ĐÀI P HÁT TH A N H T RUY ỀN H ÌN H LÂ M Đ Ồ N G 1 0 T R Ầ N H Ư N G ĐẠO, THÀNH P HỐ ĐÀ LẠT, LÂM Đ Ồ NG
SVTH: LÊ KIM DŨNG - KT15DL MSSV: 15510200828 GVHD: KTS.THS NGUYỄN HÀ CƯƠNG
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
MỤC LỤC
1 . GIỚ I T HIỆU ĐỀ T ÀI 2. SỐ LIỆU Q UY C HUẨN T HIẾT K Ế 3. HẠNG M ỤC VÀ DIỆN T ÍC H SỬ DỤNG 4. NHIỆM VỤ T HIẾT K Ế 5. P HÂN T ÍC H VÀ ĐÁNH GIÁ K HU ĐẤT VỊ TRÍ ĐỊA LÝ....................................18 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN........................20 GIAO THÔNG TIẾP CẬN......................23 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH.......................... 25 CÁC HƯỚNG NHÌN...........................27 ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA ........................28 6 . X ÁC ĐỊNH ĐỊNH HƯỚ NG T HIẾT K Ế 7. DANH M ỤC T ÀI LIỆU T HAM K HẢO
2
3
4 6 8 9 17
30 32
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
TÊN ĐỀ TÀI: ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
1 .GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
HỂ LOẠI: T CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG KẾT HỢP HÀNH CHÍNH TỔNG HỢP
CHỨC NĂNG: TẠO RA KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG LÀ BIỂU TƯỢNG CHO THÀNH PHỐ, BỞI ĐÀ LẠT SAU NÀY SẼ CÓ MỘT SÂN VẬN ĐỘNG THỂ THAO MANG TẦM QUỐC TẾ. ĐÀI PHÁT THANH MỚI SINH RA KHÔNG PHẢI THAY THẾ CHO NHỮNG GIÁ TRỊ CỦ MẤT ĐI, MÀ NÓ BỔ SUNG CHO MÀU SẮC THÀNH PHỐ DU LỊCH VÀ CŨNG LÀ NƠI GIỚI THIỆU NHỮNG GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG BẢN ĐỊA, LƯU GIỮ NHỮNG NỐT CŨ KỈ LUYẾN LƯU CỦA MỘT ĐÀ LẠT THĂNG TRẦM THAY ĐỔI TỪNG NGÀY. khu đô thị trung tâm lịch sử: Trung tâm hành chính – Chính trị cấp thành phố và cấp tỉnh Khu đô thị phía Đông Nam: là trung tâm du lịch hỗn hợp, trung tâm điều dưỡng cấp quốc gia và quốc tế, trung tâm văn hóa nghệ thuật, công viên rừng cảnh quan cấp vùng và cấp quốc gia, trung tâm giáo dục cáp vùng, trung tâm bảo tồn không gian kiến trúc cảnh quan.
4
ĐÀI PHÁT THANH LÀ NƠI PHỔ BIẾN THÔNG TIN QUAN TRỌNG CỰC KỲ CHÍNH XÁC CHO MỌI NGƯỜI Ở THỜI ĐẠI MÀ THÔNG TIN LÊN NGÔI, TIN TỨC BÁO CHÍ, TRUYỀN HÌNH THỰC TẾ, GIÁI TRÍ ĐEM LẠI CHO MỌI NHÀ KHÔNG KHÍ GIẢI TRÍ SAU NHỮNG GIỜ LÀM VIỆC CĂNG THẲNG.
5
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
1i .số liệu tiêu chuẩn thiết kế M ỘT S Ố TÓ M TẮT V Ề ĐÀ I P H ÁT T H A N H
N H I Ệ M VỤ
KHẢO SÁT
Phân loại nhân lực nhà báo trong các Đài PT-TH gồm 4 chức danh nhà báo: - Quản lý - Phóng viên, Biên tập viên; - Quay phim; - Đạo diễn. Nhà báo quản lý được chia ra làm 2 loại: quản lý cấp cao gồm lãnh đạo cơ quan báo chí; quản lý cấp trực tiếp gồm: trưởng, phó (ban) biên tập.
Về chất lượng nhân lực: Trong tổng số 16.180 người đang làm việc ở VTV, VOV và 64 Đài phát thanh, truyền hình và Đài PT-TH cấp tỉnh, nhân lực có trình độ sau (nguồn: Bộ TTTT, 2015): - Số người trên đại học: 2.070 người; - Đại học khoảng: 11.685 người; - Cao đẳng và trung cấp: 2.425 người; Trong số 6.173 nhà báo, chỉ có 308 nhà báo có trình độ dưới Đại học (chiếm 5% đây là những người dân tộc thiểu số và đang làm phóng viên, biên tập viên theo dõi các lĩnh vực về các khu vực dân tộc thiểu số). Về quản lý nhà nước Các Đài PT-TH chịu sự quản lý nhà nước về chuyên ngành là Cục Phát thanh – Truyền hình thuộc Bộ Thông tin – Truyền thông và Sở Thông tin – Truyền thông cấp tỉnh. Hội Nhà báo Việt Nam là tổ chức chính trị, xã hội – nghề nghiệp có trách nhiệm hỗ trợ, phối hợp về công tác nghiệp vụ báo chí cho các cơ quan báo chí, hội viên nhà báo, ban hành các quy định đức nghề nghiệp của người làm báo, tham gia thẩm định sản phẩm báo chí khi yêu cầu cơ quan nhà nước; các tỉnh, thành phố đều có các chi Hội Nhà báo và ở các cơ quan báo chí có liên chi Hội Nhà báo.
TẦM NHÌN
6
(1) Cơ cấu nhà báo theo chức danh công việc Tỉ lệ biên tập viên, phóng viên/quay phim/đạo diễn (PV-BT/QP/ĐD) hàng năm thay đổi theo nhu cầu công việc để phù hợp với thời lượng chương trình sản xuất của Đài. Tỉ lệ nhà báo theo chức danh qua hàng năm như sau: + Năm 2011, cứ 100 nhà báo có là 89 PV-BT, 9 quay phim, 2 đạo diễn. + Năm 2012, 100 nhà báo có 87 là PV-BT, 10 quay phim, 3 đạo diễn. + Năm 2013, 100 nhà báo có 85 là PV-BT, 11 quay phim, 4 đạo diễn + Năm 2014, 100 nhà báo có 86 là PV-BT, 11 quay phim, 3 đạo diễn + Năm 2015, 100 nhà báo có 85 là PV-BT, 12 quay phim, 3 đạo diễn. (2) Cơ cấu theo loại hình báo chí Truyền hình/Phát thanh/Báo điện tử Đài PT-TH Hà Nội thực hiện 3 loại hình báo chí: Truyền hình, Phát thanh, Báo điện tử. Tỷ lệ nhà báo trong loại hình truyền hình đạt 83%, tiếp theo 10% làm trong báo điện tử và 7% làm trong phát thanh. Một thực tế, các nhà báo của Đài PT-TH Hà Nội trong truyền hình làm luôn cả phát thanh vì chỉ chuyển thể nội dung truyền hình sang phát thanh, điều này dẫn đến chất lượng chương trình phát thanh của Đài PT-TH không hiệu quả, chất lượng không cao.
7
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
V SINH
NGH GI I LAO
STUDIO L I VÀO NGH
ÁNH SÁNG – U HÒA KHÔNG KHÍ
N
`
GIAO THÔNG
PHÒNG PH TR
PHÒNG KI M SOÁT
PHÒNG CHU N B NGH
X LÝ K CH B N
X
LÝ ÂM THANH
L I VÀO NHÂN VIÊN LÀM VI C NG XUYÊN
PHÂN TÍCH DÂY CHUYỀN CÔNG NĂNG MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH TRÊN THẾ GIỚI _STUDIO TRƯỜNG QUAY Ở KHU VỰC TRUNG TÂM VÀ CÁC KHU VỰC HỖ TRỢ XUNG QUANH _STUDIO DI ĐỘNG CANH KHO VÀ CÁC KHU VỰC CÓ THỂ VẬN CHUYỂN ĐỒ ĐẠC ĐỂ QUẢNG CÁO NHỎ - CẠNH LÀ KHU VỰC MARKETING, QUẢNG CÁO _KHU VỰC HỘI THẢO & NHÀ HÁT CẠNH ĐỂ HỖ TRỢ SẢN XUẤT, HỌP BÁO LÀM PHIM _ CÓ THÊM CLB VÀ TRIỄN LÃM, KHÁCH MỜI ĐA CHỨC NĂNG. 8
9
U KHI N X LÝ H UK
H TH NG MÁY QUAY
KHO D NG C
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
Với bộ máy hoạt động theo tiêu chuân quốc gia – 2000 nhân viên, cán bộ bao gồm các tổ chức ( trên hình). Các tổ chức theo quy định 7 -25 về tổ chức và phát sóng chương trình. Chương trình được lồng ghép đan xen để không bị nhàm chán và có một số phóng sự chuyên đề cho những dân tộc thiểu số tiếp cận với đài phát thanh. Mỗi tổ trưởng phòng đều được bố trí theo dây chuyền hoạt động cơ bản dưới đây:
Sơ đồ dây chuyền công năng của một Studio chuyên đề
Chương trình phát thanh được xử lý theo dây chuyền để có một chương trình tổng hợp như hình dưới. Để làm được như vậy các phòng chương trình phải liên kết với nhau bởi ban biên tập chương trình và được kiểm duyêt qua giám đốc
Đề xuất, xây dựng chiến lược, phương hướng, kế hoạch, nhằm thiết lập, duy trì và phát triển mối quan hệ hợp tác với các cơ quan tổ chức nước ngoài trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động cung ứng dịch vụ chuyên ngành phát thanh - truyền hình.Sơ đồ dây chuyền công năng phòng hành chinh
10
11
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
12
13
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
Xu hướng kiến trúc sinh thái – Hình thức kiến trúc Trên các diễn đàn kiến trúc quốc tế hôm nay, Kiến trúc sinh thái (Ecology architecture) là một chủ đề đang có tính thời sự. Ở Việt Nam, chủ đề này cũng rất được quan tâm và thậm chí còn được coi như là một xu hướng kiến trúc mới mẻ, tiến bộ, cần tiếp thu, học hỏi để “theo kịp” với đà phát triển của thế giới.
Trước tiên, nhận thấy rằng: So sánh những giải pháp của kiến trúc truyền thống Việt Nam với Kiến trúc sinh thái ngày nay thì sự tương đồng là chủ yếu. Điều đó nói lên rằng, giải pháp cho những vấn đề đương đại có thể đến từ kinh nghiệm truyền thống. Hay nói cách khác: Hãy hiện đại hóa kinh nghiệm của Tổ tiên thay cho việc “nhập khẩu “ vội vã quá nhiều những sản phẩm công nghiệp.
14
15
3. HẠ N G M ỤC V À D I Ệ N T Í C H SỬ DỤNG
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
Cơ sở tính toán quy mô thiết kế -Khách du lịch vãng lai dự báo đến Đà Lạt vào năm 2030 là 10 000 000 khách/năm. -Dân số dự kiến Đà Lạt đến năm 2030 là 500 000 người. -Dân số các điểm vệ tinh trong vùng phụ cận giáp Đà Lạt bao gồm thị trấn Lạc Dương (huyện Lạc Dương), thị trấn Finôm-Liên Khương (huyện Đức Trọng) và một số vùng phát triển dân cư tập trung mới của ngoại vi thành phố Đà Lạt đến 2030 là 250 000 người. -Khách tại Đà Lạt và phụ cận đến khu du lịch trung bình 1 lần/năm : 500.000+250.000=750.000 người/lần/năm Tổng số khách vui chơi và nghĩ dưỡng tại Đà Lạt S=10.000.000+750.000=10.750.000người/năm - Với số khách du lịch vãng lai đến Đà Lạt là 10.000.000khách/năm sẽ mang 1/10 số khách đến khu vực hồ chiến thắng 10 000 000/10= 1000 000 lượt khách/năm Dân cư Đà Lạt và vùng lân cận là 750.000 sẽ mang 1/10 số khách đến với khu vực hồ chiến thắng 750.000/10=75 000 lượt khách/năm Vậy số lượng khách đến khu vực trung tâm trung bình trong 1 năm là: 1000 000 + 75 000=1075000 khách/năm -Số khách đến trong một tháng là: 1075000/12=89 583 khách/tháng. -Số khách đến trong một ngày là: 89 583/30=2 986 khách/ngày -Ngày Lễ, Tết số khách tăng gấp 3 lần số khách trong ngày thường 2 986x3=8 958 khách/ngày lễ - Thời gian tham quan tối đa là 3 tiếng =>Lượng khách lớn nhất trung tâm phải phục vụ là : (8 958/24)x3 = 1 119 khách
16
17
Bр║бNG CHр╗ѕ TI├іU KIр║ЙN TR├џC QUY HOр║аCH
STT
Nр╗ўI DUNG
─љкаN Vр╗і T├ЇNH
CHр╗ѕ TI├іU
Tр╗ћNG DIр╗єN T├ЇCH KHU ─љр║цT QUY HOр║аCH D├ѓN Sр╗љ Dр╗░ KIр║ЙN
Ha
6,1
2
NGк»р╗юI
50
3
─љр║цT
M2
1
-KHOр║бNG L├ЎI -─љр║цT X├ѓY Dр╗░NG -─љр║цT C├ѓY XANH
4
-─љр║цT CTCC -─љр║цT GIAO TH├ћNG Mр║гT ─љр╗ў X├ѓY Dк»NG CHUNG TO├ђN KHU Vр╗░C
5
Tр║дNG CAO Tр╗љI ─љA
6
Hр╗є Sр╗љ Sр╗г Dр╗цNG ─љр║цT
7
Tр╗ћNG DIр╗єN T├ЇCH S├ђN X├ѓY Dр╗░NG (KH├ћNG BAO Gр╗њM Hр║дM) -DIр╗єN T├ЇCH Sр║бNH
m2/ngк░р╗Юi
T├ЇNH TO├ЂN DIр╗єN T├ЇCH ─љр╗ѓ XE
GHI CH├џ A.
10-12
TCVN 9257:2012 Ti├фu Chuр║Еn c├бy xanh ─Љ├┤ thi -CTCC
%
34%
Tр║Дng
5 (tр╗Љi ─Љa)
Chiр╗Ђu cao tр╗Љi ─Љa 25m
2460
Tр╗ћNG DIр╗єN T├ЇCH Hр║дM
M2 M2
Sр╗љ CHр╗ќ ─љр║гU XE ├ћ T├ћ VP: =
Sр╗љ CHр╗ќ ─љр║гU XE ├ћ T├ћ KH├ЂCH V├ЃNG LAI: =
РѕЉ р╗г р╗ц
=
= 1200 XE
2
5m /ngк░р╗Юi ─Љр║┐n 6m2/ngк░р╗Юi. 11100
XE ├ћ T├ћ CHIр║ЙM 30% = 360 XE
T├ЇNH TO├ЂN DIр╗єN T├ЇCH Sр║бNH TI├іU CHUр║еN Sр║бNH: RA V├ђO р╗њ р║аT 0,3 РђЊ 0,35 M┬▓
TCXDVN 339:2005
- Sр║бNH V─ѓN PH├њNG STUDIO: + Nр╗ўI Bр╗ў
RA V├ђO ─љр╗ђU ─љр╗ђU 0,2 РђЊ 0,25 M┬▓
Sр╗љ NGк»р╗юI V─ѓN PH├њNG ─љIр╗ѓN H├їNH : 160+ 32(QUр║бN L├Ю T├њA NH├ђ) =192 NGк»р╗юI QCVN 01:2009 CHIр║ЙM 10% CHIр║ЙM 1%
РѕЉ Sр╗љ NGк»р╗юI TRONG VP : 192 ├Ќ 20(CHUY├іN ─љр╗ђ) = 3840 NGк»р╗юI Рєњ DIр╗єN T├ЇCH Sр║бNH STUDIO : 3840 ├Ќ 0.25 = 960M┬▓ - Sр║бNH Hр╗ўI NGHр╗і - NH├ђ H├ЂT:
DIр╗єN T├ЇCH Tр║дNG V─ѓN PH├њNG STUDIO ─љIр╗ѓN H├їNH: 4500 M┬▓
Sр╗љ NGк»р╗юI THAM Dр╗░ Hр╗ўI NGHр╗і : 1060 NGк»р╗юI
DIр╗єN T├ЇCH X├ѓY Dр╗░NG: ~20485 M┬▓
DIр╗єN T├ЇCH Sр╗г Dр╗цNG Tр║дNG V─ѓN PH├њNG ─љIр╗ѓN H├їNH: 2000 M┬▓ CHIр║ЙM 20%
Sр╗љ NGк»р╗юI THAM Dр╗░ TRIр╗ѓN L├ЃM :
ЮЪљЮЪјЮЪњЮЪќЮЪЊ
C├ћNG TR├їNH ─љ├ђI PH├ЂT THANH C├Њ 2 Hр║дM, 4 Tр║дNG V─ѓN PH├њNG STUDIO
DIр╗єN T├ЇCH Sр╗г Dр╗цNG 1 Tр║дNG 2000 M┬▓
DIр╗єN T├ЇCH 1 STUDIO : 4500 M┬▓ CHIр║ЙM 20%
+ 1 РђЊ 3 X├Ї / 1 Rр╗гA WC NAM + 1 X├Ї / 25 NGк»р╗юI + 1 РђЊ 3 X├Ї / 1 Rр╗гA
TI├іU CHUр║еN : WC Nр╗« + 1 X├Ї / 20 NGк»р╗юI
+ 1 TIр╗ѓU / 25 NGк»р╗юI
+ 8 X├Ї / 120 NGк»р╗юI + 5 Rр╗гA
- Sр╗љ Lк»р╗бNG Vр╗є SINH NAM + 3 X├Ї / 120NGк»р╗юI + 4Rр╗гA / 6 X├Ї + 2 TIр╗ѓU /120 NGк»р╗юI
- 1 Vр╗є SINH CHO NGк»р╗юI T├ђN Tр║гT : 1 X├Ї РђЊ 1 Rр╗гA
+ Sр╗љ NGк»р╗юI THAM Dр╗░ TL
р╗є
РѕЉ
├Ї
р╗г р╗ц
р╗ѓ
├Ѓ
=
= 758 NGк»р╗юI
Рєњ DIр╗єN T├ЇCH Sр║бNH Hр╗ўI NGHр╗і - TRIр╗ѓN L├ЃM : (1060+758) ├Ќ 0.25 = 454 M┬▓
Рєњ Sр╗љ NGк»р╗юI TRONG 1 Tр║дNG L├ђ 300 NGк»р╗юI
- Sр╗љ Lк»р╗бNG Vр╗є SINH Nр╗«
+ TI├іU CHUр║еN PH├њNG TRIр╗ѓN L├ЃM NGHр╗є THUр║гT 5 M┬▓ / NGк»р╗юI
DIр╗єN T├ЇCH KHU NH├ђ H├ЂT Hр╗ўI THр║бO 3000M2 : CHIр║ЙM 15,5 %
- T├ЇNH TO├ЂN Sр╗љ Vр╗є SINH TRONG 1 Tр║дNG: DIр╗єN T├ЇCH Sр╗г Dр╗цNG: 6 M┬▓ / NGк»р╗юI
XE ├ћ T├ћ CHIр║ЙM 70% = 80 XE Рєњ XE M├ЂY CHIр║ЙM 30% = 330 XE DIр╗єN T├ЇCH Cр║дN C├Њ: 80 ├Ќ 25 + 330 ├Ќ 2,5 = 2825 M┬▓
CHр╗їN KHU ─љр║цT : DIр╗єN T├ЇCH 60100 M┬▓
= ~34% ЮЪћЮЪјЮЪЈЮЪјЮЪј
=
Sр╗љ XE ─љр╗ѓ NGO├ђI TRр╗юI 60% : ├ћ T├ћ 182 ├Ќ 60% = 110 XE
TCVN 4601 : 1988 TRр╗ц Sр╗ъ Cка QUAN TCVN 9369:2012 NH├ђ H├ЂT - TI├іU CHUр║еN THIр║ЙT Kр║Й
T├ЇNH Mр║гT ─љр╗ў X├ѓY Dр╗░NG V├ђ Hр╗є Sр╗љ Sр╗г Dр╗цNG ─љр║цT
- Mр║гT ─љр╗ў X├ѓY Dр╗░NG:
РѕЉ р╗г р╗ц
= 80 XE
Рєњ XE M├ЂY CHIр║ЙM 70% = 840 XE
TCVN 4319:2012 vр╗Ђ Nh├а v├а c├┤ng tr├гnh c├┤ng cр╗Ўng
4390x3 3000 3400 848 600 394
Tр╗ћNG DIр╗єN T├ЇCH ─љр╗ѓ XE -DIр╗єN T├ЇCH GIAO TH├ћNG NGO├ђI C├ћNG TR├їNH -C├ЂC KHU Kр╗И THUр║гT
Tр╗ћNG DIр╗єN T├ЇCH Sр╗г Dр╗цNG: РѕЉ Sр╗г Dр╗цNG TM = 8000 M┬▓
Tр╗ћNG DIр╗єN T├ЇCH Sр╗г Dр╗цNG: РѕЉ Sр╗г Dр╗цNG VP = ~ 12000
DIр╗єN T├ЇCH Cр║дN C├Њ: 360 ├Ќ 25 + 840 ├Ќ 2,5 = 11100 M┬▓
M2
9
─љр╗ѓ XE ─љр║Й KH├ЂCH V├ђ ─љO├ђN L├ђM PHIM:
TI├іU CHUр║еN ─љр╗ѓ XE : ├ћ T├ћ 25 M┬▓ XE M├ЂY 2,5 M┬▓
0.4
8
B.
100M┬▓ S├ђN Sр╗г Dр╗цNG Tк»каNG р╗еNG 1 CHр╗ќ ─љр║гU XE ├ћ T├ћ:
100M┬▓ S├ђN Sр╗г Dр╗цNG Tк»каNG р╗еNG 1 CHр╗ќ ─љр║гU XE ├ћ T├ћ:
Giao th├┤ng ─Љр╗Љi nр╗Ўi QCVN 01:2019 (Tр╗Љi ─Љa 40%)
-DIр╗єN T├ЇCH S├ђN PH├ЂT THANH -DIр╗єN T├ЇCH S├ђN TRк»р╗юNG QUAY -DIр╗єN T├ЇCH S├ђN NH├ђ H├ЂT -DIр╗єN T├ЇCH KHU Dр╗іCH Vр╗ц -DIр╗єN T├ЇCH Kр╗И THUр║гT -DIр╗єN T├ЇCH KHO H├ђNG
─љр╗ѓ XE V─ѓN PH├њNG: 100% ─љр╗ѓ XE Dк»р╗џI Hр║дM
- Sр║бNH TRк»р╗юNG QUAY: TI├іU CHUр║еN 6 РђЊ 8 M┬▓ / NGк»р╗юI Sр╗љ NGк»р╗юI =
РѕЉ
р╗є
├Ї
р╗г р╗ц
=
= 320 NGк»р╗юI
Рєњ DIр╗єN T├ЇCH Sр║бNH TRк»р╗юNG QUAY : 320 ├Ќ 0.25 = 80 M┬▓ - Sр║бNH Dр╗іCH Vр╗ц ─ѓN Uр╗љNG : Sр╗љ NGк»р╗юI KHU Dр╗іCH Vр╗ц ─ѓN Uр╗љNG 400 NGк»р╗юI Рєњ DIр╗єN T├ЇCH Sр║бNH Dр╗іCH Vр╗ц ─ѓN Uр╗љNG Cр║дN C├Њ : 400 ├Ќ 0.25 = 100 M┬▓ Nguр╗Њn tham khр║Бo: https://dplusvn.com/kien-thuc-hay/tieu-chuan-thiet-ke-dien-tich-van-phong-m2-nguoi.html#2-6-tieu-chuan-dien-tich-quay-le-tan-tiensanh
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
PHÒNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ P. Tiếp khách Văn phòng làm việc lớn Phòng giám đốc. o P. Trưởng phòng - Phòng Kế hoạch - Tài vụ; - Phòng Chuyên đề; - Phòng Biên tập Phát thanh; - Phòng Thư ký biên tập chương trình; - Phòng Biên tập chương trình nước ngoài; - Phòng Khoa học - Giáo dục; - Phòng Văn nghệ; - Phòng Thể dục - Thể thao; - Phòng Sản xuất Chương trình Phát thanh - Truyền hình; - Phòng Kỹ thuật truyền dẫn; - Phòng Thông tin - Điện tử. Phòng thủ công, kỹ thuật, nghệ thuật (có bố trí kho bên trong) Phòng thanh nhạc Phòng đàn, kèo, trống Phòng múa, nhảy Phòng nghe nhìn Phòng thí nghiệm Thư Viện P. Xử Lý Hình Ảnh P. Marketing P. Hợp P.Xử lý giấy loại P. Kỹ thuật P. Nghỉ NV
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ STT
THÀNH PHẦN
HẠNG MỤC Sảnh Văn phòng -Nội bộ
SẢNH
Sảnh đón tiếp +Sảnh Dịch vụ +Sảnh Phim trường Sảnh (1450 người) Sảnh đón tiếp Khu vực triển lãm Khu vực giao lưu
SL 1
1 1
DIỆN TÍCH (m2) 960 100 100 80 780 200 200
CHI TIẾT
CƠ SỞ THIẾT KẾ
0.2 - 0.25 m2/người (ra vào đều) 0.3 - 0.35 m2/người (ra vào ồ ạt)
Số NV tính theo dt sàn: 4 - 6m2/ NV
0.03m2/ng TCXDVN 355-2005
2460
TỔNG DT GỒM BAN GIÁM ĐỐC HÀNH CHÍNH Bộ phận quản lý – hành chính Sảnh nhân viên P. Giám đốc + WC P. Phó GĐ
120
BAN BIÊN TẬP THỜI SỰ Văn phòng làm việc lớn Phòng giám đốc. o P. Trưởng phòng P.Chuyên viên. P. Sản Xuất Chương Trình P Kiểm Duyệt Chương trình Phòng Bàn Giao chương trình WC NV
592 320 40 20 10 36 64 40 40 12
50 40 30
1
KHỐI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH
Số Nhân viên = 160 NV (Tiêu chuẩn 5 m2/nhân viên)
Số Nhân viên = 120 NV(Tiêu chuẩn 5 m2/nhân viên)
BAN CỤM CHUYÊN ĐỀ Văn phòng làm việc lớn Phòng giám đốc. o P. Trưởng phòng P. Đăng kí lịch phát sóng P Sản Xuất Chương Trình P Duyệt CHương Trình P. Ban Giao Chương Trình
504 320 40 20 48 36 20 20
Số Nhân viên = 100 NV(Tiêu chuẩn 5 m2/nhân viên)
BAN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC TẾ Văn phòng làm việc lớn Phòng giám đốc. o P. Trưởng phòng P. Đăng kí lịch phát sóng P Sản Xuất Chương Trình P Duyệt CHương Trình P Hoàn Thiện Chương Trình P. Ban Giao Chương Trình
524
Số Nhân viên = 100 NV(Tiêu chuẩn 5 m2/nhân viên)
320 40 20 48 36 20 20 20
DỮ LIỆU KHAI THÁC PHIM Khai thác chương trình Tiếp nhận và kiểm duyệt Tổ chức quản lý
140 120 20
18
WC Khách Nam Nữ o Khuyết tật DỊCH VỤ VÀ QUẢNG CÁO P. Marketing P. Họp
20 320 40 20 80 80 120 20 80 80 80 200 300 36 20 60 48 60 60 48 60 450 48 36 80 20 20 20 1 1 1
24 16 9 170 90 80
Phòng lớn 800 chỗ Phòng khán giả cỡ C (cấp I) Sân khấu 3 Phòng nhỏ 150 chỗ (450chỗ) Phòng khán giả cỡ D (cấp III) Sân Khấu
1 3 3
1020 260
Phòng họp 200 chỗ
1
TỔNG DT
3
KHU HỘI THẢONHÀ HÁT BÁO CHÍ GẶP GỠ
Khu vực phục vụ Sảnh nghỉ P. Họp P. Họp báo Ký kết giao dịch In ấn Truyền thông Dịch thuật
Bao gồm diện tích giao thông 20%
0.15-0.18/ng TCXDVN 355-2005
800 120
1 1 1 1 1 1 1 3
19
525 450 75 427 20 80 80 20 15 48 20x3 36
0.8-1.2m2/ng TCXDVN 355-2005 0.8-1.2m2/ng TCXDVN 355-2005
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
Kỹ thuật Kho thiết bị P. Nghĩ NV P. Nghỉ diễn giả Căn tin khách (1450 khách) Chỗ ngồi khách Khu phục vụ Kho Căn tin nhân viên (200 chỗ) Chỗ ngồi nhân viên Khu phục vụ Kho
WC Nam Nữ Khuyết tật
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1
TỔNG DT
4
STUDIO PHIM TRƯỜNG LÀM VIỆC
5
KHU DỊCH VỤ
Không gian triễn lãm + Hội chợ (1 hoặc nhiều không gian linh hoạt có thể chia nhỏ) Khu phục vụ Sảnh nghĩ P. Họp P. Họp báo Ký kết giao dịch In ấn Truyền thông Dịch thuật Kỹ thuật Kho thiết bị P. Nghĩ NV P. Nghĩ VIP (Bao gồm WC) Khu dịch vụ ăn uống- giải khát nhanh (150 chỗ) Chỗ ngồi khách
900 436 48 40 24 24 60 36 48 48 100 36 (300) 145 45 10 80 10 10 (95) 45 45 5
Sảnh Sảnh đón tiếp Khu vực tổ chức nghi lễ, Khu vực giao lưu
20 24 24
1
3400
Họp báo, Ký kết giao dịch, Truyền thông, In ấn, Dịch thuật, Kỹ thuật.
Sảnh nghỉ 0.3m2/ngườ i
Tiêu chuẩn căn tin khán giả: 0.1 m2/ người. Tiêu chuẩn căn tin nhân viên: 0.4 -0.5 m2/ chỗ. Tiêu chuẩn khu phục vụ căn tin: 0.03m2/ người/ Nam 100 người/1xí => 7 xí, 35 người/1 tiểu => 20 tiểu. 4 rửa Nữ 50 người/1 xí => 15 xí, 6 rửa 300 người/ 1P. Rửa => 2P. Rửa 1-3 xí bố trí 1 rửa
3000
1
20
Số người: 2.5m2/ người QCVN 06-2010 Tính toán với 1200 người (3000m2 )
1 1 1
WC Nam Nữ Khuyết tật
1 1 1
Giải khát 2 thương hiệu Khu giải khát (40 chỗ ngồi): Khu vực ngồi Khu vực pha chế Chế biến + kho Quầy tính tiền Quản lý WC
2 1 1 1 1 1 1 1
Sảnh (320 người)
1
100
4500
CHO NHÀ HÁT VÀ DỊCH VỤ
Fast Food 2 thương hiệu Khu Fastfood (60 chỗ ngồi): Khu vực ngồi Chế biến + kho Quầy tính tiền Quản lý WC
2 1 1 1 1 1 1
Tiêu chuẩn 0.2 m2/ người
Food Court (60 chỗ ngồi) Khuc vực ngồi Quầy thức ăn Quầy bán phiếu ăn Quản lý WC
1 12 1 1 1
(196) 98 48 9 18 3 15 5 (384) 192 132 36 4 15 5 (200) 90 86 4 15 5 844
1.5 - 2m2/ng TCXDVN 355-2005
TCXDVN 355-2005
TỔNG DT
TC = 0.2-0.25 m2/ người ( ra vào đều) DỊCH VỤ
(848) 360 48
40 24 24 60 36 48 48 100 60 (257) 225 14 9 9 180 45 25 20 5 65 20
0.03m2/ng TCXDVN 355-2005
300
1 1 1 1 1 1 3 1 1 1 1
Khu phục vụ Quản lý Kho
Sảnh tầng (60 NV)
1
21
Sảnh nghỉ 0.3m2/người
Tiêu chuẩn quầy tự phục vụ : 1.41.7/ m2/ người. Nuefert trang 203 (Tiếng Việt 2006) Tiêu chuẩn khu phục vụ căn tin: 0.1m2/ người/ Nam 100 người/1xí => 7 xí, 35 người/1 tiểu => 20 tiểu. 4 rửa Nữ 50 người/1 xí => 15 xí, 6 rửa 300 người/ 1P. Rửa => 2P. Rửa 1-3 xí bố trí 1 rửa
Chiều cao thông thủy: S<50m2: 2.5m S>50m2: 2.75m S>100m2: 3m Khu ngồi: Giải khát: 1.2 – 1.8m2/ người Fastfood: 1.2 – 2.2m2/ người Food court: 1.5 – 2.2m2/ người
TCXDVN 355-2005
0.03m2/ng TCXDVN 355-2005
0.2 -0.25 m2/người (ra vào đều)
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
WC: 50-200 chỗ cần 4 toilet (Nam 2, Nữ 2), 2 chậu rửa, 2 tiểu. KHỐI KHO HÀNG
Bếp: 0.4 – 0.5 m2/ người Kho: 20% bếp (kho nằm trong diện tích bếp) TỔNG DT
QUẢN LÝ TÒA NHÀ
Văn phòng (bố trí các bộ phận làm việc theo không gian lớn): P. Giám đốc + WC + Tiếp khách P. Phó giám đốc Kế toán tài chính P. Nhân sự Bộ phận giao dịch tiếp thị P. Kỹ thuật P.Nghỉ nhân viên P.Bảo vệ WC + Thay đồ NV (có thể bố trí cùng khu vực) Nam Nữ
Khu vực giải lao, giải khát (50 chỗ) Chỗ ngồi nhân viên Khu phục vụ + Kho
KHU NHÂN VIÊN
20 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1
8
KHỐI KỸ THUẬT PHỤ TRỢ (160) 30 20 16 20 20 20 24 10 (40)
1 1
20 20 (30) 24 6
Kho nhóm dịch vụ Giải khát – Fastfood - Foodcourt
3
TỔNG DT
22
250
Số người: 2.5m2/ người QCVN 06-2010 Tính toán với 100 người (Quy mô 250m2)
Kho nhóm triễn lãm
1
60
Kho bao bì phế thải Sảnh nhận hàng hóa Kho dụng cụ , thiết bị Xưởng gia công, sữa chữa cơ khí, mộc, cơ điện
1 1 1 1
150 16 80 16
Sảnh phụ trợ Khu chức năng: Phòng kiểm soát báo cháy trung tâm Trạm biến thế (bố trí ngoài công trình) Phòng máy phát điện dự phòng Phòng điều khiển điện trung tâm Phòng ĐHKK trung tâm Bể cấp nước sinh hoạt và chữa cháy Hầm phân- Bể thu nước thải-Phòng xử lý nước thải Phòng máy bơm nước Khu thu và xử lý rác Phòng nhân viên bảo trì cơ điện ME Phòng điều khiển và kiểm soát thông gió Phòng tổng đài thông tin liên lạc IT, Âm thanh, Camere.
1
24 394 S
1
2-3 kho 1216m2/kho
Bố trí cho hai xe tải 2,3 – 3 tấn có thể quay xe được (30m2/xe) Bố trí ở các tầng hầm cao.
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Phòng Kỹ thuật bao gồm: Máy chủ IT, M.E, Kiểm soát an ninh Nam 25 người/1xí => 4 xí, 25 người/1 tiểu => 4 tiểu. 2 rửa Nữ 20 người/1 xí => 5 xí, 2 rửa 1-3 xí bố trí 1 rửa Tiêu chuẩn căn tin nhân viên: 0.4 -0.5 m2/ chỗ. Tiêu chuẩn khu phục vụ căn tin: 0.03m2/ người
9
KHỐI KỸ THUẬT PHỤ TRỢ ĐÀI VÀ KỸ SƯ
Kỹ thuật phụ trợ: - Trung tâm kiểm soát báo cháy - Điều khiển điện trung tâm • Điều khiển bảng điện • Role ngắt điện • Hệ thống điện - ĐHKK trung tâm + Hệ thống VRV - Phòng bảo trì cơ điện M- E • Xưởng sửa chữa • Kĩ sư trưởng • Nhân viên kĩ thuật - Điều khiển và kiểm soát thông gió - Tổng đài thông tin liên lạc - P. kiểm soát an ninh -bảo vệ Khu đậu xe trong hầm Diện tích đậu xe NVVP o Xe Ôtô VP o Xe máy VP Diện tích đậu xe NV và khách vãng lai tầng đế o Xe Ôtô Xe máy Khu đậu xe ngoài trời Xe Ôtô Xe máy
9 20 5
23
4495 4000 1200 2800 495
Tính toán bể cấp nước sinh hoạt theo số người trong tòa nhà:
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
150 345
Văn phòng: 3200 người Văn phòng làm việc Studio: 160 người Triễn lãm: 1200 Hội thảo: 1650 Dịch vụ: 160 Quản lý: 100 … Tổng 6470 người
Tiêu chuẩn sử dụng nước 150200l/người/ngà y đêm => số nước sử dụng ngày đêm = 6470.200 = 1294000 (lít nước), lấy 1294 m3 nước Diện tích Bể cấp nước sinh hoạt và chữa cháy = 1294/4 = 324 m o Không tính diện tích đậu xe ngoài trời.
(738) 225 513 5239
Thang bộ di chuyển và thang bộ thoát hiểm Cầu thang cuốn Cầu thang nội bộ Thang máy Thang hàng Ramp dốc I = 10-17% (đi thẳng, I cong = 16-17% Đường dốc cho người khuyết tật. I = 3-5%
24
Tiêu chuẩn 100 m2 sàn văn phòng/chỗ đậu xe Ôtô Tiêu chuẩn diện tích đậu xe: 25 m2/chỗ đậu xe Ôtô 2.5 m2/chỗ đậu xe máy Văn phòng: 16000 m2 Tỉ lệ diện tích đậu xe 30% Ôtô và 70% Xe máy o Xe Ôtô VP = 16000/100 = 160 xe Diện tích đậu xe = 160.25 = 4000 m2 Số xe Ôtô = 30%.4000 = 25 48 xe Số xe máy = 70%.4000 = 2.5 1120 xe
TỔNG DT HỆ THỐNG GIAO THÔNG
25
Quy mô sử dụng hội nghị, triễn lãm, ăn uống, ngân hàng, quản lý ở tầng khối đế. Diện tích các tầng: 9774m2 Diện tích tính toán xe NV và Khách vãng lai tầng = 50%.9774 = 4887m2 o Xe Ôtô = 4887/100 = 49 xe Diện tích đậu xe xe NV và Khách vãng lai = 49.25 = 1225m2 Số xe Ôtô = 30%.1225 = 25 15 xe Số xe máy = 70%.1225 = 2.5 343 xe 40% Dưới hầm và 60% ngoài trời. Tỉ lệ 30% Ôtô và 70% Xe máy cho dưới hầm và ngoài trời
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
Sơ đồ dây chuyền công năng của một Studio chuyên đề
26
27
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
28
29
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
30
31
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
32
33
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
34
35
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
36
37
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
Những cách tạo hiệu ứng đặt đèn cho công trình vào ban đêm
38
39
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
ADCSẤCC
40
41
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
Ánh sáng nhấn vào tường Ánh sáng nhấn là rất quan trọng và có thể rất hấp dẫn nếu được thực hiện đúng cách. Nó làm nổi bật một vật thể và khiến nó trở nên bắt mắt, nhưng nhiều người không làm cho nó đúng bởi vì không có độ lệch phù hợp cho ánh đèn sân khấu để làm nổi bật một bức tranh trên tường. Bù lại là lỗi phổ biến khiến ánh sáng quá mạnh phía trên bức tranh. thật khó để nhìn thấy các chi tiết bức tranh thay vì làm nổi bật bức tranh.
Một số lỗi cơ bản khi thiết kế chiếu sáng trong studio để tạo hình ảnh – cũng như phòng làm việc, đặc biệt là đài phát thanh. Đây là những lỗi phải trực tiếp tránh bơi nó ảnh hưởng xấu đến khi ghi hình. Người lập kế hoạch chiếu sáng hoặc người thiết kế ánh sáng nên hiểu không gian kiến trúc, nếu có bất kỳ đường thẳng, rãnh nào theo chiều dọc thì ánh sáng phải được căn chỉnh để đạt được kết quả tốt, nếu không ánh sáng có thể tạo ra những con sò không phù hợp với đường thẳng kiến trúc Nguồn: Weblog của Ezzatbaroud – Vlog Thiết Kế chiếu sáng trong Studio 42
43
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
ân bằng và thậm chí do thành phần cao hơn của ánh sáng khuếch tán trong phòng. Chọn đèn và hệ thống quang học của nó sẽ tạo ra kết quả sò lớn khác nhau. Luôn luôn tốt khi kiểm tra đèn trong mô phỏng thực và sử dụng trắc quang chính xác để có được điều tương tự trong thực tế.
Các chi tiết đặc biệt trên sàn như chân cầu thang trở nên đáng chú ý hơn. Nó không chỉ là nhiệm vụ thiết kế kiến trúc mà rơi vào ánh sáng thẳng đứng trong khu vực trong nhà mà còn là một đóng góp đối với nhận thức. Các tác vụ hình ảnh cổ điển bao gồm nhận diện môi trường và đọc thông tin trên tường. Loại thứ hai bao gồm từ thông tin văn bản cho định hướng, tranh vẽ trong phòng trưng bày và bảo tàng thông qua hàng hóa trong thế giới quảng cáo.
Một số đèn spotlight và cách treo đèn để làm bật chủ thể
Wallwashing – đèn sáng trải đều sáng cao - là một kỹ thuật làm cho thiết kế chiếu sáng cho bức tường không có bất kỳ anh sáng yếu nào xấu nào và nâng cao kiến trúc, vì thực tế các kiến trúc sư thích giải pháp này và thấy nó tốt hơn nhiều so với ánh sáng lan tỏa với hiệu ứng sò chỉ đơn giản vì nó cho thấy tường sạch sẽ và cung cấp một loại ánh sáng gián tiếp. Ngoài ra, ánh sáng trên tường cũng có tác động tích cực đến độ tương phản độ sáng trong phòng: độ sáng nền cao hơn làm giảm độ tương phản của cả màn hình máy tính và bộ đèn. Khuôn mặt của người dân cũng được cung cấp một mô hình c 44
45
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
Cổng kiểm soát
Giúp kiểm soát phương tiện ra vào nhà máy, xí nghiệp, chung cư, các cơ quan. Cổng barrier tự động sử dụng các motor điện để tự động nâng/hạ thanh chắn barrier một cách nhẹ nhàng và nhanh chóng. Đây là loại thiết bị an ninh sử dụng nguồn điện dân dụng làm việc ở chế độ tự động cao, được xem là giải pháp tối ưu nhất hiện nay để quản lý an ninh ra vào tại cổng và phân luồng giao thông.
Các thiết bị chuyển mạch có thể được lập trình theo nhiều cách và rất phù hợp với nhiều ứng dụng kết hợp với thảm tiếp xúc hoặc dải công tắc an toàn. Các thiết bị chuyển mạch này cũng được theo dõi trên dòng tĩnh và phân tích an toàn các xung phát ra từ các nhà cung cấp tín hiệu.
46
47
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
Hệ thống kiểm soát truy cập lối đi bộ vào ra sử dụng Flap Barrier - Cổng kiểm soát dành cho người đi bộ giám sát hai chiều vào / ra - Kết hợp dùng thẻ, vân tay, nhận dạng khuôn mặt,... để giám sát kiểm soát ra vào hoặc chấm công - Hoạt động Indoor hoặc Outdoor - Thiết bị cổng Flap Barrier được làm bằng inox không gỉ, chống bám bẩn, Inox 304 dày 1.5mm, trọng lượn của cổng nặng trên dưới 85kg. Với cường độ kiểm soát 35 người/phút. - Có khả năng chống nước, thiết bị bao gồm cả bảng điều khiển và nguồn.
- Mỗi cửa ra/vào sẽ được gắn một hệ thống cửa tự động (Automatic door) và hai đầu đọc thẻ thẻ cảm ứng (một đầu đọc vào, một đầu đọc ra) dùng để điều khiển sự đóng mở của cửa tự động. Mắt cảm ứng của cửa tự động sẽ không hoạt động, tín hiệu mở sẽ do đầu đọc kiểm soát ra vào xử lý. - Các đầu đọc tại các cửa ra/vào sẽ được kết nối với nhau và dữ liệu từ đầu đọc được truyền về phần mềm kiểm soát trên máy tính của người quản lý. 48
49
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
- Mỗi nhân viên sẽ sở hữu một chiếc thẻ ID cảm ứng (proximity) có in tên tuổi, hình ảnh, lô-gô, và có mã số tương ứng với nhân viên đó. Chiếc thẻ sẽ đóng vai trò như chiếc thẻ nhân viên thông thường và dùng để mở, đóng cửa
Hệ thống quản lý toàn nhà (BMS) điều khiển và giám sát các hệ thống sau:
- Để có thể ra/vào phòng làm việc nhân viên sẽ phải quét thẻ trước đầu đọc thẻ (khoảng cách từ 5-15cm). Đầu đọc sẽ nhận dạng mã số hợp lệ trên thẻ và ra lệnh cho cửa mở tự động. Cửa sẽ tự động đóng lại sau khi nhân viên vào/ra - Dữ liệu gồm số thẻ, thời gian ra/vào sẽ được lưu lại trong đầu đọc thẻ hoặc truyền trực tiếp về phần mềm kiểm soát trên máy tính của bảo vệ hoặc nhà quản lý. Dữ liệu trên máy sẽ là căn cứ để chấm công nhân viên hoặc phục vụ cho mục đích quản lý khác.
– – – – – – – – – –
Trạm phân phối điện. Máy phát điện dự phòng. Hệ thống chiếu sáng. Hệ thống điều hòa và thông gió. Hệ thống báo cháy. Hệ thống chữa cháy. Hệ thống thang máy. Hệ thống âm thanh công cộng. Hệ thống thẻ kiểm soát ra vào. Hệ thống an ninh.
Trong trường hợp chúng ta chỉ kiểm soát khi VÀO thì chỉ cần lắp đầu đọc VÀO, khi đi ra vẫn để mắt thần của cửa tự động hoạt động để điều khiển mở cửa đi ra.
Hệ thống quản lý toàn nhà (BMS) Hệ thống BMS (Building Management System) là hệ thống đồng bộ cho phép điều khiển và quản lý mọi hệ thống kỹ thuật trong tòa nhà như hệ thống điện, hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, điều hòa thông gió, cảnh báo môi trường, an ninh, báo cháy – chữa cháy,… đảm bảo cho việc vận hành các thiết bị trong tòa nhà được chính xác, kịp thời, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng và tiết kiệm chi phí vận hành. Hệ thống BMS là hệ thống đồng bộ mang tính thời gian thực, trực tuyến, đa phương tiện, nhiều người dung, hệ thống vi xử lý bao gồm các bộ vi xử lý trung tâm với tất cả các phần mềm và phần cứng máy tính, các thiết bị vào/ra, các bộ vi xử lý khu vực, các bộ cảm biến và điều khiển qua các ma trận điểm. 50
51
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
hệ thống UPS
Một trung tâm dữ liệu (Data Center)
UPS là viết tắt của cụm từ Tiếng Anh Uninterruptible Power Supply, được hiểu đơn giản là bộ lưu trữ điện dự phòng, nguồn cung cấp điện năng trong một khoảng thời gian tương ứng với công suất thiết kế nhằm duy trì hoạt động của mọi thiết bị điện khi điện lưới gặp sự cố.
là một công trình tập trung vào các hoạt động IT và các thiết bị của một tổ chức, đồng thời là nơi lưu trữ, quản lý và phân phối dữ liệu của tổ chức đó. Trung tâm dữ liệu chứa các hệ thống quan trọng nhất của network và đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với tính liên tục của các hoạt động hàng ngày. Do đó, sự an toàn và độ tin cậy của các trung tâm dữ liệu và thông tin là những ưu tiên hàng đầu của một tổ chức.
52
53
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
Sơ đồ khối một máy phát thông tin:
Các trạm phát sóng Bảng 4: Thống kê các trạm phát sóng Thống kê
Chú thích
1 Trạm phát 14,8 kW
Nguồn thông tin: Nguồn tín hiệu cần phát đi xa như: âm thanh, hình ảnh, chữ và số. . .
2 Trạm phát 2.6 kW tại 2 tỉnh, thành phố Trang thiết bị truyền dẫn, phát sóng mỗi trạm là giống nhau, chỉ khác công suất phát
2 Trạm phát 2.0 kw tại 2 tỉnh, thành phố
Xử lí thông tin: Nguồn tín hiệu cần được gia công và khuếch đại.
4 Trạm phát 1.6 kW tại 4 tỉnh, thành phố
Mã hoá: Những tín hiệu đã được xử lí có biên độ đủ lớn muốn truyền đi xa cần được mã hóa theo một kỹ thuật nào đó. Hiện nay có hai kỹ thuật mã hóa cơ bản là kỹ thuật tương tự và kỹ thuật số.
70 Trạm phát lặp công suất phát từ 100 W đến 250 W tại 6 tỉnh, thành phố
Truyền đi: Tín hiệu sau khi được mã hóa được gửi vào phương tiện truyền dẫn để truyền đi xa (dây dẫn, cáp quang, sóng điện từ. . . )
Trang thiết bị mỗi trạm là giống nhau
- Thống kê trang thiết bị cho trạm phát 14,8 kw
Chức năng
Thống kê trang thiết bị cho trạm phát 14,8 kW STT
Xử lí thông tin: các tín hiệu nhận về có công suất nhỏ và đã được mã hóa nên phải được xử lí như giải mã, điều chế, khuếch đại, . . .
Thiết bị đầu cuối: là khâu cuối cùng của hệ thống (loa, màn hình, in ra giấy, . . . )
Những thông tin từ nơi phát đến nơi thu có thể ở khoảng cách xa, gần khác nhau. ⇒ Tất cả nguồn phát và thu thông tin phải hợp thành một mạng thông tin quốc gia và toàn cầu
Chú thích
Máy phát DVB-T2 làm mát chất lỏng, công suất phát tối đa 20 kW
1
Máy phát DVB-T2
2
Hệ thống anten phát sóng
1
3
Bộ lọc Filter
1
4
Tải giả Dummy load
1
5
Bộ cộng Combiner
1
Cộng tín hiệu của 2 máy phát
6
Ống cứng, giá treo, patch panel
1
Phụ kiện, vật tư
7
Chuyển mạch lớp 2
Switch IP 48 ports 10/100/1000 L2
2
8
Chuyển mạch lớp 3
Switch IP 24 ports 10/100/1000 L2, L3 Access- List
1
9
Hệ camera giám sát
54
Số lượng
Thiết bị truyền dẫn, phát sóng
Sơ đồ khối:
Nhận thông tin: tín hiệu đã phát đi được máy thu nhận bằng một thiết bị hay một mạch nào đó (angten, modem, . . .)
Mô tả
Trạm phát độc lập 2 máy, công suất phát 14,8 kW
Nhận tín hiệu đã được mã hóa được truyền đi từ phía phát, biến đổi ngược lại để đưa tới thiết bị đầu cuối.
Thiết bị
2
1
55
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
10
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
Hệ trích đo tín hiệu
1 18
Thiết bị cơ, điện đi kèm trạm 11
Máy phát điện 3 pha 100 KVA kèm ATS
12
UPS 100kVA
Máy phát điện 3 pha /380V, công suất phát 100KVA + phụ kiện
1
19
1 12 đèn ống 1,2 mét, công suất 36 W/đèn
13
Hệ thống chiếu sáng
13
Hệ thống tiếp địa
15
Máy điều hòa công nghiệp
20
1 1
16 Hệ thống chữa cháy 17
Máy điều hòa công nghiệp công suất lạnh 50.000 BTU
3
- Hệ thống chữa cháy thể tích tự động bằng bột hoặc CO2
1
Phụ kiện, vật tư
21
22
23
- Bình cứu hỏa cầm tay Tủ công tơ Hệ thống điện
Thang cáp - máng cáp
1
Hệ thống giám sát tín IP Probe hiệu IP, T2MI on-air Bộ giám sát, điều khiển, quản lý tập trung cho tất cả các tbi Probe Monitor đặt tại các trạm Bộ giám sát điều khiển - Máy chủ (NMS) cho thiết bị - Phần mềm truyền dẫn
1
Phụ kiện, vật tư
Cáp điện Ổ cắm điện PDU Công trình Nhà trạm cấp IV, diện tích 100 m2
1
Cột anten tự đứng 252 m
1
1
Hệ thống giám sát an Server giám sát IP camera, có sẵn hệ ninh, môi trường, hoạt thống lưu trữ dữ liệu trong 30 ngày động của máy phát tại tất cả các trạm Server giám sát các thiết bị thông qua SNMP, hiển thị cảnh báo trên màn hình (máy phát, cảm biến,...) & điều khiển hệ máy phát từ xa qua web
16 17
Hệ thống màn hình giám sát
1
5
25
Điều hòa phòng làm việc
Máy điều hòa công suất lạnh 12.000 BTU
2
26
Chiếu sáng
Đèn ống 1,2 mét công suất 36W/đèn
8
Thiết bị cơ, điện
27
Bộ lưu điện kèm chuyển nguồn tự động
UPS 30 KVA
Màn hình TV HD 55” (ghép 3.5mm)
21
Màn hình giám sát, gắn rack
1
1
UPS + ATS 28
Máy phát điện
Máy phát điện 3 pha 66 KVA
1
29
Máy biến áp
Biến áp cách ly 60 KVA
1
2
56
1
Máy tính đồng bộ
Thiết bị giám sát, vận hành, điều khiển Hệ thống giám sát tín hiệu Multiviewer
1
24
- Thống kê trang thiết bị cho trạm phát độc lập 2 máy, tổng công suất phát 2.500 đến 6.000 W
15
1
Phòng làm việc
Tủ cáp nguồn máy phát 18
Bộ giám sát & điều - Máy chủ khiển (NMS) cho khối - Phần mềm thiết bị thu, nén, ghép kênh
57
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH LÂM ĐỒNG
58
59
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
5 . P HÂ N T Í C H V À Đ Á N H GI Á K HU Đ Ấ T
Đài Phát Thanh truyền hình Lâm Đồng tọa lạc tạI số 10 Trần Hưng Đạo - ĐàLạt . Diện tích toàn khốI : 10.076 m2 - Diện tích sử dụng : 3.954 m2 Nhà cấp : 2 : Gồm 1 tầng hầm , 1 trệt và 2 lầu 1 phim trường lớn diện tích 225 m2 4 studio diện tích 62 m2 1 studio lộ thiên 1 hội trường và 15 phòng làm việc . 01 cột anten cao 100 mét .
18
19
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
Đà Lạt là đô thị duy nhất ở Việt Nam được quy hoạch bài bản ngay từ khi hình thành. Vào năm 1906, khi nơi đây vẫn còn là một địa điểm hoang vắng, thị trưởng đầu tiên của Đà Lạt Paul Champoudry đã thiết lập một đồ án tổng quát kèm theo Dự án chỉnh trang và phân lô cho thành phố tương lai, áp dụng phương pháp quy hoạch phân khu chức năng rất hiện đại thời kỳ đó. Năm 1921, thời điểm công cuộc kiến thiết thành phố bước vào giai đoạn mạnh mẽ nhất, kiến trúc sư nổi tiếng Ernest Hébrard nhận nhiệm vụ xây dựng đồ án quy hoạch với định hướng Đà Lạt có thể trở thành thủ đô của Liên bang Đông Dương trong tương lai. Đặc biệt quan tâm tới vấn đề bảo vệ cảnh quan và bố cục không gian thẩm mỹ của thành phố
20
21
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
22
23
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
Đài Phát thanh–Truyền hình Lâm Đồng là một trong những Đài nằm trong khu vực Tây Nguyên , điều kiện hoạt động còn nhiều khó khăn, địa hình phức tạp.Tuy nhiên, trong những năm gần đây nhờ sự quan tâm của TƯ và địa phương cùng với sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể CB-CNC-PV nên Đài đã có nhiều chuyển biến tích cực. Hiện nay cùng với việc tiếp phát sóng của 2 Đài Quốc gia, chương trình truyền hình của Đài tỉnh đã phát 11 giờ/ ngày; Chương trình phát thanh 07 giờ/ngày. Diện phủ sóng truyền hình đạt 85%, phủ sóng phát thanh đạt 90%. Nội dung chương trình ngày càng được nâng cao về chính phủ , với 29 chuyên mục truyền hình, 23 chuyên mục phát thanh cùng nhiều sân chơi giải trí phục vụ nhiều đối tượng khán thính giả. Tăng cường quan hệ, liên kết với các Đài địa phương bạn để sản xuất chương trình như mô hình-Những dòng sông hò hẹn–Trò chuyện với ngôi sao …, trong khu vực và cả nước, phối hợp với các doanh nghiệp , công ty giải trí , âm nhạc sản xuất các chương trình giao lưu, giải trí, phim tài liệu. . . Phát thanh – Truyền hình Lâm Đồng phải được đầu tư đồng bộ, lâu dài để thật sự trở thành một cơ quan báo chí mạnh, một kênh thông tin bổ ích, thiết thực, hấp dẫn, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp đổi mới và phát triển của địa phương Lâm Đồng 24
25
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
Do đặc điểm địa hình, giao thông Đà Lạt chỉ gồm đường bộ, đường sắt và đường hàng không, nhưng hiện nay chỉ giao thông đường bộ và đường không thực sự hoạt động. Tuyến đường quan trọng nhất nối Đà Lạt với các thành phố khác là quốc lộ 20. Thời điểm 2007, Đà Lạt có ba công ty kinh doanh vận tải xe buýt, gồm Công ty Cổ phần Vận tải Ô tô Lâm Đồng, Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Thái Hòa và Công ty Cổ phần Phương Trang, tổng cộng 79 đầu xe, khai thác các tuyến nội thị và từ Đà Lạt đến các huyện lân cận. Thành phố cũng có khoảng 10 công ty tham gia kinh doanh vận tải taxi, trong đó có các hãng lớn như Mai Linh, Phương Trang và Thắng Lợi.
26
27
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
* Hồ Xuân Hương: rộng lớn nhất và tồn tại đến ngày nay, là bố cục của một công viên trung tâm. Các khách sạn du lịch và khu giải trí được bố trí ở bờ phía Nam, vườn hoa, sân golf và khu dự kiến phân lô biệt thự ở bờ phía Bắc. Bố cục chính của khu vực này đã được tổ chức theo đồ án của E. Hébrard, J. Lagisquet và hầu như không có sự thay đổi nào đáng kể cho tới ngày nay, ngoại trừ việc dự kiến xây dựng biệt thự đã không được thực hiện do e ngại sẽ làm hủy hoại tầm nhìn phong cảnh tuyệt đẹp về phiá Lang Biang. * Hồ nước cuối cùng được dự kiến trước khi dòng suối chảy đến thác. Mặc dù không được thực hiện trọn vẹn, sáng kiến này đến nay vẫn giữ nguyên giá trị của nó. Nếu được thực hiện trong tương lai, sáng kiến này sẽ làm tăng vẻ đẹp của phong cảnh, vừa làm tăng giá trị của đất đai xung quanh các hồ, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường sinh thái trong thành phố (Xem bản đồ E. Hébrard). Tính đến nay, tại TP Đà Lạt đã xây dựng được 8 hồ lớn nhỏ với: - Tổng diện tích lưu vực (TDTLV): 50km2 - Tổng diện tích mặt nước (TDTMN): 121 ha - Tổng dung tích hồ (TDTH) : 6,16 triệu m3 nước. (Không kể đến 2 hồ đã bị bồi lắng hoàn toàn là Vạn Kiếp và Mê Linh).
Ngay từ khi hình thành, Đà Lạt đã được mệnh danh “thành phố trong rừng - rừng trong thành phố”. Nhưng hoạt động xây dựng thiếu kiểm soát đã khiến phong cách đô thị đặc biệt của thành phố này biến dạng, lộn xộn. Nếu không tính đồi Cù (sân golf do tư nhân quản lý), các rừng phòng hộ ở khu vực ngoại ô như đèo Prenn (khu vực ngoại ô), đèo Tà Nung và những khu vực cách xa trung tâm Đà Lạt (hơn 18km) như xã Xuân Trường, Trạm Hành thì có thể nói Đà Lạt đã không còn mảng xanh. Nói chung đồ án quy hoạch chung Đà Lạt đã được thiết lập nhiều lần, nhưng hiện nay vẫn chưa có đồ án nào đủ sức thuyết phục và được thông qua. Thành phố Đà Lạt đang phải gánh chịu những áp lực về khối lượng công trình xây dựng ngày càng tăng trong tình trạng không có đồ án quy hoạch chỉnh trang. Công tác giải quyết xây dựng công trình đương nhiên gói gọn trong phạm vi nghiên cứu đơn lẻ và rất chủ quan. Nhiều vấn đề thực tiễn có tính chất quyết định của thành phố càng lúc càng trở nên phức tạp. 28
29
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
CÁC ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN Đà Lạt có độ cao trung bình so với mặt nước biển là 1.500 m . Do ảnh hưởng của độ cao và rừng bao bọc nên Đà Lạt mang nhiều đặc tính của miền ôn đới Nhiệt độ trung bình từ 18 – 210C, Đà Lạt có hai mùa rõ rệt là mùa mưa ( tù tháng 5 tới tháng 10 ) và mùa nắng ( từ tháng 11 đến tháng 4 ) . Lượng mưa trung bình là 1562mm và độ ẩm là 82% . Ưu điểm : - Thuận lợi trong việc học tập và nguyên cứu - Lượng mưa nhiều thuận lợi việc phủ xanh các diện tích đất trồng, cung cấp nước cho việc tưới tiêu vào mùa khô . - Tài nguyên rừng với nhiều loại cây cối xanh tốt quanh năm tạo điều kiện cho việc phát triển kiến trúc bền vững hài hòa bản sắc địa phương. Biểu đồ nhiệt độ
Tổng lượng bức xạ thu nhập ở Đà Lạt khoảng 140 Kcalo / cm2 / năm , nhiều nhất vào tháng 4 và ít nhất vào tháng 8. Lượng bức xạ mặt trời của Đà Lạt không cao , nhưng đây là nguồn năng lượng chủ yếu cho các quá trình trao đổi nhiệt, mang lại nền nhiệt độ thấp tương đối ôn hòa
NHƯỢC ĐIỂM - Hiện tượng mưa đá ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp - Lượng sương mù cao Trung bình một năm Đà Lạt có 161 ngày mưa với lượng mưa 1.739 mm, tập trung nhiều nhất vào ba tháng 7,9 và 10 - ba tháng có sự hoạt động mạnh của trường gió mùa tây nam. Biểu đồ ngày nắng, có mây và mưa 30
Điều kiện địa hình tác động không ít đến hướng gió, xong gió Đà Lạt vẫn giữ được hai hướng chính tiêu biểu,mùa khô gió Đông Bắc hoạt động, mùa mưa gió hướng Tây chiếm ưu thế. - Thời kỳ lặng gió : tháng 3 và tháng 4, tốc độ gió trung bình 1,2 – 1,3 m/s tần suất lặng gió trên 50%. - Thời kỳ gió nhẹ : tháng 1, 2, 5, 9 và tháng 10 tốc độ trung bình từ 1,5 – 2,1 m/s tần suất lặng gió 35% - 45%. Thời kỳ gió mạnh : tháng 6, 7, 8, 11và 12 tốc độ trung bình 2.5m/s tần suất lặng gió 15% - 30%. 31
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
Nhiệt độ không khí: Đà Lạt có nền nhiệt độ thấp do ảnh hưởng của độ cao địa hình, nhiệt độ trung bình là 18oC, xấp xỉ với nhiệt độ thích hợp nhất của con người khách vãng lai đến Đà Lạt trong một thời gian ngắn thường không thấy lạnh hay nóng, mà đều nhận xét là mát mẻ. Biên độ nhiệt: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn, trung bình năm là 9oC. Chế độ mưa: Mùa mưa ở Đà Lạt thường bắt đầu giữa tháng 4, mưa tháng 4 và 5 thường là mưa rào và dông vào buổi trưa - chiều. Khi trường gió Tây Nam ổn định và mạnh dần lên từ tháng 6, bắt đầu có những đợt mưa kéo dài. Số ngày mưa trung bình nhiều năm ở Đà Lạt đạt khoảng 170 ngày/năm. Các tháng 12, 1, 2, 3 có số ngày mưa trung bình là 5 ngày. Riêng 2 tháng 4 và 11 là 10 - 15 ngày. Trong mùa mưa, số ngày mưa dao động từ 20 - 25 ngày/tháng. Độ ẩm không khí có tương quan chặt chẽ với lượng mưa ở Đà Lạt. Trong mùa mưa, độ ẩm tương đối các tháng đạt trên 85%. Thời kỳ ẩm nhất trong năm vào các tháng 7, 8, 9 với độ ẩm trung bình: 90 - 92%. Mùa khô, độ ẩm giảm xuống dưới 80%. Độ ẩm tương đối thấp nhất vào tháng 2, 3: 75 -78%. Độ ẩm thấp nhất tuyệt đối thường xảy ra vào lúc 13 - 14 giờ, có ngày xuống đến 7-10%. Các hiện tượng thời tiết khác: Ngoài ra, ở Đà Lạt còn có các hiện tượng thời tiết đáng chú ý: sương mù, dông, mưa đá và sương muối. Sương mù ở Đà Lạt khoảng 80 ngày/năm tập trung vào các tháng 2, 3, 4, 5 .Sương mù tạo cho Đà Lạt một dáng vẻ riêng, thành phố như chìm trong hư ảo, nhưng cũng ảnh hưởng. Mưa đá thường xảy ra vài ba ngày trong tháng 4. Cường độ mưa không lớn, diện mưa hẹp. 32
Khu đất chủ yếu ảnh hưởng tiếng ồn ngay ngã Trần Hưng Đạo và nắng tây cũng bên hành lang cánh đường Ba Tháng Tư. Đây là vấn đề cần giải quyết của khu đất. Mặc dù gió đông và đông nam sẽ ảnh hưởng đến lượng mưa và tạt ngang công trình. Tuy nhiên bên đây có nhưng tán cây cao và rừng thông rạm tạp, cũng như địa hình cao hơn nên vấn đề này không cần phải giải quyết Công viên Hoàng Văn Thụ và Big C là nơi có thể khai thác hướng nhìn vũng như hướng Nam là nơi như vào đồi núi to lớn hoang vi của thành phố mộng mơ. 33
VI. XÁ C ĐỊNH ĐỊ NH H Ư ỚNG TH I Ế T K Ế
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
Phương án sơ bô được thiết kế cơ bản dựa nên địa hình, thời tiết, nắng gió cây cối và cảnh quan xung quanh một cách trực quan nhất. Dựa vào địa hình ta xác định hai lối vào của khách và nhân viên theo hướng mặt tiền đường và hướng của nhân viên xuống hầm. Lối vào được xác định dẫn đến các khối sắp xếp theo public và semi-public. Từ đó ta xác định được khối: _Hội Thảo dành cho semi-public _Khối Studio dành cho khách mời và nhân viên ( đôi khi có khán giả) _Khối Phát Thanh Truyền Hình ( đặc biệt chỉ dành cho nhân viên và khách mời)
Phân tích xung quanh khu đất theo ảnh hưởng thời tiết và yếu tố con người 34
PHƯƠNG ÁN LỐI VÀO VÀ DIỆN TÍCH KHỐI PHÁC SƠ BỘ 35
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
36
37
Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng
contact https://www.fb.com/darkbarond Tel: 0586682101 Mail: darkbarond@gmail.com Freelancer - Designer, University of Architecture
38