Qh09 detaitotnghiep 21032014 final

Page 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH KHOA QUY HOẠCH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH ĐÀO TẠO: QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Tên học phần: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (Tên tiếng Anh: Final Porject) 2. Mã học phần: 0410090 3. Dạng học phần: Thực hành (TH 10.0.10.16) 4. Số tín chỉ : 10 5. Phân bổ thời gian: 16 tuần Khối lượng học tập mỗi tuần (tiết)

Tổng khối lượng học tập (tiết)

Thời gian làm việc giữa GV và SV

5

80

Thờì gian tự học của sinh viên

15

180

Thời gian tập trung thể hiện (4 tuần)

50

200

Tổng

20

460

Nội dung

6. Điều kiện ràng buộc: Hoàn thành tất cả các học phần theo quy định chung của nhà trường. 7. Mục tiêu của học phần: - Kiến thức: + Hiểu biết về một khía cạnh được chọn trong lĩnh vực quy hoạch; + Hiểu biết khi tiếp cận với quá trình nghiên cứu thông qua việc phân tích chi tiết một vấn đề quy hoạch và các giải pháp lựa chọn; + Biết đề xuất quan điểm và các câu hỏi nghiên cứu, xác định và diễn giải các lý thuyết và các khái niệm có liên quan, lựa chọn và áp dụng các phương pháp thích hợp, đưa ra các kết luận hợp lý; N m b t và dụng các cơ pháp lý quy hoạch xây dựng đô thị của iệt Nam như là công cụ thực hiện phần đ án. 1


N m b t và dụng các phương pháp, quy trình h ơ các cơ khoa học, phương pháp phân tích, đánh giá, đề xuất trong việc quá trình thực hiện đ án quy hoạch xây dựng. - Kỹ năng: Xây dựng khả năng xác định các phương pháp quy hoạch hoặc thiết kế để giải quyết các vấn đề được phân tích trong Đ án t t nghiệp Xác định các lý thuyết và khái niệm liên quan đến các vấn đề, nội dung nghiên cứu + Hoàn thiện k năng lập h ơ đ án c ng như k năng thể hiện và trình bày các đề xuất của quá trình nghiên cứu + K năng đọc tài liệu, phân tích và đánh giá các thông tin có liên quan đến lĩnh vực quy hoạch đô thị. + S dụng các phần mềm Cad và k năng thu thập thông tin từ mạng internet - Thái độ: Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quy hoạch trong ự phát triển chung. Nhận thức được ý nghĩa và nội dung của việc lập đ án quy hoạch xây dựng + Có phương pháp tiếp cận đúng quy cách, tuân thủ các quy định chung và các quyết định chuyên ngành. 8. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Học phần này là học phần tổng hợp kiến thức về quy hoạch đô thị cho inh viên sau quá trình tích l y kiến thức. Dựa trên Đề cương t t nghiệp đã thực hiện, inh viên có thể tiếp tục phát triển và hoàn thiện thành đ án để thể hiện khả năng ứng dụng thực tiễn và hình thành các vấn đề nội dung nghiên cứu trong b i cảnh quy hoạch đô thị tại các đô thị iệt nam. Đ án t t nghiệp là đ án nghiên cứu dựa trên nền tảng các học phần lý thuyết đã được học trong u t quá trình, vận dụng các kiến thức mang tính học thuật để áp dụng vào một khu vực nghiên cứu cụ thể trong b i cảnh thực tế, với việc vận dụng hệ th ng văn bản pháp luật của iệt Nam. Đ án t t nghiệp bao g m các dạng đề tài au: - Quy hoạch xây dựng đô thị - Thiết kế đô thị - Kiến trúc cảnh quan 9. Nhiệm vụ của sinh viên - Nghiên cứu tài liệu liên quan đến đ án - Thực hiện đ án dưới ự hướng dẫn của G hướng dẫn theo từng tuần - Hoàn thành đ án theo đúng quy định và được giảng viên hướng dẫn ký tên chấp nhận. 10. Tài liệu học tập: Tài liệu chính: [1]. Khoa Quy hoạch, Đại học Kiến trúc TP. HCM: Giáo án điện tử Lý thuyết quy hoạch đô thị, 2006

2


[2]. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01-2008 BXD Các tài liệu khác tùy thuộc dạng đề tài cụ thể 11. Tiêu chuẩn đánh giá: Hình thức đánh giá

Đánh giá trên tổng số điểm (%)

Giảng viên hướng dẫn

20%

Tiểu ban ơ khảo

20%

Hội đ ng chấm bảo vệ

60%

Tổng

100%

12. Thang điểm: A, B, C, D, F theo hệ th ng tín chỉ 13. Nội dung chi tiết học phần: Nội dung nghiên cứu và thành phần thể hiện của các dạng đề tài xem các phụ lục : - Quy hoạch xây dựng đô thị phụ lục 2,3,4) - Thiết kế đô thị phụ lục 5) - Kiến trúc cảnh quan phụ lục 6) Nội dung thuyết minh tóm t t phụ lục 7 14. Lịch trình: 1. Giai đoạn 1: thực hiện xong phần đặt vấn đề và không thay đổi đề tài Tên đề tài, hướng nghiên cứu, khả năng tư liệu các tài liệu của đ án khóa trước hoặc dự án thực tế và được thầy hướng dẫn thông qua . 2. Giai đoạn 2: inh viên thực hiện phần nghiên cứu cơ ban đầu của đ án đến phần đề xuất phương án và phác thảo các ý tư ng phát triển. 3. Kiểm tra giữa kỳ: kiểm tra tiến độ thực hiện và các nội dung inh viên đã nghiên cứu. Góp ý thêm nội dung, hướng nghiên cứu và triển khai của đ án 4. Giai đoạn 3:: hoàn tất nội dung của phần theo yêu cầu của từng dạng đề tài. 5. Giai đoạn 4: sinh viên thể hiện đ án theo yêu cầu Kế hoạch thực hiện và quy định xem phụ lục 1 Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 03 năm 2014 Khoa Quy Hoạch

Giảng viên soạn đề Ths.KTS. Hoàng Ngọc Lan Ths.KTS. Mã Văn Phúc Ths.KTS. Đoàn Ngọc Hiệp Ths.KTS. Hoàng Anh Tú

TS.KTS Đỗ Phú Hưng

Ths.KTS. Phạm Ngọc Tuấn

3


PHỤ LỤC 1 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH I. KẾ HỌACH THỰC HIỆN: TT Tuần 1 Giảng đề SV gặp GV hướng dẫn 2 Giai đoạn 1 2 tuần

3

Giai đoạn 2 6 tuần

4

Kiểm tra giữa kỳ

5

7

Giai đoạn 3 4 tuần Giai đoạn 4 4 tuần Nộp bài

8

Sơ khảo

6

9

1-2 Thứ năm 20/03 21/0304/04

3-8

9

10-12

13-16

17

Ghi chú

S nộp lại phiếu đăng ký đề tài S nghỉ tuần từ 28/4- 2/5

04/04 23/05 Thứ tư 28/05 30/0520/06 20/0617/07 Thứ áu 18/07 Thứ hai 21/07 2425/07

Bảo vệ trước hội đồng II. HÌNH TH C HỒ SƠ: 1. Bản vẽ: - S lượng: từ 12 đến 20 bản vẽ khổ 800x1000. - 01 bộ bản vẽ khổ A 4 - Nộp bài trong bao bì quy định. 2.Thuyết minh t m tắt: - S lượng 02 bộ, t i đa 40 trang viết khổ A 4 3. 01 đĩa CD lưu toàn bộ nội dung: TM Đ án TN.

Ghi chú: - Bản vẽ để trong hộp giấy theo quy định, bên ngoài ghi rõ rõ họ tên, lớp, giáo viên hướng dẫn, tên đề tài. Tất cả h ơ đựng trong bao thư khổ lớn (20 x 30 cm, ngoài bao thư ghi rõ họ tên, lớp, giáo viên hướng dẫn, tên đề tài.

4


III.

QUY ĐỊNH KIỂM TRA GIỮA KỲ, NỘP BÀI, SƠ KHẢO, BẢO VỆ 1. Kiểm tra giữa kỳ:

-

Kiểm tra kh i lượng thực hiện và chất lượng nghiên cứu

-

Nếu tiểu ban kiểm tra đánh giá không đạt, S buộc phải kiểm tra lại au 1 tuần Nếu au 2 lần kiểm tra, S này.

không đạt yêu cầu, Khoa ẽ tạm dừng S

t t nghiệp đợt

2. Nộp bài: -

Khoa chỉ thu đầy đủ các thành phần theo yêu cầu nêu trên và có đầy đủ chữ ký giáo viên hướng dẫn.

-

Thời gian nộp bài: áng: 8:00- 11:00, chiều: 1:30 -4:30

-

Các đ án nộp trễ trong vòng 24h ẽ bị x lý theo quy chế đào tạo. 3. Sơ khảo:

-

S được phép bảo vệ đ án khi điểm ơ khảo do Tiểu ban đánh giá trên 5,0đ (thang điểm 10 . 4. Bảo vệ

-

Theo quy định chung của nhà trường IV.

-

MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC:

Đối với đồ án của SV: 1. Những đ án trùng với các đề tài khóa trước yêu cầu cập nhật các dự án thực tế vào bài đ án t t nghiệp của mình. 2. Nếu cùng một đợt t t nghiệp có từ 02 đề tài làm gi ng nhau, trong thời gian 2 tuần đề nghị G HD cùng với S họp với lãnh đạo Khoa, Bộ môn để th ng nhất hướng nghiên cứu và nội dung. 3. Những đ án không đủ kh i lượng, hoặc ao chép (tòan bộ hoặc một phần chính) của những đ án có ẵn, hoặc trùng l p đều bị loại và chuyển Hội đ ng kỷ luật nhà trường x lý. 4. S phải đi a bài theo lịch của G hướng dẫn. Trong trường hợp S bỏ a bài liên tục 3 tuần không lý do, G hướng dẫn báo về Khoa, Khoa ẽ tạm dừng S làm t t nghiệp.

-

Đối với GVHD: 1. Các G HD ký phiếu hướng dẫn cho S vào mỗi buổi 2. S v ng lý.

a bài.

a bài liên tục 3 tuần không có lý do chính đáng, G báo về khoa để x

3. Trước khi ký bài đ án đề nghị các G HD xem lại tất cả các bản vẽ đ án và thuyết minh. 5


PHỤ LỤC 2 ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ I.

DẠNG ĐỀ TÀI- QUY MÔ

Quy hoạch chung xây dựng đô thị một đô thị có quy mô loại 5 đến loại 2 (theo phân loại phân phân cấp hiện hành II. NỘI DUNG NGHIÊN C U: 1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân , lao động; dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ hạ tầng k thuật, cơ hạ tầng xã hội, môi trường của đô thị. 2. Xác định tính chất, mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân , lao động, quy mô đất xây dựng đô thị, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng k thuật cho đô thị phù hợp với các yêu cầu phát triển của từng giai đoạn 10 năm, 20 - 25 năm. 3. Dự kiến

dụng đất của đô thị theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn.

4. Định hướng phát triển không gian đô thị, bao g m: a Mô hình và hướng phát triển đô thị; b Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị; khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo t n, tôn tạo; các khu chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển; các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm từ đô thị loại III tr lên; c Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên t c phát triển đ i với từng khu chức năng; d Hệ th ng trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao, công viên, cây xanh và không gian m ; trung tâm chuyên ngành cấp đô thị; đ Định hướng phát triển các khu vực dân cư nông thôn; e Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, quảng trường, c a ngõ đô thị, điểm nhấn đô thị; đề xuất tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu vực trên. 5. Định hướng phát triển hạ tầng k thuật đô thị, bao g m: Xác định mạng lưới giao thông đ i ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu m i giao thông như: cảng hàng không, cảng biển, cảng ông, ga đường t, bến xe đ i ngoại; tổ chức hệ th ng giao thông công cộng và hệ th ng bến, bãi đỗ xe; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ th ng hào, tuy nen k thuật; III. YÊU CẦU THỂ HIỆN: 1. Phần liên hê vùng: Sơ đ liên hệ đô thị trong vùng tỉnh, vùng huyện Sơ đ vị trí và giới hạn khu đất ; 6

;


Tỷ lệ bản đồ, sơ đồ tùy chọn đảm bảo làm rõ nội dung yêu cầu trên. Thể hiện trong 1-2 tờ Bản vẽ khổ tốt nghiệp. 2. Phần đánh giá hiện trạng: Bản đ đánh giá hiện trạng tổng hợp và qu đất xây dựng Lưu ý: có cập nhật các định hướng cấp vùng, cấp khu vực và các dự án có liên quan; Các ơ đ phân tích ơ đ tách lớp các yêu t hiện trạng liên quan; Tỷ lệ bản đồ, sơ đồ tùy chọn đảm bảo làm rõ nội dung yêu cầu trên. Thể hiện trong 2-4 tờ Bản vẽ khổ tốt nghiệp. 3. Phần cơ sở lập đồ án: Xác định các cơ Các tính toán cơ

pháp lý; các cơ

lý luận; các cơ

thực tiễn;

dựa theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định nào...

Các ơ đ định hướng cấp vùng, cấp, khu vực có liên quan. Tỷ lệ bản đồ, sơ đồ tùy chọn đảm bảo làm rõ nội dung yêu cầu trên. Thể hiện trong 1-2 tờ Bản vẽ khổ tốt nghiệp. 4. Phần đề xuất nhiệm vụ và ý tưởng thiết kế: Các ơ đ thể hiện ý tư ng thiết kế cùng các

liệu kinh tế k thuật chính.

Tỷ lệ bản đồ, sơ đồ tùy chọn đảm bảo làm rõ nội dung yêu cầu trên. Thể hiện trong 1-2 tờ Bản vẽ khổ tốt nghiệp. 5. Phần Quy hoạch chung: Sơ đ định hướng phát triển không gian đô thị TL1/25.000 – 1/10.000) Sơ đ định hướng hệ th ng giao thông đô thị TL1/25.000 –1/200.000) Bản đ quy hoạch

dụng đất ng n hạn TL1/10.000-1/5000,

Các ơ đ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan; Tỷ lệ bản đồ, sơ đồ tùy chọn đảm bảo làm rõ nội dung yêu cầu trên. (có thể chỉ thể hiện phần nội thị và khu vực chính). Thể hiện trong 4-6 tờ Bản vẽ khổ tốt nghiệp. 6. Phần Quy hoạch chi tiết: Thể hiện một phần nội dung thiết kế đô thị với các yêu cầu về nội dung như au: Nội dung 1: Xác định vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị 1. Xác định khu vực nội đô hiện hữu; khu vực dự kiến phát triển mới; khu vực cảnh quan thiên nhiên, nhân tạo; khu vực bảo t n và khu vực đặc thù. 2. Định hướng về hình ảnh đô thị và không gian kiến trúc theo tính chất, mục tiêu phát triển của từng khu vực . Nội dung 2:Tổ chức không gian các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các trục không gian chính, quảng trường lớn, điểm nhấn đô thị: (thể hiện 1 phần yêu cầu au) 1. Định hướng tổ chức không gian các khu trung tâm chính trị - hành chính, văn hóa - thể thao, tài chính, thương mại, dịch vụ, du lịch, y tế cho phù hợp với tính chất, chức năng đô thị. 7


2. Định hướng tổ chức không gian khu vực c a ngõ đô thị về không gian kiến trúc cảnh quan, xác định vị trí và diễn họa ý tư ng hình kh i các công trình điểm nhấn theo các hướng, tuyến giao thông chính hướng vào trong đô thị. 3. Tổ chức các trục không gian chính - Định hướng kiến trúc cho các trục đường chính, các khu vực đặc trưng trong đô thị theo nguyên t c đảm bảo ự chuyển tiếp về hình ảnh kiến trúc đô thị đã phát triển qua các giai đoạn. - Đề xuất các trục chính đặc trưng khu vực đô thị. - Đề xuất bảo t n, khai thác cảnh quan thiên nhiên hiện hữu về địa hình, cây xanh, ông h , mặt nước, bổ ung thiết kế cảnh quan nhân tạo. 4. Tổ chức không gian quảng trường - Xác định quy mô, tính chất của quảng trường theo cấp qu c gia, cấp địa phương trong đô thị hoặc khu vực đô thị. - Nghiên cứu không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh quảng trường. 5. Tổ chức không gian tại các điểm nhấn đô thị - Xác định vị trí điểm nhấn của toàn đô thị và từng khu vực đô thị. - Trong trường hợp điểm nhấn là công trình kiến trúc hoặc cụm công trình kiến trúc, cần đề xuất định hướng về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh cho phù hợp; trường hợp tận dụng cảnh quan tự nhiên làm điểm nhấn cần có định hướng tôn tạo, khai thác. Nội dung 3: Tổ chức không gian cây xanh, mặt nước: 1. Tổ chức không gian cây xanh - Xác định không gian xanh của đô thị, bao g m hành lang xanh, vành đai xanh, nêm xanh, công viên hoặc rừng tự nhiên, nhân tạo trong đô thị. - Giải pháp cây xanh trong các trục không gian chính, các khu đô thị. 2. Tổ chức không gian mặt nước - Đề xuất quy định bảo t n, khai thác, phát huy cảnh quan mặt nước tự nhiên và bảo vệ môi trường inh thái. - Đề xuất vị trí quy mô các h nước nhân tạo bổ ung cho đô thị. Tỷ lệ bản đồ, sơ đồ tùy chọn đảm bảo làm rõ 3 nội dung yêu cầu trên. Riêng phần nội dung 2 có thể chỉ thể hiện 1 phần để phản ánh rõ (có thể chỉ thể hiện phần nội thị và khu vực chính). Thể hiện trong 2-4 tờ Bản vẽ khổ tốt nghiệp. Các tỷ lệ bản đồ tham khảo theo các quy định hiện hành tại thông tư số 10/2010/TTBXD ngày 11/8/2010;

8


PHỤ LỤC 3 ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG ĐÔ THỊ I. DẠNG ĐỀ TÀI- QUY MÔ - Đ i với đ án quy họach phân khu xây dựng đô thị với tỉ lệ 1/2000 chọn quy mô khoảng 100 ha đến 300 ha; - Đ i với tỉ lệ 1/5000 chọn quy mô lớn hơn 500 ha- 1500 ha. II.

NỘI DUNG NGHIÊN C U

Đối với đồ án quy hoạch phân khu 1/5000: 1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng khu đất xây dựng - các quy định của quy hoạch chung có liên quan; 2. Xác định chỉ tiêu s dụng đất, HTXH, HTKT; 3. Quy hoạch tổng mặt bằng SDĐ; 4. Xác định nguyên t c, yêu cầu tổ chức KGKTCQ cho toàn khu vực lập quy hoạch. (từng khu chức năng, trục đường chính, không gian m , điểm nhấn, khu trung tâm, khu bảo t n (nếu có)); 5. Quy hoạch giao thông, QH cây xanh tổng thể (b t buộc), và phần QH k thuật hạ tầng khác (tự chọn, nếu có); 6. Đánh giá môi trường chiến lược (nếu có). 7. Triển khai phần thiết kế đô thị theo quy định tại thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 với các nội dung như au: Xác định khung thiết kế đô thị cho toàn bộ khu vực quy hoạch; Triển khai ít nhất 2 nội dung trong các nội dung sau: (1) Cảnh quan đô thị khu vực trung tâm, (2) Cảnh quan đô thị khu vực các trục đường chính, (3) Các khu vực không gian m , 4 Các công trình điểm nhấn, (5) Khu vực các ô ph . b. Đối với đồ án quy hoạch phân khu 1/2000: 1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng khu đất xây dựng - các quy định của quy hoạch chung có liên quan; 2. Xác định chỉ tiêu s dụng đất, HTXH, HTKT; 3. Quy hoạch tổng mặt bằng SDĐ; 4. Xác định nguyên t c, yêu cầu tổ chức KGKTCQ cho toàn khu vực lập quy hoạch. (từng khu chức năng, trục đường chính, không gian m , điểm nhấn, khu trung tâm, khu bảo t n (nếu có); 5. Quy hoạch giao thông, QH cây xanh tổng thể (b t buộc), và phần QH k thuật hạ tầng khác (tự chọn, nếu có); 6. Đánh giá môi trường chiến lược (nếu có). 7. Triển khai phần thiết kế đô thị theo quy định tại thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 với các nội dung như au: Xác định khung thiết kế đô thị cho toàn bộ khu vực quy hoạch; Triển khai ít nhất 2 nội dung trong các nội dung sau: (1) Cảnh quan đô thị khu vực trung tâm, (2) Cảnh quan đô thị khu vực các trục đường chính, (3) Các khu vực không gian m , 4 Các công trình điểm nhấn, (5) Khu vực các ô ph . 9


III.

YÊU CẦU THỂ HIỆN

Đối với đồ án quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/5.000: 1. Sơ đ vị trí giới hạn khu đất và liên hệ vùng tỉ lệ 1/25.000 2. Bản đ đánh giá và phân tích hiện trạng tổng hợp, tỷ lệ 1/5000 đến 1/10.000 tùy khu vực cải tạo hoặc xây dựng mới; 3. Các ơ đ phân tích tách lớp hiện trạng s dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, hạ tầng k thuật, địa hình, và các nội dung phân tích khác nếu có ; tỉ lệ 1/10.000; 4. Các nội dung phân tích cơ khoa học, ơ đ ý tư ng; 5. Sơ đ hai phương án cơ cấu 1/10.000 đến 1/25.000; 6. Bản đ quy hoạch tổng mặt bằng dụng đất, tỉ lệ 1/5.000; 7. Sơ đ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỉ lệ 1/5.000; 8. Bản đ quy hoạch giao thông, tỉ lệ 1/5.000; 9. Bản đ quy hoạch cây xanh, tỉ lệ 1/5.000; 10. Thể hiện các nội dung của phần thiết kế đô thị trong QH phân khu: Khung thiết kế đô thị, tỉ lệ 1/5.000; Triển khai ít nhất 2 nội dung thiết kế đô thị nêu trên, tỉ lệ 1/1.2000 –1/500 bao g m tổng mặt bằng, mặt c t trục chính, mặt đứng trục chính, ph i cảnh, tiểu cảnh . b. Đối với đồ án quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2.000: 1. Sơ đ vị trí giới hạn khu đất và liên hệ vùng tỉ lệ 1/10.000 2. Bản đ đánh giá và phân tích hiện trạng tổng hợp, tỷ lệ 1/2.000 đến 1/5.000 tùy khu vực cải tạo hoặc xây dựng mới; 3. Các ơ đ phân tích tách lớp hiện trạng dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, hạ tầng k thuật, địa hình, tỉ lệ 1/5.000; 4. Các nội dung phân tích cơ khoa học, ơ đ ý tư ng; 5. Sơ đ hai phương án cơ cấu 1/5.000; 6. Bản đ quy hoạch tổng mặt bằng dụng đất, tỉ lệ 1/2.000; 7. Sơ đ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỉ lệ 1/2.000; 8. Bản đ quy hoạch giao thông, tỉ lệ 1/2.000; 9. Bản đ quy hoạch cây xanh, tỉ lệ 1/2.000; 10. Thể hiện các nội dung của phần thiết kế đô thị trong QH phân khu: + Khung thiết kế đô thị, tỉ lệ 1/2.000; Triển khai ít nhất 2 nội dung thiết kế đô thị nêu trên, tỉ lệ 1/1.000 –1/500 bao g m tổng mặt bằng, mặt c t trục chính, mặt đứng trục chính, ph i cảnh, tiểu cảnh .

10


PHỤ LỤC 4 ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ I. DẠNG ĐỀ TÀI- QUY MÔ Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/500 , quy mô: 30-50 ha II.

NỘI DUNG NGHIÊN C U

1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng k thuật; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch. 2. Xác định chỉ tiêu s dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng k thuật cho toàn khu vực quy hoạch. 3. Quy hoạch tổng mặt bằng s dụng đất: xác định chức năng, chỉ tiêu s dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ s s dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đ i với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có). 4. Xác định nguyên t c, yêu cầu tổ chức KGKTCQ cho toàn khu vực lập quy hoạch. (từng khu chức năng, trục đường chính, không gian m , điểm nhấn, khu trung tâm, khu bảo t n (nếu có); - Xác định chiều cao, c t àn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu c, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, ân vườn, cây xanh đường ph và mặt nước trong khu vực quy hoạch. 5. Quy hoạch hệ th ng công trình hạ tầng k thuật đô thị: - Hệ th ng hạ tầng k thuật đô thị được b trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao g m các nội dung au: Xác định mạng lưới giao thông kể cả đường đi bộ nếu có , mặt c t, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hoá quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe trên cao, trên mặt đất và ngầm ; - QH cây xanh tổng thể (b t buộc), và phần QH k thuật hạ tầng khác (tự chọn, nếu có); 6. Đánh giá môi trường chiến lược (nếu có) 7. Triển khai phần thiết kế đô thị theo quy định tại thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 với các nội dung như au: - Xác định khung thiết kế đô thị cho toàn bộ khu vực quy hoạch; - Triển khai từ ít nhất 2 nội dung trong các nội dung au: 1 Các công trình điểm nhấn trong khu vực QH, 2 Xác định chiều cao công trình, 3 Xác định khoảng lùi công trình, 4 Xác định hình kh i, màu s c, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc, (5) Hệ th ng cây xanh mặt nước và quảng trường. III. YÊU CẦU THỂ HIỆN 1. Sơ đ vị trí giới hạn khu đất và liên hệ vùng tỉ lệ 1/10.000 2. Bản đ đánh giá và phân tích hiện trạng tổng hợp, tỷ lệ 1/500 3. Các ơ đ phân tích tách lớp hiện trạng dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, hạ tầng k thuật, địa hình, tỉ lệ 1/2.000; 4. Các nội dung phân tích cơ khoa học, ơ đ ý tư ng; 11


5. Sơ đ hai phương án cơ cấu 1/2.000; 6. Bản đ quy hoạch tổng mặt bằng dụng đất, tỉ lệ 1/500; (có thể thể hiện TL 1/1000) 7. Sơ đ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỉ lệ 1/500; (có thể thể hiện TL 1/1000) 8. Bản đ quy hoạch giao thông, tỉ lệ 1/500; (có thể thể hiện TL 1/1000) 9. Bản đ quy hoạch cây xanh, tỉ lệ 1/500; (có thể thể hiện TL 1/1000) 10. Thể hiện các nội dung của phần thiết kế đô thị trong QH chi tiết: Khung thiết kế đô thị, tỉ lệ 1/1.000; Triển khai ít nhất 2 nội dung thiết kế đô thị nêu trên, tỉ lệ 1/500 –1/200 bao g m tổng mặt bằng, mặt c t trục chính, mặt đứng trục chính, ph i cảnh, tiểu cảnh .

12


PHỤ LỤC 5 ĐỒ ÁN THIÊT KẾ ĐÔ THỊ I. DẠNG ĐỀ TÀI- QUY MÔ 1. Thiết kế đô thị một tuyến phố trong đô thị: Trục ph chính trong khu vực trung tâm đô thị hiện hữu, đô thị mới, khu đô thị mới - Trục ph , tuyến ph được cải tạo, chỉnh trang m rộng lộ giới - Yêu cầu phạm vi lập quy hoạch t i thiểu là 50m mỗi bên kể từ phía ngoài chỉ giới đường đỏ của tuyến đường thiết kế (có thể cân đ i ranh các tuyến đường, hẻm ph bên trong). Quy mô diện tích toàn tuyến khoảng 15 – 20 ha 2. Thiết kế đô thị cho một lô phố, ô phố (1 khu chức năng đặc trưng của đô thị ) -

-

Một phần khu trung tâm cấp Quận, Huyện, thị trấn, Khu vực trung tâm khu đô thị mới, khu phức hợp Khu dân cư mới; khu vực chỉnh trang cải tạo Khu ph cổ, Quy mô đ i với các khu chức năng của đô thị: quy mô 15 - 20 ha. Trong trường hợp khu đất thiết kế có quy mô lớn ( 20ha < Diện tích khu vực < 50 ha). Nội dung nghiên cứu có những quy định riêng, thể hiện trong phần nội dung nghiên cứu. Những yêu cầu về tài liệu: -

II.

Đ án QH chi tiết 1/500 liên quan đến khu vực nghiên cứu. Đ án QH phân khu 1/2000 (nếu khu vực chưa có QH Chi tiết 1/500), cần phải xác định chức năng dụng đất và các chỉ tiêu k thuật của khu vực. Lưu ý: trong trường hợp cần thiết điều chỉnh s dụng đất, thay đổi chỉ tiêu SDĐ của khu vực, Sinh viên cần có những phân tích hợp lý và được sự chấp thuận của Giáo viên hướng dẫn. Mức độ thay đổi không quá 30% so với QH được phê duyệt. NỘI DUNG NGHIÊN C U

Xác định quy trình thực hiện đồ án: SV lựa chọn quy trình nghiên cứu có thể phù hợp với đề tài, khảo quy trình g m 4 bước: Bước 1: Đánh giá hiện trạng Bước 2: Xác định cơ xây dựng hình tượng đô thị Bước 3: Thiết lập các liên kết Bước 4: Thiết kế chi tiết Nội dung thực hiện đồ án: -

1. -

D như tham

Đánh giá hiện trạng Đánh giá vị trí và m i liên hệ vùng; Phân tích quá trình hình thành và phát triển của khu vực; Hiện trạng về văn hóa xã hội: phong tục tập quán, hoạt động hằng ngày, Nhận dạng các đặc trưng của khu vực 13


2. 3.

Kiến trúc cảnh quan Các liên kết trong khu vực Đánh gía tính khả thi Đánh giá tổng quan ( SWOT) Xác định cơ xây dựng hình tượng đô thị ( cấu trúc đô thị ) nhằm đạt được Tính th ng nhất của tổng thể Tính hiệu quả của các hoạt động trong đô thị Tạo ra những điểm đặc trưng Thân thiện với môi trường Đạt hiệu quả kinh doanh Thiết lập các liên kết: Liên kết là sự kết n i thành hệ th ng của các đường ph , các tuyến giao thông công công và các hạ tầng k thuật, Các liên kết cơ bản - Đi bộ và môi trường đi bộ - Đi xe đạp và môi trường cho xe đạp - Giao thông công cộng - Đường ph và giao thông - Bãi đỗ xe và dịch vụ giao thông - Hạ tầng k thuật 4. Thiết kế chi tiết khu vực, bao g m các nội dung sau: a. Đối với khu vực có quy mô 15-20ha: triển khai chi tiết TKĐT cho toàn khu: -

-

-

-

Các công trình: Hình thức kiến trúc, mặt đứng, mái, l i vào chính công trình, Màu s c, vật liệu bao che, Không gian công cộng đường ph , vĩa hè, quảng trường, không gian m ,...) Giao diện giữa chúng ( l i vào, hàng rào, ân vườn, tường Không gian khoảng lùi Các tiện ích đô thị: Trang thiết bị tiện ích đường ph , các công trình điêu kh c, nghệ thuật, các kiến trúc nhỏ; biển quản cáo; ghế ng i công cộng; thùng rác; box điện thoại; vòi nước u ng công cộng, Đề xuất các quy định cụ thể và chính sách quản lý phát triển khu vực theo thiết kế b. Đối với khu vực có quy mô 20 – 50 ha:

-

-

Dựa trên phân tích đánh giá toàn khu, xác định các khu vực đặc trưng ưu tiên phát triển được xếp theo thứ tự ưu tiên , Sinh viên lựa chọn một s khu vực ưu tiên để triển khai thiết kế chi tiết (có thể 1-2 khu vực với tổng quy mô khoảng 5 - 10ha). Nội dung thực hiện như phần a.

III.

YÊU CẦU THỂ HIỆN

Tùy theo tính chất, quy mô của từng khu vực, thành phần bản vẽ thể hiện nội dung nghiên cứu có thể tham khảo những thành phần sau: 1. Phân tích vị trí, liên hệ khu vực, pháp lý QH có liên quan -

Bản đ vị trí và m i liên hệ trong tổng thể, TL 1/5000-1/10000 Bản đ chức năng dụng đất khu vực lân cận, TL 1/5000 14


-

Bản đ liên hệ giao thông khu vực. TL 1/5000

2. Phân tích b i cảnh khu vực -

Sơ đ , biểu đ mô tả lịch s hình thành khu vực; Sơ đ địa hình, đánh giá điều kiện địa chất, hiện trạng cây xanh, mặt nước, Bảng s liệu khảo sát, th ng kê, biểu đ , bản đ v.v Bản đ hiện trạng s dụng đất, TL: 1/500 – 1/1000 Các ơ đ đánh giá tầng cao, đánh giá chức năng công trình. Sơ đ phân tích hình nền; các không gian m Sơ đ phân chia các khu vực theo chức năng dụng, không gian hoạt động, Các công trình kiến trúc cổ, quần thể các công trình bảo t n, không gian công cộng, các hoạt động lễ hội, Bản đ hiện trạng giao thông. TL 1/1000 – 1/2000 Các ơ đ phân tích hiện trạng kết n i giao thông bộ, cơ giới, GTCC, Bảng th ng kê lộ giới các tuyến đường, lưu lượng giao thông, tỷ lệ các loại phương tiện Danh mục, hình ảnh, bản đ , mặt đứng, mặt c t công trình, nhóm công trình, Bản đ đánh giá tổng hợp hiện trạng SDĐ TL 1/500;

3. Cơ -

khoa học

Các ơ đ , bảng biểu, hình ảnh minh họa, thực tiễn liên quan đến đề tài nghiên cứu,

thể hiện cơ

pháp lý, lý luận và

4. Các ơ đ phân ý tư ng và giải pháp thiết kế ề QH SDĐ - Sơ đ liên hệ về chức năng s dụng đất với các khu vực - Sơ đ liên hệ về không gian đô thị. - Sơ đ giới hạn hệ s s dụng đất, mật độ xây dựng, - Bản đ QH s dụng đất, TL 1/500 – 1/1000 ề tổ chức không gian - Sơ đ phân tích ý tư ng tầng cao và những giới hạn chiều cao công trình. - Sơ đ tổ chức các trục cảnh quan, điểm nhìn, tầm nhìn chính - Sơ đ tổ chức cây xanh, mặt nước - Sơ đ tổ chức hệ th ng không gian m đô thị. - Sơ đ các khu vực, công trình cần bảo t n - Sơ đ các hoạt động đường ph - Sơ đ các khu vực đặc thù kiến trúc - Khung hướng dẫn thiết kế cho từng khu vực - Ph i cảnh toàn khu, Các ph i cảnh theo điểm nhìn, mặt đứng, mặt c t - Bản đ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan toàn khu TL 1/500 Các giải pháp hạ tầng -

Sơ đ ý tư ng kết n i giao thông công cộng, tuyến đi bộ, bãi đỗ xe và không gian 15


-

m . Sơ đ hệ th ng không gian ngầm( nếu có) Sơ đ chiếu sáng công cộng, Sơ đ ý tư ng không gian quảng cáo đường ph , ghế ng i, thùng rác,

5. Thiết kế chi tiết Tl : 1/500 – 1/100 và những quy định cụ thể như: Bản vẽ minh họa quy định công trình Kíến trúc: tầng cao tầng trệt và lầu 1; cao độ nền tầng trệt, chiều cao công trình, độ vươn ban con, quy định về khoảng lùi (chỉ giới xây dựng , - Các bản vẽ minh họa chi tiết điển hình về hình thức kiến trúc ( gờ chỉ, mái, - Sơ đ minh hoạ màu s c chính, chất liệu vật liệu bao che bên ngoài công trình - Bản vẽ chi tiết các không gian m : cao độ nền, chất liệu gạch lát, không gian mặt nước, - Bản vẽ minh họa các công trình kiến trúc nhỏ, tượng đài, đèn chiếu áng, những tiện ích đô thị như: ghế ng i, biển quảng cáo, - Bản vẽ minh họa chi tiết cây xanh đường ph : vật liệu lát nền, vị trí tr ng cây, chủng loại cây, 6. Lập bảng Khung quy định quản lý, -

16


PHỤ LỤC 6 ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN I. DẠNG ĐỀ TÀI- QUY MÔ Các loại hình đ án thuộc nhóm đề tài Kiến trúc Cảnh quan có thể được lựa chọn đ i với quy mô 30-50 ha với các dạng sau: Trong khu vực đô thị: 7. Các trục cảnh quan đặc trưng, các quảng trường lớn của đô thị. 8. Các khu vực công viên đa năng hoặc đơn năng cấp đô thị. 9. Các tổ hợp công trình kiến trúc có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc cảnh quan. Ngoài đô thị: 10. Các công viên viên vui chơi giải trí – công viên chủ đề (theme park) 11. Các khu bổ trợ của các vườn qu c gia, rừng bảo t n sinh quyển... 12. Khu Du lịch nghỉ dưỡng, Resort, sân golf... có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan. 13. Cảnh quan ven các tuyến đường cao t c, các tuyến qu c lộ... II. NỘI DUNG NGHIÊN C U 1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, điều kiện hạ tầng k thuật, điều kiện kinh tế xã hội; 2. Xác định các vấn đề có liên quan đến khu vực như: các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, các dự án hạ tầng k thuật liên quan... để tìm ra được những đặc trưng cảnh quan cụ thể của khu vực nghiên cứu. 3. Đề xuất phương án Kiến trúc Cảnh quan phù hợp với mục tiêu đã đề ra. 4. Đ i với các đề tài Kiến trúc Cảnh quan trong b i cảnh đô thị cần lưu ý các nội dung quy hoạch đô thị như au: 14. Tham khảo hoặc xác định (nếu chưa có các chỉ tiêu s dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng k thuật cho toàn khu vực nghiên cứu. 15. Tham khảo hoặc đề xuất Quy hoạch tổng mặt bằng s dụng đất (nếu chưa có : xác định chức năng, chỉ tiêu s dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ s s dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đ i với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có). 5. Xác định nguyên t c, yêu cầu tổ chức không gian cho toàn khu vực như: từng khu chức năng, trục đường chính, không gian m , điểm nhấn, khu trung tâm, khu bảo t n nếu có 6. Xác định chiều cao, c t àn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu c, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, ân vườn, cây xanh đường ph và mặt nước trong khu vực quy hoạch. 17


7. Đ i với các đề tài Kiến trúc Cảnh quan ngoài khu vực đô thị, inh viên ẽ thực hiện các yêu cầu để xác định các chỉ tiêu quy hoạch chi tiết của khu vực nội dung và thành phần tham khảo đ án quy hoạch chi tiết và tiến hành thực hiện các yêu cầu của đ án Kiến trúc Cảnh quan cần thiết. III. YÊU CẦU THỂ HIỆN 1. Sơ đ vị trí giới hạn khu đất và liên hệ vùng tỉ lệ 1/10.000 2. Các ơ đ phân tích tách lớp theo các nội dung nghiên cứu về điều kiện tự nhiên, điều kiện hạ tầng k thuật, điều kiện kinh tế xã hội, văn hóa

tỷ lệ 1/500 –

1/1000 3. Các ơ đ bản đ liên quan đến quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị nếu có liên quan đến khu vực nghiên cứu

tỷ lệ

1/500 – 1/5000 4. Sơ đ đánh giá không gian cảnh quan hiện trạng thông qua các điểm – tuyến – vùng cảnh quan. Tỷ lệ 1/500 – 1/5000. 5. Bản đ đánh giá và phân tích hiện trạng tổng hợp, tỷ lệ 1/500 6. Các nghiên cứu đánh giá các giá trị vật thể và phi vật thể lịch đời

í dụ: Các vấn đề về

hình thành, văn hóa địa phương, các yếu t văn hóa đặc trưng, hoạt động ng và lễ hội cộng đ ng, b i cảnh hiện tại, thói quen và nhu cầu

dụng, b i

cảnh kinh tế xã hội, hình thái cảnh quan 7. Các nghiên cứu đánh giá các yếu t tạo hình trong không gian cảnh quan hiện hữu như hệ th ng thực vật, động vật, mặt nước, địa hình, kiến trúc, điêu kh c 8. Nghiên cứu phân khu chức năng cảnh quan khu vực nghiên cứu. Tỷ lệ 1/500 – 1/1000. 9. Sơ đ đánh giá không gian cảnh quan đề xuất thông qua các điểm – tuyến – vùng cảnh quan. Tỷ lệ 1/500 – 1/5000. 10. Các bản vẽ kiến trúc cảnh quan tách lớp được đề xuất theo các cách nghiên cứu trên cơ

các yếu t nghệ thuật hoặc tạo hình trong Kiến trúc Cảnh quan nhằm

thể hiện được thông điệp về bản

c cảnh quan của khu vực.

11. Nghiên cứu thiết kế các yếu t kiến trúc cảnh quan theo phương ngang và nghiên cứu thiết kế các yếu t kiến trúc cảnh quan theo phương đứng. 12. Nghiên cứu thiết kế phân khu chức năng và các tiện ích đô thị đ ng bộ. 13. Mô hình tổng thể TL 1/500-1/1000 khuyến khích 18


PHỤ LỤC 7 THUYẾT MINH TÓM TẮT Nội dung thuyết minh tóm t t bao g m các nội dung: PHẦN MỞ ĐẦU -

Sự cần thiết của việc nghiên cứu đ án Phạm vi nghiên cứu và giới hạn nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu. Mục tiêu của đ án Hệ th ng cơ khoa học để nghiên cứu đ án chỉ trình bày những cơ học được áp dụng trong đ án + Cơ pháp lý + Cơ lý luận + Cơ thực tiễn PHẦN NỘI DUNG

khoa

Trình bày theo các bước nghiên cứu của từng dạng đề tài đ án cụ thể, tổng quát như au: -

Phần liên hệ vùng Xác định tính chất, chức năng, quy mô và các chỉ tiêu kinh tế k thuật cơ bản của đ án. Thuyết minh các phương án đề xuất, các bảng tính toán cụ thể đ i với phương án chọn. Thuyết minh phần triển khai theo nội dung của từng dạng đ án PHẦN KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ

-

Kết luận

-

Kiến nghị PHẦN PHỤ LỤC

-

Các văn bản pháp lý Các tài liệu tham khảo Các bản vẽ minh họa (A4 –A 3) đính kèm.

19


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.