)

Khi được hoạt động song song, bộ não xấy dựng một tập kho tàng dữ liệu gồm cả chữ viết và hình ảnh để so sánh tham chiếu với nhau

Hệ thống Từ ngữ (Verbal System)

Khả năng ghi nhớ lâu hơn

42%

23% Chữ Hình ảnh

Khi những ý tưởng được kết hợp với hình ảnh, bộ não ghi nhớ thông tin đi kèm với hình ảnh đó

I

7 bit

Bộ não chỉ có thể lưu trữ khoảng 7 bit thông tin ở dạng chữ, vì chúng được xử lí ở vùng Bà cũng nêu lên rằng dữ bộ nhớ ngắn hạn liệu hình ảnh được tiếp nhận cùng lúc trong khi từ ngữ thì được tiếp nhận lần lượt

Tốc độ xử lý cao

Tiến sỹ Lynell Burmark

2


3.

ĐỂ HÌNH DUNG, HÌNH TƯỢNG HÓA MỘT SỰ VẬT SỰ VIỆC Hình dung ra những đặc tính ngoại hình tiêu biểu nhất của sự vật sự việc đó

Các nhà khoa học ở Đại học Waterloo vào năm 2018 xuất bản một bài báo nói rằng ghi chép ký hóa là hiệu quả hơn ghi chép từ ngữ thông thường vì nó yêu cầu nhiều cách thể hiện thông tin hơn

Dựng lên hình ảnh về mặt thị giác của sự vật sự việc đó trong đầu

DỊCH VỤ TƯ VẤN CHO BÀ BẦU

QUẢNG CÁO CÁ HỘP TƯƠI NHƯ MỚI CÂU Sử dụng chuyển động của tay để tạo nên dấu ấn của vật đó lên trên giấy

3

Thành quả của quá trình hình tượng hóa một sự vật sự việc – hình vẽ trên tờ giấy QUẢNG CÁO CÁ THUỐC CHỮA ĐẦY BỤNG


4.

I

MÀU SẮC

Mỗi màu có tần sóng riêng và tác động đến bộ não những cách khác nhau, ví dụ màu xanh dương mang lại cảm giác yên bình, trong khi quá nhiều màu đỏ thì đem đến sự khó chịu và lo lắng.

Bên cạnh CẢM XÚC thì màu sắc ảnh hưởng đến

ĐỘ TẬP TRUNG

&

KHẢ NĂNG GHI NHỚ

của con người. Những màu thuộc hệ vàng cam đỏ tác đông mạnh và tích cực hơn đến với bộ não người.

5.

GESTALT

SO SÁNH ẨN DỤ

Bộ não luôn tiếp nhận thông tin ở dạng đơn giản nhất, và bộ não bị chú ý và ghi nhớ đến những chi tiết quan trọng nhất của sự vật sự việc. Cách thể hiện hình vẽ càng đơn giản, bộ não càng dễ tiếp thu và xử lý nhanh hơn, đồng thời cũng được lưu trữ dễ dàng hơn.

Những hình vẽ/hình ảnh có nội dung tương phản cao thì thường kích thích sự tò mò, đặc biệt là những kết nối có tính cá nhân sẽ ở lại lâu trong trí nhớ dài hạn. 4



Sketchnote gồm những gì? Chữ tiêu đề Hình vẽ/ Đồ thị Chữ viết tay Phân cách Mũi tên Gạch đầu dòng Hộp chứa thông tin


II.

Sketchnote gồm những gì? lột

e t a n i mar

vỏ

sk

đánh nhúng (trứng)

7

grate

nạo

drain

ướp

whi

làm ráo nước

dip

peel

phết

spread

sprin -kle

rắc


1. Chữ tiêu đề

Sketchnote gồm những gì?

Thể hiện chủ đề/ nội dung chính của Sketchnote

2. Hình vẽ/ Đồ thị

II

Hình tượng hóa một ý tưởng thành hình ảnh/ hình vẽ

3. Chữ viết tay Thêm chi tiết miêu tả

phết

spread

4. Phân cách

Phân tách giữa các ý, các nhóm

5. Mũi tên

Tạo ra sự kết nối giữa các ý, các nhóm

6. Gạch đầu dòng Liệt kê các ý nhỏ

1. Chữ tiêu đề 2. Hình vẽ/ Đồ thị 3. Chữ viết tay

7. Hộp chứa thông tin Nhóm các ý nhỏ thành cụm

8



Cùng học vẽ Sketchnote nào! Bố cục phổ biến Các phần tử chung của Sketchnote Chữ viết tay Vẽ người nhanh,chi tiết Vẽ động vật nhanh, chi tiết Bút vẽ và tô màu Lời khuyên về Sketchnote


III. 1.

11

Cùng học vẽ Sketchnote nào!

BỐ CỤC PHỔ BIẾN Dưới đây là một số bố cục phổ biến trong Sketchnote, cậu có thể tham khảo để làm theo hoặc tự sáng chế ra bố cục của riêng mình nhé!

Biểu đồ nhánh (Mindmap)

Mô-đun vuông

Hình khối

Wifi

Lẫn lộn (freestyle)

Biểu đồ đường dẫn


Cuộc hội thoại

Ốc sên

Mai rùa

III

Bỏng ngô

Cột

Pizza

Thiên thạch

Mảnh ghép

Report

12


2.

CÁC PHẦN TỬ CHUNG Gạch CỦA SKETCHNOTE đầu dòng Phân cách Hộp chứa thông tin

Mũi tên

13


3.

CHỮ VIẾT TAY Kết hợp nhiều yếu tố trang trí làm chữ tiêu đề

III

Sự khác biệt giữa độ dày và thanh đậm của nét chữ tạo nên sự khác biệt và phong phú giữa các font chữ!

14


Góc tập luyện

Hãy tự tạo ra những font chữ của riêng mình nào!

Những chữ to và dày thường dùng làm tiêu đề/ nhấn mạnh ý tưởng, còn những chữ mềm mại dùng để trang trí

Kết hợp chữ cùng kiểu dáng hoặc khác để mang lại cảm giác vui nhộn

15


III

16


4.

VẼ NGƯỜI

Vẽ người nhanh (5-10 giây) Vẽ người chi tiết hơn (>15 giây) Biểu cảm khuôn mặt

Nhiều người Người Nhện

Lý Tiểu Long

Chống nạnh

17

Người ngôi sao

Múa ballet

Người lùn

Tôn Ngộ Không

Thủy thủ Mặt Trăng

Marilyn Monroe

Titanic

Freddie Mercury

Lalaland

Moonwalk


Bạch tuyết và 7 chú lùn

Cô bé quàng khăn đỏ

III Công chúa lọ lem

Người đẹp và quái vật

Nữ hoàng băng giá

Mộc Lan

18


Bác sĩ

Ca sĩ

Học sinh

Kinh doanh

Mẹ

Ông ngoại

Khi vẽ người trong đời thường, cần chú trọng đến đạo cụ và, trang phục và những chi tiết đi kèm, không cần quá tập trung vào con người 19

Bà và Cháu


Sketchnote không phải là để tạo nên những kiệt tác nghệ thuật mà để phục vụ cho công việc học tập!

Biểu cảm khuôn mặt

WOW

Mơ mộng

Nghĩ ngợi

Tán tỉnh

Vui vẻ

3 ngày chưa ngủ

Khó hiểu!

Sợ hãi

Hihi

Buồn quá

Bực cả mình

Dỗi!

Lạy chúa...

Khóc huhu

Thật là như vậy không?

Yêu

Xấu hổ quá

Hmmmmmmm?

Lêu lêu

Thật tuyệt

III

20


Góc tập luyện

Vẽ người thân, bạn bè, thầy cô, đồng nghiệp hoặc người nổi tiếng mà các cậu yêu thích!

People

Vẽ người nhanh (5-10 giây)

21


Trẻ em

Người lớn

People

Vẽ người chi tiết hơn (>15 giây)

III

22


5.

VẼ ĐỘNG VẬT

Hà mã

Koala

Vẽ động vật nhanh (5-10 giây) Vẽ động vật chi tiết hơn (>15 giây)

Khỉ

Voi

Tê giác

Cáo

Chim bay

Hươu cao cổ 23

Chim

Chúng ta có thể dựa vào hướng dẫn đơn giản bên để vẽ hầu hết tất cả các động vật 4 chân và 2 chân cơ bản một cách nhanh chóng

Sư tử

Bò sữa

Vịt

Gấu trúc


Mèo

Chó

Khủng long

Sư tử

Bò sữa

III

Cá mập

Tê giác

Sư tử

Các cậu có thể tham khảo cách vẽ đông vật phức tạp hơn, chúng ta thậm chí có thể làm cho chúng đứng lên bằng 2 chân và tương tác với con người để tăng tính gần gũi và vui nhộn hơn! 24


Góc tập luyện

Hãy vẽ thú cưng của cậu , hoặc những con vật cậu yêu thích theo phong cách vui nhộn nhé!

Animals

Vẽ động vật nhanh (5-10 giây)

25


Animals

Vẽ động vật chi tiết hơn (>15 giây)

III

26


6.

BÚT VẼ VÀ TÔ MÀU Bút phác thảo, viền đen và tô màu Lời khuyên về vẽ Sketchnote

Dùng bút mực, bút bi hay bút máy đều được cậu thích cái nào nhất thì dùng cái ý

Phụ thuộc vào vị trí của nguồn sáng, mọi đồ vật sự vật đều có bóng đổ (trừ khi tất cả đều tối thui)

Chúng ta có thể phác thảo trước sau đó vẽ lại sang tờ giấy khác/tô lại với bút đen cho đẹp hơn, gọn gàng hơn

Cứ tẩy thoải mái nếu cần

27

Dùng bút dạ màu hoặc bút nhớ highlighter béo béo này để tô màu và đánh bóng cũng được


Ban đầu sketchnote của chúng ta sẽ có nhiều chữ, hoặc chưa được đẹp như mong muốn, điều này sẽ được cải thiện với luyện tập và theo thời gian.

Kí họa trực tiếp trên lớp sẽ khá khó khăn đối với những bạn hoàn toàn mới đối với Sketchnote, nên các cậu nên thực hành trước với những bài giảng video trên mạng, để chúng ta có thể dễ dàng dừng lại khi cần thiết

nẩu lướng

III

Sketchnotes are personal!!! Những bản sketchnote này là để phục vụ cho bản thân cậu và việc học tập của cậu, nên chúng càng có tính cá nhân bao nhiêu thì cậu càng dễ ghi nhớ bấy nhiêu! Hãy tự tin chêm những kí hiệu riêng, hay cho những trò đùa chỉ có cậu và bạn thân của mình vào nhé!

28



Ứng dụng Sketchnote vào việc học Tiếng Anh Ngữ pháp 12 Unit từ vựng Unit 1: Local Environment Unit 2: City life Unit 3: Teen stress and pressure Unit 4: Life in the past Unit 5: Wonders of Vietnam Unit 6: Vietnam: Then and now Unit 7: Recipes and eating habits Unit 8: Tourism Unit 9: English in the world Unit 10: Space travel Unit 11: Changing roles in society Unit 12: My future career Bài tập Tiếng anh


grammar 12 basic english tenses how to identify them

past simple

&

I ate pizza

past perfect

I had already eaten pizza by the time you came by 6:00pm

past perfect continuous 31

I had been eating pizza

past continuous I was eating pizza at 5:30 pm while you were driving to my house

present perfect continuous I have been eating pizza

since 5 pm for 30 minutes


present simple

Future simple

I take a bath

I will brush my teeth at 10:30 pm

present perfect

Future perfect

I have eaten pizza

I will have brushed my teeth

already just

present continuous I am taking a bath currently at the moment at the minute

by 11pm before I go to bed at 11pm

Future Continuous IV

I will be brushing my teeth at/by 10:31 pm

Future perfect continuous I will have been brushing my teeth for 3 minutes by 10:33 pm

32


Góc tập luyện

33

Hãy tự tạo Sketchnote của mình nào!


IV

34


grammar conditional sentences

how to use them

&

Câu điều kiện loại O Present Simple S + V(s/es/ )

+

Present Simple S + V(s/es/ )

Sự thật hiển nhiên hoặc sự việc luôn dẫn đến một kết quả/hậu quả không thay đổi (khoa học) Ex: If you heat water to 100’C degrees, it boils.

Câu điều kiện loại 1 Present Simple S + V(s/es/ )

+

Present future S + will + V

Sự việc có thể xảy ra trong tương lai/ dự đoán Ex: If I eat lobster, I’ll get an allery. 35


Câu điều kiện loại 2 past Simple S + V(d/ed)

+

Simple future S + would + V

Giả thiết không có thật ở hiện tại/ tương lai Ex: If I didn’t bring an umbrella today we would be soaking wet.

Câu điều kiện loại 3 past perfect S + had + PII

+

IV

Present Simple S + would have + PII

Giả thiết không có thật trong quá khứ Ex: If I hadn’t studied for the test, I would have failed it.

36


Góc tập luyện

37

Hãy tự tạo Sketchnote của mình nào!


IV

38


grammar relative clause defining and non-defining how to use them

&

Xác định Không có dấu phẩy

Ex: I am wearing the pink skirt (which you bought for my 21st birthday). Nếu bỏ cụm mệnh đề quan hệ thì câu sẽ tối nghĩa Ex: I am wearing the pink skirt

39

Không xác định Có dấu phẩy (Mệnh đề quan hệ nằm giữa 2 dấu phẩy) Ex: My sister, who lives in Hanoi, is 15.

Nếu bỏ cụm mệnh đề quan hệ thì câu vẫn có nghĩa Ex: My sister, who lives in Hanoi, is 15. My sister is 15


People

things

Places

time

Possessions

Who(m) That

Which That

Which That

When

Whose

Why How What

Rút gọn mệnh đề quan hệ Dạng chủ động

Rút thành V-ing

Ex: The man who is talking to my mom is my uncle The man talking to my mom is my uncle. Dạng bị động

Rút thành PII

IV

Ex: The woman who is/was injured was my neighbor The woman injured was my neighbor Dạng Khi trước MĐQH Rút thành Infinitive có cấp bậc Ex: The first student who comes to class has to clean the board The first student to come to class has to clean the board

40


Góc tập luyện

41

Hãy tự tạo Sketchnote của mình nào!


IV

42


Unit 1

Local Environment

silk moth

how is silk made

Traditional Crafts

silk

in

Vietnam

thread

lụa

carve

traffic cone

điêu khắc

nón

conical hat

“spin” like a ballet dancer!

artisan

gố

gang

khuôn

mould drumhead

surface

y r e t t po m

cast

sợi

bề mặt

mặt trống

đèn lồng

nghệ nhân

xoay 43

xoay

xoay

lantern

dải

strip


xuất ph

át

thê hùa

ut

embroider

knit đan

turn up

đan chéo

xuất hiện

thậ

t

authenticity

cross

layer

how are they made?

chất thải

waste

frame

set off

lớp

treat

xử lý chất thải

khung

1. khắc gỗ 2. in tranh 3. phơi tranh

giấy d

ó

dong ho paintings

tranh đông hồ

IV

đồ sơn mài

lacquerware

“đàn lợn

âm dươn

g”

ưới “đám c ộ u ch t”

44


BÀI TẬP

BÀI ĐỌC

traffic cone

nón

conical hat 1. Why is Tay Ho the most well-known conical hat making village? 2. How far is it from Tay Ho to Hue City? 3. What is the first stage of conical hat making? 4. What is special about the hat layers? 5. What is special about the “bai tho” conical hat? 6. Who can make conical hats? 45

Nón cổ truyền Việt Nam

When you think about the conical hat, the first thing you think of is the region of Hue. Conical hat making has been a traditional craft there for hundreds of years, and there are many craft villages like Da Le, Phu Cam, and Doc So. However, Tay Ho is the most famous because it is the birthplace of the conical hat in Hue. It is a village on the bank of the Nhu Y River, 12 km from Hue City. A conical hat may look simple, but artisans have to follow 15 stages, from going to the forest to collect leaves to ironing the leaves, making the frames, etc. Hue’s conical hats always have two layers of leaves. Craftsmen must be skilful to make the two layers very thin. What is special is that they then add poems and paintings of Hue between the two layers, creating the famous bai tho or poetic conical hats. Conical hat making in the village has been passed down from generation to generation because everybody, young or old, can take part in the process. It is a well-known handicraft, not only in Viet Nam, but all around the world.


1.

Nối các động từ trong cột A với các nhóm của danh từ trong cột B. A 1. carve

B a. handkerchiefs, tablecloths, pictures

3.

2. cast

b. stone, wood, eggshells

3. weave

c. clay, cheese, chocolate

4. embroider

d. bronze, gold, iron

5. knit

e. baskets, carpets,silk, cloth

6. mould

f. sweaters, toys, hats

2.

Điền từ vào chỗ trống. 1. The birthplace of the famous bai tho ________ is Tay Ho village in Hue. 2. If you go to Hoi An on the 15th of each lunar month, you can enjoy the lights of many beautiful _______ 3. Van Phuc village in Ha Noi produces different types of ________ products such as cloth, scarves, ties, and dresses. 4. On the Tet holiday, many Hanoians go to Dong Ho village to buy folk ________. 5. ________ products of Bau Truc, such as pots and vases, have the natural colours typical of Champa culture in Ninh Thuan.

Viết các dạng động từ đúng cho những động từ. Infinitive

Past tense

Past participle

1. to carve

I carved it

It was carved

2. to cast

IV

3. to weave 4. to embroider 5. to knit 6. to mould 46


Góc tập luyện

47

Hãy tự tạo Sketchnote của mình nào!


IV

48


Unit 2

small Medium large

city life

cỡ bé

cỡ vừa

cỡ lớn

forbidden determine xác định

bị cấm (giá cả) phải chăng

stuck mắc kẹt, không di chuyển được

sombrero hat

maracas

pancho

affordable asset tài sản

đáng tin cậy

reliable

conflict

châu Đại Dương

Oceania dweller cư dân

49

xung đột


urban sprawl packed = crowded đông đúc, chật chội

multicultural đa văn hóa

factor yếu tố

sự đô thị hóa

grow up

lớn lên, trưởng thành

metropolitan

NEED A JOB !!!!

(thuộc về) đô thị, thủ phủ

skyscraper

nhà cao chọc trời

negative tiêu cực

IV

variety tàu điện ngầm

metro

sự phong phú, đa dạng

unemployed thất nghiệp

50


BÀI TẬP

BÀI ĐỌC

Thành phố tốt nhất để sống

Which is the best city in the world to live in? Every year, the Economist Intelligence Unit (EIU) conducts a fascinating survey to determine which cities around the world “provide the best or worst living conditions”. It uses factors such as climate, transport, education, safety, and recreational facilities in cities. It gives scores for each, and ranks the cities in order – from the best to the worst. For the year 2014, the top 10 cities came from Australia, Canada, Europe, and New Zealand.

dweller cư dân

1. What factors are used by the EIU to rank the world’s cities? 2. Where were some famous cities on the list? 3. Why were Dhaka, Tripoli, and Douala ranked among the worst cities? 4. Which was the most ‘liveable’ city in Asia? 5. What are some factors that should be added to the index? 51

Melbourne in Australia had the highest score, which means it is the most ‘liveable’ city. Some famous cities came in the top 20, such as Tokyo (19th) and Paris (17th). Perhaps surprisingly, Osaka (13th) had the best score in Asia. Cities with major conflicts tended to score the lowest. In these countries, living conditions were the most difficult or dangerous. Among the worst cities on the list were Dhaka in Bangladesh, Tripoli in Libya, and Douala in Cameroon. However, some other organisations and individuals would like to add other factors to the index. They say that a city’s green space, urban sprawl, natural features, cultural attractions, convenience, and pollution should be added to the list.


1.

Khoanh vào giới từ đúng để hoàn thành mỗi cụm động từ. 1. The city has recently set up / off / out a library in the West Suburb. 2. I don’t think Fred gets over / through / on with Daniel. They always argue. 3. You should take your hat in / over / off in the cinema.

Hoàn thành văn bản với phù hợp nhất dạng của các tính từ trong ngoặc. Thêm khi cần thiết. London is one of (1. large) ______ cities in the world. Its population is a lot (2. small) ______ than Tokyo or Shanghai, but it is by far (3. popular) ______ tourist destination. London is probably most famous for its museums, galleries, palaces, and other sights, but it also includes a (4. wide) ______ range of peoples, cultures,

4. Their children have all grown up / out / out of and

and religions than many other places. People used to say

left home for the city to work.

that it was (5. dirty) ______ city too, but it is now

5. We were shown up / off / around the town by a volunteer student. 6. The town council decided to pull up / over / down the building, as it was unsafe

3.

2.

much (6. clean) ______ than it was. To the surprise of many people, it now has some of (7. good) ______ restaurants in Europe too. For some people, this makes London (8. exciting) ______ city in Europe.

Làm câu đố dưới đây. 1. The ______ village of Bat Trang lies on the bank of the Red River. 2. This kind of ______ hat is made in Chuong village. 3. In Hoi An you can see colourful ______ hanging in the streets. 4. Some people ______ that a place of interest should be a well-known site. 5. The children can ______ the clay into many shapes. 6. The ______ of Ha Noi began over a thousand years ago. 7. This village is ______ for its wood-carving craft. 8. A place of ______ is sometimes simply one that people like going to.

1 2 3 4

IV

5 6 7 8 52


Góc tập luyện

53

Hãy tự tạo Sketchnote của mình nào!


IV

54


Unit 3

cognitive concen skill -trate

teen stress and pressure

informed decision reasoning

helpline

quyết định có cân nhắc

helpline

tập trung

kĩ năng tư duy

It’s an emergency

đường dây nóng trợ giúp

tình huống khẩn cấp cảm thấy bị bỏ rơi, bị cô lập

depressed

tense

căng thẳng

nega -tive

tuyệt vọng

left out frustrated

adolescence adulthood 55

giai đoạn vị thành niên

giai đoạn trưởng thành

worried lo lắng

bực bội (vì không giải quyết được việc gì)


independ -ence

tự tin

sự độc lập, tự lập

self -disciplined

posi -tive

confi -dent

tự rèn luyện

calm bình tĩnh

house -keeping skill kĩ năng làm việc nhà

relaxed thoải mái, thư giãn

delighted

stressed

căng thẳng, mệt mỏi

empathise

IV liều lĩnh

vui sướng

embarrassed xấu hổ

risk taking cảm thông và chia sẻ

56


BÀI TẬP

BÀI ĐỌC

Đường dây nóng kì diệu

Magic Number 18001567 is a 24-hour toll-free service for counselling and protecting children and young adults in Viet Nam. The helpline was set up in 2004 by the government with support from Plan Vietnam, an international children’s development organisation.

calm bình tĩnh

By 2014, the helpline had received over 1.5 million calls from children and adults nationwide. Sixty-nine per cent of the calls came from children and most child callers were in the 11-14 year old and 15-18 year old groups. The calls were mostly questions about family relationships, friendships, and physical and mental health. Moreover, nearly 3,000 cases of missing or abandoned children, or children who were suffering from violence, trafficking, or sexual abuse received emergency support. The helpline promotes child participation in its operations by involving children as peer communicators and decision makers. A member of Child Helpline International, Magic Number aims to create favourable conditions for children to develop physically and mentally. If you need support or advice, or know of someone who does, just dial 18001567!

1. What is Magic Number 18001567? 2. Which age groups have called the helpline most? 3. What were the calls mostly about? 4. Why have 3,000 calls received emergency support? 5. How does Magic Number promote child participation in its operations? 6. What is the aim of the helpline? 57


1.

Điền từ phù hợp cho những miêu tả dưới đây.

2.

1. to go to bed early

Adolescence is the period between childhood and young

2. to be relaxed

adulthood. Your body will change in (1)______. Your brain will grow and you’ll have improved self-control and

3. bad exam results

(2)______. Physical changes are diff erent for

4. to make someone happy

everyone, so you don’t need to feel (3)______ or

5. to work continuously

frustrated! You’ll experience emotional changes as well.

6. to have no plans

3.

Hoàn thành văn bản với từ phù hợp nhất.

You’ll feel you want more (4)______ and responsibility. You may become more (5)______, and care about

Điền từ trong bảng vào chỗ trống. tense

confident

depressed

frustrated

relaxed

calm

delighted

worried

stressed

1. Thu had been studying very hard for the exam, but she still felt ______. Now that she has done well in the exam she is feeling much more ______. 2. Thu had been studying very hard for the exam, but she still felt ______. Now that she has done well in the exam she is feeling much more ______. 3. Linh is feeling a bit ______ about her study. She’s failed the exam once again! 4. I think taking a speech class is a good idea if you want to be more ______. 5. Emma is feeling so ______ with her fashionable new hairstyle.

other people’s opinions, especially those of your friends. But remember you’ll need adult support and guidance to make (6)______ decisions and overcome stress.

4.

Viết lại các câu sau theo thể gián tiếp. 1. ‘We will visit you this week,’ my parents told me. 2. Our teacher asked us, ‘What are you most worried about?’ 3. ‘I’m so delighted. I’ve just received a surprise birthday present from my sister,’ Phuong told me. 4. ‘Kate can keep calm even when she has lots of pressure,’ Tom said. 5. ‘I got a very high score in my last test, Mum,’ she said. 6. ‘Do you sleep at least eight hours a day?’ the doctor asked him. 58

IV


Góc tập luyện

59

Hãy tự tạo Sketchnote của mình nào!


IV

60


Unit 4

life in the past

domed

strict

hình vòm

nghiêm khắc

pass on truyền lại, kể lại

act out enter -tain

bare -footed

giải trí

chân đất

đóng vai, diễn

street vendor người bán hàng rong

behave (oneself) ngoan, biết cư xử 61

illiter -ate thất học


eat out ăn ngoài

arctic

(thuộc về) Bắc cực

post đăng tải

dogsled xe chó kéo

snack

igloo

đồ ăn vặt

special occasion dịp đặc biệt Y H A PPY B A D I R TH

lều tuyết

sự kiện sale event giảm giá

IV

loudspeaker loa

62


BÀI TẬP

BÀI ĐỌC

arctic

(thuộc về) Bắc cực

igloo 1. Why did the postman have to walk from village to village? 2. Why were most villagers illiterate? 3. Why did the people in Baffi n Island use ice blocks to build their houses? 4. Why did each house have only one room? 63

Cuộc thi viết "Nhìn Lại"

I was a postman in a remote area of Myanmar. Once a month I went downtown to collect the post were far away from each other. In each village, I delivered and collected the post. I also used to read and write letters for the villagers. Most of them were illiterate. I also passed on the news I had heard from the town and the other villages. The people treated me well. It was a hard job but I loved it. U Sein Tun from Myanmar My mother came from Baffin Island. She used to live in an igloo: a domed house built from blocks of ice. The house had only one room for all the generations: grandparents, parents, brothers, unmarried sisters, and sometimes other relatives. Everyone worked together to survive the Arctic winter. Men went out hunting while women stayed at home making clothes and preparing food. When they had to travel far, they rode on dogsleds. At night they used to entertain themselves by telling and acting out stories. They danced to drum music too. Akycha from Canada from Myanmar


1.

Nối các động từ trong cột A với các nhóm của danh từ trong cột B. A

3.

B

1. go

a. to drum music

2. collect

b. themselves

3. entertain

c. stories

4. dance

d. a diary

5. act out

e. your imagination

6. use

f. bare-footed

7. preserve

g. the post

8. keep

h. our traditions

Đặt câu ước cho những câu dưới đây. 1. we/can communicate/animals I wish 2. no child/be suffering/hunger I wish 3. be playing/the beach I wish 4. there/be no more/family violence/the world I wish 5. I/go bushwalking/friends I wish 6. there/be/four seasons/my area I wish

2.

Điền từ được cho vào chỗ trống.

loudspeaker

technological changes

generations

a special occasion

traditions

1. A ______ is used to make the sound much louder so that many people can hear it from a distance. 2. Every country has its own customs and ______ . 3. There is always a big gap between ______. The old sometimes find it difficult to understand the young. 4. People in the past were slower in accepting ______ than they are today. 5. Traditionally, weddings and funerals are considered important village ______ in Viet Nam.

4.

Sử dụng “used to” hoặc “didn’t use to” với các động từ thích hợp để hoàn thành các câu.

1. In the countryside in Viet Nam, families ______ extended, i.e. three or more generations lived together in the same house. 2. The farmers in my home village ______ rice home on trucks. They used buff alo-driven carts.

IV

3. In many places in the world, people ______ cloth with natural materials. 4. Tuberculosis – TB – ______ a lot of people. It was a fatal disease. 5. In some European countries, a barber ______ teeth as well as cut hair. 64


Góc tập luyện

65

Hãy tự tạo Sketchnote của mình nào!


IV

66


Unit 5

wonders

of

vietnam

thiên đường

cavern

hang lớn, động

sculpture paradise

pháo đài

fortress picturesque

đẹp mắt ngoạn mục, hùng vĩ

bức tượng (điêu khắc)

astounding spectacular

đẹp, gây ấn tượng mạnh (phong cảnh)

67

làm sững sờ, làm sửng sốt

setting khung cảnh, môi trường


geological

complex khu liên hợp quần thể

(thuộc) địa chất

measure biện pháp, phương sách

rickshaw xe xích lô, xe kéo

facility thuộc về hoặc liên quan đến việc quản lý; hành chính

recognition sự công nhận, sự thừa nhận

administrative

IV

cidatel imperial cidatel of Thang Long hoàng thành Thăng Long

structure công trình kiến trúc, công trình xây dựng

thuộc về hoặc liên quan đến việc quản lý; hành chính 68


BÀI TẬP

BÀI ĐỌC

picturesque

đẹp mắt ngoạn mục, hùng vĩ

spectacular

đẹp, gây ấn tượng mạnh (phong cảnh)

1. Where is the Perfume Pagoda located? 2. What does the complex of the Perfume Pagoda include? 3. Where is the centre of this complex located? 4. What is special about the beauty of the Perfume Pagoda? 5. Who visits the Perfume Pagoda during its religious festival? 69

Chùa Hương

Perfume Pagoda is a religious site as well as being a great sight-seeing spot in Viet Nam. It is situated in Huong Son Commune, My Duc District, Ha Noi. It is a vast complex of Buddhist temples and shrines, including Den Trinh (Presentation Shrine) and Thien Tru (Heaven Kitchen) Pagoda, in the limestone Huong Tich mountains. The centre of this complex is the Perfume Temple, also called Chua Trong (Inner Temple), located in Huong Tich Cavern. It is thought that the first temple was built on the current site of Thien Tru in the 15th century during the reign of Le Thanh Tong. Over the years some of its structures which were in ruins have been restored or replaced. Many Vietnamese works of literature, both old and modern, have made Perfume Pagoda their focus. It has also provided backdrops for many famous paintings. Its beauty has been used as a theme of many famous songs and a topic of lyric poetry. Nowadays during its festival (from the middle of January to the middle of March on the lunar calendar), Perfume Pagoda attracts large numbers of pilgrims from all over Viet Nam.


1.

Nối các động từ trong cột A với các nhóm của danh từ trong cột B. A 1. setting

3.

2.

Sử dụng các danh từ trong bài tập 1 để hoàn thành câu phù hợp.

1. This ______ has been standing since the 15th century.

B a. a general word for a building

2. The government must take ______ to preserve historical sites in the area. 3. I like a hotel in a beautiful ______ of landscaped

2. complex

b. the place where something is and the general environment around it

4. The Imperial Citadel of Thang Long is a ______

3. structure

c. an acceptance that something exists, is true, or is valuable

4. measures

d. a group of connected buildings that are designed for a particular purpose

5. recognition

e. official actions that are done in order to achieve a particular aim

astounding

located/situated

administrative

that consists of royal palaces and monuments. 5. There is a growing ______ that protecting natural wonders has financial benefi ts as well as cultural importance.

4.

Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng đúng dạng bị động của các động từ trong ngoặc.

1. (know) It is known that Ha Long Bay was recognised as

Điền từ trong bảng vào chỗ trống. geological

gardens.

a World Heritage Site by UNESCO in 1994. picturesque

1. The hotel is beautifully ______ in a quiet spot near the river. 2. It is a quiet fishing village with a ______ harbour. 3. The original size of the Forbidden City is ______ - it’s hard to believe.

2. (believe) ____________ the best time to visit the complex of Hue Monuments is in April. 3. (report) ____________ thousands of visitors come to enjoy breathtaking views of Ha Long Bay every year. 4. (claim) ____________ Phong Nha – Ke Bang can be compared to a huge geological museum. 5. (understand) ____________ Binh Dai Fortress was designed to control movement on the Perfumed River.

4. This book is about ______ features of Viet Nam.

6. (expect) ____________ the government will have

5. Ha Noi is the ______ centre of our country.

measures to protect and preserve our man-made wonders. 70

IV


Góc tập luyện

71

Hãy tự tạo Sketchnote của mình nào!


IV

72


Unit 6

vietnam then & now

compartment

toa xe

cooperative hợp tác

v.s

clanging exporter nước xuất khẩu, người xuất khẩu

tiếng leng keng

nuclear family gia đình hạt nhân

extended family

gia đình nhiều thế hệ cùng sống chung

lối đi dành cho người đi bộ

elevated walkway underpass 73

đường hầm cho người đi bộ qua đường

cầu vượt (cho xe máy, ôtô)

flyover

tunnel

đường hầm, cống ngầm


photo exhibition

triển lãm ảnh

Alice

Jay

Bruno

Kat

dép

sandals

làm (gì đó) bằng tay

rubber

Johnny

cao su

mái nhà

roof tiled

pedestrian người đi bộ

trench

hào giao thông

lợp ngói, bằng ngói

the elephant in the room

manual

boom tram

bùng nổ

xe điện, tàu điện

IV

mushroom mọc lên như nấm

một vấn đề lớn ai cũng biết nhưng cố tình tránh đề cập tới

thatched house

nhà tranh mái lá

74


BÀI TẬP

BÀI ĐỌC

Hệ thống tàu điện tại Hà Nội

Ha Noi had its first tramways in 1900. The tram system was a major means of transport in the city for nine decades and thus the image of the tram and its clanging sounds have gone deep into the hearts and minds of Hanoians. Since it was convenient and cheap to get around the city and to the suburban areas by tram, the system was very popular. However, due to the population boom and the need for a wider road system, the last rail track was removed.

tram

xe điện, tàu điện

compartment

toa xe

1. In which century was the tram system built? 2. What was the role of the tram system in Ha Noi? 3. When was the system removed? 4. What has happened to Ha Noi’s population over the last two decades?

75

5. How has the tram system in Ha Noi been improved recently?

Now, after more than 20 years, the population of Ha Noi has risen from about two million people to more than six million people; therefore, the number of vehicles on the roads has increased dramatically. To meet the increasing travel demands, Ha Noi is launching its first skytrain system, connecting Cat Linh and Ha Dong. The system is expected to begin operations by 2016, with initial four-compartment skytrains. Furthermore, a new rail system project including around eight kilometres of skytrain rail and four kilometres of subway rail, connecting Ha Noi Central Station and Nhon, has also been under construction and is expected to be completed in a few years.


1.

Nối các động từ trong cột A với các nhóm của danh từ trong cột B. A 1. extended family

a. parents and children living together as a family unit

2. tolerant

b. able to accept what other people say or do even if you do not agree with it

3. cooperative

c. willing to do what you are told to do

4. sympathetic

d. kind to somebody who is hurt or sad; showing that you understand and care about their problems

5. obedient

e. working together with others towards a shared aim

6. nuclear family

3.

B

2.

Sử dụng các danh từ trong bài tập 1 để hoàn thành câu phù hợp.

1. Our grandparents used to live in an ______. 2. My mother is a ______ woman. She always cares about how we feel. 3. The boys are willing to do what you want them to. They are really ______. 4. She is ______ with her children even when they misbehave. 5. Nowadays the ______ is becoming more common in the cities. 6. Having students work in groups, she hoped they could learn to be ______.

f. more than two generations living together as a family unit

Điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong tranh dưới đây.

IV

76


Góc tập luyện

77

Hãy tự tạo Sketchnote của mình nào!


IV

78


Unit 7

Recipes & eating habit

garnish

trang trí (món ăn)

nạo

starte

hành khô

cooking techniques

shallot

món khai vị

lột

inate

mar

vỏ

sk

đánh nhúng (trứng)

79

món chính

làm ráo nước

grate

nạo

drain

ướp

whi

r main dessert món course tráng miệng

dip

peel

phết

spread

sprin -kle

rắc


cube

chop

miếng hình lập phương

chặt

slice

tender

simmer

chém/ cắt

mềm

staple

lương thực chính

om

hấp

stew

hầm

st e am

roast

quay

grill

all-Purpose flour

versatile đa dụng

puree

nướng

xào

stir -fry

xay nhuyễn

deep-fry rán ngập mỡ

80

IV


BÀI ĐỌC

BÀI TẬP

slice

chém/ cắt

Thói quen ăn uống của người Nhật

Typically, a Japanese meal consists of rice, miso soup, the main dish(es) and pickles. Rice is the staple and plays a central part in people’s eating habits. Japanese rice is sticky and nutritious, so when combined with the main dishes and the soup, they make a complete meal. The portions of each dish are individually served. The most important characteristic of their eating habits is they like raw food and do not use sauces with a strong flavour. Two typical examples are sashimi and sushi. The Japanese make sashimi simply by cutting fresh fish. Then they serve it with a dipping sauce made from soy sauce and spicy Japanese horseradish (wasabi). Sushi is similar. The cooked, vinegared rice can be combined with raw fish, prawn, avocado, cucumber or egg. Sushi is usually served with soy sauce and pickled ginger. It is said that the Japanese eat with their eyes. Therefore, the arrangement of dishes is another significant feature of their eating habits. If you join a Japanese meal, you may be excited to see how the colourful dishes are arranged according to a traditional pattern. In addition, there are plates and bowls of different sizes and designs. They are carefully presented to match the food they carry.

1. What is the most important feature of Japanese eating habits? 2. How do they make sashimi? 3. What sauce can both sashimi and sushi be served with? 4. How many components are there in a typical Japanese meal? 5. How is rice important in Japanese meals? 81

6. Why do people say that the Japanese eat with their eyes?


1.

Điền từ trong bảng vào chỗ trống. lasagne

sushi

fajitas

mango sticky rice

steak pie

curry

Cobb salad

beef noodle soup

croissant

tacos

Stinky tofu

Shish kebab

2.

Sử dụng các danh từ trong bài tập 1 để hoàn thành câu phù hợp.

1. ______ is a traditional dish made from layers of pasta, meat sauce and tomato sauce. 2. If you like spicy food, you should try ______. It is a dish of meat or vegetables, cooked in a spicy sauce, often served with rice. 3. A ______ is a traditional meat pie served in Britain. Beef steak and gravy are enclosed in a pastry shell and baked in the oven. 4. ______ is a dish of meat and vegetables cut into strips. It is cooked and wrapped inside a flatbread. 5. If you want to eat something healthy, try ______. It is a dish of small cakes of cold cooked rice, flavoured with vinegar and served with raw­fish, avocado, etc.

3.

Hoàn thành các câu với ý tưởng của riêng bạn. Sử dụng các động từ phương thức được cung cấp.

1. If you keep eating fast food, might

IV

2. If you promise to finish your homework tonight, can 3. If he doesn’t want to have toothache, should 4. If she wants to lose weight, must 5. If you join this cooking lesson, can 82


Góc tập luyện

83

Hãy tự tạo Sketchnote của mình nào!


IV

84


Unit 8

Tourism

pyramid

kim tự tháp

stalagmite măng đá

kì lạ

erode away mòn đi

tươi tốt, xum xuê

stimulating

lush

ấn tượng, hấp dẫn

explore

thú vị, đầy phấn khích 85

breathtaking

thám hiểm

exotic


confusion

not break the bank

sự hoang mang, bối rối

không tốn nhiều tiền

orchid hoa lan promote

inaccessible

giúp phát triển, quảng bá

không thể vào/ tiếp cận được

pile-up

vụ tai nạn do nhiều xe đâm nhau

hyphen

imperial

gạch nối

check -in việc làm thủ tục lên máy bay

(thuộc về) hoàng đế

checkout thời điểm rời khỏi khách sạn

IV

n w

e s

package tour chuyến du lịch trọn gói

magnificence

sự nguy nga, lộng lẫy, 86 tráng lệ


BÀI TẬP

BÀI ĐỌC

Hang Sơn Đoòng của Việt Nam

Son Doong Cave has become more famous after the American Broadcasting Company (ABC) aired a live programme featuring its magni_ cence on ‘Good Morning America’ in May 2015. Located in Quang Binh Province, Son Doong Cave was discovered by a local man named Ho Khanh in 1991, and became known internationally in 2009 thanks to British cavers, led by Howard Limbert. The cave was formed about 2 to 5 million years ago by river water eroding away the limestone underneath the mountain. It contains some of the tallest known stalagmites in the world - up to 70 metres tall. The cave is more than 200 metres wide, 150 metres high, and nearly 9 kilometres long, with caverns big enough to fit an entire street inside them. Son Doong Cave is recognised as the largest cave in the world by BCRA (British Cave Research Association) and selected as one of the most beautiful on earth by the BBC (British Broadcasting Corporation).

magnificence sự nguy nga, lộng lẫy, tráng lệ 1. What happened in May 2015?

2. How was Son Doong Cave formed?

3. When can tourists explore the cave?

87

In August 2013, the first tourist group explored the cave on a guided tour. Permits are now required to access the cave and are made available on a limited basis. Only 500 permits were issued for the 2015 season, which runs from February to August. After August, heavy rains cause river levels to rise and make the cave largely inaccessible.

4. The word ‘inaccessible’ in the passage probably means ___. A. should not be accessed B. need to be careful

C. cannot be reached D. may be flooded

5. From the passage, we know that ______. A. there is a street inside Son Doong Cave B. the cave is always covered with rain water C. few tourists want to come to the cave D. tourists need permission to explore the cave


1.

Điền các từ thích hợp vào chỗ trống.

2.

1. A journey, usually for pleasure, to visit different places 2. A place where a lot of people go on holiday

Điền từ trong bảng vào chỗ trống. visit

holiday

pleased

travel

guides

environment

book

reasonable

excursion trip

Would you like to explore an exciting location? Do you want to (1)______ to a beautiful, relaxing beach, and help to save

3. The act or activity of moving from one place to another

the environment? If the answer is yes, then you should (2)______ your holiday with EcoTours! At EcoTours, we

4. Those who show tourists around

help you enjoy your holiday and learn more about the places you (3)______. In addition, EcoTours gives one dollar of

5. A short journey to a place, especially one for pleasure

the cost of your trip to help protect the local (4)______. Call us today to talk with one of our experienced tour

3.

(5)______. We’ll help you choose and plan a stimulating

Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại.

(6)______ that is right for you! Our holidays are de_

1. My aunt and uncle love sun! They stay in UK in

nitely not boring. Don’t worry about the cost. Our prices are

summer and visit friends in Australia in winter.

very (7)______. Call right now at (048) 555-6788. You’ll be (8)______ with your EcoTours vacation.

2. Not much is known about how brain works. 3. Bicycle is among the most e¹ cient machines invented by man. 4. They plan to launch expedition into interior of Australia. 5. If you want to go on long trip, you should prepare properly for it. 6. I’m very interested in the history, especially history of Asian countries.

4.

Điền từ thích hợp vào chỗ trống. If you dream of getting close to the wild side of the natural world, then join our WildlifeTours We offer classic wildlife (1)______, exciting (2)______, family holidays, and tailor-made holidays. Our adventure (3)______ to Africa range from a week (4)______ Kenya to the ultimate African adventure travelling from South to East Africa over one month! Perfect for families, groups of friends or solo (5)______, our safari holidays aim to offer you an incredible wildlife (6)______. 88

IV


Góc tập luyện

89

Hãy tự tạo Sketchnote của mình nào!


IV

90


Unit 9

establishment

flexible

dẻo dai, linh hoạt

english in the world

việc thành lập, thiết lập

tí hon

tiny massive

Per favore

to lớn

pick up (a language) học một ngôn ngữ theo cách tự nhiên từ môi trường xung quanh

lisa Hanoi, Vietnam

wie wie

+3 years

imitate bắt chước

trường học nơi một ngôn ngữ khác tiếng mẹ đẻ được sử dụng hoàn toàn

global toàn cầu

91

teacher at: immersion school fluent at : vietnamese mother tongue : english tiếng mẹ đẻ

người sử dụng được hai thứ tiếng; sử dụng được hai thứ tiếng

bilingual

openness độ mở


be punctual dial -ect tiếng địa phương

đúng giờ

cen

rusty official

giọng miền trung

simplicity sự đơn giản

I want to go to Hoan Kiem lake

get by in

(a language) cố gắng sử dụng được một ngôn ngữ với những gì mình có

t n e thern a c c

t n e tr a l acc

giảm đi do lâu không thực hành/sử dụng

(thuộc về) hành chính; chính thức

Go 300m left left

nor

giọng miền bắc

giọng miền nam

sou

t n e thern a c c

mutinational đa quốc gia

IV

thank you! 92


BÀI TẬP

BÀI ĐỌC

mutinational đa quốc gia

Tiếng Anh trên thế giới

English has become a global language thanks to its establishment as a mother tongue in all continents of the world. The English language mainly owes its dominant status in the world to two factors. The fi rst is the export of the language, which began in the 17th century, with the fi rst settlement in North America. The second was the great growth of population in the United States, which was assisted by massive immigration in the 19th and 20th centuries. Nowadays, more and more people around the world are learning English as a second language and the way that they study it is changing. In some countries, English immersion schools have been built to create all-English environments for English learners. In these ‘English communities’, learners do all their school subjects and everyday activities, such as ordering food at the canteen, in English. However, these new English speakers are not only learning the English language but they are also changing it. There are hundreds of types of English in the world today, such as ‘Singlish’, a mix of English, Malay, Mandarin, etc or ‘Hinglish’, the Indian mix of English and Hindi. New words are being invented every day all over the world due to the free admissions of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.

1. What has given the English language its dominance in the world today? 2. What was the great growth of population in the United States in the 19th and 20th centuries assisted by? 3. What do English learners do in English immersion schools? 4. What is Hinglish? 5. How are new English words being invented every day all over the world? 93


1.

Nối các động từ trong cột A với các nhóm của danh từ trong cột B. A

B

1. first language

a. a way of pronouncing the words of a language that shows which country or area a person comes from

2. second language

b. this language is generally used in the government, public administration, law and the education system

3. offcial language 4. accent

5. dialect

3.

2.

1. be bilingual in / at the language 2. be reasonably good on / at the language 3. can get to / by in the language 4. be fluent at / in the language 5. can’t speak a word of / with the language 6. can speak the language, but it’s a lot / bit rusty

c. the language that you learn to speak from birth d. a regional form of a language in which some words and grammar differ slightly from the standard form of the same language

Khoanh vào mạo từ thích hợp.

7. pick up / off a bit of the language on holiday

3.

e. a language that you learn to speak well and that you use for work or at school, but that is not the language you learned first at home

Điền từ thích hợp vào chỗ trống. If you don’t (1) ______ what a word means, try to (2) ______ the meaning, or (3) ______ the word in your dictionary. All foreign speakers (4) ______ an accent, but that doesn’t matter. To make your pronunciation better,

Viết lại các câu sử dụng điều kiện loại 2. 1. I don’t feel confident at interviews because my English is not very good. If my English 2. Minh doesn’t read many English books because she doesn’t have time. If Minh 3. I think you should spend more time improving your pronunciation. If I were

listen to English speakers and try to (5) ______ them.

friends who are native speakers of English.

Don’t worry if you (6) ______ mistakes or don’t try to

If Mai didn’t have

(7) ______ a mistake – that’s normal! It’s often useful

5. We can’t offer you the job because you can’t

to (8) ______ words from one language to the other, but it’s best when you can start to think in the new language.

IV

4. Mai is so good at the language because she has some

speak English. If you could speak 94


Góc tập luyện

95

Hãy tự tạo Sketchnote của mình nào!


IV

96


Unit 10

universe

vũ trụ thiên hà

space travel

galaxy

3..2.1 launch

hạ cánh

land alien

người ngoài hành tinh

phi hành gia

astronaut float trôi (trong không gian)

habitable có đủ điều kiện cho sự sống

unhabit -able

không có đủ điều kiện cho sự sống 97

spacewalk

micro -gravity

chuyến đi bộ trong không gian

spacesuit trang phục du hành vũ trụ

tình trạng không trọng lực


International Space Station (ISS)

ngành du lịch vũ trụ

space tourism

Trạm vũ trụ quốc tế ISS

orbit xoay quanh,

đi theo quỹ đạo

rocket tên lửa

astronomy

meteorite

3..2.1 launch

thiên văn học

thiên thạch

mission phóng

kính thiên văn

vệ tinh

operate vận hành

space -craft

chuyến đi, nhiệm vụ

satellite

telescope

IV

attach

buộc, gài

tàu vũ trụ

detach cởi, gỡ

98


BÀI TẬP

BÀI ĐỌC

astronaut phi hành gia

Phi hành gia đầu tiên của Việt Nam

In November 2014, Viet Nam’s first astronaut Pham Tuan and Christer Fuglesang, Sweden’s first astronaut, shared their space mission memories in a meeting in Ho Chi Minh City. Talking to Tuoi Tre newspaper, the two astronauts said they enjoyed floating around in the weightless environment. ‘From above, Earth didn’t look as big as we had thought,’ Fuglesang, who first flew into space in 2006, recalled. ‘No boundaries on Earth can be seen from space,’ he added. ‘I think we should cooperate to take care of our planet like astronauts help each other in space.’ Pham Tuan described his first meal on Earth after the trip as ‘very delicious’. He said it was a great feeling since astronauts do not have fresh food in space. He recounted how his family had helped him, ‘We felt very lonely travelling in space, so hearing the voices of our relatives brought a lot of happiness to us.’ Both astronauts agreed that to realise a dream needs effort, but the chance to fly to space is equal for everyone, whether they are from Viet Nam, Sweden, or any other country. Fuglesang said teamwork and social skills are very important for an astronaut as the job requires people to work harmoniously together. He also suggested people learn more foreign languages to better collaborate with their teammates.

1. Who is Pham Tuan and who is Christer Fuglesang? 2. What did Fuglesang think when he looked at Earth from space? 3. Do you think Pham Tuan enjoyed the food aboard the spacecraft? Why/Why not? 4. How did Pham Tuan’s family help him while he was in space? 5. What do the two astronauts think about the chance to fly into space? 99


Nối các danh từ trong cột A với nghĩa của chúng trong cột B.

1.

A 1. astronaut 2. mission 3. microgravity 4. astronomy 5. habitable 6. altitude

3.

B a. the height of something above the sea b. with conditions that are suitable for life to exist c. the science that studies the universe and its objects such as the moon, the sun, planets, and stars

2.

Điền từ trong bảng vào chỗ trống. satellite

universe

rocket

meteorite

spacecraft

telescope

1. A _________ travels round Earth to collect information or to communicate by radio, television, etc. It can also be a natural object which moves round a larger object in space. 2. With a _________ you can have a great experience watching the stars.

d. a person who has been trained to work in space

3. Our sun and its planets are just a tiny part of the Milky

e. a programme of space flights

_________.

f. the state of weightlessness

Viết lại các câu theo thể bị động. 1. The class watched a film yesterday. The film was about the Apollo 13 space mission. The film 2. We read about an astronaut. The astronaut travelled

Way, and the Milky Way is just one galaxy in the 4. A _________ is a piece of rock or other matter from space that has landed on a planet. 5. A _________ is shaped like a tube and moves very fast. It helps a space shuttle to be sent into space. 6. A _________ is a vehicle, with or without people inside, used for travel in space.

into space in 1961. We read about

5. This article describes a ground-breaking space mission to

3. This is the man. He works for NASA.

land on a comet. The mission is called Rosetta.

This is the man

The ground-breaking space mission

4. The team plays on the left. The team has never won the

5. This article describes a ground-breaking space mission to

championship.

land on a comet. The mission is called Rosetta.

The team

The task 100

IV


Góc tập luyện

101

Hãy tự tạo Sketchnote của mình nào!


IV

102


Unit 11

changing roles in society

externally bên ngoài

việc áp dụng, ứng dụng/ đơn xin việc Dear Mrs.H, My name is Tom, I am writing to apply to the mice-chasing position

sự tham gia

Attendance report Mon Tue Wed Thu Fri Sat

tầm nhìn

content

vision

individually -oriented

hài lòng

hands-on

103

application attendance

thực hành, thực tế, ngay tại chỗ

có xu hướng cá nhân

vai trò nhà role: trông houseguard

responsive phản ứng (to) nhanh nhạy


do nam giới áp đảo

sole

male-dominated tailor

độc nhất

I am vegan

tính hài hước

virtual ảo

sense (of) humour breadwinner trụ cột gia đình

financial

biến đổi theo nhu cầu

burden gánh nặng

IV

(thuộc về) tài chính

consequently vì vậy

104


BÀI TẬP

BÀI ĐỌC

breadwinner trụ cột gia đình

Phụ nữ đi làm

Developing countries have witnessed enormous changes in their societies, and the most fascinating one, no doubt, is the ever increasing involvement of women in education and employment. More and more women in these countries are entering university, getting higher education degrees, and going out to work. They are no longer content with staying at home, in the sole role of a housewife. This dramatic change will greatly affect the socio-economic picture of these countries. With more women going out to work, the financial burden of the male ‘breadwinners’ in the family will be reduced. However, along with this, they will no longer be the dominant figures, the sole decision-makers, and will learn to share the housework. This change will certainly be advantageous for children. They will get more affection and care from their fathers. They will also learn to be more independent since both parents will work. The service sector will therefore be the first to be challenged. There will be greater demand for child-care provision, convenience foods, housework services, and after-school activities and tutoring services. With higher education and more money to spend, people will be expecting better quality services and higher living standards. This, consequently, will help develop the countries’ economy.

1. What is seen as a fascinating change in developing countries? 2. What will be affected by this change? 3. How will the roles of the males in families change? 4. What will the children learn when their mothers go out to work? 5. Which economic sector will be challenged first by the change? 6. How will the countries’ economies benefit from this change? 105


1.

Hoàn thành các câu với các cụm từ đã hình thành với 'sense of'.

2.

1. Sarah works for a company that makes bikes.

1. He has a very good ______. He never gets lost.

2. I’ve got a sister called Caroline, who is now on a tour

2. She has such a good ______. She makes everyone

around Canada.

laugh at work. 3. I don’t have much ______. I always seem to be late for appointments. 4. He has a strong ______. You can always rely on him. 5. She has no ______ at all. She never chooses the

3.

3. This morning I met my ex-classmate Janet, whom I hadn’t seen for ages. 4. The 6.30 bus, which I often take to school, was late today. 5. Only those who had booked in advance were allowed in. 6. The stairs which lead to the basement are rather

right colour or the right clothes for herself.

Kết hợp hai câu thành một. Sử dụng câu trong ngoặc để tạo thành một câu mệnh đề quan hệ không xác định.

Gạch bỏ mệnh đề quan hệ có thể là bỏ qua mà không gây nhầm lẫn cho nghĩa của câu.

slippery.

4.

1. We are staying at the Grand Hotel. (It will be demolished for a department store.) 2. The essays will be assessed by Hans de Wit. (He is the

Hoàn thành bảng với dạng đúng của từ. Verb

Noun

Noun (person)

attend facilitate

President of the EAIE.)

provision

3. The Second World War destroyed hundreds of cities in

developer

Europe. (It lasted from 1939 to 1945.) interview 4. I have read several short stories by Jack London. (He is a famous American writer.)

participation

5. The Eiffel Tower was built over two hundred years ago. (It is on the River Seine.)

IV

evaluator

applicant direct 106


Góc tập luyện

107

Hãy tự tạo Sketchnote của mình nào!


IV

108


Unit 12 my future career

Anyone can cook!

chef

đầu bếp

sector phần

approach phương pháp, cách tiếp cận

ongoing liên tục

cultivation canh tác

take into account cân nhắc kỹ

certifi

chứng

make a bundle

kiếm bộn tiền

profe 109

opera singer ca sĩ opera

Nghề n


fashion design

nine-to-five giờ hành chính

thiết kế thời trang

physicist nhà vật lý

customer service chăm sóc khách hàng

tour guide

hướng dẫn viên du lịch

icate

g chỉ

cirriculumn vitae (CV)

ession

nghiệp

học hoặc làm việc muộn

IV

sơ yếu lý lịch

burn the midnight oil

academic

học thuật, thuộc nhà trường

enrol đăng ký học

110


BÀI TẬP

BÀI ĐỌC

Định hướng nghề nghiệp

A career used to be understood as a single occupation that people did to earn a living. However, in the changing world of work, nowadays people have to keep learning and be responsible for building their future. Therefore, a career is now considered more than a job. Rather, it is an ongoing process of learning and development of skills and experience.

cultivation canh tác

Choosing a career path is hard – you have to consider many things. Firstly, you should consider what you like, what is most important to you, what you are good at and who is there to help you. For example, you may care mostly about earning as much money as possible or you may want to experience job satisfaction, or make a difference to society. Then, you should take into account education and learning styles. You may want to follow an academic route of high school, then college or university. Alternatively, you may opt for vocational training where you learn skills which can be applied directly to a job. Thirdly, you should do your own research to explore possible career paths. For instance, career paths in education include teaching, curriculum development, research or administration. Finally, speak to people. Your parents, your teachers, and even your peers can give you good advice.

Đúng 1. A career no longer means a single job. 2. Your parents will be responsible for your job or career. 3. Before choosing a career, you have to get all necessary education and training. 4. You can choose a job based on your likes, your abilities and priorities. 5. If you follow a vocational education, you learn specific skills to do a job. 6. It is advisable to get advice before you decide on a future job. 111

Sai


1.

3.

Nhìn vào các cụm từ và gạch bỏ bất kỳ danh từ/ cụm danh từ không đi với động từ.

2.

Sử dụng các danh từ trong bài tập 1 để hoàn thành câu phù hợp.

earn

do

1. He decided to ______ an English ______ before

a living

leisure time

2. I’m ______. I work my eight hours and I don’t have

money

a nine-to-five job

a job

a course

work

take

overtime

a course

a job

a job

flexitime

a living

Điền vào chỗ trống bằng một công việc phù hợp. 1. She dreams of becoming a ______ because she really likes physics. 2. He has a talent for ¡ xing things, so he is an

going to work in America. to work overtime. 3. I prefer to ______. That allows me time to take my children to school. 4. She ______ by selling vegetables in the village market. 5. She ______ in cooking before taking the post as a chef in the restaurant. 6. Most people in my company are suffering from stress because they are asked to ______.

4.

Nối các danh từ trong cột A với nghĩa của chúng trong cột B. A 1. career

excellent ______. 3. My father is running a pharmacy. He is a ______.

2. job

4. He wants to become a ______. He’s very interested in fashion and design.

6. Working as ______, they design buidings.

a. a type of job that needs special training or skills, often at a higher educational level

IV

b. work which a person does to earn money

3. profession

c. the way a person progresses in work in one job or in a series of jobs

4. career path

d. a series of jobs a person does in a particular work area

5. As a(n) ______, he has many opportunities to perform in the Grand Theatre.

B

112


Góc tập luyện

113

Hãy tự tạo Sketchnote của mình nào!


IV

114


see you again!

Cuốn sách của tớ đến đây là kết thúc rồi, hi vọng cậu đã học được thật nhiều điều bổ ích và cười thật nhiều nhé hihi. Mong từ giờ cậu có thể sử dụng Sketchnote một cách hiệu quả cho công việc học tập của cậu. Cảm ơn cậu đã đồng hành cùng tớ trong suốt hành trình qua nhé <3


XIN CHÀOOOOOOOO! Thật vui vì cậu đã chọn mua quyển sách này :D Có lẽ cậu đang tự hỏi mình quyển sách với chú hươu ngớ ngẩn này để làm gì nhỉ? Ồ một câu hỏi thú vị đó! Tớ là hươu đây, tớ sẽ đồng hành cùng với cậu trong suốt từng chương của quyển sách này. Chúng ta sẽ cùng khám phá xem Sketchnote là cái gì, và làm sao để tạo ra chúng nhé. Cậu đã sẵn sàng để cười chưa, tớ dám chắc “đến thượng đế cũng phải cười” Cậu đã sẵn sàng chưa?

Rồi!



gì mà...buồn cười thế Chịu trách nhiệm xuất bản: Giám đốc - Tổng biên tập BÙI VÂN ANH

Biên tập Bìa và trình bày Sửa bản in NHÀ XUẤT BẢN INSIDER 44 Vũ Trọng Phụng, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: (024) 39434730 Fax: (024) 38229085

Bùi Vân Anh

Thực hiện liên kết Công ty cổ phần INSIDER Việt Nam Số 8, Tôn Thất Thuyết, Mỹ Đình, Hà Nội Điện thoại: 0906 291 375 Email: Insidervn@gmail.com Website: Insidervn.com

In 5.000 cuốn, khổ 21x 21cm tại CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ LAN HƯƠNG (Số 2 Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội). Xác nhận ĐKXB số 399-2020/CXBIPH?04-32/THHN ngày 31/12/2020-QĐXB số 399/QĐ-THHN-2020 cấp ngày 29/10/2020 ISBN: 978-399-2098-6. In xong và nộp lưu chiếu quý II/2020


Tặng thêm Bookmark

gì mà...buồn cười thế

gì mà...buồn cười thế

gì mà...buồn cười thế

Giá: 115.000đ


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.