
4 minute read
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
from BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ 1-20)
Vậy đáp án đúng là C
Từ it trong đoạn 2 đềcập đến ______.
Advertisement
Xét các đáp án: The word it in paragraph 2 refers to ______.
A. wearing a seatbelt: đeo dây an toàn B. must: điều phải làm
C. protection: bảo vệ D. accident: tai nạn
Thông tin: All in all, wearing a seatbelt is an absolute must when driving. Not only does it provide the best possible protection in case of an accident, but it can also help prevent serious injuries and even death. Tạm dịch: Nói chung, thắt dây an toàn là điều bắt buộc khi lái xe. Nó không chỉcung cấp sựbảo vệtốt nhất có thểtrong trường hợp xảy ra tai nạn mà còn có thểgiúp ngăn ngừa thương tích nghiêm trọng và thậm chí tửvong.
Từthay thếcủa “it” phù hợp theo ngữcảnh là từ“wearing a seatbelt”.
Vậy đáp án đúng là A
Question 42: Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ regulations trong đoạn 3 chủyếu có nghĩa là ______.
Ta có: regulations: quy định/ quy tắc
Xét các đáp án:
A. thoughts of something: suy nghĩ của một cái gì đó
B. official rules: quy tắc chính thức
C. occasions to compare things: dịp đểso sánh mọi thứ
D. strong feelings of something: cảm xúc mạnh mẽcủa một cái gì đó
Từđồng nghĩa: regulations: quy định/ quy tắc = official rules: quy tắc chính thức
Thông tin: The use of defensive driving techniques, a good knowledge of the rules and regulations, and properly maintaining your vehicle are all essential for making sure you stay safe while on the go.
Tạm dịch: Việc sửdụng các kỹthuật lái xe phòng thủ, kiến thức tốt vềcác quy tắc và quy định cũng như bảo dưỡng phương tiện của bạn đúng cách đều là những điều cần thiết đểđảm bảo bạn được an toàn khi di chuyển.
Vậy đáp án đúng là B
Question 43: Đáp án: C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Thắt dây an toàn đúng cách có thểtạo thói quen tốt cho những người xung quanh bạn.
B. Thắt dây an toàn là biện pháp bảo vệtốt nhất có thểtrong trường hợp xảy ra tai nạn.
C. Bạn nên chú ý đến các hình phạt pháp lý khi thắt dây an toàn.
D. Việc bảo dưỡng xe của bạn đúng cách là điều cần thiết.
Thông tin 1: By demonstrating the importance of safety and proper seatbelt use, you’re helping to instill good habits in those around you –habits that could potentially save their lives one day.
Tạm dịch: Bằng cách chứng minh tầm quan trọng của sựan toàn và cách sửdụng dây an toàn đúng cách, bạn đang giúp hình thành những thói quen tốt cho những người xung quanh bạn –những thói quen có khảnăng cứu mạng họvào một ngày nào đó.
→ đáp án A -đúng
Thông tin 2: Not only does it provide the best possible protection in case of an accident, but it can also help prevent serious injuries and even death.
Tạm dịch: Nó không chỉcung cấp sựbảo vệtốt nhất có thểtrong trường hợp xảy ra tai nạn mà còn có thểgiúp ngăn ngừa thương tích nghiêm trọng và thậm chí tửvong.
→ đáp án B -đúng
Thông tin 3: Plus, you won’t have to worry about legal penalties or setting a bad example for those around you.
Từđồng nghĩa: array (n): một loạt/ dãy = range(n): dãy/ hang loạt
Tạm dịch: Ngoài ra, bạn sẽkhông phải lo lắng vềcác hình phạt pháp lý hoặc làm gương xấu cho những người xung quanh.
→ đáp án C -sai
Thông tin 4: The use of defensive driving techniques, a good knowledge of the rules and regulations, and properly maintaining your vehicle are all essential for making sure you stay safe while on the go.
Tạm dịch: Việc sửdụng các kỹthuật lái xe phòng thủ, kiến thức tốt vềcác quy tắc và quy định cũng như bảo dưỡng phương tiện của bạn đúngcách đều là những điều cần thiết đểđảm bảo bạn được an toàn khi di chuyển.
→ đáp án D -đúng
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Question 44 Đáp án: A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây phục vụtốt nhất như là một tiêu đềcho đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Xu hướng làm việc từxa ngày càng tăng và một sốvấn đềcủa nó
B. Giải pháp cho các vấn đềgặp phải khi làm việc từxa
C. Những tác động không mong muốn của việc làm việc từxa đối với một sốnhân viên
D. Lý do tại sao làm việc từxa ngàycàng phổbiến
-Đoạn 1 và 2 nói vềxu thếlàm việc từxa ngày càng phổbiến.
-Đoạn 3 và 4 nói vềcác vấn đềcủa làm việc từxa.
Vậy đáp án đúng là A
Question 45 Đáp án: C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Làm thếnào đểngười quản lý hoặc ông chủcó thểgiúp nhân viên làm việc từxa của họcảm thấy bớt bị cô lập?
Xét các đáp án:
A. Luôn theo dõi những gì họđang làm.
B. Nhắn tin cho họvềcác chủđềnhư thểthao.
C. Khuyến khích họtham gia các cuộc thảo luận vui vẻ.
D. Yêu cầu họđộng não các ý tưởng trong các cuộc họp.
Thông tin:Sometimes, remote work can also be a bad fit for some employees because it often is isolating, which means they can feel disconnected and even alienated from co-workers. That can be countered to some extent through messaging channels that allow everyone to join a fun discussion. Some bosses even went further and created channels devoted to specific topics such as pets, sports, etc.
Tạm dịch: Đôi khi, làm việc từxa cũng có thểkhông phù hợp với một sốnhân viên vì nó thường mang tính cô lập, nghĩa là họcó thểcảm thấy bịngắt kết nối và thậm chí xa lánh đồng nghiệp. Điều đó có thể được khắc phục ởmột mức độnào đó thông qua các kênh nhắn tin cho phép mọi người tham gia một cuộc thảo luận vui vẻ. Một sốông chủthậm chí còn đi xa hơn và tạo ra các kênh dành riêng cho các chủ đềcụthểnhư thú cưng, thểthao, v.v.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Question 46 Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ“array” trong đoạn 1 có thểđược thay thếtốt nhất bằng _______.
Ta có: array (n): một loạt/ dãy
Xét các đáp án: