1 minute read

DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL

Trees are useful to man in three very important ways: they provide him with wood and other products, they give himshade, and they helpto prevent drought and floods.

Unfortunately,inmanypartsoftheworldmanhasnotrealizedthatthethirdoftheseservicesisthemost important.

Advertisement

Tạm dịch:

Câyxanhrấthữuíchchoconngườitheobacáchrấtquantrọng:chúngcungcấpchomộtngườigỗvàcácsản phẩmkhác, chúngcho người đó bóngmát, vàgiúp ngăn chặn hạn hán vàlũ lụt. Thậtkhôngmay,ởnhiềunơitrênthếgiới,conngườiđãkhôngnhậnrarằnglợiíchthứbatrongsốđólàquan trọngnhất.

ChooseD.

Dịch bài đọc

Nộidungdịch:

Câycốihữuíchchoconngườitheobacáchrấtquantrọng:chúngcungcấpchoconngườigỗvàcácsảnphẩm khác,chúngcho con người bóng mát, và chúng giúpngăn chặn hạn hán vàlũ lụt.

Thật không may, ở nhiều nơi trên thế giới, con người đã không nhận ra rằng dịch vụ thứ ba trong số các dịch vụ này là quan trọng nhất. Với mong muốn thu được lợi nhuận nhanh chóng từ những cái cây, anh ta đã chặt chúng vớisốlượnglớn,chỉđểthấyrằngnếukhông cóchúng,anhta đãmấtđinhữngngười bạnthânnhấtmà mìnhcó. Hai nghìn năm trước, một quốc gia giàu có và hùng mạnh đã chặt cây của mình để đóng tàu chiến, nhờ đó có được một đế chế. Nó đã giành được đế chế, nhưng không có cây cối, đất đai của nó trở nên khô cằn và cằn cỗi. Khiđếchếsụp đổ, đất nướcphải đối mặt với lũ lụt vànạn đói.

Mặcdùchínhphủnhậnratầmquantrọngcủaviệccungcấpnhiềucâyxanh,nhưngrấtkhóđểthuyếtphụcngười dân nhìn nhận điều này. Người dân làng muốn có củi để nấu thức ăn và anh ta có thể kiếm tiền bằng cách làm thanhoặcbángỗchongườidânthịtrấn.Anhấythườngquálườibiếnghoặcquábấtcẩntrongviệctrồngvàchăm sóc cây cối. Vì vậy, trừ khi chính phủ có một hệ thống kiểm soát tốt, hoặc có thể giáo dục người dân, các khu rừngsẽdần biến mất.

Điều này không chỉ có nghĩa là sẽ có ít cây hơn. Kết quả thậm chí còn nghiêm trọng hơn. Vì nơi nào có cây thì rễ của chúng phá đất ra, cho phép mưa thấm vào và cũng kết dính đất lại, do đó đất không bị rửa trôi dễ dàng, nhưngnơikhôngcócây thìđấttrởnênkhôcứng.Mưarơitrênmặt đấtcứngvàchảyđi trênbềmặt,gâyralũlụt và cuốn theo lớp đất mặt màu mỡ, nơi cây trồng phát triển rất tốt. Khi tất cả lớp đất mặt biến mất, không còn gì ngoài mộtsa mạcvô giátrị.

6(TH)

Kiếnthức: Từdễgây nhầmlẫn

Giảithích: Onaregular/dailybasis:thườngxuyên,đềuđặn

Vì đã có từ “daily” rồi nên việc có cả “regularly” làm câu thừa từ và không phù hợp

Sửa:bỏ regularly

Tạmdịch: Cácnhàdinhdưỡngkhuyênrằngnênăncácloạithựcphẩmtừmỗitrongbốnnhómcơbảnhàngngày Choose B.

7(TH)

Kiếnthức: Rútgọn mệnhđềtrạngngữ

Giảithích:

Khi2mệnhđềcócùngchủngữvàởdạngchủđộng,chúngtacóthểlượcbỏchủngữvàchuyểnđộngtừthành V_ing(nếu 2 hànhđộngxảy rađồngthời)/Having+VP2 (nếu2 hành độngkhôngxảy rađồng thời)

Sửa:being enrolled=>enrolling

Tạmdịch: Saukhighidanhvàotrườngđạihọcởtuổimườibảy,Freudđãnghiêncứuvềsinhlýhọc,sinhhọc vàgiải phẫu học.

Choose B.

8(TH)

This article is from: