Bộ tài liệu, chuyên đề ôn thi THPTQG 8, 9, 10 điểm môn Sinh Học 2019 Lớp 10, 11, 12

Page 1

HÀNH TRANG KIẾN THỨC CHO KÌ THI THPT QG

vectorstock.com/1050300

Ths Nguyễn Thanh Tú Tuyển tập

Bộ tài liệu, chuyên đề ôn thi THPTQG 8, 9, 10 điểm môn Sinh Học 2019 Lớp 10, 11, 12 (Có lời giải chi tiết) PDF VERSION | 2019 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ chuyển giao Fb www.facebook.com/HoaHocQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM Các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao Nguyên tử  Phân tử  Bào quan  Tế bào  Mô  Cơ quan 

N

Sinh quyển  Hệ sinh thái  Quần xã  Quần thể  Cơ thể  Hệ cơ quan

N

Y

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di chuyển.

TP

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nhân thực

Giới nguyên sinh Tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh.

Giới động vật

Đ ẠO

Giới thực vật Đa bào, nhân thực. Có khả năng quang hợp (tự dưỡng). Có thành xenlulôzơ, không có khả năng di chuyển

H Ư

N

G

Giới Nấm Gồm nấm men, nấm sợi, nấm đảm. Nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng.

TR ẦN

Nhân thực, tự dưỡng hoặc dị dưỡng.

Giới khởi sinh Nhân sơ, tự dưỡng, hoại sinh hoặc kí sinh.

Ó

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

A

10 00

B

Nhân sơ

-H

Câu 1. Các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm:

Ý

A. nguyên tử, tế bào, cơ quan, cơ thể và quần thể.

-L

B. tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái.

ÁN

C. cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái và sinh quyển. D. nguyên tử, phân tử, bào quan, tế bào, cơ quan và cơ thể. Câu 2. Tập hợp các tế bào giống nhau cùng phối hợp thực hiện các chức năng nhất định tạo thành

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

Ơ

Các giới sinh vật

ÀN

A. hệ cơ quan.

B. cơ thể.

C. mô.

D. bào quan.

D

IỄ N

Đ

Câu 3. Cho ví dụ sau: Nồng độ các chất trong cơ thể người luôn luôn được duy trì ở một mức độ nhất định, khi xảy ra mất cân bằng sẽ có các cơ chế điều hòa để đưa cơ thể về trạng thái bình thường. Ví dụ trên chứng minh đặc điểm nào của các cấp tổ chức sống? A. Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

B. Thế giới sống liên tục tiến hóa. C. Thế giới sống có khả năng tự điều chỉnh. D. Thế giới sống là hệ thống mở. Trang 1

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống? A. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. B. Là hệ thống mở và có khả năng tự điều chỉnh. C. Liên tục sinh sôi nảy nở và không ngừng tiến hóa.

Ơ

N

D. Các cấp tổ chức sống tồn tại và phát triển độc lập, riêng rẽ tạo nên một thế giới sống vô cùng đa dạng và phong phú.

N

H

Câu 5. Những giới sinh vật nào sau đây thuộc nhóm tế bào nhân thực?

Y

A. Giới khởi sinh, nấm, thực vật, động vật.

U

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

C. Giới khởi sinh, thực vật, động vật.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 6. Giới thực vật gồm những sinh vật

Đ ẠO

D. Giới thực vật, động vật, giới khởi sinh. A. đa bào, nhân thực, tự dưỡng, một số dị dưỡng, có khả năng phản ứng chậm.

G

B. đa bào, nhân thực, phần lớn tự dưỡng, có khả năng phản ứng chậm.

H Ư

N

C. đa bào, một số loại đơn bào, nhân thực, tự dưỡng, một số dị dưỡng. Đáp án: 2–C

3–C

4–D

5–B

6-D

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

1–C

TR ẦN

D. đa bào, nhân thực, tự dưỡng, có khả năng phản ứng chậm.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

B. Giới nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật.

Trang 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 1: SINH HỌC TẾ BÀO CHUYÊN ĐỀ 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO

Mn, Zn, Cu, Mo, …

Nguyên tố siêu vi lượng

Co, Ni, Se, …

Ơ

Nguyên tố vi lượng

N

H

C, H, O, N, P, ….

3. Chức năng

H Ư

N

G

Axit nucleic (AND, ARN)

Đ ẠO

2. Cấu trúc không gian Protein

A. mônôsaccarit.

B. phôtpholipit.

Câu 2. Đặc điểm của phân tử prôtêin bậc 1 là

D. sterôit.

10 00

A. chuỗi pôlipeptit ở dạng không xoắn cuộn.

C. axit amin.

B

Câu 1. Đơn phân của prôtêin là

TR ẦN

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

B. chuỗi pôlipeptit ở dạng không xoắn cuộn.

A

C. chuỗi pôlipeptit ở dạng cuộn tạo dạng hình cầu.

Ó

D. chuỗi pôlipeptit ở dạng cấu trúc không gian ba chiều.

-H

Câu 3. Khi làm sữa chua, ban đầu sữa ở dạng lỏng, tại sao khi lên men thành sản phẩm, sữa lại đặc hơn?

Ý

A. Sữa để lâu nên cô đặc lại.

-L

B. Prôtein sữa bị biến tính.

ÁN

C. Nấm men đã hấp thụ bớt nước. D. Vi khuẩn lactic đã hấp thụ nước cho hoạt động sống. Câu 4. Các nguyên tố hóa học cấu tạo của cacbohiđrat là:

ÀN

A. C, H.

B. H, O.

C. C, O.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q 1. Cấu tạo hóa học

Lipit

TP

Đại phân tử trong tế bào

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Cacbohiđrat

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Các nguyên tố hóa học

Nguyên tố đa lượng

N

PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

D. C, H và O.

Đ

Câu 5. Thành phần cấu tạo của lipit là B. đường và rượu.

C. glixêrol và đường.

D. glixêrol và axit béo.

D

IỄ N

A. axit béo và rượu.

Câu 6. Phôtpholipit có chức năng chủ yếu là A. tham gia cấu tạo nhân của tế bào.

B. thành phần cấu tạo của màng tế bào.

C. là thành phần của máu ở động vật.

D. cấu tạo nên chất diệp lục ở cây.

Câu 7. Nhóm chất nào sau đây là đường có chứa 6 nguyên tử cacbon? Trang 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. Glucôzơ, fructôzơ, pentôzơ.

B. Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ.

C. Galactôzơ, xenlucôzơ, tinh bột.

D. Tinh bột, lactôzơ, pentôzơ.

Câu 8. Trong cấu tạo tế bào thực vật, xenlulôzơ có tập trung ở B. thành tế bào.

C. nhân tế bào.

D. chất nguyên sinh.

N

Câu 9. Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ trong tế bào là

H

Ơ

A. tham gia cấu tạo thành tế bào.

N

B. cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào.

Y

C. tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể.

.Q

U

B. màu xanh sẫm.

C. kết tủa màu bạc.

D. màu xanh tím.

B. Nho.

C. Táo.

D. Mía.

G

A. Cam.

Đ ẠO

Câu 11. Khi bị ốm, mất sức, người bệnh được truyền dịch đường để bổ sung năng lượng. Khi đi thăm người ốm, nên chọn loại hoa quả nào sau đây sẽ tốt cho sức khỏe người bệnh hơn?

H Ư

N

Câu 12. Tại sao khi quấy bột cho trẻ em bác sĩ khuyên bổ sung thêm 1 chút dầu ăn? B. Để kích thích trẻ ăn hơn.

C. Bổ sung thêm chất béo cho trẻ.

D. Hòa tan vitamin.

TR ẦN

A. Để bột có vị đậm đà hơn. Câu 13. Đặc điểm chung của ADN và ARN là

B. có cấu trúc hai mạch.

A.

10 00

C. được cấu tạo từ 1 loại đường 5 cacbon. B.

A

Đáp án: 2–A

3–B

4–D

11 – B

12 – D

13 – D

5–D

D. cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. C. 6–B

D. 7–B

8–B

9–B

10 – D

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

1–C

B

A. có cấu trúc một mạch.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A. kết tủa đỏ gạch.

TP

Câu 10. Khi nhỏ thuốc thử tinh bột vào nước cháo loãng sẽ xuất hiện

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D. là thành phần của phân tử ADN.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. màng nhân.

Trang 4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHUYÊN ĐỀ 2: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO 1. TẾ BÀO NHÂN SƠ PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

N

Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào. Thế giới sống được cấu tạo từ 2 loại tế bào: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Ơ

I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ

N

H

Tế bào nhân sơ có đặc điểm:

Y

• Chưa có nhân hoàn chỉnh.

G

Đ ẠO

Tế bào nhỏ thì tỉ lệ giữa diện tích bề mặt tế bào trên thể tích tế bào (S/V) lớn giúp tế bào trao đổi chất chất với môi trường một cách nhanh chóng, làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng hình dạng nhưng có kích thước lớn hơn.

H Ư

N

II. Cấu tạo tế bào nhân sơ

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

1. Các thành phần chính

TO

ÁN

2. Các thành phần khác

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

• Độ lớn tế bào khoảng 1 - 5 µm.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

• Không có các bào quan có màng bao bọc.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

• Tế bào chất không có hệ thống nội màng.

Trang 5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ A. peptiđôglican.

B. xenlulôzơ.

C. kitin.

D. pôlisaccarit.

Câu 2. Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm

N

A. chứa một phân tử ADN xoắn kép, dạng vòng.

H

Ơ

B. chứa một phân tử ADN mạch thẳng, xoắn kép.

N

C. chứa một phân tử ADN mạch thẳng, không xoắn.

Y

D. chứa một phân tử ADN liên kết với prôtêin histôn.

U

C. Trung thể.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

B. Ribôxôm.

D. Lưới nội chất.

TP

Câu 4. Tế bào nhân sơ được cấu tạo từ ba thành phần chính là

Đ ẠO

A. màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân. B. tế bào chất, vùng nhân, các bào quan.

N

G

C. màng sinh chất, các bào quan, vùng nhân.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. Lizoxom.

H Ư

D. nhân phân hoá, các bào quan, màng sinh chất.

Câu 5. Thành phần nào sau đây không có ở cấu tạo của tế bào vi khuẩn? B. vỏ nhầy.

TR ẦN

A. Màng sinh chất. C. Mạng lưới nội chất.

D. Lông, roi.

B. xanh

10 00

A. đỏ

B

Câu 6. Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu C. tím

D. vàng

Câu 7. Tế bào vi khuẩn có các hạt ribôxôm làm nhiệm vụ

A

A. bảo vệ cho tế bào.

Ó

C. tham gia vào quá trình phân bào.

B. chứa chất dự trữ cho tế bào. D. tổng hợp prôtêin cho tế bào.

-H

Câu 8. Vì sao tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ?

Ý

A. Vi khuẩn xuất hiện rất sớm.

-L

B. Vi khuẩn chứa trong nhân một phân tử ADN dạng vòng.

ÁN

C. Vi khuẩn có cấu trúc đơn bào. D. Vi khuẩn chưa có màng nhân.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 3. Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan nào sau đây?

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vi khuẩn?

ÀN

A. Dạng sống chưa có cấu tạo tế bào.

Đ

B. Cơ thể đơn bào, tế bào có nhân sơ.

IỄ N

C. Bên ngoài tế bào có lớp vỏ nhầy và có tác dụng bảo vệ.

D

D. Trong tế bào chất có chứa ribôxôm.

Câu 10. Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn? (1) Có kích thước bé. (2) Sống kí sinh và gây bệnh. (3) Cơ thể chỉ có 1 tế bào. Trang 6

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(4) Chưa có nhân chính thức. (5) Sinh sản rất nhanh. A. (1), (2), (3), (4).

B. (1), (3), (4), (5).

C. (1), (2), (3), (5).

D. (1), (2), (4), (5).

N

Câu trả lời đúng là

H

Ơ

Câu 11. Plasmit của tế bào vi khuẩn là gì?

N

A. ADN nhiễm sắc thể dạng vòng.

Y

B. ADN nhiễm sắc thể dạng thẳng.

Đ ẠO

A. chiếm tỉ lệ rất ít. B. thiếu nó tế bào vẫn phát triển bình thường.

N

G

C. số lượng nuclêôtit rất ít.

H Ư

D. nó có dạng kép vòng.

TR ẦN

Câu 13. Nếu loại bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào này vào dung dịch có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào thì tất cả các tế bào đều có dạng hình cầu. Thí nghiệm này chứng minh thành tế bào có vai trò A. trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.

10 00

B

B. ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào. C. giữ cho tế bào có hình dạng ổn định. D. bảo vệ tế bào.

Ó

A

Câu 14. Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ giúp chúng

-H

A. xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.

Ý

B. trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn.

-L

C. tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.

ÁN

D. tiêu tốn ít thức ăn.

TO

Câu 15. Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó A. dễ di chuyển.

B. dễ thực hiện trao đổi chất.

C. ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt.

D. không bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 12. Plasmit không phải là vật chất di truyền tối cần thiết đối với tế bào nhân sơ vì

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

D. Phân tử không phải ADN dạng vòng.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C. ADN ngoài vùng nhân, không tối cần thiết với tế bào.

Đ

Câu 16. Trong thực tế, phân biệt 2 loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương có ý nghĩa gì?

IỄ N

A. Rất có ý nghĩa trong việc phân loại và nhận biết từng loại vi khuẩn.

D

B. Sử dụng chất hóa học để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh. C. Sử dụng kháng sinh đặc hiệu để chống từng nhóm vi khuẩn gây bệnh. D. Phòng chống sự xâm nhập của tế bào vi khuẩn vào cơ thể người.

Đáp án: 1–A

2–A

3–B

4–A

5–C

6–C

7–D

8–D

9–C

10 - B Trang 7

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

TP

Y

U

.Q

N

Ơ

H

N

12 – B 13 – C 14 – B

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú 15 – C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

11 – C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

16 – C

Trang 8

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2. TẾ BÀO NHÂN THỰC PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM Đặc điểm chung của tế bào nhân thực Tế bào nhân thực có đặc điểm:

N

• Kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ.

Tên bào quan

10 00

A

Không có màng bao bọc, cấu tạo từ một số loại ARN và nhiều prôtêin.

Chức năng Tổng hợp prôtêin cho tế bào.

Ó

Ribôxôm

Đặc điểm, cấu tạo

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Thành phần chính là phôtpholipit và prôtêin.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Màng sinh chất

• Là màng bán thấm, cho phép các chất ra và vào tế bào có chọn lọc. • Thu nhận thông tin cho tế bào nhờ các thụ thể (prôtêin).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B

So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực điển hình

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

1. Tế bào nhân thực điển hình

Y

• Trong tế bào nhân thực, tế bào thực vật và tế bào động vật có một số bào quan khác nhau.

N

H

Ơ

• Cấu tạo phức tạp hơn: vật chất di truyền được bao bọc trong màng nhân, trong tế bào chất có hệ thống nội màng chia tế bào thành các xoang riêng biệt, trong tế chất có nhiều bào quan có màng bao bọc.

• Các tế bào trong cùng cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết tế bào “lạ” nhờ các dấu chuẩn là glicôprôtêin và glicôlipit.

Trang 9

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ngoài 2 thành phần chính, màng sinh chất còn có:

G

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

• Glicôlipit và glicôprôtêin: các thụ thể và những dấu chuẩn đặc trưng cho từng loại tế bào.

Đ ẠO

• Phân tử côlestêrôn: làm tăng độ ổn định của màng.

Lưới nội chất

10 00

B

• Lưới nội chất hạt đính các hạt ribôxôm.

• Lưới nội chất trơn đính nhiều loại enzim.

• Lưới nội chất hạt tổng hợp prôtêin tiết ra ngoài tế bào và prôtêin cấu tạo màng tế bào. • Lưới nội chất trơn tham gia tổng hợp lipit, chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại với cơ thể

Ó

A

Gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau.

Là nơi lắp ráp, đóng gói, biến đổi và phân phối các sản phẩm của tế bào.

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Bộ máy Gôngi

IỄ N

Đ

Ti thể

Cấu tạo gồm 2 lớp màng: • Màng ngoài trơn. • Màng trong gấp khúc thành các mào, có enzim hô hấp.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Cấu trúc màng sinh chất theo mô hình khảm động

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

Nơi chuyển hóa đường và chất hữu cơ thành ATP cung cấp cho cơ thể.

D

Trong chất nền có ADN và ribôxôm. Nhân

Nhân được bao bọc bởi 2 lớp màng, bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc và nhân con. Trên màng nhân có lỗ nhỏ (lỗ màng).

Mang thông tin di truyền của tế bào. Trang 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2. Tế bào thực vật, tế bào động vật Ngoài các bào quan chung cho tế bào nhân thực điển hình, tế bào động vật và tế bào thực vật có một số bào quan khác nhau. a. Tế bào thực vật

H

Quy định hình dạng tế bào, bảo vệ tế bào.

N

TR ẦN

Trong chất nền lục lạp còn có ADN và ribôxôm.

H Ư

Trên màng tilacôit có nhiều sắc tố quang hợp và enzim quang hợp.

G

Lục lạp là bào quan có 2 lớp màng bao bọc.

B

Là bào quan có một lớp màng bọc, chức năng tùy thuộc sinh vật và từng loại tế bào, tế bào thực vật thường có một không bào lớn hoặc nhiều không bào.

10 00

Không bào

Ó

A

b. Tế bào động vật

Chức năng

Ý

-L

Gồm hệ thống vi ống, vi sợi, sợi trung gian.

Lizôxôm

TO

ÁN

Khung xương tế bào

Đặc điểm, cấu tạo

-H

Tên bào quan

Đ

Không bào

Là bào quan có một lớp màng bao bọc.

Nơi neo đậu các bào quan. Giữ hình dạng xác định cho tế bào động vật. Phân hủy các tế bào già, các tế bào tổn thương không còn khả năng phục hồi, prôtêin, lipit...

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Lục lạp

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

học.

Đ ẠO

TP

.Q

Là bào quan quang hợp ở thực vật, chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Thành tế bào

N

Ở thực vật bên ngoài màng sinh chất còn có thành tế bào cấu tạo bằng xenlulôzơ, ở nấm thành tế bào cấu tạo bằng kitin.

N

Chức năng

Ơ

Đặc điểm, cấu tạo

Y

Tên bào quan

Một số tế bào động vật có không bào nhỏ.

IỄ N

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

D

Câu 1. Các thành phần cấu tạo của tế bào như sau: (1) Ti thể.

(5) Nhân con.

(2) Màng nhân.

(6) Màng sinh chất.

(3) Thành peptiđôglican.

(7) Nhân.

(4) Ribôxôm.

(8) Thành xenlulôzơ. Trang 11

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Có bao nhiêu thành phần có chung ở tất cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? A. 5

B. 3

C. 3

D. 4

Câu 2. Bào quan nào sau đây chỉ có ở sinh vật nhân thực mà không có ở sinh vật nhân sơ? A. Màng sinh chất.

B. Ribôxôm.

C. Thành tế bào.

D. Ti thể.

C. Trung thể.

D. Lục lạp.

Ơ N

Câu 4. Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây?

Y

A. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào.

U

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

C. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit. D. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể.

Đ ẠO

Câu 5. Mạng lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây?

B. Chuyển hóa đường trong tế bào.

C. Phân hủy các chất độc hại trong tế bào.

D. Sinh tổng hợp prôtêin.

N

G

A. Tổng hợp lipit.

H Ư

Câu 6. Bào quan ribôxôm không có đặc điểm? A. Làm nhiệm vụ tổng hợp prôtêin.

TR ẦN

B. Được cấu tạo bởi hai thành phần chính là rARN và prôtêin. C. Có cấu tạo gồm một tiểu phần lớn và một tiểu phần bé.

10 00

Câu 7. Lục lạp có chức năng nào sau đây?

B

D. Được bao bọc bởi màng kép phôtpholipit.

A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng.

A

B. Đóng gói, vận chuyển các sản phẩm hữu cơ ra ngoài tế bào.

Ó

C. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại trong cơ thể.

-H

D. Tham gia vào quá trình tổng hợp và vận chuyển lipit.

Ý

Câu 8. Cho các phát biểu sau về lizôxôm, phát biểu nào sai?

-L

A. Lizôxôm được bao bọc bởi 2 lớp màng.

ÁN

B. Lizôxôm chỉ có ở tế bào động vật. C. Lizôxôm như một nhà máy tái chế “rác thải” của tế bào.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

B. Tổng hợp prôtêin tiết ra ngoài và prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. Ti thể.

H

A. Ribôxôm.

N

Câu 3. Bào quan nào sau đây chỉ có ở thực vật mà không có ở động vật?

D. Lizôxôm có chức năng phân hủy tế bào già và tế bào bị tổn thương.

ÀN

Câu 9. Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây?

Đ

A. Nhân được bao bọc bởi 2 lớp màng.

IỄ N

B. Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm ADN liên kết với prôtêin.

D

C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân.

D. Nhân chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng. Câu 10. Có bao nhiêu chất sau đây thuộc thành phần của màng sinh chất? (1) Côlestêrôn.

(3) Xenlulôzơ.

(2) Phôtpholipit.

(4) Prôtêin.

(5) Cutin. Trang 12

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

A. 2

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 11. Cho các ý sau: (1) Vùng nhân không có màng bao bọc. (2) Có ADN dạng vòng.

N

(3) Có màng nhân.

H

Ơ

(4) Có hệ thống nội màng.

N

(5) Trong tế bào chất có các hạt ribôxôm.

C. (1), (2), (5).

D. (1), (3), (4).

Y

B. (2), (3).

Câu 12. Trong tế bào động vật, ngoại trừ nhân còn có bao nhiêu bào quan chứa ADN? C. 3

D. 0

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 2

Đ ẠO

A. 1

Câu 13. Cặp bào quan nào dưới đây không thể cùng tồn tại trong một tế bào sống? B. Ti thể và lưới nội chất.

C. Bộ máy Gôngi và ribôxôm.

D. Lục lạp và ti thể.

H Ư

N

G

A. Khung xương tế bào và lục lạp.

Câu 14. Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây không có nhân?

B. Tế bào cơ tim.

TR ẦN

A. Tế bào gan. C. Tế bào thần kinh.

D. Tế bào hồng cầu.

B

Câu 15. Trong lục lạp, chất diệp lục và các enzim quang hợp “neo đậu” ở đâu?

10 00

A. Bên ngoài màng trong. C. Trong chất nền.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

.Q

U

A. (1).

B. Trên màng ngoài. D. Trên màng của tilacoit.

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Câu 16. Dựa vào hình vẽ về cấu tạo lục lạp, điền vào chỗ trống cho phù hợp?

A. (1) Màng ngoài, (2) Màng trong, (3) Hạt granna, (4) Chất nền, (5) Xoang tilacoit, (6)Màng tilacoit.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Trong các ý trên có những ý nào là đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân sơ?

B. (1) Màng ngoài, (2) Hạt granna, (3) Xoang tilacoit, (4) Màng tilacoit, (5) Chất nền, (6) Màng trong.

Đ

ÀN

C. (1) Màng trong, (2) Hạt granna, (3) Xoang tilacoit, (4) Màng tilacoit, (5) Chất nền, (6) Màng ngoài. D. (1) Màng trong, (2) Xoang tilacoit, (3) Hạt granna, (4) Màng tilacoit, (5) Chất nền, (6) Màng ngoài.

D

IỄ N

Đáp án: 1–B

2–D

3–D

4–B

5–D

6–D

11 – A

12 – A

13 – A

14 – D

15 – D

16 – B

7–A

8–A

9–D

10 – B

Trang 13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Vận chuyển thụ động a. Nguyên lí

N

Khuếch tán: các chất di chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

H

Ơ

Thẩm thấu: là khuếch tán các phân tử nước.

N

b. Điều kiện vận chuyển thụ động

Y

Có sự chênh lệch nồng độ trong và ngoài màng.

Các chất không phân cực, kích thước nhỏ: CO2, O2,...

TR ẦN

H Ư

N

G

Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép.

10 00

B

Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng.

Các chất phân cực, ion, chất có kích thước lớn,... khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng.

d. Các loại môi trường

A

• Môi trường ưu trương: nồng độ chất tan ngoài môi trường cao hơn trong tế bào.

-H

Ó

• Môi trường nhược trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào thấp hơn trong tế bào. • Môi trường đẳng trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào bằng trong tế bào.

-L

a. Cách vận chuyển

Ý

2. Vận chuyển chủ động

ÁN

ATP gắn vào prôtêin vận chuyển làm biến đổi cấu hình prôtêin vận chuyển giúp liên kết với các chất cần vận chuyển và vận chuyển các chất qua màng sinh chất. b. Ý nghĩa

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Các chất được vận chuyển

Đ ẠO

Hình thức vận chuyển

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

c. Cách vận chuyển

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Kích thước chất vận chuyển nhỏ hơn lỗ màng.

Đ

ÀN

Tế bào lấy được các chất cần thiết từ môi trường ngay cả khi nồng độ chất tan trong tế bào cao hơn ngoài môi trường. Vận chuyển các chất ra và vào tế bào bằng cách làm biến dạng màng tế bào

D

IỄ N

3. Xuất - nhập bào

Trang 14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. Nếu

môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan nhỏ hơn nồng độ của các chất tan có trong

tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường B. đẳng trương

C. nhược trương

D. bão hoà.

Ơ

N

A. ưu trương

N

H

Câu 2. Trong tế bào, nồng độ NaCl là 0,9%. Một môi trường có nồng độ NaCl là x, với x bằng bao nhiêu thì môi trường đó là môi trường nhược trương so với tế bào? C. 0,5%.

D. 1,1%.

Y

B. 1%.

D. trung hòa.

Câu 4. Cho các phát biểu về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất

N

G

(1) Khuếch tán là một hình thức vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng.

H Ư

(2) Hình thức nhập bào và xuất bào các chất cần tiêu tốn năng lượng của tế bào.

TR ẦN

(3) Trong vận chuyển chủ động, các chất được vận chuyển trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép của màng sinh chất và không cần ATP. (4) Sự khuếch tán của các phân tử nước tự do qua màng bán thấm gọi là thẩm thấu. B. 3

10 00

A. 1

B

Số phát biểu đúng là

C. 4

D. 2

A

Câu 5. Ở người, khi có các vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, tế bào bạch cầu sẽ tấn công và “nuốt” vi khuẩn vào trong tế bào để tiêu diệt chúng, đây là hình thức B. hợp bào.

c. ẩm bào.

Ó

A. xuất bào.

D. thực bào.

-H

Câu 6. Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?

Ý

A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ.

-L

B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn.

ÁN

C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ.

TO

D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn. Câu 7. Cho các ý sau: với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào. Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. đẳng trương.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. ưu trương.

Đ ẠO

A. nhược trương.

TP

.Q

Câu 3. Giả sử nồng độ NaCl trong tế bào hồng cầu là 0,9%. Ta đặt tế bào này vào một ly nước muối với nồng độ NaCl là 1%. Khi đó, ta đã đặt tế bào này vào môi trường

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

A. 0,9%.

Đ

(1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.

IỄ N

(2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.

D

(3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào. (4) Kích thước và hình dạng của tế bào. A. (1), (2), (3).

B. (1), (2), (4).

C. (1), (3), (4).

D. (2), (3), (4).

Câu 8. Để rau tươi lâu, người ta thường vẩy nước vào rau. Cơ sở của việc làm này là gì? Trang 15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. Rau được làm mát sẽ tươi hơn. B. Tạo độ ẩm giúp rau lâu héo. C. Để nước thẩm thấu vào tế bào giúp rau tươi lâu. D. Để tạo lớp màng bao bọc hạn chế sự xâm nhập của vi sinh vật gây hư hỏng thực phẩm.

Ơ

N

Câu 9. Để xào rau không bị quắt và giữ được màu xanh, trong các cách làm sau, cách nào đem lại hiểu quả tốt nhất? B. Xào nhỏ lửa, cho gia vị từ đầu.

C. Xào to lửa, gia vị cho sau cùng.

D. Xào nhỏ lửa, gia vị cho sau cùng.

Y

N

H

A. Xào to lửa, cho gia vị từ đầu.

D. Dung dịch chất X có nồng độ 0,4%.

G

Câu 11. Khi đặt 3 tế bào thực vật của cùng một mô vào trong 3 môi trường, người ta quan sát thấy các hiện tượng như hình vẽ dưới đây, trong đó mũi tên mô tả hướng di chuyển của các phân tử nước tự do.

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng về thí nghiệm trên?

(1) Môi trường 1 là môi trường ưu trương, môi trường 3 là môi trường nhược trương so với tế bào.

Ó

A

(2) Trong môi trường 1, tế bào mất nước gây ra hiện tượng co nguyên sinh.

-H

(3) Ở môi trường 3, nước đi vào tế bào làm tế bào bị vỡ.

Ý

(4) Tế bào trong môi trường 2 có khối lượng và kích thước không đổi. B. 3

C. 4

-L

A. 2

D. 1

ÁN

Câu 12. Ngâm một miếng su hào có kích thước k = 3 × 3 cm, khối lượng m = 110g trong dung dịch NaCl 10% khoảng 1 giờ thì kích thước và trong lượng của nó sẽ B. k < 3 × 3 cm, m <110 g.

C. k = 3 × 3 cm, m = 100 g.

D. k > 3 × 3 cm, m <100 g.

TO

A. k > 3 × 3 cm, m = 110 g.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. Dung dịch chất X có nồng độ 0,8%.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

B. Nước cất.

Đ ẠO

A. Dung dịch chứa chất X nồng độ 1%.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 10. Trong tế bào thực vật, nồng độ chất tan X khoảng 0,8%. Tế bào nói trên sẽ bị co nguyên sinh khi đặt trong dung dịch có chứa chất nào dưới đây?

Đ

Câu 13. Cắt 3 miếng khoai tây có kích thước và khối lượng bằng nhau cho vào 3 môi trường khác nhau:

IỄ N

Miếng 1: Nước cất.

D

Miếng 2: Muối ưu trương. Miếng 3: Muối đẳng trương.

Sau 3 giờ, kích thước 3 miếng thay đổi như thế nào? A. Miếng 1 - giữ nguyên, miếng 2 - to hơn, miếng 3 - nhỏ hơn. B. Miếng 1 - to hơn, miếng 2 - nhỏ hơn, miếng 3 - giữ nguyên. Trang 16

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. Miếng 1 - nhỏ hơn, miếng 2 - giữ nguyên, miếng 3 - to hơn. D. Miếng 1 - to hơn, miếng 2 - giữ nguyên, miếng 3 - nhỏ hơn. Đáp án: 3–B

4–D

11 – B

12 – B

13 – B

5–D

6–C

7–A

8–C

9–C

10 – A

N

2–C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

1–C

Trang 17

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHUYÊN ĐỀ 3: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO 1. NĂNG LƯỢNG VÀ ENZIM TRONG TẾ BÀO PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM I. Năng lượng

N

1. Năng lượng của tế bào

H

Ơ

Năng lượng trong tế bào tồn tại chủ yếu ở dạng hóa năng (trong các liên kết hóa học).

• Vận chuyển các chất qua màng: ATP cung cấp cho quá trình vận chuyển chủ động. • Sinh công cơ học: sự co các tế bào cơ đều cần đến một lượng ATP khổng lồ.

10 00

B

3. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào

Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa trong tế bào. Chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng. Bao gồm:

Ó

A

• Đồng hóa: tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.

-H

• Dị hóa: phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.

Ý

II. Enzim

ÁN

TO

1. Cấu trúc

-L

Enzim là chất xúc tác sinh học, làm tăng tốc độ phản ứng mà không biến đổi sau phản ứng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

• Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào: ATP cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất cho tế bào và cho tế bào sinh trưởng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO G N H Ư

2. Vai trò của ATP

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

ATP là “đồng tiền năng lượng” của tế bào.

2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim Các nhân tố Nhiệt độ

Tác động Mỗi enzim có một nhiệt độ tối ưu, tại đó hoạt tính enzim cao nhất. Trang 18

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

pH

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Mỗi enzimco một độ pH thích hợp. Tăng nồng độ cơ chất đến một mức nhất định thì hoạt tính enzim tăng dần, sau khi trung tâm hoạt động của enzim đã bão hòa cơ chất thì tăng nồng độ cơ chất cũng không làm tăng hoạt tính enzim.

Nồng độ cơ chất

N

Một số chất hóa học làm ức chế hoạt tính của enzim.

N

N

G

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

H Ư

Câu 1. ATP là tên viết tắt của

B. ađênôzin điphôtphat.

C. ađênôzin triphôtphat.

D. ađênôzin phôtphat.

TR ẦN

A. ađênôzin mônôphôtphat. Câu 2. Đường cấu tạo của phân tử ATP là

B. xenlulôzơ.

B

A. đêôxyribôzơ.

10 00

c. ribôzơ.

D. saccarôzơ.

Câu 3. Yếu tố nào sau đây không có trong thành phần của phân tử ATP? B. Nhóm phôtphat.

A

A. Bazơ nitơ.

C. Đường.

D. Prôtêin.

D. AMP + Pi  ATP.

-L

C. ATP  ADP + Pi.

B. ADP  AMP+ Pi.

Ý

A. ADP + Pi  ATP.

-H

Ó

Câu 4. Phản ứng nào sau đây là sai?

Câu 5. Vì sao nói “ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào”?

ÁN

A. Vì ATP nối liền đồng hóa với dị hóa. B. Vì ATP dễ và hay dùng ở toàn cơ thể.

ÀN

C. Vì ATP là phân tử có dạng như đồng tiền.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ức chế ngược: là kiểu điều hòa trong đó sản phẩm của chuyển hóa quay lại tác động như một chất ức chế làm bất hoạt enzim làm phản ứng ngừng lại.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

• Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất để thích nghi với môi trường bằng cách điều chỉnh hoạt tính của enzim thông qua cơ chế ức chế ngược.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

.Q

• Làm tăng tốc độ của các phản ứng trong cơ thể nhằm duy trì hoạt động sống của cơ thể.

U

Y

3. Vai trò của enzim

H

Cùng một lượng cơ chất, nồng độ enzimcang cao, hoạt tính enzim càng tăng.

Nồng độ enzim

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ơ

Chất ức chế

D. Vì ATP nó cung cấp năng lượng cho tất cả mọi hoạt động sống của tế bào.

Đ

Câu 6. Cho các phát biểu sau về chuyển hóa vật chất:

D

IỄ N

(1) Luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng. (2) Là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên ngoài tế bào. (3) Chỉ diễn ra trong tế bào sống. (4) Gồm quá trình đồng hóa và dị hóa.

Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1

B. 2

C. 3

D. 4 Trang 19

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 7. ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở A. cả 3 nhóm phôtphat. B. 2 liên kết phôtphat gần phân tử đường. C. 2 liên kết giữa 2 nhóm phôtphat ở ngoài cùng.

N

D. chỉ 1 liên kết phôtphat ngoài cùng. C. phức chất.

D. chất xúc tác.

B. Có nhiều loại cơ chất.

C. Cần pH thích hợp.

D. Làm tăng tốc độ phản ứng.

Đ ẠO

A. Enzim có hoạt tính tối đa khi nhiệt độ tối ưu. B. Nhiệt độ càng tăng, hoạt tính enzim càng tăng.

N

G

C. Mỗi loại enzim có một nhiệt độ tối ưu riêng.

H Ư

D. Có loại enzim có thể hoạt động ở nhiệt độ cao.

A. (1).

TR ẦN

Câu 11. Nhỏ H2O2 lên 3 lát khoai tây: (1) ướp đá; (2) để ấm; (3) luộc chín. Bọt khí O2 nổi lên nhiều nhất ở miếng khoai nào? B. (2).

C. (3).

D. Cả 3 như nhau.

Câu 12. Khi nhai cơm kĩ, ta sẽ thấy có vị ngọt trong miệng. Giải thích nào sau đây là phù hợp?

10 00

B

A. Trong cơm có đường.

B. Trong nước bọt có enzim phân giải tinh bột thành đường.

Ó

D. Do cơm nhai lâu sẽ có vị ngọt.

A

C. Trong nước bọt có đường.

-L

Ý

-H

Câu 13. Trong cơ thể, quá trình hình thành sản phẩm từ cơ chất ban đầu được xúc tác bởi enzim, nếu quá trình đó diễn ra liên tục, sản phẩm hình thành dư thừa sẽ gây độc cho cơ thể, tại sao quá trình chuyển hóa vật chất vẫn diễn ra đều đặn mà không gây hại cho cơ thể?

ÁN

A. Do quá trình chuyển hóa có lúc ngừng nghỉ. B. Do có hiện tượng ức chế ngược, sản phẩm chuyển hóa ức chế hoạt động của enzim. C. Do hiện tượng ức chế ngược, sản phẩm tạo thành nhiều hoạt hóa enzim.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzim?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

A. Có tính chuyên hóa cao.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Y

Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không phải của enzim? Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

B. hợp chất.

N

A. cơ chất.

Ơ

Câu 8. Chất chịu tác động của enzim được gọi là

ÀN

D. Do enzim mất hoạt tính để đảm bảo chuyển hóa vừa đủ.

D

IỄ N

Đ

Câu 14. Bữa tối nay, chị Nga muốn chiêu đãi cả nhà món thịt bò hầm tiêu, nhưng lại quên mất, tới bữa vẫn chưa sơ chế đồ ăn, mà hầm bò lại rất lâu mềm. Trong bếp đang có sẵn các loại hoa quả: cà chua, dừa, kiwi, dứa. Em hãy đưa ra giải pháp để chị Nga có thể hoàn thành món ăn này tốn ít thời gian nhất? A. Xào thịt bò lẫn cà chua giúp thịt nhanh mềm hơn. B. Ướp thịt bò với nước dừa để thịt nhanh mềm. C. Ướp thịt với nước cốt dừa để thịt nhanh mềm. D. Đun lửa thật to để thịt nhanh chín. Trang 20

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

TP

Y

U

.Q

N

Ơ

H

N

2–C 3–D 4–D

11 – B 12 – B 13 – B 14 – C

5–D

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú 6–C 7–C 8–A 9–B

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

1–C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đáp án:

10 – B

Trang 21

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2. HÔ HẤP TẾ BÀO PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM Hô hấp tế bào là quá trình phân giải cacbôhiđrat đến CO2 và H2O, đồng thời giải phóng và chuyển hóa năng lượng thành dạng dễ sử dụng, chứa trong các phân tử ATP.

Ý

Câu 1. Thực chất hô hấp tế bào là

-L

A. phân giải chất hữu cơ, đồng thời giải phóng ATP.

ÁN

B. tổng hợp chất hữu cơ, đồng thời tích lũy ATP. C. quá trình thở của sinh vật. D. trao đổi O2 và CO2 với môi trường.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-H

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO G N H Ư TR ẦN B 10 00

Ó

A

Các phân tử NADH và FADH2 được tạo ra sẽ tham gia vào chuỗi truyền điện tử trên màng trong ti thể. Năng lượng giải phóng từ các phân tử này được sử dụng để tổng hợp ATP. Giai đoạn này giúp tế bào thu được nhiều ATP nhất.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Ở tế bào nhân thực, quá trình này diễn ra chủ yếu trong ti thể.

ÀN

Câu 2. Ở sinh vật nhân thực, hô hấp tế bào diễn ra chủ yếu ở đâu? B. Nhân tế bào.

C. Ti thể.

D. Lục lạp.

Đ

A. Tế bào chất.

D

IỄ N

Câu 3. Có bao nhiêu nhóm chất sau không phải là nguyên liệu trực tiếp của hô hấp tế bào? (1) Prôtêin, axit amin.

(2) Tinh bột, glucôzơ.

(3) Lipit, tinh bột.

(4) Chất vô cơ, ion khoáng.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4. Hô hấp tế bào được tóm tắt bằng sơ đồ phản ứng nào sau đây? A. C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + năng lượng. Trang 22

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + quang năng. C. 6CO2 + 6H2O  C6H12O6 + 6O2. D. 6CO2 + 6H2O  C6H12O6 + 6O2 + 2870 KJ. Câu 5. Nguyên liệu trực tiếp đi vào tham gia chu trình Crep là B. axêtyl - CoA.

C. glucôzơ.

D. axit lactic.

N

A. axit pyrucvic.

C. 3

D. 4

.Q

B. 2

TP

A. 1

Câu 8. Giai đoạn nào trong hô hấp tế bào tạo được nhiều ATP nhất? B. Chuỗi truyền electron.

C. Chu trình Crep.

D. Cả 3 giai đoạn như nhau.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

A. Đường phân.

B. 4

C. 32

Đáp án: 3–D

4–A

5–A

6–A

TR ẦN

2–C

7–B

D. 38 8–B

9–D

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

1–A

H Ư

A. 2

N

G

Câu 9. Tính năng lượng ATP tối đa sinh ra khi oxy hóa hoàn toàn một phân tử glucôzơ?

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 7. Theo lí thuyết, số phân tử ATP do đường phân 1 phân tử đường glucôzơ tạo ra là

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. glucôzơ  axit lactic.

N

C. glucôzơ  axit pyrucvic.

Y

B. glucôzơ  êtylic+ CO2.

U

A. glucôzơ + O2  axit pyrucvic.

H

Ơ

Câu 6. Sơ đồ tóm tắt giai đoạn đường phân là

Trang 23

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3. QUANG HỢP PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP N

G

Năng lượng ánh sáng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Pha sáng diễn ra ở tilacôit H20 + NADP+ + ADP+ + Pi

H Ư

NADPH + ATP + O2

TR ẦN

Sắc tố quang hợp

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Chu trình Canvin diễn ra trong chất nền lục lạp.

-L

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

ÁN

Câu 1. Quang hợp là

A. quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ. B. quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ trong tế bào cây xanh.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Phương trình quang hợp

ÀN

C. quá trình sử dụng các chất vô cơ để lớn lên và phân chia các tế bào thực vật.

Đ

D. quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2.

D

IỄ N

Câu 2. Trong quá trình quang hợp oxi được tạo ra ở A. pha tối nhờ quá trình phân li CO2.

B. pha tối nhờ quá trình phân li nước.

C. pha sáng nhờ quá trình phân li nước.

D. pha sáng nhờ quá trình phân li CO2.

Câu 3. Pha sáng của quang hợp diễn ra ở A. chất nền của lục lạp.

B. ở hạt grana.

C. màng tilacôit.

D. ở ti thể. Trang 24

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 4. Có các phát biểu sau: (1) Pha sáng diễn ra ở màng tilacôit của lục lạp. (2) Sản phẩm của pha sáng là chất hữu cơ. (3) Suốt quá trình quang hợp đều phải diễn ra vào ban ngày.

N

(4) Pha tối diễn ra ở chất nền của lục lạp, cố định CO2.

H

Ơ

(5) Sản phẩm của pha sáng chỉ bao gồm là ATP và NADPH. C. 3

D. 4

D. phôtphoênol pyruvat.

Đ ẠO

Câu 6. Giai đoạn nào có sự chuyển hóa quang năng thành hóa năng? B. Pha sáng.

C. Pha sáng và pha tối.

D. Không có pha nào.

N

G

A. Pha tối.

H Ư

Câu 7. Phát biểu nào giải thích đúng cơ sở khoa học của việc trồng nhiều cây xanh không khí trong lành và mát hơn?

TR ẦN

A. Trồng nhiều cây xanh che được nắng nên làm không khí mát hơn. B. Cây xanh quang hợp sẽ hấp thụ CO2 và tạo ra O2 làm không khí mát và trong lành hơn. C. Cây xanh che bụi nên không khí mát hơn. Đáp án: 2–C

3–C

4–B

5–B

6–B

7–B

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

1–A

10 00

B

D. Khung cảnh có nhiều màu xanh của cây sẽ làm dịu không khí hơn.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

C. CO2.

.Q

B. ribulôzơđiphôtphat.

TP

A. ribulôzơphôtphat.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 5. Trong chu trình C3, chất nhận CO2 đầu tiên là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 2

Y

A. 1

N

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Trang 25

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHUYÊN ĐỀ 4: PHÂN BÀO PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM Chu kì tế bào

N

Pha G1: Tổng hợp các chất, chuẩn bị cho nhân đôi.

H

Ơ

PhaS: Nhân đôi ADN.

N

Pha G2: Tổng hợp các chất, chuẩn bị cho phân bào.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G N H Ư Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Giảm phân

-H

PHẦN 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP

-L

Ý

Dạng 1: Xác định số lượng NST của tế bào. 1. Phương pháp giải

ÁN

Dựa vào sự thay đổi số lượng NST qua các kì của quá trình phân bào. 2. Ví dụ minh họa

ÀN

Ví dụ 1: Ở ruồi giấm (2n = 8). Một tế bào sinh dưỡng thực hiện quá trình nguyên phân. Biết không xảy ra đột biến, ở kì sau của nguyên phân của tế bào này có B. 16 NST.

D

IỄ N

Đ

A. 8 NST

C. 16 crômatit

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q Đ ẠO

TP

Nguyên phân

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Pha M: Pha phân bào.

D. 15 NSTkép

Hướng dẫn

Ở kì sau của nguyên phân, có sự phân li của 2 crômatit trong 1 NST kép, hình thành 2 NST đơn. Ở kì này số lượng NST trong tế bào là 4n đơn  Tế bào này có 16 NST đơn.  Chọn B 3. Bài tập tự luyện Trang 26

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 1. Ở ruồi giấm (2n = 8). Một tế bào sinh dưỡng thực hiện quá trình nguyên phân. Biết không xảy ra đột biến, ở kì cuối của nguyên phân của tế bào này có A. 8 NST đơn

B. 16 NSTđơn.

C. 16 crômatit

D. 15 NSTkép.

Câu 2. Một tế bào người đang ở cuối kì trung gian, số lượng NST trong tế bào này là bao nhiêu? B. 46 NST đơn

C. 23 NST kép

D. 46 NST kép

N

A. 23 NST đơn. 2–D

N .Q TP

Trong nguyên phân:

Đ ẠO

Từ 1 tế bào ban đầu, sau k lần nhân đôi tạo ra 2k tế bào con.

Số NST trong các tế bào con là 2k. 2n. Với 2n là số lượng NST trong tế bào ban đầu. Trong giảm phân:

N

G

1 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra 4 tinh trùng  x tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra 4x tinh trùng.

H Ư

1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo ra 1 trứng  y tế bào sinh trứng giảm phân tạo ra y trứng.

TR ẦN

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một tế bào tiến hành nguyên phân một số lần liên tiếp, tổng số tế bào con được tạo thành là 16 tế bào. Số lần nguyên phân của tế bào này là B. 5

C. 8

D. 16

B

A. 4

10 00

Hướng dẫn

Gọi số lần nguyên phân của tế bào là k lần.

A

Số tế bào con tạo ra sau nguyên phân là: 2k = 16  k = 4

-H

Ó

 Chọn A

-L

Ý

Ví dụ 2: : Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Các tế bào nguyên phân một số lần bằng nhau. Trong các tế bào con tạo ra có 640 NST. Số lần nguyên phân của nhóm tế bào này là B. 6

ÁN

A. 5

C. 4

D. 7

Hướng dẫn

Số NST trong các tế bào con là: 2k.2n = 640  2k = 640 : 20 = 32  k = 5.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1. Phương pháp giải

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Dạng 2: Xác định số tế bào con tạo ra sau phân bào, số lần phân bào.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

1–A

H

Ơ

Đáp án:

ÀN

 Chọn A

IỄ N

Đ

Ví dụ 3: Một nhóm tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Tổng số tinh trùng tạo ra là 256 tinh trùng. Có bao nhiêu tế bào sinh tinh tham gia giảm phân? B. 8

D

A. 256

C. 6

D. 64

Hướng dẫn

Từ 1 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra 4 tinh trùng.  Số tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân trên là: 256 : 4 = 64 (tế bào)  Chọn D Trang 27

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ví dụ 4: Một tế bào sinh dục sơ khai tiến hành nguyên phân 3 lần. Các tế bào tạo ra tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Số tinh trùng được tạo ra từ quá trình trên là A. 8

B. 4

C. 32

D. 64

Hướng dẫn

Ơ

N

Từ 1 tế bào nguyên phân 3 lần tạo ra 23 = 8 (tế bào).

H

Các tế bào trên giảm phân tạo ra: 8.4 = 32 (tinh trùng).

N

 Chọn C.

D. 5 và 7.

C. 5

Đáp án:

D. 7

2–C

TR ẦN

1–B

N

B. 3

H Ư

A. 2

G

Câu 2. Một tế bào sinh dục đực sơ khai thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân tạo ra 128 tinh trùng, số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai là

PHẦN 2: BÀI TẬP TỔNG HỢP

10 00

B

Câu 1. Ở ruồi giấm (2n = 8). Một tế bào sinh dưỡng thực hiện quá trình nguyên phân. Biết không xảy ra đột biến, ở kì sau của nguyên phân của tế bào này có A. 8NST.

B. 16NSTđơn.

C. 16 crômatit.

D. 16NSTkép.

Ó

A

Câu 2. Một tế bào sinh dưỡng của 1 loài có bộ NST 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, số crômatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là B. 384.

-H

A. 1536.

C. 768.

D. 192.

ÁN

-L

Ý

Câu 3. Ở người, bộ NST 2n = 46. Tổng số tế bào con được sinh ra do quá trình nguyên phân từ một tế bào lưỡng bội của người là 64 tế bào. Số NST có trong các tế bào trước khi bước vào lần nguyên phân cuối cùng là bao nhiêu? A. 1472 NST đơn.

B. 1272 NST đơn.

C. 1572 NST đơn.

D. 1373 NST đơn.

TO

Câu 4. Ở người (2n = 46), có 3 tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 1104 NST. Tính theo lí thuyết, số lần nguyên phân của mỗi tế bào này là B. 3 lần.

C. 4 lần.

D. 9 lần.

D

IỄ N

Đ

A. 2 lần.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 4 và 6.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 3 và 5.

Đ ẠO

A. 1 và 3.

TP

.Q

Câu 1. Hai hợp tử A và B nguyên phân một số đợt tạo ra 40 tế bào con. Số đợt nguyên phân của A ít hơn B là 2 đợt. Số đợt nguyên phân của hợp tử A và hợp tử B lần lượt là

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

3. Bài tập tự luyện

Câu 5. Có 3 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân 3 lần liên tiếp, tổng số tế bào con được tạo thành là A. 8

B. 12

C. 24

D. 48

Câu 6. Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 24. Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào B lưỡng bội của loài tạo ra các tế bào con có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số đợt nguyên phân của tế bào B là bao nhiêu? Trang 28

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

A. 3

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 2

C. 5

D. 4

Câu 7. Một tế bào ở một loài có 2n = 14 đang ở kì đầu của quá trình giảm phân I. Số lượng NST trong tế bào này là bao nhiêu? A. 14

B. 28

C. 7

D. 56

B. 6

C. 9

D. 12

Ơ

A. 3

N

Câu 8. Từ 3 tế bào sinh trứng trải qua quá trình phát sinh giao tử tạo ra bao nhiêu tế bào trứng?

D. 32

4–B

5–C

6–A

7–A

8–A

9–D

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

3–A

Đ ẠO

2–C

N

G

1–B

TP

Đáp án:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 28

U

B. 24

.Q

A. 16

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

H

Câu 9. Ở trâu có bộ NST lưỡng bội 2n = 50. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 1600 NST kép đang xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào của tế bào. Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu?

Trang 29

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 2: SINH HỌC VI SINH VẬT CHUYÊN ĐỀ 1: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng a. Môi trường

N

Căn cứ vào các chất dinh dưỡng, môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành 3 loại cơ bản:

Ơ

• Môi trường tự nhiên: gồm các chất tự nhiên.

N

H

• Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng.

Y

• Môi trường bán tổng hợp: gồm các chất tự nhiên và chất hóa học.

CO2

Quang tự dưỡng

Chất hữu cơ

Quang dị dưỡng

G

N

Ánh sáng

CO2

Hóa tự dưỡng

Chất hữu cơ

Chất hữu cơ

Hóa dị dưỡng

TR ẦN

Chất vô cơ

2. Hô hấp và lên men

10 00

B

Hô hấp và lên men là các hình thức phân giải hợp chất cacbohiđrat thành năng lượng cho tế bào. Điều kiện xảy ra, diễn biến và kết quả của các hình thức này có những điểm khác nhau.

Hô hấp kị khí Không có O2

Không có O2

O2

Phân tử vô cơ không phải O2 (SO42-, NO3-)

Phân tử hữu cơ

CO2, H2O, năng lượng (36 – 38 ATP)

Chất vô cơ, hữu cơ, năng lượng

Năng lượng, sản phẩm lên men hữu cơ (rượu êtilic, axit lactic)

Cao

Thấp

Thấp

Có mặt O2

-L

Ý

-H

Ó

Điều kiện môi trường Chất nhận electron cuối cùng

TO

ÁN

Kết quả

Lên men

Hô hấp hiếu khí

A

Hô hấp

Hiệu quả năng lượng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Kiểu dinh dưỡng

Đ ẠO

Nguồn cacbon chủ yếu

H Ư

Nguồn năng lượng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật về nguồn năng lượng và cacbon, kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật được chia thành 4 kiểu:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

b. Kiểu dinh dưỡng

3. Phân giải các chất ở vi sinh vật

Đ

a. Phân giải prôtêin

D

IỄ N

Vi sinh vật tiết enzim prôtêaza phân giải prôtêin phức tạp thành các axit amin. ứng dụng: làm nước mắm, làm tương... b. Phân giải pôlisaccarit Nhiều loại vi sinh vật có khả năng phân giải pôlisaccarit thành đường đơn, sau đó tiếp tục con đường hô hấp hiếu khí, kị khí hay lên men.

Ứng dụng: lên men êtilic (sản xuất rượu, bia), lên men lactic (muối dưa, cà, làm sữa chua)... PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN Trang 1 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nguồn cacbon chủ yếu

Kiểu dinh dưỡng

A

B

C

A1 - Ánh sáng

B1 - Chất hữu cơ

C1 - Quang tự dưỡng

A2 - Chất vô cơ

B2 - CO2

C2 - Quang dị dưỡng

A3 - Chất hữu cơ

B3 - Chất vô cơ

C3 - Hóa tự dưỡng

Ơ

Nguồn năng lượng

N

Câu 1. Cho bảng sau:

N

H

C4 - Hóa dị dưỡng

Y

B. Môi trường bán tổng hợp.

C. Môi trường sống.

D. Môi trường tổng hợp.

G

Câu 3. Môi trường có thành phần chỉ có chất tự nhiên là môi trường

Đ ẠO

A. Môi trường tự nhiên.

B. Tổng hợp.

C. Tự nhiên.

D. Bán tự nhiên

H Ư

N

A. Bán tổng hợp.

B

B. phức hợp

C. tự nhiên

D. bán tổng hợp

10 00

A. tổng hợp

TR ẦN

Câu 4. Khi môi trường giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường có thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 - 1,5g/l; KH2PO4 - 1g/l; CaCl2 - 0,1g/l; NaCl - 0,5g/l. Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng

C. quang dị dưỡng.

-H

A. quang tự dưỡng.

Ó

A

Câu 5. Khi môi trường giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường có thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 - 1,5g/l; KH2PO4 - 1g/l; CaCl2 - 0,1g/l; NaCl - 0,5g/l. Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng B. hóa tự dưỡng. D. hóa dị dưỡng.

-L

Ý

Câu 6. Môi trường gồm các thành phần: glucôzơ, nước thịt, MgSO4, CaCl2 là môi trường gì? C. Tự nhiên.

ÁN

A. Tổng hợp

B. Bán tổng hợp. D. Bán tự nhiên.

Câu 7. Hô hấp hiếu khí có chất nhận electron cuối cùng là

ÀN

A. NO3-

B. SO42-

C. O2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Câu 2. Vi sinh vật phát triển trên môi trường là dịch ép nước vải thì môi trường trên là môi trường gì?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. A1 – B1 – C3.

U

C. A3 – B1 – C4.

.Q

B. A2 – B1 – C1.

TP

A. A1 - B2 - C2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Nối các ý ở các cột để được nhận định đúng về kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật?

D. C6H12O6.

Đ

Câu 8. Cho các nhận định sau:

IỄ N

(1) Khi môi trường không có ôxi, thì vi sinh vật tiến hành lên men hoặc hô hấp kị khí.

D

(2) Hô hấp hiếu khí ở các loại vi sinh vật diễn ra ở màng sinh chất. (3) Hô hấp kị khí có chất nhận electron cuối cùng là phân tử vô cơ ở điều kiện có ôxi phân tử.

(4) Chất nhận electron cuối cùng là phân tử hữu cơ có ở nhóm vi sinh vật chuyển hóa vật chất theo hình thức lên men. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1

B. 2

C. 3

D. 4 Trang 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 9. Sản phẩm của quá trình lên men là A. năng lượng và cacbonic

B. chất hữu cơ và cacbonic.

C. chất cô cơ và năng lượng

D. chất hữu cơ và năng lượng

C. Phân giải lipit

D. Phân giải xenlulôzơ

H

C. Nước mắm, tương

D. Nước mắm, rượu êtilic

N

B. Bia, dưa muối, tương

Y

A. Sữa chua, dưa muối, nước mắm.

U .Q

TP

(1) Sản xuất thực phẩm cho con người và gia súc. (2) Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng.

Đ ẠO

(3) Phân giải các chất độc. (4) Làm bột giặt. C. 3

H Ư

B. 4

N

G

(5) Làm thuốc trừ sâu sinh học.

D. 2

Câu 13. Có bao nhiêu quá trình sau đây là tác hại của quá trình phân giải ở vi sinh vật?

TR ẦN

(1) Phân giải đường làm chua dưa muối.

(2) Phân giải prôtêin trong làm nước mắm và tương.

B

(3) Phân giải prôtêin của đồ ăn. A. 2

10 00

(4) Phân giải xenlulôzơ ở các mặt hàng tre nứa. B. 4

C. 1

D. 3

Ó

A

Câu 14. Lon hay hộp chứa si-rô, nước ép quả sau khi mở nắp, rồi đậy lại để lâu thường bị phồng và có vị chua, nguyên nhân là do B. vi sinh vật lên men thối sinh O2.

-H

A. nấm mốc phát triển.

D. vi sinh vật lên men thối sinh O2.

Đáp án: 2–A

11 – C

12 – B

3–C

4–A

13 – A

14 – C

TO

ÁN

1–C

-L

Ý

C. vi sinh vật lên men chua tạo CO2. 5–B

6–B

7–C

8–B

9–D

10 – B

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 12. Có bao nhiêu ý sau đây là ứng dụng của quá trình phân giải ở vi sinh vật?

A. 5

Ơ

Câu 11. Những sản phẩm nào dưới đây được tạo ra từ quá trình vi sinh vật phân giải protein?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. Phân giải prôtêin

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. Phân giải pôlisaccarit

N

Câu 10. Ứng dụng làm nước mắm, nước chấm là của quá trình nào sau đây?

Trang 3 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHUYÊN ĐỀ 2: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN Ở VI SINH VẬT PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM I. Sinh trưởng ở vi sinh vật 1. Sinh trưởng ở vi sinh vật Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là tăng số lượng tế bào của quần thể.

Ó

A

Môi trường nuôi cấy liên tục

Ý

-H

Môi trường nuôi cấy liên tục bổ sung chất dinh dưỡng và lấy đi một lượng dịch nuôi cấy thường xuyên. Vi sinh vật sinh trưởng không bị ức chế.

-L

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật

Chất dinh dưỡng: gồm các chất hữu cơ, nguyên tố vi lượng và các nhân tố sinh trưởng. Yếu tố hóa học

Đ

ÀN

TO

ÁN

Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật bao gồm nhân tố hóa học và nhân tố vật lí.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Môi trường nuôi cấy không liên tục không được bổ sung các chất dinh dưỡng và lấy đi chất độc hại. Quần thể vi sinh vật sinh trưởng theo đường cong gồm 4 pha:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP a. Môi trường nuôi cấy không liên tục

IỄ N D

Đ ẠO

Sau n lần phân chia từ No tế bào, số tế bào thu được N là: N = No.2n.

Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Thời gian từ khi một tế bào sinh ra đến khi nó phân chia (hoặc số tế bào tăng gấp đôi) gọi là thời gian thế hệ (g).

Chất ức chế sinh trưởng.

Nhiệt độ Độ ẩm Yếu tố vật lí

pH Ánh sáng Áp suất thẩm thấu

Trang 4 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

II. Sinh sản ở vi sinh vật Vi sinh vật nhân sơ và nhân thực đều có 3 hình thức sinh sản: phân đôi, nảy chồi, sinh sản bằng bào tử. Một số vi sinh vật nhân thực có thể sinh sản hữu tính bằng cách hình thành bào tử chuyển động hoặc hợp tử nhờ sự kết hợp giữa hai tế bào. PHẦN 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP

N

Dạng 1: Xác định số lượng tế bào sau phân chia.

Ơ

1. Phương pháp giải

N

H

Bài toán 1: Số tế bào sau n thế hệ.

Y

N : số tế bào sau n lần phân chia.

t: khoảng thời gian để tế bào phân chia n thế hệ.

B

2. Ví dụ minh họa

t n

TR ẦN

g

H Ư

Là khoảng thời gian từ khi tế bào sinh ra đến khi tế bào phân chia.

N

G

Bài toán 2 : Thời gian thế hệ (g).

B. 3000

C. 8000

D. 1000

Hướng dẫn

-H

Ó

A

A. 2000

10 00

Ví dụ 1: Một quần thể vi khuẩn E.coli được nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy liên tục, ban đầu có 1000 tế bào. Sau 3 thế hệ, số lượng tế bào thu được là

Số lượng tế bào ban đầu là No = 1000.

-L

Ý

Số thế hệ phân chia n = 3. Chọn C.

ÁN

Số lượng tế bào thu được là N = No.2n = 1000.23 = 8000.

TO

Ví dụ 2: Một quần thể vi khuẩn E.coli được nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy liên tục, ban đầu có 1000 tế bào. Biết thời gian thế hệ của vi khuẩn này là 20 phút. Sau 1 giờ nuôi cấy, số lượng tế bào thu được là bao nhiêu?

Đ

IỄ N

B. 3000

C. 8000

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

n : số thế hệ phân chia.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

No: số lượng tế bào ban đầu.

A. 2000

D

N No

TP

n  log 2

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N  N o .2n

D. 1000

Hướng dẫn

Thời gian thế hệ g là khoảng thời gian từ khi tế bào sinh ra đến khi phân chia. Trong 1 giờ, số thế hệ vi khuẩn phân chia là 60 : 20 = 3 thế hệ (n = 3). SỐ lượng tế bào thu được là N = No. 2n = 1000. 23 = 8000. Chọn C.

Ví dụ 3: Trong điều kiện nuôi cấy liên tục, một quần thể vi sinh vật gồm 250 tế bào. Sau 30 phút, số tế Trang 5 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

bào của quần thể vi sinh vật đó là 1000. Thời gian thế hệ g của quần thể trên là bao nhiêu phút? A. 10

B. 6

C. 15

D. 5

Hướng dẫn Áp dụng công thức N = No. 2n Trong đó No = 250, N = 1000.

Ơ H

t 30   15 phút. n 2

N

 Thời gian thế hệ là g 

N

 2n = 1000 : 250 = 4  n = 2.

C. N = No : 2n.

D. N = No : 2n.

.Q

N

G

Câu 2. Vi khuẩn E.coli có thời gian thế hệ là 20 phút, thời gian từ khi tế bào sinh ra cho đến khi phân chia là B. 20.2n phút.

C. 20.n phút.

D. 20 : 2n phút.

H Ư

A. 20 phút.

SỐ lần phân chia 0

30

1

60

100

2

400

3

800

A

90

Số tế bào của quần thể 200

10 00

0

B

Thời gian (phút)

TR ẦN

Câu 3. Bảng dưới đây thể hiện các thông số về sinh trưởng của một quần thể vi sinh vật:

Ó

Hãy cho biết thời gian thế hệ của chủng vi sinh vật trên? B. 90 phút.

C. 30 phút.

-H

A. 0

D. 1 giờ.

-L

Ý

Câu 4. Trong điều kiện nuôi cấy liên tục, một quần thể vi sinh vật gồm 1000 tế bào, có thời gian thế hệ g là 10 phút. Sau 1 giờ, số tế bào của quần thể vi sinh vật đó là

ÁN

A. 6000

B. 64000

C. 600

D. 6400

TO

Câu 5. Trong điều kiện nuôi cấy liên tục, quần thể vi khuẩn Lactic gồm 100 tế bào, thời gian thế hệ (g) là 100 phút. Bắt đầu tiến hành nuôi cấy từ 7 giờ sáng, số lượng tế bào thu được vào lúc 17 giờ cùng ngày là B. 819200

C. 8192

D. 100

Đ

A. 6400

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. N = No.2n.

Đ ẠO

A. N = No.2n.

TP

Câu 1. Số tế bào được sinh ra sau n lần phân chia từ No tế bào ban đầu là

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3. Bài tập tự luyện

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Chọn C.

IỄ N

Đáp án:

D

1–B

2–A

3–C

4–B

5–A

Dạng 2: Xác định hằng số tốc độ phân chia 1. Phương pháp giải Hằng số tốc độ sinh trưởng (v) là số lần tế bào vi sinh vật phân chia được trong một đơn vị thời gian. v

n t

Trang 6 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

g

t 1 v n g

n : số lần phân chia trong thời gian t. g : thời gian thế hệ. 2. Ví dụ minh họa

1 lần/giờ. 2

D. v = 2 lần/phút.

N

Đ ẠO

Thời gian thế hệ là 30 phút  trong 1 giờ phân chia được 2 thế hệ  V = 2 lần/giờ  Chọn A

A. 1 lần/giờ.

H Ư

N

G

Ví dụ 2: Một quần thể vi khuẩn ban đầu có 800 tế bào. Sau 2 giờ nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy liên tục, số lượng tế bào đạt 3200 tế bào. Xác định hằng số tốc độ sinh trưởng của chủng vi khuẩn trên? B. 2 lần/giờ.

C. 4 lần/giờ.

D.

1 lần/giờ. 2

TR ẦN

Hướng dẫn Áp dụng công thức N  N o .2n

n 2   1 (lần/giờ). t 2

Ó

A

 Chọn A

10 00

Hằng số tốc độ sinh trưởng v 

B

3200  800.2n  2n  4  n  2

-H

3. Bài tập tự luyện

-L

Ý

Câu 1. Một loài vi khuẩn trong thời gian nuôi cấy 3 giờ đã phân chia được 6 thế hệ, hằng số tốc độ sinh trưởng của loài vi khuẩn này là C. 3 lần/giờ.

B. 6 lần/phút.

ÁN

A. 2 lần/phút.

D. 2 lần/giờ.

TO

Câu 2. Một loài vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút, hằng số tốc độ sinh trưởng của loài vi khuẩn này là B. 20 lần/giờ.

C. 3 lần/giờ.

D. 3 lần/phút.

IỄ N

Đ

A. 20 lần/phút.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Hằng số tốc độ sinh trưởng là số lần phân chia (số thế hệ) trong 1 đơn vị thời gian (1 giờ).

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hướng dẫn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C.

Y

B. v = 4 lần/giờ.

U

A. v = 2 lần/giờ.

H

Ơ

N

Ví dụ 1: Một quần thể vi sinh vật có thời gian thế hệ là 30 phút. Hằng số tốc độ sinh trưởng của chủng vi sinh vật trên là

D

Câu 3. Bảng dưới đây thể hiện các thông số về sinh trưởng của một quần thể vi sinh vật: Thời gian (phút)

Số lần phân chia

Số tế bào của quần thể

0

0

100

30

1

200

60

2

400 Trang 7

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com 90

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3

800

Hãy cho biết hằng số tốc độ sinh trưởng của chủng vi sinh vật trên? A. 1 lần/giờ.

B. 3 phút.

C. 2 lần/giờ.

D. 1 giờ.

C. 3 lần/giờ.

D. 6 lần/phút.

H

B. 3 lần/phút.

N

A. 6 lần/giờ.

Ơ

N

Câu 4. Một quần thể vi khuẩn E.coli có 100 tế bào, sau khi nuôi cấy ở điều kiện nuôi cấy liên tục 2 giờ, số tế bào thu được là 6400 tế bào. Xác định hằng số tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn E.coli?

TP

PHẦN 3: BÀI TẬP TỔNG HỢP

Đ ẠO

Câu 1. Thời gian tính từ khi 1 tế bào sinh ra đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi gọi là B. thời gian phát triển.

C. thời gian thế hệ.

D. thời gian tiềm phát.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

A. thời gian sinh trưởng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

4–C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

3–C

.Q

2–C

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1–D

Y

Đáp án:

Trang 8 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

A. 1 phút

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 8 giờ

C. 1 giờ

D. 100 phút

Câu 15. Trong điều kiện nuôi cấy liên tục, một quần thể vi sinh vật gồm 100 tế bào, có thời gian thế hệ g là 120 phút. Quần thể vi sinh vật sinh trưởng bắt đầu từ 7h sáng, đến 7 giờ tối. Số tế bào của quần thể sau nuôi cấy là B. 6400

C. 1200

D. 64000

N

A. 12000

N

D. 4 lần/giờ. 4–D

5–D

6–C

7–A

11 – B

12 – A

13 – B

14 – C

15 – B

16 – A

8–D

9–D

10 – C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

3–C

Đ ẠO

2–B

N

G

1–C

TP

.Q

Đáp án:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 2 lần/giờ.

Y

B. 8 lần/giờ.

U

A. 1 lần/giờ.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

Ơ

Câu 16. Trong điều kiện nuôi cấy liên tục, một quần thể vi sinh vật gồm 1500 tế bào. Sau 8 giờ, số tế bào của quần thể vi sinh vật đó là 384000. Hằng số tốc độ sinh trưởng của loài vi sinh vật trên là

Trang 9 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHUYÊN ĐỀ 3: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Virut là thực thể chưa có cấu tạo tế bào, có kích thước siêu hiển vi và sống kí sinh nội bào bắt buộc.

TR ẦN

2. Xâm nhập

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

1. Hấp thụ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

? Hoàn thiện chu trình nhân lên của virut.

B

3. Tổng hợp

5. Phóng thích

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

4. Lắp ráp

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Chu trình nhân lên của phagơ

D

• HIV lây qua 3 con đường: - Đường máu. - Đường tình dục. - Mẹ truyền sang con. • Ba giai đoạn phát triển của bệnh: - Sơ nhiễm. Trang 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com - Không triệu chứng.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ứng dụng phagơ sản xuất IFN.

- Biểu hiện triệu chứng. ? Hoàn thiện sơ đồ sau:

Ơ

(Đáp ứng miễn dịch).

H

(Hàng rào sinh học, hóa học, lí học).

N

Miễn dịch đặc hiệu

N

G

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải của virut?

B. cấu tạo tế bào.

C. Có hay không có vỏ ngoài.

D. Kí sinh bắt buộc.

H Ư

A. Kích thước siêu nhỏ.

TR ẦN

Câu 2. Thành phần cấu tạo cơ bản của virut là: A. vỏ là axit nucleic, lõi là prôtêin.

B. lõi là axit nuclêic, vỏ là prôtêin. D. vỏ là axit nuclêic, lõi là lipit.

B

C. lõi là axit nuclêic, vỏ là lipit.

10 00

Câu 3. Trong chu trình nhân lên của phagơ, ở giai đoạn xâm nhập, enzim nào có vai trò phá hủy thành tế bào để bơm axit nuclêic vào tế bào chất? Câu 4. Chu trình tan là chu trình

C. Lizozim

D. Nucleocaza.

A

B. Polimeraza.

Ó

A. Lipaza.

B. bơm axit nuclêic vào chất tế bào.

C. đưa cả nuclêôcapsit vào chất tế bào.

D. virut nhân lên và làm tan tế bào.

Ý

-H

A. lắp axit nuclêic vào protein vỏ.

-L

Câu 5. Cho những biện pháp sau: (2) Thực hiện các biện pháp vệ sinh y tế.

(3) Không quan hệ tình dục bừa bãi.

(4) Không giao tiếp với người bị HIV.

ÁN

(1) Không tiêm chích ma túy. (5) Sống lành mạnh, chung thủy 1 vợ 1 chồng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

U

Y

Miễn dịch không đặc hiệu

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Sự đề kháng của cơ thể

ÀN

Số phát biểu đúng về biện pháp phòng tránh lây nhiễm HIV là

Đ

A. 4

B. 3

C. 5

D. 2

IỄ N

Câu 6. HIV gây hội chứng suy giảm miễn dịch vì

D

A. làm giảm lượng hồng cầu của người bệnh. B. làm vỡ tiểu cầu.

C. phá hủy tế bào limpho T và các đại thực bào. D. tăng tế bào bạch cầu. Câu 7. Bệnh nào trong những bệnh sau đây không lây qua đường hô hấp? A. SARS.

B. Cúm.

C. Lao.

D. AIDS. Trang 11

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 8. Miễn dịch không đặc hiệu là miễn dịch A. sản xuất ra kháng thể. B. có sự tham gia của các tế bào T độc. C. mang tính bẩm sinh. D. kháng thể là prôtêin được sản xuất để đáp lại sự xâm nhập của kháng nguyên lạ.

N

Câu 9. Trong kĩ thuật cấy gen, phagơ được dùng để

H

Ơ

A. cắt đoạn ADN của tế bào nhận.

N

B. cắt đoạn gen của ADN vào tế bào cho.

Y

C. làm vật trung gian chuyển gen từ tế bào cho sang tế bào vi khuẩn.

(2) Virut phát triển có thể làm tan tế bào hoặc hình thành các dạng tế bào tiềm tan,...

G

(3) Vật chất di truyền là ARN.

B. 2

C. 3

TR ẦN

A. 1

H Ư

N

(4) Giữa virut và tế bào động vật có thể có các mối quan hệ như quan hệ gây độc, quan hệ đình trệ, quan hệ tiềm sinh,... D. 4

Câu 11. Nguyên nhân chính làm virut bắt buộc phải kí sinh nội bào là A. chúng không phải là thực thể sống

B. chúng không có cấu tạo tế bào D. chúng không có khả năng sinh tổng hợp

10 00

B

C. chúng không có vỏ bảo vệ.

Câu 12. Trong những khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định đúng về phagơ ôn hòa? (1) Phagơ phát triển làm tan tế bào vi khuẩn.

Ó

A

(2) Phagơ phát triển không làm tan tế bào vi khuẩn.

-H

(3) Tạo ra mối quan hệ giữa tế bào và hệ gen của phagơ.

Ý

(4) Hệ gen của virut nhân lên cùng tế bào chủ qua nhiều thế hệ. B. 2

C. 3

-L

A. 1

D. 4

ÁN

Câu 13. Tại sao trẻ em lại nên tiêm các loại văcxin khác nhau? A. Để tiêm đủ loại tế bào T độc. B. Để cơ thể tiếp nhận nhiều loại kháng nguyên có lợi.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

(1) Virut kí sinh bắt buộc trong tế bào động vật, thực vật.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

Câu 10. Trong những khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định đúng về virut kí sinh ở động vật, thực vật?

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D. tách ADN ra khỏi tế bào.

ÀN

C. Để kích thích cơ thể sản sinh ra nhiều loại kháng thể với nhiều loại mầm bệnh.

Đ

D. Để cơ thể quen với các mầm bệnh.

D

IỄ N

Đáp án: 1–B

2–B

3–C

11 – B

12 – C

13 – C

4–D

5–A

6–C

7–D

8–C

9–C

10 – C

Trang 12 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 1: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG CHUYÊN ĐỀ 1: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT 1. VẬN CHUYỂN NƯỚC VÀ KHOÁNG PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

H

Ơ

• Qua Cutin: phụ thuộc vào độ dày lớp cutin, không được điều chỉnh.

N

2 con đường thoát hơi nước:

U

Y

N

• Qua khí khổng: con đường chủ yếu, được điều chỉnh thông qua sự đóng mở khí khổng.

Hấp thu nước ở rễ theo 2 con đường: • Tế bào chất: Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh nhờ tính thấm của màng tế bào. • Gian bào: vận tốc lớn, không được điều chỉnh  khắc phục bằng đai Caspari.  Áp suất rễ chứng minh động lực đẩy của dòng mạch gỗ.

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Động lực do áp suất rễ, lực liên kết của các phân tử nước và lực hút do thoát hơi nước.

TO

Ở rễ còn có quá trình hấp thụ các ion khoáng theo 2 cơ chế: • Cơ chế thụ động: ion khoáng đi từ đất (nơi có nồng độ cao) vào rễ (nơi có nồng độ thấp).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

TR ẦN

• Dòng mạch gỗ: vận chuyển nước từ rễ đến các cơ quan khác trong cây.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

N

G

Đ ẠO

• Dòng mạch rây: vận chuyển các chất được tổng hợp từ lá đến vị trí cần sử dụng hoặc nơi dự trữ. Động lực của dòng mạch rây là chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan dự trữ.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 Thoát hơi nước là tai họa tất yếu.

IỄ N

Đ

ÀN

• Cơ chế chủ động: Một số ion khoáng mà cây có nhu cầu sẽ được rễ hấp thụ chủ động, ngược chiều gradien nồng độ. Qúa trình này cần cung cấp năng lượng.

D

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. Lông hút của rễ do tế bào nào phát triển thành? A. Tế bào biểu bì.

B. Tế bào nội bì.

C. Tế bào vỏ rễ.

D. Tế bào mạch gỗ.

Câu 2. Đặc điểm của con đường hấp thụ nước và ion theo con đường qua thành tế bào – gian bào: A. nhanh, không được chọn lọc.

B. chậm, được chọn lọc.

C. nhanh, được chọn lọc.

D. chậm, không được chọn lọc. Trang 1

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 3. Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường tế bào chất vì A. nội bì có đai Caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được. B. nội bì có đai Caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được. C. tế bào nội bì không thấm nước nên nước không vận chuyển qua được.

N

H

(1) Chất tan từ nơi có nồng độ thấp của dất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ.

Y

(2) Cần năng lượng và chất hoạt tải.

D. 4.

Câu 5. Khi nói sự hấp thụ nước và khoáng ở rễ cây trên cạn, phát biểu nào sau đây sai?

G

A. Hấp thụ khoáng không tiêu tốn năng lượng.

H Ư

N

B. Cây hấp thụ khoáng ở dạng ion. C. Hấp thụ nước đi kèm với hấp thụ khoáng.

TR ẦN

D. Nước có thể được hấp thụ vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu. Câu 6. Vì sao các loại cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn? A. Do hàm lượng muối cao, cây không hấp thụ được nước từ môi trường.

10 00

B

B. Do hàm lượng muối cao, cây chỉ hấp thụ muối. C. Do hàm lượng muối cao cây bị mất nước.

Ó

A

D. Do hàm lượng muối cao, môi trường ưu trương hơn so với dịch tế bào, cây không những không hấp thụ được nước mà còn có thể mất nước.

-H

Câu 7: Vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ bị chết?

Ý

A. Do rễ cây thiếu oxi.

-L

B. Qúa trình hô hấp của rễ bị phá hoại.

ÁN

C. Do tích lũy chất độc hại ở tế bào rễ. D. Do rễ thiếu oxi, không hô hấp được dẫn đến tích lũy các chất độc hại, gây chết tế bào lông hút.

TO

Câu 8: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu: A. nước và các ion khoáng.

B. amit và hoocmon.

C. axit amin và vitamin.

D. xitokinin và ancaloit.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 3.

Đ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. 2.

Đ ẠO

A. 1.

TP

(4) Dù môi trường đất có nồng độ cao hay thấp so với tế bào lông hút, nhưng nếu là ion cần thiết, đều được tế bào lông hút lấy vào.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

U

(3) Chất tan đi từ nơi có nồng độ cao, sang môi trường có nồng độ thấp là tế bào rễ Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ơ

Câu 4. Khi nói về quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng thì, có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng?

N

D. áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải chuyển sang con đường khác.

IỄ N

Câu 9: Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?

D

A. Lá.

B. Rễ.

C. Thân.

D. Hoa.

Câu 10: Khi tế bào khí khổng mất nước thì A. vách (mép) mỏng hết căng làm cho vách dày duỗi thẳng nên khó khổng đóng lại. B. vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại. C. vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại. D. vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại. Trang 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đáp án: 1–A

2-A

3-B

4-C

5-A

6-D

7-D

8-A

9-A

10 - A

2. DINH DƯỠNG KHOÁNG PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

Ơ

N

Nguyên tooa dinh dưỡng khoáng thiết yếu là:

H

• Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.

N

• Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.

U

Y

• Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

• Nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

• Nguyên tố vi lượng: (chiếm < 100 mg/1 kg chất khô) Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Nguyên tố khoáng chia làm:

D

PHẦN 2 : BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1: Để xác định vai trò của nguyên tố magie đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong A. chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng magie. B. chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magie. C. dung dịch dinh dưỡng nhưng không có magie. Trang 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D. dung dịch dinh dưỡng có magie. Câu 2: Vai trò của nito trong cơ thể thực vật là: A. thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. B. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng. C. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.

N

D. tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP…

Ơ

Câu 3: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nito của cây là:

Câu 5: Qúa trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ:

B. NO3  NO2  NH 3

C. NO3  NO2  NH 4

D. NO3  NO2  NH 2

Đáp án 2-A

3-B

4–C

5–C

10 00

B

1-C

TR ẦN

H Ư

N

G

A. NO2  NO3  NH 4

D. Nitrat reductaza.

3. QUANG HỢP

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U C. Nitrogennaza.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. Rubisco.

Đ ẠO

Câu 4: Loại enzim nào sau đây có khả năng cố định nito phân tử thành NH 4 ?

TP

D. lá màu vàng nhạt, mép lá có màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C. lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

A. Rhizobium.

N Y

B. sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, lá màu vàng nhạt.

H

A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

D

IỄ N

Đ

Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ thành chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời và sự tham gia của các sắc tố quang hợp.

Trang 4 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. Không bào.

B. Bộ máy gongi.

C. Ti thể.

D. Lục lạp.

B

Câu 2: Qúa trình quang phân li nước diễn ra ở đâu?

10 00

A. Chất nền của lục lạp. C. Trong xoang tilacoit.

B. Trong màng lục lạp. D. Trong màng sinh chất.

Ó

A

Câu 3: Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là: đồng thời giải

Ý

phóng O2 vào khí quyển.

-H

A. pha oxy hóa để sử dụng H  , CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH,

O2

ÁN

-L

B. pha oxy hóa nước để sử dụng H  và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. C. pha oxy hóa nước để sử dụng H  và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Câu 1: Bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở tế bào thực vật là:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO G N H Ư TR ẦN

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

ÀN

phóng O2 vào khí quyển.

D

IỄ N

Đ

D. pha khử nước để sử dụng H  và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.

Câu 4: O2 trong quang hợp được sinh ra từ phản ứng nào? A. Quang phân li nước.

B. Phân giải ATP.

C. Ôxi hóa glucozo.

D. Khử CO2 .

Câu 5: Sản phẩm được tạo ra trong pha sáng của quang hợp gồm: A. ATP, NADH, CO2 .

B. ATP, NADPH, O2 . Trang 5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. ATP, NADPH, CO2 .

D. ATP, NADH, O2 .

Câu 6: Trật tự các giai đoạn trong chu trình Canvin là A. Khử APG thành AlPG  cố định CO2  tái sinh RiDP (ribulozo 1,5 – diphotphat). B. Cố định CO2  tái sinh RiDP ( ribulozo 1,5 - điphotphat)  khử APG thành AlPG.

N

C. Khử APG thành AlPG  tái sinh RiDP (ribulozo 1,5 – điphotphat)  cố định CO2 .

H

Ơ

D. Cố định CO2  khử APG thành AlPG  tái sinh RiDP (ribulozo 1,5 – điphotphat).

N

Câu 7: Người ta phân biệt nhóm thực vật C3 và C4 chủ yếu dựa vào

Đ ẠO

D. sự khác nhau ở phản ứng sáng. Câu 8: Cho các phát biểu sau:

(1) Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.

H Ư

N

G

(2) Ở thực vật CAM, quá trình cacboxy hóa sơ cấp xảy ra vào ban đêm. Còn quá trình tổng hợp xảy ra vào ban ngày. (3) Trong các con đường cố định CO2 ,hiệu quả của các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C3 > C4 >

TR ẦN

CAM.

(4) Ở các nhóm thực vật khác nhau, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên, sản phẩm cố

A. 1.

10 00

Số phát biểu đúng là

B

định CO2 đầu tiên và thời điểm quang hợp. B. 2.

C. 3.

D. 4.

Ó

A

Câu 9: Do nguyên nhân nào nhóm nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm

-H

A. Vì ban đêm, khí khổng mới được mở ra: ban ngày khí khổng hoàn toàn đóng để tiết kiệm nước. B. Vì ban đêm, khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho nhóm cây thực vật này.

-L

Ý

C. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm.

ÁN

D. Vì ban đêm, mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2 . Câu 10: Ở thực vật, lá toàn màu đỏ có quang hợp được không? Vì sao? A. Không, vì thiếu nhóm sắc tố clorophyl.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

C. có hiện tượng hô hấp sáng hay không có hiện tượng này.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

B. sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

A. sản phẩm cố định đầu tiên.

ÀN

B. Không, vì chỉ có nhóm sắc tố phicobilin và antoxian.

IỄ N

Đ

C. Được, vì vẫn có nhóm sắc tố clorophin nhưng bị khuất bởi màu đỏ của nhóm sắc tố dịch bào antoxian.

D

D. Được, vì chứa sắc tố carotenoit.

Đáp án 1-D

2-C

3-C

4-A

5-B

6-D

7-A

8-C

9-A

10 – C

Trang 6 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

4. HÔ HẤP PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H 2O , đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

N

Phương trình hô hấp tổng quát:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Hô hấp sáng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO G N Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

C6 H12O6  6O2  6CO2  6 H 2O  Q (năng lượng)

TO

ÁN

Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ oxi và giải phóng ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp. Hô hấp sáng xảy ra tại 3 bào quan: lục lạp, peroxixom, ti thể. Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp

ÀN

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Đ

Câu 1: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

IỄ N

A. chu trình Crep  đường phân  chuỗi truyền e hô hấp

D

B. Đường phân  chuỗi truyền electron hô hấp  chu trình Crep. C. Đường phân  chu trình Crep  chuỗi truyền electron hô hấp. D. Chuỗi truyền electron hô hấp  chu trình Crep  đường phân.

Câu 2: Chu trình Crep diễn ra trong A. chất nền ti thể.

B. tế bào chất.

C. lục lạp.

D. nhân.

Câu 3: Thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 vì Trang 7 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. tận dụng được nồng độ CO2 .

B. nhu cầu nước thấp.

C. tận dụng được ánh sáng cao.

D. không có hô hấp sáng.

Câu 4: Qúa trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là A. chu trình Crep.

B. nhu cầu nước thấp.

C. tận dụng được ánh sáng cao.

D. không có hô hấp sáng. C. lục lạp.

D. lưới nội chất.

(5) Ti thể

(3) Lục lạp.

(6) Bộ máy gongi.

N D. (3), (4), (5)

Câu 7: Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

G

A. Sản phẩm tạo ra là

N

B. Xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, O2 tích lũy nhiều, CO2 cạn kiệt.

H Ư

C. Xảy ra ở nhóm thực vật C3.

TR ẦN

D. Tiêu hóa 30% - 50% sản phẩm quang hợp.

Câu 8: Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào?

B

A. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở mọi nơi sinh vật còn hô hấp kị khí chỉ xảy ra ở một số loài sinh vật nhất định.

10 00

B. Tích lũy được nhiều năng lượng hơn từ 1 phân tử glucozo được sử dụng trong hô hấp phân giải hiếu khí / kị khí = 38/2 = 19 lần.

Ó

A

C. Hô hấp hiếu khí cần O2 còn kị khí không cần O2 .

Đáp án 2-A

3-D

4-C

5-B

6-D

7-B

8-B

TO

ÁN

1-C

-L

Ý

-H

D. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm là CO2 và H 2O , nước cung cấp cho sinh vật khác sống.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. (2), (3), (6)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

B. (1), (4), (6)

Đ ẠO

A. (1), (4), (5)

Y

(2) Riboxom

U

(4) Peroxixom

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 6: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào sau đây? (1) Lizoxom

Ơ

B. ti thể.

H

A. không bào.

N

Câu 5: Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng hô hấp là

Trang 8 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHUYÊN ĐỀ 2: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT 1. TIÊU HÓA PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO G N -L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Đặc điểm tiêu hóa ở các nhóm động vật

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

• Ở thú ăn thịt, thức ăn mềm dễ tiêu, do đó ruột non ngắn hơn nhiều so với với ruột non của thú ăn thực vật, manh tràng không phát triển.

•Ở thú ăn thực vật có manh tràng rất phát triển và có nhiều vi sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu hóa xenlulozo và các chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật.

Trang 1 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

• Ở động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn và VSV cộng sinh trong dạ cỏ tiêu hóa xenlulozo.

Y

N

H

Ơ

N

VSV cộng sinh là nguồn cung cấp protein chủ yếu cho cơ thể.

Đ ẠO

B. tạo các chất dinh dưỡng và năng lượng. C. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và năng lượng.

H Ư

N

Câu 2: Tiêu hóa nội bào ở động vật đơn bào là thức ăn được tiêu hóa

G

D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. B. trong túi tiêu hóa.

C. trong ống tiêu hóa.

D. tiêu hóa ngoại bào.

TR ẦN

A. trong không bào tiêu hóa.

Câu 3: Ưu điểm của tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa so với động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là gì?

10 00

B

A. Tiêu hóa được thức ăn có kích thước lớn hơn. B. Tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim.

C. Tiêu hóa nội bào trên thành túi tiêu hóa.

Ó

A

D. Thức ăn tiếp tục được tiêu hóa nội bào.

-H

Câu 4: Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa?

Ý

A. Dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.

-L

B. Dịch tiêu hóa được hòa loãng.

ÁN

C. Ống tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyển hóa về chức năng. D. Có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và cơ học.

TO

Câu 5: Các bộ phận tiêu hóa ở người vừa diễn ra tiêu hóa cơ học vừa diễn ra tiêu hóa hóa học là A. miệng, dạ dày, ruột non.

B. miệng, thực quản, dạ dày.

C. thực quản, dạ dày, ruột non.

D. dạ dày, ruột non, ruột già.

Đ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Câu 1: Tiêu hóa là quá trình

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

IỄ N

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?

D

A. dạ dày đơn. B. ruột ngắn. C. thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hóa cơ học, hóa học và được hấp thụ. D. Manh tràng phát triển.

Câu 7: Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào? A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. Trang 2 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulozo. C. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ. D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại.

3-A

4-B

5-A

6-D

7-C

Ơ

2-A

N

H

1-D

N

Đáp án:

.Q

• Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí:

N

G

- Diện tích tiếp xúc lớn.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp.

H Ư

- Mỏng, ẩm ướt. - Có nhiều mao mạch máu và sắc tố hô hấp.

TR ẦN

- Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

• Các hình thức hô hấp

Một số động vật đơn bào hoặc động vật có tổ chức thấp trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.

Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ đến từng tế bào của cơ thể và thông ra bên ngoài nhờ lỗ thở. Hoạt động hô hấp nhờ sự co dãn của thành bụng.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

2. HÔ HẤP

Trang 3 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Hiệu quả trao đổi khí của cá xương đạt 80% • Đảm bảo điều kiện của bề mặt trao đổi khí. • Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng dòng nước liên tục qua mang.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

 Chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO G N H Ư TR ẦN B 10 00

Ý

Hô hấp ở chim có sự tham gia của hệ thống túi khí, do đó cả khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 qua phổi.

-L

thống đường dẫn khí.

-H

Ó

A

Phổi người được cấu tạo từ nhiều phế nang. Thành phế nang mỏng, giàu hệ mạch nên dễ dàng cho việc trao đổi O2 và CO2 . Khí lưu thông qua phổi nhờ hệ

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

• Dòng máu song song và ngược chiều dòng nước tăng hiệu quả trao đổi khí.

ÀN

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Đ

Câu 1. Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào? B. Hô hấp bằng phổi.

C. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

D

IỄ N

A. Hô hấp bằng mang.

Câu 2. Đa số các loài côn trùng có hình thức hô hấp ngoài nào? A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

B. Hô hấp bằng mang.

C. Hô hấp bằng phổi.

D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Câu 3. Đặc điểm nào sau đây chứng minh mang cá có diện tích trao đổi khí lớn? Trang 4 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. Vì có nhiều cung mang. B. Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang. C. Vì mang có kích thước lớn. D. Vì mang có khả năng mở rộng. Câu 4. Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?

H

Ơ

N

A. Vì dòng nước chảy một chiều liên tục qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.

Y

N

B. Vì dòng nước chảy một chiều liên tục qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.

G

A. Nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.

H Ư

N

B. Phổi không hấp thu được O2 trong nước. C. Phổi không thải CO2 được trong nước.

TR ẦN

D. Câu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước.

Câu 6. Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào? B. Khí quản dài.

B

A. Phế quản phân nhánh nhiều.

10 00

C. Có nhiều phế nang.

D. Có nhiều túi khí.

Câu 7: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về trao đổi khí ở động vật?

A

A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí đó khuyếch tán qua bề

-H

Ó

mặt trao đổi khí.

B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí đó khuyeechs tán qua

-L

Ý

bề mặt trao đổi khí.

ÁN

C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp CO2 và O2 dễ dàng khuyếch tán qua. D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp. Câu 8: Khi nói về hoạt động hô hấp ở chim, phát biểu nào dưới đây đúng?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Câu 5. Động vật có phổi không hô hấp được dưới nước vì

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

D. Vì dòng nước chảy một chiều liên tục qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch vuông góc với dòng nước.

ÀN

A. Khi chim hít vào túi khí sau và túi khí trước đều phồng chứa khí giàu CO2 .

Đ

B. Khi chim hít vào hay thở ra đều có không khí giàu CO2 đến phổi để thực hiện trao đổi khí.

D

IỄ N

C. Khi chim thở ra cả hai túi khí đều xẹp, túi khí trước ép không khí giàu CO2 ra ngoài, túi khí sau dòn

không khí giàu oxi lên phổi. D. Khi chim thở ra túi khí trước xẹp xuống ép không khí giàu CO2 ra ngoài, túi khí sau phồng lên chứa khí giàu oxi. Đáp án: Trang 5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

TP

Y

U

.Q

N

Ơ

H

N

2-A 3-B 4-D 5-A

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú 6-D 7-A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

1-D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com 8-C

3. TUẦN HOÀN MÁU – CÂN BẰNG NỘI MÔI

PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

Trang 6

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Tim co dãn tự động theo chu kì: Nút xoang nhĩ phát xung điện có chu kì. Xung điện lan khắp cơ tâm nhĩ làm tâm nhĩ co. Sau đó lan đến nút nhĩ thất, theo bó His đến mạng Puockin, rồi lan ra khắp cơ tâm thất làm tâm thất co.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

 Hoàn thành một chu kì tim.

Trang 7 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

PHẦN 2 : BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1: Xét các đặc điểm sau: (1) Máu được tim bơm vào động mạch, sau đó tràn vào khoang cơ thể. (2) Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu dịch mô. (3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.

N

(4) Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với tế bào và sau đó trở về tim.

H

Ơ

(5) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. C. 5.

D. 3.

D. Máu được tim bơm vào động mạch sau đó tràn vào khoang cơ thể.

G

Câu 3: Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở diễn ra như thế nào?

H Ư

N

A. Tim  Động mạch  Khoang cơ thể  trao đổi chất với tế bào  Hỗ hợp dịch mô – máu  tĩnh mạch  Tim.

TR ẦN

B. Tim  Động mạch  trao đổi chất với tế bào  Hỗ hợp dịch mô – máu  Khoang cơ thể  tĩnh mạch  Tim.

10 00

B

C. Tim  Động mạch  trao đổi chất với tế bào  Hỗn hợp dịch mô – máu  trao đổi chất với tế bào  tĩnh mạch  Tim. D. Tim  Động mạch  Khoang cơ thể  Hỗn hợp dịch mô – máu  tĩnh mạch  Tim. Câu 4: Trong hệ tuần hoàn kín máu lưu thông

Ó

A

A. với tốc độ nhanh và không trộn lẫn dịch mô.

-H

B. với tốc độ chậm và không trộn lẫn dịch mô.

Ý

C. với tốc độ chậm và trộn lẫn dịch mô.

-L

D. với tốc độ nahnh và trộn lẫn dịch mô.

ÁN

Câu 5: Ở người thời gian mỗi chu kỳ hoạt đọng của tim trung bình là: A. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,3 giây, tâm thất co 0,1 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây. B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

C. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.

Đ ẠO

TP

A. Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (từ tim qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch, và về tim) B. Tốc độ máu chảy nhanh.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 2: Hệ tuần hoàn kín không có đặc điểm nào sau đây?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 4.

Y

A. 2.

N

Có bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở?

ÀN

C. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,4 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,1 giây.

Đ

D. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,3 giây.

D

IỄ N

Câu 6: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?

A. Nút xoang nhĩ  Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất  Bó his  Mạng Puockin  Các tâm nhĩ, tâm thất co. B. Nút nhĩ thất  Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ  Bó his  Mạng Puockin  Các tâm nhĩ, tâm thất co. C. Nút xoang nhĩ  Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất  Mạng Puockin  Bó his  Các tâm nhĩ, tâm thất co. Trang 8

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D. Nút xoang nhĩ  Hai tâm nhĩ  Nút nhĩ thất  Bó his  Mạng Puockin  Các tâm thất co. Câu 7: Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. (2) Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo oxi hơn máu trong động mạch. (3) Ttong hệ mạch máu vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất. C. 3.

D. 4.

Ơ

B. 2.

H N

Câu 8: Cân bằng nội môi là

Y

A. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan.

D. duy trì sự ổn định của môi trường trong mô.

Đ ẠO

Câu 9: Tại sao vận tốc máu ở mao mạch lại chậm hơn ở tĩnh mạch?

A. Đường kính cuẩ mỗi mao mạch nhỏ hơn đường kính của mỗi động mạch.

N

G

B. Thành các mao mạch nhỏ hơn thành các tình mạch.

H Ư

C. Tổng tiết diện của các mao mạch lớn hơn nhiều so với tiết diện của động mạch.

Đáp án 2-D

3-C

4-A

5-B

6-D

7-C

8-B

9 - C

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

1-B

TR ẦN

D. Thành mao mạch có cơ trơn làm giảm vận tốc máu khi thành động mạch không có.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

C. duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

B. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. 1.

N

(4) Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp.

Trang 9 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 2: CẢM ỨNG CHUYÊN ĐỀ 1: CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

N

Vận động của cơ quan thực vật đối với kích thích từ một hướng xác định.

Ơ

Hướng động dương

H

Phân loại

Hướng động

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Hướng sáng

Kiểu hướng động

Hướng trọng lực

N

G

CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Hướng hóa

Hướng nước

Hướng tiếp xúc

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Ứng động sinh trưởng Ứng động nở hoa: Bồ công anh, nghệ tây, tulip.

Phân loại

-H

Ó

A

Ứng động

B

Phản ứng của cây trước kích thích không định hướng.

10 00

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Hướng động âm

Ứng động không sinh trưởng

Ý

Ứng động của cây trinh nữ.

ÁN

-L

Sự đóng mở khí khổng

TO

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. Hướng động là

ÀN

A. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng khác nhau.

Đ

B. hình thức phản ứng của một bộ phận cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định

IỄ N

C. hình thức phản ứng của một bộ phận cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng.

D

D. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.

Câu 2. Ứng động là A. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng. B. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, lúc vô hướng. C. hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích. D. hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích. Trang 1

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 3. Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của A. hướng nước

B. hướng tiếp xúc

C. hướng đất âm

D. hướng hóa.

Câu 4. Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là

N

A. do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

N

H

Ơ

B. do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

A. chiếu sáng từ hai hướng.

G

B. chiếu sáng từ ba hướng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Câu 5. Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do

N

C. chiếu sáng từ một hướng.

H Ư

D. chiếu sáng từ nhiều hướng.

TR ẦN

Câu 6. Quan sát hình vẽ, chọn kết luận không đúng?

A. Phản ứng của cây với ánh sáng thuộc kiểu ứng động sinh trưởng. C. Rễ cây hướng sáng âm.

10 00

D. Hướng sáng giúp cây quang hợp tốt hơn.

B

B. Ngọn cây hướng sáng dương

A

Câu 7. Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này do

-H

Ó

A. thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm. B. thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương.

-L

Ý

C. thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm. D. thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương

ÁN

Câu 8. Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào? B. Tác nhân kích thích không định hướng

C. Có nhiều tác nhân kích thích.

D. Không có sự phân chia tế bào.

TO

A. Có sự vận động vô hướng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

.Q

D. do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

C. do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

A. Hướng hoá.

B. Ứng động không sinh trưởng.

C. Hướng động sức trương.

D. Ứng động tiếp xúc

D

IỄ N

Đ

Câu 9. Sự đóng mở của khí khổng thuộc dạng cảm ứng nào?

Câu 10. Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là kiểu A. ứng động sinh trưởng

B. quang ứng động

C. ứng động không sinh trưởng

D. điện ứng động.

Câu 11. Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là A. ứng động sinh trưởng

B. quang ứng động Trang 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. ứng động không sinh trưởng

D. điện ứng động.

Câu 12. Cơ chế của vận động nở hoa là A. do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào mặt trên và mặt dưới của cơ quan. B. do sự thu nhận các chất dinh dưỡng không đồng đều của các bộ phận thuộc cơ quan. C. do sự đồng hóa và dị hóa của các bộ phận, cơ quan không như nhau.

N

D. do tác động của môi trường vào cơ thể với cường độ và hướng khác nhau.

H

Ơ

Câu 13. Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng ở thực vật sau đây:

N

(1) Đỉnh sinh trưởng của cành và thân luôn hướng về phía có ánh sáng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

(3) Hiện tượng cụp lá và xòe lá của cây hoa trinh nữ (hoa xấu hổ) khi bị va chạm.

(4) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu. Có bao nhiêu hiện tượng là kiểu ứng động sinh trưởng ở thực vật? B. 3

C. 4

G

A. 2

D. 5

H Ư

N

Đáp án:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

(5) Hoa nghệ tây và hoa tuy lip nở và cụp theo sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.

2–A

3–B

4–A

5–D

6–A

8–B

9–B

10 – C

11 – C

12 – A

13 – A

7–D

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

1–B

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

(2) Hệ rễ của thực vật luôn phát triển sâu xuống lòng đất để tìm nguồn nước và muối khoáng cần thiết cho cơ thể.

Trang 3 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHUYÊN ĐỀ 2: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT

Phản ứng bằng cách co toàn bộ cơ thể.

TP

G N B

Hệ thần kinh dạng ống

Phản ứng thông qua cung và vòng phản xạ

Cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

Mỗi hạch chỉ huy một phần cơ thể

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Hệ thần kinh dạng hạch ở giun dẹp

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Phản ứng bằng cách co rút chất nguyên sinh

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Hệ thần kinh dạng lưới ở thủy tức

.Q

Động vật đơn bào chưa có hệ thần kinh

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

H

Ơ

N

PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

Đồ thị điện thế hoạt động

Cấu tạo và quá trình truyền tin qua xináp Trang 4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Sinh ra đã có, di truyền, bền vững, đặc trưng cho loài. Cơ sở: Phản xạ không điều kiện.

Tập tính bẩm sinh

Ví dụ: Con non mới sinh đã biết bú mẹ. Tập tính của động vật

Cơ sở: Phản xạ có điều kiện.

Y

N

H

Quen nhờn, in vết, điều kiện hóa đáp ứng, học ngầm, học khôn.

Ơ

Tập tính học được

N

Phát sinh trong đời sống cá thể, do học được, không di truyền, đặc trưng cho cá thể..

Đ ẠO

B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể.

G

C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.

H Ư

N

D. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể. Câu 2. Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do

TR ẦN

A. các tế bào thần kinh rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.

10 00

B

B. các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh. C. các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.

-H

Ó

A

D. các tế bào thần kinh phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh. Câu 3. Thủy tức phản ứng như thế nào khi ta dùng kim nhọn châm vào thân nó?

-L

Ý

A. Co những chiếc vòi lại. C. Co phần thân lại.

B. Co toàn thân lại. D. Chỉ co phần bị kim châm.

ÁN

Câu 4. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do A. các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần thành chuỗi hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Câu 1. Phản xạ là gì?

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

ÀN

B. các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng và bụng. C. các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng.

D

IỄ N

Đ

D. các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần thành chuỗi hạch được phân bố ở một số phần cơ thể. Câu 5. Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch? A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới. B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên. C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới. D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới. Trang 5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 6. Thứ tự chính xác sơ đồ cung phản xạ tự vệ ở người là A. thụ quan đau ở da  Đường cảm giác Tủy sống  Đường vận động  Cơ co B. thụ quan đau ở da  Đường vận động  Tủy sống  Đường cảm giác  Cơ co C. thụ quan đau ở da  Tủy sống  Đường cảm giác  Đường vận động  Cơ co. D. thụ quan đau ở da  Đường cảm giác  Đường vận động  Tủy sống  Cơ co.

N

Câu 7. Phản xạ phức tạp thường là

N

H

Ơ

A. phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não

G

Câu 8. Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?

H Ư

N

A. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin  Bộ phận trả lời kích thích  Bộ phận phản hồi thông tin.

TR ẦN

B. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận thực hiện phản ứng  Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin  Bộ phận phản hồi thông tin.

B

C. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin  Bộ phận trả lời kích thích.

10 00

D. Bộ phận trả lời kích thích  Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận thực hiện phản ứng. Câu 9. Các phản xạ sau, đâu là phản xạ có điều kiện? B. Co tay lại khi bị gai nhọn đâm.

C. Em bé co ngón tay lại khi bị kim đâm.

D. Khi ánh sáng chói, mắt nhắm lại.

-H

Ó

A

A. Nghe nói đến quả mơ tiết nước bọt.

Câu 10. Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?

-L

Ý

A. Thường do tuỷ sống điều khiển. C. Có số lượng không hạn chế.

B. Di truyền được, đặc trưng cho loài. D. Mang tính bầm sinh và bền vững.

ÁN

Câu 11. Điện thế nghỉ là

A. sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

D. phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

C. phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào tuỷ sống.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

B. phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não

Đ

ÀN

B. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương và ngoài màng mang điện âm.

D

IỄ N

C. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương. D. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.

Câu 12. Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng? A. Vì sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hoá học theo hai chiều. Trang 6 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. Vì các thụ thể chỉ có ở màng sau xináp và tiếp nhận các chất trung gian hoá học theo một chiều. C. Vì khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều. D. Vì chất trung gian hoá học bị phân giải sau khi đến màng sau. Câu 13. Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do các yếu tố nào? A. Sự phân bố ion đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.

Ơ

N

B. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion và tính thấm không chọn lọc của màng tế bào với ion.

Y

N

H

C. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyền của ion theo hướng đi ra và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.

H Ư

Câu 15. Ý nào sau đây không đúng khi nói về điện thế hoạt động?

N

D. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào.

G

C. Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào.

TR ẦN

A. Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.

B

B. Khi bị kích thích, cổng Na+ mở ra nên Na+ khuếch tán qua màng vào bên trong tế bào gây ra mất phân cực và đảo cực.

10 00

C. Cổng K+ mở rộng, cổng Na+ đóng lại, K+ đi qua màng ra ngoài tế bào dẫn đến tái phân cực. D. Khi bị kích thích và tế bào thần kinh hưng phấn gây ra đảo cực và tái phân cực.

A

Câu 16. Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”?

-H

Ó

A. Vì sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie. B. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.

-L

Ý

C. Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin không cách điện. D. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.

ÁN

Câu 17. Ý nào sau đây không phải là sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được? A. Tập tính bẩm sinh mang tính đặc trưng cho loài còn tập tính học được mang tính cá thể.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Đ ẠO

A. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào.

TP

Câu 14. Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực?

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

D. Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi vào và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.

ÀN

B. Tập tính bẩm sinh không di truyền còn tập tính học được dễ mất đi.

Đ

C. Cơ sở thần kinh của tập tính bẩm sinh là các phản xạ không điều kiện còn cơ sở thần kinh của tập tính học được là các phản xạ có điều kiện - phản xạ không điều kiện.

D

IỄ N

D. Tập tính bẩm sinh sinh ra đã có, tập tính học được hình thành trong quá trình sống.

Câu 18. Ví dụ nào sau đây không phải là ví dụ về tập tính học được? A. Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ăn. B. Chuột nghe thấy tiếng mèo kêu phải chạy xa. C. Ếch đực kêu vào mùa sinh sản. D. Khỉ làm xiếc. Đáp án: Trang 7

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

TP

Y

U

.Q

N

Ơ

H

N

2–C 3–B 4–A 5–D 6–A 7–D 8–C 9–A

10 – C 11 – C 12 – B 13 – C 14 – A 15 – D 16 – A 17 – B 18 – C

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

1–C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Trang 8

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 3: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CHUYÊN ĐỀ 1: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM I. Sinh trưởng ở thực vật

Ơ H

N

Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng tăng chiều dài của thân và rễ.

N

1. Sinh trưởng ở thực vật

TP

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Sinh trưởng sơ cấp

G

Sinh trưởng thứ cấp là sinh trưởng tăng đường kính thân, tạo ra gỗ và vỏ.

H Ư

N

Do hoạt động của mô phân sinh bên.

TR ẦN

Chỉ có ở thực vật 2 lá mầm. Sinh trưởng thứ cấp

10 00

B

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng ở thực vật

A

Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng ở thực vật

Nhân tố bên trong

-H

Ó

Nhân tố bên ngoài

Ánh sáng

-L

Ý

Nước

Giống

Hoocmon n

TO

Ôxi

ÁN

Nhiệt độ

Dinh dưỡng khoáng

Đ IỄ N D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Có ở thực vật 1 lá mầm và 2 lá mầm.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.

Hoocmon kích thích Auxin

Hoocmon ức chế

Giberelin

Axit abxixic

Xitôkinin

Êtilen

II. Phát triển ở thực vật

Trang 1 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nhiệt độ

Tùy giống loài, đến độ tuổi nhất định thì cây ra hoa.

Nhiều giống cây chỉ ra hoa khi trải qua mùa đông lạnh hiện tượng “xuân hóa”.

N

Tuổi của cây

U

Khi điều kiện thuận lợi,

Y

Hoocmon ra hoa

Cây ngày ngắn: ra hoa khi thời gian chiếu sáng ngắn.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

hoocmon ra hoa florigen

Các nhân tố chi phối sự ra hoa

N

G

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

cây ra hoa.

Sắc tố cảm nhận quang chu kì: phitôcrôm.

TP

di chuyển vào thân làm

H Ư

Câu 1. Loại mô phân sinh nào sau đây tham gia quá trình sinh trưởng thứ cấp? B. Mô phân sinh lóng.

C. Mô phân sinh đỉnh ngọn.

D. Mô phân sinh đỉnh rễ.

TR ẦN

A. Mô phân sinh bên.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây chính xác nhất khi nói về sinh trưởng sơ cấp?

B

A. Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng tăng chiều dài thân cây.

10 00

B. Sinh trưởng sơ cấp chỉ có ở thực vật 1 lá mầm.

C. Sinh trưởng sơ cấp do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.

A

D. Sinh trưởng sơ cấp làm tăng đường kính thân cây.

-H

A. Chỉ có ở thực vật 2 lá mầm.

Ó

Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không có ở sinh trưởng thứ cấp?

Ý

B. Do hoạt động của mô phân sinh bên.

-L

C. Có ở cả thực vật 1 lá mầm và 2 lá mầm.

ÁN

D. Làm tăng đường kính thân của cây 2 lá mầm.

TO

Câu 4. Ở thực vật hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của A. mô phân sinh lóng.

B. mô phân sinh cành.

C. mô phân sinh đỉnh.

D. mô phân sinh bên.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Cây ngày dài: chỉ ra hoa khi thời gian chiếu sáng trên 12 giờ.

N

H

Ơ

Quang chu kì

Đ

Câu 5. Có bao nhiêu hoocmon sau đây thuộc nhóm hoocmon kích thích? (3) Gibêrelin.

(2) Xitôkinin.

(4) Êtilen.

A. 2

B. 3

D

IỄ N

(1) Auxin.

(5) Axit abxixic. C. 4

D. 5

Câu 6. Xitôkinin là hoocmon kích thích sinh trưởng cành, auxin là hoocmon kích thích sinh trưởng rễ. Trong một môi trường nuôi cấy mô thực vật, nếu bổ sung tỉ lệ hoocmon xitôkinin : auxin = 300, tỉ lệ các hoocmon khác vừa đủ thì điều gì sẽ xảy ra? A. Mô không phát triển

B. Chỉ rễ phát triển. Trang 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. Chỉ cành phát triển.

D. Cả cành và rễ phát triển.

Câu 7. Loại hoocmon nào sau đây được sử dụng để kích thích quả nhanh chín? A. Auxin.

B. Xitôkinin.

C. Axit abxixic

D. Êtilen.

B. ít nhất là 12 giờ.

C. nhiều nhất là 9 giờ.

D. càng chiều sáng ít càng tốt.

Ơ

A. nhiều nhất là 12 giờ.

N

Câu 8. Dựa vào điều kiện ra hoa phụ thuộc thời gian chiếu sáng trong ngày mà người ta chia thành cây ngày ngắn và cây ngày dài. Cây ngày dài là cây chỉ ra hoa khi thời gian chiếu sáng trong ngày

Y

N

H

Câu 9. Khi trồng giống cây thanh long, để thanh long ra hoa vụ đông, người ta trồng cây thường thắp đèn vào ban đêm, chứng tỏ

Đ ẠO

D. cây thanh long không có hoocmon ra hoa.

C. Xitôkinin.

N

B. Êtilen.

D. Gibêrelin.

H Ư

A. Auxin.

G

Câu 10. Khi giâm cành, để tăng khả năng ra rễ của cành chiết, trước khi bọc đất, người ta thường nhúng gốc chiết vào dung dịch có chứa hoocmon nào sau đây? Câu 11. Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là B. carôtenôit.

TR ẦN

A. diệp lục b C. phitôcrôm.

D. diệp lục a, b, phitôcrôm.

Câu 12. Ở thực vật có các loại mô phân sinh:

10 00

B

(1) Mô phân sinh đỉnh. (2) Mô phân sinh lóng. (3) Mô phân sinh bên.

Ó

A

Cây một lá mầm có những loại mô phân sinh nào? B. (1), (2) và (3).

-H

A. (1)và(3).

D. (1) và (2).

Ý

C. (2) và (3).

-L

Câu 13. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

ÁN

A. Xuân hóa là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào tuổi của cây. B. Hoocmon ra hoa kích thích sự ra hoa. C. Phitôcrôm là loại sắc tố cảm nhận quang chu kỳ có bản chất là prôtêin.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. cây thanh long là cây ngày dài.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

B. cây thanh long là cây xuân hóa.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. cây thanh long là cây ngày ngắn.

ÀN

D. Quang chu kỳ là sự ra hoa phụ thuộc vào độ dài ngày đêm.

IỄ N

Đ

Câu 14. Ví dụ nào dưới đây là vận dụng kiến thức về sinh trưởng vào các thao tác xử lí hạt - củ nảy mầm?

D

A. Có thể dùng gibêrêlin để thúc hạt, củ nảy mầm. B. Có thể dùng gibêrêlin trong chọn giống cây theo mùa. C. Có thể dùng auxin kích thích hạt nẩy mầm. D. Có thể dùng xitôkinin để giúp hạt - củ nảy mầm.

Đáp án: 1–A

2–C

3–C

4–C

5–B

6–C

7–D Trang 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

TP

Y

U

.Q

N

Ơ

H

N

9–C 10 – A 11 – C

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú 12 – D 13 – A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

8–B

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

14 – A

Trang 4

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHUYÊN ĐỀ 2: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM I. Sinh trưởng và phát triển ở động vật

N

1. Phát triển không qua biến thái

Ơ

Phát triển không qua biến thái

N Y U

TP

Phát triển qua biến thái hoàn toàn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

2. Phát triển qua biến thái

Phát triển qua biến thái không hoàn toàn Là kiểu phát triển mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, qua nhiều lần lột xác, ấu trùng phát triển thành con trưởng thành.

Ví dụ: đa số côn trùng (bướm, ruồi, ong) và lưỡng cư.

Ví dụ: một số côn trùng (châu chấu, cào cào, gián).

TR ẦN

H Ư

N

G

Là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo sinh lí rất khác với con trưởng thành.

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

http://daykemquynhon.ucoz.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Ví dụ: đa số động vật có xương sống. Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

Là kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái cấu tạo và sinh lí tương tự như con trưởng thành.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật

Trang 5 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Hoocmon sinh trưởng Là hoocmon tuyến yên, làm tăng kích thước tế bào, kích thích phát triển xương. Thừa hoặc thiếu hoocmon sinh trưởng gây gậu quả người bé nhỏ - người khổng lồ.

N

Tiroxin

H

Ơ

Là hoocmon tuyến giáp, kích thích cơ thể phát triển bình thường.

Đ ẠO

Testosteron: hoocmon sinh dục namm

Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì, tăng phát triển xương, kích thích phân hóa tế bào, hình thành các đặc điểm sinh dục thứ cấp.

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống

Ecđixơn: gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. Juvenin: kết hợp với ecđixơn gây lột xác, ức chế quá trình biến sâu thành nhộng và bướm.

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Hoocmon chủ yếu ảnh hướng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecđixơn và juvenin.

Hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và

TO

phát triển ở bướm

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ơstrogen: hoocmon sinh dục nữ

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hoocmon sinh dục

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

Y

N

Hậu quả: thiếu hoocmon, trẻ chậm lớn, chịu lạnh kém, trí tuệ thấp.

Đ

ÀN

Ngoài nhân tố bên trong (hoocmon), quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật còn chịu ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài: thức ăn, nhiệt độ, ánh sáng,...

IỄ N

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

D

Câu 1. Hoocmôn sinh trưởng (GH) ở người được tiết ra từ A. tuyến giáp.

B. buồng trứng.

C. tinh hoàn.

D. tuyến yên.

Câu 2. Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là A. cơ bắp kém phát triển. B. người nhỏ bé hoặc khổng lồ. Trang 6 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. chịu lạnh kém, chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. D. các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp kém phát triển. Câu 3. Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu hoocmon sinh trưởng là A. cơ bắp kém phát triển. B. cơ thể bé nhỏ, kém phát triển.

N

C. chịu lạnh kém, chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.

H

Ơ

D. các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp kém phát triển.

N

Câu 4. Có bao nhiêu khẳng định dưới đây là chính xác?

Y

(1) Nếu tiêm ơstrogen vào cơ thể một người đàn ông thì người này có ngực phát triền như phụ nữ.

B. 2

C. 3

D. 4

Đ ẠO

A. 1

Câu 5. Biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển

N

G

A. ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành.

H Ư

B. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí tương tự với con trưởng thành. C. ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác biến đổi thành con trưởng thành.

TR ẦN

D. không có sự thay đổi về hình thái ở giai đoạn trứng và con trưởng thành. Câu 6. Quan sát sơ đồ phát triển của ếch, cho biết ếch thuộc kiểu phát triển nào?

10 00

B

A. Biến thái không hoàn toàn. B. Biến thái hoàn toàn.

A

C. Không biến thái.

Ó

D. Giai đoạn sau biến thái, giai đoạn đầu biến thái.

-L

C. Bướm, ếch, ruồi.

Ý

A. Bướm, châu chấu, thỏ.

-H

Câu 7. Nhóm động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn? B. Bướm, châu chấu, ếch. D. Rắn, ếch, muỗi.

ÁN

Câu 8. Nhóm hoocmon nào sau đây ảnh hưởng đến biến thái ở bướm? A. Ecđixơn và juvenin.

B. Testosterôn và ơstrôgen.

C. Ecđixơn và tirôxin

D. Juvenin và tirôxin.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

(4) ở trẻ nhỏ, nếu thiếu hoocmon sinh trưởng sẽ dẫn đến hiện tượng người khổng lồ.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

(3) ơstrogen là một loại hoocmon sinh dục nữ.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(2) Hoocmon sinh trưởng là hoocmon tuyến yên.

ÀN

Câu 9. Ở người hoocmon tiroxin do tuyến nào dưới đây tiết ra?

Đ

A. Tuyến giáp

B. Tuyến yên

C. Tuyến mật

D. Tuyến tụy

D

IỄ N

Câu 10. Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?

A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá natri để hình thành xương. B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá canxi để hình thành xương. C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá kali để hình thành xương. Trang 7

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxi hoá để hình thành xương. Câu 11. Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều thức ăn hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường? A. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ chất để phát triển bộ xương do ít ánh sáng. B. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá án nhiều mới đủ năng lượng để chống rét.

Ơ

N

C. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá gây mất nhiều nhiệt, nếu không tăng khẩu phần ăn sẽ làm chậm quá trình sinh trưởng.

Y

N

H

D. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ để cung cấp năng lượng cho sự phát triển bộ xương - hệ cơ.

U 5–A

6–B

7–C

8–A

9–A

10 – B

11 – C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

4–C

.Q

3–B

TP

2–C

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

1–D

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Đáp án:

Trang 8 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 4: SINH SẢN CHUYÊN ĐỀ 1: SINH SẢN Ở THỰC VẬT PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Sinh sản vô tính Sinh sản vô tính ở thực vật bao gồm: sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng.

N

Các hình thức sinh sản sinh dưỡng gồm: sinh sản bằng thân củ, thân rễ, lá.

N

H

Ơ

Các phương pháp nhân giống vô tính: ghép chồi và ghép cành, chiết cành và giâm cành, nuôi cấy tế bào và mô thực vật.

Y

2. Sinh sản hữu tính

• Quá trình hình thành hạt và quả

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Noãn đã thụ tinh phát triển thành hạt, hợp tử phát triển thành phôi, tế bào tam bội phát triển thành nội nhũ. Quả do bầu nhụy phát triển thành.

-L

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

ÁN

Câu 1. Đáp án nào sau đây là đúng nhất khi nói về các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật? A. B.

Sinh sản bằng thân củ, thân rễ, lá. Sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

- Thụ tinh kép tạo nên nội nhũ tam bội, cung cấp chất dinh dưỡng cho giai đoạn đầu phát triển của phôi.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

- Thụ tinh: là quá trình hợp nhất nhân của hạt phấn với nhân của tế bào trứng.

TP

.Q

- Thụ phấn: là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

• Thụ phấn, thụ tinh

ÀN

c. Tự thụ phấn và giao phấn.

Đ

D. Giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô.

IỄ N

A. Sinh sản bằng thân củ, thân rễ, lá.

D

B. Sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng. C. Tự thụ phấn và giao phấn. D. Giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô.

Câu 2. Sinh sản hữu tính A. không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái. B. đời con sinh ra đồng nhất giống mẹ. Trang 1 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. tạo ra sự đa dạng về di truyền. D. gồm các hình thức sinh sản bằng thân rễ, thân củ, lá. Câu 3. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là ưu điểm của việc nhân giống vô tính bằng công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật? (1) Tạo thế hệ con đa dạng di truyền.

N

(2) Nhân nhanh giống cây mong muốn trong một thời gian ngắn.

Ơ

(3) Thế hệ con giống nhau và giống cây mẹ, thích nghi tốt trong mọi điều kiện sống. C. 3

N

B. 2

D. 4

Y

A. 1

H

(4) Góp phần bảo tồn vốn gen quý.

D. nuôi cấy mô, tế bào.

G

A. tính toàn năng của tế bào.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 5. Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật là

H Ư

N

B. tính bảo toàn của tế bào.

C. khả năng có thể dung hòa với tế bào khác trong điều kiện nuôi cấy thích hợp.

TR ẦN

D. khả năng lấy chất dinh dưỡng và thải ra chất thải, chất không cần thiết của tế bào. Câu 6. Tại sao cây con được tạo ra từ hình thức sinh sản vô tính lại giống hệt cơ thể mẹ? A. Do cơ sở của sinh sản vô tính là nguyên phân.

10 00

B

B. Do cây con được tạo ra từ 1 bộ phận của cây mẹ.

C. Do cây con sống trong cùng điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng với cây mẹ.

Ó

A

D. Do sinh sản vô tính là sự kết hợp của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Câu 7. Thụ phấn là quá trình

-H

A. vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy.

Ý

B. nhân của hạt phấn hợp nhất với nhân của giao tử cái.

-L

C. tạo thành nội nhũ 3n.

ÁN

D. giảm phân, hình thành hạt phấn từ bao phấn.

TO

Câu 8. Hạt có nguồn gốc từ A. noãn đã thụ tinh.

B. bầu nhụy phát triển.

C. tế bào nội nhũ 3n.

D. nhân của hạt phấn.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

C. giâm cành.

TP

B. chiết cành.

Đ ẠO

A. sinh sản bằng bào tử.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 4. Trong tự nhiên, người ta thường trồng rau ngót bằng cách vùi thân của nó xuống đất. Đây là hình thức nhân giống bằng phương pháp

Đ

Câu 9. Hiện tượng thụ tinh kép có ở nhóm thực vật nào sau đây? B. Rêu.

C. Thực vật hạt kín

D. Dương xỉ.

D

IỄ N

A. Thực vật hạt trần.

Câu 10. Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là A. tiết kiệm vật liệu di truyền (do sử dụng cả 2 tinh tử đề thụ tinh). B. cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới. C. hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển. D. hình thành nội nhũ chứa các tế bào đột biến tam bội. Trang 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 11. Loài thực vật nào không sinh sản sinh dưỡng? A. Mía.

B. Lúa.

C. Rau ngót.

D. sắn.

Câu 12. Sau khi thụ tinh bộ phận nào sau đây biến thành quả? A. noãn.

B. nhân phụ

C. túi phôi.

D. bầu nhụy.

Câu 13. Tự thụ phấn là quá trình chuyển hạt phấn từ

N

A. hoa này sang đầu vòi nhụy hoa khác cùng loài.

H

Ơ

B. nhị hoa này sang nhụy hoa khác.

N

C. nhị sang đầu nhụy của cùng một hoa.

Y

D. nhị sang đầu nhụy của cùng một hoa hoặc hoa khác trên cùng một cây.

U 5–A

6–A

7–A

8–A

9–C

10 – B

11 – B

12 – D

13 – D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

4–C

.Q

3–B

TP

2–C

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

1–B

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Đáp án:

Trang 3 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHUYÊN ĐỀ 2: SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM I. Sinh sản vô tính Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật gồm: phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh (ong, kiến, rệp, một vài loài cá - lưỡng cư - bò sát).

N

Ứng dụng sinh sản vô tính ở động vật: nuôi cấy mô, nhân bản vô tính.

Ơ

II. Sinh sản hữu tính

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO G N H Ư TR ẦN

2. Cơ chế điều hòa sinh sản

10 00 A

TO

ÁN

-L

hoocmon testosteron.

Ý

LH kích thích tế bào kẽ tiết

-H

Ó

FSH kích thích ống sinh tinh sản xuất tinh trùng.

B

Vùng dưới đồi tiết GnRH kích thích tuyến yên tiết FSH và LH.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

1. Các giai đoạn sinh sản hữu tính

Trang 4 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người Sử dụng hoocmon hoặc chất kích thích tổng hợp

Thay đổi môi trường

Ơ

N

Biện pháp làm thay đổi số con

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Dụng cụ tránh thai

G N

TR ẦN

H Ư

Biện pháp tránh thai ở người

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Sử dụng bao cao su

Đình sản

10 00

B

Uống thuốc tránh thai

A

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Ó

Câu 1. Loài động vật nào dưới đây không có hình thức sinh sản trinh sinh? B. Ong

C. Rệp.

-H

A. Kiến.

D. Gà.

Ý

Câu 2. Kiểu sinh sản nào sau đây bao gồm các kiểu còn lại? D. Phân mảnh.

ÁN

C. Phân đôi.

B. Sinh sản vô tính.

-L

A. Nảy chồi.

TO

Câu 3. Trong tổ ong, cá thể đơn bội là A. Ong chúa.

B. Ong đực.

C. Ong đực và ong thợ.

D. Ong thợ.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Thụ tinh nhân tạo

Nuôi cấy phôi

Đ

Câu 4. Sự hình thành cừu Đôli là kết quả của hình thức B. trinh sản.

C. giao phối gần.

D. sinh sản hữu tính.

D

IỄ N

A. nhân bản vô tính.

Câu 5. Cho các giai đoạn sinh sản hữu tính như sau: (1) Phôi phát triển thành cơ thể mới. (2) Hình thành trứng và tinh trùng. (3) Giai đoạn thụ tinh. Trình tự các giai đoạn sinh sản hữu tính là Trang 5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. (1)  (3)  (2).

B. (1)  (2)  (3)

C. (3)  (1)  (2).

D. (2)  (3)  (1).

Câu 6. Loại hoocmon nào sau đây không tham gia điều hòa quá trình sinh tinh hoặc sinh trứng? A. FSH.

B. LH.

C. GH.

D. Testosteron.

Câu 7. Phát biểu nào đúng về cơ sở khoa học của biện pháp tránh thai bằng bao cao su?

N

A. Không cho trứng chín và rụng.

H

Ơ

B. Ngăn sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.

N

C. Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ.

Y

D. Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng.

Đ ẠO

C. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn trứng, dùng dụng cụ tử cung, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng.

G

D. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, đặt vòng tránh thai, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng.

H Ư

N

Câu 9. Ý nào không đúng với sinh đẻ có kế hoạch?

B. Điều chỉnh sinh con trai hay con gái.

C. Điều chỉnh thời điểm sinh con.

D. Điều chỉnh về số con.

TR ẦN

A. Điều chỉnh khoảng cách sinh con.

Câu 10. Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là gì? A. Số lượng cá thể con được tạo ra nhiều.

10 00

B

B. Cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ. C. Có nhiều cá thể cùng tham gia.

A

D. Có nhiều cá thể cùng tham gia.

-H

Ó

Câu 11. Tại sao hằng ngày phụ nữ uống viên tránh thai chứa prôgestêrôn hoặc prôgestêrôn + ơstrogen có thể tránh được mang thai?

-L

Ý

A. Hàm lượng prôgestêrôn, ơstrogen cao kích thích trứng rụng liên tục dẫn đến trứng không được thụ tinh.

ÁN

B. Hàm lượng prôgestêrôn, ơstrogen cao ức chế ngược tuyến yên và vùng dưới đồi không tiết FSH, LH gây rối loạn quá trình rụng trứng.

TO

C. Hàm lượng prôgestêrôn, ơstrogen cao kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi tiết nhiều FSH, LH gây rối loạn quá trình rụng trứng làm trứng không chín.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

A. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng, uống viên tránh thai.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 8. Các biện pháp ngăn cản tinh trùng đến gặp trứng là

Đ

D. Làm giảm nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.

D

IỄ N

Câu 12. Có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng? (1) Người phụ nữ khi tiêm testosteron sẽ mọc râu, cơ bắp phát triển. (2) Nam giới nếu được tiêm ơstrogen sẽ có ngực phát triển. (3) Bổ sung một lượng lớn testosteron vào cơ thể nam giới sẽ ức chế quá trình sinh tinh. (4) Ở phụ nữ, bình thường một chu kì chỉ có một trứng chín và rụng. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4 Trang 6

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

TP

Y

U

.Q

N

Ơ

H

N

2–B 3–B 4–A 5–D 6–C

7–D 8–B 9–B 10 – D 11 – B 12 – D

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

1–D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đáp án:

Trang 7

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

PHẦN 3: LỚP 10

TP

Y

U

.Q

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Ơ

H

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Trang 8

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 1: SINH HỌC TẾ BÀO CHUYÊN ĐỀ 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO

Nguyên tố vi lượng

Mn, Zn, Cu, Mo, …

Nguyên tố siêu vi lượng

Co, Ni, Se, …

H

Ơ

C, H, O, N, P, ….

Y

N

Các nguyên tố hóa học

Nguyên tố đa lượng

N

PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

N

G

Axit nucleic (AND, ARN)

H Ư

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. Đơn phân của prôtêin là Câu 2. Đặc điểm của phân tử prôtêin bậc 1 là A. chuỗi pôlipeptit ở dạng không xoắn cuộn.

D. sterôit.

10 00

B. chuỗi pôlipeptit ở dạng không xoắn cuộn.

C. axit amin.

TR ẦN

B. phôtpholipit.

B

A. mônôsaccarit.

C. chuỗi pôlipeptit ở dạng cuộn tạo dạng hình cầu.

A

D. chuỗi pôlipeptit ở dạng cấu trúc không gian ba chiều.

-H

A. Sữa để lâu nên cô đặc lại.

Ó

Câu 3. Khi làm sữa chua, ban đầu sữa ở dạng lỏng, tại sao khi lên men thành sản phẩm, sữa lại đặc hơn?

Ý

B. Prôtein sữa bị biến tính.

-L

C. Nấm men đã hấp thụ bớt nước.

ÁN

D. Vi khuẩn lactic đã hấp thụ nước cho hoạt động sống. Câu 4. Các nguyên tố hóa học cấu tạo của cacbohiđrat là: A. C, H.

B. H, O.

C. C, O.

D. C, H và O.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

3. Chức năng

Đ ẠO

2. Cấu trúc không gian Protein

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

1. Cấu tạo hóa học

Lipit

TP

Đại phân tử trong tế bào

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Cacbohiđrat

ÀN

Câu 5. Thành phần cấu tạo của lipit là B. đường và rượu.

C. glixêrol và đường.

D. glixêrol và axit béo.

IỄ N

Đ

A. axit béo và rượu.

D

Câu 6. Phôtpholipit có chức năng chủ yếu là A. tham gia cấu tạo nhân của tế bào.

B. thành phần cấu tạo của màng tế bào.

C. là thành phần của máu ở động vật.

D. cấu tạo nên chất diệp lục ở cây.

Câu 7. Nhóm chất nào sau đây là đường có chứa 6 nguyên tử cacbon? A. Glucôzơ, fructôzơ, pentôzơ.

B. Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ.

C. Galactôzơ, xenlucôzơ, tinh bột.

D. Tinh bột, lactôzơ, pentôzơ. Trang 9

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 8. Trong cấu tạo tế bào thực vật, xenlulôzơ có tập trung ở A. màng nhân.

B. thành tế bào.

C. nhân tế bào.

D. chất nguyên sinh.

Câu 9. Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ trong tế bào là A. tham gia cấu tạo thành tế bào. B. cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào.

N

C. tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể.

H

Ơ

D. là thành phần của phân tử ADN. B. màu xanh sẫm.

C. kết tủa màu bạc.

D. màu xanh tím.

Y

A. kết tủa đỏ gạch.

N

Câu 10. Khi nhỏ thuốc thử tinh bột vào nước cháo loãng sẽ xuất hiện

D. Mía.

Đ ẠO

Câu 12. Tại sao khi quấy bột cho trẻ em bác sĩ khuyên bổ sung thêm 1 chút dầu ăn? B. Để kích thích trẻ ăn hơn.

C. Bổ sung thêm chất béo cho trẻ.

D. Hòa tan vitamin.

G

A. Để bột có vị đậm đà hơn.

H Ư

N

Câu 13. Đặc điểm chung của ADN và ARN là

B. có cấu trúc hai mạch.

C. được cấu tạo từ 1 loại đường 5 cacbon.

D. cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

A.

TR ẦN

A. có cấu trúc một mạch. B.

C.

3–B

4–D

11 – B

12 – D

13 – D

5–D

10 00

2–A

6–B

7–B

8–B

9–B

10 – D

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

1–C

B

Đáp án:

D.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. Táo.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. Nho.

TP

A. Cam.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 11. Khi bị ốm, mất sức, người bệnh được truyền dịch đường để bổ sung năng lượng. Khi đi thăm người ốm, nên chọn loại hoa quả nào sau đây sẽ tốt cho sức khỏe người bệnh hơn?

Trang 10 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHUYÊN ĐỀ 2: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO 1. TẾ BÀO NHÂN SƠ PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào. Thế giới sống được cấu tạo từ 2 loại tế bào: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

N

I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ

H

Ơ

Tế bào nhân sơ có đặc điểm:

N

• Chưa có nhân hoàn chỉnh.

Y

• Tế bào chất không có hệ thống nội màng.

G

II. Cấu tạo tế bào nhân sơ

TO

ÁN

-L

2. Các thành phần khác

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

1. Các thành phần chính

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Tế bào nhỏ thì tỉ lệ giữa diện tích bề mặt tế bào trên thể tích tế bào (S/V) lớn giúp tế bào trao đổi chất chất với môi trường một cách nhanh chóng, làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng hình dạng nhưng có kích thước lớn hơn.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

• Độ lớn tế bào khoảng 1 - 5 µm.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

• Không có các bào quan có màng bao bọc.

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ Trang 11 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. peptiđôglican.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. xenlulôzơ.

C. kitin.

D. pôlisaccarit.

Câu 2. Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm A. chứa một phân tử ADN xoắn kép, dạng vòng. B. chứa một phân tử ADN mạch thẳng, xoắn kép. C. chứa một phân tử ADN mạch thẳng, không xoắn.

N

D. chứa một phân tử ADN liên kết với prôtêin histôn. C. Trung thể.

D. Lưới nội chất.

Y

Câu 4. Tế bào nhân sơ được cấu tạo từ ba thành phần chính là

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

B. tế bào chất, vùng nhân, các bào quan. C. màng sinh chất, các bào quan, vùng nhân.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

D. nhân phân hoá, các bào quan, màng sinh chất.

Câu 5. Thành phần nào sau đây không có ở cấu tạo của tế bào vi khuẩn? B. vỏ nhầy.

C. Mạng lưới nội chất.

D. Lông, roi.

H Ư

N

G

A. Màng sinh chất.

Câu 6. Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu B. xanh

C. tím

TR ẦN

A. đỏ

D. vàng

Câu 7. Tế bào vi khuẩn có các hạt ribôxôm làm nhiệm vụ

B. chứa chất dự trữ cho tế bào.

10 00

C. tham gia vào quá trình phân bào.

B

A. bảo vệ cho tế bào.

D. tổng hợp prôtêin cho tế bào.

Câu 8. Vì sao tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ?

A

A. Vi khuẩn xuất hiện rất sớm.

Ó

B. Vi khuẩn chứa trong nhân một phân tử ADN dạng vòng.

-H

C. Vi khuẩn có cấu trúc đơn bào.

Ý

D. Vi khuẩn chưa có màng nhân.

-L

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vi khuẩn?

ÁN

A. Dạng sống chưa có cấu tạo tế bào. B. Cơ thể đơn bào, tế bào có nhân sơ.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

U

A. màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân. Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

B. Ribôxôm.

N

A. Lizoxom.

Ơ

Câu 3. Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan nào sau đây?

C. Bên ngoài tế bào có lớp vỏ nhầy và có tác dụng bảo vệ.

ÀN

D. Trong tế bào chất có chứa ribôxôm.

Đ

Câu 10. Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn?

IỄ N

(1) Có kích thước bé.

D

(2) Sống kí sinh và gây bệnh. (3) Cơ thể chỉ có 1 tế bào. (4) Chưa có nhân chính thức. (5) Sinh sản rất nhanh.

Câu trả lời đúng là A. (1), (2), (3), (4).

B. (1), (3), (4), (5). Trang 12

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. (1), (2), (3), (5).

D. (1), (2), (4), (5).

Câu 11. Plasmit của tế bào vi khuẩn là gì? A. ADN nhiễm sắc thể dạng vòng. B. ADN nhiễm sắc thể dạng thẳng. C. ADN ngoài vùng nhân, không tối cần thiết với tế bào.

N

D. Phân tử không phải ADN dạng vòng.

H

Ơ

Câu 12. Plasmit không phải là vật chất di truyền tối cần thiết đối với tế bào nhân sơ vì

N

A. chiếm tỉ lệ rất ít.

Y

B. thiếu nó tế bào vẫn phát triển bình thường.

G

A. trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.

H Ư

N

B. ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào. C. giữ cho tế bào có hình dạng ổn định.

TR ẦN

D. bảo vệ tế bào.

Câu 14. Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ giúp chúng A. xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.

10 00

B

B. trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn. C. tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện. D. tiêu tốn ít thức ăn.

Ó

A

Câu 15. Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó B. dễ thực hiện trao đổi chất.

-H

A. dễ di chuyển.

D. không bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh.

Ý

C. ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt.

-L

Câu 16. Trong thực tế, phân biệt 2 loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương có ý nghĩa gì?

ÁN

A. Rất có ý nghĩa trong việc phân loại và nhận biết từng loại vi khuẩn. B. Sử dụng chất hóa học để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh. C. Sử dụng kháng sinh đặc hiệu để chống từng nhóm vi khuẩn gây bệnh.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Câu 13. Nếu loại bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào này vào dung dịch có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào thì tất cả các tế bào đều có dạng hình cầu. Thí nghiệm này chứng minh thành tế bào có vai trò

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

D. nó có dạng kép vòng.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C. số lượng nuclêôtit rất ít.

ÀN

D. Phòng chống sự xâm nhập của tế bào vi khuẩn vào cơ thể người.

Đ

Đáp án:

2–A

3–B

4–A

5–C

6–C

11 – C

12 – B

13 – C

14 – B

15 – C

16 – C

7–D

8–D

9–C

10 - B

D

IỄ N

1–A

Trang 13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 1: DI TRUYỀN HỌC CHUYÊN ĐỀ 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP PHÂN TỬ 1. AXIT NUCLÊIC PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. ADN (Axit đêôxiribônuclêic)

H

Ơ

N

ADN có cấu tạo đa phân, đơn phân là các nuclêôtit.

N Đ ẠO

Phân tử ADN gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit song song và ngược chiều nhau. Một mạch có chiều 3’ - 5’, mạch còn lại có chiều 5’ - 3’.

H Ư

N

G

Có 4 loại bazơ nitơ: A, T, G, X. Cấu trúc ADN tạo thành các chu kì xoắn. Mỗi chu  có 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X. kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit, cao 34Ao. ADN có N nuclêôtit, và C chu kì xoắn.

10 00

N L  .3, 4 Ao  C.3, 4 Ao 2

B

 Chiều dài của phân tử ADN là

TR ẦN

 Mỗi nuclêôtit cao 3,4Ao.

+ 10 cặp nuclêôtit. + Cao 34Ao. + Đường kính: 20 Ao.

-H

Ó

A

Các nuclêôtit trên một mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị.

Một chu kì xoắn gồm:

-L

Ý

Các nuclêôtit đối diện nhau trên 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung (NTBS).

ÁN

A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô. • Nguyên tắc bổ sung thể hiện:

Số liên kết hiđrô trên phân tử ADN là:

A trên mạch 1 liên kết với T trên mạch 2 và ngược lại.

TO

G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô. H  2 A  3G

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

• Cấu trúc không gian

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

Y

Mỗi đơn phân gồm 3 thành phần: Đường đêôxiribôzơ, gốc phôtphat, bazơ nitơ. Các nuclêôtit được gọi theo tên bazơ nitơ.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 Cấu tạo đơn phân

D

IỄ N

Đ

Gọi số nuclêôtit trên phân tử ADN là N. Từ NTBS G trên mạch 1 liên kết với X trên mạch 2 và ngược lại. N A = T, G = XA + G = T + X =  A1 = T2, A2 = T1. 2  G1= X2, G2 = X1. Tổng số liên kết hóa trị trên phân tử ADN là: HT  2 N  2

Trong phân tử ADN có liên kết hóa trị trong mỗi nuclêôtit và liên kết hóa trị giữa các nuclêôtitvới nhau. Trang 1

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2. Gen Gen Hemoglobin anpha (Hb α) mã hóa chuỗi Gen là một đoạn phân tử ADN, mang thông tin mã polipeptit α, cấu tạo nên phân tử Hb trong tế bào hóa cho một sản phẩm nhất định. Sản phẩm có thể hồng cầu. là ARN hoặc chuỗi pôlipeptit. Gen tARN mã hóa phân tử tARN,....

H

Gen cấu trúc: Gen Hb α.

Gen cấu trúc: Mang thông tin quy định sản phẩm tham gia vào cấu trúc.

Gen điều hòa: Gen R trong cấu trúc Operon Lac.

Y

Theo chiều 3’ - 5’ trên mạch mã gốc:

N H Ư

TR ẦN

• Ở sinh vật nhân sơ: Gen không phân mảnh, vùng mã hóa liên tục.

G

Vùng điều hòa: Chứa trình tự khởi đầu phiên mã và trình tự điều hòa phiên mã.

B

• Ở sinh vật nhân thực: Hầu hết gen phân mảnh, vùng mã hóa chứa cả êxôn và intron.

10 00

Vùng kết thúc: Mang tín hiệu kết thúc phiên mã. 3. Mã di truyền

Trên mARN:

Ó

A

• Khái niệm

-L

Ý

-H

Mã di truyền là mã bộ ba: cứ ba nuclêôtit đứng kế Có 43 = 64 bộ ba. tiếp nhau tạo thành một mã di truyền. Bộ ba mở đầu là: 5’AUG 3’ • Đặc điểm của mã di truyền 3 bộ ba kết thúc là: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’.

ÁN

Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục, không chồng gối lên nhau.

TO

Mã di truyền có tính phổ biến: tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

• Mỗi gen gồm 3 vùng:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Gen điều hòa: Mang thông tin mã hóa sản phẩm tham gia vào điều hòa hoạt động của gen khác.

Vùng mã hóa: Mang thông tin mã hóa axit amin.

N

• Dựa vào chức năng, có 2 loại gen:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ơ

N

• Khái niệm

D

IỄ N

Đ

Mã di truyền có tính đặc hiệu: một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. Mã di truyền có tính thoái hóa: có nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một loại axit amin. Trừ 2 bộ ba: AUG (mã hóa axit amin mở đầu) và UGG (mã hóa axit amin triptôphan). PHẦN 2: CÁC CÔNG THỨC TÍNH NHANH Trang 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Công thức thường gặp

Công thức hệ quả

N = 2A + 2G = 2T + 2X (nuclêôtit)

AG T  X 

A = A1 + T1 = A2 + T2 = T

G = G 1 + G2 = X1 + X2 = X

G = G1 + X1 = G2 + X2= X

%G  %X 

% G1  % X1 % G 2  % X 2  2 2

N

G

PHẦN 3: CÁC DẠNG BÀI TẬP

H Ư

Dạng 1: Bài tập về mã di truyền

Bài toán 1: Xác định số loại bộ ba mã hóa, không mã hóa axit amin.

TR ẦN

1. Phương pháp giải Sử dụng toán tổ hợp.

B

Chú ý: Có 64 mã bộ ba, trong đó có:

10 00

• 1 bộ ba mở đầu: 5' AUG 3' mã hóa cho axit amin mêtiônin hoặc foocmin mêtiônin. • 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin là: 5' UAG 3', 5' UGA 3', 5' UAA 3'.

Ó

A

2. Ví dụ minh họa

Ý

-H

Ví dụ 1: Với 4 loại ribônuclêôtit A, U, G, X, có thể tổng hợp được bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin? B. 64

ÁN

-L

A. 3

C. 61

D. 60

Hướng dẫn

Có tất cả 43 = 64 bộ ba. Trong đó có 3 bộ ba không mã hóa axit amin là: 5'UAG3', 5'UGA3', 5'UAA3'.  Có 61 bộ ba mã hóa axit amin.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

% A1  % T1 % A 2  % T2  2 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

% G1  % G 2 % X1  % X 2  2 2

.Q

%A  %T 

TP

% A1  % A2 % T1  % T2  2 2

Đ ẠO

%G  %X 

Y

A = A1 + A2 = T1 + T2 = T

%A  %T 

N

N N L .3, 4( AO ); C   2 2 34

Ơ

L

H

L .2  C.20 3, 4

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H=N+G=N+X

N

H = 2A + 3G = 2T + 3X (liên kết)

N 2

Đ

ÀN

 Chọn C

D

IỄ N

Ví dụ 2: Người ta tiến hành tổng hợp đoạn ARN nhân tạo từ 3 loại nuclêôtit A, U, X. Phân tử ARN tạo thành có thể có bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin? A. 27

B. 61

C. 26

D. 9

Hướng dẫn Từ 3 loại nuclêôtit A, U, X có thể tạo thành 33 = 27 loại bộ ba. Trong đó có 1 bộ ba không mã hóa axit amin là: 5' UAA 3'  Có 26 bộ ba mã hóa axit amin. Trang 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 Chọn C 3. Bài tập tự luyện Câu 1. Người ta tiến hành tổng hợp đoạn ARN nhân tạo từ 3 loại nuclêôtit A, U, G. Phân tử ARN tạo thành có thể có bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin? D. 9

C. 27

D. 9

H

B. 26

N

A. 61

Ơ

Câu 2. Có tất cả bao nhiêu loại bộ ba được tạo thành từ 3 loại nuclêôtit là A, X, T?

D. 9

U

C. 27

.Q

B. 26 2–C

3-C

Đ ẠO

1-A

TP

Đáp án:

Bài toán 2: Xác định tỉ lệ của các loại mã bộ ba.

G

1. Phương pháp giải

N

Sử dụng bài toán 1 và tổ hợp xác suất.

H Ư

2. Ví dụ minh họa

B. 0,018

C. 0,1

D. 0.06

B

A. 0,03

TR ẦN

Ví dụ 1: Người ta tiến hành tổng hợp ARN nhân tạo với nguyên liệu gồm 3 loại nuclêôtit là: A, U, X với tỉ lệ 2 : 3 : 5. Tỉ lệ xuất hiện bộ ba AUX là bao nhiêu?

10 00

Hướng dẫn

Tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A : U : X = 0,2 : 0,3 : 0,5.

A

 Tỉ lệ xuất hiện bộ ba AUX là: 0,2 . 0,3 . 0,5 = 0,03.

-H

Ó

 Chọn A

ÁN

A. 0,036

-L

Ý

Ví dụ 2: Người ta tiến hành tổng hợp ARN nhân tạo với nguyên liệu gồm 3 loại nuclêôtit là A, U, X với tỉ lệ 2 : 3 : 5. Tỉ lệ xuất hiện bộ ba có chứa 2 nuclêôtit loại A là B. 0,06

C. 0,096

D. 0,08

Hướng dẫn

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 61

Y

Câu 3. Từ 3 loại nuclêôtit là U, G, X có thể tạo thành bao nhiêu bộ ba mã hóa?

Tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A: U : X = 0,2 : 0,3 : 0,5.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 63

N

B. 27

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. 24

ÀN

Bộ 3 có chứa 2 nu loại A, vị trí còn lại có thể là U hoặc X với tỉ lệ là 0,3 + 0,5 = 0,8

Đ

Số cách sắp xếp vị trí 2 nu loại A trong bộ ba là C32

D

IỄ N

Vậy, tỉ lệ bộ ba có 2 nu loại A là 0,22 . 0,8. C32 = 0,096  Chọn C 3. Bài tập tự luyện Câu 1. Trong một ống nghiệm, có tỉ lệ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X với tỉ lệ lần lượt là A : U : G : X = 2 : 1 : 3 : 2. Người ta đã tổng hợp một phân tử ARN nhân tạo. Theo lý thuyết, trên phân tử ARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là bao nhiêu? Trang 4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

1 32

A.

B.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1 128

C.

3 128

D.

5 256

Câu 2. Người ta tiến hành tổng hợp phân tử mARN nhân tạo từ 4 loại nuclêôtit với tỉ lệ: A: U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Tỉ lệ bộ ba có ít nhất 1 nuclêôtit loại A là B. 0,028.

C. 0,037.

D. 0,091.

N

A. 0,271.

3-C

2–A

Đ ẠO

Dạng 2: Xác định thành phần nuclêôtit trên gen, ADN.

G

Bài toán 1: Xác định thành phần nuclêôtit trên gen khi biết chiều dài, khối lượng, số liên kết hóa trị, số liên kết hiđrô,...

H Ư

N

1. Phương pháp giải

TR ẦN

Ví dụ: Một gen có 5998 liên kết hóa trị và 3600 liên kết hiđrô. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen.

• Hướng dẫn

Cách 1: Lập hệ phương trình.

Cách 1:

10 00

B

Bước 1: Xác định tổng số nuclêôtit trên gen, ADN (N).

-H

Ó

A

Bước 2: Lập hệ phương trình chứa ẩn là các đơn phân của gen, ADN.

ÁN

Cách 2: Tính nhanh.

-L

Ý

Bước 3: Giải hệ phương trình.

Tổng số nuclêôtit trên gen là N = (HT + 2) : 2 = (5998 + 2) : 2 = 3000 (nucleotit). Ta có hệ phương trình với tổng số nuclêôtit của gen với số liên kết hiđrô.

 N  2 A  2G  3000   H  2 A  3G  3600 2 A  2G  3000 G  X  600   2 A  3G  3600  A  T  900 Cách 2:

Bước 2: Tính số lượng nuclêôtit loại G

Tổng số nuclêôtit trên gen là

N  2 A  2G   H  N G H  2 A  3G 

N = (HT + 2) : 2 = (5998 + 2) : 2 = 3000

TO

Bước 1: Xác định tổng số nuclêôtit trên gen, ADN.

Đ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

1-A

.Q

Đáp án:

IỄ N D

D. 8

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 16

U

B. 32

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 48

Y

N

H

Ơ

Câu 3. Trong một ống nghiệm, có 4 loại nuclêôtit A, U, G, X với tỉ lệ lần lượt là A: U : G : X = 1 : 1 : 2 : 1. Từ 4 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo. Nếu phân tử mARN này có 3000 nuclêôtit thì sẽ có bao nhiêu bộ ba AAG?

G = H - N = 3600 - 3000 = 600 = X.  AT 

N 3000 G   600  900 2 2

2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Một gen có tổng số 2120 liên kết hiđrô. Tổng số liên kết hóa trị của gen này là 3598 liên kết. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: Trang 5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. A = T = 360, G = X = 540.

B. A = T = 540, G = X = 360.

C. A = T = 320, G = X = 580.

D. A = T = 580, G = X = 320. Hướng dẫn: HT  2 3598  2   1800 2 2

N

Tổng số nuclêôtit trên gen là N 

N

H

Ơ

2 A  2G  1800 G  X  320   2 A  3G  2120  A  T  580

Ta có hệ phương trình:

C. A = T = 380, G = X = 520.

D. A = T = 540, G = X = 360.

N

H Ư

M 540000   1800 ( nuclêôtit) 300 300

Ta có G = H - N = 2320 - 1800 = 520  A  T 

10 00

B

 Chọn C

N 1800 G   520  380 2 2

TR ẦN

Tổng số nuclêôtit trên gen là: N gen 

G

Hướng dẫn:

Ví dụ 3: Một ADN có số liên kết hiđrô giữa các cặp G và X bằng 1,5 số liên kết hiđrô giữa các cặp A và T. Tỉ lệ % tương ứng nuclêôtit của ADN lần lượt là:

Ó

A

A. A = T = G = X = 25%.

-H

C. A = T = 30%, G = X = 20%.

B. A= T = 15%, G = X = 35%. D. A = T = 20%, G = X = 30%.

Ý

Hướng dẫn:

-L

Theo bài ra ta có 3G = 1,5 . 2 A  G = A.

ÁN

Mà G + A = 50%  A = G = T = X = 25%.  Chọn A

3. Bài tập tự luyện

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. A = T = 360, G = X = 540.

Đ ẠO

A. A = T = 520, G = X = 380.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Ví dụ 2: Một gen có khối lượng 540000 đvC và có 2320 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

 Chọn D

o

Đ

ÀN

Câu 1. Một gen có chiều dài 5100 A và có 3600 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen nói trên là: B. A = T = 600, G = X = 900.

IỄ N

A. A = T = 900, G = X = 600.

D

C. A = T = 720, G = X = 480.

Câu 2. Một gen có khối lượng trên là A. 700 Câu 3. Một

D. A = T = 480, G = X = 720. 9.105

đvC và có 3800 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtit loại A của gen

B. 800

C. 600

D. 900

gen có 2398 liên kết hóa trị giữa các đơn phân. Số liên kết hiđrô giữa các cặp A - T lớn hơn Trang 6

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

số liên kết hiđrô giữa các cặp G - X là 400 liên kết. Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen này là: A. A = T = 400, G = X = 800.

B. A = T = 560, G = X = 640.

C. A = T = 800, G = X = 400.

D. A = T = 640, G = X = 560.

3-C

G  A

3 3 N  .1200  300 ( nuclêôtit) 12 12

H Ư

TR ẦN X

4 4 N  .1200  400 ( nuclêôtit) 12 12

U

2 2 N  .1200  300 ( nuclêôtit) 12 12

10 00

B

Bước 2: So sánh tỉ lệ các đơn phân với tổng số nuclêôtit của gen (N), xác định số nuclêôtit mỗi loại.

-H

Ó

A

2. Ví dụ minh họa

-L

Ý

Ví dụ 1: Một ADN có tổng hai loại nuclêôtit chiếm 90% tổng số nuclêôtit trong đó số nuclêôtit loại A nhiều hơn số nuclêôtit loại G. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của ADN trên là: B. A = T = 5%, G = X = 45%.

C. A = T = 45%, G = X = 5%.

D. A = T = 90%, G = X = 10%.

ÁN

A. A = T = 10%, G = X = 90%.

Hướng dẫn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

4080  1200 ( nuclêôtit) 3, 4

N

N mARN 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

G

Hướng dẫn

Bước 1: Xác định tổng số nuclêôtit trên gen.

Đ ẠO

TP

Ví dụ: Một phân tử mARN có chiều dài 4080 Ao trên mARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là G : X : U : A = 3 : 4 : 2 : 3. Số nuclêôtit từng loại của mARN trên là?

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1. Phương pháp giải

Y

Bài toán 2 : Xác định thành phần nuclêôtit trên gen, mARN khi biết tỉ lệ các loại nuclêôtit.

N

H

2–A

Ơ

1-A

N

Đáp án:

ÀN

Trong ADN có tổng 2 loại nuclêôtit = 90%  đây là tổng 2 loại nuclêôtit bổ sung cho nhau. Trường hợp 1: G + X = 90%  G = X = 45%  A = T = 5%  loại do A > G.

Đ

Trường hợp 2: A + T = 90%  A = T = 45%  G = X = 5%.

D

IỄ N

 Chọn C Ví dụ 2: Một gen có 2346 liên kết hiđrô. Hiệu số giữa Ađênin của gen với một loại nuclêôtit khác bằng 20% tổng số nuclêôtỉt của gen đó. Khối lượng của gen đó là A. 1224000

B. 306000.

C. 612000.

D. 224400. Trang 7

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Hướng dẫn

% A  %G  20% N  A  35% N   % A  %G  50% N G  15% N 2 A  3G  2346  2.35% N  3.15% N  2346  115% N  2346  N  2040

N

Khối lượng của gen là: M = N.300 = 2040.300 = 612000 đvC.

H

Ơ

 Chọn C

o

o

B. 5100 A .

C. 4080 A

G

o

A. 3468 A .

Đ ẠO

Câu 2. Một gen có 2346 liên kết hiđrô. Hiệu số giữa Ađênin của gen với một loại nuclêôtit khác bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen đó. Chiều dài của gen đó là o

D. 3060 A .

B. 20%.

Câu 4. Một

C. 30%.

TR ẦN

A. 40%.

H Ư

N

Câu 3. Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là D. 10%.

gen có chiều dài 0,51 µm, số liên kết hiđrô của cặp A - T nhiều hơn số liên kết hiđrô của

B

cặp G - X là 260 liên kết. Số nuclêôtit mỗi loại của gen này là:

10 00

A. A = T = 548, G = X = 952. C. A = T = 652, G = X = 848.

B. A = T = 952, G = X = 548. D. A = T = 848, G = X = 652.

-H

Ó

A

Câu 5. Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là A. 2250

B. 1798

-L

2–A

3-C

4–B

5-A

ÁN

1-A

D. 3060

Ý

Đáp án:

C. 1125

Bài toán 3: Xác định thành phần nuclêôtit trên gen khi biết thành phần nuclêôtit trên từng mạch của gen. 1. Phương pháp giải

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. A = T = 450, G = X = 300.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. A = T = 300, G = X = 450.

.Q

B. A = T = 900, G = X = 600.

TP

A. A = T = 600, G = X = 900.

U

Y

gen có chiều dài 0,51 µm có A = 20% tổng số nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 1. Một

N

3. Bài tập tự luyện

ÀN

Sử dụng các công thức sau: G1 = X2, G2 = X1

A = A1 + A2 = T1 + T2 = T.

A = A1 + T1 = A2 + T2 = T.

G = G1 + G2 = X1 + X2 = X.

G = G1 + X1 = G2 + X2.

D

IỄ N

Đ

A1 = T2, A2 = T1

% A1  % A 2 % T1  % T2  2 2 % G1  % G 2 % X1  % X 2 %G  %X   2 2 % A  %T 

% A1  % T1 % A 2  % T2  2 2 % G1  % X1 % G 2  % X 2 %G  %X   2 2 % A  %T 

Trang 8

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Chú ý: %A1, %T1… là tỉ lệ của các loại nuclêôtit so với số nuclêôtit trên một mạch. %A, %T... là tỉ lệ của các loại nuclêôtit so với số nuclêôtit trên gen. 2. Ví dụ minh họa

D. A = T = 630, G = X = 270.

H

C. A = T = 270, G = X = 630.

N

B.A = T = 540, G = X = 360.

Y

A. A = T = 360, G = X = 540.

Ơ

N

Ví dụ 1: Một gen có chiều dài 0,306 micrômet và trên một mạch đơn của gen có 35%X và 25%G. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:

TR ẦN

H Ư

 Chọn A

N

A = T = 20% .1800 = 360, G = X = 30% .1800=540.

Ví dụ 2: Trên một mạch của gen có chứa 120Avà 180T. Gen nói trên có chứa 20% số nuclêôtit loại X. Số liên kết hiđrô của gen nói trên là B. 1020.

C. 1200.

D. 1120.

B

A. 990.

10 00

Hướng dẫn

Ta có %A + %X = 50%, mà %X = 20%%A = 30%.

Ó

A

A = A1 + T1 = 120 + 180 = 300  N = 1000  G = X = 20%N = 200.

-H

Số liên kết hiđrô của gen nói trên là

H = 2A + 3G = 2.300 + 3.200 = 1200 (liên kết).

ÁN

-L

Ý

 Chọn C

o

TO

Ví dụ 3: Một đoạn ADN có chiều dài là 4080 A và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của cả gen. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại G là 200 và số nuclêôtit loại A là 320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của gen đó sẽ là B. A = 320, T = 200, G = 200, X = 480.

C. A = 320, T = 160, G = 200, X = 520.

D. A = 320, T = 200, G = 200, X = 320.

Đ

A. A = T = 320, G = X = 200.

N

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

G

%A + %G = 50%  %A = 20%.

IỄ N D

% G1  % X1 25%  35%   30% 2 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Số lượng từng loại nuclêôtit là %G  % X 

.Q

L .2  1800 (nuclêôtit) 3, 4

Đ ẠO

Số nuclêôtit của gen là N ADN 

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hướng dẫn

Hướng dẫn 4080 .2  2400  A  2400.20%  480; G  X  30%.2400  720 3, 4

G1 + X1 = G  X1 = G - G1 = 520 A1 + T1 = A  T1 = A - A1 = 160 Trang 9

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 Chọn C 3. Bài tập tự luyện

B. %A = %T = 25%, %G = %X= 15%.

C. %A = %T = 15%, %G = %X = 35%.

D. %A = %T = 20%, %G = %X= 30%.

H

Một phân tử ADN có chiều dài 510nm. Trên mạch một của gen có số lượng nuclêôtit loại A + T

N

Y Đ ẠO

Câu 3. Tỉ lệ 2 loại nuclêôtit của mạch là 25%G và 35%X. Chiều dài của gen bằng 0,306 micrômet. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: B. A = T = 540, G = X = 360.

C. A = T = 270, G = X = 630.

D. A = T = 630, G = X = 270.

N

Một gen của sinh vật nhân sơ có Guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch một

H Ư

Câu 4.

G

A. A = T = 360, G = X = 540.

A. 1120.

TR ẦN

của gen này có 150 Ađênin và 120 Timin, số liên kết hiđrô của gen là B. 1080.

C. 990.

D. 1020.

A. 112

B. 448

C. 224

D. 336

4–B

-H

3-A

5-C

Ý

2–C

Ó

A

Đáp án: 1-C

10 00

B

Câu 5. Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A, số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là

-L

PHẦN 4: BÀI TẬP TỔNG HỢP

ÁN

Câu 1. Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôdon)? B. rARN.

TO

A. tARN.

C. mARN

D. ADN

Câu 2. Các côđon nào dưới đây không mã hóa axit amin? A. 3' GAU5', 3'AAU5', 3'AGU5'.

B. 3'UAG5', 3'UAA5', 3'AGU5'.

C. 3'GAU5, 3'AAU5, 3'AUG5'.

D. 3'UAG5', 3'UAA5', 3'UGA5'.

Đ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. A = T = 600, G = X = 900.

U

C. A = T = 900, G = X = 600.

.Q

B. A = T = 1200, G = X = 300.

TP

A. A = T = 300, G = X = 1200.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

= 900 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của ADN trên là:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 2.

Ơ

A. %A = %T = 30%, %G = %X = 20%.

N

Câu 1. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các nuclêôtit là 10% Ađênin, 20% Timin và 25% Xitozin so với tổng số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ từng loại nuclêôtit so với tổng số nuclêôtit của gen là

IỄ N

Câu 3. Gen là một đoạn của phân tử ADN

D

A. mang thông tin mã hoá chuỗi pôlipeptit hay phân tử ARN. B. mang thông tin di truyền của các loài.

C. mang thông tin quy định cấu trúc của phân tử prôtêin. D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin. Câu 4. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là Trang 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. một axit amin được mã hóa bởi duy nhất một bộ ba. B. một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin. C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. D. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin

N

Câu 5. Tính thoái hóa của mã di truyền biểu hiện

H

Ơ

A. một bộ ba chỉ mã hóa một loại axit amin.

N

B. một loại axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba.

Y

C. mọi loài sinh vật đều dùng chung một bộ mã.

c. 37.

D. 10.

C. Tính thoái hóa.

A. Xạ khuẩn.

H Ư

Câu 8. Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh?

G

B.Tính đặc hiệu. B. E. coli.

D. Là mã bộ ba.

N

A. Tính phổ biến.

Đ ẠO

Câu 7. Đa số các loài sinh vật sử dụng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ là đặc điểm nào của mã di truyền?

C. Nấm men.

D. Vi khuẩn lam.

A. Tính thoái hóa.

B.Tính phổ biến.

TR ẦN

Câu 9. Bộ ba UUU chỉ mã hóa cho axit amin Phe, bộ ba AGU chỉ mã hóa cho axit amin Ser. Đây là đặc điểm nào của bộ ba mã di truyền? C. Tính đặc hiệu.

D. Tính hạn chế.

10 00

B

Câu 10. Điều nào đúng khi nói về gen phân mảnh?

A. Có các vùng mã hóa axit amin (êxôn) xen giữa đoạn không mã hóa axit amin (intrôn). B. Gen chỉ chứa các vùng mang bộ ba mã hóa axit amin.

-H

D. Gen được tổng hợp liên tục.

Ó

A

C. Gen do các đoạn Okazaki nối lại với nhau nhờ enzyme nối ligaza.

Ý

Câu 11. Số bộ ba mã hóa có Guanin (G) là B. 32.

C. 27.

-L

A. 37.

D. 16.

ÁN

Câu 12. Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là A. 2400.

B. 4200.

C.2100.

D. 6600.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

B. 9.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. 18.

TP

Câu 6. Trong tự nhiên, có bao nhiêu loại mã di truyền có ít nhất 2 nuclêôtit loại G?

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D. một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin.

Đ

ÀN

Câu 13. Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là: A + T = 600 và G + X = 900. Chiều dài của gen là o

D

IỄ N

A. 5100 A .

o

B. 4800 A .

o

C. 10200 A .

o

D. 2550 A .

Câu 14. Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại nuclêôtit A, U, G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là A. 61.

B. 27.

C. 9.

D. 24.

Câu 15. Một gen ở vi khuẩn E.coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là Trang 11

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

A. 506.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 480.

C. 322.

D. 644.

Câu 16. Trong một ống nghiệm, có tỉ lệ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X lần lượt là A : U : G : X = 3 : 5 : 1 : 1. Từ 4 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo. Theo lý thuyết, trên phân tử ARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là bao nhiêu? 9 200

C.

3 200

D.

27 200

N

B.

Ơ

3 40

A.

Đ ẠO

nuclêôtit loại X, số nuclêôtit loại G gấp 3 lần số nuclêôtit loại A, số nuclêôtit loại T gấp 5 lần số nuclêôtit loại X. Số nuclêôtit loại G của gen là C. 256.

G

B. 768.

D. 1280.

N

A. 1024.

Một gen có khối lượng 384000 đvC. Tỉ lệ nuclêôtit loại A so với số nuclêôtit trên mạch 1 là

H Ư

Câu 19.

TR ẦN

35%. Mạch bổ sung có 120A. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng: A. A = T = 568, G = X = 72.

B. A = T = 296, G = X = 344.

C. A = T = 72, G = X = 568.

B

Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1

10 00

Câu 20.

D. A = T = 344, G = X = 296.

của gen có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại Guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit

A. A = 450, T = 150, G = 150, X = 750.

B. A = 750, T = 150, G = 150, X = 150.

C. A = 450, T= 150, G = 750, X = 150.

D. A= 150, T = 450, G = 750, X = 150.

Đáp án 2-A

11 - A

12 - B

ÁN

1-A

-L

Ý

-H

Ó

A

của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:

3-A

4-B

5-B

6-D

7-A

8-C

9-C

10 - A

13 - A

14 - D

15 - D

16 - A

17 - C

18 - A

19 - D

20 - A

2. CƠ CHẾ DI TRUYỀN

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Một gen có tổng số 6144 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại A bằng số

TP

Câu 18.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. A = T = 480, G = X = 720.

Y

C. A = T = 600, G = X = 900.

U

B. A = T = 720, G = X = 480.

.Q

A. A = T = 900, G = X = 60.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

Câu 17. Một gen có chiều dài 5100Ao và có 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen nói trên là:

ÀN

PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

Đ

1. Nhân đôi ADN

D

IỄ N

• Thời gian diễn ra Pha S của kì trung gian.

• Nơi xảy ra Nhân đôi ADN diễn ra tại vị trí mang gen. • Diễn biến Nhân đôi ADN diễn ra theo 3 giai đoạn: Trang 12

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Giai đoạn 1: Tháo xoắn phân tử ADN.

Ơ

N

Enzim tháo xoắn phân tử ADN, cắt đứt các liên NTBS thể hiện trong nhân đôi ADN: kết hiđrô, làm 2 mạch đơn của phân tử ADN tách - A tự do liên kết với T mạch khuôn và ngược lại. nhau ra. - G tự do liên kết với X mạch khuôn và ngược lại.  hình thành chạc chữ Y, 2 chạc tái bản tạo thành 1 đơn vị tái bản.

Y

N

H

Một số prôtêin bám vào 2 mạch đơn của ADN, ngăn cản sự bắt cặp và đóng xoắn.

U G

ADN nhân đôi 1 lần, môi trường cung cấp:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Enzim ADN polimeraza lắp ráp các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào, tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’, theo NTBS.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Enzim ARN polimeraza tổng hợp đoạn mồi.

N

Amôi trường = TADN mẹ và ngược lại.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

Gmôi trường = X ADN mẹ và ngược lại.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Giai đoạn 2: Tổng hợp mạch ADN mới.

Trên một chạc chữ Y 3' Mạch khuôn có chiều 5’ - 3’

5' Mạch khuôn có chiều 3’ - 5’

Trang 13

Bước 1. Enzim tháo xoắn Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial Bước 3. Enzim ADN polimeraza www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Ở sinh vật nhân sơ, chỉ có 1 đơn vị tái bản. - Ở sinh vật nhân thực, có nhiều đơn vị tái bản. Giai đoạn 3: Kết thúc Mạch mới của ADN tổng hợp xong sẽ xoắn lại.

H

Ơ

N

Từ một ADN mẹ ban đầu tạo ra 2 phân tử ADN con giống hệt nhau và giống hệt ADN mẹ.

N Chú ý:

TR ẦN

• Khái niệm

Phiên mã là quá trình tổng hợp mARN từ mạch - Chỉ có mạch gốc của gen có chiều 3' - 5' được sử khuôn ADN. dụng làm khuôn tổng hợp ARN. Trình tự nuclêôtit trên mARN tương tự trình tự Phiên mã ở sinh vật nhân thực diễn ra trong nhân nuclêôtit trên mạch bổ sung, thay T bằng U. tế bào. Ngoài ra gen trong ti thể và lục lạp cũng xảy ra phiên mã.

Ó

A

10 00

B

• Nơi xảy ra

-H

• Diễn biến

-L

Ý

Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn đồng thời tổng hợp nuclêôtit trên mARN theo NTBS với ADN mạch gốc.

ÁN

Quá trình phiên mã bắt đầu tại vị trí khởi đầu phiên mã tại đầu 3’ của mạch mã gốc.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2. Phiên mã

H Ư

N

G

 Trong các ADN con luôn có 2 ADN mang mạch cũ của ADN mẹ.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP Đ ẠO

ADN con tạo ra có 1 mạch cũ của ADN mẹ và 1 mạch tổng hợp mới từ nguyên liệu của môi trường nội bào (bán bảo toàn).

mARN được tổng hợp theo NTBS:

ÀN

Ví dụ:

- Amôi trường bổ sung với Tmạch khuôn.

Mạch bổ sung: 5’ ATA GXA ATG 3’

Đ

- Umôi trường bổ sung với Amạch khuôn.

IỄ N

- Gmôi trường bổ sung với Xmạch khuôn.

D

Y

Từ một phân tử ADN ban đầu, qua 1 lần nhân đôi tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống hệt ADN mẹ.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

• Kết quả

- Xmôi trường bổ sung với Gmạch khuôn.

Mạch gốc

: 3’ TAT XGT TAX 5’

ARN

: 5’AUA GXA AUG 3’

Khi enzim dịch chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc phiên mã thì dừng lại, phân tử mARN được giải phóng. Gen đóng xoắn ngay lại. • Kết quả Trang 14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Từ 1 gen, qua 1 lần phiên mã sẽ tạo ra 1 phân tử ARN. Ở sinh vật nhân sơ, mARN tạo ra sẽ tham gia dịch mã ngay.

Y

N

H

Ơ

N

Ở sinh vật nhân thực, mARN có chứa intrôn, do vậy cần trải qua quá trình cắt intrôn, nối êxôn, tạo mARN trưởng thành. mARN trưởng thành đi ra tế bào chất để dịch mã tổng hợp prôtêin.

U TP

enzim

G

Axit amin

H Ư

N

Hoạt hóa (aa*) Phức hợp aa-tARN

• Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

B

Bước 1: Mở đầu.

TR ẦN

enzim aa* + tARN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

• Hoạt hóa axit amin Axit amin + ATP

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, diễn ra trong tế bào chất. Quá trình dịch mã chia thành 2 giai đoạn:

10 00

Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

Ó

A

Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met-tARN bổ sung chính xác với côđon mở đầu trên mARN.

-L

Bước 2: Kéo dài chuỗi.

Ý

-H

Tiểu đơn vị lớn liên kết với côđon tiểu đơn vị nhỏ tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.

TO

ÁN

Anticôđon của phức hợp aa1-tARN bổ sung với côđon thứ 2 trên mARN, liên kết peptit được hình thành giữa aa Met và aa1. Ribôxôm dịch đi 1 côđon trên mARN để đỡ phức hợp aa2-tARN. tARN vận chuyển aa Met được giải phóng. Sau khi liên kết peptit giữa aa2 và aa1 được hình thành, ribôxôm lại dịch chuyển trên mARN.

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3. Dịch mã

D

IỄ N

Bước 3: Kết thúc. Ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN, 2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra, quá trình dịch mã kết thúc. Chuỗi pôlipeptit được cắt bỏ axit amin mở đầu, hình thành các bậc cấu trúc cao hơn. Trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng Trang 15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO G N H Ư TR ẦN B

10 00

Tính trạng do gen quy định được biểu hiện thông qua các cơ chế:

Ó -H Ý -L

• Khái niệm

A

4. Điều hòa hoạt động của gen

TO

ÁN

Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra. Trên phân tử ADN của vi khuẩn, các gen có liên quan về chức năng thường phân bố liền nhau thành từng cụm, có chung một cơ chế điều hòa gọi là opêron.

Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli:

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

hoạt động được gọi là pôliribôxôm. Mỗi ribôxôm trượt qua mARN tổng hợp được một chuỗi pôlipeptit.

IỄ N

• Cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E.coli

D

Gồm 3 vùng:

- Vùng khởi động P (promoter): nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. - Vùng vận hành O (operator): có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngản cản sự phiên mã. Trang 16

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzim tham gia phản ứng phân giải đường lactôzơ. Gen điều hòa tổng hợp ptôtêin ức chế quá trình phiên mã. Gen điều hòa không thuộc cấu trúc opêron.

N

• Cơ chế hoạt động của operon Lac

Ơ

Khi không có lactôzơ:

H N Y U TP

Khi có lactôzơ:

H Ư

N

G

Lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế, thay đổi cấu hình không gian của prôtêin.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

 Enzim lactaza không được tổng hợp.

 Prôtêin bị bất hoạt (không hoạt động), không thể bám vào vùng O.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

 Các gen cấu trúc Z, Y, A không thực hiện được phiên mã và dịch mã.

TR ẦN

 Các gen Z, Y, A được phiên mã và dịch mã tổng hợp nên sản phẩm của cụm gen là enzim lactaza.

10 00

B

Enzim lactaza được tạo ra tiến hành phân giải lactôzơ trong môi trường nội bào.

Ó

A

Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế được giải phóng và trở lại liên kết với vùng vận hành O làm cho quá trình phiên mã dừng lại.

-H

• Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực

TO

ÁN

-L

Ý

Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn, diễn ra ở nhiều mức độ khác nhau như: điều hòa trước phiên mã, điều hòa phiên mã, điều hòa dịch mã,...

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Gen điều hòa (R) phiên mã, tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành (O), làm enzim ARN pôlimeraza không trượt trên opêron được.

Ví dụ: Trong hệ gen, gen A được lặp lại 200 lần.  Điều hòa trước phiên mã. Số lượng ribôxôm trượt trên 1 mARN. Trang 17

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 Điều hòa dịch mã. PHẦN 2: CÁC CÔNG THỨC TÍNH NHANH Nguyên liệu môi trường cung cấp cho phiên mã

Xét x tế bào, nhân đôi k lần :

Ơ

2)

H

Gmtcc = X mạch gốc; Xmtcc = G mạch gốc Mối liên hệ ADN – ARN :

Nmtcc = N. (2k - 1)

AADN = TADN = Um + Am ; GADN = XADN = Gm + Xm % A1  % T1 %U m  % Am  2 2 % X1  % G1 % G m  % X m %G  % X   2 2 %A  %T 

1)

Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh

N rN  2.3 3

N rN 2 2 23 3

TR ẦN

H Ư

N

G

Số bộ ba trên mARN

PHẦN 3: CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Số ADN, ARN, prôtêin được tạo thành.

10 00

B

Bài toán 1: Cho biết số lần nhân đôi, phiên mã, dịch mã, xác định số lượng ADN, ARN, prôtêin được tạo thành.

-H

Ó

A

1. Phương pháp giải

Ví dụ: Một phân tử ADN tiến hành nhân đôi 3 lần. Số ADN con được hình thành là A. 3.

B. 6.

C. 8.

D. 12

-L

Ý

Bước 1: Xác đính số lần nhân đôi, phiên mã, Hướng dẫn Gen tiến hành nhân đôi 3 lần. dịch mã.

TO

ÁN

Bước 2: Tính số ADN, ARN, prôtêin được Số ADN con tạo ra là tạo ra. 2k = 23 = 8 (ADN con).  Chọn C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

(2k -

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

1) = X.

U

Y

(2k -

1)

.Q

Gmtcc = Xmtcc = G .

1) = T.

(2k -

TP

(2k -

Đ ẠO

Amtcc = Tmtcc = A.

N

Nguyên liệu môi trường cung cấp cho nhân đôi

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Số ADN mới hoàn toàn = x .

(2k -

N

Amtcc = T mạch gốc; Umtcc = A mạch gốc

Số ADN con tạo ra = x . 2k

Đ

2. Ví dụ minh họa

D

IỄ N

Ví dụ 1: Một gen nhân đôi 5 lần, các gen con tạo ra tiến hành phiên mã 3 lần, tổng số ARN được tạo ra từ quá trình trên là A. 32.

B. 64.

C. 96.

D. 15.

Hướng dẫn Gen nhân đôi 5 lần  số gen con tạo ra là: 25 = 32 (gen). Các gen con phiên mã 3 lần  số ARN được tạo ra là: 32.3 = 96 (ARN). Trang 18

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 Chọn C. Ví dụ 2: Có 5 phân tử ARN tiến hành dịch mã. Trên mỗi ARN có 10 ribôxôm trượt qua. Số chuỗi pôlipeptit được tổng hợp là A. 5.

B. 50.

C. 15.

D. 10.

Ơ

N

Hướng dẫn

H

1 ribôxôm trượt qua 1 mARN tổng hợp được 1 chuỗi pôlipeptit.

N

 Số chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong quá trình trên là: 5.10 = 50 (chuỗi).

B. 64.

C. 5.

D. 40.

B. 15

C. 10

H Ư

A. 80

N

G

Câu 2. Một gen nhân đôi 3 lần, các gen con tạo ra tiến hành phiên mã 5 lần tạo ra mARN. Mỗi mARN có 2 ribôxôm trượt qua tiến hành dịch mã. Tổng số chuỗi pôlipeptit được tạo ra từ quá trình trên là D. 30

Câu 3. Một phân tử ADN nhân đôi liên tiếp 5 lần. số mạch pôlinuclêôtit được tạo ra là bao nhiêu? B. 16

C. 64

Đáp án: 2-A

3-C

10 00

B

1-D

D. 32

TR ẦN

A. 128

Bài toán 2: Xác định ADN tạo ra qua đồng vị phóng xạ.

Ó

A

1.Phương pháp giải

-H

Một phân tử ADN nhân đôi k lần, số ADN con tạo ra là 2k. Trong đó:

-L

Ý

2 ADN mang 1 mạch của ADN ban đầu.

TO

ÁN

2k - 2 ADN mang hoàn toàn nguyên liệu của môi trường.

Đ

A. 2.

B. 4.

C. 0.

D. 1.

Hướng dẫn ADN mẹ chứa đồng vị phóng xạ N14. Môi trường chỉ có N15. Tế bào nhân đôi 2 lần. Ta có sơ đồ

D

IỄ N

Ví dụ: Một phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N14 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn này sang môi trường chỉ có N15 thì sau 2 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

A. 15.

Đ ẠO

TP

Câu 1. Một gen nhân đôi 3 lần, các gen con tạo ra tiến hành phiên mã 5 lần, tổng số ARN được tạo ra từ quá trình trên là

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3. Bài tập tự luyện

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

 Chọn B

Trang 19

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Số ADN vùng nhân chứa hoàn toán N15 là 22 - 2 = 2 (ADN).  Chọn A

Ơ

N

2. Ví dụ minh họa

D. 128.

Đ ẠO

Số ADN con ở vùng nhân chỉ chứa N15 là: 27 - 2 = 126 (ADN).  Chọn A

B. 30.

C. 32.

D. 0.

TR ẦN

A. 2.

H Ư

N

G

Ví dụ 2: Phân tử ADN ở vùng nhân của một loài vi khuẩn chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15? Hướng dẫn

B

Các ADN con tạo ra có 2 loại: ADN chỉ chứa N14 của môi trường, và ADN chứa cả N14 và N15  Không có ADN chỉ chứa N15.

10 00

 Chọn D 3. Bài tập tự luyện

-H

Ó

A

Câu 1. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N14 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N15 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 9 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15? B. 254.

Ý

A. 510.

C. 126.

D. 512.

ÁN

-L

Câu 2. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15? A. 32.

B. 30.

C. 16.

D. 0.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Hướng dẫn

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

C. 130.

.Q

B. 132.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 126.

Y

N

H

Ví dụ 1: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N14 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N15 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 7 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15?

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 3. Người ta đánh dấu ADN của một tế bào vi khuẩn bằng đồng vị phóng xạ N15 sau đó nuôi cấy trong môi trường chỉ chứa N14. Sau khi tế bào này nguyên phân 3 lần, người ta chuyển tất cả tế bào con sang môi trường chứa N15 cho tiếp tục nguyên phân thêm 2 lần. Có bao nhiêu tế bào con chỉ có đồng vị N15 trong ADN? A. 0.

B. 12.

C. 18.

D. 30.

Đáp án: 1-A

2-D

3-C

Trang 20

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Dạng 2: Bài toán về nguyên liệu môi trường cung cấp. Bài toán 1: Xác định nguyên liệu môi trường cung cấp cho nhân đôi, phiên mã, dịch mã. 1. Phương pháp giải o

H

Ơ

N

Ví dụ: Một gen có chiều dài là 5270 A . Gen nhân đôi 5 lần, số nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen đó là

H Ư

Nmtcc = Ngen . (2k - 1)

TR ẦN

= 3100 . (25 - 1) = 96100 (nuclêôtit). 2. Ví dụ minh họa

B

Ví dụ 1: Một gen có 150 chu kì xoắn và G = 20%. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, cần môi trường nội bào cung cấp số lượng nuclêôtit thuộc mỗi loại là B. A = T = 4200, G = X = 6300.

C. A = T= 1200, G = X = 1800.

D. A = T = 1200, G = X = 1800. Hướng dẫn

Ó

A

10 00

A. T = A = 6300, G = X = 4200.

-H

Tổng số nuclêôtit trên gen là: N = 150 × 20 = 3000 (nuclêôtit).

Ý

G = X = 20% = 600 nu  A = T = 30% = 900 (nuclêôtit).

-L

Gen nhân đôi 3 lần, môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là:

ÁN

Amtcc = Tmtcc = A × (23 - 1) = 900 × (23 - 1) = 6300 (nuclêôtit). Gmtcc = Xmtcc = G × (23 - 1) = 600 × (23 - 1) = 4200 (nuclêôtit).

TO

 Chọn A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

G

Bước 3: Sử dụng công thức về nguyên liệu môi Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi trường cung cấp, xác định yêu cầu bài toán. là

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Đ ẠO

Bước 2: Xác định số lần nhân đôi, phiên mã, dịch Gen nhân đôi 5 lần. mã.

.Q

5270 .2  3100 (nuclêôtit) 3, 4

TP

N

Y

Tổng số nuclêôtit trên gen là

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Bước 1: Xác định số nuclêôtit của gen.

N

Hướng dẫn

D

IỄ N

Đ

Ví dụ 2: Một gen của sinh vật nhân thực có 2998 liên kết phôtphođieste giữa các nuclêôtit và 3600 liên kết hiđrô. Gen tiến hành nhân đôi một số lần, tất cả có 32 chuỗi pôlinuclêôtít. Số nuclêôtit loại A môi trường cung cấp cho quá trình trên là A. 9000.

B. 13500.

C. 9600.

D. 14400.

Hướng dẫn Tổng số nuclêôtit của gen là: N = 2998 + 2 = 3000 (nuclêôtit). G = X = 3600 - 3000 = 600  A = T = 900 (nuclêôtít). Trang 21

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

32 chuỗi polinuclêôtit = 16 gen = 24  Gen nhân đôi 4 lần. Số nuclêôtit loại A môi trường cung cấp cho quá trình trên là: Amtcc = Tmtcc = 900 - (24 -1) = 13500 (nuclêôtit).  Chọn B

N

o

Đ ẠO

C. Mạch 2 là mạch mã gốc, rU = 450, rA = 150, rG = 105, rX = 45. D. Mạch 1 là mạch mã gốc, rU = 450, rA = 350, rG = 115, rX = 85.

N

L 250   750  rU  750.60%  450 3, 4 3, 4

TR ẦN

rU liên kết với A trên mạch mã gốc nên rU = A = 450.

H Ư

rN 

G

Hướng dẫn

Mặt khác T1 = 450 = A2  Mạch 2 là mạch mã gốc.

B

Mạch 2 là mạch gốc nên số nuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã bằng số nuclêôtit trên mạch 1 (thay T bằng U)

10 00

Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho phiên mã là G = 750 . 14% = 105, U = 450, X = 45, A = 150.

A

 Chọn C.

-H

Ó

3. Bài tập tự luyện

ÁN

-L

Ý

Câu 1. Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng ở mô phân sinh của cơ thể này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần, tạo ra 256 tế bào con. Số lần nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là A. 8 và 3556.

B. 8 và 3583.

C. 7 và 3570

D. 7 và 254.

o

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

B. Mạch 1 là mạch mã gốc, rU = 450, rA = 150, rG = 105, rX = 45.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. Mạch 2 là mạch mã gốc, rU = 540, rA = 150, rG = 105, rX = 45.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

Ví dụ 3: Một gen có chiều dài 2550 A , gen trên phiên mã được mARN có tỉ lệ nuclêôtit loại U chiếm 60% số nu của mARN. Biết rằng trên mạch 1 của gen ban đầu có G1 chiếm 14% số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit loại T và X lần lượt là 450 và 45. Xác định mạch mã gốc của gen và số nuclêôtit mỗi loại cung cấp cho quá trình phiên mã trên?

A. A = T = 900, G = X = 600.

B. A = T = 600, G = X = 900.

C. A = T = 400, G = X = 800.

D. A = T = 800, G = X = 400.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 2. Một gen có chiều dài 5100 A , có số nuclêôtit loại Ađênin bằng 2/3 số nuclêôtit loại Guanin. Khi gen này tự nhân đôi một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp là:

Câu 3. Khi gen thực hiện 5 lần nhân đôi, số gen con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là A. 31

B. 30

C. 32

D. 16

Trang 22

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 4. Trong một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 7,2.105 đvC, ở mạch 1 có A1 + T1 = 60% số nuclêôtit của mạch. Nếu phân tử ADN nói trên tự nhân đôi 5 lần thì số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp là: B. Amt = Tmt = 14880, Xmt = Gmt = 22320

C. Amt = Tmt = 18600, Xmt = Gmt = 27900

D. Amt = Tmt = 21700, Xmt = Gmt = 24800.

N

A. Amt = Tmt = 22320, Xmt = Gmt = 14880

3–B

4–A

5–A

TP

2–B

Đ ẠO

1–A

.Q

Đáp án:

1. Phương pháp giải

H Ư

N

Chú ý: Sử dụng các công thức về nguyên liệu môi trường cung cấp.

G

Bài toán 2: Cho nguyên liệu môi trường cung cấp, xác định cấu trúc gen, mARN.

TR ẦN

Ví dụ: Một gen ở sinh vật nhân sơ nhân đôi 2 lần cần môi trường cung cấp tất cả 3600 nuclêôtit tự do. Số nuclêôtit của gen là A.1200.

B. 900.

C. 2400.

D. 1800.

10 00

B

Hướng dẫn

Ó

A

Bước 1: Xác định nguyên liệu môi trường Môi trường cung cấp 3600 nuclêôtit tự do cung cấp. Bước 2: Xác định số lần nhân đôi, phiên mã, Gen nhân đôi 2 lần.

-H

dịch mã.

ÁN

-L

Ý

Bước 3: Sử dụng công thức ở bài toán 1 với  Số nuclêôtit của gen ban đầu là: ẩn số là thành phần nuclêôtit trên mARN, N 3600  N  k mtcc  2  1200 (nu) gen. 2 1 2 1  Chọn A

2. Ví dụ minh họa

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 1440

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 2400

U

B. 16800

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 36000

Y

N

H

Ơ

Câu 5. Trong một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 7,2.105 đvC. Nếu phân tử ADN nói trên tự nhân đôi 3 lần, cácADN con tạo ra tiến hành phiên mã 2 lần thì số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho cả quá trình trên là

Đ

ÀN

Ví dụ 1: Một gen ở sinh vật nhân sơ nhân đôi 3 lần cần môi trường cung cấp tất cả 5600 nuclêôtit loại A và 2100 nuclêôtit loại G. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là B. A = T = 300, G = X = 800.

C. A = T = 1600, G = X = 600.

D. A = T = 600, G = X = 1600.

D

IỄ N

A. A = T = 800, G = X = 300.

Hướng dẫn Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là: AT 

Amtcc 5600   800 (nuclêôtit). 2 k  1 23  1

Trang 23

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

GX 

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Gmtcc 2100   300 (nuclêôtit). 2 k  1 23  1

 Chọn A

C. 300.

D. 780.

Y Đ ẠO

 Chọn B

G

Ví dụ 3: Một gen khi thực hiện phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp ribônuclêôtit các loại: A = 400, U = 360, G = 120, X = 240. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen tổng hợp nên mARN trên là: B. T = 360, A = 400, X = 120, G = 240.

C. A = T = 760, G = X = 360.

D. A = T=180, G = X = 380

H Ư

N

A. A = 400, T = 360, G = 120, X = 240.

TR ẦN

Hướng dẫn

10 00

 Số nuclêôtit mỗi loại trên gen trên là:

B

Gen phiên mã chỉ sử dụng mạch mã gốc làm khuôn. Số ribônuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp chính bằng số nuclêôtit trên mạch bổ sung của gen. A = T = Am + Um = 400 + 360 = 760 (nuclêôtit).

A

G = X = Gm + Xm = 120 + 240 = 360 (nuclêôtit).

-H

Ó

 Chọn C

ÁN

o

A. 9169,8 A .

-L

Ý

Ví dụ 4: Ở sinh vật nhân sơ, trong quá trình tổng hợp prôtêin từ khuôn mẫu của một phân tử mARN đã có 899 phân tử tARN mang các axit amin đến tham gia dịch mã tổng hợp nên chuỗi polipeptit. Gen mang thông tin cấu trúc các chuỗi pôlipeptit nói trên có chiều dài o

o

B. 3060 A

C. 9180 A

o

D. 18360 A .

Hướng dẫn

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

N mtcc 2100 .2  .2  1400 (nuclêôtit). k 3

TP

Số nuclêôtit của gen trên là N gen 

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hướng dẫn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 1400.

N

A. 600.

H

Ơ

N

Ví dụ 2: Gen tiến hành phiên mã 3 lần. Khi gen phiên mã cần môi trường cung cấp tất cả 2100 ribônuclêôtit tự do. Số nuclêôtit của gen trên là

ÀN

Số bộ ba trên mARN tổng hợp nên chuỗi pôlipeptit trên là: 899 + 1 = 900 bộ ba.

Đ

 Số ribônuclêôtit trên mARN là: 900 . 3 = 2700 (ribônuclêôtit).

IỄ N

Chiều dài của gen mã hóa chuỗi pôlipeptit trên chính bằng chiều dài của phân tử mARN. o

D

 Chiều dài của gen trên là: 2700 . 3,4 = 9180 ( A ).  Chọn C 3. Bài tập tự luyện Câu 1. Một gen thực hiện 2 lần sao mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp ribônuclêôtit các loại A = 400, U = 360, G = 240, X = 480. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen. Trang 24

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. A = T = 760, G = X = 720.

B. A = 360, T = 400, X = 240, G = 480.

C. A = T = 380, G = X = 360.

D. T = 200, A = 180, X = 120, G = 240. o

D. 360U và 180X.

Ơ

C. 300X và 240G.

H

B. 360X và 180U.

N

A. 240X và 300U.

N

Câu 2. Một gen ở vi khuẩn E. coli có chiều dài 4080 A và có tổng hai loại nuclêôtit bằng 40% số nuclêôtit của gen. Khi gen phiên mã tạo ra 1 phân tử mARN cần môi trường nội bào cung cấp 540G và 120A. Số lượng hai loại nuclêôtit còn lại của mARN là:

D. 400

3 số nuclêôtit loại A. Trên mạch 1 của 2 gen có số nuclêôtit loại T chiếm 30% so với số nuclêotit của mạch. Gen phiên mã một số lần, môi trường nội bào cung cấp 1200 nuclêôtit loại A. Tỷ lệ phần trăm số nuclêôtit loại A ở mạch mã gốc của gen trên là

Đáp án: 2–D

3–A

D. 15%

4–B

TR ẦN

1–C

G

C. 40%

N

B. 30%

H Ư

A. 10%

Đ ẠO

Câu 4. Một gen có 150 chu kì xoắn, có số nuclêôtit loại G bằng

B

Bài toán 3: Xác định số lần nhân đôi, phiên mã, dịch mã của gen, mARN.

10 00

1. Phương pháp giải

Tương tự bài toán 2, thay ẩn số là số lần nhân đôi, phiên mã, dịch mã.

A

2. Ví dụ minh họa

-H

Ó

Ví dụ 1: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là B. 3.

C. 7.

-L

Ý

A. 6.

D. 5.

Hướng dẫn

ÁN

8 phân tử ADN nhân đôi, trong số ADN tạo ra có 16 mạch ADN là của ADN ban đầu  Tổng số ADN con tạo ra là:

16  112  64 (phân tử). 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 398

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. 799

TP

A. 399.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 3. Một mARN trưởng thành có chiều dài 0,408 micromet tiến hành dịch mã. Số axit amin tham gia vào quá trình dịch mã là

ÀN

Ta có: 8 . 2k = 64  k = 3.

D

IỄ N

Đ

 Chọn B

o

Ví dụ 2: Một phân tử ADN có chiều dài 4080 A và có A = 2G. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp một số lần. Số nuclêôtit loại A mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi trên là 5600 nuclêôtit. Số lần nhân đôi của gen này là A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Hướng dẫn Trang 25

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

Tổng số nuclêôtit của gen là: N 

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

4080 .2  2400 (nuclêôtit). 3, 4

A = 2G  N = 2A + 2G = 4G + 2G = 2400  G = 400  A = 800. Số lần nhân đôi của gen là: 5600 = Agen. (2k -1)  k =3.

Ơ

N

 Chọn B

D. 4.

Đ ẠO

Số axit amin cần có để tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit từ mARN trên là: 1500 : 3 -1 = 499 (axit amin).  Số ribôxôm trượt qua phân tử mARN trên là: 2495 : 499 = 5 (ribôxôm).  Chọn A

N

G

3. Bài tập tự luyện

H Ư

Câu 1. Có 4 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 120 mạch nuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là B. 3

C. 4

o

TR ẦN

A. 6

D. 5

B. 3

10 00

A. 2

B

Câu 2. Một phân tử ADN có chiều dài 4080 A và có A = 20%. Số nuclêôtit loại G mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của ADN là 5040 nuclêôtit. Số lần nhân đôi của ADN này là C. 5

D. 4

-H

Ó

A

Câu 3. Ba phân tử mARN đều có chiều dài 408 nm. Các phân tử mARN tiến hành dịch mã, có một số ribôxôm cùng trượt qua mARN với số lần như nhau. Tổng số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình trên là 11970 axit amin. Số ribôxôm trượt qua mỗi phân tử mARN trên là A. 5

B. 6

-L

2–B

3–C

ÁN

1–C

D. 4

Ý

Đáp án:

C. 10

PHẦN 4: BÀI TẬP TỔNG HỢP

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Hướng dẫn

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

C. 6.

.Q

B. 10.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 5.

Y

N

H

Ví dụ 3: Một phân tử mARN có 1500 nuclêôtit. mARN tiến hành dịch mã, có một số ribôxôm cùng trượt qua. Tổng số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình trên là 2495 axit amin. Số ribôxôm trượt qua phân tử mARN trên là

ÀN

Câu 1. Khi nói về quá trình tái bản ADN, nhận định nào sau đây là không đúng?

Đ

A. Ở tế bào nhân thực mạch mới hình thành theo chiều 5’ - 3’, ở nhân sơ thì từ 3’- 5’.

IỄ N

B. Ở cả tế bào nhân thực và nhân sơ, mạch mới đều hình thành theo chiều 5’ - 3’.

D

C. Ở vi khuẩn, khi ADN vòng tự sao thì có một đơn vị tái bản. D. Ở tế bào nhân thực có nhiều điểm sao chép cùng lúc trên 1 ADN.

Câu 2. Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'  3'. Trang 26

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. Vì enzim ADN pôlimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3'  5'. D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5'  3'.

N

Câu 3. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?

N

H

Ơ

A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.

G

(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.

H Ư

N

(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ - 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ - 5’.

A. (1), (4).

TR ẦN

(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu. B. (1), (3).

C. (2), (4).

D. (2), (3).

10 00

B

Câu 5. Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?

A

A. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.

-H

Ó

B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.

-L

Ý

C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.

ÁN

D. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. Câu 6. Cho các thông tin sau đây: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Câu 4. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai?

TP

D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tửADN.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản)

ÀN

(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

Đ

(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

IỄ N

(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intrôn, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

D

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là A. (1) và (4).

B. (2) và (4).

C. (2) và (3).

D. (3) và (4).

Câu 7. Một đoạn mạch bổ sung của một gen ở vi khuẩn E. coli có trình tự các nuclêôtit như sau 5' ATT GXG XGA GXX 3'. Quá trình dịch mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên phiên mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sau: Trang 27

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. 5'UAA3', 5'XGX3', 5'GXU3', 5'XGG3'.

B. 3'AUU5', 3'GXG5', 3'XGA5', 3'GXX5'

C. 3'UAA5', 3'XGX5', 3'GXU5', 3'XGG5'.

D. 5'AUU3’, 5'GXG3' 5'XGA3', 5'GXX3'.

Câu 8. Pôlixôm là gì?

N

A. Trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động trong quá trình dịch mã gọi là pôlixôm.

Ơ

B. Tập hợp các ribôxôm có cấu trúc giống nhau được gọi là pôlixôm.

N

H

C. Ribôxôm tiểu phần lớn và ribôxôm tiểu phần bé gắn với nhau tạo thành pôlixôm.

Y

D. Cứ 10 ribôxôm trượt qua trên 1 mARN được gọi là pôlixôm.

N

G

(3) Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.

A. 1

TR ẦN

H Ư

(4) Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi pôlipeptit, các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ một mARN luôn có cấu trúc giống nhau. B. 2

C. 3

D. 4

Câu 10. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là

B

A. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

10 00

B. vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng.

-H

Ó

A

C. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã. D. nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.

-L

Ý

Câu 11. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac? A. Promoter.

B. Gen điều hòa R

C. Các gen cấu trúc

D. Operator.

ÁN

Câu 12. Trong điều hoà hoạt động Opêron Lac khi môi trường không có lactôzơ, hoạt động nào sau đây không diễn ra? A. Gen điều hòa luôn tổng hợp prôtêin ức chế.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

(2) Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

(1) Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxôm.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 9. Dưới đây có bao nhiêu kết luận sai khi nói về quá trình dịch mã?

ÀN

B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành.

Đ

C. Quá trình phiên mã bị ngăn cản.

D

IỄ N

D. Quá trình phiên mã các gen phân giải lactôzơ được diễn ra.

Câu 13. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ? A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành. B. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A liên tục phiên mã. Trang 28

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động. Câu 14. Phân tử ADN ở sinh vật nhân sơ chỉ chứa đồng vị N15. Người ta nuôi cấy một số tế bào này trong môi trường chỉ có N14, sau 3 lần nhân đôi tổng hợp được 72 phân tử ADN, kết luận nào sau đây đúng? A. Có 18 phân tử ADN con chỉ chứa N15.

N

B. Có 126 mạch đơn ở các phân tử ADN con chứa N14.

Ơ

C. Có tất cả 70 phân tử ADN con chứa N14.

N

H

D. Có 9 phân tử ADN chứa N14 và N15.

D. 128

B. 158

C. 160

N

A. 150

G

Đ ẠO

Câu 16. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N14 phóng xạ. Nếu chuyển một nhóm gồm 5 tế bào vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N15 thì sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15? D. 30

N15

A. 32

B. 30

TR ẦN

H Ư

Câu 17. Phân tử ADN ở vùng nhân của một loài vi khuẩn chứa phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15? C. 16

o

D. 0

A. 27900

B. 55800

10 00

B

Câu 18. Một gen có chiều dài là 3060 A . Gen nhân đôi 5 lần, số nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen đó là bao nhiêu? C. 57600

D. 28800

Ý

-H

Ó

A

Câu 19. Mạch đơn thứ nhất của gen có 2399 liên kết hóa trị, có T = 420 và X = 30% số nuclêôtit của mạch. Gen có số liên kết hiđrô giữa A và T bằng số liên kết hiđrô giữa G và X. Quá trình phiên mã cần được môi trường cung cấp 900 ribônuclêôtit loại A. Số lượng từng loại ribônuclêôtit A, U, G, X cần được môi trường cung cấp lần lượt là: B. 900, 1080, 1260 và 900.

C. 600, 840, 720 và 240.

D. 900, 1260, 360 và 1080.

ÁN

-L

A. 1260, 900, 360, 1080.

Câu 20. Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên một mạch có A = 70, G = 100, X = 90, T = 80. Gen này nhân đôi 1 lần, số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp là:

ÀN

A. 100

B. 190

C. 90

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 130

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. 132

TP

A. 126

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 15. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N14 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N15 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 7 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15?

D. 180

D

IỄ N

Đ

Câu 21. Một gen có 150 chu kì xoắn và G = 20%. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, cần môi trường nội bào cung cấp số lượng nuclêôtit thuộc mỗi loại là: A. T = A = 6300, G = X = 4200.

B. A = T = 4200, G = X = 6300.

C. A = T = 1200, G = X = 1800.

D. A = T = 1200, G = X = 1800.

Câu 22. Một gen có số liên kết hiđrô là 3450, hiệu số giữa A với một loại nuclêôtit không bổ sung là 20%. Gen tự nhân đôi liên tiếp 5 đợt thì số lượng từng loại nuclêôtit môi trường đã cung cấp là: A. Amt = Tmt = 13950, Xmt = Gmt = 32550.

B. Amt = Tmt = 35520, Xmt = Gmt = 13500 Trang 29

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. Amt = Tmt = 32550, Xmt = Gmt = 13950.

D. Amt = Tmt = 13500, Xmt = Gmt = 35520.

A. G = X = 20% = 480; A = T = 30% = 720.

B. G = X = 10% = 720; A = T = 40% = 480.

C. G = X = 30% = 720; A = T = 20% = 480.

D. G = X = 30% = 675; A = T = 20% = 450.

N

Câu 23. Một gen nhân đôi 4 đợt liên tiếp đã lấy của môi trường 36000 nuclêôtit tự do để góp phần tạo nên các gen con. Trong đó có 10800G. Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit chứa trong gen.

Đ ẠO

(1) Tất cả các ADN con tạo ra sau quá trình tái bản đều có cấu trúc giống nhau.

TP

.Q

Câu 25. Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường mới. Xét các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

G

(2) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 15 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.

N

(3) Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 4 lần liên tiếp.

H Ư

(4) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 14 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. B. 4

C. 3

TR ẦN

A. 2

D. 1

o

10 00

B

Câu 26. Một phân tử mARN có chiều dài 2142 A và tỉ lệ A: U : G : X = 1: 2: 2: 4. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN này thì số nuclêôtit mỗi loại của ADN là A. A = T = 420, G = X = 210.

D. A = 140, T = 70, G = 280, X = 140.

Ó

A

C. A = 70, T = 140, G = 140, X = 280.

B. A = T = 210, G = X = 420.

-L

Ý

-H

Câu 27. Phân tử mARN có chiều dài 0,3162 μm. Tỉ lệ các loại nuclêôtỉt trên mARN là A: U : G : X = 4 : 2 : 3 : 1 và mã kết thúc là UGA. Số nuclêôtit loại A, U, G, X trên đối mã của tARN khi tổng hợp một chuỗi pôlipeptit lần lượt là: B. 371, 185, 278, 92.

C. 92, 185, 278, 371.

D. 185, 371,93, 278.

ÁN

A. 371, 185, 278, 93.

TO

Câu 28. Gen có G = 20% và 720 nuclêôtit loại T. Mạch đơn thứ nhất của gen có X = 276 nuclêôtit và 21% A. Quá trình phiên mã của gen cần môi trường cung cấp 1404 nuclêôtit loại U. Mạch khuôn là mạch nào và gen phiên mã mấy lần?

Đ

A. Mạch 2 : 2 lần.

B. Mạch 1 : 4 lần

C. Mạch 1 : 3 lần

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 15%

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 40%

U

B. 30%

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 20%

Y

N

H

Ơ

Câu 24. Một gen có 150 chu kỳ xoắn. Trên một mạch của gen có số nuclêôtit loại T chiếm tỷ lệ 15% so với số nuclêôtit của mạch. Gen phiên mã 3 lần môi trường nội bào cung cấp 1800 A. Tỷ lệ phần trăm số nuclêôtit loại A ở mạch mã gốc của gen trên là

D. Mạch 2 : 3 lần

D

IỄ N

Câu 29. Hai gen A và B có chiều dài bằng nhau và tổng chiều dài của hai gen là 0,918 micrômet. Hai gen này cùng tổng hợp ARN. Trên mỗi đoạn mARN đều có 5 ribôxôm trượt qua một lượt và tổng số axit amin tự do được môi trường nội bào cung cấp là 17960 axit amin. Tính số lần phiên mã của hai gen. Biết số phân tử prôtêin được dịch mã từ gen A bằng số phân tử được dịch mã từ gen B. A. 2 lần.

B. 4 lần.

C. 5 lần.

D. 10 lần. Trang 30

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

7 số A của gen II. Cả hai gen nhân 4 đôi một số lần môi trường cung cấp tất cả 4590 nuclêôtit loại X. Số lần nhân đôi của gen I và gen II lần lượt là o

Câu 30. Hai gen I và II đều dài 3060 A . Gen I có 35% A và bằng

B. 3 và 1.

C. 2 và 3.

D. 3 và 2.

N

A. 1 và 3.

Ao.

N

H

Ơ

Câu 31. Một gen có chiều dài 2550 Khi gen sao mã đề tổng hợp nên mARN có U= 60%, hai mạch đơn của gen tách nhau ra. Người ta biết trên mạch 1 có G1 = 14% số nuclêôtit của mạch; T1 = 150; X1 = 45. Cho biết mạch I hay mạch II của gen là mạch mã gốc. Tính số nu mỗi loại trên mARN?

2–A

3–A

4–D

5–A

6–C

7–C

9–B

10 - A

11 – B

12 – D

13 –A

14 –B

15 –A

16 –A

17 – D

18 –B

19 –D

20 –B

21 –A

22 -C

23 –C

24 –C

25 –C

26- B

27 –D

28 –D

29 –B

30-C

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

G

1–A

31-B

8–A

N

Đáp án:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

D. Mạch 1 là mạch mã gốc, rU = 450, rA= 350, rG = 115, rX = 85.

Đ ẠO

TP

C. Mạch 2 là mạch mã gốc, rU = 450, rA= 150, rG = 105, rX = 45.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

B. Mạch 1 là mạch mã gốc, rU = 450, rA= 150, rG = 45, rX = 105.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

A. Mạch 2 là mạch mã gốc, rU = 540, rA= 150, rG = 105, rX = 45.

Trang 31

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3. ĐỘT BIẾN GEN PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Khái niệm

Ơ

N

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Đột biến điểm là đột biến gen, liên quan đến một cặp nuclêôtit.

H N Y TP

• Các dạng đột biến điểm

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Trong tự nhiên, các gen đều có thề bị đột biến nhưng với tần số thấp (10-6 - 10-4).

• Đột biến mất một cặp nuclêôtit.

G

• Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

• Đột biến thêm một cặp nuclêôtit.

• Do kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN

TR ẦN

Các bazơ nitơ dạng hiếm có những vị trí liên kết hiđrô bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong tái bản dẫn đến phát sinh đột biến gen.

H Ư

N

2. Nguyên nhân, cơ chế đột biến gen

Ó

A

10 00

B

• Tác động của các tác nhân vật lí, hóa học và sinh học của môi trường.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Tác nhân vật lí: như tia tử ngoại (tia UV) có thể làm cho 2 timin trên cùng một mạch ADN liên kết chặt với nhau (dimer timin) dẫn tới phát sinh đột biến gen.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Các cá thể mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến.

Tác nhân hóa học: 5 - brôm uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của Timin gây thay thế A - T bằng G - X. Acridin chèn vào mạch mới gây đột biến mất 1 cặp nuclêôtit, chèn vào mạch khuôn gây đột biến thêm Trang 32

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

một cặp nuclêôtit.

• Biểu hiện:

ÁN

-L

Ý

Đột biến tiền phôi: Đột biến xảy ra ở những lần Đột biến gen trội  biểu hiện thành thể đột biến. phân bào đầu tiên của hợp tử, được di truyền qua Đột biến gen lặn  gen tồn tại ở trạng thái tiềm ẩn, sinh sản hữu tính hoặc vô tính. có thể được biểu hiện ở các thế hệ sau khi xuất hiện gen đồng hợp lặn.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Đột biến xôma: Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng, sẽ được nhân lên ở một mô hoặc cơ quan nào đó. Đột biến xôma chỉ được di truyền qua sinh sản vô tính.

Đột biến gen trội sẽ được biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo thành thể khảm.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

• Đột biến phát sinh trong nguyên phân

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO G N H Ư TR ẦN B 10 00 A

-H

Ó

3. Biểu hiện và di truyền của đột biến gen

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Tác nhân sinh học: Một số virut cũng gây đột biến gen như virut viêm gan B, virut hecpet... Gen đột biến khi đã phát sinh sẽ được tái bản qua cơ chế nhân đôi ADN.

Đột biến gen lặn sẽ không được biểu hiện, bị mất đi khi cơ thể chết đi.

• Đột biến phát sinh trong giảm phân tạo giao tử Đột biến gen trội: biểu hiện thành kiểu hình ngay ở (Đột biến giao tử). đời con. Đột biến phát sinh trong giảm phân tạo giao tử, qua Đột biến gen lặn: biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thụ tinh sẽ đi vào hợp tử. thái đồng hợp tử lặn (aa); ở trạng thái dị hợp sẽ Đột biến giao tử di truyền qua sinh sản hữu tính không được biểu hiện. Trang 33

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

hoặc vô tính. 4. Hậu quả • Hậu quả của đột biến điểm:

N

H

Ơ

N

Đột biến nhầm nghĩa (sai nghĩa): Thay đổi bộ ba UUA mã hóa cho axit amin lơxin  sau đột biến quy định axit amin này thành bộ ba quy định axit thành UUX mã hóa cho axit amin phêninalanin. amin khác  thay đổi 1 axit amin của chuỗi pôlipeptit.

TR ẦN

B

10 00

Ó

A

5. Ý nghĩa

Ý

-H

Tạo ra alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

ÁN

-L

Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. PHẦN 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Nhận biết đột biến gen, thể đột biến.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ví dụ: Đột biến gen kháng thuốc trừ sâu ở côn trùng. Trong điều kiện môi trường không có thuốc Điều kiện môi trường: gen đột biến có thể gây hại trừ sâu thì có hại vì làm cơ thể phát triển yếu, trong môi trường này nhưng lại có thể có lợi hoặc nhưng trong điều kiện có thuốc trừ sâu thì lại trở trung tính trong môi trường khác. thành có lợi do kháng được thuốc. Tổ hợp gen: trong tổ hợp gen này có thể có hại nhưng trong tổ hợp gen khác có thề có lợi hoặc trung tính. • Mức độ gây hại của đột biến phụ thuộc vào

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

G N H Ư

Đột biến dịch khung: Đột biến mất hoặc thêm nuclêôtit làm thay đổi chuỗi pôlipeptit kể từ vị trí xảy ra đột biến.

Đ ẠO

TP

Đột biến đồng nghĩa: Thay đổi bộ ba nhưng không UUA - axit amin lơxin  sau đột biến thành UUG làm thay đổi axit amin do tính thoái hóa của mã di cùng quy định axit amin lơxin. truyền  không làm thay đổi chuỗi pôlipeptit.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Đột biến vô nghĩa: Thay đổi bộ ba quy định axit UUA - axit amin lơxin  sau đột biến thành UAA amin thành bộ ba kết thúc  Quá trình dịch mã kết là bộ 3 kết thúc. thúc sớm  chuỗi pôlipeptit ngắn hơn bình thường.

ÀN

1. Phương pháp giải

Đ

Chú ý: Với dạng bài này các em cần chú ý phân biệt:

IỄ N

• Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

D

• Đột biến điểm là đột biến gen liên quan đến 1 cặp nuclêôtit. • Một cơ thể được coi là thể đột biến khi gen đột biến được biểu hiện ra thành kiểu hình. 2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho biết gen A đột biến thành gen a, gen b đột biến thành gen B. Hai cặp gen này qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Cho các cá thể mang kiểu gen sau đây: Trang 34

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

(1) AABB

(2) aaBB

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(3) Aabb

(4) aabb

(5) AaBb

Những cá thể là thể đột biến là: A. (1), (2), (4), (5).

B. (1), (2), (4).

C. (3), (4).

D. (2), (3), (4), (5).

Hướng dẫn

Ơ

N

Thể đột biến là cơ thể mang đột biến được biểu hiện ra kiểu hình.

H

Gen A đột biến thành gen a thể đột biến có kiều gen aa.

N

Gen b đột biến thành gen B  thể đột biến có kiểu gen BB hoặc Bb.

(2) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit.

G

(3) Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin.

N

(4) Đột biến mất 3 gen trên NST số 1. B. 5.

C. 2.

D. 3.

TR ẦN

A. 4.

H Ư

(5) Đột biến thay một cặp A - T bằng một cặp G - X. Hướng dẫn

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen  (1), (5) đúng.

10 00

B

(2), (3) Sai vì đây là sự biến đổi cấu trúc của mARN, prôtêin. Sự biến đổi này có thể xảy ra do sai sót của quá trình phiên mã, dịch mã. (4) Sai. Đây là đột biến mất đoạn NST, liên quan đến nhiều gen. 3. Bài tập tự luyện

Ý

Câu 1. Cho các ví dụ sau:

-H

Ó

A

 Chọn C.

-L

(1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit.

ÁN

(2) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit. (3) Đột biến mất 3 gen trên NST số 1. (4) Đột biến thay một cặp A - T bằng một cặp G - X.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

(1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Ví dụ 2: Cho các trường hợp sau, có bao nhiêu trường hợp được coi là đột biến gen?

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 Chọn A

.Q

U

Y

 Các kiểu gen phù hợp là: AABB, aaBB, aabb, AaBb.

ÀN

Có bao nhiêu trường hợp được coi là đột biến điểm? B. 5

C. 2

D. 3

Đ

A. 4

D

IỄ N

Câu 2. Cho biết gen a đột biến thành gen A, gen B đột biến thành gen b. Hai cặp gen này qui định hai cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? (1) AABB A. 2

(2) AaBB

(3) Aabb

(4) aabb

B. 3

C. 4

D. 5

(5)AaBb

Đáp án: 1–C

2-D Trang 35

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Dạng 2: Xác định dạng đột biến gen Bài toán 1: Cho sự thay đổi về số nuclêôtit, chiều dài, số liên kết hiđrô của gen, xác định dạng đột biến xảy ra với gen.

N

1. Phương pháp giải

H

Không đổi

+ 3,4 A

N

G

+1 (thay A - T bằng G - X)

(mất 1G - X)

không đổi khi thayA - T bằng T - A

(thêm 1G - X)

H Ư

-1 (thay G - X bằng A - T) hoặc

TR ẦN

H

- 2 (mất 1A - T) hoặc -3 +2 (thêm 1A-T) hoặc +3

Đột biến dịch khung.

10 00

B

Hậu quả 2. Ví dụ minh họa

và G - X bằng X - G Đột biến vô nghĩa, đột biến nhầm nghĩa, đột biến đồng nghĩa.

Ó

-H

A. Thêm 1 cặp nuclêôtit A - T.

A

Ví dụ 1: Loại đột biến điểm nào xảy ra làm tăng 2 liên kết hiđrô của gen?

-L

Ý

C. Thay thế 2 cặp A - T bằng 2 cặp T - A.

B. Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. D. Mất 1 cặp nuclêôtit A - T. Hướng dẫn

TO

 Chọn A

ÁN

Đối chiếu với bảng bên, dạng đột biến làm tăng 2 liên kết hiđrô của gen là đột biến thêm 1 cặp A-T. Ví dụ 2: Gen A bị đột biến thành gen a có chiều dài không đổi, số liên kết hiđrô của gen tăng thêm 2 liên kết. Dạng đột biến xảy ra với gen là

Đ

IỄ N

C. thay thế 2 cặp A - T bằng 2 cặp T - A.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A – T bằng T – A.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

- 1(G - X) hoặc không đổi khi thay

Tăng 1 cặp nuclêôtit

Đ ẠO

Giảm 1 cặp nuclêôtit

TP

-1(A - T) + 1(G - X) +1 (A - T)

A. thêm 1 cặp nuclêôtit A - T

D

N

o

- 3,4 A

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Thay thế 1 cặp nuclêôtit

Y

o

Lgen

N

Thêm 1 cặp nuclêôtit

U

Mất 1 cặp nuclêôtit

Ơ

Chú ý: Với dạng bài này các em cần chú ý đến sự thay đổi các đặc trưng của gen.

B. thay thế 2 cặp A - T bằng 2 cặp G - X. D. mất 1 cặp nuclêôtit A - T. Hướng dẫn

Gen có chiều dài không đổi  Đột biến thay thế. Mặt khác, số liên kết hiđrô của gen tăng 2 liên kết  đây là đột biến thay thế 2 cặp A - T bằng 2 cặp G - X.  Chọn B

3. Bài tập tự luyện Trang 36

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 1. Những dạng đột biến nào là đột biến dịch khung? A. Thêm và thay thế một cặp nuclêôtit.

B. Mất và thêm một cặp nuclêôtit.

C. Mất và thay thế một cặp nuclêôtit.

D. Thay thế một cặp nuclêôtit. B. thay thế 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X.

C. thay thế 3 cặp A - T bằng 3 cặp T-A.

D. thêm 1 cặp nuclêôtit G - X.

H

Ơ

A. thêm 3 cặp nuclêôtit G - X.

N

Câu 2. Loại đột biến điểm nào xảy ra làm tăng 3 liên kết hiđrô của gen

Y

B. thay 1 cặp (G - X) bằng 1 cặp (A - T).

C. thay 1 cặp (A - T) bằng 1 cặp (G - X).

D. thay 1 cặp (A - T) bằng 1 cặp (A - T).

2–D

3–B

Đ ẠO

1–B

N

G

Bài toán 2: Cho sản phẩm của gen đột biến, xác định dạng đột biến xảy ra với gen.

H Ư

1. Phương pháp giải

TR ẦN

Ví dụ: Một gen có 3000 nuclêôtit và T chiếm 30%. Đột biến điểm xảy ra làm cho gen sau đột o

10 00

B

biến dài 5100 A và có 3599 liên kết hiđrô. Loại đột

Hướng dẫn Cách 1:

Ó

A

Cách 1:

biến nào đã xảy ra?

Xét gen trước đột biến:

đầu.

A = T = 30%  G = X = 20%.

-L

Ý

-H

Bước 1: Xác định thành phần nuclêôtit của gen ban

ÁN

N = 3000  A = T = 900, G = X = 600.

Bước 2: Xác định thành phần gen sau đột biến.

TO

Xét gen sau đột biến: N = 3000 nuclêôtit. G = H - N = 3599 - 3000 = 599.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đáp án:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

A. đảo 1 cặp nuclêôtit.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Câu 3. Gen A đột biến thành gen a. Chiều dài của 2 gen không đổi nhưng số liên kết hiđrô của gen sau đột biến ít hơn gen A là 1 liên kết hiđrô. Đột biến thuộc dạng

A = T = 901.

Đ

Bước 3: So sánh gen ban đầu và gen đột biến, xác định dạng đột biến.

IỄ N

 Đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.

D

Cách 2: Bước 1: Xác định chiều dài, số liên kết hiđrô,... của

Cách 2:

gen trước và sau đột biến.

A = T = 30%  G = X = 20%.

Trang 37

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N = 3000  A = T = 900, G = X = 600. Số liên kết hiđrô của gen: H = 2A + 3G = 900 . 2 + 600 . 3 = 3600.

Ơ

2. Ví dụ minh họa

H Ư

N

G

Ví dụ 1: Gen A có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Gen A bị đột biến điểm trở thành gen a. Gen a nhân đôi 3 lần, môi trường nội bào cung cấp 4193 nuclêôtit loại A và 6300 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến nào đã xảy ra với gen trên? B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A - T.

C. Mất 1 cặp nuclêôtỉt loại A - T.

D. Thêm 1 cặp nuclêôtít loại G - X.

TR ẦN

A. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G - X.

Hướng dẫn

10 00

B

Ta có: G = 3900 - 3000 = 900 = X  A=T = 600.

Khi gen tự nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho gen đột biến là:

-H

Ó

A

 Amtcc  Tmtcc  Aa .(23  1)  4193  Aa  Ta  599 nuclêôtit    3 Gmtcc  X mtcc  Ga .(2  1)  6300 Ga  X a  900 nuclêôtit

Vậy đột biến là đột biến mất 1 cặp A - T. 3. Bài tập tự luyện

-L

Ý

 Chọn C.

TO

ÁN

Câu 1. Một gen có 9.105đvC, có 4050 liên kết hiđrô. Sau đột biến chiều dài của gen không đổi. Nếu tỷ lệ G : A của gen đột biến xấp xỉ 2,348 thì dạng đột biến thuộc loại B. thay 2 cặp G - X bằng 2 cặp A - T.

C. thay thế bằng cặp nulêôtit khác loại.

D. thay 2 cặp A - T bằng 2 cặp G - X.

ÀN

A. thêm cặp nuclêôtit.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

TP

 Đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

liên kết hiđrô giảm đi 1.

http://daykemquynhon.ucoz.com

H N

Y

Sau khi đột biến chiều dài gen không thay đổi, số

Bước 3: Xác định dạng đột biến gen. Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Bước 2: So sánh chiều dài, số liên kết hiđrô,... của Chiều dài của gen trước đột biến: gen trước và sau đột biến. o L = (3000 : 2) . 3,4 = 5100 A

D

IỄ N

Đ

Câu 2. Gen A có tổng số 3240 liên kết hiđrô và Guanin chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành gen a. Cả hai gen này tự nhân đôi 3 lần đã cần môi trường cung cấp 11753 Xitozin và 5040 Ađênin. Đây là dạng đột biến A. mất 1 cặp G - X.

B. thêm 2 cặp G - X.

C. mất 1 cặp A - T.

D. thay cặp G - X bằng cặp A - T.

Câu 3. Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành gen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi Trang 38

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại Timin và 2211 nuclêôtit loại Xitozin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp G - X.

B. thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

C. mất một cặp A - T.

D. thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.

D. mất 1 cặp A - T.

H

C. thêm 1 cặp A - T.

N

B. mất 1 cặp G - X.

Y

A. thêm 1 cặp G - X.

Ơ

N

Câu 4. Một gen có 1498 liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit và có A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Sau đột biến điểm, số liên kết hiđrô của gen là 1953. Gen bị đột biến

Đ ẠO

Dạng 3: Xác định thành phần nuclêôtit trên gen trước và sau đột biến. 1. Phương pháp giải

H Ư

N

G

Ví dụ: Một gen dài 510nm, có 3900 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến mất 1 cặp A - T. Xác định thành phần nuclêôtit mỗi loại sau đột biến. Bước 1: Xác định cấu trúc của gen đã cho.

TR ẦN

Hướng dẫn

Tổng số nuclêôtit trên gen là: N = 3000.

10 00

B

 G = H - N = 3900 - 3000 = 900.

Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là:

-H

2. Ví dụ minh họa

Gen bị đột biến mất 1 cặp A - T. A = T = 599, G = X = 900.

Ó

Bước 3: Xác định yêu cầu bài toán.

A

Bước 2: Xác định dạng đột biến.

 A = T = 600.

Ý

o

ÁN

-L

Ví dụ 1: Gen A dài 5100 A và có hiệu số tỷ lệ giữa A với một loại nuclêôtit khác là 10%. Gen bị đột biến điểm thành gen a có số liên kết giảm đi 2 so với gen A. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen a là: B. A = T = 902, G = X = 598.

C. A = T = 900, G = X = 600.

D. A = T = 899, G = X = 600.

TO

A. A = T = 898, G = X = 602.

Hướng dẫn L 5100 .2  .2  3000 (nuclêôtit). 3, 4 3, 4

IỄ N

Đ

Xét gen ban đầu: N 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

4-A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U 3–B

.Q

2–A

TP

1- D

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Đáp án:

D

Hiệu số tỷ lệ giữa A với một nuclêôtit khác loại là 10%, ta có hệ phương trình

% A  %G  50% % A  30%  A  T  900    % A  %G  10% %G  20% G  X  600

Đột biến điểm xảy ra trên gen làm số liên kết hiđrô giảm đi 2 liên kết  Đây là đột biến mất một cặp A T. Trang 39

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 Số nuclêôtit mỗi loại trên gen a là: A = T = 899 G = X = 600.  Chọn D

C. A = T = 480, G = X = 720.

D. A = T = 720, G = X = 480.

Ơ

B. A = T = 840, G = X = 270.

H

A. A = T = 270, G = X = 840.

N

Ví dụ 2: Một gen bình thường dài 408 nm, có 3120 liên kết hiđrô, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nhưng không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. Số nuclêôtit từng loại của gen đột biến có thể là:

 Số nuclêôtit từng loại không thay đổi.

N

G

 Chọn C.

H Ư

3. Bài tập tự luyện

TR ẦN

Câu 1. Ở sinh vật nhân sơ, xét gen M có chiều dài là 0,51 micromet và có tỉ lệ A/G = 2/3. Gen M bị đột biến điểm thành gen m, so với gen M gen m giảm 2 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen m là: B. A = T = 719, G = X = 481.

B

A. A = T = 900, G = X = 599.

10 00

C. A = T = 599, G = X = 900.

D. A = T = 600, G = X = 899.

B. 3800

Ó

A. 3799

A

Câu 2. Một gen dài 0,51 μm, trên mạch gốc của gen có A = 300, T = 400. Nếu gen xảy ra đột biến điểm thay thế cặp A - T bằng cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen đột biến là C. 3801

D. 3699

-L

Ý

-H

Câu 3. Gen B có 390 Guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là: B. A = T = 251, G = X = 389.

ÁN

A. A = T = 250, G = X = 390.

TO

C. A=T = 610, G = X = 390

D. A = T = 249, G = X = 391. o

Câu 4. Một gen cấu trúc dài 4080 A , có tỉ lệ A/G = 1,5. Gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng 1 cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là: B. A = T = 719, G = X = 481

C. A = T = 419, G =x = 721.

D. A = T = 721, G = X = 479

Đ

A. A = T = 720, G = X = 480.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit mà không làm thay đổi số liên kết hiđrô là đột biến đồng hoán (thay thế A - T thành T - A hoặc ngược lại, thay thế G - X thành X - G (hoặc ngược lại).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

G = H - N = 3120 - 2400 = 720.

IỄ N D

Y

L 4080 .2  .2  2400 (nuclêôtit). 3, 4 3, 4

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Số cặp nuclêôtit của gen là: N 

N

Hướng dẫn

o

Câu 5. Một gen dài 3060 A , trên mạch gốc của gen có thành phần nuclêôtit gồm 100 Ađênin và 250 Timin. Gen đó bị đột biến mất 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến sẽ bằng A. 2350

B. 2352

C. 2353

D. 2347

Câu 6. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ? Trang 40

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành.

B. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế.

C. Các gen cấu trúc Z, Y, A liên tục phiên mã.

D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động.

A 2  , gen này bị đột biến thay G thế một cặp G - X G 3 bằng một cặp A - T. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là: o

D. A = T = 481, G = X = 719.

Ơ

C. A = T = 719, G = X = 481.

H

B. A = T = 419, G = X = 721.

N

A. A = T = 720, G = X = 480.

N

Câu 7. Một gen cấu trúc dài 4080 A , có tỉ lệ

o

C. 375 và 725

N

B. 375 và 745.

D. 355 và 745

H Ư

A. 370 và 730

G

Ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85 A . Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại Xitozin (X). số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là

TR ẦN

Câu 10. Gen B bị đột biến mất 1 đoạn và trở thành gen b. Do hiện tượng này, phân tử prôtêin do gen b mã hóa giảm 220 axit amin so với prôtêin do gen B mã hóa. Gen b có G = 30% và đoạn mất đi có G = 20%. Khi gen B và gen b cùng nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường 4680 nuclêôtit. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen b là

B

A. A = T = 456, G = X = 684.

10 00

C. A = T = 480, G = X = 720. Đáp án: 3–D

4–B

A

2–C

5–D

D. A = T = 360, G = X = 840. 6–A

7–D

8–D

9–D

10 - A

-H

Ó

1–C

B. A = T = 420, G = X = 720.

-L

Câu 1. Đột biến gen là

Ý

PHẦN 3: BÀI TẬP TỔNG HỢP

ÁN

A. những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit. B. những biến đổi trong cấu trúc phân tử mARN khi phiên mã. C. những biến đổi trong cấu trúc chuỗi pôlipeptit.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Câu 9. Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. A = T = 499, G = X = 701.

U

C. A = T = 500, G = X = 700.

.Q

B. A = T = 503, G = X = 697.

TP

A. A = T = 501, G = X = 699.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

Câu 8. Một gen dài 408nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi xử lí bằng 5-BU thành công tại một điểm thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là:

ÀN

D. những biến đổi trong cấu trúc gen, biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể.

Đ

Câu 2. Đột biến điểm là đột biến gen

IỄ N

A. liên quan đến một gen trên nhiễm sắc thể.

D

B. liên quan đến một cặp nuclêôtit trên gen. C. xảy ra ở đồng thời nhiều điểm trên gen. D. ít gây hậu quả nghiêm trọng.

Câu 3. Thể đột biến là A. cá thể mang đồng thời nhiều đột biến. Trang 41

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. là những biểu hiện ra kiểu hình của tế bào bị đột biến. C. quần thể có nhiều cá thể mang đột biến. D. cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Câu 4. Xử lí ADN bằng chất acridin có thể gây biến đổi gì?

N

A. Làm mất cặp nuclêôtit.

H

Ơ

B. Thay cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.

N

C. Làm thêm cặp nuclêôtit.

Y

D. Làm thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit.

Câu 6. Loại đột biến gen nào sau đây không được di truyền bằng con đường sinh sản hữu tính? B. Đột biến ở hợp tử.

C. Đột biến ở giai đoạn tiền phôi.

D. Đột biến xôma.

Đ ẠO

A. Đột biến giao tử.

N

G

Câu 7. Cơ thể mang gen đột biến chưa được biểu hiện thành thể đột biến vì

H Ư

A. đột biến gen trội, ở trạng thái dị hợp. B. đột biến gen lặn, ở trạng thái dị hợp. D. đột biến gen lặn, ở trạng thái đồng hợp.

TR ẦN

C. đột biến gen lặn, không có alen trội tương ứng.

10 00

A. thay thế 1 cặp A - T bằng cặp G - X.

B

Câu 8. Loại đột biến gen nào xảy ra không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen C. mất 1 cặp nuclêôtit.

B. thay thế 1 cặp A - T bằng cặp T - A. D. thêm 1 cặp nuclêôtit.

Ó

A

Câu 9. Gen B có 2400 nuclêôtit, gen B bị đột biến mất đoạn thành gen b, gen b có A = 426, G = 684. Số bộ ba trong đoạn gen mất đi là B. 90

-H

A. 60

C. 30

D. 215

-L

Ý

Câu 10. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit sau cặp nuclêôtit số 5 của gen thì prôtêin hoàn chỉnh do gen đột biến tổng hợp sẽ thay đổi B. từ axit amin thứ 5 trở đi.

C. từ axit amin thứ 4 trở đi.

D. từ axit amin thứ 3 trở đi.

ÁN

A. toàn bộ axit amin.

Câu 11. Cho các nhận định sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. G – X  T - A.

C. G - X A - T

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

B. T - A G - X.

TP

A. A - T G - X.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 5. Hoá chất 5-Brôm Uraxin làm biến đổi cặp nu nào sau đây?

Đ

ÀN

(1) Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtít là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật.

IỄ N

(2) Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.

D

(3) Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điềm là có hại. (4) Đột biến điểm cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại.

Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến điểm? A. 5

B. 2

C. 3

D. 4 Trang 42

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 12. Một đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 5, 10 và 31. Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến trên là

N

A. mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit. B. mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.

H

Ơ

C. mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit. D. mất 1 axit amin và làm thay đổi toàn bộ chuỗi pôlipeptit.

C. (2), (4), (5).

D. (1), (2), (3).

H Ư

N

Câu 14. Một gen có 110 chu kì xoắn và có tổng 2700 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là: B. A = T = 401, G = x = 424.

TR ẦN

A. A = T = 599, G = X = 500. C. A = T = 424, G = X = 400.

D. A = T = 600, G = X = 499.

A 2  . Gen này bị đột biến mất một cặp G 3 nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là:

10 00

B

Câu 15. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ

Ó

-H

C. A = T = 900, G = X = 599.

A

A. A = T = 600, G = X = 899.

D. A = T = 599, G = X = 900.

 A  T   2 . Gen B bị đột biến thay thế một cặp G - X G  X  3

-L

Ý

Câu 16. Gen B có 900 nuclêôtit loại A và có tỉ lệ

B. A = T = 600, G = X = 900.

bằng một cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là

ÁN

A. 3899

B. 3601

C. 3599

D. 3600

TO

Câu 17. Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại A gấp 3 lần số nuclêôtit loại G. Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành gen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là: B. A = T = 299, G = X = 901.

C. A = T = 901, G = X = 299.

D. A = T = 899, G = X = 301.

Đ

A. A = T = 301, G = X = 899.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. (1), (3), (5).

G

A. (3), (4), (5).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

IỄ N D

Đ ẠO

(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

TP

(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

.Q

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

Y

N

Câu 13. Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 18. Alen B dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3597 nuclêôtit loại Ađênin và 4803 nuclêôtit loại Guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. mất một cặp G - X.

B. thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. Trang 43

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. mất một cặp A - T.

D. thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

Câu 19: Prôtêin bình thường có 90 axit amin. Khi gen mã hóa prôtêin này bị đột biến thì axit amin thứ 60 của nó bị thay thế bằng 1 axit amin mới. Cho các phát biểu sau: (1) Đột biến xảy ra với gen trên là đột biến mất 1 cặp nuclêôtit. o

Ơ

N

(2) Gen trên có chiều dài 938,4 A .

H

(3) Gen trên có 276 cặp nuclêôtit.

N

(4) Đột biến xảy ra ở bộ ba thứ 60 trên gen.

4–D

5–A

6–D

7 –B

11 – C

12 – D

13 – C

14 – A

15 – D

16 – C

17 – C

8–B

18 – B

9–C

10 – C

19 – C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3–D

Đ ẠO

2–B

N

G

1–C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đáp án:

U

D. 4.

.Q

C. 3.

TP

B. 2.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 1.

Y

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Trang 44

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHUYÊN ĐỀ 2: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO 1: NHIỄM SẮC THỂ PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

-H

Ó

TR ẦN

A

10 00

B

 NST thường: Gồm nhiều cặp NST, thường tồn tại thành từng cặp tương đồng. Mỗi cặp gồm hai chiếc giống hệt nhau về hình dạng, kích thước. Một chiếc có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.

H Ư

N

G

Trong bộ NST mỗi loài thường có

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Nhiễm sắc thể (NST) là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào, bị bắt màu bằng thuốc nhuộm kiềm tính, có số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc đặc trưng cho loài. Ở sinh vật nhân sơ, mỗi tế bào chỉ chứa 1 phân tử ADN trần, vòng, kép, chưa có cấu trúc NST điển hình như ở sinh vật nhân thực. Ở sinh vật nhân thực, NST có cấu trúc điển hình, có số lượng và hình dạng đặc trưng, được quan sát rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân bào.

Ở người: Nam XY, nữ XX

TO

ÁN

-L

Ý

 NST giới tính: Thường gồm một cặp Cào cào, châu chấu: XO đực, XX cái. NST, Thằn lằn: XO cái, XX đực. có thể tồn tại thành cặp tương đồng (XX) Chim, bướm, bò sát,… XX đực, XY cái. hoặc không (XY, XO).

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1. Nhiễm sắc thể là gì?

Ruồi giấm: 2n  8 . Đậu Hà Lan: 2n  14 .

D

IỄ N

Bộ NST đặc trưng của loài kí hiệu là 2n.

Ở người: 2n  46 .

Trang 1 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H Ư TR ẦN B

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

NST được cấu tạo từ 1 phân tử ADN và prôtêin histôn. Đơn vị cấu tạo cơ bản của ADN là nuclêôxôm, gồm có 8 phân tử prôtêin histôn 3 được quấn quanh bởi 1 vòng ADN. 4  Mức xoắn 1- sợi cơ bản: Chuỗi nuclêôxôm nối lại với nhau bằng một đoạn ADN và một phân tử prôtêin histôn.  Mức xoắn 2- sợi nhiễm sắc: Sợi nhiễm sắc do sợi cơ bản cuộn xoắn.  Mức xoắn 3- sợi siêu xoắn: Sợi nhiễm sắc được cuộn xoắn lần nữa tạo nên cấu trúc siêu xoắn.  Crômatit: Sợi siêu xoắn tiếp tục xoắn tạo nên crômatit.

N

G

3. Cấu trúc siêu hiển vi của NST

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Cấu trúc hiển vi của NST được quan sát rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân bào, khi NST co xoắn cực đại. Mỗi NST có 3 trình tự đặc biệt:  Tâm động: vị trí liên kết với thoi phân bào giúp cho NST có thể di chuyển về 2 cực của tế bào.  Đầu mút: có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể và làm cho các NST không bị dính vào nhau.  Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN: là những điểm mà ở đó ADN bắt đầu nhân đôi. Hình thái NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2. Cấu trúc hiển vi của NST

Đ

4. Chức năng của NST

D

IỄ N

NST là vật chất di truyền cấp tế bào có chức năng lưu trữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào. Giúp tế bào phân chia đều vật chất vào các tế bào con trong phân bào.

Trang 2 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

5. Biến đổi hình thái NST qua các kì của quá trình phân bào Kì trung gian: NST giãn xoắn cực đại, ADN nhân đôi  NST kép.

Y

-H

Câu 1. Đơn vị cấu tạo cơ bản của nhiễm sắc thể là B. pôlixôm.

C. nuclêôtit.

D. sợi cơ bản.

Ý

A. nuclêôxôm.

C. đầu mút .

ÁN

-L

Câu 2. Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là A. tâm động. B. eo thứ cấp. D. điểm khởi đầu nhân đôi.

TO

Câu 3. Phân tử ADN có chiều dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào, nhưng vẫn được xếp gọn trong nhân vì A. đường kính của ADN rất nhỏ. B. ADN được cắt thành nhiều đoạn.

Đ

C. ADN được đóng xoắn ở nhiều cấp độ.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ó

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

A

10 00

B

TR ẦN

Kì sau: NST phân li về 2 cực của thoi phân bào.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

.Q

U

Kì giữa: NST kép co xoắn cực đại, hình thái NST quan sát rõ nhất ở kì này. Các NST tập trung tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Trong nguyên phân và giảm phân 2, các NST kép xếp thành 1 hàng. Trong giảm phân I, các NST kép xếp thành 2 hàng.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

Ơ

N

Kì đầu: NST kép bắt đầu co xoắn.

D. ADN được nén lại thành nhân con.

D

IỄ N

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ? A. Cấu tạo từ AND và prôtêin histon. B. Vật chất di truyền là ADN trần, không liên kết với prôtêin histon. C. ADN mạch xoắn kép, dạng vòng. D. Chưa có cấu trúc NST điển hình. Câu 5. Trong quá trình nguyên phân, tại những kì nào NST ở trạng thái kép? A. Kì giữa, kì sau.

B. Kì sau, kì cuối. Trang 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. Cuối kì trung gian, kì đầu, kì giữa.

D. Kì đầu, kì giữa.

Ơ

D. 4.

H

(1) NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. (2) Ở giới đực cặp NST giới tính là XY, ở giới cái là XX. (3) Hợp tử mang cặp NST giới tính XY luôn phát triển thành cơ thể đực. (4) NST giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (5) NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng NST. A. 1. B. 2. C. 3.

N

Câu 6. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?

Đ ẠO

C. Đó là châu chấu đực do đột biến làm mất đi một cặp NST. D. Có thể là châu chấu đực hoặc châu chấu cái bị đột biến mất một NST.

N

G

Câu 8. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về NST của sinh vật nhân thực?

Đáp án: 3-C

4-A

Ó

2-A

B. một số ở trạng thái đơn, một số ở trạng thái kép. D. đều ở trạng thái đơn, dãn xoắn.

5-C

6-A

7-D

8-B

9-C

-H

1-A

A

10 00

B

Câu 9. Trong kì đầu của nguyên phân, các NST A. đều ở trạng thái đơn, co xoắn. C. đều ở trạng thái kép.

TR ẦN

H Ư

(1) Số lượng và kích thước của NST trong bộ NST phản ánh mức độ tiến hóa của loài. (2) Mỗi loài mang một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc. (3) Kích thước của NST trong bộ NST tỉ lệ thuận với kích thước của cơ thể sinh vật. (4) NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục, không có ở tế bào sinh dưỡng. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

-L

Ý

2: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

1. Khái niệm

ÁN

PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

TO

Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST, thực chất đây là sự sắp xếp lại trình tự các gen và thay đổi hình dạng và cấu trúc NST. Tác nhân gây đột biến cấu trúc NST có thể là tác nhân vật lí, hóa học, sinh học,...

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

B. Đó là châu chấu cái do NST giới tính chỉ có một chiếc.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. Đó là châu chấu đực do NST giới tính chỉ có một chiếc.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

Câu 7. Quan sát nhiều tế bào sinh dưỡng của châu chấu dưới kính hiển vi vào kì giữa của quá trình phân bào, người ta thấy các tế bào chỉ có 23 NST. Kết luận nào là đúng nhất về cá thể mang 23 NST nói trên?

2. Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể  Mất đoạn Mất đoạn NST là mất đi 1 đoạn NST, dẫn đến mắt gen, làm giảm số lượng gen trên NST. Mắt đoạn thường gây chết hoặc giảm sức sống. Trang 4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ở người, đã phát hiện thấy nhiều rối loạn do mất đoạn NST. Ví dụ: Ở người mất 1 đoạn ngắn NST số 5 gây nên hội chứng “tiếng mèo kêu”. Ở người mất 1 đoạn NST số 21 gây bệnh ung thư máu ác tính.

H

Ơ

N

Ở thực vật (ngô) hiện tượng mất đoạn nhỏ không Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại các giảm sức sống mà người ta áp dụng hiện tượng này gen không mong muốn ở cây trồng. để loại khỏi NST những gen không mong muốn.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

 Chuyển đoạn Là trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng. Một đoạn NST này bị đứt ra và gắn vào một NST khác (Chuyển đoạn không tương hỗ) hoặc cả 2 NST khác cặp cùng đứt một đoạn nào đó rồi lại trao đổi đoạn bị đứt với nhau (Chuyển đoạn tương hỗ).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

môi trường.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

 Lặp đoạn Lặp đoạn NST là một đoạn NST có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên NST. Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng cường hay Ví dụ: Lặp đoạn 16A trên NST X ảnh hưởng giảm sút sự biểu hiện tính trạng. đến hình dạng mắt của ruồi giấm, làm cho mắt hình Lặp đoạn tạo ra vật chất di truyền bỗ sung có ý cầu thành hình dẹt. nghĩa trong tiến hóa. Ở đại mạch, lặp đoạn làm tăng hoạt tính enzyme amylaza, ứng dụng trong công nghiệp sản xuất bia.  Đảo đoạn Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180 và nối lại, làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó. Đoạn bị đảo ngược có thể mang tâm động hoặc không. Đột biến đảo đoạn NST ít ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể vì vật chất di truyền không bị mất Ví dụ: Người ta phát hiện được 12 dạng đảo đi. Sự đảo đoạn NST tạo nên sự đa dạng giữa các đoạn trên NST số 3 liên quan tới khả năng thích nòi trong phạm vi một loài. ứng của ruồi giấm đối với nhiệt độ khác nhau của

D

IỄ N

Đ

Các đoạn trao đổi có thể tương đồng (Chuyển đoạn cân) hoặc không tương đồng (Chuyển đoạn không cân).

Ví dụ: Chuyển đoạn Robertson ở vượn người  Chuyển đoạn lớn thường gây chết hay mất khả loài người. năng sinh sản. Đôi khi chuyển đoạn là cơ chế để hình thành loài mới. Trang 5 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng A. mất đoạn.

B. lặp đoạn.

C. đảo đoạn.

D. chuyển đoạn.

C. mất đoạn, chuyển đoạn.

D. lặp đoạn, chuyển đoạn trên cùng 1 NST. D. hoán vị gen.

Y

C. đảo đoạn.

U

B. lặp đoạn, mất đoạn.

N

Câu 3. Trao đổi đoạn không cân giữa 2 cromatit trong cặp tương đồng gây hiện tượng A. . chuyển đoạn.

Ơ

B. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng 1 NST.

H

A. lặp đoạn, mất đoạn.

N

Câu 2. Loại đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi hàm lượng ADN trên NST là:

C. Bệnh máu khó đông và hội chứng Tơcnơ. D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.

H Ư

N

G

Câu 5. Loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác? B. Lặp đoạn NST.

C. Chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng.

D. Đảo đoạn NST.

TR ẦN

A. Chuyển đoạn trong 1 NST.

A

10 00

B

Câu 6. Các phát biểu nào sau đây đúng đối với đột biến đảo đoạn NST: (1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST. (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST. (3) Làm thay đổi thành phần gen trên nhóm gen đột biến. (4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. A. (1), (2). B. (1), (4). C. (2), (4).

D. (2), (3).

Ý

-H

Ó

Câu 7. Cho NST có cấu trúc và trình tự gen như sau: ABCDEFGHIK, sau đột biến thành ABCDGFEHIK, hậu quả của dạng đột biến này là A. tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng.

-L

B. làm thay đổi nhóm gen liên kết.

ÁN

C. gây chết hoặc giảm sức sống, không có khả năng sinh sản.

TO

D. ảnh hưởng đến hoạt động của gen. Câu 8. Một NST ban đầu có trình tự các gen là ABCD*EFG. Sau khi bị đột biến chuyển đoạn không tương hỗ, trình tự các gen trên NST có thể là A. BCD*EFGH. B. HABCD*EFG. C. GABCD*EF. D. ABCD*EEFG.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

A. Bệnh tiếng khóc mèo kêu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 4. Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc NST?

D

IỄ N

Câu 9. Sơ đồ minh họa sau thuộc dạng đột biến nào? (1) ABCD*EFGH  ABGFE*DCH. (2) ABCD*EFGH  AD*EFGBCH. A. (1) chuyển đoạn không chứa tâm động, (2) chuyển đoạn trong một NST. B. (1) đảo đoạn chứa tâm động, (2) chuyển đoạn trong 1 NST. C. (1) đảo đoạn chứa tâm động, (2) đảo đoạn không chứa tâm động. D. (1) chuyển đoạn chứa tâm động, (2) đảo đoạn chứa tâm động.

Trang 6 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 10. Trong một quần thể cây trồng, người ta phát hiện 1 NST có 3 dạng khác nhau về trình tự các đoạn: (1) ABCDEFGH. (2) ABCDGFEH. (3) ABGDCFEH. Biết rằng quá trình phát sinh các dạng chỉ xảy ra một dạng đột biết, trình tự phát sinh các đoạn này là A. 1   2    3 . B.  2   1   3 . C. 1   3   2  . D.  2    3  1 .

N

H

Ơ

N

Câu 11. Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở một chiếc của NST số 1 bị mất 1 đoạn, một chiếc của NST số 5 bị đảo 1 đoạn, NST số 3 được lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường và không xảy ra hoán vị thì giao tử bị đột biến sẽ có tỉ lệ là A. 87,5%. B. 75%. C. 12,5%. D. 25%.

4-B

11 – A

12 - B

13 - D

5-C

6-B

7-D

8-B

9-B

10 - A

-H

Ó

A

3: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ

Ý

PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

ÁN

-L

Đột biến số lượng NST là những biến đổi về số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở một hoặc một số cặp NST tương đồng hoặc xảy ra ở tất cả các cặp NST, chia làm 2 dạng:

TO

1. Đột biến lệch bội:

 Khái niệm Là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở 1 hoặc một số cặp NST.  Các dạng chính - Thể không (2n - 2). - Thể một (2n - 1): một cặp NST bị mất 1 chiếc NST. - Thể ba (2n + 1): một cặp NST được thêm 1 chiếc NST. - Thể bốn (2n + 2). - Thể ba kép (2n +1 + 1)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3-B

B

2-B

10 00

1–B

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

Đáp án:

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 13. Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số 3 như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI. Nòi 2: ABFEDCGHI. Nòi 3: HEFBAGCDI. Nòi 4: ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là A. 1  3  2  4. B. 1  3  4  2. C. 1  4  2  3. D. 1  2  4  3.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 12. Có 3 nòi ruồi giấm, trên NST số 3 có các gen phân bố theo trình tự sau: Nòi 1: ABCGFEDHI. Nòi 2: ABHIFGCDE. Nòi 3: ABCGFIHDE. Biết rằng nòi này sinh ra nòi khác do đột biến đảo đoạn NST. Hãy xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các nòi trên A. 1  2  3. B. 1  3  2. C. 2  1  3. D. 3  1  2.

Ví dụ: Một loài có bộ NST AABBDD Các dạng đột biến xảy ra: Thể một: AABBD Thể không: AABB Thể ba: AABBDDD Thể bốn: AABBDDDD Thể ba kép: AABBBDDD Trang 7

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

-L

 Khái niệm Đột biến đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n: 4n, 6n... là thể đa bội chẵn; 3n, 5n... là thể đa bội lẻ. Có 2 dạng đột biến đa bội:  Tự đa bội Tự đa bội là bộ NST đơn bội của một loài tăng gấp bội lớn hơn 2. Cơ chế hình thành thể tự đa bội Thể tự đa bội hình thành do bộ NST nhân đôi nhưng do thoi phân bào không hình thành nên NST không phân li trong phân bào. Tự đa bội thường được tạo thành do tác động của hóa chất consixin gây cản trở sự hình thành thoi phân bào.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ý

2. Đột biến đa bội:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO G

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

 Hậu quả Một số hội chứng ở người có cơ chế gây bệnh do Đột biến số lượng NST làm mất cân bằng toàn đột biến số lượng NST. hệ gen, cơ thể không sống được hoặc giảm sức  Hội chứng Đao: 3 NST số 21. sống, giảm khả năng sinh sản.  Tocnơ: XO.  Ý nghĩa  Claiphentơ: XXY. Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá  3X (siêu nữ): XXX. trình tiến hóa.  Etuôt: 3 NST số 18. Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.  Patau: 3 NST số 13. Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các lệch bội dễ xác định vị trí của gen trên NST.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

 Cơ chế Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân, tạo ra các giao tử thừa hoặc thiếu một vài NST. Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường hoặc giao tử bất thường, tạo ra các thể đột biến.

. Trang 8

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ H N Y U

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO G N H Ư

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Dung hợp tế bào trần Ưu điểm của phương pháp này là tạo ra các cây lai khác loài mang đặc điểm của cả 2 loài nhưng không cần phải trải qua sinh sản hữu tính, tránh hiện tượng bất thụ của con lai.

N

 Dị đa bội Dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau trong một tế bào. Đột biến này chỉ được phát sinh ở con lai khác loài. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng 2 cách: Lai xa và đa bội hóa Cho lai hai loài có họ hàng thân thuộc cho ra con lai có sức sống nhưng bất thụ. Nếu con lai xảy ra đột biến đa bội, làm tăng gấp đôi bộ NST của con lai, tức là con lai mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau trong tế bào sẽ tạo thể dị đa bội. Thể dị đa bội được tạo ra hữu thụ, mang đặc điểm của cả 2 loài. Hiện tượng này có vai trò quan trọng trong chọn giống và tiến hóa, góp phần hình thành loài mới ở nhiều loài thực vật có hoa.

 Vai trò của đột biến đa bội Tế bào đa bội thường có số lượng ADN tăng gấp bội, tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng phát triển mạnh khả năng chống chịu tốt,... Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá (hình thành loài mới) và trong trồng trọt (tạo cây trồng năng suất cao…). Cơ thể mang đột biến đa bội lẻ thường không có Ví dụ: Thể đa bội lẻ (3n, 5n,...) không có khả năng sinh sản hữu tính thường như: nho, chuối nhà, khả năng sinh sản hữu tính. Đa bội chẵn: có khả dưa hấu tam bội không hạt... năng sinh sản hữu tính.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

Trang 9 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

PHẦN 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Xác định số dạng đột biến số lượng NST 1. Phương pháp giải Một cơ thể có bộ NST 2n, số dạng đột biến số lượng NST được xác định theo các công thức sau: Số thể đột biến tối đa

1. Số dạng lệch bội về 1 cặp NST.

Cn1  n

Ơ H

n.  n  1 2

B. 7.

C. 27.

D. 15.

Đ ẠO

A. 14.

Hướng dẫn

TR ẦN

H Ư

N

G

Thể ba nhiễm có bộ NST là 2n + 1. Đây là đột biến liên quan đến một cặp NST.  Áp dụng công thức 1. Số thể ba nhiễm của loài này là n = 7.  Chọn B. Ví dụ 2: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14. Số dạng thể không tối đa có thể có ở loài này là A. 14.

B. 7.

C. 27.

D. 15.

10 00

B

Hướng dẫn

Thể ba nhiễm có bộ NST là 2n - 2. Đây là đột biến liên quan đến một cặp NST.

A

 Áp dụng công thức 1.

-H

Ó

Số thể không tối đa có thể có ở loài này là: C71  7 .  Chọn B

-L

Ý

Ví dụ 3: Bộ NST lưỡng bội của một loài là 2n = 14. Số dạng thể ba nhiễm kép tối đa có thể có ở loài này là

ÁN

A. 14.

B. 28.

C. 7.

D. 21.

Hướng dẫn

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ví dụ 1: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14. Số dạng thể ba nhiễm tối đa có thể có ở loài này là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

2. Ví dụ minh họa

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Cn2 

2. Số dạng lệch bội kép khác nhau.

N

Dạng đột biến

ÀN

Thể ba nhiễm kép có bộ NST 2n + 1 + 1. Đột biến liên quan đến 2 cặp NST.  Áp dụng công thức 2.

Đ

Số thể ba nhiễm kép của loài này là: C72  21 .

D

IỄ N

 Chọn D 3. Bài tập tự luyện

Câu 1. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thễ lưỡng bội 2n = 24, nếu đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể ba nhiễm có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là A. 48.

B. 36.

C. 24.

D. 12.

Câu 2. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14, nếu đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể có bộ NST 2n - 1 - 1 có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là Trang 10 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. 21.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 7.

C. 14.

D. 42.

Đáp án: 1-D

2-A

Dạng 2: Xác định giao tử, hợp tử tạo ra sau đột biến. Bài toán 1: Xác định số giao tử tạo ra sau đột biến.

Ơ

N

1. Phương pháp giải

H

Chú ý: Để xác định số loại giao tử tạo ra từ quá trình đột biến cần xác định được:

N

 Thời điểm xảy ra đột biến (kì nào của quá trình phân bào).

Y 10 00 A

Ó -H Ý -L ÁN

2. Ví dụ minh họa

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

Trường hợp 2: Giao tử tạo ra là ABb và a.

B

Trường hợp 1: Giao tử tạo ra là: aBb và A.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

.Q

Bước 1: Xác định thời gian xảy ra đột biến. Ví dụ: Một tế bào có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân. Trong giảm phân 1, cặp NST Bb không Bước 2: Xác định cặp NST xảy ra đột biến. Bước 3: Tóm tắt quá trình đột biến, xác định giao phân li. Kết thúc giảm phân, các loại giao tử tạo ra có kiểu gen như thế nào? tử. Hướng dẫn Đột biến xảy ra ở giảm phân 1, tức là NST kép không phân li. Đột biến chỉ xảy ra với NST Bb.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 Số lượng NST xảy ra đột biến.

Đ

ÀN

Ví dụ 1: Một cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân. Ở tất cả các tế bào, cặp NST Bb không phân li trong giảm phân I. Kết thúc giảm phân, các loại giao tử tạo ra là: A. ABb, aBb, A và a. B. ABb và a hoặc aBb và A.

D

IỄ N

C. ABb và A hoặc aBb và a.

D. AB, Ab, aB, ab. Hướng dẫn

Cặp Aa phân li bình thường sinh giao tử A, a Cặp Bb không phân li trong giảm phân 1 sinh giao tử Bb và O Các loại giao tử được tạo ra là ABb, aBb, A, a.  Chọn A.

Trang 11 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ví dụ 2: Một cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân. Ở một số tế bào, cặp NST Bb không phân li trong giảm phân I. Kết thúc giảm phân, số loại giao tử tối đa tạo ra là A. 4. B. 8. C. 6. D. 10.

Ơ H N

Bố giảm phân bình thường sinh giao tử: A, a

N

TR ẦN

Số loại hợp từ bình thường là 3

H Ư

Giao tử bình thường: A, a; Giao tử đột biến: AA, aa, O

G

 Xét cặp Aa giảm phân tạo các loại giao tử:

Số loại hợp tử đột biến là 3.2 = 6

B

 Cặp Bb x Bb tạo 3 loại hợp tử, Dd x dd tạo 2 loại hợp tử

10 00

Số loại hợp tử bình thường là 3.3.2 = 18; Số loại hợp tử đột biến là 6.3.2 = 36  Chọn C.

A

3. Bài tập tự luyện

Ý

-H

Ó

Câu 1. Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính  A  a . Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là: B.  A  A ,  a  a ,  A ,  a , .

C.  A  A ,  a  a ,  A , .

D.  A  A ,  A  a ,  A ,  a , .

ÁN

-L

A.  A  a ,  a  a ,  A , .

TO

Câu 2. Một cơ thể có kiểu gen AaBbXY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong giảm phân II, ở một số tế bào, cặp NST Aa không phân li. Theo lí thuyết, số loại giao tử tạo ra là A. 20. B. 12. C. 8. D. 10.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Hướng dẫn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

Ví dụ 3: Cho phép lai: ♂ AaBbDd x ♀ AaBbdd. Giả sử giảm phân II ở mẹ, một số tế bào chứa cặp Aa không phân li, giảm phân I bình thường. Theo lí thuyết, trong các hợp tử, số loại kiểu gen bình thường và đột biến lần lượt là A. 27 và 60. B. 18 và 42. C. 18 và 36. D. 18 và 60.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Một số cặp Bb không phân li  có tế bào giảm phân bình thường, có tế bào đột biến. Các loại giao tử được tạo ra từ cặp Bb là : B,b (giao tử bình thường), Bb, O (giao tử đột biến).  Kết thúc giảm phân, cặp Bb tạo ra 4 loại giao tử. Cặp Aa giảm phân bình thường tạo 2 loại giao tử là A và a.  Tổng số loại giao tử tối đa tạo ra là 4. 2 = 8 loại.  Chọn B.

N

Hướng dẫn

D

IỄ N

Đ

Câu 3. Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là: A. 2n, 2n - 1, 2n + 1, 2n - 2, 2n +2.

B. 2n +1, 2n - 1-1-1, 2n.

C. 2n+1, 2n-2-2, 2n, 2n +2.

D. 2n-2, 2n, 2n+ 2+1.

Đáp án: 1-B

2-A

3-A Trang 12

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Bài toán 2: Xác định bộ NST của giao tử, hợp tử sau đột biến. 1. Phương pháp giải Chú ý: Số lượng NST trong các kì của quá trình phân bào, các công thức về nguyên phân, giảm phân. 2. Ví dụ minh họa

C. 48.

D. 24.

Ơ N Y

C. thể một. Hướng dẫn

N

B. thể tam bội.

D. thể tứ bội.

H Ư

A. thể ba.

G

Đ ẠO

Ví dụ 2: Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 16. Từ một tế bào sinh dưỡng của thể đột biến thuộc loài này qua 4 đợt nguyên phân bình thường liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 255 NST đơn. Thể đột biến này là

x.  24  1  255  x  17.

10 00

B

Tế bào có bộ NST ở dạng đột biến thể ba 2n + 1.  Chọn A 3. Bài tập tự luyện

TR ẦN

Gọi số NST của tế bào này là x, số NST môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi 4 đợt là

Ó

A

Câu 1. Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là B. 2n = 42.

C. 2n = 46.

-H

A. 2n = 22.

D. 2n = 24.

A. thể một nhiễm. 1-D

B. thể ba nhiễm kép.

C. thể tam bội.

D. thể ba nhiễm.

ÁN

Đáp án:

-L

Ý

Câu 2. Đậu Hà Lan có 2n = 14. Hợp tử của đậu Hà Lan được tạo thành nguyên phân liên tiếp 2 đợt, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương 63 NST đơn. Hợp tử trên là

2-C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Trong tế bào sinh dưỡng có 12 nhóm gen liên kết  2n = 24. Thể ba có bộ NST 2n + 1 = 25. Ở kì sau nguyên phân, số lượng NST gấp đôi bộ NST ban đầu: 25 . 2 = 50.  Chọn A

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hướng dẫn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 25.

H

A. 50.

N

Ví dụ 1: Một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 12 nhóm gen liên kết. Thể ba của loài này có số lượng NST trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là

ÀN

Bài toán 3: Xác định tỉ lệ xuất hiện đột biến.

Đ

1. Phương pháp giải

IỄ N

Chú ý: Kết hợp bài toán 1 và 2.

D

2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Một cơ thể tiến hành giảm phân, có 32% số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I. Tỉ lệ giao tử n + 1 tạo ra là A. 32%.

B. 16%.

C. 8%.

D. 25%.

Hướng dẫn Trang 13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1 1  n  1 :  n  1 . 2 2 1  32% số tế bào xảy ra rối loạn giảm phân  giao tử  n  1  32%.  16% . 2  Chọn B

Tế bào 2n rối loạn giảm phân I tạo ra các giao tử với tỉ lệ:

C. 66,7%.

D. 75%.

H

B. 25%.

N

A. 33,3%.

Ơ

N

Ví dụ 2: Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n + 1)?

Y

Hướng dẫn

D. 2%.

-H

Ó

A

10 00

Câu 2. Cho phép lai ♂AaBbDdEe x AabbddEe. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. 2% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Ee không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ A. 11,8%. B. 2%. C. 0,2%. D. 88,2%. 2-A

-L

1-A

Ý

Đáp án:

ÁN

Dạng 3: Xác định cơ chế đột biến.

TO

1. Phương pháp giải

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 0,25%.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

B. 1%.

B

A. 0,5%.

TR ẦN

H Ư

N

Câu 1. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ

Nếu đề bài cho đầy đủ giao tử trong đó:  Giao tử n + 1 chỉ có 1 loại giao tử (Aa)  rối loạn giảm phân ở phân bào I.  Giao tử n + 1 có 2 loại giao tử (AA và aa)  rối loạn giảm phân ở phân bào II.  Nếu có 3 dạng giao tử là n + 1, n  1 và n  rối loạn giảm phân xảy ra ở một số tế bào.  Xuất hiện n + 2 thì rối loạn giảm phân xảy ra ở cả 2 lần phân bào. Nếu đề bài chỉ cho một số loại giao tử trong đó:  Giao tử n + 1 gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau (Aa) thì rối loạn giảm phân I.  Giao tử n + 1 gồm 2 NST có cấu trúc giống nhau (AA hoặc aa) thì rồi loạn giảm phân II.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

   :  . Y   : Y . Trong thụ tinh giữa giao tử bình thường của bố với giao tử do rối loạn phân li của mẹ sẽ tạo được 3 loại hợp tử có khả năng sống sót: XXX, XXY, XO. 2  Thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ là:  66, 67%. 3  Chọn C 3. Bài tập tự luyện

2. Ví dụ minh họa Trang 14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. 3.

D. 4.

Ó

A

10 00

Câu 1. Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen    b , bố có kiểu gen  Y sinh được con gái có kiểu gen    b  b . Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ? A. Trong giảm phân II, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

-H

B. Trong giảm phân I, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

Ý

C. Trong giảm phân I, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

-L

D. Trong giảm phân II, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường. 1-D

ÁN

Đáp án:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Cơ thể lưỡng bội bình thường có kiểu gen BB, Bb hoặc bb. BBb = BB + b = B + Bb. - BB được tạo ra do:  Rối loạn giảm phân I hoặc II của kiểu gen BB.  Rối loạn giảm phân II của kiêu gen Bb. - Bb được tạo ra do rối loạn giảm phân I của kiểu gen Bb. - B và b được tạo ra do giảm phân bình thường của các cơ thê lưỡng bội trên  (1), (2), (4) đúng. (3) Sai. Kiểu gen BBb không thể được tạo ra do đa bội hóa. (5) Sai. Cơ thể lai xa mang bộ NST của 2 loài khác nhau.  Chọn C 3. Bài tập tự luyện

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hướng dẫn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 2.

Y

A. 1.

N

H

Ơ

N

Ví dụ 1: Một gen gồm 2 alen B, b. Một cá thể của loài này có kiểu gen BBb, cá thể trên được xuất hiện do cơ chế: (1) Loại giao tử bất thường BB thụ tinh với loại giao tử bình thường b. (2) Loại giao tử bất thường Bb thụ tỉnh với loại giao tử bình thường B. (3) Đa bội hóa. (4) Do không phân li NST ở kì sau 1, tạo loại giao tử bất thường Bb hoặc không phân li NST ở kì sau 2 tạo loại giao tử bát thường BB. (5) Lai xa. Số kết luận có thể đúng là

ÀN

Phần 3. BÀI TẬP TỔNG HỢP

Đ

Câu 1. Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng luôn là một số chẵn? A. Lệch bội dạng thể một.B. Lệch bội dạng thể ba. C. Thể song nhị bội. D. Thể tam bội.

D

IỄ N

Câu 2. Sử dụng consixin để gây đột biến đa bội hóa thì phải tác động vào pha nào của chu kì tế bào? A. Pha S.

B. Pha G1.

C. Pha G2.

D. Pha M.

Câu 3. Một cơ thể sinh vật có tất cả các tế bào xôma đều thừa 1 NST so với các cá thể bình thường. Cơ thể đó được gọi là A. thể tam bội.

B. thể ba nhiễm.

C. thể một nhiễm.

D. thể khuyết nhiễm.

Câu 4. Cá thể có kiểu gen Aaa là thể đột biến dạng nào? Trang 15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. Thể ba nhiễm hoặc thể tam bội.

B. Thể đột biến gen.

C. Thể tam bội.

D. Thể ba nhiễm.

Câu 5. Người mắc hội chứng Claiphentơ có số NST trong nhân tế bào là A. 46. B. 5. C. 45.

D. 47.

D. 56.

N

H

Câu 7. Khi nói về đột biến số lượng NST, kết luận nào sau đây không đúng?

Y

A. Cônsixin cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến đa bội.

U .Q

TP

C. Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 8. Cho các thông tin sau: (1)Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2)Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN. (3)Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST. (4)Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật. (5)Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể. (6)Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. Trong số 6 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm? A. 2. B. 4. C. 4.

Đ ẠO

D. Đột biến lệch bội dạng thể một có tần số cao hơn đột biến lệch bội dạng thể không.

D. 5.

A. 48.

10 00

B

Câu 9. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể tam nhiễm có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là B. 36.

C. 24.

D. 12.

-H

Ó

A

Câu 10. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành B. thể khuyết nhiễm.

C. thể bốn nhiễm.

D. thể ba nhiễm.

-L

Ý

A. thể một nhiễm.

TO

A. 6n, 8n.

ÁN

Câu 11. Tiến hành đa bội hóa các tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). Theo lí thuyết, có thể thu được những loại tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể là: B. 4n, 6n.

C. 4n, 8n.

D. 3n, 4n.

Câu 12. Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 32. Nếu các thể đột biến lệch bội sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n - 1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 31 NST ở đời con chiếm tỉ lệ A. 100%. B. 25%. C. 50% D. 75%

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

B. Các đột biến số lượng NST đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 80.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 88.

Ơ

A. 28.

N

Câu 6. Thể song nhị bội được tạo ra khi lai xa giữa loài 2n = 24 và loài 2n = 32 có số lượng NST trong nhân là

Câu 13. Một loài có bộ NST 2n = 36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có bao nhiêu NST? A. 38.

B. 34.

C. 68.

D. 36.

Câu 14. Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa lai với nhau, ở đời con thu được một thể tam bội có kiểu gen Aaa. Quá trình đột biến đã xảy ra ở giai đoạn tạo giao tử của cơ thê có kiểu gen A. AA. B. aa. C. Cả AA và aa. D. AA hoặc aa. Trang 16 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

TP

Y

U

.Q

N

Ơ

H

N

2-C 3-B 4-A

11 - C 12 - C 13 - B 14 - B

5-D

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú 6-D 7-B 8-A 9-D

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

1-C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đáp án:

10 – D

Trang 17

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG DI TRUYỀN HỌC CHUYÊN ĐỀ 3: QUY LUẬT DI TRUYỀN CHỦ ĐỀ 1: CÁC KHÁI NIỆM – KÝ HIỆU VỀ QUY LUẬT DI TRUYỀN Ví dụ:

F1, F2: đời con thế hệ thứ nhất và thế hệ thứ hai.

P: ♀AA x ♂Aa.

Fa: Kết quả phép lai phân tích.

F1: 1AA : 1Aa.

Ơ

P: Cặp bố mẹ.

N

PHẦN 1: CÁC KÝ HIỆU

N

H

♀: cơ thể cái.

Y

♂: cơ thể đực.

Locut: vị trí mang gen trên NST.

TR ẦN

 Cặp alen: hai alen giống hoặc khác nhau cảu cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.

H Ư

N

G

 Alen: các trạng thái khác nhau của cùng Ví dụ: một gen có alen B, b, b1… một gen.

10 00

B

 Kiểu gen: tập hợp các gen nằm trong nhân tế bào (thực tế kiểu gen chỉ nói một vài cặp gen đang nghiên cứu).

-H

Ó

A

Ví dụ: AABBDDee, aabbdd  Kiểu gen đồng hợp: là các thể mang alen (các em viết tiếp các ví dụ) giống nhau của cùng một gen.  Kiểu gen dị hợp: là cá thể mang các alen ……………………………………………………..

-L

Ý

khác nhau của cùng một gen.

Ví dụ: AABbDd, AABBDDEe ……………………………………………………..

TO

ÁN

 Kiểu hình: là toàn bộ tính trạng, đặc tính Ví dụ: cây thân cao – hoa đỏ. Ruồi thân xám – cánh dài – mắt đỏ. của cơ thể.  Phép lai thuận nghịch: là hai phép lai khác Ví dụ:

Đ

nhau, thay đổi kiểu gen của bố và mẹ.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

 Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, Ví dụ: tính trạng chiều cao cây, tính trạng màu hoa, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể để phân biệt cơ thể tính trạng nhóm máu… này với cơ thể khác.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

PHẦN 2: CÁC KHÁI NIỆM

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

X: phép lai.

Phép lai thuận P: ♀AA x ♂aa Phép lai nghịch P: ♀aa x ♂AA

D

IỄ N

 Lai phân tích: lai giữa cơ thể mang tính Ví dụ: trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn, để xác AA x aa, F1 100% kiểu hình Ađịnh kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội. Aa x aa, F1 phân li 50%A-: 50% aa. Nếu cá thể trội đồng hợp thì con lai đồng tính và ngược lại.

Trang 1 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A – QUY LUẬT PHÂN LI PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1.Thí nghiệm

N Ơ

P: AA

x

F1: 100% hoa đỏ

G: A

:

1 1 A: a 2 2

G

x

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

G:

Aa

N

F1:

a

H Ư

3 1 hoa đỏ : hoa trắng 4 4

aa

-H Ý

1 1 A: a 2 2 1 A 2

1 a 2

1 A 2

1 AA 2

1 Aa 2

1 a 2

1 Aa 2

1 aa 2

Tỷ lệ kiểu gen F2: Tỷ lệ kiểu hình F2:

1 2 1 AA: Aa: aa 4 4 4 3 1 A  : aa 4 4

ÁN

-L

Aa

3. Trường hợp mở rộng 

Trội không hoàn toàn

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ptc: Hoa đỏ x hoa trắng

Đ ẠO

2. Sơ đồ lai

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

F1 tạo 2 loại giao tử.

F1:

H N Y

A quy định hoa trắng.

U

A quy định hoa đỏ.

F2 có tỷ lệ 3 : 1 = 4 kiểu tổ hợp = 2.2

.Q

Ptc: khác nhau, tính trạng ở F1 là tính trạng trội.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Menden tiến hành lai các cây thuần chủng hoa đỏ Ttc: Hoa đỏ x hoa trắng với hoa trắng, đời con F1 thu được 100% hoa đỏ. F1: 100% hoa đỏ Cho F1 tự thụ phấn, F1 có tỷ lệ xấp xỉ 3 hoa đỏ : 1 3 1 F2: hoa đỏ : hoa trắng. hoa trắng. 4 4  Nhận xét:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Hiện tượng di truyền trong đó kiểu gen dị hợp biểu hiện tính trạng trung gian giữa tính trạng trội và tính trạng lặn do gen trội A không át được gen lặn a.

4. Nội dung quy luật phân li Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li

1 1 gi¶m ph©n Aa   A: a 2 2 Trang 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

đồng đều về các giao tử nên 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia. 5. Cơ sở tế bào học

U

Y

N

H

Ơ

N

Trong tế bào, các gen và NST tồn tại thành một cặp. Khi giảm phân hình thành giao tử, các NST phân li đồng đều dẫn đến các alen của cặp cũng phân li đồng đều.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

Dạng 1: Phép lai lưỡng bội Dựa vào kết quả các phép lai cơ bản:

1 1 Aa: aa 2 2

AA x Aa

1 1 AA : Aa 2 2

N

Aa x aa

H Ư

1 2 1 AA : Aa: aa 4 4 4

3 1 A  : aa 4 4 1 1 A  : aa 2 2 100%A-

10 00

B

TR ẦN

Aa x Aa

Tỷ lệ kiểu hình

G

Tỷ lệ kiểu gen

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

1. Phương pháp giải

2. Ví dụ minh họa

1 . 4

-L

Ý

-H

B.

Ó

3 . 4

A.

A

Ví dụ 1: Tiến hành phép lai P: Aa x Aa, tỷ lệ kiểu gen Aa ở F1 là

ÁN

Dựa vào kết quả phép lai Aax Aa  Tỉ lệ kiểu gen Aa ở F1 là

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

PHẦN 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP

C.

1 . 2

D.

1 . 3

Hướng dẫn

1 2 2 1 AA : Aa: Aa: aa 4 4 4 4

2 1  . 4 2

ÀN

→ Chọn C.

IỄ N

Đ

Ví dụ 2: Ở đậu Hà Lan, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai P, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Xác định kiểu gen của phép lai P? B. Aa x aa.

D

A. Aa x AA.

C. Aa x Aa.

D. AA x Aa.

Hướng dẫn Dựa vào kết quả các phép lai cơ bản ta có tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 là kết quả phép lai Aa x aa. → Chọn B. Ví dụ 3: Ở đậu Hà Lan, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với a quy định hoa trắng. Biết gen quy định màu hoa nằm trên NST thường. Tiến hành phép lai giữa những cơ thể có kiểu gen Aa với nhau, tỷ lệ kiểu Trang 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

hình thu được ở đời con là A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

B. 3 hoa đỏ : 1 hoa tím.

C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

D. 100% hoa đỏ. Hướng dẫn

N

Aa

H

1 2 1 AA : Aa: aa 4 4 4

N Y C.

1 3

Hướng dẫn

F1:

x

Aa

TR ẦN

P: Aa

a : hoa trắng

2 3

1 2 1 AA : Aa: aa 4 4 4 2 4

10 00

Tỷ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp (Aa):

B

A : hoa đỏ

D.

G

2 4

N

B.

H Ư

1 4

A.

Đ ẠO

Ví dụ 4: Ở đậu Hà Lan, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa những cơ thể có kiểu gen Aa với nhau, trong tổng số cây ở F1, tỷ lệ hoa đỏ có kiểu gen dị hợp là

A

→ Chọn B.

-H

Ó

Ví dụ 5: Ở đậu Hà Lan, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa những cơ thể có kiểu gen Aa với nhau, trong số cây hoa đỏ ở F1, tỷ lệ hoa đỏ có kiểu gen dị hợp là

1 4

-L TO

A : hoa đỏ P: Aa

2 4

C.

Ý

B.

x

1 3

D.

2 3

Hướng dẫn

ÁN

A.

a : hoa trắng Aa

1 2 1 AA : Aa: aa 4 4 4

IỄ N

Đ

F1:

Tỷ lệ cây hoa đỏ (A-) ở F1:

D

U .Q TP

→ Chọn C.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3 1 A  : aa (3 hoa đỏ : 1 hoa trắng) 4 4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

F1:

x

Ơ

P: Aa

a : hoa trắng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A : hoa đỏ

3 4

Tỷ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp (Aa):

2 4

Trong số cây hoa đỏ, tỷ lệ cây có kiểu gen dị hợp là:

2 3 2 :  4 4 3

→ Chọn D. Trang 4 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ví dụ 1: Ở đậu Hà Lan, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa những cơ thể có kiểu gen Aa với nhau, ở đời F1, chọn ra 3 cây, xác suất để có 1 cây hoa đỏ, và 2 cây hoa trắng là

3 . 64

B.

9 . 64

C.

1 . 64

D.

9 . 16

Ơ

Aa

3 1 1 1 9 . . .C3  4 4 4 64

Đ ẠO

Xác xuất chọn được 1 cây hoa đỏ và 2 cây hoa trắng là

TP

3 1 A  : aa 4 4

N

G

Chú ý: C13 là số cách chọn ra 1 cây hoa đỏ, 2 cây hoa trắng trong số 3 cây.

H Ư

→ Chọn B. 3. Bài tập tự luyện

TR ẦN

Câu 1. Ở một loài thực vật, vỏ trơn trội hoàn toàn so với vỏ nhăn. Tiến hành lai cây vỏ trơn với cây vỏ nhăn, đời con thu được 100% vỏ trơn. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, tỷ lệ cây vỏ trơn có kiểu gen đồng hợp ở F2 là bao nhiêu, biết gen quy định tính trạng vỏ nằm trên NST thường?

3 . 4

B

B.

10 00

1 . 4

A.

C.

1 . 3

D.

2 . 3

-H

Ó

A

Câu 2. Ở một loài thực vật, A quy định lá xoăn trội hoàn toàn so với a quy định lá thẳng. Giao phấn các cây lá xoăn, đời con thu được 25% kiểu hình lá thẳng. Gen quy định hình dạng lá nằm trên NST thường, theo lý thuyết, tỷ lệ lá xoăn có kiểu gen đồng hợp trong số cây lá xoăn ở F1 là

1 . 4

3 . 4

C.

Ý

B.

1 . 3

D.

2 . 3

-L

A.

ÁN

Câu 3. Ở người, kiểu tóc do một gen có 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn. Họ sinh con đầu lòng có tóc thẳng, mong muốn sinh thêm đứa con thứ 2 là con trai tóc xoăn với xác suất là bao nhiêu?

1 . 2

B.

ÀN

A.

3 . 4

C.

3 . 8

D.

1 . 8

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

1 2 1 AA : Aa: aa 4 4 4

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

F1:

x

N

P: Aa

a : hoa trắng

H

A : hoa đỏ

N

Hướng dẫn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A.

D

IỄ N

Đ

Câu 4. Bạch tạng là bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, gen trội tương ứng không gây bệnh. Một gia đình có bố mẹ bình thường nhưng người con đầu lòng bị bệnh. Nếu họ sinh người con tiếp theo, xác suất để người con đó là con trai và không mắc bệnh là bao nhiêu? A.

1 . 8

B.

3 . 4

C.

1 . 3

D.

3 . 8

Câu 5. Phép lai nào sau đây cho tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình đều là 1 : 1? Biết rằng các gen trội lặn hoàn toàn. A. AA x Aa.

B. AA x aa.

C. Aa x Aa.

D. Aa x aa. Trang 5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 6. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỷ lệ kiểu gen Aa ở đời con chiếm (1) Aa x Aa.

(2) Aa x Aa.

(3) Aa x aa.

(4) AA x aa.

A. 1.

B. 2.

1 ? 2

C. 3.

D. 4.

3-C

4-D

5-D

6-C

Ơ

2-C

H

1-A

N

Đáp án:

N

Dạng 2: Phép lai ngẫu nhiên

Ví dụ: Ở một loài thực vật, ở thế hệ P cho cơ thể có Phép lai ngẫu nhiên là lai giữa một nhóm cá thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1. Cho toàn bộ kiểu gen khác nhau, không sử dụng cách viết sơ đồ F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Ở F2, kiểu gen lai, giải bài tập theo tỷ lệ giao tử của nhóm gen giao AA chiếm tỷ lệ phối theo các bước: 1 1 2 8 A. . B. . C. . D. . 4 9 4 9

TR ẦN

B 10 00 A Ó

-L

Ý

-H

Bước 3: Tổ hợp các giao tử của 2 bên bố mẹ, xác định kiểu gen hoặc kiểu hình cần tìm.

1 1  AA  A  4 4  2 1 1 1 1 Aa  A : a A : a 4 4 4 2 2 1 1  aa  a  4 4 

1  1 1  1  2 A : 2 a x  2 A : 2 a    

Tỷ lệ kiểu gen AA 

1 1 1 A. A  AA 2 2 4

ÁN

→ Chọn A.

2. Ví dụ minh họa

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Aa

H Ư

N

x Bước 1: Xác định tỷ lệ nhóm gen giao phối ngẫu P: Aa nhiên. 1 2 1 F1: AA : Aa: aa 4 4 4 Bước 2: Tìm tỷ lệ giao tử của nhóm gen giao phối.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

Hướng dẫn

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

1. Phương pháp giải

D

IỄ N

Đ

ÀN

Ví dụ 1: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định. Hoa trội hoàn toàn với hoa trắng. Cho cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tự thụ phấn thu được F1. Chọn các cây hoa đỏ F1 giao phấn với nhau. Tỷ lệ kiểu hình thu được ở F2 là A. 9 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

C. 8 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Hướng dẫn

A : hoa đỏ P: Aa

a : hoa trắng x

Aa

Trang 6 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

1 2 1 AA : Aa: aa 4 4 4

Chỉ ra các cây hoa đỏ giao phấn nên tỷ lệ kiểu gen giao phấn là

2 1 A: a 3 3

N Ơ H N Y U .Q

Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là 8 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Đ ẠO

TP

→ Chọn C.

N

G

Ví dụ 2: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định. Giao phấn các cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp thu được F1. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn với cây hoa trắng. Tỷ lệ kiểu hình thu được ở F2 là B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

D. 2 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

TR ẦN

H Ư

A. 8 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Hướng dẫn

P: Hoa đỏ có kiểu gen dị hợp, chứng tỏ hoa đỏ là kiểu hình trội. P: Aa

x

B

Aa

Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen

Ó

A

1 2 1 AA : Aa: aa 4 4 4

1 2 2 1 AA : Aa  A : a 3 3 3 3

-H

F1:

a : hoa trắng

10 00

A : hoa đỏ

-L

Ý

Cây hoa trắng có kiểu gen aa → a.

→ Chọn D.

ÁN

Cây hoa đỏ F1 giao phấn với cây hoa trắng

1  2  3 A : 3 a xa, tỷ lệ kiểu hình ở F2 : 2A- : aa.  

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1  2 1  2  3 A : 3 a x  3 A : 3 a     1 1 8 aa   A   1   . 9 9 9

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Tỷ lệ giao tử

1 2 AA : Aa 3 3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

F1:

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ÀN

3. Bài tập tự luyện

D

IỄ N

Đ

Câu 1. Ở một loài côn trùng, cánh dài trội hoàn toàn với cánh ngắn. Cho giao phối các con cánh dài với nhau, đời con (F1) thu được 451 con cánh dài: 149 con cánh ngắn. Biết rằng gen quy định chiều dài có 2 alen và nằm trên NST thường. Cho toàn bộ F1 giao phối tự do. Tỷ lệ con cánh ngắn ở F2 là A.

1 . 16

B.

1 . 9

C.

15 . 16

D.

1 . 4

Câu 2. Ở một loài công trùng, cánh dài trội hoàn toàn với cánh ngắn. Cho giao phối các con cánh dài với nhau, đời con (F1) thu được 451 con cánh dài: 149 con cánh ngắn. Biết rằng gen quy định chiều dài cánh có alen và nằm trên NST thường. Cho toàn bộ các con cánh dài F1 giao phối tự do. Tỷ lệ con cánh ngắn ở F2 là Trang 7 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

8 . 9

A.

B.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3 . 4

C.

1 . 4

1 D. . 9

B. 9 cao : 7 thấp.

C. 7 cao : 9 thấp.

D. 1 cao : 1 thấp.

Ơ

A. 3 cao : 1 thấp.

N

Câu 3. Giao phấn cây thân cao có kiểu gen dị hợp với cây thân thấp. Đời con (F1) thu được 1 thân cao : 1 thân thấp. Biết rằng chiều cao cây do một gen có 1 alen nằm trên NST thường quy định. Cho F1 giao phấn tự do với nhau, tỷ lệ kiểu hình thu được ở đời con là

2-D

3-C

Y

1-D

N

H

Đáp án:

G

Cơ thể 4n giảm phân tạo các giao tử 2n. Xác định Ví dụ: Xác định tỷ lệ giao tử của kiểu gen Aaaa? tỷ lệ giao tử tạo ra từ cơ thể 4n dựa vào 4 đỉnh của Hướng dẫn hình vuông.

H Ư

N

Bước 1: Viết 4 alen của gen vào 4 đỉnh của hình vuông (không cần thứ tự).

TR ẦN

Bước 2: Nối các cạnh và đường chéo để được số loại và tỷ lệ giao tử.

10 00

B

Cơ thể Aaaa giảm phân sinh 2 loại giao tử

2. Ví dụ minh họa

Aa với aa tỷ lệ

3 3 1 1 Aa: aa  Aa: aa 6 6 2 2

-H

Ó

A

Ví dụ 1: Kiểu gen của cơ thể tứ bội Aaaa tiến hành giảm phân tạo giao tử 2n, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, tỷ lệ giao tử sinh ra của cơ thể này là

1 1 AA : Aa. 2 2

1 1 AA : aa. 2 2

Ý

B.

1 2 1 C. AA : Aa: aa. 4 4 4

D.

1 4 1 AA : Aa: aa. 6 6 6

TO

ÁN

-L

A.

Hướng dẫn Cơ thể có kiểu gen Aaaa giảm phan tạo các giao tử với tỷ lệ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

1. Phương pháp giải

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Bài toán 1: Phép lai đa bội (4n).

1 4 1 AA : Aa: aa 6 6 6

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Dạng 3: Phép lai đa bội, lệch bội

D

→ Chọn D Ví dụ 2: Tiến hành phép lai Aaaa x Aaaa. Xác định tỷ lệ kiểu hình ở đời con? A. 35 : 1.

B. 11 : 1.

C. 3 : 1.

D. 1 : 5 : 5 : 1.

Hướng dẫn Xác định tỷ lệ giao tử của bố mẹ: Trang 8 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1 4 1 AAaa  AA : Aa: aa. 6 6 6 1 1 Aaaa  Aa: aa. 2 2

N

1 1 1 11 A  Tỷ lệ kiểu hình lặn aaaa  .  . 6 2 12 12

Ơ

Tỷ lệ kiểu hình ở đời con là 11A- : 1 aaaa.

N

H

→ Chọn B.

D. AAaa x aaaa.

Hướng dẫn

1 1 1  aa. aa. 36 6 6

Đ ẠO

Phân tích tỷ lệ kiểu hình ở F1 aaaa 

H Ư

N

G

1 → Cả bố và mẹ đều sinh giao tử aa  . 6 P: AAaa x AAaa.

TR ẦN

→ Chọn B. 3. Bài tập tự luyện

(1) AAAa x AAAa.

10 00

B

Câu 1. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỷ lệ 1 : 2 : 1? (2) Aaaa x Aaaa.

(4) AAaa x Aaaa.

C. (1), (2).

D. (3), (4).

Ó

A

Đáp án đúng là:

(3) AAaa x AAAa.

B. (1), (4).

-H

A. (2), (3).

-L

Ý

Câu 2. Dùng consixin để xử lý hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa, thu được các thể tứ bội. Cho thể tứ bội trên giao phấn với cây có kiểu gen Aa, trong trường hợp giảm phân bình thường, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu gen ở đời con là B. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa.

C. 1 AAA : 2 AAa : 4 Aaa : 1 aaa.

D. 1 AAA : 1 Aaa : 1 AAa : 1 aaa.

ÁN

A. 1 AAA: 4 AAa : 2 Aaa : 1 aaa.

1-C

2-B

Đ

ÀN

Đáp án:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. Aaaa x Aaaa.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. AAaa x AAaa.

TP

A. AAaa x Aaaa.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Ví dụ 3: Ở thế hệ P, tiến hành giao phấn 2 cây tứ bội chưa biết kiểu gen. Thế hệ F1 xuất hiện tỷ lệ 35 thân cao : 1 thân thấp. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai P là

IỄ N

Bài toán 2: Phép lai lệch bội (2n+1).

D

1. Phương pháp giải Cơ thể 2n + 1 giảm phân tạo thành giao tử n và Ví dụ: Xác định tỷ lệ giao tử của kiểu gen thể ba n+1. Xác định tỷ lệ giao tử tạo ra từ cơ thể 2n+1 Aaa? dựa vào 3 đỉnh của hình tam giác.

Trang 9 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Bước 1: Viết 3 alen của gen vào 3 đỉnh của hình tam giác (không cần thứ tự).

Bước 2: Mỗi góc là 1 giao tử n, nối các cạnh để Giao tử n được giao tử n + 1. Giao tử n + 1

: 1A : 2a

Ơ

N

: 2Aa : 1 aa

1 . 4

Hướng dẫn Tỷ lệ giao tử của P:

1 . 3

1 1 Aa  A : a. 2 2

TR ẦN

1 2 2 1 Aaa  A : a : Aa : aa. 6 6 6 6

D.

10 00

B

1 1 1 Tỷ lệ kiểu gen aaa  aa. a  . 6 2 12 → Chọn A.

A

3. Bài tập tự luyện

1 2 2 1 1 2 B : b : Bb : bb. C. B : b. 6 6 6 6 3 3

Ý

D.

2 1 1 2 B : b : BB : Bb. 6 6 6 6

1 2 2 1 B : b : Bb : bb được sinh ra từ kiểu gen nào sau đây? 6 6 6 6

ÁN

Câu 2. Tỷ lệ giao tử

B.

-L

1 1 Bb : bb. 2 2

A.

-H

Ó

Câu 1. Cơ thể có kiểu gen BBb tiến hành giảm phân tạo 2 loại giao tử n và n+1. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử của kiểu gen này tạo ra là

A. Bbb.

B. BBb.

C. Bb.

D. BBB.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

C.

G

1 . 6

N

B.

H Ư

1 . 12

A.

Đ ẠO

TP

Ví dụ 1: Một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Tiến hành giao phấn giữa cây thuộc thể ba có kiểu gen Aaa với cây có kiểu gen Aa. Biết rằng thể ba giảm phân tạo giao tử n và n +1 có khả năng thụ tinh bình thường. Tỷ lệ kiểu gen aaa ở F1 là

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2. Ví dụ minh họa

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Cơ thể có kiểu gen Aaa giảm phân tạo các loại giao 1 2 2 1 tử với tỷ lệ: A : a : Aa : aa. 6 6 6 6

Đ

ÀN

Câu 3. Tiến hành phép lai giữa cơ thể có kiểu gen Aaa với Aa. Biết rằng cơ thể 2n+1 giảm phân bình thường tạo giao tử n và n+1. Nếu A quy định thân cao, a quy định thân thấp thì tỷ lệ cây thân thấp ở F1 là

D

IỄ N

A.

1 . 6

B.

1 . 12

C.

1 . 4

D.

1 . 3

Câu 4. Cho giao phấn các cây có kiểu gen Aaa với Aaa, kiểu gen trên thuộc thể ba, giảm phân tạo giao tử n và n+1 đều có khả năng thụ tinh. Xác định tỷ lệ kiểu hình ở F1? A. 17:1.

B. 11:1.

C. 7:1.

D. 3:1.

Đáp án: 1-D

2-A

3-C

4-D Trang 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Dạng 4: Một gen có nhiều alen 1. Phương pháp giải Xét một gen có n alen: Số loại kiểu gen đồng hợp = n, số loại kiểu gen dị hợp = C2n

H

Ơ

N

n.(n  1) 2

Tổng số loại kiểu gen = n  C2n 

Y

N

Số loại kiểu hình = n (với trường hợp trội lặn hoàn toàn).

C. 5.

D. 6.

Hướng dẫn

N

3.(3  1)  6. 2

H Ư

Số loại kiểu gen:

G

Gen trên có 3 alen  n  3.

TR ẦN

→ Chọn D.

B. 36.

10 00

A. 21.

B

Ví dụ 2: Xét một gen gồm có các alen A, a, a1 nằm trên NST thường. Trong quần thể có bao nhiêu kiểu giao phối về gen trên nếu không xét đến phép lai thuận nghịch C. 6.

D. 3.

Hướng dẫn

Ý

-H

Ó

A

Bước 1: Xác định số loại kiểu gen đối với gen đang Số loại kiểu gen về gen trên: xét (N). 3(3  1) N 6 Bước 2: Xác định số kiểu giao phối. 2

-L

 Nếu không xét đến phép lai thuận nghịch:

ÁN

N  C2N

 Nếu xét đến phép lai thuận nghịch: N 2

Số kiểu giao phối khi không xét phép lai thuận nghịch là N  C2N  6  C62  21. → Chọn A.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 4.

Đ ẠO

A. 3.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

Ví dụ 1: Xét một gen gồm có các alen A, a, a1 nằm trên NST thường. Trong quần thể có bao nhiêu loại kiểu gen về gen trên?

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2. Ví dụ minh họa

ÀN

3. Bài tập tự luyện

Đ

Câu 1. Xét một gen có 4 alen, trong quần thể có bao nhiêu kiểu gen về gen trên?

IỄ N

A. 4.

B. 10.

C. 20.

D. 15.

D

Câu 2. Xét một gen có 4 alen, trong quần thể có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về gen trên? A. 10.

B. 6.

C. 4.

D. 55.

Câu 3. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, trội lặn hoàn toàn. Nếu các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối nếu xét đến phép lai thuận nghịch? A. 10.

B. 55.

C. 100.

D. 45 Trang 11

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 4. Xét một gen có 5 alen, trội lặn hoàn toàn. Số loại kiểu gen đồng hợp, dị hợp và số loại kiểu hình về gen trên lần lượt là A. 5, 5, 5.

B. 5, 5, 1.

C. 10, 5, 5.

D. 5, 10, 5.

Câu 5. Một quần thể thực vật giao phối, màu hoa do mmột gen nằm trên NST thường quy định, số kiểu gen quy định màu hoa trong quần thể là 15. Gen quy định màu hoa có bao nhêu alen? B. 3.

C. 4.

D. 15.

N

A. 5.

5–A

Y

PHẦN 3: BÀI TẬP TỔNG HỢP

U .Q

B. kiểu gen.

C. tính trạng.

D. kiểu hình.

TP

A. alen. (1) AA x Aa. A. 1.

(2) AA x aa.

(3) Aa x aa.

B. 4.

C. 3.

Đ ẠO

Câu 2. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỷ lệ kiểu hình 1:1? Biết alen trội là trội hoàn toàn. (4) Aa x Aa. D. 2.

B.

3 . 4

C.

1 . 3

TR ẦN

1 . 4

A.

H Ư

N

G

Câu 3. Ở một loài thực vật, A quy định lá xoăn trội hoàn toàn so với a quy định lá thẳng. Giao phấn các cây lá xoăn, đời con thu được 25% kiểu hình lá thẳng. Gen quy định hình dạng lá nằm trên NST thường, tỷ lệ lá xoăn có kiểu gen đồng hợp trong số cây lá xoăn ở F1 là D.

2 . 3

1 . 4

A.

B.

10 00

B

Câu 4. Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lý thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỷ lệ

1 . 3

C.

3 . 4

D.

2 . 3

-L

Ý

(1) Fa có 2 loại kiểu hình.

-H

Ó

A

Câu 5. Một loài thực vật, chiều cao cây do một gen có 2 alen (A; a) quy định, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; trội lặn hoàn toàn. Giao phấn các cây thuần chủng thân cao với thân thấp được F1, cho F1 lai phân tích được Fa. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về Fa?

ÁN

(2) Ở Fa, tỷ lệ cây thân cao bằng cây thân thấp. (3) Trong số cây thân cao Fa, cây có kiểu hen dị hợp chiếm

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 1. Yếu tố di truyền được truyền nguyên vẹn từ bố mẹ sang con là

2 . 3

ÀN

(4) Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở Fa, xác suất lấy được 1 cây thân cao và 1 cây thân thấp là

Đ

A. (1), (3).

B. (3), (4).

C. (2), (4).

1 . 4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

4–D

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

3–C

H

2–B

N

1–B

Ơ

Đáp án:

D. (1), (2).

D

IỄ N

Câu 6. Xét một gen có các alen A1, A2, A3, A4. Số loại kiểu gen về gen đang xét là A. 4.

B. 6.

C. 10.

D. 55.

(2) Aa x Aa.

(3) Aa x aa.

(4) aa x aa.

B. (1), (3), (4).

C. (2), (4).

D. (1), (2), (4).

Câu 7. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích? (1) AA x aa A. (1), (3).

Câu 8. Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch A. ♂ Aa x ♀ aa và ♂ aa x ♀ aa.

B. ♂ Aa x ♀ aa và ♂ aa x ♀ Aa. Trang 12

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. ♂ Aa x ♀ AA và ♂ aa x ♀ AA.

D. ♂ Aa x ♀ aa và ♀ aa x ♂ Aa.

Câu 9. Tiến hành phép lai giữa các cá thể tứ bội có kiểu hen Aaaa x Aaaa, biết rằng A quy định quả ngọt, a quy định quả chua. Cơ thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n thụ tinh bình thường. Tỷ lệ quả ngọt ở F1 là

1 . 11

A.

B.

1 . 12

C.

11 . 12

D.

35 . 36

H

(2) Aa x Aaaa.

(3) Aaa x Aaa.

(4) AAaa x AAaa.

(5) Aaaa x Aaaa.

(6) AAAa x Aaaa.

B. 2.

C. 6.

Y

B. 1 cánh dài : 1 cánh ngắn.

C. 15 cánh dài : 1 cánh ngắn.

D. 11cánh dài : 1 cánh ngắn.

H Ư

N

G

A. 3 cánh dài : 1 cánh ngắn.

TR ẦN

Câu 12. Ở một loài côn trùng, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho giao phối các con cánh dài với cánh ngắn, F1 thu được 100% cánh dài, cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 phân li theo tỷ lệ 3 cánh dài : 1 cánh ngắn. Cho các con cánh dài giao phối tự do, xác suất thu được con cánh ngắn ở thế hệ sau là

3 . 4

B

B.

10 00

1 . 16

A.

C.

15 . 16

D.

1 . 9

Ó

A

Câu 13. Biết các gen quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỷ lệ kiểu gen giống tỷ lệ kiểu hình? (2) AA x aa.

-H

(1) Aa x Aa.

(4) AA x Aa.

Ý

(3) Aa x aa.

B. 2.

C. 3.

-L

A. 1. 1–A

2–A

3–C

11 – A

TO

ÁN

Đáp án:

13 – B

12 – D

4–B

5–D

6–C

D. 4. 7–A

8–B

9–C

10 – A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Câu 11. Ở một loài côn trùng, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho giao phối các con cánh dài với cánh ngắn, F1 thu được 100% cánh dài, cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 phân li theo tỷ lệ 3 cánh dài : 1 cánh ngắn. Cho F2 giao phối tự do, tỷ lệ kiểu hình ở F3 là

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

D. 4.

.Q

A. 3.

N

(1) Aa x Aa

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ơ

N

Câu 10. Biết A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con phân li tỷ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng? Biết rằng các cơ thể giảm phân bình thường tạo giao tử đều có khả năng thụ tinh.

Trang 13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHỦ ĐỀ 2 QUY LUẬT PHÂN LI PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Thí nghiệm Menđen tiến hành thí nghiệm với 2 cặp tính trạng: Ptc: Thân cao, hoa đỏ x Thân thấp, hoa trắng.

N

F1 : 100% thân cao, hoa đỏ.

H

Ơ

F2 : 9 thân cao, hoa đỏ

N

3 thân cao, hoa trắng

N

G

Đ ẠO

Phân tích tỷ lệ của từng tính trạng riêng rẽ đều phân Thân cao : thân thấp = (9+3) : (3+1) = 3 : 1 li theo tỷ lệ 3 trội : 1 lặn. Hoa đỏ : hoa trắng = (9+3) : (3+1) = 3 : 1 Tích chung 2 cặp tính trạng bằng tỷ lệ phân tính ở (3 cao : 1 thấp).(3 đỏ : 1 trắng) F2. = 9 thân cao, hoa đỏ

H Ư

3 thân cao, hoa trắng 3 thân thấp, hoa đỏ

TR ẦN

1 thân thấp, hoa trắng

2. Nội dung quy luật phân li độc lập

10 00

B

→Các tính trạng tuân theo quy luật phân li độc lập (các gen hoạt động riêng rẽ, không ảnh hưởng đến sự biểu hiện tính trạng của nhau).

-L

3. Cơ sở khoa học

Ý

-H

Ó

A

Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng A, a: quy định chiều cao cây. khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình B, b: quy định màu sắc hoa. thành giao tử. 2 cặp nhân tố di truyền này phân li độc lập trong giảm phân hình thành giao tử.

TO

ÁN

Các cặp alen nằm trên NST, NST phân li độc lập trong giảm phân dẫn đến các cặp alen cùng phân li độc lập tạo ra các loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

 Nhận xét

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1 thân thấp, hoa trắng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

3 thân thấp, hoa đỏ

4. Sơ đồ lai A: Thân cao

B: Hoa đỏ

a: Thân thấp

b: Hoa trắng Trang 14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com Ptc: AABB F1:

x

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

aabb

AaBb

Tìm F2:

1 Ab 4

1 aB 4

1 ab 4

1 AB 4

1 AABB 16

1 AABb 16

1 AaBB 16

1 AaBb 16

1 Ab 4

1 AABb 16

1 AAbb 16

1 AaBb 16

1 Aabb 16

1 aB 4

1 AaBB 16

1 AaBb 16

1 aaBB 16

1 ab 4

1 AaBb 16

1 Aabb 16

1 aaBb 16

N

Y

TR ẦN

Cách 2: Tách riêng từng phép lai rồi nhân tích chung. F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

10 00

B

2 1  1 2 1  1 Tỷ lệ kiểu gen:  AA : Aa : aa  x  BB : Bb : bb  4 4  4 4 4  4

1  3 1  3 Tỷ lệ kiểu hình:  A  : aa  x  B : bb   ............................................................. 4  4 4  4

Ó

A

Chú ý: Sử dụng cách 3 trong các bài tập quy luật phân li độc lập.

-H

PHẦN 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP

-L

1. Phương pháp giải

Ý

Dạng 1: Số loại giao tử, tỷ lệ giao tử

TO

ÁN

Xét một cơ thể có n cặp gen dị hợp, số loại giao tử và tỷ lệ 1 loại giao tử được tính bằng công thức: Số loại giao tử tối đa: 2n

Đ

Tỷ lệ 1 loại giao tử:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

9 3 3 1 A  B : A  bb : aaB : aabb  (9 : 3 : 3 :1). 12 16 16 16

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

.Q

1 aabb 16

G

Đ ẠO

1 aaBb 16

H Ư

Tỷ lệ kiểu hình F2:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

1 AB 4

Ơ

N

Cách 1: Xác định tỷ lệ giao tử, lập bảng

1 2n

D

IỄ N

Chú ý: Một tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra 2 loại tinh trùng. Một tế bào sinh trứng giảm phân tạo ra 1 loại trứng.

2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường, biết rằng không có đột biến, số loại tinh trùng tạo ra tối đa là A. 4.

B. 8.

C. 6.

D. 2.

Hướng dẫn Trang 15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cơ thể AaBbDd có 3 cặp gen dị hợp →n = 3. Số loại giao tử tối đa là 23  8 → Chọn B. Ví dụ 2: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường, biết rằng không có đột biến, tỷ lệ loại tinh trùng Abd tạo ra là C.

1 . 32

D.

1 . 16

N

1 . 6

Ơ

TP

A. 6.

B. 4.

Đ ẠO

Ví dụ 3: Tiến hành phép lai ♂AaBBDd x ♀aaBBDd. Có bao nhiêu kiểu tổ hợp gen ở đời con? C. 8.

D. 2.

G

Hướng dẫn

H Ư

N

Số kiểu tổ hợp = số loại giao tử ♂ x số loại giao tử ♀ Số kiểu tổ hợp trong phép lai trên là 22.21  8.

TR ẦN

→ Chọn C 3. Bài tập tự luyện

A. 8.

10 00

B

Câu 1. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDDEe tiến hành giảm phân, biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, kết thúc quá trình giảm phân sinh bao nhiêu loại trứng? B. 4.

C. 1.

D. 2.

B. 4.

-H

A. 8.

Ó

A

Câu 2. Một tế báo sinh tinh có kiểu gen AaBbDDEe tiến hành giảm phân, biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, kết thúc quá trình giảm phân sinh bao nhiêu loại tinh trùng? C. 1.

D. 2.

ÁN

A. 100%.

-L

Ý

Câu 3. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân, tỷ lệ loại giao tử Abde sinh ra là bao nhiêu? B.

1 . 2

C.

1 . 32

D.

1 . 16

TO

Câu 4. Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là A. 4.

B. 6.

C. 16.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

1 1  2n 8

→ Chọn A.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

n = 3 → tỷ lệ 1 loại giao tử =

N

Hướng dẫn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B.

H

1 . 8

A.

D. 2.

D

IỄ N

Đ

Câu 5. Tiến hành phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen AabbDd với nhau, xác định số kiểu tổ hợp giao tử? A. 4.

B. 6.

C. 16.

D. 8.

Đáp án: 1–C

2–D

3–D

4–B

5–C

Dạng 2: Số loại kiểu gen, tỷ lệ kiểu gen trong phép lai 1. Phương pháp giải Trang 16 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Tìm số loại kiểu gen và tỷ lệ của một kiểu gen thực Ví dụ: Tiến hành phép lai: hiện hai bước sau: AabbDd x aaBBdd, đời con có bao nhiêu loại kiểu gen? A. 4.

B. 6.

C.4.

D. 10.

Hướng dẫn

H

Ơ

N

Bước 1: Tách riêng từng cặp gen và xác định số Aa x aa → 2 loại kiểu gen. loại, tỷ lệ đối với từng cặp. bb x BB → 1 loại kiểu gen. Bước 2: Nhân kết quả các phép lai riêng.

N

Dd x dd → 2 loại kiểu gen.

Y

Số loại kiểu gen tạo ra từ phép lai trên là 2.1.2 =4

B.

C.

1 . 64

D.

3 . 64

H Ư

Hướng dẫn

m: số cặp gen đồng hợp trội ở cả bố và mẹ.

3 . 32

P: AaBbDD x aaBBDd.

n: số cặp gen dị hợp ở cả bố và mẹ.

TR ẦN

k = 4.

m = 2 (DD và BB).

10 00

B

n=3

Cnk  C342 3  3  . 2n 2 8

→ Chọn A.

Ó

A

2. Ví dụ minh họa

Thay số vào công thức

-H

Ví dụ 1: Tiến hành phép lai AaBbDd x AaBbdd, tỷ lệ kiểu gen AaBBdd ở đời con là

1 . 2

1 . 4

C.

-L

Ý

B.

1 . 16

D.

1 . 8

Hướng dẫn

ÁN

A.

P: AaBbDd x AaBbdd.

ÀN

Tỷ lệ kiểu gen AaBBdd =

1 1 1 1 Aa. BB. dd  2 4 2 16

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

k: số alen trội.

3 . 8

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

A.

G

2n

N

n

Đ ẠO

TP

Tìm tỷ lệ kiểu gen mang k alen trội, áp dụng công Ví dụ: Cho cơ thể có kiểu gen AaBbbDDgiao phấn thức: với cơ thể có kiểu gen aaBBDd. Xác định tỷ lệ kiểu gen có 4 alen trội ở đời con? Ck  m

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

→ Chọn A.

Đ

→ Chọn C.

D

IỄ N

Ví dụ 2: Tiến hành phép lai AaBbDd x AaBbdd, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp và dị hợp ở đời con là A.

1 3 : . 4 4

B.

1 5 : . 6 6

C.

1 15 : . 16 16

D.

1 7 : . 8 8

Hướng dẫn Tìm tỷ lệ kiểu gen đồng hợp ở từng cặp gen.

Aax Aa 

1 1 AA  aa. 4 4

1 1 Bbx Bb  BB  bb. 4 4

1 Ddx dd  dd. 2 Trang 17

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp ở đời con là

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1 1 1 1 . .  . 2 2 2 8

1 7 Tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở đời con là 1   . 8 8 → Chọn D.

1 . 256

D.

7 . 256

Số kiểu tổ hợp ở F1 = 16.16 = 256.

G

56 7  256 32

N

Tỷ lệ kiểu gen có 3 alen trội ở F1 là

B

→ Chọn A.

TR ẦN

C83 7 Tỷ lệ kiểu gen có 3 alen trội ở F1 là 8  . 2 32

H Ư

Cnk  m ; k = 3; m = 0; n = 8. 2n

Cách 2: Áp dụng cong thức

Đ ẠO

Số tổ hợp gen mang 3 alen trội trong số 8 alen của gen là C83  56.

10 00

3. Bài tập tự luyện

3 . 16

B.

3 . 32

Ó

A.

A

Câu 1. Tỷ lệ kiểu gen mang 3 alen trội trong phép lai AABbDd x AaBbđ chiếm tỷ lệ là C.

3 . 8

D.

3 . 64

-H

Câu 2. Tiến hành cho cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tự thụ phấn, đời con có bao nhiêu loại gen? B. 8.

C. 27.

Ý

A. 3.

D. 9.

1 . 16

A.

ÁN

-L

Câu 3. Tiến hành cho cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen AabbddEe ở F1 chiếm bao nhiêu? B.

1 . 32

C. 0.

D.

1 . 8

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Cách 1: AaBbDdEe x AaBbDdEe

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hướng dẫn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C.

H

3 . 128

N

B.

Y

7 . 32

A.

Ơ

N

Ví dụ 3: Cho cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe tự thụ thu được F1. Xác định tỷ lệ kiểu gen có 3 alen trội ở F1?

ÀN

Câu 4. Tiến hành phép lai AaBbDd x AabbDd, có bao nhiêu nhận xét đúng về kết quả phép lai trên?

Đ

(1) Đời con có 16 kiểu tổ hợp gen.

D

IỄ N

(2) Tỷ lệ kiểu gen AaBbdd là

3 . 16

(3) Tỷ lệ kiểu gen mang 4 alen trội là

5 . 32

(4) Số loại kiểu gen được tạo ra từ phép lai trên là 18. A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Đáp án: Trang 18 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com 1–C

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2–C

3–A

4–D

Dạng 3: Số loại kiểu hình, tỷ lệ kiểu hình trong phép lai 1. Phương pháp giải Cách tìm số loại kiểu hình, tỷ lệ một loại kiểu hình trong phép lai tương tự như kiểu gen. 2. Ví dụ minh họa

C. 2.

D. 10.

Đ ẠO

Bb x bb → 2 loại kiểu hình. Dd x dd → 2 loại kiểu hình.

G

Bước 2: Nhân tích các phép lai riêng:

N

Số loại kiểu hình ở đời con là 2.2.2 = 8.

H Ư

→ Chọn B.

27 . 256

B

B.

C.

10 00

81 . 256

A.

TR ẦN

Ví dụ 2: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe sẽ cho kiểu hình A-B-ddEchiếm tỷ lệ bao nhiêu?

9 . 64

27 . 64

Hướng dẫn

Ó

A

P: AaBbDdHh x AaBbDdHh.

-H

3 3 1 3 27 . Tỷ lệ kiểu hình A-B-ddE- = . . .  4 4 4 4 256

-L

Ý

→ Chọn B.

TO

27 . 128

A.

ÁN

Ví dụ 3: Các gen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là B.

9 . 256

C.

27 . 256

D.

9 . 64

Đ

Hướng dẫn

IỄ N

Trường hợp 1: Kiểu hình mang 2 tính trạng trội là A-B-ddee =

D

D.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Aa x aa → 2 loại kiểu hình.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Bước 1: Xét riêng từng cặp gen:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

U

Hướng dẫn Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

B. 8.

Y

A. 6.

H

Ơ

N

Ví dụ 1: Tiến hành phép lai AaBbDd x aaBbDd, biết rằng quá trình giảm phân, thụ tinh bình thường, mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn thì số loại kiểu hình ở đời con là

3 3 1 1 9 . . .  . 4 4 4 4 256

Số trường hợp chọn ra 2 tính trạng trội là C24  6. Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở đời còn là

9 27 .6  . 256 128

→ Chọn A. 3. Bài tập tự luyện Trang 19 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 1. Tiến hành phép lai AabbddHh x aaBBDdHh, biết rằng các gen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình aaB-ddhh ở đời con chiếm

1 . 4

A.

B.

1 . 16

C.

1 2.

D.

1 . 8

27 . 256

C.

9 . 64

D.

27 . 64

H

B.

N

81 . 256

A.

Ơ

N

Câu 2. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ

TP

G

Câu 4. Tiến hành phép lai AaBbDd x aaBbdd, biết rằng các gen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn. Số loại kiểu gen và kiểu hình của phép lai trên lần lượt là B. 12 kiểu gen : 12 kiểu hình.

C. 12 kiểu gen : 8 kiểu hình.

D. 8 kiểu gen : 12 kiểu hình.

H Ư

N

A. 4 kiểu gen : 8 kiểu hình.

1–B Dạng 4: Một gen có nhiều alen

3–B

4–C

10 00

B

1. Phương pháp giải

2–D

TR ẦN

Đáp án:

-L

Ý

-H

Ó

A

Trong trường hợp các gen phân li độc lập, một gen Ví dụ: Xét gen I có 3 alen, gen II có 2 alen. Mỗi có nhiều alen. Để tìm số kiểu gen làm theo 2 bước: gen nằm trên 1 cặp NST thường khác nhau. Trong quần thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau về 2 gen trên? A. 18. B. 6. C. 8. D. 9.

ÁN

Bước 1: Tìm số kiểu gen đối với từng gen riêng rẽ.

Hướng dẫn Xét số loại kiểu gen ở từng gen.

TO

Gen I:

3(3  1)  6 kiểu gen. 2

Gen II:

Đ

IỄ N

2(2  1)  3 kiểu gen. 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

10

 3 D.   .  4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2

 1 C.   .  2

Bước 2: Nhân các kết quả riêng.

D

.Q

7

 1 B.   .  2

Đ ẠO

7

 3 A.   .  4

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 3. Nếu các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, phép lai AaBbDdEeHh x aaBbddEehh cho F1 có kiểu hình lặn về cả 5 tính trạng chiếm tỷ lệ

Số loại kiểu gen về cả 2 gen trên là 6.3 = 18 kiểu gen. → Chọn A.

2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Xét 3 gen, gen I có 2 alen, gen II có 3 alen, gen III có 3 alen, mỗi gen nằm trên một NST. Số loại kiểu hình trong quần thể về 3 gen trên là bao nhiêu? Biết gen trội là trội hoàn toàn. A. 8

B. 18.

C. 108.

D. 21. Trang 20

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Hướng dẫn

Xét số loại kiểu hình của mỗi gen: Gen I: 2 kiểu hình

Gen II: 3 kiểu hình.

Gen III: 3 kiểu hình.

Số loại kiểu hình trong quần thể là 2.3.3 = 18. → Chọn B.

C. 360.

D. 324.

.Q TP

3(3  1) 3(3  1) 4(4  1) . .  360. 2 2 2

Đ ẠO

Tổng số loại kiểu gen về 3 gen trên 

Số loại kiểu gen đồng hợp là 3.3.4 = 36. Số loại kiểu gen dị hợp là 360 – 36 = 324.

N

G

→ Chọn D.

H Ư

Ví dụ 3: Xét 3 gen, gen I có 3 alen, gen II có 3 alen, gen III có 4 alen, mỗi gen nằm trên một NST. Trong quần thể có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trên? B. 54.

C. 108.

TR ẦN

A. 90.

D. 34.

Hướng dẫn

10 00

B

Số loại kiểu gen dị hợp về mỗi cặp C2n .

Số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen là C32 .C32 .C24  54.

A

→ Chọn B.

Ó

3. Bài tập tự luyện

Ý

-H

Câu 1. Xét 3 gen I, II, III; mỗi gen nằm trên một NST. Gen I có 2 alen, gen II có 3 alen, gen III có 2 alen. Trong quần thể có bao nhiêu kiểu giao phối nếu xét đến cả phép lai thuận nghịch. B. 666.

-L

A. 36.

C. 1296.

D. 2916.

A. 81.

ÁN

Câu 2. Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Số kiểu giao phối trong quần thể nếu không xét phép lai thuận nghịch là

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Tổng số loại kiểu gen = số loại kiểu gen đồng hợp + số loại kiểu gen dị hợp.

B. 45.

C. 21.

D. 9.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Hướng dẫn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 54.

N

A. 90.

H

Ơ

N

Ví dụ 2: Xét 3 gen, gen I có 3 alen, gen II có 3 alen, gen III có 4 alen, mỗi gen nằm trên một NST. Trong quần thể có bao nhiêu kiểu gen dị hợp?

Đ

ÀN

Câu 3. Xét 3 gen quy định chiều cao cây, màu sắc hoa, hình dạng quả. Mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn và nằm trên các NST khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

IỄ N

(1) Trong quần thể có 3 loại kiểu hình về cả 3 tính trạng trên.

D

(2) Trong quần thể có 8 loại kiểu gen. (3) Số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là 1. (4) Có 26 loại kiểu gen dị hợp trong quần thể. A. 1.

B. 0.

C. 3.

D. 2.

Câu 4. Xét gen I có 1 alen, gen II có 4 alen, mỗi gen nằm trên 1 NST thường khác nhau. Trong quần thể có bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp? Trang 21 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. 30.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 6.

C. 22.

D. 15.

Đáp án: A–D

2–B

3–C

4–C

Dạng 5: Xác định kết quả phép lai khi biểu kết gen của P 1. Phương pháp giải

N

H

Ơ

N

Đề bài cho biết kiểu gen của bố mẹ, yêu cầu xác định đời con (tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình, xác suất…). Trong quy luật phân li độc lập, áp dụng cách làm tách riêng từng cặp gen và nhân các kết quả riêng rẽ với nhau.

1 . 8

C.

3 . 4

7 . 8

N

G

Hướng dẫn

H Ư

P: AaBb x aaBb

1 1 1 .  . 2 4 8

B

Tỷ lệ thân cao, quả dài (A-bb) ở đời con chiếm

TR ẦN

1  3 1  1 F1 :  A  : aa  x  B : bb  2  4 4  2

10 00

→ Chọn B.

-H

Ó

A

Ví dụ 2: Ở đậu Hà Lan, A quy định thân cao, a quy định thân thấp. B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Mỗi gen nằm trên một cặp NST thường. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lý thuyết trong số thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

4 . 9

1 . 9

C.

-L

Ý

B.

ÁN

A.

4 . 16

D.

9 . 16

Hướng dẫn

TO

Đây là bài tập tìm tỷ lệ kiểu gen trong kiểu hình. P: AaBb x AaBb

Đ

Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (AaBb) ở F1 là

IỄ N

Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở F1 là

D

D.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B.

Đ ẠO

3 . 8

A.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

Ví dụ 1: Ở đậu Hà Lan, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. B quy định quả tròn trội hoàn toàn so vơi b quy định quả dài. Giao phấn các cây có kiểu gen AaBb với cây có kiểu gen aaBb. Tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả dài xuất hiện ở đời con là

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

2. Ví dụ minh họa

2 2 4 Aa. Bb  . 4 4 16

3 3 9 A  . B  . 4 4 16

→ Trong số cây thân cao hoa đỏ F1, tỷ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là

AaBb 4  AB 9

→ Chọn A. Ví dụ 3: Ở đậu Hà Lan, A quy định thân cao, a quy định thân thấp. B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp tự thụ phấn được F1. Ở F1, lấy ngẫu nhiên 2 cây, xác suất Trang 22 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

thu được 1 cây thân cao hoa đỏ và 1 cây thân thấp hoa đỏ là

27 . 256

A.

B.

9 . 256

C.

27 . 128

D.

9 . 128

Hướng dẫn P: AaBb x AaBb

Ơ

N

9 3 3 1 A  B : A  bb : aaB : aabb. 16 16 16 16

H N

Xác suất chọn được 1 cây thân cao hoa đỏ (A-B-) và 1 cây thân thấp hoa đỏ (aaB-) là

Y

1 1 1 1 AABB : AABb : AaBB : AaBb tiến hành giao phối ngẫu 4 4 4 4 nhiên. Xác định tỷ lệ kiểu gen đồng lặn ở thế hệ con? C.

1 . 128

Hướng dẫn

G

9 . 16

N

B.

D.

1 . 256

H Ư

1 . 16

A.

Đ ẠO

Ví dụ 4: Cho một nhóm kiểu gen có tỷ lệ

TR ẦN

Đây là dạng bài phép lai ngẫu nhiên, giải bài tập giữa vào tỷ lệ giao tử. Kiểu gen đồng lặn aabb = ab.ab → Chỉ cần tìm tỷ lệ giao tử ab.

1 1 1 1 1 AaBb  AB : Ab : aB : ab . 4 16 16 16 16

Tỷ lệ kiểu gen đồng lặn ở thế hệ con là

1 1 1 .  . 16 16 256

Ó

A

→ Chọn D.

10 00

B

ab được tạo ra từ kiểu gen AaBb,

-H

3. Bài tập tự luyện

TO

1 . 16

A.

ÁN

-L

Ý

Câu 1. Một loài, A quy định thân cao trội hoàn toàn với a quy định thân thấp. B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng, kiểu gen dị hợp biểu hiện tính trạng trung gian hoa hồng. Mỗi gen nằm trên một NST. Giao phấn các cây thuần chủng thân cao hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng được đời con F1. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 tỷ lệ cây thân thấp, hoa đỏ chiếm B.

3 . 16

C.

3 . 8

D.

9 . 16

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

→ Chọn C.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

9 3 1 27 . .C2  . 16 16 128

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

F1:

D

IỄ N

Đ

Câu 2. Ở đậu Hà Lan, A quy định thân cao, a quy định thân thấp. B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Mỗi gen nằm trên một cặp NST thường. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lý thuyết tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen ở F1 chiếm tỷ lệ A.

4 . 9

B.

1 . 9

C.

1 . 4

D.

9 . 16

Câu 3. Ở đậu Hà Lan, A quy định thân cao, a quy định thân thấp. B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Mỗi gen nằm trên một cặp NST thường. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hơp về 2 cặp gen tự thụ phấn

Trang 23 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

F1. Nếu không có đột biến, tính theo lý thuyết trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì cây có kiểu gen đồng hợp và dị hợp chiếm tỷ lệ lần lượt là

2 1 , . 3 3

A.

B.

1 2 , . 3 3

C.

1 2 , . 16 16

D.

1 8 , . 9 9

C.

3 . 128

D.

1 . 256

Đ ẠO

Tìm kiểu gen của P theo các bước sau: Bước 2: Tổ hợp các phép lai riêng để được phép lai chung.

TR ẦN

2. Ví dụ minh họa

H Ư

N

Bước 1: Lập tỷ lệ kiểu hình đối với từng tính trạng để rút ra phép lai.

G

1. Phương pháp giải

B. AaBb x Aabb.

10 00

A. AaBb x AaBb.

B

Ví dụ 1: Ở một loài thực vật A quy định thân cao trội hoàn toàn vói a quy định thân thấp. B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Ở thế hệ P, cho giao phấn 2 cây chưa biết kiểu gen, F1 thu được tỷ lệ: 3 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng.Phép lai của P là C. AaBb x aaBb.

D. AaBb x aabb.

Ó

Xét riêng từng cặp tính trạng:

A

Hướng dẫn

-H

Thân cao: thân thấp = 3 : 1 → Aa x Aa.

ÁN

→ Chọn B.

-L

→ P : AaBb x Aabb.

Ý

Hoa đỏ: hoa trắng = 1 : 1 → Bb x bb.

TO

Ví dụ 2: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn với a quy định thân thấp. B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Cho giao phấn 2 cây thân cao, hoa đỏ, F1 thu được cây thân thấp, hoa trắng, phép lai nào sau thu được kết quả trên? B. aaBb x Aabb.

IỄ N

Đ

A. AaBB x AaBb.

C. AaBb x AaBb.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

4–A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

3–B

TP

2–C

Dạng 6: Xác định kiểu gen của P khi biết kết quả phép lai.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

1–A

.Q

Đáp án: Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

9 . 256

U

B.

Y

9 . 128

A.

H

Ơ

N

Câu 4. Ở người, mắt nâu trội hoàn toàn với mắt đen, tóc xoăn trội hoàn toàn so với tóc thẳng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và phân li độc lập với nhau. Một cặp vợ chồng đều có mắt nâu tóc xoăn mang kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen. Xác suất để họ sinh được một người con mắt nâu tóc xoăn và một người con mắt đen tóc thẳng là bao nhiêu?

D. AABB x AABB.

Hướng dẫn

D

P: Thân cao, hoa đỏ → cả bố và mẹ đều có kiểu hình A-B-. F1 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng: aabb = ab x ab → Cả bố và mẹ đều sinh ra giao tử ab. → Phép lai thỏa mãn là AaBb x AaBb. → Chọn C.

Ví dụ 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Tiến hành phép lai 2 cặp tính trạng, đời con thu được tỷ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1. Phép lai nào sau đây thỏa mãn? Trang 24 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. AaBb x Aabb.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. AaBb x aabb.

C. aaBb x aabb.

D. aaBb x Aabb.

Hướng dẫn Phân tích tỷ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) . (1 : 1). 3 : 1 là tỷ lệ kiểu hình của phép lai Aa x Aa hoặc Bb x Bb. 1 : 1 là tỷ lệ kiểu hình của phép lai Bb x bb hoặc Aa x aa.

Ơ

N

Phép lai thỏa mãn AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb.

H

→ Chọn A.

N

3. Bài tập tự luyện

D. AaBB x AaBB.

B. IAIB, IAIO.

C. IAIO, IAIO.

H Ư

A. IAIA, IAIO.

N

G

Đ ẠO

Câu 2. Tính trạng nhóm máu do một gen có 3 alen quy định IA, IB, IO. Biết nhóm máu A do kiểu gen IAIA và IAIO cùng quy định, nhóm máu B do gen IBIB và IBIO quy định, nhóm máu AB do kiểu gen IAIB quy định, nhóm máu O do kiểu gen IOIO quy định. Một gia đình, người chồng có nhóm máu A, người vợ có nhóm máu A, người con đầu lòng của họ có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là D. IAIO, IOIO.

TR ẦN

Câu 3. Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. B quy định quả tròn, b quy định quả dẹt. Biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỷ lệ 3 quả đỏ, dẹt: 1 quả vàng, dẹt thì phải chọn cây P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

10 00

C. AaBb (đỏ tròn) x Aabb (đỏ dẹt).

B

A. Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn).

B. Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt). D. aaBb (vàng tròn) x aabb (đỏ dẹt).

A

Câu 4. Trong trường hợp mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỷ lệ kiểu gen phân li 1 : 1? B. AabbDD x aaBbdd.

C. AaBBDd x aabbdd.

D. AaBbdd x aabbDD.

-H

Ó

A. AaBbDd x aabbdd.

1–C

2–C

3–B

4–D

-L

Ý

Đáp án:

ÁN

Dạng 7: Phép lai đa bội. 1. Phương pháp giải

Bài tập về phép lai đa bội trong trường hợp các gen phân li độc lập được làm theo 2 bước:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. AaBb x AaBb.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. AABB x AABb.

TP

A. AaBb x AaBB.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 1. Ở đậu Hà Lan, A quy định thân cao trội hoàn toàn với a quy định thân thấp. B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Cho giao phấn các cây thân cao hoa đỏ với nhau, đời con thu được 1080 cao đỏ: 360 cao trắng: 360 thấp đỏ : 120 thấp trắng. Tìm kiểu gen của các cây thân cao hoa đỏ (P)?

ÀN

Bước 1: Tách thành từng phép lai riêng rẽ.

Đ

Bước 2: Nhân kết quả các phép lai riêng.

D

IỄ N

2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Theo lý thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con là A. 105 : 35 : 3 : 1.

B. 105 : 35 : 9 : 1.

C. 35 : 35 : 1 : 1.

D. 33 : 11 : 1 : 1.

Hướng dẫn Trang 25 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Bước 1: Tách riêng từng cặp gen:

1 1 1 35  A  . Aaaa x Aaaa, tỷ lệ kiểu hình aaaa  aa. aa  6 6 36 36 Bbbb x Bbbb, tỷ lệ kiểu hình bbbb 

1 1 1 3 bb. bb   B  . 2 2 4 4

N

Bước 2: Nhân các phép lai riêng:

Ơ

Tỷ lệ kiểu hình của phép lai là (35 : 1) . (3 : 1) = 105 : 35 : 3 : 1.

N

H

→ Chọn A.

D. 35 : 11 : 1 : 1.

H Ư

1 1 1 Aaaa x Aaaa, aaaa  .  → Tỷ lệ kiểu hình 3A-: 1aaaa. 2 2 4

N

Xét riêng từng cặp gen

G

Hướng dẫn

TR ẦN

1 1 1 Bbbb x Bbbb, bbbb  .   Tỷ lệ kiểu hình 3B-: 1bbbb. 2 2 4 Xét tỷ lệ kiểu hình chung: 9 : 3 : 3 : 1.

10 00

B

→ Chọn A. 3. Bài tập tự luyện

-H

Ó

A

Câu 1. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng, kkhoong phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh, Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn. Theo lý thuyết tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con là B. 105 : 35 : 3 : 1.

C. 105 : 35 : 9 : 1.

D. 9 : 3 : 3 : 1.

-L

Ý

A. 35 : 35 : 1 : 1.

ÁN

Câu 2. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp. B quy định quả tròn, b quy định quả dài. Giao phấn các cây lưỡng bội thuần chủng thân cao, quả dài với thân thấp quả tròn thu được F1, xử lý F1 bằng cosixin sau đó cho các cây F1 đa bội giao phấn với nhau. Tỷ lệ cây thân thấp quả dài ở F2 là A. 2,87%.

B. 0,08%.

C. 1,39%.

D. 10%.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 3 : 3 : 1 : 1.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

B. 35 : 35 : 1 : 1.

Đ ẠO

A. 9 : 3 : 3 : 1.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Ví dụ 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Theo lý thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con là

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 3. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp. B quy định quả tròn, b quy định quả dài. Giao phấn các cây thuần chủng thân cao, quả tròn với thân thấp quả dài thu được F1, xử lý F1 bằng cosixin sau đó cho các cây F1 đa bội giao phấn với nhau, tỷ lệ cây thân cao, quả dài ở F2 là A.

1 . 432

B.

35 . 1296

C.

1 . 36

D.

9 . 36

Câu 4. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp. B quy định quả tròn, b quy định quả dài. Giao phấn các cây thuần chủng thân cao, quả tròn với thân thấp quả dài thu được F1, xử lý F1 bằng cosixin sau đó cho các cây F1 đa bội giao phấn với cây F1 lưỡng bội. Xác định tỷ lệ kiểu hình ở F2. A. 35 : 35 : 1 : 1.

B. 105 : 35 : 3 : 1.

C. 121 : 11 : 11 : 1.

D. 9 : 3 : 3 :1. Trang 26

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đáp án: 1–B

2–B

3–B

4–C

PHẦN 3: BÀI TẬP TỔNG HỢP Câu 1. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDDEe tiến hành giảm phân, nếu sinh giao tử ABDE thì tỷ lệ loại giao tử này chiếm C.

1 . 8

D.

1 . 16

N

1 . 2

Ơ

B.

H

A. 100%.

D. 6.

C.

9 . 16

D.

1 . 3

3 . 16

B.

1 . 16

C.

9 . 16

D.

1 . 3

B

A.

TR ẦN

H Ư

Câu 4. Thế hệ P, tiến hành giao phấn các cây thân cao, hoa đỏ với nhau. F1 thu được cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các gen phân li độc lập. Ở F1, tỷ lệ cây thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ

A

10 00

Câu 5. Ở đậu Hà Lan, quả tròn trội hoàn toàn với quả dài, vỏ trơn trội hoàn toàn với vỏ nhăn. Giao phấn cây thuần chủng quả tròn, vỏ nhăn với quả dài, vỏ trơn thu được F1. Cho F1 tự thụ được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về F2?

-H

Ó

(1) Tỷ lệ quả tròn vỏ trơn ở F2 chiếm 56,25%.

-L

Ý

(2) Tỷ lệ quả dài vỏ trơn có kiểu gen đồng hợp trong số cây quả dài vỏ trơn là

ÁN

(3) Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp ở F2 là

1 2

1 4

(4) F2 có 16 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

3 . 16

G

B.

N

9 . 64

A.

Đ ẠO

TP

Câu 3. Mỗi tính trạng chiều cao cây và hình dạng quả đều do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, phân li độc lập và trội lặn hoàn toàn. Thân cao trội so với thân thấp, quả tròn trội so với quả dài. Cho cây thân cao quả dài dị hợp tự thụ thu dược F1. Chọn ngẫu nhiên 3 cây ở F1, xác suất chọn được 2 cây thân cao, quả dài và 1 cây thân thấp, quả dài là

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

C. 4.

.Q

B. 2.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 8.

Y

N

Câu 2. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường của cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

Đ

ÀN

Câu 6. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd x AaBbDd sẽ cho đời con có kiểu hình mang 1 tính trạng trội là

D

IỄ N

A.

3 . 64

B.

9 . 64

C.

1 . 64

D.

1 . 32

Câu 7. Tiến hành phép lai AaBbDd x AaBbDd thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Cho các nhận xét sau: (1) Kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo tối đa 6 loại giao tử. (2) F1 có 64 kiểu tổ hợp giao tử. (3) Ở F1 có 27 loại kiểu gen, 27 loại kiểu hình. Trang 27

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com (4) Tỷ lệ kiểu gen có 3 alen trội ở F1 là

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

5 . 64

Có bao nhiêu nhận xét trên không đúng? A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 0.

C. 54.

D. 36.

H

B. 26.

N

A. 12.

Ơ

N

Câu 8. Ở người, bệnh phenylketo niệu do 1 gen có 2 alen quy định. Bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định. Tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen quy định. Biết rằng các gen nằm trên NST thường khác nhau và trội lặn hoàn toàn. Ở người có bao nhiêu kiểu gen về 3 tính trạng trên?

D. 324.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

G

A. 8.

Đ ẠO

Câu 10. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AabbDdEe tiến hành giảm phâ, số loại tinh trùng tạo ra tối thiểu và tối đa lần lượt là

A. 1 : 32.

H Ư

N

Câu 11. Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEeGg tiến hành giảm phân, số loại giao tử tạo ra tối thiểu và tối đa lần lượt là B. 2 : 16.

C. 1 : 6.

D. 2 : 6.

TR ẦN

Câu 12. Phép lai nào sau đây cho đời con phân li kiểu hình theo tỷ lệ 9 : 3 : 3 : 1? (1) AaBb x AaBb.

(2) AabbDd x aaBbdd.

B. (2), (3).

10 00

A. (1), (2).

(4) aaBbdd x AabbDd.

B

(3) AabbDd x AabbDd.

C. (1), (3).

D. (3), (4).

B. 18.

Ó

A. 8.

A

Câu 13. Xét 3 gen, gen I có 2 alen, gen II có 3 alen, gen III có 3 alen, mỗi gen nằm trên 1 NST. Số loại kiểu hình trong quần thể về 3 gen trên là bao nhiêu biết trội lặn hoàn toàn? C. 108.

D. 21.

ÁN

A. 6,25%.

-L

Ý

-H

Câu 14. Ở một loài thực vật biết rằng: A-quy định thân cao, aa quy định thân thấp, BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Hai tính trạng chiều cao của thân và hoa màu di truyền độc lập với nhau. Tỷ lệ kiểu hình thân cao hoa đỏ được tạo ra từ phép lai AaBb x AaBb là B. 12,5%.

C. 18,75%.

D. 56,25%.

TO

Câu 15. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn không hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu hình và kiểu gen tối đa là A. 4 kiểu hình : 9 kiểu gen.

B. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen.

C. 27 kiểu hình: 27 kiểu gen.

D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 206.

Đ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. 184.

TP

A. 171.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 9. Ở ruồi giấm, chiều dài cánh do 1 gen có 3 alen quy định, màu thân do 1 gen có 2 alen quy định, biết rằng các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Nếu xét đến phép lai thuận nghịch (xét đến vai trò giới tính) thì trong quần thể có bao nhiêu kiểu giao phối?

D

IỄ N

Câu 16. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ A.

81 . 256

B.

27 . 256

C.

 . 64

D.

27 . 64

Câu 17. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho kiểu hình lặn về 2 cặp tính trạng chiếm tỷ lệ 12,5%? A. AaBb x AaBb.

B. Aabb x aaBb.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

C. AaBb x Aabb.

D. AaBb x aaBB. Trang 28

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 18. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạ trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F1 thu được 90 hạt vàng, trơn: 30 hạt vàng, nhăn: 29 hạt xanh, nhăn. Tỷ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt ở F1 là

3 . 8

B.

2 . 3

C.

1 . 3

D.

1 . 8

N

A.

1 . 3

D.

1 . 2

Đ ẠO

Câu 20. Cho P: AaBB x Aabb. Kiểu gen ở con lai được tự đa bội hóa thành (4n) là

B. AAAaBBBB và Aaaabbbb

C. AaaaBBbb.

D. AaaaBBbb và AAAABBbb.

G

A. AAAaBBbb.

H Ư

N

Đáp án: 2–C

3–C

4–A

5–A

6–B

7–C

8–C

9–D

10 – B

11 – D

12 – C

13 – B

14 – C

15 – C

16 – D

17 – C

18 – D

19 – C

20 – D

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

1–B

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2 . 3

.Q

B.

TP

1 . 4

A.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

Câu 19. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F1 thu được 90 hạt vàng, trơn: 30 hạt vàng, nhăn: 90 hạt xanh, trơn: 29 hạt xanh, nhăn. Tỷ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh trơn ở F1 là

Trang 29 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHỦ ĐỀ 3: GEN ĐA HIỆU – TƯƠNG TÁC GEN PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Gen đa hiệu - Định nghĩa:

N

H

Ơ

N

Gen đa hiệu là trường hợp một gen chi phối nhiều Ví dụ: tính trạng Ở đậu Hà Lan, 1 gen sẽ cùng quy định hoa tím, hạt màu nâu, trong nách lá có chấm đen.

Y U TP

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Tương tác gen là nhiều gen cùng tương tác với nhau quy định một tính trạng.

H Ư

N

G

Chú ý: Tương tác gen ở đây đề cập đến tương tác giữa các gen không alen (gen khác locut).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

(Thực chất không phải các gen tương tác trực tiếp, mà sản phẩm các gen tương tác với nhau)

1. Tương tác bổ sung

TR ẦN

- Thí nghiệm Ptc: Hoa đỏ X hoa trắng F1: 100% Hoa đỏ

10 00

B

F1 tự thụ F2: 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.

A

- Nhận xét

Ó

Phép lai một cặp tính trạng.

-H

F2 có 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 loại giao tử.

Ý

 F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.

ÁN

- Sơ đồ lai

-L

 2 gen cùng quy định 1 tính trạng. F1: AaBb x AaBb

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2. Tương tác gen

F2: 9A  B  : 3A  bb  : 3aaB  :1aabb     

ÀN

Hoadá

Hoatr ¾ng

D

IỄ N

Đ

Màu sắc hoa do 2 cặp gen cùng quy định, tương tác theo tỉ lệ 9 : 7. Khi có mặt cả 2 gen trội quy định màu hoa đỏ. Khi có mặt 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định màu hoa trắng. Chú ý: Ngoài tỉ lệ 9 : 7, tương tác bổ sung còn có Ví du: các tỉ lệ tương tác đặc trưng:

Trang 30 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com F1:AaBb x AaBb F2 : 9A  B  : 3A  bb : 3aaB  : 1aabb    

9:6:1

hoatr ¾ng

hoahång

Hoadá

Ví dụ

9:3:3:1

F1:AaBb x AaBb hång

vµng

N

F2 : 9A  B  : 3A  bb : 3aaB  :1aabb      

2. Tương tác cộng gộp

tr¾ng

AAbb có hoa màu hồng đậm.

Ptc: Hoa đỏ x hoa trắng.

AABB có hoa màu đỏ.

G

F1: 100% hoa đỏ.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

- Thí nghiệm

H Ư

N

F2: 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng. (Màu đỏ nhạt dần từ đỏ đậm đến trắng).

TR ẦN

- Nhận xét

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Aabb có hoa màu hồng nhạt.

10 00

B

Màu hoa đậm nhạt khác nhau phụ thuộc vào số lượng alen trội trong kiểu gen, kiểu gen càng nhiều alen trội mức độ đỏ càng cao, mỗi gen đóng góp 1 phần như nhau trong biểu hiện tính trạng.

-H

Ó

A

Chú ý: Tỉ lệ đặc trưng của tương tác cộng gộp là 15 : 1 PHẦN 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP

-L

Ý

Dạng 1: Tương tác bổ sung 1. Phương pháp giải

ÁN

Dấu hiệu nhận biết quy luật tương tác bổ sung: Phép lai một cặp tính trạng cho số tổ hợp lớn hơn 4.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

Tương tác cộng gộp là nhiều gen cùng quy định Ví dụ: Mỗi alen trội làm màu hoa đỏ thêm một một tính trạng. Trong đó mỗi gen trội (hay lặn) có chút. vai trò như nhau làm tăng cường độ biểu hiện của Kiểu gen tính trạng theo hướng tích lũy. aabb có hoa màu trắng.

ÀN

Các tỉ lệ đặc trưng 9 : 6 : 1, 9 : 7 và 9 : 3 : 3 : 1 (đối với 1 tính trạng).

Đ

2. Ví dụ minh họa

D

IỄ N

Ví dụ 1: Ở một loài thực vật, người ta giao phấn các cây hoa đỏ với nhau, thế hệ con thu được 56,25% hoa đỏ: 37,5% hoa hồng: 6,25% hoa trắng. Kiểu gen của các cây đem giao phấn là A. AA x Aa

B. AaBb x AaBb

C. Aa x Aa

D. AaBb x Aabb

Hướng dẫn Cách 1: Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 9 : 6 : 1 là tỉ lệ đặc trưng của tương tác gen khi P dị hợp 2 cặp gen  P: AaBb x AaBb Cách 2: F1 có 16 kiểu tổ hợp = 4.4  Mỗi bên bố mẹ đều cho 4 loại giao tử  P dị hợp 2 cặp gen. Trang 31 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 Chọn B Ví dụ 2: Tiến hành giao phấn cây hoa đỏ với cây hoa trắng, thế hệ con thu được 37,5% hoa đỏ: 62,5% hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây phù hợp với kết quả phép lai trên? A. AA x Aa

B. AaBb x AaBb

C. Aa x Aa

D. AaBb x Aabb

Hướng dẫn

Ơ

N

Tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3:5 = 8 kiểu tổ hợp = 4.2

H

Một cơ thể cho 4 loại giao tử: AaBb, một cơ thể cho 2 loại giao tử (Aabb hoặc aaBb).

Y

N

Vì ở F1 chỉ biểu hiện 2 loại kiểu hình nên tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung tỉ lệ 9 : 7.

8 9

C.

1 7

Quy ước: A-B-: Quả dẹt

10 00

B

A-bb/aaB-: Quả tròn aabb: Quả dài

Ó

9 16

-H

Tỉ lệ cây quả dẹt (A-B-) ở F1 

A

P: AaBb x AaBb

-L

Ý

Tỉ lệ cây quả dẹt có kiểu gen đồng hợp trong số cây quả dẹt là

ÁN

Tỉ lệ cây quả dẹt có kiểu gen dị hợp trong số cây quả dẹt là 1   Chọn B

6 7

TR ẦN

Hướng dẫn

D.

AABB 1  A  B 9 1 8  9 9

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B.

N

4 16

H Ư

A.

G

Đ ẠO

Ví dụ 3: Ở bí ngô, hình dạng quả do 2 cặp gen (Aa, Bb) nằm trên 2 NST quy định. Khi kiểu gen có mặt cả 2 gen trội thì quy định quả dẹt; kiểu gen có 1 trong 2 gen trội quy định quả tròn; kiểu gen không có gen trội nào quy định quả dài. Cho quả dẹt dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, ở F1 cây quả dẹt có kiểu gen dị hợp trong số cây quả dẹt ở F1 chiếm

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

 Chọn D

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Kiểu gen của P là AaBb X Aabb hoặc AaBb X aaBb

D

IỄ N

Đ

ÀN

Ví dụ 4: Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen quy định (Aa, Bb) tương tác bổ sung. Khi có mặt cả 2 gen trội quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A.

1 16

B.

9 16

C.

9 81

D.

1 81

Hướng dẫn P: AaBbx AaBb F1 : 9A  B : 3A  bb : 3aaB :1aabb

Trang 32 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cây hoa trắng đồng lặn aabb = ab.ab. Vậy chỉ cần xác định tỉ lệ giao tử ab Cây hoa đỏ A-B- chỉ có kiểu gen AaBb tạo giao tử ab;

4 1 AaBb  ab. 9 9

1 1 1 .  9 9 81

Tỉ lệ cây hoa trắng đồng lặn ở F2 là

N

 Chọn D

9 64

3 16

D.

Đ ẠO

Hướng dẫn Quy ước:

G

A-B-: Hoa đỏ

H Ư

N

D: Thân cao A-bb / aaB- / aabb: Hoa Trắng

TR ẦN

d: Thân thấp P: AaBbDd x AaBbDd

7 16

3 4

Ó

A

Dd x Dd  Tỉ lệ cây thân cao (D-) là

10 00

AaBb x AaBb  Tỉ lệ hoa trắng là

B

Tách thành các phép lai riêng:

3 7 21 .  4 16 64

-H

Tỉ lệ cây thân cao hoa trắng ở F1 là

3. Bài tập tự luyện

-L

Ý

 Chọn B

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C.

U

21 64

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B.

.Q

27 64

TP

A.

TO

ÁN

Câu 1. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

H

Ơ

Ví dụ 5: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Khi có mặt cả 2 gen trội quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định; thân cao trội hoàn toàn với thân thấp. Tiến hành phép lai giữa những cơ thể dị hợp về cả 3 cặp gen. Tỉ lệ cây thân cao hoa trắng ở F1 chiếm tỉ lệ

Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là: A. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng

B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

C. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng

D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trang 33

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 2. Ở một loài, màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng locut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Khi lai hai giống đậu hoa trắng thuần chủng được F1 toàn đậu hoa đỏ. Kiểu gen của các cây đậu thế hệ P là A. AABB x aaBB

B. AAbb x aaBB

C. AABB x aabb

D. AAbb x Aabb

B. 6,25%

C. 18,75%

D. 37,5%

C. 9 tím : 7 trắng

D. 1 tím : 1 trắng

A. 3 tím : 1 trắng

H Ư

N

G

Câu 5. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen tương tác bổ sung (Aa, Bb). Khi có mặt cả 2 gen trội quy định hoa tím, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Đem lai cây hoa tím dị hợp 2 cặp gen với cây hoa trắng có kiều gen dị hợp thu được F1 xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1? B. 3 tím : 5 trắng

C. 1 tím : 3 trắng

D. 5 tím : 1 trắng

B.

3 8

10 00

1 8

A.

B

TR ẦN

Câu 6. Ở bí ngô, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen (Aa, Bb) tương tác bổ sung. Khi kiều gen có mặt cả 2 gen trội thì quy định quả dẹt; kiểu gen có 1 trong 2 gen trội quy định quả tròn; kiểu gen không có gen trội nào quy định quả dài. Giao phấn các cây bí tròn, F1 thu được 100% bí dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây bí tròn đồng hợp ở F1 là C.

7 16

D.

1 4

-H

Ó

A

Câu 7. Khi lai 2 thứ bí tròn khác nhau có tính di truyền ổn định người ta thu được F1 đòng loạt bí dẹt, cho các cây bí F1 tự thụ phấn, F2 thu được 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 dẹt: 6 tròn : 1 dài. Kiểu gen của thế hệ P có thề là C. AABB x aaBB

D. aaBB x AAbb

-L ÁN

Đáp án:

2–B

TO

1–D

B. AaBb x AaBB

Ý

A. AABB x aabb

3 –D

4–B

5–B

6–A

7-D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. 1 tím : 3 trắng

Đ ẠO

A. 3 tím : trắng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

Câu 4. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen tương tác bổ sung (Aa, Bb). Khi có mặt cả 2 gen trội quy định hoa tím, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Đem lai phân tích cây hoa tím có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen thu được Fa, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

A. 67,5%

Y

N

H

Ơ

N

Câu 3. Ở bí ngô, hình dạng quả do 2 cặp gen (Aa, Bb) nằm trên 2 cặp NST thường quy định. Khi kiểu gen có mặt cả 2 gen trội thì quy định quả dẹt, kiều gen có 1 trong 2 gen trội quy định quả tròn, kiểu gen không có gen trội nào quy định quả dài. Cho quả dẹt dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, kiểu hình quả tròn ở F1 chiếm

Dạng 2: Tương tác cộng gộp

IỄ N

Đ

1. Phương pháp giải

D

Dấu hiệu nhận biết bài tập tương tác cộng gộp: Tỉ lệ đặc trưng 15:1. Đề bài cho biết “mỗi alen trội làm tăng (hoặc giảm) cường độ của tính trạng”. 2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng đều thuần

Trang 34 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

15 1 hạt màu đỏ : hạt màu trắng . 16 16 Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật chủng, F1 thu được 100% hạt màu đỏ. Cho F1 tự thụ F2 thu được tỉ lệ

B. tương tác bổ trợ

C. tương tác át chế

D. Liên kết gen

N

A. tương tác cộng gộp

Ơ

Hướng dẫn

N

H

Tỉ lệ 15 : 1 là đặc trưng của tương tác cộng gộp.

Y

 Chọn A

D. AABbDD

Hướng dẫn Mỗi alen trội làm cây cao lên  cây cao nhất có kiểu gen AABBDD.

N

G

Cây cao 75 cm thấp hơn cây cao nhất 15 cm = 3 alen trội.

H Ư

 Cây 75 cm có 3 alen trội.  Chọn A

B. 6

C. 7

D. 4

B

A. 3

TR ẦN

Ví dụ 3: Tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen tác động cộng gộp. Biết rằng sự có mặt của mỗi gen trội làm cho cây tăng thêm 10cm. Ở loài thực vật này có bao nhiêu loại kiểu hình về tính trạng chiều cao cây?

10 00

Hướng dẫn

Mỗi alen trội làm cho cây tăng thêm 10 cm = một loại kiểu hình.

A

Số loại kiều hình bằng số loại kiểu gen mang số lượng alen trội khác nhau.

-H

Ó

3 cặp gen = 6 alen, vậy số kiểu hình = 7 (cộng thêm một trường hợp không có alen trội nào).  Chọn C

ÁN

-L

Ý

Ví dụ 4: Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210 cm với cây thấp nhất tạo ra đời F1 cho các cá thể F1 giao phấn với nhau. Ở F2, cây cao 180 cm có bao nhiêu alen trội trong kiểu gen?

TO

A. 3

B. 6

C. 5

D. 4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. Aabbdd

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

B. AABbDD

Đ ẠO

A. aaBbDD

Hướng dẫn

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Ví dụ 2: Tính trạng chiều cao thân của lúa do tác động cộng gộp của 3 cặp gen phân li độc lập Aa, Bb, Dd. Cây cao nhất cao 90 cm. Mỗi alen trội làm cây cao hơn 5 cm. Xác định kiểu gen của cây cao 75 cm.

Cây cao nhất có kiểu gen AABBDDEEHH, F1 AaBbDdEeHh.

Đ

Cây cao 180 cm thấp hơn cây cao nhất 30 cm = 6 alen trội.

D

IỄ N

 Cây cao 180 cm có 4 alen trội.  Chọn D

Ví dụ 5: Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210 cm với cây thấp nhất tạo ra đời F1 cho các cá thể F1 giao phấn với nhau. Tỉ lệ cây cao 190 cm ở F2 là

Trang 35 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A.

126 512

B.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

105 512

C.

126 256

D.

105 206

Hướng dẫn Thực chất bài tập tìm tỉ lệ kiểu gen có 4 alen trội ở phép lai AaBbDdEeHh x AaBbDdEeHh

N

4 C10 105  10 2 512

H

Ơ

 Chọn B

N

3. Bài tập tự luyện

D. AABBDD

B. 155 cm

C. 165 cm

H Ư

A. 160 cm

N

G

Đ ẠO

Câu 2. Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 cặp gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thề chỉ mang các alen lặn là những cá thể thấp nhất với chiều cao 150 cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 5 cm. Chiều cao của các cây F1 là bao nhiêu nếu bố là cây cao nhất và mẹ là cây thấp nhất của loài? D. 180 cm

7 64

B

B.

10 00

7 32

A.

TR ẦN

Câu 3. Ở thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen tác động cộng gộp. Sự có mặt của mỗi alen trội làm cây thấp đi 10 cm. Giao phấn cây cao nhất (220 cm) với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau. Tỉ lệ cây cao 170 cm là bao nhiêu? C.

5 128

D.

5 32

B. 6

C. 7

Ó

A. 3

A

Câu 4. Tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen quy định, mỗi alen trội làm cây cao lên 10 cm. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con có bao nhiêu loại kiểu hình? D. 12

ÁN

-L

Ý

-H

Câu 5. Chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) tương tác cộng gộp quy định, trong đó mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Đem lai cây cao nhất có chiều cao 210 cm với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 lai với cây có kiểu gen AaBBDd thì ở F2 có bao nhiêu kiều gen quy định cây cao 170 cm? A. 6

B. 4

C. 2

D. 3

TO

Câu 6. Pử ngô có ba gen, mỗi gen có 2 alen (Avà a, B và b, D và d). Ba cặp gen này phân li độc lập, tác động cộng gộp cùng quy định chiều cao thân. Cứ mỗi alen trội làm cho cây thấp đi 10 cm. Người ta giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất (210 cm). Kiểu gen của cây thấp nhất là B. AABbDD

C. AABBDD

D. AABBDd

D

IỄ N

Đ

A. AaBbDD

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. aabbdd

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. AABbDD

TP

A. AaBbDD

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 1. Ở ngô có ba gen, mỗi gen có 2 alen (A và a, B và b, D và d). Ba cặp gen này phân li độc lập, tác động cộng gộp cùng quy định chiều cao thân. Cứ mỗi alen trội làm cho cây thấp đi 20 cm. Người ta giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất. Kiểu gen của cây thấp nhất là

Đáp án:

1–D

2–C

3–A

4–C

5–D

6–C

PHẦN 2: BÀI TẬP TỔNG HỢP

Trang 36 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 1. Ở người, màu da đậm dần theo sự tăng số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen, khi số lượng gen trội trong kiểu gen càng nhiều thì màu da càng đậm. Hiện tượng này là kết quả của A. tương tác cộng gộp B. tác động của một gen lên nhiều tính trạng C. tương tác bổ sung

N

D. tương tác trội lặn hoàn toàn giữa các gen alen

Ơ

Câu 2. Thực chất của tương tác gen là gì?

N

H

A. Các gen alen tác động qua lại trực tiếp

Y

B. Các gen không alen tác động qua lại trực tiếp

B. tương tác bổ sung

C. tương tác cộng gộp

D. phân li độc lập

Đ ẠO

A. gen đa hiệu

Câu 4. Thế nào là gen đa hiệu?

G

A. Gen tạo ra nhiều loại mARN

H Ư

N

B. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác

C. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau

TR ẦN

D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao

10 00

B

Câu 5. Ở người màu da do 3 cặp gen tương tác với nhau theo lối cộng gộp các gen trội quy định, các gen phân li độc lập. Trong kiều gen có càng nhiều alen trội thì da càng đen và ngược lại. Cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra con trắng nhất? A. AaBbdd x AaBBDD B. AABbdd x AabbDD

C. AabbDD x aaBBDD D. AaBbdd x aabbDd

Câu 6. Kiểu tác động mà mỗi gen đóng góp một phần như nhau vào biểu hiện tính trạng là

A

B. tương tác cộng gộp

C. phân li độc lập

D. gen đa hiệu

Ó

A. tương tác bổ sung

-L

Ý

-H

Câu 7. Ở một loài thực vật, khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu được 100% cây quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 271 cây quả đỏ và 209 cây quả vàng. Biết rằng không có đột biết xảy ra. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật nào? A. Tương tác cộng gộp

B. Quy luật phân li

C. Tương tác bổ sung

D. Quy luật liên kết gen

ÁN

Câu 8. Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt đỏ với nhau, đời lai thu được 9 hạt đỏ : 6 hạt nâu : 1 hạt trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng trên nằm trên NST thường, tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật

ÀN

A. Tương tác cộng gộp

B. Tương tác bổ sung

C. Tương tác át chế

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 3. Hiện tượng một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng được gọi là

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

D. Một gen quy định nhiều tính trạng

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C. Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau

D. Phân li độc lập

D

IỄ N

Đ

Câu 9. Trong thí nghiệm trên đậu Hà Lan, Menđen đã nhận thấy: thứ hoa tím thì có hạt màu nâu, trong nách lá có đốm đen, thứ hoa trắng lại có hạt màu nhạt, trong nách lá lại không có đốm đen. Quy luật nào đã chi phối sự di truyền của các tính trạng trên? A. Tương tác bổ sung

B. Tương tác cộng gộp

C. Phân li độc lập

D. Gen đa hiệu

Câu 10. Chiều cao cây do 5 cặp gen tác động cộng gộp, trong đó sự có mặt của mỗi alen lặn làm cây cao thêm 10 cm. Cây cao nhất 150 cm. Xác định tỉ lệ cây cao 120 cm trong phép lai AaBBDDeeHh xAaBBDdEehh?

Trang 37 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

5 64

A.

B.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1 64

C.

1 32

D.

5 32

Câu 11. Cho cây P tự thụ phấn, thế hệ F1 thu được 495 cây thân cao : 385 cây thân thấp. Lai phân tích cơ thề P thu được Fa. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở Fa, xác suất thu được 1 cây thân cao là bao nhiêu?

1 4

B.

1 2

C.

3 8

D.

3 16

N

A.

D.

5 8

3 32

C.

2 27

N

B.

H Ư

2 9

A.

G

Đ ẠO

Câu 13. Chiều cao cây do 2 cặp gen tương tác bổ sung. Khi có mặt cả 2 gen trội quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen thu được Fa. Ở Fa, chọn ngẫu nhiên 3 cây thân thấp, xác suất thu được 2 cây thân thấp đồng hợp và 1 cây thân thấp dị hợp là bao nhiêu? D.

1 32

B

TR ẦN

Câu 14. Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lí. Cho F1 9 3 3 1 giao phấn F2 gồm: màu thiên lí : lông vàng : lông xanh : lông trắng. Tính trạng này di 16 16 16 16 truyền theo quy luật B. trội không hoàn toàn

10 00

A. phân li độc lập

C. tương tác bổ sung

D. tương tác cộng gộp

-H

Ó

A

Câu 15. Ở bí ngô, hình dạng quả do 2 cặp gen (Aa, Bb) nằm trên 2 NST quy định. Khi kiểu gen có mặt cả 2 gen trội thì quy định quả dẹt, kiểu gen có 1 trong 2 gen trội quy định quả tròn, kiểu gen không có gen trội nào quy định quả dài. Tiến hành phép lai AaBb x AaBb, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng? (1) F1 có 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình

-L

Ý

(2) Tỉ lệ cây quả dẹt thuần chủng ở F1 là 56,25%.

ÁN

(3) Xác suất chọn 2 cây F1 được 1 cây quả dẹt và 1 cây quả tròn là (4) Trong số cây quả tròn F1 tỉ lệ cây thuần chủng chiếm

ÀN

A. 3

B. 1

27 64

3 7

C. 4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1 3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C.

U

1 4

.Q

B.

TP

2 5

A.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

H

Ơ

Câu 12. Chiều cao cây do 2 cặp gen tương tác bổ sung. Khi có mặt cả 2 gen trội quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Cho giao phấn cây thân cao đồng hợp trội với cây thân thấp đồng hợp lặn, thu được F1. Cho F1 lai với cây thân thấp dị hợp thu được F2. Tỉ lệ cây thân thấp đồng hợp trong số cây thân thấp F2 là

D. 2

D

IỄ N

Đ

Câu 16. Ở một loài, màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây đều có màu hoa đỏ? A. AABB, AABb, Aabb B. AaBB, aaBB, aaBb

C. AABB, AaBb, AaBb D. AAbb, aaBB, AaBb

Câu 17. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng, 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiều gen của thế hệ F2? A. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ Trang 38 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng C. Đời F2 có 9 kiểu gen quy định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen quy định hoa trắng. D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng

N

Câu 18. Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau tác động tích lũy lên sự hình thành chiều cao cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100 cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Có bao nhiêu kết luận sau đây không đúng?

Ơ

(1) Cây cao 140 cm có kiểu gen AABB

N

H

(2) có 4 kiểu gen quy định cây cao 120 cm

Y

(3) có 2 kiểu gen quy định cây cao 110 cm

Đ ẠO

Câu 19. Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 dòng thuần chủng đều có hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 xuất hiện tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận A. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 1 cặp gen, di truyền trội lặn hoàn toàn

G

B. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen, tương tác kiểu bổ trợ

H Ư

N

C. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen, tương tác kiểu cộng gộp D. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ

B. 25%

10 00

A. 50%

B

TR ẦN

Câu 20. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Trong kiểu gen, khi có cả 2 gen trội A và B thì cho lông đen, khi chỉ có A hoặc B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x aaBb, theo lí thuyết, trong tồng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ C. 6,25%

D. 37,5%

-L

(2) F2 có 8 loại kiểu hình

Ý

(1) F2 có 27 loại kiều gen

-H

Ó

A

Câu 21. Ở 1 loài thực vật, chiều cao cây do 2 gen (A,a,B,b) quy định. Kiểu gen có 2 gen trội quy định cây thân cao, các kiểu gen còn lại quy định cây thân thấp. D quy định hoa đỏ, d quy định hoa trắng. Mỗi gen trên 1 NST. F1 dị hợp về 3 cặp gen, cho F1 giao phấn thu được F2. Có bao nhiêu kết luận sau phù hợp với F2?

ÁN

(3) Trong số cây thân cao, hoa trắng ở F2, cây cỏ kiểu gen đồng hợp chiếm 25%. (4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong tổng số cây F2 chiếm 56,25% A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U C. 0

.Q

B. 1

TP

A. 3

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(4) cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 22. Lai giữa P thuần chủng được F1 đều hoa đỏ, quả ngọt. F1 tự thụ phấn được F2 có 4 kiểu hình với tỉ lệ : 1350 hoa đỏ, quả ngọt: 1050 hoa trắng, quả ngọt: 450 hoa đỏ, quả chua : 350 hoa trắng, quả chua. Xác định kiểu gen của P? Biết vị quả được chi phối bởi một cặp gen, mỗi gen nằm trên 1 NST?

D

A. AaBb x AaBb

B. AaBbDd x aaBbdd

C. AaBb x aaBb

D. AaBbDd x AaBbDd

Câu 23. Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P) thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 180 bí dẹt: 120 bí tròn : 20 bí dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? (1) Các cây F1 giảm phân cho 4 loại giao tử (2) F2 có 9 loại kiểu gen Trang 39

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(3) Tất cả các cây quả tròn F2 đều có kiểu gen giống nhau (4) Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuần chủng chiếm A. 2

B. 4

1 16

C. 3

D. 1

N

H

Ơ

N

Câu 24. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai gen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có gen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?

Đ ẠO

(4) AAbb X AABb (5) aaBb X AaBB

G

(6) Aabb X AABb C. (1),(2),(4).

H Ư

B. (2), (3), (4).

Đáp án: 2–C

3–A

4–C

5–D

11 – C

12 – A

13 – A

14 – C

15 – B

21 – A

22 – D

23 – A

24 – C

D. (1),(2),(6).

6–B

7–C

8–B

9–D

10 – C

16 – C

17 – A

18 –B

19 – B

20 – B

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

1–A

TR ẦN

A. (1),(2),(5).

N

Đáp án đúng là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

(3) AAbb X AaBB

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(2) aaBB X AaBb

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

(1) AAbb X AaBb

Trang 40 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHỦ ĐỀ 4: LIÊN KẾT GEN PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Thí nghiệm Moocgan tiến hành thí nghiệm trên đối tượng ruồi giấm.

Ơ

N

Ptc: Thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt 100% thân xám, cánh dài Lai phân tích ruồi đực (♂) F1.

AB

H N U .Q

TP

Ó -H

Ý

ÁN

-L

ab ab

ab

TO

1 1 AB : ab 2 2

1 AB 1 ab : 2 ab 2 ab

Chú ý AB Kiểu gen là kiểu gen dị hợp đều. ab Kiểu gen

Ab là kiểu gen dị hợp chéo. aB

1A  B :1aa, bb  .

D

IỄ N

Đ

F1 :

AB ab

A

AB ab

Con đực F1 lai phân tích:

G:

Đ ẠO

ab

F1 :

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G :

ab ab

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

AB AB

10 00

Ptc :

B

2. Sơ đồ lai

TR ẦN

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen cho 2 loại giao tử vậy 2 gen cùng nằm trên 1 NST.

F1 : Aa, Bb x aa, bb. Fa : 1 Aa, Bb : 1 aa, bb. → F1 tạo 2 loại giao tử AB và ab. AB . Kiểu gen của F1 ab

G

Phép lai phân tích kiểu gen dị hợp 2 cặp gen cho tỉ lệ 1 : 1 → F1 chỉ tạo 2 loại giao tử.

F1 lai phân tích

N

hợp tất cả các cặp gen.

A: Thân xám. B: Cánh dài. a: Thân đen. b: Cánh cụt.

H Ư

dài → thân xám, cánh dài là tính trạng trội và F1 dị

Y

1 1 Fa : xám, dài : đen, cụt. 2 2 • Nhận xét Ptc tương phản, F1 có kiểu hình thân xám, cánh

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

F1:

Trang 41 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3. Nội dung quy luật liên kết gen Các gen nằm trên cùng 1 NST cùng phân li và tổ hợp với nhau gọi là liên kết gen. Tất cả các gen nằm trên cùng 1 NST tạo thành

N

một nhóm gen liên kết.

H

Gen ABd thuộc nhóm gen liên kết I.

N

bằng số NST trong bộ đơn bội của loài đó.

Ơ

Số lượng nhóm gen liên kết của loài thường

4. Cơ sở khoa học

H Ư

N

G

Số lượng gen lớn hơn nhiều số lượng NST nên có nhiều gen nằm cùng trên một NST, các gen nằm trên 1 NST liên kết với nhau là chủ yếu. Làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

TR ẦN

5. Ý nghĩa của liên kết gen

Ví dụ:

A: Thân cứng. B: Quả to. D: Quả ngọt. Cả 3 gen cùng nằm trên 1 NST tạo thành nhóm tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau.

-H

Ó

A

10 00

B

Trong thực tế, nhờ liên kết gen mà con người có thể chọn được nhóm tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau.

Ý

PHẦN 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP

-L

Dạng 1: Số loại giao tử, tỉ lệ giao tử.

ÁN

1. Phương pháp giải

TO

Xét một cặp NST chứa ít nhất một cặp gen dị AB Dd giảm phân tạo bao nhiêu Ví dụ: kiểu gen 1 ab hợp, tạo 2 loại giao tử. Tỉ lệ mỗi loại giao tử là . loại giao tử nếu các gen liên kết hoàn toàn? 2

D

IỄ N

Đ

Xét nhiều cặp NST, số loại giao tử bằng tích các A. 4. B. 2. loại giao tử trên các NST khác nhau. Hướng dẫn Cặp

C. 3.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

2n = 8 → 4 nhóm gen liên kết.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

Ví dụ: 2n = 12 → 6 nhóm gen liên kết.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Gen abD cũng thuộc nhóm gen liên kết I.

D. 1.

AB  2 loại giao tử. ab

Cặp Dd  2 loại giao tử. Số loại giao tử của kiểu gen trên là 2 . 2 = 4 → Chọn A. Trang 42 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2. Ví dụ minh họa

AB De . Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn? Ab dE

Ví dụ 1: Xác định số loại giao tử tạo ra từ kiểu gen A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 8.

Ơ

hoàn toàn? C.

1 . 8

Hướng dẫn

BD 1 1  BD : bd bd 2 2

B

1 1 1 .  . 2 2 4

10 00

Tỉ lệ giao tử ABD là

D. 100%.

TR ẦN

1 1 Aa  A : a 2 2

G

1 . 4

N

B.

H Ư

1 . 2

A.

→ Chọn B.

A

3. Bài tập tự luyện

-H

Ó

Câu 1 (ID: 30694) Một cơ thể có kiểu gen

AB tiến hành giảm phân, biết rằng các gen liên kết hoàn toàn ab

Ý

sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

B. 3.

-L

A. 4.

ÁN

Câu 2 (ID: 30695) Một cơ thể có kiểu gen

C. 2.

D. 1.

AB DdEe giảm phân sẽ tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử nếu ab

các gen liên kết hoàn toàn? B. 4.

C. 8.

D. 12.

ÀN

A. 2.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

BD tiến hành giảm phân. Tỉ lệ giao tử ABD tạo ra bao nhiêu, biết các gen liên kết bd

Đ ẠO

Ví dụ 2: Kiểu gen Aa

TP

→ Chọn C.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Số loại giao tử tạo ra từ kiểu gen trên là 2 . 2 = 4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

De  2 loại giao tử. dE

H

Cặp

N

AB  2 loại giao tử. Ab

Y

Cặp

N

Hướng dẫn

Đ

Câu 3 (ID: 4834) Biết không có hoán vị gen xảy ra, kết thúc quá trình giảm phân, tỉ lệ giao tử aBD được

D

IỄ N

tạo ra từ kiểu gen A. 5%.

AB Dd chiếm aB B. 20%.

C. 25%.

D. 30%.

BD tiến hành giảm phân, biết rằng các gen liên bd kết hoàn toàn. Số loại tinh trùng tạo ra được từ quá trình này là Câu 4 (ID: 30696) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa

A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 5. Trang 43

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đáp án: 1–C

2–C

3–C

4–B

Dạng 2: Số loại kiểu gen trường hợp một gen có nhiều alen. 1. Phương pháp giải

D. 42.

 36

H Ư

→ Chọn A.

2

G

N. N  1

8. 8  1

2

TR ẦN

Tổng số loại kiểu gen: N C2N 

2

N

N. N  1

Số loại kiểu gen dị hợp: C2N

2. Ví dụ minh họa

B. 6.

C. 28.

D. 8.

Hướng dẫn

A

A. 36.

10 00

B

Ví dụ 1: Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường, các gen liên kết hoàn toàn. Gen A có 2 alen, gen B có 4 alen. Trong quần thể có bao nhiêu kiều gen dị hợp?

-H

Ó

Số tổ hợp alen trên 1 NST là N  2.4  8

Ý

Số loại kiểu gen dị hợp là C2N  C82  28.

-L

→ Chọn C.

ÁN

Ví dụ 2: Xét 2 gen cùng nằm trên cặp NST thường số I, các gen liên kết hoàn toàn. Gen A có 2 alen, gen B có 4 alen. Gen C có 2 alen nằm trên cặp NST thường số III. Có bao nhiêu loại kiểu gen về 3 gen trên? B. 90.

C. 108.

D. 48.

Hướng dẫn

Đ

ÀN

A. 36.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Đ ẠO

Số loại kiểu gen về 2 gen đang xét là

Số loại kiểu gen đồng hợp: N

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 25.

U

B. 30.

.Q

A. 36.

Bước 2: Xác định số loại kiểu gen dựa vào các Hướng dẫn công thức. Số tổ hợp alen trên 1 NST là N  2.4  8

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

tích số alen của các gen trên cùng 1 NST.

Y

N

H

Ơ

N

Trong trường hợp nhiều gen trên một NST, mỗi Ví dụ: Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST gen có nhiều alen. Số loại kiểu gen được xác định thường, các gen liên kết hoàn toàn. Gen A có 2 bằng 2 bước: alen, gen B có 4 alen. Số loại kiểu gen về 2 gen trên Bước 1: Xác định số tổ hợp alen trên 1 NST N = là bao nhiêu?

D

IỄ N

Xét riêng từng cặp NST: Cặp NST số I có gen A và B, số loại kiểu gen là

Cặp NST số III có gen C, số loại kiểu gen là

8. 8  1 2

2. 2  1 2

 36.

 3.

Số loại kiểu gen về cả 3 gen trên là 36.3 = 108. → Chọn C. Trang 44 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ví dụ 3: Trên một cặp NST thường xét 3 gen, gen I có 2 alen, gen II có 3 alen và gen III có 2 alen, biết rằng 3 gen trên liên kết hoàn toàn, số loại kiểu gen có thể có về 3 gen nói trên là A. 68.

B. 78.

C. 126.

D. 60.

Hướng dẫn Cả 3 gen cùng nằm trên một NST.

2

Ơ

 78.

H

12.12  1

N

Số loại kiểu gen về 3 gen trên là

N

Số kiểu tổ hợp alen trên một NST là 2.3.2 = 12 .

B. 45.

C. 70.

D. 42.

Đ ẠO

A. 36.

C. 70.

N

B. 45.

D. 42.

H Ư

A. 36.

G

Câu 2 (ID: 30706) Xét 2 gen cùng nằm trên 1 NST, gen I có 3 alen, gen II có 3 alen. Trong quần thể có bao nhiêu kiểu gen dị hợp?

A. 60.

TR ẦN

Câu 3 (ID: 30707) Xét gen A có 2 alen, gen B có 2 alen, gen C có 3 alen. Biết rằng gen A và B nằm trên cùng một cặp NST, gen C nằm trên cặp NST khác. Trong quần thể có bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? B. 40.

C. 78.

D. 36.

10 00

B

Câu 4 (ID: 30708) Xét gen I có 2 alen, gen II có 3 alen, gen III có 2 alen, gen IV có 2 alen. Biết rằng cả 4

gen đều nằm trên 1 NST. Có bao nhiêu kiểu gen về 4 gen đang xét? A. 106. B. 300. C. 210.

D. 78.

-H

Ó

A

Câu 5 (ID: 30710) Số alen của gen I, II, III lần lượt là 2, 3, 2. Biết rằng các gen thuộc cùng nhóm gen liên kết. Số kiểu gen dị hợp trong quần thể là bao nhiêu? B. 12.

C. 66.

D. 2.

Đáp án

2–A

3–A

4–B

5–C

ÁN

1–B

-L

Ý

A. 78.

TO

Dạng 3: Xác định kết quả phép lai khi biết kiều gen của P. 1. Ví dụ minh họa

Đ

Ví dụ 1: Cho phép lai

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Câu 1 (ID: 30705) Xét 2 gen cùng nằm trên 1 NST, gen I có 3 alen, gen II có 3 alen. Có bao nhiêu loại kiểu gen về 2 gen trên?

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3. Bài tập tự luyện

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

→ Chọn B.

AB Ab  . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ab aB

D

IỄ N

AB ở F1 là aB A.

1 . 4

B.

1 . 16

C.

1 . 2

D.

1 . 8

Hướng dẫn

P:

AB ab

Ab aB Trang 45

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

1 1 G : AB : ab 2 2 Tỉ lệ kiểu gen

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1 1 Ab : aB 2 2 AB 1 1 1  .  aB 2 2 4

→ Chọn A.

N

N G

P : Cc  Cc

Tỉ lệ kiểu gen

Ab 1 1 1  .  . Ab 2 2 4

Tỉ lệ kiểu gen

Ab 1 1 1 cc ở F1 là .  . Ab 4 4 16

1 . 4

TR ẦN

H Ư

N

Tỉ lệ kiểu gen cc 

→ Chọn A.

B

AB AB  , nếu cặp gen A quy định chiều cao cây, thân cao trội hoàn toàn ab ab với thân thấp; cặp gen B quy định màu hoa, hoa đỏ trội hoàn toàn với hoa trắng thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

A

10 00

Ví dụ 3: Tiến hành phép lai

-H

Ó

A. 1 cao, đỏ : 2 cao, trắng : 1 thấp, đỏ.

B. 1 cao, trắng : 2 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng.

-L

Ý

C. 3 cao, đỏ : 1 thấp, trắng.

TO

A:Thân cao

ÁN

D. 3 cao, trắng : 1 thấp, đỏ.

ÀN

AB ab

Đ

P:

IỄ N

1 1 G : AB : ab 2 2 F1 :

Hướng dẫn B: Hoa đỏ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

AB Ab  Ab ab

Đ ẠO

Tách riêng 2 cặp NST

P:

1 . 8

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D.

Y

1 . 2

U

C.

Hướng dẫn

a: Thân thấp

D

1 . 16

.Q

B.

TP

1 . 4

A.

http://daykemquynhon.ucoz.com

H

Ab cc ở F1 là Ab

gen

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

AB Ab Cc  Cc. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu Ab ab

Ơ

Ví dụ 2: Cho phép lai

b: Hoa trắng

AB ab 1 1 AB : ab 2 2

1 AB 2 AB 1 ab : : . 4 AB 4 ab 4 ab

Tỉ lệ kiểu hình 3 A-B-: 1aabb (3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng). → Chọn C. Trang 46 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2. Bài tập tự luyện Câu 1 (ID: 30711) Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1?

Ab Ab  . aB aB

A.

B.

Ab Ab  . aB ab

AB Ab  . ab aB

C.

Ab Ab  . ab ab

D.

D. 2.

1 . 2

D.

Ơ

H

1 . 8

H Ư

AB AB Dd  dd, biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu ab ab

Câu 4 (ID: 30714)Tiến hành phép lai

3 . 8

C.

Câu 5 (ID: 30721) Tiến hành phép lai

1 . 2

3 . 4

C.

-H

B.

3 . 8

D.

1 . 4

Ý

Đáp án

2–D

3–C

4–B

5–D

ÁN

1–A

-L

A.

1 . 8

A

AB Dd ở F1. ab

D.

AB AB Dd  dd, biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Xác định tỉ ab ab

Ó

lệ kiểu gen

1 . 2

B

B.

10 00

1 . 4

A.

TR ẦN

hình A-B-D- ở đời con là bao nhiêu?

Dạng 4: Xác định kiểu gen của P khi biết kết quả phép lai.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C.

Đ ẠO

3 . 4

N

B.

G

1 . 4

N

AB AB  , biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Xác định tỉ lệ kiểu ab ab

AB ở F1. ab

A.

Ab Ab  . aB aB

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 4.

Câu 3 (ID: 30713) Tiến hành phép lai gen

 4

Y

B. 1.

AB Ab  . ab aB

.Q

A. 3.

 3

TP

 2

U

AB AB  . ab ab

1 Aa  Aa.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Câu 2 (ID: 30712) Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1? Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các gen liên kết.

ÀN

1. Phương pháp giải

Đ

Dấu hiệu nhận biết các quy luật di truyền đã học vả xác định kiểu gen của P theo các bước:

D

IỄ N

Bước 1: Lập tỉ lệ riêng từng cặp tính trạng. Quy ước tính trội lặn, tìm ra các phép lai riêng rẽ. Bước 2: Xét đồng thời các cặp tính trạng. Lấy tỉ lệ riêng từng cặp tính trạng nhân với nhau được “tích chung”. So sánh tích chung với tỉ lệ của bài để xác định quy luật di truyền.

Trang 47 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nếu tích chung = tỉ lệ đề bài → Quy luật phân li độc lập.

Nếu tích chung > tỉ lệ đề bài → Quy luật liên kết hoàn toàn.

2. Ví dụ minh họa

G

Hoa đỏ: hoa trắng  3 :1  Bb  Bb.

H Ư

N

Bước 2: Xét đồng thời các tính trạng: → Tính trạng tuân theo quy luật phân li độc lập. Kiểu gen của P: AaBb  AaBb. → Chọn A.

TR ẦN

(3 : 1).(3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 = tỉ lệ của bài.

-H

Ó

A

10 00

B

Ví dụ 2: Ở thế hệ P, người ta cho cây quả tròn, vỏ trơn tự thụ phấn, F1 thu được 3 quả tròn, vỏ trơn : 1 quả dài, vỏ nhăn. Xác định phép lai P? A. AaBb  AaBb . B. AaBb  aaBb. AB AB Ab Ab  .  . C. D. aB aB ab ab Hướng dẫn

Ý

Xét tỉ lệ riêng từng cặp tính trạng:

-L

Quả tròn : quả dài  3 :1  Aa  Aa (A: quả tròn, a: quả dài).

ÁN

Vỏ trơn : vỏ nhăn  3 :1  Bb  Bb (B: vỏ trơn, b: vỏ nhăn). Xét đồng thời các tính trạng :

ÀN

(3 : 1). (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 > tỉ lệ đề bài → 2 tính trạng tuân theo quy luật liên kết gen.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Bước 1: Xét tỉ lệ riêng từng cặp tính trạng: Thân cao: thân thấp  3 :1  Aa  Aa.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Hướng dẫn

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

Ví dụ 1: Tiến hành giao phấn 2 cơ thể chưa rõ kiểu gen, F1 thu được 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Xác định kiểu gen của P? A. AaBb  AaBb . B. AaBb  aaBb. AB Ab AB AB  .  . C. D. ab aB ab ab

N

Bước 3: Tìm kiểu gen chung của P.

Ab Ab AB AB   . hoặc aB aB ab ab

IỄ N

Đ

P có thể là

D

Mặt khác kiểu hình lặn có ở F1: Phép lai của P thỏa mãn là

ab  ab.ab  P phải sinh giao tử ab . ab

AB AB  . ab ab

→ Chọn D.

Trang 48 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ví dụ 3: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Giao phấn cây thân cao, hoa trắng với cây thân thấp, hoa đỏ, F1 thu được 50% thân cao,

Y

N

H

Ơ

N

hoa đỏ: 50% thân cao, hoa trắng. Phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả trên? Ab aB Ab aB  .  . A. B. Ab aB ab aB Ab aB AB aB  .  . C. D. Ab ab Ab aB

Đ ẠO

100% thân cao → AA  aa. Hoa đỏ : hoa trắng  1:1  Bb  bb.

N

Ab aB  . Ab ab

H Ư

→ P:

G

Kiểu gen của cây thân cao, hoa trắng là AA,bb; kiểu gen của cây thân thấp, hoa đỏ là aa,Bb

TR ẦN

→ Chọn C. 3. Bài tập tự luyện

10 00

B

Câu 1(ID: 30738) Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 1, biết rằng các gen liên kết và tính trạng trội là trội hoàn toàn?

AB Ab Ab Ab  .  . B. ab aB aB aB AB AB AB AB  .  . C. D. ab ab ab AB Câu 2 (ID: 30739) Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, trội hoàn toàn với a quy định thân thấp. B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với a quy định hoa trắng. Biết rằng 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Tiến hành cho cây P thân cao, hoa đỏ tự thụ, F1 thu được 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Tìm kiểu gen của P?

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

A.

AB AB Ab Ab . . . . B. C. D. AB ab aB Ab Câu 3 (ID: 30740) Ở lúa, A quy định thân cao, a quy định thân thấp. B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài. Cho cây thân cao, hạt tròn (P) tự thụ phấn, đời con thu được 75% thân cao, hạt tròn: 25% thân thấp, hạt dài. Kiểu gen của P là

TO

A.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Xét tỉ lệ từng tính trạng ở F1.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

P: Thân cao, hoa trắng (A-bb) X thân thấp, hoa đỏ (aaB-).

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hướng dẫn

D

IỄ N

AB Ab . . C. D. Aabb. ab aB Câu 4 (ID: 30741) Ở lúa, A quy định thân cao, a quy định thân thấp. B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài. Cho cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, đời con thu được 1 thân cao, hạt dài : 2 thân cao, hạt tròn : 1 thân thấp, hạt tròn. Xác định kiểu gen của P? A. AaBb.

B.

A. AaBb.

B.

AB . ab

C.

Ab . aB

D. Aabb. Trang 49

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 5 (ID: 30742) Ở thế hệ P, người ta giao phấn các cây thân cao, hoa đỏ, F1 thu được 450 cây thân cao, hoa đỏ : 150 cây thân thấp, hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F1, xác suất lấy được 1 cây thân cao, hoa đỏ và 1 cây thân thấp, hoa trắng là C.

2–B

3–B

4–C

1 . 16

D.

1 . 8

5–B

N

H

1–C

3 . 8

N

B.

Ơ

3 . 16 Đáp án A.

Y

PHẦN 3: BÀI TẬP TỔNG HỢP

A

10 00

B

A. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài. D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết. Câu 4 (ID: 30743) Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14, số nhóm gen liên kết của loài này là

-H

Ó

A. 14. B. 7. C. 28. Câu 5 (ID: 30759) Cà chua có 12 nhóm gen liên kết, bộ NST của loài này là B. 2n  24.

C. 2n  28.

D. 2n  6.

Ý

A. 2n  12.

D. 8.

-L

Câu 6 (ID: 30744) Cây cà chua đa bội có bộ NST 3n = 36. Số nhóm gen liên kết của loài này là bao D. 18.

TO

ÁN

nhiêu? A. 36. B. 12. C. 24. Câu 7 (ID: 4795) Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

N

G

A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể. B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. C. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau. D. Các tính trạng khi phân li làm thành một nhóm tính trạng liên kết. Câu 3 (ID: 22499) Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Đ ẠO

TP

A. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. C. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái. D. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm gen liên kết. Câu 2 (ID: 22005) Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?

A. đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng. B. dễ xác định được số nhóm gen liên kết của loài. C. đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị. D. dễ xác định bộ NST của loài. Ab De Câu 8 (ID: 30746) Kiểu gen giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? Ab de

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 1 (ID: 26909) Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. 2. B. 4. C. 8. D. 7. Câu 9 (ID: 27735) Khi nói về quá trình di truyền các tính trạng, có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Có các nội dung giải thích cho hiện tượng trên: Trang 50 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(1) Các gen quy định các tính trạng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra trao đổi

đoạn tương ứng. (2) Các tính trạng trên do một gen quy định. (3) Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn.

Ơ

N

(4) Nhiều gen quy định 1 tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung.

H

Số nội dung giải thích đúng là

AB ab Ab AB . . . . B. C. D. ab ab aB AB Câu 13 (ID: 30750) Ở ruồi giấm, gen quy định màu thân và chiều dài cánh đều có 2 alen và nằm trên cùng 1 NST. Thân xám trội hoàn toàn so với thân đen, cánh dài trội hoàn toàn với cánh ngắn. Giao phối con đực thân xám, cánh dài với con cái thân đen, cánh cụt. Đời con xuất hiện 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Xác định kiểu gen của ruồi đực trên?

-H

Ó

A

10 00

B

A.

AB . ab

Ab . aB

C. AaBb.

D. AABb.

Ý

B.

-L

A.

Câu 14 (ID: 30751) Xét 3 gen. Gen A và gen B đều có 2 alen nằm trên cùng 1 NST, gen C có 3 alen

TO

ÁN

nằm trên 1 NST khác. Trong quần thể có bao nhiêu kiểu gen về 3 gen đang xét? A. 18. B. 60. C. 78. D. 62. Câu 15 (ID: 30753) Ở một loài, tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, F1 thu được 25% thân cao, hoa trắng: 50% thân cao, hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa đỏ. Có bao nhiêu kết luật sau là đúng?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

N

A. 36,8. B. 8,36. C. 27,8. D. 14,14. Câu 12 (ID: 30749) Ở lúa gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định chín sớm, b quy định chín muộn, các gen liên kết hoàn toàn trên cặp NST thường đồng dạng. Cho lai giữa lúa thân cao, chín sớm với cây thân thấp, chín muộn thu được F1 50% thân cao, chín muộn : 50% thân thấp, chín sớm. Cây thân cao, chín sớm thế hệ P sẽ có kiểu gen là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

G

Đ ẠO

A. Lai phân tích. B. Tự thụ phấn. C. Gây đột biến gen. D. Giao phấn ngẫu nhiên. Câu 11(ID: 30748) Xét 3 gen nằm trên cùng 1 NST, mỗi gen có 2 alen. Biết rằng các gen trội lặn hoàn toàn, số loại kiểu gen và kiểu hình lần lượt là

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 10 (ID: 30747) Gen đa hiệu và liên kết gen đều dẫn đến hiện tượng một nhóm tính trạng di truyền ổn định cùng nhau, bằng cách nào người ta có thể xác định được nhóm tính trạng đó di truyền theo quy luật nào?

D

IỄ N

(1) Kiểu gen của P là

AB . ab

(2) Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ đồng hợp trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 là (3) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở F1 là

1 . 2

1 . 2

(4) Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1, xác suất lấy được 1 cây thân cao, hoa trắng là 25%. Trang 51 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

TP

Y

U

.Q

N

Ơ

H

N

B. 1. C. 3.

1–B 2–A 3–B 4–B 5–B

11 – A 12 – C 13 – A 14 –B 15 – B

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú 6–B 7–C 8–B 9–C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

A. 4.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com D. 2.

Đáp án

10 – C

Trang 52

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHỦ ĐỀ 5: HOÁN VỊ GEN PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Thí nghiệm Vẫn tiến hành thí nghiệm trên đối tượng ruồi

N

giấm, nhưng Moocgan không lai phân tích ruồi đực

Ơ

ab ab

Đ ẠO

Fa : 41,5% thân xám, cánh dài 41,5% thân đen, cánh cụt

G

8,5% thân xám, cánh cụt

H Ư

TR ẦN

 Nhận xét

8,5%

Con đực chỉ sinh ra giao tử ab.

B

Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng

10 00

nhau nên con cái sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau.

Ab aB : 8,5% ab ab

AB giảm phân tạo các giao tử với tỉ lệ: ab

41,5%AB : 41,5%ab 8,5%Ab : 8,5%aB

-L

Ý

-H

Ó

A

→ Quy luật hoán vị gen.

ÁN

2. Sơ đồ lai

AB ab

G:

41,5%AB : 41,5%ab

TO

♀  F1 

ab ab

ab

IỄ N

Đ

8,5%Ab : 8,5%aB

Fa : 41,5%

D

AB ab : 41,5% ab ab

N

Fa : 41,5%

8,5% thân đen, cánh dài.

AB ab : 41,5% ab ab

8,5%

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

AB ab

TP

♀  F1 

H

b : Cánh cụt

N

a: Thân đen

Y

B: Cánh dài

U

A: Thân xám

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

F1 mà lai phân tích ruồi cái.

Chú ý: Ở ruồi giấm chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái nên kết quả 2 phép lai phân tích khác nhau.

Ab aB : 8,5% ab ab

3. Nội dung quy luật hoán vị gen Trang 53 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Hoán vị gen là hiện tượng 2 alen cùng locut đổi vị trí do sự tiếp hợp và trao đổi chéo của NST.

Tỉ lệ giao tử hoán vị phản ánh tần số hoán vị gen.

 Tần số hoán vị gen (f) luôn  50%. 

Khoảng cách giữa các gen càng lớn thì tần số hoán vị (f) càng cao.

Ơ

N

4. Cơ sở tế bào

H

Giải thích vì sao có hoán vị gen?

Y

N

Tại kì đầu của giảm phân I, có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn

10 00

B

Giao tử liên kết Ab : aB 5. Ý nghĩa của hoán vị gen

A

 Hoán vị gen làm tăng số loại giao tử dẫn đến tăng biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho chọn

-H

Ó

giống và tiến hóa.

 Các gen quý có cơ hội được tổ hợp trong 1 nhóm gen.

-L

Ý

 Nghiên cứu tần số hoán vị gen giúp thiết lập khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST (bản

ÁN

đồ di truyền), tần số hoán vị giữa 2 gen = 1%  khoảng cách 2 gen = 1 cM (centiMoocgan).

TO

PHẦN 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Xác định số loại giao tử, tỉ lệ giao tử.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Giao tử liên kết AB : ab

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP Đ ẠO G N

H Ư

AB giảm phân tạo 4 loại giao tử: ab

TR ẦN

Kiểu gen

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

cùng cặp tương đồng dẫn đến alen thuộc cùng locut trao đổi vị trí.

Đ

1. Phương pháp giải

IỄ N

Xét 2 cặp gen dị hợp nằm trên 1 NST, giảm phân có trao đổi chéo:

D

1 tế bào sinh tinh giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

Một cơ thể giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau:

Trang 54 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

Tỉ lệ mỗi giao tử hoán vị Tỉ lệ mỗi giao tử liên kết

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

f  2 tỉ lệ giao tử hoán vị < 25%.

 50% 

f  2 tỉ lệ giao tử liên kết > 25%.

Ơ

N

2. Ví dụ minh họa

AB tiến hành giảm phân, biết rằng trong quá trình giảm phân có xảy ab

N

H

Ví dụ 1: Một cơ thể có kiểu gen

Đ ẠO

Xét một cặp NST dị hợp 2 cặp gen, một cơ thể giảm phân có trao đổi chéo tạo 4 loại giao tử.

G

→ Chọn A.

N

AB tiến hành giảm phân có xảy ra trao đổi chéo. Số loại và ab

H Ư

Ví dụ 2: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen

TR ẦN

tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là A. 4 loại phụ thuộc tần số hoán vị.

B. 2 loại tỉ lệ 1: 1. D. 2 loại phụ thuộc tần số hoán vị.

B

C. 4 loại tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

10 00

Hướng dẫn

Một tế bào sinh tinh giảm phân xảy ra hoán vị tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau 1 : 1 : 1 : 1.

Ó

A

Một cơ thể có kiểu gen trên giảm phân xảy ra hoán vị mới tạo ra 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc tần số hoán

-H

vị gen.

-L

Ý

→ Chọn C.

ÁN

Ví dụ 3: Cơ thể có kiểu gen

AB tiến hành giảm phân, nếu quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với ab

tần số f = 30% thì tỉ lệ giao tử Ab chiếm B. 15%.

IỄ N

Đ

ÀN

A. 30%.

D

Ab là giao tử hoán vị. Tỉ lệ giao tử hoán vị là

C. 20%.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Hướng dẫn

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

D. 6.

.Q

C. 1.

TP

B. 2.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 4.

Y

ra hiện tượng trao đổi chéo, số loại giao tử tạo ra tối đa là bao nhiêu?

D. 35%.

Hướng dẫn

f 30%   15%. 2 2

→ Chọn B. 3. Bài tập tự luyện

Trang 55 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com Câu 1 (ID: 30767) Cơ thể có kiểu gen

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

AB tiến hành giảm phân có trao đổi chéo. Giao tử hoán vị tạo ab

ra là: B. Ab,aB.

C. AB, Ab.

N

AB Dd tiến hành giảm phân, biết rằng trong quá trình giảm ab

N

Đ ẠO

giảm phân I có hiện tượng trao đổi chéo, kết thúc quá trình giảm phân có bao nhiêu loại giao tử được tạo ra? B. 2.

C. 1.

D. 3.

G

A. 4.

N

AB DdEe tiến hành giảm phân, biết rằng trong quá ab

H Ư

Câu 4 (ID: 30770) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen

B. 2.

C. 16.

Ab De tiến hành giảm phân, biết rằng có hiện tượng hoán vị aB de

10 00

Câu 5 (ID: 30771) Một cơ thể có kiểu gen

D. 8.

B

A. 4.

TR ẦN

trình giảm phân có xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, số loại giao tử tạo ra tối đa là

B. 5%.

C. 20%.

D. 15%.

-H

Ó

A. 10%.

A

giữa cặp gen Aa và Bb với tần số 20%. Tỉ lệ loại giao tử aB de là bao nhiêu?

AB tiến hành giảm phân với tần số hoán vị f = 10%. Tỉ lệ các loại ab

Ý

Câu 6 (ID: 30772) Cơ thể có kiểu gen

-L

giao tử tạo ra là

B. ẠB = ab = 40%, Ab = aB = 10%.

C. AB = ạb = 45%, Ab = ạB = 5%.

D. AB = ab = 10%, Ab = aB = 40%.

ÁN

A. ẠB = ab = 5%, Ab = ạB = 45%.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

AB tiến hành giảm phân, biết rằng trong kì đầu của ab

TP

Câu 3(ID: 30769) Môt tế bào sinh tinh có kiểu gen

D. 8.

Y

C. 1.

U

B. 2.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 4.

H

phân có xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, số loại giao tử tạo ra tối đa là bao nhiêu?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 2 (ID: 30768) Một cơ thể có kiểu gen

D. aB, AB.

Ơ

A. AB,ab.

ÀN

Câu 7 (ID: 4884) Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng?

Đ

A. Được sử dụng để lập bản đồ gen.

IỄ N

B. Thể hiện lực liên kết giữa các gen.

D

C. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen. D. Không vượt quá 50%. Đáp án: 1–B

2–D

3–A

4–A

5–C

6–C

7–C

Trang 56 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Dạng 2: Xác định tần số hoán vị gen Tần số hoán vị gen được xác định bằng công thức sau:

Ví dụ: Môt cơ thể có kiểu gen

AB tiến hành ab

N

giảm phân, tỉ lệ giao tử Ab chiếm 10%. Tần số

C. 20%.

H Ư

Ví dụ: Có 1000 tế bào mang kiểu gen

AB tiến ab

TR ẦN

hành tham gia giảm phân, trong đó có 400 tế bào xảy ra trao đổi chéo, tần số hoán vị gen là A. 10%.

B. 40%.

C. 20%.

D. 30%.

Hướng dẫn Tỉ lệ tế bào giảm phân có trao đổi chéo là 400 : 1000 = 40%. Tần số hoán vị là: 20% : 2 = 20%. → Chọn C.

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

1 f  tỉ lệ tế bào giảm phân có trao đổi chéo 2

2. Bài tập tự luyện

ÀN

Câu 1 (ID: 30781) Một cơ thể có kiểu gen

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

G

→ Chọn C.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Đ ẠO

TP

.Q

f = tổng tỉ lệ giao tử hoán vị

 Ab  aB  10%.2  20% f  20%

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

f = Tổng tỉ lệ giao tử hóan vị

Y

Hướng dẫn

D. 30%.

H

B. 40%.

N

A. 10%.

Ơ

hoán vị giữa 2 cặp gen trên là

AB tiến hành giảm phân, tỉ lệ giao tử Ab chiếm 10%. Tần ab

IỄ N

Đ

số hoán vị giữa 2 cặp gen trên là

D

A. 10%.

B. 20%.

C. 40%.

Câu 2 (ID: 4952) Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen

D. 5%.

Ab . Quá trình giảm phân đã có 400 tế aB

bào xảy ra hoán vị gen. Tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa hai gen trên NST là A. 20% và 20 cM.

o

B. 10% và 10 A . Trang 57

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

o

C. 20% và 20 A .

D. 10% và 10 cM.

Câu 3(ID: 30782) Cơ thể có kiểu gen

Ab tiến hành giảm phân, biết rằng khoảng cách giữa gen là 40 aB

cM, tỉ lệ giao tử Ab được sinh ra là C. 30%.

Ơ

Ab Dd , khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen aB

H

Y Đ ẠO

Câu 5 (ID: 30783) Một cơ thể dị hợp 2 cặp gen tiến hành giảm phân sinh ra giao tử AB với tỉ lệ 40%.

Câu 6 (ID: 30784) Cơ thể có kiểu gen

10 00

B

B. 10%.

Đáp án

3–C

A

2–D

AB . ab

C. 20%.

4–D

5–D

D. 30%.

6–C

-H

Ó

1–B

D.

AB tiến hành giảm phân sinh giao tử ab chiếm tỉ lệ 40%. Tần ab

số hoán vị gen giữa 2 gen là A. 40%.

Ab . aB

N

C.

H Ư

B. Aabb.

TR ẦN

A. AaBb.

G

Kiểu gen của cơ thể đang xét là

-L

Ý

Dạng 3: Xác định số loại kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen trong phép lai 1. Phương pháp giải

TO

ÁN

Trong 1 phép lai với nhiều gen trên 1 NST, số loại kiểu gen được tính bằng công thức: Số loại giao tử ♂  số loại giao tử ♀ - C2n

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 7,5% và 17,5%.

U

C. 12,5% và 25%.

.Q

B. 6,25% và 37,5%.

TP

A. 15% và 35%.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

với tần số 30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các giao tử ABD và aBd lần lượt là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 4(ID: 21960) Xét cơ thể có kiểu gen

D. 60%.

N

B. 20%.

N

A. 40%.

Đ

Với n là số loại giao tử ♂ và ♀ giống nhau.

D

IỄ N

2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Tiến hành phép lai P: ♂

AB AB ♀ , biết rằng quá trình giảm phân xảy ra trao đổi chéo ở cả ab ab

cơ thể đực và cơ thể cái với tần số bằng nhau, ở F1 có bao nhiêu loại kiểu gen? A. 7.

B. 6.

C. 10.

D. 8. Trang 58

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Hướng dẫn

Xác định số loại giao tử của 2 giới: ♂

AB  AB : ab : Ab : aB. ab

AB  AB : ab : Ab : aB. ab

N

Có 4 giao tử giống nhau ở cả 2 giới, số loại kiểu gen ở F1 là 4.4  C24  10

AB  AB : ab ab

H Ư

N

AB  AB : ab : Ab : aB ab

G

Xác định số loại giao tử của 2 giới: ♀

N

Đ ẠO

Hướng dẫn

TR ẦN

(Ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen).

Số loại kiểu gen ở F1 là 4.2  C22  7

B

→ Chọn A.

10 00

AB AB ♀ , biết rằng quá trình giảm phân xảy ra trao đổi chéo ở cả ab ab

A

Ví dụ 3: Tiến hành phép lai P: ♂

-H

Ó

cơ thể đực và cơ thể cái với tần số 20%. Tỉ lệ kiểu gen B. 32%.

ÁN

C. 8%.

D. 4%.

Hướng dẫn

AB (f = 20%) ab

AB  ab  0, 4 Ab  aB  0,1

AB  ab  0, 4 Ab  aB  0,1

Đ

G:

TO

AB ab

P:

-L

Ý

A. 16%.

AB ở F1 là ab

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 8.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 10.

.Q

B. 6.

U

Y

AB AB ♀ , ở F1 có bao nhiêu loại kiểu gen? ab ab

TP

A. 7.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ví dụ 2: Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: ♂

H

Ơ

→ Chọn C.

D

IỄ N

F1 :

AB  0, 4.0, 4  0, 4.0, 4  0,32. ab

→ Chọn B.

3. Bài tập tự luyện Câu 1 (ID: 30792) Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: ♂ A. 7.

B. 6.

AB AB ♀ , f = 20%. Số loại kiểu gen ở F1 là ab ab

C. 10.

D. 8. Trang 59

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

AB Ab DdEE  ddEe, quá trình sinh tinh và sinh trứng diễn ra ab aB

Câu 2 (ID: 30793) Tiến hành phép lai như nhau, số loại kiểu gen tối đa ở F1 là B. 28.

C. 10.

AB AB DdEE  ♀ ddEe. Số loại kiểu gen tối ab ab

Ơ

Câu 3 (ID: 307694) Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: ♂

D. 32.

N

A. 40.

B. 28.

C. 10.

D. 32.

Y

A. 40.

N

H

đa ở F1 là

C. 64%.

D. 34%.

AB AB ♀ , biết rằng quá trình sinh ab ab

N

Câu 5 (ID: 30796) Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P: ♂

(2) Ở F1 có tất cả 7 loại kiểu gen khác nhau.

B

(3) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở F1 chiếm 18%.

TR ẦN

(1) Cơ thể đực giảm phân tạo 4 loại giao tử khác nhau.

H Ư

hạt phấn và sinh noãn diễn ra như nhau, tần số hoán vị f = 40%, có những nhận xét sau đây:

10 00

(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm 20%. Có bao nhiêu nhận xét trên không đúng?

C. 1.

A

B. 2.

-H

Ó

A. 4.

De De  , tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu nếu dE dE

Ý

Câu 6 (ID: 30797) Tiến hành phép lai

D. 3.

-L

hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20%?

TO

Đáp án

ÁN

A. 20%.

2 –A

C. 1%.

3 –B

4–D

D. 30%.

5–D

6–C

Đ

1 –A

B. 16%.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

B. 32%.

G

A. 16%.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

AB AB ♀ , biết rằng quá trình giảm phân xảy ra trao đổi ab ab

chéo ở cả cơ thể đực và cơ thể cái với tần số 20%. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 4 (ID: 30795) Tiến hành phép lai P: ♂

D

IỄ N

Dạng 4: Xác định kết quả phép lai khi biết kiểu gen của P. 1. Phương pháp giải Khi lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb), ta có tỉ lệ các loại kiểu hình tạo thành ở đời con được tính

theo công thức sau:

Trang 60 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

%A  B  50%  %aabb. %A  bb  %aaB  25%  %aabb.

2. Ví dụ minh họa

N

AB AB ♀ , biết rằng quá trình giảm phân hình thành giao tử ở cả 2 ab ab

D. 56%

U .Q

AB (f = 40%) ab

AB  0,3ab. ab

N

G

Tỉ lệ kiểu hình aabb ở F1 là 0,2.0,3 = 0,06.

TR ẦN

→ Chọn D.

H Ư

Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở F1 là 50% + %aabb = 56%.

Ví dụ 2: Ở một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp; hoa đỏ trội hoàn toàn so với

B

hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và 2 gen nằm trên cùng một cặp NST. Thế hệ P, cho F1 là B. 54%.

-H

Ó

A

A. 4%.

10 00

cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, F1 thu được 4% cây thân thấp, hoa trắng. Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng ở

-L ÁN

A : Thân cao a : Thân thấp

D. 21%.

Hướng dẫn

Ý

Quy ước

C. 19%.

B: Hoa đỏ b: Hoa trắng

P: Thân cao, hoa đỏ (A-B-).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ab  0, 2ab aB

TP

Đ ẠO

Ab aB

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hướng dẫn P: ♂

H

C. 6%.

N

B. 30%.

Y

A. 40%.

Ơ

giới đều xảy ra hoán vị với tần số 40%. Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở F1 là bao nhiêu?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ví dụ 1: Tiến hành phép lai ♂

ÀN

F1 xuất hiện hình thân thấp, hoa trắng (aa,bb) → P dị hợp 2 cặp gen.

IỄ N

Đ

Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng (A-bb) ở F1 là

D

25% - %aabb = 25% - 4% = 21%. → Chọn D. Ví dụ 3: Ở ruồi giấm, A quy định thân xám, a quy định thân đen, B quy định cánh dài, b quy định cánh

cụt. Giao phối các con thuần chủng thân xám, cánh dài với con thân đen, cánh cụt. Cho F1 giao phối tự do, tỉ lệ con thân xám, cánh dài xuất hiện ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng trong quá trình giảm phân Trang 61 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

đã xảy ra hoán vị gen với tần số 12%. A. 69,36%.

B. 72%.

C. 12%.

D. 68%.

Hướng dẫn

H

Ơ

AB AB  (f = 12%). ab ab

N Y

→ Chọn B.

Đ ẠO

3. Bài tập tự luyện

Câu 1 (ID: 30800) Ở một loài động vật, giao phối các con lông dài, chân cao với nhau, đời con F1 thu

N

G

được con lông ngắn, chân thấp. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và 2 gen này nằm trên cùng 1

B. 54%.

C. 4%.

D. 71%.

TR ẦN

A. 21%.

H Ư

cặp NST. Ở F1, tỉ lệ con lông dài chân thấp chiếm 21%. Xác định tỉ lệ con lông ngắn, chân thấp ở F1

Câu 2 (ID: 30801) Ở một loài động vật, giao phối các con lông dài, chân cao với nhau, đời con F1 thu được con lông ngắn, chân thấp. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và 2 gen này nằm trên cùng 1

A. 16%.

B. 29%.

10 00

B

cặp NST. Ở F1 tỉ lệ con lông dài, chân cao chiếm 66%. Xác định tỉ lệ con lông ngắn, chân thấp ở F1 C. 9%.

D. 36%.

Ó

A

Câu 3 (ID: 30802) Ở một loài thực vật, hoa đỏ, quả tròn trội hoàn toàn so với hoa trắng, quả dài. 2 tính

-H

trạng trên do 2 gen khác nhau quy định cùng nằm trên 1 cặp NST. Giao phấn cây hoa đỏ, quả tròn với cây

Ý

hoa trắng, quả dài, F1 đồng nhất hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 giao phấn tự do, ở F2 cây hoa trắng, quả dài

ÁN

A. 25%.

-L

chiếm 15%. Xác định tỉ lệ cây hoa đỏ, quả dài ở F1. B. 7,5%.

Câu 4 (ID: 30803) Tiến hành phép lai

C. 10%.

D. 65%.

AB Ab  (f = 30%). Quá trình sinh giao tử đực và giao tử cái ab aB

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

.Q

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài (A-B-) ở F2 là 50% + 22% = 72%.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Tỉ lệ kiểu hình aabb ở F2 là 0, 44ab ♀ .0,5ab ♂  22%.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

F1 :

N

AB ab  . AB ab

P:

ÀN

diễn ra như nhau, có bao nhiêu kết luận sau đây chính xác?

IỄ N

Đ

(1) F1 có 10 loại kiểu gen.

D

(2) Tỉ lệ kiểu gen

AB ở F1 là 10,5%. ab

(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 chiếm 55,25%. (4) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội ở F1 chiếm 19,75%. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4. Trang 62

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 5 (ID: 30804) Ở ruồi giấm, giao phối các con thân xám, cánh dài, F1 xuất hiện con thân đen, cánh cụt với tỉ lệ 10%. Lấy ngẫu nhiên 1 con ở F1 xác suất lấy được con thân xám, cánh cụt là A. 15%.

B. 75%.

C. 65%.

D. 30%.

Đáp án 3 –C

4–C

5–A

N

2–A

Ơ

1–C

H

Dạng 5: Xác định kiểu gen của P khi biết kết quả phép lai.

Y

N

1. Phương pháp giải

G

Tích chung # tỉ lệ của bài.

H Ư

N

Số loại kiểu hình = tích chung số loại kiểu hình. a. Xác định kiểu gen của P khi biết kết quả phép lai

TR ẦN

Bước 1: Xác định tỉ lệ kiểu hình đồng lặn ở đời con.

Bước 2: Phân tích tỉ lệ kiểu hình đồng lặn thành tích của tỉ lệ các giao tử lặn.

10 00

B

Bước 3: Đánh giá tỉ lệ giao tử lặn để xác định tần số hoán vị và kiểu gen của P. Nếu giao tử lặn < 25% thì là giao tử hoán vị, 2 alen lặn nằm trên 2 NST khác nhau.

Nếu giao tử lặn > 25% thì là giao tử liên kết, 2 alen lặn nằm trên cùng 1 NST.

A

-H

Ó

2. Ví dụ minh họa

Ý

Ví dụ 1: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định

-L

hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được 54% thân cao, hoa đỏ :

ÁN

21% thân cao, hoa trắng : 21% thân thấp, hoa đỏ : 4% thân thấp, hoa trắng. Hai tính trạng trên di truyền

TO

tuân theo quy luật nào? A. Phân li độc lập.

Đ IỄ N

- Xét tỉ lệ riêng từng tính trạng: Thân cao : thân thấp = 3 : 1.

B. Hoán vị gen.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

quy luật hoán vị gen.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U Đ ẠO

Bước 2: Xét tỉ lệ phân li chung các tính trạng, nếu thỏa mãn 2 yếu tố dưới đây thì tính trạng tuân theo

C. Liên kết gen.

D

.Q TP

Bước 1: Xét tỉ lệ riêng từng tính trạng.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

a. Dấu hiệu nhận biết quy luật hoán vị gen

D. Quy luật phân li. Hướng dẫn - Xét tỉ lệ chung các tính trạng: (3 : 1). (3 : 1) # tỉ lệ của bài.

Hoa đỏ : hoa trắng = 3 : 1. Tích chung kiểu hình là 2.2 = 4 giống số loại kiểu hình của đề bài. → Hai tính trạng trên di truyền tuân theo quy luật hoán vị gen. Trang 63 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

→ Chọn B. Ví dụ 2: Ở một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn với thân thấp; quả ngọt trội hoàn toàn với quả chua. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và 2 gen này cùng nằm trên một cặp NST, quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn diễn ra như nhau. Cho cây thân cao, quả ngọt dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 có

C.

Ab . aB

D.

Ab . Ab

Ơ

AB . ab

H

B.

N

A. AaBb.

N

4% cây thân thấp, quả chua. Xác định kiểu gen của P?

G

Xét kiểu hình đồng lặn thân thấp, quả chua (aabb) = 4% = 20% ab . 20% ab .

H Ư

Ab . aB

TR ẦN

Kiểu gen của P là

N

Giao tử ab = 20% < 25% → ab là giao tử hoán vị.

→ Chọn C.

10 00

B

Ví dụ 3: Ở ruồi giấm, cho giao phối giữa những con thân xám, cánh dài với nhau, ở F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt chiếm 9%, biết rằng tính trạng thân xám, cánh dài,

A

trội hoàn hoàn so với thân đen, cánh cụt. Xác định tần số hoán vị gen. B. f = 18%.

C. f = 9%.

-H

Ó

A. f = 40%.

D. f = 36%.

Hướng dẫn

ÁN

-L

Ý

1 Tỉ lệ kiểu hình thân đen cánh cụt aabb  9%  ab ♂ .18%ab ♀ 2

TO

(ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái).

ab  18%  25%  ab là giao tử hoán vị  f  18%.2  36%.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

b: Quả chua.

.Q

a: Thân thấp.

TP

B:Quả ngọt.

Đ ẠO

A: Thân cao.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Quy ước

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Hướng dẫn

Đ

→ Chọn D.

IỄ N

Ví dụ 4: Ở ruồi giấm, cho giao phối giữa những con thân xám, cánh dài với nhau, ở F1 thu được 4 loại

D

kiểu hình, trong đó tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt chiếm 20%, biết rằng tính trạng thân xám, cánh dài trội hoàn hoàn so với thân đen, cánh cụt. Xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen. A. ♂

AB AB ♀ (f = 20%). ab ab

B. ♂

Ab AB ♀ (f = 20%). aB ab

Trang 64 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com C. ♂

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

AB Ab ♀ (f = 40%). ab aB

D. ♂

Ab AB ♀ (f = 40%). aB ab

Hướng dẫn

N

1 Thân đen, cánh cụt aabb  20%  ab ♂ .40%ab ♀ 2

N

AB ab

U

Y

Con đực có kiểu hình thân xám, cánh dài, lại sinh giao tử ab nên kiểu gen của con đực là

H

Ơ

ab  40%  25%  ab là giao tử liên kết → giao tử hoán vị = 10%, f = 20%.

H Ư

N

3. Bài tập tự luyện

Câu 1 (ID: 30808) Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 cây thuần chủng tương phản, F1 thu được 100% thân

TR ẦN

cao, hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 67,5% thân cao, hoa vàng : 17,5% thân thấp, hoa trắng : 7,5% thân cao, hoa trắng : 7,5% thân thấp, hoa vàng. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn

B

toàn. Hai tính trạng trên di truyền tuân theo quy luật nào?

10 00

A. Phân li độc lập.

D. Tương tác bổ sung.

A

C. Liên kết hoàn toàn.

B. Hoán vị gen.

Ó

Câu 2 (ID: 30809) Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 cây thuần chủng tương phản, F1 thu được 100% thân cao,

-H

hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 67,5% thân cao, hoa vàng: 17,5% thân thấp, hoa trắng: 7,5%

-L

Ý

thân cao, hoa trắng: 7,5% thân thấp, hoa vàng. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Kết

ÁN

luận nào sau đây về kiểu gen của F1 và quy luật di truyền của 2 tính trạng trên là chính xác?

Ab , liên kết hoàn toàn. aB

B.

AB , hoán vị gen. ab

D.

Ab , hoán vị gen. aB

Đ

C.

TO

A. AaBb, các gen phân li độc lập.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

AB AB ♀ (f = 20%). ab ab

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Vậy P: ♂

Đ ẠO

TP

AB . ab

G

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Con cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, lại sinh giao tử ab là giao tử liên kết nên kiểu gen của con đực

IỄ N

Câu 3 (ID: 30810) Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp có kiểu hình thân xám, cánh dài, thu được kiểu

D

hình lặn thân đen, cánh cụt ở đời con chiếm tỉ lệ 9% (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là A. f = 40%.

B. f = 18%.

C. f = 36%.

D. f= 36% hoặc f = 40%.

Trang 65 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 4 (ID: 30811) Cho tự thụ phấn P dị hợp tử hai cặp gen có kiểu hình quả tròn, ngọt thu được 4 loại kiểu hình trong đó 1% cây quả dài, chua. Biết rằng quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn giống nhau. Xác

AB , f = 20%. ab

C.

Ab , f = 20%. aB

D.

Ab , f = 40%. aB

Ơ

B.

H

AB , f = 10%. Ab

N

A.

N

định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen.

Y

Câu 5 (ID: 30812) Ở lúa cây thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hạt dài là trội hoàn toàn so với

D. f= 4%.

Câu 6 (ID: 30813) Cho tự thụ phấn cây P dị hợp tử hai cặp gen có kiểu hình quả tròn, ngọt thu được 4

G

loại kiểu hình trong đó 54% cây quả tròn, ngọt. Biết rằng quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn giống

AB . aB

C.

H Ư

B.

AB . ab

TR ẦN

Ab . aB

A.

N

nhau. Xác định kiểu gen của P.

D.

AB . AB

Câu 7 (ID: 30814) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định

B

thân thấp; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn tòàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp

10 00

gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây Q) lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được gồm 200 cây thân cao, chín sớm : 200 cây thân thấp, chín muộn : 50 cây

Ó

A

thân cao, chín muộn : 50 cây thân thấp, chín sớm.

AB , f = 40%. ab

Ý

C.

B.

Ab , f = 40%. aB

D.

AB , f = 16%. ab

-L

AB , f = 20%. ab

ÁN

A.

-H

Kiểu gen của cây Q và tần số hoán vị gen là

Câu 8 (ID: 30815) Ở ruồi giấm, cho giao phối giữa những con thân xám, cánh dài với nhau ở F1 thu

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. f = 20%.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. f = 30%.

Đ ẠO

A. f = 40%.

TP

thấp, hạt tròn. Xác định tần số hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử của cây cao hạt dài (P).

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

hạt tròn. Giao phấn các cây thân cao, hạt dài dị hợp 2 cặp gen thu được 1000 cây trong đó có 100 cây

ÀN

được 4 loại kiểu hình trong đó tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt chiếm 16%, biết rằng tính trạng thân xám,

IỄ N

Đ

cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt. Xác định tần số hoán vị gen?

D

A. f = 20%.

B. f = 36%.

C. f = 40%.

D. f = 16%.

Câu 9 (ID: 30816) Lai hai thứ ngô thuần chủng thân cao, hạt vàng với cây thân thấp, hạt trắng, được F1

toàn thân cao, hạt vàng. Cho F1 tạp giao, F2 thu được 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm 20%. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định. Xác định quy luật di truyền chi phối hai tính trạng. A. Hoán vị gen ở hai giới với tần số 15%. B. Hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 40%. Trang 66 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. Hoán vị gen ở hai giới với tần số 30%. D. Hoán vị gen ở một giới với tần số 20%. Câu 10 (ID: 30817) Ở ruồi giấm, thân xám, cánh dài trội hoàn toàn với thân đen, cánh cụt. Giao phối các con thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt, 2 tính trạng trên do 2 gen cùng nằm trên một cặp NST

N

quỵ định. F1 xuất hiện 100% thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do, ở F2 CÓ 5% con thân xám, cánh C. f = 10%.

D. f= 18%.

6–A

7–A

8–B

9–D

10 – A

Đ ẠO

PHẦN 3: BÀI TẬP TỔNG HỢP

G

Câu 1 (ID: 30824) Một cơ thể giảm phân sinh ra các loại giao tử với tỉ lệ

H Ư

B. f = 40%.

C. f = 30%.

Câu 2 (ID: 30825) Một cơ thể ruồi giấm cái có kiểu gen

B

nhiêu loại giao tử được tạo thành? B. 4.

10 00

A. 8.

D. f = 20%.

AB DdEe tiến hành giảm phân, có tối đa bao ab

TR ẦN

A. f = 10%.

N

Ab  aB  40%, AB  ab  10%. Xác định tần số hoán vị gen.

C. 16.

D. 6.

AB DdEe tiến hành giảm phân, quá trình ab

Ó

A

Câu 3 (ID: 30826) Một cơ thể ruồi giấm cái có kiểu gen

-H

giảm phân xảy ra hoán vị với tần số f = 40%. Xác định tỉ lệ giao tử AB DE. B. 15%.

-L

Ý

A. 7,5%.

loại giao tử?

D. 10%.

AB De giảm phân hình thành giao tử. Quá trình trên tạo tối đa bao nhiêu Ab dE

B. 4.

C. 8.

ÀN

A. 16.

ÁN

Câu 4 (ID: 30827) Kiểu gen

C. 5%.

D. 2.

AB De tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Ab dE

IỄ N

Đ

Câu 5 (ID: 30828) Một cơ thể ruồi giấm đực có kiểu gen

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

5–A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

4–C

U

3–C

.Q

2–B

TP

1 –B

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Y

Đáp án Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

B. f = 40%.

N

A. f = 20%.

Ơ

cụt. Tần số hoán vị giữa 2 gen trên là

D

Quá trình trên tạo giao tử AB De với tỉ lệ là A. Tỉ lệ phụ thuộc tần số hoán vị.

B. 0%.

C. 25%.

D. 50%.

Trang 67 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com Câu 6 (ID: 30829) Một cơ thể có kiểu gen

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ABD tiến hành giảm phân. Trong quá trình giảm phân xảy abd

ra trao đổi chéo giữa 2 alen A và a với tần số 30%. Các loại giao tử được tạo ra sau quá trình giảm phân là B. ABD : abd : Abd : aBD.

C. ABD : abd : abD : Abd.

D. AbD : aBd : Abd : aBD : abD : Abd.

N

A. ABD : abd.

H

Ơ

Câu 7 (ID: 30830) Quá trình giảm phân của một cơ thể tạo ra các giao tử với tỉ lệ

Bd ;f  40% bD

C. BAD.

B. 1%.

C. 1,5%.

Câu 10 (ID: 30833) Tiến hành phép lai

AB Ab Dd  Dd  f  40%  . Xác định tỉ lệ kiểu hình 3 tính ab aB

A. 14%.

B. 42%.

10 00

B

trạng trội ở F1.

D. 2,5%.

TR ẦN

A. 2,25%.

AB Ab Dd  Dd  f  40%  . Tỉ lệ kiểu hình aabbdd ở F1 là ab aB

H Ư

Câu 9 (ID: 30832) Tiến hành phép lai

D. AAB.

G

B. ADB.

N

A. ABD.

Đ ẠO

AB = 18cM, AD = 40cM, BD = 22cM. Vị trí các gen trên NST là

C. 1,5%.

D. 30%.

A

Câu 11 (ID: 30841) Ở một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn

-H

Ó

với hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và gen quy định 2 tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST. Tính trạng hình dạng quả do một gen nằm trên NST khác quy định, quả tròn trội so với quả

-L

Ý

dài. Tiến hành giao phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn với cây thân thấp, hoa trắng, quả dài, F1 đồng loạt

ÁN

thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng, quả tròn ở F2. Biết A. 12%.

TO

rằng quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn diễn ra như nhau, với tần số hoán vị f = 20%. B. 6,75%.

Đ

Câu 12 (ID: 30838) Tiến hành phép lai P: Aa

C. 8%.

D. 2,25%.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Câu 8 (ID: 30831) Trên một NST xét 3 gen A, B, C. Khoảng cách giữa các gen như sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D.

Y

BD ;f  40% bd

TP

C.

U

Bd ;f  20% bD

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

B.

.Q

BD ;f  20% bd

A.

N

BD  bd  20%;Bd  bD  30%. Kiểu gen của cơ thể trên và tần sổ hoán vị gen là

BD BD  aa , biết rằng quá trình sinh tinh và sinh trứng bd bd

D

IỄ N

diễn ra như nhau. Thế hệ F1 có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ 4,5%. Có bao nhiêu kết luận sau đây chính

xác?

(1)

Tần số hoán vị f = 30%.

(2)

F1 có 20 loại kiểu gen.

(3)

Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng lặn ở F1 là 59%.

(4)

Tỉ lệ kiểu hình A-B-dd ở F1 là 28%. Trang 68

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. 1.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 13 (ID: 30839) Ở một loài động vật, A quy định thân xám, trội hoàn toàn với b quy định thân đen. B quy định cánh dài trội hoàn toàn với b quy định cánh cụt, tiến hành giao phối giữa con thân xám, cánh dài với con thân đen, cánh cụt. Đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 30% xám dài, 30% đen cụt, 20% xám

N

cụt, 20% đen dài. Biết quá trình giảm phân có xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau, xác định

C. f = 40%.

D. f = 50%.

H

B. f = 30%.

N

A. f = 20%.

Ơ

tần số hoán vị gen.

U

Y

Câu 14 (ID: 30840) Ở một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn

Hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới.

(3)

Tần số hoán vị gen f = 30%.

(4)

Ở F2 có 7 loại kiểu gen.

H Ư TR ẦN

A. 1.

B. 4.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

(2)

G

F1 có kiểu gen dị hợp đều.

N

(1)

Đ ẠO

trạng trên do 2 gen nằm trên cùng một cặp NST quy định Có bao nhiêu nhận xét sau đây chính xác?

C. 2.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

đỏ. Cho F1 giao phấn tự do được F2, tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng ở F2 chiếm 17,5%. Biết rằng 2 tính

D. 3.

Câu 15 (ID: 4857) Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì

10 00

B

A. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn. B. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.

Ó

A

C. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.

-H

D. hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống.

Ý

Câu 16 (ID: 4862) Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về hoán vị gen?

-L

A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.

ÁN

B. Hoán vị gen xảy ra do trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng ở kỳ đầu I giảm phân.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

với hoa trắng. Giao phấn các cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng, F1 đồng loại thân cao, hoa

ÀN

C. Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Đ

D. Hoán vị gen xảy ra tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động.

IỄ N

Câu 17 (ID: 4907) Đem F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình cây cao, quả tròn lai với cây thấp,

D

quả dài thu được thế hệ lai 37,5% cây cao, quả d à i : 37,5% cây thấp, quả tròn : 12,5% cây cao, quả tròn : 12,5% cây thấp, quả dài. Tần số hoán vị gen là A. f = 0%.

B. f = 25%.

C. f = 30%.

D. f = 40%.

Câu 18 (ID: 4924) Ở cà chua, gen A trội hoàn toàn quy định quả tròn so với gen a quy định quả bầu. Gen B trội hoàn toàn quy định quả đỏ so với b quy định quả vàng. Lấy cây quả tròn, đỏ dị hợp tử hai cặp Trang 69 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

gen đem lai phân tích thu được Fa : 41% quả tròn, đỏ : 41% quả bầu, vàng : 9% quả tròn, vàng : 9% quả bầu, đỏ. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai.

AB . ab

A.

B.

Ab . ab

C.

Ab . aB

D.

AB . Ab

N

Câu 19 (ID: 7031) Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A

Ơ

và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen khác qui

D. 25,01%.

Đ ẠO

Câu 20 (ID: 7294) Ở một loài thực vật, A quy định quả tròn, a quy định quả dài; B quy định quả chín sớm, b quy định quả chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây

G

quả tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây quả

N

tròn, chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen

AB , f = 40%. ab

B.

Ab , f = 20%. aB

D.

AB , f = 40%. aB

TR ẦN

C.

B

AB , f = 20%. ab

10 00

A.

H Ư

và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai là

2–C

3–A

4–C

5–C

6–B

7–D

8–A

9–C

10 – B

11 – B

12 – A

13 – C

15 – B

16 – A

17 – B

18 – A

19 – A

20 – B

A

1–D

Ó

Đáp án

TO

ÁN

-L

Ý

-H

14 – B

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 8,96%.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

B. 1,25%.

TP

A. 6,75%.

Y

BD BD  Aa , biết rằng tần số hoán vị gen là 20%. bd bd

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

phép lai P : Aa

N

H

định, trong đó D quy định hoa kép; d quy định hoa đơn. Xác định tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ đơn thu được từ

Trang 70 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHỦ ĐỀ 6: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM I. NST giới tính và cơ chế tế bào xác định giới tính 1. NST giới tính

H

Ơ

N

Ở những loài đã có sự phân hóa giới tính, trong Ví dụ: Ở người có 23 cặp NST, trong đó có 22 cặp mỗi tế bào sinh dưỡng và sinh dục đều có 2 loại: NST thường và 1 cặp NST giới tính. NST thường và NST giới tính.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Giới dị giao, cặp NST giới tính XY có vùng tương đồng và không tương đồng.

TR ẦN

Vùng tương đồng trên X và Y: cả NST X và Y đều mang gen.

H Ư

N

Cặp NST XY và cách viết kiểu gen Trên cặp NST XY chia thành 3 vùng:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP Đ ẠO

Giới đồng giao, cặp NST giới tính gồm 2 chiếc tương đồng XX.

B

Vùng không tương đồng trên X: chỉ NST X mang gen, NST Y không mang gen.

Ó

A

10 00

Vùng không tương đồng trên Y: chỉ NST Y mang gen, NST X không mang gen.

-H

2. Cơ chế tế bào xác định giới tính

-L

Ý

Đa số các loài, giới cái có cặp NST giới tính là XX, Ví dụ: Động vật có vú, người, ruồi giấm… giới đực là XY.

ÁN

Một số loài giới cái có cặp NST giới tính là XY, Ví dụ: Chim, bướm, tằm, cá…. giới đực là XX.

TO

Một số ít loài, con cái có cặp NST giới tính XX, Ví dụ: Châu chấu. con đực có cặp giới tính XO.

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

NST giới tính là NST mang gen quy định giới tính, Ví dụ: Trên NST giới tính có mang gen quy định ngoài ra còn mang gen quy định tính trạng khác. tính trạng mắt nhìn màu (bình thường hay mù màu), khả năng đông máu (máu đông bình thường, máu khó đông).

IỄ N

II. Quy luật di truyền liên kết với giới tính

D

1. Gen trên NST X  Thí nghiệm Moocgan tiến hành thí nghiệm trên đối tượng ruồi giấm, quan sát tính trạng màu mắt và thu được kết quả phép lai thuận nghịch như sau:

Trang 71 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Phép lai thuận

Phép lai nghịch

Ptc : ♀ Mắt đỏ  ♂ Mắt trắng

Ptc : ♀ Mắt trắng  ♂ Mắt đỏ

F1 : 100% ♂♀ mắt đỏ  F1

F1 : 100% ♀ mắt đỏ : 100% ♂ mắt trắng

F2 : 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (♂)

F2 : 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♀ mắt trắng

N

1 ♂ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng

H

Ơ

 Nhận xét

Y

N

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, tính trạng lặn (mắt trắng) xuất hiện ở con đực (XY) tỉ lệ cao hơn.

a: Mắt trắng Phép lai thuận

Phép lai nghịch ♀ Xa Xa  ♂ XA Y

XA Xa : Xa Y

XA Xa : XA Y

F1 :

F2 :

XA XA : XA Xa : XA Y : Xa Y

F2 :

XA Xa : Xa Xa : XA Y : Xa Y

TR ẦN

F1 :

G

Ptc :

N

♂ Xa Y

H Ư

♀ XA XA

Ptc :

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

A: Mắt đỏ

3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (♂)

1 ♀ mắt đỏ : 1 ♀ mắt trắng

B

1 ♂ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng

10 00

 Đặc điểm của gen trên X

Gen trên X di truyền chéo: bố (XY) truyền gen cho con gái (XX), con trai nhận gen từ mẹ.

A

Ví dụ: X A X A  X a Y .

-H

Ó

Bố chỉ truyền cho con gái XX gen a, con trai XY nhận gen A từ mẹ. Tính trạng lặn biểu hiện ở giới dị giao (XY) với tỉ lệ cao hơn.

-L

Ý

2. Gen trên NST Y

Tính trạng có túm lông trên vành tai do gen trên NST Y quy định.

ÁN

A: không có túm lông F1 :

TO

P : Bố XY a 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

 Sơ đồ lai

a: có túm lông trên vành tai

Mẹ XX

XX : XY a

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Gen quy định màu mắt chỉ có trên X mà không có trên Y, vì giới đực (XY) chỉ cần 1 alen lặn đã biểu hiện thành tính trạng.

Đ

100% con trai có túm lông giống bố.

IỄ N

 Đặc điểm di truyền của gen trên NST Y

D

Gen trên Y di truyền thẳng, gen trên Y chỉ di truyền cho giới dị giao (XY). 3. Ý nghĩa nghiên cứu giới tính và di truyền liên kết giới tính

Phân biệt sớm giới tính của vật nuôi để điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo ý muốn. PHẦN 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Xác định số loại kiểu gen Trang 72 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Bài toán 1: Gen trên NST X

Ví dụ: Ở người, xét một gen có 3 alen nằm trên Xét 1 gen có n alen nằm trên NST X không có alen vùng không tương đồng trên X. Trong quần thể có bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét? tương ứng trên Y. A. 6

Số loại kiểu gen được xác định theo công thức:

B. 9

C. 3

D. 12

Hướng dẫn n.  n  1 2

N Y

Đ ẠO

G

N

H Ư

n.  n  1 2

A Ó

Bài toán 3: Gen trên NST Y.

10 00

n.  n  1  n2 2

B

Số loại kiểu gen ở giới XY: n 2 Tổng số loại kiểu gen là

Áp dụng công thức

n.  n  1  n 2 với n = 3. 2

Số loại kiểu gen là

3.  3  1 2  3  15 . 2

TR ẦN

Số kiểu gen ở giới XX: n  C2n 

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Xét 1 gen có n alen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y. Do gen chỉ có trên NST Y nên số loại kiểu gen trong quần thể chính bằng số loại alen của gen.

Đ

IỄ N

Trong trường hợp gen trên NST giới tính. Số kiểu giao phối = số loại kiểu gen giới đực  số loại kiểu gen giới cái

 Chọn A. Ví dụ: Xét một gen có 3 alen A, A1 , A 2 . Trong quần thể có bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét? A. 15

B. 9

C. 3

D. 12

Hướng dẫn Gen đang xét có 3 alen, số loại kiểu gen về gen trên là 3.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ví dụ: Ở người, xét một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của X và Y. Trong quần thể có Xét 1 gen có n alen nằm trên vùng tương đồng của bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét? NST X và Y. A. 15 B. 9 C. 3 D. 12 Số loại kiểu gen được xác định theo công thức: Hướng dẫn Bài toán 2: Gen trên vùng tương đồng X, Y

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TP

 Chọn B.

Bài toán 4: Số kiểu giao phối.

D

3.  3  1 3 9 2

Số loại kiểu gen là

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

n.  n  1 n 2

H

n.  n  1  n với n = 3 2

Số loại kiểu gen ở giới XY: n Tổng số loại kiểu gen là

Ơ

N

Áp dụng công thức đối với gen nằm trên NST X, ta có:

.Q

Số kiểu gen ở giới XX: n  C2n 

XY A , XY A1 , XY A 2 .

 Chọn C. Ví dụ: Ở ruồi giấm, xét 1 gen có 3 alen nằm trên X quy định. Trong quần thể có bao nhiêu kiểu giao phối? A. 15

B. 45

C. 18

D. 81

Hướng dẫn Số loại kiểu gen của giới cái là 3.  3  1 6. 2

Trang 73 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Số loại kiểu gen của giới đực là 3. Số kiểu giao phối trong quần thể là 6 . 3 = 18.

 Chọn C.

Ơ

N

2. Ví dụ minh họa

H Ư

Số loại kiểu gen về cả 2 gen trên là 6.5 = 30 kiểu gen.

TR ẦN

 Chọn A.

Ví dụ 2: Ở một loài động vật, xét gen I có 2 alen, gen II cũng có 2 alen. Cả 2 gen này cùng nằm trên NST X ở vùng không tương đồng. Trong quần thể có bao nhiêu loại kiểu gen về 2 gen đang xét? B. 9

C. 10

D. 16

B

A. 14

10 00

Hướng dẫn

Bước 1: Tìm số kiểu tổ hợp alen trên NST.

A

Số kiểu tổ hợp alen của 2 gen trên 1 NST là 2.2 = 4.

-H

Ó

Bước 2: Áp dụng các công thức ở phương pháp. 4.  4  1  4  14 . 2

-L

Ý

Số loại kiểu gen về 2 gen trên là

ÁN

 Chọn A.

Ví dụ 3: Ở người, gen a – mù màu, gen A – bình thường. Các gen này nằm trên NST X không có alen

TO

tương ứng trên NST Y. Gen quy định nhóm máu nằm trên NST thường có 3 alen I A , I B , IO . Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về các gen này là B. 30

IỄ N

Đ

A. 27

C. 9

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

2.  2  1  2  5. 2

Gen có 2 alen nằm trên X có số loại kiểu gen là

Đ ẠO

3.  3  1 6. 2

G

Xét gen có 3 alen trên NST thường có số loại kiểu gen là

TP

Hướng dẫn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. 32

U

C. 18

.Q

B. 60

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 30

Y

N

H

Ví dụ 1: Một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường và một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về hai gen trên là

D. 18

Hướng dẫn

D

Gen quy định mắt nhìn màu có 2 alen A, a nằm trên X. Số loại kiểu gen về gen này là

2.  2  1  2  5. 2

Gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên NST thường. Số loại kiểu gen về gen này là

3.  3  1 6. 2

Trang 74 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Số loại kiểu gen tối đa về 2 gen là 5 . 6 = 30 loại kiểu gen.

 Chọn B. 3. Bài tập tự luyện Câu 1. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có 4 alen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Con đực có bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét? B. 14

C. 4

D. 12

N

A. 10

B. 14

C. 4

D. 40

Y

A. 10

N

H

Ơ

Câu 2. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có 4 alen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Có bao nhiêu kiểu giao phối trong quần thể?

B. 10

C. 4

N

A. 15

G

Đ ẠO

Câu 4. Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai gen. Gen I nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; gen II nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen trên? D. 9

A. 6

TR ẦN

H Ư

Câu 5. Ở một loài động vật, xét hai gen trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, gen I có 2 alen, gen II có 3 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về 2 gen trên? B. 21

C. 18

D. 27

Đáp án:

2-D

3-C

C. 270

4-A

5-D

D. 210 6-A

-H

1-C

A

B. 180

Ó

A. 570

10 00

B

Câu 6. Ở một loài động vật, xét hai gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen I có 2 alen, gen II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét gen III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba gen trên?

-L

1. Ví dụ minh họa

Ý

Dạng 2: Xác định kết quả phép lai khi biết kiểu gen của P.

ÁN

Ví dụ 1: Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ, a quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng trên X. Giao phối các con cái thuần chủng mắt đỏ với con đực mắt trắng được F1 . Cho

ÀN

F1 giao phối tự do. Tỉ lệ nào sau đây không phải tỉ lệ kiểu hình ở F2 ?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 7

.Q

B. 4

TP

A. 2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 3. Ở gà, gà mái có cặp NST giới tính là XY, gà trống có cặp NST giới tính là XX. Xét một gen có 2 alen A, a nằm trên vùng tương đồng của X và Y. Số loại kiểu gen tối đa về gen đang xét trong quần thể là

A. 50% ♀ mắt đỏ : 25% ♂ mắt đỏ : 25% ♂ mắt trắng.

IỄ N

Đ

B. 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng.

D

C. ♀: 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng : ♂ 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng. D. ♀: 100% mắt đỏ : ♂ 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng. Hướng dẫn

P : XA XA  Xa Y . F1 : X A X a : X A Y . F1 giao phối tự do X A X a  X A Y .

Trang 75 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1 1 1 1 F2 : X A X A : X A X a : X A Y : X a Y . 4 4 4 4 Tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể viết: 50% ♀ mắt đỏ : 25% ♂ mắt đỏ : 25% ♂ mắt trắng. Hoặc 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng.

N

Hoặc ♀: 100% mắt đỏ : ♂ 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng.

H

Ơ

Cách viết không đúng là ♀: 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng : ♂ 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng.

N

 Chọn C.

C.

1 4

.Q

D.

G

Hướng dẫn

H Ư

N

P : XA XA  Xa Y . F1 : X A X a : X A Y .

TR ẦN

F1 giao phối tự do X A X a  X A Y .

B

1 1 1 1 F2 : X A X A : X A X a : X A Y : X a Y . 4 4 4 4

2 1 ; tỉ lệ ruồi cái đồng hợp ở F2 là . 4 4

10 00

Tỉ lệ ruồi cái ở F2 là

1 2

Ó

A

Trong số ruồi cái, tỉ lệ ruồi cái đồng hợp là

-H

 Chọn D.

1 2 1 :  . 4 4 2

A. 100%

ÁN

-L

Ý

Ví dụ 3: Ở người, bệnh mù màu do gặn lặn nằm trên NST X quy định, A quy định nhìn màu bình thường, a quy định mù màu. Một gia đình có bố mẹ đều bình thường, nhưng người mẹ mang alen bệnh, họ sinh con trai không bị bệnh mù màu với xác suất bao nhiêu? B. 50%

C. 25%

D. 12,5%

Hướng dẫn

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1 3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B.

Đ ẠO

2 3

A.

TP

F1 giao phối tự do, trong số ruồi cái F2 , tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp là

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Ví dụ 2: Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ, a quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng trên X. Giao phối các con cái thuần chủng mắt đỏ với con đực mắt trắng được F1 . Cho

Đ

ÀN

1 1 1 1 P : X A X a  X A Y ; F1 : X A X A : X A X a : X A Y : X a Y . 4 4 4 4

D

IỄ N

Xác suất họ sinh con trai không bị bệnh mù màu là

1 . 4

 Chọn C.

Chú ý: Gen trên NST giới tính đã quy định nam, nữ nên không cần nhân xác suất Ví dụ 4: Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai

1 . 2

AB D d AB D X X  X Y , biết rằng trong quá trình giảm phân xảy ab ab Trang 76

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ra trao đổi ché với tần số 40%. Tỉ lệ ruồi đực mang 3 tính trạng trội ở F1 là bao nhiêu? A. 48,5%

B. 3,75%

C. 37,5%

D. 16,25%

Hướng dẫn

AB D d AB D X X  X Y. ab ab

Ơ

N

Tách riêng từng cặp NST:

N

H

AB AB  (f = 40%) ab ab

Y U .Q

G

1 Tỉ lệ ruồi đực mang 3 tính trạng trội là 65%.  16, 25% . 4

H Ư

N

 Chọn D. 3. Bài tập tự luyện

TR ẦN

Câu 1. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: X A X a  X A Y cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

10 00

B

A. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng. B. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ.

A

C. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.

Ó

D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.

Ý

-H

Câu 2. Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ, a quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng trên X. Giao phổi các con cái thuần chủng mắt đỏ với con đực mắt trắng được F1 . Cho

-L

F1 giao phối tự do, tỉ lệ ruồi cái mắt đỏ đồng hợp trong số ruồi mắt đỏ F2 là

B.

1 3

C.

1 4

D.

1 2

TO

ÁN

2 3

A.

Câu 3. Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST X quy định, một gia đình có bố mẹ bình thường nhưng con trai của họ bị máu khó đông. Xác suất để họ sinh một con gái không bị máu khó đông là

Đ

A. 100%

B. 50%

C. 25%

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1 D 1 1 X . Y . 2 2 4

Đ ẠO

Tỉ lệ ruồi đực mang tính trạng trội X D Y 

TP

XDXd  XDY

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1 Tỉ lệ kiểu hình aabb  ab.30%ab  15%  A  B  50%  15%  65% . 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

P:

D. 12,5%

D

IỄ N

Câu 4. Ở mèo kiểu gen DD – lông đen; Dd – lông tam thể; dd – lông hung, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Giao phối mèo cái lông hung với mèo đực lông đen thu được F1 . Cho mèo F1 giao

phối với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào? A. 1 cái lông hung : 1 cái lông tam thể : 1 đực lông đen : 1 đực lông hung. B. 1 cái lông hung : 1 cái lông tam thể : 1 đực lông đen : 1 đực lông tam thể. C. 1 cái lông đen : 1 cái lông tam thể : 1 đực lông đen : 1 đực tam thể. D. 1 cái lông đen : 1 cái lông tam thể : 1 đực lông đen : 1 đực lông hung. Trang 77

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 5. Hai bệnh mù màu và máu khó đông đều do gen lặn nằm trên NST X ở vùng không tương đồng quy định. Một người đàn ông mắc cả 2 bệnh kết hôn với người phụ nữ không mang alen bệnh của cả 2 bệnh trên. Họ sinh được một người con trai và 1 con gái. Người con gái lấy chồng không bị cả 2 bệnh. Xác suất cặp vợ chồng người con gái sinh con trai bị bệnh là bao nhiêu? B.

1 6

C.

1 8

D.

1 2

N

1 4

A.

Ab D d Ab D X X  X Y , biết rằng quá trình sinh tinh và sinh aB aB trứng diễn ra như nhau và xảy ra trao đổi chéo với tần số 20%. Cho các phát biểu sau:

N

H

Ơ

Câu 6. Ở một loài thú, tiến hành phép lai P :

Đ ẠO

(4) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 25,5%. Có bao nhiêu phát biểu đúng?

1-C

2-B

3-A

4-A

G

Đáp án:

C. 2 5-A

D. 4

N

B. 3

6–C

H Ư

A. 1

TR ẦN

Dạng 3: Xác định kiểu gen của P khi biết kết quả phép lai. 1. Phương pháp giải

Dấu hiệu nhận biết quy luật di truyền liến kết giới tính:

10 00

B

 Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau.  Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau.

A

 Nếu tính trạng di truyền thẳng, chỉ xuất hiện ở giới dị giao thì tính trạng do gen trên Y quy định.

-H

Ó

 Nếu tính trạng xuất hiện ở cả 2 giới, tỉ lệ xuất hiện kiểu hình lặn ở giới dị giao cao hơn thì tính trạng do gen trên X quy định.

-L

2. Ví dụ minh họa

Ý

 Chú y: sử dụng dấu hiệu khi đề bài có đề cập đến giới đực và giới cái trong kết quả lai.

ÁN

Ví dụ 1: Ở ruồi giấm, D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn với d quy định mắt trắng. Giao phối ruồi mắt đỏ với nhau, thế hệ F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng. Trong đó mắt trắng chỉ có ở ruồi đực, xác định kiểu gen của P? B. Aa  aa

Đ

ÀN

A. Aa  Aa

C. X A X a  X A Y a

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

(3) F1 có 28 loại kiểu gen.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(2) Phép lai trên có 16 kiểu tổ hợp giao tử.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

(1) Cơ thể cái trên giảm phân tạo 8 loại giao tử.

D. X A X a  X A Y

Hướng dẫn

D

IỄ N

F1 phân li theo tỉ lệ 3 : 1 = 4 kiểu tổ hợp  mỗi bên P cho 2 loại giao tử.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau, tính trạng lặn màu trắng chỉ có ở giới dị giao nên màu mắt do gen nằm trên NST X ở vùng không tương đồng quy định. Kiểu gen của P là X A X a  X A Y .

 Chọn D. Ví dụ 2: Ở ruồi giấm, xét tính trạng độ dài râu, A quy định râu dài, a quy định râu ngắn. Thế hệ P cho Trang 78 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

giao phối các con râu dài với nhau. F1 thu được 50% ruồi cái râu dài, 25% ruồi đực râu dài, 25% ruồi đực râu ngắn. Xác định kiểu gen của ruồi ở thế hệ P. B. X A X a  X A Y

A. Aa  Aa

C. X A X a  X A Y a

D. XX  XY A

Hướng dẫn Xét tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới: Giới đực : râu dài = râu ngắn = 1 : 1.

N

Tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới  Gen quy định chiều dài râu nằm trên NST giới tính.

H

Ơ

N

Giới cái : 100% râu dài.

Đ ẠO

Ví dụ 3: Biết A quy định cánh dài, a quy định cánh ngắn; D quy định mắt đỏ, d quy định mắt trắng. Giao phối các con ruồi giấm cánh dài, mắt đỏ với nhau, F1 thu được:

G

♀ 3 cánh dài, mắt đỏ : 1 cánh ngắn, mắt đỏ. Phép lai nào của P thỏa mãn kết quả trên? C.

AD Ad  ad aD

TR ẦN

B. AaX D X d  AaX D Y

A. AaDd  AaDd

H Ư

N

♂ 3 cánh dài, mắt đỏ : 3 cánh dài, mắt trắng : 1 cánh ngắn, mắt đỏ : 1 cánh ngắn, mắt trắng.

D. X AD X ad  X AD Y

Hướng dẫn

10 00

B

 Xét tính trạng chiều dài cánh ♀ cánh dài : cánh ngắn = 3 : 1. ♂ cánh dài : cánh ngắn = 3 : 1.

Ý

♀ 100% mắt đỏ.

-H

 Xét tính trạng màu mắt:

Ó

A

Tính trạng phân li giống nhau ở 2 giới nên do gen trên NST thường quy định  P : Aa  Aa

-L

♂ mắt đỏ : mắt trắng = 1 : 1.

ÁN

Tính trạng màu mắt phân li khác nhau ở 2 giới, tính trạng lặn chỉ xuất hiện ở giới dị giao nên gen nằm trên X ở vùng không tương đồng  P : X D X d  X D Y . Kiểu gen của P là AaX D X d  AaX D Y .

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

 Chọn B.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

XA Xa  XA Y .

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Tính trạng lặn (râu ngắn) chỉ có ở giới đực nên gen nằm trên X ở vùng không tương đồng P là

ÀN

 Chọn B.

Đ

3. Bài tập tự luyện

D

IỄ N

Câu 1. Ở một loài thú, lông xám trội hoàn toàn so với lông đen. Giao phối con cái lông đen với con đực lông xám, thế hệ sau xuất hiện 100% con đực lông đen : 100% con cái lông xám. Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST nào quy định? A. Gen trên NST thường. B. Gen trên Y ở vùng không tương đồng. C. Gen trên X ở vùng không tương đồng. D. Gen ngoài nhân. Trang 79

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 2. Ở một loài thú, lông xám trội hoàn toàn so với lông đen. Giao phối con cái lông đen với con đực lông xám, thế hệ sau xuất hiện 100% con đực lông đen : 100% con cái lông xám. Phép lai P nào sau đây thỏa mãn kết quả trên? A. X A X a  X A Y

B. X a X a  X A Y

C. Aa  Aa

D. Aa  aa

Ab D d Ab D X X  X Y aB aB

C.

AB D d AB D X X  X Y ab ab

AB D d Ab D X X  X Y ab aB

D.

Ab D d Ab D X X  X Y aB aB

10 00

Câu 5. Ở một loài thú, A quy định chân dài, a quy định chân ngắn. B quy định lông hung, b quy định lông đen. Cho các con chân dài, lông hung giao phối, đời con F1 có 50% con cái chân dài, lông hung :

-H

Ó

A

25% con đực chân dài, lông hung : 25% con đực chân ngắn, lông đen. Xác định kiểu gen của các con thế hệ P. B. AaX B X b  AaX B Y

A. AaBb  AaBb

C. X AB X ab  X AB Y

D. X Ab X aB  X AB Y

ÁN

-L

Ý

Câu 6. Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tương ứng A quy định da bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc cả hai bệnh trên?

Đ

ÀN

A. AaX m X m  AAX M Y

IỄ N

Đáp án

D

B.

TR ẦN

Ab D d AB D X X  X Y aB ab

B

A.

H Ư

N

G

Câu 4. Ở ruồi giấm, A quy định thân xám, a quy định thân đen; B quy định cánh dài, b quy định cánh cụt. Hai gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường. D quy định mắt đỏ, d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở vùng không tương đồng. Cho các cơ thể mang 3 tính trạng trội và dị hợp cả 3 cặp gen giao phối với nhau. Đời con thu được ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm 16,25%. Xác định kiểu gen của thế hệ P.

1-C

B. AaX M X m  AAX m Y

2-B

3-B

4-C

C. AaX M X M  AAX m Y 5-C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

AB D d Ab D X X  X Y ab aB

Y

C.

U

AB D d AB D X X  X Y ab ab

.Q

B.

TP

Ab D d AB D X X  X Y aB ab

Đ ẠO

A.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

Ơ

N

Câu 3. Ở ruồi giấm, A quy định thân xám, a quy định thân đen; B quy định cánh dài, b quy định cánh cụt. Hai gen trên cùng nằm trên 1 cặp NST thường. D quy định mắt đỏ, d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở vùng không tương đồng. Cho các cơ thể mang 3 tính trạng trội và dị hợp cả 3 cặp gen giao phối với nhau. Đời con thu được ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 5%. Xác định kiểu gen của thế hệ P.

D. AaX m X m  AaX M Y

6–D

PHẦN 3: BÀI TẬP TỔNG HỢP Câu 1. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y, cả 2 NST đều không mang gen. B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp gen. C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp. Trang 80

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Câu 2. Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y vùng không tương đồng.

N

B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng.

Ơ

C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể của tế bào chất.

N

H

D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.

B. 50%

C. 12,5%

N

A. 25%

G

Đ ẠO

Câu 4. Ở người, máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng mẹ vợ bị bệnh. Xác suất sinh con trai bình thường của cặp vợ chồng này là bao nhiêu? D. 56,25%

A. 25%

TR ẦN

H Ư

Câu 5. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục ở người do một gen lặn nằm trên NST X quy định. Một phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh mù màu lấy một người chồng bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng trên là bao nhiêu? Biết rằng bố mẹ của cặp vợ chồng này đều bình thường. B. 50%

C. 12,5%

D. 56,25%

10 00

B

Câu 6. Ở người, mắt nâu là trội với mắt xanh, gen quy định màu mắt nằm trên NST thường. Máu khó đông là bệnh do gen lặn nằm tren vùng không tương đồng của X quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị cả 2 bệnh nhưng họ sinh con trai đầu lòng mắc cả 2 bệnh. Khả năng để họ sinh người con thứ 2 là con trai và không bị cả hai bệnh là bao nhiêu? B. 62,5%

C. 37,5%

D. 18,75%

Ó

A

A. 25%

ÁN

-L

Ý

-H

Câu 7. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn AB D d AB D X X  X Y thu được F1 . Trong tổng số so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai ab ab các ruồi ở F1 , ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là B. 3,75%

C. 2,5%

D. 7,5%

ÀN

A. 1,25%

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 12

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 9

.Q

B. 6

TP

A. 15

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 3. Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về gen trên trong quần thể là

IỄ N

Đ

Câu 8. Ở gà, xét gen A có 2 alen nằm trên NST thường quy định, gen B có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y quy định. Gà mái có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về 2 gen đang xét?

D

A. 12

B. 9

C. 21

D. 7

Câu 9. Nhóm sinh vật nào sau đây có cơ chế tế bào xác định giới cái là cặp NST XX còn giới đực là XY? A. Khỉ, người, chim.

B. Ruồi giấm, người, cá.

C. Bướm, cá, châu chấu.

D. Người, ruồi giấm, mèo.

Câu 10. Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông Trang 81 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1 . Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 . Khi nói về kiểu hình ở F2 , theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng? A. Tất cả gà lông đen đều là gà mái. B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn. C. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.

Ơ

N

D. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.

D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.

B. 6,25%

C. 18,75%

D. 12,5%

TR ẦN

A. 25%

H Ư

N

G

Đ ẠO

Câu 12. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn AB D d Ab D X X  X Y cho đời con có tỉ lệ ruồi so với alen d quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai ab aB đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là

B. X a X a  X A Y

10 00

A. X A X A  X a Y

B

Câu 13. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? C. X A X a  X a Y

D. X A X a  X A Y

Câu 14. Phép lai P: ♀ X A X a  ♂ X a Y , thu được F1 . Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao

-H

Ó

A

tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1 , có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây? B. X A X A X a

C. X a X a Y

-L

Ý

A. X A X A Y

D. X A X a X a

ÁN

Câu 15. Ở người, khi nói về sự di truyền của alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, trong trường hợp không xảy ra đột biến và mỗi gen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây sai?

ÀN

A. Con trai chỉ mang một alen lặn đã biểu hình thành kiểu hình.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

TP

A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Câu 11. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến BD A a BD a X X  X Y cho đời con nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P : bd bD có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là

B. Alen của bố được truyền cho tất cả các con gái.

Đ

C. Con trai chỉ nhận gen từ mẹ, con gái chỉ nhận gen từ bố.

D

IỄ N

D. Đời con có thể có sự phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới.

Câu 16. Ở ruồi giấm, cho ruồi cái mắt đỏ giao phối với ruồi đực mắt đỏ, F1 phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ

: 1 ruồi mắt trắng, trong tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen. (2) Ở F1 có 5 loại kiểu gen. Trang 82

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(3) Trong số ruồi mắt đỏ F1 , ruồi cái chiếm 50%. (4) Trong số các con ruồi cái F1 , tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 17. Xét 2 gen nằm cùng ở vùng không tương đồng trên NST X, mỗi gen có 2 alen. Trong quần thể có bao nhiêu loại kiểu gen về 2 gen đang xét? C. 9

D. 4

N

B. 10

Ơ

A. 14

H

Câu 18. Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1 , A 2 , A 3 ; lôcut hai có 2

Đ ẠO

Câu 19. Ở người, tính trạng máu khó đông do gen lặn trên X quy định, nhận định nào sau đây là không đúng? A. Bệnh có thể gặp cả ở nam và nữ. C. Bệnh di truyền chéo. D. Nếu bố bị bệnh, con gái sinh ra chắc chắn bị bệnh.

H Ư

N

G

B. Tỉ lệ mắc bệnh ở nam cao hơn ở nữ.

TR ẦN

AB D d Ab d X X  X Y thu được F1 . Trong tổng số cá thể F1 , số cá thể không ab aB mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang cả 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ A. 22%

10 00

B

Câu 20. Cho phép lai P :

B. 28%

C. 32%

D. 46%

Bd Bd  Xa Y , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen quy định một tính trạng bD bD và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là (nếu xét cả giới tính)?

-H

Ó

A

Câu 21. Ở phép lai X A X a

Ý

A. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

-L

C. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.

B. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 30 loại kiểu gen, 10 loại kiểu hình.

ÁN

Câu 22. Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có 2 alen (A và a) cho biết không xảy ra đột biến và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen trên. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây giữa hai cá thể của quần thể có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?

ÀN

(1) Aa  Aa

(3) X A X A  X a Y

(4) X a X a  X A Y

B. 2

C. 1

D. 4

Đ

A. 3

(2) Aa  aa

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 27

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 30

.Q

B. 16

TP

A. 18

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

alen B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là

D

IỄ N

Câu 23. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỉ lệ kiểu hình giống nhau? A. AaX B X b  aaX B Y

B. AaX b X b  aaX b Y

C. AaX B X b  aaX B Y

D. AaX B X b  AAX B Y

Câu 24. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm tren NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác? A. Con gái chỉ nhận gen gây bệnh từ mẹ. Trang 83 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. Con gái nhận gen gây bệnh từ cả bố và mẹ. C. Con gái chỉ nhận gen gây bệnh từ bố. D. Con gái nhận gen gây bệnh từ ông nội. Câu 25. Ở một loài thú, A quy định chân dài, a quy định chân ngắn. B quy định lông hung, b quy định lông đen. Cho các con chân dài lông hung giao phối, đời con F1 có 50% con cái chân dài, lông hung :

H

D. X Ab X aB  X AB Y

Y

C. X AB X ab  X AB Y

N

B. AaX B X b  AaX B Y

A. AaBb  AaBb

3-A

4-A

5-C

6-D

7-A

8-A

9-D

10 - C

11 - C

12 - B

13 - D

14 - D

15 - C

16 - A

17 - A

18 - D

19 - D

20 - B

21 - C

22 - B

23 - B

24 - B

25 - C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO G N

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2-B

TP

1-B

.Q

U

Đáp án: Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ơ

N

25% con đực chân dài, lông hung : 25% con đực chân ngắn, lông đen. Xác định kiểu gen của các con thế hệ P?

Trang 84 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHỦ ĐỀ 7: CHUYÊN ĐỀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN BIỂU HIỆN CỦA GEN PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Di Truyền ngoài nhân 1. Đặc điểm của gen ngoài nhân

N

H

Ơ

N

Ngoài các gen nằm trên NST ở trong nhân, ở động vật và thực vật còn có các gen nằm ở ngoài tế bào chất (gen nằm trong ti thể và lục lạp)

Y TP

* Số lượng ít hơn gen trong nhân. 2. Đặc điểm di truyền gen ngoài nhân

F1: 100% lá đốm

N H Ư

B

P: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh

TR ẦN

Coren tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn, giao phấn các cây có màu lá khác và thu được kết quả:

G

Thí nghiệm

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

* Có khả năng đột biến.

Phép lai thuận

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

* Là AND trần, xoắn kép, mạch vòng (tương tự AND của vi khuẩn)

10 00

P: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm

Phép lai nghịch

A

F1: 100% lá xanh

Ó

Nhận xét

ÁN

-L

Ý

-H

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, con sinh ra mang kiểu hình giống mẹ nên chỉ có mẹ truyền gen quy định tính trạng màu lá cho con. Gen quy định tính trạng trên nằm ngoài nhân. * Đặc điểm di truyền:

TO

- Gen ngoài nhân không tồn tại thành cặp do bản chất là ADN dạng vòng.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Gen ngoài nhân có đặc điểm:

D

IỄ N

Đ

- Các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền vì tế bào chất không phân chia đều cho tế bào con như NST.

- Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân bằng nhân có cấu trúc khác. - Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con Ví dụ: Bệnh động kinh ở người do gen ngoài mang kiểu hình giống mẹ (di truyền theo dòng mẹ). nhân quy định, nếu mẹ bị bệnh tất cả con của Gen ngoài nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo người này đều bị bệnh. dòng mẹ, tất cả các con sinh ra đều mang tính trạng Trang 85

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

giống mẹ. * Cơ sở tế bào Cơ sở tế bào giải thích tại sao xảy ra hiện tượng di truyền theo dòng mẹ.

N H Ư

TR ẦN

Gen mang thông tin quy định tính trạng. Sự biểu hiện của gen trải qua nhiều bước nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường chi phối.

10 00

B

Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường nhưng sự hình thành kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa gen và môi trường

Ó

A

Kiểu hình = kiểu gen + môi trường 2. Thường biến

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ví dụ: Ở hoa anh thảo, trồng cây có kiểu gen AA, khi trồng ở nhiệt độ 35oC, hoa có màu trắng, khi Khái niệm o Thường biến là những biến đổi kiểu hình của một trồng ở 20 C, hoa có màu đỏ. kiểu gen phát sinh trong đời sống cá thể do ảnh Cùng 1 giống lúa A, khi trồng ở các điều kiện khác nhau sẽ cho các năng suất khác nhau. hưởng của môi trường.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ví dụ: Ở hoa anh thảo, A quy định hoa đỏ. Trồng Gen → mARN → pôlipeptit → prôtêin → tính cây có kiểu gen AA trong các điều kiện nhiệt độ khác nhau thu được kết quả: trạng.

G

1. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO

2. Ảnh hưởng của môi trường lên biểu hiện của gen

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Trong quá trình thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất. Chỉ có tế bèo chất của giao tử cái truyền cho con, nên tế bào con nhận gen ngoài nhân tử mẹ.

D

* Đặc điểm của thường biến.

Mang tính đồng loạt

Ví dụ: khi trồng trong điều kiện 20oC, cả vườn hoa anh thảo sẽ có màu hoa đỏ (nếu không xảy ra đột biến).

Chỉ làm thay đổi kiểu hình, không làm biến đổi Ví dụ: tắc kè hoa mẹ sống trên tán lá cây có thân kiểu gen nên không di truyền. màu xanh. Khi sinh con, nếu tắc kè con sống trên đá thì tắc kè con lại có thân màu rêu. Trang 86 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

* ý nghĩa của thường biến Giúp cơ thể thích nghi với môi trường.

Ví dụ: Tắc kè hoa có thể thay đổi màu thân theo Thường biến không phải nguyên liệu của tiến hóa môi trường giúp lẩn tránh kẻ săn mồi. nhưng có vai trò gián tiếp đối với sự tiến hóa của loài. Ví dụ

N

3. Mức phản ứng của kiểu gen

H

Ơ

Khái niệm

N Ví dụ:

H Ư

Có 2 loại mức phản ứng:

G

Mức phản ứng do gen quy định nên di truyền. Trong cùng một kiểu gen mỗi gen có mức phản ứng riêng.

TR ẦN

- Mức phản ứng rộng: tính trạng phụ thuộc nhiều * Các tính trạng có mức phản ứng rộng: Năng suất vào môi trường, thường là những tính trạng số lúa, sản lưỡng sữa, số hạt trên bông lúa… chịu ảnh lượng. hưởng nhiều từ chế độ chăm sóc.

Ó

A

10 00

B

- Mức phản ứng hẹp: tính trạng phụ thuộc nhiều * Các tính trạng có mức phản ứng hẹp: độ dẻo vào kiểu gen, là những tính trạng chất lượng. thơm của giống lúa, tỉ lệ protein trong sữa… phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.

-H

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

B. ADN mạch vòng.

-L

A. ADN mạch thẳng.

Ý

Câu 1 Vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là D. ARN ngoài nhân.

ÁN

C. Prôtêin.

Câu 2. Trong di truyền qua tế bào chất A. vai trò của bố và mẹ là như nhau.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

* Đặc điểm của mức phản ứng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Đ ẠO

TP

2,5 tạ, 2,3 tạ, 2 tạ là mức phản ứng của gen quy định năng suất của giống lúa A.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình trong các môi trường khác nhau của một kiểu gen

ÀN

B. vai trò của cơ thể mang nhiễm sắc thể giới tính XX đóng vai trò quyết định.

Đ

C. vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể cái.

IỄ N

D. sự di truyền qua các tính trạng chịu sự chi phối của quy định Menđen

D

Câu 3. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là của gen ngoài nhân? (1) Thực chất là ADN xoắn kép mạch vòng. (2) Ở động vật, gen ngoài nhân có ở ti thể và lục lạp. (3) Gen ngoài nhân có khả năng bị đột biến. (4) Gen ngoài nhân có số loại nuclêôtit ít hơn gen trong nhân. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4. Trang 87

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 4. Trong phép lai một tính trạng do một gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tất cả con lai có kiểu hình giống mẹ thì có thể kết luận được gì về vị trí của gen trên? A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. B. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

N

D. Gen nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp).

Ơ

Câu 5. Hiện tượng di truyền qua tế bào chất có đặc điểm:

N

H

(1) Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.

Y

(2) Tính trạng được di truyền theo dòng bố.

B. (1), (3), (4), (5)

C. (1), (3), (4)

D. (1), (3), (5)

G

A. (1), (2), (5)

TR ẦN

H Ư

N

Câu 6. Bệnh động kinh do gen trong tế bào chất quy định, một gia đình có mẹ bị bệnh. Theo li thuyết, có thể dự đoán được khả năng mắc bệnh của những người con trong gia đình này như thế nào, nếu không phát sinh đột biến? A. Tất cả con gái mắc bệnh, con trai không mắc bệnh. B. Khả năng mắc bệnh của những người con là 50%.

10 00

B

C. Tất cả các con trong gia đình đều mắc bệnh.

D. Tất cả các con trai đều mắc bệnh, con gái không mắc bệnh. Câu 7. Nguyên nhân tại sao gen nằm ngoài nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ?

Ó

A

A. Do gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể (NST) giới tính X.

-H

B. Do hợp tử nhân vật chất di truyền chủ yếu từ mẹ.

Ý

C. Do gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể (NST) giới tính Y.

-L

D. Do hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngoài nhân chủ yếu từ mẹ.

ÁN

Câu 8. Tiến hành phép lai thuận nghịch và thu được kết quả như sau: Phép lai thuận: P: ♂ hoa đỏ x ♀ hoa trắng → F1: 100% hoa trắng.

ÀN

Phép lai nghịch: P: ♀ hoa đỏ x ♂ hoa trắng → F1: 100% hoa đỏ.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Các đáp án đúng là:

Đ ẠO

(5) Tính trạng phân li ở đời con theo quy luật phân li.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

(4) Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(3) Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở thế hệ lai.

Đ

Từ kết quả trên, có thể kết luận được gì về gen quy định tính trạng màu hoa đang xét?

IỄ N

A. Gen nằm trên NST Y vùng không tương đồng.

D

B. Gen nằm trên NST thường. C. Gen nằm trên NST X vùng không tương đồng. D. Gen nằm trong tế bào chất.

Câu 9. Có bao nhiêu trường hợp sau đây gen tồn tại thành cặp alen? (1) Gen nằm trên vùng tương đồng của XY. (2) Gen nằm trên X ở vùng không tương đồng. Trang 88 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(3) Gen ngoài nhân. (4) Gen nằm trên Y ở vùng không tương đồng. (5) Gen nằm trên NST thường A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

N

Câu 10. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1?

Ơ

A. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng nếu P dị hợp.

N

H

B. 100% hoa đỏ.

Y

C. 100% hoa vàng.

D. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa vàng.

H Ư

N

Câu 12. Khái niệm nào sau đây là chính xác khi nói về thường biến?

TR ẦN

A. Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của các kiểu gen khác nhau trong các điều kiện môi trường khác nhau. B. Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của các kiểu gen khác nhau trong các điều kiện môi trường giống nhau.

10 00

B

C. Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau.

A

D. Thường biến là tập hợp số loại kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau.

-H

Ó

Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về thường biến? A. Phát sinh trong các môi trường khác nhau.

-L

Ý

B. Di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa. C. Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.

ÁN

D. Giúp cơ thể thích nghi trước sự biến đổi của môi trường.

TO

Câu 14. Những tính trạng nào sau đây có mức phản ứng rộng? (1). Sản lượng sữa.

(2) Năng suất lúa.

(3) Khối lượng cơ thể.

(4) Tỉ lệ prôtêin trong sữa.

(5) Sản lượng trứng.

(6) Độ dẻo của gạo.

A. (1), (2), (3), (5).

Đ

B. (1), (3), (4), (5).

C. (2), (3), (5), (6).

D. (1), (2), (3), (6).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 100% cây hoa vàng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa vàng.

G

A. 100% cây hoa đỏ.

IỄ N D

U .Q

Đ ẠO

TP

Câu 11. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D. 100% hoa vàng nếu hoa vàng là tính trạng trội và P thuần chủng.

Câu 15. Thường biến có ý nghĩa A. Làm tăng khả năng sinh sản của loài. B. Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống. C. Là nguyên liệu của tiến hóa và chọn giống. D. Tạo ra nhiều kiểu gen khác nhau. Trang 89

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 16. Đặc điểm nào sau đây không đúng về các gen nằm trong ti thể và lục lạp? A. Di truyền theo quy luật Menđen. B. ADN xoắn kép, trần, dạng vòng. C. Một gen có nhiều bản sao. D. Có khả năng đột biến và di truyền sự đột biến đó.

N

Câu 17. Mức phản ứng là

H

Ơ

A. Tập hợp tất cả các kiểu gen và kiểu hình của cơ thể.

N

B. Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen trong những môi trường khác nhau.

Y

C. Tập hợp tất cả các kiểu gen cùng quy định một kiểu hình.

Đ ẠO

(2) Bố mẹ bình thường nhưng sinh ra con bạch tạng.

(3) Một người khi sống ở đồng bằng, sau đó chuyển lên núi cao sống sẽ có bắp chân to hơn.

N

G

(4) Một cây cẩm tú cầu khi trồng ở các môi trường đất có pH khác nhau sẽ có màu khác nhau. B. 1.

C. 3.

Đáp án: 2–C

3–B

4–D

5–C

11 – A

12 – C

13 – B

14 – A

15 – B

D. 4

6–C

7–D

8–D

16 – A

17 – B

18 – C

9–A

10 – B

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

1–B

TR ẦN

A. 2.

H Ư

(5) Nếu mẹ mắc bệnh động kinh, tất cả các con sinh ra đều mặc bệnh giống mẹ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

(1) Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Câu 18. Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là thường biến?

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D. Tập hợp các tính trạng của cơ thể.

Trang 90 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHUYÊN ĐỀ 4: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ 1. ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM I. Khái niệm quần thể

Y

N

H

Ơ

N

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống Ví dụ: Tập hợp các con mối trong một tổ ở chân trong 1 khoảng không gian và thời gian xác định, đê. có khả năng sinh ra đời con hữu thụ. Tập hợp các cây đậu Hà Lan trên cánh đồng. • Các kiểu giao phối trong quần thể

Giao giao phối cận huyết (động vật).

N

G

Giao phối có chọn lọc.

H Ư

II. Đặc trưng di truyền của quần thể

10 00

B

TR ẦN

Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng. Vốn gen là Ví dụ: Quần thể có thành phần kiểu gen tập hợp alen có trong quần thể tại một thời điểm 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. xác định. Tần số alen của quần thể này là 0,5A: 0,5a. Vốn gen được thể hiện qua tần số alen và thành Vốn gen của quần thể được thể hiện qua cả tần số phần kiểu gen của quần thể. alen và thành phần kiểu gen trên. 1. Tần số alen

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Ví dụ: Một quần thể đậu Hà Lan có 200 cây mang Tỉ lệ một loại kiểu gen là tỉ lệ số các thể có kiểu kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa, 400 cây có gen đó trong tổng số cá thể của quần thể. kiểu gen aa. Tần số 1 alen là tỉ lệ số lượng alen đó trong tổng số Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể này là: các loại alen của 1 gen đang xét tại một thời điểm 200 AA   0, 2 xác định. 200  400  400 400 Aa =  0, 4 200  400  400

Đ IỄ N D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Ví dụ: Quần thể đậu Hà Lan là quần thể tự thụ phấn.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Tự thụ phấn (thực vật).

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Giao phối ngẫu nhiên: các cá thể giao phối không lựa chọn. Ví dụ: Ruồi giấm giao phối ngẫu nhiên. Giao phối không ngẫu nhiên bao gồm:

aa = 1 - 0,2 - 0,4 = 0,4.  Tỉ lệ kiểu gen 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,4 aa. Tần số alen của quần thể là: 0,2AA  0,2A. 0,4 Aa  0,2A: 0,2a. 0,4 aa  0,4a.  Tần số alen 0,4A : 0,6a.

Trang 1

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

PHẦN 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Xác định tỉ lệ kiểu gen của quần thể. 1. Ví dụ minh họa

D. 0,2 Aa : 0,4 AA: 0,4 aa.

Ơ

C. 0,2 AA: 0,4 Aa : 0,4 aa.

H

B. 0,3 AA: 0,6 AA: 0,1 aa.

N

A. 0,4 AA: 0,2 Aa : 0,4 aa.

N

Ví dụ 1: Một quần thể đậu Hà Lan có 1500 cây, trong đó có 300 cây mang kiểu gen AA, 600 cây có kiểu gen Aa còn lại là các cây có kiểu gen aa. Xác định tỉ lệ kiểu gen của quần thể?

U

Y

Hướng dẫn 600  0, 4 1500

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

aa = 1 - 0,2 - 0,4 = 0,4. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,4 aa.

N

G

 Chọn C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Aa 

TP

300  0, 2 1500

Đ ẠO

AA 

H Ư

• Chú ý: tổng tỉ lệ các kiểu gen của 1 gen bằng 1. 2. Bài tập tự luyện

TR ẦN

Câu 1. Tần số của một alen là

A. tỉ lệ của 1 alen trong tổng số alen của quần thể.

B

B. tỉ lệ của 1 alen trong tổng số aỉen của gen đó trong quần thể.

10 00

C. tỉ lệ cá thể mang alen đó trong tổng số cá thể của quần thể. D. tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đó trong tổng số cá thể của quần thể.

A

Câu 2. Ví dụ nào sau đây là quần thể?

-H

Ó

A. Các con cá rô phi đơn tính trong ao. B. Các con chim trên cánh đồng.

Ý

C. Các cây thông trong một khu rừng.

ÁN

Câu 3. Vốn gen là

-L

D. Các con gà trong một góc chợ. A. tập hợp các alen của quần thể tại 1 thời điểm nhất định.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể là:

B. tập hợp các alen của giới đực trong quần thể.

ÀN

C. tập hợp các alen của quần thể từ khi quần thể sinh ra.

Đ

D. tập hợp các tần số alen của quần thể tại thời điểm quần thể mới hình thành.

D

IỄ N

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quần thể? A. Quần thể có đặc trưng di truyền là vốn gen. B. Tần số alen là tỉ lệ alen đó trong tổng số alen của quần thể. C. Vốn gen chỉ thể hiện qua tần số alen. D. Tần số alen là một đặc trưng di truyền của quần thể. Trang 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 5. Một quần thể thực vật có 1000 cây, trong đó 300 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa, còn lại là aa. Xác định thành phần kiểu gen của quần thể trên. A. 0,3 AA : 0,2 Aa : 0,5 aa.

B. 0,5 AA : 0,2 Aa : 0,3 aa.

C. 0,2 AA : 0,3 Aa : 0,5 aa.

D. 0,1 AA: 0,3 Aa : 0,6 aa.

C. 0,3 AA: 0,2 Aa : 0,1 aa.

D.

6–D

1. Phương pháp giải y 2

a z

y 2

.Q

TR ẦN

A x

H Ư

N

Xét quần thể xAA : yAa : zaa. Tần số alen của quần thể lần lượt là:

G

Dạng 2: Xác định tần số alen của quần thể.

Tổng tỉ lệ các alen của 1 gen bằng 1.

10 00

B

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một quần thể đậu Hà Lan có 1500 cây, trong đó có 300 cây mang kiểu gen AA, 600 cây có kiểu gen Aa còn lại là các cây có kiểu gen aa. Xác định tần số alen của quần thể trên. B. 0,6A: 0,4a.

C. 0,4A:0,6a.

-H

Ó

A

A. 0,5A: 0,5a.

D. 0,7A:0,3a.

Hướng dẫn

Ý

Tỉ lệ kiểu gen của quần thể là 0,2 AA: 0,4 Aa : 0,4 aa.

-L

0, 4  0, 4 2

ÁN

Tần số alen A  0, 2 

Tần số alen a = 1 - 0,4 = 0,6.  Chọn C.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

5–A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

4–B

TP

3–A

Đ ẠO

2–C

U

3 2 1 AA: Aa : aa 6 6 6

Đáp án: 1–B

N

B. 0,1 Aa: 0,2 aa : 0,3 AA.

Y

A. 0,1 AA: 0,2 Aa : 0,3 aa.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

Ơ

N

Câu 6. Một quần thể thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, kiểu gen dị hợp biểu hiện tính trạng trung gian hoa hồng. Trong quần thể có 100 cây hoa trắng : 200 cây hoa hồng : 300 cây hoa đỏ. Cách viết thành phần kiểu gen nào sau đây là chính xác về quần thể trên?

ÀN

3. Bài tập tự luyện

D

IỄ N

Đ

Câu 1. Một quần thể thực vật có 1000 cây, trong đó 300 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa còn lại là aa. Xác định tần số alen của quần thể trên. A. 0,6A: 0,4a.

B. 0,5A: 0,5a.

C. 0,4A: 0,6a.

D. 0,55A: 0,45a.

Câu 2. Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen A và a, trong đó kiểu gen đồng hợp lặn chiếm 30%, kiểu gen đồng hợp trội gấp 2 lần số kiểu gen đồng hợp lặn. Xác định tần số alen của quần thể trên. A. 0,65A : 0,35a.

B. 0,6A: 0,4a. Trang 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. 0,35A : 0,65a.

D. 0,7A : 0,3a.

Câu 3. Có bao nhiêu quần thể sau đây có tần số alen A = 0,4; a = 0,6? (1) 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,4 aa.

(3) 0,15 AA : 0,6 Aa : 0,25 Aa

(2) 0,4 AA: 0,6 aa.

(4) 0,4 AA : 0,2 Aa : 0,4 aa. B. 2

C. 3

D. 4

N

A. 1

Y

N

H

Ơ

Câu 4. ở một loài động vật, D quy định lông xám, d quy định lông đen, gen này nằm trên NST thường. Trong quần thể, tỉ lệ mèo lông đen chiếm 40%. Trong số mèo lông xám, tỉ lệ mèo lông xám có kiểu gen đồng hợp chiếm 50%. Có các phát biểu sau:

Có bao nhiêu phát biểu trên không đúng? B. 2

C. 3

G

A. 1

D. 4

H Ư

N

Câu 5. Xét cấu trúc di truyền của gen quy định nhóm máu trong quần thể người

TR ẦN

0,09 IAIA : 0,3 IAIO : 0,04 IBIB: 0,2 IBIO : 0,25 IOIO : 0,12 IAIB. Tần số các alen quy định tính trạng nhóm máu IA, IB, IO lần lượt là: A. 0,2 : 0,3 : 0,5.

B. 0,3 : 0,5 : 0,2.

C. 0,5 : 0,3 : 0,2.

D. 0,3 : 0,2 : 0,5.

2–A

3–B

4–C

5–D

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

1–C

10 00

B

Đáp án:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

(4) Tỉ lệ mèo lông xám có kiểu gen đồng hợp trong quần thể là 50%.

Đ ẠO

(3) Tỉ lệ mèo lông xám có kiểu gen dị hợp trong quần thể là 30%.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

(2) Tần số alen của quần thể là 0,55D : 0,45d.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(1) Thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5 DD : 0,1 Dd : 0,4 dd.

Trang 4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn

H

Ơ

N

Quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ có các đặc Ví dụ: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần điểm: kiểu gen (P): 0,4 AA: 0,4 Aa : 0,2 aa

Y

N

Cấu trúc di truyền của quần thể qua 1 và 2 thế hệ tự thụ phấn thay đổi như thế nào?

Các kiểu gen tự thụ phấn có đời con là:

Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.

0,4 AA  0,4 AA.

Đ ẠO

H Ư

N

G

2 1  1 Qua nhiều thế hệ tự thụ phấn, quần thể chỉ còn lại 0,4 Aa  0,4.  AA: Aa : aa  4 4  kiểu gen đồng hợp  giảm sự đa hình của quần 4 thể. 0,2 aa  0,2 aa. • Tần số alen không đổi qua các thế hệ. F1: 0,5AA: 0,2Aa : 0,3aa.

TR ẦN

Tương tự ta có:

A

10 00

B

F2: 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa (0,6A : 0,4a) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm một nửa qua mỗi thế hệ 0,4  0,2  0,1. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng. Tần số alen:

Ó

P: 0,6A: 0,4a.

-H

F1: 0,6A: 0,1a.

Ý

F2: 0,6A: 0,1a.

-L

Tần số alen không đổi qua các thế hệ.

ÁN

PHẦN 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP Xác định cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ. 1. Phương pháp giải

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

P: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa.

TP

• Tỉ lệ kiểu gen thay đổi

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hướng dẫn

Ví dụ: Một quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen P: 0,2 AA: 0,4 Aa : 0,4 aa. Xác định cấu trúc của X AA : y Aa : z aa. Sau n thế hệ tự thụ, tỉ lệ các loại kiểu gen của quần quần thể ở thế hệ F2? A. 0,3 AA : 0,2 Aa : 0,5 aa. thể ở thế hệ n là:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Xét một quần thể ban đầu có cấu trúc:

B. 0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55 aa. C. 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,4 aa. D. 0,4 AA : 0,2 Aa : 0,4 aa.

Trang 5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

Hướng dẫn

y 2n y 2n

y 0, 4   0,1 2n 22 0, 4  0,1 AA = 0,2 +  0,35 2 0, 4  0,1 aa = 0,4+  0,55 2

2

y

y 2n

2

N

Aa 

Ơ

y

H

AA  x 

P : 0,2 AA: 0,4 Aa : 0,2 aa.

N

Aa 

aa  z 

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

.Q

B. 20%.

C. 15%.

D. 50%.

TR ẦN

 Chọn B

N

y 0, 4  1  0, 2 2n 2

H Ư

Sau 1 thế hệ tự phối, tần số kiểu gen Aa 

G

Hướng dẫn

Ví dụ 2: Quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ban đầu: 0,6 BB : 0,4 Bb. Quần thể trên tự phấn qua 3 thế hệ liên tiếp. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn thu được là C. 0,05.

B

B. 0,175.

D. 0,025.

10 00

A. 0,1.

Hướng dẫn

A

0, 4  0, 05  0,175 2

-L

Ý

 Chọn B

-H

bb 

0, 4  0, 05 23

Ó

Sau 3 thế hệ tự thụ, Bb 

ÁN

Ví dụ 3: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là 0,2 AA: 0,6 Aa: 0,2 aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là

ÀN

A. 0,35 AA: 0,3 Aa : 0,35 aa.

B. 0,4375 AA : 0,375 Aa : 0,1875 aa. D. 0,2 AA : 0,6 Aa : 0,2 aa. Hướng dẫn

IỄ N

Đ

C. 0,35 AA : 0,3 Aa : 0,15 aa.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. 10%.

Đ ẠO

TP

Ví dụ 1: Một quần thể tự thụ phấn, ban đầu có 40%AA: 40%Aa : 20%aa. Xác định tần số kiểu gen Aa sau 1 thế hệ tự phối?

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2. Ví dụ minh họa

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

 Chọn B

D

P: 0,2 AA: 0,6 Aa : 0,2 aa. Do aa không có khả năng sinh sản nên cấu trúc của quần thể P sinh sản là: 0,2 AA : 0,6 Aa  0,25 AA : 0,75 Aa. Thế hệ F1: 0,4375 AA : 0,375 Aa : 0,1875 aa.  Chọn B Trang 6

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ví dụ 4: Một quần thể thế hệ ban đầu có 40% Aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen AA = 0,3. Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P? A. 0,2 AA: 0,4 Aa : 0,4 aa.

B. 0,4 AA: 0,4 Aa : 0,2 aa.

C. 0,15 AA: 0,4 Aa : 0,35 aa.

D. 0,1 AA: 0,4 Aa : 0,5 aa.

Ơ

N

Hướng dẫn

Y Đ ẠO

 Chọn A 3. Bài tập tự luyện

N

G

Câu 1. Cho các phát biểu sau:

H Ư

(1) Quá trình tự thụ thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn. (2) Quần thể tự thụ thường có cấu trúc ổn định qua các thế hệ.

TR ẦN

(3) Các quần thể tự thụ hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp. (4) Quá trình tự thụ làm giảm sự đa hình của quần thể.

B

(5) Quần thể tự thụ qua nhiều thế hệ có tỉ lệ kiểu gen dị hợp rất thấp. A. 1

10 00

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quần thể tự thụ? B. 2

C. 3

D. 4

Ó

A

Câu 2. Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,4. Sau hai thế hệ tự thu phấn thì tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ là B. 0,4.

-H

A. 0,2.

C. 0,1.

D. 0,5.

-L

Ý

Câu 3. Quần thể P có 0,15 AA : 0,6 Aa : 0,25 aa. Các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ. Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ là

ÁN

A. 0,15 AA : 0,6 Aa : 0, 25 aa. B. 0,293 AA : 0,125 Aa : 0,582 aa. C. 0,4125 AA : 0,075 AA : 0,5125 aa.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P là 0,2 AA: 0,4 Aa : 0,4 aa.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

0, 4  0, 2  0,3  x  0, 2 2

TP

AA = x+

N

0, 4  0, 2 2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

F1: Aa =

H

P : xAA : 0,4Aa : yaa.

ÀN

D. 0,5 AA : 0,25Aa : 0,5 aa.

IỄ N

Đ

Câu 4. Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,2 Bb : 0,8 bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc của quần thể là

D

A. 0,3 BB : 0,1 Bb : 0,6 bb. B. 0,09375 BB : 0,0125Bb : 0,89375bb. C. 0,19375 BB : 0,1125 Bb ; 0,69375 bb. D. 0,25 BB : 0,5Bb : 0,25 bb.

Trang 7

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 5. Cấu trúc di truyền của một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ thứ nhất là 0,4 Bb : 0,6 bb. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ thứ 4 là A. 0,8.

B. 0,4.

C. 0,975.

D. 0,95.

B. 4.

C. 8.

D. 16.

Ơ

A. 5.

N

Câu 6. Cho cây có kiểu gen AaBbDdEE tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, trong quần thể có tối đa bao nhiêu dòng thuần?

B. 0,5 AA : 0,5 aa.

C. 0,2 AA: 0,8 aa.

D. 0,8 AA: 0,2aa.

N

G

A. 0,4 AA : 0, 4 Aa : 0,2 aa.

H Ư

Câu 9. Một quần thể có 3 kiểu gen AA, Aa, aa. Quần thể trên là quần thể tự thụ phấn, sau nhiều thế hệ tự thụ, thành phần kiểu gen của quần thể sẽ thay đổi theo hướng

TR ẦN

A. tăng tần số kiểu gen AA và aa, giảm tần số kiểu gen Aa. B. tăng tần số kiểu gen aa và Aa, giảm tần số kiểu gen AA.

B

C. tăng tần số kiểu gen Aa, giảm tần số kiểu gen AA và aa.

10 00

D. tăng tần số kiểu gen AA, giảm tần số kiểu gen Aa và aa. Câu 10. Cho các mệnh đề sau, có bao nhiêu mệnh đề đúng?

A

(1) về mặt di truyền, vốn gen là đặc trưng cơ bản của quần thể.

-H

Ó

(2) Quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần, dị hợp tử giảm dần. (3) Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ổn định qua nhiều thế hệ.

-L

Ý

(4) Tần số một kiểu gen được tính bằng số cá thể mang kiểu gen đó chia cho tổng số cá thể của quần thể. A. 3

ÁN

(5) Tần số alen là một đặc trưng của quần thể. B. 2

C. 1

D. 4

A. 0,4 AA: 0,4 Aa : 0,2 aa.

B. 0,625 AA : 0,25 Aa : 0,125 aa.

C. 0,5 AA : 0,2 Aa : 0,3 aa.

D. 0,5 AA : 0,5 Aa.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 11. Xét quần thể tự thụ có cấu trúc di truyền ban đầu P: 0,4 AA: 0,4 Aa: 0,2 aa. Biết cơ thể mang kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể thế hệ F1

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Câu 8. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA: 0,8 aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. A = 0,7, a = 0,3.

U

C. A = 0,35, a = 0,65.

.Q

B. A = 0,5, a = 0,5.

TP

A. A = 0,65, a = 0,35.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

H

Câu 7. Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,5 AA: 0,3 Aa : 0,2 aa. Quần thể trên tự thụ phấn qua 10 thế hệ, xác định tần số alen ở thế hệ thứ 10. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.

Câu 12. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Thế hệ P có 4 đỏ: 1 trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ, F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm 2,5%. Xác định cấu trúc di truyền ở thế hệ P. A. 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa.

B. 0,8 Aa : 0,2 aa.

C. 0,4 Aa : 0,6 aa.

D. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. Trang 8

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 13. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Thế hệ P có 5% hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ hoa trắng chiếm 40%. Xác định tỉ lệ kiểu gen hoa đỏ đồng hợp ở thế hệ P. A. 0,8.

B. 0,1.

C. 0,15.

D. 0,4.

Câu 14. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thoái hoá giống vì

N

A. thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.

Ơ

B. thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện,

N

H

C. các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gen lặn có hại không biểu hiện.

Y

D. các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen lặn có hại không biểu hiện.

D. 0,375 AA : 0,400 Aa : 0,225 aa.

N

G

Câu 16. Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát (P) gồm 200 cá thể có kiểu gen AA, 200 cá thể có kiểu gen aa. Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 là B. 50%AA: 50% aa.

C. 75%AA: 25% aa.

D. 85% Aa : 15% aa.

TR ẦN

H Ư

A. 25% AA : 50% Aa : 25% aa.

10 00

B

Câu 17. Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 20%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A

(1) Ở P có tần số alen trội bằng tần số alen lặn.

Ó

(2) Thành phần kiểu gen của thế hệ P là 0,2 AA: 0,6 Aa : 0,2 aa.

-H

(3) Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 75%.

Ý

(4) Nếu cho F1 tiếp tục tự thụ phấn thêm 1 thế hệ thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở thế hệ con chiếm 40%. B. 2

-L

A. 3

C. 1

D. 4

ÁN

Câu 18. Cho cây có kiểu gen AaBbDdEe tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần? A. 2

B. 4

C. 6

D. 16

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 0,400 AA: 0,400 Aa : 0,200 aa.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

B. 0,350 AA : 0,400 Aa : 0,250 aa.

Đ ẠO

A. 0,250 AA : 0,400 Aa : 0,350 aa.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 15. Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525 AA: 0,050 Aa : 0,425 aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là

Đ

ÀN

Câu 19. Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2 AA: 0,8 Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là

D

IỄ N

A. 3

B. 4

C. 2

D. 8

Câu 20. Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp Bb bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên là bao nhiêu? A. n = 1.

B. n = 2.

C. n = 3.

D. n = 4.

Trang 9

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

TP

Y

U

.Q

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Ơ

H

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đáp án:

1–B 2–C 3–C 4–B 5–D 6–C 7–A 8–C 9–A 10 – D

11 – B 12 – D 13 – C 14 – B 15 – B 16 – B 17 – A 18 – D 19 – A 20 – D

Trang 10

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối

N

H

Ơ

N

Quần thể ngẫu phối có nhiều biến dị tổ hợp, cung Ví dụ: Quần thể ban đầu chỉ có kiểu gen cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. 0,5 AA : 0,5 aa. Cấu trúc di truyền qua các thế hệ sẽ thay đổi như thế nào?

Y 0,25Aa

0,5a

0,25Aa

0,25aa

H Ư

N

F1: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. F2: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.

TR ẦN

Thế hệ P chỉ có kiểu gen AA, aa. Các thế hệ sau xuất hiện thêm kiểu gen Aa.

10 00

B

Cấu trúc di truyền từ F1 → Fn không thay đổi → Quần thể đạt cân bằng.

2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể • Định luật Hacđi - Vanbec:

Ví dụ: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,25 AA + 0,5 Aa + 0, 25 aa = 1 có

p: tần số alen A.

Chú ý: Cách viết p2 + 2pq + q2 = 1 và

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Trong quần thể lớn ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức p2 + 2pq + q2 = 1. Với:

TO

q: tần số alen a.

P(A) = 0,5 P(a) = 0,5 Quần thể trên thỏa mãn đẳng thức p2 + 2pq + q2 = 1 → Quần thể cân bằng. p2: 2pq : q2 có ý nghĩa giống nhau.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,25AA

G

0,5A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q 0,5a

Đ ẠO

0,5A

TP

G: 0,5A:0,5a.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Cấu trúc di truyền của quần thể được duy trì qua Hướng dẫn nhiều thế hệ trong những điều kiện nhất định. P: 0,5 AA: 0,5 aa.

Đ

• Điều kiện để quần thể cân bằng

IỄ N

- Quần thể có kích thước lớn.

D

- Các cá thể giao phối ngẫu nhiên.

- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có khả năng sống sót và sinh sản như nhau (không có chọn lọc tự nhiên). - Không xảy ra đột biến hoặc tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch. - Quần thể cách li với quần thể khác (không có di - nhập gen). Trang 11

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

• Ý nghĩa định luật Hacđi - Vanbec Từ tỉ lệ kiểu hình của quần thể cân bằng có thể xác định tần số alen của quần thể đó và từ tần số alen của quần thể có thể xác định được tỉ lệ kiểu gen của quần thể. PHẦN 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP

N

Dạng 1: Nhận diện cấu trúc quần thể đạt cân bằng

H

Ơ

1. Phương pháp giải

Ví dụ: Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,16 AA: 0,48 Aa : 0,36 aa. Xác định cấu trúc (x + y + z = 1). Xác định cấu trúc quần thể trên cân bằng hay quần thể trên có đạt cân bằng di truyền hay không? Hướng dẫn không dựa vào 2 cách: Cách 1: P: 0,16 AA: 0,48 Aa : 0,36 aa Cách 1:

0,16  0,36  1 Cách 2:

H Ư

N

G

→ Quần thể trên đã đạt cân bằng. Cách 2:

x = 0,16 ; y = 0,48; z = 0,36

2

 y x.z    thì quần thể cân bằng. 2

TR ẦN

0,16 . 0, 36 = 0,0576. 2

10 00

B

 0, 48     0, 0576  2 

2. Bài tập tự luyện

→ Quần thể trên đã đạt cân bằng.

Ó

A

Câu 1. Có bao nhiêu quần thể trong các quần thể dưới đây không cân bằng?

-H

Quần thể 1: 0,5 AA: 0,25 Aa : 0,25 aa. Quần thể 2: 0,5 AA : 0,5 Aa.

-L

Ý

Quần thể 3: 0,25 AA: 0,5 Aa : 0,25 aa. Quần thể 4: 100% Aa.

ÁN

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2. Có bao nhiêu quần thể sau có cấu trúc cân bằng di truyền? (3) 0,01 AA: 0,9 Aa : 0,09 aa.

(2) 0,25 AA: 0,5 Aa : 0,25 aa.

(4) 0,36 AA: 0,48 Aa : 0,16 aa.

Đ

ÀN

(1) 0,64 AA: 0,32 Aa : 0,04 aa.

C. 3

IỄ N

A. 1

B. 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

x  z  1 thì quần thể không cân bằng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nếu

TP

.Q

x  z  1 thì quần thể cân bằng.

Đ ẠO

x = 0,16; z = 0,36.

Nếu

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Xét quần thể có cấu trúc xAA: yAa : zaa.

D. 4

D

Đáp án: 1-C

2-C

Dạng 2: Cấu trúc quần thể - trường hợp gen nằm trên NST thường Bài toán 1: Một gen có 2 alen 1. Phương pháp giải Trang 12

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Quần thể cân bằng có cấu trúc p2 AA: 2pq Aa : q2 aa. Tần số alen trong quần thể p A 

p 2 ; q( a )  q 2

2. Ví dụ minh họa

C. 0,48 AA: 016 Aa : 0,36 aa.

D. 0,4 AA: 0,6 aa.

H

B. 0,36 AA: 0,48 Aa : 0,16 aa.

Y

N

A. 0,16 AA: 0,48 Aa : 0,36 aa.

Ơ

N

Ví dụ 1: Một quần thể ngẫu phối có tần số alen A = 0,4 và a = 0,6. Xác định cấu trúc của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng?

Đ ẠO

→ Chọn A

B. 0,84 AA: 0,16 aa.

C. 0,16 AA: 0,48 Aa : 0,36 aa.

D. 0,84 Aa : 0,16 aa.

TR ẦN

A. 0,36 AA: 0,48 Aa : 0,16 aa.

H Ư

N

G

Ví dụ 2: Một quần thể thực vật ngẫu phối có A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Biết rằng tỉ lệ hoa trắng trong quần thể chiếm 16%. Biết rằng quần thể cân bằng, xác định thành phần kiểu gen của quần thể trên?

Hướng dẫn P: 0,84 A- : 0,16aa.

10 00

B

Vì quần thể cân bằng nên tỉ lệ kiểu gen aa = q2 (với q là tần số alen a).

q( a )  0,16  0, 4  p( A)  0, 6

A

Cấu trúc của quần thể trên khi cân bằng là:

-H

Ó

0,62AA: 2.0,6.0,4 Aa : 0,42 aa  0,36 AA: 0,48 Aa : 0,16 aa. → Chọn A

TO

A.0,18.

ÁN

-L

Ý

Ví dụ 3: Ở một quần thể người, xét bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Biết rằng cứ 100 người thì có 1 người bị bệnh. Trong quần thể trên, tỉ lệ người bình thường mang alen bệnh là bao nhiêu? Biết rằng quần thể cân bằng di truyền. B. 0,99.

C. 0,81.

D. 0,19.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,42 AA: 2.0,4.0,6 Aa : 0,62 aa → 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Cấu trúc của quần thể khi cân bằng là:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hướng dẫn

Hướng dẫn

Quy ước

Đ

A: bình thường

a: bạch tạng

D

IỄ N

Tỉ lệ người mắc bệnh trong quần thể aa = 1 : 100 = 0,01. Vì quần thể cân bằng nên a  0, 01  0,1  A  0,9

Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa. Tỉ lệ người bình thường mang alen bệnh trong quần thể là 0,18. → Chọn A Trang 13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ví dụ 4: Ở một quần thể người, xét bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Biết rằng cứ 100 người thì có 1 người bị bệnh. Trong số những người bình thường, tỉ lệ người không mang alen bệnh là bao nhiêu? Biết rằng quần thể cân bằng di truyền. C. 0,01.

D.

9 . 11

H

Ơ

Hướng dẫn

N

Bài tập này có giả thiết giống bài trên nên ta có cấu trúc di truyền của quần thể là

Y

0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa.

U .Q TP

0,81 9  0,99 11

Đ ẠO

→ Chọn D

B.

2 11

C.

1 121

D. 99%.

TR ẦN

A. 0,81%.

H Ư

N

G

Ví dụ 5: Ở một quần thể người, xét bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Biết rằng cứ 100 người thì có 1 người bị bệnh. Hai người bình thường trong quần thể lấy nhau, xác suất sinh con bạch tạng là bao nhiêu? Biết rằng quần thể cân bằng di truyền.

Hướng dẫn

B

Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa.

10 00

Để 2 người bình thường lấy nhau sinh con bị bạch tạng thì kiểu gen của cặp vợ chồng này là kiểu gen dị hợp.

Ó

A

Trong số những người bình thường, tỉ lệ người có kiểu gen dị hợp là

-H

2 2 Aa  Aa 11 11

Ý

Kiểu gen của bố và mẹ là

0,18 2  0,99 11

ÁN

2 2 1 1 . . aa  11 11 4 121

-L

Xác suất sinh con bạch tạng của cặp vợ chồng này là:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Tỉ lệ người không mang alen bệnh trong số những người bình thường là

→ Chọn C.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2 . 11

N

B.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. 0,18.

ÀN

3. Bài tập tự luyện

Đ

Câu 1. Một quần thể ngẫu phối có tần số alen A = 0,7. Cấu trúc của quần thể khi cân bằng là B. 0,49 AA: 0,42 Aa : 0,09 aa.

C. 0,7 Aa : 0,3 aa.

D. 0,49 AA: 0,51 aa.

D

IỄ N

A. 0,7 AA: 0,3 aa.

Câu 2. Quần thể ngẫu phối đạt cân bằng di truyền. Khi xét về màu sắc hoa, hoa đỏ (do A trội hoàn toàn quy định) và hoa trắng (do a quy định). Tỷ lệ hoa đỏ chiếm 75%. Cấu trúc di truyền của quần thể là A. 0,7 AA : 0,1 Aa : 0,2 aa.

B. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.

C. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.

D. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. Trang 14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 3. Ở mèo, cho biết các kiểu gen: AA quy định lông đen, xa quy định lông đốm, aa quy định lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm, 10 con lông trắng. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng. B. 0,49 AA: 0,42 Aa : 0,09 aa.

C. 0,5 AA: 0,5 aa.

D. 0,5 AA : 0,25 Aa : 0,25 aa.

N

A. 100% Aa.

Y Đ ẠO

TP

Câu 5. Một quần thể, gen AA quy định lông đen, Aa quy định lông vàng, aa quy định lông trắng, ngẫu phối qua 2 thế hệ có số cá thể lông trắng chiếm tỉ lệ 16%. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên khi đạt trạng thái cân bằng di truyền. B. 0,48 AA : 0,36 Aa : 0,16 aa.

C. 0,48 AA : 0,16 Aa : 0,36 aa.

D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.

N

G

A. 0,16 AA : 0,36 Aa : 0,48 aa.

A. 0,25%.

TR ẦN

H Ư

Câu 6. Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là B. 0,025%.

C. 0,0125%.

D. 0,0025%.

10 00

B

Câu 7. Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang rạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay trái là B. 50%.

C. 43,75%.

D. 62,5%.

Ó

A

A. 37,5%.

-H

Câu 8. Một quần thể ngẫu phối ở thế hệ P có thành phần kiểu gen 0,6 AA: 0,2 Aa : 0,2 aa. Biết A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F5. B. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.

C. 49% hoa đỏ :51% hoa trắng.

D. 81% hoa đỏ : 9% hoa trắng.

ÁN

-L

Ý

A. 80% hoa đỏ : 20% hoa trắng. Đáp án: 1–B

2–D

3–B

4–C

5–D

6–D

7–A

8–D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 0,42 và 0,58.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 0,4 và 0,6.

U

B. 0,6 và 0,4.

.Q

A. 0,38 và 0,62.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

Ơ

Câu 4. Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong quần thể này lần lượt là

ÀN

Bài toán 2: Một gen có 3 alen.

Đ

1. Phương pháp giải

D

IỄ N

Xét gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO với tần số alen tương ứng là p, q, r. Cấu trúc quần thể khi cân bằng là: (p+q + r)2 = 1  p2 IA IA + q2 IB IB + r2 IO IO + 2pq IAIB + 2pr IBIO + 2qr IAIO = 1 . Hay p2 IA IA : q2 IB IB : r2 IO IO : 2pq IAIB : 2pr IBIO :2qr IAIO

Trang 15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Ở người, xét tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen IA, IB, IO quy định với tần số alen tương ứng là 0,2 : 0,4 : 0,4. Xác định cấu trúc quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền. A. 0,04 IA IA : 0,16 IB IB : 0,16 IO IO : 0,16 IAIB : 0,32 IBIO : 0,16 IAIO.

N

B. 0,04 IA IA : 0,16 IB IB : 0,16 IO IO : 0,32 IAIB : 0,16 IBIO : 0,16 IAIO.

H

Ơ

C. 0,04 IA IA : 0,16 IB IB : 0,16 IO IO : 0,16 IAIB : 0,16 IBIO : 0,08 IAIO.

N

D. 0,04 IA IA : 0,16 IB IB : 0,16 IO IO : 0,32 IAIB : 0,08 IBIO : 0,08 IAIO.

 0,04 IA IA : 0,16 IB IB : 0,16 IO IO : 0,16 IAIB : 0,32 IBIO : 0,16 IAIO

G

→ Chọn A

H Ư

N

Ví dụ 2: Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền. Xét tính trạng nhóm máu có tỉ lệ các nhóm máu như sau: 49% số người nhóm máu O, 15% số người nhóm máu A. Tần số alen IA, IB, IO trong quần thể lần lượt là: B. 0,1 : 0,7 : 0,2.

C. 0,7 : 0,1 : 0,2.

D. 0,2 : 0,1 : 0,1.

TR ẦN

A. 0,1 : 0,2 : 0,7.

B

Hướng dẫn

10 00

Gọi tần số alen IA, IB, IO lần lượt là p, q, r.

Tỉ lệ nhóm máu O = r2 IO IO = 49% →r = IO = 0,7.

A

Tỉ lệ nhóm máu A gồm p2 IA IA + 2pr IAIO = 15%. Mà r =0,7.

-H

Ó

Thay r = 0,7 ta có p = 0,1.

Vậy IA = 0,1 ; IO = 0,7; IB = 1– 0,1 – 0,7 = 0,2.

-L

Ý

→ Chọn A

ÁN

Ví dụ 3: Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền. Xét tính trạng nhóm máu có tỉ lệ các nhóm máu như sau: 49% số người nhóm máu O, 15% số người nhóm máu A. Nếu 2 người có nhóm máu A trong quần thể này kết hôn, xác suất để họ sinh ra người con có nhóm máu O là bao nhiêu? B. 21,8%.

ÀN

A. 0,49%.

C. 42%.

D. 37,8%.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q Đ ẠO

 0,22 IA IA : 0,42 IB IB : 0,42 IO IO : 2.0,2.0,4 IAIB : 2.0,4.0,4 IBIO : 2.0,2.0,4 IAIO

TP

Tỉ lệ kiểu gen khi quần thể cân bằng là

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Tần số các loại alen là IA = 0,2 ; IB = 0,4 ; IO = 0,4.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Hướng dẫn

Hướng dẫn

D

IỄ N

Đ

Để 2 người nhóm máu A kết hôn sinh được người con có nhóm máu O, thì kiểu gen của cả bố và mẹ là IAIO . Vậy phải tìm tỉ lệ kiểu gen IAIO trong số những người có nhóm máu A.

Từ ví dụ 2 ta có, tần số các alen IA : IB : IO lần lượt là 0,1: 0,2: 0,7. Tỉ lệ kiểu gen IAIO là 2.0,1.0,7 = 0,14. Tỉ lệ người có nhóm máu A là 15%. Tỉ lệ người có kiểu gen IAIO trong số những người có nhóm máu A là:

0,14 14  0,15 15

Trang 16

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

14 A O 14 A O I I  I I 15 15

Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con có nhóm máu O là:

14 14 1 O O . . I I  21,8% 15 15 4

N

→ Chọn B

Ơ

3. Bài tập tự luyện

C. 0,4:0,3:0,3.

D. 0,4 : 0,5: 0,1.

H Ư

N

Câu 3. Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền, xét tính trạng nhóm máu. Tỉ lệ người có nhóm máu O trong quần thể là 16%, tỉ lệ người có nhóm máu B là 33%. Trong quần thể tỉ lệ người có nhóm máu A và AB lần lượt là B. 33% : 18%

TR ẦN

A. 9% : 18%. C. 24%: 18%.

D. 18% : 33%.

B. 6,6%.

C. 0,72%.

D. 1,44%.

A

A. 13,2%.

10 00

B

Câu 4. Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền, xét tính trạng nhóm máu. Tỉ lệ người có nhóm máu O trong quần thể là 16%, tỉ lệ người có nhóm máu B là 33%. Hai người có nhóm máu B trong quần thể lấy nhau, xác suất để học sinh được một người con trai có nhóm máu O là bao nhiêu?

Ó

Câu 5. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ các nhóm máu như sau: Nhóm

TO

Đáp án: 1–D

D. 0,2:0,4:0,4.

ÁN

C. 0,1:0,5:0,4.

B. 0,3:0,3:0,4.

-L

A. 0,4:0,3:0,3.

Ý

-H

A = 0,4; nhóm B = 0,27; nhóm AB = 0,24; nhóm O = 0,09. Vậy tần số tương đối của các alen IA, IB, IO lần lượt là

2–A

3–B

4–B

5–A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. 0,3:0,4:0,4.

G

A. 0,3:0,3:0,4.

Đ ẠO

TP

Câu 2. Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền, xét tính trạng nhóm máu. Tỉ lệ người có nhóm máu O trong quần thể là 16%, tỉ lệ người có nhóm máu B là 33%. Tần số alen IA, IB, IO trong quần thể này lần lượt là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. 24%.

U

C. 16%

.Q

B. 4%.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 39%.

Y

N

H

Câu 1. Xét tính trạng nhóm máu ở quần thể người do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Tần số các loại alen trên lần lượt là 0,3 : 0,2 : 0,5. Tỉ lệ người có nhóm máu B trong quần thể này là

Dạng 3: Cấu trúc quần thể - trường hợp gen nằm trên NST giới tính.

Đ

1. Phương pháp giải

D

IỄ N

Xét 1 gen có 2 alen A và a nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Tần số alen A = p, a = q Cấu trúc của quần thể khi cân bằng là: (♂) p XAY + q XaY = 1

(♀) p2 XAXA + 2pq XAXa + q2 XaXa = 1

Trang 17

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nếu tỉ lệ ♂:♀ = 1:1 thì cấu trúc quần thể là: pX AY  qX aY  p 2 X A X A  2 pqX A X a  q 2 X a X a 1 2

2. Ví dụ minh họa

N

H

Ơ

N

Ví dụ 1: Ở người, mù màu là bệnh do gen lặn nằm trên NST X ở vùng không tương đồng quy định. Tỉ lệ alen gây bệnh là 0,2. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên? Biết rằng tỉ lệ nam : nữ trong quần thể là 1:1.

Y

A. 0,8 XAY : 0,2 XaY.

Hướng dẫn Quần thể có p(A) = 0,8 : q(a) = 0,2.

H Ư

TR ẦN

pX AY  qX aY  p 2 X A X A  2 pqX A X a  q 2 X a X a 2 A a  0, 4 X Y : 0,1X Y : 0,32 X A X A : 0,16 X A X a : 0, 02 X a X a

N

G

Cấu trúc di truyền của cả quần thể là:

 Chọn C

B. 20%.

C. 80%.

A

A. 10%.

10 00

B

Ví dụ 2: Trong một quần thể cân bằng, tỉ lệ người phụ nữ mắc bệnh mù màu là 2%. Hỏi trong quần thể trên, tỉ lệ đàn ông không bị mù màu chiếm bao nhiêu? Biết rằng mù màu là bệnh do gen lặn nằm trên NST X quy định và tỉ lệ nam : nữ trong quần thể là 1:1.

Ó

Hướng dẫn

-H

Gọi tần số alen A = p, a = q.

D. 12%.

-L

Ý

Xét trong cả một quần thể, tỉ lệ phụ nữ bị mù màu là:

ÁN

q2 a a X X  2%  q  0, 2  p  0,8 2

Tỉ lệ người đàn ông bị bệnh trong quần thể là

q a 0, 2 X Y  0,1 2 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

D. 0,4 XAY: 0,2 XaY: 0,16 XAXA : 0,16 XAXa : 0,02 XaXa.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

C. 0,4 XAY: 0,1 XaY: 0,32 XAXA : 0,16 XAXa : 0,02 XaXa.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

B. 0,64 XAXA: 0,32 XaY : 0,04 XaXa.

ÀN

 Chọn A

D

IỄ N

Đ

Ví dụ 3: Trong một quần thể cân bằng, xét tính trạng mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X quy định. Tỉ lệ người phụ nữ mắc bệnh mù màu trong quần thể là 2%. Hai người bình thường trong quần thể kết hôn. Xác định xác suất sinh con trai bị bệnh mù màu của cặp vợ chồng này? Biết các quá trình không phát sinh thêm đột biến. A.

1 24

B.

1 4

C.

1 15

D.

1 12

Trang 18

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Hướng dẫn Từ ví dụ 2, xác định được tần số alen về gen quy định mù màu trong quần thể này là p(A) = 0,8: p(a) = 0,2. Cấu trúc quần thể nam 0,8 XAY : 0,2 XaY.

N

Cấu trúc quần thể nữ 0,64 XAXA : 0,32 XAXa: 0,04 XaXa.

H

Ơ

Kiểu gen của người đàn ông là XAY, người phụ nữ bình thường mà con của họ bị mù màu

1 1 a 1 . X Y 3 4 12

G

 Chọn D

Đ ẠO

Xác suất sinh con trai bị bệnh mù màu của cặp vợ chồng này là

H Ư

N

3. Bài tập tự luyện

A. 20%.

TR ẦN

Câu 1. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST X quy định, tần số alen bệnh trong quần thể là 0,1. Tỉ lệ nam giới mắc bệnh trong quần thể là B. 10%

C. 5%.

D. 90%.

A. 20%.

10 00

B

Câu 2. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST X quy định, tần số alen bệnh trong quần thể là 0,1. Trong quần thể nam, tỉ lệ người mắc bệnh là B. 10%

C. 5%.

D. 90%.

B. A = 0,95, a = 0,05. D. A = 0,05, a = 0,95.

-L

C. A = 0,1, a = 0,9.

Ý

A. A = 0,9, a = 0,1.

-H

Ó

A

Câu 3. Xét tính trạng bệnh mù màu ở người do gen lặn nằm trên NST X quy định. Trong đó A quy định mắt nhìn bình thường, a quy định mù màu. Trong quần thể có 5% nam giới mù màu. Tần số alen A và a trong quần thể lần lượt là

Câu 4. Cấu trúc di truyền của một quần thể cân bằng như sau:

ÁN

0,15 XAY : 0, 35 XaY: 0,045 XAXA : 0,21 XAXa :0,245 XaXa. Tần số alen A và a trong quần thể này là B. A= 0,7, a = 0,3

C. A= 0,3, a = 0,7

D. A= 0,35, a = 0,15.

TO

A. A = 0,15, a = 0,35

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

1 Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là X AY  X A X a 3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

Y

0,32 1  0,32  0, 64 3

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Trong số những người phụ nữ bình thường, tỉ lệ kiểu gen XAXa là

N

 Kiểu gen của người phụ nữ là XAXa.

Đ

Đáp án:

2–B

3 –A

4–C

IỄ N

1–C

D

PHẦN 3: BÀI TẬP TỔNG HỢP

Câu 1. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là của quần thể giao phối ngẫu nhiên, nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa? (1) Tần số alen không đổi qua các thế hệ. (2) Khi quần thể cân bằng di truyền, thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. Trang 19

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(3) Quần thể đa hình. (4) Số loại kiểu gen đồng hợp tăng, số loại kiểu gen dị hợp giảm qua các thế hệ. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Ơ

N

Câu 2. Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

N

H

A. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.

Y

B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.

Đ ẠO

Quần thể 1: 0,5 AA: 0,25 Aa : 0,25 aa. Quần thể 2: 0,5 AA: 0,5 Aa.

G

Quần thể 3: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. A. 1

B. 2

C. 3

H Ư

N

Quần thể 4: Aa

D. 4

TR ẦN

Câu 4. Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây là đặc điểm chung về di truyền của quần thể giao phối ngẫu nhiên và quần thể tự thụ phấn? Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. (1) Tần số alen qua các thế hệ.

10 00

B

(2) Tỉ lệ kiểu gen qua các thế hệ. (3) Mức độ đa hình của quần thể. B. 2

C. 3

D. 4

Ó

A. 1

A

(4) Không tạo ra alen mới cho quần thể.

-H

Câu 5. Một quần thể thỏa mãn các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec, khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc di truyền của quần thể có dạng C. p + q = 1.

B. p AA + pq Aa + q aa = 1.

D. p2Aa + 2pq AA+q2 aa = 1.

ÁN

-L

Ý

A. p2AA + 2pq Aa + q2 aa = 1.

TO

Câu 6. Quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng với hai loại kiểu hình là hoa đỏ (do A trội hoàn toàn quy định) và hoa trắng (do a quy định). Tỉ lệ hoa trắng là 9%. Cấu trúc di truyền của quần thể là B. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.

C. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.

D. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.

Đ

A. 0,7 AA : 0,1 Aa : 0,2 aa.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 3. Có bao nhiêu quần thể dưới đây không cân bằng?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.

D

IỄ N

Câu 7. Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là A. 0,25%.

B. 0,025%.

C. 0,0125%.

D. 0,0025%.

Trang 20

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 8. Ở một loài thực vật, gen trội A quy định hoa đỏ, alen lặn a quy định hoa vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa vàng. Có bao nhiêu kết luận sau đây chính xác khi nói về quần thể trên? (1) Thành phần kiểu gen của quần thể là 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.

N

(2) Tần số alen của quần thể là 0,5A : 0,5a.

N

H

Ơ

(3) Cấu trúc quần thể sẽ không thay đổi qua các thế hệ nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. D. 4

(1) Quần thể ở F6 đạt cân bằng di truyền.

G

(2) Tần số alen ở F6 là 0,2A: 0,8a.

N

(3) Tỉ lệ kiểu gen aa ở F6 là 0,3.

H Ư

(4) Nếu cho P tự thụ phấn liên tiếp qua 6 thế hệ thì ở F6 đạt cân bằng di truyền. A. 1

TR ẦN

Có bao nhiêu kết luận trên chính xác? B. 2

C. 3

D. 4

10 00

B

Câu 10. Xét tính trạng màu hoa ở thực vật do một gen có 2 alen quy định. A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Quần thể ban đầu P có 80% hoa đỏ. Sau một thế hệ giao phấn, tỉ lệ hoa trắng trong quần thể là 36%. Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở F1? A. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa.

A

C. 0,5 AA : 0,3 Aa : 0,2 aa.

B. 0,7 AA : 0,3 Aa. D. 0,8 Aa : 0,2 aa.

Ý

-H

Ó

Câu 11. Xét tính trạng màu hoa ở thực vật do một gen có 2 alen quy định. A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Quần thể ban đầu P có 80% hoa đỏ. Sau một thế hệ giao phấn, tỉ lệ hoa trắng trong quần thể là 36%. Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở thể hệ P. B. 0,7 AA : 0,3 Aa.

C. 0,5 AA : 0,3 Aa : 0,2 aa.

D. 0,8 Aa : 0,2 aa.

ÁN

-L

A. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa.

TO

Câu 12. Trong quần thể người, tỉ lệ người nam mắc bệnh mù màu là 1%. Khả năng nữ giới mắc bệnh mù màu trong quần thể là bao nhiêu? Biết rằng gen quy định tính trạng trên nằm trên X ở đoạn không tương đồng, tỉ lệ nam nữ trong quần thể là 1:1 và quần thể cân bằng di truyền. B. 0,02%.

C. 0,04%.

D. 1%.

Đ

A. 0,01%.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

TP

.Q

Câu 9. Một quần thể có thành phần kiểu gen ban đầu là P: 0,2 AA : 0,8 aa. Quần thể trên giao phấn qua 4 thế hệ rồi tự thụ 2 thế hệ. Biết rằng quá trình trên không xảy ra đột biến và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các kết luận sau đây:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 3

U

B. 2

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 1

Y

(4) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau, thành phần kiểu gen thu được là 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.

D

IỄ N

Câu 13. Trong quần thể người điều tra thấy 12% người (gồm cả nam và nữ) bị mù màu. Trong quần thể nam giới, tỉ lệ người mắc bệnh là bao nhiêu? Biết rằng tỉ lệ nam : nữ trong quần thể là 1:1 và quần thể đang cân bằng di truyền. A. 12%.

B. 80%.

C. 20%.

D. 10%.

Câu 14. Trong quần thể người nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Xác định tỉ lệ nhóm máu A của quần thể, biết cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng. Trang 21

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

A. 0,45

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 0,3

C. 0,25

D. 0,15

Câu 15. Trong quần thể người nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Hai vợ chồng cùng có nhóm máu B. Tính xác suất họ sinh con đầu lòng là con trai và có nhóm máu O. 2 49

B.

9 196

C.

3 64

D.

3 392

N

A.

Y

N

H

Ơ

Câu 16. Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3 ? Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.

Đ ẠO

D. Tỉ lệ thể dị hợp tăng và tỉ lệ thể đồng hợp giảm so với P.

G

Câu 17. Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen quy định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có bao nhiêu kết luận chính xác?

N

(1) Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 10%.

H Ư

(2) Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%. (4) Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35%. A. 2

B. 3

TR ẦN

(3) Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu. C. 5

D. 4

A

10 00

B

Câu 18. Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 91% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay trái là B. 23%.

Ó

A. 37,5%.

C. 43,75%.

D. 77%.

ÁN

-L

Ý

-H

Câu 19. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

C. Tỉ lệ kiểu gen 22,09% AA : 49,82% Aa : 28,09% aa.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

B. Tần số tương đối của A : a = 0,47 : 0,53.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P.

ÀN

Câu 20. Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: F2: 0,18 AA : 0,44 Aa : 0,38 aa.

F3: 0,24 AA : 0,32 Aa : 0,44 aa.

F4: 0,28 AA : 0,24 Aa : 0,48 aa.

D

IỄ N

Đ

F1: 0,12 AA : 0,56 Aa : 0,32 aa.

Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Giao phối ngẫu nhiên.

D. Đột biến gen.

Trang 22

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

TP

Y

U

.Q

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Ơ

H

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đáp án:

1–C 2 –B 3 –C 4–B 5–A 6 –B 7–D 8 –C 9–A 10 – A

11 – D 12 –B 13 –C 14 – A 15 – A 16 – A 17 – A 18 – B 19 – A 20 – B

Trang 23

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHUYÊN ĐỀ 5: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN CHỦ ĐỀ 1: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Biến dị tổ hợp  Khái niệm

N Ơ H N TP

 Cơ sở tế bào học

B

TR ẦN

H Ư

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Quá trình phát sinh giao tử: do sự phân li và tổ hợp của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành nhiều giao tử với tổ hợp gen khác nhau. Quá trình thụ tinh: do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo ra nhiều hợp gen khác nhau ở thế hệ con cháu.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

Lai giống là phương pháp cơ bản để tạo ra các biến dị tổ hợp. Có nhiều hình thức lai: lai gần, lai xa, lai thuận, lai nghịch,…

10 00

2. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

A

Bước 1: tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau rồi cho lai giống.

-H

Ó

Bước 2: chọn lọc những cá thể có tổ hợp gen mong muốn.

ÁN

-L

Ý

Bước 3: cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc tự giao phối gần qua nhiều thế hệ kết hợp chọn lọc dể tạo giống thuần.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Biến dị tổ hợp là biến dị xuất hiện do sự tổ hợp vật chất di truyền của bố mẹ trong quá trình sinh sản hữu tính.

ÀN

3. Tạo giống lai có ưu thế cao

Đ

Khái niệm ưu thế lai

D

IỄ N

Là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai

Giả thuyết siêu trội: ở trạng thái dị hợp tử về P: nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt F1: trội hơn nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều F1 xF1:

AAbbDD

´ aaBBdd

AaBbDd AaBbDd ´ AaBbDd Trang 1

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

gen ở trạng thái đồng hợp tử.

F2: AABBDD, AAbbDD, Aabbdd, aaBbDD,... Nếu sử dụng F1 làm giống, F2 xuất hiện các cặp gen ở trạng thái đồng hợp

Đặc điểm của ưu thế lai

Y

Một vài thành tựu

B

TR ẦN

Viện lúa quốc tế IRRI đã tiến hành lai khác dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt, có giống lúa đã trồng tại Việt Nam như IR5; IR8;…

10 00

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?

Ó

A

A. Một trong những giả thuyết để giải thích cở sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội

Ý

-H

B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính tốt nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau

ÁN

-L

C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai D. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống Câu 2. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

Đối với vật nuôi, người ta sử dụng biện pháp lai kinh tế: là phép lai giữ vật nuôi bố mẹ thuộc hai Ví dụ: người ta tiến hành phép lai giữa con lợn dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 thu sản cái là giống ỉ Móng Cái với con lợn đực là giống phẩm, không dùng làm giống. Ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái Đại bạch được lợn lai F1 dùng làm sản phẩm ( cân giống trong nước lai với con đực cao sản nhập nội. nặng 1 tạ sau 10 tháng tuổi, tỉ lệ nạc trên 40%).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

Bước 2: lai khác dòng: lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

Ơ

N

 Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1, sau đó giảm → thoái hóa giống dần qua các thế hệ, → không dùng ưu thế lai làm giống  Không sử dụng làm giống, chỉ dùng làm sản Chú ý: để tạo ra được các ưu thế lai có thể sử phẩm. dụng lai khác dòng đơn, khác dòng kép hoặc lai Phương pháp tạo ưu thế lai thuận nghịch. Bước 1: tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau.

ÀN

(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.

Đ

(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

IỄ N

(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau.

D

(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.

Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình: A. (1), (2), (3), (4).

B. (4), (1), (2), (3)

C. (2), (3), (4), (1)

D. (2), (3), (1), (4)

Câu 3. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống là: A. Giao phấn xảy ra ở thực vật. B. Giao phối ngẫu nhiên ở động vật. Trang 2 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật. D. Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau. Câu 4. Về mặt di truyền, người ta không dùng con lai kinh tế làm giống vì: A. Con lai kinh tế là giống không thuần chủng

N

B. Con lai kinh tế có kiểu gen dị hợp về nhiều cặp gen, quá trình tự thụ phấn và giao phối cận huyết làm xuất hiện kiểu hình lặn biểu hiện kiểu hình không tốt

Ơ

C. Làm giảm số loại kiểu gen ở đời con

N

H

D. Làm tăng kiểu hình ở đời con

4-B

5-C

PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

10 00

B

TR ẦN

Một kiểu gen quy định một năng suất và chất lượng nhất định. Để có năng suất và các phẩm chất tốt hơn hơn. Vượt ngoài giới hạn của kiểu gen người ta tiến hành gây đột biến để tạo nguồn biến dị, là nguyên liệu cho chọn giống. 1. Khái niệm

Ý

-H

Ó

A

Là phương pháp sử dụng các tác nhân vật lí và Ví dụ: Nấm men, vi khuẩn: Tạo được các thể hóa học nhằm thay đổi vật liệu di truyền của sinh đột biến sinh trường mạnh để sản xuất sinh khối. vật để phục vụ cho lợi ích của con người. Dâu tằm tam bội: Lá to, dạng liễu 3n: Lớn nhanh, gỗ tốt,...

-L

2. Quy trình

ÁN

Bước 1: Xử lí mẫu vặt bằng tác nhân đột biến Xử lí mẫu vật với tác nhân gây đột biến, liều lượng phù hợp và thời gain xử lý tối ưu.

Đ

ÀN

Bước 2: Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn. Chọn lọc dựa vào những đặc điểm có thể nhận biết được để tách chúng ra khỏi các cá thể khác. Các cá thể này phát triển tốt thì đó là thể đột biến cần tìm.

IỄ N D

H Ư

N

G

CHỦ ĐỀ 2: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN

Ví dụ: đối với vi khuẩn, chúng khuyết dưỡng chất A. Tức là khi môi trường không có chất A, vi khuẩn này không sinh trường và phát triển được. Sau khi xử lí bằng tác nhân gây đột biến thích hợp, người ta cho vi khuẩn này vào môi trường khuyết dưỡng chất A. Nếu nó sinh trường và phát triển tốt thì đó là thể đột biến cần tìm.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3-C

Đ ẠO

2-D

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đáp án: 1-D

Y

D. P: aabbdd x aabbdd

U

C. P: AAbbDD x aaBBdd

.Q

B. P: AaBBDD x Aabbdd

TP

A. P: AABbDD x AABbDD

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 5. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây?

Bước 3: Tạo dòng thuần chủng Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra tổ hợp gen mong muốn. Đối với vi khuẩn, ta cho Trang 3 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

chúng sinh sản để nhân lên thành dòng thuần. 3. Một số thành tự tạo giống ở Việt Nam  Chọn giống vi sinh vật

N

Ví dụ: xử lí bào tử nấm Pêlixilium bằng tia Sử dụng các tác nhân gây đột biến khác nhau, phóng xạ rồi chọn lọc → người ta tạo được chủng như tia phóng xạ hoặc hóa chất,... tạo ra các dòng Pêlixilium có hoạt tính Pêlixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu. vi sinh vật đột biến.

H

Ơ

Sản xuất văcxin.  Chọn giông cây trồng

H Ư

- Cơ quan sinh nằm sâu trong cơ thể - Hệ thần kinh phát triền, phản ứng rất mạnh.

B

- Dễ bị chết khi xử lí bằng các tác nhân lí hóa,

10 00

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

A

Câu 1. Trong chọn giống vi sinh vật, để tạo ra những loại văcxin phòng bệnh cho người và gia súc, người ta chọn

-H

Ó

A. Các thể đột biến tạo ra các chất có hoạt tính cao. B. Các thể đột biến sinh trưởng mạnh.

-L

Ý

C. Các thể đột biến giảm sức sống (yếu so với dạng ban đầu). D. Các thể đột biến rút ngắn thời gian sinh trưởng.

ÁN

Câu 2: Vì sao phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật? A. Vì việc xử lí vi sinh vật không tốn nhiều công sức và thời gian.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

Khó gây đột biến ở động vật bậc cao do:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

Dưa hấu 3n: Quả to, ngọt, không hạt...

TR ẦN

Phương pháp gây đột biến hạn chế, chỉ là nguồn nguyên liệu để chọn lọc. Muốn chọn giống động vật phải dùng phương pháp lai là chủ yếu sau đó chọn lọc.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Ví dụ: lúa mộc tuyền gây đột biến bằng tia → Người ta sử dụng cônsixin gây đột biến chủ Mộc tuyền 1 chín sớm, thấp, cứng cây, chịu chua, yếu đối với các dòng cây thu hoạch các cơ quan chịu phèn, năng suất tăng 15 – 25% so với dạng sinh dưỡng như thân, lá, cây lấy gỗ, cây lấy sợi,... gốc. Táo Gia Lộc sử lí bằng NMU → Táo má hồng Cơ quan được xử lí đa bội có kích thước to hơn so cho hai vụ quả một năm, quả tròn, ngọt, thơm, tím với dạng lưỡng bội ban đầu. hồng, 50 – 60 quả/1kg.  Chọn giống vật nuôi

ÀN

B. Vì mõi gen của vi sinh vật chỉ có 1 alen. C. Vì vi sinh vật có sức sống yếu nên dễ phân lập các dòng mang đột biến có lợi.

Đ

D. Vi sinh vật rất mẫn cảm với tác nhân gây đột biến.

D

IỄ N

Câu 3. Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống mới: (1) Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. (2) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. (3) Xử lý các mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. (4) Tạo dòng thuần chủng. Quy trình nào sau đây đứng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến Trang 4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. (1) → (3) → (2)

B. (3) → (2) → (4)

C. (3) → (2) → (1)

D. (2) → (3) → (4)

Câu 4. Đối với vật nuôi, phương pháp chọn giống đột biến chỉ được sử dụng hạn chế với một số nhóm động vật bậc thấp, khó áp dụng với nhóm động vật bậc cao là vì: A. Cơ quan sinh sản nằm sâu bên trong cơ thể, dễ chết sinh vật khi sử lí bằng tác nhân lí hóa học.

N

B. Không có tác nhân gây đột biến đối với động vật bậc cao.

Ơ

C. Rất tốn kém.

N

H

D. Động vật bậc cao có sức sống mãnh liệt nên không bị ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

A. Gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt. B. Gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hóa. D. Cà chua này là thể đột biến.

G

Câu 6. Mục đích của việc gây đột viến nhân tạo nhằm

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

C. Cà chua này đã được chuyển gen kháng virut.

H Ư

N

A. Tạo ưu thế lai. B. Gây đột biến gen.

TR ẦN

C. Tăng nguồn biến dị cho chọn lọc. D. Gây đột biến nhiễm sắc thể.

Câu 7. Tác nhân nào dưới đây thường được dùng để tạo thể đa bội?

10 00

B. Nitrôzô mêtyl urê ( NMU).

3-B

Ó

-H

2-B

4-A

5-A

6-C

-L

1-C

Ý

Đáp án:

A

C. Cônsixin. D. Nitrôzô êtyl urê ( NEU).

B

A. Etyl mêtan sunphônat ( EMS).

CHỦ ĐỀ 3: TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

ÁN

PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

TO

Công nghệ tế bào là một ngành kĩ thuật áp dụng phương pháp nuôi cấy mô hoặc tế bào trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra mô, cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh mang đặc tính của cơ thể cho mô, tế bào.

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 5. Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là

D

I. Công nghệ tế bào thực vật 1. Nuôi cấy tế bào (nuôi cấy mô) in – vitro  Quy trình tiến hành

Bước 1: tách các tế bào từ cơ thể động vật hay thực vật. Bước 2: Nuôi cấy tế bào trong môi trường Trang 5 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

nhân tạo để hình thành mô sẹo.

Các giai đoạn nhân giống vô tính ở thực vật

Bước 3: Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích Ví dụ về tính toàn năng: mô sẹo phân hóa thành các cơ quan hoặc các cơ thể Tế bào hợp tử có tính toàn năng. Từ 1 tế bào có hoàn chỉnh. thể phát triển thành 1 cơ thể hoàn chỉnh.  Cơ sở sinh lí Ví dụ: ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào

U

2. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh (n)

N

TR ẦN

Bước 3: sử dụng môi trường thử, chọn lọc mô hoặc các cây đơn bội.

H Ư

Bước 1: cho cơ thể dị hợp giảm phân tạo nhiều loại hạt phấn hoặc noãn.

G

 Quy trình tiến hành

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

 Tạo giống cây đồng nhất về kiểu gen.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

 Bảo tồn gen quý

B

Bước 4: gây đa bội để tạo cây lưỡng bội (n →2n)

10 00

 Đặc điểm

A

- Tạo giống cây thuần chủng về tất cả các cặp gen.

-H

Ó

- Cây có khả năng sinh trưởng bình thường.

-L

 Quy trình tiến hành

Ý

3. Lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần)

ÁN

Bước 1: tách tế bào sinh dưỡng và loại bỏ thành tế bào. Bước 2: dung hợp 2 tế bào trần khác loại tế bào

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

H

Ơ

N

Tế bào thực vật có tính toàn năng, độ chuyên thực vật sản xuất thành công các giống rau màu, hóa thấp, từ một tế bào ban đầu có thể phát triển mía, chuối, gừng, cây hoa cảnh ( đồng tiền, cúc, ly ly, phong lan...); sản xuất thành công các loại cây thành một cây hoàn chỉnh. lâm nghiệp có hiệu quả kinh tế cao ( bạch đàn, keo  Ý nghĩa lai, dó trầm...).  Nhân nhanh giống cây trồng có đặc

lai.

Đ

ÀN

Bước 3: kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.

D

IỄ N

 Ý nghĩa:

Tạo thể song nhị bội hữu thụ mang bộ gen của 2 loài mà lai hữu tính không tạo được.  Thành tựu Cây pomato được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng của cây khoai tây và cây cà chua. Cây pomato mang bộ gen của cả 2 loài. Trang 6

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

II. Công nghệ tế bào động vật 1. Nhân bản vô tính động vật  Quy trình nhân bản cừu Đôly Bước 1: tách lấy nhân tế bào tuyến vú của cừu cho nhân .

Ơ

N

Tách tế bào trứng của cừu cho trứng, loại bỏ nhân

H N Y N

TR ẦN

 Ý nghĩa:

H Ư

Trong tự nhiên cũng xảy ra nhân bản vô tính. Ví dụ: đồng sinh cùng trứng...

G

Sau thời gian mang thai giống như trong tự nhiên, cừu mẹ này đẻ ra cừu con (cừu Đôly) giống hệt cừu cho nhân tế bào.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Bước 4: chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Bước 3: nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng phát triển thành phôi.

B

- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm, tăng năng suất trong chăn nuôi.

10 00

- Tạo ra các mô, cơ quan có ý nghĩa đối với y học.

A

2. Cấy truyền phôi

Ó

 Quy trình tiến hành

-H

Bước 1: chia cắt phôi thành 2 hay nhiều phần

Ý

nhỏ.

ÁN

-L

Bước 2: kích thích các phần nhỏ phát triển thành phôi. Bước 3: cấy phôi vào cơ thể cái để mang thai và sinh con.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Bước 2: chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân.

ÀN

 Ý nghĩa:

D

IỄ N

Đ

Tạo nhiều vật nuôi có kiểu gen giống nhau, cung cấp nguyên liệu cho chọn giống. PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây được áp dụng để tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau? (1) Cây truyền phôi. (2) Gây đột biến. Trang 7 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(3) Lai hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử. (4) Nuôi cây mô, tế bào thực vật. A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 2. Có thể áp dụng phương pháp nào sau đây để nhanh chóng tạo nên một phần thể cây phong lan đồng nhất về kiểu gen từ một cây phong lan có kiểu gen quý ban đầu?

N

A. Cho cây phong lan này tự thụ phấn.

Ơ

B. Cho cây phong lan này giao phấn với một cây phong lan thuộc giống khác.

N

H

C. Nuôi cấy tế bào, mô của cây phong lan này.

C. Nhân bản cô tính.

D. Sinh sản hữu tính.

G

Câu 4. Một cây cà chua có kiểu gen AaBB và một cây khoai tây có kiểu gen DDEe, một thực tập sinh tiến hành các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm và thu được kết quả:

H Ư

N

(1) Tách các tế bào xôma của mỗi cây và nuôi cấy riêng tạo thành cây cà chua AaBB và cây khoai tây DDEe.

TR ẦN

(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

B

(3) Các cây non tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây ra lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBb hoặc DdEE, Ddee.

10 00

(4) Tiến hành dung hợp tế bào trần và nuôi cấy mô tạo ra cây song nhị nội AaBBDDEe A. 3.

B. 2

A

Số kết quả đúng là

C. 1

D. 4

Ý

-H

Ó

Câu 5. Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 6 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai?

-L

A. 6 con bò này trường thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con.

ÁN

B. 6 con bò này có bộ nhiễm sắc thể giống nhau. C. Trong cùng một điều kiện sống, 6 con bò này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau. D. 6 con bò này không nhận NST từ các con bò cái được cấy phôi.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. Gây đột biến dòng tế bào xôma.

Đ ẠO

A. Gây đột biến gen

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Câu 3. Trong những ứng dụng di truyền học, cừu Đôly là sản phẩm của phương pháp

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

D. Dung hợp tế bào xôma của cây phong lan này với tế bào xôma của cây phong lan thuộc giống khác.

ÀN

Đáp án

2-C

3-C

4-B

5-A

D

IỄ N

Đ

1-C

Trang 8 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHỦ ĐỀ 4: TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Khái niệm

N

Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.

Y

N

H

Ơ

Kĩ thuật ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác được gọi là kỹ thuật chuyển gen.

N

G

Thể truyền là phân tử ADN nhỏ, dạng vòng, có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào. Thể truyền có thể là plasmit hoặc thể thực khuẩn.

TR ẦN

- Sử dụng một loại enzim cắt restrictaza để cắt thể truyền và gen cần chuyển.

H Ư

Quy trình tạo ADN tái tổ hợp:

10 00

 Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

B

- Nối thể truyền và gen cần chuyển bằng enzim nối ligaza tạo được ADN tái tổ hợp.

Ó

A

Biến nạp: dùng CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm giãn màng tế bào để ADN tái tổ hợp đi vào tế bào.

-L

Ý

-H

Tái nạp: dùng thể truyền virut lây nhiễm vi khuẩn mang gen cần chuyển xâm nhập vào tế bào vật chủ.

ÁN

 Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

TO

Chọn thể truyền có gen đánh dấu, thể truyền có gen đánh dấu giúp chúng có thể sinh trưởng ở điều kiện bất thường.

Ví dụ: gen đánh dấu là gen kháng kháng sinh penixilin, thì trong môi trường có penixilin, những tế bào sinh trưởng và phát triển được là những tế bào mang ADN tái tổ hợp.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

ADN tái tổ hợp là một phân tử gồm thể truyền và gen cần chuyển.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

.Q

 Tạo ADN tái tổ hợp

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2. Quy trình tạo giống bằng công nghệ gen

3. Sinh vật biến đổi gen là gì?

D

IỄ N

Đ

Sinh vật biến đối gen là những sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình. Hệ gen của sinh vật có thể được biến đổi theo 3 cách:

Ví dụ: Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông. Khi sâu ăn lá cây bông, chất độc do gen của vi khuẩn tạo ra sẽ giết chết sâu.

- Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật tạo ra sinh vật chuyển gen.

Một gen được làm biến đổi cho nó sản xuất nhiều sản phẩm hơn hoặc được biểu hiện ở những mô mà bình thường nó không được biểu hiện.

- Là biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen.

Bất hoạt gen sản sinh ra etilen làm chín quả ở Trang 9

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

quả cà chua, cà chua sẽ được bảo quản lâu hơn.

4. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen  Tạo động vật chuyển gen Các bước tiến hành

Ơ

N

Bước 1: Lấy trứng của con cái, thụ tinh trong ống nghiệm.

H N Y N

G

Chuột bạch chuyển gen sinh trưởng của chuột cống có khối lượng gần gấp đôi so với con chuột bình thường cùng lứa.

 Tạo giống cây trồng biến đổi gen

TR ẦN

10 00

B

Bò được chuyển gen sản xuất r – prôtêin của người và gen này được biểu hiện ở tuyến sữa. Từ sữa có sản phẩm này, qua chế biến sản xuất ra prôtêin C chữa bệnh máu vón cục gây tắc nghẽn mạch ở người.

H Ư

Chuyển gen prôtêin người vào cừu

-L

Ý

-H

Ó

A

Các phương pháp chuyển gen ở thực vật gồm: súng bắn gen, chuyển gen qua ống phấn, chuyển gen bằng plasmid, vi khuẩn, kĩ thuật vi tiêm.

ÁN

 Tạo dòng vi khuẩn biến đổi gen

TO

Công nghệ gen có thể có được ứng dụng để tạo ra các dòng vi khuẩn mang gen chứa loài khác như gen insulin của người.

D

IỄ N

Đ

Hiện nay, nhiều dòng vi sinh vật biến đổi gen đã được tạo ra nhằm mục đích phục vụ các mục đích khác của con người, trong đó có việc làm sạch môi trường,...

Thành tựu: Chuyển gen kháng sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây bông. Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp b caroten trong hạt. Ví dụ: chuyển gen mã hóa insulin của người vào vi khuẩn E.coli. Dòng vi khuẩn này với khả năng sinh sản cao sẽ nhanh chóng sản sinh ra một lượng lớn insulin làm thuốc chữa bệnh tiểu đường.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Thành tựu

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

Bước 3: Cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung của con cái, để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Bước 2: Thêm gen cần chuyển vào hợp tử và kích thích phát triển thành phôi.

Tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp Somatostatin (là hoocmon được tổng hợp rất ít ở não động vật và người. Có tác dụng điều hòa hoocmon sinh trưởng và insulin đi vào trong máu.) Tạo ra dòng vi sinh vật có khả năng phân hủy rác thải, dầu loang,...

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được coi là Trang 10 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. Công nghệ tế bào.

B. Công nghệ sinh học.

C. Công nghệ gen.

D. Công nghệ vi sinh vật.

Câu 2. Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là:

B. Tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Ơ

C. Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

N

A. Tạo ra ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.

Y

N

H

D. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Đ ẠO

C. Plasmid và thể truyền. D. Thực khuẩn thể và ADN của tế bào cho.

G

Câu 4. Cho các biện pháp sau:

H Ư

N

(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Làm biến đổi một gen lạ đã có sẵn trong hệ gen.

TR ẦN

(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng. (4) Cấy truyền phôi ở động vật.

Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp

C. (1) và (2)

B

B. (1) và (3).

D. (2) và (4).

10 00

A. (3) và (4).

Câu 5. Khâu nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen? A. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.

Ó

A

B. Tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen.

-H

C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Ý

D. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.

-L

Câu 6. Khi nói về công nghệ gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

ÁN

(1) Tạo ra sinh vật mang gen của 2 loại khác xa nhau trong bậc thang phân loại. (2) Dùng 2 loại enzim restrictaza khác nhau để cắt thể truyền và gen cần chuyển. (3) Thể truyền có thể là plasmid hoặc thực khuẩn thể.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. Thể truyền và gen cần chuyển.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

A. Một phân tử gồm ADN tế bào cho và ADN tế bào nhận.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 3. ADN tái tổ hợp được cấu tạo từ

ÀN

(4) Enzim ligaza nối đoạn gen cần chuyển với thể truyền.

Đ

A. 1.

B. 2

C. 3

D. 4

IỄ N

Câu 7. Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

D

A. Tổ hợp lại các vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.

Câu 8. Các trường hợp nào sau đây được xem là sinh vật biến đổi gen? (1) Vi khuẩn E.coli chứa gen mã hóa insulin ở người. Trang 11 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(2) Giống cà chua chín muộn có chứa gen sản xuất etilen bị bất hoạt. (3) Gạo của giống lúa có chứa gen sản xuất carôten. (4) Lợn phát sáng vì mang gen phát quang của đom đóm. A. (1), (2), (3).

B. (1), (2), (4)

C. (1), (2), (3), (4).

D. (2), (3), (4).

Câu 9. Thành tựu nào sau đây không phải do công nghệ gen?

N

A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.

H

Ơ

B. Tạo ra cừu Đôly.

N

C. Sữa cừu chứa prôtêin người.

Y

D. Tạo khuẩn E. coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người. 5-B

6-C

7-A

8-C

9-B

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U 4-C

.Q

3-B

TP

2-A

Đ ẠO

1-C

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Đáp án:

Trang 12 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHUYÊN ĐỀ 6: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI 1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM • Phương diện xã hội, nhân văn:

N

- Không tiến hành các phép lai định hướng.

H

Ơ

- Không gây đột biến thực nghiệm trên cơ thể người.

N

Khi tiến hành nghiên cứu di truyền học người gặp phải những khó khăn về mặt sinh học cũng như đạo đức xã hội nên không thể sử dụng các biện pháp nghiên cứu như đối với động vật, thực vật.

ÁN

• Trẻ đồng sinh là gì?

TO

Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác Trẻ đồng sinh là những trẻ được sinh ra trong nhau, giới tính có thể giống hoặc khác nhau. cùng 1 lần sinh.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

G

N

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

• Một số kí hiệu thường dùng

Bằng phương pháp phả hệ, người ta đã xác định được các gen qui định tính trạng như tóc quăn là trội so với tóc thẳng, bệnh mù màu đỏ, lục và máu khó đông là do gen lặn nằm trên NST X quy định, tật dính ngón tay số 2 và số 3 là do gen nằm trên NST Y quy định.

H Ư

Là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó (trội, lặn, do một hay nhiều gen kiểm soát).

Đ ẠO

1. Phương pháp nghiên cứu phả hệ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Để khắc phục những khó khăn trên, người ta đã • về phương diện sinh học tiến hành các phương pháp nghiên cứu đặc biệt để - Thời gian thành thục sinh dục khá muộn. tìm ra sự di truyền các tính trạng ở người. - Bộ NST lớn (2n = 46).

D

IỄ N

Đ

Trẻ đồng sinh khác trứng: do 2 tinh trùng kết Trẻ đồng sinh cùng trứng, cùng xuất phát từ hợp với 2 trứng rụng cùng 1 thời điểm. một hợp tử thông qua nguyên phân, do đó có kiểu Trẻ đồng sinh cùng trứng: do 1 tinh trùng kết gen giống nhau, giới tính giống nhau. hợp với 1 trứng, quá trình phân chia hợp tử các tế bào tách nhau ra, sau đó phát triển thành các phôi khác nhau. • Phương pháp nghiên cứu

Ví dụ: Bằng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng Mục đích: Xác định tính trạng chủ yếu do gen sinh đã tìm ra: Trang 1

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Màu mắt, nhóm máu,... hoàn toàn phụ thuộc Nội dung: Nôi dưỡng các trẻ đồng sinh cùng vào kiểu gen. trứng ở những điều kiện khác nhau để so sánh điểm Khối lượng, chiều cao cơ thể, độ thông minh,... khác nhau về những tính trạng nhất định trong các phụ thuộc vào kiểu gen và môi trường môi trường khác nhau.

N

quy định hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện sống.

N

H

Ơ

Kết quả: Xác định được sự di truyền của tính trạng phụ thuộc nhiều vào kiểu gen hay môi trường

Y

3. Phương pháp nghiên cứu tế bào

G

• 3X (siêu nữ): XXX • Patau: 3 NST số 13 Liên quan đến đột biến cấu trúc NST

H Ư

N

• Ung thư máu: mất đoạn NST 21 hoặc 22 • Tiếng khóc mèo kêu, mất đoạn NST số 5

TR ẦN

4. Nghiên cứu di truyền quần thể:

10 00

B

Dựa vào công thức Hacđi-Vanbec để xác định Ví dụ: Xác định được tần số alen gây bệnh bạch tần số các kiểu hình  tần số các kiểu gen  Tần tạng, bệnh máu khó đông... trong quần thể người số các alen  dự đoán được khả năng xuất hiện bệnh. 5. Phương pháp di truyền học phân tử

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Bằng phương pháp nghiên cứu phân tử, người ta Bệnh do đột biến gen trội: có thể xác định cơ chế gây bệnh ở cấp độ phân tử. • Thiếu máu hồng cầu hình liềm.

Đ IỄ N D

• Xương chi ngắn. Bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường: • Bạch tạng • Điếc di truyền. • Câm điếc bẩm sinh.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

• Etuôt: 3 NST số 18

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

• Claiphentơ: XXY

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Nghiên cứu bộ NST (số lượng, cấu tạo hiển vi) của Ví dụ: Một số bệnh ở người các tế bào có thể phát hiện một số tật và bệnh di Liên quan đến đột biến số lượng NST truyền bẩm sinh. • Tơcnơ: XO • Đao: 3 NST số 21

• Phenyl kêtô niệu. Bệnh do gen lặn trên NST giới tính: • Máu khó đông. • Mù màu. • Teo cơ

Trang 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. Lí do nào dưới đây không phải là khó khăn đối với nghiên cứu di truyền học ở người? A. Các lí do thuộc phạm vi xã hội và đạo đức. B. Không tuân theo các quy luật di truyền.

Ơ

N

C. Số lượng NST lớn, kích thước nhỏ, cấu trúc của vật chất di truyền ở mức phân tử phức tạp, có nhiều vấn đề chưa được biết một cách tường tận.

N

H

D. Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con.

C. cả bố và mẹ

D. bố

G

B. ông nội

H Ư

N

A. mẹ

Đ ẠO

Câu 3. Bằng phương pháp nghiêm cứu phả hệ, người ta xác định được con trai mắc bệnh máu khó đông có gen gây bệnh được nhận từ

TR ẦN

Câu 4. Di truyền y học phát triển, sử dụng phương pháp và kĩ thuật hiện đại cho phép chẩn đoán chính xác một số bệnh tật, bệnh di truyền từ giai đoạn A. trước khi có biểu hiện rõ ràng của bệnh.

B. thiếu niên.

C. trước sinh.

D. sơ sinh.

10 00

A. Phát hiện gen nằm trên NST thường.

B

Câu 5. Điều nào không đúng trong phương pháp nghiên cứu phả hệ? B. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính X.

Ó

A

C. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính Y.

-H

D. Phát hiện đột biến cấu trúc NST.

-L

(1) Bệnh mù màu.

Ý

Câu 6. Biểu hiện của các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người như:

ÁN

(3) Tật có túm lông ở vành tai. (5) Hội chứng Tơcno.

(2) Bệnh ung thư máu. (4) Hội chứng Đao. (6) Bệnh máu khó đông.

TO

Các bệnh, tật, hội chứng trên được phát hiện bằng phương pháp A. Nghiên cứu di truyền quần thể.

B. Nghiên cứu phân tử và tế bào.

D. Quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến.

C. Phả hệ.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. di truyền tế bào.

Đ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. phả hệ.

.Q

B. di truyền phân tử.

TP

A. trẻ đồng sinh.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 2. Để xác định một tính trạng nào đó ở người là tính trạng trội hay tính trạng lặn, người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu

IỄ N

Câu 7. Nghiên cứu phả hệ không cho phép chúng ta xác định:

D

A. Tính trạng liên kết giới tính hay không liên kết giới tính. B. Tính trạng là trội hay lặn. C. Tính trạng do 1 hay nhiều gen quy định. D. Tính trạnh có hệ số di truyền cao hay thấp.

Trang 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 8. Một phụ nữ có đặc điểm: lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ chậm phát triển. Cơ chế gây nên bệnh này được xác định bằng phương pháp A. Nghiên cứu tế bào.

B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.

C. Nghiên cứu di truyền phân tử.

D. Nghiên cứu phả hệ.

C. nghiên cứu phân tử.

D. nghiên cứu phả hệ.

H

B. nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Y

N

A. nghiên cứu tế bào.

Ơ

N

Câu 9. Để nghiên cứu vai trò của kiểu gen và môi trường đối với sự di truyền của tính trạng, phương pháp phù hợp nhất là

D. Nữ, nhóm máu A, thuận tay trái.

2–C

3–A

4–C

5–D

6 –B

7–D

8–A

9–B

10 – A

N

G

1–B

Đ ẠO

Đáp án:

H Ư TR ẦN B 10 00 A Ó -H Ý -L ÁN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. Nữ, nhóm máu A, thuận tay phải.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. Nam, nhóm máu A, thuận tay phải.

TP

A. Nam, nhóm máu A, thuận tay trái.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 10. Hai anh em sinh đôi cùng trứng, một người có nhóm máu A, thuận tay trái. Người còn lại sẽ là:

Trang 4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2. BÀI TẬP PHẢ HỆ PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM • Dấu hiệu nhận biết tính trạng trội lặn

N Ơ H N Y TP

Nếu gen quy định tính trạng bệnh là gen lặn

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nếu gen quy định tính trạng bệnh là gen trội.

H Ư

Gen trên X  di truyền chéo. Con gái bị bệnh, chắc chắn bố cũng bị bệnh. Mẹ bị bệnh, chắc chắn con trai bị bệnh.

Đ ẠO

Gen trên Y  di truyền thẳng. Bố bị bệnh, tất cả con trai cùng bị bệnh, con gái không bị bệnh.

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Gen trên X  bố bị bệnh, tất cả con gái đều bị bệnh.

TO

• Một số bệnh di truyền thường gặp trong phả hệ.

Đ

Ví dụ: Bệnh mù màu đỏ - lục, máu khó đông do gen lặn trên NST giới tính X qui định. Bệnh bạch tạng, điếc di truyền, câm điếc bẩm sinh, phenylkêto niệu do gen lặn trên NST thường qui định. Bệnh dính ngón tay số 2, 3 do gen lặn trên NST giới tính Y qui định.

D

IỄ N

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

• Dấu hiệu nhận biết gen trên NST thường, hay NST giới tính.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Bố mẹ có kiểu hình giống nhau, sinh ra con có kiểu hình khác bố mẹ  kiểu hình của bố mẹ là tính trạng trội, có kiểu gen dị hợp. Con mang tính trạng lặn.

Trang 5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN Dạng 1: Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng 1. Phương pháp giải

G

H Ư

N

 Tính trạng bệnh do gen lặn quy định.

TR ẦN

Con gái 9 bị bệnh, bố 6 không bị bệnh. Bước 2: Xác định gen quy định tính trạng, nằm trên  Gen bệnh nằm trên NST thường NST thường hay NST giới tính.

B

2. Ví dụ minh họa

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

Ví dụ 1: Xét một bệnh di truyền ở một gia đình, người ta lập được sơ đồ phả hệ sau:

ÁN

Bệnh này có khả nàng được qui định bởi B. gen trội trên NST thường.

C. gen lặn trên NST giới tính X.

D. gen lặn trên NST giới tính Y.

TO

A. gen trội trên NST giới tính X.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Bố mẹ 6, 7 không bị bệnh sinh con 9 bị bệnh

Bước 1: Xác định tính trội lặn của tính trạng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO

Hướng dẫn

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Ví dụ: Khảo sát một bệnh di truyền ở người qua 3 thế hệ được phả hệ. Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng trong phả hệ trên?

Hướng dẫn

Đ

Bố mẹ 1,2 không bị bệnh, sinh con 4 bị bệnh  Bệnh do gen lặn quy định.

D

IỄ N

Con gái 9 bị bệnh, bố 6 bị bệnh  Gen quy định bệnh có thể nằm trên NST giới tính X.  Chọn C.

Trang 6

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3. Bài tập tự luyện

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hay alen quy định

Đ ẠO

C. Alen gây bệnh nằm trên NST giới tính Y. D. Alen gây bệnh là alen trội nằm trên NST thường.

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 2. Cho sơ đồ phả hệ về bệnh di truyền của một gia đình sau. Quy luật di truyền chi phối tính trạng này do

C. Gen trội trên NST X.

B. Gen lặn trên NST X. D. Gen trội trên NST thường.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Câu 3. Cho sơ đồ phả hệ sau

Ó

A

A. Gen trên NST Y.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. Alen gây bệnh nằm trên NST giới tính X.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

A. Alen gây bệnh là alen lặn nằm trên NST thường.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Cho biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?

Đ

Gen quy định tính trạng bệnh là B. Gen lặn trên NST X

C. Gen lặn trên NST thường.

D. gen trội trên NST Y.

D

IỄ N

A. gen trội trên NST thường.

Đáp án: 1–A

2–B

3–C

Trang 7

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Dạng 2: Bài tập phả hệ một tính trạng 1. Phương pháp giải Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng. Bước 2: Vận dụng quy luật di truyền, xác định kiểu gen của các thành viên trong phả hệ

Ơ

N

• Xác định kiểu gen của thành viên mang tính trạng lặn, hoặc các thành viên nam đối với gen trên NST giới tính.

N

H

• Xác định kiểu gen của các cá thể trong quần thể.

Y

Bước 3: Xác định yêu cầu bài toán.

B.

1 6

10 00

1 2

A

A.

B

Nếu người con gái tóc xoăn thế hệ thứ III có kiểu gen dị hợp, lấy chồng tóc thẳng, xác suất để sinh con trai tóc thẳng là C.

1 6

D.

1 4

Hướng dẫn

-H

Ó

Xét thế hệ thứ 2, cặp bố mẹ tóc xoăn, sinh được con tóc thẳng  tóc xoăn là tính trạng trội, tóc thẳng là tính trạng lặn.

Ý

Thế hệ thứ 2, bố mẹ tóc xoăn, sinh con tóc thẳng  bố mẹ có kiểu gen dị hợp.

-L

Con gái thế hệ thứ 3 tóc xoăn, dị hợp có kiểu gen Aa.

ÁN

Người con gái lấy chồng tóc thẳng có kiểu gen aa  Aa × aa. Xác suất sinh được con trai tóc thẳng aa là:

1 1 1 .  2 2 4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Ví dụ 1: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của tính trạng về tóc, biết gen quy định độ xoăn, thẳng của tóc do một gen trên NST thường quy định.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

2. Ví dụ minh họa

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Chú ý các phép tính tổ hợp.

ÀN

 Chọn D

D

IỄ N

Đ

Ví dụ 2: Cho sơ đồ phả hệ di truyền một bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen trên NST thường quy định. Tính xác suất để cặp vợ chồng II6 và II7 sinh 1 con bình thường.

Trang 8

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

5 6

D.

1 4

Đ ẠO

Người II6 chắc chắn có kiểu Aa do nhận a từ mẹ.

Xác suất sinh con bình thường 1 

1 5  6 6

N

10 00

 Chọn C.

TR ẦN

1 1 1 .  2 3 6

B

Xác suất sinh con bị bệnh aa =

H Ư

2 1  2 1  1  1 II6 × II7: Aa ×  AA: Aa    A : a    A : a  3 2  3 3  3  2

G

1 2 AA: Aa 3 3

-H

Ó

A

Ví dụ 3: Bệnh bạch do gen lặn trên NST thường quy định. Một quần thể người cân bằng di truyền có số người không bị bệnh chiếm 91%. Một cặp vợ chồng trong quần thể không bị bệnh, xác suất để người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng là B. 0,104.

C. 0,053.

D. 0,1764.

Hướng dẫn

-L

Ý

A. 0,0441.

Số người bị bệnh bạch tạng trong quần thể là: 100% - 91% = 9%.

ÁN

Tần số gen quy định bệnh bạch tạng là a = 0,3  Tần số alen A là 0,7. Cặp vợ chồng này không bị bệnh, sinh con bị bệnh.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Cặp vợ chồng I3 và I4 bình thường, sinh con bị bệnh  Bệnh do gen lặn quy định.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Hướng dẫn

Người II7 có kiểu gen

N

C.

Y

1 4

U

B.

.Q

1 6

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A.

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

ÀN

 Kiểu gen của cặp vợ chồng này là Aa × Aa.

Đ

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.

D

IỄ N

Tỉ lệ kiểu gen Aa trong số những người không bị bệnh là 0, 42 : 0,91  Xác suất sinh con bị bệnh là aa:

6 Aa 13

6 6 1 . .  0, 053 13 13 4

 ChọnC

Trang 9

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3. Bài tập tự luyện

C.

1 2

1 6

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 2. Cho sơ đồ phả hệ sau:

D.

TO

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là B. 1 và 4.

C. 17 và 20.

D. 15 và 16.

Đ

A. 8 và 13.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1 8

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO

B.

TR ẦN

1 4

A.

H Ư

N

G

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra người con gái mắc bệnh là

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1. Cho sơ đồ phả hệ sau:

D

IỄ N

Câu 3. Alen b gây chứng phenylkêtô niệu về phương diện di truyền đây là bệnh gây ra do rối loạn sự chuyển hóa phênylalanin. Alen B quy định sự chuyển hóa bình thường

Trang 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

C.

2 3

D.

3 4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B.

5 6

C.

1 4

D.

3 4

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 5. Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen quy định.

ÁN

Cặp vợ chồng (3) và (4) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh người con trai đầu lòng không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là 2 3

ÀN

A.

B.

1 3

C.

1 2

D.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO G N H Ư

1 6

A.

TR ẦN

Xác suất cặp vợ chồng III2 và III3 sinh con không bệnh là bao nhiêu?

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

U

Câu 4. Cho phả hệ sau: Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

1 2

N

B.

Y

1 3

A.

Ơ

Xác suất mang alen bệnh của người thứ (5) là bao nhiêu?

1 6

D

IỄ N

Đ

Câu 6. Cho sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một bệnh di truyền (do một gen có hai alen quy định), trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị bệnh là 9%. Dự đoán nào sau đây đúng?

Trang 11

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

N

A. Người số III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.

Y

B. Người số II5 có thể không mang alen gây bệnh.

B.

2 3

C.

1 6

D.

5 6

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Câu 8. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định (không có alen tương ứng trên Y). Người bệnh có kiểu gen ở nữ và ở nam. Cho sơ đồ phả hệ của một gia đình như sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

1 3

A.

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Câu 7. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của tính trạng về tóc, biết gen quy định độ xoăn, thẳng của tóc do một gen trên NST thường quy định. Nếu người con gái tóc xoăn thế hệ thứ III lấy chồng tóc thẳng, xác suất để sinh con trai tóc xoăn là

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

D. Xác suất để người số II5 mang alen lặn là 25,5%.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C. Xác suất để người số II3 có kiểu gen đồng hợp tử là 50%.

IỄ N

Đ

Hãy cho biết: Nếu người con gái II4 lấy chồng bình thường thì xác suất sinh con đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

D

A. 12,5%.

B. 12%.

C. 15%.

D. 15,5%.

Đáp án: 1–D

2–C

3–C

4–D

5–D

6–B

7–A

8–A

Trang 12

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

PHẦN 3: BÀI TẬP TỔNG HỢP

D. Di truyền theo dòng mẹ.

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 2. Dưới đây là phả hệ của bệnh do gen lặn trên NST X quy định. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ IV sinh con bị bệnh là bao nhiêu?

B. 0,125

C. 0,0625

-H

A. 0,031

D. 0,25

TO

ÁN

-L

Ý

Câu 3. Nghiên cứu phả hệ sau về một bệnh di truyền ở người

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. Do gen lặn nằm trên NST giới tính X.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

B. Do gen lặn nằm trên NST thường.

Đ ẠO

A. Do gen trội nằm trên NST giới tính X.

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1. Quan sát sơ đồ phả hệ dưới đây và cho biết quy luật di truyền nào có thể chi phối sự di truyền tính trạng bệnh?

D

Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ: A. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y quy định. B. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y quy định. C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. D. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định Trang 13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D.

5 6

G N H Ư TR ẦN B 10 00

-H

Ó

A

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là 1 3

1 8

C.

Ý

B.

1 6

D.

1 4

-L

A.

TO

ÁN

Câu 6. Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là bao nhiêu?

IỄ N

Đ

1 12

B.

1 36

C.

1 24

D.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

7 8

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q C.

TP

3 4

Câu 5. Cho sơ đồ phả hệ sau:

A.

D

B.

Đ ẠO

8 9

A.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 4. Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III12 III13 trong phả hệ này là

3 4

Câu 7. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình. Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Có 12 người trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gen từ các thông tin có trong phả hệ. (2) Những người không mắc bệnh là những người không mang alen gây bệnh. Trang 14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(3) Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị bệnh ở nam giới xuất hiện ít hơn.

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Câu 8. Nghiên cứu sự di truyền của một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen người ta xây dựng được sơ đồ phả hệ sau:

1 12

A.

B.

10 00

B

Xác suất để cặp vợ chồng II.7 và II.8 trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai mắc bệnh là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. 1 10

C.

7 15

D.

3 4

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Câu 9. Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Có hai anh em đồng sinh cùng trứng, người anh (1) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục có vợ (2) bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (3) không bị bệnh này. Người em (4) có vợ (5) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (6) bị bệnh này. Cho biết không phát sinh đột biến mới, kiểu gen của những người từ (1) đến (6) lần lượt là: A. XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXA, XaY B. XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXa, XaY.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 3

.Q

B. 4

TP

A. 2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

(4) Ở thế hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.

ÀN

C. XAY, XaXa, XAY, XAY, XAXa, XaY.

Đ

D. XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXa, XaXa

D

IỄ N

Câu 10. Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh. A.

8 9

B.

3 4

C.

1 2

D.

5 9

Trang 15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. XAY và XaXa

D. XAXa và XaY .

H

B. XaY và XaY .

N

A. XaY và XAY.

Ơ

N

Câu 11. Ở người, alen A quy đinh mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc NST, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?

3 8

C.

5 12

D.

3 4

A. 50%

10 00

B

Câu 14. Bệnh thiếu máu hình liềm (HbS) ở người do đột biến gen mã hóa chuỗi Hb gây nên, gen này nằm trên NST số 11. Nếu ở thể dị hợp sẽ gây bệnh thiếu máu hình liềm nhẹ, còn ở thể đồng hợp thì gây chết. Trong một gia đình: mẹ thiếu máu hình liềm nhẹ, bố bình thường, khả năng họ sinh con trai thiếu máu hình liềm nhẹ là B. 25%

C. 12,5%

D. 6,25%

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Câu 15. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B.

TR ẦN

1 4

A.

H Ư

N

G

Câu 13. Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường, biết tóc xoăn trội hoàn toàn so với tóc thẳng. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng, người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một con gái tóc xoăn là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. XMXm và XmY

.Q

C. XmXm và XMY .

TP

B. XMXM và XMY

Đ ẠO

A. XmXm và XmY.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 12. Ở người bệnh máu khó đông nằm trên NST X , không có alen tương ứng trên NST Y. Cặp bố mẹ có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác xuất 25% là

D

IỄ N

Đ

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là A.

1 18

B.

1 9

C.

1 4

D.

1 32

Câu 16. Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng Trang 16

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

trong quần thể này đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu khác bố mẹ là bao nhiêu? 3 4

A.

B.

119 144

C.

25 144

D.

19 24

C. 80,38%.

D. 82,64%.

H

B. 74,12%.

N

A. 72,66%.

Ơ

N

Câu 17. Quần thể người có sự cân bằng về các nhóm máu. Tỉ lệ nhóm máu O là 25%, máu B là 39%. Vợ và chồng đều có nhóm máu A, xác suất họ sinh con có nhóm máu giống mình là

C.

D.

1 3

10 00

Câu 19. Cho sơ đồ phả hệ:

1 4

C.

2 3

B.

1 6

D.

1 8

-L

1 3

ÁN

A.

Ý

-H

Ó

A

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1 8

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO G N H Ư

B.

B

1 6

A.

TR ẦN

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 18. Cho sơ đồ phả hệ sau:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 20. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Trang 17

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Biết rằng không xảy ra đột biến và người đàn ông II4 không mang alen gây bệnh. Nhận định nào sau đây không phù hợp với dữ liệu trên? A. Có thể biết chính xác kiểu gen của những người có số hiệu II4, II5 và II6. B. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường.

N

C. Có thể biết chính xác kiểu gen của những người có số hiệu II1, II2 và II3.

Ơ

D. Xác suất cặp vợ chồng III2 - III3 sinh con đầu lòng không mắc bệnh là 17/18 3–D

4–D

5–C

6–B

7–D

8–A

9–B

11 – D

12 – D

13 – C

14 – B

15 – A

16 – C

17 – D

18 – A

19 – B

10 - A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

20 - C

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

U

Y

2–D

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1–B

N

H

Đáp án:

Trang 18

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3. DI TRUYỀN Y HỌC VÀ BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Khái niệm

Y

N

H

Ơ

N

Là một bộ phận của Di truyền học người, chuyên nghiên cứu phát hiện các cơ chế gây bệnh di truyền và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền người.

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Ví dụ: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm: Bệnh di truyền phân tử là những bệnh mà cơ chế Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit  Biến đổi một axit amin trong chuỗi β của phân tử Hb  gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây nên. hồng cầu hình lưỡi liềm dễ vỡ, thiếu máu, tắc mạch máu,... • Nguyên nhân: Bệnh Phênikêtô niệu : do đột biến gen lặn  Do đột biến gen thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hoá • Cơ chế: Phêninalanin trong thức ăn thành tirozin. Chất này Alen bị đột biến có thể hoàn toàn không tổng ứ đọng trong máu (và có thể được phân giải thành hợp được protein, hoặc làm giảm số lượng protein, Phênil Pyruvat) lên não, gây độc tế bào thần kinh mất hoạt tính protein dẫn đến rối loạn chuyển hóa dẫn đến mất trí, đần độn. trong cơ thể. • Phòng bệnh:

Bệnh bạch tạng : Do đột biến gen lặn

-H

Ó

A

Tránh kết hôn gần, môi trường sống lành mạnh, tư vấn di truyền, sàng lọc trước sinh. • Chữa bệnh:

• Khái niệm:

ÁN

-L

Ý

Ví dụ: Phêninkêtô niệu áp dụng chế độ dinh Một số bệnh có thể được chữa trị nếu phát hiện dưỡng hợp lí, chế độ ăn uống giảm bớt kịp thời. phêninalanin b. Hội chứng liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể

TO

Ví dụ: Một số hội chứng ở người Là những bệnh mà cơ chế gây bệnh phần lớn do - Do đột biến cấu trúc: đột biến cấu trúc hoặc đột biến số lượng NST gây Mất đoạn NST 21 hoặc 22 gây bệnh ung thư nên. máu; mất đoạn NST số 5 gây hội chứng tiếng mèo kêu... • Cách phòng bệnh Đao - Do đột biến số lượng NST: Tỉ lệ xuất hiện bệnh tăng lên cùng với tuổi Hội chứng đao (3 NST số 21): cổ ngắn, Mắt người mẹ khi sinh  Không nên sinh con khi tuổi một mí, khe mắt xếch, lưỡi dài và dày, ngón tay đã cao. ngắn, chậm phát triển, si đần, không có con.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

• Khái niệm

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

a. Bệnh di truyền phân tử

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2. Bệnh tật di truyền ở người

• Hội chứng Patau (3 NST 13). Trang 19

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

• Hội chứng Etuôt (3 NST 18). • Hội chứng Claiphentơ (XXY). • Hội chứng 3X (XXX).

N

• Hội chứng Tơcno (XO).

H

Ơ

c. Bệnh ung thư

N Y N H Ư

TR ẦN

- Gen tiền ung thư bị đột biến làm gen hoạt động mạnh hơn, tăng tốc độ phân bào, dẫn đến táng sinh quá mức hình thành khối u. Loại đột biến này thường là đột biến gen trội.

G

• Các nghiên cứu về gen ung thư tập trung vào 2 cơ chế:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Do tiếp xúc với tia phóng xạ, hóa chất gây đột biến,... các tế bào dễ bị đột biến.

10 00

B

- Đột biến xảy ra ở các gen ức chế khối u, làm cho gen mất khả năng kiểm soát khối u. Loại đột biến này thường là đột biến gen lặn.

Ó

A

 Ung thư chưa có thuốc đặc trị. Biện pháp thường dùng là hóa trị và xạ trị.

-H

3. Bảo vệ vốn gen

ÁN

-L

Ý

Nhiều loại gen gây chết và nửa gây chết tồn tại trong quần thể, được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác tạo gánh nặng di truyền. Để giảm bớt gánh nặng di truyền, có thể tiến hành:

TO

Ví dụ: Sử dụng quá nhiều thuốc diệt cỏ trong chiến a. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây tranh đã để lại nhiều gánh nặng di truyền cho con đột biến người như chất độc da cam,...

Đ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

• Nguyên nhân:

IỄ N D

U

Ung thư: tế bào của khối u có khả năng tách khỏi vị trí ban đầu di chuyển các vị trí khác.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U là sự tăng sinh bất thường của một nhóm tế bào.

 Thay thế thuốc trừ sâu hóa học bằng các biện pháp sinh học như sử dụng thiên địch.

b. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh thông Tư vấn di truyền nhằm chẩn đoán, cung cấp qua biện pháp: thông tin về người mắc bệnh di truyền, - Chọc dò dịch ối.

Cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh con

- Sinh thiết tua nhau thai (lấy tế bào của phôi Đưa ra lời khuyên sinh con trong độ tuổi nào (mẹ thai). tuổi càng cao, tỉ lệ sinh con mắc bệnh Đao cao hơn) Trang 20

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

c. Liệu pháp gen - kĩ thuật của tương lai

Quy trình liệu pháp gen

Khái niệm

Virut loại bỏ gen gây bệnh làm thể truyền.

Đưa bổ sung gen lành vào người.

N

Là kĩ thuật chữa trị các bệnh di truyền bằng cách thay thế gen. Gắn gen lành vào thể truyền. • Các biện pháp tiến hành liệu pháp gen

Ơ

Xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.

N

H

Thay thế gen bệnh bằng gen lành. • Mục đích

Y

Gen lành sinh ra các tế bào bình thường thay thế cho tế bào bệnh

H Ư

A. góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền.

N

Câu 1. Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là

G

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

C. cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ.

TR ẦN

B. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này.

10 00

B

D. cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm môi trường tới việc sinh đẻ. Câu 2. Khẳng định nào sau đây là không đúng khi nói về liệu pháp gen? A. Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.

Ó

A

B. Liệu pháp gen có thể chữa bệnh bằng cách đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.

-H

C. Có thể tiến hành liệu pháp gen bằng cách thay thế gen bệnh bằng gen lành.

Ý

D. Liệu pháp gen nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.

-L

Câu 3. Theo nghiên cứu di truyền ở người phương pháp nghiên cứu tế bào là phương pháp

ÁN

A. sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen. B. nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng. C. phân tích tế bào học bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của NST.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Thêm chức năng cho tế bào.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q TP

Khắc phục sai hỏng di truyền.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Phục hồi chức năng bình thường của tế bào.

ÀN

D. tìm hiểu cơ chế phân bào.

D

IỄ N

Đ

Câu 4. Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tàng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là A. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. D. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. C. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. D. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng Trang 21

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư ở người? A. Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến NST gây nên, không liên quan đến môi trường. B. Ung thư là bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số tế bào trong cơ thể.

Ơ

N

C. Có nhiều nguyên nhân gây ung thư, nhìn chung các trường hợp ung thư đều liên quan đến gen hoặc NST.

Y

N

H

D. Ung thư đã đến giai đoạn di căn thì các tế bào ung thư sẽ tách khỏi khối u để vào máu, tái lập khối u ở nhiều nơi khác.

Đ ẠO

C. phát sinh một khối u bất kì. D. đột biến gen hay đột biến nhiễm soát thể.

N

G

Câu 7. Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là

H Ư

A. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.

TR ẦN

B. đưa các prôtêin ức chế vào cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của các gen gây bệnh. C. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh. D. thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.

B

Câu 8. Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở phụ nữ mà không gặp ở nam:

10 00

A. hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3. B. bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.

Ó

A

C. bệnh ung thư máu, hội chứng Đao.

-H

D. hội chứng 3X, hội chứng Tơcno.

Câu 9. Con trai mắc bệnh máu khó đông nhận gen gây bệnh từ

Ý

B. ông nội truyền cho.

-L

A. mẹ truyền cho.

D. bố truyền cho.

ÁN

C. cả bố và mẹ truyền cho.

Câu 10. Di truyền y học phát triển, sử dụng phương pháp và kĩ thuật hiện đại cho phép chẩn đoán chính xác một số bệnh tật, bệnh di truyền từ giai đoạn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

B. virut xâm nhập vào mô gây u hoại tử.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

A. mô phân bào không kiểm soát được.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 6. Cơ chế chung của ung thư là

ÀN

A. trước khi có biểu hiện rõ ràng của bệnh ở cơ thể trưởng thành. D. thiếu niên.

IỄ N

Đ

C. trước sinh.

D

D. sơ sinh. Đáp án:

1–A

2–D

3–C

4–D

5–A

6–A

7–D

8–D

9 –A

10 - C

Trang 22

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 2: TIẾN HÓA CHUYÊN ĐỀ 1: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM Bằng chứng tiến hóa là những bằng chứng nói lên mối quan hệ giữa các loài sinh vật.

H

Bằng chứng gián tiếp

H Ư

N

G

Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong Ví dụ: Các xác nguyên vẹn của sinh vật: xác sâu các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. bọ được phủ kín trong hổ phách.

TR ẦN

Vết chân, hình dáng của sinh vật để lại trên các lớp đất đá.

2. Vai trò của hóa thạch

10 00

B

Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp cho thấy mối quan hệ giữa các sinh vật.

A

Qua việc xác định tuổi của hóa thạch có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.

Ý

-H

Ó

Ví dụ: Thời kì có dương xỉ phát triển, trái đất có Căn cứ vào đặc điểm và tuổi của hóa thạch có thể khí hậu ẩm ướt. xác định được khí hậu thời điểm đó.

-L

II. Bằng chứng trực gián tiếp

ÁN

1. Bằng chứng giải phẫu so sánh Bằng chứng giải phẫu so sánh nói về cấu tạo cơ thể cho thấy mối quan hệ giữa các loài.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

1. Khái niệm

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U Bằng chứng sinh học phân tử

Đ ẠO

I. Bằng chứng trực tiếp

.Q

Bằng chứng tế bào học

Bằng chứng giải phẫu so sánh

TP

Hóa thạch

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

Bằng chứng trực tiếp

Ơ

N

Bằng chứng tiến hóa

ÀN

a. Cơ quan tương đồng

D

IỄ N

Đ

Cơ quan ở các loài khác nhau được gọi là tương đồng nếu chúng được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau.

Ví dụ: Gai xương rồng - tua cuốn đậu Hà Lan: đều có nguồn gốc từ lá. Cánh dơi - tay người: đều có nguồn gốc là xương chi trước của động vật có xương sống.

Cơ quan tương đồng phản ánh tiến hóa phân li. b. Cơ quan thoái hóa Cơ quan thoái hóa được bắt nguồn từ một cơ quan Ví dụ: Ruột thừa ở người là cơ quan thoái hóa, cơ của loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng quan tổ tiên là manh tràng phát triển ở động vật ăn hoặc chức năng bị tiêu giảm. thực vật. Trang 1

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì Ví dụ: Ruột thừa và manh tràng là cơ quan tương cũng có nguồn gốc chung. đồng. c. Cơ quan tương tự Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau có hình thái giống nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương tự.

Ví dụ:

Cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa đồng quy.

Cánh chuồn chuồn - cánh chim.

A

3. Bằng chứng sinh học phân tử

Ví dụ: Con người được cấu tạo từ tế bào, vi khuẩn cũng được cấu tạo từ tế bào.

Ý

-H

Ó

Tất cả sinh vật hiện nay đều dùng chung một bảng Ví dụ: Số lượng axit amin khác nhau trong chuỗi mã di truyền, đều dùng 20 loại axit amin để cấu tạo hemoglobin giữa các loài trong bộ linh trưởng so prôtêin. với người: Tinh tinh

0

Gôrila

1

Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự nuclêôtit có xu hướng giống nhau và ngược lại.

Vượn Gibbon

3

Khỉ Rhezut

8

Khỉ sóc

9

TO

ÁN

-L

ADN của các loài sinh vật đều có chức năng giống nhau và được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit: A, T, G. X.

Đ IỄ N D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

10 00

B

Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO G N H Ư TR ẦN

2. Bằng chứng tế bào học

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Gai xương rồng - gai hoa hồng. Gai xương rồng là biến dạng của lá, nhưng gai hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân.

Từ đó cho thấy người và tinh tinh có họ hàng gần nhất.

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. (ID:404) Cơ quan tương đồng là những cơ quan A. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự nhau.

Trang 2 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức năng giống nhau. D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cấu tạo giống hệt nhau.

D. nguồn gốc khác nhau.

H N

D. nguồn gốc chung.

Y

C. tiến hoá song hành.

U

B. tiến hoá đồng quy.

.Q

A. tiến hoá phân li.

TP

Câu 4. (ID :412) Mọi sinh vật sử dụng chung một bảng mã di truyền và thành phần cấu tạo prôtêin chứng tỏ nguồn gốc chung của sinh giới. Đây là loại bằng chứng nào? B. Bằng chứng phôi sinh học.

C. Bằng chứng địa lí sinh học.

D. Bằng chứng sinh học phân tử.

Đ ẠO

A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.

G

Câu 5. (ID :415) Cơ quan tương tự là những cơ quan

H Ư

N

A. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

TR ẦN

C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.

D. Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 6. (ID :420) Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào

10 00

B

A. bằng chứng phôi sinh học. C. bằng chứng sinh học phân tử.

B. cơ quan tương đồng. D. cơ quan tương tự.

-H

Ó

A

Câu 7. (ID :422) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chúng. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về B. địa lí sinh vật học. D. giải phẫu so sánh.

-L

C. sinh học phân tử.

Ý

A. phôi sinh học.

ÁN

Câu 8. (ID:449) Người và tinh tinh có thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau, chứng tỏ người và tinh tinh có quan hệ họ hàng gần gũi. Đây là loại bằng chứng nào? B. Bằng chứng phôi sinh học.

C. Bằng chứng địa lí sinh học.

D. Bằng chứng sinh học phân tử.

TO

A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 3. (ID :408) Trong tiến hoá, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. sự tiến hoá song hành.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. tiến hoá đồng quy.

Ơ

A. sự tiến hoá phân li.

N

Câu 2. (ID :406) Trong tiến hoá, các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh

Đ

Câu 9. (ID :451)Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất? B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.

C. Bằng chứng hóa thạch.

D. Bằng chứng hóa thạch.

D

IỄ N

A. Bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 10. (ID :31307) Có bao nhiêu bằng chứng sau đây thuộc bằng chứng gián tiếp? (1) Cơ quan thoái hóa. (2) Bằng chứng sinh học phân tử. (3) Bằng chứng tế bào học. (4) Hóa thạch. Trang 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(5) Cơ quan tương đồng. A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 11. (ID :479) Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ A. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).

N

B. nguồn gốc thống nhất của các loài.

Ơ

C. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.

N

H

D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.

Y

Câu 12. (ID :489) Ví dụ nào sau đây không phải là cặp cơ quan tương đồng?

Đ ẠO

D. Gai xương rồng và gai của hoa hồng. Câu 13. (490) Kết luận nào sau đây sai?

G

A. Cánh bướm và cánh chim là cơ quan tương tự. C. Cánh dơi và cánh của chim là cơ quan tương đồng.

H Ư

N

B. Tuyến nọc độc của rắn với tuyến tiết nước bọt ở người là cơ quan tương đồng.

TR ẦN

D. Gai của hoa hồng và gai của xương rồng đều là biến thái của lá và tiến hóa theo hướng phân li. Câu 14. (ID :31308) Có bao nhiêu cặp cơ quan sau đây là cơ quan tương đồng? (1) Cánh dơi – tay người.

(3) Cánh sâu bọ - cánh dơi.

10 00

A. 1

B

(2) Cánh dơi – cánh chim. B. 2

(4) Mang cá – mang tôm. C. 3

D. 4

A

Câu 15. (ID :31309) Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?

Ó

A. Cánh chim – tay người.

-H

B. Tuyến nọc độc của rắn – tuyến nước bọt của người.

Ý

C. Ruột thừa ở người – ruột tịt của thỏ.

-L

D. Gai hoa hồng - tua cuốn đậu Hà Lan.

ÁN

Câu 16. (IG :31310) Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng? A. Cánh chim - cánh bướm.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. Gai xương rồng và tua cuốn đậu Hà Lan.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

B. Vòi hút của bướm và đội hàm dưới của sâu bọ.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

ÀN

B. Chân trước của mèo - cánh dơi.

Đ

C. Ruột thừa của người - ruột tịt ở động vật.

IỄ N

D. Tuyến nọc độc của rắn - tuyến nước bọt của người.

D

Câu 17. (ID :31312) Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử? A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau. D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào. Đáp án: Trang 4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

TP

Y

U

.Q

N

Ơ

H

N

2–A 3–B 4–D 5–A 6–D 7–C

11 – B 12 – D 13 – D 14 – B 15 – D 16 – A 17 – D

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú 8–D 9–C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

1–B

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com 10 – D

Trang 5

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 2: TIẾN HÓA CHUYÊN ĐỀ 2: CƠ CHẾ TIẾN HÓA 1. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM I. Học thuyết tiến hóa Đacuyn

N

1. Quan niệm về biến dị

Y Ví dụ: Loài hươu ăn cỏ, khi cỏ dưới đất hết chúng phải ăn các lá cây trên cao. Cá thể nào có cổ cao thì sống sót, cá thể nào cổ ngắn không tồn tại được.

Đ ẠO

a. Chọn lọc tự nhiên (CLTN). CLTN là tất cả các yếu tố tác động đến sinh vật. Biến dị cá thể

Động lực CLTN

Đấu tranh sinh tồn

Thực chất

Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.

Nội dung

Đào thải cá thể mang biến dị có hại, giữ lại các cá thể mang biến dị có lợi.

Kết quả

Hình thành loài thích nghi.

N

G

Nguyên liệu

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

Khi ăn hết tán lá phía dưới, môi trường chỉ còn lại là tầng cao hơn, cá thể có cổ thấp hơn lại bị tiêu diệt, cá thể nào mang biến dị cổ cao hơn sống sót. Tiếp tục như vậy sau thời gian dài sẽ hình thành loài hươu cao cổ.

Nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa.

-L

ÁN

Vai trò của CLTN

TO

b. Chọn lọc nhân tạo

Chọn lọc nhân tạo là chọn giống vật nuôi, cây trồng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2. Học thuyết chọn lọc tự nhiên

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

Biến dị có thể xảy ra ở một vài cá thể riêng lẻ, là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

Ơ

Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị Ví dụ: Ở hươu cao cổ, bố mẹ có cổ ngắn, sinh ra cá thể. Biến dị có thể là những sai khác giữa các cá con có cổ ngắn và cổ dài. Cá thể có cổ dài là biến thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản. dị cá thể.

Đ

• Động lực CLNT: nhu cầu, thị hiếu của con người.

D

IỄ N

• Nội dung: đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi cho con người. • Kết quả: hình thành giống mới.

3. Vai trò của học thuyết Đacuyn Giải thích được sự thống nhất và đa dạng của sinh giới bằng cơ chế CLTN. Giải thích được các loài giống nhau do bắt nguồn Trang 1 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

từ một nguồn gốc chung. II. Học thuyết tiến hóa hiện đại 1. Tiến hóa nhỏ, tiến hóa lớn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ó

A

10 00

B

Đột biến là nguyên liệu tiến hóa sơ cấp, trong đó Ví dụ: P: 0,25 AA: 0,5 Aa : 0,25 aa đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp chủ yếu Tần số alen của quần thể là: của CLTN. A = 0,5; a = 0,5 So với đột biến NST, đột biến gen phổ biến hơn, ít Đột biến ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản 5% A a1 của sinh vật. Tần số alen sau đột biến là 0,475 A: 0,5 a : 0,05 a1

-L

Ý

-H

Tần số đột biến gen là rất thấp, nhưng số gen trong quần thể rất lớn nên tỉ lệ giao tử mang đột biến trong quần thể là rất nhiều.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

N

TR ẦN

a. Đột biến

H Ư

Nhân tố tiến hóa là các yếu tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, gồm 5 nhân tố:

G

2. Các nhân tố tiến hóa

ÁN

Đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm, có thể coi là không đáng kể.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Tiến hóa nhỏ là quá trình thay đổi tần số alen và Ví dụ: thành phần kiểu gen của quần thể. Khi có sự cách li Quần thể gốc có thành phần kiểu gen: sinh sản giữa quần thể mới và quần thể gốc thì loài 0,25 AA: 0,5 Aa : 0,25 aa. mới xuất hiện. Quần thể mới: Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô một quần thể, 0,26 AA: 0,42 Aa : 0,32 aa1. thời gian ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực Nếu quần thể gốc và quần thể mới cách li sinh nghiệm. sản thì quần thể mới trở thành loài mới. Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài, diễn ra trên quy mô lớn, thời gian hàng triệu năm.

Đ

ÀN

Đột biến diễn ra vô hướng nên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. b. Di - nhập gen

D

IỄ N

Các quần thể thường có sự trao đổi các cá thể hay giao tử, hiện tượng đó gọi là “di nhập gen” hoặc “dòng gen”. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. Di nhập gen có thể mang đến cho quần thể alen Quần thể I có alen A, a. mới hoặc biến dị tổ hợp, có thể làm tăng độ đa hình Quần thể II có alen A, a, a1 Trang 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

của quần thể.

Một số cá thể từ quần thể II di cư sang quần thể Khi các cá thể di cư ra khỏi quần thể, cũng có thể I alen a1, làm quần thể I đa dạng hơn. làm thay đổi vốn gen của quần thể theo hướng khác.

c. Chọn lọc tự nhiên

H

Ơ

Học thuyết hiện đại

Biến dị cá thể.

Biến dị di truyền: biến dị đột biến, biến dị tổ hợp.

Thực chất

Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.

Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

Kiểu tác động

Tác động lên kiểu hình.

Trực tiếp tác động lên kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen.

Nội dung

Đào thải cá thể mang biến dị có hại, giữ lại các cá thể mang biến dị có lợi.

Đào thải alen có hại, giữ lại alen có lợi.

TR ẦN

CLTN không tạo ra kiểu hình mới.

CLTN không tạo ra alen mới.

Hình thành loài thích nghi.

Hình thành quần thể thích nghi.

Vai trò

Là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa.

Là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa.

Ó

A

10 00

B

Kết quả

-H

d. Yếu tố ngẫu nhiên

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

U

Y

N

Nguyên liệu

-L

Ý

Yếu tố ngẫu nhiên còn được gọi là “biến động di Ví dụ: sóng thần, núi lửa, cháy rừng... truyền” hoặc “phiêu bạt di truyền”.

ÁN

Đặc điểm biến đổi của yếu tố ngẫu nhiên:

TO

Thay đổi tần số alen đột ngột, không theo một Ví dụ: Khi cháy rừng sẽ làm một nhóm cá thể hướng nhất định. thuộc quần thể ong mật trong rừng bị chết, làm tần Đào thải alen theo hướng không xác định, có thể số alen thay đổi lớn một cách đột ngột. làm cho 1 alen có hại trở nên phổ biến hay 1 alen có lợi biến mất hoàn toàn.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Học thuyết Đacuyn

N

So sánh CLTN theo quan điểm của Đacuyn và theo thuyết tiến hóa hiện đại.

Yếu tố ngẫu nhiên có thể hỗ trợ cho CLTN đào thải alen nhanh hơn. Yếu tố ngẫu nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến quần thể có kích thước nhỏ. Yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.

e. Giao phối không ngẫu nhiên Trang 3 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi Ví dụ: Một quần thể tự thụ thế hệ P có thành phần tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen kiểu gen: của quần thể nên vẫn coi là nhân tố tiến hóa. P: 0,2 AA: 0,4 Aa : 0,4 aa Quần thể giao phối không ngẫu nhiên qua nhiều thế F2: 0,3 AA: 0,2 Aa : 0,5 aa hệ làm nghèo vốn gen của quần thể. ...

N

H

Ơ

Fn: 0,4 AA: 0 Aa : 0,6 aa

• Giao phối ngẫu nhiên

Câu 1. Theo khái niệm, nhân tố tiến hóa là

10 00

B

A. tất cả các yếu tố tự nhiên tác động đến quần thể. B. những yếu tố vô sinh tác động đến quần thể.

A

C. các nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.

Ó

D. thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.

Ý

(1) Yếu tố ngẫu nhiên.

-H

Câu 2. Có bao nhiêu yếu tố sau đây là nhân tố tiến hóa? (4) Đột biến. (5) Chọn lọc tự nhiên.

(3) Giao phối không ngẫu nhiên.

(6) Di nhập gen.

A. 6

C. 4

B. 3

D. 5

TO

ÁN

-L

(2) Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 3. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách đột ngột? B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Giao phối ngẫu nhiên.

D. Đột biến.

IỄ N

Đ

A. Giao phối không ngẫu nhiên.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

N

H Ư

TR ẦN

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

trong môi trường có thuốc. Qua quá trình giao • Trung hòa tính có hại của đột biến, tạo tổ hợp gen phối, alen a được nhân lên trong quần thể. Các alen a tồn tại ở trạng thái dị hợp (Aa) vẫn biểu hiện thích nghi. kiểu hình bình thường (giống kiểu gen AA), do đó có thể mang đột biến vẫn sống được trong điều kiện có thuốc diệt muỗi. • Phát tán đột biến trong quần thể nhanh chóng.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Giao phối ngẫu nhiên tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. Giao phối ngẫu nhiên tạo nên cấu trúc cân bằng di Quá trình giao phối kết hợp tự do các giao tử trong truyền của quần thể nên không phải nhân tố tiến đó có giao tử đột biến, giúp phát tán đột biến trong hóa, nhưng nó có vai trò quan trọng với tiến hóa: quần thể. • Tạo nên sự đa hình cho quần thể  Cung cấp Ví dụ: Ở muỗi, alen A: chịu được thuốc diệt muỗi, nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. alen A đột biến thành alen a không sống được

D

Câu 4. Theo Đacuyn, CLTN thực chất là A. phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể. B. phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. C. phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể mang kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

Trang 4 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 5. Nhân tố đột biến làm tần số alen của quần thể thay đổi, đặc điểm nào sau đây là do nhân tố đột biến chi phối? A. Thay đổi một cách đột ngột. B. Alen có lợi trong quần thể có thể biến mất hoàn toàn, alen có hại có thể trở lên phổ biến. C. Tần số alen thay đổi không theo một hướng xác định.

N

D. Tần số alen không thay đổi.

Ơ

Câu 6. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, CLTN thực chất là

N

H

A. phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.

Y

B. phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.

G

C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen có sẵn trong quần thể.

TR ẦN

Câu 8. Theo Đacuyn, đối tượng và kết quả của CLTN là

H Ư

N

D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. A. các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.

10 00

B

B. quần thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản.

Ó

A

C. các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.

-L

Ý

Câu 9. Cho các nhân tố sau:

-H

D. quần thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.

(2) Giao phối ngẫu nhiên.

(5) Đột biến.

(3) Giao phối không ngẫu nhiên.

(6) Di - nhập gen.

ÁN

(1) Chọn lọc tự nhiên.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A. CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng.

Đ ẠO

Câu 7. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây là sai?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

D. phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

C. phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể mang kiểu gen khác nhau trong quần thể.

ÀN

Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: B. (1), (3), (4), (5).

C. (1), (4), (5), (6).

D. (2), (4), (5), (6).

Đ

A. (1), (2), (4), (5).

D

IỄ N

Câu 10. Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen. B. Đột biến và CLTN C. CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và di - nhập gen.

Câu 11. Tiến hoá nhỏ là quá trình Trang 5 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.

N

Câu 12. Có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng khi nói về vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa?

Ơ

(1) Giao phối ngẫu nhiên phát tán đột biến gen trong quần thể.

N

H

(2) Cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.

Y

(3) Trung hòa tính có hại của đột biến.

C. 5

D. 4

Đ ẠO

Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hoá?

G

A. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá vì nó góp phần hình thành loài mới.

H Ư

N

B. Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá. C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá của sinh vật.

TR ẦN

D. Đột biến cấu trúc NST góp phần hình thành loài mới.

Câu 14. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm tăng độ đa hình của quần thể? A. Yếu tố ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên.

10 00

B

C. Giao phối không ngẫu nhiên.

D. Di nhập gen.

Câu 15. Có bao nhiêu nhân tố sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể?

B. 3

(4) Chọn lọc tự nhiên. (5) Di nhập gen. C. 4

D. 5

Ý

A. 2

-H

(3) Giao phối ngẫu nhiên.

Ó

(2) Giao phối không ngẫu nhiên.

A

(1) Yếu tố ngẫu nhiên.

ÁN

A. Đột biến điểm.

-L

Câu 16. Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể?

TO

C. Đột biến dị đa bội.

B. Đột biến lệch bội. D. Đột biến tự đa bội.

Câu 17. Nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa là A. đột biến đa bội.

B. biến dị tổ hợp.

C. đột biến NST.

D. đột biến gen.

Đ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

B. 3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. 1

TP

(5) Không làm thay đổi tần số alen, tạo nên trạng thái cân bằng của quần thể.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(4) Tạo ra tổ hợp gen thích nghi.

D

IỄ N

Câu 18. Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về A. thoái hoá giống.

B. biến động di truyền.

C. di - nhập gen.

D. giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 19. Ở một quần thể lưỡng bội, nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình giảm phân thì alen đó A. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến. Trang 6 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình. C. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối. D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể. Câu 20. Phát biểu nào sau đây là không đúng về CLTN theo quan niệm hiện đại? A. CLTN chỉ sàng lọc alen mà không tạo ra alen mới.

Ơ

N

B. Trong quần thể lưỡng bội, CLTN chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen nhanh hơn chống lại alen lặn.

(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.

G

(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiến gen của quần thể.

B. (2), (5).

C. (1), (3).

TR ẦN

A. (1), (4).

H Ư

N

(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là D. (3), (4).

Câu 22. Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của nhân tố tiến hóa nào?

B

A. Giao phối không ngẫu nhiên.

10 00

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.

Câu 23. Một alen lặn có hại có thể mất hoàn toàn khỏi quần thể do nhân tố nào?

-H

C. Yếu tố ngẫu nhiên.

Ó

A

A. Di - nhập gen.

B. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến ngược.

-L

Ý

Câu 24. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Đột biến.

ÁN

C. Chọn lọc tự nhiên.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 25. Phiêu bạt di truyền có thể ảnh hưởng mạnh nhất tới quần thể nào sau đây?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 21. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:

Y

D. Tốc độ thay đổi tần số alen dưới tác động của CLTN nhanh hơn do đột biến tác động.

N

H

C. Kết quả của CLTN hình thành loài mới thích nghi.

ÀN

A. Quần thể có kích thước nhỏ. B. Quần thể lớn giao phối ngẫu nhiên.

IỄ N

Đ

C. Quần thể lớn giao phối không ngẫu nhiên.

D

D. Quần thể lớn với sự nhập cư thường xuyên từ quần thể lân cận.

Câu 26. Cho các phát biểu sau: (1) Di nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể. (2) Theo Đacuyn, CLTN thực chất là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. (3) Ở quần thể vi sinh vật, một alen lặn có hại có thể được loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể thông qua CLTN. Trang 7

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(4) Theo quan niệm hiện đại, kết quả của CLTN là hình thành quần thể thích nghi. (5) Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và kiểu gen của quần thể, nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu đúng? C. 5

D. 2

N

Câu 27. Đối với quá trình tiến hóa, CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò

Ơ

A. làm phong phú vốn gen của quần thể.

N

H

B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Y

C. định hướng quá trình tiến hóa.

U .Q TP

Câu 28. Đối với tiến hoá, đột biến gen có vai trò tạo ra B. kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên. C. gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

G

D. alen mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp cho chọn lọc.

Đ ẠO

A. kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

2-D

3-B

4-B

5-C

6–C

7–D

8–C

9–C

10 – D

11 – B

12 – D

13 – B

14 – D

15 – C

16 – A

17 – D

18 – C

19 – C

20 – C

21 – B

22 – C

23 – C

24 – D

25 – A

26 – B

27 – B

28 – D

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

1-C

H Ư

N

Đáp án:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. 3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. 4

Trang 8 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM I. Loài 1. Khái niệm

N

Loài là một hoặc một nhóm quần thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên, sinh ra đời con có sức sống và có khả năng sinh sản, cách li sinh sản với loài khác.

N

H

Ơ

Để phân biệt 2 loài, có thể sử dụng các tiêu chuẩn: tiêu chuẩn hình thái, địa lí - sinh thái học, sinh lí - hóa sinh, cách li sinh sản. Đối với loài sinh sản hữu tính, cách li sinh sản là tiêu chuẩn chính xác nhất.

Y

2. Các cơ chế cách li sinh sản

N

G

Khái niệm

Cách li nơi ở: Các loài sống cùng khu vực địa lí nhưng sống ở Hợp tử không phát triển: Các những sinh cảnh khác nhau nên cá thể thuộc 2 loài khác nhau không giao phối với nhau. có thể giao phối, thụ tinh tạo thành hợp tử, nhưng hợp tử bị Ví dụ: 2 loài côn trùng sống trên chết. 2 cây khác nhau thường không giao phối với nhau.

H Ư

TR ẦN

B

10 00

Con lai bất thụ: Hợp tử có thể phát triển thành con nhưng con không có sức sống hoặc bất Ví dụ: mỗi loài chim có 1 cách ve thụ. vãn bạn tình khác nhau nên các Ví dụ: Lừa lai với ngựa tạo con cá thể khác loài không giao phối lai là con la, con la không có với nhau. khả năng sinh sản.

Ý

-H

Ó

A

Cách li tập tính: mỗi loài có tập tính giao phối riêng nên không giao phối với nhau.

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Phân loại

Cách li thời vụ: Các loài khác nhau có mùa sinh sản khác nhau.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Là những trở ngại ngăn cản các Là những trở ngại ngăn cản sự sinh vật giao phối với nhau, ngăn phát triển của hợp tử hoặc tạo cản sự thụ tinh hình thành hợp tử. ra con lai bất thụ.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q Cách li sau hợp tử

Đ ẠO

Cách li trước hợp tử

IỄ N D

TP

Cách li sinh sản gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Cơ chế cách li là các trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc tạo ra con lai hữu thụ.

Cách li cơ học: Các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Ví dụ: các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài này không thể thụ phấn cho hoa của loài khác.

Trang 9 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

II. Quá trình hình thành loài Hình thành loài là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, cách li sinh sản với quần thể gốc. Có 3 con đường hình thành loài chủ yếu: 1. Hình thành loài khác khu địa lí

N

Ví dụ: Cùng 1 loài cá trong hồ, xuất hiện các đột a. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li biến mới về màu sắc dẫn đến màu sắc khác nhau, các cá thể cùng màu có xu hướng giao phối với sinh thái nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu. • Hình thành loài bằng cách li tập tính

10 00

B

Hình thành loài cùng khu địa lí có 2 cơ chế chính:

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Các cá thể cùng 1 loài nhưng do đột biến có những kiểu gen nhất định làm thay đổi một số đặc điểm liên quan đến tập tính giao phối. Các cá thể mang những đặc tính giống nhau sẽ giao phối với nhau. Lâu dần vốn gen phân hóa khác biệt dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. • Hình thành loài bằng cách li sinh thái

Đ

ÀN

Hai quần thể cùng loài sống trong một khu vực địa lí nhưng có ổ sinh thái khác nhau lâu dần cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản, hình thành loài mới.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2. Hình thành loài cùng khu vực địa lí.

TR ẦN

trình này xảy ra rất chậm, qua nhiều giai đoạn trung gian.

H Ư

N

G

Đ ẠO

Chướng ngại địa lí có vai trò ngăn cản các cá thể Núi là chướng ngại địa lí ngăn cách quần thể I và giữa các quần thể đã phân hóa giao phối, giúp tăng quần thể II. cường sự sai khác giữa các quần thể. Hình thành loài khác khu địa lí hay xảy ra đối với Khả năng phát tán mạnh giúp sinh vật hình thành thực vật, động vật có khả năng phát tán mạnh. Quá nên các quần thể cách li về mặt địa lí.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Các quần thể ở khu vực địa lí khác nhau, chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa theo hướng khác nhau, dẫn đến tích lũy biến dị theo hướng khác nhau, hình thành quần thể thích nghi với khu mà nó sinh sống. Loài mới xuất hiện khi quần thể mới cách li sinh sản với quần thể gốc.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Do các chướng ngại địa lí, quần thể gốc phân hóa Ví dụ: chướng ngại địa lí: sông, núi, biển… thành nhiều quần thể khác nhau.

D

IỄ N

Con đường hình thành loài này hay xảy ra đối với với động vật ít di chuyển. Ví dụ: Một loài côn trùng ban đầu sống trên cây A, sau đó một số côn trùng di cư sang cây B. Các cá thể trên cây A thường xuyên giao phối với nhau, các cá thể trên cây B thường xuyên giao phối với nhau. Lâu dần các nhân tố tiến hóa tác động phân Trang 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com hóa vốn gen của hai quần thể dẫn đến cách li sinh sản, hình thành loài mới. Ví du:

b. Hình thành loài bằng đột biến

Đa bội

• Đột biến đa bội cùng nguồn AA

AAAA

N

AAAA × AA  AAA (3n) bất thụ.

H

Ơ

Nếu cây tam bội 3n có khả năng sinh sản vô tính thì quần thể cây 3n là một loài mới.

N

Xảy ra phổ biến ở thực vật. Một loài lưỡng bội 2n ban đầu đa bội hóa thành 4n, quần thể 4n cách li sinh sản với quần thể 2n do sinh ra thể 3n không có khả năng sinh sản.

Y

• Đột biến đa bội khác nguồn

10 00

B. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử.

C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh, tạo thành hợp tử.

A

D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.

Ý

-H

Ó

Câu 2. Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng sống trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách li nào sau đây?

-L

A. Cách li trước hợp tử, cách li cơ học.

ÁN

B. Cách li trước hợp tử, cách li tập tính. C. Cách li sau hợp tử, cách li sinh thái. D. Cách li sau hợp tử, cách li tập tính.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

Câu 1. Cách li trước hợp tử là

B

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

TR ẦN

Loài mới

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Lai 2 loài khác nhau kết hợp đa bội hóa hình thành nên loài mới do con lại lại với loài bố mẹ ban đầu Ví dụ: sinh ra đời con bất thụ. P: AA (2nA) × BB (2nB) Hình thành loài bằng đột biến đa bội thường xảy ra G: A (nA) B (nB) với thực vật ít gặp ở động vật. F1: AB (nA + nB) bất thụ Là con đường hình thành loài diễn ra rất nhanh do Đa bội hóa không cần đến sự tác động của địa lí hay sinh thái. AABB (2nA + 2 nB) song nhị bội

ÀN

Câu 3. Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho B. cách li sau hợp tử.

C. cách li tập tính.

D. cách li mùa vụ.

IỄ N

Đ

A. cách li trước hợp tử.

D

Câu 4. Có bao nhiêu hình thức cách li dưới đây thuộc cách li trước hợp tử? (1) Cách li nơi ở.

(4) Cách li tập tính.

(2) Hợp tử không phát triển.

(5) Cách li mùa vụ.

(3) Cách li cơ học.

(6) Con lại không phát triển.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 6

Trang 11 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 5. Hai loài thực vật khác nhau có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài này không thể thụ phấn cho loài kia, đây là ví dụ thuộc hình thức cách li nào? A. Cách li cơ học.

B. Cách li tập tính.

C. Cách li mùa vụ.

D. Hợp tử không phát triển.

Câu 6. Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc cách li trước hợp tử?

N

(1) Sáo mỏ trắng và sáo mỏ đen sống ở 2 khu vực khác nhau nên không giao phối với nhau.

Ơ

(2) Cừu có thể giao phối với dê nhưng hợp tử chết ngay.

Y

N

H

(3) Các loài ruồi giấm khác nhau có cách ve vãn bạn tình khác nhau nên các cá thể khác loài không giao phối với nhau.

Câu 7. Xét một số ví dụ sau:

Đ ẠO

(1) Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng.

(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.

G

(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.

H Ư

N

(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. A. 1

B. 3

TR ẦN

Có bao nhiêu ví dụ biểu hiện của cách li sau hợp tử?

C. 4

D. 2

Câu 8. Vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình hình thành loài mới là gì?

10 00

B

A. Tăng cường nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. B. Định hướng quá trình tiến hóa.

C. Tăng cường sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể.

Ó

A

D. Hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật.

-H

Câu 9. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về vai trò của chướng ngại địa lí trong quá trình hình thành loài?

-L

Ý

(1) Là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa.

ÁN

(2) Là nhân tố làm thay đổi tần số alen của các quần thể. (3) Tăng cường sai khác giữa vốn gen giữa các quần thể. (4) Là nhân tố để phân biệt các loài chính xác nhất.

ÀN

A. 1

B. 2

C. 3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U D. 1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 4

.Q

B. 2

TP

A. 3

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(4) ở thực vật, quần thể 2n giao phấn với quần thể 4n sinh con 3n bất thụ.

D. 4

Đ

Câu 10. Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về hình thành loài bằng con đường cách li địa lí?

IỄ N

A. Cách li địa lí hay xảy ra đối với các loài có khả năng phát tán mạnh.

D

B. Kết quả của cách li địa lí là tất cả các quần thể hình thành các loài mới. C. Quá trình này diễn ra rất chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian.

D. Cách li địa lí không phải nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hình thành loài mới. Câu 11. Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển. Trang 12 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. C. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

N

Câu 12. Khẳng định nào dưới đây nói về vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là đúng nhất?

Y

C. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.

B. quần thể cây 4n không thể giao phấn được với các cây của quần thể 2n.

G

C. quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho cây lai 3n bất thụ.

H Ư

N

D. quần thể cây 4n có đặc điểm hình thái kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây quần thể 2n.

TR ẦN

Câu 14. Trong các phương thức hình thành loài, phương thức nào tạo ra kết quả nhanh nhất ? A. Cách li địa lí và sinh thái.

B. Cách li địa lí.

C. Cách li sinh thái.

D. Lai xa kèm đa bội hóa.

A

10 00

B

Câu 15. Trong một hồ ở châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với các cá thể khác màu. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng

-H

Ó

A. cách li tập tính. C. cách li sinh sản.

B. cách li sinh thái. D. cách li địa lí.

-L

Ý

Câu 16. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?

ÁN

(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

A. quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng NST.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Câu 13 Từ quần thể cây 2n người ta tạo ra được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là một loài mới vì

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

U

D. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến hình thành loài mới. Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

N

B. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

Ơ

A. Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.

ÀN

(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3.

Đ

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

IỄ N

Câu 17. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?

D

A. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. B. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất. D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật.

Câu 18. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở những nhóm sinh vật Trang 13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. động vật di chuyển xa.

B. thực vật và động vật.

C. động vật ít di chuyển xa.

D. thực vật và động vật ít di chuyển.

Câu 19. Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa? A. Diễn ra nhanh chóng, không cần trải qua nhiều giai đoạn trung gian.

N

B. Xuất hiện chủ yếu ở thực vật, ít gặp ở động vật.

Ơ

C. Thuộc cơ chế cách li trước hợp tử.

N

H

D. Có ý nghĩa lớn đối với thực tế.

2–B

3–B

4–B

5–A

6–B

7–D

8–C

9–A

10 – B

11 – B

12 – B

13 – C

14 – D

15 – A

16 – B

17 – B

18 – D

19 – C

20 – A

N

G

1–C

Đ ẠO

Đáp án:

H Ư TR ẦN B 10 00 A Ó -H Ý -L ÁN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. Con lai có bộ NST 4n.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. Con lai có 52 cặp NST.

.Q

B. Con lai có 2n = 26 NST

TP

A. Con lại được tạo ra là một loài mới.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 20. Loài bông ở châu Âu có bộ NST 2n = 26 NST lớn. Loài bông hoang dại Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. Tiến hành giao phấn 2 loài này rồi tiến hành đa bội hóa, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

Trang 14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHUYÊN ĐỀ 3: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT 1. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM I. Sự phát sinh sự sống

N

1. Tiến hóa hóa học

Tiến hóa sinh học

Ơ

Tiến hóa tiền sinh học hóa học

H

Tiến hóa hóa học

N

Quá trình phát sinh sự sống gồm 3 giai đoạn:

Các chất hữu cơ đơn giản (axit amin, nuclêôtit) hòa tan trong đại dương, cô đọng lại thành các chất trùng hợp: prôtêin và axit nuclêic.

TR ẦN

B

10 00 A Ó

Ý

-H

Vật chất di truyền đầu tiên là ARN mà không phải ADN vì ARN có khả năng nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin). (*)

TO

ÁN

-L

(*) Quá trình hình thành các phân tử tự nhân đôi: Đầu tiên các nuclêôtit kết hợp với nhau tạo thành các ARN ngắn mà không cần đến enzim, trong tế bào ARN có thể đóng vai trò như chất xúc tác (enzim). CLTN giữ lại phân tử ARN nào có khả năng nhân đôi tốt hơn cũng như có hoạt tính enzim tốt hơn làm vật chất di truyền. Sau này, nhờ có các enzim, ARN tổng hợp nên ADN bền vững hơn, ADN lưu giữ thông tin di truyền thay ARN.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Từ các chất vô cơ: CO2, NH3, H2O, H2, (không có O2) dưới tác động của nguồn năng lượng tự nhiên, hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản: axit amin, nuclêôtit (thông qua quá trình hình thành cacbohidrat, lipit, saccarit).

Hình thành các chất hữu cơ đơn giản.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Hình thành các đại phân tử hữu cơ

H Ư

Hình thành các chất hữu cơ đơn giản.

N

G

Đ ẠO

TP

Tiến hóa hóa học

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Tiến hóa hóa học bắt đầu từ các chất vô cơ dẫn đến hình thành các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi, quá trình này diễn ra qua các bước:

2. Tiến hóa tiền sinh học

Đ

Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành các tế bào sơ khai.

D

IỄ N

Các đại phân tử hữu cơ hòa tan trong nước tạo thành các giọt keo (giọt côaxecva). Do đặc tính kị nước của lipit nên hình thành lớp màng bao bọc quanh các đại phân tử. Các giọt côaxacva trao đổi chất qua lớp màng. Giai đoạn sau có sự tác động của CLTN, cấu trúc của các giọt côaxecva ngày càng trở nên hoàn thiện và trở thành tế bào sơ khai nguyên thủy. 3. Tiến hóa sinh học

Trang 1 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Tế bào sơ khai chịu tác động của các nhân tố tiến hóa hình thành cơ thể đơn bào - tế bào nhân sơ. Tiếp tục tiến hóa thành cơ thể đơn bào nhân thực, đa bào nhân thực... Tiến hóa sinh học diễn ra cho đến ngày nay. II. Sự phát triển sự sống qua các đại địa chất Sự phân chia các mốc thời gian địa chất được căn cứ vào những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu.

Ơ

N

Căn cứ vào những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu, và các hóa thạch điển hình, lịch sử trái đất kèm theo sự sống được chia thành 5 đại: đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh. Mỗi đại được chia thành các kỉ:

N

H

Đại Cổ sinh được chia làm 6 kỉ: Cambri; Ocđôvic; Silua; Đêvôn; Cacbon (than đá); Pecmi.

Y

Đại Trung sinh được chia làm 3 kỉ: Triat (tam điệp); Jura; Kreta (phấn trắng).

65

Các lục địa giống hiện nay, khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ lạnh.

Phát sinh linh trưởng. Cây có hoa ngự trị. Phân hóa thú, chim, côn trùng.

TP

Đ ẠO

H Ư

Đệ tam

TR ẦN

10 00

B

145

250

Lục địa chiếm ưu thế. Khí hậu khô.

Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.

300

Các lục địa liên kết với nhau. Băng hà. Khí hậu khô, lạnh.

Phân hóa bò sát. Phân hóa côn trùng. Tuyệt diệt nhiều động vật biển.

360

Đầu kỉ ẩm và nóng, về sau khô lạnh.

Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.

Đêvôn

416

Khí hậu lục địa khô, lạnh. Ven biển ẩm ướt. Hình thành sa mạc.

Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng.

Silua

444

Hình thành lục địa. Mực

Cây có mạch và động vật

200

A

Cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân hóa chim.

Jura

-H Ý -L

TO

ÁN

Triat (Tam điệp)

Pecmi

Đ IỄ N

Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến hóa động vật có vú. khô. Cuối kỉ tiệt duyệt nhiều sinh vật, kể cả bò sát cổ.

Hình thành 2 lục địa Bắc và Nam. Biến tiến vào lục địa. Khí hậu ấm áp.

Ó

Trung sinh

Các lục địa bắc liên kết với nhau, biển thu hẹp, khí hậu khô.

Cacbon (Than đá)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Xuất hiện loài người.

Sinh vật điển hình

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Băng hà, khí hậu lạnh, khô.

Krêta (Phấn trắng)

Cổ sinh

D

U

1,8

Đệ tứ Tân sinh

.Q

Đặc điểm địa chất

G

Kỉ

N

Đại

Tuổi (triệu năm cách đây)

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Đại Tân sinh được chia làm 2 kỉ: Đệ tam (thứ ba); Đệ tứ (thứ tư).

Trang 2 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

nước biển dâng cao. Khí hậu lên cạn. nóng ẩm.

542

N

Y

N

Cambri

Phân bố lục địa và đại Phát sinh các ngành động dương khác xa hiện nay. Khí vật, phân hóa tảo. quyển nhiều CO2

Ơ

488

Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị. Tuyệt diệt nhiều sinh vật.

H

Ocđôvic

Di chuyển lục địa. Băng hà. Mức nước biển giảm. Khí hậu khô.

G

Hóa thạch sinh vật nhân thực cổ nhất.

3500

TR ẦN

Thái cổ

H Ư

N

Tích lũy oxi trong khí quyển.

4600

Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất. Trái đất hình thành.

10 00

B

Các đại địa chất và sinh vật tương ứng PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Ó

A

Câu 1. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau: (2) Tiến hóa sinh học.

-H

(1) Tiến hóa hóa học.

(3) Tiến hóa tiền sinh học.

-L

A. (1) → (3) → (2).

Ý

Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là

ÁN

C. (1) → (2) → (3).

B. (2) → (3) → (1). D. (3) → (2) → (1).

Câu 2. Kết quả của tiến hóa hóa học là B. sinh giới hiện nay.

C. đại phân tử hữu cơ.

D. các giọt coaxecva.

TO

A. tế bào sống đầu tiên.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2500

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

Nguyên sinh

Hóa thạch động vật cổ nhất.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Động vật không xương sống thấp ở biển. Tảo.

IỄ N

Đ

Câu 3. Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?

D

A. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy). B. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản. C. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêôtit D. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.

Câu 4. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là A. hình thành các tế bào sơ khai. Trang 3 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. hình thành chất hữu cơ phức tạp. C. hình thành sinh vật đa bào. D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay. Câu 5. Những diễn biến nào sau đây xuất hiện trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học? (1) Hình thành các giọt côaxecva.

N

(2) Hình thành các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.

H

Ơ

(3) Hình thành các hạt phân tử hữu cơ có lớp màng bao bọc. B. (1), (3).

C. (2), (3).

D. (3), (4).

Y

A. (1), (2).

N

(4) Hình thành cơ thể đơn bào – tế bào nhân sơ.

C. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.

G

D. Sự xuất hiện các prôtêin và axit nuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống.

C. mầm sống đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ.

TR ẦN

B. axit nuclêic và prôtêin từ các đại phân tử hữu cơ.

H Ư

A. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ.

N

Câu 7. Thực chất của tiến hoá tiền sinh học là hình thành

10 00

Câu 8. Các giọt côaxecva được hình thành từ

B

D. các chất vô cơ và hữu cơ từ các nguyên tố trên bề mặt Trái Đất nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. A. polisaccarit và prôtêin.

A

B. hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ thành.

Ó

C. các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

-H

D. một số đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của sự sống.

-L

Ý

Câu 9. Đặc điểm nào sau đây là minh chứng rằng trong tiến hóa thì ARN là tiền thân của axit nuclêic mà không phải là ADN?

ÁN

A. ARN chỉ có 1 mạch.

B. ARN có loại bazơ nitơ Uraxin. C. ARN nhân đôi mà không cần đến enzim.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

B. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 6. Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?

ÀN

D. ARN có khả năng sao mã ngược.

Đ

Câu 10. Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường B. khí quyển nguyên thủy.

C. trong lòng đất.

D. trên đất liền.

D

IỄ N

A. trong nước đại dương.

Câu 11. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật, người ta chia lịch sử Trái Đất thành các đại theo thời gian từ trước đến nay là: A. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh. B. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh đại Nguyên sinh, đại Tân sinh. C. đại Cổ sinh, đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Tân sinh. Trang 4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Cổ sinh, đại Tân sinh. Câu 12. Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta? A. Sâu bọ xuất hiện. B. Xuất hiện thực vật có hoa. C. Cuối kì tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ

N

D. Tiến hoá động vật có vú.

B. Nguyên sinh

C. Trung sinh.

D. Tân sinh.

C. Jura.

D. Tam Điệp.

Y

Câu 15. Bò sát cổ ngự trị ở kỉ nào của đại Trung sinh? B. Kỉ Jura.

C. Kỉ Tam Điệp.

Câu 16. Đại địa chất nào được gọi là kỉ nguyên của bò sát? B. Đại Cổ sinh.

C. Đại Trung sinh.

G

A. Đại Thái cổ.

D. Kỉ Đêvôn.

Đ ẠO

A. Kỉ Phấn trắng.

D. Đại Tân sinh.

A. Silua.

B. Phấn trắng.

H Ư

N

Câu 17. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kì nào sau đây? C. Đêvôn.

A. đại Thái Cổ.

TR ẦN

Câu 18. Sự xuất hiện của thực vật có hoa diễn ra vào B. đại Cổ sinh.

C. đại Trung sinh.

3–A

4–A

11 – A

12 – A

13 – A

14 – B

5–B

6–B

7–C

8–C

15 – B

16 – C

17 – D

18 – C

10 00

2–C

D. đại Tân sinh. 9–C

10 – A

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

1–A

B

Đáp án:

D. Than đá

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

B. Đệ tứ.

TP

A. Đệ tam.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 14. Loài người xuất hiện ở kỉ nào?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. Cổ sinh

N

H

Ơ

Câu 13. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại

Trang 5 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2. SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người Ở người và động vật có những đặc điểm giống nhau: • Người và động vật có xương sống: có xương sống, các nội quan sắp xếp giống nhau.

N

• Người và thú: có lông mao, răng gồm có răng cửa - răng nanh - răng hàm,...

H

Ơ

• Người và vượn: đứng bằng 2 chân, thời gian mang thai và nuôi con tương tự nhau,...

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO G N H Ư TR ẦN

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

2. Các giai đoạn phát sinh loài người

TO

3. Các nhân tố chi phối phát sinh loài người Loài người hiện đại (Homo sapiens) được phát sinh và tiến hóa dưới tác động của các nhân tố sinh học và nhân tố xã hội.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Ngoài đặc điểm chung về hình thái, giải phẫu cũng như sinh lí, người và các loài vượn hiện nay có nhiều điểm chung về ADN và prôtêin. Từ mức độ tương đồng về bằng chứng phân tử, người ta đã thiết lập được mối quan hệ họ hàng giữa người với một số loài vượn.

Đ

a. Nhân tố sinh học

D

IỄ N

Các nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn tiến hóa của người vượn hóa thạch và người cổ (H. habilis và H. arectus) b. Nhân tố xã hội Khi con người sinh học được hình thành: đi thẳng, đứng bằng hai chân, tay được giải phóng, bộ não phát triển,... chuyển sang giai đoạn con người xã hội. Thông qua tiếng nói và chữ viết, con người trao đổi thông tin và truyền lại cho thế hệ sau nhanh hơn, từ đó con người không ngừng phát triển và hoàn thiện. Trang 6

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Tuy các nhân tố chọn lọc tự nhiên vẫn còn tác động, nhưng các nhân tố văn hóa, xã hội đã trở thành nhân tố quyết định sự phát triển của con người và xã hội loài người. PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

C. Homo erectus.

D. Homo neanderthalensis.

H

B. Homo sapiens.

N

A. Homo habilis.

Ơ

N

Câu 1. Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau, trong số đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là

Y

Câu 2. Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh

C. vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người.

TR ẦN

D. người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.

H Ư

B. quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sống.

N

A. người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc.

G

Câu 3. Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng minh

A. tinh tinh được tiến hóa từ người.

10 00

B. người và tinh tinh có chung tổ tiên.

B

Câu 4. Trình tự ADN của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh, giải thích đúng nhất cho quan điểm này là

C. tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN.

Ó

A

D. người được tiến hóa từ tinh tinh.

-H

Câu 5. Loài cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo là B. Homo habilis và Homo erectus.

C. Homo neandectan và Homo sapiens.

D. Homo habilis và Homo sapiens.

-L

Ý

A. Homo erectus và Homo sapiens.

ÁN

Câu 6. Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là A. khả năng biểu lộ tình cảm, buồn vui hay giận dữ của tinh tinh giống người.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. người và vượn người có quan hệ gần gũi.

Đ ẠO

TP

C. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

B. người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.

ÀN

B. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người. C. cùng có thời gian mang thai là 270 – 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.

IỄ N

Đ

D. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.

D

Câu 7. Hệ thống tín hiệu thứ 2 là A. tiếng nói và chữ viết.

B. thông tin di truyền mã hóa trên ADN.

C. ADN và nhiễm sắc thể.

D. hoạt động lao động.

Câu 8. Khi các loài thuộc chi Homo (người) tách khỏi các loài linh trưởng khác, đặc điểm nào sau đây xuất hiện đầu tiên? A. Ăn đồ ăn chín.

B. Hình thành chữ viết. Trang 7

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. Hình thành tiếng nói.

D. Đi thẳng đứng.

Câu 9. Cho biết mức độ giống nhau về ADN của một số loài thuộc bộ khỉ như sau % giống nhau so với ADN người

Tinh tinh

97,6

Khỉ Vervet

90,5

TP

Loài có quan hệ gần nhất và xa nhất với người hiện đại là B. Tinh tinh, Galago.

C. Galago, Tinh tinh.

D. Khỉ Rhesut, Galogo. 4–B

5–D

6–B

7–A

N

3–A

8–D

9–B

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

2–A

G

Đáp án:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

A. Khi Vervet, Galago.

1–A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

84,2

H

Khỉ Capuchin

N

91,1

Y

Khỉ Rhesut

U

94,7

.Q

Vượn Gibbon

Ơ

58

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Galago

N

Các loài

Trang 8 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 3: SINH THÁI HỌC CHUYÊN ĐỀ 1: CƠ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT 1. CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

N

1. Môi trường sống

H

Ơ

• Khái niệm

N Y N H Ư

TR ẦN

Môi trường nước: bao gồm những vùng nước ngọt, nước lợ và nước mặn, có các sinh vật thủy sinh.

G

Môi trường đất: bao gồm các lớp đất có độ sâu khác nhau, trong đó có các sinh vật đất sinh sống.

-L

Ý

• Khái niệm

-H

2. Nhân tố sinh thái

Ó

A

10 00

B

Môi trường sinh vật: gồm thực vật, động vật và con người, là nơi sống của các sinh vật khác như sinh Điều kiện môi trường ảnh hưởng đến hoạt động vật kí sinh, cộng sinh. sống của con người. Ngược lại, con người tác • Mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường động đến môi trường sống, làm thay đổi môi Môi trường ảnh hưởng lên sinh vật, đồng thời sinh trường sống để phục vụ cho hoạt động sống của vật cũng tác động trở lại môi trường, làm biến đổi chính mình. môi trường.

TO

ÁN

Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh vật. • Nhân tố sinh thái gồm 2 nhóm:

Ví dụ về nhân tố sinh thái:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Môi trường trên cạn: bao gồm mặt đất và lớp khí quyển gần mặt đất, là nơi sống của phần lớn sinh vật trên Trái Đất.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

• Có 4 loại môi trường sống chủ yếu:

Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh: là tất cả các nhân Nhân tố vô sinh như: Ánh sáng, nhiệt độ, nước, tố vật lí và hoá học của môi trường. khoáng,.... Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: là thế giới hữu cơ Nhân tố sinh thái hữu sinh: Thực vật, động vật, mối của môi trường sống và mối quan hệ giữa các sinh quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh,... giữa các sinh vật. vật.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Môi trường sống là không gian bao quanh sinh vật mà ở đó có các yếu tố tác động trực tiếp hay gián tiếp lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

3. Giới hạn sinh thái

Trang 1

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

• Khái niệm

Ơ

N

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái của môi trường mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

N

H

• Giới hạn sinh thái bao gồm:

Y

Điểm giới hạn trên (max).

4. Nơi ở và ổ sinh thái Nơi ở là địa điểm cư trú của một loài.

TR ẦN

chết.

Ví dụ:

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Ổ sinh thái là “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả Trên cây to có nhiều loài chim sinh sống: có loài các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới sống trên cao, loài sống dưới thấp hình thành các hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển ổn ổ sinh thái khác nhau. định qua thời gian. → Nơi ở chỉ là nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện Mỗi loài cây trong khu rừng phân bố ở một độ cao khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu ánh sáng, cách sinh sống của loài đó. hình thành nên các ổ sinh thái về tầng cây trong rừng.

Đ

ÀN

Trong tự nhiên, các loài có ổ sinh thái giao nhau hoặc không giao nhau. Khi các loài giao nhau về ổ sinh thái càng lớn sẽ càng làm tăng sự cạnh tranh.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

N

G

Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở Khoảng chống chịu: là khoảng của các nhân tố sinh nhiệt độ 20 - 40°C. Khi nhiệt độ xuống dưới 0°C thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật. → Vượt ra ngoài các điểm giới hạn, sinh vật sẽ và cao hơn 40°C, cây ngừng quang hợp.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q Đ ẠO

TP

Khoảng cực thuận (khoảng thuận lợi): là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho loài sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Điểm giới hạn dưới (min).

D

IỄ N

→ Do đó chúng có xu hướng phân hóa ổ sinh thái Quần thể A và B có ổ sinh thái trùng nhau một phần. để tránh cạnh tranh. Quần thề A và C có ổ sinh thái không trùng nhau. Quần thể B và C có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. Trang 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. Giới hạn sinh thái là phát triển theo thời gian.

H

Ơ

B. Giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới

N

A. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và

N

hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

Đ ẠO

thái, sinh vật vẫn tồn tại được.

Câu 2. Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là

C. Khoảng chống chịu.

D. Giới hạn sinh thái.

A. Có giới hạn sinh thái khác nhau. B. Có giới hạn sinh thái giống nhau.

TR ẦN

Câu 3. Đối với mỗi nhân tố sinh thái, các loài khác nhau

N

B. Khoảng thuận lợi.

H Ư

A. Khoảng gây chết.

G

5,6°C và 42°C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C được gọi là

10 00

B

C. Lúc thì có giới hạn sinh thái khác nhau, lúc thì có giới hạn sinh thái giống nhau. D. Có phản ứng như nhau khi nhân tố sinh thái biến đổi.

A

Câu 4. Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái

Ó

A. Vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.

-H

B. Vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.

Ý

C. Hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.

-L

D. Hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.

ÁN

Câu 5. Chọn câu sai trong các câu sau. A. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật. B. Giới hạn sinh thái bao gồm khoảng chống chịu và khoảng thuận lợi.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

D. Giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

C. Giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với tất cả nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới

ÀN

C. Sinh vật không phải là nhân tố sinh thái.

Đ

D. Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm: nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh.

D

IỄ N

Câu 6. Khoảng chống chịu là A. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và

phát triển theo thời gian. B. Khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật. Trang 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật không thể tồn tại và phát triển. D. Khoảng các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng

Ơ

N

sống tốt nhất. B. Hợp tác.

C. Đối địch.

D. Cộng sinh.

N

A. Cạnh tranh.

H

Câu 7. Sự phân hoá các ổ sinh thái giúp các loài giảm bớt sự

U

Y

Câu 8. Ổ sinh thái của loài là

G

C. Không gian cư trú thuận lợi cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

N

D. Tập hợp các nhân tố sinh thái thuận lợi cho phép loài đó tồn tại.

H Ư

Câu 9. Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

TR ẦN

A. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.

10 00

B

C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

A

Câu 10. Nguyên nhân dẫn tới sự phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã là do mỗi loài

Ó

A. Ăn một loại thức ăn khác nhau.

-H

B. Kiếm ăn ở vị trí khác nhau.

Ý

C. Kiếm ăn vào các thời điểm khác nhau trong ngày.

-L

D. Ăn một loại thức ăn, kiếm ăn ở cùng một vị trí và thời điểm.

ÁN

Câu 11. Khi cùng chịu sự tác động như nhau của 1 nhân tố sinh thái thì A. Các loài khác nhau phản ứng như nhau hoặc không phản ứng gì. B. Các loài khác nhau phản ứng khác nhau.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

đó tồn tại và phát triển.

Đ ẠO

B. Không gian sinh thái trong đó tất cả các nhân tố vô sinh nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

tồn tại và phát triển.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. Không gian sinh thái trong đó tất cả nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài

ÀN

C. Các loài khác nhau phản ứng như nhau.

Đ

D. Các loài không phản ứng gì.

D

IỄ N

Câu 12. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng phân bố A. Hạn chế.

B. Rộng.

C. Vừa phải.

D. Hẹp.

Câu 13. Nơi ở là A. Ổ sinh thái. Trang 4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. Nơi cư trú của loài. C. Khoảng không gian sinh thái.

Ơ

Câu 14. Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có

H

loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

N

(1) Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn.

D. 1

4-B

11-B

12-B

13-B

14-C

5-C

6-B

7-A

8-A

9-C

10- D

N

3-A

H Ư

2-D

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

1-A

G

Đáp án

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

C. 2

Đ ẠO

B. 3

TP

(4) Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(3) Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

(2) Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.

A. 4

N

D. Nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật.

Trang 5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2. QUẦN THỂ SINH VẬT PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

N

I. Quần thể

H

Ơ

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng Ví dụ về quần thể sinh vật:

N

loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian Đàn cá rô đồng trong ao.

U

sinh sản).

N

Cây cỏ ven hồ (nhiều loại cỏ khác loài).

H Ư

thể.

Chim trong rừng (Nhiều loài chim khác nhau).

TR ẦN

II. Các mối quan hệ trong quần thể 1. Quan hệ hỗ trợ

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như: lấy thức ăn, chống bất lợi từ môi trường, sinh sản... • Ở thực vật quan hệ hỗ trợ biểu hiện: Quan hệ hỗ trợ biểu hiện ở cách sống quần tụ, sống - Cây sống theo nhóm chống lại gió bão, hạn chế sự theo nhóm. thoát hơi nước. Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường và khai thác được - Một số cây sống gần nhau có hiện tượng liền rễ nhiều nguồn sống, làm tăng khả năng sống sót và → Các cây có thể trao đổi chất dinh dưỡng cho sinh sản của quần thể. nhau.

TO

→ Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể • Ở động vật quan hệ hỗ trợ biểu hiện: hiện qua hiệu quả nhóm. - Đàn trâu rừng sống thành bầy có khả năng tự vệ

Đ IỄ N

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

thông qua mối quan hệ giữa các cá thể trong quần

Cá rô phi đơn tính trong ao (không có khả năng

G

Các cá thể trong quần thể liên hệ chặt chẽ với nhau

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Quần thể có thể sinh sản hữu tính hoặc sinh sản vô (sinh sản vô tính). Ví dụ không phải là quần thể sinh vật: tính.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Tập hợp các cây chuối nhà tam bội trong trang trại

khả năng sinh sản, tạo thành những thế hệ mới. Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

xác định, vào một thời điểm nhất định. Quần thể có Các cây thông trong rừng.

tốt hơn. - Đàn báo hỗ trợ nhau săn mồi.

D

2. Quan hệ cạnh tranh Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, Ví dụ: nguồn sống không đủ cung cấp cho tất cả các cá thể Trong quá trình sống, khi mật độ quần thể quá dày, trong quần thể → các cá thể trong quần thể cạnh Trang 6

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đ ẠO

non. 3. Một số mối quan hệ khác Ví dụ:

vật ăn thịt lẫn nhau.

Ở cá Vược châu Âu, con non săn động vật nổi,

H Ư

N

G

Ăn thịt đồng loại: Khi thiếu thức ăn một số động

con trưởng thành là cá dữ, ăn cá. Khi nguồn thức

TR ẦN

ăn suy kiệt, cá chuyển sang ăn thịt con mình để

A

10 00

B

tồn tại.

Ó

Kí sinh cùng loài: Xảy ra khi môi trường không đủ

Cá mập thụ tinh trong, phôi phát triển trong buồng trứng, các phôi nở trước ăn trứng chưa nở và phôi nở sau, do đó, lứa con non ra đời chỉ vài con, nhưng rất khỏe. Ví dụ:

-H

Ở quần thể cá sống sâu, con đực rất nhỏ, biến đổi hình thái cấu tạo, sống kí sinh vào cá cái chỉ để → Những mối quan hệ đặc biệt này không phổ biến thụ tinh vào mùa sinh sản. và không dẫn đến sự tiêu diệt loài mà giúp loài tồn tại và phát triển một cách hưng thịnh.

ÁN

-L

Ý

nuôi sống cả hai giới với số lượng như nhau.

III. Đặc trưng cơ bản của quần thể

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

nhau: ăn trứng do chúng đẻ ra hoặc ăn thịt con

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

N

tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, thực vật có sự cạnh tranh giành ánh sáng: cá thể ánh sáng, bạn tình... nào sinh trưởng yếu sẽ bị đào thải → mật độ phân Quan hệ cạnh tranh ngày càng gay gắt thì các cá thể bố của quần thể giảm. trong quần thể trở nên đối kháng nhau. Khi thiếu thức ăn, nơi ở nhiều cá thể đánh nhau, → Nhờ cạnh tranh mà số lượng cá thể và phân bố dọa nạt lẫn nhau bằng tiếng hú, tiếng kêu... → một của các cá thể trong quần thể được duy trì ở mức độ phù hợp đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn, làm giảm mật độ của đàn. thể.

ÀN

1. Tỉ lệ giới tính

D

IỄ N

Đ

Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thề. Tỉ lệ giới tính khác nhau ở các loài khác nhau và thay đổi khi môi trường sống thay đổi hoặc do tập tính hoạt động của loài.

Ví dụ: Đa số các quần thể có tỉ lệ giới tính 1: 1 như quần thể người,.... Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60. Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới 10 lần do tập Trang 7

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

tính đa thê.

Người ta có thể tính toán tỉ lệ các con đực và cái

Với các đàn gà, hươu, nai,... có thể khai thác bớt

phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế.

một số lượng lớn các cá thể đực mà vẫn duy trì

G

Dùng tia tử ngoại chiếu lên tằm sẽ tạo ra nhiều tằm

2. Nhóm tuổi

TR ẦN

Người ta phân chia cấu trúc tuổi ra làm tuổi sinh lí,

H Ư

N

đực hơn. Tằm đực cho nhiều tơ.

tuổi sinh thái và tuổi quần thể.

B

Tuổi sinh lí được tính từ khi cá thể sinh ra đến khi

10 00

chết đi vì già.

Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.

Ó

A

Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong

-H

quần thể.

Ý

Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng gồm 3 nhóm:

-L

Tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản, tuổi sau sinh sản.

ÁN

Dạng tháp phát triển có đáy rộng chứng tỏ tỉ lệ sinh cao.

Dạng tháp ổn định có đáy tháp rộng vừa phải, cạnh

ÀN

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

lệ đực cái phù hợp với mục đích sản xuất.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

Có thể sử dụng biện pháp nhân tạo để điều chỉnh tỉ được sự phát triển của đàn.

tháp xiên ít hoặc đứng, chứng tỏ tỉ lệ sinh không

Một số trường hợp đặc biệt:

Đ

cao chỉ đủ bù đắp cho tỉ lệ tử vong.

IỄ N

Dạng tháp suy thoái có đáy hẹp, nhóm có tuổi

D

Y

Ví dụ:

U

Ứng dụng trong chăn nuôi:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

N

H

Ơ

N

Loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20°C thì trứng nở ra toàn cá thể cái, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20°C thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực → Tỉ lệ giới tính thay đổi do nhiệt độ của môi trường sống.

trung bình lớn hơn nhóm có tuổi thấp, chứng tỏ yếu

Loài không có nhóm tuổi sau sinh sản (cá chình, cá hồi) vì sau khi đẻ, cá bố mẹ đều chết.

tố bổ sung yếu, quần thể có thể đi tới chỗ bị diệt vong. Trang 8

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ví dụ:

kiện sống của môi trường.

Trong một mẻ lưới đánh bắt cá, người ta thống kê

Khi dịch bệnh, thời tiết xấu đi,.... cá thể non và già

được tỉ lệ cá ở các nhóm tuổi khác nhau như:

→ ứng dụng trong bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật.

30%

15%

B

30%

55%

15%

C

15%

25%

Y

N

H

Ơ

55%

U

60%

.Q

lệ sinh giảm tỉ lệ tử, kích thước quần thể tăng lên.

A

Quần thể A khai thác quá mức  tạm dừng khai thác.

Quần thể B khai thác hợp lý  có thể giữ cường

G

độ khai thác.

N

Quần thể C khai thác chưa hết tiềm năng  tăng

H Ư

cường khai thác.

TR ẦN

3. Phân bố cá thể trong quần thể Sự phân bố cá thể trong quần thể ảnh

cá thể trong quần thể.

Đặc điểm

-H

-L

Ý

Ví dụ

Ó

A

Kiểu phân bố

10 00

sống của sinh vật. Có 3 kiểu phân bố

B

hưởng đến khả năng khai thác nguồn

- Phổ biến nhất trong tự nhiên

Ý nghĩa sinh thái Các cá thể hỗ trợ nhau

- Các cá thể sống tập trung chống lại điều kiện bất lợi

TO

ÁN

Phân thành từng nhóm ở nơi điều từ môi trường. bố kiện sống tốt nhất. theo Thường gặp khi điều kiện sống nhóm Cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng phân bố không đồng đều, các cá

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

các cá thể con sinh trưởng nhanh chóng, làm tăng tỉ

Sau sinh sản

TP

Ngược lại, trong điều kiện môi trường thuận lợi,

Sinh sản

Đ ẠO

bình.

Trước sinh sảnh

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

sẽ bị chết nhiều hơn cá thể thuộc nhóm tuổi trung

N

Cấu trúc tuổi có thể thay đổi phụ thuộc vào điều

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

Phân bố đồng đều

thể không cạnh tranh gay gắt. Thường gặp khi điều kiện sống

Giảm mức độ cạnh tranh

phân bố đồng đều, có sự cạnh

giữa các cá thể trong quần

tranh gay gắt giữa các cá thể.

thể. Trang 9

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cây thông mọc trong rừng thông - Là dạng trung gian.

Tận dụng nguồn sống tiềm

bố

Thường gặp khi điều kiện sống

tàng trong môi trường.

ngẫu

phân bố một cách đồng đều,

nhiên

giữa các cá thể không có sự

Ơ H N Y .Q TP

4. Mật độ cá thể

tích của quần thể.

Đ ẠO

Là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể

G

Khi mật độ quần thể quá cao, các cá thể cạnh

N

Mật độ là đặc trưng quan trọng nhất trong quần thể tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, con cái,...

H Ư

vì mật độ ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn làm tỉ lệ tử vong tăng cao.

10 00

B

TR ẦN

sống, tới khả năng sinh sản và tử vong của quần Khi mật độ quần thể giảm xuống, nguồn sống dồi dào, các cá thể trong quần thể tăng cường thể. hỗ trợ lẫn nhau, làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần Mật độ cá thể có thể thay đổi theo mùa, năm, hoặc thể. do điều kiện môi trường thay đổi. → Ứng dụng: Đảm bảo mật độ phù hợp trong trồng

Ó

-H

5. Kích thước của quần thể

A

trọt và chăn nuôi để đạt năng suất cao.

ÁN

-L

Ý

Kích thước của quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian sống của quần thể hay khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

trong phù sa vùng triều,...

Quần thể voi trong rừng mưa nhiệt đới thường có kích thước 25 con/quần thể. Quần thể hoa Đỗ quyên Tam Đảo khoảng 150 cây/quần thể. Nguyên nhân:

ÀN

• Kích thước tối thiểu

Ví dụ:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

cạnh tranh gay gắt.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Cây gỗ trong rừng, sò sống

N

Phân

D

IỄ N

Đ

Là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để Khi số lượng cá thể ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể duy trì và phát triển. giảm, quần thể không có khả năng chống chọi Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối với thay đổi của môi trường. thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của đến diệt vong. các cá thể đực cái giảm. Giao phối gần xảy ra → thoái hóa giống, đe dọa sự tồn tại của loài. Trang 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Khi quần thể tăng lên quá mức tối đa, các cá thể Là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể đạt cạnh tranh, ô nhiễm bệnh tật,... tăng cao dẫn tới được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống tỉ lệ tử vong cao, một số cá thể di cư khỏi quần thể → giảm kích thước của quần thể. của môi trường.

N

• Kích thước tối đa

Y

N

H

Ơ

Nếu kích thước quần thể tăng lên quá mức tối đa, quần thể có cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể trở lại mức cân bằng.

U N

TR ẦN

Mức xuất cư: một số cá thể rời bỏ quần thể của mình chuyển sang quần thể khác hoặc nơi khác sinh sống.

H Ư

Mức nhập cư: một số cá thể nằm ngoài quần thể di chuyển tới sống trong quần thể.

G

Mức tử vong: số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Mức sinh sản: số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Kích thước quần thể chịu ảnh hưởng của 4 nhân tố:

B

6. Tăng trưởng của quần thể sinh vật

10 00

• Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn

-L

Ý

-H

Ó

A

Nếu nguồn sống của môi trường dồi dào, thỏa mãn nhu cầu của cá thể, không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn, mọi điều kiện ngoại cảnh và khả năng sinh học của các cá thể đều thuận lợi cho sự sinh sản của quần thể thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đồ thị chữ J).

ÁN

• Trong điều kiện môi trường bị giới hạn

TO

Trong thực tế, quần thể sinh vật bị giới hạn bởi điều kiện sống không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài,... → đồ thị tăng trưởng thực tế hình chữ S.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

• Nhân tố ảnh hưởng đến kích thước quần thể

D

IỄ N

Đ

• Tăng trưởng của quần thể người Sự tăng dân số quá nhanh và phân bố dân cư không hợp lí là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút, từ đó ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của con người.

IV. Biến động số lượng cá thể của quần thể Trang 11

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Biến động số lượng cá thể là sự tăng giảm số lượng cá thể của quẩn thể.

N

1. Các dạng biến động

Ơ

a. Biến động theo chu kì Biến động theo chu kì xảy ra do sự biến động có

N

H

Số lượng cá thể thực vật nổi tăng vào ban ngày, giảm vào ban đêm.

Y

chu kì của điều kiện môi trường.

Vào mùa xuân hè là mùa sinh sản, các quần thể

Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè, sâu hại

TR ẦN

H Ư

N

G

động, thực vật số lượng tăng nhanh. Còn mùa đông, xuất hiện nhiều do có khí hậu ấm áp. do điều kiện sống khó khăn → tỉ lệ sinh sản giảm, Thời gian thu hoạch lúa, ngô,... hàng năm, chim tỉ lệ tử vong cao → số lượng cá thề giảm. cu gáy ăn hạt xuất hiện nhiều. Theo chu kì tuần trăng và hoạt động thủy triều: Rươi sống ở vùng nước lợ ven biển Bắc Bộ đẻ rộ vào các ngày thuộc pha trăng khuyết, sau rằm

10 00

B

tháng 9 và pha trăng non đầu tháng 10 âm lịch.

Theo chu kì nhiều năm:

→ Kích thước quần thể tăng nhanh

A

Thỏ là thức ăn của mèo rừng, số lượng mèo rừng

-H

Ó

phụ thuộc vào nguồn thức ăn là thỏ. Khi số lượng thỏ tăng lên, mèo rừng có nguồn thức ăn dồi dào

-L

Ý

nên có điều kiện tăng số lượng cá thể → nhu cầu

ÁN

săn thỏ tăng lên, làm số lượng thỏ giảm đi. Khi số lượng thỏ giảm, làm thức ăn của mèo rừng khan hiếm → số lượng mèo rừng giảm xuống, tạo

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Chu kì mùa:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Phổ biến ở loài có kích thước nhỏ và tuổi thọ thấp

.Q

U

Số lượng cá thể động vật nổi lại tăng vào ban đêm giảm vào ban ngày do chúng sinh sản về đêm.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Chu kì ngày đêm:

ÀN

điều kiện cho quần thể thỏ tăng lên về số lượng

Đ

b. Biến động không theo chu kì

IỄ N

Là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng

D

hoặc giảm một cách đột ngột do những biến đổi bất thường của thời tiết như lũ lụt, bão, ... hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người. Trang 12

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2. Nguyên nhân gây biến động a. Do thay đổi nhân tố sinh thái vô sinh

Ví dụ:

10 00

B

Các nhân tố sinh thái vô sinh (không phụ thuộc mật

Nhiệt độ không khí quá thấp gây chết nhiều loài động vật, đặc biệt là động vật biến nhiệt như ếch,

thái sinh lí của cá thể, từ đó ảnh hưởng đến số

nhái, bò sát,...

lượng cá thể của quần thể.

Mùa xuân, khí hậu ấm áp, nguồn thức ăn dồi dào,

Ó

A

độ) ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt đến trạng

-H

các loài động vật sinh sản, tăng số lượng,...

b. Do thay đổi nhân tố sinh thái hữu sinh

Ý

Ví dụ:

ÁN

-L

Nhân tố sinh thái hữu sinh (phụ thuộc mật độ) như Những loài không có khả năng bảo vệ vùng sống sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, mối như cá, hươu, nai,... thì khả năng sống sót của con

TO

quan hệ vật ăn thịt con mồi,... có ảnh hưởng rất lớn non phụ thuộc nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt. tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể. Những loài có khả năng bảo vệ vùng sống, sự

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

và giết chết rất nhiều sinh vật rừng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO N

G

Rừng tràm U Minh Thượng bị cháy đã xua đuổi

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

Đ

cạnh tranh bảo vệ vùng sống có ảnh hưởng lớn tới

IỄ N

số lượng cá thể của quần thể

D

3. Cơ chế gây biến động Trong điều kiện môi trường sống thuận lợi, nguồn thức ăn dồi dào, ít kẻ thù ăn thịt,... mức sinh sản và mức nhập cư của quần thể tăng lên, mức tử vong và Trang 13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

mức di cư của quần thể giảm xuống → số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.

N

H

Ơ

N

Khi mật độ cá thể tăng lên cao, nguồn sống trong môi trường trở nên thiếu hụt,... mức độ tử vong và sức sinh sản của quần thể tăng lên → số lượng cá thể của quần thể giảm xuống.

Y

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

N

G

C. Tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sinh sống trong các khoảng không gian khác nhau, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.

H Ư

D. tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sinh sống trong các khoảng không gian khác nhau, vào các thời điểm khác nhau, có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.

TR ẦN

Câu 2. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Mộc Châu

B

B. Tập hợp Voọc mông trắng đang sống ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long. D. Tập hợp cá đang sống ở Hồ Tây.

10 00

C. Tập hợp côn trùng đang sống ở Vườn Quốc gia Cúc Phương.

A

Câu 3. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

-H

Ó

(1) Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.

Ý

(2) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

-L

(3) Quan hệ cạnh tranh không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố cá thể của quần thể trong tự nhiên.

ÁN

(4) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm. (5) Cạnh tranh gay gắt dẫn đến những cá thể yếu sẽ bị đào thải khỏi quần thể. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

B. tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian và thời gian nhất định, có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TP

.Q

A. một nhóm các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào những thời gian khác nhau, có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 1. Quần thể là:

ÀN

Câu 4. Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

Đ

A. Tỉ lệ giới tính.

B. Loài đặc trưng.

C. Thành phần loài.

D. Loài ưu thế.

D

IỄ N

Câu 5. Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu kích thước quần thể vượt mức tối đa, quần thể tất yếu sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. B. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa. C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Trang 14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phụ thuộc vào tiềm năng sinh học.

Diện tích (ha)

25

240

150

200

Mật độ (cá thể/ha)

10

15

20

25

Ơ

D

H

C

N

B

Y

A

(2) Kích thước quần thể B bằng kích thước quần thể D. (3) Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C B. 4.

C. 1.

H Ư

A. 2.

N

G

(4) Giả sử kích thước quần thể D tăng thêm 1 %/năm thì sau 1 năm, quần thể D tăng thêm 50 cá thể. D. 3.

Câu 7. Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?

TR ẦN

A. Ở Việt nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. B. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002.

B

C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.

10 00

D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016. Câu 8. Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi

-H

Ó

A

A. Điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Ý

B. Điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

ÁN

-L

C. Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Đáp án:

TO

D. Các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất. 1–B

2 –B

4–A

5–A

6–D

7–A

8–C

D

IỄ N

Đ

3–A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

(1) Quần thể A có kích thước nhỏ nhất

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

Cho biết diện tích khu phân bố của mỗi quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Quần thể

N

Câu 6. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:

Trang 15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 3: SINH THÁI HỌC CHUYÊN ĐỀ 3: QUẦN XÃ SINH VẬT PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM I. Khái niệm quần xã sinh vật

Y

N

H

Ơ

N

Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ mật thiết với nhau như một thể thống nhất.

N

G

Thành phần loài trong quần xã biểu thị qua số lượng các loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài, loài ưu thế, loài đặc trưng.

10 00

B

TR ẦN

H Ư

Loài ưu thế: là những loài đóng vai trò quan trọng Ví dụ: ở quần xã trên cạn, thực vật có hạt thường trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh là loài chiếm ưu thế vì chúng có ảnh hưởng lớn khối lớn, hoặc do hoạt động của chúng mạnh. đến khí hậu. Loài đặc trưng: Là loài chỉ có ở một quần xã hoặc Ví dụ: Cá Cóc là loài đặc trưng chỉ có ở Vườn có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai Quốc gia Tam Đảo - Vĩnh Phúc. trò quan trọng trong quần xã. Cây Tràm là loài đặc trưng ở rừng U Minh. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài là mức độ đa dạng của quần xã.

Ó

A

→ Quần xã càng đa dạng thì độ ổn định càng cao.

-H

2. Phân bố cá thể trong quần xã

ÁN

-L

Ý

Phân bố cá thể trong quần xã phụ thuộc vào nhu cầu sống của từng loài, theo xu hướng làm giảm bớt sự cạnh tranh giữa các loài → nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

TO

Phân bố theo chiều thẳng đứng: Chủ yếu liên quan đến điều kiện chiếu sáng. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

1. Thành phần loài

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

II. Đặc trưng cơ bản của quần xã

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 Quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.

Phân bố theo chiều ngang: Chủ yếu liên quan đến điều kiện khí hậu và sự phân bố nguồn sống. Sinh vật thường tập trung ở nơi có điều kiện sống thuận lợi: đất đai màu mở, thức ăn dồi dào,...

Trang 1 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

III. Quan hệ giữa các loài trong quần xã 1. Quan hệ sinh thái Quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã Ví dụ

A B + +

Hai loài cùng có lợi, khi tách rời nhau chúng không có khả năng sống độc lập.

- Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu. - Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần cây họ đậu. - Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào cộng sinh trong địa y.

Hợp tác

A B + +

Hai loài có lợi, khi tách rời nhau chúng vẫn có khả năng sống độc lập.

- Chim sáo và trâu rừng. - Chim mỏ đỏ và linh dương - Lươn biển và cá nhỏ

Hội sinh

A B 0 +

Một loài có lợi, còn loài kia không có lợi cũng không có hại

- Cây phong lan bám trên thân gỗ. - Cá bé sống bám trên cá lớn.,

Ơ

H

N

Y

A B +

Loài này sử dụng loài khác làm thức ăn. Bao gồm: - Động vật ăn thực vật - Động vật ăn thịt - con mồi, - Thực vật bắt sâu bọ.

- Bò ăn cỏ. - Rắn ăn ếch, nhái. - Cây nắp ấm bắt côn trùng.

B

Ó -H

A B 0 -

ÁN

-L

Ý

Ức chế cảm nhiễm

Hai loài sống chung trong một môi trường, sự có mặt loài này thì ảnh hưởng bất lợi đến loài kia.

Đ

ÀN

Cạnh tranh

A B -

- Hiện tượng tảo giáp nở hoa gây Hai loài sống chung, một loài độc cho cá, tôm. trong quá trình sống đã vô - Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt tình gây hại cho loài khác. động của vi sinh vật ở xung quanh  trồng xem kẽ với rau màu.

Ví dụ:

D

IỄ N

Hiện tượng khống chế sinh học

- Cú và chồn cạnh tranh nhau về thức ăn là chuột. - Các loài cây cạnh tranh nhau về nước, muối khoáng, ánh sáng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

TP

Đ ẠO

- Kí sinh hoàn toàn: Giun kí sinh trong cơ thể người. - Nửa kí sinh: Cây tầm gửi trên cây thân gỗ.

TR ẦN

Loài này sống nhờ trên cơ thể của loài khác và sử dụng chất nuôi sống trên cơ thể loài kia làm thức ăn.

A

Sinh vật ăn sinh vật

Ví dụ

A B +

10 00

Kí sinh

Đặc điểm

H Ư

Mức độ ảnh hưởng

Mối quan hệ

N

G

Quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Cộng sinh

N

Đặc điểm

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Mức độ ảnh hưởng

Mối quan hệ

Là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống Số lượng mèo rừng và thỏ khống chế lẫn nhau. chế ở một mức nhất định do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ, đối kháng giữa các loài trong quần xã. → Ứng dụng trong trồng trọt: Sử dụng thiên địch để Sử dụng ong kí sinh tiêu diệt bọ dừa. tiêu diệt sinh vật gây hại thay cho sử dụng thuốc trừ Sử dụng ong mắt đỏ tiêu diệt sâu đục thân hại sâu. lúa. Trang 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2. Quan hệ dinh dưỡng a. Chuỗi thức ăn

Ví dụ:

U .Q

TP

G N

TR ẦN

Các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành bậc dinh dưỡng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

c. Bậc dinh dưỡng

H Ư

Trong quần xã, một loài sinh vật có thể là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn, tạo thành lưới thức ăn. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.

Đ ẠO

b. Lưới thức ăn

10 00

B

• Bậc dinh dưỡng cấp 1 = Sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải mùn bã. • Bậc dinh dưỡng cấp 2 = Sinh vật tiêu thụ bậc 1. • Bậc dinh dưỡng cấp 3 = Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

-H

Ó

A

• Bậc dinh dưỡng cuối cùng = Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.

ÁN

-L

Ý

Lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ khơi đại dương vào bờ. Các quần xã trưởng thành có lưới thức ăn phức tạp hơn so với các quần xã trẻ hoặc suy thoái.

TO

IV. Diễn thế sinh thái

Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của Ví dụ: quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến Diễn thế ở đầm nước nông. đổi của môi trường Diễn thế sinh thái hình thành cây gỗ lớn. Song song với sự biến đổi của quần xã sinh vật là sự biến đổi về điều kiện tự nhiên của môi trường.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Cỏ → Thỏ → Cáo. • Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải Giun đất → Gà → Diều hâu. mùn bã hữu cơ.

Y

Ví dụ:

• Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Trong hệ sinh thái có 2 loại chuỗi thức ăn:

N

H

Ơ

N

Các loài có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau hợp Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Ếch → Rắn. thành một chuỗi thức ăn, mỗi loài là một mắt xích Tảo → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. của chuỗi. Sâu ăn lá ngô sử dụng nguồn thức ăn là lá ngô, và Trong chuỗi thức ăn, một mắt xích vừa là thức ăn là nguồn thức ăn của rắn. của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước.

1. Các loại diễn thế sinh thái Diễn thế nguyên sinh Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

Diễn thế thứ sinh Khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật đã từng sống. Trang 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên phong Giai đoạn giữa: giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.

Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần xã thay đổi tuần tự. Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã tương đối ổn định khác hoặc quần xã bị suy thoái.

Ơ

N

Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định (giai đoạn đỉnh cực)

Giai đoạn đầu: Giai đoạn quần xã ổn định tương đối.

Y

N

H

2. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái Nguyên nhân bên ngoài: do tác động của ngoại cảnh lên quần xã như khí hậu, thiên tai...

- Khai thác hợp lí tài nguyên.

B

- Bảo vệ môi trường.

10 00

- Quy hoạch sản xuất. PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

A

Câu 1. Quần xã sinh vật là

-H

Ó

A. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.

-L

Ý

B. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau.

TO

ÁN

C. Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất. D. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N H Ư

TR ẦN

Nghiên cứu diễn thế sinh thái cho ta biết các quy luật phát triển của quần xã, dự đoán được các quần xã trước đó và các quần xã trong tương lai, để từ đó:

G

3. Ý nghĩa của nghiên cứu diễn thế

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

→ Ngoại cảnh là nhân tố khởi động diễn thế sinh thái. Động lực chủ yếu của diễn thế sinh thái là sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã. Đặc biệt là hoạt động của loài ưu thế.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Nguyên nhân bên trong: do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, đặc biệt là do hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế. Ngoài ra hoạt động khai thác của con người cũng góp phần gây nên diễn thế sinh thái.

Đ

Câu 2. Các đặc trưng cơ bản về thành phần loài của một quần xã bao gồm

IỄ N

A. Loài đặc trưng, loài ưu thế, mật độ cá thể.

D

B. Loài ưu thế, nhóm tuổi, độ phong phú. C. Độ phong phú, cấu trúc tuổi, loài ưu thế. D. Số lượng loài, số lượng cá thể của mỗi loài.

Câu 3. Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa A. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. B. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể. Trang 4 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. D. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. Câu 4. Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là A. tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn.

N

B. hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.

Ơ

C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.

N

H

D. tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.

Y

B. giới thực vật.

C. giới nấm.

D. giới nhân sơ (vi khuẩn). B. đặc trưng.

C. đặc biệt.

Câu 7. Trường hợp nào sau đây là quan hệ cạnh tranh?

G

A. Cỏ dại mọc ở ruộng lúa.

D. có số lượng nhiều.

H Ư

N

B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm xung quanh. C. Cây tầm gửi sống trên cây khế.

TR ẦN

D. Mèo bắt chuột.

Câu 8. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh là ví dụ về mối quan hệ A. hội sinh.

B. cạnh tranh.

C. kí sinh.

D. ức chế - cảm nhiễm.

10 00

B

Câu 9. Số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng cao quá hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng là hiện tượng A. tăng trưởng của quần thể.

Ó

A

C. hiệu quả nhóm.

B. khống chế sinh học. D. ức chế - cảm nhiễm.

Ý

A. cá rô phi và cá chép.

-H

Câu 10. Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể

-L

C. ếch đồng và chim sẻ .

B. chim sâu và sâu đo. D. tôm và tép.

ÁN

Câu 11. Hiện tượng cạnh tranh loại trừ giữa hai loài sống trong một quần xã xảy ra khi một loài duy trì được tốc độ phát triển, cạnh tranh với loài còn lại khiến loài còn lại giảm dần số lượng cá thể, cuối cùng biến mất khỏi quần xã. Cho các phát biểu dưới đây về hiện tượng này:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A. ưu thế.

Đ ẠO

Câu 6. Các cây tràm ở rừng U Minh là loài

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

A. giới động vật.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 5. Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về

ÀN

(1) Hai loài có hiện tượng cạnh tranh loại trừ luôn có sự giao thoa về ổ sinh thái.

Đ

(2) Loài có kích thước quần thể nhỏ có ưu thế hơn trong quá trình cạnh tranh loại trừ.

IỄ N

(3) Các loài thắng thế trong cạnh tranh thường có tuổi thành thục sinh dục cao, số con sinh ra nhiều.

D

(4) Loài nào xuất hiện trong quần xã muộn hơn là loài có ưu thế hơn trong quá trình cạnh tranh.

Số phát biểu chính xác là: A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Trang 5 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 12. Trong một quần xã, một học sinh xây dựng được lưới thức ăn dưới đây, sau đó ghi vào sổ thực tập sinh thái một số nhận xét: (1) Quần xã này có 2 loại chuỗi thức ăn cơ bản. (2) Quần xã này có 5 chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.

H

Ơ

N

(3) Gà là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất trong quần xã này, nó vừa là loài rộng thực lại là nguồn thức ăn của nhiều loài khác.

Y

N

(4) Ếch là sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. 1.

TP

Câu 13. Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:

Đ ẠO

(1) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (2) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.

G

(3) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.

N

(4) Trùng roi sống trong ruột mối. B. 3.

C. 2.

D. 1.

TR ẦN

A. 4.

H Ư

Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?

10 00

B

Câu 14. Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:

Ó

A

A. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú án thịt.

Ý

-H

B. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

-L

C. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

ÁN

D. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 5

TO

Câu 15. Có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái? (1) Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 2.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

B. 3.

.Q

A. 4.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Số phát biểu chính xác là:

Đ

(2) Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

D

IỄ N

(3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.

(3) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 16. Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là A. Sinh khối ngày càng giảm. Trang 6 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. Tính ổn định của quần xã ngày càng giảm. C. Độ đa d ạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản. D. Độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp. 2-D

3-C

4-C

5-B

6-B

7-A

8-D

9-B

10 - B

11 - A

12 - C

13 - C

14 - C

15 - C

16 - D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

1–C

N

Đáp án:

Trang 7 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG 3: SINH THÁI HỌC CHUYÊN ĐỀ 4: HỆ SINH THÁI – SINH QUYỂN PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Khái niệm

N

H

Ơ

N

Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã). Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh.

Y H Ư

Gồm 2 thành phần: Thành phần vô sinh: Các yếu tố khí hậu, đất đai, ...

TR ẦN

Thành phần vô sinh: Các yếu tố khí hậu thổ nhưỡng (như nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng, . .), nước, xác sinh vật....

-H

Ó

A

10 00

B

Thành phần hữu sinh: Các loài trong quần xã được Thành phần hữu sinh: các loài sinh vật trong quần xã như: thực vật, động vật, ... chia thành 3 nhóm theo hình thức dinh dưỡng: Sinh vật sản xuất: có khả năng sử dụng năng lượng Sinh vật sản xuất chủ yếu là thực vật và một số vi sinh vật quang hợp, ngoài ra còn có một số ít vi mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ. khuẩn hóa tổng hợp.

-L

Ý

Sinh vật tiêu thụ: Sinh vật ở mắt xích phía sau.

Sinh vật tiêu thụ: Gồm các sinh vật ăn thực vật và sinh vật ăn động vật.

ÁN

Sinh vật phân giải: chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, Sinh vật phân giải: gồm các sinh vật phân giải xác một số loài động vật không xương sống (như giun sinh vật thành các chất vô cơ của môi trường. đất, sâu bọ . . .).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

G

2. Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q Đ ẠO

TP

Bất kì một sự gắn kết nào giữa các sinh vật với nhân tố sinh thái của môi trường để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được coi là một hệ sinh thái.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.

D

IỄ N

Đ

ÀN

3. Các dạng hệ sinh thái chủ yếu trên Trái Đất

Trang 1 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Hệ sinh thái trên cạn: Rừng mưa nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, savan, thảo nguyên, rừng lá rộng… Hệ sinh thái tự nhiên

H

4. Tháp sinh thái

TR ẦN

Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau.

H Ư

N

G

Đồng ruộng, hồ nước, bể cá cảnh, thành phố,…

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Hệ sinh thái nhân tạo

Đ ẠO

TP

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

- Hệ sinh thái nước mặn (bao gồm cả vùng nước lợ): ven biển, rừng ngập mặn,…

10 00

B

Trong tháp sinh thái hình chữ nhật dưới cùng biểu thị độ lớn của bậc dinh dưỡng thấp nhất. Hình chữ nhật trên cùng biểu thị độ lớn của bậc dinh dưỡng cao nhất.

A

Có 3 loại tháp sinh thái:

Ó

• Tháp năng lượng: dựa vào đơn vị năng lượng.

-H

• Tháp sinh khối: dựa vào khối lượng sinh vật.

Ý

• Tháp số lượng: dựa vào số cá thể sinh vật.

ÁN

-L

Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn (đáy lớn, đỉnh nhỏ).

TO

5. Chu trình sinh địa hóa Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên, theo con đường từ ngoài môi trường vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng rồi từ cơ thể sinh vật chuyền trở lại môi trường. Chu trình sinh địa hóa được chia làm:

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Ơ

- Hệ sinh thái nước ngọt: Sông, hồ, ao, suối,…

Hệ sinh thái

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Hệ sinh thái dưới nước:

D

• Chu trình các chất khí. • Chu trình các chất lắng đọng. Một số chu trình sinh địa hóa:

Trang 2 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Chu trình Cacbon Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2. Thực vật hấp thụ CO2 để tạo nên các hợp chất hữu cơ đầu tiên nhờ quá trình quang hợp. Qua chuỗi thức ăn, lưới thức ăn và các hoạt động khác, sinh vật trả lại CO2 cho môi trường.

N

H

Ơ

N

Hoạt động sản xuất của con người làm nồng độ CO2 trong không khí tăng lên gây ra hiệu ứng nhà kính.

Y

Chu trình Nitơ 

U

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

10 00

6. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái

B

TR ẦN

Hiện nay, nguồn nước sạch đang bị suy giảm, cần có biện pháp bảo vệ.

H Ư

Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn, phần lớn tích lũy trong đại dương, sông, hồ,…

N

G

Chu trình nước

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

được tổng hợp chủ yếu bằng con đường sinh học (các vi khuẩn cố định đạm). Ngoài ra tia chớp, phản ứng quang hóa trong vũ trụ cũng tổng hợp muối nitơ từ nitơ trong khí quyển.

Ý

-H

Ó

A

Năng lượng trong chu trình dinh dưỡng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do một phần năng lượng bị thất thoát.

ÁN

-L

Năng lượng chỉ được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.

TO

Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Thực vật chỉ hấp thụ nitơ ở dạng muối (NH4+, NO3 ), các muối

D

IỄ N

Đ

Qua mỗi bậc dinh dưỡng, 70% năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, 10% năng lượng tiêu hao qua bài tiết, rơi rụng, 10% tích lũy cho bậc dinh dưỡng đó. Chỉ có 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.. 7. Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên: • Tài nguyên thiên nhiên không tái sinh: Nhiên liệu hóa thạch, kim loại, phi kim,... Trang 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 Hạn chế khai thác, khai thác có kế hoạch. • Tài nguyên tái sinh: Nước sạch, đất, tài nguyên sinh vật,...  Cần có kế hoạch khai thác hợp lý, để có thời gian phục hồi. • Tài nguyên vĩnh cửu: Năng lượng mặt trời, gió, thủy triều,...

H Đ ẠO

Câu 1. Hệ sinh thái B. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần thể.

H Ư

N

C. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã.

G

A. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã.

Câu 2. Rừng ngập mặn, rạn san hô là ví dụ về A. hệ sinh thái nước mặn.

TR ẦN

D. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần thể. B. hệ sinh thái nước ngọt.

C. hệ sinh thái rừng.

D. hệ sinh thái nước chảy.

10 00

B

Câu 3. Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là A. hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật.

Ó

A

B. hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở.

-H

C. hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

-L

Ý

D. hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người.

ÁN

Câu 4. Đối với các hệ sinh thái nhân tạo, tác động nào sau đây của con người nhằm duy trì trạng thái ổn định của nó

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

PHẦN 2: BÀI TẬP TỰ LUYỆN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

Y

N

Nguyên tắc sử dụng hợp lí tài nguyên là “hình thức sử dụng vừa thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ con cháu mai sau”.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ơ

N

 Tăng cường khai thác.

ÀN

A. không được tác động vào các hệ sinh thái. B. bổ sung vật chất và năng lượng cho các hệ sinh thái.

Đ

C. bổ sung vật chất cho các hệ sinh thái.

D

IỄ N

D. bổ sung năng lượng cho các hệ sinh thái.

Câu 5. Mắt xích có mức năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn là A. sinh vật sản xuất.

B. sinh vật phân giải.

C. sinh vật tiêu thụ bậc hai

D. sinh vật tiêu thụ bậc một.

Câu 6. Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn A. được sử dụng lặp lại nhiều lần. Trang 4 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. chỉ được sử dụng một lần, phần lớn mất đi dưới dạng nhiệt. C. được sử dụng số lần tương ứng với số loài trong chuỗi thức ăn. D. được sử dụng tối thiểu hai lần. A. Tháp số lượng.

B. Tháp sinh khối.

C. Tháp năng lượng.

D. Tháp số lượng và tháp năng lượng.

N

Câu 7. Tháp sinh thái nào luôn có dạng chuẩn?

H

Ơ

Câu 8. Khi nói về lưới thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, phát biểu nào sau đây đúng?

Đ ẠO

Câu 9. Chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau cung cấp năng lượng cao nhất cho con người (sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau)?

G

A. Thực vật tép  vịt  người.

H Ư

N

B. Thực vật  Gà  người. C. Thực vật  động vật phù du  cá  người.

TR ẦN

D. Thực vật  cá  chim  người. Câu 10. Hiệu suất sinh thái là:

A. tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.

10 00

B

B. tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. C. hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp. D. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.

Ó

A

Câu 11. Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?

-H

A. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.

Ý

B. Trong hệ sinh thái, sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.

-L

C. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.

ÁN

D. Trong hệ sinh thái, càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần.

TO

Câu 12. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả những loài động vật ăn thực vật.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q TP

C. Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

B. Bậc dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các loài động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao.

Y

N

A. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai trò khởi đầu cho một chuỗi thức ăn mới.

Đ

B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.

D

IỄ N

C. ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.

D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. Câu 13. Nguyên nhân chính dẫn đến hiệu ứng nhà kính ở Trái Đất là A. do đốt quá nhiều nhiên liệu hoá thạch và do thu hẹp diện tích rừng. B. do thảm thực vật có xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp vì có sự thay đổi khí hậu. Trang 5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. do động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp. D. do bùng nổ dân số nên làm tăng lượng khí CO2 qua hô hấp. Câu 14. Khi nói về chu trình nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể phân hủy nitrat NO3 thành nitơ phân tử (N2). B. Một số loài vi khuẩn có khả năng cố định nitơ từ không khí.

Ơ

N

C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amoni NH4+, nitrat NO3 .

N

H

D. Động vật có xương sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôni NH4+

B. 2

C. 3

D. 4

G

A. 1

N

Câu 16. Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?

H Ư

(1) Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải.

TR ẦN

(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm. (3) Khai thác triệt để rừng đầu nguồn, rừng nguyên sinh.

(4) Giáo dục để nâng cao ý thức của con người về ô nhiễm môi trường. B. (3), (4), (5).

10 00

A. (2), (3), (5).

B

(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. Đáp án: 2–A

3–C

4–B

11 – C

12 – C

13 – A

Ó

A

1–A

5 –A

6 –B

15 – B

16 – C

7–C

D. (1), (3), (5). 8–C

9 –B

10 – B

TO

ÁN

-L

Ý

-H

14 – D

C. (1), (2), (4).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Đ ẠO

(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.

TP

(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.

.Q

(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

Câu 15. Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

Trang 6 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.