6 minute read

DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL

A. special B. boring C. common D. healthy Question 42. According to paragraph 4, Glennie has ______.

A. refused to introduce new instruments to the west

Advertisement

Question 43. Which of the following is TRUE according to the passage?

A. People can easily tell that Glennie is completely deaf.

B. Glennie’s deafness turns out to be an advantage to her career.

C. Glennie wishes she could hear clearly like a normalperson.

D. Glennie’s doctor encouraged her to become a musician.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

The United States was the first country to conclude a safeguards agreement with the IAEA, covering four research reactors and intended to help the IAEA develop its safeguards methods. During the negotiation of the NPT, the United States committed to accept the same safeguards on its civil nuclear facilities that non-nuclear-weapon States would be required to accept under the NPT. This “voluntary offer” safeguards agreement (VOA) entered into force in 1980. Under the VOA, the United States provides the IAEA with a list of civil nuclear facilities, excluding only those facilities of direct national security significance to the United States, thereby making them eligible for IAEA safeguards. The IAEA may select any facility on this list for the application of safeguards. As of December 2019, 274 facilities are on the Eligible Facilities List, and the IAEA applies safeguards at one facility, the K-Area Material Storage facility at the Department of Energy’s Savannah River Site. Between 1981 and 2019, the IAEA conducted over 869 inspections at 19 facilities in the United States.

During the negotiation of the Model Additional Protocol, the United States committed to accept all the measures of the Model Protocol with respect to its civil nuclear activities, excluding only information, location, and activities of direct national security significance to the United States. The U.S. signature of the Additional Protocol was an important factor in the decisions of many non-nuclearweapon states to accept the Model Protocol and provided significant impetus toward their early acceptance. The U.S. Additional Protocol entered into force on January 6, 2009. By submitting itself to the same safeguards on its civil nuclear activities that non-nuclear-weapon States Party to the NPT are required to accept, the United States demonstrates that adherence to theModel Protocol does not place other countries at a commercial disadvantage.

(Adapted from https://2009-2017.state.gov/)

Question 44.Which of the following can be the best title for the passage?

A. A List of Civil Nuclear Facilities

B. 869 Inspections at 19 Facilities in the United States

C. IAEA Safeguards in the United States

D. The U.S. Additional Protocol

Question 45.The word voluntary in paragraph 1 is closest in meaning to ______.

A. mysterious B. industrious C. harmonious D. spontaneous Question 46.According to paragraph 1, the United States ______.

A. is the second country to conclude a safeguards agreement with the IAEA

B. accepts the same safeguardson its civil nuclear facilities

C. selects any facility on the list for the application of safeguards

D. conducted over 869 inspections at 19 facilities in 2019

Question 47.The word them in paragraph 1 refers to ______.

A. the United States B. nuclearfacilities C. facilities D. IAEA safeguards

Question 48.The word impetus in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

A. inspection B. motivation C. obligation D. hindrance

Question 49.Which of the following is NOT true according to the passage?

A.There are 274 facilities on the Eligible Facilities List in December 2019.

B. The United States will accept all the measures of the Model Protocol.

C. The U.S. Additional Protocol entered into force on January 6, 2009.

D. Adherence to the Model Protocol may cause commercial disadvantage. Question 50.Which of the following can be inferred from the passage?

A. It’s important to have IAEA Safeguards in the United States.

B. The United States will become a leader of IAEA.

C. The United States provides the IAEA with lots of money to operate.

D. The U.S. signature of the Additional Protocol may bring about disadvantage.

ĐỀSỐ30–ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Question 1. Đáp án: D

Kiến thức: Phát âm phụâm

Giải thích:

Xét các đáp án:

. width/wɪtθ/

C. tooth/tuːθ/

B. strength/streŋθ/

D. smooth/smuːð/

Ta thấy, các phương án A, B, C “th” được phát âm /θ/ còn phương án D “th” được phát âm là /ð/.

Vậy đáp án đúng là D

Question 2. Đáp án: C

Kiến thức: Phát âm nguyên âm

Giải thíchi

Xét các đáp án:

A. dinner /ˈdɪnər/ B. visit /’vɪsɪt/

C. confide /kə’faɪd/

D. begin /bɪ’gɪn/

Ta thấy, các phương án A, B, D “i” được phát âm /ɪ/ còn phương án C “i” được phát âm là /aɪ/.

Vậy đáp án đúng là C

Question 3 Đáp án: D

Kiến thức: Trọng âm của từcó 2 âm tiêt

Giải thích:

Xét các đáp án:

A. delay/dɪˈleɪ/(v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứhai vì theo quy tắc động từhai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứhai.

B. devote/dɪˈvəʊt /(v): Trọng âm rơi vào âmtiết thứhai vì theo quy tắc động từhai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứhai.

C. explain/ɪkˈspleɪn /(v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứhai vì theo quy tắc động từhai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứhai.

D. happen /ˈhæpən/(v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứnhất vì theo quy tắc động từhai âm tiết có đuôi –EN thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứnhất.

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứnhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Question 4 Đáp án: B

Kiến thức: Trọng âm của từcó 3 âm tiêt

Giải thích:

Xét các đáp án:

A. important /ɪmˈpɔːtənt / (a): Trong âm rơi vao âm tiết thư hai. Vı theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài và nguyên âm đôi.

B. accurate /ˈækjərət / (a): Trong âmrơi vao âm tiết đầu. Vì theo quy tắc –đuôi -ATE thì trọng âm rơi vào âm tiết thứba tính từcuối.

C. artistic/ɑːˈtɪstɪk /(a): Trong âm rơi vao âm tiết hai. Vì theo quy tắc –đuôi -IC thì trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.

D. expensive/ɪkˈspensɪv/(a): Trong âm rơi vao âm tiết hai.

Phương án Bcó trọng âm rơi vào âm tiết thứnhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Vậy đáp án đúng là B

Question 10 Đáp án B

Kiến thức: Mạo từ

Question 5 Đáp án: C

Kiến thức: Rút gọn mệnh đềquan hệ

Giải thích:

Câu đầy đủkhi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ: Benzene, which was discoveredby Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.

Động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động, để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì chúng ta dùng V-p2.

Tạm dịch: Benzen do Faraday phát hiện đã trởthành điểm khởi đầu trong việc sản xuất nhiều loại thuốc nhuộm, nước hoa và chất nổ.

* Chú ý:

-Khi động từcủa mệnh đềquan hệchia ởchủđộng có thểrút gọn bằng cụm hiện tại phân từ(V-ing).

-Khi động từcủa mệnh đềquan hệchia ởbịđộng có thểrút gọn bằng cụm quá khứphân từ(V-p2).

-Khi mệnh đềquan hệđứng sau next, last, only, sốthứtự, so sánh hơn nhất … có thểrút gọn bằng cụm động từnguyên thểcó TO (to V/ to be V-p2)

Vậy đáp án đúng là C

Question 6 Đáp án: D

Kiến thức: So sánh

Giải thích:

Ta có công thức so sánh hơn:

+ Tính từ/ trạng từngắn: adj-er/ adv-er + than

+ Tính từ/ trạng từdài: more + adj/ adv + than

+ Bất quy tắc:

Ta thấy, sau chỗtrống là THAN nên đáp án là D

Tạm dịch: Tập thểdục thường xuyên có lợi hơn là ngồi trong thời gian dài trước màn hình.

Question 7 Đáp án: B

Kiến thức: Trạng từ chỉ thời gian

Giải thích:

Ta thấy, ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai đơn nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở hiện tại.

Ta có công thức: S1 + will + V1 + O1 + when/ until/ as soon as/ once + S2 + V2(s/es) + O2

S1 + will + V1 + O1 + as soon as/ once/ after + S2 + has/ have V2-p2 + O2

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Bạn sẽnhận được thông báo qua email tựđộng sau khi hồsơ của bạn có sẵn trực tuyến.

Question 8 Đáp án B

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

Ta có cấu trúc: be absent from: vắng/ nghỉ…

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Nếu bạn nghỉ làm hơn ba ngày, bạn phải cung cấpgiấy chứng nhận y tế.

Question 9 Đáp án: A

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Ta có:

-Câu trần thuật bắt đầu bằng “They flew” –động từcó hình thức khẳng định và ởthì quá khứđơn nên câu hỏi đuôi ởthểphủđịnh và quá khứđơn.

Vậy đáp án đúng là A

This article is from: