
2 minute read
DẠYKÈMQUYNHƠN
from BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ 1-20)
B. The students asked Mrs. Perez when we would have to submit those assignments. (sai quy tắc đổi câu)
C. The students asked Mrs. Perez when would they have to submit those assignments. (sai quy tắc đổi câu)
Advertisement
D. The students asked Mrs. Perez when they would have to submit these assignments. (sai quy tắc đổi câu)
Vậy đáp án đúng là A
C. Not only did I realize that I had forgotten to put a stamp on the letter but I posted it as well.(sai nghĩa)
Question 29: Đáp án A
Kiến thức: Lỗi sai –Từvựng
Giải thích:
Ta có: celebratory(a): tán dương/ kỉniệm celebrated(a): nổi tiếng
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A
Sửa lỗi: celebratory→ celebrated
Tạm dịch: Ông là một trong những họa sĩ nổi tiếng nhất của Pháp, người đã bộc lộnăng khiếu hội họa từ khi còn rất nhỏ.
Question 30: Đáp án C
Kiến thức: Lỗi sai –Thì của động từ
Giải thích:
Ta thấy, trạng ngữchỉthời gian “yesterday” (ngày hôm qua) –nên động từphải chia ởquá khứđơn.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Sửa lỗi: floods → flooded
Tạm dịch: Chiều qua, trận mưa lớn như trút nước ởHà Nội khiến nhiều tuyến phốởtrung tâm thành phố ngập nặng.
Question 31 Đáp án: C
Kiến thức: Lỗi sai –Đại từnhân xưng/ tính từsởhữu
Giải thích:
Ta có, “ASEAN” là danh từ số ít nên tính từ sở hữu thay thế là “its”
Đáp án đúng là C
Sửa lỗi: their → its
Tạm dịch: Tất cảcác giám khảo đều khen ngợi vũ công vềmàn trình diễn xuất sắc của cô ấy trong cuộc thi.
Question 32 Đáp án: A
Kiến thức: Kết hợp câu –Câu điều kiện
Giải thích:
Câu đề bài:
It’s pouring with rain outside. I can’t go out to run my errands.
(Bên ngoài trời đang đổ mưa. Tôi không thể ra ngoài để chạy việc vặt của mình.)
= A. If it stopped pouring with rain outside, I could go out to run my errands.
(Nếu bên ngoài trời tạnh mưa, tôi có thể ra ngoài làm việc vặt.)
Xét các phương án khác:
B. If only it stoppedpouring with rain outside, I could have gone out to run my errands.(sai nghĩa)
C. Unless it is raining heavily outside, I could go out to run my errands.(sai nghĩa)
D. But forthe heavyrain outside,I couldn’t go out to run my errands.(sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là A
Question 33 Đáp án: A
Kiến thức: Kết hợp câu –Đảo ngữ
Giải thích:
Câu đềbài:
I posted the letter. I realized that I had forgotten to put on a stamp.
(Tôi đã đăng bức thư. Tôi nhận ra rằng tôi đã quên dán tem.)
= A. Only after posting the letter did I realize that I had forgotten to put on a stamp. (Chỉsau khi gửi bức thư, tôi mới nhận ra rằng mình đã quên dán tem.)
Xét các phương án còn lại: