40 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT - MÔN SINH HỌC - NĂM 2023 - CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA BGD (ĐỀ 1-10)

Page 1

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC
Nguyễn Thanh Tú eBook Collection 40 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT - MÔN SINH HỌC - NĂM 2023 - SOẠN CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA BGD NGÀY 1-3 (Đang cập nhật) (ĐỀ 1-10)
VERSION | 2023 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group vectorstock com/28062415
Ths
WORD

ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA

TRẬN MINH HỌA BGD NĂM

2023

ĐỀ SỐ 8 – K2

Đề thi có 07 trang

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPTQG NĂM HỌC 2022 – 2023

Bài thi: Khoa học tự nhiên

Môn thi: SINH HỌC

Thời gian: 50 Phút. Không kể thời gian điền đáp án. --------------------------------------------

Họ và Tên:…………………………………………… Số báo danh:…………………………………………

Câu 81: Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng phân li độc lập, thì số loại kiểu gen có thể có ở F2 là:

A. ln B. 3n C. 2n D. 4n

Câu 82: Bệnh hoặc hội chứng nào sao đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào?

A. Hội chứng Đao B. Bệnh hồng cầu liềm C. Bệnh ung thư D. Hội chứng Tơcnơ

Câu 83: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

A. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.

C. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’  5.

D. Nhờ các Enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.

Câu 84: Quần thể nào dưới đây có thành phần kiểu gen cân bằng di truyền?

A. 0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa.

C. 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa.

B. 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa.

D. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.

Câu 85: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là

A. Lực đẩy của áp suất rễ

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.

D. Lực bám của các phân tử nước với thành mạch.

Câu 86: Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây sai?

A. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên

B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học

C. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh

D. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống

Câu 87: Tuổi sinh lí là:

A. thời điểm có thể sinh sản.

B. thời gian sống thực tế của cá thể.

C. tuổi bình quân của quần thể.

D. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

Câu 88: Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ

A. Ti thể của bố

C. Ti thể của mẹ

B. Ti thể của bố hoặc mẹ

D. Nhân tế bào của cơ thể mẹ

Câu 89: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruổi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?

A. AAa XXXY × B. aaA XXXY × C. Aaa XXXY × D. AaA XXXY ×

Câu 90: Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kỹ thuật chuyển gen?

A. Cắt và nối ADN của tế bào cho và tế bào tách plasmit ra khỏi tế bào.

B. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào nhận.

C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

D. Dung hợp hai tế bào trần khác loài.

Trang 1

Câu 91: Hình nào dưới đây mô tả cấu trúc không gian của 1 đoạn ADN

A. 5'XAXGTXA3' 3'GTGXAGT5' B. 5'UAXXGUA3' 5'AUGGXAU3'

C. 5'XAXGTXA3' 5'GTGXAGT3' D. 5'UAXXGUA3' 3'AUGGXAU5'

Câu 92: Cho 2 kiểu gen AaBb và AB/ab. Hãy chọn kết luận đúng.

A. Các gen đều nằm trên một cặp NST

C. Gen trội lấn át gen lặn

B. Các gen luôn tác động riêng lẻ

D. Các gen đều dị hợp hai cặp gen

Câu 93: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?

A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.

B. Trên các tARN có các anticôđon giống nhau.

C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.

D. Trên phân tử mARN có chứa các liên kết bổ sung A - U, G - X.

Câu 94: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi:

A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

Câu 95: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

B. Khi môi trường có lactozo thì các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã với số lần bằng nhau.

C. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

D. Khi môi trường không có lactozo thì gen điều hòa (R) không phiên mã.

Câu 96: Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng:

A. Chân chuột chũi và chân dế chũi

C. Mang cá và mang tôm

B. Vây cá mập và cánh bướm

D. Tay người và vây cá voi

Câu 97: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là?

A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

C. Đột biến gen.

B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

D. Biến dị cá thể

Câu 98: Mối quan hệ nửa ký sinh - vật chủ thuộc về cặp sinh vật nào dưới đây?

A. Cỏ dại - lúa.

C. Tầm gửi - cây hồng xiêm.

B. Dây tơ hồng - cây nhãn.

D. Giun đũa - lợn.

Câu 99: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng

số loại alen của gen này trong quần thể?

A. Đột biến đảo đoạn NST

C. Đột biến đa bội

B. Đột biến chuyển đoạn

D. Đột biến gen

Câu 100: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất

A. khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc

B. các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học

C. các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa sinh học

D. các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học

Câu 101: Phép lai nào sau đây cho đời con có 3 kiểu gen?

A. AABB x AaBb. B. AABB x AaBb. C. AaBB x Aabb. D. AaBB x aaBb.

Câu 102: Ở người, bộ cơ quan đảm nhận chức năng tiêu hóa hóa học chính và tham gia vào quá

trình hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu cho cơ thể là:

A. Dạ dày B. Ruột non C. Thực quản D. Ruột già

Câu 103: Ông Dũng, 50 tuổi, người Việt Nam khi đo huyết áp thu được kết quả hiện trên máy như hình bên.

Trang 2

Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng:

I. Huyết áp tâm thu (ứng với lúc tim co) bằng 140mmHg.

II. Huyết áp tâm trương ( ứng với lúc tim dãn) bằng 90mmHg.

III. Nếu bác sỹ do huyết áp cho ông Hải bằng huyết áp kế đồng hồ thi khi nghe thấy tiếng tim đập đầu tiên là lúc kim đồng hồ chi vào số 90

IV. nếu kỹ thuật và kết quả đo chính xác thì ông Hải bị bệnh cao huyết áp

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Câu 104: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Sử dụng biện pháp chọn giống và bón phân hợp lý sẽ giúp tăng hệ số kinh tế của cây trồng.

B. Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng.

C. Diệp lục b là sắc tố trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP.

D. Quang hợp diễn ra ở bào quan lục lạp.

Câu 105: Tỷ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40:60 hay (2/3) vì

A. nhiệt độ môi trường

B. tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đều

C. tập tính đa thê D. phân hóa kiểu sinh sống

Câu 106: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương

đồng khác nhau thì chúng

A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết .

B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử

C. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau.

D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.

Câu 107: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn ở hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.

II. Bậc dinh dưỡng cấp 1 có thể có tổng sinh khối lớn nhất.

III. Các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1.

IV. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 108: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người do gen này nằm ở vùng không tương

đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

Trang 3
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, người dị hợp về bệnh P là người số

A. 3. B. 5. C. 9. D. 7.

Câu 109: Loài Raphanus brassica có bộ NST 2n=36 là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus sativus (2n=18) × Brassica oleraceae (2n=18) → Raphanus brassica (2n=36). Hãy chọn phát biểu đúng về quá trình hình thành loài mới này.

A. Đây là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý.

B. Khi mới được hình thành, loài mới không sống cùng môi trường với loài cũ

C. Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.

D. Đây là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở các loài động vật.

Câu 110: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?

A. Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

B. Đột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên và giữa các NST.

C. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST.

D. Có thể sử dụng đột biến đa bội để xác định vị trí của gen tên NST.

Câu 111: Quan hệ giữa các loài góp phần quan trọng đảm bảo cân bằng sinh học của quần xã. Khi nghiên

cứu biến động số lượng cá thể của quần thể nai và chó sói trên một hòn đảo từ năm 1980 đến năm 2015, các nhà nghiên cứu đã thu được kết quả như hình bên.

Cho các phát biểu sau:

1. Kích thước của quần thể nai phụ thuộc vào hai yếu tố sinh thái chính là quần thể sói và nguồn sống.

2. Quần thể chó sói tăng nhanh từ năm 1990 đến năm 2000 bởi vì nguồn sống dồi dào

3. Sau năm 2015, nếu môi trường sống trên đảo ổn định, ít thay đổi thì kích thước quần thể nai sẽ ổn định

4. Sự tăng hay giảm kích thước quần thể của nai và chó sói không liên quan chặt chẽ với nhau. Số phát biểu đúng là.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 112: Năm 1919, Calvin Bridges nghiên cứu một đột biến lặn liên kết nhiễm sắc thể (NST) X quy định màu mắt hồng eosin ở ruồi giấm (Drosophila). Khi nuôi các ruồi mắt màu hồng eosin thuần chủng, ông phát

hiện một tỉ lệ hiếm các cá thể con biến dị có mắt màu hồng nhạt hơn, gọi là mắt màu kem. Cho lai giữa các cá thể mắt màu kem, ông thu được dòng thuần chủng mắt màu kem. Cho lai các con đực mắt màu kem từ dòng thuần chủng này với con cái thuần chủng mắt màu đỏ kiểu dại, tất cả các cá thể F1 thu được đều có mắt màu đỏ. Khi cho F1 lai với nhau, ở F2 Calvin Bridges thu được 104 ruồi cái mắt đỏ, 52 ruồi đực mắt đỏ, 44 ruồi đực mắt hồng eosin và 14 ruồi đực mắt màu kem, tương đương tỉ lệ phân li 8:4:3:1.Cho các phát biểu sau:

1. Tính trạng do 2 gen qui định và alen đột biến của mỗi gen là lặn.

Trang 4

2. Kết quả F1 cho thấy đỏ là trội hoàn toàn so với hồng eosin và mắt kem.

3. Kết quả F2 cho thấy gen quy định màu mắt kem phân ly độc lập so với gen eosin và nằm trên NST thường.

4. Tỉ lệ phân li mỗi gen của F1 khi đem lai thuận là: 1/2♀XoeXoe : 1/2 ♂XoeY và 3/4 K‒ và 1/4 kk.

5. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 đều khi đem lai thuận là: 3/8 cái eosin : 3/8 đực eosin : 1/8 cái kem : 1/8 đực kem.

Số phát biểu đúng là:

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 113: Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể qua các thế hệ thu được kết quả như sau

Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa

Khi nói về quần thể trên có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Từ thế hệ F1 đến F2 quần thể có thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

II. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ

III. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể ở trạng thái cân bằng

IV Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình lặn.

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Câu 114: Cho các phép lai sau:

(1) AAaaBBbb × AAAABBBb. (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb.

(3) AaaaBBbb × AAAaBbbb. (4) AAAaBbbb × AAAABBBb.

(5) AAAaBBbb × Aaaabbbb. (6) AAaaBBbb × AAaabbbb.

Biết các cây tứ bội giảm phân cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo t ỷ l ệ :8:4:4:2:2:1:1:1:1 là

A. (1), (5). B. (2), (5). C. (3), (6).

Câu 115: Người ta tiến hành 2 phép lai ở bướm tằm như sau:

D. (2), (4).

- Phép lai 1: Cho một bướm tằm đực sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm

cái sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1: 50% kén màu vàng, hình dài: 50% kén màu trắng, hình bầu dục.

- Phép lai 2: Cho một bướm tằm cái sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm

đực sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1 gồm:

672 kén màu vàng, hình dài gồm 335 bướm cái và 337 bướm đực

672 kén màu trắng, hình bầu dục gồm 337 bướm cái và 335 bướm đực

128 kén màu vàng, hình bầu dục gồm 63 bướm cái và 65 bướm đực

128 kén màu trắng, hình dài gồm 65 bướm cái và 63 bướm đực

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; các gen nằm trên NST thường và hoán vị gen chỉ xảy ra ở bướm tằm đực và tần số hoán vị là không đổi qua các thế hệ; không phát sinh đột biến. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Phép lai 1 và 2 là phép lai thuận nghịch.

II. Các trứng có kén trắng, hình bầu dục ở đời F1 của phép lai 1 sẽ chỉ nở ra toàn tằm đực.

III. Trong số trứng có kén vàng, hình dài thu được ở phép lai 2, xác suất để trứng nở thành bướm tằm cái là 71%.

IV. Người ta chọn những trứng có kén trắng, hình dài ở F1 của phép lai 2 cho nở thành tằm con, đến khi

Trang 5
P 0,01 0,18 0,81 F1 0,01 0,18 0,81 F2 0,10 0,60 0,30 F3 0,16 0,48 0,36 F4 0,20 0,40 0,40

chứng lớn lên, người ta cho chúng giao phối ngẫu nhiên với nhau sinh ra thế hệ F2. Trong số trứng thu

được ở F2, số trứng trắng, hình dài chiếm tỷ lệ 21%.

A. 2. B. 1.

C. 4.

D. 3.

Câu 116: Cho đồ thị thể hiện sự biến đổi số lượng cá thể của hai loài động vật A và B theo thời gian trong môi trường sống (không tính đến di nhập cư).

Dựa vào sự biến đổi số lượng cho các phát biểu sau:

1. Khi môi trường biến động, loài A thay đổi số lượng nhanh chóng hơn loài B.

2. Loài A có đặc điểm: Kích thước lớn, tuổi thọ cao, sinh sản chậm, tiềm năng sinh học thấp hơn.

3. Loài B có đặc điểm: Kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sinh sản nhanh, nhiều, có tiềm năng sinh học cao.

4. Khi kích thước quần thể bị suy giảm khả năng phục hồi của loài A cao hơn do loài này có tiềm năng sinh học cao.

Số phát biểu đúng là:

A. 2. B. 4. C. 1.

Câu 117: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

D. 3.

I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.

III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.

IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.

A. 3. B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 118: Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây?

(1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép.

(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.

(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.

(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.

(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,…

A. (1), (2), (4). B. (2), (4), (5). C. (1), (3), (5). D. (2), (3), (4).

Câu 119: Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật.

II. Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ

III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh

vật tiêu thụ trong hệ sinh thái.

Trang 6

IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

Câu 120: Ở một loài động vật, xét một bệnh di truyền do một đột biến điểm làm alen bình thường. M thành

alen đột biến m. Có một số thông tin di truyền được cho bởi 2 bảng dưới đây: Bảng 1 - Một phần của bảng mã di truyền

Chữ cái thứ 1 Chữ cái thứ hai Chữ cái thứ 3

A G T X

A Phe Ser Tyr Cys A

G Leu Pro His Arg A

X Aal Ala Glu Gly T

Bảng 2 - Một phần trình tự ADN

Trình tự mạch gốc ADN (Chiều 3’ - 5’ )

Trình tự axit amin

Alen M - XTT GXA AAA- -Glu-Arg-Phe-

Alen m - XTT GTA AAA-

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Đã xảy ra đột biến làm thay thế một cặp A-T thành 1 cặp G-X.

B. Trật tự axit amin được mã hóa từ alen m là Glu-His-Phe.

C. Nếu alen M có 300 nucleotit loại T thì alen m cũng có 300 nucleotit loại T.

D. Nếu alen M phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 250 nucleotit loại A thì alen m phiên mã 2 lần

cũng cần 250 nucleotit loại A.

Trang 7

Câu 81: Đáp án B

Số loại kiểu gen là 3n

Câu 82: Đáp án C

Câu 83: Đáp án C

C. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’  5.  sai, ADN polimeraza

tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’-3’

Câu 84: Đáp án D

Quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa cân bằng di truyền khi x+y=1.

Câu 85: Đáp án C

Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: Lực hút do thoát hơi nước ở lá.

Câu 86: Đáp án C

Câu 87: Đáp án D

Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

Câu 88: Đáp án là C

Gen trong ti thể di truyền theo dòng mẹ nên luôn được nhận từ ti thể của mẹ.

Câu 89: Đáp án C

- Cỏ dại và lúa là cạnh tranh.

- Dây tơ hồng và cây nhãn là ký sinh,

- Tầm gửi và cây hồng xiêm là nửa ký sinh.

- Giun đũa và lợn là ký sinh.

Lưu ý: Sinh vật ký sinh hoàn toàn không có khả năng tự dưỡng, sinh vật nửa ký sinh vừa lấy các chất nuôi sống từ sinh vật chủ, vừa có khả năng tự dưỡng.

- Tầm gửi có thể tự dưỡng bằng cách quang hợp, và có thể lấy chất dinh dưỡng từ cây hồng xiêm.

Câu 90: Đáp án D

Dung hợp hai tế bào trần khác loài thuộc Công nghệ tế bào thực vật.

Câu 91: Đáp án A

Hình mô tả cấu trúc không gian của 1 đoạn ADN 5'XAXGTXA3' 3'GTGXAGT5'

Lưu ý: các loại nu của ADN, chiều, nguyên tắc bổ sung.

Câu 92: Đáp án D

Cho 2 kiểu gen AaBb và AB/ab. Các gen đều dị hợp hai cặp gen

Câu 93: Đáp án C

A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.  sai, tARN và rARN có các đoạn liên kết bổ sung, không phải mạch thẳng

B. Trên các tARN có các anticôđon giống nhau.  sai, trên mỗi tARN có 1 bộ ba đối mã khác nhau

C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.  đúng

D. Trên phân tử mARN có chứa các liên kết bổ sung A - U, G - X.  sai, mARN không có liên kết bổ sung.

Câu 94: Đáp án D

Trang 8 ĐÁP ÁN 81.B 82.C 83.C 84.D 85.C 86.C 87.D 88.C 89.C 90.D 91.A 92.D 93.C 94.D 95.B 96.D 97.D 98.A 99.C 100.D 101.C 102.B 103.A 104.C 105.B 106.B 107.C 108.A 109.C 110.D 111.B 112.C 113.B 114.B 115.A 116.A 117.A 118 119.C 120.B LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 95: Đáp án B

A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.  sai, gen điều hòa (R) không nằm trong

thành phần của opêron Lac

B. Khi môi trường có lactozo thì các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã với số lần bằng nhau.  đúng

C. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.  sai, vùng vận

hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

D. Khi môi trường không có lactozo thì gen điều hòa (R) không phiên mã.  sai, gen điều hòa luôn phiên

mã kể cả khi môi trường có hay không có lactozo.

Câu 96: Đáp án D

Tay người và vây cá voi là cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng.

Câu 97: Đáp án D

Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là biến dị cá thể.

Câu 98: Đáp án A

Phát biểu sai là A, mỗi loài có một giới hạn sinh thái về 1 nhân tố là khác nhau.

Câu 99: Đáp án C

Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn NST và đột biến gen: Có tối đa 2 alen của gen đó trong tế bào.

Đột biến đa bội: Có thể làm tăng số lượng alen trong 1 tế bào vì đột biến đa bội có dạng: 3n, 4n,.

Câu 100: Đáp án D

A.sai, khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc

B.sai các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học

C.sai, tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa sinh học

D.đúng

Câu 101: Đáp án C

Câu 102: Đáp án B

Ở người, bộ cơ quan đảm nhận chức năng tiêu hóa hóa học chính và tham gia vào quá trình hấp thụ chất

dinh dưỡng chủ yếu cho cơ thể là ruột non.

Câu 103: Đáp án A

Vận dụng kiến thức trong bài 21 SGK Sinh 11 cơ bản : THỰC HÀNH : đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người

Phân tích kết quả :

140mmHg là huyết áp tâm thu tương ứng với khi tim co

90mmHg là huyết áp tâm trương tương ứng với khi tim dãn

Xét các phát biểu

I,II đúng

III sai, tiếng nghe thấy đầu tiên ứng với huyết áp tối đa 140mmHg

IV đúng, huyết áp tối đa ở người Việt Nam trưởng thành là 110 – 120mmHg

Câu 104: Đáp án C

Phát biểu sai về quang hợp là C, diệp lục a là sắc tố trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng

lượng ATP.

Câu 105: Đáp án B

Ở ngỗng và vịt có tỷ lệ giới tính 2/3 do tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đều.

SGK Sinh 12 trang 161

Câu 106: Đáp án B.

Các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng phân li độc lập trong quá

trình giảm phân hình thành giao tử.

Câu 107: Đáp án C

I sai vì động vật ăn thực vật thì được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.

Trang 9

II đúng vì ở hệ sinh thái trên cạn thì tổng sinh khối của thực vật luôn lớn hơn tổng sinh khối của các bậc

còn lại (Vì hiệu suất sinh thái thường chỉ chiếm 10%).

III đúng vì sinh vật sản xuất thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. Cho nên loài ăn sinh vật sản xuất là sinh vật bậc

2 nhưng thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1.

IV đúng vì trong một lưới thức ăn có rất nhiều loài cho nên mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài.

Câu 108: Đáp án A

Bệnh do gen nằm trên NST giới tính X, mà người số 2 bị bệnh M sinh con gái số 5 không bị bệnh M. →

bệnh M do alen lặn quy định; Người mẹ số 5 không bị bệnh P nhưng sinh con trai số 9 bị bệnh P nên suy

ra bệnh P do alen lặn quy định.

Vì người số 7 đã nhận alen bị bệnh P từ người số 3. Người số 3 có kiểu gen XABXaB hoặc XAbXaB .

Câu 109: Đáp án C

Ở quá trình này, loài mới có bộ NST bằng tổng bộ NST của 2 loài cũ, chứng tỏ loài mới này được hình

thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Loài được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa thì

tốc độ hình thành loài nhanh và thời gian hình thành loài thường ngắn. → Đáp án C.

Phương thức hình thành loài này phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.

Câu 110: Đáp án D

Trong các phát biểu trên, D sai vì đột biến mất đoạn và đột biến lệch bội mới có thể dùng để xác định vị trí của gen tên NST.

Câu 111: Đáp án B

1. Đúng. Kích thước của quần thể nai phụ thuộc vào hai yếu tố sinh thái chính:

- Quần thể chó sói: nai là con mồi của chó sói do đó số lượng nai sẽ phụ thuộc vào số lượng chó sói. Khi

số lượng chó sói tăng thì số lượng nai sẽ giảm và ngược lại.

- Nguồn sống: Nơi làm tổ, thức ăn, nơi ẩn náu. cũng là nhân tố giới hạn kích thước của quần thể nai. Khi nguồn sống dồi dào, các cá thể tăng khả năng hỗ trợ lẫn nhau khai thác nguồn sống, chống lại tác động bất lợi của môi trường, vật ăn thịt. cho nên tăng khả năng sinh sản, giảm tỷ lệ tử vong ⟶ kích thước quần thể tăng. Khi nguồn sống hạn hẹp, cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng, dẫn đến tăng tỷ lệ tử vong, giảm khả năng sinh sản ⟶ kích thước quần thể giảm.

2. Đúng. Quần thể chó sói tăng nhanh từ năm 1990 đến năm 2000 bởi vì từ năm 1985 đến 1995 kích thước của quần thể nai tăng cao ⟶ nguồn sống dồi dào. Sau năm 2000 kích thước quần thể chó sói giảm nhanh rồi duy trì ở mức xung quanh ngưỡng 200 - 300 cá thể do số lượng nai giảm mạnh.

3. Đúng. Sau năm 2015, nếu môi trường sống trên đảo ổn định, ít thay đổi thì kích thước quần thể nai sẽ

ổn định bởi vì: Kích thước của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường. Nếu kích thước quần thể tăng lên quá cao, tới sức chứa của môi trường, quần thể sẽ tự điều chỉnh để giảm số lượng và ngược lại.

4. Sai. Chó sói – vật ăn thịt sẽ khống chế kích thước quần thể nai. Sự tăng hay giảm kích thước quần thể của nai và chó sói có liên quan chặt chẽ với nhau.

Câu 112: Đáp án C

- Phép lai ♀ mắt đỏ (kiểu dại) × ♂ mắt kem → F1: 100% mắt đỏ → F2: 104 ♀ kiểu dại : 52 ♂ kiểu dại : 44 ♂ hồng eosin : 12 ♂ mắt kem (tỉ lệ 8:4:3:1)

- Do có (8 + 4 + 3 + 1 =) 16 tổ hợp giao tử (là biến thể của tỉ lệ 9:3:3:1)  tính trạng do 2 gen qui định

mà alen đột biến của mỗi gen là lặn.

- Mắt màu kem xuất hiện tần số thấp trong dòng thuần chủng đột biến lặn eosin  đột biến màu kem làm

thay đổi mức biểu hiện của alen đột biến eosin, mà không ảnh hưởng alen kiểu dại mắt đỏ. Kết quả F1

cho thấy đỏ là trội hoàn toàn so với hồng eosin và mắt kem,

Trang 10

- Kết quả F2 cho thấy gen quy định màu mắt kem phân ly độc lập với gen eosin và nằm trên NST thường (nếu không sẽ không xuất hiện các con đực màu mắt eosin ở F2).

- Kí hiệu XOE là alen quy định kiểu dại liên kết X, tương ứng đột biến mắt hồng eosin là Xoe; Alen kiểu dại (trội) K không ảnh hưởng biểu hiện của alen Xoe, còn alen đột biến (lặn) k ảnh hưởng biểu hiện của alen Xoe tạo kiểu hình màu kem.

- Có sơ đồ phép lai: P: ♀XOEXOEKK × ♂XoeYkk  F1 ♀XOEXoeKk x ♂XOEYKk  F2 có tỉ lệ phân li cho mỗi gen là 1/2 ♀XOE ‒ : 1/4 ♂XOE : 1/4 ♂Xoe : 3/4 K‒ : 1/4kk; tổ hợp lại ta có 8 ♀ kiểu dại (mắt đỏ) :

4 ♂ kiểu dại (mắt đỏ) : 3 ♂ mắt hồng eosin : 1 ♂ mắt kem - Phép lai thuận ♀mắt hồng eosin thuần ch

ng × ♂ mắt kem thuần chủng ⟶ P: XoeXoeKK × XoeYkk  F1 ♀XoeXoeKk × ♂XoeYKk (1/2 cái mắt eosin : 1/2 đực mắt oesin); tỉ lệ phân li mỗi gen 1/2♀XoeXoe : 1/2 ♂XoeY và 3/4 K‒ và 1/4 kk  F2 3/8 XoeXoeK- (3/8 cái mắt eosin):

3/8XoeYK- (3/8 đực mắt eosin):1/8XoeXoekk (1/8 cái mắt kem):1/8XoeYkk (1/8 đực mắt kem

- Viết phép lai nghịch đúng (tham khảo phép lai thuận), dẫn đến cùng ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 đều là 3/8

cái eosin : 3/8 đực eosin : 1/8 cái kem : 1/8 đực kem

⟶ Vậy chỉ có 5 sai.

Câu 113: Đáp án B Th

Ở F3 cấu trúc di truyền thay đổi đột ngột, kiểu hình lặn giảm mạnh → có thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

I đúng

II sai

III sai

IV sai, tỷ lệ kiểu hình lặn ở F4 > F3

Câu 114: Đáp án B

(8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1) = (1:4:1)(1:2:1)

Với tỉ lệ 1:4:1 ↔ 1 bên cho 3 loại giao tử với tỉ lệ 1:4:1: AAaa, BBbb bên còn lại chỉ cho 1 loại giao tử : AAAA, BBBB.

Với tỉ lệ 1:2:1 ↔ 2 bên cho 2 loại giao tử giống nhau: Aaaa × Aaaa; AAAa × AAAa; Bbbb × Bbbb; BBBb × BBBb.

Vậy các phép lai phù hợp là: (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb; (5) AAAaBBbb × Aaaabbbb

Câu 115: Đáp án A

- Tỷ lệ kiểu hình: vàng / trắng =1:1; bầu dục/ dài = 1:1 ở cả 2 phép lai → đây là phép lai phân tích, nếu 2 gen quy định 2 tính trạng này PLĐL thì F1 phải có tỷ lệ 1:1:1:1# đề → 2 gen này nằm trên 1 cặp NST

tương đồng.

Quy ước gen: + A quy định trắng trội hoàn toàn so với a quy định vàng; + B quy định dài trội hoàn toàn so với b quy

Kiểu gen của P phép lai 1: (đực) × abAb abaB (cái) Ở phép lai 2 ,

Trang 11
Kiểu gen Aa
P 0,01 0,18 0,81 A=0,1; a = 0,9 F1 0,01 0,18 0,81 A = 0,1; a = 0,9 F2 0,10 0,60 0,30 A = 0,4; a = 0,6 F3 0,16 0,48 0,36 A = 0,4; a = 0,6 F4 0,20 0,40 0,40 A = 0,4; a = 0,6
ế hệ Kiểu gen AA
Kiểu gen aa Tần số alen
đị
ầu dục.
nh b
ỷ lệ
bầu dục 128 0,08 ab 1600 ==→ ở con đực là 0,08 = là giao tử hoán vị → kiểu
t
kén vàng,

gen của

P: (cái) ( × abAb abaB đực ),f16% =

Phép lai 1: 12 :::1:1:1:1×→⇔ abAbaBAbaBAbabAb FF abaBabababababaB

Xét các phát biểu:

I đúng.

II sai, trứng có kén trắng hình bầu dục vẫn có thể nở thành con cái.

III đúng,

Phép lai 2:(0,42:0,42:0,08:0,08) ×→→ abAb abAbaBABab abaB trứng có kén vàng, hình dài 0,42 =→ tỉ

lệ nở thành bướm cái là 0,420,50,21 ×= .

IV sai, Kén trắng, hình dài 1F của phép lai 2 cho giao phấn ngẫu nhiên:

;16%0,50,420,21×=→=×= ABABab abababfabab

→ Số trứng trắng, hình dài: A-B-0,50,210,71 =+=

Câu 116: Đáp án A 1, 4 đúng.

2. Sai vì loài A có đặc điểm: Kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sinh sản nhanh, nhiều, có tiềm năng sinh học cao.

3. Sai vì loài B có đặc điểm: Kích thước lớn, tuổi thọ cao, sinh sản chậm, tiềm năng sinh học thấp hơn.

- Khi kích thước quần thể bị suy giảm khả năng phục hồi của loài A cao hơn do loài này có tiềm năng sinh học cao.

Câu 117: Đáp án A

III sai. Vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen

của quần thể và ngược lại.

Câu 118: Đáp án C

Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực vật quý hiếm,

cần ngăn chặn các hành động: (1), (3), (5).

Câu 119: Đáp án C

Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, các phát biểu đúng là: I

II sai, giun đất là SVPG.

III sai, SVPG chuyển hoá chất hữu cơ thành vô cơ

IV sai, xác chết của sinh vật xếp vào thành phần vô sinh.

Câu 120: Đáp án B

Alen M: XTT GXA AAA

Alen m-: XTT GTA AAA

→ đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T → A sai.

B.đúng.

Alen m: XTT GTA AAA

Axit amin: Glu – His – Phe –

C.sai, nếu alen M có 300 nucleotit loại T thì alen m có 301 nucleotit loại T.

Trang 12
Trang 13 D.sai, nếu alen M phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 250 nucleotit loại A thì alen m phiên mã 2 lần cần 250 2 252 += nucleotit loại A. hơn

ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN

MINH HỌA BGD NĂM 2023

ĐỀ SỐ 9 – T3 (Đề có 04 trang)

Họ, tên thí sinh:

Số báo danh:

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2023

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Tiêu chuẩn

Câu 81. Phân tử tARN có bộ ba đối mã (anticôđôn) là 3’AUG5’ sẽ khớp bổ sung với bộ ba mã sao (côđôn)

A. 5’TAX3’. B. 5’UAX3’. C. 3’UAX5’. D. 3’TAX5’.

Câu 82. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây "truyền" năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?

A. Tảo lục đơn bào. B. Chim bói cá.

C. Cá rô đồng. D. Tôm sông.

Câu 83. Đơn phân của protein là

A. axit béo. B. đường đơn. C. axit amin. D. nucleotit.

Câu 84. Thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở đại nào sau đây?

A. Đại Trung sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Thái cổ

Câu 85. Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 6; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D,d. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể một?

A. aaBd. B. AabDd. C. AaaBbDd. D. AABbdd.

Câu 86. Cây cà chua có gen làm quả chín bị bất hoạt, đây là thành tựu của

A. nuôi cấy hạt phấn. B. lai tế bào sinh dưỡng. C. lai hữu tínhD. công nghệ gen.

Câu 87. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

A. đột biến.

C. giao phối không ngẫu nhiên.

B. các yếu tố ngẫu nhiên.

D. di - nhập gen.

Câu 88. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ Người và tinh tinh cùng nguồn gốc, loại bằng chứng này là

A. bằng chứng giải phẫu so sánh.

C. bằng chứng sinh học phân tử.

B. bằng chứng phôi sinh học.

D. bằng chứng địa lí sinh học.

Câu 89. Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp?

A. Lục lạp. B. Ti thể

C. Không bào. D. Mạng lưới nội chất.

Câu 90. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là

A. giao phối không ngẫu nhiên.

C. di - nhập gen.

B. chọn lọc tự nhiên.

D. đột biến.

Câu 91. Người ta cho một ít đất chứa vi khuẩn nitrat hóa vào một bình chứa dung dịch muối amoni. Nồng độ của các ion amoni, nitrit và nitrat được đo trong vài tuần và kết quả được hiển thị trong biểu đồ sau.

Các chất tương ứng với X, Y, Z là

A. X là nitrit, Y là nitrat, Z là amoni. B. X là nitrat, Y là amoni, Z là nitrit.

C. X là nitrat, Y là nitrit, Z là amoni. D. X là amoni, Y là nitrit, Z là nitrat.

Câu 92. Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica, cùng sinh sống trong một ao. Song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về kiểu cách li nào?

A. Cách li sinh thái.

C. Cách li thời gian.

B. Cách li tập tính.

D. Cách li sau hợp tử và con lai bất thụ.

Câu 93. Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại U ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào trên mạch gốc của gen?

A. T. B. A.

C. G. D. X.

Câu 94. Cây bí tam bội có số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng là

A. 2n +1. B. 4n. C. 3n. D. 2n-1.

Câu 95. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?

A. Cá rô. B. Cá voi. C. Chim bồ câu. D. Giun tròn.

Câu 96. Quần thể thực vật tự thụ phấn nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội tăng dần qua các thế hệ?

A. 0,8DD: 0,2dd. B. 100%DD. C. 100%dd. D. 100%Dd.

Câu 97. Bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ có ở tế bào thực vật?

A. Lục lạp. B. Lưới nội chất. C. Nhân tế bào. D. Riboxôm.

Câu 98. Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch?

A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Lặp đoạn.

Câu 99. Trong quá trình phiên mã tổng hợp mARN, enzim tổng hợp mạch mới theo chiều 5'-3' là

A. ligaza. B. ADN - pôlimeraza. C. amilaza. D. ARN - pôlimeraza.

Câu 100. Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử trên mạch thứ nhất của phân tử ADN này có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A:T:G:X=3:4:2:1. Tỉ lệ nuclêôtit loại G của cả phân tử ADN này là

A. 20%. B. 35%.

C. 15%.

D. 30%.

Câu 101. Xét 1 tế bào sinh dục ở cơ thể động vật (2n) có kiểu gen AB ab giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ

mỗi loại giao tử được tạo ra có thể là

A. 75%. B. 12,5%. C. 50%. D. 37,375%

Câu 102. Khi nói về di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?

A. ADN của tất cả các loài sinh vật đều có dạng mạch thẳng.

B. Trong phiên mã, T của môi trường liên kết với A ở mạch mã gốc của gen.

C. Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã đều thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.

D. Trong dịch mã, ADN trực tiếp làm khuôn để tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

Câu 103. Trình tự nào sau đây thể hiện cường độ quang hợp tăng dần ở các nhóm thực vật?

A. C4 → CAM → C3.

C. C3 → C4 → CAM.

B. CAM → C3 → C4.

D. C4 → C3 → CAM.

Câu 104. Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là

A. 19. B. 17.

C. 18.

D. 16.

Câu 105. Cô Hoa 52 tuổi, khi đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử thì màn hình hiển thị kết quả như hình bên. Huyết áp tâm trương của cô Lan là

A. 40mmHg. B. 120mmHg. C. 80mmHg. D. 200mmHg.

Câu 106. Ở một loài chim, tính trạng màu lông do 2 cặp gen A,a và B, b quy định; trong đó cặp gen A,a nằm trên 1 cặp NST thường còn cặp gen B,b nằm ở vùng không tương đồng trên NST X. Khi trong kiểu gen có cả 2 gen trội A và B cho kiểu hình lông đỏ, khi có 1 gen trội A cho kiểu hình lông hồng có 1 gen trội B cho kiểu hình lông vàng, khi không có alen trội nào cho kiểu hình lông trắng. Tiến hành phép lai giữa con cái lông đỏ với con đực lông đỏ thu được F1 có đầy đủ 4 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cá thể đực lông vàng F1, tỉ lệ cá thể đồng hợp tử 2 cặp gen là

A. 6,25% B. 43,75%. C. 25%. D. 50%.

Câu 107. Trong hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen cấu trúc Z tạo ra enzim β -galactosidase. Enzim này tham gia phân giải đường lactôzo (đường đôi) thành glucôzo và galactôzo (đường đơn). Giả sử gen cấu trúc Z bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể không bị thay đổi thành phần axit amin.

II. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có thể dịch mã tạo enzim β - galactosidase.

III. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 axit amin.

IV. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 số côđon mã hoá axit amin.

A. 3.

B. 4.

C. 1

D. 2.

Câu 108. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d phân li độc lập. Sử dụng cônsixin tác động lên đỉnh sinh trưởng của một cây dị hợp tử 2 cặp gen để gây tứ bội hoá. Biết rằng chỉ xảy ra đột biến tứ bội mà không xảy ra các đột biến khác. Theo lí thuyết, cây này giảm phân bình thường cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 216. B. 210.

C. 102.

Câu 109. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

D. 105.

A. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.

B. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.

C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.

D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

Câu 110. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có 40% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng; 40% số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen; 20% số cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm

A. 9/160. B. 73/160.

C. 73/89.

D. 9/89.

Câu 111. Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Phép lai P: cây dị hợp 3 cặp gen × cây dị hợp 2 cặp gen, thu được F1 gồm 21 loại kiểu gen trong đó các cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 7,5%, các cây thân thấp, hoa đỏ có 9

loại kiểu gen. Theo lí thuyết, trong tổng số các cây thu được ở F1, cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ

A. 75%. B. 27,5%. C. 25%. D. 5%

Câu 112. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt nâu, alen B quy định thân sọc trội hoàn toàn so với alen b quy định thân trơn, cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường, mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST. Cho cá thể đực mắt đỏ, thân sọc thuần chủng lai với cá thể cái mắt nâu, thân trơn thuần chủng thu được F1, cho F1 ngẫu phối được F2, sau đó tiếp tục cho F2 ngẫu phối được F3 có 21 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt và hình dạng thân. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, thân sọc thu được ở F3 là:

A. 1/64. B. 3/64 C. 9/64 D. 5/64

Câu 113. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của đột biến đối với tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

II. Thể song nhị bội có thể nhân lên theo con đường sinh sản vô tính, vì vậy có thể hình thành loài mới.

III. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài phổ biến ở động vật.

IV. Thể song nhị bội cách li sinh sản với các loài gốc. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 114. Trong một hồ nước thải, giàu chất hữu cơ, quá trình diễn thế kèm theo những biến đổi:

1. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối.

2. Hô hấp giảm dần, còn sức sản xuất tăng dần.

3. Hàm lượng oxi tăng dần hàm lượng cacbon điôxit giảm dần.

4. Các loài có kích thước cơ thể lớn thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể nhỏ.

5. Các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn.

A. 1,2,3,4 B. 2,3,4,5.

Câu 115. Cho phả hệ sau:

C. 1,3,4,5.

D. 1,2,3,5.

Biết bệnh M do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn, gen quy định nhóm máu có 3 alen ; kiểu gen

IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Gen quy định bệnh M và gen quy định nhóm máu phân li độc lập. Gia đình người số 6 và số 8 có bố, mẹ, em gái - cả 4 người trong mỗi gia đình đều có nhóm máu khác nhau. Cặp 7 - 8 có nhóm máu khác nhau. Theo lí thuyết, nếu người số 8 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu thì cặp 7-8 sinh con có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu và không bị bệnh M chiếm

A. 1/16. B. 3/32

C. 3/16.

Câu 116. Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu nội dung sau đây đúng?

I. Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh sự tiến hóa phân ly.

D. 3/8.

II. Ở các loài sinh vật, protein đều được cấu trúc từ khoảng 20 loại aa khác nhau là bằng chứng sinh học phân tử.

III. Bằng chứng tiến hóa có thể phân loại thành bằng chứng trực tiếp và bằng chứng gián tiếp.

IV. Bằng chứng hóa thạch cho biết loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.

Câu 117. Ở ruồi giấm, xét một cơ thể bình thường có bộ NST được ký hiệu là AaBbDdXY, trong đó XY là cặp NST giới tính, các cặp Aa, Bb, Dd là NST thường. Có 3 tế bào của cơ thể này thực hiện giảm phân bình thường.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 12 tế bào giao tử được tạo ra.

II. Số giao tử có bộ NST AbdX có thể là 8.

III. Tỉ lệ giao tử abdY là 1/8.

IV. Chọn ngẫu nhiên một giao tử, xác suất giao tử được chọn có bộ NST ABDX là 12,5%.

A. 1. B. 2.

Câu 118. Cừu Dolly (05/07/1996) là động vật có vú đầu tiên được nhân bản vô tính trên thế giới. Quy trình nhân bản được mô tả như sau:Khi nói về quá trình nhân bản trên, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

(I) Cừu (S) là cừu Dolly.

(II) Sản phẩm của bước 5 là hợp tử

(III) Tế bào Y là tế bào xoma.

(IV) Bước 7 là chuyển gen vào cừu cái mang thai hộ

(V) Tế bào X là tế bào tuyến vú.

A. 2

B. 3

Câu 119. Loài cá vược miệng nhỏ (Micropterus dolomieu) được du nhập vào một khu vực nghiên cứu trong thí nghiệm sau. Để bảo vệ các loài cá bản địa, một chương trình loại bỏ loài cá vược miệng nhỏ này đã được bắt đầu ở hồ Little Moose vào năm 2000 (được biểu thị bằng đường thẳng đứng trong Hình). Chương trình này được diễn ra liên tục cho đến năm 2007. Một nhóm nghiên cứu đã kiểm tra ảnh hưởng của việc loại bỏ quần thể cá vược miệng nhỏ này. Họ thấy rằng, trong khi tổng sinh khối của quần thể giảm thì kích thước quần thể tăng lên. Để xác định nguyên nhân của hiện tượng này, họ đã chia quần thể thành ba nhóm dựa trên kích thước cá thể: cá dưới một tuổi (kích thước <100 mm, Hình a), cá non (100-200 mm, Hình b) và cá trưởng thành (> 200 mm, Hình c). Nhóm nghiên cứu đã thu thập hai đợt lấy mẫu trong mỗi năm (mùa xuân và mùa thu). Kết quả được hiển thị trong Hình: (Đường liền nét: lấy mẫu vào mùa xuân/ đường đứt nét: lấy mẫu vào mùa thu)

C.3.

D. 4.

C. 4

D. 5

C.
D.
A. 3. B. 4.
1.
2.

Quan sát hình ảnh và cho biết trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

I. Sự loại bỏ ảnh hưởng nhiều nhất tới loại cá độ tuổi trưởng thành.

II. Sự giảm số lượng cá trưởng thành không làm thay đổi tỉ lệ sinh sản thành công.

III. Sự suy giảm độ nhiều của cá trưởng thành đã làm giảm sự cạnh tranh trong quần thể, do đó số lượng cá thể cá dưới một tuổi và cá non có thể sống sót là nhiều hơn.

III. Theo thời gian, độ tuổi trung bình của quần thể cá vược này có xu hướng giảm.

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 120. Cho biết các codon mã hóa 1 số amino acid như sau:

Axit amin Met Phe Leu Tyr Asp Glu

Codon 5’AUG3’

Một đoạn mạch mã gốc của alen A có chức năng tổng hợp protein có trình tự nucleotide gồm:

3’… AAG TTA XTT AAX ATG……ATX5’.

Alen A bị đột biến điểm tạo ra 4 alen mới có trình tự như sau:

A1: 3’… AAT TTA XTT AAX ATG……ATX5’.

A2: 3’… AAG TTA XTT TAX ATG……ATX5’.

A3: 3’… AAG TTG XTT AAX ATG……ATX5’.

A4: 3’… AAG TTA XTX AAX ATG……ATX5’.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu alen chắc chắn tổng hợp nên protein không thay đổ

5’UUU3’ 5’UUX3’ 5’UUA3’ 5’UUG3’ 5’UAU3’ 5’UAX3’ 5’AAU3’ 5’AAX3’ 5’GAA3’ 5’GAG3’
B.
i? A. 2.
1. C. 4. D. 3.

1B2A3C4A5B6D7C8C9B10C11C12B13B14C15A

16D17A18D19D20C21C22D23B24B25C26D27D28C29D30C

31C32C33C34C35B36A37A38A39B40A

Câu 81. Phân tử tARN có bộ ba đối mã (anticôđôn) là 3’AUG5’ sẽ khớp bổ sung với bộ ba mã sao (côđôn)

A. 5’TAX3’. B. 5’UAX3’. C. 3’UAX5’. D. 3’TAX5’.

Hướng dẫn giải

Phương pháp:

Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-X và ngược lại

Cách giải:

Phân tử tARN có bộ ba đối mã (anticôđôn) là 3’AUG5’ sẽ khớp bổ sung với bộ ba mã sao (côđôn) 5’UAX3’.

Chọn B

Câu 82. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây "truyền" năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?

A. Tảo lục đơn bào. B. Chim bói cá. C. Cá rô đồng. D. Tôm sông.

Hướng dẫn giải

A.

Tảo lục đơn bào thuộc nhóm thực vật.

Câu 83. Đơn phân của protein là

A. axit béo. B. đường đơn. C. axit amin. D. nucleotit.

Hướng dẫn giải

C.

Câu 84. Thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở đại nào sau đây?

A. Đại Trung sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Thái cổ

Hướng dẫn giải

A.

Thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở đại trung sinh.

Câu 85. Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 6; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D,d. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể một?

A. aaBd. B. AabDd. C. AaaBbDd.

Hướng dẫn giải

D. AABbdd.

B.

AabDd là thể một ở gen b.

Câu 86. Cây cà chua có gen làm quả chín bị bất hoạt, đây là thành tựu của

A. nuôi cấy hạt phấn. B. lai tế bào sinh dưỡng. C. lai hữu tính D. công nghệ gen.

Hướng dẫn giải

Cà chua có gen làm quả chín bị bất hoạt, đây là thành tựu của công nghệ gen.

A,B,C: Công nghệ tế bào.

Chọn D

Câu 87. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần

BẢNG ĐÁP
ÁN

A. đột biến.

C. giao phối không ngẫu nhiên.

Phương pháp:

Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm

Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen.

B. các yếu tố ngẫu nhiên.

D. di - nhập gen.

Hướng dẫn giải

Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, Loại bỏ kiểu hình không thích nghi

Các yếu tố ngẫu nhiên: Loại bỏ bất kì alen nào

Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen

Cách giải:

Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Chọn C

Câu 88. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ Người và tinh tinh cùng nguồn gốc, loại bằng chứng này là

A. bằng chứng giải phẫu so sánh.

C. bằng chứng sinh học phân tử.

C.

B. bằng chứng phôi sinh học.

D. bằng chứng địa lí sinh học.

Hướng dẫn giải

Câu 89. Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp?

A. Lục lạp. B. Ti thể.

Phương pháp:

Dựa vào chức năng của các bào quan:

Lục lạp: Quang hợp

Ti thể: Hô hấp

C. Không bào. D. Mạng lưới nội chất.

Hướng dẫn giải

Không bào trung tâm: chứa chất phế thải, muối khoáng,..

Mạng lưới nội chất: Vận chuyển và tổng hợp protein

Cách giải:

Ở thực vật, ti thể thực hiện chức năng hô hấp.

Chọn B

Câu 90. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là

A. giao phối không ngẫu nhiên.

B. chọn lọc tự nhiên.

C. di - nhập gen. D. đột biến.

Hướng dẫn giải

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là di - nhập gen.

Chọn C

Câu 91. Người ta cho một ít đất chứa vi khuẩn nitrat hóa vào một bình chứa dung dịch muối amoni. Nồng độ của các ion amoni, nitrit và nitrat được đo trong vài tuần và kết quả được hiển thị trong biểu đồ sau.

thể?

Các chất tương ứng với X, Y, Z là

A. X là nitrit, Y là nitrat, Z là amoni.

C. X là nitrat, Y là nitrit, Z là amoni.

B. X là nitrat, Y là amoni, Z là nitrit.

D. X là amoni, Y là nitrit, Z là nitrat.

Câu 92. Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica, cùng sinh sống trong một ao. Song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về kiểu cách li nào?

A. Cách li sinh thái.

C. Cách li thời gian.

Phương pháp:

Các loài khác nhau về tiếng kêu.

B. Cách li tập tính.

D. Cách li sau hợp tử và con lai bất thụ.

Hướng dẫn giải

Tiếng kêu của ếch là thuộc tập tính sinh sản của chúng.

Cách giải:

Đây là ví dụ về loại cách li trước hợp tử, dạng cách li tập tính sinh sản.

Chọn B

Câu 93. Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại U ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào trên mạch gốc của gen?

A. T. B. A. C. G. D. X.

Hướng dẫn giải

Phương pháp:

Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G

Agốc = rU; Tgốc = rA; Ggốc = rX; Xgốc = rG

Cách giải:

Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại U ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với nuclêôtit loại A trên mạch gốc của gen.

Chọn B

Câu 94. Cây bí tam bội có số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng là

A. 2n +1.

Phương pháp:

Thể tam bội có dạng 3n.

Cách giải:

B. 4n.

C. 3n.

Hướng dẫn giải

Cây dưa hấu tam bội có số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng là 3n.

D. 2n-1.

Chọn C

Câu 95. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?

A. Cá rô. B. Cá voi. C. Chim bồ câu. D. Giun tròn.

Hướng dẫn giải

Phương pháp:

Hình thức hô hấp

Qua bề mặt cơ thể: một khoang, giun tròn, giun dẹp

Bằng ống khí: Côn trùng. Ống khí phân nhánh và tiếp xúc trực tiếp với tế bào để đưa khí đến tế bào

Bằng mang: Trai, ốc, tôm, cua, cá

Bằng phổi: Lưỡng cư, Bò sát, chim, thú

Cách giải:

Cá rô có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang.

Cá voi, chim bồ câu: Phổi

Giun tròn: bề mặt cơ thể

Chọn A

Câu 96. Quần thể thực vật tự thụ phấn nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội tăng dần qua các thế hệ?

A. 0,8DD: 0,2dd. B. 100%DD. C. 100%dd. D. 100%Dd.

Hướng dẫn giải

Phương pháp:

Quần thể gồm toàn kiểu gen đồng hợp khi tự thụ thì cấu trúc di truyền không đổi.

Cách giải:

Quần thể có 100%Aa khi tự thụ sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.

Chọn D

Câu 97. Bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ có ở tế bào thực vật?

A. Lục lạp. B. Lưới nội chất.

C. Nhân tế bào. D. Riboxôm.

Hướng dẫn giải

Phương pháp:

Gen ngoài nhân ở ĐV (trong ti thể) ở thực vật (trong ti thể, lạp thể).

Cách giải:

Ở thực vật, gen ngoài nhân nằm ở trong ti thể.

Chọn A

Câu 98. Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch?

A. Đảo đoạn.

Phương pháp:

B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Lặp đoạn.

Hướng dẫn giải

Mất đoạn: Là đột biến mất một đoạn nào đó của NST

Lặp đoạn:Là đột biến làm cho đoạn nào đó của NST lặp lại một hay nhiều lần.

Đảo đoạn: Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST đứt ra, đảo ngược 180° và nối lại.

Chuyển đoạn: Là đột biến dẫn đến một đoạn của NST chuyển sang vị vị trí khác.

Để làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của một tính trạng ta dùng đột biến lặp đoạn.

Cách giải:

Dạng đột biến lặp đoạn NST mang gen mã hóa enzyme amilaza có thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch.

Chọn D

Câu 99. Trong quá trình phiên mã tổng hợp mARN, enzim tổng hợp mạch mới theo chiều 5'-3' là

A. ligaza. B. ADN - pôlimeraza. C. amilaza. D. ARN - pôlimeraza.

Hướng dẫn giải

Câu 100. Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử trên mạch thứ nhất của phân tử ADN này có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A:T:G:X=3:4:2:1. Tỉ lệ nuclêôtit loại G của cả phân tử ADN này là

A. 20%. B. 35%.

Phương pháp:

Trong phân tử ADN Theo nguyên tắc bổ sung:

A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2

Trên 2 mạch của gen:

A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2

G = X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2

Tính theo tỉ lệ %

1111 ADNADN %A%T%G%X %A;%G 22 ++ ==

Cách giải:

C. 15%. D. 30%.

Hướng dẫn giải

Trên mạch một của phân tử ADN có A:T:G:X=3:4:2:1 ↔ A:T:G:X=30%:40%:20%:10%

→ Tỉ lệ

Chọn C

11 ADN %G%X20%10% %G15% 22 + + ===

Câu 101. Xét 1 tế bào sinh dục ở cơ thể động vật (2n) có kiểu gen AB ab giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ

mỗi loại giao tử được tạo ra có thể là

A.75%. B. 12,5%. C. 50%. D. 37,375%

Hướng dẫn giải

Phương pháp:

Môt tế bào có kiểu gen AB ab giảm phân:

+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab.

+ Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1;

GT liên kết: AB, ab; GT hoán vị: Ab, Ab.

Cách giải:

Xét 1 tế bào sinh dục ở cơ thể động vật (2n) có kiểu gen AB ab giảm phân bình thường.

Nếu không có HVG sẽ tạo 2 loại giao tử AB = ab = 50%.

Nếu có HVG sẽ tạo 4 loại giao tử, mỗi loại chiếm 25%.

Vậy tỉ lệ phù hợp là 50%.

Chọn C

Câu 102. Khi nói về di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?

A. ADN của tất cả các loài sinh vật đều có dạng mạch thẳng.

B. Trong phiên mã, T của môi trường liên kết với A ở mạch mã gốc của gen.

C. Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã đều thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.

D. Trong dịch mã, ADN trực tiếp làm khuôn để tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

Hướng dẫn giải

Phương pháp:

Dựa vào đặc điểm của ADN, ARN, quá trình nhân đôi ADN, phiên mã (tổng hợp ARN) và dịch mã (tổng hợp chuỗi polipeptit).

Cách giải:

A sai, ADN của vi khuẩn có dạng mạch vòng.

B sai, trong phiên mã không sử dụng nucleotit loại T nên không có T của môi trường.

C đúng. Nguyên tắc bổ sung

Nhân đôi ADN: A=T; G ≡ X

Phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G

D sai, trong quá trình dịch mã, mARN được dùng làm khuôn, không phải ADN.

Chọn D

Câu 103. Trình tự nào sau đây thể hiện cường độ quang hợp tăng dần ở các nhóm thực vật?

A. C4 → CAM → C3

C. C3 → C4 → CAM.

B. CAM → C3 → C4

D. C4 → C3 → CAM.

Hướng dẫn giải

Trình tự thể hiện cường độ quang hợp tăng dần ở các nhóm thực vật CAM → C3 → C4.

Chọn B

Câu 104. Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này

khi đang ở kì giữa của nguyên phân là

A. 19. B. 17.

Phương pháp:

Bước 1: Xác định bộ NST lưỡng bội của loài

C. 18.

Hướng dẫn giải

Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài

Bước 2: Xác định bộ NST của thể ba

Ở kì giữa nguyên phân, các NST tồn tại ở trạng thái kép.

Cách giải:

Có 8 nhóm gen liên kết → 2n = 16 → thể ba: 2n +1 = 17

D. 16.

Ở kì giữa nguyên phân, các NST tồn tại ở trạng thái kép → trong tế bào có 17 NST kép.

Chọn B

Câu 105. Cô Hoa 52 tuổi, khi đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử thì màn hình hiển thị kết quả như hình bên.

Huyết áp tâm trương của cô Lan là

A. 40mmHg. B. 120mmHg. C. 80mmHg. D. 200mmHg.

Hướng dẫn giải

Phân tích kết quả:

120mmHg là huyết áp tâm thu tương ứng với khi tim co

90mmHg là huyết áp tâm trương tương ứng với khi tim dãn

Vậy huyết áp tâm thu của cô Lan là 120mmHg.

Chọn B

Câu 106. Ở một loài chim, tính trạng màu lông do 2 cặp gen A,a và B, b quy định; trong đó cặp gen A,a nằm trên 1 cặp NST thường còn cặp gen B,b nằm ở vùng không tương đồng trên NST X. Khi trong kiểu gen có cả 2 gen trội A và B cho kiểu hình lông đỏ, khi có 1 gen trội A cho kiểu hình lông hồng có 1 gen trội B cho kiểu hình lông vàng, khi không có alen trội nào cho kiểu hình lông trắng. Tiến hành phép lai giữa con cái lông đỏ với con đực lông đỏ thu

được F1 có đầy đủ 4 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cá thể đực lông vàng F1, tỉ lệ cá thể đồng hợp tử 2 cặp gen là

A. 6,25% B. 43,75%. C. 25%. D. 50%.

Hướng dẫn giải

Phương pháp:

Bước 1: Xác định kiểu gen của P: Dựa vào số loại kiểu gen ở F1.

Bước 2: Viết sơ đồ lai → Tính tỉ lệ con cái chân thấp.

Bước 3: Tính tỉ lệ cá thể đồng hợp 2 cặp gen.

Ở thú: XX- con cái; XY- con đực.

Cách giải:

F1 có đầy đủ các loại kiểu hìnhP dị hợp các cặp gen: AaXBXb → AaXBY → con cái chân thấp aa(1XBXB:1XBXb)

→ Trong số con cái chân thấp, cá thể có kiểu gen đồng hợp tử aaXBXB là 50%.

Chọn D

Câu 107. Trong hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen cấu trúc Z tạo ra enzim β -galactosidase. Enzim này tham gia phân giải đường lactôzo (đường đôi) thành glucôzo và galactôzo (đường đơn). Giả sử gen cấu trúc Z bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể không bị thay đổi thành phần axit amin.

II. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có thể dịch mã tạo enzim β - galactosidase.

III. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 axit amin.

IV. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 số côđon mã hoá axit amin.

3.

4.

1

A.
B.
D.
C.
2.

Hướng dẫn giải

Phương pháp:

Vận dụng tính thoái hóa của mã di truyền: Nhiều mã di truyền mã hóa cho 1 axit amin.

Khi có đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể xảy ra các trường hợp

+ Làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm → có thể mất đi 1 số axit amin.

+ Thay codon này bằng codon khác, mã hóa 1 axit amin khác → thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.

+ Thay codon này bằng codon khác cùng mã hóa 1 axit amin → trình tự axit amin không thay đổi.

Cách giải:

I đúng, II đúng nếu đột biến làm thay codon này bằng codon khác cùng mã hóa 1 axit amin → trình tự axit amin không thay đổi.

III sai, chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể không thay đổi cấu trúc hoặc ngắn đi do xuất hiện codon kết thúc.

IV sai, do đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit → chỉ ảnh hưởng tới 1 codon.

Chọn D

Câu 108. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d phân li độc lập. Sử dụng cônsixin tác động lên đỉnh sinh trưởng của một cây dị hợp tử 2 cặp gen để gây tứ bội hoá. Biết rằng chỉ xảy ra đột biến tứ bội mà không xảy ra các đột biến khác. Theo lí thuyết, cây này giảm phân bình thường cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 216. B. 210.

Phương pháp:

C. 102.

Hướng dẫn giải

Bước 1: Xác định kiểu gen của các tế bào tứ bội sau khi tứ bội hóa.

D. 105.

Chú ý: conxixin chỉ tác động lên đỉnh sinh trưởng → các tế bào còn lại vẫn bình thường, giảm phân tạo giao tử

đơn bội

Bước 2: Xác định giao tử của thể lưỡng bội, tứ bội

Lưỡng bội: Cơ thể 1 loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp xét 1 gen có m alen:

Số loại giao tử tối đa mn .

Tứ bội: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Cách giải:

TH1: 2 dị hợp 1 đồng hợp trội. Cơ thể dị hợp 3 căp gen: AaBbDD Có 2 3C trường hợp → mỗi trường hợp tứ bội hóa → AAaaBBbbDDDD

TH2: 2 dị hợp 1 đồng hợp lặn Cơ thể dị hợp 3 căp gen: AaBbddCó 2 3C trường hợp → mỗi trường hợp tứ bội hóa → tứ bội hóa → AAaaBBbbdddd

Có 2 3C trường hợp, mỗi trường hợp có

Mỗi cặp NST có 4 NST giảm phân tạo 3 loại giao tử (VD: AAaa → AA, Aa, aa)

Cặp DDDD cho 1 loại giao tử → Cành tứ bội này sẽ tạo

× × 1X2 = 54 loại giao tử

32 2 3
C
.

Các cành khác trên cây mang các tế bào có kiểu gen AaBbDD → giảm phân cho 22 2 3C × × 1 có 2 trường hợp  48

Vậy tổng số giao tử là 54 + 48 = 102.

Chọn C

Câu 109. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.

B. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.

C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.

D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. Hướng dẫn giải

Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

Câu 110. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có 40% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng; 40% số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen; 20% số cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm

A. 9/160. B. 73/160. C. 73/89. D. 9/89.

Hướng dẫn giải

Phương pháp:

Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền ở P

Bước 2: Cho Ptự thụ, tính

+ Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ

+ Tỉ lệ thân cao hoa đỏ thuần chủng.

P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ( ) ( ) n n n y11/2y11/2 y xAA:Aa:zaa 222 ++

Cách giải:

Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,4AABB:0,4AaBb:0,2aabb

Quần thể tự thụ qua 2 thế hệ,

Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ 22 0,4AABB0,41aa1bb11/211/289

định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Phép lai P: cây dị hợp 3 cặp gen × cây dị hợp 2 cặp gen, thu được F1 gồm 21 loại kiểu gen trong đó các cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 7,5%, các cây thân thấp, hoa đỏ có 9 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, trong tổng số các cây thu được ở F1, cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ

A. 75%.

B.27,5%.

C. 25%.

D. 5%

D.
 +×−×−=   Tỉ lệ 22 11/211/273 AABB04AABB0,4AABB 22160 =+××= Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm: 89/16073 73/16089 = Chọn C Câu 111. Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy
22160

Hướng dẫn giải

Phương pháp:

Bước 1: Biện luận kiểu gen của P, quy ước gen.

Bước 2: Dựa vào tỉ lệ thân cao hoa trắng → tần số HVG, kiểu gen của P.

P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Dd × aa, Dd: A-D- = 0,25 + aadd; A-dd = 0,25 - aadd; aaD - = 0,5 - aadd

Bước 3: Viết tỉ lệ giao tử ở P, tính tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng.

Cách giải:

F1 có 21 loại kiểu gen = 7 × 3 → có 2 cặp NST, 1 cặp mang 2 cặp gen, có HVG ở 1 bên, còn cặp NST còn lại mang 1 cặp gen dị hợp.

Do cặp Aa và Bb phân li độc lập nên cặp Dd sẽ nằm trên cùng 1 NST với cặp Aa hoặc Bb), giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

→ P: (Aa, Dd)Bb × (aa, Dd)Bb.

Thân cao, hoa trắng: () 0,075 AaddB7,5%Aadd0,1Aa,Dd 0,75 −=→==→ giảm phân cho Ad = 0,2 (vì aa,Dd giảm phân cho ad =0,5) là giao tử hoán vị. Tần số HVG = 40%.

→ Kiểu gen của

×=→

( ) ( ) 0,3AD:0,3ad:0,2aD:0,2Ad0,5aD:0,5ad ADaD P:BbBb;f40% adad 1BB:2Bb:1bb ×

Tỉ lệ thấp, đỏ thuần chủng: () aDaD BBbb20,2aD0,5aD0,25BB/bb0,05 aDaD +=×××=

Tỉ lệ thấp đỏ = aaD-B-= 0,4 x 0,75 =0,3 thấp đỏ dị hợp = 0,3- 0,05=0,25

Chọn C

Câu 112. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt nâu, alen B quy định thân sọc trội hoàn toàn so với alen b quy định thân trơn, cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường, mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST. Cho cá thể đực mắt đỏ, thân sọc thuần chủng lai với cá thể cái mắt nâu, thân trơn thuần chủng thu được F1, cho F1 ngẫu phối được F2, sau đó tiếp tục cho F2 ngẫu phối được F3 có 21 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt và hình dạng thân. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, thân sọc thu được ở F3 là:

A.1/64. B.3/64

Đáp án C

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định quy luật di truyền

C.9/64

D.5/64

F3 21 loại kiểu gen = 3 x 7  gen quy định màu mắt nằm trên NST thường  gen quy định màu thân nằm trên NST giới→ gen nằm trên vùng tương đồng trên NST X và Y.

Ở thú, XX là con cái, XY là con đực.

P: AAXBYB × aaXbXb →F1: AaXbYB: AaXBXb → F2:(1AA: 2Aa:1aa) (1XBXb: 1XbXb: 1XBYB: XbYB)

Tần số alen: (1XB: 3Xb) × (1XB:1Xb: 2YB) → Tỉ lệ thân sọc= 1- tỉ lệ thân trơn (3/16)

Tỉ lệ mắt đỏ A- = ¾  Tỉ lệ A- XB- = 3/4 x3/16 =9/64

Câu 113. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của đột biến đối với tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

II. Thể song nhị bội có thể nhân lên theo con đường sinh sản vô tính, vì vậy có thể hình thành loài mới.

III. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài phổ biến ở động vật.

IV. Thể song nhị bội cách li sinh sản với các loài gốc.

 
  
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Hướng dẫn giải

I đúng.

II đúng.

III sai, lai xa và đa bội hóa thường xảy ra ở các loài thực vật.

IVđúng, thể song nhị bội mang bộ NST của cả 2 loài nên sẽ cách li sinh sản với loài ban đầu.

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Chọn C

Câu 114. Trong một hồ nước thải, giàu chất hữu cơ, quá trình diễn thế kèm theo những biến đổi:

1. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối.

2. Hô hấp giảm dần, còn sức sản xuất tăng dần.

3. Hàm lượng oxi tăng dần hàm lượng cacbon điôxit giảm dần.

4. Các loài có kích thước cơ thể lớn thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể nhỏ.

5. Các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn.

A. 1,2,3,4 B. 2,3,4,5. C. 1,3,4,5. D. 1,2,3,5.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Dựa vào đặc điểm của diễn thế nguyên sinh.

Giải chi tiết:

Hồ nước thải, giàu chất hữu cơ là môi trường chưa có sinh vật → Diễn thế nguyên sinh.

→ 1. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối.

Do số lượng loài sẽ tăng dần nên hô hấp tăng, sức sản xuất tăng.

→ ý 2 sai.

Vậy có 4 ý đúng: 1,3,4,5.

Chọn C Câu 115. Cho phả hệ sau:

Biết bệnh M do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn, gen quy định nhóm máu có 3 alen ; kiểu gen

IAIA hoặc IAIO quy định nhóm
A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB
IOIO
b
li độc lập. Gia
máu
quy định nhóm máu AB; kiểu gen
quy định nhóm máu O. Gen quy định
ệnh M và gen quy định nhóm máu phân

đình người số 6 và số 8 có bố, mẹ, em gái - cả 4 người trong mỗi gia đình đều có nhóm máu khác nhau. Cặp 7 - 8 có nhóm máu khác nhau. Theo lí thuyết, nếu người số 8 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu thì cặp 7-8 sinh con có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu và không bị bệnh M chiếm

A. 1/16. B. 3/32 C. 3/16. D. 3/8.

Hướng dẫn giải

Phương pháp:

Bước 1: Xét bệnh M xem gen gây bệnh nằm trên NST thường hay giới tính, quy ước gen

Bước 2: Biện luận kiểu gen của cặp 7 - 8 → kiểu gen có thể có.

Bước 3: Tính yêu cầu đề bài.

Cách giải:

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh M → gen gây bệnh nằm trên NST thường và là gen lặn.

Quy ước: M- không bị bệnh M, m - bị bệnh M.

Xét người 7:

+ Bị bệnh M: mm

+ Có bố (2) nhóm máu AB, do 1,2,6,7 có các nhóm máu khác nhau nên người 1 phải có nhóm máu O thì mới sinh 2 con 6,7 có nhóm máu khác.

(Người 10 có nhóm máu O → nhận IO của bố 6)

Vậy người 7 cũng có thể có kiểu gen IAIO hoặc IBIO .

Xét người 8:

+ Có mẹ bị bệnh: Mm

+ Người 3 nhóm máu A → người 8 có thể là nhóm máu AB, B, O (không giống với người 3) Người (8) có kiểu gen dị hợp về nhóm máu có thể là: IAIB hoặc IBIO (vì gia đình người 8, không có ai có nhóm máu giống nhau).

Xét cặp vợ chồng 7-8: mm(1IAIO: 1IBIO) × Mm(1IAIB:1IBIO)

Xét bệnh M: XS họ sinh con không bị bệnh M: l/2Mm.

Xét nhóm máu: do cặp 7-8 không có nhóm máu giống nhau nên không có kiểu gen của P là: IBIO × IBIO .

Với mỗi trường hợp của P: IAIO × IAIB; IBIO × IAIB; IAIO × IBIO đều tạo tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 1/4.

Vậy tỉ lệ đồng hợp về nhóm máu là: 1113 3 22416 ×××=

Vậy xác suất cặp 7-8 sinh con có kiểu gen đồng hơp về nhóm máu và không bị bệnh M là: 133 Mm 21632 ×=

Chọn B

Câu 116. Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu nội dung sau đây đúng?

I. Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh sự tiến hóa phân ly.

II. Ở các loài sinh vật, protein đều được cấu trúc từ khoảng 20 loại aa khác nhau là bằng chứng sinh học phân tử

III. Bằng chứng tiến hóa có thể phân loại thành bằng chứng trực tiếp và bằng chứng gián tiếp.

IV. Bằng chứng hóa thạch cho biết loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.

A. 3. B. 4. C. 1.

D. 2. Hướng dẫn giải

Phương pháp:

Dựa vào đặc điểm của các bằng chứng tiến hóa.

Cách giải:

I sai. Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự → Cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa hội tụ.

II đúng,

III đúng, bằng chứng trực tiếp là hóa thạch còn bằng chứng gián tiếp là: bằng chứng giải phẫu so sánh, bằng chứng phôi sinh học, bằng chứng địa lý sinh học, bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử

IV đúng, có thể phân tích đồng vị phóng xạ các mẫu hóa thạch sẽ biết được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.

Chọn A.

Câu 117. Ở ruồi giấm, xét một cơ thể bình thường có bộ NST được ký hiệu là AaBbDdXY, trong đó XY là cặp NST giới tính, các cặp Aa, Bb, Dd là NST thường. Có 3 tế bào của cơ thể này thực hiện giảm phân bình thường.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 12 tế bào giao tử được tạo ra.

II. Số giao tử có bộ NST AbdX có thể là 8.

III. Tỉ lệ giao tử abdY là 1/8.

IV. Chọn ngẫu nhiên một giao tử, xác suất giao tử được chọn có bộ NST ABDX là 12,5%.

A. 1. B. 2. C.3. D. 4. Hướng dẫn giải

Phương pháp:

Ở ruồi giấm, XX là con cái, XY là con đực.

Một tế bào giảm phân không có HVG tạo tối đa 2 loại giao tử.

Cách giải:

Ở ruồi giấm, XX là con cái, XY là con đực.

Có 3 tế bào có kiểu gen AaBbDdXY giảm phân không có HVG, mỗi tế bào tạo tối đa 2 loại giao tử

→ 3 tế bào tạo tối đa 6 loại giao tử.

I đúng, mỗi tế bào tạo ra 4 giao tử → có 12 tế bào giao tử

II sai, nếu tạo giao tử AbdX thì tối đa là 6 trong trường hợp cả 3 tế bào đều tạo 2AbdX: 2aBDY.

III sai, nếu tạo giao tử abdY thì tỉ lệ tối thiểu là 1/6 (trong trường hợp 3 tế bào tạo 6 loại giao tử khác nhau).

IV sai, nếu tạo giao tử ABDX thì tỉ lệ tối thiểu là 1/6 (trong trường hợp 3 tế bào tạo 6 loại giao tử khác nhau).

Chọn A

Câu 118. Cừu Dolly (05/07/1996) là động vật có vú đầu tiên được nhân bản vô tính trên thế giới. Quy trình nhân bản được mô tả như sau:

Khi nói về quá trình nhân bản trên, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

(I) Cừu (S) là cừu Dolly.

(II) Sản phẩm của bước 5 là hợp tử

(III) Tế bào Y là tế bào xoma.

(IV) Bước 7 là chuyển gen vào cừu cái mang thai hộ.

(V) Tế bào X là tế bào tuyến vú.

A.2 B.3

C.4 D.5

Câu 119. Loài cá vược miệng nhỏ (Micropterus dolomieu) được du nhập vào một khu vực nghiên cứu trong thí nghiệm sau. Để bảo vệ các loài cá bản địa, một chương trình loại bỏ loài cá vược miệng nhỏ này đã được bắt đầu ở hồ Little Moose vào năm 2000 (được biểu thị bằng đường thẳng đứng trong Hình). Chương trình này được diễn ra liên tục cho đến năm 2007. Một nhóm nghiên cứu đã kiểm tra ảnh hưởng của việc loại bỏ quần thể cá vược miệng nhỏ này. Họ thấy rằng, trong khi tổng sinh khối của quần thể giảm thì kích thước quần thể tăng lên. Để xác định nguyên nhân của hiện tượng này, họ đã chia quần thể thành ba nhóm dựa trên kích thước cá thể: cá dưới một tuổi (kích thước <100 mm, Hình a), cá non (100-200 mm, Hình b) và cá trưởng thành (> 200 mm, Hình c). Nhóm nghiên cứu đã thu thập hai đợt lấy mẫu trong mỗi năm (mùa xuân và mùa thu).

Kết quả được hiển thị trong Hình:

(Đường liền nét: lấy mẫu vào mùa xuân/ đường đứt nét: lấy mẫu vào mùa thu)

Quan sát hình ảnh và cho biết trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

I. Sự loại bỏ ảnh hưởng nhiều nhất tới loại cá độ tuổi trưởng thành.

II. Sự giảm số lượng cá trưởng thành không làm thay đổi tỉ lệ sinh sản thành công.

III. Sự suy giảm độ nhiều của cá trưởng thành đã làm giảm sự cạnh tranh trong quần thể, do đó số lượng cá thể cá dưới một tuổi và cá non có thể sống sót là nhiều hơn.

III. Theo thời gian, độ tuổi trung bình của quần thể cá vược này có xu hướng giảm.

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 120. Cho biết các codon mã hóa 1 số amino acid như sau:

Một đoạn mạch mã gốc của alen A có chức năng tổng hợp protein có trình tự nucleotide gồm:

3’… AAG TTA XTT AAX ATG……ATX5’.

Alen A bị đột biến điểm tạo ra 4 alen mới có trình tự như sau:

A1: 3’… AAT TTA XTT AAX ATG……ATX5’.

A2: 3’… AAG TTA XTT TAX ATG……ATX5’.

A3: 3’… AAG TTG XTT AAX ATG……ATX5’.

A4: 3’… AAG TTA XTX AAX ATG……ATX5’.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu alen chắc chắn tổng hợp nên protein không thay đổi?

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Đáp án A.

Mạch gốc:3’… AAG TTA XTT AAX ATG……ATX5’

mARN bình thường: 5’… UUX AAU GAA UUG UAX ….. UAG3’

Chuỗi polypeptide: …. Phe – Asp – Glu – Leu – Tyr ……KT

- Alen A1 khác bình thường ở codon đầu tiên từ trái sang, khiến Phe  Leu.

- Alen A2 khác bình thường ở codon thứ tư từ trái sang, khiến Leu  Met.

- Alen A3 khác bình thường ở codon thứ hai từ trái sang, nhưng vãn mã hóa Asp.

- Alen A4 khác bình thường ở codon thứ ba từ trái sang, nhưng vãn mã hóa Glu.

Axit amin Met Phe Leu Tyr Asp Glu Codon 5’AUG3’ 5’UUU3’ 5’UUX3’ 5’UUA3’ 5’UUG3’ 5’UAU3’ 5’UAX3’ 5’AAU3’ 5’AAX3’ 5’GAA3’ 5’GAG3’

ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN

MINH HỌA BGD NĂM 2023

ĐỀ SỐ 10 – T4 (Đề có 04 trang)

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2023

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:.....................................................................

Số báo danh:

Tiêu chuẩn

Câu 81. Đơn vị lớn nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là

A. sợi cơ bản. B. nuclêôxôm. C. polixôm. D. cromatit.

Câu 82. Cánh của dơi và cánh của chim có cấu trúc khác nhau nhưng chức năng lại giống nhau. Đây là bằng

chứng về:

A. Cơ quan tương đồng.

C. Cơ quan tương tự

B. Cơ quan tương ứng.

D. Cơ quan thoái hoá.

Câu 83. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin?

A. Kali B. Đồng.

C. Nitơ.

Câu 84. Ở sinh vật nhân thưc, từ 1 phân tử ADN phiên mã 1 lần sẽ tạo thành:

A. 1 phân tử polipeptit.

B. 1 phân tử mARN

C. 1 phân tử Protein D. 2 phân tử ADN con.

D. Kẽm.

Câu 85. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thú phát sinh ở đại nào?

A. Thái cổ. B. Trung sinh C. Cổ sinh. D. Nguyên sinh.

Câu 86. Lai tế bào xôma của cây có kiểu gen Bb với tế bào xôma của cây có kiểu gen Dd, có thể tạo được tế bào lai có kiểu gen nào sau đây?

A. bbDD. B. BBdd. C. BbDd. D. bbDd. Câu 87. Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí?

A. Cá. B. Châu chấu. C. Chuột. D. Khỉ

Câu 88. Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là đúng?

A. BbXAXa . B. ab AB .

C. AaBb.

D. AaXBY.

Câu 89. Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là

A. hợp tác. B. cộng sinh.

C. hội sinh.

D. kí sinh.

Câu 90. Loại nông phẩm nào sau đây thường được phơi khô để giảm cường độ hô hấp trong quá trình bảo quản?

A. Cây mía. B. Quả cam. C. Hạt cà phê. D. Quả dưa hấu.

Câu 91. Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó?

A. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST.

B. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng.

C. Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST.

D. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng.

Câu 92. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Giao phối ngẫu nhiên.

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 93. Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như

hình bên dưới. Hai gen nào sau đây có số lần phiên mã khác nhau?

A. Gen Z và gen A.

B. Gen Z và gen điều hòa.

C. Gen Y và gen A.

D. Gen Z và gen Y. Câu 94. Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình

A. nhân đôi ADN, phiên mã. B. phiên mã.

C. phiên mã và dịch mã. D. nhân đôi ADN.

Câu 95. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào dưới đây là sai về chọn lọc tự nhiên?

A. Chọn lọc tự nhiên làm tăng tỷ lệ số lượng các cá thể thích nghi trong quần thể biểu hiện qua 2 đặc điểm là khả năng sống sót và khả năng sinh sản của mỗi cá thể.

B. Trong một số trường hợp nhất định, chọn lọc tự nhiên cũng có thể bảo tồn các alen của một locus bằng cách chọn lọc ưu thế các thể dị hợp của locus đó.

C. Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể

D. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng gia tăng độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể.

Câu 96. Trong quá trình dịch mã loại tARN có bộ ba đối mã nào sau đây sẽ được sử dụng đầu tiên để vận chuyển axit amin tiến vào tiểu phần bé của riboxom?

A. tARN có bộ ba đối mã 5UAX3 ′′ . B. tARN có bộ ba đối mã 3AUG5 ′′ .

C. tARN có bộ ba đối mã 5XAU3 ′′ . D. tARN có bộ ba đối mã 3GUA5 ′′ .

Câu 97. Ở một loài thực vật, kiểu gen BB quy định hoa màu đỏ; kiểu gen Bb quy định hoa màu hồng; kiểu gen bb quy định hoa màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu (P) là: 0,2BB: 0,8Bb. Cho (P) tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:

A. 11 đỏ: 2 hồng: 7 trắng.

B. 12 đỏ: 4 hồng: 7 trắng.

C. 12 đỏ: 2 hồng: 5 trắng.D. 11 đỏ: 2 hồng: 6 trắng.

Câu 98. Một đột biến điểm có thể làm giảm tối đa bao nhiêu liên kết hiđrô?

A. 2 liên kết B. 3 liên kết C. 1 liên kết D. 4 liên kết

Câu 99. Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm?

A. T.H. Moocgan B. G.J. Menđen C. K. Coren D. J. Mônô

Câu 100. Trong một quần thể cây ngô xuất hiện alen lạ làm cho tính trạng hình dạng quả có thêm kiểu hình mới. Alen lạ đó xuất hiện có thể nhờ các quá trình sau:

1. Đột biến. 2. Giao phối. 3. Di - nhập gen. 4. Yếu tố ngẫu nhiên.

Tổ hợp quá trình nào dưới đây làm xuất hiện alen lạ?

A. 1 và 3. B. 2 và 4. C. 1 và 2. D. 2 và 3.

Câu 101. Ở một loài cây lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một cặp gen có 2 alen quy định. Khi cho cây hoa hồng (P) tự thụ phấn, F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Các cây hoa trắng, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ hoa màu trắng dẫn dụ loài côn trùng gây hại). Khi các cây

F1 tạp giao, thì tỉ lệ cây hoa đỏ F2 sẽ là:

A. 4/9

B. 1/4

C. 3/9

D. 5/9

Câu 102. Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?

A. Ruột non B. Thực quản

C. Dạ dày

D. Ruột già

Câu 103. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, sự cạnh tranh giữa các quần thể trong quần xã diễn ra khốc liệt nhất khi nào?

A. Bắt đầu quá trình diễn thế. B. Ở giai đoạn giữa của diễn thế.

C. Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế D. Môi trường thiếu thức ăn.

Câu 104. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.

B. Di – nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.

C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

D. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

Câu 105. Để xác định mật độ cá rô phi trong ao ta cần phải xác định

A. số lượng cá rô phi và tỉ lệ tăng trưởng của quần thể

B. số lượng cá rô phi và thể tích của ao.

C. số lượng cá rô phi, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.

D. số lượng cá rô phi và diện tích của ao.

Câu 106. Loài ưu thế là loài

A. có sự sinh trưởng và phát triển tốt hơn hẳn tất cả các loài khác ở trong quần xã.

B. có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.

C. chỉ có ở một quần xã mà không có ở các quần xã khác.

D. có ở tất cả các quần xã ở trong mọi môi trường sống.

Câu 107. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa

A. đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.

B. duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.

C. giúp khai thác tối ưu nguồn sống.

D. đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.

Câu 108. Khi nói về hình thành loài nhận xét nào sau đây chính xác?

A. Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa xảy ra chủ yếu thực vật và một số động vật trinh sản.

B. Hình thành loài bằng cách li địa lí sẽ tạo nên các loài có khu phân bố trùng nhau hoặc một phần trùng nhau.

C. Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra ở cả động vật, thực vật.

D. Hình thành loài bằng cách li sinh thái phải xuất hiện đột biến liên quan đến tập tính giao phối. Câu 109. Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cá thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phối với cá thể M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 3: 3: 1: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F2?

I. Các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định.

II. Có 3 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên.

III. Có 7 kiểu gen quy định 2 tính trạng trên.

IV. Khoảng cách giữa 2 gen trên khoảng 25 cm.

A. 1

B. 2

C. 3.

D. 4

Câu 110. Ở 1 loài thực vật, đem lai giữa hai cá thể bố mẹ có kiểu gen chưa biết, đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1: 1. Cho biết các gen nằm trên NST thường, một gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu quy luật di truyền thõa mãn trường hợp trên ?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 111. Một người đánh cá khai thác cá rô phi ở một hồ không rõ tình hình quần thể cả ở đây như thế nào.

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

(1) Nếu người đánh cá bắt được toàn các con thì nên ngừng khai thác

(2) Nếu người đánh cá bắt được toàn cá sau thời kì sinh sản thì nên tiến hành khai thác mạnh mẽ

(3) Nếu người đánh cá bắt được tỉ lệ cá đồng đều giữa trước, đang và sau thời kì sinh sản thì nên khai thác hợp lí.

(4) Nếu người đánh cá bắt được toàn cá đang trong thời kì sinh sản và sau sinh sản thì nên tiến hành khai thác.

A. 1 B. 2

C. 3.

Câu 112. Có bao nhiêu biện pháp sau đây có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng?

(1) Ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng.

(2) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.

(3) Vận động đồng bào dân tộc bỏ lối sống trong rừng du canh, du cư.

(4) Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất.

(5) Thay thế các rừng nguyên sinh bằng các rừng trồng có năng suất cao hơn.

A. 1 B. 2

C. 3

D. 4

D. 4

Câu 113. Một cơ thể có kiểu gen AB ab giảm phân bình thường. Khoảng cách giữa A và B là 20cM. Xác suất

tạo 2 tinh trùng có kiểu gen khác nhau là A. 66%. B. 34%. C. 50%. D. 25%.

Câu 114. Hình 3 thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen qui định màu lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng một loài, alen A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết rằng tỉ lệ đực: cái là 1:2 và không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng ?

I. Quần thể I và II đang cân bằng di truyền.

II. Tần số alen a ở quần thể I là 0,7.

III. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1, xác suất sinh được 1 con đực F1 có kiểu gen dị hợp là 65/408.

IV. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1, xác suất sinh được 1 con cái F1 có lông đen lần lượt là và 7/68.

A. 1. B. 2.

C. 3.

D. 4

Câu 115. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tác động của 5 nhân tố tiến hóa ( (chọn lọc tự nhiên, đột biến gen, giao phối không ngẫu nhiên, di- nhập gen, yếu tố ngẫu nhiên)

(1) Chỉ có 4 nhân tố tiến hóa làm nghèo vốn gen của quần thể.

(2) Chỉ có 4 nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể.

(3) Chỉ có 1 nhân tố tiến hóa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.

(4) Chỉ có 1 nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.

A. 5. B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 116. Ở một trang trại ngô, một người nông dân đã tiến hành gieo riêng lẻ hai dòng Ngô thuần chủng về màu vào 2 khu vực (M, N) như hình bên. Cho biết alen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu trắng.

-Khi thu hoạch các hạt giống ở mùa thứ nhất và mùa thứ 2 tại khu vực N người dân thống kê được bảng như bên dưới

Khu vực M Khu vực N

Giống Ngô có kiểu gen aa

Giống Ngô có kiểu gen AA

Mùa 1Mùa

Hạt màu vàngHạt trắng

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I.Khi thu hoạch mùa 2 có các hạt màu trắng vì hạt phấn tại khu vực M đã phát tán qua khu vực N.

II. Ở mùa 2 giống ngô chỉ có 2 kiểu gen là AA, aa

III. Ở các thế hệ sau, hạt ngô ở khu vực N có lẫn vàng và trắng, người trồng ngô muốn lấy hạt chỉ có một màu vàng hoặc trắng người ta sẽ cho giao phấn ngẫu nhiên hạt ngô giữa khu vực M và N.

IV.Nên sử dụng giống ngô có kiểu gen Aa ở F1 làm giống bằng cách tự thụ qua các thế hệ

Câu 117. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Alen a là

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
0% 20% 40% 60% 80% 100% 120%
2

alen đột biến. Cho hai cây quả đỏ dị hợp (P) lai với nhau thu được F1. Trong quá trình hình thành hạt phấn có 20% tế bào nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các giao tử hình thành có khả năng thụ tinh và các hợp tử có sức sống như nhau. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?

(1)Ở F1 thu được tỉ lệ kiểu gen là 1: 1: 4: 8: 4: 1: 1.

(2)Trong số các cây quả đỏ F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3.

(3)Ở F1 có 5 kiểu gen của thể đột biến.

(4)Thể đột biến ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 25%

A. 2. B. 1.

C. 3.

D. 4. Câu 118. Loài chim biển Morus capensis trong họ Chim điên (Sulidae) có tập tính làm tổ tập đoàn trong mùa sinh sản. Hình ảnh dưới đây mô tả về cách phân bố cá thể của chúng trong mùa sinh sản ở New Zealand. Phân tích hình và cho biết trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng ?

I.Đây là kiểu phân bố theo nhóm

II. Kiểu phân bố này giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

III. Kiểu phân bố này thường gặp khi các cá thể trong quần xã cạnh tranh gay gắt.

III. Với kiểu phân bố này các cá thể sẽ hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi môi trường.

A. 3. B. 1. C. 1. D. 4.

Câu 119. Một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen

Aa và Bb quy định, trong đó có cặp gen Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Khi trong kiểu gen có cả 2 gen trội A và B thì quy định màu đỏ và các kiểu gen còn lại quy định màu trắng. Khi kiểu gen không có alen lặn thì gây chết ở giai đoạn phôi. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình màu mắt.

(2) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXbXb, thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì có 30 con đực mắt đỏ.

(3) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXbXb, thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì sẽ có 30 con cái mắt trắng.

(4) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXBXb, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 5 con cái mắt đỏ: 2 con đực mắt đỏ: 2 con cái mắt trắng: 5 con đực mắt trắng.

A. 1

B. 2

C. 3

Câu 120. Cho một số codon và amino acid tương ứng trong bảng sau:

D. 4

Axit amin Met Cys Glu Ile Gly Thr

Một gene mã hóa protein có trình một đoạn mạch bổ sung với mạch gốc như sau:

5’ATG AXG GGX GGG TGX ATT…3’

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I. Khi mARN của gene dịch mã, các tARN mang amino acid vào ribosome theo trình tự Met – Thr – Gly

Gly – Cys – Ile.

II. Nếu gene xảy ra đột biến điểm tại các triplet đang quan tâm, chỉ có 1 triplet có khả năng đột biến làm chuỗi polypepide bị ngắn đi.

III. Đột biến điểm xảy ra ở triplet thứ 3 hoặc thứ 4 đều có thể khiến Gly bị thay thế bởi Glu trong chuỗi polypeptide.

IV. Đột biến điểm dạng G – X thay bằng X – G sẽ không xảy ra ở triplet mở đầu.

Codon 5’AUG3’ 5’UGX3’ 5’UGU3’ 5’GAA3’ 5’GAG3’ 5’AUA3’ 5’AUX3’ 5’GGA3’ 5’GGG3’ 5’AXA3’ 5’AXG3’
A. 1. B. 4. C.
D. 3.
2.

81D82C83C84B85B86C87B88B89A90C91A92C93B94C95D 96C97A98B99A100A101A102A103B104A105B106B107B108A109C110B

111D112C113A114C115C116D117C118C119A120C

Câu 81. Đơn vị lớn nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là

A. sợi cơ bản. B. nuclêôxôm. C. polixôm. D. cromatit.

Câu 82. Cánh của dơi và cánh của chim có cấu trúc khác nhau nhưng chức năng lại giống nhau. Đây là bằng chứng về:

A. Cơ quan tương đồng. B. Cơ quan tương ứng. C. Cơ quan tương tự. D. Cơ quan thoái hoá.

Câu 83. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin?

A. Kali B. Đồng. C. Nitơ D. Kẽm.

Câu 84. Ở sinh vật nhân thưc, từ 1 phân tử ADN phiên mã 1 lần sẽ tạo thành:

A. 1 phân tử polipeptit. B. 1 phân tử mARN C. 1 phân tử Protein D. 2 phân tử ADN con.

Câu 85. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thú phát sinh ở đại nào?

A. Thái cổ B. Trung sinh C. Cổ sinh. D. Nguyên sinh.

Câu 86. Lai tế bào xôma của cây có kiểu gen Bb với tế bào xôma của cây có kiểu gen Dd, có thể tạo được tế bào lai có kiểu gen nào sau đây?

A. bbDD. B. BBdd. C. BbDd. D. bbDd. Câu 87. Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí?

A. Cá. B. Châu chấu. C. Chuột. D.Khỉ

Câu 88. Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là đúng?

A.BbXAXa B. ab AB C.AaBb. D. AaXBY.

Câu 89. Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là

A. hợp tác. B. cộng sinh. C. hội sinh.

Đáp án A

D. kí sinh.

Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là hợp tác.

Câu 90. Loại nông phẩm nào sau đây thường được phơi khô để giảm cường độ hô hấp trong quá trình bảo quản?

A. Cây mía. B. Quả cam. C. Hạt cà phê. D. Quả dưa hấu.

Câu 91. Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó?

A. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST.

B. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng.

C. Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST.

D. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng.

Câu 92. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 93. Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên dưới. Hai gen nào sau đây có số lần phiên mã khác nhau?

A. Gen Z và gen A. B. Gen Z và gen điều hòa.

C. Gen Y và gen A. D. Gen Z và gen Y.

Câu 94. Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình

BẢNG ĐÁP ÁN

A. nhân đôi ADN, phiên mã. B. phiên mã.

C. phiên mã và dịch mã. D. nhân đôi ADN. Câu 95. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào dưới đây là sai về chọn lọc tự nhiên?

A. Chọn lọc tự nhiên làm tăng tỷ lệ số lượng các cá thể thích nghi trong quần thể biểu hiện qua 2 đặc điểm là khả năng sống sót và khả năng sinh sản của mỗi cá thể.

B. Trong một số trường hợp nhất định, chọn lọc tự nhiên cũng có thể bảo tồn các alen của một locus bằng cách chọn lọc ưu thế các thể dị hợp của locus đó.

C. Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

D. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng gia tăng độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể.

Đáp án D

Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng gia tăng độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể.  sai, CLTN làm nghèo vốn gen của quần thể. Câu 96. Trong quá trình dịch mã loại tARN có bộ ba đối mã nào sau đây sẽ được sử dụng đầu tiên để vận chuyển axit amin tiến vào tiểu phần bé của riboxom?

A. tARN có bộ ba đối mã 5UAX3 ′′

C. tARN có bộ ba đối mã 5XAU3 ′′

B. tARN có bộ ba đối mã 3AUG5 ′′

D. tARN có bộ ba đối mã 3GUA5 ′′

Câu 97. Ở một loài thực vật, kiểu gen BB quy định hoa màu đỏ; kiểu gen Bb quy định hoa màu hồng; kiểu gen bb quy định hoa màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu (P) là: 0,2BB: 0,8Bb. Cho (P) tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:

A. 11 đỏ: 2 hồng: 7 trắng. B. 12 đỏ: 4 hồng: 7 trắng.

C. 12 đỏ: 2 hồng: 5 trắng. D. 11 đỏ: 2 hồng: 6 trắng.

Câu 98. Một đột biến điểm có thể làm giảm tối đa bao nhiêu liên kết hiđrô?

A. 2 liên kết B. 3 liên kết C. 1 liên kết D. 4 liên kết

Hướng dẫn giải

Phương pháp: Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit.

A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.

G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.

Cách giải: Đột biến mất 1 cặp G – X có thể làm giảm tối đa 3 liên kết hidro.

Chọn B

Câu 99. Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm?

A. T.H. Moocgan B. G.J. Menđen C. K. Coren D. J. Mônô

Hướng dẫn giải:

T.H. Moocgan đã nghiên cứu trên ruồi giấm và phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính.

Menđen: QL phân li và PLĐL.

Coren: Di truyền tế bào chất.

Mônô: Mô hình Operon Lac.

Chọn A

Câu 100. Trong một quần thể cây ngô xuất hiện alen lạ làm cho tính trạng hình dạng quả có thêm kiểu hình mới. Alen lạ đó xuất hiện có thể nhờ các quá trình sau:

1. Đột biến. 2. Giao phối. 3. Di - nhập gen. 4. Yếu tố ngẫu nhiên.

Tổ hợp quá trình nào dưới đây làm xuất hiện alen lạ?

A. 1 và 3. B. 2 và 4. C. 1 và 2. D. 2 và 3.

Câu 101. Ở một loài cây lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một cặp gen có 2 alen quy định. Khi cho cây hoa hồng (P) tự thụ phấn, F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Các cây hoa trắng, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ hoa màu trắng dẫn dụ loài côn trùng gây hại). Khi các cây

F1 tạp giao, thì tỉ lệ cây hoa đỏ F2 sẽ là:

A. 4/9 B. 1/4

C. 3/9 D. 5/9

Đáp án A

F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng (1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng)

 trội không hoàn toàn: AA đỏ; Aa hồng; aa trắng

Các cây hoa trắng, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ màu trắng dẫn dụ loài côn trùng gây hại)  tức là các cây hoa trắng không có khả năng sinh sản.

F1: 1/3 AA: 2/3 Aa = 1 (tạp giao)

 alen A = 2/3; a = 1/3

Tỉ lệ hoa đỏ ở F2 = 4/9

Câu 102. Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?

A. Ruột non B. Thực quản C. Dạ dày D. Ruột già

Hướng dẫn giải:

Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở ruột non, ở đây có các enzyme tiêu hóa.

Chọn A

Câu 103. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, sự cạnh tranh giữa các quần thể trong quần xã diễn ra khốc liệt nhất khi nào?

A. Bắt đầu quá trình diễn thế.

C. Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế.

Chọn đáp án B

B. Ở giai đoạn giữa của diễn thế.

D. Môi trường thiếu thức ăn.

Khi các quần thể có mật độ lớn, sự cạnh tranh là mạnh nhất. Câu 104. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.

B. Di – nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.

C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

D. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể

Hướng dẫn giải:

Phương pháp: Đột biến Thay đổi tần số alen rất chậm

Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen.

Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, Loại bỏ kiểu hình không thích nghi

Các yếu tố ngẫu nhiên: Loại bỏ bất kì alen nào.

Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen.

Cách giải:

Phát biểu đúng là A, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen, tần số kiểu gen của quần thể nhanh chóng và đột ngột.

Ý B sai vì di nhập gen làm thay đổi tần số alen của quần thể xảy ra di – nhập gen.

Ý C sai vì đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

Ý D sai vì giao phối ngẫu nhiên làm thành phần kiểu gen của quần thể phân hóa thành các dòng thuần.

Chọn A

Câu 105. Để xác định mật độ cá rô phi trong ao ta cần phải xác định

A. số lượng cá rô phi và tỉ lệ tăng trưởng của quần thể.

B. số lượng cá rô phi và thể tích của ao.

C. số lượng cá rô phi, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.

D. số lượng cá rô phi và diện tích của ao.

Câu 106. Loài ưu thế là loài

A. có sự sinh trưởng và phát triển tốt hơn hẳn tất cả các loài khác ở trong quần xã.

B. có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.

C. chỉ có ở một quần xã mà không có ở các quần xã khác.

D. có ở tất cả các quần xã ở trong mọi môi trường sống.

Chọn đáp án B

Loài ưu thế là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.

Câu 107. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa

A. đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.

B. duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.

C. giúp khai thác tối ưu nguồn sống.

D. đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.

Chọn đáp án B

Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể giúp quần thể duy trì ổn định số lượng phù hợp với nguồn sống.

Câu 108. Khi nói về hình thành loài nhận xét nào sau đây chính xác?

A. Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa xảy ra chủ yếu thực vật và một số động vật trinh sản.

B. Hình thành loài bằng cách li địa lí sẽ tạo nên các loài có khu phân bố trùng nhau hoặc một phần trùng nhau.

C. Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra ở cả động vật, thực vật.

D. Hình thành loài bằng cách li sinh thái phải xuất hiện đột biến liên quan đến tập tính giao phối.

Nhận xét chính xác là

A đúng, lai xa kèm theo đa bội hóa thường xuất hiện chủ yếu ở thực vật, một số loài đồng vật sinh sản bằng hình thức trinh sản như thằn lặn thì hình thức lai xa và đa bội hóa vẫn xảy ra.

B sai, hình thành loài bằng cách li địa lý là 1 quần thể của loài bị chia ra thành các quần thể nhỏ, cách biệt nhau bởi các cản trở địa lý

C sai, cách li tập tính chỉ có ở động vật

D sai, cách li sinh thái không nhất thiết phải xuất hiện đột biến liên quan đến tập tính giao phối Đáp án A

Câu 109. Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn.

Phép lai P: 2 cá thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1

giao phối với cá thể M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 3: 3: 1: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F2?

I. Các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định.

II. Có 3 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên.

III. Có 7 kiểu gen quy định 2 tính trạng trên.

IV. Khoảng cách giữa 2 gen trên khoảng 25 cm.

A. 1

B. 2

C. 3.

Hướng dẫn giải

Phân tích tỉ lệ đề bài, xét các trường hợp: PLĐL; liên kết gen.

Giải chi tiết:

P thuần chủng → F1 dị hợp 2 cặp gen.

F1 × M → 4 loại kiểu hình → cây M và F1 đều phải mang alen a và b

→ F1 dị hợp 2 cặp gen.

Tỉ lệ đời con: 3:3:1:1, có 2 trường hợp có thể xảy ra:

D. 4

TH1: Các gen PLĐL: AaBbAabb × (hoặc aaBb ) → ( ) ( )

I sai, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình trội 3 tính trạng.

II sai, có 2 kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen.

III sai, có 6 kiểu gen quy định 2 tính trạng

IV sai.

1AA:2Aa:1aa1Bb:1bb

→ loại trường hợp này

TH2: Các gen liên kết với nhau:

+ () 3:3:1:1 ×→×→ ABab ABAbaBabab abab 4 KG

→ chỉ có phát biểu IV đúng.

+ ()() 3:3:1:11:1 ×→×→ ABAb ABAbaBabAbab abab 7KG

I đúng, các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định: AB/Ab, AB/ab; Ab/aB.

II sai, chỉ có 2 kiểu gen đồng hợp quy định 2 tính trạng trên.

III đúng.

IV đúng, tần số HVG 11 25% 3311 + == +++ AbaB

Chọn C

Câu 110. Ở 1 loài thực vật, đem lai giữa hai cá thể bố mẹ có kiểu gen chưa biết, đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1: 1. Cho biết các gen nằm trên NST thường, một gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu quy luật di truyền thõa mãn trường hợp trên ?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Đời con: 1: 1: 1: 1

Có 3 quy luật di truyền thõa mãn

-Qui luật phân li độc lập: AaBb x aabb

- Hoán vị gen:

ABab × abab ; Abab × aBab (f=50%)

- Liên kết gen tích hợp phân li: ABab Dd×dd abab

Câu 111. Một người đánh cá khai thác cá rô phi ở một hồ không rõ tình hình quần thể cả ở đây như thế nào.

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

(1) Nếu người đánh cá bắt được toàn các con thì nên ngừng khai thác

(2) Nếu người đánh cá bắt được toàn cá sau thời kì sinh sản thì nên tiến hành khai thác mạnh mẽ

(3) Nếu người đánh cá bắt được tỉ lệ cá đồng đều giữa trước, đang và sau thời kì sinh sản thì nên khai thác hợp lí.

(4) Nếu người đánh cá bắt được toàn cá đang trong thời kì sinh sản và sau sinh sản thì nên tiến hành khai thác.

A. 1

B. 2

Dựa vào cấu trúc nhóm tuổi ở quần thể

Giải chi tiết:

Khi đánh cá:

C. 3.

Hướng dẫn giải Đáp án D

D. 4

+ Nếu mẻ lưới đều có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé rất ít → chưa khai thác hết tiềm năng.

+ Nếu mẻ cá chủ yếu có cá con, ít cá lớn → đang khai thác quá mức

Cả 4 phát biểu trên đều đúng.

Câu 112. Có bao nhiêu biện pháp sau đây có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng?

(1) Ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng.

(2) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.

(3) Vận động đồng bào dân tộc bỏ lối sống trong rừng du canh, du cư

(4) Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất.

(5) Thay thế các rừng nguyên sinh bằng các rừng trồng có năng suất cao hơn.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Đáp án C

Các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng bao gồm: (1), (2), (3).

Biện pháp (4) chỉ có tác dụng bảo vệ tài nguyên đất.

(5) sai vì các rừng nguyên sinh có giá trị cao về đa dạng sinh học, không thể thay thế bằng các rừng trồng có năng suất cao hơn được.

Câu 113. Một cơ thể có kiểu gen AB ab giảm phân bình thường. Khoảng cách giữa A và B là 20cM. Xác suất

t

ạo 2 tinh trùng có kiểu gen khác nhau là

A. 66%. B. 34%. C. 50%. D. 25%.

Đáp án A

Đúng. Xác suất loại giao tử: AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%

+ 2 tinh trùng đều là AB = 40% x 40% = 16%

+ 2 tinh trùng đều là ab = 40% x 40% = 16%.

+ 2 tinh trùng đều là Ab = 10% x 10% = 1.

+ 2 tinh trùng đều là aB = 10% x 10% = 1.

 * Xác suất 2 trứng giống nhau = 34% Xác suất 2 tinh trùng khác nhau = 1 – 34% = 66%.

Câu 114. Hình 3 thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen qui định màu lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng một loài, alen A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết rằng tỉ lệ đực: cái là 1:2 và không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng ?

I. Quần thể I và II đang cân bằng di truyền.

II. Tần số alen a ở quần thể I là 0,7.

III. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1, xác suất sinh được 1 con đực F1 có kiểu gen dị hợp là 65/408.

IV. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu đượ

Chọn D
c F1, xác suất sinh được 1 con cái F1 có lông đen lần lượt là và 7/68. A. 1. B. 2. C.3. D. 4 Hướng dẫn giải I sai. Quần thể II chưa cân bằng di truyền III đúng CTQT I: 0,09 AA: 0,42 Aa: 0,49aa  những cá thể có màu lông trắng có kiểu gen 3 17 AA: 14 17 Aa AA Aa aa Kiểu gen I II Hình 3

CTQT II: 0,12 AA: 0,36 Aa: 0,52 aa những cá thể có màu lông trắng có kiểu gen 1 4 AA: 3 4 Aa

Những cá thể màu trắng giữa QTI và QTII giao phối nhau

3 17 AA: 14 17 Aa × 1 4 AA: 3 4 Aa

Giao tử 10 17 A: 7 17 a 53 A:a 88

III đực dị hợp = 75103165 1781783408

đúng,IV đúng

Câu 115. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tác động của 5 nhân tố tiến hóa ( (chọn lọc tự nhiên, đột biến gen, giao phối không ngẫu nhiên, di- nhập gen, yếu tố ngẫu nhiên)

(1) Chỉ có 4 nhân tố tiến hóa làm nghèo vốn gen của quần thể

(2) Chỉ có 4 nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể.

(3) Chỉ có 1 nhân tố tiến hóa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể

(4) Chỉ có 1 nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Đáp án C

(1) Đúng vì chỉ có 4 nhân tố làm nghèo vốn gen là giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên và có thể là di gen.

(2) Đúng vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

(3) Sai vì có 2 nhân tố có thể làm phong phú vốn gen quần thể là đột biến dị - nhập gen.

(4) Đúng vì chỉ có 1 nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định là chọn lọc tự nhiên.

Câu 116. Ở một trang trại ngô, một người nông dân đã tiến hành gieo riêng lẻ hai dòng Ngô thuần chủng về màu vào 2 khu vực (M, N) như hình bên. Cho biết alen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu trắng.

-Khi thu hoạch các hạt giống ở mùa thứ nhất và mùa thứ 2 tại khu vực N người dân thống kê được bảng như bên dưới

Khu vực M Khu vực N

Giống Ngô có kiểu gen aa

Giống Ngô có kiểu gen AA

Mùa 1Mùa 2

Hạt màu vàngHạt trắng

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I.Khi thu hoạch mùa 2 có các hạt màu trắng vì hạt phấn tại khu vực M đã phát tán qua khu vực N.


×+××=
0% 20% 40% 60% 80% 100% 120%

II. Ở mùa 2 giống ngô chỉ có 2 kiểu gen là AA, aa

III. Ở các thế hệ sau, hạt ngô ở khu vực N có lẫn vàng và trắng, người trồng ngô muốn lấy hạt chỉ có một màu

vàng hoặc trắng người ta sẽ cho giao phấn ngẫu nhiên hạt ngô giữa khu vực M và N.

IV.Nên sử dụng giống ngô có kiểu gen Aa ở F1 làm giống bằng cách tự thụ qua các thế hệ.

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Chỉ có đáp án I đúng

Cây Ngô là cây tự thụ phấn nhờ các tác nhân như gió, côn trồng, các tác nhân đã mang hạt phấn của cây aa ở

khu M sang thụ phấn cho AA ở khu N

Ở vụ mùa thứ nhất ở khu N trên cây có kiểu gen AA và Aa cho hạt màu vàng 2 sai

Ở vụ mùa thứ 2 ở khu N cây có kiểu gen AA và Aa (hạt vàng) ngoài ra có thêm cây aa ( hạt trắng) do hạt phấn khu M thụ phấn với khu N  1 đúng.

Ở các thế hệ sau, hạt ngô ở khu vực N có lẫn vàng và trắng, người trồng ngô muốn lấy hạt chỉ có một màu vàng hoặc trắng người ta sẽ cho giao hạt ngô có kiểu gen AA, Aa, aa. mọc thành cây, sau đó cho các cây tự thụ, chọn ra những cây 100% hạt 1 loại kiểu hình làm giống cho mùa sau 3 sai

Câu 117. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Alen a là alen đột biến. Cho hai cây quả đỏ dị hợp (P) lai với nhau thu được F1. Trong quá trình hình thành hạt phấn có 20% tế bào nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các giao tử hình thành có khả năng thụ tinh và các hợp tử có sức sống như nhau. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?

(1)Ở F1 thu được tỉ lệ kiểu gen là 1: 1: 4: 8: 4: 1: 1.

(2)Trong số các cây quả đỏ F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3.

(3)Ở F1 có 5 kiểu gen của thể đột biến.

(4)Thể đột biến ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 25%

A. 2.

Đáp án C

P ♂ Aa x ♀Aa

Gp 10%Aa : 10% O

B. 1.

C. 3.

Hướng dẫn giải

D. 4.

40%A : 40% a 50%A : 50% a

F1 5% AAa:5% A:20% AA: 40% Aa: 20%aa:5% Aaa: 5% a  1 đúng

3 sai thể đột biến có 2 kiểu gen là aa, a

2 đúng Aa75%-25%(a-)2 = A-75%3 =

Câu 118. Loài chim biển Morus capensis trong họ Chim điên (Sulidae) có tập tính làm tổ tập đoàn trong mùa sinh sản. Hình ảnh dưới đây mô tả về cách phân bố cá thể của chúng trong mùa sinh sản ở New Zealand. Phân tích hình và cho biết trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng ?

Ý
IV sai

I.Đây là kiểu phân bố theo nhóm

II. Kiểu phân bố này giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

III. Kiểu phân bố này thường gặp khi các cá thể trong quần xã cạnh tranh gay gắt.

III. Với kiểu phân bố này các cá thể sẽ hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi môi trường.

A. 3. B. 1. C. 1. D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

I sai, đây là phân bố đồng đều III sai vì phân bố này ở quần thể không phải quần xã

Câu 119. Một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó có cặp gen Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Khi trong kiểu gen có cả 2 gen trội A và B thì quy định màu đỏ và các kiểu gen còn lại quy định màu trắng. Khi kiểu gen không có alen lặn thì gây chết ở giai đoạn phôi. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình màu mắt.

(2) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXbXb, thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì có 30 con đực mắt đỏ

(3) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXbXb, thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì sẽ có 30 con cái mắt trắng.

(4) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXBXb, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 5 con cái mắt đỏ: 2 con đực mắt đỏ: 2 con cái mắt trắng: 5 con đực mắt trắng.

A. 1

Đáp án A

Chỉ có ý 4 đúng

B. 2

C. 3

Hướng dẫn giải

D. 4

(1) Sai. Số kiểu gen ở giới đực:

• Cặp gen A có 3 kiểu gen (AA, Aa, aa).

• Cặp gen B có 2 kiểu gen (XBY, XbY).

- Vì AAXBY bị chết ở giai đoạn phôi cho nên sổ kiểu gen ở đực là: 3 x 2 - 1 = 5 kiểu gen.

Số kiểu gen ở giới cái:

• Cặp gen A có 3 kiểu gen (AA, Aa, aa).

• Cặp gen B có 3 kiểu gen (XBXB, XBXb, XbXb).

- Vì AAXBXB bị chết ở giai đoạn phôi cho nên số kiểu gen ở cái là 3 x 3 – 1 = 8 kiểu gen.

 Tính trạng màu mắt có số kiểu gen là 5 + 8 = 13 kiểu gen.

(2) và (3) sai. Thực hiện phép lai AaXBYx AaXbXb = (Aa x Aa)( XBY x XbXb)

• Aa x Aa sẽ sinh ra đời con có 3A - laa.

• XBY x XbXb sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ 1XB Xb: 1XbY.

- Cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ là (3/4A +1/4aa) x ½ =1/2

- Cá thể cái mắt đỏ là: 3/4A x 1/2XBXb = 3/8

- Cá thể cái mắt trắng là: 1/4aa x 1/2XBXb= 1/8

 Có 40 con đực mắt trắng  Số con cái mắt đỏ là (40: 1/2) x 3/8 = 30 con  Số con cái mắt trắng là ( 40:

½) x 1/8 = 10 con.

(4) Đúng. Ta có phép lại: AaXBY x AaXBXb = (Aa x Aa) (XBY x XBXb).

• Aa x Aa sẽ sinh ra đời con có 3A -: 1aa.

• XBY x XBXb sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ 2XBX-: 1XBY: 1XbY.

- Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là: (3A -: 1aa) (2XBX-: 1XBY: 1XbY). Vì AAXBXB và AAXBY bị chết giai đoạn phôi, cho nên ta có kiểu hình ở đời con là: 5A-XBX-: 2A-XBY: 2aaXBX-: 3A-XbY: laaXBY: laaXbY.  Tỉ lệ kiểu hình = 5 con cái mắt đỏ: 2 con đực mắt đỏ: 2 con cái mắt trắng: 5 con đực mắt trắng.

Câu 120. Cho một số codon và amino acid tương ứng trong bảng sau:

Axit amin Met Cys Glu Ile Gly Thr Codon

Một gene mã hóa protein có trình một đoạn mạch bổ sung với mạch gốc như sau:

5’ATG AXG GGX GGG TGX ATT…3’

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I. Khi mARN của gene dịch mã, các tARN mang amino acid vào ribosome theo trình tự Met – Thr – Gly –Gly – Cys – Ile.

II. Nếu gene xảy ra đột biến điểm tại các triplet đang quan tâm, chỉ có 1 triplet có khả năng đột biến làm chuỗi polypepide bị ngắn đi.

III. Đột biến điểm xảy ra ở triplet thứ 3 hoặc thứ 4 đều có thể khiến Gly bị thay thế bởi Glu trong chuỗi polypeptide.

IV. Đột biến điểm dạng G – X thay bằng X – G sẽ không xảy ra ở triplet mở đầu.

Hướng dẫn giải

Đáp án C (I và II đúng).

Mạch gốc: 3’TAX TGX XXG XXX AXG TAA…5’

mARN: 5’AUG AXG GGX GGG UGX AUU…5’

Axit amin: Met - Thr – Gly – Gly – Cys – Ile…

Do vậy:

- I đúng.

- II đúng, chỉ có triplet thứ 5, do codon UGX chỉ khác codon kết thúc UGA một nucleotide, cho nên nếu đột biến điểm xảy ra thì chỉ có thể ở triplet này mới tạo được mã kết thúc.

- III sai, chỉ có triplet thứ 4 – XXX quy định codon GGG mới khác các codon của Glu tại một nucleotide (GAG), cho nên chỉ triplet này đột biến thì Gly mới có thể thành Glu.

5’AUG3’ 5’UGX3’ 5’UGU3’ 5’GAA3’ 5’GAG3’ 5’AUA3’ 5’AUX3’ 5’GGA3’ 5’GGG3’ 5’AXA3’ 5’AXG3’
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.