StudyUSA Higher Education Fairs - Fairguide 10/2016

Page 1

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

1


Thư ngỏ

MỤC LỤC Thư ngỏ Tiến sỹ mách nước du học không mất 15.000 đô tư vấn Tại sao du học Mỹ sẽ thay đổi tương lai của bạn Thời điểm nộp hồ sơ du học Tìm hiểu hệ thống giáo dục Hoa Kỳ 10 lời khuyên cho du học sinh quốc tế Đôi điều về bảng xếp hạng các trường đại học Một số lời khuyên trong việc học TOEFL ibt Học bổng quốc tế: Hãy cẩn trọng khi tìm học bổng Visa du học Hoa Kỳ: Giai thoại & Sự thật Cơ hội việc làm khi đang là sinh viên quốc tế tại Hoa Kỳ Sửa soạn hành trang du học Vị trí các trường trên bản đồ nước Mỹ Học tiếng Anh tại Mỹ Bảng tổng hợp thông tin các chương trình tiếng Anh Lingua Language Center Portland State University- Intensive English program Virginia Tech University of Texas at San Antonio_ESL Thông tin quảng cáo Study USA Bảng tổng hợp thông tin các trường đại học Bảng tổng hợp chuyên ngành các trường đại học Augsburg College Berkeley College California State University - East Bay California State University, Fullerton California State University, Monterey Bay City University of Seattle Columbia College Florida Institute of Technology George Mason University Georgia State University Hofstra University Kent State University Longwood University Marquette University Massachusetts College of Pharmacy and Health Sciences (MCPHS) University North Park University La Roche College Old Dominion University Randolph-Macon College Regis College

1 2+3 4 5 6+7 8+9 10 11 12 13 14+15 16+17 18 19+20 21 22 23 24+25 26 27 28+29 30+31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51

Rochester Institute of Technology San Diego State University Saint Francis University Seattle University Savannah College of Art and Design Slippery Rock University St. Ambrose University The College of Saint Rose University at Buffalo, The State University of New York University of Colorado Denver University of Massachusetts Amherst University of New Haven University of Oklahoma University of Wisconsin - Stevens Point University of Kentucky University of Utah Asia Campus Utica College Trường cao đẳng cộng đồng tại Mỹ Bảng tổng hợp thông tin các trường cao đẳng Bảng tổng hợp chuyên ngành các trường cao đẳng Cascadia College Centralia College College of Central Florida Colleges of Contra Costa Foothill and De Anza Colleges Hillsborough Community College Hudson Valley Community College Joliet Junior College Kirkwood Community College Mohawk Valley Community College Pima Community College San Mateo Colleges of Silicon Valley Santa Ana College Shoreline Community College Seattle Central College Valencia College Thông tin quảng cáo trường Portland State University & Hofstra University Thông tin quảng cáo trường Longwood University & Slippery Rock University Thông tin quảng cáo trường University of Colorado Denver & Utica College Thông tin quảng cáo trường Centralia College & Seattle Central College Thông tin quảng cáo trường Valencia College & Capstone Việt Nam

52 53 54+55 56+57 58 59 60 61 62 63 64 65 66+67 68+69 70 71 72 73 74+75 76+77 78+79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92+93 94 95 96 97 98 99 100

Mùa thu, 2016

Các quý phụ huynh, các bạn học sinh thân mến! Thay mặt cho Capstone Việt Nam, tôi vui mừng chào đón các bạn đến với Triển lãm Các trường Đại học và Cao đẳng Hoa Kỳ Mùa Thu 2016. Triển lãm sẽ là điểm khởi đầu hoàn hảo cho bạn trong hành trình tìm kiếm thông tin về việc học tập tại các trường cao đẳng/ đại học hàng đầu Hoa Kỳ. Đại diện của gần 60 trường đại học, cao đẳng đến từ hơn 22 bang của Hoa Kỳ cùng các sinh viên tình nguyện đã tới đây và sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của các bạn về chương trình đào tạo, chi phí học tập, địa điểm trường học, học bổng, các hoạt động ngoại khóa cùng bất kì điều gì các bạn quan tâm. Thay mặt cho Capstone Việt Nam, tôi cũng xin được bầy tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến các quý công ty: Hotcourses Vietnam, Noved và tạp chí & trang web Study in the USA đã tài trợ và hợp tác cùng Capstone Việt Nam để triển lãm được thành công tốt đẹp. Hoa Kỳ hiện tại đang là quốc gia đứng đầu trên thế giới về số lượng du học sinh Việt Nam. Có khoảng 29,101 học sinh và sinh viên Việt Nam đang theo học dưới mọi cấp độ đào tạo, phổ biến là cao đẳng cộng đồng và đại học (theo số liệu cập nhật tháng 3/2016). Du học sinh Việt Nam đang theo học tại tất cả 50 bang và thủ đô Washington, Hoa Kỳ. Việt Nam xếp hạng 6 trong số các nước có học sinh và sinh viên du học tại Hoa Kỳ; vượt qua Đài Loan và Nhật bản trong năm 2015. Đã tròn bảy năm kể từ khi Capstone Vietnam ra đời. Bảy năm của sự nỗ lực, sự hy sinh; bảy năm với biết bao thăng trầm, những thành quả, và trên tất cả là một cảm nhận sâu sắc của sự hài lòng và mãn nguyện về những gì chúng tôi đã đạt được - khi cùng sát cánh bên nhau. Sứ mệnh của chúng tôi thật đơn giản nhưng vô cùng thách thức: làm thế nào để tối ưu hóa cơ hội vươn tới thành công của các cá nhân, tổ chức thông qua những giải pháp đa dạng về giáo dục và đào tạo chất lượng cao. Vâng, có thể tôi hơi thiên vị, nhưng theo ý kiến của tôi, Capstone Vietnam đã tạo ra một cái gì đó rất mới, rất tươi, thứ có thể đáp ứng được nhu cầu hiện hữu và lấp đầy một khoảng trống trên thị trường. Sự tươi mới này bao gồm những dịch vụ, cách thức tiếp cận và đường lối kinh doanh của chúng tôi. Từ Capstone trong ngôn ngữ được định nghĩa là “đỉnh cao” hay “thành tựu tột đỉnh”, là điều cao nhất mà một cá nhân hay tổ chức có thể đạt được, và là nguồn cảm hứng cho khẩu hiệu của chúng tôi: Vươn tới những đỉnh cao. Đó cũng chính là mục tiêu mà chúng tôi luôn cống hiến hết mình để giúp khách hàng đạt được, cho dù thông qua các dịch vụ dành cho tổ chức, các dịch vụ tư vấn du học hay các hoạt động về giáo dục và đào tạo khác. Chính khẩu hiệu đó đã dẫn đường, truyền cảm hứng, và đẩy chúng tôi vươn tới phía trước, cũng như những giá trị mà chúng tôi luôn theo đuổi. Trong buổi triển lãm lần này, Capstone Việt Nam mang đến một cơ hội đặc biệt mà các bạn không nên bỏ lỡ. Bộ phận tư vấn du học của chúng tôi sẽ miễn phí dịch vụ tư vấn và hỗ trợ làm hồ sơ nhập học vào một trường tham gia triển lãm hoặc một trường đối tác của Capstone Việt Nam (không bao gồm các chi phí xin visa). Ưu đãi đặc biệt này chỉ kéo dài đến hết ngày 01 tháng 3 năm 2017. Nếu chúng tôi có thể giúp bạn một phần nào đó trong kế hoạch du học Hoa Kỳ của bạn thì hãy liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ email info@capstonevietnam.com hoặc gọi điện cho chúng tôi qua số điện thoại (04) 3938 8455. Capstone Việt Nam luôn mong muốn được hỗ trợ các bạn chuẩn bị hành trang du học Hoa Kỳ. Trân trọng!

T.S Mark A. Ashwill Giám đốc Điều hành

2

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

1


phẩm chất trước, chuẩn bị thành tích sau, chuẩn bị ước mơ trước, chuẩn bị bài tự giới thiệu bản thân sau. Ngoài ra, ngay cả khi còn trẻ, các bạn cũng luôn nên tìm cách để sử dụng thời gian và khả năng của mình một cách hiệu quả nhất, chung tay giúp đỡ nhiều người nhất có thể.” “Tự làm theo cách của mình” cũng đảm bảo hồ sơ xin học của học sinh trung thực và có bản sắc riêng - đây là những giá trị mà hội đồng tuyển sinh thường đánh giá rất cao” – Tuệ chia sẻ. Vậy học sinh nào nên dùng đến dịch vụ của các trung tâm tư vấn du học? Các học sinh cần sự hướng dẫn và lời khuyên để có định hướng rõ ràng hơn khi mới tìm hiểu về hệ thống giáo dục phức tạp ở các nước khác, như Mỹ chẳng hạn. Với tất cả các dịch vụ và hàng hóa mà bạn sử dụng, luôn thực hiện theo nguyên tắc: “người tiêu dùng thông thái” bằng cách kiểm tra danh tiếng của công ty, loại trường đối tác mà công ty có quan hệ.. ví dụ trường thuộc cấp kiểm định nào, công ty này có hoạt động chân chính bằng cách tuyệt đối nói không với việc làm giấy tờ giả, làm hồ sơ giả hay không, công ty này tư vấn cho học sinh thế nào, ví dụ như sẵn sàng định hướng cho học sinh vào những trường chưa thực sự phù hợp, thậm chí không chất lượng chỉ nhằm mục đích gửi được học sinh đi để thu phí dịch vụ và hoa hồng từ trường đối tác; hay trong việc chuẩn bị cho học sinh phỏng vấn visa, thay vì hướng dẫn học sinh trả lời theo ý của mình một cách trung thực thì lại hướng dẫn học sinh trả lời theo kịch bản có sẵn (nói dối điều tối kỵ khi phỏng vấn).

TIẾN SĨ MÁCH NƯỚC DU HỌC KHÔNG MẤT 15.000 ĐÔ TƯ VẤN

T

iến sỹ Mark Ashwill - Giám đốc điều hành của Capstone Việt Nam vừa có bài viết gửi VietNamNet đưa một số chỉ dẫn để giúp học sinh sinh viên tiếp cận du học không qua “tư vấn trọn gói” lên đến 15.000 đô la. Hoàng Minh Tuệ, học sinh Trường chuyên Hà Nội – Amsterdam, đã được nhận học bổng toàn phần trị giá 72.000 đô-la Mỹ/năm của Trường ĐH Duke (Duke University). Đại học Duke đứng thứ 8 trong bảng xếp hạng các trường ĐH tốt nhất năm 2016 theo US News & World Report. Trường có tỷ lệ tiếp nhận học sinh là 11,4%, đồng nghĩa với việc có tới 9 trong số 10 học sinh nộp hồ sơ vào trường, trong đó có nhiều học sinh xuất sắc, đã bị từ chối. Tuệ được nhận học bổng mang tên Karsh International Scholarship, được tài trợ bởi Ủy viên quản trị ĐH Duke – ngài Bruce Karsh và vợ của ông, bà Martha - người đã quyên góp 50 triệu đô-la Mỹ 2

cho Duke vào năm 2011 để lập quỹ hỗ trợ tài chính thường xuyên cho các sinh viên ĐH đến từ Mỹ và các quốc gia khác. Nhóm đầu tiên nhận được học bổng Karsh International bao gồm 9 sinh viên đến từ 9 quốc gia, trong đó có Việt Nam. Ngoài việc chi trả học phí, ăn ở, và những nhu cầu kèm theo, học bổng còn hỗ trợ lên tới 7.000 đô-la cho các hoạt động nghiên cứu/dịch vụ trong suốt 3 mùa hè trước khi tốt nghiệp. Làm sao Tuệ có thể làm được điều này? Một điểm SAT tuyệt đối 2400, kết quả học tập xuất sắc, kinh nghiệm tích lũy được từ chuyến thăm Hoa Kỳ, hoạt động tình nguyện ý nghĩa, sự tập trung sắc bén, khát vọng, và một chút may mắn. Điều đáng nói là Tuệ đã tự mình đạt được học bổng mà không cần sự hỗ trợ của các công ty tư vấn giáo dục trọn gói có thu phí dịch vụ có thể lên tới 15.000 đô-la.

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Thay vì nhờ ai đó mách cho cách viết một bài luận để đạt được mục tiêu, Tuệ viết bài luận của riêng mình theo cách chân thành và thẳng thắn, ví dụ như tập trung và những đặc điểm cá nhân và cách cậu sẽ nắm bắt lợi thế từ những cơ hội mới khi được trường tiếp nhận. Tuệ thừa nhận, “ở độ tuổi 17, em không có tiền và cũng chưa có cống hiến đặc biệt gì cho nhà trường và xã hội. Em chỉ có phẩm chất, ý tưởng, năng lượng và một định hướng rõ ràng.” Tuệ cũng có hoài bão, một ngày nào đó sẽ đứng ở vị trí có thể dùng tiền, kiến thức và kinh nghiệm để tạo cơ hội cho những người trẻ như em hiện tại.

Hãy cẩn trọng trong lựa chọn vì các đơn vị tư vấn chất lượng và chân chính ở Việt Nam thực sự không nhiều. Quan trọng nhất là, công ty mà bạn làm việc với có đội ngũ chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm không, họ coi trọng lợi ích của khách hàng hơn, hay chỉ coi trọng số tiền mà họ sẽ kiếm được. Tiến sỹ Mark Ashwill là giám đốc điều hành của Capstone Việt Nam, một công ty phát triển nguồn nhân lực, cung cấp các giải pháp giáo dục và đào tạo với 2 văn phòng tại Hà Nội và TP.HCM. Tiến sỹ Ashwill từng là giám đốc của Viện Giáo dục quốc tế IIE ở Việt Nam từ 2005-2009…

“Và có thể chính những điều này khiến hồ sơ của em được hội đồng tuyển sinh để ý” – Tuệ chia sẻ. (Nguồn Vietnamnet : http://vietnamnet.vn/vn/giao-duc/duDo vậy, lời khuyên dành cho các bạn HSSV, đặc biệt là những bạn hoc/311454/tien-si-mach-nuoc-du-hoc-khong-mat-15-000đang học lớp 10, 11 và đang cân nhắc việc đi du học ở nước ngoài: do-tu-van.html) “Các bạn nên chuẩn bị bản thân trước, chuẩn bị hồ sơ sau, chuẩn bị 10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

3


TẠI SAO DU HỌC MỸ SẼ THAY ĐỔI TƯƠNG LAI CỦA BẠN?

T

Nguồn: Tạp chí Study in the USA

ên của một trường Đại học Mỹ nào đó xuất hiện trong CV của bạn có ý nghĩa gì? Tại sao những nhà tuyển dụng lại để mắt và chú ý tới những bằng cấp tại Mỹ của bạn? Điều đó có nghĩa là bạn có khả năng sử dụng tiếng Anh rất ổn và có những trải nghiệm quý báu trong một môi trường đa văn hóa. Nó cũng cho thấy bạn đã từng học tại một trong số những nền giáo dục bậc cao nhất của thế giới, được tiếp cận những nghiên cứu và công nghệ hiện đại. Họ hiểu rằng bạn có được kiến thức chuyên sâu, được học kỹ năng giải quyết vấn đề và kiến thức thực hành tốt đúng với chuyên ngành bạn theo học. Điều đó có nghĩa bạn có nhiều cơ hội hơn. Du học Mỹ hoặc nước ngoài không chỉ mang lại cho bạn những tấm bằng giá trị hiện hữu mà những trải nghiệm của bạn còn cho thấy bạn là ai. Sống và học tập trong một đất nước khác – đặc biệt đó là nơi mà bạn không được sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ của mình – là một thách thức, đòi hỏi cố gắng, nỗ lực và một thái độ tích cực. Đôi khi, những phẩm chất này còn có giá trị hơn những tấm bằng. Nước Mỹ và sự đa dạng. Có rất nhiều trường, vô vàn lĩnh vực và chuyên ngành để bạn theo học. Nếu bạn thích kinh doanh, bạn không chỉ bó gọn trong một ngành học chung chung mà có thể lựa chọn nhiều lĩnh vực cụ thể khác nhau: kế toán, marketing, kinh doanh quốc tê, quản trị kinh doanh hoặc tài chính (Và còn nhiều hơn thế!). Sự đa dạng này không chỉ có ở hệ đại học, sau đại học mà cả hệ tiến sĩ nữa. Còn một sự lựa chọn nữa mà có thể bạn chưa biết tới đó là theo học tại một trường cao đẳng cộng đồng với 2 năm học và sẽ mở ra cánh cửa vào đại học của bạn. Bạn có thể hoàn thành 2 năm đầu tiên của bằng cử nhân tại trường cao đẳng cộng đồng và chuyển tiếp các tín chỉ sang trường đại học hệ 4 năm. Điều này rất phổ biến tại Mỹ. Cao đẳng cộng đồng giảm thiểu học phí của bạn, lớp học nhỏ hơn và mỗi cá nhân được chú trọng nhiều hơn. Nhiều trường cao đẳng cộng đồng cũng cung cấp những chương trình đào tạo tiếng Anh chuyên sâu. Hoặc bạn có thể theo học chương trình học 4 năm tại trường đại học và cao đẳng. Sự đa dạng và phong phú trong lựa chọn cho thấy được tầm cỡ và sự đa dạng của nước Mỹ. Bạn có thể theo học tại một trường 4

đại học công lập lớn, ví dụ Đại học Washington hoặc Đại học Missouri. Nếu bạn thích một không gian riêng biệt với một cộng đồng nhỏ hơn, bạn có thể lựa chọn những trường Đại học tư nhỏ, ví dụ Đại học Loyola, New Orleans. Vì có rất nhiều sự lựa chọn, sẽ hữu ích hơn nếu bạn chú trọng đến nhân tố nào là quan trọng đối với bạn. Học phí và phí sinh hoạt thì rất khác biệt giữa các trường. Nếu chi phí khiến bạn quan tâm nhiều hơn, bạn có thể lựa chọn những trường Đại học công lập hay những trường trong khu vực ngoại ô. Và những trường Đại học, cao đẳng danh tiếng và tư thục cũng không thể bỏ qua. Đối với các trường Đại học mà bạn quan tâm bạn cũng nên tìm hiểu xem họ có các cơ hội học bổng hoặc hỗ trợ tài chính hay không. Nhiều trường trao cơ hội học bổng nhưng bạn phải tự tìm kiếm những cơ hội đó. Những lợi ích khác có thể quan trọng với bạn đó là môi trường và văn hóa địa phương. Ví dụ, khu vực Bờ Tây có nhiều biển, các hoạt động ngoài trời, và người dân thì sống rất thoáng. Khu vực Trung Tây có nhiều trường đại học nghiên cứu lớn và người dân ở đây thì rất thân thiện và tốt bụng. Bất cứ nơi nào bạn chọn học, bạn sẽ thấy rằng người Mỹ rất tốt bụng và chào đón sinh viên quốc tế, khuôn viên trường học an toàn, và mỗi vùng của nước Mỹ đều có 1 nền văn hóa riêng. Giống như nhiều sinh viên Quốc tế khác, bạn có thể tự hỏi, “Làm thế nào?”. Bạn có thể học nhiều hơn từ nhiều nguồn, ví dụ tạp chí “Study in the USA”. StudyUSA.com, triển lãm du học của Capstone, văn phòng tư vấn EducationUSA v.v. Trong cuốn tạp chí “Study in the USA”, bạn sẽ tìm thấy nhiều trường đại học, cao đẳng chất lượng và các chương trình đào tạo tiếng Anh. Cũng có nhiều bài báo hữu ích về chương trình MBA, hệ thống giáo dục Mỹ, cao đẳng và đại học, nộp hồ sơ nhập học, các bài kiểm tra, lấy visa và chuẩn bị tài chính. Cũng đừng quên đọc những bài phỏng vấn sinh viên. Trong StudyUSA.com bạn sẽ khám phá ra những thông tin tương tự nhưng phong phú hơn nhiều. Có nhiều trường hơn nhiều so với những gì mà cuốn tạp chí liệt kê. Mỗi trường có một trang riêng cung cấp những thông tin về chương trình học, địa điểm, các dịch vụ hỗ trợ, những yêu cầu cần thiết, v.v. Cũng trong cùng một trang đó, bạn có thể liên hệ trực tiếp với các trường và hỏi thêm nhiều thông tin. Sử dụng các bài báo hoặc các công cụ tìm kiếm để tìm trường học và các chương trình mà bạn quan tâm. Ví dụ, nếu bạn đặc biệt tò mò về công nghệ, hãy đọc bài báo Tech Race, nơi cho bạn những thông tin về những chương trình cụ thể tại các trường cao đẳng và đại học. Theo học tại Mỹ là sự trải nghiệm tuyệt vời và bạn sẽ được tiếp cận với nhiều cơ hội nghề nghiệp và những người bạn suốt đời.

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

THỜI ĐIỂM NỘP HỒ SƠ DU HỌC:

EARLY OR REGULAR DECISION? Tìm hiểu về việc nộp hồ sơ vào các trường đại học Mỹ với các khái niệm: Regular Decision, Early Action, Single Choice Early Action, Early Decision và Rolling Admissions. Nộp hồ sơ vào các trường đại học tại Mỹ theo cách thông thường (Regular Decision). Như cái tên của nó, nhập học theo cách thức thông thường (Regular Decision) được xem là phương pháp chuẩn cho việc đăng kí học tại các trường đại học/cao đẳng Mỹ. Hầu hết các trường sẽ định hạn đăng kí nhập học vào khoảng ngày 1/1, và bạn sẽ nhận được thư chấp thuận nhập học vào giữa tháng 4. Nhập học theo cách thông thường được khuyến nghị tại hầu hết các trường đại học Mỹ, nhất là khi bạn vẫn còn đang là học sinh trung học và đợi kết quả học kỳ I để nộp cho trường xem xét và chấp nhận. Nộp hồ sơ sớm và không cam kết theo học (Early Action) vào các trường hay vào một trường duy nhất (Single choice early action). Nộp hồ sơ sớm và không cam kết nhập học (Early Action) có nghĩa là bạn nộp hồ sơ đăng kí của mình trong năm cuối trung học phổ thông, thường là nộp vào tháng 10 hay tháng 11, và như thế sẽ nhận được thông báo của trường đại học vào khoảng tháng 12 hay tháng 1 năm sau. Những hồ sơ gửi sớm loại này không có yêu cầu ràng buộc, có nghĩa là nếu bạn được chấp thuận nhập học sớm, bạn cũng không bắt buộc phải đi học tại trường đó. Bên cạnh đó, hình thức nộp hồ sơ sớm không ràng buộc vào một trường duy nhất (Single Choice Early Action) đồng nghĩa với việc bạn gửi hồ sơ tới một trường đại học trên khung thời gian sớm trước hạn thông thường, và thông báo rõ cho trường về điều này. Thông báo cho nhà trường về việc bạn nộp hồ sơ sớm và chỉ vào trường đó mà thôi cho thấy mức độ mong muốn được học tập tại trường của bạn, và nhiều khả năng trường sẽ vui lòng chấp thuận hồ sơ xin học của bạn. Chấp thuận nhập học dưới hình thức này cũng không mang tính ràng buộc, và bạn có thể từ bỏ cơ hội học tập tại trường nếu bạn không muốn.

Thông thường, vào ngày 1/5, bạn cần phải xác nhận lại với nhà trường liệu bạn có thật sự sẽ theo học. Tính tới thời điểm đó, bạn sẽ có thêm thời gian để cân nhắc một số trường đại học khác bạn đã đăng kí. Nộp hồ sơ sớm với ràng buộc theo học (Early Decision). Cũng giống như hình thức nộp hồ sơ sớm không có cam kết ràng buộc, bạn sẽ phải gửi hồ sơ tới trường đại học từ kì đầu của năm cuối bậc trung học phổ thông. Tuy thế, cần cân nhắc tính chất ràng buộc của hình thức Early Decision này. Nếu nhận được hồ sơ chấp thuận nhập học từ phía nhà trường, bạn buộc phải rút lại toàn bộ các hồ sơ đăng kí học tại các trường đại học khác và cam kết sẽ tham gia nhập học. Early Decision đem tới những lợi ích nhất định. Tỉ lệ học sinh đăng kí nhập học thành công vào trường mong muốn với hình thức này khá cao. Học sinh cũng có thêm nhiều thời gian chuẩn bị trước khi tới nước Mỹ và không phải lo lắng về bảng điểm kì 2 của năm phổ thông cuối cấp.Tuy nhiên, cách duy nhất để từ chối nhập học tại trường là chứng minh được rằng hỗ trợ tài chính của nhà trường là không đủ cho bạn theo học. Bạn cần phải đưa ra các chứng cớ về tình trạng tài chính khó khăn của bản thân, mà điều này thật ra không dễ dàng. Nộp hồ sơ vào các trường không có hạn định về thời gian (Rolling Admissions) Nếu đã hết tháng 4 mà bạn vẫn chẳng nhận được hồi âm từ những trường đại học bạn lựa chọn, hãy cân nhắc việc xin nhập học muộn tại những trường có chính sách “nhập học quanh năm” (Rolling Admissions). Các trường này sẽ xem xét bản hồ sơ của bạn khi bạn gửi đến, vào khoảng tháng 10 hoặc tháng 5, và theo dõi tình hình các lớp học của họ, xem khi nào thì có thể xếp lớp cho bạn. Đây cũng là một cơ hội tốt đối với những sinh viên quốc tế có quyết định du học Mỹ trễ so với các hạn định thông thường. Song, cũng cần lưu ý là sinh viên không được khuyến khích gửi hồ sơ xin học muộn. Trên đây chỉ là những thông tin đưa ra nhằm giúp sinh viên có được cái nhìn toàn diện về bức tranh lựa chọn cách thức nhập học vào các trường đại học Hoa Kỳ. (Nguồn: http://www.universitylanguage.com/guides/early-applicationapplying-to-us-universities-early-or-regular-decision)

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

5


GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG GIÁO DỤC MỸ

Hệ thống giáo dục Mỹ có nhiều lựa chọn ngành học cho sinh viên quốc tế. Sự phong phú về trường, chương trình học và địa điểm mang đến cho sinh viên nhiều lựa chọn nhưng nhiều khi cũng sẽ khó quyết định, thậm chí đối với cả sinh viên Mỹ. Khi bắt đầu lựa chọn trường học, điều quan trọng là phải tìm hiểu kỹ hệ thống giáo dục Mỹ. Hiểu biết về hệ thống giáo dục Mỹ sẽ giúp sinh viên đưa ra được những lựa chọn đúng đắn và phát triển kế hoạch học tập của mình.

HỆ THỐNG GIÁO DỤC

Bậc tiểu học và trung học Trước khi học chương trình giáo dục bậc cao, học sinh Mỹ có 12 năm học tiểu học và trung học, chương trình từ lớp một cho tới lớp mười hai. Khi sáu tuổi, học sinh Mỹ bắt đầu vào học tiểu học. Sau năm hoặc sáu năm tiểu học sẽ tiếp tục học lên trung học. Bậc trung học gồm có hai chương trình: một là “trường trung học bậc giữa” hay “trung học cơ sở” và hai là “trường trung học”. Bằng tốt nghiệp sẽ được cấp sau khi tốt nghiệp trung học. Sau khi tốt nghiệp trung học (12 năm), sinh viên Mỹ có thể học lên đại học hoặc cao đẳng. Trường Cao đẳng hoặc Đại học còn được gọi là “giáo dục bậc cao”. Hệ thống điểm Giống như sinh viên Mỹ, sinh viên quốc tế sẽ phải nộp bảng điểm trong quá trình nộp đơn vào trường cao đẳng hoặc đại học. Bảng điểm là văn bản chính thức kết quả học tập của sinh viên. Tại Mỹ, bảng điểm bao gồm cả “điểm” và “điểm trung bình” (GPA), là kết quả học tập sinh viên đạt được. Các khóa học thường được tính điểm theo tỷ lệ phần trăm và sau đó được chuyển đổi ra điểm. Hệ thống điểm và điểm trung bình GPA tại Mỹ có thể không dễ hiểu đặc biệt đối với sinh viên quốc tế. Có nhiều cách giải thích cách tính điểm này. Ví dụ, hai sinh viên học tại hai trường khác nhau cùng nộp bảng điểm cho một trường đại học. Cả hai sinh viên đều có số điểm trung bình là 3.5, nhưng một sinh viên học trường trung học bình thường và sinh viên kia học trường trung học danh tiếng với nhiều áp lực học tập hơn. Trường đại học có thể diễn giải điểm trung bình GPA của hai sinh viên này khác nhau vì hai trường trung học có tiêu chí hoàn toàn khác nhau. Vì vậy, cần lưu ý một vài điều quan trọng sau: • Sinh viên nên lựa chọn trường tại Mỹ phù hợp với trình độ học vấn trong nước tại thời điểm tìm trường. • Tìm hiểu kỹ yêu cầu tuyển sinh tại trường đại học và cao đẳng cũng như từng chương trình cấp bằng vì có thể có những yêu cầu khác nhau. • Thường xuyên liên lạc với tư vấn giáo dục hoặc người hướng dẫn 6

của trường để cập nhật thông tin tuyển sinh. Tư vấn giáo dục hoặc người hướng dẫn sẽ giúp sinh viên biết liệu có cần học một hoặc hai năm trước khi được tuyển vào đại học hay không. Nếu sinh viên quốc tế học đại học tại Mỹ trước khi đủ điều kiện học đại học trong nước thì chính quyền và nhà tuyển dụng ở một số nước sẽ không chấp nhận kết quả học tập tại Mỹ.

LỊCH HỌC

Lịch học thường bắt đầu vào tháng Tám và tháng Chín và tiếp tục vào tháng Năm hoặc tháng Sáu. Phần lớn học sinh bắt đầu học vào mùa thu vì vậy sinh viên quốc tế cũng nên bắt đầu học vào thời điểm này. Có nhiều điều thú vị khi bắt đầu một năm học mới, sinh viên có thể kết bạn với nhau vào lúc này khi tất cả cùng bắt đầu cuộc sống mới trong giảng đường đại học. Ngoài ra, sinh viên có thể học nhiều khóa học, bắt đầu từ tháng Tám và liên tục trong cả năm. Ở một số trường, năm học gồm có hai kỳ hay còn gọi là “semesters.” (Một vài trường có lịch học ba kỳ, hay còn gọi là “trimester”) Ngoài ra, có một số trường theo hệ thống quý gồm bốn kỳ, bao gồm cả kỳ mùa hè không bắt buộc. Thông thường, nếu không tính kỳ mùa hè, một năm học sẽ gồm có hai semester hoặc ba quarter.

HỆ THỐNG GIÁO DỤC BẬC CAO TẠI MỸ: CẤP BẬC HỌC

tCấp bậc đầu tiên: Đại Học Sinh viên học cao đẳng hoặc đại học và chưa lấy bằng cử nhân, thì đang học tại bậc đại học. Thường sinh viên mất bốn năm để lấy bằng cử nhân. Sinh viên có thể bắt đầu học lấy bằng cử nhân qua trường cao đẳng cộng đồng hoặc trường đại học bốn năm. Hai năm đầu, sinh viên sẽ phải học rất nhiều khóa học khác nhau, thường được biết đến như các khóa học cơ bản: văn học, khoa học, khoa học xã hội, nghệ thuật, lịch sử và nhiều môn học khác. Điều này giúp sinh viên tích lũy kiến thức nền tảng chung phong phú trước khi tập trung học môn chính. Nhiều sinh viên lựa chọn học tại trường cao đẳng cộng đồng để hoàn thành hai năm đầu chương trình học cơ bản. Sinh viên sẽ lấy bằng chuyển tiếp Associate of Arts (AA) sau đó chuyển tiếp lên trường đại học hoặc cao đẳng hệ bốn năm. “Môn chính” là ngành học mà sinh viên lựa chọn. Ví dụ, ngành học chính của sinh viên là báo chí, sinh viên sẽ lấy bằng cử nhân báo chí. Sinh viên sẽ phải học một vài khóa học bắt buộc cho ngành học để đáp ứng yêu cầu của ngành đó. Sinh viên phải lựa chọn ngành học chính khi bắt đầu học năm thứ ba tại trường. Một đặc điểm riêng của hệ thống giáo dục bậc cao của Mỹ là sinh viên có thể thay đổi ngành học chính bất cứ lúc nào. Việc thay đổi ngành

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG GIÁO DỤC BẬC CAO CỦA MỸ

Môi trường lớp học Lớp học có thể có quy mô lớn với hàng trăm sinh viên hoặc sĩ số nhỏ và hội thảo (thảo luận trong lớp) với chỉ một vài sinh viên. Môi trường lớp học tại trường đại học Mỹ rất năng động. Sinh viên sẽ phải chia sẻ kinh nghiệm, tranh luận, tham gia thảo luận trong lớp và thuyết trình trước lớp. Sinh viên quốc tế sẽ nhận thấy đó là những trải nghiệm thú vị nhất trong hệ thống giáo dục Mỹ. Hàng tuần, giảng viên sẽ yêu cầu sinh viên đọc sách giáo khoa và các ấn phẩm khác. Giảng viên sẽ yêu cầu sinh viên cập nhật thông tin qua việc đọc và làm bài tập giúp sinh viên tham gia thảo luận trong lớp và hiểu bài giảng. Một số chương trình cấp bằng cũng yêu cầu sinh viên dành thời gian trong phòng thí nghiệm. Giảng viên là người cho điểm sinh viên tham gia lớp học. Điểm được tính dựa trên: • Mỗi giảng viên sẽ có yêu cầu khác nhau về đóng góp của sinh viên trong lớp học, nhưng giảng viên khuyến khích sinh viên tham gia thảo luận trong lớp, đặc biệt là các buổi hội thảo trong lớp. Đây là một yếu tố quan trọng để cho điểm sinh viên. • Trong quá trình học thường có bài Kiểm tra giữa kỳ. • Ngoài ra, sinh viên còn được yêu cầu nộp một hoặc nhiều bài

nghiên cứu hoặc báo cáo kỳ, hoặc báo cáo thí nghiệm để đánh giá điểm cuối kỳ. • Có thể có bài kiểm tra ngắn hoặc bài đố nhanh. Đôi khi giảng viên sẽ yêu cầu làm bài “đố nhanh” mà không thông báo trước. Các bài kiểm tra dạng này sẽ không chiếm tỷ lệ lớn trong điểm số cuối kỳ, mà chỉ để khuyến khích sinh viên tham gia lớp học và làm bài tập về nhà. • Kiểm tra cuối kỳ sẽ được diễn ra vào cuối kỳ học. Tín chỉ Mỗi một môn sẽ tương đương một số lượng tín chỉ nhất định hoặc số giờ tín chỉ. Số tín chỉ này tương đương với số giờ sinh viên lên lớp cho môn học đó mỗi tuần. Một môn học có khoảng bốn đến năm tín chỉ. Chương trình toàn thời gian ở hầu hết các trường có 12 đến 15 giờ tín chỉ (bốn hoặc năm môn một học kỳ) và sinh viên phải hoàn thành số lượng tín chỉ nhất định trước khi tốt nghiệp. Sinh viên quốc tế phải tham gia khóa học toàn thời gian trong suốt học kỳ. Chuyển tiếp Nếu sinh viên đăng ký học một trường khác trước khi tốt nghiệp, số tín chỉ mà sinh viên đã học tại trường đại học đầu tiên sẽ được tính vào số điểm tại trường đại học giúp hoàn thành chương trình học. Điều đó có nghĩa là sinh viên có thể chuyển tiếp sang trường khác mà vẫn tốt nghiệp đúng thời gian.

CÁC HÌNH THỨC GIÁO DỤC BẬC CAO TẠI MỸ

1.Trường Cao đẳng và Đại học công lập Trường cao đẳng, đại học của bang được hỗ trợ và điều hành bởi chính quyền địa phương hoặc bang. Mỗi bang trong số 50 bang của Mỹ có ít nhất một trường đại học công lập và nhiều trường cao đẳng bang. Nhiều trong số các trường đại học công lập này có tên của bang, hoặc từ “bang” trong tên trường: ví dụ, Trường Đại Học bang Washington và Trường Đại Học Michigan. 2.Trường Cao đẳng hoặc Đại học tư Các trường này được tư nhân điều hành thay vì cơ quan chính quyền bang. Học phí của các trường tư thường sẽ cao hơn học phí trường công lập. Thường trường tư sẽ có quy mô nhỏ hơn so với trường công lập. Các trường cao đẳng và đại học liên kết với tôn giáo là các trường đại học tư. Thông thường các trường đại học này sẽ tiếp nhận sinh viên từ tất cả các tôn giáo khác nhau. Tuy nhiên, có một số ít trường muốn tiếp nhận sinh viên theo học có cùng tôn giáo với trường. 3.Trường Cao đẳng Cộng đồng Trường cao đẳng cộng đồng hệ hai năm cấp bằng associate (có thể chuyển tiếp) và các chứng chỉ. Có nhiều loại bằng associate, nhưng điều khác biệt quan trọng nhất là bằng đó có thể chuyển tiếp được hay không. Thường thì có hai loại bằng chính: một là bằng chuyển tiếp lên đại học và hai là chứng chỉ giúp sinh viên bắt đầu làm việc. Bằng chuyển tiếp lên đại học thường là bằng associate nghệ thuật hoặc bằng associate khoa học. Bằng mà không chuyển tiếp được là bằng associate khoa học ứng dụng và chứng nhận hoàn thành chương trình. Sinh viên tốt nghiệp trường cao đẳng cộng đồng phần lớn chuyển tiếp lên trường cao đẳng hoặc đại học hệ bốn năm. Vì sinh viên có thể chuyển điểm từ trường cao đẳng cộng đồng, sinh viên có thể hoàn thành lấy bằng cử nhân trong vòng hai năm tiếp theo hoặc hơn. Nhiều trường cũng có chương trình anh ngữ hoặc chương trình tiếng Anh chuyên sâu giúp sinh viên chuẩn bị vào học đại học. Nếu sinh viên không có kế hoạch học lên đại học, sinh viên có thể tìm việc tại quê nhà với tấm bằng associate của trường. 4. Học viện Công nghệ Học viện công nghệ là trường đại học hệ bốn năm chuyên về khoa học và công nghệ. Một số trường có chương trình cao học hoặc các khóa đào tạo ngắn hạn.

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

7

Nguồn: Tạp chí Study in the USA

TÌM HIỂU HỆ THỐNG GIÁO DỤC HOA KỲ

học chính khi học đại học là hoàn toàn bình thường đối với sinh viên Mỹ. Thường sinh viên sẽ phát hiện một ngành nào đó họ xuất sắc hoặc thích thú. Hệ thống giáo dục Mỹ rất linh hoạt. Cần lưu ý là thay đổi ngành học cũng đồng nghĩa với việc phải học nhiều môn hơn, tốn nhiều thời gian và chi phí hơn. Cấp bậc thứ hai: Sau Đại học lấy bằng Thạc sỹ Hiện nay, sinh viên tốt nghiệp đại học với tấm bằng cử nhân có thể thực sự muốn học lên cao học để nâng cao trình độ và phát triển nghề nghiệp. Bằng cấp này là cần thiết cho các vị trí chủ chốt trong khoa học thư viện, kỹ thuật, hành vi sức khỏe và giáo dục. Ngoài ra, sinh viên quốc tế ở một số nước chỉ được chấp nhận học ở nước ngoài ở cấp cao học. Sinh viên nên tìm hiểu thông tin liệu có cần kinh nghiệm làm việc ở trong nước trước khi nộp đơn học cao học ở Mỹ. Chương trình cao học thường do một phòng ban ở trường đại học quản lý riêng. Để được nhận học, sinh viên cần phải có điểm GRE (graduate record examination). Chương trình cao học khác có thể yêu cầu các bài kiểm tra khác như LSAT khi nộp đơn vào trường luật, GRE hay GMAT cho trường đào tạo kinh doanh, và MCAT cho trường y. Các chương trình cao học lấy bằng Thạc sỹ thường hoàn thành trong vòng một hoặc hai năm. Ví dụ, chương trình MBA (thạc sỹ quản trị kinh doanh) là một chương trình phổ biến thường hoàn thành trong hai năm. Các chương trình thạc sỹ khác như báo chí, chỉ yêu cầu một năm. Phần lớn chương trình thạc sỹ được giảng dạy trong lớp học và sinh viên cao học phải viết bài nghiên cứu dài gọi là “bài luận thạc sỹ” hoặc hoàn thành một “dự án thạc sỹ”. Cấp bậc thứ ba: Sau đại học lấy bằng Tiến sỹ Nhiều trường coi bằng thạc sỹ là bước khởi đầu trước khi học lên bằng PhD (tiến sỹ). Nhưng tại nhiều trường khác, sinh viên có thể học thẳng lên bằng tiến sỹ mà không cần có bằng thạc sỹ. Để lấy bằng tiến sỹ, sinh viên phải dành ba năm hoặc nhiều hơn. Sinh viên quốc tế có thể dành năm đến sáu năm để hoàn thành bằng tiến sỹ. Trong hai năm đầu của chương trình, hầu hết sinh viên học tiến sỹ sẽ lên lớp và tham dự hội thảo. Ít nhất sẽ dành một năm để nghiên cứu và viết bài luận hoặc luận án. Bài nghiên cứu này phải thể hiện quan điểm, thiết kế hoặc nghiên cứu mới chưa được phát hành trước đây. Luận án tiến sỹ là cuộc thảo luận và tóm tắt những nghiên cứu hiện tại về một chủ đề. Hầu hết các trường ở Mỹ cấp bằng tiến sỹ đều yêu cầu sinh viên có thể đọc hiểu hai ngôn ngữ và dành phần lớn thời gian “tại một nơi” để vượt qua kỳ thi chấp nhận vào chương trình tiến sỹ và kỳ thi hùng biện về đề tài tiến sỹ.


SỐNG TRONG TIẾNG ANH Nếu tiếng Anh không phải là tiếng mẹ đẻ, rõ ràng bạn đang gặp một sự bất lợi hơn so với các sinh viên bản địa người Mỹ trong trường. Tiếng Anh của bạn càng tốt thì thành tích học tập của bạn cao và cơ hội việc làm càng nhiều sau khi tốt nghiệp. Bạn sẽ không bao giờ học tốt được tiếng Anh nếu chỉ học trên lớp. Bạn cần phải sống cùng tiếng Anh, học tiếng Anh qua bạn bè, công việc, đọc sách, viết lách và thậm chí là vui chơi giải trí. Nếu bạn không tiếp xúc với tiếng Anh ít nhất một nửa thời gian khi bạn thức, tiếng Anh của bạn sẽ không bao giờ khá lên được. NGHIÊN CỨU ĐỂ HỌC TẬP Nhiều sinh viên quốc tế đến lớp học chủ yếu là để lấy được những điểm số tốt. Điểm số là rất quan trọng, nhưng việc học không chỉ cần có những điểm số. Một số sinh viên tìm đến các giảng viên của họ chỉ để được cho điểm cao vì họ “cần điểm số”. Đó thực sự là một phương pháp học tập sai lầm. Hãy yêu cầu được giúp đỡ để học các môn tốt hơn. Từ việc học tốt sẽ mang đến cho bạn những kiến thức sẽ rất hữu ích cho công việc của bạn sau này và cả những điểm số tốt nữa.

“10 LỜI KHUYÊN CHO DU HỌC SINH QUỐC TẾ” Tác giả: Ross Jennings

LÀM THẾ NÀO ĐỂ TRỞ THÀNH MỘT SINH VIÊN HÀNG ĐẦU Ở MỸ? Theo thống kê gần đây nhất, có khoảng 600.000 sinh viên quốc tế đang học tập tại Mỹ. Phần lớn, sinh viên học tập rất tốt và là nguồn lợi ích lớn lao đối với các trường cao đẳng và đại học mà họ đang theo học tại Mỹ. Song song đó, hầu hết sinh viên quốc tế ở Mỹ đều học tập trong một hệ thống giáo dục với sự khác biệt về ngôn ngữ. Các em cần nhận thức rõ ràng về những thách thức này để có thể khắc phục tốt và trở thành những sinh viên hàng đầu tại Mỹ. SAU ĐÂY LÀ NHỮNG GIẢI PHÁP: HÃY THEO ĐUỔI NIỀM ĐAM MÊ CỦA BẠN KHÔNG CHỈ LÀ ĐỂ CÓ ĐƯỢC “MỘT CÔNG VIỆC TỐT”, HÃY QUYẾT ĐỊNH CHUYÊN NGÀNH VÀ CUỘC SỐNG CỦA CHÍNH BẠN Bill Gates bỏ học ở Harvard ngay năm thứ nhất để cùng mấy người bạn khám phá chiếc máy tính còn rất đơn giản trong nhà để xe. Trường Harvard hoàn toàn không ủng hộ điều đó, nhưng Bill vẫn tiếp tục khám phá và sáng lập ra Microsoft, trị giá khoảng 30 tỷ đô la theo thống kê gần đây nhất. Tôi cho rằng ông ấy đã làm rất đúng mà không cần phải theo học tại Harvard. Rất nhiều sinh viên mất rất nhiều năm trời theo đuổi chuyên ngành mà họ nghĩ là sẽ mang lại cho họ công 8

việc tốt sau này, nhưng họ lại không thật sự yêu thích ngành học đó. Tại sao phải sử dụng tiền bạc và thời gian để chuẩn bị cho một công việc mà bạn sẽ chán ghét nó trong tương lai? Khổng Tử đã đúng khi nói rằng, “Hãy làm những gì bạn yêu thích, và bạn sẽ không phải làm việc một ngày nào trong suốt cuộc đời của bạn”. Hãy để niềm đam mê dẫn đường cho ngành học và cho cuộc sống của bạn, những điều tốt đẹp ắt sẽ đến. NẾU BẠN THÍCH HARVARD, HÃY TRỞ THÀNH SINH VIÊN HARVARD Rất nhiều sinh viên quốc tế tìm kiếm một “công thức” - một hệ thống phương pháp - để được nhận vào một trường đại học danh giá như Harvard, Yale hay Stanford. Hoàn toàn không có những điều như vậy. Để được nhận vào các trường đại học ưu tú đòi hỏi tiếng Anh trình độ bản ngữ, điểm trung bình chung tuyệt đối, điểm xuất sắc cho tất cả các bài kiểm tra, một sơ yếu lý lịch nổi bật và cả sự may mắn nữa. Nếu có một công thức cho những điều này thì đó là: những sinh viên xác định được đam mê và theo đuổi niềm đam mê đó sẽ có nhiều cơ hội được nhận vào học tại các trường đại học ưu tú hơn là những sinh viên chỉ chăm chăm vào những con số (điểm trung bình và điểm cho các bài kiểm tra). Những trường đại học hàng đầu luôn tìm kiếm những sinh viên có tiềm năng. Điều mà bạn thực sự quan tâm là gì? Ngoài việc học, bạn đã từng làm điều gì đó thực sự có ý nghĩa đối với cuộc sống của chính mình? Nếu câu trả lời là không, bạn không phải là sinh viên Harvard.

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

KẾT NỐI VỚI CỘNG ĐỒNG BẢN XỨ Nhiều sinh viên quốc tế sống và hoạt động xã hội chỉ với những người đến từ đất nước của họ hoặc cùng nhóm ngôn ngữ với họ. Rất nhiều sinh viên Mỹ cũng làm điều tương tự khi ở nước ngoài. Đây là một sự sai lầm to lớn! Thỉnh thoảng dành thời gian cho những người bạn cùng ngôn ngữ, nhưng cũng nên giao lưu với những người Mỹ và những người từ các quốc gia khác. Để thật sự trải nghiệm tại một đất nước, bạn cần phải hiểu những con người của đất nước đó bằng cách thiết lập mối quan hệ cá nhân với họ. Như vậy bạn sẽ không chỉ học hỏi, mà còn cảm nhận như đang ở nhà tại đất nước mới của bạn. KHÔNG BAO GIỜ TỰ MÃN Hầu hết sinh viên quốc tế đạt đến điểm mà họ có thể được công nhận, về học thuật và xã hội - và sau đó ngừng học hỏi. Họ không thể nào làm tốt hơn - một nơi thoải mái - và không cảm thấy cần phải đạt được cái tốt hơn. Đừng để điều đó xảy ra với bạn. Luôn thúc đẩy bản thân để nâng cao tiếng Anh của bạn trong khi nói, viết và đọc. Nếu bạn không tiến lên phía trước, bạn sẽ bị tụt hậu.

THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CỦA CHÍNH MÌNH Trong thời đại internet ngày nay, việc copy các sản phẩm của người khác cho chính mình đang có xu hướng ngày càng tăng ở cả các sinh viên Mỹ và sinh viên quốc tế. Điều này hoàn toàn không đúng bởi 3 lý do. Thứ nhất, đây là sự gian lận điều mà các giảng viên không bao giờ thích. Bạn có thể (và sẽ) mất điểm vì điều đó. Thứ hai, điều đó khiến bạn khó có thể phát triển các kỹ năng cần thiết để làm tốt công việc của mình. Thứ ba, nó sẽ trở thành một thói quen và công việc của bạn sẽ ngày càng trở nên khó khăn hơn ở mức độ lớn hơn bởi bạn đã không phát triển được những kỹ năng giải quyết công việc ở mức độ thấp hơn bởi chính bản thân mình. Tự làm lấy công việc của chính mình có ý nghĩa là “khó khăn trước nhưng lợi ích dài lâu”. Gian lận thì ngược lại.

PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CỦA BẠN Ở nhiều quốc gia, sinh viên học ở cùng một lớp với cùng những bạn học như vậy trong 4 năm. Những bạn cùng lớp này trở thành nhóm hỗ trợ lẫn nhau trong cuộc sống và trở thành cộng động của chính họ. Ở Mỹ, mỗi sinh viên tham gia những lớp học khác nhau với những bạn học khác nhau, vì vậy không có nhóm bạn cùng lớp tự nhiên giống nhau. Làm bạn với các sinh viên từ tất cả các quốc gia, các giảng viên, các cố vấn, các nhà tuyển dụng, và bất kỳ ai bạn kết giao một cách gần gũi. Hãy làm quên với ít nhất một giảng viên mỗi năm. Giữ tốt mối liên hệ với những người bạn này và kết giao - họ sẽ là nhóm hỗ trợ cho bạn trong tương lai (và bạn cũng sẽ là như vậy với họ một ngày nào đó).

HÃY THAM GIA VÀO LỚP HỌC Hầu hết giảng viên người Mỹ mong muốn các sinh viên của họ tham gia vào lớp học. Điều đó có nghĩa là họ muốn sinh viên tham gia - đặt câu hỏi, đóng góp ý kiến, chắc chắn không phải là ngồi ở cuối lớp và không nói gì. Đây là thử thách lớn trong môi trường ngoại ngữ, và cho những sinh viên thường xuyên giữ im lặng trong lớp. “Nhập gia tùy tục”. Ban đầu, có thể sẽ khó khăn. Tuy nhiên, điều đó sẽ dần trở nên dễ dàng hơn, và điều đó thật sự cần thiết để trở thành một sinh viên thành công tại Mỹ.

Ross Jennings là Phó Chủ Tịch của Chương Trình Quốc Tế tại trường Cao đẳng cộng đồng Green River ở Auburn, Washington, Hoa Kỳ. Ông tốt nghiệp Cử nhân tại trường Đại học California Santa Barbara, lấy bằng Thạc sỹ tại trường Đại học Washington, Oklahoma và Stanford. Ông đã làm theo những lời khuyên này khi còn là một sinh viên quốc tế tại Beirut, Lebanon, và có được những trải nghiệm tuyệt vời mà đem đến nguồn cảm hứng cho ông để sống ở vùng Trung Đông thêm 12 năm nữa. Bạn có thể liên lạc với Ross tại rjennings@greenriver.edu.

PHÁT TRIỂN SỞ THÍCH BÊN NGOÀI Một nghiên cứu của Harvard chỉ ra rằng những sinh viên nào làm việc hoặc làm tình nguyện viên lên đến 20 tiếng một tuần có nhiều kinh nghiệm quý giá tại trường đại học hơn những người khác, và điểm trung bình của họ ít khi bị giảm sút. Thông điệp rất rõ ràng - phát triển những sở thích với các hoạt động bên ngoài và thực hiện nó thường xuyên. Các trường cao đẳng và đại học ở Mỹ có vô số các cơ hội học tập những kỹ năng mới, theo đuổi những sở thích mới, và tham gia. Học võ karate hoặc boxing, gia nhập vào một câu lạc bộ hay hội sinh viên. Bạn cần phải tìm những hoạt động như vậy cho bản thân mình, tuy nhiên - họ sẽ không tự đến tìm bạn đâu. Năng động lên nào!

“NHIỀU SINH VIÊN QUỐC TẾ SỐNG VÀ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI CHỈ VỚI NHỮNG NGƯỜI ĐẾN TỪ ĐẤT NƯỚC CỦA HỌ HOẶC CÙNG NHÓM NGÔN NGỮ VỚI HỌ. RẤT NHIỀU SINH VIÊN MỸ CŨNG LÀM ĐIỀU TƯƠNG TỰ KHI Ở NƯỚC NGOÀI. ĐÂY LÀ MỘT SỰ SAI LẦM TO LỚN! THỈNH THOẢNG DÀNH THỜI GIAN CHO NHỮNG NGƯỜI BẠN CÙNG NGÔN NGỮ, NHƯNG CŨNG NÊN GIAO LƯU VỚI NHỮNG NGƯỜI MỸ VÀ NHỮNG NGƯỜI ĐẾN TỪ CÁC QUỐC GIA KHÁC” (Nguồn: Global Study Magazine: www.globalstudymagazine.com)

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

9


ĐÔI ĐIỀU VỀ BẢNG XẾP HẠNG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC

MỘT SỐ LỜI KHUYÊN TRONG VIỆC HỌC TOEFL IBT

BƯỚC 1: HỌC CÁCH LÀM TỐT BÀI KIỂM TRA TOEFL IBT®

C

họn đúng trường cho bạn không có nghĩa là chọn trường mà một người nào đó cho là xuất sắc nhất. Vì Hoa Kỳ có vô số trường đại học, bạn và gia đình có lẽ đang chú ý và xem xét về thứ hạng các trường đại học. Câu hỏi thông thường nhất là: Thứ hạng của trường đại học này là gì? Trường nào nằm trong danh sách Mười trường giỏi nhất? Những thứ hạng này có phản ánh chất lượng của các trường đại học Hoa Kỳ không? Bạn có nên quyết định chọn trường đại học dựa trên sự đánh giá xếp hạng trường của một tập san nào đó không? Tuy có nhiều trường giỏi nằm trong các danh sách xếp hạng này, có rất nhiều những trường giỏi khác không được vào danh sách và điều quan trọng là bạn cần hiểu danh sách xếp hạng được thực hiện như thế nào. Tại xứ của bạn, bạn có thể phải thi tuyển cấp quốc gia vào các trường đại học. Được điểm thi càng cao, bạn càng dễ được vào những trường tốt. Nhưng thủ tục tuyển sinh vào đại học Hoa Kỳ không giống như vậy. Tất cả các trường đại học Hoa Kỳ đều có giáo sư giỏi và sinh viên xuất sắc. Sinh viên được nhận vào những trường đại học hàng đầu vì nhiều lý do, trong đó có cả việc cha mẹ của sinh viên được nhận có theo học tại trường trước đây hay không. Thông tin dùng để xếp hạng các trường đại học xuất phát từ Bộ dữ liệu chung mà tất cả cả các trường đại học Hoa Kỳ cùng đóng góp. Những người thành lập bảng xếp hạng đại học chọn những chỉ số trong Bộ dữ liệu chung mà họ cho là chỉ số xác định chất lượng cao. Nhân tố họ dùng sẽ từ đó đóng góp vào các thứ hạng. Nếu họ chọn nhân tố khác thì thứ hạng sẽ khác đi. Điều này có nghĩa là nếu bạn chỉ dựa vào bản xếp hạng, bạn lấy một trong những quyết định quan trọng nhất trong cuộc đời dựa theo quan điểm của người nào khác về điều kiện quan trọng về chất lượng của sự giáo dục đại học. Ví dụ, “mức độ chọn lọc” thường là một thành phần quan trọng trong việc xếp hạng. Đây là trường hợp mà trường càng nhận ít sinh viên là trường càng giỏi. 10

Tuy nhiên, tại Hoa Kỳ, các trường đại học công và nhiều trường tư cũng vậy, cố gắng mang lại sự giáo dục đại học chất lượng cao cho càng nhiều sinh viên đủ khả năng càng tốt. Thêm vào đó, những trường này cũng muốn thu hút sinh viên đa dạng văn hóa, đến từ mọi nơi cũng như mọi tầng lớp xã hội. Nếu một trường nào đó được xếp hạng cao vì chỉ nhận một số ít sinh viên, thì một trường đại học công hàng đầu và nhận tất cả sinh viên đủ điều kiện chắc chắn sẽ không được xếp hạng cao. Tỉ số sinh viên tốt nghiệp là một ví dụ khác cho bạn thấy sự xếp hạng có thể làm bạn hiểu lầm như thế nào. Nếu một trường nào đó chỉ nhận học sinh tốt nghiệp trung học với điểm cao, tất nhiên tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp đại học cũng sẽ cao. Tuy nhiên, nếu sứ mệnh của một trường là nhận sinh viên từ mọi tầng lớp văn hóa, tỉ lệ tốt nghiệp sẽ thấp hơn và như thế thứ hạng của trường cũng sẽ thấp. Tóm lại, thứ hạng dựa theo tính chọn lọc, chuyên biệt và danh tiếng là những đo lường không sao nói lên được chất lượng của sự giáo dục mà bạn thực sự được cung cấp tại một trường đại học nào đó tại Hoa Kỳ. Bạn có biết là, danh tiếng của một trường đại học nào đó, có thể phát xuất từ các giáo sư nổi tiếng trên thế giới nhưng những giáo sư này lại ít khi, có thể là không bao giờ, dạy các lớp cấp cử nhân hay không? Tại những trường này, nhiều môn học được dạy bởi các sinh viên hậu đại học hoặc giáo sư vừa mới vào nghề. Vì thế, bạn cũng nên đọc cho biết thứ hạng các trường để thảo luận với bạn bè và cố vấn học tập, nhưng trước khi quyết định chọn trường, bạn hãy xem xét và suy nghĩ thật kỹ xem bạn muốn gì nơi trường đại học bạn muốn đến, tìm hiểu cặn kẽ về những trường bạn muốn chọn và sau đó hãy chọn trường đại học thích hợp nhất cho bạn mà có thể không phải là trường mà một người nào đó cho là xuất sắc nhất.

Bằng cách đạt điểm cao trong bài kiểm tra tiếng Anh TOEFL iBT, bạn sẽ có đủ điều kiện đăng ký tuyển sinh vào hầu như bất kỳ trường học nào tại Mỹ. Để nhận được những lời khuyên hữu ích, vui lòng truy cập www.ets.org/toefl/susa và tải về tài liệu TOEFL iBT® Tips. Đọc phần Hướng dẫn về cách Ghi điểm trong phần Nói và Viết (Speaking and Writing Scoring Guides) ở mặt sau của tài liệu TOEFL iBT® Tips để hiểu các câu trả lời của bạn sẽ được tính điểm như thế nào. Thí sinh cũng có thể tìm hiểu thêm thông tin cần thiết qua các video trong TOEFL® TV Channel trên YouTube, với lời khuyên từ các giáo viên dạy tiếng Anh cũng như những thí sinh đã từng tham gia kỳ thi giống như bạn.www.youtube.com/toefltv

(Nguồn: tạp chí Study in the USA)

(Nguồn: tạp chí Study in the USA)

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

BƯỚC 2: LÀM BÀI THỰC HÀNH TOEFL® Practice Online cung cấp những bài kiểm tra TOEFL iBT giống như thật bên cạnh trải nghiệm thi thực tế trong tất cả bốn kỹ năng (Đọc, Nghe, Nói và Viết). Làm bài kiểm tra thực hành để biết được trình độ và có ngay kết quả thi cũng như phản hồi về phần làm bài thi của bạn. Thực hành ngay tại www.ets.org/toefl/practice/susa. BƯỚC 3: LUYỆN TẬP CÁC KỸ NĂNG CÒN YẾU Làm theo các gợi ý thực hành kỹ năng cụ thể trong TOEFL iBT® Tips và sử dụng cuốn thực hành có trọng tâm trong The Official Guide to the TOEFL® Test, sách có dạng eBook và dạng in giấy tại www.ets.org/toefl/guide/susa. Sau đó làm bài kiểm tra thực hành hoàn chỉnh tại TOEFL Practice Online để chắc chắn là bạn đã sẵn sàng cho ngày thi chính thức. BƯỚC 4: SỬ DỤNG TỐT CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI THI TRONG NGÀY KIỂM TRA Tuân thủ các chỉ dẫn một cách thận trọng trong mỗi phần thi để tránh lãng phí thời gian. Chọn nút “Help” (Hỗ trợ) để đọc lại hướng dẫn chỉ khi thực sự cần thiết, vì đồng hồ sẽ không dừng lại khi bạn ấn nút “Help”. Không nên quá lo lắng và căng thẳng. Tập trung hoàn toàn vào câu hỏi hiện tại của bài thi, tránh nghĩ đến câu hỏi bạn đã trả lời. Đây là chiến lược làm bài thi tốt mà có thể luyện tập được và giúp bạn tập trung. Tránh sử dụng quá nhiều thời gian vào một câu hỏi nào đó. Nếu bạn đã suy nghĩ về câu hỏi đó và vẫn chưa có câu trả lời, dùng phương pháp loại bỏ, sau đó lựa chọn câu trả lời đúng nhất. Nhớ giữ nhịp để bạn có đủ thời gian trả lời tất cả các câu hỏi. Kiểm tra giới hạn thời gian cho mỗi phần thi và quản lý thời gian để tránh phải vội vàng vào cuối bài thi. Bạn đang tìm lời khuyên giúp bạn chuẩn bị tốt cho hành trình du học sắp tới? Hãy tham gia các trang xã hội của TOEFL®. Bạn có thể kết nối với rất nhiều thí sinh dự thi khác trên toàn thế giới! Tất cả các trang xã hội của TOEFL đều cung cấp tin tức, tư vấn học tập, giải trí vui nhộn và nhiều thông tin bổ ích khác. Truy cập trang web www.ets.org/toefl/susa ngay hôm nay!

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

11


VISA DU HỌC HOA KỲ

HỌC BỔNG QUỐC TẾ:

GIAI THOẠI & SỰ THẬT

HÃY CẨN TRỌNG KHI TÌM HỌC BỔNG Những học bổng giả mạo xuất hiện nhan nhản trên các trang Bạn đã biết cách phát giác một số chiêu thức lừa đảo thông mạng, và với tư cách một học sinh kiếm tìm cơ hội du học quốc qua hình thức học bổng, giờ bạn cần hiểu rõ một số điều sau để có thể tự bảo vệ mình: tế, bạn chính là mục tiêu số một của những kẻ lừa đảo. Để giúp bạn tránh khỏi việc trở thành nạn nhân cho những kẻ lừa tiền .Học bổng quá hấp dẫn? : Nếu bạn thấy một học bổng hay lời bất lương, chúng tôi đưa ra một số lời khuyên như sau: chào mời nào đó “hoành tráng” đến mức khó tin, rất có thể đó đúng . Không vội vàng nộp tiền hay đóng lệ phí đăng kí: Dù là một trò lừa đảo. Đừng vội lao theo một suất học bổng với những lợi ích to lớn nó mang lại mà hãy bình tĩnh suy xét. Cái gì đáng đồng tiền bạn có nộp hồ sơ xin học bổng tại bất cứ địa chỉ nào, tuyệt đối thì cũng đáng bỏ công sức tìm hiểu về nó thật rõ ràng. không vội vàng gửi tiền trước hay đóng lệ phí kí xin học bổng, bởi lẽ, bạn không cần phải chi trả một khoản phí nào để có được học bổng du .Ghi nhớ: Bạn không phải trả tiền! : Bạn không phải chia học. Những tổ chức cấp học bổng yêu cầu bạn phải đóng phí nhiều khả trả bất kì một khoản phí nào như phí nộp hồ sơ hay phí dịch vụ cho năng sẽ bỏ túi riêng những đồng tiền của bạn và sau đó, lặn mất tăm. các công ty tư vấn tìm học bổng, vì chẳng có lý gì để bắt bạn “trả tiền

1

1

2

2

để nhận được tiền”.

. Cảnh giác trước các chi phí khoản vay: Bạn nên cảnh giác trước các công ty yêu cầu bạn đóng phí khoản vay trước khi họ .Chủ động liên lạc: Nếu bạn muốn chắc chắn học bổng mình chấp thuận trao tiền cho bạn. Các công ty cho vay đích thực sẽ cộng dành được là có thật cũng như tìm kiếm thêm thông tin cần thiết, luôn chi phí vay vào khoản vay của bạn và bạn sẽ trả dần theo thời gian hãy chủ động liên lạc với đơn vị cung cấp học bổng đó thông qua điện thoại hay qua một địa chỉ xác thực. Các công ty tư vấn làm ăn chân chứ chẳng bao giờ buộc bạn phải trả tiền phí trước. chính sẽ chẳng ngại ngần cung cấp thông tin chi tiết cho bạn.

3

3

. Đừng tin vào những lời hứa hẹn: Đừng bao giờ dại dột .Thu thập thông tin xác minh: Hãy kiểm tra thông tin về tin vào những đơn vị cam kết rằng họ sẽ giúp bạn tìm được học công ty hay tổ chức cấp học bổng cho bạn. Đồng thời bạn cũng nên bổng. Những công ty loại này sẽ yêu cầu bạn đóng một khoản phí và tìm hiểu về tư cách pháp lý của tổ chức hay công ty đó. thậm chí đưa ra cả cam kết hoàn tiền cho bạn, tuy nhiên sẽ chẳng bao giờ tìm được cho bạn một học bổng nào. Các công ty cung cấp dịch vụ .Và cuối cùng, đừng tiếc công mày mò: Sau tất cả những hợp pháp sẽ không bao giờ hứa chắc như đinh đóng cột là sẽ tìm được điều đã nói ở trên, lời khuyên tốt nhất cho bạn vẫn là: hãy bỏ thời học bổng cho bạn. gian tự mình tìm kiếm các cơ hội học bổng. Học bổng không tự dưng rơi trúng đầu bạn, và cũng chẳng có cách thức tìm học bổng nào nhanh .Để ý tới tên công ty và học bổng: Nếu bạn thấy những tên chóng và dễ dàng cho bất cứ ai. Vậy nên, hãy tận dụng thời gian của công ty hay dịch vụ tư vấn tìm học bổng cộp mác “chính thức”, “cấp mình một cách khôn ngoan, tuân thủ những lời khuyên của chúng tôi quốc gia” hay “trực thuộc chính phủ”, đừng vội tin ngay. Đó có thể chỉ và bạn sẽ đạt được điều mình mong muốn. là những cái mác hào nhoáng nhằm che đậy ý đồ lừa đảo của các công (Nguồn: http://www.internationalstudent.com/study_usa/fity này. nancing/scholarships.shtml)

4

5

4 12

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

1

Số lượng visa có hạn

Thực tế: : Không có bất kỳ giới hạn nào về số lượng visa mà các viên chức Lãnh sư cấp- càng nhiều, càng tốt. Sinh viên với kế hoạch và dự định học tập nghiêm túc sẽ có cơ hội học tập tại Hoa Kỳ.

8

Bạn phải trở lại Việt Nam ngay sau khi tốt nghiệp

Thực tế : Bạn có thể xin vào chương trình Đào tạo Thực hành Tự chọn (OPT) làm việc trong thời gian tối đa một năm sau khi tốt nghiệp để lấy thêm những kinh nghiệm thực tế cho ngành bạn học (chương trình áp dụng sau mỗi bậc học mà bạn hoàn thành).

2 3

9

4

10

Bạn phải có mức thu nhập nhất định

Thực tế : Không có bất kỳ mức thu nhập “kỳ diệu” nào để giúp bạn lấy được visa.

Bạn có thân nhân tại Hoa Kỳ

Làm việc: Sinh viên Quốc tế không được phép làm việc ở bất kỳ nơi nào, tại bất kỳ thời điểm nào

Thực tế: Việc bạn có than nhân ở Hoa Kỳ không đồng nghĩa với Thực tế : Bạn có thể làm việc trong thời gian du học tại Hoa Kỳ trong việc nghiễm nhiên bạn có hoặc không có đủ điều kiện nhận visa – kể cả một số trường hợp (ví dụ: làm việc trong trường 20 giờ một tuần trong khi họ chu cấp cho việc đi du học của bạn. năm học và 40 giờ ngoài năm học, hoặc làm việc ngoài trường qua các chương trình thực tập của trường)

Bạn phải có trình độ tiếng Anh

Thực tế: Bạn không cần thiết phải chứng minh trình độ tiếng Anh Qua các trung tâm dịch vụ du học bạn sẽ có của mình nếu như bạn có dự định đi học các khóa Anh ngữ tại Hoa Kỳ. nhiều cơ hội nhận được visa hơn Đối với những đối tượng khác, tiếng Anh là một trong những yếu tố để Thực tế : Không bao giờ! Đừng tin bất kỳ người nào nếu họ nói họ có các viên chức lãnh sự đánh giá khả năng vấp thị thực sinh viên. thể giúp bạn lấy được visa. Cũng đừng trả tiền làm giấy tờ giả mạo vì Trong buổi phỏng vấn xin visa, có những câu viên chức Lãnh sự được đào tạo kỹ năng phát hiện giấy tờ giả cũng như trả lời “Chuẩn mực” những lời khai man. Bạn hãy cố gắng trả lời những câu hỏi của viên Thực tế: Không có một câu trả lời nào được coi là chuẩn mực cả! Quan chức Lãnh sự một cách trung thực nhất. trọng nhất là bạn phải TRUNG THỰC khi nói về bản thân. Thông tin trong ấn phẩm này đã từng xuất hiện trong tờ “10 nhận định sai lầm về việc xin thị thực du học” do Viện Giáo dục Quốc tế tại Việt Trình độ học vấn: Chỉ có những người giỏi mới Nam xuất bản năm 2009 dưới sự đồng ý của Phòng lãnh sự thuộc Đại nhận được visa sứ quán Hoa Kỳ tại Hà Nội (http://vietnamese.vietnam.usembassy.gov/ Thực tế : Bạn phải chứng tỏ được cho viên chức Lãnh sự rằng mình là consular_section.html) và Tổng lãnh sự Hoa Kỳ tại TP HCM (http://vietmột sinh viên nghiêm túc, biết rõ về trường mình sẽ theo học. Ngoài ra, namese.hochiminh.usconsulate.gov/lanhsu.html) bạn cũng phải cho họ thấy mình có một kế hoạch học tập rõ ràng và đã tìm hiểu kỹ về ngành và những môn học mình sẽ theo học. Để biết thêm thông tin chi tiết, mời bạn xem tại: Kế hoạch trong tương lai: Bạn phải mô tả thật Travel.State.Gov: Students Visas: http://travel.state.gov/visa/temp/types/types_1268.html chi tiết Thực tế: Bạn không cần phải chuẩn bị hẳn một bài thuyết trình về The Basics on U.S. Visas: http://www.america.gov/st/educ-engnhững kế hoạch của mình sau khi trở về Việt Nam. Bạn chỉ cần nói một lish/2009/August/20090806170645CMretroP0.4498211.html cách chung nhất về những dự định hợp lý và thực tế của bạn.

5 6

7

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

13


liệu việc làm trực tuyến và cung cấp các dịch vụ như tư vấn việc làm, thực hành phỏng vấn, và các buổi chia sẻ kinh nghiệm viết lý lịch để chuẩn bị cho quá trình xin việc. Đây là nơi tuyệt vời để bắt đầu nghiên cứu. Nhiều trường cũng tổ chức các triển lãm việc làm trong trường vào đầu học kỳ, nơi bạn có cơ hội tìm một vị trí làm việc bán thời gian. Hiệu sách, quán cà phê, và các cơ sở vật chất trong trường thường tuyển sinh viên vào làm việc trong các sự kiện như vậy. Sinh viên bậc sau đại học có thêm các lựa chọn nghề nghiệp trong trường: có thể là hỗ trợ trong các phòng ban, cũng như hỗ trợ trong giảng dạy và nghiên cứu. Jinsun Baek, cựu sinh viên của Chương trình tiếng Anh Chuyên sâu Tutorium tại trường Đại học Illinois tại Chicago (UIC), hiện đang làm trợ lý cho phòng tư vấn của Tutorium. “Một người đang học ngôn ngữ thỉnh thoảng rất khó tìm việc làm trong trường. Quan trọng là phải trung thực với bản thân về khả năng Anh ngữ, bởi bạn cần có khả năng cạnh tranh với các ứng cử viên người Mỹ và tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ của họ,” Baek đã nói.

LIỆU TÔI CÓ THỂ LÀM VIỆC KHI ĐANG LÀ SINH VIÊN QUỐC TẾ TẠI HOA KỲ?

N

hiều sinh viên quốc tế muốn làm việc khi đang học tập tại Hoa Kỳ để có thêm thu nhập và thực hành tiếng Anh. Điều này đôi khi là quá trình khó khăn và phức tạp, nhưng sự chuẩn bị tốt có thể gia tăng cơ hội cho bạn khi tìm việc. Hiểu được các quy luật bạn phải theo và biết phải tìm sự giúp đỡ ở đâu khi tìm việc là những chìa khóa mở cánh cửa thành công. Hoa Kỳ cấp nhiều loại visa sinh viên khác nhau, nhưng hầu hết sinh viên quốc tế nhận visa F-1, một loại thị thực không nhập cư cho quá trình học tập toàn thời gian. Vì visa F-1 chỉ dùng cho mục đích học tập, chính quyền Mỹ đặt ra những giới hạn trong các phương án việc làm cho các sinh viên có visa F-1. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là bạn không thể làm việc nếu bạn sở hữu visa F-1. Chỉ cần bạn hiểu và tuân theo những yêu cầu do pháp luật quy định, bạn có thể làm việc với visa sinh viên. Dưới đây là những quy định quan trọng nhất khi làm việc ở Mỹ với visa sinh viên: 1. Bạn phải luôn luôn duy trì trạng thái sinh viên toàn thời gian 2. Bạn không thể làm việc bên ngoài trường trong năm học đầu 14

tiên. Trong thời gian đó, bạn được làm việc bán thời gian trong trường (không quá 20 giờ mỗi tuần) trong khi vẫn diễn ra các hoạt động học tập trên lớp. 3. Sau năm học đầu tiên, bạn có thể làm việc bên ngoài trường tại một vị trí liên quan đến lĩnh vực bạn đang học thông qua các chương trình Thực tập trong chương trình (CPT) hoặc Thực tập không bắt buộc (OPT). Không chỉ có các hạn chế nói trên, và văn phòng cấp giấy tờ nhập cảnh I-20 (thường là phòng sinh viên quốc tế tại trường) là nơi tốt nhất để tìm hiểu các luật lệ. Hầu hết các chương trình định hướng sinh viên quốc tế cung cấp thông tin về các lựa chọn việc làm. Việc vi phạm luật lệ có thể dẫn tới việc bị mất visa sinh viên, vì vậy bạn bắt buộc phải làm theo các chỉ dẫn của các nhân viên tư vấn sinh viên quốc tế tại trường bạn! Giờ đây khi bạn biết những hạn chế cơ bản về việc làm cho sinh viên có visa F-1, bạn định tìm việc ở đâu và như thế nào? Các trường Đại học tại Hoa Kỳ thường có văn phòng phát triển sự nghiệp để duy trì kho dữ

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Tuy nhiên, các phẩm chất có giá trị khác và kỹ năng làm việc có thể giúp bạn vượt qua những trở ngại này. Qua sự nhiệt tình và tham gia các sự kiện của Baek với tư cách một sinh viên của Tutorium, cô tạo ấn tượng tốt với nhân viên trong trường, những người đã giúp cô được nhận vào làm việc tại đây. Để có được công việc ngoài trường, bạn phải được phép tham gia chương trình CPT hoặc OPT. Nếu chương trình học lấy bằng yêu cầu phải đi thực tập, vị trí này cũng được tính như là hoạt động thực tập trong chương trình CPT. Hãy nói chuyện với giám đốc chương trình để tìm một vị trí có thể đáp ứng được các yêu cầu và nộp các giấy tờ CPT cần thiết cho trường của bạn. Sau khi hoàn thành lấy bằng, bạn cần tiếp tục ở lại Mỹ thêm một năm để tiếp tục chương trình OPT theo lĩnh vực bạn học. Phòng sinh viên quốc tế tại trường sẽ giúp bạn hoàn thiện giấy tờ OPT theo yêu cầu. Cũng nên tìm kiếm trong cộng đồng quanh bạn những cơ hội khác nữa. Mạng lưới các mối quan hệ sẽ cần một chặng đường dài – nói chuyện với các sinh viên quốc tế khác trong trường, tìm kiếm trên kho dữ liệu việc làm trên mạng, và liên hệ với cộng đồng những người nhập cư từ nước bạn, nếu có sống trong cùng khu vực. Lexi Wang, một sinh viên sau đại học người Trung Quốc và trợ lý nghiên cứu tại Trung tâm học tập Ngôn ngữ và Văn hóa tại Đại học Illinois tại Chicago, có một lời khuyên tuyệt vời cho các sinh viên quốc tế muốn đảm bảo một vị trí OPT sau khi tốt nghiệp.

nghiệp. Bạn có thể nói chuyện với giáo sư và bạn bè của mình … miễn sao họ có thể giới thiệu một công việc cho bạn, điều này dễ hơn nhiều so với việc tự tìm việc.” Những người này là nguồn thông tin tuyệt vời cho các cơ hội việc làm sẵn có và trong tương lai. Nhiều sinh viên quốc tế tình nguyện hoặc thực tập tại tổ chức phi lợi nhuận trong khi đang học, đôi khi các nơi này có thể tuyển dụng bạn ngay khi bạn tốt nghiệp, và họ thường sẵn sàng hỗ trợ bạn trong việc nộp hồ sơ xin visa nhập cảnh làm việc. Nếu bạn nói một ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh, hãy xem xét việc làm gia sư hoặc phiên dịch tại một tổ chức phục vụ những người nhập cư tại khu vực bạn sinh sống. Các công ty và tổ chức tập trung vào hoạt động quốc tế thường cần các nhân viên biết nói các thứ tiếng khác và họ có thể tài trợ cho visa công việc. Trong quá trình làm việc của mình, Eileen Censotti, Tư vấn Sinh viên Quốc tế tại Chương trình Tiếng Anh Chuyên sâu Tutorium tại UIC, đã gặp gỡ nhiều sinh viên quốc tế đang tìm việc làm. Cô nói rằng, mặc dù việc tìm việc khi bạn mới đến một quốc gia có thể khó khăn, nhưng sự linh hoạt và kiên trì khi tìm việc sớm muộn cũng sẽ giúp bạn đạt được thành công. “Nếu bạn không tìm được việc ngay, đừng bỏ cuộc. Hãy luôn tìm kiếm và ứng tuyển vào bất kỳ công việc nào bạn có thể làm,” cô khuyên. Hãy nhạy bén và kiên nhẫn, và đầu tư vào tất cả các cơ hội có thể trong khi tìm việc. Hầu hết mọi người đều vui vẻ hỗ trợ bạn nếu bạn nhờ họ, vì vậy đừng ngại nhờ vả. Chúc bạn có thời gian tìm việc vui vẻ, và chúc may mắn! (Nguồn: tạp chí Study in the USA)

“Hãy lập một mạng lưới các mối quan hệ của bạn trước khi bạn tốt 10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

15


CÁC VẬT DỤNG KHÁC

NHỮNG GÌ KHÁC NÊN MANG THEO

Mang theo một cuốn từ điển tiếng Anh tốt để giúp bạn dịch từ tiếng của bạn sang tiếng Anh. Các sách khác nên để lại ở nhà nếu sách nặng nề và sẽ không có ích cho bạn.

Có một số vật bạn cần mang theo với bạn đến Hoa Kỳ mà không thể nào cho

Nếu bạn đeo kính thường hoặc kính áp tròng, bạn nên mang thêm một cặp kính dự phòng. Ngoài ra, nên mang theo bản sao toa kính thuốc, như thế bạn có thể dễ dàng làm thêm kính.

một mùa hè thích thú tại Hoa Kỳ.

Bảo hiểm y tế của bạn không đài thọ cho các thứ như thuốc cá nhân, khám mắt và chăm sóc răng. Hãy chăm sóc những vấn đề này trước khi rời quê nhà.

vào hành lý - những vật này được mang theo trogn tâm tưởng của bạn. Hoài bảo và thái độ của bạn sẽ là những yếu tố mạnh mẽ giúp cho bạn trải qua Người Mỹ luôn trọng vọng kinh nghiệm cá nhân. Bạn hãy chuẩn bị phô trương tinh thần tự lập! Là sinh viên quốc tế, bạn sẽ nhớ nhà, gia đình và bạn bè trong thời gian đầu.

Mang theo bằng lái xe quốc tế của bạn nếu có, và sổ địa chỉ cá nhân của bạn.

Điều này chỉ là tạm thời cho đến khi bạn gặp gỡ bạn bè mới và trở nên quen

Mang trong người khi bạn lên máy bay: sổ hộ chiếu, giấy visa F-1 và mẫu I-20. Cất tên và số điện thoại của cố vấn chương trình sống với người bản xứ hoặc của trường bạn sẽ theo học tại Hoa Kỳ trong túi xách tay.

thuộc với môi trường mới chung quanh. Ngoài ra, bạn cũng nên trang bị những thái độ đặc biệt. Đó là sự sẵn sàng để tiếp xúc, sau đó kết bạn với người lạ và hỏi phương hướng hoặc trợ giúp, nếu bạn cần.

HÌNH ẢNH VÀ QUÀ TẶNG

TRƯỚC KHI RỜI QUÊ NHÀ: CHUẨN BỊ VÀ SỬA SOẠN HÀNH TRANG Sau khi bạn quyết định học gì và học ở đâu, bạn cần phải suy nghĩ về những gì mang theo đến Hoa Kỳ. Sắp đặt chuyến bay của bạn đến Hoa Kỳ không muộn hơn ngày ghi trên mẫu I-20. Thu xếp để tổ chức chương trình ở với gia đình bản xứ hoặc nhân viên chương trình sinh viên quốc tế đón bạn tại sân bay, nếu họ có cung cấp phương tiện giao thông cho sinh viên mới. QUẦN ÁO VÀ CHĂN MỀN Sinh viên và giáo sư ăn mặc giản dị tại các trường đại học Hoa Kỳ, nhất là trong mùa hè. Sinh viên Mỹ mặc quần jean, mang giày tennis, giày săn-đan, áo thun và đôi khi mặc quần sọt đến lớp. Có lẽ bạn sẽ có một số dịp phải mặc y phục chỉnh tề hơn. Đàn ông mặc áo khoác thể thao, quần tây (hoặc một bộ veston), áo sơ mi và cà vạt. Phụ nữ mặc một bộ trang phục đẹp hoặc áo đầm trang nhã. Bạn có cần mang theo các dụng cụ, thiết bị thể thao không? Chắc chắn là bạn sẽ mang theo quần áo bơi lội. Ngoài ra, bạn cũng có thể muốn mang theo vợt tennis của bạn nữa. Hãy để lại nhà bộ cây chơi golf nặng nề, xe đạp, bóng túc cầu, v.v. Bạn có thể thuê hoặc mượn các dụng cụ này ở đây dễ dàng. Nếu bạn dự định sống trong ký túc xá, bạn sẽ cần có khăn trải giường, gối và khăn tắm riêng. Tại một số trường đại học Hoa Kỳ, bạn có thể dùng dịch vụ cung cấp khăn trải giường, chăn mền và cũng như giặt xấy. Một số trường chỉ cung cấp giường mà thôi. Để cẩn thận, bạn nên mang theo xà bông và khăn tắm để dùng trong những ngày đầu–và mua các thứ cần thiết khác về sau, khi bạn đã ổn định chốn ở. 16

TIỀN BẠC Thu xếp mở một tài khoản thẻ tín dụng (VISA, MasterCard) trước khi bạn rời khỏi đất nước. Những thẻ này thường được gọi là “charge cards”, hay thẻ thanh toán.

Bạn sẽ muốn có một tâm hồn cởi mở khi bạn tham gia vào môi trường mới

Người Mỹ thích và muốn biết về xứ sở của bạn. Họ muốn xem các hình ảnh gia đình bạn và nơi bạn sinh sống.

và nền văn hóa Hoa Kỳ. Cố gắng không phê phán những gì xảy ra hay phân

Thế nào bạn cũng sẽ muốn tặng quà cho những người bạn mới. Bạn hãy mang một số quà tặng nhỏ, nhẹ tiêu biểu cho thành phố nơi bạn ở hoặc tiêu biểu cho đất nước. Chọn các quà cho nhiều lứa tuổi khác nhau, vì bạn có thể sẽ được mời đến nhà các gia đình người Mỹ.

quan sát chỉ đơn giản là “những khác biệt” từ những gì bạn đã trải qua, hoặc

Nếu bạn có máy ảnh, bạn hãy chụp nhiều ảnh trong hai ba tuần đầu, lúc vừa đến Hoa Kỳ, khi mà mọi thứ, mọi vật đều mới lạ đối với bạn. Nhưng hãy chờ, đừng mua quà mang về nhà cho đến hai ba tuần cuối cùng của thời gian bạn lưu trú ở đây. Đến lúc đó, bạn sẽ hiểu rõ hơn về ý nghĩa và giá trị của quà tặng. Bạn cũng sẽ biết những món quà nào thực sự nói lên việc lưu trú của bạn ở Mỹ.

loại những gì bạn nhìn thấy là “tốt” hoặc “xấu”. Hãy tự nhủ là những gì bạn khác như bạn dự kiến. Hãy mang theo tính hài hước của bạn! Thế nào bạn cũng sẽ hiểu lầm một số sự việc xảy ra quanh bạn. Hãy chuẩn bị để cười vào những sai lầm bạn mắc phải, đó là một phần của việc học tiếng Anh và khám phá môi trường xung quanh mới của bạn. Chúc bạn thượng lộ bình an và tận hưởng cuộc phiêu lưu học tập của bạn ở Hoa Kỳ! (Nguồn: tạp chí Study in the USA)

Sau khi đến Hoa Kỳ, bạn nên mở một tài khoản ngân hàng (tài khoản luân lưu và tiết kiệm). Luôn mang trong người một số tiền mặt lớn, ở bất cứ nơi nào, không được an toàn. Hầu hết các ngân hàng yêu cầu sinh viên quốc tế xuất trình hộ chiếu và một mẫu nhận dạng khác để mở tài khoản. Bạn sẽ nhận được các tập ngân phiếu cá nhân khi bạn mở tài khoản luân lưu. Bạn có thể trả các hóa đơn qua đường bưu điện hoặc trực tuyến, và mua sắm bằng ngân phiếu cá nhân. Bạn cũng sẽ nhận được một thẻ ATM để rút tiền mặt hoặc gửi tiền tại một máy rút tiền tự động. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng như một thẻ ghi nợ (debit card) thay vì ngân phiếu. Một số thẻ ghi nợ quốc tế không dùng được để trả học phí tại các trường đại học Hoa Kỳ. Bạn cần tìm hiểu trường của bạn chấp nhận cách chi trả nào. Bạn nên cẩn thận, không đưa số thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ qua điện thoại hoặc trên mạng Internet trừ khi thông qua một hệ thống an toàn. Hãy chắc chắn là bạn biết và tin tưởng vào người và/hoặc cơ sở kinh doanh yêu cầu về số tài khoản của bạn. Ngoài tiền học phí, tiền ăn và ở, bạn nên có ít nhất là 2,000 USD cho các chi phí bổ sung.

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

17


VỊ TRÍ CÁC TRƯỜNG TRÊN BẢN ĐỒ NƯỚC MỸ StudyUSA HIGHER EDUCATION FAIRS COMMUNITY COLLEGES

>> HỌC TIẾNG ANH Liệu có nơi nào tốt hơn nước Mỹ “vùng đất trong mơ” để học tiếng Anh?

StudyUSA HIGHER EDUCATION FAIRS FOUR - YEAR COLLEGES & UNIVERSITIES

Hàng năm, hàng chục ngàn học sinh đến Mỹ để học tiếng Anh. Nhiều sinh viên đến để chuẩn bị nhập học vào đại học và cao đẳng ở Mỹ; các sinh viên khác đến để học tiếng Anh và trải nghiệm cuộc sống Mỹ; một số sinh viên đến để nâng cao tiếng Anh giúp tìm một công việc tốt hơn tại quê nhà. Có thể chương trình Anh ngữ không phải là lựa chọn đầu tiên khi sinh viên nghĩ đến và nhiều sinh viên nghĩ rằng kỹ năng tiếng Anh của mình là tốt. Nhưng, sinh viên nên cân nhắc kỹ chương trình Anh ngữ, đặc biệt là chương trình tiếng Anh chuyên sâu. Nâng cao kỹ năng tiếng Anh sẽ giúp sinh viên có cơ hội đạt điểm TOEFL hoặc IELTS cao hơn, điều đó có nghĩa là sinh viên sẽ có nhiều cơ hội hơn để lựa chọn trường(mỗi một trường có yêu cầu đầu vào tiếng Anh khác nhau). Sinh viên cũng sẽ thấy lớp học trở nên dễ dàng hơn và học tập tốt hơn nhờ có khả năng tiếng Anh tốt. Môi trường lớp học và hệ thống giáo dục đại học ở Mỹ rất khác biệt. Sinh viên được khuyến khích tham gia thảo luận trong lớp, chia sẻ quan điểm, tranh luận và giải thích lý do, trình bày trước lớp và làm việc theo nhóm với các sinh viên khác trong lớp. Tham gia trong lớp cùng với bài kiểm travà làm các dự án là các yếu tố quyết định điểm số của môn học.

18

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

TẠI MỸ << CÁC CHƯƠNG TRÌNH ANH NGỮ Chương trình Anh ngữ tại trường Đại Học và Cao Đẳng Nhiều trường cao đẳng và đại học ở Mỹ có chương trình Anh ngữ chuyên sâu toàn thời gian. Chương trình Anh ngữ chuyên sâu phải đáp ứng tối thiểu 18 giờ học mỗi tuần cho sinh viên để được cấp thị thực sinh viên. Hầu hết các chương trình Anh ngữ chuyên sâu được thiết kế 20-25 giờ học mỗi tuần trên lớp. Sinh viên thường bắt đầu khóa học vào đầu học kỳ (theo kỳ hoặc quý). Một đặc điểm của chương trình là sinh viên chương trình tiếng Anh có thể ở nội trú trong trường và có thể sử dụng thư viện của trường, các khu vực giải trí và thể thao, cũng như nhiều tiện ích khác. Sinh viên có thể thực hành tiếng Anh với các sinh viên đại học trong khu nội trú và khu ăn uống trong trường.

Học và nâng cao kỹ năng tiếng Anh sẽ giúp sinh viên có nền tảng tốt trước khi vào học đại học.

Ở một vài trường, sinh viên ở trình độ tiếng Anh nâng cao có thể học một vài khóa học cơ bản theo chương trình đại học trước khi hoàn thành chương trình Anh ngữ chuyên sâu. Một lợi ích khác khi tham gia khóa học Anh ngữ chuyên sâu kết hợp với chương trình đại học này là sinh viên với thị thực F-1 có thể làm việc tại trường lên đến 20 giờ một tuần.

Nước Mỹ rộng lớn và đa dạng với các trường cao đẳng và đại họctư và công, quy mô lớn và nhỏ, thành thị và ngoại ô, cũng như nhiều trường Anh ngữ tư thục.

Một điều quan trọng cần lưu ý là chương trình Anh ngữ chuyên sâu không phải là một phần của chương trình đại học hoặc cao đẳng, vì vậy sinh viên sẽ có thể có hoặc không nhận được tín chỉ. Sinh viên tham gia học chương trình

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

19


10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Không Có Có-giới hạn

29000

1600

20

Có Có 20 3400 31000

Antonio_ESL

4

Texas

University of Texas at San

$22.383 $37.233

Không

Không Không $29.975 $45.000 Virginia Virginia Tech 3

$4500/năm

Oregon 2

Intensive English program

Không

Không Có Có 83 2500 30000 $11.475 $29.337

Không

đến

Có từ $1500 Portland State University-

Không Không 1

20

Có Có Có Không 2 150

Quốc tế Tổng

200

Dịch vụ tìm nhà Căn hộ Việt Nam

Ký túc xá

Homestay

Nhà ở Bang

$9.840 $27.090

(Nguồn: Tạp chí Study in the USA)

Florida Lingua Language Center

Hiệp hội Chương Trình Tiếng Anh Chuyên Sâu Mỹ (AAIEP) AAIEP có tiêu chuẩn cho chương trình tiếng Anh chuyên sâu và các thành viên của hiệp hội phải đáp ứng các tiêu chuẩn cao khi tham gia hiệp hội. www.aaiep.org

Tên trường

CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN NGHIỆP VÀ KIỂM ĐỊNH

Hiệp hội Các Chương Trình Tiếng Anh Chuyên Sâu Thuộc Trường Cao Đẳng và Đại Học (UCIEP) Chương trình Tiếng Anh Chuyên sâu qua một quy trình đánh giá nghiêm ngặt tại văn phòng làm việc của trường trước khi trở thành thành viên. www.uciep.org

Tổng

Điều quan trọng là phải làm “bài tập” trước khi chọn trường. Bạn có thể tham khảo thông tin tại cuốn tạp chí Study in the USA™ hoặc truy cập trang web StudyUSA.com; một vài phần có nhiều lựa chọn ngôn ngữ và sinh viên có thể liên hệ trực tiếp với trường. Liên hệ với trung tâm tư vấn giáo dục trong nước để tìm hiểu thêm về trường.Bạn đang bắt đầu một cuộc hành trình đầy thú vị và bổ ích. Lựa chọn thận trọng và bạn sẽ có một trải nghiệm tuyệt vời.

Tổ Chức Thành Viên của Chương Trình Ngôn Ngữ Tiếng Anh Chuyên Sâu

Học phí

Tìm đúng trường

Hội Đồng Kiểm Định Giáo Dục và Đào Tạo Thường Xuyên (ACCET) ACCET kiểm định các tổ chức có chương trình đào tạo và giáo dục thường xuyên. www.accet.org

Học bổng/ hỗ trợ tài chính

Ở các trường tư, lịch học có thể linh hoạt hơn so với các trường cao đẳng và đại học. Có các khóa học mới một vài tuần một lần. Điều này thuận lợi cho sinh viên với kế hoạch học tập trong thời gian ngắn.

Ủy Ban Kiểm Định Chương Trình Ngôn Ngữ Tiếng Anh (CEA) Được kiểm định bởi CEA có nghĩa là chương trình ngôn ngữ tiếng Anh đã đáp ứng các tiêu chí CEA về Học Viện và Chương Trình Ngôn Ngữ Tiếng Anh. www.ceaaccredit.org

Yêu cầu tiếng Anh

Tại một vài trường tư đào tạo tiếng Anh, sinh viên ở trình độ nâng cao có thể học một hoặc hai khóa học dành cho chương trình đại học tại các trường cao đẳng hoặc đại học liền kề. Nhiều trường còn có chương trình tiếng Anh kết hợp kỳ nghỉ qua đó sinh viên có thể học tiếng Anh khi đi du lịch hoặc tham gia vào các hoạt động khác.

CÁC TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH

Số lượng sinh viên

Một vài trường tư đào tạo ngôn ngữ Tiếng Anh cũng có chương trình chuyển tiếp lên đại học hoặc cao đẳng tại Mỹ, và nhiều trường có địa điểm trong hoặc gần khuôn viên trường. Một số trường có lớp học tại tòa cao ốc văn phòng ngay trung tâm thành phố hoặc trung tâm mua bán. (Lưu ý chỉ một vài trường dạy tiếng Anh tư có khu nội trú hoặc giúp bố trí nhà ở cho sinh viên dạng ở cùng gia đình người Mỹ.)

Chi phí năm học (đô-la Mỹ)

Chương trình Anh ngữ tại trường tư thục

Chương trình Anh ngữ chuyên sâu được kiểm định hoặc là thành viên của các tổ chức đào tạo tiếng Anh chuyên sâu đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng và được đánh giá một cách chặt chẽ. Để có thể hỗ trợ thủ tục nhập cư cho sinh viên quốc tế, chương trình Anh ngữ chuyên sâu tại Mỹ phải được một tổ chức có uy tín kiểm định. Trường đào tạo tiếng Anh do trường đại học hoặc cao đẳng “quản lý” hoặc “thành lập” được tổ chức kiểm định cấp khu vực cùng với các chương trình của trường. Trường cũng có thể có nhiều tổ chức khác kiểm định hoặc là thành viên giúp tăng thêm uy tín của trường. Sinh viên có thể tìm hiểu thêm thông tin trên trang web của trường.

BẢNG TỔNG HỢP THÔNG TIN CÁC CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH

Anh ngữ chuyên sâu không nhất thiết phải học cao đẳng và đại học sau khi hoàn thành chương trình. Tìm hiểu thêm trường đại học hoặc cao đẳng có hỗ trợ nhập học có điều kiện và các yêu cầu tuyển sinh.

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

21


LINGUA LANGUAGE CENTER AT BROWARD COLLEGE

PORTLAND STATE UNIVERSITY INTENSIVE ENGLISH LANGUAGE PROGRAM

225 East Las Olas Blvd. Fort Lauderdale Florida 33301 USA

527 SW Hall St. Suite 400, Portland Oregon 97201 USA

www.linguaschool.com Facebook: www.facebook.com/lingualanguagecenter

www.pdx.edu/esl/ Facebook: www.facebook.com/PSUIELP/

Năm thành lập: 1998 Vị trí: Fort Lauderdale Thành phố lớn gần nhất: Miami Loại trường: Ngôn ngữ Kiểm định: Hội đồng Kiểm định Giáo dục Thường xuyên (ACCET) Xếp hạng: Broward College đứng thứ #10

Năm thành lập: 1964 Vị trí: Portland, Oregon Thành phố lớn gần nhất: Portland Loại trường: Đại học Công lập Kiểm định: IELP: Hội đồng kiểm định Anh ngữ (CEA) PSU: Ủy ban các trường Cao đẳng và Đại học khu vực Tây Bắc (NWCCU) Xếp hạng: Trường đại học sáng tạo nhất - Theo U.S. News and World Report Các chương trình sau Đại học tốt nhất – Theo U.S News and World Report - Quản lý thành phố và chính sách đô thị - Các vấn đề công cộng - Tư vấn phục hồi - Quản lý chăm sóc sức khỏe

Sứ mệnh của Lingua Center tại Broward College là đem tới một nền giáo dục ngôn ngữ hiệu quả với mục đích giúp người học thực sự làm chủ được một ngôn ngữ mới. Trung tâm tiếng Anh Lingua luôn tận tâm với sứ mệnh khơi nguồn tiềm năng sinh viên cũng như các khách hàng cần sử dụng dịch vụ ngôn ngữ với mục đích đạt được khả năng giao tiếp hiệu quả bằng tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha và nhiều ngôn ngữ khác trên thế giới. Lingua cung cấp một nền giáo dục ngôn ngữ chất lượng thông qua sự tiếp cận tự nhiên, nhạy bén, được giảng dạy bởi những giảng viên chuyên nghiệp sử dụng hòa hợp cả tài liệu và công nghệ nhằm đảm bảo thành công cho sinh viên. Lingua mang đến một môi trường học tập toàn diện mà vẫn thoải mái theo cách đúng đắn và chuyên nghiệp. Mục tiêu của Chương trình Anh ngữ Tăng cường: • Chuẩn bị cho người học ngoại ngữ tìm hiểu, cải thiện và làm chủ tiếng Anh • Giúp sinh viên quốc tế chuyển tiếp thành công vào các cơ sở giáo dục bậc cao của Mỹ • Cung cấp nguồn kiến thức quan trọng cho các tổ chức và cá nhân trong việc tăng cường kỹ năng chuyên nghiệp cũng như sự phát triển cá nhân.

22

Hạn nộp hồ sơ Đăng ký quanh năm: Có Khóa học: 1. Chương trình Anh ngữ Tăng cường 2. Bán tăng cường 3. Bán thời gian 4. Đối thoại và phát âm 5. Luyện thi TOEFL 6. Tiếng Anh Kinh doanh 7. Chương trình theo yêu cầu và liên kết 8. Ngoại ngữ Độ dài khóa học: Độ dài: Từ 1 tuần đến 2 năm Học phí: Từ 95 Đô la Mỹ/tuần. Đối tác nhập học có điều kiện: 1. Broward College 2. Lynn University 3. Full Sail University 4. USIL Tỉ lệ sinh viên chuyển tiếp lên các trường cao đẳng/đại học: 50% Tỉ lệ sinh viên/giảng viên: 10/1

Số lượng sinh viên: Tổng: 200 Quốc tế: 150 Việt Nam: 2 Tỉ lệ sinh viên/giảng viên: 10/1 Cơ hội việc làm trong trường: Không Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Học phí: $9.840 Sách vở: $500 Bảo hiểm Y tế: $1.000 Chi phí ăn ở: $15.000 Chi phí đi lại: $250 Chi phí khác: $500 Tổng: $27.090 Học bổng: Hỗ trợ tài chính: Lựa chọn nhà ở: Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dich vụ tìm nhà: Khác: Liên hệ tuyển sinh: Erwin Richter Email: erichter@broward.edu ĐT: 954-5779955

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Không Không

Không Có Có Có

Chương trình Anh ngữ tăng cường tại Portland State University mang đến chất lượng giảng dạy cao cùng sự hỗ trợ tận tình cho sinh viên trong khu trung tâm Portland xinh đẹp. Các lựa chọn học bao gồm: • Lộ trình đến Portland State University (Pathway to PSU) • Du học (từ 3 đến 12 tháng) • Chương trình Anh ngữ học thuật • Chương trình Giao tiếp và Văn hóa (3 đến 4 tuần – Kỳ Đông (tháng Hai – tháng Ba) hoặc Kỳ Hè (tháng Sáu – tháng Tám) Sinh viên theo học chương trình Anh ngữ tăng cường được tiếp cận với Trung tâm học đầy đủ tiện nghi với một phòng máy tính, gia sư và bạn đồng hành giúp trau dồi khả năng giao tiếp. Chúng tôi cũng cung cấp rất nhiều cơ hội cho sinh viên tham gia vào các hoạt động xã hội, sự kiện thể thao và các chuyến du ngoạn ngoài ký túc. Sinh viên có thể tùy chọn sống trong hoặc ngoài ký túc.

Hạn nộp hồ sơ: Chương trình học thuật & du học Kỳ Thu: 21 tháng 8, 2016 Kỳ Đông: 18 tháng 11, 2016 Kỳ Xuân: 20 tháng 2, 2017 Kỳ Hè: 12 tháng 5, 2017 Đăng ký quanh năm: Có

Số lượng sinh viên: Tổng: 30.000 Quốc tế: 2.500 Việt Nam: 83

Chương trình Hè Giao tiếp & Văn hóa

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) PSU Học phí: $19.779 (12 tín chỉ Đại học PSU)

Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3

9 tháng 5, 2016 6 tháng 6, 2016 3 tháng 7, 2016

Các loại hình khóa học: 1. Dự bị học thuật cho sinh viên Đại học và sau Đại học 2. Du học cho sinh viên Đại học 3. Chương trình hè Giao tiếp và Văn hóa Thời lượng các khóa học: 1. Chương trình học thuật và du học Thời lượng 3 tháng đến 18 tháng Chi phí $5.219 học phí / quý 2. Chương trình Hè Giao tiếp và Văn hóa Thời lượng: 3 tuần Chi phí: $1.548 Đối tác nhập học có điều kiện: 1. Portland State University 2. Willamette University MBA Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 12:1

Cơ hội việc làm trong trường: Có Dành cho sinh viên học lấy bằng PSU

IELP riêng rẽ Học phí: $11.475 (18 tín chỉ) PSU & IELP Sách vở: $1.263 Lệ phí & bảo hiểm Y tế: $3.642 Chi phí ăn ở: $9.540 Chi phí đi lại: (bao gồm trong phần chi phí khác) Chi phí khác: $3.417 Tổng cộng: $37.641 (PSU) $29.337 (IELP) Học bổng: Có (cho sinh viên PSU học lấy bằng) Hỗ trợ tài chính: Không Học bổng nhập học quốc tế trị giá từ $1.500 đến $4.500 mỗi năm Lựa chọn về nhà ở: Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà:

Có Có Có Không

Liên hệ tuyển sinh: Samudra Kugel Email: skugel@pdx.edu ĐT: 503-725-2135

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

23


Better English. Better Future. VIRGINIA TECH

840 University City Blvd. Suite 2, Blacksburg Virginia 24061 USA www.vt.edu, www.lci.vt.edu Facebook: www.facebook.com/virginiatech

Năm thành lập: 1872 Vị trí: Blacksburg, Virginia Thành phố lớn gần nhất: Washington, DC (cách 260 km) Loại trường: Công lập/ Nghiên cứu Kiểm định: Hội đồng kiểm định chương trình Anh ngữ (CEA) & Hiệp hội trường học các cấp khu vực Nam Mỹ (SACS) Xếp hạng: • Xếp hạng 26 trong top các trường Công lập theo US News & World Report • Khoa Kỹ thuật của trường đứng thứ 8 toàn quốc trong nhóm trường Công lập theo US News & World Report • Khoa Kinh Doanh Pamplin của Virgina Tech đứng thứ 25 toàn quốc trong nhóm trường Công lập theo US News & World Report • Chương trình Cử nhân Kiến trúc của Virginia Tech được xếp vị trí số 1 toàn quốc theo DesignIntelligence • Cơ sở tốt nhất theo Active Times • Princeton Review đánh giá Virginia Tech đứng thứ 2 toàn quốc về sự hài long của sinh viên • Theo USA Today, Virginia Tech là trường Đại học xếp thứ nhất toàn quốc về Chương trình Bảo tồn Tài nguyên Thiên nhiên • Chỉ trong vòng 6 tháng, 88% sinh viên tốt nghiệp có việc làm hoặc tiếp tục theo đuổi các chương trình sau Đại học Virginia Tech là một trong những trường Đại học dẫn đầu, kết hợp với những nguyên tắc nhằm tìm ra biện pháp cho những thách thức toàn cầu hiện nay. Tọa lạc tại thành phố xinh đẹp Blacksburg, bang Virginia, chúng tôi sẽ mang đến cho các bạn sự kết hợp tuyệt vời nhất của một trường Đại học nghiên cứu quy mô lớn với không gian an toàn ở một thị trấn nhỏ. Virginia Tech sử dụng phương pháp giáo dục trải nghiệm và gắn kết, chuẩn bị hành trang cho các học giả trở thành những nhà lãnh đạo tương lai trong các lĩnh vực và cộng đồng của họ. Với khoản đầu tư nghiên cứu hơn 513 triệu đô la, chúng tôi cung cấp 250 chương trình đào tạo Đại học và sau Đại học cho hơn 31 nghìn sinh viên, bao gồm 3.400 sinh viên quốc tế đại diện cho 125 quốc gia. Một số chương trình nổi bật nhất của chúng tôi là khoa học nano, mô hình máy tính và phân tích dữ liệu, vi sinh học và khoa học thần kinh. Chúng tôi cũng có các khoa được xếp hạng cao như kinh doanh, kỹ thuật và kiến trúc. Những sinh viên nào chưa đạt đủ trình độ Anh ngữ cho bậc Đại học có thể bắt đầu ở Viện Ngôn ngữ và Văn hóa của trường. Ở đây, chúng tôi cung cấp Chương trình Anh ngữ chuyên sâu cấp được kiểm định bởi CEA với 10 mức độ, từ sơ cấp đến nâng cao. Sau khi bạn hoàn thành chương trình, bạn không cần phải thi TOEFL hay IELTS khi nộp hồ sơ vào Virginia Tech. Chúng tôi cũng có chương trình nhập học có điều kiện và dịch vụ tư vấn sinh viên toàn thời gian. Sinh viên quốc tế không bắt buộc phải có điểm SAT hay ACT. 24

Hạn nộp hồ sơ:

Số lượng sinh viên:

Tổng: 31.000 Quốc tế: 3.400 Kỳ Thu: 15 tháng 1 Việt Nam: 20 bậc Đại học, 18 bậc sau Đại học Đăng ký quanh năm: Có, tuyển sinh quanh năm Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên: 14:1

Đại học

dành cho nhập học có điều kiện qua Viện Ngôn Cơ hội việc làm trong trường: Có ngữ và Văn hóa Các khóa học: 1. Chương trình Anh ngữ chuyên sâu 2. Nhập học bậc Đại học có điều kiện Độ dài khóa học tại Viện Ngôn ngữ và Văn hóa Kỳ học Tuần Học phí Kỳ Thu I 8 $3.555 Kỳ Thu II 8 $3.555 Kỳ Xuân I 8 $3.555 Kỳ Xuân II 9 $4.135 Kỳ Hè I 6 $3.050 Kỳ Hè II 6 $3.050

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau Đại học

Học phí Sách vở Chi phí ăn ở Bảo hiểm Y tế Chi phí đi lại Tổng cộng

$29.975 $27.764 $1.000 $1.000 $8.564 $10.092 $60-170 $60-170 $745 $745 $45.000 $45.000

Tổng cộng: $45.000 cho bậc Đại học và sau Đại học, và $7.305 dành cho kỳ học 8 tuần tại Viện Ngôn ngữ và Văn hóa Học bổng cho sinh viên quốc tế: Không Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không

Đối tác nhập học có điều kiện: Viện Ngôn ngữ và Văn hóa (chỉ áp dụng với bậc Đại học) Lựa chọn nhà ở:

Ký túc xá:

Dịch vụ tìm nhà: Có Khác: Có Liên hệ tuyển sinh:

Beth Loar Email: eloar@vt.edu ĐT: +1 540-231-9192

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Chương trình Anh ngữ chuyên sâu

Nhập học có điều kiện

6 ngày nhập học, tuyển sinh quanh năm vào mùa Thu, mùa Xuân và mùa Hè

Washington, D.C.

10 cấp độ từ sơ cấp đến cao cấp

Tỉ lệ sinh viên chuyển tiếp lên các trường 2 Gia đình bản xứ: Có Căn hộ: Có năm/ 4 năm (%): 76% Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên: 14:1

Sẵn sàng cho thành công tại một trong những trường Đại học nghiên cứu hàng đầu tại Hoa Kỳ

BLACKSBURG

Trung tâm học tập được trang bị hệ thống máy tính hiện đại Sĩ số lớp học nhỏ dành sự quan cho từng cá nhân Có lớp luyện thi TOELF iBT mỗi kỳ Tất cả giảng viên của chúng tôi đều có bằng Thạc Sỹ hoặc Tiến Sỹ hoặc các chứng chỉ chuyên môn

Lựa chọn địa điểm Học tập tại cơ sở chính tại vùng Blacksburg, Virginia xinh đẹp Hoặc cơ sở mới của chúng tôi gần Washington, D.C.

www.lci.vt.edu

1-540-231-9814

lci-admit@vt.edu

vtlci

Dù không đủ đầu vào Tiếng Anh của Virginia Tech, bạn vẫn có thể được nhận vào một chương trình Đại Học với với điều kiện hoàn thành khóa đào tạo Anh ngữ tại Viện Ngôn ngữ và Văn hóa Tham khảo thêm tại www.lci.vt.edu/cap .

Sinh viên tốt nghiệp tại trường đều có việc làm

88% sinh viên ra trường đều tìm được việc làm hoặc tiếp tục theo đuổi việc học bậc cao sau Đại học chỉ trong vòng 6 tháng sau tốt nghiệp

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

25


Tìm

THE UNIVERSITY OF TEXAS AT SAN ANTONIO

truong

1 UTSA BLVD, San Antonio Texas 78249 USA

tot nhat

www.utsa.edu Facebook: www.facebook.com/utsa

Năm thành lập: 1969 Vị trí: San Antonio, Texas USA Thành phố lớn gần nhất: San Antonio, Texas Loại trường: Đại học Nghiên cứu Kiểm định: Ủy ban các trường Đại học thuộc Hiệp hội trường học các cấp khu vực Nam Mỹ, được cấp bằng Tú tài, Thạc sỹ và Tiến sỹ University of Texas at San Antonio là trường Đại học nghiên cứu mới nổi đứng top đầu với gần 29,000 sinh viên. Gần đây trường được xếp thứ 77 trên tạp chí Times Higher Education trong tổng số 150 trường Đại học có tuổi đời dưới 50 năm. Univerity of Texas là trường Đại học lớn nhất tọa lạc tại thành phố San Antonio xinh đẹp và giàu dấu ấn lịch sử. Được thành lập năm 1969, UTSA với 3 khuôn viên học, cung cấp 165 chương trình Đại học và sau Đại học, trong đó có chương trình đào tạo về An ninh mạng đứng đầu tại Mỹ. Trường có chương trình học thuật được đánh giá cao, giảng viên đạt nhiều giải thưởng, cơ sở khoa học, công nghệ và giải trí tối tân. Ngoài ra trường còn có các chương trình nhân văn, nghệ thuật được công nhận cùng với đời sống sinh viên năng động và đa dạng. Chất lượng của các chương trình nghiên cứu và học thuật cũng như các sáng kiến về dịch vụ cộng đồng đã và đang củng cố vị thế dẫn đầu của trường giữa muôn vàn cơ sở giáo dục khác. UTSA là một cộng đồng sôi động luôn tôn vinh các giá trị xuất sắc, hợp tác, đổi mới và đa dạng. Hãy đến và gia nhập UTSA!

Hạn nộp hồ sơ: Kỳ Thu: 1 tháng 6 Kỳ Đông: Không Kỳ Xuân: 1 tháng 11 Kỳ Hè:

Số lượng sinh viên Tổng: 29.000 Quốc tế: 1.600 Viêt Nam: 20 Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên: 23:1

1 tháng 4 Cơ hội việc làm trong trường: Có

Khóa học: Tiếng Anh Thời lượng khóa học: Thời lượng

Chi phí

14 tuần

$3.807,10

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Học phí: $22.383 (tính theo 15 tín chỉ) Sách vở: $1.000 Bảo hiểm y tế: $2.200 Chi phí ăn ở: $9.850 Chi phí đi lại: Chi phí khác: $1.800 Tổng : $37.233 Học bổng: Hỗ trợ tài chính: Lựa chọn nhà ở: Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà:

TAi MY

Cho

BAn!

giới hạn giới hạn

Có Không Có Không

Liên hệ tuyển sinh: Jessica Guiver Email: jessica.guiver@utsa.edu ĐT: +1 210 458 7995

Tải App Miễn Phí! 26

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

STUDYUSA.COM 10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

27


BẢNG TỔNG HỢP THÔNG TIN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC BẢNG BẢNG TỔNGTỔNG HỢP HỢP THÔNG THÔNG TIN CÁC TIN TRƯỜNG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI HỌC STT

Bang STT

Bang Tên trường Tên trường

Chi phí năm học Chi phí (đô-la năm Mỹ) học (đô-la Mỹ) Yêu cầu tiếng YêuAnh cầu tiếng Anh Học phí HọcTổng phí Tổng

1 Minnesota 1 Minnesota Augsburg College Augsburg College

$35.750

$48.750 $35.750

York College 2 New York 2 New Berkeley Berkeley College

$24.750

$38.000 $24.750

3 California 3 California California State California University State - East University Bay - East Bay $15.492

$30.492 $15.492

4 5 6 7 8

California 4 California 5 Washington 6 Missouri 7 Florida 8

California State California University, StateFullerton University, $15.369 Fullerton California $15.250 California StateCalifornia University, State Monterey University, BayMonterey Bay California City University City ofUniversity Seattle of Seattle $25.634 Washington Columbia College Columbia (MO)College (MO) $20.936 Missouri Florida Institute Florida of technology Institute of technology Florida $39.700

$35.581 $15.369 $32.650 $15.250 $42.954 $25.634 $20.936 $35.486 $39.700 $56.581

9 Virginia

George Mason George University Mason University $29.914 9 Virginia

$29.914 $48.433

10 Georgia

10 Georgia Georgia State Georgia University State University

$23.542

$23.542 $35.962

Hofstra York University Hofstra University 11 New York 11 New

$42.160

$42.160 $63.200

Kent State University Kent State University 12 Ohio 12 Ohio La Roche College La Roche College 13 Pennsylvania13 Pennsylvania

$18.376 $26.200

$18.376 $33.526 $26.200 $40.755

Longwood University Longwood University 14 Virginia

$26.671

$26.671 $36.614

14 Virginia

15 Wisconsin 15 16 Massachusetts16 17 Illinois 18 Virginia 19 Virginia

17 18 19

20 Massachusetts 20 21 22 23 24 25

New York 21 Pennsylvania22 California 23 Georgia 24 Washington25

26 Pennsylvania26 27 Iowa

27

$31.147

University at Buffalo, University TheatState Buffalo, The State $21.550 York of New 29 New York 29 New University University York of New York University of Colorado UniversityDenver of Colorado Denver $25.544,82 30 Colorado 30 Colorado $26,334 University of University Kentucky of Kentucky 31 Kentucky 31 Kentucky University ofUniversity Massachusetts of Massachusetts Amherst $31.600 Amherst 32 Massachusetts 32 Massachusetts University ofUniversity New Haven of New Haven $35,700 33 Connecticut33 Connecticut University of Oklahoma University of Oklahoma 34 Oklahoma 34 Oklahoma

28

Có $12.000Có - $12.000 $48.750 TOEFL CBT/iBT/PBT: TOEFL CBT/iBT/PBT: 213/80/550; IELTS 213/80/550; 6.5 IELTS 6.5 $20.000/năm $20.000/năm 1.990 TOEFL iBT/PBT: TOEFL 61/500; iBT/PBT: IELTS61/500; 5.5; iTEPIELTS 5 5.5; iTEP 5Có 10%-25% $38.000 Cóhọc 10%-25% phí học 6.856 phí

$24.870

University of Utah University Asia Campus of Utah Asia Campus $20.000 Incheon, South Korea University of Wisconsin University of Stevens Wisconsin Point Stevens Point $16.120 Wisconsin Utica CollegeUtica College $19.996 New York

$46.359 $31.147 $39.985 $21.550 $25.544,82 $43.663,82 $26,334 $40,500 $31.600 $50.000 $35,700 $54,505 $24.870 $38.509 $20.000 $22.000 $16.120 $25.062 $19.996 $33.000

Ký túc HomestayHomestay Căn hộ xá

Dịch vụ Căntìm hộnhà

Dịch vụ tìm nhà

4Có

Có Không

Không Có

Có Không

Không

6.856 751

751 12

12 Có

Có Không

Không Không

Không Có

Có Có Có Có Có Không Có Không

Có Có Có Có Có Có Có Có Không Không Không Có

Có Có Có Có Không Không Có

Có Có Có Có Không Có

Có Không

Không Có

Có Không

Không Có

Có Không Có Không Có

Không Có Không Có Có Không

Có Có Không Không

Có Có Không

66 1 275 5

1Có 5Có

Có Không Có Không

Không Có Không Có

Có Không Có

Không Có

950 70 110 >1% 1.250 18 50 7

70 Có >1% Có 18 Có 7Có

Có Không Có Không Có Không Có Không

Không Không Không Có Không Có Không Không

Không Không Có Không Có Không Không

Không Không Có Không

16 1 170 8 114 0 1.300 0 2.155 0 511 81

1Có 8Có 0Có 0 Có 0 Có 81 Có

Có Không Có Không Có Không Có Có Không Có Không

Không Không Không Có Không Có Có Có Không Có Không Có

Không Không Có Có Có Có Có Không

Không Có Có Có Có Không

115 4 81 0

4Có 0Có

Có Có Không

Có Có Không Không

Có Không Có

Có Có

56 2

2Có

Có Không

Không Có

Có Không

Không

18.495 1.801 14.422 1.246 22.700 800 22.000 1.760 5.000 1.000

1.801 44 1.246 19 800 15 1.760 0 1.000 5

44 Có Có Không 19 Có Có Không 15 Có Có Không 0Có Có Không 5Có - Đại học Có Không - Đại học

Không Có Không Có Không Có Không Có Không Có - Sau Đại học

Có Có Có Có Có Có- Sau Đại học

Có Có Có Có Có

21.314 839 180 21 9.000 175 3.000 100

839 29 21 1 175 6 100 15-20

Có 29 1Có 6Có 15-20 Có

Không Có Không Không Không Có Có Có

Có Không Có Có Có

Có Có Có Có

$46.359 TOEFL CBT/iBT/PBT: TOEFL CBT/iBT/PBT: 213/80/550; IELTS 213/80/550; 5.5 IELTS Có 5.5 $8.500-$19.000/năm Có $8.500-$19.000/năm 2.693 2.693 56

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Nhà ở

60 4

$30.492 TOEFL CBT/iBT/PBT: TOEFL CBT/iBT/PBT: 197/61/525; IELTS: 197/61/525; 6.0 IELTS:Không 6.0 Không 13.008 13.008 611 611 28 28 Có TOEFL iBT/PBT: TOEFL 61/500; iBT/PBT: IELTS61/500; 5.5 IELTS 5.5 $35.581 Không Không Có TOEFL iBT/PBT: TOEFL 61/500; iBT/PBT: IELTS61/500; 6.5 IELTS 6.5 $32.650 300-500/năm 300-500/năm 0 0Có Không Không 6.500 6.500 TOEFL iBT: 76,TOEFL IELTS iBT: 6.0 76, IELTS 6.0 $42.954 Có $2.000-$5000 Có $2.000-$5000 4.000 4.000 400 400 56 56 Có TOEFL iBT/PBT: TOEFL 61/500; iBT/PBT: IELTS:61/500; 5.5 IELTS: 5.5 $35.486 Có $2.500- Có $27.376 $2.500- $27.376 1.000 1.000 130 130 8 8Có TOEFL iBT/PBT: TOEFL 79/550; iBT/PBT: IELTS79/550; 6.0 IELTS 6.0 $56.581 Có $8.000- Có $19.848 $8.000- $19.848 3.450 3.450 1.100 1.100 6 6Có TOEFL CBT/iBT/PBT: TOEFL CBT/iBT/PBT: 230/80/570; IELTS 230/80/570; 6.0; IELTS 6.0; $48.433 SAT I: 450 nóiSAT I: 450 nói Có- Tùy chương Có- Tùy trình chương 21.990 trình 21.990 2000+ 2000+ 60+ 60+ Có TOEFL iBT 79,TOEFL IELTS 6.5, iBT 79, SATIELTS I 4306.5, Nói,SAT 400I 430 Nói, 400 $35.962 Toán Toán Có Có 24.000 24.000 1.600 1.600 126 126 Có TOEFL CBT/iBT/PBT: TOEFL CBT/iBT/PBT: 213/80/550; IELTS 213/80/550; 6.5; IELTS 6.5; $63.200 SATII: 500 SATII: 500 Có $500-$27.000 Có $500-$27.000 8.000 8.000 341 341 0 0Có TOEFL iBT: 71, TOEFL PBT 525, iBT: IELTS 71, PBT 6.0 525, IELTS 6.0 Có học bổng Cómột học phần bổngđến một 32.213 toàn phầnbộ đến 32.213 1.442 học toàn phí bộ1.442 6học phí 6 Có $33.526 TOEFL ibt 79,TOEFL IELTS 6.0 ibt 79, IELTS 6.0 Có $5.500–$14.000 Có $5.500–$14.000 hàng năm 1.406 hàng năm 1.406 222 222 10 10 Có $40.755

$39.985 TOEFL CBT/ iBT/ TOEFL PBT:CBT/ 213/79/550; iBT/ PBT: IELTS 213/79/550; 6.5 IELTSCó 6.50-100% Có 0-100% 18.495 TOEFL iBT 75;TOEFL IELTS 6.5 iBT 75; IELTS 6.5 Có lên đến Có $5.000 lên đến $5.000 14.422 $43.663,82 TOEFL iBT 71, TOEFL IELTS 6.0 iBT 71, IELTS 6.0 Có $3.000 – toàn Có $3.000 bộ học – phí toàn 22.700 bộ học phí $40,500 TOEFL iBT 80, TOEFL IELTS 6.5 iBT 80, IELTS 6.5 Có $6.000-$12.000 Có $6.000-$12.000 22.000 $50.000 TOEFL iBT 80,TOEFL IELTS 6.5 iBT 80, IELTS 6.5 Có $10.000-$20.000/năm Có $10.000-$20.000/năm 5.000 $54,505 TOEFL iBT 79(SJS: TOEFL 61), iBTTOEFL 79(SJS: PBT 61), (SJS) TOEFL 500;PBT (SJS) 500; $38.509 IELTS: 6.5 (SJS:IELTS: 5.5) 6.5 (SJS: 5.5) Có $3.000-$8.000 Có $3.000-$8.000 21.314 TOEFL iBT/PBT: TOEFL 80/550; iBT/PBT: IELTS80/550; 6.5 IELTS 6.5 Có $1.000/nămCó $1.000/năm40% 180 40% $22.000 TOEFL iBT 73, TOEFL IELTS 6.0 iBT 73, IELTS 6.0 Có $1.000-$5.000/năm Có $1.000-$5.000/năm 9.000 $25.062 TOEFL CBT/iBT/PBT: TOEFL CBT/iBT/PBT: 213/80/550 213/80/550 Có $2.000-$6.000 Có $2.000-$6.000 3.000 $33.000

Nhà ở

1.990 60

$36.614 TOEFL iBT 79/80;, TOEFL TOEFL iBT 79/80;, PBT 550; TOEFL IELTSPBT 6.5550; IELTSCó 6.5$2.000- Có $14.000/năm $2.000- $14.000/năm 5.096 5.096 66 TOEFL iBT 76,TOEFL TOEFLiBT PBT76, 550, TOEFL IELTSPBT 6.5550, IELTS 6.5Có $5.000- Có Marquette University Marquette University Wisconsin $16.000 $5.000- $16.000 8.300 8.300 275 $38.000 $38.000 $54,980 $54,980 TOEFL iBT 79, TOEFL IELTS 6.5, iBT 79, SATI IELTS 450 6.5, đọc SATI và 450 đọc và MassachusettsMassachusetts College of Pharmacy College of Pharmacy $29.600- $48.432$29.600-$65.900 Massachusetts $48.432- $65.900 and Health Sciences and Health (MCPHS) Sciences University (MCPHS)$43.780 University $43.780 toán; GRE 70 toán; viết GRE 70 viết Không Không 7.074 7.074 950 TOEFL iBT 80,TOEFL IELTS 6.5; iBT 80, SATIELTS I: 1350 6.5; SAT I: 1350 Có $0-$12.000 $27.840 $27.840 Illinois Có $0-$12.0001.900 1.900 110 North Park University North Park University $41.480 $41.480 Virginia TOEFL iBT/PBT: TOEFL 79/550; iBT/PBT: IELTS79/550; 6.5 IELTS 6.5 Old Dominion Old University Dominion University $28.200 $28.200 Có $5.000-$10.000 Có $5.000-$10.000 20.100 20.100 1.250 $41.700 $41.700 TOEFL iBT/PBT: TOEFL 80/550; iBT/PBT: IELTS80/550; 6.5 IELTS 6.5 Virginia Randolph-Macon Randolph-Macon College College $36.340 $36.340 Có $0-ToànCó phần $0-Toàn phần 1.400 1.400 50 $50.488 $50.488 TOEFL CBT/iBT/PBT TOEFL 197/71/527-530 CBT/iBT/PBT 197/71/527-530 73, 73, $39.040 $39.040 Massachusetts Regis College Regis College $56.448 $56.448 IELTS 6.0 IELTS 6.0 Có $12.000-Có $18.000 $12.000- $18.000 1.000 1.000 16 TOEFLCBT 79; TOEFLCBT IELTS 6.0 79; IELTS 6.0 Rochester Institute Rochester of Technology Institute of Technology $54.099 $54.099 $38.024 $38.024 Có lên đến $20.000/năm Có lên đến $20.000/năm 15.000 15.000 170 New York TOEFL iBT 80,TOEFL IELTS: iBT 6.5,80, iTEP IELTS: 4.0 6.5, iTEP 4.0 Pennsylvania Saint FrancisSaint University Francis University $30.028 $41.028 $41.028 $30.028 Có $5.000-$60.000 Có $5.000-$60.000 1.900 1.900 114 TOEFL iBT 80,TOEFL IELTS 6.5 iBT 80, IELTS 6.5 California $37.280 $37.280 San Diego State San University Diego State University $18.026 Không Không 25.000 25.000 1.300 $18.026 TOEFL CBT 550; TOEFL iBT 85; CBTIELTS 550; 6.5 iBT 85; IELTS 6.5 Georgia $35.190 $35.190 Có $1.500-toàn Có $1.500-toàn phần học10.186 phí phần học10.186 2.155 phí Savannah College Savannah of ArtCollege and Design of Art and Design $35.190 $35.190 Có 5.000-12.000/năm; Hỗ trợ 4.511 Hỗ trợ 4.511 520, IELTSPBT 6 520, IELTS 6 Có 5.000-12.000/năm; TOEFL iBT 68,TOEFL TOEFLiBT PBT68, TOEFL 511 Washington $55.998 $55.998 $40.500 $40.500 Seattle University Seattle University tài chính lên đến tài $20.000/năm chính lên đến $20.000/năm $12.364 $12.364 $27.328 $27.328 Pennsylvania Có $1.500 Có $1.500 7.589 7.589 115 TOEFL iBT 61,TOEFL PBT 500; iBTIELTS 61, PBT 6.0,500; iTEPIELTS 500 6.0, iTEP 500 Slippery Rock Slippery University Rock University TOEFL iBT/PBT: TOEFL 79/550; iBT/PBT: IELTS 79/550; 6.0 IELTS 6.0 St. Ambrose University St. Ambrose University Có $4.000- Có $14.000 $4.000- $14.000 2.526 2.526 81 $43.503 $43.503 Iowa $29.150 $29.150

TheYork College ofThe Saint College Rose of Saint Rose 28 New York 28 New

35 Incheon, South Korea 35 36 Wisconsin 36 37 New York 37

Số lượng sinh Số lượng viên sinh viên Học bổng/Học bổng/ Việt KýViệt túc hỗ trợ tài chính hỗ trợ tài chính Tổng Quốc Tổngtế Quốc tế Nam Nam xá

Có Không Có Không Có Không Có

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

29


Augsburg College

Augsburg B College

BB

Berkeley College

Berkeley A/B College

A/B

BB

B

BB

B/M

B

BB

B A/B/M

B B B/MB

B

BB

BB/M B

B

B/MB

B/M B/M B B/M BB/M B/MB/M B/MB/M B/MB

California State University, FulleronCalifornia B/M StateBUniversity, Fulleron B/M B/M

BB/M

B/MB

B/M B/M B/M B/M BB/M B/MB/M B/MB/M B/MB/M B/M B/MB/M B/M B/M/D B/MB/M

California State University, Monterey BayCaliforniBa State UniB versity, BMonterey Bay B

BB

B

Columbia College

Columbia B BCollege

BB

BB

B/M

B/M B/M B

Florida Institute of Technology Florida B/MInstitute of Technology B/M George Mason University George B/M Mason B UniversityB/M B/M

B

BB

BB

BB/M B/M

B/M B/MB/M B/MM/D BB/M B/M

B

B/MM B/M B

BB

B

B/M/D B/M/DB B/M B/M/D B/M B/M/D B/M B/M/D B/M/D B/M B/M/D B/M/D B/M/D B/M

B

B B B/M

B/M B/M/P

B/M B/MB M/D B/MB/M B/MM

B

B/M B/MM B/M/D B/MB B/MB/M M B/MB

B B/M/P

B

BB

BB/M

BB

B/M/D B/M B/M/D B/M

B B/M

BB

B/M/D B/M B/M/D

BB

B

B/M/D B/M B B/MB B/M B BB/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M B/M/D B/M B/M/DB/M B/M/D B/M/D B/MB B/MB B/MB B/M/DB

BB

BB

B

BB

BB

B

B

BB

B

BB

BB

B

BB

BB

B

BB

B

B

BB/M B B

B

B

BB

BB

BB

BB

B

BB

BB

B

B

B/M BB

B

BB

B

B/M/D B/M B/M BB/M/D B/M/D B/M B/MB/M B/M B/M/D B/MB/M B/M B/M/D B/M/D B/M/D B/MB B/M/D B/M/DB B/M/DB

B

B B

B/M B BB

Old Dominion UniversityOld BDominion University B

B

B B/M/D B/M B/M/D B/MB B/M/D B/M B/M B/M/D B B/M/D B/M/D B/M/D B/M B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M B/M/D B/M/D B/M B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D

Randolph-Macon CollegeRandolph-Macon College B B B

B

BB

Regis College

Rochester Institute of Technology Rochester B/M Institute B/M B/M B/M B/M of TechnologyB B/M Saint Francis University SaintB Francis B University

B

San Diego State UniversitySanB/M Diego State B/M B/M B University

B/M B B

B

BB

B

BB

B

B

B

B

BB

B BB

BB/M B

B/MB

B

B

B B/M B B B/M

BB/M

B/MB B/M/D B/M

Savannah College of Art and DesignSavannah College B/M B/M of Art and Design B/M B/M

B/M B/M

Seattle University

Seattle B/M/P University B B/M/P B/M Slippery Rock UniversitySlippery B Rock University B B St. Ambrose University St. B/M Ambrose University B/M B SUNY Buffalo SUNY B/M/D B/M/D B/M/DBuffalo B/M/DB/M/D

BB/M

B/M B B

B

BB

BB

BB

B

B

B/M

B/M

B

B B B/MB B/MB

B/M B/M BB/M/D B/M/D

BM

BB

B/M B B/MB/M B/M B/M B/M B/MB/M B/MB/M B/M B/M/D B/MB

BB

M B B/MB B/M B

B

BB

BB/M B B

B

Utica College

Utica B/MCollege

BB

B/M

B

B

B/M BB/M B B B/M/D BB

B

BB

B/M

B/M

B B B/M/P B/M/P M/PB

BB

B B B/M/P M/D/P BB/M B B

B B M/D/P B/MB

BB/P B

B

B

B B/M B B B/M

B B B/MB B/MB

B

BB

B BB B/M/D

B

B B B/M/D

BB

BB

B

B

BB M/D

BB

B

B B B/MB/M B B

B

B b B/M

B

BB

b

B B/M

B B/MB

BB

B

B

BB

B/M B/M B B

B/MB BB

BB

B/MB

PP

B

B/M BB

B

B

B

B

B

B

B

B

B/M BB/M B/M B B/M/D B/M B B/M

B/M/D B BB/M BB

B

B

BB/M M/DB

BB

B,B/M B/M/D/P B/M B/M

B

M A/B/M/D B/MA/B BB/M MM/D B/MB/M

B

B/M/D B/M/D B/M B/MB/M B

BB

B/M/DB B/MB/M B/MB/M

BB

B

B

BB

BB

B

BB

B

B

B

B

B/M/D B B/M/D

B B/MB/D

B/M

B/M B/M/DB B/M/D

B

B B/M

B

B/MB

B

B

B/M B/MB B/M/D B/M/D B/M B/MM B

B

B/M

B B B/MB/M B/MB B

B

B/MB/M B/M

B

B/M

B

BB

B/M

B/M

B/M B/M B B/M

B/M

B/MB/M B/M

B/M

B/M

B B/MB/M

BB

B

B

B

B

BB

B

B

B B/MD B/M/D/P B/M/D A/B

B/M

B/M

B M B/DB

M/D

BB BB

BB

B

B/MB B/M B/M/D

BB

BB/M B/M/D

B/M/D A/B/M/D B

B

BB

B

BB

B B/M/D B

B

B

B/M BB/M B/MB

B

B/M/D A/B/MA/B/M/D A/B/M/D

A B

M

B B/M/DB B/M/D

B/M/D

B

B

A,A B, M

BB

B

B

B B/M/D

B

B/P

B

B

BB

B

B

BB

B

B

B

B

B

B

B

B/M/D B

B/M B/M/D B/D B/M/D B/M/D

B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/DP B/M/D

B/M/D P

B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D

B/MB

B

BB

B

BB

BB

BB

BB

BB/M B/M

B B B/M

B

B

B/M B/MB B B/M/D/P

B/DB B/M/D B/M/DB B/M/DB/D B BB/M

B

B

B/M

B

BM BB

B

B

BB

B

BB

BB

BB

BM

B/M

B

B/MB

BB

B

B

BB

B

B

BB

B

MB B

BB

B/M B/M

B

BB

B

P

B B B/MB

B B

B/M BB

BB

B/M B/M M B/M B/P BB

B

D

BB

B B B/MB B/MB

B

BB

BB/M B B

B B/M

BB

BB/M B

B B/MB

B B B/M B

B/M

BB

B B

BB

BB

B

B B

BB

BB

BB

B

BB

B

BB

BB

BB

B

B

BB

B

B

B

B

BB

BB/M BB/M MM

B

BB/M

B

B

B

BB

B/M/D

B

MB/M

BB/M B/M/DB

B

B

B B/M/D B/M/D

B/MB

B

B B

B BB

B

B/MB/M B/M

B/M

BB

B

BB

M

B/MB

MM B/M

B

M

B

B/M

B

B

B

B/M/D

B

B

BB

B

BB

B/M

B/M B/MM

B/M/D B B/M

BB

BB/M B/M/DB

B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D

B

B

B

B/M B/M/D B/M/D

B B B/MB/M B/M/DB

B/M/D

B/M

B/M

BB

BB

B

B

B

B

B

B

B

BB

BB

B

BB

B

M

B/M BB

M

B/MB B/M/D B BM/P

B

BB

B

B

B

BB

B

B/M BB

BB

B

B

M/D/P

BB

B

B

BB

B

B B

B

B M/D/P

B

B

B

B

B

BB

B

B

D B/MB/M B/M/DP B/M/D B/M/D D

B/MD

B/M/D B/D B/M/D B/M/DB B/MB

B

B

B

B/M/D

B/M/D M

B

M/D

B/M B/M/D B

B/M B/M/D B/M/D B/M/D

M

B/M/D

B/M

B/M/D

B

B

B BB

B

B

BB

B

B/M B/M/D B

B

B/M/D

B

BB

B/M B/M

B

BB

BB

B

BB

B

B/M

B/M BB

B

B

B/MB

B

B

BB

B

B

B/M

B/M B

BB/M

B/M

B/M/D

B/M/D

B

B/M

B/M B/M B/M M B/MB/M B/M B/M/D B/M/D B/M/D B/M/DM B/M/DM B/MM B/M/D

M

M

B

M

B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D

BB/M B B/M B B B

B/M B/M

B

BB/M

B/M B B

B

B/M

B/MM

B

B

M

B

BB

B

BB

BB

BB

B

B

BM

B

B

M

B

B

B

BB

BM

BB

BM

B

MB

B

MD

B

B/M

B/MB

D

B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D M/DM/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D M/D B

B/M

BB/M B/M

B

B DB/M B/M/D

BB/M B/M B/M/DM

B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D

B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D

B

B

B

B/M

M

B

B P B B/M/D

M/D B/M/D

B

B

B

M B/M

B

B/M M

M/D B/M/D

M

B

M

B/M/D

M/D

B

B

B

B

B

M

B

B B/M/D

BB

B

B

BB

BB

B B B/M/D B B

B B/MB

B

B

BB

B

BB

B

B/M/D

B/MB/M

B/M/D B/M/D/P M/P B/M/D B/M/D M/D B/M/D B/M/D B/M/D M/PB/M B/M/D B/M/D B/M/D M/P B/M/DB B/MM B/M/DB M/P B B/M/DB/M B/M/D/P M/P M/P M/P B/M/D B/M/D B/M/D M/D B/M

B/M

Others M

B/M/D B/M/D B/M/D B/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/D B/M/DM B/M/D B/M/D B/M/D B B/M/D B/M/D B/M/D B/M/DD B/M/D D B/M/D

B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B

Urban/Regional Planning

M

B/M/D B/M/D BB/M B/M/DB/M B/M/D B/M/D B/M/D B/M B/M/D M/D B/M B/M/D B/M B/M B B/M/D BB

B/M

B

B/M/D

B

B/M

BB

B

BB

B

B B

B/PB

BB

B/M/D B/M/D B/M/D

BB

Teaching English as a Second Language

B/MB/M B/M

B

B

BB/M B

BB

BB

B/M/D B/M/D B/M B/M/D B

B A, B, M

B

B/MB

B/M B/M/D B B/M/D M

M

Supply Chain Management

B

A/B/M/D A/B/M A/B/M/D A/B/M/DA/B/M/D A/B A/B/M/D A/B/M M/D A/B/M/D A/B A/B/M A/B/M/D A/B/M/D A/B/M/D A/B/M

B/M

B/M/D

B/M B/M

B

B/M/D B/M/D B/M/D B B

Sociology Urban/Regional Planning Speech/Speech Therapy Others

Psychology Supply Chain Management Social Work Teaching English as a Second Language

Philosophy Psychology Physical Education Social Work

Petroleum Physics Engineering Pharmacy Political Science

Physics Sociology Political ScienceTherapy Speech/Speech BB

A/B

B B/ M/D B/M/D B/M M/D B/M/D B/M/D B/MM B/M/D B/M/D BB/M B/B/M/D

B BB

B/MM

A/B/M

B B/M/D

BB

B

MB/D B/M/D B/M

B/M/D B/M B/M/DB B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B M B/M/D B/M/D BB/M B/M/D B/D B/M/D B/M/D B/M B/M/DB B/M/DB

B

B/M B/M

B/MB/M D

BB

B/M

B/M

B B/M/D

B/MB/M B B

B B/MB/M B/M

B

B B/MM

D B/MM B/M

B

B/M

B

B

B/M/DP B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M

B

B

B

B/M

B B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D/P M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D/P B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D/PB/M/D B/M/D B/M/D B/M/D/P B/M/D/P B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D/P M/D

B/M B/M/D B/M/D B/M B/MB/M B/MB/M BB

B

BB/M B B

B/M

B

BB

B/MB B/M/D/P B/M B/M

B/MB/M B/M/D/P B/M/D/P B/M B/MB/M B/M

B

B/M BB

B/M

M/D B/M B/M/D B/M/D B/M/D M/DB B/M/D B/M/DB/M B/M/D B/M/D B/M/D D B/M/D

BB

B

B B/MB

BB

B B

BB

B

B/M

B/M

B

B

BB

B/M/D

B

BB

B/M

B/MB/M

B/MB/M/D

B

B BB

BB/M B/M B/MB

B

B

B/M

B D B/MB/M B

M

B

B/M/D B/M/D B B/M B/M/DB B/M/D

B B B/MB B/MB

B/M B/MB/M B/MB

B

BB/M B/M/D B/M/D B/M/DB B/M/D B/M B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B B/M/D B/M/D M B/M/D B B/M

BB

B/MB/M

B

BB

B

BB/M B B

B/M B/M BB/M B/MM B/MB/M B/M

BB

B

B

B B B/M/D B/M/D B/M/DM

B/M B B/MB/M B B B

B

B

B

B/MB

BB/M

BB

B

BB

A/B

B/M/D B/M B/M/D

B M (onliBne) B/M/D M

BB

B

P

B B/M/D B/M/D D B B/M

B

B

BB

B B

B

B

B/M/D B/M B/M/D M B B B B/M/D

B

B/M B BB

B

B

Natural Resources and Conservation Philosophy Nursing Physical Education

M

B

B B/M B/M B/M/D

Medicine Petroleum Engineering Music Pharmacy

B/M B/M B

B MB(online) B/MM B/M B

B

B

Mathematics/Statistics Natural Resources and Conservation Medical Nursing Technology

Marine MedicineScience Marketing Music

PM

B/M/D B/M B/M/D B

B

B M/DB

B

B

B

BB

B/M B/MB, B/MB/M B/M/D

M/D

A/B

B

B

B

A/B

B

B

BB B

BB

A/B

B

B

A/B B/M/D A/B/M/D B/M B

B

P B

B

Liberal Arts Mathematics/Statistics Linguistics Medical Technology

Laws Legal Studies MarineandScience Library Science Marketing

Journalism Liberal Arts Languages Linguistics

International Laws and LegalBusiness Studies International Library ScienceRelations

Home Economics/Nutrition Journalism Hotel Management/Tourism Languages

Health ScienceBusiness International History International Relations

Geology/Earth Science Home Economics/Nutrition Graphic Design Hotel Management/Tourism

Finance and Banking Health Science Fisheries History

BB

B/M

B B/M B/M/P M/P B B

B

BB

B/M

B/M/D B/M B B/M/D B B/M B/M/D B/M/D B/M B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/DB/M/D B/M B/M/D B/M B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M B/M/D B/MB/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/DB B/M/DB/D B/M/D

BB/M

B

B

B/M/D B/M/D B/M/DB/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/DD B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D M/D B/M/D

“Ghi chú: A - Associate - bằng Cao đẳng chuyển tiếp B - Bachelor - bằng Cử nhân 30

B

B B B/M

B/M

B B

B

BB/M B

BB

University of Utah Asia CampusUniversity of Utah Asia Campus University of Wisconsin - Stevens Point UniversiBty of WisBconsin - Stevens Point

BB

B/M B/MB/M B/M/D B/MB/M B/MM/D B/M B/M/D B/M B/MB M/D B/M/DB B/MB/M B

The College of Saint RoseTheB/M College of Saint Rose B/M B B B/M B B B B B/MB/M B/M B B B B/MB/M B B B/M B University of Colorado DenverUniversity B/M/D B B/M/D/P BB/M B/M/D B/M of Colorado Denver B/M B/M/D/P B/M B B/MB B/M/D/P B/M B/M/DB/M/D/P B B/MB/M B/MB/M B/M/D B B/MB/M B/M/D/P B/M/D/P University of Kentucky University of Kentucky B/M/D B/M B/M B/M B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/DB/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M B/M B B/M/D B/M B/M B/M/D BB/M B/M/D B/MB/D B/M/D B/M/D B/M B/M/D B/M/D University of Massachusetts AmherstUniversity of Massachusetts Amherst B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/DB/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/DB/M/D B/M/D B/M/D B/M/DB/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D University of New HavenUniversity of New Haven B B B B B/M B B B/MB B/MB/M B/MB B B B B/M BB/M B B B/M B/M University of Oklahoma University of Oklahoma B/M/D B/M/D B/M/DB/M/D B/M/D B/M/D B/M

BB

B/MB/M B/MB/M B/M/D B/M/D B B/MB B/MB

B/M

B

BB/M B/M

B

B

B/M/D

BB

Regis College

BB

B/M

BB

B

A/BA/B

B/M B/M

BB

B

B/M

B

B

A/B

B

B/M BB/M B/MB

B/M/DB

BB

B

B

BB

BB/M B/MP

B

B B B/M

Massachusetts College of Massachusetts College of Pharmacy and Health Sciences Pharmacy and Health Sciences (MCPHS) University (MCPHS) University North Park University North B ParkBUniversity

B/MB B/MB/M B B

BB

P

A/B/M A/B/M/D A/B M/D A A/B/M/DA/B/M/D M,D M/D D A,A/B/M/D A,B,M,D A B A/B/M/D M,B/M/D B,M,D B A A/B/M/D B/M/DB A/B/M/D AA/B A/B/M/D B/M/D B B

B

B/M B/M

B

B/MB B/M/D B/M B/M/D B/M B/M B/M BB/M B/M/D B/M/D B/MB/M B/M B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M B/M/D B/M B/M/D B/M B/M/D B/M/DB B/MB B/M B/M B/M B/M B/M B B B/MB/M B/MB/M B/MB

B

BB MB/M

B/M B/MB

P

BB/M

Kent State University KentB/MStateBUniversity B/M B/M B/M BB/M La Roche College La Roche B/M College B/M Longwood University Longwood University B B B B Marquette University Marquette University B/M B B B/M B

BB

B

Georgia State UniversityGeorgia B/M/D State University A/B/MB/M/D A/B Hofstra University Hofstra B University B B B/M

BB

Fashion DesignScience Geology/Earth Film/ Media Studies Graphic Design

Education Fashion Design Engineering Film/ Media Studies

English FinanceLiterature and Banking Environmental Science Fisheries BB

M BB

B/M

B

B

B B

B B B/M

B A/B/M

California State University, East BayCalifornia B/ M State University, East Bay B/M B/ M

City University of SeattleCity University of Seattle

Distance Learning English Literature Economics Environmental Science

Computer Education Science Dance/Theater Engineering

Chemistry Distance Learning Communications Economics

Business Computer Science Business Administration Dance/Theater

Biochemistry Chemistry Biology Communications

Art Business Aviation Business Administration

Anthropology Biochemistry Architecture Biology

Advertising Art Agriculture Aviation

Anthropology Accounting Architecture

Agriculture

AdvertisingNgành học

Accounting

Ngành học

BẢNG TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH CÁCĐẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC BẢNG BẢNG TỔNGTỔNG HỢP CHUYÊN HỢP CHUYÊN NGÀNH NGÀNH CÁC TRƯỜNG CÁC TRƯỜNG HỌC ĐẠI HỌC

B

B

B

M

B M

M

M

M - Master - bằng Thạc sĩ D - Doctor - bằng Tiến sĩ P - Professional Certificate - Chứng chỉ chuyên môn “

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

31


AUGSBURG COLLEGE

BERKELEY COLLEGE

2211 Riverside Avenue, Minneapolis Minnesota 55454 USA

12 East 41st Street, New York 10017 USA

www.augsburg.edu Facebook: www.facebook.com/augsburgcollege

www.berkeleycollege.edu Facebook: www.facebook.com/BerkeleyCollegePage/

Năm thành lập: 1869 Vị trí: Minneapolis, Minnesota USA Thành phố lớn gần nhất: Minneapolis and St. Paul (còn được biết đến với tên gọi Thành phố Sinh Đôi) Loại trường: Đại học tư thục hệ 4 năm, nghiên cứu Carnegie bậc 2 Kiểm định: Cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục đại học thuộc Hiệp Hội kiểm định các trường Đại học và Phổ thông vùng Trung Bắc, Hội đồng quốc gia về chứng nhận đào tạo giảng viên, Cơ quan xét duyệt kiểm định đào tạo Y sỹ (ARC-PA). Được phê chuẩn bởi Hiệp hội hóa học Hoa Kỳ, Ủy ban giáo dục hoạt động xã hội, Hiệp hội liệu pháp âm nhạc, Hiệp hội quốc gia các trường âm nhạc và Liên đoàn quốc gia về điều dưỡng. Xếp hạng: Thứ 20 tại Midwest, theo U.S. News and World Report Nằm trong khu vực sôi động ngay tại trái tim của Thành phố Sinh đôi, Đại học Augsburg có trên 50 chuyên ngành đại học và 9 chuyên ngành sau đại học phù hợp với gần 4000 sinh viên với những nền tảng khác nhau. Thương hiệu của một nền giáo dục Augsburg tập trụng vào những trải nghiệm cá nhân. Được dẫn lỗi bởi niềm tin và giá trị của nhà thờ Lutheran, Augsburg đào tạo sinh viên trở thành những công dân hiểu biết, những con người sâu sắc, những nhà tư tưởng tiến bộ và những nhà lãnh đạo trách nhiệm. Đại học Augsburg coi Thành phố Sinh đôi như lớp học lớn của mình. Trường kết nối với thành phố, với người dân, với nghệ thuật và văn hóa nơi đây, với những công ty thuộc nhóm Fortune 500, và với tất cả những điều có thể mang đến kiến thức về môi trường thành thị đa dạng. Với những sinh viên của trường, Thành phố Sinh Đôi tạo vô vàn cơ hội thực tập, nghiên cứu, công việc, nghề nghiệp và nhiều điều khác nữa. Giáo dục Augsburg chuẩn bị cho sinh viên về kỹ năng lãnh đạo và phục vụ trong xã hội toàn cầu. Augsburg thể hiện cam kết của mình thông qua 4 trung tâm đặc thù: Trung tâm việc làm Christensen , Trung tâm giáo dục toàn cầu, Trung tâm Công dân và Tri thức Sabo , và Trung tâm Việc làm ý nghĩa Strommen.

Năm thành lập: 1931 Vị trí: CHÍN cơ sở khác nhau bao gồm Berkeley College Online Thành phố lớn gần nhất: New York City Loại trường: Tư thục, Cả nam và nữ Kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc cao khu vực Trung Mỹ (MSCHE)

32

Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau Đại học Kỳ Thu: Nộp học sớm (EA) Tùy chương trình 15 tháng 11 2016 Hạn nộp thông thường (RD) 01 tháng 05 2017 Kỳ Xuân: 01 tháng 11 2016 Tùy chương trình Kỳ Hè: Không có Tùy chương trình Không Quanh năm: Có Yêu cầu tiếng Anh Đại học Sau Đại học TOEFL CBT 213 213 TOEFL iBT 80 80 TOEFL PBT: 550 550 IELTS: 6.5 6.5 SAT I: 1030 (CR+W) SATII: Không yêu cầu GRE: Không yêu cầu GMAT: Không yêu cầu Ngành học: Đại học: http://www.augsburg.edu/academics/majors/ Sau đại học: http://www.augsburg.edu/academics/majors/ Ngành thế mạnh: 1. Quản Trị Kinh Doanh (Kế toán, Tài Chính, Quản Lý, Marketing, MIS, Kinh Doanh Quốc Tế) 2. Khoa học máy tính 3. Hóa Học 4. Vật Lý 5. Sinh Học Chương trình tiếng Anh Không

Số lượng sinh viên Đại học Sau Đại học Tổng: 1.990 878 Quốc tế: 60 3 Việt Nam: 4 Tỉ lệ sinh viên/ 17:1 giảng viên: Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp: 70% trong 4 năm Tỉ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp: 91% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau Đại học Học phí: $35.750 Tùy chương trình Sách vở $2.200 Tùy chương trình Bảo hiểm y tế: $1.300 $1.300 Ăn ở: $9.500 $19.380 Chi phí đi lại: Các loại phí khác: Tổng chi phí: $48.750; thực tế còn tùy thuộc vào giá trị học bổng; đối với chương trình cao học, tùy thuộc vào chương trình Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: $12.000-$20.000/năm Sau Đại học: Không Học bổng sinh viên quốc tế Regent Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: cơ hội vừa học vừa làm; Nhiều cơ hội học bổng trong trường Sau Đại học: Không Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Không Liên hệ tuyển sinh Tracy How Email : beintl@augsburg.edu ĐT : 612-330-1359

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Berkeley College đem đến cho sinh viên chất lượng giảng dạy xuất sắc. Các em được cung cấp những hành trang cho sự nghiệp bằng cách cân bằng giữa việc học tập với việc vận dụng kinh nghiệm làm việc thực tiễn, đồng thời được đào tạo chuyên môn trong một môi trường công nghệ tân tiến. Đội ngũ giảng viên của Berkeley được chọn lựa dựa trên cả kinh nghiệm giảng dạy lẫn thành tựu chuyên môn. Chương trình thực tập bắt buộc của chúng tôi mang lại cho sinh viên những kinh nghiệm làm việc quý giá và giúp các em xây dựng một mạng lưới kết nối hữu ích cho tương lai.

Hạn nộp hồ sơ

Số lượng sinh viên

Đại học Sau Đại học Đăng ký quanh năm: Có Có

Đại học Sau Đại học

Tổng: 6.856 53 Quốc tế: 751 0 Việt Nam: 12 0 Ngành học: Tỷ lệ sinh viên/ 22:1 Đại học: giảng viên: http://berkeleycollege.edu/academics_bc/ Cơ hội việc làm trong trường: Có degree_programs.htm Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp năm 2015: 41% Sau Đại học: (Sinh viên quốc tế tại Cơ sở NY và NJ) http://berkeleycollege.edu/academics_bc/ Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp năm 2014: 78% graduate-degree.htm Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau Đại học Ngành thế mạnh: 1. Nghiên cứu Tư pháp – Tư pháp Hình sự Học phí: $24.750 $25.000 2. Quản trị Chi phí ăn ở: $11.800 $13.000 3. Kinh doanh và Quản lý Thời trang Chi phí khác: $1.450 4. Quản lý Dịch vụ Y tế Tổng cộng: $38.000 $38.000 5. Kế toán Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: giảm 10%-25% học phí Yêu cầu tiếng Anh Sau Đại học: Không Đại học Sau Đại học Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế TOEFL iBT 61 80 Đại học: Không TOEFL PBT: 500 Sau Đại học: Không IELTS: 5.5 6.0 Lựa chọn nhà ở iTEP: 5 Ký túc xá: Có– Chỉ ở cơ sở Westchester Khác: Michigan Test, APIEL, Dịch vụ tìm nhà: Có – Rất nhiều căn hộ ngoài ký TOEIC, STEP, Pearson’s A, túc ở Manhattan và các vùng lân cận. University of Cambridge – Để biết thêm thông tin xin vui lòng liên hệ Phòng British Council Tuyển sinh Quốc tế. Phòng Tuyển sinh Quốc tế: Chương trình tiếng Anh: Email: international@berkeleycollege.edu Không ĐT: +1-212-687-3730

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

33


CALIFORNIA STATE UNIVERSITY, EAST BAY

CALIFORNIA STATE UNIVERSITY, FULLERTON 800 N. State College Blvd., Fullerton California 92831 USA

25800 Carlos Bee Blvd., Hayward California 94542 USA

www.international.fullerton.edu Facebook: www.facebook.com/pages/CaliforniaState-University-Fullerton-International-Admissions/272562442832915

www.csueastbay.edu Facebook: www.facebook.com/CalStateEastBay/

Năm thành lập: 1957 Vị trí: Hayward, CA Thành phố lớn gần nhất: San Francisco và San Jose Loại trường: Đại học 4 năm, cấp bằng Cử nhân và Thạc sỹ Kiểm định: Hiệp hội các trường Cao đẳng và Đại học khu vực Tây Mỹ (WASC) và Hiệp hội các trường Đại học đào tạo Kinh doanh Cao cấp (AACSB) Xếp hạng: Được Princeton Review đánh giá là “Trường tốt nhất miền Tây”; “Trường Kinh doanh tốt nhất năm 2016” theo Princeton Review; “Trường Đại học tốt nhất khu vực năm 2016” theo US News, nằm trong Top 100 Trường đa ngành nhất năm 2015, đạt giải thưởng Cơ sở Giáo Dục Bậc cao đa ngành xuất sắc năm 2015. California State University (CSU), East Bay tọa lạc tại vùng vịnh San Francisco xinh đẹp và đa dạng về văn hóa với khuôn viên nằm trên đỉnh đồi nhìn ra vịnh San Francisco. Trường được biết đến nhờ các chương trình học thuật đạt nhiều giải thưởng, giảng viên dày dặn kinh nghiệm, sỹ số lớp nhỏ, cơ cấu sinh viên đa dạng, và một môi trường học thuật mang đậm dấu ấn cá nhân. 15.000 sinh viên theo học tại trường được thoải mái lựa chọn trong 100 ngành học khác nhau. Ngoài những chương trình được cấp bằng, chương trình American Languague cung cấp các khóa học Tiếng Anh chuyên sâu để chuẩn bị cho chương trình Đại học. Một loạt các chương trình cấp chứng chỉ và văn bằng chuyển tiếp – bao gồm nhập học có điều kiện dành cho sinh viên Đại học, dự bị Thạc sỹ, chứng chỉ Kinh doanh Quốc tế - mang lại nhiều cơ hội tuyệt vời cho sinh viên để nâng cao trình độ chuyên môn và học thuật. Sinh viên quốc tế có thể lựa chọn sống tại khu ký túc trong trường tiện nghi và an toàn đồng thời tận hưởng nhịp sống của California cùng nhiều cơ hội phát triển nghề nghiệp và kỹ năng chuyên môn tại Thung lũng Silicon và phía Bắc California. CSU East Bay cung cấp chất lượng giáo dục xuất sắc tại một địa điểm sôi động với mức phí cạnh tranh.

34

Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau Đại học Kỳ Thu 2016: 30 tháng 6 1 tháng 5 Kỳ Đông 2016: 1 tháng 10 1 tháng 10 Kỳ Xuân 2016: 1 tháng 2 1 tháng 2 Đăng ký quanh năm: Không Không Ngành học: 100 Đại học: 50 ngành chính + 59 ngành phụ http://www20.csueastbay.edu/prospective/ majors-and-classes/fields-of-study/undergraduate-programs/ Sau Đại học: 35 chương trình http://www20.csueastbay.edu/prospective/ majors-and-classes/fields-of-study/graduate-programs/ Ngành thế mạnh: Đại học 1. Quản trị kinh doanh 2. Khoa học máy tính 3. Kỹ sư công nghiệp 4. Âm nhạc 5. Kinh tế Sau Đại học 1. Khoa học máy tính 2. Quản trị kinh doanh (MBA & MSBA) 3. Quản trị kỹ thuật 4. Quản trị xây dựng 5. Thống kê Yêu cầu tiếng Anh Đại học Sau Đại học TOEFL CBT 197 213 TOEFL iBT 61 79 TOEFL PBT 525 550 IELTS 6.0 6.5 GRE Tùy khoa GMAT Trên 20% Khác: Chương trình tiếng Anh: Có, tham khảo: www.csueastbay/edu/ALP

Số lượng sinh viên Đại học Sau Đại học Tổng: 13.008 2.014 Quốc tế: 4,7% 27% Việt Nam: 28 13 Tỷ lệ sinh viên/ 28:1 17:1 giảng viên: Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ tốt nghiệp: 64% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ): Đại học Sau Đại học Học phí: $15.492 $13.782 ($17.838 cho MBA) Sách vở: $1.500 $1.500 Bảo hiểm Y tế: $1.143 $1.143 Chi phí ăn ở: $14.184 $14.184 Chi phí đi lại: $1.182 $1.182 Chi phí khác: $1.392 $1.392 Tổng cộng: $30.492 $28.782 Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Không Sau Đại học: Không Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Không Sau Đại học: Không Sinh viên mới của Cal State East Bay đủ điều kiện để đăng ký nhận học bổng $1,000 từ Study California có thể tham khảo thông tin tại: http://studycalifornia.us/scholarship/ Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Có Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Có Khác: Tham khảo tại: http://www.csueastbay.edu/alp/housing/index.html Liên hệ tuyển sinh: Văn phòng tuyển sinh quốc tế Email: iao@csueastbay.edu ĐT: (510) 885-7571

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Năm thành lập: 1957 Vị Trí: Fullerton, California Thành phố lớn gần nhất: Los Angeles Loại trường: Đại học công lập 4 năm Kiểm định: Hiệp hội các trường Cao đẳng và Đại học khu vực Tây Mỹ Xếp hạng: Đại học California State University, Fullerton được xếp hạng trong số các trường đại học công lập tốt nhất theo US news & World report. Trường cũng là trường đại học có khoa kinh tế được kiểm định lớn nhất tại bang California Với hơn 40.000 sinh viên hiện đang theo học, hơn 250.000 sinh viên đã tốt nghiệp và khoảng 2.000 giảng viên, trường đại học California State University, Fullerton là một trong những trường đại học bang lớn nhất tại Cali. 8 khoa trong trường đào tạo hơn 52 ngành thạc sỹ và 2 ngành tiến sỹ. Trường là ngôi nhà chung cho sinh viên quốc tế đến từ 81 quốc gia với 77 câu lạc bộ dành cho sinh viên quốc tế. Trường đại học California State University, Fullerton nằm trong khu dân cư an toàn và tĩnh mịch chỉ cách trung tâm thành phố Los Angeles 40 cây số.

Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau Đại học Kỳ Thu: 31 tháng 3 Tùy khoa Kỳ Xuân: 31 tháng 8 31 tháng 8 (một số khoa có thể có hạn nộp hồ sơ khác) Quanh năm: Không Không Ngành học: Đại học: http://catalog.fuller ton.edu/content. php?catoid=3&navoid=285 Sau đại học: http://catalog.fuller ton.edu/content. php?catoid=3&navoid=285 Yêu cầu tiếng Anh Đại học Sau Đại học TOEFL iBT 61 80 TOEFL PBT: 500 550 IELTS: 5.5 6.5 SAT I Không bắt buộc nhưng rất khuyến khích Tùy chương trình GRE: GMAT: Tùy chương trình Yêu cầu tiếng Anh của chương trình cao học tùy theo tứng khoa, xem thêm dưới đây để biết thêm chi tiết : http://international.fullerton.edu/admissions/masters-graduate-students Ngành thế mạnh 1) Xây dựng 2) Khoa học máy tính 3) Kinh tế 4) MBA 5) Cơ khí Chương trình tiếng Anh : Có

Cơ hội việc làm trong trường: Có Chi phí ước tính mỗi năm ( Đô-la Mỹ) Đại học Sau Đại học Học phí : $15.369 $14.403 (Hầu hết các chương trình) $20.212 Chi phí ăn ở: $20.212 (Bao gồm phí (Bao gồm phí bảo hiểm) bảo hiểm) Chi phí đi lại: Chi phí khác: Tổng cộng : $35.581 $34.615 Học bổng cho sinh viên quốc tế http://www.fullerton.edu/international/studentlife/scholarship.aspx Lựa chọn nhà ở: Ký túc xá : Có Gia đình bản xứ: Có Căn hộ : Có Dịch vụ tìm nhà : Khác : Có http://international.fullerton.edu/housing Liên hệ tuyển sinh: Email: studycsuf@fullerton.edu ĐT: 657-278-8011

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

35


CALIFORNIA STATE UNIVERSITY, MONTEREY BAY

CITY UNIVERSITY OF SEATTLE

100 Campus Center, Seaside California 93955 USA www.csumb.edu www.csumb.edu/international

521 Wall Street, STE 100,Seattle Washington 98121 USA

Facebook: www.facebook.com/csumb Chương trình quốc tế: www.facebook.com/csumbinternational

www.cityu.edu/prospective-students/international-students/ Facebook: www.facebook.com/ISO.CityU/

Năm thành lập: 1994 Vị trí: Seaside, California Thành phố lớn gần nhất: Cách Monterey (30,000 dân) 12km; Cách San Jose (945,000 dân) 108 km; Cách San Francisco (805,000 dân)190 km. Loại trường: Đại học hệ 4 năm Kiểm định: Hiệp hội các trường Cao đẳng và Đại học khu vực Tây Mỹ (WASC) Xếp hạng: Top 25 trường công lập khu vực Tây Mỹ (theo US News & World Report)

Vị trí: Seattle, Washington Loại trường: Đại học Tư thục, phi lợi nhuận Kiểm định: Ủy ban các trường Cao đẳng và Đại học khu vực Tây Bắc (NWCCU), Hội đồng Kiểm định Chương trình và Cơ sở đào tạo Kinh doanh – Chương trình Kinh doanh (ACBSP), Hội đồng Kiểm định chất lượng tư vấn và các chương trình giáo dục liên quan – Tư vấn (CACREP), Trung tâm Kiểm định Toàn cầu về Quản trị Dự án – Chương trình Quản trị dự án (PMI) Xếp hạng: Xếp thứ 3 trong số các trường đào tạo Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh tại bang Washington

Sinh viên trường đại học California State University, Monterey Bay được tận hưởng mọi cơ hội tuyệt vời dành do sinh viên thuộc hệ thống trường đại học lớn nhất tại Hoa Kỳ, đồng thời được học trong môi trường lớp học nhỏ, thân thiện và đầy tính tương trợ. Trường đại học California State University, Monterey Bay có khoảng 6.500 sinh viên với chỉ khoảng 25-30 sinh viên một lớp. Với vị trí ngay cạnh một trong những bãi biển đẹp nhất thế giới, trường có mọi điều kiện thuận lợi cho sinh viên học tập và giải trí sau giờ học.

Số lượng sinh viên: Sau đại học Đại học Sau Đại học Tùy chương trình Tổng: 6.500 250 300-500/năm Tùy chương trình Quốc tế: Tùy chương trình Tỉ lệ sinh viên/ Tùy chương trình giảng viên: 28:1 Cơ hội việc làm trong trường: Yes Yêu cầu tiếng Anh: Tỷ lệ tốt nghiệp: 12% Đại học Sau Đại học TOEFL iBT 61 80 TOEFL PBT: 500 550 Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ): IELTS: 6.0 6.5 Đại học Sau Đại học

Hạn nộp hồ sơ: Đại học Kỳ Thu: 01 tháng 4 Kỳ Đông: 26 tháng 10 Kỳ Xuân: 01 tháng 10 Kỳ Hè: 01 tháng 5 Đăng ký quanh năm: Có

Ngành học: Đại học: www.csumb.edu/academics Sau Đại học: www.csumb.edu/academics Ngành thế mạnh: 1. Quản trị kinh doanh 2. Tâm lý học 3. Truyền thông 4. Vận động học 5. Khoa học xã hội, nhân văn và tự nhiên Chương trình tiếng Anh : Có- chương trình ngắn hạn, một kỳ,một năm, và nhập học có điều kiện được cung cấp bởi chương trình American Language and Culture Program tại trường. Tìm hiểu thêm tại : www.csumb.edu/ alcp

Học phí: $15.250 Sách vở: $1.300 Bảo hiểm y tế: $800 $4.200-$10.000 Chi phí ăn ở: Chi phí đi lại: Chi phí khác: $1.300 Tổng cộng: $32.650

$14.340 $1.300 $800 $4.200-$10.000 $1.300 $31.650

Lựa chọn nhà ở: Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Có *Chỉ cho chương trình ESL ngắn hạn Căn hộ: Có * Không phải căn hộ của trường Dịch vụ tìm nhà: Có Khác: csumb.edu/housing Liên hệ tuyển sinh: Paula Carter Email: internationaladmissions@csumb.edu ĐT: +1 831-582-3516

36

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

City University of Seattle là một trường Đại học được kiểm định tại Seattle, Washington, khu vực Tây Bắc Hoa Kỳ. Seattle được Forbes Magazine xếp hạng là một trong những địa điểm đáng sống và trong sạch nhất nước Mỹ, đồng thời cũng là một trong những thành phố phát triển nhanh nhất. Đây là nơi tụ hội của vô số tập đoàn quốc tế trong lĩnh vực công nghệ thông tin như Microsoft, Amazon và Starbucks. Vị trí đắc địa này mang đến lợi thế to lớn cho các sinh viên muốn tìm kiếm cơ hội thực tập và giao tiếp. Bên cạnh đó, CityU có thế mạnh nổi trội về đào tạo Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh tại bang Washington. Các lớp học tại CityU có quy mô nhỏ, được các chuyên gia trong ngành giảng dạy trực tiếp và luôn được điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu của thị trường.

Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau Đại học Kỳ Thu: 1 tháng 8 1 tháng 8 Kỳ Đông: 1 tháng 11 1 tháng 11 Kỳ Xuân: 1 tháng 2 1 tháng 2 Kỳ Hè: 1 tháng 5 1 tháng 5 Đăng ký quanh năm: Có Yêu cầu tiếng Anh Đại học Sau Đại học TOEFL iBT 76 87 TOEFL PBT: IELTS: 6.0 6.5 SAT I: Không bắt buộc SATII: Không bắt buộc GRE: Không bắt buộc GMAT: Không bắt buộc Ngành học: Đại học: http://www.cityu.edu/prospective-students/ international-students/ Sau Đại học: http://www.cityu.edu/prospective-students/ international-students/ Ngành thế mạnh: 1. Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh 2. Thạc sỹ Khoa học Máy tính 3. Cử nhân Quản trị Kinh doanh 4. Cử nhân Quản trị 5. Thạc sỹ Quản trị Dự án Chương trình tiếng Anh: Có

Số lượng sinh viên Đại học Tổng: Quốc tế: Việt Nam: Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên:

4000, Đại học và sau Đại học 400, Đại học và sau Đại học 56 1:30

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau Đại học Học phí $25.634 $24,059 Sách vở: Đã bao gồm Đã bao gồm trong học phí trong học phí Bảo hiểm Y tế: Đã bao gồm Đã bao gồm trong học phí trong học phí Chi phí ăn ở: $13.040 $13.040 Chi phí đi lại: $1.800 $1.800 Chi phí khác: $2.480 $2.480 Tổng cộng: $42.954 $41.379 Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: $2.000-$5.000 Sau Đại học: Có Trị giá: $2.000-$5.000 Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Không Sau Đại học: Không Lựa chọn nhà ở: Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà:

Có Có Có Có

Liên hệ tuyển sinh: Email: iso@cityu.edu ĐT: 1.888.422.4898

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

37


COLUMBIA COLLEGE

FLORIDA INSTITUTE OF TECHNOLOGY

150 W, University Blvd, Melbourne Florida 32901 USA

1001 Rogers Street Columbia MO 65216 USA

www.fit.edu Facebook: www.facebook.com/FloridaInstituteofTechnology

www.ccis.edu/international Facebook: www.facebook.com/CCMOAdmissions

Năm thành lập: 1851 Vị trí: Columbia, Missouri, USA Thành phố lớn gần nhất: Saint Louis, Missouri, and Kansas City, Missouri, USA Loại trường: Tư thục Khoa học Xã hội Nhân văn Kiểm định: Uỷ ban giáo dục bậc cao thuộc Hiệp hội trường học các cấp khu vực Trung Bắc Columbia College là học viện tư thục Khoa học Xã hội Nhân văn tọa lạc tại trung tâm nước Mỹ, thành phố Columbia bang Missouri. Trường cấp bằng Cử nhân đại học hệ 4 năm cùng với chương trình học tiếng Anh học thuật. Sinh viên của trường đến từ khắp nơi trên nước Mỹ và hơn 30 quốc gia trên thế giới. Rất nhiều sinh viên quốc tế lựa chọn Columbia College vì hệ thống trường nhỏ với sự quan tâm sâu sát đến từng học viên. Columbia College cấp bằng 35 chương trình, đội ngũ giảng viên là các giáo sư đat nhiều giải thưởng. Ngoài ra, trường còn có rất nhiều học bổng giá trị dành cho sinh viên.

38

Số lượng sinh viên Đại học Tổng số: 1000 Quốc tế 130 Việt Nam 8 Tỉ lệ sinh viên/giảng viên: 11:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỉ lệ tốt nghiệp: 80% Tỉ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp: Thống kê Đại học Sau Đại học nội bộ TOEFL iBT Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) 61, không điểm nào 80, không điểm Đại học nào dưới 20 TOEFL PBT: dưới 15 Học phí: $20.936 500, không điểm 550, không điểm Sách vở, đồ dùng: $1.052 nào dưới 55 nào dưới 50 Bảo hiểm Y tế: $1.500 IELTS: 5.5, không điểm 6.5, không điểm Chi phí ăn ở: $6.440 Chi phí đi lại: $2.396 nào dưới 6 nào dưới 5.0 SAT I: Chi phí khác: $3.162 990 (Toán và Đọc Tổng $35.486 hiểu) 430 điểm Đọc SATII: Học bổng cho sinh viên quốc tế 21 với điểm Tiếng Đại học: Có Trị giá: $2.500-$27.376 Anh là 17 Sau Đại học: Không Học bổng toàn phần học phí và ăn ở- $27.376 Các ngành học: Học bổng Presidential toàn bộ học phí - $20.936 Đại học Học bổng Dean’s Excellence - $10.000 http://www.ccis.edu/international/academ- Học bổng Founder’s Achievement- $8.500 Học bổng 1851 Collegiate - $5.000 ics.asp Học bổng Trustee Recognition- $2.500 Sau đại học: Học bổng EAP Tuition Grant - $3.140 http://www.ccis.edu/graduate/ Học bổng Transfer Excellence- $10.000 Học bổng Transfer Achievement - $8.000 Học bổng Transfer Recognition - $2.500 Ngành thế mạnh: Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế 1. Quản trị kinh doanh Đại học: Không 2. Sinh học và Hóa học Sau Đại học: Không 3. Tâm lý học Lựa chọn về nhà ở 4. Khoa học pháp y Kí túc xá: Có 5. Nghệ thuật (Thiết kế đồ họa) Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Không Chương trình tiếng Anh : Dịch vụ nhà ở: Không Có Liên hệ tuyển sinh Kathy Trabue Email : international@ccis.edu ĐT : +1-573-875-7736 Hạn nộp hồ sơ Đại học Kì thu: 25 tháng 7 Kì xuân: 05 tháng 12 Đăng kí quanh năm: Có Yêu cầu tiếng Anh

Sau Đại học 25 tháng 7 05 tháng 12

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Năm thành lập: 1958 Vị trí: Melbourne, Florida Thành phố lớn gần nhất: Orlando Loại trường: Tư thục, Nghiên cứu chuyên sâu Kiểm định: Hiệp hội trường học các cấp khu vực Nam Mỹ (SACS), Ủy ban kiểm định chương trình đào tạo Kỹ thuật và Công nghệ (ABET), Hội đồng kiểm định hàng không quốc tế (AABI), Hiệp hội phân tích hành vi quốc tế (ABAI) Xếp hạng: Top 20 Trường Đại học quy mô nhỏ theo Times Higher Education, Trường Đại học Quốc gia Nhóm Tier 1 theo US News & World Report, Đại học xứng đáng đầu tư nhất tại Florida theo Bloomberg Được thành lập vào thời kỳ đầu của Cuộc chạy đua vào không gian năm 1958, Florida Institute of Technology là một trường Đại học nghiên cứu quốc gia cấp bằng Tiến sỹ chú trọng đặc biệt tới việc giáo dục thực tiễn gắn liền với môi trường công nghệ. Trường cũng là cơ sở tư thục độc lập duy nhất chuyên về công nghệ phía Đông Nam, và được Princeton Review trao tặng danh hiệu “Trường Đại học tốt nhất khu vực Đông Nam” trong suốt mười năm từ 2006 đến nay. Florida Tech có hơn 160 chương trình chất lượng quốc tế đào tạo cử nhân, thạc sỹ và tiến sỹ trong các lĩnh vực kỹ sư, hàng không, khoa học, kinh doanh, tâm lý học, truyền thông và nhân văn. Tất cả các chương trình giảng dạy đều kết hợp nhuần nhuyễn lý thuyết với thực hành thí nghiệm và nghiên cứu. Chúng tôi gọi phương pháp tiếp cận này là “Công nghệ cao kết hợp với trí thông minh của con người”, và đó cũng chính là thế mạnh duy trì đẳng cấp một trường đại học nghiên cứu quốc gia thực sự độc đáo của Florida Tech. Tạp chí Times Higher Education đã xếp hạng Florida Tech là một trong số 20 trường Đại học quy mô nhỏ hàng đầu Hoa Kỳ.

Hạn nộp hồ sơ Đại học Kỳ Thu: 1 tháng 7, 2017 Kỳ Xuân: 15 tháng 11, 2017 Kỳ Hè: 1 tháng 4, 2017 Quanh năm: Có

Sau Đại học 8 tháng 6, 2017 1 tháng 11, 2017 15 tháng 3, 2017 Có

Ngành học: Đại học: http://www.fit.edu/programs/?level=ugrad Sau Đại học: http://www.fit.edu/programs/?level=grad Ngành thế mạnh: 1. Kỹ sư Không gian 2. Kỹ sư Cơ khí 3. Khoa học Máy tính 4. Kỹ sư Điện 5. Kỹ sư Y sinh Yêu cầu tiếng Anh: Đại học Sau Đại học TOEFL iBT: 79 79 TOEFL PBT: 550 550 IELTS: 6.0 6.0 SAT I: 550 (Toán) GRE: 300 Chương trình tiếng Anh: Có

Số lượng sinh viên Đại học Sau Đại học Tổng: 3.450 1.738 Quốc tế: 1.100 800 Việt Nam: 6 2 Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 9:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có – cạnh tranh Tỷ lệ tốt nghiệp: 67% Tỷ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp: 97% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau Đại học Học phí: $39.700 $22.800 Sách vở: $1.500 $1.500 Bảo hiểm Y tế: $1.234 $1.234 Chi phí ăn ở: $11.100 $11.100 Chi phí đi lại: $2.000 $2.000 Chi phí khác: $1.000 $1.000 Tổng cộng: $56.581 $41.338 Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: $8.000-$19.848 Sau Đại học: Có Trị giá: $4.000-$8.000 Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Không Sau Đại học: Có Trị giá: chế độ trợ giảng Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà:

Có Không Có Có

Liên hệ tuyển sinh: Stephanie Enstice Email: senstice@fit.edu hoặc admission@fit.edu ĐT: 321-674-8030

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

39


GEORGE MASON UNIVERSITY

GEORGIA STATE UNIVERSITY

33 Gilmer Street, Atlanta Georgia 30302 USA

4400 University Drive Fairfax Virginia 22030 USA

www.gsu.edu Facebook: www.facebook.com/georgiastateuniversity

www.gmu.edu Facebook: www.facebook.com/georgemason

Năm thành lập: 1972 Vị trí: Fairfax, Virginia Thành phố lớn gần nhất: Washington, DC Loại trường: Công lập, Đại học nghiên cứu Kiếm định: Kiểm định vùng bởi Hiệp hội trường học các cấp khu vực Nam Mỹ (SACS) Xếp hạng: Xếp hạng thứ 176 trên toàn thế giới và thứ 78 trên toàn nước Mỹ. Có vị trí thuận lợi ở ngoại ô của Washington, D.C, Mason là một trường đại học công lập lớn với 33.917 sinh viên và hơn 200 chương trình cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ. Sinh viên từ 50 bang và 125 quốc gia khác nhau coi Mason là ngôi nhà chung, tạo nên một trong những cộng đồng sinh viên đa dạng nhất Hoa Kỳ.

Hạn nộp hồ sơ: Đại học

Sau đại học

Kỳ Thu 1 tháng 11 (nộp sớm) Tùy chương trình 15 tháng 1 (hạn cuối) Kỳ Xuân: 1 tháng 10 Đăng ký quanh năm Có Ngành học Đại học: catalog.gmu.edu Sau đại học: catalog.gmu.edu

Tổng: 21.990 11.927 Quốc tế: 2.000+ Việt Nam: Đứng trong top 5 với hơn 60 sinh viên Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên: 16:1 Cơ hội làm việc trong trường: Có Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau đại học

Ngành thế mạnh:

1. Kế toán/ Kinh Doanh 2. Sinh học 3. Tâm lý học 4. Quản lý nhà nước 5. Kỹ thuật Yêu cầu tiếng Anh: Đại học Sau đại học

TOEFL CBT TOEFL iBT TOEFL PBT: IELTS: SAT I: GRE: GMAT:

Số lượng sinh viên: Đại học Sau đại học

230 230 80 88 570 570 6.0 6.5 450 nói Tùy chương trình Tùy chương trình

Chương trình tiếng Anh:

Có –Thông qua tổ chức INTO global

Học phí: $29.914 Tùy chương trình Sách vở Tùy chương trình Bảo hiểm y tế: $2.532 Chi phí ăn ở: $15.987 Chi phí đi lại: Chi phí khác: Tổng: $48.433 Học bổng cho sinh viên quốc tế:

Đại học: Có – dựa trên thành tích học tập Trị giá: nhiều mức học bổng khác nhau Sau đại học: Không Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế:

Đại học: Không Sau đại học: Có – Chế độ trợ giảng Lựa chọn nhà ở

Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Hỗ trợ tìm nhà:

Có Không Có Có

Năm thành lập: 1913 Vị trí: Khu trung tâm Atlanta Thành phố lớn gần nhất: Atlanta Loại trường: Trường Công lập bang đào tạo 4 năm Kiểm định: Hiệp hội trường học các cấp khu vực Nam Mỹ (SACS) Xếp hạng : Georgia State có trên 50 chương trình đào tạo được xếp hạng quốc gia và quốc tế, trong đó có những chương trình hàng đầu Hoa Kỳ, chẳng hạn: Xếp thứ 2 về chương trình đào tạo Thạc sỹ/ Tiến sỹ ngành triết học, thứ 8 về chương trình Luật Sức khỏe, thứ 4 về chương trình Tài chính và Ngân sách công, thứ 4 về chương trình Quản trị rủi ro và Bảo hiểm và xếp thứ 8 về chương trình luật với chi phí hợp lý nhất. Georgia State University, được thành lập năm 1913, là trường Đại học nghiên cứu hàng đầu nằm ngay tại trung tâm Atlanta, Georgia, nơi người dân từ khắp nơi trên thế giới đến sinh sống, làm việc, học tập và vui chơi. Georgia State là trường Đại học lớn nhất ở khu vực Atlanta và có nhiều chương trình được xếp hạng quốc gia, đặc biệt trong các lĩnh vực kinh doanh, luật và chính sách. Georgia State có trên 32.000 sinh viên Đại học và sau Đại học theo học, trong số đó có khoảng 1.600 sinh viên quốc tế đến từ hơn 150 quốc gia. Với vị trí của mình trong trung tâm chính trị, tài chính, buôn bán, sức khỏe và truyền thông của miền Đông Nam nước Mỹ, Georgia State đem lại cho sinh viên một môi trường phong phú để thực tập và trải nghiệm thực tế.

Hạn nộp hồ sơ Đại học Kỳ Thu: 1 tháng 3, 2017 Kỳ Xuân: 1 tháng 11, 2016 Kỳ Hè: 1 tháng 4, 2017 Yêu cầu tiếng Anh Đại học TOEFL iBT 79 TOEFL PBT: 550 IELTS: 6.5 SAT I: 430 Đọc, 400 Toán

Số lượng sinh viên Đại học Tổng: 24.000 Quốc tế: 1.600 Việt Nam: 126 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 21/1 Cơ hội việc làm trong trường: Có

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Học phí: $23.542 Sách vở: $1.170 Ngành học: Bảo hiểm Y tế: Đại học: Chi phí ăn ở: $8.370 Chi phí đi lại: $630 http://admissions.gsu.edu/what-can-iChi phí khác: $2.250 study/ Tổng cộng: $35.962 Sau Đại học: http://graduate.gsu.edu/ Học bổng dành cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Ngành thế mạnh: 1. Kế toán, Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế 2. Nghệ thuật Đại học: Không 3. Sinh học 4. Hệ thống thông tin máy tính Lựa chọn nhà ở 5. Khoa học máy tính Ký túc xá: Có Chương trình tiếng Anh: Có

Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà:

Không Có Có

Liên hệ tuyển sinh: Email: adminternational@gsu.edu ĐT: 404-413-2500

Liên hệ tuyển sinh

Julie Huffman Email: world@gmu.edu Phone: 703-993-2400 40

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

41


HOFSTRA UNIVERSITY

KENT STATE UNIVERSITY

100 Hofstra University, Hempstead New York 11549 USA

International Admissions Office of Global Education 106 Van Campen Hall 625 Loop Road Kent Ohio 44242 USA

www.hofstra.edu/admission/adm_international_main.html Facebook: www.facebook.com/hofstrauniversity

www.kent.edu/globaleducation/internationaladmissions

Năm thành lập: 1935 Vị trí: Long Island, New York, USA Thành phố lớn gần nhất: New York City, USA Loại trường: Đại học tư thục 4 năm Kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc cao khu vực Trung Mỹ (MSCHE) Xếp hạng: #135 các Trường Đại học Quốc gia theo US News & World Report Hofstra University, cách thành phố New York khoảng 40km, là một lựa chọn tuyệt vời dành cho những sinh viên muốn có những trải nghiệm về kiến thức, văn hóa và nghề nghiệp tại thành phố này. Hofstra có một khu ký túc xá xinh đẹp với diện tích 240 mẫu Anh, là ngôi nhà chung của các sinh viên đến từ hơn 70 quốc gia khác nhau trên thế giới. Tại đây, sinh viên học tập và phát triển trong một khuôn viên trường với các tiết học thú vị, tài nguyên cơ sở vật chất tuyệt vời, đội ngũ giảng viên đạt nhiều giải thưởng uy tín và được mạng lưới các cố vấn và bạn bè cùng trang lứa hỗ trợ nhiệt tình. Sinh viên có thể phát hiện thế mạnh của bản thân và theo đuổi đam mê nhờ vào khoảng 140 chương trình đại học và 150 chương trình sau đại học mà trường cung cấp.

Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau Đại học Kỳ Thu: 01 tháng 6, 2017 Tùy chương trình Kỳ Đông: 1 tháng 12, 2016 Kỳ Xuân: 1 tháng 12, 2016 Kỳ Hè: 1 tháng 4, 2017 Đăng ký quanh năm: Có Ngành học: Đại học: http://www.hofstra.edu/admission/adm_ majors.html Sau Đại học: http://www.hofstra.edu/academics/grad/ grad_prog_ac.cfm

Tổng: 8.000 4.000 Quốc tế: 341 812 Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên: 14:1 14:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp: 75% (4 năm) Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp: Tùy chương trình Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau Đại học

Học phí: $42.160 $1.268/ tín chỉ Sách vở: $1.000 $1.000 Bảo hiểm Y tế $1.371 $1.371 Chi phí ăn ở: $14.000 $14.000 Chi phí đi lại: $1.500 $1.000 Chi phí khác: $3.169 $3.169 Tổng : $63.200 $47.463 $55.978

Ngành thế mạnh: 1. Sinh học/Dự bị y khoa 2. Tâm lý học Học bổng cho sinh viên quốc tế 3. Kế toán (Kinh doanh) Đại học: Có (Dựa trên thành tích học tập) 4. Phát thanh, Truyền hình, Điện ảnh (Truyền Trị giá: $500 - $27.000 thông) Sau Đại học: Có (Theo chương trình) 5. Kỹ thuật Trị giá: Có hạn Yêu cầu tiếng Anh TOEFL CBT TOEFL iBT TOEFL PBT: IELTS: SAT I: GRE: GMAT:

Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học Sau Đại học 213 213 80 80 550 550 6.5 6.5 500 *Tùy ngành *Tùy ngành

Chương trình tiếng Anh: Có

42

Số lượng sinh viên Đại học Sau Đại học

Đại học: Sau Đại học:

Lựa chọn nhà ở

Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà: Khác:

Không Không Có Không Có Có

Liên hệ tuyển sinh: Văn phòng tuyển sinh quốc tế Email: internationaladmission@hofstra.edu ĐT: + 001 516-463-6700

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Năm thành lập: 1910 Vị trí: Kent, Ohio Thành phố lớn gần nhất: Cleveland, Ohio Loại trường: Đại học nghiên cứu công lập Kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc cao Xếp hạng: BLOOMBERG BUSINESS WEEK : [ Năm: 2016, Xếp hạng: 111 ] Thuộc top”trường kinh doanh bậc cử nhân tốt nhất” PRINCETON REVIEW : [ Năm: 2016] Thuộc top 295 trường kinh doanh tốt nhất tại Mỹ U.S NEWS AND WORLD REPORT : [ Năm: 2016, Xếp hạng : 175 ] Thuộc top các trường đại học quốc gia tốt nhất U.S NEWS AND WORLD REPORT : [ Năm: 2016, Xếp hạng: 6% ] Thuộc top các trường đại học quốc gia có số lượng sinh viên quốc tế đa dạng nhất U.S NEWS AND WORLD REPORT : [ Năm: 2016, Xếp hạng: 98 ] Thuộc top các trường công lập tốt nhất Collegerank.com: [Năm:2016, Xếp hạng 1] : Trường đại học đưa đến cho sinh viên trải nghiệm bữa ăn tốt nhất Kent State University nằm trong top các trường đại học công lập tốt nhất tại Hoa Kỳ. Được thành lập năm 1910 với hơn 220.000 cựu sinh viên trên toàn thế giới, trường đại học Kent State hiện đang được xếp hạng trong top 77 trường đại học công lập nghiên cứu tốt nhất tại Mỹ theo Carnegie Foundation. Đại học Kent State cung cấp hơn 280 chương trình học thuộc các cấp độ cao đẳng, cử nhân, thạc sỹ và tiến sỹ với đội ngũ giảng viên tận tâm có trình độ sư phạm được công nhận trên tầm quốc tế. Nằm ở khu vực Great Lakes, trong vòng bán kính 48 km đến các công ty thuộc top 500 Fortune, sinh viên tại đại học Kent State được tiếp cận với các cơ hội thực tập tuyệt vời. Ngoài địa điểm ở phía tây bắc Ohio, đại học Kent State còn có cơ sở ở Florence (Ý), Geneva (Thụy Sỹ), Bắc Kinh (Trung Quốc), New Delhi (Ấn Độ) và hơn 60 văn phòng tuyển sinh khác trên toàn thế giới.

Số lượng sinh viên Đại học Sau đại học Sau đại học 32.213 6.752 Tùy chương trình Tổng: Quốc tế: 1.442 1.603 Việt Nam: 6 7 Yêu cầu tiếng Anh: Tỷ lệ sinh viên/ Đại học Sau đại học giảng viên: 21:1 TOEFL iBT 71 Tùy chương trình Cơ hội việc làm trong trường: Có TOEFL PBT: 525 Tùy chương trình Tỷ lệ tốt nghiệp: 55.8% IELTS: 6.0 Tùy chương trình Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ): Khác: PTE 48; MELAB 75 Tùy chương trình Đại học Sau đại học Học phí: $18.376 $15.858 Ngành học: Sách vở & $4.750 $4.750 Đại học: bảo hiểm y tế: $10.400 $10.400 http://solutions.kent.edu/GPS/ROADMAP/ Chi phí ăn ở: Chi phí đi lại: browse/ug/all Chi phí khác: Sau đại học: Tổng cộng: $33.526 $31.008 http://solutions.kent.edu/GPS/ROADMAP/ Học bổng cho sinh viên quốc tế: browse/gr/all Đại học: Có Trị giá: một phần đến toàn bộ học phí Ngành thế mạnh: Sau đại học : Có 1. Hàng không Trị giá: một phần đến toàn bộ học phí 2. Kiến trúc http://www.kent.edu/globaleducation/inter3. Kinh doanh national-student-scholarships-offered-kentstate 4. Thiết kế thời trang Đại học: Học bổng dành cho tân sinh viên quốc tế 5. Điều dưỡng Sau đại học: Học bổng quản lý, giảng dạy hoặc nghiên cứu Chương trình tiếng Anh: Có Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Đại học: Có Sau đại học: Không Hạn nộp hồ sơ Đại học Nhập học quanh năm

Lựa chọn nhà ở: Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà :

Có Không Có Có

Liên hệ tuyển sinh: Eric Galligan Email: egallig1@kent.edu ĐT: 330-672-7970

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

43


Welcome to the

CLASSIC American college

LONGWOOD UNIVERSITY

experience

201, High Street, Farmville Virginia 23909 USA

P.O. Box 1881, Milwaukee Wisconsin 53201 USA

www.longwood.edu Facebook: Longwood University International Admission

Năm thành lập: 1839 Vị trí: Farmville, VA Thành phố lớn gần nhất: Richmond, VA Loại trường: Công lập 4 năm Kiểm định: Hiệp hội trường học các cấp khu vực Nam Mỹ (SACS) Được thành lập vào năm 1839 tại trung tâm khu Bờ Đông, trường Đại học Longwood là một trong những trường Đại học công lập lâu đời nhất thuộc bang Virginia. Longwood cung cấp cho sinh viên những trải nghiệm như tại một trường tư thục với các tài nguyên lâu đời của một trường công lập, giúp sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể bắt đầu vào làm việc ngay hoặc tiếp tục theo đuổi chương trình sau đại học. Lọt vào Top các trường trong bảng xếp hạng US News & World Report và The Princeton Review, cũng như được nhắc đến trên tờ USA Today và Forbes, Longwood hiện tại là ngôi nhà chung cho gần 5,000 sinh viên. Sinh viên có thể chọn học ngành Kinh doanh, Khoa học, Tiền Kỹ sư, Tiền Y khoa, Điều dưỡng, Hình sự Tư pháp, Tâm lý học, Âm nhạc, Giáo dục, và rất nhiều ngành khác nữa. Thực tập hoặc nghiên cứu do khoa chỉ định là điều kiện bắt buộc để được cấp bằng; và việc chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai là trọng tâm chính. Sinh viên năm nhất được trường đảm bảo chỗ ở. Ngoài ra, Văn phòng Tư vấn các vấn đề Quốc tế của trường còn tận tâm trợ giúp sinh viên quốc tế với thủ tục xin visa, các vấn đề văn hóa và học tập trong suốt thời gian theo học tại Longwood. Những sinh viên không đạt đủ điều kiện tiếng Anh vào thẳng Đại học có thể được xét tuyển vào chương trình tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai (ESL Bridge). Longwood tuyển sinh chương trình Đại học có điều kiện thông qua các Trung tâm ngôn ngữ ELS (ELS Language Centers) và các Trường Ngôn ngữ English Embassy (Embassy English Language Schools). Trường công nhận Bằng Tú tài Quốc tế và sẽ cấp tín chỉ chuyển đổi cho các kỳ thi Tú tài Quốc tế.

44

MARQUETTE UNIVERSITY

www.marquette.edu Facebook: www.facebook.com/marquetteglobal

Hạn nộp hồ sơ Đại học Kỳ thu: 15 Tháng 6 Kỳ đông: 15 Tháng 10 Đăng ký quanh năm: Có Yêu cầu tiếng Anh

Số lượng sinh viên Đại học Tổng: 5.096 Quốc tế: 66 Việt Nam: 1 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 17:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ tốt nghiệp: 63%

Đại học TOEFL iBT 79/80 TOEFL PBT: 550 Virginia, USA Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) IELTS: Founded6.5 1839 Đại học Khác: Điểm Cambridge: C1 WhyLongwood.com 1 Yêu cầu chương trình Học phí: $26.671 ESL Bridge Sách và dụng cụ học tập: $200 TOEFL: 70-79; Bảo hiểm Y tế: IELTS: 6.0-6.5; Chi phí ăn ở: $9.943 Cambridge: B1/B2 Chi phí đi lại: Chi phí khác: Ngành học: Tổng cộng: $36.614 Đại học: http://www.longwood.edu/academics.htm Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: $2.000-14.000/ năm Dựa trên thành tích thể thao & học tập Ngành thế mạnh: 1. Kinh doanh & Kinh tế Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế 2. Khoa học máy tính Đại học: Không 3. Tiền Y khoa 4. Giáo dục Lựa chọn nhà ở 5. Tội phạm & Hình sự Tư pháp Có Ký túc xá: Không Chương trình tiếng Anh: Gia đình bản xứ: Có Không (chương trình ESL Bridge) Căn hộ: Không Dịch vụ tìm nhà: Liên hệ tuyển sinh: Molly McSweeney Email: mcsweeneymc@longwood.edu ĐT: 434-395-2627

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Năm thành lập: 1881 Vị trí: Milwaukee, Wisconsin Thành phố lớn gần nhất: Milwaukee, Wisconsin Loại trường: Đại học Tư thục 4 năm Kiểm định: Ủy ban Giáo dục Bậc cao (HLC) Xếp hạng: Top 100 Các trường Đại học Quốc gia theo US News & World Report Marquette University liên tục giữ vị trí trong bảng xếp hạng 100 trường Đại học tốt nhất nước Mỹ và mang lại cho hơn 11.000 sinh viên của trường một chương trình giảng dạy bậc nhất thế giới. Được thành lập vào năm 1881 bởi các thầy tu dòng Tên Công giáo, Marquette là một trường Đại học độc lập được đánh giá rất cao. Sinh viên Marquette theo học các chương trình chất lượng cao, đào tạo cấp bằng Cử nhân, Thạc sỹ, Tiến sỹ, Nha sỹ và Luật. Marquette trân trọng thành tích của sinh viên qua việc trao các suất học bổng cho hơn 90% sinh viên quốc tế năm nhất và chuyển tiếp bậc Đại học. Cuộc sống sinh viên không chỉ diễn ra trong khuôn viên của Marquette. Trường tọa lạc gần khu trung tâm Milwaukee, thủ phủ kinh tế của bang Wisconsin. Milwaukee vừa sôi động và hiện đại, lại vừa ôn hòa và thân thiện. Sinh viên có thể thực tập tại thành phố và tham gia vào hơn 250 tổ chức sinh viên chuyên về nghệ thuật biểu diễn, thể thao, truyền thông, văn hóa, tâm linh và dịch vụ. Tất cả sinh viên Đại học của trường đều được đảm bảo chỗ ở trong khu ký túc xá.

Số lượng sinh viên Sau Đại học Đại học Sau Đại học Tùy chương trình Tổng: 8.300 3.100 275 265 Tùy chương trình Quốc tế: Việt Nam: 5 2 Tỷ lệ sinh viên/ Ngành học: giảng viên 14:1 14:1 Đại học: Cơ hội việc làm trong trường: Có http://www.marquette.edu/explore/majors. Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp: 79% trong vòng 5 năm php Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp: 94% Sau Đại học: có việc làm hoặc tiếp tục học, gia nhập quân đội http://www.marquette.edu/grad/programs. hoặc theo đuổi các hoạt động dịch vụ khác. Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) php Đại học Sau Đại học Ngành thế mạnh: Học phí: 38.000 19.350 Sách vở: 1.100 830 1. Khoa học Y sinh Bảo hiểm Y tế (đã bao gồm trong Chi phí khác) 2. Kỹ thuật Cơ khí Chi phí ăn ở: 12.280 7.560 3. Kế toán Chi phí đi lại: 4. Tâm lý học Chi phí khác: 3.600 3.780 Tổng cộng: 54.980 31.520 5. Truyền thông Chiến lược Học bổng cho sinh viên quốc tế: Đại học: Có Yêu cầu tiếng Anh Trị giá: Học bổng Pere Marquette: $5.000 – $16.000 một năm và xem xét cấp hàng năm. Đại học Sau Đại học Sau Đại học: Có TOEFL iBT 76 80 và tùy Trị giá: Miễn giảm học phí tùy từng khoa. Trợ chương trình giảng và nghiên cứu sau Đại học: Hỗ trợ học phí TOEFL PBT: 550 550 và nhận trợ cấp hàng tháng. Tùy từng khoa. IELTS: 6.5 6.5 Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không GRE: Tùy chương trình Lựa chọn nhà ở GMAT: Tùy chương trình Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Chương trình tiếng Anh: Có Dịch vụ tìm nhà: Không Có Khác: Liên hệ tuyển sinh: Ellen Blauw Email: ellen.blauw@marquette.edu ĐT: 414-288-5599 Hạn nộp hồ sơ Đại học Kỳ Thu: 1 tháng 4, 2017 Kỳ Xuân: 1 tháng 11, 2016

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

45


MASSACHUSETTS COLLEGE OF PHARMACY AND HEALTH SCIENCES (MCPHS) UNIVERSITY

NORTH PARK UNIVERSITY

179 Longwood Avenue Massachusetts 02115 USA

3225 W Foster Avenue, Chicago Illinois 60625 USA

Facebook: https://www.facebook.com/ MCPHSBoston/?fref=ts

Năm thành lập: 1823 Vị trí: Boston, Massachusetts Thành phố lớn gần nhất: Boston, Massachusetts Loại trường: Trường chuyên đào tạo về khoa học sức khỏe Kiểm định: Hiệp hội các trường đại học và cao đẳng vùng New England (NEASC) Xếp hạng: • #1 trường đại học trong nước có mức chi phí xứng đáng (theo Forbes) - http://www.forbes.com/sites/nickclements/2015/09/17/top-5-colleges-offering-value-formoney/#2715e4857a0b4725fa1adc46 • #1 trường đại học trong nước có số lượng nữ sinh nổi bật trong lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học (theo Brookings) - http://www.marketwatch.com/story/ why-some-colleges-are-better-than-others-at-gettingwomen-into-stem-careers-2015-12-30 • #2 trường đại học trong nước có các ngành nghề được trả lương cao nhất sau khi tốt nghiệp (theo MSN Money) - http://www.marketwatch.com/story/why-some-colleges-are-better-than-others-at-getting-women-intostem-careers-2015-12-30 • #1 trường đại học tại New England về mức lương trung bình trong vòng 10 năm sau khi tốt nghiệp cao nhất (theo Boston Globe) - http://www.bostonglobe. com/metro/2015/09/14/new-federal-data-show-worrisome-difference-earnings-between-mass-colleges/ wtN7PWawl76qmFfpxaznZN/story.html • #9 cơ sở đào tạo chuyên môn đặc biệt có số lượng sinh viên quốc tế đông nhất (theo IIE) - http://www.iie.org/ Research-and-Publications/Open-Doors/Data/International-Students/Leading-Institutions-By-InstitutionalType/2014-15 Trường Đại học Dược và Khoa học Sức khỏe Massachusetts (Đại học MCPHS) được thừa hưởng di sản dựa trên việc theo đuổi một nền giáo dục y tế ưu tú. Trường tự hào về truyền thống lịch sử của mình, nhưng cũng luôn khao khát tìm hiểu về tương lai. Trường cam kết đào tạo các chuyên gia cho tương lại của một nền công nghiệp y tế sôi động, không ngừng mở rộng và giúp họ đạt được những mục tiêu nghề nghiệp của mình. Sinh viên, cựu sinh viên và giáo viên của trường đã gặp phải vô số những khó khăn nhưng đã vượt qua được nhờ vào nỗ lực không mệt mỏi. Khuôn viên hiện đại và sôi động của Đại học MCPHSBoston nằm ở trung tâm Khu vực Y khoa và Học thuật nổi tiếng thế giới của Longwood. Vị trí năng động này tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận với những cơ hội tích lũy kinh nghiệm cả về mặt học thuật và khám chữa bệnh tại những cơ sở nghiên cứu và y học uy tín nhất trên thế giới. 46

www.northpark.edu

Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau đại học Kỳ Thu: 1 Tháng 2 1 Tháng 2 Kỳ Đông: Kỳ Xuân: 15 Tháng 11 Kỳ Hè: Quanh năm: Có Có Yêu cầu tiếng Anh Đại học Sau đại học TOEFL CBT TOEFL iBT 79 90 TOEFL PBT: IELTS: 6.5 7.5 iTEP: SAT I: 450 mỗi thành phần GRE: 70 viết Các ngành học: Đại học: https://admission.mcphs.edu/en/academics Sau đại học: http://w w w.mcphs.edu/admission%20 a n d % 2 0 a i d / g ra d u ate % 2 0 a p p l i c a nt s / how%20to%20apply Ngành thế mạnh 1. Tiến sỹ Dược (PharmD) 2. Nghiên cứu Y khoa & Sức khỏe (BS) 3. Sinh học Phân tử & Y học 4. Hóa học 5. Khoa học dược (BS)

Số lượng sinh viên

Đại học Sau đại học

Tổng: 7074 Quốc tế: 950 Việt Nam: 70 Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ tốt nghiệp: 89% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ)

Đại học

Sau đại học

Học phí: $29.600-$43.780 Sách vở: $950 Bảo hiểm: $2.250 Chi phí ăn ở: $15.174-$18.462 Chi phí đi lại: $458 $1.173

$1.090/tín chỉ $950 $2.250 $17.540

Học bổng cho sinh viên quốc tế Học bổng thành tích học tập (Merit based) Chỉ sinh viên đang theo học tại trường mới đủ điều kiện xin học bổng

Lựa chọn về nhà ở Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà: Khác:

Có Không Không Không

Thông tin liên hệ: Email: admissions@mcphs.edu ĐT: 617.732.2850

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Năm thành lập: 1891 Vị trí: Chicago Thành phố lớn gần nhất: Chicago Loại trường: Tư thục, 4 năm Kiểm định: Cấp Khu vực North Park là một trường Đại học đa dạng tọa lạc tại thành phố Chicago. Chúng tôi tin rằng tất cả các sinh viên không nên chỉ giới hạn việc học trong lớp, mà còn cần mở rộng môi trường học ra toàn thành phố Chicago. Chúng tôi coi Chicago là địa điểm lý tưởng cho học thuật và dịch vụ, trân trọng và khuyến khích mọi cá nhân, cũng như chào đón tất cả các nền văn hóa đa dạng trong trường cũng như thành phố. Sinh viên có thể lựa chọn theo học hơn 40 chuyên ngành chính và phụ, thực tập tại một loạt các tổ chức địa phương, trong nước và quốc tế, đồng thời sẵn sàng chuẩn bị cho một cuộc sống tràn đầy ý nghĩa.

Hạn nộp hồ sơ Đại học Kỳ Thu: 1 tháng 7, 2016 Kỳ Xuân: 15 tháng 10, 2016 Đăng ký quanh năm: Có Yêu cầu tiếng Anh Đại học TOEFL iBT 80 IELTS: 6.5 SAT I: 1350

Số lượng sinh viên Sau Đại học 1 tháng 7, 2016 Tổng: 15 tháng 10, 2016 Quốc tế: Có Việt Nam: Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: Sau Đại học 80 6.5

Ngành học: Đại học: http://www.northpark.edu/Academics/Undergraduate-Studies/Majors Sau Đại học: http://www.northpark.edu/Admissions/ Graduate-and-Adult-Admissions Ngành thế mạnh: 1. Kinh doanh 2. Sinh học 3. Khoa học Thể chất Chương trình tiếng Anh: Không

Đại học Sau Đại học 1.900 1.200 110 >1% 11:1

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ)

Đại học Sau Đại học

Học phí: $27.840 Sách vở: $1.000 Bảo hiểm Y tế: $1.300 Chi phí ăn ở: $8.890 Chi phí đi lại: Chi phí khác: $2.200 Tổng cộng: $41.480

$20.340 $1.000 $1.300 $12.190 $2.200 $37.210

Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: 0-$12.000 Sau Đại học: Có Trị giá: 0-30% Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Không Sau Đại học: Không Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà:

Có Không Không Không

Liên hệ tuyển sinh: Michael Drake Email: medrake@northpark.edu ĐT: 773-244-5501 10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

47


LA ROCHE COLLEGE

OLD DOMINION UNIVERSITY

9000 Babcock Blvd., Pittsburgh Pennsylvania 15237 USA

2101 Dragas Hall, Norfolk Virginia 23529 USA

www.laroche.edu Facebook: www.facebook.com/LaRocheCollegeInternational

www.odu.edu/admission/international Facebook: www.facebook.com/Old.Dominion. University

Năm thành lập: 1963 Vị trí: Pittsburgh, Pennsylvania Thành phố lớn gần nhất: Pittsburgh Loại trường: Đại học 4 năm cung cấp các chương trình đại học và sau đại học Kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc cao khu vực Trung Mỹ Xếp hạng: Top 25 các trường tú tài cho sinh viên quốc tế theo xếp hạng của Viện giáo dục quốc tế (IIE) Nhận giải thưởng thượng nghị sỹ Paul Simon cho những thành tựu cải tiến trong giáo dục bậc cao Trường đại học xuất xắc thuộc bang Pennsylvania, trường đại học công giáo xuất sắc theo College of Distinction Trường đại học tốt nhất vùng Bắc Mỹ, theo US News và World Report Trường đại học tốt nhất vùng Tây Bắc Mỹ, theo Princeton Review Đại học La Roche College là trường đại học công giáo tư thục, dành cho cả nam lẫn nữ ở phía bắc Pittsburgh được thành lập bởi những nữ tu thiên chúa năm 1963. La Roche chào đón sinh việc thuộc mọi sắc tộc, tôn giáo, quốc gia với các tài năng khác nhau trong nhiều lĩnh vực. Sinh viên tại trường có thể chọn học trên 50 ngành, bao gồm 10 ngành có nhu cầu cao nhất hiện nay. Tại đại học La Roche, sinh viên được kết hợp hài hòa giữa những trải nghiệm học thuật và văn hóa lành mạnh với các câu lạc bộ, hoạt động thể thao, văn hóa, tình nguyện, tôn giáo để chuẩn bị tốt nhất cho cuộc sống ngoài xã hội đang đổi thay từng ngày.

Hạn nộp hồ sơ Nộp hồ sơ quanh năm Yêu cầu tiếng Anh Đại học TOEFL CBT 213 TOEFL iBT 79 TOEFL PBT: 550 IELTS: 6.0 SAT I: Đọc 500 Khác: PTE 53

Sau đại học 213 79 550 6.0 Đọc 500 PTE 53

Số lượng sinh viên Đại học Sau đại học Tổng: 1406 149 Quốc tế: 222 27 Việt Nam: 10 0 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 14:1 10:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỉ lệ tốt nghiệp : 55.4% Tỷ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp: 85%

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau đại học Ngành học: Học phí: $26.200 Tùy chương trình Đại học: Ví dụ: $ 12.630 MCIS http://laroche.edu/Academics/Majors_and_ Sách vở: $1.500 $500 Programs_of_Study/Undergraduate/ Bảo hiểm y tế: $1.631 $1.631 Sau đại học: Chi phí ăn ở: $10.924 Khoảng $5.000 http://laroche.edu/Academics/Majors_and_ ngoài trường Chi phí đi lại: Programs_of_Study/Graduate/ Chi phí khác: $500 0 Tổng cộng: $40.755 $19,761 Ngành thế mạnh: 1. Tư pháp hình sự Học bổng dành cho sinh viên quốc tế 2. Kế toán Đại học: Có 3. Tâm lý Trị giá: $5.500 – 14.000 mỗi năm 4. Công nghệ thông tin Sau đại học: Không 5. Điều dưỡng Chương trình tiếng Anh Có

Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Không Sau đại học: Không Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà:

Có Có Không Không

Liên hệ tuyển sinh: Email: international@laroche.edu ĐT: 412-536-1279 48

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Năm thành lập: 1930 Vị trí: Norfolk, Virginia Thành phố lớn gần nhất: Washington, D.C. Loại trường: Trường Đại học Nghiên cứu Công lập Toàn diện Kiểm định: Ủy ban đào tạo Cao đẳng & Đại học/ Hiệp hội các trường khu vực Miền Nam (https:// www.odu.edu/about/accreditation) Xếp hạng: • Washington Monthly – xếp hạng #145 các Trường Đại học Hoa Kỳ • Forbes - “Những trường Đại học hàng đầu Hoa Kỳ” • Princeton Review - “Trường đào tạo Kinh Doanh Tốt nhất” Được thành lập vào năm 1930 bởi trường College of William & Mary, Old Dominion University (ODU) ban đầu là một học viện chuyên về giáo dục và đào tạo các thế hệ giáo viên và kĩ sư tương lai. Tách ra vào năm 1962, trường nhanh chóng trở thành trường học hệ 4 năm như hiện nay. ODU tự hào với 7 trường trực thuộc, đội ngũ giảng viên chất lượng cao, môi trường học tập ngày càng cải tiến, cách tiếp cận quyết đoán trong việc giải quyết vấn đề của nhà trường giúp thúc đẩy hoạt động nghiên cứu vượt trội, sự uyên bác và mối quan hệ đối tác chiến lược với chính phủ, doanh nghiệp, cộng đồng và hội nghệ thuật. Khuôn viên của chúng tôi nằm ở khu đô thị sầm uất của Norfolk, Virginia, là trung tâm của khu dân cư với 1.6 triệu người. Vị trí này khá thuận lợi cho việc di chuyển tới những bãi biển cát trắng, đi mua sắm, tham quan các địa điểm lịch sử và nhiều hoạt động văn hóa khác. Để đến các thành phố khác của Bờ Đông, có thể dễ dàng di chuyển bằng máy bay từ sân bay quốc tế Norfolk, bằng tàu hoặc bằng phương tiện giao thông ngầm. Ngoài ra kinh tế vùng sôi động cũng cung cấp nhiều cơ hội lớn cho các sinh viên đang học và đã tốt nghiệp của ODU.

Sinh viên Sau đại học Đại học Sau đại học Tổng số sinh viên 20.100 4.600 Kì Thu: 15 Tháng 4 15 Tháng 4 Sinh viên quốc tế: 1.250 (tùy chương trình) Sinh viên Việt Nam: 18 Kì Xuân: 1 Tháng 10 1 Tháng 10 Tỉ lệ sinh viên/ Kì Hè: 1 Tháng 2 giảng viên: 19:1 Quanh năm: Có Có Cơ hội làm thêm trong trường: Có Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Ngành học: Đại học Sau đại học Đại học: Học phí: $28.200 $22.500 https://www.odu.edu/academics Sách vở: $500 $500 Sau đại học: Bảo hiểm Y tế: $2.000 $2.000 https://www.odu.edu/academics Ăn ở: $6.500 $6.500 Đi lại: $1.000 $1.000 Ngành thế mạnh: Các chi phí khác: $3.000 $3.000 1. Kĩ sư (trên 25 chương trình) Tổng: $41.700 $35.850 2. Khoa học Máy tính Học bổng dành cho sinh viên quốc tế 3. Kinh tế Bậc đại học: Có 4. Hóa học & Vật lý Trị giá:$5.000 - $10.000 5. Quốc tế học Bậc sau đại học: Có Trị giá: Chế độ trợ giảng – với mức cao nhất là Yêu cầu Tiếng Anh tối thiểu miễn toàn bộ học phí và chi tiêu hàng tháng (tùy Đại học Sau đại học từng khoa) TOEFL iBT: 79 79 Hỗ trợ tài chính dành cho sinh viên quốc tế TOEFL PBT: 550 550 Bậc đại học: Không IELTS: 6.5 6.5 Bậc sau đại học: Có SAT I: Không bắt buộc Mức hỗ trợ: Trợ cấp nghiên cứu SATII: Không bắt buộc Lựa chọn nhà ở GRE: Tùy ngành Kí túc xá: Có GMAT: Tùy ngành Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Có Chương trình Tiếng Anh: Dịch vụ tìm nhà: Có Có – Chương trình Tiếng Anh toàn thời gian, nhập học có điều kiện và chương trình dự bị một Liên hệ tuyển sinh: học kỳ Cory Cottingim Email: ccotting@odu.edu ĐT: (757)683-3701 Hạn nộp hồ sơ Đại học

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

49


RANDOLPH-MACON COLLEGE

REGIS COLLEGE

PO Box 5005, Ashland Virginia 23005 USA

235 Wellesley Street, Weston Massachusetts 02493 USA

www.rmc.edu Facebook: www.facebook.com/rmcadmissions

www.regiscollege.edu Facebook: www.facebook.com/RegisCollegeWeston/

Năm thành lập: 1830 Vị trí: Ashland, VA Thành phố lớn gần nhất: Washington, DC Loại trường: Đại học 4 năm Kiểm định: Hiệp hội trường học các cấp khu vực Nam Mỹ (SACS) Xếp hạng: Đại học Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên Quốc gia

Năm thành lập: 1927 Vị trí: Weston, MA Thành phố lớn gần nhất: Boston, MA Loại trường: Tư thục Kiểm định: Hiệp hội các trường Cao đẳng và Đại học khu vực New England (NEASC) Xếp hạng: Trường Đại học tốt nhất trong khu vực New England (theo The Princeton Review), Trường Đại học ưu tú, Trung tâm Điều dưỡng xuất sắc (Liên đoàn Điều dưỡng quốc gia)

Randolph-Macon College (R-MC) là trường Đại học tư thục đào tạo về Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên. Trường nằm tại thị trấn đẹp và yên bình của Ashland, Virginia, cách phía bắc Richmond, Virginia 24 km và phía nam Washington, DC 150 km. Ashland chỉ cách thành phố lớn vài phút di chuyển, sinh viên dễ dàng tiếp cận với các phương tiện công cộng thuận tiện và tham gia các hoạt động giải trí. R-MC có gần 1.400 sinh viên Đại học theo đuổi 54 lĩnh vực chuyên ngành. Trường có tỷ lệ sinh viên/giảng viên là 11:1. Ngoài chương trình học nổi trội, sinh viên cũng có nhiều cơ hội tham gia vào các hoạt động của trường: • Thực tập (được hỗ trợ bởi mạng lưới cựu sinh viên rất thành công của trường) • Nghiên cứu độc lập thông qua các chương trình Shapiro Undergraduate Research Fellowship (SURF) • Du học tại hơn 50 quốc gia khác nhau • Chương trình Lãnh đạo và Nghiên cứu sinh Dịch vụ • Trung tâm dành cho việc phát triển nghề nghiệp và cá nhân (The Edge Center for Career and Personal Development) R-MC cung cấp dịch vụ hỗ trợ để tăng cường quá trình trao đổi và thành công của sinh viên quốc tế. Sinh viên quốc tế có thể được hỗ trợ tài chính từ trường dựa trên thành tích học tập.

50

Hạn nộp hồ sơ Đại học Kỳ Thu: 1 tháng 3, 2017 Đăng ký quanh năm: Không Yêu cầu tiếng Anh Đại học TOEFL iBT 80 TOEFL PBT: 550 IELTS: 6.5 Ngành học: Đại học: http://www.rmc.edu/academic Ngành thế mạnh: 1. Sinh học (dự bị Y) 2. Kinh doanh và Kinh tế 3. Tâm lý học 4. Truyền thông 5. Tiếng Anh Chương trình tiếng Anh: Không

Số lượng sinh viên Đại học Tổng: 1.400 Quốc tế: 50 Việt Nam: 7 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 12:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp: 64% Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp: 93% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Học phí: $36.340 Sách vở: $500 Bảo hiểm Y tế: $1.348 Chi phí ăn ở: $10.500 Chi phí đi lại: Chi phí khác: Tổng cộng: $50.488 Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: $0 – 100% học phí Học bổng từ Trưởng khoa: $8.000-$17.000 (mỗi năm) Học bổng từ Hiệu trưởng: $17.000 – 100% học phí (mỗi năm) Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: $4.000 Hỗ trợ sinh viên quốc tế: $0-$2.000 (mỗi năm) Hỗ trợ khuyến khích đa dạng : $0-$2.000 (mỗi năm) Lựa chọn nhà ở Có Ký túc xá: Không Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Không Dịch vụ tìm nhà: Liên hệ tuyển sinh: Email: admissions@rmc.edu ĐT: (804) 752-7305

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Regis là một trường Đại học Công giáo tại khu vực Boston với 2.000 sinh viên Đại học và sau Đại học thuộc các ngành khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn và y tế. Trường chỉ cách Boston 20 km dặm về phía Tây với khu ký túc rộng 52,8 hecta. The Princeton Review đánh giá Regis là “một trường có chất lượng đào tạo giáo dục bậc cao xuất sắc”. Ngoài ra, Regis còn thuộc nhóm các trường đặc biệt Ứng dụng công nghệ Apple (Apple Distinguished School), được công nhận bởi việc vận dụng sáng tạo công nghệ số trong lớp học.

Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau Đại học Kỳ Thu: Early Action Đăng ký 1 tháng 12 quanh năm Sinh viên năm nhất 15 tháng 2 Sinh viên chuyển tiếp 1 tháng 4 Kỳ Xuân: 1 tháng 11 Đăng ký quanh năm Kỳ Hè: Đăng ký quanh năm Đăng ký quanh năm Đăng ký quanh năm: Có Có Yêu cầu tiếng Anh Đại học Sau Đại học TOEFL CBT 197 213 TOEFL iBT 71 79 TOEFL PBT: 527-530 550 IELTS: 6 6.5 Ngành học: Đại học: http://www.regiscollege.edu/academics/ugprograms.cfm Sau Đại học: http://www.regiscollege.edu/academics/ mstrs-programs.cfm Ngành thế mạnh (Đại học): 1. Giáo dục 2. Quản trị kinh doanh toàn cầu 3. Y học hạt nhân 4. Điều dưỡng 5. Y tế công cộng Chương trình tiếng Anh: Có

Số lượng sinh viên Đại học Sau Đại học Tổng: 1.000 1.000 Quốc tế: 16 20 Việt Nam: 1 0 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 12:1 Tùy chương trình Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp: 96% (Đại học) Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau Đại học Học phí: $39.040 Trị giá từ $900/tín chỉ đến $1.525/tín chỉ tùy từng chương trình Sách vở: Bảo hiểm Y tế: $2.123 $2.123 Chi phí ăn ở: $14.740 Chi phí đi lại: Chi phí khác: $545 $545 Tổng cộng $56.448 Học phí thay đổi tùy từng chương trình học Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: Học bổng giảm trừ học phí từ $12.000 $18.000 Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Sau Đại học: Có Trị giá: Giảm trừ học phí nhờ chương trình trợ giảng sau Đại học Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Không Dịch vụ tìm nhà: Không Liên hệ tuyển sinh: Justin Parsons Email: justin.parsons@regiscollege.edu ĐT: 781.768.7533

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

51


ROCHESTER INSTITUTE OF TECHNOLOGY

SAN DIEGO STATE UNIVERSITY

1 Lomb Memorial Drive, Rochester New York 14623 USA

5250 Campanile Drive, San Diego California 92182-1914 USA

www.rit.edu Facebook: www.facebook.com/RITfb/

www.ali.sdsu.edu Facebook: www.facebook.com/ali.sdsu

Năm thành lập: 1829 Vị trí: Rochester, New York Thành phố lớn gần nhất: Rochester, New York Loại trường: Đại học Kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc cao khu vực Trung Mỹ Xếp hạng: Trường đại học nghiên cứu Tiến Sỹ cấp quốc gia

Năm thành lập: 1897 Vị trí: San Diego, California Thành phố lớn gần nhất: Los Angeles, California Loại trường: Trường đại học 4 năm, có chương trình ngoại ngữ cho sinh viên quốc tế Kiểm định: Hiệp hội các trường Cao đẳng và Đại học khu vực Tây Mỹ Xếp hạng: # 149 các trường đại học quốc gia, # 9 chương trình kinh doanh quốc tế, # 79 các trường đại học công lập.

Là một trong các trường đại học kỹ thuật tốt nhất trên thế giới, đại học Rochester Institute of Technology (RIT) là một cộng đồng sôi động, đầy tính liên kết với sinh viên năng động, sáng tạo đến từ hơn 100 quốc gia. Đại học RIT cung cấp các chương trình học thuật chất lượng cao, chú trọng chuẩn bị các kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, chương trình học kết hợp cân bằng giữa giảng dạy và nghiên cứu. Đại học RIT có mối liên hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp và ngành công nghiệp lớn. Tại khu học xá an toàn, hiện đại của trường, sinh viên được tiếp cận dễ dàng với những sáng tạo khoa học kỹ thuật tân tiến nhất. Bạn có thể tìm thấy các nhà nghiên cứu, nhà sáng tạo, nhà khởi nghiệp, nhà sáng chế, nghệ sỹ… những người dám theo đuổi ước mơ và biến những điều không thể thành có thể thông qua quá trình nghiên cứu học thuật nghiêm túc của bản thân tại RIT. Chúng tôi rất mong được chào mừng bạn đến với cộng đồng sinh viên RIT độc đáo, đam mê, luôn ngập tràn cảm hứng với khoảng 15.000 sinh viên đại học và 3.000 sinh viên sau đại học

52

Hạn nộp hồ sơ Nộp hồ sơ quanh năm: Có

Số lượng sinh viên

Ngành học Đại học: http://www.rit.edu/emcs/admissions/ Sau đại học: http://www.rit.edu/emcs/ptgrad/grad.php

Tổng: 15.000 3.600 Quốc tế: 170 2.500 Việt Nam: 8 20 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 1:13 Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp: 95% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ)

Ngành thế mạnh 1. Khoa học máy tính 2. Kỹ thuật 3. Thiết kế công nghiệp 4. Nhiếp ảnh/ điện ảnh 5. Kinh doanh

Đại học Sau đại học

Đại học Sau Đại học

Học phí: $38.024 $41.804 Sách vở: $200 $300 Bảo hiểm Y Tế: $3.600 $3.600 Chi phí ăn ở: $12.000 $12.000 Yêu cầu tiếng Anh Chi phí đi lại: Đại học Sau đại học Chi phí khác: $275 $275 TOEFL iBT 79 79 Tổng cộng: $57.853 IELTS: 6.0 6.0 Học bổng cho sinh viên quốc tế: SAT I: Tùy chương trình Đại học: Có SATII: Tùy chương trình GRE: Tùy chương trình Trị giá: tổng cộng lên đến $20.000/năm GMAT: Tùy chương trình Sau đại học: Có Khác: Portfolio cho ngành Trị giá: 20-40% học phí Design và Arts Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Đại học: Có Chương trình tiếng Anh: Trị giá: tổng cộng lên đến $20.000/năm Có Sau đại học: Không Lựa chọn nhà ở: Có Ký túc xá: Không Gia đình bản xứ: Có Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Liện hệ tuyển sinh: David Wivell Email:djwges@rit.edu ĐT:+1(585)475-5475

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

San Diego nằm ở khu vực duyên hải miền nam tiểu bang California, nơi có khí hậu hoàn hảo, môi trường trong lành và tuyệt đối an toàn. Trường đại học San Diego State (SDSU) là trường lâu đời nhất và lớn nhất thuộc hệ thống các trường đại học bang California. SDSU có những ngành xếp hạng top như kinh doanh quốc tế, kinh doanh khởi nghiệp, lý thuyết giao tiếp và ngôn ngữ, địa lý và các ngành khác. Ngành cử nhân kinh doanh quốc tế tại trường xếp trong top 9 trên toàn nước Mỹ. Viện Ngôn ngữ Hoa Kỳ (ALI) là một trong những cơ sở đào tạo trực thuộc trường đại học cung cấp chương tiếng Anh chuyên sâu uy tín nhất trên toàn nước Mỹ. Tại ALI học viên được học tiếng Anh trong một ngôi trường được đánh giá cao với cơ sở vật chất hàng đầu. Trong suốt gần 40 năm qua SDSU cung cấp rất nhiều chương trình phù hợp với những nhu cầu và mục tiêu cụ thể của sinh viên quốc tế. Những chương trình này bao gồm Chương trình Tiếng Anh chuyên ngành Truyền thông, Tiếng Anh học thuật, Dự bị Thạc sĩ và Dự bị Thạc sĩ Quản trị Kinh Doanh, …

Số lượng sinh viên:

Hạn nộp hồ sơ

Đại học

Kỳ thu: 1 tháng 5 Quanh năm: Có – các chương trình Ngoại ngữ Ngành học

Sau đại học

Đại học Sau đại học 25.000 5.000 Tùy chương trình Tổng: Có – các Quốc tế: Khoảng 1.300 Khoảng 300 chương trình Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 20:1 Ngoại ngữ Cơ hội việc làm trong trường: Có

Đại học: http://goo.gl/YxOujW Sau đại học: http://goo.gl/Mze2Cy Ngành thế mạnh 1. Kinh doanh quốc tế 2. Kỹ thuật 3. Quản trị kinh doanh 4. Sinh học 5. Giáo dục Yêu cầu tiếng Anh

Đại học Sau đại học

TOEFL iBT IELTS: GRE: GMAT:

80 80 6.5 6.5 Tùy khoa Tùy khoa

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ): Đại học Sau đại học Học phí: $18.026 $14.828 $19.400 Sách vở & đi lại: $3.182 $3.833 Bảo hiểm Y tế: $1.327 $1.327 Chi phí ăn ở: $14.745 $12.408 Tổng cộng: $37.280 $32.396-$ 36.968 Lựa chọn nhà ở: Có Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Có Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Liên hệ tuyển sinh: Email:applyali@mail.sdsu.edu ĐT: 619-594-5907

Chương trình tiếng Anh Có. Tại Viện Ngôn ngữ Hoa Kỳ

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

53


SAINT FRANCIS UNIVERSITY

117 Evergreen Dr, Loretto Pennsylvania 15940 USA www.francis.edu Facebook: francis

Năm thành lập: 1847 Vị trí: Loretto, Pennsylvania Thành phố lớn gần nhất: Altoona Loại trường: Tư thục Kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc cao khu vực Trung Mỹ Xếp hạng: Tốt nhất khu vực Đông Bắc theo U.S. News; “12 trường giá trị ở Hoa Kỳ” theo Newsweek và nhiều xếp hạng khác Saint Francis University là trường tư thục Công giáo xếp hạng cao với hơn 40 chương trình đào tạo bậc đại học, và chương trình Thạc sĩ, tỉ lệ sinh viên & giảng viên là 14:1, khu ký túc xá hiện đại nằm trong khuôn viên trường, công nghệ hiện đại trong một môi trường an toàn và thân thiện. Cơ hội học bổng dành cho sinh viên quốc tế lên đến $60.000 dành cho các sinh viên đến từ Việt Nam đăng ký nhập học vào trường! SFU mang đến Chương trình Tiếng Anh Chuyên sâu xuất sắc nhằm giúp sinh viên có thể được “nhập học có điều kiện” vào chương trình đại học và sau đại học mà không cần phải thi TOEFL hay IELTS.

Hạn nộp hồ sơ

Đại học Sau đại học

Kỳ Thu: 15/07 15/07 Kỳ Đông: Kỳ Xuân: Kỳ Hè: Quanh năm: Có, cho các học kỳ còn lại. Đầu vào ESL: 16/03, 18/05, 06/07, 24/08 Các ngành học: Đại học: http://francis.edu/academics/ Sau đại học: http://francis.edu/academics/ Ngành thế mạnh 1. Kinh doanh 2. Quảng cáo 3. Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh 4. Kỹ sư Dầu khí Yêu cầu tiếng Anh Đại học TOEFL iBT 80 TOEFL PBT: IELTS: 6.5 iTEP: 4.0 Khác: EIKEN: 2A Các khóa tiếng Anh: Có & “Nhập học có Điều kiện”

54

Số lượng sinh viên Đại học Sau đại học Tổng: 1.900 780 Quốc tế: 114 5 Việt Nam: 0 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 14:01 Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ tốt nghiệp: 70.4% Tỷ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp: 97% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau đại học Học phí: $30.028 $16.000 Sách vở: $1.050 Bảo hiểm: $800 Chi phí ăn ở: $10.500 Chi phí đi lại: Chi phí khác: Tổng: $41.028 Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: :$5.000-$60.000 Sau đại học: Có Trị giá: $5.000 và cao hơn Học bổng dành cho sinh viên quốc tế mới lên đến $60.000 Có học bổng dành cho sinh viên Việt Nam Lựa chọn về nhà ở Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà: Khác:

Có Không Có Có

Thông tin liên hệ: Email: sam@francis.edu ĐT: +1 814 471 1234

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

55


SEATTLE UNIVERSITY

901 12th Avenue, P.O. Box 222000 Seattle Washington 98122-1090 USA www.seattleu.edu Facebook: www.facebook.com/seattleu

Năm thành lập: 1981 Vị trí: Seattle, Washington, USA Thành phố lớn gần nhất: Seattle Loại trường: Đại học tư thục Được thành lập từ năm 1891, trường đại học Seattle University là trường đại học công giáo nằm trên khoảng đất rộng hơn 20 hectares tại khu vực gần trung tâm thành phố Seattle. Có hơn 7,400 học sinh đang theo học các chương trình khác nhau tại trường; 9 khoa đào tạo tại trường cung cấp hơn 64 chuyên ngành đại học, 31 chuyên ngành sau đại học và 28 chứng chỉ chuyên môn. Trường Seattle University có hơn 73.000 cựu sinh viên trên khắp 50 bang của nước Mỹ và 77 quốc gia trên toàn thế giới. Với rất nhiều nền văn hóa, tôn giáo, phong tục khác nhau cùng hội tụ trên khuôn viên trường, nơi đây là một trong những khu vực đa dạng hóa nhất ở vùng tây bắc, nơi sinh viên có thể học hỏi rất nhiều từ chính những người bạn của mình. Với cơ hội hiếm có để tìm hiểu, trải nghiệm thế giới xung quanh mình, sinh viên tại trường được mở rộng tầm nhìn để khám phá bản thân và tìm ra định hướng cuộc đời của chính mình. Với quy mô lớp học nhỏ, tỉ lệ sinh viên, giảng viên hợp lý, sinh viên được tạo mọi điều kiện để chú tâm tuyệt đối vào việc học tập, được hưởng sự quan tâm đến từng cá nhân và cơ hội được tham gia các dự án nghiên cứu cùng thầy cô trong khoa.

Hạn nộp hồ sơ Đại học Kỳ Thu: 15 tháng 1, 2016 Kỳ Đông: 1 tháng 11, 2016 Kỳ Xuân: 15 tháng 2, 2017 Kỳ Hè: 5 tháng 5, 2017 Có, một vài Đăng ký quanh năm: ngành học

Sau Đại học Tùy chương trình Tùy chương trình Tùy chương trình Tùy chương trình Có, một vài ngành học

Ngành học: Đại học: http://catalog.seattleu.edu/ content.php?catoid=33&navoid=2753 Sau Đại học: http://catalog.seattleu.edu/ content.php?catoid=34&navoid=2656 Yêu cầu tiếng Anh Đại học TOEFL iBT 68 TOEFL PBT 520 IELTS: 6 Ngành thế mạnh: 1. Kinh doanh 2. Kế toán 3. Kỹ thuật 4. Khoa học máy tính

Sau Đại học 86 567 6.5

Chương trình tiếng Anh: Có, chỉ có chương trình cấp độ cao

56

Số lượng sinh viên Tổng: Quốc tế: Việt Nam: Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên:

Đại học Sau Đại học 4.511 2.894 511 207 81 12:1

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau Đại học Học phí: $40.500 $22.005 Sách vở: $1.500 $1.500 Bảo hiểm Y tế: Chi phí ăn ở: $11.499 $11.499 Chi phí đi lại: Chi phí khác: $1.734 $1.734 Tổng cộng: $765 $765 Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: $5.000-$12.000/ năm dành cho sinh viên mới Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Không Sau Đại học: Không Lựa chọn nhà ở Có Ký túc xá: Không Gia đình bản xứ: Có Căn hộ: Không Dịch vụ tìm nhà: Liên hệ tuyển sinh: Email: birdw@seattleu.edu ĐT: 206-296-5808

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

HỌC TẬP TẠI MỘT THÀNH PHỐ SÔI ĐỘNG Với hơn 7.400 sinh viên, Seattle University chào đón sinh viên toàn cầu đến học tập tại khu vực trung tâm của một thành phố sôi động bậc nhất thế giới. Lựa chọn giữa các chương trình Đại học và sau Đại học chuyên ngành Kinh doanh, Khoa học, Công nghệ, Luật, Kỹ sư, Toán, Điều dưỡng, Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên, cùng các ngành khác. Học Tiếng Anh tại Trung tâm Anh ngữ của trường và chuẩn bị tốt nhất cho con đường học tập sau này.

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

57


SAVANNAH COLLEGE OF ART AND DESIGN

SLIPPERY ROCK UNIVERSITY 1 Morrow Way, Office for Global Engagement, Slippery Rock Pennsylvania 16057 USA

342 Bull St, Savannah Georgia 31401 USA

www.sru.edu Facebook: www.facebook.com/#!/pages/ Slippery-Rock-University-Office-for-Global-Engagement/313653840723

www.scad.edu Facebook: www.facebook.com/scad.edu

Năm thành lập: 1978 Vị trí: Atlanta, Hong Kong, Lacoste(Pháp), Savannah và chương trình trực tuyến Loại trường: Đại học Tư thục 4 năm, phi lợi nhuận. Kiểm định: Hiệp hội trường học các cấp khu vực Nam Mỹ, Hội đồng Kiểm định Chất lượng Giáo dục và Đào tạo Hong Kong, Hội đồng Kiểm định Kiến trúc Quốc gia, Hội đồng Kiểm định Thiết kế Nội thất, Hiệp hội Giáo dục bậc cao South Carolina Xếp hạng: • “Trường Kiến Trúc và Thiết Kế tốt Nhất nước Mỹ” theo DesignIntelligence • Ngành Thời trang xếp thứ 5 theo Bảng xếp hạng Global Fashion School • Chương trình thiết kế nội thất xếp thứ nhất tại Mỹ trong 5 năm liên tiếp theo DesignIntelligence • Top đầu các trường lập trình và phát triển trò chơi theo Animation Career Review Cung cấp nhiều chương trình cấp bằng và đào tạo chuyên môn hơn bất kỳ trường Đại học Thiết kế và Nghệ thuật nào, SCAD hội tụ đủ các yếu tố để đào tạo nhân tài phục vụ cho các ngành nghề chuyên môn và mang tính sáng tạo.

Hạn nộp hồ sơ Đại học Kỳ Đông: 3 tháng 10, 2016 Kỳ Xuân: 24 tháng 12, 2016 Kỳ Hè: 16 tháng 3, 2017 Kỳ Thu: 9 tháng 6, 2017 Đăng ký quanh năm: Có

Số lượng sinh viên Sau Đại học 3 tháng 10, 2016 24 tháng 12, 2016 16 tháng 3, 2017 8 tháng 6, 2017 Có

Tổng: 10.186 2.270 Quốc tế: 2.155 974 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 19:1 Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp: 70% Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp : 98%

Ngành học: Đại học: https://www.scad.edu/academics/programs Sau Đại học: https://www.scad.edu/academics/pro- Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) grams Đại học Sau Đại học Ngành thế mạnh: 1. Thiết kế nội thất 2. Thiết kế đồ họa 3. Thời trang 4. Thiết kế công nghiệp 5. Đồ họa Yêu cầu tiếng Anh Đại học & Sau Đại học TOEFL CBT 550 TOEFL iBT 85(tối thiểu 20 điểm mỗi kỹ năng) IELTS: 6.5 (tối thiếu 6.5 điểm mỗi kỹ năng nói và viết) SAT: Tối thiểu 500 điểm kỹ năng đọc hiểu, hoặc 22 điểm kỹ năng tiếng Anh và đọc trong bài thi ACT. GRE: Tối thiểu 500 điểm phần thi từ vựng (thi trước ngày 1 tháng 8, 2011) hoặc 153 (thi sau ngày 1 tháng 8, 2011). GMAT: Khác: https://www.scad.edu/life/student-services/scad-language-studio/assessment

Học phí: $35.190 $36.046 Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: Từ 1.500 đến 100% học phí Sau Đại học: Có Trị giá: Từ 1.500 đến 100% học phí Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà:

Có Không Có Có

Liên hệ tuyển sinh: Woojin Chang Email: wchang@scad.edu ĐT: +852-9540-3633

Chương trình tiếng Anh: Có 58

Đại học Sau Đại học

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Năm thành lập: 1889 Vị trí: Slippery Rock Thành phố lớn gần nhất: Pittsburgh Loại trường: Công lập Kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc cao khu vực Trung Mỹ (MSCHE) Tọa lạc tại phía Tây Pennsylvania, Slippery Rock chỉ cách Pittsburgh – thành phố lớn thứ 2 của bang 60 dặm về phía Bắc. Từ đây sinh viên cũng có thể dễ dàng di chuyển tới một số thành phố lớn khác như Philadelphia, New York City và Washington DC để tìm kiếm các cơ hội thực tập. Slippery Rock University mang đến cho sinh viên quốc tế từ khắp nơi trên thế giới vô vàn cơ hội hấp dẫn. Bắt đầu từ những tư vấn cá nhân và nhanh chóng về quyết định nhập học, sự chào đón nồng nhiệt tại trường, sinh viên sẽ trưởng thành hơn cùng với sự khích lệ của đội ngũ giảng viên tận tâm. Cảm nhận của các bạn trong ngày đầu tiên đến trường dự buổi định hướng sẽ vẫn theo tận mãi về sau khi các bạn ra trường. Sinh viên quốc tế được miễn phí nộp hồ sơ nhập học và có cơ hội nhận được các suất học bổng của trường. Hãy nộp đơn sớm và cùng trải nghiệm sự khác biệt tại ROCK!

Hạn nộp hồ sơ Đại học Kỳ Thu: 1 tháng 5, 2017 Kỳ Đông: Kỳ Xuân: 1 tháng 10, 2016 Kỳ Hè: Đăng ký quanh năm: Có Yêu cầu Tiếng Anh Đại học TOEFL iBT 61 TOEFL PBT: 500 IELTS: 6.0 iTEP: 500

Số lượng sinh viên Đại học Sau Đại học Tổng: 7.589 1,045 Quốc tế: 115 3 Việt Nam: 4 0 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 20:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Sau Đại học Đại học Sau Đại học 79 Học phí: $12.364 * $17.153 ** Sách vở: $800 $800 500 Bảo hiểm Y tế: $2.352 $2.352 6.5 Chi phí ăn ở: $10.022 $10.022 500 Chi phí đi lại: Chi phí khác: $1.700 $1.700 Ngành học: Tổng cộng: $27.328 $32.117 Đại học: *áp dụng cho sinh viên quốc tế theo học chương http://www.sru.edu/academics/majors-andtrình Đại học, đã trừ mức giảm học phí và học bổng minors Provost Sau Đại học: **học phí cho chương trình MBA là $27.572 http://www.sru.edu/academics/graduate- Học bổng cho sinh viên quốc tế programs Đại học: Có Trị giá: $1.500 (học bổng Provost) Ngành thế mạnh: Sau Đại học: Không 1. Khoa học thể chất Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Có 2. Kinh doanh Trị giá: giảm ~$3.500 học phí áp dụng cho sinh 3. Quản trị an ninh viên ngoài bang 4. Sinh học Sau Đại học: Có 5. Khoa học máy tính Trị giá: Trợ giảng sau Đại học – miễn học phí và được trả lương Chương trình Tiếng Anh: Lựa chọn nhà ở: Có Có Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Có Có Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà: Có Liên hệ tuyển sinh: Email: international.admissions@sru.edu ĐT: 724-738-2057 Sau Đại học 1 tháng 3, 2017 1 tháng 9, 2016 1 tháng 9, 2016 1 tháng 3, 2017 Không

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

59


ST. AMBROSE UNIVERSITY

THE COLLEGE OF SAINT ROSE

432 Western Ave. Albany New York 12203 USA

518 W. Locust Street, Davenport Iowa 52803 USA

www.strose.edu Facebook: www.facebook.com/thecollegeofsaintrose/

www.sau.edu Facebook: www.facebook.com/GlobalSAU/

Năm thành lập: 1882 Vị trí: Davenport, Iowa Thành phố lớn gần nhất: Chicago, Illinois Loại trường: Master’s – Đào tạo đến bậc Thạc sỹ Kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc cao (HLC) Xếp hạng: Nằm trong top đầu những trường Đại Học Đào Tạo Thạc Sỹ tại khu vực Trung Tây của Mỹ, theo US News & World Report Được thành lập vào năm 1882, St. Ambrose University được một số ấn bản xếp hạng quốc gia đánh giá là một trong những trường đại học hàng đầu tại khu vực Trung Tây. Trường dành cho cả nam và nữ, chuyên đào tạo các ngành Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên. Trường có liên kết với giáo phận Công giáo của Davenport và có hơn 60 ngành đào tạo cho cấp bậc Đại học và Sau Đại học. Bên cạnh nền giáo dục học thuật tốt, sinh viên còn được học tập trong một khuôn viên thân thiện và năng động có diện tích hơn 240,000 m2 – với khu ký túc đẹp nhất vùng Trung Tây. Thêm vào đó, trường còn có một loạt những hoạt động thể thao cùng với hơn 40 các tổ chức và câu lạc bộ sinh viên. St. Ambrose University có tỉ lệ sinh viên trên mỗi giảng viên là 11:1 và nổi danh bởi sự quan tâm sâu sát đến từng học viên. Không phải trợ giảng, đội ngũ giảng viên và giáo sư mới là người trực tiếp giảng dạy và cố vấn cho sinh viên. Vào kỳ khai giảng mùa thu 2015, trường có hơn 3,300 sinh viên nhập học, bao gồm sinh viên sống tại Mỹ và đến từ hơn 20 các quốc gia khác nhau trên thế giới. St. Ambrose University còn có chương trình tiếng Anh chuyên sâu đã được CEA công nhận, dành cho những sinh viên cần cải thiện khả năng tiếng Anh của mình.

Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau Đại Học Kỳ Thu: 1 tháng 6, 2017 1 tháng 6, 2017 Kỳ Xuân: 1 tháng 11, 2016 1 tháng 11, 2016 Kỳ Hè: 1 tháng 4, 2017 1 tháng 4, 2017 Đăng ký quanh năm: Có Có Ngành học: Đại học: http://www.sau.edu/Academic_Programs. html Sau Đại học: http://www.sau.edu/Academic_Programs. html Ngành thế mạnh: 1. Y khoa 2. Tâm lý học 3. Kinh doanh 4. Kỹ sư 5. Khoa học máy tính Yêu cầu Tiếng Anh TOEFL iBT TOEFL PBT: IELTS:

Đại Học 79 550 6.0

Chương trình tiếng Anh: Có

Sau Đại Học 85 563 6.5

Số lượng sinh viên Đại học Sau Đại Học Tổng: 2526 817 Quốc tế: 81 36 Việt Nam: 0 0 Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên: 11:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỉ lệ tốt nghiệp: 63% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại Học Sau Đại Học Học phí : $29.150 Dao động-- $890/giờ tín chỉ Sách vở $1.200 $1.200 Bảo hiểm Y tế: $1.647 $1.647 Chi phí ăn ở: $9.869 $9.869 Chi phí đi lại: $1.460 $1.460 Chi phí khác: $177 $177 Tổng: $43.503 $14.633 cộng học phí Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: $4.000-$14.000 dựa trên thành tích học tập, âm nhạc, kịch nghệ và thể thao. Sau Đại học: Không Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại Học: Không Sau Đại Học: Không Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà:

Có Không Không Có

Liên hệ tuyển sinh: Matt Rogalski Email: rogalskimatthewe@sau.edu ĐT: 563-333-5724 60

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Năm thành lập: 1920 Vị trí: Albany, New York Thành phố lớn gần nhất: Albany, New York (cách phía bắc thành phố New York 2.5 giờ di chuyển) Loại trường: Tư thục Kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc cao khu vực Trung Mỹ (MSCHE) Kiểm định cấp cao ở các ngành sau đây: Kinh doanh, Khoa học giao tiếp và những rối loạn trong khả năng giao tiếp, Nghệ thuật và Thiết kế, Âm nhạc, Giáo dục, Tâm lý học, Công tác Xã hội Xếp hạng: #53 Các trường Đại học khu vực phía Bắc theo U.S. News and World Report The College of Saint Rose là một cộng đồng gồm những sinh viên có tư tưởng tiến bộ, chú trọng thu thập kiến thức và vận dụng những điều mình đã học để biến thế giới thành một nơi tốt đẹp hơn. Tọa lạc tại trung tâm Albany, thủ phủ của bang New York, Saint Rose đem lại cho sinh viên những trải nghiệm nền giáo dục tư thục, độc lập dành cho cả nam và nữ giữa không gian thành thị sôi động. Với khoảng 4.500 sinh viên theo học toàn thời gian và bán thời gian, Saint Rose có các chương trình đại học và sau đại học vô cùng phong phú. Chúng tôi kết hợp các chương trình học khoa học xã hội, nhân văn và tự nhiên với vô vàn các cơ hội thực tập, nghiên cứu đại học và du học cũng như tạo cơ hội cho sinh viên tham gia vào một số dịch vụ cộng đồng đầy ý nghĩa. Được các Nữ tu dòng Thánh Joseph của Carondelet thành lập vào năm 1920, Saint Rose vẫn luôn tuân thủ sứ mệnh của mình: Không chỉ chuẩn bị cho sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể sẵn sàng bắt đầu công việc, mà còn trang bị cho sinh viên hành trang bước vào đời.

Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau Đại học Kỳ Thu: 15 tháng 5, 2017 1 tháng 4, 2017 Kỳ Xuân: 15 tháng 11, 2016 15 tháng 10, 2016 Kỳ Hè: -- 15 tháng 3, 2017 Đăng ký quanh năm: Có Có Ngành học: Đại học: https://www.strose.edu/academics/undergraduate-programs/ Sau Đại học: https://www.strose.edu/academics/graduate-programs/ Ngành thế mạnh: Đại học 1.Quản trị kinh doanh 2.Truyền thông 3.Tâm lý học 4.Hành vi Tư pháp Hình sự và Luật 5.Khoa học giao tiếp và những rối loạn trong khả năng giao tiếp Sau Đại học 1.Khoa học giao tiếp và những rối loạn trong khả năng giao tiếp 2.Hệ thống Thông tin Máy tính 3.Thạc sỹ Quản trị kinh doanh 4.Tư vấn Sức khỏe tâm thần 5.Dạy chữ: Sơ sinh – Lớp 6 Yêu cầu Tiếng Anh Đại học Sau Đại học TOEFL CBT 213 213 TOEFL iBT 80 80 TOEFL PBT: 550 550 IELTS: 5.5 6.0 SAT I: 980 -GRE: -- Yêu cầu cho ngành khoa học giao tiếp và những rối loạn trong khả năng giao tiếp GMAT: -- Có thể yêu cầu Khác: PTE 56 56 Chương trình tiếng Anh: Có

Số lượng sinh viên Đại học Sau Đại học Tổng: 2.693 1.718 Quốc tế: 56 187 Việt Nam: 2 2 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 14:1 14:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ tốt nghiệp: 61% Tỷ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp: 94% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau Đại học Học phí: $31.147 $15.873 Sách vở: $1.200 $900 Bảo hiểm Y tế: $1.656 $1.656 Chi phí ăn ở: $12.356 $12.356 Chi phí đi lại: $1.500 $1.500 Chi phí khác: $1.500 $1.500 Tổng cộng $46.359 $30.785 Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có- Dựa trên thành tích học tập Trị giá: $8.500-$19.000/năm Sau Đại học: Có- Dựa trên thành tích học tập Trị giá: $1.800-$3.600/học kỳ Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: Dựa trên từng trường hợp Sau Đại học: Có Trợ giảng sau tốt nghiệp ($3.200 /học kỳ) Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Có Lựa chọn nhà ở: Không Liên hệ tuyển sinh: Colleen Flynn Thapalia Email: thapalic@strose.edu ĐT: 518-458-5486

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

61


UNIVERSITY AT BUFFALO, THE STATE UNIVERSITY OF NEW YORK

UNIVERSITY OF COLORADO DENVER

411 Capen Hall, Buffalo New York 14260 USA

1201 Larimer St., Room 1119, Denver Colorado 80204 USA

www.buffalo.edu Facebook: www.buffalo.edu/home/ub-socialmedia/facebook.html

www.internationaladmissions.ucdenver.edu Facebook: www.facebook.com/ucdenver.international

Năm thành lập: 1846 Vị trí: Buffalo, New York Thành phố lớn gần nhất: Buffalo Loại trường: Đại học Nghiên cứu công lập Kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc cao khu vực Trung Mỹ (MSCHE) Xếp hạng: Cấp quốc gia

Năm thành lập: Hệ thống của trường được xây dựng vào năm 1876; Khoa Y được thành lập vào năm 1883; cơ sở tại Denver được xây dựng vào năm 1973 Vị trí: Denver, Colorado, USA Thành phố lớn gần nhất: Denver, Colorado, USA Loại trường: Công lập giáo dục toàn diện, nằm khu vực thành thị, có thế mạnh là khoa học về sức khỏe. Kiểm định: Trường được kiểm định khu vực bởi Hiệp hội trường học các cấp khu vực Trung Bắc. Hơn 40 chuyên ngành do các trường và khoa trực thuộc đào tạo cũng được công nhận kiểm định. Xếp hạng: #199 Các trường Đại học Hoa Kỳ, #116 Các Trường Công lập tốt nhất, #93 về đào tạo Chương trình Kinh doanh, #137 về đào tạo Chương trình Kỹ thuật bậc Đại học tốt nhất Đến với Colorado, bạn sẽ được tận hưởng những điều tốt đẹp nhất của cả hai thế giới: ánh sáng và các cơ hội bất tận của Denver cùng khung cảnh hoang sơ và các cuộc phiêu lưu đáng nhớ lên Núi Rocky. Không chỉ là một địa điểm hoàn hảo để khám phá và tận hưởng lối sống tích cực, Denver còn là một thành phố phát triển nhanh và có vị trí lý tưởng để khởi nghiệp. Khu vực đô thị này là mái nhà cho hàng trăm công việc kinh doanh, từ những đơn vị mới khởi nghiệp đến các công ty lớn trong danh sách Fortune 500, cũng như các tổ chức phi lợi nhuận và cơ sở chăm sóc sức khỏe. Nhờ đó, bạn có thể kiểm được những cơ hội thực tập tốt, tình nguyện có ý nghĩa và cả công việc trong mơ của bạn. Tọa lạc tại trung tâm của thành phố, CU Denver giúp sinh viên có thể tiếp cận với các tài nguyên quý giá. Ba phần tư cựu sinh viên lựa chọn ở lại Colorado, đóng vai trò quan trọng trong việc định hình cho thành phố và bang. Rất nhiều sinh viên quốc tế cũng chọn ở lại để hoàn thành việc Đào tạo Thực hành Tùy chọn tại Colorado. Không có ranh giới nào giữa trường và thành phố, sinh viên kết hợp việc học, các hoạt động câu lạc bộ và lãnh đạo với các môn thể thao, nghệ thuật, giao tiếp, văn hóa và hoạt động về đêm. Mọi thứ đều có thể diễn ra tại đây.

Được thành lập vào năm 1864, University at Buffalo (UB) là một trường đại học nghiên cứu công lập nổi danh toàn cầu về chất lượng học thuật xuất sắc; gồm nhiều tên tuổi đạt giải thưởng Nobel và Pulitzer nằm trong đội ngũ giảng viên của trường. Với thứ hạng cao và được coi như là một “sự lựa chọn hoàn hảo”, UB cung cấp gần 400 chương trình học thuật và cơ hội nghiên cứu. Định hướng toàn cầu của UB giúp sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể sẵn sàng đảm nhận các vị trí công việc và lãnh đạo khác nhau trên toàn thế giới. Môi trường học thuật rộng lớn cùng cơ hội tiếp cận đội ngũ giảng viên nghiên cứu nổi tiếng thế giới là một số điểm mạnh mà quý phụ huynh và học sinh có thể cân nhắc University at Buffalo là lựa chọn hàng đầu cho việc học tập.

62

Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau đại học Kỳ Thu: Quanh năm Tùy Khoa Kỳ Xuân: Quanh năm Tùy khoa Đăng ký quanh năm: Có Không Yêu cầu Tiếng Anh Đại học Sau đại học TOEFL CBT 213 213 TOEFL iBT 79 79 TOEFL PBT: 550 550 6.5 và không IELTS: 6.5 và không có kỹ năng có kỹ năng nào dưới 6.0 nào dưới 6.0 Không bắt buộc SAT I: khi nhập học trừ một số ngành nhất định; Bắt buộc khi xin học bổng SATII: Không yêu cầu GRE: Tùy Khoa GMAT: Tùy Khoa

Số lượng sinh viên Đại học Sau đại học Tổng: 18.495 9.742 Quốc tế: 1.801 3.034 Việt Nam: 44 15 Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên: 1:19 Cơ hội việc làm trong trường: Có Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau đại học Học phí: $21.550 $22.210 Sách vở: Bảo hiểm Y tế: Đã bao gồm Đã bao gồm trong học phí trong học phí Chi phí ăn ở: $18.435 $17.901 Chi phí đi lại: Chi phí khác: Tổng cộng: Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: 0% - 100% Sau đại học: Có Trị giá: 0% - 100% http://www.buffalo.edu/internationaladmisNgành học: sions/scholarships.html Đại học: Học bổng Quốc tế dựa trên Thành tích học tập http://undergrad-catalog.buffalo.edu/ Học bổng Provost academicprograms/ Học bổng Presidential Sau đại học: Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế http://grad.buffalo.edu/Academics/academ- Đại học: Không ic_programs.html Sau Đại học: Không Lựa chọn nhà ở Ngành thế mạnh: Có Ký túc xá: 1. Kinh tế Không Gia đình bản xứ: 2. Kỹ sư Có Căn hộ: 3. Khoa học và Nghệ thuật Có Dịch vụ tìm nhà: 4. Y tế Liên hệ tuyển sinh: Raymond Lew Chương trình Tiếng Anh: Có Email: intiem@buffalo.edu ĐT: (716) 645-2368

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Số lượng sinh viên Tổng: 14.422 (tại cơ sở Denver) Quốc tế: 1.246 (tại cơ sở Denver) Việt Nam: 19 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 17:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Ngành học: Tỷ lệ tốt nghiệp: Cho sinh viên quốc tế năm nhất: Đại học: http://www.ucdenver.edu/academics/de- 70% grees/Pages/UndergraduateDegrees.aspx Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Sau Đại học: http://www.ucdenver.edu/academics/de- Đại học grees/Pages/MastersDegreePrograms.aspx Học phí: $25.544,82 http://www.ucdenver.edu/academics/deSách vở: $4.150 grees/Pages/DoctoratePrograms.aspx Bảo hiểm Y tế: Đã bao gồm trong sách vở Ngành thế mạnh: Chi phí ăn ở: $13.969 1. Kinh doanh (nhiều chuyên ngành) Chi phí đi lại: Đã bao gồm trong 2. Kỹ thuật (nhiều chuyên ngành) chi phí ăn ở 3. Sinh học Tổng cộng: $43.663,82 4. Âm nhạc (nhiều chuyên ngành) 5. Tâm lý học Học bổng cho sinh viên quốc tế: Có Yêu cầu tiếng Anh Trị giá: Học bổng Presidential mỗi kỳ Thu dành Cho học thuật: cho những cá nhân xuất sắc trong năm đầu tiên. TOEFL PBT/iBT/CBT: iBT 75 tổng, 15 Đọc, 15 Trị giá lên đến $5.000/năm. Nghe, 18 Nói, 17 Viết (có thể cao hơn với chương trình sau Đại học) IELTS: 6.5 tổng, trên 5.5 mỗi kỹ năng (có thể cao Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không hơn với chương trình sau Đại học) iTEP: Không chấp nhận Lựa chọn nhà ở SAT I: Chỉ bắt buộc đối với sinh viên năm Nhất Ký túc xá: Có ngành Kỹ thuật Không Gia đình bản xứ: SAT II: Không bắt buộc Có Căn hộ: GRE: Bắt buộc đối với một số chương trình Có GMAT: Bắt buộc đối với các chương trình Kinh Dịch vụ tìm nhà: doanh Liên hệ tuyển sinh: Email: application@ucdenver.edu Chương trình tiếng Anh: Có ĐT: +1-303-352-2382 Tham khảo: http://esl.ucdenver.edu Hạn nộp hồ sơ Kỳ Thu: 15 tháng 5 (hạn cuối) Kỳ Đông: Không có Kỳ Xuân: 15 tháng 10 (hạn cuối) Kỳ Hè: 15 tháng 3 (hạn cuối) Đăng ký quanh năm: Có

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

63


UNIVERSITY OF MASSACHUSETTS AMHERST

UNIVERSITY OF NEW HAVEN

Amherst Massachusetts 01003 USA

300 Boston Post Rd, West Haven Connecticut 06515 USA

www.umass.edu/admissions/international Facebook: www.facebook.com/umassglobal

www.newhaven.edu Facebook: www.facebook.com/unewhaven

Năm thành lập: 1863 Vị trí: Amherst, MA Thành phố lớn gần nhất: Boston, MA Loại trường: Công lập 4 năm Kiểm định: Hội đồng các trường đào tạo giáo dục bậc cao (CIHE), Hiệp hội các trường Cao đẳng và Đại học khu vực New England (NEASC), Ủy ban kiểm định chương trình đào tạo Kỹ thuật và Công nghệ (ABET) – Kỹ sư, Hiệp hội các trường Đại học đào tạo Kinh doanh Cao cấp (AACSB) Xếp hạng: Top 30 trường Đại học Công lập

Năm thành lập: 1920 Vị trí: East Coast Thành phố lớn gần nhất: New York City Loại trường: Đại học tư thục tổng hợp, bậc đại học và sau đại học Kiểm định: Hiệp hội các trường Cao đẳng và Đại học khu vực New England (NEASC) Ủy ban Thống Đốc thuộc Ban Giáo dục Bậc Cao Connecticut Chương trình kỹ thuật được kiểm định bởi Ủy ban Kiểm định Kỹ Thuật và Công Nghệ (ABET) Khoa Kinh Doanh của UNH đứng top 5% các trường cao đẳng về kinh doanh trên toàn thế giới theo kiểm định của AACSB Xếp hạng: University of New Haven lọt vào danh sách “Trường đại học tốt nhất vùng Đông Bắc” theo Princeton Review. Khoa Kỹ thuật của trường được xếp hạng trong top 100 các trường kỹ thuật tốt nhất tại Mỹ Chương trình Quản lý Thể thao được xếp hạng thứ 4 tại Mỹ và thứ 13 trên thế giới University of New Haven là trường đại học tư thục đứng hàng top trong số các trường nằm giữa thành phố New York và Boston. UNH lọt trong top những trường đại học tốt nhất tại Đông Bắc bởi Princeton Review nhờ các chương trình học xuất sắc về Nghệ thuật, Khoa học, Kinh doanh, Kỹ thuật, Mỹ thuật, Tư pháp hình sự và Khoa học pháp y. Khoa Kinh doanh của UNH nằm trong top 5% các trường kinh doanh trên thế giới, được kiểm định bởi Hiệp hội các trường Đại học đào tạo Kinh doanh Cao cấp - AACSB. Sinh viên của trường đại học University of New Haven chỉ mất vài phút để đi bộ đến phía tây thị trấn, nơi có những trải nghiệm văn hóa sôi động, cơ hội học thuật tốt nhất và cơ hội việc làm tuyệt vời. Là một trường đại học cực kỳ linh hoạt, University of New Haven là lựa chọn tuyệt vời cho sinh viên quốc tế đang tìm kiếm các trải nghiệm học thuật toàn diện và phong phú trên đất Mỹ.

Trường University of Massachusetts Amherst được công nhận là một trong những trường Đại học nghiên cứu Công lập hàng đầu trên thế giới. Là mái nhà chung cho hơn 20.000 sinh viên đến từ 100 quốc gia, trường đào tạo và chuẩn bị cho những công dân toàn cầu và trách nhiệm để các em đạt được thành công trong một thế giới đầy cạnh tranh và liên kết chặt chẽ. Chúng tôi cung cấp một loạt các chương trình, nhiều chương trình trong số đó thuộc Top đầu trong lĩnh vực, và xem xét cấp học bổng dựa trên thành tích học tập cho sinh viên quốc tế bậc Đại học. Ngoài ra, địa điểm của trường nằm tại miền Tây Massachusetts, một trong những khu vực an toàn nhất và đẹp nhất của Hoa Kỳ!

Hạn nộp hồ sơ Đại học Kỳ Thu: Nộp sớm (1 tháng 11, 2016) Thông thường (15 tháng 1, 2017) Kỳ Xuân: 1 tháng 10, 2016 Đăng ký quanh năm: Không Ngành học: Đại học: http://www.umass.edu/gateway/academics/ undergraduate Sau Đại học: http://www.umass.edu/gateway/academics/ graduate Ngành thế mạnh: 1. Kinh doanh (BBA) 2. Kỹ sư 3. Khoa học máy tính 4. Khoa học Yêu cầu tiếng Anh Đại học TOEFL iBT 80 IELTS: 6.5 Phỏng vấn: initialview.com Chương trình tiếng Anh: Không

64

Số lượng sinh viên Đại học Tổng: 22.000 Quốc tế: 1.760 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 1:17 Cơ hội việc làm trong trường: Có Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Học phí: 31.600 Sách vở: Bảo hiểm Y tế: 2.200 Chi phí ăn ở: 12.000 Chi phí đi lại: Chi phí khác: Tổng cộng: 50.000 Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: $6.000-$12.000 Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà:

Có Không Có Có

Liên hệ tuyển sinh: Kregg Strehorn, Ph.D. Email: strehorn@umass.edu

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau đại học Kỳ Thu: 01 tháng 6 2017 01 tháng 5 2017 15 tháng 10 2016 Kỳ Xuân: 01 tháng 11 2016 Yêu cầu tiếng anh Đại học Sau đại học TOEFL Ibt : 80 IELTS: 6.5 iTEP: 3.7 GRE: Tùy chương trình GMAT: Tùy chương trình Ngành học: Đại học: http://www.newhaven.edu/academics/ Sau đại học: http://www.newhaven.edu/academics/ Ngành học thế mạnh: 1. Kỹ thuật và Khoa học máy tính 2. Khoa học Pháp y và Sinh học 3. Quản trị kinh doanh 4. Thạc sĩ Tài chính 5. Quản lý thể thao Chương trình tiếng Anh: Có

Số lượng sinh viên Đại học Sau đại học Tổng: 5.000 1.800 Quốc tế: 1.000 Việt Nam: 5 Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên: 16:1 Cơ hội làm việc trong trường: Có Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau đại học Học phí: $35.700 $15.660 Sách vở: $1.000 $750 Bảo hiểm Y tế: $1.315 $1.315 Ăn ở: $14.220 $1.200 Chi phí đi lại: Chi phí khác: $1.460 $200 Tổng: $54.505 $29.925 Học bổng cho sinh viên quốc tế (Học bổng học thuật) Đại học: Có Trị giá: $10.000-$20.000 mỗi năm Sau đại học: Có Trị giá: 50% đến 75% Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Có - đại học Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Có - Sau đại học Dịch vụ tìm nhà: Có Liên hệ tuyển sinh: Jackie Chu Email: JChu@newhaven.edu ĐT: +1 203 931 2958

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

65


UNIVERSITY OF OKLAHOMA

660 Parrington Oval, Norman Oklahoma 73019-0390 USA www.ou.edu Facebook: www.facebook.com/uoklahoma

Năm thành lập: 1890 Vị trí: Norman, Oklahoma Thành phố lớn gần nhất: Oklahoma City, Oklahoma Loại trường: Đại học Nghiên cứu Công lập Kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc cao (HLC) Xếp hạng: #47 trong tổng số các trường Đại học Công lập, theo U.S. News & World Report, #101 trong tổng số các trường Đại học Công lập và Tư thục tại Mỹ. Chương trình Entrepreneurship của The University of Oklahoma (OU) được The Princeton Review xếp trong top 10 của Mỹ. Bằng Kỹ sư Dầu khí của chúng tôi liên tục được xếp vào top 5 tại Mỹ với tỷ lệ 100% sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp. Trường Khí tượng học của OU đứng thứ nhất toàn quốc về nghiên cứu bão và đo lường khí tượng. U.S. News & World Report xếp trường Price College trong top 20 chuyên ngành kinh doanh bậc Đại học cho kinh doanh quốc tế. Trường Khiêu vũ của OU được Dance Magazine xếp trong top 3 các chương trình khiêu vũ trên toàn nước Mỹ. The University of Oklahoma là một trường đại học nổi tiếng với chất lượng học thuật và tinh thần cộng đồng mạnh mẽ, đem lại trải nghiệm phong phú không thua kém bất kỳ trường tư thục nào. OU thường được gọi là một “gia đình” bởi mọi sinh viên đều quan tâm đến nhau và khuyến khích việc chia sẻ tri thức, ý tưởng, và văn hóa. Các giảng viên nổi tiếng của trường khuyến khích sinh viên đào sâu suy nghĩ và tham gia trực tiếp vào quá trình học tập. Các dịch vụ và chương trình đều hướng tới mục đích hỗ trợ và đảm bảo cho thành công của sinh viên trong quá trình học đại học và cả trong sự nghiệp tương lai. Trung tâm Anh ngữ (CESL) trong trường cung cấp các khóa học tiếng Anh tăng cường và chuẩn bị cho chương trình đại học bằng cách chú trọng vào tiếng Anh cho mục đích học thuật, giảng dạy về văn hóa Mỹ, và mang lại cho sinh viên trải nghiệm về một lớp học kiểu Mỹ. Chương trình Sooner Jump Start (SJS) của OU là một chương trình cầu nối dành cho cho những học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông, tuổi từ 17 đến 21, có không quá một học kỳ tín chỉ cao đẳng. Giai đoạn đầu bao gồm giảng dạy ngoại ngữ tại CESL; giai đoạn sau cung cấp 12 tín chỉ cao đẳng năm nhất tại OU. OU có hơn 30.000 sinh viên với hơn 2.700 giảng viên toàn thời gian. Hiện tại có gần 2.000 sinh viên quốc tế đến từ 100 quốc gia học tập tại cơ sở Norman. 66

Hạn nộp hồ sơ Đại học Kỳ Thu: 1 tháng 2, 2016 Kỳ Xuân: 1 tháng 11, 2016 Kỳ Hè 1 tháng 2, 2016 Đăng ký quanh năm: Không Yêu cầu tiếng Anh Đại học TOEFL iBT 79 (SJS: 61) TOEFL PBT: (SJS: 500) IELTS: 6.5 (SJS: 5.5)

Số lượng sinh viên Sau Đại học Đại học Sau Đại học 21.314 5.618 1 tháng 4, 2016 Tổng: 839 725 1 tháng 9, 2016 Quốc tế: Việt Nam: 29 25 1 tháng 2, 2016 Tỷ lệ sinh viên/ Không giảng viên: 18:1 18:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp: 64.5% Sau Đại học Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp: 82% 79

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau Đại học Học phí: $24.870 $24.870 Ngành học: Sách vở: $714 $396 Đại học: Bảo hiểm Y tế: $1.155 $1.155 http://catalog.ou.edu/current/mjrs+minors. Chi phí ăn ở: $9.745 $9.745 htm Chi phí đi lại: -- -Chi phí khác: $2.025 $2.025 Sau Đại học $38.509 $38.191 http://www.ou.edu/content/gradweb/aca- Tổng cộng: demic_programs.html Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Ngành thế mạnh: Trị giá: $3000 – $8000 /năm 1. Kỹ thuật Sau Đại học: Không 2. Kinh doanh Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế 3. Mỹ thuật Đại học: Không 4. Giáo dục Sau Đại học: Có 5. Nghiên cứu Khu vực Quốc tế Trị giá: Trợ giảng (Miễn học phí một phần/toàn phần) Chương trình tiếng Anh: Có, chương trình tiếng Anh chuyên sâu được Lựa chọn nhà ở cung cấp bởi trung tâm tiếng Anh của OU (CESL) Ký túc xá: Có Không Gia đình bản xứ: và chương trình Sooner Jump Start (SJS) Có Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Khác: 6.5

Liên hệ tuyển sinh: Email: intladmissions@ou.edu ĐT: (405) 325-2151

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Hiện cung cấp hai chương trình tiếng Anh độc đáo với chi phí phải chăng!

Tất cả đã sẵn sàng chào đón bạn! 10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

67


UNIVERSITY OF WISCONSIN STEVENS POINT

1108 Fremont St., 103 SSC, Stevens Point Wisconsin 54481 USA www.uwsp.edu

Năm thành lập: 1894 Vị trí: Stevens Point, Wisconsin Thành phố lớn gần nhất: Chicago Loại trường: Công lập Kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc cao (HLC) Xếp hạng: #12 các trường Đại học Công lập khu vực Trung Tây theo US News & World Report 2016 UWSP nằm trong Top 100 trường Đại học Công lập tốt nhất tại Mỹ theo Personal Finance Magazine của Kiplinger. Mười năm liên tiếp, chúng tôi được US News & World Report đánh giá là một trong những trường đại học tốt nhất với mức học phí hợp lý nhất Một số lợi thế mà sinh viên tại UWSP nhận được: • Bằng Đại học cho hơn 50 chuyên ngành • Môi trường Giáo dục đề cao chất lượng giảng dạy. UWSP cung cấp các chương trình học phong phú và trải nghiệm giáo dục riêng biệt cho từng cá nhân. • Chất lượng giáo dục đảm bảo với mức phí phải chăng • Học bổng: gần 60% học sinh quốc tế của chúng tôi nhận được học bổng từ trường • Môi trường an toàn, thân thiện • Chương trình tiếng Anh chuyên sâu chất lượng cao • Một số dịch vụ đặc biệt, như đưa đón tại sân bay, định hướng cho sinh viên mới, tư vấn các vấn đề giáo dục và cá nhân • Chỗ ở trong trường và dịch vụ ăn uống • Dịch vụ Y tế trong trường • Hệ thống cho thuê sách vở độc đáo giúp sinh viên tiết kiệm đến hàng trăm đô-la Mỹ mỗi học kỳ

Hạn nộp hồ sơ Đại học Kỳ thu: 1 tháng 7, 2017 Kỳ xuân: 15 tháng 11, 2016 Đăng ký quanh năm: Có

Số lượng sinh viên Sau Đại học Đại học Sau Đại học 1 tháng 2, 2017 Tổng: 9000 300 Không Quốc tế: 175 5 Việt Nam: 6 0 Không Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 22:1 Ngành học: Cơ hội việc làm trong trường: Có Đại học: http://www.uwsp.edu/admissions/Pages/ Tỷ lệ tốt nghiệp: 82% Tỷ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp: 92% Academics/default.aspx Sau Đại học: http://www.uwsp.edu/admissions/Pages/ Graduate-Programs-Offered.aspx Ngành thế mạnh: 1. Quản trị kinh doanh 2. Sinh học 3. Hóa học 4. Khoa học máy tính 5. Truyền thông Yêu cầu tiếng Anh: Đại học Sau Đại học TOEFL iBT: 73 80 IELTS: 6.0 7.0 Chương trình tiếng Anh: Có

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ): Đại học Sau Đại học Học phí: $16.120 $18.576 Sách vở: Bảo hiểm Y tế: $1.430 $1.430 Chi phí ăn ở: $7.512 $7.512 Chi phí đi lại: Chi phí khác: Tổng cộng: $25.062 $27.518 Học bổng cho sinh viên quốc tế: Đại học: Có Trị giá: $1000-$5000/năm Sau Đại học: Có Trị giá: $1000- $9400/năm Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Đại học: Có Trị giá: $500-$3000/năm Sau Đại học: Không Lựa chọn nhà ở: Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà: Khác:

Có Không Có Có

Stevens Point là một thị trấn nhỏ về diện tích nhưng đa dạng về dân cư... "Bạn sẽ gặp được những con người tuyệt vời đến từ mọi nơi trên thế giới. Trường UW-Stevens Point có một đội ngũ giảng viên vô cùng thân thiện và là một cộng đồng khiến ta có cảm giác gần gũi như đang ở nhà. Tôi đã có rất nhiều bạn bè thân thiết ở đây cùng vô vàn kỷ niệm đáng nhớ." -Sandi Win Thu Cử nhân chuyên ngành Hóa Sinh

Liên hệ tuyển sinh: Brad Van Den Elzen Email: bvandene@uwsp.edu ĐT: +1 (715) 346-3849 68

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

69


UNIVERSITY OF KENTUCKY

UNIVERSITY OF UTAH ASIA CAMPUS

Incheon Global Campus Incheon 406-840, South Korea

101 Bradley Hall, Lexington, Kentucky 40506 USA

www.asiacampus.utah.edu Facebook: www.facebook.com/universityofutahasiacampus

www.uky.edu Facebook: www.facebook.com/universityofky

Năm thành lập: 1865 Vị trí: Lexington, Kentucky Thành phố lớn gần nhất: Cincinnati, Ohio Loại trường: Đại học Nghiên cứu cấp Quốc gia Kiểm định: Hiệp hội trường học các cấp khu vực Nam Mỹ (SACS) Xếp hạng: Đại học Quốc gia Từ Dược và Ngoại giao cho đến Kinh doanh và Kỹ thuật, trường University of Kentucky (UKY) có hơn 70 chương trình được xếp hạng cấp quốc gia, trong đó có hơn 25 chương trình nằm trong top 20. Là một trường Đại học nghiên cứu quốc gia, tiến hành những nghiên cứu đột phá trong tất cả mọi lĩnh vực từ năng lượng cho đến môi trường và bệnh ung thư, UKY liên tục được xếp hạng trong nhóm các trường hàng đầu về chất lượng và giá trị tại Hoa Kỳ. 30.000 sinh viên của trường đến từ 115 quốc gia trên thế giới có thể hưởng lợi từ các chương trình đào tạo đẳng cấp thế giới của UKY, cơ sở vật chất tối tân bậc nhất Hoa Kỳ, hơn 500 câu lạc bộ và tổ chức sinh viên, 4 chương trình học bổng, dịch vụ tư vấn nghề nghiệp, và vô số những lợi ích khác mà trường đem lại. “Sự kết hợp giữa những con người nhiệt tình, thân thiện, giảng viên xuất sắc và cơ sở tân tiến thật tuyệt vời. Nơi đây có vô vàn cơ hội to lớn. University of Kentucky chính là ngôi trường mà bạn đang tìm kiếm!” (Han Tran, sinh viên năm 3)

Số lượng sinh viên Đại học Sau Đại học Tổng: 22.700 7.000 Quốc tế: 800 1.100 Việt Nam: 15 15 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 18:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau Đại học Ngành học: Học phí: $26.334 $28.400 Đại học: Sách vở: $994 $994 http://www.uky.edu/academics/ Bảo hiểm Y tế: $2.000 $2.000 Sau Đại học: Chi phí ăn ở: $11.172 $11.172 Tổng cộng http://www.research.uky.edu/gs/Prospec(thể hiện trên I-20): $40.500 $42.566 tiveStudents/GradPrograms.html Học bổng cho sinh viên quốc tế Ngành thế mạnh: Đại học: Có 1. Sinh học Trị giá: $3.000 – 100% học phí 2. Tâm lý học Sau Đại học: Có 3. Kế toán Trị giá: Tùy chương trình 4. Kỹ thuật • Học bổng International Ambassador 5. Điều dưỡng Từ $3.000 đến 50% học phí; • Học bổng See Blue - $7.000/năm Yêu cầu tiếng Anh • Học bổng Bluegrass Spirit - $8.000/năm Đại học Sau Đại học • Học bổng Kentucky Heritage - $10.000/năm • Học bổng W.C. Parker Diversity TOEFL iBT 71 79 $5.000 đến $15.000/năm IELTS: 6.0 6.5 • Trợ giảng sau Đại học SAT I: N/A Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế GRE: Tùy chương trình Đại học: Không GMAT: Tùy chương trình Sau Đại học: Có Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau Đại học Kỳ Thu: 12 tháng 1, 2016 Tùy chương trình Kỳ Xuân: 15 tháng 10, 2016 Kỳ Hè: 15 tháng 3, 2017 Đăng ký quanh năm: Có Không Sau hạn nộp sớm

Chương trình tiếng Anh: Có

70

Lựa chọn nhà ở Có Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Không Có Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà: Có Khác: Liên hệ tuyển sinh: Email: audra.cryder@uky.edu ĐT: +1 859-323-2154

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Năm thành lập: 1850 (Mỹ) / 2014 (Hàn Quốc) Vị trí: Incheon, Hàn Quốc Thành phố lớn gần nhất: Seoul, Hàn Quốc Loại trường: Công lập Kiểm định: Ủy ban các trường cao đẳng và đại học khu vực Tây Bắc (NWCCU) Xếp hạng: Thứ 47 tại Hoa Kỳ và thứ 70 trên toàn thế giới University of Utah Asia Campus mang lại cho sinh viên toàn cầu một trải nghiệm độc đáo khi được học tập tại hai quốc gia khác nhau, với các giảng viên đến từ Mỹ và được cấp bằng giáo dục Hoa Kỳ. Bốn năm học của mọi sinh viên đều diễn ra tại cả Hàn Quốc và Mỹ. Tọa lạc tại Songdo, Incheon, Hàn Quốc, trường nằm tại vị trí thuận tiện, có thể tiếp cận với nhiều quốc gia chỉ với một quãng đường bay ngắn. Với vị trí thuận tiện, tỷ lệ sinh viên/giảng viên thấp, và chất lượng học thuật được đánh giá cao, University of Utah Asia Campus là một lựa chọn rất đáng cân nhắc dành cho bất cứ sinh viên nào. Ngoài ra, trường còn dành cho sinh viên quốc tế khoản hỗ trợ tài chính đáng kể. Với mức học phí vốn đã hợp lý cộng thêm khoản học bổng hào phóng, sinh viên có thể tiết kiệm rất nhiều chi phí học tập so với khi theo học tại một trường đại học thông thường tại Mỹ.

Số lượng sinh viên Đại học Sau đại học Đại học Sau đại học Tổng: 180 25 Kỳ Thu: 30 tháng 6, 2017 30 tháng 6, 2017 (25.000 tại cơ sở Mỹ) (7.000 tại cơ sở Mỹ) Quốc tế: 21 2 Kỳ Đông: (1.500 tại cơ sở Mỹ) (3.000 tại cơ sở Mỹ) Kỳ Xuân: 16 tháng 1, 2017 15 tháng 1, 2017 Việt Nam: 1 Kỳ Hè: (39 tại cơ sở Mỹ) Cơ hội việc làm trong trường: Có Đăng ký Tỉ lệ tốt nghiệp: Không xác định (75% tại cơ sở quanh năm: Có Có chính) Hạn nộp hồ sơ

Yêu cầu Tiếng Anh

Đại học

TOEFL iBT 80 TOEFL PBT 550 IELTS 6.5 Ngành thế mạnh:

1. Truyền thông 2. Tâm lý học 3. Công tác xã hội 4. Thạc sĩ Y tế Công cộng Chương trình Tiếng Anh :

Không

Sau đại học

80 550 6.5

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau đại học Học phí: $20.000 $20.000 Sách vở: Bảo hiểm Y tế: Chi phí ăn ở: $2.000 $2.000 Chi phí đi lại: Chi phí khác: Tổng cộng: Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: $1.000/năm – 40% Sau đại học: Không Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: $2.000 - $5.000/năm Sau đại học: Không Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ : Dịch vụ tìm nhà: Khác:

Có Không Không Có

Liên hệ tuyển sinh: Brian Stelbotsky Email: brian.stelbotsky@utah.edu ĐT: +82 32 626-6130

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

71


UTICA COLLEGE

1600 Burrstone Road Utica New York 13502 USA www.Utica.edu Facebook : www.facebook.com/uticacollege

Năm thành lập: 1995. Trước đó, UC là một cơ sở chi nhánh của trường Syracuse University Vị trí: Utica Thành phố lớn gần nhất: Syracuse, Buffalo, New York , Boston, Montreal, và Toronto Loại trường: Tư thục với các chương trình Đại học 4 năm và Sau đại học (Thạc sỹ và Tiến sỹ) Kiểm định: Một vài chương trình được đánh giá cao tại Utica giữ các cấp kiểm định khác nhau, bao gồm: • Các chương trình Kinh doanh (đang xét)- Hội đồng Kiểm định các trường và chương trình đào tạo về kinh doanh (ACBSP) • Hóa học – Hội Hóa học Hoa Kỳ (The American Chemical Society) • An ninh mạng (Cử nhân và Thạc sỹ) – Các trung tâm quốc gia Kỹ thuật số pháp lý - Chất lượng học thuật xuất sắc (CDFAE), Cục An ninh Quốc gia, Bộ An ninh Nội địa, Trung tâm phòng chống tội phạm mạng và EC-Council. • Giáo dục (Đại học và Sau Đại học) – Hội đồng kiểm định giáo dục Sư phạm(TEAC) • Điều dưỡng - Ủy ban giáo dục điều dưỡng các trường đại học (CCNE) • Trị liệu nghề nghiệp (Thạc sỹ) – Hiệp hội trị liệu nghề nghiệp Hoa Kỳ (AOTA) • Vật lý trị liệu (Tiến sỹ) – Ủy ban kiểm định về giáo dục vật lý trị liệu (CAPTE) Tọa lạc giữa một cộng đồng sôi động và thân thiện tại bang New York, Utica College là một trường đại học tư thục cung cấp các chương trình bậc Đại học 4 năm và Sau Đại học. Là một trường học nhỏ với môi trường đầm ấm, sinh viên tại đây luôn nhận được sự quan tâm sát sao từ đội ngũ giảng viên và nhân viên của trường. Trường cũng chú trọng vào việc học tập thông qua trải nghiệm, qua đó đem tới cho sinh viên vô vàn cơ hội để giúp đỡ các giáo sư trong việc nghiên cứu hay là nhận được các công việc thực tập uy tín. Sinh viên của chúng tôi đến từ khắp 50 bang và 39 quốc gia trên thế giới. Chúng tôi cung cấp nhiều hoạt động văn hóa và xã hội để đẩy mạnh trao đổi văn hóa và đa dạng trong giáo dục. Sinh viên của chúng tôi rất năng động và đại diện cho hơn 100 tổ chức sinh viên. Chức chủ tịch hội sinh viên đã hai lần được trao cho sinh viên quốc tế. Thành phố Utica cũng rất đa dạng về văn hóa với rất nhiều nhà hàng và cửa hàng tạp hóa địa phương, khiến cho bất cứ sinh viên quốc tế nào cũng có được cảm giác thoải mái như đang ở tại chính quê hương mình. 72

Hạn nộp hồ sơ: Đăng ký quanh năm Ngành thế mạnh: 1. Khoa học máy tính 2. An ninh mạng 3. Quản trị Kinh doanh 4. Tài chính / Kế toán 5. Dự bị Dược / Dự bị Y tế Yêu cầu tiếng Anh

Đại học Sau Đại học

TOEFL CBT 213 TOEFL iBT 80 TOEFL PBT: 550 IELTS: 6 SAT I: Không bắt buộc SATII: Không bắt buộc GRE: Không bắt buộc GMAT: Không bắt buộc Chương trình tiếng Anh: Có

213 80 550 6 Không bắt buộc Không bắt buộc Không bắt buộc Không bắt buộc

Số lượng sinh viên Đại học Sau Đại học Tổng: ~ 3.000 1.400 Quốc tế ~100 ~10 Việt Nam: ~15-20 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 11:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp: Đối với sinh viên quốc tế: gần 100% (trừ một số ít chuyển trường đến gần nhà ở của người thân) Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp: gần 100% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ): Đại học Sau Đại học Học phí: $19.996 Tùy chương trình ($13,608-$16,973) Sách vở: $1.302 Bảo hiểm Y tế: $1.200 Chi phí ăn ở: Chi phí đi lại: $10.434 Tổng cộng: $33.000 trừ bất kỳ khoản học bổng nào trị giá từ $2.000 - $6.000 dành cho sinh viên Đại học Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: $2.000 - $6.000 Sau Đại học: Có Trị giá: $1.000 - $2.000 Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Không Sau Đại học: Không Lựa chọn nhà ở Có Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Có Ngoài khuôn viên trường Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà: Có Liên hệ tuyển sinh: Jana Wang Email: jawang@utica.edu ĐT: 315.792.3473

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Có khoảng 13 triệu sinh viên đang học tại các trường cao đẳng cộng đồng trên khắp nước Mỹ. Gần 45% sinh viên tốt nghiệp đại học đã học tại cao đẳng cộng đồng và chuyển tiếp lên đại học. Ngày càng nhiều sinh viên quốc tế học cao đẳng cộng đồng. Sinh viên coi trường cao đẳng cộng đồng như điểm khởi đầu trong nỗ lực học tập lấy bằng đại học bốn năm hoặc bằng cao học tại một trường đại học Mỹ. Hai năm học đầu tiên này được thiết kế nhằm cung cấp kiến thức cơ bản cho sinh viên trước khi bắt đầu tập trung học môn chính. CHUYỂN TIẾP VÀ ĐÀO TẠO Trong thực tế, nhiều chuyên gia tư vấn đại học cho rằng sinh viên nên học chương trình “chuyển tiếp lên đại học” tại trường cao đẳng cộng đồng trước, sau đó chuyển tiếp lên đại học trong hai năm cuối. Nhiều trường cao đẳng cộng đồng và trường đại học hệ bốn năm ký hợp đồng liên kết giúp cho việc chuyển tiếp được dễ dàng hơn. Ví dụ, khi sinh viên nộp đơn vào Cao đẳng Cộng đồng Seattle, sinh viên có thể yêu cầu Đảm Bảo Chuyển Tiếp từ Trường Đại Học Kinh Doanh Johns Hopkins Carey. Ngoài ra, trường cao đẳng cộng đồng thường tổ chức các buổi “triển lãm chuyển tiếp” và mời các trường đại học hệ bốn năm tham gia và tuyển sinh sinh viên lấy bằng cử nhân. Trường cao đẳng cộng đồng ở Mỹ còn cung cấp các chương trình dạy nghề với hàng trăm ngành nghề khác nhau: quản trị kinh doanh, lập trình máy tính, điều dưỡng, thiết kế thời trang, quản lý khách sạn và nhà hàng, công nghệ nano, công nghệ nhiếp ảnh, kỹ thuật hoặc nghệ thuật quảng cáo. Sinh viên quốc tế hoàn thành chương trình dạy nghề tối thiểu chín tháng có đủ điều kiện nộp đơn lấy thẻ Chương Trình Thực Tập Tùy Chọn và được phép làm việc có lương trong lĩnh vực đã học. GIÚP ĐỠ CỘNG ĐỒNG TRONG KHU VỰC Trường cao đẳng cộng đồng đáp ứng nhu cầu đào tạo và dạy nghề của cộng đồng địa phương. Hầu hết các trường cao đẳng cộng đồng tại Mỹ do chính phủ hỗ trợ với “chính sách mở”, học phí thấp và yêu cầu tuyển sinh đơn giản.

ĐIỂM KHÁC BIỆT CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG SO VỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỆ BỐN NĂM: Nhập học dễ dàng hơn. Điểm TOEFL và các yêu cầu tuyến sinh thường thấp hơn so với trường đại học hệ bốn năm. Nhiều trường có chương trình ESL hoặc bồi dưỡng toán chocác sinh viên có điểm quá thấp trước khi bắt đầu học chương trình học thuật. Chi phí thấp hơn. Học phí có thể thấp hơn từ 20% đến 80% so với trường cao đẳng và đại học hệ bốn năm của Mỹ. Số lượng sinh viên trong lớp hoặc trong trường thường ít hơn so với trường đại học hệ bốn năm.
Giảng viên và chuyên gia tư vấn có thể dành nhiều thời gian cho từng sinh viên hơn. Nhiều sinh viên quốc tế và Mỹ cho rằng học tập tại trường có quy mô nhỏ trong hai năm đầu giúp sinh viên dễ dàng hòa nhập với trường đại học hệ bốn năm quy mô lớn trong hai năm cuối đại học. Môi trường lớp học thân thiện. Trong môi trường giáo dục Mỹ, sinh viên thường cạnh tranh nhau về điểm số. Sinh viên quốc tế không nói tiếng Anh tốt thường bị hạn chế. Thông thường, sinh viên quốc tế sẽ cảm thấy tốt và thoải mái hơn trong lớp học quy mô nhỏ nơi có ít sự cạnh tranh hơn. Thích nghi dễ dàng hơn. Hai năm tại trường cao đẳng cộng đồng giúp sinh viên quốc tế nâng cao kỹ năng tiếng Anh và làm quen với hệ thống giáo dục và văn hóa Mỹ. (Nguồn: Tạp chí Study in the USA)

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

73


BẢNG TỔNG HỢP THÔNG TIN STT Bang

Tên trường

Chi phí năm học (đô-la Mỹ) Học phí

Yêu cầu tiếng Anh

Tổng

CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG Nhà ở

Chương trình hoàn thành Dịch vụ trung học tìm nhà phổ thông

Học bổng/ hỗ trợ tài chính

Tổng

Quốc tế

Việt Nam

Ký túc xá

4.500

400

30

Không

Số lượng sinh viên

Homestay Căn hộ

1 Washington Cascadia College

$9.234

$18.950

TOEFL PBT/iBT/CBT: 195/ 70/ 525; IELTS:6.0; iTEP: 5.5

2 Washington Centralia College

$10.570

$18.799

TOEFL PBT/ iBT/CBT: 500/61/173, IELTS 5.5

Có $200

4.000

40

0

Không

8.000

100

8

Không

Không

Không

30.000

1.700+

30

Không

Không

Không

Có $500-$2000 4.500

4.000

230

Không

Không

22.000

300

15

Không

Không

Không

12.000

30

5

Không

Không

Không

Không

14. 944

19

2

Không

Không

Không

Có: $1.000

16.000

400

12

Có: $500-$2.000 7.450

60

5

Không

Không

Không

Không

23.570

320

15

Không

Không

Không

Không

Không

3 Florida

College of Central Florida

$10.126

$20.272

TOEFL PBT/iBT/CBT: 500/61/173; IELTS: 5.5

4 California

Colleges of Contra Costa

$6.812

$22.000

TOEFL iBT: 40(CCC), 61(DVC), 54(LMC); IELTS: 4.5(CCC), 5.5(DVC); iTEP: 3.5 (DVC); Yêu cầu khác: ESL 109( CCC,DVC)

5 California

Foothill and De Anza Colleges

$6.732

$24.184

TOEFL PBT/iBT/CBT: 500/61/NA; IELTS 6.0; iTEP 4

6 Florida

Hillsborough Community College $9.111

$20.481

TOEFL PBT/iBT/CBT: 61/174/500; IELTS 5.5; iTEP 4.0

7 New York

Hudson Valley Community College $10.450

$21.064

TOEFL PBT/iBT/CBT: 500/61/173; IELTS 6.0

8 Illinois

Joliet Junior College

$8.949,6 $20.407,6 TOEFL iBT 45, IELTS 5.0

9 Iowa

Kirkwood Community College

$8.700

$17.670

TOEFL PBT/iBT: 500/63; IELTS 5.0

10 New York

Mohawk Valley Community College $8.962

$22.109

TOEFL PBT/iBT/CBT: 500/61/173; IELTS 5.5

11 Arizona

Pima Community College

$7.362

$17,720

TOEFL: 500PBT/61iBT/173CBT

12 California

San Mateo Colleges of Silicon Valley $6.456

$23.000

TOEFL PBT/iBT/CBT: 450/45/133, IELTS: 4.5

13 California

Santa Ana College

$7.224

$21.735

TOEFL PBT/iBT/CBT: 450/45/133:; IELTS 4.5

14 Washington Seattle Central College

$8.217

$19.014

15 Washington Shoreline Community College

$9.651 $9.383

16 Florida 74

Valencia College

Không

Có: $250-toàn phần 26.000

1.100 Ít hơn 10

37.800

450

0

Không

Không

Không

TOEFL iBT 64, viết 17, IELTS 6.0, viết 5.0

Có: $750- $1.500 10.000

1.600

320

$18.879

Không

Có: $500-$1000 10.000

1.000

80

Không

$23.638

TOEF iBT: 45; IELTS 5.5

69.870

895

31

Không

Không

Không

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Không

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

75


Colleges of Contra Costa

A

Diablo Valley College

A

Foothill & De Anza Colleges

A

Hillsborough Community College

A

Hudson Valley Community College

A

Kirkwood Community College

A

Los Medanos College

A

A

A

A

A

San Mateo Colleges of Silicon Valley A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A A/P

A

A

P

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A/P

A

A

A

A

A

A

A

A A/P A/P

A A/P P

A

A/P

A

A

A

A

A

P

A

A

A

A

A

A

A

A A, B A

A

A

A

A

A

A A/P A

A

A A/P

A

Shoreline Community College

A/P A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

Valencia College

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A A/P A/P A

A

A

A

A

A

A

A/P A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A/P A/P A

A A/P A/P A

A

A

A

A

A

A

A

A

A/P A

A

A

A

A/P A/P A

A

A

A

A

A

A

A

A

A A/P A/P

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A/P A

A A

A

A

A

A

A

A

A/P

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A, P

A

Seattle Central College

A

A

A

A

A

A

A

A

A

“Ghi chú: A - Associate - bằng Cao đẳng chuyển tiếp

A

A

A A/P A/P A/P A/P A A/P A/P A

A

A

A

A A/P A/P

A

A

A

A A/P A/P A

A

Graphic Design Health Science History Home Economics/Nutrition Hotel Management/Tourism International Business International Relations Journalism Languages Laws and Legal Studies Library Science Liberal Arts Linguistics Marine Science Marketing Mathematics/Statistics Medical Technology Medicine Music Natural Resources and Conservation Nursing Petroleum Engineering Pharmacy Philosophy Physical Education Physics Political Science Psychology Social Work Sociology Speech/Speech Therapy Supply Chain Management Teaching English as a Second Language Urban/Regional Planning Others

A

Geology/Earth Science

A

Fisheries

A

Finance and Banking

A

Film/ Media Studies

A

Fashion Design

Environmental Science

A

A

A/P

76

A

CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG

A

Santa Ana College

A

English Literature

A

Engineering

A

Education

A

Economics

A

A

A

A

A

Distance Learning

A

A

A

A/P A

A

A

Mohawk Valley Community College A

Pima Community College

A

Dance/Theater

A

A

Computer Science

A

A

Communications

A

Chemistry

A

Business Administration

Biology

A

Business

Biochemistry

A

A

Aviation

Centralia College

A

Art

A

Architecture

A

Anthropology

Advertising

Cascadia College

Agriculture

Accounting

Ngành học

BẢNG TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH

B

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A, P

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A A/P

A A/P A

A

A A/P A A/P A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A/P A

A/P

A

A

A

A

A

A

A

P

A A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

P

A

A/B/P A

A

A

A

A

A

A A/P A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A A/P A

A

A

A A/P A

A

A

A

A

A A

A

A

A

P - Professional Certificate- Chứng chỉ chuyên môn “

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

77

A


CASCADIA COLLEGE

18345 Campus Way NE, Bothell Washington 98011 USA www.cascadia.edu/programs/international Facebook: www.facebook.com/pages/CascadiaCollege/162069357192473

Năm thành lập: 2000 Vị trí: Bothell, WA USA Thành phố lớn gần nhất: Seattle, WA Loại trường: Công lập Kiểm định: Ủy ban các trường Cao đẳng và Đại học khu vực Tây Bắc Kế bên bờ biển phía tây Hoa Kỳ, cách không xa thành phố Seattle, là thành phố Bothell, Washington và trường Cao đẳng Cascadia – một ngôi trường hiện đại và thân thiện. Tại trường cao đẳng Cascadia, sinh viên được tập trung phát triển mọi kỹ năng cần thiết cho tương lai với các lớp học nhỏ và những giáo sư tận tâm với chuyên môn cao, những hỗ trợ cá nhân, nằm chung khuôn viên và đặc quyền sử dụng chung thư viện với Trường Đại học Washington tại Bothell. Trường Cascadia cung cấp chương trình Anh Ngữ, chương trình hoàn thành THPT, chương trình Cao đẳng và chương trình chuyển tiếp tới các trường đại học danh tiếng ở Mỹ. Tại Cascadia, bạn sẽ có nhiều cơ hội kết bạn, khám phá những ý tưởng mới và trải nghiệm nền văn hóa Mỹ trong thời gian 2 năm đầu đại học.

Số lượng sinh viên: Tổng: 4.500 Quốc tế: 400 Ngành học: Việt Nam: 30 http://www.cascadia.edu/programs/default. Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 24:1 aspx Hạn nộp hồ sơ: Nhận hồ sơ nhập học quanh năm

Top 5 trường Đại học chuyển tiếp hàng đầu: 1. University of Washington 2. University of California, San Diego 3. University of California, Davis 4. Purdue University 5. University of California, Berkeley

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ): Học phí: $9.234 Sách vở: $975 Bảo hiểm y tế: $810 $5.850 Tỉ lệ sinh viên chuyển tiếp lên đại học (%): 80 Chi phí ăn ở: Chi phí đi lại: $300 Yêu cầu tiếng Anh: Chi phí khác: $1.800 TOEFL PBT/iBT/CBT: 195/ 70/ 525 Tổng cộng: $18.950 IELTS: 6.0 iTEP: 5.5 Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không Học bổng cho sinh viên quốc tế: Có Chương trình tiếng Anh: Có Học bổng thành tựu toàn cầu (Global AchieveChương trình hoàn thành trung học phổ ment Scholarship) thông: Học bổng Cascadia College Foundation Có Ngành thế mạnh: 1. Kinh doanh 2. Khoa học máy tính 3. Kỹ thuật 4. Sinh học 5. Hóa học

78

Cơ hội việc làm trong trường: Có

Lựa chọn nhà ở: Không Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Có, thông qua công ty tìm nhà Có Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà: Có Liên hệ tuyển sinh: Scott Han Email: ĐT: (425) 352-8273

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

79


−an equal opportunity college−

CENTRALIA COLLEGE

COLLEGE OF CENTRAL FLORIDA

600 Centralia College Boulevard, Centralia Washington 98531 USA

3001 SW College Road, Ocala Florida 34474-4415 USA

www.centralia.edu/international Facebook: www.facebook.com/CentraliaCollege

www.CF.edu Facebook: www.facebook.com/CF.edu

Năm thành lập: 1925 Vị trí: Centralia Thành phố lớn gần nhất: Seattle (phía Bắc), Portland, Oregon (phía Nam) Loại trường: Cao đẳng cộng đồng Kiểm định: Ủy ban các trường Cao đẳng và Đại học khu vực Tây Bắc (NWCCU)

Năm thành lập: 1957 Vị trí: Miền trung Florida Thành phố lớn gần nhất: Orlando, Florida Loại trường: Cao đẳng của bang Kiểm định: Hiệp hội trường học các cấp khu vực Nam Mỹ - Ủy ban đào tạo Cao đẳng và Đại học - ủy ban cấp bằng cao đẳng và cử nhân.

Chính sách nhập học mở của Centralia College sẽ giúp cho việc nộp hồ sơ và nhập học của bạn trở nên dễ dàng hơn. Sinh viên có thể chọn lựa theo học hơn 50 chương trình cấp bằng hoặc chuyển tiếp và nhiều chứng chỉ kỹ thuật 1 năm khác. Sinh viên không cần điểm TOEFL hay IELTS để bắt đầu chương trình Anh ngữ chuyên sâu (IEP). Chỉ cần 61 điểm TOEFL iBT hoặc 5.5 điểm IELTS, bạn đã có thể bắt đầu làm bài kiểm tra trình độ để theo học các chương trình học thuật. Sinh viên có thể tiết kiệm chi phí bằng việc hoàn thành 2 năm tại đây và sau đó chuyển tiếp lên một trường Đại học 4 năm. Những sinh viên khóa trước đã chọn các trường Đại học tại các bang Washington, Indiana, Michigan, Oregon và Pennsylvania. Hãy đến với Cascadia College để trải nghiệm lớp học với quy mô nhỏ, sự hỗ trợ nhiệt tình và luyện tập ngôn ngữ với phần lớn các giáo viên bản xứ. Bạn cũng sẽ nhận được tư vấn về học thuật, định cư, nghề nghiệp cùng các vấn đề cá nhân khác. Hãy gia nhập bất cứ câu lạc bộ sinh viên nào phù hợp với bạn! Cùng tham gia vào các hoạt động trong và ngoài trường! Tìm hiểu thêm về văn hóa và phong tục Mỹ khi sống cùng gia đình bản xứ hoặc ở trong khu ký túc của chúng tôi! Hãy để Centralia College trở thành ngôi nhà thứ hai của bạn!

Hạn nộp hồ sơ Kỳ Thu: 1 tháng 8 Kỳ Đông: 1 tháng 11 Kỳ Xuân: 1 tháng 2 Kỳ Hè: 1 tháng 5 Đăng ký quanh năm: Chỉ áp dụng với chương trình Anh ngữ chuyên sâu (IEP) Ngành học: http://www.centralia.edu/academics/degrees.html

Số lượng sinh viên

Học phí:

$10.570 (18 tín chỉ)

Ngành thế mạnh 1. Quản trị kinh doanh 2. Kỹ sư 3. Kế toán 4. Điều dưỡng 5. Khoa học máy tính

Sách vở:

$1.500

Bảo hiểm Y tế:

$1.029

Chi phí ăn ở:

$5.400

Top 5 trường Đại học chuyển tiếp hàng đầu: 1. Washington State University 2. University of Washington-Tacoma 3. Western Washington University 4. Arizona State University 5. Michigan State University Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp được nhận vào các trường Đại học (%): 75% Yêu cầu tiếng Anh TOEFL PBT/iBT/CBT: 500/61/173 IELTS: 5.5 Chương trình Tiếng Anh: Có

Tổng:

4.000

Quốc tế:

40

Việt Nam:

0

Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên:

20:1

Cơ hội việc làm trong trường: Có Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ)

Chi phí đi lại: Chi phí khác:

$300

Tổng cộng:

$18.799

Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không Học bổng cho sinh viên quốc tế: $200 Lựa chọn nhà ở Ký túc xá:

Gia đình bản xứ: Có Căn hộ:

Dịch vụ tìm nhà: Không phục vụ bữa ăn Liên hệ tuyển sinh: Laju Nankani

Email: laju.nankani@centralia.edu Chương trình hoàn thành THPT: Không nhưng sinh viên có thể yêu cầu cấp bằng ĐT: 360-736-9391, máy lẻ: 492 tốt nghiệp Trung học phổ thông sau khi hoàn thành chương trình 2 năm (Associate). 80

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Trường cao đẳng College of Central Florida cung cấp các chương trình học cao đẳng, tú tài, chứng chỉ và văn bằng chất lượng cao với giá cả phải chăng. Trường cũng góp phần lớn vào sự phát triển kinh tế, xã hội và văn hóa trong khu vực. Giá trị nền tảng của trường là truyển lửa, gắn kết và vươn tới sự hoàn thiện.

Hạn nộp hồ sơ: Kỳ Thu: 1 tháng 7 Kỳ Xuân: 15 tháng 11 Kỳ Hè: 1 tháng 4 Đăng ký quanh năm: Có Ngành học: www.CF.edu/programs

Số lượng sinh viên: Tổng: 8.000 Quốc tế: 100 Việt Nam: 8 Tỉ lệ sinh viên/giảng viên: 25/1 Cơ hội việc làm trong trường: Có

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ): Học phí: $10.126 Sách vở: $2.482 Bảo hiểm Y tế (Tự mua bảo hiểm hoặc mua trong trường): $500 Chi phí ăn ở: $7.664 Chi phí đi lại: Top 5 trường đại học chuyển tiếp hàng đầu: Chi phí khác: 1. University of Central Florida Tổng cộng: $20.272 2. University of Florida 3. University of South Florida Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không 4. Florida State University Học bổng cho sinh viên quốc tế: Có 5. University of North Florida Ngành thế mạnh: 1. Quản trị kinh doanh 2. Điều dưỡng 3. Giáo dục 4. Kỹ thuật 5. Khoa học tự nhiên, xã hội & nhân văn

Tỉ lệ sinh viên chuyển tiếp lên đại học (%): 85% Yêu cầu tiếng Anh: TOEFL PBT/iBT/CBT: 500/61/173 (Không bắt buộc) IELTS: 5.5 and above (Không bắt buộc)

Lựa chọn nhà ở: Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà:

Có Không Có Có

Liên hệ tuyển sinh: Randolph Bellamy Email: bellamyr@cf.edu Chương trình hoàn thành trung học phổ thông: ĐT: +1 352 854 2322, Ext. 1543 Không Chương trình tiếng Anh: Có

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

81


CONTRA COSTA COLLEGE, DIABLO VALLEY COLLEGE, LOS MEDANOS COLLEGE

FOOTHILL & DE ANZA COLLEGES

CCC : Mission Bell Drive, San Pablo California 94806 USA DVC : 321 Golf Club Road, Pleasant Hill California 94523 USA LMC : 2700 East Leland Rd, Pittsburg California 94565 USA www.contracosta.edu/ www.dvc.edu www.losmedanos.edu/

Năm thành lập: 1949 (CCC), 1949 (DVC), 1974 (LMC) Vị trí: San Pablo California, USA (CCC), Pleasant Hill California, USA (DVC), Pittsburg California, USA (LMC) Thành phố lớn gần nhất: San Francisco Loại trường: Cao đẳng cộng đồng Kiểm định: Ủy ban Kiểm định các trường Cao đẳng (ACCJC) Nằm tại Vùng Vịnh San Francisco xinh đẹp của Mỹ, Contra Costa Community College District gồm 3 trường cao đẳng: Contra Costa College, Diablo Valley College và Los Medanos College. Nhóm trường Contra Costa có hơn 1.700 sinh viên quốc tế đến từ hơn 700 quốc gia trên thế giới. Chúng tôi đem tới cho sinh viên với những giá trị tuyệt vời: học phí hàng năm dưới 10,000 đô la Mỹ, trên 50 chuyên ngành, hơn 40 cơ sở cùng dịch vụ hỗ trợ sinh viên tận tâm như miễn phí dạy thêm cho Toán và Tiếng Anh, hỗ trợ chuyển tiếp lên các trường đại học và tư vấn định hướng nghề nghiệp. Ngoài ra chúng tôi còn có bề dầy lịch sử với những sinh viên quốc tế chuyển tiếp thành công lên hệ thống trường University of California, California State University, các trường đại học, cao đẳng công lập và tư thục trên khắp nước Mỹ. Cụ thể, năm 2015 chúng tôi có 33,4% số lương sinh viên quốc tế được nhận vào UC Berkeley, một trường đại học thuộc top 10 thế giới. Contra Costa có rất nhiều lựa chọn về nhà ở, từ gia đình bản xứ đến căn hộ mà từ đó bạn có thể đi bộ đến đến địa điểm học của trường.

12345 El Monte Road, Los Altos Hills California 94022-4599 USA www.international.fhda.edu/ Facebook: De Anza: www.facebook.com/deanza.isp Foothill: www.facebook.com/Foothillinternational

Hạn nộp hồ sơ Kỳ Thu: 15 tháng 6 (CCC), 1 tháng 6 (DVC), 1 tháng 7 (LMC) Kỳ Xuân: 15 tháng 11 (CCC), 1 tháng 11 (DVC), 1 tháng 12 (LMC) Đăng ký quanh năm: Không

Số lượng sinh viên: Cả 3 trường: CCC, DVC, LMC Tổng: 30.000 Quốc tế: 1.700+ Việt Nam: 30 Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên: 40:1 Cơ hội làm việc trong trường: Có, dưới sự cho Các ngành học: http://www.contracosta.edu/programs-de- phép partments/ (CCC) http://www.dvc.edu/academics/programs. Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) html (DVC) Học phí: $6.812 http://www.losmedanos.edu/academics/ Sách vở: $1.764 (LMC) Bảo hiểm: $996 Chi phí ăn ở: $7.650 Ngành thế mạnh Chi phí đi lại: $1.126 1. Quản trị kinh doanh Chi phí khác: $3.160 2. Kinh tế Tổng: $22.000 3. Khoa học máy tính 4. Kiến trúc 5. Khoa học sinh học Lựa chọn nhà ở: Cho cả 3 trường: CCC, DVC, LMC Top 5 trường đại học chuyển tiếp hàng đầu Ký túc xá: Không năm 2015 Gia đình bản xứ: Có 1. UC Berkeley Căn hộ: Có 2. UC Davis Dịch vụ tìm nhà: Không 3. UC San Diego 4. UC Los Angeles 5. UC Irvine Yêu cầu tiếng Anh TOEFL iBT: 40 (CCC), 61 (DVC), 54 (LMC) IELTS: 4.5 (CCC), 5.5 (DVC) iTEP: 3.5 (DVC) Yêu cầu khác: ELS 109 (CCC, DVC) Chương trình tiếng Anh: Không Chương trình hoàn thành THPT: Không

82

Liên hệ tuyển sinh: Email: iso@contracosta.edu (CCC) isas@dvc.edu (DVC) shansen@losmedanos.edu (LMC) ĐT: +1 510-215-3922 (CCC) +1 925-969-2196 (DVC) +1 925 473-7500 (LMC)

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Năm thành lập: 1960s Vị trí: Silicon Valley, CA Thành phố lớn gần nhất: San Jose và San Francisco Loại trường: Cao đẳng Cộng đồng Kiểm định: Hiệp hội trường học các cấp khu vực miền Tây Hoa Kỳ Trong gần 60 năm qua, Foothill and De Anza Colleges được xếp hạng trong nhóm đầu các trường cao đẳng hệ hai năm và tuyển sinh nhiều thứ hai nước Mỹ với trên 4.000 sinh viên quốc tế. Với các danh hiệu như “Tổ chức giáo dục xuất sắc nhất bang California”, “trường cao đẳng cộng đồng đẹp nhât”, chúng tôi nổi tiếng với chất lượng học thuật xuất sắc và con đường chuyển tiếp tuyệt vời để lấy bằng cử nhân tại các trường đại học chất lượng cao với chi phí thấp hơn nhiều. Chúng tôi được xếp hạng #1 và #2 về tỉ lệ chuyển tiếp thành công trong số các trường cao đẳng cộng đồng của bang California. Sinh viên của chúng tôi liên tục được nhận vào UC Berkeley, UCLA, UC San Diego, USC, Stanford, Yale, MIT, Indiana, và nhiều trường khác nữa! Trường nằm tại thung lũng Silicon nổi tiếng thế giới và chỉ cách San Francisco 45 phút về phía Nam, gần trụ sở chính của Apple, Yahoo!, Google, Facebook và hơn 6000 công ty công nghệ danh tiếng.

Hạn nộp hồ sơ Kì Thu: 30 Tháng 6 Kì Đông: 31 Tháng 10 Kì Xuân: 31 Tháng 1 Quanh năm: Có Ngành thế mạnh 1. Kinh tế 2. Kĩ sư/ Máy tính 3. Nghệ thuật/ Điện ảnh/ Thiết kế đồ họa 4. Khoa học sinh vật 5. Khoa học xã hội

Sinh viên Tổng: 4.500 Sinh viên quốc tế: 4.000 Sinh viên Việt Nam: 230 Tỉ lệ sinh viên/ giáo viên: 35:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Học phí: $6.732 Sách vở: $1.500 $1.452 Nhóm 5 trường đại học chuyển tiếp hàng Bảo hiểm y tế: đầu Sinh hoạt phí: $12.000 1. University of California, Los Angeles Đi lại: 2. University of California, Berkeley Chi phí khác: $ 2.500 3. University of California, Davis Tổng : $24.184 4. San Jose State University 5. University of California, San Diego Học bổng cho sinh viên quốc tế: Tỉ lệ sinh viên chuyển tiếp lên Đại học (%): Có - Trị giá: $500 – $2.000 90% Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không Yêu cầu tiếng Anh TOEFL PBT/iBT 500/61 Lựa chọn nhà ở IELTS: 6.0 Không Kí túc xá: iTEP: 4 Có Gia đình bản xứ: Chương trình tiếng Anh: Không Có Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Chương trình hoàn thành bậc THPT: Có Lựa chọn khác: Không Liên hệ tuyển sinh: Văn phòng sinh viên quốc tế Email: www.international.fhda.edu

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

83


HILLSBOROUGH COMMUNITY COLLEGE

HUDSON VALLEY COMMUNITY COLLEGE

4001 W. Tampa Bay Blvd, Tampa Florida 33614 USA

80 Vandenburgh Avenue, Troy New York 12180 USA

www.hccfl.edu/international Facebook: www.facebook.com/HCCFLInternational

www.hvcc.edu Facebook: HudsonValleyCommunityCollege

Năm thành lập: 1968 Vị trí: Tampa, Florida Thành phố lớn gần nhất: Tampa Loại trường: Cao đẳng Cộng đồng 2 năm Kiểm định: Hiệp hội trường học các cấp khu vực Nam Mỹ (SACS)

Năm thành lập: 1953 Vị trí: Troy, New York Thành phố lớn gần nhất: Albany, New York Loại trường: Cao đẳng cộng đồng công lập Kiểm định: Ủy ban giáo dục đào tạo bậc cao khu vực Trung Mỹ

Được thành lập vào năm 1968, Hillsborough Community College là một trường Cao đẳng Cộng đồng 2 năm được kiểm định, với 5 cơ sở và gần 44.000 sinh viên. Tọa lạc tại khu vực đô thị thuộc vịnh Tampa, Florida – một vùng đất nổi tiếng với khí hậu quanh năm ôn hòa, HCC là nơi lý tưởng để khởi đầu cho 300 sinh viên quốc tế muốn lấy bằng Cử nhân tại Mỹ. Sau 2 năm học Cao đẳng tại trường, sinh viên của HCC sẽ đủ điều kiện để chuyển tiếp lên năm ba của rất nhiều trường Đại học xếp hạng cao trên toàn quốc, bao gồm ba trường thuộc Top 100 ngay tại Florida. Phòng Đào tạo Quốc tế của trường sẽ luôn hỗ trợ các em trong quá trình chuyển tiếp. Ngoài ra, khu căn hộ Hawks Landing nằm ngay trong khuôn viên trường sẽ là mái nhà êm ái cho các em trước khi chuyển sang một trường Đại học khác!

Hạn nộp hồ sơ Kỳ Thu: 15 tháng 6 Kỳ Xuân: 1 tháng 11 Kỳ Hè: 15 tháng 3 Đăng ký quanh năm: Không

Ngành học: http://www.hccfl.edu/departments/associate- Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) in-arts.aspx Học phí: $9.111 Sách vở: $1.200 Ngành thế mạnh: Bảo hiểm Y tế: $700 1. Kỹ thuật Chi phí ăn ở: $6.750 2. Khoa học Máy tính Chi phí đi lại: $720 3. Kinh doanh 4. Quản trị du lịch-khách sạn Chi phí khác: $2.000 5. Điều dưỡng Tổng cộng: $20.481 Top 5 trường Đại học chuyển tiếp hàng đầu: 1. University of South Florida 2. University of Tampa 3. University of Florida 4. Florida International University 5. Florida Institute of Technology Yêu cầu tiếng Anh TOEFL PBT/iBT/CBT: 61, 174, 500 IELTS: 5.5 iTEP: 4.0 Chương trình tiếng Anh: Không Chương trình hoàn thành THPT: Không

84

Số lượng sinh viên Tổng: 22.000 Quốc tế: 300 Việt Nam: 15 Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 23:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có

Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không Học bổng cho sinh viên quốc tế: Có Học bổng Board of Trustees Học bổng Presidential Honors Học bổng Honors Institute Foundation Học bổng Thể thao Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà:

Có Không Có, gần trường Có

Hudson Valley là một trong những trường cao đẳng nổi tiếng nhất thuộc hệ thống State University of New York với hơn 80 chương trình cấp chứng chỉ và bằng cao đẳng, nằm ngay tại Khu Vực Thủ Phủ New York. Trường có 12.000 sinh viên đang theo học tại 4 khoa: Kinh doanh, Kỹ sư và Công nghệ công nghiệp, Khoa học sức khỏe và Khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn. Năm 2015 trường có các sinh viên tốt nghiệp đến từ nhiều quốc gia trên thế giới. Với hơn 25 các trường đại học và cao đẳng trong khu vực, trong đó có Unviersity at Albany, Renselaer Polytechnic Institute and Skidmore College, gần 2.500 sinh viên quốc tế đến khu vực này mỗi năm để theo học cao đẳng, đại học. Với nhiều cam kết chuyển tiếp lên các trường đại học cũng như chương trình chuyển tiếp trực tiếp lên nhận bằng Cử nhân của SUNY, Hudson Valley là lựa chọn thông minh để bắt đầu lộ trình học tập tại Mỹ. Tỷ lệ sinh viên/giảng viên của trường là 20:1 và dịch vụ hỗ trợ sinh viên vượt trội đảm bảo cho mỗi sinh viên đều được nhận sự quan tâm và hỗ trợ tận tình.

Số lượng sinh viên Tổng: 12.000 Quốc tế: 30 Ngành học Việt Nam: 5 https://www.hvcc.edu/programs/index.html Tỉ lệ sinh viên/giảng viên: 20:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Ngành thế mạnh 1. Kinh doanh 2. Chương trình kinh doanh danh dự Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) 3. Hệ thống thông tin máy tính Học phí: $10.450 4. Khoa học kỹ thuật Sách vở: 5. Khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn Bảo hiểm Y tế: Đã bao gồm 10.293 Top 5 trường đại học chuyển tiếp hàng đầu Chi phí sinh hoạt ước tính: 1. University at Albany Chi phí ăn ở: Đã bao gồm 2. Sage College Chi phí đi lại: Đã bao gồm 3. College of Saint Rose Chi phí khác: Đã bao gồm 4. SUNY Empire State College Tổng $21.064 5. Siena College Hạn nộp hồ sơ Quanh năm: Có

Tỷ lệ sinh viên chuyển tiếp lên đại học : 62% Yêu cầu tiếng Anh: TOEFL PBT/iBT/CBT: 500/61/173 IELTS: 6.0

Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà: Khác:

Không Không Có Có Khu tổ hợp ký túc xá mới dự kiến hoàn thành vào mùa thu Chương trình tiếng Anh Không, Có trợ giúp tiếng Anh trong các khóa học 2017 Liên hệ tuyển sinh: Chương trình hoàn thành trung học phổ Dr. Jay Deitchman thông: Không Email: j.deitchman@hvcc.edu ĐT: 518-629-7567

Liên hệ tuyển sinh: Matt Barrett Email: mbarrett5@hccfl.edu ĐT: 813-253-7328

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

85


JOLIET JUNIOR COLLEGE

KIRKWOOD COMMUNITY COLLEGE

6301 Kirkwood Blvd Iowa 52404 USA

1215 Houbolt Road, Joliet, Illinois 60431-8938 USA

www.kirkwood.edu Facebook: www.facebook.com/kirkwoodcommunitycollege

www.jjc.edu/international-students Facebook: www.facebook.com/internationaljjc

Năm thành lập: 1901 Vị trí: Joliet, IL Thành phố lớn gần nhất: Chicago, IL Loại trường: Cao đẳng Cộng đồng Kiểm định: Ủy ban Giáo dục Bậc cao (HLC) Joliet Junior College là trường Cao đẳng Cộng đồng đầu tiên của Hoa Kỳ. JJC cung cấp 184 chương trình cấp bằng và chứng chỉ với các lớp học vào ban ngày, buổi tối, cuối tuần và trực tuyến. Các khóa học của JJC đều được thiết kế để chuẩn bị cho sinh viên trước khi bước vào Đại học, chuyển tiếp lên các trường Đại học 4 năm hoặc trang bị đầy đủ cho sinh viên gia nhập vào đội ngũ lao động. Sứ mệnh của JJC là trở thành một trường học đổi mới sáng tạo và dễ dàng tiếp cận, tâm huyết với việc học của sinh viên, sự thịnh vượng của cộng đồng và sự phong phú của các nền văn hóa. JJC đem đến những cơ hội học tập chất lượng lâu dài, đóng góp cho sinh viên và cộng đồng thông qua việc mang lại chất lượng học thuật xuất sắc, đào tạo kỹ năng làm việc và dịch vụ hỗ trợ toàn diện. Với tất cả những lợi ích trên, JJC chắc chắc sẽ làm sự lựa chọn hàng đầu cho sinh viên.

Số lượng sinh viên Tổng: 14.944 Quốc tế: 19 Việt Nam: 2 Tỷ lệ sinh viên/ Ngành học: 23:1 http://www.jjc.edu/degrees-certificates/ giảng viên: Cơ hội việc làm trong trường: Có Pages/associate-arts.aspx http://www.jjc.edu/degrees-certificates/ Pages/associate-science.aspx Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ): Hạn nộp hồ sơ Kì Thu: 1 tháng 6 Kì Xuân: Đăng ký quanh năm:

1 tháng 6 1 tháng 11 Có

Ngành thế mạnh: 1. Kinh Doanh 2. Dự bị Y 3. Kỹ thuật 4. Ẩm thực 5. Nông nghiệp Top 5 trường Đại học chuyển tiếp hàng đầu: 1. University of Illinois-Chicago 2. University of Illinois- Urbana Champaign 3. Lewis University 4. University of St. Francis 5. Governor State University Yêu cầu Tiếng Anh: TOEFL PBT/iBT/CBT: 45 iBT IELTS: 5.0 Chương trình Tiếng Anh: Có Chương trình hoàn thành Trung học Phổ thông: Không

86

Học phí: $8.949,60 Sách vở: $1.350 Bảo hiểm Y tế: $540 Chi phí ăn ở: $9.568 Chi phí đi lại: Chi phí khác: Tổng cộng (thể hiện trên I-20): $20.407,60 Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không Học bổng cho sinh viên quốc tế: Không Lựa chọn nhà ở: Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà: Khác: Liên hệ tuyển sinh: Dayna Crabb Email: dcrabb@jjc.edu ĐT: +1-815-280-2262

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Có Không Có Không Không

Năm thành lập:1969 Vị trí :Cedar Rapids, IA Thành phố lớn gần nhất: Cedar Rapids, IA Loại trường: Cao đẳng Cộng đồng Kiểm định: Ủy ban Giáo dục Bậc Cao (HCE) Với phương châm “Khởi đầu tại đây. Đi bất cứ đâu!”, Kirkwood đảm bảo chuyển tiếp tín chỉ cho sinh viên vào các trường Đại học trên toàn quốc. Sinh viên được học 2 năm đầu Cao đẳng trong một môi trường hỗ trợ, chi phí vừa phải, an toàn và thân thiện để chuẩn bị cho các bước tiếp theo trên con đường giáo dục và sự nghiệp của mình. Kirkwood có khuôn viên đẹp và rộng với diện tích 2.750.000 m2, với 27 tòa nhà, tương đương 102.300 m2 không gian học trong nhà, một nông trại 1.618.744 m2 hoạt động liên tục, một trung tâm vui chơi giải trí cho sinh viên, một trung tâm cưỡi ngựa, một trung tâm hội nghị, một khu quần hợp thể thao rộng 20.234 m2, một khách sạn và nhiều hơn thế nữa. Kirkwood tuyển sinh hơn 16.000 sinh viên mỗi năm, trong đó có gần 100 sinh viên quốc tế đến từ hơn 70 quốc gia. Kirkwood luôn cam kết đảm bảo chất lượng giáo dục quốc tế. Văn phòng Đào tạo Quốc tế của trường luôn có các nhân viên túc trực để kịp thời đáp ứng nhu cầu của sinh viên quốc tế. Kirkwood cung cấp nhiều lựa chọn nhà ở khá gần trường với mức giá vừa phải. Kirkwood là một trong những trường Cao đẳng Cộng đồng có mức học phí thấp nhất tại Iowa và có các chính sách học bổng dành cho sinh viên quốc tế.

Hạn nộp hồ sơ Đăng ký quanh năm: Có Ngành học: Đại học: 120 chương trình www.kirkwood.edu/academics Ngành thế mạnh: 1. Kinh doanh 2. Quản trị Dịch vụ khách hàng 3. Kỹ thuật 4. Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên 5. Khoa học

Số lượng sinh viên Tổng: 16.000 Quốc tế: 400 Việt Nam: 12 Tỉ lệ sinh viên/giảng viên: 21:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Học phí: Sách vở: 8.930 Bảo hiểm Y tế: 800 Chi phí ăn ở: 1.296 Top 5 trường Đại học chuyển tiếp hàng đầu: Chi phí đi lại: 4.500 1. University of Iowa Chi phí khác: 900 2. Iowa State University Tổng cộng: 17.926 3. University of Northern Iowa 4. Mt. Mercy University 5. Western Illinois University Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không Học bổng cho sinh viên quốc tế: Có Yêu cầu tiếng Anh Trị giá: $1000 TOEFL PBT/iBT/CBT: 500/63 IELTS: 5.0

Chương trình tiếng Anh: Có Chương trình hoàn thành Trung học Phổ thông: Không

Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà:

Có Có Có Có

Liên hệ tuyển sinh: Email: cyrus.mudanya@kirkwood.edu ĐT: 319-398-5579

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

87


MOHAWK VALLEY COMMUNITY COLLEGE

PIMA COMMUNITY COLLEGE

1101 Sherman Drive, Utica New York 13501 USA

2202 W. Anklam Road Tucson Arizona, 85709-0130, USA

Facebook :www.facebook.com/MvccInternationalStudentServices/

Năm thành lập: 1946 Vị trí: Utica/ Rome, New York Thành phố lớn gần nhất: Syracuse, NY Loại trường: Cao đẳng cộng đồng Kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc cao khu vực Trung Mỹ (MSCHE) Mohawk Valley Community College mang lại cơ hội hưởng thụ nền giáo dục chất lượng cao và dễ tiếp cận, đáp ứng nhu cầu đa dạng của sinh viên. Là một trường cao đẳng cộng đồng, chúng tôi cam kết đem lại thành công cho sinh viên thông qua hệ thống đối tác, chương trình chuyển tiếp và hướng nghiệp, song song với việc phát triển cá nhân. Trường có hai cơ sở - một tại Utica và một tại Rome – cấp 90 loại bằng cấp và chứng chỉ cho 6000 sinh viên học toàn thời gian và bán thời gian. Trường thuộc hệ thống các Trường Đại học bang New York (SUNY) – hệ thống giáo dục bậc cao toàn diện lớn nhất Hoa Kỳ. SUNY bao gồm 64 trường, cung cấp vô vàn các cơ hội cho sinh viên và cựu sinh viên. Có 22 chương trình thể thao liên trường và hơn 50 câu lạc bộ và tổ chức sinh viên, với rất nhiều loại hình hoạt động sôi nổi để sinh viên có thể tự khẳng định mình và khám phá những cơ hội mới. Sinh viên quốc tế nhận được sự hỗ trợ thông qua chương trình định hướng kéo dài một tuần, Văn phòng Dịch vụ sinh viên Quốc tế làm việc trong khung giờ hành chính, dịch vụ tư vấn, Câu lạc bộ Quốc tế, và rất nhiều hoạt động khác nữa!

www.pima.edu

Số lượng sinh viên Hạn nộp hồ sơ Không quy định. Nên nộp hồ sơ ba tháng trước Tổng: 7.450 kỳ nhập học. Quốc tế 60 Việt Nam: 5 Ngành học: Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 20:1 http://www.mvcc.edu/academic-programs/ Cơ hội việc làm trong trường: Có degrees Ngành thế mạnh 1. Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên: Nghiên cứu Tổng quát 2. Quản trị kinh doanh 3. Kế toán 4. Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên: Nghiên cứu Quốc tế 5. Truyền thông Đồ họa Top 5 trường đại học chuyển tiếp hàng đầu: 1. Utica College 2. SUNY Polytechnic Institute 3. SUNY Oswego 4. SUNY Oneonta 5. SUNY Albany Yêu cầu tiếng Anh Chương trình cao đẳng : TOEFL PBT/iBT/CBT: 500 /61 /173 IELTS: 5.5 Tuyển sinh (ESL): Không yêu cầu Chương trình tiếng Anh tăng cường: TOEFL PBT/ iBT/CBT: 437 / 41/ 123 IELTS : 5 Chương trình tiếng Anh: Có

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Học phí: $8.962 Sách vở: $2.000 Bảo hiểm Y tế: $1.302 Chi phí ăn ở: $9.845 Chi phí đi lại: Chi phí khác: Tổng: $22.109 Học bổng cho sinh viên quốc tế: Có Trị giá: $500-$2.000 Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà: Khác:

Có Không Không Không Sinh viên có thể sống trong hoặc ngoài ký túc xá. Liên hệ tuyển sinh: Taylor Decker Email: tdecker@mvcc.edu ĐT:315-792-5351

Chương trình hoàn thành trung học phổ thông: Không 88

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Năm thành lập: 1969 Vị trí: Tucson, Arizona Thành phố lớn gần nhất: Phoenix, Arizona Loại trường: Cao đẳng Cộng đồng 2 năm Kiểm định: Ủy ban Giáo dục Bậc cao (HLC) Pima Community College (PCC) là một trường Cao đẳng có nhiều cơ sở, cung cấp hơn 100 chương trình đào tạo cấp bằng và chứng chỉ để chuẩn bị cho sinh viên đi làm luôn hoặc chuyển tiếp lên bậc Đại học. Nhờ thế, sinh viên có thể tiết kiệm hàng nghìn đô-la so với việc học Đại học 4 năm từ đầu. PCC đảm bảo chuyển tiếp và có các chương trình chuyển tiếp liên kết với một loạt các trường Đại học ở Mỹ, bao gồm các trường lân cận như University of Arizona và Arizona State University. PCC có sáu cơ sở thuận tiện tại Tucson. Tucson là một thành phố thân thiện với phong cảnh núi non hùng tráng, thời tiết lý tưởng cho các hoạt động ngoài trời và phong cách sống thư thái đặc trưng của vùng Tây Nam.

Số lượng sinh viên Tổng: 23.570 Quốc tế: 320 Việt Nam: 15 Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 25:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Ngành học: https://www.pima.edu/programs-courses/ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp được nhận vào các credit-programs-degrees/index.html trường Đại học: 66% Hạn nộp hồ sơ Kỳ Thu: 1 tháng 6 Kỳ Xuân: 1 tháng 10 Kỳ Hè: 1 tháng 4 Đăng ký quanh năm: Có

Ngành thế mạnh: 1. Kinh doanh 2. Kỹ thuật 3. Ngành cao đẳng Khoa học Xã hội và Nhân văn (Tâm lý học, Truyền thông) 4. Ngành cao đẳng Khoa học Tự nhiên (Khoa học máy tính, Vật lý) 5. Nghiên cứu đại cương Top 5 trường Đại học chuyển tiếp hàng đầu: 1. University of Arizona 2. Arizona State University 3. Colorado State University 4. University of Colorado Denver 5. University of Southern California Yêu cầu tiếng Anh TOEFL PBT : 500 TOEFL iBT: 61 TOEFL CBT: 173 Chương trình tiếng Anh: Có ($2.652 một khóa học hè/một kỳ học) Chương trình hoàn thành THPT: Không

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Học phí: $7.362 (12 Tín chỉ) Sách vở: $1.200 Bảo hiểm Y tế: $1.355 (cả năm) Chi phí ăn ở: $7.425 Chi phí đi lại: $378 Tổng cộng: $17.720 Học bổng cho sinh viên quốc tế: Không Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà: Khác:

Không Có Có Không

Liên hệ tuyển sinh: Email: international@pima.edu wcbrown@pima.edu ĐT: 520-206-3049

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

89


SAN MATEO COLLEGES OF SILICON VALLEY

SANTA ANA COLLEGE

Cañada College: 4200 Farm Hill Boulevard Redwood City, California 94061 USA College of San Mateo: 1700 W Hillsdale Blvd, San Mateo, California 94402 USA Skyline College: 3300 College Dr, San Bruno, California 94066 USA www.smccd.edu/international

Năm thành lập: 1922 Vị trí: San Mateo,California Thành phố lớn gần nhất: San Francisco Loại trường: Cao đẳng Cộng đồng Kiểm định: Hiệp hội các trường Cao đẳng và Đại học khu vực Tây Mỹ (WASC), Ủy ban Kiểm định các trường Cao đẳng Cộng đồng (ACCJC) San Mateo Colleges of Silicon Valley bao gồm ba trường Cao đẳng Cộng đồng xuất sắc được kiểm định là: Cañada College, College of San Mateo và Skyline College. Cả ba trường đều nằm tại trung tâm thành phố San Francisco của bang California. Ba trường này đều có chính sách “Đảm bảo Chuyển tiếp Nhập học” lên một số lượng các trường Đại học Tư thục và Công lập đông đảo nhất trên toàn nước Mỹ. Điều này đem đến cho sinh viên sự đảm bảo đầu vào một trường Đại học nếu như sinh viên đạt được các yêu cầu về học thuật cũng như các yêu cầu khác của trường Đại học, tránh cho các em những bỡ ngỡ và thử thách mà một sinh viên năm nhất hay phải đối mặt. Năm 2015, nhóm ba trường Cao đẳng này có 236 sinh viên chuyển tiếp thành công vào Đại học UC Berkeley. Những sinh viên này sẽ bắt đầu học chương trình Đại học từ năm 3 và chỉ mất 2 năm để hoàn thành chương trình cử nhân tại UC Berkeley. Các trường này nổi tiếng bởi chương trình STEM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán). Cañada College có Trung tâm STEM đạt giải thưởng uy tín và cũng là trường Cao đẳng Cộng đồng đầu tiên tại bang California dành được giải. Khóa học đồ họa hoạt hình của trường do nhân viên của Pixar trực tiếp giảng dạy. Skyline College, cách San Fancisco chỉ 15 phút, có chương trình Thương Mại quốc tế và rất nhiều chương trình chuyển tiếp về Công nghệ sinh học và Kỹ thuật. Skyline cũng có chương trình thực tập liên kết với CalTech và UC Berkeley. College of San Mateo là một trong những trường cao đẳng cộng đồng lâu đời nhất tại California. Năm 1920, College of San Mateo từng đóng vai trò như một trường dự bị đối với Stanford University và University of California (Berkeley). Học tập tại Silicon Valley đem tới cho sinh viên cơ hội thực tập và liên kết với những tập đoàn lớn như Google, Apple, Salesforce, Twitter và Facebook, v.v. Cơ sở nào của trường cũng nằm trong một cộng đồng nhỏ và an toàn, gần với đường cao tốc dẫn thẳng tới thành phố San Francisco, San Jose, sân bay quốc tế. Những điểm đến du lịch nổi tiếng khác như Monterey Bay, Yosemite và Lake Tahoe chỉ cách trường một quãng lái xe ngắn. Sinh viên quốc tế có thể ghé thăm trang web của trường tại (www.smccd.edu/international) để biết thêm thông tin về hơn 80 chương trình học thuật cũng như chương trình Anh ngữ chuyên sâu. 90

1530 W. 17th Street, Santa Ana California 92706 USA www.sac.edu Facebook: www.facebook.com/SACISP

Hạn nộp hồ sơ Kỳ Thu: 1 tháng 7 Kỳ Xuân: 15 tháng 11 Đăng ký quanh năm: Có

Số lượng sinh viên Tổng số (cả ba trường): 26.000 Quốc tế: 1.100 Việt Nam: Ít hơn 10 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 25:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có

Ngành học: https://www.smccd.edu/international/ Major%20Programs%202016.pdf Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Học phí: $6.456 Ngành thế mạnh: Sách vở: $600 1. Kinh Doanh Bảo hiểm Y tế: $1.296 2. Kỹ Thuật Chi phí ăn ở: $12.750 3. Khoa Học Chi phí đi lại: $640 4. Nghệ Thuật Chi phí khác: $1.258 5. Khoa học Xã hội Tổng cộng (thể hiện trên I-20): $23.000 Top 5 trường Đại học chuyển tiếp hàng đầu: 1. SF State University 2. San Jose State University 3. UC Davis 4. UC Berkeley 5. UC Santa Cruz Yêu cầu tiếng Anh TOEFL iBT: 56 IELTS: 5.5 Chương trình tiếng Anh: Có Chương trình hoàn thành Trung học Phổ thông: Không

Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế : Không Học bổng cho sinh viên quốc tế : Có Trị giá: $250 đến 100% học phí. Tính cạnh tranh cao. Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà: Khác:

Không Có Ngoài ký túc xá Có Điều phối viên tìm nhà

Liên hệ tuyển sinh: College of San Mateo: caninternational@smccd.edu, +1 (650) 574-6525 Skyline College: skyinternational@smccd.edu, +1(650) 738-4430/7179

Năm thành lập: 1915 Vị Trí: Santa Ana Thành Phố Lớn Gần Nhất: Orange Loại Trường: Cao Đẳng Cộng Đồng Kiểm Định: Hiệp Hội các trường Trung học và Đại học phía Tây (WASC) SAC cung cấp rất đa dạng các chương trình và dịch vụ nhằm hỗ trợ sinh viên quốc tế thích nghi văn hóa và đời sống học tập trên nước Mỹ và chính điều đó khiến Santa Ana College giống như một ngôi nhà thứ 2 cho sinh viên. Các hình thức dịch vụ của trường bao gồm hỗ trợ tuyển sinh và đăng ký, tìm nhà ở và phương tiện đi lại, nhập cảnh và những dịch vụ khác. Dịch vụ tư vấn học thuật và hỗ trợ từng cá nhân của trường luôn sẵn sàng đáp ứng cho sinh viên. SAC đào tạo chương trình 2+2 giúp sinh viên học hai năm đầu tại trường cao đẳng cộng đồng để nhận bằng Cao đẳng Nghệ thuật hoặc bằng Cao Đẳng Khoa Học và sau đó tiếp tục chuyển tiếp (+2 năm) để có được tấm bằng cử nhân của một trường đại học hệ 4 năm. Học Viện Anh Ngữ tại SAC luôn đáp ứng nhu cầu học tiếng Anh của sinh viên quốc tế với những thành quả tuyệt vời. Trung tâm đào tạo rất nhiều chương trình nhằm hướng tới nhu cầu về học tập ngôn ngữ đa dạng. Mỗi khóa học được thiết kế giúp sinh viên có thể nâng cao khả năng tiếng Anh một cách nhanh chóng để có thể tiếp tục theo học các chương trình học thuật một cách hiệu quả.

Hạn nộp hồ sơ Kỳ Thu: 1 tháng 7 Kỳ Xuân: 1 tháng 12 Kỳ Hè: 1 tháng 4

Số lượng sinh viên: Tổng: 37.800 Quốc tế: 450 Tỉ lệ giảng viên/sinh viên: 1/20 Cơ hội việc làm trong trường: Có

Ngành học: http://www.sac.edu/AcademicAffairs/Pages/ Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ): default.aspx Học phí: $7.224 Ngành thế mạnh Sách vở: $800 1. Kế Toán Bảo hiểm Y tế: $1.488 2. Quản Trị Kinh Doanh Chi phí ăn ở: $12.000 3. Khoa Học Máy Tính Chi phí đi lại: 4. Khoa Học, Công Nghệ, Kỹ Thuật, Toán Chi phí khác: $223 5. Kỹ thuật viên Dược Tổng cộng: $21.735 Top 5 trường đại học chuyển tiếp hàng đầu 1. California State University Fullerton Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không 2. University of California, Irvine Học bổng cho sinh viên quốc tế: Có 3. California State University Long Beach 4. California Poly Pomona Lựa chọn nhà ở: 5. University of California, Los Angeles Không Kí túc xá: Yêu cầu tiếng Anh Có Gia đình bản xứ: TOEFL PBT/iBT/CBT: 450/45/133 Không Căn hộ: IELTS: 4.5 Có Khác: Cambridge Exam: PET, CEFR,B1 & STEP Test Dịch vụ nhà ở: 2A

Chương trình tiếng Anh: Có Chương trình hoàn thành trung học phổ thông: Không

Liên hệ tuyển sinh: Dao Nguyen Email: Nguyen_Dao@sac.edu ĐT: 714-564-6047

Cañada College: csminternational@smccd.edu +1-650-381-3544

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

91


SHORELINE COMMUNITY COLLEGE

9000 Building, Rm. 9303 Shoreline Washington 98133 USA www.Shoreline.edu/international Facebook: www.facebook.com/shoreline.vietnam

Năm thành lập: 1964 Vị trí: Shoreline, Washington Thành phố lớn gần nhất: Seattle (trường chỉ cách thành phố Seattle 10 phút đi bộ) Loại trường: Cao đẳng Cộng đồng Kiểm định: Hiệp hội các trường Đại học và Cao đẳng Tây Bắc

Số lượng sinh viên Tổng: 10.000 Quốc tế: 1.000 Ngành học: Việt Nam: 80 http://www.shoreline.edu/programs/u- Tỷ lệ sinh viên/ transfer-planning-guides.aspx giảngnổi viên: trội theo 1:20những Đại học Seattle (Seattle University) cung cấp chất lượng giáo dục Cơ hội làm việc trong Có Shoreline College cáchcủa trungDòng tâm Chúa Giê-su tại một thành phố toàn cầu vô cùngtrường: giáCommunity trị truyền thống sôi động Ngành thế mạnh thành phố Seattle 20 phút đi xe buýt. Trường có 1. Kinhcó doanh và hấp dẫn, nơi đội ngũ giảng viên trình độ cao và giàu kinhChi nghiệm luôn dành tâm phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) một khuôn viên xinh đẹp nằm tại một ví trí an toàn, 2. Kĩ thuật huyết cho sựchuyên hìnhngành; thành nghề nghiệp của phí: $9.651mỗi sinh yên tĩnh; Shoreline có 90 cungvề cấptri thức, nhân cách, và sự phát triển Học 3. Khoa học máy tính Sáchnghiêm vở: viên. giải túc $600 và tính bền các dịch vụ xuấtNhững sắc cho sinh viên;thưởng những lớpvà học xếp hạng bậc cao dành cho tinh thần 4. Truyền thông Bảo hiểm: $1.098 Tiếng anh ESL toàn diện; chương trình hoàn thành vững trong công tác giảng dạy cũng sự đóng góp cho cộng đồng và công bằng xã 5. Nghệ như thuật/Thiết kế Chi phí ăn ở: $6.480-$7.290 THPT; hội và chương trình bằng cao đẳng 2 năm chất là một số trong những chuẩn mực minh chứng cho chất lượng xuất sắc của Seattle Chi phí khác: $1.050 – $1.650 lượng cao với chi phí vừa phải và dễ dàng chuyển Các trường đại học chuyển tiếp hàng đầu University. Tổng: $18.879 tiếp lên các trường đại học 4 năm. Sinh viên của 1. University of Washington • Seattle làdanh một trong 5 trường đại học hàng đầu khu vực miền Tây, theo xếp Shoreline được nhận vàoUniversity các trường đại học 2. University of California tiếng như University Washington, UC Berkeley, Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không hạng ofcủa U.S. News & World Report 3. Indiana University UCLA, USC,• vàNhiều University of Michigan. Shoreline Học bổng sinh viênngành quốc tế: Có Seattle University chuyên ngành được 4.xếp hạng ở bậc quốc gia, bao gồm cáccho chuyên như Kế có 1000 sinh viên quốc tế đến từ 45 quốc gia. Khá Trị giá: $500-$1000 5. University of Southern California Tàivừachính, và Kỹ đa dạng cùngtoán, với quy mô phải, Shoreline luônthuật. • môi Nằm trong danh các trường đạichuyển học tốt đánhLựa giá của Review. duy trì một trường chăm sóc, quansách tâm đặc chọn nhàPrinceton ở: Tỉ lệ sinh viên tiếpnhất lên Đạitheo Học (%): biệt tới sinh Ký túcnhững xá: Không đại học • viên. Fiske Guide to Colleges xếp trường 98%Seattle University vào danh sách Gia đình bản xứ: Có hàng đầu trong phạm vi các nước Hoa Kỳ, Anh Quốc và Canada. Căn hộ: Có cầu tiếng Anh Với 64 chương trình đại học, 32Yêuchương trình sau đại học và chương trình đào tạo tiếng Anh Dịch vụ tìm nhà: Có TOEFL PBT/iBT/CBT: Không yêu cầu (ESL) - Seattle University luônIELTS: có lựa mỗi sinh viên Có đang theo Khôngchọn yêu cầuhọc tập phù hợp vớiKhác: đuổi bằng cấp giáo dục. Sống tại Seattle, iTEP: Không yêusinh cầu viên sẽ được tiếp cận với những cơ hội thực tuyển sinh: tập, tư vấn nghề nghiệp, và nhiều hơn thế nữa. Chúng tôi khôngLiên chỉhệcung cấp cho các em nền Email: international@shoreline.edu Chương trình tiếng Anh giáo dục và kinh nghiệm để chuẩn bị cho những thành công trong sự nghiệp. Chúng tôi sẽ trợ ĐT: 206-546-4697 Có Hạn nộp hồ sơ Đăng ký quanh năm: Có

Seattle University

giúp các em trên con đường vươn tới thành công đó.

Chương trình hoàn thành THPT: Có Seattle,

Cao Đẳng Cộng Đồng Shoreline có khuôn viên xanh và tuyệt đẹp, tọa lạc ở phía bắc thành phố Seattle - một thành phố thú vị và sống động với các công ty lớn như Microsoft, Boeing, và Starbucks Coffee. Từ năm 1964, Shoreline đã cung cấp môi trường học tập an toàn và giáo dục xuất sắc, tại một địa điểm chỉ cách trung tâm thành phố Seattle sôi động 20 phút. • Mức học phí và chi phí thấp hơn 50% so với các trường đại học công lập và tư thục trong nước • Không yêu cầu điểm TOEFL hoặc SAT • Hỗ trợ kế hoạch học tập cá nhân trong suốt quá trình học • Chương trình Hoàn thành bằng Trung học • Chương trình Chuyển tiếp Đại học 2+2 • Tiếng Anh dành cho Người Nước Ngoài (ESL) • Hơn 50 câu lạc bộ sinh viên • Tỷ lệ chuyển tiếp 98% đến các trường đại học hàng đầu bao gồm University of Washington, University of California Los Angeles, University of California Berkeley, University of Michigan, Cornell, Ohio State University International Education 16101 Greenwood Avenue North Shoreline, WA 98133 https://www. facebook.com/SCCinternational

Seattle University 901 12th Avenue Washington 98122 +1.206.220.8040

http://www.seattleu.edu 92

Shoreline Community College

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

www.shoreline.edu/international VF 1-112 17.indd 61

StudyUSA.com 

61

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016 93 6/25/16 5:13 PM


SEATTLE CENTRAL COLLEGE

VALENCIA COLLEGE

1701 Broadway, Seattle Washington 98122 USA

1800 South Kirkman Road, Student Services Building Room 142, Orlando Florida 32811 USA

www.seattlecentral.edu/international Facebook: www.facebook.com/seattlecentral. international

www.international.valenciacollege.edu Facebook: www.facebook.com/groups/valenciainternationalstudents

Năm thành lập: 1966 Vị trí: Trung tâm thành phố Seattle Thành phố lớn gần nhất: Seattle Loại trường: Cao đẳng Cộng đồng Kiểm định: Ủy ban các trường cao đẳng và đại học khu vực Tây Bắc ở cấp độ cao đẳng và đang đề cử ở cấp độ tú tài.

Năm thành lập: 1967 Vị trí: Orlando, Florida Loại trường: Cao đẳng cộng đồng 2 năm Kiểm định: Kiểm định toàn diện bởi Hiệp hội trường học các cấp khu vực Nam Mỹ (SACS) Xếp hạng: Valencia đứng thứ 4 trong số các trường đại học cao đẳng quốc gia được công nhận chương trình cấp bằng chuyển tiếp. Trường cũng là nơi tập trung công đồng sinh viên quốc tế lớn thứ hai trong số các trường cao đẳng cộng đồng hai năm ở Florida.

Có 10.000 sinh viên Mỹ và 1.600 sinh viên quốc tế chọn học tập tại Seattle Central College mỗi năm. Seattle Central là trường Cao đẳng Cộng đồng duy nhất nằm trong trung tâm thành phố Seattle, Washington sôi động và xinh đẹp. Trường có chương trình chuyển tiếp đại học 2+2, chương trình hoàn thành Trung học Phổ thông và đồng thời cấp các chứng chỉ ngắn hạn, bằng Cử nhân ứng dụng, bằng Kỹ thuật/Nghề. Trường cũng cung cấp 6 cấp độ tiếng Anh thông qua chương trình tiếng Anh tăng cường và Cầu nối (College Bridge). Seattle Central vinh dự được nhận danh hiệu “ Trường Cao đẳng của năm” trong số 1.200 trường cao đẳng cộng đồng của Mỹ theo một nghiên cứu của tờ TIME magazine. Tờ New York Times cũng đánh giá Seattle Central là 1 trong 11 trường cao đẳng cộng đồng có số lượng sinh viên chuyển tiếp thành công ấn tượng. Sinh viên theo học chương trình 2+2 của trường đều được chuyển tiếp lên rất nhiều trường đại học, trong đó có Columbia University, Boston University, University of California -Berkeley và University of California -Los Angeles. Trường cũng đảm bảo việc chuyển tiếp cho sinh viên lên rất nhiều trường đại học tốt. Seattle Central cung cấp ký túc xá, tư vấn về học tập cũng như về đời sống cho sinh viên, miễn phí dạy kèm, các câu lạc bộ, cơ hội thực tập và lãnh đạo cũng như nhiều các hoạt động khác.

94

Hạn nộp hồ sơ Sinh viên quốc tế (ngoài nước Mỹ) Kỳ Thu: 15 tháng 8 Kỳ Đông: 15 tháng 11 Kỳ Xuân: 15 tháng 2 Kỳ Hè: 15 tháng 5 Sinh viên chuyển tiếp (sinh viên xin chuyển tiếp vào Seattle Central từ một trường khác tại Mỹ) Kỳ Thu: 10 tháng 9 Kỳ Đông: 15 tháng 9 Kỳ Xuân: 15 tháng 3 Kỳ Hè: 10 tháng 6 Đăng ký quanh năm: Có Ngành thế mạnh 1. Kinh doanh 2. Khoa học máy tính 3. Sinh học 4. Tâm lý học 5. Kỹ thuật Top 5 trường đại học chuyển tiếp hàng đầu: 1. University of Washington (Seattle) 2. Seattle University 3. University of Washington (other campuses) 4. Washington State University 5. San Francisco State University Tỷ lệ sinh viên chuyển tiếp lên Đại học (%): khoảng 95% số sinh viên tốt nghiệp cao đẳng muốn chuyển tiếp lên Đại học đều được chấp nhận vào một trường Đại học tại Mỹ. Yêu cầu tiếng Anh NHẬP HỌC NGAY (đối với chương trình cao đẳng, hoàn thành trung học phổ thông, nghề/kỹ thuật) TOEFL iBT 64, kỹ năng viết 17 IELTS 6.0, kỹ năng viết 5.0 NHẬP HỌC NGAY (đối với Chứng Chỉ Ngắn Hạn IEP): TOEFL iBT 56 IELTS 5.5 NHẬP HỌC NGAY (đối với chương trình Cầu Nối Cao Đẳng): TOEFL iBT 52, kỹ năng viết 14 IELTS 5.0 Chương trình tiếng Anh: Có Chương trình hoàn thành trung học phổ thông: Có

Số lượng sinh viên Tổng: 10.000 Quốc tế: 1.600 Việt Nam: 20% Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: Chương trình tiếng Anh ESL: 16:1; Cao đẳng: 25:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Chương trình tiếng Anh Học phí: $8,217 Sách vở: $1,050 Bảo hiểm Y tế: $1,092 Chi phí ăn ở: $6,480 Chi phí đi lại: $375 Chi phí khác: $1,800 Tổng cộng : $19,014 Cầu nối Cao Đẳng/Tất cả các chương trình Cao Đẳng Học phí: $9.513 Sách vở: $1.050 Bảo hiểm Y tế: $1.092 Chi phí ăn ở: $6.480 Chi phí đi lại: $375 Chi phí khác: $1.800 Tổng cộng: $20.310 Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không Học bổng cho sinh viên quốc tế: Có Trị giá: $750 - $1.500 Học bổng College Bridge Graduation: $1.000 Học bổng dựa trên thành tích học tập: $750 – $1.500 Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Có Căn hộ Có Dịch vụ tìm nhà: Có (thông qua đối tác là các gia đình bản xứ) Liên hệ tuyển sinh: Andrea Yen-Duncan Email: Andrea.Yen-Duncan@Seattlecolleges.edu ĐT: 206.934.2027

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Valencia College từng được vinh danh là trường cao đẳng cộng đồng tốt nhất nước Mỹ với giải thưởng Aspen cho đơn vị đầu tiên giành danh hiệu Cao Đẳng Cộng Đồng Xuất Sắc. Valencia là một trong những trường có tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp cao nhất nước Mỹ và đảm bảo chuyển tiếp lên các trường đại học 4 năm tại bang Florida. Trường đào tạo chương trình danh dự chất lượng cao, với quy mô lớp học nhỏ và học phí chỉ dưới 10.000 Đô la Mỹ mỗi năm. Trường còn đào tạo Chương Trình Tiếng Anh cũng như chương trình cao đẳng và cử nhân. Với cộng đồng sinh viên đến từ hơn 100 quốc gia, Valencia College chào đón sinh viên khắp nơi trên thế giới, trong đó có cả sinh viên Việt Nam. Đội ngũ nhân viên hỗ trợ sinh viên quốc tế tận tình có thể hỗ trợ sinh viên từ giai đoạn tuyển sinh và nhập cảnh cho đến tư vấn các vấn đề học thuật cùng như chuyển tiếp lên đại học.

Hạn nộp hồ sơ Kỳ Thu: 15 tháng 6 Kỳ Xuân: 15 tháng 11 Kỳ Hè: 15 tháng 3 Đăng kí quanh năm: Có Ngành học Valencia cung cấp hơn 100 chương trình giảng dạy http://international.valenciacollege.edu/ academics/degree-program-areas/ Ngành thế mạnh 1. Cao Đẳng Nghiên Cứu Tổng Quan 2. Cao đẳng Kỹ thuật (chuyển tiếp lên UCF) 3. Cao Đẳng Quản Trị Kinh Doanh 4. Cao Đẳng Quản Trị Khách Sạn & Du Lịch 5. Cao Đẳng Khoa Học Kiến Trúc (chuyển tiếp lên UCF) Các trường chuyển tiếp hàng đầu 1. University of Central Florida 2. Florida International University 3. University of South Florida 4. University of Florida 5. Florida Institute of Technology Tỷ lệ sinh viên chuyển tiếp lên đại học: Số lượng sinh viên tốt nghiệp tại Valencia đứng đầu trong số các trường chuyển tiếp lên Đại học UCF (35%) Yêu cầu tiếng Anh TOEFL PBT/iBT/CBT: 45 on TOEFL IBT IELTS: 5.5 Sinh viên sẽ được miễn yêu cầu tiếng Anh nếu đã từng học tập tại một trường trung học Mỹ hoặc học chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh tại trường trung học. Chương trình Tiếng Anh: Có Chương trình Hoàn Thành Trung Học Phổ Thông: Không

Số lượng sinh viên Tổng số: 69.870 Quốc tế: 895 Việt Nam: 31 Tỉ lệ sinh viên/giảng viên: 25-1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Học phí: $9.383 Bảo hiểm Y tế: $1.561 Chi phí sinh hoạt ước tính: $12.488 Tổng cộng: $23.638 Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không Học bổng cho sinh viên quốc tế: Không Lựa chọn nhà ở Kí túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ nhà ở:

Không Có Có Không

Liên hệ Tuyển sinh: Hamza Lamrani Email: hlamrani@valenciacollege.edu ĐT: +1 407 582 2650

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

95


• HƠN 100 CHƯƠNG TRÌNH HỌC THUẬT CẤP BẰNG CỬ NHÂN, THẠC SỸ VÀ TIẾN SỸ

• NHIỀU CHƯƠNG TRÌNH ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ CAO BAO GỒM KINH DOANH, GIÁO DỤC, KỸ THUẬT, ANH NGỮ, KHOA HỌC Y TẾ, CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN TRỊ DU LỊCH

• KHUÔN VIÊN AN TOÀN • CÓ NHÀ Ở DÀNH CHO SINH VIÊN QUỐC TẾ • HỌC PHÍ PHẢI CHĂNG • CÓ HỌC BỔNG DÀNH CHO SINH VIÊN QUỐC TẾ • CÁCH PITTSBURGH, TTHÀNH PHỐ LỚN THỨ 2 CỦA BANG PENNSYLVANIA 1 GIỜ VỀ PHÍA BẮC

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI: EMAIL: International.admissions@sru.edu THAM KHẢO THÊM THÔNG TIN TẠI: www.sru.edu/internationaladmissions ĐIỆN THOẠI: 724.738.2057 hoặc FAX: 724.738.2289

Nộp hồ sơ ngay hôm nay! www.sru.edu/internationaladmissions

Thông tin tổng quan về trường:

Khám phá Hofstra University: Một chân trời cơ hội

Vi r ginia, USA Xếp thứ 9 trong số các trường Đại học khu vực Đông Nam, theo bảng xếp hạng của U.S. News and World Report năm 2015. Có 5000 sinh viên theo học, trong đó có cả sinh viên quốc tế đến từ 20 quốc gia khác nhau. Học phí và chi phí ăn ở hàng năm là $36,614 Các chuyên ngành Kinh doanh và Kinh tế được kiểm định bởi Hiệp hội các trường Đại học đào tạo Kinh doanh Cao cấp (AACSB), cùng các chương trình Nghiên cứu Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, An ninh mạng, Thiết kế đồ họa và hoạt hình, v.v. Các chương trình thực tập hoặc nghiên cứu bắt buộc do giảng viên hướng dẫn Thông tin liên hệ: Ban tuyển sinh Quốc tế www.longwood.edu/internationalaffairs.htm www.longwood.edu/admissions/international.htm Facebook: Longwood University

Hofstra University là một trường Đại học tư thục danh tiếng dành cho cả nam và nữ. Trường có khuôn viên đẹp như tranh vẽ với diện tích 97 hecta, cách New York chỉ 40 km, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên trải nghiệm văn hóa và tiếp cận với những cơ hội thực tập và việc làm. Để biết thêm thông tin và nộp hồ sơ xin học, xin mời truy cập website hofstra.edu/apply

96

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Ad_Admiss_Capstone_2.indd 1

7/21/16 5:29 PM

Tỷ lệ sinh viên/giảng viên là 17:1 Vị trí lý tưởng (cách Washington, DC 3 giờ đồng hồ di chuyển); dịch vụ hỗ trợ sinh viên mạnh; khu ký túc an toàn nằm tại một thị trấn nhỏ.

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

97


Quy trình nộp hồ sơ và nhập học dễ dàng hơn so với các trường Đại Học. Truy cập . Không yêu cầu điểm TOEFL hoặc IELTS đầu vào đối với chương trình Anh ngữ chuyên sâu Có thể nộp hồ sơ BỐN lần một năm cho các học kỳ bắt đầu vào tháng Chín, tháng Một, tháng Ba và tháng Sáu

• Cơ cấu đa dạng: sinh viên đến từ 39 quốc gia và 50 bang của Hoa Kỳ

• Các chương trình Anh ngữ Chuyên sâu (ESL)

• Chú trọng đến từng cá nhân với tỷ lệ sinh viên/giảng viên là 11:1

• Dự bị Y và Khoa học Sức khỏe

• Kế toán

• Quản trị Kinh doanh

• Khoa học Máy tính

• An ninh mạng

Tại sao nên chọn Centralia College?

Lựa chọn hơn 50 chương trình cấp bằng và chứng chỉ tại Học hai năm đầu Đại học tại Centralia College để tiết kiệm một khoản chi phí đáng kể. Tham khảo các mức phí tại Chuyển tiếp lên một trường Đại học theo ý muốn (University of Washington, Temple University, Indiana University, Michigan State University, Arizona State University, Oregon State University, v.v.) Có các lựa chọn nhà ở đa dạng như ký túc xá trong trường, ở cùng gia đình bản xứ, hoặc căn hộ gần trường Tận hưởng sự hỗ trợ nhiệt tình và nguồn tài nguyên học tập phong phú: Tư vấn về học thuật và nhập cảnh, Trung tâm dạy Viết và Toán học Trở nên năng động khi tham gia những câu lạc bộ bạn yêu thích Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ: Phòng Đào tạo Quốc Tế 600 Centralia College Boulevard Centralia, WA 98531 Điện thoại : 360-736-9391360-9391, máy lẻ 492 Email: intl@centralia.edu Website:

98

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

99

98122 USA | SeattleCentral.Intl@seattlecolleges.edu | 1701 Broadway Seattle, WA INTERNATIONAL STUDENT PROGRAMS

Chương trình tiếng Anh chuyên sâu ESL và Cầu nối cao đẳng

Chương trình đào tạo cấp chứng chỉ ngắn hạn Chương trình đào tạo nghề và kỹ thuật

Chương trình chuyển tiếp 2+2 • Chương trình hoàn thành Trung học phổ thông

Các chương trình học đa dạng

Hơn 80 câu lạc bộ và nhiều cơ hội lãnh đạo khác

Các hoạt động trong trường

tọa lạc tại trung tâm thành phố Seattle

Vị trí lý tưởng

Truy cập website của trường: www.seattlecentral.edu/international

Trung tâm nghiên cứu

Sáu

Bệnh viện liên kết & đối tác

Phòng thí nghiệm cốt lõi

Hectare: Khu học xá y khoa Anchutz

Chuyên ngành

Chuyên khoa

Mười ba

Thành lập

Giàu truyền thống

Vị trí lý tưởng

Chương trình học thuật vượt trội

Bạn vừa muốn nhanh chóng cải thiện kỹ năng Anh ngữ vừa muốn tiết kiệm chi phí? Hãy đến và gia nhập cộng đồng nhỏ bé thân thiện này với phần lớn sinh viên là người bản xứ, bạn sẽ có thêm nhiều cơ hội để trau dồi kỹ năng Anh ngữ của mình.

• Các chương trình đào tạo hướng nghiệp bậc Đại học và sau Đại học, bao gồm:

Tại sao nên chọn Utica College?

Centralia College… Một địa chỉ lý tưởng để học tập!!!


TƯ VẤN DU HỌC MỸ, ANH, CANADA & CÁC NƯỚC KHÁC

Chương trình Đại học và sau Đại học Chương trình cao đẳng chuyển tiếp Đại học (2+2) Chương trình kép hoàn thành THPT và Cao đẳng (tương đương 2 năm đầu Đại học) Chương trình Trung học Chương trình Tiếng Anh và chương trình Hè Tổ chức sự kiện & Triển lãm giáo dục

Miễn phí hồ sơ vào hơn 500+ trường đối tác Hỗ trợ tìm trường và ngành học phù hợp với nguyện vọng và khả năng Cung cấp chất lượng dịch vụ tối ưu với tỉ lệ đậu Visa cao Thường xuyên cập nhật tiến trình hồ sơ, tư vấn toàn diện và hỗ trợ sau nhập học Triễn lãm du học mùa xuân và mùa thu hàng năm cùng với hội thảo thông tin với nhiều thông tin thú vị và học bổng hấp dẫn

Capstone Việt Nam chỉ hợp tác với các tổ chức giáo dục uy tín và được kiểm định cấp khu vực

(Nguyễn Vũ Minh - Sinh viên trường Longwood University)

CAPSTONE VIỆT NAM 100

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

Sau khi thi đại học ở Việt Nam và có ý định đi du học, mình tìm đến Capstone Vietnam và không những được nhiệt tình tư vấn giúp đỡ hồ sơ mà lại còn được đi triển lãm du học do bên Capstone tổ chức. Tại triển lãm, mình được gặp trực tiếp đại diện trường mình học và viên chức lãnh sự quán Hoa Kỳ để được giải đáp những thắc mắc nhằm chuẩn bị tốt hơn cho hồ sơ và quá trình phỏng vấn Visa. Và thế là sau 2 tháng kể từ ngày bắt đầu làm hồ sơ mình đã cầm trong tay tấm Visa Mỹ đáng mơ ước.

Mình biết đến Capstone và các chương trình triển lãm do Capstone tổ chức thông qua internet như một điều may mắn. Sau khi tham dự triển lãm, mình đã học hỏi và biết thêm được nhiêu hơn về giáo dục Mỹ cũng như thông tin các trường đại học để từ đó kiếm được học bổng và học ở trường mình mong muốn. Capstone Việt Nam cũng rất nhiệt tình trong việc giúp đỡ mình làm hồ sơ và cũng rất chu đáo giúp mình hoàn thành từng bước đi du học.

www.capstonevietnam.com duhoc@capstonevietnam.com facebook.com/capstoneVN

(Đào Phương Thảo - Sinh viên trường Northern Virginia Community College)

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

8C, Hai Bà Trưng, Q. Hoàn Kiếm Hotline: 090 2244 186 Skype: capstonevietnam

VĂN PHÒNG TP. HỒ CHÍ MINH 22 Trần Quý Khoách, P. Tân Định, Q.1 Hotline: 090 455 3459 Skype: capstonehcm.duhoc

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016

101


102

10/2016- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2016


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.