PHẦN THỨ BA_________
MỆNH KHUYẾT MỘC (KỴ KIM)
Những người sinh mùa Thu tháng 7, tháng 8 Âm lịch, kể cả người sinh tháng 9 Âm lịch. Người sinh tháng 9 vừa k h u y ế t T hủ y vừa k h u y ế t Mộc.
Chương I
18 PHƯƠNG PHÁP THOÁT NGHÈO CÙA n h ũ n g n g ư ờ i SINH MÙA THU
Người sinh tháng 7 ,8 , 9 Âm lịch gọi chung là người sinh mùa Thu. Họ là người khuyết M ộc, vì vậy phải coi trọng Mộc.
1. Mùa Thu Kim vượng Thủy vượng, Mộc Hỏa suy Những người sinh tháng 7, 8, 9 (mùa Thu), hành Kim trong B á t tự rấ t vượng, do đó Mộc là vị thần cứu mệnh của họ. Hành Thủy cũng có thể làm Kim suy yếu. Hành Hỏa càng ít càng tốt. Hỏa tuy diệt Kim, nhưng lại làm suy Mộc. Ví dụ, năm Canh Dần 2010, Canh là Kim, Dần là Mộc. Từ năm 2008 - 2019 T rái đất ở vào vận Mộc (Mậu Tý). Hiện nay, người khuyết Mộc có một lợi th ế lớn. Người khuyết Mộc th àn h đạt, xử lý công việc thành công từ 7 - 9 sáng, 1 - 3 giờ chiều, 9 - 1 1 giờ tối. Năm 2004 Giáp (Mộc) Thân, năm 2005 Ất (Mộc) Dậu là hai năm Mộc nhiều. Người khuyết Mộc được cung cấp hành Mộc, không lo khuyết Mộc. Người khuyết Mộc nên lợi dụng thời cơ vận Mộc (2008 - 2019) để tạo cơ sở vật chất cho mình.
2. sửdụng màu xanh lá cây làm màu chủ đạo Màu xanh lá cây là màu cát lợi đối với người khuyết Mộc. Nếu họ đi tấ t màu xanh hàng ngày thì càng cát lợi. Màu xanh quân đội là màu mà họ yêu qúy. Nếu họ mặc đồng phục màu xanh lá cây thường không bị th ấ t vận, thoái vận. Màu cà phê là màu của hành Thổ (Mộc khắc Thổ), người khuyết Mộc nên tránh. (Xem Phụ bản màu sô 4)
Người khuyết Mộc nên sống trong không gian đầy cày cối xanh tươi.
3. Hãy để mình sống trong thiên nhiên Người khuyết Mộc nên tự tạo vườn cảnh trong sân nhà. Người khuyết Mộc không kỵ cây mọc vào nhà. Trong nhà bày nhiều cây cảnh, bình hoa rấ t cát lợi. Đây là biện pháp nạp khí Mộc rất hiệu nghiệm. Người khuyết Mộc ở sàn gỗ, tường sơn màu xanh lá cây nhạt, mệnh sẽ được bổ khuyết Mộc.
4. Ngủ ỏ vị trí sao Tứ lục Văn xương Năm 2010, sao Tứ lục Mộc tinh bay đến phương chính Bắc, người khuyết Mộc mở cửa sổ phía Bắc là có thể nhận được khí Mộc ở phương B ắc. B ạ n nên trồng 4 cây trúc ở phương Bắc, để tăng vượng Mộc khí.
Năm
Sao Tứ ỉục ở
Năm
Sao Tứ lục ở
2010
Bắc
2017
Đông Bắc
2011
Tây Nam
2018
Nam
2012
Đông
2019
Bắc
2013
Đông Nam
2020
Tây Nam
2014
Cung trung
2021
Đông
2015
Tây Bắc
2022
Đông Nam
2016
Tây
2023
Cung trung
Người mệnh khuyết Mộc nên ngồi ở phương Nam nhìn về phía Bắc là cát lợi nhất. Đầu giường của họ cũng nên hướng lên phía Bắc. (Xem Phụ bản màu số 15)
5. Treo sáo trúc để tăng vận Mộc Người khuyết Mộc treo sáo trúc, ống tiêu ỗ phòng khách sẽ rấ t cát lợi vì bổ khí Mộc. Gõ mõ cũng là cách tăng vận Mộc. Nhiều người khuyết Mộc còn học thổi sáo để tăng vận Mộc. Người khuyết Mộc treo tranh trúc của Trịnh Bản Kiều vì B ản Kiều là Mộc. Tranh hổ mèo cũng có thể tăng vận Mộc.
6. Mộc vận ở phía Đông và Đông Nam Người khuyết Mộc nên bày chậu cảnh ở phía Đông và Đông Nam vì đó là nơi sinh ra Mộc. Nếu năm nào có Ngũ hoàng sát, nên treo 6 đồng tiền đồng để hóa giải. Người khuyết Mộc rấ t kỵ sao Ngũ hoàng sát. Dưới đây là vị trí sao Ngũ hoàng sát trong các năm. Chỉ cần treo chuông gió ở cửa là hóa giải được sao Ngũ hoàng và sao Nhị hắc. (Xem Phụ bản màu số 10)
Năm
Sao Ngũ hoàng ở vị trí
Nãm
Sao Ngũ hoàng ở vị trí Nam
2010
Tây Nam
2017
2011
Đông
2018
Bắc
2012
Đông Nam
2019
Tây Nam
2013
Cung trung
2020
Đông
2014
Tây Bắc
2021
Đông l\lam
2015
Tây
2022
Cung trung
2016
Đông Bắc
2023
Tây Bắc
7. Hãy đặt đá vân màu ở trong phòng khách Đá vân màu là đá phát đạt. Đá vân 7 màu hoặc đá sò 7 màu có khí Mộc rấ t mạnh. Có thể treo đá bằng sợi dây dù màu xanh là tốt nhất.
8. Để tóc dài, móng tay dài cát lợi Tóc, móng tay đại biểu Mộc. Người khuyết Mộc phải: - Để tóc dài để tăng vận Mộc. - Để móng tay dài, song cần chú ý nam để móng tay út dài hơn một đốt là được. - Không nên cạo lông mày, nhổ lông mày, lông mũi, râu. Nếu râu dài có th ể tỉa. Lông càng nhiều càng có lộc.
9. Ăn nhiều rau, hoa quả, mía Rau là Mộc, có th ể giúp vận Mộc lên, rau càng xanh càng tốt, nhưng không nên ăn rau màu trắng. Người khuyết Mộc nên ăn nhiều hoa quả, đặc biệt là uống nước chanh, đại cát lợi. Nhà nên để mía, mỗi ngày ăn một khúc để cải vận. Người khuyết Mộc nên ăn chay. Linh chi là thuốc tốt nhất của họ. Họ có thể đặt củ Linh chi trong nhà để cải vận.
10. Đặt mèo chiêu tài ỏ văn phòng Người khuyết Mộc nuôi mèo rấ t cát lợi. Nếu không thích nuôi mèo thì ngủ với thú nhồi bông mèo, hổ, vịt, cua, ngan, ngỗng. Người khuyết Mộc đặt con vịt gỗ, mèo gỗ, cua gỗ... ở đầu giường có thể cải vận. Nếu mặc áo hình hổ, mèo cũng cát lợi. Đ ặt con mèo gỗ vẫy tay sẽ rấ t đại cát lợi, vì nó là vật phong thủy chiêu tài. (Xem Phụ bản màu số 12)
11. Nuôi mèo để trợ vận Nuôi mèo, nuôi vịt, nuôi cua đối với người khuyết Mộc là vô cùng cát lợi. Nuôi thỏ cũng có tác dụng tương tự. Chú ý mèo phải có đuôi vểnh lên, nên nuôi 2 con là tốt nhất.
Nuôi mèo, vịt để vượng Mộc là cát lợi với người khuyết Mộc.
Trong nhà người khuyết Mộc có càng nhiều sách báo và cây vạn niên thanh càng tốt.
12. Đi du lịch, đi chơi phía Đông, Đông Nam Căn cứ vào chỗ ở của mình, người khuyết Mộc đi về phía Đông để nạp khí Mộc. Nếu đi du lịch ở Mỹ cũng hợp Mộc vận.
13. Sách báo là vật cứu tinh của người khuyết Mộc kỵ Kim Trong nhà người khuyết Mộc, đồ gỗ là vật tối cần thiết. Tượng gỗ là vật phong thủy rấ t cát lợi. Rèm gỗ cũng là vật bổ trợ Mộc cho họ. Trong nhà họ, có càng nhiều sách càng tốt. Quần áo cũng là Mộc, nhiều quần áo vận Mộc thịnh. Người khuyết Mộc không nên dùng đồ sắt, đồng, nhựa, vì vận Mộc dễ bị suy.
14. Người khuyết Mộc nên đi hái lộc đầu năm Người khuyết Mộc đi hái lộc đầu năm rấ t cát lợi, song không nên hái lá cây to, vì lá cây to thường có hồn ma trú
ngụ. Nếu hái rau về ăn thì càng tốt. Nếu họ chống ba toong gỗ sẽ càng cát lợi. Người khuyết Mộc dùng móc treo chìa khóa gỗ, đi guốc gỗ, tràng hạt gỗ, dùng túi gỗ đều cát lợi. Người khuyết Mộc nên thường xuyên uống trà linh chi hoặc trà nhân sâm.
15. Dùng Thủy dưỡng Mộc Mộc không có Thủy' có nghĩa là Mộc tử. Dùng Thủy dưỡng vận Mộc là cách làm khôn ngoan nhất của người khuyết Mộc. Cây cảnh trong nhà thường xuyên tưới nước. Nếu trồng vạn niên thanh trong nhà thì rấ t vượng gia. Bình nước nên để cạnh cây cảnh đặt phía Đông Nam, Đông tạo nên cục Thủy sinh Mộc vượng.
16. Đi chợ mua rau hàng ngày sẽ cải vận khuyết Mộc Một ngày không ăn rau, vận Mộc sẽ suy một tuần. Ba ngày không ăn rau, vận Mộc suy 1 tháng. Nếu không ăn rau, nên ăn hoa quả, uống nước hoa quả để bù vận Mộc. Người khuyết Mộc nên ăn cá, trứng vịt, nho, gan lợn, quả chà là. Người khuyết Mộc không nên ăn th ịt gà, kẹo cao su, cháo lòng, vì chúng thuộc Kim, nếu có ăn thì ăĩi ít. *
17. Treo tranh rừng cây nhiệt đới Tranh rừng cây đương nhiên là hành Mộc. Các tranh chữ như chữ Đông, Xuân, Lâm .... là các chữ cát lợi đôi với người khuyết Mộc. Các chữ Hán có bộ Thảo bộ Mộc đều cát lợi. Chữ sô" 1, 2, chữ in A, B, K, L đều thuộc Mộc cát lợi đối với người khuyết Mộc. (Xem Phụ bản màu sô' 11) Người khuyết Mộc nên ăn rong biển, đào lộn hạt, đào, gan lợn, óc lợn, nho (nước nho), nằm đệm màu xanh. Nên đeo tượng P h ật gỗ vì P h ật là Thủy, gỗ là Mộc.
Người khuyết Mộc nên treo tranh rừng cây nhiệt đới là hành Mộc
18. Kết giao với người nhiều Mộc Người sinh tháng 1 - 2 Âm lịch là người nhiều Mộc nhất. Những người B á t tự có 3 chi Dần - Mão - Thìn cũng có nhiều Mộc. Những người B á t tự có 3 chi Mão - Mùi - Hợi sẽ có nhiều Mộc. Những người B á t tự có Dần - Hợi cũng có nhiều Mộc. Người tuổi Dần, Hợi cũng có Mộc song sinh tháng 7, 8 Âm lịch Mộc suy. Những người họ Lý, Lâm, Liễu, Lương... là người nhiều Mộc. Con gái đầu trong nhà cũng có nhiều Mộc.
Nhà sư, quả phụ, trai cả cũng là người có nhiều Mộc. Những người trồng cây cảnh chuyên nghiệp, những người cao gầy thường có hành Mộc thịnh.
C h ư ơ n g II
Đ Ể NGÀY NÀO CŨNG CÓ MỘC VẬN 1. Phương Đông là đất thành công của người khuyết Mộc Mộc phương Đông là hoa. Hoa cỏ cây cối đều thuộc hành Mộc. Người cần Mộc kỵ Kim nên chọn đất phía Đông để sinh sống và phát triển sự nghiệp. Người khuyết Mộc có duyên với màu xanh lá cây. Màu xanh lá cây là màu thành công của người khuyết Mộc kỵ Kim. Cây cảnh trong nhà của người khuyết Mộc tươi tốt thì vận thịnh, nếu héo tàn là vận suy. Mèo đến nhà người khuyết Mộc, cá t lợi, chó đến nhà lại hung. Hàng ngày, bạn nên sắp xếp đồ đạc ở phương Đông, Đông Nam. Đây là hai cung không nên đặt xe máy, ô tô Ithuộc Kim). Nếu đặt gương ở hai cung này rấ t tốt, vì gương là Thủy (Thủy sinh Mộc), sẽ tăng vận thịnh gấp đôi. Nhà hướng Đông, Đông Nam là nhà lý tưởng của người khuyết Mộc. Từ năm 2004 - 2023, nhà hướng Đông Nám (nhìn về phía Đông Nam) là nhà vượng đinh (sức khỏe tốt) vượng tài (tiền của nhiều). Nếu không ở nhà hướng Đông Nam nên đặt bàn thờ nhìn về hướng này.
Phương Đông là phương vị cát lợi với người khuyết Mộc
Phương Đông, Đông Nam nên đặt bể cá, bình hoa đại cát lợi.
2. Màu xanh có thể chữa khỏi bệnh cho người khuyết Mộc Một người sinh tháng 7 Âm lịch (khuyết Mộc), B á t tự ngày sinh lại không có hành Mộc, đang thời kỳ thanh niên bỗng bị bệnh viêm gan. Được sự giúp đỡ hướng dẫn của nhà phong thủy, anh ta bèn mặc quần áo xanh, quần đùi may ô đều màu xanh lá cây, ngay cả tấ t giầy cũng màu xanh. Nhà ở cũng sơn màu xanh.
'tgười khuyết Mộc có duyên với màu xanh
T h ật kỳ lạ, chỉ một thời gian sau anh ta khỏi bệnh, sông ui vẻ lạc quan. Anh ta ngày nào cũng ra công viên, tay vịn vào cây, thậm chí còn trèo lên cây. Một lần anh bị công an rắt giữ vì hành động kỳ dị đó. Sau khi giải thích mãi, anh mới được họ thả về. Câu chuyện này chứng tỏ, người khuyết Mộc nếu kết bạn với cây thì không sợ bệnh tật. Những người sinh tháng 7, :náng 8, 9 Âm lịch cần tham khảo cách sống này. Người khuyết Mộc nên đội mũ lưỡi trai. Chu Tinh Trì, Triệu Vi là hai người khuyết Mộc. Mỗi khi đi biểu diễn, ảnh chụp khi xuống máy bay, hai người này đều đội mũ lưỡi trai. Hóa ra mũ lưỡi trai giống mỏ con vịt. Con vịt là hành Mộc. Đội Mộc trên đầu sẽ cải vận khuyết Mộc.
Người Trung Quốc không thích đội mũ xanh vì “đội mũ xanh” có hàm nghĩa là “bị mọc sừng”. Tuy nhiên, quân đội các nước (bộ binh) đều đội mũ màu xanh để nguỵ trang. Người khuyết Mộc thường nhiều Kim, nếu đội mũ màu trắng (Kim) dễ gây vận rủi. Nếu khuyết Mộc, khuyết Hỏa' có thể đội mũ đỏ. Dù B á t tự ngày sinh bạn có nhiều hành Mộc, song Mộc tháng 7, 8, 9 là Mộc ngưng nghỉ, không đủ khí, Mộc suy. H ành động khôn ngoan là bố sung đủ hành Mộc cho mình theo 18 cách cải vận Mộc ở chương I.
3. Người khuyết Mộc đại lợi từ năm 2008 - 2019 (vận Mộc) Hiện nay, người khuyết Mộc là người vô cùng cát lợi. Năm 2014 năm Giáp Ngọ là năm may m ắn đôi với người khuyết Mộc. Người khuyết Mộc sẽ nhận được khí Mộc rất nhiều. Hai năm 2014 - 2015 Mộc thịnh vào 6 tháng đầu năm, Mộc thịnh, tình yêu đắc ý. Giai đoạn từ năm 2008 - 2019 người khuyết Mộc đại cát lợi. Đây là thời cơ nghìn năm có một để họ đổi đời. Nếu không lợi dụng cơ hội này để làm giàu thì th ật đáng tiếc. Người khuyết Mộc chỉ cần bỏ công sức một nửa song thành công lại gấp đôi. B ạn nên hiểu nguyên lý quan trọng nhất của Ngũ hành: Mộc muốn vượng phải dựa vào Thủy, nhưng không thể thiếu Thổ. s ế tt
Thời gian
Vận
Vận
1
1984 - 1995
Thủy
Giáp Tý
2
1996 - 2007
Hỏa
Bính Tý
3
2008 - 2019
Mộc
Mậu Tý
4
2020 - 2031
Kim
Canh Tý
5
2032 - 2043
Thổ
Nhâm Tý
Hai yếu tô' Thủy - Thổ là cát th ần của người khuyết Mộc. Người khúyết Mộc, Mộc vượng thì sức khỏe tiền của đều tốt. Thủy là nước, cá.... Thổ là đất, đá.... Người khuyết Mộc nên hiểu thuyết Tam nguyên Cửu ân. Từ năm 2004 - 2023 là thời kỳ B á t vận Ngũ hành thuộc Thổ Đông Bắc, do sao B á t bạch Tả phụ phụ trách. Ớ vận B á t bạch tinh, Sơn thần ở góc Đông Bắc, Thủy thần ở góc Tây Xam. Nếu góc Đông Bắc có Thủy, Sơn thần kiến Thủy thối tài. Nếu góc Tây Nam có Thủy, Thủy thần kiến Thủy đắc tài. Cửu tinh chủ yếu bàn về cát hung của phương hướng nhà cửa. Người khuyết Mộc nên nghiên cứu về vận T rái đất (Địa vận) gọi là vòng Ngũ Tý (vòng năm Địa chi Tý trong 60 năm). Mỗi vận Tý kéo dài 12 năm. Vận Ngũ Tý chi phối Ngũ hành của mỗi con người. Ví dụ, bạn khuyết Mộc nếu ở vận Mộc (2008 - 2019) sẽ không sợ khuyết Mộc. Nếu bạn khuyết Kim, ở vận Mộc này sẽ gặp nhiều khó khăn.
4. Hãy nhận thức vận Mộc mỗi năm Mỗi năm tháng Giêng, Hai là vận Mộc vượng. Người khuyết Mộc được khí Mộc bố sung, rấ t cát lợi. Có người cho rằng, mùa Xuân Mộc vượng cả tháng 3. Người khuyết Mộc khỏe mạnh đắc lộc nhất trong năm vào tháng 1 - 2 Âm lịch. Ngũ hành từng tháng Âm lịch: Tháng Giêng: hành Mộc Tháng Hai: hành Mộc Tháng Ba: hành Thổ Tháng Tư: hành Hỏa Tháng Năm: hành Hỏa Tháng Sáu: hành Thổ Tháng Bảy: hành Kim
Tháng Tám: hành Kim Tháng chín: hành Thổ Tháng Mười: hành Thủy Tháng Mười một: hành Thủy Tháng Chạp: hành Thổ Người sinh tháng 7, 8 (Âm lịch) Kim vượng. Kim vượng Mộc tấ t suy, khuyết. Người khuyết Mộc nên bổ sung Mộc, mà không lo bổ sung Thủy và Hỏa. Tháng 1 - 2 Âm lịch, người khuyết Mộc hãy làm những việc quan trọng, không nên đi nghỉ phép vào 2 tháng này. Người khuyết Mộc, nếu B á t tự lại thiếu Kim, họ là ngườ: khuyết cả hai hành Mộc - Kim, song khuyết Mộc là chính, khuyết Kim là phụ. Chú ý tháng Giêng bắt đầu từ ngày Lập xuân.
5. Hãy nhận thức phương vị cát lợi của người khuyết Mộc Người khuyết Mộc nên quay đầu giường vào cung có sao Tứ lục Mộc tinh. Năm 2010 sao Tứ lục ở phương Bắc Năm 2011 sao Tứ lục ở phương Tây Nam Năm 2012 sao Tứ lục ở phương Đông Năm 2013 sao Tứ lục ở phương Đông Nam Năm 2014 sao Tứ lục ở phương giữa nhà Năm 2015 sao Tứ lục ở phương Tây Bắc Năm 2016 sao Tứ lục ở phương Tây Năm 2017 sao Tứ lục ở phương Đông Bắc Năm 2018 sao Tứ lục ở phương Đông Năm 2019 sao Tứ lục ở phương Bắc
Hgưdi khuyết Mộc nên quay đầu giường vào cung có sao Tứ lục Mộc tinh để nạp ■- Mộc..
Năm 2020 sao Tứ lục ở phương Tây Nam Năm 2021 sao Tứ lục ở phương Đông Năm á022 sao Tứ lục ở phương Đông Nam Năm 2023 sao Tứ lục ở phương giữa nhà. Nếu không quay được đầu giường về phía sao Tứ lục Mộc ::nh, khi ngủ dậy quay về hướng sao Tứ lục một lúc để nạp khí Mộc. Như vậy, năm 2011 Mộc Tây Nam là vị thần cát lợi của những người khuyết Mộc. Trong năm này, người khuyết Mộc :ó thể nhận được rấ t nhiều khí Mộc ở Tây Nam. Vị Mộc thần sẽ ảnh hưởng thu nhập tài chính cả năm của bạn. Phương Tây Xam là phương vị nạp khí Mộc tốt nhất của người khuyết Mộc. (Xem Phụ bản màu sô' 1)
■
6. Ý nghĩa chữ Giáp (Mộc) đối với người khuyết Mộc Nếu móng tay của người khuyết Mộc đẹp, chứng tỏ vận Mộc đang lên. Người khuyết Mộc nên tu sửa, giữ gìn móng tav sạch sẽ. Họ nên uống vitamin A, B để móng tay khỏe đẹp. Tóc của người khuyết Mộc bị rụng, chứng tỏ vận suy, sức khỏe suy kém. Người khuyết Mộc đại kỵ tóc bị nấm. Nếu để râu dài, họ càng trường thọ. Người khuyết Mộc nuôi cua, song không nên ăn cua, vì th ịt cua không phải hành Mộc. Nếu trước cửa nhà người khuyết Mộc có cây to, sẽ rấ t cát lợi. Người kỵ Hỏa nếu hút thuốc lá sẽ bị ung thư, còn người khuyết Hỏa nếu hút thuốc vừa phải sẽ rấ t đại cát lợi. Người khuyết Mộc hút thuốc lá nhiều th: sức suy, khí Mộc giảm nghiêm trọng.
Người khuyết Mộc nên để tóf dài để dưỡng Mộc.
7. Nhận thức chữẤt (Mộc) Ất (Mộc) chỉ cây nhỏ, cỏ, hoa. Nơi nào có cỏ, hoa là có At (Mộc). Trong nhà người khuyết Mộc nên dùng hoa thật. Vườn hoa là nơi tốt nhất đối với người khuyết Mộc. Mùi của hoa có thể cải vận Mộc suy. Giáp là dương Mộc, Ât là âm Mộc. Có dương có âm, Mộc vận mới cân bằng, thịnh vượng. .Mộc đại kỵ Kim, nhưng không có Kim, Mộc không thể thành khi (đồ vật). Ât Mộc kỵ Kim, Giáp Mộc không sợ Kim.
8. Nhận thức chữ “Dần” (Mộc) và chữ “Mão” (Mộc) Dần là hổ. Nếu người khuyết Mộc ghét mèo chứng tỏ vận Mộc suy. Mèo không những giúp người khuyết Mộc khai vận mà còn chống hung sát. Nhìn con mèo, biết vận Mộc của gia chủ. Mèo sinh động, vận Mộc thịnh, mèo ốm vận kém, mèo chết vận suy. Người sinh tháng 2 âm, không sợ thiếu Mộc. Bốn chữ Giáp, Ât, Dần, Mão là bùa hộ thân của người Khuyết Mộc.
9. Giữvệ sinh răng miệng và đầu tóc Người khuyết Mộc nên đi sửa răng để có hàm răng trắng bóng đều đặn. Minh tinh màn bạc Thư Kỳ là một ví dụ. Cô đã đi chỉnh sửa lại hàm răng của mình. Mộc là đại biểu người chồng hoặc bạn nam của cô ta, sau khi sửa răng, cô ta đã bước vào một thời kỳ hạnh phúc và tốt đẹp trong công tác và gia đình. Giữ vệ sinh răng miệng và đầu tóc của người khuyết Mộc có thể thay đổi vận mệnh.
10. Vì sao người khuyết Mộc phải gõ mõ? Theo kinh nghiệm, mỗi sáng người khuyết Mộc gõ mõ. hoặc gõ vào khúc gỗ, cả ngày hôm đó vận Mộc sẽ vượng phái Đây là bí quyết quan trọng của người khuyết Mộc kỵ Kim Người khuyết Mộc gõ mõ tạo ra khí Mộc, chính khí Mộc là nguồn năng lượng bổ trợ khí Mộc cho người khuyết Mộc.
11. Linh chi là vật chứa nhiều linh khí nhất Nếu bạn là người khuyết Mộc, bạn nên có một bộ bàr. ghế gỗ qúy kê trong phòng khách nhà mình, điều này cc nghĩa là bạn đã có vận khí thịnh. Trong tấ t cả các vật Mộc. linh chi là vật có nhiều khí Mộc nhất. Hãy đặt linh chi ở phía Đông nhà bạn. Nếu đặt một cây linh chi trong nhà, sự nghiẻ: tấ t thuận lợi, hung sát hầu như không còn. Linh chi là vật cứu mệnh của người khuyết Mộc. Những người cầm ô, cầm quạt giây trong các phim kiếm hiệp, phần lớn là người khuyết Mộc.
■2. Giáp Mộc rất khó tìm Linh chi là Àt Mộc. Gỗ lim là Giáp Mộc. Gỗ lim Giáp líộ c phải có màu vàng óng ánh. Một cây gỗ lim thời Thanh có tạc tượng P hật phải mua tới 1 triệu lượng bạc, 3 triệu -Ợng bạc có thể xây Vạn Phúc lầu của Hoàng thái hậu. Gỗ _m tơ vàng này có thể thấy ở cung Ung Hòa. Ớ đây có một fan Phật điêu khắc gỗ lim tơ vàng. Đây là bảo vật của hoàng ‘.iu Ung Chính. Hiện nay người khuyết Mộc có thể mua gỗ Tử đàn để :ai vận mệnh. Gỗ tử đàn có màu rấ t đẹp, nếu dùng làm mõ - it cát lợi. Gỗ tử đàn còn thường dùng làm lệnh quan đặt .rèn chiếc án trong phòng xử án của các quan huyện ngày ĩ_ía. Mỗi khi bắt đầu xử án, quan huyện thường dùng nó đập ao bàn để ra uy. Người khuyết Mộc làm nghề điêu khắc là thích hợp nhất.
13. Người khuyết Mộc nên ăn uống nhưthếnào? Người khuyết Mộc ăn cháo lúa mạch, nấu với th ịt nạc, ’ủa mạch và th ịt nạc thuộc hành Mộc. Án đu đủ cũng rấ t cát lợi, vì đu đủ thuộc Mộc. Người khuyết Mộc nên uổng trà xanh, trà mạn, vừa bố sung Mộc, vừa có tác dụng tiêu độc.
14. Uống bột đậu xanh hàng ngày rất cát lợi Bột đậu xanh có nhiều Mộc nhất. Bột đậu xanh còn có tác dụng tiêu độc. Người khuyết Mộc ăn bánh đậu xanh rấ t tiện lợi. Uống bột đậu xanh có thể cải vận khuyết Mộc cho người thiếu Mộc.
Chuối và hoa quả tươi rất tốt cho người khuyết Mộc.
15. Người khuyết Mộc nên ăn chuối, uống nước chanh Chuối, chanh đều thuộc Mộc là hai loại thức ăn uống rất tốt cho sức khỏe. Nước chanh có thể giảm mỡ máu, giảm béo, nếu uống nhiều làm hại Thổ, gây đau dạ dày. Chuối có hàm lượng vitamin rấ t cao, rấ t tốt với người khuyết Mộc.
16. Người khuyết Mộc nên ăn gan lợn Tuy gan lợn có hàm lượng cholection cao nhưng đối với người khuyết Mộc lại không gây tác hại. Giống như người khuyết Hỏa hút thuốc có lợi, người khuyết Mộc ăn gan lợn rất tốt. Song họ chỉ nên ăn một tuần một lần.
17. Hoa quả tươi rất cát lợi đối với người khuyết Mộc Hoa quả tươi thuộc Mộc. Người khuyết Mộc nên thường xuyên ăn hoa quả tươi để bổ sung hành Mộc. Nước ta ở vùng nhiệt đới, có nhiều loại hoa quả rấ t tốt cho sức khỏe. Vải, mít, na, hồng xiêm, sầu riêng.... là những đặc sản qúy. Ăn mít có thể trường thọ. M ít là một loại hoa quả đặc biệt qúy, hiện chưa có công trình nghiên cứu về loại quả này. Nhưng những
Ị '-Túời hay ăn m ít thường có thể sống trên 90 tuổi mà sức tầhi>e trí óc vẫn minh mẫn.
•: Ngó sen có tác dụng giúp người ăn hăng hái vui vẻ Ngó sen thuộc Mộc. Trẻ ăn ngó sen sẽ trở nên thông n-nh nhanh nhẹn, tích cực rõ rệt. H ạt sen, tâm sen có tác :_ng an thần rấ t tốt. Ngó sen hầm là món ăn bổ đối với I E t n r ờ i khuyết Mộc.
*9. Trẻ em không nên ăn oai lang Trẻ em không nên ăn ir.oai lang vì dễ bị th iểu r_ằng trí tuệ. Kinh nghiệm l i n gian cho biết, người ăn ihoai lang hay bị người ức -'-:ẻp, bắt nạt. Người ăn khoai ang thường có phản ứng :hậm chạp trước các tìn h “ Uống. Người ăn nhiều khoai -in g thường tỏ ra ngang r.gạnh, hay chông đôi tiêu cực.
20. Nhân sâm có rất nhiều Mộc So với linh chi, nhân íảm có nhiều Mộc hơn. Uống sâm có thể lập tức cải vận. Hãy đặt trong nhà một củ sâm rấ t cát lợi đối với người khuyết Mộc.
Uống sâm có thể lập tức cải vận khuyết Mộc.
21. Dầu cá cũng có nhiều Mộc Dầu gan cá có rất nhiều Mộc. Người sinh mùa hè khuyết Mộc có thể ăn dầu cá để cải vận. Bạn không nên ăn quá nhiều, vì dễ dẫn đến ngộ độc.
22. Người khuyết Mộc nên ăn chà là, lạc Chà là, lạc là hai quả thuộc hành Mộc. Ăn hai loại quả này rất tốt đối với người khuyết Mộc, nhưng không nên ăn quá nhiều vì dễ hại dạ dày.
23. Người khuyết Mộc hay mắc bệnh gì? Người khuyết Mộc do Mộc ít dễ mắc bệnh gan, mắt, mật. Người khuyết Mộc nên đề phòng bệnh sỏi mật. Da của họ rất xám vì gan bị viêm. Người bị bệnh gan mật thường hay mệt mỏi, bực tức, dễ mắc bệnh trầm cảm, hoặc suy nhược thần kinh. Người khuyết Mộc hạn chế ăn thịt gà, canh gà vì Kim nhiều Mộc suy.
Người khuyết Mộc nên massage thường xuyên
Tây y thuộc Hỏa, Đông y thuộc Mộc Người khuyết Mộc bị bệnh gan nên chữa thuốc Đông y. N . họ khuyết Hỏa có thể chữa khỏi bằng Tây y. M át sa gan l b - chân thuộc Mộc, châm cứu thuộc Kim. Người khuyết Kim ẽr^m cứu rất hiệu quả.
Người khuyết Mọc nên chữa bệnh bàng Dông y tốt hơn Tây y.
25. Năm 2011 sao Tứ lục ỏ Tây Nam, sao Tam bích ỏ Bắc Năm 2011 nên trồng hoa, đặt chậu cây cảnh, giá sách báo ở Tây Nam và B ắc để tăng cường vận Tứ lục Mộc tinh và sao Tam bích Mộc tinh đều có đẩy vận Mộc. Nếu bạn là nam, đặt giá sách ở góc Bắc, là nữ đặt giá sách ở cung Tây Nam.
hoặc đặt Mộc. Sao thể thúc nhà phía
Người khuyết Mộc kị đi xe cứu thường màu trắng, Ngoài ra Từ 3 - 7 giờ chiều thuộc Kim là giờ kỵ đối với người khuyết Mộc.
26. Vì sao người khuyết Mộc sợ xe cứu thương? Phần lớn những người bệnh nặng phát đột ngột, nếu họ là người khuyết Mộc, đi xe cấp cứu đến bệnh viện đều không cứu được. Nguyên nhân có thể liên quan đến Ngũ hành. Xe cứu thương màu trắng thuộc Kim, cáng cứu thương thuộc Kim, thuộc Thủy sẽ rấ t b ất lợi cho người bệnh khuyết Mộc. Nếu buộc phải đi xe cấp cứu, người khuyết Mộc nên mang theo Mộc bên người như tượng gỗ, cục gỗ, chăn len màu xanh. Chăn len màu xanh nhiều Mộc là vũ khí bí m ật của người khuyết Mộc.
27. Người khuyết Mộc cẩn thận từ3 - 7 giờ chiều Từ 3 - 7 giờ chiều thuộc Kim là giờ kỵ đối với người khuyết Mộc. Đây là khoảng thời gian m ệt mỏi nhất đối với họ. Người khuyết Mộc cố tránh điều khiển ô tô xe máy trong thời gian này. Họ nên ăn nhiều hoa quả để bù đắp Mộc.
Chương III
BÍ QUYẾT SỐNG CỦA NGƯỜI KHUYẾT MỘC
1. Chọn chữ có bộ Thủy, bộ Mộc để dặt tên Lý Cư Minh là người xem B á t tự giỏi nhất Hongkor.z Ông đã công khai đăng 'những bí ẩn về ngày sinh để m :; người vận dụng. Ông xứng đáng được vinh danh là “Đệ nhẩi B á t tự Hongkong”. Mục đích của ông là mong tấ t cả mại người sông đúng theo mùa sinh của mình. B ạn không cảr phải bỏ ra 5 - 10 năm nghiên cứu B á t tự Tứ trụ, song vẫn oi thể sử dụng kiến thức thực hành: sống theo phương chán mùa sinh một cách đơn giản nhất. Người khuyết Mộc khi kinh doanh phải chú ý tên biếi hiệu. Những chữ trên biển hiệu phải có bộ Thủy bộ Mộc mơi cát lợi. Các chữ có hàm nghĩa hành Mộc như: Mộc, Giáp, Át Dần, Mão, Đông, Thư, Lý, Trần, Lâm, Thụ, Tùng, Bách, Lie _ Hàng, Phong, Hoa, Phương, Uyển, Diệp, Bản, Kiệt, Hòa, Hue. Khoa, Lạc, Lê, Tập, Bảo, Lai, Thanh, Sở, Thâm.... Đặt tên cho con sinh tháng 7, 8, 9 Âm lịch, nên chọn chữ có bộ Thủy, bộ Mộc. Nếu bạn là người biết về chữ Hán nén nghiên cứu bảng dưới đây.
Sinh tháng Âm lịch
Khuyết
Đặt tên có bộ
1-2-3
KIM
bộ Kim , bộ Thổ
3, 4, 5, 6, 9, 12
THUY
bộ Thủy, bộ Kim
7-8-9
MỘC
bộ M ộc, bộ Thủy
10 - 11 - 1 2
HOA
bộ Hỏa, bộ M ộc
2. Tim hiểu bí mật Bát tự Tứ trụ Một người sinh ngày Canh, m ệnh Ngũ hành là Kim, ‘.rong B á t tự có Gỉáp, At tức có 2 hành Mộc, vân bị coi là người khuyết Mộc. Vì sao B á t tự có 2 Mộc mà vẫn thiếu Mộc? Do người này sinh vào mùa thuộc Kim (tháng 7 - 8 - 9 Am ạch) nên Kim vượng Mộc tử, không có khí Mộc. Toàn bộ B át V Ị đều vượng Kim. Kim vượng, Mộc B á t tự suy. Mùa Thu :háng 7 - 8 - 9 ) Mộc héo, cho nên vẫn thiếu khí Mộc. Dù người này sinh vào giờ Mộc, năm Mộc, ngày Mộc anh :a vẫn thiếu Mộc vì là Mộc héo. Khi Lý Cư Minh xem B á t tự của một trùm băng đảng xã đen ở Hongkong. Thấy anh ta khuyết Hỏa, ổng đã khuyên anh ta cho dù ở hoàn cảnh khốn cùng nhất, cũng phải để bật .ửa trong túi. Có một lần anh ta bị 13 sát thủ bao vây, anh vội vàng túm một tên mặc áo đỏ (Hỏa) rồi khống chế. Sau này, anh ta mới biết, tên đó là con riêng của một trùm băng đảng xã hội đen. Tự nhiên 12 tên còn lại sợ hãi mà bỏ chạy. Chính r.hờ cơ hội này, anh ta đã thoát chết. Hiện người này đã hoàn . iơng, trở thành đệ tử của Lý Cư Minh. Anh ta thường mặc quần đùi đỏ, áo đỏ, túi áo quần để rấ t nhiều ớt. Đây là ví dụ :hoát hiểm nhờ vào hành bị khuyết. hội
3. Ba người đều khuyết Mộc có thể ở cùng nhau không? Có một người khuyết Mộc, chồng và con gái đều khuyết Mộc hỏi: khi 3 người thân trong nhà ở cùng nhau có xảy ra hiện tượng tranh giành Mộc không? Về m ặt lý thuyết thì ba người sẽ xảy ra hiện tượng :ranh giành Mộc. Song không phải 3 người đều khuyết Mộc như nhau. Có người đang ở đại vận Mộc, có người đang ở đại vận Thủy, có người đang ở đại vận Thổ. Người đang ở đại vận Thủy tốt hơn người đang ở đại vận Mộc và Thổ. v ấ n đề ở chỗ có đủ Mộc cho 3 người khuyết Mộc không. Mộc đại biểu nhân,
người khuyết Mộc thường thiếu lòng nhân. Bồi dưỡng lòng nhân từ độ lượng cũng là một biện pháp để cải vận.
4. Lý luận cải vận dựa trên lý luận phong thủy (không gian thời gian) Phong thủy là lý luận cát hung về không gian và thời gian. Ớ trên Lý Cự Minh đã đưa ra cách tính vận trái đất (vận phong thủy). Từ năm 1984 - 1995 vận Thủy Từ năm 1996 - 2007 vận Hỏa Từ năm 2008 - 2019 vận Mộc Từ năm 2020 - 2031 vận Kim Từ năm 2032 - 2043 vận Thổ Năm 2003, th ế giới đang ở vận Hỏa, mọi người phát hiện tiền điện càng ngày càng tăng, vì họ xem ti vi, dùng nhiều th iế t bị điện trong sinh hoạt. Thời điểm này, điện thoại di động cũng tràn ngập th ế giới. Nhưng hiện nay, thế giới đang ở vận Mộc. Nhà nào nhiều Mộc, nhà đó thịnh vượng. Mộc chính là thần tài từ năm 2008 - 2019. Người khuyết Mộc muốn cải vận phải biết: Giáp - Ât: hành Mộc Dần - Mão - Thìn - Mùi - Hợi: cũng có khí Mộc Vì sao năm 1984 - 1995 là vận Thủy? Theo Hà đồ hình vẽ trên miếng ngọc do con long mã sông Hoàng dâng lên Phục Hy. Hình Hà đồ có 55 điểm đen có ý nghĩa sau: Số 1 thuộc Thiên sinh Thủy Số 2 thuộc Địa sinh Hỏa Số 3 thuộc Thiên sinh Mộc Số 4 thuộc Địa sinh Kim
Số 5 thuộc Thiên sinh Thổ Sô" 6 thuộc Địa sinh Thủy Số 7 thuộc Thiên sinh Hỏa Số 8 thuộc Địa sinh Mộc Số 9 thuộc Thiên sinh Kim Số 10 thuộc Địa sinh Thổ. Vì vậy, vận T rái đất 1 thuộc hành Thủy (vận Giáp Tý thứ nhất) Vận Trái đất 2 hành Hỏa (vận Bính Tý thứ hai) Vận trái đât 3 hành Mộc (vận Mậu Tý thứ ba) Vận trái đất 4 hành Kim (vận Canh Tý thứ tư) Vận trái đất 5 hành Thổ (vận Nhâm Tý thứ năm).
5. Vận Bính Tý (1996 - 2007) - vận Hỏa (Hỏa thịnh - Kim Thủy suy) Vận Hỏa Bính Tý bắt đầu từ năm 1996 Bính Tý, kết thúc năm 2007. Trong 10 năm này, trái đất của chúng ta, Hỏa thịnh. Máy tính bắt đầu từ năm 1996 chính thức lưu hành trên toàn th ế giới. Thời gian điện thoại di động đạt tới đỉnh cao vào năm 2000. Sau năm 1996 chiến tranh ngày càng tăng. Bi kịch 1 1 - 9 - 2001 xảy ra đúng giữa vận Hỏa Bính Tý.
6. Vận Mậu Tý (2008-2019)-vận Mộc (Mộc thịnh - Kim Thổ suy) V ận Mộc Mậu Tý khiến mọi người ham đọc sách. Từ năm 2008 trở đi, người khuyết Mộc bắt đầu khởi sắc. Ngành in ấn bắt đầu phục hồi và phát triển rầm rộ, ngành chế tạo máy tính không còn đạt đỉnh cao. Mọi người dần dần chán ghét máy tính, điện thoại di động. T hế giới Mộc thịnh. Người
sinh tháng 1 0 - 1 1 Ảm lịch khuyết Hỏa là người hưởng lợi nhất. Người B át tự khuyết Hỏa cũng cát lợi. Người khuyết Mộc có thể mua sản phẩm từ Mỹ, Anh. làm nghề buôn bán quần áo, buôn bán đồ văn phòng phẩm, buôn bán đồ gỗ, sách báo. Vận Mậu Tý 2008 - 2019, bạn nên làm cổng gỗ. Nhà càng nhiều chậu cây cảnh càng tốt. Nếu bạn mệnh Can ngày sinh là Giáp Mộc, sinh mùa Hè, dễ bị Hỏa thiêu đốt, vì vậv bạn khuyết Thủy, thiếu Mộc. Nay Mộc thịnh bạn chỉ còn lo bô khuyết Thủy. Bạn nên mặc quần áo xanh. Minh tinh Chương Tiểu Huệ là một minh chứng cụ thê nhất. Sau khi mặc quần áo xanh, cô ta đã thoát khỏi vụ kiện, bước vào thời kỳ mới. Người khuyết Mộc nên giơ tay hình chữ V, vì chữ V là Ât Mộc, đại cát lợi.
Vận Mậu Tỷ 2008 - 2019, bạn nên làm cổng gỗ. Nhà càng nhiều chậu cây cảnh càng tốt.
7. Tim hiểu Can chi năm cát hung với mình Năm 2011 là năm Tân Mão. Tân Kim có lợi với người khuyết Mộc không: Thực tế, Kim (Tân) có ảnh hưởng 6 tháng đầu năm. Đối với người khuyết Kim (sinh tháng 1, 2, 3 Âm lịch): cát lợi Đối với người khuyết Thủy (sinh tháng 3, 4, 5, 6, 9, 12 Ảm lịch): cát lợi Đôi với người khuyết Mộc (sinh tháng 7, 8, 9 Âm lịch): hung vì Kim chẻ Mộc Đối với người khuyết Hỏa (sinh tháng 10, 11 12 Âm lịch: hung vì Kim đa Hỏa tắt. Đối với người khuyết Thổ (tá t tự ít Thổ): suy hoặc bình thường. Những người khuyết Mộc - Hỏa - Thổ không nên mở rộng kinh doanh đầu tư trong 6 tháng đầu năm, trừ phi bổ sung Mộc - Hỏa - Thổ đầy đủ. Mão (Mộc) có ảnh hưởng đối với 6 tháng cuối năm. Đối với người khuyết Kim: hung Đối với người khuyết Thủy: bình thường hoặc suy Đối với người khuyết Mộc: cát Đối với người khuyết Hỏa: cát
Bảng Ngũ hành mùa sinh của Lý Cư Minh hành suy (khuyết)
tháng sinh
hành vượng
Xuân
1, 2, 3
Mộc
Kim
Hỏa
Thủy
Mùa sinh
Hạ
3, 4, 5, 6, 9, 12
Thu
7, 8, 9
Kim
Mộc
Đông
10, 11, 12
Thủy
Hỏa
Đôi với người khuyết Thổ: hung Bạn có thể tự xem các năm tiếp theo, căn cứ vào nguyên lý: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ: cát. Trong đó, các hành của năm với hành khuyết cùa mình tương sinh. Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thu . khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim: hung. Theo quan điểm của nhà nghiên cứu Tứ trụ Lý Cư Minh thì mùa Xuân tháng 1, 2, 3 Mộc vượng Kim suy, các tháng tứ qúy đều theo mùa. Bảng này khác với bảng Ngũ hành 4 mùa và 4 tháng Tứ qúy sinh vượng trong các sách phong thủy cũ Vì vậy, chúng tôi vẫn đưa ra để các độc giả vận dụng. Xem B á t tự, bạn có thể khuyết nhiều hành: Ví dụ, sinh tháng 3 khuyết Kim (theo bảng Ngũ hành của Lý Cư Minh). Sinh tháng 3 khuyết Thủy (theo bảng cũ), vì khuyết Kim tấ t khuyết Thủy, cho dù B á t tự của bạn có Thủy song là Thủy tù, không đủ. Thí dụ sinh tháng 6 khuyết Thủy. Thí dụ sinh tháng 9 khuyết Mộc và khuyết Thủy. Thí dụ sinh tháng 12 khuyết Hỏa và khuyết Thủy. Từ bảng Ngũ hành sinh vượng của Lý Cư Minh, ta có thể biết tháng nào vượng suy đối với mình. Tuy vậy, cũng nẻr. xem linh hoạt như: Tháng Mộc vượng (tháng 1 - 2) gặp năm Kim: đại cát lợi Tháng Hỏa vượng (tháng 4 - 5 ) gặp năm Thủy: đại cát lợi Tháng Kim vượng (tháng 7 - 8) gặp năm Hỏa: đại cát lợi Tháng Thủy vượng (tháng 10 - 11) gặp năm Thổ: đại cát lợi Tháng Thổ vượng (tháng 3 - 6 - 9 - 12) gặp năm Mộc: đại cát lợi.
CHỌN PHƯƠNG VỊ Bổ XUNG HÀNH KHUYẾT
Phương vị ỏ thích hợp theo mùa sinh MÙA SINH
CẨN
KỊ
Xuân (1,2,3)
Kim
Mộc
Hạ (4,5,6) Thu (7,8,9) Đông (10,11,12)
Thủy Mộc
Hỏa Kim
Hỏa
Thủy
PHƯƠNG V ỊN G Ổ I, Ở TH ÍCH HỢP I Ở phòng Tây, Tây Bắc ở phòng chinh Bắc ở phòng Đông, Đông Nam ở phòng chinh Nam
Hướng dại lợi xuâ't hành NGŨ HÀNH
HƯỚNG ĐẠI LỢI
HƯỚNG ĐẠI KỴ
Người mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
Phương Tây Phương Đông Phương Bắc Phương Nam Không
Phương Đông Phương Tây Phương Nam Phương Bắc Khõng
2
KHÔNG GIAN SỐ N G CHO NGƯỜI K H U Y ẾT KIM
Phòng ngủ
Màu trắng, bạc là không gian sống chủ yếu cho người mệnh kim và khuyết kim.
Phòng bếp
Phòng vệ sinh
Phòng trẻ em
CHỌN DUNG SO CAT, TRANH
so
HUNG
Bảng Ngũ hành của Thiên can Địa chi Thiên can Giáp: At: Bính Dinh Mâu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
Địa chi Mộc Môc Hỏa Hỏa Thổ Thổ Kim Kim Thủy Thủy
Tí: Sửu: Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Thủy Tho Môc Môc Thổ Hỏa Hỏa Thổ Kim Kim Thổ Thủy
Bảng tính tiểu vận theo Can chi của lục thập hoa giáp 2 1 Giáp At Sửu Tỷ 13 B ín h
Tý
Canh
Tý
4 Đinh Mão
14 15 16 Đinh Mậu Kỷ Dần Mão Sửu
26 25 Mậu Kỷ Sửu Tý 37
3 Bính Dần
27 Canh Dần
28 Tân Mão
5 Mậu Thìn 17 Canh
Thìn 29 Nhâm T hìn
6 Kỷ Tỵ 18 Tân Tỵ
30
7 Canh Ngọ
8 Tân Mùi
10 11 9 Nhâm Qúy G iá p Tuất Thân Dậu
21 22 20 19 Nhâm Qúy Giáp At Thân Ngọ Mùi Dậu
Tuất
47 Canh Tuất
48 Tân Hội
56 57 58 59 Kỷ Canh Tân Nhâm Mùi Thân Dậu Tuất
60 Qúy
33 Bính Thân
44 46 41 42 43 45 38 39 40 Tân Nhâm Qúy Giáp At Bính Đinh Mậu Kỷ Mùi Thân Dậu Dần Mão. Thìn Ngọ Sửu Tỵ
50 52 49 51 Giáp At Nhảm Qúy Dần Mão Sửu Tý
53 Bính Thìn
54 Đ in h
Tỵ
55 Mậu Ngọ
35 Mậu
24 Đinh Hợi 36 Kỷ Hợi
31 32 Qúy G iá p At Ngọ Mùi Tỵ
34 Đinh Dậu
23 Bính Tuất
12 At Hợi
H ợi
SINH HỢP MÙA
MÙA SINH
VƯƠNG
TƯỚNG
HƯU
TÙ
TỬ
Xuân (1,2)
Mộc
Hỏa
Thủy
Kim
Thổ
Hạ (4,5)
Hỏa
Thổ
Mộc
Thủy
Kim
Thu (7,8)
Kim
Thủy
Thổ
Hỏa
Mộc
Đông (10,11)
Thủy
Mộc
Kim
Thổ
Hỏa
Kim
Hỏa
Tứ quý (3,6,9 12) Thổ
.
Mộc
Thủy
Chú ý: Theo bảng này, mùa xuân tuy thuộc Mộc nhưng ch ỉ vượng tháng 1,2. Mùa Hạ thuộc Hoả nhưng ch ỉ vượng tháng 4, 5. Mùa Thu thuộc Kim nhưng ch ỉ vượng tháng 7,8 Mùa Dông thuộc Thuỷ nhưng ch ỉ vượng tháng 10.11 Sinh vào cá c tháng 3,6,9,12 ch ỉ có người mạng thổ mới vượng C òn đều là người khuyết thủy và là thủy bại.
ĐÓN PHƯƠNG VỊ TÀI LỘ C Bảng phường vị tài lộc theo năm sinh và năm lưu niên Năm
Thuộc tỉnh
Hướng Tài lộc
Giáp
Mộc
Tây Nam
Dần (tháng 1)
Ất
Mộc
Đông Bắc
Mão (tháng 2)
Bính
Hỏa
Tây
Tỵ (tháng 4)
Đinh
Hỏa
Tây Bắc
Ngọ (tháng 5)
Mậu
Thổ
■ Bắc
Kỷ
Thổ
Bắc
Ngọ (tháng 5)
Canh
Kim
Đông
Thân (tháng 7)
Tân
Kim
Đông Nam
Dậu (tháng 8)
Nhâm
Thủy
Nam
Hợi (tháng 10)
Qúy
Thủy
Nam
Tý (tháng 11)
L ộ c ở tháng
Tỵ (tháng 4)
NHỮNG CẤM KỊ NỘI THẤT 1. Kị kè giường ngủ thẳng hàng với hai của đi. đối diện vôi tấm gương, dưới dầm xà gây bất an và hại khoẻ. 2. Phòng vệ sinh kị đối diện và gần cửa chinh càng tốt dể hao tài. 3. Bếp và phòng ăn kị bố trí gần cửa ra vào. hao tổn hết tiền bạc và sức khỏe. 4. Kiêng kê bàn thờ sát phòng ngủ, mắc tội bất kính, không được tổ tiên phù hộ. 5. Nơi làm việc kị quay lưng ra của, giảm hiệu suất công việc, phát sinh bệnh tâm thần. 6. Kiêng buồng ngủ méo lệch, có góc nhọn, sẽ gây hiện tượng vô sinh. 7. Kiêng giường nằm bàng kim loại vì khó có con. 8. Kiêng nhà vệ sinh bẩn thỉu gây hôn nhân suy yếu, nhà tắm bâh hao tài. 9. Kiêng để cạnh bàn thu tiền có rãnh nước, không lợi vì để của ra đi. 10. Kiêng phòng ngủ đối diện với buồng tắm, dễ sinh chán chường. 11. Kiêng kỵ những thứ như đỗ chơi, chuông gió quá nhiều, không có lợi cho tình cảm. 12. Kiêng buồng vệ sinh đặt gần buồng ngủ. 14. Kiêng bày biện trong phòng ngủ nhiều thứ đẹp. dễ gây mê muội. 15. Kiêng phòng ngủ ẩm thấp, không có không khí lưu thông, trai gái dễ bị bệnh ác tính, khó kết lương duyên. 16. Phòng ngủ của nam nữ chưa kết hôn, tránh dùng nhiều vật sắc nhọn sẽ bị ảnh hưởng xấu của góc nhọn gây ra dễ xung nhau, tình cảm xấu. 17. Kiêng điều hòa nhiệt độ thổi thẳng vào người trong buồng ngủ bất lợi khó sinh đẻ. 18. Kiêng làm tủ lõm vào tường ở đẩu giường, ảnh hưởng đến trạng thái tinh thần. 19. Kiêng các vật trang trí như chim ưng, cú mèo sẽ bất lợi cho phụ nữ có mang. Kiêng trang trí đổ cổ, mặt nạ tôn giáo ảnh hưởng với phụ nữ mang thai, trẻ em, người ốm. 20. Kiêng treo bảo kiếm, hung khí treo iàu ngày trong nhà không lành. 21. Kiêng treo quần áo lót không sạch trên ban công làm giảm vận thế nhà, không vươn lên được
Ụâỵ xanh pofflm ioi thát luôn 'mang lại mav. mè' sá ỉ íudng. Đp 'à. loại cây xanh tối ta to co nhe 1
Oĩám.iậc ưa
I
àn'1 sáng, ỉrấnh loẹ '■cây.thô nhá~.
xù xi gai góc iá nhọn
1. Nơi trana trí kiến trúc: Da cây xanh 'Mo : nhiéuí:ẩpf- $ản0 cắc 000 :rũíia. nhũng vi tri ba' muốn Cjhe Mịuã tam nhin.
2: Cây cho phòng khách: -ò khong-gian'■ỉịễb.sản ■ chậu pháí-tai đật ở gốc phông SL cệu tồmg. đ ẩ u 'm nhũng cắy_ c : darift&ep, hm túoi d eịp đìấụ: tốt ỈỊầnt cần ỷ cây có-sắc !% dỏ và[mpg:-,fy/Ợng trũng ị 3 Ậcác múa., xuân - "è. Theo' phong thụỷ đàỵ 3 ■nhOng--gạm màu kích hoạt nguốn khi luân éhuye3 Cây hành lang: Hành 0 tiỹ. ;Cấu thang;-hà!-: hiên, lối đ, trohg vườri^íhơỉcố ỉkỊh-dũơna) cá ~ trồng những cây nhỏ, ử có gai nhọn hay canfi ch'z ihãn tà gọn và không vúórig v,u nhũ trúc Quậộ ■lay ƯÚC Nhật hcặc hoa, cây 'bui thấp mềm ma khòng che khụấí tầm nhìn va: can trd di chuvếjđ á ỵ là những cây có tíạh.ẳm). 4. Cây trong phòng ngủ: Các không gian riêng r-„ ũỉìòng ngủ, phòng làm, vtêc phòna trà (thuộc ârĩVi thiên về tinh, thông thường cây trong co tính-franc trí điểm xuyêĩ nhẹ nhàng nên cày trồng chi b : sung thêm tính dương cho r lông gian mà thôi chị. không phải làm cho không gian tưng Dùng sắc hoz
Có thể đặt cây Bonsai, những cây như phát tà' hoặc các loại hoa đều phù hợp giúp thư giãn hơn khi làm việc, 5. Cày trong bếp: Không aian bếp có thề bố ịr những cây nhỏ gọn, tránh vưởng víu và có tắc dụng khu mùi, giảm khói nhu dương XI Phòng ăn nên đặt-một s ố chậu cây có sắ c màu tươi vui kích
thích tiêu hoá ví dụ như tía tô cảnh, đỗ quyên, hoa /á đd..
6. Cày ngoài hiên: Hàng niên, bậu cứa sổ. bàn cònq chọn cày ùa mùa nẳnợ như xương rống có tac dung hóa giải sát khỉ bôn nqoài. 7. Kị đ ể cây héo ủa: Nếu cày bị héo úa tức nội khí không tốt nân thay đổi cho phù hợp với vận mới.
B Á T Q U ÁI PHƯƠNG VỊ Tây Thất Đoài GÁI ÚT 7 Tây Nam Nh| Khôn MẸ
Tây Bắc Lụ c Càn CHA 6 Cung trung Ngũ Hoàng
... 1 ..
2 Nam Cửu Ly GÁI GIỮA 9
s
Đông Nam Tứ Tốn GÁI C Ả 4
cửu C U N G Bắc Nhất Khảm TRA I GIỮA - „
.,/
ị
Đông Bắc Bát Cấn TRAI ÚT 8 Đông Tam C h ín TRAI C À 3
T ín h c h ấ t 9 ngôi s a o trong thiên vă n c ổ cửu tình Nhất Bạch Nhị Hắc Tam Bích Tứ Lục Ngũ Hoàng Lục Bạch Thất Xích Bát Bạch Cửu Tử
Ký
1 2 3 4 5
6 7
8 9
Tên khác
Ngũ hành
Tham Lang Cự Môn Lộc Tồn Văn Khúc Liêm Trinh Vũ Khúc Phá Quân Tả Phụ Hữu Bật
Thủy Thổ Mộc Mộc Tho Kim
Kim Thổ Hỏa
Phương v| Chính Bắc Tây Nam Chính Đông Đông Nam Trung Tâm Tây Bắc Chính Tây Đông Chính Nam
Tính chất Cát Hung Hung Cát-Hung Đại hung Cát Hung Đại cát Cát
NGHỀ THEO QUẺ MỆNH c ử u TINH - Sao sô' 1 (quẻ Khảm): Nhất Bạch - Tham Lang đại biểu suy nghĩ, nghiên cứu, lưu thông thích hợp với nghề nghiệp liên quan đến triết học (nghiên cứu và giảng dạy), tôn giáo (nghiên cứu và thực hành), kinh tế (kinh doanh - nghiên cứu), lịch sử, bảo hiểm, ngân hàng, ngoại giao, kinh doanh khách sạn, nhà hàng, quán ba, phòng tám, khai thác mỏ, in ấn, đường sất, trường học, chăn nuôi gia súc, nuôi sò... - Sao số 2 (quẻ Khôn): Nhị Hắc ■ Cự Môn đại biểu sinh trưởng, bổng lộc, thích hợp làm nhũng nghề: xây dựng, kinh doanh bất động sản. nông nghiệp, bác s ĩ phụ sản, bảo mẫu, nghệ nhân, buôn bán đồ cổ. tạp hoá, vải vóc, may mặc, dụng cụ gia đình, giáo viên, bán thịt bò. nuôi bò... - Sao số 3 (quẻ Chấn): Tam Bích - Lộc Tồn đại biểu trong sáng, tiến lên thích hợp làm những nghề: báo chí, tạp chí, truyền hình, ca nhạc, ca sĩ, phiên dịch, kinh doanh điện khí, đỉa hình, vi tính, cắm hoa, nuôi ong, nuôi hươu, đua ngựa, văn học... - Sao số 4 (quẻ Tốn): Tứ Lục - Văn Khúc đại biểu hài hòa, tín dụng, thích hợp làm những nghề: cắt tóc, mỹ phẩm, quảng cáo, thiết kế nội thất, kinh doanh nước hoa, giấy, sách, báo, chào hàng, hàng không, vận tải biển, nuôi gà, bán hoa... - Sao số 5 (nam quẻ Khôn, nữ quẻ Cấn): Ngũ Hoàng Liêm Trinh, đại biểu quyền thế, thống trị, thích hợp làm nghề: hoạt đôn'g xã hội, quan tòa, quản giáo, lễ tang, âm nhạc, thu mua phế liệu, buôn đồ cổ, y học... - Sao sô 6 (quẻ Càn): Lục Bạch - Vũ Khúc đại biểu quyết đoán, mạnh mẽ thích hợp làm nghề: luật sư, quan tòa, bảo vệ, thiên vãn, hoạt động nghiên cứu nàng lượng hạt nhân, vi tính, dầu khí, mỏ, công nghiệp khai mỏ, kính, đá qúy, sở giao dịch chứng khoán, bảo hiểm,
công nghiệp nặng, sửa chữa ô tô, xiếc, võ thuật, tư vấn... - Sao số 7 (què Đoài): Thất Xích - Phá Quân đại biểu giao tiếp, thích hợp làm những nghề: Luật sư, ngân hàng, bán hàng, phiên dịch, nhà diễn thuyết, bác s ĩ ngoại khoa, nha khoa, ngũ kim, tạp hóa, kỹ nữ, kinh doanh quán ba, nuôi trồng thủy sản, kinh doanh bán thịt, bán đồ kim khí,jdẫn chương trình, bình luận, nhà văn, biên tập. - Sao số 8 (quẻ Cấn): Bát Bạch - Tả Phụ đại biểu tồn trữ, cải cách, thích hợp làm những nghề: du lịch, khách sạn, bách hóa, nhà đất, ngân hàng, siêu thị, da giày, vận tải, mỏ, xi măng, gạch, quản lý, đá qúy. - Sao số 9 (quẻ Ly): Cửu Tử - Hữu Bật đại biểu guang minh (sáng sủa), tình cảm, thích hợp nghề: giáo viên, quân nhân, nhà tâm lý, thời trang, trang trí, kinh doanh đồ điện, hóa học, hóa nghiệm, thám tủ tư, giám định, phi công, luyện thép, bói toán, nghệ thuật, ngoại giao, y học, gương kính, năng lượng, hàng khô...
^
8 HƯỚNG NHÀ c ơ BẢN TH EO PHONG TH Ủ Y HỌC 8 trạch nhà lẩy hướng nhà làm trạch
NGŨ HÀNH CHUNG c ư VÀ N GUYÊN L Ý CHỌN TẦNG Theo thuyết cửu tinh và dùng trong thời kì Bát vận (2004-2023) CỬU TINH
NGŨ HÀNHí
Bát B ạ ch T h ổ (+) C ữ u Tử Hỏa N hất Bạch Thủy N hị H ắ c • ị T h ổ ị-) Tam Bích M ộc (+) M ộc (-) Tứ L ụ c Ngũ Hoàng T h ổ (+-)\ Kim (+) L ụ c B ạ ch Kim (-) Thất X ích
HỢP NGƯỜI KH U YẾT HÀNH THỔ HỎA THỦY THỔ MỘC MỘC THỔ KIM
KIM
HỢP MẠNG
K Ỵ MẠNG
HỎA MỘC KIM HỎA THU Ỷ
MỘC TH U Ỷ THỔ MỘC KIM KIM
TH U Ỷ KIM THỔ
MỘC HồA
THỔ
HOẢ
9 NGUYÊN T Ắ C K Ê BÀN LÀM V IỆC ĐE s ự N GHIỆP HƯNG VƯỢNG 1. K ê bàn làm việc ngồi đối diện hướng cát (sinh khí, D iên niên, P h ụ c vì) 2. N gồi đối diện với khoảng trống như lối vào (quay mặt ra lối vào), khỏngị đặt bàn quay lưng ra cửa làm su y giảm s ự tập trung làm việc. 3. K hô n g đ ể /cfí đi hay khoảng trống phía sa u lúng ghế. S a u lưng ngút
việc khi ngồi quay mặt vào tường! 4. N ên dùng đèn bàn ch iếu sá n g từ bên tay trái của bạn 5. C h ọ n vị trí kê bàn thuận tiện cho m ọi người giao tiếp xã h ộ i hóa nơi làm I việc. Tùy tính chất công việc, bạn sẽ chọn lựa cách bố trí theo ngủ hành: I kim, m ộc, thủy, hỏa, thổ. 6. B àn làm việc của bạn p hả i kích thích đủ 5 g iá c quan: Thu nhận đủ thôriỊ tin cần thiết và màu s ắ c phòng bạn nên được tiếp thu c á c loại âm thanh. I m ủi vị và cảm giác, đ ể ngửi, đ ể cảm nhận và nghe đ ể đáp ứng cá c nhu cầ u cẩn thiết củ a cá c g iá c quan một cá ch khoa học. 7. Tạo một nơi làm việc sạ ch sẽ, thoáng mật gọn gàng. N ên dọn dẹp và ị loại bỏ nhũng vật dùng không cần thiết theo lịch trình củ a bạn. 8. Bô' trí c â y xanh làm thoáng không kh í như câ y dương 'xỉ, hoa cú c dại. c â y cọ, c â y tre; nhũng c â y hấp thụ am oniac như hoa loa kèn, hoa cú c dại: c á c loại câ y hấp thụ bazert (có nhiều trong nước sơn mới hay trong cá c chất tẩy rữa) như hoa cú c dại, dây thường xuân. 9. H ã y thay đổi mới vị trí, hình thức bàn làm việ c khi gặp thất bại công tác. Đó có thể là sự thay đổi vị trí giỏ rác, đồ dùng trên bàn làm việc.
I
BÍ Q UYẾT CẢI VẬN BẰNG TRANH CÁ T TƯỜNG
Tranh rừng nhiệt đới cho người khuyết MỘC
anh núi tuyết cho :Jời khuyết KIM
’-anh hổ cho người ruyết HỎA
Tranh rồng cho người khuyết THỦY
Tranh ngựa cho người khuyết THỔ
CỦA NGƯỜI KH U YẾT HÀNH __
Gà cho người khuyết KIM
người khuyết MÓ
Rồng cho người khuyết TH Ủ Y
Cọp cho người khuyết HOẢ
Tuất cho người khuyết THỔ
KHÔNG GIAN SỐNG CHO NGƯỜI KHUYẾT HỎA
Phòng khách
l <àu hồng với gam màu ấm là không gian sống cho người khuyết hỏa
KHÔNG GIAN SO N G CHO NGƯỜI K H U Y Ế T THỔ
Phòng khách
Màu vàng là không gian sống chủ yếu cho người khuyết thổ
Phòng vệ sinh
■I
Phòng ngủ
Nhà bếp
KHÔNG GIAN SỐNG CHO NGƯỜI K H U Y ẾT THỦ Y
đen và xanh biển là không gian ” chủ yếu cho người khuyết thủy
Phòng ngủ, đầu giuờng quay về * hướng Kim
Phòng trẻ em
KHỒNG GIAN SÕNG CHO NGƯỜI KHUYẾT MỘC
Phòng khách
Màu xanh lá cây là không gian sống cho người khuyết Mộc Nhà bếp
Phòng trẻ em Phòng ngủ
Nhà tắm
Vì sao Mộc vượng Kim không khuyết? Mộc vượng Kim không võ vì:
có Thổ - Thủy dưõng
Hỏa vượng Thủy không khô vì:
có Kim - Mộc dưỡng
Kim vượng Hỏa không tắt vì:
có Mộc - Thổ dưỡng
Thủy vượng Thổ không lở vì:
có Hỏa - Kim dưỡng
T h ổ vượng M ộc không héo vì:
có Thủy - Hỏa dưỡng.
Năm 2004 năm Giáp Thân: 6 tháng đầu năm là Giáp Mộc có thể nói là thời kỳ hoàng kim của người khuyết Mộc, Mộc ở đây l'à Mộc trực tiếp, không phải Mộc do Thủy (năm Qúy) sinh ra. Đặc biệt 3 tháng Dần Mão Thìn Mộc cục, đ ii :á t lợi đối với người khuyết Mộc.
3. Các Hành của giờ sinh Giờ Tý (23 giờ - 1 giờ) hành Thủy Giờ Sửu (1 giờ - 3 giờ) hành Thổ Giờ Dần ( 3 - 5 giờ) hành Mộc Giờ Mão (5 - 7 giờ) hành Mộc Giờ Thìn ( 7 - 9 giờ) hành Thổ Giờ Tỵ (9 - 11 giờ) hành Hỏa Giờ Ngọ (11 - 13 giờ) hành Hỏa Giờ Mùi ( 1 3 - 1 5 giờ) hành Thổ Giờ Thân (15 - 17 giờ) hành Kim Giờ Dậu (17 - 19 giờ) hành Kim Giờ Tuất (19 - 21 giờ) hành Thổ Giờ Hợi (21 - 23 giờ) hành Thủy.
Như vậy, người khuyết Mộc cát lợi lúc 3 - 7 giờ sáng, ci thuyết nói 3 - 9 giờ sáng, vì tam hội Mộc cục Dần Mão Thir cũng cát lợi. Ngoài ra, các giờ sau cũng có hành Mộc: giờ Mùi, giđ Hợi. Giờ Mùi từ 1 - 3 giờ chiều. Giờ Hợi từ 9 - 11 giờ tối. Những người khuyết Mộc đại lợi những giờ trên, trá n i giờ Kim như giờ Thần (3 - 5 giờ chiều), giờ Dậu (5 - 7 giờ tố i L Nếu bạn m ệt mỏi ốm đau, bạn nên tiếp xúc với Một, Nếu bạn ngủ ở những giờ Mộc, bạn có thể thoát khỏi kb: khăn. Nếu bạn đang gặp khó khăn, nên nghỉ ngơi để nạp ki. Mộc.
9. Tìm hiểu các vật mang hành Mộc Hồ lô có th ể chống hung sá t, vốn thuộc Mộc. Hồ 1« phong thủy chế bằng đồng có thể chống sát sao Ngũ hoàng Quần áo là Mộc, chân tay của mình là Mộc. Nếu bạn ha bị đứt tay, bạn có thể đang thiếu Mộc. Nếu bạn nhuộm to: xanh một góc đầu, vận của bạn sẽ thay đổi. Báo chí là Mộc, mua báo là nạp khí Mộc. Kiến trúc c: hình thẳng là Mộc.
10. Tìm hiểu vị trí Mộc trong cửu cung Mộc ở vị trí phía Đông (Giáp Mộc), Đông Nam (Ất Mộ: L (Xem Phụ bản màu số 15) B ạn khuyết Mộc có thể ngủ ở phòng phía Đông, ĐÔH£ Nam. Đó là hai nơi có Mộc trong nhà bạn. Ngoài ra, bạn : : thể ngủ ở nơi có 2 sao Tam bích (Mộc), Tứ lục (Mộc). Nếu bạn là nam nên ở cung có sao Tam bích, là nữ nên : cung có sao Tứ lục.
V ị trí cá c hành trong cử u cung
Bắc
Đông Bắc
Càn
Khảm
Cấn
Kim
Thủy
Thổ
Cha
trai giữa
trai út
Tây Bắc
Tây
Đông
ị
Chấn
Đoài
B
Kim
Mộc
/ N
trai cả
Tây Nam
Nam
Đông Nam
Khôn Thổ
Ly Hỏa
Mộc
Me
gái giữa
gái cả
Qái út
Tốn
Bảng Tam Bích, Tứ lục lưu niên Nãm lưu niên
sao Tam bích
sao Tứ lục
2010
ở cung Nam
ở cung Bắc
2011
Bắc
Tẫy Nam
2012
Tây Nam
Đông
2013
Đông
Đông Nam
2014
Đông Nam
giữa nhà
2015
giữa nhà
Tây Bắc
2016
Tây Bấc
Tây
2017
Tây
Đông Bắc
2018
Đông Bắc
Nam
2019
Nam
Bắc
2020
Bắc
Tây Nam
2021
Tây Nam
Đông
2022
Đông
Đông Nam
2023
Đông Nam
giữa nhà
11. Cách cải vận theo phương vị Con trai của bạn khuyết Hỏa trong B á t tự, khuyết Thủy theo mùa sinh, muốn cải vận phải làm th ế nào? Con trai cả ở cung phía Đông, bạn nên đặt các vật có hành Thủy ở cung phía Đông, còn khuyết Hỏa không cần chú ý. Khuyết hành theo tháng sinh (mùa sinh) quan trọng hơn khuyết hành trong B á t tự. Làm như vậy con trai bạn rấ t cát lợi. Trong phòng khách, chỗ phía Đông cũng đặt bể cá. Cách bày biện này vừa có lợi đối với con trai, vừa không ảnh hưởng đến mọi người trong nhà. Nếu con bạn thiếu Mộc thì bày giá sách, chậu cảnh ở cung phía Đông. B ạn nên nhớ rằng, b ất cứ phòng nào trong nhà cũng chia thành 9 ô (9 cung). B àn gỗ cũng có thể thay th ế giá sách. Vì cung của bản mệnh ở phương Đông, bày đồ gỗ có thể khiến bạn lập tức hành vận (vượng thịnh). Nếu phía Đông Nam bày đồ gỗ, cây cảnh, con gái bạn kỵ Mộc (vì khuyết Kim), cách bố trí này sai lầm.
Tháng sính
Khuyết cẩn
đại ky bày đổ
ở phương vị
1 - 2
Kim
Mộc
Đông - Đông Nam
3, 4, 5, 6, 9, 12
Thủy
Hỏa
Nam
7 - 8
Mộc
Kim
Tây - Tây Bắc
10 - 11
Hỏa
Thủy
Bắc
nNếu bạn khuyết Thủy thì trong nhà bạn có một nơi nhiều Thủy nhất.
12. Bí mật nơi có nhiều Mộc nhất Chỗ nào trong nhà nhiều Mộc nhât? Theo la bàn phong thủy, bạn có thể trả lời ở cung Đông, Đông Nam. Tuy nhiên, thực tế lại hoàn toàn khác. Mỗi một ngôi nhà đều có một nơi có nhiều Mộc nhất'*1. Vậy nơi đó ở cung nào? Đây là một bí m ật của nhà phong thuy. Muôn biết nơi nhiều Mộc nhất trong nhà, bạn phải xác định được ngôi nhà của bạn tọa hướng nào? Đầu tiên bạn phải xác định hướng nhà.
Nhà “Tây tứ trạch”: Nhà Càn: tọa Đông Nam nhìn ra hướng Tây Bắc Nhà Khôn: tọa Đông Bắc nhìn ra hướng Tây Nam Nhà Cấn: tọa Tây Nam nhìn ra hướng Đông Bắc Nhà Đoài: tọa Đông nhìn ra hướng Tây
Đông
Đông Nam
Tây Nam
Nam
Tây Nam
Bắc
Tây Bấc
Nam
Tây
Nhà trạch Tốn s ô '4
Chú ý: vị trí giữa nhà là nơi nhiều Mộc nhất.
Tây
Tây Bắc
(D ĩ 7
Đông Nam
Đông
Bắc
Đông Bắc
Nhà trạch Đoài sô '7
Tây
Tây Bắc
Bắc
Tây Nam
Nhà trạch Càn s ã '6
Bắc
Đông Bắc
Tây Nam
Nhà trạch cấn s ô '8
Đông Nam
Nhà trạch Khảm s ố 1
Đông
Đông Bắc
Đông
Đông Nam
T
8
Tây
Nam
3 Nam
Tây Bấc
Tây
Tây Nam
Nhà trạch Chấn s ô '3
Đông Nam
Nam
CO
(4)
Đông
Đông Bắc
Bắc
Nam
Tây Nam
Tây
Tây Nam
Tây
Pôn9
Tẩy
Nam
Tây Bắc
Bắc
Đông
Nhà trạch Ly sô' 9
Đông Bắc
Bấc
Nhà trạch Khôn s ô '2
Nhà “Đông tứ trạch”: Nhà Khảm: tọa Nam nhìn ra hướng Bắc Nhà Ly: tọa Bắc nhìn ra hướng Nam Nhà Chấn: tọa Tây nhìn ra hướng Đông Nhà Tốn: tọa Tây Bắc nhìn ra hướng Đông Nam. Hậu Thiên bát quái lấy sao Ngũ hoàng nhập cung trung làm cơ sở lý luận phi tinh. Cho nên, các sao Cửu tinh đại diện cho các trạch như sau: Trạch Càn: số 6
Trạch Khảm: số 1
Trạch Khôn: số 2
Trạch Ly: số 9
Trạch Cấn: số 8
Trạch Chấn: số 3
Trạch Đoài: số 7
Trạch Tốn: số 4
Nhà bạn trạch Tốn (số 4 thuộc sao Tứ lục). Sao số 4 đại biểu sao Văn khúc (chủ về văn chương). Vì vậy, hướng (vị trí) giữa nhà là nơi có nhiều Mộc nhất. Vì sao lại như vậy? Nếu nhà bạn trạch trung tâm. Vị trí số 4 là chọn sao Mộc tinh Tứ lục không chọn sao Mộc tinh
Tốn số 4. B ạn đặt số 4 vào vị trí nơi nhiều Mộc nhất. Vì sao lại chỉ (số 4) là sao có nhiều Mộc nhất, mà Tam bích (số 3)?
Các nhà phong thủy coi trọng sao số 4 hơn sao số 3. Sa* sô" 4 đại diện văn chương, phóng khoáng. Sao sô" 3 đại diệ* thị phi nên không dùng. Cung có sao Tứ lục số 4 là nơi nhiều Mộc nhất trong nhà. Nếu bạn ở nhà tầng thì từ tầng 1 đến tầng 5 bạn the; tọa hướng của cả tòa nhà, từ tầng 6 trở lên, bạn lấy hướr.ị theo hướng của căn hộ đang ở. B ạn nên đặt chậu cảnh ở cung có sao số 4 hoặc đê gia sách, giường ngủ ở đó, dại cát lợi. Ngoài ra, bạn nên ngủ ở vị trí sao lưu niên phi tinh Tlục (hàng năm) vì đây cũng là vị trí nhiều Mộc nhất trong năm. Ví dụ, bạn ở nhà tọa Nam hướng Bắc: vị trí Đông Bắc la vị trí nhiều Mộc nhất. Nếu bạn có 9 chậu hoa đặt ở 9 cung trong nhà, bạn sẽ thấy chậu hoa ở vị trí Đông Bắc nở nhiều nhất. Nếu bạn đang suy vận, hoa ở đây (cây ở đây) sẽ héo tàn Ví dụ, bạn đặt cây trúc ở nơi sao Tứ lục, nếu bạn thấy cây h e : chứng tỏ phong thủy nhà ở của bạn có vấn đề. Có thể ngỏĩ nhà của bạn có quá nhiều Hỏa. Cây trúc bị chết chứng tỏ ngói nhà bạn có quá nhiều Thủy. Cây cối mọc tươi tốt, chứng tỏ vận Mộc thịnh. Nếu bạr. là người khuyết Mộc, bạn nên chọn nhà hướng Đông Nan: (trạch Tốn), hướng Nam (trạch Ly), hướng Bắc (trạch Khảrrvì ngôi sao Tứ lục đều ở trung tâm hoặc m ặt tiền.
13. Bí mật Cửu tinh là ở lưu niên phi tinh (dùng cho hàng triệu năm) B ạn biết tính chất của các sao (Cửu tinh) song không biết vị trí hàng năm của 9 ngôi sao chiếu vào 9 cung của bạn, coi như bạn không biết gì về Cửu tinh. (Xem Phụ bản màu số 15) Nếu sao Ngũ hoàng số 5 bay vào cung trung (giữa nhà), bạn sẽ gặp vận rủi. Nếu sao B á t bạch số 8 bay vào cung trung, tiền của vào như rtước, con cái trưởng thành (khôn lớn), gia đình hạnh phúc. Sau đây là các hình sao phi tinh nhập cung trung (dùng cho vạn năm) bạn nên cắt ra cặp thành 1 chuỗi. Chú ý: B ạn có thể cắt ra 9 hình sau đó xâu thành 1 chuỗi. Đến năm nào thì để năm đó ở trên cùng. Mở đầu bằng năm 2010 vì năm 2010 có sao B á t bạch vận niên và sao B át bạch thời kỳ B á t vận (2004 - 2023) cùng ở một cung (cung trung - giữa nhà).
Tây
Tây Bắc
Bắc
Tây Nam
Giữa nhà
Đông Bắc
Nam
Đông Nam
Đông
Phương vị cô' định của 9 ô (9 cung trong nhà)
Chú ý: Có thể cắt ra 9 hình sau đó xâu thành 1 chuỗi. Đến năm nào thì để năm đó trên cùng.
2001
2002
1 9 4 5 ® 2 2ìrĩ9
9 8 3 4 ® 1
3 7 6
2 6 5
2010
Năm 2010 Bát bạch nhập cung trung phát tài.
2011
2020
Năm 2020 Thất xích nhập cung trung phát sinh kiện cáo.
2003
2004
8 7 2 3 9
® 2021
7 6 1 2 (D 8
1 5 4
9 4 3
2012
2013
2ŨỸ2
_JLỉíkiíL_ Tính ch ấ t củ a Cửu tinh (Phụ bản m àu số 15): 1. N H A T
b ạ c h
(Tham lang) - Thủy, quẻ Khảm
Đắc vận: Thăng quan, thông th ái, thành đạt, đắc lộc. Thoái vận: Phá tài, bệnh nan y, nạn đào hoa, ly hương
2005
6 5 9 1 ( Ị)7 2040
2023
8 3 2 2032
2006
2007
5 4 8 9 ® 6
4 3 7 8 (D 5
7 2 1
6 1 9
2033
-2 M L -
2015
2024
2016
2025
2. NHỊ HAC (Cự Môn) - Thổ, quẻ Khôn (sao Bệnh Phù) Đắc vận: Khỏe mạnh (vô bệnh), tôn qúy, bá nghiệp. Thoái vận: Đại hung, tan cửa n át nhà, bệnh hiểm nghèo, tai họa, tử vong. Chủ về gây gia chủ bệnh tật, ốm đau.
2009
3 2 7 ® 4
2 1 5 6 3
CO
2008
2017
2018
®
9
CO
CJ1
2026
2027
4
8 7
3. TAM B ÍC H (Lộc tồn) - Mộc, quẻ Chấn (sao Thị phi) Đắc vận: Có tài hùng biện, nối tiếng, đắc lộc. Thoái vận: Chủ gây cãi cọ, kiện cáo, hao tài, chiêu hình cho gia chủ. 4. T Ứ LỤ C (Văn khúc) - Mộc, quẻ Tốn (sao Văn xương) Đắc vận: Có tài văn học nghệ thuật, đắc tài. Thoái vận: Nạn đào hoa (bị họa tửu sắc) 5. NGŨ HOÀNG (Liêm trinh) - Thồ (sao Ngũ hoàng đại sát) Đắc vận: Uy danh lẫy lừng, đắc lộc. Thoái vận: chủ hung tai họa hoạn bệnh nguy, tử vong, nạn huyết quang, nhà tan cửa n át cho gia chủ. 6. L Ụ C B Ạ C H (Vũ khúc) - Kim, quẻ Càn (sao t i ề n của) Đắc vận: Đinh tài dều vượng. Thoái vận: T h ất tài, khuynh gia bại sản 7. TH Â T XÍC H (Phá quân) - Kim, quẻ Đoài Đắc vận: Khẩu tài, đắc tài đắc lộc Thoái vận: chủ tai họa hình thương, đạo tặc (trộm cướp), kiện cáo, phẫu thuật. Chủ gây kiện cáo, kiếm sát, chiến tranh. 8. B Á T B Ạ C H (Tả phụ) - Thổ, quẻ Cấn (Thái bạch tà i tinh) Đắc vận: Vinh hoả phú qúy, khoa phát Thoái vận: T h ất tài, ôn dịch 9. C Ử U T Ử (Hữu bật) - Hỏa, quẻ Ly (Hỷ khánh tinh) Đắc vận: Nhân duyên đẹp, đắc lộc, xây cất cát. Thoái vận: Gây nạn đào hoa, tổn đinh phá tài, bệnh m ắt, bệnh tim, hỏa hoạn cho gia chủ.
Chường IV
LỢI DỤNG S1MI KHÍ MÙA THU
1. Nhận thức về Ngũ hành mùa thu Tháng 7, 8, 9 Âm lịch mùa Thu: Kim quá vượng, Thủy thịnh, Thổ ngưng, Hỏa và Mộc đều suy. Trong mùa Thu, Kim - Thủy vượng thịnh. X ét dưới góc độ phong thủy, Thủy là hành có tiền đồ nhất. Người khuyết Mộc cần Thủy nhất. Có người khuyết Mộc khuyết cả Thủy, khuyết Mộc khuyết cả Hỏa. Thậm chí có người khuyết Mộc, khuyết cả Kim. Mọi người ai cũng cần Ngũ hành, song hành khuyết là hành cần nhất. Mộc thể hiện trên cơ thể là đầu tóc, tay chân, xương cốt. Scí 4 là Mộc Hỏa (sô" 4 là số của sao Tứ lục thuộc Mộc). Dần cũng là Mộc Hỏa. Người khuyết Mộc kỵ Kim, kỵ treo chữ “C á t” vì chữ “C át” có hàm nghĩa là “k ê” (gà - Kim).
2. Ngũ hành và các hiện tượng thiên nhiên, sốsinh thành tương ứhg
Ngũ hành
Mộc
Hốa
Thổ
Kim
Thủy
Số sinh thành
3 - 8
2 -7
5 -1 0
4 -9
1 - 6
Phương vị
Đông
Nam
Trung tâm
Tây
Bắc
Mùa
Xuân
Hạ
T ứ qúy
Thu
Đông
Khí chất
Gió
Nhiệt (nóng)
Thấp (cẩm)
Táo(khô)
Hàn (rét)
Sao
Tuế
Huỳnh hoặc
Trấn
Thái bạch
Thần
3. Ngũ hành và các hiện tượng tự nhiên tương ứng Tính chất Ngũ hành các con số có 3 trương phái: ThiênĐịa - Nhân. - Theo lý luận của Hà đồ (phái TH IÊN do Phục Hy tạo ra) dùng để khảo sát thời vận: Số 1, 2, 3, 4, 5, gọi là sinh số (số sinh). Số 6, 7, 8, 9, 10 gọi là thành số (số thành) Số 1 Thủy (sinh)
s ố 6 Thủy (thành)
Số 2 Hỏa (sinh)
Số 7 Hỏa
(thành)
Số 3 Mộc (sinh)
Số 8 Mộc
(thành)
Số 4 Kim (sinh)
Số 9 Kim
(thành)
Số 5 Thổ (sinh)
Số 10 Thổ (thành)
- Theo lý luận Cửu tinh (phái ĐỊA -phong thủy địa lý) dùng để khảo sát Âm dương trạch: Số 1 hành Thủy tương ứng với sao N hất bạch Tham lang Số 2 hành Thổ tương ứng với sao Nhị hắc Cự môn Số 3 hành Mộc tương ứng với sao Tam bích Lộc tồn Số 4 hành Mộc tương ứng với sao Tứ lục Văn khúc
Ngũ hành và hiện tượng địa lý tương ứng l\lgũ hành
Mộc
Hỏa
Thổ
Kim
Thủy
Gia súc
Gà
Dê
Trâu
Ngụa
Lợn
Ngũ cốc
Lúa mì
Ngô (nếp)
Kê
Lúa gạo
Đậu
Âm
Giốc
Chùy
Cung
Thưong
Vũ
Màu sắc
Xanh
Đỏ
Vàng
Trắng
Đen
Vị
Chua
Đắng
Ngọt
Cay
Mặn
Mùi
Khai
Khét
Thơm
Tanh
Thối
Số 5 hành Thổ tương ứng với sao Ngũ hoàng Liêm trinh Số 6 hành Kim tương ứng với sao Lục bạch Vũ khúc Sô 7 hành Kim tương ứng với sao T hất xích Phá quân Số 8 hành Thổ tương ứng với sao B á t bạch Tả phụ Sô" 9 hành Hỏa tương ứng với sao Cửu tử Hữu bật Nếu xét về nhà cửa, mồ mả thì dùng lý luận cửu tinh, nếu xét về hiện tượng thiên nhiên thì dùng lý luận Hà đồ. Khi khảo sát nhân duy&n thì theo phái NHÂN.
4. Ngũ hành và các bộ phận, trạng thái tâm lý con người Ngũ hành
Mộc
Hỏa
Thổ
Kim
Thủy
l\lgũ tạng
gan
tim
tỳ (lá lách)
phổi
thận
Ngũ quan
mắt
lưỡi
miệng
mũi
tai
Thể
gân
mạch
thịt
lông, da
xương
Thanh
thở
cười
ca hát
khóc
rên
Tinh
cáu
vui
nghĩ
lo
sợ
Thân thể
cổ
ngực, sườn
xương sống
vai, lưng
eo, đùi
5. Nhận thức về Ngũ hành của các đấng thần linh - P h ật Tổ Như Lai ở phía Tây Bắc thuộc Kim. Người khuyết Kim (sinh tháng 1, 2, 3 Âm lịch) thờ phụng là hợp nhất. Người khuyết Thủy, khuyết Thổ thờ cũng cát lợi. - Quan T hế Âm Bồ Tát'*1 ở phía Đông Nam thuộc Mộc. Người khuyết Mộc (sinh tháng 7, 8, 9 Âm lịch) thờ phụng là n Bồ Tát Quan Thế Âm: theo Lý Cư Minh cũng thuộc Kim (xem mục 3 chương phần thứ nhất, mệnh khuyết Kim)
hợp nhất. Người khuyết Thủy khuyết Hỏa thờ cũng cát lợi. - Quan Công thuộc Hỏa, người khuyết Hỏa (sinh tháng 1 0 - 1 1 Âm lịch) thờ phụng là hợp nhất. - Các vị thần ở Đông Bắc, người khuyết Thổ thờ phụng dại cát.
6. Kiến thức Cơ bản Bát tựTứtrụ- cách tính đại vận Tìm đại vận để biết hiện bạn đang thiếu hay đủ hành khuyết. Nếu bạn khuyết Mộc, đại vận Mộc, coi như 10 năm đại vận của bạn không khuyết Mộc. (xem mục 5 bí ẩn trong B át tự phần thứ nhất - mệnh khuyết Kim để có cách tính đại vận). Tìm tiểu vận để b iết năm nay có khuyết Mộc hay không (xem phần mệnh khuyết Kim để b iế t được cách tính niên vận). Ví dụ: ông Trương sinh ngày 4 (Canh Ngọ) tháng 8 (Đinh Dậu) năm 1961 (Tân Sửu) giờ Đinh Hợi.
BÁT Tự Nam
năm sinh
tháng sinh
ngày sinh
giờ sinh
Thiên can
Tân (Kim )
Đinh (Hỏa)
Canh (Kim)
Đinh (Hỏa)
Địa chi
Sửu (Thổ)
Dậu (Kim)
Ngọ (Hỏa)
Hợi (Thủy)
Can ngày sinh là Canh còn gọi là “n h ậ t chủ”, “nhật nguyên” quyết định hành mệnh. Vì Canh là Kim (thuộc hành Kim) nên mệnh Tứ trụ (mệnh B á t tự - mệnh ngày sinh) là Kim.
7. Đại vận trong Bát tự (10 năm) Đầu tiên bạn xác định người xem là nam hay nữ: nam gọi là “dương nam”, nữ gọi là “âm nữ”. Nam sinh năm Thiên can dương, đại vận an thuận. Nam sinh năm Thiên can âm, đại vận an nghịch Nữ sinh năm Thiên can dương, đại vận an nghịch Nữ sinh năm Thiên can âm, đại vận an thuận. An thuận: tính t'ừ ngày sinh đến tiết lệnh (phía trước ngày sinh) xem bao nhiêu ngày rồi chia cho 3 (3 ngày tính 1 tuổi). An nghịch: tính từ ngày sinh ngược lại đến tiế t lệnh, xem bao nhiêu ngày rồi chia cho 3 (3 ngày tính 1 tuổi) để biết đại vận khởi lúc mấy tuổi. B á t tự trên đếm từ ngày Canh Ngọ đếm ngược đến ngày Bạch lộ là 26 ngày, chia cho 3 = 8 tuổi thừa 2 ngày. Chú ý thừa 1 ngày không tính, thừa 2 ngày tính là 1 tuổi. Như vậy ông Trương khởi đại vận 8 + 1 (thừa 2 ngày) = 9 tuổi. Sau đó tìm Can chi của đại vận (các đại vận tính theo chiều nghịch vì năm sinh của ông Trương là Can âm - Tân Căn cứ vào Can chi của tháng sinh, lấy Can chi trước của car. chi tháng sinh làm đại vận đầu tiên. Ớ trên can chi tháng sinh của ông Trương là Đinh Dậu, trước Đinh Dậu là Bính Thân.
Đại vận của ông Trương như sau: Dại vận
1
2
3
4
5
6
7
8
Thời gian
9-18
19-28
29-38
39-48
49-58
59-68
69-78
79-88ÍU0
Can đại V Bính
At
Giáp
Qúy
Nhâm
Tân
Canh
Kỷ
Chi đại V
Mùi
Ngọ
Tỵ
Thìn
Mão
Dần
Sửu
Thân
Nhìn vào bảng đại vận, ta biết ông Trương đại vận nào có Mộc (cát), đại vận nào có Kim (hung). Đại vận 9 - 1 8 tuổi của ông Trương là Bính Thân: Bính là Hỏa - Thân là Kim, hành ẩn Kim - Thủy - Thổ. Như vậy, đại vận này không có Mộc, lại có Kim khắc Mộc. Suy đoán từ năm 14 - 18 tuổi, ông Trương gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Chú ý: tính tuổi đại vận theo tuổi dương lịch.
8.9 yếu tố có nhiều hành Mộc trong Can chi Bát tự Chín yếu tố sau xếp theo thứ tự khí Mộc nhiều đến khí Mộc ít: 1- Mão, 2 - Dần, 3 - Mùi, 4 - Hợi, 5 - Thìn, 6 - nhóm Dần - Hợi Mộc cục, 7 - Hợi Mão Mùi tam hợp Mộc cục, 8 Dần Mão Thìn tam hội Mộc cục, 9 - Đinh - Nhâm Mộc cục. Mão là Địa chi nhiều Mộc nhất. Người khuyết Mộc chỉ cần hành đại vận Mão là có đủ Mộc. Các yếu tố khác hay thay đổi, tức gặp một hành khác liền thay đổi thành hành khác. Địa chi Dần cũng là chi không thay đổi bản chất Mộc gần giống Mão, tức nó không phải lại Mộc. Ngũ hành của toàn bộ B á t tự đều phụ thuộc vào sự khống chế của tháng sinh. Ví dụ, ông Trương sinh tháng 8, các hành trong B á t tự là: Kim vượng, Thủy tướng, Thổ hưu, Hỏa tù, Mộc tử. Tại sao không lấy hành Hỏa làm hành khuyết, vì Mộc là tài tinh của Kim (do Kim khắc Mộc). Hơn nữa, 4 hành Kim Mộc Thủy Hỏa, có tính di chuyển, thay dổi. Kim vượng thì Mộc suy. B á t tự của ông Trương cũng không có Mộc. Năm 2010, ông Trương đã có Mộc, vì năm đó là năm Canh Dần, có chi Dần, song phải đến 6 tháng cuối năm vận của ông ta mới thịnh. n Tiết lệnh: chỉ có 12 tiết lệnh: Lập xuân, Kinh trập, Thanh minh, Lập hạ, Mang chủng, Tiểu thử, Lập thu, Bạch lộ, Hàn lộ, Lập động, Đại tuyết, Tiểu hàn.
Nếu đại vận của ông Trương không gặp vận thời trẻ thì tuổi trung niên, thậm chí tuổi già mới gặp vận Mộc. Vì vậy mới có hiện tượng tiền vận long đong hậu vận nhàn hạ, giàu có.
9. Tìm hiểu niên vận (Tiểu vận) Điều kỳ diệu ở chỗ đại vận không có Mộc, song tiểu vận từng năm lại có Mộc. Trong 10 năm, nhất định phải có ít nhất 2 năm Mộc. Tính tiểu vận: năm nào là năm có can Giáp, Ầt, có chi Dần, Mão là năm Mộc, đại lợi đối với người khuyết Mộc. - Nếu bạn là nam (thuộc Dương) can giờ sinh1*’ Dương hoặc Am: Dương (+) đi với Dương (+) (Can giờ sinh) = an thuận Dương (+) đi với (-) (Can giờ sinh) = an nghịch - Nếu bạn là nữ (thuộc âm, Can giờ sinh Dương hoặc Âm): Âm (-) đi với âm (-) (Can giờ sinh) = an thuận Âm (-) đi với dương (+) (Can giờ sinh) = an nghịch
10. Người khuyết Mộc có Can ngày sinh là Giáp - Ất (mạng Mộc) Những người khuyết Mộc sinh ngày Giáp, Ât, anh chị em ruột càng đông càng cát lợi, nếu ít vận không hanh thông. Nam khuyết Mộc sinh ngày Giáp - At có anh chị em ruột anh chị em họ, anh chị em k ết nghĩa càng đông càng cát lợi. vì họ là hành Mộc của bạn. Bạn cần giữ mối quan hệ tốt VỚI n Can dương (Can giờ sinh Dương): Giáp - Bính - Mậu - Canh - Nhâm Can âm (Can giờ sinh âm): Ât - Đinh - Kỷ - Tân - Qúy
họ. Họ khỏe mạnh, vận Mộc của bạn thịnh, họ ốm đau, vận Mộc của bạn suy. Nếu là nữ, bạn có thêm mối quan hệ bổ sung Mộc hơn nam. Đó là bố chồng. Nếu bô" chồng m ất, vận Mộc của bạn sẽ suy. Bạn nam của mẹ chồng cũng là Mộc của bạn. Điều kỳ lạ là vợ trước của chồng cũng là Mộc của bạn, bạn nữ của chồng cũng là Mộc của bạn.
11. Người khuyết Mộc có Can ngày sinh là Bính - Đinh (mạng Hỏa) Những người khuyết Mộc sinh ngày Bính ngày Đinh, phải sống cùng mẹ đẻ của mình mới cát lợi. Nếu bạn bất hòa với mẹ, đại biểu vận của bạn đang suy. Mẹ của bạn đại biểu Mộc của bạn. Nếu mẹ khỏe mạnh, vận Mộc của bạn thịnh. Nếu mẹ qua đời, vận của bạn sẽ suy. Ngoài mẹ ra, vú em, mẹ nuôi, dì, cậu, chú, bác, ông nội, anh chị em của ông nội cũng đại biểu Mộc của bạn. Nếu ông nội của bạn qua đời, bạn phải thờ cúng thì mới cát lợi. Người khuyết Mộc nên mập mạp khỏe mạnh. Nếu được người khác tán thưởng, vận Mộc càng thịnh.
12. Người khuyết Mộc có Can ngày sinh là Mậu - Kỷ (mạng Thổ) Nữ khuyết Mộc sinh ngày Mậu Kỷ, chồng của bạn là Mộc của bạn. Bạn có nhiều người yêu, hành Mộc của bạn càng thịnh. Sau khi lấy chồng, vận Mộc của bạn sẽ thịnh. Bạn phải giữ quan hệ tốt với chồng của bạn. Chồng bạn cũng không nên giảm béo, nếu không bạn sẽ m ất nguồn Mộc. Ngoài ra, bác, chú, cô dì, anh rể, em rể cũng đại biểu Mộc.
Nam khuyết Mộc sinh ngày Mậu ngày Kỷ, con cái, cháu (gọi bằng cậu) cũng đại biểu Mộc.
13. Người khuyết Mộc có Can ngày sinh là Canh Tân (mạng Kim) Nam khuyết Mộc sinh ngày Canh, Tân, vợ là M ộ c của họ. Vợ của họ càng vui vẻ, khỏe mạnh vận của họ đang thịnh. Ngoài ra, chị em vợ, vợ của anh em k ết nghĩa, cha chú, bác, anh trai, em gái cũng đại biểu Mộc của bạn. Vợ của họ nếu ốm yếu, vận Mộc của họ sẽ suy. Nữ khuyết Mộc sinh ngày Canh Tân, cha, chú, bác, bà nội, anh chị em bà nội đại biểu Mộc của họ. B à nội càng thọ. vận của họ càng cát lợi.
14. Người khuyết Mộc có Can ngày sinh là Nhâm - Quỷ (mạng Thủy) Nam khuyết Mộc sinh ngày Nhâm, Qúy, mẹ vợ của bạn là Mộc của bạn. Anh chị em của mẹ vợ cũng là Mộc của bạn Bạn nên giữ quan hệ tốt với mẹ vợ. Ngoài ra, bà nội cũng là Mộc của bạn. Anh em bà nội cũng đại biểu Mộc của bạn. Học sinh học nghề cũng là Mộc của bạn. Học trò càng nhiều, vận Mộc của bạn càng thịnh. Nữ khuyết Mộc sinh ngày Nhâm, ngày Qúy, bà nội, anh chị em bà nội, học sinh học nghề cũng đại biểu Mộc. Ngoài ra con cái của bạn cũng là Mộc của bạn. Con cái càng nhiều, Mộc vận càng thịnh.
15. Tiền bạc là Mộc của người khuyết Mộc sinh ngày Ất Những người sinh ngày At, họ là người cần tiền hơn những người khác. Vì tiền bạc là Mộc của họ. Nếu họ mất tiền thì họ m ất Mộc.
16. “Ngũ thuật” là Mộc của người khuyết Mộc sinh ngày Bính Đinh Những người hành nghề bói toán, tướng số, y và đạo sĩ gọi là “ngũ thuật nhân”. Nếu bạn là người khuyết Mộc sinh ngày Bính Đinh nên k ết giao với họ, bởi họ là Mộc của bạn. Kết bạn với họ, bạn có thể nạp khí Mộc của họ.
17. Nói chuyện, kinh doanh là Mộc của người khuyết Mộc sinh ngày Nhâm Qúy Người khuyết Mộc sinh ngày Nhâm Qúy nên nói nhiều vì nói nhiều đại biểu vận Mộc của họ thịnh. Nói, ca hát, đọc kinh, học tập cũng đại biểu Mộc. Kinh doanh cũng là Mộc của họ.
18. Sinh hoạt tình dục là Mộc của người khuyết Mộc sinh ngày
Tân Họ nên cưới vợ sớm, có đời sống tình dục lành mạnh để có vận Mộc thịnh. Vì sinh hoạt tình dục điều độ sẽ giúp bạn nạp khí Mộc tốt.
19. Đặc điểm của người khuyết Mộc có Can ngày sinh khác nhau - Người sinh ngày Giáp (Mộc): kinh doanh, nói nhiều cát lợi. Thân thể có sẹo, sẹo đại biểu Mộc. Sẹo càng nhiều, Mộc càng nhiều. Khi thiếu Mộc trầm trọng, dễ bị đứt tay, đứt chân. - Người sinh ngày A t (Mộc): nói nhiều, tiền của đại biểu Mộc. Có tiền hành Mộc thịnh, m ất tiền hành Mộc suy. - Người, sinh ngày Bính (Hỏa): Tình yêu đại biểu Mộc. Đang yêu hằnh Mộc thịnh, th ấ t tình hành Mộc suy. Nói nhiều,
kinh doanh cũng đại biểu Mộc. - Người sinh ngày Đinh (Hỏa): Tình yêu, nói nhiều, kinh doanh k ết bạn với những người nhiều Mộc như thầy bói thầy tướng, bác sĩ, đạo sĩ, nhà sư đều cát lợi. - Người sinh ngày Mậu (Thổ): Kinh doanh, mở nhiều chi nhánh cát lợi. - Người sinh ngày Kỷ (Thổ): Sẹo trên người cát lợi - Người sinh ngày Canh (Kim): Đọc sách, học tập nghiên cứu cát lợi. - Người sinh ngày Tân (Kim): Đào hoa, sinh hoạt tình dục cát lợi. - Người sinh ngày Nhâm (Thủy): Kinh doanh, mở nhiều công ty cát lợi. Tiền là Mộc, nói nhiều, đọc sách, ca hát, đọc thơ cũng đại biểu Mộc. - Người sinh ngày Qúy (Thủy): Kinh doanh, mở nhiều chi nhánh, đọc sách, nghiên cứu, sẹo.... cát lợi.
20. Các cách nạp khí Mộc hàng ngày Khi phát hiện đại vận không có Mộc, người thân tấ t sẽ yếu, sinh bệnh. B ạn phải ra tay ứng cứu. B ạn không nên đeo nhẫn, mang dao trong người. B ạn khuyết Mộc nên mặc quần áo xanh lá cây, để tóc dài, bày cây cảnh, cắm hoa, học viết thư pháp, thổi sáo, gõ mõ. Gõ mõ là biện pháp bổ cứu Mộc nhanh nhất. Thường xuyên h át kara ôkê, vẽ, treo thưởng thức tranh trúc, đi chơi công viên để nạp Mộc.
21. Loại nào có nhiều Mộc nhất? Một là đu đủ. Hai là th ịt mèo, th ịt thỏ. B a là linh chi. Đây là 3 loại thức ăn của người khuyết Mộc. Vì gan suy nên ăn 3 loại trên. Nếu không thích ăn đu đủ thì uống trà linh chi thường xuyên. Có người chữa thận lại khỏi xơ gan, có lẽ vì
Thủy thịnh sinh Mộc, Mộc sẽ vượng. Bạn không cần chữa gan mà cần bổ thận. T hận là một trong ngũ tạng quan trọng. Thận khỏe, các tạn g khác cũng khỏe. T hận quá khỏe chỉ Thủy quá vượng, ảnh hưởng đến sinh hoạt tình dục. Đông y chủ trương, âm dương cân bằng, Ngũ hành cũng phải cân bằng thì tâm lý ổn định. Nếu bạn thấy nóng trong người hay cáu, đó là gan có vấn đề. Gan là Mộc, Mộc thịnh Mộc suy cũng ảnh hưởng đến gan.
22. Bí mật Lục thập Hoa giáp Nếu bạn không nhớ ngày sinh hoặc không xác định đúng ngày sinh của mình là ngày nào. Bạn có thể dùng năm sinh để xác định tiểu vận, song bạn phải nhớ Ngũ hành năm sinh (gọi là Ngũ hành nạp Âm) là hành bản mệnh của bạn. Ví dụ, bạn sinh năm Giáp Tý Ngũ hành thuộc Kim, năm 2011 Tân Mão (Kim - Mộc), bạn sinh tháng 6 khuyết Thủy. 6 tháng đầu năm bạn có nhiều Kim, không sợ không có Thủy. 6 tháng cuối năm tuy Kim mệnh khắc Mộc song bản mệnh khắc lại cát, Mộc là hỷ thần (cát thần) của bạn. {Xem Bảng lục thập hoa giáp có hành nạp ở Phụ lục)
23. Con số cũng có Ngũ hành Nếu xem phong thủy nhà cửa, con số mang Ngũ hành của cửu tinh (không gian) khác với phái xem trạch cát: Số 1: Thủy
Số 2: Thổ
So 3: Mộc
Số 4: Mộc
Số 5: Thổ
Số 6: Kim
Số 7: Kim
s ố 8: Thổ
Số 9: Hỏa Ví dụ, sao Ngũ hoàng bay vào cổng nhà gặp 5 ngọn đèn trang trí tấ t gây ra phá sản. Một chủ khách sạn đã phá sản vì sao Ngũ hoàng bay vào cửa chính khách sạn có 5 ngọn đèn trang trí (chủ nhà phá sản vì chơi chứng khoán).
Nếu xem về năm tháng ngày giờ (thời gian) thì xem theo con số của Can chi: (Xem Phụ bản màu số 7): Số 1: Giáp (Mộc)
Số 2 Ất (Mộc)
Số 3: Bính (Hỏa)
Số 4: Đinh (Hỏa)
Số 5: Mậu (Thổ) Số 7: Canh (Kim) Số 9: Nhâm (Thủy)
Số 6: Kỷ (Thổ) Số 8: Tân (Kim) Số 10: Qúy (Thủy)
A- Xem Thiên vận dùng-con số Cửu tinh: không gian Ví dụ, Thiên b át vận (2004-2023): vận Thổ B- Xem Địa vận (vận trái đất) Ví dụ, Địa tam vận (vận Ngũ Tý: 2008 - 2019): vận Mộc (Mậu Tý).
Vận dụng thuyết cửu vận như thệ' nào? Nếu xem một ngôi nhà, ta có thể biết ngôi nhà này từ năm 2004 - 2023 vượng hay suy, vượng đinh (sức khỏe), hay vượng tài, suy đinh hay suy tài. Từ năm 2004 - 2023 chỉ có 6 hướng nhà lý tưởng*: 1- Nhà hướng Tây Bắc (nhìn ra hướng Tây Bắc) 2- Nhà hướng Đông Nam (rihìn ra hướng Đông Nam) 3- Nhà hướng Mùi (nhìn ra hướng Tây Nam lệch Nam) 4- Nhà hướng Sửu (nhìn ra hướng Đông Bắc lệch Bắc) 5- Nhà hướng Hợi (nhìn ra hướng Tây Bắc lệch Bắc) 6- Nhà hướng Tỵ (nhìn ra hướng Đông Nam lệch Nam) Thời kỳ B á t vận, hành Thổ chiếm địa vị độc tôn, các ngành buôn bán bất động sản (nhà cửa đất đai), ngành in ấn văn hóa, ngành hóa trang thịnh vượng, ngành buôn bán khoáng sản, xi măng, gốm sứ, đồ cổ, chăn nuôi, giầy da, văn phòng phẩm cũng cát lợi. *Xem thêm cuốn: Phong thủy cho người mua nhà. NXB Thanh Hóa. BT
Thời kỳ B á t vận, mọi người chú ý đến bệnh về chân. Bạn nên làm nghề du lịch, kháeh sạn, ngân hàng, vận tải, khai thác mỏ, đá qúy, kinh doanh nhà đất, văn hóa.... sẽ rất phát đạt. Ở thời kỳ này, nếu phía Đông Bắc nhìn thấy Thủy, đại họa, vì vậy không được đặt bể cá ở cung Đông Bắc. Nếu có bể nước ở cung này nên bỏ đi. Thời kỳ B á t vận, không nên bày núi đá cảnh ở cung Tây Nam. Cung Tây Nam nhìn thấy núi sẽ đại họa. Nên đặt bể cá ở cung Tây Nam trong nhà. Từ năm 2004 - 2023 (B á t vận) các hành như sau: Thiên vận: Thổ vượng - Kim thịnh - Hỏa ngưng - Mộc suy - Thủy bại. Thiên vận bao hàm vận thời cơ, vận người con trai, vận nhà cửa, cửa hàng.
Vận dụng thuyết Ngũ Tý như thế nào? Vận Ngũ Tý theo Lục thập Hoa giáp, chủ yếu dùng xem Ngũ hành, chuyên xem các số xe, số nhà, số điện thoại. Vận thứ ba Mậu Tý (2008 - 2019) vượng - Hỏa thịnh - Thủy ngưng - Kim khuyết Mộc nên chọn số 3, số 4 vì số 3 Số nhà, số xe, số điện thoại... không phi tinh để xem vận tốt xấu.
các hành như sau: Mộc suy - Thổ bại. Nếu bạn và số 4 đều thuộc Mộc. dùng số của Cửu cung
Dùng 60 con số Thiên can Địa chi trong bảng Lục thập Hoa giáp để suy đoán cát hung số xe, số nhà chính xác hơn dùng số Cửu tinh. Ví dụ, con số 98 lớn hơn 60, ta lấy 98 - 60 = 38 số 38 là đại diện cho số 98. Số điện thoại ta chỉ tra Ngũ hành vượng suy của 4 số đuôi. Người khuyết Mộc nên chọn số xe ô tô, điện thoại có hành Mộc như số 5152. Số này được chia làm hai nhóm 51 và 52. 51 Giáp Dần (Mộc - Mộc); 52 Ât Mão (Mộc - Mộc) là đẹp nhất. Người khuyết Mộc tránh số xe ôtô nhiều hành Kim như 5758. 57 là Canh Thân (Kim - Kim), 58 là Tân Dậu (Kim -
S ố xe ôto này 0077 nhiều Kim lại có Hỏa, người khuyết Mộc không nên sử dụng.
Kim). Bạn chú ý ô tô đang chạy là hành Hỏa, nên không dùng số có hành Hỏa vì Hỏa thịnh quá sẽ gây tai nạn. (Xem Bảng cát hung số xe ô tô, số điện thoại ở phần trước) Cát hay hung số xe ô tô, điện thoại căn cứ vào tháng sinh của bạn. Nếu bạn khuyết Kim, đại kỵ số hành Mộc, còn đại cát là Kim - Thổ. Nếu bạn khuyết Thủy đại kỵ số hành Mộc - đại cát Thủy - Kim. Nếu bạn khuyết Mộc đại kỵ số hành Kim - đại cát Mộc Thủy. Nêu bạn khuyết Hỏa đại kỵ số hành Thủy - đại cát Hỏa - Mộc. Nếu bạn khuyết Thổ đại kỵ số hành Mộc - đại cát Thổ Hỏa.
Ví dụ, số xe 0777, trong đó 07 Canh Ngọ (Kim - Hỏa) và số 77 (77 - 60 = 17) Canh Thìn (Kim - Thổ). Số xe này nhiều Kim lại có Hỏa, người khuyết Mộc rất kỵ sử dụng. Chú ý, ảnh hưởng của Địa chi thường lớn hơn Thiên can. Sô xe 0777 người khuyết Hỏa, Thổ đại kỵ sử dụng. Nếu tính số điện thoại có thể tính tấ t cả dãy số, mục đích để biết số diện thoại này hành nào nhiều nhất, coi là hành ấy vượng. Đối chiếu với hành khuyết của mình để luận đoán cát hung. (Xem Phụ bản màu số 4)
24. Bạn có duyên với con số nào? Nếu bạn sinh ngày 1 bạn sẽ có duyên với số 11
sô 6.
Nếu bạn sinh ngày 15 âm lịch thì 1 + 5 = 6, bạn sẽ thích Nếu bạn sinh ngày 27 thì 2 + 7 = 9 bạn sẽ thích số 9 Nếu bạn sinh năm (ngày) nên tránh các số sau:
Hãy tìm cho mình con số duyên hợp
Năm Giáp trán h chọn số 7, chọn số 3 cát Năm Ât tránh chọn số 8, chọn số 4 cát Năm Bính tránh chọn số 9, chọn số 5 cát Năm Đinh tránh chọn sô 0, chọn số 6 cát Năm Mậu trán h chọn số 1, chọn số 7 cát Năm Kỷ trán h chọn số 2, chọn số 8 cát Năm Canh trán h chọn số 3, chọn số 9 cát Năm Tân tránh chọn số 4, chọn số 0 cát Năm Nhâm tránh chọn số 5, chọn số 1 cát Năm Qúy trán h chọn số 6, chọn số 2 cát. Các số cát sẽ mang lại may m ắn tài lộc cho bạn. Một đại gia ở Hongkong rấ t thích số 6 khi hỏi ra biê: ông sinh ngày Đinh Sửu. Mọi người gọi ông là “chú Lục”, SC xe ô tô của ông ta cũng mang hai số đuôi 66 (Lộc - Lộc). Số 66 đối với ông ta là cát lợi. Mỗi khi đi thương thảo hợp đồng, ông thường dùng xe oto này đều thu được thành công. Tuy nhiên đối với người khuyết Thủy con số này lại rấ t hung kỵ Đây là bí m ật lớn nhất của phong thủy các con số.
Chương V
CHIẾN LƯỢC SỐNG CỦA NGƯỜI KHUYẾT MỘC
1. Vui vẻ là Mộc B a tuổi Dần - Ngọ -.Tuất, vui vẻ chính là hành Mộc. Tc chức việc vui mừng là Mộc. B ạn là người khuyết Mộc, nết bạn thường xuyên tổ chức các buổi liên hoan, sinh nhật thi bạn càng có Mộc. Nếu bạn buồn bã, chứng tỏ bạn đang khuyế: Mộc trầm trọng (vận suy). Bạn nên sống lạc quan, yêu đời. Các tuổi khác khuyết Mộc, vui vẻ cũng là vận Mộc thịnh song 3 tuổi trên, vui vẻ là chiến lược sống của họ.
2. Kết hôn, treo ảnh cưới là Mộc Bốn tuổi Thân, Tý, Thìn, Sửu khuyết Mộc cần nhanh chóng k ết hôn. Vì k ết hôn đối với họ chính là vận Mộc dược bổ khuyết hanh thông. Nếu trong nhà treo ảnh cưới của bạn vận Mộc càng thịnh.
3. Kết giao với người tu hành để tăng vận Mộc Những người tuổi Mão Mùi Hợi khuyết Mộc, nếu kết giao với thầy tướng, thầy bói, nhà sư, bác sĩ, đạo sĩ, vận Mộc sẽ thịnh. Nếu bạn làm bác sĩ, thầy bói, nhà sư, đạo sỹ, thầy tướng, bạn không lo mệnh khuyết Mộc.
4. Đi du lịch là Mộc Tuổi Tỵ - Dậu - Sửu, tuổi Thân - Tý - Thìn nếu khuyết Mộc đi du lịch hoặc làm nghề du lịch vận Mộc sẽ thịnh (vi cung Dịch mã của họ thuộc Mộc). Đối với họ, chuyển công
/
tác, chuyển nhà, chuyển giường ngủ, chuyển bàn làm việc thậm chí ngã cũng khiến vận Mộc thịnh. Họ có thể làm nghề đòi hỏi phải đi lại như tiếp thị, bưu điện cũng rấ t cát lợi.
5. Cấp dưới là Mộc 3 tuổi Mão - Mùi - Mộc khuyết Mộc, cấp dưới của họ là Mộc. Những người làm công là Mộc của ông chủ. Họ có càng nhiều cấp dưới thì vận Mộc của họ càng thịnh. Họ càng được cấp dưới, ủng hộ, họ càng cát lợi.
6. Đời sống tình dục là Mộc Những người khuyết Mộc tuổi Dần - Ngọ - Tuất, hành vi tình dục là Mộc, say rượu cũng là Mộc. Có đời sống tình dục tốt đẹp, vận Mộc thịnh, không có hoặc ít hành vi tình dục vận Mộc suy.
7. Tôn giáo là Mộc Ba tuổi Thân Dậu Tuất khuyết Mộc nếu tính ngạo mạn, có tín ngưỡng tôn giáo, thậm chí xuất gia, vận Mộc thịnh.
8. Người khuyết Mộc nên làm nghề gì? Người khuyết Mộc nên làín nghề liên quan đến Mộc như buôn bán vật liệu xây dựng, buôn bán đồ gỗ, vải, giấy. Nghề Đông y, bán rau, bán các đồ hóa trang, m át sa, cũng thích hợp với người khuyết Mộc. Người khuyết Mộc có thể sáng tác văn học, nghề xuất bản. Làm nghề giáo viên, cồng vụ, chính trị gia cũng thuộc Mộc.
Nghề Đông y, bán rau, bán các đồ hóa trang, mát sa, cũng thích hợp với ng-^y khuyết Mộc.
9. Người khuyết Mộc nên đề phòng bệnh gì? Người khuyết Mộc nên đề phòng bệnh gan, mật. Bệnh viêm gan tuýp A do Giáp Mộc gây ra; bệnh viêm gan tuýp E do Ât Mộc gây ra. Người khuyết Mộc nên đề phòng bệnh sỏi m ật, giun chui cuống mật. Người khuyết Mộc còn đề phòng bệnh thần kinh, bệnh về chân tay.
/
10. Khái niệm về Mộc Mộc chỉ cây cối, song khái niệm về Mộc rấ t rộng. Những người mang hành Mộc là trưởng nam, trưởng nữ lớp trưởng, đạo sĩ, nhà sư, cha cố, quả phụ. /
Hổ thuộc Mộc. B ạn đi công viên nên đi xem hổ để bổ khuyết. Nuôi mèo cũng cát lợi đôi với người khuyết Mộc. Nếu mèo quấn quýt với bạn, chứng tỏ vận Mộc thịnh. Nếu mèo vào nhà người khuyết Mộc, lại cát lợi. Mèo tự nhiên đi mất, vận Mộc suy, điều đó chứng tỏ nhà bạn có quá nhiều Kim. Hợi cũng thuộc Mộc, Mùi là kho Mộc nhưng là Mộc chín. Bạn cần Mộc (khuyết Mộc) cũng cần Hỏa vì bạn sinh tháng 7 - 8 Âm lịch. Bạn sinh mùa Hè khuyết Thủy cần cả Mộc lẫn Thủy. Người khuyết Mộc nên ăn gan lợn, chân giò. Ngoài ra, đền chùa miếu mạo, đình, lầu gác, rừng núi đều thuộc Mộc. Nếu bạn khuyết Mộc, chân sẽ có vấn đề. Nếu chân đau, tay đau nên kiểm tra phía Đông Nam xem có nhiều Kim khống? B ạn dời vật Kim đi, trồng cây cảnh sẽ lập tức khỏi đau chân. Tóc, gan, gió, sấm, động, cáu, sợ, bực bội, sốt ruột cũng thuộc Mộc. Buồm, quạt, hoa quả, gót chân cũng thuộc Mộc.
11. B í mật Địa chi Mão (gặp vận Mão Mộc) Mão đại biểu Thái xung tức đại biểu rừng cây, du lịch, miếu đền, cổng của N hật nguyệt, thần thái, thần linh. Đó là khái niệm Mão trong các sách cổ.
12. Bí mật Địa chi Hợi (gặp vận Hợi Thủy Mộc) Hợi đại biểu Quan phù, âm tặc, Thiên môn, Thiên y. Hợi còn đại biểu khẩu th iệt (cãi cọ), vũ trụ hư không. Thiên y chỉ thầy thuốc chính phái.
13. Bí mật Địa chi Mùi (gặp vận Mùi Thổ Mộc Hỏa) Mùi đại biểu chân bị thương, yến tiệc, ân chủ, nhà cửa, đất đai.
14. Bí mật Địa chi Thìn (gặp vận Thổ Thủy Mộc) Thìn đại biểu đấu tranh, kiện tụng, tài ăn nói, ngôn ngữ, địa hộ, địa y (thầy lang giang hồ).
15. Địa chi Dần (gặp vận Mộc Hỏa Thổ) Dần đại biểu quan phù, giao thông, dịch mã, xà ngang gỗ, đạo sĩ. Tuổi Dần cần đề phòng tai nạn giao thông. Nếu D ần gặp T hân dễ xảy ra xung đột, nếu gặp Tỵ (trong B á t tự) dễ sinh kiện cáo. Người khuyết Mộc kỵ gặp Dần - Tỵ, đại kỵ gặp Dần - T y - Thân. Người khuyết Mộc còn kỵ cnữ Tỵ (rắn), “khỉ”, kỵ xem “Tây du ký”. Người khuyết Mộc đại kỵ thờ Tề thiên đại thánh, nếu họ thờ P hật Quan T hế Âm Bồ T át, rấ t cát lợi.
Chương VI
LÀM THẾ NÀO ĐỀ CÓ VẬN MỘC
1. Kẻ thù của Mộc (chính là kẻ ỉhù của người khuyết Mộc) Năm 2003 bệnh/viêm phổi (dịch cúm gà, bệnh sars) xuất hiện. Điều kỳ lạ những người sinh giờ Dậu (5 - 7 giờ chiều), tháng Dậu (tháng 8 Âm lịch) tuy mắc bệnh song không xuất hiện triệu chứng vi nhiều Kim. Những người sinh tháng 1 - 2 - 3 Âm lịch khuyết Kim. hoặc B á t tự của họ có chi Mão đều tử vong. Vì vậy: Dậu chính là kệ thù-của người khuyết Mộc. Mão chính là đồng minh của người khuyết Mộc, Nếu bạn khuyết Kim dễ bị mắc bệnh phổi (Kim). Những thứ gì dính dáng đến số 8 đều có khả năng xảy ra bệnh phổi. Can
Giáp
Ất
Bính
Đinh
\ Màu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Qúy
Môc
Môc
Hỏa
Hỏa
Thổ
Thổ
Kim
Kim
Thủy
Thủy
Chữ
A
B
c
D
E
F
G
H
I
J
Số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
Mầm bệnh viêm phổi phát hiện đầu tiên ở phòng bệnh 8A bệnh viện W ells ở Hongkong. X é t theo quan điểm Âm dương Ngũ hành, sô' 8 là Tân hành Kim, A là Giáp (Mộci hành xung Kim Mộc tấ t sỉnh bệnh. Chỉ những người khuyết Kim, mới bị bệnh nặng, thậm chí tử vong, vì nạp khí Kim của bệnh cúm gà.
2. Tim qúy nhân của người khuyết Mộc nhưthế nào? B á t tự quyết định thành bại của con người. Qúy nhân của người khuyết Mộc chính là người có nhiều Mộc. Người khuyết Mộc có thể nhận được khí Mộc từ họ. Họ là người có lợi đối với người khuyết Mộc. Đó là những người sinh tháng Mão (tháng 2), tháng Hợi (tháng 10), tháng Mùi (tháng 6), tháng Dần (tháng 1), tháng Thìn (tháng 3). Chính họ có khả năng làm vượng vận Mộc của người khuyết Mộc. Người khuyết Mộc nên chọn vợ sinh tháng Mão (tháng 2 Âm). Nếu những người không sinh tháng trên (tháng 1, 2, 3, 6, 10) nhưng đại vận có Địa chi Mão cũng giúp bạn bổ khuyết Mộc. Song khi đại vận M ão'của họ k ết thúc, bạn cũng không còn nhận được Mộc từ họ nữa. Vì vậy, B á t tự của người có tháng sinh nhiều Mộc có thể bổ khuyết Mộc giúp bạn. Họ không cần giúp bạn cụ thể, song sự có m ặt của họ bên bạn đã tạo ra Mộc cho bạn.
Người khuyết Mộc nên chọn vợ sinh tháng Mão (tháng 2 Ám)
Mão là ân nhân lớn nhất của người khuyết Mộc. Nếu Mão gặp Dậu, tác dụng có thể giảm một nửa. Vì vậy, bạn nêr. kiểm tra những người sinh tháng Mão xem B á t tự của họ có Dậu không. Nếu họ không có Dậu, người này sẽ là trợ thu đắc lực của bạn. Người sinh tháng Mão (tháng 2) nhiều Mộc nhất. Nếu gặp Dậu, khí Mộc giảm một nửa, nếu gặp Tuất ở B á t tự sẽ thành Hỏa, không còn khả năng giúp Mộc. Người sinh tháng Hợi (tHáng 10) nhiều Mộc thứ 2. Tháng Hợi có Nhâm Thủy và Giáp Mộc. Những người này có Dần. Mão, Mùi ở trong B á t tự rấ t nhiều Mộc. Người sinh tháng Mùi (tháng 6) nhiều Mộc thứ 4. Mùi gặp Sửu sẽ mở kho Mộc (tài khố). Nếu gặp Tỵ Ngọ sẽ biến thành Hỏa, vô dụng. Ngưệri sinh tháng Dần (tháng 1) nhiều Mộc thứ 4. Bản thân có sẵn Mộc, gặp Mão Thìn, tạo thành Mộc cục, cát lợi đối với người khuyết Mộc. Người sinh tháng Thìn (tháng 3) nhiều Mộc thứ 5. Tuy Thìn hành Thổ nhưng chứa Mộc. Nếu gặp Tý biến thành Thủy. Chú ý : Mão sợ Dậu, sợ cả Tuất. Mão gặp Tuất biến thành Hỏa, m ất Mộc.
3. Thứ nhất chọn người sinh tháng Mão, thứ nhì chọn người sinh tháng Hợi Người sinh tháng Mão có ưu điểm là nhiều Mộc nhất. Chỉ cần B á t tự của họ không có chi Dậu, Tuất là được. Người sinh tháng Hợi (tháng 10) hành Thủy, có Giáp Mộc tiềm tàng. Tượng lợn gỗ bày trên bàn làm việc đối với người khuyết Mộc rấ t cát lợi.
4. Phương vị Mão (Mộc) cát lợi đối vói người khuyết Mộc Trên la bàn không gian từ 82°5 đến 97°5 chính là vị trí của phương vị Mão. Nếu đặt một con mèo gỗ ở đây, bạn sẽ có nhiều Mộc. Nếu bạn đặt giá sách, bạn cũng có nhiều Mộc. Nhiều người còn bày 3 tượng Hợi Mão Mùi trên bàn làm việc để tạo ra Mộc cục. ở vị trí phương vị Mão (phía chính Đông 82°-97°5), bạn không nên đặt gứơng hoặc ti vi, vì sợ Kim chẻ Mộc. Nếu bạn đặt đồ kim loại ở ba vị trí Hợi, Mão, Mùi trong nhà bạn, vận Mộc của bạn tấ t suy. Ba phương vị không nên đặt đồ kim loại. Nếu đặt đồ kim loại ở ba phương vị này, bạn phải đặt chậu nước hoặc bể cá, bể nước. Thủy sinh Mộc, Mộc cường sẽ thắng Kim nhược. Song bạn phải đặt đồ sành sứ ở đây để hoàn toàn yên tâm, bởi Mộc muốn vượng phải có Thủy (sinh), song lại cần có Thổ giúp.
5. Thứ ba chọn người sinh tháng Mùi (tháng Sáu âm) Mùi là kho gỗ. Kho này thường đóng cửa. Chỉ có người tuổi Sửu mới mở được kho Mộc này. Nếu người tuổi Mùi hoặc người sinh tháng Mùi, B á t tự có chi Sửu có rấ t nhiều Mộc, vì kho Mộc được mở. Có người phải đợi đến đại vận có Sửu, mới mở được kho. Thường 12 năm kho mới mở một lần. Có người phải đợi 20 năm hoặc 24 năm mới mở được kho Mộc (kho tài lộc). Nếu bạn có con sinh tháng Mùi không lo thiếu Mộc dùng. Nếu có Mùi chỉ sợ gặp Tỵ Ngọ vì Tỵ Ngọ Mùi gặp nhau biến thành Hỏa. Người tuổi Mùi gặp chữ “sinh” cát lợi, vì “sinh” tức Sửu có thể mở kho Mộc cho mình. Tượng “Mục đồng cưỡi trâu” gọi là “Tý Sửu k ết hợp” sinh Thổ cục, chỉ cát lợi đối với người khuyết Thổ. Người khuyết Mộc nên bỏ tượng đứa bé.
\
Sinh con tháng Mộc sẽ phát tài đấy!
6. Thứtưchọn người sinh tháng Dần (tháng Giêng) Người khuyết Mộc sinh mùa Đông rất thích người sinh tháng Giêng, vì Dần vừa có Mộc lại vừa có Hỏa. Dần (Mộc) nhưng có Hỏa khí, gặp Hợi (Thủy) biến thành Mộc. Dần gặp Mão Thìn biến thành Mộc. Đ ặt cây cảnh ở 3 phương vị Dần Mão Thìn, sẽ làm vận Mộc vượng. Cá sấu được coi là biến chủng của Thìn. Nếu đặt cá sấu ở phương Tnìn cũng có thể vượng Mộc. \
7. Thứ năm chọn người sinh tháng Thìn (tháng Ba) Địa chi Thìn rấ t hay biến tiế t (thay đổi, đổi lòng). Thìn (Thổ) song lại tàng Mộc. Thìn chỉ có ít Mộc. Thìn gặp Tý biến thành Thủy. Thìn thoắt ẩn thoắt hiện khó lường. Năm Thìn cũng là năm biến ảo. Thìn tính thích ứng cao, song không thê tin cậy được.
8. Ba quẻ Mộc trong Kinh Dịch Kinh Dịch là một bộ sách thần bí đến nay vẫn chưa giải được hết những bí ẩn chứa trong đó. Trong 64 quẻ trong Kinh Dịch có 3 quẻ đại cát lợi đối với người đa Kim khuyết Mộc. Theo lý luận phong thủy, 3 quẻ này có thể bổ khuyết Mộc.
Quẻ thứ nhất: Quẻ Lôi Phong H ằng (Mộc)
Vạnsựnhưý
Hình quẻ Hằng đại biểu Mộc (nên vẽ có hình dáng cao gầy, giống một cái cây to cao n h ư h ìn h b ê n m ớ i có tá c d ụ n g p h o n g thủy). Quẻ này treo trong nhà mang hàm nghĩa “Vạn sự như ý ”, luôn luôn gặp may. Quẻ Hằng là đạo lâu dài mãi mãi, là đạo Âm dương giao hòa, trường tồn. Không tham lam, không cố chấp, không hại người cũng không tự kiêu, phấn đấu đạt tới sự hài hòa có thể lâu dài. Quẻ thứ hai: Q uẻ T ố n (Mộc)
B ĩ cực thái lai
Hình quẻ Tốn đại biểu Mộc. Treo hình quẻ Tốn trong nhà có hàm ý “B ĩ cực thái la i”. Tốn quẻ có nghĩa là “thuận lý thuận tìn h ”, “nhún nhường sẽ thuận lợi”. Đạo của quẻ Tốn là nhẹ nhàng mềm mỏng được việc đắc lợi. Tức giận, chửi bới, chống đối sẽ hỏng việc, bất lợi. Nếu biết hòa nhã, nhún nhường sẽ được nhiều người giúp. Được nhiều người giúp thì thành công.
Quẻ thứ ba: quẻ I c h (Một;) Quẻ ích đại biểu Mộc.
Bĩ cực vinh lai
ích có nghĩa là có “lợi, không bị tổn hao”. Quẻ này trước khổ sau sướng. Mọi việc phải theo sư ớng trước tấ t p h ả i k h ổ sa u ”.
q
U y
l u
ậ t
b j j
Tiền vận lao khổ để tạo cơ sở cho hậu vận xương vinh. Bạn không nên chỉ biết mình. Xưa cha ông ta có câu: “vợ có công chồng chẳng phụ” ý nói hãy đóng góp công sức trước, để gặt hái ích lợi sau. Trồng lúa ban đầu cực nhọc, đến lúc thu hoạch mới no ấm là lý này. Nhiều người khuyết Mộc bỏ tiền ra dùng gạch trang tri có hình quẻ Mộc trên tường công ty. Điều này tấ t nhiên là có lợi, song riêng quẻ ích không nên làm như vậy vì “tự ích, tổn h ại”. Bạn chỉ nên treo tranh quẻ, hoặc cắt quẻ Mộc để trong ví là đủ để tăng vận Mộc.
9. Những lý do vì sao lại khuyết Mộc? 1- Những người sinh tháng 7, 8, 9 Âm lịch khuyết Mộc nhiều nhất. 2- Những người B á t tự không có hành Mộc khuyết Mộc thứ hai. Họ là người không có Thiên can Giáp - Ât, không có Địa chi Dần, Mão. 3- Những người có hành Mộc nhưng rấ t ít, ví dụ chỉ có can At hoặc can Dần trong B á t tự, cũng coi là khuyết Mộc. 4- Những người có nhiềụ hành Kim trong B á t tự, khiến Mộc suy cũng bị coi là khuyết Mộc. 5- Những người Thổ nặng (hành Thổ nhiều trong Bát tự). Thổ quá nhiều, Kim bị vùi lấp, Mộc tấ t suy.
6- Những người thuộc Hỏa (Can ngày sinh là hành Hỏa), Mộc ít lại sinh Hỏa, hao tổn khí Mộc. 7- Những ngừừi Can B á t tự nhiều, Mộc ở Địa chi bị Kim ch ẻ. 8- Những người can chi B á t tự toàn là Mộc, ngược lại cần Mộc, gọi là Khúc trực cách (cách đại phú đại qúy). Loại B át tự này rất hiếm.
10. Người can ngày sinh là Mộc, nhưng không đủ Mộc Một người nữ B á t tự khuyết Mộc thường bất đồng với chồng về vấn đề giáo dục con gái. Cô ta phải làm thê nào để bổ khuyết Mộc?
BÁT Tự NO
năm sinh
tháng sinh
ngày sinh
giờ sinh
Thiên can
Ất (Mộc)
Bính (Hỏa)
Giáp (Mộc)
Canh (Kim)
Địa chi
Mùi (Thổ)
Tuất (Kim)
Thìn (Thổ)
Ngọ (Hỏa)
Đại vận
90-99
10-19
20-29 30-39 40-49
50-59
60-69
70-79
80-89
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm Thủy
Qúy Thủy
Giáp Mộc Ất Mộc
Hợi
Tỷ Thủy
Sửu
Dần
Mão
Thìn
Tỵ
Ngọ
Mộc
Mộc
Thủy
Mùi
Người này sinh tháng Tuất tháng 9 Âm lịch, tình hình Ngũ hành như sau: Thổ vượng, Kim thịnh, Hỏa ngưng, Mộc suy bại, Thủy kiệt. Đây là tuýp người khuyết Mộc k iệt Thủy. Mặc dù mệnh là Mộc song không đủ Mộc dùng. Chi Tuất gặp Ngọ biến thành Hỏa, Hỏa vốn ngưng nay có Hỏa cục, Hỏa trở
nên mạnh, khiên Thủy càng lụn bại. Mộc bị Hỏa hút hết khi k iệt sức gọi là “Hỏa thiêu th ân ” (Hỏa đốt thân Mộc). Trong khi Mộc lại bị Kim thịnh khắc chế. Kim là chồng cô ta. Canh Kim chính là chồng cô ta. Hỏa vốn do cô tar^sìnỉrỸạ, đại biểu con cái. Từ năm 40 Ịtíoi, cô ta bước vầrrđại vận Canh Dần (Kim Mộc). Dần gặp Ngọ biến thành Hỏa. Tư năm 45 tuổi - 49 tuổi, cô ta bị Hỏa thiêu thân. \ Người bị ảnh hưởng là chồng. Do Hỏa của cô ta quá mạnh khiến Kim (chồng) bị tan chảy, vì vậy tính chồng trờ nên nóng nảy, song Canh Kim không sợ HỏaXnến không bo cô ta. Hỏa đại biểu con cái. Nếu con cái càng thân với cô ta, có càng bị Hỏa thiêu, khiến cô ta bị ốm đau. Nay cô ta phải xa C011 thì mới cát lợi. Đến đại vận Tân Mão 50 - 5Ở tuổi, cô ta được nghỉ. Từ 55 - 59 tuổi Mão Tuất Hỏa cục lại thiêu Mộc. Cứ vào thời kỳ Hỏa vận, cô ta lại bị con cái quấy phá, vì cô ta đại kỵ Hỏa. Cát thần của cô ta là Thủy, dùng Thủy khống chế Hỏa và sinh Mộc. Thìn là cát thần của cô ta. Chồng cô ta là Thìn có thể cứu giúp cô ta. Địa chi của cô ta Hỏa chiếm 75%, chứng tỏ iịhà cô ta có nhiều đồ Hỏa cần thanh lý. Cô ta cần uống nước ịihiều, xung quanh nhà xếp các chai nước, trồng nhiều cây cảnii. Hiện nay cô ta đã làm đúng như lời thầy dạy. K ết quả gia đình đầm ấm, con cái ngoan ngoãn.
11. Người khuyết Mộc do Kim quá mạnh Người này sinh tháng Dậu (tháng Âm lịch) tình hình Ngũ hành như sau: Kim vượng - Thủy thịnh - Thổ ngưng - Hỏa suy bại - Mộc kiệt.
Bát tự
\ Nữ
năm sinh
tháng sinh
ngày sinh
giờ sinh
Thiên can
Mậu (Thổ) ^
Tân (Kim)
Qúy (Thủy)
Quý (Thủy)
Địa chi
Tuất (Thổ)
Dậu (Kim)
Sửu (Thổ)
Sửu (Thổ)
4---------------li vận
\ 38-47
48-57
58-67
Mậu
Dinh
Bính
Ất Mộc
Ngọ
Tỵ\
Thìn
Mão Mộc
8-17
18-27
28-37
Canh Kim
Kỷ
Thân Kim
Mùi
----- -
Người này thuộc tuýp người khuyết Mộc do Kim quá mạnh. Kim ở tháng sinh lại có 4 Thổ sinh Kim. B á t tự không có Hỏa, Mộc. Can ngày sinh (nhật chủ) Qúy Thủy. Dậu (Kim) tháng sinh là Kim rế t mạnh. T ất cả Mộc xuất hiện đều bị chặt hết. Người này khuyết Mộc khuyết Hỏa, vì vậy có Mộc là ưu tiên số 1. Đến năm 53 tuổi gặp đại vận Thìn (Thổ - Thủy Mộc) mới có một ít Mộc. Năm nay cô ta 45 tuổi, đang ở đại vận Tỵ. Tỵ Dậu Sửu Kim cục. Kim có thể sinh Thủy. Bản thân cô ta là Thủy, Thủy sinh ra Mộc, Mộc tức con cái của cô ta. Con cái của cô ta luôn bị Kim đe dọa. Mộc là hành cô ta khuyết, vì vậy cô luôn mong muốn sống với con cái. Con của cô ta cần to béo để trán h bị Kim làm bị thương. Trên thực tế con cái lại không muốn gần mẹ vì sợ Kim của cô ta. Nếu cô ta bày cây cảnh trong nhà th ậ t nhiều, khiến Mộc vượng, tức con cái của cô ta vượng. Con cái sẽ không còn sợ
Kim của cô ta chẻ nữa. Từ đó, con cái sẽ nghe lời của cô ta. Đặc biệt mùa Thu phải tăng cường chiến lược sống khiến Mộc vượng. Do đại vận Hỏa khiến Thủy suy bại, Mộc thiếu nước, con cái càng lo sợ. Trong B á t tự Hỏa là tài, tiền tài của cô ta. Mộc có thê sinh ra Hỏa. Cô ta rấ t cần Mộc để sinh Hỏa. Nếu cô ta nạp nhiều khí Mộc, con cái càng khỏe mạnh, tiền tài càng nhiều Cô ta không nên mắng con cái, khiến vận Mộc suy. Thổ là chồng của cô ta. Kim của cô ta quá vượng, làm hao khí Thổ. Người chồng muốn vượng Thổ phải nhờ Hỏa và Thủy giúp.
12. Người khuyết Mộc có Thổ quá nặng, Kim bị vùi lấp Can ngày sinh của người khuyết Mộc, nếu là nam nên là dương Kim, nếu là nữ nên là âm Kim. Nữ thuộc dương Kim. nam thuộc Âm Kim phần lớn hôn nhân xuất hiện vấn đề. Vì vậy, họ lấy chồng muộn tốt hơn lấy sớm. Tình hình các hành: chủ sinh tháng 9 Âm lịch (tháng Tuất) Thổ vượng, Kim thịnh, Hỏa ngừng, Mộc suy bại, Thủy kiệt. Người này khuyết Mộc - Thủy. Người mệnh dương Kim không nên sinh ngày Thân (Kimvì ngày này là Kim có sá t thương lớn. Theo kinh nghiệm, ngày Canh Thân không nên làm gì, chỉ nên tế lễ trời đất. Sinh ngày Canh Thân bị hình khắc. B á t tự có 3 Thổ, do Thổ sinh Kim, Thổ vượng Kim thịnh nhưng dễ bị vùi lấp. Hiện nay cô ta 35 tuổi ở đại vận Mậu Ngọ (33 - 42) Thổ quá nhiều khiến Kim bị vùi lấp. Ngọ đại vận mang hành Hỏa. chứa hành Thổ âm. Hỏa sinh Thổ. Thổ quá nặng. Chỉ có Mộc mới có thể khống chê được Thổ. Vì Thổ quá dầy nên Mộc gẫy, Mộc là tiền bạc của cô ta. Hỏa là chồng cô ta. Mộc của cô ta bi Hỏa thiêu trui.
Bát tự năm sinh
tháng sinh
ngày sinh
giờ sinh
Thiên can
'Mậu (Thổ)
Nhâm (Thủy)
Canh (Kim)
Mậu (Thổ)
Địa chi
T h â n (K im )
Tuất (Kim)
Thân (Kim)
Dần (Mộc)
Nữ
\
\ Đại vận
3-12
13-22
23-32
3342
Tân
Canh
Kỷ
Dậu
Thân
Mùi
53-62
63-72
73-82
Mậu (TĨÌỔ> .Đ inh
Bính
Ất (Mộc)
Giáp (Mộc)
Ngọ (Hỏa)
Thìn
Mão (Mộc Dần (Mộc)
43-52
Tỵ \
B á t tự này chỉ dựa vào Thủy Mộc để cân bằng. Chống lại Thổ phải trồng trúc, bày cây cảnh, nuôi cá, ăn rong biển. Năm 38 tuổi, cô ta ở vận Hỏa. Mộc sinh Hỏa, suy khí Mộc. Mộc chính là tiền của của cô ta. Chồng cô ta nhất định sẽ hao tổn tiền bạc. Vì vậy cần dùng Thủy để ngăn chặn Hỏa. Thủy là con cái của cô ta.
13. Chọn tầng chung cưcho người khuyết Mộc. Bảng Ngũ hành chung cư và nguyên lý chọn tầng ở phụ bản màu số 13 cho ta chỉ dẫn cụ thể. Nếu bạn là người khuyết Mộc nên chọn tầng 5,6. Nếu bạn là người mạng Mộc nên chọn tầng 2. Đại kị chọn tầng 1 và 7 vì Mộc khắc Thổ.
14. Tổng luận mệnh khuyết Mộc Những người khuyết Mộc không nên k ết bạn với nhau vì cùng tranh giành khí Mộc. Họ không thể giúp gì cho đó: phương. Nếu có k ết bạri thì không lâu bền. Họ có thể cùng chung hoạn nạn song không thể cùng hưởng lợi ích. Nếu tre thành vợ chồng cũng không giúp được nhau, chỉ làm hao tổn tiền tài của nhau. Hành khuyết chính là hành tài thứ hai. B ạn phải tìm qúy nhân của mình. Họ chính là người mơ khóa kho tiền của bạn. Có thể người đó kiếp trước nợ bạn đến kiếp này họ trả nợ cho bạn. Họ có th ể là con cái, vợ chồng, bô" mẹ, đồng nghiệp, thậm chí ngựời không quen. Nhưn; có hai loại người nợ bạn, đó là thần tượng của bạn và ngườ: tình lý tưởng của bạn. Khi bạn đang ở vận khuyết, bạn sẽ thích một thận tượru B á t tự có rất nhiều hành mà bạn đang khuyết. Ví dụ, Dặn tro thành fans cuồng nhiệt của thần tượng. Khi bạn thích một ai đó, người đó có thế có rấ t nhiều hành mà bạn khuyết. Chính họ là ân nhân của bạn. Bạn chi cần treo ảnh, gọi tên người ấy có nghĩa là bạn đang nạp khi mình đang thiếu. Trong mối quan hệ của bạn, khi bạn g ặ' khó khăn, chỉ có bô mẹ và những người có nhiều hành bạr. đang khuyết có thể giúp bạn mà thôi. Nếu người bô đã giúp bạn một lần, hay người bố là người hay cho bạn tiền, ha', bênh vực bạn, cho dù ông ta nghiêm khắc vẫn chính là “án nhân” của bạn. Nếu người mẹ ngay từ lúc bạn còn nhỏ đã tc ra không có tình người đối với bạn, hay gây khó khăn chc bạn, đó là “kỵ tinh” của bạn. Bạn nên đối xử bình thường với “kỵ tinh” và đừng trông mong sự thay đổi của “kỵ tinh”. Thời kì Mộc vận, đặc biệt trong vận Mậu Tý (2008 -2 0 1 9 1. Mộc thịnh rất cát lợi với người khuyết Mộc. cần nắm vững cơ hội để đổi đời.