TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ BẢO TỒN DƯỢC LIỆU TỈNH QUẢNG NINH

Page 1

MSTC | ST-1908


MSTC | ST-1908


MSTC | ST-1908

Đ Ồ

Á N

T Ố T

N G H I Ệ P

K I Ế N

T R Ú C

S Ư

2 0 1 6 - 2 0 2 1

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ BẢO TỒN DƯỢC LIỆU TỈNH QUẢNG NINH M S :

S T - 1 9 0 8


MSTC | ST-1908

Núi đá chồng - Đông Triều, Quảng Ninh


MSTC | ST-1908

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU

5

A

BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU

6

I. Đông Triều - Câu chuyện về một vùng núi rừng Đông Bắc

8

II. Xây dựng đề tài Trung tâm nghiên cứu và bảo tồn dược liệu

13

B

1.

Thực trạng về dược liệu hiện nay

13

2.

Hướng thiết kế công trình

14

PHÂN TÍCH KHU ĐẤT

16

I. Địa điểm xây dựng 1.

Vị trí khu đất

18 18

2.

Điều kiện tự nhiên

21

3.

Hệ sinh thái

22

II. Phân tích và đánh giá khu đất 1. Số liệu khu đất

C D

26 26

2.

Giao thông

28

3. 4.

Tác động của năng, gió Cảnh quan, hướng nhìn

30 31

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

32

I. Nhiệm vụ thiết kế II. Kịch bản chương trình tham quan

32

PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ

42

LỜI KẾT

73

36


MSTC | ST-1908

Ở đời vui đạo hãy tùy duyên Đói đến thì ăn, mệt ngủ liền Trong nhà có báu thôi tìm kiếm Đối cảnh vô tâm chớ hỏi thiền. - Trần Nhân Tông 4


MSTC | ST-1908

LỜI MỞ ĐẦU LÝ D O C H Ọ N Đ Ề TÀ I

Sinh ra và lớn lên trong một gia đình có truyền thống làm

thuốc nam, bản thân hiểu rõ những giá trị to lớn mà nguồn dược liệu tự nhiên mang lại cho nền y học cổ truyền nước nhà. Tuy nhiên, trong nhiều năm trở lại đây, hàng loạt những tác động tiêu cực xảy đến với môi trường sinh thái của dược liệu: biến đổi khí hậu, diện tích đất trống đồi trọc gia tăng, ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí... Kết quả là những hạt giống tinh túy của thiên nhiên, những loài cây mang giá trị làm thuốc cứ dần biến mất, thay vào đó là sự phát tán rộng rãi của các loại dược liệu không rõ nguồn gốc gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe và sự an toàn của người sử dụng. Đồng thời, ngành y học cổ truyền Việt Nam ngày càng thiếu hụt đi nguồn cung dược liệu, đặc biệt là những loại dược liệu quý, có giá trị làm thuốc cao. Đồ án được hoàn thiện trong thời buổi dịch bệnh Covid-19 hoành hành. Hơn bao giờ hết, mỗi chúng ta đều hiểu được giá trị to lớn của sức khỏe con người và mối quan hệ nhân quả giữa con người và mẹ thiên nhiên. Bảo tồn dược liệu tự nhiên, lan tỏa tri thức và ý thức về phát triển dược liệu và bảo vệ môi trường sinh thái của dược liệu. Bước đầu, suy nghĩ cho một đồ án tốt nghiệp về dược liệu được hình thành ...

5


MSTC | ST-1908

A- BỐI CẢNH DONG TRIEU - QUANG NINH

6


MSTC | ST-1908

7


MSTC | ST-1908

Cánh cung Đông Triều CÂU CHUYỆN VỀ MỘT VÙNG NÚI RỪNG ĐÔNG BẮC

... RỪNG VÀ NƯỚC 8


MSTC | ST-1908

Khu Bảo Tồn Tây Yên Tử có nhiều nguồn gen động, thực vật rừng quý hiếm, đặc trưng cho vùng Đông Bắc Việt Nam mà nhiều khu bảo tồn thiên nhiên khác không có. 9


MSTC | ST-1908

Di tích Am - Chùa Ngọa Vân

... VĂN HÓA TÂM LINH KHU DI TÍCH LỊCH SỬ NHÀ TRÂN

10


MSTC | ST-1908

Khu di tích nhà Trần

Khu di tích Núi Đá Chồng

Với những giá trị nổi bật về lịch sử, văn hóa và kiến trúc, Khu di tích lịch sử nhà Trần tại Đông Triều là di tích cấp Quốc gia đặc biệt. Đây là một quần thể di tích chùa, tháp, đền miếu và lăng tẩm được nhà Trần cho xây dựng từ đầu thế kỷ 13 đến cuối thế kỷ 14, phân bố trên một khu vực rộng lớn này thuộc địa bàn các xã/phường: Tràng An, An Sinh, Bình Khê và Thủy An thuộc thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh. 11


MSTC | ST-1908

Kết luận Thiên nhiên đã ưu ái cho vùng núi Đông Triều nhiều điều kiện lý tưởng cho sự phát triển đa dạng của Nam dược. Khí hậu rừng nhiệt đới ẩm, nguồn nước dồi dào với những khe suối và những hồ lòng chảo rộng lớn, đa dạng hệ sinh thái động - thực vật,... Vậy, trước tiên để bảo tồn và tái phát triển nguồn dược liệu, cần thiết phải bảo tồn môi trường sinh thái tự nhiên. Nằm trong địa điểm có giá trị lịch sử, văn hóa tâm linh sâu sắc và thu hút khách du lịch trên khắp cả nước. Đây là điều kiện đáng tận dụng cho việc lan tỏa tri thức và sản phẩm nghiên cứu tới nhân dân. Xem xét phương án kết hợp chức năng tham quan vào công trình nghiên cứu.

Đường trúc Ngọa Vân 12


MSTC | ST-1908

THỰC TRẠNG Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền đã đưa ra những con số báo động, hàng năm, ngành dược Việt Nam sử dụng khoảng 60.000 tấn dược liệu các loại, trong đó có khoảng 80-85% nhập khẩu (chủ yếu nhập từ Trung Quốc).

Chặt phá rừng bừa bãi

Thị trường dược liệu không đáng tin cậy

Hiện nay, việc nuôi trồng dược liệu trong nước còn manh mún và thiếu đồng bộ, công tác quy hoạch còn yếu. Việc khai thác dược liệu tự nhiên còn nhiều bất cập dẫn đến lãng phí nguồn dược liệu trong nước và cạn kiện dần nguồn tài nguyên dược liệu. Dược liệu, vị thuốc cổ truyền còn gặp nhiều khó khăn. Nhiều cơ sở chưa có đủ điều kiện để chế biến dược liệu cũng tham dự đấu thầu các vị thuốc cổ truyền...

Sự chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng

Các cơ sở sản xuất, điều chế thiếu kinh nghiệm chuyên môn

13


MSTC | ST-1908

HƯỚNG ĐI NÀO CHO TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ BẢO TỒN DƯỢC LIỆU ??? Hình thành một trung tâm nghiên cứu - bảo tồn để phát triển dược liệu và điều kiện sinh thái rừng đặc trưng của khu vực. Là nơi hội tụ các nhà khoa học và chuyên gia trong lĩnh vực y dược học cổ truyển. Đồng thời kết hợp thúc đẩy tiềm năng du lịch sinh thái - dưỡng sinh phù hợp với tiền đề phát triển kinh tế vùng - đô thị được đề ra. Thiết kế nhẹ nhàng, tôn trọng tự nhiên, thân thuộc và dễ tiếp cận. Thiết kế toát lên hơi hướng kiến trúc mới,

xây dựng kịch bản tham quan giàu cảm xúc và đảm bảo các tiêu chuẩn về công năng nghiên cứu. Về mặt hình ảnh và chức năng cần đồng bộ với bối cảnh các khu du lịch nghỉ dưỡng và du lịch văn hóa - tâm linh trong quy hoạch. “Đặc trưng nhưng không tách biệt”. Kịch bản thiết kế cụ thể nhưng gián tiếp đưa con người gần lại với thiên nhiên, thấu hiểu thiên nhiên bằng cảm thụ đa giác quan và nhu cầu tìm hiều tri thức y dược cổ truyền của nhân dân.

14


MSTC | ST-1908

Các hạng mục công trình và đối tượng phục vụ

Ví dụ tham khảo các hoạt động trong công trình

15


MSTC | ST-1908

B- PHÂN TÍCH KHU ĐẤT D Ự Á N K H U D U L Ị C H N G ỌA VÂ N - H Ồ T H I Ê N

16


MSTC | ST-1908

17


MSTC | ST-1908

I - ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 1. VỊ TRÍ KHU ĐẤT

Khu đất xây dựng nằm trên địa phận xã An Sinh, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Khu đất thuộc dự án quy hoạch tổng thể bảo tồn và phát huy giá trị khu di tích lịch sử nhà Trần ở Đông Triều.

18


MSTC | ST-1908

DỰ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH LỊCH SỬ NHÀ TRẦN Ở ĐÔNG TRIỀU Địa điểm: Xã An Sinh, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.

Một số hình ảnh thuộc dự án

19


MSTC | ST-1908

Quy hoạch phân khu 3 - Khu vực từ Hồ Trại Lốc đến Ga Trại Lốc

Khu đất xây dựng thuộc phân khu 3 - Khu vực từ Hồ Trại Lốc đến ga Trại Lốc trong tổng thể quy hoạch khu bảo tồn và phát huy giá trị khu di tích lịch sử nhà Trần ở Đông Triều. Khu đất có diện tích 10ha, được quy hoạch trở thành Trung tâm thuốc Nam. 20


MSTC | ST-1908

2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Địa hình: Đồi núi, giữa dãy núi Đông Triều. Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm đạt 23,8 độ C Nhiệt đồ vào mùa đông ở mức khá thấp, ngược lại vào mùa hè nhiệt độ khá cao, trị số trung bình tháng 7 đạt trên 29 độ C. Mưa: Lượng mưa trung bình ở Đông Triều tương đối thấp so với các khu vực khác trong tỉnh,trung bình năm chỉ đạt 1444,0mm. Phân bố lượng mưa theo mùa. Mùa mưa kéo dài từ tháng 4 cho đến tháng 10, mùa ít mưa kéo dài từ tháng 11 cho đến tháng 4 năm sau. Nắng và độ ẩm: 1500-1600 giờ trung bình trên năm và độ ẩm không khí đạt 82%. Gió: Hướng gió: Hướng thịnh hành là: Bắc - Đông Bắc vào mùa đông và hướng Nam - Đông Nam vào mùa hạ. Tốc độ gió: Tốc độ gió trung bình năm: 3 m/s, tốc độ gió lớn nhất: 45 m/s Sương muối: Sương muối thường xuất hiện ở Đông Triều trong khoảng thời gian từ tháng 12 năm trước đến tháng 3 năm sau, tập trung ở các vùng đồi núi An Sinh, Bình Khê, Tràng Lương, khi đó nhiệt độ có nơi xuống tới 30C. Nhìn chung các yếu tố khí hậu tương đối thích hợp cho phát triển sản xuất các sản phẩm nông nghiệp đa dạng chất lượng cao.

21


MSTC | ST-1908

3. HỆ SINH THÁI

22


MSTC | ST-1908

a) Thảm thực vật Thống kê được 262 loài trong số 56 họ thực vật thân gỗ, phân bố như sau. - Ở tầm thấp dưới 700m, thấy các họ dầu, núc nác, thích, dẻ, long não, thông , có nhiều gỗ quý như: lim xanh, gụ, gội, tẻ, tô hợp, sao Hòn Gai, tấu muối. - Ở tầm cao trên 100 - 1068m: kiểu rừng lá nhiệt đới kín, lá rộng cvos các họ long não, dẻ, sau sau, ngọc lan, chè và quần thể trúc Yên Tử. Một số họ: kim giao, thông nàng, thông tre vừa cho gỗ quý vừa điểm tô cho cảnh đẹp. Các loại hoàng đàn, thông nhựa là những thực vật di cư từ nơi khác đến. - Dưới tán rừng có nhiều loại cây thuốc quý như: ba kích, xuyên khung, đảng sâm và trầu tiên, nhiều loài phong lan và cây cảnh quý: trà mi, đỗ quyên, ngát hương,...

Kiểu rừng á nhiệt đới kín lá rộng

b) Những loài thực vật tiêu biểu * Thực vật rừng Ở Quảng Ninh, những loài gỗ quý như: gội, gụ, kim giao, sến, trai, lý, nghiến, sao Hòn Gai, táu, lát hoa, trầm hương, đặc biệt là các loại lim phân bố rộng khắp nơi. - Một số loài gỗ quý: Kim gia, thông tre, lát hoa, lát khói, nghiến, trai lý, gội nếp (gội tía), táu mặt quỷ (sao Hòn Gai), sến mật, lim xanh, dạ hương.

Gội nếp

Trai lý

Lim xanh

Quần thể trúc Yên Tử

23


MSTC | ST-1908

*

Dược liệu dưới tán rừng

Công trình điều tra năm 1973 đã thống kê được 20,41% loài cây dược liệu so với tổng loài thực vật điều tra được ở đó. So với kết quả điều tra ở Tây nguyên là cây dược liệu chiếm 11% thì tỷ lệ cây dược liệu Quảng Ninh cao hơn nhiều. Kết quả điều tra toàn miền Bắc Việt nam, tỷ lệ này là 16,7%. Công dụng của các loài dược liệu ở Quảng Ninh rất rộng rãi trong y học dân tộc. Bảng thống kê dược liệu tiêu biểu trong khu vực nghiên cứu

24


MSTC | ST-1908

Thực vật ở Quảng Ninh vô cùng phong phú, trong quá trình khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên nhiều giống loài đã biến mất hoặc đang trên đà tuyệt chủng. Số lượng chủng loài và số lượng cá thể loài đang trên đà suy giảm, làm mất đi những nguồn gen quý hiếm, làm suy thoái tính đa dạng sinh học. 25


MSTC | ST-1908

II- PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHU ĐẤT

1. SỐ LIỆU KHU ĐẤT • Diện tích: 10 ha • Mật độ xây dựng: 10 -25% • Khoảng lùi: 10m Ưu điểm: Được bao bọc bởi cảnh quan núi rừng, dễ dàng tiếp cận từ đường chính. Giao thông thuận tiện, dễ dàng liên kế với trung tâm và các cụm khu du lịch trên địa bàn. Nhược điểm: Chỉ có một trục đường tiếp cận, gây khó khăn trong việc bố trí lối vào chính - phụ. Cần tổ chức thêm giao thông nội bộ bên trong khu đất. a

10 HA

b

b

a

26


MSTC | ST-1908

Khu đất xây dựng

Mặt cắt khu đất trục a-a

Mặt cắt khu đất trục b-b Khu đất xây dựng

27


MSTC | ST-1908

2. GIAO THÔNG Lối tiếp cận từ đường QL18 đến ga Trại Lốc ( Ga đi) dài 11,2km khoảng 18p đi ô tô. Lần lượt đi qua các khu di tích như đền An Sinh, Thái Miếu, Lăng Vua Trần Anh Tông... Từ ga trại lốc đến chùa Ngoạ Vân ( chùa Trung) du khách có thể đi theo lối đường bộ hoặc sử dụng tuyến cáp treo dài khoảng hơn 2km (15 phút một lượt đi).

3000

3000

9000

3000

3000

Mặt bằng, mặt cắt đường tiếp cận khu đất Giao thông tiếp cận khu đất

28


MSTC | ST-1908

Định hướng lối vào chính Định hướng lối vào phụ Lối vào nội bộ Đường vành đai công trình, đường đi bộ

Sơ đồ giao thông công trình

29


MSTC | ST-1908

3. TÁC ĐỘNG CỦA NẮNG, GIÓ Các mặt hướng tây, tây bắc, tây nam được bao quanh bởi sườn núi và cây rừng, công trình tránh được tác động trực tiếp của nắng hướng tây. Mặt thoáng hướng đông, nam, đông nam đặt ra yêu cầu che nắng trực tiếp từ hướng đông. Hướng gió thay đổi tùy vào thời điểm trong năm, tuy nhiên gió chủ đạo từ hướng đông nam, hết hợp với địa hình dốc hai bên sườn núi khiến cho vị trí khu đất hút gió tương đối lớn. Đặt ra vấn đề giảm tải trọng gió tác động lên công trình.

Sơ đồ hướng gió chủ đạo 30


MSTC | ST-1908

4. HƯỚNG NHÌN CẢNH QUAN

View nhìn hướng hồ Trại Lốc có nhiều giá trị về tầm nhìn bao quát, điểm nhấn cảnh quan. Nên tận dụng khoảng mở công trình hướng này, bố trí các chức năng công cộng. Bên cạnh đó có thể khai thác các view hướng lên núi là điểm kết thúc dây chuyền tham quan, mở view. Cảnh quan dự kiến dự án quy hoạch Hồ Trại Lốc đến Ga Trại Lốc

Vị trí khu đất trong bối cảnh hiện trạng cảnh quan

31


MSTC | ST-1908

C- NHIỆM VỤ THIẾT KẾ SỐ LIỆU TỔNG QUÁT: 1. DIỆN TÍCH KHU ĐẤT: 100.000 M2 2. TỔNG DIỆN TÍCH SÀN: 38.630 M2 3. MẬT ĐỘ XÂY DỰNG: 11 % 4. DIỆN TÍCH XÂY DỰNG: 10.950 M2 5. CHIỀU CAO TỐI ĐA: 28M

32


MSTC | ST-1908

A- KHU ĐÓN TIẾP 1. Sảnh chính: • Lễ tân • Quầy hướng dẫn • Không gian giao lưu 2. Trưng bày tạm thời 3. WC B- KHU NGHIÊN CỨU - BẢO TỒN DƯỢC LIỆU 1. Ban nghiên cứu, thí nghiệm, quan trắc môi trường • Khu khảo sát và phân tích môi trường • Khu công nghệ viễn thám, GPS, bản đồ • Khu nghiên cứu công nghệ môi trường. • Khu nghiên cứu tài nguyên môi trường. • Phòng trưởng ban nghiên cứu • Phòng họp • Khu thay đồ nhân viên • Phòng nghỉ nhân viên • Trạm quan trắc môi trường. 2. Ban nghiên cứu phát triển dược liệu • Khu nghiên cứu hệ sinh thái dược liệu • Khu nghiên cứu công nghệ sinh học • Khu nghiên cứu di truyền và miễn dịch học • Phòng phóng xạ carbon • Kho hóa chất • Phòng rửa tiệt trùng dụng cụ thí nghiệm • Kho dụng cụ thí nghiệm • Phòng kiểm định dược liệu theo tiêu chuẩn GAP và GACP. • Phòng trưởng ban • Phòng họp • Khu thay đồ nhân viên • Phòng nghỉ nhân viên 3. Ban nghiên cứu phát triển thuốc nam • Phòng Đông y thực nghiệm • Phòng nghiên cứu nam dược • Labo hình thái học - giải phẫu hình • Labo sinh lý bệnh, miễn dịch, dị ứng • Phòng họp ban • Phòng làm việc riêng • Phòng nghỉ chuyên gia • Khu thay đồ - vệ sinh

460 m2

300m2 70m2

192m2 180m2 360m2 192m2 24m2 55m2 36m2 36m2

192m2 396m2 564m2 60m2 20m2 60m2 60m2 60m2 24m2 55m2 36m2 36m2 72m2 72m2 60m2 60m2 55m2 24(x3)m2 36m2 36m2

4. Ban nghiên cứu sinh thái học môi trường • Phòng nghiên cứu sinh học tế bào sinh sản • Phòng nghiên cứu sinh thái môi trường nước • Phòng nghiên cứu sinh thái môi trường đất • Phòng nghiên cứu sinh thái viễn thám • Trạm thực nghiệm sinh học 5. Ban nghiên cứu vi sinh vật • Khu nghiên cứu hệ sinh thái vi sinh vật • Khu nghiên cứu công nghệ sinh học • Phòng lạnh nito lỏng • Kho lưu mẫu • Kho hóa chất • Phòng tiệt trùng dụng cụ thí nghiệm • Kho dụng cụ thí nghiệm • Phòng trưởng ban • Phòng họp ban • Khu thay đồ nhân viên • Phòng nghỉ nhân viên C- KHU THỰC NGHIỆM - BẢO TỒN DƯỢC LIỆU 1. Vườn bảo tồn gen trong lồng kính 2. Vườn bảo tồn dược liệu ngoài trời • Bảo tồn dược liệu kiểu vườn trồng • Khu bảo tồn dược liệu dưới tán rừng • Khu bảo tồn dược liệu có cây thân gỗ nhỏ che phủ 3. Các vườn ươm hạt giống 4. Khu vườn trải nghiệm cho trẻ 5. Điểm tham quan vườn chim 6. Trạm canh tác D- KHU THỰC NGHIỆM - ĐIỀU CHẾ THUỐC NAM 1. Phòng sơ chế 2. Phòng sơ chế đặc biệt 3. Xưởng chế biến dược liệu 4. Xưởng đóng gói và bảo quản. 5. Kho dụng cụ 6. Kho thành phẩm 7. Kho tiêu hủy mẫu 8. Phòng quản lý 9. Phòng thay đồ nhân viên

96m2 100m2 96m2 100m2

540m2 120m2 27m2 60m2 20m2 60m2 60m2 24m2 55m2 36m2 36m2

1500m2 70.000m2

40m2 40m2 80m2 80m2 40m2 80m2 24m2 24m2 30m2 33


MSTC | ST-1908

E- KHU THƯ VIỆN - ĐÀO TẠO 1. Khu đào tạo • Sảnh • Phòng học lý thuyết • Phòng thực hành • Kho thiết bị • Khu thay đồ • Phòng học nhóm • Phòng quản lý • Phòng nghỉ giảng viên 2. Thư viện • Sảnh thư viện • Phòng thủ thư, gửi đồ • Phòng quản lý • Phòng đọc chung • Phòng đọc chuyên gia • Khu đọc đa phương tiên • Khu tra cứu sách cổ • Kho sách • Khu vệ sinh G- KHU TRƯNG BÀY TRONG NHÀ 1. Sảnh khánh tiết 2. Trưng bày tổng quát 3. CD1: Thảo dược vùng Đông Bắc 4. CD2: Các bộ sưu tập • BST phương thuốc • BST rượu thuốc • BST ấm chén thuốc • BST ấm sắc thuốc • Dược cổ truyền phương đông • Dụng cụ bào chế • Mô hình nhà thuốc Đông y • Khu tưởng niệm các vị danh y 5. CD3: Thảo dược khan hiếm 6. CD4: Thành tựu bảo tồn dược liệu H- KHU DỊCH VỤ CÔNG CỘNG - HỘI THẢO 1. Sảnh hội thảo 2. Khu giải khát, thưởng trà thảo mộc 3. Quầy hàng lưu niệm

50m2 48m2 96(x2)m2 40m2 24m2 48m2 24m2 24m2 50m2 24m2 24m2 350m2 150m2 80m2 80m2 200m2 36m2 8.000m2

4. Phòng hội thảo 400 chỗ 5. Phòng họp nhỏ 150 chỗ 6. Phòng đa năng 7. Phòng họp báo 8. Phòng kỹ thuật 9. Phòng chiếu phim 10. Khu trang điểm, thay đồ 11. Kho thiết bị 12. Phòng nghỉ diễn giả 13. Nhà khách

450m2 150m2 150m2 120m2 40m2 80m2 40m2 80m2 40m2 24m2

I- KHU HÀNH CHÍNH 1. Sảnh 2. Phòng tiếp khách 3. Phòng giám đốc 4. Phòng phó giám đốc 5. Phòng họp 6. Bộ phận hành chính 7. Kế toán 8. Tổ chức sự kiện 9. Ban đoàn thể 10. Phòng máy chỉ IT 11. Kho văn phòng phẩm 12. Phỏng nghỉ nhân viên 13. Khu vệ sinh

50m2 24m2 24m2 24m2 80m2 48m2 24m2 24m2 24m2 20m2 20m2 24m2 36m2

150m2 450m2 450m2 34


MSTC | ST-1908

35


MSTC | ST-1908

KHÁI QUÁT DÂY CHUYỀN THAM QUAN TRƯNG BÀY

36


MSTC | ST-1908

CHUYÊN ĐỀ 1: Khái quát về thiên nhiên vùng núi Đông Bắc và nguồn thảo dược đa dạng phong phú Thiên nhiên vốn có mọi thứ, con người đến với thế giới này không đem theo thứ gì. Con người sống cùng thiên nhiên được mẹ thiên nhiên che chở và bảo vệ. Thiên nhiên cho con người nguồn sống, cho thuốc chữa lành và nơi chốn để con người trở về khi từ giã cõi đời. Dạng chế tác: Hiện vật sống - Tái hiện hệ sinh thái tự nhiên, cho sinh vật vào sống. Đối với một không gian trưng bày tự nhiên thì việc cảm nhận được sự tương tác giữa các mối quan hệ trong tự nhiên sẽ đạt hiệu quả cảm xúc rất cao đối với người tham quan. Những vườn trồng thảo dược, vườn thảo dược dưới tán rừng giúp cung cấp thông tin trực tiếp về đặc tính của loài, môi trường, khả năng phát triển và cách nuôi trồng cũng như công dụng của thảo dược đó. Là một hình thức vô cùng sinh động, tăng tính tương tác hiệu quả giữa khách tham quan với vật phẩm trưng bày hơn hẳn các thước phim video hay mô hình, tiêu bản.

37


MSTC | ST-1908

CHUYÊN ĐỀ 2: Các bài thuốc dân gian quý, các vị danh y nổi tiếng Tái hiện lại giai đoạn con người biết tận dụng thiên nhiên, phát minh ra vô số bài thuốc chữa bệnh, duy trì tuổi thọ và sự sống. Thời kỳ này nhiều vị danh y xuất hiện và những cống hiến của họ cho nền y học cổ truyền nước nhà luôn được tôn vinh. Dạng chế tác: Hình minh họa (trường hợp không có mẫu vật), mô hình (tái hiện bề ngoài của tiêu bản)

Vật phẩm trưng bày: • Lịch sử dược cổ truyền Việt Nam: tranh ảnh cỡ lớn hoặc nhỏ, thông tin bằng chữ, thông tin dạng phim tài liệu trình chiếu trên màn ảnh. • Danh y Việt Nam: Không gian tưởng niệm với tượng danh y, mô hình tĩnh cảnh sinh hoạt trong quá khứ, tranh ảnh, thông tin dạng chữ. • Các Bộ sưu tập hiện vật: BST phương thuốc, ấm chén thuốc, ấm sắc thuốc, rượu thuốc, dụng cụ bào chế,...

38


MSTC | ST-1908

CHUYÊN ĐỀ 3: Những loài thảo dược đã biến mất hoặc đang đứng trước nguy cơ cạn kiệt. Con người tận dụng thiên nhiên nhưng không có ý thức tái tạo thiên nhiên. Hậu quả là nguồn cung thảo dược ngày càng khan hiếm, nhiều loại thảo dược quý đã biến mất khỏi khu vực hoặc đang có nguy cơ cạn kiệt. Các bộ sưu tập: • Mẫu vật thực vật • Tiêu bản cây khô • Địa y và rêu khô lưu trữ trong giấy, hộp hoặc tiêu bản

• Mẫu vật khô trong hộp • Mẫu vật trong chất lỏng: hoa, trái cây hoặc các mẫu vật khác • Mẫu gỗ, hạt giống, phấn hoa • Mẫu nhìn bằng kính hiển vi • Hạt giống nông nghiệp • Mẫu khô được đông lạnh • Bộ sưu tập cây sống • DNA / RNA chiết xuất

39


MSTC | ST-1908

CHUYÊN ĐỀ 4: Thành tựu bảo tồn dược liệu Nhằm mục đích hướng người xem tới sự lạc quan, tin tưởng vào những nỗ lực đáng kể của các cá nhân, tổ chức đang miệt mài nghiên cứu bảo tồn nguồn dược liệu quê hương, chuyên đề 5 thể hiện các dây chuyền và công nghệ hiện đại cho công tác bảo tồn và phát triển dược liệu, bao gồm các hình ảnh, tài liệu thành tựu trong nước và quốc tế về vấn đề này. Cụ thể ở đây là nghiên cứu và ghi chép các vấn đề hiện hữu trong môi trường, những giải pháp trong việc nghiên cứu bảo tồn, đưa ra một số thực nghiệm để hiểu hơn về tính cấp bách của vấn đề và cuối cùng là thành tựu trong hợp tác nghiên cứu, chiến lược hoạt động, kết quả đạt được của một số nghiên cứu tiêu biểu.

40


MSTC | ST-1908

Vườn bảo tồn gen thực vật trong lồng kính Đối với các viện nghiên cứu và bảo tồn, đối tượng nghiên cứu là thực vật sẽ có các nhà kính để thử nghiệm và nhân giống trên diện nhỏ trong một môi trường có thể kiểm soát được nhân tố môi trường khí hậu tác động vào đối tượng thí nghiệm. Khối nhà kính nuôi trồng thực vật với kết cấu thép và phủ kính rất dễ nhận biết. Đối với nhà kính có kích thước nhỏ, hệ kết cấu giống với hệ kết cấu khung cứng của công trình. Các cách tạo khối và hợp khối khá đơn giản: khối vuông, tam giác, đa giác,... Với nhà kính có kích thước và khoảng vượt lớn hơn, kết cấu giàn phẳng được sử dụng. Với hệ khung phẳng, hình khối tiêu biểu được sử dụng là hình trụ, hình tròn xoay, hình vòm,... cho khoảng vượt lớn về một chiều. Ngoài khung thép đơn thuần có thể sử dụng hệ cáp treo kết hợp khung thép. Hệ kết cấu như vậy giúp công trình thanh thoát hơn do kích thước nhỏ của dây cáp treo. Sử dụng cáp và thép tạo ra nhiều hình thức phong phú

41


MSTC | ST-1908

42


MSTC | ST-1908

D- PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ

43


MSTC | ST-1908

NƯỚC

TEXTURE OF LANDS CHẤT LIỆU THIẾT KẾ

RỪNG

ĐẤT

44


MSTC | ST-1908

CONCEPT THIẾT KẾ

1.

NGÔN NGỮ KIẾN TRÚC

• MƯỢN HÌNH ẢNH THÂN THUỘC HÌNH KHỐI ĐEM SỰ TỒN TẠI CỦA CÔNG TRÌNH NHƯ LÀ MỘT PHẦN CỦA ĐỜI SÔNG VĂN HÓA CÔNG CỤ BÀO CHẾ

• HÀI HÒA VỚI TỰ NHIÊN

BACKGROUND CÂY RỪNG

MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

SỬ DỤNG CHẤT LIỆU TƯƠNG TỰ, ĐỔI CHIỀU ĐỂ TẠO SỰ TƯƠNG PHẢN

CHẤT LIỆU TỪ TỰ NHIÊN ĐEM SỰ HIỆN DIỆN CỦA CÔNG TRÌNH NHƯ LÀ MỘT PHẦN CỦA BỐI CẢNH

• “CÔ ĐỌNG” TỪ TỰ NHIÊN ĐƯỜNG NÉT CỦA CÔNG TRÌNH VÀ ĐỊA HÌNH TỰ NHIÊN TƯƠNG PHẢN NHƯNG KHÔNG TÁCH RỜI. SỰ HIỆN DIỆN CỦA NHỮNG ĐƯỜNG TRÒN KHÉP KÍN TRONG HÌNH DẠNG KHÔNG GIAN TRÔI CHẢY CỦA CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC TƯỢNG TRƯNG CHO SỰ CÔ ĐỌNG CỦA TỰ NHIÊN.

45


MSTC | ST-1908

2.

GIẢI PHÁP KHÔNG GIAN

1. Rừng tự nhiên

CÔNG TRÌNH NẰM Ở VỊ TRÍ THUNG LŨNG GIỮA HAI SƯỜN DỐC

Khu nghỉ dưỡng

2.

KHỐI CÔNG TRÌNH VÁT GÓC NƯƠNG THEO ĐỊA HÌNH KHU ĐẤT

3.

THÔNG TẦNG KHÔNG GIAN TRUNG TÂM, TẬN DỤNG NGUỒN ÁNH SÁNG VÀ GIÓ TỰ NHIÊN

4.

VƯỜN BẢO TỒN GEN LÀ KHÔNG GIAN GIAO LƯU GIỮA HAI CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH: NGHIÊN CỨU - TRƯNG BÀY

Rừng tự nhiên

Khu nghỉ dưỡng

KIẾN TRÚC NẰM TRONG VỊ TRÍ ĐỐI THOẠI GIỮA CON NGƯỜI VÀ TỰ NHIÊN, LÀ CÁNH CỔNG KẾT NỐI VÀ LÀ KHOẢNG ĐỆM CHO CON NGƯỜI TIẾP CẬN VỚI THIÊN NHIÊN NGHIÊN CỨU TRƯNG BÀY

DƯỢC LIỆU DƯỚI TÁN RỪNG

DƯỢC LIỆU CÂY THÂN GỖ NHỎ CHE PHỦ

VƯỜN DƯỢC LIỆU

CÔNG TRÌNH

QUẢNG TRƯỜNG

Khu nghỉ dưỡng

46


MSTC | ST-1908

MÔ HÌNH PHƯƠNG ÁN

47


MSTC | ST-1908

48


MSTC | ST-1908

49


MSTC | ST-1908

C ÁC B Ả N V Ẽ T H I Ế T K Ế

T R U N G TÂ M N G H I Ê N C Ứ U VÀ B Ả O TỒ N DƯỢC LIỆU TỈNH QUẢNG NINH

50


MSTC | ST-1908

MẶT BẰNG TỔNG THỂ

51


MSTC | ST-1908

SƠ ĐỒ CÔNG NĂNG

SƠ ĐỒ GIAO THÔNG 52


MSTC | ST-1908

MẶT BẰNG TẦNG 1

53


MSTC | ST-1908

MẶT BẰNG TẦNG 2

54


MSTC | ST-1908

MẶT BẰNG TẦNG 3

55


MSTC | ST-1908

MẶT BẰNG TẦNG 4

56


MSTC | ST-1908

MẶT BẰNG TẦNG 5

57


MSTC | ST-1908

58


MSTC | ST-1908

CHI TIẾT MẶT ĐỨNG

59


MSTC | ST-1908

MẶT CẮT A-A

MẶT CẮT B-B 60


MSTC | ST-1908

MẶT CẮT C-C

MẶT ĐỨNG HƯỚNG ĐÔNG NAM 61


MSTC | ST-1908

TIỂU CẢNH SẢNH CHÍNH CÔNG TRÌNH

62


MSTC | ST-1908

63


MSTC | ST-1908

TIỂU CẢNH KHÔNG GIAN TRƯNG BÀY

64


MSTC | ST-1908

65


MSTC | ST-1908

66


MSTC | ST-1908

TIỂU CẢNH KHÔNG GIAN NGHIÊN CỨU

67


MSTC | ST-1908

68


MSTC | ST-1908

TIỂU CẢNH VƯỜN BẢO TỒN GEN DƯỢC LIỆU TRONG LỒNG KÍNH

69


MSTC | ST-1908

TIỂU CẢNH KHU VƯỜN BẢO TỒN DƯỢC LIỆU 70


MSTC | ST-1908

PHƯƠNG THỨC CHỌN LẬP ĐỊA TRỒNG

CẢNH QUAN HỒ ĐIỀU HÒA

Kiểu 1: Có thực vật thân gỗ che phủ, đất còn tính chất đất rừng, tầng đất sâu ẩm. Loài cây có thể trồng: Thích hợp với hầu hết các loại cây dược liệu, đặc biệt là các loại cây có khả năng chịu bóng tuổi nhỏ. Kiểu 2: Có cây bụi, gỗ nhỏ che phủ, đất còn mang tính chất đất rừng, tầng đất trung bình, hơi khô. Loài cây thích hợp: Những cây thuốc nam có thân bò, cần phải có cây khác để bám. Kiểu 3: Đất có cây bụi thấp, hoặc đất trảng cỏ, tầng đất dày trung bình, hơi khô, nghèo mùn. Đây là hiện trường trồng cây dược liệu trên diện rộng, có thể phát triển mô hình vườn hộ, vườn gia đình. Đối với cây thuốc cần áp dụng một số chế độ luân canh nghiêm ngặt, thường cây thuốc được gieo vào vụ đông - xuân nên luân canh với cây lúa và một số cây họ đậu khác là rất phù hợp.

71


MSTC | ST-1908

72


MSTC | ST-1908

LỜI KẾT

Lấy ý tường từ dụng cụ bào chế thuốc đơn sơ, Trung tâm Nghiên cứu và Bảo tồn dược liệu tỉnh Quảng Ninh với thiết kế nhẹ nhàng, tôn trọng tự nhiên, thân thuộc và dễ tiếp cận đã xây dựng nên kịch bản tham quan giàu cảm xúc và đảm bảo các tiêu chuẩn về công năng nghiên cứu. Diện mạo và chức năng của công trình đồng bộ với bối cảnh các khu du lịch nghỉ dưỡng và du lịch văn hóa - tâm linh trong quy hoạch. “Đặc trưng nhưng không tách biệt”. Kịch bản thiết kế cụ thể nhưng gián tiếp đưa con người gần lại với thiên nhiên, thấu hiểu thiên nhiên bằng cảm thụ đa giác quan và nhu cầu tìm hiều tri thức y dược cổ truyền của nhân dân.

73


MSTC | ST-1908


MSTC | ST-1908


MSTC | ST-1908


MSTC | ST-1908

CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ QUAN TÂM CỦA HỘI ĐỒNG Đ Ồ

Á N

T Ố T

N G H I Ệ P

K I Ế N

T R Ú C

S Ư

2 0 1 6 - 2 0 2 1

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ BẢO TỒN DƯỢC LIỆU TỈNH QUẢNG NINH


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.