10 Chủ đề Công Phá các loại Bài Tập môn Hóa Học lớp 10, 11, 12 - Tập 1 (Phiên bản 2019)

Page 1

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ - ION KIẾN THỨC CƠ BẢN: Nguyên tử

H

Ơ

N

 Líp vá : electron mang ®iÖn tÝch ©m   H¹t nh©n  Proton mang ®iÖn tÝch d­¬ng  Notron kh«ng mang ®iÖn  

G

m p  1, 6726.1027 kg; m n  1, 6749.1027 kg

H Ư

N

Hạt nhân có khối lượng rất nhỏ nhưng hầu hết khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân do khối lượng của electron lớp vỏ không đáng kể ( m e  9,1.1031 kg )

A là số khối, N là số nơtron và P là số proton.

B

Số khối

TR ẦN

Nhận xét: Khối lượng nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng nguyên tử và bằng tổng khối lượng của proton và noton.

10 00

A  NZ

-H

Ó

A

Lưu ý: Mối quan hệ giữa proton và nơtron trong hạt nhân (áp dụng cho các đồng vị bền tương ứng với Z  82 ) Z  N  1,52Z

-L

Ý

STYDY TIP: Để việc tính toán thuận tiện, đôi khi ta lấy con số 1,52 thành 1,5 bài toán không thay đổi gì quá nhiều.

ÁN

Đồng vị

Là những nguyên tố của cùng một nguyên tố hóa học, nghĩa là có cùng số proton p nhưng số khối khác nhau (cùng Z khác A  N khác nhau)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Hạt nhân nguyên tử bao gồm proton mang điện tích dương và nơtron không mang điện. Hai hạt này có khối lượng xấp xỉ gần bằng nhau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Hạt nhân nguyên tử

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Trong đó, số electron bằng số proton.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Ví dụ: Cho 2 đồng vị: 35 17

p  17  Cl n = 18 (75%) e  17 

37 17

p  17  Cl n = 20 (25%) e = 17 

Nguyên tử khối trung bình (kí hiệu A ): Trong tự nhiên hầu hết các nguyên tố hóa học đều có nhiều đồng vị nên phải lấy nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp đồng vị tính theo tỉ lệ phần trăm của mỗi đồng vị: A

Khèi l­îng hçn hîp c¸c ®ång vÞ  A1x1  A 2 x 2  ...  A n x n Tæng sè nguyª n tö ®ång vÞ

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 1/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Trong đó: A1 ; A 2 ;...; A n là số khối của các đồng vị tương ứng với tỉ lệ phần trăm số lượng đồng vị

x1 ; x 2 ;...; x n (với x1  x 2  ...  x n  100%  1 ). Chú ý: Nếu nguyên tố có 2 đồng vị thì ta có công thức A  A1x  A 2 (1  x) B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP ĐIỂN HÌNH Gọi số p,n,e trong nguyên tử lần lượt là Z, N, E (nguyên dương)

Ơ

N

Công thức cần ghi nhớ

H

Z=E

N

Tổng số hạt (S) = Z + N + E = 2Z + N

S S Z 3,52 3

H Ư

N

Với đồng vị bền ( 1  Z  20 ) hoặc S  60 thì ta có Z  N  1, 22Z hay

S S Z 3,52 3

G

Với đồng vị bền ( 20  Z  80 ) hoặc S  60 thì ta có Z  N  1,52Z hay

Đ ẠO

Nếu bài toán cho dữ kiện về tổng số hạt và một vài yếu tố khác thì ta giải theo 2 cách sau:

TR ẦN

Nếu bài toán cho 2 dữ kiện là tổng số hạt và tổng số hạt nhân mang điện, không mang điện thì lập các phương trình và giải bình thường.

B

Nếu bài cho tổng số hạt và biết số N lớn hơn số Z không nhiều hay hơn 1,2 đơn vị, ta có thể tính Z bằng cách lấy tổng số hạt trong nguyên tử chia 3. Lấy Z chính là số nguyên sát dưới kết quả vừa tính được.

10 00

Nếu bài toán cho số hạt trong ion thì ta vẫn gọi số p,n,e trong nguyên tử của nó là Z, N, E. Sau đó tính số hạt electron trong ion đó theo E và điện tích của ion:

A

Với ion là A a  thì có số electron bằng E – a.

Ó

Với ion là Bb  thì có số electron bằng E + b.

Ý

-H

STUDY TIP: Nếu bài toán cho số hạt trong 1 phân tử gồm nhiều nguyên tố khác loại hoặc ion đa nguyên tử thì ta sẽ gọi số p, n, e trong mỗi loại nguyên tử đó là Z, N, E, Z ', N ', E ' sau đó tiến hành lập các phương

-L

trình đưa về phương trình 4 ẩn.

ÁN

Dạng 2: Các bài tập cơ bản liên quan tới đồng vị Nếu bài toán cho phần trăm các đồng vị yêu cầu xác định nguyên tử khối trung bình hoặc ngược lại thì ta áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình để tính

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Dạng 1: Bài tập cơ bản về các hạt cơn bản cấu tạo nên nguyên tử

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Số hạt không mang điện: N

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Số hạt mang điện là: Z+E = 2Z

ÀN

Nguyên tử khối trung bình

D

IỄ N

Đ

Nguyên tử A có các đồng vị A1 , A 2 ,..., A n tương ứng lần lượt với tỉ lệ số lượng đồng vị là x1 , x 2 ,..., x n

MA 

A1x1  A 2 x 2  ...  A n x n x1  x 2  ...  x n

(*)

Chú ý: - x1 , x 2 ,..., x n cũng có thể tương ứng là số lượng các đồng vị. + Nếu

x1 , x 2 ,..., x n  1 thì công thức (*) trở thành: M  A1x1  A 2 x 2  ...  A n x n

+ Nếu x1 , x 2 ,..., x n  100% thì công thức (*) trở thành: M 

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

A1x1  A 2 x 2  ...  A n x n 100

Trang 2/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nếu bài toán cho nguyên tử khối trung bình và phần trăm đồng các đồng vị yêu cầu tính số khối của các đồng vị thì ta căn cứ vào giả thiết lập hệ giải các ẩn A 1 , A 2 .... Nếu bài toán yêu cầu tính phần trăm khối lượng đồng vị trong hợp chất thì ta là các bước như sau: Xác định nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố và phần trăm các đồng vị. Khèi l­îng ®ång vÞ .100% ph©n tö khèi hîp chÊt

N

Tính phần trăm đồng vị: % khối lượng đồng vị 

Cách giải:

N

G

Đối với chương trình đại học thì ta thường hay gặp các phân tử XY; X 2 Y; XY2

H Ư

Trường hợp 1: XY

TR ẦN

Khi đó ta có số phân tử là: a.b Trường hợp 2: X 2 Y

10 00

Phương pháp 2: Sử dụng toán tổ hợp xác suất

B

Phương pháp 1: Liệt kê (với phân tử có số lượng các nguyên tử thì đơn giản nhưng với những phân tử có những phân tử lớn thì quá trình diễn ra phức tạp, tốn thời gian và dễ sai) Số cách chọn 2 đồng vị của X trong số a đồng vị là:

Gièng nhau : a c¸ch chän  Cã a  C a2 c¸ch chän  2 Kh¸c nhau : C a c¸ch chän

-H

Ó

A

Ý

Số các chọn 1 đồng vị của Y là : b

-L

 Số phân tử X 2 Y được tạo thành từ các đồng vị của X và Y là: (a + C a2 ).b

ÁN

Trường hợp 3: Tương tự trường hợp 2.

TO

STUDY TIP: Với các bạn đang học lớp 10 chưa được học phần tổ hợp xác suất thì các bạn có thể làm theo phương pháp liệt kê hoặc tạm hiểu và nhớ công thức với cách ẩn C a2 trên máy tính như sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Bài toán tổng quát: Nguyên tố X có a đồng vị. Nguyên tố Y có b đồng vị. Trong tự nhiên có thể có bao nhiêu phân tử X n Ym cấu tạo từ các đồng vị trên.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Bài toán tìm số hợp chất được tạo thành bởi các đồng vị của 2 nguyên tố

Y

a.x1 %.A1 a.x1 %.A1 .100%  .100% M A a Bb C c a.A  b.B  c.C

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

%m x1 (Aa Bb Cc ) 

N

H

Ơ

Cụ thể, nguyên tố X có nguyên tử khối là A, đồng vị X1 của nguyên tố X có số khối là A1 và phần trăm số lượng của đồng vị X1 là x1% thì phần trăm khối lượng của đồng vị X1 trong hợp chất A a Bb Cc là:

Đối với máy tính Fx-570Es PLUS hoặc Fx-570 VN PLUS: a_SHIFT_+_2

Đ

Đối với máy tính Fx-500:a_nCr_2

D

IỄ N

VÍ DỤ MINH HỌA

Bài 1: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (e; p ; n) là 95. Xác định nguyên tử X biết rằng X có số khối chia hết cho 5. Lời giải Theo bài ra ta có Z  E  N  95  2Z  N  95  N  95  2Z

52  2Z  Z  Z  31, 67 Mặt khác có Z  N  1,52N    52  2Z  1,52Z  Z  26,98

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 3/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Số khối của X chia hết cho 5 nên ta có: Xét Z  27  A  68 (loại) Xét Z  28  A  67 (loại) Xét Z  29  A  66 (loại) Xét Z  30  A  65 (thỏa mãn)  X là Zn

N

Xét Z  31  A  64 (loại)

Y

N

H

Ơ

Chú ý: Đối với các dạng toán có 20  Z  82 giá trị của Z thường giới hạn trong khoảng xác định với hiệu hai đầu mút lớn hơn 1 nên Z sẽ nhận nhiều giá trị vì vậy ta phải dựa vào dữ kiện bài toán cho để loại các trường hợp không đúng.

 R là Na. Vậy kí hiệu nguyên tử của R là:

23 11

Na

TR ẦN

H Ư

2Z  N  34  Z  11 Theo giả thiết ta có:    A  11  12  23 2Z  1,833N  N  12

10 00

B

Bài 4: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p; n; e) là 58 trong đó số hạt mang điện tích âm ít hơn số hạt mang điện là 1. Nguyên tố X là: Lời giải

Trong nguyên tử X, số hạt mang điện tích âm bằng số hạt mang điện tích dương.

-H

Ó

A

2Z  N  58  Z  19 Do đó ta có  . Vậy X là K (Z=19).  N  Z  1  N  20

-L

Ý

Nhận xét: Với bài tập trắc nghiệm, các bạn có thể không cần phải trình bày các bước giải như trên mà có thể suy luận nhanh ra đáp án như sau:

ÁN

Theo đề ra ta có: N – E = 1 khi đó giá trị của Z (hoặc E) và N là gần bằng nhau.

TO

Khi đó ta tính trung bình cộng số hạt mỗi loại trong nguyên tử X: 58  19,33  19 3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Lời giải

N

G

Bài 3: Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 34 trong số hạt mang điện nhiều gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Xác định kí hiệu nguyên tử của nguyên tử R.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TP

S S  Z  . Ta có 16,149  Z  17,333  Z  17 . Vậy Z là Cl. 3, 22 3

Đ ẠO

Do S  60 nên áp dụng công thức

.Q

Lời giải

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Bài 2: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (e; p ; n) là 52. Xác định nguyên tử X.

IỄ N

Đ

Vì Z và N gần bằng nhau và Z nhỏ hơn nên ta lấy giá trị của Z là số nguyên nhỏ hơn gần nhất với giá trị trung bình cộng vừa tính được. Suy ra Z  19  X là K

D

STUDY TIP: +) Khi lấy giá trị nguyên của Z phải lấy giá trị nguyên gần nhất với kết quả tính được.

+) Với bài toán này ta hoàn toàn có thể áp dụng phương pháp 1 và 2 để giải nhưng so với phương pháp 3 thì mất thời gian hơn vì vậy trong khi làm bài tập việc đầu tiên chúng ta cần làm là quan sát và tìm những gì đặc biệt để định hướng phương pháp thích hợp. Bài 5: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (n, p, e) là 40. Ion X 3 có số hạt mang điện tích âm ít hơn số hạt không mang điện là 4. Xác định nguyên tố X

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 4/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Lời giải:

Cách 1: Áp dụng công thức:

S S  Z   12, 42  Z  13  Z  13 3, 22 3

Vậy X là Al. Cách 2: Ion X 3 được hình thành khi nguyên tử X mất đi 3 electron. Nên:

Ơ

N

2Z  N  4  Z  13 Theo giả thiết ta có:    X là Al  N  (Z  3)  4  N  14

N

A. K2O

B. Rb2O

Đ ẠO

hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 hạt. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức phân tử của M 2 X là: C. Na2O

N

G

Lời giải

D. Li2O

H Ư

Gọi Z, N, E, Z ', N ', E ' lần lượt là số p, n, e có trong nguyên tử M và X ta có

TR ẦN

Trong phân tử M 2 X có tổng số hạt p, n, e là 140:

2(Z  E  N)  Z ' E  N '  2(2Z  N)  2Z ' N '  140 (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt:

10 00

B

2(Z  E)  Z ' E ' 2N  N '  4Z  2Z ' 2N  N '  44 (2)

Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23: Z  N  Z ' N '  23 . 2Z  N  2Z ' N  34 (4)

-H

Từ (1); (2); (3); (4) ta có:

Ó

A

Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt:

ÁN

-L

Ý

2(2Z  N)  2Z ' N '  140 (1) 4Z  2Z ' 2N  N '  44 (2) 8Z  4Z '  184(1  4)  Z  19      Z  Z '  11(4  3) Z '  8 Z + N - Z' - N' = 23 (3)  2Z + N - 2Z' - N' = 34 (4)  M là Kali và X là O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Bài 6: Trong phân tử M 2 X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

Y

40  13,333  Z  13 . Vậy X là Al. 3

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Tương tự Bài 4 ta có:

H

Cách 3: Nhận thấy N  (Z  3)  4  N  Z  1

ÀN

Vậy công thức phân tử cần tìm là K2O

Đ

Đáp án A.

D

IỄ N

STUDY TIP: Đối với dạng này thì ta thường sẽ lập được bốn phương trình với bốn ẩn khác nhau nếu không có phương pháp giải thì sẽ mất rất nhiều thời gian vì vậy để giải nhanh hệ 4 ẩn này ta nên làm theo các bước sau: + Đưa phương trình (1) và (2) về hệ phương trình hai ẩn rồi giải cụ thể ở bài này là đưa về 2 ẩn 2Z + Z’ và 2N + N’. Tương tự phương trình (3) và (4) ta cũng đưa về hệ 2 ẩn Z- Z’ và N – N’. + Cộng trừ các phương trình (1); (2) và (3); (4) để đưa về hệ phương trình 2 ẩn Z và Z’. Bài 7: Anion X 2 có tổng số hạt cơ bản là 50, trong nguyên tử X thì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Cấu hình electron của X 2 là:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 5/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. [Ar]3s 2 3p 6

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. [Ne]3s 2 3p 4

C. [Ar]3d 5 4s1

D. [Ar]3s 2 3p 4

Lời giải Một bài tập khá đơn giản, dễ dàng nhận thấy đây là dạng bài toán (2): + Gọi số p, n, e trong nguyên tử lần lượt là Z, N, E (nguyên dương) + Anion X 2 có tổng số hạt cơ bản là 50:

N

Z  E  P  2e  2Z  N  2  50  2Z  N  48

H Đ ẠO

Đáp án A. Bài 8: Nguyên tử của 1 nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) là 82 hạt. Trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Nguyên tố X là: Lời giải Với dạng bài toán này thì ta có thể giải theo 2 cách:

D. Cu

S S  Z  ta có 23, 43  Z  27,33 3,5 3

B

+ Với Z  24  N  34 ( 24.2  34  22  loại)

TR ẦN

Cách 1: Áp dụng công thức:

G

C. Al

N

B. Cr

H Ư

A. Fe

10 00

+ Với Z  25  N  32 ( 25.2  32  22  loại)

+ Với Z  26  N  30 ( 26.2  30  22  nhận)

A

+ Với Z  27  N  28 ( 27.2  28  22  loại)

-H

Ó

Vậy Z  26  X là Fe

Cách 2: Gọi số p, n, e trong nguyên tử lần lượt là Z, N, E (nguyên dương)

-L

Ý

+ Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) là 82 hạt: 2Z  N  82 + Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt: 2Z  N  22

ÁN

2Z  N  82  Z  26   X là Fe Từ đó ta có:  2Z  N  22  N  30

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Vậy cấu hình electron của S2 là [Ne]3s23p4

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

.Q

 Cấu hình electron của X là: [Ne]3s23p4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

2Z  N  48  Z  16 Từ đó ta có:    X là S 2Z  N  16  N  16 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ơ

+ Trong nguyên tử X thì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16: 2Z  N  16

ÀN

Đáp án A.

D

IỄ N

Đ

Nhận xét: Đây chỉ là bài tập đơn giản giúp ta nắm vững nền tảng, linh hoạt trong việc sử dụng phương pháp để giải các bài tập khó và phức tạp hơn. So với cách giải 1 thì cách giải 2 nhanh và tiết kiệm thời gian hơn so với cách 1 do không phải xét các trường hợp. Vì vậy tùy từng bài toán; từng trường hợp để sử dụng phương pháp hợp lí tiết kiệm thời gian cho những câu khó hơn. Bài 9: Hợp chất A được tạo thành từ ion M+ và X2- có tổng số hạt là 116, trong A số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Mặt khác số khối của ion M+ nhỏ hơn số khối của ion X2- là 12. Tổng số hạt trong ion M+ ít hơn trong ion X2- là 17. Vậy A là: A. Rb2S

B.Li2S

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

C. Na2S

D. K2S

Trang 6/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Lời giải

Cách 1: Gọi Z, N, E, Z ', N ', E ' lần lượt là số p, n, e có trong nguyên tử M và X. Hợp chất A được tạo thành từ ion M+ và X2-. Do đó A có dạng là M 2 X + A có tổng số hạt là 116 nên

N

2(Z  E  N)  Z ' E ' N '  4Z  2Z ' 2N  N '  116 (1)

H

Ơ

+ Trong A số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36:

N

2(Z  E)  Z ' E ' (2N  N ')  4Z  2Z ' (2N  N ')  36 (2)

Đ ẠO

(2Z ' N ' 2)  (2Z  N  1)  172(Z ' Z)  (N ' N)  14 (4)

Do đó M là Na và X là S  A là Na2S.

TR ẦN

H Ư

N

4Z  2Z ' 2N  N '  116(1) 4Z  2Z ' (2N  N ')  36(2) 8Z  4Z '  152(1  2)  Z  11      Z  Z '  5(4  3)  Z '  16 (Z ' Z)  (N ' N)  9(3) 2(Z ' Z)  (N ' N)  14(4)

G

Từ (1), (2), (3), (4) ta có:

Cách 2: Từ (1) và (2) (ở Cách 1) ta có: 4Z  2Z '  76

10 00

B

Đến đây ta chỉ việc thử đáp án để nhanh chóng tìm ra đáp án không cần thiết phải xét thêm 2 dữ kiện còn lại. Do đó X2- là S2-. Suy ra A là M2S

A

Cách 3: Quan sát đáp án ta nhận thấy cả bốn đáp án đều chứa S ( Z  N  16 )

-H

Ó

 2(2Z  N)  48  116  2Z  N  34 (5)

+ Phương án 1: Sử dụng dữ kiện tiếp theo để tìm M:

-L

Ý

Từ dữ kiện (2) ta có: 4Z  32  2N  16  36  4Z  2N  20 (6)

ÁN

Từ (5), (6) ta có Z  11 và N  12  M là Na + Phương án 2: Sử dụng phương pháp (1) để tìm M: S S  Z   10,56  Z  11,33  M là Na. 3, 22 3

TO

Ta có

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

+ Tổng số hạt trong ion M+ ít hơn trong ion X2- là 17:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(Z' 2  N')  (Z N  1)  12  (Z' Z)  (N' N)  9 (3)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

+ Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 7:

Đ

Đáp án C.

D

IỄ N

Nhận xét: Một bài toán với 3 cách giải khác nhau cho ta thấy được tầm quan trọng của việc quan sát trong giải nhanh các bài tập hóa học. Ngoài kiến thức nền tảng nắm chắc các bạn cần luyện thêm kỹ năng quan sát và thử đáp án. Điều đó sẽ giúp ích cho các bạn nhiều trong việc giải nhanh các bài tập tính toán. Câu 10: Tổng số proton, nơtron, electron trong phân tử MX3 là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt (p, n, e) trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16. Vậy M và X lần lượt là: A. Al và Cl

B. Cr và Cl

C. Cr và Br

D. Al và Br

Lời giải

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 7/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Định hướng 1: Giải theo phương pháp lập hệ: Gọi Z, N, E, Z ', N ', E ' lần lượt là số p, n, e có trong nguyên tử M và X ta có:

N

2Z  6Z ' 3N  N '  196(1) 2Z  6Z ' (3 N  N')  60(2)  Theo giải thiết ta có  (Z' Z)  (N' N)  8(3) 2(Z' Z)  (N' N)  12(4)

N

H

Ơ

4Z  12Z '  256(1  2)  Z  13    M và X là Al và Cl  Z  Z '  4(4  3)  Z '  17

H Ư

N

Từ (5) ta suy ra SX = 52. Vậy X là Cl.

Đáp án A.

B

TR ẦN

Phân tích: Định hướng đầu tiên khi đọc xong đề bài toán là lập hệ 4 ẩn sau đó chuyển về 2 ẩn để tìm số hiệu nguyên tử của các chất từ đó tìm ra hợp chất cần tìm. Nhưng ngoài cách đó liệu ta có thể nhìn vào đáp án để tìm chất không? Quan sát thấy đáp án gồm 4 chất hoán đổi vị trí cho nhau vì vậy ta chưa thể xác định được chất nào. Vậy có các nào để từ 4 đáp án ta có thể suy ra nhanh đáp án không?

Ó

A

10 00

Bài 11: Hợp chất MX2 được tạo từ ion M2+ và X- có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 186, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Biết số hạt e trong ion M2+ nhiều hơn trong ion Xlà 6 hạt và số khối của ion M2+ gấp 1,6 lần số khối của ion X-. Nhận xét nào sau đây về hợp chất MX2 là đúng?

-H

A. Phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được kết tủa.

Ý

B. Hợp chất MX2 là muối axit, trong dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.

-L

C. Hợp chất MX2 là chất điện li yếu.

TO

ÁN

D. Trong phản ứng oxi hóa khử, MX2 chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa. Lời giải

Bài toán không đơn thuần chỉ là tìm ra chất mà còn tích hợp cả kiến thức về tính chất hóa học của các chất. Nếu tìm được chất mà không nắm chắc tính chất hóa học của chất đó thì quá trình tìm chất trở nên vô nghĩa. Vì vậy để làm được bài này các bạn cần phải nắm chắc kiến thức về tính chất hóa học của các chất.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Do đó M phải có tổng số hạt bé hơn 49  M chỉ có thể là Al.

G

Ta thấy tổng số hạt của Clo và Brom đều lớn hơn 49

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

196  49 1 3

Đ ẠO

Ta có: SM  3SX  196(5)  S 

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Định hướng 2: Liệu có cách nào giải nhanh hơn không? Quan sát thấy từ dữ kiện “Tổng số proton, nơtron, electron trong phân tử MX3 là 196” ta có thể tìm tổng số hạt trung bình từ đó có thể loại dần các đáp án sai:

D

Gọi Z, N, Z ', N ' lần lượt là số proton, nơtron của M và X.

Theo giả thiết ta có:

2Z  4Z ' N  2N '  186(1) (2Z  4Z)  (N  2N ')  54(2)  (Z  2)  (Z ' 1)  6(3)   Z  N  2  1, 6(4)  Z ' N ' 1

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 8/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

4Z  8Z '  240((1)  (2))   Z  Z '  9(3)  Z  26 Từ (1) + (2) và (3) ta có:    M là Fe và X là Cl.  Z '  17 Vậy hợp chất cần tìm là FeCl2

N

Xét các đáp án:

H

Ơ

A: Đúng: kết tủa là AgCl

N

B: Sai: Dung dịch muối FeCl2 không làm thay đổi màu quỳ tím

Y

C: Sai: FeCl2 là chất điện li mạnh

G

Đ ẠO

+ So với cách giải 1 thì cách giải 2 nhanh hơn rất nhiều cách 2 chỉ tầm khoảng 20s là có thể suy nhanh ra đáp án. Vì vậy các bạn cần rèn luyện kỹ năng tự đặt câu hỏi và giải quyết vấn đề đặt ra, có như vậy thì các bạn mới có thể luyện cho mình các kỹ năng tư duy, giải nhanh.

H Ư

N

+ Để làm được cách 2 nhanh chóng ngoài kĩ năng ra các bạn cần phải nắm chắc số hiệu nguyên tử; số khối của các chất.

B

B. Cr và Si

C. Cr và S

D. Fe và Si

10 00

A. Fe và S.

TR ẦN

Bài 12: Hợp chất H có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim thuộc chu kì 3. Trong hạt nhân M có số hạt notron hơn số hạt proton là 4, trong hạt nhân của A có số proton và số notron bằng nhau. Tổng số proton trong MA x là 58. Hai nguyên tố M và A là: Lời giải

ZM  N M  0, 4667 ZM  N M  (ZA  N A ).x

Ó

A

M chiếm 46,67% về khối lượng:

-H

Tổng số proton trong MAx là 58: ZM  x.ZA  58

TO

ÁN

-L

Ý

ZM  N M   Z  N  (Z  N ).x  0, 4667(1) M A A  M  ZM  x.ZA  58(2)  N  Z  4(3) M  M  N  ZA (4) Từ đề bài ta có hệ  A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

STUDY TIP:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đáp án A.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

D: Sai: FeCl2 vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử do Fe ở trạng thái oxi hóa trung gian

D

IỄ N

Đ

Quan sát – phân tích: Hệ 5 ẩn gồm 4 phương trình không thể giải thông thường để tìm nghiện vì ta cần phải rút gọn nghiệm: Phương trình (2) chứa ẩn ZM và x. ZA từ phương trình (1); (3); (4) ta có thể đưa về 1 phương trình chứa 2 ẩn ZM và x.

ZA  Đưa về hệ phương trình 2 ẩn.

 ZM  x.ZA  58  ZM  26    M là Fe Ta đưa được về hệ sau  2ZM  4  x.ZA  32  2Z  4  2Z .x  0, 4667 A  M M là Fe nên x sẽ nhận giá trị từ 1 đến 3. Từ x.ZA = 32 ta có các giá trị của ZA

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 9/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

X

1

2

3

ZA

32 (loại)

16 (A là S)

10,667 (loại)

Vậy H là FeS2 Đáp án A.

H

Ơ

N

Phân tích: Bài toán trở nên phức tạp hơn khi đề bài chưa cho biết chỉ số x. Vậy làm thế nào để xác định được x là một câu hỏi được đặt ra? Và chúng ta phải giải quyết nó như thế nào?

Y

N

Ban đầu đọc đề ta chưa thể hình thành ý tưởng do đề bài chưa cho chỉ số x. Vậy việc đầu tiên là ta sẽ tóm tắt bài toán bằng các phép tính sau đó quan sát để tìm ra mấu chốt vấn đề.

G

Lời giải

N

M chiếm 52,94% về khối lượng:

TR ẦN

H Ư

(ZM  N M ).x (Z  N M ).x 9  0,5294  M  1,125  (1) (ZM  N M ).x  (ZR  N R ).y (ZR  N R ). y 8

10 00

B

 x  y  5(2)  N  Z  1(3)  M M + Theo giả thiết ta có   N R  ZR (4)  x.(N M  2ZM )  y.(N R  2ZR )  152(5)

A

Quan sát – phân tích: Để tìm câu trả lời cho bài toán ta chỉ cần xác định được 4 ẩn x; y; ZM ; ZR

-H

Ó

Vì vậy ta sẽ tìm cách khử các ẩn không cần thiết bằng cách thế phương trình (3) và (4) lầ lượt vào phương trình (1) và (5):

x.(2ZM  1) 9  (6) y.2ZR 8

ÁN

-L

Ý

Thế (3) và (4) vào phương trình (1) ta được:

TO

Thế (3) và (4) vào phương trình (5) ta được: x.3ZM  x  y.3ZR  152  y.ZR 

152  x.3ZM  x (7) 3

Quan sát – phân tích: Ba phương trình (2); (6); (7) với 4 ẩn x; y; x .ZM ; y.ZM ta nghĩ ngay đến biện luận

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 60

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

C. 52

TP

B. 50

Đ ẠO

A. 46.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 13: Cho hợp chất X có công thức phân tử là MxRy trong đó M chiếm 52,94% về khối lượng. Biết x + y = 5. Trong nguyên tử M số nơtron nhiều hơn số proton là 1. Trong nguyên tử R có số nơtron bằng số proton. Tổng số hạt proton; electron và nơtron trong X là 152. Tổng số hạt proton có trong X là:

để tìm nghiệm.

D

IỄ N

Đ

Thế (7) vào (6) ta được x.(2ZM  1) x.(2ZM  1) 9 3 456  7x     ZM  152  x.3ZM  x 4 17x  152  x.3 ZM  x  8 2.   3  

x  y  5 và  x  5 . Mặt khác x nguyên  x nhận các giá trị 1, 2, 3, 4

Ta có bảng sau:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 10/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

x

1

2

3

4

ZM

26,4

13

8,53

6,29

 Cặp nghiệm thỏa mãn: x = 2 và ZM  13  M là Al

N

Thay x và ZM vào (7) và (2) ta tìm được y =3 và ZR  8  R là Oxi

Ơ

Do đó hợp chất X là Al2O3  tổng số proton trong X là 13.2 + 8.3 = 50

N

H

Đáp án B.

H Ư

A. Phân tử khối của Z là 1 số lẻ C. Z phản ứng được với dung dịch NaOH

TR ẦN

B. Trong hợp chất Z chỉ chứa hai loại liên kết ion và liên kết cộng hóa trị D. Hợp chất Z phản ứng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

B

Lời giải

10 00

Bài toán không còn đơn giản khi không chỉ dừng lại ở hợp chất do 2 ion đơn thuần tạo nên mà nó đã được mở rộng ra ion gồm nhiều nguyên tố tạo thành (như CO32 ;SO32 ; NH 4 ; NO3 ... ). Vì vậy để giải quyết được

Ó

A

bài toán này việc đầu tiên chúng ta cần làm là lần lượt tìm ra được các ion giống như 1 bài hóa tìm hợp chất do 2 ion đơn thuần tạo nên.

Ý

-H

Tìm cation X+: Ta sẽ làm một bài hóa nhỏ: “Hợp chất X do 5 nguyên tố phi kim loại tạo nên, biết rằng tổng số proton trong X là 11. Tìm X”

ÁN

-L

+ Để cho dữ liệu gồm tổng số proton và tổng số nguyên tố tạo nên vì vậy ta sẽ nghĩ ngay đến trị số proton 11 trung bình từ đó ta có: Z   2, 2  Phải có 1 nguyên tố có số proton bé hơn 2  Chỉ có thể là H (do 5 He là khí hiếm)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

G

Đ ẠO

Bài 14: Hợp chất Z được tạo nên từ cation X+ và anion Y-, mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố phi kim tạo nên. Biết tổng số proton trong X+ là 11 và trong Y- là 47. Hai nguyên tố trong Y3- thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn và có số thứ tự cách nhau 7 đơn vị. Phát biểu nào sau đây về hợp chất M là sai:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

Khi chưa có định hướng nào để giải bài này thì việc đầu tiên chúng ta nên làm là biểu diễn bài hóa ra các phương trình sau đó quan sát phân tích để tìm hướng giải quyết.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Phân tích: Đây là một bài hóa khó dành cho những bạn muốn đạt điểm 10 trong đề thi đại học. Bài toán trở nên khó khăn hơn rất nhiều khi ta chưa xác định được 2 chỉ số x và y.

Đ

ÀN

y  4 Gọi X là AHy theo giả thiết ta có: ZA  y  11   (thỏa mãn).  ZA  7

D

IỄ N

Vậy X+ là

NH 4

Tìm anion Y3- : Tương tự ta cũng sẽ làm bài hóa nhỏ sau: “Hợp chất Y do 5 nguyên tố phi kim thuộc 2 chu kỳ kế tiếp trong bảng tuần hoàn và có số thứ tự cách nhau 7 đơn vị tạo nên. Biết rằng tổng số proton trong Y là 47. Tìm Y” Cách 1: Tương tự chúng ta cũng sẽ khai thác trị số proton trung bình: Z 

47  9, 4 5

Do đó phải có 1 nguyên tố có số proton nhỏ hơn 9,4 (chu kỳ 2 hoặc 1).

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 11/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Mặt khác theo giả thiết ta có 2 nguyên tố phi kim tạo nên Y thuộc 2 chu kỳ liên tiếp

 Hai nguyên tố đó thuộc chu kỳ 2 và chu kỳ 3. Chu kỳ 3 có các phi kim Si(14); P(15); S(16); 17 (Cl) Từ đó ta suy ra được các cặp là (Si – N); (P – O); (S – F). Dễ dàng nhận thấy cặp thỏa mãn là (P – O) với ion PO34

Ơ

N

Ba M b (ZM  ZB )

H N Y Đ ẠO

aZM  (7  ZM )(5  a)  47  5 ZM  7a  12 (với 0  a  5 ) 2

3

ZM

2,6

5,2

6,6

H Ư

 ZB  15  Y 3 là PO34 .

8

TR ẦN

Do đó a = 4; ZM = 8 thỏa mãn

4

G

1

N

x

Vậy Z là (NH4)3PO4 từ đó ta có:

B

A: Đúng: Phân tử khối của Z là 133

10 00

B: Đúng: Trong Z chỉ chứa liên kết ion (giữa NH 4 và PO34 ) và liên kết cộng hóa trị (giữa N và H; giữa P và O)

-H

NH 4  OH   NH 3  H 2 O

Ó

A

C: Đúng: Z chứa ion NH 4 nên Z phản ứng được với NaOH theo phương trình

Ý

D: Sai: Z phản ứng được với AgNO3 tạo kết tủa Ag3PO4 (màu vàng)

-L

Đáp án D.

ÁN

Nhận xét: Đây là một trong những dạng bài tập khó dành cho những bạn đặt mục tiêu 9-10 trong kì thi đại học. Thực tế thì với bài này ban đầu khi vừa đọc xong đề ta có thể đoán ngay được cation ở đây NH 4 vì trong chương trình hóa học phổ thông ta chỉ có duy nhất 1 cation mà được tạo nên từ các nguyên tố đó

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Thế (1) và (3) vào phương trình 2 ta được

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

Ta có hệ phương trình 4 ẩn 3 phương trình nên nghĩ ngay đến phương pháp biện luận.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

a  b  5(1)  aZb  bZM  47(2)  Z  Z  7(3) M Từ giả thiết ta có:  B

.Q

Cách 2: Gọi Y là

ÀN

là NH 4 . Vì vậy nếu gặp lại dạng toán này thì chúng ta có thể suy ra ngay cation và để chắc chắn thì

Đ

chúng ta có thể thử lại giả thiết.

D

IỄ N

Bài 15: Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị là

63 29

Cu chiếm 73% và

65 29

Cu . Tính nguyên tử khối trung bình

của nguyên tố Cu. Lời giải Áp dụng công thức: A  A1x  A 2 (1  x) ta có A Cu  63.0, 73  65.(1  0, 73)  63,54 Chú ý: Nếu bài toán yêu cầu ngược lại thì ngoài cách viết ra công thức thay số và giải ẩn x thì ta có thể áp dụng phương pháp đường chéo để giải (đối với bài toán 2 đồng vị):

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 12/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

a : M1

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

M2  M

M

b : M2

M1  M

Bài 16: Trong tự nhiên nguyên tố Cl có 2 đồng vị:

A1 17

Cl và

a M2  M  b M1  M A2 17

Cl chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình

của nguyên tố Clo là 35,5. Biết rằng A1  A 2  2 . Xác định 2 đồng vị của Clo.

N

Lời giải

65 29

H N

Cu , trong đó đồng vị

Lời giải

G

Nguyên tử khối trung bình của đồng là: 65.0, 27  63.(1  0, 27)  63,54

TR ẦN

Cu trong phân tử Cu2O là:

H Ư

N

Phân tử khối của Cu2O là: 2.63,54  16  143, 08 63 29

Cu chiếm 27% về số

Cu trong phân tử Cu2O biết rằng nguyên tử khối của Oxi

bằng 16.

 Phần trăm khối lượng của

65 29

2.63.0, 73 .100%  64, 29% 143, 08

10 00

B

Bài 18: R có 2 loại đồng vị là R1 và R2 . Tổng số hạt trong R1 là 54 hạt và trong R2 là 52 hạt. Biết R1 chiếm 25% và R2 chiếm 75%. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của R R1, R2 đều có tổng số hạt bé hơn 60

Ó

S S  Z  ta có: 3, 22 3

-H

Nếu áp dụng công thức

A

Lời giải

ÁN

R1:

-L

Ý

 R  17 54 54 Z  16, 77  Z  18   1 3, 22 3  R 2  18

52 52 Z  16,14  Z  17,33  R 2  17 3, 22 3 R2:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

63 29

nguyên tử. Xác định phần trăm khối lượng của

Cu và

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

63 29

Bài 17: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là

U

Y

Cl .

.Q

35 17

TP

Cl và

Đ ẠO

37 17

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vậy hai đồng vị của clo là

Ơ

A1  A 2  2 A  37 Theo giả thiết ta có:   1 A1.(1  0, 75)  A 2 .0, 75  35,5 A 2  35

IỄ N

Đ

ÀN

A R  37  1  R  0, 75.35  0, 25.37  35,5 A R 2  35

D

Mà R1 và R2 là 2 đồng vị

 ZR1  ZR 2  17

STUDY TIP: Đối với dạng bài tập này ta chỉ cần áp dụng công thức 1 cho đồng vị chứa tổng số hạt ít nhất để tìm Z từ đó suy ra luôn Z của đồng vị còn lại.

Bài 19: Trong tự nhiên H có 3 đồng vị: 1 H,2 H,3 H . Oxi có 3 đồng vị

16

O,17 O,18 O . Hỏi có bao nhiêu loại

phân tử được tạo thành từ các loại đồng vị trên: A. 3

B. 16

C. 18

D. 9

Lời giải Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 13/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Viết lại phân tử H2O thành H  O  H  2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử Oxi để tạo nên phân tử nước: + Số cách chọn nguyên tử Oxi là: 3 cách chọn tương ứng với 3 đồng vị 16; 17; 18. + Số cách chọn 2 nguyên tử H là:

3  C32  6 cách chọn ( 1  1; 2  2;3  3;1  2;1  3; 2  3 )

N

 có 6.3 = 18 phân tử nước được tạo thành

Ơ

Đáp án C.

Lời giải

Đ ẠO

Ta có phân tử đioxit được tạo bởi nguyên tố N và O cóc ông thức phân tử là NO2. + Số cách chọn nguyên tử N: có 2 cách chọn

N

G

+ Số cách chọn nguyên tử O: có 3  C32 = 6 cách chọn

H Ư

 Có tổng số 12 loại phân tử

B

10 00

Ta có 14  16.2  M  15  18.2  46  M  51

TR ẦN

Phân tích: Trong tổng số 12 loại phân tử này sẽ có những phân tử có phân tử khối bằng nhau vậy số loại phân tử khối chắc chắn sẽ ít hơn 12. Làm thế nào để tìm số loại phân tử khối? Phân tử khối sẽ bị giới hạn bởi 2 giá trị min và max. Do 14, 15 và 16, 17, 18 là các số tự nhiên liên tiếp nên tổng số giá trị trong đoạn đó sẽ là số loại phân tử khối.

 M có tất cả 6 giá trị là 46, 47, 48, 49, 50 và 51

Ó

A

12 loại phân tử chỉ có 6 giá trị phân tử khối vậy sẽ có 12 – 6 = 6 loại phân tử có phân tử khối trùng với ít nhất là 1 phân tử còn lại trong tổng số 12 loại phân tử.

-H

Đáp án C.

ÁN

-L

Ý

Phân tích: Đầu tiên, ta sẽ nghĩ đến việc liệt kê tất cả sau đó tìm số loại phân tử có phân tử khối trùng nhau nhưng chỉ có 1 – 2 phút thì điều này là không thể. Liệu có cách giải nào khác nhanh hơn không? Với dạng toán này vừa đọc hết đoạn đầu ta sẽ nghĩ là đề bài sẽ hỏi có bao nhiêu phân tử đioxit được tạo thành. Vậy liệu đề có đòi hỏi mình cái này không? Nếu sử dụng phương pháp liệt kê thì chúng ta cũng phải tính được nó. Vì vậy bước đầu ta sẽ làm với bài toán đơn giản là có bao nhiêu phân tử đioxit được tạo thành.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 8

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 6.

.Q

B. 4.

TP

A. 2.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Bài 20: Trong tự nhiên, nitơ có 2 đồng vị bền là và 14 N ; 15 N ; oxi có 3 đồng vị bền là 16 O ; 17 O và 18 O . Hỏi có bao nhiêu loại phân tử đioxit có khối lượng phân tử bằng với ít nhất 1 loại khác trong tổng số các phân tử được tạo ra bởi các đồng vị trên:

ÀN

D. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG 63

Cu (chiếm 69,1% tổng số đồng vị) và

65

Cu . Nguyên tử khối trung bình của

Đ

Câu 1: Đồng có 2 đồng vị Cu là:

D

IỄ N

A. 64,000 (u)

B. 63,542 (u)

C. 64,382 (u)

D. 63,618 (u)

Câu 2: Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số khối của X và Y lần lượt là A. 65 và 67

B. 63 và 66

Câu 3: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị A. 80%

11

B (x1%) và

B. 20%

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

C. 64 và 66 10

D. 63 và 65

B (x2%). M B  10,8 . Giá trị của x1% là:

C. 10,8%

D. 89,2%

Trang 14/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

16 17 18 Câu 4: Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị O (x1%), O (x2%), O (4%), nguyên tử khối trung bình của oxi

là 16,14. Phần trăm đồng vị

16

O và

17

O lần lượt là:

A. 35% và 61%

B. 90% và 6%

C. 80% và 16%

D. 25% và 71%

D. 25; 26; 24

H

C. 23; 24; 25

N

B. 24; 25; 27

Y

A. 24; 25; 26

Ơ

N

Câu 5: Một nguyên tố X có 3 đồng vị A1 X (79%), A2 X (10%), A3 X (11%). Biết tổng số khối của 3 đồng vị là 75, nguyên tử khối trung bình của 3 đồng vị là 24,32. Mặt khác số nơtron của đồng vị thứ 2 nhiều hơn số nơtron đồng vị 1 là 1 đơn vị. A1, A2, A3 lần lượt là:

D. 27

B. 14

C. 12

N

A. 15

G

Đ ẠO

Câu 7: Nguyên tố X có 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng phần trăm các đồng vị như nhau, các loại hạt trong X1 bằng nhau. Nguyên tử khối trung bình của X là: D. ĐA khác

35

X (x1%) và

37

X (x2%). Vậy giá trị của và lần lượt là:

TR ẦN

Nguyên tố X có hai đồng vị

H Ư

Câu 8: Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. A. 25% và 75%

B. 75% và 25%

C. 65% và 35%

D. 35% và 65%

B. Rb2O

A

A. K2O

10 00

B

Câu 9: Trong phân tử M2X có tổng số hạt p, n, e là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức phân tử của M2X là C. Na2O

D. Li2O

Ý

-H

Ó

Câu 10: Trong phân tử MX2 có M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58. Công thức phân tử của MX2 là B. NO2

-L

A. FeS2

C. SO2

D. CO2

ÁN

Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p, n, e bằng 18 và tổng số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện. Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 14

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. 40

TP

A. 13

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 6: Một nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e bằng 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Số khối của nguyên tử X là:

ÀN

Câu 12: R có tổng số hạt p, n, e bằng 34, hiệu số hạt nơtron và electron là 1. Số e độc thân của R là:

Đ

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

D

IỄ N

Câu 13: Tổng số hạt p, n, e của một nguyên tử bằng 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Số khối của nguyên tử đó là: A. 108

B. 148

C. 188

D. 150

Câu 14: Tổng số hạt p, n, e của một nguyên tử bằng 40. Đó là nguyên tử của nguyên tố nào sau đây? A. Ca

B. Ba

C. Al

D. Fe

Câu 15: Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 52 và số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của X là A. 17

B. 18

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

C. 34

D.52

Trang 15/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 16: Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 34 và số khối là 23. Số lớp và số e lớp ngoài cùng lần lượt là A. 3 và 1

B. 2 và 1

C. 4 và 1

D. 1 và 3

Câu 17: Cho 10 gam ACO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cấu hình electron của A là (biết A có số hạt proton bằng số hạt nơtron) B. 1s22s22p63s2

C. 1s22s22p63s23p4

D. [Ar]4s2

B. 15,99938

C. 16,00448

D. 15,99925

H

N

G

Câu 19: Tổng số hạt mang điện trong anion XY32 bằng 82. Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử X B. 15 và 7.

C. 14 và 8.

D. 17 và 9.

TR ẦN

A. 16 và 8.

H Ư

nhiều hơn số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử Y là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của X,Y lần lượt là

A. 2 và 3

B. 0 và 4

10 00

B

Câu 20: Hai nguyên tử X và Y có tổng số hạt cơ bản proton, nơtron, electron là 142. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 142. Trong đó tổng số hạt mang điệm nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Tỉ lệ số proton của ion X2+ và Y3+ ion là 10/13. Ở trạng thái cơ bản số electron độc thân của nguyên tử X và ion Y3+ lần lượt là C. 0 và 5

D. 2 và 4

-H

Ó

A

Câu 21: Hợp chất A được tạo từ cation M2+ và anion X2-. Tổng số hạt trong A là 84. Trong A số hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số hạt mang điện trong ion M2+ lớn hơn số hạt mang điện trong ion X2- là 20. Xác định chất A: B. MgS

C. CuS

D. MgO

Ý

A. CaO

A. Cl (Z=17) C. S (Z=16)

ÁN

-L

Câu 22: Tổng số proton, nơtron, electron trong phân tử XY2 là 96. Số khối của nguyên tử Y bằng 0,6 lần số proton của nguyên tử X. Số khối của nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện của Y là 28. Y là B. C (Z=6) D. F (Z=9)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A. 16,00436

Đ ẠO

Nguyên tử khối trung bình của Oxi bằng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,205%

Y

0,038%

O

U

18 8

O

TP

99,757%

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

%

17 8

O

.Q

16 8

Đồng vị

N

Câu 18: Oxi có 3 đồng vị với hàm lượng phần trăm số nguyên tử tương ứng cho như bảng dưới.

Ơ

N

A. 1s22s22p6

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 23: Tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử X bằng 1,4375 lần số hạt mang điện của nguyên tử Y. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử Y bằng 1,6 lần số hạt mang điện của nguyên tử X. Tổng số nơtron trong 1 nguyên tử X và 1 nguyên tử Y bằng số hạt mang điện của Y. Tỉ lệ số hạt mang điện giữa X và Y là A. 15:16

B. 16:15

C. 2:5

D. 5:2

Câu 24: Tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử X bằng 3,75 lần số hạt mang điện của nguyên tử Y. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử Y bằng 0,65 lần số hạt mang điện của nguyên tử X. Tổng số nơtron trong 1 nguyên tử X và 1 nguyên tử Y bằng 1,875 lần số hạt mang điện của Y. Tỉ lệ số hạt mang điện giữa X và Y là A. 15:16

B. 16:15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

C. 2:5

D. 5:2

Trang 16/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com Câu 25: Clo có 2 đồng vị lượng

37 17

35 17

Cl và 23 11

Cl trong NaClO3 (với

A. 8,42%

37 17

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cl với nguyên tử khối trung bình của clo là 35,4846. Phần trăm khối

Na và

16 8

O ) là:

B. 23,68%

C. 24,90%

D. 10,62%

Câu 26: Trong phân tử MA y , M chiếm (1550/63)% khối lượng. Số proton của M bằng 1,5 lần số nơtron

Cl có trong HClO4 là (với 1 Cl , 16 O ):

D. 8,92%

A. 12

B. 27

Đ ẠO

TP

Câu 28: Trong thiên nhiên, hiđro có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 1, 2, 3 và oxi có 3 đồng vị có số khối lần lượt là 16, 17, 18. Số loại phân tử H2O tối đa có thể hình thành từ các đồng vị trên là: C. 18

D. 24

Câu 29: Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 21 H trong 1ml nước

N

G

(cho rằng trong nước chỉ có hai đồng vị 1 H và 2 H ). Biết rằng d H2O  1g / ml và nguyên tử khối của oxi là

H Ư

16.

B. 6,02.1023

TR ẦN

A. 3,01.1023. C. 5,35.1020

D. 2,67.1020

A. 31

10 00

B

Câu 30: Một hỗn hợp gồm 2 đồng vị có nguyên tử lượng trung bình là 31,1 đvC, với tỉ lệ mỗi đồng vị là 90% và 10%. Tổng số các hạt trong 2 đồng vị là 93 và số hạt không mang điện bằng 0,55 lần số hạt mang điện. Tổng số nơtron có trong 2 đồng vị là: B. 32

C. 33

D.34

3.A

11.D

12.D

13.A

21.A

22.B

Ó

2.B

4.B

5.A

6.D

7.D

8.B

9.A

10.A

14.C

15.A

16.A

17.D

18.C

19.A

20.C

24.D

25.C

26.D

27.D

28.C

29.C

30.B

-H

1.D

Ý

A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

ÁN

-L

23.A

TO

Câu 1: Đáp án D

Nguyên tử khối trung bình của Cu:

Đ

M

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 8,56%

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 8,65%.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 9,82%.

37

Y

bằng 35,5. Thành phần phần trăm về khối lượng của

N

Cl chiếm 24,23% số nguyên tử clo. Nguyên tử khối trung bình của clo

U

37

Câu 27: Trong tự nhiên đồng vị

D. 126

Ơ

C. 161

H

B. 88

.Q

A. 202

N

của A. Số proton của A bằng 0,5625 lần số nơtron của M. Tổng số nơtron trong MAy là 66. Số khối của MAy là:

63.69,1%  65.(100%  69,1%)  63, 618(u) 100%

IỄ N

Câu 2: Đáp án B

D

Chọn số lượng nguyên tử Y là 100 thì số lượng nguyên tử X là 37. Gọi số khối của X là A thì số khối của Y là (128 – A). Do đó nguyên tử khối trung bình của Cu là: M

37A  100(128  A)  63,54  A  65 37  100

Vậy số khối của X và Y lần lượt là 65 và 63. Câu 3: Đáp án A Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 17/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Theo giải thiết đề bài ta có hệ:  x1  x 2  100(V × B chØ cã 2 ®ång vÞ)  x1  80    11x1  10x 2 M  10,8  x 2  20  100 

Câu 4: Đáp án B

N

Theo giả thiết đề bài ta có hệ:

Y

N

H

Ơ

 x1  x 2  4  100(V × O chØ cã 3 ®ång vÞ)  x1  90    16x1  17x 2  18.4 M  16,14 x 2  6  100 

TR ẦN

Vì trong nguyên tử X, số electron bằng số proton nên tổng số hạt trong nguyên tử X là:

2Z  N  40(1)

Mặt khác, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 nên: 2Z  N  12 (2)

10 00

B

 Z  13 Từ (1) và (2) suy ra:   A  Z  N  27  N  14

A

Câu 7: Đáp án D

Ó

Vì phần trăm các đồng vị bằng nhau nên mỗi đồng vị chiếm 50%.

-H

Vì các loại hạt trong X1 bằng nhau và X1 có tổng số hạt (gồm p, n, e) là 18 18 6 3

-L

Ý

Nên trong X1 có Z  N1 

ÁN

A1  Z  N1  12 X2 có 2Z  N 2  20  N 2  8   A 2  Z  N 2  14

M

Đ

ÀN

Vậy nguyên tử khối trung bình của X là:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 6: Đáp án D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

.Q

  A1  A 2  A 3  75 A1  24  79A1  10A2  11A3    24,32  A 2  25 M  100  A  26  3    p b»ng nhau  A A = 1 v ×  2 1      n h¬n kÐm nhau 1  

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 5: Đáp án A

12.50%  14.50%  13 100%

D

IỄ N

Câu 8: Đáp án B Có phản ứng: NaX  AgNO3  AgX   NaNO3 Nhận thấy: 1 mol AgX nặng hơn 1 mol NaX là (108 – 23) = 85 (gam) Do đó số mol NaX tham gia phản ứng là: n NaX  n AgX 

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

14,35  5,85 0,1 (mol) 85

Trang 18/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com  M NaX 

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

5,85  58,5  23  X  58,5  X  35,5 0,1

 x1  x 2  100  x1  75    35x1  37x 2   35,5  x 2  25  100

N

Câu 9: Đáp án A

H

H Ư

N

G

Nhận xét: Với bài này, khi quan sát các đáp án ta dễ dàng nhận thấy X là O. Khi đó các bạn có thể tìm nhanh đáp án bằng cách thay nhanh số proton và số notron của O và một trong các giả thiết của đề bài để tìm ra M.

TR ẦN

Câu 10: Đáp án A

Gọi số proton, notron của M và X lần lượt là ZM, NM, ZX và NX.

B

Vì khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và khối lượng của notron nên khối lượng của nguyên tử tính gần đúng là số khối của nguyên tử đó. Khi đó theo giả thiết đề bài ta có hệ sau:

-L

ÁN

M : Fe   FeS2 X : S

Ý

-H

Ó

A

10 00

ZM  N M   ZM  26  (Z  N )  2(Z  N )  0, 4667 M M X X  N  30   M   N M  ZM  4 Z  N  ZX  16 X X   N X  16  ZM  2ZX  58

TO

Câu 11: Đáp án D

Vì trong nguyên tử số hạt electron bằng số hạt proton nên trong R có số hạt proton, notron và electron lần lượt là Z, N và Z.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

M : K   K 2O M : O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

Y

N

2(2ZM  N M )  (2ZX  N X )  140  ZM  19 (4Z  2Z )  (2N  N )  44  N  20   M M X M X    (ZM  N M )  (ZX  N X )  23  ZX  8 (2ZM  N M )  (2ZX  N X )  34  N X  8

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ơ

Gọi số proton, notron của M và X lần lượt là ZM, NM, ZX và NX. Vì trong nguyên tử hay phân tử thì đều có tổng số proton bằng tổng số electron nên ta có:

D

IỄ N

Đ

2Z  N  18 Z  6  Theo giả thiết đề bài ta có:  ZZ   N  6  N  2

Khi đó cấu hình electron của R là 1s22s22p2.

Do đó số electron độc thân của R là 4. Câu 12: Đáp án D Gọi số hạt proton, notron, electron của R là Z, N và Z.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 19/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2Z  N  34  Z  11 Theo giả thiết đề bài ta có hệ:   N  Z  1  N  12 Khi đó R có cấu hình electron là 1s22s22p63s1. Do đó số electron độc thân của R là 1. Câu 13: Đáp án A

N

Gọi số proton, notron và số electron của nguyên tử đó là Z, N và Z.

N

H

Ơ

2Z  N  155  Z  47    A  Z  N  108 2Z  N  33  N  61

Y

Câu 14: Đáp án C

G

 Z  12 là Mg   Z  13 là Al

N

Câu 15: Đáp án A

TR ẦN

H Ư

2Z  N  52  Z  17 Có hệ    Z  N  35  N  18 Câu 16: Đáp án A

10 00

B

2Z  N  34  Z  11 Có hệ    Z  N  23  N  12 Khi đó X có cấu hình electron là 1s22s22p23s1.

A

Vậy số electron ngoài cùng của X là 1 và số lớp electron của X là 3.

Ó

Câu 17: Đáp án D

-H

Có phản ứng: ACO3  2HC1  ACl2  CO 2   H 2 O

-L

Ý

 n ACO3  n CO2  0,1  M ACO3 

10  100  A  40 0,1

ÁN

Vì A có N = Z và Z + N = 40 nên Z = 20

TO

Khi đó cấu hình electron của A là 1s22s22p63s23p64s2. Câu 18: Đáp án C

Đ

Áp dụng công thức A 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

 3Z  40  3,52Z  11,36  Z  13,33

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Mà Z  N  1,52Z nên 3Z  2Z  N  3,52Z

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Theo giả thiết ta có 2Z  N  40

A1x1  A 2 x 2  A n x n ta có: 100

D

IỄ N

Câu 19: Đáp án A

2Zx  6ZY  2  82  Zx  16 Theo giả thiết ta có:   Zx  Zy  8  Zy  8 Câu 20: Đáp án C Theo giả thiết ta có:

 2ZX  2ZY  N X  N Y  142  Z  ZY  46(1)  X   N X  N Y  50(2)  2ZX  2ZY    N X  N Y   42

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 20/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Mặt khác ta lại có: Tỉ lệ số proton của ion X 2 và ion Y 3 là

Z 10 10  x  (3) 13 ZY 13

Từ (1) và (3) ta có Zx  20(Ca) và ZY  26(Fe) X có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s2.

 X có 0 electron độc thân

N

Fe có cấu hình là 1s22s22p63s23p63d64s2

H

Ơ

 Fe3 có cấu hình là 1s22s22p63s23p63d5

N

 Fe3 có 5 electron độc thân

H Ư

N

G

quả đúng. Ở đây giả thiết cho là proton (hạt mang điện trong hạt nhân) chứ không phải electron (hạt mang điện lớp vỏ). Vì vậy trong quá trình làm bài các bạn nên đọc thật kỹ đề và không nên làm theo quán tính đọc hiểu đề và tư duy ngay cách làm. Hợp chất A được tạo từ cation M 2 và anion Y 2  A có công thức phân tử là MX

TR ẦN

Câu 21: Đáp án A

10 00

B

2  ZM  ZX    N M  N X   84  Z  ZX  28(1)  M Theo giả thiết ta có:  2  ZM  ZX    N M  N X   28  N M  N X  28(2)

Mặt khác ta lại có:  2ZM  2   0  2Zx  2   20  ZM  Zx  12(3)

-H

Ó

A

 Z  20 Từ (1) và (3) ta có:  M  M là Ca và X là O  Zx  8

-L

Câu 22: Đáp án B

Ý

 A là CaO

ÁN

2  ZX  2ZY   N X  2N Y  96(1)  Theo giả thiết ta có:  ZY  N Y  0, 6ZX (2)  Z  N  2Z  28(3) X Y  X

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

dẫn đến không tìm ra kết

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ZX  2 10  ZY  3 13

Đ ẠO

Theo quán tính sẽ có rất nhiều bạn sẽ thành lập phương trình sau:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Chú ý: Đây là một bài khá dễ nhưng sẽ có nhiều bạn mắc phải sai lầm đáng tiếc là khi đề cho giả thiết: Tỉ 10 lệ số proton của ion X 2 và ion Y 3 là 13

ÀN

Thế (3) và (2) vào (1) ta có:

Đ

2  ZX  2ZY   28  ZX  2ZY  2  0, 6ZX  ZY   96

D

IỄ N

 2, 2ZX  4ZY  68  11ZX  20ZY  340  ZY 

340  11ZX 20

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 21/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

ZY là một số nguyên dương nên ta suy ra nên để

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

340  11ZX phải là 1 số nguyên dương mà 340 chia hết cho 20 20

 ZX : 20 340  11ZX là một số nguyên dương thì   ZX  20  ZY  6  Y là Câu 23: Đáp 20 11ZX  340

án A

N

Câu 24: Đáp án D

TR ẦN

Tương tự Câu 23. Câu 25: Đáp án C 17 35

Cl ta có:

B

Gọi x là phần trăm số nguyên tử của đồng vị

Vậy phần trăm khối lượng của

17 35

10 00

35x  37(1  x)  35, 4846  x  0, 7577

Cl trong NaClO3 là:

-H

Ó

A

0, 7577.35 100%  24,90% 23  35, 4846  48

Ý

Câu 26: Đáp án D

-L

Cách 1: M chiếm 24,6% về khối lượng nên ta có:

ÁN

PM  n M  0, 246 (1) pM  n M   pA  n A   y

Tổng số proton trong MA y là 60: n M  y  n A  60(2)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

N

G

Đ ẠO

7  6 ZY  N X  N Y  0(1)  (2)  ZX   5 8  N X  N Y  2ZY (3) Z 9 6 15  ZX  ZX  X  8 5 ZY 16

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

Y

N

H

Ơ

23  2ZX  N X  8 ZY (1)  16  2ZY  N Y  ZX (2) 5   N X  N Y  2ZY (3)  

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Theo giả thiết ta có:

ÀN

Số proton của M bằng 1,5 lần số nơtron của A:

Đ

p M  1,5n A (3)

D

IỄ N

Số proton của A bằng 0,5625 lần số nơtron của M:

p A  0,5625n M (4)

Thế (2) vào (1) ta được phương trình PM  n M  0, 246(5) PM  p A y  66

Mặt khác với Z  82 ta có: Z  N  1,5Z

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 22/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 PM  p A .y  n M  y.n A  1,5  p M  p A .y  P  PA .y  66  M PM  p A .y  44

Thế vào (5) ta được 27, 06  p M  n M  32, 47

 Số khối của M sẽ nhận các giá trị là 28 (Si) hoặc 31 (P) hoặc 32 (S)

Ơ H

31  126 0, 246

N

Phân tử khối của MA y :

N

Thử các giá trị chỉ có P là có đáp án

G

44  n M  n A y  p M  n M  p A y  n A y  66  n M  n A y

H Ư

N

 110  p M  n M  p A y  n A y  132

Câu 27: Đáp án D Phần trăm khối lượng của

37

Cl trong HClO4 là:

TR ẦN

Cách 3: Thử đáp án: Sử dụng phần trăm khối lượng của M thay lần lượt vào từng giá trị ta sẽ thấy chỉ có đáp án D thỏa mãn.

10 00

B

37.0, 2423 100%  8,92% 1  35,5  64

Câu 28: Đáp án C

-H

Ó

A

Số phân tử nước là: 3  3  C32   18 phân tử Câu 29: Đáp án C

-L

Ý

Gọi x là phần trăm nguyên tử của đồng vị 21 H ta có:

ÁN

2x  1(1  x)  1, 008  x  0, 008 d  1g / ml  m H2O  1  n H2O 

1 1  n H  mol 18 9

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Theo (6) ta có:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

Cách 2: Phân tử khối của MA y là: p M  n M  p A y  n A y

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Chú ý: Khi làm bài tập trắc nghiệm thì chúng ta có thể dựa vào đáp án. Còn khi trình bày tự luận thì các bạn xét lần lượt từng trường hợp một. Có số nơtron của M từ đó tìm được Z của A. Lần lượt từng trường hợp ta sẽ tìm được hợp chất cần tìm là PF5

0, 008.6, 02.1023 1  5,35.1020 mol chứa 9 9

IỄ N

Đ

ÀN

1 mol H chứa 0,008.6,02.1023 đồng vị 21 H

D

Câu 30: Đáp án B Gọi Z; N1 ; N 2 lần lượt là số proton và nơtron của 2 đồng vị đã cho 0,9  Z  N1   0,1 Z  N 2   31,1  Z  15     N1  16 4Z   N1  N 2   93  N  N  0,55.4Z  N  17 2  2  1

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 23/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 2: ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN – LIÊN KẾT HÓA HỌC A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Ó

A

Nhóm A: Gồm các nguyên tố mà electron hóa trị đang xây dựng trên phân lớp s hoặc p

-H

Nhóm B: Gồm các nguyên tố mà electron hóa trị đang xây dựng trên phân lớp d

-L

Ý

c. Chu kỳ: gồm những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron (với số lớp electron là n).

ÁN

Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì nhưng trong chương trình Trung học phổ thông chúng ta chỉ xét 6 chu kì đầu: + Chu kỳ 1: (n = 1) gồm 2 nguyên tối là 1 H và 2 He

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

b. Nhóm: là tập hợp các nguyên tố có cấu hình electron tương tự nhau do đó tính chất hóa học tương tự nhau.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO G N H Ư TR ẦN

10 00

B

a. Số thứ tự: Số thứ tự = số điện tích hạt nhân Z = Số proton = Số electron

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

1. Cấu trúc cơ bản bảng tuần hoàn hóa học

ÀN

+ Chu kì 2: (n = 2) gồm 8 nguyên tố ( 3 Li 10 Ne )

Đ

+ Chu kì 3: (n = 3) gồm 8 nguyên tố ( 11 Na 18 Ar )

D

IỄ N

+ Chu kì 4: (n = 4) gồm 18 nguyên tố ( 19 K 36 Kr ) + Chu kì 5: (n = 5) gồm 18 nguyên tố ( 37 Rb 54 Xe ) + Chu kì 6: (n = 6) gồm 18 nguyên tố ( 55 Cs 86 Rn )

STUDY TIP: Các chu kì 1, 2, 3 gọi là các chu kì nhỏ vì chỉ gồm các nhóm A và chu kì 4, 5, 6, 7 gọi là chu kì lớn vì gồm cả nhóm A và B. 2. Hợp chất với Hidro và oxit cao nhất

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 1/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

I

II

III

IV

V

VI

VII

Oxit cao nhất

R2O

RO

R2O3

RO2

R2O5

RO3

R2O7

Hợp chất với hidro

RH rắn

RH2 rắn

RH3 rắn

RH4 khí

RH3 khí

RH2 khí

RH khí

N

Nhóm

N

H

Ơ

Lưu ý: Tổng Hóa trị trong hợp chất khí với hidro (nếu có) và hóa trị trong oxit cao nhất của một nguyên tố bằng 8.

Y

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN ĐIỂN HÌNH

TR ẦN

 ZB  ZA  8 (khi A, B thuéc nhãm IA,IIA)  Z  Z  18 (khi A, B thuéc nhãm IIIA  VIIIA)  B A

10 00

B

 Z  ZA  8(1)  Có tất cả 3 trường hợp nhưng chúng ta chỉ cần xét 2 giá trị hiệu số hiệu nguyên tử:  B  ZB  ZA  18(2) * Nếu đề cho 2 nguyên tố A và B cùng một chu kì thuộc 2 phân nhóm kế tiếp nhau thì ta có: ZB  ZA  1

A

* Nếu đề cho 2 nguyên tố A và B thuộc 2 chu kì kế tiếp (trong đó ZA  ZB ) đồng thời thuộc 2 phân

-H

Ó

nhóm kế tiếp sẽ có các trường hợp sau:

Ý

+ Nếu A và B thuộc chu kì nhỏ thì ZB  ZA  {7;9}

-L

+ Nếu A và B thuộc chu kì lớn thì ZB  ZA  {17;19}

ÁN

+ Nếu A thuộc chu kì nhỏ và B thuộc chu kì lớn thì ZB  ZA  {7;9;17;19}

TO

STUDY TIP: Nếu đề bài cho tổng số điện tích của 2 nguyên tố A và B thì ta có thể dựa vào đó để xác định nhanh bài đó thuộc trường hợp nào từ đó nhanh chóng xác định được hiệu số hiệu nguyên tử cần xét tránh mất thời gian vào những trường hợp không đúng:

 Z  32 thì thuộc trường hợp (1): Z Nếu  Z  32 thì thuộc trường hợp (2): Z

Đ

IỄ N

B

 ZA  8

B

 ZA  18

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

- Trường hợp 3: B thuộc chu kì lớn và A thuộc chu kì nhỏ thì:

N

- Trường hợp 2: A và B thuộc chu kì lớn thì ta có: ZB  ZA  18

G

- Trường hợp 1: A và B thuộc chu kì nhỏ thì ta có: ZB  ZA  8

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Đ ẠO

* Nếu A và B là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì liên tiếp ( ZA  ZB ) thì:

Nếu

D

TP

a. Nếu đề bài cho 2 nguyên tố cùng một nhóm thuộc 2 chu kì liên tiếp thì ta phải xét các trường hợp sau:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1. Một số dạng bài tập cơ bản về quy luật bảng tuần hoàn hóa học

b. Nếu đề bài cho 2 nguyên tố A và B thuộc cùng một chu kì với A thuộc nhóm xA (với x  I, II ) và B thuộc nhóm yA (với y  III, IV, V, VI, VII, VII ) thì ta có: - Trường hợp 1: A và B thuộc chu kì nhỏ thì ta có ZB  ZA  y  x - Trường hợp 2: A và B thuộc chu kì lớn thì ta có ZB  ZA  y  x  10 2. Một số dạng bài tập cơ bản về hợp chất với hidro và oxit cao nhất

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 2/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đề bài cho phần trăm các nguyên tố trong hợp chất với Hidro hoặc oxit cao nhất yêu cầu xác định nguyên tố chưa biết thì ta lập phương trình phần trăm tìm số khối của nguyên tố cần tìm. Chú ý: Với một số bài ta chưa xác định được hóa trị thì đưa về phương trình chứa 2 ẩn rồi biện luận theo giá trị của hóa trị. 3. Bài tập về bán kính nguyên tử

Ơ

N

Đề bài cho các dữ liệu cần thiết yêu cầu tính R (bán kính nguyên tử) hoặc d (khối lượng riêng) hoặc M (phân tử khối). Ta sử dụng công thức giải nhanh:

Y

N

3.a.M 3.(%dac)M hoặc R  3 4 .100.d.N a 4 d.N a M: phân tử khối trung bình

D: khối lượng riêng

Na = 6,02.1023 là số Avogadro

Đ ẠO

TP

%dac: độ đặc khít

100.d m  m X  100.d  số mol X là: nx  M V

100  d aM Na  M 100  d  N a

A

Thể tích 1 nguyên tử là:

100.d 100.d mol X chứa .N a nguyên tử M M

10 00

1 mol X chứa Na nguyên tử 

B

Ta có d 

TR ẦN

Xét 100cm3 tinh thể X thì thể tích các nguyên tử là a cm3.

H Ư

Lời giải

N

G

Bài toán tổng quát: Xác định bán kính nguyên tử gần đúng của X. Cho khối lượng riêng của X bằng d (g/cm3). Phân tử khối của X là M(g/mol). Biết rằng trong tinh thể các nguyên tử trên chỉ chiếm a% thể tích, còn lại là các khe trống. Cho Na = 6,02.1023

Ó

3.a  M 4 R 3 aM 4 R 3 suy ra R  3   4 100  d  N a 3 100  d  N a 3

-H

Mặt khác ta có V 

-L

Ý

STUDY TIP: + Đối với các dạng toán yêu cầu d (khối lượng riêng) hoặc M (phân tử khối) thì ta cũng áp dụng công thức trên và thay số vào để tìm.

ÁN

+ Đối với đơn vị bán kính: 1cm  104  m  107 nm  108 0

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Trong đó: a: phần trăm thể tích nguyên tử

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

3

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

R

H

Bán kính nguyên tử

ÀN

A  102 m

Đ

C. VÍ DỤ MINH HỌA

D

IỄ N

Bài 1: A và B là 2 nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn hóa học. Biết ZA  ZB  32 (Z là số hiệu nguyên tử và ZA  ZB ). Số đơn vị điện tích hạt nhân A và B lần lượt là: A. 12 và 20

B. 7 và 25

C. 15 và 17

D. 8 và 24

Lời giải Ta có ZA  ZB  32  thuộc trường hợp (1)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 3/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 Z  ZB  32  Z  12 Do đó ZB  ZA  8   A  A  ZB  ZA  8  ZB  20 Đáp án A. Bài 2: Nguyên tố tạo hợp chất khí với hidro có công thức là RH3. Trong oxit cao nhất của R, nguyên tố Oxi chiếm 74,07% khối lượng. Xác định nguyên tố đó.

N

Lời giải

Ơ

Công thức hợp chất với hidro của R là RH3 nên hóa trị của R là III

N Đ ẠO

Lời giải

Gọi n là hóa trị của R trong oxit cao nhất  Công thức Oxit cao nhất là: R2On

G

2R R 16  0, 4  1, 2R  6, 4n   2R  16n n 3

H Ư

N

Theo giả thiết ta có %m R  1

2

3

4

R

5,33

10,67

16

21,33

5

6

7

26,67

32

37,33

B

 Cặp n = 6; R = 32 là thỏa mãn. Vậy R là S.

TR ẦN

n

10 00

STUDY TIP: Thực tế trong quá trình làm trắc nghiệm thì ta không cần xét hết mà dựa vào tỉ lệ thì ta có thể suy ra ngay đáp án là S.

Ó

A

Bài 4: Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA ( ZX + ZY = 51 ). Phát biểu nào sau đây đúng?

ÁN

-L

Ý

-H

A. Kim loại X không khử được ion Cu2+ trong dung dịch. B. Ở nhiệt đọ thường X không khử được H2O. C. Hợp chất với oxi của X có dạng X2O7. D. Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton. Lời giải

TO

Đây là một bài không khó nhưng sẽ rất dễ sai nếu như các bạn không nắm vững cấu trúc cơ bản của bảng tuần hoàn.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Bài 3: Trong oxit cao nhất của nguyên tố R thì nguyên tố R chiếm 40% về khối lượng. Xác định nguyên tố R.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

Y

5.16  0, 7407  R  14a  R là N 2R  5.16

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Theo giả thiết ta có: %m O 

H

Do đó hóa trị của R trong oxit cao nhất là 5  Công thức Oxit cao nhất là R2O5

Đ

Theo như phần phương pháp, ta sẽ xét hai trường hợp sau:

D

IỄ N

- Nếu X và Y thuộc chu kì nhỏ thì ta có

 ZX  ZY  51  Z  25 (loại do X, Y  nhóm IIA và IIIA)  X   ZY  ZX  3  2  1  ZY  26

Nếu X và Y thuộc chu kì lớn thì ta có

ZX  ZY  51   Z  20 X : Ca  X   Y : Ga z Y  ZX  3  2  10  11  ZY  31 Nhận xét các đáp án:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 4/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A đúng: Ca không khử được ion Cu2+ trong dung dịch vì khi cho Ca vào dung dịch chứa Cu2+ thì Ca phản ứng với H2O có trong dung dịch trước:

Ca  2H 2 O  Ca 2  2OH   H 2  Sau đó Cu2+ sẽ phản ứng với OH-: Ca  H 2 O  Ca(OH) 2  H 2 B sai: Ở nhiệt độ thường Ca khử được H2O: Ca  H 2 O  Ca(OH) 2  H 2

Ơ

N

C sai: Hợp chất của Ca với oxi là CaO

H

D sai: Trong nguyên tử Ca có 20 proton

N

Đáp án A.

B. 3

C. 4

TR ẦN

A. 2

H Ư

N

Bài 5: X và Y là 2 nguyên tố ở 2 phân nhóm kế tiếp nhau có tổng số proton bằng 23 (ZX < ZY). Có bao nhiêu cặp X và Y thỏa mãn điều kiện trên:

Ta có: số proton trung bình là: Z 

23  11,5 2

B

Lời giải

10 00

Từ đó ta có ZX  11,5  X thuộc chu kì 1, 2 hoặc 3. Xét các trường hợp:

Ó

A

Trường hợp 1: X thuộc chu kì 3  Zx  11(Na)  ZY  12(Mg) (thỏa mãn)

-H

Trường hợp 2: X thuộc chu kì 2  3  Zx  10  13  ZY  20

-L

Ý

 Y thuộc chu kì 3 hoặc chu kì 4

TO

ÁN

  Zx  ZY  23   Zx  8(0)    ZY  15(P)  ZY  Z x  7    + Với Y thuộc chu kì 3 thì ta có   Z  Z  23  Z  7(N) Y  x  x   Z y  16(S)   ZY  Zx  9

D. 5

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Thật vậy, ta chỉ cần lấy tổng số proton của 2 nguyên tố có số prton lớn nhất thuộc chu kì nhỏ để làm mốc so sánh. Cụ thể ở đây là Cl (Z=17) và Ar (Z=18).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

Nhiều bạn sẽ tự hỏi tại sao lại có chú ý trên và từ cơ sở nào lại có thể khẳng định được điều đó?

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

STUDY TIP: Với các dạng bài tập mà đề bài cho 2 nguyên tố thuộc cùng 1 chu kì và cho tổng số proton của 2 nguyên tố thì: Nếu tổng số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng 35 thì 2 nguyên tố đó thuộc chu kì nhỏ còn nếu tổng số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố lớn hơn 35 thì chúng thuộc chu kì lớn.

Đ

Cả hai kết quả thu được đều thỏa mãn

D

IỄ N

 Z  19(K)  Zx  4(Be) + Với Y thuộc chu kì 4 thì ta có  Y  ZY  20(Ca)  Zx  3(Li)

Kết quả thu được cũng thỏa mãn.

 Z  1(H)  Zx  22(Ti) - Trường hợp 3: X thuộc chu kì 1:  Y  ZY  2(He)  Zx  21(Sc) Cả hai kết quả thu được đều không thỏa mãn. Do đó tất cả có 5 cặp nguyên tố thỏa mãn.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 5/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Đáp án D.

Phân tích: Với bài này không thể sử dụng tổng xét xem X và Y thuộc chu kì nào. Khá bối rối khi có quá nhiều trường hợp cần phải xét. Ta có thể làm gì chỉ với tổng số proton. Khi đó, còn một công cụ hữu hiệu nữa giúp ta giải quyết nhanh các dạng toán liên quan đến tổng số hiệu nguyên tử, đó là giá trị trung bình.

Ơ

N

Nhận xét: Đây là một bài toán hóa học rất hay tích hợp các dạng toán và phương pháp giải các dạng toán về bảng tuần hoàn hóa học. Qua bài này, các bạn có thể phần nào hệ thống lại kiến thức ở phần lí thuyết và phương pháp giải.

D. 84

Lời giải:

Đ ẠO

Gọi M là nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại A và B

G

Khi đó công thức oxit chung là M 2 O3

 2M  16.3 

H Ư

0,03

0,18

4,104  136,8  M  44, 4 0, 03

TR ẦN

Mol

N

Ta có phản ứng M 2 O3  6HCl  2MCl3  3H 2 O

Suy ra phải có 1 kim loại có nguyên tử khối bé hơn 44,4 và 1 kim loại có nguyên tử khối lớn hơn 44,4

10 00

B

+ Nếu kim loại thuộc nhóm IIIA có nguyên tử khối nhỏ hơn 44,4 và thuộc chu kì 3 hoặc 4 thì chỉ có thể là Al (A = 27; Z = 13)

 Kim loại còn lại có số hiệu nguyên tử bằng 13  13  26  Fe (A = 56)

Ó

A

 Tổng số khối khi đó là 27 + 56 = 83

-H

+ Nếu kim loại thuộc nhóm IIIA có nguyên tử khối lớn hơn 44,4 và thuộc chu kì 3 hoặc 4 thì chỉ có thể là Ga (A = 70; Z = 31)

ÁN

-L

Ý

Kim loại còn lại có số hiệu nguyên tử:

 Z = 31-13 = 18  Ar (lo¹i v × kh«ng cã Ar2 O3 )  Z = 31+13 = 44 (lo¹i v × thuéc chu k × 5)  Đáp án A.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 108

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. 79

TP

A. 83

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Bài 6: Cho 4,104 gam hỗn hợp hai oxit kim loại A2O3 và B2O3 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,18M (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học hãy cho biết tên 2 kim loại đó biết rằng chúng nằm ở 2 chu kì 3 hoặc 4 và cách nhau 12 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố thuộc nhóm IIIA. Tổng số khối của hai kim loại đó là

ÀN

Nhận xét: Hai nguyên tố cách nhau x nguyên tố thì sẽ có hiệu số proton bằng x + 1

D

IỄ N

Đ

Bài 7: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hidro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%. với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử oxit cao nhất của R không phân cực B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn C. Trong bảng tuần hoàn R thuộc chu kì 3 D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s Lời giải Hợp chất khí với Hidro của R có công thức là RHx ( 4  x  1 )  Oxit cao nhất của R là R 2 O8 x . Theo đề bài ta có:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 6/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

%m R  RH x  a R 2R R.(2R  128  16x) 2R  128  16x 11   :    b % / m R  R 2O8x  R  x 2R  128  16x 2R.(R  x) 2R  2x 4  7R  43x  256  R 

256  43x 7

Ta có: 1

2

3

4

R

30,42

24,28

18,14

12 (thỏa mãn)

N

H

Ơ

N

x

Y Đ ẠO

A đúng: Do CO2 có cấu trúc mạch thẳng O – C – O nên lực hút của nguyên tử Oxi triệt tiêu lẫn nhau  CO2 có liên kết cộng hóa trị giữa nguyên tử C và O phân cực nhưng phân tử CO2 không phân cực.

G

B sai: Ở điều kiện thường CO2 là hợp chất khí.

N

C sai: Trong bảng tuần hoàn C thuộc chu kì 2.

Đáp án A.

TR ẦN

H Ư

D sai: Ở trạng thái cơ bản C có 4 electron s.

Bài 8: Oxit cao nhất của nguyên tố R có phân tử khối là 60. Phát biểu nào sau đây đúng?

10 00

B

A. R tác dụng trực tiếp với Oxi ngay ở nhiệt độ thường B. R phản ứng được với dung dịch kiềm giải phóng khí hidro C. Oxit cao nhất của R tan nhiều trong nước D. Ở trạng thái cơ bản R có 4 electron ở phân lớp ngoài cùng

A

Lời giải

Ý

-H

Ó

Thông thường ta hay gọi hợp chất oxit cao nhất của R là R2On nhưng đối với bài này đề bài cho biết phân tử khối nên để xác định chính xác công thức phân tử của R thì ta không thể gọi như vậy được mà phải xét từng trường hợp:

-L

TH1: R có hóa trị chẵn: Công thức oxit có dạng ROx

R

1

2

3

 x  2 và R = 28 thỏa mãn

44

28

12

 R là Si

TO

x

ÁN

 R  16x  60  R  60  16x

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nhận xét các đáp án:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

 Hợp chất khí với Hidro là CH4 và Oxit cao nhất là CO2

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vậy R là C

Đ

TH2: R có hóa trị lẻ: Công thức oxit có dạng là R2Ox

D

IỄ N

 2R  16x  60  R  30  8x

x

1

3

5

7

R

22

6

âm

âm

Không có giá trị nào thỏa mãn Vậy R là Si

Xem xét các đáp án: A Sai: Si phản ứng với Flo ngay ở nhiệt độ thường, phản ứng với clo, brom, oxi khi đun nóng và phản ứng với Cacbon, Nito, Lưu huỳnh ở t0C rất cao.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 7/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B đúng: Si  NaOH  H 2 O  Na 2SiO3  H 2 C sai: SiO2 không tan trong nước. D sai: ở TTCB R có 2 electron ở phân lớp ngoài cùng Đáp án B.

Ơ

N

STUDY TIP: Đối với bài này nếu chúng ta gọi công thức oxit cao nhất của R là R2On thì không thể tìm ra được đáp án vì nếu chúng ta gọi vậy thì phân tử khối của oxit là 120 chứ không phải 60. Do đó các bạn cần tỉnh táo và linh hoạt trong việc đặt và gọi công thức để tránh những sai sót không đáng có.

.Q

Lời giải

TP

Gọi n là hóa trị của R trong oxit cao nhất

Đ ẠO

 Hợp chất khí với Hidro của R có công thức phân tử là RH8-n

G

Tương tự Bài 8, với bài này chúng ta chưa thể gọi ngay công thức oxit cao nhất là R2Ox được mà phải xét hóa trị của R là chẵn hay lẻ.

1

R

âm

TR ẦN

n

H Ư

R  8  n 17   6R  320  312n 2R  16n 40

3

5

7

102,67

206,67

310,67

10 00

B

Ta có:

N

TH1: R có hóa trị lẻ thì công thức oxit cao nhất của R là R2On.

Không có cặp nào thỏa mãn

A

TH2: R có hóa trị chẵn thì công thức oxit cao nhất của R là ROn.

Ó

Khi đó R có hóa trị trong hợp chất khí với H là (8 - 2n).

Ý

R  8  2n 17   23R  320  352n R  16n 40

ÁN

-L

Ta có

-H

Do đó công thức khí của R với H là RH8-2n.

n

1

2

3

R

1,39

16,69

32

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. Si

U

B. S

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. P

Y

N

H

Bài 9: Tỉ lệ khống lượng phân tử giữa hợp chất khí với hidro của nguyên tố R với oxit cao nhất của nó là 17 : 40. Xác định nguyên tố R.

ÀN

 n  3; R  32 thỏa mãn. Vậy R là S.

D

IỄ N

Đ

Đáp án B.

Nhận xét: Với bài này thì ta hoàn toàn có thể dựa vào đáp án để thử. Cách này sẽ nhanh hơn rất nhiều so với việc giải các bước theo phương pháp tự luận. Bài 10: X và Y là những nguyên tố có hợp chất khí với Hidro có công thức là XHa; YHa (phân tử khối của chất này gấp đôi phân tử khối của chất kia). Oxit cao nhất của X và Y có công thức lần lượt là X2Ob và Y2Ob (phân tử khối hơn kém nhau 34u). Kết luận nào sau đây về X và Y là không đúng biết rằng ZX  ZY . A. X và Y đều phản ứng được với oxi khi đun nóng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 8/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y C. Trong các phản ứng hóa học, đơn chất của X và Y vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử D. Ở điều kiện thường đơn chất của X là chất khí còn đơn chất của Y là chất rắn. Lời giải Vì X và Y đều có cùng dạng công thức hợp chất khí với hidro và oxit cao nhất nên X và Y cùng một phân

Ơ

N

M XHa  M YHb nhóm. Vì ZX  ZY nên  M X2Ob  M Y2Ob

Y

N

H

Y  a  2(X  a)  Y  2X  a X  17  a Theo giả thiết ta có:    2Y  16b  2X  16b  34 Y  X  17 Y  17  X 4

X

16 (Oxi)

15 (loại)

14 (Nitơ)

13 (loại)

Y

33 (loại)

Đ ẠO

H Ư

N

G

31 (P)

TR ẦN

A sai: Nitơ phản ứng với oxi ở nhiệt độ khoảng 30000C (tia lửa điện) B đúng: Trong một phân nhóm khi đi từ trên xuống dưới thì độ âm điện giảm

B

C đúng: N2; P có số oxi hóa là 0 ở dạng trung gian  chúng vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử;

10 00

D đúng: Ở điều kiện thường N2 là chất khí còn P là chất rắn. Đáp án A.

-H

Ó

A

Bài 11: Khối lượng riêng của Canxi kim loại là 1,55g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích của tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lý thuyết là: B. 0,185 nm

C. 0,196 nm

1 cm3 Ca  Vc¸c nguyªn tö  0, 74cm3  m Ca  V.d  1.1,55  1,55(gam)  n Ca 

ÀN

chứa

Na = 6,002.1023 nguyên tử Ca

chứa

1,55. N a nguyên tử Ca 40

IỄ N

Đ

1,55 mol Ca 40

 Vc¸c nguyªn tö  0, 74 :

D. 0,168 nm

Lời giải

ÁN

-L

Ý

A. 0,155 nm

1,55 (mol) 40

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

2

Vậy X và Y là Nitơ và photpho.

1 mol Ca

D

.Q

1

TP

a

Thử lại: thấy Nito và Photpho cùng thuộc nhóm VA  Thỏa mãn

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Mặt khác a chỉ nhận các giá trị từ 1 đến 4 nên ta có:

1,55.N a 3V 3.0, 74.40 cm3  R  3 3  1,96.10 8 cm  0,196nm 40 4 4 .1,55.N 2

Nhận xét: Với dạng toán liên quan đến bán kính nguyên tử thì ta sử dụng ngay công thức ở phần phương pháp giải để giải nhanh. D. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG Câu 1: Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố là RH3. Oxit cao nhất của nó chứa 43,66% R về khối lượng. Công thức oxit cao nhất của R

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 9/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. N2O5

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. P2O5

C. N2O3

D. CO2

Câu 2: Oxit cao nhất của một nguyên tố là YO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn: A. Chu kì 3, nhóm VIA. C. Chu kì 2, nhóm VIA

B. Chu kì 3, nhóm IVA D. Chu kì 4, nhóm IIA

B. natri

C. liti

D. xesi

H

A. Kali

Ơ

N

Câu 3: Khi cho 13,8g một kim loại nhóm IA tác dụng với nước thu được 6,72 lít khí (đktc). Tên kim loại là

D. [Ar]3d54s1

A. P và O

B. N và C

Đ ẠO

Câu 5: Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, A thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân A và B bằng 23. A và B là C. P và Si

D. N và S

A. Ca và Sr

H Ư

N

G

Câu 6: Cho 24,95 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với axit H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là: B. Sr và Ba

C. Be và Ca

D. Ca và Ba

A. S

TR ẦN

Câu 7: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với H có 2,47% H về khối lượng. R là B. Se

C. Te

D. Po

A. Li và Na

B. Na và K

10 00

B

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là: C. K và Rb

D. Rb và Cs

Ý

-H

Ó

A

Câu 9: Cho 0,64 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Cho biết M thuộc nhóm IIA. Xác định M là nguyên tố nào sau đây? B. Ca

-L

A. Mg

C. Sr

D. Ba

A. 1 và 2

ÁN

Câu 10: Hai kim loại X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. Số electron lớp ngoài cùng của X và Y lần lượt là: B. 2 và 3

C. 1 và 3

D. 3 và 4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 1s22s22p63s1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. 1s22s22p2

TP

A. 1s22s22p63s23p64s1

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Câu 4: X và Y là hai nguyên tố trong cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y bằng 30. Cấu hình electron của X là (biết MX  MY )

Đ

ÀN

Câu 11: M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí hiđro là 11,5. M là:

D

IỄ N

A. Be

B. Ca

C. Ba

D. Mg

Câu 12: Nguyên tố R là một phi kim, tỉ lệ phần trăm khối lượng của R trong hợp chất khí với hidro bằng 0,5955. Cho 4,05 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R thì được 40,05 gam muối. Phân tử khối của muối tạo ra là A. 267

B. 169

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

C. 89

D. 107

Trang 10/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 13: Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron trong 2 nguyên tử X, Y bằng 19 ( ZY  ZX ). Phân tử hợp chất XxYy có tổng số proton bằng 70. Phát biểu nào sau đây là đúng:

Ơ

N

A. Tổng số nguyên tử trong hợp chất XxYy là 5 B. Hợp chất XxYy phản ứng được với nước giải phóng chất khí C. Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của Y có 1 electron độc thân D. Ở nhiệt độ thường X phản ứng trực tiếp với Y tạo nên hợp chất XxYy

N

A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường

G

B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y

H Ư

N

C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron

D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tố X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron

TR ẦN

Câu 16: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của 2 nguyên tố M và X lần lượt là 58 và 52. Hợp chất MX có tổng số hạt proton trong phân tử là 36. Liên kết trong MX thuộc loại liên kết nào A. Ion

B. Liên kết cộng hóa trị phân cực D. Liên kết cho – nhận

10 00

B

C. Liên kết cộng hóa trị phân cực

Ó

A

Câu 17: Một hợp chất ion Y được cấu tạo từ ion M+ và ion X-. Tổng số hạt electron trong Y bằng 36. Số hạt proton trong M+ nhiều hơn trong X- là 2. Vị trí của nguyên tố M và X trong bảng tuần hoàn hóa học các nguyên tố hóa học là

-H

A. M: chu kì 3, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA.

Ý

B. M: chu kì 3, nhóm IB; X: chu kì 3, nhóm VIIA.

-L

C. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 4, nhóm VIIA.

ÁN

D. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA. Câu 18: Một hợp chất H được tạo từ 2 nguyên tố M và X có dạng (với a, b  N * và a + b =5), trong đó,

TO

X chiếm 31,58% khối lượng phân tử. Số khối của nguyên tử M gấp 3,25 lần số hạt mang điện trong nguyên tử X và tổng số hạt có trong nguyên tử X đúng bằng số proton trong nguyên tử M. Biết tổng số hạt proton trong H là 72. Tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong phân tử là

Đ

A. 224.

B. 232.

C. 197.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

TP

Câu 15: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và thuộc hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton của nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X và Y là đúng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. chu kì 4, nhóm IIB.

Y

C. chu kì 4, nhóm IIA.

U

B. chu kì 4, nhóm VIA.

.Q

A. chu kì 4, nhóm VIIIB.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

Câu 14: Cation X2+ có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) bằng 80, trong đó tỉ số hạt electron so với hạt nơtron là 4/5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc

D. 256.

D

IỄ N

Câu 19: Một phân tử XY3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 76 hạt. Thực hiện phản ứng X  HNO3   NO  N 2 O  H 2 O . Biết n NO : n N2O  3 :1 (phản ứng không tạo ra sản phẩm khác). Tổng hệ số (nguyên; tối giản) của các chất trong phản ứng trên là A. 143.

B. 144

C. 145

D. 146

Câu 20: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3; có công thức Oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY trong đó M chiếm 63,64% khối lượng. Kim loại M là:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 11/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. Zn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. Cu

C. Fe

D. Mg

Câu 21: Hợp chất A được hình thành từ ion X+ và Y-. Phân tử A chứa 9 nguyên tử gồm 3 nguyên tố phi kim. Biết tỉ lệ nguyên tử của mỗi nguyên tố là 2:3:4. Tổng só proton trong A là 42 và trong Y- chứa 2 nguyên tố phi kim cùng chu kì và thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp. Khi nói về A phát biểu nào sau đây không đúng A. Phân tử khối của A là 1 số chia hết cho 5

Ơ

N

B. Trong A chỉ chứa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị

N

D. Hợp chất A kém bền với nhiệt khu đun nóng A bị nhiệt phân cho ra khí

H

C. Trong các phản ứng hóa học hợp chất A vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa

D. 5

C. 60,00%.

N

B. 27,27%.

D. 40,00%.

H Ư

A. 50,00%.

G

Đ ẠO

Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là

A. S.

TR ẦN

Câu 24: Oxit cao nhất của một đơn chất R có dạng RO3. Trong hợp chất khí với hiđro thì R chiếm 97,531% về khối lượng. Nguyên tố R là B. Se.

C. P.

D. Te.

A. 102

10 00

B

Câu 25: Cho A, B, C là 3 nguyên tố thuộc ba chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn và cùng thuộc một nhóm trong đó ZA  ZB  ZC và ZA  ZB  50 . Tổng số proton của 3 nguyên tố đó là B. 58

C. 68

D. 82

-H

Ó

A

Câu 26: Một hợp chất ion có công thức AB. Hai nguyên tố A, B thuộc hai chu kì kế cận nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn. A thuộc phân nhóm chính nhóm I còn B thuộc phân nhóm chính nhóm VII. Biết rằng tổng số electron trong AB bằng 72 và ZA  ZB . Phát biểu nào sau đây đúng

Ý

A. Số hiệu nguyên tử của A là 29

-L

B. Ở điều kiện thường đơn chất của nguyên tố B tan khá nhiều trong nước

ÁN

C. Ở điều kiện thường đơn chất B là chất lỏng, màu đỏ nâu dễ bay hơi và độc

TO

D. Hợp chất AB được ứng dụng để sản xuất muối bổ sung chất cần thiết cho cơ thể để phòng bướu cổ Câu 27: Hai nguyên tố A và B thuộc hai nhóm liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton của A và B bằng 19. Có bao nhiêu cặp A và B thỏa mãn điều kiện trên B. 2

C. 3

D. 4

Đ

A. 1

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. 3

TP

A. 2

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các hạt cơ bản là 82. Trong đó tổng số các hạt mang điện gấp 1,733 lần số hạt không mang điện. Khi cho dạng đơn chất của X tác dụng với HCl; Cu; O2; S; HNO3 (đặc nguội); Fe(NO3)3. Số chất xảy ra phản ứng hóa học với X là

D

IỄ N

Câu 28: Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa hợp chất khí với Hidro và oxit cao nhất của nguyên tố R là 71/9. Phát biểu nào sau đây khi nói về R là không đúng: A. Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của R có electron độc thân B. Trong các phản ứng hóa học R vừa thể hiện tính oxihoa vừa thể hiện tính khử C. R dễ dàng phản ứng được với khí Clo khi đốt nóng D. Hợp chất oxit cao nhất của R là chất khí, tan nhiều trong nước

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 12/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 29: Bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử R ở 2000C là 1,965.10-8 cm biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của R bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử R có hình cầu, có độ đặc khít là 74%. R là nguyên tố A. Mg

B. Cu

C. Al

D. Fe

0

0

D. 1,17 A

Y

C. 1, 07 A

4.C

5.D

6.B

7.B

8.B

11.D

12.A

13.B

14.A

15.D

16.A

17.D

18.A

19.C

20.C

21.B

22.C

23.D

24.B

25.A

26.D

27.C

28.D

29.D

30.A

H Ư

Vì công thức khí với hidro của R là RH3 2R 100%  43, 66%  R = 31 là P. 2R  16.5

TR ẦN

%m R 

Vậy công thức oxit cao nhất của R là P2O5.

10 00

Vì công thức oxit cao nhất của Y là YO3

B

Câu 2: Đáp án A

Nên công thức hợp chất khí của Y với hidro là YH2.

A

Khi đó phần trăm khối lượng của H trong YH2 là:

Ó

2 100%  5,88%  Y = 32 là S Y2

-H

%m H 

-L

Ý

Do đó vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là chu kì 3, nhóm VIA. Câu 3: Đáp án B

ÁN

Gọi kim loại nhóm IA là M.

TO

1 Có phản ứng hóa học: M  H 2 O  MOH  H 2 2

Do đó n M  2n H2  0, 6  M 

Đ

Đ ẠO

N

G

Câu 1: Đáp án B

9.A

10.B

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3.B

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2.A

TP

1.B

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

U

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

0

B. 1,52 A

.Q

0

A. 1, 25 A

H

Ơ

N

Câu 30: Cấu trúc tinh thể của nguyên tử Cr là lập phương tâm khối (nguyên tử và các ion kim loại chỉ chiếm 68%, còn lại 32% là không gian trống), giả thiết rằng trong tinh thể các nguyên tử Cr là những hình cầu, phần còn lại là các khe rỗng. Khối lượng riêng của Cr là 7,19g/cm3 và nguyên tử khối là 51,9961. Bán kính nguyên tử gần đúng của Cr là

m 13,8   23 là Na. n 0, 6

IỄ N

Câu 4: Đáp án C

D

Vì X và Y thuộc cùng một nhóm A và ở chu kì liên tiếp nên ta có:

   ZX  ZY  30    ZX  11 lµ Na   ZY  ZX  8   Z  19 lµ K (tháa m·n)   Z  Z  30  Y X Y   ZX  6 lµ C  Z  24 lµ Cr (lo¹i v × kh¸c nhãm)  z Y  ZX  18  Y

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 13/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Khi đó cấu hình electron là của Na là 1s22s22p63s1. Câu 5: Đáp án D Vì hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn và A thuộc nhóm VA Nên B thuộc nhóm IVA hoặc nhóm VIA. Vì ZA  ZB  23 nên ZA  23  A là N (Z = 7)

N

A là P (Z = 15)

H

Ơ

+) Khi A là N thì ZB  23  7  16 là S thuộc nhóm VIA.

N

Ở trạng thái đơn chất, N2 và S không phản ứng với nhau.

Đ ẠO

Do đó cặp nguyên tố P và O không thỏa mãn. Câu 6: Đáp án B

G

Gọi công thức chung của hai kim loại thuộc nhóm IIA là M .

H Ư

24,95  124, 75 0, 2

TR ẦN

 n M  n H2  0, 2  M 

N

Có phản ứng: M  H 2SO 4  M 2SO 4  H 2

Do đó hỗn hợp cần có 1 kim loại có M < 124,75 và 1 kim loại có khối lượng mol lớn hơn 124,75. Mà hai kim loại trong hỗn hợp ở hai chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA.

10 00

B

Nên hai kim loại đó là Se và Ba.

Chú ý: Khi cho hỗn hợp hai kim loại có cùng hóa trị thì ta thường sử dụng công thức trung bình của hai kim loại.

-H

Vì oxit cao nhất của R là RO3

Ó

A

Câu 7: Đáp án B

Ý

Nên công thức hợp chất khí với hidro của R là RH2. 2 100%  2, 47%  R  79 là Se. R2

ÁN

% mH 

-L

Khi đó phần trăm khối lượng của hidro trong RH2 là:

Câu 8: Đáp án B

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Ở trạng thái đơn chất P và O2 có phản ứng với nhau.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

+) Khi A là P thì ZB  23  16  8 là O thuộc nhóm VIA.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Do đó cặp nguyên tố N và S thỏa mãn.

ÀN

Gọi công thức chung của hai kim loại kiềm là M .

D

IỄ N

Đ

1 Có phản ứng: M  H 2 O  MOH  H 2 2

 n M  2n H2  0,1  M 

3,1  31 0,1

Do đó hỗn hợp cần có 1 kim loại có khối lượng mol nhỏ hơn 31 và 1 kim loại có khối lượng mol lớn hơn 31. Mà hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp Nên hai kim loại kiềm trong hỗn hợp là Na và K. Câu 9: Đáp án A

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 14/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

M  H 2SO 4  MSO 4  H 2 Các phản ứng:  MO  H 2SO 4  MSO 4  H 2 O Vì n M  n MO nên n MO  n M  n H2  0, 01

 m M  m MO  0, 01(2M  16)  0, 64  M = 24 là Mg. Câu 10: Đáp án B

Ơ

N

Vì X và Y kế tiếp nhau trong một chu kì nên ZY  ZX  1

Y

N

H

 ZX  12  X :1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 Mà ZX  ZY  25    2 2 6 2 1 z X  13 Y :1s 2s 2p 3s 3p

H Ư

N

G

 a  b  0, 2 n H2  a a  0,1   Gọi  có  2a  44b b  0,1 n CO2  b  0, 2  11,5.2 

TR ẦN

 m M  m MCO3  0,1(2M  60)  10,8  M = 24 là Mg. Câu 12: Đáp án A * Xác định nguyên tố phi kim R:

10 00

B

+) Nếu hóa trị của R trong oxit cao nhất là chẵn thì ta có công thức của oxit cao nhất là ROn. Khi đó công thức của hợp chất khí với hidro của R là RH8-2n. Theo giả thiết đề bài ta có:

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

R R  16  0,5955  R  8  2n  0,5955 R R  16n R  8  2n  0, 4045R  8  11,528n

n

1

2

3

R

8,72

37,22

65,72

Do đó trường hợp này có kết quả thỏa mãn.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Do đó hỗn hợp khí A thu được gồm H2 và CO2.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q Đ ẠO

TP

M  2HCl  MCl2  H 2 Các phản ứng  MCO3  2HCl  MCl2  CO 2  H 2 O

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 11: Đáp án D

ÀN

+) Nếu hóa trị của R trong oxit cao nhất là lẻ thì ta có công thức oxit cao nhất là R2On.

Đ

Khi đó công thức của hợp chất khí với hidro của R là RH8-n. Theo giả thiết đề bài ta có:

D

IỄ N

2R 2R  16n  0,5955  2(R  8  n)  0,5955 R 2R  16n R 8n  0,809R  16  11,528n n

1

3

5

7

R

âm

22,97

51,47

80

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 15/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Do đó có n = 7 và R = 80 thỏa mãn. Suy ra R là Br. * Xác định kim loại M. Vì Br trong hợp chất muối với kim loại có hóa trị I Nên gọi công thức của muối thu được là MBrx với x là hóa trị của M. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Ơ N Y Đ ẠO

Vậy phân tử khối của muối tạo ra là 27 + 80.3 = 267 Câu 13: Đáp án B

N

G

19  9,5  ZY  9,5 2

H Ư

Ta có: Z 

 Y thuộc chu kì 1 hoặc 2

TR ẦN

TH1: Y thuộc chu kì 1  X là Hidro (Z = 1)

 ZX  18 (loại)

B

TH2: Y thuộc chu kì 2  3  ZY  9   10  Zx  16   Zx  13(Al)   ZY  6(C)    Z  14(Si)  19  x 9   ZY  5(B)

-H

Ó

A

 19 7

Ý

  Z x  ZY   Z x  ZY Từ đó ta có  Z  Z Y  x Z  Z Y   x

10 00

 X thuộc chu kì 3

-L

 X x Yy là Al4C3 hoặc B3Si4

ÁN

Mặt khác trong phân tử X x Yy có tổng số proton là 70.

 thử lại ta có X x Yy là Al4C3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Do đó muối thu được là AlBr3.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

x  3 0, 45 4, 05 m 4, 05 nên là Al.    M  9x   M M x M M  27

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Mà n M 

H

n 36 0, 45  0, 45  n M  Br  80 x x

TP

 n Br 

N

m Br  m muol  m M  40, 05  4, 05  36 (gam)

ÀN

Nhận xét các đáp án:

Đ

A sai: tổng số nguyên tử trong phân tử X x Yy là 7

D

IỄ N

B đúng: Al4 C3  12H 2 O  4Al(OH)3  3CH 4  C sai: Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của Y có 2 electron độc thân D sai: Ở nhiệt độ cao C phản ứng được với Al tạo nhôm cacbua Câu 14: Đáp án A 2Zx  2  N x  80  Z  26   x Theo giả thiết ta có  Zx  2 4  N x  30  N 5  x

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 16/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 X là Fe Ta có cấu hình của Fe là: 1s22s22p63s23p63d64s2 từ cấu hình  Fe thuộc chu kì 4 và nhóm VIIIB. Câu 15: Đáp án D

 Z  ZY  33  ZX  16(S) Ta có:  X   ZY  ZX  1  ZY  17(Cl)

N

 X là Lưu huỳnh Y là Clo

H

Ơ

Nhận xét các đáp án:

N

A sai: Đơn chất X ở điều kiện thường là chất rắn màu vàng

Y

B sai: Trong một chu kì khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần điện tích thì độ âm điện tăng

Câu 16: Đáp án A

S S  Z  ta có: 3, 2 3

TR ẦN

Nguyên tố X: 16, 25  z  17,333  Z  17. Do đó X là Cl

H Ư

Nguyên tố M:. 18,125  Z  19,333  Z  19. M là K

N

G

Tổng số hạt của M và X đều nhỏ hơn 60 nên áp dụng công thức:

 Liên kết trong hợp chất MX hay KCl là liên kết ion Câu 17: Đáp án D

B

Hợp chất Y được cấu tạo từ ion M+ và ion X-  Hợp chất Y là MX

10 00

 Z  Zx  36  Z  19 Theo giả thiết ta có:  M  M  ZM  Z x  2  Zx  17

Ó

A

 M là Kali và X là Cl

-H

K có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1

Ý

 K thuộc chu kì 4; nhóm IA

-L

Cl có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p5

ÁN

 Cl thuộc chu kì 3; nhóm VIIA

TO

Câu 18: Đáp án A

Cách 1: Theo giả thiết ta có:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

D đúng: Cấu hình của X là 1s22s22p63s23p4  Phân lớp ngoài cùng của X chứa 4 electron

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

C sai: Cấu hình của Y là 1s22s22p63s23p5  Lớp ngoài cùng của Y có 7 electron

A M  6,5Zx (1) A  Z  Z (2) x M  x aZM  bZx  72(3)   31,58  bA x  b  A x (4)  68, 42 a.A M 6,5a Zx  a  b  5(5)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 độ âm điện của Y lớn hơn của X

Với Z <82 ta có 1 

N Z N A  1,52  2   2,52hay2   2,5(6) Z Z Z

Từ (4) và (6) ta suy ra: 1, 2 

b  1,5 a

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 17/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Chỉ có cặp a = 2 và b = 3 thỏa mãn

 hợp chất là MaXb là M2X3 Thay vào ngược lại ta có:

N

H

Ơ

N

A M  6,5Zx (1)  A M  52  A  Z  Z (2) A  16 x x M   M   2ZM  3Zx  72(3)   31,58  ZM  24 3 Ax   Zx  8   (4)  68, 42 6,5.2 Zx

Y

 Hợp chất cần tìm là Cr2O3

G

(4)

N

(5)

Thế (3) và (4) vào phương trình (1) ta được:

TR ẦN

Quan sát – phân tích: Để tìm câu trả lời cho bài toán ta chỉ cần xác định được 4 ẩn x ; y; pM; pR. Vì vậy ta sẽ tìm cách khử các ẩn không cần thiết bằng cách thế phương trình (3) và (4) phương trình (1):

10 00

B

6,5a.p x  2,1666(6)  pM  p x  .b

Phương án 1: Biện luận nghiệm theo giá trị của a và b:

A

Ta còn lại 3 phương trình với 4 ẩn số

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

a  b  5(2)   6,5a  p x  2,1666(6)    p M  p x  .b a  p  b.p  72(5)  M x

TO

Nhận xét: Ở phương trình (6) chứa ẩn apX và bpM nhưng phương trình 5 lại không chứa 2 ẩn đó. Vì vậy ta không thể đưa ba phương trình trên về phương trình hai ẩn để biện luận. Điều duy nhất chúng ta có thể làm là phải biện luận cùng lúc 2 giá trị của a và b

Đ IỄ N D

a

1

2

3

4

b

4

3

2

1

12,52

24 (Cr)

3,89

0,112

(Loại)

(Loại)

pM

(loại)

pX

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

(3)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP Đ ẠO

(2)

H Ư

x  y  5 n  p  6,5p  M x Theo giải thiết ta có  M 2Px  N x  PM a  p M  b  p x  72

.Q

 p  n M  a  2,1666(1) p x  n x .b  0,3158  M  p x  n x  .b   pM  n M  .a  p x  n x  .b

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Cách 2: X chiếm 31,58% về khối lượng:

8 (O)

Vậy M là Crom và X là Oxi. Phương án 2:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 18/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Biện luận tìm giá trị của a và b từ đó tìm M và X. Từ phương trình (4) ta có p M  2Px  p M  p x  Px (7) Mặt khác ta có với một nguyên tố có Z < 82 ta có:

H

Ơ

a  0,833 b

N Y

 chỉ có a = 2 và b = 3 là thỏa mãn

 Tổng số hạt cơ bản là 224

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Nhận xét: Đây là một trong những bài tập khó đòi hỏi tư duy và kĩ năng tính toán cao nhưng đối với những bạn có nhiều kinh nghiệm thì với bài tập này hoàn toàn có thể đoán được. Khi đề cho a + b = 5 thì với kinh nghiệm tích lũy trong quá trình học thì chúng ta sẽ đoán cặp số ở đây sẽ là 2 và 3  hợp chất đó sẽ là M2X3 thông thường thì đây sẽ là oxit của kim loại hóa trị 3 thay ngay Oxi vào tìm ra được M một cách nhanh chóng. Vì vậy kinh nghiệm đoán và bắt bài là một trong những kĩ năng rất cần thiết giúp ta giải quyết nhanh những bài toán hóa học khó. Câu 19: Đáp án C

10 00

B

2  ZX  3ZY    N X  3N Y   196  ZX  3ZY  64    N X  3N Y  68 2  ZX  3ZY    N X  3N Y   60

A

 Z  3ZY  64  Z  13  X  X là Al Từ đó ta có:  X 6ZY  2ZX  76  ZY  17

-H

Ó

 Al  HNO3  Al  NO3 3  NO  N 2 O  H 2 O

Đến đây ta có thể làm theo 2 cách

-L

Ý

Cách 1: Viết từng phương trình riêng biệt với mỗi phương trình một sản phẩm

ÁN

(1): Al  4HNO3  Al  NO3 3  NO  2H 2 O (2): 8Al  30HNO3  8Al  NO3 3  3N 2 O  15H 2 O Ta có n NO  n N2O  3 :1  nhân thêm 9 vào phương trình (1)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Vậy hợp chất cần tìm là Cr2O3.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ta tìm được M là Crom và X là Oxi.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Từ (6); (7) và (8) ta suy ra: 0,333 

N

S S Z 3,5 3  p M  2p x  n x  3,5p x  p M  p x  2, 5p x (8)

ÀN

9Al  36HNO3  9Al  NO3 3  9NO  17H 2 O

IỄ N

Đ

8Al  30HNO3  8Al  NO3 3  3N 2 O  15H 2 O

D

17Al  66HNO3  17Al  NO3 3  9NO  3N 2 O  33H 2 O

Nên tổng hệ số của các chất trong phương trình thu được là 145.

3N 5  3.3e  3N 2 Cách 2: Bảo toàn (e)  5 nhận 17e. 1  N  8e  2N Al  Al3  3e  nhường 3e.

Do đó ta có phương trình phản ứng:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 19/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

17Al  66HNO3  17Al  NO3 3  33NO  3N 2 O  33H 2 O

Vậy tổng hệ số các chất trong pt thu được là 145. Câu 20: Đáp án C Y công thức Oxit cao nhất là YO3  Y có hóa trị VI

 Y thuộc nhóm VIA

N

Mặt khác Y thuộc chu kì 3  Y là S  Hợp chất M là MS

H N

M  0, 6364  M  56  M là Fe M  32

Y Đ ẠO

Do đó nguyên tố này chỉ có thể là H

Hai phi kim còn lại thuộc cùng 1 chu kì và thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp.

G

Gọi số proton của 2 nguyên tố đó lần lượt là Z và Z + 1

10 00

B

TH2: A có 3 nguyên tử H:

TR ẦN

36  Z   2  3Z  4(Z 1)  42 7  Ta có:  (Loại)  2  4Z  3(Z 1)  42  Z  37  7

H Ư

N

TH1: A có 2 nguyên tử H

TH3: A có 4 nguyên tử H:

-H

Ó

A

35  Z  6 3  2Z  4(Z  1)  42  Ta có:  (Loại) 37 3  4Z  2(Z  1)  42 Z   6

ÁN

-L

Ý

 Z  7(tháa m·n )  4  2Z  3(Z  1)  42 Ta có:    Z  36 (lo¹i )  4  3Z  2(Z  1)  42 5 

 Hai nguyên tố còn lại là N (Z = 7) và O (Z = 8)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

42  4, 67  Phải có một phi kim có Z  4 9

TP

Ta có Z 

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 21: Đáp án B

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

%m M 

Ơ

M chiếm 63,64% khối lượng:

ÀN

 Công thức phân tử của A là: N2H4O3 hay NH4NO3

Đ

Nhận xét các đáp án:

IỄ N

A đúng: phân tử khối của A là 80 chia hết cho 5.

D

B sai: Trong phân tử A chứa liên kết ion liên kết cộng hóa trị và liên kết cho nhận 3

5

C đúng: N H 4 N O3 nên trong các phản ứng hóa học A vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa t

D đúng: NH 4 NO3  N 2 O  3H 2 O Câu 22: Đáp án C

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 20/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2Z  N  82  Z  26 Theo giả thiết ta có:   2Z  1, 733N  N  30  X là Fe Fe phản ứng được với HCl;O 2 ;S; Fe  NO3 3 Fe bị thụ động trong HNO3 (đặc nguội); Fe không phản ứng với Cu.

Ơ

N

Các phương trình phản ứng xảy ra: t0

N

H

Fe  2HC  FeCl2  H 2 ; Fe  O 2  Fe 2 O3 t0

Đ ẠO

 X thuộc nhóm VIA Hợp chất khí với Hidro của X là: H2X

N

X  0,9412  X  32  X là S 2X

H Ư

%m X 

G

X chiếm 94,12% khối lượng:

Câu 24: Đáp án B

 Hợp chất khí với Hidro là H2R. R  0,97531  R  79 2R

10 00

Ta có: %m R 

B

Oxit cao nhất của một đơn chất X có dạng RO3.

TR ẦN

Công thức Oxit cao nhất là SO3  %mS  40%

Ó

A

Vậy R là Se

-H

Câu 25: Đáp án A

-L

Ý

 Z  ZB  50  Z  16 ZA  ZB  50  32 nên ta có:  A  A  ZB  ZA  18  ZB  34

ÁN

 ZC  ZB  18  52  ZA  ZB  ZC  102 Câu 26: Đáp án D

 Z  36 72  36   B 2  ZA  36

ÀN

Ta có: Z 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4: Lớp ngoài cùng có 6e

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 23: Đáp án D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Fe  S  FeS; Fe  2Fe  NO3 3  3Fe  NO3  2

Đ

 B thuộc chu kì 5 và A thuộc chu kì 3

D

IỄ N

B thuộc chu kì 5 nhóm VIIA  B là Iot A thuộc chu kì 4 nhóm IA  A là Kali Nhận xét các đáp án: A sai. B sai: Ion hầu như không tan trong nước C sai: Ở điều kiện thường Iot là chất rắn màu, dạng tinh thể màu đen D đúng: KI là thành phần của muối Iot cung cấp iot phòng tránh bệnh bướu cổ

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 21/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 27: Đáp án C Giả sử ZA  ZB Ta có: Z 

19  ZB  9,5 19  9,5   2  ZA  9,5

 B thuộc chu kì 3 TH1: A thuộc chu kì 1 (A là Hidro hoặc He)

N

+ A là Hidro (Z = 1)  ZB  18(Ar)  Không thỏa mãn

H

Ơ

+ A là He (Z = 2)  ZB  17(C)  Thỏa mãn

H Ư

N

Câu 28: Đáp án D

n

1

3

5

7

R

âm

B

R  8  n 17   37R  568  343n 2R  16n 71

31

49,5

3,2

10 00

Ta có:

TR ẦN

TH1: n lẻ  công thức oxit R2On.

 n = 5; R = 31 thỏa mãn

A

Vậy R là P

R  8  2n 17   54R  568  414n R  16n 71

ÁN

-L

Ý

Ta có

-H

Ó

TH2: n chẵn  Công thức oxit là Ron.

n

2

4

6

R

âm

4,81

12,5

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP G

Vậy có 3 trường hợp thỏa mãn điều kiện bài toán.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

  ZA  5(B)   ZB  14(N)  (thỏa mãn)   Z  6(C)  19  A 7   ZB  13(Al)  19 9

Đ ẠO

  ZA  ZB   ZB  ZA Từ đó ta có  Z  Z B  A Z  Z   B A

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

TH2: A thuộc chu kì 2  A và B là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì nhỏ liên tiếp và 2 nhóm liên tiếp trong bảng tuần hoàn.

ÀN

 không có trường hợp nào thỏa mãn

Đ

R là P. Từ đó ta có:

IỄ N

A đúng: P có cấu hình là: 1s22s22p63s23p3

D

P có 3 electron độc thân B đúng: P có số oxi hóa 0 trung gian. t

C đúng: thiếu clo: 2P  3Cl2  2PCl3 t

dư clo: 2P  5Cl2  2PCl5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 22/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D sai: P2O5 là chất rắn; tan trong nước tạo dung dịch axit P2 O5  3H 2 O  2H 3 PO 4 (điều chế axit photphoric) Câu 29: Đáp án D Áp dụng công thức R 

N

3.74.M  M  40  R là Ca. 4 .100.d.N a

Ơ

3

3.a.M ta có: 4 .100.d.N a

H

1,965.108 

3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

Câu 30: Đáp án A (tương tự câu 29)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 23/23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 3: PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ A. Kiến thức cơ bản 1. Định nghĩa Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong dó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng; hay phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

Ơ

N

Chất khử là chất nhường electron hay là chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng. Chất khử còn được gọi là chất bị oxi hóa.

N

H

Chất oxi hóa là chất nhận electron hay là chất có số oxi hóa giảm sau phản ứng. Chất oxi hóa còn được gọi là chất bị khử.

+ O là chất oxi hóa - chất nhận electron.

TR ẦN

Chú ý:

H Ư

+ Khử là chất khử - chất khử là chất cho electron.

N

G

Các khái niệm liên quan đến phản ứng oxi hóa - khử dễ gây nhầm lẫn cho các bạn khi mới làm quen. Để tránh sai lầm, các bạn có thể ghi nhớ câu "khử cho - o nhận", trong đó:

Tên quá trình "ngược" với tên chất tham gia quá trình:

.

- Chất khử thì tham gia quá trình oxi hóa (bị oxi hóa)

10 00

B

- Chất oxi hóa tham gia quá trình khử (bị khử). 2. Điều kiện xảy ra phản ứng oxi hóa - khử

Ó

A

Phản ứng oxi hóa - khử xảy ra theo hướng chất khử mạnh tác dụng với chất oxi hóa mạnh tạo ra chất khử và chất oxi hóa yếu hơn.

-H

Xét phản ứng: CK1 + COXH1 → CK2 + COXH2

Ý

Trong đó: CK1: chất khử thứ nhất

-L

COXH1: chất oxi hóa thứ nhất

ÁN

CK2: chất khử thứ hai

TO

COXH2: chất oxi hóa thứ hai

TÝnh khö (CK1 > CK 2 )  Khi đó điều kiện để phản ứng xảy ra là:  TÝnh oxi ho¸ (COXH1 > COXH 2 )

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nhận xét:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Đ ẠO

TP

Sự khử (quá trình khử) một chất là làm cho chất đó nhận electron hay làm giảm số oxi hóa của chất đó.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Sự oxi hóa (quá trình oxi hóa) một chất là làm cho chất đó nhường electron hay làm tăng số oxi hóa của chất đó.

Đ

Ví dụ: Na có tính khử mạnh hơn Cl-, Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Na+ nên xảy ra phản ứng:

IỄ N

2Na  Cl 2  2NaCl

D

3. Phân loại phản ứng hóa học Phản ứng hóa học được chia thành 2 loại chính:

+ Phản ứng hóa học không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố. + Phản ứng hóa học có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố (phản ứng oxi hóa - khử). Phản ứng oxi hóa - khử có thể chia thành 3 loại: 1

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ Phản ứng oxi hóa - khử thông thường: Phản ứng oxi hóa - khử trong đó chất khử và chất oxi hóa thuộc hai phân tử khác nhau (nguyên tử có sự tăng số oxi hóa và nguyên tử có sự giảm số oxi hóa thuộc hai phân tử khác nhau) 0

Ví dụ: 2 Na

0

+

chất khử

+1

Cl2

-1

Na Cl

chất oxi hóa

sản phẩm

+5 -2

-1

0

N

H

Ơ

N

+ Phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử: Phản ứng oxi hóa - khử trong đó nguyên tử có sự tăng số oxi hóa và nguyên tử có sự giảm số oxi hóa thuộc cùng một phân tử với vai trò của các nguyên tử này là khác nhau. 0

-1

0

+1

N

G

t Ví dụ: 2NaOH + Cl2   Na Cl+ Na Cl O + H 2 O

-3

TR ẦN

H Ư

Trong phản ứng này, hai nguyên tử Cl trong cùng phân tử Cl2 cùng có số oxi hóa ban đầu là 0 thì một nguyên tử nhận electron nên số oxi hóa giảm xuống -1 và một nguyên tử nhường electron nên số oxi hóa tăng lên +1. Do đó đây là phản ứng tự oxi hóa - khử. +5

0

t N H 4 N O3   N 2 O + 2H 2 O

A

10 00

B

Ở phản ứng này, hai nguyên tử có sự tăng, giảm số oxi hóa cùng là nguyên tử N và hai nguyên tử này cùng thuộc phân tử NH4NO3. Tuy nhiên vai trò của hai nguyên tử N là khác nhau vì số oxi hóa ban đầu của chúng khác nhau (-3 và +5). Do đó đây không phải là phản ứng tự oxi hóa - khử mà là phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử.

-H

Ó

Study tip: Trong quá trình xác định loại phản ứng oxi hóa - khử, các bạn cần chú ý đến vị trí của chất khử, chất oxi hóa, sau đó đến vai trò của các nguyên tử có sự tăng, giảm số oxi hóa.

Ý

4. Một số phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa - khử

-L

a. Phương pháp thăng bằng electron

ÁN

Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi.

TO

Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0

Đ ẠO

+ Phản ứng tự oxi hóa – khử: Phản ứng oxi hóa - khử trong đó các nguyên tử của một nguyên tố trong một phân tử vừa có sự tăng số oxi hóa, vừa có sự giảm số oxi hóa với vai trò của các nguyên tử này là giống nhau.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

chất khử

TP

chất oxi hóa

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

t Ví dụ: 2K Cl O3   2K Cl+ 3O 2 KClO3 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

IỄ N

Đ

Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học.

D

Ví dụ: Cân bằng phản ứng Mg + HNO3  Mg(NO3 ) 2 + N 2 + H 2 O 0

5

2

0

Bước 1:

Mg+ H N O3  Mg(NO3 ) 2 + N 2 + H 2 O

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: Mg  Mg  2e

0

5

2

0

Quá trình khử: 2 N  10e  N 2 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(Vì trong sản phẩm của quá trình khử là N2 chứa hai nguyên tử N nên khi viết quá trình khử, ban đầu ta cần đặt hệ số 2 trước nguyên tử N để bào toàn nguyên tố) Bước 3: Ta tìm bội chung nhỏ nhất của số electoon nhường, số electoon nhận trong hai quá trình ở bước 2 để tổng số electoon do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận và hệ số khi cân bằng phương trình là nguyên và tối giản. 0

2

H

Ơ

N

Mg  Mg  2e 5x Ở phản ứng này, có BCNN(2,10) = 10: 5 0 1x 2 N  10e  N 2

N

Bước 4: Hoàn thành phương trình phản ứng:

H Ư

N

G

Khi một phản ứng oxi hóa - khử xảy ra trong dung dịch (môi trường là nước, axit hoặc bazo) thì ngoài phương pháp thăng bằng electron như trên, ta còn có thể cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng ion - electron vì nó gắn liền với sự tồn tại của các ion trong dung dịch, trong đó có lưu ý đến môi trường của phản úng.

TR ẦN

Phương pháp này cần chú ý đến môi trường phản ứng và các phân tử, ion phải để đúng dạng tồn tại. Vì vậy để cân bằng các nguyên tử hiđro, oxi (có mặt trong phân tử, ion) chúng ta có thể thêm H2O, H+ hoặc OH- vào các bán phản ứng: Tiến hành theo các bước như sau:

B

Bước 1: Viết các quá trình oxi hoá - khử (cho - nhận electron)

10 00

Bước 2: Cân bằng các nguyên tố hiđro (H) và oxi (O) + Cân bằng nguyên tố oxi (O): vế nào thiếu oxi (O) thì thêm H2O, thiếu bao nhiêu O thêm bấy nhiêu

A

H2O.

-H

Ó

+ Cân bằng nguyên tố hiđro (H): vế nào thiếu hiđro (H) thì thêm H+, thiếu bao nhiêu hiđro (H) thì thêm bấy nhiêu H+.

-L

Ý

Bước 3: Tính số electron trao đổi và nhân các hệ số thích hợp.

ÁN

Bước 4: Cộng các bán phản ứng chúng ta sẽ được phương trình phản ứng (Chú ý giản ước những phân tử ion cùng xuất hiện ở 2 vẽ)

TO

Ví dụ: Cân bằng phản ứng

FeSO 4 + KMnO 4 + H 2SO 4  Fe 2 (SO 4 )3 + MnSO 4 + K 2SO 4 + H 2 O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

b. Phương pháp thăng bằng ion - electron

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

Lưu ý: Phương pháp này không đòi hỏi phải xác định số oxi hóa của nguyên tố và chỉ áp dụng được cho trường hợp các phản ứng oxi hóa – khử xảy ra trong dung địch.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

5Mg +12HNO3  5Mg(NO3 ) 2 + N 2 + 6H 2 O

IỄ N

Đ

Bước 1: Quá trình cho electron: Fe 2+  Fe3+ +1e +7

Quá trình nhận electron: Mn O-4 + 5e  Mn 2+

D

Bước 2: Cân bằng các nguyên tố H và O: Ở quá trình cho electron: Cả hai vế đều không có O hay H nên không cần thực hiện quá trình cân bằng hai nguyên tố này. Ở quá trình nhận electron: Ở vế phải thiếu 4 nguyên tử O, do đó ta thêm vào vế phải 4 phân tử H20.

Khi đó ở vế trái lại thiếu 8 nguyên tử H nên ta thêm 8 ion H+. 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Do đó ta thu được bán phản ứng: MnO-4 + 8H  + 5e  Mn 2+  4H 2 O Nhận xét: Khi đã làm quen và thành thạo phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa 5 khử này, các bạn có thế kết hợp nhanh bước 1 và bước 2 với nhau. Bước 3: Tính số electron trao đổi và nhân các hệ số thích hợp

N

Ta chọn bội chung nhỏ nhất của số electron cho - nhận ở hai bán phản úng để tìm hệ số thích hợp tương tự như phương pháp thăng bằng electron:

N

H

Ơ

5 Fe 2+  Fe3+ +1e 2 MnO-4 + 8H  + 5e  Mn 2+  4H 2 O

Y

Bước 4: Cộng các bán phản ứng để hoàn thành phương trình phản ứng:

B. Phương pháp giải các dạng bài tập điển hình

N

G

1. Dự đoán chất oxi hóa, chất khử và sản phẩm của phản ứng oxi hóa - khử

H Ư

Dựa vào số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố để xác định chất khử, chất oxi hóa

-2

-2

-3

TR ẦN

+ Khi một chất chứa một nguyên tử có số oxi hóa thấp nhất thì chất đó khi tham gia phản ứng oxi hoá khử có thể đóng vai trò là chất khử. 0

Ví dụ: H 2 S, KCl O3 , N H 3 , Fe,...

+7

+6

10 00

B

+ Khi một chất chứa một phân tử có số oxi hóa cao nhất thì chất đó khi tham gia phản ứng oxi hóa khử có thể đóng vai trò là chất oxi hóa. +3

+7

+4

+5

A

Ví dụ: K Mn O 4 , K 2 Cr2 O7 , Fe 2 O3 , K Cl O 4 , C O 2 , H N O3 ,...

Ó

Lưu ý:

Ý

-H

Khi một nguyên tố có nhiều mức số oxi hóa khác nhau, trong một chất có chứa nguyên tử của nguyên tố đó với mức số oxi hóa trung gian thì khi tham gia phản ứng oxi hóa - khử, chất đó có thể vừa là chất +2

0

0

4

1

5

1

-L

oxi hóa, vừa là chất khử. Ví dụ: FeO, N 2 , Cl2 , MnO 2 , Na ClO, K ClO3 , H 2 O 2 ,...

ÁN

2. Phương pháp giải

Các dạng bài tập về phản ứng oxi hóa – khử rất đa dạng và phong phú, chúng trải dài trong chương trình Hóa học THPT từ lớp 10 đến lớp 12, xuất hiện cả trong bài tập Hóa học Vô Cơ và Hữu cơ.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Kết hợp với các ion còn lại không trực tiếp tham gia vào quá trình oxi hóa - khử là K+, SO42- ta được phản ứng hoàn chỉnh: 10FeSO 4 + 2KMnO 4 + 8H 2SO 4  5Fe 2 (SO 4 )3 + 2MnSO 4 + K 2SO 4 + 8H 2 O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

.Q

10Fe 2+ + 2MnO-4 +16H   10Fe3+  2Mn 2+  8H 2 O

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Cộng hai bán phản ứng ở Bước 3 sau khi đã nhân với hệ số ta được:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Tuy nhiên, trong chuyên đề này chúng ta sẽ làm quen với phương pháp giải ở những dạng bài tập đơn giản. Chi tiết phương pháp và các dạng toán cụ thể, các bạn có thể tìm hiểu trong các Chuyên đề tiếp theo. Về mặt phương pháp, ngoài việc áp dụng phương pháp thường gặp là viết đầy đủ phản ứng hóa học rồi tính toán theo yêu cầu đề bài dựa vào phản ứng hóa học thì với dạng bài tập liên quan đến phản ứng oxi hóa - khử, chúng ta còn thường áp dụng hai phương pháp sau: Phương pháp bảo toàn mol electron Để áp dụng được phương pháp này nhanh và chính xác, các bạn cần nắm chắc cơ sở phương pháp và xác định đúng các chất khử, chất oxi hóa và viết được chính xác các quá trình nhường - nhận electron. 4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Phương pháp này có thể hiểu đơn giản như sau: Trong một (hoặc một chuỗi) phản ứng oxi hóa - khử, tổng số mol electron mà (các) chất khử cho phải bằng tổng số mol electron mà (các) chất oxi hóa nhận. Phương pháp thăng bằng ion – electron Vì cách cân bằng phản ứng oxi hóa - khử bằng phương pháp thăng bằng ion - electron chỉ áp dụng cho phản ứng oxi hóa - khử diễn ra trong môi trường dung dịch nên phương pháp thăng bằng ion - electron cũng chi áp dụng cho các bài toán liên quan đến phản ứng oxi hóa - khử diễn ra trong dung dịch.

H

Ơ

N

Cơ sở của phương pháp cũng là sự bảo toàn mol electron, ngoài ra các bạn có thể chú ý đến sự bảo toàn điện tích của các ion trong dung dịch.

Y

N

Study tip: Cách áp dụng thường dùng đối với phương pháp này trong giải toán là viết các bán phản ứng để thực hiện tính toán, khi đó quá trình tính toán sẽ không cần cung cấp nhiều số liệu.

B. 327

C. 88

D. 231

TR ẦN

H Ư

N

G

Lời giải Để tính được tổng hệ số các chất trong phản ứng trên thì ta cần cân bằng được phương trình phản ứng trên. Tuy nhiên, phản ứng trên gồm nhiều chất và sản phẩm nên quá trình cân bằng thông thường rất phức tạp. Để cho đơn giản, ta tách thành 2 phản ứng oxi hóa - khử và cân bằng như sau: K 2 Cr2 O7 + 6 HBr+ 4 H 2SO 4  K 2SO 4 + 3Br2 + 7 H 2 O+ Cr2 (SO 4 )3

B

17 K 2 Cr2 O7 + 6 CuFeS2 + 71H 2SO 4  18 K 2SO 4 + 6 CuSO 4 + 3Fe 2 (SO 4 )3 + 71H 2 O+17 Cr2 (SO 4 )3

+3Fe 2 (SO 4 )3 + 78 H 2 O+18Cr2 (SO 4 )3

Ó

A

10 00

Kết hợp hai phương trình ta được: 18 K 2 Cr2 O7 + 6 CuFeS2 + 6 HBr+ 75 H 2SO 4  18 K 2SO 4 + 3Br2 + 6 CuSO 4

-H

Khi đó tổng các hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng là:

Ý

18  6  6  75  18  18  6  3  3  78  231

-L

Đáp án D.

ÁN

Study tip:

TO

Để có thể tách phương trình ban đầu thành hai phương trình đơn giản hơn để thực hiện quá trình cân bằng thì các bạn cần chú ý quan sát thật kĩ. Nhận thấy trong phản ứng cho ở đề bài: K2Cr2O7 đóng vai trò chất oxi hóa, H2SO4 đóng vai trò môi trường cung cấp gốc SO42- tạo muối còn đóng vai trò chất khử gồm 2 chất là CuFeS2 và HBr.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. 180

Đ ẠO

Tổng các hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) trong phương trình trên là:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

K 2 Cr2 O7 + CuFeS2 + HBr+ H 2SO 4  K 2SO 4 + Br2 + CuSO 4 + Fe 2 (SO 4 )3 + H 2 O+ Cr2 (SO 4 )3

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Bài 1: Cho phương trình hoá học sau:

D

IỄ N

Đ

Nếu để hai chất khử gộp vào một phương trình các bạn sẽ có thể gặp khó khăn trong việc xác định tỉ lệ hệ số của hai chất khử để đảm bảo số lượng các nguyên tử các nguyên tố hai vế của phản ứng bằng nhau. Khi đó để cho đơn giản thì chúng ta nên tách ra thành 2 phản ứng nhỏ với mỗi phản ứng có sự tham gia có một chất khử trong phương trình phản ứng gốc. Bài 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định khối lượng m. A. 4,05 gam

B. 2,7 gam

C. 8,1 gam

D. 5,4 gam

Lời giải 5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cách 1: Thông thường, trước đây khi chưa biết rõ bản chất của phản ứng oxi hóa - khử, các bạn thường làm dạng bài này như sau: Có n H2 =

3,36 (mol) 22, 4

Phản ứng: 2 Al+ 3H 2SO 4  Al2 (SO 4 )3 + 3H 2  n Al =

2 n H = 0,1  m Al = 2, 7(gam) 3 2

H

Ơ

N

Cách 2: Khi biết đến bản chất của phản ứng oxi hoá – khử cũng như định luật bảo toàn mol electron các bạn có thể làm bài mà không cần viết phản ứng

N

Các quá trình nhường – nhận electron là:

Y

3

N

Đáp án B.

H Ư

Lưu ý:

TR ẦN

Với bài tập này, các bạn có thể làm quen với phương pháp giải bài tập theo phương pháp bảo toàn electron. Qua đó quá trình giải bài tập liên quan đến phản ứng oxi hóa khử có thể không cần viết phương trình phản ứng.

10 00

B

Tuy nhiên đây là một bài tập có phản ứng dễ cân bằng và quá trình tính toán đơn giản nên các bạn chưa nhận thấy ưu điểm cũng như sự tiết kiệm thời gian của phương pháp. Sau đây, chúng ta sẽ nhận thấy điều đó thông qua những bài toán phức tạp hơn liên quan đến phản ứng oxi hóa - khử.

Ó

B. 40

-H

A. 20

A

Bài 3: Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V (ml) dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là: C. 60

D. 80 Lời giải

-L

Ý

Cách 1: Viết phản ứng, cân bằng hệ số và tính toán theo yêu cầu: Các phản ứng xảy ra như sau: 2

ÁN

Fe + H 2SO 4  FeSO 4 + H 2 7

3

2

10 FeSO 4 + 2K Mn O 4 + 8H 2SO 4  5 Fe 2 (SO 4 )3 + 2 Mn SO 4 + K 2SO 4 + 8H 2 O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP 2 n H = 0,1  m Al = 2, 7(gam) 3 2

G

3n Al = 2 n H2  n Al =

Đ ẠO

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

0

Quá trình nhận electron: 2 H+ 2 e  H 2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

+1

U

Quá trình nhường electron: Al  Al 3e

Đ

ÀN

1 Do đó: n FeSO4 = n Fe = 0,1  n KMnO4 = n FeSO4 = 0, 02 5

D

IỄ N

 VddKMnO4 =

n 0,02 = =0,04(l)=40(ml)  V=40 CM 0,5

Cách 2: Áp dụng phương pháp bảo toàn mol electron: Ta có: n FeSO4 = n Fe = 0,1 (bảo toàn nguyên tố Fe) +2

+3

Quá trình nhường electron: Fe  Fe 1e 6

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com +7

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+2

Quá trình nhận electron: Mn +5e  Mn 1 5 n KMnO4 = n FeSO4  n KMnO4 = n FeSO4 = 0, 02 (định luật bảo toàn mol electron) 5

 VddKMnO4 =

n 0,02 = =0,04(l)=40(ml)  V=40 CM 0,5

N

Đáp án B.

Y

N

H

Ơ

Nhận xét: Với bài này, các bạn đã thãy rõ sự ưu việt của phương pháp bảo toàn electron so với cách giải tính toán theo phương trình phản ứng thông thường: Thời gian cân bằng phản ứng khá lâu trong khi áp dụng định luật bảo toàn electron không cần quan tâm hệ số của các chất mà quá trình tính toán rất nhanh.

N H Ư

TR ẦN

 Fe  FeO  +HNO3 kk   Fe(NO3 )3 Tóm tắt quá trình: Fe  X  Fe O  2 3 Fe3O 4

G

Lời giải

Như vậy trong toàn bộ quá trình, Fe là chất khử với số oxi hóa của sắt đã tăng từ 0 lên +3, chất oxi hóa gồm O2 không khí và HNO3.

B

Ta sẽ sử dụng phương pháp bảo toàn mol electron để giải bài toán như sau:

Ý

-L +5

TO

+

11,2-m 32

ÁN

Mol

0

N

4e

3e 3m 56

A

O2

+

Ó

Nhận electron:

Fe

-H

m 56

+3

Nhường electron: Fe Mol

10 00

Cách 1:

-2

2O

N

11,2-m 8

+

0,1

4

0,1

Đ

Mol

1e

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 7 gam

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

C. 11,2 gam

TP

B. 5,6 gam

Đ ẠO

A. 8,4 gam

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Bài 4: Nung m gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được 11,2 gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 và FeO. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là bao nhiêu?

D

IỄ N

3m 11,2-m   0,1  m=8,4(gam) (Định luật bào toàn mol electron) 56 8

Tuy nhiên ta vẫn có thể áp dụng định luật bảo toàn mol electron cho bài này một cách ngắn gọn hơn nữa như Cách 2: Cách 2: Ta coi hỗn hợp X gồm Fe và O với nFe = x; nO = y. 0

+3

Quá trình nhường electron: Fe  Fe 3e 7

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

-2 0  O +2e  O Quá trình nhận electron:  +5 +4  N +1e  N

56x  16y  11,2  b¶o toµn khèi l­îng   x  0,15   m  0,15.56  8, 4 Có  y  0,175  3x  2y  1  b¶o toµn mol electron 

N

Đáp án A.

B. Fe3O4

C. Fe2O3

D. Tất cả đều sai.

H Ư

N

G

A. FeO

A. 0,12

B. 0,24

C. 0,21

TR ẦN

Câu 2: Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol 3 chất đều bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Số mol của mỗi chất là: D. 0,36

10 00

B

Câu 3: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được ở đktc là: A. 2,24 lít và 6,72 lít

B. 2,016 lít và 0,672 lít

C. 0,672 lít và 2,016 lít

D. 1,972 lít và 0,448 lít

-H

Ó

A

Câu 4: Cho KI tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4, người ta thu được 1,51 gam MnSO4 theo phưong trình phản ứng sau: KI + KMnO4 + H2SO4  I2 +... Số mol I2 tạo thành và số mol KI phản ứng là: B. 0,025 và 0,05

-L

Ý

A. 0,00025 và 0,0005 C. 0,25 và 0,5

D. 0,0025 và 0,005

ÁN

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả lượng khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước cùng dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Cho biết thể tích oxi đã tham gia quá trình trên là 3,36 lít. Khối lượng m là: B. 13,92

ÀN

A. 139,2

C. 1,392

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí A và dung dịch B. Cho khi A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Công thức oxit là:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

D. Bài tập rèn luyện kỹ năng

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

Với phương pháp làm bài này, chúng ta không cần quan tâm trong hỗn hợp rắn thu được gồm những chất gì và lượng là bao nhiêu. Trong quá trình làm bài tập về phản ứng oxi hóa - khử, các bạn cần tinh ý xét xem trong toàn bộ quá trình, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa để áp dụng cách làm phù hợp và nhanh gọn nhất. Một trong những bước hỗ trợ cho kĩ năng trên là bước tóm tắt đề bài hay các quá trình phản ứng.

D. 1392

D

IỄ N

Đ

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được hỗn hợp khí A gồm hai khí X và Y có tỉ khối so với H2 là 22,805. Công thức hóa học của X và Y là: A. H2S và CO2

B. SO2 và CO2

C. NO2 và CO2

D. NO2 và SO2

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn y gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng y gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ờ thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là: 8

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. FeO.

B. Fe2O3

C. Fe3O4

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D. FeCO3.

Câu 8: Hòa tan 3,84 gam Cu trong 200ml dung dịch HNO3 vừa đủ và giải phóng hỗn hơp khí A gồm NO và NO2. Tỉ khối của A so N2 là 1,5. Tính CM của HNO3? A. 1

B. 0,5

C. 2

D. 1,5

H

Ơ

N

Câu 9: Dung dịch B chứa hai chất tan là H2SO4 và Cu(NO3)2. Cho 50ml dung dịch B tác dụng vừa đủ với 31,25ml dung dịch NaOH 16% (d=l,12g/ml), sau phản ứng đem nung kết tủa ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn. Mặt khác, cho 50 ml dung dịch B tác dụng 2,4 gam Cu thì sau khí phản ứng hoàn toàn giải phóng khí duy nhất NO. Tính thể tích NO ở đktc.

N

A. 2,24 lít B. 0,56 lít C. 0,896 lít D. 1,12 lít

D. Al

Đ ẠO

Câu 11: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dựng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm khối lượng của AI trong X là

G

A. 30,77% B. 69,23% C. 34,62% D. 65,38%

A. 6,72

B. 3,36

C. 13,44

D. 8,96

TR ẦN

H Ư

N

Câu 12: Chia 22,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với O2 thu được 15,8 gam hỗn hợp 3 oxit. Phần 2 tác dụng với dung dịch HC1 dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

B. 58,30 và 20,5

C. 66,98 và 26,1

D. 81,88 và 41,0

Ó

A

A. 73,20 và 20,5

10 00

B

Câu 13: Chia 29,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được 1,568 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa x gam muối chứa (không chứa NH4NO3). Phần 2 tác dụng hoàn toàn với oxi thu được y gam hỗn hợp 4 oxit. Giá trị của x, y là:

-H

Dùng cho câu 14,15:

ÁN

-L

Ý

Chia 47,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Ni thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 7,84 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y chứa x gam muối (không chứa NH4NO3). Nếu cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là y gam. Phần 2 tác dụng hoàn toàn vói dung dịch HC1 thu được V lít khi H2 (đktc). Câu 14: Giá trị của y là B. 41,40

ÀN

A. 47,35

C. 29,50

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C.Zn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. Mg

TP

A. Cu

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 10: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau, hòa tan hết phần 1 trong dung dịch HCI dư thu được 2,128 lít H2. Hòa tan hết phần 2 trong HNO3 thu được 1,792 lít NO. Tìm M?

D. 64,95

Câu 15: Giá trị của V là B. 23,52

C. 13,44

D. 15,68

D

IỄ N

Đ

A. 11,76

Câu 16: Hoà tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 đặc nóng và vào dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích NO2 thu được bằng 3 lần thể tích H2 cùng điều kiện, khối lượng muối sunfat bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Mặt khác khi nung cùng một lượng kim loại R như trên thì cần thể tích O2 bằng 22,22% thể tích NO2 ở trên cùng điều kiện thu được chất rắn A. Hoà tan 20,88 gam A vào dung dịch HNO3 20% (lấy dư 25% so vói lượng cần thiết) thu được 0,672 lít khí B (dktc) là một oxit của nitơ NxOy. Khối lượng dung dịch HNO3 đã sử dụng là: A. 66,15 gam

B. 264,6 gam

C. 330,75 gam

D. 266,4 gam 9

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 17: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí chỉ chứa SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là A. FeCO3 B.FeS2

C.FeS

D.FeO

Câu 18: Để m g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 75,2 gam. Cho hỗn hợp X phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 6,72 lít SO2 (đktc). Tính m? C. 11,2g D.25,3g

N

B.22,4g

Ơ

A.56g

H

Dùng cho câu 19,20:

U

Y

Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).

N

Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:

D. Đ/a khác

.Q

Câu 20: Kim loại M là: C.A1

D.Cu

G

B. Fe

N

A. Mg

B. 33,35 gam.

C. 6,775 gam.

D. 3,335 gam.

TR ẦN

A. 66,75 gam.

H Ư

Câu 21: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là

A. 62,76%.

10 00

B

Câu 22: Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thư được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KC1. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là B. 74,92%.

C. 72,06%.

D. 27,94%.

-H

Ó

A

Câu 23: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khi, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn họp khí Z và còn lại một phần không tan G. Đế đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là C. 3,08.

Ý

B. 1,12.

D. 4,48.

-L

A. 2,8.

ÁN

Câu 24: Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại R hóa trị n bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Kim loại R đó là A. Al.

B. Ba.

C. Zn

D. Mg.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 50,03%

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 50,05%

Đ ẠO

A. 30,05%

TP

Câu 19: Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc).

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 25: Hoà tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ hết vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được 18,9 gam chất rắn. Kim loại M đó là

D

A. Ca.

B. Mg.

C.Fe.

D.Cu.

Câu 26: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí có trong X là A. 18,42%.

B. 28,57%. 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com C. 14,28%.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D. 57,15%.

Câu 27: Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được sàn phẩm khử là 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỷ khối so với H2 bằng 14,75. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là A. 61,80%.

B. 61,82%.

C. 38,18%.

D. 38,20%.

N

B. 106,38.

C. 38,34.

D. 34,08.

C. 0,672 lít và 2,016 lít.

D. 1,972 lít và 0,448 lít.

H Ư

B. 2,016 lít và 0,672 lít.

TR ẦN

A. 2,24 lít và 6,72 lít.

N

G

Câu 30: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O (sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được ờ đktc là:

2.D

3.A

4.B

5.C

11.A

12.B

13.B

14.D

15.C

21. A

22.D

23.A

24.B

Câu 1: Đáp án B

6.C

7.C

8.C

9.C

10.A

16.A

17.D

18.C

19.D

20. D

26.A

27.D

28.D

29.B

30.D

B

1.A

10 00

Hướng dẫn giải chi tiết

25. B

-H

Muối khan thu được là

Ó

A

Vì H2SO4 đặc nóng dư nên khí A sinh ra là SO2.

3

Ý

Fe 2  SO 4 3  n Fe2 SO4   0,3

-L

Theo BTNT(Fe) có n Fe(Fex Oy )  2n Fe2 SO4   0, 6

ÁN

3

Vì dung dịch NaOH dư nên khỉ dẫn SO2 vào đung dịch NaOH chỉ xảy ra một phản ứng:

TO

2NaOH  SO 2  Na 2SO3  H 2 O  n N2SO3  0,1  n SO2  n Na 2SO3  0,1

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A. 97,98.

Đ ẠO

TP

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2 .Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. 0,075 mol.

Y

C. 0,07 mol.

U

B. 0,065 mol.

.Q

A. 0,06 mol.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

Ơ

N

Câu 28: Đốt cháy X mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn họp Y gồm NO và NO2. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tính X

Đ

Coi oxit FexOy ban đầu là hỗn hợp của Fe và O.

IỄ N

Gọi nO = a.

D

Áp dụng định luật bảo toàn moi electron, ta có: 3n Fe  2n O  2n SO2  a  n O 

3n Fe  2n SO2 2

 0,8

x n Fe 0, 6 3 =    Oxit cần tìm là Fe3O4 y n o 0,8 4

Câu 2: Đáp án A 11

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Tóm tắt quá trình:

FeO Fe 2  SO 4 3  NO 2   HNO3  CuO    NO  CuSO 4 Fe O  3 4 Có các quá trình nhường và nhận electron như sau:

N Ơ H N TP

Áp dụng BT mol e, ta có:

G

n FeO + n Fe3O4  n NO2  3n NO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Gọi n FeO = n CuO = n Fe3O4 = a

H Ư

N

Hay 2a  0, 09  0,15  a  0,12 Câu 3: Đáp án B

TR ẦN

nAl = 0,17

0

3

10 00

30a  44b  16, 75.2  a  3b(1) ab

B

n  a Gọi  NO n NO  b có M 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

4  5  N  1e  N nhận electron:  5 2  N  3e  N

A

Quá trình nhường electron: Al  Al 3e

-H Ý

-L

2  5  N  3e  N  5 1 2 N  8e  2 N  N 2 O  

Ó

Các quá trình nhận electron:

ÁN

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

3n Al  3n NO  8n N2 O hay 3a  8b  0,51(2)

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3  2 Fe  Fe  1e  nhường electron:   8 3  3 3Fe  3Fe  1e 

Đ

ÀN

a  0, 09 VNO  2, 016(lit)  Từ (1) và (2)   b  0, 03 VN2O  0, 672(lit)

IỄ N

Câu 4: Đáp án B

D

Bước đầu tiên, cần hoàn thành phương trình phản ứng với đầy đủ các chất và hệ số:

10KI  2KMnO 4  3H 2SO 4  K 2SO 4  2MnSO 4  5I 2  3H 2 O n MnSO4  0, 01  n I2 

5 n MnSO4  0, 025 2

Và n K  5n MnSO4  0, 05 12

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nhận xét: Ngoài việc viết đầy đủ phản ứng như trên, các bạn vẫn có thể giải quyết bài toán bằng việc áp dụng định luật bảo toàn moi electron và bảo toàn nguyên tố: 1

0

Quá trình nhường electron: 2 I  I 2  2e 7

2

Quá trình nhận electron: Mn  5e  Mn Áp dụng định luật bào toàn mol electron, ta có:

Ơ

N

5 n MnSO4  0, 025 2

H

2n I2  5n MnSO4  n I2 

N

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, ta có:

Y

1 O2 + H2O 2HNO3 2

N

2NO2 +

G

1 O2  NO2 2

H Ư

NO +

Đ ẠO

3Fe3O4 + 28HNO3  9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

8 3

3

B

Quá hình nhường electron: 3Fe  3Fe 1e

10 00

2

0

Quá trình nhận electron: O 2  4e  2 O

TR ẦN

Trong toàn bộ quá trình, chỉ có nguyên tố Fe và O thay đổi số oxi hóa (nguyên tố N không có sự thay đổi số oxi hóa). Do đó ta có các quá trình nhường và nhận electron như sau:

-H

Câu 6: Đáp án C

Ó

Vậy m = 0,6.232 = 139,2 (gam)

A

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có: n Fe3O4  4n O2  0, 6

Ý

Vì hỗn hợp ban đầu có chứa FeCO3 nên khí thoát ra chắc chắn chứa CO2.

-L

Có M (hỗn hợp khí) = 22,805.2 = 45,61

ÁN

Mà M CO2  44  45, 61

Nên khí còn lại trong hỗn hợp cần có khối lượng mol lớn hơn 45,61. Mặt khác, trong hỗn hợp chất phản ứng ban đầu có chứa FeS nên khí còn lại có thế là SO2 hoặc sản phẩm

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Các phản ứng xảy ra:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Câu 5: Đáp án A

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

n KI  2n I2  0, 05

ÀN

5

Đ

khử của N

D

IỄ N

Do M SO2  64  44 nên thỏa mãn. Tuy nhiên vì dung dịch HNO3 sử dụng là đặc nóng nên sản phẩm khử chỉ có thể là NO2 (khi đó sản phẩm sau phản ứng không có SO2 mà thay vào đó là S hoặc H2SO4). Do đó hỗn hợp khí chứa NO2 và CO2. Câu 7: Đáp án C t 2Fe3O 4  10H 2SO 4dac   3Fe 2  SO 4 3  SO 2  10H 2 O 0

0

t Fe3O 4  4CO   3Fe  4CO 2

13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

t 2Fe  6H 2SO 4dac   Fe 2  SO 4 3  3SO 2  6H 2 O 0

Coi oxit sắt ban đầu là hỗn hợp gồm Fe và O với nFe = a và nO = b. Gọi n SO2 tn1  c thì n SO2 tn 2  9c Các quá trình nhường và nhận electron diễn ra như sau: 3

N

Quá trình nhường electron: Fe  Fe 3e

Y

N

H

Ơ

2 0 O 2e  O Các quá trình nhận electron:  6 4  S  2e  S

N

G

a  6c n Fe a 6c 3 Từ (1) và (2) có:      n o b 8c 4 b  8c

H Ư

Vậy oxit sắt cần tìm là Fe3O4. Câu 8: Đáp án A

TR ẦN

nCu = 0,06

10 00

30a  46b  1,5.28  3a  b(1) ab

B

n NO  a Gọi  n NO2  b có M 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Với lần thí nghiệm thứ hai, không có sự tham gia của O. Áp dụng định luật bảo toàn mol electron có: 3n Fe = 2 n SO2 hay 3a = 18c(2)

A

3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

-H

Ó

Cu + 4HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

-L

Ý

3n NO  n NO2  2n Cu hay 3a  b  0,12(2) Tù (1) và (2) có: a = 0,02 và b = 0,06.

ÁN

Quan sát các phương trình phản ứng, ta thấy:

n HNO3  4n NO  2n NO2  0, 2

ÀN

Vậy CM HNO =

n 0, 2   1(M) V 0, 2

Đ

3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TP

.Q

3n Fe  2n O  2n SO2 hay 3a  2b  2c(1)

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Với lần thí nghiệm thứ nhất, có sự tham gia của O. Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

D

IỄ N

Nhận xét: Ngoài việc viết phản ứng để quan sát hệ số như trên, các bạn có thể ghi nhớ công thức cũng như hoàn toàn có thể suy luận ra công thức sau: n HNO3  4n NO  2n NO2  0, 2 Câu 9: Đáp án B mNaOH = v.d.C% = 31,25.1,12.16% = 5,6 (gam)  nNaOH = 0,14 Các phản ứng xảy ra theo thứ tự: 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O 14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cu(NO3)2 + 2NaOH  Cu(OH)2 + 2NaNO3 Cu(OH)2  CuO + H2O

n CuO  0, 02  n Cu (OH)2  0, 02  n H2SO4 

1 n NaOH  n Cu (OH)2  0, 05 2

N

Do đó trong 50ml dung dịch B chứa 0,05 mol H2SO4 và 0,02 mol Cu(NO3)2 .

Ơ

Khi cho 50ml dung dịch B tác dụng với 0,0375 mol Cu thì:

N U

Y

2 n Cu  0, 025  VNO  0,56(mol) 3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Câu 10: Đáp án D

H Ư

N

G

2 0 Fe  Fe 2e Qúa trình nhường electron:  0 n  M  M  ne

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

* Quá hình nhường và nhận electron khi hòa tan phần 1 vào dung dịch HCl dư:

TP

Gọi n là hóa trị của M. Khối lượng hỗn hợp ở mỗi phần là 3,61 gam, n H2  0, 095 và nNO=0,08.

1

Quá trình nhận electron: 2 H  2e  H 2

5

+3

Quá trình nhận electron: N  2e  N

B

10 00

3 0 Fe  Fe 3e Quá trình nhường electron  0 n  M  M  ne

TR ẦN

* Quá trình nhường và nhận electron khi hòa tan phần 2 vào dung dịch HNO3:

A

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

-L

2 n H2 - 2 n Fe n

=

0, 09 n

ÁN

Mà từ (*)  n M =

Ý

-H

Ó

2n Fe  n.n M  2n H2 (*) 0,81  n Fe = 3n NO - 2 n H2  0, 05  m M  3, 61  0, 05.56  0,81  n M   M  3n Fe  n.n M  3n NO

M = 27 0,81 0, 09 là Al =  M = 9n   M n n = 3

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Do đó n NO =

H

3Cu+4H2SO4+Cu(NO3)24CuSO4+2NO+4H2O

ÀN

Câu 11: Đáp án B

D

IỄ N

Đ

MgO MgCl Mg O 2  2 Có    Al O Cl Al   2  2 3 AlCl3 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m Mg + m Al + m O2 + m Cl2 = m Z

15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

n O  a 32 a+ 71b = 11,9 a = 0,15  m O2 + m Cl2 = m Z - m Al - m Mg = 19, 7  7,8  11,9 Gọi  2 có    a+ b = 0, 25 b = 0,1 n Cl2  b

n Al  x 27 x  24 y  7,8 (btkl) Gọi  có  3 x  2 y  0,15.4  0,1.2(bte) n Mg  y

Ơ H H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

 MgO  +O2    Na 2 O   Mg  CaO   Có  Na   MgCl2 Ca    + HCl     NaCl  CaCl  2 

TR ẦN

Vì các kim loại trong hỗn hợp X có hóa trị không đổi và khối lượng mỗi phần đều là 11 gam nên số mol electron trao đổi ở mỗi phần là như nhau. m oxit  m X  0,15 32

10 00

m X  m O2  m Oxit  n O2 

B

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

Ó

A

4n O2  2n H2  n H2  2n O2  0,3  V  6, 72(lit)

-H

Câu 13: Đáp án B

Ý

Khối lượng hỗn hợp kim loại mỗi phần là 14,9g.

-L

Tương tự Câu 12, áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có: 5 n N = 0,175 2 2

ÁN

4 n O2 = 10 n N2  n O2 =

 y  m kimloai  m O2  20,5(gam)

ÀN

Có x = m kimloai  m NO

3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Câu 12: Đáp án A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

0, 2.27 100%  69, 23% 7,8

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vậy %mAl 

N

 x  0, 2   y  0,1

trong muoi

IỄ N

Đ

 m kimloai  62.10n N2  58,3(gam)

D

Câu 14: Đáp án B

16

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Khối lượng hỗn hợp mỗi phần là 23,55 gam.  3n NO  1, 05

Tương tự Câu 12, áp dụng định luật bảo toàn mol electron ta có:

N

3 n NO  0,525(mol) 2

H Ư

2n H2  3n NO  n H2 

Câu 16: Đáp án C

10 00

A

3 ne nhường(2) 2

Ó

Nên ne nhường(1) =

B

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

TR ẦN

Vậy V= 11,76 (lít)

 n enhuong(1) =n NO2 Mà n NO2  3n H2 nên  n enhu o n g (2) = 2 n H2

G

Câu 15: Đáp án A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

 m ket tua lon nhat  m kim loai  m OH  41, 4(gam)

-H

Do đó số mol electron trao đổi ở hai trường hợp là không giống nhau nên R là kim loại có nhiều hóa trị.

n R . hoatri1 3  n P .hoatri 2 2

-L

n enhuong(1)

Ý

Mà kim loại có hóa trị I, II hoặc III.

n enhuong(2)

ÁN

Kết hợp với

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

3 trong muoi

TP

Ta có: n OH  n NO

Ta được R có hóa trị II và III (trong đó R thể hiện hóa trị II khi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và thể hiện hóa trị III khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng).

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Vì để thu được khối lượng kết tủa là lớn nhất nên không có sự hòa tan kết tủa bởi NaOH dư.

Y

N

H

Ơ

N

 Mg  NO3  2 Mg(OH) 2   Al(OH) Al  NO3 3  3  HNO3 + NaOH        Mg  Zn  NO3  2  Zn(OH) 2  Al  Ni  NO3   Ni(OH) 2   3    MgCl2  Zn  AlCl  Ni   3 + HCl      ZnCl2   NiCl2 

Đ

ÀN

Chọn 3 mol R đem hòa tan ban đầu. Khi đó ở các lần thí nghiệm ta thu được 3 mol R(NO3)3 và 3 mol RSO4.

IỄ N

Theo giả thiết ta có: m RSO4  62,81%m R  NO3 

3

D

hay R + 96 = 62,81%(R + 186)  R = 56R là Fe. Khi đó, áp dụng định luật bảo toàn moi electron ta có số mol NO2 tạo thành là: n NO2 = 3n Fe  9 Khi đó lượng oxi đã sử dụng là 9.22,22% = 2

 m A  m Fe  m O2  232(gam) 17

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A sẽ chứa một hoặc một số oxit của Fe. Để đơn giản cho quá trình tính toán, coi A là hỗn hợp chứa 3 mol Fe và 4 mol O. Khi đó trong 20,88 gam A (20,88 = 0,09.232) có 0,27 mol Fe và 0,36 mol O. nB = 0,03. 5

Gọi n là số mol electron mà x mol nguyên tử N nhận để thu được 1 mol NxOy

H

Ơ

3n Fe  2n O 3 nB

N

3n Fe  2n O  n.n B hay n 

N

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

2

3

Đ ẠO

 n HNO3sd  0,84.125%  1, 05(mol)

N

66,15  330, 75(gam) 20%

H Ư

 m dungdichHNO3 

G

 m HNO3sd  1, 05.63  66,15(gam)

Câu 17: Đáp án D

TR ẦN

Quan sát 4 đáp án và kết hợp với giả thiết khí thoát ra chỉ có SO2 ta có hợp chất cần tìm là FeO hoặc hợp chất của sắt với lưu huỳnh (nếu là FeCO3 thì có thêm khí CO2).

10 00

n FeO  0, 01  thỏa mãn n FeO  2n SO2 mà  n so2  0, 005

B

Nếu hợp chất đó là FeO thì áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

A

Khi hợp chất cần tìm có dạng FeSx thì khí SO2 sinh ra tù hợp chất FeSx là 0,01x.

-H

Ó

Khi đó khí thu được có lượng SO2 là sản phẩm khử (sản phẩm được tạo thành từ H2SO4) là: 0,005 - 0,01x < 0,005

-L

Ý

 n electron n  2n SO2spk  0, 005.2  0, 01

ÁN

Coi hỗn hợp ban đầu gồm 0,01 molFe và 0,01x molS Khi đó n electron nhuong  3n Fe  4n SO2 = 0,03 + 0,04x > 0,01 > nelectron nhận

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

n HNO3pu  n NO taomuoi +n NO  3n Fe  n NO  0,84(mol)

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Khi đó

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

 NxOỵ là N O .

ÀN

Do đó trường hợp này loại.

Đ

Câu 18: Đáp án A

D

IỄ N

Coi hỗn hợp X gồm a mol Fe và b mol O. 0

3

Quá trình nhường electron: Fe  Fe 3e 2 0 O 2e  O Các quá trình nhận electron:  6 4  S  2e  S

18

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

56 a+16 b = 75, 2 a = 1 Có    m = 56(gam) Câu 19: Đáp án D  3a = 2 b+ 0, 6 b = 1, 2 Khối lượng hỗn hợp ở mỗi phần là 19,3 gam. Tương tự câu 10, ta có:

n Fe  3n NO  2n H2  0, 2(mol)

H

Ơ

N

0, 2.56 100%  58, 03% 19,3

TP

Gọi hóa trị của M là n. Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có: n

=

0,9 n

N

G

 n=3 8,1 0,9 là Al =  M = 9n   M n M = 27

H Ư

2 n H2 - 2 n Fe

Đ ẠO

2 n Fe + n× n M = 2 n H2  n M =

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

8,1 M

Câu 21: Đáp án C

B

TR ẦN

 a  b  0, 05 n NO  a a  0, 01875   Gọi  có  30a  46b b  0, 03125 n NO2  b  0, 05  40 

10 00

Vậy m muoi = m kim loai + m NO- tm

Ó

 1,35  62.0, 0875  6, 775  gam 

A

3

-H

Câu 22: Đáp án C

-L

Ý

C nóng đỏ phản ứng với O2 thu được hỗn hợp khí có M  32  2 khí là CO và CO2 với tổng số mol bằng 0,04. Dùng quy tắc đường chéo được

TO

ÁN

n CO = 0, 03; n CO2 = 0, 01  n O2 = 0, 025 t 2KClO3   2KCl  3O 2  t0  K 2 MnO 4  MnO 2  O 2 2KMnO 4  0

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

m M  19,3  0, 2.56  8,1(gam)  n M 

N

Câu 20: Đáp án C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Vậy %m Fe 

D

IỄ N

Đ

n KClO3  x Gọi  n KMnO4  y

 1,5 x  0,5 y  0, 025  x  0, 01 Có   122,5 x  158 y  4,385  y  0, 02  %m KMnO4 

0, 02.158  72, 06% 4,385

Câu 23: Đáp án B 19

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 Fe  HCl H  Fe  Y FeS  Z  2  G : S không tan;  H 2S  S  S

t

S  O 2  SO 2

N

Khi đó n O2  n S(G )  n Sbandau  0, 075  VO2  1, 68l

Ơ

Quan sát 4 đáp án thấy có đáp án 1,12 lít là phù hợp.

N

H

Câu 24: Đáp án D

U

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

G

SO2 + NaOH → NaHSO3

H Ư TR ẦN

10 00

Ó

9, 6 0,3 9, 6 =  M = 32 n nên M n M

-H

Mặt khác n M =

0,3 n

A

n.n M  2n SO2  n M 

B

Gọi n là hóa trị của M. Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

N

n Na 2SO3  a  126a  104b  18,9 m Gọi    muoi n NaHSO3  b  n NaOH  2a  b  0,3

a  0,15 . Khi đó n SO2  n Na 2SO3  0,15   b0

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Khi hấp thụ SO2 hết vào dung dịch NaOH thì có thể xảy ra các phản ứng sau:

TP

Câu 25: Đáp án D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

0,5.(2R + 96n) = 5R  R = 12n  n = 12, R = 24 là Mg.

-L

Câu 26: Đáp án B

Ý

M = 32n  n = 2, M = 64 là Cu

ÁN

 CO CO  Cu  CuOdu H 2 O  0, 7mol CO 2   2  Y CuOdu H 2O H  2

TO

C

HNO3

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

Khi hòa tan 1 mol kim loại R thì thu được 0,5 mol R2(SO4)n (khi n = 2 thì thu được 1 mol RSO4, có thể coi là 0,5 mol R2(S04)2)

Đ

 Cu 2  0, 4molNO

D

IỄ N

n CO  a  Gọi n CO2  b có  n H2  c

 a  b  c  0, 7   2a  4b  2c 2a  2c  0, 4.3 

20

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

a  0, 02  0, 2   b  0, 01.%VCO  100%  28,57% 0, 7  c  0, 04 Câu 27: Đáp án C

H

Ơ

N

n NO  a Gọi  n N2  b

N Y U

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

56 x+ 24 y = 2, 64  3 x+ 2 y = 0, 03.3 + 0, 01.10

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

 x  0, 018 0, 018.56   % m Fe  100%  38,18% Câu 28: Đáp án C 2, 64  y  0, 068

Đ ẠO

n Fe = x Gọi  có n Mg = y

H Ư

N

n NO  a Gọi  n NO2  b

TR ẦN

 a+ b = 0, 035 a = 0, 0175   có  30 a+ 46 b b = 0, 0175  0, 035 = 19, 2 

10 00

B

Coi hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol O

A

56 x+16 y = 5, 04  x = 0, 07 Có   3 x = 2 y+ 3.0, 0175 +1.0, 0175  y = 0, 07

-H

Ó

Câu 29: Đáp án B

-L

Ý

n N O  a Gọi  2 n N2  b

ÁN

 a+ b = 0, 06 a = 0, 03   Có  (44 a+ 28 b) = 18.2 b = 0, 03  0, 06 

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

a+ b = 0, 04  a = 0, 03   có  30 a+ 28 b b = 0, 01  0, 04 = 14, 75.2 

ÀN

Ta có nAl = 0,46  ne nhường = 3nAl = 1,38mol

Đ

Nếu sản phẩm khử có NH4NO3 thì

D

IỄ N

n electronnhan  8n N2O  10n N2  0,54  1,38  n electronnhuong Do đó sản phẩm khử có chứa NH4NO3

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

ne nhường = ne nhận  8n N O  10n N  8n NH NO 2

 n NH4 NO3 

2

n electronnhuong  8n N2O  10n N2 8

4

3

 0,105

21

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Khi đó m  m Al NO3   m NH4 NO3  106,38(gam) 3

Chú ý: Đề bài cho đồng thời các dữ kiện để có thể tính được số mol nhôm và số mol các sản phẩm khử là các khí, trong khi để tính được lượng muối nitrat của kim loại thì chỉ cần một trong hai dữ kiện trên.

N

Khi đó đề bài có vẻ "thừa". Tuy nhiên những bài như vậy thường có sự tạo thành muối amoni nền các bạn cần kiểm tra có sự tạo thành muối này không thông qua việc so sánh giữa số mol electron cho và số mol electron nhận.

Ơ

Câu 30: Đáp án B

H N Y TP

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

 30 a+ 44 b = 16, 75.2 a = 0, 09   Có  a+ b 3a+ 8 b = 3n Al = 0,51 b = 0, 03

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

VNO  2, 016(lit) Vậy  VN2O  0, 672(lit)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

n NO  a Gọi  n N2O  b

22

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Chương 4: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC A. Kiến thức cơ bản 1. Tốc độ phản ứng 1.1. Khái niệm Tốc độ phản ứng là đại lượng dặc trưng cho độ biến thiên nồng độ của một trong các chất tham gia phản ứng hoặc sản phẩm tạo thành trong một đơn vị thời gian.

H

C mol/ (l.s) t

N Y

+ Đối với phản ứng tổng quát dạng: aA + bB  cC + dD thì:  CA  CB  CC  CD = = = at bt ct dt

G

v=

Đ ẠO

TP

+ Đối với chất sản phẩm (nồng độ tăng dần): C  Csau  Cdau

H Ư

N

1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

Nồng độ Tốc độ phản ứng tỉ lệ với nồng độ các chất tham gia phản ứng theo công thức với k là hằng số tốc độ phản ứng hóa học

TR ẦN

v = kCaA CbB

B

Áp suất (Đối với phản ứng có chất khí tham gia) Khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng.

10 00

Nhiệt độ Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng.

-H

Ó

A

Thông thường, khi tăng nhiệt độ lên 10°C thì tốc độ phản ứng tăng từ 2 đến 4 lần. Số lần tăng đó gọi là hệ số nhiệt độ ():

v2 = v1

t 2 -t1 10

Ý

Với v1 và v2 là tốc độ phản ứng ở nhiệt độ t1 và t2

ÁN

-L

Diện tích bề mặt (Đối với phản ứng có chất rắn tham gia): Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng. Chất xúc tác Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng. 2. Cân bằng hóa học

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

+ Đối với chất tham gia (nồng độ giảm dần): C  Cdau  Csau

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Với t = t2(thời gian sau) – t1(thời gian đầu)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng: v =

Ơ

N

Tốc độ trung bình của phản ứng

D

IỄ N

Đ

ÀN

Phản ứng một chiều là phản ứng chỉ xảy ra theo một chiều xác định (không có chiều ngược lại). Mũi tên trong phương trình phản ứng một chiều là mũi tên một chiều: aA + bB  cC + dD

Phản ứng thuận nghịch là phản ứng trong cùng điều kiện phản ứng xảy ra hai chiều trái ngược nhau. Mũi tên trong phương trình phản ứng một chiều là mũi tên hai chiều. aA + bB  cC + dD Cân bằng hóa học là trạng thái của hệ phản ứng thuận nghịch, tại đó tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau. Cân bằng hóa học là một cân bằng động, nghĩa là tại trạng thái cân bằng, cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch không kết thúc mà vẫn tiếp tục diễn ra. Hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch (Kc)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đối với hệ phản ứng thuận nghịch đồng thể (hệ chỉ gồm chất khí hoặc chất tan trong dung dịch) tổng

 C  D quát dạng: aA + bB  cC + dD thì K c = a b  A   B c

d

(Trong đó [A], [B], [C], [D] là nồng độ mol/l của các chất A, B, C, D ở TTCB) Đối với hệ phản ứng thuận nghịch dị thể (hệ gồm chất rắn và khí hoặc hệ gồm chất rắn và chất tan trong dung dịch) thì nồng độ của chất rắn được coi là hằng số (không có trong biểu thức tính Kc)

N

 CO Kc =  CO2  K c =  CO 2 

H N

CaCO3(r)  CaO(r)  CO 2(k)

Y

C(r) + CO 2(k)  2 CO(k)

Ví dụ:

Ơ

2

TR ẦN

 Kc1  Kc2 và Kc1 = (Kc2)2 Sự chuyển dịch cân bằng hóa học

10 00

B

Sự chuyển dịch cân bằng là sự phá vỡ trạng thái cân bằng cũ để chuyển sang trạng thái cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài (nồng độ, nhiệt độ, áp suất) tác động lên cân bằng.

Ó

A

Nguyên lí chuyển dịch cân bằng (Lơ satơliê): Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi (nồng độ, nhiệt độ, áp suất), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.

-H

Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học

Ý

1. Khi tăng nồng độ một chất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ chất đó

-L

+ Khi giảm nồng độ một chất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ chất đó

ÁN

+ Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (H > 0, Q < 0). + Khi giảm nhiệt độ của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (H < 0, Q > 0). + Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số phân tử khí.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1 3 N 2(k) + H 2(k)  NH 3(k) 2 2

N

2)

H Ư

1) N 2(k) + 3H 2(k)  2 NH 3(k)

Ví dụ:

G

2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

 NH3  Kc = 3  N 2  H 2   NH3  Kc = 1/2 3/2  N2  H2 

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Hằng số cân bằng của một phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, tức là khi nhiệt độ thay đổi thì hằng số cân bằng thay đổi. Đối với một phản ứng xác định, nếu thay đổi hệ số các chất trong phản ứng thì giá trị hằng số cân bằng cũng thay đổi.

D

IỄ N

Đ

ÀN

+ Khi giảm áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số phân tử khí. (Đối với hệ phản ứng thuận nghịch mà có số phân tử khí ở phản ứng thuận bằng số phân tử khí ở phản ứng nghịch, áp suất không làm chuyển dịch cân bằng). + Chất xúc tác không có tác dụng làm chuyển dịch cân bằng, mà chỉ có tác dụng làm cho phản ứng nhanh chóng đạt đến trạng thái cân bằng. B. Ví dụ minh hoạ: Bài 1: Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45°C: 1 N 2 O5  N 2 O 4  O 2 2 Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33 mol/lít, sau 184s nồng độ của N2O5 là 2,08 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là?

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com B. 2,72.10-2 mol/(l.s) D. 6,80.10-2 mol/(l.s) Lời giải  C N 2 O5 t

Đáp án C.  CO2 1 thì cần để ý tới hệ số tỉ lượng ở phương trình khi đó v = 1 2 t 2

N

H

Study tip: Nếu bài toán cho  CO2

2,33  2, 08  1,36.103 mol/ (l.s) 184

N

Áp dụng công thức: v =

Ơ

A. 6,80.10-4 mol/(l.s) C. 1,36.10-2 mol/(l.s)

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đ ẠO

[B]sau= 0,9 - 0,2.2 = 0,5M Thay vào công thức: V = K[A].[B]2 = 0,3.0,6.0,52 = 0,045 (M/l.s)

H Ư

Lời giải

N

G

Bài 3: Một phản ứng hoá học, mỗi khi tăng nhiệt độ lên 10°C thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần. Hỏi tốc độ phản ứng giảm đi bao nhiêu lần khi nhiệt độ giảm từ 100oC xuống 70oC?

v2 = v1

t 2 -t1 10

3

70 100 10

1 27

10 00

B

Thay vào công thức ta có tỉ số tốc độ phản ứng:

TR ẦN

Theo định nghĩa, số lần tăng tốc độ phản ứng khi nhiệt độ thay đối 10°C chính là hệ số nhiệt độ . Suy ra  = 3.

Vậy tốc độ phản ứng giảm đi 27 lần khi nhiệt độ giảm từ 1000C xuống 70°C.

Ó

A

Bài 4: Một phản ứng hoá học, mỗi khi tăng nhiệt độ lên 10oC thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần. Phản ứng đang tiến hành ở 30°C, hỏi phải tăng nhiệt độ lên, thực hiện ở nhiệt độ nào để phản ứng tăng 243 lần?

-H

Lời giải

-L

Ý

Theo định nghĩa, số lần tăng tốc độ phản ứng khi nhiệt độ thay đối 10°C chính là hệ số nhiệt độ . Suy ra  = 3.

ÁN

Gọi nhiệt độ sau khi tăng là t2, thay vào công thức ta có: t 2 -t1

243 = 3 10 

t 2 - 30  5  t 2 = 80o C 10

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

[A]sau= 0,8 - 0,2 = 0,6M

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TP

.Q

Lời giải

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

Bài 2: Cho phản ứng: A + 2B  C có V = K[A].[B]2. Cho biết nồng độ ban đầu của A là 0,8M, của B là 0,9M và hằng số tốc độ K = 0,3. Hãy tính tốc độ phản ứng khi nồng độ chất A giảm 0,2M?.

ÀN

Vậy phải tăng tới nhiệt độ 80oC.

Đ

Bài 5: Cho 6 gam hạt kẽm vào 1 cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường. Cho biết biến đổi nào sau đây không làm thay đổi tốc độ phản ứng:

D

IỄ N

A. Thay 6 gam kẽm hạt bằng 6 gam kẽm bột B. Thay H2SO4 4M bằng H2SO4 2M C. Thực hiện phản ứng ở 50°C D. Dùng thể tích dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu. Lời giải

Đáp án A làm tốc độ phản ứng tăng vì làm tăng diện tích tiếp xúc của kẽm với dung dịch H2SO4. Đáp án B làm tốc độ phản ứng giảm vì làm giảm nồng độ chất phản ứng.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đáp án C làm tốc độ phản ứng tăng vì tăng nhiệt độ phản ứng. Đáp án D. Bài 6: Xét các hệ cân bằng sau: a. Cr + H2Oh  COk + H2k

H = 131kJ/mol

b. COk + H2Oh  CO2k + H2k

H = - 41KJ/mol

N

Các cân bằng dịch chuyển như thế nào khi biến đổi 1 trong các điều kiện sau:

Ơ

* Tăng nhiệt độ

N

H

* Thêm lượng hơi nước vào

Y

* Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống

N

G

Phản ứng có số mol khí ở phía sản phẩm nhiều hơn ở phía chất phản ứng. Khi tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống, phản ứng có cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

H Ư

b. Phản ứng b có H < 0 nên đây là phản ứng tỏa nhiệt. Khi tăng nhiệt độ phản ứng có cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

TR ẦN

Phản ứng b có H2O ở phía chất phản ứng. Khi thêm lượng hơi nước vào phản ứng có cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

10 00

B

Phản ứng có số mol khí ở hai vế bằng nhau. Khi tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống, phản ứng có không có sự chuyển dịch cân bằng. Bài 7: Cho phản ứng thuận nghịch sau: 2NO2 (nâu)  N2O4 (Không màu) a. Khi giảm áp suất của hệ xuống cân bằng dịch chuyển theo chiều nào? Giải thích?

Lời giải

Ý

-H

Ó

A

b. Ngâm bình NO2 vào nước đá thay màu nâu của bình nhạt dần. Cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích?

ÁN

-L

a) Phản ứng có số mol khí ở phía chất phản ứng nhiều hơn ở phía chất sản phẩm, nên khi giảm áp suất phản ứng có cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều có số mol khí nhiều hơn).

TO

b) Ngâm bình NO2 vào nước đá tức là ta giảm nhiệt độ của bình. Khi đó màu nâu của bình nhạt dần tức là phản ứng đang có cân bằng dịch chuyển về chiều thuận. Giảm nhiệt độ làm cho cân bằng chuyển dịch chiều thuận có nghĩa là phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Phản ứng a có H2O ở phía chất phản ứng. Khi thêm lượng hơi nước vào phản ứng có cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TP

.Q

a. Phản ứng a có H > 0 nên đây là phản ứng thu nhiệt. Khi tăng nhiệt độ phản ứng có cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Lời giải

Bài 8: Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 trong hệ là: SO2 + O2  2SO3 tương ứng là 4M và 2M.

Đ

a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng, biết rằng khi đạt cân bằng có 80% SO2 đã phản ứng

D

IỄ N

b. Để cân bằng có 90% SO2 đã phản ứng thì lượng O2 lúc đầu cần lấy là bao nhiêu? c. Nếu tăng áp suất hỗn hợp phản ứng lên 2 lần thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? Cho nhiệt độ không đổi. Lời giải a.

2SO2

+

O2

SO3

Ban đầu

4M

2M

0

Phản ứng

80%.4=3,2M

1,6M

3,2M

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com Cân bằng

0,8M

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

0,4M

3,2M

SO3  Vậy hằng số cân bằng của phản ứng là K c = 2 O2 SO2  2

3, 22  40 0,82.0, 4

b. Vì hằng số cân bằng không đổi nên Kc = 40. Đặt [O2] = x(M). Ta có:

0,9.4=3,6M

1,8M

1,8M

Cân bằng

0,4M

(x - 1,8)M

1,8M

G

C. Bài tập tự luyện: b) Nhiệt độ

d) Diện tích tiếp xúc

c) Áp suất

H Ư

a) Nồng độ

N

Câu 1: Cho các yếu tố sau: e) Chất xúc tác

TR ẦN

Nhận định nào sau đây là chính xác:

A. Chỉ có các yếu tố a, b, c, d ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học

B

B. Chỉ có yếu tố a, c, e ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học

10 00

C. Chỉ có các yếu tố b, c, d, e ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học D. Các yếu tố a, b, c, d, e ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học

Ó

A

Câu 2: Cho một mẩu đá vôi nặng 10,0 gam vào 200 ml dung dịch HCl 2,0 M. Tốc độ phản ứng ban đầu sẽ giảm nếu

-H

A. Nghiền nhỏ đá vôi trước khi cho vào.

Ý

B. Cho thêm 500ml dung dịch 1,0 M vào hệ ban đầu.

-L

C. Tăng nhiệt độ phàn ứng.

ÁN

D. Cho thêm 100ml dung dịch HCl 4,0 M vào hệ ban đầu. Câu 3: Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: Nghiên cứu tốc độ phản ứng Zn tan trong dung dịch axit clohydric:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

c. Nếu tăng áp suất lên 2 lần thì cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm thể tích. Vì tổng hệ số cách chất bên vế trái lớn hơn hệ số của của chất bên vế phải. Vậy cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

1,82 = 40  x  5,356 M (x-1,8).0, 42

.Q

TP

SO3   Kc = 2  O2 SO2 

N

Phản ứng

Ơ

0

H

xM

U

4M

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

SO3

Ban đầu

2

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

O2

N

+

Y

2SO2

ÀN

- Nhóm thứ nhất: Cân miếng kẽm 1g và thả vào cốc đựng 200ml dung dịch axit HCl 2M.

Đ

- Nhóm thứ hai: Cân lg bột kẽm và thả vào cốc đựng 300ml dung dịch axit HCl 2M

IỄ N

Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:

D

A. Nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn. B. Diện tích bề mặt bột kẽm lớn hơn. C. Nồng độ kẽm bột lớn hơn. D. Cả ba nguyên nhân đều sai. Câu 4: Cho phản ứng: Br2 + HCOOH  2HBr + CO2.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phàn ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol/ (l.s). Giá trị cùa a là: A. 0,018.

B. 0,016.

C. 0,014

D. 0,012.

Câu 5: Xét phản ứng: 2KI + H2O2  2KOH + I2 Nồng độ ban đầu của KI là 1,0 mol/1, sau 20 giây nồng độ của nó bằng 0,2 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng là: B. 0,020 mol/(l.s)

C. 0,030 mol/(l.s)

D. 0,015 mol/(l.s)

H

Ơ

N

A. 0,040 mol/(l.s)

N

Câu 6: Cho phản ứng: A + B  C

C. 2,5.10-3 mol/(lít.s)

D. 2,5.10-2 mol /(lít.s)

Câu 8: Có phương trình phản ứng: 2A + B  C. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được tính bằng biểu thức: v = k[A]2.[B]. Hằng số tốc độ k phụ thuộc vào:

B

A. Nồng độ của chất

10 00

B. Nồng độ của chất B.

Ó

D. Thời gian xảy ra phản ứng.

A

C. Nhiệt độ của phản ứng.

-L

Ý

-H

Câu 9: Trong công nghiệp, người ta tổng hợp NH3 theo phương trình hóa học sau: N2(k) + 3H2(k)  2NH3(k). Khi tăng nồng độ H2 lên hai lần (giữ nguyên nồng độ của khí nitơ và nhiệt độ của phản ứng) thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần: A. 2 lần

B. 4 lần

C. 8 lần

D. 16 lần

ÁN

Câu 10: Cho phản ứng: 2SO2 + O2  2SO3. Tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần khi: A. Tăng nồng độ SO2 lên 2 lần B. Tăng nồng độ SO2 lên 4 lần

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. 10-1 mol/(lít.s)

TR ẦN

A. [10]-2 mol/(lít.s)

H Ư

N

G

Câu 7: Trong hỗn hợp phản ứng gồm Na2S2O3 và H2SO4 loãng có thể tích dung dịch là 100 ml, nồng độ ban đầu của Na2S2O3 là 0,5 M. Sau thời gian 40 giây, thể tích khí SO2 thoát ra là 0,896 lít (đktc). Giả sử khí tạo ra đều thoát ra hết khỏi dung dịch và sau phản ứng có muối sunfat, vẩn màu vàng. Tốc độ trung bình của phản ứng theo Na2S2O3 là:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. 0,106 mol/l.phút

.Q

C. 0,064 mol/l.phút

TP

B. 0,016 mol/l.phút

Đ ẠO

A. 0,16 mol/l.phút

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Nồng độ ban đầu của A là 0,1 mol/1, của B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B chỉ còn 20% nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là:

ÀN

C. Tăng nồng độ O2 lên 2 lần

Đ

D. Tăng đồng thời nồng độ SO2 và O2 lên 2 lần

D

IỄ N

Câu 11: Cho phản ứng: 2A + B  C. Nồng độ ban đầu của A là 6M, của B là 4M. Hằng số tốc độ k = 0,5. Tốc độ phản ứng lúc ban đầu là: A. 12

B. 18

C. 48

D. 72

Câu 12: Cho phản ứng A + 2B  C. Nồng độ ban đầu của A là 1M, B là 3M, hằng số tốc độ k = 0,5. Vận tốc của phản ứng khi đã có 20% chất A tham gia phản ứng là: A. 0,016

B. 2,304

C. 2,704

D. 2,016

Câu 13: Ở nhiệt độ phòng, người ta xác định tốc độ đầu của phản ứng hoá học xảy ra giữa hai chất A và B thu được kết quả sau:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com Thí

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Tốc độ đầu của phản ứng

Nồng độ đầu A (M)

Nồng độ đầu của B (M)

1

0,01

0,02

0,014

2

0,01

0,01

0,007

3

0,04

0,02

0,224

nghiệm

(mol-1J. S-1)

D. v = k. CA .CB2

Ơ

C. v = k. CA2. CB

H

B. v = k. CA2.CB2

N

A. v = k. CA. CB

N

Biểu thức mô tả sự phụ thuộc tốc độ phản ứng vào nồng độ A và B là:

A. 64,00s.

B. 60,00s.

Đ ẠO

TP

Câu 15: Để hoà tan hết một mẫu Zn trong dung dịch axit HC1 ờ 20°C cần 27 phút. Cũng mẫu Zn đó tan hết trong dung dịch axit nói trên ờ 40°C trong 3 phút. Vậy để hoà tan hết mẫu Zn đó trong dung dịch nói trên ở 55°C thì cần thời gian là: C. 54,54s.

D. 34,64s.

A. 90°C

C. 150C

B. 70°C

2SO2(k) + O2(k)  2SO3(k)

D. 180°C

TR ẦN

Câu 17: Cho cân bằng hoá học sau:

H Ư

N

G

Câu 16: Khi nhiệt độ tăng thêm 10° thì tốc độ phản ứng tăng lên gấp 3 lần. Để tốc độ phản ứng tăng lên 81 lần (đang thực hiện ở 30° C) thì cần tiến hành ở nhiệt độ nào?

H<0.

10 00

B

Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận? B. (2),(3),(5).

C. (2),(3),(4),(6).

D. (l),(2),(4).

Ó

A

A. (l),(2),(4),(5).

-H

Câu 18: Cho cân bằng: 2NH3(k)  N2(k) +3H2(k)

-L

Ý

Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí thu được so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là:

ÁN

A. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. C. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 729 lần.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 243 lần.

U

B. 27 lần.

.Q

A. 18 lần.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

Câu 14: Khi nhiệt độ tăng thêm 10° thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần. Khi nhiệt độ tăng từ 20°C lên 80°C thì tốc độ phản ứng tăng lên

ÀN

D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

Đ

Câu 19: Cho các cân bằng sau:

IỄ N

(I) 2HI (k)  H2 (k) + I2 (k);

D

(II) CaCO3 (r)  CaO (r) + CO2 (k);

(III) FeO (r) + CO (k)  Fe (r) + CO2 (k); (IV) 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k). Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là: A.3.

B.4.

C.l.

D.2.

Câu 20: Xét phản ứng: CO (k) + H2O (h)  CO2 (k) + H2 (k).

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Biết rằng nếu thực hiện phản ứng giữa 1 mol CO và 1 mol H2O thì ở trạng thái cân bằng có 2/3 mol CO2 được sinh ra. Hằng số cân bằng của phản ứng là: A.2

B.4

C. 6

D.8

Câu 21: Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,4 M và 0,6 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t°C, H2 chiếm 25% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng Kc ở t0C của phản ứng có giá trị là: C. 2,500

D.6,09

N

B. 3,125

Ơ

A.51,7

H

Câu 22: Xét cân bằng: N2O4(k)  2NO2(k) ở 250C.

Y

Đ ẠO

N2 (k) + O2 (k)  2NO (k)

B. 0,35M

C. 1,00M

D. Đáp án khác

Câu 24: Cho phản ứng sau: H2O (k) + CO (k)  H2 (k) + CO2 (k)

TR ẦN

A. 0,1225M

H Ư

N

G

Hằng số cân bằng ở 2400°C là Kcb = 35.10-4. Biết lúc cân bằng, nồng độ của N2 và O2 lần lượt bằng 5M và 7M trong bình kín có dung tích không đổi. Nồng độ mol/1 của NO lúc cân bằng là giá trị nào trong số các giá trị sau?

10 00

B

Ở 700°C hằng số cân bằng là Kc = 1,873. Biết rằng hỗn hợp đầu gồm 0,300 mol H2O và 0,300 mol CO trong bình 10 lít ở 700°C. Nồng độ của H2O và CO ở trạng thái cân bằng lần lượt là: B.0,01733M

C. 0,1267M

D.0,1733M

Ó

A

A.0,01267M

-L

Ý

-H

Câu 25: Một bình kín chứa khí NH3 ở 0°C và 1 atm với nồng độ 1M. Nung bình kín đó đến 546°C, NH3 bị phân hủy theo phản ứng: 2NH3 (k)  N2 (k) + 3H2 (k). Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, áp suất trong bình là 3,3 atm. Thể tích bình không đổi. Giá trị hằng số cân bằng của phản ứng tại 546°C là: A.4807

B.120

C.8,33.10-3

D.2,08.10-4

TO

ÁN

Câu 26: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ và có phàn ứng este hóa diễn ra như sau: CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O

Đ

A. 0,342.

B. 2,925.

C. 2,412.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Câu 23: Xét phản ứng thuận nghịch:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. tăng 3 lần.

U

C. tăng 4,5 lần.

.Q

B. giảm 3 lần.

TP

A. tăng 9 lần.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2 thay đối:

D. 0,456.

IỄ N

Câu 27: Cho các cân bằng sau:

D

(1) H2(k) + I2(k)  2HI(k) (2)

1 1 H2(k) + I2(k)  HI(k) 2 2

(3) 2HI(k)  H2(k) + I2 (k) (4) HI(k) 

1 1 H2(k) + I2 (k) 2 2

(5) H2(k) + I2(r)  HI (k)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ở nhiệt độ xác định, nếu Kc của cân bằng (1) bằng 64 thì Kc bằng 0,125 là của cân bằng A.(4).

B.(2).

C. (3).

D. (5).

Câu 28: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 được trộn theo tỉ lệ mol 1:4. Nung hỗn hợp X với V2O5 một thời gian 400% thu được hỗn hợp Y. Thành phần phần trăm thể tích SO3 trong hỗn hợp Y là . Hiệu suất tổng hợp 9 SO3 là: C.55%

D.50%

N

B.25%

Ơ

A.12,5%

D. 3,2

CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O,

C. 33,33%

D.80%

2.B

3.B

4.D

5.B

6.C

11.D

12.C

13.C

14.D

15.D

16.B

21.A

22.D

23.B

24.A

25.D

Câu 1: Đáp án D

TR ẦN

l.D

H Ư

Hướng dẫn giải chi tiết

26.B

G

B. 66,67%

N

A.50%

Đ ẠO

Kc = 4. Khi cho 1 mol axit tác dụng với 1,6 mol ancol, khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng thì hiệu suất của phản ứng là

7.A

8.C

9.C

10. A

17.B

18.C

19.C

20.B

27. C

28.C

29.C

30.D

10 00

B

Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng là: nhiệt độ, nồng độ, áp suất, diện tích tiếp xúc, chất xúc tác Câu 2: Đáp án B

-H

0,5×1+ 0, 2× 2 9 = < 2(M) 0,5 + 0, 2 7

Ý

CM =

Ó

Đáp án B: nồng độ mới của axit:

A

Đáp án A và C sai vì làm tăng tốc độ phản úng.

-L

 giảm nồng độ axit  giảm tốc độ phản ứng,

CM =

ÁN

Đáp án D: nồng độ mới của axit: 0,1.4 + 0, 2.2 8 = > 2(M) 0,1+ 0, 2 3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Câu 30: Cho cân bằng sau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

C. 1,6

.Q

B. 0,8

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 0,4

Y

N

H

Câu 29: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 80% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)

ÀN

 tăng nồng độ axit  tăng tốc độ phản ứng.

Đ

Câu 3: Đáp án B

IỄ N

Dùng bột kẽm làm tăng diện tích tiếp xúc của kẽm với axit, làm tăng tốc độ phản ứng.

D

Câu 4: Đáp án D Tốc độ trung bình phản ứng v=

a- 0, 01  mol  = 4.10-5  S   a = 0, 012( mol / l) 50  l 

Câu 5: Đáp án B Tốc độ trung bình phản ứng:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1 CK 1 1  0, 2 v     0, 02(mol / l.s) 2 t 2 20

Câu 6: Đáp án C Tốc độ trung bình phản ứng:

N

 CB 0,8  0,8, 0, 2   0, 064( mol/l.phút) t 10

Ơ

Câu 7: Đáp án A

N

C Na 2s2O3 t

0, 04  0, 01(mol / l.s) 0.1.40

Đ ẠO

v

TP

Tốc độ trung bình phản ứng:

Câu 8: Đáp án C

G

Hằng số tốc độ k chỉ phụ thuộc vào bản chất phản ứng và nhiệt độ phản ứng.

H Ư

N

Câu 9: Đáp án C Tốc độ phản ứng tức thời: v = k[H2]3.[N2]

TR ẦN

Vậy khi tăng nồng độ H2 lên hai lần (giữ nguyên nồng độ của khí nitơ và nhiệt độ của phản ứng) thì tốc độ phản ứng tăng lên 23 = 8 lần. Tốc độ phản ứng tức thời: v = k[SO2]2.[O2]

B

Câu 10: Đáp án A

10 00

Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần khi tăng nồng độ SO2 lên 2 lần. Câu 11: Đáp án D

Ó

A

Tốc độ phản ứng lúc đầu:

-H

v = k[A]2.[B] = 0,5.62.4 = 72 (mol/l.s) Câu 12: Đáp án C

ÁN

-L

Ý

[A]  (1  0, 2).1  0,8M Khi đó:  [B]  3  [A]phanung .2  3  0, 2.2  2, 6M Tốc độ phản ứng lúc đó: v = k[A].[B]2=0,5.0,8.[2,6]2 =2,704 (mol/l.s)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

0,896  0, 04(mol)  n Nas2O3  0, 04(mol) 22, 4

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

n SO2 

H

Na 2S2 O3  H 2SO 4  S  SO 2  H 2 O  Na 2SO 4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

v=

ÀN

Câu 13: Đáp án C

D

IỄ N

Đ

So với TN1, TN2 có nồng độ chất B giảm 2 lần, nồng độ chất A giữ nguyên, làm cho tốc độ phản ứng giảm 2 lần. Kết luận tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ chất B. So với TN1, TN3 có nồng độ chất A tăng 4 lần, nồng độ chất B giữ nguyên, làm cho tốc độ phản ứng tăng 16 lần. Kết luận tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với bình phương nồng độ chất A. Câu 14: Đáp án D Theo định nghĩa, số lần tăng tốc độ phản ứng khi nhiệt độ thay đổi 10°C chính là hệ số nhiệt độ  Suy ra  = 3. Thay vào công thức ta có tỉ số tốc độ phản ứng:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

v2  v1

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com t2 t1 10

3

80  20 10

 729

Vậy tốc độ phản ứng tăng 729 lần khi nhiệt độ tăng từ 20°C tới 80°C. Câu 15: Đáp án D 27  9 (lần) 3

N

Nhiệt độ tăng từ 20°C tới 40°C, tốc độ phàn ứng tăng

H

92 9 3 =9

Y

 33,5

Đ ẠO

 Tỉ số thời gian phản ứng:

G

T1 V2 T 27 = = 33.5  T2 = 3,51 = 3,5  34, 64( s ) T2 V1 3 3 60

N

Câu 16: Đáp án B

H Ư

Theo định nghĩa, số lần tăng tốc độ phản ứng khi nhiệt độ thay đổi 100C chính là hệ số nhiệt độ γ. Gọi nhiệt độ sau khi tăng là t2 Thay vào công thức ta có

 t2  30   4  t 10

2

 70 C

10 00

81  3(130)/10 

B

TR ẦN

Suy ra γ = 3.

Câu 17: Đáp án B

A

Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học

-H

Ó

+ Nhiệt độ:

-L

Ý

Đối với phản ứng tỏa nhiệt (H < 0): Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch, giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận + Nồng độ:

ÁN

Khi giảm nồng độ của một chất cân bằng sẽ chuyển dịch sang chiều tạo ra chất đó, ngược lại, khi tăng nồng độ của một chất cân bằng sẽ chuyển dịch sang chiều làm giảm nồng độ của chất đó. + Áp suất:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

3

55  20 10

.Q

t2 t1 10

TP

v2  v1

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Nhiệt độ tằng từ 20°C tới 50°C, tỉ số tốc độ phản ứng:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

40  20 10

N

Ta có: 

Ơ

Chú ý: Tốc độ phản ứng tỉ lệ nghịch với thời gian phản ứng.

Đ

ÀN

Khi tăng áp suất cân bằng sẽ chuyển dịch sang chiều giảm số phân tử khí, khi giảm áp suất cân bằng sẽ chuyển dịch sang chiều tăng số phân tử khí.

IỄ N

Chú ý: Chất xúc tác chi có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chứ không làm chuyển dịch cân bằng

D

Câu 18: Đáp án C Tỉ khối hỗn hợp so với H2 giảm tức là số mol hỗn hợp tăng (vì khối lượng hỗn họp không đổi), suy ra cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyến dịch chiều thuận điều này có nghĩa là phản ứng thuận thu nhiệt, phản ứng nghịch tỏa nhiệt. Câu 19: Đáp án C Khi giảm áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch về chiều làm tăng số mol khí. Ta thấy chỉ có phản ứng (IV) có chiều nghịch làm tăng số mol khí.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 20: Đáp án B CO(k) + H2O(h)  CO2(k) + H2(k) 1

Phản ứng 2/3

2/3

Cân bằng 1/3

1/3

0

0(mol)

2/3

2/3(mol)

2/3

2/3(mol)

2 2  3 3 4  Hằng số cân bằng K c = [CO]×  H 2 O  1  1 3 3

N

H

Ơ

N

 CO2  ×  H 2 

Y

Câu 21: Đáp án A

U

0,4M

Phán úng:

0,6M

0

3x

2x

x

Cần bằng:

(0,4-x) (0,6-3x)

.Q

Ban đầu:

TP

N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k)

Đ ẠO

Phản ứng:

2x

G

H2 chiếm 25% hỗn hợp sau phản ứng nên:

H Ư

NH 3   (2 x) 2 Kc = = 3  N 2  ×  H 2  (0, 4 - x)× (0, 6 - 3 x)2

N

0, 6 - 3 x = 0, 25  x = 0,14 0, 4 - x+ 0, 6 - 3 x+ 2 x  51, 7

B

Câu 22: Đáp án D

 NO2  Kc   N 2O4 

10 00

2

Hằng số cân bằng:

TR ẦN

2

Ó

A

Khi tăng nồng độ N2O4 lên 9 lần đê’hằng số K không đổi thì nồng độ NO2 phải tăng lên 3 lần.

-H

Câu 23: Đáp án B

 NO2  Hằng số cân bằng: K c   N 2 O2 

-L

Ý

2

[NO]2  [NO]  0,35M 5.7

ÁN

Do đó: 35.104 

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Gọi số mol N2 phản ứng là x (mol).

Câu 24: Đáp án A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ban đầu

ÀN

Phản ứng: H2O (k) + CO (k)  H2 (k) + CO2 (k) 0,03

0,03

Phản ứng

x

x

IỄ N

Đ

Ban đầu:

D

Cân bằng: (0,03-x)(0,03-x)

0

0 (M)

x x

x (M) x (M)

Hằng số cân bằng: x2 x  1,837   1,873 2 (0, 03  x) 0, 03  x  x  0, 01733(M) Kc 

Nồng độ khi cân bằng của CO và H2O là: 0, 03  x  0, 01267 M

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 25: Đáp án D Ta có:

n1 p1 T2 1 546  273 10 = ×    n 2 p 2 T1 3,3 0  273 11

Gọi nồng độ N2 phản ứng là x(M)

2x

x

3x

Cân bằng

(1-2x)

x

3x

U

x.(3x)3  2, 08.104 2 (1  2x)

.Q

Đ ẠO

Câu 26: Đáp án B TN1: 0

Phản ứng:2/3

2/3

2/3

2/3

Cân bằng:1/3

1/3

2/3

2/3

Hằng số cân bằng: 2 2  3 3 4 Kc   1 1 CH3COOH    C2 H5OH   3 3

10 00

B

CH3COOC2 H5    H 2O

A

TN2: x

Phản ứng:0,9.10,9 (x-0,9)

0

0,9

0,9

0,9

0,9

ÁN

Hằng số cân bằng:

-L

Cân bằng:0,1

0

Ý

Ban đầu: 1

-H

Ó

CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O

KC 

N

0

H Ư

1

TR ẦN

Ban đầu: 1

G

CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O

CH3COOC2 H5    H 2O   0,92 CH3COOH   C2 H5OH  0,1 (x  0,9)

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3

TP

 N   H2   Kc  2 2  NH3 

Y

n1 1 1 10     x  0, 05M n 2 1  2x  x  3x 1  2x 11

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Phản ứng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0

Ơ

0

H

1

N

Ban đầu

N

2NH3 (k)  N2 (k) + 3H2 (k)

Phản ứng

D

IỄ N

Đ

ÀN

0,92  4  x  0,9  2, 025 0,1  ( x  0,9)  x  2,925(mol) 

Câu 27: Đáp án C K C1 

[HI]2 [HI] ; K C2  1 1  H 2    I2  2 H  I  2   2 2

 H    I2   2 1/2

K Cs

[HI]

1/2

; K Ct 

 H 2    I2  ; K [HI]2

C5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

[HI]2 H2 

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

1 phù hợp với đề bài K c1

Ta thấy K c3   Kc 

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

x2  4  x  0,8 (1  x)(1, 6  x)

Vậy H = 80%

N

Câu 28: Đáp án C

H

Ơ

Gọi n SO2  x  n O2  4x(mol)  2SO3

Y

a

Cân bằng:

(x-a) (4x-0,5a)

a

0,5a

Ta có:

G

a 4   x  0,55a  H  55% 5x  0,5a 9

N

%VSO3 

H Ư

Câu 29: Đáp án C CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O Ban đầu:

1

1 2/3

2/3

2/3

Cân bằng: 1/3

1/3

2/3

2/3

2 2

10 00

Hằng số cân bằng:

B

Phản ứng: 2/3

TR ẦN

Phương trình hóa học:

-H

Ó

A

CH3COOC2 H5  H 2O  3  3  4 KC  CH3COOH  C2 H5OH  1  1 3 3

-L

Ý

Vì H = 80% (tính theo axit) nên naxit(pu) = 0,8 mol CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 +H2O 1

x

ÁN

Ban đầu:

Phản ứng:0,8

0,8 

(x-0,8)

0,8

0,8

0,8

ÀN

Cân bằng:0,2

0,8 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

a 

TP

Phản ứng:

.Q

4x

Đ ẠO

x

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

O2

U

+

Ban đầu

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2SO2

N

Phương trình phản ứng:

Hằng số cân bằng:

 CH3COOC2 H5  H 2O  0,82 4  CH3COOH C2 H5OH  0, 2  (x  0,8)

Đ

D

IỄ N

KC 

 x  16

Câu 30: Đáp án D Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì axit sẽ hết và ancol còn dư. Do đó phản ứng sẽ tính theo axit. Ở trạng thái cân bằng, đặt n CH3COOH  n H2O  x

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

TP

Y

U

.Q

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Ơ

H

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 n CH3COOH  1  x; n C2 H5OH  1, 6  x

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Chương 5: SỰ ĐIỆN LI A. Kiến thức cơ bản 1. Sự điện li 1.1. Chất điện li Sự điện li là quá trình các chất tan trong dung dịch mà phân tử của chúng được phân li thành ion.

N

Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li ra các ion.

Ơ

Phân loại chất điện li:

N

H

Chất điện li mạnh: Là chất khi tan trong nước các phân tử hòa tan đều phân li ra các ion (phân li hoàn toàn)

Y Đ ẠO

+ Hầu hết các muối

N

MgSO 4  Mg 2  SO 42

HCl  H   Cl

H Ư

Ví dụ:

G

Lưu ý: Trong phương trình của chất điện li mạnh ta dùng mũi tên một chiều "→" để thể hiện rõ tính chất của chất điện li mạnh Study tip: NH3 không phải là chất điện li vì khi hòa tan NH3 vào nước thì NH3 có phản ứng với nước

TR ẦN

NH 3  H 2 O  NH 4  OH 

Chú ý: Trong dung dịch chất điện li mạnh không tồn tại phân tử chất điện li mà chỉ tồn tại các ion do chúng phân li hoàn toàn ra.

10 00

B

Chất điện li yếu: Là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại ở dạng phân tử của hợp chất. Chất điện li yếu bao gồm:

Ó

A

+ Axit vô cơ yếu: H 2S, H 2 CO3 , H 2SO3 , HClO, HClO 2 , H 3 PO 4 

-H

+ Axit hữu cơ: CH 3COOH, HCOOH,(RCOOH), + Một số muối.

-L

Ý

+ Các bazơ yếu: Mg(OH) 2 , Fe(OH) 2 ,

ÁN

Chú ý: Khi viết phương trình phân li của chất điện li yếu ta dùng mũi tên 2 chiều “  ”. Cân bằng trong chất điện li yếu luôn là cân bằng động. Ví dụ: CH 3COOH  CH 3COO   H 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

+ Các Bazơ: NaOH, LiOH, KOH, Ca(OH) 2 , Ba(OH) 2 ,

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

+ Các axit mạnh: HCl, HBr, HI, HClO 4 , H 2SO 4 , HNO3

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Chất điện li mạnh bao gồm:

ÀN

1.2. Độ điện li 

Đ

Định nghĩa: Độ điện li  là tỉ số giữa phân tử phân li và tổng số phân tử hòa tan

D

IỄ N

Công thức độ điện li:  

n ph©n li n hoµ tan

=

C ph©n li C hoµ tan

 chÊt ®iÖn li m¹nh   1 Víi 0    1, trong ®ã  chÊt ®iÖn li yÕu 0    1

Khi pha loãng dung dịch chất điện li yếu thì độ điên li  tăng. 1.3. Hằng số điện li - Hằng số điện li áp dụng cho sự phân li của chất điện li yếu. 1 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Với chất điện li yếu có công thức dạng AaBb có sự phân li trong dung dịch A a B b  aA n   bB ma

 A n   . B m   Công thức tính hằng số điện li: K   Aa B b 

b

N

H

Ơ

N

  A n   lµ nång ®é cña A n  t¹i tr¹ng th¸i c©n b»ng    m   B  lµ nång ®é cña B m  t¹i tr¹ng th¸i c©n b»ng  Trong đó    A a B b  lµ nång ®é cña A a B b t¹i tr¹ng th¸i c©n b»ng  a.n  b.m 

a b

a b bÞ ®iÖn li

a b

nªn C M A B   A a B b 

Đ ẠO

- Do đó C M A B   A a B b   C M A B

a b

G

Chú ý: Trong dung dịch loãng, [H2O] gần như không đổi nên không có mặt trong biểu thức tính hằng số cân bằng.

H Ư

N

Ví dụ: Axit CH3COOH phân li theo phương trình: CH 3COOH  CH 3COO   H 

TR ẦN

CH 3COO     H   Khi đó hằng số điện li của CH3COOH được tính theo công thức: K  CH3COOH 

Giá trị của hằng số cân bằng điện li phụ thuộc vào: Bản chất của chất điện li; nhiệt độ; dung môi.

B

- Cân bằng điện li tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa - tơ - li - e.

10 00

Hằng số phân li axit Ka: Tính tương tự như hằng số điện li của các chất điện li yếu thông thường. Giá trị Ka phụ thuộc vào: Bản chất của axit; nhiệt độ; dung môi.

A

Lưu ý 1: Giá trị Ka của axit càng nhỏ, lực axit của nó càng yếu và ngược lại.

-H

Ó

Hằng số phân li bazơ Kb: Tính tương tự như hằng số điện li của các chất điện li yếu thông thường. Giá trị của Kb phụ thuộc vào: bản chất của bazơ, nhiệt độ, dung môi.

Ý

Lưu ý 2: Giá trị Kb của bazơ càng nhỏ, lực bazơ của nó càng yếu và ngược lại.

-L

Tích số ion của nước

ÁN

Nước phân li theo phương trình:

TO

Tích số ion của nước

K H2 O  K w   H    OH   , tÝch sè nµy lµ h»ng sè ë nhiÖt ®é x¸c ®Þnh

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

- C M A B là nồng độ mol của AaBb ban đầu trong dung dịch.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- [AaBb] là nồng độ của AaBb tại trạng thái cân bằng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Study tip: Phân biệt các kí hiệu:

Đ

Ở 25oC, ta có K H2 O  1,0.104

IỄ N

1.4. Mối quan hệ giữa hằng số điện li (K) và độ điện li ()

D

Xét chất điện li yếu HA có nồng độ ban đầu là C0 (M), độ điện li . Phương trình điện li: HA

H+ + A -

Nồng độ ban đầu:

C0

0

0

Nồng độ phân li:

C

C

C

C

C

Nồng độ cân bằng: (C0 – C)

2 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com Có  

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C  C  C 0 . C0

2  H     A   C 0 .   C . 2 C.C 2    0 Mặt khác: K  . Do đó: K  C 0  [HA] C 0  C C 0 (1  ) 1   1 

NÕu   1 th× 1    1  K  C 0   2

Ơ

N

1.5. Độ pH

H

Có các công thức sau

Y

N

pH   log  H    14  log OH  

Đ ẠO

+ Dung dịch có [H+] càng lớn thì pH càng nhỏ và ngược lại.

+ Dựa vào giá trị pH có thể đánh giá được môi trường của dung dịch là axit, trung tính hay có tính kiềm.

G

1.6. Phản ứng thủy phân của muối

H Ư

N

Phản ứng trao đổi giữa muối hòa tan và nước là phản ứng thủy phân của muối.

TR ẦN

+ Khi muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và gốc axit yếu tan trong nước thì gốc axit yếu bị thủy phân, môi trường của dung dịch là kiềm (pH > 7). Ví dụ: CH 3COONa, K 2S, Na 2 CO3

B

CO32   H 2 O  HCO3  OH 

A

-H

NH 4  H 2 O  NH 3  H 3O 

Ó

Ví dụ: Fe  NO3 3 , NH 4 Cl, ZnBr2

10 00

+ Khi muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và gốc axit mạnh tan trong nước thì cation của bazơ yếu bị thủy phân làm cho dung dịch có tính axit (pH < 7).

-L

Ý

+ Khi muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh tan trong nước các ion không bị thủy phân, môi trường của dung dịch vẫn trung tính (pH = 7).

ÁN

Ví dụ: NaCl, KNO3 , KI

+ Khi muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit yếu tan trong nước cả cation và anion đều bị thủy phân. Môi trường của dung dịch phụ thuộc vào độ thuỷ phân của hai ion.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nhận xét:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

.Q

pH  pOH  14

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

pOH   log OH  

ÀN

2. Phương trình ion – Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất cúa phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

IỄ N

Đ

Ta có một số ví dụ về các dạng phản ứng trao đổi ion trong dung dịch như sau:

D

2.1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa Phương trình phân tử: MgCl 2  2AgNO3  2AgCl  Mg(NO)3

Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan vừa điện li mạnh thành ion, các chất khí, kết tủa, điện li yếu, điện li yếu để nguyên dạng phân tử ta được phương trình ion đầy đủ:

Mg 2   2Cl   2Ag   2NO3  2AgCl  Mg 2   2NO3 Lược bỏ những chất không tham gia phản ứng, ta được phương trình ion thu gọn: Ag   Cl   AgCl  3 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nhận xét: Từ phương trình này ta thấy rằng, muốn điều chế AgCl cần trộn dung dịch có chứa Ag+ và dung dịch có chứa Cl-. 2.2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu a. Phản ứng tạo thành H2O Phương trình phân tử: NaOH  HCl  NaCl  H 2 O

N

Làm tương tự như trên ta được phương trình ion đầy đủ:

Ơ

Na   OH   H   Cl   Na   Cl   H 2 O

N

H

Ta thấy Na+ và Cl- không tham gia trực tiếp vào phản ứng trên nên ta có thể bỏ chúng ở cả 2 vế phương

Y

trình hóa học để thu được phương trình ion thu gọn như sau: H   OH   H 2 O

Lưu ý: CH3COOH là chất điện li yếu nên viết dưới dạng phân tử

G

Phương trình ion đầy đủ: CH 3COO   K   H   Br   CH 3COOH  K   Br 

H Ư

N

Ta thấy K+, Br- không trực tiếp tham gia phản ứng trên nên ta có thể bỏ chúng ở cả 2 vế phương trình ion đầy đủ để thu được phương trình ion thu gọn như sau:

TR ẦN

CH 3COOK  H   CH 3COOH  K  c. Phản ứng tạo thành bazơ yếu

10 00

Tương tự ta thu được phương trình ion đầy đủ

B

Phương trình phân tử FeCl 2  2NaOH  Fe(OH)2  2NaCl

Fe2   2Cl   2Na   2OH   Fe(OH)2  2Na   2Cl 

-H

Fe2   2OH   Fe(OH)2 

Ó

A

Nhận thấy Na+ và Cl- không trực tiếp tham gia vào quá trình phản ứng nên ta có thể lược bỏ 2 ion này và thu được phương trình ion thu gọn như sau:

Ý

d. Phản ứng tạo thành chất khí

-L

Phương trình phân tử: 2HCl  Na 2 CO3  2NaCl  H 2 O  CO2

ÁN

Làm tương tự như trên thu được phương trình ion đầy đủ:

2H   2Cl   2Na   CO32   2Na   2Cl   H 2 O  CO2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Làm tương tự như trên:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Phương trình phân tử: CH 3COOK  HBr  CH 3COOH  KBr

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

b. Phản ứng tạo thành axit yếu

Đ

ÀN

Ta thấy ion H+ và ion Cl- không trực tiếp tham gia phản ứng trên nên ta có thê’ bỏ chúng ở cả 2 vế phương trình ion đầy đủ và thu được phương trình ion thu gọn như sau:

IỄ N

2H   CO32   H 2 O  CO2

D

Kết luận: a. Phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li là phản ứng giữa các ion

b. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion là các ion phải kết hợp với nhau để tạo thành ít nhất 1 trong 3 điều kiện sau: + ít nhất 1 chất sản phẩm kết tủa + ít nhất 1 chất sản phẩm là chất điện li yếu + ít nhất 1 chất sản phẩm là chất khí thoát khỏi dung dịch 4 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. Bài toán sự điện li và phương trình ion thu gọn - Trong nhiều phản ứng xảy ra cùng bản chất như phản ứng trao đổi, phản ứng trung hòa... ta nên sử dụng phương trình ion rút gọn sẽ giúp cho việc xử lí trở nên dễ dàng hơn. - Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li đó là các ion kết hợp với nhau tạo thành kết tủa, chất khí hay hoặc điện li yếu.

H

Ơ

N

Study tip: Trong dung dịch các muối của Na, K, HI, các hidroxit kiềm đều là các chất điện li mạnh nên trong phương trình nên viết dưới dạng ion. Các hợp chất như nước, axit hữu cơ, axit vô cơ yếu... là các chất điện li yếu nên trong phương trình ion ta giữ nguyên dạng phân tử.

N

Các dạng toán thường gặp:

Y

+ Tính pH, khi đó các bạn có thể tính pH theo giá trị của [H+] hoặc [OH-].

N

G

2HCO3  CO32   H 2 O NH 4  NO2  N 2  2H 2 O

H Ư

phương trình:

- Trong quá trình làm bài, một số phương pháp có thể kết hợp với nhau:

TR ẦN

+ Sử dụng phương trình ion rút gọn.

+ Bảo toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng.

B

+ Tổng khối lượng muối trong dung dịch bằng tổng khối lượng các ion trong dung dịch

10 00

Một trong những phương pháp thường sử dụng nhất trong bài tập liên quan đến sự điện li và phương trình ion thu gọn là định luật bảo toàn điện tích.

-H

 ®iÖn tÝch +   ®iÖn tÝch -

Ó

A

Định luật này có thể phát biểu như sau: Trong một dung dịch tổng điện tích của các ion bằng 0 hay tổng điện tích của các ion dương bằng tổng điện tích cùa các ion âm:

Ý

Các bạn cần lưu ý phân biệt tổng điện tích dương (âm) với tổng số ion dương (âm).

-L

Ví dụ: Ion Ca2+ có điện tích là 2.n Ca2

ÁN

Một số công thức giải nhanh với các chất điện li có độ điện li rất nhỏ (1) Công thức giải nhanh tính pH của dung dịch axit yếu nhất khi biết Ka hoặc độ điện li  1  log K a  log C a  hoÆc pH   log  .C a  2

ÀN

pH  

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ta cũng cần nhớ rằng ngay ở trong dung dịch thì khi đun nóng ion HCO3 , NH 4  NO2 bị phân tích theo

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

+ Khi biết số mol của các ion (hoặc đủ dữ kiện để tìm số mol của các ion trong dung dịch) tính khối lượng muối trong dung dịch, khối lượng muối sau khi cô cạn và sau khi nung.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

+ Khi biết 2 trong 3 dữ kiện nồng độ mol, độ điên li , hằng số phân li Ka (hoặc Kb) thì phải tìm dữ kiện còn lại. (lưu ý trong biểu thức Ka, Kb không có mặt của nước)

Đ

Trong đó Ca là nồng độ ban đầu của axit.

D

IỄ N

(2) Công thức tính nhanh pH của dung dịch bazơ: pH  14 

1  log K b  log C b  (trong đó Cb là nồng độ ban đầu cùa bazơ) 2

C. Ví dụ minh hoạ Bài 1: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,1 M. Biết ở 25°C, K của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25°C là: A. 1,00

B. 4,24

C. 2,88

D. 4,76 5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Lời giải

Vì muối CH3COONa là chất điện li mạnh nên ta có CH 3COONa  CH 3COO   Na  Do đó sau quá trình trên trong dung dịch có nồng độ của ion CH3COO- là 0,1.

x(M) →

Nồng độ cân bằng:

0,1 – x

0

x

x

0,1 + x

x

N

H

Thay các giá trị ở trạng thái cân bằng vào công thức tính hằng số điện li thì ta có

Y U .Q Đ ẠO

TP

  H    1,75.105 M  pH   log  H    4,76

Đáp án D.

G

Study tip: Các giá trị trong biểu thức trong Ka, Kb đều có đơn vị mol/lit nên khi đề bài cho số mol của các chất, ion liên quan thì ta cần chuyển chúng về tính nồng độ mol/lit của chúng trước khi tính toán.

H Ư

N

Bài 2: Cho 2 dung dịch HCl và CH3COOH có cùng nồng độ. Dung dịch HCl có pH = x, dung dịch CH3COOH có pH = y. Bỏ qua sự điện li của nước, các dung dịch ở cùng nhiệt độ phòng. Biết ở nhiệt độ phòng, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử phân li ra ion. Mối liên hệ của x và y là: B. y = x – 2

C. x = 2y

TR ẦN

A. x = y - 2

D. y = 2x

Lời giải Không mất tính tổng quát, ta đặt: C MCH COOH  C M HCl  a

B

3

10 00

Vì HCl là chất điện li mạnh nên ta có phương trình điện li như sau: HCl  H   Cl 

A

Do đó  H    C M HCl  a(M)  x  pH HCl   log a HCl

Ó

Vì CH3COOH là chất điện li yếu nên ta có phương trình điện li như sau

-H

Xét cân bằng điện li: CH3COOH

ÁN

Nồng độ cân bằng:

0,01a M

-L

Nồng độ phân li:

H+

+

aM

Ý

Nồng độ ban đầu:

 CH3COO-

0 →

0,01a M

0,99a M

0,01a M

TO

Ta có  H    0,01a  y  pH CH3COOH   lg(0,01.a)   lg(0,01)  lg(a)  2  x  x  y  2 Đáp án A.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

CH 3COO    H   (0,1  x)x Ka   Ka   1,75.105  x  1,75.105 CH COOH (0,1  x)  3 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nồng độ phân li:

0,1

N

0,1

+ H3O+

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nồng độ ban đầu:

 CH3COO-

Ơ

Xét cân bằng điện li: CH3COOH + H2O

Đ

Bài 3: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X:

D

IỄ N

A.7

B.2

C. 1

D.6 Lời giải

Ta có: n OH  2n Ba(OH)2  n NaOH  2.0,1.0,1  0,1.0,1  0,03(mol) n H  2n H2SO4  n HCl  2.0, 4.0,0375  0, 4.0,0125  0,035(mol)

Ta thấy n H  n OH  H  sau phản ứng Xét phương trình ion rút gọn: H   OH   H 2 O 6 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 n H ph¶n øng  n OH  0,03  n H d ­  0,035  0,03  0,005 V dd sau ph¶n øng  0,1  0, 4  0,5(1)   H   

0,005  0,01M  pH   log  H     log 0,01  2 0.5

Study tip: Khi cho hỗn hợp bazơ tan tác dựng với hỗn hợp axit thì ta coi chung các phản ứng đó có

Ơ

N

phương trình ion rút gọn H   OH   H 2 O giúp cho việc tính toán dễ hơn việc viết riêng từng phương

H

trình hóa học cho từng cặp chất phản ứng.

N

Đáp án B.

Mối liên hệ giữa V1 và V2 là: B. V2 = 2,5V1

C. V2 = 2V1

D. V2 = 1,5V1

G

A. V1 = V2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

- Thí nghiệm 2: Cho 7,68 gam Cu phản ứng với 160ml dung dịch gồm NaNO3 1M và H2SO4 1M, sau phản ứng thu được V2 lít khí NO.

H Ư

N

Lời giải

Đây chỉ là một bài toán về kim loại Cu tác dụng với dung dịch có chứa NO3- và H+ đơn giản.

TR ẦN

Để giải quyết bài này ta chỉ cần sử dụng đến phương trình ion thu gọn để giải quyết. Thí nghiệm 1: ta có: n Cu  0,12;n NaNO3  n HCl  0,16 + 2NO3 +

8H  → 3Cu 2  +

2NO

B

Xét phản ứng: 3Cu

0,12 (mol)

0,16

0,16

Phản ứng:

0,06

0,04

0,16

0,04

Sau phản ứng: 0,06

0,12

0

0,04

A

10 00

Ban đầu:

+ 4H 2 O

-H

Ó

Thí nghiệm 2: ta có: n Cu  0,12;n NaNO3  0,16;n H2SO4  0,16  n H  0,32 + 2NO3 +

0,12 (mol)

Phản ứng:

0,12

ÁN 0

0,32

0,08

0,32

0,08

0,08

0

0,08

+ 4H 2 O

TO

Sau phản ứng:

2NO

0,16

-L

Ban đầu:

8H  → 3Cu 2  +

Ý

Xét phản ứng: 3Cu

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

.Q

- Thí nghiệm 1: Cho 7,68 gam Cu phản ứng với 160ml dung dịch gồm NaNO3 1M và HCl 1M, sau phản ứng ta thu được V1 lít khí NO.

Ta thấy: 2n NOTN1  n NOTN 2  2V1  V2 Đáp án C.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Bài 4: Thực hiện 2 thí nghiệm:

D

IỄ N

Đ

Nhận xét: Bằng việc sử dụng phương trinh ion rút gọn, việc giải quyết bài toán dã trở nên nhanh chóng hơn so với việc sử dụng phương trình phân tử vừa cồng kềnh lại mất thêm thời gian cần bằng phương trình phân tử, các bạn nên thường xuyên giải các bài tập sử dụng phương trình ion thu gọn để trở thành một phản xạ và thành kĩ năng cho bản thân. 0,2  0,6  0, 4  a  a  0, 4

Bài 5: Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3-. Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là A. 37,4

B. 23,2

C. 49,4

D. 28,6

Lời giải Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 7 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2n Ca2  2n Mg2  n Cl  n HCO hay 0,2  0,6  0, 4  a  a  0, 4 3

 3

t

Khi đun nóng dung dịch thì có sự phân hủy HCO3 2HCO  CO32   H 2 O  CO2 -

 n CO2   3

1 n   0,2(mol) 2 HCO3

N

Khi đó muối thu được sẽ bao gồm 0,1 moi Ca2+; 0,2 mol Mg2+; 0,4 mol Cl-; 0,2 mol CO32-

Ơ

 m muoi  m Ca2  m Mg2  m Cl  m CO2  37, 4gam 3

N

H

Đáp án A. t

.Q

Đ ẠO

TP

dẫn đến kết quả sai. Lưu ý giả thiết cho chỉ đun X đến cạn mà không phải là tới khối lượng không đổi nếu không sẽ không có phản ứng nhiệt phân muối cacbonat Bài 6: Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. lon Y2- và giá trị của m là Lời giải

TR ẦN

Quan sát 4 đáp án ta thấy Y2- là CO32  hoặc SO24

D. CO32  và 30,1

G

C. SO24 và 56,5

N

B. SO24 và 37,3

H Ư

A. CO32  và 42,1

Vì dung dịch tồn tại 0,2 mol Mg2+ mà MgCO3 là chất kết tủa do đó Y sẽ là SO24 . Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có

10 00

B

n K   2n Mg2  n Na   n Cl  2n Y2 hay 0,1  0, 4  0,1  0,2  2a  a  0,2 Khối lượng muối bằng tổng khối lượng của các ion trong dung dịch:

A

m  0,1.39  0,2.24  0,1.23  0,2.35,5  0,2.96  37,3gam

-H

Ó

Đáp án B.

ÁN

-L

Ý

Study tip: Nếu không quan sát 4 đáp án mà chỉ căn cứ vào các giả thiết đề bài thì ta sẽ chỉ tính được a mà không tìm được Y2- . Sau khi quan sát 4 đáp án, các bạn cũng cần tinh ý nhận thấy MgCO3 là muối không tan để loại đáp án. Do đó kĩ năng quan sát đáp án và phân tích - loại trừ đáp án khá là quan trọng trong quá trình làm đề thi trắc nghiệm. Bài 7: Cho từ từ tới dư dung dịch Na2S vào dung dịch 500ml dung dịch AlCl3 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được khi kết thúc phản ứng là

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2HCO  CO  H 2 O  CO2 hoặc tính đến cả phản ứng nhiệt phân muối cacbonat MCO3  MO  CO2

B. 15,6 gam

C. 15 gam

D. 7,8 gam

Lời giải

Đ

ÀN

A. 7,5 gam

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2 3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

t

U

 3

Y

Nhận xét: Đây là một bài toán khá đơn giản nhưng một số bạn có thể không nhớ để phản ứng

IỄ N

Hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa keo trắng và khí mùi trứng thối

D

2Al3  3S 2   6H 2 O  2Al(OH)3  3H 2S 

 n Al(OH)3  n AlCl3  0,1  m kÕt tña  m Al(OH)3  7,8(gam)

Đáp án D. B2. Bài tập rèn luyện kĩ năng Câu 1: Trộn 200ml dung dịch HCl 0,25M với 800ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,025M và NaOH 0,025M. Tính pH cùa dung dịch thu được sau phản ứng 8 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. 13

B. 12

C. 2

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D. 1

Câu 2: Trộn 50ml dung dịch HCl aM với 50ml dung dịch NaOH có pH = 13 được dung dịch có pH = 2. a là A. 0,12

B. 1,2

C. 0,05

D. Đ/a khác

Câu 3: Dung dịch X HCOOH 0,1M ở nhiệt độ xác định t°C có hằng số phân li K a  1,8.104 . pH của X B. 0,004 C. 2,38

D. Đ/a khác

Ơ

A. 2,83

N

là:

N

H

Câu 4: Dung dịch X chứa HCl 0,01M và CH3COOH 0,1M ở nhiệt độ xác định t°c, hằng số phân li axit của CH3COOH là 1,8.10-5. Hãy xác định pH của dung dịch X ở nhiệt độ trên. D. 12

Y TP

B. 4,89

C. 4,29

D. 4,92

C. 0,2

D. Đ/a khác

N

B. 0,51

H Ư

A. 0,15

G

Câu 6: Tính V lít dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100ml dung dịch HNO3 và HCl có pH = 1 để thu được dung dịch cuối cùng có pH = 2.

A. 1

B. 0,1

C.0,01

D. Đ/a khác

TR ẦN

Câu 7: Tính độ điện li của dung dịch axit HF 0,1M có pH = 3.

Câu 8: Dung dịch CH3COOH 0,1M có độ điện li  = 1%. Tính pH của dung dịch thu được. A. 1

B. 2

C. 3

D. Đ/a khác

B

Câu 9: Tính pH của dung dịch hỗn hợp CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết rằng ở một nhiệt độ

10 00

xác định t°C có K aCH COOH  1,8.105 3

B. 1,745 C. 1,754 D. 1,7

A

A. 1

B. 4

C. 3

D. 1

ÁN

A. 2

-L

Ý

-H

Ó

Câu 10: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là Câu 11: Các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là A. Ca 2  , H 2 PO 4 , NO3 , Na 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A. 4,98

 5,5.1010 . Hãy tính pH của dung dịch X ở nhiệt độ xác định trên.

CH3COO

Đ ẠO

độ xác định K b

.Q

Câu 5: Trộn 100ml dung dịch CH3COOH 1M với 100ml NaOH 0,6M thu được dung dịch X. Biết ở nhiệt

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 13

U

B. 2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 1

ÀN

B. HCO3 ,OH  , K  , Na 

Đ

C. Fe2  , NO3 , H  ,Mg 2 

D

IỄ N

D. Fe3 ,I  ,Cu 2  ,Cl  , H  Câu 12: Cho hỗn dung dịch X gồm hỗn hợp chứa đồng thời Ba 2  , HCO3 , Na  và 0,48 mol Cl-. Cho 100ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHSO4 thu được 11,65 gam kết tủa và 2,24 lít khí (đktc). Nếu cô cạn 300ml dung dịch X còn lại thì thu được m gam chất rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m thu được là: A. 43,71 B. 50,61

C. 16,87

D. 47,10

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500ml dung dịch hỗn hợp HNO3 9 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là : A. 30,03 B. 28,70

C. 30,50

D. Đ/a khác

Câu 14: Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO)3 và 0,15mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất) C. 3,2

D. 5,12

N

B. 3,92

Ơ

A. 2,88

B. 1,68

C. 2,24

D. 3,36

Y

A. 4,48

N

H

Câu 15: Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào 200ml dung dịch X có chứa K2CO3 1M, NaHCO3 0,5M thì thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

Câu 17: Cho hỗn hợp A: 0,05 mol SO24 ; 0,1 mol NO3 ; 0,08 mol Na+; 0,05 mol H+; 0,07 mol K+. Cô cạn

A. D/a khác B. 11,67 C. 2,24

H Ư

N

G

hỗn hợp dung dịch A thu được chất rắn B. Nung B đến khối lượng không đổi ta thu được m gam chất rắn. m là: D. 12,47

B. 6,4

C. 9,6

D. 3,2

B

A. 12,8

TR ẦN

Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là

C.6

D.7

Ó

B.5

-H

A.4

A

10 00

Câu 19: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất NaOH Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, và Al. Số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là Câu 20: Dung dịch X có chứa 0,12 mol Na+; x mol SO24 ; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH 4 . Cho 300 ml

-L

Ý

dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: B.7,02

ÁN

A.7,19

C. 7,875

D. 7,705

Câu 21: A gồm: 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3 và a mol ion X. Ion X và a là:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. Đ/a khác

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

C. 0,75

TP

B. 1,5

Đ ẠO

A. 1

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 16: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH aM thì thu được dung dịch X. Cho từ từ và khuấy đều 150ml dung dịch HCl 1M vào X thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí điều kiện tiêu chuẩn. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 dư xuất hiện 15 gam kết tủa. Xác định giá trị của a

ÀN

A. NO3 và 0,03 mol B. Cl  và 0,01 mol

Đ

C. CO32  và 0,03 mol D. OH  và 0,03 mol

IỄ N

Câu 22: Một dung dịch X gồm 0,1 mol Ca2+; 0,2 mol Na+, x mol Cl  và 0,2 mol HCO3 . Cô cạn dung

D

dịch rồi nung hỗn hợp rắn tới khối lượng không đổi ta thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A.3,92

B. 11,22 C. Đ/a khác

D. 17,3

Câu 23: Dung dịch Y gồm Al3+; Fe2+; 0,05 mol Na+; 0,1 mol SO24 ; 0,15 mol Cl  . Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y để thu được kết tủa lớn nhất thì giá trị của V là A.0,30

B.0,25

C.0,40 D.0,35

Câu 24: Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, được hỗn hợp khí CO2, NO và 10 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

dung dịch X được. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X được dung dịch Y. Khối lượng bột đồng tối đa có thể hòa tan trong dung dịch Y (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất) là A. 14,4

B. 32

C. 16

D. 7,2

Câu 25: Trong một cái cốc có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+ và c mol HCO3 . Khi thêm V lít dung dịch Ca(OH)2 (nồng độ xM) để giảm độ cứng của nước là nhỏ nhất. Biểu thức liên hệ giữa V, a, b, x là: (biết giảm độ cứng của nước là làm giảm nồng độ của Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch) B. xV = 2b + a

C. xV = b + 2a

D. 2xV = b + a

H

Ơ

N

A. xV = b + a

Đ ẠO

Câu 27: Dung dịch X có chứa 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO24 và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO 4 ;

NO3 và y mol H+. Tổng số mol ClO 4 và NO3 là 0,04 mol. Trộn X với Y thu được 100ml dung dịch Z. B.2

c.12

D.13

N

A. l

G

Bỏ qua sự điện li của nước, pH của dung dịch thu được là:

H Ư

Câu 28: Dung địch X chứa 0,025 mol CO32  ; 0,1 mol Na+; 0,3 mol Cl  ; còn lại là ion NH 4 . Cho 270 ml

A. 4,125

B. 5,269

C. 6,761 D. Đ/a khác

TR ẦN

dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X và đun nóng nhẹ. Hỏi tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 giảm bao nhiêu gam? Giả sử nước bay hơi không đáng kể.

4.B 14.C 24.B

5.D 15.A 25.A

10 00

3.C 13.D 23.A

-H

n H  0,05;n OH  0,06;V  1(lit)

Ó

A

1.B 2.A 11.A 12.B 21.A 22.D Câu 1: Đáp án B

B

Hướng dẫn giải chi tiết

-L

Ý

Phương trình ion thu gọn: H   OH   H 2 O  n OH ph¶n øng  n H  0,05

TO

ÁN

 n OH d­  0,06  0,05  0,01  OH   

n  0,01  pH  14  log OH    12 V

6.A 16.C 26.B

7.C 17.B 27.B

8.C 18.A 28.C

9.B 19.D

10.D 20.C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 16

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 9,6

.Q

B. 12,8

TP

A. 18,2

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200ml dung dịch HNO3: 4M sản phẩm thu được gồm dung dịch X và 1 chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong quá trình trên sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là:

Đ

Câu 2: Đáp án A

IỄ N

Gọi x là nồng độ của dung dịch HCl ban đầu

D

Do đó n H  0,05x;Vddsau  0,1lit

Có pH  13  pOH  1  OH    0,1

 n OH  0,1.0,05  0,005(mol) Dung dịch X có pH = 2 nên X có  H    0,01

 n H  0,01.0,1  0,001 11 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Vì dung dịch sau phản ứng có tính axit nên khi cho dung dịch HCl phản ứng với dung dịch NaOH thì H+ dư: H   OH   H 2 O n H ph¶n øng  n OH  0,005 Do đó:  n  n H (X)  0,001  H d­

N

 n ban ®Çu  0,001  0,005  0,05x  x  0,12

Ơ

Câu 3: Đáp án C

x

x

x

x

Cân bằng

0,1 – x

H TP

Do đó

Đ ẠO

 HCOO   .  H   x2 Ka    1,8.104 [HCOOH] 0,1  x

H Ư

N

G

 4,164.103 x 3  4,33.10 (l)

TR ẦN

Vậy pH   log  H     log x  2,38 Câu 4: Đáp án B Ta thấy HCl là chất điện li mạnh nên ta có:

B

HCl  H   Cl 

10 00

Vậy sau quá trình trên trong dung dịch có nồng độ của ion H+ là 0,01 Xét quá trình sau

xM

Cân bằng

0,1 – x

0,1

0,01

x

x

0,1 + x

x

-H

Phân li

Ý

0,1

-L

Ban đầu

Ó

A

CH 3COOH  H 2 O  CH 3COO   H 3O 

ÁN

Gắn các giá trị ở trạng thái cân bằng vào công thức tính hằng số điện li, ta có:

TO

CH 3COO    H   Ka  CH3COOH

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

x

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Phân li

N

0

Y

0

U

0,1

.Q

Ban đầu

(0,01  x).x  1,8.105 (0,1  x)

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Xét sự điện li: HCOOH  HCOO- + H+

Đ

 Ka 

D

IỄ N

 x  1,76.104   H    0,010176M

Vậy pH   log  H    2 Câu 5: Đáp án B Có phản ứng:

NaOH  CH 3COOH  CH 3COONa  H 2 O Do đó dung dịch X thu được bao gồm: 0,06 mol CH3COONa; 0,04 mol CH3COOH 12 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 C MCH COONa  0,3;C MCH COOH  0,2 3

3

CH3COONa là chất điện li mạnh nên có sự điện li hoàn toàn: CH 3COONa  CH 3COO   Na  Xét quá trình sau 0,2

0

Phân li

xM

x

x

Cân bằng

0,3 – x

0,2 + x

x

Ơ

0,3

H

Ban đầu

N

CH 3COO   H 2 O  CH 3COOH  OH 

 x  8,25.1010

N

G

 pH  14  log OH    4,92

H Ư

Câu 6: Đáp án A

TR ẦN

Hỗn hợp axit có pH  1   H    0,1  n H   H    V  0,1.0,1  0,01(mol)

B

Ta có: n OH  0,05V

Ó

0,01  0,05V V  0,1

-H

 H    0,01 

A

Dung dịch thu được có pH = 2 nên có

10 00

 n H du  n H bandau  n OH  0,01  0,05V

Ý

Từ đó thu được V = 0,15(lít)

-L

Câu 7: Đáp án C

ÁN

pH  3   H    0,001  n H  0,001

Xét quá trình sau: HF  H   F  Ban đầu

ÀN

Phân li

IỄ N

Đ

Suy ra  

0,1

0,001

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

CH 3COO   (0,2  x)x  Kb   5,5.1010 (0,3  x)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

CH3COOH OH  

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Kb 

N

Gắn các giá trị ở trạng thái cân bằng vào công thức tính hằng số điện li, ta có:

0,001 mol

0,001  0,01 0,1

D

Câu 8: Đáp án C Xét quá trình sau:

CH 3COOH  CH 3COO   H  Ban đầu

0,1

0

Phân li

0,1.1%

0,001

Cân bằng

0 0,001

0,001 13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Vậy pH   log 0,001  3 Câu 9: Đáp án B Vì CH3COONa là chất điện li mạnh nên được viết trước để tạo môi trường cho cân bằng của chất điện li yếu phân li và cân bằng:

CH 3COONa  CH 3COO   Na 

N

Xét quá trình sau:

x

0,1 – x

0,1 + x

x

x(x  0,1)  1,8.105 0,1  x

TP

Suy ra K a 

Đ ẠO

 x  1,8  105  pH   log x  1,745 Câu 10: Đáp án D

Phương trình ion thu gọn

-H

Ó

Có phản ứng: 2NO  O2  2NO2

10 00

0,005 0,04   0,015 3 3

A

  n NO 

B

3Ag  4H   NO3  3Ag   NO  H 2 O 3Cu  8H   2NO3  3Cu 2   2NO  4H 2 O

H Ư

TR ẦN

n Cu  0,02 Có 64.4a  108a  1,82  a  0,005   n Ag  0,005

N

G

Gọi n Cu  4a thì n Ag = a

-L

Ý

 O2 d­ sau ph¶n øng vµ n O2 ph¶n øng 

O2 d­ : 0,1  0,0075  0,925(mol) 1 n O2  0,0075  Y :  2 NO2 : n NO2  n NO  0,015(mol)

ÁN

Khi hoà tan hỗn hợp Y vào nước ta có phản ứng:

4NO2  O2  2H 2 O  4HNO3

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Cân bằng

Do đó oxi còn dư và NO2 hết sau phản ứng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

x

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

xM

H

Phân li

N

0

Y

0

U

0,1

.Q

Ban đầu

Ơ

CH 3COOH  CH 3COO   H 

ÀN

Có n HNO3  n NO2  0,015  n H+  0,015

Đ

Do đó

D

IỄ N

n 0,015  H      0,1  pH   log  H    1 V 0,15

Câu 11: Đáp án A Loại B do có phản ứng

HCO3  OH   CO32   H 2 O Loại C do có phản ứng

3Fe2   4H   NO3  3Fe3  NO  H 2 O 14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Loại D do có phản ứng 2Fe3  2I   2Fe2   I 2 Câu 12: Đáp án B Trong 100ml dung dịch X có n HCO  n CO2  0,1;n Cl  0,25.0, 48  0,12mol 3

N

Có n Ba2  n BaSO4  0,05

Ơ

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có

H

2n Ba2  n Na   n HCO  n Cl  n Na   0,12

N

3

Y

Trong 300ml dung dịch X có

Đ ẠO

2HCO  CO32   CO2  H 2 O

1 n   0,15 2 HCO 3

 n CO2 

N

3

H Ư

Khối lượng muối thu được là tổng khối lượng của các ion Na  ,Ba 2  ,CO32  vµ Cl  Do vậy m  m Na   m Ba2  m CO2  m Cl  50,61

TR ẦN

3

Câu 13: Đáp án D

Ta thấy NO3 luôn luôn dư vì tồn tại trong dung dịch AgNO3 dư

10 00

B

n Fe  0,05;n Cu  0,025;n H  0,25 Có các phản ứng xảy ra như sau

A

Fe  4H   NO3  Fe3  NO  2H 2 O

Ó

0,05 3Cu  8H   2NO3  3Cu 2   2NO  4H 2 O

-H

Mol 0,05 0,2 3 Mol .0,05 0,05 8

-L

Ý

0,01875

Cu 

ÁN

Sau đó Cu dư sẽ phản ứng với Fe3+

2Fe3  Cu 2   2Fe2 

Mol 0,00625 0,0125 0,00625 0,0125

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

t0

G

 3

TP

Khi cô cạn có phản ứng sau xảy ra nay trong điều kiện dung dịch:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

n Cl  0,36;n HCO  0,3;n Ba2  0,15;n Na   0,36

Đ

ÀN

Do đó trong dung dịch thu được chứa 0,025 mol Cu 2  ; 0,0125 mol Fe2  ; 0,0375 mol Fe3 Có phản ứng xảy ra khi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch chứa Ag+:

IỄ N

Ag   Fe2   Fe3  Ag 

D

Mol

0,0125

0,0125

Ag   Cl   AgCl  Mol

0,2

0,2

Vậy m  m Ag  m AgCl  30,05(gam) Câu 14: Đáp án C Có n NO3  3n Fe NO3   0,03 3

15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

n H  n HCl  0,15;n Fe3  0,01 3Cu  8H   2NO3  3Cu 2   2NO  4H 2 O Mol 0,045 0,12

0,03

Cu  2Fe3  Cu 2   2Fe2 

Mol 0,005 0,01  0,045  0,005  0,05

Ơ

 m Cu  3,2(gam)

N

H

Câu 15: Đáp án A

Y

Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X thì thứ tự các phản ứng xảy ra như sau

U .Q

0,2

TP

Mol 0,2 0,2  3

Mol 0,2 0,2

Đ ẠO

H  HCO  CO2  H 2 O 0,2

G

 n CO2  0,2  V  4, 48(lit)

N

Câu 16: Đáp án C

TR ẦN

HCO3 hoặc cả hai. Có thể coi các phản ứng xảy ra như sau:

H Ư

Khi hấp thụ hoàn toàn lượng CO2 ban đầu vào dung dịch NaOH thì dung dịch thu được chứa CO32  hoặc

CO2  2NaOH  Na 2 CO3  H 2 O

3

3

A

Có n HCl  0,15;n CO2  0,1;n CaCO3  0,15

10 00

Trong dung dịch X gọi n CO2  x;n HCO  y

B

CO2  NaOH  NaHCO3

x

x

Ý

x

-L

Mol

-H

CO32   H   HCO3

Ó

Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X thì thứ tự các oharn ứng xảy ra như sau:

Mol

0,1

ÁN

HCO3  H   CO2  H 2 O 0,1

0,1

Do đó sau khi kết thúc phản ứng với HCl, dung dịch thu được (x + y -0,1) mol HCO3 , không còn CO32  .

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H   CO32   HCO3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Cu

N

n

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Do đó

ÀN

Khi cho dung dịch này tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 có phản ứng:

Đ

HCO3  OH   CO32   H 2 O

D

IỄ N

Ca 2   CO32   CaCO3 

 n HCO  x  y  0,1  n CaCO3  0,15  x  y  0,25 3

Lại có n H  x  0,1  0,15  x  0,05  y  0,2  n NaOH  2n CO2  n HCO  2x  y  0,3 3

Vậy a 

3

0,3  0,75(M) 0, 4

16 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 17: Đáp án B Ta thấy dung dịch tồn tại hỗn hợp 2 axit HNO3 và H2SO4 Vì H2SO4 là một axit khó bay hơi Mặt khác khi cô cạn dung dịch muối cũng không bay hơi Do đó chất bị bay hơi chỉ có thể là HNO3 Mà n NO  n H nên khi cô cạn dung dịch ta thu được hỗn hợp gồm các muối tạo từ các ion SO24 , NO3 ,

N

3

Ơ

K+

H

Na+ và

Y

N

Vì các ion dương trong hỗn hợp này đều là các cation của kim loại kiềm nên khi nung hỗn hợp đến khối lượng không đổi ta có phản ứng:

Đ ẠO

Do đó chất rắn cuối cùng là tổng khối lượng của 0,05 mol SO24 , 0,05 mol NO2 , 0,08 mol Na+ và 0,07 mol K+ 2

N

4

G

Vậy m  m SO2  m NO  m Na   m K   11,67(gam)

H Ư

Câu 18: Đáp án A

TR ẦN

n HNO3  0,8mol

Vì phản ứng thu được chỉ 1 khí và NO là sản phẩm khử duy nhất nên trong phản ứng õi hoá khử,sản phẩm tương ứng với S trong FeS2 là SO24 tồn tại trong dung dịch:

0,1

0,4

0,5

10 00

B

3FeS 2  12H   15NO3  3Fe3  6SO24  15NO  6H 2 O 0,1

Ó

0,3

Cu  2Fe3  Cu 2   2Fe2 

-L

Ý

0,05 0,1

-H

0,15 0,4

A

3Cu  8H   2NO3  3Cu 2   2NO  4H 2 O

ÁN

Vậy m  64.(0,15  0,05)  12,8(gam) Câu 19: Đáp án D

Dung dịch gồm có Fe2  , Fe3 ,SO24 , H 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Trong đó R là công thức trung bình của Na và K

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

1 RNO3  RNO2  O2 2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

t0

ÀN

Nên X phản ứng với tất cả các chất trên, Fe  NO3 2 có phản ứng vì có cả ion H  , NO3 , Fe2 

Đ

Câu 20: Đáp án C

IỄ N

Đối với dạng bài này để đơn giản do hỗn hợp có nhiều ion nên ta có thể quy về phương trình phân tử.

D

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: n Na   n NH  2n SO2  n Cl 4

4

1  x  (0,12  0,05  0,12)  0,025 2

Ta có thể quy đổi hỗn hợp trên gồm: 0,025 mol  NH 4 2 SO 4 ;0,12mol NaCl

17 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Có phản ứng:

 NH 4 2 SO4  Ba(OH)2  BaSO4  2NH3 0,025

0,025

Sau phản ứng còn dư 0,005 mol Ba(OH)2 trong dung dịch m  0,12.58,5  0,005.171  7,875(gam)

Ơ

N

Câu 21: Đáp án A

N

H

Ta có thể loại ngay đáp án C và D do CaCO3 kết tủa và do phản ứng sau xảy ra nên không thể tồn tại trong một dung dịch

3

G

Khi cô cạn dung dịch thì có phản ứng sau xảy ra

N

t

H Ư

2HCO3  H 2 O  CO32 

0,1

TR ẦN

Sau khi dung dịch đã bay hơi hết nước và cô cạn chất rắn tới khối lượng lượng không đổi, nên có phản ứng sau: t0

10 00

0,1

B

CO32   O2   CO2

0,1

-H

Ó

A

Chú ý: Cách viết phương trình trên không đúng với bản chất hóa học do chất rắn không thể viết được dưới dạng ion nhưng ta có thể viết để có thể đơn giản cách giải trở nên nhanh chóng trong các bài tập trắc nghiệm.

-L

Ý

Tuy nhiên các bạn cũng cần lưu ý rằng muối cacbonat của kim loại kiềm không bị nhiệt phân nên lượng muối cacbonat bị nhiệt phần chỉ tương ứng với ion Ca2+ (muối CaCO3) nên nếu n CO2  n Ca2 thì

n CO2 bÞ nhiÖt ph©n = n Ca2 và lượng CO

ÁN

3

3

2 3

còn lại vẫn tồn tại dưới dạng muối cacbonat của kim loại kiềm. Do

vậy nếu không nắm chắc bản chất phản ứng, các bạn vẫn nên viết phản ứng nhiệt phân muối cacbonat dạng phân tử:

ÀN

t0

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2 n Ca2  n Na   n Cl  n HCO  n Cl  0, 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Áp dụng định luật bào toàn điện tích cho dung dịch ban đầu ta có:

0,2

.Q

TP

Câu 22: Đáp án D

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho hỗn hợp dung dịch trên ta được a = 0,03 mol

U

Y

HCO3  OH   H 2 O  CO2

Đ

CaCO3  CaO  CO2

IỄ N

Do đó khối lượng chất rắn thu được cuối cùng là tổng khối lượng của 0,1 mol CaO và 0,2 mol NaCl.

D

Vậy khối lượng của chất rắn là m = 0,1.56+0,2.58,5 = 17,3 (gam) Câu 23: Đáp án A Để thu được kết tủa lớn nhất thì kết tủa ở hết dạng Fe(OH)2 và Al(OH)3 vừa đạt tới giá trị lớn nhất và chưa có phản ứng hòa tan một phần kết tủa. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 18

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3n A13  2n Fe2  0,05  0,1.2  0,15  3n A13  2n Fe2  0,3

Do đó để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì

n OH  3n A13  2n Fe2  0, 3 Vậy V = 0,3 (lít)

Ơ

N

Câu 24: Đáp án B

H

Xét phản ứng

Y

0,1

H Ư

0,05

N

Cu  2Fe  Cu  2Fe

0,3

2

G

2

TR ẦN

  n Cu  0, 45  0,05  0,5  m Cu  0,5.64  32(gam) Câu 25: Đáp án A

B

Để độ cứng của nước là nhỏ nhất thì lượng Ca2+ và Mg2+ loại bỏ khỏi dung dịch càng nhiều càng tốt.

10 00

Khi đó các chất phản ứng vừa đủ theo các phản ứng sau: Ca  HCO3 2  Ca(OH)2  2CaCO3  2H 2 O

Do đó n Ca(OH)2  n Ca2  n Mg2  VX  a  b

Ó

A

Mg  HCO3 2  Ca(OH)2  MgCO3  CaCO3  2H 2 O

-H

Câu 26: Đáp án B

Vì phản ứng chỉ thu được một khí duy nhất và sản phẩm khử duy nhất là khí NO nên sản phẩm trong

-L

Ý

phản ứng tương ứng với S trong FeS2 là SO24 tồn tại trong dung dịch.

ÁN

Có phản ứng xảy ra như sau:

3FeS 2  12H   15NO3  3Fe3  6SO24  15NO  6H 2 O 0,1

0,4

Khi đó dung dịch thu được chứa 0,1 mol Fe3+, 0,4 mol H+ và 0,3 mol NO3

0,5

0,1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,45 3

Đ ẠO

3Cu  8H   2NO3  3Cu 2   2NO  4H 2 O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

Dung dịch X chứa X chứa 0,1 mol Fe3+ và 0,3 mol 2NO3

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

0,1 3

0,1

.Q

1 3

0,1

N

3FeCO3  10HNO3  3Fe  NO3 3  3CO2  NO  H 2 O

ÀN

3Cu  8H   2NO3  3Cu 2   2NO  4H 2 O

Đ

0,15 0,4

0

IỄ N

Cu  2Fe  Cu 2   2Fe2 

D

3

0,05 0,1 Vậy m  64.(0,15  0,05)  12,8(gam) Câu 27: Đáp án B Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X ta có:

n Na   2n SO2  n OH  x  n OH  0,03 4

19 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch Y ta có: n H  n ClO  n NO  y  n H  0,04 4

3

Trộn X và Y ta có phản ứng: H   OH   H 2 O

 n H du  n H bandau  n OH  0,01

N

n 0,01   0,1(M) V 0,1

Ơ N

H

Vậy pH   log  H    0,1

Y

Câu 28: Đáp án C

U .Q

4

Đ ẠO

Khối lượng dung dịch X giảm là do có khí NH3 thoát ra khỏi dung dịch và BaCCb kết tủa trong dung dịch sản phẩm:

N

G

NH 4  OH   NH 3   H 2 O Ba 2   CO32   BaCO3 

TR ẦN

n NH3  n OH  0,108

H Ư

Ta có n Ba(OH)2  0,054mol  n BaCO3  0,25mol

Vậy m  m NH3  m BaCO3  6,761(gam)

10 00

1. Chất lưỡng tính và hidroxit lưỡng tính

B

C. Các bài toán liên quan đến hidroxit lưỡng tính

A

Chất lưỡng tính là những chất vừa có khả năng phân li trong dung dịch như axit vừa có khả năng phân li trong dung dịch như bazo. (vừa có khả năng nhận proton và vừa có khả năng nhường proton).

-H

Ó

Ví dụ: Xét sự phân li của HCO3 trong dung dịch: HCO3 có thể phân li theo các phương trình sau

-L

Ý

2HCO3  CO2  H     2HCO3  H 2 O  H 2 CO3  2OH

ÁN

Do đó HCO3 là chất lưỡng tính. Một số chất lưỡng tính thường gặp: + Hidroxit lưỡng tính: Al(OH)3 , Zn(OH)2 , Pb(OH)2 ,Sn(OH)2 , Be(OH)2 , Cr(OH)3 ,Cu(OH)2 ,

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3

4

TP

n Na   n NH  n Cl  2n CO2  n NH  0,25

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

  H   

ÀN

+ Oxit lưỡng tính: Al 2 O3 , ZnO,Cr2 O3 ,BeO,

Đ

+ Muối (muối axit của axit yếu, muối amoni của axit yếu):

D

IỄ N

NaHCO3 , NaHSO3 , NaHS, Na 2 HPO 4 ,NaH 2 PO 4 ,  NH 4  2 CO3 ,CH 3COONH 4 ,

+ Một số hợp chất hữu cơ: Amino axit,...

Chất lưỡng tính vừa có khả năng tác dụng với axit, vừa có khả năng tác dụng với bazo. Tuy nhiên không phải chất nào có khả năng phản ứng đồng thời với axit và bazo đều là chất lưỡng tính. Ví dụ: Phản ứng của Al(OH)3 và Zn(OH)2 với dung dịch HCl và NaOH:

20 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Al(OH)3  3HCl  Al(OH)3  3H 2 O Al(OH)3  NaOH  NaAlO2  2H 2 O Zn(OH)2  2HCl  ZnCl 2  2H 2 O Zn(OH)2  2NaOH  Na 2 ZnO2  2H 2 O Chú ý: Cr(OH)3 và Cu(OH)2 chỉ tan trong dung dịch kiềm đặc

N

2. Cơ sở và phương pháp giải bài tập

Y

N

H

Ơ

- Một số bài tập về hidroxit lưỡng tính còn liên quan đến khả năng tạo phức của hidroxit với dung dịch NH3. Một số hidroxit có khả năng tạo phức với dung dịch NH3 thường gặp là Cu(OH)2, Zn(OH)2, Ni(OH)2,...

H

H

Đ ẠO

3NaAlO2  AlCl3  6H 2 O  4Al(OH)3  3NaCl

H Ư TR ẦN

NaAlO2  HCl  H 2 O  Al(OH)3   NaCl  Al(OH)3  3HCl  AlCl3  3H 2 O NaAlO2  CO2  2H 2 O  Al(OH)3   NaHCO3

N

G

Ví dụ: Các phản ứng xảy ra khi cho dung dịch chứa NaAlO2 tác dụng với dung dịch HCl, khí CO2 và dung dịch AlCl3 dư

B

 n)  Study tip: Khi cho dung dịch chứa MO(4 tác dụng với dung dịch chứa H+, nếu dung dịch phản ứng là 2

A

10 00

dung dịch axit mạnh như HCl, H2SO4,… thì mới có thể có sự hòa tan kết tủa M(OH)2, nếu dung dịch phản ứng là dung dịch có tính axit yếu thì dung dịch phản ứng có dư cũng không có sự hòa tan kết tủa M(OH)2

-H

Ó

Các phương pháp giải thường sử dụng

+ Sử dụng bảo toàn điện tích, bảo toàn khối lượng và phương trình ion thu gọn.

-L

Ý

+ Xét các trường hợp có thể xảy ra.

+ Đặt biến (ẩn số); biểu diễn mối liên hệ giữa các biến rồi giải hệ phương trình thu được.

ÁN

+ Dùng phương pháp đồ thị

+ Sử dụng công thức giải nhanh Các dạng bài tập và phương pháp giải

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

OH 

 n)  như sau: M n   M(OH)n   MO(4 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

OH 

TP

- Có các quá trình chuyển hoá liên quan đến các hợp chất của kim loại M hoá trị n có hidoxit lưỡng tính

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Lưu ý: Khi cho dung dịch chứa nhiều cation kim loại phản ứng với dung dịch kiềm thì các phản ứng tạo hidroxit kết tủa xảy ra đồng thời.

Đ

ÀN

Ta sẽ xét các hiện tượng phản ứng và phương pháp giải với các bài toán liên quan đến hai hidroxit lưỡng tính thường gặp là Al(OH)3 và Zn(OH)2. Với các hidroxit lưỡng tính khác, chúng ta có cách làm tương tự.

D

IỄ N

Dạng 1: Bài toán cho dung dịch chứa Mn+ tác dụng với dung dịch kiềm, trong đó Mn+ là cation của kim loại có hidroxit lưỡng tính. Xét bài toán cho dung dịch chứa Al3+ tác dụng với dung dịch kiềm + Khi cho dung dịch OH- vào dung dịch chứa Al3+ thì thứ tự các phản ứng xảy ra như sau:

Ban đầu có phản ứng tạo thành kết tủa: Al3  3OH   Al(OH)3  Sau đó khi Al3+ hết, nếu lượng OH- còn dư thì có hiện tượng hòa tan kết tủa:

Al(OH)3  OH   AlO2  2H 2 O 21 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B

Dạng 1: Khi đề bài cho lượng Al3+ và lượng kết tủa Al(OH)3, yêu cầu tính n OH đã phản ứng thì xảy ra

10 00

các trường hợp sau:

-H

Ó

A

nÕu n Al(OH)3  n Al3 th× n OH  3n Al(OH)3 (kÕt tña cùc ®¹i)    n OH  3n Al(OH)3 (TH1)  nÕu n  n th× cã thÓ cã 2 k Õt qu¶   Al(OH)3 Al3  n OH  4n Al3  n Al(OH)3 (TH2) 

-L

Ý

Dạng 2: Khi đề bài cho lượng Al3+ và lượng OH- ban đầu, yêu cầu tính khối lượng kết tủa thu được thì xảy ra các trường hợp sau:

ÁN

n OH  (ch­a cã sù hoµ tan kÕt tña)  nÕu n OH  3n Al3 th× n Al(OH)3  3   nÕu n OH  3n Al3 th× n Al(OH)3  4n Al3  n OH (®· cã sù hoµ tan kÕt tña)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Các dạng bài tập tương ứng:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO G N

TR ẦN

H Ư

Do đó khi lượng kết tủa thu được nhỏ hơn giá trị kết tủa cực đại, có hai trường hợp có thể xảy ra về lượng OH- đã sử dụng là trường hợp 1 (lượng kết tủa chưa đạt mức cực đại và chưa bị hòa tan) và trường hợp 2 (kết tủa đạt cực đại sau đó bị hòa tan một phần).

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Có thể biểu diễn quá trình phản ứng qua đồ thị sau

Đ

ÀN

Dạng 3: Khi đề bài cho biết lượng kết tủa, lượng OH- ban đầu, yêu cầu tính số mol Al3+ đã phản ứng thì xảy ra các trường hợp sau:

D

IỄ N

n OH  th× n Al3  n Al(OH)3 (ch­a cã sù hoµ tan kÕt tña)  nÕu n Al(OH)3  3  n Al(OH)3  n OH n OH  th× n Al3  (®· cã sù hoµ tan kÕt tña)  nÕu n Al(OH)3   3 4

Xét bài toán cho dung dịch chứa Zn2+ tác dụng với dung dịch kiềm + Khi cho dung dịch chứa OH- tác dụng với dung dịch chứa Zn2+ thì các phản ứng có thể xảy ra theo thứ tự sau: 22 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ban đầu có phản ứng tạo thành kết tủa: Zn 2   2OH   Zn(OH)2  Sau đó nếu OH- dư thì có phản ứng hòa tan kết tủa: Zn(OH)2  2OH   ZnO22   2H 2 O

Đ ẠO

+ Quan sát đồ thị, kết hợp với hai phươmg trình phản ứng ở trên, ta nhận thấy trong quá trình phản ứng, lượng kết tủa tăng dần đến giá trị cực đại, sau đó OH- dư sẽ hòa tan dẫn lượng kết tủa.

G

- Nếu n OH  2n Zn2 n OH  2a thì lượng kết tủa thu được là cực đại, sản phẩm thu được chỉ có Zn(OH)2,

H Ư

N

hai chất phản ứng đều hết. Khi đó n Zn(OH)2  a

TR ẦN

- Nếu n OH  2n Zn2 n OH  2a thì sau phản ứng Zn2+ dư, trong quá trình phản ứng, kết tủa thu được chưa vượt qua giá trị cực đại (Tr ường hợp 1).

- Nếu 2n Zn2 < n OH  4 n Zn2 2a < n OH  4a thì sau phản ứng các chất tham gia phản ứng đều hết, kết tủa

10 00

B

sau khi đạt giá trị cực đại đã bị hòa tan một phần, nhưng chưa bị hòa tan hết (Trường hợp 2). - Nếu n OH  4 n Zn2 n OH  4a thì lượng kết tủa sau khi đạt cực đại đã bị lượng OH- dư hòa tan hoàn

Ó

A

toàn. Sau phản ứng trong dung dịch chứa ZnO22  , có thể có OH- dư khi n OH  4 n Zn2 n OH  4a

Ý

-H

Do đó khi lượng kết tủa thu được nhỏ hơn giá trị kết tủa cực đại, có hai trường hợp có thể xảy ra về lượng OH- đã sử dụng là trường hợp 1 (lượng kết tủa chưa đạt mức cực đại và chưa bị hòa tan) và trường hợp 2 (kết tủa đạt cực đại sau đó bị hòa tan một phần).

ÁN

-L

Dạng 1: Khi đề bài cho biết lượng Zn2+ và lượng kết tủa Zn(OH)2, yêu cầu tính lượng OH- đã phản ứng thì xảy ra các trường hợp sau

TO

nÕu n Zn(OH)2  n Zn2 th× n OH  2n Zn(OH)2 (kÕt tña cùc ®¹i)   n OH  2n Zn(OH)2 (TH1)    nÕu n Zn(OH)2  n Zn2 th× cã thÓ cã 2 kÕt qu¶   n OH  4 n Zn2  2 n Zn(OH)2 (TH2) 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

khác nhau.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Gọi n Zn2  a thì ta có đồ thị biểu diễn lượng kết tủa Zn(OH)2 thu được tương ứng với các lượng OH-

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Có thể biểu diễn quá trình phản ứng qua đồ thị sau:

D

IỄ N

Dạng 2: Khi đề bài cho biết lượng Zn2+ và lượng OH- ban đầu, yêu cầu tính lượng kết tủa thu được thì xảy ra các trường hợp sau n   nÕu n OH  2n Zn2 th× n Zn(OH)2  OH (ch­a cã sù hoµ tan kÕt tña)  2  1   nÕu n OH  2 n Zn2 th× n Zn(OH)2  2 4 n Zn2  n OH (®· cã sù hoµ tan kÕt tña)

Dạng 3: Khi đề bài cho biết lượng kết tủa Zn(OH)2 và lượng OH- ban đầu, yêu cầu tính lượng Zn2+ đã phản ứng thì xảy ra các trường hợp sau 23 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

n OH  th× n Zn3  n Zn(OH)2 (ch­a cã sù hoµ tan kÕt tña)  nÕu n Zn(OH)2  2  2 n Zn(OH)2  n OH n OH  th× n Zn2  (®· cã sù hoµ tan kÕt tña)  nÕu n Zn (OH)2   2 4  n)   n)  Dạng 2: Bài toán cho dung dịch chứa MO(4 tác dụng với dung dịch chứa H+, trong đó MO(4 2 2

N

tương ứng là gốc axit tương ứng vớỉ hidroxit lưỡng tính, với n là hóa trị của kim loại M.

H

Ơ

Xét bài toán cho dung dịch chứa AlO2 tác dụng với dung dịch chứa H+

N

+ Khi cho dung dịch chứa H+ tác dụng với dung dịch chứa AlO2 có thể xảy ra các phản ứng theo thứ tự

Gọi n AlO  a ta có đồ thị biểu diễn lượng kết tủa Al(OH)3 thu được tương ứng với lượng H+ khác nhau.

B

2

10 00

+ Quan sát đồ thị, kết hợp với 2 phương trình phản ứng, ta nhận thấy trong quá trình phản ứng, lượng kết tủa sẽ tăng dần, sau đó lượng H+ dư sẽ hòa tan kết tủa.

Ó

đó n Al(OH)3  n AlO

2

-H

2

A

- Nếu n H  n AlO n H  a thì lượng kết tủa thu được là cực đại, sau phản ứng cả hai chất đều hết. Khi

2

Ý

- Nếu n H  n AlO n H  a thì sau phản ứng H+ hết, AlO2 còn dư, trong quá trình phản ứng, lượng kết

-L

tủa tăng dần nhưng chưa đạt đến giá trị cực đại (TH1).

2

ÁN

- Nếu n AlO  n H  4n AlO a  n H  4a thì sau phản ứng cả hai chất phản ứng đều hết, trong quá trình 2

phản ứng, lượng kết tủa đạt đến giá trị cực đại sau đó bị hòa tan một phần (Trường hợp 2).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Có thể biểu diễn quá trình phản ứng thông qua đồ thị sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Sau đó, nếu H+ dư thì có phản ứng hòa tan kết tủa: Al(OH)3  3H   Al3  3H 2 O

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Đầu tiên có phản ứng tạo kết tủa: AlO2  H   H 2 O  Al(OH)3 

.Q

U

Y

sau:

ÀN

- Nếu n H  4 n AlO n H  4a thì lượng kết tủa sau khi đạt cực đại đã bị H+ dư hòa tan hết, dung dịch sau 2

Đ

phản ứng chứa Al3+, có thể có H+ dư khi n H  4 n AlO n H  4a 2

D

IỄ N

Do đó khi lượng kết tủa thu được nhỏ hơn giá trị kết tủa cực đại, có hai trường hợp có thể xảy ra về lượng H+ đã sử dụng là trường hợp 1 (lượng kết tủa chưa đạt mức cực đại và chưa bị hòa tan) và trường hợp 2 (kết tủa đạt cực đại sau đó bị hòa tan một phần). Các dạng bài tập tương ứng: Dạng 1: Khi đề bài cho biết lượng AlO2 ban đầu và lượng kết tủa A1(OH)3, yêu cầu tính lượng H+ đã phản ứng thì cỏ thể xảy ra các trường hợp sau

24 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

nÕu n Al(OH)3  n AlO th× n H  n Al(OH)3  2  n H  n Al(OH)3 (TH1)    nÕu n Al(OH)3  n AlO th× cã thÓ cã 2 kÕt qu¶  2   n H  4n AlO2  3n Al(OH)3 (TH2)

Dạng 2: Khi đề bài cho biết lượng AlO2 và lượng H+ ban đầu, yêu cầu tính lượng kết tủa Al(OH)3 thu

N

được sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì có thể xảy ra các trường hợp sau

H Ư

N

Xét bài toán cho dung dịch chứa ZnO22  tác dụng với dung dịch chứa H+ + Khi cho dung dịch chứa H+ tác dụng với dung dịch chứa ZnO22  thì có thể có các phản ứng xảy ra theo

TR ẦN

thứ tự sau:

Ban đầu có phản ứng tạo thành kết tủa ZnO22   2H   Zn(OH)2 

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Sau đó, nếu H+ còn dư thì có phản ứng hòa tan kết tủa: Zn(OH)2  2H   Zn 2   2H 2 O

TO

Có thể biểu diễn quá trình phản ứng thông qua đồ thị sau

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Đ ẠO

G

 nÕu n Al(OH)3  n H th× n AlO2  n Al(OH)3 (ch­a cã sù hoµ tan kÕt tña)  3n Al(OH)3  n H  (®· cã sù hoµ tan kÕt tña)  nÕu n Al(OH)3  n H th× n AlO2  4

TP

đã phản ứng thì có thể xảy ra các trường hợp sau

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Dạng 3: Khi đề bài cho biết lượng H+ ban đầu và lượng kết tủa A1(OH)3, yêu cầu xác định lượng AlO2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

nÕu n H  n AlO th× n Al(OH)3  n H (ch­a cã sù hoµ tan kÕt tña)  2  4n AlO  n H  2  nÕu n H  n AlO th× n Al(OH)3  (®· cã sù hoµ tan kÕt tña) 2  3

Gọi n ZnO2  a ta có đồ thị biểu diễn lượng kết tủa Zn(OH)2 thu được tương ứng với các lượng OH- khác

Đ

2

D

IỄ N

nhau.

+ Quan sát đồ thị, kết hợp với hai phương trình phản ứng ở trên, nhận thấy trong quá trình phản ứng, lượng kết tủa tăng dần sau đó bị lượng H+ dư hòa tan dần. - Nếu n H  2n ZnO2 (n H  2a) thì sau phản ứng cả hai chất đều hết, lượng kết tủa thu được là cực đại. Khi 2

đó n zn(OH)2  a - Nếu n H  2n ZnO2 (n H  2a) thì sau phản ứng H+ hết, ZnO22  còn dư, trong quá trình phản ứng, lượng 2

kết tủa tăng dần nhưng chưa đạt giá trị cực đại (Trường hợp 1). 25 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Nếu 2 n ZnO2 < n H  4 n ZnO2 (2a  n H  4a ) thì sau phản ứng cả hai chất đều hết, trong quá trình phản 2

2

ứng lượng kết tủa tăng dần đến giá trị cực đại sau đó bị hòa tan một phần (Trường hợp 2). - Nếu n H  4 n ZnO2 (n H  4a) thì sau khi lượng kết tủa đạt cực đại đã bị H+ hòa tan hết, dung dịch thu 2

được chứa Zn2+, có thể có H+ dư n H  4 n ZnO2 (n H  4a) 2

H

Ơ

N

Do đó khi lượng kết tủa thu được nhỏ hơn giá trị kết tủa cực đại, có hai trường hợp có thể xảy ra về lượng H+ đã sử dụng là trường hợp 1 (lượng kết tủa chưa đạt mức cực đại và chưa bị hòa tan) và trường hợp 2 (kết tủa đạt cực đại sau đó bị hòa tan một phần).

N

Các dạng bài tập tương ứng:

N

G

Dạng 2: Khi đề bài cho biết lượng ZnO22  và lượng H+ ban đầu, yêu cầu tính lượng kết tủa Zn(OH)2 thu

H Ư

được khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì có thể xảy ra các trường hợp sau:

B

TR ẦN

1   nÕu n H  2n ZnO22 th× n Zn(OH)2  2 n H (ch­a cã sù hoµ tan kÕt tña)  4n ZnO2  n H  2 nÕu n  2 n th× n  (®· cã sù hoµ tan kÕt tña) Zn(OH)2  H ZnO22  2

10 00

Dạng 3: Khi đề bài cho biết lượng H+ ban đầu và lượng kết tủa Zn(OH)2 thu được sau phản ứng, yêu cầu tính lượng ZnO22  đã phản ứng thì có thể xảy ra các trường hợp sau

-L

Ý

-H

Ó

A

1   nÕu n Zn(OH)2  2 n H th× n ZnO22  n Zn(OH)2 (ch­a cã sù hoµ tan kÕt tña)  2n Zn(OH)2  n H 1  nÕu n  n (®· cã sù hoµ tan kÕt tña)  th× n 2  Zn(OH)  ZnO2 2 2 H 4

TO

ÁN

- Ngoài các dạng bài tập tương ứng với mỗi loại phản ứng như trên, các bài tập còn có thể đưa ra dưới dạng thực hiện 2 lần thí nghiệm trong đó lượng kết tủa hai lần thí nghiệm thu được là như nhau hoặc khác nhau. + Với trường hợp hai lần thí nghiệm thu được lượng kết tủa như nhau thì rơi vào các trường hợp 1 và trường hợp 2 như đã trình bày ở trên.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Đ ẠO

nÕu n Zn(OH)2  n ZnO2 th× n H  2n Zn(OH)2  2  n H  2n Zn(OH)2 (TH1)    nÕu n Zn(OH)2  n ZnO2 th× cã thÓ cã 2 kÕt qu¶  2   n H  4n ZnO22  2n Zn(OH)2 (TH2)

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H+ đã phản ứng thì có thể xảy ra các trường hợp sau

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Dạng 1: Khi đề bài cho biết lượng ZnO22  ban đầu và lượng kết tủa Zn(OH)2 ban đầu, yêu cầu tính lượng

Đ

+ Với trường hợp hai lần thí nghiệm thu được lượng kết tủa khác nhau thì: Một chất phản ứng có lượng

IỄ N

không thay đổi (thường là Al3 , Zn 2  , AlO2 , ZnO22  ) và chất phản ứng còn lại có lượng thay đổi ở hai thí

D

nghiệm, ta gọi là chất phản ứng X (thường là H+, OH-). Khi đó

n X (thÝ nghiÖm 1)  n X (thÝ nghiÖm 2) - NÕu  th×  n  (thÝ nghiÖm 1)  n  (thÝ nghiÖm 2)

 hai thÝ nghiÖm ®Òu cã kÕt tña ch­a bÞ hoµ tan  thÝ nghiÖm 1 cã kÕt tña ch­a bÞ hoµ tan    thÝ nghiÖm 1 cã kÕt tña ®· bÞ hoµ tan mét phÇn

26 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

n X (thÝ nghiÖm 1)  n X (thÝ nghiÖm 2) - NÕu  th×  n  (thÝ nghiÖm 1)  n  (thÝ nghiÖm 2)

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

hai thÝ nghiÖm ®Òu cã sù hoµ tan kÕt tña   thÝ nghiÖm 1 cã kÕt tña ch­a bÞ hoµ tan    thÝ nghiÖm 1 cã kÕt tña ®· bÞ hoµ tan mét phÇn

N

Khi đó các bạn sẽ xét các trường hợp như trên, thí nghiệm nào có lượng kết tủa rơi vào trường hợp nào (kết tủa bị hòa tan hay chưa bị hòa tan) thì áp dụng công thức của trường hợp đó như các công thức ở trên.

H

Ơ

Kết hợp 2 phương trình tương ứng với hai thí nghiệm, giải hệ và tính toán thích hợp ta thu được kết quả cần tìm theo yêu cầu đề bài.

N

Một số công thức tổng quát:

4

( 4n )

G

D. Ví dụ minh hoạ

Lời giải

TR ẦN

Thứ tự các phản ứng có thể xảy ra như sau:

10 00

Al(OH)3  3HCl  AlCl3  3H 2 O(3)

B

NaOH  HCl  NaCl  H 2 O(1) NaAlO2  HCl  H 2 O  NaCl  Al(OH)3  (2)

H Ư

N

Bài 1: Thêm HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,1 mol NaAlO2. Khi kết tủa thu được là 0,08 thì số mol HCl đã dùng là bao nhiêu?

Vì n Al(OH)3  0,08  n NaAlO2  0,1mol nên ta có 2 trường hợp:

Ó

A

- Trường hợp 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1) và (2), sau phản ứng HCl hết và NaAlO2 dư.

-H

Ta có: n H (2)  n Al(OH)3  0,08mol  n HCl  n H (2)  n H (1)  0,1  0,08  0,18

-L

Ý

- Trường hợp 2: Cả 3 phản ứng (1); (2) và (3) xảy ra (Kết tủa sau khi đạt giá trị cực đại bị hòa tan một phần)

ÁN

n HCl(2)  n NaAlO2  n Al(OH)3 (2)  0,1  Khi đó  n Al(OH)3 (3)  n Al(OH)3  n Al(OH)3 (2)  0,1  0,08  0,02

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2

Đ ẠO

tạo thành kết tủa cực đại sau đó lượng kết tủa bị hòa tan hết: n H  4n MO( 4n )  4n M(OH)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

 n)  + Với ion MO(4 bất kì tương ứng với hiđroxit lưỡng tính M(OH)n thì lượng H+ vừa đủ để phản ứng 2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

+ Với kim loại Mn+ bất kì mà có hiđroxit lưỡng tính tương ứng thì lượng OH- vừa đủ để lượng kết tủa thu được đạt tối đa sau đó bị hòa tan hết là: n OH  4n M n+

ÀN

 n HCl(3)  3n Al(OH)3 (3)  0,06

Đ

Do đó n HCl  n HCl(1)  n HCl(2)  n HCl(3)  0,26(mol)

D

IỄ N

Vậy số mol HCl đã sử dụng là 0,18 mol hoặc 0,26 mol Chú ý: Một số bạn thường quên một lượng NaOH có tác dụng với H+ dẫn tới sự sai khác với kết quả đúng mặc dù đã xét đúng có 2 trường hợp.

Ngoài cách giải lần lượt quan sát phương trình phản ứng rồi tính toán như trên, với bài tập trắc nghiệm các bạn có thể vận dụng các công thức đã được nêu tại phần kiến thức và phương pháp giải ở trên để tìm nhanh ra kết quả đúng. Tuy nhiên cũng cần lưu ý đến lượng HCl phản ứng với NaOH. Khi đó ta có hai công thức như sau 27 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 n HCl  n NaOH  n Al(OH)3  0,18mol Vì n Al(OH)3  n NaAlO2 nên   n HCl  n NaOH  4n NaAlO2 -3n Al(OH)3 Bài 2: Dung dịch X chứa 0,1 mol H+; z mol Al3+; t mol NO3 và 0,02 mol SO24 . Cho 120 ml dung dịch gồm KOH 1,2 M và Ba(OH)2 0,1 M vào X thì thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t là A. 0,02 và 0,012

B. 0,02 và 0,12

C. 0,12 và 0,096

D. 0,12 và 0,02

Ơ

N

Lời giải

N

H

Để giải nhanh dạng bài toán này ta nên sử dụng phương trình ion rút gọn kết hợp phương pháp bảo toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố:

Y Đ ẠO

Ngoài ra, BaSO4 là muối không bị hòa tan trong dung dịch một số axít mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,... Có n Ba2  0,012  n SO2  0,02 nên n BaSO4  0,012 4

N

TR ẦN

H   OH   H 2 O(1)

H Ư

Thứ tự các phản ứng còn lại xảy ra như sau:

G

Mà m BaSO4  2,796g  3,732g  m tua  chất rắn có Al(OH)3

Al3  3OH   Al(OH)3  (2)

B

Al(OH)3  OH   AlO2  2H 2 O (có thể xảy ra) (3)

10 00

Cách 1: Vì chưa rõ đã có phản ứng (3) đã xảy ra chưa nên ta đặt số mol của Al(OH)3; AlO2 (nếu có) lần lượt là a, b mol (a > 0, b > 0)

-H

2

Ó

n A13  n Al(OH)3  n A1O  a  b

A

Khi đó: Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho Al ta có:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X, ta có 3

-L

Ý

n K   3n Al3  n NO  2n SO2 hay 0,1  3(a  b)  t  2.0,02  3(a  b)  0, 06  t (*) 4

ÁN

Vì kết tủa thu được gồm BaSO4 và Al(OH)3 nên 78a  2,796  3,732( gam )  *  Dung dịch sau phản ứng gồm 0,144 mol K+, b mol AlO2 , t mol NO3 , 0,888 mol SO24 .

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Kết tủa thu được chắc chắn có BaSO4 vì: Ba 2   SO24  BasO 4 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

 n OH ban dau  0,144  0,012.2  0,168mol

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ta có: n KOH  0,144 mol;n Ba(OH)2  0,012 mol

ÀN

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch sau phản ứng, ta có

Đ

n K   n AlO  n NO  2n SO2 hay b  t  2.0,008  0,144  b  t  0,128  *'' 2

3

4

D

IỄ N

a  0,012  Từ (*), (*’), (*’’) ta có b  0,008  z  a  b  0,02mol t  0,12  Cách 2: Ta có m BaSO4  2,796  3,732 nên kết tủa thu được có chưa Al(OH)3  m Al(OH)3  3,732  2,796  0,936  n Al(OH)3  0,012

Ta nhận thấy: n OH bd  3n Al(OH)3 28 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Do đó trong dung dịch thu được sau phản ứng có NaAlO2 Khi đó: n OH bd  n H  3n Al(OH)3  4n NaAlO2  0,168mol  n NaAlO2  0,008mol  n Al3  n Al(OH)3  n NaAlO2  0,02mol  z

Bảo toàn điện tích cho dung dịch X ta có n H  3n A13  n NO  2n SO2 4

3

N

 0,1  3.0,02  t  2.0,02  t  0,12

Ơ

Nhận xét:

D. 2,4

Lời giải

B

Ta có: n AlCl3  0,2.1,5  0,3; n Al(OH) 3  0,2

TR ẦN

Đối với bài này ngoài cách giải lần lượt viết các phương trình phản ứng để tính toán, sử dụng công thức giải nhanh thì ta còn có thể sử dụng phương pháp đồ thị hoặc lập hàm số.

10 00

Thứ tự các phản ứng có thể xảy ra:

A

AlCl3  3NaOH  Al(OH)3  3NaCl(1) Al(OH)3  NaOH  NaAlO2  2H 2 O(2)

Ý

-H

Xét 0  x  3n A(0H)3  0, 9 * 

Ó

Gọi y là số mol kết tủa tạo ra; x là số mol NaOH phản ứng

n NaOH x  3 3

ÁN

-L

Khi đó chưa có phản ứng (2) xảy ra nên ta có: y  f(x)  n Al(OH)3  Xét 0,9  x  4n Al(OH)3  1,2(**) Khi đó đã có phản ứng (2)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 2

N

B. 1,8

H Ư

A. 1,2

G

Bài 3: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5 M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5 M lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

Đối với Cách 2, nếu biết biện luận để chứng minh có phản ứng (3) xảy ra thì sẽ giải rất nhanh. Nếu không biết biện luận thì cứ xét trường hợp chưa hòa tan kết tủa và có hòa tan kết tủa, khi đó với trường hợp chưa hòa tan kết tủa có kết quả là vô nghiệm. Một số bạn có thế mắc sai lầm là quên mất có BaSO4 trong chất rắn khi đó cũng sẽ tính toán sai.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Với việc đặt biến như Cách 1, ta không cần quan tâm tới việc có phản ứng hòa tan kết tủa hay chưa. Bởi vì nếu ta tìm thấy b > 0 tức đã có phản ứng hòa tan kết tủa, còn b = 0 thì chưa có phản ứng hòa tan kết tủa.

ÀN

y  f(x)  4n Al(OH)3 (1)  n Al(OH)3 (2)  0,3  n NaOH(2)  0,3   x  n NaOH(1)   1,2  x

Đ

Xét x  1,2mol

D

IỄ N

Khi đó kết tủa bị hòa tan hết nên y = f ( x ) = 0

x 3  Do đó ta có hàm số y  f(x)  1,2  x 0  

khi 0  x  0,9 khi 0,9  x  1,2 khi x  1,2

Theo đề bài có y = 0,2 mol nên 29 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

x 0,6   y  3  0,2  x  0,6  0,9(TM)  V  0,5  1,2( lit )  1   y  1,2  x  0,2  x  1  [0,9;1,2)(TM)  V  0,5  2( lit )

Vì đề bài hỏi thể tích lớn nhất nên ta chọn đáp án là 2 lit Đáp án C.

H

Ơ

N

Nhận xét: nhận thấy bài tập này khá đơn giản so với việc thiết lập hàm số rồi giải nghiệm. Một cách dễ dàng và ngắn gọn hơn là cách làm truyền thống, nhận thấy n Al(OH)3  n AlCl3 nên có thể xảy ra hai trường

B

Bài 4: Trong cốc có chứa 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M rót vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa Al(OH)3 lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn [250; 320].

10 00

Lời giải

A

Đây là dạng bài tìm lượng kết tủa lớn nhất khi biết khoảng giá trị của OH- nên ta sẽ sử dụng phương pháp hàm số để giải bài này.

-H

Ó

Ta có n AlCl3  0,04mol . Gọi y, X lần lượt là số mol của Al(OH)3 và NaOH

Ý

Có 0,25  V  0,32(lit) nên 3n AlCl3  0,125  x = n NaOH  0,16  4n AlCl3

-L

Do đó quá trình phản ứng xảy ra theo thứ tự 2 phương trình sau:

TO

ÁN

3NaOH  AlCl3  Al(OH)3  3NaCl(1) Al(OH)3  NaOH  NaAlO2  2H 2 O(2) Vì xảy ra phản ứng (2) nên có n Al(OH)3 (1)  n AlCl3  0,04

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

N

G

Study tip: Với cách làm sử dụng hàm số này, ta cần dựa vào phương trình hóa học để thiết lập các mối quan hệ của y, x theo các khả năng có thể xảy ra trong các trường hợp chưa có hòa tan kết tủa và đã có hòa tan kết tủa. Sau đó, nếu đề cho giá trị của x thì thế vào hàm số để tìm y và ngược lại. Việc đặt ẩn và sử dụng hàm số sẽ hữu hiệu trong một số dạng bài trắc nghiệm để có thể chặn miền rút ra nghiệm vì giả thiết đôi khi không thể tìm ra đáp án chính xác mà chỉ có thể tìm ra được miền giá trị. Các bạn có thể tham khảo bài dưới đây để hiểu hơn điểm mạnh của phương pháp này.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

n  2(1it) CM

Đ ẠO

n NaOH  4n AlCl3  n Al(OH)3  1,2  0,2  1  V 

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

hợp về giá trị của số mol NaOH phản ứng tương ứng với trường hợp kết tủa chưa đạt tối đa và kết tủa đạt tối đa rồi bị hòa tan một phần. Rõ ràng để lượng NaOH là lớn nhất thì ta cần tìm giá trị số mol NaOH tương ứng với trường hợp kết tủa sau khi đạt lượng tối đa thì bị hòa tan một phần. Khi đó có thể giải lần lượt, tính toán theo các phương trình phản ứng hoặc áp dụng luôn công thức

Đ

n NaOH du sau pu(1)  x  3.0,04  x  0,12

IỄ N

 n AI(OH)3 (2)  n NaOH du sau pu (1)  x  0,12

D

 n Al(OH)3 cc = 0,04 - ( x - 0,12 ) = 0,16 - x

Do đó y = f(x) = 0,16 - X với x  [0,125;0,16] Vì hàm số đơn điệu và nghịch Max y  f(0,125)  0,16  0,125  0,035(mol)

biến

trên

[0,125;

0,16]

nên

ta

có:

Vậy max m Al(OH)3  0,035.78  2,73(gam) Nhận xét: Với cách làm bằng phương pháp hàm số cho các dạng bài tập thuộc chuyên đề này, các bạn 30 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

cần xem xét các trường hợp có thể xảy ra và giả thiết đề bài cho rơi vào trường hợp nào để có các bước thiết lập mối quan hệ giữa x và y thích hợp. Các bạn có thể xem lại phần đồ thị và lập luận tại phần Kiến thức và phương pháp giải Bài 5: Hòa tan 0,4 mol hỗn hợp gồm KOH và NaOH vào nước được dung dịch A. Thêm m gam NaOH vào A ta được dung dịch B. Nếu thêm 0,3 mol ZnSO4 vào dung dịch B thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất khi m nhận giá trị nào B. 6

C. 6,6

D. 8

N

A. 4,4

H

Ơ

Lời giải

N

Ta có: n OH ban dau  n KOH  n NaOH  0, 4mol

N

G

m  0,6  m  8(gam) 40

H Ư

Nên 0, 4 

m 40

Đ ẠO

Ta lại có: n OH can dung  n OH ban dau  n NaOH them vao  0, 4 

Đáp án D.

TR ẦN

Nhận xét: Các bạn có thể luyện tập thêm phương pháp hàm số khi áp dụng vào giải bài tập này:

10 00

ZnSO 4  2MOH  Zn(OH)2  M 2SO 4 (1) Zn(OH)2  2MOH  M 2 ZnO2  2H 2 O(2)

B

Ta có các phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:

Gọi x, y là số mol của MOH và Zn(OH)2 tạo ra.

Dựa vào các phản ứng hóa học ở trên ta có hàm số thể hiện khối lượng kết tủa là

Ta nhận thấy:

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

x  khi x  2n ZnSO4  0,6 *   2  x x  y = f ( x ) = 2n ZnSO4   0,6  khi 0,6  x  4n ZnSO4  1, 2  * * 2 2  0 khi x  1,3(** *)   

Ở (*): Max y = 0,3 mol tại x = 0,6 mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Do đó: n OH can dung  2n zn2  0,3.2  0,6mol

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

theo phương trình: Zn 2   2OH   Zn(OH)2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Khối lượng kết tủa thu được lớn nhất khi toàn bộ Zn2+ và OH- ban đầu đều được chuyển hết thành kết tủa

Đ

ÀN

Ở (**): Max y = 0,3 mol tại x = 0,6 mol

D

IỄ N

 Max y  0,3mol  x  0,6  n OH ban dau  n NaOH them  0, 4 

m  m 8 40

Bài 6: Oxit hóa hoàn toàn 6,5475 gam kim loại T bằng Cl2. Sản phẩm sau phản ứng đem hòa tan vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy có kết tủa tạo ra, sau đó kết tủa tan vừa hết thì ngừng, thấy đã dùng hết 970 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định kim loại T A. Al

B. Cr

C. Zn

D. Be

Lời giải Các phản ứng xảy ra theo thứ tự sau 31 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

t0

2T  nCl 2  2TCl n TCl n  nNaOH  T(OH)n  nNaCl T(OH)n  (4  n)NaOH  Na 4  n TO2  2H 2 O

n

 (n  4  n)n TCln  4n TCln  4n T

n NaOH 0,97 6,5475 (*)  n T    T  27 là Al 4 4 T

N

 nT 

NaOH

Ơ

Do đó

H

Đáp án A.

C.Zn

D.Be

Lời giải

N

G

Có thứ tự các phản ứng xảy ra như sau:

H Ư

2T  2(4  n)NaOH  2(n  2)H 2 O  2Na 4  n TO2  nH 2  Na 4  n TO2  (4  n)HCl  (n  2)H 2 O  T(OH)n  (4  n)NaCl

n

 (4  n  n)n Na 4n TO2  4n T

n HCl 0,65474 0,77  nT    T  27 là Al 4 T 4

B

 nT 

HCl

10 00

Do đó

TR ẦN

T(OH)n  nHCl  TCl n  nH 2 O

Đáp án A.

-H

Ó

A

Tương tự như Bài 6, trong quá trình làm bài tập trắc nghiệm các bạn không cần viết lần lượt các phương trình phản ứng tổng quát như trên mà chỉ cần ghi nhớ công thức áp dụng. C2. Bài tập tự luyện

-L

Ý

Câu 1: Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là B. 3M

C. 1,5M

D. 1,5M hoặc 3M

ÁN

A. 1,5M hoặc 3,5M

ÀN

Câu 2: Cho m gam Na vào 50ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,56 gam kết tủa và dung dịch X. Thổi khi CO2 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Tính m.

Đ

A. l,44g

B. 4,41g

C. 2,07g

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B.Cr

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A.Al

Đ ẠO

TP

.Q

Bài 7: Hòa tan hết 6,5475 gam kim loại T trong một lượng vừa đủ dung dịch NaOH 1M. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch sau phản ứng thấy có kết tủa, sau đó kết tủa tan vừa hết thì ngừng, thấy đã dùng hết 970 ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại T.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Chú ý: Với bài tập trắc nghiệm, các bạn không cần viết các phương trình phản ứng để suy ra mối quan hệ giữa các chất mà chỉ cần ghi nhớ công thức (*) để áp dụng.

D. 4,14g

D

IỄ N

Câu 3: Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Tính x. A. 0,75M B. 1M

C. 0,5M

D. 0,8M

Câu 4: Dung dịch A chứa m gam KOH và 40,2 gam K[Al(OH)4]. Cho 500 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch A thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 22,4g hoặc 44,8g

B. 12,6g 32

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com C. 8g hoặc 22,4g

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D. 44,8g

Câu 5: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol/1 nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là A. 0,15M B. 0,12M C. 0,28M D. 0,19M Câu 6: Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là C.0,25

D. 0,6

N

B. 0,45

Ơ

A.0,9

C.2,73g

D. 8,51g

Y

B. 3,72g

Đ ẠO

C. 0,08 hoặc 0,16 mol D. 0,26 mol

B. 0,9M hoặc 1,3M

C. 0,5M hoặc 0,9M

D. 1,3M

TR ẦN

A. 0,9M

H Ư

N

G

Câu 9: Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol A của dung dịch NaOH đã dùng là?

Câu 10: Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch AlCl3 nồng độ X mol/1 ta đều cùng thu dược một lượng chất kết tủa có khối lượng là 7,8 gam. Tính X.

B

A. 0,75M B. 0,625M

10 00

C. 0,25M D. 0,75M hoặc 0,25M

C. 0,7

D. Đ/a khác

Ó

B. 2,1

-H

A. 0,5

A

Câu 11: Cần cho một thể tích dung dịch NaOH 1M lớn nhất là bao nhiêu vào dung dịch chứa đồng thời 0,6 mol AlCl3 và 0,2 mol HCl để xuất hiện 39 gam kết tủa.

A. 0,1

B. 0,2

-L

Ý

Câu 12: Thể tích dung dịch HCl 1M cực đại có thể có cần cho vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol Na[Al(OH)4] hay NaAlO2 bao nhiêu để xuất hiện 23,4 gam kết tủa C. 0,3

D. Đ/a khác

ÁN

Câu 13: Cho 2 thí nghiệm sau: pu hoan toan + Cho 200 ml dung dịch HCl aM vào 500 ml dung dịch Na[Al(OH)4] bM  31,2 gam kết tủa.

ÀN

pu hoan toan + Cho 300 ml dung dịch HCl aM vào 500 ml dung dịch Na[Al(OH)4] bM  39,0 gam kết tủa. Giá trị cùa a và b là:

B. 1,05 và 0,2

C. 1,5 và 1

D. 1 và 1,5

D

IỄ N

Đ

A. 0,2 và 1,05

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. 0,18 hoặc 0,26 mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. 0,16 mol

TP

.Q

Câu 8: Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH)4] thu được 0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

A.3,12g

N

H

Câu 7: Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml < V < 320ml.

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước ta được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X ta thu được a gam kết tủa. Mặt khác nếu cho 400 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thì cũng được a gam kết tủa, Giá trị của m là A. 20,125 B. 12,375 C. 22,54

D. 17,71

Câu 15: Hòa tan hết 2,6 gam kim loại C trong dung dịch trong lượng vừa đủ dung dịch HCl. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch sau phản ứng thấy có kết tủa, sau đó kết tủa tan vừa hết thì ngừng hẳn, thấy đã dùng hết 160 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định kim loại C trên 33 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. A1

B. Cr

C. Be

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D. Đ/a khác

Câu 16: Hòa tan hết 5,4 gam kim loại C trong lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch sau phản ứng thấy có kết tủa, sau đó kết tủa tan vừa hết thì ngừng, thấy đã dùng hết 800 ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại C trên A. A1

B. Cr

C. Be

D. Đ/a khác

B. 0,8

C. 0,7

D. 0,3

H

A. 0,9

Ơ

N

Câu 17: Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch chứa Al2(SO4)3 0,5M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất cùa V có thể là

A.0,1

B.0,3

C.1,6

Đ ẠO

Câu 19: Cần thể tích dung dịch HCl 1M nhiều nhất để khi cho phản ứng với 500 ml dung dịch KAlO2 1M thì thu được 7,8 gam kết tủa D.1,7

A. 0,45M B. 0,35M C. 0,15M D. 0,55M

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 20: Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Cho A tan hết trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,672 lít khí (đktc). Cho B tác dụng vói 200ml dung dịch HCl thu được kết tủa D, nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. Tính nồng độ mol lớn nhất của dung dịch HCl đã dùng,

A. 0,09

B. 0,13

10 00

B

Câu 21: Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch Al2O3 0,2 M. Rót vào cốc 1 lít dung dịch NaOH thì thu được chất kết tủa. Đem nung chất kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ CM của NaOH là C. 0,09 và 0,13 D. Đáp án khác

B. 18,24

C. 3,21

D. 13,98

Ý

A. 17,19

-H

Ó

A

Câu 22: Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 xM vào 150 ml dung dịch MgSO4 0,1M và Al2(SO4)3 0,15M. Sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m:

ÁN

-L

Câu 23: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M vào V lit dung dịch Ba(OH)2 0,25 M. Sau phản ứng thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,2 và 2

B. 1,2 và 2,4

C. 1 và 1,8

D. 1,2 và 2,2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 1,6

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 1,2

.Q

B. 2

TP

A. 2,4

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Câu 18: Hòa tan 19,99 gam hỗn hợp gồm Na2O, Al2O3 vào nước ta thu được 200 ml dung dịch trong suốt A. Cho từ từ dung dịch HCl 0,1 M vào dung dịch A đến khi xuất hiện kết tủa thì thấy tiêu tốn hết 100 ml. Nồng độ CM của NaAlO2 trong dung dịch A:

ÀN

Câu 24: Hòa tan m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch B. Tiến hành 2 thí nghiệm:

Đ

TN1: Cho dung dịch B tác dụng với 110 ml dung dịch KOH 2M thu được 3a gam kết tủa.

IỄ N

TN2: Cho dung dịch B tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 2M thu được 2a gam kết tủa.

D

Giá trị của m là

A. 20,54

B. 22,54

C. 24,64

D. 27,22

Câu 25: Thêm 150ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100ml dung dịch A1Cl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Tính X. A.1,6

B.1,8

C.3,2

D.3,6 34

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 26: Thêm V lít dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch chứa HCl 0,1M và A1Cl3 0,1M. Lượng kết tủa thu được lớn nhất với thể tích dung dịch NaOH là: A. 0,08

B. 0,02

C. 0,04

D. 0,06

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A. 0,1 mol và 0,06 M B. 0,09 mol và 0,15 M

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 27: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Tính m. A. 17,64 B. 16,24 C. 20,48 D. 22,24 Câu 28: Trong một cốc thuỷ tinh đựng dung dịch ZnSO4. Thêm vào cốc 200ml dung dịch KOH nồng độ x mol/1 thì thu được 4,95 gam kết tủa. Tách kết tủa, nhỏ dung dịch HCl vào nước lọc thì thấy xuất hiện kết tủa trở lại, tiếp tục cho HCl vào đến khi kết tủa tan hết rồi cho dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 46,6 gam kết tủa. Tính x. A.2M B.0,5M C.4M D.3,5M Câu 29: Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1,8 : 10,2. Cho A tan hết trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,672 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với 200ml dung dịch HCl thu được kết tủa D, nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. CM HClmax đã dùng là A. 0,75M B. 0,35M C. 0,55M D. 0,25M Câu 30: Cho m gam hỗn hợp B gồm CuO, Na2O, Al2O3 hoà tan hết vào nước thu được 400ml dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn G chỉ gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng khí H2 dư qua G nung nóng thu được chất rắn F. Hoà tan hết F trong dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m. A. 34,8g B. 18g C. 18,4 g D. 26 g Câu 31: Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch Al2O3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200ml < V < 280ml. A. 1,56g B. 3,12g C. 2,6g D. 0,0g Câu 32: Cho V (lít) dung dịch Na2ZnO2 0,5M tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được 1,98 gam kết tủa trắng keo. Hãy tính V A. 0,97 B. 0,17 C. 0,98 D. 0,71 Câu 33: Cho a mol Al2O3 vào 1 lít dung dịch NaOH cM ta thu được 0,05 mol Al(OH)3. Thêm tiếp 1 lít dung dịch NaOH trên vào dung dịch hỗn hợp vừa thu được thì ta được 0,06 mol Al(OH)3. Giá trị lần lượt của a và c là

ÀN

C. 0,06 mol và 0,15M D. 0,15mol và 0,09 mol

IỄ N

Đ

Câu 34: Thêm NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là

D

A. 0,04mol và 0,05mol B. 0,03mol và 0,04mol C. 0,01mol và 0,02mol D. 0,02mol và 0,03mol

Câu 35: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì mới bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700ml thì đều thu được a gam kết tủa, Giá trị của a và m lần lượt là 35 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. 15,6 và 27,7

B. 23,4 và 35,9

C. 23,4 và 56,3

D. 15,6 và 55,4

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 36: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 xM và Al2(SO4)3 yM tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn kết thúc thí nghiệm ta thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì ta thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x:y là A. 4:3

B. 3:4

C. 7:4

D.3:2

B. 1,1 lít

C. 1,5 lít

D. 0,8 lít

Y

A. 1,2 lít

N

H

Ơ

N

Câu 37: Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1 M được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa đen khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. Giá trị của V là

B. 100ml

C.140ml

D. 115ml

H Ư

A. 70ml

N

G

Câu 39: Cho dung dịch chứa 0,015 mol FeCl3 và 0,02 mol ZnCl2 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,605 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng chất rắn trên là

B

TR ẦN

Câu 40: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Tính a và m.

10 00

A. a = 7,8g; m = 19,5g B. a = 15,6g; m = 19,5g

A

C. a = 7,8g; m = 39g

-H

-L

Ý

3.B 13.A 23.A 33.B

ÁN

l.A 2.D 11.B 12.D 21.C 22. A 31.A 32.B Câu 1: Đáp án A

Ó

D. a = 15,6g; m = 27,7g

Hướng dẫn giải chi tiết

4.A 14.A 24.A 34. A

5.A 15.D 25.A 35.A

6.A 16.A 26.C 36.C

7.C 17.A 27.A 37.B

8.B 18.C 28.D 38.D

9.B 19.D 29.C 39.B

10.B 20.D 30.C 40.A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D.0,6M

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

C.0,55M

TP

B.0,12M

Đ ẠO

A.0,15M

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 38: Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch A chứa AlCl3 nồng độ x mol/1, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 H2 khí (dktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đối thu dược 5,1 gam chất rắn. x là

ÀN

Có n AlCl3  0,2;n Al(OH)3  0,1

Đ

Thứ tự các phản ứng có thể xảy ra

D

IỄ N

AlCl3  3KOH  Al(OH)3  3KCl(1) Al(OH)3  KOH  KAlO2  2H 2 O(2)

Vì n Al(OH)3  n AlCl3 nên có hai trường hợp xảy ra +) Trường hợp 1: Chưa có sự hòa tan kết tủa, sau phản ứng còn A1C13 dư Khi đó n KOH  3n Al(OH)3  0,3  C M KOH 

0,3  1,5(M) 0,2

+) Trường hợp 2: Sau khi kết tủa đạt giá trị cực đại đã bị hòa tan một phần 36 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Khi đó n Al(OH)3 (1)  n AlCl3  0, 2  n KAlO2  n Al(OH)3 (1)  n Al(OH)3 (1)  n Al(OH)3 cc  0,2  0,1  0,1

  n KOH  3n AlCl3  n KAlO2  0,6  0,1  0,7(mol)

N

0,7  3,5(M) 0,2

Ơ

Câu 2: Đáp án D

N

H

Vì thổi khí CO2 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa nền dung dịch X có NaAlO2

Y

NaAlO2  CO2  2H 2 O  Al(OH)3   NaHCO3

G

Có n AlCl3  0,05 và n Al(OH)3  0,02

TR ẦN

 n Al(OH)3 (**)  n Al(OH )3 (*)  n Al( OH)3 cc  0,05  0,02  0, 03

Câu 3: Đáp án B

10 00

B

Thứ tự các phản ứng có thể xảy ra

AlCl3  3NaOH  Al(OH)3  3NaCl Al(OH)3  NaOH  NaAlO2  2H 2 O

H Ư

N

n Al(OH)3 (*)  n AlCl3  0,05

Có thể coi bài toán cho giải thiết với hai lần thí nghiệm, trong đó:

-H

Ó

A

+ Thí nghiệm 1 cho 240ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/lít thu được 0,08 mol kết tủa.

Ý

+ Thí nghiệm 2 cho 340ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/lít thu được 0,06 mol kết tủa.

ÁN

-L

Khi đó bài toán dễ dàng được nhận dạng như dạng toán đã trình bày ớ phần Kiến thức và phương pháp giải.

TO

 thÝ nghiÖm 1:n NaOH  0,24;n AlCl3  0,1x;n Al(OH)3  0,08  thÝ nghiÖm 2: n NaOH  0,34;n AlCl3  0,1x; n Al(OH)3  0, 06

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

TP

.Q

U

1 Na  H 2 O  NaOH  H 2 2 3NaOH  AlCl3  Al(OH)3  3NaCl(*) Al(OH)3  NaOH  NaAlO2  2H 2 O(**)

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Thứ tự các phản ứng có thể xảy ra

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

 C M KOH 

D

IỄ N

 n NaOH  thÝ nghiÖm 1 < n NaOH  thÝ nghiÖm 2 Vì  nên có hai trường hợp xảy ra: n Al(OH )3  thÝ nghiÖm 1  n Al(OH )3  thÝ nghiÖm 2

+) Trường hợp 1: Cả hai thí nghiệm đều có sự hòa tan một phần kết tủa Có thể biểu diễn lượng kết tủa của hai thí nghiệm trong trường hợp này thông qua đồ thị sau:

37 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Do đó cả hai thí nghiệm đều có số mol các chất thỏa n Al3 

n Al(OH)3  n OH 4

0,08  0,24   0,08 thÝ nghiÖm 1: 0,1x  4 (loai) Khi đó   thÝ nghiÖm 2: 0,1x  0,06  0,34  0,1  4

Ơ

N

+) Trường hợp 2: Thí nghiệm 1 chưa có sự hòa tan kết túa và thi nghiệm 2 có sự hòa tan kết tủa.

TR ẦN

Chú ý: Lời giải có thêm phần đồ thị giúp các bạn dễ hiểu, tuy nhiên trong quá trình làm bài các bạn không cần vẽ đồ thị để tiết kiệm thời gian. Câu 4: Đáp án A

A

10 00

B

KOH  HCl  KCl  H 2 O(1) K  Al(OH)4   HCl  KCl  Al(OH)3   H 2 O(2) Al(OH)3  3HCl  AlCl3  3H 2 O(3)

-H

Ó

Có n K Al( OH)4   0,3;n HCl = 1;n Al(OH)3  0, 2

Ý

Vì n KAl(OH)4   n Al(OH)3 nên có 2 trường hợp xảy ra:

-L

+) Trường hợp 1: Chưa có sự hòa tan kết tan

ÁN

Khi đó n HCl  n KOH  n Al(OH)3

 n KOH  n HCl  n Al(OH)3  1  0,2  0,8

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

N

G

0,1x  0,08    x 1 0,06  0,34  0,1 0,1x  4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO

thÝ nghiÖm 1: n Al3  n Al(OH)3   Khi đó  n Al(OH)3  n OH thÝ nghiÖm 2: n A13   4

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Có thế biểu diễn lượng kết tủa của hai thí nghiệm trong trường hợp này thông qua đồ thị sau:

ÀN

 m  44,8(gam)

Đ

+) Trường hợp 2: Kết tủa sau khi đạt giá trị tối đa đã bị hòa tan một phần

IỄ N

Khi đó n Al(OH)3 (2)  n K Al(OH)4   0,3

D

 n Al(OH)3 (3)  n Al(OH)3 (2)  n Al(OH)3 cc  0,3  0,2  0,1

Do đó n HCl  n KOH  n KAl(OH)4   3n Al(OH)3 (3)

 n KOH  n HCl  n K Al(OH)4   3n Al(OH)3 (3)

 1  (0,3  0,3)  0, 4  m  22, 4(gam)

38 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 5: Đáp án A

n Al2  SO4   0,01  n A13  0,02;n Al(OH)3  0,01 3

Thứ tự các phản ứng có thể xảy ra:

Al3  3OH   Al(OH)3  Al(OH)3  OH   AlO2  2H 2 O

Ơ

N

Vì n Al(OH)3  n Al3 nên có hai trường hợp xảy ra:

H

+ Chưa có sự hòa tan kết tủa

N

+ Kết tủa sau khi đạt giá trị cực đại thì bị hòa tan một phần

H Ư

N

Có n Al2 (SO4 )3  0,1  n Al3  0,2;n H  0,2;n Al(OH)3  0,1 Thứ tự các phản ứng có thể xảy ra:

10 00

Vì n Al(OH)3  n Al3 nên có hai trường hợp xảy ra:

B

TR ẦN

H   OH   H 2 O Al3  3OH   Al(OH)3  (*) Al(OH)3  OH   AlO2  2H 2 O(**)

+ Chưa có sự hòa tan kết tủa

A

+ Kết tủa sau khi đạt giá trị cực đại thì bị hòa tan một phần

-H

Ó

Để V có giá trị lớn nhất thì trường hợp thỏa mãn là kết tủa sau khi đạt giá tri cực đại thì bị hòa tan một phần.

-L

Ý

Khi đó n Al(OH)3 (*)  n Al3  0.2

ÁN

 n Al(OH)3 (**)  n Al( OH )3 (*)  n Al(OH )3 cc  0,2  0,1  0,1

TO

 n OH  n H  3n Al 3   n Al( OH)3 **  0,2  0,6  0,1  0,9

Đ

Vậy max V 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Câu 6: Đáp án A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

n 0,03   0,15(M) V 0,2

Đ ẠO

Vậy min C M NaOH 

TP

Khi đó n NaOH  3n Al(OH)3  0,03

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Để nồng độ của dung dịch NaOH hay số mol NaOH sử dụng là nhỏ nhất thì ta có trường hợp chưa có sự hòa tan kết tủa

0,9  0,9(1it) 1

IỄ N

Câu 7: Đáp án C

D

n AlCl3  0,04;n NaOH  0,5VNaOH , 250ml  V  320ml

 0,125  n NaOH  0,16 Ta sẽ dụng phương pháp hàm số để giải quyết bài toán này. Gọi x và y lần lượt là số mol NaOH phản ứng và số mol Al(OH)3 thu được. Quan sát đồ thị của quá trình phản ứng: 39

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Khi đó ta có hàm số:

N Ơ H N Y N H Ư

NaOH  HCl  NaCl  H 2 O

Na  Al(OH)4   HCl  NaCl  Al(OH)3   H 2 O Al(OH)3  3HCl  AlCl3  3H 2 O

TR ẦN

Thứ tự các phản ứng có thể xảy ra

10 00

B

Vì n Al(OH)3  n Na Al(OH)4  nên có hai trường hợp xảy ra: - Chưa có sự hòa tan kết tủa:

-H

- Đã có sự hòa tan kết tủa:

Ó

A

n HCl  n NaOH  n Al(OH)3  0,1  0,08  0,18

-L

Câu 9: Đáp án B

Ý

n HCl  n NaOH  4n Na[Al(OH)4 ]  3n Al (OH)3  0,26

ÁN

Thứ tự các phản ứng có thể xảy ra: AlCl3  3NaOH  Al(OH)3  3NaCl Al(OH)3  NaOH  NaAlO2  2H 2 O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Vậy max m Al(OH)3  0,035.78  2,73(gam)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Nên max[0,125;0,16] f(x)  f(0,125)  0,16  0,125  0,035

Câu 8: Đáp án B

.Q

Đ ẠO

Mà y = f ( x ) = 0,16 - x là hàm số nghịch biến

TP

Theo giả thiết đề bài có 0,125  x  0,16 tương ứng hàm số y = f ( x ) = 0,16 - x

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

x  khi x  0,12  3  y = f ( x ) = 0,16  x khi 0,12  x  0,16  0 khi x  0,16  

ÀN

t

Đ

2Al(OH)3  Al 2 O3  3H 2 O

IỄ N

Có n AlCl3  0,04  n Al(OH)3  2n Al2 O3  0,03 nên có hai trường hợp xảy ra:

D

- Chưa có sự hòa tan kết tủa: n NaOH  3n Al(OH)3  0,09

- Đã có sự hòa tan kết tủa: n NaOH  4n AlCl3  n Al(OH)3  0,16  0,03  0,13

40 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

0,09  C M NaOH  0,1  0,9M Vậy  0,13   C M NaOH  0,1  1,3M

Câu 10: Đáp án B

N

Gọi n NaOH(V)  a và n NaOH(3V)  3a

H

Ơ

Có n AlCl3  0, 4x;n Al(OH)3  0,1

Y

Áp dụng công thức

G

n OH  n HCl  4n Al3  n tua  0,2  (2, 4  0,5).1

N

Do đó V = 2,1 lít

H Ư

Câu 12: Đáp án D Áp dụng công thức ta có 2

TR ẦN

n H  n HCl  n NaOH  4n AlO  3n Al(OH)3

Câu 13: Đáp án A Ở thí nghiệm 1 có:

A

n HCl  0,2a;n NaAlO2  0,5b;n Al(OH)3  0, 4

10 00

B

= 0,1 + ( 4.0,3 - 3.0,3 ) = 0,4

-H

Ó

Ở thí nghiệm 2 có:

Ý

n HCl  0,3a;n NaAlO2  0,5b;n Al(OH)3  0,5

-L

Nhận thấy: Ở hai thí nghiệm có lượng NaAlO2 ban đầu bằng nhau, khi lượng HCl phản ứng tăng từ 0,2a lên 0,3a thì lượng kết tủa tăng lên. Do đó ta có hai trường hợp sau:

ÁN

+ Trường hợp 1: Cả hai thí nghiệm đều chưa có sự hòa tan kết tủa:

TO

Có thể biểu diễn hai thí nghiệm trong trường hợp này thông qua đồ thị sau

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Câu 11: Đáp án B

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

a  3n Al(OH)3  0,3  a  0,3  Do đó   3a  4.0, 4x  0,1 x  0,625

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Vì hai lần thí nghiệm cho lượng kết tủa thu được là bằng nhau nên ở thí nghiệm với a mol NaOH chưa có sự hòa tan kết tủa và ở thí nghiệm với 3a mol NaOH đã có sự hòa tan kết tủa.

thÝ nghiÖm 1: n Al(OH)3  n HCl Khi đó  thÝ nghiÖm 2: n Al(OH)3  n HCl a  2 0,2a  0, 4    5 (loai) a  0,3a  0,5  3 41

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ Trường hợp 2: Thí nghiệm 1 chưa có sự hòa tan kết tủa và thí nghiệm 2 kết tủa sau khi đạt giá trị cực đại đã bị hòa tan một phần:

Ơ

N

Có thể biểu diễn hai thí nghiệm trong trường hợp này thông qua đồ thị sau

H N H Ư

N

Áp dụng công thức cho hai trường hợp cùng thu được một lượng kết tủa ta có hệ phương trình

B

A

Vậy m  161.0,125  20,125(gam)

10 00

2a  0,22   99   n Zn2  0,125 2a 0,28  4n 2  Zn  99

TR ẦN

thÝ nghiÖm 1: 2n Zn(OH)2  n OH   thÝ nghiÖm 2: n OH  4n Zn2  2n Zn(OH)2

-H

Ó

Câu 15: Đáp án D

Ý

Áp dụng công thức giải nhanh ta có n C 

4

-L

mC  M C  65 là Zn MC

ÁN

Mặt khác n C 

n OH

Câu 16: Đáp án A

ÀN

IỄ N

Đ

Mặt khác n C 

n H

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Đ ẠO

Vì hai thí nghiệm đều thu được cùng một lượng kết tủa và lượng KOH dùng ở thí nghiệm 2 lớn hơn lượng KOH dùng ở thí nghiệm 1 nên ở thí nghiệm 1 chưa có sự hòa tan kết tủa và ở thí nghiệm 2, sau khi lượng kết tủa đạt giá trị cực đại đã bị hòa tan một phần.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 14: Đáp án A

Áp dụng công thức giải nhanh ta có n C 

D

Y TP

.Q

U

 0,2a  0, 4  a2   2b  1,5  0,3a b  1,05

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

thÝ nghiÖm 1: n Al(OH)3  n HCl  Khi đó  thÝ nghiÖm 2: n HCl  4n AlO2  3n Al(OH)3

4

mC  M C  27 là Al MC

Câu 17: Đáp án A Ta có n Al(OH)3  0,1  n Al3  0,2 nên để V lớn nhất khi đã có quá trình hoà tan kết tủa.  n NaAlO2  n Al3  n Al(OH)3  0,1 n NaOH pu  n H  3n Al(OH)3  4n NaAlO2  0,9

Vậy maxV = 0,9 lít 42 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 18: Đáp án C Gọi n Na2 O  x và n Al2 O3  y Nhận thấy sau phản ứng dư NaOH nên n NaAlO2  2y

 n NaOHdu  2x  2y  n HCl  0,01(mol)(1) Ta có 62 x + 102 y = 19,99 ( 2 )

Ơ H N Đ ẠO

 n AlCl3  0,5  0,1  0, 4mol

G

 n HCl  n Al(OH)3  4n AlCl3  0,1  4.0, 4  1,7mol

N

 max V  1,7lit

 n Al2 O3  0,03mol  n NaAlO2  0,08mol

Ta có n Al2 O3sau  0,035mol  n D  0,07mol

B

Ta có: n H2  0,03mol  n Al  0,02mol

TR ẦN

H Ư

Câu 20: Đáp án D

10 00

Để lượng HCl lớn nhất khi có hiện tượng hòa tan kết tủa

 n HCl  0,07  (0,08  0,07).4  0,11mol

-H

Ta có: n Al2 O3  0,015mol

Ó

A

Câu 21: Đáp án C

-L

Ý

 n Al(OH)3  0,03mol  n AlCl3  0,04mol

Do đó ta có hai trường hợp như sau:

ÁN

TH1: Chưa có phản ứng hòa tan kết tủa n NaOH  3n Al(OH)3  0,09  C M NaOH  0,09M

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Do đó để thể tích dung dịch HCl lớn nhẩt thì đã có phản ứng hòa tan kết tủa

TP

.Q

Ta có: n kt  0,1mol  n KAlO2  0,5mol

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 19: Đáp án D

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2

n  1,2(M) V

Y

Vậy C M NaAlO 

N

Từ (1) và (2)  x  0,125;y  0,12

ÀN

TH2: Có phản ứng hòa tan kết tủa:

Đ

Ta có: n NaAlO2  0,04  0,03  0,01mol

D

IỄ N

 n NaOH  3n Al(OH)3  4n NaAlO2 = 3.0,03 + 4.0,01 = 0,13

 C M NaOH  0,13M

Câu 22: Đáp án A Để lượng kết tủa là lớn nhất khi và chỉ khi toàn bộ ion Al3+ nằm dưới dạng Al(OH)3 nên ta có n Mg(OH)2  0,015mol;n Al(OH)3  0,03mol n BaSO4  n MgSO4  3n muoiAl  0,06mol

43 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 m kt = 0,015.58 + 0,03.78 + 0,06.233 = 17,19g Câu 23: Đáp án A Ta có: n Al(OH)3  0,2mol  n AlCl3  0,3mol Có 2 trường hợp: Trường hợp 1: Chưa có phản ứng hòa tan kết tủa:

Ơ

N

Ta có: n Ba(OH)2  1,5n Al(OH)3  0,3mol  V  1,2lit

H

Trường hợp 2: Có phản ứng hòa tan kết tủa:

N

Ta có: n Ba  AlO2   0,05mol

Y

2

Câu 24: Đáp án B

Đ ẠO

Đặt n ZnSO4  x mol

Nhận thấy: Thí nghiệm 2 đã hòa tan kết tủa 0,22 mol 3

TR ẦN

n kt TN2 

10 00

B

0, 44    n K 2 ZnO2  0,5   0,28  3  

0,22 0, 44    0,5  0,28   0,14mol  0,11mol 3 3  

A

x

N

0,11 mol 3

H Ư

Ta có: n kt  0,5n KOH  0,11mol  x mol  a 

G

Xét thí nghiệm 1 chưa hòa tan kết tủa:

-H

Ó

 m  22,54gam

Xét thí nghiệm đã có hòa tan kết tủa  2x  0,11mol

-L

Ý

Ta có

ÁN

n kt TN1  0,5  4n ZnSO4  n KOH

TO

 0,5  (4x  0,22)  3a

n kt TN2  0,5(4x  0,28)  2a  tìm được giá trị của x không thoả mãn.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Vậy V = 2 lít

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

 n Ba(OH)2  4n Ba  AlO2   1,5n Al(OH)3  0,2  0,3  0,5mol

Câu 25: Đáp án A

Đ

Ở thí nghiệm ta nhận thấy AlCl3 còn dư.

D

IỄ N

Ở thí nghiệm ta thấy: nkết tủa tạo thêm = 0,04 mol. Ta thấy 3n Al(OH)3 tao them  n NaOH them vao  đã có NaAlO2 tạo ra: a mol  a = 0,25(0,2 - 0,04.3) = 0,02 mol  n AlCl3  n kqcc  a  0,14  0,02  0,16mol

X = 1,6M 44 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 26: Đáp án C Để khối lượng kết tủa thu được lớn nhất khi Al3+ đều nằm trong kết tủa nên ta có n NaOH  n HCl  3n Al(OH)3  0,01  3.0,01  0,04mol  V = 0,04 lít Câu 27: Đáp án A

N

Ta có: nNaOH dd = 0,1 mol

H

Ơ

Đặt n NaAlO2  x ta có:

N

Khi cho 200 ml dung dịch HCl ta có:

.Q

3

Vì kết tủa ở 2 trường hợp bằng nhau nên ta có: x = 0,2 mol

G

 n Na2 O  0,15;n Al2 O3  0,1

H Ư

N

 m  0,15.62  0,1.102  17,64gam

Câu 28: Đáp án D

TR ẦN

Ta có:

n SO2  n BaSO4  0,2mol  n ZnSO4 bandau  0,2mol 4

B

Do khi cho thêm HCl thì sinh ra kết tủa nên có K2ZnO2 tạo ra

10 00

n Zn(OH)2  0,05mol  n K 2 ZnO2  0,2  0,05  0,15mol

 n KOH  2.0,05  4.0,15  0,7mol  x  3,5M

Ó

A

Câu 29: Đáp án C

-H

Ta có: n H2  0,03mol  n Al  0,02mol

ÁN

 n NaAlO2  0,08mol

-L

Ý

 m Al  0,54gam  n Al2 O3  0,03mol

Ta có: n Al2 O3sau  0,035mol  n D  0,07mol Để lượng HCl lớn nhất khi có hiện tượng hòa tan kết tủa

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

3

TP

 4x  n HCl  0,1  4x  0,5

Đ ẠO

n kt 

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Khi cho 600 ml dung dịch HCl ta có:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

n kt  0,2  0,1  0,1mol

ÀN

 n HCl  0,07  (0,08  0,07).4  0,11mol

Đ

 max C M  0,55M

D

IỄ N

Câu 30: Đáp án C Có n NO  0,015;n NO2  0,005  n electron nhan  3n NO  n NO2  0,05

n electron nhan  n electron nhuong  0,05  2n Cu  0,05

 n CuO  n Cu  0,025(mol) Ta có chất tan trong D là NaAlO2 45 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 n NaAlO2  0,2mol  n Na2 O  n Al2 O3  0,1mol

Vậy m  0,1.62  0,1.102  0,025.80  18, 4gam Câu 31: Đáp án A Có n AlCl3  0,04;C M NaOH  0,5M và 200ml  V  280ml

N

Nên 0,1  n NaOH  0,14

Ơ

Gọi x và y lần lượt là số mol NaOH phản ứng và số mol kết tủa Al(OH)3 tạo thành.

H

Các phản ứng có thể xảy ra:

N Y

A

Ta có 0,1  n NaOH  0,14 tương ứng với hàm số y = f (x) = 0,16 - x

-H

Ó

Mà hàm số y = f (x) = 0,16 - x nghịch biến Nên min f(x)  f(0,14)  0,16  0,14  0,02

Ý

[0,1;0,14]

-L

Vậy min m Al(OH)3  0,02.78  1,56(gam)

ÁN

Nhận xét: Một số bạn không để ý đến khoảng giá trị biến thiên của V mà khi đọc đề bài thấy yêu cầu khối lượng kết tủa nhỏ nhất đã nghĩ ngay đến trường hợp kết tủa bị hòa tan hết. Từ đó vội vàng chọn sai đáp án là D

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B

10 00

x  khi x  0,12  3  y = f ( x ) = 0,16  x khi 0,12  x  0,16  0 khi x  0,16  

TR ẦN

Khi đó ta có hàm số sau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP Đ ẠO G N

H Ư

Có thể biểu diễn lượng kết tủa tương ứng với lượng NaOH phản ứng thông qua đồ thị sau:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

AlCl3  3NaOH  Al(OH)3  3NaCl Al(OH)3  NaOH  NaAlO2  2H 2 O

ÀN

Câu 32: Đáp án B

IỄ N

Đ

Vì sau khi ứng kết thúc có kết tủa còn lại nên không thể có được trường hợp H+ dư sau phản ứng (vì H+ khi đó sẽ tiếp tục hòa tan kết tủa).

D

Có các phương trình phân úng xảy ra theo thứ tự sau:

2HCl  Na 2 ZnO2  2NaCl  Zn(OH)2

2x

x

x

2HCl  Zn(OH)2  ZnCl 2  2H 2 O 2y

y

Từ đó ta có hệ phương trình 46 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2x  2y  n HCl  0,3 x  0,085   y  0,065 x  y  n   0,02  n Na2 ZnO2  x  0,085  V  0,17

Câu 33: Đáp án B Vì sau khi thêm dung dịch NaOH vào thì khối lượng kết tủa tăng do đó phản ứng AlCl3 dư

Ơ

N

n NaOH  3n   0,15 do đó c = 0,15 loại được C và B

H

Có các phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:

Y

a b

Đ ẠO

a  b  0,06 a  0,09 Ta có hệ   3a  b  0,15.2 b  0,03

H Ư

Khi cho NaOH vào dung dịch chứa HC1 và AlCl3 thì:

N

G

Câu 34: Đáp án A

+ Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi NaOH vừa đủ để thu được lượng kết tủa cực đại

TR ẦN

Khi đó n NaOH  n HCl  3n AlCl3  0,04(mol)

+ Lượng kết tủa thu được nhỏ nhất là 0 khi kết tủa đại giá trị cực đại bị NaOH dư hòa tan hết

Câu 35: Đáp án A

NaO  2H 2 O  2NaOH

Ó

A

2NaOH  Al 2 O3  2NaAlO2  H 2 O

10 00

B

n NaOH  n HCl  4n AlCl3  0,05(mol)

-H

Dung dịch X gồm NaAlO2 và NaOH dư. Khi ta cho thêm 100ml dung dịch HCl vào X thì phản ứng giữa HCl và NaOH xảy ra đầu tiên, sau đó HCl mới phản ứng với NaAlO2

-L

Ý

Khi ta cho thêm 0,1 mol HCl bắt đầu có kết tủa xảy ra nên n NaOHdu  n HCl  0,1mol

ÁN

Khi ta cho thêm 0,3 mol HCl hoặc 0,7 mol thì đều thu được a gam kết tủa

TO

Áp dụng công thức ta có n H min  n OH du  n   0,3  0,1 

a  a  15,6(g) 78

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

b

.Q

Al(OH)3  NaOH  NaAlO2  2H 2 O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

3a

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

a

N

AlCl3  3NaOH  Al(OH)3  3NaCl

Đ

n H max  n OH du  4n AlO  3n Al(OH)3

D

IỄ N

 0,1  4n Al0  2

2

3.15,6 78

 n NaAlO2  0,3

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na và Al n Na2 O 

1 1 1 1 n NaOH  n NaAlO2  (0,1  0,3)  0,2(mol) n Al2 O3  n NaAlO2   0,3  0,15 2 2 2 2

Vậy m  m Na2 O  m Al2 O3  27,7(gam) 47 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 36: Đáp án C

n

Al3

 0, 4x  0,8y và n SO2  1,2y

2

4

2 4

Ba  SO  BaSO 4 

 n SO2  n BaSO4  0,144  1,2y  y  0,12 4

N

Vì n OH  0,612  3n Al(OH)3 nên

H

Ơ

n OH  4n A13  n Al(OH)3

Thứ tự các phản ứng xảy ra

0,01

N

0,03

H Ư

0,02

G

2Al  3H 2SO 4  Al 2  SO 4 3  3H 2

H 2SO 4  2NaOH  Na 2SO 4  2H 2 O Al 2  SO 4 3  6NaOH  2Al(OH)3  3Na 2SO 4  n Al(OH)3  2n Al2 O3  0,01  n NaOH  2n H2SO4 du  4n A13  n Al(OH)3

10 00

B

2Al(OH)3  Al 2 O3  3H 2 O

TR ẦN

Do đó sau phản ứng này trong dung dịch A còn dư 0,02 mol H2SO4

Ó

A

Hay 0,1V  0,04  4.0,02  0,01  V  1,1(lit)

-H

Nhận xét: Một số bạn không chú ý tới dung dịch A có thể có H2SO4 dư nên có thể bỏ qua lượng NaOH tác dụng với axit dư dẫn tới thu được kết quả sai.

-L

Ý

Câu 38: Đáp án D

Thứ tự các phản ứng có thể xảy ra:

TO

ÁN

1 K  H 2 O  KOH  H 2 2 AlCl3  3KOH  Al(OH)3  3KCl Al(OH)3  KOH  KAlO2  2H 2 O 2Al(OH)3  Al 2 O3  3H 2 O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

n Al  0,02;n H2SO4  0,05;n NaOH  0,1V;n Al2 O3  0,005

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Câu 37: Đáp án B

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Y

x 7  y 4

Vậy Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

 0,18  0, 4x  0,8.0,12  x  0,2

D

IỄ N

Có n KOH  2n H2  0,5;n Al(OH)3  2n Al2 O3  0,1 Vì n OH  3n Al(OH)3 nên đã có sự hoà tan kết tủa Khi đó n AlCl3  0,25x 

n Al(OH)3  n KOH 4

 x  0,6

Câu 39: Đáp án B Để V lớn nhất thì kết tủa thu được gồm Fe(OH)2 và Zn(OH)2 trong đó Zn(OH)2 sau khi đạt giá trị cực đại đã bị NaOH hòa tan một phần. 48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Thứ tự các phản ứng xảy ra: FeCl 2  2NaOH  Fe(OH)2  2NaCl ZnCl 2  2NaOH  Zn(OH)2  2NaCl Zn(OH)2  2NaOH  Na 2 ZnO2  2H 2 O

Ơ H N Y

 0,005  n Zn(OH)2  0,005

G

0,1  0,1(lit)  100(ml) 1

N

Vậy V 

Đ ẠO

2n Zn(OH)2 bi hoa tan  0,1

H Ư

Câu 40: Đáp án A Khi cho hỗn họp gồm Na2O và A12O3 có phản ứng:

TR ẦN

Na 2 O  H 2 O  2NaOH Al 2 O3  2NaOH  2NaAlO2  H 2 O

B

Vì sau một thời gian cho HCl vào dung dịch A mới xuất hiện kết tủa nên A gồm NaA1O2 và NaOH dư

10 00

Thứ tự các phản ứng xảy ra: NaOH  HCl  NaCl  H 2 O

-H

Ó

A

NaAlO2  HCl  H 2 O  NaCl  Al(OH)3  Al(OH)3  NaOH  NaAlO2  2H 2 O

Có n NaOHdu  0,1

-L

Ý

Vì khi cho 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M đều thu được a gam kết tủa nên khi cho 200ml dung dịch HCl thì chưa có sự hòa tan kết tủa và khi cho 600ml dung dịch HCl thì đã có sự hòa tan kết tủa.

ÁN

0,2  n NaOH  n Al(OH)3 n Al(OH)3  0,1 Do đó:   0,6  n NaOH  4n NaAlO2  3n Al(OH)3 n NaAlO2  0,2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

 n NaOH  2 n FeCl2  n ZnCl2

U

M ZnO

.Q

1,605  m Fe2 O3

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 n ZnO 

1 n FeCl2  0,0075 2

TP

 n Fe2 O3 

N

1 2Fe(OH)2  O2  Fe2 O3  2H 2 O 2 Zn(OH)2  ZnO  H 2 O

ÀN

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho Al và Na có

D

IỄ N

Đ

1  n Na2 O  2 n NaOH  n NaAlO2  0,15  1 n n NaAlO2  0,1 Al2 O3   2

 m  m Na2 O  m Al2 O3  19,5(gam)  a  m Al(OH)3  7,8(gam)

D. Bài toán về phản ứng của CO2, SO2 với dung dịch kiềm Lưu ý: Vì thứ tự phản ứng và hiện tượng khi cho CO2 và SO2 tác dụng với dung dịch kiềm là như nhau 49 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

nên ta gọi công thức chung của CO2 và SO2 là XO2. Dạng 1: Bài toán XO2 tác dụng với dung dịch NaOH và KOH Khi cho XO2 tác dụng với dung dịch NaOH (hoặc KOH) thì thứ tự các phản ứng có thể xảy ra như sau:

XO2  2NaOH  Na 2 XO3  H 2 O(*) Sau đó khi NaOH phản ứng hết, nếu XO2 còn dư thì có phản ứng:

N

Na 2 XO3  XO2  H 2 O  2NaXO3 (**)

N

H

Ơ

Tuy nhiên trong quá hình làm bài tập, để thuận tiện cho việc tính toán, các bạn có thể coi 2 phản ứng sau xảy ra đồng thời:

Y N

+ Nếu T  1 : Chỉ xảy ra phản ứng (1), muối thu được chỉ có NaXO3

G

đó kết luận phản ứng xảy ra và tính toán theo dữ kiện bài toán.

n NaOH sau n XO2

H Ư

+ Nếu 1 < T < 2: Xảy ra cả phản ứng (1) và (2), sản phẩm thu được có 2 muối là NaHXO3 và Na2XO3. Study tip: - Khi T < 1 thì XO2 còn dư, NaOH phản ứng hết

TR ẦN

+ Nếu T > 2: Chi xảy ra phản ứng (2), muối thu được chỉ có Na2XO3.

- Khi 1  T  2 thì các chất tham gia phản ứng đều hết

-H

Ó

A

10 00

B

- Khi T > 2 thì NaOH còn dư, XO2 phản ứng hết

Ý

Trường hợp 2: Chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng

ÁN

-L

Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng thì phải viết cả 2 phản ứng sau đó đặt số mol của từng muối, tính toán số mol các chất trong phưong trình phản ứng. Dạng 2: Bài toán XO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 và Ba(OH)2 Khi cho XO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 (hoặc Ba(OH)2 ) thì thứ tự các phản ứng có thể xảy ra là:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Khi bài toán cho biết số mol NaOH và XO2 tham gia phản ứng thì trước tiên lập tỉ số mol T 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Trường hợp 1: biết số mol các chất tham gia phản ứng

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

NaOH  XO2  NaHXO3 (1) 2NaOH  XO2  Na 2 XO3  H 2 O(2)

ÀN

Ban đầu có phản ứng tạo kết tủa:

Đ

XO2  Ca(OH)2  CaXO3   H 2 O

D

IỄ N

Sau đó khi Ca(OH)2 hết, nếu XO2 còn dư thì có phản ứng hòa tan kết tủa: XO2  CaXO3  H 2 O  Ca  XO3  2

Gọi a là số mol của Ca(OH)2 thì ta có đồ thị biểu diễn số mol kết tủa tương ứng với số mol khác nhau của XO2. Quan sát đồ thị kết hợp với hai phương trình ta nhận thấy: Trong quá trình phản ứng, lượng kết tủa tăng dẫn cho đến giá trị cực đại, 50

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

sau đó kết tủa bị XO2 hòa tan dần cho đến hết.

 n

  a  thì sau phản ứng XO2 hết, Ca(OH)2 dư, trong quá trình phản ứng, lượng

+ Nếu n XO2  n Ca(OH)2 n XO2  a thì lượng kết tủa thu được là cực đại. Khi đó n CaXO3  a + Nếu n XO2  n Ca(OH)2

XO2

kết tủa chưa đạt đến giá trị cực đại.

N

+ Nếu n Ca(OH)2  n XO2  2n Ca(OH)2 a  n XO2  2a thì sau phản ứng cả hai chất đều hết, trong quá trình phản

H

thì dung dịch thu được sau phản ứng chứa Ca(HXO3)2, có thể có

Y

N

+ Nếu n XO2  2n Ca(OH)2 n XO2  2a

Ơ

ứng lượng kết tủa tăng dần đến giá trị cực đại sau đó bị hòa tan một phần.

Ca(OH)2  2XO2  Ca  HXO3  2 (1)

G

Ca(OH)2  XO2  CaXO3  H 2 O(2)

H Ư

N

Trường hợp 1: Biết số mol các chất tham gia phản ứng

TR ẦN

Khi biết số mol XO2 và Ca(OH)2 thì trước tiên cần lập tỉ lệ T 

n NaOH sau đó kết luận phản ứng xảy ra và n XO2

tính toán theo dữ kiện bài toán tương tự như với bài toán tính XO2 tác dụng với dung dịch NaOH, KOH Trường hợp 2: Chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng

10 00

B

Với bài toán này thường cho biết trước số mol của XO2 hoặc Ca(OH)2 và số mol của CaXO3 Khi giải phải viết cả 2 phản ứng và biện luận từng trường hợp

A

+ Chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa:

-H

Ó

n XO2  n Ca(OH)2 pu  n CaXO3

+ Xảy ra cả 2 phản ứng tạo muối trung hoà (kết tủa) và muối axit:

-L

Ý

n XO2  2n Ca(OH )2 pu  n CaXO3

ÁN

Chú ý:

- Khi bài cho thể tích XO2 và khối lượng kết tủa, yêu cầu tính lượng kiềm thì thường chỉ xảy ra một trường hợp và có một đáp án phù hợp.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Tuy nhiên, trong quá trình làm bài tập, để đơn giản hơn các bạn có thể coi quá trình phản ứng gồm 2 phản ứng xảy ra đồng thời:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q TP

giảm dần cho đến khi bị hòa tan hết.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ca(OH) dư (khi n XO2  2a ), trong quá trình phản ứng, lượng kết tủa tăng dần đến giá trị cực đại sau đó

ÀN

- Khi cho số mol kiềm và khối lượng kết tủa, yêu cầu tính thể tích XO2 tham gia thì thường xảy ra 2 trường hợp và có 2 kết quả thể tích XO2 phù hợp.

D

IỄ N

Đ

Dạng 3: Bài toán XO2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp kiềm NaOH (hoặc KOH) và Ca(OH)2 (hoặc Ba(OH)2) Khi giải dạng toán này, nên sử dụng phương trình ion để giảm số lượng phương trình và đơn giản việc tính toán. Khi đó có thể coi các phản ứng xảy ra như sau XO2  OH   HXO3 (1) XO2  2OH   XO32   H 2 O(2) Ca 2   XO32   CaXO3  (3)

Trường hợp 1: Biết số mol các chất phản ứng 51

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Khi biết số mol XO2, và NaOH, Ca(OH)2 thì đầu tiên lập tỉ lệ T 

n NaOH sau đó kết luận phản ứng xảy ra n XO2

và tính toán theo dữ kiện bài toán tương tự như bài toán XO2 tác dụng với dung dịch NaOH, KOH. Trường hợp 2: Chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng Với bài toán dạng này thường cho biết trước số mol của XO2 hoặc kiềm và số mol kết tủa

N

Khi giải phải viết cả 3 phản ứng và biện luận từng trường hợp

Ơ

+ Khi OH- dư, chỉ xảy ra phản ứng (2) và (3). Khi đó:

H

n XO2  n XO2

N

3

Y

+ Khi OH- và XO2 đều hết, xảy ra cả 3 phản ứng (1), (2) và (3) thì

Đ ẠO

kết tủa. + Nếu n XO2  n Ca2 thì n   n Ca2 3

3

N

3

G

+ Nếu n XO2  n Ca2 thì n   n XO2

H Ư

D1. Ví dụ minh hoạ

TR ẦN

Bài 1: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (dktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong X. Lời giải

n NaOH  1  tạo 0,2 mol NaHCO3 n CO2

A

Có n CO2  0,2;n NaOH  0,2 

10 00

B

Đây là dạng toán đã biết hết số mol các chất tham gia phản ứng, do đó ta sẽ đi lập tì lệ T để xác định sản phấm của phản ứng

-H

Ó

Vậy m NaHCO3  16,8g

ÁN

-L

Ý

Bài 2: Hòa tan 20 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol là 1:1) bằng dung dịch HCl. Lượng khí sinh ra hấp thụ vào 200ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào A thu được 39,4 gam kết tủa. Tìm R và khối lượng các muối trong X Lời giải

Đầu tiên ta tóm tắt bài toán

ÀN

 BaCl2 Na 2 CO3 MgCO3 HCl MgCl 2  NaOH    CO2     BaCO3   RCO3 RCl 2 NaHCO3 hoac NaOH

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Study tip: Khi tính lượng kết tủa phải so sánh số mol XO32  với số mol Ca2+, Ba2+ rồi mới kết luận số mol

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

n XO2  n OH  n XO2

IỄ N

Đ

Có n NaOH  0,5;n BaCO3  0,2  trong A có n Na2 CO3  n BaCO3  0,2

D

+) Trường hợp 1: Dung dịch A có NaOH dư Khi đó n NaOHdu  0,5  0,2.2  0,1  n CO2  n Na2 CO3  0,2 Mà n MgCO3  n RCO3 và n CO2  n MgCO3  n RCO3 Nên n MgCO3  n RCO3 

1 n CO2  0,1 2

 m MgCO3  8, 4(gam)  m RCO3  20  m MgC03  11,6(gam)

52

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com  M RCO3 

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

11,6  116  R  60  116  R  56 là sắt thoả mãn. 0,1

+) Trường hợp 2: Dung dịch A có Na2CO3 và NaHCO3 Khi đó n NaHCO3  n NaOH  2n Na2 CO3  0,1 (bảo toàn nguyên tố Na)

Ơ

7, 4  R  10,67(loai) 0,15

N

 m MgCO3  12,6  m RCO3  20  12,6  7, 4  R  60 

N

1 n CO2  0,15 2

H

 n CO2  n Na2 CO3  n NaHCO3  0,3  n MgCO3  n RCO3 

G

Gọi x và y lần lượt là số mol CO2 và số mol kết tủa CaCO3 tạo thành.

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

Có thể biểu diễn quá trình phản ứng của CO2 và Ca(OH)2 thông qua đồ thị sau:

Ý

-H

Ó

A

x khi x  0,15   Khi đó ta có hàm số y  f(x)  0,3  x khi 0,15  x  0,3  0 khi x  0,3 

-L

Vì x  [0,12;0,25]  [0,12;0,15]  [0,15;0,25] nên tương ứng với hàm số

TO

ÁN

 x khi 0,12  x  0,15 y  f(x)   0,3  x khi 0,15  x  0,25  min f(x)  f(0,12)  0,12 [0,12;0,15] Có y = f (x) = x đồng biến nên  max f(x)  f(0,15)  0,15 [0,12;0,15]

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Do đó quá trình phản ứng luôn tạo thành kết tủa.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TP

n NaOH =[ 1,2 ; 2,5 ] n XO2

Đ ẠO

Vì n CO2  [0,12;0,25] nên T 

.Q

Lời giải

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

Bài 3: Trong một bình kín có dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 . Sục vào bình lượng CO2 có giá trị biến thiên trong khoảng [0,12; 0,25] mol. Khối lượng kết tủa m (gam) thu được biến thiên trong khoảng nào?

D

IỄ N

 min f(x)  f(0,25)  0,3  0,25  0,05 [0,15;0,25] Có y = f (x) = 0,3 - x nghịch biến nên  max f(x)  f(0,15)  0,3  0,15  0,15 [0,15,0,5] Do đó khi x  [0,12;0,25] thì y  [0,05;0,15] Vậy m  m CaCO3  [5;15](gam) Bài 4: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 ở dktc vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 aM thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 0,04

B. 0,048

C. 0,06

D. 0,032 53

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Lời giải

Ta có n CO2  0,12;n BaCO3  0,08 Vì n CO2  n BaCO3 nên dung dịch sau phản ứng có chứa Ba  HCO3 2 2

2

 0,02mol

H

2

0,1  0,04M 2,5

N

n Ba(OH)2  n BaCO3  n Ba HCO3   0,08  0,02  0,1mol  a 

Ơ

N

Áp dụng bảo toàn nguyên tố Ba, ta có:

Y

Cách 2: Áp dụng ngay công thức: n CO2  n OH  n CO2

U TP

.Q

0,12  2,5.2a  0,08  a  0,04M

Đáp án A.

Đ ẠO

Nhận xét: điểm hay và mấu chốt khiến lời giải trở nên ngắn gọn đó là so sánh n CO2 và n BaCO3 để biết được đã có phản ứng hoà tan một phần kết tủa từ đó áp dụng ngay công thức giải nhanh vào để tính toán.

A. 9,850

B. 14,775

C. 29,550

D. 19,700

n OH n CO2

=n NaOH  2n Ba(OH)2  0,35; n CO2  0,15

0,35  2 nên chỉ có phản ứng tạo CO32  và OH  dư sau phản ứng 0,15

B

OH 

10 00

n

TR ẦN

Lời giải Có

H Ư

N

G

Bài 5: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Do đó bảo toàn nguyên tố cho C ta được n CO2  n CO2  0,15 3

Ó

A

Ba 2   CO32   BaCO3

-H

Vì n CO2  n Ba2  n BaCO3  0,1  m  19,7g Đáp án D.

-L

Ý

3

Nhận xét: Nhiều bạn quên không so sánh n CO2 và n Ba2 nên dễ dẫn tới:

ÁN

3

n BaCO3  n CO2  m  29,55g 3

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3

Do đó sẽ chọn đáp án C.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

n CO2  n BaCO3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Cách 1: Có n Ba  HCO3  

Đ

ÀN

Bài 6: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 ở đktc vào 500 ml dung dịch chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2 M, sinh ra m gam kết tủa. Tìm m. B. 17,73

D

IỄ N

A. 19,7

C. 9,85

D. 11,82 Lời giải

Cách 1: Tính toán dựa trên phương trình phản ứng Ta có: n CO2  0,2mol;n OH  n NaOH  2n Ba(OH)2  0,25mol;n Ba2  0,1

Ta thấy 1 

n OH n CO2

 2 nên phản ứng tạo 2 loại muối: cacbonat và hiđrocacbonat

54

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CO2  OH   HCO3 CO2  2OH   CO32   H 2 O Ba 2   CO32   BaCO3

Gọi n HCO  a và n CO2  b 3

3

Bảo toàn nguyên tố: n CO2  a  b  0,2mol(1)

Ơ

N

Theo phương trình hoá học ta có n OH  a  2b  0,25mol(2)

N

H

Từ (1) và (2)  a  0,15;b  0,05

Y

Ta thấy n Ba2  0,1  0,05mol  n CO2  n BaCO3  0,05

3

G

Ba 2   CO32   BaCO3 3

H Ư

3

N

Vì n co2  n Ba2 nên n BaCO3  n CO2  0,05 . Do đó m BaCO3  0,05.197  9,85(gam) Đáp án C.

A. 2,24 và 6,72 B. 2,24

C. 6,72

TR ẦN

Bài 7: Sục từ từ V lít CO2 ở đktc vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,2 M thì thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là: D. 4,48 và 5,6

B

Lời giải

Ó

-H

Ta có n Ca(OH)2  0,2;n CaCO3  0,1

A

10 00

Ca(OH)2  CO2  CaCO3   H 2 O Thứ tự các phản ứng có thể xảy ra  CaCO3  CO2  H 2 O  Ca  HCO3 2

Vì n CaCO3  n Ca  OH  nên có hai trường hợp: 2

-L

Ý

+) Trường hợp 1: Chưa có sự hòa tan kết tủa

ÁN

Khi đó n CO2  n CaCO3  0,1  V  2,24(lit)

TO

+) Trường hợp 2: Kết tủa sau khi đạt giá trị tối đa bị hòa tan một phần: Khi đó n CO2  n OH  n CO2  2n Ca(OH)2  n CaCO3  0,3  V  6,72(lit)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q 3

Đ ẠO

Áp dụng công thức giải nhanh: n CO2  n OH  n CO2  n CO2  0,25  0,2  0,05

TP

Cách 2: n OH  0,25mol

3

Đáp án A.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Do đó m BaCO3  0,05.197  9,85(gam)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

3

D

IỄ N

Đ

Bài 8: Dung dịch A chứa đồng thời các chất tan: NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Khi dẫn 0,336 lít CO2 hay 1,456 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch A thì đều thu được khối lượng kết tủa như nhau. Thể tích V đã dùng là bao nhiêu? A. 200

B. 0,2

C. 100

D. 0,1 Lời giải

Số mol CO2 ở hai thí nghiệm lần lượt là 0,015 mol và 0,065 mol. Gọi n Ba(OH)2  a thì n NaOH  2a . Thứ tự các phán ứng có thể xảy ra:

55

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CO2  2OH   CO32   H 2 O CO2  CO22   H 2 O  2HCO3 Ba 2   CO32   BaCO3

Có n OH  n NaOH  2n Ba(OH)2  4a;n Ba2  a 3

n OH 2

 2a;max n BaCO3  n Ba2  a

N

 max n CO2 

Ca(OH)2.

TR ẦN

+ Khi n CO2  a thì lượng kết tủa đạt cực đại n CaCO3  a , trong dung dịch chỉ có NaOH với nNaOH = 2a.

.

+ Khi a  n CO2  2a thì khi tăng số mol CO2: số mol kết tủa vẫn không đổi n CaCO3  a dung dịch thu được

B

chứa muối Na2CO3 và NaOH (giảm dần số mol NaOH, tăng dần số mol Na2CO3). n Na2 CO3  a (thời điểm n CO2 lớn nhất). 3

10 00

+ Khi n CO2  a thì lượng kết tủa vẫn không đổi n CaCO3  a , trong dung dịch chỉ chứa muối Na2CO3 với

Ó

A

+ Khi 2a  n CO2  3a thì khi tăng số mol CO2 ta có số mol kết tủa vẫn không thay đổi n CaCO3  a , dung

-H

dịch thu được chứa hai muối là Na2CO3 và NaHCO3 với giảm dần số mol Na2CO3 và tăng dần số mol

Ý

NaHCO3 (bắt đầu giảm dần lượng CO32  và tăng dần lượng HCO3 ). n NaHCO3  2a

ÁN

-L

+ Khi n CO2  3a thì lượng kết tủa vẫn không đổi n CaCO3  a , trong dung dịch chỉ chứa muối NaHCO3 với + Khi 3a  n CO2  4a thì khi tăng số mol CO2 nhận thấy lượng kết tủa giảm dần, trong dung dịch chứa hai

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

N

+ Khi n CO2  a thì tăng n CO2 thì lượng kết tủa CaCO3 tăng, khi đó trong dung dịch chứa NaOHvà

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO G

Mô tả - giải thích đồ thị:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

Khi đó ta có đồ thị biểu diễn lượng kết tủa trong quá trinh phản ứng như sau:

ÀN

muối là NaHCO3 và Ba(HCO3)2 .

Đ

+ Khi n CO2  4a nco = 4a thì kết tủa bị hòa tan hết, trong dung dịch chứa NaHCO3 và Ba(HCO3 )2 với

D

IỄ N

n NaHCO3  2a và n Ba  HCO3   a . 2

+ Khi n CO2  4a thì khí CO2 dư, trong dung dịch chứa NaHCO3 và Ba(HCO3)2 Áp dụng đồ thị giải bài tập Để lượng kết tủa thu được ở hai lần thí nghiệm bằng nhau thì có 2 trường hợp có thể xảy ra: Trường hợp 1: Cả hai lần thí nghiệm có lượng CO2 đều nằm trong đoạn có số mol kết tủa cực đại và không đổi.

56

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

a  0,015  3a 0,005  a  0,015 Khi đó:    vô nghiệm a  0,065  3a 0,021  a  0,065

3

+ Ở lần 2 thì sau khi kết tủa đạt giá trị cực đại, CO2 dư đã hòa tan một phần kết tủa.

N H Ư

Do đó ở lần 2 cũng có lượng kết tủa là n BaCO3  0,015

G

Khi đó sản phẩm gồm hai muối.

Sau thí nghiệm 2 trong dung dịch thu được chứa x mol NaHCO3 và mol Ba(HCO3)2.

TR ẦN

Áp dụng định luật bào toàn nguyên tố cho C, ta có: 2

 x  2y  0,05(1) 2

10 00

Mà C M NaOH  2C MBa ( OH ) nên n NaOH  2n Ba(OH)2

B

n CO2  n NaHCO3  2n Ba  HCO3   n BaCO3  x  2y  0,015  0,065

Do đó n NaHCO3  2 n Ba HCO3   n BaCO3 hay x = 2 ( y + 0,015 ) ( 2 )

Ó

A

2

Ý

-H

x  0,04 n 0,04  V  NaOH   0,2( lit )  200(m1) Từ (1) và (2) có  C M NaOH 0,2 y  0,005

-L

Đáp án A.

ÁN

Nhận xét: Sẽ có nhiều bạn không chú ý đến đơn vị thể tích của V là ml mà khi tính ra được kết quả thể tích là 0,2 lít sẽ chọn ngay đáp án sai là B.

TO

Đây là dạng bài tập quen thuộc khi hai lần thí nghiệm đều thu được lượng kết tủa như nhau. Tuy nhiên bài này là một bài khá khó và lạ khi dung dịch phản ứng với CO2 không chỉ chứa Ba(OH)2 (hoặc Ca(OH)2) mà còn có NaOH là bazo trong quá trình phản ứng với CO2 không xuất hiện kết tủa. Các bạn không nên quá phân vân trong cách làm, trong trường hợp này, ta vẫn sẽ viết các phương trình phản ứng, phân tích sự biến thiên kết tủa để đánh giá các trường hợp có thể xảy ra. Nếu khó đánh giá thông qua phương trình phản ứng, các bạn có thể vẽ đồ thị và phân tích như bên.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

+ Ở lần 1 có CO2 phản ứng hết, OH- dư. Khi đó n CO2  n CO2  0,015

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Vì cả 2 lần thí nghiệm đều thu được lượng kết tủa như nhau và lần 1 có số mol CO2 nhỏ hơn nên:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Trường hợp 2: Lượng kết tủa thu được ở hai lần thí nghiệm nhỏ hơn giá trị kết tủa cực đại

D2. Bài tập rèn luyện kĩ năng Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 2,58g.

B. 2,22 g. C. 2,31 g. D. 2,44 g

Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 0,448 lít khi CO2 (dktc) vào 100ml dung dịch gồm NaOH 0,2M vò KOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 57

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. 3,0.

B.2,0.

C. 1,5.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D. 4,0.

Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,75M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A.1,0.

B.7,5.

C.5,0.

D. 15,0.

Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là C. 19,7.

D. 9,85.

N

B. 3,94.

Ơ

A. 1,97.

D. 0,04.

Y

B. 0,048. C. 0,06.

C.0,6.

D.0,4.

B. 0,2M

C. 0,6M D.0,1M

G

A.0,4M

Đ ẠO

Câu 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là

B.0,15M

C. 0,3M

D. 0,6M

TR ẦN

A. 0,4M

H Ư

N

Câu 8: Hấp thụ hoàn toàn 1,792 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là

B. 2,016.

C. 0,336 hoặc 2,016.

D. 0,336 hoặc 1,008.

10 00

A. 0,336.

B

Câu 9: Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được 1,5 gam kết tủa. Giá trị của V là

A

Câu 10: Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 4 lít dung dịch Ba(OH)2 0,01M thu được 2,955 gam kết tủa. Giá trị của V là B. 0,672.

C. 0,336 hoặc 1,456.

D. 0,672 hoặc 2,912

-H

Ó

A. 0,336.

-L

Ý

Câu 11: Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch gồm có NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của V là B. 1,792 hoặc 7,168.

C. 1,792.

D. 0,896 hoặc 3,584.

TO

ÁN

A. 0,896.

Câu 12: Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 300ml dung dịch gồm có NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị của V là

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B.0,15.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A.0,3.

TP

.Q

Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ X mol/l, thu được 1 gam kết tủa. Giá trị của X là

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

A. 0,032.

N

H

Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/1, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là

Đ

A. 3,136.

B. 10,304 hoặc 1,568.

D

IỄ N

C. 10,304. D. 3,136 hoặc 10,304.

Câu 13: Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 100ml dung dịch gồm NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được X gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 5,91.

B. 1,97.

C. 3,94.

D. 9,85.

Câu 14: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,85.

B. 11,82.

C. 17,73.

D. 19,70.

Câu 15: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và 58

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,940.

B. 1,182.

C. 2,364.

D. 1,970.

Câu 16: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được X gam kết tủa. Giá trị của X là A. 2,00.

B. 1,00.

C. 1,25.

D. 0,75.

B. 1,00.

C. 0,50.

D. 0,75.

H

A. 2,00.

Ơ

N

Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 0,448 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,02M và Ca(OH)2 0,005M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

B. 5,8g.

C. 6,5g.

D. 4,2g.

G

A. 6,3 g.

Đ ẠO

Câu 19: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là

A. 50,40 gam.

B. 55,14 gam.

C. 53,00 gam

D. 52,00 gam.

TR ẦN

H Ư

N

Câu 20: Nung 75 gam đá vôi (có chứa 20% tạp chất) ờ nhiệt độ cao, rồi cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 0,5 lít dung dịch NaOH 1,8M. Biết hiệu suất của phản ứng nhiệt phân CaCCb là 95%. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

B.0,06

C. 0,006

D. Đ/a khác

A

A. 0,6

10 00

B

Câu 21: Cho 0,07 mol CO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 0,32M thu được dung dịch G. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm 250 ml dung dịch X gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung dịch G thì thu được 7,88 gam kết tủa. Tìm giá trị của x trên:

Ý

-H

Ó

Câu 22: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X có chứa x mol Na2CO3 và y mol NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Mặt khác rót từ từ dung dịch có chứa 0,31 mol HCl vào hỗn hợp dung dịch X cũng thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).

A.

4 3

-L

x , giá trị của a là y

ÁN

Đặt a 

B. 0,75

C. Đ/a khác D. 1

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 1,4.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 1,0.

.Q

B. 1,2.

TP

A. 2,0.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Câu 18: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 0,25M và KOH a mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch Ca(NO3)2 (dư), thu được 7,5 gam kết tủa. Giá trị của a là

Đ

ÀN

Câu 23: Cho a mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thu được m gam kết tủa. Nếu cho a biến thiên trong khoảng từ 0,18 đến 0,25 thì m đạt giá trị nào trong các giá trị sau

IỄ N

A. 18

D

C. 18  m  20

B. 20 D. 15  m  20

Câu 24: Sục từ từ 0,06 mol CO2 vào V (lít) dung dịch có chứa Ba(OH)2 0,5M thu được 2b mol kết tủa. Mặt khác khi sục 0,08 mol CO2 vào V lít dung dịch Ba(OH)2 0,5 M thì thu được b mol kết tủa. V có thể là: A. 0,01998 B. 0,01997 C. 0,2015

D. 0,1010

Câu 25: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH aM thì thu được dung dịch X. Cho từ từ và khuấy đều 150ml dung dịch HCl 1M vào X thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí điều kiện 59

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

tiêu chuẩn. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 dư xuất hiện 15 gam kết tủa. Xác định giá trị của a A.l

B.1,5

C.0,75

D. Đ/a khác

Câu 26: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M thu được 2,5 gam kết tủa. Giá trị của V là B.0,6

C.2,24

D. Đ/a khác

B.1,4

C.2,1

D.4,1

N

A.1,2

H

Ơ

Câu 27: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 đktc vào 100ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH xM. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư thu được 11,82 gam kết tủa. Tìm giá trị của x

N

A.0,5

D. 0,394 5.D 15.D 25.A

6.B 16.C 26.D

n CO2

0,04  2  OH  dư sau phàn ứng. 0,015

10.C 20.B

B

n OH

9.D 19.A

10 00

8.C 18.A 28.D

TR ẦN

Có n CO2  0,015;n NaOH  0,02;n KOH  0,02   n OH  n NaOH  n KOH  0,04

7.B 17.C 27.B

G

4.A 14.A 24.C

N

3.C 13.A 23.D

H Ư

1.C 2.A 11.B 12.D 21.B 22.A Câu 1: Đáp án C

Đ ẠO

Hướng dẫn giải chi tiết

Khi đó trong dung dịch thu được sau phản ứng chứa các muối CO32  và các kiềm dư:

Ó

A

2OH   CO2  CO32   H 2 O

-H

 n H2 O  n CO2  0,015

Ý

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

-L

m CO2  m NaOH  m KOH  m ran  m H2 O

ÁN

m ran  m CO2  m NaOH  m KOH  m H2 O  2,31g

Chú ý: Trong dung dịch thu được chứa các ion Na+, K+, CO32  và OH  nên ta không thể định lượng cụ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 2,364

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B.1,79

TP

A.1,97

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 28: Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch X có chứa NaOH 0,02M, KOH 0,04M, Ba(OH)2 0,12M thu được x gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y tới phản ứng hoàn toàn thu được y gam kết tủa. Tìm giá trị của y

ÀN

thể từng muối hay bazo trong dung dịch. Thay vào đó các bạn có thể tính khối lượng chất rắn khan thu được nhanh nhất thông qua định luật bảo toàn khối lượng như trên.

D

IỄ N

Đ

Ngoài ra, các bạn còn có thể tính khối lượng chất rắn khan thông qua khối lượng các ion trong dung dịch sau phản ứng:

   Có:   n  OH du  n OH

n Na   0,02 n K   0,02 n CO2  n CO2 3

 2n CO2 = 0,04 - 0,03 = 0,01

Vậy m ran  m Na   m K   m CO2  m OH  2,31g 3

60

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 2: Đáp án A Có n CO2  0,02;n NaOH  0,02;n KOH  0,03

  n OH  n NaOH  n KOH  0,05 

n OH n CO2

 2,5  2

Do đó dung dịch sau phản ứng chứa các ion Na+, K+, CO32  và H+ dư

Ơ

N

CO2  2OH   CO32   H 2 O

N

H

Có n H2 O  n CO2  0,02

Y

Theo định luật bảo toàn khối lượng

n CO2  0,1;n Ca(OH)2  0,075  n OH  2n Ca(OH)2  0,15

G

n CO2

0,15  1,5  phản ứng tạo 2 muối 0,1

N

n OH

Cách 1: Viết phương trình phản ứng và tính toán Ca(OH)2 a

a

TR ẦN

Ca(OH)2  CO2  CaCO3   H 2 O a

10 00

B

Ca(OH)2  2CO2  Ca  HCO3  2

b

H Ư

2b

-H

Ó

A

 n CO2  a  2b  0,1 a  0,05   Do đó n Ca(OH)2  a  b  0,075 b  0,025  m CaCO3  5(gam)

-L

Ý

Cách 2: Sử dụng công thức giải nhanh: Có n CO2  n OH  n CO2  0,15  0,1  0,05

ÁN

3

Vậy m CaCO3  5(gam) Câu 4: Đáp án A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Câu 3: Đáp án C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

m ran  m CO2  m NaOH  m KOH  m H2 O  3g

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

m CO2  m NaOH  m KOH  m ran  m H2 O

ÀN

n CO2  0,15;n Ba(OH)2  0,1  n OH  2n Ba(OH)2  0,2

n OH

Đ

D

IỄ N

1

n CO2

0,2  2  có phản ứng tạo 2 muối 0,15

n CO2  n OH  n CO2  0,2  0,15  0,05 3

Vậy m BaCO3  0,05.197  9,85(gam) Câu 5: Đáp án D Có n CO2  0,12;n Ba(OH)2  2,5a;n BaCO3  0,08 Vì n BaCO3  n CO2 nên sản phẩm sau phản ứng gồm CaCO3 và Ca(HCO3)2 61

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho C ta có 1 1 n CO2  n BaCO3  (0,12  0,08)  0,02 2 2

n Ba HCO3   2

Do đó n Ba(OH)2  2,5a  n BaCO3  n Ba  HCO3   0,1 2

 a  0,04

N

Câu 6: Đáp án B

H

Ơ

n CO2  0,05;n Ca(OH)2  0,2x;n BaCO3  0,01

Y

N

Vì n CaCO3  n CO2 nên sản phẩm sau phản ứng gồm CaCO3 và Ca(HCO3)2

 x  0,15

G

Câu 7: Đáp án B

H Ư

N

Có n CO2  0,15;n Ba(OH)2  0,125

Vì 1 

n OH

n CO2

0,25  2 nên có các phản ứng 0,15

B

Ba(OH)2  CO2  BaCO3   H 2 O

TR ẦN

 n OH  2n Ba(OH)2  0,25

10 00

Ba(OH)2  2CO2  Ba  HCO3  2

Do đó n BaCO3  n CO2  n OH  n CO2  0,1

A

3

Ó

 n Ba HCO3   n Ba(OH)2  n BaCO3  0,025 0,025  0,2(M) 0,125

Ý

3 2

-L

Vậy C MBa HCO  

-H

2

ÁN

Câu 8: Đáp án C

TO

Có n CO2  0,08;n Ba(OH)2  0,05  n OH  2n Ca(OH)2  0,1

n OH

n CO2

0,25  2 nên có các phản ứng 0,15

D

IỄ N

Đ

Vì 1 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

n Ca(OH)2  0,2x  n CaCO3  n ca HCO3   0,03

Đ ẠO

Do đó

TP

2

.Q

1 n CO2  n CaCO3  0,02 2

n Ca HCO3  

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho C ta có

Ca(OH)2  CO2  CaCO3   H 2 O Ca(OH)2  2CO2  Ca  HCO3  2

Do đó n CaCO3  n CO2  n OH  n CO2  0,02 3

 n Ca  HCO3   n Ca(OH)2  n CaCO3  0,03 2

Vậy C MCa HCO   3 2

0,03  0,3(M) 0,1

62

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 9: Đáp án D Có n Ca(OH)2  0,03;n CaCO3  0,015 Vì n Ca(OH)2  n CaCO3 nên có hai trường hợp xảy ra: +) Trường hợp 1: Chưa có sự hòa tan kết tủa:

N

Khi đó n CO2  n CaCO3  0,015  V  0,336l

Ơ

+) Trường hợp 2: Đã có sự hòa tan kết tủa

H

Khi đó sản phẩm sau phản ứng gồm 2 muối

N

 n CO2  2n OH  n CO2

Y

3

Đ ẠO

Câu 10: Đáp án C Có n Ba(OH)2  0,04;n BaCO3  0,015

G

Vì n Ba(OH)2  n BaCO3 nên có hai trường hợp xảy ra:

H Ư

N

+) Trường hợp 1: Chưa có sự hòa tan kết tủa:

Khi đó sản phẩm sau phản ứng gồm 2 muối

 n CO2  2n OH  n CO2 3

10 00

 n CO2  n OH  n CO2  0,08  0,015  0,065

B

+) Trường hợp 2: Đã có sự hòa tan kết tủa

TR ẦN

Khi đó n CO2  n BaCO3  0,015  V  0,336l

3

A

 V  1, 465lit

Ó

Câu 11: Đáp án B

-H

n NaOH  0,2;n Ba(OH)2  0,1;n BaCO3  0,08

-L

Ý

Vì n BaCO3  n Ba(OH)2 nên có 2 trường hợp:

ÁN

+) Trường hợp 1: Chưa có sự hòa tan kết tủa Khi đó n CO2  n BaCO3  0,08  V  1,792(lit) +) Trường hợp 2: Đã có sự hòa tan kết tủa

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

 V  1,008lit

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

 n CO2  n OH  n CO2  0,06  0,015  0,045

ÀN

Khi đó sản phẩm tạo thành gồm muối cacbonat và hidrocacbonat

Đ

 n CO2  n OH  n CO2  n NaOH  2n Ba(OH)2  n BaCO3  0,32 3

D

IỄ N

 V  7,168(lit)

Câu 12: Đáp án D n NaOH  0,3;n Ba(OH)2  0,15;n BaCO3  0,14

Vì n BaCO3  n Ba(OH)2 nên có 2 trường hợp: +) Trường hợp 1: Chưa có sự hòa tan kết tủa Khi đó n CO2  n BaCO3  0,14  V  3,136(lit) 63

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+) Trường hợp 2: Đã có sự hòa tan kết tủa Khi đó sản phẩm tạo thành gồm muối cacbonat và hidrocacbonat

 n CO2  n OH  n CO2  n NaOH  2n Ba(OH)2  n BaCO3  0, 46 3

 V  10,304(lit) Câu 13: Đáp án A

Ơ

2

H TP

3

Vì n CO2  n Ba2 nên n BaCO3  n CO2  0,03  x  5,91

Đ ẠO

3

3

Câu 14: Đáp án A

n CO2

2

N

n OH

H Ư

  n OH  n NaOH  2n Ba(OH)2  0,25  1 

G

n CO2  0,2;n NaOH  0,05;n Ba(OH)2  0,1

TR ẦN

Do đó sản phẩm của phản ứng gồm muối cacbonat và muối hidrocacbonat

 n CO2  n OH  n CO2  0,05 3

B

Vì n CO2  n Ba2 nên n BaCO3  n CO2  0,05  m  9,85 3

10 00

3

Câu 15: Đáp án D

A

n CO2  0,02;n NaOH  0,006;n Ba(OH)2  0,012

-H

Ó

  n OH  n NaOH  2n Ba(OH)2  0,03  1 

n OH n CO2

2

Ý

Do đó sản phẩm của phản ứng gồm muối cacbonat và muối hidrocacbonat

-L

 n CO2  n OH  n CO2  0,01

ÁN

3

Vì n CO2  n Ba2 nên n BaCO3  n CO2  0,01  m  1,97 3

3

Câu 16: Đáp án C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

 n CO2  n OH  n CO2  0,18  0,15  0,03

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Do đó sản phẩm của phản ứng gồm muối cacbonat và muối hidrocacbonat

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

n CO2

N

n OH

Y

  n OH  n NaOH  2n Ba(OH)2  0,18  1 

N

n CO2  0,15;n NaOH  0,08;n Ba(OH)2  0,05

ÀN

n CO2  0,03;n NaOH  0,025;n Ca(OH)2  0,0125

D

IỄ N

Đ

  n OH  n NaOH  2n Ca(OH)2  0,05  1 

n OH n CO2

2

Do đó sản phẩm của phản ứng gồm muối cacbonat và muối hidrocacbonat

 n CO2  n OH  n CO2  0,02 3

Vì n CO2  n Ca2 nên n CaCO3  n Ca2  0,0125  x  1,25 3

Câu 17: Đáp án C n CO2  0,02;n NaOH  0,02;n Ca(OH)2  0,005

64

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

  n OH  n NaOH  2n Ca(OH)2  0,03  1 

n OH n CO2

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2

Do đó sản phẩm của phản ứng gồm muối cacbonat và muối hidrocacbonat

 n CO2  n OH  n CO2  0,01 3

Vì n CO2  n Ca2 nên n CaCO3  n Ca2  0,005  m  0,5g

N

3

Ơ

Câu 18: Đáp án A

N

H

Có n CO2  0,15;n Na2 CO3  0,025

Y N

0,2  2(M) 0,1

H Ư

 n KOH  2a  b  0,2  a 

G

a  0,05  n CO2  a  b  0,15 Nên   n CaCO3  a  0,025  0,075 b  0,1

TR ẦN

Câu 19: Đáp án A Gọi công thức chung của 2 muối là MCO3

B

t0

m MCO  m MO

3

Ó

n OH

 1  tạo NaHCO3, CO2 dư

n CO2

Ý

n OH  0,075 

A

M CO2

13, 4  6,8 12  (mol) 44 55

-H

 n CO2 

10 00

Có MCO3  MO  CO2

ÁN

Câu 20: Đáp án B

-L

 n NaHCO3  n NaOH  0,075  m NaHCO3  6,3(gam)

m CaCO3  75.80%  60  n CaCO3  0,6 t

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Khi đó trong dung dịch Y có 0,025 mol Na2CO3, a mol K2CO3 và b mol KHCO3

TP

Nên khi hấp thụ CO2 vào dung dịch ban đầu thì CO2 phản ứng với OH- tạo HCO3 , CO32 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Vì n Na2 CO3  n CaCO3 < n Na2 CO3  n CO2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

n KOH  0,01a;n CaCO3  0,075

ÀN

CaCO3  CaO  CO2

Đ

 n CO2  n CaCO3 .95%  0,57

D

IỄ N

n NaOH  0,9  1 

n OH n CO2

2

n Na CO  n OH  n CO2  0,33  2 3 n NaHCO3  n CO2  n Na2 CO3  0,24  m muoi  m Na2 CO3  m NaHCO3  55,14g Câu 21: Đáp án B

CO2  2NaOH  NaCO3  H 2 O 65

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com 0,01

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

0,01

CO2  NaOH  NaHCO3 0,06

0,06

CO32   Ba 2   BaCO3 0,04

Ơ H

0,03 : 2  0,06M 0,25

N

 n OH  0,03mol  C M 

N

HCO3  OH   CO32   H 2 O

.Q

y 2

y

Đ ẠO

y 2

TP

CO2  2NaOH  Na 2 CO3  H 2 O

0,1 

y 2

N

y 2

H Ư

0,1 

G

CO2  H 2 O  Na 2 CO3  2NaHCO3

TR ẦN

Vì dung dịch chứa 2 muối có nồng độ bằng nhau y y  x   0,1    0,2  y(1) 2 2

B

Thí nghiệm 2: y x

-H

x

Ó

HCl  Na 2 CO3  NaHCO3  NaCl

A

y

10 00

HCl  NaOH  NaCl  H 2 O

Ý

HCl  NaHCO3  NaCl  CO2  H 2 O ( 0,31 - x - y )

-L

( 0,31 - x - y )

ÁN

Do đó n CO2  0,31  x  y  0,1(2)

TO

x  0,12 4 Từ (1) và (2) có  a 3 y  0,09

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Thí nghiệm 1:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Câu 22: Đáp án A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,04

Đ

Câu 23: Đáp án D

IỄ N

Khi chưa có phản ứng hòa tan một phần kết tủa

D

CO2  Ca(OH)2  CaCO3  H 2 O

a

a

a

Do 0,18  a  0,20 thì ta có 0,18.100  m tua  0,20.100  18  m  20

Khi a  0,2 thì đã có phản ứng hoà tan một phần kết tủa do 1  T  2 Áp dụng công thức giải nhanh ta có 66

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

n tua  n OH  n CO2  0, 4  n CO2  15  m  20

Câu 24: Đáp án C Trường hợp 1: Thí nghiệm ban đầu chưa có phản ứng hòa tan một phần kết tủa

CO2  Ba(OH)2  BaCO3  H 2 O  n tua  2b  n CO2  0,06  b  0,03

N

Do chưa hòa tan kết tủa thì

H

Ơ

n Ba(OH)2  0,06  VddBa(OH)2  0,12lit

N

Trường hợp 2: Thí nghiệm ban đầu đã có phản ứng hòa tan hoàn toàn kết tủa

Đ ẠO

 VddBa  OH)2  0,1(lit) Câu 25: Đáp án C

G

Bảo toàn nguyên tố cho cacbon ta có

H Ư

N

n CO2  n C  0,15  0,1  0,25(mol)

TR ẦN

Dung dịch X có thể chứa HCO3 ,CO32 

Thứ tự các phản ứng xảy ra khi cho từ từ dung dịch H+ vào dung dịch X là

H

 CO32   HCO3 0,05

B

0,05

 n CO2 (x)  0,05  n HCO  0,2 3

-H

3

A

0,1

Ó

0,1

10 00

H   HCO3  CO2  H 2 O

0,2

0,2

2OH  CO2  CO32   H 2 O 0,1

ÁN

-L

OH   CO2  HCO3

Ý

Các phản ứng tạo thành các chất trong dung dịch X

0,05

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Thí nghiệm 2 có b = 0,5V - 0,08

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Thí nghiệm 1 có 2b = 0,5V - 0,06

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Áp dụng công thức giải nhanh

ÀN

  n OH  0,2  0,1  0,3  a  0,75

Đ

Câu 26: Đáp án D

D

IỄ N

n OH  0,12(mol);n Ca2  0,03mol n CaCO3  0,025(mol)  n Ca2

Phản ứng tạo kết tủa:

Ca 2   CO32   CaCO3 0,025 0,025

0,025

 Ca2+ chưa kết tủa hết 67

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 CO2 tác dụng với OH- tạo ra 0,025 mol CO32  Khi đó sẽ có 2 trường hợp xảy ra Trường hợp 1: Chưa có phản ứng hòa tan một phần kết tủa thì n CO2  n tua  0,025  V  0,56lit

Trường hợp 2: Có phản ứng hòa tan một phần kết tủa.

Ơ

N

Do 1< T < 2 nên ta có: n CO2  n OH  n tua

H

 0,12  0,025  0,095(mol)  V  2,128lit

Y

N

Câu 27: Đáp án B

Áp dụng công thức giải nhanh ta có

n CO  0,1x  0,1  0,02  0,06  x  1, 4

G

3

N

Câu 28: Đáp án D

Áp dụng công thức ta có

n CO2  0,03  0,02  0,01 3

B

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C ta có 3

10 00

n CO2  n CO2  n HCO  n HCO  0,01 3

3

Phản ứng tạo kết tủa

Ó

0,01

-H

0,01

A

CO32   Ba 2   BaCO3

TR ẦN

H Ư

n CO2  0,02;n OH  0,03;n Ba2  0,012

Ý

Dung dịch Y bao gồm 0,022 mol Ba2+ và 0,01 mol HCO3 . Khi đun nóng đung dịch Y thì

-L

2HCO3  CO32   H 2 O  CO2 0,005

2 3

CO  Ba

2

ÁN

0,01

 BaCO3

ÀN

0,002 0,002

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

0,06

Đ ẠO

0,06

TP

Ba 2   CO32   BaCO3

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

n CO2 bd  0,02

0,002

D

IỄ N

Đ

 m  0,002.197  0,394g

68

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 6: CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM HALOGEN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

N

H

Ơ

N

21h ngày 26/7/2013, Khoa Chống độc BV Bạch Mai tiếp nhận ca cấp cứu gồm 4 cháu nhỏ từ 5 đến 8 tuổi trong tình trạng bị sốc với các biểu hiện chảy nước mắt, nước mũi, ho sặc sụa, khó thở, cơ thể tái nhợt…

B

Cl2  2FeCl2  2FeCl3

10 00

Cl2  2H 2 O  SO 2  2HCl  H 2SO 4 + Ở nhiệt độ thường:

Ó

A

Cl2  2NaOH  NaCl  NaClO  H 2 O

-H

+ Ở 100C:

3Cl2  6NaOH  NaClO3  5NaCl  H 2 O

TO

ÁN

-L

Ý

+ Phản ứng điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm: 

t MnO 2  4HCl   MnCl2  Cl2  4H 2 O

2KMnO 4  16HCl  2KCl  MnCl2  5Cl2  8H 2 O KClO3  6HCl  KCl  3Cl2  3H 2 O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Clo oxi hóa được nhiều chất, ví dụ:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

H 2  Cl2  2HCl

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Bài tập phần halogen Dạng toán về halogen khá cơ bản. Do đó chúng ta chỉ cần nắm rõ các phương trình phản ứng và sử dụng các định luật bảo toàn cơ bản là có thể giải quyết nhanh các dạng toán này. Halogen gồm 5 nguyên tố Flo, Clo, Brom, Iot và Atatin. Atatin không gặp trong thiên nhiên. * Clo Tính chất vật lí Ở điều kiện bình thường, clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc. Clo chỉ tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất. Tính chất hóa học Ở nhiệt độ thường và trong bóng tối clo oxi hóa chậm hiđro:

K 2 Cr2 O7  14HCl  2KCl  2CrCl3  3Cl2  7H 2 O

D

IỄ N

Đ

Chú ý: Nếu chất oxi hóa là MnO2 thì cần phải đun nóng, còn chất oxi hóa là KMnO4 hoặc KClO3 phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường. * Flo Trong tự nhiên, Flo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Flo oxi hóa được tất cả các kim loại kể cả vàng và platin. Nó cũng tác dụng trực tiếp với hầu hết phi kim, trừ oxi và nitơ. Flo oxi hóa được nước: 2F2  2H 2 O  4HF  O 2 * Brom Tính chất vật lý

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 1/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Brom là chất lỏng màu nâu đỏ dễ bay hơi. Giống như clo, brom tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối bromua. Tính chất hóa học Brom thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh:

Br2  5Cl2  6H 2 O  2HBrO3  10HCl

N

G

+ HBr: 2HBr  H 2SO 4  Br2  SO 2  2H 2 O

H Ư

4HBr  O 2  2H 2 O  2Br2

TR ẦN

+ HI: 2HI  2FeCl3  2FeCl2  I 2  2HCl

-H

Ó

A

10 00

B

Bài tập nhiệt phân Dạng toán này chủ yếu xoay quanh các phương trình nhiệt phân hợp chất có oxi của clo, ngoài ra có thể có thêm các hợp chất giàu oxi dễ bị nhiệt phân hủy như KMnO4, K2Cr2O7,… Ta cũng chỉ cần nhớ các phản ứng để làm bài tập: Nhiệt phân KClO3 sẽ xảy ra đồng thời hai phản ứng t 3 KClO3  KCl  O 2 2 t

4KClO3  3KClO 4  KCl

ÁN

-L

Ý

Nhiệt phân các chất khác

to

2KMnO 4  K 2 MnO 4  MnO 2  O 2 t

4K 2 Cr2 O7  4K 2 CrO 4  2Cr2 O3  3O 2

Đ

ÀN

B. VÍ DỤ MINH HỌA Dạng 1: Bài tập phần halogen Bài 1: Dẫn hai luồng khí Cl2 đi qua hai dung dịch:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

+ HF: SiO 2  4HF  SiF4  2H 2 O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

+ Clorua vôi CaOCl2: 2CaOCl2  CO 2  H 2 O  CaCO3  CaCl2  2HClO

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Nhờ bắt nhạy sấng, bạc bromua AgBr trở thành chất chính để làm giấy ảnh, phim ảnh và phim điện ảnh. Người ta dùng tính diệt khuẩn của KBr để bảo quản rau quả. NaBr là một chất phụ gia không thể thay thế đối với thuốc thuộc da dùng trong ngành công nghiệp thuộc da. * Iot Iot (trong muối) là vi chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, góp phần quan trọng vào quá trình hình thành, phát triển và duy trì các hoạt động của con người. Ở nhiệt độ thường iot là tinh thể màu đen tím. Iot không nóng chảy mà thăng hoa. * Một số hợp chất của Clo, Flo, Brom, Iot:

D

IỄ N

+ Dung dịch 1: KOH loãng ở 25C + Dung dịch 2: KOH đậm đặc nóng ở 100C Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí Cl2 đi qua dung dịch 2 và dung dịch 1 là: 1 5 3 2 A. B. C. D. 3 3 5 3 Lời giải Có các phản ứng xảy ra sau:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 2/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Dung dịch 1: Cl2  2KOH  KCl  KClO  H 2 O Dung dịch 2: 3Cl2  6KOH  KClO3  5KCl  H 2 O

Ơ

N

Vì lượng KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau nên nếu ta đặt lượng KCl sinh ra là x thì: n Cl2 n Cl2 n Cl2 dd 2 3x 3 3x  x;     dd1 dd 2 5 n Cl2 5x 5 dd1

Vì AgF tan trong nước nên kết tủa Z chỉ gồm AgCl.

10 00

B

42x  58,5y  103z  4,82  x  0, 01 m NaF  0, 42gam    Ta có hệ: 42x  58,5y  58,5z  3,93   y  0, 04  m NaCl  2,34gam 143,5y  143,5z  4,305.2 z  0, 02 m    NaBr  2, 06gam

Ó

A

0, 42 2,34 100%  8, 71%, %m NaCl  100%  48,55%, %m NaBr  42, 74% 4,82 4,82

-H

%m NaF 

TO

ÁN

-L

Ý

Đáp án C. Bài 3: Cho 1,2 lít hỗn hợp gồm hiđro và clo vào bình thủy tinh đậy kín và chiếu sáng bằng ánh sang khếch tán. Sau một thời gian, ngừng chiếu sáng thì thu được một hỗn hợp khí chứa 30% hiđroclorua về thể tích và hàm lượng clo ban đầu đã giảm xuống còn 20% so với lượng clo ban đầu. Thành phần phần trăm thể tích của hiđro trong hỗn hợp ban đầu bằng: A. 66,25% B. 30,75% C. 88,25% D. 81,25% Lời giải

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Khi sục clo vào dung dịch A: Cl2  2NaBr  2NaCl  Br2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

Đặt n NaF  x, n NaCl  y, n NaBr  z

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Đáp án C. Bài 2: Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. A. 14,29% NaF, 57,14% NaCl, 28,57% NaBr B. 57,14% NaF, 14,29% NaCl, 28,57% NaBr C. 8,71% NaF, 48,55% NaCl, 42,74% NaBr D. 48,55% NaF, 42,74% NaCl, 8,71% NaBr Lời giải

Đ

Cl2  H 2  2HCl

D

IỄ N

Ta nhận thấy thể tích hỗn hợp khí trước và sau phản ứng không thay đổi. VHCl  a  a Đặt: VCl2  x . Vì thể tích khí không thay đổi nên: Vx   0,3lit  a  0,36 lít 1, 2  VH2  y

VCl2 lúc sau  x 

a  x  0,18; VCl2 lúc sau =0,2 VCl2 ban đầu 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 3/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 x  0,18  0, 2x  x  0, 225  y  0,975  %VH2 

0,975 100%  81, 25% 1, 2

Đáp án D.

Y

N

H

Ơ

N

Dạng 2: Bài toán nhiệt phân Bài 1: Nung nóng hỗn hợp gồm 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng, lượng khí clo sinh ra cho thụ vào 300ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 12 gam B. 91,8 gam C. 111 gam D. 79,8 gam Lời giải

Cl  1e  1/ 2Cl2

H Ư

N

G

Cl5  6e  Cl1 Ta chỉ cần dùng định luật bảo toàn điện tích: 5.0,1  6.0, 2  4.0,125 2n Cl2  5n KMnO4  6n KClO3  4n O2  n Cl2   0, 6mol 2

n NaOH dư  0,5  0, 6.2  0,3mol

B

m chÊt r¾n  0,3.40  0, 6.58,5  0, 6.74,5  91,8gam

TR ẦN

Khi cho Cl2 vào dung dịch NaOH: Cl2  2NaOH  NaCl  NaClO  H 2 O

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

Đáp án B. Bài 2: Nhiệt phân 12,25 gam KClO3 thu được 0,672 lít khí (đktc) và hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong nước rồi cho dung dịch AgNO3 dư vào thu được 4,305 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng KClO4 trong A là bao nhiêu? A. 36,8% B. 30% C. 33,92% D. 85,87% Lời giải Nhiệt phân KClO3 đồng thời xảy ra hai phản ứng: o

ÁN

t 3 KClO3  KCl  O 2 (1) 2

to

ÀN

KClO 4  3KClO 4  KCl (2)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ta có các bán phản ứng:

Mn 7  5e  Mn 2

Đ ẠO

Khi cho hỗn hợp Y phản ứng với HCl đặc sẽ xảy ra phản ứng oxi hóa – khử tạo ra Cl2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Bảo toàn khối lượng mol  m O2  15,8  24,5  36,3  4gam  n O2  0,125mol

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

n KMnO4  0,1mol, n KClO3  0, 2mol,n NaOH  1,5mol

Đ

n   n AgCl  n KCl  0, 03mol

IỄ N

n O2  0, 03 mol, sinh ra nKCl sinh ra do phản ứng (1) là 0,02 mol, nKCl sinh ra do phản ứng (2) là 0,01 mol.

D

Do đó n KClO4  0, 03mol  m KClO4  4,155gam BTKL: m A  12, 25  0, 03.32  11, 29gam

%m KClO4 

4,155 100%  36,8% 11, 29

Đáp án A. Bài 3: Nhiệt phân 31,6 gam KMnO4 một thời gian thu được 30 gam chất rắn. Lấy toàn bộ lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng, dư thu được khí X. Nếu đem tất cả khí X điều chế clorua vôi thì thu được tối đa bao nhiêu gam clorua vôi (chứa 30% tạp chất)?

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 4/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. 50,8 gam

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 83,52 gam

C. 72,57 gam D. 54,43 gam Lời giải Khi nhiệt phân KMnO4, phần khí O2 sinh ra bay hơi nên lượng chất rắn còn lại gồm KMnO4 dư, K2MnO4 và MnO2. Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng dễ dàng tìm được khối lượng O2. Xét sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong toàn bộ quá trình, chỉ có Mn, O và Cl thay đổi số oxi hóa. Dựa vào định luật bảo toàn electron với số mol Mn và O đã biết ta suy ra được số mol electron Cl- đã nhận.

N

2KMnO 4  K 2 MnO 4  O 2

H

Ơ

n KMnO4  0, 2mol

N

Chất rắn bao gồm K2MnO4 và MnO2

Y U .Q

TR ẦN

Phản ứng điều chế clorua vôi CaOCl2: Cl2  Ca(OH) 2  CaOCl2  H 2 O

n CaOCl2  n Cl2  0, 4mol

B

Khối lượng clorua vôi theo lý thuyết: m CaOCl2 = 0,4.127 = 50,8 gam

Đáp án C.

-H

Ó

A

10 00

Clorua vôi này chứa 30% tạp chất tức là clorua vôi nguyên chất chỉ chiếm 70%. 50,8 Khối lượng clorua vôi thực tế thu được: m clorua voi   72,57gam 0, 7

TO

ÁN

-L

Ý

Dạng 3: Các dạng toán khác Bài 1: Phân Kali clorua được sản xuất từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng % của KCl trong phân bón là: A. 73,9% B. 76,0% C. 79,3% D. 75,5% Lời giải 1 50%.74,5 KCl  K 2 O;%KCl   79,3% 1 2  94 2 Đáp án C. Bài 2: Cho hỗn hợp X gồm 2,4 lít khí clo và 2 lít khí hiđro. Đưa hỗn hợp X ra ngoài ánh sáng một thời gian thu được 0,75 lít khí hiđro clorua (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 là: A. 37,5% B. 31,25% C. 75% D. 62,5% Lời giải

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

5.0, 2  4.0, 05  0, 4mol 2

H Ư

5n KMnO4  2n Cl2  4n O2  n Cl2 

N

G

1 Cl  1e  Cl2 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Mn 7  5e  Mn 2 1 O 2  2e  O 2 2

Đ ẠO

TP

Khi cho chất rắn phản ứng với HCl sẽ xảy ra phản ứng oxi hóa – khử. Khí X chính là Cl2. Sử dụng định luật bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình, ta có các bán phản ứng:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

BTKL: m KMnO4  m ran  m O2  m O2  31, 6  30  1, 6gam  n O2  0, 05mol

H 2  Cl2  2HCl . Vì các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên ta có thể coi thể tích như số mol.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 5/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Do Cl2 dư nên hiệu suất sẽ được tính theo H2:

n H2 phản ứng = 2n HCl  0, 75.2  1,5mol  H 

1,5 100%  75% 2

Đáp án C.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Câu 6: Cho 13,44 lít khí clo (đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là: A. 0,24M B. 0,48M C. 0,4M D. 0,2M Câu 7: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X,Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp: A. 3 gam NaBr và 28,84 gam NaI B. 23,5 gam NaCl và 8,34 gam NaF C. 8,34 gam NaCl và 23,5 gam NaF D. 28,84 gam NaBr và 3 gam NaI Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm NaBr và NaI tan trong nước thu được dung dịch Y. Nếu cho Brom dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn thì thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí Clo dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần phần trăm khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là: A. 35,9% B. 47,8% C. 33,99% D. 64,3% Câu 9: Để clorua vôi trong không khí ẩm một thời gian thì một phần clorua vôi bị cacbonat hóa (tạo ra) thu được hỗn hợp rắn X gồm ba chất. Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai khí Y có tỉ khối so với H2 là 34,6. Phần trăm khối lượng clorua vôi bị cacbonat hóa là A. 6,67% B. 25% C. 20% D. 12,5%

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG Câu 1: Cho V lít Cl2 (đktc) tác dụng với dung dịch NaOH loãng nguội, dư thu được m1 gam tổng khối lượng hai muối. Cho V lít Cl2 (đktc) tác dụng với NaOH đặc, nóng thu được m2 gam tổng khối lượng hai muối. Tỉ lệ m1: m2 bằng: A. 1 : 1,5 B. 1 : 2 C. 1 : 1 D. 2 : 1 Cây 2: Cho m gam hỗn hợp tinh thể gồm NaBr tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp khí X ở điều kiện thường. Ở điều kiện thích hợp X tác dụng vừa đủ với nhau tạo thành 9,6 gam chất rắn màu vàng và một chất lỏng không màu quì tím. Giá trị của m là: A. 260,6 B. 240 C. 404,8 D. 50,6 Câu 3: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là: A. 2 lít B. 2,905 lít C. 1,904 lít D. 1,82 lít Câu 4: Cho 10,0 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (đktc) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 358,4 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50,0 gam dung dịch A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2 là: A. 32,4% B. 20,0% C. 44,8% D. 66,7% Câu 5: Một hỗn hợp X gồm Cl2 và O2. X phản ứng vừa hết với 9,6 gam Mg và 16,2 gam Al tạo thành 74,1 gam hỗn hợp muối clorua và oxit. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cl2 trong X là: A. 26,5% B. 55,56% C. 73,5% D. 44,44%

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 6/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam FeS2 trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Toàn bộ khí thu được cho lội vào dung dịch Br2 dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là: A. 17,6 B. 8,8 C. 12 D. 24 Câu 11: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là: A. 0,02 B. 0,16 C. 0,1 D. 0,05 Câu 12: Thêm 3,5 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn nặng 152,5 gam. Tính thành phần phần trăm theo số mol của hỗn hợp muối đã dùng: A. 62,18% KClO3 và 37,82% KCl B. 37,82% KClO3 và 62,18% KCl C. 50% KClO3 và 50% KCl D. 30% KClO3 và 70% KCl Câu 13: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là: A. 12,67% B. 18,10% C. 25,62% D. 29,77% Câu 14: Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được 11 gam chất rắn Y và O2. Trộn lượng O2 trên với không khí theo tỉ lệ thể tích VO2 : Vkk  1: 3 trong một bình 0,576 gam cacbon rồi đốt cháy hết

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

cacbon, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí T gồm ba khí O2, N2, CO2 trong CO2 chiếm 25% thể tích. Giá trị m là: A. 12,92 B. 12,672 C. 12,536 D. 12,73 Câu 15: Nung m gam hỗn hợp KClO3 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn trong đó phần trăm khối lượng của oxi là 9,6%, của KCl là 74,5%. Phần trăm KClO3 bị phân hủy là: A. 96,75% B. 90% C. 88% D. 95% Câu 16: Cho 8,42 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, CaCO3, Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 4,68 gam muối khan của natri và m gam muối của canxi. Giá trị của m là: A. 2,22 gam B. 4,44 gam C. 6,66 gam D. 8,88 gam Câu 17: Hỗn hợp X gồm Na2O, Na2O2, Na2CO3, K2O, K2O2, K2CO3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 50,85 gam chất tan gồm các chất tan có cùng nồng độ mol và 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,889. Giá trị của m là: A. 30,492 B. 22,689 C. 21,780 D. 29,040 Câu 18: Một lượng FeCl2 tác dụng được tối đa với 9,48 gam KMnO4 trong H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam muối khan. Xác định m: A. 34,28 B. 45,48 C. 66,78 D. 20,00 Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 5,91 gam NaCl và KBr vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 a mol/l, thu được 11,38 gam kết tủa. Cho miếng kẽm vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong lấy miếng kẽm ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng miếng kẽm tăng 1,1225 gam. Giá trị của a là: A. 0,85 B. 0,5 C. 0,775 D. 0,7 Câu 20: Cho 13,92 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch Y chứa 33,12 gam muối khan. Sục khí clo vào dung dịch X đến phản ứng xong được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam muối khan. Giá trị của m là: Trang 7/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

A. 38,66 B. 32,15 C. 33,33 D. 35,25 Câu 21: Cho 3,6 gam Mg tác dụng với axit HCl dư thì thu được thể tích khí H2 (đktc) là: A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít Câu 22: Hòa tan 6 gam kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ 3,36 lít Cl2 (đktc). Kim loại này là: A. Ca B. Zn C. Ba D. Mg Câu 23: Hòa tan 1,7 gam hỗn hợp kim loại A và Zn vào dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B. Mặt khác để hòa tan 1,9 gam kim loại A thì cần không hết 200ml dung dịch HCl 0,5M. A thuộc phân nhóm chính nhóm II. Kim loại M là: A. Ca B. Cu C. Mg D. Sr Câu 24: Đốt một kim loại trong bình kín đựng khí clo, thu được 32,5 g muối clorua và nhận thấy thể tích khí clo trong bình giảm 6,72 lít (ở đktc). Hãy xác định tên của kim loại đã dùng. A. Đồng B. Canxi C. Nhôm D. Sắt Câu 25: Hai kim loại A và B có hóa trị không đổi là II. Cho 0,64 g hỗn hợp A và B tan hoàn toàn trong dung dịch HCl ta thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). Số mol của hai kim loại trong hỗn hợp là bằng nhau. Hai kim loại đó là: A. Zn, Cu B. Zn, Mg C. Zn, Ba D. Mg, Ca Câu 26: Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và một thể tích O2 vừa đủ oxi hóa SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4 80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. Tính % khối lượng của KClO3 trong A. (Coi phản ứng điều chế SO3 từ SO2 là phản ứng một chiều) A. 35,16% B. 35,61% C. 16,35% D. Chưa xác định Câu 27: Gây nổ hỗn hợp gồm 3 khí trong bình kín. Một khí được điều chế bằng cách cho HCl dư tác dụng với 307,68 g Mg. Khí thứ 2 điều chế được khi phân hủy hoàn toàn 514,5 gam KClO3 có MnO2 xúc tác. Khí thứ 3 thu được do HCl dư tác dụng với 19,14 gam MnO2. Tính C% của chất trong dung dịch sau khi nổ. A. 13,74% B. 14,74% C. 15,74% D. Đ/a khác Câu 28: Cho 50g dung dịch A chứa 1 muối halogen kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 9,40g kết tủa. Mặt khác, dùng 150g dung dịch A trên phản ứng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 6,30g kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, khí thoát ra cho vào 80g dung dịch KOH 14,50%. Sau phản ứng nồng độ dung dịch KOH giảm còn 3,80%. Xác định công thức phân tử của muối halogen trên. A. CaCl2 B. BaI2 C. MgBr2 D. BaCl2 Câu 29: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Mg và Zn. Dung dịch B là dung dịch HCl nồng độ a mol/lít. Thí nghiệm 1: Cho 8,9 gam hỗn hợp A vào 2 lít dung dịch B, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc). Thí nghiệm 2: Cho 8,9 gam hỗn hợp A vào 3 lít dung dịch B, kết thúc phản ứng cũng thu được 4,48 lít H2 (đktc). Giá trị của a là: A. 0,1 B. 0,15 C. 0,05 D. 0,3 Câu 30: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 8/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

Câu 36: Biết độ tan của NaCl trong 100 gam nước ở 90C là 50 gam và ở 0C là 35 gam. Khi làm lạnh 600 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 90C về 0C làm thoát ra bao nhiêu gam tinh thể NaCl? A. 45 gam B. 55 gam C. 50 gam D. 60 gam Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 21,1 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaF (có tỉ lệ mol là 1:2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 39,5g B. 28,7g C. 57,9g D. 68,7g Câu 38: Cho hỗn hợp X gồm KMnO4 và MnO2 vào dung dịch HCl đặc, dư đun nóng (phản ứng hoàn toàn), thấy thoát ra khí Cl2. Xác định % khối lượng của MnO2 trong hỗn hợp X, biết rằng HCl bị khử chiếm 60% lượng HCl đã phản ứng. A. 26,9% B. 21,59% C. 52,4% D. 45,2% Câu 39: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 29,185 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là A. 1,3104 lít B. 1,008 lít C. 3,276 lít D. 1,344 lít Câu 40: Cho dung dịch chứa 19,38 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX  ZY ) vào dung dịch

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

A. Rb B. Na C. Li D. K Câu 31: Hỗn hợp X chứa đồng thời hai muối natri của hai halogen liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Lấy một lượng X cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch AgNO3 1M thì thu được 15 gam kết tủa. Công thức phân tử của hai muối trong X là: A. NaF và NaCl B. NaBr và NaI C. NaCl và NaI D. NaCl và NaBr Câu 32: Có bao nhiêu gam KClO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 350 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 80C xuống 20C. Biết độ tan của KClO3 ở 80C và 20C lần lượt là 40 gam/100 gam nước và 8 gam/100 gam nước. A. 170 gam B. 115 gam C. 95 gam D. 80 gam Câu 33: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là: A. Na B. Li C. Cs D. K Câu 34: Đốt 17,88 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,228 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là: A. 72,91% B. 64,00% C. 66,67% D. 69,8% Câu 35: Cho 3,834 gam một kim loại M vào 360 ml dung dịch HCl, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 16,614 gam chất rắn khan. Thêm tiếp 240 ml dung dịch HCl trên vào rồi làm khô hỗn hợp sau phản ứng thì thu được 18,957 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, bỏ qua sự thủy phân của các ion trong dung dịch. Kim loại M là A. Mg B. Be C. Al D. Ca

AgNO3 (dư), thu được 39,78 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là A. 36,32% B. 42,23% C. 16,32% D. 16,23%

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 9/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Y

N

H

Ơ

N

Câu 41: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 ít nhất là A. KNO3 B. AgNO3 C. KClO3 D. KMnO4 Câu 42: Hòa tan hoàn toàn x (g) hỗn hợp: NaI và NaBr vào nước thu được dung dịch X. Cho Br2 dư vào X được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được y (g) chất rắn khan. Tiếp tục hòa tan y (g) chất rắn khan trên vào nước thu được dung dịch Z. Cho Cl2 dư vào Z thu được dung dịch T. Cô cạn T được z (g) chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2y = x + z. Phần trăm khối lượng NaBr trong hỗn hợp đầu bằng: A. 7,3% B. 4,5% C. 3,7% D. 6,7% Câu 43: Cho dung dịch chứa 8,04 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Zx  ZY ) vào dung dịch

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là A. 58,2% B. 52,8% C. 41,8% D. 47,2% Câu 49: Cho 19 gam hỗn hợp bột gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Zn (tỉ lệ mol tương ứng 1,25 : 1) vào bình đựng 4,48 lít khí Cl2 (đktc), sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HCl (dư) thấy có 5,6 lít khí H2 thoát ra (đktc). Kim loại M là: A. Na B. Ca C. Mg D. Al Câu 50: Một hỗn hợp X gồm 3 muối halogenua của kim loại natri nặng 6,23 gam hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng được 3,0525 gam muối khan B. Lấy một nửa lượng muối này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 3,22875 gam kết tủa. Hỗn hợp X ban đầu không có muối: A. NaF B. NaCl C. NaBr D. Đ/a khác

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

AgNO3 (dư), thu được 11,48 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp đầu là A. 47,2% B. 58,2% C. 41,8% D. 52,8% Câu 44: Cho 3,36 lít khí Cl2 ở đktc tác dụng hết với dung dịch chứa 15 gam NaI. Khối lượng I2 thu được là: A. 12,7 gam B. 2,54 gam C. 25,4 gam D. 7,62 gam Câu 45: Nhiệt phân 17,54 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 3,584 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với O2 là 1. Thành phần % theo khối lượng của KClO3 trong X là: A. 62,76% B. 74,92% C. 72,06% D. 27,94% Câu 46: Hai cốc đựng dung dịch HCl đặt trên hai đĩa cân A, B. Cân ở trạng thái cân bằng. Cho 5 gam CaCO3 vào cốc A và 4,784 gam M2CO3 (M: Kim loại kiềm) vào cốc B. Sau khi hai muối đã tan hoàn toàn, cân trở lại vị trí thăng bằng. Kim loại M là A. K B. Cs C. Li D. Na Câu 47: Một khoáng vật có công thức tổng quát là aKCl.bMgCl2.xH2O. Nung nóng 27,75 gam khoáng vật trên đến khối lượng chất rắn giảm 10,8 gam. Hòa tan phần chất rắn còn lại vào nước được dung dịch B, rồi cho B vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 43,05 gam kết tủa trắng. Công thức của khoáng trên là: A. KCl.2MgCl2.6H2O B. 2KCl.1MgCl2.6H2O C. KCl.MgCl2.6H2O D. KCl.3MgCl2.6H2O Câu 48: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X,Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Zx  ZY ) vào dung dịch

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 10/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.A

3.C

4.D

5.C

6.A

7.D

8.B

9.D

10.D

11.C

12.C

13.B

14.C

15.A

16.C

17.D

18.A

19.A

20.D

21.C

22.A

23.A

24.D

25.D

26.B

27.A

28.C

29.D

30.C

31.D

32.D

33.D

34.D

35.C

36.D

37.A

38.B

39.C

40.C

41.B

42.C

43.C

44.D

45.D

46.D

47.C

48.C

49.C

50.D

Y

N

H

Ơ

N

1.C

t

3Cl2  6NaOH  5NaCl  NaClO3  3H 2 O

N

G

Lấy 1 mol Cl2, m1  58,5  74,5  133gam

 m1 : m 2  1:1 Câu 2: Đáp án A t

B

2NaBr  2H 2SO 4  Na 2SO 4  Br2  SO 2  2H 2 O

10 00

t

8NaI  5H 2SO 4  4Na 2SO 4  4I 2  H 2S  4H 2 O

A

2H 2S  SO 2  3S  2H 2 O

-H

Ó

Chất rắn màu vàng là lưu huỳnh, n S  0,3mol

 n NaBr  0, 2mol, n Nal  1, 6mol  m  260, 6gam

2 4

-L

Ý

* Thực chất ở đây là phản ứng oxi hóa I- và Br-: 

t

ÁN

2Br  4H  SO  Br2  SO 2  2H 2 O 

TR ẦN

H Ư

5 1 m 2  .58,5  106,5  133gam 3 3

2 4

t

8I  20H  2SO  4I 2  2H 2S  8H 2 O Câu 3: Đáp án C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Ở nhiệt độ cao:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Cl2  NaOH  NaCl  NaClO  H 2 O

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 1: Đáp án C Ở nhiệt độ thường:

ÀN

n MnO2  0,1mol

Đ

MnO 2  4HCl  MnCl2  Cl2  2H 2 O

D

IỄ N

n Cl2  n MnO2 .0,85  0, 085mol

 VCl2  1,904 lít

* Nên nhớ luôn:

MnO 2  4HCl  1Cl2 ; 2KMnO 4  16HCl  5Cl2 K 2 Cr2 O7  14HCl  3Cl2 Câu 4: Đáp án D

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 11/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cl2  H 2  2HCl Đặt n HCl  x  khối lượng dung dịch A là:

385, 4  36,5x n AgCl  0, 05mol

N

50 0,05  (385,4 + 36,5x)  x

H

Ơ

 50x  0, 05(385, 4  36,5x)

Phản ứng vừa đủ nên áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được:

G

m Cl2  O2  74,1  9, 6  16, 2  48,3gam

Cho Cl2 qua KOH ở 100C: t

Ó

A

3Cl2  6KOH  5KC1  KClO3  3H 2 O

-H

Ta thấy Cl2 dư nên nKOH được tính theo nKCl: 6 6 n KCl   0,5  0, 6mol 5 5 0, 6  CM KOH   0, 24M 2,5

ÁN

-L

Ý

 n KOH 

TO

Câu 7: Đáp án D * TH1: NaF và NaCl  Kết tủa chỉ gồm AgCl

Đ

 n AgCl  n NaCl 

H Ư

10 00

B

n Cl2  0, 6mol; n KCl  0,5mol

TR ẦN

 x  0,5 0,5.71   % m Cl2  100%  73,5% 48,3  y  0, 4 Câu 6: Đáp án A

N

2x  4y  0, 4.2  0, 6.3 Đặt: n Cl2  x, n O2  y   71x  32y  48,3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP Đ ẠO

n Mg  0, 4mol, n Al  0, 6mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

Y

0, 2 100%  66, 7% 0,3

Câu 5: Đáp án C

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hiệu suất phản ứng là: H 

N

 x  0, 4mol  n Cl2 phản ứng = 0,2 mol

57,34 2867  143,5 7175

D

IỄ N

 m NaCl  23, 4 gam, không có trong đáp án

* TH2: Kết tủa gồm AgX và AgY 57,34  31,84 m hh ban ®Çu   0,3mol 108  23 M trung bình = 106,13  Hai halogen X, Y là brom và iot Đặt n NaBr  x, n NaI  y

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 12/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

103x  150y  31,84  x  0, 28 Ta có:   188x  235y  57,34  y  0, 02

 m NaBr  28,84gam, m NaI  3gam Câu 8: Đáp án B Đặt n NaBr  x, n NaI  y

H N

Câu 9: Đáp án D

Đ ẠO

CaOCl2  CO 2  H 2 O  CaClO3  CaCl2  HClO

G

Đặt n CaOCl2 phản ứng là x, n CaOCl2 dư là y.

N

Lấy 1 mol clorua vôi ban đầu.

H Ư

CaCO3  2HCl  CaCl2  CO 2  H 2 O x mol, Cl2 : ymol 2 Y có tỉ khối so với H2 là 34,6

TR ẦN

CaOCl2  2HCl  CaCl2  Cl2  H 2 O

n FeS2  0, 02mol

-L

Ý

-H

0,125 100%  12,5% 1 Câu 10: Đáp án D

Ó

A

10 00

x  y  1  x  0,125   22x  71y  34, 6.2  y  0,875  Phần trăm clorua vôi bị cacbonat hóa:

B

Hỗn hợp khí Y gồm: CO 2 :

ÁN

Vì H2SO4 đặc nóng, dư nên FeS2 phản ứng hết và phản ứng chỉ sinh ra SO2. Bảo toàn electron: 2n SO2  15n FeS2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

%m NaI  100%  47,8%  52, 2%

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

Y

0, 2 103 100%  47,8% 0, 2 103  0,15.150

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 %m NaBr 

Ơ

47y  7, 05  x  0, 2 Ta có hệ:   44,5x  91,5y  22, 625  y  0,15

N

Khối lượng muối khan giảm là do đã xảy ra phản ứng thay thế các nguyên tử halogen trong muối.

15.0, 02  0,15mol 2 SO 2  Br2  H 2 O  2HBr  H 2SO 4

Đ

ÀN

 n SO2 

D

IỄ N

n Br2  n SO2  0,15mol  m Br2  0,15.160  24gam

Câu 11: Đáp án C

n KMnO4  0, 02mol Chỉ có Mn và Cl thay đổi số oxi hóa nên ta có các bán phản ứng sau: Mn 7  5e  Mn 2

1 Cl  le  Cl2 2

nHCl bị oxi hóa = số mol electron KMnO4 nhường

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 13/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 0, 02.5  0,1mol

Câu 12: Đáp án C MnO2 là chất xúc tác nên sử dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được:

m O2 sinh ra  197  3,5  152,5  48gam

 n O2  1,5mol t

N

H

Ơ

N

3 2KClO3  2KCl  O 2 2 1  1,5

Y

m KClO3  122,5gam  m KCl  197  122,5  74,5gam

n K 2CO3  0,3mol

(Y)

G N H Ư

(X)

(Z)

CaCl2  K 2 CO3  CaCO3  2KCl Từ sơ đồ ta thấy n CaCl2 /Y  n K 2CO3  0,3mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m KCl/ Z  m Y  m K 2CO3  m CaCO3

A

 63,1  0,3.138  0,3.100  74,5gam

10 00

m Y  m X  m O2  82,3  0, 6.32  63,1gam

TR ẦN

KCl

KCl t CaCO3   CaCl2 KCl to

B

Ca  ClO3 2

KClO3  CaCl2

m KCl/ Z  14,9gam  %KCl  18,1% X 5 Câu 14: Đáp án C

Ý

-H

Ó

 m KCl/X 

-L

C  O 2  CO 2

ÁN

Đặt n O2 sinh ra  x  n kk  3x, n Z  4x Ta thấy thể tích khí sau khi đốt cháy cacbon không thay đổi nên n Z 

0, 048  0,192mol 0, 25

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

n O2  0, 6mol

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Câu 13: Đáp án B

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

%n KClO3  50%, %n KCl  50%

ÀN

 4x  0,192  x  0, 048

Đ

Bảo toàn khối lượng:

D

IỄ N

m  m Y  m O2  11  0, 048.32  12,536gam

Câu 15: Đáp án A t

2KClO3  2KCl  3O 2 (1) t

4KClO3  3KClO 4  KCl (2) Đặt n KCl  1mol  m ran 

1.74,5  100gam 0, 745

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 14/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

m O  9, 6gam  n O  0, 6mol n KClO4 

nO 0.15  0,15mol; n KCl(2)   0, 05mol 4 3

 n KCl(1)  1  0, 05  0,95mol  n KClO3 phản ứng = 0, 05.4  0,95  1,15mol

Ơ

N

m KClO3 dư  m ran  m KC1  m KClO4

Y

Đặt n Na   x, n Ca 2  y, n CO2  z, n OH  t 3

N

G

Muối của natri chính là NaCl  n Na   0, 08mol

TR ẦN

H Ư

0, 08  2y  0, 06  t Ta có hệ:  23.0, 08  40y  60.0, 03  17t  8, 42

10 00

B

 y  0, 06   t  0,14  m CaCl2  0, 06.111  6, 66gam

Ó

-H

M 2 O  2HCl  2MCl  H 2 O

A

Câu 17: Đáp án D Xem hỗn hợp X gồm M2O, M2O2, M2CO3 Hỗn hợp Y gồm MCl, HCl.

-L

Ý

1 M 2 O 2  2HCl  2MCl  O 2  H 2 O 2 M 2 CO3  2HCl  2MCl  CO 2  H 2 O

ÁN

Vì dung dịch Y gồm các chất tan có cùng nồng độ mol nên n HCldu  n NaCl  n KCl  0,3mol

TO

Vậy: MCl: 0,6 mol, HCl dư: 0,3 mol 1 Dễ thấy n H2O  n MCl  0,3mol, n HCl  0,9mol 2 Bảo toàn khối lượng: m  0,9.36,5  50,85  0,3.18  0,135.2.20,889  m  29, 04(gam)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Câu 16: Đáp án C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

1,15 100%  96, 75% 27 1,15  700

TP

 %KClO3 bị phân hủy:

N

4, 725 27  mol 122,5 700

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 n KClO3 dư 

H

 100  74,5  0,15.138,5  4, 725gam

Câu 18: Đáp án A

n KMnO4  0, 6mol . Đặt n FeCl2  x Bảo toàn electron: 0, 06.5  3x  x  0,1mol Muối thu được gồm Fe2(SO4)3, MnSO4, K2SO4.  m  0, 05.400  0, 06.151  0, 03.174  34, 28 gam

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 15/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 19: Đáp án A Khi cho kẽm vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong thì thấy khối lượng thanh kẽm tăng nên trong Y phải có ion Ag+. Do AgNO3 dư nên đặt n NaCl  x, n KBr  y

58,5x  119y  5,91  x  0, 04 Ta có hệ:   143,5x  188y  11,38  y  0, 03

N

Zn  Cu 2  Cu  Zn 2

Ơ

Zn  2Ag   2Ag  Zn 2

FeO  FeSO 4

TR ẦN

Fe 2 O3  Fe 2  SO 4 3

10 00

Sử dụng tăng giảm khối lượng: m  mX 33,12  13,92 n O  muoi   0, 24mol M SO2  M oxi 96  16

B

Fe3O 4  Fe3  SO 4 4 1FeSO 4  1Fe 2 SO 4 3 

4

A

m Fe  m x  m O  10, 08gam  n Fe  0.18mol

-H

Ó

Dung dịch Y gồm ion Fe2+, Fe3+ và SO 24 . Khi sục khí Cl2 vào, clo sẽ oxi hóa Fe2+ thành Fe3+.

-L

Ý

Muối thu được sẽ gồm FeCl3 và Fe2(SO4)3. Để tính được khối lượng muối ta cần biết số mol Fe2+ và Fe3+ trong dung dịch Y.

ÁN

Đặt n FeO  x, n Fe2O3  y, n Fe3O4  z , ta có ngay hệ: Bảo toàn nguyên tố sắt: x + 2 y + 3 z = 0,18 (1) Khối lượng hỗn hợp X: 72 x + 160 y + 232 z = 13,92 (2)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

N

G

Câu 20: Đáp án D Vì số oxi hóa của sắt không đổi nên có thể viết phương trình phản ứng như sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

0, 085  0,85 0,1

Đ ẠO

a

TP

n AgNO3 ban đầu  0, 04  0, 03  7,5 103.2  0, 085mol

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Gọi khối lượng thanh kẽm là m. Đặt nZn phản ứng với Ag+ là b, sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta được: m  65(0, 01  b)  64.0, 01  108.2b  1,1225  b  7,5 103

ÀN

Khối lượng muối: 152 x + 400 y + 552 z = 33,12 (3)

Đ

Giải hệ ta được: x = 0,03 , y = 0,03 , z = 0,03

D

IỄ N

m  33,12  m Cl

Dễ thấy n Cl  n Fe2  n FeO  n Fe3O4  0, 06mol Vậy m  35, 25gam Câu 21: Đáp án C

n Mg  0,15 Có phản ứng Mg  2HCl  MgCl2  H 2

 n H2  n Mg  0,15  VH2  3,36 (lít) Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 16/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 22: Đáp án A Quan sát 4 đáp án ta nhận thấy 4 kim loại đều hóa trị II. Có phản ứng M  Cl2  MCl2  n M  n Cl2  0,15  M 

6  40 là Ca 0,15

Ơ

N

Câu 23: Đáp án A Vì A và Z đều có hóa trị II khi tác dụng với dung dịch HCl nên gọi công thức chung của hai kim loại là

H

M

Y Đ ẠO

Khi cho A tác dụng với dung dịch HCl:

A  2HCl  ACl2  H 2

N

1,9  38(2) 0, 05

TR ẦN

Từ (1) và (2) có A là Ca (M = 40) Câu 24: Đáp án D Gọi kim loại cần tìm là M và hóa trị tương ứng của nó là n.

H Ư

A

G

Mà n HCl  2n A  0, 2.0,5  0,1 nên n A  0, 05

-H

Ó

A

10 00

B

t n Có phản ứng: M  Cl2  MCln 2 2 0, 6  n MCln  n Cl2  n n 32,5 Mà n MCln  nên M  35,5n

ÁN

-L

Ý

M  56 0, 6 32,5 56 là Fe  M n n M  35,5n 3 n  3 Câu 25: Đáp án D Khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch HCl ta có:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Mà M Zn  65  56, 67 nên A  56, 67 (1)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

1, 7  56, 67 0, 03

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 n M  n H2  0, 03  M 

N

Có phản ứng M  2HCl  MCl2  H 2

ÀN

A  2HCl  ACl2  H 2

Đ

B  2HCl  BCl2  H 2

D

IỄ N

 n A  n B  n H2  0, 02  M 

0, 64  32 0, 02

Mà số mol của hai kim loại bằng nhau nên khối lượng mol trung bình là trung bình cộng khối lượng mol của hai kim loại. Quan sát 4 đáp án ta thấy chỉ có Mg và Ca là phù hợp. Câu 26: Đáp án B Các phương trình phản ứng nhiệt phân:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 17/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

t 3 KClO3  KCl  O 2 2 t

Ca  ClO3 2  CaCl2  3O 2 t*

Ca(ClO) 2  CaCl2  O 2

Quá trình điều chế H2SO4:

N

H

Ơ

t ,V2 O5 1 SO 2  O 2  SO3 2

Y

N

SO3  H 2 O  H 2SO 4 191,1.80%  1,56 98 1  1,56  n O2  n SO2  0, 78 2

G

K 2 CO3  CaCl2  2KCl  CaCO3  (*)

H Ư

N

 n CaCl2 (B)  n K 2CO3  0,18 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 58, 72  m CaCl2 (B)

 0,52

74,5

B

 n KCl(B) 

TR ẦN

m B  m A  m O2  83, 68  0, 78.32  58, 72

10 00

Có n KCl(*)  2n K 2CO3  0,36

 n KCl(D) =n KCl(B) +n KCl(*) = 0,52 + 0,36 = 0,88

Ý

-H

Ó

A

Vì lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A 3 Nên n KCl(A)   0,88  0,12(mol) 22 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:

-L

n KCl(B)  n KCl(A)  n KClO3 (A)

ÁN

 n KClO3 (A)  0,52  0,12  0, 4

TO

Vậy phần trăm khối lượng của KClO3 trong A là: 0, 4.74,5 %m KClO3  100%  35, 61% 83, 68

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

n K 2CO3  0,18 . Có phản ứng:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP Đ ẠO

 n SO2

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Có n H2SO4 

D

IỄ N

Đ

Câu 27: Đáp án A Có các phản ứng:

Mg  2HCl  MgCl2  H 2  

MnO 2 ,t 3 KClO3  KCl  O 2  2

MnO 2  4HCl  MnCl2  Cl2   H 2 O

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 18/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

n H2  n Mg  12,82  2  Do đó n O2  n KClO3  2,8(mol) 3  n Cl2  n MnO2  0, 22 Các phản ứng xảy ra khi gây nổ hỗn hợp khí:

H

Ơ

N

1 H 2  O2  H 2O 2 H 2  Cl2  2HCl

N Y

TR ẦN

MX 2  Na 2 CO3  MCO3  2NaCl to

Nung kết tủa: MCO3  MO  CO 2

2KOH  CO 2  K 2 CO3  H 2 O

-H

Gọi n CO2  x thì n KOH ph¶n øng  2x

Ó

A

m ddKOH bandau  80.14,50%  11, 6(gam)

10 00

B

Do đó khí hấp thụ vào dung dịch KOH là CO2. Vì sau phản ứng trong dung dịch vẫn còn KOH nên sản phẩm tạo thành là K2CO3:

Ý

 n KOH ph¶n øng  2x.56  112x

-L

m dd ph¶n øng  n dd KOH ban ®Çu  m CO2  80  44x

ÁN

Do đó sau phản ứng, ta có: 11, 6  112x C% KOH  100%  3,80%  x  0, 075 80  44x

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

N

G

Câu 28: Đáp án C Gọi công thức muối cần tìm là MX2. Khi cho 150 gam dung dịch X tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư có phản ứng:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Vậy nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch thu được sau phản ứng là: m HCl C% HCl  100%  13, 74% m HCl  m H2O

TP

.Q

U

n H O  2n O2  5, 6 Có  2 (H2 dư) n HCl  2n Cl2  0, 44

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Do đó chất tan trong dung dịch sau khi nổ là HCl (dung môi là nước)

ÀN

 n MX2 (150gam)  n CO2  0, 075

D

IỄ N

Đ

Do đó trong 50 gam dung dịch A có 50 n MX2   0, 075  0, 025 150 Khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch AgNO3: 2AgNO3  MX 2  M  NO3  2  2AgX 

 n AgX  2n MX2  0, 05  108  X 

9, 40 0, 05

 X  80 là Br.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 19/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Lại có n MCO3  n MX2 (150gam)  0, 075  M  60 

6,3  M  24 là Mg 0, 075

H

Ơ

N

Vậy công thức của muối cần tìm là MgBr2. Câu 29: Đáp án D Nhận thấy ở hai thí nghiệm có lượng kim loại tham gia phản ứng như nhau, lượng HCl sử dụng lớn hơn lượng HCl sử dụng ở thí nghiệm 1 nhưng lượng H2 ở hai thí nghiệm thu được như nhau. Do đó ở thí nghiệm 2 HCl phản ứng dư, thí nghiệm 1 có HCl phản ứng đủ hoặc dư.

Y

N

Mg  2HCl  MgCl2  H 2

n CO2  0, 4; n AgCl  0, 7

TR ẦN

H Ư

N

G

n M 2CO3  x  Gọi n MHCO3  y  n MCl  z

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho C ta có: n CO2  x  y  0, 4(1)

10 00

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

B

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho Cl ta có: n AgCl  n Cl  2x  y  z  0, 7(2)

m X  m HCl  m MCl(Y)  m CO2  m H2O

A

 32, 65  36,5(2x  y)  (M  35,5).(2x  y  z)  17, 6  0, 4.18

Ó

 36,5(x  y)  36,5x  (M  35,5).(2x  y  z)  7,85(*)

2, 4  0, 7M 36,5

ÁN

x

-L

Ý

-H

 x  y  0, 4 Thay  vào (*) ta được: 2x  y  z  0, 7 0, 7(M  35,5)  36,5  22,5  0, 7M  36,5x  2, 4

Vì 0 < x < 0,4 ( do x + y = 0,4 ) nên M  17, 4  M  7

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Quan sát 4 đáp án nhận thấy chỉ có giá trị 0,3 là phù hợp. Câu 30: Đáp án C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

.Q

Có n HCl ph¶n øng  2n H2  0, 4  2a  0, 4  a  0, 2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Zn  2HCl  ZnCl2  H 2

Đ

ÀN

Vậy kim loại kiềm là Li. Câu 31: Đáp án D

D

IỄ N

n AgNO3  0,1(mol)

Trường hợp 1: Hai halogen đều tạo được kết tủa với AgNO3 Đặt công thức chung của hai muối là NaX Có NaX  AgNO3  NaNO3  AgX   n Na X  n AgNO3  0,1  M NaX 

15  150 0,1

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 20/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cl(M  35,5)  108  X  150  X  42   Br(M  80) Do đó hai muối trong X là NaCl và NaBr Trường hợp 2: Hai muối là NaF và NaCl Phản ứng tạo thành kết tủa chỉ có AgCl và AgF là muối tan:

N

NaCl  AgNO3  NaNO3  AgCl 

H

Ơ

 m AgCl  0,1.143,5  14,35  15(gam)

Y

N

Do đó trường hợp này không thỏa mãn. Câu 32: Đáp án D

TR ẦN

Suy ra n MHCO3  2.

20, 29  18, 74  0, 05 44  18

10 00

B

n CO2  n M 2CO3  n MHCO3  0,15

 n M 2CO3  0,1; n AgCl  n HCl  n MCl  0,52

A

 n MCl  0, 02

Ó

 0,1(2M  60)  0, 05(M  61)  0, 02(M  35,5)  20, 29

-H

 M  39 là K

-L

Ý

Câu 34: Đáp án D

AlCl3 : amol Al X   Y  Fe  Z  Fe FeCl2 : bmol  H2O

KMnO 4 /H 2SO 4

ÁN

 Cl2

Al3  3 Fe Cl  2

IỄ N

Đ

ÀN

27a  56b  17,88  2, 4 Có  (bảo toàn e) 3a  3b  0, 228.5 Do đó a  0, 2 và b  0,18

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

t0

2MHCO3  M 2 CO3  CO 2  H 2 O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

H Ư

N

G

Đ ẠO

Trong 108 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 20C có 8 gam KClO3. Gọi số gam KClO3 tách ra khỏi dung dịch là a. Khi đó khối lượng dung dịch và khối lượng KClO3 trong dung dịch thu được lần lượt là 350 – a và 100 – a (gam). 100  a 8   a  80 (gam) Do đó 350  a 108 Câu 33: Đáp án D

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Trong 140 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 80C có 40 gam KClO3. Nên trong 350 gam dung dịch KClO3 bão hào ở 80C có 100 gam KClO3.

D

 %m Fe 

0,18.56  2, 4 100%  69,8% 17,88

Câu 35: Đáp án C Vì khi thêm HCl thì khối lượng chất rắn khan thu được tăng lên nên ở lần 1 kim loại phản ứng dư và HCl hết, lần 1 có n HCl   m rankhan  m M  / 35, 5  0,36  nếu ở lần 2 kim loại vẫn dư và HCl hết thì tổng số mol HCl 2 lần là 0,36 + 0,24 = 0,6 Mà 2 lần có n HCl   m rankhan  m M  / 35,5  0, 426  0, 6 nên lần 2 kim loại đã phản ứng hết.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 21/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com Gọi n là hóa trị của M thì n M 

n HCl 0, 426  n n

m M 3,834   9n nên n = 3 và M là Al. n M 0, 426

N Ơ H TP

n FeCl2  0,1; n NaF  0, 2

Đ ẠO

FeCl2  2AgNO3  Fe  NO3 2  2AgCl  Fe  NO3 2  AgNO3  Fe  NO3 3  Ag 

Câu 38: Đáp án B

10 00

n KMnO4  a n HCl bÞ khö (thµnh Cl2 )  5a  2b Gọi  thì  n HClph¶n øng  8a  4b n MnO2  b

B

MnO 2  4HCl  MnCl2  Cl2  2H 2 O

TR ẦN

2KMnO 4  16HCl  2KCl  2MnCl2  5Cl2  8H 2 O

5a  2b  0, 6  a  2b 8a  4b 87b Vậy %m MnO2  100%  21,59% 158.2b  87b Câu 39: Đáp án C

-H

Ó

A

TO

ÁN

-L

Ý

  ZnCl2  HCl    CrC2  Zn    SnCl2 do đó gọi Cr  ZnO   Sn O2 ,t o     Cr2 O3  SnO  2 

H Ư

N

G

 n AgCl  0, 2; n Ag  0,1  m  39,5(gam)

n ZnCl2  a n zn  a   n Cr  a thì n CrCl2  a  n  a  Sn n SnCl2  a

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

1 (600  x) 35 C%0 C  3   x  60(gam) 600  x 35  100 Câu 37: Đáp án A

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 36: Đáp án D 50 1 C%90 C   50  100 3 Gọi x là khối lượng tinh thể NaCl bị tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

 MM 

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

 a(136  123  190)  29,185  a  0, 065 n ZnO  3n Cr2O3  2n Sn 2 n  n O2  O  2 2 a  1,5a  2a   0,14625 2 Câu 40: Đáp án C +) Nếu X là F thì Cl khi đó kết tủa là AgCl

 n AgCl  0, 27721  n NaCl  0, 27721

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 22/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com 19,38  0, 27721.58,5 100%  16,32% 19,38

Ơ

N

+) Nếu X  F thì kết tủa gồm AgX và AgY 39, 78  19,38  n NaX  n NaY   0, 24 108  23 19,38 Khi đó M NaX,NaY   80, 75 0, 24

H N

Câu 41: Đáp án B t  300 2KClO  2KCl  3O 2  n O2  3  245  to 25  2KMnO 4  K 2 MnO 4  MnO 2  O 2  n O2  79  to 2KNO  2KNO  O  n  50 3 2 2 O2  101  to 2AgNO  2Ag  2NO  O  n  50 3 2 2 O2  170

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

o

Câu 42: Đáp án C  Br2

 Cl2

A

NaI  NaBr(xgam)  NaBr (ygam)  NaC(zgam)

-H

Ó

Có 2 y = x + z x - y = y - z

Biểu thức trên cho thấy khối lượng Na bị triệt tiêu.

-L

Ý

Gọi n NaI  x1 (mol); n NaBr trong X =x 2 (mol)

TO

 x1  17,8x 2

ÁN

Ta có: M1.x1  M Br .x1   x1  x 2  .  M Br  M Cl  Câu 43: Đáp án C +) Nếu X là F thì Y là Cl khi đó kết tủa là AgCl

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

0,12.58,5 100%  36, 22% 19,38

Đ ẠO

Vậy %m NaCl 

Y

a a  b  0, 24 n  a  0,12 Gọi  NaCl có   58,5a  103b  19,38 b  0,12 n NaBr  b

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

X lµ Cl  M X,Y  80, 75  23  57, 75   Y lµ Br

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Vậy %m NaF 

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đ

 n AgCl  0, 08  n NaCl  0, 08

D

IỄ N

Vậy %m NaF 

8, 04  0, 08.58,5 100%  41,8% 8, 04

+) Nếu X  F thì kết tủa gồm AgX và AgY 11, 48  8, 04 86  n NaX  n NaY   108  23 2125 8, 04.2125 Khi đó M NaX,NaY   198, 66 86  M X,Y  198, 66  23  175, 66  M I  loại

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 23/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 44: Đáp án D

Cl2  2NaI  2NaCl  I 2 n Cl2  0,15(mol); n NaI  0,1(mol) Do đó Cl2 dư 0,1 mol. Ta lại có phản ứng:

5Cl2  I 2  6H 2 O  2HIO3  10HCl

N

0,1  0, 03(mol) 5

Ơ

Số mol I2 còn lại là: n I2  0, 05 

N

H

 m I2  7, 62(g)

Y

 x  0, 04   y  0, 08 Vậy %m KClO3 

0, 04.122,5 100%  27,94% 17,54

10 00

B

Câu 46: Đáp án D

TR ẦN

H Ư

N

G

m hh  122,5x  158y  17,54  Theo bài ra ta có:  3 1 n O2  x  y  0,1  2 2

CaCO3  2HCl  CaCl2  H 2 O  CO 2 (1)

Ó

Khi cân thăng bằng trở lại suy ra:

A

M 2 CO3  2HCl  2MCl  H 2 O  CO 2 (2)

-H

m CaCO3  m CO2 (1)  m M 2CO3  m CO2 ( 2 )

-L

Ý

 5  0, 05.44  4, 784  m CO2 (2)  m CO2 (2)  1,984(g)

ÁN

1,984 (mol) 44 4, 784.44  M  23(Na) Suy ra: 2M  60  1,984  n CO2 (2) 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

1 Bảo toàn nguyên tố O: n O2  n CO2  n CO  0,1(mol) 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TP

.Q

Hỗn hợp Y  CO  CO 2  , sử dụng phương pháp đường chéo ta được: n CO2  0, 04 và n CO  0,12

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 45: Đáp án D Gọi x, y là số mol KClO3 và KMnO4

ÀN

Câu 47: Đáp án C

Đ

Nung aKCl.bMgCl2 .xH 2 O  aKCl.bMgCl2  xH 2 O 

D

IỄ N

 m giam  m H2O  10,8gam  n H2O  0, 6mol

Gọi n KCl  y; n MgCl2  z Phương trình theo khối lượng 74,5 y + 95 z + 10,8 = 27,75 ( 1 )

KCl  AgNO3  KNO3  AgCl  MgCl2  2AgNO3  Mg  NO3 2  2AgCl 

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 24/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 n AgCl  y  2z  0,3(2) Từ (1) và (2) suy ra y = z = 0,1  a : b : x  0,1: 0,1: 0, 6  1:1: 6 Nên công thức của khoáng vật là KCl.MgCl2 .6H 2 O

N

Câu 48: Đáp án C Giả sử 2 muối NaX và NaY đều cho kết tủa:

H

Ơ

Có NaM  AgNO3  AgM   NaNO3

G

Câu 49: Đáp án C

H Ư

N

n Cl2  0, 2; n H2  0, 25

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

2n Zn  n.n M  2n Cl2  2n H2 (n là hóa trị của M)

10 00

Hay 1,25 n x + 2 x = 0,4 + 0,5 = 0,9 ( 2 )

B

Ta có m Zn + m M = 65 x + M .25 x = 19 ( 1 )

TR ẦN

Gọi n Zn = x thì n M  1, 25x

-H

Ó

A

Từ (1) và (2) có: 65x  M.1, 25 19 65  1, 25M 19    1, 25nx  2x 0,9 1, 25n  2 0,9

-L

Ý

 25, 75n  38  58,5  1,125M  1,125M  23, 75n  20,5

TO

ÁN

Vì M là kim loại nên n = 1, 2, 3 n

1

2

3

M

3,25(loại)

24 là Mg

50,75 (loại)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

TP

 Không có một halogen nào thỏa mãn.  Phải có một muối là NaF (AgF không kết tủa), vì là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp  Y là Cl  n NaCl  n AgCl  0, 06mol  %NaX  41,8%

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

Y

6, 03  23  175, 6 0, 03

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 n M  0, 03mol  M 

N

 m tang  (108  23)  n M  8, 61  6, 03

D

IỄ N

Đ

Do đó kim loại cần tìm là Mg. Câu 50: Đáp án D Giả sử lượng muối khan B thu được sau khi cho clo dư vào dung dịch A chỉ có NaCl. 3, 0525  n NaCl   0, 0522(mol) 58,5

NaCl  AgNO3  AgCl   NaNO3  n NaCl  n AgCl 

3, 22875  0, 045  0, 0522 143, 75

Do đó muối khan B thu được ngoài NaCl còn có NaF.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 25/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Vậy trong hỗn hợp X chứa NaF với m NaF  m B  m NaCl  3, 0525  0, 045.58,5  0, 42 Gọi công thức chung của hai muối halogen còn lại là NaY

2NaY  Cl2  2NaCl  Y2  n NaY  m X  m NaF  6, 23  0, 42  5,81(gam)

N

5,81  129,11  23  Y  Y  106,11 0, 045

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Do đó cả hai trường hợp đều thỏa mãn. Nhận xét: Đề bài hỏi trong X không chứa muối nào nhưng bản chất hướng ta tìm các muối có trong hỗn hợp X ban đầu.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G N

TR ẦN

x n 103a  150y  5,81  x  0, 02 Gọi  NaBr có    x  y  0, 045  y  0, 025 n NaI  b

H Ư

a  0, 01027  b  0, 03472 +) Trường hợp 2: Hỗn hợp X chứa NaF, NaBr và NaI

Đ ẠO

TP

a n 58,5a  150b  5,81 Gọi  NaCl có   a  b  0, 045 n NaI  b

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Do đó cần có một halogen có nguyên tử khối lớn hơn 106, 11 Khi đó halogen này chỉ có thể là I. Suy ra công thức của muối thứ hai là NaI. Do đó có 2 trường hợp: +) Trường hợp 1: Hỗn hợp X chứa NaF, NaCl và NaI.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Do đó M NaY 

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 26/26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

CHƯƠNG 7: CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM OXI (O VÀ S) A. KIẾN THỨC CƠ BẢN Bài tập phần Oxi – Lưu huỳnh và hợp chất của chúng * Oxi - Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước. - Oxi tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt,…) và phi kim (trừ halogen). * Lưu huỳnh

H

Lưu huỳnh có hai dạng thù hình là lưu huỳnh tà phương ( S ) và lưu huỳnh đơn tà ( S ). Hai dạng lưu

N Y

N

TR ẦN

H Ư

SO 2  2H 2S  3S  2H 2 O SO 2  2Mg  S  2MgO 5SO 2  2KMnO 4  2H 2 O  K 2SO 4  2MnSO 4  2H 2SO 4

G

* SO2 Lưu huỳnh đioxit hay khí sunfurơ là chất khí không màu, mùi hắc, tan nhiều trong nước.

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

* SO3 Lưu huỳnh trioxit là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric. * H2SO4 Tính chất vật lí Axit sunfuric là chất lỏng sách như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp hai lần nước, có tính hút ẩm mạnh. Tính chất hóa học Có tính oxi hóa mạnh oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt,…), nhiều phi kim và hợp chất. Bài tập về muối sunfua - Cần nắm vững các định luật cơ bản và một số phương trình đặc biệt:

TO

ÁN

2FeCl3  H 2S  2FeCl2  S  2HCl 2FeCl3  3Na 2S  2FeS  S  6NaCl SO 2  2Mg  S  2MgO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

H 2S  4Cl2  4H 2 O  H 2SO 4  8HCl

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

* Hiđrosunfua - Hiđrosunfua tan trong nước tạo dung dịch axit rất yếu (yếu hơn cả axit cacbonit). - Là chất khử mạnh:

- Khi đốt đa số các muối sunfua trong oxi thì sản phẩm thu được gồm SO2 và oxit kim loại. - Các muối sunfua của Cu trở đi trong dãy hoạt động hóa học của kim loại đều không tan. B. VÍ DỤ MINH HỌA Dạng 1: Bài tập phần Oxi – Lưu huỳnh và hợp chất của chúng * Bài tập hiệu suất phản ứng Bài 1: Trộn khí SO2 và O2 thành hỗn hợp X có khối lượng molt rung bình là 34,4. Cho một ít V2O5 vào hỗn hợp X, nung nóng hỗn hợp đến thì thu được hỗn hợp khí Y, biết Y phản ứng với Ba(OH)2 dư thu được 15,75 gam kết tủa Z. Biết số mol O2 trong Y là 0,105 mol. Tính hiệu suất tổng hợp SO3? A. 50%. B. 60% C. 40% D. 62,5% Lời giải

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

huỳnh S và S có thể biến đổi qua lại với nhau theo điều kiện nhiệt độ.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 1/19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Trong hỗn hợp Y: Đặt n SO3  a, n SO2  b, n SO2 bandau  x; n O2 bandau  y Vì SO2 dư nên kết tủa Z gồm BaSO4 và BaSO3

Ơ H N

3

10 00

B

n SO32  n OH  n SO2 + 1  T  2  tạo hai muối HSO3 và SO32 và  n HSO 3  n SO2  n SO32

+ T  2  tạo SO32 , OH  dư và n SO2  n SO2

A

3

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

Bài 2: Đốt cháy 14,4 gam Mg rồi cho vào bình đựng 13,44 lít SO2 (đktc) thu được chất rắn D. Cho D phản ứng với HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO (đktc) duy nhất và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V và m là: A. 60,84 lít và 34,8 gam B. 80,64 lít và 174,6 gam C. 80,64 lít và 34,8 gam D. 60,84 lít và 174,6 gam Lời giải

TO

n Mg  0, 6mol; n SO2  0, 6mol

Đ

IỄ N

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

+ T < 1  tạo HSO3 ,SO 2 dư và n OH  n HSO

TR ẦN

H Ư

N

STUDY TIP: n  T  OH n SO2

Đáp án D.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Đ ẠO

TP

.Q

U

a  0,35 b  0,35 Giải hệ ta được:   x  0, 7 y  0, 28 Vì SO2 dư nên hiệu suất tính theo O2: n SO3 0,175 n O2 phản ứng   0,175mol  H  100%  62,5% 2 0, 28

Chất rắn D gồm MgO và S.

D

22, 4 7 n SO2 y     7x  3y  0 (4) 9, 6 3 n O2 x

M  54, 4

Y

64 32

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

SO 2 O2

N

 233a  217b  15, 75(1)  Ta có: a  b  x(2) a   0,105  y(3) 2

SO 2  2Mg  S  2MgO MgO  2HNO3  Mg  NO3 2  H 2 O

S  6HNO3  H 2SO 4  6NO 2  2H 2 O

n NO2  6n S  6.0, 6  3, 6mol  VNO2  3, 622, 4  80, 64 lít

Khi cho Ba(OH)2 vào Y thu được kết tủa gồm Mg(OH)2 và BaSO4

m  0, 6.58  0, 6.233  174, 6 gam Đáp án B. * Bài tập về oleum

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 2/19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Bài 1: Hãy xác định công thức của oleum A, biết rằng khi hàm tan 3,38 gam A vào nước người ta phải dung 800 ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch A. A. H2SO4.5SO3 B. H2SO4.6SO3 C. H2SO4.3SO3 D. H2SO4.4SO3 Lời giải Đặt công thức của oleum là H2SO4.nSO3

Ơ

N

H SO .nSO3  nH 2 O  (n  1)H 2SO 4 Khi hòa tan oleum vào nước:  2 4 2KOH  H 2SO 4  K 2SO 4  H 2 O

N

H

n KOH  0, 08mol  n H2sO4  0, 04mol

Y

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Dạng 2: Bài tập về muối sunfua Bài 1: Hòa tan hết 19,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2S, kết thúc phản ứng thu được 11,2 gam kết tủa. Thể tích dung dịch HCl 1M đã dung là: A. 300 ml B. 600 ml C. 400 ml D. 615 ml Lời giải Đặt n Fe3O4  x, n CuO  y . Ta có: 232 x + 80 y = 19,6 (1)

10 00

B

Fe3O 4  8HCl  2FeCl3  FeCl2  4H 2 O CuO  2HCl  CuCl2  H 2 O

Ó

A

2x mol FeCl3  Khi cho Fe3O4, CuO phản ứng với HCl vừa đủ, ta thu được:  x mol FeC2  y mol CuCl 2 

-H

Cho H2S vào:

CuCl2  H 2S  CuS  2HCl

Ý

2FeCl3  H 2S  2FeCl2  S  2HCl x

y

-L

2x

y

ÁN

 x  0, 05 Kết tủa gồm S và CuS: 32 x + 96 y = 11,2 ( 2 ) Từ (1) và (2)    y  0,1

ÀN

n HCl  2n O(oxit )  2.(0, 05.4  0,1)  0, 6mol  VHCl 

0, 6  0, 6lit  600ml 1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đáp án C.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

 x  0, 01  n  0, 03  H 2SO 4 .3SO3  nx  0, 03

TP

(n  1)x  0, 04 Ta có:  Giải hệ: 98x  80nx  3,38

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Đặt số mol H2SO4.nSO3 là x thì n H2SO4 tạo thành là (n + 1)x

D

IỄ N

Đ

Đáp án B. STUDY TIP: Vì Fe3O4 = Fe2O3.FeO nên trong Fe3O4 có hai nguyên tử sắt mang số oxi hóa +3 và một nguyên tử sắt mang số oxi hóa +2. Các bạn nên nhớ để áp dụng vào giải các bài tập sau này. Bài 2: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm FeS2, Cu2S và Cu trong 15,75 gam kết tủa V ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối sunfat và 5,376 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là: A. 960 B. 240 C. 120 D. 480 Lời giải

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 3/19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Thoạt nhìn đây có vẻ là một bài toán khó vì chỉ cho hai dữ liệu là số mol và dung dịch thu được chỉ chứa hai muốn sunfat. Ta cũng có thể bị mắc bẫy vì cho rằng n HNO3  4n NO nhưng công thức này chỉ áp dụng cho trường hợp kim loại phản ứng với HNO3. Tuy nhiên, đây là một bài toán khá đơn giản. Vì dung dịch thu được chỉ chứa hai muối sunfat nên NO3 hết

 n HNO3  n NO  0, 24mol  V  240ml 3

-H

Các phản ứng xảy ra: Fe  S  FeS; FeS  2HCl  FeCl2  H 2S

-L

Ý

Fe  2HCl  FeCl2  H 2

ÁN

Hỗn hợp khí Z gồm H2S và H2. Đặt nFe=1mol . Dựa vào phương trình phản ứng ta thấy vì số mol khí sinh ra luôn là 1 mol với bất kì hiệu suất và tỉ lệ a:b nào nên:

TO

x  y  1  x  0, 25 Nếu n H2S  x, n H2  y thì x + y luôn bằng 1. Ta có hệ:   34x  2y  10  y  0, 75 Theo đề bài hiệu suất phản ứng là 50% nhưng do chưa biết Fe hay S dư nên phải xét hai trường hợp. Tuy nhiên khi nhìn vào đáp án có thể thấy số mol sắt lớn hơn số mol lưu huỳnh nên hiệu suất được tính theo lưu huỳnh. Bảo toàn lưu huỳnh suy ra

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ó

A

10 00

B

Đáp án D. Bài 4: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50% thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng: A. 2 : 1 B. 1 : 1 C. 3 : 1 D. 3 : 2 Lời giải:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TR ẦN

H Ư

2n SO2

0, 0285.2  0, 0114mol  n H  0, 0228mol 5 5 0, 0228  V = 2,28 lít pH = 2   H    102  V n H2SO4 

N

5SO 2  2KMnO 4  2H 2 O  K 2SO 4  2MnSO 4  2H 2SO 4

Đ ẠO

15.0, 002  9.0, 003  0, 0285mol 2

G

 n SO2 

TP

Áp dụng định luật bảo toàn electron: 2n SO2  15n FeS2  9n FeS

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Đáp án B. Bài 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết lượng SO2 trên bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch có pH = 2. Thể tích dung dịch KMnO4 cần dung là: A. 2,00 lít B. 1,5 lít C. 1,14 lít D. 2,28 lít Lời giải

nS phản ứng  n H2S  0, 25mol  n S ban đầu  0,5mol  a : b  1: 0,5  2 :1 . Đáp án A.

C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG Câu 1: Cho 0,64 gam S tan hoàn toàn trong 150 gam dung dịch HNO3 60%, đun nóng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu (sản phẩm khử duy nhất là NO): A. 33,12 gam B. 24,00 gam C. 34,08 gam D. 132,38 gam Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 4/19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 2: Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp B gồm CO và H2 có tỉ khối so với CH4 là 0,45. Để A phản ứng vừa đủ với B thì cần phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng là: A. 1:2,4 B. 2:1 C. 1:1 D. 1:1,8 Câu 3: Cho V lít hỗn hợp H2S và SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch Br2 dư, dung dịch sau phản ứng tác dụng với BaCl2 dư thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị V là A. 112 ml B. 1120 ml C. 224 ml D. 2240 ml Câu 4: Hấp thụ 10,08 lít khí SO2 (đktc) vào 273,6 gam dung dịch Ba(OH)2 22,5%. Nồng độ phần trăm chất tan sau phản ứng là: A. 44,49% B. 55,19% C. 17,79% D. 22,07% Câu 5: Cho các chất tham gia phản ứng: a. S + F2 b. SO2 + Br2 + H2O c. SO2 + O2 d. SO2 + H2SO4 đặc, nóng e. SO2 và H2O f. H2S + Cl2(dư) + H2O Số phản ứng tạo ra lưu huỳnh ở mức oxi hóa +6 là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6: Nếu khối lượng các chất bằng nhau thì lượng O2 thu được nhiều nhất ở: A. KClO3 B. H2O2 C. KMnO4 D. Bằng nhau Câu 7: Cho 8,96 lít hỗn hợp SO2 và SO3 (đktc) hấp thụ vào một lượng dung dịch NaOH vừa đủ tạo thành các muối trung hòa, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 52 gam muối khan. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là: A. 25% SO2 và 75% SO3. B. 40% SO2 và 60% SO3. C. 60% SO2 và 40% SO3. D. 75% SO2 và 25% SO3. Câu 8: Cho hỗn hợp khí X gồm ba hiđrocacbon X1, X2, X3 thuộc ba dãy đồng đẳng và hỗn hợp khí Y gồm O2, O3 (tỉ khối Y đối với hiđro bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ VX : VY = 1,5:3,2 rồi đốt cháy hỗn hợp thu được, sau phản ứng chỉ có CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng là 1,3:1,2. dX/H2 là: A. 12 B. 10 C. 14 D. 16 Câu 19: Cho 13,248 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí H2S (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 66,24 gam muối khan. V có giá trị là: A. 2,4640 lít B. 4,2112 lít C. 4,7488 lít D. 3,0912 lít Câu 10: Cho hỗn hợp bột X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 (có cùng số mol). Đem nung 41,9 gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là: A. 5,6 lít B. 4,48 lít C. 8,96 lít D. 11,2 lít Câu 11: Để sản xuất được 16,9 tấn oleum H2SO4.3SO3 phải dùng m tấn quặng pirit sắt chứa 10% tạp chất trơ, hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của m là: A. 16,67 tấn B. 8,64 tấn C. 14,33 tấn D. 12 tấn Câu 12: Hấp thụ m gam SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 96,4% thu được một loại oleum có phần tram khối lượng SO3 là 40,82%. Giá trị của m là: A. 104 B. 80 C. 96 D. 98 Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) bằng một lượng oxi dư. Lấy toàn bộ lượng SO2 thu được cho hấp thụ hết vào 100ml dung dịch X chứa Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M thì thu được 26,04 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 5/19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

A. 13,44 B. 18,99 C. 16,80 D. 21,00 Câu 14: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích N2 = 84,77%, SO2 = 10,6%, còn lại là O2. Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeS trong X là: A. 59,46% B. 42,3% C. 68,75% D. 26,83% Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp gồm FeS2 và Ag2S thu được một lượng khí SO2 (đktc) phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch Br2 12% và chất rắn B. Cho B vào cốc đựng lượng dư dung dịch HCl. Số gam chất rắn không tan trong dung dịch HCl là: A. 14,35 gam B. 7,715 gam C. 10,8 gam D. 5,4 gam Câu 16. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch chứa HNO3 vừa đủ thì thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và V lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 phản ứng với khối lượng muối thu được sau phản ứng là: A. 0,8 và 43,2 gam B. 0,06 gam và 43,2 gam C. 0,12 và 22,4 gam D. 0,075 và 17,92 gam Câu 17: Nung nóng 5,4 gam Al với 3,2 gam S trong môi trường không có không khí, phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hỗn hợp khí Y. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O2 (đktc). V có giá trị là A. 11,2 lít B. 5,6 lít C. 13,44 lít D. 2,8 lít Câu 18: Xác định khối lượng axit sunfuric có thể thu được từ 16 tấn quặng có chứa 60% FeS2. Biết hiệu suất mỗi phản ứng là 95%. A. 6,772 tấn B. 7,448 tấn C. 13,444 tấn D. 14,896 tấn Câu 19: Hấp thụ hết 4,48 lít SO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Nếu thay SO2 bằng CO2, K2SO3 bằng K2CO3 ta được 200 ml dung dịch Y. Lấy 200 ml dung dịch Y cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 5,376 lít khí (đktc). Giá trị của x là: A. 0,15 B. 0,2 C. 0,05 D. 0,1 Câu 20: Cho 2,4 lít hơi SO3 (đktc) vào nước thu được dung dịch A. Cho vào dung dịch A 100 ml dung dịch NaOH 3,5M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được hỗn hợp R gồm hai chất rắn. Khối lượng mỗi chất trong R là: A. 7 gam và 20,3 gam B. 8 gam và 19,3 gam C. 9 gam và 18,3 gam D. 6 gam và 21,3 gam Câu 21: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỷ khối so với H2 bằng 28. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được lội qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 33,19 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hóa SO2 là: A. 94,96% B. 40% C. 75% D. 25% Câu 22: Lấy 5,2 gam hỗn hợp FeS2 và Cu2S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối nitrat và 12,208 lít hỗn hợp NO2 và SO2 (đktc). Xác định % về khối lượng của FeS2 trong hỗn hợp ban đầu. A. 93,23% B. 71,53% C. 69.23% D. 81,39% Câu 23: Oxi hóa 28,8 g Mg bằng V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi đối với H2 là 20 thu được m gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp HCl chứa (m + 90,6) gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 6,272 lít B. 1,344 lít C. 5,376 lít D. 2,688 lít

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 6/19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 24: Cho S phản ứng và vừa đủ với hỗn hợp chứa 11,2 gam Fe; 26 gam Zn và 31,05 gam Pb. Chất rắn sau phảu ứng đem hào tan trong dung dịch HCl dư thu được khí X. X phản ứng vừa hết với V lít dung dịch CuSO4 10% (d = 1,1g/ml). Gái trị của V là: A. 0,973 lít B. 1,091 lít C. 0,802 lít D. 0,865 lít Câu 25: Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 500 ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là A. 5,92 B. 4,96 C. 9,76 D. 9,12 Câu 26: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian (có xúc tác V2O5) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X bằng 16/13. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp SO3 là A. 60,0% B. 50,0%. C. 62,5%. D. 75,0%. Câu 27: Nung m gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh thu được hỗn hợp Y gồm FeS, Fe, S. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 2,8 lít hỗn hợp khí (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra 16,464 lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là A. 14,00 B. 17,84. C. 8,92. D. 7,00. Câu 28: Cho 16,75 gam hỗn hợp X gồm FeCl3, CuCl2 vào dung dịch H2S dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,92 gam chất rắn (bỏ qua sự thủy phân của các ion kim loại). Từ hỗn hợp X có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam kim loại? A. 9,23 gam. B. 7,52 gam C. 6,97 gam. D. 5,07 gam. Câu 29: Hỗn hợp X gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần phải dùng V lít X ở đktc. Gái trị của V là (biết phản ứng đốt cháy chỉ tạo thành CO2 và H2O) A. 13,44 B. 11,2 C. 8,92 D. 6,72 Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là A. 23,2 B. 24. C. 12,6. D. 18 Câu 31: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là A. a = b + c. B. 4a + 4c = 3b C. b = c + a. D. a + c = 2b. Câu 32: Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị của m và a lần lượt là A. 112,84 và 157,44 B. 111,84 và 157,44 C. 111,84 và 167,44 D. 112,84 và 167,44 Câu 33: Cho m gam dung dịch H2SO4 nồng độ C% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp hai kim loại kali và magie (dùng dư), thấy khối lượng khí hiđro bay ra là 0,05m gam. Giá trị của C là: A. 19,73% B. 15,80% C.17,93% D. 18,25%

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 7/19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

5.C

6.A

7.D

8.A

9.D

10.B

12.A

13.C

14.A

15.C

16.A

17.B

18.C

19.D

20.D

21.B

22.A

23.C

24.A

25.A

26.D

27.B

28.B

29.C

30.D

32.B

33.B

34.A

35.B

36.C

37.C

38.C

39.A

40.D

TO

31.C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

4.D

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

11.A

Ý

3.C

-L

2.A

ÁN

1.C

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Ag2S với số mol bằng nhau thu được 3,696 lít SO2 (đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: A. 11,88 gam B. 13,64 gam C. 17,16 gam D. 8,91 gam Câu 35: Thêm từ từ 100g dd H2SO4 98% vào nước và điều chỉnh để được 1 lít dung dịch X. Phải thêm vào 1 lít dung dịch X bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1,5M để thu được dung dịch có pH = 13? A. 1,24 lít B. 1,50 lít C. 1,14 lít D. 3,00M. Câu 36: Khối lượng oleum chứa 71% SO3 về khối lượng cần lấy để hòa tan vào 100 gam dung dịch H2SO4 60% thì thu được oleum chứa 30% SO3 về khối lượng là: A. 312,56 gam B. 539,68 gam C. 506,78 gam D. 496,68 gam Câu 37: Nung hỗn hợp A gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 63,2 gam hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của X là: A. 0,4 mol. B. 0,5 mol. C. 0,6 mol. D. 0,7 mol. Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Ag2S với những số mol bằng nhau thu được 3,36 lít SO2 (đktc) và chất rắn B. Cho B vào cốc đựng lượng dư dung dịch axit HCl. Số gam chất rắn không tan trong axit HCl là A. 14,35 gam. B. 7,175 gam. C. 10,8 gam. D. 5,4 gam. Câu 39: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với N2 bằng 2. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X ở đktc cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ hỗn hợp Y thu được lội qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 33,51 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 là: A. 60%. B. 75%. C. 95%. D. 40% Câu 40: Khi cho một lượng vừa đủ dung dịch loãng của KMnO4 và H2SO4 vào một lượng H2O2, thu được 2,24 lít O2 (đktc). Khối lượng của H2O2 có trong dung dịch đã lấy và khối lượng của KMnO4 đã phản ứng lần lượt là A. 6,32g và 2,04 g B. 2,04 g và 3,16 g. C. 3,4 g và 3,16 g. D. 3,4 g và 6,32 g. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Đ

Câu 1: Đáp án C

D

IỄ N

n HNO3  1,5mol, n S  0,5mol

S  6HNO3  H 2SO 4  6NO 2  2H 2 O

Trong dung dịch X: n H  1,5  0, 02.6  0, 02.2  1, 42mol n NO  1,5  0, 02.6  1,38mol 3

3Cu  8H   2NO3  3Cu 2  2NO  4H 2 O

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 8/19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Vì NO3 dư nên nCu phản ứng tính theo số mol H+ 1, 42.3  0,5325mol  n Cu  34, 08 gam 8 Câu 2: Đáp án A Lấy 1 mol hỗn hợp A. n Cu 

N

Đặt n O2  x, n O3  y , A có tỉ khối so với H2 bằng 19,22

N

H

Ơ

32x  48y  19, 2.2 2(x  y)

Y Đ ẠO

Đặt n CO  a, n H2  b

N

G

a  b  0, 6.2 6 30   a  ,b  65 13 28a  2b  0, 45.16  n B  2, 4mol

H Ư

Vậy n A : n B  1: 2, 4

TR ẦN

Câu 3: Đáp án C

H 2S  4Br2  4H 2 O  H 2SO 4  8HBr

10 00

B

SO 2  Br2  2H 2 O  H 2SO 4  2HBr BaCl2  H 2SO 4  BaSO 4  2HCl n BaSO4  0,1mol

Vì H2S và SO2 đều phản ứng với Br2 sinh ra H2SO4 nên ta chỉ cần bảo toàn lưu huỳnh:

Ó

A

n H2SSO2  n BaSO4  0,1mol  V  224ml

-H

Câu 4: Đáp án D

Ý

n SO2  0, 45mol

ÁN

-L

m Ba (OH)2  0, 225.273, 6gam  n Ba (OH)2  0,36mol Trước tiên ta phải lập tỉ lệ

n OH n SO2

để xác định sản phẩm sau phản ứng

n OH n SO2

0, 76.2  1, 6 0, 45

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

H 2  O  H 2O

TP

CO  O  CO 2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

x  y  1  x  0, 6 Ta có hệ:   32x  48y  19, 2.2  y  0, 4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nên

ÀN

 Tạo hai muối BaSO3 và Ba(HSO3)2

D

IỄ N

Đ

 x  y  0, 45  x  0,18  Đặt n HSO  x, n SO2  y   3 3  x  2y  0, 72  y  0, 27 BaSO3 kết tủa nên chất tan sau phản ứng chỉ có Ba(HSO3)2.

Bảo toàn khối lượng: m dd  m dd ban đầu m  mSO2

 273, 6  0, 27.217  0, 45.64  243,81gam 0,18.299 %Ba  HSO3 3  100%  22, 07% 243,81 Câu 5: Đáp án C

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 9/19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

6

Những phản ứng tạo ra S là a, b, c, f. a) S  3F2  SF6 b) SO 2  Br2  2H 2 O  2HBr  H 2SO 4 c) 2SO 2  O 2  2SO3

N

f) H 2S  Cl2  2H 2 O  2HCl  H 2SO 4

Ơ

Câu 6: Đáp án A

H

t0

N

2KCO3  2KCl  3O 2 (1)

Y

t0

1 3 3 mol   122,5 2 245

G

+ TN1: n O2 

Đ ẠO

Lấy 1 gam mỗi chất, n O2 trong các thí nghiệm:

1 1 1 mol   66 2 132 1 1 1 mol    156 2 316

H Ư TR ẦN

+ TN3: n O2

N

+ TN2: n O2 

n (1)  n (2)  n (3)

Ó

A

10 00

B

Chú ý: Nếu cùng số mol thì lượng oxi thu được nhiều nhất ở phản ứng nhiệt phân KClO3. Đối với phản ứng oxi hóa HCl sinh ra Cl2 thì với KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3 nếu cùng số mol, KClO3 và K2Cr2O7 sinh ra nhiều Cl2 nhất; nếu cùng khối lượng, KClO3 sinh ra nhiều Cl2 nhất. Câu 7: Đáp án D Khi cho SO2 và SO3 phản ứng với NaOH:

ÁN

n honhop  0, 4mol

-L

Đặt n SO2  x,n SO3  y

Ý

-H

SO 2  NaOH  Na 2SO 4 SO3  NaOH  Na 2SO 4

TO

 x  y  0, 4 Ta có hệ:  . Giải ra ta được: 126x  142y  52 0,3  75% 0, 4

IỄ N

Đ

Vậy %SO2 trong hỗn hợp là:

 x  0,3   y  0,1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

KMnO 4  K 2 MnO 4  MnO 2  O 2 (3)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

t0

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2H 2 O 2  2H 2 O  O 2 (2)

D

 %SO3  100%  75%  25%

Câu 8: Đáp án A

d X / H 2  19 , sử dụng sơ đồ đường chéo 

n O2 n O3

5 3

Cho n O2  5mol, n O3  3mol

 n Y  8mol  n x  3, 75mol

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 10/19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Sau phản ứng chỉ thu được CO2 và H2O  O2 và O3 hết. Đặt n CO2  x, n H2O  y Bảo toàn Oxi: 2 x + y = 5.2 + 3.3

 x  6,5 1,3 x   1, 2 y y  6

N H Y

N

90  12 3, 75.2

TP

Câu 9: Đáp án D Với dạng toán này ta chỉ cần bảo toàn electron mà không cần xác định kim loại M.

mSO2  m muoi = 66,24 - 13,248 = 52,992 g

Đ ẠO

4

 n SO2  0,552mol 4

G

Ta có các bán phản ứng sau:

N

SO 24  8e  H 2S

H Ư

M  ne  M n 

U

H2

.Q

dX

4

 VH2S

10 00

Câu 10: Đáp án B Vì Al, Fe2O3, Fe3O4 có cùng số mol nên

B

0,552.2  0,138mol 8  0,138.22, 4  3, 0912lit

2n SO2  8n H2S  n H2S 

TR ẦN

Muối thu được có dạng M2(SO4)n. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn electron:

n Al  n Fe2O3  n Fe3O4  0,1mol

-H

Ó

A

Ý nung hỗn hợp trong điều kiện không có không khí chỉ dùng để đánh lạc hướng. Bài này ta chỉ cần sử dụng phương pháp bảo toàn electron.

(0,1.3  0,1)  0, 2mol 2

-L

Ý

2n SO2  3n Al  n Fe3O4  n SO2 

ÁN

 VSO2  0, 2.22, 4  4, 48lit Câu 11: Đáp án A

Để đơn giản về tính toán thì ta xem đơn vị tấn như gam. Ta có: n oleum  0, 05mol

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ơ

 m x  6,5.44  6.18  5.32  3.48  90 gam

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

VH2O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

VCO2

ÀN

2FeS2  H 2SO 4 .3SO3

Đ

Bảo toàn lưu huỳnh  n FeS2  0,1mol

D

IỄ N

Vì có hiệu suất phản ứng nên 0,1 n FeS2 cần   0,125mol  m FeS2  15gam 0,8

Quặng này chứa 10% tạp chất trơ tức FeS2 chiếm 90%. 15  16, 67 Vậy khối lượng quặng pirit sắt cần: m  0,9 Câu 12: Đáp án A

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 11/19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đặt n SO3  x,n H2O  0, 2mol Khi cho SO3 vào dung dịch H2SO4:

SO3  H 2 O  H 2SO 4 %

SO3

oleum

80(x  0, 2)  0, 4082  x  1, 2mol 100  80 x

N

 x = 96 gam

Ơ

Câu 13: Đáp án C

N

H

n OH  0, 4mol, n BaSO3  0,12mol  n Ba 2  0,15mol

Đặt n FeS  x, n FeS2  y

B

10 00

Ó

1657 2120

-H

%VO2  4, 63%  n O2 

4  0,106  0,5 0,8477

A

%VN2 lúc sau  84, 77%  n SO2 

-L

Ý

 x  2y  0,5  x  0, 25  Ta có hệ:  7x 11y 1657    4  4  2120  y  0,125 0, 25.88 100%  59, 46% 0, 25.88  0,125.120

ÁN

 %m FeS 

Câu 15: Đáp án C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

N

7 2FeS  O 2  Fe 2 O3  2SO 2 2 11 2FeS2  O 2  Fe 2 O3  4SO 2 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Câu 14: Đáp án A

Lấy 1 mol O2  n N2  4mol

U

.Q

0,14.120  21gam 0,8

Đ ẠO

m

TP

n SO2  n OH  n   0, 28mol  n FeS2  0,14 mol

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

giá trị lớn nhất của m nên khi cho SO2 vào dung dịch X sẽ tạo hai muối HSO3 và SO32

Y

Vì n BaSO3  n Ba 2 nên chỉ có hai trường hợp là SO2 thiếu hoặc phản ứng tạo hai muối. Đề bài yêu cầu tìm

Đ

ÀN

SO 2  Br2  2H 2 O  2HBr  H 2SO 4 n SO2  n Br2  0,15mol

D

IỄ N

Đặt n FeS2  x, n Ag2S  y

120x  248y  18, 4  x  0, 05 Ta có hệ:   2x  y  0,15  y  0, 05 B gồm Fe2O3 và Ag. Chất rắn không tan là Ag. n Ag  2n Ag2S  2.0, 05  0,1mol  m Ag  10,8gam Câu 16: Đáp án A

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 12/19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

n Fe2  0, 012mol, n SO2  0, 024  a, n Cu 2  2a 4

Bảo toàn electron: 0, 012.3  4a  2  (0, 024  a)  2a  0, 012  a  0, 06mol

+ Tổng quát: FeS2  Cu 2S phản ứng với HNO3 vừa đủ thu được hỗn hợp chỉ gồm hai muối sunfat: Đặt n FeS2  a, n Cu 2S  b

Ơ

N

Bảo toàn điện tích ta được: 3a  4b  2.(2a  b)  a  2b

H N Y H Ư

S  S6  6e

TR ẦN

Bảo toàn electron:

3n NO  3.0,12  6.(0,12.2  0, 06)  2.2.0, 06  n NO  0,8

Vì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa hai muối sunfat nên n H  n NO  0,8mol 3

B

+ Trong bài toán này n H  n NO mà không bằng 4n H là do có phản ứng:

10 00

3

2FeS2  10HNO3  Fe 2 SO 4 3  H 2SO 4  NO  4H 2 O

A

-H

3

0,12  400  0, 06.2.160 2

Ó

m muoi  m Fe2 SO4   m CuSO4 

 43, 2(gam)

-L

Ý

Câu 17: Đáp án B

n Al  0, 2mol, n S  0,1mol

ÁN

t

TO

2Al  3S  Al2S3 Vì Al dư nên: Al2S3  3HCl  2AlCl3  3H 2S 3 Al  3HCl  AlCl3  H 2 2 Có thể tính toán dựa vào phương trình phản ứng hoặc bảo toàn lưu huỳnh:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

G

Cu 2S  2Cu  S Cu  Cu 2  2e

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP Đ ẠO

FeS2  Fe  2S Fe  Fe3  3e

.Q

Áp dụng vào bài toán này ta sẽ có ngay n FeS2 n Cu 2S   0, 06mol 2 Sử dụng phương pháp quy đổi:

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Để tính nhanh các bài toán dạng này ta nên nhớ luôn: n FeS2 2 n Cu 2S

D

 n H2S  0,1mol; n H2  0, 2mol

2H 2S  3O 2  2SO 2  2H 2 O n O2 phản ứng  

1 H 2  O2  H 2O 2

3 1 n H 2S  n H 2 2 2

3 1  0,1   0, 2  0, 25mol  Vo2  0, 25.22, 4  5, 6 lít 2 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 13/19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 18: Đáp án C Quy trình sản xuất H2SO4 trong công nghiệp:

FeS2  2SO 2  SO3  H 2SO 4 16.0, 6  8.102 mol 120 Vì hiệu suất mỗi phản ứng là 95%

Xem đơn vị tấn như gam: n FeS2 

Ơ

N

 n H2SO4  8.102.0,95.0,95.0,95.2  0,13718mol

N

H

 m H2SO4  0,13718.98  13, 444 tấn

Y

Câu 19: Đáp án D

H Ư

+ TH2: X gồm KHSO3 và K2SO3 Đặt n HCO phản ứng là a, n SO2 phản ứng là b 3

TR ẦN

3

A

10 00

B

a  b  0, 24 a  018 Ta có hệ:   a  2b  0,3 b  0, 06  x a n KHSO3  x   x   0,3    3 Đặt   y b     x   y  0, 4  y  0,1 n K 2SO3  y 

N

Khi cho Y vào HCl sinh ra CO2 và n H  0,3mol  n K 2CO3  loại

G

n H  0,3mol, n CO2  0, 24mol, n K 2CO3  0, 24mol

3

-H

3

Ó

Bảo toàn điện tích: n K   n HSO  n SO2  x  0, 2.2  0,3  0,1.2  x  0,1

-L

Ý

Câu 20: Đáp án D Cho SO3 vào nước sẽ thu được H2SO4

ÁN

n SO3  n H2SO4  0,1mol, n NaOH  0,35mol

n H

TO

Vì n H  0, 4mol,

n OH

 1,14 nên phản ứng tạo hai muối NaHSO4 và Na2SO4.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q Đ ẠO

Khi cho SO2 vào dung dịch hỗn hợp KOH và K2SO3 có hai trường hợp xảy ra: + TH1: X gồm KOH dư và K2SO3.

TP

Bảo toàn lưu huỳnh  n K 2SO3  0, 2.2  0, 2  0, 2mol

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

n SO2  0, 2 . Vì Ba(OH)2 dư nên n SO2  n BaSO3  0, 2mol

Đ

Đặt n NaHSO4  x, n Na 2SO4  y

D

IỄ N

Bảo toàn nguyên tố Natri và lưu huỳnh ta có hệ:

 x  y  0, 2  x  0, 05    x  2y  0,35  y  0,15

m Na 2SO4  21,3gam, m NaHSO4  6gam Câu 21: Đáp án B

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 14/19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 a  b  0, 2 n SO2  a a  0,15   Gọi  có  64a  32b .  28.2 b  0, 05 n O2  b  0, 2  V2 O5 ,t  C

  2SO3 Có 2SO 2  O 2  

Gọi n O2 phanung  x thì n SO3  2x; n SO2  0,15  2x

Ơ

N

Có m  m BaSO3  m BaSO4

N Y

.100 % = 40 %

Đ ẠO

 120a  160b  5, 2 n FeS2  a  Gọi  có  n SO2  2a  b n Cu 2S  b  n NO2  11a  8b( bao toàn e )

N H Ư

0, 0404.120 100%  93, 23% 5, 2

TR ẦN

Vậy %m FeS2 

G

120a  160b  5, 2 a  0, 0404 Nên   13a  9b  0,545 b  0, 0022

Gọi n HCl  2a thì n H2SO4  a

10 00

Có n H  n HCl  2n H2SO4  4a  2n Mg ban dau  2, 4

B

Câu 23: Đáp án C

4

Ó

Có m muoi  m kimloai  m Cl  mSO2

A

 a  0, 6

-L

Ý

-H

 28,8  35,5.1, 2  96.0, 6  m  90.6 38, 4  28,8  m  38, 4  n O(x )   0, 6 16

ÁN

 32a  48b n O2  a  20.2 a  0,12  Gọi  có  a  b  b  0,12 n O3  b  2a  3b  0, 6

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Câu 22: Đáp án A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

n O2 ban ®Çu

U

n O2 ph¶n øng

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vậy H 

H

Nên 217(0,15  2x)  233.2x  33,19  x  0, 02

ÀN

 V  22, 4(0,12  0,12)  5,376(lit)

Đ

Câu 24: Đáp án A

D

IỄ N

Fe  S FeS  HCldu FeCl2    H 2S  Zn   ZnS  PbS   ZnCl  2 Pb PbS  

 n CuSO4  n H2S  n Fe  n Zn  0, 6  V  873ml Câu 25: Đáp án A Coi hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol Cu và S. Có n S  n BaSO4  0, 02

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 15/19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

56a  64b  0, 02.32  2, 72 a  0, 02 Có   3a  2b  6.0, 02  3.0, 07 b  0, 015 Mà 4H   NO3  3e  NO  2H 2 O Nên n HNO3du  0,5  0, 07.4  0, 22

Y

N

H

Ơ

N

Do đó Y có hòa tan tối đa 3 n Cu  0,5n Fe3  n HNO3 du  0, 0925  m  5,92 8 Câu 26: Đáp án D Chọn 1 mol hỗn hợp X ban đầu thì

Đ ẠO N H Ư TR ẦN

10 00

B

Câu 27: Đáp án B

G

Mol ban đầu 0,75 0,25 Mol phản ứng 2x x 2x Mol cân bằng (0,75 – 2x) (0,25 – x) 2x 56  n sau phan ung  1  x   0,8125 16.56 13 x  x  0,1875  H  100%  75% 0, 25 Ở mỗi phần có n FeS  n Fe  n H2S  n H2  0,125

A

Coi mỗi phần Y chỉ gồm Fe và S thì n Fe  0,125

Ó

Theo định luật bảo toàn mol electron có:

-H

3n Fe  6n S  n NO2  n S  0, 06 Câu 28: Đáp án B

-L

Ý

Vậy m = 2(0,125.56 + 0,06.32 ) = 17,84 (gam)

ÁN

2FeCl3  H 2S  2FeCl2  2HCl  S  Có  CuCl2  H 2S  CuS  2HCl 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

V2 O5 ,t C   2SO3 2SO 2  O 2  

Xét cân bằng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

Theo quy tắc đường chéo hoặc giải hệ ta dễ dàng xác định được trong X có n SO2  0, 75 và n O2  0, 25

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

m X  m Y  28.2  56

Đ

ÀN

n FeCl2  a 162,5a  135b  16, 75 Gọi  có   16a  96b  9,92 n CuCl2  b

D

IỄ N

Do đó a  0, 02 và b  0,1

 m kim loai  m Fe  m Cu  7,52 (gam)

Câu 29: Đáp án C a  b  0, 2  n CH4  a a  0,1   Gọi  có 16a  30b  11,5.2 b  0,1 n C2 H6  b  0, 2 

Có: CH 4  4O  CO 2  2H 2 O

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 16/19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C2 H 6  7O  2CO 2  3H 2 O  n O  4a  7b  1,1  2a  3b  1,1 n O2  a a  0,1  Gọi  có  32a  48b  b  0,3 n O3  b  a  b  22.2

N

 V  22, 4(0,1  0,3)  8,96(lit)

H

Ơ

Câu 30: Đáp án D o

N

t 4FeS2  11O 2   2Fe 2 O3  8SO 2

Y Đ ẠO

 n SO2  2x  n BaSO3  2n Ba HSO3   n KHSO3 2

 x  0,15  m  18

H Ư

N

G

Câu 31: Đáp án C 4Fe  3O 2  2Fe 2 O3 a  0, 75a 0,25b

TR ẦN

4FeCO3  O 2  2Fe 2 O3  4CO 2 b

2

b

B

4FeS2  11O 2  2Fe 2 O3  8SO 2

A

10 00

c  2,75c  2c Áp suất sau bằng áp suất trước phản ứng nên số mol khí phản ứng bằng số mol khí tạo thành: 0, 75a  0, 25b  2, 75c  b  2c  b  a  c

-H

Ó

Câu 32: Đáp án B

ÁN

-L

Ý

0, 24molFe3 0,15molCuFeS2  HNO3 A   0,33molCu 2 0, 09molCu 2 FeS2 0, 48molSO 2 4 

TO

BaCl2 du   0, 48molBaSO 4    Fe(OH)3 0  Fe 2 O3 : 0,12mol  t   Ba (OH)2 du    Cu(OH) 2   CuO : 0,33mol   BaSO BaSO : 0, 48mol  4 4  

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Vì cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa nên trong Y có n KHSO3  0,1; n Ba  HSO3   0, 05

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

n KOH  0,1; n BaSO3  0,1

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Gọi n FeS2  x thì n SO2  2x; n Ba (OH)2  0,15 ;

D

IỄ N

Câu 33: Đáp án B Chọn m = 100 (gam). Vì kim loại dùng dư nên sau khi axit hết, K tác dụng với nước cũng sinh H2. 100C 100  100C Có n H2SO4  , n H2O  98 18 1  n H2  n H2SO4  n H2O 2 100C 50  50C 0, 05.100    C  0,158  15,8% Hay 98 18 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 17/19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 34: Đáp án A

FeS2 : amol  O2 ,t Fe 2 O3 : 0,5amol    0,165molSO 2   Ag : 2amol Ag 2S : amol Do đó n SO2  2a  a  0,165  a  0, 055

 m khong tan  m Ag  11,88(gam)

Ơ

N

Câu 35: Đáp án B

H

Dung dịch có pH = 13 có OH    0,1

Y

Do đó sau khi hòa tan thì:

10 00

B

m oleum  m  100  20  1600   3 mSO3  80  8,875.10 m  9   0, 71m  9   

H Ư

SO3  H 2 O  H 2SO 4

TR ẦN

m H2SO4  60; n H2O  20 / 9

N

Trong 100 gam dung dịch H2SO4 60% có

G

n SO3  8,875.103 m; m H2SO4  0, 29m

Đ ẠO

Câu 36: Đáp án C Gọi khối lượng của oleum 71% SO3 về khối lượng cần dùng là m. Khi đó trong m gam này chứa:

1600 9 100%  30%  m  506, 78(gam)  m  100 Câu 37: Đáp án C

-H

Ó

A

0, 71m 

ÁN

-L

Ý

H 2S  2FeC3  2FeC2  S  2HCl 1 n S  n FeC3  0, 05(mol) 2 Chú ý: Không tồn tại muối sunfua của Al và Fe(III). H2S không phản ứng với AlCl3 nhưng nếu

ÀN

2Al3  3S2  6H 2 O  2Al(OH)3  3H 2S

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

 x  1,5(lit)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

1,5x  2  0,1 1 x

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 n OH du  n NaOH  n H  1,5x  2 

N

Gọi VddNaOH  x . Ta có: n H  2n H2SO4  2

D

IỄ N

Đ

Có sự khác nhau này do Fe3+ có tính oxi hóa mạnh còn Al3+ tính oxi hóa yếu Câu 38: Đáp án C Có

FeS2 : amol Fe O : 0,5amol  O 2 ,t    2 3  0,15molSO 2   Ag : 2amol Ag 2S : amol

Do đó n SO2  2a  a  0,15  a  0, 05

 m khong tan  m Ag  10,8(gam) Câu 39: Đáp án A

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 18/19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 a  b  0, 2 n SO2  a a  0,15   Gọi  có  64a  32b  2.28 b  0, 05 n O2  b  0, 2  V2 O5 ,t  C

  2SO3 2SO 2  O 2  

Ơ

N

2x 2x

H

Mol trước phản ứng 0,15 0,05 Mol phản ứng 2x x Mol cân bằng (0,15 – 2x) (0,05 – x) Do đó

N

Có:

Y

m  m BaSO4  m BaSO3  233.2x  217(0,15  2x)  33,51

5H 2 O 2  2KMnO 4  3H 2SO 4  K 2SO 4  2MnSO 4  5O 2  8H 2 O 0,1

G

0,04

N

0,1

H Ư TR ẦN B 10 00 A Ó -H Ý -L ÁN TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Câu 40: Đáp án D.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

0, 03 100%  60% 0, 05

TP

Vậy H 

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 x  0, 03

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 19/19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2

- Tác dụng với hợp chất: 0

t

2

2

Ơ H N Y

-H

SiO 2  2 C  Zn  2 C O

Ó

t

A

ZnO  C  Zn  C O 0

U

10 00

B

C C O 2  2 C O

0 t0

2

-L

Ý

Fe 2 O3  3C  2Fe  3C O

- Tác dụng với các chất oxi hóa: t  4

ÁN

0

C 4HNO3  C O 2  4NO 2  2H 2 O 0

t  4

C 2H 2SO 4  C O 2  2SO 2  2H 2 O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

t0

4

.Q

TR ẦN

Nếu dư Cacbon thì:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

t o 4

C O 2  C O 2 0

TP Đ ẠO H Ư

N

G

1.1. Tính chất hóa học của cacbon * Tính khử - Tác dụng với oxi: 0

N

Cacbon (tiếng Latinh carbo có nghĩa là “than”) đã được phát hiện từ thời tiền sử và đã được người cổ đại biết đến, họ đã sản xuất than bằng cách đốt các chất hữu cơ khi không có đủ ôxy. Ba dạng được biết đến nhiều nhất là cacbon vô định hình, graphit và kim cương. Carbon là một trong những nguyên tố quan trọng nhất trong bảng tuần hoàn – ít nhất là đối với loài người trên Trái đất; phổ hợp chất phong phú của nó khiến nó là trụ cột của sự sống trên hành tinh chúng ta.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

CHƯƠNG 8: CÁC NGUYÊN TỐ CACBON (C VÀ SI) A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Cacbon và hợp chất của cacbon

ÀN

- Ở nhiệt độ cao, C tác dụng với H2O, xảy ra đồng thời 2 phản ứng: 0

2

0

D

IỄ N

Đ

t C   C O  H2 C H 2 O  0

t0C

4

 C O 2  2H 2 C 2H 2 O 

 Hỗn hợp khí than ướt gồm CO; CO2; H2 và một phần các khí có trong không khí như N2… Chú ý: Với các Oxit của các kim loại mạnh như CaO; Al2O3 thì C chỉ khử được ở nhiệt độ cao (lò điện) o

t cao CaO  C   CaC2  CO 2Al2 O3  9C  Al4 C3  6CO

* Tính oxi hóa:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 1/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com 0

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

4

0

t ,xt - Tác dụng với hidro C 2H 2    C H4

t

0

4

- Tác dụng với kim loại 3C 4Al  Al4 C3 (nhôm cacbua) t0

2Ca  C  Ca 2 C

N

1000 C, lß ®iÖn 2C  Ca   CaC2 (Canxi axelilua hay còn gọi là đất đèn)

Ơ

Chú ý: Al4 C3 , CaC2 thủy phân được trong nước:

N

H

Al4 C3  12H 2 O  4Al(OH)3  3CH 4 (điều chế metan trong phòng thí nghiệm)

Y

CaC2  2H 2 O  Ca(OH) 2  C2 H 2 (Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm)

B

10 00

- CO có khả năng khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa t o 4

2

A

C O  CuO  C O 2  Cu 2

to

4

-H

Ó

3C O  Fe 2 O3  3C O 2  2Fe Chú ý: CO khử theo từng nấc 3

CO CO CO   Fe3O 4   FeO   Fe to to to

Ý

2

-L

 Fe O

TO

ÁN

Vì vậy nếu khi cho CO khử Fe2O3 mà CO thiếu thì ta sẽ thu được hỗn hợp các oxit và kim loại sắt. * Điều chế: - Trong phòng thí nghiệm:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

4

2 C O  O2  2 C O2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

 t0

2

o

H 2SO 4 (®Æc),t HCOOH   CO  H 2 O

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

1.2. Tính chất hóa học của cacbon mono oxit (CO) Khí cacbon monoxide (CO), một loại khí có độc tố, được coi là kẻ giết người thầm lặng. Chỉ riêng tại Mỹ, mỗi năm khí CO gây tử vong cho khoảng 5 nghìn người. Cứ 5 người thì 3 người bị chết vì khí độc CO thoát ra từ xe ôtô, một người bị tai nạn vì hít phải CO do bếp củi hay lò than, lò sưởi còn một trong 5 người chết vì CO nhưng không rõ nguyên nhân. Ở VN, các trường hợp ngộ độc khí CO do sử dụng bếp than để đun nấu và sưởi ấm cũng không hiếm. Khí CO xuất hiện khi sử dụng gas, các vật liệu như than đá, than củi, củi, rơm rạ để làm chất đốt, lò sưởi, các loại động cơ máy nổ như ô tô, xe máy… CO là sản phẩm của quá trình đốt cháy không hoàn toàn các hợp chất hữu cơ, là phản ứng đốt cháy của carbon trong điều kiện thiếu ôxi sinh ra CO. * Tính chất hóa học đặc trưng của CO là tính khử - Tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao

D

IỄ N

Đ

- Trong công nghiệp: Khí CO được điều chế theo hai phương pháp * Khí than ướt (chứa 44% CO) 1050 C

  CO  H 2 C  H 2 O 

* Khí lò gas (chứa 25% CO)

C  O2

t

 CO 2 t

CO 2  C  2CO 1.3. Tính chất hóa học của cacbon đioxit (CO2) * CO2 là oxit axit tan ít trong nước thành axit yếu hai nấc là axit cacbonic: Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 2/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CO 2  H 2 O  H 2 CO3 * CO2 là oxit axit tác dụng với oxit bazơ và bazơ Nếu CO2 dư thì ta có phản ứng: CO 2  CaCO3  H 2 O  Ca  HCO3  2 * CO2 tác dụng với chất khử mạnh:

CO 2  Mg  MgO  C

Ơ

N

* Phản ứng điều chế đạm urê: 2NH 3  CO 2   NH 2  2 CO  H 2 O

H

Chú ý: Không sử dụng khí CO2 để dập tắt các đám cháy Mg; K; Al,…

N

1.4. Axit cacbonic (H2CO3), muối cacbonat ( CO32 ) và hidrocacbonat ( HCO3 )

Y

- CO32 bị thủy phân tạo môi trường kiềm vì vậy nó phản ứng được với axit

CO32  2H   CO 2  H 2 O

N H Ư

HCO3  H 2 O  H 2 CO3  OH 

G

CO32  HOH  HCO3  OH 

TR ẦN

- Muối cacbonat của một số kim loại không tồn tại trong dung dịch do có sự thủy phân trong dung dịch:

B

Fe 2  CO3 3  3H 2 O  2Fe(OH)3  3CO 2  Al2  CO3 3  3H 2 O  2Al(OH)3  3CO 2 

10 00

Do đó:

Ó

A

2FeCl3  3Na 2 CO3  3H 2 O  2Fe(OH)3  6NaCl  3CO 2  2AlCl3  3Na 2 CO3  3H 2 O  2Al(OH)3  6NaCl  3CO 2 

-H

Nhiệt phân: Muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm rất bền với nhiệt chúng có thể nóng chảy mà không bị nhiệt phân hủy. Các muối cacbonat bị phân hủy khi đun nóng:

TO

ÁN

-L

Ý

nhiÖt ph©n  Oxit  CO 2  Muối cacbonat 

to

CaCO3  CaO  CO 2  FeCO3  FeO  CO 2 (môi trường không có oxi) 4FeCO3  O 2  2Fe 2 O3  4CO 2 (môi trường có oxi)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

CaCO3  CO 2  H 2 O  Ca  HCO3  2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TP

.Q

- Tất cả các muối cacbonat đều không tan, trừ muối cacbonat của các kim loại kiềm, muối cacbonat của kim loại kiềm thổ tan được trong nước chứa CO2

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Muối cacbonat ( CO32 ):

D

IỄ N

Đ

Chú ý: Phản ứng nhiệt phân của một số muối cacbonat như (NH4)2CO3 và Ag2CO3; HgCO3 Lưu ý: H2CO3 là một axit yếu rất kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O. Muối hidrocacbonat ( HCO3 ):

- HCO3 có tính lưỡng tính vì vậy nó vừa phản ứng được với phản ứng được với bazơ

HCO3  OH   CO32  H 2 O HCO3  H   CO 2   H 2 O Nhiệt phân: Khi đun nóng nhẹ, HCO3 dễ bị phân hủy theo phản ứng:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 3/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2HCO3  CO32  H 2 O  CO 2 

N

H

Ơ

N

Do đó khi nhiệt phân muối hidrocacbonnat ta thu được muối cacbonat, tùy vào cation trong muối cacbonat mà muối cacbonat có thể tiếp tục bị nhiệt phân như đã trình bày ở trên. Chú ý: Trong các dạng toán về muối hidrocacbonat ta thường bắt gặp chữ cô cạn dung dịch hay đun nóng dung dịch hoặc nung nóng đến khối lượng không đổi thì chúng ta cần tỉnh táo để không bị đánh lừa: - Cô cạn dung dịch hoặc đun nóng: + Khi cô cạn muối hidrocacbonat của kim loại kiềm ta thu được muối hidrocacbonat khan + Khi cô cạn muối hidrocacbonat của kim loại kiềm thổ ta có phản ứng: to

Y G N

H Ư

Vì vậy muối thu được là M2CO3. + Khi nung nóng đến khối lượng không đổi muối hidrocacbonnat của kim loại kiềm thổ thì ta có phản t

TR ẦN

M  HCO3 2  MO  2CO 2  H 2 O

ứng:

Ó

A

10 00

B

Vậy chất rắn thu được là MO. Lưu ý: Khi nhiệt phân muối hidrocacbonat của các kim loại kiềm, ta chỉ thu được muối cacbonat tương ứng mà không thu được oxit kim loại tương ứng. 2. Silic và hợp chất của silic 2.1. Đơn chất Si Tính khử

-H

- Si phản ứng được với Flo ngay ở nhiệt độ thường: Si  2F2  SiF4

TO

ÁN

-L

Ý

- Khi đun nóng Si phản ứng được với clo; brom; iot; oxi và phản ứng được với cacbon; nitơ; lưu huỳnh ở nhiệt độ cao: t o 4

0

Si  O 2  Si O 2 t o cao 4

0

Si  C  Si C - Si tan trong dung dịch HF hoặc hỗn hợp HF + HNO3 0

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

to

2MHCO3  M 2 CO3  CO 2   H 2 O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Đ ẠO

TP

+ Muối amoni hidrocacbonat và muối amoni cacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường vậy khi đun nóng thì nó bị nhiệt phân nhanh giải phóng khí NH3 và hí CO2. - Nung nóng đến khối lượng không đổi: + Khi nung nóng đến khối lượng không đổi muối hidrocacbonat của kim loại kiềm thì ta có phản ứng:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

M  HCO3 2  MCO3  CO 2  H 2 O

4

IỄ N

Đ

Si  4HF  Si F4  2H 2 4

0

D

3Si  18HF  4HNO3  3H 2 Si F6  4NO  8H 2 O (phương trình tham khảo)

- Si tan dễ dàng trong dung dịch kiềm 4

0

Si  2KOH  H 2 O  K 2 Si O3  2H 2 

Tính oxi hóa - Ở nhiệt độ cao Si phản ứng được với một số kim loại như Ca; Mg; Fe… 0

to

4

Si  2Mg  Mg 2 Si

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 4/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

* Silic được điều chế bằng cách dùng chất khử mạnh như magie, nhôm, cacbon khử silic đioxit ở nhiệt độ cao: to

SiO 2  2Mg  Si  2MgO

N

2. Hợp chất của silic Silic đioxit (SiO2) - Silic đioxit tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy: t

H

Ơ

SiO 2  2NaOH  Na 2SiO3  H 2 O

N

- Silic đioxit tan trong axit flohidric:

Y

TR ẦN

H Ư

N

G

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP ĐIỂN HÌNH Dạng 1: Bài tập về phản ứng nhiệt luyện (Xem Chương Đại cương về kim loại) Dạng 2: Bài tập về CO2 tác dụng với dung dịch kiềm (Xem chuyên đề Bài toán CO2, SO2 và H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm trong sách Chinh phục bài tập đại cương) Dạng 3: Các dạng bài tập về muối cacbonat và hodrocacbonat 3.1. Bài tập về muối cacbonat và hidrocacbonat phản ứng với dung dịch axit

B

Cho từ từ dung dịch chứa ion CO32 vào dung dịch chứa ion H+

10 00

Lượng H+ trong dung dịch ban đầu rất dư, do đó chỉ xảy ra phản ứng:

CO32  2H   CO 2  H 2 O

A

Khí CO2 thoát ra ngay sau khi trộn hai dung dịch với nhau.

-H

Ó

Dung dịch sau phản ứng có thể dư ion CO32 hoặc dư ion H+ + Nếu dung dịch sau phản ứng có dư CO32 , khi tác dụng với dung dịch khác có chứa Ca2+, Ba2+,… thì

-L

Ý

sinh ra kết tủa:

ÁN

M 2  CO32  MCO3  (M: Ca, Ba,…)

+ Nếu dung dịch sau phản ứng dư H+ thì thường được trung hòa bởi NaOH, KOH… - Cho từ từ dung dịch chứa ion H+ vào dung dịch chứa ion CO32

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Na 2SiO3  CO 2  H 2 O  Na 2 CO3  H 2SiO3 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Đ ẠO

TP

.Q

(từ phản ứng này người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ và hình lên thủy tinh) Axit silixic: là axit rất yếu yếu hơn cả axit cacbonic nên dễ bị khí cacbonic đẩy ra khỏi dung dịch muối silicat:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

SiO 2  4HF  SiF4  2H 2 O

ÀN

Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau đây:

Đ

Trước tiên xảy ra phản ứng: H   CO32  HCO3 (1)

IỄ N

Khi (1) xảy ra xong mà dư H+: H   HCO3  CO 2  H 2 O (2)

D

Chúng ta cần xác định được mức độ xảy ra các phản ứng (1) và (2) + Khi n H  n CO2 : (1) xảy ra vừa đủ, chưa có khí thoát ra, dung dịch chứa HCO3 . 3

HCO3 + Khi n H < n CO2 : (1) xảy ra với CO dư sau phản ứng, chứa có khí thoát ra, dung dịch chứa  2 3 CO3 2 3

+ Khi n H  2n CO2 (2) vừa đủ, khí thoát ra là lớn nhất, dung dịch không còn H+, HCO3 và CO32 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 5/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ Khi n H > 2n CO2 : (2) có xảy ra, H+ dư sau cả hai phản ứng, khí thoát ra là lớn nhất, dung dịch có H+ 3

dư. + Khi n CO2 < n H < 2n CO2 : (1) xong, (2) xảy ra một phần, dung dịch sau phản ứng chứa HCO3 dư. 3

3

Với trường hợp dung dịch sau phản ứng còn cả HCO3 và CO32 cần chú ý sau phản ứng cho tác dụng với

Ơ N

G

CO32  H   HCO3  H 2 O(1) HCO3  H   CO 2  H 2 O(2)

Đ ẠO

Cho từ từ dung dịch chứa H+ vào dung dịch chứa CO32 và HCO3

TR ẦN

H Ư

Phản ứng (1) xảy ra trước, phản ứng (1) kết thúc mới đến phản ứng (2) Phương pháp giải: Đây là dạng bài tập dễ, chúng ta chỉ cần viết 2 phương trình ion thu gọn như trên sau đó xác định số liệu theo phương trình để tìm ra đáp án. Dạng bài tập này gần giống với dạng bài tập cho từ từ dung dịch chứa ion H+ vào dung dịch chứa ion CO32 . Tuy nhiên các bạn cần lưu ở dạng bài này có

B

HCO3 ban đầu, còn lại quá trình xảy ra phản ứng và phương pháp giải đều giống với dạng trên.

10 00

Cho từ từ dung dịch chứa CO32 và HCO3 vào dung dịch chứa H+:

CO32  2H   CO 2   H 2 O (1)

Ó

A

HCO3  H   CO 2   H 2 O(2)

-H

Phản ứng (1) và phản ứng (2) xảy ra đồng thời Phương pháp giải:

-L

Ý

+ Xác định tỉ lệ mol của CO32 và HCO3 trong dung dịch

ÁN

+ Xét xem H+ phản ứng dư hay hết + Dựa vào các dữ kiện lập phương trình để tìm ra đáp án Đổ nhanh dung dịch chứa H+ vào dung dịch chứa HCO3 và CO32 hoặc ngược lại

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

 Lượng kết tủa chỉ do lượng CO32 dư tạo ra.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

M 2  CO32  MCO3 

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

 Lượng kết tủa bao gồm lượng dư ban đầu và lượng vừa được tạo ra từ phản ứng (3) tạo ra. + Nếu MCl2, M(NO3)2… (M: Ca, Ba) thì chỉ có phản ứng:

H

M 2  CO32  MCO3  (3)

N

HCO3  OH  CO32

N

Ca(OH)2, Ba(OH)2. + Nếu là M(OH)2 (M: Ca, Ba) thì:

IỄ N

Đ

ÀN

Trường hợp này do đổ nhanh 2 dung dịch vào với nhau nên tức thời lượng H+ dư không biết chất nào phản ứng trước với H+ nên thể tích CO2 tạo thành sẽ nằm trong khoảng giá trị. Để tìm khoảng giá trị này, ta xét các trường hợp như sau:

D

+ Trường hợp 1: H+ tác dụng với CO32 trước  VCO2  V1 + Trường hợp 2: H+ tác dụng với HCO3 trước  VCO2  V2  V1  VCO2  V2 3.2. Bài tập về muối cacbonat và hidrocacbonat phản ứng với dung dịch bazơ Với bài tập về dạng này thì chúng ta chỉ lưu ý một số phương trình ion:

HCO3  OH   CO32  H 2 O M 2  CO32  MCO3  (M: Ca, Ba)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 6/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Sau đó dựa vào số liệu cụ thể xét xem chất nào hết chất nào dư. Với dạng bài này các bạn cần lưu ý nếu sau phản ứng thêm vào dung dịch M(OH)2 (M: Ca;Ba…) thì cần xét HCO3 có dư hay không. Nếu thêm vào dung dịch muối mà có ion Mn+ vừa kết tủa với CO32 vừa kết

Ý

0,2 0,2 0

-L

0,15 0,1 0,05

ÁN

Ban đầu: Phản ứng: Sau phản ứng:

-H

Phản ứng xảy ra: CO32  2H   CO 2  H 2 O 0,1 0,1

Dung dịch X chứa: 0,05 mol CO32 và 0,1 mol SO 24

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

3

Ó

A

n CO2  0,15mol; n H  0, 2; n SO2  0,1

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

tủa với OH- (thường gặp Mg2+,…) thì phải xét lượng OH- có dư hay không. 3.3. Bài tập về nhiệt phân muối cacbonat và hidrocacbonat Phương pháp giải: Ít có một dạng bài tập tổng quát nào cho phần nhiệt phân muối. Có thể là một bài toán riêng biệt cũng có thể được lồng ghép vào một số bài toán. Đối với các bài toán nhiệt về nhiệt phân muối cacbonat và hidrocacbonat ta thường vận dụng các phương pháp chủ yếu như: + Bảo toàn khối lượng + Bảo toàn nguyên tố + Tăng giảm khối lượng. Lưu ý: Với dạng bài tập này người ta chủ yếu khai thác phần kiến thức lý thuyết về nhiệt phân muối cacbonat và hidrocacbonat. Vì vậy để làm tốt dạng bài tập này thì chúng ta phải nắm thật kĩ kiến thức lý thuyết về nhiệt phân. * Dạng 4: Một số dạng bài tập khác về đơn chất và hợp chất của silic Yêu cầu: Ghi nhớ và nắm vững các kiến thức lý thuyết đã trình bày ở phần I Phương pháp giải: Vận dụng một số phương pháp thường gặp như: + Bảo toàn nguyên tố + Bảo toàn khối lượng + Phương pháp trung bình + Phương pháp đường chéo + Tính toán theo phương trình phản ứng C. VÍ DỤ MINH HỌA Bài 1: Cho từ từ 150 ml dung dịch Na2CO3 vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 9,85 gam B. 23,3 gam C. 29,55 gam D. 33,15 gam Lời giải

0,05 2

0,05

2 4

Ba  SO  BaSO 4 

D

IỄ N

Đ

ÀN

Khi cho BaCl2 dư vào X: Ba 2  CO32  BaCO3 

0,1 0,1 Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng: m  0, 05.197  0,1.233  33,15 (gam) Đáp án D. Nhận xét: Đây là một trong những dạng bài toán dễ giúp các bạn gỡ điểm. Nhưng do dễ nên các bạn thường chủ quan làm nhanh và quên mất lượng kết tủa BaSO4 dẫn đến kết quả sai một cách đáng tiếc.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 7/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Bài 2: Cho từ từ dung dịch X chứa 31,3 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 9,85 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm là: A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Li, K Lời giải Gọi công thức trung bình của hai muối là: M 2 CO3

Ơ

N

Cho từ từ hỗn hợp muối cacbonat nên ta có phản ứng:

H

CO32  2H   CO 2  H 2 O

Y

N

Sau khi phản ứng với dung dịch axit, thêm Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện kết tủa  H+ hết và dư

CO32

0, 2  0, 05  0, 25(mol)  n M 2CO

G

n

0,05 3

TR ẦN

n M 2CO3  0, 25 31,3  (2M  60)   125, 2  M  32, 6 Có  m  31,3 0, 25  M 2CO3

N

Do đó

0,05

H Ư

0,05

Đ ẠO

Ba 2  CO32  BaCO3 

Vậy hai kim loại cần tìm là Na và K

A

10 00

B

Đáp án B. Bài 3: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a,b là: A. V  11, 2(a  b) B. V  22, 4(a - b)

-H

Ó

C. V  22, 4(a + b)

D. V  11, 2(a + b)

TO

ÁN

-L

Ý

Lời giải Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa (CaCO3)  X có chứa NaHCO3. Từ đó ta có các phản ứng: Na 2 CO3  HCl  NaHCO3  NaCl(1)

Đ

amol  amol NaHCO3  HCl  NaCl  CO 2  H 2 O(2)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

0,2

.Q

Các phản ứng xảy ra: CO32  2H   CO 2  H 2 O

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

CO32

(b  a)mol  (b  a)mol

D

IỄ N

Vậy V = 22,4 (a – b).

Đáp án B. Nhận xét: Bài này giúp bạn nắm vững quá trình và thứ tự xảy ra phản ứng từ đó phát triển tư duy để giải các bài tập khó hơn. Tuy nhiên sẽ có một số bạn chưa hiểu được vì sao khi cho từ từ HCl vào dung dịch Na2CO3 thì lại xảy ra phản ứng (1) xong rồi mới đến phản ứng (2) mà không xảy ra luôn phản ứng

CO32  2H   CO 2  H 2 O

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 8/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Như ta đã biết thì tính bazơ của CO32 mạnh hơn tính bazơ của HCO3 vì vậy khi cho từ từ dung dịch axit vào do là cho từ từ nên lượng axit sẽ thiếu vì vậy nó sẽ ưu tiên phản ứng với CO32 trước sau đó mới đến

HCO3 . Qua đây thì chúng ta cũng giải thích được cho quá trình phản ứng khi cho từ từ dung dịch chứa ion H+ vào dung dịch chứa ion HCO3 và CO32 đã nêu ở các dạng bài tập.

Đ ẠO

n H2SO4  0,3.0,5  0,15  n H  0,3; n so2  0,15 4

Ta có: n CO2  n H  Chỉ xảy ra phản ứng: H   CO32  HCO3 và CO32 còn dư

G

3

H Ư

Na 2 CO3 ;K 2 CO3 ; KHCO3 ; NaHCO3 ; Na 2 SO 4 ; K 2SO 4

N

Vậy dung dịch Y chứa 6 muối chỉ có thể là

TR ẦN

 Trong Y chứa các anion: CO32 (a mol); HCO3 (b mol); SO 24 (0,15 mol). Khi thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y ta có các phản ứng:

B

HCO3  OH   CO32 a mol

10 00

a mol

Ba 2  CO32  BaCO3 

A

a+b

a+b

-H

Ó

Ba 2  SO 42  BaSO 4  Ta có a  b  n CO2  0,5  m  0,5.197  0,15.233  133, 45gam

Ý

3

TO

ÁN

-L

Đáp án C. Bài 5: Hỗn hợp X gồm 2 muối khan Na2CO3 và K2CO3 có khối lượng là 38,2 gam. Hòa tan X vào nước ta thu được dung dịch Y. Thêm từ từ và khuấy đều 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch Y thì thu được dung dịch Z và không thấy có khí thoát ra. Thêm tiếp vào dung dịch Z đến dư 1 lượng ba(OH)2 thì ta thu được m(gam) kết tủa. Giá trị của m là: A. 82,4 gam B. 72,55 gam C. 102,1 gam D. 70,58 gam Lời giải

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

n CaCO3  0,5  n CO2  0,5

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Bài 4: Dung dịch X gồm 2 muối Na2CO3 và K2CO3. Khi cho dung dịch X vào dung dịch Y chứa CaCl2 ta thu được 50 gam kết tủa. Mặt khác khi thêm từ từ và khuấy đều 0,3 lít dd H2SO4 0,5M vào dung dịch X thì thu được dung dịch Y chứa 6 muối. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được m(gam) kết tủa A. Giá trị của m là: A. 98,5 gam B. 39,4 gam C. 133,45 gam D. 74,35 gam Lời giải

D

IỄ N

Thoạt đầu đọc xong đề ta đã hình dung được lượng trong dung dịch Z chứa 2 anion là HCO3 và CO32 . Vì vậy số mol kết tủa BaCO3 sẽ chính bằng số mol của ion CO32 ban đầu. Vấn đề đặt ra cho chúng ta lúc này là số mol CO32 là bao nhiêu? Đề cho hai muối nhưng chỉ cho một dữ kiện là khối lượng hỗn hợp muối cho nên chúng ta chưa thể nào tìm ra được số mol của CO32 ban đầu. Phải chăng đề ra cho thiếu dữ kiện?

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 9/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

Phân tích – định hướng: Với một bài tập hóa học khi giải chúng ta có cảm giác như đề sai hoặc thiếu dữ kiện thì nó thường sẽ rơi vào một trong 2 trường hợp: + Trường hợp thứ nhất là bài tập có gì đó đặc biệt về công thức phân tử hoặc phân tử khối, số mol… và thường thì nó rơi vào các bài tập hữu cơ nhiều hơn là bài tập vô cơ. + Trường hợp thứ 2 là ta dựa vào những dữ kiện đã cho để biện luận kết quả hoặc giới hạn đáp án để chọn đáp án phù hợp nhất. Trường hợp này thì ta thường gặp ở cả vô cơ và hữu cơ. Quay trở lại với bài tập này thì theo quan sát đề bài không có điều gì đặc biệt. Vậy có thể nó sẽ rơi vào trường hợp hai.

N

H

Đề cho duy nhất dữ kiện là khối lượng hỗn hợp muối. Điều chúng ta cần là số mol của CO32 ban đầu.

Y

Ngoài ra, ta chắc chắn là không thể tìm ra được số mol cụ thể.

H Ư

 Nhìn vào đáp án chỉ có A thỏa mãn giới hạn của m.

N

Do đó: 0, 2768.197  0,1.233  m  0,36.197  0,1.233  77,8296  m  94, 22

A

10 00

B

TR ẦN

Đáp án A. Bài 6: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là: A. 0,02 B. 0,03 C. 0,015 D. 0,01 Lời giải Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau: Na 2 CO3  HCl  NaHCO3  NaCl(1)

Ý

-H

Ó

0, 02mol  0, 02mol  0, 02mol NaHCO3  HCl  NaCl  CO 2  H 2 O(2) (0, 02  0, 02)(0, 03  0, 02)

-L

Sau phản ứng (2) còn dư 0,03 mol HCO3

ÁN

Vậy số mol khí CO2 được tính theo số mol HCl  n CO2  0, 01

TO

Đáp án D. Bài 7: Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl vào 100ml dung dịch X chứa Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 (trong đó NaHCO3 có nồng độ 1M), thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được 20 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là: A. 1,25M B. 0,5M C. 1,0M D. 0,75M Lời giải Gọi thể tích của dung dịch HCl là V(lít) Các phản ứng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

0, 768  n BaCO3  0,36 Ta có kết tủa sẽ bao gồm BaCO3 và BaSO4 với  n BaSO4  n H2SO4  0,1

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

38, 2 38, 2  n CO2   0, 2768  n CO2  0,36 3 3 138 106

Đ ẠO

Từ đó ta có:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vậy từ dữ kiện đó ta sẽ nghĩ ngay tới việc tìm khoảng giới hạn số mol CO32 .

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 10/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

H

 CO32

 HCO3 (1)

0, 2V  0, 2V HCO3

 H

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 0, 2V  CO 2

 H 2O

0, 05mol  0, 05mol  0, 05mol Sau phản ứng cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thì được kết tủa

N

 Trong dung dịch Y còn chứa anion HCO3  H+ phản ứng hết.

Ơ

Sau (1), (2) có n HCO còn lại  0, 2V  0, 05  0,1  0, 2V  0, 05

H

3

N

Khi cho nước vôi trong vào dung dịch Y ta có phản ứng sau:

Đ ẠO

0, 2mol  0, 2mol Do đó, ta có 0, 2V  0, 05  0, 2mol  V  0, 75

N

n 0, 2   1M v 0, 2

H Ư

Nồng độ của HCl: CM 

G

Tổng số mol HCl là: 0, 2V  0, 05  0, 2.0, 75  0, 05  0, 2mol

10 00

B

TR ẦN

Đáp án C. Bài 8: Nhỏ từ từ đến hết dung dịch A chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,3 mol NaHCO3 vào 150 ml dung dịch B chứa H2SO4 1M thu được khí CO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì thu được kết tủa có khối lượng là: A. 34,95 gam. B. 66,47 gam C. 74,35 gam D. 31,52 gam Lời giải

n H  2n H2SO4  0,15.2  0,3; n SO2  0,15 và n CO2  0,1; n HCO  0,3 3

2 3

3

A

4

 3

-H

Ó

Xác định tỉ lệ số mol của CO và HCO trong dung dịch ta có:

n Na 2CO3

-L

Ý

n NaHCO3

0,1 1  0,3 3

ÁN

So sánh số mol: Ta có: 2n CO2  n HCO  0,5  n H  0,3  H+ hết 3

3

Khi cho từ từ A vào B nên CO32 và HCO3 sẽ đồng thời phản ứng với axit.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

 CO32  CaCO3

TP

Ca 2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

0, 2mol  0, 2mol

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

HCO3  OH   CO3  H 2 O

ÀN

Vì vậy giả sử nếu CO32 phản ứng hết x mol thì HCO3 sẽ phản ứng 1 lượng đúng bằng tỉ lệ mol trong dung dịch của 2 chất là 3x mol.

D

IỄ N

Đ

CO32  2H   CO 2  H 2 O x mol

2xmol

HCO3

 H

3x mol

 CO 2  H 2 O

3x mol

Do H+ hết nên tính theo H+ ta có: 5x  0,3  x  0, 6

 Trong X chứa anion: HCO3 (0,3 – 3.0,6 = 0,12 mol), CO32 (0,1 – 0,06 = 0,04 mol) và SO 24 (0,15 mol) Khi cho Ba(OH)2 dư vào ta có các phản ứng: Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 11/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

HCO 3  OH   CO32  H 2 O 0,12

0,12

Ba 2  CO32  BaCO3  0,12  0, 04 0,16 2

Ba  SO 42  BaSO 4 

N

0,15

Ơ

Vậy khối lượng kết tủa thu được là:

N

H

m BaCO3  m BaSO4  0,16.197  0,15.233  66, 47(gam)

 n HCO  0,18  0, 04  0,14 3

Ta có 0, 04(2R  60)  0,14(R  61)  14,9

10 00

 R  18  R là NH 4 n NH  0, 042  0,14  0, 22 4

0,14

NH  OH   NH 3  H 2 O

-L

0, 22 0, 22

Ý

 4

-H

0,14

Ó

A

Phần 3: HCO3  OH   CO32  H 2 O

ÁN

 n OH  0,36  V  180ml

TO

Đáp án A. Nhận xét: Bài này không khó nhưng nhiều bạn sẽ dễ bị đánh lừa khi không nghĩ tới gốc R có thể phản ứng KOH do thói quen nghĩ gốc R là kim loại. Từ 2 dữ kiện phản ứng với Ba(OH)2 và BaCl2 ta tính được

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

N

G

Phần 2: n CO2  n BaCO3  0, 04

TR ẦN

3

B

3

H Ư

Phần 1: Có n CO2  n HCO  n BaCO3  0,18

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Bài 9: Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau: - Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa. - Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa. - Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M. Giá trị của V là A. 180 B. 200. C. 110. D. 70 Lời giải Vì chia hỗn hợp X thành 3 phần bằng nhau nên khối lượng mỗi phần là 14,9 gam.

Đ

số mol CO32 và HCO3 , vì không nghĩ tới gốc R phản ứng với KOH nên dường như dữ kiện khối lượng

D

IỄ N

gần như thừa và nhiều bạn lại nghĩ rằng đề bài cố tình ra để gây nhiễu cuối cùng dẫn đến kết quả sai. Do đó trong quá trình làm bài, các bạn cần quan sát, phân tích, sử dụng, khai thác tối đa các dữ kiện ta cũng

giải thích được cho quá trình phản ứng khi cho từ từ dung dịch chứa ion H+ vào dung dịch chứa ion CO32 và HCO3 đã nêu ở các dạng bài tập. Bài 10: Có hỗn hợp A gồm 3 muối NH4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2 bã rắn và hỗn hợp khí X. Nung X ở nhiệt độ 180 - 200C, dưới áp suất khoảng 200 atm. Sau một thời gian đưa về nhiệt độ ban đầu ta thu được một chất rắn duy nhất và

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 12/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

4 áp suất của X. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của 7

còn lại một chất khí Z có áp suất bằng Ca(HCO3)2 trong hỗn hợp ban đầu: A. 33,197% B. 25,62%

C. 66,39% Lời giải

D. 46,2%

H

Ơ

N

 NH 4 HCO3 o t to  Na 2 CO3   XZ Tóm tắt: 48,8gam  NaHCO3 16, 2gam   CaO Ca  HCO  3 2 

N

t

a mol

b mol 2

TR ẦN

b mol 2

bmol

H Ư

2NaHCO3  Na 2 CO3  CO 2  H 2 O

t

Ca  HCO3 2  CaO  2CO 2  H 2 O cmol 2cmol

B

cmol

10 00

Khối lượng của hỗn hợp rắn là: 53 b + 56 c = 16,2 ( 2 )

Ó

b  2c 2

-H

 n X  2a 

A

b    Hỗn hợp khí X gồm NH3 (a mol) và CO2  a   2c  2  

-L

Ý

Khi X ở nhiệt độ 180 – 200C, dưới áp suất khoảng 200 atm thì đây chính là phản ứng điều chế đạm urê nên ta có phản ứng: t o ,p

ÁN

2NH 3  CO 2   NH 2  2 CO  H 2 O a 2 NH3 phản ứng với CO2 theo tỉ lệ 1:2  lượng khí Z còn lại chính là CO2

Đ

ÀN

a

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

a mol

G

a mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

t

NH 4 HCO3  NH 3  CO 2  H 2 O

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Phân tích – định hướng: Từ 2 dữ kiện khối lượng ta có thể lập được 2 phương trình. Hỗn hợp chất ban đầu gồm 3 chất. Vậy muốn giải được bài này cần thêm một phương trình nữa. Phương trình còn lại ta sẽ khai thác dữ kiện cuối cùng từ đó lập hệ ba phương trình để giải tìm ra số mol từng chất. Gọi a; b; c lần lượt là số mol của NH4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2 Ta có: 89 a + 84 b + 162 c = 48,8 ( 1 )

a b   2c 2 2 Do sau phản ứng đưa về nhiệt độ ban đầu nên ta có:

D

IỄ N

 nZ 

b 2a   2c PX n X 7 9 3 2     a  b  6c  0 PZ n Z 4 a  b  2c 2 2 2 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 13/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

a  0, 2  Từ (1); (2) và (3) ta có: b  0, 2 c  0,1   n Ca  HCO3   0,1  %m Ca  HCO3   2

2

0,1.162 100%  33,197% 48,8

t

Ó

0,5n n

-H

n

A

to

4FeCO3  O 2  2Fe 2 O3  4CO 2

-L

Ý

4Fe x O y  (3x  2y)O 2  2xFe 2 O3 m

0,5mx

ÁN

Chất rắn là Fe 2 O3 : 0,5(n  mx)mol  160.0,5(n  mx)  16  n  mx  0, 2 Từ phản ứng: Ba(OH) 2  CO 2

 BaCO3  H 2 O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

 116n  (56x  16y)m  18,56(1)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

10 00

B

Đặt số mol các chất trong 18,56 gam A FeCO3 : n; Fe x O y : m

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Đáp án A. Nhận xét: Đây là một bài tập không quá khó nhưng đòi hỏi các bạn cần nắm vững kiến thức lý thuyết sách giáo khoa thì mới có thể làm được. Ngoài ra, đối với các bài hóa cho hỗn hợp nhiều chất thì chúng ta nên tóm tắt hóa đề bài bằng sơ đồ để dễ quan sát (riêng với hóa hữu cơ các bạn nên viết ra 2 kiểu công thức là công thức công tạo và công thức phân tử) định hướng được cách làm một cách nhanh nhất. Không chỉ với những dạng bài hóa nhiều chất mà với những bài khi mà đọc đề xong các bạn chưa có ý tưởng làm hoặc cảm thấy không hệ thống được hết các dữ kiện của đề thì các bạn vẫn nên tóm tắt bài hóa bằng sơ đồ như trên. Tóm tắt đề như thế có thể gây mất thời gian hơn nhưng các bạn sẽ không bị đọc sót đề, dễ quan sát, tư duy và định hướng cách giải. Bài 11: Nung nóng 18,56 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oixt sắt FexOy trong không khí tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí CO2 và 16 gam một oxit sắt duy nhất. Cho khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Vậy công thức oxit FexOy là: A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Fe2O3 hoặc FeO Lời giải Các oxit sắt, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi luôn tạo thành Fe2O3  16 gam oxit sắt duy nhất là Fe2O3. Cách 1: Phương pháp đại số

ÀN

n CO2  n Ba (OH)2  0, 08mol

Đ

n CO2  n  0, 08  mx  0,12  thế vào (1) ta được my = 0,16 mx x 0.12 3     Oxit sắt là Fe3O4 my y 0.16 4

IỄ N D

Cách 2: Phương pháp bảo toàn Đặt số mol các chất trong 18,56 gam A FeCO3 : n; Fe x O y : m  116n  (56x  16y)m  18,56 (1)

Bảo toàn số mol nguyên tử C và Fe: n FeCO3  n BaCO3  0, 08  n  0, 08

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 14/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

n Fe2O3  0,5(n  mx)  0,1  n  mx  0, 05 Từ đó mx  0,12  thế vào (1) ta được my = 0,16 

mx x 0.12 3     Oxit của sắt là Fe3O4 my y 0.16 4

Cách 3: Bảo toàn nguyên tử C và O:

Ơ

n FeCO3

N Y

10 00

Cách 4.2:  (56x  16y) 

0.12 x 3  9, 28    Oxit của sắt là Fe3O4 x y 4

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Đáp án B. Nhận xét: Một bài toán với bốn phương pháp giải. Tuy thời gian để giải toán bằng 4 phương pháp khác nhau không chênh lệch nhau nhiều nhưng với một bài toán nếu chúng ta tìm ra được nhiều cách giải khác nhau là một lần giúp chúng ta hệ thống hóa lại các kiến thức đã học. Trong quá trình ôn thi các bạn không nên chỉ dừng lại ở làm được mà cần thiết hơn là các bạn phản rèn được cho mình kĩ năng giải nhanh gọn một bài tập hóa học, sau mỗi bài tập phải luôn tự đặt cho mình những câu hỏi về bài đó và giải quyết hết các câu hỏi đặt ra. Mỗi bài tập nên tìm nhiều cách để giải mỗi cách giải một phương pháp khác nhau có như thế môn hóa đối với các bạn sẽ không có gì khó khăn nữa. Bài 12: Cho 22,4 lít hỗn hợp A gồm hai khí CO, CO2 đi qua than nóng đỏ (không có mặt không khí) thu được khí B có thể tích hơn thể tích A là 5,6 lít (thể tích khí đo được ở đktc). Dẫn B đi qua dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được dung dịch chỉ chứa 20,25 g Ca(HCO3)2. Thành phần phần trăm (về thể tích) của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là A. 25% và 75% B. 37,5% và 62,5% C. 40% và 60% D. 50% và 50% Lời giải

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N H Ư TR ẦN

9, 28 232 x   x  x  3; y  4  Oxit của sắt là Fe3O4 0,12 3

B

Cách 4.1: M Fex Oy 

G

 FeCO3  0, 08  Fe 2 O3   0, 04  2Fe x O y   Ta có sơ đồ:   0,12  xFe 2 O3  x  0, 06  

Đ ẠO

n FeCO3  n BaCO3  0, 08  m Fex Oy  18,56  116.0, 08  9, 28gam

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

 Oxit của sắt là Fe3O4 Cách 4: Bảo toàn nguyên tử và khối lượng:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

H

 0, 04  n Fe O  Fe O   0, 06  n Fe Fe O   0,12 2 3 x y x y 2 n 9, 28  56.0,12 0,12 3 n O Fe O    0,16  O   x y 16 n Fe 0,16 4 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

n Fe2O3  FeCO3  

N

n FeCO3  n BaCO3  0, 08  m Fex Oy  18,56  116.0, 08  9, 28gam

 Ca (OH)2 CO +C nãng ®á Tóm tắt: 2, 24 lit A  2  (22, 4  5, 6) lit B  20, 25gCa  HCO3 2 CO

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 15/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

5, 6  0, 25mol 22, 4

Đ ẠO

 0,125

0, 25

  n CO2  0, 25  0, 25  0,5  %n CO2  %n CO  50%

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đáp án D Bài 13: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là A. 57,15% B. 14,28% C. 28,57% D. 18,42%. Lời giải

10 00

CO +HNO3  CuO  Tóm tắt: C  15, 68lit(0, 7mol) CO 2  Y(Cu  CuO)  0, 4molNO H  2

Ó

A

H2O

ÁN

-L

Ý

-H

Quan sát – phân tích: Đề yêu cầu là tính phần trăm thể tích của CO. Vậy cái ta cần tìm chính là số mol của CO. Dựa vào sơ đồ ta nghĩ tới lập hệ phương trình 3 ẩn tương ứng với số mol của ba chất. Nhưng từ sơ đồ ta chỉ có thể lập được 2 hệ phương trình vậy thì không thể giải được bằng cách này. Vậy bài tập này sẽ có gì đó đặc biệt hoặc là phải biện luận. Khi viết phương trình phản ứng ra ta thấy: t C C  H O    CO  H 2 2  toC  C  2H 2 O  CO 2  2H 2 o

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

2CO 2  Ca(OH) 2  Ca  HCO3  2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

x 2x Khi cho B + Ca(OH)2 ta có:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 n tang  2x  x  x 

Y

t0

CO 2  C  2CO

H

Ơ

N

Quan sát – định hướng: Khi cho A qua than nóng đỏ thì chỉ có CO2 tham gia phản ứng tạo CO. Vậy thể tích tăng là do chính phản ứng này tạo ra lượng khí CO nhiều hơn lượng khí CO2 tham gia phản ứng. Đề không cho là phản ứng hoàn toàn và thêm dữ kiện phản ứng với Ca(OH)2.  Chắc chắn trong B còn một lượng khí CO2 chưa phản ứng. Khi cho B qua Ca(OH)2 thì chỉ có CO2 phản ứng được với Ca(OH)2. Qua 2 lần phản ứng đều chỉ có CO2 tham gia phản ứng và qua 2 lần thì CO2 hết. Từ đó hoàn toàn có thể tính được số mol của CO2. Ta có phương trình phản ứng:

IỄ N

Đ

ÀN

Cả hai phương trình này đều tạo ra H2. Vậy chúng ta chỉ cần gọi 2 ẩn là có thể biểu diễn được số mol của H2 theo hai ẩn đó. Kết hợp với dữ liệu còn lại ta tìm ngay được đáp án.

D

Gọi a và b lần lượt là số mol của CO và CO2  Số mol của H2 là: n H2  a  2b Theo giả thiết ta có: a  b  a  2b  0, 7  2a  3b  0, 7 (1) Ta có: Cu 2  Cu 0  Cu 2 Vậy ta sẽ bỏ qua bước trung gian là Cu và coi rằng (CO và H2) phản ứng với HNO3 tạo ra sản phẩm khử NO. Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 16/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com 2

4

5

C  C 2e

a

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2

N  3e  N

2a

0,4 0,12

1

0

H 2  2H  2e

a+2b 2(a+2b) Từ đó ta có: 2a  2a  4b  0,12  a  b  0,3(2)

H

0, 2 100  28,57% 0, 7

N

 Phần trăm thể tích khí CO trong X là: %VCO 

Ơ

N

Từ (1) và (2) ta suy ra: a = 0,2 và b  0,1

D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Đáp án D. STUDY TIP: Với bài này nếu các bạn không nhớ được phương trình phản ứng thì sẽ khó giải quyết vấn đề. Sách giáo khoa cơ bản cũng có đề cập đến phản ứng này ở phần điều chế CO nhưng không nói rõ nên rất nhiều em sẽ không để ý tới và đến khi gặp bài này thì không xác định đúng phản ứng. Vì vậy không những chỉ nắm chắc lý thuyết sách giáo khoa mà các bạn nên tìm hiểu, mở rộng các vấn đề. Bài 14: Một loại thủy tinh thường chứa 13% natri oxit, 11,7% canxi oxit, 75,3% silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là: A. 2Na2O.CaO.6SiO2 B. 2Na2O.6CaO.SiO2 C. Na2O.CaO.6SiO2 D. Na2O.6CaO.SiO2 Lời giải Gọi công thức biểu diễn của thủy tinh: xNa2O.yCaO.zSiO2 13 11.7 75.3 : :  1:1: 6 Ta có: x : y : z  62 56 60  Công thức biểu diễn của thủy tinh là Na2O.CaO.6SiO2. Đáp án C. C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG Câu 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm MO; M(OH)2; MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là: A. Zn B. Ca C. Cu D. Mg Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn 166 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 thu được V lít (đktc) khí CO2. Cho toàn bộ lượng khí CO2 hấp thụ vào dung dịch chứa 1,5 mol NaOH thu được dung dịch X. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thấy tạo thành 118,2 gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp đầu là A. 5,06% B. 15,18% C. 20,24% D. 25,30% Câu 3: Hòa tan a gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y 1,008 lít (đktc). Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 20,13 B. 18,7 C. 12,4 D. 32,4 Câu 4: Nung 18,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 9,6 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là A. 12,6 g B. 19 g C. 15,9 g D. 7,95 g

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 17/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 5: Một loại nước cứng có chứa Ca2+ 0,004M; Mg2+ 0,003M và HCO3 . Hãy cho biết cần lấy bao

D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

nhiêu ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm (các phản ứng xảy ra hoàn toàn và kết tủa thu được gồm CaCO3 và Mg(OH)2). A. 300 ml B. 200 ml C. 500 ml D. 400 ml Câu 6: Dung dịch X có chứa m gam chất tan gồm Na2CO3 và NaHCO3. Nhỏ từ từ 0,3 mol HCl đến hết vào dung dịch X thì sau phản ứng thu được dung dịch Y và thoát ra 0,1 mol khí CO2. Nhỏ nước vôi trong đến dư vào dung dịch Y thì được 40 gam kết tủa. Giá trị m là A. 48,6 B. 39,1 C. 38,0 D. 46,4 Câu 7: Cho từ từ dung dịch A gồm 0,2 mol Na2CO3 và 0,4 mol NaHCO3 vào dung dịch B chứa 0,2 mol HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu lít khí: A. 3,36 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 0 lít Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II. Toàn bộ khí thu được hấp thụ hoàn toàn vào 350 g dung dịch NaOH 4% được dung dịch chứa 20,1 gam chất tan. Kim loại đó là: A. Ba B. Ca C. Cu D. Mg Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được thì khối lượng muối khan là: A. 13 g B. 15 g C. 26 g D. 30 g 2+ 2+ 2+ Câu 10: Dung dịch X gồm các cation Ca ; Mg ; Ba và anion Cl ; (các anion có số mol bằng nhau). Để kết tủa hết các cation trong X cần dùng vừa đủ 30 ml K2CO3 2M và lượng kết tủa thu được nặng 6,49 gam. Mặt khác, đem cô cạn X rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 5,5 g B. 4,435 g C. 6,82 g D. 4,69 g Câu 11: Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch A lần lượt là: A. 0,21M và 0,18M B. 0,18M và 0,26M C. 0,2M và 0,4M D. 0,21M và 0,32M Câu 12: Cho 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 1M và KOH 2M vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 2M và NH4HCO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng hỗn hợp sau phản ứng cho khí thoát ra hết thì khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với tổng khối lượng hai dung dịch tham gia phản ứng? (coi như nước bay không đáng kể) A. 19,7 gam B. 12,5 gam C. 25 gam D. 21,4 gam Câu 13: Sục 2,016 lít (đktc) CO2 vào 100ml dung dịch NaOH được dung dịch A. Rót thêm 200ml dung dịch gồm BaCl2 0,15M và Ba(OH)2 xM thu được 5,91 gam kết tủa. Tiếp tục nung nóng thì thu tiếp m gam kết tủa nữa. Giá trị của x và m là: A. 0,1M và 3,94g B. 0,05M và 1,97g C. 0,05M và 3,94g D. 0,1M và 1,97g Câu 14: Hòa tan hỗn hợp gồm NaHCO3, NaCl và Na2SO4 vào nước được dung dịch X. Thêm H2SO4 loãng vào dung dịch X cho đến khi khí ngừng thoát ra thì dừng lại, lúc này trong dung dịch chứa lượng muối bằng 0,9 khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu. Phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp ban đầu là: A. 28,296% B. 67,045% C. 64,615% D. 80,615%

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 18/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 15: Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2 (đktc). Ngược lại khi cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít CO2 (đktc). Mối quan hệ giữa a và b là: A. a = 0,75b B. a = 0,8b C. a = 0,35b D. a = 0,5b Câu 16: Cho một lượng tinh bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,20%. Thêm vào X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn lại là 21,10%. Nồng độ phần trăm MgCl2 trong dung dịch Y là: A. 12,35% B. 3,54% C. 10,35% D. 8,54% Câu 17: Dung dịch Z gồm Na2CO3 0,4M; KHCO3 xM. Thêm từ từ 0,5 lít dung dịch Z vào 500 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được khí và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y sau phản ứng hoàn toàn thu được 78,8g kết tủa. Giá trị x là A. 1,2 B. 1,6 C. 0,8 D. 2 Câu 18: Thổi hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí A khô (H2, CO, CO2). Cho A qua Ca(OH)2 dư thu được 1,4 gam kết tủa còn lại hỗn hợp khí B khô (H2, CO). Lượng khí B này tác dụng vừa hết với 8,96g CuO. Thành phần phần trăm theo thể tích của CO2 trong A là: A. 33,33% B. 11,11% C. 5,26% D. 30,12% Câu 19: Hòa tan hỗn hợp Na2CO3, NaHCO3, Ba(HCO3)2 (trong đó số mol Na2CO3 và NaHCO3 bằng nhau) vào nước lọc thu được dung dịch X và m gam kết tủa Y. Chia toàn bộ dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol NaOH. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào phần 2 đến khi lượng khí thoát ra là lớn nhất thì tốn hết 0,12 mol HCl. Giá trị m là A. 4,925 gam B. 1,970 gam C. 3,940 gam D. 7,880 gam. Câu 20: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa về nhiệt độ đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b ,c là: A. a = b + c B. 4a + 4c = 3b C. b = c + a D. a + c = 2b Câu 21: Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100ml X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 g kết tủa. Giá trị của x là: A. 0,15 B. 0,2 C. 0,05 D. 0,1 Câu 22: Để khắc hoa văn lên một tấm thủy tinh có khối lượng 1,2 kg chứa 80% SiO2 người ta ngâm tấm thủy tinh này vào lượng vừa đủ 4000 ml hỗn hợp gồm dung dịch HCl x (mol/lít) và CaF2 y (mol/lít), sau khi thực hiện xong công việc thì SiO2 bị hòa tan 20%. Giá trị của x, y lần lượt là A. 3,2 và 1,6 B. 4,0 và 2,0 C. 4,0 và 8,0 D. 2,4 và 4,8 Câu 23: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp X gồm Ca và CaC2 vào nước thu được hỗn hợp khí Y. Cho khí Y đi qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp khí Z chứa các khí có số mol bằng nhau. Quan hệ về số mol các chất trong hỗn hợp X là: A. n Ca  3n CaC2

B. n Ca  3n CaC2

C. n Ca  3n CaC2

D. n Ca  2n CaC2

Câu 24: Hỗn hợp M gồm SiH4 và CH4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được sản phẩm khí X và m gam sản phẩm rắn Y. Cho toàn bộ lượng X đi qua dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, kết thúc phản ứng thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3 B. 15 C. 6 D. 12

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 19/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 25: Nhỏ rất từ từ 250 ml dung dịch X (chứa Na2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M) vào 300ml dung dịch H2SO4 0,35M và khuấy đều, thấy thoát ra V lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào Y được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là: A. 3,36 lít và 32,345 gam B. 2,464 lít và 52,045 gam C. 3,36 lít và 7,88 gam D. 2,464 lít và 24,465 gam Câu 26: Hỗn hợp khí A gồm CO và H2. Hỗn hợp khí B gồm O2 và O3 có tỉ khối đối với H2 là 20. Để đốt cháy hoàn toàn 10V lít A cần lượng thể tích khí B là (các khí đo ở điều kiện nhiệt độ, áp suất): A. 2V lít B. 6V lít C. 4V lít D. 8V lít Câu 27: Hỗn hợp A gồm có Al và Al4C3. Nếu cho hỗn hợp A tác dụng với nước thu được 31,2 gam Al(OH)3. Nếu cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl, người ta thu được một muối duy nhất và 20,16 lít hỗn hợp khí (đktc). Khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A là A. 5,4 gam; 7,2 gam. B. 8,1 gam; 3,6 gam C. 10,8 gam; 14,4 gam. D. 10,8 gam; 7,2 gam Câu 28: Nấu chảy 6 g magie với 4,5 g silic đioxit, cho NaOH dư vào hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng thì khối lượng hiđro thu được là bao nhiêu? Giả sử các phản ứng đạt hiệu suất bằng 100%. A. 13g B. 15g C. 26g D. 0,3g Câu 29: Một loại thủy tinh có thành phần: 70,559% SiO2, 10,98% CaO, 18,43% K2O. Công thức của thủy tinh này: A. K2O.2CaO.6SiO2 B. K2O.CaO.5SiO2 C. K2O.CaO.4SiO2 D. K2O.CaO.6SiO2 Câu 30: Cho khí CO2 tác dụng với dung dịch NH3 thu được hỗn hợp 2 muối (NH4)2CO3 (X) và NH4HCO3 (Y). Đun nóng hỗn hợp X, Y để phân hủy hết muối thu được hỗn hợp khí và hơi nước trong đó CO2 chiếm 30% thể tích. Tỉ lệ mol X và Y trong hỗn hợp là: A. 1 : 1 B. 1 : 2 C. 1 : 3 D. 1 : 4 Câu 31: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và HCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là A. Na B. Li C. K D. Rb Câu 32: Cho m gam hỗn hợp A gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư thu được dung dịch X; 7,8 gam kết tủa Y và khí hỗn hợp khí Z. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí Z rồi dẫn chậm sản phẩm cháy vào dung dịch H2SO4 đặc, sau đó dẫn khí thoát ra vào dung dịch X để phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 9,9 gam kết tủa. Xác định m? A. 36,928 gam B. 8,904 gam C. 12,304 gam D. 10,125 gam Câu 33: Nhiệt phân hoàn toàn 80 g một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ, hòa tan chất rắn vào nước dư thấy còn lại 22,4 gam chất rắn không tan. Thành phần % về khối lượng của tạp chất trong loại quặng nêu trên là: A. 8% B. 25% C. 5,6% D. 12% Câu 34: Cho từ từ 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 2M, Na2CO3 1M vào 100 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 2M và NaOH 0,75M vào dung dịch X thu được m (g) kết tủa. Giá trị của m, V là: A. 45 gam và 2,24 lít B. 43 gam và 2,24 lít C. 41,2 gam và 3,36 lít D. 43 gam và 3,36 lít Câu 35: Có 500 ml dung dịch X chứa các ion K+; Cl- và Ba2+. Lấy 100 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 20/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

4.B

5.C

6.D

7.A

8.D

9.C

10.A

11.A

12.D

13.B

14.C

15.A

16.B

17.A

18.C

19.D

20.B

21.D

22.A

23.B

24.A

25.C

26.C

27.C

28.D

29.D

30.B

31.B

32.D

34.C

35.C

36.A

37.D

38.D

39.D

40.A

-L

ÁN

33.A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3.A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

2.A

Ý

1.C

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

A. 27,85g và Ba B. 26,95g và Ca C. 27,85g và Ca. D. 26,95g và Ba Câu 39: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dd HCl 1M vào 100ml dd X, sinh ra V lít khí (đktc). Đun nóng để cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m (g) muối khan. Giá trị của m là A. 25,6 gam B. 18,2 gam C. 30,1 gam D. 23,9 gam Câu 40: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí ở đktc. M là: A. Na B. K C. Rb D. Li HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200 ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3, kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là A. 23,700 gam B. 14,175 gam C. 11,850 gam D. 10,062 gam Câu 36: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 0,8 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hết với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,4 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tỉ khối của X so với H2 là A. 7,875 B. 10,0 C. 3,9375 D. 8,0 Câu 37: Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vô trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là A. 6,72 lít; 26,25 gam. B. 8,4 lít; 52,5 gam C. 3,36 lít; 17,5 gam D. 3,36 lít; 52,5 gam Câu 38: Cho 37,95g hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào 100 ml dd H2SO4 loãng thấy có 1,12 lít CO2 (đktc) thoát ra, dung dịch A và chất rắn B. Cô cạn dung dịch A thu được 4g muối khan. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thì thu được rắn B1 và 4,48 lít CO2 (đktc). Biết trong hỗn hợp đầu có tỉ lệ n RCO3 : n MgCO3  3 : 2 . Khối lượng chất rắn B1 và nguyên tố R là

ÀN

Câu 1: Đáp án C

4

D

IỄ N

Đ

MO  ddMSO  0,4molH 2SO 4 24g hh X M(OH) 2   CO 2  MCO 3  n CO2  0, 05  m CO2  2, 2(gam)

m dung dÞch sau ph¶n øng = 100 + 24 - 2,2 = 121,8 g n MSO4  n H2SO4  0, 4mol  m MSO4  0, 4(M  96) Theo bài ra: C% MSO4 

0, 4(M  96) 100%  39, 41% 121,8

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 21/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 M = 24. M là Mg Câu 2: Đáp án A

MgCO3 t 166g   CO 2 BaCO3 1,5molNaOH   X  BaCl2  0, 6molBaCO3

N

X + BaCl2 thu được kết tủa

H

Ơ

 Trong X chứa Na2CO3 và n Na 2CO3  n BaCO3  0, 6

N

Vậy khi cho CO2 phản ứng với NaOH ta có phản ứng:

Đ ẠO

0.6 0.6 0.6  x  0,15  0, 6  0,9 Gọi a và b lần lượt là số mol của MgCO3 và BaCO3 ta có:

H Ư

N

G

 a  b  0.9 a  0,1   84a  197b  166 b  0,8

TR ẦN

Câu 3: Đáp án A Ta có phương trình phản ứng:

H   CO32  HCO3 x  3

x

B

x

10 00

HCO  H  CO 2  H 2 O

Ý

Ba 2  CO32  BaCO3 

-H

HCO3  OH   CO32  H 2 O

Ó

Khi thêm Ba(OH)2 ta có phản ứng:

A

0,045 mol 0,045 mol  x  0,105

-L

0,15 0,15  n HCO ban ®Çu  n HCO (Y)  n CO2  n CO2 3

ÁN

3

3

 0,15  0, 045  0,105  0, 09  a  0,105.106  0, 09.100  20,13

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

NaHCO3  NaOH  Na 2 CO3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

x

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

x

Y

CO 2  NaOH  NaHCO3

Đ

ÀN

Câu 4: Đáp án B Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

D

IỄ N

m CO2  18, 4  9, 6  8,8gam  n CO2  0, 2

Ta có

n NaOH  1,5  Sau phản ứng ta thu được 2 muối có số mol bằng nhau và bằng 0,1 mol n CO2

 m  0,1.106  0,1.84  19gam

Câu 5: Đáp án C Gọi x là số mol của Ca(OH)2

n HCO  2n Ca 2  2n Mg2  0, 014 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 22/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đầu tiên ta có phản ứng:

Mg 2  2OH   Mg(OH) 2  0, 003 0, 006 Ta có tiếp:

HCO3

 OH 

 CO32

 H 2O

2x  0, 006

H

x

x

Y U

(1)

x

G

HCO3  H   CO 2  H 2 O

H Ư TR ẦN

3

N

0,1 0,1  x  0,3  0,1  0, 2mol n HCO ban ®Çu  n BaCO3  n CO2  n CO2 3

 0, 4  0,1  0, 2  0,3(mol) Vậy m  0, 2.106  0,3.84  46, 4 (gam)

10 00

A

B

Câu 7: Đáp án A n Na 2CO3 0, 2 1   n NaHCO3 0, 4 2 3

-H

3

Ó

Ta có 2n CO2  n HCO  0,8  n H  0, 2  H  hết

Ý

Khi cho từ từ A vào B thì CO32 và HCO3 sẽ đồng thời phản ứng với axit.

-L

Vì vậy giả sử nếu CO32 phản ứng hết x mol thì HCO3 sẽ phản ứng 1 lượng đúng bằng tỉ lệ mol trong

CO32

ÁN

dung dịch của 2 chất là 2x mol.

 2H 

x mol

2x mol

 H

ÀN

HCO3

Đ

2x mol

 CO 2

2x mol

 H 2O

xmol

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H   CO32  HCO3

Đ ẠO

TP

.Q

Câu 6: Đáp án D Ta có phản ứng:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Để biến 1 lít nước cứng thành 1 lít nước mềm thì: x  0, 004  2x  0, 006  x  0, 01  V  0,5 lit  500ml

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

x  0, 004

Ơ

CO32  CaCO3 

N

Ca 2

N

2x  0, 006 2x  0, 006 2x  0, 006

 CO 2  H 2 O 2xmol

D

IỄ N

Do H+ hết nên tính theo H+ ta có: 4x = 0,2

 x  0, 05  n CO2  3x  0,15  V  3,36 (lít)

Câu 8: Đáp án D Gọi công thức của muối cacbonat đem nhiệt phân là MCO3 t

Có phản ứng: MCO3  MO  CO 2 Có n NaOH 

350.4%  0,35; gọi n CO2  x 40

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 23/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Vì CO2 được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH nên có 2 trường hợp xảy ra: +) Trường hợp 1: Sau phản ứng NaOH còn dư, sản phẩm thu được là Na2CO3.

n Na 2CO3  n CO2  x Khi đó  n NaOH d­  n NaOHban ®Çu  2n Na 2CO3  0,35  2x Mà dung dịch thu được có khối lượng chất tan là 20,1 gam

N

Nên m Na 2CO3  m NaOH d­

H

Ơ

 106x  40(0,35  2x)  20,1  x  0, 2346

16,8  M  24 là Mg 0, 2

TP

G N

A

10 00

B

Vậy kim loại cần tìm là Mg. Câu 9: Đáp án C Gọi công thức của hai muối trong hỗn hợp ban đầu là A2CO3 và BCO3. Có các phản ứng:

-L

4, 48  0, 2 (mol) 22, 4

ÁN

n CO2 

Ý

-H

Ó

A 2 CO3  2HC1  2ACl  CO 2  H 2 O BCO3  2HC1  BCl2  CO 2  H 2 O

Quna sát phản ứng thấy khi cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch HCl thì mỗi gốc CO32 trong muối được thay thế bởi hai gốc Cl-.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

 M MCO3  M  60 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

 x  0, 2  n MCO3  n CO2  0, 2

TR ẦN

m Na 2CO3  m NaHCO3  106(0,35  x)  84(2x  0,35)  20,1

H Ư

n Na 2CO3  n CO32  n OH  n CO2  0,35  x  n NaHCO3  n CO2  n Na 2CO3  x  (0,35  x)  2x  0,35 Mà dung dịch thu được có khối lượng chất tan là 20,1 gam nên

Đ ẠO

+) Trường hợp 2: Sản phẩm thu được trong dung dịch là Na2CO3 và NaHCO3 Khi đó

.Q

U

Y

16,8  M  11, 61 (loại) 0, 2346

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 M MCO3  M  60 

N

 n MCO3  n CO2  0, 2346

ÀN

Có 1 mol CO32 bị thay thế bởi 2 mol Cl- thì khối lượng của muối tăng: (2.35,5  60)  11(gam)

Đ

Do đó khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch là:

D

IỄ N

m muèi clorua  m muèi cacbonat  0, 2.11  23,8  0, 2.11  26(gam)

Câu 10: Đáp án A Khi cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch X thì có các phản ứng: Ca 2  CO32  CaCO3  Mg 2  CO32  MgCO3  Ba 2  CO32  BaCO3 

Do đó n Ca 2  n Mg2  n Ba 2  n K 2CO3  0, 06

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 24/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X ta có:

2n Ca 2  2n Mg2  2n Ba 2  n Cl  n HCO  0,12 3

 n   0, 06 Mà n Cl  n HCO nên  Cl 3 n HCO3  0, 06

Có m kÕt tña  m Ca 2  n Mg2  n Ba 2  m CO2  6, 49 3

N

H

Khi đun nóng dung dịch X rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì có các phản ứng:

Ơ

N

 m Ca 2  m Mg2  m Ba 2  6, 49  0, 06.60  2,89(gam) to

3

N

G

Vậy m  m Ca 2  m Mg2  m Ba 2  m Cl  m O2

H Ư

 2,89  0, 06.35,5  0, 03.16  5,5(gam)

Câu 11: Đáp án A

TR ẦN

Có n HCl  0,15; n CO2  0, 045; n BaCO3  0,15

Các phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:

10 00

B

n Na 2CO3  a Gọi  n NaHCO3  b

a

a

a

Ó

Mol

A

Na 2 CO3  HCl  NaCl  NaHCO3 (1)

0,045

0,045

Ý

Mol

-H

NaHCO3  HCl  NaCl  CO 2  H 2 O(2) 0,045

0,15

ÁN

Mol

-L

NaHCO3  Ba(OH) 2  NaOH  BaCO3   H 2 O 0,15

Do đó n HCl  a  0, 045  0,15  a  0,105 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C, ta có:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Đ ẠO

Với M là công thức chung của Ca, Mg và Ba. Do đó chất rắn khan thu được cuối cùng chứa Ca2+, Mg2+, Ba2+, Cl-, O2- (trong oxit) với n O2  0,5n HCO  0, 03

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

to

MCO3  MO  CO 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

2HCO3  CO32  CO 2  H 2 O

ÀN

n Na 2CO3  n NaHCO3  n CO2  n BaCO3

D

IỄ N

Đ

 b  n NaHCO3  n CO2  n BaCO3  n Na 2CO3 = 0,045 + 0,15 - 0,105 = 0,09

0,105  CM Na2CO3  0,5  0, 21(M) Vậy  0, 09 C  0,18(M) M NaHCO3   0,5

Câu 12: Đáp án D Có: n Ba (OH)2  0,1; n KOH  0, 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 25/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

  n OH  2n Ba (OH)2  n KOH  0, 4

n NaHCO3  0, 2; n NH4 HCO3  0,1   n HCO  n NaHCO3  n NH4 HCO3  0,3 3

Các phản ứng xảy ra như sau: 0,3

0,1

N

0,1

0,1

Y

Mol

H

Ba 2  CO32  BaCO3 

U .Q

Đ ẠO

TP

Mol 0,1 0,1 0,1 Do đó khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm so với tổng khối lượng hai dung dịch ban đầu là tổng khối lượng của BaCO3 và NH3. Có m  m BaCO3  m NH3  0,1.197  0,1.17  21, 4(gam)

TR ẦN

Có n CO2  0, 09; n BaCl2  0, 03; n Ba (OH)2  0, 2x; n BaCO3  0, 03

H Ư

N

G

Nhận xét: Với bài này, khi đọc giả thiết đun nóng hỗn hợp sau phản ứng cho khí thoát ra hết thì một số bạn chỉ nghĩ khối lượng giảm do khí NH3 thoát ra mà quên mất kết tủa BaCO3. Câu 13: Đáp án B Vì dung dịch thu được sau phản ứng với dung dịch gồm BaCl2 và Ba(OH)2 đun nóng vẫn thu được kết tủa nên dung dịch này có chứa HCO3 .

10 00

B

Do đó dung dịch A có chứa HCO3 , có thể có CO32 .

Kết tủa thu được khi đun nóng dung dịch nước lọc là BaCO3 : t

Ó

A

2HCO  CO32  CO 2  H 2 O(1) Ba 2  CO32  BaCO3  (2)

-H

 3

Ý

Các phản ứng xảy ra khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch chứa BaCl2 và Ba(OH)2:

ÁN

-L

HCO3  OH   CO32  H 2 O(3) Ba 2  CO32  BaCO3  (4) Vì 0,03 = n BaCO3   n Ba 2  n BaCl2  n Ba (OH)2  0, 03  0, 2x

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

NH 4  OH   NH 3   H 2 O

Nên dung dịch nước lọc có

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,3

Ơ

Mol

N

HCO3  OH   CO32  H 2 O

D

IỄ N

Đ

ÀN

n HCO3  n CO2  n BaCO3 (4)  0, 06  n Ba 2  0, 2x 1  n CO2 (1)   0, 06  0, 03(mol) 3 2

Vì dung dịch A có thể có hoặc không có CO32 Nên n BaCO3 (4)  n CO2 (A)  n CO2 (3)  0, 03 3

3

 n CO2 (3)  0, 03  n OH  2n Ba (OH)2  0, 03 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 26/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 x  0, 075  0, 4x  0, 03   0, 2x  0, 015 Vì dung dịch nước lọc khi đun nóng nhẹ có n Ba 2  n CO2 nên n BaCO3 (3)  n Ba 2  0, 2x 3

N

m  0, 2x  Từ đó các bạn thử chọn đáp án thỏa mãn  197  x  0, 075

Y

N

H

Ơ

Trong 4 đáp án, chỉ có B thỏa mãn. Câu 14: Đáp án C Khi cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch X có phản ứng:

TR ẦN

Vậy phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp ban đầu là: %m NaHCO3

10  84 13  100%  64, 615% 100

10 00

B

Câu 15: Đáp án A Vì thể tích CO2 thu được ở hai lần thí nghiệm khác nhau nên cả hai trường hợp HCl đều hết, chất phản ứng còn lại dư vì nếu ở cả hai trường hợp có các chất đều phản ứng vừa đủ hoặc HCl dư thì lượng CO2 thu được như nhau (bảo toàn nguyên tố C). Khi cho từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 có thứ tự các phản ứng xảy ra như sau: a

a

a

-H

Mol

Ó

A

Na 2 CO3  HCl  NaHCO3  NaCl

Ý

NaHCO3  HCl  NaCl  CO 2  H 2 O

ÁN

-L

Mol (b – a) (b – a) (b – a) Khi cho từ từ từng giọt dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl có phản ứng:

TO

Na 2 CO3  2HCl  2NaCl  CO 2  H 2 O Mol 0,5b b 0,5b Vì thể tích CO2 thu được ở thí nghiệm 2 gấp đôi thể tích CO2 thu được ở thí nghiệm 1 Nên 2(b  a)  0,5b  1,5b  2a  a  0, 75b

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

N

G

Đ ẠO

Chọn 100 gam hỗn hợp ban đầu thì khối lượng muối sau phản ứng là 90 gam. Khối lượng 10 gam giảm đi chính là khối lượng chênh lệch giữa muối Na2SO4 mới tạo thành và muối 10 NaHCO3 ban đầu  n NaHCO3  (mol) 13

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

Nhận thấy: Khi 1 mol NaHCO3 phản ứng để tạo 0,5 mol Na2SO4 thì khối lượng của muối giảm (84  0,5142)  13(gam)

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2NaHCO3  H 2SO 4  Na 2SO 4  CO 2  H 2 O

IỄ N

Câu 16: Đáp án B

D

Chọn 1 mol HCl ban đầu. Gọi n CaCO3  x Có phản ứng: CaCO3  2HCl  CaCl2  CO 2  H 2 O(1) n CO2  x   n HCl phan ung  2x n  HCl du  1  2x

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 27/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com Có m ddHCl ban ®Çu 

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

36,5 1000  (gam) 32,85% 9

1000 1000  44x  56x  9 9 Do đó nồng độ phần trăm của HCl sau phản ứng (1) là:  m ddHCl sau (1)  100x 

36,5(1  2x) 100%  24, 20%(*) 1000 56x  9  x  0,1136

N

H

Ơ

N

C% HCl sau (1) 

Y

m dd sau (2)  117, 47  84y  44y  40y  117, 47 36,5(0, 7728  2y) 100%  21,10%(**) 40y  117, 47

TR ẦN

 C% HCl sau (2)   y  0, 042

B

0, 042.84 100%  2,96% 40.0, 042  117, 47

10 00

Vậy C% MgCl2 

H Ư

N

G

n HCl ph¶n øng  2y   n HCl d­  0, 7728  2y n  y  CO2

-H

Ó

A

Do trong quá trình tính toán, ta có nhiều bước làm tròn nên dẫn đến sai số. Khi đó ta sẽ chọn đáp án gần với kết quả tính được nhất. Câu 17: Đáp án A

Ý

Có n Na 2CO3  0, 2; n KHCO3  0,5x; n HCl  0,5; n BaCO3  0, 4

-L

Khi cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch HCl thì các phản ứng sau xảy ra đồng thời:

TO

ÁN

Na 2 CO3  2HCl  2NaCl  CO 2  H 2 O KHCO3  HCl  KCl  CO 2  H 2 O Vì cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được kết tủa nên HCl phản ứng hết, 2 chất còn lại phản ứng dư:

Đ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

MgCO3  2HCl  MgCl2  CO 2  H 2 O(2)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Gọi n MgCO3  y . Có phản ứng:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 m  117, 47 Do đó sau phản ứng (1) dung dịch X có  x n HCl du  0, 7728

Ba(OH) 2  Na 2 CO3  BaCO3  2NaOH Ba(OH) 2  KHCO3  KOH  BaCO3   H 2 O

D

IỄ N

n Na 2CO3 ph¶n øng  a Gọi  n KHCO3 ph¶n øng  b

n HCl  2a  b  0,5   a  n Na 2CO3 ban ®Çu  2  Có  b n KHCO3 ban ®Çu 5x n  n Na 2CO3 d­  n KHCO3 d­  BaCO3  = ( 0,2 - a ) + ( 0,5 x - b ) = 0,4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 28/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 x  1, 2   a  0,1 b  0,3  Câu 18: Đáp án C

H 2  C  H 2 O  CO . Các phản ứng xảy ra: CO  2

H

Ơ

N

to

N

Ca(OH) 2  CO 2  CaCO3   H 2 to

Y Đ ẠO

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

2n CO  4n CO2  2n H2O  n H2O  n CO  2n CO2  0,14

H Ư

N

G

Vậy tỉ lệ % theo thể tích của CO2 trong A là: 0, 014 %VCO2  100%  5, 26% 0, 014  0,112  0,14

TR ẦN

Câu 19: Đáp án D Gọi n Na 2CO3  x; n NaHCO3  x và n Ba  HCO3   y 2

10 00

Ba 2  CO32  BaCO3 

B

Khi hòa tan hỗn hợp vào nước có phản ứng:

Khi đó trong dung dịch X có NaHCO3, Ba(HCO3)2 dư hoặc Na2CO3.

A

Dù thành phần của dung dịch X như thế nào thì toàn bộ số mol HCO3 trong hỗn hợp ban đầu và trong

HCO3

-H

n

 x  2y

Ý

Ó

dung dịch X là như nhau.

-L

 Mỗi phần có n HCO  0,5x  y 3

ÁN

Khi cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH:

OH   HCO3  CO32  H 2 O  0,5x  y  0, 08(*)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho nguyên tố C, ta có: n C  n CO  n CO2  0,126

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

.Q

 n CO2  n CaCO3  0, 014; n CO  n CuO  0,112

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

CuO  CO  Cu  CO 2

ÀN

Thứ tự các phản ứng xảy ra khi cho HCl từ từ vào phần 2 (phản ứng (1) có thể có hoặc không):

Đ

CO32  H   HCO3 (1)

D

IỄ N

HCO3  H   CO 2  H 2 O

Vì 0,12  n HCl  n HCO mçi phÇn  0, 08 nên trong dung dịch X chắc chắn có CO32 dư (để có phản ứng (1) 3

xảy ra làm tăng lượng HCl phản ứng) 1  Phần 2 có: n CO2  (x  y) 3 2 Sau phản ứng (1) có n HCO  n CO2  n HCO phÇn 2 3

3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

3

Trang 29/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1 (x  y)  0,5x  y  x  0,5y 2  n HCl  n CO2   n HCO 

3

1 (x  y)  x  0,5y  1,5x  0,12  * * 2

Ơ

N

 x  0, 08 Từ (*) và (**) có   y  0, 04

N

H

 n BaCO3  y  0, 04  m  7,88(gam)

TP Đ ẠO

Mol

N

Mol

G

t 1 2FeCO3  O 2  Fe 2 O3  2CO 2 2 b 0,25b b

H Ư

to

4FeS2  11O 2  2Fe 2 O3  8SO 2

TR ẦN

Mol c 2,75c 2c Vì áp suất trước và sau phản ứng không đổi nên số mol khí phản ứng bằng số mol khí sinh ra (tổng thể tích khí trong bình không thay đổi). Hay 0,75 a + 0,25 b + 2,75 c = b + 2 c

A

 0, 75a  0, 75c  0, 75b  b  a  c

10 00

B

  n O 2  n C O 2  n SO 2

Ó

Câu 21: Đáp án D

-H

Có n CO2 ban ®Çu  0, 2; n CO2 s¶n phÈm phÇn 1  0,12; n BaCO3  0, 2

ÁN

-L

Ý

Dung dịch X thu được chứa K2CO3 và KOH dư hoặc K2CO3 và KHCO3 Khi cho 200 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 0,4 mol kết tủa. Dù thành phần của X gồm những chất nào thì ta luôn có: n BaCO3  n CO2 ban ®Çu  n K 2CO3

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

t 3 2Fe  O 2  Fe 2 O3 2 a 0,75a

 0, 2  y  0, 4  y  0, 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

Câu 20: Đáp án B Các phản ứng xảy ra:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

3

ÀN

+) Trường hợp 1: Dung dịch X chứa K2CO3 và KOH dư.

D

IỄ N

Đ

n K CO  a Khi đó ở mỗi phần gọi  2 3 n KOH  b

Bảo toàn nguyên tố C, ta có:

2a  n K 2CO3 ban ®Çu  n CO2 ban ®Çu  0, 4  a  0, 2 Khi cho 100ml dung dịch X từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M (0,15 mol HCl) thì xảy ra các phản ứng sau:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 30/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

K 2 CO3  2HCl  2KCl  CO 2  H 2 O KOH  HCl  KCl  H 2 O  n HCl ph¶n øng > 2 n CO2  0, 24 Mà thực tế n HCl  0,15  0, 24

N

Nên trường hợp này không thỏa mãn. +) Trường hợp 2: Dung dịch X chứa K2CO3 và KHCO3

N

H

Ơ

n K 2CO3  a Khi đó ở mỗi phần gọi  n KHCO3  b

N

y

y

H Ư

y

G

x 2x x KHCO3  HCl  KCl  CO 2  H 2 O

x a 1    b  3a(**) y b 3

B

Vì hai phản ứng xảy ra đồng thời nên

TR ẦN

n HCl  2x  y  0,15  x  0, 03    y  0, 09 n CO2  x  y  0,12

-H

Ó

A

10 00

a  0, 05 Từ (*) và (**) có  b  0,15 Do đó trong 200ml dung dịch X có 0,1 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho K, ta có:

n KOH ban ®Çu  2n K 2CO3 ban ®Çu  n KHCO3 (x)  2n K 2CO3 (x) Câu 22: Đáp án A

-L

Ý

 n KOH ban ®Çu  x  0,3  0, 2  0, 4  0,1(mol)

ÁN

mSiO2  1200.80%  960(gam) 960.20%  3, 2(mol) 60

TO

 n SiO2 ph¶n øng 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Đ ẠO

TP

Khi cho 100ml dung dịch X từ từ vào 300ml dung dịch HCl 0,5M (0,15 mol HCl) thì các phản ứng sau xảy ra đồng thời: K 2 CO3  2HCl  2KCl  CO 2  H 2 O

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

n BaCO3  n K 2CO3  n KHCO3  a  b  0, 2(*)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Bảo toàn nguyên tố C, ta có:

Có phản ứng:

IỄ N

Đ

SiO 2  4HCl  2CaF2  SiF4  2H 2 O  2CaCl2

D

Mol

3,2

12,8

6,4

12,8  x   3, 2(M)  4   y  6, 4  1, 6(M)  4

Câu 23: Đáp án B Các phản ứng xảy ra:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 31/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ca  2H 2 O  Ca(OH) 2  H 2  CaC2  2H 2 O  Ca(OH) 2  C2 H 2 C2 H 2  2H 2  C2 H 6

Vì hỗn hợp khí Z không làm mất màu dung dịch nước brom nên Z chứa C2H6 và H2. Mà các khí trong Z có số mol bằng nhau nên Z có n C2 H6  n H2

H

Ơ

N

n C2 H2 (x)  n C2 H6 Do đó trong Y có   n H2 (Y)  3n C2 H2 n H2 (x )  3n H2 (z)

N Y

SiH 4  2O 2  SiO 2  2H 2 O

Đ ẠO

to

CH 4  2O 2  CO 2  2H 2 O CO 2  Ca(OH) 2  CaCO3   H 2 O

G

n N2CO3  0,1; n KHCO3  0,15; n H2SO4  0,105

H Ư TR ẦN

Câu 25: Đáp án C

B

Vậy m  mSiO2  0, 05.60  3(gam)

N

n O  2 n SiH  CH 4  0, 4 n CH4  0,15 4  2  n SiH4  0, 05  n CH4  n CaCO3  0,15

Ó

A

10 00

a 0,1 2    n Na 2CO3 ph¶n øng  a a  0, 06  b 0,15 3  Gọi  có  b  0, 09 n KHCO3 ph¶n øng  b n H SO  a  0,5b  0,105  2 4

-H

 n CO2  a  b  0,15; n BaCO3  n N2CO3du  0, 04

ÁN

-L

Ý

Câu 26: Đáp án C Để đơn giản cho quá trình tính toán, có thể coi các phản ứng xảy ra như sau: to

CO  O  CO 2 to

H 2  O  H 2O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

to

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

Câu 24: Đáp án A Các phản ứng xảy ra:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vậy n Ca  3n CaC2

ÀN

Khi đó VO  VCO  VH2  10V (lít)

D

IỄ N

Đ

VO  2VO2  3VO3  10V VO2  2V VO2  a   Gọi  có  32a  48b  20.2 VO3  2V VOl  b  ab 

Vậy VB  VO2  VO3  4V (lít) Câu 27: Đáp án C Các phản ứng xảy ra:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 32/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Al4 C3  12H 2 O  4Al(OH)3  3CH 4 3 Al  3HCl  AlCl3  H 2 2 Al4 C3  12HCl  4AlCl3  3CH 4

H

Ơ

N

1  n  Al C  4 3 4 n Al(OH)3  0,1 n Al4C3  0,1   3 n Al  0, 4  n  3n A14 C3  0,9  2 A1

Đ ẠO

Các phản ứng xảy ra: to

2Mg  SiO 2  2MgO  Si 0,075 t

G

0,15 0,075 o

N

Mol

0,075

0,15

Vậy m H2  0,15.2  0,3 (gam) Câu 29: Đáp án D x y z x y z      18, 43% 10,98% 70,559% 1 1 6 94 56 60

A

10 00

B

Gọi công thức của thủy tinh là xK 2 O.yCaO.zSiO 2

TR ẦN

Mol

H Ư

2NaOH  Si  H 2 O  Na 2SiO3  2H 2

Câu 30: Đáp án B

to

ÁN

-L

n CO2  a  b    n khi va hoi  4a  3b

Ý

-H

Ó

Vậy công thức của thủy tinh là K 2 O.CaO.SiO 2

 NH 4 2 CO3  2NH3  CO2  H 2O to

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Có n Mg  0, 25; n SiO2  0, 075

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 28: Đáp án D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

m A14 C3  14, 4(gam) Vậy   m Al  10,8(gam)

ÀN

NH 4 HCO3  NH 3  CO 2  H 2 O

D

IỄ N

Đ

Vì CO2 chiếm 30% thể tích nên ab  0,3  a  b  1, 2a  0,9b  b  2a 4a  3b a 1 Vậy n X : n Y   b 2 Câu 31: Đáp án B

n CO2  0, 4; n AgCl

 n M 2CO3  x   0, 7 . Gọi n MHCO3  y   n MCl  z

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 33/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho C ta có:

n CO2  x  y  0, 4(1) Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho Cl ta có:

n AgCl  n Cl  2x  y  z  0, 7(2) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

N

m X  m HCl  m MCl(Y)  m CO2  m H2O

N

H

Ơ

 32, 65  36,5(2x  y)  (M  35,5).(2x  y  z)+ 17,6 + 0,4.18  36,5(x  y)  36,5x  (M  35,5).(2x  y  z)  7,85(*)

Y

CaC2  2H 2 O  Ca(OH) 2  C2 H 2  t

Ý

1 n Al(OH)3  0, 025; n CaCO3  0, 09984 4

-L

Có n Al4C3 

-H

Ó

A

10 00

t 5 C2 H 2  O 2  2CO 2  H 2 O 2  2CO 2  Ca(OH) 2  Ca  HCO3  2  CO 2  Ca(OH) 2  CaCO3   H 2 O

B

CH 4  2O 2  CO 2  2H 2 O

TR ẦN

Al4 C3  12H 2 O  4Al(OH)3  3CH 4 

H Ư

N

G

Vậy kim loại kiềm là Li. Câu 32: Đáp án D Các phản ứng xảy ra:

ÁN

Gọi n CaC2  a

TO

n Ca (OH)2  a   n CO2  3n Al4C3  2n CaC2  0, 075  2a n 2a  OH  1 n CO2 0, 075  2a

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Vì 0 < x < 0,4 (do x + y = 0,4 ) nên M  17, 4  M  7

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q Đ ẠO

TP

0, 7(M  35,5)  36,5  22,5  0, 7M  36,5x  2, 4 2, 4  0, 7M x 36,5

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 x  y  0, 4 Thay  vào (*) ta được: 2x  y  z  0, 7

D

IỄ N

 Phản ứng chỉ tạo thành HCO3 và CO2 dư  n CO2 ph¶n øng  n OH  2a

 m b×nh t¨ng  m CO2 ph¶n øng  44.2a  9,9  a  0,1125 Vậy m  m Al4C3  m CaC2  10,125 (gam) Câu 33: Đáp án A

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 34/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CaO CaCO3 .MgCO3 t o  MgO H2O 80gam    MgO   Ca(OH) 2   t¹p chÊt tr¬ t¹p chÊt tr¬ t¹p chÊt tr¬  n CaCO3 .MgCO3  a 184a  b  80 a  0, 4 Gọi  thì   40a  b  22, 4 b  6, 4 m t¹p chÊt tr¬  b 6, 4 100%  8% 80 Câu 34: Đáp án C

N

H

Ơ

N

 %m t¹p chÊt tr¬ 

Y

n NaHCO3  0, 2; n Na 2CO3  0,1; n H  0, 2

n Ba (OH)2  0, 2; n NaOH  0, 075  gồm 0,15 mol BaCO3 và 0,05 mol BaSO4

TR ẦN

Câu 35: Đáp án C Trong 200ml dung dịch X có 0,2 mol Cl-.

B

Trong 100ml dd X có 0,1 mol Ba2+, 0,15 mol HCO3 .

10 00

Do đó trong 50 ml dung dịch X có 0,05 mol Ba2+, 0,075 mol HCO3 , 0,05 mol Cl- và x mol K+

A

Theo định luật bảo toàn điện tích được x = 0,025 Khi cô cạn xảy ra quá trình: Do đó n CO2  0, 0375

Ý

3

-H

Ó

2HCO3  CO32  CO 2  H 2 O

-L

Vậy khối lượng chất rắn khan thu được là:

ÁN

m K   m Ba 2  m CO2  m Cl  11,85(gam) 3

TO

Câu 36: Đáp án A

n Cu  1,5n NO  0, 6  n CO  n H2  n Cu  0, 6

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

N

G

 n NaHCO3du  0,1    n Na 2CO3du  0, 05  V  3,36 (lít)  n CO2  a  b  0,15

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q Đ ẠO

TP

a : b  0, 2 : 0,1  2 a  0,1  Có  b  0, 05 n H  a  2b  0, 2

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Gọi n NaHCO3 ph¶n øng  a và n Na 2CO3 ph¶n øng  b

Theo định luật bảo toàn mol electron có

D

IỄ N

Đ

2n H2  2n CO  4n CO2 hay n H2  n CO  2n CO2

n CO  a a  b  c  0,8 a  0,1    Gọi n CO2  b có  a  c  0, 6  b  0, 2   a  2b  c c  0,5   n H2  c  d X/H2 

28a  44b  2c  7,875 2(a  b  c)

Câu 37: Đáp án D

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 35/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

K 2 CO3  HCl  KHCO3  KCl Mol

0,375 0,375

0,375

KHCO3  HCl  KCl  CO 2  H 2 O Mol 0,15 (0,525-0,375)  V  0,15.22, 4  3,36 lít

0,15

N

n CaCO3  n K 2CO3  n KHCO3  n CO2  0,525

H

Ơ

 m CaCO3  52,5g

N Y N B

TR ẦN

H Ư

A : MgSO 4  MgO  MgCO3 H2SO4  MgCO3du t      B1  BaO  B : BaCO du  BaCO3 3  BaSO 4    BaSO 4   Có n H2SO4  n H2O(1)  n CO2 (1)  0, 05

G

 0,15(R  60)  0,1.84  37,95  R  137 là Ba

10 00

 m B1  m muoi  m H2SO4  m MgSO4  m CO2  m H2O(1) = 37,95 + 0,05.98 - 4 - 0,25.44 - 0,05.18 = 26,95

Ó

A

Câu 39: Đáp án D

-H

n HCl  0, 2; n Na 2CO3  0,1; n KHCO3  0,1

H   HCO3  CO 2  H 2 O

-L

H   CO32  HCO3

Ý

Khi cho từ từ HCl vào dung dịch X thì HCl sẽ phản ứng với theo thứ tự:

ÁN

Khi đó ta có H+ hết. Khi đun nóng cô cạn dung dịch ta lại có phương trình:  3

t

2HCO  CO32  H 2 O  CO 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP Đ ẠO

n MgCO3  n RCO3  n CO2  0, 05  0, 2 n RCO3  0,15 Có   n RCO3 : n MgCO3  3 : 2 n MgCO3  0,1

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

to

MCO3  MO  CO 2 (2)

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 38: Đáp án D Tổng quát có: MCO3  H 2SO 4  MSO 4  CO 2  H 2 O(1)

ÀN

Do đó sản phẩm muối cuối cùng chắc chắn sẽ gồm: 0,3 mol Na+; 0,1 mol K+; 0,2 mol Cl- và CO32

Đ

Bảo toàn diện tích ta có: n CO2  0,1 (mol) 3

D

IỄ N

Vậy khối lượng hỗn hợp muối khan bằng 23,9 gam. Câu 40: Đáp án A Có: n M 2CO3  n MHCO3  n CO2  0, 02  M muoi 

1,9  95 nên M là Na 0, 02

(Trong hỗn hợp cần có 1 muối có khối lượng mol lớn hơn và 1 muối có khối lượng mol < 95)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 36/36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 9: CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM NITO (N VÀ P) A. BÀI TOÁN NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT 1. Kiến thức Các muối nitrat kém bền với nhiệt, chúng bị phân hủy khi đun nóng. Độ bền nhiệt của muối nitrat phụ thuộc vào bản chất của cation kim loại tạo muối. Độ bền của muối nitrit, oxit phụ thuộc vào độ hoạt động hóa học của kim loại: t (M  Mg) t ( Cu  M  Mg ) t (M  Ca ) M  NO3  n   M  NO 2 n  M 2 O n  M 

n

N

Ơ

to

Ví dụ: 2KNO3  2KNO 2  O 2

TR ẦN

H Ư

N

G

+ Muối nitrat của các kim loại từ Mg đến Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại bị phân hủy thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2. n t0 2M  NO3 n   M 2 O n  2nNO 2  O 2 2 t

Ví dụ: 2Mg  NO3 2  2MgO  4NO 2  O 2

A

10 00

B

+ Muối nitrat của các kim loại từ Hg trở đi trong dãy hoạt động hóa học của kim loại bị phân hủy thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2. n t0 M  NO3 n   M  nNO 2  O 2 2

Ó

t

-H

Ví dụ: 2AgNO3  2Ag  2NO 2  O 2

ÁN

-L

Ý

Chú ý: + Phản ứng nhiệt phân muối NH4NO3: t

NH 4 NO3  N 2 O  2H 2 O

TO

Do đó khi phản ứng nhiệt phân muối NH4NO3 xảy ra hoàn toàn thì sau phản ứng ta không thu được chất rắn. + Phản ứng nhiệt phân Fe(NO3)2: 1 t0  FeO  2NO 2  O 2 Ban đầu: Fe  NO3 2  2 1 t0  Fe 2 O3 Sau đó: 2FeO  O 2  2 Do đó khi phản ứng nhiệt phân Fe(NO3)2 xảy ra hoàn toàn ta có phản ứng: 1 t0 2Fe  NO3 2   Fe 2 O3  4NO 2  O 2 2 + Phản ứng nổ của thuốc nổ đen (hỗn hợp gồm 75% KNO3, 10%S và 15% C về khối lượng):

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

0

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

2Ba  NO3 2 t  2BaO  4NO 2  O 2

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

+ Muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh (từ Li đến Na trong dãy hoạt động hoá học của kim loại) bị phân hủy thành muối nitrat và oxi. 0 n M  NO3 n t  M  NO3 2  O 2 2 Chú ý: Ngoại lệ:

t 2KNO3  S  3C   K 2S  3CO 2  N 2 0

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 1/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

+ Nếu T = 0 thì phản ứng nhiệt phân tạo thành muối nitrit. + Nếu T = 4 thì phản ứng nhiệt phân tạo thành oxit kim loại với hóa trị của kim loại trong oxit và trong muối như nhau. + Nếu T = 2 thì phản ứng nhiệt phân tạo thành kim loại. + Trường hợp riêng: Nếu T = 8 thì phản ứng nhiệt phân tạo thành oxit kim loại nhưng hóa trị của kim loại trong oxit và trong muối là khác nhau, cụ thể ở đây ta có M(NO3)2 và M2O3. Ví dụ điển hình là nhiệt phân muối Fe(NO3)2. - Với dạng bài yêu cầu tìm công thức của muối nitrat kim loại đem nhiệt phân, nếu không xác định được muối nitrat thuộc dạng nào trong 3 dạng đã trình bày ở trên thì cần xét lần lượt cả 3 trường hợp. Trường hợp đúng sẽ nhận được khối lượng mol nguyên tử kim loại phù hợp trong bảng tuần hoàn. - Ngoài ra, một số bài tập còn kết hợp phản ứng nhiệt phân của muối nitrat với một số hợp chất dễ bị nhiệt phân khác như hidroxit kim loại, KClO3, KMnO4, H2O2,…khi đó các bạn cần cẩn thận xác định các phản ứng và sản phẩn sau phản ứng nhiệt phân. STUDY TIP: Khi đề bài không nêu rõ muối nitrat đem nhiệt phân là muối nitrat của kim loại thì cũng cần lưu ý đến muối amoni nitrat vì khi nhiệt phân amoni nitrat mà phản ứng chưa xảy ra hoàn toàn thì sau phản ứng cũng có chất rắn (là NH4NO3 chưa bị nhiệt phân). A1. VÍ DỤ MINH HỌA Bài 1: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí H2 bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là: A. 8,6 gam. B. 20,5 gam. C. 11,28 gam. D. 9,4 gam. Lời giải

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

2. Phương pháp: Bài tập phần này đa số không khó, chủ yếu là xác định đúng phương trình nhiệt phân và áp dụng linh hoạt một số phương pháp sau: + Định luật bảo toàn khối lượng. + Phương pháp tăng giảm khối lượng. + Định luật bảo toàn nguyên tố. + Áp dụng phương pháp đặt ẩn phụ, lập hệ phương trình và biện luận,… Khi đề bài chưa cho biết phản ứng nhiệt phân muối nitrat của kim loại thuộc dạng nào trong các dạng đã đề cập ở trên mà đề bài cho trực tiếp hoặc gián tiếp bằng cách nào đó các bạn tính được tỉ lệ số mol giữa NO2 và O2 sản phẩm sau phản ứng nhiệt phân thì ta có thể dựa vào tỉ lệ này để lập luận tìm ra dạng của phản ứng nhiệt phân. Cụ thể như sau: n NO2 Gọi T  . Khi đó: n O2

Đ

Gọi n KNO3  x và n Cu  NO3   y 2

D

IỄ N

Hỗn hợp khí X thu được gồm khí O2 và khí NO2. Ta có M  18,8.2  37, 6 Các phản ứng xảy ra như sau:

Mol

0 1 KNO3 t  KNO 2  O 2 2 x x 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 2/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1 t0 Cu  NO3 2   CuO  2NO 2  O 2 2 y Mol y 2y 2 Đến đây, ta có thể sử dụng 2 cách: Cách 1: Sơ đồ đường chéo

N

46  37, 6 37, 6  32

Ơ

37,6

Khi đó M  32X  46(1  X)  37, 6  X  0, 6

H Ư

N

G

Suy ra, tỉ lệ số mol của NO2 so với tổng số mol khí là 0,4 a 0, 6 3   Ta cũng thu được kết quả:  b 0, 4 2

TR ẦN

 x y  3.2y 2a  3b  x  0, 25 2     2 2   Ta có hệ phương trình:  101x  188y  34, 65  y  0, 05 101x  188y  34, 65 

10 00

B

 Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là: m Cu  NO3   9, 4(gam) 2

Đáp án D.

Ý

-H

Ó

A

Nhận xét: Việc giải quyết bài toán như trên được thực hiện thong qua hai bước: + Xác định tỉ lệ mol của các khí trong hỗn hợp thu được sau phản ứng. + Từ tỉ lệ mol thu được lập hệ phương trình để tính toán cho phù hợp với yêu cầu của đề bài. Tuy nhiên, với các bạn đã thành thạo kĩ năng giải các bài tập như trên, chúng ta có thể kết hợp hai quá trình lại cho lời giải ngắn gọi hơn như sau:

TO

ÁN

-L

 1 1  n O2  x  y 2 2 n KNO3  x  Có  nên  n NO2  2y n Cu  NO3 2  y  n NO  n O  1 x  5 y 2  2 2 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

Cách 2: Tính toán thông thường: Gọi X là tỉ lệ số mol của O2 với tổng số mol hỗn hợp Suy ra tỉ lệ mol của NO2 với tổng số mol hỗn hợp là (1 – X).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

a 46  37, 6 8, 4 3    b 37, 6  32 5, 6 2

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

32 46

H

O 2 (amol) NO 2 (bmol)

D

IỄ N

Đ

 101x  188y  34, 65   32  1 x  1 y   46.2y  x  0, 25  2 2  Khi đó    37, 6    m Cu ( NO)2  0, 05.188  9, 4 1 5  y  0, 05  x y 2 2   

Bài 2: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 3/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. 4

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 2

C. 1 D. 3 Lời giải: Cách 1: Ta nhận thấy, khối lượng chất rắn sau khi nung giảm 1,62 gam. Đó chính là khối lượng NO2 và O2: 2Cu  NO3 2  2CuO  4NO 2  O 2

4x

x

(mol)

N Ơ H N Y nhiÖt ph©n

x

B

10 00

1  n O2  n Cu  NO3 2 nhiÖt ph©n  0, 0075 2 Khi đó  n NO2  2n Cu  NO  nhiÖt ph©n  0, 03 3 2 

2

TR ẦN

188(x  y)  6,58  x  0, 015 Có hệ phương trình:   80x  188y  4,96  y  0, 02

H Ư

N

Do đó chất rắn sau thu được gồm Cu(NO3)2 chưa bị nhiệt phân và CuO với n CuO  n Cu  NO3 

-L

Ý

-H

Ó

A

1 Khi hấp thụ hỗn hợp khí vào nước có phản ứng 2NO 2  O 2  H 2 O  2HNO3 2 0,03 0,0075 0,03 n 0, 03 n HNO3  4x  0, 04  n H  0, 03   H      0,1  pH   log  H    1 V 0,3

Đáp án C.

ÁN

Chú ý: Chỉ áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố N theo biểu thức n HNO3  n NO2 với trường hợp nhiệt

TO

phân muối nitrat tạo kim loại hoặc tạo oxit kim loại mà hóa trị của kim loại trong muối và oxit tạo thành là như nhau. Nhận xét: Với bài này, các bạn có thể nhận thấy: Khi có được số mol NO2 thì ta suy ra ngay luôn được số mol của HNO3 (áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố) mà không cần phải viết phản ứng để tiết kiệm thời gian, kết quả thu được không thay đổi. Tuy nhiên các bạn cần chú ý: Trong phản ứng tạo thành HNO3, tỉ lệ mol giữa NO2 và O2 là 4:1 nên việc áp dụng chỉ áp dụng đối với trường hợp nhiệt phân muối nitrat theo phản ứng tổng quát: n t0 2M  NO3 n   M 2 O n  2nNO 2  O 2 2 Ở phản ứng này, tỉ lệ NO2 và O2 sinh ra cũng là 4:1.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Đ ẠO

Cách 2: Gọi x và y lần lượt là số mol của Cu(NO3)2 bị nhiệt phân và chưa bị nhiệt phân. Có phản ứng: 1 t0 Cu  NO3 2   CuO  2NO 2  O 2 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

n HNO3  4x  0, 04  n H

1 2NO 2  O 2  H 2 O  2HNO3 2 4x x 4x n 0, 03  0, 03   H      0,1  pH   log  H    1 V 0,3

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 4x.46  32x  1, 62  x  0, 0075mol

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 4/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đối với trường hợp nhiệt phân muối nitrat của kim loại tạo thành oxit kim loại có hóa trị của kim loại trong oxit và trong muối khác nhau hoặc trường hợp tạo thành kim loại sau phản ứng thì các bạn cần cẩn thận quan sát khi áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho N: t0

1 2Fe  NO3 2  Fe 2 O3  4NO 2  O 2 (*) 2 M  NO3 n  M  nNO 2 

n O 2  *'  2

N

t0

H

Ơ

*) Với phản ứng (*) có n NO2 : n O2  8 :1 . Do đó, khi cho hỗn hợp khí thu được từ phản ứng (*) hấp thụ

Y

N

1 vào nước thì NO2 dư sau phản ứng: 2NO 2  O 2  H 2 O  2HNO3 2

nước thì O2 dư sau phản ứng. Khi đó n HNO3  n NO2

TR ẦN

H Ư

N

G

Bài 3: Nhiệt phân 3,67 gam hỗn hợp hai muối NaNO3 và Cu(NO3)2 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại cân nặng 1,89 gam. Tính tỷ khối của hỗn hợp khí Y thu được so với hidro và phần tram về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Lời giải Gọi n NaNO3  x và n Cu  NO3   y 2

Các phản ứng xảy ra như sau:

10 00

Mol

A

1 NaNO3  NaNO 2  O 2  2 1 x x x 2

B

to

1 Cu  NO3 2  CuO  2NO 2   O 2  2 1 y y y 2y 2

-H

Ó

Do đó

Mol

t0

-L

Ý

n NO2  2y  0, 03  m NaNO3  m Cu  NO3 2  85x  188y  3, 67  x  0, 01     1 1  y  0, 015 n 02  x  y  0, 0125  m NaNO2  m CuO  69x  80y  1,89  2 2

TO

ÁN

41,88  d Y/H2  2  20,94  m NaNO3 46.0, 03  32.0, 0125   M hon hop Y   41,88  %m NaNO3  100%  23,16% 0, 03  0, 0125 m hon hop muoi  %m  100%  23,16%  76,84% Cu  NO3 2   Bài 4: Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối nitrat của kim loại M hóa trị II, thu được 8 gam oxit tương ứng. Kim loại M là: A. Cu B. Zn C. Mg D. Ca Lời giải Vì muối đem nhiệt phân là muối nitrat của kim loại M hóa trị II và phản ứng thu được oxit tương ứng nên sản phẩm thu được là MO.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

*) Với phản ứng (*’) có n NO2 : n O2  2 :1 . Do đó, khi cho hỗn hợp thu được từ phản ứng (*’) hấp thụ vào

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Vậy cuối cùng ta có n HNO3  n NO2

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Khi đó, NO2 tiếp tục có phản ứng với nước: 4NO 2  H 2 O  2HNO3  2NO

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng: M  NO3 2 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

 MO

Trang 5/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

M + 62.2 18,8 gam 

M + 16 8 gam

M  124 M  16   M  64(Cu) Vậy kim loại M là Cu. 18,8 8

ÁN

-L

Ý

0 n C  M 2 O n  2nNO 2  O 2 Có phản ứng: 2M  NO3 n t 2 1 0, 4 Có n M NO3   n NO2  n n n

Mà n M NO3  

 n2 0, 4 37, 6 37, 6 nên là Cu.   M  32n   M  62n n M  62n M  64

ÀN

n

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0, 4  4 nên khi nhiệt phân muối M(NO3)n ta thu được oxit M2On. 0,1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

n O2

Ó

n NO2

-H

A

10 00

B

46x  32y  37, 6  16(bao toan khoi luong) n NO2  x  x  0, 4   Gọi  có  37, 6  16  21, 6.2  y  0,1 n O2  y  xy 

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Đáp án A. Đây là dạng bài tập yêu cầu xác định công thức của muối nitrat đem nhiệt phân (với vài này thì yêu cầu cụ thể hơn là xác định kim loại M). Tuy nhiên bài tập này mới ở mức độ cơ bản vì ngoài việc bài cho biết điều kiện phản ứng nhiệt phân xảy ra mà còn cho biết muối đem nhiệt phân có chứa gốc cation kim loại và đưa ra giả thiết giúp dễ dàng xác định sản phẩm sau phản ứng. Do đó các bạn chỉ cần qua một vài bước tính toán thông thường là có thể xác định được kết quả mà đề bài yêu cầu. Lời bàn: Thực tế có nhiều bài yêu cầu xác định công thức muối nitrat đem nhiệt phân có mức độ phức tạp hơn khi cho phản ứng xảy ra không hoàn toàn hoặc chưa cho gải thiết về việc xác định sản phẩm của phản ứng (hay loại phản ứng nhiệt phân) hay còn có thể rơi vào trường hợp nhiệt phân muối của kim loại có nhiều hóa trị. Chúng ta sẽ cùng nhau làm quen với các bài tập như thế thông qua hai ví dụ sau: Bài 5: Nung 37,6 gam muối nitrat của kim loại M đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 21,6. a. Xác định công thức muối nitrat. b. Lấy 12,8 gam kim loại M tác dụng với 100ml hỗn hợp HNO3 1M, HCl 2M, H2SO4 1M thì thu được bao nhiêu lít NO (đktc). Lời giải a. Vì sau phản ứng thu được hỗn hợp khí và muối đem nhiệt phân là muối nitrat của kim loại nên hỗn hợp khí thu được chứa NO2 và O2.

Đ

Vậy công thức của muối nitrat là Cu(NO3)2.

D

IỄ N

b. Có n Cu  0, 2; n HNO3  0,1; n HCl  0, 2; n H2SO4  0,1  n NO  0,1 ;

n

H

3

 n HNO3  n HCl  2n H2SO4  0,5

3Cu  8H   2NO3  3Cu 2  2NO  4H 2 O Mol

0,15 0,4

0,1

0,1

Vậy VNO  0,1.22, 4  2, 24(lit) Bài 6: Cho 34 gam một muối nitrat của kim loại M hoá trị n không đổi vào bình kín, nung bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu thì chất rắn còn lại trong bình nặng 21,6 gam. Xác định kim loại M.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 6/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Lời giải Vì chưa biết dạng nhiệt phản ứng nhiệt phân của muối nên ta xét 3 trường hợp: +) Trường hợp 1: 0

Y

N

H

Ơ

m M NO3 n  a(M  62n)  34 M  62n 34   Có  m M NO2 n  a(M  46n)  21, 6 M  46n 21, 6

t0

G N

Mol

Đ ẠO

n 2M  NO3 n  M 2 O n  2nNO 2  O 2 2 a a 2

TR ẦN B

1

10 00

n

H Ư

m M NO3 n  a(M  62n)  34   a m M 2On  (2M  16n)  21, 6  2 M  62n 34    12, 4M  1067, 2n M  8n 21, 6

86,06 (loại)

3

172,13 (loại)

258,19 (loại)

A

M

2

-H

Ó

Do đó trường hợp này không thỏa mãn. +) Trường hợp 3: t0

m M NO3  mM

-L

a

n  1 M  62n 34 là Ag.   M  108n   M 21, 6 M  108

TO

a

n O2 2

ÁN

Mol

Ý

M  NO3 n  M  nNO 2 

n

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Do đó trường hợp này không thỏa mãn. +) Trường hợp 2:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 12, 4M  244,8n  0  M  0 vì 244,8n  0

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Mol

N

t n M  NO3 n  M  NO 2 n  O 2 2 an a a 2

D

IỄ N

Đ

Vậy kim loại M cần tìm là Ag. Bài 7: Nhiệt phân (trong chân không) hoàn toàn 45 gam hỗn hợp hai muối nitrat của hai kim loại hóa trị II (không đổi). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,5 mol khí và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy lượng H2 phản ứng là 0,1 mol và còn lại 21,8 gam chất rắn. Hai kim loại tạo thành 2 muối nitrat trong hỗn hợp muối ban đầu là: A. Ba và Zn B. Zn và Cu C. Cu và Mg D. Ca và Zn Lời giải Vì hỗn hợp rắn sau phản ứng có phản ứng với H2 nên hỗn hợp này có chứa oxit kim loại. Có thể coi quá trình khử oxit kim loại bởi H2 diễn ra đơn giản như sau:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 7/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

t0

H 2   Otrongoxit  H 2 O

Do đó n O(oxit )  n H2 ph¶n øng  0,1 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: m hçn hîp r¾n s¶n phÈm nhiÖt ph©n  m chÊt r¾n sau ph¶n øng víi H2  m O(oxit)  21,8  0,1.16  23, 4(gam)

Ơ

N

 m khÝ  m muèi nitrat  m chÊt r¾n sau nhiÖt ph©n  45  23, 4  21, 6(gam)

N

H

Khí thu được sau phản ứng chắc chắn có O2, có thể có NO2.

Y

0

N

3 2

 n MO  2n O2  0, 2

H Ư

Do đó n M  NO

G

t 1 M  NO3 2  MO  2NO 2  O 2 2

10 00

B

TR ẦN

Mà khi cho hỗn hợp oxit này phản ứng với H2 dư thì chỉ có 0,1 mol H2 phản ứng. Nên trong hỗn hợp oxit thu được chứa 0,1 mol oxit của kim loại đứng sau Al (bị khử bởi H2) và 0,1 mol oxit của kim loại đứng trước Al (không bị khử bởi H2) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. Mà trong các kim loại đứng trước Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại thì kim loại có hóa trị II không đổi và khi nhiệt phân muối nitrat của nó thu được oxit kim loại chỉ có Ba và Mg. Nên trong hỗn hợp hai muối chứa Ba(NO3)2 hoặc Mg(NO3)2.

Ý

-H

Ó

A

Vì số mol của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp đều là 0,1 nên khối lượng mol trung bình M là giá trị trung bình cộng khối lượng mol của hai kim loại. m 45 Có M M NO3 2    225  M  101 n 0, 2

-L

Gọi muối còn lại trong hỗn hợp ban đầu là R(NO3)2. M Mg  R

 101  R  178 (loại) 2 +) Nếu trong hỗn hợp muối chứa Ba(NO3)2 thì ta có: M R M  Ba  101  R  65 . Do đó hai kim loại cần tìm là Ba và Zn. 2

TO

ÁN

+) Nếu hỗn hợp muối có Mg(NO3)2 thì: M 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Gọi công thức chung của hai muối là M  NO3 2 .

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

Vì trong sản phẩm rắn có oxit kim loại và nên cả hai muối trong hỗn hợp khi nhiệt phân đều tạo ra oxit kim loại tương ứng (hai kim loại hóa trị II không đổi).

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

n O  x  x  y  0,5  x  0,1 Do đó gọi  2 có   32x  46y  21, 6  y  0, 4 n NO2  y

D

IỄ N

Đ

Đáp án A. Nhận xét: Đây là một dạng bài tập tương đối khó khi mà giả thiết đề bài không cho trực tiếp khối lượng chất rắn sau phản ứng nhiệt phân cũng như dạng phản ứng nhiệt phân xảy ra đối với hỗn hợp muối. Các bạn cần tinh ý quan sát, phân tích đề bài để đưa ra được lập luận chính xác. Ngoài ra các bạn cũng cần lưu ý đến trường hợp nhiệt phân muối Ba(NO3)2 như trên vì nếu không ghi nhớ trường hợp đặc biệt này thì đến bước lập luận được một kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại thì các bạn chỉ nhớ đến kim loại Mg vừa thỏa mãn điều kiện oxit không bị khử bởi H2 vừa có muối nitrat nhiệt phân tạo thành oxit tương ứng vì chỉ nhớ rằng các muối nitrat của các kim loại đứng trước Mg trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nhiệt phân tạo thành muối nitrit.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 8/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Khi đó rất có thể các bạn vội vàng kết luận ngay đáp án đúng là đáp án C trong khi đáp án đúng là A. Bài 8: Chia 52,2 gam muối M(NO3)n thành hai phần bằng nhau: Phần 1: Nhiệt phân hoàn toàn ở t1 C thu được 0,1 mol một khí A.

C. Ba Lời giải

D. Cu

Ơ

B. Mg

H

trị không đổi. Kim loại M là: A. Ca

N

Phần 2: Nhiệt phân hoàn toàn t 2 C  t1 C ở thu được 0,25 mol hỗn hợp khí B. Biết M là kim loại có hóa

N

G

Với thí nghiệm ở nhiệt độ cao hơn t 2 C thu được hỗn hợp khí B, do đó hỗn hợp khí B chứa NO2 và O2.

H Ư

Khi đó M(NO3)n là muối có khả năng nhiệt phân tạo thành oxit kim loại hoặc kim loại. Các phản ứng xảy ra 0

10 00

B

TR ẦN

t n Phần 1: M  NO3 n  M  NO 2 n  O 2 2 0, 2 Mol 0,1 n t0

t0

Ý

M  NO3 n  M  nNO 2 

0, 2 n

ÁN

Mol

-L

Hoặc

-H

Ó

A

n Phần 2: 2M  NO3 n  M 2 O n  2nNO 2  O 2 2 0, 2 Mol 0,2 0,05 n

0,2

n O2 2

0,1

Nhận thấy: Khi M(NO3)n nhiệt phân tạo M2On thì n NO2  n O2  0, 25

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

phân tạo thành muối nitrit M(NO2)n.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

Với thí nghiệm ở nhiệt độ thấp hơn t1 C chỉ thu được một khí A nên khí này là O2 và M(NO3)n chỉ nhiệt

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Khối lượng muối mỗi phần là 26,1 gam. Như đã đề cập ở phần lí thuyết, khi nhiệt phân muối nitrat, tùy mức độ hoạt động của kim loại mà muối nitrat kim loại sẽ nhiệt phân từ muối nitrit đến oxit kim loại rồi về kim loại. Vì thực hiện 2 thí nghiệm ở hai mức nhiệt độ khác nhau thu được kết quả khác nhau nên muối đã nhiệt phân ở các mức khác nhau.

ÀN

Khi M(NO3)n nhiệt phân tạo M thì n NO2  n O2  0,3

D

IỄ N

Đ

Mà giả thiết cho số mol hỗn hợp khí B là 0,25 Nên ở thí nghiệm 2, M(NO3)n đã nhiệt phân tạo thành oxit kim loại. 2 0, 2  n M NO3 n  n n O2  n Có  26,1 n  M  NO3 n  M  62n

 n2 0, 2 26,1 là Ba.   M  68,5n   n M  62n M  137 Đáp án C.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 9/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

ÀN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

A. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG Câu 1: Nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn là: A. FeO B. Fe3O4 C. Fe D. Fe2O3 Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn 36 gam Fe(NO3)2 (chân không), khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là: A. 14,4 g B. 16 g C. 15,4667 g D. Đ/a khác Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn m gam Cu(NO3)2 thu được 0,56 lít hỗn hợp khí X (đktc) và chất rắn Y. Giá trị của m là A. 4 gam B. 2 gam C. 9,4 gam D. 1,88 gam Câu 4: Nung hoàn toàn m gam Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí NO2 và O2. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí đó bằng nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 1,0. Giá trị của m là: A. 9,4 gam. B. 15,04 gam. C. 18,8 gam. D. 14,1 gam Câu 5: Nhiệt phân 18,8 gam Cu(NO3)2 thu được 12,32 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là: A. 40% B. 60% C. 80% D. Đ/a khác Câu 6: Tiến hành nung 6,06 gam muối nitrat của một kim loại kiềm thu được 5,1 gam muối nitrit. Công thức phân tử của muối nitrat là: A. NaNO3 B. KNO3 C. CsNO3 D. RbNO3 Câu 7: Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat của kim loại R có hóa trị không đổi thì sau phản ứng ta thu được 4 gam chất rắn. Công thức phân tử của muối trên là A. Ag NO3 B. Mg(NO3)2 C. Cu(NO3)2 D. Đ/a khác Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn 5,24 gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và Mg(NO3)2 đến khối lượng không đổi thì sau phản ứng chất rắn giảm 3,24 gam. Thành phần phần trăm mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là: A. 50% và 50% B. 47,34% và 52,66% C. 71,76% và 28,24% D. 60% và 40% Câu 9: Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là: A. 8,6 g B. 18,8 g C. 28,2 g D. 4,4 g Câu 10: nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam một muối nitrat thu được 2 gam một chất rắn. Chất rắn thu được là: A. Oxit kim loại B. Kim loại C. Muối nitrit D. Đáp án khác Câu 11: Nhiệt phân hoàn toàn R(NO3)2 thu được 8 gam oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X. Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10 gam. Công thức của muối nitrat đem nhiệt phân là: A. Fe(NO3)2 B. Mg(NO3)2 C. Cu(NO3)2 D. Zn(NO3)2 Câu 12: Nhiệt phân hoàn toàn 18 gam một muối nitrat của một kim loại M (trong chân không). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8 gam chất rắn. Kim loại M là: A. Fe B. Al C. Cu D. Ba Câu 13: Nhiệt phân 26,1 gam một muối nitrat của một kim loại M (trong chân không). Sau khi phản ứng kết thức thu được 20,7 gam chất rắn. Kim loại M là: (biết hiệu suất phản ứng là 50%) A. Fe B. Al C. Cu D. Ba Câu 14: Nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại, làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Vậy khối lượng Cu(NO3)2 bị nhiệt phân là: A. 0,54 gam B. 0,74 gam C. 0,94 gam D. 0,47 gam Trang 10/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3.D

4.C

5.B

6.B

7.C

8.C

9.B

10.A

12.A

13.D

14.C

15.C

16.D

17.D

18.B

19.A

20.A

D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

IỄ N

Đ

11.A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

2.B

ÀN

1.D

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 15: Nung 37,6 gam muối nitrat của kim loại M đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 21,6. Công thức của muối nitrat là: A. Mg(NO3)2 B. AgNO3 C. Cu(NO3)2 D. Pb(NO3)2 Câu 16: Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần tram khối lượng của X đã phản ứng là A. 25% B. 60% C. 70% D. 75% Câu 17: Nhiệt phân (trong chân không) hoàn toàn 27,1 gam hỗn hợp hai muối nitrat của hai kim loại hóa trị II (không đổi). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,3 mol khí và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy lượng H2 phản ứng là 0,1 mol và còn lại 13,1 gam chất rắn. Công thức của hai muối nitrat trong hỗn hợp ban đầu là A. Ba(NO3)2 và Zn(NO3)2 B. Zn(NO3)2 và Cu(NO3)2 C. Cu(NO3)2 và Mg(NO3)2 D. Ca(NO3)2 và Zn(NO3)2 Câu 18: Nhiệt phân hoàn toàn 36,9 gam hỗn hợp hai muối nitrat của hai kim loại hóa trị II (trong chân không). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,475 mol khí và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng kí H2 (dư) qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy lượng H2 phản ứng là 0,25 mol và còn lại 12,1 gam chất rắn. Hai kim loại tạo thành hỗn hợp muối là: A. Ba và Zn B. Zn và Fe C. Ca và Fe D. Fe và Hg Câu 19: Nhiệt phân hoàn toàn 48,25 gam hỗn hợp KClO3 và Fe(NO3)2 (trong chân không) thì thu được hỗn hợp chất rắn A và 0,6 mol hỗn hợp khí. Khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp A là: A. 7,45 gam KCl và 16 gam Fe2O3 B. 3,725 gam KCl, 6,92 gam KClO4 và 16 gam Fe2O3 C. 3,725 gam KCl, 6,92 gam KClO4 và 16 gam FeO D. 7,45 gam KCl và 16 gam FeO. Câu 20: Nhiệt phân không hoàn toàn 61,2 gam hỗn hợp Ba(NO3)2 và Fe(OH)2 (trong chân không) thì thu được 0,2875 mol hỗn hợp khí và hơi, làm lạnh hỗn hợp khí và hơi này để ngưng tụ hơi trong hỗn hợp người ta thu dược 0,2375 mol khí còn lại và thấy bã rắn X còn lại nặng 49,9 gam. Giả sử các chất khí không hòa tan trong hơi nước và hơi nước không phản ứng với các oxit. Khối lượng mỗi chất trong X là: A. 15,3 g BaO; 4 g Fe2O3; 4,5 g Fe(OH)2 và 26,1 g Ba(NO3)2. B. 7 g Ba(NO2)2; 8 g Fe2O3; 3,6 g FeO và 4,5 g Fe(OH)2. C. 15,3 g BaO; 3,6 g FeO; 4,5 g Fe(OH)2 và 26,1 g Ba(NO3)2. D. 7 g Ba(NO2)2; 8 g Fe2O3; 12,5 g Fe(OH)3; 21,1 g Ba(NO3)2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D Các phản ứng xảy ra:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 11/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

0

t 1 2Fe  NO3 2  Fe 2 O3  4NO 2  O 2 2 t0

2Fe(OH)3  Fe 2 O3  3H 2 O t0

FeCO3  FeO  CO 2 (1) 0

Ó

A

1 0,56  2x  x   x  0, 01 2 22, 4

Vậy m  0, 01.188  1,88 (gam)

-H

Câu 4: Đáp án C

0

Ý

Gọi n Cu  NO3   X . Có các phản ứng: 2

ÁN

-L

t 1 Cu  NO3 2  CuO  2NO 2  O 2 2 1 x x 2x 2 1 2NO 2  O 2  H 2 O  2HNO3 2 1 x 2x 2x 2

TO

Mol

H Ư B

2

10 00

Gọi n Cu  NO3 

n NO2  2x   x thì  1  n O2  x  2

TR ẦN

1 Phản ứng: Cu  NO3 2  CuO  2NO 2  O 2 2 Do đó hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2.

N

t0

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Câu 3: Đáp án D

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

Vậy m Fe2O3  0,1.160  16(gam)

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

t 1 2FeO  O 2  Fe 2 O3 2 Vì sau phản ứng chỉ thu được MỘT chất rắn nên chất rắn đó phải là Fe2O3 (khi đó lượng O2 sinh ra từ phản ứng nhiệt phân Fe(NO3)2 đủ để oxi hóa hết lượng FeO sinh ra từ phản ứng (1)). Câu 2: Đáp án B Khi nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2, sản phẩm thu được cuối cùng là Fe2O3. Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, ta có: 1 n Fe2O3  n Fe NO3   0,1 2 2

D

IỄ N

Mol

Vì pH = 1 nên  H    0,1  n H  0,1.2  0, 2

 n HNO3  2x  0, 2  x  0,1 Vậy m = 0,1.188 = 18,8 (gam) Câu 5: Đáp án B Có n Cu  NO3   0,1 . Gọi n Cu  NO3  2

2

bÞ nhiÖt ph©n

x

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 12/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

0

N

H

Ơ

N

t 1 Có phản ứng: Cu  NO3 2  CuO  2NO 2  O 2 2 Do đó khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. 1 Có n NO2  2x; n O2  x 2 1  46.2x  32  x  18,8  12,32  x  0, 06 2 0, 06 100%  60% Vậy H  0,1

 0,16875

Mà n = 1 hoặc n = 2 nên n R  NO3   n O2  0,16875 (1) n

-L

Ý

Mặt khác, M R  NO3   M NO  62 nên 3

n

9, 4  0,1516(2) 62 Từ (1) và (2) ta có trường hợp này không thỏa mãn. +) Nhiệt phân R(NO3)n tạo oxit kim loại với hóa trị không đổi:

ÁN

n R  NO3  

TO

n

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

n

Ó

32

10 00

B

n

A

m R  NO3   m R  NO2 

-H

 n O2 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

0

t n R  NO3 n  R  NO 2 n  O 2 2 Khi đó khối lượng chất rắn giảm là khối lượng O2.

TR ẦN

Câu 7: Đáp án C Xét các trường hợp: +) Nhiệt phân R(NO3)n tạo muối nitrit:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 6: Đáp án B Vì muối đem nhiệt phân là muối nitrat của kim loại kiềm nên gọi công thức của muối là RNO3. Có phản t0 1 ứng nhiệt phân: RNO3  RNO 2  O 2 2 Do đó khối lượng muối giảm đi là khối lượng O2. m RNO3  m RvO2  n O2   0, 03  n RNO3  2n O2  0, 06 32 6, 06  M RNO3   101  R  39(K) 0, 06

t0

n O2 2 Khi đó khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của hỗn hợp khí gồm NO2 và O2.

D

IỄ N

Đ

2R  NO3 n  R 2 O n  2nNO 2 

Gọi n NO2  4x thì n O2  x có 46.4x  32x  9, 4  4  x  0, 025

 n R  NO3   n

4 0,1 9, 4 n O2    R  32n n n R  62n

n  2   Cu  NO3 2 R  64

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 13/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+) Nhiệt phân R(NO3)n tạo kim loại tương ứng: t0

n R  NO3 n  R  nNO 2  O 2 2

Khi đó khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Gọi n NO2  2x thì 27 620

N

n O2  x  46.2x  32x  9, 4  4  x  2 27 9, 4 n O2   n 310n R  62n  R  45,926n (loại)

Ơ

 n R  NO3  

N

H

n

Y Đ ẠO

Các phản ứng nhiệt phân: 0

H Ư

N

G

t 1 Cu  NO3 2  CuO  2NO 2  O 2 2 0 t 1 Mg  NO3 2  MgO  2NO 2  O 2 2

B

-L

Ý

-H

Ó

A

0, 02.188  %m Cu  NO0 2  5, 24  71, 76% Vậy  %m Mg NO   28, 24% 3 2  Câu 9: Đáp án B Các phản ứng xảy ra:

10 00

188x  148y  5, 24  x  0, 02    32.1  y  0, 01 46.2(x  y)  2 (x  y)  3, 24

TR ẦN

1 Do đó n NO2  2(x  y); n O2  (x  y) 2 Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng của NO2 và O2. Có

t0

TO

ÁN

1 NaNO3  NaNO 2  O 2 2 0

t 1 Cu  NO3 2  CuO  2NO 2  O 2 2 1 2NO 2  O 2  H 2 O  2HNO3 2 Do đó khí còn lại thoát ra là lượng khí O2 sinh ra do phản ứng nhiệt phân NaNO3.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

n

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2

TP

Gọi n Cu  NO3   x và n Mg NO3   y

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vậy công thức của muối là R(NO3)n. Câu 8: Đáp án C

 n NaNO3   m Cu  NO3 

2

2.1,12  0,1  m NaNO3  8,5 22, 4  27,3  8,5  18,8(gam)

Câu 10: Đáp án A Gọi công thức của muối đem nhiệt phân là M(NO3)n. Ta sẽ sử dụng PP loại trừ để tìm ra đáp án đúng.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 14/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

* Nếu chất rắn thu được là muối nitrit thì khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của O2. Khi đó n 4, 7  2 M  NO3  n  M  NO 2  n  O 2  n O2   0, 084375 2 32 2 0,16875  n M NO3   n O2  n n n 0,16875 4, 7 4, 7  Mà n M NO3   nên n n M  62n M  62n  M  34,15n (loại)

H

Ơ

N

t0

N

* Nếu chất rắn thu được là kim loại thì gồm khối lượng chất rắm giảm gồm NO2 và O2. t0

Y Đ ẠO G N H Ư

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Vậy chất rắn thu được là oxit kim loại. Chú ý: Khi thực hiện phương pháp loại trừ với bài toán này, chúng ta thực hiện tính toán đối với trường hợp chất rắn là muối nitrit và kim loại trước vì với trường hợp tạo oxit kim loại thì hóa trị của kim loại có thể thay đổi hoặc không nên quá trình tính toán sẽ phức tạp hơn. Nếu kết quả tính toán rơi vào 1 trong 2 trường hợp đem tính toán thì kết luận đáp án là 1 trong 2 trường hợp đó, còn nếu cả 2 trường hợp đều không tìm được ra kim loại thỏa mãn thì đáp án là trường hợp còn lại với chất rắn là oxit kim loại vì khi nhiệt phân muối nitrat, sản phẩm rắn sau phản ứng thu được chỉ có thể là muối nitrit, oxit kim loại hoặc kim loại. Câu 11: Đáp án A Vì nhiệt phân R(NO3)2 thu được oxit kim loại nên hỗn hợp khí X thu được gồm NO2 và O2.

n NO2 n O2

0, 2 8  0, 025 1

TO

ÁN

-L

Ý

5, 04  n NO2  x  0, 225  x  0, 2 x  y   Gọi  có  22, 4  y  0, 025 n O2  y  46x  32y  10 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

27 2 27  n M NO3   n O2  n 1240 n 620n 27 4, 7 4, 7  Mà n M NO3   nên n 620n M  62n M  62n  M  45,93n (loại) x

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Gọi n NO2  2x thì n O2  x có 46.2 x + 32 x = 4,7 - 2

Do đó hóa trị của R trong muối và trong oxit là khác nhau. Căn cứ vào 4 đáp án ta được Fe(NO3)2. Câu 12: Đáp án A Căn cứ vào 4 đáp án, ta nhận thấy cả 4 kim loại tương ứng với 4 đáp án đều rơi vào trường hợp nhiệt phân muối nitrat tạo oxit kim loại. Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Có hai trường hợp xảy ra: +) Hóa trị của M trong oxit sản phẩm và tỏng muối là như nhau. Khi đó:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

n Khi đó M  NO3 n  M  nNO 2  O 2 2

0

t n 2M  NO3 n  M 2 O n  2nNO 2  O 2 2

Khi đó gọi n NO2  4x thì n O2  x

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 15/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com  46.4x  32x  18  8  x 

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

5 108

4 5 n O2  n 27n 5 18 18  Mà n M NO3   nên n 27n M  63n M  63n  M  34, 2n (loại)  n M NO3  

Ơ

N

n

TR ẦN B

A

10 00

 46.4x  32x  26,1  20, 7  x  0, 025 4 0,1  n M NO3  bÞ nhiÖt ph©n  n O2  n n n Cần lưu ý rằng hiệu suất phản ứng là 50% 0, 2 Nên n M NO3  ban ®Çu  2n M NO3  bÞ nhiÖt ph©n  n n n 0, 2 26,1 26,1  Mà n M NO3   nên n n M  62n M  62n

H Ư

N

Khi đó gọi n NO2  4x thì n O2  x

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

 n2  M  68,5n    Ba M  137 +) Hóa trị của M trong oxit sản phẩm và trong muối khác nhau. Tuy nhiên vì đã tìm ra được kim loại trùng với 1 trong 4 đáp án ở trường hợp trên nên các bạn không cần giải tiếp trường hợp này. Câu 14: Đáp án C Khối lượng giảm là tổng khối lượng của NO2 và O2: 0

t 1 Cu  NO3 2  CuO  2NO 2  O 2 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

n 2M  NO3 n  M 2 O n  2nNO 2  O 2 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

t0

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

+) Do đó trường hợp thỏa mãn là hóa trị của M trong oxit và muối khác nhau. Trong 4 đáp án chỉ có kim loại Fe thỏa mãn (muối thỏa mãn là Fe(NO3)2). Câu 13: Đáp án D Nhận thấy cả 4 kim loại tương ứng với 4 đáp án đều là trường hợp nhiệt phân muối nitrat tạo oxit kim loại. Khối lượng chất rắn giảm khi đó là khối lượng của hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Có hai trường hợp xảy ra: +) Hóa trị của M trong oxit sản phẩm và trong muối là như nhau. Khi đó:

Đ

Gọi n NO2  4x thì n O2  x

D

IỄ N

 46.4x  32x  0,54  x  0, 0025  n Cu NO3  bÞ nhiÖt ph©n  2n O2  0, 005  n Cu NO3 

2

2

bÞ nhiÖt ph©n

 0,94(gam)

Câu 15: Đáp án C Vì muối đem nhiệt phân là muối nitrat của kim loại và sản phẩm thu được có hỗn hợp khí nên hỗn hợp khí này chứa NO2 và O2. Có M  21, 6.2  43, 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 16/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Sử dụng sơ đồ đường chéo:

NO 2 : 46 O2 : 32 

n NO2 n O2

43, 2  32 46  43, 2

43,2

43, 2  32 11, 2  4 46  43, 2 2,8

N

H

Ơ

N

Do đó khi nhiệt phân muối nitrat của M ta thu được oxit kim loại với hóa trị của M trong muối và trong oxit kim loại là như nhau. Căn cứ vào các đáp án thỏa mãn là A, C và D thì công thức của muối có dạng M(NO3)2. t0

Y B

Mol

10 00

Mol

TR ẦN

0

t 1 AgNO3  Ag  NO 2  O 2 2 1 1 1 0,5 1 2NO 2  O 2  H 2 O  2HNO3 2 1 0,25 1

Đ ẠO

H Ư

Câu 16: Đáp án D Chọn 1 mol AgNO3 ban đầu. Có các phản ứng xảy ra như sau:

G

2

37, 6  188  M  64 là Cu 0, 2

N

 M M NO3  

3Ag  4HNO3  3AgNO3  NO  2H 2 O

1 0, 75 Vậy %m Ag  100%  75% 1 Nhận xét: Với bài này, các bạn ó thể vận dụng những nhận xét rút ra từ phần Ví dụ minh họa để giải nhanh bài tập như sau:

A

0,75

-L

Ý

-H

Ó

Mol

ÁN

B¶o toµn nguyª n tè : n HNO3  n NO2  n AgNO3  1   3 3 B¶o toµn electron : n Ag  3n NO  n HNO3   4 4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

 n M NO3   2n O2  0, 2

.Q

Gọi n NO2  4x thì n O2  x  46.4x  32x  37, 6  16  21, 6(gam)  x  0,1

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1 M  NO3 2  MO  2NO 2  O 2 2

ÀN

 %n Ag ph¶n øng  75%

D

IỄ N

Đ

Câu 17: Đáp án D Vì hỗn hợp rắn sau phản ứng nhiệt phân có phản ứng với H2 nên trong hỗn hợp đó có chứa oxit của kim loại có khả năng phản ứng với H2. Có thể coi quá trình khử diễn ra đơn giản như sau: t0

H 2   O trong oxit  H 2 O .

Do đó n O(oxit)  n H2 ph¶n øng  0,1 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 17/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

m chÊt r¾n sau p /­ nhiÖt ph©n  m chÊt r¾n sau p /­ víi H2  m O(oxit) = 13,1 + 0,1.16 = 14,7

 m khÝ s¶n phÈm nhiÖt ph©n  m muèi  m chÊt r¾n sau nhiÖt ph©n  27,1  14, 7  12, 4(gam)

Ơ

N

n O  x Khí thu được sau phản ứng chắc chắn chứa O2, có thể có NO2. Do đó, gọi  2 n NO2  y

Y

N

H

n NO2  x  y  0,3  x  0,1    2 n 02 32x  46y  12, 4  y  0, 2

2

TR ẦN

H Ư

N

G

 a  0 ứng với trường hợp muối nhiệt phân tạo muối nitrit (trường hợp nhiệt phân muối nitrat tạo kim loại có tỉ lệ này là 2). Ta có kim loại có hóa trị II không đổi khi nhiệt phân tạo muối nitrit (trong giới hạn kiến thức THPT) chỉ có Ca: t0

Ca  NO3 2  Ca  NO 2  2  O 2

10 00

B

Do đó muối nitrat kim loại còn lại cần nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và oxit này có khả năng tác dụng với H2. Khi đó kim loại tạo muối đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại: t0

A

1 M  NO3 2  MO  2NO 2  O 2 2

-L

Ý

-H

Ó

n MO  n H ph¶n øng  0,1 2   n O2 do nhiÖt ph©n M(NO3 )2  0, 05  n Ca  NO3 2  n O2 do nhiÖt ph©n Ca(NO3 )2  0, 05 2

ÁN

 m Ca  NO2   m MO  0, 05 132  0,1.(M  16)  14, 7

TO

 M  65 là Zn.

Vậy hai muối cần tìm là Ca(NO3)2 và Zn(NO3)2. Nhận xét: Khi đến bước xác định được hỗn hợp có Ca(NO3)2 thì quan sát 4 đáp án, các bạn có thể kết luận được ngay đáp án đúng là D. Câu 18: Đáp án B Vì hỗn hợp rắn sau phản ứng có phản ứng với H2 nên trong hỗn hợp này có chứa oxit kim loại có khả năng phản ứng với H2. Có thể coi quá trình oxit kim loại phản ứng với H2 diễn ra đơn giản như sau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

n O2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

n NO2

Đ ẠO

Do đó muối còn lại khi nhiệt phân cần cho tỉ lệ: a 

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Mà hóa trị của hai kim loại tạo thành hỗn hợp muối ban đầu đều mang hóa trị II không đổi nên khi một n NO2 muối nhiệt phân tạo oxit kim loại ta có tỉ lệ: 42 n O2

t0

H 2   O trong oxit  H 2 O

 n O(oxit )  n H2 ph¶n øng  0, 25 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 18/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

m chÊt r¾n sau nhiÖt ph©n  m chÊt r¾n sau ph¶n øng víi H2  m O(oxit)  12,1  0, 25.16  16,1(gam)  m khÝ s¶n phÈm nhiÖt ph©n  m muèi  m chÊt r¾n sau nhiÖt ph©n

 36,9  16,1  20,8(gam)

Khí thu được sau phản ứng chắc chắn chứa O2, có thể có NO2.

Ơ H N

0, 4 16  8 0, 075 3

Y G

tạo thành oxit của kim loại có hóa trị của kim loại tăng từ II trong muối lên hóa trị III trong oxit (khi nhiệt phân cho n NO2 : n O2  8 ).Gọi công thức của hai muối trong hỗn hợp ban đầu là M(NO3)2 và R(NO3)2 trong

TR ẦN

+) M(NO3)2 nhiệt phân tạo muối nitrit n NO2 : n O2  0 : t0

M  NO3 2  M  NO 2 2  O 2 t0

10 00

B

1 2R  NO3 2  R 2 O3  4NO 2  O 2 2 Khi đó:

H Ư

N

đó kim loại M có hóa trị II không đổi. Các trường hợp có thể xảy ra:

-L

Ý

-H

Ó

A

1  n R 2O3  4 n NO2  0,1  1  n R ( NO)3  n NO2  0, 2 2  1  n M NO3 2   n O2  n O2 do nhiet phan R  NO3 2  0, 075  8  0, 4  0, 025 

ÁN

n H2 ph¶n øng  3n R 2O3  0,3  0, 25 Do đó trường hợp này không thỏa mãn.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

TP

.Q

Mà hỗn hợp ban đầu là hai muối nitrat của hai kim loại hóa trị II (đề bài không đưa ra giả thiết hóa trị không đổi) nên để thu được tỉ lệ số mol giữa NO2 và O2 như trên thì hỗn hợp chứa một muối nitrat của kim loại có hóa trị II không đổi (khi nhiệt phân cho n NO2 : n O2  4 ) và một muối nitrat kim loại nhiệt phân

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

n O2

U

n NO2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

4T

N

n O  x  x  y  0, 475  x  0, 075 Gọi  2    y  0, 4 n NO2  y 32x  46y  20,8

ÀN

+) M(NO3)2 nhiệt phân tạo oxit kim loại tương ứng n NO2 : n O2  4 :

D

IỄ N

Đ

Gọi n M NO3   a và n R  NO3   b . Có các phản ứng:

Mol

2

2

t0

1 M  NO3 2  MO  2NO 2  O 2 2 1 a a a 2a 2 t0

Mol

1 2R  NO3 2  R 2 O3  4NO 2  O 2 2 1 b b 0,5b 2b 4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 19/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

n NO2  2a  2b  0, 4 a  0,1    1 1 n O2  a  b  0, 075 b  0,1  2 4

Khi đó n H2 ph¶n øng  n MO  3n R 2O3  0, 25 (thỏa mãn)

 m M  NO2   m R ( NO)2  0,1(M  62.2)  0,1(R  62.2) 2

Ơ

N

 36,9  M  R  121

2

2

t

0

2a

N

a

a

H Ư

Mol

G

M  NO3 2  M  2NO 2  O 2

Ó

A

1  n NO2  2a  2b  0, 4 a    30   1 n O2  a  b  0, 075 b  1  4 6 

10 00

Mol

B

t 1 2R  NO3 2  R 2 O3  4NO 2  O 2 2 1 b b 2b 4

TR ẦN

0

TO

ÁN

-L

Ý

-H

1 Khi đó n H2 ph¶n øng  3n R 2O3  1,5   0, 25 (thỏa mãn) 6 1 1  (M  62.2)  (R  62.2)  36,9  M  5R  363 30 6 Tương tự như trường hợp 2, ta có: * Nếu R là Fe thì M = 363– 56.5 = 83 (loại) * Nếu R là Cr thì M = 363 – 52.5 = 103 (loại) Vậy hai kim loại cần tìm là Zn và Fe. Câu 19: Đáp án A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Gọi n M NO3   a và n R  NO3   b . Có các phản ứng:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

+) M(NO3)2 nhiệt phân tạo kim loại tương ứng n NO2 : n O2  2 :

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Mặt khác, với kiến thức THPT thì những kim loại nằm trong trường hợp nhiệt phân muối nitrat tạo oxit kim loại với hóa trị tăng từ II lên III thì ta biết Fe hoặc Cr. Nên * Nếu R là Fe thì M = 121 – 56 = 65 là Zn * Nếu R là Cr thì M = 96 – 52 = 46 (loại)

D

IỄ N

Gọi n KCO3  x và n Fe NO3   y . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn có thể theo các trường hợp sau: 2

+) Trường hợp 1: t0

Mol

3 KClO3  KCl  O 2 2 3 x x x 2 0

t 1 2Fe  NO3 2  Fe 2 O3  4NO 2  O 2 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 20/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com Mol

y

0,5y

2y

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

0,25y

 122,5  180y  48, 25  x  0,1  Do đó   3 1  y  0, 2 n khi  2 x  2y  4 y  0, 6 +) Trường hợp 2: t0

0,25x 0,75x 0

N Y

10 00

B

Nhận xét: Với bài tập trắc nghiệm, các bạn có thể quan sát các đáp án và tìm nhanh đáp án như sau: Khi viết phản ứng nhiệt phân Fe(NO3)2 ta thấy chắc chắn hỗn hợp rắn thu được phải chứa Fe2O3. Khi đó đáp án đúng là A hoặc B. 16  0,1  n Fe NO3   2n Fe2O3  0, 2 2 160  48, 25  m Fe NO3   12, 25

Ó

2

-H

 m KClO3

A

 n Fe2O3 

Ý

Nếu nhiệt phân KClO3 tạo thành KCl và KClO4 thì m KCl  m KClO4  m KClO3

-L

Mà 3, 725  6,92  12, 25 nên đáp án B không đúng.

0

TO

ÁN

Vậy đáp án đúng là A. Chú ý: Khi nhiệt phân muối KClO3, phản ứng có thể xảy ra theo 2 hướng: t 3 KClO3  KCl  O 2 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q Đ ẠO TR ẦN

H Ư

N

G

1  m KCl  0, 25  490 .74,5  0, 038  1  138,5  0, 212 m KClO4  0, 75  490  4  m Fe2O3  15 160  42, 667 

TP

1  122,5x  180y  48, 25  x    490 Do đó   1 n kni  2y  4 y  0, 6 y  4  15

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Mol

H

t 1 2Fe  NO3 2  Fe 2 O3  4NO 2  O 2 2 y 0,5y 2y 0,25y

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

x

Ơ

Mol

N

4KClO3  KCl  3KClO 4

t0

Đ

4KClO3  KCl  3KClO 4

D

IỄ N

Tuy nhiên, khi phản ứng có mặt chất xúc tác MnO2, phản ứng chỉ xảy ra theo một hướng duy nhất: 3 t 0 ,MnO 2 KClO3   KCl  O 2 2 Câu 20: Đáp án A Các phản ứng xảy ra trong quá trình nhiệt phân: t0

1 Ba  NO3 2  BaO  2NO 2  O 2 (1) 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 21/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

t0

Fe(OH) 2  FeO  H 2 O(2) 0

t 1 2FeO  O 2  Fe 2 O3 (3) 2 Do đó hỗn hợp khí và hơi thu được gồm NO2, O2 và H2O. Sau khi làm lạnh hỗn hợp khí và hơi thì hỗn hợp khí thu được gồm NO2 và O2.

N

H

Ơ

N

n H O  0, 2875  0, 2375  0, 05(mol)  2 n NO2  n O2  0, 2375(mol) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Y TR ẦN

H Ư

N

G

1  n Ba NO3 2 bÞ nhiÖt ph©n  2 n NO2  0,1  n Fe(OH)2 bÞ nhiÖt ph©n  n H2O  0, 05  1 n n NO2  0, 05 O 2 (1)   4 n  O2 (3)  0, 05  0, 0375  0, 0125

Đ ẠO

n NO  a 46a  32b  10, 4  a  0, 2 Gọi  2 có    a  b  0, 2375 b  0, 0375 n O2  b

10 00

B

Vì n FeO(2)  4n O2 (3) nên FeO sinh ra đã bị O2 oxi hóa hoàn toàn lên Fe2O3. Do đó trong hỗn hợp rắn còn

A

lại chứa BaO, Ba(NO3)2, Fe2O3 và Fe(OH)2. Lưu ý: Hơi nước không phản ứng với oxit nên không có sự oix hóa Fe(OH)2 theo phản ứng: 0

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

t 1 2Fe(OH) 2  O 2  H 2 O  2Fe(OH)3 2 B. BÀI TOÁN TỔNG HỢP NH3 Phương trình tổng hợp NH3

N 2(k )  3H 2(k )  2NH 3(k )

H  0

TO

Các cách để nâng cao hiệu suất tổng hợp (theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa – tơ – li –ê): + Hạ nhiệt độ (450 - 5000C) + Tăng áp suất 200 – 300 atm + Tách riêng khí NH3 hóa lỏng - Vì phản ứng tổng hợp NH3 là phản ứng thuận nghịch (H<100%) nên các dạng bài tập thường xoay quanh hiệu suất, KC và tính lượng chất phản ứng, sản phẩm. Phương pháp giải Cách tính hiệu suất Hiệu suất H < 100% thì lượng chất tham gia thực dùng nhiều hơn lượng lý thuyết (tính theo phương trình phản ứng) còn lượng sản phẩm thu được bao giờ cũng nhỏ hơn lượng sản phẩm tính theo lý thuyết. Chú ý: Nếu cả hai chất tham gia đều biết lượng dùng ban đầu, thì H% phải được xác định dựa vào chất có khả năng hết (nếu để phản ứng hoàn toàn).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

= 61,2 - ( 49,9 + 0,05.18 ) = 10,4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

 m NO2  m O2  m muèi  (m b¶ r¾n  m H2O )

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

m muèi  m b¶ r¾n  m H2O  m NO2  m O2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 22/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Phương pháp đường chéo Với các bài toán cho hỗn hợp 2 chất có khối lượng phân tử lần lượt là M1 và M2 và cho biết khối lượng phân tử trung bình của 2 chất đó là Mtb, ta có thể tính được tỉ lệ số mol của 2 chất đó dựa vào phương pháp đường chéo: Ta có sơ đồ đường chéo sau:

N Y U

Đ ẠO

Một số nhận xét về tỉ lệ số mol hỗn hợp ban đầu (X) và hỗn hợp sau (Y)

H Ư

N

G

mX nX MX MY   n Y mY M X MY

TR ẦN

(vì theo định luật bảo toàn khối lượng có m X  m Y )

B

Theo phương trình ta có: Cứ 1 mol N2 phản ứng thì tổng số mol khí lúc sau giảm đi M nx (1  3)  2  2mol  Y  M x n x  2n N2 (pu )

A

10 00

+ Vì phản ứng tổng hợp NH3 là phản ứng xảy ra giữa các khí và sản phẩm tạo thành cũng ở thể khí trong điều kiện thường nên các bài tập về phản ứng tổng hợp NH3 thường liên quan đến áp suất trước và sau phản ứng:

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

 P : ¸p suÊt khÝ  V : thÓ tÝch khÝ  n : sè mol khÝ T = t C + 273 : nhiÖt ®é (®¬n vÞ K)  22, 4  R = 273  0, 082 : h»ng sè P1 n1 V1   P2 n 2 V2

Đ

ÀN

+ Khi nhiệt độ và thể tích bình không thay đổi ta có:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2B  M b

2  M tb n1  n 2 28  M tb

.Q

M tb

TP

2  Mb

H2  M2  2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N 2  M1  28 

N

Áp dụng cho bài toán hỗn hợp N2 và H2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

M1  M tb

M2

n1 M 2  M tb  n 2 M1  M tb

H

M tb

Ơ

M 2  M tb

M1

D

IỄ N

Trong đó: P1 là áp suất bình tương ứng với n1 số mol khí hoặc V1 thể tích khí P2 là áp suất bình tương ứng với n2 số mol khí hoặc V2 thể tích khí. + Công thức tính số mol khí khi biết thể tích tương ứng với nhiệt độ và áp suất nhất định: PV PV  nRT  n  RT + Biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ khác nhau, áp suất khác nhau và thể tích khác nhau của cùng một lượng khí:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 23/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

P1 , P2 : ¸p suÊt P1V1 P2 V2   . Trong đó V1 , V2 : thÓ tÝch T1 T2 T , T : nhiÖt ®é (®¬n vÞ K)  1 2

N

H

Ơ

N

Bài toán điển hình: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có khối lượng phân tử trung bình là MX. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp được hỗn hợp Y có khối lượng phân tử trung bình là MY. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là? Lời giải định hướng: + Trước tiên, từ dữ liệu MX ta có thể tính được tỉ lệ về số mol của N2 và H2. Từ đó đưa ra nhận định nếu theo lí thuyết chất nào hết, chất nào dư (cần tính hiệu suất theo số mol chất hết).

Y

n N2 ban ®Çu

10 00

B

Một số công thức giải nhanh M H%  2  2 x MY

M  %VNH3 trong Y   x  1 100%  MY 

-H

Điều kiện: n N2 : n H2  1: 3

Ó

A

(X: hỗn hợp ban đầu, Y: hỗn hợp sau)

Ý

Nếu cho hỗn hợp X gồm x mol H2 và y mol N2 thì:

  x   1     y

ÁN

-L

1 M + Khi x  3y : H  1  X 2  MY

TO

3 M   y + Khi x  3y : H  1  X   1   2  MY   x 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G N H Ư

n N2 ph¶n øng

TR ẦN

x  3y : H 

Đ ẠO

Từ đó tính được số mol N2 phản ứng theo x và y. + Tính hiệu suất theo chất sẽ hết theo lí thuyết: n N ph¶n øng x  3y : H  2 n N2 ban ®Çu

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

MY nX  M X n X  2n N2 ph¶n øng

TP

+ Theo công thức đã chứng minh:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

+ Đặt n H2  x; n N2  y

D

IỄ N

Đ

B1. VÍ DỤ MINH HỌA Bài 1: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là: A. 50% B. 36% C. 40% D. 25% Lời giải Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp X:

7, 2  2  5, 2

N 2 (28)

7,2 H 2 (M  2)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

28  7, 2  20,8 Trang 24/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

n H2

5, 2 1   Hiệu suất phản ứng tính theo N2 20,8 4

Ơ

N

Cách 1: Gọi số mol N2 là x thì số mol H2 là 4x  Tổng số mol hỗn hợp X là x + 4x = 5x Thay vào công thức: MY nX 2 5x    M X n X  2n N2 1,8 5x  2.n N2 ph¶n øng

N Y U

n N2 ban ®Çu

0, 25x 100%  25% x

Cách 2: Chọn số mol của hỗn hợp X là 1 mol thì n H2  0,8mol; n N2  0, 2mol

0, 05 100%  25% 0, 2

G

n N2 ban ®Çu

N

n N2 ph¶n øng

H Ư

Hiệu suất phản ứng: H 

Đ ẠO

MY nX 2 1     n N2 ph¶n øng  0, 05 M X n X  2n N2 ph¶n øng 1,8 1  2.n N2 ph¶n øng

.Q

TP

n N2 ph¶n øng

1 M H  1  X 2  MY

TR ẦN

Cách 3: Áp dụng công thức tính nhanh với trường hợp x > 3y: Hiệu suất phản ứng:

  x  1  1,8    1    1    (1  4)  0, 25 2    y 2

-H

Ó

A

10 00

B

Đáp án D. Bài 2: Phải dùng bao nhiêu lít N2 và H2 (đktc) để điều chế 17 gam NH3. Biết hiệu suất chuyển hoán thành NH3 là 25%. Nếu dùng dung dịch HCl 20% (d = 1,1g/ml) để trung hòa lượng NH3 trên thì cần bao nhiêu ml? Lời giải

N2

 3H 2

 2NH 3

0,5mol  1,5mol  1mol

-L

Ý

H  100%

2mol  6mol  1mol

ÁN

H  25%

Do đó VH2 = 6.22,4 = 134,4 lít; VN2 = 2.22,4 = 44,8 lít Khi trung hòa NH3 bằng HCl thì: NH 3  HCl  NH 4 Cl

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hiệu suất phản ứng: H 

H

 n N2 ph¶n øng  0, 25x

1.36,5  182,5 gam 0, 2

Đ

ÀN

n HC1  n NH3  1mol  m ddHCl 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

n N2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Vậy VddHCl  165,91 lít

Bài 3: Thực hiện phản ứng giữa 8 mol H2 và 6 mol N2 với bột sắt làm xúc tác. Hỗn hợp sau phản ứng cho qua dung dịch H2SO4 loãng dư còn lại 12 mol khí. Tính hiệu suất phản ứng. (Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) A. 24%. B. 36% C. 18,75% D. 35,5% Lời giải Phản ứng tổng hợp NH 3 : N 2  3H 2  2NH 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 25/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com Có

n H2 n N2

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

8  3  hiệu suất tính theo H2 6

Khi hỗn hợp sau phản ứng cho qua dung dịch H2SO4 loãng dư thì toàn bộ NH3 bị hấp thụ hoàn toàn: H 2SO 4  2NH 3   NH 4 2 SO 4 2 1 x và n N2 ph¶n øng  x 3 3 Phương trình về số mol khí còn lại lúc sau:

Ơ

N

Gọi n H2 ph¶n øng  x  n NH3 

N Y

H Ư

Phản ứng tổng hợp NH 3 : N 2  3H 2  2NH 3

TR ẦN

Nhận thấy: Tỉ lệ áp suất chính là tỉ lệ về số mol (khi bình dung tích không đổi và nhiệt độ phản ứng không P n nX đổi): x  x  PY n y n X  2n N2 ph¶n øng

B

300 100   n N2 ph¶n øng  0,5(mol) (mol) 285 100  2n N2 ph¶n øng

10 00

Do đó

nX  25(mol) (mol) 3 1 Vì N2 và H2 lấy theo tỉ lệ 1:3 nên hiệu suất phản ứng tính theo N2 hay H2 đều được. n N ph¶n øng 2,5 Hiệu suất phản ứng: H  2  100%  10% n N2 ban ®Çu 25

-L

Ý

-H

Ó

A

Ta có n N2 ban ®Çu 

ÁN

Bài 5: Một hỗn hợp N2 và H2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ được giữ không đổi. Sau một thời gian phản ứng, áp suất của các khí trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Biết rằng tỉ lệ số mol N2 đã phản ứng là 10%. Tính thành phần phần trăm số mol N2 trong hỗn hợp đầu? Lời giải

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

G

Đ ẠO

Đáp án C. Bài 4: Một hỗn hợp gồm 100 mol N2 và H2 lấy theo tỉ lệ 1:3. Áp suất của hỗn hợp đầu là 300atm. Sau khi gây phản ứng tạo NH3 áp suất chỉ còn lại 285atm (nhiệt độ của phản ứng được giữ không đổi). Tính hiệu suất của phản ứng điều chế NH3. Lời giải

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

1,5 100%  18, 75% 8

TP

n H2 ban ®Çu

.Q

n H2 ph¶n øng

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hiệu suất phản ứng H 

H

1 2 n sau  n N2  n H2  2.n N2 ph¶n øng  n NH3  12  6  8  2  x  x  x  1,5(mol) 3 3

ÀN

Phản ứng tổng hợp NH 3 : N 2  3H 2  2NH 3

Đ

Đặt số mol hỗn hợp ban đầu (X) là 1 mol.

D

IỄ N

Gọi số mol N2 trong hỗn hợp ban đầu là x mol  n N2 ph¶n øng  0,1x (mol)

Ta có:

Px n x nX 1 1      x  0,5(mol) Py n y n X  2n N2 ph¶n øng 0,9 1  2.0,1x

Vậy thành phần phần trăm số mol N2 trong hỗn hợp ban đầu là: 0,5 %n N2  100%  50% 1

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 26/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

Bài 6: Nung nóng hỗn hợp gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6 trong bình kín (có xúc tác Fe) rồi đưa về nhiệt độ 250C thấy áp suất trong bình lúc này là P1. Sau đó cho một lượng dư dung dịch NaHSO4 đặc vào bình (nhiệt độ lúc này trong bình vẫn là 250C) đến khi áp suất ổn định thì thấy áp suất trong bình lúc này là P2 (P1 = 1,25P2), giả sử thể tích dung dịch thêm vào không đáng kể so với thể tích của bình). Hiệu suất tổng hợp NH3 là: A. 15% B. 10% C. 25% D. 20% Lời giải

H

Ơ

Phản ứng tổng hợp NH 3 : N 2  3H 2  2NH 3

N

7, 2  2  5, 2

U .Q

5, 2 1   Hiệu suất tính theo N2 20,8 4

Giả sử số mol hỗn hợp ban đầu (X) là 1 mol. Khi đó n N2 ban ®Çu 

nx  0, 2 (mol) 4 1

N

G

Gọi n N2 ph¶n øng  x  n NH3  2x

H Ư

Sau khi cho một lượng dư dung dịch NaHSO4 đặc vào bình thì toàn bộ NH3 bị hấp thụ hoàn toàn:

n X  n N2 ph¶n øng P1 n1 1  2x  x  0, 05 (mol) hay 1,125    1  2x  2x P2 n 2 n X  2n N2 ph¶n øng  n NH3 n N2 ph¶n øng

n N2 ban ®Çu

0, 05 100%  25% 0, 2

B

Hiệu suất phản ứng H 

10 00

Ta có:

TR ẦN

2NaHSO 4  2NH 3   NH 4 2 SO 4  Na 2SO 4

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Đáp án C. STUDY TIP: Việc đặt số mol hỗn hợp ban đầu bằng 1 mol giúp quá trình tính toán đơn giản hơn, do đó nó rất hiệu quả để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm. Bài 7: Một hỗn hợp N2 và H2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ được giữ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất của các khí trong bình giảm 5% so với áp suất lúc đầu. Biết rằng tỷ lệ số mol N2 đã phản ứng là 10%. Tính thành phần phần trăm số mol N2 và H2 trong hỗn hợp đầu. Lời giải Giả sử số mol của N2 là 1 mol  n N2 ph¶n øng  0,1 mol

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

n H2

TP

n N2

Đ ẠO

28  7, 2  20,8

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H 2 (M  2)

Y

7,2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N 2 (28)

Đ

ÀN

Gọi số mol của H2 là x mol. Ta có:

IỄ N

Phản ứng

N2

 3H 2  2NH 3

0,1 mol  0,3 mol  0,2 mol

D

Số mol khí lúc sau: n sau  n N2  n H2  2.n N2 ph¶n øng

Do đó

n sau  1  x  2.0,1  0,8  x(mol) P1 n1 1 x 1     x  3( mol ) P2 n 2 0,8  x 0,95

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 27/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1  %VN2  1  3 100%  25% Vậy  %V  3 100%  75% H2  1 3

N

H

Ơ

N

Bài 8: Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t0C, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng Kc ở t0C của phản ứng tổng hợp NH3 có giá trị: A. 2,500 B. 0,609 C. 0,500 D. 3,125 Lời giải

N

G

0, 7  3x  0,5  x  0,1 1  2x

 NH3   0, 22  3,125 Hằng số cân bằng: K C  3  N 2 . H 2  0, 2.0, 43

TR ẦN

2

H Ư

H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được 

-H

Ó

A

10 00

B

Đáp án D. Bài 9: Khi tổng hợp NH3 từ N2 và H2 (các chất đều được lấy đúng theo tỉ lệ phản ứng) người ta thu được hỗn hợp khí A ở cùng nhiệt độ và áp suất như ban đầu. Dựa vào các phản ứng hóa học và phép đo thể tích khí, hãy nghĩ cách xác định hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3. Lời giải P nR  const (nhiệt độ và áp suất như ban đầu) (1) Ta có đẳng thức PV  nRT   T V

Ý

N 2(k )  3H 2(k )

 2NH 3(k )

TO

ÁN

-L

Ban đầu x 3x Ta đo thể tích hỗn hợp khí ban đầu, mà đã biết số mol hỗn hợp khí P (theo đẳng thức (1))  tính được T P Sau phản ứng ta tiếp tục đo thể tích hỗn hợp khí sau, đã biết  tính được số mol hỗn hợp sau phản T ứng. n n tr­íc  tính được n N2 ph¶n øng Ta lại có: tr­íc  n sau n tr­íc  2n N2 ph¶n øng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Số mol khí lúc sau: n sau  n N2  n H2  2.n N2 ph¶n øng  0,3 + 0,7 - 2 x = 1 - 2 x

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q Đ ẠO

TP

0 2x 2x

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

0,3 0,7 x 3x 0,3 – x 0,7 – 3x

U

 2NH 3(k )

N 2(k )  3H 2(k ) Ban đầu: Phản ứng: Cân bằng:

Y

Gọi n N2 ph¶n øng  x . Có phản ứng:

Vì ban đầu lấy 2 khí với đúng tỉ lệ 1:3 nên H 

n N2 ph¶n øng n N2 ban ®Çu

B2. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG Câu 1: Cho 30 lít N2; 30 lít H2 trong điều kiện thích hợp sẽ tạo ra thể tích NH3 (cùng điều kiện) khi hiệu suất phản ứng đạt 30% là:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 28/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D. d1  d 2

C. d1 = d2

Ơ

B. d1 > d2

H

A. d1 < d2

N

A. 16 lít B. 20 lít C. 6 lít D. 10 lít Câu 2: Để điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là: A. 8 lít B. 2 lít C. 4 lít D. 1 lít Câu 3: Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp NH3: Khi đạt đến trạng thái cân bằng tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 là d1. Đun nóng bình một thời gian phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng mới, tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 là d2. So sánh d1 và d2 thu được:

D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Câu 4: Một hỗn hợp A gồm hai khí N2 và H2 theo tỉ lệ 1:3. Tạo phản ứng giữa H2 với N2 cho ra NH3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối: dA/B = 0,6. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3. A. 80% B. 50% C. 20% D. 75% Câu 5: Cho 4 lít khí N2 và 14 lít khí H2 trong bình phản ứng ở nhiệt độ khoảng 4000C, xúc tác. Sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tính hiệu suất của phản ứng? A. 20% B. 80% C. 25% D. 60% Câu 6: Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi nung nóng một thời gian với sắt bột ở 5500C thì thấy tỉ khối của hỗn hợp tăng và bằng 4,5. Tính hiện suất của phản ứng. A. 40% B. 80% C. 25% D. 50% Câu 7: Một hỗn hợp khí X gồm 2 khí N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,9. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 6,125. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là? A. 33,33% B. 42,85% C. 66,67% D. 30% Dùng cho Câu 8,9: Trong bình phản ứng có 40 mol N2 và 160 mol H2. Áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 400 atm, nhiệt độ trong bình được giữ không đổi. Biết rằng khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì tỉ lệ 2 đã phản ứng là 25% Câu 8: Tính tổng số mol của các khí trong hỗn hợp sau phản ứng? A. 200 mol B. 180 mol C. 360 mol D. 150 mol Câu 9: Tính áp suất của hỗn hợp sau phản ứng? A. 180 atm B. 444,44 atm C. 360 atm D. 300 atm Câu 10: Trong một bình kín chứa 10 lít N2 và 10 lít H2 ở nhiệt độ 00C, 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 00C. Nếu áp suất trong bình sau phản ứng là 9 atm thì phần tram các khí tham gia phản ứng là A. N2: 20%; H2:40% B. N2: 30%; H2:20% C. N2: 10%; H2:30% D. N2: 20%; H2:20% Câu 11: Một hỗn hợp gồm 8 mol N2 và 14 mol H2 được nạp vào một bình kín có dung tích 4 lít và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất bằng 10/11 áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng là A. 17,18% B. 18,18% C. 22,43% D. 21,43% Câu 12: Một bình kín dung tích 1 lít chứa 1,5 mol H2 và 1,0 mol N2 (có xúc tác và nhiệt độ thích hợp). Ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Muốn có hiệu suất đạt 25% cần phải thêm vào bình bao nhiêu mol N2? A. 0,83 B. 1,71 C. 2,25 D. 1,5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 29/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 13: Nung hỗn hợp khí X gồm NH3 và H2 một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác) để phản ứng phân hủy NH3 xảy ra với hiệu suất 15%, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 550/109. Thành phần phần tram thể tích của NH3 trong hỗn hợp ban đầu bằng: A. 90% B. 50% C. 60% D. 40% Câu 14: Đưa một hỗn hợp khí N2 và H2 có tỉ lệ 1:3 vào tháp tổng hợp, sau phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban đầu. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là: A. 10% B. 20% C. 15% D. 25% Câu 15: Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol N2 và 1,5 mol H2 trong bình kín (có xúc tác) rồi đưa về nhiệt độ t0C thấy áp suất trong bình lúc này là P1. Sau đó cho một lượng dư H2SO4 đặc vào bình (nhiệt độ lúc này trong bình là t0C) đến khi áp suất ổn định thì thấy áp suất trong bình lúc này là P2 (P1 = 1,75P2). Hiệu suất tổng hợp NH3? A. 65% B. 70% C. 50% D. 60% Dùng cho Câu 16,17: Trong một bình kín dung tích 56 lít (không đổi) chứa N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích là 1:4. Ở 00C, áp suất 200 atm (xt Fe3O4). Nung nóng bình một thời gian sau đó đưa bình về nhiệt độ 00C thấy áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Câu 16: Tính hiệu suất của phản ứng điều chế NH3? A. 25% B. 20% C. 75% D. 45% Câu 17: Lấy toàn bộ lượng NH3 trên thì có thể điều chế được bao nhiêu lít dd NH3 nồng độ 25% (d = 0,907 g/ml) A. 0,1376 lít B. 2,838 lít C. 3,784 lít D. 3,4056 lít Câu 18: Hỗn hợp A gồm N2 và H2 có phân tử khối trung bình là 7,2. Nung A với bột sắt để phản ứng tổng hợp NH3 xảy ra với hiệu suất 20%, thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với CuO dư, nung nóng được 32,64 gam Cu. Thể tích của hỗn hợp A ở đktc là? A. 95,2 lít B. 71,4 lít C. 57,12 lít D. 76,16lits Dành cho Câu 19, 20: Người ta thực hiện phản ứng điều chế ammoniac bằng cách cho 1,4 gam N2 phản ứng với H2 dư với hiệu suất 75%. Câu 19: Tính khối lượng ammoniac điều chế được? A. 0,6375 gam B. 1,275 gam C. 1,7 gam D. 0,85 gam Câu 20: Nếu thể tích ammoniac điều chế được có thể tích là 1,568 lít (đktc) thì hiệu suất phản ứng là bao nhiêu? A. 60% B. 50% C. 70% D. 75% Câu 21: Người ta thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 từ 84g N2 và 12g H2. Sau phản ứng thu được 25,5g NH3. Tính hiệu suất của phản ứng? A. 40% B. 25% C. 30% D. 37,5% Dành cho Câu 22, 23: Nén 2 mol N2 và 8 mol H2 vào bình kín có thể tích 2 lít (chứa sẵn chất xúc tác với thể tích không đáng kể) và giữ cho nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng trong bình đạt tới trạng thái cân bằng, áp suất các khí trong bình bằng 0,8 lần áp suất lúc đầu (khi mới cho vào bình, chưa xảy ra phản ứng). Câu 22: Nồng độ của khí NH3 tại thời điểm cân bằng là giá trị nào trong số các giá trị sau? A. 0,5M B. 1M C. 2M D. 4M Câu 23: Hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra trong bình là A. 0,127 B. 0,126 C. 0,218 D. 0,128 3 Câu 24: Từ 10m hỗn hợp N2 và H2 lấy đúng tỉ lệ 1:3 về thể tích thì có thể sản xuất được bao nhiêu m3 NH3? Cho biết trong thực tế hiệu suất chuyển hóa thực tế là 95% (các khí được đo trong cùng điều kiện)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 30/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2.C

3.B

4.A

5.A

6.D

7.B

8.B

9.C

10.C

11.D

12.A

13.C

14.B

15.D

16.A

17.C

18.A

19.B

20.C

22.B

23.B

24.A

25.D

26.B

27.C

28.D

29.A

30.D

ÀN

21.D

ÁN

1.C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-L

Ý

suất trong bình là 3,3 atm. Thể tích bình không đổi. Giá trị hằng số cân bằng của phản ứng tại 546C là: A. 4807 B. 120 C. 8,33.10-3 D. 2,08.10-4 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

-H

Ó

A

Câu 30: Một bình kín chứa khí NH3 ở 0C và 1 atm với nồng độ 1M. Nung bình kín đó đến 546C, NH3 bị phân hủy theo phản ứng: 2NH 3 (k)  N 2 (k)  3H 2 (k) . Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, áp

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

A. 4,75 m3 B. 5 m3 C. 4,5125 m3 D. 5,26 m3 Câu 25: Hỗn hợp A gồm 3 khí NH3, N2 và H2. Dẫn A vào bình có nhiệt độ cao. Sau khi NH3 phân hủy hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B có thể tích tăng 25% so với A. Dẫn B qua ống CuO nung nóng sau đó loại nước thì chỉ còn lại một chất khí có thể tích giảm 75% so với B. Tính % thể tích H2 trong hỗn hợp A? A. 25% B. 75% C. 18,75% D. 56,25% Câu 26: Cho cân bằng hóa học sau: Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác Fe, (5) giảm nồng độ NH3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận? A. (1), (2), (4), (5). B. (2), (3), (5). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (4). Câu 27: Cho cân bằng: Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí thu được so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là: A. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. C. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. D. Phản ứng thuận thunhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. Câu 28: Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3 M và 0,7 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t0C, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở t0C của phản ứng tổng hợp NH3 có giá trị là A. 2,500 B. 0,609 C. 0,500 D. 3,125 Câu 29: Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,4 M và 0,6 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t0C, H2 chiếm 25% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở t0C của phản ứng có giá trị là: A. 51,7 B. 3,125 C. 2,500 D. 6,09

D

IỄ N

Đ

Câu 1: Đáp án C VH2 30 Tỉ lệ   3  tính hiệu suất theo H2. VN2 30 Khi H  100% thì VNH2 

2.VH2 3

 20 (lít)

Khi H  30% thì VNH3  20.0,3  6 (lít) Câu 2: Đáp án C Thể tích N2 cần dùng là:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 31/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com VN2 

VNH3 2

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1 2 1    4 (lít) 0, 25 2 0, 25

Câu 3: Đáp án B

N Y

10 00

B

Cách 2: Áp dụng công thức tính nhanh với trường hợp x = 3y: M Hiệu suất phản ứng: H  2  2 A  2  2.0, 6  0,8 MB

Ý

Thể tích khí còn lại lúc sau:

-H

Ó

A

Câu 5: Đáp án A VH2 14   3  Hiệu suất tính theo N2 VN2 4

-L

Vsau  VN2  VH2  2.VN2 ph¶n øng

ÁN

Hay 16,4 = 14 + 4 - 2. VN2 ph¶n øng  VN2 ph¶n øng  0,8 (lít)

TO

Hiệu suất phản ứng: VN ph¶n øng 0,8 H 2  100%  20% VN2 ban ®Çu 4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,8 100%  80% 1

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

H Ư

n N2 ban ®Çu

TR ẦN

n N2 ph¶n øng

N

 n N2 ph¶n øng  0,8(mol)

H

Đ ẠO

G

Câu 4: Đáp án A Cách 1: Đặt số mol N2 là 1 thì số mol H2 là 3 tổng số mol hỗn hợp X là 1 + 3 = 4 Thay vào công thức: MB nX 1 4    M A n X  2n N2 ph¶n øng 0, 6 4  2.n N2 ph¶n øng

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vậy tỉ khối so với H 2 : d1  d 2

H

Ta thấy rằng số mol hỗn hợp tăng (n2 > n1), suy ra khối lượng phân tử trung bình giảm  M 2  M1 

Ơ

N

m1 n1 M1 M 2   (vì theo định luật bảo toàn khối lượng nên m X  m Y ) n 2 m 2 M1 M2

IỄ N

Đ

Câu 6: Đáp án D Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp X:

7, 2  2  5, 2

D

N 2 (28)

7,2 H 2 (M  2)

n N2 n H2

28  7, 2  20,8

5, 2 1   hiệu suất tính theo N2 20,8 4

Cách 1: Đặt số mol N2 là 1 thì số mol H2 là 4 tổng số mol hỗn hợp X là 1 + 4 = 5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 32/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Thay vào công thức MY nX 4,5 5    M X n X  2n N2 ph¶n øng 3, 6 5  2.n N2 ph¶n øng

 n N2 ph¶n øng  0,5  H 

n N2 ph¶n øng n N2 ban ®Çu

0,5 100%  50% 1

H

Ơ

  x  1  3, 6    1    1    (1  4)  0,5   y  2  4,5 

N Y

9,8 H 2 (M  2)

n H2

Đ ẠO

n N2

7,8 3   hiệu suất tính theo H2 18, 2 7

G

28  9,8  18, 2

H Ư

N

Cách 1: Gọi số mol N2 là 3x thì số mol H2 là 7x  tổng số mol hỗn hợp X là 3x + 7x = 10x Thay vào công thức:

TR ẦN

MY nX 6,125 10x    M X n X  2n N2 ph¶n øng 4,9 10x  2.n N2 ph¶n øng n H2 ph¶n øng n H2 ban ®Çu

3x 100%  42,85% 7x

10 00

H

B

 n N2 ph¶n øng  x  n H2 ph¶n øng  3x

-H

Ý

  y   1     x

-L

3 M H  1  x 2  MY

Ó

A

Cách 2: Áp dụng công thức tính nhanh với trường hợp x < 3y: Hiệu suất phản ứng:

ÁN

3  4,9   3  3   1   1     42,85% 2  6,125   7  7

TO

Câu 8: Đáp án B

n N2 ph¶n øng  25%.40  10 (mol)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

.Q

9,8  2  7,8

N 2 (28)

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 7: Đáp án B Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp X:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

1 M H  1  x 2  MY

N

Cách 2: Áp dụng công thức tính nhanh với trường hợp x > 3y. Hiệu suất phản ứng:

 40  160  2.10  180(mol)

D

IỄ N

Đ

Số mol khí lúc sau: n sau  n N2  n H2  2.n N2 ph¶n øng Câu 9: Đáp án C P truóc n truoc 400 40  160  nên   P sau  360 atm P sau n sau P sau 180 Câu 10: Đáp án C VH2 10 Tỉ lệ   3  H2 hết, N2 dư. Ta có: VN2 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 33/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

PX VX VX 10 10  10     PY VY VX  2VN ph¶n øng 9 10  10  2VN ph¶n øng 2

2

 VN ph¶n øng  1(lit)  VH ph¶n øng  3(lit) 2

2

1 100%  10% 2 10 3 %VH ph¶n øng  100%  30% 2 10 Câu 11: Đáp án D VH2 14 Tỉ lệ   3  tính hiệu suất theo H2 VN2 8

2 ban ®Çu

N Ơ H N Y U .Q TP

3 .100%  21, 43% 14

Câu 12: Đáp án A

B

1,5 0,3  0,2 1,2 0,2

10 00

Ban đầu: 1 Phản ứng: 0,1 Sau phản ứng: 0,9 Hằng số cân bằng:

TR ẦN

N 2(k )  3H 2(k )  2NH 3(k )

NH 3   0, 22 KC    0, 02572 3  N 2    H 2  0,9.1, 23

-H

Ó

A

2

-L

N 2(k )

Ý

Gọi số mol N2 cần thêm vào là x (mol) + Trường hợp 1: Hiệu suất tính theo N2:

3H 2(k )

ÁN

Ban đầu: (1 + x) 1,5 Phản ứng 0,25.(1 + x) 0,75.(1 + x) Sau phản ứng: 0,75.(1 + x) 0,75.(1 - x) Hằng số cân bằng:

2NH 3(k )

TO

0,5.(1 + x) 0,5.(1 + x)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

nH

 3(mol)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2 ph¶n øng

2 ph¶n øng

G

nH

 1(mol)  n H

2 ph¶n øng

N

H

2 ph¶n øng

2 ph¶n øng

11 8  14  10 8  14  2n N

H Ư

 nN

Đ ẠO

Ta có: PX n X nX   PY n Y n X  2n N

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

%VN ph¶n øng 

2

D

IỄ N

Đ

 NH3   0,52  (1  x) 2 64.(1  x) Kc   3 3 3  N 2    H 2  0, 75  (1  x)  0, 75  (1  x) 81.(1  x)3

Giải phương trình x  0,80771 (loại) + Trường hợp 2: Hiệu suất tính theo H2:

N 2(k ) Ban đầu: Phản ứng: Sau phản ứng:

 3H 2(k )

(1 + x) 1,5 0,125 (0,25.1,5) = 0,375 (0,875 + x) 1,125

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

2NH 3(k ) 0,25 0,25 Trang 34/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 NH3   0, 252  Kc  3  N 2 . H 2  (0,875  x).1,1253 2

Giải phương trình x  0,831

 3  tính hiệu suất theo H2 là đúng.

TP

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 13: Đáp án C Đặt số mol hỗn hợp khí X là 1 mol. Gọi số mol NH3 là x mol suy ra số mol NH3 phân hủy là 0,15.x (mol) Khối lượng phân tử trung bình của X: 17x  2  (1  x) MX   15x  2 1

2NH 3 (k)  N 2 (k)  3H 2 (k)

0, 6 100%  60% 1 Câu 14: Đáp án B Đặt số mol N2 là 1 mol, số mol H2 là 3 mol 9 Số mol hỗn hợp lúc sau: n sau   (1  3)  3, 6 (mol) 10

A

 2.n N2 ph¶n øng  3, 6  1  3  2.n N2 ph¶n øng

 n N2 ph¶n øng  0, 2 (mol)

n N2 ban ®Çu

0, 2 100%  20% 1

Ý

n N2 ph¶n øng

-L

H

Ó

tr­íc

-H

n sau  n n n

10 00

B

TR ẦN

Vậy %VNH3 (X) 

G N

550.2 1 : (15x  2)   x  0, 6 109 1  0,15x

H Ư

Đ ẠO

Vì cứ 2 mol NH3 phân hủy thì số mol hỗn hợp tăng lên M nX 2mol  Y  M X n X  n NH3 ph¶n øng

TO

ÁN

Câu 15: Đáp án D n N2 0,5 1 Xét tỉ lệ    có thể tính hiệu suất theo cả N2 và H2. n H2 1,5 3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

VN2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

VH2

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Kiểm tra lại điều kiện: Tỉ lệ

Đ

Số mol hỗn hợp ban đầu (X) bằng:

n X = 0,5 + 1,5 = 2 mol

D

IỄ N

Gọi số mol N2 phản ứng là x mol  số mol NH3 là 2x mol. Sau khi cho một lượng dư dung dịch H2SO4 đặc vào bình thì toàn bộ NH3 bị hấp thụ hoàn toàn: H 2SO 4  2NH 3   NH 4 2 SO 4

n X  2n N2 ph¶n øng P1 n1   P2 n 2 n X  2n N2 ph¶n øng  n NH2

Thay số: 1, 75 

2  2x  x  0,3 (mol) 2  2x  2x

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 35/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

H

n N2 ph¶n øng n N2 ban ®Çu

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

0,3 100%  60% 0,5

Câu 16: Đáp án A N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích là 1 : 4  tính hiệu suất theo N2

N Ơ N Y

1 500   x  25(mol) 0,9 500  2x n N ph¶n øng 25 H 2  100%  25% n N2 ban ®Çu 100

H Ư

N

G

Đ ẠO

Câu 17: Đáp án C

TR ẦN

n NH3  2n N2 ph¶n øng  2x  50 (mol) 50.17  3400(gam) 0, 25 3400   3748(ml) 0,907

10 00

 VddNH3

B

 m ddNH3 

A

Câu 18: Đáp án A Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp A:

Ó

7, 2  2  5, 2

-H

N 2 (28)

7,2

28  7, 2  20,8

n H2

n Cu 

-L

5, 2 1   hiệu suất tính theo N2 20,8 4

ÁN

n N2

32, 64  0,51 (mol) 64

TO

Ý

H 2 (2)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

.Q

U

Gọi số mol N2 phản ứng là x mol P1 n1 n ban ®Çu   P2 n 2 n ban ®Çu  2n N2 ph¶n øng

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 n hçn hîp ban ®Çu  100(1  4)  500(mol)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

 n N2 ban ®Çu

Vb×nh .1  11, 2 (lít) 4 1 P.V 200.11, 2    100(mol) R.T 0, 082  (273  0)

H

VN2 ph¶n øng 

Đ

2NH 3  3CuO  3Cu  N 2  3H 2 O

IỄ N

0,34

0,51

D

N 2(k )  3H 2(k )  2NH 3(k ) 0,17

n N2 ban ®Çu 

 0,34 n N2 ph¶n øng H

0,17  0,85 (mol) 0, 2

Thể tích hỗn hợp A ở đktc là: V  0,85(1  4).22, 4  95, 2 (lít) Câu 19: Đáp án B Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 36/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com n N2 ban ®Çu 

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1, 4  0, 05(mol) 28

n N2 ph¶n øng  n N2 ban ®Çu .H  0, 05.0, 75  0, 0375 (mol)  2NH 3(k )

0,0375 

0,075

N

m NH3  0, 075.17  1, 275(gam)

H N Y N H Ư TR ẦN

10 00

B

Câu 21: Đáp án D 84 n N2 ban ®Çu   3(mol) 28 12 n H2 ban ®Çu   6(mol) 2 25,5 n NH3   1,5(mol) 17 n H2 6 Xét tỉ lệ   2  3  tính hiệu suất theo H2 n N2 3

G

Đ ẠO

TP

0,035  0,07 Hiệu suất phản ứng: n N ph¶n øng 0, 035 H 2  100%  70% n N2 ban ®Çu 0, 05

n H2 ban ®Çu

A

-H

n H2 ph¶n øng

2, 25 100%  37,5% 6

Ý

H

 1,5

2,25

-L

Phản ứng:

 2NH 3(k )

Ó

N 2(k )  3H 2(k )

TO

ÁN

Câu 22: Đáp án B n n tr­íc P Có tr­íc  tr­íc  Psau n sau n tr­íc  2.n N2 ph¶n øng

1 28   n N2 ph¶n øng  1(mol) 0,8 2  8  2.n N2 ph¶n øng

Đ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

 2NH 3(k )

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N 2(k )  3H 2(k )

Ơ

Câu 20: Đáp án C 1,568 n NH3   0, 07(mol) 22, 4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N 2(k )  3H 2(k )

D

IỄ N

 n NH3  2n N2 ph¶n øng  2(mol)

n 2   1(M) 3 V 2 Câu 23: Đáp án D

Vậy CM NH 

N 2(k )  3H 2(k ) Ban đầu: Phản ứng:

2 1

8 3

 2NH 3(k ) 0 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 37/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com Sau phản ứng: 1 Hằng số cân bằng:

5

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2

 NH3   (2 : 2)2  0,128 KC  3  N 2    H 2  (1: 2)  (5 : 2)3 2

Ơ Y

VN2 ph¶n øng  VN2 ban ®Çu .H  2,5  0,95  2,375 (m3)

Đ ẠO

Gọi thể tích hỗn hợp A là V  VB  1, 25V

N

 2NH 3(k )

H Ư

N 2(k )  3H 2(k )

G

Thể tích chất khí còn lại lúc sau (N2) là 0, 25.1, 25V  0,3125V

 0,125V 2  0,3125V  0,125V  0,1875V

B

 VN2 ban ®Çu

VNH3

10 00

 VNH3  0, 25V  VN2 sinh ra 

TR ẦN

Ta thấy cứ 2 mol NH3 phân hủy hoàn toàn thì số mol hỗn hợp tăng lên 2 mol Mà độ tăng thể tích của B so với A = 0,25V

 VH2 ban ®Çu  V  0, 25V  0,1875V  0,5625V

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Câu 26: Đáp án B Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học + Nhiệt độ: Đối với phản ứng tỏa nhiệt ( H  0 ): Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch, giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận. + Nồng độ: Khi giảm nồng độ của một chất cân bằng sẽ chuyển dịch sang chiều tạo ra chất đó, ngược lại, khi tăng nồng độ của một chất cân bằng sẽ chuyển dịch sang chiều làm giảm nồng độ của chất đó. + Áp suất: Khi tăng áp suất cân bằng sẽ chuyển dịch sang chiều giảm số phân tử khí, khi giảm áp suất cân bằng sẽ chuyển dịch sang chiều tăng số phân tử khí. Vậy các biện pháp (2), (3), (5) sẽ làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận. Chú ý: Chất xúc tác chỉ có tác dụng làm tăng cả tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch mà không làm dịch chuyển cân bằng. Câu 27: Đáp án C Tỉ khối hỗn hợp so với H2 giảm tức là số mol hỗn hợp tăng (vì khối lượng hỗn hợp không đổi), suy ra cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch chiều thuận điều này có nghĩa là phản ứng thuận thu nhiệt, phản ứng nghịch toả nhiệt. Câu 28: Đáp án D Gọi số mol N2 phản ứng là x.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Câu 25: Đáp án D

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

VNH3  2.VN2 ph¶n øng = 2.2,375 = 4,75 (m3)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

1 3

 2,5 (m3)

H

Vhçn hîp

N

VN2 ban ®Çu 

N

Câu 24: Đáp án A Hỗn hợp N2 và H2 lấy đúng tỉ lệ 1 : 3 về thể tích nên có thể tính hiệu suất theo cả 2 chất

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 38/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N 2(k )  3H 2(k )  2NH 3(k ) Ban đầu: 0,3 0,7 Phản ứng: x 3x Cân bằng: (0,3 – x) (0,7 – 3x) Số mol khí lúc sau:

0 2x 2x

N

n suu  n N2  n H2  2  n N2 ph¶n øng  0,3  0, 7  2x  1  2x

.Q TP

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

Ban đầu: 0,4M 0,6M 0 Phản ứng: x 3x 2x Cân bằng: (0,4 – x) (0,6 – 3x) 2x H2 chiếm 25% hỗn hợp sau 0, 6  3x   0, 25  x  0,14 0, 4  0, 6  2x

G

N 2(k )  3H 2(k )  2NH 3(k )

Hằng số cân bằng:

NH 3   (2x) 2 Kc    51, 7 3  N 2 . H 2  (0, 4  x).(0, 6  3x)3

Ó

A

2

-L

Ý

-H

Câu 30: Đáp án D n p T 1 546  273 10   Ta có: 1  1  2  n 2 p 2 T1 3,3 0  273 11

ÁN

Gọi nồng độ N2 phản ứng là x (M)

TO

2NH 3 (k) Ban đầu: 1 Cân bằng: (1 – 2x) Hằng số cân bằng:

Đ

IỄ N

 N  H 2  Kc  2 2  NH3 

D

Đ ẠO

Câu 29: Đáp án A Gọi số mol N2 phản ứng là x (mol)

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2

3

 N 2 (k)  3H 2 (k) 0 x

0 3x

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

NH 3   0, 22 KC    3,125 3  N 2 . H 2  0, 2.0, 43

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được 0, 7  3x   0,5  x  0,1 1  2x Hằng số cân bằng:

x  (3x)3  2, 08.104 (1  2x) 2

n1 1 1 10    n 2 1  2x  x  3x 1  2x 11  x  0, 05M C. BÀI TOÁN H3PO4 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM - Khi cho P2O5 vào nước thì có phản ứng:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 39/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

P2 O5  3H 2 O  2H 3 PO 4 Do đó có thể coi bài toán cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm tương tự như bài toán cho dung dịch H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm. Sự giả sử như vậy giúp cho việc giả quyết bài toán đơn giản hơn. H3PO4 là axit trung bình có thể phân li theo 3 nấc nên khi cho H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm, các phản ứng có thể xảy ra là:

N

H 3 PO 4  OH   H 2 PO 4  H 2 O (1)

Ơ

H 3 PO 4  2OH   HPO 24  2H 2 O (2)

N

H

H 3 PO 4  3OH   PO34  3H 2 O (3)

H Ư

N

+ Khi 1 < T < 2 thì xảy ra phản ứng (1) và (2), sản phẩm thu được gồm H 2 PO 4 và HPO 24 . + Khi T = 2 thì xảy ra phản ứng (2), sản phẩm thu được là HPO 24 .

TR ẦN

+ Khi 2 < T < 3 thì xảy ra phản ứng (2) và (3), sản phẩm thu được gồm HPO 24 và PO34 . + Khi T = 3 thì xảy ra phản ứng (3), sản phẩm thu được là PO34 .

B

+ Khi T > 3 thì xảy ra phản ứng (3), sản phẩm thu được là PO34 và OH- dư.

A

10 00

- Các dạng toán về H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm không quá phức tạp, các bạn chỉ cần ghi nhớ các phản ứng có thể xảy ra và cách lập tỉ lệ. Một công thức thường hay sử dụng trong các bài tập về H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm là:

-H

Ó

n H2O  n OH

TO

ÁN

-L

Ý

C1. VÍ DỤ MINH HỌA Bài 1: Cho 1 lượng xác định m (gam) P2O5 tác dụng với nước thu V lít được dung dịch chất tan A 1M. Cho dung dịch A tác dụng hết 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận chỉ thu được 26,2 g hỗn hợp muối khan. Tìm giá trị của V? A. 2,0 lít B. 0,2 lít C. 1,0 lít D. 0,1 lít Lời giải Khi cho P2O5 vào nước thì có phản ứng:

Đ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

+ Khi T = 1 thì xảy ra phản ứng (1), sản phẩm là H 2 PO 4 , các chất phản ứng vừa đủ.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

+ Khi T < 1 thì xảy ra phản ứng (1), sản phẩm là H 2 PO 4 và H3PO4 dư.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Chú ý: Các muối Ca3(PO4)2 và Ba3(PO4)2 là muối không tan. - Tương tự với dạng toán XO2 tác dụng với dung dịch kiềm, ta cũng xác định sản phẩm thu được sau phản n  ứng thong qua tỉ lệ T  OH : n H3PO4

P2 O5  3H 2 O  2H 3 PO 4

D

IỄ N

Do đó A là H3PO4. Khi cho dung dịch H3PO4 tác dụng với dung dịch NaOH thì các phản ứng có thể xảy ra là: H 3 PO 4  NaOH  NaH 2 PO 4  H 2 O H 3 PO 4  2NaOH  Na 2 HPO 4  H 2 O H 3 PO 4  3NaOH  Na 3 PO 4  H 2 O

Do sau phản ứng hoàn toàn cô cạn ta thu được hỗn hợp muối khan nên sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, không có NaOH hay H3PO4 dư.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 40/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Từ các phương trình trên ta dễ dàng có thể nhận thấy: n H2O  n NaOH  0,3(mol) Bảo toàn khối lượng ta có: m H3PO4 ph¶n øng  m NaOH  m muèi + m

 m H3PO4  m muèi  m

H2O

H2O

 m NaOH  19, 6(gam)  n H3POt  0, 2  V  0, 2(lit)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

TR ẦN

Khi đó n H2O  n NaOH  0,507

m H3PO4  m NaOH  m muèi  m H2O

B

98.m  0,507.40  3m  0,507.18  m  6,886 71 n  n H3PO4  0, 097  NaOH  5, 23  NaOH dư n H3PO4

Ó

A

10 00

Hay

-L

Ý

-H

Do đó trường hợp này không thỏa mãn. +) Trường hợp 2: Chất rắn thu được gồm Na3PO4 và NaOH dư. Có phản ứng xảy ra như sau:

ÁN

H 3 PO 4  3NaOH  Na 3 PO 4  3H 2 O

TO

3m  n NaOH ph¶n øng  3n H3PO4  71 3m   n NaOH d­  0,507  m 71 n Na 3 PO 4  n H3 PO 4   71

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Do đó để bài toán trở nên đơn giản, ta coi bài toán như phản ứng của H3PO4 với dung dịch kiềm m (mol)  n H3POt  71 Các trường hợp có thể xảy ra: +) Trường hợp 1: NaOH và H3PO4 phản ứng vửa đủ tạo muối

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

P2 O5  3H 2 O  2H 3 PO 4

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Đáp án B. STUDY TIP: Với bài này, nếu bạn nào không chú ý tới quy luật thì sẽ đi xét số mol từng muối sau đó tính số mol thì sẽ mất rất nhiều thời gian và quá trình tính toán cũng rất phức tạp. Bài 2: Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 12,78 B. 21,30 C. 7,81 D. 8,52 Lời giải Khi cho P2O5 vào nước có phản ứng:

Đ

Do đó

D

IỄ N

3m  m  m chÊt r¾n  m NaOH  m Na3PO4  40  0,507    164   3m  m  8,52( gam ) 71  71 

Đáp án D. C2. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG Câu 1: Cho một lượng xác định m (gam) P2O5 tác dụng với nước thu được dung dịch chất tan A 1M. Cho dung dịch A tác dụng hết với 500ml dung dịch NaOH 1M. Sau các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận chỉ thu được 40,4g hỗn hợp muối khan. Tìm giá trị của V? A. 3,0 lít B. 0,3 lít C. 1,0 lít D. 0,1 lít

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 41/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 2: Đốt 0,62 gam P trong O2 dư thu được chất rắn A. Hòa tan chất rắn A vào 150 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch X. Thêm 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,05M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 1,0323 B. 2,1032 C. 1,1113 D. 2,0333 Câu 3: Trộn một lượng P vừa đủ để phản ứng với 30,625 gam KClO3. Cho hỗn phản ứng hoàn toàn rồi hòa tan sản phẩm thu được vào 200 ml dung dịch NaOH 3M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Giá trị của m: A. 39,9 B. 58,252 C. 61,225 D. 42,325 Câu 4: Đốt m gam photpho trong quyển oxi dư thu được chất rắn A. Hòa tan A vào nước thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 3M thu được 60,1 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 25,8 B. 23,7 C. 25,6 D. 24,8 Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong oxi dư thu được chất rắn A. Cho chất rắn A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,2M. Khối lượng muối thu được là: A. 15,08 B. 14,45 C. 15,74 D. 16,24 Câu 6: Hòa tan A vào nước thu được 100 ml dung dịch H3PO4 xM. Cho dung dịch thu được tác dụng với 100 ml NaOH 4M thu được 25,95 gam hỗn hợp muối. m và x là A. 5,425 và 1,75 B. 4,425 và 1,55 C. 1,75 và 5,425 D. 1,55 và 4,425 Câu 7: Cho 3,1 gam P phản ứng hoàn toàn với không khí dư, rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch 250 gam dung dịch NaOH 4%. Sau phản ứng ta thu được những muối nào với khối lượng mỗi muối là bao nhiêu? A. NaH2PO4 6,4 gam và Na2HPO4 7,6 gam B. NaH2PO4 7,6 gam và Na2HPO4 6,4 gam C. Na2HPO4 7,1 gam và Na3HPO4 8,2 gam D. Na2HPO4 8,2 gam và Na3HPO4 7,1 gam Câu 8: Đốt cháy m gam P trong oxi dư, sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với 400 ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Sau phản ứng dung dịch thu giảm so với dung dịch ban đầu 139,4 gam. Giá trị của m là: A. 37,2 B. 38,4 C. 39,2 D. 37,5 Câu 9: Cho m gam P2O5 phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 thu được 60,1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng thu được m + 65,3 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 60,24 B. 56,8 C. 54,2 D. 51,6 Câu 10: Cho 14,2 gam P2O5 tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 28,4 gam hỗn hợp muối. Xác định giá trị của V A. 0,4 B. 0,45 C. 0,5 D. 0,6 Câu 11: Cho 1 lượng xác định m (gam) P2O5 tác dụng với nước thu được V lít dung dịch chất tan A 1M. Cho dung dịch A tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận chỉ thu được 33,3 g hỗn hợp muối khan. Tìm giá trị của V? A. 2,5 lít B. 0,25 lít C. 1,0 lít D. 0,1 lít Câu 12: Cho 7,1 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch KOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất là: A. KH2PO4 và H3PO4. B. KH2PO4 và K2HPO4 C. KH2PO4 và K3PO4. D. K3PO4 và K2HPO4.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 42/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 13: Hòa tan 54,44 gam hỗn hợp X gồm PCl3 và PBr3 vào nước được dung dịch Y. Để hòa tan hoàn toàn dung dịch Y cần 500 ml dung dịch KOH 2,6M. Xác định % khối lượng của PCl3 trong X? A. 26,96% B. 30,31% C. 8,08% D. 12,125%. Câu 14: Hòa tan hết 0,15 mol P2O5 vào 200 gam dung dịch H3PO4 9,8%, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Hỏi trong Y có chứa những hợp chất nào của photpho và khối lượng tương ứng là bao nhiêu (bỏ qua sự thủy phân của các muối trong dung dịch)? A. 45,0 gam NaH2PO4; 17,5 gam Na2HPO4 B. 30,0 gam NaH2PO4; 35,5 gam Na2HPO4 C. 14,2 gam Na2HPO4; 41 gam Na3PO4 D. 30,0 gam Na2HPO4; 35,5 gam Na3PO4 Câu 15: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M với 100 ml dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X có chứa 6,12 gam chất tan. Vật các chất tan trong dung dịch X có chứa 6,12 gam chất tan. Vậy các chất tan trong dung dịch X là A. Na2HPO4, NaH2PO4. B. Na3PO4, Na2HPO4. C. Na2HPO4, Na3HPO4 dư. D. NaOH dư, Na3PO4. Câu 16: Cho a gam P2O5 vào dung dịch chứa a gam KOH, thu được dung dịch X. Chất tan có trong dung dịch X là: A. KH2PO4 và H3PO4 B. K2HPO4 và K3PO4 C. KH2PO4 và K2HPO4 D. K3PO4 và KOH Câu 17: Chia dung dịch H3PO4 thành 3 phần bằng nhau: - Trung hòa phần một vừa đủ bởi 300 ml dung dịch NaOH 1M. - Trộn phần hai với phần ba rồi cho tiếp vào một lượng dung dịch NaOH như đã dùng ở phần một, cô cạn thu được m gam muối. Giá trị m là: A. 16,4 gam. B. 24,0 gam C. 26,2 gam D. 27,2 gam Câu 18: Hòa tan hết 17,94 gam một kim loại kiềm vào một lượng nước dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 36,92 gam P2O5 thì thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối có nồng độ mol bằng nhau. Kim loại kiềm là A. Na B. Rb C. K D. Li Câu 19: Hòa tan 32,52 gam photpho halogenua vào nước được dung dịch X. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch X cần 300 ml dung dịch KOH 2M. Công thức của photpho halogenua là: A. PCl5 B. PBr5 C. PBr3 D. PCl3 Câu 20: Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2,5M với 100 ml dung dịch H3PO4 1,6M thu được dung dịch X. Xác định các chất tan trong X? A. Na3PO4, NaOH B. NaH2PO4, H3PO4 C. Na3PO4, Na2HPO4 D. Na2HPO4, NaH2PO4 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1.B

2.A

3.C

4.D

5.A

6.A

7.C

8.A

9.B

10.A

11.B

12.B

13.B

14.B

15.B

16.C

17.C

18.A

19.C

20.D

Câu 1: Đáp án B Khi cho P2O5 vào nước thu được dung dịch H3PO4:

P2 O5  3H 2 O  2H 3 PO 4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 43/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Các phản ứng có thể xảy ra khi cho dung dịch H3PO4 tác dụng với dung dịch NaOH: H 3 PO 4  NaOH  NaH 2 PO 4 H 3 PO 4  2NaOH  Na 2 HPO 4 H 3 PO 4  3NaOH  Na 3 PO 4

Do sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn ta chỉ thu được muối khan nên ta dễ dàng nhận thấy:

N

n H2O  n NaOH  0,5(mol)

Ơ

Bảo toàn khối lượng ta có:

N

H

m H3PO4  m NaOH  m muoi  m H2O

Đ ẠO

Câu 2: Đáp án A Vì có kết tủa nên sẽ có 2 loại muối:

G

HPO 4 : x mol; PO34 : y mol và OH- hết

TR ẦN

 0, 03  0, 02  0, 05mol  x  0, 01, y  0, 01

n C2*

0, 01  m  1, 0323gam 3 3 Câu 3: Đáp án C

10 00

B

3Ca 2  2PO34  Ca 3  PO 4 2 

 n 

H Ư

Bảo toàn điện tích ta có: 2x  3y  n Na   2n Ca 2

A

6P  5KClO3  3P2 O5  5KCl

-H

Ó

Ta có: n KClO3  0, 25mol

N

Bảo toàn nguyên tố cho P ta có: n p = x + y = 0,02 mol

 n P2O5  0,15mol,n KCl  0, 25mol; n NaOH  0, 6mol

-L

Ý

Quy đổi: 0,15 mol P2O5 thành 0,3 mol H3PO4

ÁN

Sơ đồ: H 3 PO 4  NaOH  hỗn hợp muối (*) + H2O Ta thấy sau phản ứng cả 2 đều hết nên ta có:

n H2Otaora  n NaOH  0, 6mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

 x  0,3  V  0,3 (lít)

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ta được 98 x + 0,5.40 = 40,4 + 18.0,5

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Đặt n H3PO4  x (mol)

Đ

ÀN

 m muèi(*)  m H3PO4  m NaOH  m H2O  0,3.98  0, 6.40  18.0, 6  42, 6gam

D

IỄ N

 m muèi cuèi  42, 6  m KCl  42, 6  0, 25.74,5  61, 225gam

Câu 4: Đáp án D Ta có: n   0,1mol, n Ba (OH)2  0, 6mol

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 44/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 n Ba  HPO4   0, 6  3n   0, 6  3.0,1  0,3

2

 n p  2. n   n Ba  HPO2 

2

 2.(0,1  0,3)  0,8mol  m p  24,8gam

Câu 5: Đáp án A

N

Ta có: n p  0,1mol, n NoOH  0, 24mol

Ơ

 n P2O5  0, 05mol

N

H

Quy đổi: 0,05 mol P2O5 thành 0,1 mol H3PO4

Y

Sơ đồ: H 3 PO 4  NaOH  hỗn hợp muối + H 2 O

Câu 6: Đáp án A Vì sau phản ứng thu được hỗn hợp muối nên ta có NaOH hết

N

G

Sơ đồ: H 3 PO 4  NaOH  hỗn hợp muối + H 2 O

H Ư

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có m H3PO4  m NaOH  m hçn hîp muèi  m H2O m  5, 425(gam)  n p  n H3PO4  0,175   P  x  1, 75M

10 00

Câu 7: Đáp án C Ta có: n P  0,1; n NaOH  0, 25

Ó

A

n NaOH  2,5 np

-H

Ta thấy:

B

2

TR ẦN

 m H3PO4  m hçn hîp muèi  m HH O  m NaOH  17,15(gam)

Ý

 tạo muối và Na 2 HPO 4 : x mol và Na 3 PO 4 : y mol

-L

Bảo toàn nguyên tố cho P và Na ta có:

ÁN

2x  3y  0, 25  x  0, 05    x  y  0,1  y  0, 05

 m Na 2 HPO4  7,1gam, m Na 2 PO4  8, 2gam

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

 0,1.98  0, 24.40  0, 24.18  15, 08gam

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

 m muèi  m H3PO4  m NaOH  m H2O

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

n H2O t¹o ra  n NaOH  0, 24mol

ÀN

Câu 8: Đáp án A

Đ

Ta có: n Ba (OH)2  0,8mol

D

IỄ N

Vì khối lượng dung dịch giảm nên có Ba3(PO4)2 tạo ra

Đặt n   xmol; n Ba  HPO4   ymol 2

 n P  2x  2y  n P2O3  x  y Bảo toàn cho Ba: 3 x + y = 0,8 mol Và m ddgiam  m  m P2O5  601.x  142(x  y)  139, 4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 45/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 x  0,1mol; y  0,5mol  n P  1, 2mol  m P  37, 2gam Câu 9: Đáp án B Sau phản ứng với Ba(OH)2 có:

Ba 3  PO 4 2 : 0,1mol; Ba  HPO 4  2 : xmol

N

 n P2O5  0,1  xmol

H N G

Câu 10: Đáp án A Quy đổi: 0,1 mol P2O5 thành 0,2 mol H3PO4

H Ư

N

Sơ đồ: H 3 PO 4  NaOH  hỗn hợp muối  H 2 O Đặt n NaOH  xmol  n H2Otaora  xmol

TR ẦN

Bảo toàn khối lượng ta có: m H3PO4  m NaOH  m hçn hîp muèi  m H2O

 0, 2.98  40x  28, 4  18x

10 00

B

 x  0, 4mol  V  0, 4 lít

Câu 11: Đáp án B

A

Ta có: n H3PO4  xmol

-H

Ó

Vì sau cùng thu được hỗn hợp muối nên ta có NaOH hết  n H2O tao ra  n NaOH  0, 4mol Bảo toàn khối lượng: m H3PO4  40.0, 4  33,3  18.0, 4

ÁN

Câu 12: Đáp án B

-L

Ý

 98x  24,5  x  0, 25mol  V  0, 25 lít

n P2O5  0, 05; n KOH  0,15

n OH nP

ÀN

Vì 1 

KH 2 PO 4 0,15  1,5  2 nên 2 muối là  0,1 K 2 HPO 4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO

 m P2O5  (0,1  x).142  56,8gam

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

601x 620x   142(0,1  x)  65,3 3 3  x  0,3mol  m chÊt r¾n 

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2x 3

Y

x 3

x

Ơ

3Ba  HPO 4 2  6Ca(OH) 2  Ba 3  PO 4 2  2Ca 3  PO 4 2  12H 2 O

D

IỄ N

Đ

Câu 13: Đáp án B Các phản ứng xảy ra: PCl3  3H 2 O  H 3 PO3  3HCl PBr3  3H 2 O  H 3 PO3  3HBr KOH  HBr  KBr  H 2 O KOH  HCl  KCl  H 2 O 2KOH  H 3 PO3  K 2 HPO3  2H 2 O

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 46/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

n PCl3  a 137,5a  271b  54, 44 Gọi  có  n KOH  5(a  b)  1,3 n PBr3  b Nên a = 0,12 và b  0,14  %m PCl3  30,31% Câu 14: Đáp án B Trong 200 gam dung dịch H3PO4 9,8% có n H3PO4  0, 2

Ơ Y

N

H

n NaOH 0, 75   2 nên 2 muối tạo thành là NaH2PO4 và Na2HPO4. n H3PO4 0,5

N

G

164.0,1  6,12 loại 3

H Ư

 m chat tan 

n NaOH 0,1  3 3

+) Khi NaOH dư thì n H2O  n NaOH  0,1

TR ẦN

Có m NaOH  m H3PO4  m chat tan  m H2O

 m H3PO4  3,92  n H3PO4  0, 04

B

n NaOH 0,1   2,5  3 n H3PO4 0, 04

10 00

Vì 2 

-H

Ó

A

Nên 2 muối tạo thành là Na2HPO4 và Na3PO4 Chú ý: Với tư duy giải bài trắc nghiệm, các bạn nên xét ngay trường hợp thứ 2, khi có kết quả phù hợp kết luận được ngay đáp án đúng, nếu không thì thu ngay được đáp án D. Với dạng bài này, kết qủa thường rơi vào trường hợp thứ 2 vì sẽ áp dụng quy luật n NaOH  n H2O (do 1 OH- trong NaOH kết hợp với 1 H+

TO

ÁN

-L

Ý

trong axit tạo thành 1 phân tử H2O hoặc có thể viết các phương trình phản ứng để quan sát). Câu 16: Đáp án C a a a n P2O5  (mol)  n H3PO4  (mol), n KOH  (mol) 142 71 56 n 71  2 nên phản ứng tạo thành 2 muối là K2HPO4 và KH2PO4. Vì 1  KOH  n H3PO4 56

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

+) Nếu NaOH dư thì n Na3PO4 

Đ ẠO

Câu 15: Đáp án B

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

U

a  2b  0, 75   n NaOH  n NaH2 PO4  a a  0, 25 Gọi  có   b  0, 25 n Na 2 HPO4  b a  b  0,5  n H3PO4

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vì 1 

N

Do đó trong dung dịch X có n H3PO4  0, 2  0,15.2  0,5

D

IỄ N

Đ

Câu 17: Đáp án C Trung hòa phần 1 vừa đủ bởi NaOH:

3NaOH  H 3 PO 4  Na 3 PO 4  3H 2 O

Mol 0,3 0,1 Do đó khi trộn phần 2 với phần 3 ta thu được 0,2 mol H3PO4 n 3 Vì 1  NaOH   2 nên hỗn hợp muối thu được gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và n H2O  n NaOH  0,3 n H3PO4 2 Mà m NaOH  m H3PO4  m muoi  m H2O

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 47/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nên m  40.0,3  98.0, 2  18.0,3  26, 2(g) Câu 18: Đáp án A P2 O5  3H 2 O  2H 3 PO 4 2M  2H 2 O  2MOH  H 2 36,92  0,52(mol) 31 + Nếu 2 muối là M3PO4 và M2HPO4

Ơ

N

n H3PO4  2 

H

 n M3PO4  n M 2 HPO4  0, 26(mol)

Y

N

n M  5.0, 26  1,3(mol)  M  13,8 (loại)

H Ư

x

x

N

PX 5  4H 2 O  H 3 PO 4  5HX  5x

TR ẦN

H   OH   H 2 O 8x  8x

B

Suy ra n KOH  8x  0, 6  x  0, 075(mol)

10 00

 51  5X  473, 6  loại

Xét PX 3  3H 2 O  H 3 PO3  3HX

A

n KOH  5x  0, 6  x  0,12mol  31  3X  271

-H

Ó

 X  80(Br)

ÁN

-L

Ý

Chú ý: Axit H3PO3 là axit 2 lần axit; 1 nguyên tử H không có tính axit. Câu 20: Đáp án D Ta chỉ xét bài toán này trong trường hợp sản phẩm tạo ra thành chuỗi kế tiếp nhau, tức là có số nguyên tử H bị thế bởi nguyên tử Na kế tiếp nhau

n NaOH  0,1.2,5  0, 25mol, n H3PO4  0,1.1, 6  0,16mol

n NaOH  1,5625 n H3PO 4

ÀN

Ta xét tỉ lệ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Câu 19: Đáp án C Xét hợp chất dạng PX5:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

17,94  23(Na) 0, 78

Đ ẠO

 n M  3.0, 26  0, 78  M 

.Q

n MH2 PO4  n M 2 HPO4  0, 26(mol)

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

+ Nếu 2 muối là MH2PO4 và M2HPO4

D

IỄ N

Đ

Ta có trong bài này T  1,5625 tức sản phẩm là Na 2 HPO 4 và NaH2PO4.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 48/48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 10: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI A. BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT Khi hỗn hợp nhiều kim loại tác dụng với hỗn hợp axit thì dùng định luật bảo toàn mol electron và phương pháp ion - electron để giải cho nhanh. So sánh tổng số mol electron cho và nhận để biện luận xem chất nào hết, chất nào dư.

N

Kim loại + dung dịch axit  muối + H2

Ơ

2M  2nH   2M n   nH 2 

Y

N

H

+ Kim loại thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau khi phản ứng với H2SO4 loãng hay HCl thì thể hiện số oxi hóa thấp.

OH 

Đ ẠO

Kim loại hoặc hỗn hợp kim loại (A) + H+  dd muối (B) + H2 nung

Dd B   C lớn nhất (hiđroxit kim loại)  chất rắn D (oxit kim loại)

n H ph¶n øng  n OH ph¶n øng  2n H2

N

G

m B(sunfat )  m A  96n H2 m B(sunfat)  m A  96n H2

H Ư

m C  m A  34n H2

TR ẦN

m D  m A  16n H2

A

10 00

B

 NO 2  NO   H 2O Kim loại hoặc hỗn hợp kim loại + HNO3  M  NO3 n   N 2 O N  2  NH 4 NO3

-L

TO

ÁN

+ M  HNO3 lo·ng

Ý

-H

Ó

  NO  M  Fe    M  NO    N 2 O  H 2O  3 n  N 2    NH 4 NO3   M  Fe   M  NO3 n  NO  H 2 O

ÀN

+ M  HNO3  M  NO3 n  NO 2  H 2 O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

“Lí ca bài ca nào may áo mạ kẽm cần sắt nên sang Pháp hỏi cô á hậu Phi Âu”

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Pt Au

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

+ M đứng trước H trong dãy điện hóa:

Đ

Chú ý: Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ ưu tiên phản ứng trước.

IỄ N

+ NO2 (khí màu nâu đỏ): NO3  2H   le  NO 2  H 2 O

D

+ NO (khí không màu hóa nâu ngoài không khí): NO3  4H   3e  NO  2H 2 O + N2O (khí cười): 2NO3  10H   8e  N 2 O  5H 2 O + N2 (khí lười, không duy trì sự cháy): 2NO3  12H   10e  N 2  6H 2 O + NH4NO3 (trong dd NaOH tạo khí có mùi khai): 2NO3  10H   8e  NH 4 NO3  3H 2 O

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 1/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

n HNO3 ph¶n øng  2n NO2  4n NO  10n N2O  10n NH4 NO3  12n N2

m muèi nitrat cña kim lo¹i  m kim lo¹i  62 n NO2  3n NO  8n N2O  8n NH4 NO3  10n N2

- Các kim loại tác dụng với ion NO3 trong môi trường axit H+ xem như tác dụng với HNO3 .

Ơ

N

STUDY TIP: Với những bài toán cho biết dữ kiện liên quan đến 2 trong 3 số liệu về: khối lượng kim loại, khối lượng muối và tính được số mol các khí sản phẩm thì cần xét xem muối thu được có chứa NH4NO3 hay không.

H

- Các kim loại Zn, Al,... tác dụng với ion NO3 hoặc NO 2 trong môi trường kiềm OH- giải phóng NH3:

G

Ngoài ra còn có các phản ứng của kim loại với dung dịch kiềm:

H Ư

N

Zn  2OH   ZnO 22  H 2 2Al  2OH   2H 2 O  2AlO 2  3H 2

TR ẦN

Do đó khi cho các kim loại như Zn, Al,... tác dụng với dung dịch chứa OH- vào NO3 hoặc NO 2 thì ta thu được hỗn hợp khí gồm NH3 vào H2.

10 00

B

- Nước cường thủy (hay nước cường toan/nước hoàng gia) (dung dịch chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ mol 1:3) hòa tan được Au và Pt.

A

Ví dụ: Au  HNO3  3HCl  AuCl3  NO  2H 2 O

-H

Ó

Kim loại hoặc hỗn hợp kim loại + H 2SO 4 ®Æc nãng

SO 2   M 2  SO 4  n  S +H 2 O H S  2

-L

Ý

  SO 2   M  Fe t   M 2  SO 4  n  S  H 2 O  M  H 2SO 4 ®Æc    HS 2   M  Fe  M 2  SO 4  n  SO 2  H 2 O  

ÁN

o

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

 5OH   18H 2 O  8  Al(OH) 4   3NH 3

Đ ẠO

 3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

8Al  3NO3  5OH   2H 2 O  8AlO 2  3NH 3

8Al  3NO

Y

U

2

.Q

 7OH   6H 2 O  4  Zn(OH) 4   NH 3

TP

 3

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 4Zn  NO

N

4Zn  NO3  7OH   4ZnO 22  NH 3  2H 2 O

ÀN

+ SO2 (mùi hắc): SO 24  4H   2e  SO 2  2H 2 O

Đ

+ S (bột màu vàng): SO 24  8H   6e  S  4H 2 O

D

IỄ N

+ H2S (mùi trứng thối): SO 24  10H   8e  H 2S  4H 2 O

n H2SO4 ph¶n øng  2n SO2  4n S  5n H2S

m muèi sunfat  m kim lo¹i  96 n SO2  3n S  4n H2S

Lưu ý: Kim loại thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau khi phản ứng với H2SO4 đặc, HNO3 sẽ đạt số oxi hóa cao nhất và bền đối với kim loại. Một số kim loại như: Mn trong hợp chất có nhiều mức oxi hóa như +2, +3, +4, +6, +7 nhưng khi tác dụng với hai dung dịch axit này đều chỉ thu được Mn2+; tương tự

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 2/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cr trong hợp chất có các số oxi hóa +2, +3 và +6 nhưng khi tác dụng với hai dung dịch axit này thì số oxi hóa tối đa thu được là +3. + HNO3 và H2SO4 đặc nóng tác dụng với hầu hết kim loại, trừ Au và Pt. + Fe, Cr và Al bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội vì tạo một màng oxit bền trên bề mặt các kim loại này, bảo vệ cho kim loại không tác dụng với axit HNO3, H2SO4 và những axit khác mà trước đó chúng tác dụng dễ dàng.

Ơ

N

+ Khi hỗn hợp kim loại trong đó có Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng hoặc HNO3

N

H

cần chú ý xem kim loại có dư hay không. Nếu kim loại (Mg  Cu) thì có phản ứng kim loại khử Fe3+ và Fe2+.

2NO 2  N 2 O 4 , H  0

H Ư

N

G

Chú ý: Các kim loại Fe, Cr và Al sau khi cho vào dung dịch HNO3 đặc nguội hoặc H2SO4 đặc nguội thì sẽ không phản ứng với bất kì dung dịch axit nào nữa, kể cả dung dịch HNO3 đặc nóng, dung dịch HNO3 loãng, dung dịch H2SO4 đặc nóng, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch HCl,…

TR ẦN

Kim loại tan trong nước (Na, K, Ca, Ba,…) tác dụng với axit Có 2 trường hợp:

+ Nếu dung dịch axit dùng đủ hoặc dư: Chỉ có phản ứng của kim loại với axit.

10 00

B

+ Nếu axit thiếu thì ngoài phản ứng giữa kim loại với axit (xảy ra trước) còn có phản ứng kim loại dư tác dụng với nước của dung dịch.

-H

to

Ó

Bài 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:

A

A1. VÍ DỤ MINH HỌA

R  2HCl( lo·ng )  RCl2  H 2

to

2R  3Cl2  2RCl3

A. Cr.

ÁN

Kim loại R là:

-L

Ý

R(OH)3  NaOH ( lo·ng )  NaRO 2  2H 2 O B. Al.

C. Mg.

D. Fe.

Lời giải

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

STUDY TIP: Khí NO2 màu nâu đỏ có thể nhị hợp dễ dàng tạo thành khí N2O4 (trong điều kiện nhiệt độ thấp) không màu. Do đó trong một số bài tập, đề bài có thể hướng tới sản phẩm khử có chứa N2O4.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

+ Khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại trong đó có Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng hoặc HNO3 mà thể tích axit cần dùng là nhỏ nhất thì muối sắt thu được là muối Fe2+.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Ví dụ: Fe + 2Fe3+  3Fe2+; Cu + 2Fe3+  Cu2+ +2Fe2+.

Đ

ÀN

Đây là một câu hỏi cơ bản nhằm kiểm tra kiến thức của các bạn về phần kim loại. Quan sát đặc điểm của các phản ứng, chúng ta có thể dễ dàng tìm ra được đáp án đúng:

D

IỄ N

+ Ở phản ứng thứ nhất và thứ hai, khi tác dụng với dung dịch HCl và Cl2 ta nhận thấy kim loại R có hai mức hóa trị khác nhau là II và III, do đó trong các kim loại đưa ra, ta được kim loại R là Cr hoặc Fe (loại Al và Mg vì chỉ có một mức hóa trị trong hợp chất). + Quan sát phản ứng thứ ba: Hidroxit R(OH)3 của kim loại R có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH. Do đó kim loại R chỉ có thể là Cr. Đáp án A. Bài 2: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 3/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. 101,68 gam

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 88,20 gam

C. 101,48 gam

D. 97,80 gam

Lời giải Với bài này, để xác định được khối lượng dung dịch sau phản ứng, ta cần biết được quá trình của các phản ứng:

N

2Al  3H 2SO 4  Al2  SO 4 3  3H 2 Zn  H 2SO 4  ZnSO 4  H 2

H N

9,8  98(gam) 10%

Y Đ ẠO

Đáp án C. Mở rộng:

N

G

+ Với bài này, nếu đề bài yêu cầu tính tổng khối lượng hai muối thu được, các bạn có thể áp dụng công thức ở phần lí thuyết:

TR ẦN

H Ư

m muèi  m kim lo¹i  mSO24 t¹o muèi  m muèi  3, 68  96.0,1  13, 28(gam)  n  n 2 H  SO4 t¹o muèi 2

Hoặc ngắn gọn hơn: m muèi  m kim lo¹i  96.n H2  3, 68  96.0,1  13, 28(gam)

10 00

B

+ Nếu đề bài yêu cầu tính khối lượng của từng muối sau phản ứng thì ta cần tìm được số mol của từng muối Al2(SO4)3 và ZnSO4. Khi đó các bạn cần lập hệ phương trình dựa vào giả thiết về khối lượng và số mol khí:

Ó

A

 m Al  m Zn  27a  65b  3, 68 n  a a  0, 04  Gọi  A1 thì  n Zn  b n H2  1,5n Al  n Zn  1,5a  b  0,1 b  0, 04

-L

Ý

-H

1  n Al2 SO4 3  n Al  0, 02 m Al2 SO4 3  6,84(gam)   2 n ZnSO  04 m ZnSO4  6, 44(gam)  4

ÁN

m Al2 SO4 3  m Al  96.1,5n Al  6,84(gam) hoặc  m ZnSO4  m Zn  96.n Zn  6, 44(gam)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

m dd sau ph¶n øng  m kim lo¹i  m ddH2SO4  m H2  101, 48(gam)

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

 m H2SO4  98.0,1  9,8(gam)  m ddH2SO4 10% 

Ơ

Quan sát các phản ứng, ta có: n H2SO4  n H2  0,1 .

Đ

ÀN

Bài 3: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,757%. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là: B. 84,243%

D

IỄ N

A. 11,787%

C. 88,213%

D. 15,757%

Lời giải

Cách 1: Để đơn giản cho quá trình tính toán, ta sẽ chọn số mol Fe trong hỗn hợp ban đầu là 1 và đi tìm số mol của Mg tương ứng khi đó dựa vào các điều kiện giả thiết.

Mg  2HCl  MgCl2  H 2 Fe  2HCl  FeCl2  H 2 Gọi n Mg  x thì n HCl ph¶n øng  2  n Mg  n Fe   2x  2; n H2  n Mg  n Zn  x  1

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 4/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

m HCl 36,5(2x  2)   365x  365(gam) 20% 0, 2

 m ddHCl 20% 

m H2  2(x  1)  2x  2 Do đó, theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m ddY  m Mg  m Fe  m ddHCl  m H2  24 x + 56 + 365 x + 365 - ( 2 x + 2 ) = 387 x + 419

N Ơ

95 100%  11, 787% 387.1  419

m HCl 36,5  2   365(gam) 20% 0, 2

G

 m dd HCl 20% 

Đ ẠO

Chọn số mol HCl phản ứng là 2 thì số mol H2 thu được là 1.

127x 100%  15, 757% 56x  24y  363

B

m ddY

m ddY

m MgCl2

0,5.95 100%  11, 787% 32.0,5  387

Ó

m MgCl2

m ddY

Đáp án A.

-L

Ý

Vậy C% MgCl2 

A

127x 127x  0,15757   0,15757  x  0,5  y  0,5 56x  24(1  x)  363 32x  387

-H

m FeCl2

10 00

 C% FeCl2 

TR ẦN

H Ư

N

1  n  n  x  y  n HCl  1 Fe Mg  2 n Fe  x   n FeCl2  n Fe  x  n Mg  y  m dd Y  m Fe  m Mg  m dd HCl  m H2  56x  24y  365  2  56x  24y  363 

ÁN

Phân tích: Đây là một bài tập khá khó trong phần kim loại tác dụng với dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng. Để tính được nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y thì ta cần biết được số mol hoặc khối lượng của MgCl2 và khối lượng dung dịch sau phản ứng. Khi đó ta cần tìm được số mol hoặc khối lượng cụ thể của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

.Q

Cách 2: Ngoài cách tiếp cận bài toán từ hướng chọn số mol một kim loại và tìm số mol kim loại còn lại ta còn có thể chọn số mol HCl phản ứng và từ đó tìm số mol mỗi kim loại tương ứng. Cụ thể như sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

m ddY

H

m MgCl2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vậy C% MgCl2 

127.n Fe 127  100%  15, 757%  x  1 m dd Y 387x  419

N

m ddY

Y

m FeCl2

U

 C% FeCl2 

D

IỄ N

Đ

ÀN

Nhận xét: Hai cách đều sử dụng phương pháp Tự chọn lượng chất để đơn giản hóa bài toán và cùng thu được một đáp án. Tuy nhiên với cách làm thứ nhất, việc giải toán đơn giản hơn vì chúng ta chỉ cần tìm một ẩn, còn với cách làm thứ hai quá trình tính toán phức tạp và tốn nhiều thời gian hơn chút vì ta cần tìm hai ẩn. Trong quá trình làm bài, các bạn cần khéo léo và tinh ý lựa chọn cách làm nhanh và gọn hơn để tiết kiệm thời gian. Bài 4: Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). - Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO. - Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 5/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng? A. V2  2V1

B. 2V2  V1

C. V2  3V1

D. V2  V1

Lời giải

N

* Tìm thành phần của các dung dịch đánh số:

Ơ

Ta có phản ứng hòa tan kim loại Cu:

N

H

3Cu  8H   2NO3  3Cu 2  2NO  4H 2 O

Y

Ta thấy n H  4n NO

Đ ẠO

cùng một lượng thể tích) thì có n H : n NO  2 :1 3

Do đó NO3 đều dư so với số mol H+ nên hai cặp dung dịch này khi cho tác dụng với Cu thì lượng khí

2

4

3

H Ư

Mà cùng thể tích thì n H  H SO   2n H  HNO

N

G

NO sinh ra đều tính theo số mol H+.

TR ẦN

Mặt khác, quan sát hai thí nghiệm thứ nhất và thứ hai ta thấy: ở thí nghiệm thứ hai lượng khí NO thu được gấp đôi lượng khí NO ở thí nghiệm thứ nhất, hai thí nghiệm này sử dụng chung dung dịch (1) và khác nhau ở dung dịch (2) hay dung dịch (3).

B

Nên dung dịch (1) là KNO3, dung dịch (2) là HNO3 và dung dịch (3) là H2SO4.

A Ó

-H

 dd (1) : n NO  0, 005 3  Có dd(2) : n H  n NO  0, 005 3  dd(3) : n H  0, 01

10 00

* Tìm mối quan hệ giữa V1 và V2:

TO

ÁN

-L

Ý

1 1  TN1: n  n  0, 005   NO  4 H 4  TN3 : n   0, 015; n   0, 005  n  1 n   1  0, 015 NO H NO3  4 H 4 1  0, 005 V1 n NO(TN1) 4 1     V2  3V1 Do đó V2 n NO(TN 2) 1  0, 015 3 4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

Khi cặp dung dịch KNO3 và HNO3 cùng số mol (cùng nồng độ mol và sử dụng cùng một lượng thể tích) thì có n H : n NO  1:1 và cặp dung dịch KNO3 và H2SO4 cùng số mol (cùng nồng độ mol và sử dụng

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

3

Đáp án C.

Phân tích: Về mặt hình thức, đây là bài toán của một kim loại tác dụng với dung dịch chứa H+ và NO3

nên “có vẻ” khá đơn giản. Tuy nhiên đề bài đã có sự mở rộng bằng cách không cho biết trước các ống thí nghiệm nào đánh số (1), (2), (3). Do đó nhiệm vụ đầu tiên của chúng ta là cần tìm ra trong các dung dịch đánh số có chứa những chất gì sau đó mới áp dụng để tìm mối quan hệ giữa V1 và V2. Nhận xét: Khi đọc đề bài các bạn đều cần bình tĩnh xác định mục tiêu và các bước giải, sau đó mới phân tích giả thiết, phản ứng hay số liệu để tìm ra đáp án cuối cùng. Cụ thể trong bài này, mục tiêu là tìm được

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 6/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

V1, V2 để xác định mối quan hệ giữa chúng; các bước giải bao gồm hai bước: xác định thành phần của các dung dịch (1), (2), (3) và áp dụng tìm mối quan hệ giữa V1, V2; và cuối cùng cần viết phương trình phản ứng để phân tích giả thiết và số liệu. Bài 5: Hỗn hợp X gồm Al, Cu có khối lượng 59 gam. Hòa tan X trong 3 lít dung dịch HNO3 được hỗn hợp Y gồm NO, N2 (mỗi kim loại chỉ tạo 1 khí) và để lại một chất rắn không tan. Biết hỗn hợp Y có d Y/kk  1 và V = 13,44 lít (dktc). Khối lượng của Al, Cu trong hỗn hợp đầu của CM của dung dịch HNO3 B. 35g; 24g; 1,2M

C. 27g; 32g; 1,4M

D. 33,5g; 25,5g; 1,6M

H

A. 27g; 32g; 1,6M

Ơ

N

lần lượt là:

N

Lời giải

H Ư

* Biện luận dựa vào giả thiết để tìm khối lượng mỗi kim loại phản ứng:

TR ẦN

Vì đề bài nêu rõ sau phản ứng còn một chất rắn không tan nên kim loại dư sau phản ứng. Khi đó ta không thể dựa vào giả thiết về tổng khối lượng hai kim loại và số mol khí sản phẩm khử để lập hệ hai phương trình hai ẩn để giải số mol mỗi kim loại. Ngoài ra, vì Al có tính khử mạnh hơn Cu nên Al phản ứng trước. Do đó kim loại còn dư là Cu.

Ó

A

10 00

B

Tiếp theo với giả thiết mỗi kim loại chỉ tạo một khí ta sẽ liên hệ áp dụng với phần lí thuyết về sản phẩm khí có thể sinh ra: Vì Cu là kim loại có tính khử yếu hơn Fe (Cu đứng sau Fe trong dãy hoạt động hóa học của kim loại) nên theo lí thuyết, khi Cu phản ứng với dung dịch HNO3 thì sản phẩm khử sinh ra là NO mà không thể là N2. Do đó ở bài tập này, Al đã phản ứng với dung dịch HNO3 sinh ra khí N2.

-H

* Áp dụng kết quả biện luận để tính toán theo yêu cầu đề bài:

Ý

Theo định luật bảo toàn mol electron ta có:

TO

ÁN

-L

10  n Al  3 n N2  1 3n Al  10n N2   3 2n Cu ph¶n øng  3n NO n  n  0, 45  Cu ph¶n øng 2 NO m Al  1.27  27(gam)  m Cu  m hçn hîp - m Al = 59 - 27 = 32 (gam)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

G

Đ ẠO

13, 44  ab  0, 6  n  a  NO 22, 4 a  0,3   Gọi  có  b  0,3 n N2  b  30a  28b  29  0, 6

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

* Xác định số mol mỗi khí trong hỗn hợp Y (số liệu nào tính được ngay thì tính trước):

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Bài tập này đã trở nên phức tạp hơn Bài 4 khi chúng ta cần áp dụng lí thuyết về hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch HNO3. Ta có các bước giải cho Bài 5 như sau:

D

IỄ N

Đ

Các bạn cần lưu ý, không được tính khối lượng đồng theo yêu cầu bằng cách lấy số mol đồng phản ứng nhân khối lượng mol của đồng vì phản ứng còn một lượng đồng dư. Để tính được nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng khi đã biết thể tích, ta cần tìm được số mol của HNO3 trong dung dịch.

Sau khi đã biết số mol các kim loại tham gia phản ứng, các bạn có thể viết cụ thể phương trình phản ứng để tính số mol HNO3 theo số mol kim loại hoặc khí:

10Al  36HNO3  10Al  NO3 3  3N 2  18H 2 O 3Cu  8HNO3  3Cu  NO3  2  2NO  4H 2 O

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 7/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

36 8  n HNO3  n Al  n Cu phan ung  4,8(mol)  10 3 Do đó  n  12n  4n  HNO3 N2 NO  4,8(mol)

Khi đó CM HNO  3

n 4,8   1, 6(M) V 3

N

Bên cạnh đó, các bạn có thể không cần viết phương trình phản ứng mà vẫn có thể tính được n HNO3 bằng

H

n  1, 6(M) V

N

3

D. 15,12 lít

Lời giải

G

n Al  0,9(mol); n NaNO3  0, 225(mol); n NaOH  0, 675(mol)

H Ư

N

Đây là bài tập về phản ứng của kim loại với dung dịch có chứa NO3 và OH-, áp dụng phần lí thuyết ta viết được các phương trình phản ứng:

B

TR ẦN

3 Al  NaOH  H 2 O  NaAlO 2  H 2 2 8Al  3NaNO3  5NaOH  2H 2 O  8NaAlO 2  3NH 3

10 00

Giả sử phản ứng tạo NH3 xảy ra trước:

8Al  3NaNO3  5NaOH  2H 2 O  8NaAlO 2  3NH 3 (1) 0,6

0,225

0,375

A

Mol

0,225

-H

Ó

Sau phản ứng (1) có n Al du  0,9  0, 6  0, 3 (mol)

-L

Khi đó có phản ứng (2):

Ý

n NaOH du  0, 675  0,375  0,3 (mol)

Mol

0,3

ÁN

3 Al  NaOH  H 2 O  NaAlO 2  H 2 2

0,3

0,45

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 13,44 lít

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. 19,072 lít

Đ ẠO

A. 22,68 lít

TP

Bài 6: Cho 24,3 gam bột Al vào 225ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1M và NaOH 3M khuấy đều cho đến khi khí ngừng thoát ra thì dùng lại và thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Đáp án A.

Y

n HNO3  12n N2  4n NO  4,8(mol)  CM HNO 

Ơ

cách áp dụng công thức đã được đề cập ở phần lí thuyết và phương pháp giải:

ÀN

Khi đó V1  22, 4 n NH3  n H2  22, 4(0, 225  0, 45)  15,12 (lít)

D

IỄ N

Đ

* Giả sử phản ứng tạo H2 xảy ra trước:

Mol

3 Al  NaOH  H 2 O  NaAlO 2  H 2 2

0,675 0,675

1,0125

Khi đó NaOH đã phản ứng hết nên không có phản ứng tạo NH3. Nên V2  22, 4.n H2  22, 4.1, 0125  22, 68 (lít) Do đó V1  V  V2 . Quan sát các đáp án ta được đáp án đúng là B. Đáp án B.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 8/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nhận xét: Hai phản ứng này xảy ra đồng thời, đề bài chỉ cho số liệu về số mol kim loại và số mol mỗi chất trong dung dịch ban đầu, khi đó ta cần giả sử chỉ xảy ra 1 trong 2 phản ứng trên phản ứng hết trước, sau đó mới diễn ra phản ứng còn lại để tìm số mol khí tương ứng theo mỗi phương trình. Vì hai phản ứng xảy ra đồng thời nên giá trị của V nằm giữa hai giá trị về thể tích khí tìm được theo mỗi giả sử. Bài 7: Cho 16,8 gam bột Mg tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HNO3 xM. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO duy nhất. Tính x và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y.

N

Lời giải

H

Ơ

n Mg  0, 07; n NO  0, 02; n HNO3  0,5x

Đ ẠO

Do đó sản phẩm khử tạo thành có chứa NH4NO3 (sản phẩm khử này tồn tại dưới dạng muối).

N

2n Mg  3n NO

 0, 01 (mol)

H Ư

2n Mg  3n NO  8n NH4 NO3  n NH4 NO3 

G

Để tính được giá trị của x và khối lượng muối, ta cần tìm được số mol của NH4NO3. Áp dụng bảo toàn mol electron: 8

 m muoi  0, 07.148  0, 01.80  11,16 (gam)

B

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho nitrơ: n HNO3  2n Mg NO3   n NO  2n NH4 NO3  0,18 (mol).

10 00

2

A

0,18  0,36 (M) 0,5

Ó

Vậy x 

TR ẦN

Muối thu được sau phản ứng gồm 0,07 mol Mg(NO3)2 và 0,01 mol NH4NO3.

-L

Ý

-H

Bài 8: Hoà tan hết 30 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO, 0,1 mol N2O. Cô cạn Y thì thu được 127 gam hỗn hợp muối khan. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là B. 0,35 mol

ÁN

A. 0,45 mol

C. 0,3 mol

D. 0,4 mol

Lời giải

Đây là dạng bài tập cho biết số mol các sản phẩm khí và khối lượng muối thu được sau phản ứng. Do đó cũng như bài trước, ta cần kiểm tra xem các sản phẩm có tạo thành NH4NO3 hay không.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Mà 2n Mg = 0,14 > 0,06 = 3n NO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Nếu không tạo NH4NO3 sau phản ứng thì theo định luật bảo toàn mol electron, ta có: 2n Mg  3n NO

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Đây là bài tập mà ta tính được ngay số mol kim loại ban đầu và so mol khí sinh ra sau phản ứng. Do đó theo phần phương pháp giải, ta cần kiểm tra xem sản phẩm khử tạo thành có chứa NH4NO3 hay không.

ÀN

Nếu phản ứng không tạo thành muối NH4NO3 thì:

Đ

n NO t¹o muèi  3n NO  8n N2O  1,1

IỄ N

3

D

Khi đó khối lượng muối thu được là:

n muèi  m kim lo¹i  m NO t¹o muèi = 30 + 62.1,1 = 98,2 ( g ) < 127 gam 3

Do đó quá trình phản ứng đã tạo ra muối NH4NO3. Gọi số mol muối NH4NO3 là t thì số mol NO3 tạo muối với kim loại là (1,1 + 8t) mol. Khối lượng muối tạo thành:

m muèi  m kim lo¹i  m NO t¹o muèi víi kim lo¹i  m NH4 NO3 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 9/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nên 30  62(1,1  8t)  80t  127  t  0, 05 ( mol) Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là:

n HNO3 bÞ khö  n NO  2n N2O  n NH  0,1  2.0,1  0, 05  0,35 (mol) 4

Đáp án B.

N

Lưu ý: Với bài tập này và các bài toán tương tự, chúng ta cần tránh mắc sai lầm là tính được ngay số mol NH4NO3 khi so sánh khối lượng muối tạo thành:

H

Ơ

m NH4 NO3  127  98, 2  28,8(g)  n NH4 NO3  0,36(mol)  Sai

Y

N

Nguyên nhân của việc làm sai này là do các bạn chưa nghĩ tới số gốc NO3 tạo muối với kim loại tương

C. NO

D. NO2

Lời giải

N

G

n HNO3  0,5c; n khÝ  0,1

TR ẦN

H Ư

Theo giả thiết đề bài: A là khí duy nhất chứ không phải là sản phẩm khử duy nhất nên muối thu được có thể có hoặc không có NH4NO3.  m R  NO3   59, 2  n NO  R  NO    59, 2  9, 6  49, 6 3 3 n n

10 00

B

49, 6 Do đó n e nhËn  n e nh­êng  n NO  R  NO    0, 8  mà n khÝ  0,1 3 3 n 62

 số electron trao đổi  8  không thể là N2

A

Đáp án B.

-H

Ó

Bài 10: Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào V ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được 40,3 gam kết tủa. Giá trị của V là: B. 200

C. 0,3

D. 300

Lời giải

ÁN

n H2  0,15

-L

Ý

A. 0,2

Như đã biết, khi cho kim loại Na hòa tan vào dung dịch HCl, sau khi axit hết mà kim loại còn dư thì kim loại sẽ tiếp tục tác dụng với nước:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. N2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

A. N2O

Đ ẠO

TP

.Q

Bài 9: Cho 9,6 gam kim loại R tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 c mol/lít vừa đủ, thu được 2,24 lít khí A (là khí duy nhất, đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 59,2 gam muối khan. A không thể là khí nào sau đây?

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

ứng với NH4NO3.

D

IỄ N

Đ

ÀN

1 Na  HCl  NaCl  H 2 2 1 Na  H 2 O  NaOH  H 2 2

Quan sát hai phản ứng, ta có n NaCl  n NaOH  2n H2  0,3 Phản ứng tạo NaOH có thể xảy ra hoặc không nên ta gọi n NaCl  a; n NaOH  b (nếu không tạo ra NaOH thì b = 0). Khi cho AgNO3 vào dung dịch X thì có các phản ứng tạo kết tủa:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 10/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

NaCl  AgNO3  AgCl   NaNO3 2NaOH  2AgNO3  2NaNO3  Ag 2 O  H 2 O

a  b  0,3  a mol AgCl  a  0, 2     0,5b mol Ag 2 O 143,5a  232.0,5b  40,3 b  0,1  n HCl  n NaCl  0, 2

Ơ

N

n  0, 2 (lít) = 200 (ml) CM

H

 Vdd HCl 

N

Đáp án B.

H Ư

Do đó có phản ứng tạo thành NaOH trong dung dịch X.

N

G

Giả sử chỉ có phản ứng tạo NaCl, khi đó kết tủa thu được chỉ có AgCl, khi đó n AgCl  n NaCl  2n H2  0,3  m  0,3.143,5  43, 05(gam)  40,3(gam)  vô lý

TR ẦN

Bài 11: Cho m gam Fe vào dung dịch AgNO3 thu được hỗn hợp X gồm 2 kim loại. Chia X làm 2 phần. Phần ít (m1 gam) cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,1 mol khí H2. Phần nhiều (m2 gam), cho tác dụng hết với dung dịch loãng dư được 0,4 mol khí NO. Biết (gam). Tìm giá trị của m

B

Lời giải

10 00

Vì X gồm 2 kim loại nên X gồm Ag và Fe. Các phản ứng xảy ra đối với hỗn hợp X:

A

Fe  2HCl  FeCl2  H 2 Fe  4HNO3  Fe  NO3 3  NO  2H 2 O

-H

Ó

3Ag  4HNO3  3AgNO3  NO  2H 2 O

Với bài này, ta có 2 cách giải như sau:

-L

Ý

Cách 1: Tìm số lần gấp nhau giữa hai phần

ÁN

Đây là hướng giải chung cho những bài toán mà chia hỗn hợp thành các phần không bằng nhau. Khi đó thông thường chúng ta sẽ đi tìm mối liên hệ giữa các phần bằng cách đặt ẩn k là số lần gấp nhau giữa các phần.

ÀN

Trong phần ít gọi nFe = a và nAg = b. Gọi k là số thỏa mãn m2 = km1.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Lưu ý: Ta hoàn toàn có thể chứng minh có phản ứng tạo NaOH hay không bằng cách sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Đ ẠO

TP

+ Vẫn bài tập này, một số bạn không nghĩ tới kim loại dư sẽ phản ứng với nước cũng giải phóng khí H2 mà áp dụng ngay công thức n HCl  2n H2  0,3  chọn đáp án sai.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Nhận xét: Câu hỏi yêu cầu giá trị của V theo đơn vị ml nên các bạn cần chú ý đề bài tránh làm đúng kết quả nhưng vẫn chọn nhầm đáp án.

Đ

Khi đó m 2  m1  (k  1)m1 . Ở phần 2 có nFe = ka và nAg = kb

D

IỄ N

n H2  a  0,1   a  0,1    Có  1, 2 1 n NO  ka  kb  0, 4 b  k  0,3 3 

Do m 2  m1  (k  1)m1  (k  1)(56a  108b)  32,8

  1, 2  Hay (k  1) 5, 6  108   0,3    32,8  k  

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 11/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 k 3  m  44, 72(gam) Giải được    k  1, 612  m  34, 48(gam) Cách 2: Tính toán theo tư duy thông thường bám sát vào các điều kiện giả thiết Trong phần ít có n Fe  n H2  0,1  m Fe  5, 6

H Y

N

N

27, 2  m1 1057,12   0,3  0   27, 2  m1  m1  0,3.324m1  1057,12  0 324 324m1

A

10 00

B

TR ẦN

  m x  2m1  32,8  128, 72    m x  2m1  32,8  76,88   5, 6  1  m  44, 72(g)  m1  47,96g    1, 05       n Ag(X)  m X 1    m  34, 48(g)  m1  22, 04g    m1  108      n Ag(X)  m X 1  5, 6   1  0,53    m1  108

-H

So sánh hai cách giâỉ

Ó

Nhận xét:

ÁN

-L

Ý

- Cách 1 là cách giải tống quát, quá trình tính toán khá đơn giản và ngắn gọn, ít nhầm lẫn dẫn tới sai kết quả trong quá trình tính toán. Tuy nhiên đây là một bài toán khó và ít gặp nên chúng ta thường không nhớ tới cách này. - Cách 2 phù hợp với tư duy nhìn thấy một bài lạ hơn. Tuy nhiên quá trinh tính toán rắc rối, dài dòng và dễ gây nhầm lẫn dẫn đến kết quả sai.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3, 28 27, 2  m1 5, 6    0, 4 m1 324 324m1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

3

 0,1 

H Ư

n Ag

G

Có n NO  n Fe 

TP

27, 2 m1 5, 6   108 108 108m1

Đ ẠO

 n Ag 

5, 6 5, 6 3, 28 . Ta có m Ag   m1  32,8    m1  32,8    27, 2  m1  m1 m1 m1

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 n Fe  0,1 

5, 6 183, 68  5, 6  m1 m1

U

Trong phần nhiều (m2 gam) có m Fe   m1  32,8  

Ơ

N

5, 6 m1

.Q

Tỉ lệ khối lượng của Fe trong hỗn hợp là

ÀN

A2. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG

IỄ N

Đ

Dùng cho Câu 1,2: Cho 6,72 gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe và Ni tan trong 200ml dung dịch B chứa HCl, HBr và H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc)

D

Câu 1: Khi kết thúc các phản ứng: A. Kim loại trong A hết và axit trong B cũng hết. B. Kim loại dư, axit trong B hết. C. Kim loại hết, axit trong B dư. D. Kim loại hết hay dư phụ thuộc tỉ lệ mol các axit trong dung dịch B. Câu 2: pH của dung dịch B là: A. 2

B. 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

C. l

D. 0

Trang 12/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Thể tích khí O2 (đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là: A. 2,80 lít

B. 1,68 lít

C. 4,48 lít

D. 3,92 lít

Câu 4: Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 400ml dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí (ở đktc). Biết trong dung dịch, các axit phân li hoàn toàn thành các ion. Phần trăm về khối lượng của Al trong X là: C. 50,78%

D. 43,75%

N

B. 49,22%

Ơ

A. 56,25%

B. 1,84

C. 1,04

D. 0,98

Đ ẠO

A. 2,48

A. 67,92%

H Ư

N

G

Câu 7: Hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Mg. Nếu cho 10,88 gam X tác dụng với clo dư thì sau phản ứng thu được 28,275 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác, 0,44 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,376 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là: B. 37,23%

C. 43,52%

D. 58,82%

TR ẦN

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại bằng HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO và NO2. Tỉ khối của D so với H2 là 18,2. Giả thiết không có phản ứng tạo NH4NO3. Tổng khối lượng muối trong dung dịch tính theo m và V là:

B

A. (m + 8,749V) gam

10 00

C. (m + 8,96V) gam

B. (m + 6,089V) gam D. (m + 4,48V) gam

-H

Ó

A

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% (loãng), thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y là: A. 15,22%

B. 18,21%

C. 10,21%

D. 15,16%

ÁN

-L

Ý

Câu 10: Cho m gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 1M, thu được sản phẩm khử là khí NO duy nhất và 35,85 gam muối trong đó oxi chiếm 64,268% khối lượng muối. Giá trị của m và V lần lượt là: A. 6,09 và 0,48

B. 5,61 và 0,48

C. 6,09 và 0,64

D. 25,93 và 0,64

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc) và 3,92 gam hỗn hợp muối sunfat. Giá trị của m là:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. 34,2

U

C. 13,55

.Q

B. 17,1

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 1,71

Y

N

H

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại (đứng trước H trong dãy điện hóa) bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 11: Cho 12,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Al phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 0,5M thu được dung dịch B và hỗn hợp C gồm hai khí N2 và N2O có thể tích bằng 2,24 lít (đktc). Tỉ khối của C so với H2 là 18. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B thu được 1,12 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là: A. 35 gam và 3,2 lít

B. 36 gam và 2,6 lít

C. 11,6 gam và 3,2 lít

D. 11,6 gam và 2,6 lít

Câu 12: Hòa tan 1,68 gam kim loại M trong HNO3 loãng, dư thì thu được 0,02 mol NO; 0,01 mol N2O. Kim loại M là: A. Al

B. Fe

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

C. Mg

D. Zn

Trang 13/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 13: Hoà tan 8,32g Cu vào 3 lít dung dịch HNO3 (vừa đủ) được 4,928 lít hỗn hợp NO, NO2 (đktc). Tính khối lượng 1 lít hỗn hợp NO, NO2 ở đktc và CM dung dịch HNO3 A. 1,99g; 0,16M

B. 1,74g; 0,18M

C. 2,14g; 0,15M

D. 2,12g; 0,14M

Câu 14: Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít hỗn hợp NO và NO2 có khối lượng 15,2 gam. Giá trị của m là C. 19,2 g.

D. 12,8g.

N

B. 16,0 g.

Ơ

A. 25,6 g.

N

H

Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 24,3g Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và N2O có tỷ khối hơi so với H2 là 20,25. Giá trị của V là C. 8,96.

D. 11,20.

Y

B. 2,24.

D. Al

Câu 17: Hòa tan hết 10,8 gam Al trong dung dịch axit HNO3 thu được hỗn hợp A gồm NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 19. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A (đktc) là: B. Cùng 6,72 lít

C. 3,36 lít và 6,72 lít

D. 7 lít và 4 lít

H Ư

N

G

A. Cùng 5,72 lít

A. 1,35g.

TR ẦN

Câu 18: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (không có sản phẩm NH4NO3). Giá trị của m là: B. 0,81g.

C. 1,92g.

D. 1,08g.

Câu 19: Chia hỗn hợp gồm 2 kim loại X, Y có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau:

10 00

B

+ Phần 1: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl và H2SO4 được 3,36 lít H2 (đktc). + Phần 2: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được V lít NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là: B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.

D. 5,60 lít.

A

A. 2,24 lít.

-H

Ó

Câu 20: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan 31,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Trong Y có 12,7 gam FeCl2 và m gam FeCl3 Giá trị của m là: D. 49,75 gam

-L

C. 48,75 gam

B. 47,75 gam

Ý

A. 46,75 gam

TO

ÁN

Dùng cho Câu 21, 22, 23: Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol như nhau (M là kim loại có hoá trị không đổi). Cho 6,51g X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, đun nóng thu được dung dịch A và 13,216 lít hỗn hợp khí B (đktc) có khối lượng là 26,34 gam gồm NO2 và NO. Cho A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. Mg.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. Cu.

Đ ẠO

A. Fe.

TP

.Q

Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 5,94g kim loại R trong dung dịch HNO3 loãng thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 18,5. Kim loại R là:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

A. 6,72.

Đ

Câu 21: Kim loại M là:

IỄ N

A. Mg.

B. Zn.

C. Ni.

D. Ca

B. 13,98.

C. 15,28.

D. 28,52.

C. 55,3%.

D. 66,4%.

D

Câu 22: Giá trị của m là: A. 20,97.

Cáu 23: Phần trăm khối lượng của FeS2 trong X là: A. 44,7%.

B. 33,6%.

Dùng cho Câu 24,25, 26: Cho a gam hỗn hợp A gồm Mg, Al vào b gam dung dịch HNO3 24% đủ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 (đktc) và dung dịch B. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Z

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 14/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 20. Nếu cho dung dịch NH3 dư vào B thì thu được được 62,2 gam kết tủa. Câu 24: Phần trăm thể tích của NO trong X là: A. 50%.

B. 40%

C. 30%

D. 20%

B. 21,3

C. 32,1

D. 31,2

B. 341,25

C. 525,52

D. 828,82

Câu 25: Giá trị của a là:

N

A. 23,1

H

A. 761,25

Ơ

Câu 26: Giá trị của b là:

D. 64 lít

A. 0,9 (M) và 8,76 (g)

Đ ẠO

Câu 28: Hòa tan 5,04 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z trong 100ml dung dịch HNO3 x(M) vừa đủ thu được m (gam) muối; 0,02 mol NO2 và 0,005 mol N2O. Giá trị của x và m là: B. 0,9 (M) và 7,76 (g)

C. 0,9 (M) và 8,67 (g)

D. 0,8 (M) và 8,76 (g)

A. 27x - 18y = 5z - 2t

H Ư

N

G

Câu 29: Hòa tan hết 0,03 mol một oxit sắt có công thức FexOy vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,01 mol một oxit nito có công thức NzOt (sản phẩm khử duy nhất). Mối quan hệ giữa x, y, z, t là: B. 3x - 2y = 5z - 2t

C. 9x - 6y = 5z - 2t

D. 9x - 8y = 5z - 2t

TR ẦN

Câu 30: Khi hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại M hoặc 2,4 gam muối sunfua của nó bằng dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thì đều sinh ra NO2 (sản phẩm khử duy nhất) có thể tích bằng nhau ờ cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Kim loại và muối sunfua lần lượt là:

10 00

B

A. Fe và FeS. C. Cu và CuS.

B. Cu và Cu2S. D. Mg và MgS.

3D

4A

5B

6C

Ó

2D

7D

8B

9C

10C 11C 12C 13A 14A 15C

-H

1B

A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án B

-L

Ý

16D 17B 18A 19A 20C 21B 22A 23C 24A 25A 26A 27D 28A 29C 30B

ÁN

Có n H ph¶n øng  2n H2  0,2 Hỗn hợp A gồm 3 kim loại là Mg, Fe, Ni với kim loại có khối lượng mol lớn nhất là Ni nên

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 0,064 lít

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. 0,64 lít

TP

A. 6,4 lít

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Câu 27: Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn, Mg tan trong V (lít) dung dịch HNO3 0,01 M thì vừa đủ đồng thời giải phóng 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2 có tỉ khối so với hiđro là 44,5/3. Tính V?

ÀN

M  M Ni  59

IỄ N

Đ

 n hçn hîp 

6,72 6,72   0,114 59 M

D

Các phản ứng xảy ra: Mg  2HCl  MgCl 2  H 2 Fe  2HCl  FeCl 2  H 2 Ni  2HCl  NiCl 2  H 2

 n H cÇn ®Ó hßa tan hÕt kim lo¹i > 2.0,114 = 0,228 > 0,2 = n H ph¶n øng Do đó sau phản ứng axit hết, kim loại còn dư.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 15/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 2: Đáp án D Vì axit hết sau phản ứng nên n HCl(B)  n H ph¶n øng  0,2   H   

n 1 V

Vậy dung dịch B có pH   log(1)  0

N

1 n H  0,125 mol 2 2

TR ẦN

Từ đó tìm được đáp án sai.

H Ư

2n H2  4n O2  n O2 

N

G

Một số bạn không để ý đến tính chất đặc biệt này của Sn mà cho rằng số oxi hóa của cả hai kim loại trong sản phẩm ở hai thí nghiệm là như nhau nên áp dụng ngay định luật bảo toàn mol electron:

Ta có cách giải đúng như sau:

-H

 VO2  0,175.22, 4  3,92 (lít)

A

3 n Al  Sn  0,175 4

Ó

Do đó n O2 

10 00

B

27a  119b  14,6 n  a a  0,1   Gọi  Al có  n H2  1,5n Al  n Sn  1,5a  b  0,25 b  0,1 n Sn  b

Câu 4: Đáp án A

-L

Ý

n H2  0,38;n H  n HCl  2n H2SO4  0, 8  n H ph¶n øng  2n H2

ÁN

Do đó H+ dư sau phản ứng và kim loại phản ứng hết.

TO

n Mg  a 24 a + 27 b = 7,68 a  0,14  Gọi  có  n H2  n Mg  1,5n Al  a  1, 5b  0,38 n A1  b b  0,16

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Vì trong hai thí nghiệm số oxi hóa của Sn trong sản phẩm thu được khác nhau nên ta cần tìm số mol cụ thể của mỗi kim loại trong hỗn hợp.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

Y

N

H

Ơ

  HCl Al3    2   0,25mol H 2 Sn Al   Có:    3 Sn   O2 Al 2 O3    4  Sn O 2  

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 3: Đáp án D

Vậy phần trăm khối lượng của Al trong X là:

m Al 0,16.27   100%  56,25% m hçn hîp 7,68

Đ

D

IỄ N

%M Al 

Câu 5: Đáp án B n H2  0,1  m muèi  m kim lo¹i  71.n H2  10  71.0,1  17,1 (gam)

Câu 6: Đáp án C n H2  0,03  m muèi  m kim lo¹i  96.n H2  1,04 (gam)

Câu 7: Đáp án D

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 16/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 CuCl 2   Cl2  Cu    MgCl 2  Có Fe   FeCl3 Mg   HCl MgCl    2   FeCl  Cu  2 

N

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

G

Khi cho 0,44 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,24 mol H2.

N

 0,24(a  b  c)  0, 44(b  c)

H Ư

 0,24a  0,2b  0,2c(3)

M NO,NO2  18,2.2  36, 4

-H

Sử dụng sơ đồ đường chéo ta có:

Ó

A

Câu 8: Đáp án B

B

0,1.64  100%  58,82% 10,88

10 00

Vậy %m Cu(X) 

TR ẦN

a  0,1  Từ (1); (2) và (3) được b  0,05 c  0,07 

Ý

NO M  30

9,6

0,6V  3  n NO  n  n  NO D 22, 4 9,6 3   5     6, 4 2  2 0, 4V n n NO2  n D NO2   5 22, 4 

TO

n NO n NO2

6, 4

ÁN

NO2 M  46

-L

M = 36,4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Khi cho (a + b + c) mol X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được (b + c) mol H2.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U Đ ẠO

TP

.Q

n Cu  a 64a  56b  24c  10,88(1)  Trong 10,88 gam X, gọi n Fe  b thì  n Cl2  a  1,5b  c  0,245(2) n  c Mg 

IỄ N

Đ

Vậy m muoi  m  62 3n NO  n NO2

D

H

 0,245(mol)

Y

71

N

m muèi  m kim lo¹i

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 n Cl2 

Ơ

m kim lo¹i  m Cl2  m muèi

 3.0,6V 0, 4V   m  62    m  6,089V 22, 4   22, 4

Câu 9: Đáp án C Chọn số mol Mg trong hỗn hợp ban đầu là 1. Khi đó gọi số mol Zn ban đầu là x.

n H2SO4 ph¶n øng  n H2  n Mg  n Zn  x  1 m dd H2SO4 20% 

m H2SO4 20%

98(x  1)  490(x  1)(gam) 0,2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 17/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m dd Y  m Mg  m Zn  m dd H2SO4  m H2

= 24 + 65 x + 490 ( x + 1 ) - 2 ( x + 1 ) = 553 x + 512 ( g a m ) m dd Y

120  100%  15,22% 553x  512

H

Ơ

0,5.161  100%  10,21% 553.0,5  512

N

Vậy C%ZnSO4 

N

 x  0,5(mol)

Y

Câu 10: Đáp án C

U .Q TP

35,85.64,268%  1, 44 16 1  n NO (muèi)  n O  0, 48(mol) 3 3  m  m muèi  m NO  35,85  62.0, 48  6,09(gam)

G

Đ ẠO

n O(muèi) 

N

3

Câu 11: Đáp án C

10 00

B

 a  b  0,1 n N2  a a  0,05  Gọi  có  28a  44b   18,2 b  0,05 n N2 O  b  0,1 

TR ẦN

 V  0,64 lít

H Ư

1  4 n HNO3  4n NO  4   n NO    0, 48  0,64(mol) 3 3  3

-H

Ó

n NH4 NO3  n NH3  0,05(mol)

A

Vì khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch B có xuất hiện khí nên sản phẩm khử có chứa NH4NO3.

-L

Ý

n Mg  x 24x + 27 y = 12,9 (b¶o toµn khèi l­îng) x  0,2 Gọi  có   2x  3y  10n N2  8n N2 O  8n NH4 NO3  1,3 (b¶o toµn e) n Al  y y  0,3

TO

ÁN

Vì cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B nên kết tủa thu được chỉ có Mg(OH)2 (Al(OH)3 tạo thành bị tan trong kiềm dư). m  m Mg(OH)2  0,2.58  11,6(gam)

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Các muối gồm Mg  NO3 2 , Al  NO3 3 và Zn  NO3 2 .

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

m MgSO4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

 C%MgSO4 

Đ

n HNO3  12n N2  10n N2 O  10n NH4 NO3  1,6  V  3,2 (lít)

IỄ N

Câu 12: Đáp án C

D

Gọi n là số oxi hóa của kim loại M trong sản phẩm tạo thành. Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có: n.n M  3n NO  8n N2 O hay n 

1,68  0,14  M  12n M

 n2 là Mg  M  24 Câu 13: Đáp án A

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 18/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

n Cu  0,13;n NO  n NO2  0,22 n NO  a a + b = 0,22 a  0,02  Gọi  có  n NO2  b b  0,2 2 n Cu = 3a + b = 0,26 (b¶o toµn e)

Do đó trong 1 lít hỗn hợp khí NO, NO2 có:

N

1  (0,02.30  0,2.46)  1,99(gam) 4,928

Ơ N Y .Q Đ ẠO

TP

n NO  a  a  b  0, 4 a  0,2 Gọi  có   n NO2  b 30a  46b  15,2 b  0,2

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

G

2n Cu  3n NO  n NO2  0,8  n Cu  0, 4

H Ư

N

 m  25,6(gam) Câu 15: Đáp án C

B

TR ẦN

3a  8b  3n Al  2,7 n NO  a a  0,1  Gọi  có  30a  44b  n N2 O  b b  0,3  a  b  20,25.2

10 00

 V  22, 4(0,1  0,3)  8,96 (lít)

Câu 16: Đáp án D

A

Gọi n là số oxi hóa của M trong sản phẩm tạo thành.

-L

Ý

-H

Ó

 a  b  0,12 n NO  a a  0,06  Gọi  có  30a  44b  n N2 O  b b  0,06  0,12  18,5.2 

ÁN

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có: n.n R  3n NO  8n N2 O hay n 

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 14: Đáp án A

n  3 5,94  0,66  R  9n   là Al. R R  27

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3

n 0, 48   0,16(M) V 3

U

 C M HNO 

H

n HNO3  4n NO  2n NO2  0, 48

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

m NO  m NO2 

ÀN

Câu 17: Đáp án B

D

IỄ N

Đ

 30a  46b n NO  a  19.2 a  0,3   Gọi  có  a  b n N2 O  b b  0,3 3a  b  3n Al  1,2  VNO  VNO2  6,72 (lít)

Câu 18: Đáp án A Theo định luật bảo toàn mol electron có: 3n Al  8n N2 O  3n NO  n Al  0,05  m  1,35(gam)

Câu 19: Đáp án A

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 19/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Vì hai kim loại X, Y đều có hóa trị không đổi và khối lượng hai phần bằng nhau nên ở hai phần, số mol electron mà kim loại nhường bằng nhau. Khi đó n electron nh­êng  2n H2  3n NO  n NO 

2 n H  0,1  V  2,24 (lít) 3 2

N

Câu 20: Đáp án C

Ơ

Giả sử hỗn hợp X chỉ gồm FeO và Fe2O3 (Fe3O4 được coi là hỗn hợp của FeO.Fe2O3).

N

H

Các phương trình phản ứng:

Y H Ư

N

Câu 21: Đáp án B

TR ẦN

 3 Fe FeS 2  HNO3 NO2  2   BaCl2    M    BaSO 4  MS NO  6  S O24

10 00

B

n NO  x  x  y  0,59 x  0,54 Gọi  2 có   n NO  y 46x  30y  26,34 y  0,05

Ó

A

Gọi n FeS2  n MS  a

-L

Ý

-H

3 6  FeS  Fe  2 S  15e  2 Các quá trình nhường electron:  2 6  MS  M  S  8e

ÁN

4  5 N  1e  N Các quá trình nhận electron:  5 2 N  3e  N

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

 n FeCl3  2n Fe2 O3  0,3  m FeCl3  48,75 (gam)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

m X  m FeO  0,15 M Fe2 O3

Đ ẠO

 n Fe2 O3 

TP

Khi đó n FeO  n FeCl2  0,1 (mol)

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

FeO  2HCl  FeCl 2  H 2 O Fe2 O3  6HCl  2FeCl3  3H 2 O

ÀN

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron ta có:

Đ

15n FeS2  8n MS  n NO2  3n NO hay 15a  8a  0,69  a  0,03(mol)

D

IỄ N

m M(X)  m X  m Fe  m S  6,51  56.0,03  32(0,03.2  0,03)  1,95(gam)

n M  a  0,03(mol)  M 

m 1,95   65 là Zn n 0,03

Câu 22: Đáp án A Kết tủa thu được là BaSO4. Theo định luật bảo toàn nguyên tố S có: n BaSO4  n S  2n FeS2  n ZnS  0,09  m  20,97 (gam)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 20/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 23: Đáp án C %m FeS2 

0,03  120  100%  55,3% 6,51

Câu 24: Đáp án A

n X  0, 4;n Z  0,2

N Ơ H N Y N

0,2  100%  50% 0, 4

Câu 25: Đáp án A

A Ó

-H

n Mg(OH)2  x n Mg  x Gọi  thì  n Al  y n Al(OH)3  y

10 00

B

 a  b  0,2 n N2 O  a a  0,15  Gọi  có  44a  28b   20.2 b  0,05 n N2  b  0,2 

TR ẦN

H Ư

Do đó n NO  n X  n Z  0,2 Vậy %VNO 

G

Như vật khí thoát ra khỏi dung dịch gồm N2O và N2.

-L

Ý

2x  3y  3n NO  8n N2 O  10n N2  2,3 x  0, 4  Có  y  0,5 m   58x  78y  62,2

ÁN

Vậy a  m Mg  m Al  23,1(gam)

TO

Câu 26: Đáp án A n HNO3  4n NO  10n N2O  12n N2  2,9  m HNO3  63.2,9  182, 7(gam)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

1 NO  O2  NO2 (1) 2 2NO2  2NaOH  NaNO3  NaNO2  H 2 O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Một số phản ứng cần chú ý:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Mg 2  NH3 Mg(OH)2  3    Al(OH)3 Al Mg  HNO3     NO  NO2  O2 N 2 O Al    X N O  N O    2 2  N2      N 2  N2

IỄ N

Đ

Vây b 

182, 7  761, 25 (gam) 24%

D

Câu 27: Đáp án D a  b  0,12  n NO  a a  0,1  Gọi  có  30a  28b 2.44,5   b  0, 02 n N2  b  0,12  3 

 n HNO3  4n NO  12n N2  0, 64  V 

0, 64  64 (lít) 0, 01

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 21/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 28: Đáp án A

n NO (muèi)  n NO2  8n N2O  0, 06 3

 m  5, 04  62.0, 06  8, 76(gam) n HNO2  2n NO2  10n N2O  0, 09  x 

0, 09  0,9(M) 0,1

N

Câu 29: Đáp án C

Ơ H

Vậy 3x - 6y = 5z - 2t

G

Câu 30: Đáp án B

N

B. PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN

H Ư

Cơ sở của phản ứng nhiệt luyện là khử những ion kim loại trong các hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử mạnh như C, CO, H2 hoặc kim loại Al, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ.

TR ẦN

Phương pháp nhiệt luyện thường được sử dụng trong công nghiệp để điều chế các kim loại có tính khử trung bình, yếu.

10 00

B

Trong chuyên đề này chúng ta sẽ chỉ xét đến các bài tập về phản ứng nhiệt luyện mà chất khử là CO và H2. Khi đó bản chất của các phản ứng là: Những chất khử này chiếm lấy oxi của oxit.  M   CO 2 , H 2 O  Sơ đồ phản ứng: M x O y   CO, H 2  t o

t   CO 2 , H 2 O  Hay:  CO  H 2   [O]  o

Ó

A

o

-H

t Ví dụ: Fe 2 O3  3CO   2Fe  3CO 2

-L

Ý

Do đó n O gi¶m  n CO,H2 ; n O  n CO2 ,H2O

ÁN

Lưu ý:

+ CO, H2, Al, C chỉ khử được các oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

 (3x  2y)n Fex Oy  (5z  2t)n N x Ot

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

Y

N

  2yx 3  x Fe  x Fe (3x  2y)e  2t   5 z z N  (5z  2t)  z N

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Các quá trình nhường - nhận electron:

ÀN

+ Khi M có nhiều mức oxi hóa (ví dụ Fe2O3 hoặc Fe3O4) thì sản phẩm khử có thể gồm các oxit có mức oxi hóa thấp hơn.

Đ

+ Cần xem sự khử là hoàn toàn hay không hoàn toàn để xác định thành phần của các chất sau phản ứng.

D

IỄ N

+ Khi cho hỗn hợp CO và H2 tác dụng với hỗn hợp oxit thì các phản ứng xảy ra đồng thời.

 CuO H Ví dụ:  2   : 4 phản ứng xảy ra đồng thời CO Fe 2 O3

Phương pháp: + Định luật bảo toàn khối lượng:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 22/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

m CO,H2  m M x Oy  m chÊt r¾n  m CO2 ,H2O m chÊt r¾n  m oxit  m O gi¶m + Định luật bảo toàn nguyên tố + Định luật bảo toàn mol electron Các dạng bài tập:

N

+ Tính lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu

H

Ơ

+ Tính lượng chất rắn thu được sau phản ứng

N

+ Xác đÞnh công thức oxit kim loại trong phản ứng nhiệt luyện

D. 0,72g và 4,8g

N

TR ẦN

n BaCO3  0, 046 mol

H Ư

Lời giải Các phản ứng có thể xảy ra khi cho CO đi qua hỗn hợp A: o

B

t 3Fe 2 O3  CO   2Fe3O 4  CO 2 o

10 00

t Fe3O 4  CO   3FeO  CO 2 o

t FeO  CO   Fe  CO 2

-H

Ó

A

Do đó 4 chất trong hỗn hợp B gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 và khí thoát ra là CO2. Khi hấp thụ CO2 vào dung dịch Ba(OH) dư:

Ý

CO 2  Ba(OH) 2  BaCO3   H 2 O

-L

Do đó n CO2  n BaCO3  0, 046

ÁN

Từ đây, ta có một số cách để tính khối lượng của hỗn hợp ban đầu như sau:

TO

Cách 1: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng Quan sát các phương trình phản ứng, ta có n CO  n CO2  0, 046

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 0,84g và 4,8g

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U B. 0,84g và 4,8g

G

A. 0,72g và 4,6g

Đ ẠO

TP

Bài 1: Cho một luồng CO qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất, nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,062 gam kết tủa. Khối lượng của FeO, Fe2O3 trong 0,04 mol hỗn hợp A lần lượt là

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

.Q

B1. VÍ DỤ MINH HỌA Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

+ Các bài toán liên quan đến sản phẩm sau phản ứng đem phản ứng với chất khác.

Đ

Áp dụng BTKL: m FeO  m Fe2O3  m CO  m B  m CO2

IỄ N

 m FeO  m Fe2O3  m B  m CO2  m CO  4, 784  44.0, 046  28.0, 046  5,52 (gam)

D

Cách 2: Tăng giảm khối lượng

Nhận thấy: Cứ mỗi phân tử CO lấy một nguyên tử O từ oxit tạo thành 1 phân tử CO2 thì khối lượng chất rắn giảm 16 gam. Do đó để tạo thành 0,046 mol CO2 thì khối lượng chất rắn đã giảm: 16.0,046 = 0,736 (gam) \Nên

m chÊt r¾n ban ®Çu = m B +m gi¶m = 4,784 + 0,736 = 5,52 (gam)

Cách 3: Sử dụng hệ quả của định luật bảo toàn khối lượng trong phản ứng nhiệt luyện

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 23/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Quan sát đặc điểm của các phương trình phản ứng cũng như kiến thức - phương pháp đã nêu ở phần trên ta có: m chÊt r¾n B  m c¸c oxit  m O gi¶m  m c¸c oxit  m B  16.n CO2  5,52 (gam)  n O gi¶m  n CO  n CO2

N

Khi đã biết tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu và tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu, để tính được số mol cụ thể của từng chất ta tiến hành lập hệ:

Y

C. 0,336 lít và 16,56g.

D. 0,112 lít và 16g.

G

Lời giải

to

TR ẦN

H Ư

N

Tương tự như Bài 1, chúng ta hoàn toàn có thể viết được các phản ứng khử giữa (CO, H2) với hai oxit kim loại là CuO và Fe2O3. Tuy nhiên, việc viết các phản ứng này không quan trọng. Ta có thể tổng quát các phản ứng như sau: to

CO  [O]  CO 2 ; H 2  [O]  H 2 O

10 00

B

Quan sát 2 phản ứng trên, ta nhận thấy: khối lượng hỗn hợp khí và hơi thu được sau phản ứng nặng hơn hỗn hợp CO, H2 ban đầu là do H2, CO đã "chiếm lấy" những nguyên tử O trong oxit.

A

Khi đó khối lượng hỗn hợp khí tăng lên chính là khối lượng mà chất rắn đã giảm đi sau phản ứng hay khối lượng này chính là khối lượng của những nguyên tử oxi trong oxit bị "chiếm mất".

-H

Ó

Suy ra m chÊt r¾n sau ph¶n øng  m oxi ban ®Çu - 0,32 = 16,48 (gam)

Ý

Cũng quan sát các phản ứng hoặc sử dụng định luật BTNT đối với C, H, có:

-L

n CO  n H2  n CO2  n H2O  n O gi¶m 

0,32  0, 02  V  0, 02.22, 4  0, 448 16

ÁN

Đáp án B.

TO

Chú ý: Qua Bài 1 và Bài 2, chúng ta đã phần nào hình dung được các quá trình phản ứng diễn ra đối với phản ứng nhiệt luyện. Và thông thường với các bài tập liên quan đến loại phản ứng này, chúng ta thường đơn giản hóa bằng cách coi các phản ứng xảy ra đối với CO, H2 và các nguyên tử oxi trong oxit kim loại bị khử.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. 0,448 lít và 16,48g.

Đ ẠO

A. 4,48 lít và 13,6g.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

Bài 2: Cho từ từ V lít hỗn hợp khí CO, H2 đi qua ống sứ đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit CuO, Fe2O3, Al2O3. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi nặng hơn hỗn hợp CO, H2 ban đầu 0,32g. Giá trị của V và khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ sau khi nung nóng lần lượt là

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Đáp án D.

N

H

Ơ

n FeO  a  a  b  0, 04 a  0, 01 m FeO  0, 72(gam) Gọi  có    n Fe2O3  b 72a  160b  5,52 b  0, 03 m Fe2O3  4,8(gam)

D

IỄ N

Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp A gồm MgO, CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 350ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác nếu lấy 0,4 mol hỗn hợp A đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi cho luồng H2 dư đi qua tới phản ứng hoàn toàn thu được 7,2 gam H2O và m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 25,2 gam

B. 25,3 gam

C. 25,6 gam

D. 25,8 gam

Lời giải Trong 20 gam hỗn hợp A, gọi n MgO  a, n CuO  b và n Fe2O3  c Các phản ứng hòa tan A vào dung dịch HCl:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 24/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

MgO  2HCl  MgCl2  H 2 O CuO  2HCl  CuCl2  H 2 O Fe 2 O3  6HCl  2FeCl2  3H 2 O

(Đơn giản có thể coi: 2H   O 2  H 2 O để nhẩm nhanh nHCl theo số mol các oxit)

Ơ

N

 40a  80b  160c  20(1) Do đó  n HCl  2a  2b  6c  0, 7(2)

TP

to

Đ ẠO

CuO  H 2  Cu  H 2 O

G

Khi đó H2 dư khử (a + b + c) mol hỗn hợp A, sau phản ứng thu được (b + 3c) mol H2O. Mà theo giả thiết, lấy 0,4 mol hỗn hợp A đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi cho luồng H2 dư đi qua tới phản ứng hoàn toàn thu được 7,2 gam H2O (0,4 mol H2O) nên ta lập tỉ lệ để tìm mối quan hệ:

H Ư TR ẦN

0, 4  20  32 (gam) 0, 25

10 00

Do đó, 0,4 mol hỗn hợp A có khối lượng là:

B

a  0,1  Từ (1), (2), (3) có b  0,1  a  b  c  0, 25 c  0, 05 

N

a  b  c b  3c   a  2c(3) 0, 4 0, 4

Ó

A

Lúc này, khi đã biết khối lượng của hỗn hợp oxit ban đầu tương ứng với khối lượng rắn sau phản ứng cần tìm, bài toán trở nên đơn giản và tương tự Bài 2.

-H

n H2O  0, 4  n O gi¶m  m  m oxit ban ®Çu  m O gi¶m  32 - 16.0,4 = 25 (gam)

-L

Ý

Đáp án C.

ÁN

Phân tích: Bài này cũng yêu cầu chúng ta đi tìm khối lượng chất rắn sau phản ứng nhiệt luyện như bài trước. Nhưng không đơn giản như Bài 2 là đề bài đã cho sẵn khối lượng hỗn hợp oxit ban đầu tương ứng với khối lượng rắn sau phản ứng cần tìm để chúng ta áp dụng ngay quy luật về sự tăng giảm khối lượng mà chỉ cho biết tương ứng là tổng số mol các oxit ban đầu.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Fe 2 O3  3H 2  2Fe  3H 2 O

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

to

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Khi cho H2 đi qua hỗn hợp A gồm MgO, CuO và Fe2O3 thì chỉ có CuO và Fe2O3 bị khử (Mg đứng trước Al trong dãy hoạt động hóa học nên MgO không bị khử). Vì H2 dư nên các oxit này bị khử hoàn toàn về kim loại tương ứng:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Tuy nhiên đề bài đã cho thêm dữ kiện về đến khối lượng ban đầu liên quan đến một lượng khác về tổng số mol ban đầu. Từ đó ta cần tìm được quan hệ giữa hai phần đem thí nghiệm này, hay chính là cần đi tìm xem phần này gấp phần kia bao nhiêu lần. Để tìm được số lần gấp nhau hoặc quan hệ giữa hai phần đem thí nghiệm, ta cần phải biết tổng số mol hoặc khối lượng của cả hai phần. Bài 4: Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo thành 7,00 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl (dư) thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Công thức của oxit kim loại là A. FeO.

B. CrO.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

C. Fe2O3.

D. Fe3O4.

Trang 25/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Lời giải

Gọi công thức oxit ban đầu là MxOy. Có phản ứng khử hoàn toàn oxit MxOy thành kim loại: to

M x O y  yCO  xM  yCO 2

Dẫn khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư:

Ơ

N

Ca(OH) 2  CO 2  CaCO3   H 2 O

N

H

 n O gi¶m  n CO2  n CaCO3  0, 07

Y

 m M  m oxit  m O gi¶m  4, 06  16.0, 07  2,94(gam)

x n Fe 0, 0525 3     M x O y là Fe3O4. y nO 0, 07 4

H Ư

10 00

TR ẦN

 n2 2,94 là Fe  n Fe   0, 0525  56 M  56

N

2,94  0,105  M  28n M

B

n.n M  2n H2 hay n 

G

Áp dụng định luật bào toàn mol electron, ta có:

Đáp án D.

A

Nhận xét: Với bài này, căn cứ vào 4 đáp án ta có thể giải nhanh như sau:

-H

Ó

Ban đầu, tương tự như trên ta cũng có n O giam  0, 07

Ý

Quan sát 4 đáp án, nhận thấy các kim loại ở 4 đáp án đều có đặc điểm: Khi phản ứng với dung dịch HCl đều thể hiện hóa trị II.

-L

Do đó dựa vào thể tích H2, tính ngay được n M  n H2  0, 0525 x n M 0, 0525 3     đáp án D y n0 0, 07 4

ÁN

ÀN

Chú ý: Với dạng toán tìm công thức phân tử của oxit MxOy, chúng ta cần đi tìm tỉ lệ x

y

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

n H2 2

Đ ẠO

M  nHCl  MCln 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Do đó ta gọi n là hóa trị của M thể hiện khi phản ứng với axit HCl.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Cần lưu ý: Hóa trị của kim loại M trong oxit ban đầu và hóa trị của M trong sản phẩm của phản ứng giữa M với axit HCl có thể khác nhau.

, và có thể cần

D

IỄ N

Đ

tìm cả kim loại M để suy ra công thức (khi tỉ lệ x  3 là tỉ lệ đặc biệt). y 4 Bài 5: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,1 gam H2. Nếu hòa tan hết 3,04 gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) thu được là A. 0,224 lít.

B. 0,336 lít.

C. 0,448 lít.

D. 0,896 lít.

Lời giải

n H2  0, 05

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 26/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com to

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

to

FeO  H 2  Fe  H 2 O; Fe3O 4  4H 2  3Fe  4H 2 O to

Fe 2 O3  3H 2  2Fe  3H 2 O 3, 04  0, 05.16  0, 04(mol) 56

n O(x )  n H2  0, 05  n Fe(X) 

N

Coi hỗn hợp X ban đầu gồm Fe và O.

N

H

1  3n Fe  2n O   0, 01  VSO2  0, 224 (lít) 2

TR ẦN

Tóm tắt quá trình phản ứng:

10 00

B

MgCl2 MgO  HCl MgCl2 MgO  H2 ,t o    Fe d­  B Cu  C CuCl2 (c ã thÓ cã)  D  CuO FeCl2 Cã thÓ cã CuO d­ HCl d­  

A

Mg(OH) 2  NaOH d­,kk   E Fe(OH)3 to

CuO  H 2  Cu  H 2 O

-H

Ó

Toàn bộ các phản ứng có thể xảy ra:

-L

Ý

MgO  2HCl  MgCl2  H 2 O

Fe  2HCl  FeCl2  H 2  MgCl2  2NaOH  Mg(OH) 2  2NaCl

FeCl2  2NaOH  Fe(OH) 2  2NaCl

4Fe(OH) 2  O 2  2H 2 O  4Fe(OH)3 

ÁN

CuO  2HCl  CuCl2  H 2 O Fe  CuCl2  FeCl2  Cu

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Lời giải

D. 27,3 gam

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

C. 27,2 gam

N

B. 27,1 gam

H Ư

A. 27 gam

G

Đ ẠO

TP

Bài 6: Cho một dòng khí H2 qua ống chứa 20,8 gam hỗn hợp MgO, CuO đun nóng thu được 1,08 gam hơi nước, trong ống còn lại chất rắn B. Cho B vào 200ml dung dịch HCl 3M, sau phản ứng lọc bỏ phần không tan thu dược dung dịch C. Thêm vào dung dịch C lượng Fe dư thu được 1,12 lít khí ở đktc, lọc bỏ phần rắn thu được dung dịch D. Cho NaOH dư và dung dịch D rồi đun trong không khí cho phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa E. Khối lượng của E là

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Đáp án A.

Y

3n Fe  2n O  2n SO2  n SO2 

Ơ

Khi đó áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

ÀN

* Đầu tiên, ta xét xem trong hỗn hợp B có CuO dư hay không.

Đ

n HCl ban ®Çu  0, 6; n HCl ph¶n øng víi Fe  2n H2  0,1  n HCl ph¶n øng víi B = 0,6 - 0,1 = 0,5

D

IỄ N

Nếu B không có CuO dư, khi đó trong B chi có MgO phản ứng với HCl. Khi đó m MgO 

1 n HCl ph¶n øng víi B  0, 25  m MgO  10 (gam) 2

Mặt khác, n Cu (B)  n H2O  0, 06 Nếu B không có CuO, tức là CuO trong hỗn hợp ban đầu bị khử hết thì n CuO  n Cu  0, 06

 m MgO  m hçn hîp ban ®Çu  m CuO  20,8  0, 06.80  16(gam)  10(gam)  vô lí

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 27/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Vậy trong hỗn hợp B có CuO dư. * Sau khi xác định chính xác thành phần của các hỗn hợp, chúng ta bắt đầu tính toán theo yêu cầu đề bài. Hỗn hợp B có m MgO  m CuO  m B  m Cu   m B  m O gi¶m    m Cu +m O gi¶m

 m ban ®Çu  m CuO bÞ H2 khö  16(gam)

Ơ

N

a 40a + 80b = 16 n a  0,1  Gọi  MgO có  n CuO  b n HCl ph¶n øng víi B  2a  2b  0,5 b  0,15

Đ ẠO

Nhận xét: Qua bài tập này, chúng ta nhận thấy rằng việc xác định chính xác sản phẩm sau phản ứng nhiệt luyện là tương đối quan trọng, đặc biệt là trong những dạng bài cho sản phẩm sau phản ứng tiếp tục phản ứng với chất khác.

N

G

B2. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG

H Ư

Câu 1: Thổi từ từ hỗn hợp khí CO, H2 qua hỗn hợp CaO, Fe3O4, Al2O3, ZnO, Na2O, MgO ở nhiệt độ cao tới dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm:

TR ẦN

A. 3 kim loại và 3 oxit kim loại. B. 2 kim loại và 4 oxit kim loại.

B

C. 4 kim loại và 2 oxit kim loại.

10 00

D. 5 kim loại.

Ó

A

Câu 2: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng, Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32g. Giá trị của V là: B. 0,448.

-H

A. 0,224.

C. 0,112

D. 0,560.

A. 25,6%

ÁN

-L

Ý

Câu 3: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng CO dư thu được 42 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là B. 32,0%

C. 50,0%

D. 44,8%

TO

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 18,5 gam hỗn hợp X gồm 3 oxit của sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 44,5 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 37 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao sau phản ứng, dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa tạo thành là m gam. Giá trị của m là (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đáp án C.

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vậy m E  m Mg(OH)2  m Fe(OH)3  27, 2(gam)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

n MgCl2  0,1 n Mg(OH)2  n MgCl2  0,1  Trong D có   n FeCl2  n H2  n CuCl2  0, 2 n Fe(OH)3  n FeCl2  0, 2

D

IỄ N

A. 90 gam

B. 120 gam

C. 65 gam

D. 75 gam

Câu 5: Cho 16,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe2O3 vào ống sứ nung nóng và dẫn từ từ 0,2 mol hỗn hợp khí Y gồm CO và H2 qua ống, trong đó tỉ khối của Y so với H2 la 4,25. Khí thoát ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy có 7 gam kết tủa và còn 0,06 mol khí Z, tỉ khối của Z so với H2 là 7,5. Thành phần phần trăm số mol Fe2O3 trong X là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 16,67

B. 27,77

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

C. 35,80

D. 55,56

Trang 28/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 6: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 6,24

B. 5,32

C. 4,56

D. 3,12

Câu 7: Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp CuO, Al2O3, CaO, MgO số mol bằng nhau (nung nóng ở nhiệt độ cao) thu được chất rắn A. Hòa tan vào nước dư còn lại chất rắn X. X là: B. Cu, MgO

C. Cu, Mg, Al2O3

D. Cu, Al2O3, MgO

H

Ơ

N

A. Cu, Mg

D. 3,78 gam

Đ ẠO

Câu 9: Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dd NaOh (dư), khuấy kĩ thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm: B. Mg, Fe, Cu.

C. MgO, Fe3O4, Cu.

D. MgO, Fe, Cu.

H Ư

N

G

A. Mg, Fe, Cu, Al.

TR ẦN

Câu 10: Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO dư, sản phẩm khí sinh ra dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức oxit sắt là: A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. Không xác định

A

B. 40%

C. 45%

D. 50%

Ó

A. 30%

10 00

B

Câu 11: Cho hỗn hợp A gồm: 0,5 mol FeO và 0,5 mol Fe2O3. Cho hỗn hợp A tác dụng với H2 dư nung nóng. Sản phẩm hơi cho hấp thụ vào 36 gam dung dịch H2SO4 90%. Sau khi hấp thụ, nồng độ của H2SO4 là:

-H

Câu 12: Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 bằng H2 (dư), thu được 9 gam H2O và 22,4 gam chất rắn. Phần trăm số mol của FeO trong hỗn hợp X là: B. 20,56.

C. 26,67.

D. 40,67.

-L

Ý

A. 66,67.

Câu 13: Hỗn hợp A có khối lượng 17,86g gồm CuO, Al2O3 và FeO. Cho H2 dư đi qua A nung nóng, sau khi

ÁN

phản ứng xong thu được 3,6 g H2O. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl (dư), được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 33,81 g muối khan. Khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 3,06g.

B. 1,53g.

C. 3,46g.

D. 1,86g.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 7,56 gam

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. 10,44 gam

TP

A. 5,22 gam

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 với số mol bằng nhau phản ứng với khí CO nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 nặng 4,8 gam. Hòa tan hỗn hợp Y bằng dung dịch HNO3 dư, được 0,56 lít NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 14: Cho dòng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 13,42 g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn X bằng HNO3 đặc, nóng (dư) được 5,824 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là:

D

A. 4,00.

B. 8,00.

C. 15,50.

D. 9,12.

Câu 15: Thổi luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 215 g chất rắn và khí X. Dẫn khí X vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 15 g kết tủa. Giá trị của m là: A. 217,4.

B. 249.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

C. 219,8.

D. 230

Trang 29/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 16: Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp (X) chứa 31,9 gam gồm Al2O3, ZnO, FeO và CaO thì thu được 28,7 gam hỗn hợp chất rắn (Y). Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn (Y) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đkc). Giá trị V là: A. 5,60 lít.

B. 4,48 lít.

C. 6,72 lít.

D. 2,24 lít.

Câu 17: Hòa tan hết 4,0g oxit FexOy cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% (D = 1,05g/ml). Để khử hóa hoàn toàn 4,0g oxit sắt này cần ít nhất thể tích khí CO (đktc) là: C. 1,24 lít.

D. 0,056 lít.

N

B. 1,545 lít.

Ơ

A. 1,68 lít.

D. 8,81 gam

C. 5,60.

D. 2,24.

A. 8 gam

TR ẦN

H Ư

N

Câu 20: Thổi một lượng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng thu được 6,72 gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn là Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy tạo thành 0,16 mol NO2. Giá trị của m là: B. 7 gam

C. 6 gam

D. 5 gam

B. 23,2

10 00

A. 46,4

B

Câu 21: Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hỗn hợp X gồm Fe và FeO. Hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H2SO4 0,2M. Giá trị của m là C. 11,6

D. 34,8

-H

Ó

A

Câu 22: Cho 18,0g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí (đktc). Nếu khử hoàn toàn 18,0g hỗn hợp trên bằng CO (dư) rồi cho chất rắn tạo thành phản ứng hết với dung dịch HNO3 (dư) thì thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) thu được là: B. 5,60 lít.

Ý

A. 6,72 lít.

C. 4,448 lít.

D. 7,84 lít.

ÁN

-L

Câu 23: Dẫn khí CO (dư) đi qua hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe3O4; 0,1 mol CuO và 0,15 mol MgO đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho toàn bộ chất rắn thu được vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 13,44.

B. 10,08.

C. 6,72.

D. 5,60.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 6,72.

G

A. 4,48.

Đ ẠO

TP

Câu 19: Cho hỗn hợp khí CO và H2 đi qua hỗn hợp bột gồm các oxit Al2O3, ZnO, CuO, Fe2O3, Ag2O đốt nóng, sau một thời gian thu được chất rắn khan có khối lượng giảm 4,8g so với ban đầu. Hòa tan toàn bộ lượng chất rắn này bằng dung dịch HNO3 loãng (dư) sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). V là

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

C. 7,2 gam

.Q

B. 6,64 gam

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 5,56 gam

Y

N

H

Câu 18: Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian người ta thu được 6,72 gam gồm 4 chất rắn khác nhau (A). Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư thấy tạo thành 0,448 lít khí B duy nhất có tỉ khối so với H2 bằng 15. Giá trị của m là

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 24: Cho luồng khí CO đi từ từ qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, MgO và FeO nung nóng. Sau một thời gian còn lại 14,4g chất rắn. Khí thoát ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) được 16,0g kết tủa. Giá trị của m là

D

A. 18,67.

B. 19,26.

C. 16,96.

D. 16,70.

Câu 25: Cho mọt luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784g. Khí thoát ra khỏi ống cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu dược 9,062g kết tủa. Phần trăm khối lượng của FeO trong A là A. 31,03%.

B. 13,04%.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

C. 86,96%.

D. 68,97%.

Trang 30/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 26: Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3). Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì khí trong bình có tỉ khối so với CO là 1,457. Giá trị của m là A. 16,8

B. 21,5

C. 22,8

D. 23,2

B. 80,00%.

C. 75,00%.

D. 66,67%.

N

A. 45,00%.

H

Ơ

N

Câu 27: Thổi một luồng khí CO đi qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được khí B và chất rắn D. Cho B qua nước vôi trong dư thấy tạo ra 6,00g kết tủa. Hòa tan D bằng H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy tạo ra 0,18 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 24,0g muối. Phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

D. 22,4g.

B. 1,6; 1,54; 1,64

C. 1,6; 1,44; 1,64

D. 1,68; 1,6; 1,44

H Ư

A. 1,68; 1,44; 1,6

N

G

Đ ẠO

Câu 29: Cho 4,72 gam hỗn hợp bột gồm các chất Fe, FeO và Fe2O3 tác dụng với CO ở nhiệt độ cao. Phản ứng xong thu được 3,92 gam Fe. Nếu ngâm cùng lượng hỗn hợp các chất trên trong dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong khối lượng chất rắn thu được là 4,96 gam. Khối lượng (gam) Fe, Fe2O3 và FeO trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 4,0g.

TR ẦN

Câu 30: Cho luồng khí CO (dư) đi qua ống đựng 9,1g hỗn hợp rắn gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3g chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là: B. 0,8g.

C. 8,3g.

D. 2,0g.

B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2B

3D

4C

5A

6D

7B

8A

9D

10C

11C

12A

13A

14C

15A

16B

17A

18C

19A

20A

21A

22B

23C

24C

25B

26D

27B

28D

29D

30A

-H

Ó

A

10 00

1B

Ý

Câu 1: Đáp án B

ÁN

-L

Vì Ca, Al, Na và Mg là các kim loại từ Al trở về trưóc trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên các oxit tương ứng với các kim loại này không bị khử bởi CO và H2. Vì hỗn hợp CO và H2 dư nên các oxit Fe3O4 và ZnO bị khử hoàn toàn về các kim loại tương ứng. Vậy hỗn hợp X sau phản ứng gồm CaO, Fe, Al2O3, Zn, Na2O và MgO.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 18,8g.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. 21,7g.

TP

A. 20,6g.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 28: Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng 24,0g (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng là:

ÀN

Câu 2: Đáp án B to

IỄ N

Đ

CO  [O]  CO 2 to

D

H 2  [O]  H 2 O

m chÊt r¾n gi¶m  m O gi¶m

 n CO  n H2  n O gi¶m 

0,32  0, 02(mol) 16

Vậy V  0, 02.22, 4  0, 448 (lít) Câu 3: Đáp án D

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 31/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Các phản ứng xảy ra:

Fe 2 O3  6HCl  FeCl3  3H 2 O Fe3O 4  8HCl  2FeCl3  FeCl2  4H 2 O Cu  2FeCl3  CuCl2  2FeCl2 to

Fe 2 O3  3CO  2Fe  3CO 2 to

Ơ H

1 n HCl  0,5 2

N Y

Khi cho X vào dung dịch HCl dư thì chất rắn không tan còn lại sau phản ứng là Cu dư.

Đ ẠO

m Cu d­  0, 256a  12,8(gam)  m X tan trong HCl  50  12,8  37, 2(gam)

H Ư

N

G

n Fe2O3  a Gọi  thì m Cu ph¶n øng  a  b n Fe3O4  b

TR ẦN

m Fe2O3  m Fe3O4  m Cu ph¶n øng  37, 2 Có  n HCl  6n Fe2O3  8n Fe3O4  1

10 00

B

160a  232b  64(a  b)  37, 2 a  0,1 Nên    n Cu ph¶n øng  0,15 3a  4b  0,5  b  0, 05

Ó

22, 4 100%  44,8% 50

-H

Vậy %m Cu 

A

  m Cu m Cu ph¶n øng  m Cu d­  0,15.64  12,8  22, 4(gam)

Ý

Câu 4: Đáp án C

-L

Các phản ứng xảy ra khi hòa tan X vào dung dịch H2SO4 loãng: Fe  H 2SO 4  FeSO 4  H 2 O

ÁN

Fe 2 O3  3H 2SO 4  Fe 2 SO 4 3  3H 2 O Fe3O 4  4H 2SO 4  Fe 2 SO 4 3  FeSO 4  4H 2 O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

Để tính được phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X ta cần biết thêm khối lượng của Cu trong X.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 a  m r¾n sau ph¶n øng  m O gi¶m  50(gam)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nhận thấy: n O gi¶m  n O(X) 

N

Fe3O 4  4CO  3Fe  4CO 2

ÀN

Nhận thấy: Khi các oxit trên phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng thì mỗi nguyên tử O bị thay thế bởi 1

Đ

gốc SO 24 .

IỄ N

Khi 1 mol O bị thay thế bởi 1 mol gốc SO 24 thì khối lượng muối tăng so với khối lượng oxit ban đầu là

D

(96 - 16) = 80 (gam) Do đó trong 18,5 gam hỗn hợp X có: n O  Trong 37 gam hỗn hợp X có: n O 

44,5  18,5  0,325 80

37  0,325  0, 65(mol) 18,5

Khí CO và Ca(OH) dư nên n CaCO3  n CO2  n O(X)  0, 65

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 32/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Vậy m  m CaCO3  65 (gam) Câu 5: Đáp án A Tóm tắt quá trình phản ứng:

H

Ơ

N

CO 2 Fe   Fe o   H O o t CO    CO t   Ca (OH)2    CaCO3  Z   Fe   2 FeCO3   FeO  CO 2    H 2  Fe O CO d­   H 2  2 3   FeO3  H 2 d­

N

Các phản ứng xảy ra:

Y

to

to

Đ ẠO

H 2  [O]  H 2 O CO 2  Ca(OH) 2  CaCO3   H 2 O

G

Vì các phản ứng xảy ra hoàn toàn nên hỗn hợp chất rắn thu được cuối cùng chỉ có Fe.

H Ư

N

Chú ý: CO2 trong hỗn hợp khí thoát ra gồm CO2 sinh ra sau phản ứng nhiệt luyện và CO2 sinh ra do nhiệt phân FeCO3.

10 00

B

 a  b  0, 2 n CO  a a  0, 05   Gọi  có  28a  2b b  0,15 n H2  b  0, 2  4, 25.2 

TR ẦN

* Tính thành phần số mol các khí trong hỗn hợp Y:

* Tính thành phần số mol các khí trong hỗn hợp Z:

-H

Ó

A

 c  d  0, 06 n CO  c c  0, 03   Gọi  có  28c  2d d  0, 03 n H2  d  0, 06  7,5.2 

Ý

* Kết hợp tính toán theo yêu cầu đề bài:

ÁN

-L

n CO ph¶n øng  a  c  0, 02 Có  n H2 ph¶n øng  b  d  0,12

TO

n CO (s¶n phÈm nhiÖt luyÖn)  0, 02  2 n H2O  0,12

n

Đ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

CO  [O]  CO 2

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

to

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

FeCO3  Fe  CO 2

CO 2

 n CO2 (s¶n phÈm nhiÖt luyÖn FeCO3 )  n CO2 (s¶n phÈm nhiÖt luyÖn)  n CaCO3  0, 07

D

IỄ N

nên n FeCO3  n CO2 (s¶n phÈm nhiÖt luyÖn FeCO3 )  0, 07  0, 02  0, 05(mol) n CO ph¶n øng  n H2 ph¶n øng  n O gi¶m  n FeO  3n Fe2O3  n FeCO3  3n Fe2O3

0, 02  0,12  0, 05  0, 03 3 m X  m FeCO3  m Fe2O3  n Fe   0,1 56  n Fe2O3 

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 33/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com Vậy %n Fe2O3 

n Fe2O3 n Fe  n FeCO3  n Fe2O3

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

.100% = 16,67%

Câu 6: Đáp án D Vì CO dư nên hỗn hợp sau phản ứng chỉ gồm kim loại: to

Fe3O 4  4CO  3Fe  4CO 2

N

to

Ơ

CuO  CO  Cu  CO 2

N

H

CO 2  Ca(OH) 2  CaCO3   H 2 O

Y

Câu 8: Đáp án A Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:

G

10 00

Ca(OH) 2  Al2 O3  Ca  AlO 2  2  H 2 O

3, 78  0, 0675 56

-H

Ó

A

56  mhçn hîp Y  24n NO   3, 78 80

Ý

 n Fe(X) 

N H Ư

CaO  H 2 O  Ca(OH) 2

B

to

Cu  CO  Cu  CO 2

TR ẦN

Các phản ứng xảy ra:

m Fe(X)  m Fe(Y) 

Đ ẠO

 a mol CuO  a mol CuO  a mol Al O  a mol Al O Cu   2 3 2 3 H2O CO du, t o  A  X  MgO  a mol CaO  a mol CaO  a mol MgO  a mol MgO

-L

Gọi n FeO  n Fe2O3  n Fe3O4  a

ÁN

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho Fe, ta có:

n Fe(X)  n FeO  2n Fe2O3  3n Fe3O4  6a  0, 0675

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Câu 7: Đáp án B

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Vậy m  m kim lo¹i  m O gi¶m  2,32  0, 05.16  3,12(gam)

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Có n O gi¶m  n CO2  n CaCO3  0, 05

ÀN

 a  0, 01125(mol)

Đ

Vậy m  m FeO  m Fe2O3  m Fe3O4  5, 22(gam)

D

IỄ N

Chú ý: Để có thể áp dụng công thức giải nhanh để tính khối lượng nguyên tố sắt như trên thì các bạn cần linh hoạt trong việc suy luận. Có thể hình dung một bài toán phụ như sau: Để x gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được 4,8 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO và Fe3O4. Hòa tan hỗn hợp Y bằng dung dịch HNO3 dư, được 0,56 lít NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là bao nhiêu? Khi đó việc đi tìm x chính là việc tìm khối lượng của nguyên tố Fe trong hỗn hợp X ban đầu của bài toán chính.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 34/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ngoài ra, chúng ta hoàn toàn có thể vận dụng một số cách khác để tìm ra khối lượng sắt này. Các bạn có thể tham khảo BÀI TOÁN CỦA SẮT TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH HNO3 VÀ H2SO4 ĐẶC NÓNG. Câu 9: Đáp án D

H

Ơ

N

Al2 O3 Al2 O3 MgO MgO  MgO     CO d­, t o  NaOH d­ x  Y   Z  Fe Fe3O 4  Fe  Cu  CuO  Cu

Y

N

Câu 10: Đáp án C to

N

G

 0,15 56 x n 0,15 3   Fe   Fe3O 4 . y nO 0, 2 4

Trong 36 gam dung dịch H2SO4 90% có

10 00

m H2SO4  36.90%  32, 4 (gam)

B

n H2O  n O  n FeO  3n Fe2O3  2

TR ẦN

Câu 11: Đáp án C

Vậy sau khi hấp thụ hơi nước vào dung dịch, nồng độ của H2SO4 là:

32, 4 100%  45% 36  2.18

A

m dd

Ó

m H2SO4

-H

C ' % H2SO4 

-L

n O gi¶m  n H2O  0,5

Ý

Câu 12: Đáp án A

ÁN

 m FeO  m Fe2O3  m chÊt r¾n  m O gi¶m  22, 4  0,5.16  30, 4(gam)

TO

n FeO  a 72a + 160b = 30,4 a  0, 2  Gọi  có  n Fe2O3  b n O gi¶m = a + 3b = 0,5 b  0,1

Đ

Vậy % n FeO 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

m Fex Oy  m O

H Ư

 n Fe 

Đ ẠO

Có n O  n CO2  n CaCO3  0, 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

CO 2  Ca(OH) 2  CaCO3   H 2 O

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Fe x O y  yCO  xFe  yCO 2

0, 2 100%  66, 67% 0, 2  0,1

D

IỄ N

Câu 13: Đáp án A   Cu  H2 d­ ,t o   Al2 O3   CuO   Fe   Al2 O3  CuCl2 FeO    HCl d­    AlCl3  FeCl  2 

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 35/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

n CuO  a  80a  102b  72c  17,86 a  0, 05    Gọi n Al2O3  b có  n H2O  a  c  0, 2  b  0, 03    135a  133,5.2b  127c  33,81 c  0,15 n FeO  c

Vậy m Al2O3  3, 06 (gam) Câu 14: Đáp án C

Ơ

N

Tương tự Câu 8, áp dụng công thức giải nhanh ta có: 56 m hh X  8n NO2  10,85 80 10,85 1  n Fe   0,19375  n Fe2O3  n Fe  0, 096875 56 2

Đ ẠO

Câu 15: Đáp án A

n O gi¶m  n CO2  n CaCO3  0,15

G

Vậy m  m chÊt r¾n  m O gi¶m  217, 4(gam)

B

TR ẦN

AlCl3 Al2 O3 Al2 O3  ZnCl  ZnO    Zn  2  CO,t o  HCl  CO 2      H2  FeO  Fe FeCl2 CaO  CaO CaCl2

H Ư

N

Câu 16: Đáp án B

mX  mY  0, 2  n CO  n O  0, 2 16

A

n O gi¶m 

10 00

Trong toàn bộ quá trình, chỉ có nguyên tử C trong CO và nguyên tử H trong HCl thay đổi số oxi hóa.

-H

2n CO  2n H2  n H2  n CO  0, 2

Ó

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

Câu 17: Đáp án A

-L

Ý

Vậy V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)

TO

ÁN

Fe x O y  2yHCl  xFeCl 2y  yH 2 O x

m dd HCl  D.V  54, 747(gam)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Vậy m Fe2O3  15,5(gam)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

.Q

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

m Fe Fe2O3   m Fe(X) 

54, 747.10%  0,15(mol) 36,5

D

IỄ N

Đ

 n HCl 

1 Quan sát phản ứng, ta có n O Fe O   n HCl  0, 075 x y 2

 n CO  n O  0, 075  VCO  1, 68 (lít) Câu 18: Đáp án C

M B  2.15  30  B là NO Áp dụng công thức ta có:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 36/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com m Fe Fe2O3   m Fe(A) 

56  m A  24n NO   5, 04(gam) 80

5, 04  0, 09 56 1 n Fe  0, 045  m  7, 2 (gam) 2

N Ơ TP

.Q

U

Y

N

H

Al3 Al2 O3  2  ZnO  Zn  CO 2  HNO3 lo·ng d­  CO,H 2   X  Cu 2  NO CuO  H O  2 Fe O Fe3  2 3  Ag 2 O Ag 

Đ ẠO

Trong toàn bộ quá trình, chỉ có nguyên tử C trong CO, H trong H2 và N trong HNO3 có sự thay đổi số oxi hóa.

G

m O gi¶m  m gi¶m  4,8(gam)

H Ư

N

 n CO  n H2  n O gi¶m  0,3(mol)

2 n CO  n H2  3n NO  n NO 

2 n CO  n H2  0, 2 3

 V  4, 48 (lít)

Có m Fe Fe2O3   m Fe(X) 

10 00

B

Câu 20: Đáp án A

56 m hh X  8n NO2  5, 6(gam) 80

A

5, 6 1  0,1  n Fe2O3  n Fe  0, 05 56 2  m  8(gam)

-L

Ý

-H

Ó

 n Fe 

Câu 21: Đáp án A

TR ẦN

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

TO

ÁN

Fe  H 2SO 4  FeSO 4  H 2 FeO  H 2SO 4  FeSO 4  H 2 O Có n Fe  n FeO  n H2SO4  0, 6 1  n Fe  n FeO   0, 2  m  46, 4 (gam) 3

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 19: Đáp án A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

 n Fe2O3 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

 n Fe 

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đ

 n Fe3O4 

D

IỄ N

Câu 22: Đáp án B

Fe  H 2SO 4  FeSO 4  H 2 FeO  H 2SO 4  FeSO 4  H 2 O

Fe 2 O3  3H 2SO 4  Fe 2 SO 4 3  3H 2 O Fe3O 4  4H 2SO 4  Fe 2 SO 4 3  FeSO 4  4H 2 O

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 37/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 Fe  FeO   CO d­,t o   Fe  CO 2  Fe O 2 3   Fe3O 4 Có n H2SO4  n H2  n O(X)

H

Ơ

mX  mO  0, 25 56

N .Q Đ ẠO

TP

Fe3O 4  Fe Fe 2    H 2SO 4 lo·ng d­  CO d­,t o   Cu    2  Cu  H 2 CuO  Mg MgO MgO  

G

Khi đó n H2  n Fe  3n Fe3O4  0,3

H Ư

N

Vậy V  6, 72 (lít) Câu 24: Đáp án C

TR ẦN

n O gi¶m  n CO2  n CaCO3  0,16

 m  m chÊt r¾n  m O gi¶m  14,4 + 0,16.16 = 16,96(gam)

B

Câu 25: Đáp án B

10 00

n O gi¶m  n CO2  n BaCO3  0, 046

 m FeO  m Fe2O3  m B  m O gi¶m  5,52(gam)

-H

Ó

A

n FeO  a  a  b  0, 04 a  0, 01 Gọi  có   n Fe2O3  b 72a  160b  5,52 b  0, 03

Ý

0, 01.72 100%  13, 04% 5,52

ÁN

Câu 26: Đáp án D

-L

Vậy %m FeO 

TO

Coi hỗn hợp ban đầu chỉ gồm FeO và Fe2O3 (vì Fe3O4 được coi là hỗn hợp của FeO.Fe2O3) Khi đó, ta vẫn có n FeO  n Fe2O3  x

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 23: Đáp án C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

 n NO  n Fe  0, 25  VNO  5, 6 (lít)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

 n Fe(X) 

N

 n O(X)  0,3  0, 05  0, 25(mol)

Đ

Khí thoát ra khỏi bình có M CO  M  M CO .1, 457  40, 796  M CO2

IỄ N

Do đó hỗn hợp khí gồm CO và CO2.

D

Mà phản ứng xảy ra hoàn toàn nên chất rắn sau phản ứng chỉ gồm Fe. a  b  n CO ban ®Çu  0,5 n CO  a a  0,1   Gọi  có  28a  44b  40, 796 b  0, 4 n CO2  b  0,5 

n O gi¶m = n CO2 s¶n phÈm = n FeO  3n Fe2O3  4x  0, 4  x  0,1

Vậy m  m FeO  m Fe2O3  23, 2(gam)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 38/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nhận xét: Ngoài cách quy đổi trên, vì n FeO = n Fe2O3 ta còn có thể quy đổi hỗn hợp thành một oxit duy nhất là Fe3O4. Câu 27: Đáp án B

n Fe2 SO4   0, 06  n Fe(D)  2n Fe2  SO4   0,12 3

3

Gọi n O(D)  x

2

Ơ H

2n SO2  3n Fe

0

N

3n Fe  2n O  2n SO2  n O(D) 

N

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

Y

1 Có n Fe2O3  n O gi¶m  0, 02 3

N H Ư

Vậy % Fe 

G

7, 68  0, 02.160  0, 08(mol) 56

0, 08 100%  80% 0, 08  0, 02

TR ẦN

 n Fe 

Câu 28: Đáp án D

B

Vì hỗn hợp rắn dư nên n O gi¶m  n CO  n H2  0,1

10 00

 m r¾n sau ph¶n øng  m oxit ban ®Çu  m O gi¶m

 24  0,1.16  22, 4(gam)

-L

to

-H

to

FeO  CO  Fe  CO 2

Ý

Các phản ứng xảy ra:

Ó

A

Câu 29: Đáp án D

ÁN

Fe 2 O3  3CO  2Fe  3CO 2 Fe  CuSO 4  FeSO 4  Cu 

Hỗn hợp rắn thu được khi cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch CuSO4 gồm Cu, FeO và Fe2O3.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

 m Fe,Fe2O3  m D  m O gi¶m  7, 68(gam)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

.Q

n O gi¶m  n CO2  n CaCO3  0, 06

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 m D  m Fe  6, 72(gam)

D

IỄ N

Đ

ÀN

n Fe  a 56 a + 72 b + 160 c = 4,72   Gọi n FeO  b có n Fe s¶n phÈm  a  b  2c  0, 07  n 64 a + 72 b + 160 c = 4,96  Fe2O3  c a  0, 03 m Fe  1, 68    b  0, 02  m FeO  1, 44 c  0, 01 m   Fe2O3  1, 6

Câu 30: Đáp án A

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 39/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 CuO  CO,t o  Cu    Al2 O3 Al2 O3  n CuO  n O gi¶m 

9,1  8,3  0, 05 16

 m CuO  4(gam)

N

C. BÀI TOÁN KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

Ơ

1. Kim loại tác dụng với dung dịch muối

H

Để kim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó với phản ứng:

Y

N

xM(r)  nX x  (dd)  xM n+ (dd)  nX(r)

Đ ẠO

+ Muối tham gia phản ứng và muối tạo thành phải là muối tan. - Khối lượng chất rắn tăng: m  m X t¹o ra  m M tan

H Ư

- Khối lượng chất rắn tăng bằng khối lượng dung dịch giảm.

N

G

- Khối lượng chất rắn giảm: m  m M tan  m X t¹o ra

TR ẦN

- Hỗn hợp các kim loại phản ứng vớỉ hỗn hợp dung dịch muối theo thứ tự ưu tiên: Kim loại có tính khử mạnh nhất tác dụng với cation có tính oxi hóa mạnh nhất để tạo ra kim loại có tính khử yếu nhất và cation có tính oxi hóa yếu nhất.

B

Chú ý ngoại lệ:

A

10 00

+ Nếu M là kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Sr, Ba) thì M sẽ khử H+ của H2O thành H2 và tạo thành dung dịch bazơ kiềm. Sau đó có thể xảy ra phản ứng trao đổi giữa muối và bazơ kiềm. (Lưu ý: Ở trạng thái nóng chảy vẫn có phản ứng: 3Na  AlCl3 (khan)  3NaCl  Al trường axit (hoặc bazơ).

-H

Ó

+ Với nhiều anion có tính oxi hóa mạnh như NO3 , MnO 4 ,... thì kim loại M sẽ khử các anion trong môi

ÁN

-L

Ý

Thứ tự tăng dần giá trị thế khử chuẩn (E°) của một số cặp oxi hóa - khử:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

+ Cả M và X đều không tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

+ M đứng trước X trong dãy điện hóa.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

thì phải có điều kiện:

ÀN

Một số chú ý khi giải bài tập

D

IỄ N

Đ

- Phản ứng của kim loại với dung dịch muối là phản ứng oxi hóa - khử nên thường sử dụng phương pháp bảo toàn mol electron để giải các bài tập phức tạp, khó biện luận như hỗn hợp nhiều kim loại tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp nhiều muối. Các bài tập đơn giản hơn như một kim loại tác dụng với dung dịch một muối, hai kim loại tác dụng với dung dịch một muối,...có thể tính toán theo thứ tự các phương trình phản ứng xảy ra - Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để tính khối lượng thanh kim loại sau phản ứng,... - Từ số mol ban đầu của các chất tham gia phản ứng, biện luận các trường hợp xảy ra - Nếu chưa biết số mol các chất phản ứng thì dựa vào thành phần dung dịch sau phản ứng và chất rắn thu được để biện luận các trường hợp xảy ra

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 40/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Kim loại khử anion của muối trong môi trường axit (bazơ) thì nên viết phương trình dạng ion thu gọn - Kim loại (Mg  Cu) đẩy được Fe3+ về Fe2+. Ví dụ: Fe  2Fe3  3Fe 2 ;Cu  2Fe3  Cu 2  2Fe 2 Chú ý: Fe  2Ag   Fe 2  2Ag Nếu Fe hết, Ag+ còn dư thì: Fe 2  Ag   Fe3  Ag

Ơ

N

1. Các dạng bài tập

H

Dạng 1: Một kim loại tác dụng với dung dịch chứa 1 muối

Y

N

bA  aBb   bA a   aB(1)

H Ư

N

- Nếu bài tập dùng từ sau một thời gian có nghĩa phản ứng chưa hoàn toàn ta nên đặt thêm ẩn là số mol chất phản ứng để lập phương trình tính các đại lượng khác theo ẩn này.

TR ẦN

- Nếu bài tập cho biết phản ứng hoàn toàn thì ta thường giả sử 1 trong 2 chất hết để so sánh với dữ kiện bài cho sau đó khẳng định giả sử đúng hay sai. Dạng 2: Một kim loại tác dụng với dung dịch chứa nhiều muối

B

- Trong dung dịch ion, kim loại nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ phản ứng hết trước.

10 00

- Ví dụ cho kim loại A vào dung dịch chứa Bb+ và Cc+ với thứ tự các kim loại trong dãy điện hóa lần lượt là A, B, C thì ban đầu xảy ra phản ứng: 

Ó

A

CA  aCc  CA a   aC(1)

-H

Nếu Cc+ hết và A còn sau phản ứng (1) thì tiếp tục xảy ra phản ứng:

Ý

bA  aBb   bA a   aB(2)

ÁN

-L

+ Nếu bài toán cho biết rõ số mol của cả ba chất thì viết theo thứ tự các phản ứng, trong mỗi phản ứng tính số mol theo chất nào hết trước. + Trường hợp không biết số mol của A nhưng biết số mol của Bb+ và Cc+, biết khối lượng chất rắn thì ta giả sử nếu Cc+ hết thì có m1 = mC

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

+ Nếu Bb+ hết, A dư thì dung dịch có Aa+, chất rắn thu được gồm A và B

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

+ Nếu A hết, Bb+ còn dư thì dung dịch có Aa+ và Bb+; chất rắn có B

Đ ẠO

+ Cả A và Bb+ đều hết thì dung dịch chỉ chứa Aa+ và chất rắn chỉ chứa B

TP

- Nếu bài toán cho phản ứng xảy ra hoàn toàn ta có 3 trường hợp:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Thông thường khi lá kim loại A phản ứng với dung dịch chứa một muối Bb+ thì kim loại B tạo ra bám trên kim loại A.

ÀN

Tiếp theo giả sử cả Cc+ và Bb+ đều hết có m2 = mB + mC

Đ

Sau đó so sánh lượng chất rắn tạo ra trong bài ta biết được những phản ứng nào xảy ra và chất nào còn dư.

D

IỄ N

+ Trường hợp biết số mol của A, không biết số mol Cc+ và Bb+ thì ta giả sử chỉ xảy ra phản ứng (1) mà A hết thì so sánh mC với mchất rắn để biết được đã xảy ra phản ứng (2) hay chưa hoặc giả sử xảy ra cả hai phản ứng (1) và (2) cũng tính khối lượng chất rắn theo giả sử này để so sánh với lượng chất rắn đề bài - Cũng có thể dựa vào số lượng muối tạo thành hoặc số kim loại trong chất rắn sau phản ứng để dự đoán khả năng các phản ứng xảy ra. - Trong phương pháp tính nhanh có thể so sánh theo sự ăn cặp khối lượng để giảm bớt trường hợp. Chú ý: Nếu trong dung dịch có Fe3+ thì phải cẩn thận xét xem sản phẩm là Fe2+ hay Fe.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 41/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Dạng 3: Hai hay nhiều kim loại tác dụng với dung dịch chứa 1 muối - Khi cho hỗn hợp 2 kim loại A và B tác dụng với dung dịch muối chứa Cc+ (thứ tự trong dãy điện hóa lần lượt là A, B, C) thì các phản ứng có thể xảy ra:

cA  aCc+  cA a   aC(1) cB  bCc+  cBb   bC(2)

Ơ

N

- Nếu bài toán cho biết rõ số mol ban đầu của cả 3 chất thì trong các phương trình tính số mol theo chất nào hết trước.

N

chất rắn thu được trong bài để dự đoán những phản ứng nào xảy ra, kim loại có dư hay không

G

- Nếu không biết rõ nA, nB, n Cc thì khi phân tích dữ kiện của bài dựa vào số lượng muối, số lượng kim

TR ẦN

H Ư

N

loại cũng dự đoán được đã xảy ra những phản ứng nào, lập sơ đồ phản ứng để dự đoán trường hợp xảy ra, cũng có thể sử dụng phương pháp so sánh khối lượng kim loại ban đầu với khối lượng chất rắn cuối cùng để biết được phản ứng dừng ở đâu. Chú ý: Nếu trong dung dịch muối chứa Fe3+ thì xét khả năng kim loại khử Fe3+ về Fe2+ sau đó có thể khử Fe2+ về Fe.

B

Dạng 4: Hỗn hợp 2 kim loại tác dụng với dung dịch chứa 2 muối

10 00

- Khi cho hỗn hợp 2 kim loại A và B vào dung dịch gồm Cc+ và Dd+ (thứ tự trong dãy điện hóa lần lượt là A, B, C, D) thì các trường hợp phản ứng có thể xảy ra: 

Ó

A

Thứ tự phản ứng: A  Dd   A a   D(1)

-H

Nếu A hết, Dd+ còn thì: B  Dd  Bb   D(2)

Ý

Nếu Dd+ hết, A còn: A  Cc+  A a+  C(3)

-L

Nếu A, Dd+ đều hết thì: B  Cc+  Bb   C(4)

ÁN

*) Tối đa có 3 phản ứng là (1), (2), (4) hoặc (1), (3), (4) *) Tối thiểu có 2 phản ứng: (1), (2) hoặc (1), (3) hoặc (1), (4)

ÀN

- Nếu là bài tập biết rõ số mol của 4 chất thì ta viết theo thứ tự từng phản ứng và tính theo chất nào hết trước trong phản ứng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Đ ẠO

- Nếu biết n Cc nhưng không biết số mol của A và B thì giả sử Cc+ hết tính mC rồi so sánh với khối lượng

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

So sánh khối lượng chất rắn trong bài để dự đoán được đã xảy ra những phản ứng nào

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

+ Nếu xảy ra cả phản ứng (1) và (2) mà A, B đều hết thì m 2  m C(1),(2)

.Q

U

Y

+ Nếu A và Cc+ đều hết thì m1  m C(1)  m B Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

- Nếu biết rõ số mol A, B mà không biết n Cc thì sử dụng phương pháp dùng mốc để so sánh

IỄ N

Đ

- Nếu bài tập không cho biết rõ số mol cả 4 chất, thông thường chỉ biết số mol từng kim loại hoặc từng muối thì phân tích dữ kiện dựa vào:

D

+ Màu dung dịch

+ Số lượng muối hoặc số lượng kim loại tham gia để dự đoán chất nào dư. Trong trường hợp này luôn sử dụng phương pháp bảo toàn mol electron mà không viết phương trình phản ứng. - Nếu cho hỗn hợp kim loại sau phản ứng vào dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng không có khí bay ra thì kết luận được những kim loại tạo thành. C1. VÍ DỤ MINH HỌA

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 42/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Bài 1: Nhúng một thanh kim loại M hóa trị n nặng m gam vào dung dịch Fe(NO3)2 thì khối lượng thanh kim loại giảm 6% so với ban đầu. Nếu nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch AgNO3 thì khối lượng thanh kim loại tăng 25% so với ban đầu. Biết độ giảm số mol của Fe(NO3)2 gấp đôi độ giảm số mol của AgNO3 và kim loại kết tủa bám hết lên thanh kim loại M. Xác định kim loại M. Lời giải Gọi n AgNO3  a; n Fe NO3   2a . Các phản ứng:

N

2

Ơ

M  Fe  NO3 2  M  NO3 2  Fe

N

H

M  2AgNO3  M  NO3 2  2Ag

TR ẦN

H Ư

N

Nhúng thanh kim loại M vào dung dịch AgNO3 thì khối lượng thanh kim loại tăng lên, do đó khối lượng Ag sinh ra lớn hơn khối lượng M phản ứng. Mà tỉ lệ hệ số trong phương trình phản ứng giữa M và Ag là 1:2 nên M < 216 (= 2.108). Khi đó phần trăm khối lượng thanh kim loại tăng là: a(108  0,5M) 100%  25%(2) mM

2(M  56) 6   M  65 là Zn 108  0,5M 25

A

Từ (1) và (2) có

10 00

B

(Đơn giản: Cứ 0,5 mol kim loại M phản ứng tạo ra 1 mol Ag thì khối lượng thanh kim loại lại tăng thêm (108 - 0,5M) gam nên a mol M phản ứng thì khối lượng thanh kim loại tăng thêm a(108 - 0,5M))

-L

Ý

-H

Ó

Bài 2: Cho m gam Fe vào 500ml dung dịch A gồm AgNO3, Cu(NO3)2. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 17,2 gam chất rắn B. Tách B lấy nước lọc C cho tác dụng với NaOH dư thu được 18,4 gam kết tủa gồm 2 hiđroxit kim loại, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn.

ÁN

a) Tính khối lượng Fe ban đầu. b) Tính nồng độ của AgNO3 và Cu(NO3) trong dung dịch A Lời giải

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

(Giải thích: Cứ 1 mol kim loại M phản ứng tạo ra 1 mol Fe thì khối lượng thanh kim loại giảm (M-56) gam nên 2a mol M phản ứng thì khối lượng thanh kim loại giảm là 2a(M - 56))

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

2a(M  56) 100%  6%(1) mM

Đ ẠO

Khi đó phần trăm khối lượng thanh kim loại giảm là:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Nhúng thanh kim loại M vào dung dịch Fe (NO3)2 thì khối lượng thanh kim loại giảm, do đó khối lượng sắt sinh ra nhỏ hơn khối lượng M phản ứng. Mà tỉ lệ hệ số trong phương trình phản ứng giữa M và Fe là 1:1 nên M > 56.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Thứ tự các phản ứng có thể xảy ra:

Fe  2AgNO3  Fe  NO3  2  2Ag Fe  Cu  NO3 2  Fe  NO3  2  Cu

Vì hỗn hợp hiđroxit thu được có 2 chất nên trong dung dịch C có 2 muối, do đó khi cho Fe vào dung dịch A thì Fe và AgNO3 phản ứng hết còn Cu(NO3) dư. Suy ra chất rắn B thu được gồm Ag và Cu. Tóm tắt quá trình phản ứng: Fe  NO3  2  NaOH d­  AgNO3 Fe(OH) 2 t o , kh«ng khÝ Fe 2 O3 Fe        Cu  NO3  2 CuO Cu(OH) 2 Cu  NO3  2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 43/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

a) Gọi n Fe(OH)2  a và n Cu (OH)2  b

 90a  98b  18, 4 a  0,15   n Fe  n Fe(OH)2  0,15  m Fe  8, 4gam Có  160.0,5a  80b  16 b  0, 05 b) Trong 17,2 gam chất rắn B gọi n Ag  x và n Cu  y

Ơ H N

H Ư

N

Fe  2AgNO3  Fe  NO3  2  2Ag(1) Fe  Cu  NO3 2  Fe  NO3  2  Cu(2)

G

2

10 00

B

TR ẦN

Theo giả thiết đề bài có cụm từ "sau một thời gian" tức là ta chưa biết các phản ứng có xảy ra hoàn toàn hay không, khi đó ta cần xác định xem đã xảy ra những phản ứng nào. Đây là dạng bài cho một kim loại tác dụng với dung dịch chứa nhiều muối, theo như phần phương pháp giải đã nêu, chúng ta sẽ đi giả sử hai trường hợp để thu được 2 giá trị khối lượng thanh kim loại sau phản ứng theo giả sử để so sánh với khối lượng thanh kim loại sau phản ứng thực tế. Giả sử: + Phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn và chưa xảy ra phản ứng (2)

Ó

A

Khi đó kim loại bám vào thanh sắt ban đầu chỉ có Ag và n Ag  n AgNO3  0, 004

 0,5.M Fe   80 (gam).

-L

M

Ý

-H

Sừ dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có: Khi 0,5 mol Fe phản ứng để tạo ra 1 mol Ag thì khối lượng thanh kim loại tăng thêm: Ag

ÁN

Do đó khi phản ứng tạo ra 0,004 mol Ag thì khối lượng thanh kim loại tăng thêm:

m1  0, 004.80  0,32 (gam).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

n Cu NO3   0, 04; n AgNO3  0, 004 . Các phản ứng có thể xảy ra:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

Bài 3: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 500ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,08M và AgNO3 0,008M. Giả sử tất cả Cu, Ag sinh ra đều bám vào thanh sắt. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân lại được 100,48g. Khối lượng chất rắn bám vào thanh sắt là bao nhiêu? Lời giải

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

3

0,1 0,15  0, 2(M);CMCuNO    0,3(M) 3 2 0,5 0,5

Y

Nên CM AgNO 

N

x  n AgNO3  n Ag  0,1  x  0,1 n   y  0,15 Có  Fe 2   A n  n Cu  n Cu (OH)2  0,15  y  0,1 108x  64y  17, 2  Cu  NO3 2

ÀN

Suy ra khối lượng chất rắn thu được là:

m1  100  0,32  100,32 (g)

D

IỄ N

Đ

+ Cả phản ứng (1) và (2) đều xảy ra hoàn toàn Khi đó kim loại bám vào thanh kim sắt ban đầu gồm Ag và Cu với nAg = 0,004; nCu = 0,04 Hai phản ứng (1) và (2) đều làm khối lượng thanh sắt tăng lên. Khi 1 mol Fe phản ứng tạo ra 1 mol Cu thì khối lượng thanh sắt tăng thêm:  M Cu  M Fe   8 (gam) Do đó khi phản ứng tạo ra 0,04 mol Cu thì khối lượng thanh kim loại tăng thêm: m 2  0, 04.8  0,32 (gam) Suy ra khối lượng chất rắn thu được là: m 2  100  m1  m 2  100, 64 (g)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 44/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Mà m1  100, 48  m 2 nên phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn và phản ứng (2) xảy ra chưa hoàn toàn. Gọi n Cu  NO3 

2

ph¶n øng

a

Khi đó khối lượng thanh sắt tăng thêm: m1  8a  100  0,32  8a  100, 48  a  0, 02

N

Do đó bám vào thanh Fe gồm có 0,004 mol Ag và 0,02 mol Cu.

Ơ

Vậy khối lượng chất rắn bám vào thanh Fe là: 0,004.108 + 0,02.64 = 1,712 (g)

Y

N

H

Chú ý: Khối lượng chất rắn bám vào thanh sắt là tổng khối lượng các kim loại sinh ra sau phản ứng, không phải là chênh lệch khối lượng giữa thanh sắt trước và sau các phản ứng.

10 00

27x + 56 (y + z) = 1,39  x  0, 01   Có n CuSO4  1,5x  y  0, 025   y  0, 01  z  0, 01  64.0,025 + 56z = 2,16

B

Gọi n Al  x; n Fe ph¶n øng  y và n Fe d­  z

TR ẦN

Vì chất rắn thu được gồm 2 kim loại (trong đó có một kim loại chắc chắn là Cu) nên Al và CuSO4 phản ứng hết, còn Fe phản ứng dư (khi đó chất rắn sau phản ứng gồm Cu và Fe dư).

A

Nên hỗn hợp 2 kim loại sau phản ứng gồm 0,01 mol Fe và 0,025 mol Cu.

Ó

0, 01.3  0, 025.2 8   V dd HNO 3  1, 067 (lít) 3 75

-H

 n HNO3  4n NO  4.

ÁN

-L

Ý

Bài 5: Cho 1,36 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe vào 400ml dung dịch CuSO4. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A gồm 2 kim loại có khối lượng 1,8 gam và dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,2 gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu và nồng độ của CuSO4. Lời giải

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

H Ư

2Al  3CuSO 4  Al2  SO 4 3  3Cu Các phản ứng có thể xảy ra :  Fe  CuSO 4  FeSO 4  Cu

G

n CuSO4  0,5.0, 05  0, 025

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

Lời giải

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Bài 4: Cho hỗn hợp gồm 1,39 gam Al, Fe ở dạng bột tác dụng với 500ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 2,16 gam chất rắn gồm 2 kim loại và dung dịch C. Để hòa tan hết 2 kim loại này cần bao nhiêu lít dung dịch HNO3 0,1M (sản phẩm khử duy nhất là NO)?

IỄ N

Đ

ÀN

Thứ tự các phản ứng có thể xảy ra khi cho hỗn hợp Mg, Fe vào dung dịch CuSO4:

Mg  CuSO 4  MgSO 4  Cu Fe  CuSO 4  FeSO 4  Cu

D

Vì A gồm 2 kim loại (trong đó có một kim loại chắc chắn là Cu) nên Mg và CuSO4 phản ứng hết, Fe dư. Sơ đồ phản ứng:  Cu : a  b mol 1,8gA  Mg : a mol  Fe du: t mol  1,36g   CuSO 4   2 to  MgO : a mol Fe : b  t mol  dd B Mg +NaOH  Mg(OH) 2     2  Fe(OH) 2 Fe 2 O3 : 0,5b mol Fe 

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 45/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2 2   n Mg  a  225  225  24a  56b  56t  1,36   19 43    Có  m A  64a  64b  56t  1,8  b    n Fe  b  t  1800  2100 m   m  40a  80b  1, 2 MgO F O 2 3  5 7    t  504 n CuSO4  a  b  360  

Ơ

N

16 86 7 (g); m Fe  (g);CMCuSO  (M) 4 75 75 144

H

Vậy m Mg 

Y

N

Chú ý: Nếu đề bài chỉ cho biết A có khối lượng 1,8 gam mà không biết số lượng kim loại trong A, yêu cầu tính nồng độ CuSO4 trong dung dịch ban đầu thì ta làm như sau:

N

1,16  0, 018  0, 03 (loại) nên chất rắn thu gồm MgO, và trong hỗn hợp kim loại thu được có sắt 64

H Ư

 n Cu 

G

 m chÊt r¾n  m Cu +m Fe +m d­  m Cu  1,8  0, 64  1,16

10 00

B

TR ẦN

dư. Bài 6: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe. Nếu cho 21,6 gam hỗn hợp X tác dụng vói dung dịch HCl dư thì thu được 11,2 lít H2 (đktc). Cũng 21,6 gam hỗn hợp X cho vào dung dịch Cu(NO3) dư sau một thời gian lấy kim loại ra thấy khối lượng của kim loại lúc này là 30,4 gam. Tính khối lượng Cu(NO3)2 đã phản ứng. Lời giải

n H2  0,5

Ó

A

* Xác định thành phần số mol các kim loại trong hỗn hợp X

-L

Ý

-H

24a  56b  21, 6 n  a a  0, 2  Gọi  Mg có  b  0,3 n Fe  b n H2  a  b  0,5 * Xác định các phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp vào dung dịch muối và tính toán theo yêu cầu đề bài

TO

ÁN

Mg  Cu  NO3 2  Mg  NO3 2  Cu(1) Thứ tự các phản ứng có thể xảy ra:  Fe  Cu  NO3 2  Fe  NO3 2  Cu(2)

Đề bài cho biết dung dịch Cu(NO3) dư, nếu các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chúng ta dễ dàng xác định được n Cu  NO3  ph¶n øng  n Mg  n Fe  0, 5

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Do đó m Mg d­ + m Fe = 1,36 - 0,03.24 = 0,64

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q 1, 2  0, 03  n Mg ph¶n øng  0, 03 40

Đ ẠO

+ Nếu oxit thu được chỉ có MgO thì n MgO 

TP

Fe2O3.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Vì m Mg,Fe  1,36g  1, 2g  m oxit nên ta đi chứng tỏ trong 1,2 gam chất rắn ngoài MgO còn có thể có

2

D

IỄ N

Đ

Tuy nhiên, bài tập này lại xuất hiện cụm từ "sau một thời gian" nên để tìm được lượng Cu(NO3)2 ta cần xác định xem đã xảy ra phản ứng nào với mức độ các chất tham gia phản ứng là bao nhiêu. Áp dụng phần phương pháp giải đã nêu, ta có các giả sử sau: + Giả sử chỉ có phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn và chưa xảy ra phản ứng (2) Khi đó hỗn hợp kim loại thu được gồm 0,2 mol Cu và 0,3 mol Fe.

 m1  m Cu  m Fe  29, 6 (gam) + Giả sử cả hai phản ứng (1) và (2) đều xảy ra hoàn toàn. Khi đó kim loại thu được sau phản ứng với n Cu  0,5  m 2  m Cu  32 (gam)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 46/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Mà m1  m  30, 4gam  m 2 Nên phản ứng (1) đã xảy ra hoàn toàn và phản ứng (2) xảy ra chưa hoàn toàn. n Cu  n Mg  n Fe ph¶n øng  x  2 Gọi n Fe ph¶n øng  x thì  n Fe d­  0,3  x

 m kim lo¹i sau ph¶n øng  64(x  0, 2)  56(0,3  x)  30, 4  x  0,1

Ơ

N

 n Cu(NO3 )2 ph¶n øng = x + 0,2 = 0,3 . Vậy m Cu(NO3 )2 ph¶n øng = 56,4(gam)

H Ư

N

Mg  2AgNO3  Mg  NO3 2  2Ag(1)

G

Thứ tự các phản ứng có thể xảy ra:

Sau phản ứng (1), nếu Mg hết, AgNO3 còn dư thì tiếp tục có phản ứng:

TR ẦN

Cu  2Ag  NO3 2  Cu  NO3  2  2Ag(2)

Sau phản ứng (1), nếu AgNO3 hết, Mg còn dư thì tiếp tục có phản ứng:

B

Mg  Cu  NO3 2  Mg  NO3  2  Cu  2 '

10 00

Sau phản ứng (1), nếu Mg và AgNO3 cùng phản ứng hết thì không có phản ứng tiếp theo xảy ra.

A

Vì thu được hỗn hợp chứa 2 oxit nên dung dịch A có 2 muối, hai muối này chắc chắn gồm Mg(NO3)2 và Cu(NO3) .

-H

Ó

Khi đó 2 oxit thu được là MgO và CuO

-L

Ý

Do đó chất rắn B gồm 0,06 mol Ag (sinh ra do phản ứng của kim loại với muối) và a mol Cu (gồm một phần (nếu có phản ứng (2)) hoặc toàn bộ Cu trong hỗn hợp kim loại ban đầu và có thể có một phần Cu sinh ra như phản ứng (2')).

ÁN

Do vậy, nhiệm vụ của chúng ta lúc này là cần xác định chính xác thành phần của lượng Cu trong hỗn hợp B (xác định xảy ra phản ứng (2) hay (2')).

ÀN

1 n Ag  n Cu  0, 03  a  0, 09  a  0, 06 2

IỄ N

Đ

Lại có m MgO  m CuO  3, 6 nên m CuO  3, 6  n CuO 

 n Cu  NO3 

2

(A)

 n CuO  0, 045  0, 05  n Cu  NO3 

2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Đ ẠO

n AgNO3  0, 06; n Cu  NO3   0, 05; n SO2  0, 09

Có n SO2 

D

TP

Lời giải

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Bài 7: Cho hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với 200ml dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi phản ứng xong, được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp 2 oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong H2SO4 đặc, nóng được 2,016 lít khí SO2 (ở đktc). Khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

3, 6  0, 045 M CuO

ban ®Çu

Do đó Cu trong hỗn hợp kim loại ban đầu không tan vào trong dung dịch mà ngược lại, Cu (NO3)2 trong dung dịch đã phản ứng b mol, đây chính là nguyên nhân làm giảm lượng Cu(NO3)2 trong dung dịch. Gọi nMg = c

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 47/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1  n Mg  2 n AgNO3  n Cu  NO3 2  c  0, 03  b  b  0, 04  Có n MgO  c   c  0, 07 n CuO  n Cu  NO  du  0, 05  b 40c  80(0, 05  b)  3, 6 3 2  m MgO  m CuO  3, 6

H

Ơ

N

n Cu   n Cu (B)  n Cu t¹o ra tõ (2')  0, 06  0, 04  0, 04  hỗn hợp ban đầu có  n Mg  0, 07

N Y H Ư

C2. BÀI TẬP RÈN LUVỆN KĨ NĂNG

Dạng 1: Một kim loại tác dụng với dung dịch chứa 1 muối

TR ẦN

Câu 1: Cho x mol bột Zn vào dung dịch chứa y mol FeCl3 khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn người ta thu được dung dịch chứa 2 cation kim loại. Tỉ lệ a = x / y có giá trị là B. 0,5 < a < l,5

B

A. a = 0,5

10 00

C. 0,5  a  1,5

D. A > l,5

A

Câu 2: Khi cho x mol Fe tác dụng với dung dịch y mol AgNO3 thì thu được dung dịch chứa một chất tan duy nhất. Ti lệ a = x / y có giá trị là: C. a = 1/3 hoặc a = 0,5

-H

Ó

A. a = 1/2

B. a = 1/3 hoặc a  0,5 D. a  1/ 3 hoặc a  1/ 2

ÁN

-L

Ý

Câu 3: Cho 2 thanh kim loại M hóa trị 2 với khối lượng bằng nhau. Nhúng thanh 1 vào dung dịch CuSO4 và thanh 2 vào dung dịch Pb(NO3)2 một thời gian, thấy khối lượng thanh 1 giảm và khối lượng thanh 2 tăng. Kim loại M là: B. Ni

C. Fe

D. Zn

TO

A. Mg

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn một lượng Zn trong dung dịch AgNO3 loãng, dư thấy khối lượng chất rắn tăng 3,02 gam so với khối lượng Zn ban đầu. Cũng lấy lượng Zn như trên cho tác dụng hết với oxi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

G

Chú ý: Việc xác định các phản ứng xảy ra, đặc biệt là trong các bài toán kim loại tác dụng với muối xảy ra đối với hỗn hợp là việc rất quan trọng. Các bạn cần bám sát vào các điều kiện giả thiết và lập luận để xác định chính xác.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Đ ẠO

TP

.Q

Chú ý: Hỗn hợp kim loại không thể có Mg vì trong dung dịch sau phản ứng có Cu(NO3)2 chứng tỏ số mol Mg chưa đủ lớn để phản ứng hết với toàn bộ lượng AgNO3, Cu(NO3)2 trong dung dịch ban đầu. Do đó không có kim loại Mg dư sau các phản ứng.

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

m Cu  1, 28(gam) Vậy hỗn hợp ban đầu có  m Mg  1, 68(gam)

D

IỄ N

A. 1,1325

B. 1,62

C. 0,81

D. 0,7185

Câu 5: Nhúng một thanh Fe vào dung dịch CuSO4 đến khi dung dịch hết màu xanh thấy khối lượng thanh Fe tăng 0,4 gam. Nếu lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy có m gam kết tủa tạo thành. Giá trị của m là: A. 5,35

B. 9

C. 10,7

D. 4,5

Câu 6: Nhúng 1 thanh kim loại M (hóa trị 2) có khối lượng 20 gam vào dung dịch AgNO3 một thời gian thấy khối lượng thanh M tăng 15,1% so với khối lượng ban đầu. Nếu lấy lượng M bằng lượng M tham gia phản ứng trên tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). M là:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 48/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. Mg

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. Ni

C. Pb

D. Zn

Câu 7: Cho 200ml dung dịch AgNO3 2M vào dung dịch A chứa 34,1 gam hỗn hợp NaBr và KBr thì thu được 56,4 gam kết tủa B và dung dịch C. Nhúng một thanh Cu vào dung dịch C. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy khối lượng thanh Cu tăng thêm m gam. Biết rằng toàn bộ lượng Ag giải phóng ra đều bám vào thanh Cu. Giá trị của m là: A. 30,4

B. 7,6

C. 2,2

D. 8,8

Ơ

N

Câu 8: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

H

- TN1: Cho m gam bột sắt (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.

N

- TN2: Cho m gam bột sắt (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.

D. V1 = 2V2

A. 0,64 gam.

B. 1,28 gam.

Đ ẠO

Câu 9: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là: C. 1,92 gam.

D. 2,56 gam.

B. 2,28 gam.

C. 17,28 gam.

TR ẦN

A. 3,24 gam.

H Ư

N

G

Câu 10: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là: D. 24,12 gam.

A. InCl3.

B. GaCl3

10 00

B

Câu 11: Cho 3,78 gam bột nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y, khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Xác định công thức của muối XCl3: C. FeCl3.

D. CrCl3.

Ó

A

Câu 12: Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng thanh Zn tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh Zn ban đầu là: B. 72,5 g.

-H

A. 80 g.

C. 70 g.

D. 83,4g.

-L

Ý

Câu 13: Nhúng thanh kim loại R hóa trị II vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại này vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng thanh tăng 7,1%. Biết rằng số mol R tham gia hai phản ứng là như nhau. R là:

ÁN

A. Cd.

B. Zn.

C. Fe.

D. Sn.

TO

Câu 14: Nhúng một thanh sắt vào 50ml dung dịch CuSO4 1M cho đến khi dung dịch hết màu xanh. Hỏi khối lượng thanh sắt tăng hay giảm bao nhiêu gam: A. Tăng 1,2 g.

B. Giảm l,2g.

C. Tăng 0,4 g.

D. Giảm 0,4 g.

Đ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. V1 = V2.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. V1 = 10V2.

TP

A. V2 = 10V1.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm là bằng nhau. Quan hệ giữa V1 và V2:

D

IỄ N

Câu 15: Cho m gam Cu vào 100ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là: A. 3

B. 3,84

C. 4

D. 4,8

Câu 16: Ngâm một lá Zn trong 100ml dung dịch AgNO3 0,1M, sau đó lấy thanh Zn ra rồi cho tiếp dung dịch HCl vào dung dịch vừa thu được thì không thấy hiện tượng gì. Hỏi khối lượng lá Zn tăng hay giảm bao nhiêu gam so với ban đầu: A. Tăng 0,755g.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

B. Giảm 0,567g. Trang 49/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. Tăng 2,16g.

D. Tăng 1,08g.

Câu 17: Nhúng một bản Zn nặng 5,82 gam vào 100 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy bản Zn ra cân lại chỉ còn nặng 5,8g. Khối lượng Cu bám trên bản Zn là: A. 1,00g.

B. 0,99g.

C. 1,28g.

D. 1,12g.

B. 5,76

C. 3,84

D. 6,40

H

A. 5,12

Ơ

N

Câu 18: Cho m gam bột Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:

D. Đ/a khác

B. Zn

C. Mg

H Ư

A. Fe

N

G

Đ ẠO

Câu 20: Lấy 2 thanh kim loại M có hóa trị 2 có khối lượng bằng nhau. Thanh 1 nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2, thanh 2 nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2 sau 1 thời gian khối lượng thanh 1 giảm 0,2%, thanh 2 tăng 28,4% khối lượng so với ban đầu. Số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 đều giảm như nhau. Xác định kim loại M. D. Đ/a khác

TR ẦN

Dạng 2: Một kim loại tác dụng với dung dịch chứa nhiều muối

A. Al

B. Cu(NO3)2

B

Câu 21: Cho Al tác dụng với dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu (NO3)2 một thời gian, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 3 kim loại. Chất chắc chắn phản ứng hết là C. Ag(NO3)2

D. Al và AgNO3

A

10 00

Câu 22: Nhúng 1 thanh Fe vào dung dịch D chứa CuSO4 và HCl một thời gian thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) thì nhấc thanh Fe ra, thấy khối lượng thanh Fe giảm đi 6,4 gam so với ban đầu. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là B. 16,8 gam

C. 44,8 gam

D. 50,4 gam

-H

Ó

A. 11,2 gam

-L

Ý

Câu 23: Cho Ni vào dung dịch Y chứa x gam hỗn hợp 3 muối Pb(NO3) , AgNO3 và Cu (NO3)2 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho T tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa y gam muối. Quan hệ giữa x và y là

ÁN

A. x  y

B. x = y

C. x  y

D. x > y

Câu 24: Cho 0,96 gam Mg vào dung dịch có 0,06 mol AgNO3 và 0,04 mol Cu (NO3)2 , cho tới khi phản ứng kết thúc thì lọc, được m gam chất không tan. Giá trị của m là:

ÀN

A. 6,14

B. 7,12

C. 7,28

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. Pb

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. Zn

TP

A. Mg

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Câu 19: Một thanh kim loại M (hóa trị II) được nhúng vào 1 lít dung dịch FeSO4 sau phản ứng thấy khối lượng thanh tăng lên 16 gam. Nếu nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lít dung dịch CuSO4 thì khối lượng thanh tăng lên 20 gam. Biết rằng các phản ứng trên đều xảy ra hoàn toàn và sau phản ứng còn điều chế kim loại M, 2 dung dịch FeSO4 và CuSO4 có cùng nồng độ CM. Tìm kim loại M

D. 8,06

IỄ N

Đ

Câu 25: Cho bột sắt tác dụng với dung dịch chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,01 mol Cu(NO3)2. Phản ứng kết thúc thu được chất rắn X có khối lượng 3 gam. Trong X có:

D

A. Ag, Fe.

B. Ag, Cu.

C. Ag, Cu, Fe.

D. Cu, Fe.

Câu 26: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200ml dung dịch hỗn hợp hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. Khối lượng chất rắn A là: A. 4,08g

B. 2,08g

C. 1,80g.

D. 4,12g.

Câu 27: Nhúng một thanh kim loại Mg vào dung dịch có chứa 0,4 mol Fe(NO3) và 0,025 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 5,8 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng Mg đã phản ứng là:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 50/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. 3,48 gam

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 12,6 gam

C. 10,44 gam

D. 12 gam

Câu 28: Cho 0,96 gam bột Mg vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 1M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Sục khí NH3 dư vào B, lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là: A. 2,4g.

B. 1,52g.

C. 1,6g.

D. 1,2g.

C. X chứa 2 muối và Y có 2 kim loại

D. X chứa 3 muối và Y có 2 kim loại

H

B. X chứa 2 muối và Y có 1 kim loại

N

A. X chứa 1 muối và Y có 2 kim loại

Ơ

N

Câu 29: Cho hỗn hợp có a mol Zn tác dụng vói dung dịch chứa b mol Cu(NO3)2 và c mol AgNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và chất rắn Y. Biết a = b + 0,5c. Vậy:

D. 6,0 gam

A. 5,81g.

B. 6,521g.

Đ ẠO

Câu 31: Trộn 2 dung dịch AgNO3 0,42M và Pb(NO3)2 0,36M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Cho 0,81 gam Al vào 100 ml dung dịch X, người ta thu được chất rắn Y, khối lượng của chất rắn Y là: C. 5,921g.

D. 6,291g.

B. 22,3 g

C. 24,6g

TR ẦN

A. 23,2g

H Ư

N

G

Câu 32: Cho 12g Mg vào dung dịch chứa hai muối FeCl2 và CuCl2 có cùng nồng độ 2M, thể tích dung dịch là 100ml. Sau đó lấy dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch KOH dư. Tính khối lượng kết tủa thu được. D. 19,8g

B. 7,26 gam

C. 6,89 gam

D. 5,86 gam

10 00

A. 6,72gam.

B

Câu 33: Lấy m g Fe cho vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng hoàn toàn ta thu được 15,28g chất rắn D và dung dịch B. Tính m.

Ó

A

Câu 34: Cho Mg vào 1 lít dung dịch gồm CuSO4 0,1M và FeSO4 0,1M. Sau phản ứng lọc lấy dung dịch B thêm KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 10 gam rắn E . Tính khối lượng Mg đã dùng. B. 3,8 g

-H

A. 3,6g

C. 2,9 g

D. 3,4g

Dạng 3: Hai hay nhiều kim loại tác dụng với dung dịch chứa 1 muối

-L

Ý

Câu 35: Cho hỗn hợp gồm Fe và Pb tác dụng hết với dung dịch Cu(NO3) thấy trong quá trình phản ứng, chất rắn: B. Giảm dần

ÁN

A. Tăng dần

C. Mới đầu tăng, sau đó giảm

D. Mới đầu giảm, sau đó tăng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 7,2 gam

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. 4,08 gam

TP

A. 8,16 gam

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 30: Cho m gam bột Mg vào 400ml dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3) 0,1M và H2SO4 0,75M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,12 gam chất rắn B và khí C. Giá trị của m là:

A. Cu (NO3)2 và Fe(NO3)2

B. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2

C. Al(NO3)3 và Cu(NO3)2

D. Al(NO3)3 và Mg(NO3)2

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 36: Cho hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe tác dụng với dung dịch Cu(NO3) đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Các muối trong Z là:

Câu 37: Cho m gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là: A. 90,27%

B. 82,30%

C. 82,2%

D. 12,67%

Câu 38: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe và 0,1 mol Al tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol CuCl2 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là: A. 7,3

B. 4,5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

C. 12,8

D. 7,7

Trang 51/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 39: Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thấy khối lượng chất rắn tăng 64 gam. Nếu cho 11,6 gam X tác dụng hết với oxi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 17,2

B. 14,4

C. 22,8

D. 16,34

B. 17,6

C. 8,8

D. 1,4

H

A. 25

Ơ

N

Câu 40: Chia 14,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Ni, Zn thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 21,8 gam muối. Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là:

D. 411,54

B. 97,16%

C. 294,31%

G

A. 197,16%

Đ ẠO

Câu 42: Cho 21,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Al tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 14,56 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 21,1 gam X tác dụng hết với dung dịch CuSO4 thì sau phản ứng, thấy khối lượng chất rắn bằng x% so với khối lượng ban đầu. Giá trị của x là: D. 94,31%

A. 88,61%

TR ẦN

H Ư

N

Câu 43: Cho 1,58 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch CuCl2 đến khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Z và 1,92 gam chất rắn T. Cho Z tác dụng với NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 0,7 gam chất rắn F gồm 2 oxit kim loại. Phần trăm khối lượng Mg trong X là: B. 11,39%

C. 24,56%

D. 75,44%

B. 27,7

C. 19,8

D. 42,1

A

A. 37,6

10 00

B

Câu 44: Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Fe tác dụng với 400ml dung dịch CuSO4 1M đến khi phản ứng xong, thu được dung dịch Z và m gam hỗn hợp T gồm 2 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH, thu được lượng kết tủa lớn nhất là 24,6 gam. Giá trị của m là:

Ý

-H

Ó

Câu 45: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn tác dụng với 500ml dung dịch CuSO4 1M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu dược dung dịch Z và chất rắn T. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu dược 19,6 gam kết tủa. m max là B. 39

-L

A. 19,5

C. 5,4

D. 16,2

ÁN

Câu 46: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Ni, Pb tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được sản phẩm khử duy nhất là 2,24 lít khí NO (đktc). Nếu cho m gam X tác dụng với 400ml dung dịch AgNO3 1M đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn T chứa tối đa

ÀN

A. 3 kim loại

B. 4 kim loại

C. 1 kim loại

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 523,08

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. 311,54

TP

A. 623,08

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 23,4 gam G gồm Al, Ni, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 15,12 lít khí SO2 (đktc). Nếu cho 23,4 gam G tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 thì thấy khối lượng chất rắn tăng m% so với khối lượng G. Giá trị của m là:

D. 2 kim loại

D

IỄ N

Đ

Câu 47: Cho 17,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 1 lít dung dịch Fe2(SO4)3 0,25M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 3,2 gam chất rắn Z. Cho Z vào H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Khối lượng Cu trong hỗn hợp X là: A. 3,2g.

B. 9,6g.

C. 6,4g.

D. 8g.

Câu 48: Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng 85ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6 gam chất rắn D. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lọc kết tủa thu được, rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn E. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (theo thứ tự Zn, Fe, Cu) là:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 52/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. 28,38%; 36,68% và 34,94%

B. 14,19%; 24,45% và 61,36%

C. 28,38%; 24,45% và 47,17%

D. 42,58%; 36,68% và 20,74%

Dạng 4: Hỗn hợp 2 kim loại tác dụng với dung dịch chứa 2 muối

B. Cu, Ag và Zn

C. Mg, Cu và Zn

D. Al, Ag và Zn

Ơ

A. Al, Cu và Ag

N

Câu 49: Cho hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn tác dụng với dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn T gồm 3 kim loại. Các kim loại trong T là:

B. Cu và Al

C. Cu và Ag

D. Al, Cu và Ag

B. 66,3

C. 56,7

H Ư

A. 63,9

N

G

Câu 52: Hòa tan hỗn hợp chứa 0,15 mol Mg và 0,15 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,525 mol AgNO3. Khỉ phản ứng xong chất rắn thu được có khối lượng là: D. 32,4

A. 73,14%

TR ẦN

Câu 53: Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm Zn và Ni tác dụng với 200ml dung dịch Y chứa AgNO3 1M và Cu(NO3)2 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z chứa 2 muối và chất rắn T gồm 2 kim loại. Phần trăm khối lượng của Zn trong X là: B. 80,58%

C. 26,86%

D. 19,42%

B. 88

C. 120

D. 81,6

Ó

A. 66,4

A

10 00

B

Câu 54: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn và Ni tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 17,92 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch Y chứa 0,7 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là:

-L

Ý

-H

Câu 55: Cho 1,57 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al vào 100ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn T và dung dịch Z chỉ chứa 2 muối. Ngâm T trong H2SO4 loãng, không thấy có khí thoát ra. Nếu coi thể tích dung dịch không đổi thì tổng nồng độ các ion trong Z là:

ÁN

A. 0,3M

B. 0,8M

C. 1M

D. 1,1M

TO

Câu 56: Cho hỗn hợp X gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 500ml dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 8,12 gam chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho T tác dụng với HCl dư, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A. Al và Ag

Đ ẠO

TP

Câu 51: Cho Al và Cu vào dung dịch chứa Cu (NO3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng xong, thu được dung dịch Z gồm 2 muối và chất rắn T gồm các kim loại là:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. Mg, Fe và AgNO3

Y

C. Mg, Cu(NO3) và AgNO3

U

B. Mg, Fe và Cu(NO3)2

.Q

A. Fe, Cu(NO3)2 và AgNO3

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

Câu 50: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch Y chứa Cu(NO3) và AgNO3 đến khi phản ứng xong, thu được chất rắn T gồm 3 kim loại. Chất chắc chắn phản ứng hết là:

D

IỄ N

A. 0,1 và 0,06

B. 0,2 và 0,3

C. 0,2 và 0,02

D. 0,1 và 0,03

Câu 57: Chia 23,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với 300ml dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 1M và AgNO3 1M đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn Z. Số lượng kim loại trong Z là: A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 58: Hoà tan 5,64g Cu(NO3)2 và l,7g AgNO3 vào H2O thu dung dịch X. Cho l,57g hỗn hợp Y gồm bột Zn và Al vào X rồi khuấy đều. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu chất rắn E và dung dịch D chỉ chứa 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 53/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

muối. Ngâm E trong dung dịch H2SO4 loãng không có khí giải phóng. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y. A. Zn: 0,65g, Al: 0,92g

B. Zn: 0,975g, Al: 0,595g

C. Zn: 0,6g, Al: 0,97g

D. Đáp án khác

B. 0,5M và 0,3M

C. 0,3M và 0,7M

D. 0,4M và 0,35M

N

A. 0,4M và 0,2M

H

Ơ

N

Câu 59: Cho 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe tác dụng với 100ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,44 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,84 lít H2 (đkc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. CM của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong X là

D. 0,1M; 0,4M

3D

4B

5D

11C

12A

13B

14C

15C

21C

22C

23A

24B

25C

31D

32A

33A

34A

41C

42A

43B

51C

52A

53C

6D

7B

8C

9C

10C

16A

17C

18D

19A

20B

26A

27B

28C

29A

30A

35C

36D

37A

38A

39A

40A

44A

45A

46C

47D

48A

49B

50C

54D

55C

56A

57C

58D

59D

60D

TR ẦN

2B

-H

Ó

A

10 00

B

1C

H Ư

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án C

ÁN

-L

Ý

Thứ tự các phản ứng xảy ra:

Zn  2FeCl3  ZnCl2  2FeCl2 (1) Zn  FeCl2  ZnCl2  Fe(2)

Do đó, để dung dịch chứa hai cation kim loại thì dung dịch cần chứa Fe2+ và Zn2+

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 0,2M; 0,1M

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

B. 0,4M; 0,1M

N

A. 0,1M; 0,2M

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 60: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3 gam. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc được rắn B và dung dịch C đã mất màu hoàn toàn. B hoàn toàn không tan trong dung dịch HCl. Lấy 8,3 gam hỗn hợp X cho vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được chất rắn D có khối lượng là 23,6 gam và dung dịch E (màu xanh đã nhạt). Thêm NaOH dư vào dung dịch E được kết tủa. Đem kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 24 gam chất rắn F. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch Y là:

ÀN

Khi đó phản ứng (1) cần xảy ra hoàn toàn, Fe3+ hết, phản ứng (2) có thể xảy ra nhưng Fe2+ phải dư.

Đ

Do đó 0,5  a  1,5

IỄ N

Câu 2: Đáp án B

D

Thứ tự các phản ứng xảy ra: Fe  2AgNO3  Fe  NO3 2  2Ag(1) Fe  NO3 2  AgNO3  Fe  NO3 3  Ag(2)

Để dung dịch chứa một chất tan duy nhất thì chất tan này là Fe(NO3)2 hoặc Fe(NO3)3. Khi đó phản ứng (1) xảy ra với tỉ lệ mol hai chất vừa đủ hoặc sắt dư sau phản ứng hoặc xảy ra cả phản ứng (1) và (2) với số mol hai chất cũng vừa đủ.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 54/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com Do đó a 

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1 1 hoặc a  2 3

Câu 3: Đáp án D Các phản ứng xảy ra:

N

M  CuSO 4  MSO 4  Cu M  Pb  NO3 2  M  NO3 2  Pb

Ơ

Do tỉ lệ hệ số giữa M và Cu, M và Pb trong hai phương trình đều là 1:1 nên ta có:

Đ ẠO

Zn  2AgNO3  Zn  NO3  2  2Ag 3, 02  0, 02 2.108  65  0, 02  m  m ZnO  1, 62(gam)

H Ư

N

G

 n Zn ph¶n øng 

Câu 5: Đáp án D

TR ẦN

Vì dung dịch hết màu xanh nên Cu2+ đã phản ứng hết, dung dịch chỉ chứa Fe2+: Fe  CuSO 4  FeSO 4  Cu 0, 4  0, 05 64  56  n Fe(OH)2  0, 05  m  4,5(gam)

10 00

B

 n Fe2 

-H

Ó

Vì M hóa trị 2 nên n M  n H2  0, 02

A

Câu 6: Đáp án D

Ý

M  2AgNO3  M  NO3 2  2Ag

-L

Có m thanh M t¨ng = 20.15,1 % = 3,02 3, 02  0, 02  M  65 là Zn 2.108  M

ÁN

 nM 

Câu 7: Đáp án B

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 4: Đáp án B

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Trong 4 đáp án ta thấy có Zn là thỏa mãn với khối lượng mol là 65.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Do đó 64 < M < 207

 n ZnO  n Zn

N

Y

Vì khối lượng thanh 2 tăng nên khối lượng mol của M nhỏ hơn khối lượng mol của Pb là 207.

H

Vì khối lượng thanh 1 giảm nên khối lượng mol của M lớn hơn khối lượng mol của Cu là 64.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Ag   Br   AgBr 

Cu  2Ag   Cu 2  2Ag n AgBr  0,3  n AgNO3 (C)  0, 2.2  0,3  0,1

64   Do đó m  0,1. 108    7, 6 (gam) 2  

Câu 8: Đáp án C

n Cu  NO3   V1 ; n AgNO3  0,1V2 2

Fe  Cu  NO3  2  Fe  NO3  2  Cu

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 55/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Fe  2AgNO3  Fe  NO3  2  2Ag

Vì khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm bằng nhau nên khối lượng chất rắn tăng lên ở hai thí nghiệm bằng nhau. 56   Khi đó V1 (64  56)  0,1V2 108    V1  V2 2  

N

Câu 9: Đáp án C

Ơ H N Y Đ ẠO

64    m vËt sau ph¶n øng  15  0, 03  108    17, 28(gam) 2  

G

Câu 11: Đáp án C

H Ư

4, 06  0,14  X  56 là Fe X  27

Câu 12: Đáp án A

Zn  CdSO 4  ZnSO 4  Cd

10 00

B

n CdSO4  0, 04

TR ẦN

 n Al  n XCl3 

N

n Al  0,14 Al  XCl3  AlCl3  X

Ý

Câu 13: Đáp án B

-H

1,88  80(gam) 2,35%

-L

Vậy m Zn ban ®Çu 

Ó

A

 m thanh Zn t¨ng  0, 04(112  65)  1,88(gam)

ÁN

R  CuSO 4  RSO 4  Cu R  Pb  NO3 2  R  NO3  2  Pb Gọi n R ph¶n øng  a và n R ban ®Çu  m

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

n AgNO3  0,12  n AgNO3 ph¶n øng = 0,12.25 % = 0,03

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Câu 10: Đáp án C

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2Al  3Cu 2  2Al3  3Cu 46,38  45 n Cu   0, 03  m Cu  1,92(gam) 27.2 64  3

D

IỄ N

Đ

ÀN

 a(R  64)  0, 05%  R  64 0, 05 m   Có  a(207  R) 207  R 7,1   7,1%  m  R  65 là Zn

Câu 14: Đáp án C Vì phản ứng cho đến khi dung dịch hết màu xanh nên CuSO4 đã phản ứng hết.

n CuSO4  0, 05  m thanh Fe t¨ng  0, 05(64  56)  0, 4(gam) Câu 15: Đáp án C

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 56/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

n AgNO3  0,1; n Mg  0,1 Vì Mg có tính khử mạnh hơn Cu và Cu có tính khử mạnh hơn Ag nên kết thúc toàn bộ quá trình, ta chỉ coi như có phản ứng giữa Mg và dung dịch AgNO3 (dung dịch Y chứa Ag+ và Cu2+ đều phản ứng với Mg thu được Mg2+ và Ag, Cu). Mà Mg  2AgNO3  Mg  NO3  2  2Ag

Ơ

 m  4(gam)

Đ ẠO

Câu 16: Đáp án A

Vì khi cho HCl vào dung dịch vừa thu được không thấy hiện tượng gì nên trong dung dịch không còn Ag+

G

 Cl  AgCl   .

N

Do đó Ag+ đã phản ứng hết với Zn.

Câu 17: Đáp án C Zn  CuSO 4  ZnSO 4  Cu 5,82  5,8  0, 02  m Cu  1, 28(gam) 65  64

10 00

 n Cu 

B

TR ẦN

65   n Ag  0, 01  m l¸ Zn t¨ng  0, 01  108    0, 755(gam) 2  

H Ư

 Ag

A

Câu 18: Đáp án D

-H

Ó

Tương tự Câu 15, ta có:

1 n AgNO3  0, 04 2 m  m AgNO3  m Zn  m X  m Zn NO3   m Z n Zn  NO3  

2

ÁN

 m  6, 4(gam)

-L

Ý

2

Câu 19: Đáp án A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

Y

N

m  m AgNO3  m chÊt tan trong Y  10, 08  2, 4  m chÊt tan trong Y  m Mg  NO3 2  5,92  m  m AgNO3  2, 4  10, 08  m Mg  NO3   5,92

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

H

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Nên Mg dư do đó dung dịch cuối cùng thu được chứa Mg  NO3 2 với n Mg( NO3 )2  0,5n AgNO3  0, 05

ÀN

Vì hai dung dịch FeSO4 và CuSO4 có cùng nồng độ và thể tích nên số mol là như nhau. Do đó số mol M phản ứng ở hai trường hợp là như nhau.

D

IỄ N

Đ

M  FeSO 4  MSO 4  Fe M  CuSO 4  MSO 4  Cu

Gọi n M ph¶n øng  a

a(56  M)  16 56  M 16 4 Có     a(64  M)  20 64  M 20 5  M  24 là Mg

Câu 20: Đáp án B

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 57/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

M  Cu  NO3 2  M  NO3 2  Cu M  Pb  NO3 2  M  NO3 2  Pb Gọi n M ph¶n øng  a; m M ban ®Çu  m

Ơ

N

 a(M  64)  0, 2%  M  64 0, 2 m   Có   a(207  M)  28, 4% 207  M 28, 4  m

N

H

 M  65 là Zn

Y

Câu 21: Đáp án C

Đ ẠO

Thứ tự các phản ứng xảy ra:

Fe  CuSO 4  FeSO 4  Cu a

a

G

a

N

Mol

0,2

0,2

TR ẦN

Mol

H Ư

Fe  2HCl  FeCl2  H 2 m gi¶m  m Fe ph¶n øng  m Cu sinh ra  56(a  0, 2)  64a  6, 4  a  0, 6

10 00

B

Vậy m Fe tham gia ph¶n øng  56(0, 6  0, 2)  44,8(gam) Câu 23: Đáp án A

Ó

A

Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và T gồm 3 kim loại nên đó là Pb, Ag và Cu (không thể là Ag, Cu và Ni và khi đó trong dung dịch vẫn còn Pb(NO3)2 có khả năng phản ứng với Ni).

Ý

-H

Vì Ag+, Cu2+ phản ứng hết thì Pb2+ mới phản ứng tạo Pb nên lượng Ag, Cu sinh ra có số mol bằng số mol muối tương ứng ban đầu còn số mol Pb có thể nhỏ hơn hoặc bằng số mol Pb(NO3)2 ban đầu.

ÁN

-L

Ag  HNO AgNO3 3   T Cu  Cu  NO3  2  y  x Pb Pb  NO  3 2  

Câu 24: Đáp án B

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 22: Đáp án C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

Khi đó chất chắc chắn hết là AgNO3 vì AgNO3 hết thì Al mới phản ứng với Cu(NO3)2 tạo Cu.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vì T chứa 3 kim loại nên T chứa Al, Ag và Cu.

IỄ N

Đ

ÀN

n Mg  0, 04 . Thứ tự các phản ứng xảy ra:

D

Mol

Mol

Mg  2AgNO3  Mg  NO3  2  2Ag

0,03

0,06

0,06

Mg  Cu  NO3 2  Mg  NO3 2  Cu

0,01

0,01

0,01

 m  m Ag  m Cu  7,12(gam) Câu 25: Đáp án C Thứ tự các phản ứng xảy ra:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 58/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Fe  2AgNO3  Fe  NO3  2  2Ag(1)

Fe  Cu  NO3 2  Fe  NO3  2  Cu(2) Nếu chỉ xảy ra phản ứng (1), cả Fe và AgNO3 đều hết thì m X  m1  m Ag  0, 02.108  2,16 (gam) Nếu xảy ra cả phản ứng (1) và (2) với các chất đều hết thì m X  m 2  m Ag  m Cu  2,8(gam)

N

Có m X  m1 và m X  m 2 nên X gồm Ag, Cu và Fe dư.

Ơ

Câu 26: Đáp án A

N

H

nFe = 0,04. Thứ tự các phản ứng xảy ra: 0,02

0,03

0,03

 m A  m Ag  m Cu  4, 08(gam)

0,2

0,4

0,4

Mg  Cu  NO3 2  Mg  NO3 2  Cu

Mol

0,025

0,025

0,025

N

B

Nếu Cu(NO3)2 phản ứng hết như phản ứng trên thì

TR ẦN

Mol

H Ư

Mg  2Fe  NO3 3  Mg  NO3  2  2Fe  NO3  2

G

Câu 27: Đáp án B

10 00

m  m Cu  m Mg ph¶n øng  64.0, 025  24(0, 2  0, 025)  3,8(gam)  5,8(gam) Do đó tiếp tục xảy ra phản ứng:

-H

5,8  (3,8)  0,3 56  24

Ý

n Fe 

Ó

A

Mg  Fe  NO3 2  Mg  NO3 2  Fe

-L

 n Mg ph¶n øng = 0,2 + 0,025 + 0,3 = 0,525

ÁN

Vậy m Mg ph¶n øng  12, 6(gam) Câu 28: Đáp án C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,03

Đ ẠO

Mol

TP

Fe  Cu  NO3 2  Fe  NO3  2  Cu

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

0,02

.Q

0,01

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Mol

Y

Fe  2AgNO3  Fe  NO3  2  2Ag

Đ

ÀN

n Mg  0, 04 . Thứ tự các phản ứng xảy ra:

D

IỄ N

Mol

Mol

Mg  2AgNO3  Mg  NO3  2  2Ag

0,01

0,02

0,01

Mg  Cu  NO3 2  Mg  NO3 2  Cu

0,03

0,03

0,03

Do đó dung dịch B có chứa 0,04 mol Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2 dư. Khi cho NH3 dư vào B thu được kết tủa duy nhất là Mg(OH)2 (Cu(OH)2 tạo phức tan được NH3) Đem nung kết tủa thì được chất rắn là MgO. Có n MgO  n Mg NO3   0, 04 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 59/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Vậy m MgO  1, 6(gam) Nhận xét: Với những dạng bài như thế này, chúng ta có thể nhẩm nhanh:

n e tèi ®a mµ Mg nh­êng  2n Mg  0, 08  n e nhËn tèi ®a  n Ag  2n Cu 2  0, 02  0, 2  0, 22 Vì 0,08 < 0,22 nên Mg phản ứng hết, dung dịch sau phản ứng chỉ chứa Mg2+.

Ơ

N

Câu 29: Đáp án A

H

Thứ tự các phản ứng xảy ra:

N

Zn  2AgNO3  Zn  NO3  2  2Ag

Y Đ ẠO

Thứ tự các phản ứng xảy ra: Mg  2Fe  NO3 3  Mg  NO3  2  2Fe  NO3  2

0,04

0,04

0,3

0,3

Mg  Fe  NO3 2  Mg  NO3 2  Fe 1,12 56

0,02

10 00

B

Mol

TR ẦN

0,3

H Ư

Mg  H 2SO 4  MgSO 4  H 2 Mol

G

0,02

N

Mol

 n Mg  0, 02  0,3  0, 02  0,34  m  8,16(gam)

A

Câu 31: Đáp án D

Ó

Vì trộn hai dung dịch có thể tích bằng nhau nên nồng độ chất tan trong dung dịch mới giảm đi một nửa.

-H

Khi đó CM AgNO  0, 21M và CM Pb NO   0,18M 3

3 2

-L

Ý

n Al  0, 03; n AgNO3  0, 021; n Pb NO3   0, 018 2

ÁN

Thứ tự các phản ứng xảy ra:

TO

Al  3AgNO3  Al  NO3 3  3Ag

Mol

0,021

0,021

2Al  3Pb  NO3 2  2Al  NO3 3  3Pb

0,012

0,018

0,018

IỄ N

Đ

Mol

0,007

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 30: Đáp án A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TP

.Q

Vì a = b + 0,5 c nên các chất phản ứng vừa đủ. Khi đó X chỉ có Zn(NO3)2 và Y có Ag và Cu.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Zn  Cu  NO3 2  Zn  NO3  2  Cu

D

 n Al d­  0, 03  (0, 007  0, 012)  0, 011(mol)

Vậy m Y  m Al d­  m Ag  m Pb  6, 291(gam) Câu 32: Đáp án A

0, 2 mol FeCl2 0,5 mol Mg KOH d­  0, 4 mol MgCl2   0, 4 molMg (OH) 2  m Mg(OH)2  23, 2(gam)  0, 2 mol CuCl  2 Câu 33: Đáp án A

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 60/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

n AgNO3  0,1; n Cu ( NO3 )2  0,1 Các phản ứng có thể xảy ra: Fe  2AgNO3  Fe  NO3  2  2Ag(1) 0, 05 0,1

0,1

Fe  Cu  NO3 2  Fe  NO3  2  Cu(2)

Ơ

N

15, 28  0,1.108 64

0, 07

N

H

 n Fe  0, 05  0, 07  0,12  m  6, 72(gam)

Nếu chỉ xảy ra phản ứng (1) với số mol các chất vừa đủ thì dung dịch B chứa 0,1 mol MgSO4 và 0,1 mol FeSO4. Khi đó E chứa 0,1 mol MgO và 0,05 mol Fe2O3 (vì nung kết tủa ngoài không khí).

N

G

 m E  m1  m MgO  m Fe2O3  12(gam)

TR ẦN

H Ư

Nếu xảy ra cả phản ứng (1) và phản ứng (2) với số mol các chất vừa đủ hoặc Mg dư thì dung dịch B chứa 0,2 mol MgSO4. Khi đó E chứa 0,2 mol MgO.

 m E  m 2  m MgO  8(gam)

Mà m 2  m E  m1 nên xảy ra cả phản ứng (1) và (2) trong đó phản ứng (2) kết thúc thì FeSO4 vẫn còn dư.

10 00

B

Gọi n Mg(2)  a thì n FeSO4 ph¶n øng  a; n FeSO4 d­  0,1  a

-H

 m E  m MgO  m Fe2O3  10

Ó

A

n MgSO4  a  0,1  n MgO  a  0,1  B  E n Fe2O3  0, 05  0,5a n FeSO4  0,1  a

Ý

Hay 40(a  0,1)  160(0, 05  0,5a)  10  a  0, 05

-L

Vậy m Mg  24(0, 05  0,1)  3, 6(gam)

ÁN

Câu 35: Đáp án C

TO

Thứ tự các phản ứng xảy ra:

Đ

Fe  Cu  NO3 2  Fe  NO3  2  Cu

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q Đ ẠO

TP

Mg  CuSO 4  MgSO 4  Cu(1) Mg  FeSO 4  MgSO 4  Fe(2)

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Các phản ứng có thể xảy ra:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Câu 34: Đáp án A

Pb  Cu  NO3 2  Pb  NO3 2  Cu

D

IỄ N

Ban đầu, cứ a mol Fe phản ứng thì tạo ra a mol Cu. Vì khối lượng mol của Cu lớn hơn khối lượng mol của Fe nên khối lượng chất rắn tăng dần. Khi Fe hết, cứ b mol Pb phản ứng thì tạo ra b mol Cu. Vì khối lượng mol của Pb lớn hơn khối lượng mol của Cu nên khối lượng chất rắn giảm dần. Câu 36: Đáp án D Thứ tự các phản ứng có thể xảy ra:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 61/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Mg  Cu  NO3 2  Mg  NO3 2  Cu

2Al  3Cu  NO3 2  2Al  NO3 3  3Cu Fe  Cu  NO3 2  Fe  NO3 2  Cu

Vì dung dịch Z chứa hai muối nên Z chứa Mg(NO3)2 và Al(NO3)2. Câu 37: Đáp án A

H

Ơ

N

n  a Gọi  Zn thì n Cu  a  b n Fe  b

N

Vì khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau nên m Zn  m Fe  m Cu

Y

2Al  3CuCl2  2AlCl3  3Cu 0,1

0,15

0,15

G

Mol

0,05 0,05

H Ư

Mol

N

Fe  CuCl2  FeCl2  Cu 0,05

TR ẦN

 n Fe d­  0,1  0, 05  0, 05

m chÊt r¾n sau ph¶n øng  a  m Cu  m Fe d­  64.0, 2  56.0, 05  15, 6(gam)

B

Vậy m  a   m Al  m Fe ban ®Çu   15, 6  (0,1.27  0,1.56)  7,3(gam)

10 00

Câu 39: Đáp án A

Vì AgNO3 dư nên chất rắn sau phản ứng chỉ là Ag.

Ó

A

 m Ag  11, 6  64  75, 6  n Ag  0, 7(mol)

-H

Các kim loại trong hỗn hợp X đều có hóa trị không đổi nên theo định luật bảo toàn mol electron, ta có:

Ý

n Ag nhËn  n O2 nhËn  n Ag  0, 7

-L

0, 7  0,175  m  m X  m O2  17, 2(gam) 4

ÁN

 n O2 

Câu 40: Đáp án A

Khối lượng hỗn hợp kim loại ở mỗi phần là 7,4 gam.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Câu 38: Đáp án A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

65.8b 100%  90, 27% 65.8b  56b

TP

Vậy phần trăm khối lượng cúa Zn trong hỗn hợp ban đầu là: %m Zn 

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Do đó 65a  56b  64(a  b)  a  8b

ÀN

Phần 1: Khối lượng muối thu được lớn hơn khối lượng kim loại ban đầu là do các cation kim loại kết hợp

Đ

với các gốc SO 24 tạo thành muối.

IỄ N

n SO2 

D

4

21,8  7, 4  0,15  n e trao ®æi  2n SO2  0,3 4 M SO2 4

Số mol electron trao đổi ở hai phần bằng nhau. Do đó ở phần 2: n Ag  n e trao ®æi  0,3

 m Ag  32, 4 (gam) Vậy m = 32,4 - 7,4 = 25 (gam)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 62/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 41: Đáp án C Tương tự các bài trước, theo định luật bào toàn mol electron, ta có: n Ag  2n SO4  1,35(mol)  m Ag  145,8 

145,8  623, 08% 23, 4

N

Mà đề bài hỏi khối lượng chất rắn tăng bao nhiêu phần trăm so với khối lượng G

Ơ

Nên m  623, 08  100  523, 08

N

H

Câu 42: Đáp án A

Y

Theo định luật bảo toàn mol electron, ta có:

Câu 43: Đáp án B

n Mg  a  Gọi n Fe ph¶n øng  b  n Fe d­

Ó

24.0, 0075 100%  11,39% 24.0, 0075  0, 025.56

-H

Vậy %m Mg 

A

10 00

B

 24a  56(b  c)  1,58 a  0, 0075   Có m T  64(a  b)  56c  1,92  b  0, 005  m  40a  160.0,5b  0, 7 c  0, 02  F 

TR ẦN

H Ư

N

G

Mg 2  NaOH MgO Cu Mg(OH) 2  t o ,kk Mg  CuCl2 1,58 gam X   T    2     F  Fe Fe du Fe Fe(OH) 2 Fe 2 O3

Ý

Câu 44: Đáp án A

ÁN

-L

Vì T gồm hai kim loại nên T chứa Cu và Fe dư. Khi đó Cu3+ phản ứng hết và dung dịch Z có Al3+ và có thể có Fe2+. Theo định luật bảo toàn điện tích, ta có:

n OH  3n Al3  2n Fe2  2n Cu 2  0,8

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Với bài này, đề bài hỏi khối lượng chất rắn bằng bao nhiêu phần trăm so với khối lượng đầu.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

41, 6 100%  197,16% 21,1

TP

 m Cu  41, 6(gam)  x% 

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

n Cu  n H2  0, 65

ÀN

Mà m kÕt tña  m kim lo¹i ph¶n øng  m OH  24, 6

IỄ N

Đ

 m kim lo¹i ph¶n øng  11(gam)

D

 m kim lo¹i d­  23  11  12(gam)

Vậy m  m kim lo¹i d­  m Cu sinh ra  12  64.0, 4  37, 6(gam) Câu 45: Đáp án A Thứ tự các phản ứng xảy ra:

2Al  3CuSO 4  Al2  SO 4 3  3Cu Zn  CuSO 4  ZnSO 4  Cu

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 63/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Vì khi dung dịch có chứa Al3+ và Zn2+ thì khi tác dụng với dung dịch NaOH dư thì kết tủa Al(OH)3 và Zn(OH)2 sẽ tan trong NaOH dư. Do đó 19,6 gam kết tủa chi gồm Cu(OH)2. Do đó trong Z chứa Cu2+ dư với n Cu 2 d­  n Cu (OH)2  0, 2(mol)

 n Cu 2 ph¶n øng  0,5  0, 2  0,3(mol)

H

Ơ

N

Để m càng lớn khi số mol Zn càng lớn và số mol Al càng nhỏ vì 2a mol Al (54a gam Al) phản ứng tạo ra 3a mol Cu còn 3a mol Zn (195a gam Zn) tác dụng tạo ra 3a mol Cu.

N

Khi đó X lớn nhất khi chỉ chứa Zn.

Y

Câu 47: Đáp án D

G

Vì sau phản ứng còn có chất rắn Z nên Z chứa kim loại dư sau phản ứng.

H Ư

N

Mặt khác, cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí thoát ra nên Z chỉ chứa Cu. Do đó khối lượng Cu dư là 3,2 gam.

TR ẦN

Fe  Fe 2  SO 4 3  3FeSO 4 Cu  Fe 2  SO 4 3  CuSO 4  2FeSO 4

A

Vậy m Cu (X)  0, 075.64  3, 2  8(gam)

10 00

B

 n Fe  a a  0,175 56a  64b  17,8  3, 2 Gọi  có   n Fe2 SO4 3  a  b  0, 25 b  0, 075 n Cu ph¶n øng  b

-L

Ý

Zn  CuSO 4  ZnSO 4  Cu Fe  CuSO 4  FeSO 4  Cu

-H

Các phản ứng có thể xảy ra:

Ó

Câu 48: Đáp án A

ÁN

Trong 3 kim loại Zn, Fe và Cu thì Fe có khối lượng mol nhỏ nhất.  M A  M Fe  56 

4,58 4,58  56 MA

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Do đó Ag+ dư sau phản ứng nên T chỉ chứa Ag.

Đ ẠO

TP

n e trao ®æi  3n NO  0,3  0, 4  n e tèi ®a mµ Ag nhËn

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Câu 46: Đáp án C

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 n Zn  n Cu 2 ph¶n øng  0,3  m  19,5(gam)

ÀN

hay n A  0, 082  0, 085  n CuSO4

Đ

Do đó B chứa Cu2+ dư

D

IỄ N

Khi đó C chứa Cu trong A và Cu sinh ra sau phản ứng. Nên D chứa CuO. B chứa Zn2+, Fe2+ và Cu2+ dư. Khi cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thì kết tủa thu được chứa Fe(OH)2 và Cu(OH)2 . Do đó E chứa Fe2O3 và CuO.

n Zn  a  n Cusinh ra  a  b  Trong A gọi n Fe  b thì  n Cu 2 d­  0, 085  a  b n  c  Cu

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 64/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

n Cu (C)  n CuO  a  b  c 65a  56b  64c  4,58  a  0, 02    80(a  b  c)  6  b  0, 03  n CuO(E)  0, 085  a  b   n 80(0, 085  a  b)  160.0,5b  5, 2 c  0, 025    Fe2O3  0,5b

Y

N

H

Ơ

N

0, 02.65  %m Zn  4,58 100%  28,38%  0, 03.56  100%  36, 68% Vậy % Fe  4,58   0, 025  64 100%  34,93% %m Cu  4,58 

Đ ẠO

Vì T gồm 3 kim loại nên T chứa Cu, Ag và Fe dư. Do đó chất chắc chắn phản ứng hết gồm Mg, Cu(NO3)2 và AgNO3

G

Câu 51: Đáp án C

H Ư

N

Vì Z gồm 2 muối nên Z chứa Al(NO3)3 và Cu(NO3)2. Câu 52: Đáp án A Thứ tự các phản ứng xảy ra:

0,15

0,3

0,3

10 00

Mol

B

Mg  2AgNO3  Mg  NO3  2  2Ag

TR ẦN

Khi đó T chứa Ag và Cu (không thể có Al vì khi đó Al tiếp tục phản ứng với Cu (NO3)2).

Al  3AgNO3  Al  NO3 3  3Ag

0,075

0,225

0,225

A

Mol

0,075

0,1125

0,1125

Ý

Mol

-H

Ó

2Al  3Cu  NO3 2  2Al  NO3 3  3Cu

-L

Vậy m chÊt r¾n sau ph¶n øng = m Ag  m Cu  108.0,525  64.0,1125  63,9(gam)

ÁN

Nhận xét: Nhẩm nhanh:

TO

n  a1  2n Mg  3n Al  0, 75  e nh­êng tèi ®a n e nhnhËn tèi ®a  a 2  n Ag  2n Cu 2  0, 825  a 3  a1  a 2  n e mµ Ag nhËn tèi ®a  a 3  0,525

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 50: Đáp án C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

2 kim loại trong T cần có Cu và Ag sinh ra, kim loại còn lại là Zn dư.

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 49: Đáp án B

D

IỄ N

Nên Ag+ phản ứng hết và Cu2+ dư một phần  n Cu2 ph¶n øng 

0, 75  0,525  0,1125(mol) 2

Chú ý: Nhẩm n e mµ Ag nhËn tèi ®a mà không phải n e mµ Cu2 nhËn tèi ®a vì sau khi Ag+ phản ứng hết thì Cu2+ mới có khả năng phản ứng. Câu 53: Đáp án C Vì Z chứa 2 muối và T chứa 2 kim loại nên Z chứa Zn(NO3) và Ni(NO3)2, T chứa Ag và Cu.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 65/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Do đó cả 4 chất đều phản ứng vừa đủ hết.

n  a 65 a + 59 b = 12,1 a  0, 05 Gọi  Zn có   2 a + 2 b = 0,2 + 2.0,1 (b¶o toµn e) b  0,15 n Ni  b 0, 05.65 100%  26,856% 12,1

Ơ

H

n e nh­êng  n e nhËn  2n H2  1, 6  0, 4  2.0, 6  n Ag  2n Cu 2

N

Câu 54: Đáp án D

Y

N

 x  m Ag  m Cu  0, 4 108  0, 6.64  81, 6(gam)

Đ ẠO

Do đó các chất đều phản ứng vừa hết.

Vậy tổng nồng độ các ion trong Z là Zn 2

 CM

Al3

 CM

NO3

0, 02 0, 01   (0,3.2  0,1)  1(M) 0,1 0,1

TR ẦN

CM

H Ư

N

G

 m Zn  m Al  1,57 n  a 65a  27b  1,57 a  0, 02 Gọi  Zn có    2a  3b  2n Cu 2  n Ag 2a  3b  0, 07 b  0, 01 n Al  b

Câu 56: Đáp án A

10 00

Khi đó Al, Cu2+ và Ag+ phản ứng hết.

B

Vì T chứa 3 kim loại nên T chứa Cu, Ag và Fe dư (Al phản ứng trước Fe). Khi cho T phản ứng với HCl dư, chỉ có Fe phản ứng

Ó

-H

 n Fe ph¶n øng  0, 02; n Al  0, 03

A

 n Fe du  n H2  0, 03

-L

Ý

m Cu  m Ag  m Fe d­  8,12 n 2  a Gọi  Cu có  n Ag  b 2n Cu 2  n Ag  n Fe ph¶n øng  3n Al

TO

ÁN

64a  108b  8,12  0, 03.56 a  0, 05   2a  b  0,13  b  0, 03 CMCu ( NO3 )2  0,1  CM AgNO3  0, 06

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Ngâm T trong H2SO4 loãng không thấy khí thoát ra nên T chứa Cu và Ag.

TP

Vì Z chứa hai muối nên Z chứa Zn(NO3)2 và Al(NO3)3.

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 55: Đáp án C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Vậy %m Zn 

IỄ N

Câu 57: Đáp án C

D

n e nh­êng  n e nhËn  2n H2  0,8

Mà n e dd Y nhËn tèi ®a  2n Cu 2  n Ag = 0,9 > 0,8 >n e mµ Ag nhËn tèi ®a  0,3 Do đó Ag+ phản ứng hết, Cu2+ phản ứng một phần và còn dư. Khi đó Al và Zn đều phản ứng hết. Suy ra Z chứa Cu và Ag. Câu 58: Đáp án D

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 66/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Vì D chỉ chứa 2 muối nên D chứa Al(NO3)3 và Zn(NO3)2. Mà ngâm E trong dung dịch H2SO4 loãng không giải phóng khí nên E chứa Cu và Ag. Do đó các chất đều phản ứng vừa đủ.

n Cu  NO3   0, 03; n AgNO3  0, 01 2

Ơ

N

n  a  65a  27b  1,57 a  0, 02 m Zn  1,3(gam) Gọi  Zn có    2a  3b  0, 03.2  0, 01 b  0, 01 m A  0, 27(gam) n Al  b

H

Câu 59: Đáp án D

N

Z chứa 3 kim loại là Cu, Ag và Fe dư.

Y

Vì dung dịch C đã mất màu hoàn toàn nên cả Ag+ và Cu2+ đều phản ứng hết.

H Ư

n  a  27a  56b  8,3 a  0,1 Gọi  Al có   3a  2b  0,1  0, 2.2 b  0,1 n Fe  b

TR ẦN

Suy ra cho X vào A thì cả 4 chất đều phản ứng vừa đủ.

N

G

Mà B không tan trong HCl nên B chỉ chứa Ag và Cu. Do đó cả Al và Fe đều phản ứng hết.

Vì dung dịch E đã nhạt màu nên Ag+ đã phản ứng hết và Cu2+ đã phản ứng một phần.

B

Do đó D chứa Ag và Cu.

10 00

Dung dịch E chứa Al3+, Fe2+ và Cu2+ dư. Khi đó E chứa Fe(OH)2 và Cu(OH)2 Suy ra F chứa Fe2O3 và CuO

-L

Ý

-H

Ó

A

n Ag  a  108a  64b  23, 6 a  0,1    Gọi n Cu2 ph¶n øng  b có a  2b  3n Al  2n Fe  0,5  b  0, 2   m  160.0, 05  80c  24 c  0, 2  F  n Cu2 d­  c

ÁN

CM AgNO3  0,1(M) Vậy Y  CMCu NO3 2  0, 4(M)

D. SỰ ĐIỆN PHÂN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 60: Đáp án D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Đ ẠO

TP

.Q

CMCu ( NO3 )2  0, 4(M) n 2  a 64a  108b  8, 44  0, 0375.56 a  0, 04   Gọi  Cu có  n Ag  b  2a  b  0, 03.3  0, 0125.2 b  0, 035 CM AgNO3  0,35(M)

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Có n Fe d­  n H2  0, 0375  n Fe ph¶n øng  0, 0125

ÀN

Định nghĩa

IỄ N

Đ

Sự điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li.

D

+ Tại catot (cực âm) xảy ra quá trình khử (nhận electron) + Tại Anot (cực dương) xảy ra quá trình oxi hóa (cho electron) Khác với phản ứng oxi hóa - khử thông thường, phản ứng điện phân do tác dụng của điện năng và các chất trong môi trường điện phân không trực tiếp cho nhau electron mà phải truyền qua dây dẫn. So sánh bản chất ăn mòn điện hóa và sự điện phân:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 67/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ăn mòn điện hóa

Sự điện phân

Giống nhau

Đều là các quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực

Khác nhau

Tạo ra dòng điện: biến hóa Tạo ra dòng điện: biến điện năng thành năng thành điện năng hóa năng

Y

N

H

Ơ

N

Chú ý: Quan niệm về anot, catot trong pin điện hóa và trong bình điện phân hoàn toàn giống nhau về bản chất (anot là nơi xảy ra sự oxi hóa, catot là nơi xảy ra sự khử), nhưng ngược nhau về dấu của điện cực. Trong pin anot là cực âm, catot là cực dương, còn trong bình điện phân thì ngược lại. Sự trái dấu ấy là dĩ nhiên, vì sự phát sinh dòng điện trong pin điện hóa và sự điện phân là 2 quá trình trái ngược nhau.

Đ ẠO

6 2Al2 O3 NaAlF   4Al  3O 2

* Tác dụng của Na3AlF6 (criolit):

H Ư

+ Tạo ra một chất lỏng dẫn điện tốt hơn nhôm oxit nóng chảy.

N

G

+ Hạ nhiệt cho phản ứng.

TR ẦN

+ Tạo ra một lớp màng nhẹ nổi lên trên bề mặt của nhôm ngăn không cho Al tiếp xúc với oxi và không khí. Quá trình điện phân:

+ Ở anot (+): 2O 2  O 2  4e

B

+ Ở catot (-): 2Al3  6e  2Al

10 00

Do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ở anot ăn mòn:

2C  O 2  2CO;C  O 2  CO 2

-H

Ó

6 trình: 2Al2 O3 NaAlF   4Al  3O 2

A

Khí ở anot sinh ra thường là hỗn hợp khí CO, CO2 và O2. Để đơn giản người ta thường chỉ xét phương

-L

Ý

Chú ý: Phương pháp điện phân nóng chảy chỉ áp dụng điều chế các kim loại hoạt động rất mạnh như: Na, K, Mg, Ca, Ba, Al,…

ÁN

b. Điện phân nóng chảy hiđroxit Điện phân nóng chảy hiđroxit của kim loại nhóm IA và Ca(OH)2 , Ba(OH)2 , Sr(OH)2 để điều chế các kim loại tương ứng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

a. Điện phân nóng chảy oxit: chỉ áp dụng điều chế Al

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

1. Điện phân nóng chảy

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Các trường hợp điện phân

ÀN

n dpnc   2M  O 2  nH 2 O Tổng quát: 2M(OH) n  2

Đ

c. Điện phần nóng chảy muối clorua

D

IỄ N

Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ để điều chế các kim loại tương ứng. dpnc Tổng quát: MCln   2M  xCl2

2. Điện phân dung dịch Trong điện phân dung dịch, nước giữ một vai trò quan trọng: + Là môi trường để các cation và anion di chuyển về 2 cực. + Có thể tham gia vào quá trình điện phân:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 68/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Tại catot (-) H2O bị khử: 2H 2 O  2e  H 2  2OH  Tại anot (+) H2O bị oxi hóa: 2H 2 O  O 2  4H   4e Chú ý: Phương pháp điện phân nóng chảy chỉ áp dụng để điều chế các kim loại trung bình, yếu. Các bước viết sơ đồ và phương trình điện phân dung dịch (điện cực trơ, màng ngăn xốp):

N

Bước 1: Viết phương trình điện li của chất tan có trong dung dịch điện phân và xác định sự có mặt của các tiểu phân ở các điện cực.

H

Ơ

Ở anot (+): Các ion âm và H2O.

N

Ở catot (-): Các ion dương và H2O.

Đ ẠO

2I   I 2  2e 2RCOO   R  R  2CO 2  2e

G

2H 2 O  4H   O 2  4e

N

Các gốc axit chứa oxi của axit vô cơ, F- không nhường electron tại anot khi điện phân dung dịch.

H Ư

Thứ tự điện phân tại catot: ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất được ưu tiên nhận electron trước:

TR ẦN

Au 3  Ag   Fe3  Cu 2  H   Fe 2  Zn 2  Mn 2  H 2 O M n   ne  M (bám vào canot)

10 00

B

Fe3  1e  Fe 2 Fe 2  2e  Fe 2H 2 O  2e  2OH   H 2

Ó

A

Các ion dương tạo bởi kim loại nhóm IA, IIA hoặc Al3+ không bao giờ nhận electron khi điện phân dung dịch.

-H

Bước 3: Dựa vào 3 quy tắc sau thành lập phương trình điện phân.

-L

Ý

+ Nếu ở cả 2 điện cực đều có nước tham gia nhường hoặc nhận electron, phản ứng điện phân có dạng: dpdd 2H 2 O   2H 2  O 2

ÁN

+ Nếu chỉ ở một điện cực có nước tham gia nhường hoặc nhận electron, phản ứng điện phân có dạng:

C¸c phÇn tö trung hßa vÒ ®iÖn sinh ra trong qu¸ tr × nh nh­êng nhËn  Chất tan + H2O   electron. S¶n phÈm cuèi cïng lµ hîp chÊt t¹p bëi 1 ion kh«ng ®iÖn ph©n víi 1 ion sinh ra ë ®iÖn cùc 

Đ

ÀN

dpdd/mn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

S2  S  2e

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Thứ tự điện phân tại anot: S2  I   Br   C  gốc axit RCOO   H 2 O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Bước 2: Tại mỗi điện cực viết 1 quá trình nhường hoặc nhận electron theo đúng thứ tự điện phân.

D

IỄ N

+ Nếu cả 2 điện cực đều không có nước tham gia nhường hoặc nhận electron thì phản ứng điện phân có dạng: Chất tan  Các phần tử trung hòa về điện. Nhận xét: + Điện phân dung dịch bazơ, dung dịch axit chứa oxi, HF, dung dịch muối tạo bởi kim loại nhóm IA, IIA hoặc Al với axit vô cơ chứa oxi thì phản ứng điện phân đều có dạng: dpdd 2H 2 O    2H 2  O 2 (1)

+ A là muối tạo bởi kim loại đứng sau Al và 1 axit vô cơ chứa oxi thì phản ứng điện phân có dạng: dpdd A  H 2 O   kim loại O 2  axit (2)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 69/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ B là muối tạo bởi kim loại nhóm IA, IIA và AI với axit không chứa oxi, phản ứng điện phân có dạng:

B  H 2 O dpdd/mn   phi kim + H2 + hiđroxit kim loại (3) + C là muối tạo bởi kim loại đứng sau Al và axit không chứa oxi thì phản ứng điện phân có dạng: dpdd/mn C   kim loại/H2 + phi kim (4)

N

Chú ý: Về bản chất, nước nguyên chất không bị điện phân do điện ở quá lớn (I = 0). Do vậy muốn điện phân nước cần hoà thêm các chất điện li mạnh như: muối tan, axit mạnh, bazơ mạnh...

Ơ H N Y

H Ư

N

Cơ sở và phương pháp giải bài tập về điện phân 1. Cơ sở

TR ẦN

Khối lượng catot tăng chính là khối lượng kim loại tạo thành sau điện phân bám vào

Độ giảm khối lượng của dung dịch

10 00

m  m kÕt tña  m khÝ

B

m dung dÞch sau ®iÖn ph©n  m mdung dÞch tr­íc ®iÖn ph©n  (m kÕt tña  m khÝ )

Khi điện phân các dung dịch:

-H

Ó

A

+ Hiđroxit của kim loại từ Al trở về trước trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (KOH, NaOH, Ba(OH)2,...) + Axit có oxi (HNO3, H2SO4, HClO4,...)

-L

Ý

+ Muối tạo bởi axit có oxi và Hiđroxit của kim loại từ Al trở về trước trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (KNO3, Na2SO4,...)

ÁN

thì thực tế là điện phân H2O để cho H2 (ở catot) và O2 (ở anot). Đây chính là cơ sở để điện phân nước: Khi điện phân nước, người ta thường cho thêm vào nước một ít những chất điện li mạnh mà cả cation và anion của nó đều không tham gia vào qúa trình điện phân.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Dựa vào công thức biểu diễn định luật Faraday ta có thể xác định được khối lượng các chất thu được ở các điện cực:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Đ ẠO

m : Khèi l­îng chÊt thu ®­îc ë ®iÖn cùc, tÝnh b»ng gam. A : Khèi l­îng mol nguyª n tö cña chÊt thu ®­îc ë ®iÖn cùc  n : Sè electron mµ nguyª n tö hoÆc ion ®· cho hoÆc nhËn. AIt m trong đó  nF I : C­êng ®é dßng ®iÖn, tÝnh b»ng ampe (A). t : Thêi gian ®iÖn ph©n, tÝnh b»ng gi©y (s).  F : H»ng sè Faraday (F = 96500 cul«ng / mol).

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Công thức Faraday

Đ

ÀN

- Có thể có các phản ứng phụ xảy ra giữa từng cặp: chất tạo thành ở điện cực, chất tan trong dung dịch, chất dùng làm điện cực. Ví dụ:

D

IỄ N

+ Điện phân nóng chảy Al2O3 (có Na3AlF6) với anot làm bằng than chì thì điện cực bị ăn mòn dần do chúng cháy trong oxi mới sinh:

3 dpnc/ Na 3 AlF6 Al2 O3    2Al  O 2 2 to

C  O 2  CO 2 to

2C  O 2  2CO Do đó khí thoát ra ở anot có thể gồm O2, CO2 và CO.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 70/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn tạo ra nước Gia-ven và có khí H2 thoát ra ở catot: dpdd/ kh«ng mµng ng¨n NaCl  H 2 O    NaClO  H 2

+ Phản ứng giữa axit trong dung dịch với kim loại bám trên catot.

N

Hiện tượng dương cực tan: Nếu anot làm bằng kim loại mà ion của nó có mặt trong dung dịch thì khi điện phân: Anot sẽ bị hòa tan dần (quá trình oxi hóa kim loại điện cực) tạo ra các ion dương Mn+, các ion dương này đi vào dung dịch để bổ sung cho số ion dương đã bị giảm.

H

Ơ

Chú ý: Khí thoát ra sau điện phân gồm cả khí thoát ra ở anot và catot (trừ khí gây phản ứng phụ, tạo sản phẩm tan trong dung dịch). Do đó phải xác định rõ là khí ở điện cực nào hay là khí sau điện phân.

Y

N

2. Phương pháp

TR ẦN

Q  I.t  ne.F

H Ư

- Nếu đề bài yêu cầu tính điện lượng cần cho quá trình điện phân thì áp dụng công thức: - Có thể tính thời gian t' cần điện phân hết một lượng ion mà đề bài đã cho rồi so sánh với thời gian t trong đề bài.

B

Nếu t' < t thì lượng ion đó đã bị điện phân hết

10 00

Nếu t' > t thì lượng ion đó chưa bị điện phân hết.

Ó

A

Lưu ý: Khi điện phân các dung dịch trong các bình điện phân mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện và thời gian điện phân ở mỗi bình là như nhau, khi đó sự thu hoặc nhường electron ở các điện cực cùng tên phải như nhau và số mol các chất sinh ra ở các điện cực cùng tên tỉ lệ với nhau.

ÁN

-L

Ý

-H

- Khi điện phân một dung dịch chứa hỗn hợp muối trong khoảng thời gian t các muối bị điện phân hoàn toàn thì t là tổng thời gian điện phân các muối không được thay vào công thức Faraday để tính toán. Trong trường hợp này sử dụng công thức Faraday để tính t1, t2,... là thời gian điện phân từng muối rồi sau đó lập phương trình t1  t 2   t - Trong nhiều trường hợp có thể dùng định luật bảo toàn mol electron  n e thu ®­îc ë catot  n e nh­êng ë anot  để giải

ÀN

cho nhanh.

Đ

STUDY TIP: Công thức tính nhanh số mol electron trao đổi: n electron trao ®æi 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

G

- Nếu đề bài cho lượng khí thoát ra ở điện cực hoặc sự thay đổi về khối lượng dung dịch, khối lượng điện cực, pH,...thì dựa vào các bán phản ứng để tính số mol electron trao đổi ở mỗi điện cực rồi thay vào công thức (*) để tính I hoặc t.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Đ ẠO

- Sử dụng công thức Faraday để tính số mol chất thu được ở điện cực.

TP

.Q

- Viết các quá trình nhường hoặc nhận electron xảy ra ở các điện cực theo đúng thứ tự, không cần viết phương trình điện phân.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Viết phương trình điện phân để tính toán khi cần thiết.

It (*) 96500

D

IỄ N

D1. VÍ DỤ MINH HỌA

Bài 1: Điện phân 100ml dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3) 0,1M với cường độ dòng điện I là 1,93A. Tính thời gian điện phân (với hiệu suất là 100%) để kết tủa hết Ag (t1), để kết tủa hết Ag và Cu (t2). Lời giải

n AgNO3  0, 01; n Cu NO3   0, 01 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 71/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com 2 Vì Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+ ( Cu

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cu

 đứng trước Ag

Ag

) nên Ag+ bị điện phân trước Cu2+.

Mà NO3 không bị điện phân nên sẽ có H2O điện phân thay thế. Khi đó ta có thứ tự các phản ứng điện phân xảy ra như sau:

N Ơ N

G

Chú ý: Đây là một bài toán khá cơ bản, các bạn chỉ cần xác định đúng thứ tự các phản ứng điện phân và áp dụng công thức tính n electron trao ®æi .

TR ẦN

H Ư

Bài 2: Điện phân 400ml dung dịch chứa 2 muối KCl và CuCl2 vói điện cực trơ và màng ngăn cho đến khi ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 100ml dung dịch HNO3 1M. Dung dịch sau khi trung hòa tác dụng với AgNO3 dư sinh ra 2,87 gam kết tủa trắng. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch trước điện phân. Lời giải

10 00

B

Trong các ion trong dung dịch chỉ có Cu2+ và Cl- tham gia phản ứng điện phân, K+ thì có H2O điện phân thay thế.

A

Ta có thứ tự các phản ứng điện phân xảy ra như sau:

Ó

dpdd,mn CuCl2   Cu  Cl2

Ý

Tóm tắt quá trình phản ứng:

-H

2KCl  2H 2 O dpdd,mn    2KOH  Cl2  H 2

ÁN

-L

CuCl2 dpdd  KOH KNO3  AgNO3 d­  HNO3   Cl2      AgCl   KCl KCl d­ KCl Khí thoát ra ở anot là Cl2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

F  1500(s) I

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Đ ẠO

 t 2  n Ag  2n Cu 2 

H

It 2  n Ag  2n Cu 2  0, 03 F

N

+ Với t2 thì n electron trao ®æi 

Y

It1 F  n Ag  0, 01  t1  n Ag   500(s) F I

U

+ Với t1 thì n electron trao ®æi 

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1 dpdd 2AgNO3  H 2 O   2Ag  2HNO3  O 2 2 1 dpdd Cu  NO3 2  H 2 O   Cu  2HNO3  O 2 2

D

IỄ N

Đ

ÀN

3,36   0,15 n Cl2  22, 4   n KOH  n HNO3  0,1 n AgCl  n KCld­  0, 02 

1 n a 2  n Cu  n KOH 2

1  n Cu  n Cl2  n KOH  0,1 . Vậy  2 n KCl  n KOH  n KCl d­  0,12

0,12  CM KCl  0, 4  0,3M  0,1 C  0, 25M M CuCl2   0, 4

Bài 3: Điện phân dung dịch X chứa 2 muối XSO4 và YSO4 bằng bình điện phân có điện cực trơ, màng ngăn xốp với dòng điện có I = 9,65A. Khi thời gian điện phân là 4 giờ 10 phút ở catot bắt đầu thoát khí và thấy khối lượng catot tăng thêm 46 gam. Tách riêng phần khối lượng kim loại bám vào catot và đem phân

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 72/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com tích thì thấy

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

mX 7  . Xác định công thức 2 muối biết rằng khối lượng phân tử của chúng hơn kém nhau m Y 16

8u. Lời giải Để xác định công thức của hai muối, ta cần biết X và Y.

N

Khi đó ta đi tìm khối lượng mol của hai nguyên tố này.

N

G

AIt mnF t nF AI

H Ư

Từ m 

B

Ó

A

10 00

1 dpdd/mn XSO 4  H 2 O   X  O 2  H 2SO 4 2 1 dpdd/ mn YSO 4  H 2 O   Y  O 2  H 2SO 4 2 1 dpdd H 2SO 4 H 2 O   H 2  O 2 2

TR ẦN

Vì khi thời gian điện phân là 4 giờ 10 phút ở catot bắt đầu thoát khí nên tại thời điểm này các muối đã bị điện phân hoàn toàn (X2+, Y2+ đã bị điện phân hết và bắt đầu thoát khí ở catot do có sự điện phân nước ở catot):

ÁN

-L

Ý

-H

m X  m Y  46 m  14(gam)   X Có:  m X 7 m Y  32(gam)  m  16  Y

Thời gian điện phân XSO4: t1 

ÀN

Thời gian điện phân YSO4: t 2 

14.96500.2 280000  (s) 9, 65X X 32.96500.2 640000  (s) 9, 65Y Y

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

Theo như phần phương pháp giải, ta không được vận dụng ngay công thức Faraday mà cần tính thời gian t1, t2 tương ứng là thời gian điện phân XSO4 và YSO4, sau đó thành lập phương trình t1 + t2 = t.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

AIt mnF A (*) nF It

Công thức hệ quả (*) chỉ áp dụng cho một nguyên tố, mặt khác giả thiết đề bài cho biết điện phân dung dịch chứa hai muối và cho tổng thời gian điện phân mà không cho thời gian điện phân từng muối là bao nhiêu.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

m

H

Ơ

Muốn xác định được khối lượng mol của một nguyên tố trong phản ứng điện phân, ta có thể sử dụng công thức Faraday:

D

IỄ N

Đ

 280000 640000   15000 X  56 lµ Fe t  Có hệ:   X Y Y  64 lµ Cu  | X  Y | 8

Vậy công thức của hai muối là FeSO4 và CuSO4. Bài 4: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 với I = 3,86A trong thời gian t giây thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 16,8 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 22,7 gam chất rắn. Xác định giá trị của t. Lời giải

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 73/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

n Fe  0,3mol . Đầu tiên ta có phản ứng điện phân dung dịch AgNO3 : d 4AgNO3  2H 2 O dpd   4Ag  4HNO3  O 2

Để xác định được t, ta cần xác định được nelectron trao đổi . Do đó cần xác định được n AgNO3 bÞ ®iÖn ph©n . Đầu tiên, ta cần xác định được các phản ứng xảy ra khi cho Fe vào dung dịch X.

Ơ

N

Fe  4H   NO3  Fe3  NO  2H 2 O(1)

H

Vì khi hòa tan Fe vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối

1  n AgNO3  0,1  0,3 n Fe ban ®Çu 2

Đ ẠO

Do đó n Fe ph¶n øng 

G

Do đó sau phản ứng (2), Fe còn dư nên tiếp tục có phản ứng:

1 n 3  0, 05  0, 2  n Fe d­ sau ph¶n øng (2) 2 Fe

B

Mà n Fe(3) 

TR ẦN

n Fe ph¶n øng  0,1  n Fe3  0,1 Sau phản ứng (2) có  n Fe d­  n Fe ban ®Çu  n Fe ph¶n øng  0, 2

H Ư

N

Fe  2Fe3  3Fe 2 (3)

10 00

Do đó sau toàn bộ các phản ứng, Fe dư và dung dịch thu được chỉ chứa Fe2+. Có thể coi các phản ứng xảy ra như sau:

-H

Ó

A

3Fe  8H   2NO3  3Fe 2  2NO  4H 2 O Fe  2Ag   Fe 2  2Ag

-L

Ý

n HNO3  x Gọi n AgNO3 bÞ ®iÖn ph©n  x thì  n AgNO3 d­  0, 2  x

ÁN

3 1  n Fe ph¶n øng  n H  n Ag d­ = 0,375 x + 0,1 - 0,5 x = 0,1 - 0,125 x 8 2 n Ag  0, 2  x

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

(Dấu " < " xảy ra khi số mol Fe không đủ để phản ứng hết với lượng AgNO3 trong dung dịch X)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

1 1 1 1 1 n HNO3  n AgNO3 (X)  n AgNO3 bÞ ®iÖn ph©n  n AgNO3 d­ sau ®iÖn ph©n   n AgNO3 4 2 2 2 2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

n Fe ph¶n øng 

Y

N

lượng lớn hơn khối lượng Fe ban đầu nên phải có phản ứng tạo Ag: Fe  2AgNO3  Fe  NO3 2  2Ag(2)

Đ

ÀN

Áp dụng BTKL: m Fe ban ®Çu  m Fe ph¶n øng  m Ag sinh ra  m chÊt r¾n sau ph¶n øng

D

IỄ N

 22, 7  16,8  56(0,1  0,125x)  108(0, 2  x)  x  0,1 

It  0,1  t  2500(s) F

Nhận xét: Đây là một bài tập khá khó vì có liên quan đến kim loại có nhiều mức hóa trị là Fe. Trong các bài tập trắc nghiệm, một số bạn có thể coi mặc định ngay là Fe dư sau các phản ứng và thực hiện tính toán, ra kết quả phù hợp với 1 trong 4 đáp án và kết luận ngay. Tuy nhiên với bài tập tự luận, các bạn cần lập luận chặt chẽ bằng cách chứng minh Fe dư sau toàn bộ các phản ứng. Cách chứng minh Fe dư như trên giúp các bạn dễ hiểu. Ngoài ra, chúng ta còn có cách chứng minh sau:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 74/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Khi Fe phản ứng với dung dịch X thì m electron trao ®æi < 3 n NO  n Ag (dấu " < " xảy ra khi Fe không đủ để phản ứng hết với AgNO3 trong X)  n electron trao ®æi <

n

AgNO3

3 3 n HNO3  n Ag  n AgNO3 bÞ ®iªn ph©n  n Ag d­ sau ®iÖn ph©n   n AgNO3  0, 2 4 4

 0, 6  2n Fe  n electron tèi thiÓu mµ Fe nh­êng

Ơ

N

 n electron trao ®æi  n electron tèi thiÓu mµ Fe nh­êng

H

Nên sau các phản ứng Fe còn dư và trong dung dịch thu được chứa Fe2+.

N

D2. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG

D. 5,6 lít

C. 3,25

N

B. 2,25

H Ư

A. 1,50

G

Câu 2: Điện phân (với điện cực trơ) 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của X là : D. 1,25

Câu 3: Khi điện phân dung dịch muối, giá trị pH ở gần 1 điện cực tăng lên. Dung dịch muối đó là: B. CuSO4

C. AgNO3

TR ẦN

A. KCl

D. K2SO4

Câu 4: Cho dung dịch chứa các ion: Na+, Al3+, Cu2+, Cl-, SO 24 , NO3 . Các ion không bị điện phân khi ở

B

trạng thái dung dịch là

10 00

A. Na+, Al3+, SO 24 , NO3 C. Na+, Al3+, Cl-, NO3

B. Na+, SO 24 , Cl-, Al3+ D. Al3+, Cu2+, Cl-, NO3

-L

Ý

-H

Ó

A

Câu 5: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cục trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X vào 200ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là A. 0,15M

B. 0,2M

C. 0,1M

D. 0,05M

ÁN

Câu 6: Điện phân 2 bình điện phân có màng ngăn mắc nối tiếp. Bình 1 chứa 100ml dung dịch CuSO4 0,1M, bình 2 chứa 100ml dung dịch NaCl 0,1M. Ngừng điện phân khi dung dịch thu được trong bình 2 có pH = 13. Nồng độ ion Cu2+ còn lại trong bình 1 (thể tích dung dịch coi như không đổi) là

ÀN

A. 0,04M

B. 0,1M

C. 0,08M

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 4,48 lít

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

B. 2,24 lít

Đ ẠO

A. 2,8 lít

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 1: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol CuSO4 và 0,1 mol NaCl, kim loại thoát ra khi điện phân hoàn toàn bám vào catot. Khi ở catot khối lượng tăng lên 12,8 gam thì ở anot có V lít khí thoát ra. Giá trị của V là

D. 0,05M

D

IỄ N

Đ

Câu 7: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl với điện cực trơ trong thời gian 4 giờ và I = 1,34A. Khối lượng kim loại thu được ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot (đktc) lần lượt là A. 6,4 gam Cu và 1,792 lít khí

B. 3,2 gam Cu và 1,792 lít khí

C. 3,2 gam Cu và 1,344 lít khí

D. 6,4 gam Cu và 13,44 lít khí

Câu 8: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện là 5 A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nước bắt đầu điện phân thì ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân hoà tan vừa đủ 1,6g CuO và ở anot của bình điện phân có 448ml khí bay ra (đktc). Nếu thể tích dung dịch không thay đổi V = 500ml thì nồng độ moi của CuSO4 và NaCl trong dung dịch ban đầu là

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 75/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. 0,04M; 0,08M

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 0,06M; 0,04M

C. 0,3M; 0,05M

D. 0,02M; 0,12M

Câu 9: Điện phân (có màng ngăn, điện cực trơ) một dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl. Dung dịch sau điện phân có thể hoà tan bột Al2O3. Dung dịch sau điện phân có thể chứa: A. H2SO4 hoặc NaOH

B. NaOH

C. H2SO4

D. H2O

B. 2,4%

C. 1,4%

D. 4,8%

H

A. 4,2%

Ơ

N

Câu 10: Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10 A trong thời gian 268 giờ. Sau khi điện phân còn lại 100g dung dịch NaOH có nồng độ 24%. Nồng độ % của dd NaOH trước khí điện phân là:

D. 0,3M

C. 8,14

N

B. 6,74

D. 6,88

H Ư

A. 5,85

G

Đ ẠO

Câu 12: Hòa tan 58,5 gam NaCl vào nước được dung dịch X nồng độ C%. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ có màng ngăn cho tới khi anot thoát ra 63,5 gam khí thì thu được dung dịch NaOH 5%. Giá trị của C là:

A. 0,5M

TR ẦN

Câu 13: Sau một thời gian điện phân 200ml dung dịch CuSO4 với điện cực graphit, khối lượng của dung dịch giảm 8g. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ trong dd còn lại sau điện phân, cần dùng 100ml dung dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước khi điện phân là B. 0,75M

C. 1M

D. 1,5M

A

10 00

B

Câu 14: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện là 5A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nước bắt đầu điện phân thì ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân hoà tan vừa đủ 1,6g CuO và ở anot của bình điện phân có 448ml khí bay ra (đktc). Thời gian điện phân là:

Ó

A. 19 phút 6 giây

-H

C. 9 phút 8 giây

B. 18 phút 16 giây D. 19 phút 18 giây

ÁN

-L

Ý

Câu 15: Điện phân 500ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu (NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện I = 10A và điện cực trơ. Sau thời gian t ta ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân được lấy ra ngay để đo nồng độ các chất. Nếu hiệu suất điện phân là 100% và thể tích dung dịch coi như không thay đổi, nồng độ mol ion H+ là 0,16M. Thời gian t là A. 15 phút

B. 690s

C. 772s

D. 18 phút

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 0,15M

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. 0,17M

TP

A. 0,2M

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Câu 11: Điện phân 500ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện I = 10A và điện cực trơ. Sau thời gian t ta ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân được lấy ra ngay để đo nồng độ các chất. Nếu hiệu suất điện phân là 100% và thể tích dung dịch coi như không thay đổi, nồng độ mol ion H+ là 0,16M. Nồng độ mol/1 của muối nitrat trong dd sau điện phân là:

Đ

ÀN

Câu 16: Điện phân dung dịch CuSO4 và H2SO4 với cả 2 điện cực đều bằng Cu. Thành phần dung dịch và khối lượng các điện cực thay đổi như thế nào trong quá trình điện phân?

D

IỄ N

A. Nồng độ H2SO4 tăng dần và nồng độ CuSO4 giảm dần, khối lượng catot tăng, khối lượng anot không đổi. B. Nồng độ H2SO4 và nồng độ CuSO4 không đổi, khối lượng của 2 điện cực không đổi.

C. Nồng độ H2SO4 và nồng độ CuSO4 không đổi, khối lượng catot tăng và khối lượng anot giảm. D. Nồng độ H2SO4, nồng độ CuSO4 giảm dần, khối lượng catot tăng, khối lượng anot giảm. Câu 17: Điện phân 100ml dung dịch CuCl2 0,08M. Cho dung dịch sau điện phân tác dụng với AgNO3 dư thu được 0,861g kết tủa. Khối lượng Cu bám trên catot và thể tích khí Cl2 thu được trên anot là: A. 0,16g; 0,56 lít Cl2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

B. 0,64g; 0,112 lít Cl2 Trang 76/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. 0,64g; 0,224 lít Cl2

D. 0,32g; 0,112 lít Cl2

Câu 18: Cho các dung dịch sau: KCl, Na2SO4, KNO3, AgNO3, ZnSO4, NaCl, NaOH, CaCl2, H2SO4. Sau khi điện phân dung dịch nào cho môi trường bazơ? A. KCl, Na2SO4, KNO3, NaCl

B. KCl, NaCl, NaOH, CaCl2

C. NaCl, NaOH, CaCl2, H2SO4

D. AgNO3, ZnSO4, NaCl, NaOH

D. 0,1M và 0,4M

N

C. 0,2M và 0,3M

Y

B. 0,1M và 0,1M

C. 1M

D. 0,5M

B. 6,00%

C. 5,50%

D. 3,16%

TR ẦN

A. 5,08%

H Ư

N

G

Câu 21: Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể).

A. 0,8.

10 00

B

Câu 22: Điện phân 150ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z, Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loạivà khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của t là B. 0,3.

C. 1,0.

D. 1,2.

-H

Ó

A

Câu 23: Điện phân 200ml dung dịch (FeCl3 xM, CuSO4 0,5M) sau t giây thu được 5,12 gam kim loại và V lít khí. Trộn 5,12 gam kim loại với 0,45 gam Al thu được hỗn hợp B. V lít khí thu được vừa đủ oxi hóa B thành hỗn hợp các oxit và muối clorua. Giá trị X là B. 0,75

Ý

A. 1

C. 0,25

D. 1,25

TO

ÁN

-L

Câu 24: Cho 0,8 lít dung dịch A chứa HCl, Cu(NO3)2 đem điện phân có điện cục trơ có I = 2,5A, sau một thời gian t thu được 3,136 lít (ở đktc) một khí duy nhất ở anot, dung dịch sau điện phân phản ứng vừa đủ với 550ml dung dịch NaOH 0,8M và thu được 1,96 gam kết tủa. Nồng độ các chất trong dung dịch A và giá trị của t là A. CM HCl  0, 6;CMCu NO   0, 2; t  10808s

B. CM HCl  0, 6;CMCu NO   0,3; t  10808s

C. CM HCl  0,5;CMCu NO   0, 2; t  10809s

D. CM HCl  0,5;CMCu NO   0, 2; t  10808s

3 2

3 2

3 2

D

IỄ N

Đ

3 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. 0,25M

Đ ẠO

A. 0,05M

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

Câu 20: Điện phân 200ml dung dịch A (FeCl3 xM, CuCl2 0,5M) (điện cực trơ) sau t giây thu được 9,2 gam kim loại và V lít khí. Trộn thêm 1,6 gam Cu vào 9,2 gam kim loại trên thu được hỗn hợp B. V lít khí vừa đủ oxi hóa B (kim loại có số oxi hóa cao nhất). Giá trị X là

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

A. 0,1M và 0,2M

H

Ơ

N

Câu 19: Điện phân 200ml một dung dịch có hoà tan Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804A, đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất thời gian là 2 giờ, khi đó khối lượng cực âm tăng 3,44g. Nồng độ mol của mỗi muối Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dd ban đầu là

Câu 25: Mắc nối tiếp 2 bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch MCl2 và bình (2) chứa dung dịch AgNO3. Sau 3 phút 13 giây thì ở catot bình (1) thu được 1,6 gam kim loại còn ở catot bình (2) thu được 5,4 gam kim loại. Cả hai bình đều không thấy khí ở catot thoát ra. Kim loại M là A. Zn

B. Cu

C. Ni

D. Pb

Câu 26: Điện phân 200ml dung dịch A (FeCl3 xM, CuCl2 0,5M) (điện cực trơ) sau t giây thu được 9,2 gam kim loại và V lít khí. V lít khí này vừa đủ để oxi hóa 9,2 gam kim loại trên (kim loại có số oxi hóa cao nhất). Giá trị x là:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 77/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. 0,05M

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 0,25M

C. 1M

D. 0,5M

Câu 27: Điện phân dung dịch chứa muối halogen của một kim loại và 0,3 mol NaCl, với điện cực trơ, màng ngăn xốp, I = 10A. Sau 40 phút 12,5 giây thấy tổng thể tích khí thu được ở 2 điện cực bằng 3,36 lít (đo ở đktc). Muối trong dung dịch có thể là A. KF

B. MgCl2

C. KCl

D. CuCl2

B. Cl

C. Br

D. I

N

A. F

H

Ơ

N

Câu 28: Điện phân dung dịch chứa 0,1 mol muối halogen của một kim loại và 0,3 mol NaCl, với điện cực trơ, màng ngăn xốp, I = 10A. Sau 64 phút 20 giây thấy tổng thể tích khi thu được ở anot bằng 3,92 lít (đo ở đktc). Halogen là

D. 18,4 gam

C. 600 kg

N

B. 555,56 kg

H Ư

A. 554 kg

G

Đ ẠO

Câu 30: Người ta dùng than chì làm dương cực của quá trình điện phân nóng chảy A12O3. Lượng O2 sinh ra sẽ phản ứng với C tạo thành hỗn hợp CO, CO2 có phần trăm về thể tích là 80% CO và 20% CO2, Để điều chế được 1 tấn Al (hiệu suất 100%) thì khối lượng anot bị tiêu hao là D. 666,67 kg

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 3A

4A

5C

11B

12B

13B

14D

15C

21C

22C

23C

24D

25B

6D

7A

8B

9A

10B

16A

17D

18B

19B

20D

26B

27D

28A

29D

30B

TR ẦN

2D

Câu 1: Đáp án A

Ó -H

Cu 2  2Cl2  Cu  Cl2

A

Thứ tự các phản ứng điện phân xảy ra:

10 00

B

1A

-L

Ý

1 CuSO 4  H 2 O  Cu  H 2SO 4  O 2 2

ÁN

Do đó kim loại bám vào catot là Cu, khí thoát ra ở anot là Cl2, có thể có O2. Có n Cu 2 bÞ ®iÖn ph©n  n Cu 

12,8 1  0, 2; n Cl2  n NaCl  0, 05 64 2

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 6,527 gam

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. 27,6 gam

TP

A. 9,2 gam

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 29: Điện phân 200ml NaCl 1M, KOH 2M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, khi thể tích khí bên anot lớn hơn 2,24 lít thì ngừng điện phân. Hòa tan hoàn toàn m gam Al, Zn tỉ lệ mol 1:1 vào dung dịch sau điện phân. Giá trị lớn nhất của m là

ÀN

2n Cu  2n Cl2  4n O2

Đ

1 n Cu  n Cl2  0, 075 2  V  22, 4 n Cl2  n O2  2,8(lit)

D

IỄ N

 n O2 

Câu 2: Đáp án D dpdd 1 CuSO 4  H 2 O  Cu  H 2SO 4  O 2 2

Vì dung dịch Y vẫn còn màu xanh nên Y vẫn còn chứa Cu2+ chưa bị điện phân.

m dd gi¶m  m  m  m Cu  m O2  8 (gam)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 78/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1 Gọi n CuSO4 bÞ ®iªn ph©n  a thì n Cu  a; n O2  a 2  64a 

32.1 a  8  a  0,1 2

Khi cho Fe vào dung dịch Y có phản ứng:

Fe  H 2SO 4  FeSO 4  H 2

Ơ

N

Fe  CuSO 4  FeSO 4  Cu

N

H

n CuSO4 ch­a bÞ ®iÖn ph©n  b

Y

n 0, 25   1, 25M V 0, 2

H Ư

Vậy x 

N

  n CuSO4  n CuSO4 bÞ ®iÖn ph©n  n CuSO4 ch­a bÞ ®iÖn ph©n = 0,1 + 0,15 = 0,25

G

Hay 16,8  56(b  0,1)  64b  12, 4  b  0,15

TR ẦN

Câu 3: Đáp án A

Khi pH tăng tức là nồng độ H+ trong dung dịch đang giảm và nồng độ OH- dung dịch đang tăng.

10 00

B

A: K+ không tham gia quá trình điện phân nên ở catot có H2O bị điện phân thay thế, dung dịch thu được có nồng độ OH- tăng dần:

A

1 H 2 O  1e  OH   H 2 2

-H

Ó

B, C: Hai muối đều có cation đều tham gia quá trình điện phân còn anion là những gốc axit có oxi của axit vô cơ nên không tham gia quá trình điện phân. Khi đó ở anot có H2O bị điện phân thay thế:

-L

Ý

1 H 2 O  2H   O 2  2e 2

ÁN

D: Cả cation và anion đều không tham gia quá trình điện phân nên ở cả catot và anot đều có H2O bị điện

TO

phân thay thế. Khi đó ta thu được quá trình điện phân nước: 1 dpdd K 2SO 4 H 2 O  H 2  O2 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

m Fe ban ®Çu  m Fe ph¶n øng  64m Cu sinh ra  m r¾n sau ban ®Çu

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

n Fe ph¶n øng  n H2SO4  n CusO4  b  0,1 Thì  n Cu sinh ra  b

IỄ N

Đ

Quá trình điện phân làm giảm lượng nước trong dung dịch còn lượng chất tan không thay đổi. Khi đó nồng độ của K2SO4 tăng dần.

D

Mà K2SO4 được tạo từ bazo mạnh và axit mạnh nên dung dịch của nó có pH xấp xỉ 7. Khi đó dù nồng độ dung dịch tăng lên nhưng pH của dung dịch không thay đổi. Câu 4: Đáp án A Các ion không bị điện phân ở trạng thái dung dịch gồm những cation của kim loại từ Al trở về trước trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, gốc axit có oxi của axit vô cơ và F-. Khi đó các ion thỏa mãn là: Na+, Al3+, SO 24 và NO3 Câu 5: Đáp án C

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 79/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Có các quá trình diễn ra tại các điện cực khi điện phân: Cu 2  2e  2e   2Cl  Cl2  2e  n Cl2  n Cu  0, 005

Khi cho X vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường:

Ơ

N

Cl2  2NaOH  NaCl  NaClO  H 2 O

Câu 6: Đáp án D

Đ ẠO

Phản ứng điện phân hai dung dịch:

H Ư

N

G

1 dpdd CuSO 4  H 2 O   Cu  H 2SO 4  O 2 2 dpdd/mn 2NaCl  2H 2 O   2NaOH  Cl2  H 2

Vì hai bình điện phân mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện qua hai bình điện phân là như nhau.

TR ẦN

Do đó số mol electron trao đổi ở hai bình điện phân bằng nhau. Bình 2 có: pH  13  OH    0,1

10 00

Bình 1: n e trao ®æi  2n Cu2 ph¶n øng

B

 n OH  0, 01  n e trao ®æi = n OH  0, 01

A

 n Cu2 ph¶n øng  0, 005

0, 005  0, 05(M) 0,1

Ý

Cu2cßn l¹i

Câu 7: Đáp án A

It 1,34.14400   0, 2(mol) F 96500

ÁN

n e trao ®æi 

-L

 CM

-H

Ó

 n Cu2 cßn l¹i  0,1.0,1  0, 005  0, 005(mol)

ÀN

Ở catot: Cu 2  2e  Cu

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

Vậy CM NaOH  CM NaOH  CM NaOH d­  0, 05  0, 05  0,1(M)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

0, 01  0, 05(M) 0, 2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 CM NaOH ph¶n øng 

H

Do đó n NaOH ph¶n øng  2n Cl2  0, 01

D

IỄ N

Đ

 2Cl  Cl2  2e Ở anot:   2H 2 O  4H  O 2  4e  n Cu 

n e trao ®æi  0,1; 2

n e do Cl trao ®æi  0,12  0, 2; n Cl2 

n Cl

2  n e do H2O nh­êng = 0,2 - 0,12 = 0,08  n O2 

 0, 06

0, 08  0, 02 4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 80/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Vậy mCu = 6,4(gam);

Vkhi  22, 4(0, 06  0, 02)  1, 792 (lít) Câu 8: Đáp án B Vì dung dịch sau phản ứng hòa tan được CuO nên dung dịch sau phản ứng cần có H2SO4 :

N

Hai ion trực tiếp tham gia vào quá trình điện phân là Cu2+ và Cl-, sau đó nếu một trong hai ion này hết thì tại điện cực chứa sản phẩm của ion đó sẽ có H2O bị điện phân thay thế.

H

Ơ

Khi đó khí thu được ở anot sẽ gồm Cl2, có thể có O2: 2H 2 O  4H   O 2  4e

N

Khi tại hai điện cực nước bắt đầu điện phân thì cả Cu2+ và Cl- đều bị điện phân hết.

a

2a

TP

a

Đ ẠO

Mol

0,02 0,01

N

0,02

H Ư

Mol

G

dpdd 1 CuSO 4  H 2 O  Cu  H 2SO 4  O 2 2

 n Cl2  a  n khi  n O2  0, 02  0, 01  0, 01 (mol)

TR ẦN

 n CuSO4 ban ®Çu  a  0, 02  0, 03; n NaCl ban ®Çu  2a  0, 02

10 00 A

Câu 9: Đáp án A

B

0, 03  CMCuSO4  0,5  0, 06(M) Vậy  0, 02 C  0, 04(M) M NaCl   0,5

Ban đầu: dpdd

Ý

-H

Ó

Thứ tự các phản ứng điện phân xảy ra:

-L

CuSO 4  2NaCl  Cu  Cl2  Na 2SO 4 (1)

ÁN

Sau phản ứng (1), nếu CuSO4 hết, NaCl thì tiếp tục có phản ứng: dpdd/mn 2NaCl  2H 2 O    2NaOH  Cl2  H 2 (2)

ÀN

Khi đó dung dịch sau điện phân có chứa NaOH, NaOH có thể hòa tan Al2O3. Do đó trường hợp này thỏa mãn. Sau phản ứng (1), nếu NaCl hết, CuSO4 còn dư thì tiếp tục có phản ứng:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

dpdd

CuSO 4  2NaCl  Cu  Cl2  Na 2SO 4

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Thứ tự các phản ứng điện phân xày ra:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

n CuO  0, 02  n H2SO4  n CuO  0, 02; n khi  0, 02

IỄ N

Đ

dpdd 1 CuSO 4  H 2 O  Cu  H 2SO 4  O 2  2 '  2

D

Dung dịch sau phản ứng có chứa H2SO4 có thể hòa tan được Al2O3 . Trường hợp này thỏa mãn. Vậy dung dịch sau phản ứng có thể chứa H2SO4 hoặc NaOH.

Câu 10: Đáp án B Quá trình điện phân dung dịch NaOH chỉ xảy ra quá trình điện phân H2O làm tăng nồng độ của NaOH: dp 1 H 2O  H 2  O2 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 81/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

It 10.964800   100(mol) F 96500 n  e trao ®æi  50 2

n e trao ®æi   n H2O

Dung dịch sau phản ứng có:

N

m NaOH  100.24%  24(gam)

Ơ

Do đó, trước điện phân, dung dịch có:

Y

N

H

m NaOH 24 .100%  100%  2, 4% m dd ban ®Çu 100  50.18

 0, 2  0, 03  0,17(M)

Câu 12: Đáp án B

n NaCl  1

B

58,5 .100% x

10 00

Gọi m ddX  x thì C% 

1 n NaOH  0,5 2  m Cl2 tèi ®a  35,5(gam)  63, 5gam

Ý

-H

Ó

n Cl2 tèi ®a 

A

dpdd/mn 2NaCl  2H 2 O    2NaOH  H 2  Cl2

ÁN

-L

Do đó sau khi NaCl bị điện phân hết thì tiếp tục có sự điện phân nước: dp

2H 2 O  2H 2  O 2

Khi đó khí thoát ra ở anot gồm có Cl2 và O2 63,5  35,5  0,875  n H2  n Cl2  2n O2  2, 25 32

ÀN

 n O2 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP N H Ư

3 2 d­

TR ẦN

 CMCu ( NO )

Đ ẠO

CM

1 Cu  NO3  2  H 2 O  Cu  2HNO3  O 2 2 0, 03 0, 06

G

CM

1 dpdd 2AgNO3  H 2 O   2Ag  2HNO3  O 2 2 0,1 0, 01

.Q

Thứ tự các phản ứng điện phân:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 11: Đáp án B

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C% NaOH 

Đ

D

IỄ N

 m dd sau ®iÖn ph©n  x  m Cl2  m H2  m O2  x  68

 C% NaOH 

1.40 100%  5% x  68

 C  6, 74

Câu 13: Đáp án B dpdd 1 CuSO 4  H 2 O  Cu  H 2SO 4  O 2 2 CuSO 4  H 2S  CuS   H 2SO 4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 82/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 n CuSO4 ch­a bÞ ®iÖn ph©n  n H2S  0, 05 m gi¶m  m Cu  m O2  8  n CuSO4 bÞ ®iÖn ph©n  n Cu  0,1   n CuSO4  0,1  0, 05  0,15 0,15  0, 75(M) 0, 2

N H

Ơ

Câu 14: Đáp án D

N

Khi hai điện cực nước bắt đầu điện phân là khi cả Cu2+ và Cl- bị điện phân hoàn toàn.

U

Y

Dung dịch sau điện phân hòa tan được CuO nên dung dich có chứa H+:

.Q Đ ẠO

TP

dpdd 1 CuSO 4  H 2 O  Cu  H 2SO 4  O 2 2 n H2SO4  n Cu  0, 02; n O2  0, 01

G

Mà n O2  n Cl2  0, 02  n Cl2  0, 01

H Ư

F  1158(s)  19 phút 18 giây I

TR ẦN

 t  n e trao ®æi .

N

n e trao ®æi  2n Cl2  4n O2  0, 06

Câu 15: Đáp án C

n H  0, 08; n AgNO3  0, 05; n Cu NO3   0,1

B

2

F  772s I

Ó

A

 n e trao ®æi  n H  0, 08  t  n e trao ®æi 

10 00

1 Quá trình điện phân tạo ra H+ : H 2 O  2e  2H   O 2 2

-H

Câu 16: Đáp án A

Ý

Các phản ứng xảy ra trong quá trình điện phân:

ÁN

-L

dpdd 1 CuSO 4  H 2 O  Cu  H 2SO 4  O 2 2 dpdd 1 H 2O  H 2  O2 2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

dpdd

CuSO 4  2NaCl  Cu  Cl2  Na 2SO 4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

4 ban ®Çu

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

 CMCuSO

Đ

ÀN

Do đó trong quá trình điện phân nồng đô của CuSO4 giảm dần và nồng độ của H2SO4 tăng dần (vì có sự tăng lên về lượng H2SO4 và sau đó có sự giảm khối lượng của nước).

D

IỄ N

Mặt khác catot làm bằng Cu là chính kim loại được tạo ra sau phản ứng điện phân nên xảy ra hiện tượng dương cực tan. Do đó khối lượng catot giảm dần. Câu 17: Đáp án D

n   n AgCl  0, 006  n CuCl2 ch­a bÞ ®iÖn ph©n 

1 n AgCl  0, 003 2

Mà n CuCl2 ban ®Çu  0, 08 nên n CuCl2 bÞ ®iÖn ph©n  0, 005

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 83/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

n Cu  0, 005 m Cu  0,32(gam)   n Cl2  0, 005  VCl2  0,112(lit) Câu 18: Đáp án B Các dung dịch cho môi trường bazo là dung dịch có cation không tham gia quá trình điện phân mà có nước bị điện phân thay thế, anion có tham gia quá trình điện phân.

N

Do đó các dung dịch thỏa mãn là: KCl, NaCl, CaCl2.

N

H

Ơ

Ngoài ra còn có thêm dung dịch kiềm NaOH cả Na+ và OH- đều không tham gia quá trình điện phân. Khi đó dung dịch thu được sau phản ứng điện phân vẫn có môi trường bazo.

TR ẦN

H Ư

N

G

0, 02  CMCu( NO )   0,1(M)  3 2 n e trao ®æi = 2 a + b = 0,06 0, 2 a  0, 02    Có  0, 02 b  0, 02 C 64 a + 108 b = 3,44  0,1(M) M AgN O3   0, 2

Câu 20: Đáp án D

dpdd

0,2x

0,2x

-H

dpdd

0,1x

Ó

Mol

A

2FeCl3  2FeCl2  Cl2

10 00

Thứ tự các phản ứng điện phân xảy ra:

B

n FeCl3  0, 2x; n CuCl2  0,1; n Cu  0, 025

0,1

0,1 0,1 dpdd

-L

Mol

Ý

CuCl2  Cu  Cl2

Mol

0,05

ÁN

FeCl2  Fe  Cl2

9, 2  0,1.64 0,05 56

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

n Cu  NO3 2  a n Cu  a Gọi  thì  n Ag  b n AgNO3  b

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

It  0, 06 F

TP

n e trao ®æi 

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot là thời điểm Ag+ và Cu2+ đều bị điện phân hết.

Y

Câu 19: Đáp án B

Đ

ÀN

Vì kim loại (gồm Cu và Fe) bị oxi hóa lên số oxi hóa cao nhất nên áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2n Cu  3n Fe  2n Cl2

D

IỄ N

Hay 2 ( 0,1 + 0,025 ) + 3.0,05 = 2 ( 0,1 x + 0,1 + 0,05 )  x  0,5

Câu 21: Đáp án C

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 84/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

It 1  1  n H2O bÞ ®iÖn ph©n  n H2  n e trao ®æi  0,5 F 2  m dd gi¶m  m H2O bÞ ®iÖn ph©n  9(gam) n e trao ®æi 

m NaOH  100.6%  6  C% NaOH tr­íc ®iÖn ph©n 

6 100%  5,50% 100  9

Ơ

N

Câu 22: Đáp án C

H

Phản ứng điện phân:

G

Dung dịch Y chứa x mol HNO3 và (0,15 - x)mol AgNO3

H Ư

3 n HNO3  n Ag 4

10 00

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

B

3 1  n Fe ph¶n øng  x  (0,15  x)  0, 075  0,125x 8 2 n Ag  0,15  x

TR ẦN

2n Fe ph¶n øng  3n NO  n Ag 

N

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

n Fe  m Fe ph¶n øng  m Ag  n AgNO3 bÞ ®iÖn ph©n  0,1

Ó

A

n e trao ®æi .F  3600(s)  1(h) I

-H

t

1 60

Ý

Câu 23: Đáp án C

-L

n FeCl3  0, 2x; n CuSO4  0,1; n Al 

ÁN

Vì V lít khí oxi hóa B thành hỗn hợp gồm các oxit và muối clorua nên trong V lít khí này chứa Cl2 và O2. Sau khi Cl- bị điện phân hết tạo thành Cl2 thì nước mới bị điện phân thay thế ở anot tạo thành O2.

ÀN

Thứ tự các quá trình nhường – nhận electron xảy ra trong quá trình điện phân:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Gọi n AgNO3 bÞ ®iÖn ph©n  x thì n AgNO3 ch­a bÞ ®iÖn ph©n  0,15  x

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Do đó dung dịch thu được chỉ chứa cation Fe2+ và AgNO3 chưa bị điện phân hết.

TP

.Q

Vì khi cho sắt vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp kim loại nên hỗn hợp này gồm Ag và Fe dư.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

dpdd 1 2AgNO3  H 2 O  2Ag  2HNO3  O 2 2

D

IỄ N

Đ

Fe3  1e  Fe 2  - Ở catot: Cu 2  2e  Cu Fe 2  2e  Fe 

 2Cl  2e  Cl2 - Ở anot:   2H 2 O  4e  4H  O 2 Có n Cu max  n CuSO4  0,1  m Cu max  6, 4  5,12 Do đó Cu2+ chưa bị điện phân hết và Fe2+ chưa bị điện phân

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 85/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com  n Cu 

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

5,12  0, 08 64

1  n Cl2  n Cl  0,3x Có  2  n O2  y 

N

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron cho quá trình điện phân, ta có:

Ơ

n Fe3  2n Cu  2n Cl2  4n O2

N

H

Hay 0,2 x + 2.0,08 = 0,6 x + 4y  0, 4x  4y  0,16(1)

Đ ẠO

 x  0, 25 Từ (1) và (2) được   y  0, 015

G

Câu 24: Đáp án D

H Ư

N

Vì ở anot có Cl- bị điện phân trước và chỉ thu được một khí duy nhất nên khí đó là Cl2.

 n Cl2  0,14

TR ẦN

Vì cho dung dịch sau điện phân phản ứng với dung dịch NaOH có kết tủa nên Cu2+ chưa bị điện phân hết, khi đó chưa có sự điện phân H+. Tóm tắt toàn bộ quá trình:

-H

Ó

A

10 00

B

   H dp  HCl   NaOH  Cu  Cl2  Cu 2   Cu(OH) 2  Cu NO   3 2   NO 3  cã thÓ cßn Cl 

-L

Ý

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có: 2n Cu  2n Cl2  n Cu  0,14

ÁN

n Cu 2 ch­a bÞ ®iÖn ph©n  n Cu(OH)2  0, 02   n Cu  NO3   n Cu (OH)2  0, 02 2

ÀN

Có n NaOH  n H  2n Cu (OH)2  0, 44

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Hay 0,16 + 0,05 = 0,6 x + 4y  0, 6x  4y  0, 36(2)

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2n Cu  3n Al  2n Cl2  4n O2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron cho quá trình oxi hóa kim loại:

Đ

 n HCl  n H  0, 4

D

IỄ N

0, 4  CM HCl  0,8  0,5(M)  0,16  Vậy CMCu NO    0, 2(M) 3 2 0,8   F 0, 28.96500  10808(s)  t = n e trao ®æi .  I 2,5 

Câu 25: Đáp án B Vì hai bình điện phân mắc nối tiếp nên số mol electron trao đổi ở hai bình điện phân là như nhau.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 86/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ở hai bình đều không thấy khí ở catot thoát ra nên ở catot của hai bình chưa có sự điện phân nước. Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

n e mµ M 2 nhËn  n e mµ Ag nhËn 2.1, 6  0, 05  M  64 là Cu M

N

Câu 26: Đáp án B

H

Ơ

n FeCl3  0, 2x; n CuCl2  0,1

Y

N

Có n Cu max  n CuCl2  0,1  m Cu max  6, 4  9, 2

H Ư

N

G

Fe3  1e  Fe 2  - Ở catot: Cu 2  2e  Cu Fe 2  2e  Fe 

1 1 n Fe3  2n Cu  2n Fe  (0, 2x  0, 2  0,1) 2 2  0,1x  0,15

B

TR ẦN

- Ở anot: 2Cl  2e  Cl2 n Cl2 

Đ ẠO

Thứ tự các quá trình nhường và nhận electron ở catot và anot:

10 00

Áp dụng định luật bảo toàn mol electron cho quá trình oxi hóa kim loại (kim loại có số oxi hóa cao nhất), ta có: 3n Fe  2n Cu  2n Cl2

A

Hay 0,15  0, 2  2(0,1x  0,15)  x  0, 25

-H

It  0, 25;  n khÝ  0,15 F

-L

Ý

n e trao ®æi 

Ó

Câu 27: Đáp án D

Quan sát 4 đáp án, ta thấy muối cần tìm có anion là F- hoặc Cl-

ÁN

Có: n Cl  n NaCl  0,3  n e trao ®æi Khi đó thu được ở anot chỉ có Cl2 n e trao ®æi  0,125 2

ÀN

 n Cl2 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

.Q

9, 2  6, 4  0, 05(mol) 56

 n Fe 

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Do đó kim loại thu được gồm Cu và Fe

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

IỄ N

Đ

(F- không tham gia quá trình điện phân mà có H2O điện phân thay thế)

D

Khí thu được ở catot chỉ có thể là H2 (do có sự điện phân nước)

 n H2  0,15  0,125  0, 025

Vì n e mµ H2O nh­êng = 2 n H2 = 0,05  n e trao ®æi nên ở catot có sự tạo thành kim loại. Do đó muối cần tìm là muối của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học cùa kim loại (cation kim loại có tham gia quá trình điện phân). Trong các đáp án ta thấy chỉ có CuCl2 thỏa mãn. Câu 28: Đáp án A Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 87/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Gọi anion trong muối halogen chưa biết là X-. X- có thể trực tiếp tham gia quá trình điện phân hoặc có H2O điện phân thay thế n e trao ®æi 

It  0, 4 F

Vì Cl- tham gia vào quá trình điện phân nên nếu X- cũng tham gia vào quá trình điện phân thì ta có:

Ơ N Y Đ ẠO

Vậy X- là F-. Câu 29: Đáp án D Phản ứng điện phân xảy ra: Mol

0,2

TR ẦN

2NaCl  H 2 O dpdd/mn    2NaOH  H 2  Cl2 0,2

0,1

B

dp 1 H 2O  H 2  O2 2

10 00

Do đó dung dịch sau điện phân có

n OH  0, 2  0, 4  0, 6

-H

Các phản ứng hòa tan Al và Zn:

Ó

A

Gọi n Al  n Zn  a

H Ư

N

G

n NaCl  0, 2; n KOH  0, 4

ÁN

-L

Ý

3 Al  OH   H 2 O  AlO 2  H 2 2  2 Zn  2OH  ZnO 2  H 2

 n OH  n Al  2n Zn  3a  0, 6  a  0, 2

Vậy m  m Al  m Zn  18, 4 (gam)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Do đó X- không tham gia quá trình điện phân mà có H2O điện phân thay thế (tạo O2)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

n e trao ®æi 0, 4   2, 29  2 n khÝ ë anot 0,175

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Mà thực tế

H

n e trao ®æi 2 n khÝ ë anot

.Q

Khi đó

N

2Cl  2e  Cl2   2X  2e  X 2

ÀN

Câu 30: Đáp án B

Đ

dpnc

D

IỄ N

2Al2 O3  4Al  3O 2

1 tấn

250 kmol 9

to

2C  O 2  2CO a 0,5a(kmol)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 88/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

250   1000 n O2 d­  9  0,5a  b  0 a  27 (kmol)    n a 80%  CO   b  250 (kmol) 4   n CO2 b 20% 27

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Vậy manot tiªu hao  m C ph¶n øng  12 n CO  n CO2  555,56(kg )

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Trang 89/89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.