1
GIỚI THIỆU CHUNG
Phần I THÔNG TIN CHUNG VỀ NHÀ THẦU 1.1.
Giới thiệu chung
Tên nhà thầu tư vấn : Trụ sở:
Viện Quy hoạch và Kiến trúc đô thị (UAI)
P101/A1 – Trường Đại học Xây dựng, 55 đường Giải Phóng, Phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội
Các phòng thiết kế: Nhà A2 – Trường Đại học Xây dựng, 55 đường Giải Phóng, Phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội. Số điện thoại:
04.3628.4230/ Số Fax: 04.3628.4231
Email:
uai.dhxd@gmail.com
Website:
www.uai.com.vn
Mã số thuế:
01 02 07 1874-004
Tài khoản:
002 100 188 6355 Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Hà Nội
Viện trưởng: 1.2.
GS.TS.KTS Doãn Minh Khôi
Quyết định thành lập doanh nghiệp
Quyết định số 944/QĐ-BGDĐT ngày 05/3/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập Viện Quy hoạch và Kiến trúc đô thị trực thuộc Trường Đại học Xây dựng.
2
GIỚI THIỆU CHUNG
1.3.
Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của đơn vị.
Chứng nhận đăng ký hoạt động Khoa học công nghệ số 216/ĐK-KH&CN ngày 30/7/2008 của Sở Khoa học và Công nghệ, thành phố Hà Nội. Đăng ký lần 2 ngày 14/3/2012.
3
GIỚI THIỆU CHUNG
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng số BXD-00012748 của Viện Quy hoạch và Kiến trúc đô thị ngày 20/7/2018 của Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
4
GIỚI THIỆU CHUNG
1.4.
Các lĩnh vực hoạt động chính
1.4.1 Hoạt động trong lĩnh vực Tư vấn thiết kế công trình xây dựng -
Lập Quy hoạch (hạng II);
- Thiết kế công trình xây dựng (hạng I); 1.4.2 Hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu - ứng dụng - Nghiên cứu, xây dựng cơ sở lý luận khoa học cơ bản cho Quy hoạch và Kiến trúc đô thị Việt Nam; - Nghiên cứu phát triển và ng hiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực Quy hoạch và Kiến trúc đô thị, bao gồm: Quy hoạch đô thị và các điểm dân cư; Kiến trúc sinh thái, Đô thị sinh thái và phát triển bền vững; Bảo tồn di sản kiến trúc và đô thị; Quản lý, quản trị đô thị; Thiết kế đô thị; Thiết kế cảnh quan; Kỹ thuật đô thị; Nhà ở đô thị; Môi trường và Quản lý môi trường đô thị; - Nghiên cứu và xây dựng ngân hàng dữ liệu kỹ thuật - kinh tế trong lĩnh vực Quy hoạch và Kiến trúc đô thị. 1.4.3 Hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ khoa học và công nghệ - Điều tra, khảo sát thiết kế và thẩm tra công trình xây dựng; - Lập Quy hoạch đô thị; - Chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực Quy hoạch và Kiến trúc; - Tổ chức hội thảo khoa học trong lĩnh vực quy hoạch và kiến trúc đô thị; - Viện đã và đang thực hiện các đồ án quy hoạch, thiết kế công trình với nhiều loại hình đa dạng từ quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết, quy hoạch mở rộng; Thiết kế đa dạng các loại công trình, từ Quy hoạch, Kiến trúc Dân dụng đến Kiến trúc Công nghiệp như: Trụ sở cơ quan, Cao ốc văn phòng, Trường học, Bệnh viện, khu Chung cư, khu Ký túc xá, thiết kế Cảnh quan, Khu Đô thị của các dự án công trình xây mới, các dự án bảo tồn và dự án chỉnh trang đô thị, Các công trình Công nghiệp, Quy hoạch Khu Công nghiệp, Thiết kế nhà sản xuất và các công trình Công nghiệp; - Viện đã phối hợp với các chuyên gia trong và nước ngoài để cùng thực hiện đối với dự án mang tầm quốc gia và quốc tế.
5
GIỚI THIỆU CHUNG
1.4.4 Hoạt động trong lĩnh vực Đào tạo và liên kết đào tạo: - Đào tạo Cao học và Nghiên cứu sinh lĩnh vực Quy hoạch và Kiến trúc đô thị; - Đào tạo kỹ sư đô thị thuộc Ban chất lượng cao Đại học Xây dựng; - Đào tạo bổ sung nâng cao theo chuyên đề và đáp ứng yêu cầu của các tổ chức và các địa phương; - Đào tạo Nghiên cứu ứng dụng khoa học phong thủy kiến trúc; 1.5.
6
Cơ cấu tổ chức
GIỚI THIỆU CHUNG
1.6.1 Ban lãnh đạo Viện trưởng:
GS.TS.KTS Doãn Minh Khôi Nguyên Chủ nhiệm Bộ môn Kiến trúc Dân dụng, Trường Đại học Xây dựng Thường vụ Hội KTS Việt Nam Chủ tịch Chi Hội Kiến trúc trường ĐHXD Ủy viên Hội đồng Kiến trúc thành phố Hà Nội
Phó Viện trưởng: GS.TS.KTS Phạm Đình Việt Nguyên Chủ nhiệm bộ môn Kiến trúc Dân dụng, Trường Đại học Xây dựng Phó Viện trưởng: ThS.KTS Nguyễn Mạnh Cường Viện Quy hoạch và Kiến trúc Đô thị 1.6.2 Ban cố vấn Viện Quy hoạch và Kiến trúc đô thị được hỗ trợ bởi Ban cố vấn bao gồm các nhà Khoa học, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Quy hoạch và Kiến trúc Đô thị: - PGS.TS.KTS Nguyễn Tấn Vạn - Chủ tịch Hội KTSVN Việt Nam - PGS.TS.KTS Nguyễn Quốc Thông - Phó chủ tịch Hội KTS Việt Nam - TS. Iwata Shizuo - Giám đốc Công ty Tư vấn Almec, Nhật Bản Ban cố vấn hợp tác với UAI trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, quy hoạch và tham gia ý kiến cho các dự án có kiến trúc, quy hoạch phức tạp, đa dạng nhằm hoàn chỉnh các dự án đồng thời góp phần xây dựng và phát triển Viện Quy hoạch và Kiến trúc Đô thị ngày một vững mạnh và thịnh vượng. 1.6.3 Các phòng/ ban chuyên môn nghiệp vụ Phòng Tổng hợp; Phòng Thiết kế Kiến trúc A1; Xưởng Kiến trúc Uai Studio; Phòng Kiến trúc và Cảnh quan; Phòng Kiến trúc và Hạ tầng; 7
GIỚI THIỆU CHUNG
Phòng Kiến trúc và Công nghệ; Phòng Quy hoạch I; Phòng Quy hoạch II và Kiến trúc Uai Aras; Phòng Phát triển & Quản lý dự án; Phòng Khảo sát & Trắc địa Phòng kết cấu; Phòng MEP; Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng phong thủy kiến trúc; Trung tâm Nghiên cứu & Đào tạo; Xưởng in UAI; Với nguồn nhân lực gồm các chuyên gia tư vấn, giáo sư, thạc sỹ, kiến trúc sư, Kỹ sư …không chỉ mạnh về số lượng mà còn đảm bảo về chất lượng và có kinh nghiệm tham gia rất nhiều các dự án trên khắp cả nước; Với trang thiết bị hiện đại đồng bộ sẽ phục vụ tốt các dự án. Chúng tôi cam kết nếu được tham gia gói thầu này chúng tôi đảm bảo tiêu chí “nhanh, hiệu quả và chính xác”, đáp ứng tốt nhất mọi yêu cầu của Chủ đầu tư.
8
GIỚI THIỆU CHUNG
9
GIỚI THIỆU CHUNG
Phần II NĂNG LỰC CỦA NHÀ THẦU TƯ VẤN Viện Quy hoạch và Kiến trúc Đô thị là đơn vị tư vấn đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thiết kế và quy hoạch, có thế mạnh về nguồn nhân lực rất tinh nhuệ, với đội ngũ cán bộ lãnh đạo có uy tín, giầu kinh nghiệm và cán bộ nhân viên là những Tiến sỹ, Thạc sỹ, Kiến trúc sư, Kỹ sư xây dựng… được đào tạo bài bản chính quy, có phẩm chất đạo đức tốt, về công việc rất chuyên nghiệp, năng động và sáng tạo trong nghề nghiệp, có đầy đủ các bằng cấp chuyên môn, chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp Luật và phù hợp với công việc được đảm nhận. Viện Quy hoạch và Kiến trúc Đô thị có Ban cố vấn là nhà khoa học hàng đầu của Kiến trúc và Đô thị Việt Nam, bên cạnh đó, Viện còn có một mạng lưới quan hệ quốc tế bởi các trường đại học: - Đức:
+ Đại học Tổng hợp Bauhaus Weimar; + Đại học TU Berlin;
- Anh:
+ Học viện Kiến trúc AA London;
- Pháp:
+ Đại học Insa de Lyon; + Đại học Insa de Strasbourg;
- Ý:
+ Đại học Kiến trúc Sapienza, Roma; + Đại học Kiến trúc Venice;
- Canada: + Đại học Tổng hợp Laval, Quebec; - Nhật:
+ Đại học Tổng hợp Tokyo; + Đại học Kumamoto;
- Bỉ:
+ Đại học KU Leuven; + Đại học Liege;
- Lào:
+ Đại học Quốc gia Lào;
Các viện nghiên cứu: - Viện đào tạo IMV (Pháp);
10
GIỚI THIỆU CHUNG
- Trung tâm nghiên cứu an toàn cháy, trường Đại học Khoa học Nhật bản (TUS); - Công ty trang thiết bị Kotobuki, Nhật Bản; - Công ty Spatial Decisions, New Deli, Ấn Độ; - Công ty Hilti. Các Công ty tư vấn quốc tế đang hoạt động tại Việt Nam cùng với mạng lưới các Chuyên gia nước ngoài trên toàn cầu. Cộng tác viên của Viện là những giảng viên của Trường đại học Xây dựng hiện đang công tác tại các Khoa Kiến trúc, Khoa Quy hoạch, Khoa Xây dựng, Khoa cấp Điện, cấp Nước và thoát nước …, họ là những cán bộ được đào tạo ở trong nước, quốc tế và luôn sẵn sàng cùng Viện để triển khai các dự án nhanh, hiệu quả và có chất lượng tốt nhất để đáp ứng các yêu cầu của Hồ sơ yêu cầu cung cấp dịch vụ tư vấn. Chính vì vậy Chủ đầu tư rất trú trọng đến năng lực của nhà thầu tư vấn là phải đáp ứng các điều kiện về nhân lực, kinh nghiệm, máy móc thiết bị và phù hợp với (hạng) công trình được giao theo quy định hiện hành.
11
GIỚI THIỆU CHUNG
2.1.
CÁN BỘ NHÂN VIÊN VÀ CỘNG TÁC VIÊN
BẢNG THÔNG TIN CÁN BỘ CHỦ CHỐT Stt
Họ và tên
Trình độ, chuyên môn, học hàm, học vị
Chức vụ
CÁN BỘ VIỆN QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ
1
2
3
Phạm Đình Việt
Viện trưởng
Chứng chỉ số: BXD-00014323 Trình độ: GS.TS.KTS Chuyên môn: Quản lý và điều hành
Trình độ: Ths.KTS Chuyên môn: Quản lý và Nguyễn Mạnh Cường Trưởng Phòng Quy hoạch Chứng chỉ số: BXD-00011222
Viện phó
Viện phó
Nguyễn Văn Phúc
Trình độ: Ths.KTS Chuyên môn: Thiết kế kiến trúc và quy hoạch. Chứng chỉ số: KTS-04-03360
Trưởng phòng Kiến trúc và Công nghệ
5
Đặng Thanh Huyền
Trình độ: Ths.KTS Chuyên môn: Thiết kế kiến trúc và quy hoạch. Chứng chỉ số: KTS-027-01 487
Trưởng phòng Kiến trúc và Cảnh quan
6
Doãn Thanh Bình
Trình độ: Ths.KTS Chuyên môn: Thiết kế KT
Trưởng phòng KT 1
7
Nguyễn Minh Việt
Trình độ: Ths.KTS Chuyên môn: Thiết kế KT
Xưởng trưởng Uai Studio
8
Nguyễn Mai Phương
Trưởng phòng QH 1
9
Vũ Triều Linh
Trình độ : Ths.KTS Chuyên môn: QH Trình độ: Ths.KTS Chuyên môn: Thiết kế KT
4
11
Doãn Minh Khôi
Trình độ : GS.TS.KTS Quản lý và điều hành UAI
GIỚI THIỆU CHUNG
Trưởng phòng QH 2 và Kiến trúc Uai Aras
10
Lê Văn Cường
11
Lê Văn Ba
Trình độ: Ths.KTS Chuyên môn: Thiết kế KT Trình độ: Kỹ sư hạ tầng Chuyên môn: thiết kế hạ tầng. Trình độ: Kiến trúc sư
12
Lê Tiến Thành
13
Nguyễn Mạnh Linh
14
Dương Anh Tuấn
15
Phạm Minh Hải
Chuyên môn: Thiết kế KT Trình độ: NCS Trình độ: Kỹ sư Chuyên môn: Thiết kế kết cấu Trình độ: Kỹ sư Chuyên môn: Thiết kế kết cấu Trình độ: Kiến trúc sư
16
Trịnh Văn Bích
Chuyên môn: Thiết kế KT Trình độ: Kiến trúc sư
17
Hoàng Hải Hà
Chuyên môn: Thiết kế KT Trình độ: Kiến trúc sư
18
19
20
21
12
Trưởng phòng Hạ tầng Phòng phát triển & QLDA Trung tâm NC UDPT KT Phòng Kết cấu Phòng Kết cấu Phòng Kiến trúc và Công nghệ Phòng Kiến trúc và Công nghệ Phòng Kiến trúc và Công nghệ
Hoàng Hải Yến
Chuyên môn: Thiết kế KT
Nguyễn Thị Hằng
Trình độ: Cử nhân Chuyên môn: Kế hoạch
Phòng Kiến trúc và Công nghệ
Lê Thị Trang
Trình độ: Kiến trúc sư Chuyên môn: Thiết kế KT
Phòng Kiến trúc và Công nghệ
Trình độ: Kiến trúc sư
Phòng Kiến trúc và Công nghệ
Trần Huy Dũng
Chuyên môn: Thiết kế KT Trình độ: Kiến trúc sư
22
Phòng MEP
Tiến Công Minh
GIỚI THIỆU CHUNG
Chuyên môn: Thiết kế KT
Phòng Kiến trúc và Công nghệ
13
23
Doãn Quốc Khoa
Trình độ : TS.KTS Chuyên môn: Quy Hoạch
24
Phạm Hoàng Thảo
Trình độ : KTS Chuyên môn: QH
25
Lê Bích Hường
Trình độ : KTS Chuyên môn: QH
Chuyên viên
26
Đoàn Thị Kim Dịu
Trình độ : KTS Chuyên môn: QH
Chuyên viên
27
Đào Hải Nam
28
Trình độ : Ths.KTS
Quy hoạch Chuyên viên
Chuyên môn: QH
Trưởng phòng NC và PT DA
Nguyễn Thanh Tú
Trình độ:Ths.KTS Chuyên môn: QH
Phó phòng NC & PTDA
29
Nguyễn Quốc Hải
Trình độ : KTS Chuyên môn: QH
Chuyên viên
30
Nghiêm Hồng Nhung
Trình độ : Ths.KTS Chuyên môn: QH
Chuyên viên
31
Bùi Ngọc Sơn
Trình độ: Ths.KTS
Phó xưởng Studio
32
Hồ Hoàng Việt
Trình độ: Kiến trúc sư Chuyên môn: Thiết kế KT
Chuyên viên
33
Phạm Thị Thanh Vân
Trình độ: Ths. KTS Chuyên môn: Thiết kế KT
Chuyên viên
34
Doãn Minh Thu
35
Nguyễn Tuấn Linh
Trình độ: Ths.KTS Chuyên môn: Thiết kế KT
Chuyên viên
36
Nguyễn Bình An
Trình độ : Kiến trúc sư Chuyên môn: Thiết kế KT
Chuyên viên
37
Nguyễn Hồng Hà
Trình độ: Kiến trúc sư Chuyên môn: Thiết kế KT
38
Nguyễn Khánh Ly
GIỚI THIỆU CHUNG
Chuyên môn: Thiết kế KT
Trình độ: Ths.KTS Chuyên môn: Thiết kế KT
Trình độ : Kiến trúc sư Chuyên môn: Thiết kế KT
Chuyên viên
Chuyên viên
Chuyên viên
Trình độ:KSXD cầu đường Chuyên môn: Kỹ sư
Chuyên viên
39
Nguyễn Văn Hảo
40
Nguyễn Văn Ngọc
41
Nguyễn Tuấn Nam
Trình độ: Ks. Hạ tầng đô thị Chuyên môn: Thiết kế
Chuyên viên
42
Lê Thị Lan Anh
Trình độ:KS. cấp thoát nước Chuyên môn: Thiết kế
Chuyên viên
43
Nguyễn Ngọc Thành
Trình độ:Kỹ sư ngành điện Chuyên môn: Thiết kế điện
Chuyên viên
Trình độ: Ks. Hạ tầng đô thị Chuyên môn: TK HTĐT
Trình độ : Cử nhân
Chuyên viên
Trưởng phòng HC-TV
44
Cao Thị Thúy Hằng
Chuyên môn: Tài chính – Kế toán
45
Nguyễn Thị Minh Thuyết
Trình độ: KTS
46
Vương Thúy Hòa
Trình độ: Kỹ sư kinh tế XD Chuyên môn: lập dự toán
Chuyên viên
47
Tô Thị Hương Quỳnh
Trình độ: Kỹ sư kinh tế XD Chuyên môn: lập dự toán
Chuyên viên
48
Nguyễn Mạnh Dũng
Trình độ: Kỹ sư kinh tế XD Chuyên môn: lập dự toán
Chuyên viên
Chuyên môn: Kiến trúc sư
Chuyên viên
CỘNG TÁC VIÊN LÀ GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐHXD
14
1
Nguyễn Quang Minh
TS. KTS
2
Ngô Hà Thanh
ThS.KTS
3
Hoàng Anh
Ths.KTS
4
Hoàng Thúc Hào
Ths.KTS
5
Trần Tuấn Anh
Ths.KTS
6
Vũ Hương Lan
Ths.KTS
7
Nguyễn Đức Vinh
Ths.KTS
8
Nguyễn Việt Tùng
Ths.KTS
9
Tạ Quỳnh Hoa
TS.KTS
10
Nguyễn Cao Lãnh
TS.KTS
GIỚI THIỆU CHUNG
Bộ môn Kiến trúc Dân dụng
BM Kiến trúc Công nghệ
11
Phạm Đình Tuyển
TS.KTS
12
Lê Quỳnh Chi
TS.KTS
13
Nguyễn Thu Hương
Ths.KTS
14
Trần Quý Dương
Ths.KTS
15
Dương Quỳnh Nga
Ths.KTS
BM Quy hoạch Vùng và Đô thị
CỘNG TÁC VIÊN LÀ CHUYÊN GIA PGS.TS.KTS 1
15
Nguyễn Quốc Thông
Tổng biên tập Tạp chí Xây dựng Phó Chủ tịch Hội Kiến trúc sư Việt Nam.
Chuyên gia
2
Phạm Thị Huệ Linh
Ths.KTS Giám đốc Trung tâm 4 Viện KTĐT&NT
3
Phó Đức Tùng
TS.KTS Giảng viên Trường ĐHCN
Chuyên gia
4
Bùi Thị Phượng
KS Công ty Tư vấn Trường ĐHXD
Chuyên gia
5
Đồng Xuân Khang
6
Nguyễn Thượng Văn
KS Công ty Tư vấn Trường ĐHXD
Chuyên gia
7
Lê Đức Thắng
KS Công ty Tư vấn Trường ĐHXD
Chuyên gia
GIỚI THIỆU CHUNG
Ths.KS Công ty Tư vấn Trường ĐHXD
Chuyên gia
Chuyên gia
2.2 TỔNG SỐ MÁY MÓC THIẾT BỊ HIỆN CÓ. BẢNG 1. KÊ KHAI MÁY MÓC THIẾT BỊ Stt
Loại thiết bị
Số lượng
Sở hữu của nhà thầu hay đi thuê
Chất lượng thực hiện
1
Máy tính PC Workstation
45
Sở hữu nhà thầu
Tốt
2
Máy tính Laptop Workstation
77
Sở hữu nhà thầu
Tốt
3
Máy chiếu Projector (Sony VPL-GTZ1)
01
Sở hữu nhà thầu
Tốt
4
Máy in Laser Ricoh Pro C5100s
01
Sở hữu nhà thầu
Tốt
5
Máy in HP Designjet T790
01
Sở hữu nhà thầu
Tốt
6
Máy in HP Laserjet M1319f
03
Sở hữu nhà thầu
Tốt
7
Máy Photocopy Khổ lớn Ricoh W5100
01
Sở hữu nhà thầu
Tốt
8
Máy photocopy Khổ nhỏ Ricoh MP7502
01
Sở hữu nhà thầu
Tốt
9
Máy Fax , điện thoại
03
Sở hữu nhà thầu
Tốt
10
Máy ảnh KTS
12
Sở hữu nhà thầu
Tốt
11
Máy quay Video Fly Cam DJI Matrice 200
01
Sở hữu nhà thầu
Tốt
12
Hệ thống phòng thí nghiệm
01
Sở hữu nhà thầu
Tốt
13
Máy toàn đạc
01
Sở hữu nhà thầu
Tốt
14
Máy thu chuẩn
01
Sở hữu nhà thầu
Tốt
16
GIỚI THIỆU CHUNG
BẢNG 2. KÊ KHAI PHẦN MỀM HIỆN ĐANG SỬ DỤNG TT
Tên phần mềm
Đánh giá chất lượng
1
Phần mềm AutoCad 2007, 2010, 2018,2020
Tốt
2
Phần mềm tin học văn phòng Microsoft office Word 365
Tốt
3
Phần mềm tin học văn phòng Microsoft office Excel 365
Tốt
4
Phần mềm SAP 2000, SAP 2002
Tốt
5
Phần mềm Adobe Photoshop CS3, CS9,CC
Tốt
6
3D Max 8, 2016, 2019
Tốt
7
SKETCHUP 2010, 2015, 2016
Tốt
2.3 NĂNG LỰC VỀ TÀI CHÍNH Các chỉ tiêu về tài chính trong 3 năm gần nhất: Đơn vị tính: đồng
TT
NỘI DUNG
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
1
Tổng tài sản
8.766.199.228 12.909.087.727
13.282.238.526
2
Tổng nợ phải trả
7.888.040.869 12.006.809.391
12.123.729.217
3
Tài sản ngắn hạn
8.633.128.808 12.670.937.379
12.922.440.699
4
Nợ ngắn hạn
7.805.003.681 11.925.122.203
12.123.729.217
5
Doanh thu
6
Lợi nhuận trước thuế
7
Lợi nhuận sau thuế
6.349.317.497
15.546.269.666
164.983.756
168.179.532
352.698.751
131.987.005
134.543.626
282.159.001
13.703.343.854
2. Tên và địa chỉ Ngân hàng cấp tín dụng: - Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh thành phố Hà Nội. 3. Số tài khoản: 0021001886355 17
GIỚI THIỆU CHUNG
2.4 KINH NGHIỆM CỦA NHÀ THẦU Trong quá trình xây dựng, phát triển và trưởng thành, Viện Quy hoạch và Kiến trúc Đô thị đã đạt được những thành tựu đáng kể trong lĩnh vực quy hoạch, thiết kế công trình xây dựng dân dụng, với đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao như Tiến sỹ, thạc sỹ, kiến trúc sư, kỹ sư đã tham gia các dự án từ khâu lập quy hoạch vùng, quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết quy hoạch phân khu chức năng, đến khâu thiết kế phương án kiến trúc công trình xây dựng đến các bước thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công, cho đến nay Viện đã thu được rất nhiều kinh nghiệm từ việc triển khai các dự án trên khắp cả nước như công trình Trụ sở cơ quan, Khu Chung cư, Trường học, Bệnh viện, Công viên, Nhà ga, Cao ốc văn phòng, khu Ký túc xá, thiết kế Cảnh quan, Khu Đô thị của các dự án công trình xây mới, các dự án bảo tồn và dự án chỉnh trang đô thị, Các công trình Công nghiệp, Quy hoạch Khu Công nghiệp, Thiết kế nhà sản xuất và các công trình Công nghiệp..
18
GIỚI THIỆU CHUNG
Phần III MỘT SỐ HÌNH ẢNH DỰ ÁN TIÊU BIỂU
20
GIỚI THIỆU CHUNG
DÂN DỤNG
20
DÂN DỤNG
21
DÂN DỤNG
22
DÂN DỤNG
23
DÂN DỤNG
24
DÂN DỤNG
25
DÂN DỤNG
26
DÂN DỤNG
27
DÂN DỤNG
28
DÂN DỤNG
29
DÂN DỤNG
30
DÂN DỤNG
31
DÂN DỤNG
35
DÂN DỤNG
36
DÂN DỤNG
37
DÂN DỤNG
38
DÂN DỤNG
39
DÂN DỤNG
40
DÂN DỤNG
41
DÂN DỤNG
42
DÂN DỤNG
43
DÂN DỤNG
44
DÂN DỤNG
45
DÂN DỤNG
46
DÂN DỤNG
47
50
QUY HOẠCH
51
QUY HOẠCH
52
QUY HOẠCH
61
QUY HOẠCH
53
QUY HOẠCH
54
QUY HOẠCH
55
QUY HOẠCH
56
QUY HOẠCH
57
QUY HOẠCH
58
QUY HOẠCH
59
QUY HOẠCH
60
QUY HOẠCH
62
QUY HOẠCH
63
QUY HOẠCH
64
QUY HOẠCH
65
QUY HOẠCH
66
QUY HOẠCH
NỘI THẤT
67
ARCHITECTURE AND TECHNOLOGY Kiến trúc Công nghệ
69
KIẾN TRÖC CÔNG NGHỆ
72
KIẾN TRÖC CÔNG NGHỆ
73
KIẾN TRÖC CÔNG NGHỆ
74
KIẾN TRÖC CÔNG NGHỆ
78
KIẾN TRÖC CÔNG NGHỆ
79
KIẾN TRÖC CÔNG NGHỆ
80
KIẾN TRÖC CÔNG NGHỆ
81
KIẾN TRÖC CÔNG NGHỆ
82
KIẾN TRÖC CÔNG NGHỆ
83
KIẾN TRÖC CÔNG NGHỆ
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG TỔ CHỨC SỰ KIỆN DIAMOND PALACE ĐỊA ĐIỂM: TP HẠ LONG – QUẢNG NINH
84
KIẾN TRÖC CÔNG NGHỆ
DỰ ÁN: NHÀ VĂN HÓA CÁC TỔ DÂN PHỐ THỊ TRẤN ĐÔNG ANH ĐỊA ĐIỂM: THỊ TRẤN ĐÔNG ANH – TP HÀ NỘI
85
KIẾN TRÖC CÔNG NGHỆ
DỰ ÁN: CẢI TẠO – CHỈNH TRANG KIM TỰ THÁP - ĐHXD ĐỊA ĐIỂM: ĐẠI HỌC XÂY DỰNG – TP HÀ NỘI
DỰ ÁN: VĂN PHÕNG CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM: 35 VÕNG THỊ - QUẬN TÂY HỒ - TP HÀ NỘI
86
KIẾN TRÖC CÔNG NGHỆ
NGHIÊN CỨU
87
NGHIÊN CỨU
88
NGHIÊN CỨU
89
NGHIÊN CỨU
90
NGHIÊN CỨU
91
NGHIÊN CỨU
92
NGHIÊN CỨU
93
NGHIÊN CỨU
94
NGHIÊN CỨU
95
DỊCH VỤ
95
DỊCH VỤ
96
DỊCH VỤ
97
DỊCH VỤ
98
DỊCH VỤ
99
DỊCH VỤ
100
DỊCH VỤ
101
DỊCH VỤ
102
DỊCH VỤ
103
DỊCH VỤ
104
DỊCH VỤ
105
DỊCH VỤ
106
DỊCH VỤ
107