2 minute read
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
from BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ 1-20)
Question 20.D
C. Chúa phù hộbạn! D. Chúc bạn có một chuyến đi vui vẻ!
Advertisement
Dịch nghĩa: Mike sẽđến New York đểhọc vào tuần tới.
Linda: “Chúc bạn có một chuyến đi tốt đẹp!”
Mike: “Cảm ơn. Tôi sẽgọi cho bạn khi tôi đến New York.”
Question 21: Julia and Phoebe is talking about Peter.
-Julia: “Peter was born and brought up in Hastings and he must know it very well.”
-Phoebe: “______. He even couldn’t tell me where to have some street food there.”
A. I can’t agree with you more. B. You must be right.
C. I'm of the opposite opinion D. I don't think that's a good idea
Question 21:C
Giải thích: Lời đáp cần đưa ra ý trái ngược vì những gì mà Phoebe biết không đúngnhư Julia nói.
A. Tôi không thểđồng ý với bạn hơn. B. Bạn chắc hẳn đã đúng.
C. Tôi có ý kiến ngược lại D. Tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay
Dịch nghĩa: Julia và Phoebe đang nói vềPeter.
Julia: “Peter sinh ra và lớn lên ởHastings và chắc hẳn anh ấy hiểu vềnó rất rõ.”
Phoebe: “Tôi lại có ý kiến ngược lại. Anh ấy thậm chí không thểcho tôi biết nơi nào có Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22. His career in the illicit drug trade ended with the police raids this morning.
A. elicited B. irregular C. secret D. legal Question 22.D
Giải thích: His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning. (Công việc buôn bán ma túy bất hợp pháp của anh ta đã kết thúc với cuộc đột kích của cảnh sát sáng nay.)
A. elicited (adj.): được khơi ra B. irregular (adj.): bất thường
C. secret (adj.): bí mật D. legal (adj.): hợp pháp
Vậy illicit có nghĩatương phản với phương án D.
Question 23. I don’t know what they are going to ask in the job interview. I’ll just play it by ear.
A. plan well in advance
B. be careful about it
Question 23.A
C. listen to others saying
D. do not plan beforehand
Giải thích: I don’t know what they are going to ask in the job interview. I’ll just play it by ear. (Tôi không biết những gì họsẽhỏi trong cuộc phỏng vấn xin việc. Tôi chỉtùy cơ ứng biến thôi.)
A. plan well in advance: chuẩn bịkỹtừtrước
C. listen to others saying: nghe người khác nói
B. be careful about it: cẩn thận với nó
D. not plan beforehand: không chuẩn bịtừtrước
Vậy play it by ear:tùy cơ ứng biến có nghĩa tương phản với phương án A.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicatethe word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24. I’m just the one giving suggestions. The ultimate decision depends on her.
A. complete B. bright C. cheap D. final
Question 24.D
Giải thích:
A. complete(adj):hoàn chỉnh,hoàn thành B. bright(adj):tươi sáng C. cheap(adj):rẻtiền D. final(adj):cuối cùng
Tạm dịch: Tôi chỉlà người đưa ra những lời khuyên. Quyết định cuối cùng là tùy thuộc vào cô ấy. Question 25.Winning the first prize in the competition seemed to bolster her confidence.
A. decrease B. increase C. remain D. impact Question 25.B
A. decrease(v):làm giảm