Cherri Moseley & Janet Rees SÁCH HỌC SINH 2 Quyển 1 ©CambridgeUniversityPress2022
University Printing House, Cambridge CB2 8BS, United Kingdom
One Liberty Plaza, 20th Floor, New York, NY 10006, USA
477 Williamstown Road, Port Melbourne, VIC 3207, Australia 314–321, 3rd Floor, Plot 3, Splendor Forum, Jasola District Centre, New Delhi – 110025, India 103 Penang Road, #05-06/07, Visioncrest Commercial, Singapore 238467
Cambridge University Press is part of the University of Cambridge.
It furthers the University’s mission by disseminating knowledge in the pursuit of education, learning and research at the highest international levels of excellence.
www.cambridge.org
© Cambridge University Press 2022
This publication is in copyright. Subject to statutory exception and to the provisions of relevant collective licensing agreements, no reproduction of any part may take place without the written permission of Cambridge University Press.
First edition 2022 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Printed in Vietnam by FAHASA Printing House.
A catalogue record for this publication is available from the British Library ISBN 978-1-009-31666-8 Paperback with Digital Access (1 Year) ISBN 555-5-559-50377-9 Digital Learner’s Book (1 Year)
Cambridge University Press has no responsibility for the persistence or accuracy of URLs for external or third-party internet websites referred to in this publication, and does not guarantee that any content on such websites is, or will remain, accurate or appropriate. Information regarding prices, travel timetables, and other factual information given in this work is correct at the time of first printing but Cambridge University Press does not guarantee the accuracy of such information thereafter.
Projects and their accompanying teacher guidance have been written by the NRICH Team. NRICH is an innovative collaboration between the Faculties of Mathematics and Education at the University of Cambridge, which focuses on problem solving and on creating opportunities for students to learn mathematics through exploration and discussion https://nrich.maths.org.
©CambridgeUniversityPress2022
©CambridgeUniversityPress2022
Welcome to Stage 2 of Cambridge Primary Mathematics. We hope this book will show you how interesting and exciting mathematics can be.
Mathematics is everywhere. Everyone uses mathematics every day. Where have you noticed mathematics? Have you ever wondered about any of these questions?
• Counting lots of things one by one is slow and it’s easy to make a mistake. Is there a better way?
• What makes a number odd or even?
• What are centimetres, metres, grams, kilograms, millilitres and litres?
• What is it that repeats in a repeating pattern?
• How do you use a calendar?
• How can I explain to someone how to get to my house?
• How do you solve a mathematics problem?
You will work like a mathematician to find the answers to some of these questions. It is good to talk about the mathematics as you explore, sharing ideas. You will reflect on what you did and how you did it, and think about whether you would do the same next time. You will be able to practise new skills and check how you are doing and also challenge yourself to find out more. You will be able to make connections between what seem to be different areas of mathematics. We hope you enjoy thinking and working like a mathematician.
Cherri Moseley and Janet Rees
3 Introduction Introduction
©CambridgeUniversityPress2022
Lời mở đầu
Chào mừng đến với Giai đoạn 2 của Chương trình Cambridge Toán học bậc
Tiểu học. Hi vọng rằng quyển sách này sẽ tạo cho em niềm hứng khởi và yêu thích đối với môn Toán.
Toán học hiện hữu ở khắp mọi nơi. Mọi người hay sử dụng Toán học trong cuộc sống hằng ngày. Vậy em nhận thấy nơi nào thường có sự hiện diện của Toán học?
Em có bao giờ đặt ra cho mình những câu hỏi dưới đây chưa?
• Việc đếm nhiều vật theo từng cái một là chậm và dễ mắc lỗi. Vậy có cách đếm nào hay hơn không?
• Điều gì tạo nên một số là số lẻ hoặc số chẵn?
• Xăng-ti-mét, mét, gam, ki-lô-gam, mi-li-lít và lít là gì?
• Điều gì được lặp lại trong một quy luật lặp lại cho trước?
• Làm thế nào để sử dụng lịch?
• Làm thế nào để chỉ đường cho ai đó đến nhà mình?
• Làm thế nào để giải một bài toán?
Em sẽ làm việc như một nhà Toán học để tìm ra câu trả lời cho một số câu hỏi ở trên. Việc trao đổi về Toán học trong khi em khám phá và chia sẻ các ý tưởng sẽ vô cùng thú vị. Em sẽ suy ngẫm mình đã làm gì và làm như thế nào, và nghĩ xem lần sau em có nên thực hiện lại như thế hay không.
Em sẽ được thực hành các kĩ năng mới, kiểm tra mình đang làm việc như thế nào, đồng thời thử thách bản thân khám phá nhiều hơn nữa. Em cũng có thể liên kết các nội dung kiến thức Toán học tưởng như là tách biệt nhau. Chúng tôi hi vọng em sẽ cảm thấy lí thú khi được tư duy và làm việc như một nhà Toán học.
Cherri Moseley và Janet Rees
Lời mở đầu
©CambridgeUniversityPress2022
4 Page Unit Maths strand 5 How to use this book 7 Thinking and Working Mathematically 9 1 Numbers to 100 1.1 Numbers to 100 1.2 Counting up to 100 objects 1.3 Comparing and ordering numbers Number 27 Project 1: Possibly odd 28 2 Working with numbers to 100 2.1 Addition 2.2 Subtraction 2.3 Multiplication 2.4 Division Number 50 Project 2: Borrowing pencils 51 3 Money 3.1 Money Number 58 4 Geometry 4.1 3D shapes 4.2 2D shapes and symmetry 4.3 Fractions of shapes Geometry and measure 80 Project 3: Strange submarines 81 5 Measures 5.1 Length 5.2 Drawing and measuring lines Geometry and measure 97 6 Time 6.1 Units of time and the calendar Geometry and measure 103 Project 4: Time a task 104 7 Statistics 7.1 Carroll diagrams and tally charts Statistics and probability Contents Contents ©CambridgeUniversityPress2022
Trang toán Hướng dụng Tư duy và Làm việc theo Toán học Các số trong phạm Các số trong phạm vi Đếm đến 100 đồ vật sánh và sắp xếp các số học Dự án Có thể là số lẻ 2 Tính toán với các trong phạm vi 100 Phép cộng Phép Phép nhân Phép chia học Dự án Mượn bút chì 3 Tiền Tiền Số học 4 Hình học Hình 3D Hình 2D và tính đối xứng Biểu diễn phân số bằng hình học Hình học và đo lường Dự án
4 Mục lục
Học phần Mạch
học 5
dẫn sử
sách 7
9 1
vi 100 1.1
100 1.2
1.3 So
Số
27
1:
28
số
2.1
2.2
trừ 2.3
2.4
Số
50
2:
51
3.1
58
4.1
4.2
4.3
80
3: Những chiếc tàu ngầm kì lạ 81 5 Đo lường 5.1 Độ dài 5.2 Vẽ và đo các đoạn thẳng Hình học và đo lường 97 6 Thời gian 6.1 Các đơn vị đo thời gian và lịch Hình học và đo lường 103 Dự án 4: Tính thời gian một nhiệm vụ 104 7 Thống kê 7.1 Biểu đồ Carroll và biểu đồ kiểm đếm Thống kê và xác suất Mục lục ©CambridgeUniversityPress2022
How
How to use this book
In this book you will find lots of different features to help your learning.
Questions to find out what you know already.
What you will learn in the unit.
Important words that you will use.
Step-by-step examples showing a way to solve a problem.
There are often many different ways to solve a problem.
to use this book
5
©CambridgeUniversityPress2022
Hướng dẫn sử dụng sách
Hướng dẫn sử dụng sách
Quyển sách này bao gồm nhiều phần khác nhau để hỗ trợ cho quá trình học tập của em.
Các câu hỏi kiểm tra kiến thức em đã biết.
Bắt đầu nào!
Tách các số sau thành hàng chục và hàng đơn vị.
Những nội dung em sẽ học trong học phần.
Từ vựng quan trọng em sẽ sử dụng.
cột chữ số vị trí trống cách biểu diễn hàng
Ví dụ trình bày cách giải bài toán theo từng bước.
Ví dụ minh hoạ 3
Một dãy số bắt đầu từ số 58.
Dãy số này gồm các số đếm ngược cách đều hai đơn vị và dừng ở 50.
Vậy dãy số này gồm những số nào?
Tất cả các số đều có chữ số 5 ở hàng chục và đều là số chẵn.
Đáp án: 58, 56, 54, 52, 50.
Thường có nhiều cách khác nhau để giải một bài toán.
5
Chúng ta sẽ cùng... • nói, đọc và viết các số từ 0 đến 100 • biết giá trị của từng chữ số trong một số có 2 chữ số • đếm xuôi và đếm ngược các số cách đều 1 và 10 đơn vị từ một số bất kì. ©CambridgeUniversityPress2022
How to use this book
These questions will help you to develop your skills of thinking and working mathematically.
An investigation to carry out with a partner or in groups. This will help develop your skills of thinking and working mathematically.
Questions to help you think about how you learn.
What you have learned in the unit. Tick the column to show how you feel about each thing.
Questions that cover what you have learned in the unit.
At the end of several units, there is a project for you to carry out using what you have learned. You might make something or solve a problem.
Projects and their accompanying teacher guidance have been written by the NRICH Team. NRICH is an innovative collaboration between the Faculties of Mathematics and Education at the University of Cambridge, which focuses on problem solving and on creating opportunities for students to learn mathematics through exploration and discussion. https://nrich.maths.org
6
10
©CambridgeUniversityPress2022
Hướng dẫn sử dụng sách
Những câu hỏi này sẽ giúp em phát triển kĩ năng tư duy và làm việc theo Toán học.
Một nghiên cứu em sẽ thực hiện với một bạn cùng lớp hoặc theo nhóm. Phần này sẽ giúp em phát triển kĩ năng Tư duy và Làm việc theo Toán học.
Các câu hỏi giúp em tư duy về cách học tập.
Những nội dung em đã học trong học phần. Đánh dấu (✓) vào cột thể hiện cảm nghĩ của em về mỗi dòng.
Các câu hỏi bao quát những nội dung em đã học trong học phần. Ở cuối một số học phần, em sẽ thực hiện một dự án bằng cách vận dụng những kiến thức đã học. Em có thể tạo ra một sản phẩm hoặc giải một bài toán nào đó.
So sánh 75 và 57.
Số nào lớn hơn?
Sử dụng bảng giá trị theo hàng hoặc trục số để trợ giúp em.
Hãy nghiên cứu nào!
Zara vẽ hình sau dựa theo bảng số 100.
Bạn ấy nói rằng trong hình thu được luôn có 2 hoặc 3 số lẻ.
Zara nói có đúng không?
Hãy thuyết phục bạn cùng nhóm rằng em đúng.
So sánh với một bạn cùng nhóm xem mỗi
điền các số còn thiếu trong câu hỏi 6 ra
Các em làm giống nhau ở điểm nào?
Các em làm khác nhau ở điểm vật rồi đếm lại để kiểm tra.
• Em có thể đếm xuôi và đếm ngược các số cách đều một, hai và mười đơn vị.
Kiểm tra sự tiến bộ của em Tính tổng.
Dự án 4
Tính thời gian một nhiệm vụ Đối với hoạt động này, các em cần thực hành theo cặp.
Một trong hai em sẽ dùng đồng hồ hẹn giờ thể hiện số giây, em còn lại chọn một trong các nhiệm vụ sau: a Đếm đến 20 b Vẽ một hình người que đơn giản c Đứng bằng một chân càng lâu càng tốt d Đọc một bài ca dao e Đi từ từ quanh phòng
Các dự án và hướng dẫn kèm theo dành cho giáo viên được soạn thảo bởi Đội ngũ NRICH. NRICH là sự cộng tác mang tính đổi mới giữa Khoa Toán học và Khoa Giáo dục của Đại học Cambridge, có nội dung chú trọng vào kĩ năng giải quyết vấn đề và tạo cơ hội cho học sinh tìm hiểu về Toán học thông qua việc khám phá và thảo luận. https://nrich.maths.org
người đã
sao.
nào? Em đã học được gì? • Em có thể biểu diễn các số có 2 chữ số theo hàng chục và hàng đơn vị. • Em có thể ước lượng xem có bao nhiêu đồ
6 ©CambridgeUniversityPress2022
Thinking and Working Mathematically
There are some important skills that you will develop as you learn mathematics.
Specialising is when I test examples to see if they fit a rule or pattern.
Characterising is when I explain how a group of things are the same.
Generalising is when I can explain and use a rule or pattern to find more examples.
Classifying is when I put things into groups and can say what rule I have used.
Thinking and Working Mathematically 7
©CambridgeUniversityPress2022
Tư duy và Làm việc theo Toán học
Tư duy và Làm việc theo Toán học
Em sẽ phát triển một số kĩ năng quan trọng khi học toán.
Cụ thể hoá là khi em kiểm tra các ví dụ để xem chúng có phù hợp với một quy tắc hay quy luật không.
Đặc điểm hoá là khi em giải thích một nhóm các sự vật giống nhau như thế nào.
Khái quát hoá là khi em có thể giải thích và sử dụng một quy tắc hoặc quy luật để tìm kiếm thêm ví dụ.
Phân loại là khi em sắp xếp các sự vật thành nhiều nhóm và phát biểu được mình đã sử dụng quy tắc nào.
7
©CambridgeUniversityPress2022
Critiquing is when I think about what is good and what could be better in my work or someone else’s work.
Improving is when I try to make my maths better.
Conjecturing is when I think of an idea or question linked to my maths.
Convincing is when I explain my thinking to someone else, to help them understand.
8
Thinking and Working Mathematically ©CambridgeUniversityPress2022
Tư duy và Làm việc theo Toán học
Phản biện là khi em suy nghĩ về những điểm tốt và những điểm có thể cải thiện trong bài làm của mình hoặc bài làm của bạn.
Cải tiến là khi em cố gắng để việc học Toán của mình có kết quả tốt hơn.
Phỏng đoán là khi em suy nghĩ về một ý tưởng hoặc câu hỏi liên quan đến kiến thức Toán học của mình.
Thuyết phục là khi em giải thích cách tư duy của mình với người khác để giúp họ hiểu được.
8
©CambridgeUniversityPress2022
9 Getting started 1 Add some facts about number fourteen. fourteen 11 + 3 2 Sort the numbers from 0 to 20 in the Venn diagram. even numbers 3 Show 18 on this number line. 0 10 20 1 Numbers to 100 ©CambridgeUniversityPress2022
9 Bắt đầu nào! 1 Viết thêm một số phép tính cho số mười bốn. mười bốn 11 + 3 2 Xếp các số từ 0 đến 20 vào sơ đồ Venn dưới đây. số chẵn 3 Cho biết vị trí số 18 trên trục số dưới đây. 0 10 20 1 Các số trong phạm vi 100 ©CambridgeUniversityPress2022
In this unit you will explore numbers to 100. You might live at number 47, read a book with 64 pages in it and have collected 71 stickers. You use numbers every day, in many different ways.
10 1 Numbers to 100
68, 69, 70, 71. I’ve got 71 stickers! ©CambridgeUniversityPress2022
10 1 Các số trong phạm vi 100 Ở học phần này, em sẽ tìm hiểu các số trong phạm vi 100. Em có thể sống ở nhà số 47, đọc một quyển sách dài 64 trang và sưu tầm được 71 sticker. Hằng ngày em đều sử dụng các số theo nhiều cách khác nhau. 68, 69, 70, 71. Mình có 71 sticker! ©CambridgeUniversityPress2022
11 1 Numbers to 100 There are many patterns to discover in the numbers to 100. You will find out how many tens and how many ones there are in each number to help you to understand the order of the numbers. 24 204 106 854321 9 201617181514131211 19 302627282524232221 29 403637383534333231 39 504647484544434241 49 605657585554535251 59 706667686564636261 69 807677787574737271 79 908687888584838281 89 1009697989594939291 99 7 1.1 Numbers to 100 We are going to … • say, read and write numbers from 0 to 100 • know the value of each digit in a 2-digit number • count on and back in steps of 1 and 10 from any number. column digit place holder representation row©CambridgeUniversityPress2022
11 1 Các số trong phạm vi 100 Các số từ 0 cho đến 100 có rất nhiều quy luật để chúng ta khám phá. Em sẽ tìm hiểu mỗi số có bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị để từ đó biết được thứ tự của các số. 24 204 106 854321 9 201617181514131211 19 302627282524232221 29 403637383534333231 39 504647484544434241 49 605657585554535251 59 706667686564636261 69 807677787574737271 79 908687888584838281 89 1009697989594939291 99 7 1.1 Các số trong phạm vi 100 Chúng ta sẽ cùng... • nói, đọc và viết các số từ 0 đến 100 • biết giá trị của từng chữ số trong một số có 2 chữ số • đếm xuôi và đếm ngược các số cách đều 1 và 10 đơn vị từ một số bất kì. cột chữ số vị trí-trống cách biểu diễn hàng©CambridgeUniversityPress2022
12 1 Numbers to 100 Exercise 1.1 1 Write the missing numbers. 26 0= + 05= + 0= +8 8 4 Worked example 1 This is a row from the 100 square. 21 25 30 Write the missing numbers. Answer: 21222324252627282930 The ones change when I count. There are always two tens until I count to 30. Count on in ones. 21, 22, 23, 24, 25. Count on in ones. 25, 26, 27, 28, 29, 30. ©CambridgeUniversityPress2022
12 1 Các số trong phạm vi 100 Bài tập 1.1 1 Điền các số còn thiếu vào ô trống. 26 0= + 05= + 0= +8 8 4 Ví dụ minh hoạ 1 Dưới đây là một hàng trong bảng số 100. 21 25 30 Điền các số còn thiếu vào ô trống. Đáp án: 21222324252627282930 Hàng đơn vị thay đổi khi em đếm. Luôn có chữ số hai ở hàng chục cho đến khi em đếm đến 30. Đếm xuôi cách đều một đơn vị. 21, 22, 23, 24, 25. Đếm xuôi cách đều một đơn vị. 25, 26, 27, 28, 29, 30. ©CambridgeUniversityPress2022
Worked example 2
This is a column from the 100 square. Write the missing numbers.
Count on in tens. 2, 12, 22, 32, 42, 52, 62, 72, 82, 92. The tens change when I count. The number of ones stays the same.
13 1 Numbers to 100 2 Write the missing numbers. 31 35 40 61 6562 95 100
Answer:2 12 92 22 32 42 52 62 72 82 2 12 92
©CambridgeUniversityPress2022
13 1 Các số trong phạm vi 100 2 Điền các số còn thiếu vào ô trống. 31 35 40 61 6562 95 100 Ví dụ minh hoạ 2 Bên cạnh là một cột trong bảng số 100. Điền các số còn thiếu vào ô trống. Đáp án:2 12 92 22 32 42 52 62 72 82 2 12 92 Đếm xuôi các số cách đều mười đơn vị. 2, 12, 22, 32, 42, 52, 62, 72, 82, 92. Hàng chục thay đổi khi em đếm. Còn chữ số ở hàng đơn vị vẫn giữ nguyên. ©CambridgeUniversityPress2022
1 Numbers to 100 3 Write the missing numbers. 5 55 7 57 10 100 14 ©CambridgeUniversityPress2022
14 1 Các số trong phạm vi 100 3 Điền các số còn thiếu vào ô trống. 5 55 7 57 10 100 ©CambridgeUniversityPress2022
1 Numbers to 100 106 854321 9 201617181514131211 19 302627282524232221 29 403637383534333231 39 504647484544434241 49 605657585554535251 59 706667686564636261 69 807677787574737271 79 908687888584838281 89 1009697989594939291 99 7 How is every row in the 100 square the same? How is every row different? Talk about what you notice with your partner or in a small group. Let’s investigate 15 ©CambridgeUniversityPress2022
1 Các số trong phạm vi 100 15 106 854321 9 201617181514131211 19 302627282524232221 29 403637383534333231 39 504647484544434241 49 605657585554535251 59 706667686564636261 69 807677787574737271 79 908687888584838281 89 1009697989594939291 99 7 Mỗi hàng trong bảng số 100 giống nhau như thế nào? Mỗi hàng khác nhau như thế nào? Thảo luận những gì em phát hiện được với bạn cùng lớp hoặc theo nhóm nhỏ. Hãy nghiên cứu nào! ©CambridgeUniversityPress2022
16 1 Numbers to 100 4 Which 2-digit numbers are represented below? a b c Ten Ten Ten Ten Ten Ten Ten One ©CambridgeUniversityPress2022
16 1 Các số trong phạm vi 100 4 Số có 2 chữ số được biểu diễn dưới đây là số mấy? a b c Mười Mười Mười Mười Mười Mười Mười Một ©CambridgeUniversityPress2022
5 Draw a different representation of the number shown.
Compare your representation with your partner’s. How are they the same? How are they different?
6 Here are some pieces of a 100 square. Write the missing numbers.
17 1 Numbers to 100
7945 4 67 8 32 3 53 50 ©CambridgeUniversityPress2022
1 Các số trong phạm vi 100
5 Vẽ một cách biểu diễn khác cho số sau.
So sánh cách biểu diễn của em với bạn cùng nhóm. Chúng giống nhau thế nào? Khác nhau thế nào?
6 Dưới đây là một số mảnh trong bảng số 100. Điền các số còn thiếu vào ô trống.
17
7945 4 67 8 32 3 53 50 ©CambridgeUniversityPress2022
Compare with a partner how you each worked out the missing numbers in question 6. What did you do the same? What did you do differently?
Look what I can do!
• I can say, read and write numbers from 0 to 100.
• I can say and represent the value of each digit in a 2-digit number.
• I can count on and back in steps of 1 and 10 from any number, using the 100 square for support.
1.2 Counting up to 100 objects
We are going to …
• represent 2-digit numbers in tens and ones
• estimate how many objects there are then count to check
• count on and back in ones, twos and tens.
Now that you know the order of the numbers to 100, you can use them to estimate how many objects there are and count them.
Counting in tens helps you to count larger collections quickly and accurately. accurate, accurately collection order
18 1 Numbers to 100
©CambridgeUniversityPress2022
• biểu diễn các số có 2 chữ số theo hàng chục và hàng đơn vị
• ước lượng xem có bao nhiêu đồ vật rồi đếm lại để kiểm tra
• đếm em đã biết được thứ tự của các số trong phạm vi 100, em có thể sử dụng chúng để ước lượng và đếm xem có bao nhiêu vật. Việc đếm các số cách đều mười đơn vị sẽ giúp em đếm những bộ sưu tập lớn một cách nhanh chóng và chính xác.
chính xác một cách chính xác bộ sưu tập thứ tự
18 1 Các số trong phạm vi 100 1.2 Đếm đến 100 đồ vật So sánh với một bạn cùng nhóm xem mỗi người đã điền các số còn thiếu trong câu hỏi 6 ra sao. Các em làm giống nhau ở điểm nào? Các em làm khác nhau ở điểm nào? Em đã học được gì? • Em có thể nói, đọc và viết các số từ 0 đến 100. • Em có thể nói và biểu diễn giá trị của từng chữ số trong một số có 2 chữ số. • Với sự trợ giúp của bảng số 100, em có thể đếm xuôi và đếm ngược các số cách đều 1 và 10 đơn vị từ một số bất kì. Chúng ta sẽ cùng...
xuôi và đếm ngược các số cách đều một, hai và mười đơn vị. Giờ
©CambridgeUniversityPress2022
1 100 10 90
Which tens number is missing from the grid?
Write the tens numbers in order, from 10 to 100.
2 Arun and Zara make some numbers.
Arun chooses the tens. Zara chooses the ones. Write each number they make in a part whole diagram.
19 1 Numbers to 100 Exercise 1.2
40 80 30 20 60
50
10010
Ten Ten Ten Ten Ten Ten Ten Ten One One One One One One One ©CambridgeUniversityPress2022
1 Các số trong phạm vi 100
Bài tập
1 40 80 30 20 60 100 50 10 90
Số tròn chục còn thiếu trong bảng là số nào?
Điền các số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 100.
2 Arun và Zara đưa ra một vài con số.
Arun chọn số ở hàng chục. Zara chọn số ở hàng đơn vị.
Điền số mà các bạn lập được vào sơ đồ thành phần-tổng thể.
19
1.2
10010
Mười Mười Mười Mười Mười Mười Mười Mười Một Một Một Một Một Một Một ©CambridgeUniversityPress2022
Let’s investigate
What if Zara chose zero ones?
What can you say about those numbers?
What if Arun chose zero tens?
What can you say about those numbers?
Discuss your answers with a partner.
3 How many in each collection? Estimate then count to check.
Tip
Draw a ring around groups of 10 objects. Count in tens and then in ones to find out how many in the collection.
Estimate 102050100 Count Estimate 102050100 Count
You could choose to count in twos as well as tens. Tip
20 1 Numbers to 100
©CambridgeUniversityPress2022
1 Các số trong phạm 100
Hãy nghiên cứu nào!
Nếu Zara chọn chữ số ở hàng đơn vị là 0 thì thế nào?
Em có nhận xét gì về các số đó?
Nếu Arun chọn chữ số ở hàng chục là 0 thì thế nào?
Em có nhận xét gì về các số đó?
Thảo luận đáp án của em với một bạn cùng nhóm.
Mách nhỏ
Khoanh tròn 10 vật thành một nhóm. Đếm cách đều mười đơn vị, sau đó đếm lần lượt từng vật còn lại để tìm ra có bao nhiêu vật trong bộ sưu tập.
3 Có bao nhiêu vật trong mỗi bộ sưu tập sau? Ước lượng số lượng rồi đếm lại để kiểm tra. Ước lượng 102050100 Ước lượng 102050100 Đếm
Em có thể chọn đếm các số cách đều hai hoặc mười đơn vị. Mách nhỏ
20
vi
Đếm
©CambridgeUniversityPress2022
Zara draws this shape on the 100 square. She says she always has 2 or 3 odd numbers in her shape. Zara correct? you are correct.
21 1 Numbers to 100 4 Marcus counts from 0 to 100 in twos. Draw a ring around any numbers he does not say. 68 7 24 42 37 91 15 86 59 63 8 11 73 Why doesn’t Marcus say these numbers? Were your estimates good in question 3? What helps you to make a good estimate? How did you convince your partner that you were correct? Did your partner understand your thinking?
Is
Convince your partner that
Let’s investigate Look what I can do! • I can represent 2-digit numbers in tens and ones. • I can estimate how many there are then count to check. • I can count on and back in ones, twos and tens. ©CambridgeUniversityPress2022
Zara vẽ hình sau dựa theo bảng số 100. Bạn ấy nói rằng trong hình thu được luôn có 2 hoặc 3 số lẻ.
Zara nói có đúng không? Hãy thuyết phục bạn cùng nhóm rằng em đúng.
Hãy nghiên cứu nào! Em đã học được gì?
• Em có thể biểu diễn các số có 2 chữ số theo hàng chục và hàng đơn vị.
• Em có thể ước lượng xem có bao nhiêu đồ vật rồi đếm lại để kiểm tra.
• Em có thể đếm xuôi và đếm ngược các số cách đều một, hai và mười đơn vị.
21 1 Các số trong phạm vi 100 4 Marcus đếm các số cách đều hai đơn vị từ 0 đến 100. Khoanh tròn những số mà bạn ấy không nhắc đến. 68 7 24 42 37 91 15 86 59 63 8 11 73 Vì sao Marcus không nhắc đến những số này? Kết quả ước lượng của em ở câu hỏi 3 có tốt không? Điều gì giúp em đưa ra một kết quả ước lượng tốt? Làm sao để thuyết phục bạn em rằng em đúng? Bạn em có hiểu được cách làm của em không?
©CambridgeUniversityPress2022
1.3 Comparing and ordering numbers
Now that you know about numbers to 100, you can use them to compare quantities.
36 is more than 24, so there are more marbles in the box of 36 marbles than in the bag of 24 marbles.
1 Show 29, 65 and 82 on this number line.
1 Numbers to 100 36 24
We are going to … • use what you know about place value to compare and order numbers • make sequences of numbers • find out how to say and use ordinal numbers. close, closer extend a sequence ordering ordinal numbers sequence Exercise 1.3
0102030405060708090100 22 ©CambridgeUniversityPress2022
Giờ em đã biết các số trong phạm vi 100, em có thể sử dụng chúng để so sánh số lượng. 36 nhiều hơn 24, nên sẽ có nhiều viên bi trong hộp 36 viên hơn túi viên. gần hơn mở rộng một dãy số xếp thứ tự số thứ tự dãy biết trên số
22 1 Các số trong phạm vi 100 36 24
Vì
24
1.3 So sánh và sắp xếp các số Chúng ta sẽ cùng... • vận dụng những gì em biết về giá trị theo hàng để so sánh và sắp xếp các số • lập các dãy số • tìm hiểu cách gọi và sử dụng số thứ tự. gần,
số Bài tập 1.3 1 Cho
vị trí các số 29, 65 và 82
trục
sau. 0102030405060708090100 ©CambridgeUniversityPress2022
2 Use what you know about ordinal numbers to find each monster.
Start at the bus stop. Draw a ring around the 2nd monster. Draw a line under the 6th monster. Tick the 3rd monster.
Bus stop
Worked example 3
A number sequence starts at 58. It counts back in twos and stops at 50. What are the numbers in this sequence?
Answer: 58, 56, 54, 52, 50.
3 A number sequence starts at 37. It counts on in tens and stops at 77. What are the numbers in the sequence?
All the numbers have 5 tens and they are even.
4 What can you say about all the numbers in the sequence you wrote for question 3?
23 1 Numbers to 100
©CambridgeUniversityPress2022
1 Các số trong phạm vi 100
2 Vận dụng những gì em biết về số thứ tự để tìm từng bạn quái vật.
Bắt đầu từ trạm xe buýt. Hãy khoanh tròn bạn quái vật thứ 2.
Gạch dưới bạn quái vật thứ 6. Và đánh dấu () vào bạn quái vật thứ 3.
Trạm xe buýt
Ví dụ minh hoạ 3
Một dãy số bắt đầu từ số 58. Dãy số này gồm các số đếm ngược cách đều hai đơn vị và dừng ở 50.
Vậy dãy số này gồm những số nào?
Tất cả các số đều có chữ số 5 ở hàng chục và đều là số chẵn.
Đáp án: 58, 56, 54, 52, 50.
3 Một dãy số bắt đầu từ số 37. Dãy số này gồm các số đếm xuôi cách đều mười đơn vị và dừng ở 77.
Vậy dãy số gồm những số nào?
4 Em có nhận xét gì về tất cả các số trong dãy số mà em vừa điền ở câu hỏi 3?
23
©CambridgeUniversityPress2022
5 Sofia’s number sequence is 74, 64, 54, 44, 34. Complete the description of Sofia’s number sequence.
at 74. Count in tens. Stop at .
Worked example 4
Compare 34 and 43. Which is the greater number? 3443
Answer: 43 is the greater number. 34 is closer to 0 than 43.
6 Compare 75 and 57. Which is the greater number?
Use a number line or place value grid to help you. the
24 1 Numbers to 100
0102030405060708090100
10s 1s
0102030405060708090100 43 has 4 tens. 34 only has 3 tens. 43 must be greater than 34. I do not need to look at
ones. 10s 1s©CambridgeUniversityPress2022
24 1 Các số trong phạm vi 100 5 Dãy số của Sofia là 74, 64, 54, 44, 34. Hãy hoàn thành việc mô tả dãy số của Sofia. từ số 74. Đếm cách đều mười đơn vị. Dừng ở . Ví dụ minh hoạ 4 So sánh 34 và 43. Số nào lớn hơn? 0102030405060708090100 3443 Đáp án: 43 là số lớn hơn. 34 gần 0 hơn so với 43. hàng chụchàng đơn vị 6 So sánh 75 và 57. Số nào lớn hơn? Em hãy sử dụng trục số hoặc bảng giá trị theo hàng để tìm câu trả lời. 0102030405060708090100 43 có hàng chục là 4. 34 chỉ có hàng chục là 3. 43 nhất định phải lớn hơn 34. Em không cần xét đến số ở hàng đơn vị. hàng chục hàng đơn vị©CambridgeUniversityPress2022
7 Order these numbers smallest to greatest. could use a place value grid a number line to help you.
Let’s investigate
Zara says, ‘You only need to look at the tens number to order numbers’. this always true, sometimes true or never true? Talk to another member of your class about their investigation. How did they decide on their answer? Did you do something different?
1 Numbers to 100
from
344267 86 21 You
or
Is
Look what I can do! • I can use what I know about place value to compare and order numbers. • I can make and describe number sequences. • I can use ordinal numbers. 25 ©CambridgeUniversityPress2022
Zara phát biểu: chỉ xét số ở hàng chục để sắp xếp các số.”
Liệu có phải điều luôn luôn đúng, đôi khi đúng hay không bao giờ đúng?
Thảo luận với một thành viên khác trong lớp về khảo sát của bạn
1 Các số trong phạm vi 100 25 7 Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. 344267 86 21 Em có thể sử dụng bảng giá trị theo hàng hoặc trục số để hỗ trợ.
“Ta
cần
này
ấy. Bạn ấy quyết định chọn đáp án gì? Em có chọn đáp án khác không? Hãy nghiên cứu nào! Em đã học được gì? • Em có thể vận dụng những gì em biết về giá trị theo hàng để so sánh và sắp xếp các số. • Em có thể lập và mô tả các dãy số. • Em có thể sử dụng số thứ tự. ©CambridgeUniversityPress2022
26 1 Numbers to 100 Check your progress 1 Complete the missing numbers on these pieces from the 100 square. 2 Isaac’s number sequence is 69, 67, 65, 63, 61. Complete the description of his number sequence. at 69. Count in . Stop at . 3 Show 18, 56 and 92 on this number line. 0102030405060708090100 4 Order these numbers from smallest to greatest. 6716 776176 Use a place value grid or a number line to help you. 65 42 34 ©CambridgeUniversityPress2022
26 1 Các số trong phạm vi 100 Kiểm tra sự tiến bộ của em 1 Điền các số còn thiếu vào các mảnh lấy từ bảng số 100. 2 Dãy số của Isaac là 69, 67, 65, 63, 61. Hãy hoàn thành mô tả cho dãy số của bạn ấy. từ số 69. Đếm cách đều . Dừng ở . 3 Cho biết vị trí các số 18, 56 và 92 trên trục số dưới đây. 0102030405060708090100 4 Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. 6716 776176 Em hãy sử dụng bảng giá trị theo hàng hoặc trục số để tìm câu trả lời. 65 42 34 ©CambridgeUniversityPress2022
Project 1
Possibly odd
Sofia and Marcus are playing a game.
They have two sets of 0–9 digit cards.
They spread one set face-up so they can see all the digits.
0 1 2 5 9
They muddle up the cards in the second set and put them in a pile face down.
Marcus turns over the top card of the pile. It is a 4.
Marcus has to choose a face-up card to put with the 4. This will make a two-digit number.
Which card should he choose to make the smallest possible odd number? Why?
Try this for yourself with a partner.
• Set out two sets of 0–9 digit cards in the same way that Sofia and Marcus did.
• Take it in turns to turn over the top card of the face-down pile and decide which card from the face-up row will make the smallest possible two-digit odd number with the card you’ve turned over.
Talk with your partner about a good way of doing this each time. Try it lots of times so that you are sure your way works well. Can you explain your way to someone else? Or write it down?
How would your way of playing change if you had to make the largest possible odd number?
27 1 Numbers to 100
3 4
6 7 8
©CambridgeUniversityPress2022
1 Các số trong phạm
Dự án 1
Có thể là số lẻ
Sofia và Marcus cùng chơi một trò chơi.
Các bạn có hai bộ thẻ các chữ số từ 0 đến 9.
Các bạn trải ngửa một bộ để thấy được tất cả các chữ số.
Các bạn xáo thẻ trong bộ thứ hai rồi xếp chúng thành một chồng úp xuống.
Marcus lật tấm đầu tiên trong chồng thẻ. Đó là số 4.
Marcus phải chọn một tấm thẻ ngửa mặt để ghép với thẻ số 4. Như thế sẽ tạo được một số có hai chữ số.
số.
Bạn ấy nên chọn tấm thẻ nào để có thể tạo thành số lẻ nhỏ nhất?
Vì sao?
Hãy chơi trò này cùng với một bạn cùng lớp.
• Chuẩn bị hai bộ thẻ với các chữ số 0-9 giống như Sofia và Marcus đã làm.
• Lần lượt lật tấm thẻ trên cùng của chồng thẻ đặt úp, rồi quyết định xem tấm thẻ nào trong hàng thẻ để ngửa sẽ tạo thành số số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khi ghép với tấm thẻ em vừa lật. Sau mỗi lần thực hiện, hãy thảo luận với bạn em về cách làm tốt để chơi trò chơi này. Hãy thử nhiều lần để em có thể đảm bảo chắc chắn cách làm của mình là hiệu quả. Em có thể giải thích cách làm của mình với người khác không? Hoặc hãy viết ra.
Cách chơi của em sẽ thay đổi thế nào nếu em phải tạo số lẻ lớn nhất có thể? 0 1
vi 100 27
2 3 4 5 6 7 8 9 ©CambridgeUniversityPress2022
28 Getting started 1 Write all the number bonds for 10. 2 Add 8 and 7. Write your number sentence. 01234567891011121314151617191820 3 Subtract 5 from 14. Write your number sentence. 01234567891011121314151617191820 2 Working with numbers to 100 ©CambridgeUniversityPress2022
28 Bắt đầu nào! 1 Viết tất cả các phép gộp số có tổng bằng 10. 2 Lấy 8 cộng 7. Viết phép tính hoàn chỉnh của em. 01234567891011121314151617191820 3 Lấy 14 trừ 5. Viết phép tính hoàn chỉnh của em. 01234567891011121314151617191820 2 Tính toán với các số trong phạm vi 100 ©CambridgeUniversityPress2022
We calculate every day. We might add to find out how many of something and subtract to find out how many are left. We can multiply to find out how many there are when we have more than one group the same size. We can divide to find how many groups we can make.
29 2 Working with numbers to 100
©CambridgeUniversityPress2022
Chúng ta thường thực hiện các tính toán hằng ngày. Ta có thể cần dùng phép cộng để tính tổng số và dùng phép trừ để biết còn lại bao nhiêu. Ta có thể dùng phép nhân để tìm tổng số khi có nhiều nhóm bằng nhau.
Bên cạnh đó, phép chia còn cho ta biết có thể chia số lượng thành bao nhiêu nhóm.
29 2 Tính toán với các số trong phạm vi 100 BÁN TRỨNGBÁN GÀ
©CambridgeUniversityPress2022
2.1 Addition
We are to
• ones or to a 2-digit
• add 3 or more small numbers together
• use complements of 10 to find complements of 20 and tens numbers to 100.
You will often need to add two amounts together to find out how many altogether.
As the numbers get larger, counting takes too long and it is easy to make a mistake. A place value grid will help you to calculate.
Exercise 2.1
column addition complement (of 10, 20 and tens numbers to 100)
place value grid
1 Draw two different arrangements for 7 on the ten frames.
30 2 Working with numbers to 100
going
…
add
tens
number
©CambridgeUniversityPress2022
2 Tính toán với các số trong phạm vi 100
2.1 Phép cộng
Chúng ta sẽ cùng…
• cộng hàng đơn vị hoặc hàng chục vào số có 2 chữ số
• cộng 3 hoặc nhiều số nhỏ với nhau
• dựa vào các phần bù có tổng bằng 10 để tìm ra các phần bù có tổng bằng 20 và các số tròn chục trong phạm vi 100.
Em thường phải cộng hai số lượng với nhau để biết có tổng cộng bao nhiêu. Số có giá trị càng lớn thì việc đếm càng mất nhiều thời gian và càng dễ sai. Bảng giá trị theo hàng sẽ giúp em tính toán dễ dàng hơn.
1 Trình bày số 7 theo hai cách khác nhau bằng khung mười ô. cộng theo cột phần bù (có tổng bằng 10, 20 và các số tròn chục trong phạm vi 100) bảng giá trị theo hàng
Bài tập 2.1
30
©CambridgeUniversityPress2022
2
2 = =
31
Working with numbers to 100
Find the totals. a 41 + 6 = b 35 + 4
c 73 + 4 = d 62 + 7 = e 37 + 2
f 53 + 3 = 3 Find the totals. a 64 b 71 c 46 + 5 + 6 + 2 Worked example 1 42 + 10 = 10s 1s 010203040 4252 5060709080 100 +10 42 + 10 = Answer: 42 + 10 = 52 Jump on 10 on the number line. 42 + 10 = 52 The ones have not changed. 42 + 10 = 52 4 tens + 1 ten is 5 tens ©CambridgeUniversityPress2022
31 2 Tính toán với các số trong phạm vi 100 2 Tính tổng. a 41 + 6 = b 35 + 4 = c 73 + 4 = d 62 + 7 = e 37 + 2 = f 53 + 3 = 3 Tính tổng. a 64 b 71 c 46 + 5 + 6 + 2 Ví dụ minh hoạ 1 42 + 10 = Hàng chụcHàng đơn vị 010203040 4252 5060709080 100 +10 42 + 10 = Đáp án: 42 + 10 = 52 Tiến 10 đơn vị trên trục số. 42 + 10 = 52 Hàng đơn vị không đổi. 42 + 10 = 52 4 chục + 1 chục bằng 5 chục©CambridgeUniversityPress2022
2 Working with numbers to 100
4 Find the totals.
a 57 + 10 = b 34 + 10 = c 79 + 10 = d 48 + 20 = e 65 + 20 = f 26 + 30 =
5 Find the totals.
a 37 b 61 c 56 + 10 + 20 + 30
Is it easier to find the total when the calculation is written across the page or down the page? Why do you think that might be? Share your ideas with your partner.
6 6 + 4 = 10. Use this to help you write two number sentences to show complements of 20 and one number sentence to show complements of 100 using tens numbers.
7 Use the number bonds for 5 to help you write number sentences to show the complements of 50 using tens numbers.
32
©CambridgeUniversityPress2022
2 Tính toán với các số trong phạm vi 100
4 Tính tổng.
a 57 + 10 = b 34 + 10 = c 79 + 10 = d 48 + 20 = e 65 + 20 = f 26 + 30 =
5 Tính tổng.
a 37 b 61 c 56 + 10 + 20 + 30
Em tính tổng dễ hơn khi đặt phép tính theo hàng ngang hay hàng dọc của tờ giấy?
Vì sao em nghĩ vậy?
Thảo luận ý kiến của em với bạn cùng nhóm.
6 6 + 4 = 10. Dựa vào phép tính này, hãy viết hai phép tính đều có tổng bằng 20 và một phép cộng trình bày các phần bù có tổng bằng 100 từ những số tròn chục.
7 Dựa vào phép gộp số có tổng bằng 5, hãy viết các phép tính đều có tổng bằng 50 từ những số tròn chục.
32
©CambridgeUniversityPress2022
2 Working with numbers to 100
Worked example 2
Find the total of these three numbers. + 5 + 6 4 + 5 + 6 = 4 + 6 = 10 10 + 5 = 15
Answer: 4 + 5 + 6 = 15 and 6 equal 10. And 5 more is 15.
8 Find the totals. a 9 + 6 + 1 = b 5 + 7 + 5 = c 7 + 4 + 3 =
Write some calculations that add 4 single-digit numbers for your partner to solve. Swap calculations.
What made the calculations hard or easy? Discuss with your partner.
Let’s investigate
Keep adding three single-digit numbers in the same pattern.
1 + 2 + 3 = 6 2 + 3 + 4 = 3 + 4 + 5 = . . .
What do you notice? Can you say why? Discuss with your partner or in a small group.
33
4
4
©CambridgeUniversityPress2022
2 Tính toán với các số trong phạm vi 100
Ví dụ minh hoạ 2
Tính tổng của ba số sau. 4 + 5 + 6 4 + 5 + 6 = 4 + 6 = 10 10 + 5 = 15 Đáp án: 4 + 5 + 6 = 15
4 cộng 6 bằng 10. Cộng thêm 5 bằng 15.
Hãy viết một số phép cộng gồm 4 số hạng có một chữ số để bạn cùng nhóm giải. Trao đổi các phép cộng với nhau.
Hãy nghiên cứu nào! 8 Tính tổng. a 9 + 6 + 1 = b 5 + 7 + 5 = c 7 + 4 + 3 =
Các phép tính này khó ở điểm nào, dễ ở điểm nào? Thảo luận với bạn cùng nhóm.
Tiếp tục cộng ba số có một chữ số theo quy luật dưới đây.
1 + 2 + 3 = 6 2 + 3 + 4 = 3 + 4 + 5 = . . .
Em nhận thấy điều gì?
Hãy giải thích vì sao. Thảo luận với bạn cùng lớp hoặc theo nhóm nhỏ.
33
©CambridgeUniversityPress2022
2.2 Subtraction
34 2 Working with numbers to 100
We are going to … • subtract ones from a 2-digit number • subtract tens from a 2-digit number • identify whether to add or subtract to solve a word problem. You will often need to subtract one amount from another to find out how many are left. As the numbers get larger, counting takes too long and it is easy to make a mistake. A place value grid will help you to calculate. Exercise 2.2 1 Find the missing numbers. a 37 – 5 = b 46 – 4 = c 79 – 6 = d 68 – 7 = e 59 – 8 = f 87 – 5 = column subtraction operation Look what I can do! • I can use complements of 10 to find complements of 20 and tens numbers to 100. • I can add ones or tens to a 2-digit number. • I can add 3 or more small numbers together. ©CambridgeUniversityPress2022
2 Tính toán với các số trong phạm vi 100 Phép
Chúng ta sẽ cùng…
• trừ hàng đơn vị của số có 2 chữ số
• trừ hàng chục của số có 2 chữ số
• xác định khi nào nên chọn phép cộng hoặc phép trừ để giải bài toán có lời văn.
Em thường phải trừ số lượng này cho số lượng kia để biết còn lại bao nhiêu. Số có giá trị càng lớn thì việc đếm càng mất nhiều thời gian và càng dễ sai. Vì vậy, bảng giá trị theo hàng sẽ giúp em tính toán. Bài tập 2.2
1 Tìm các số còn thiếu. a 37 – 5 = b 46 – 4 = c 79 – 6 = d 68 – 7 = e 59 – 8 = f 87 – 5 = trừ theo cột
34
2.2
trừ
phép tính Em đã học được gì? • Em có thể dựa vào các phần bù có tổng bằng 10 để tìm ra các phần bù có tổng bằng 20 và các số tròn chục trong phạm vi 100. • Em có thể cộng hàng đơn vị hoặc hàng chục vào số có 2 chữ số. • Em có thể cộng 3 hoặc nhiều số nhỏ với nhau. ©CambridgeUniversityPress2022
35 2 Working with numbers to 100 2 Find the missing numbers. a 69 b 49 c 78 – 5 – 6 – 7 Did you know some of the answers without working them out? Which number bonds did you use? 010203040 4353 5060709080 100 –10 Worked example 3 53 – 10 = 10s 1s Answer: 53 – 10 = 43 Jump back 10 on the number line. 53 – 10 = 43 5 tens – 1 ten is 4 tens The ones have not changed. 53 – 10 = 43 ©CambridgeUniversityPress2022
35 2 Tính toán với các số trong phạm vi 100 2 Tìm các số còn thiếu. a 69 b 49 c 78 – 5 – 6 – 7 Em có giải được bài toán nào mà không cần đặt phép tính không? Phép gộp số nào em đã sử dụng trong quá trình giải? 010203040 4353 5060709080 100 –10 Ví dụ minh hoạ 3 53 – 10 = Đáp án: 53 – 10 = 43 Lùi 10 đơn vị trên trục số. 53 – 10 = 43 Hàng chụcHàng đơn vị Hàng đơn vị không đổi. 53 – 10 = 43 5 chục – 1 chục bằng 4 chục ©CambridgeUniversityPress2022
2 Working with numbers to 100
3 Find the missing numbers.
a 47 – 10 = b 85 – 10 = c 69 – 10 = d 36 – 20 = e 58 – 20 = f 64 – 30 =
4 Find the missing numbers. a 52 b 61 c 45 – 10 – 20 – 30
Choose a row from the bottom half of a 100 square. Subtract 20 from each of your numbers. What do you notice about your answers? Will the same thing happen, whichever row you choose? Share your ideas with your partner.
36
Let’s investigate©CambridgeUniversityPress2022
2 Tính toán với các số trong phạm vi 100
3 Tìm các số còn thiếu.
a 47 – 10 = b 85 – 10 = c 69 – 10 = d 36 – 20 = e 58 – 20 = f 64 – 30 =
4 Tìm các số còn thiếu.
a 52 b 61 c 45 – 10 – 20 – 30
Chọn một hàng ngang trong phạm vi nửa dưới của bảng số 100. Hãy trừ đi 20 cho mỗi số em chọn. Em nhận thấy điều gì từ kết quả? Nếu em chọn hàng bất kì thì điều tương tự có xảy ra không? Thảo luận với bạn cùng nhóm. Hãy nghiên cứu nào!
36
©CambridgeUniversityPress2022
5 Choose the correct operation (add or subtract) to solve each word problem. Write and solve your number sentence.
a Dad bought a bag of 24 red apples and a bag of 10 green apples. How many apples did Dad buy?
b There are 64 seats on the bus. 30 people get on. How many empty seats are there?
c There are 28 pages in Arun’s book. He read 6 pages. How many pages does he have left to read?
d A baker made 32 chocolate cookies and 20 raspberry cookies. How many cookies did he make altogether?
6 Tick the correct calculations. Correct any mistakes. –
37 2 Working with numbers to 100
83
30 58 – 5 34 + 20 42 + 7 83 58 34 42 – 30 – 5 – 20 + 7 53 8 14 49 Are some mistakes in question 6 easier to notice than others? Why do you think that might be? ©CambridgeUniversityPress2022
2 Tính toán với các số trong phạm vi 100
5 Chọn phép tính đúng (cộng hoặc trừ) để giải các bài toán
có lời văn dưới đây. Đặt phép tính và giải.
a Bố mua một túi chứa 24 quả táo đỏ và một túi chứa 10 quả táo xanh.
Hỏi bố đã mua tổng cộng bao nhiêu quả táo?
b Xe buýt có 64 chỗ ngồi.
Có 30 người vừa lên xe.
Hỏi còn bao nhiêu ghế trống?
c Quyển sách của Arun có 28 trang.
Bạn ấy đã đọc 6 trang.
Hỏi bạn ấy còn bao nhiêu trang phải đọc?
d Một thợ làm bánh nướng được 32 chiếc bánh quy sô cô la và 20 chiếc bánh quy vị mâm xôi.
Hỏi bác ấy đã nướng được tổng cộng bao nhiêu chiếc bánh?
6 Đánh dấu () vào phép tính đúng. Sửa lại phép tính sai. – – + 20 + 7
37
83
30 58
5 34
42
83 58 34 42 – 30 – 5 – 20 + 7 53 8 14 49 Có phải một số lỗi sai ở câu hỏi 6 dễ nhận biết hơn những lỗi còn lại không? Theo em, tại sao lại như vậy? ©CambridgeUniversityPress2022
7 Draw a ring around the calculation that does not have the same answer as the others. – 6 23 + 10 43 – 20 37 – 4
Look what I can do!
• I can subtract ones from a 2-digit number.
• I can subtract tens from a 2-digit number.
• I can choose when to add or subtract to solve a word problem.
2.3 Multiplication
We are going to …
• add equal groups
• explore multiplication as equal addition and as an array
• build the multiplication tables for 1, 2, 5 and 10.
When things come in equal groups, we can multiply to find out how many. Arrays help you to see equal groups, like on a muffin tray.
array equal groups multiply, times, multiplication repeated addition times table, multiplication table
38 2 Working with numbers to 100
39
©CambridgeUniversityPress2022
• tìm hiểu phép nhân ở dạng phép cộng các số bằng nhau và dạng dãy sắp xếp
• lập bảng nhân 1, 2, 5 và 10.
Khi đồ vật được xếp thành các nhóm bằng nhau, chúng ta thực hiện phép nhân để biết có tất cả bao nhiêu. Bằng cách sắp xếp theo dãy, em sẽ dễ dàng thấy được những nhóm bằng nhau, ví dụ như chiếc khay làm bánh.
dãy sắp xếp các nhóm bằng nhau nhân, số lần, phép nhân phép cộng lặp lại bảng cửu chương, bảng nhân
2 Tính toán với các số trong phạm vi 100 2.3 Phép nhân 7 Khoanh tròn phép tính cho kết quả khác với các phép tính còn lại. 39 – 6 23 + 10 43 – 20 37 – 4 Em đã học được gì? • Em có thể trừ hàng đơn vị của số có 2 chữ số. • Em có thể trừ hàng chục của số có 2 chữ số. • Em có thể lựa chọn khi nào nên dùng phép cộng hoặc phép trừ để giải bài toán có lời văn. Chúng ta sẽ cùng… • cộng các nhóm bằng nhau
©CambridgeUniversityPress2022
2 2.3
1 Write the repeated addition and multiplication number sentences. 100 +10 +10 +10 +10 +10 +10 +10
2 Show this repeated addition number sentence on the number line. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 16 01234567891011121314151617191820
Write the multiplication number sentence.
3 Write the missing number sentences.
Repeated addition + 5 + = × 4 = + 10 + 10 + 10 + 10 = × 3 = + 2 + 2 + 2 + 2 = × 2 = 20
39
Working with numbers to 100 Exercise
0102030405060709080
Multiplication 5
5 + 5 + 5
25 2
8 10
50 5
15 2
10 10
©CambridgeUniversityPress2022
1 Viết các phép nhân và phép cộng lặp lại. +10 +10 +10 +10 +10
2 Biểu diễn chuỗi phép lặp lại này trên trục số. + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 =
3 Điền các phép tính còn thiếu vào chỗ trống. × = × = × 2 =
39 2 Tính toán với các số trong phạm vi 100 Bài tập 2.3
0102030405060709080 100 +10
+10
cộng
2
16 01234567891011121314151617191820 Đặt phép nhân.
Phép cộng lặp lại Phép nhân 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 25 2
4
8 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50 5
3
15 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 10
20 ©CambridgeUniversityPress2022
2 Working with numbers to 100
4 Write a multiplication sentence for each array.
5 Draw an array to show that 2 × 8 = 16.
40
©CambridgeUniversityPress2022
2 Tính toán với các số trong phạm vi 100
4 Đặt phép nhân cho mỗi dãy sắp xếp dưới đây.
5 Vẽ một dãy sắp xếp để biểu diễn phép nhân 2 × 8 = 16.
40
©CambridgeUniversityPress2022
2 Working with numbers to 100
6 Write the multiplication table for 1, to 1 × 10 = 10.
1 × 1 = 1 × = × = × = × = × = × = × = × = 1 × 10 = 10
What helps you to remember a multiplication table? Are some multiplication tables easier to remember than others? Why is that? Discuss your ideas with your partner or in a small group.
Let’s investigate
Write the multiplication table for 0.
How is this the same as any other multiplication table? How is it different? Discuss your ideas in a small group.
41
©CambridgeUniversityPress2022
6 Viết bảng nhân 1, từ đầu đến 1 × 10 = 10. × 1 = 1 × = = = = × = = × = = 1 × 10 = 10
Em dựa vào điều gì để ghi nhớ bảng nhân? Có phải một số bảng nhân dễ nhớ hơn những bảng nhân còn lại không?
Tại sao lại như vậy? Hãy thảo luận với bạn cùng lớp hoặc theo nhóm nhỏ.
Hãy nghiên cứu nào!
Viết bảng nhân 0.
Bảng nhân này giống các bảng nhân còn lại ở điểm nào? Khác ở điểm nào? Hãy thảo luận ý kiến của em theo nhóm nhỏ.
41 2 Tính toán với các số trong phạm vi 100
1
×
×
×
×
×
©CambridgeUniversityPress2022
2 Working with numbers to 100
7 Write the missing double, addition and multiplication sentences.
Double Addition Multiplication
double 5 is 10 2 + 2 = 4 10 × 2 = 20
8 Use the counting stick to help you find the correct answers.
Count in twos from zero. What is the 5th number you say?
Count in fives from zero. What is the 7th number you say?
Count in tens from 0. What is the 2nd number you say?
Count in twos from 0. What is the 8th number you say?
9 Marcus likes to count in twos, fives and tens from zero. When he says ‘20’, what could he be counting in?
Write some multiplication facts to explain your answer.
10 Work with a partner. Take it in turns to ask each other multiplication or division questions. Check the answers together.
42
©CambridgeUniversityPress2022
7 Điền các phép gấp đôi, phép cộng, phép nhân còn thiếu vào chỗ trống. đôi của 5 bằng + 2 = 4 × 2 = 20
8 Sử dụng que đếm để tìm đáp án đúng.
Bắt đầu từ số 0, hãy đếm cách đều hai đơn vị. Số ở vị trí thứ 5 là số mấy?
Bắt đầu từ số 0, hãy đếm cách đều năm đơn vị. Số ở vị trí thứ 7 là số mấy?
Bắt đầu từ số 0, hãy đếm cách đều mười đơn vị. Số ở vị trí thứ 2 là số mấy?
Bắt đầu từ số 0, hãy đếm cách đều hai đơn vị. Số ở vị trí thứ 8 là số mấy?
9 Marcus thích đếm các số cách đều hai, năm và mười đơn vị từ số 0. Khi bạn ấy nói số “20”, vậy bạn ấy đang đếm theo kiểu nào?
Viết ra các phép nhân để giải thích câu trả lời của em.
10 Làm việc với một bạn cùng nhóm. Lần lượt đặt ra các câu hỏi có sử dụng phép nhân hoặc phép chia. Cùng nhau kiểm tra đáp án.
2 Tính toán với các số trong phạm vi 100 42
Gấp đôi Phép cộng Phép nhân gấp
10 2
10
©CambridgeUniversityPress2022
2 Working with numbers to 100 2.4 Division We are going to … • explore division as repeated subtraction • explore division as grouping and sharing • decide whether to multiply or divide to solve a word problem. When we know the whole, we use division to find out how many equal groups we can make or how to share equally. Put 6 buns into groups of 2: 6 ÷ 2 = 3, grouping Share 6 buns equally between 2 plates: 6 ÷ 2 = 3, sharing division, divide division as grouping division as sharing repeated subtraction Look what I can do! • I can add equal groups. • I can understand multiplication as repeated groups and as an array. • I can record the multiplication tables for 1, 2, 5 and 10. 43 ©CambridgeUniversityPress2022
2 Tính toán với các số trong phạm
• Em có thể cộng các nhóm bằng nhau.
• Em có thể hiểu phép nhân ở dạng các nhóm lặp lại và dạng dãy sắp xếp.
Chúng ta sẽ cùng…
• tìm hiểu phép chia ở dạng phép trừ lặp lại
• tìm hiểu phép chia ở dạng tách nhóm và phân chia
Chia 6 chiếc bánh thành từng cặp 2 chiếc. Chia 6 chiếc bánh vào 2 đĩa bằng nhau. 6 ÷ 2 = 3, phân chia phép chia, chia phép chia ở dạng tách nhóm phép chia ở dạng phân chia phép trừ lặp lại Em đã học được gì?
• quyết định khi nào nên chọn phép nhân hoặc phép chia để giải bài toán có lời văn.
Từ con số tổng thể ban đầu, chúng ta sử dụng phép chia để tìm ra số lượng nhóm bằng nhau hoặc cách chia đều.
• Em có thể viết bảng nhân 1, 2, 5 và 10. 6 ÷ 2 = 3, tách nhóm
vi 100 2.4 Phép chia
43 ©CambridgeUniversityPress2022
1 Use repeated subtraction on the number line to help you solve each division.
a 45 ÷ 5 = 14 ÷ 2 = 01234567891011121314151617191820
2 Use the arrays to help you solve each division.
Use the groups of 5 and groups of 2 to help you. Tip
a 35 ÷ 5 = b 12 ÷ 2 =
44 2 Working with numbers to 100 Exercise 2.4
0102030405060709080 100 b
©CambridgeUniversityPress2022
2 Tính toán với các số trong phạm vi 100
1 Sử dụng phép trừ lặp lại trên trục số để giải từng phép chia dưới đây.
a 45 ÷ 5 = 0102030405060709080 b 14 ÷ 2 = 01234567891011121314151617191820
2 Sử dụng các dãy sắp xếp để giải từng phép chia dưới đây.
Hãy dùng các nhóm 5 và nhóm 2 để giải toán. Mách nhỏ
a 35 ÷ 5 = b 12 ÷ 2 =
44
Bài tập 2.4
100
©CambridgeUniversityPress2022
4
5 sentence for each array. the frogs and the wheels into groups to help you. Tip
46 2 Working with numbers to 100
Share the strawberries between 5 children. 30 ÷ 5 =
Write a division number
Put
©CambridgeUniversityPress2022
46 2 Tính toán với các số trong phạm vi 100 4 Phân chia các quả dâu cho 5 bạn nhỏ. 30 ÷ 5 = 5 Đặt phép chia cho mỗi dãy sắp xếp dưới đây. Hãy tách những con ếch và bánh xe thành nhóm. Mách nhỏ ©CambridgeUniversityPress2022
6
Which
7 30 children are playing some games.
The first game needs teams of 2.
The second game needs teams of 5.
The third game needs teams of 10.
How many teams play in each game?
Look at your answers when you divide by 5.
When do you get an odd number answer?
When do you get an even number answer? Explain why. Discuss your ideas with your partner.
47 2 Working with numbers to 100
Choose a method to use and find the answers. a 80 ÷ 10 = b 25 ÷ 5 = c 18 ÷ 2 = 01234567891011121314151617191820 0102030405060709080 100
method for division do you prefer (repeated subtraction, grouping or sharing)? Give at least 2 reasons for your answer.
Let’s investigate©CambridgeUniversityPress2022
2 Tính toán với các số trong phạm vi 100
6 Chọn một phương pháp phù hợp để tìm ra đáp án. a 80 ÷ 10 = b 25 ÷ 5 = c 18 ÷ 2 = 01234567891011121314151617191820
Em thích sử dụng cách chia nào hơn (phép trừ lặp lại, tách nhóm, hay phân chia)? Nêu ít nhất 2 lí do cho câu trả lời của em.
7 Có 30 bạn nhỏ đang chơi trò chơi.
Trò chơi đầu tiên cần nhóm 2 người.
Trò chơi thứ hai cần nhóm 5 người.
Trò chơi thứ ba cần nhóm 10 người.
Hỏi có bao nhiêu nhóm trong mỗi trò chơi?
Hãy nghiên cứu nào!
Hãy nhìn đáp án của em khi chia cho 5.
Khi nào đáp án của em là số lẻ?
Khi nào đáp án của em là số chẵn?
Giải thích vì sao. Thảo luận với bạn cùng nhóm.
47
0102030405060709080 100
©CambridgeUniversityPress2022
2 Working with numbers to 100
8 Write and solve the number sentences. Do you need to multiply or divide?
a 5 children can sit on a bench. How many benches are needed for 30 children?
b 10 children have 5 marbles each. How many marbles do they have altogether?
Look what I can do!
• I can use repeated subtraction to solve a division number sentence.
• I can use grouping and sharing to solve a division number sentence.
• I can decide whether to multiply or divide to solve a word problem.
Talk to a partner about how you decide whether to multiply or divide to solve a word problem.
48
©CambridgeUniversityPress2022
48 2 Tính toán với các số trong phạm vi 100 8 Đặt phép tính và giải. Em sẽ sử dụng phép nhân hay phép chia? a Một băng ghế có thể ngồi được 5 bạn nhỏ. Hỏi cần bao nhiêu băng ghế cho 30 bạn? b Có 10 bạn nhỏ. Mỗi bạn có 5 viên bi. Hỏi có tổng cộng bao nhiêu viên bi? Em đã học được gì? • Em có thể sử dụng phép trừ lặp lại để giải bài toán chia. • Em có thể sử dụng phương pháp tách nhóm và phân chia để giải bài toán chia. • Em có thể quyết định khi nào nên chọn phép nhân hoặc phép chia để giải bài toán có lời văn. Thảo luận với một bạn cùng nhóm về cách em chọn giữa phép nhân và phép chia để giải một bài toán có lời văn. ©CambridgeUniversityPress2022
49 2 Working with numbers to 100 Check your progress 1 Find the missing totals. a 42 b 78 c 64 + 5 + 10 + 30 d 48 e 69 f 77 – 20 – 10 – 6 2 Find the missing numbers. Use the number lines to help you. a 3 × 5 = b 40 ÷ 10 = c 9 × 2 = d 14 ÷ 2 = e 1 × 10 = f 35 ÷ 5 = 0102030405060709080 100 01234567891011121314151617191820 3 Write the number sentence you use to solve each problem. a There are 37 children in Class 2 when everyone is here, but 5 children are away. How many children in Class 2 today? b 5 horses share 20 carrots. How many carrots does each horse get? ©CambridgeUniversityPress2022
49 2 Tính toán với các số trong phạm vi 100 Kiểm tra sự tiến bộ của em 1 Tính tổng. a 42 b 78 c 64 + 5 + 10 + 30 d 48 e 69 f 77 – 20 – 10 – 6 2 Tìm các số còn thiếu. Sử dụng trục số bên dưới để hỗ trợ em. a 3 × 5 = b 40 ÷ 10 = c 9 × 2 = d 14 ÷ 2 = e 1 × 10 = f 35 ÷ 5 = 0102030405060709080 100 01234567891011121314151617191820 3 Đặt phép tính để giải các bài toán sau. a Lớp 2 có 37 học sinh nhưng hiện đang vắng 5 bạn. Hỏi hôm nay Lớp 2 có bao nhiêu bạn? b 5 con ngựa cùng chia nhau 20 củ cà rốt. Vậy mỗi con ngựa được ăn mấy củ? ©CambridgeUniversityPress2022
Borrowing pencils
On Monday, a class of children are drawing some pictures. There is a tray of 68 colouring pencils at the front of the classroom. One child from each table goes up to the tray to borrow some pencils.
• Zara takes 10 pencils for her table.
• Arun takes 20 pencils for his table.
• Sofia takes 7 pencils for her table.
• Marcus takes 10 pencils for his table.
How many pencils are left in the tray? How do you know?
At the end of the lesson, all of the children put back the pencils that they had borrowed. How many pencils are in the tray now?
On Tuesday, the class are making some posters. There is a pot of 39 marker pens at the front of the classroom. Zara, Arun, Sofia and Marcus all go up to the pot to borrow some pens. When they go back to their tables, there are 10 pens left in the pot.
How many pens could each person have taken? Is there more than one answer?
50 Project 2: Borrowing pencils
Project 2 ©CambridgeUniversityPress2022
Dự án 2: Mượn bút chì
Mượn bút chì
Vào ngày thứ Hai, các bạn học sinh của một lớp phải vẽ tranh.
Có một khay bút chì màu gồm 68 cây đặt trên bục giảng.
Mỗi em học sinh ở từng bàn đi đến cái khay để mượn một số cây bút chì màu.
• Zara lấy 10 cây bút chì về bàn mình.
• Arun lấy 20 cây.
• Sofia lấy 7 cây.
• Marcus lấy 10 cây.
Hỏi còn lại mấy cây bút chì màu?
Làm sao em biết?
Cuối buổi học, tất cả các bạn trả bút chì về chỗ cũ. Hỏi bây giờ có bao nhiêu cây bút chì trong khay?
Vào ngày thứ Ba, cả lớp phải thiết kế poster. Có một chiếc lọ đựng 39 cây bút đánh dấu đặt trên bục giảng. Bạn Zara, Arun, Sofia và Marcus cùng đi lên mượn một số cây bút. Khi các bạn về chỗ, trong lọ còn lại 10 cây.
Vậy mỗi bạn mượn bao nhiêu cây bút?
Bài toán này có một hay nhiều đáp án? án
50
Dự
2 ©CambridgeUniversityPress2022
Getting started
1 Sofia sorted some coins in two different ways. the coins in the circle.
2 Here the pattern Zara some coins. Ten Five Five Ten Five
Make a pattern with some coins. Use the circles to record your coin pattern.
51
Label
Five Ten Twenty One Two Fifty Five Ten Twenty One Two Fifty
is
made with
Five
Ten
Ten
3 Money ©CambridgeUniversityPress2022
51 Bắt đầu nào! 1 Sofia phân loại các đồng xu theo hai cách khác nhau. Hãy chú thích các đồng xu nằm trong vòng tròn. Năm Mười Hai mươi Một Hai Năm mươi Năm Mười Hai mươi Một Hai Năm mươi 2 Zara sắp xếp các đồng xu theo quy luật sau: Năm Mười Năm Mười Năm Mười Năm Mười Hãy sắp xếp một số đồng xu theo quy luật. Sử dụng các vòng tròn để ghi lại quy luật về các đồng xu của em. 3 Tiền ©CambridgeUniversityPress2022
We use money to buy the things we need or want. Coins and banknotes have their value written on them. Many countries have their own currency. In this unit, you will explore US currency. You will also explore your own currency, if it is different.
52 3 Money Continued 3 Which single coin has the same value as these coins? = Two Two Two TwoTwo
©CambridgeUniversityPress2022
Tiếp theo
3 Đồng xu duy nhất nào có cùng giá trị với tổng của các đồng xu sau? Hai Hai
Chúng ta sử dụng tiền để mua những thứ mình cần hoặc muốn có. Mệnh giá của tiền xu và tiền giấy được ghi trên mặt của chúng.
Nhiều quốc gia có đơn vị tiền tệ của riêng mình. Trong học phần này, các em sẽ tìm hiểu về tiền tệ của nước Mỹ. Các em cũng sẽ tìm hiểu về tiền tệ của nước mình nếu đó là đồng tiền khác.
HaiHai
52 3 Tiền
= Hai
©CambridgeUniversityPress2022
Coins and banknotes have their value written on them. Different values can be used together to buy things. currency dollar, cent euro, euro cent pound, pence price unit of money value worth yen 3.1
3 Money
3.1 Money We are going to … • recognise and use local currency • recognise and use US dollars and cents • use banknotes and coins to make an amount. Exercise
1 How many cents is each of these coins worth? Coin Value in cents Penny 1 Nickel Dime Quarter dollar Half dollar A dollar is worth 100 cents. Tip 53 ©CambridgeUniversityPress2022
53 3 Tiền Mệnh giá của tiền xu và tiền giấy được ghi trên mặt của chúng. Ta có thể sử dụng cùng lúc nhiều loại tiền mệnh giá khác nhau để mua sắm. tiền tệ dollar, cent euro, euro cent pound, pence giá cả đơn vị tiền giá trị đáng giá yen 3.1 Tiền Chúng ta sẽ cùng… • nhận biết và sử dụng tiền tệ nội địa • nhận biết và sử dụng đồng dollar và cent Mỹ • sử dụng tiền giấy và tiền xu để tạo thành một khoản tiền. Bài tập 3.1 1 Mỗi đồng xu dưới đây bằng bao nhiêu cent? Đồng xu Giá trị theo cent Penny 1 Nickel Dime Phần tư dollar Nửa dollar Một dollar có giá bằng 100 cent. Mách nhỏ ©CambridgeUniversityPress2022
2 Which single coin is worth the same as each row of coins? Draw or write your answer.
Work with your partner to write and answer a question like this one about your own currency.
3 Marcus spent 50c on some candy. He did not have a half dollar coin. Which other coins could he pay with?
3 Money
54 ©CambridgeUniversityPress2022
2 Đồng
3 Marcus
54 3 Tiền
xu duy nhất nào có giá trị bằng các đồng xu ở mỗi hàng? Hãy vẽ hoặc viết ra câu trả lời của em. Làm việc với bạn cùng nhóm để đặt và trả lời câu hỏi giống như trên về tiền tệ của nước em.
chi 50c để mua kẹo. Bạn ấy không có đồng nửa dollar. Vậy bạn ấy có thể trả bằng những đồng xu nào khác? ©CambridgeUniversityPress2022
Let’s investigate
Zara says there must be at least 10 different ways to make 20c. Do you agree? How many different ways can you find? Check your ways to make 20c with your partner.
4 Zara spent US$25 on a T-shirt. Which banknotes could she pay with?
Let’s investigate
There are US banknotes for $1, $2, $5, $10, $20, $50 and $100. Tip
You have 2 different banknotes. Each banknote is less than US$100. How much could you have? Have you found all the possible answers? Share your ways to make US$100 with your partner.
5 Arun spent US$8 and 60c in the supermarket. Which banknotes and coins could he pay with?
55 3 Money
©CambridgeUniversityPress2022
Hãy nghiên cứu nào!
Zara nói rằng có ít nhất 10 cách khác nhau để tạo thành khoản tiền 20c.
Em có đồng ý không? Em có thể tìm ra bao nhiêu cách khác nhau?
Hãy kiểm tra cách em tạo khoản tiền 20c với bạn cùng nhóm.
4 Zara chi US$25 cho một chiếc áo thun.
Bạn ấy có thể trả bằng những tờ tiền giấy nào?
Ở Mỹ, tiền giấy có mệnh giá $1, $2, $5, $10, $20, $50 và $100. Mách nhỏ
Hãy nghiên cứu nào!
Em có 2 tờ tiền giấy khác nhau.
Mỗi tờ tiền giấy đều nhỏ hơn US$100. Vậy em có bao nhiêu tiền?
Em có tìm ra tất cả đáp án phù hợp không?
Hãy chia sẻ các cách em tạo khoản tiền US$100 với bạn cùng nhóm.
5 Arun chi US$8 và 60c trong siêu thị.
Bạn ấy có thể trả bằng những tờ tiền giấy và đồng tiền xu nào?
55 3 Tiền
©CambridgeUniversityPress2022
6 Find the total amount of money in each row and each column. Two answers have been completed for you.
US$5 55c
US$12
Let’s
Work with a partner. Take it in turns to think of a US coin or banknote. Ask your partner questions, for example, ‘Is it a coin?’ ‘Is it worth more than a dime?’ Your partner can only answer yes or no. Can you identify the coin or banknote after 3 questions?
How is and together the same as adding together? How is it different?
56 3 Money
and 50c
and
adding coins
banknotes
numbers
investigate©CambridgeUniversityPress2022
6 Tính tổng số tiền ở mỗi hàng và mỗi cột. Đã có hai đáp án được hoàn thành sẵn cho em.
US$5 và 55c như thế nào? Khác nhau như thế nào?
US$12 và 50c
Hãy nghiên cứu nào!
Làm việc với một bạn cùng nhóm. Hãy luân phiên nghĩ về một đồng tiền xu hoặc tờ tiền giấy của Mỹ. Đặt những câu hỏi cho bạn, ví dụ: “Đó có phải tiền xu không?”, “Nó có đáng giá hơn một dime không?” Bạn em chỉ có thể trả lời “có” hoặc “không”.
Em có thể xác định được tiền xu hoặc tiền giấy sau 3 câu hỏi không?
56 3 Tiền
Việc cộng tiền xu và tiền giấy với nhau giống việc cộng các con số với nhau
©CambridgeUniversityPress2022
Look what
• recognise some currencies from around the world.
• I can use local currency to make an amount.
• I can use US dollars and cents to make an amount.
Check your progress
1 How much does a plain white T-shirt cost in your currency? Which banknotes and coins could you use to pay for it?
2 I spent US$24 and 45c in the supermarket. Which banknotes and coins could I pay with?
Find another way to pay.
3 Find the total amount of money in each row and each column. Two answers have been done for you. 1c
57 3 Money
I can do!
I
US$21 and 1c US$55 and
©CambridgeUniversityPress2022
57 3 Tiền Em đã học được gì? • Em nhận biết được một số loại tiền tệ trên thế giới. • Em có thể sử dụng tiền tệ nội địa để tạo thành một khoản tiền. • Em có thể sử dụng đồng dollar và cent Mỹ để tạo thành một khoản tiền. Kiểm tra sự tiến bộ của em 1 Dựa theo tiền tệ của nước em, một chiếc áo thun trơn màu trắng có giá bao nhiêu? Em có thể sử dụng những tờ tiền giấy và đồng tiền xu nào để trả tiền cho chiếc áo đó? 2 Em đã chi US$24 và 45c trong siêu thị. Em có thể trả bằng những tờ tiền giấy và đồng tiền xu nào? Hãy tìm một cách chi trả khác. 3 Tính tổng số tiền ở mỗi hàng và mỗi cột. Đã có hai đáp án được hoàn thành sẵn cho em. US$21 và 1c US$55 và 1c ©CambridgeUniversityPress2022
Getting started
1 Match each 3D shape to the 2D shape it fits. Which face will you use? Geometry
Look at the shapes not the colours.
58
4
©CambridgeUniversityPress2022
58 Bắt đầu nào! 1 Nối từng hình 3D với hình 2D phù hợp. Em sẽ sử dụng mặt nào? 4 Hình học Hãy quan sát hình dạng chứ không phải màu sắc. ©CambridgeUniversityPress2022
This unit will use what you know about 2D and 3D shapes to explore faces, surfaces, edges and vertices. You will be introduced to three new 2D shapes: a pentagon, which has 5 sides; a hexagon, which has 6 sides and an octagon, which has 8 sides. Shapes can be cut into equal pieces. Each piece is a fraction of the whole shape.
59
©CambridgeUniversityPress2022
59 4 Hình học Học phần này sẽ sử dụng những kiến thức em đã biết về hình 2D và 3D để khám phá các mặt, bề mặt, cạnh, và đỉnh. Em sẽ được giới thiệu ba hình 2D mới: hình ngũ giác với 5 cạnh; hình lục giác với 6 cạnh, và hình bát giác với 8 cạnh. Các hình có thể được chia thành các mảnh hoặc các khối bằng nhau. Mỗi mảnh hoặc khối như vậy là một phần của một hình đầy đủ (một tổng thể) và có thể được coi là biểu diễn phân số bằng hình học. ©CambridgeUniversityPress2022
4.1 3D shapes
We are going to …
• identify and describe 3D shapes around us
• sort and name 3D shapes.
You will see 3D shapes all around you but do you know what they are? This section will help you to recognise 3D shapes in different places. You will also learn more about spheres, cubes, cuboids, pyramids and cylinders.
‘Vertices’ is the plural of ‘vertex’ and means more than one corner.
Exercise 4.1
Worked example 1
Imagine painting one face of these shapes.
Print that face onto paper.
curved surface edge
face vertex, vertices
I think this comes from the cuboid because the 4 sides are not the same length as each other.
Match each print to the 3D shape that it comes from.
I think this comes from the cube because it has four straight sides.
I think this comes from the cylinder because it’s the only shape with no straight lines.
60 4 Geometry
©CambridgeUniversityPress2022
4.1 Hình 3D
Chúng ta sẽ cùng...
• nhận biết và mô tả các hình 3D xung quanh chúng ta
• phân loại và gọi tên các hình 3D.
Em sẽ thấy rất nhiều hình 3D xung quanh mình, nhưng em có biết chúng là hình gì không? Phần này sẽ giúp em nhận ra hình 3D ở những nơi khác nhau. Em cũng sẽ học thêm về hình cầu, hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình chóp, và hình trụ.
“Các đỉnh” (vertices) là số nhiều của “đỉnh” (vertex), nghĩa là có nhiều hơn một góc.
Bài tập 4.1
Ví dụ minh hoạ 1
bề mặt cong cạnh mặt đỉnh, các đỉnh
Tưởng tượng em đang tô màu một mặt của các hình sau.
Hãy in mặt đó lên giấy.
Em nghĩ mặt này bắt nguồn từ hình hộp chữ nhật vì 4 cạnh không dài bằng nhau.
Ghép mặt in với hình 3D tương ứng.
Em nghĩ mặt này bắt nguồn từ hình lập phương, vì nó có bốn cạnh thẳng.
Em nghĩ mặt này bắt nguồn từ hình trụ, vì đây là hình duy nhất không có các cạnh thẳng.
60 4 Hình học
©CambridgeUniversityPress2022
1 Fill in the missing numbers.
This is a sphere. It has faces and vertices.
This is a cuboid. It has faces and vertices.
This is a cylinder. It has faces and vertices.
This is a square-based pyramid. It has faces and vertices.
This is a cube. It has faces and vertices.
Remember that curved surfaces do not count as faces. Tip
2 How many faces are hidden?
Cuboid: faces are hidden
Cube: faces are hidden
Square-based pyramid: faces are hidden
Cylinder: faces are hidden
61 4 Geometry
©CambridgeUniversityPress2022
1 Điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Đây là hình cầu.
Hình này có mặt và đỉnh.
Đây là hình hộp chữ nhật.
Hình này có mặt và đỉnh.
Đây là hình trụ.
Hình này có mặt và đỉnh.
Mách nhỏ
Đây là hình chóp có đáy hình vuông.
Hình này có mặt và đỉnh.
Đây là hình lập phương.
Hình này có mặt và đỉnh.
Nên nhớ rằng “bề mặt cong” không được tính là “mặt”.
2 Có bao nhiêu mặt bị che khuất?
Hình hộp chữ nhật: mặt bị che khuất
Hình lập phương: mặt bị che khuất
Hình chóp đáy vuông: mặt bị che khuất
Hình trụ: mặt bị che khuất
61 4 Hình học
©CambridgeUniversityPress2022
3 Draw lines from each shape to sort them according to their properties.
Has vertices Has no vertices Cylinder Cube
Sort them in a different way. Write your own labels.
I am a 3D shape with 6 square faces. What shape am I? A cube.
Play this game with a partner. Take turns to describe the faces of a 3D shape. Ask your partner to guess what it is.
62 4 Geometry
Sphere
Cuboid Pyramid
4 ©CambridgeUniversityPress2022
4 Hình
3 Phân loại bằng cách nối mỗi hình với tính chất của chúng.
Có đỉnh
Không có đỉnh
Hình cầu Hình trụ Hình hộp Hình chóp Hình lập phương chữ nhật
4
Phân loại các hình trên theo cách khác. Viết chú thích của em.
Tớ là một hình 3D có 6 mặt hình vuông. Vậy tớ là hình gì?
Hình lập phương.
Hãy chơi trò này với một bạn cùng nhóm. Luân phiên mô tả các mặt của một hình 3D. Yêu cầu bạn em đoán xem đó là hình gì.
62
học
©CambridgeUniversityPress2022
63 4 Geometry 5 Draw 3 things that match these shapes. The first one is an example. Sphere Cylinder Cuboid Square-based pyramid Cube ©CambridgeUniversityPress2022
63 4 Hình học 5 Vẽ 3 đồ vật có hình dạng tương thích với các hình sau. Dưới đây đã có một món đồ để minh hoạ. Hình cầu Hình trụ Hình hộp chữ nhật Hình chóp đáy vuông Hình lập phương ©CambridgeUniversityPress2022
Let’s investigate
Work with a partner. Make these shapes using four cubes.
Choose one of the shapes and write how you made it.
Share what you wrote with your partner. Can they guess what shape you chose?
Did your partner use the correct words to describe the shape? How could they improve their description?
Look what I can do!
• I can identify and describe 3D shapes around me.
• I can sort and name 3D shapes.
64 4 Geometry
©CambridgeUniversityPress2022
64 4 Hình học Bạn em có sử dụng đúng từ ngữ để mô tả hình không? Làm sao để bạn em cải thiện mô tả của mình? Em đã học được gì? • Em có thể nhận biết và mô tả các hình 3D xung quanh em. • Em có thể phân loại và gọi tên các hình 3D. Làm việc với một bạn cùng nhóm. Sử dụng bốn khối lập phương để ghép ra các hình sau. Chọn một trong các hình trên và trình bày cách ghép ra hình đó. Chia sẻ bài viết của mình với bạn em. Bạn em có đoán được em chọn hình nào không? Hãy nghiên cứu nào! ©CambridgeUniversityPress2022
4.2 2D shapes and symmetry
We are going to …
• learn about symmetry and lines of symmetry
• identify, describe, sort, name and sketch 2D shapes
• identify 2D shapes in familiar objects.
A 2D shape is flat.
Something is symmetrical when it is the same on both sides. A shape has symmetry if a line drawn down (vertical) or across (horizontal) the middle shows that both sides of the shape are exactly the same.
hexagon horizontal line of symmetry mirror image octagon pentagon polygon symmetry symmetrical vertical
65 4 Geometry
©CambridgeUniversityPress2022
Hình 2D là hình phẳng. Một vật đối xứng khi có hai bên giống nhau. Một hình có tính đối xứng nếu có một đường thẳng kẻ xuống (dọc) hoặc kẻ sang ngang (ngang) ở giữa chia hình đó thành hai phần giống hệt nhau.
hình lục giác ngang trục đối xứng hình phản chiếu hình bát giác hình ngũ giác hình đa giác tính đối xứng đối xứng dọc
65 4 Hình học
4.2 Hình 2D và tính đối xứng Chúng ta sẽ cùng... • tìm hiểu về tính đối xứng và trục đối xứng • nhận biết, mô tả, phân loại, gọi tên và phác thảo các hình 2D • nhận biết các hình 2D trong những đồ vật quen thuộc. ©CambridgeUniversityPress2022
Worked example 2
Draw a line of symmetry on this shape.
Answer: This is the vertical line of symmetry.
A line of symmetry is a line that you can fold along to make both halves the same.
Answer: This is the horizontal line of symmetry.
1 2 add 1 2 equals the whole!
1 Find the symmetrical shapes. Use a ruler to draw a line of symmetry on them.
66 4 Geometry
Exercise 4.2
©CambridgeUniversityPress2022
4 Hình học
Bài tập 4.2
Ví dụ minh hoạ 2
Vẽ trục đối xứng cho hình dưới đây.
Đáp án: Đây là trục đối xứng dọc.
Đáp án: Đây là trục đối xứng ngang.
Trục đối xứng là đường thẳng mà ta có thể gấp theo để tạo thành hai nửa giống nhau. 1 2 cộng 1 2 bằng một!
1 Tìm hình có tính đối xứng. Sử dụng thước để vẽ một trục đối xứng cho những hình này.
66
©CambridgeUniversityPress2022
2 Draw a pattern each side of the lines of symmetry to make them symmetrical. The first one is an example.
Ti p Remember to make them a mirror image. Tip
67 4 Geometry
©CambridgeUniversityPress2022
2 Vẽ hoạ tiết cho mỗi bên trục đối xứng để hai bên đối xứng nhau. Dưới đây đã có sẵn một hình để minh hoạ.
Ti p vẽ chúng theo hình phản chiếu.
67 4 Hình học
Nhớ
kiểu
Mách nhỏ ©CambridgeUniversityPress2022
3 Draw the other half of these pictures to make them symmetrical.
4 Geometry 68
©CambridgeUniversityPress2022
68 4 Hình học 3 Vẽ nửa còn lại của các hình dưới đây để hai bên đối xứng nhau. ©CambridgeUniversityPress2022
4 Draw a symmetrical pattern using these shapes. Use 1 line of symmetry. Your pattern can have a vertical or horizontal line of symmetry.
Tip
Remember a line of symmetry is a line that you can fold along to make both halves the same.
69 4 Geometry
©CambridgeUniversityPress2022
4 Hình học
4 Vẽ hoạ tiết đối xứng bằng các hình sau. Sử dụng một trục đối xứng. Hoạ tiết của em có thể có trục đối xứng dọc hoặc trục đối xứng ngang.
Mách nhỏ
Nên nhớ rằng trục đối xứng là đường thẳng mà ta có thể gấp theo để tạo thành hai nửa giống nhau.
69
©CambridgeUniversityPress2022
70 4 Geometry 5 Draw 3 objects that match these shapes. The first one is an example. 12 6 75 8 4 93 210 111 Look around you. What can you see? Tip ©CambridgeUniversityPress2022
70 4 Hình học 5 Vẽ 3 đồ vật có hình dạng tương thích với các hình sau. Dưới đây đã có sẵn một món đồ để minh hoạ. 12 6 75 8 4 93 210 111 Hãy nhìn xung quanh. Em thấy đồ vật gì? Mách nhỏ ©CambridgeUniversityPress2022
6 Fill the triangles with small triangles and the squares with small squares. Fill the pentagons with dots, the hexagons with a colour and the octagons with stripes.
Sort the patterned shapes into the Carroll diagram. 5 or more sides
Does not have 5 or more sides
Draw 2 shapes of your own and put them in the Carroll diagram.
71 4 Geometry
©CambridgeUniversityPress2022
4 Hình học
6 Vẽ các hình tam giác nhỏ vào trong hình tam giác, vẽ các hình vuông nhỏ vào trong hình vuông. Vẽ các chấm nhỏ vào trong hình ngũ giác, tô màu hình lục giác, và vẽ các đường sọc vào hình bát giác.
Phân loại các hình có hoạ tiết trên vào biểu đồ Carroll sau.
5 cạnh trở lên Ít hơn 5 cạnh
Tự vẽ 2 hình và xếp chúng vào biểu đồ Carroll.
71
©CambridgeUniversityPress2022
7 Colour the rectangles. How many rectangles can you find?
8 How many different ways can you turn the triangle so that it looks different every time?
Draw the shape to show the different ways.
72 4 Geometry
©CambridgeUniversityPress2022
4 Hình học
7 Tô màu các hình chữ nhật. Em tìm được bao nhiêu hình chữ nhật?
8 Em có thể xoay hình tam giác theo bao nhiêu cách để hình đó trông khác nhau trong mỗi lần xoay?
Vẽ hình thể hiện những cách xoay đó.
72
©CambridgeUniversityPress2022
9 Can you turn a circle so that it looks different? Explain your answer.
Let’s investigate
Work with a partner.
Use up to 10 squares to make different symmetrical shapes. Always place the shapes edge to edge. Draw 2 different designs. Use shape and colour to show the symmetry.
What rule are you using when you make symmetrical patterns or pictures? Can you change the rule?
73 4 Geometry
©CambridgeUniversityPress2022
9 Em có thể xoay hình tròn để hình đó trông khác đi hay không?
Giải thích câu trả lời của em.
Hãy nghiên cứu
Làm việc với một bạn cùng nhóm.
Sử dụng 10 hình vuông trở xuống để tạo thành các hình đối xứng khác nhau.
Luôn đặt các hình vuông giáp cạnh với nhau.
Vẽ 2 bản thiết kế khác nhau. Sử dụng hình và màu sắc để thể hiện tính đối xứng.
73 4 Hình học
nào!
Em sử dụng nguyên tắc nào khi vẽ các hoạ tiết hoặc hình đối xứng? Em có thể thay đổi nguyên tắc đó không? ©CambridgeUniversityPress2022
10 Colour all the shapes with more than 4 sides.
Now sort these shapes. You can draw the shapes or write their names in the sorting circles.
Has 4 vertices or fewer
Has more than 4 vertices
11 with a partner take turns. a 2D shape. not the name of the shape. what
• recognise symmetrical shapes patterns.
• I can draw symmetrical shapes using a line of symmetry.
• I can identify, describe, sort, name and sketch 2D shapes.
• I can identify 2D shapes in familiar objects.
74 4 Geometry Look what I can do!
I can
and
CirclePentagonRectangleHexagonTriangleOctagon
Work
and
Describe
Do
say
Ask your partner to guess
it is. ©CambridgeUniversityPress2022
10 Tô màu các hình có nhiều hơn 4 cạnh. Hình tròn Hình Hình Hình Hình Hình ngũ giác chữ nhật lục giác tam giác bát giác
Giờ hãy phân loại các hình trên. Em có thể vẽ hoặc viết tên hình vào vòng tròn phân loại.
Có 4 đỉnh trở xuống Có nhiều hơn 4 đỉnh
11 Làm việc với một bạn cùng nhóm và luân phiên nhau. Mô tả một hình 2D. Nhưng đừng gọi tên hình đó ra.
Yêu cầu bạn em đoán xem đó là hình gì.
Em đã được gì?
• Em có thể nhận ra các hình và hoạ tiết đối xứng.
• Em có thể vẽ hình đối xứng bằng trục đối xứng.
• Em có thể nhận biết, mô tả, phân loại, gọi tên và phác thảo các hình 2D.
• Em có thể nhận biết các hình 2D trong những đồ vật quen thuộc.
74 4 Hình học
học
©CambridgeUniversityPress2022
4.3 Fractions of shapes
We are going to …
• learn how fractions can mean division
• learn about quarters and three-quarters
• learn how to divide a shape into equal parts.
Fractions are useful in cooking, making and building objects or houses and even sharing a pizza fairly.
Looking at fractions as being equal parts of a whole will help you to understand the difference between equal parts and unequal parts.
Exercise 4.3
Worked example 3
How can you split a whole into four equal parts?
equal parts fraction quarter three-quarters
Yes because each part is the same size as the others.
I have split these squares into 4 parts. Are they quarters?
75 4 Geometry
©CambridgeUniversityPress2022
• tìm hiểu cách chia một hình thành các phần bằng nhau
Phân số rất hữu ích trong việc nấu ăn, chế tạo vật dụng hoặc xây dựng, hay thậm chí chia bánh pizza sao cho công bằng. Việc xem các phân số như những phần bằng nhau của một hình sẽ giúp em hiểu được sự khác biệt giữa các phần bằng nhau và các phần không bằng nhau.
phần bằng nhau phân số một phần tư ba phần tư
75 4 Hình học Ví dụ minh hoạ 3 Làm sao để chia một hình thành bốn phần bằng nhau? Bài tập 4.3 Mình đã chia các hình vuông trên thành 4 phần. Chúng có phải là các phần tư không? Đúng rồi, vì các phần đều có kích thước giống nhau. 4.3 Biểu diễn phân số bằng hình học Chúng ta sẽ cùng... • tìm hiểu làm thế nào mà phân số có thể đồng nghĩa với phép chia • tìm hiểu về các phần tư và ba phần tư
©CambridgeUniversityPress2022
1 Here are 4 squares.
Use a ruler to draw straight lines to show 2 squares divided into halves and 2 squares that are divided into 2 parts but not halves. Label the squares 1 2 or not 1 2 .
2 Four boys share a pizza equally. How much pizza does each boy have? Draw what 1 boy has.
3 Four girls share a pie equally. How much pie does each girl have? Draw what 2 girls have.
76 4 Geometry
©CambridgeUniversityPress2022
1 Đây là 4 hình vuông.
Sử dụng thước để vẽ đường thẳng chia 2 hình vuông thành hai nửa bằng nhau, và 2 hình vuông thành hai nửa không bằng nhau.
Chú thích các hình là 1 2 hoặc không phải 1 2 .
2 Bốn bạn nam chia đều một chiếc bánh pizza cho nhau.
Mỗi bạn nam có bao nhiêu phần pizza?
Vẽ phần pizza của 1 bạn.
3 Bốn bạn nữ chia đều một chiếc bánh cho nhau.
Mỗi bạn nữ có bao nhiêu phần bánh?
Vẽ phần bánh của 2 bạn.
76 4 Hình học
©CambridgeUniversityPress2022
4 Four children share a large cookie equally.
1 child eats their piece now.
How many quarters are left?
5 4 boys share this bar of chocolate equally.
How many squares does each boy have?
6 a Draw lines to show quarters of these shapes.
Colour one quarter of each shape.
How much of the shape is not coloured?
b Draw lines to show quarters of these shapes.
Colour three-quarters of each shape.
How many quarters are not coloured?
77 4 Geometry
©CambridgeUniversityPress2022
4 Hình
4 Bốn bạn nhỏ chia đều một chiếc bánh quy cho nhau.
Một bạn ăn mất phần của mình.
Vậy còn lại bao nhiêu phần tư?
5 Bốn bạn nam chia đều một thanh sô cô la cho nhau.
Mỗi bạn nam có bao nhiêu ô vuông?
6 a Vẽ các đường thể hiện các phần tư trong những hình dưới đây.
Tô màu một phần tư của mỗi hình.
Còn bao nhiêu phần trong hình không được tô màu?
b Vẽ các đường thể hiện các phần tư trong những hình dưới đây.
Tô màu ba phần tư của mỗi hình.
Còn bao nhiêu phần tư không được tô màu?
77
học
©CambridgeUniversityPress2022
Let’s investigate
Work with a partner.
This is three-quarters of a shape.
What could the whole shape be?
Use blocks or cubes to make your shapes. Draw your shapes.
Remember four quarters make a whole. Tip
What is the difference between a half and a quarter?
What happens to the size of the parts when you cut a shape into more parts?
Look what I can do!
• I can recognise quarters and three-quarters of a shape.
• I know how to divide a shape into equal parts.
• I know that fractions can mean division.
78 4 Geometry
©CambridgeUniversityPress2022
Thực
Sử
Vẽ
Nên nhớ tạo
78 4 Hình học
hiện với một bạn cùng nhóm. Đây là ba phần tư của một hình. Hình nguyên vẹn có thể là hình gì?
dụng các khối vuông hoặc hình lập phương để tạo thành các hình nguyên vẹn.
các hình của em. Hãy nghiên cứu nào!
rằng bốn phần tư
thành một tổng thể. Mách nhỏ Sự khác biệt giữa một nửa và một phần tư là gì? Điều gì xảy ra với kích thước của các phần khi em cắt một hình thành nhiều phần hơn? Em đã học được gì? • Em có thể nhận ra các phần tư và ba phần tư của một hình. • Em biết cách chia một hình thành các phần bằng nhau. • Em biết được rằng phân số có thể đồng nghĩa với phép chia. ©CambridgeUniversityPress2022
Check your progress
1 3D shapes have vertices, edges and faces or curved surfaces. Label each of the parts marked with an arrow.
2 Which shapes have a vertical line of symmetry? Use a ruler to draw the vertical line of symmetry.
3 Write the name of the 2D shapes that are shown in the pictures.
These shapes are all
4 Geometry
. 79 ©CambridgeUniversityPress2022
79 4 Hình học Kiểm tra sự tiến bộ của em 1 Hình 3D có đỉnh, cạnh, mặt hoặc bề mặt cong. Chú thích các phần đánh dấu bằng mũi tên. 2 Hình nào có trục đối xứng dọc? Sử dụng thước để vẽ trục đối xứng dọc. 3 Viết tên các hình 2D được thể hiện trong tranh. Những hình này đều là . ©CambridgeUniversityPress2022
Project 3
Strange submarines
Strange submarines were travelling underwater in the sea. The submarines were all 3D shapes. Some birds flying overhead were looking at the submarines but could only see the outline of each under the water.
Can you say what shapes the submarines might be by looking at their outlines from above?
There may be more than one possibility for each outline.
80 4 Geometry
©CambridgeUniversityPress2022
Dự án 3
Những chiếc tàu ngầm kì lạ
Những chiếc tàu ngầm kì lạ đang di chuyển dưới biển. Những chiếc tàu ngầm này đều có dạng hình 3D. Một vài chú chim bay trên trời nhìn xuống tàu ngầm nhưng chỉ thấy được đường nét bao ngoài của mỗi chiếc dưới biển.
Em có thể chỉ ra được hình dạng của những chiếc tàu ngầm này khi nhìn đường nét bao ngoài của chúng từ phía trên không?
Mỗi đường nét bao ngoài có thể cho nhiều hơn một đáp án.
80 4 Hình học
©CambridgeUniversityPress2022
Getting started
1
Which Measures
Which
81
Draw 2 of your friends.
friend is shorter?
friend is taller? 5
©CambridgeUniversityPress2022
81 Bắt đầu nào! 1 Vẽ 2 người bạn của em. Bạn nào thấp hơn? Bạn nào cao hơn? 5 Đo lường ©CambridgeUniversityPress2022
This unit will introduce you to units of measure. You will practise estimating and measuring the length of lines. You will draw lines using a ruler.
82 5 Measures
©CambridgeUniversityPress2022
Học phần này sẽ giới thiệu với em các đơn vị đo lường.
Em sẽ thực hành ước lượng và đo độ dài đoạn thẳng.
Em sẽ tập vẽ đoạn thẳng bằng thước kẻ. VỪA KHÔNG NHỈ?
82 5 Đo lường
CÓ
©CambridgeUniversityPress2022
•
•
5.1 Length
In this section you will learn more about length using centimetres and metres. You will use a ruler and a metre ruler. Centimetres are best for shorter lengths and metres for longer ones. It is important to remember how to use a ruler. Look at these two rulers.
1 2 3
This ruler begins at the edge. We measure from the edge.
0 1 2
The mark for 0 is not at the edge. We measure from 0.
Each number on your ruler stands for a centimetre. A metre is longer than a centimetre. A metre is made of 100 centimetres.
The length of an object is the distance from one end of it to the other, along its longest side. Measuring the shortest side gives us the width of the object. When we measure how tall or high something is, we are finding its height.
Look at the edge of your ruler. Which type do you have? Tip centimetre distance estimate height just over just under length metre ruler width
5 Measures
We are going to … • estimate and measure lengths using centimetres and metres
use a ruler and metre ruler to measure length
find the difference between two lengths.
4 5 6
3 4 5
83 ©CambridgeUniversityPress2022
Chúng ta sẽ cùng...
• ước lượng và đo độ dài bằng đơn vị xăng-ti-mét và mét
• sử dụng thước kẻ và thước 1 mét để đo độ dài
• tìm hiệu số giữa hai độ dài.
Trong phần này, em sẽ học về độ dài đo bằng đơn vị xăng-ti-mét và mét. Em sẽ cần một cây thước kẻ và một cây thước 1 mét. Xăng-ti-mét dùng cho những đoạn ngắn, còn mét dùng cho những đoạn dài hơn.
Điều quan trọng là em cần nhớ cách sử dụng thước kẻ. Hãy nhìn vào hai thanh thước kẻ dưới đây.
1
Thước kẻ này bắt đầu tính từ ngay mép thước.
Chúng ta đo từ mép.
Vạch số 0 không nằm ngay mép.
Chúng ta bắt đầu đo từ số 0.
Mỗi con số trên thước kẻ được tính là 1 xăng-ti-mét.
1 mét dài hơn 1 xăng-ti-mét.
1 mét bằng 100 xăng-ti-mét.
Chiều dài của một vật được tính từ điểm đầu đến điểm cuối dọc theo cạnh dài nhất của vật đó.
Mách nhỏ
Nhìn vào mép thước kẻ của em. Nó thuộc loại nào?
xăng-ti-mét khoảng cách ước lượng
chiều cao hơn...một chút kém (hơn)...một chút
chiều dài/độ dài mét thước kẻ chiều rộng
Chiều rộng của một vật được tính theo cạnh ngắn nhất. Khi chúng ta đo đồ vật cao bao nhiêu thì tức là đang đi tìm chiều cao của vật đó.
5 Đo lường 5.1 Độ dài
2 3 4 5 6 0 1 2 3 4 5
83 ©CambridgeUniversityPress2022
Worked example 1
How wide is your table?
Estimate first and then measure.
I estimate that the table is 30 hand widths wide.
I measured it and it is 26 hand widths wide.
I think it will be about 20 hand widths wide.
I measured the table width as about 18 of my hand widths.
Who is right?
We both are. My hand is wider than your hand so I can cover the table using fewer hands.
84 5 Measures Exercise 5.1
©CambridgeUniversityPress2022
Ví dụ minh hoạ
Cái bàn rộng bao nhiêu?
Ước lượng trước, sau đó tiến hành đo.
Mình ước lượng cái bàn gang tay. đo thì thấy rộng gang tay.
Mình nghĩ nó rộng khoảng gang tay. đo thì thấy nó rộng cỡ gang tay của mình.
Ai mới đúng nhỉ?
Tụi mình đều đúng. Bàn tay mình to hơn bàn tay bạn nên mình thể đo hết cái bàn với số gang tay ít hơn.
84 5 Đo lường Bài tập 5.1
1
có
rộng 30
Mình
nó
26
20
Mình
18
©CambridgeUniversityPress2022
85 5 Measures 1 Estimate and then measure the length of these pictures. Use a ruler. EstimateMeasure EstimateMeasure EstimateMeasure EstimateMeasure Which is the tallest? Which is the narrowest? ©CambridgeUniversityPress2022
85 5 Đo lường 1 Ước lượng rồi đo độ dài những bức ảnh dưới đây. Hãy sử dụng thước kẻ. Ước lượngĐo thực tế Ước lượngĐo thực tế Ước lượngĐo thực tế Ước lượng Đo thực tế Bức ảnh nào cao nhất? Bức ảnh nào hẹp nhất? ©CambridgeUniversityPress2022
2 Work with a partner.
Use a metre ruler to measure your height. Are you one metre tall, just over one metre tall or just under one metre tall?
Use a metre ruler to measure these lengths.
Estimate first, then measure.
Object
The length of your table
The height of your table
The height of a door
The width of a door
The distance from your table to the door
The height of your chair
Estimate (centimetres) Measure (centimetres)
86 5 Measures
©CambridgeUniversityPress2022
5 Đo lường
2 Thực hành với một bạn cùng nhóm.
Sử dụng thước 1 mét để đo chiều cao của em.
Em cao 1 mét, hơn 1 mét một chút, hay kém hơn 1 mét một chút?
Sử dụng thước 1 mét để đo chiều dài của các đồ vật dưới đây. Ước lượng trước, sau đó tiến hành đo. Ước lượng Đo thực tế
Chiều dài cái bàn
Chiều cao cái bàn
Chiều cao cánh cửa
Chiều rộng cánh cửa
Khoảng cách từ cái bàn đến cánh cửa
Chiều cao cái ghế
86
Đồ vật
(xăng-ti-mét)
(xăng-ti-mét)
©CambridgeUniversityPress2022
3 These ladders can be joined together to make different heights.
8 metres 11 metres 20 metres 6 metres 14 metres Which ladders are joined together to make exactly these heights?
a 14 metres
b 26 metres
c 25 metres d 31 metres e 20 metres
4 This rope is 24 metres long.
If 14 metres of rope is cut off, how much is left?
The difference between 24 and 14 is
87 5 Measures
©CambridgeUniversityPress2022
5 Đo lường
3 Chúng ta có thể nối những chiếc thang dưới đây với nhau để tạo ra nhiều độ cao khác nhau.
8 mét 11 mét 20 mét 6 mét 14 mét
Chúng ta có thể nối những chiếc thang nào với nhau để tạo ra được chính xác độ cao bên dưới?
a 14 mét b 26 mét c 25 mét d 31 mét e 20 mét
4 Sợi dây thừng dài 24 mét.
Nếu cắt đi 14 mét thì còn lại bao nhiêu? Hiệu số giữa 24 và 14 là
87
©CambridgeUniversityPress2022
88 5 Measures 5 These rulers are in centimetres. Find out the length of each coloured bar using the rulers underneath. a 1023456789 101112131415 centimetres b 1023456789 101112131415 centimetres c 1023456789 101112131415 centimetres d 1023456789 101112131415 centimetres Tip The bars do not all start at 0. Start measuring from where the bars start. Tip ©CambridgeUniversityPress2022
88 5 Đo lường 5 Những cây thước kẻ dưới đây sử dụng đơn vị xăng-ti-mét. Tìm độ dài của thanh màu đặt phía trên mỗi cây thước. a 1023456789 101112131415 xăng-ti-mét b 1023456789 101112131415 xăng-ti-mét c 1023456789 101112131415 xăng-ti-mét d 1023456789 101112131415 xăng-ti-mét Tip Những thanh màu không nằm ngay vạch số 0. Hãy đo từ điểm bắt đầu của thanh màu. Mách nhỏ ©CambridgeUniversityPress2022
Let’s investigate
How long is a piece of string?
You will need: a piece of string 1 metre long; a pair of scissors; a metre ruler; paper for recording.
Work with a partner. Take turns to cut off a piece of string.
Estimate the length that you cut off, then measure it.
Repeat the estimating and measuring. Make 3 cuts each.
When you measure length it is important to measure from the start of the measuring scale. Tip
Estimate and measure the length of string that is left.
I think you cut off 18 centimetres of string.
Is it possible to end up with the same length left if we did more or fewer cuts?
I think I cut off more than that. I think I cut off 24 centimetres of string.
89 5 Measures
©CambridgeUniversityPress2022
5 Đo lường
Hãy nghiên cứu
Một đoạn dây dài bao nhiêu?
Em sẽ cần một sợi dây dài 1 mét; một cây kéo; một cây thước 1 mét; và giấy ghi chú.
Làm việc với một bạn cùng nhóm. Lần lượt cắt một đoạn dây. Ước lượng đoạn dây em đã cắt, sau đó tiến hành đo.
Lặp lại các bước ước lượng và đo lường.
Mỗi em cắt 3 lần.
Ước lượng và đo độ dài đoạn dây còn lại.
Khi đo độ dài, em cần phải đo từ vị trí bắt đầu trên dụng cụ đo. Mách nhỏ cắt đi 18 xăng-ti-mét của sợi dây.
Mình nghĩ mình cắt dài hơn thế. Mình đoán mình đã cắt 24 xăng-ti-mét.
Nếu chúng ta cắt nhiều thêm hoặc ít đi vài lần thì liệu đoạn dây còn dư có thể dài bằng nhau không?
89
nào!
Mình nghĩ bạn đã
©CambridgeUniversityPress2022
Look what I can do!
• I can estimate and measure lengths using centimetres and metres.
• I can find the difference between two lengths.
• I can use a ruler and metre ruler to measure length.
5.2 Drawing and measuring lines
We are going to …
• draw and measure lines using centimetres
• use a ruler and a metre ruler as a number line.
In this section you will use what you know about measuring with centimetres. It is important to remember how to use your ruler when drawing and measuring.
Exercise 5.2
1 Which line is longer?
I think the line is longer.
Which line is shorter?
I think the line is shorter.
90 5 Measures
©CambridgeUniversityPress2022
Em đã học được gì?
• Em có thể ước lượng và đo độ dài bằng đơn vị xăng-ti-mét và mét.
• Em có thể tìm hiệu số giữa hai độ dài.
• Em có thể sử dụng thước kẻ và thước 1 mét để đo độ dài.
Chúng ta sẽ cùng...
• vẽ và đo các đoạn thẳng bằng đơn vị xăng-ti-mét
• sử dụng thước kẻ và thước 1 mét làm trục số.
Trong phần này, em sẽ vận dụng kiến thức đã học về đo lường bằng xăng-ti-mét. Điều quan trọng là em cần nhớ cách sử dụng thước kẻ để vẽ và đo.
Bài tập 5.2
1 Đoạn thẳng nào dài hơn?
Em nghĩ đoạn thẳng màu dài hơn.
Đoạn thẳng nào ngắn hơn?
Em nghĩ đoạn thẳng màu ngắn hơn.
90 5 Đo lường 5.2 Vẽ và đo các đoạn thẳng
©CambridgeUniversityPress2022
2 You will make strips of paper of different lengths and widths. You will need an A4 piece of paper. Use your ruler and draw a line 5 centimetres below the longest edge of your paper (see the bottom line in strip 1 in the picture below).
Measure the length of this line and draw the next strip 5 centimetres shorter and 1 centimetre narrower.
Keep measuring 5 centimetres shorter and 1 centimetre narrower for each new strip, until you have drawn 4 strips.
Strip 4 Strip 3 Strip 1
Strip 2
Cut along the lines you have drawn. You now have 4 strips of paper.
Bend them round and stick the edges together.
You now have 4 rings.
Can they fit inside each other? Now you are ready to decorate them.
91 5 Measures
©CambridgeUniversityPress2022
5 Đo lường
2 Em sẽ cắt những băng giấy với chiều dài và chiều rộng khác nhau từ một tờ giấy A4. Dùng thước kẻ để vẽ một đoạn thẳng cách mép giấy 5 xăng-timét dọc theo chiều dài nhất của tờ giấy (xem hình minh hoạ băng giấy 1).
Đo chiều dài của băng giấy đầu tiên. Vẽ băng tiếp theo ngắn hơn 5 xăng-ti-mét và giảm chiều rộng 1 xăng-ti-mét.
Tiếp tục giảm chiều dài 5 xăng-ti-mét và chiều rộng 1 xăng-ti-mét với từng băng giấy tiếp theo cho tới khi em hoàn thành 4 băng giấy.
Băng giấy 1 Băng giấy 2
Băng giấy 3
Băng giấy 4
Cắt dọc theo đường kẻ mà em đã vẽ thành những băng giấy rời. Bây giờ em đã có tất cả 4 băng giấy.
Cuộn tròn rồi dán mép giấy lại.
Vậy là em đã có 4 chiếc vòng.
Khi đặt chiếc vòng nhỏ vào bên trong chiếc vòng lớn hơn, chúng có vừa khớp nhau không? Em có thể trang trí chúng rồi đấy.
91
©CambridgeUniversityPress2022
3 Let’s make a ruler!
Make a rod of 15 or more centimetre cubes.
Cut a strip of paper.
Lay the cubes on top of your paper. Make sure you put the edge of a cube at the left edge of the paper.
This left edge will be 0. (There is no space to write 0 on your ruler.)
Where 2 cubes meet, draw a line on your paper.
Keep on adding cubes. Keep on drawing lines until you reach the end of your paper. 1234567891011121314 centimetres
Write numbers on your ruler. Write ‘centimetres’ on your ruler.
Use your ruler to measure lots of different things at home and at school.
92 5 Measures
©CambridgeUniversityPress2022
5 Đo lường
3 Hãy cùng làm thước kẻ!
Tạo một thanh dài bằng 15 (hoặc nhiều hơn) khối lập phương cạnh 1 xăng-ti-mét.
Cắt một băng giấy.
Đặt các khối lập phương lên trên băng giấy.
Nhớ đặt rìa của khối lập phương ngay sát lề trái của giấy.
Vị trí lề trái của giấy lúc này là 0. (Không có chỗ trống để viết số 0 lên thước.)
Tại điểm giao nhau của 2 khối lập phương, vạch một đường thẳng lên băng giấy.
Tiếp tục đặt các khối lập phương lên và vạch đường thẳng cho tới khi hết giấy. 1234567891011121314 xăng-ti-mét
Điền số lên cây thước của em. Nhớ viết từ “xăng-ti-mét” lên thước.
Sử dụng thước kẻ của em để đo những đồ vật khác nhau ở nhà và ở trường.
92
©CambridgeUniversityPress2022
How does your height compare with your arm span?
If the length of your arm span is larger than your height, you are a wide rectangle.
If the length of your arm span is smaller than your height, you are a tall rectangle. investigate
If the length of your arm span is the same as your height, you are a square.
93 5 Measures
Let’s
©CambridgeUniversityPress2022
5 Đo lường
Hãy nghiên cứu nào!
Chiều cao của em như thế nào so với độ dài sải tay em?
Nếu độ dài của sải tay lớn hơn chiều cao của em, vậy thì em giống hình chữ nhật ngang.
Nếu độ dài của sải tay bằng chiều cao của em, vậy thì em giống hình vuông.
Nếu độ dài của sải tay nhỏ hơn chiều cao của em, vậy thì em giống hình chữ nhật đứng.
93
©CambridgeUniversityPress2022
Do you think that everyone in the class is the same shape as you? How could you find out? what I can do
94 5 Measures Draw a picture of yourself. What shape are you? I am Continued
Look
• I can draw and measure lines using centimetres. • I can use a ruler and a metre ruler as a number line. ©CambridgeUniversityPress2022
94 5 Đo lường Tự vẽ chân dung của em. Em có hình dáng như thế nào? Em Tiếp theo Theo em, tất cả các bạn cùng lớp có hình dáng giống em không? Em biết được bằng cách nào? Em đã học được gì? • Em có thể vẽ và đo các đoạn thẳng bằng đơn vị xăng-ti-mét. • Em có thể sử dụng thước kẻ và thước 1 mét làm trục số. ©CambridgeUniversityPress2022
Check your progress
1 Estimate and measure the lengths of these lines. Measure
Estimate Measure
2 Draw 2 things that you would measure using a metre ruler. Draw one of them to show height. Draw one of them to show length.
95 5 Measures
Estimate
©CambridgeUniversityPress2022
95 5 Đo lường Kiểm tra sự tiến bộ của em 1 Ước lượng và đo độ dài các đoạn thẳng sau: Ước lượng Đo thực tế Ước lượng Đo thực tế 2 Vẽ 2 đồ vật mà em cần đo bằng thước 1 mét. Biểu diễn chiều cao qua đồ vật thứ nhất. Biểu diễn chiều dài qua đồ vật thứ hai. ©CambridgeUniversityPress2022
3 Measure the length of these rectangles using centimetres.
Draw a shorter line than the shortest rectangle. Draw a longer line than the longest rectangle. Measure and write their lengths.
96 5 Measures Continued
©CambridgeUniversityPress2022
5 Đo lường
Tiếp theo
3 Đo chiều dài các hình chữ nhật sau bằng đơn vị xăng-ti-mét.
Vẽ một đoạn thẳng ngắn hơn hình chữ nhật ngắn nhất.
Vẽ một đoạn thẳng dài hơn hình chữ nhật dài nhất.
Đo và viết độ dài của hai đoạn thẳng ra giấy.
96
©CambridgeUniversityPress2022
Getting started
1 The days of the week and months of the year are mixed up together.
On a separate piece of paper, try to write them in the correct order.
Sunday Thursday Friday Saturday January February March April May June July August September October November December Monday Tuesday Wednesday
2 What day is today?
What day is tomorrow?
What day was yesterday?
3 Write the correct month in each box. Last month This month Next month
97 6 Time
©CambridgeUniversityPress2022
Thời gian
Bắt đầu nào!
1 Các ngày trong tuần và các tháng trong năm đang bị xếp lẫn lộn với nhau.
Hãy cố gắng xếp các ngày và tháng theo đúng thứ tự vào một trang giấy riêng.
Chủ nhật
Tháng Mười Hai
Tháng Năm Tháng Sáu
Thứ Ba Thứ Tư
Tháng Mười
Thứ Năm Thứ Sáu Thứ Bảy
Tháng Tư
Tháng Tám Tháng Chín
Thứ Hai
Tháng Một Tháng Hai Tháng Ba
Tháng Bảy
2 Hôm nay là ngày thứ mấy?
Ngày mai là ngày thứ mấy?
Hôm qua là ngày thứ mấy?
3 Điền đúng tháng vào mỗi ô sau đây.
Tháng trước Tháng này Tháng sau ©CambridgeUniversityPress2022
Tháng Mười Một
97 6
We use different units to measure time. In everyday life, a second is the shortest unit of time and a year is the longest.
A calendar shows us an arrangement of days and months usually for 1 year.
6 Time
©CambridgeUniversityPress2022
Chúng ta sử dụng nhiều đơn vị khác nhau để đo thời gian. Trong đời sống hằng ngày, giây là đơn vị đo thời gian ngắn nhất, còn năm là đơn vị dài nhất. Quyển lịch thường cho chúng ta thấy cách sắp xếp ngày và tháng trong vòng 1 năm.
6 Thời gian THÁNG1 THÁNG2 THÁNG3THÁNG4 THÁNG5 THÁNG6THÁNG7 THÁNG8 THÁNG9THÁNG10 THÁNG11 THÁNG12 1 phút
©CambridgeUniversityPress2022
• read the date from a calendar.
Time is constantly passing. We need to have an idea of how long things take to plan what we do. We also need to know how to read and write dates so that we can be where we need to be on any day.
calendar date second units of time weekend year
Exercise 6.1
1 Name 3 things that take about a second.
2 Name 3 things that take about a minute or just a few minutes.
3 Put these units of time in order from the shortest to the longest. month minute day hour week
6.1 Units of time and the calendar are going to … order and compare units of time record dates in numbers and words
99 6 Time
We
•
•
©CambridgeUniversityPress2022
6.1 Các đơn vị đo thời gian và lịch
Chúng ta sẽ cùng…
• sắp xếp và so sánh các đơn vị đo thời gian
• ghi chép ngày tháng bằng số và bằng chữ
• đọc ngày tháng trên quyển lịch.
Thời gian trôi qua liên tục. Chúng ta cần phải biết sự việc diễn ra trong bao lâu để lập kế hoạch cho những gì mình làm. Chúng ta cũng cần biết cách đọc và viết ngày tháng để có thể có mặt đúng nơi đúng lúc.
lịch ngày tháng giây đơn vị đo thời gian cuối tuần năm
Bài tập 6.1
1 Kể tên 3 điều diễn ra trong khoảng một giây.
2 Kể tên 3 điều diễn ra trong khoảng một phút hoặc chỉ vài phút.
3 Sắp xếp các đơn vị đo thời gian sau theo thứ tự từ ngắn nhất đến dài nhất. tháng phút ngày giờ tuần
99 6 Thời gian
©CambridgeUniversityPress2022
4 Draw a line to match the units of time that are the same.
5 Write these dates in numbers only.
The day after Tuesday 4th January 2022
The day before Saturday 2nd February 2019
6 Write the circled dates in words.
Remember to write the day when you write the date in words. a calendar to help you.
100 6 Time
1 year 1 month 1 week 1 hour 60 minutes 7 days 12 months about 4 weeks
Tip Use
Tip ©CambridgeUniversityPress2022
4 Vẽ đường thẳng nối các đơn vị đo thời gian như nhau. năm tháng tuần giờ phút ngày tháng tuần
5 Viết các ngày tháng sau chỉ bằng số. kế tiếp của ngày thứ Ba, ngày 4 tháng Một năm 2022 trước ngày thứ Bảy, ngày 2 tháng Hai năm 2019 Viết các ngày tháng được khoanh tròn bằng chữ.
Nhớ viết tên ngày trong tuần khi ngày tháng bằng chữ. Mách nhỏ sử dụng quyển lịch để trợ giúp em. nhỏ
100 6 Thời gian
1
1
1
1
60
7
12
khoảng 4
Ngày
Ngày
6
THÁNG HAI THÁNG BA T2T3T4T5T6T7CNT2T3T4T5T6T7CN
viết
Hãy
Mách
©CambridgeUniversityPress2022
Let’s investigate
February is the only month with 28 days, 29 in a leap year. All the other months have 30 or 31 days.
Is there a pattern to how many days there are in each month? Discuss with your partner.
7 Look at this year’s calendar.
In which months will you find these dates?
Monday 4th Wednesday 18th Saturday 23rd
Talk to your partner about how you found your answers to question 7. Did you work in the same way or a different way to your partner? Would you try a different way of working if you did the same activity again?
Look what I can do!
• I can order and compare units of time.
• I can read and interpret the information in a calendar.
• I can record dates in numbers and words.
101 6 Time
©CambridgeUniversityPress2022
Hãy nghiên cứu nào!
Tháng Hai là tháng duy nhất có 28 ngày, hoặc 29 ngày nếu là năm nhuận.
Tất cả những tháng còn lại đều có 30 hoặc 31 ngày.
Có quy luật nào về số ngày có trong mỗi tháng hay không?
Hãy thảo luận với bạn cùng nhóm.
101 6 Thời gian 7 Xem lịch của năm nay. Em tìm thấy các ngày tháng sau đây trong những tháng nào? Thứ Hai ngày 4 Thứ Tư ngày 18 Thứ Bảy ngày 23 Trao đổi với bạn cùng nhóm về cách em tìm ra đáp án của câu hỏi 7. Cách làm của em giống hay khác cách của bạn em? Em có thử làm theo cách khác không nếu giải bài tập này lần nữa? Em đã học được gì? • Em có thể sắp xếp và so sánh các đơn vị đo thời gian. • Em có thể đọc và diễn giải thông tin trong một quyển lịch. • Em có thể ghi chép ngày tháng bằng số và bằng chữ.
©CambridgeUniversityPress2022
Check your progress
1 Here are some units of time.
The shortest unit is
The longest unit is
2 Here is the calendar for October 2022.
Write the ringed dates in words and numbers.
3 What day of the week is 01/11/22?
What day of the week is 30/09/22?
Use the calendar in question 2 to help you.
102 6 Time
day week hour month
Tip ©CambridgeUniversityPress2022
102 6 Thời gian Kiểm tra sự tiến bộ của em 1 Dưới đây là một số đơn vị đo thời gian. ngày tuần giờ tháng Đơn vị ngắn nhất là Đơn vị dài nhất là 2 Dưới đây là tờ lịch của tháng Mười năm 2022. THÁNG MƯỜI T2T3T4T5T6T7CN Viết các ngày tháng được khoanh tròn bằng chữ và bằng số. 3 Ngày 01/11/22 là ngày thứ mấy trong tuần? Ngày 30/09/22 là ngày thứ mấy trong tuần? Hãy sử dụng lịch trong câu hỏi 2 để trợ giúp em. Mách nhỏ ©CambridgeUniversityPress2022
Project 4: Time a task
Project 4
Time a task
For this activity you will need to work in pairs.
One of you will use a timer that shows seconds, and the other will choose one of the following tasks:
a Counting to 20
b Drawing a simple stick man
c Standing on one foot for as long as possible
d Saying a nursery rhyme
e Walking slowly round the room
The person who has the timer will set the stopwatch to zero and then time how long it takes for the other to do the chosen task. Remember to say ‘GO!’ as you start the timer and to stop it as soon as your partner finishes the task.
Make a note of how long that task took, then swap over and repeat the same task.
You could then each try another task and write down the times taken.
Now you’re going to estimate how long you think the following tasks will take before you time yourselves:
a Saying the alphabet
b Counting to 100
c Writing the numbers 1 to 10 clearly
Write down the estimate and then see how close you are when you are timed. How are you making your estimates each time?
103 6 Time
©CambridgeUniversityPress2022
Dự án 4 : Tính thời gian một nhiệm vụ
Dự án 4
Tính thời gian một nhiệm vụ Đối với hoạt động này, các em cần thực hành theo cặp. Một trong hai em sẽ dùng đồng hồ hẹn giờ thể hiện số giây, em còn lại chọn một trong các nhiệm vụ sau: a Đếm đến 20 b Vẽ một hình người que đơn giản c Đứng bằng một chân càng lâu càng tốt d Đọc một bài ca dao e Đi từ từ quanh phòng Người nào cầm đồng hồ hẹn giờ sẽ trả đồng hồ về 0 rồi tính xem người còn lại mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành nhiệm vụ đã chọn. Nhớ hô “BẮT ĐẦU!” khi em khởi động đồng hồ, và bấm dừng ngay khi bạn em hoàn thành nhiệm vụ.
Các em hãy ghi chép thời gian để hoàn thành nhiệm vụ, sau đó đổi vai và thực hiện lại nhiệm vụ này.
Sau đó, mỗi em có thể thử làm một nhiệm vụ khác và ghi lại thời gian thực hiện nhiệm vụ.
Bây giờ, các em sẽ ước lượng xem các nhiệm vụ sau sẽ mất bao nhiêu thời gian trước khi bấm giờ:
a Đọc bảng chữ cái
b Đếm đến 100
c Viết rõ ràng các số từ 1 đến 10 Hãy viết ra con số ước lượng của em rồi xem mình đoán chính xác đến mức nào khi đã bấm giờ.
Em ước lượng bằng cách nào trong mỗi lần thực hiện nhiệm vụ?
103 6 Thời gian
©CambridgeUniversityPress2022
Getting started Statistics
104
1 Draw lines to sort the animals into the correct boxes in the Carroll diagram. Spots Not spots 7
©CambridgeUniversityPress2022
104 Bắt đầu nào! 1 Nối những con vật trong hình vào đúng nhóm trong biểu đồ Carroll. Có đốm Không có đốm 7 Thống kê ©CambridgeUniversityPress2022
Continued
2 2 animals are in the wrong place in the Carroll diagram. Draw a ring around them.
Draw an animal of your own in each section. This unit will show you two different ways to sort and show data you have collected. You will use what you know about Carroll diagrams and learn about tally charts.
105 7 Statistics
4 legs Not 4 legs ©CambridgeUniversityPress2022
Tiếp theo
2 Có 2 con vật nằm sai nhóm trong biểu đồ Carroll. Hãy khoanh tròn chúng.
Có 4 chân Không có 4 chân
Em hãy tự vẽ một con vật vào mỗi phần.
Học phần này sẽ giới thiệu đến em hai cách để phân loại và trình bày dữ liệu mà em thu thập được. Em sẽ vận dụng những gì đã biết về biểu đồ Carroll và tìm hiểu về biểu đồ kiểm đếm.
105 7 Thống kê
©CambridgeUniversityPress2022
•
7.1 Carroll diagrams and tally charts Carroll diagram is used to sort objects according to whether they have or have not a given feature, for example, if a set of animals have legs or not. straight sort for two different at the same time on this
106 7 Statistics We are going to … • conduct an investigation to answer non-statistical and statistical questions
record, organise and represent data using a tally chart and a Carroll diagram • describe data and discuss conclusions.
A
Not
sidesStraight sides You can
things
Carroll diagram. Not trianglesTriangles Spotty Not spotty ©CambridgeUniversityPress2022
Chúng ta sẽ cùng…
• tiến hành nghiên cứu để trả lời các câu hỏi phi thống kê và thống
• ghi nhận, sắp xếp và biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ kiểm đếm và biểu đồ
• mô tả dữ liệu và thảo luận về các kết luận.
Biểu đồ Carroll được sử dụng để phân loại các đối tượng dựa theo đặc điểm mà chúng có hoặc không có, chẳng hạn như nhóm những con vật có chân hoặc không có chân.
Em có thể phân loại hai đối tượng khác nhau cùng lúc bằng biểu đồ Carroll.
106 7 Thống kê
kê
Carroll
7.1 Biểu đồ Carroll và biểu đồ kiểm đếm
Không có cạnh thẳngCó cạnh thẳng
Không phải tam giácTam giác Có chấm bi Không có chấm bi ©CambridgeUniversityPress2022
A tally chart uses marks known as a tally. The marks are grouped in fives.
Carroll diagram popular most popular non-statistical question question tally tally chart
Tally charts are used to collect data quickly. One mark shows one object. When you get to five lines, the fifth line is crossed through the first four. This makes counting at the end easier, as you can count in fives.
Exercise 7.1
1 Use tally marks to record how many vehicles there are in this picture. Tally
How many vehicles are there altogether? Show it using tally marks.
107 7 Statistics
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Vehicle
Cars Trucks Vans Buses Bikes
least
statistical
©CambridgeUniversityPress2022
Biểu đồ kiểm đếm sử dụng vạch đếm. Các vạch đếm được nhóm lại thành từng nhóm năm vạch.
biểu đồ Carroll ít phổ biến nhất phổ biến nhất câu hỏi phi thống kê câu hỏi thống kê vạch đếm biểu đồ kiểm đếm
Biểu đồ kiểm đếm được dùng để thu thập dữ liệu một cách nhanh chóng. Mỗi vạch đếm thể hiện một đối tượng. Khi em gạch tới năm vạch, vạch thứ năm sẽ gạch chéo bốn vạch đầu. Cách làm này sẽ giúp em đếm tổng số dễ dàng hơn vì em sẽ đếm các số cách đều năm đơn vị.
Bài tập 7.1
1 Sử dụng vạch đếm để ghi nhận số lượng phương tiện có trong bức tranh này. hơi tải tải nhỏ buýt đạp Có tổng cộng bao nhiêu phương tiện? Hãy thể hiện bằng vạch đếm.
107 7 Thống kê
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Phương tiện Vạch đếm Xe
Xe
Xe
Xe
Xe
©CambridgeUniversityPress2022
2 A class made a tally chart of the vehicles and people they saw passing the school in the morning.
Things that pass the school Thing Tally
a How many people passed the school?
b How many cars passed the school?
c How many vehicles passed the school? Show the total number of vehicles that passed as tally marks.
d What if there are double the number of buses and cars? Calculate the total of them. Show it as tally marks.
108 7 Statistics
©CambridgeUniversityPress2022
2 Các học sinh của một lớp lập biểu đồ kiểm đếm ghi nhận số lượng phương tiện và người đi ngang trường học mà các em quan sát được sáng nay.
Đối tượng đi ngang trường học
Đối tượng Vạch đếm
a Có bao nhiêu người đi ngang trường học?
b Có bao nhiêu chiếc xe hơi chạy ngang trường học?
c Có bao nhiêu phương tiện chạy ngang trường học?
Cho biết tổng số phương tiện chạy ngang trường học bằng cách sử dụng các vạch đếm.
d Nếu số xe buýt và xe hơi tăng gấp đôi thì sẽ như thế nào? Tính tổng số. Thể hiện bằng các vạch đếm.
108 7 Thống kê
©CambridgeUniversityPress2022
3 The teacher of a class looked at the snacks her learners brought to school.
She made a tally chart of what she saw.
Use the tally chart to answer these questions.
a How many had fruit?
b How many had cake?
c How many had crisps?
d How many had chocolate?
e Which snack is most common?
f Which snack is the least common?
g How many fewer learners have crisps than fruit?
h How many more learners have chocolate than cake?
4 Here is a Carroll diagram.
Write the numbers in their correct places on the diagram. more thanMore than
Tally cake Snack tally chart
109 7 Statistics
Not
10
10 14 3 18 7 2 5 13 20 17 8 4 19 6 11 1 15 12 9 16
fruit
crisps chocolate
Snack
©CambridgeUniversityPress2022
3 Một cô giáo quan sát những món ăn vặt mà học sinh mang đến trường.
Cô giáo lập biểu đồ kiểm đếm để ghi nhận những gì quan sát được.
Sử dụng biểu đồ kiểm đếm để trả lời các câu hỏi sau.
a Có bao nhiêu học sinh mang trái cây?
b Có bao nhiêu học sinh mang bánh ngọt?
c Có bao nhiêu học sinh mang bim bim?
Biểu đồ kiểm đếm các món ăn vặt
Vạch đếm trái cây bánh ngọt bim bim sô cô la Món ăn vặt
d Có bao nhiêu học sinh mang sô cô la?
e Món ăn vặt nào phổ biến nhất?
f Món ăn vặt nào ít phổ biến nhất?
g Số học sinh mang bim bim ít hơn số học sinh mang trái cây bao nhiêu bạn?
h Số học sinh mang sô cô la nhiều hơn số học sinh mang bánh ngọt bao nhiêu bạn?
4 Đây là biểu đồ Carroll.
Xếp những con số dưới đây vào đúng nhóm trong biểu đồ.
Không lớn hơn 10Lớn hơn 10
109 7 Thống kê
14 3 18 7 2 5 13 20 17 8 4 19 6 11 1 15 12 9 16
©CambridgeUniversityPress2022
5 Choose ten 2-digit numbers less than 50. Write them in the boxes.
Sort your numbers into the Carroll diagram.
More than 20 Even
Not more than 20
Not even
6 Arun did a survey to see how many of his friends could swim and ride a bike. He showed the results in a Carroll diagram.
Cannot ride a bikeCan ride a bike
Can swim
Cannot swim
Use the diagram to answer these questions.
a children can swim.
b children cannot ride a bike.
c children cannot swim and cannot ride a bike.
d children can swim and can ride a bike.
110 7 Statistics
©CambridgeUniversityPress2022
5 Chọn mười số có 2 chữ số nhỏ hơn 50 và điền vào các ô dưới đây:
Phân loại những con số này vào biểu đồ Carroll.
Không
6 Arun thực hiện khảo sát để xem có bao nhiêu bạn biết bơi và biết đi xe đạp. Bạn ấy trình bày kết quả bằng biểu đồ Carroll.
Không biết đi xe đạpBiết đi xe đạp
Biết bơi Không biết bơi
Dựa vào sơ đồ để trả lời các câu hỏi sau.
a bạn biết bơi.
b bạn không biết đi xe đạp.
c bạn không biết bơi và không biết đi xe đạp.
d bạn biết bơi và biết đi xe đạp.
110 7 Thống kê
lớn hơn 20Lớn hơn 20 Chẵn Không chẵn
©CambridgeUniversityPress2022
7 What is your favourite colour?
Ask 10 learners in your class.
On a piece of paper, draw a tally chart to show the results.
Write 4 things that the tally chart shows you.
1
8 Ask 10 learners in your class how they get to and from school.
How will you record the answers?
Explain why you chose that way.
Find and write 4 things that your data shows you.
1
Share your results with a partner. Are they the same or different?
Write what is the same and what is different.
111 7 Statistics
2 3 4
2 3 4
©CambridgeUniversityPress2022
7 Em thích màu gì nhất?
Hãy hỏi 10 bạn trong lớp em.
Lập biểu đồ kiểm đếm trên giấy để ghi nhận kết quả.
Viết ra 4 điều mà em thấy được trên biểu đồ kiểm đếm.
1
8 Hỏi 10 bạn trong lớp để biết các bạn đi học bằng phương tiện gì.
Em sẽ ghi nhận câu trả lời bằng cách nào?
Giải thích vì sao em chọn cách đó.
Tìm và viết ra 4 điều mà em đọc được từ dữ liệu.
Chia sẻ kết quả với một bạn cùng nhóm. Kết quả của các em giống nhau hay khác nhau?
Viết lại điểm giống nhau và điểm khác nhau.
111 7 Thống kê
2 3 4
1 2 3 4
©CambridgeUniversityPress2022
Let’s investigate
Work with a partner.
Make a tally chart to record how many times each number on a dice lands.
Throw a dice 10 times and record the numbers you throw.
1 Number 2 3 4 5 6
Tally
Do you think that number will show the most if you throw the dice 20 times?
Complete another tally chart and find out.
1 Number 2
Tally
was thrown the most. It was thrown times. was shown the most. It was shown times. was shown the least. It was shown times.
What differences are there between the two tables?
Discuss with your partner.
112 7 Statistics
3 4 5 6
©CambridgeUniversityPress2022
Hãy nghiên cứu nào!
Làm việc với một bạn cùng nhóm.
Lập biểu đồ kiểm đếm để ghi nhận số lần xuất hiện của mặt xúc xắc.
Tung viên xúc xắc 10 lần và ghi nhận kết quả.
Số Vạch đếm
1
Số xuất hiện nhiều nhất.
Con số này xuất hiện lần.
Theo em, con số ấy liệu có tiếp tục xuất hiện nhiều nhất nếu em tung viên xúc xắc 20 lần không?
Hoàn thành biểu đồ kiểm đếm khác để tìm câu trả lời. 1 Số
Vạch
Điểm khác nhau giữa hai bảng này là gì?
Thảo luận với bạn cùng nhóm.
Số xuất hiện nhiều nhất.
Con số này xuất hiện lần.
Số xuất hiện ít nhất.
Con số này xuất hiện lần.
112 7 Thống kê
2 3 4 5 6
2 3 4 5 6
đếm
©CambridgeUniversityPress2022
9 Work as a group of 3 or 4.
Collect the data you will need to plan a party for the class.
What questions will you ask your classmates? Each person in your group can ask a different question. Write your question here.
How will you record your data?
Record your data on a piece of paper.
Write 3 or 4 things your group found out.
Look what I can do!
• I can conduct an investigation to answer non-statistical and statistical questions.
• I can record, organise and represent data using a tally chart and a Carroll diagram.
• I can describe data and discuss conclusions.
What would happen if the dice was thrown 100 times? Would the same results show every time?
113 7 Statistics
©CambridgeUniversityPress2022
9 Em sẽ làm việc theo nhóm 3 bạn hoặc 4 bạn.
Thu thập dữ liệu cần thiết để lên kế hoạch tổ chức một bữa tiệc cho cả lớp.
Em sẽ hỏi các bạn trong lớp những câu gì? Mỗi thành viên trong nhóm có thể đặt câu hỏi khác nhau. Viết câu hỏi của em ra đây.
Em sẽ ghi nhận dữ liệu bằng cách nào?
Ghi dữ liệu ra giấy.
Viết ra 3 hoặc 4 điều mà nhóm em phát hiện được.
113 7 Thống kê Điều gì sẽ xảy ra nếu em tung viên xúc xắc 100 lần? Liệu kết quả có giống nhau sau mỗi lần tung hay không? Em đã học được gì? • Em có thể tiến hành nghiên cứu để trả lời các câu hỏi phi thống kê và thống kê. • Em có thể ghi nhận, sắp xếp và biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ kiểm đếm và biểu đồ Carroll. • Em có thể mô tả dữ liệu và thảo luận về các kết luận.
©CambridgeUniversityPress2022
Check your progress
1
Tally who own a
Girls who do not own a cat
Boys who own a cat
Boys who do not own a cat
How many children have cats? many children have no cats? many children are there altogether? Carroll diagram.
7 Statistics
Use this Carroll diagram to complete the tally chart about girls and boys that own or do not own a cat. Do not own a cat 3 7 Own a cat 8 5 Girls Boys
Person Girls
cat
How
How
2 Write the labels for this
13579 11131517191012141618 2468 114 ©CambridgeUniversityPress2022
114 7 Thống kê Kiểm tra sự tiến bộ của em 1 Dựa vào biểu đồ Carroll sau để hoàn thành biểu đồ kiểm đếm về các bạn nữ và nam có nuôi hoặc không nuôi mèo. Không nuôi mèo 3 7 Có nuôi mèo 8 5 Nữ Nam Vạch đếmĐối tượng Nữ nuôi mèo Nữ không nuôi mèo Nam nuôi mèo Nam không nuôi mèo Có bao nhiêu bạn nuôi mèo? Có bao nhiêu bạn không nuôi mèo? Có tổng cộng bao nhiêu bạn? 2 Đặt tên các nhóm tiêu chí cho biểu đồ Carroll dưới đây. 13579 11131517191012141618 2468 ©CambridgeUniversityPress2022