www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
MỤC LỤC
N
H Ơ
Trang 2–6
Phần 1: Giới thiệu các chuyên đề hóa 10
7 – 128
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Lời giới thiệu
7 – 21
Ư N
G
Chuyên đề 1 : Nguyên tử
10
00
Chuyên đề 3 : Liên kết hóa học
B
TR ẦN
H
Chuyên đề 2 : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn 22 – 31
ẤP
2+
3
Chuyên đề 4 : Phản ứng hóa học Chuyên đề 5 : Nhóm halogen
32 – 46 47 – 66
Ó
A
C
67 – 84
Chuyên đề 6 : Nhóm oxi
102 – 118 119 – 128
Bài kiểm tra kiến thức môn hóa học lớp 10
Phần 2 : Đáp án
129 –132
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
ÁN
Chuyên đề 7 : Tốc độ phản ứng – Cân bằng hóa học
TO
-L
Í-
H
85 – 101
1
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
PHẦN 1 : GIỚI THIỆU 7 CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10
H Ơ
N
NGUYÊN TỬ
CHUYÊN ĐỀ 1 :
U
Y
N
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT I. Thành phần nguyên tử
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ electron. Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron, phần vỏ gồm các electron. Các đặc trưng của các hạt cơ bản trong nguyên tử được tóm tắt trong bảng sau : Proton Nơtron Electron Kí hiệu p n e Khối lượng u (đvC) 1 1 0,00055 -27 -27 Khối lượng (kg) 1,6726.10 1,6748.10 9,1095.10-31 Điện tích nguyên tố 1+ 0 1– -19 Điện tích C (Culông) 1,602.10 0 –1,602.10-19 ● Kết luận : Trong nguyên tử hạt nhân mang điện dương, còn lớp vỏ mang điện âm. Tổng số proton trong hạt nhân bằng tổng số electron ở lớp vỏ. Khối lượng của electron rất nhỏ so với proton và nơtron.
II. Điện tích và số khối hạt nhân
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
1. Điện tích hạt nhân Nguyên tử trung hòa điện, cho nên ngoài các electron mang điện âm, nguyên tử còn có hạt nhân mang điện dương. Điện tích hạt nhân là Z+, số đơn vị điện tích hạt nhân là Z. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron Ví dụ : Nguyên tử có 17 electron thì điện tích hạt nhân là 17+ 2. Số khối hạt nhân A=Z+N Ví dụ : Nguyên tử natri có 11 electron và 12 nơtron thì số khối là : A = 11 + 12 = 23 (Số khối không có đơn vị) 3. Nguyên tố hóa học Là tập hợp các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân. Số hiệu nguyên tử (Z) : Z = p = e
ÁN
Kí hiệu nguyên tử : AZ X
TO
Trong đó A là số khối nguyên tử, Z là số hiệu nguyên tử, X là ký hiệu hóa học của nguyên tử.
G
III. Đồng vị, nguyên tử khối trung bình
ID Ư
Ỡ N
1. Đồng vị Là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron (khác nhau số khối A). Ví dụ : Nguyên tố cacbon có 3 đồng vị:
BỒ
Các đồng vị bền có : 1 ≤
12 6
C,
13 6
C,
14 6
C
N N ≤ 1, 524 với Z < 83 hoặc : 1 ≤ ≤ 1,33 với Z ≤ 20. Z Z
2
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
2. Nguyên tử khối trung bình Gọi A là nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. A1, A2 ... là nguyên tử khối của các đồng vị có % số nguyên tử lần lượt là a%, b%... a.A1 + b.A 2 + .... 100
N
A=
H Ơ
Ta có :
Y
IV. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Obitan nguyên tử
N
● Lưu ý : Trong các bài tập tính toán người ta thường coi nguyên tử khối bằng số khối.
z
z
Đ
ẠO
TP .Q
U
- Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và không theo một quỹ đạo xác định. - Khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt của electron là lớn nhất được gọi là obitan nguyên tử (AO). - Obitan s có dạng hình cầu, obitan p có dạng hình số 8 nổi, obitan d, f có hình dạng phức tạp. z
x
Ư N
G
z
x
x
y
y
TR ẦN
Obitan s
H
y
Obitan px
Obitan py
Obitan pz
B
V. Lớp và phân lớp electron
x
y
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
1. Lớp electron Trong nguyên tử, mỗi electron có một mức năng lượng nhất định. Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp thành một lớp electron. Thứ tự của lớp tăng dần 1, 2, 3, n thì mức năng lượng của electron cũng tăng dần. Electron ở lớp có giá trị n nhỏ bị hạt nhân hút mạnh, khó bứt ra khỏi nguyên tử, có mức năng lượng thấp. Electron ở lớp có giá trị n lớn bị hạt nhân hút yếu hơn và dễ tách ra khỏi nguyên tử hơn, có mức năng năng lượng cao. Các electron ở lớp ngoài cùng là những electron quyết định tính chất hóa học của nguyên tử. Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp electron bão hoà. Thứ tự và kí hiệu các lớp : n 1 2 3 4 5 6 7 Tên lớp K L M N O P Q 2 Tổng số electron trong một lớp là 2n Số thứ tự của lớp electron (n) 1 2 3 4 Kí hiệu tương ứng của lớp electron K L M N Số electron tối đa ở lớp 2 8 18 32 2. Phân lớp electron Mỗi lớp electron lại được chia thành các phân lớp. Các electron thuộc cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. Kí hiệu các phân lớp là các chữ cái thường : s, p, d, f. Số obitan có trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là 1, 3, 5 và 7. Mỗi obitan chứa tối đa 2 electron. Số phân lớp của một lớp electron bằng số thứ tự của lớp. Ví dụ : Lớp K (n = 1) chỉ có một phân lớp s. 3
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Lớp L (n = 2) có 2 phân lớp là s và p. Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp là s, p, d… Số electron tối đa trong một phân lớp : Phân lớp s chứa tối đa 2 electron ; Phân lớp p chứa tối đa 6 electron ; Phân lớp d chứa tối đa 10 electron ; Phân lớp f chứa tối đa 14 electron.
H Ơ
VI. Cấu hình electron trong nguyên tử
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TP .Q
U
Y
N
1. Mức năng lượng Trật tự mức năng lượng : 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s ... Mức năng lượng tăng dần
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
2. Cấu hình electron Sự phân bố các electron vào obitan trong nguyên tử tuân theo các quy tắc và nguyên lí : Nguyên lí Pauli : Trên một obitan có thể có nhiều nhất hai electron và hai electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi obitan. Nguyên lí vững bền : Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt những obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao. Quy tắc Hun : Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau. Cách viết cấu hình electron trong nguyên tử : Xác định số electron 1 Sắp xếp các electron vào phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng Viết electron theo thứ tự các lớp và phân lớp. Ví dụ : Viết cấu hình electron của Fe (Z = 26) ⇒ 1s22s22p63s23p63d64s2 1s22s22p63s23p64s23d6 Sắp xếp theo mức năng lượng Cấu hình electron 3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng (ns2np6) đều rất bền vững, chúng hầu như không tham gia vào các phản ứng hoá học. Đó là các khí hiếm, vì vậy trong tự nhiên, phân tử khí hiếm chỉ gồm một nguyên tử. Các nguyên tử có 1 đến 3 electron lớp ngoài cùng đều là các kim loại (trừ H, He, B). Trong các phản ứng hoá học các kim loại có xu hướng chủ yếu là nhường electron trở thành ion dương. Các nguyên tử có 5 đến 7 electron lớp ngoài cùng đều là các phi kim. Trong các phản ứng hoá học các phi kim có xu hướng chủ yếu là nhận thêm electron trở thành ion âm. Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng là các phi kim, khi chúng có số hiệu nguyên tử nhỏ như C, Si hay các kim loại như Sn, Pb khi chúng có số hiệu nguyên tử lớn.
4
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
I. Bài tập về đồng vị
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Bài tập về đồng vị có một số dạng như sau : Tính nguyên tử khối trung bình, số khối trung bình của các đồng vị; xác định số khối của đồng vị; xác định thành phần phần trăm về số nguyên tử, về khối lượng của đồng vị; xác định số lượng nguyên tử đồng vị; xác định số loại hợp chất tạo ra từ các nguyên tố có nhiều đồng vị. ● Tóm tắt kiến thức trọng tâm : Đồng vị là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron nên khác nhau về số khối.
N
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ NGUYÊN TỬ
ẠO
Trong nguyên tử, khối lượng của các hạt electron ở lớp vỏ rất nhỏ (bằng khoảng
1 khối 1840
A 1x 1 + A 2 x 2 + ... + A n x n x 1 + x 2 + ... + x n
TR ẦN
M ≈A =
H
Ư N
G
Đ
lượng của hạt proton hoặc nơtron) nên khối lượng nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân, tức là bằng tổng khối lượng của hạt proton và nơtron. Vì vậy trong các bài tập ta thường coi nguyên tử khối trung bình ( M ) của các đồng vị bằng số khối trung bình ( A ) của chúng. Công thức tính số khối trung bình hay nguyên tử khối trung bình :
00
B
Trong đó : x1, x2,...,xn là phần trăm số nguyên tử hoặc số nguyên tử hoặc số mol của các đồng vị; A1, A2,..., An là số khối của các đồng vị. Mol là một đơn vị lượng chất chứa 6,02.1023 hạt vi mô phân tử, nguyên tử, ion hay electron.
10
Phương pháp giải
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
Để tính thành phần phần trăm số nguyên tử của các đồng vị ta có thể sử dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình hoặc sử dụng phương pháp đường chéo. Để tính số lượng nguyên tử, phân tử khi biết khối lượng chất, trước tiên ta tính số mol của chúng sau đó dựa vào khái niệm về số mol để suy ra kết quả. Để xác định số loại phân tử hợp chất tạo ra từ các nguyên tố có nhiều đồng vị ta dùng toán tổ hợp. ►Các ví dụ minh họa◄
-L
Í-
Ví dụ 1: Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm về số nguyên tử như sau : Đồng vị
24
Mg
25
26
Mg
11,3
TO
ÁN
% 78,6 10,1 a. Tính nguyên tử khối trung bình của Mg.
Mg
25
Mg , thì số nguyên tử tương ứng của hai
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
b. Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử đồng vị còn lại là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải a. Tính nguyên tử khối trung bình của Mg : Do electron có khối lượng rất nhỏ nên nguyên tử khối trung bình của Mg xấp xỉ bằng số khối trung bình của nó : 78, 6 10,1 11,3 M Mg = A Mg = 24. + 25. + 26. = 24, 33. 100 100 100 b. Tính số nguyên tử của các đồng vị
24
Mg và
26
Mg :
5
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ta có : 24
Mg
=
Soá nguyeân töû 10,1
25
Mg
=
Soá nguyeân töû 11,3
26
Mg
26
Mg =
11, 3 .50 = 56 (nguyên tử). 10,1
TP .Q
Số nguyên tử
U
Y
N
H Ơ
Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25 Mg , thì số nguyên tử tương ứng của 2 đồng vị còn lại là : 78, 6 24 .50 = 389 (nguyên tử). Số nguyên tử Mg = 10,1
N
Toång soá nguyeân töû 24 Mg, 25 Mg, 26 Mg Soá nguyeân töû = 100 78,6
35 17 Cl
(75,53%),
37 17 Cl
(24,47%).
Đ
vị của clo :
ẠO
Ví dụ 2: Cho hai đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử : 11 H (99,984%), 21 H (0,016%) và hai đồng
TR ẦN
Hướng dẫn giải a. Nguyên tử khối trung bình của hiđro và clo là :
H
Ư N
G
a. Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố. b. Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ hai loại đồng vị của hai nguyên tố đó. c. Tính phân tử khối gần đúng của mỗi loại phân tử nói trên.
99, 984 0, 016 + 2. = 1, 00016; 100 100 75, 53 24, 47 M Cl = A Cl = 35. + 37. = 35, 4894. 100 100 b. Trong phân tử HCl, có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl. Nguyên tố H và Cl đều có 2 đồng vị. Nên để chọn nguyên tử H thì có 2 cách chọn, tương tự ta thấy có 2 cách chọn nguyên tử Cl. Do đó có 2.2 = 4 loại phân tử HCl khác nhau.
ẤP
2+
3
10
00
B
M H = A H = 1.
36
A
c. Phân tử khối lần lượt :
C
2 2 37 35 37 H 35 17 Cl, H 17 Cl, D 17 Cl, D 17 Cl ( 1 H là 1 D ).
Công thức phân tử là :
38
37
39
-L
Í-
H
Ó
Ví dụ 3: Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Tính số khối của đồng vị A của nguyên tố agon, biết rằng nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98. Hướng dẫn giải
0,34 0, 06 99,6 + 38. + A. = 39,98 ⇒ A = 40. 100 100 100 Ví dụ 4: Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,54. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng 63 65 Cu và 29 Cu . đồng vị 29
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Ta có : A Ar = 36.
a. Tính thành phần phần trăm về số nguyên tử của mỗi loại đồng vị. b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi loại đồng vị.
Hướng dẫn giải a. Tính thành phần phần trăm về số nguyên tử của mỗi loại đồng vị : ● Cách 1 : Sử dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình : Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vị
63 29 Cu
là x, phần trăm đồng vị
65 29 Cu
là (100 – x).
6
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
63x + 65(100 − x) = 63,54 ⇒ x = 73 100
N
Cu lần lượt là 73% và 27%.
H Ơ
● Cách 2 : Sử dụng phương pháp đường chéo : Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có : 65 – 63,54 =1,46 63 n 63 29 Cu
⇒
63,54 63,54 – 63 = 0,54
Cu =
2, 7 65 .100 = 73% ; 29 Cu là 27%. 2, 7 + 1
b. Thành phần phần trăm % về khối lượng của mỗi loại đồng vị : 0, 27.65 % 65 Cu = .100% = 27, 62% ⇒ % 63 Cu = 72,38% . 63,54
ẠO
63 29
29
Đ
Vậy % số nguyên tử của đồng vị
n 65 Cu
1, 46 2, 7 = 0,54 1
G
29
=
29
Ư N
65
n 65 Cu
n 63 Cu
N
65 29
Y
Cu và
U
63 29
Vậy % số nguyên tử của đồng vị
TP .Q
Ta có
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
00
B
TR ẦN
H
Cl ; 37 Cl . Cho Cl2 tác dụng với H2 rồi lấy sản phẩm Ví dụ 5: Một loại khí clo có chứa 2 đồng vị 35 17 17 hoà tan vào nước thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau : - Phần thứ nhất cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,88M. - Phần thứ hai cho tác dụng với AgNO3 vừa đủ ta thu được 31,57 gam kết tủa. Thành phần % số nguyên tử của mỗi đồng vị là bao nhiêu ?
+ H2
→
2HCl
37 17
Cl là (100 – x).
3
Cl2
Cl là x,
(1)
2+
Gọi phần trăm số nguyên tử của
10
Hướng dẫn giải 35 17
Thí nghiệm 1: n Ba(OH ) = 0,88.0,125 = 0,11 mol.
ẤP
2
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O (2) mol: 0,22 ← 0,11 Thí nghiệm 2: HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3 (3) → mol: 0,22 0,22 31,57 Vậy MAgCl = 108 + M Cl = = 143,5 ⇒ M Cl = 143,5 – 108 = 35,5 0,22
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
M Cl =
35x + 37(100 − x) = 35,5 ⇒ x = 75. 100
Vậy thành phần phần trăm mỗi loại đồng vị của clo là :
35 17
Cl (75% ) ;
37 17
Cl (25%).
Ví dụ 6: Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y ít hơn số nơtron của đồng vị X là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải Gọi số khối của hai đồng vị X, Y là A1 và A2; phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị này là x1 và x2. Theo giả thiết ta có : 7
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
H Ơ
N
x1 + x 2 = 100 x1 = 27 x1 = 0,37x 2 x = 73 ⇒ 2 A1x1 + A 2 x 2 = 63,546 A1 = 65 x +x 1 2 A = 63 2 A1 + A 2 = 128
K. Tính thành phần phần trăm về khối lượng
U
41 19
K có trong KClO4 (Cho O = 16; Cl = 35,5; K = 39,13). Hướng dẫn giải 39 19
K và
41 19
K là x1 và x2 ta có :
Đ
Gọi phần trăm về số nguyên tử đồng vị (phần trăm về số mol) của
ẠO
c ủa
39 19
K và
TP .Q
39 19
Ví dụ 7: Trong tự nhiên kali có hai đồng vị
Y
Vậy số nơtron của đồng vị Y ít hơn số nơtron của X là 65 – 63 = 2.
H
Ư N
G
x + x 2 = 100 1 x = 93,5 ⇒ 1 39.x1 + 41.x 2 = 39,13 x 2 = 6,5 100
K có trong KClO4 là :
00
0,935.39 .100 = 26,3%. 39,13 + 35,5 + 16.4
K là
10
% 39 K= 19
39 19
39 19
B
Vậy thành phần phần trăm về khối lượng của
TR ẦN
Giả sử có 1 mol KClO4 thì tổng số mol các đồng vị của K là 1 mol, trong đó số mol 1.0,935 =0,935 mol.
ẤP
2+
3
Ví dụ 8: Trong nước, hiđro tồn tại hai đồng vị 1H và 2H. Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro là 1,008; của oxi là 16. Số nguyên tử đồng vị của 2H có trong 1 ml nước nguyên chất (d = 1 gam/ml) là bao nhiêu ? Hướng dẫn giải
H
Ó
1
A
n1H
C
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
n2H
⇒
1,008 1,008 – 1
n1H
n2H
=
2 − 1,008 0,992 = 1,008 − 1 0,008
-L
Í-
2
2 – 1,008
ÁN
Vậy phần trăm về số nguyên tử của các đồng vị H là : % 1 H = 99,2%;% 2 H = 0,8%.
1 1 1 mol ; Tổng số mol H là : 2. ; Số mol 2H là : 2. . 0,8%. 18, 016 18, 016 18, 016
Số nguyên tử đồng vị 2H trong 1 gam nước là : 2.
1 . 0,8%.6,023.1023 = 5,35.1020. 18, 016
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Số mol nước là :
8
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
II. Xác định nguyên tử, công thức phân tử hợp chất
n ≤ 1,5 p
ẠO
1≤
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Phương pháp giải Để xác định được nguyên tử hoặc công thức phân tử hợp chất, ta cần đi tìm số proton (số đơn vị điện tích hạt nhân Z) của nguyên tử hoặc các nguyên tử tạo nên phân tử hợp chất đó. + Nếu đề cho biết giá trị điện tích hạt nhân của nguyên tử hoặc ion đơn nguyên tử thì ta tính số q proton như sau : Soá p = (q là giá trị điện tích hạt nhân, 1,6.10-19 là giá trị điện tích của 1,6.10 −19 1 proton; điện tích có đơn vị là culông : C). + Đối với 82 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn, giữa số proton và nơtron có mối liên hệ :
H
Ư N
G
Đ
+ Nếu đề cho biết các thông tin về mối liên quan giữa các hạt cơ bản của nguyên tử, phân tử; thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tử trong phân tử. Thì ta thiết ta lập hệ phương trình liên quan đến các hạt cơ bản của nguyên tử, phân tử. Sau đó giải hệ phương trình để tìm số proton của các nguyên tử, từ đó trả lời các câu hỏi mà đề bài yêu cầu.
TR ẦN
►Các ví dụ minh họa◄ Ví dụ 1: Hạt nhân của ion X có điện tích là 30,4.10-19 culông. Xác định ký hiệu và tên nguyên tử X. +
B
Hướng dẫn giải Theo giả thiết : Hạt nhân của ion X có điện tích là 30,4.10-19 C nên nguyên tử X cũng có điện tích hạt nhân là 30,4.10-19 C. Mặt khác mỗi hạt proton có điện tích là 1,6.10-19 C nên suy ra số prton trong hạt nhân của X là : 30,4.10−19 = 19 haït. 1,6.10 −19
2+
Soá haït p =
3
10
00
+
ẤP
Vậy nguyên tử X là Kali (K).
Hướng dẫn giải
H
Ó
A
C
Ví dụ 2: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 180 hạt, trong đó các hạt mang điện nhiều hơn các hạt không mang điện là 32 hạt. Tính số khối của nguyên tử X.
Í-
Trong nguyên tử của nguyên tố X có :
ÁN
-L
p + e + n = 180 2p + n = 180 p = 53 ⇒ ⇒ ⇒ A = p + n = 127. p + e − n = 32 2p − n = 32 n = 74
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Ví dụ 3: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt. Số hạt mỗi loại trong nguyên tử X là bao nhiêu ? Hướng dẫn giải
Trong nguyên tử của nguyên tố X có :
p + n + e = 28 n = 10 ⇒ n = 35%(p + n + e) p = 9 Vậy trong nguyên tử X, số p = số e = 9; số n = 10.
9
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ví dụ 4: Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong nguyên tử nguyên tố X là 10. Xác định tên nguyên tố X.
H Ơ N Y
n ≤ 1,5 p
TP .Q
Từ (1) và (2) suy ra : 1 ≤
U
(2) 10 − 2p ≤ 1,5 ⇒ 2,85 ≤ p ≤ 3,33 ⇒ p = 3 . p
ẠO
1≤
N
Hướng dẫn giải Theo giả thiết ta có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 10 nên : p + n + e = 10 ⇒ 2p + n =10 (1) Mặt khác, đối với các nguyên tử có Z ≤ 82 có :
Vậy nguyên tố X là Liti (Li).
Ư N
G
Đ
Ví dụ 5: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 12. Xác định 2 kim loại A và B.
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Hướng dẫn giải Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử A là : pA, nA, eA và B là pB, nB, eB. Ta có pA = eA và pB = eB. Theo bài : Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của hai nguyên tử A và B là 142 nên : pA + nA + eA + pB + nB + eB = 142 ⇒ 2pA + 2pB + nA + nB = 142 (1) Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42 nên : pA + eA + pB + eB - nA - nB = 42 ⇒ 2pA + 2pB - nA - nB = 42 (2) Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 12 nên : (3) pB + eB - pA - eA = 12 ⇒ 2pB - 2pA = 12 ⇒ pB - pA = 6 Từ (1), (2), (3) ta có : pA = 20 (Ca) và pB = 26 (Fe).
H
Ó
A
C
Ví dụ 6: Một hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Viết cấu hình electron của X và Y.
Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 nên p + 2p’ = 32. Từ đây tìm được: p = 16 (S) và p’ = 8 (O). Hợp chất cần tìm là SO2. Cấu hình electron của S: 1s22s22p63s23p4 và của O: 1s22s22p4.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
Hướng dẫn giải Gọi số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử X là p, n, e và của Y là p’, n’, e’. Theo bài : p = n = e và p’ = n’ = e’. Trong hợp chất XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên: MX p+n 50 = ⇒ = 1 ⇒ p = 2p ' . 2M Y 50 2(p '+ n ')
10
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ví dụ 7: Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’. Tổng số proton trong MAx là 58. Xác định công thức của MAx.
H Ơ
N
Hướng dẫn giải Trong hợp chất MAx, M chiếm 46,67% về khối lượng nên :
Y
N
M 47,67 n+p 47,67 7 = ⇒ = = . xA 53,33 x(n '+ p') 53,33 8 2p + 4 7 = hay 4(2p + 4) = 7xp’. 2xp' 8
Ư N
G
Đ
ẠO
Tổng số proton trong MAx là 58 nên: p + xp’ = 58. Từ đây tìm được: p = 26 và xp’ = 32. Do A là phi kim ở chu kì 3 nên 15 ≤ p’ ≤ 17. Vậy x = 2 và p’ = 16 thỏa mãn. Vậy M là Fe và A là S; công thức của MAx là FeS2.
TP .Q
U
Thay n - p = 4 và n’ = p’ ta có :
00
B
TR ẦN
H
Ví dụ 8: Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+ và X22-. Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị. Tổng số hạt electron trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt. a. Xác định các nguyên tố M, X và viết công thức của phân tử M2X2. b. Viết cấu hình electron (dạng chữ và dạng obitan) của nguyên tố X.
↑↓ 1s2
↑↓ 2s2
↑↓
↑ ↑ 2p4
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
Hướng dẫn giải a. Xác định các nguyên tố M, X và viết công thức của phân tử M2X2 : Gọi p, e, n là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử M; p’, e’, n’ là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử X. Trong nguyên tử số proton = số electron; các hạt mang điện là proton và electron, hạt không mang điện là nơtron. Theo giả thiết : + Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164 nên suy ra : 2(2p + n) + 2(2p’ + n’) = 164 (1) + Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52 nên suy ra : (4p + 4p’) - 2(n + n’) = 52 (2) + Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị nên ta có suy ra : (p + n) - (p’ + n’) = 23 (3) + 2+ Tổng số hạt electron trong M nhiều hơn trong X2 là 7 hạt nên suy ra : (2p + n - 1) - 2(2p’ + n’) + 2 = 7 (4) Giải hệ (1), (2), (3), (4) ta được p = 19 ⇒ M là kali; p’ = 8 ⇒ X là oxi. Công thức phân tử của hợp chất là K2O2. b. Cấu hình electron và sự phân bố electron trong obitan của nguyên tử O là :
11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ví dụ 9: Anion Y2- do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố hóa học tạo nên. Tổng số electron trong Y2- là 50. Xác định công thức phân tử và gọi tên ion Y2-, biết rằng 2 nguyên tố trong Y2- thuộc cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp.
N
Hướng dẫn giải
H Ơ
Gọi công thức của Y2- là [E 5− m Fm ] 2− .
6,4 (loại)
4,8 (loại)
3,2 (loại)
H
8 (O)
TR ẦN
ZE (E)
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Theo bài, tổng số electron trong Y2- bằng 50 nên tổng số proton trong Y2- bằng 48. Ta có : (5 - m)ZE + mZF = 48 (1) 48 Ta nhận thấy: Số proton trung bình của một hạt nhân nguyên tử trong Y2- là = 9,6 nên E 5 thuộc chu kỳ 2, F ở chu kỳ kế tiếp với E nên F thuộc chu kỳ 3. Mặt khác, hai nguyên tố E và F thuộc cùng một phân nhóm nên ZF - ZE = 8. (2) Từ (1), (2) ta có : 5ZE + 8m = 48. Ta lập bảng sau : 4 m 1 2 3
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Vậy E là O. Từ đó suy ra F là S. Ion Y2- cần tìm là ion sunfat SO 24− .
12
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H
m . V
TR ẦN
của nguyên tử d =
4 3 πr (r là bán kính nguyên tử). Khối lượng riêng 3
Ư N
- Nguyên tử có dạng hình cầu có thể tích V =
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
● Tóm tắt kiến thức trọng tâm : - Khối lượng nguyên tử tương đối và khối lượng nguyên tử tuyệt đối : + Khối lượng tuyệt đối (m) của nguyên tử là khối lượng thực của nguyên tử (rất nhỏ). Ví dụ : mH = 1,67.10-24 gam; mC = 19,92.10-24 gam. + Khối lượng tương đối của nguyên tử (M) là khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị Cacbon 1 (đvC) hay còn gọi là khối lượng mol. Quy ước 1đvC = 1u = khối lượng tuyệt đối của 12C 12 1 = .19, 92.10−24 = 1, 66.10−24 gam. 12 + Mối quan hệ giữa khối lượng tương đối và khối lượng tuyệt đối : M m = 1, 66.10−24.M (gam) hoặc m = (gam). 6, 023.1023
N
III. Xác định khối lượng, khối lượng riêng, bán kính nguyên tử
Phương pháp giải bài tập tính bán kính nguyên tử
00
B
+ Bước 1 : Tính thể tích của 1 mol nguyên tử :V 1 mol nguyeân töû =
M .ρ ( ρ (rô) là độ đặc khít, là d
10
phần trăm thể tích mà các nguyên tử chiếm trong tinh thể kim loại).
2+
3
+ Bước 2 : Tính thể tích của 1 nguyên tử : V 1 nguyeân töû =
N
(N =6,023.1023 là số
ẤP
Avogađro)
V 1 mol nguyeân töû
A
C
3.V 1 nguyeân töû 4 + Bước 3 : Áp dụng công thức tính thể tích hình cầu : V 1 nguyeân töû = π r 3 ⇒ r = 3 . 3 4π
-L
Í-
H
Ó
►Các ví dụ minh họa◄ Ví dụ 1: Nguyên tử khối trung bình của bạc bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro. Nguyên tử khối của hiđro bằng 1,0079. Tính nguyên tử khối của bạc.
ÁN
Hướng dẫn giải Theo giả thiết ta có : AAg = 107,02. AH ⇒ AAg = 107,02.1,0079 = 107,865 đvC.
TO
Ví dụ 2: Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử khí CO2 có 27,3% C và 72,7% O theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của C là 12,011. Hãy xác định nguyên tử khối của oxi.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Hướng dẫn giải Gọi nguyên tử khối của oxi là A. Theo giả thiết trong phân tử CO2, C chiếm 27,3% nên ta có : %C =
12,011 = 27,3% ⇒ A = 15,992 ñvC. 12,011 + 2A
13
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ví dụ 3: Biết rằng khối lượng một nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của nguyên tử cacbon nặng gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro. Hỏi nếu chọn
1 khối lượng nguyên 12
N
tử cacbon làm đơn vị (đvC) thì H, O có nguyên tử khối là bao nhiêu ?
H Ơ
Hướng dẫn giải
N
Theo giả thiết ta có :
Y
MO = 15,842.MH
G
Đ
MO 15,967 = = 1,0079 ñvC. 15,842 15,842
Ư N
MH =
= 15,9672 ñvC.
ẠO
M M O 15,842 15,842 15,842 .M C = .12. C = ⇒ MO = MC 11,9059 11,9059 11,9059 12
TP .Q
U
MC = 11,9059.MH Suy ra :
TR ẦN
H
Ví dụ 4: Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2.10-15m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên một centimet khối (tấn/cm3)? Hướng dẫn giải -15
-13
r = 2.10 m = 2.10 cm.
B
4 3 4 π r = (3,14.(2.10−13 )3 = 33,49.10-39cm3. 3 3
3
65.1,66.10−30 = 3,32.109 tấn/cm3 . 33, 49.10−39
2+
Khối lượng riêng hạt nhân =
10
Ta có 1u = 1,66.10-27 kg = 1,66.10-30 tấn.
00
V=
o
A
C
ẤP
Ví dụ 5: Nguyên tử Al có bán kính 1,43 A và có nguyên tử khối là 27u. Khối lượng riêng của Al bằng bao nhiêu, biết rằng trong tinh thể nhôm các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống?
Ó
Hướng dẫn giải
H
● Cách 1 :
-L
Í-
rnguyeân töû Al = 1,43.10−8 cm
ÁN
Vnguyên tử Al = 4 .3,14.(1,43.10 −8 )3 = 12,243.10-24 cm3 3
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
M nguyên tử Al = 27.1,66.10−24 gam
d nguyên tử Al = 27.1,66.10−24 = 3,66 g / cm3 −24
12,243.10
Thực tế Vnguyên tử chiếm 74% thể tích tinh thể. Vậy d thực tế của Al là : d = 3,66.
74 = 2,7 g/cm 3 . 100
● Cách 2 : V 1 mol nguyên tử Al =
M 27 .74% = .74% . d d
14
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
V 1 nguyên tử
Al
=
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
V 1 mol nguyeân töû Al 6,023.10
23
= =
27 .74% . d.6, 023.1023
N
Mặt khác :
4π r3 4π r3 27 ⇒ = .74% 3 3 d.6, 023.1023 27.3.74% ⇒d= = 2, 7 gam / cm 3 . 4.3,14.(1,43.10−8 )3 .6, 023.1023
U
Y
N
H Ơ
V1 nguyeân töû Al =
TP .Q
Ví dụ 6: Trong nguyên tử X, giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối của hạt nhân (A) có mối quan hệ như sau : r = 1,5.10-13.A1/3 cm. Tính khối lượng riêng (tấn/cm3) của hạt nhân nguyên tử X.
ẠO
Hướng dẫn giải Coi hạt nhân nguyên tử có dạng hình cầu, thì giữa thể tích hạt nhân và bán kính hạt nhân có mối
Đ
4 3
G
liên hệ như sau : V = π r3 (1)
Ư N
4 3
H
Thay r = 1,5.10-13.A1/3 cm vào (1) ta có : V = π (1,5.10−13.A1/ 3 )3 .
TR ẦN
Trong nguyên tử, khối lượng của electron rất nhỏ nên khối lượng nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân. Do đó khối lượng (gam) của 1 mol nguyên tử (M) có giá trị xấp xỉ bằng số khối (A).
B
Khối lượng của 1 nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng của hạt nhân =
3
10
A A 23 6,023.10 6,023.1023 = = = 1,175.1014 gam / cm 3 = 1,175.108 taán / cm 3 . 4 V π (1,5.10 −13.A1/ 3 )3 3
2+
V
ẤP
d=
m haït nhaân
00
Khối lượng riêng của hạt nhân
M A . = 23 6,023.10 6, 023.1023
A
C
Ví dụ 7: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử canxi. Cho nguyên tử khối của Ca là 40.
H
Ó
Hướng dẫn giải
M 40 .74% = .74% . d 1,55
-L
Í-
V 1 mol nguyên tử Ca =
Ca
=
V 1 mol Ca
6,023.10
23
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
V 1 nguyên tử
Mặt khác : V1 nguyên tử
= =
40 .74% . 1,55.6, 023.1023 3
Ca
=
4π r ⇒r= 3
3
3.
40 .74% 1,55.6, 023.1023 4π
= 1,96.10-8 cm.
Ví dụ 8: Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị 12C có trong 12 gam đồng vị 12C. Số Avogađro được kí hiệu là N, N có giá trị là 6,023.1023. Khối lượng của một nguyên tử 12C là bao nhiêu gam ? Hướng dẫn giải 12 Khối lượng của một nguyên tử cacbon 12, m C = = 1,9924.10−23 gam. 23 6, 023.10 15
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
C. BÀI TẬP TỰ LUẬN
H Ơ
I. Bài tập lý thuyết
b. 21 H, 24 He, 126 C, 168 O,
U
23 39 40 56 11 Na, 19 K, 19 Ca, 26 Fe.
TP .Q
a. 73 Li,
Y
N
Câu 1: Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron của các nguyên tử có kí hiệu sau đây :
32 15 P.
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Câu 2: Các nguyên tử A, B, C, D, E có số proton và số nơtron lần lượt như sau : A: 28 proton và 31 nơtron. B: 18 proton và 22 nơtron. C: 28 proton và 34 nơtron. D: 29 proton và 30 nơtron. E: 26 proton và 30 nơtron. Hỏi những nguyên tử nào là những đồng vị của cùng một nguyên tố và nguyên tố đó là nguyên tố gì ? Những nguyên tử nào có cùng số khối ? Câu 3: Có thể mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử bằng các quỹ đạo chuyển động được không ? Tại sao ? Theo lí thuyết hiện đại, trạng thái chuyển động của electron trong nguyên tử được mô tả bằng hình ảnh gì ? Câu 4: Trình bày hình dạng của các obitan nguyên tử s và p và nêu rõ sự định hướng khác nhau của chúng trong không gian. Câu 5: Chọn các từ và cụm từ thích hợp, cho sẵn để điền vào những chỗ trống trong các câu sau :
C
ẤP
2+
Obitan nguyên tử là khoảng......(1).....xung quanh hạt nhân mà tại đó........(2)......hầu hết xác suất có mặt electron. Obitan s có dạng hình.......(3)......., tâm là .........(4).........Obitan p gồm ba obitan px, py, pz có hình......(5)...... c. tập trung
e. hạt nhân nguyên tử
f. nguyên tử
Ó
H
d. không gian
b. cầu
A
a. số 8 nổi
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
Câu 6: Hãy cho biết tên của các lớp electron ứng với các giá trị của n = 1, 2, 3, 4 và cho biết các lớp đó lần lượt có bao nhiêu phân lớp electron ? Câu 7: a. Dựa vào đâu mà biết được rằng trong nguyên tử các electron được sắp xếp theo từng lớp ? b. Electron ở lớp nào liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất ? Kém nhất ? Câu 8: Khoanh tròn vào chữ Đ nếu phát biểu đúng, chữ S nếu phát biểu sai trong những câu dưới đây : a. Các electron thuộc các obitan 2px, 2py, 2pz có năng lượng như nhau.
Đ-S
b. Các electron thuộc các obitan 2px, 2py, 2pz chỉ khác nhau về định hướng trong không gian. Đ-S c. Năng lượng của các electron thuộc các phân lớp 3s, 3p, 3d là khác nhau.
Đ-S
d. Năng lượng của các electron thuộc các obitan 2s và 2px là như nhau.
Đ-S
e. Phân lớp 3d đã bão hoà khi đã xếp đầy 10 electron.
Đ-S
16
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
(2) 1s22s22p2x2p2y2p2z3s1
(3) 1s22s22p2x 2p1y
(4) 1s22s22p1x2p1y2p1z
N
(1) 1s22s22p2x2p1y2p1z
H Ơ
Câu 9: Sự phân bố electron trong phân tử tuân theo những nguyên lí và quy tắc nào ? Hãy phát biểu các nguyên lí và quy tắc đó. Lấy thí dụ minh họa. Câu 10: Cấu hình electron của nguyên tử có ý nghĩa gì ? Cho thí dụ. Câu 11: Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào sai ? Tại sao ?
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
C. 1s22s22p63s23p5
4. Clo (Z = 17)
D. 1s22s22p4
5. Canxi (Z = 20)
E. 1s22s22p2
6. Silic (Z = 14)
F. 1s22s22p63s23p4
7. Photpho (Z = 15)
G. 1s22s22p63s1
8. Lưu huỳnh (Z = 16)
ẠO
3. Kali (Z = 19)
Đ
B. 1s22s22p63s23p64s2
G
2. Cacbon (Z = 6)
Ư N
A. 1s22s22p63s23p64s1
00
B
TR ẦN
H
1. Oxi (Z = 8)
10
↑ ↑ Câu 13: Ghép đôi tên nguyên tố ở cột A với cấu hình electron tương ứng ở cột B. A B
TP .Q
U
Y
Câu 12: Tại sao trong sơ đồ phân bố electron của nguyên tử cacbon (C : 1s22s22p2) phân lớp 2p lại biểu diễn như sau :
3
H. 1s22s22p63s23p2 I. 1s22s22p63s23p3
2+
9. Nhôm (Z = 13)
ẤP
10. Natri (Z = 11)
L. 1s22s22p63s23p1
A
C
11. Flo (Z = 9)
K. 1s22s22p5
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
Câu 14: Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định số electron độc thân của các nguyên tố có Z = 7, Z = 8, Z = 14, Z = 15, Z = 17, Z = 19. Câu 15: Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tố có lớp electron ngoài cùng là : a. 2s1 b. 2s22p3 c. 2s22p6 d. 3s23p3 d. 3s23p5 e. 3s23p6 Câu 16: Hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử H, Li, Na, K, Ca, Mg, C, Si, O. Câu 17: Cấu hình electron trên các obitan nguyên tử của các nguyên tố K (Z = 19) và Ca (Z = 20) có đặc điểm gì ? Câu 18: Viết cấu hình electron của F (Z = 9) và Cl (Z = 17) và cho biết khi nguyên tử của chúng nhận thêm 1 electron, lớp electron ngoài cùng khi đó có đặc điểm gì ? Câu 19: Viết cấu hình electron của các nguyên tố có Z = 21, Z = 22, Z = 24, Z = 28. Z = 29 ? Câu 20: Nguyên tử Fe có Z = 26. Hãy viết cấu hình elctron của Fe. Nếu nguyên tử Fe bị mất hai electron, mất ba electron thì các cấu hình electron tương ứng sẽ như thế nào ? Câu 21: Trong nguyên tử, những electron nào quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố hóa họ c ? 17
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ N Y
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
Câu 22: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử một số nguyên tố sau : a. 1s22s22p63s1 b. 1s22s22p63s23p5 e. 1s22s2 g. 1s1 c.1s22s22p2 d. 1s22s22p63s23p63d64s2 f. 1s22s22p1 h. 1s2 1. Hãy cho biết những nguyên tố nào là kim loại, phi kim ? 2. Nguyên tố nào trong các nguyên tố trên thuộc họ s, p hay d ? 3. Nguyên tố nào có thể nhận 1 electron trong các phản ứng hóa học ? Câu 23: Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron . Hỏi a. Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron ? b. Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron ? c. Đó là kim loại hay phi kim ? Câu 24: Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của : a. 2 nguyên tố có số electron ở lớp ngoài cùng tối đa. b. 2 nguyên tố có 2 electron ở lớp ngoài cùng. c. 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng. d. 2 nguyên tố có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản. e. 2 nguyên tố họ d có hóa trị II và hóa trị III bền. Câu 25: Điền từ, hay cụm từ thích hợp, cho trước, vào những ô trống trong đoạn văn sau :
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
Khi biết.....(1).......của nguyên tử có thể dự đoán được những tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố. Đối với tất cả các nguyên tố, lớp ....(2)... có nhiều nhất là 8 electron. Các nguyên tử có 8 electron ngoài cùng (riêng heli có 2 electron) đều rất……(3)….., chúng hầu như trơ về mặt hoá học. Đó là các ...(4)..., vì thế trong tự nhiên phân tử khí hiếm chỉ có một nguyên tử. Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là các .....(5)….(trừ H, He và B). Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là các .....(6)….. Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là…..(7). .. như C, Si hay là …..(8)……như Sn, Pb. b. khí hiếm
c. phi kim
d. kim loại
e. cấu hình electron
g. bền vững
h. electron
i. trong cùng
-L
Í-
H
a. ngoài cùng
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Câu 26: a. Viết cấu hình electron của nguyên tử nhôm (Z =13). Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn nguyên tử nhôm nhường hay nhận bao nhiêu electron? Nhôm thể hiện tính chất kim loại hay phi kim ? b. Viết cấu hình electron của nguyên tử clo (Z =17). Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử clo nhường hay nhận bao nhiêu electron? Clo thể hiện tính chất kim loại hay phi kim ? Câu 27: Cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh là 1s22s22p63s23p4. Hỏi : a. Nguyên tử lưu huỳnh có bao nhiêu electron ? b. Số hiệu nguyên tử của lưu huỳnh là bao nhiêu ? c. Lớp nào có mức năng lượng cao nhất ? d. Có bao nhiều lớp, mỗi lớp có bao nhiêu electron ? 18
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
e. Lưu huỳnh là kim loại hay phi kim ? Vì sao ? Câu 28: Cation X3+, anionY2- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y, Z. Xác định kí hiệu và tên gọi của các nguyên tố X, Y, Z.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Câu 29: Hãy viết cấu hình electron của các ion sau : (4) Ni2+ (Z = 28)
(7) S2- (Z = 16)
(2) Cl- (Z = 17)
(5) Fe2+, Fe3+ (Z = 26)
(8) Al3+ (Z = 13)
U
Y
N
(1) Na+ (Z=11)
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
(6) Cu+ (Z = 29) (9) Cu2+ (Z = 29) (3) Ca2+ (Z = 20) Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng ở phân lớp 4px và nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng ở phân lớp 4sy. Biết x + y = 7 và nguyên tố X không phải là khí hiếm. Xác định tên các nguyên tố X và Y. Câu 31: Cho hai nguyên tử X và Y có cấu hình electron ngoài cùng lần lượt là 3sx và 3p5. Xác định số điện tích hạt nhân của X và Y. Biết rằng phân lớp 3s của hai nguyên tử hơn kém nhau là 1 electron. II. Bài tập tính toán 1. Bài tập về đồng vị Câu 32: a. Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg. Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử MgCl2 khác nhau tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó ?
00
B
b. Hiđro có ba đồng vị là 11 H , 21 H và 31 H . Oxi có ba đồng vị là 168 O , 178 O và 188 O . Hỏi trong nước
10
tự nhiên, loại phân tử nước có khối lượng phân tử nhỏ nhất là bao nhiêu u (đvC) ? 63 29 Cu
và
65 29 Cu
. Tính tỉ lệ % số nguyên tử đồng
2+
dạng đồng vị
3
Câu 33: Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai 63 29 Cu
tồn tại trong tự nhiên.
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
Câu 34: a. Định nghĩa nguyên tố hoá học và đồng vị. Cho ví dụ minh họa. b. Nguyên tố X có 2 đồng vị I và II. Số nguyên tử của 2 đồng vị này trong hỗn hợp có tỉ lệ tương ứng là 27 : 23. Hạt nhân đồng vị I có 35 proton và 44 nơtron. Đồng vị II chứa nhiều nơtron hơn đồng vị I là 2. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của X. (Đại học Y Thái Bình - 2001) Câu 35: Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36, 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Tính số khối của đồng vị A của nguyên tố agon, biết rằng nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98. Câu 36: Tính khối lượng nguyên tử trung bình của niken, biết rằng trong tự nhiên, các đồng vị của niken tồn tại như sau :
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
58 60 61 62 64 28 Ni 28 Ni 28 Ni 28 Ni 28 Ni Đồng vị Thành phần % 67,76 26,16 1,25 3,66 1,16 Câu 37: Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm như sau :
Đồng vị
24
Mg
25
Mg
26
% 78,6 10,1 a. Tính nguyên tử khối trung bình của Mg.
Mg
11,3
b. Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử đồng vị còn lại là bao nhiêu ?
25
Mg , thì số nguyên tử tương ứng của hai
19
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
a. Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố. b. Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ hai loại đồng vị của hai nguyên tố đó. c. Tính phân tử khối gần đúng của mỗi loại phân tử nói trên. Câu 39: Nguyên tố X có khối lượng nguyên tử trung bình là 24,328. X có ba đồng vị. Tổng số số khối của ba đồng vị là 75. Số khối của đồng vị thứ 2 bằng trung bình cộng số khối của hai đồng vị kia. Đồng vị thứ nhất có số proton bằng số nơtron. Đồng vị thứ 3 chiếm 11,4% số nguyên tử và có số nơtron nhiều hơn đồng vị thứ hai là 1 đơn vị. Tính số khối và % số nguyên tử của đồng vị thứ 2. Câu 40: Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y ít hơn số nơtron của đồng vị X là bao nhiêu ? Câu 41: X có hai đồng vị là X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện của hai đồng vị X1, X2 là 90. Nếu cho 1,2 gam Ca tác dụng với một lượng X vừa đủ thì thu được 5,994 gam hợp chất CaX2. Tỉ lệ số nguyên tử X1/số nguyên tử X2 = 605/495. Xác định số khối của X1, X2.
N
Câu 38: Cho hai đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử : 11 H (99,984%), 21 H (0,016%) và hai đồng 37 vị của clo : 35 17 Cl (75,53%), 17 Cl (24,47%).
00
B
TR ẦN
H
Cl ; 37 Cl . Cho Cl2 tác dụng với H2 rồi lấy sản phẩm Câu 42: Một loại khí clo có chứa 2 đồng vị 35 17 17 hoà tan vào nước thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau : - Phần thứ nhất cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,88M. - Phần thứ hai cho tác dụng với AgNO3 vừa đủ ta thu được 31,57 gam kết tủa. Thành phần % số nguyên tử của mỗi đồng vị là bao nhiêu ?
10
Câu 43: Cho hai đồng vị 11 H (kí hiệu là H), 21 H (kí hiệu là D).
2+
3
a. Viết các công thức phân tử hiđro có thể có. b. Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử.
C
ẤP
c. Một lít khí hiđro giàu đơteri ( 21 H ) ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,10 gam. Tính thành phần % khối lượng từng đồng vị của hiđro. K và
K. Tính thành phần phần trăm về khối lượng
K có trong KCl (Cho Cl = 35,5; K = 39,13).
Í-
Câu 45: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền:
Cl . Tính thành phần % theo khối lượng của
-L
35 17
41 19
Ó
39 19
39 19
H
c ủa
A
Câu 44: Trong tự nhiên kali có hai đồng vị
37 17
37 17
Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là
Cl trong HClO4.
ÁN
Câu 46: Khối lượng nguyên tử Bo là 10,81. Bo gồm 2 đồng vị là
TO
phần trăm về khối lượng của đồng vị
11 5
10 5
B và
11 5
B . Xác định thành phần
B trong axit H3BO3.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Câu 47: Trong nước, hiđro tồn tại hai đồng vị 1H và 2H. Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro là 1,008; của oxi là 16. Số nguyên tử đồng vị của 1H có trong 5 ml nước nguyên chất (d = 1 gam/ml) là bao nhiêu ? Câu 48: Khối lượng của nguyên tử hiđro điều chế được từ một loại nước là 1,008. Hiđro đó gồm hai loại đồng vị 11 H và 21 H (đơteri). Hỏi trong 100 gam nước nói trên có bao nhiêu nguyên tử đồng vị đơteri? Biết O =16,000, số Avogađro N= 6,023.1023. 2. Xác định nguyên tử, công thức phân tử hợp chất Câu 49: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các nguyên tố: 20
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 50: Biết tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong một nguyên tử X là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Tính số khối và tên của nguyên tử X. Câu 51: Tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Xác định ký hiệu và tên nguyên tử X. Câu 52: Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào? Câu 53: Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Xác định tên của R và viết cấu hình electron của nguyên tử R. Câu 54: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử của một nguyên tố là 21. a. Hãy xác định tên nguyên tố đó. b. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó. c. Tính tổng số obitan trong nguyên tử của nguyên tố đó. (Đại học Y Dược TPHCM - 1998) Câu 55: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 115; trong đó số hạt mang điện gấp 1,556 lần số hạt không mang điện. 1. Viết cấu hình electron của X và xác định vị trí của chúng trong bảng hệ thống tuần hoàn. 2. Dự đoán tính chất hoá học cơ bản của X ở dạng đơn chất. Minh họa bằng các phản ứng hoá học.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
35 17
Cl
B
Câu 56: Cho ba nguyên tố M, X, R trong đó R là đồng vị
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
-Trong nguyên tử của M có hiệu số: (số n) - (số p) = 3. -Trong nguyên tử M và X có hiệu số: (số p trong M) - (số p trong X) = 6. -Tổng số n trong nguyên tử của M và X là 36. -Tổng số khối các nguyên tử trong phân tử MCl là 76. (n, p là số nơtron và số proton). a. Tính số khối của M và X. b. Hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố M, X, R. c. Viết phương trình phản ứng điều chế M từ MCl và điều chế X từ oxit của X. (Đại học Ngoại Thương - 2001) Câu 57: Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố M, R có công thức MaRb trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có n = p + 4, còn trong hạt nhân của R có n′ = p′, trong đó n, p, n′, p′ là số nơtron và prton tương ứng của M và R. Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84 và a + b = 4. Tìm công thức phân tử của Z. (Đại học Quốc Gia Hà Nội - 2001) Câu 58: Hợp chất A có công thức là MXx trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng, M là kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có: n - p = 4, của X có: n’ = p’ (trong đó n, n’, p, p’ là số nơtron và proton). Tổng số proton trong MXx là 58. a. Xác định tên, số khối của M và tên, số thứ tự của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn. b. Viết cấu hình electron của X. (Đại học Dược Hà Nội - 1999) Câu 59: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố X là 5p5. Tỉ lệ số nơtron và số điện tích hạt nhân của X là 1,3962. Số nơtron trong nguyên tử X gấp 3,7 lần số nơtron trong nguyên tử Y. Khi cho 1,7025 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 4,565 gam sản phẩm có công thức XY. Xác định số khối của X, Y. 21
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 60: Một kim loại M có số khối bằng 54, tổng số hạt gồm (p + n + e) trong ion M2+ là 78. (p: proton; n: nơtron; e: electron). a. Hãy xác định số thứ tự của M trong bảng tuần hoàn và cho biết M là nguyên tố nào trong số các nguyên tố có kí hiệu sau đây:
Cr
54 25
Mn
54 26
Fe
54 27
Cr
H Ơ
54 24
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
b. Viết phương trình phản ứng khi cho M(NO3)2 lần lượt tác dụng với Cl2, Zn, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch AgNO3, dung dịch HNO3 loãng (tạo ra NO). Từ đó hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của ion M2+. (Đại học Ngoại Thương - 2001) Câu 61: Hợp chất có công thức phân tử là M2X với: Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17. Xác định số khối của M, X. Câu 62: Hợp chất A có công thức M4X3. Biết : - Tổng số hạt trong phân tử A là 214 hạt. - Ion M3+ có số electron bằng số electron của ion X4-. - Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử M nhiều hơn tổng số hạt của X trong A là 106. Xác định công thức của hợp chất A. Câu 63: Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Xác định công thức của hợp chất M2X. Câu 64: Một hợp chất A được tạo nên bởi cation M2+ và anion X-. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong phân tử A là 144. Số khối của X lớn hơn tổng số hạt trong M là 1. Trong X có số hạt mang điện gấp 1,7 lần số hạt không mang điện. Xác định công thức của A. Câu 65: Hợp chất A được tạo thành từ ion M+ và ion X−. Tổng số 3 loại hạt (proton, nơtron, electron) trong A là 140. Tổng số hạt mang điện trong ion M+ lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X2− là 19. Trong nguyên tử M, số hạt proton ít hơn số hạt nơtron 1 hạt; trong nguyên tử X, số hạt proton bằng số hạt nơtron. Viết cấu hình electron của M+, X2− và gọi tên hợp chất A. Câu 66: Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+ và X22-. Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị. Tổng số hạt electron trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt. a. Xác định các nguyên tố M, X và viết công thức của phân tử M2X. b. Viết cấu hình electron (dạng chữ và dạng obitan) của nguyên tố X. Câu 67: Hợp chất M được tạo nên từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ bằng 11, còn tổng số electron trong Y2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y2- ở cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Xác định công thức phân tử của M.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Câu 68: Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+ và X 22 − . Trong phân tử M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 164, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ion M+ nhiều hơn trong ion X 22 − là 7 hạt. Xác định các nguyên tố M, X và công thức phân tử M2X2. Viết cấu hình electron của M+ ; viết công thức electron của ion X 22 −
(HSG tỉnh Cao Bằng – 2011) 3. Xác định khối lượng, khối lượng riêng, bán kính nguyên tử Câu 69: Nguyên tử khối của neon là 20,179. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử neon theo kg. 22
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
lượng. Biết nguyên tử khối của C là 12,011. Hãy xác định nguyên tử khối của oxi.
U
Y
N
H Ơ
Câu 70: Khối lượng 24Mg là 39,8271.10-27 kg và theo định nghĩa 1u = 1,6605.10-24 gam. Tính khối lượng 24Mg theo u. Câu 71: Tính khối lượng mol cho 36S, biết khối lượng nguyên tử là 59,726.10-24 gam. Câu 72: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56 gam, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6 gam sắt là bao nhiêu. Câu 73: Biết khối lượng nguyên tử của một loại đồng vị của Fe là 8,96.10-23 gam. Biết Fe có số hiệu nguyên tử Z = 26. Tính số khối và số nơtron có trong hạt nhân nguyên tử của đồng vị trên. Câu 74: Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử khí CO2 có 27,3% C và 72,7% O theo khối
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Câu 75: Biết rằng khối lượng một nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của nguyên tử 1 khối lượng nguyên 12
ẠO
cacbon nặng gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro. Hỏi nếu chọn
Ư N
G
Đ
tử cacbon làm đơn vị thì H, O có nguyên tử khối là bao nhiêu ? Câu 76: Electron trong nguyên tử hiđro chuyển động xung quanh hạt nhân bên trong một khối cầu có bán kính lớn hơn bán kính hạt nhân 10.000 lần. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6 cm thì bán kính khối cầu là bao nhiêu ?
H
o
00
B
TR ẦN
Câu 77: Bán kính của nguyên tử H bằng 0,53 A , bán kính của hạt nhân H bằng 1,5.10-15m. Cho rằng cả nguyên tử H và hạt nhân đều có dạng hình cầu. Tính tỉ lệ giữa thể tích nguyên tử H và thể tích hạt nhân nguyên tử H. Câu 78: Biết rằng tỉ khối của kim loại Pt bằng 21,45; khối lượng nguyên tử Pt bằng 195 đvC. Tỉ khối của kim loại Au bằng 19,5; khối lượng nguyên tử Au bằng 197 đvC. So sánh số nguyên tử kim loại chứa trong 1cm3 mỗi kim loại trên.
ẤP
2+
3
10
Câu 79: Coi nguyên tử 199 F là một hình cầu đường kính là 10-10m và hạt nhân cũng là một hình cầu đường kính là 10-14m. Tính khối lượng riêng của hạt nhân F. Câu 80: Coi nguyên tử 65Zn là một hình cầu bán kính là 1,35.10-10m. Tính khối lượng riêng của nguyên tử Zn. o
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
Câu 81: Nguyên tử Al có bán kính 1,43 A và có nguyên tử khối là 27u. Khối lượng riêng của Al bằng bao nhiêu, biết rằng trong tinh thể nhôm các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống? Câu 82: Trong nguyên tử X, giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối của hạt nhân (A) có mối quan hệ như sau : r = 1,5.10-13.A1/3 cm. Tính khối lượng riêng (tấn/cm3) của hạt nhân nguyên tử X. Câu 83: Ở 20oC khối lượng riêng của Fe là 7,87 g/cm3. Trong tinh thể Fe, các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe ở 20oC. Câu 84: Ở 20oC khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20oC. Câu 85: Người ta đo được thể tích của 40 gam Ca là 25,87cm3. Biết rằng trong tinh thể canxi, các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống. Tính bán kính nguyên tử của nguyên tử canxi. Câu 86: Crom có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm x% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử của Cr là 52, khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là 0,125 nm o
o
( 1A = 10−10 m; 1nm = 10 A ). Tính giá trị của x. 23
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 1: Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2: Trong nguyên tử, hạt mang điện là : A. Electron. B. Electron và nơtron. C. Proton và nơton. D. Proton và electron. Câu 3: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là : A. Electron. B. Proton. C. Nơtron. D. Nơtron và electron. Câu 4: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ? A. Proton. B. Nơtron. C. Electron. D. Nơtron và electron. Câu 5: So sánh khối lượng của electron với khối lượng hạt nhân nguyên tử, nhận định nào sau đây là đúng ? 1 khối lượng của hạt nhân nguyên tử. A. Khối lượng electron bằng khoảng 1840 B. Khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của hạt nhân nguyên tử. C. Một cách gần đúng, trong các tính toán về khối lượng nguyên tử, người ta bỏ qua khối lượng của các electron. D. B, C đúng. Câu 6: Chọn phát biểu sai : A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton. B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron. C. Nguyên tử oxi có số electron bằng số proton. D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử oxi có 6 electron. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron. C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử. D. Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron. Câu 8: Mệnh đề nào sau đây không đúng ? A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magie mới có tỉ lệ giữa số proton và nơtron là 1 : 1. B. Chỉ có trong nguyên tử magie mới có 12 electron. C. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magie mới có 12 proton. D. Nguyên tử magie có 3 lớp electron. Câu 9: Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng ? Trong nguyên tử, số khối A. bằng tổng khối lượng các hạt proton và nơtron. B. bằng tổng số các hạt proton và nơtron. C. bằng nguyên tử khối. D. bằng tổng các hạt proton, nơtron và electron. Câu 10: Nguyên tử flo có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Số khối của nguyên tử flo là : A. 9. B. 10. C. 19. D. 28.
N
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
24
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và 81 nơtron. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố R ? B.
R.
137 81
C.
R.
81 56
56 81
D.
R.
R.
N
137 56
H Ơ
A.
Câu 12: Cặp nguyên tử nào có cùng số nơtron ? B. 31 H và 23 He.
C. 11 H và 23 He.
D. 21 H và 23 He.
N
A. 11 H và 42 He.
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Câu 13: Một ion có 3 proton, 4 nơtron và 2 electron. Ion này có điện tích là : A. 3+. B. 2-. C. 1+. D. 1-. Câu 14: Một ion có 13 proton, 14 nơtron và 10 electron. Ion này có điện tích là : A. 3-. B. 3+. C. 1-. D. 1+. Câu 15: Một ion có 8 proton, 8 nơtron và 10 electron. Ion này có điện tích là : A. 2-. B. 2+. C. 0. D. 8+. 2+ Câu 16: Ion M có số electron là 18, điện tích hạt nhân là : A. 18. B. 20. C. 18+. D. 20+. 2Câu 17: Ion X có : A. số p – số e = 2. B. số e – số p = 2. C. số e – số n = 2. D. số e – (số p + số n) = 2. Câu 18: Ion X có 10 electron, hạt nhân có 10 nơtron. Số khối của X là : A. 19. B. 20. C. 18. D. 21. Câu 19: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về số A. electron. B. nơtron. C. proton. D. obitan.
2+
Câu 20: Trong kí hiệu AZ X thì :
Ó
A
C
ẤP
A. A là số khối xem như gần bằng khối lượng nguyên tử X. B. Z là số proton trong nguyên tử X. C. Z là số electron ở lớp vỏ. D. Cả A, B, C đều đúng. 234 92
H
Câu 21: Ta có 2 kí hiệu
U và
235 92
U, nhận xét nào sau đây là đúng ?
ÁN
-L
Í-
A. Cả hai cùng thuộc về nguyên tố urani. B. Hai nguyên tử khác nhau về số electron. C. Mỗi nhân nguyên tử đều có 92 proton. D. A, C đều đúng. Câu 22: Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau ?
TO
A.
40 19
K và
40 18
Ar .
16 8
O và
17 8
O.
D. kim cương và than chì.
G
C. O 2 và O3 .
B.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Câu 23: Nguyên tử có số hiệu Z = 24, số nơtron 28, có A. số khối bằng 52. B. số electron bằng 28. C. điện tích hạt nhân bằng 24. D. A, C đều đúng. Câu 24: Có 3 nguyên tử số proton đều là 12, số khối lần lượt là 24, 25, 26. Chọn câu sai : A. Các nguyên tử trên là những đồng vị của một nguyên tố. B. Các nguyên tử trên đều có 12 electron. C. Chúng có số nơtron lần lượt : 12, 13, 14. D. Số thứ tự là 24, 25, 26 trong bảng HTTH. 25
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 25: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng A. số khối. B. điện tích hạt nhân. C. số electron. D. tổng số proton và nơtron. Câu 26: Obitan nguyên tử là : A. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ta có thể xác định vị trí electron tại từng thời điểm. B. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ta có thể xác định được vị trí của 2 electron cùng một lúc. C. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân trong đó khả năng có mặt electron là lớn nhất. D. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân có dạng hình cầu hoặc hình số tám nổi. Câu 27: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết kém chặt chẽ với hạt nhân nhất ? A. lớp K. B. lớp L. C. lớp M. D. lớp N. Câu 28: Nguyên tử của một nguyên tố có bốn lớp electron, theo thứ tự từ phía gần hạt nhân là : K, L, M, N. Trong nguyên tử đã cho, electron thuộc lớp nào có mức năng lượng trung bình cao nhất ? A. Lớp K. B. Lớp L. C. Lớp M. D. Lớp N. Câu 29: Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là sai ? A. Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất. B. Các electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất. C. Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất. D. Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau. Câu 30: Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 31: Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa A. 1 electron. B. 2 electron. C. 3 electron. D. 4 electron. Câu 32: Phân lớp s, p, d, f đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là : A. 2, 6, 10, 16. B. 2, 6, 10,14. C. 4, 6, 10, 14. D. 2, 8, 10, 14. Câu 33: Số electron tối đa trong lớp thứ n là : A. 2n. B. n+1. C. n2. D. 2n2. Câu 34: Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn : A. Thứ tự các mức và phân mức năng lượng. B. Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. C. Thứ tự các lớp và phân lớp electron. D. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Câu 35: Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1 ? A. Ca (Z = 20) . B. K (Z = 19). C. Mg (Z =12). D. Na (Z = 11). Câu 36: Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu Z = 17 là : A. 1s22s22p63s23p44s1. B. 1s22s22p63s23d5. C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p34s2. Câu 37: Cho hai nguyên tố M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. Cấu hình electron của M và N lần lượt là : A. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s3. C. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s23p1. D. 1s22s22p7 và 1s22s22p63s2.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
26
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 38: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5. Nguyên tố X là : A. Flo. B. Brom. C. Clo. D. Iot. Câu 39: Nguyên tố lưu huỳnh nằm ở ô thứ 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Biết rằng các electron của nguyên tử lưu huỳnh được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M). Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là : A. 6. B. 8. C. 10. D. 2. Câu 40: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây ? A. O (Z = 8). B. S (Z = 16). C. Fe (Z = 26). D. Cr (Z = 24). Câu 41: Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố kim loại ? A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p1. Câu 42: Cấu hình electron của nguyên tử Y ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p5. Vậy Y thuộc nhóm nguyên tố nào ? A. Kim loại kiềm. B. Halogen. C. Khí hiếm. D. Kim loại kiềm thổ. Câu 43: Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 4 electron, nguyên tố tương ứng là : A. Kim loại. B. Phi kim. C. Kim loại chuyên tiếp. D. Kim loại hoặc phi kim. Câu 44: Nguyên tố có Z = 18 thuộc loại : A. Kim loại. B. Phi kim. C. Khí hiếm. D. Á kim. Câu 45: Cho biết cấu hình electron của X : 1s22s22p63s23p3 của Y là 1s22s22p63s23p64s1. Nhận xét nào sau đây là đúng ? A. X và Y đều là các kim loại. B. X và Y đều là các phi kim. C. X và Y đều là các khí hiếm. D. X là một phi kim còn Y là một kim loại. Câu 46: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là : A. Khí hiếm và kim loại. B. Kim loại và kim loại. C. Phi kim và kim loại. D. Kim loại và khí hiếm. Câu 47: Tổng số obitan trong nguyên tử có số đơn vị điện tích hạt nhân Z = 17 là : A. 4. B. 6. C. 5. D. 9. Câu 48: Ở trạng thái cơ bản, số obitan s có chứa electron của nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 20 là : A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 49: Ở trạng thái cơ bản, tổng số electron trong các obitan s của nguyên tử nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử Z = 13 là : A. 2. B. 4. C. 6. D. 7. Câu 50: Có bao nhiêu electron trong các obitan p của nguyên tử Cl ( Z = 17) ? A. 10. B. 9. C. 11. D. 8.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
27
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 51: Một nguyên tử X của một nguyên tố có điện tích của hạt nhân là 27,2.10-19 Culông. Cho các nhận định sau về X : (1) Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là : 1s22s22p63s23p6. (2) X có tổng số obitan chứa electron là : 10. (3) X có 1 electron độc thân. (4) X là một kim loại. Có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định cho ở trên ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 52: Cấu hình electron của nguyên tử 29Cu là : A. 1s22s22p63s23p64s23d9. B. 1s22s22p63s23p63d94s2. C. 1s22s22p63s23p63d104s1. D. 1s22s22p63s23p64s13d10. Câu 53: Cấu hình electron của nguyên tử 24Cr là : A. 1s22s22p63s23p64s23d4. B. 1s22s22p63s23p63d44s2. C. 1s22s22p63s23p63d54s1. D. 1s22s22p63s23p64s13d5. Câu 54: Cấu hình electron nguyên tử của có số hiệu nguyên tử 26 là : A. [Ar] 3d54s2. B. [Ar] 4s23d6. C. [Ar] 3d64s2. D. [Ar] 3d8. Câu 55: Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp N. Cấu hình electron của X là : A. 1s22s22p63s23p63d34s2. B. 1s22s22p63s23p64s23d3. C. 1s22s22p63s23p63d54s2. D. 1s22s22p63s23p63d104s24p3. Câu 56: Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1, nguyên tử đó thuộc về các nguyên tố hoá học nào sau đây ? A. Cu, Cr, K. B. K, Ca, Cu. C. Cr, K, Ca. D. Cu, Mg, K. Câu 57: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron hai lớp bên ngoài là 3d24s2. Tổng số electron trong một nguyên tử của X là : A. 18. B. 20. C. 22. D. 24. Câu 58: Trong nguyên tử một nguyên tố X có 29 electron và 36 nơtron. Số khối và số lớp electron của nguyên tử X lần lượt là : A. 65 và 4. B. 64 và 4. C. 65 và 3. D. 64 và 3. Câu 59: Hình vẽ nào sau đây vi phạm nguyên lí Pauli khi điền electron vào AO ?
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TO
↑↓
↑
↑↓↑
↑↑
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
a b c d A. a. B. b. C. a và b. D. c và d. Câu 60: Cấu hình nào sau đây vi phạm nguyên lí Pauli : A. 1s2. B. 1s22s22p3. C. 1s22s22p63s3. D. 1s22s22p4. Câu 61: Chọn cấu hình electron không đúng : A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p34s2. 28
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
Câu 62: Trong nguyên tử cacbon, hai electron ở phân lớp p được phân bố trên 2 obitan p khác nhau và được biểu diễn bằng hai mũi tên cùng chiều. Nguyên lí hay quy tắc được áp dụng ở đây là : A. Nguyên lí Pauli. B. Quy tắc Hun. C. Quy tắc Kleskopski. D. Cả A, B và C. Câu 63: Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào viết sai ? B. 1s22s2 2p 2x 2p1y .
C. 1s22s2 2p 2x 2p1y 2p1z .
D. 1s22s2 2p1x 2p1y 2p1z .
↑↓ ↑
↓
ẠO
B. ↑↓ ↑↓
TP .Q
Câu 64: Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p4. Phân bố electron trên các obitan là :
U
Y
N
A. 1s22s2 2p 2x 2p 2y 2p1z .
A. ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
↑
↑↓
↑
↑
TR ẦN
H
↑↓
Ư N
G
Đ
C. ↑↓ ↑↑ ↑↓ ↑ ↑ D. ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ Câu 65: Cấu hình của nguyên tử sau biểu diễn bằng ô lượng tử. Thông tin nào không đúng khi nói về cấu hình đã cho ?
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
1s2 2s2 2p3 A. Nguyên tử có 7 electron. B. Lớp ngoài cùng có 3 electron. C. Nguyên tử có 3 electron độc thân. D. Nguyên tử có 2 lớp electron. Câu 66: Cấu hình electron của các nguyên tử có số hiệu Z = 3, Z = 11 và Z = 19 có đặc điểm nào chung ? A. Có một electron lớp ngoài cùng. B. Có hai electron lớp ngoài cùng. C. Có ba electron lớp trong cùng. D. Phương án khác. Câu 67: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 18 và số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện. Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là : A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 68: Nguyên tử có cấu hình electron với phân lớp p có chứa electron độc thân là nguyên tố nào sau đây ? A. N (Z = 7). B. Ne (Z = 10). C. Na (Z = 11). D. Mg (Z = 12). Câu 69: Trong nguyên tử một nguyên tố có ba lớp eletron (K, L, M). Lớp nào trong số đó có thể có các electron độc thân ? A. Lớp K. B. Lớp M. C. Lớp L. D. Lớp L và M. Câu 70: Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 1 eletron độc thân ? A. 6. B. 8. C. 5. D. 7. Câu 71: Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 2 eletron độc thân ? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 72: Trong các nguyên tử từ Z = 22 đến Z = 30. Nguyên tử nào có nhiều electron độc thân nhất? A. Z = 22 B. Z = 24 C. Z = 25 D. Z = 26. Câu 73: Trong nguyên tử, các electron quyết định tính chất kim loại, phi kim hay khí hiếm là : 29
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com B. Các electron lớp ngoài cùng. D. Các electron lớp M.
H Ơ
N
A. Các electron lớp K. C. Các electron lớp L.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Câu 74: Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron A. độc thân. B. ở phân lớp ngoài cùng. C. ở obitan ngoài cùng. D. tham gia tạo liên kết hóa học. Câu 75: Số electron hóa trị của nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z = 7 là : A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 76: Số electron hóa trị trong nguyên tử clo (Z = 17) là : A. 5. B. 7. C. 3. D. 1. Câu 77: Nguyên tử của nguyên tố có điện tích hạt nhân Z = 13, có số electron hoá trị là : A. 13. B. 3. C. 5. D. 14. 3 Câu 78: Electron cuối cùng của nguyên tố M điền vào phân lớp 3p . Số electron hoá trị của M là : A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 79: Số electron hóa trị trong nguyên tử crom (Z = 24) là : A. 1. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 80: Nguyên tử có số hiệu 13, có khuynh hướng mất bao nhiêu electron ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 81: Nguyên tử Ca có số hiệu nguyên tử Z = 20. Khi Ca tham gia phản ứng tạo hợp chất ion, ion Ca2+ có cấu hình electron là : A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p44s2. C. 1s22s22p63s23p64s24p2. D. 1s22s22p63s23p64s1. Câu 82: Nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z = 20, khi tạo thành liên kết hóa học sẽ A. mất 2 electron tạo thành ion có điện tích 2+. B. nhận 2 electron tạo thành ion có điện tích 2-. C. góp chung 2 electron tạo thành 2 cặp e chung. D. góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp e chung. Câu 83: Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl- là : A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p2. C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p5. Câu 84: Các ion 8O2-, 12Mg2+, 13Al3+ bằng nhau về A. số khối. B. số electron. C. số proton. D. số nơtron. 2+ 6 Câu 85: Cation M có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p , cấu hình electron của nguyên tử M là : A. 1s22s22p6. B. 1s22s22p6 3s1. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p4. Câu 86: Anion Y2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6, số hiệu nguyên tử Y là : A. 8. B. 9. C. 10. D. 7. 22 6 Câu 87: Một ion N có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 3p . Hãy cho biết ở trạng thái cơ bản, nguyên tử N có bao nhiêu electron độc thân ? A. 6. B. 4. C. 3. D. 2. 3+ Câu 88: Cation M có 10 electron. Cấu hình electron của nguyên tố M là : A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p1. C. 1s22s22p63s23p64s2. D. 1s22s22p3. 30
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 89: Ion M3+ có cấu tạo lớp vỏ electron ngoài cùng là 2s22p6. Tên nguyên tố và cấu hình electron của M là : A. Nhôm, Al : 1s22s22p63s23p1. B. Magie, Mg : 1s22s22p63s2. C. Silic, Si : 1s22s22p63s23p2. D. Photpho, P : 1s22s22p63s23p3. Câu 90: Cation X3+ và anionY2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Kí hiệu của các nguyên tố X, Y là : A. Al và O. B. Mg và O. C. Al và F. D. Mg và F. Câu 91: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là : A. K+, Cl-, Ar. B. Na+, F-, Ne. C. Na+, Cl-, Ar. D. Li+, F-, Ne. Câu 92: Cấu hình electron của 4 nguyên tố : 2 2 5 2 2 6 1 9X : 1s 2s 2p 11Y : 1s 2s 2p 3s 2 2 6 2 1 2 2 4 13Z : 1s 2s 2p 3s 3p 8T : 1s 2s 2p Ion của 4 nguyên tố trên là : B. X-, Y+, Z3+, T2-. A. X+, Y+, Z+, T2+. C. X-, Y2-, Z3+, T+. D. X+, Y2+, Z+, T-. Câu 93: Nguyên tử X, ion Y2+ và ion Z- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. X, Y, Z là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? A. X: Phi kim ; Y: Khí hiếm ; Z: Kim loại. B. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại . C. X: Khí hiếm ; Y: Kim loại ; Z: Phi kim. D. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại . Câu 94: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là : A. NaF. B. AlN. C. MgO. D. LiF. Câu 95: Một cation Rn+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của nguyên tử R có thể là : A. 3s2. B. 3p1. C. 3s1. D. A, B, C đều đúng. n6 Câu 96: Một anion R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p . Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của nguyên tử R có thể là : A. 3p2. B. 3p3. C. 3p4 hoặc 3p5. D. A, B, C đều đúng. Câu 97: Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là Z = 26 a. Cấu hình electron của ion Fe2+ là : A. 1s22s22p63s23p64s23d4. B. 1s22s22p63s23p63d6. C. 1s22s22p63s23p63d54s1. D. 1s22s22p63s23p63d44s2. b. Cấu hình electron của ion Fe3+ là : A. 1s22s22p63s23p64s23d3. B. 1s22s22p63s23p63d44s1. C. 1s22s22p63s23p63d5. D. 1s22s22p63s23p63d34s2. Câu 98: Ion A2+ có cấu hình phân lớp cuối cùng là 3d9. Cấu hình electron của nguyên tử A là : A. [Ar]3d94s2. B. [Ar]3d104s1. C. [Ar]4s23d9. D. [Ar] 4s13d10. Câu 99: Ion R3+ có cấu hình phân lớp cuối cùng là 3d3. Cấu hình electron của nguyên tử A là : A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d44s2. C. [Ar]4s23d4. D. [Ar] 4s13d5. Câu 100: Cation M3+ có 18 electron. Cấu hình electron của nguyên tố M là : A. 1s22s22p63s23p63d14s2. B. 1s22s22p63s23p64s23d1. C. 1s22s22p63s23p63d24s1. D. 1s22s22p63s23p64s13d2.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
31
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
Câu 101: Tổng số hạt proton, electron, nơtron của nguyên tử nguyên tố X là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn proton là 1. Cho biết nguyên tố X thuộc loại nguyên tố nào ? A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.
12 6
C, 136 C . Hỏi có thể có bao
1 1
2 1
TR ẦN
H
Ư N
Câu 105: Oxi có 3 đồng vị 168 O, 178 O, 188 O . Cacbon có hai đồng vị là: nhiêu loại phân tử khí cacbonic được tạo thành giữa cacbon và oxi ? A. 11. B. 12. C. 13.
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Câu 102: Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Nguyên tố X là : A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f. Câu 103: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các nguyên tố : A. Al và Br. B. Al và Cl. C. Mg và Cl. D. Si và Br. 24 25 26 35 Câu 104: Mg có 3 đồng vị Mg, Mg và Mg. Clo có 2 đồng vị Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử MgCl2 khác tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó ? A. 6. B. 9. C. 12. D. 10.
3 1
16 8
17 8
D. 14.
18 8
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Câu 106: Hiđro có 3 đồng vị H, H, H và oxi có đồng vị O, O, O . Có thể có bao nhiêu phân tử H2O được tạo thành từ hiđro và oxi ? A. 16. B. 17. C. 18. D. 20. 63 65 Câu 107: Đồng có hai đồng vị Cu (chiếm 73%) và Cu (chiếm 27%). Nguyên tử khối trung bình của Cu là : A. 63,45. B. 63,54. C. 64,46. D. 64,64. 35 Câu 108: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là : A. 34X. B. 37X. C. 36X. D. 38X. Câu 109: Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y ít hơn số nơtron của đồng vị X là : A. 2. B. 4. C. 6. D. 1. Câu 110: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27 : 23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton. Đồng vị thứ nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là bao nhiêu ? A. 79,2. B. 79,8. C. 79,92. D. 80,5. Câu 111: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35 1 Cl và 37 Cl . Phần trăm về khối lượng của 37 17 Cl chứa trong HClO4 (với hiđro là đồng vị 1 H , oxi là
BỒ
ID Ư
Ỡ N
đồng vị
16 8
O ) là giá trị nào sau đây ?
A. 9,40%. B. 8,95%. C. 9,67%. D. 9,20%. + -19 Câu 112: Hạt nhân của ion X có điện tích là 30,4.10 culông. Vậy nguyên tử X là : A. Ar. B. K. C. Ca. D. Cl. Câu 113: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là : A. 78,26.1023 gam. B. 21,71.10-24 gam. C. 27 đvC. D. 27 gam.
32
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
H Ơ
N
Câu 114: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56 gam, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6 gam sắt là : A. 15,66.1024. B. 15,66.1021. C. 15,66.1022. D. 15,66.1023.
16 8
B.
O.
17 8
O.
C.
18 8
O.
D.
19 9
F.
3
A.
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Câu 115: Biết rằng khối lượng của nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của nguyên tử 1 cacbon nặng gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro. Nếu chọn khối lượng của một 12 nguyên tử đồng vị cacbon 12 làm đơn vị thì O, H có nguyên tử khối là : A. 15,9672 và 1,01. B. 16,01 và 1,0079. C. 15,9672 và 1,0079. D. 16 và 1,0081. Câu 116: Trong nguyên tử, giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối của hạt nhân (A) có mối quan hệ như sau : r = 1,5.10-13.A1/3 cm. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử (tấn/cm3) là : A. 117,5.106. B. 117,5.1012. C. 116.106. D. 116.1012. Câu 117: Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong nguyên tử nguyên tố X là 10. Nguyên tố X là : A. Li (Z = 3). B. Be (Z = 4). C. N (Z = 7). D. Ne (Z = 10). Câu 118: Tổng số hạt proton, electron, nơtron của nguyên tử của một nguyên tố thuộc nhóm IIIA là 40. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là : A. 12. B. 13. C. 11. D. 14. Câu 119: Trong nguyên tử Y có tổng số proton, nơtron và electron là 26. Hãy cho biết Y thuộc về loại nguyên tử nào sau đây ? Biết rằng Y là nguyên tố hoá học phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
Câu 120: Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là : A. Na (Z = 11). B. Mg (Z = 12). C. Al (Z = 13). D. Cl (Z =17). Câu 121: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 180. Trong đó các hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. X là nguyên tố : A. flo. B. clo. C. brom. D. iot. Câu 122: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Điện tích hạt nhân của R là : A. 20. B. 22. C. 24. D. 26. Câu 123: Tổng số các hạt proton, electron, nơtron của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Nguyên tử X là : A.
17 9
F.
B.
19 9
F.
C.
16 8
O.
D.
17 8
O.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Câu 124: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là: A.
80 35
X.
B.
90 35
X.
C.
45 35
X.
D.
115 35
X.
Câu 125: Hợp chất AB2 (trong đó A chiếm 50% về khối lượng) có tổng số hạt proton là 32. Nguyên tử A và B đều có số proton bằng số nơtron. AB2 là : A. NO2. B. SO2. C. CO2. D. SiO2. Câu 126: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện tích là 128. Trong hợp chất, số proton của nguyên tử X nhiều hơn số proton của nguyên tử M là 38. Công thức của hợp chất trên là : 33
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
H Ơ
A. FeCl3. B. AlCl3. C. FeF3. D. AlBr3. 2Câu 127: Tổng số hạt mang điện trong ion AB3 bằng 82. Số hạt mang điện trong nhân nguyên tử A nhiều hơn trong nguyên tử B là 8. Số hiệu nguyên tử A và B (theo thứ tự) là : A. 6 và 8. B. 13 và 9. C. 16 và 8. D. 14 và 8.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Câu 128: Tổng số proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử A và B là 142, trong số đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Số hiệu nguyên tử của A và B là : A. 17 và 19. B. 20 và 26. C. 43 và 49. D. 40 và 52. Câu 129: Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16. Công thức của MX3 là : A. CrCl3. B. FeCl3. C. AlCl3. D. SnCl3. Câu 130: Trong phân tử MX2, M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58. CTPT của MX2 là : A. FeS2. B. NO2. C. SO2. D. CO2. 2222Câu 131: Cho 2 ion XY3 và XY4 . Tổng số proton trong XY3 và XY4 lần lượt là 40 và 48. X và Y là các nguyên tố nào sau đây ? A. S và O. B. N và H. C. S và H. D. Cl và O. Câu 132: Hợp chất có công thức phân tử là M2X với : Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17. Số khối của M, X lần lượt là : A. 23, 32. B. 22, 30. C. 23, 34. D. 39, 16. + 2Câu 133: Hợp chất M được tạo nên từ cation X và anion Y . Mỗi ion đều có 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ bằng 11, còn tổng số electron trong Y2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y2- ở cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn. Công thức phân tử của M là : A. (NH4)2SO4. B. NH4HCO3. C. (NH4)3PO4. D. (NH4)2SO3. Câu 134: Số electron trong các ion sau : NO3-, NH4+, HCO3-, H+, SO42- theo thứ tự là : A. 32, 12, 32, 1, 50. B. 31,11, 31, 2, 48. C. 32, 10, 32, 2, 46. D. 32, 10, 32, 0, 50. Câu 135: Ion Mx+ có tổng số hạt là 57. Hiệu số hạt mang điện và không mang điện là 17. Nguyên tố M là : A. Na. B. K. C. Ca. D. Ni.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Câu 136: Trong anion XY32 − có 30 proton. Trong nguyên tử X cũng như Y có số proton bằng số nơtron. X và Y là nguyên tố nào sau đây ? A. C và O. B. S và O. C. Si và O. D. C và S. Câu 137: Tổng số electron trong ion AB2 là 34. Chọn công thức đúng : A. AlO2-. B. NO2-. C. ClO2-. D. CrO2-. Câu 138: Tổng số electron trong anion AB32 − là 40. Anion AB32 − là : A. SiO32 − .
B. CO32 − .
C. SO32− .
D. ZnO 22− .
34
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 139: Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85 ở 20oC 4 khối lượng riêng của Fe là 7,78 g/cm3. Cho Vhc = πr3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là : 3 -8 -8 A. 1,44.10 cm. B. 1,29.10 cm. C. 1,97.10-8 cm. D. Kết quả khác. Câu 140: Crom có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là : A. 0,125 nm. B. 0,155 nm. C. 0,134 nm. D. 0,165 nm.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
H TR ẦN
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT I. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Ư N
G
Đ
CHUYÊN ĐỀ 2 :
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
1. Nguyên tắc sắp xếp : Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp thành một hàng. Các nguyên tố có số electron hóa trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột. ● Lưu ý : Electron hóa trị là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học. Chúng thường nằm ở lớp ngoài cùng hoặc ở cả phân lớp sát lớp ngoài cùng nếu phân lớp đó chưa bão hòa. 2. Cấu tạo của bảng tuần hoàn a. Ô nguyên tố : Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử, bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng tổng số electron của nguyên tử. b. Chu kì : Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì : Chu kì nhỏ là các chu kì 1, 2, 3 chỉ gồm các nguyên tố s và các nguyên tố p. Mỗi chu kì nhỏ gồm 8 nguyên tố, trừ chu kì 1 chỉ có hai nguyên tố. Chu kì lớn là các chu kì 4, 5, 6 ,7 gồm các nguyên tố s, p, d và f. Chu kì 4 và chu kì 5 mỗi chu kì có 18 nguyên tố. Chu kì 6 có 32 nguyên tố. Theo quy luật, chu kì 7 cũng phải có 32 nguyên tố, tuy nhiên chu kì 7 mới phát hiện được 24 nguyên tố hóa học. Lí do là các nguyên tố có hạt nhân càng nặng càng kém bền, chúng có “đời sống” rất ngắn ngủi. c. Nhóm : Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột. Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm (trừ một số trường hợp ngoại lệ). Bảng tuần hoàn có 18 cột được chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B. 35
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Y
N
H Ơ
Nhóm A : Gồm 8 nhóm từ IA đến VIIIA, số thứ tự của nhóm bằng số electron hóa trị (số electron ở lớp ngoài cùng), nhóm A gồm các nguyên tố s và p. Nhóm A còn được gọi là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính. Nhóm B : Gồm 8 nhóm từ IB đến VIIIB, số thứ tự của nhóm B bằng số electron hóa trị (số electron lớp ngoài cùng và số electron của phân lớp d sát lớp ngoài nếu phân lớp đó chưa bão hòa), nhóm B gồm các nguyên tố d và f. Nhóm B còn được gọi là các nguyên tố thuộc phân nhóm phụ. Nguyên tố s, p, d, f là các nguyên tố có các electron ngoài cùng lần lượt điền vào các phân lớp s, p, d, f.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TP .Q
U
II. Những tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
1. Bán kính nguyên tử : Trong chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần, vì điện tích hạt nhân tăng dần trong khi số lớp electron không thay đổi nên lực hút của hạt nhân với các eletron tăng dần, khoảng cách từ hạt nhân đến các eletron ngoài cùng giảm dần, dẫn đến bán kính giảm dần. Trong nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần, do số lớp electron tăng dần. 2. Năng lượng ion hoá (I) : Trong chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, năng lượng ion hóa của nguyên tử tăng dần, vì điện tích hạt nhân tăng dần trong khi số lớp electron không thay đổi nên lực hút của hạt nhân với các eletron tăng dần, dẫn đến năng lượng cần dùng để tách eletron ra khỏi nguyên tử tăng dần. Trong nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, năng lượng ion hóa của nguyên tử giảm dần vì electron ở xa hạt nhân hơn, liên kết với hạt nhân yếu hơn, dễ bị tách ra khỏi nguyên tử hơn. 3. Độ âm điện ( χ : campa) : Độ âm điện là một khái niệm mang tính chất kinh nghiệm và thay đổi theo thang đo và chỉ có ý nghĩa tương đối. Độ âm điện đặc trưng cho khả năng hút electron về phía mình của nguyên tử trong phân tử. Trong chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử tăng dần. Trong nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử giảm dần. 4. Tính kim loại - phi kim : Trong chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần. Trong nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần. 5. Sự biến đổi về hóa trị của các nguyên tố Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8, hóa trị cao nhất của các nguyên tố đối với oxi tăng dần từ 1 đến 7, còn hóa trị với hiđro của các phi kim giảm từ 4 đến 1. Ví dụ đối với chu kì 3 : Số thứ tự IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA Hợp chất với Na2O MgO Al2O3 SiO2 P2O5 SO3 Cl2O7 oxi Hóa trị cao 1 2 3 4 5 6 7 nhất với oxi Hợp chất khí SiH4 PH3 H2 S HCl với hiđro Hóa trị với 4 3 2 1 hiđro 36
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Năng lượng ion hóa
Tính phi kim
Tính axit Tính của oxit và bazơ của oxit và hiđroxit hiđroxit Giảm dần Tăng dần Tăng dần Giảm dầ n
G
Tính kim loại
Ư N
Độ âm điện
H
Bán kính nguyên tử
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Đối với các chu kì khác, sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố cũng diễn ra tương tự. Nhận xét : Như vậy ta thấy, đối với nguyên tố phi kim R có : Oxit cao nhất dạng là : R2On (R có hóa trị cao nhất là n); hợp chất khí với hiđro là : RHm (R có hóa trị là m) Thì ta luôn có : m + n = 8 6. Tính axit - bazơ của oxit và hiđroxit : Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng yếu dần, đồng thời tính axit của chúng mạnh dần. Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng mạnh dần, đồng thời tính axit của chúng yếu dần. ● Kết luận : Quy luật biến thiên tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể tóm tắt như sau :
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
ẤP
III. Định luật tuần hoàn
2+
3
10
00
B
TR ẦN
Trong chu kì Giảm dần Tăng dần Tăng dầ n (trái → phải) Trong nhóm Tăng dần Giảm dần Giảm Tăng dần Giảm Giảm dần Tăng dần d ầ n d ầ n (trên → xuống) Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các đơn chất, thành phần và tính chất của các hợp chất của các nguyên tố khi xếp chúng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử là sự biến đổi tuần hoàn của số electron lớp ngoài cùng.
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
1. Nội dung định luật tuần hoàn : Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. 2. Ý nghĩa của định luật tuần hoàn Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó và ngược lại. Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra tính chất hóa học cơ bản của nó. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
IV. Kiến thức bổ sung :
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
1. Xác định vị trí nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn: Cấu hình eletron Nhóm (lớp ngoài cùng) nsx hoặc ns2npy Nhóm A x ns Nhóm : xA 2 y ns np Nhóm : (2+y)A x y (n-1)d ns Nhóm B Nếu x + y = 11 ; 12 Nhóm IB, IIB
Chu kì
n n n 37
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Nếu x + y = 3 đến 7 Nhóm IIIB đến VIIB n Nếu x + y = 8 ; 9 ; 10 Nhóm VIIIB n 2. E hóa trị : Là các electron tham gia vào sự tạo thành liên kết hóa học. Với nguyên tố phân nhóm chính (nhóm A) : Số electron hóa trị bằng số electron lớp ngoài cùng. Ví dụ : Ca [Ar]4s2, có số electron hóa trị là 2. Với nguyên tố phân nhóm phụ (nhóm B) : Số electron hóa trị bằng số electron lớp ngoài cùng và số electron của phân lớp d sát lớp ngoài nếu phân lớp đó chưa bão hòa. Ví dụ : Fe : [Ar]3d64s2: số electron hóa trị là 8. Ag : [Ar]3d104s1: số electron hóa trị là 1 (do lớp d đã bão hòa không tính số electron của phân lớp d).
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Ư N
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
TR ẦN
H
I. Xác định nguyên tố phi kim dựa vào hóa trị cao nhất trong hợp chất với O và hóa trị trong hợp chất với H Phương pháp giải
3
10
00
B
Một nguyên tố phi kim R tạo hợp chất oxit cao nhất là R2On và hợp chất với H là RHm thì n + m = 8. Hóa trị cao nhất của một nguyên tố = số thứ tự của nhóm = số electron ngoài cùng (đối với nguyên tố s, p).
H
Ó
A
C
ẤP
2+
►Các ví dụ minh họa◄ Ví dụ 1: Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Không sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết : 1. Cấu hình electron của R. 2. Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Tính số lượng mỗi loại hạt của nguyên tử R.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
Hướng dẫn giải 1. R nằm ở chu kỳ 3 nên lớp electron ngoài cùng là lớp thứ 3. Mặt khác, R thuộc phân nhóm chính nhóm VA nên nguyên tử R có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Vậy cấu hình lớp electron ngoài cùng của R là 3s23p3. Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s23p3. 2. R thuộc nhóm V nên hóa trị cao nhất của R trong oxit là V. Công thức oxit là R2O5. 2R 43, 66 Theo giả thiết : %R = 43,66% nên ⇒ R = 31 (photpho). = 5.16 56,34 Tổng số hạt electron = tổng số hạt proton = 15 (dựa vào cấu hình electron). Tổng số hạt nơtron = 31 -15 = 16.
Ví dụ 2: Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro. 1. Hãy cho biết hóa trị cao nhất của R trong oxit.
38
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
2. Trong hợp chất của R với hiđro có tỉ lệ khối lượng:
m R 16 = . mH 1
H Ơ
TP .Q
U
Y
N
Hướng dẫn giải 1. Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là a, hóa trị trong hợp chất với hiđro là b. Ta có: a + b = 8. Theo giả thiết : a = 3b. Suy ra : a =6; b = 2. m 16 nên R = 32. 2. Công thức hợp chất R với hiđro là H2R. Theo bài: R = mH 1
N
Không dùng bảng tuần hoàn, cho biết kí hiệu của nguyên tử R.
ẠO
Gọi tổng số hạt proton, nơtron của R là p, n. Ta có p + n = 32. n 32 − p Ta có : 1 ≤ ≤ 1,5 ⇒ 1 ≤ ≤ 1,5 ⇒ 12,8 ≤ p ≤ 16 . p p
Vậy kí hiệu của nguyên tử R là:
32 16
Ư N
G
Đ
Mặt khác, R thuộc nhóm VI (hóa trị cao nhất trong oxit bằng VI) nên dựa vào cấu hình electron khi p = 13, 14, 15, 16 ta thấy p = 16 thỏa mãn (vì có 6 electron ở lớp ngoài cùng).
R.
B
TR ẦN
H
Ví dụ 3: R là một nguyên tố phi kim. Tổng đại số số oxi hóa dương cao nhất với 2 lần số oxi hóa âm thấp nhất của R là +2. Tổng số proton và nơtron của R nhỏ hơn 34. 1. Xác định R. 2. X là hợp chất khí của R với hiđro, Y là oxit của R có chứa 50% oxi về khối lượng. Xác định công thức phân tử của X và Y.
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
Hướng dẫn giải 1. Gọi số oxi hóa dương cao nhất và số oxi hóa âm thấp nhất của R lần lượt là +m và -n. Ta có : m + n = 8. Mặt khác, theo bài ra: +m + 2(-n) = +2 ⇒ m - 2n = 2. Từ đây tìm được: m = 6 và n = 2. Vậy R là phi kim thuộc nhóm VI. Số khối của R < 34 nên R là O hay S. Do oxi không tạo được số oxi hóa cao nhất là +6 nên R là lưu huỳnh. 2. Trong hợp chất X, R có số oxi hóa thấp nhất nên X có công thức là H2S. Gọi công thức oxit Y là SOx. 32 50 ⇒ x = 2. Công thức của Y là SO2. Do %S = 50% nên = 16x 50
ÁN
II. Tìm các nguyên tố và xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
TO
Phương pháp giải
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
● Xác định nguyên tố Đối với 82 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn, giữa số proton và nơtron có mối liên hệ : 1≤
n ≤ 1,5 p
Nếu đề cho biết các thông tin về mối liên quan giữa các hạt cơ bản của nguyên tử, phân tử; thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tử trong phân tử. Thì ta thiết ta lập hệ phương trình liên quan đến các hạt cơ bản của nguyên tử, phân tử. Sau đó giải hệ phương trình để tìm số proton của các nguyên tử. Hai nguyên tố ở cùng một nhóm và ở hai chu kì kế tiếp thì cách nhau 8 hoặc18 nguyên tố. 39
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ N
ẠO
TP .Q
U
● Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn : - Đối với nguyên tố nguyên tố s, p (thuộc nhóm A) : + Ô nguyên tố = số p = số electron = số hiệu nguyên tử. + Số thứ tự của chu kì = số lớp electron. + Số thứ tự của nhóm = số electron ở lớp ngoài cùng. - Đối với nguyên tố d (thuộc nhóm B) + Việc xác định ô nguyên tố và chu kì tương tự như đối với nguyên tố s, p. + Số thứ tự của nhóm phụ thuộc vào số electron trên các phân lớp (n-1)dxnsy (n ≥ 4) : x + y < 8 thì nguyên tố thuộc nhóm (x + y). 8 ≤ x + y ≤ 10 thì nguyên tố thuộc nhóm VIII. x + y >10 thì nguyên tố thuộc nhóm [(x + y) – 10].
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Y
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
H
Ư N
G
Đ
►Các ví dụ minh họa◄
TR ẦN
Ví dụ 1: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố R nhóm VIIA là 28. 1. Tính số khối của R. 2. Viết ký hiệu nguyên tử nguyên tố đó.
R . Nguyên tố đã cho là flo.
A
19 9
Ó
2. Ký hiệu nguyên tử:
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Hướng dẫn giải 1. Gọi tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử R là p, n, e. Trong đó p = e. Theo bài: p + n + e = 28 ⇒ 2p + n = 28 ⇒ n = 28 - 2p. Mặt khác, p ≤ n ≤ 1,5p ⇒ p ≤ 28 - 2p ≤ 1,5p ⇒ 8 ≤ p ≤ 9,3. Vậy p = 8 hoặc 9. Do nguyên tố R thuộc nhóm VIIA nên nguyên tử nguyên tố R có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Suy ra p = 9 :1s22s22p5. Vậy p = e = 9; n = 10. Số khối A = n + p = 19.
ÁN
-L
Í-
H
Ví dụ 2: Cho biết tổng số electron trong anion AB32− là 42. Trong các hạt nhân A và B đều có số proton bằng số nơtron. 1. Tìm số khối của A và B 2. Cho biết vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Hướng dẫn giải 1. Gọi số hạt proton của A là p và của B là p’, ta có : 40 p + 3p’ = 42 - 2. Ta thấy 3p’ < p + 3p’ = 40 nên p’ < = 13,3. 3 Do B tạo được anion nên B là phi kim. Mặt khác p’ < 13,3 nên B chỉ có thể là nitơ, oxi hay flo. ● Nếu B là nitơ (p’ = 7) ⇒ p = 19 (K). Anion là KN 32− : loại.
● Nếu B là oxi (p’ = 8) ⇒ p = 16 (S). Anion là SO 32− : thỏa mãn. ● Nếu B là flo (p’ = 9) ⇒ p = 13 (Al). Anion là AlF32− : loại. Vậy A là lưu huỳnh, số khối A = 32. B là oxi, số khối A = 16. 2. O (p’ = 8) : 1s22s22p4 (ô số 8, chu kỳ 2, nhóm VIA) 40
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Y
N
H Ơ
Ví dụ 3: Một hợp chất ion được cấu tạo từ M+ và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 140 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31. 1. Viết cấu hình electron của M và X. 2. Xác định vị trí của M và của X trong bảng tuần hoàn.
N
S (p = 16) : 1s22s22p63s23p4 (ô số 16, chu kỳ 3, nhóm VIA)
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Hướng dẫn giải Gọi tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử M là p, n, e và của nguyên tử X là p’, n’, e’. Ta có p = e và p’ = e’. Theo giả thiết ta có : 2(p + n + e) + p’ + n’ + e’ = 140 ⇒ 4p + 2p’ + 2n + n’ = 140 (1) 2(p + e) + p’ + e’ - 2n - n’ = 44 ⇒ 4p + 2p’ - 2n - n’ = 44 (2) (3) p + n - p’ - n’ = 23 ⇒ p + n - p’ - n’ = 23 (p + n + e - 1) - (p’ + n’ + e’ + 2) = 31 ⇒ 2 p + n - 2 p’ - n’ = 34 (4) Từ (1) và (2) ta có : 2p + p’ = 46 và 2n + n’ = 48. Từ (3), (4) ta có: p - p’ = 11 và n - n’ = 12. Giải ra ta được p = 19 (K); n = 20 ; p’ = 8 (O); n’ = 8. Vậy X là K2O. Cấu hình electron : K (p = 19): 1s22s22p63s23p64s1 (chu kỳ 4, nhóm IA). O (p’ = 8): 1s22s22p4 (chu kỳ 2, nhóm VIA)
2+
3
10
Ví dụ 4: A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Hãy viết cấu hình electron của A , B và của các ion mà A và B có thể tạo thành.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
Hướng dẫn giải A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn nên số thứ tự của chúng hơn kém nhau 8 hoặc 18 đơn vị (đúng bằng số nguyên tố trong một chu kỳ). Theo bài ra, tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32 nên ZA + ZB = 32. ● Trường hợp 1: ZB - ZA = 8. Ta tìm được ZA = 12; ZB = 20. Cấu hình electron : A : 1s22s22p63s2 (chu kỳ 3, nhóm IIA). và B: 1s22s22p63s23p64s2 (chu kỳ 4, nhóm IIA). Ion A2+: 1s22s22p6 và B2+: 1s22s22p63s23p6. ● Trường hợp 2: ZB - ZA = 18. Ta tìm được ZA = 7; ZB = 25. Cấu hình electron : A : 1s22s22p3 (chu kỳ 2, nhóm VA). và B: 1s22s22p63s23p63d54s2 (chu kỳ 4, nhóm VIIB). Trường hợp này A, B không cùng nhóm nên không thỏa mãn. Ví dụ 5: Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm VA, ở trạng thái đơn chất A, B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 23. 1. Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B. 41
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Hướng dẫn giải 1. Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm VA, do đó A thuộc nhóm IVA hoặc nhóm VIA. Theo giả thiết : ZA + ZB = 23. Vì: ZA + ZB = 23 và B thuộc nhóm V, còn A thuộc nhóm IV hoặc nhóm VI nên A, B thuộc các chu kì nhỏ (chu kỳ 2 và chu kỳ 3). Mặt khác, A và B không thể cùng chu kỳ vì hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp trong một chu kỳ hơn kém nhau 1 proton, nghĩa là ở ô số 11 và 12 (tổng số proton bằng 23), không thuộc các nhóm IV và V hay V và VI. ● Trường hợp 1: B thuộc chu kỳ 2. Theo bài, B ở nhóm VA nên ZB = 7 (nitơ). Vậy ZA = 23 - 7 = 16 (lưu huỳnh). Trường hợp này thỏa mãn vì ở trạng thái đơn chất nitơ không phản ứng với lưu huỳnh. Cấu hình electron của A và B là : A: 1s22s22p63s23p4 và B: 1s22s22p3 ● Trường hợp 2: B thuộc chu kỳ 3. Theo giả thiết, B ở nhóm VA nên ZB = 15 (phopho). Vậy ZA = 23 - 15 = 8 (oxi). Trường hợp này không thỏa mãn vì ở trạng thái đơn chất oxi phản ứng với phopho. 2. Điều chế HNO3 từ N2 và H2SO4 từ S. Điều chế HNO3: N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3
N
2. Từ các đơn chất A, B và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) điều chế hai axit trong đó A và B có số oxi hóa cao nhất.
o
00
B
xt, t → 2NH3 N2 + 3H2 ← o
ẤP
2+
3
10
850 C, Pt 4NH3 + 5O2 → 4NO↑ + 6H2O 2NO + O2 → 2NO2 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Điều chế H2SO4: S → SO2 → SO3 → H2SO4
o
C
o
t S + O2 → SO2
H
Ó
A
xt, t → 2SO3 2SO2 + O2 ← SO3 + H2O → H2SO4
-L
Í-
III. Bài tập tìm kim loại Phương pháp giải
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
● Tìm 1 kim loại : - Nếu đề đã cho biết hóa trị của kim loại thì ta chỉ cần tìm khối lượng mol của nó. Trường hợp không tìm được trực tiếp khối lượng mol thì ta tìm giới hạn khối lượng mol. M - Nếu đề chưa cho biết hóa trị của kim loại thì ta tìm giá trị của biểu thức (M là khối lượng n mol của kim loại, n là hóa trị của nó). Lần lượt xét các giá trị n= 1; 2; 3 để tìm M. ● Tìm 2 kim loại - Phương pháp hay được sử dụng là phương pháp trung bình : Thay 2 kim loại bằng 1 kim loại có khối lượng mol trung bình là M . Dựa vào giả thiết và tính chất của giá trị trung bình (M1< M <M2, M1, M2 là khối lượng mol của hai kim loại) để suy ra hai kim loại.
►Các ví dụ minh họa◄ 42
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ví dụ 1: Cho a gam kim loại M tan hết vào H2O thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn khối lượng H2O ban đầu là 0,95a gam. Xác định kim loại M. Hướng dẫn giải nH2
H Ơ
+
(1)
an 2M
→
N
a M
2M(OH)n
Y
mol:
N
Phương trình phản ứng : 2M + 2nH2O →
2
2
M = 40 M an = 0,025a ⇒ = 20 ⇒ n 2M n = 2
ẠO
Theo (1) ta thấy :
2
TP .Q
U
Khối lượng dung dịch tăng = m M − m H = 0,95a ⇒ m H = 0,05a gam ⇒ n H = 0, 025a mol.
Đ
Vậy kim loại M là Ca.
Ư N
G
Ví dụ 2: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Xác định kim loại M.
00
B
TR ẦN
H
Hướng dẫn giải Công thức muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M là M2CO3 và MHCO3. Phương trình phản ứng hóa học : M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2O MHCO3 + HCl → MCl + CO2 + H2O Theo các phản ứng ta thấy: Tổng số mol hỗn hợp muối = số mol của CO2 = 0,02 mol.
2+
3
10
Gọi khối lượng mol trung bình của hai muối là M , ta có: M + 61 < M < 2M + 60 (*) 1,9 Mặt khác M = = 95 (**) 0, 02
ẤP
Kết hợp giữa (*) và (**) ⇒ 17,5 < M < 34 ⇒ Kim loại M là Na.
H
Ó
A
C
Ví dụ 3: A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. Xác định X và Y. Hướng dẫn giải
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
Đặt công thức chung của hai kim loại kiềm là R, khối lượng mol trung bình của chúng là M . Chọn số mol của R tham gia phản ứng là 1 mol. Phương trình phản ứng : 2R + 2HCl → 2RCl + H2 (1) → mol: 1 1 2R + H2SO4 → R2SO4 + H2 (2) mol: 1 → 0,5 Khối lượng của muối clorua là : ( M +35,5) = a.
(3)
Khối lượng muối sunfat là : 0,5.(2 M +96) =1,1807a.
(4)
Từ (3) và (4) ta có M =33,67. Nhận xét : MNa < M < MK ⇒ X và Y là Na và K.
Ví dụ 4: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, 43
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (đktc). Xác định kim loại X.
Phản ứng của X với dung dịch H2SO4 loãng : X + H2SO4 → XSO4 + H2 ← < 0,05 mol: < 0,05
H Ơ N Y
U
G
1,9 = 38 gam / mol (**). 0, 05
Đ
ẠO
(2)
Ư N
Theo (2) và giả thiết ta suy ra M X >
1, 7 = 56,667 ⇒ M X < M R < M Zn (*). 0,03
TP .Q
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là : M R =
N
Hướng dẫn giải Đặt công thức chung của hai kim loại X và Zn là R. Phương trình phản ứng : R + 2HCl → RCl2 + H2 (1) mol: 0,03 0,03 ←
H
Từ (*) và (**) ta suy ra X là Ca.
TR ẦN
Ví dụ 5: Cho 3,6 gam hỗn hợp X gồm K và một kim loại kiềm M tác dụng vừa hết với nước, thu được 2,24 lít H2 ở 0,5 atm và 0oC. Biết số mol kim loại M trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol 2 kim loại. Xác định kim loại M.
B
Hướng dẫn giải
C
ẤP
2+
3
10
00
Gọi khối lượng mol trung bình của hai kim loại kiềm là M . Phương trình phản ứng : 2K + 2H2O → 2KOH + H2 (1) 2M + 2H2O → 2MOH + H2 (2) 3, 6 PV Theo các phản ứng ta thấy : n (K,M ) = 2.n H2 = 2. = 0,1 mol ⇒ M = = 36 gam/mol. RT 0,1
-L
Í-
H
Ó
A
Vì M < MK nên M > MM ⇒ M có thể là Na hoặc Li. Giả sử trong hỗn hợp M chiếm 10% về số mol, ta có : M.0, 01 + 39.0, 09 36 = (*) ⇒ M = 9. 0,1
ÁN
Trên thực tế trong hỗn hợp M chiếm hơn 10% về số mol nên số mol của nó lớn hơn 0,01, số mol K nhỏ hơn 0,09. Vậy từ (*) suy ra M >9 ⇒ M là Na.
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Ví dụ 6: Hòa tan hết 46 gam hỗn hợp gồm Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp vào nước, thu được dung dịch D và 11,2 lít khí đo ở đktc. Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết bari. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4. Xác định tên hai kim loại kiềm. Hướng dẫn giải Gọi kí hiệu chung của hai kim loại kiềm là M, khối lượng mol là M .
BỒ
Gọi số mol trong 46 gam hỗn hợp đầu: n M = a mol, n Ba = b mol. Các phương trình phản ứng: mol:
2M + 2H2O → 2MOH + H2 ↑ a a 0,5a
(1)
44
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ N Y TP .Q
(5)
46 − M . 137 − 2M
ẠO
Kết hợp (3), (5) ta có : b =
U
Mặt khác : M a + 137b = 46.
N
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑ (2) mol: b b b Số mol H2 = 0,5 mol nên : 0,5a + b = 0,5 (3) Khi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Na2SO4: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH (4) Khi thêm 0,18 mol Na2SO4, trong dung dịch còn dư Ba(OH)2 nên b > 0,18. Khi thêm 0,21 mol Na2SO4, trong dung dịch còn dư Na2SO4 nên b < 0,21.
Đ
Mặt khác : 0,18 < b < 0,21 ⇒ 29,7 < M < 33,34.
H
Ư N
G
Khối lượng mol trung bình của 2 kim loại kiềm liên tiếp là : 29,7 < M < 33,34. Hai kim loại đó là Na (Na = 23) và K ( K = 39).
00
B
TR ẦN
Ví dụ 7: Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau: Phần 1 : Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít khí H2. Phần 2 : Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lít khí SO2. Viết các phương trình phản ứng và xác định tên kim loại M. Các khí đo ở đktc.
2+
● Phần 1:
ẤP
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ x x
C
mol:
10
3
Gọi số mol trong mỗi phần: n Fe
Hướng dẫn giải = x mol; n M = y mol.
-L
Í-
H
Ó
A
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 ↑ mol: y 0,5ny Số mol H2 = 0,07 nên x + 0,5ny = 0,07. ● Phần 2:
ÁN
mol:
0
t 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O x 1,5x 0
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
t 2M + 2nH2SO4 (đặc) → M2(SO4)n + nSO2 ↑ + 2nH2O mol: y 0,5nx Số mol SO2 = 0,09 nên 1,5x + 0,5ny = 0,09. Vậy x = 0,04 và ny = 0,06. M My Mặt khác : 56x + My = 2,78 nên My = 0,54. Vậy = = 9 hay M = 9n. n ny
Ta lập bảng sau: n M Vậy M là Al.
1 9 (loại)
2 18 (loại)
3 27 (nhận)
45
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Y
N
C. BÀI TẬP TỰ LUẬN
a. VIIA
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
I. Bài tập lý thuyết Câu 1: Chọn các từ và cụm từ thích hợp cho sẵn để điền vào chỗ trống trong các câu sau : Bảng hệ thống tuần hoàn (HTTH) do nhà bác học Nga Men-de-le-ep phát minh vào năm 1869, đã có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của hoá học và các ngành khoa học khác. Khi biết vị trí của một nguyên tố hoá học trong bảng HTTH ta có thể suy ra số lượng..........(1)........và .........(2)..........trong hạt nhân, ...........(3)..........nguyên tử và số............(4)...........ngoài cùng. Từ đó có thể suy ra .........(5)........hoá học cơ bản của nó. a. proton b. nơtron c. electron d. tính chất e. số hiệu f. hạt nhân Thứ tự điền từ: 1 ….........…; 2.............……; 3.........……..; 4….........……; 5…........….. Câu 2: Khi biết cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố nhóm A, ta có thể biết được các thông tin sau đây không ? Giải thích ? 1. Tính chất hóa học cơ bản 2. Cấu hình electron 3. Vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn 4. Công thức oxit cao nhất 5. Kí hiệu nguyên tử 6. Công thức hợp chất với hiđro Câu 3: Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p5, số nơtron trong hạt nhân là 18. Hãy điền đầy đủ thông tin cho sẵn vào các khoảng trống trong đoạn văn sau: Nguyên tố X thuộc chu kì ...…(1)...…....,nhóm........…(2)…......Nguyên tố X là một.......…(3).....….có kí hiệu hoá học là...…(4)....…Trong các phản ứng hoá học, đơn chất X thể hiện tính…...…(5)………..mạnh. c.
35 17
Cl
d. phi kim
e. oxi hoá
f. khử
C
b. 3
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Thứ tự điền từ là: 1…..........; 2...........…..; 3…............…..;4…..........….; 5……........ Câu 4: Cấu tạo các lớp electron của nguyên tử các nguyên tố A, B, C, D, E như sau : A: 2/2 B: 2/8/8/2 C: 2/7 D: 2/8/7 E: 2 1. Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 2. Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất? Phi kim mạnh nhất ? Nguyên tố nào kém hoạt động nhất ? Giải thích ? Câu 5: Cho biết cấu hình electron của A: 1s22s22p63s2, của B: 1s22s22p63s23p64s2. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, phân nhóm) của A, B trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. A, B là những nguyên tố gì ? Viết phương trình phản ứng của A, B với nước ở điều kiện thường (nếu có). (Đại học Thương mại - 2001) Câu 6: Các nguyên tố A, B, C có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng lần lượt là 3s23p1, 3s23p4, 2s22p2. a. Hãy xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, phân nhóm) và tên của A, B, C. b. Viết các phương trình phản ứng khi cho A lần lượt tác dụng với B và C ở nhiệt độ cao. Gọi tên sản phẩm tạo thành. (Đại học Sư phạm Quy Nhơn -1999)
46
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 7: Viết cấu hình electron của các nguyên tử của các nguyên tố có Z=20 và Z=35. Hãy cho biết vị trí của từng nguyên tố trong bảng tuần hoàn và dự đoán xem nguyên tố đó là kim loại hay phi kim ? (Đại học Mỏ địa chất - 1998) Câu 8: Số thứ tự của nguyên tố A là 8, nguyên tố B là 17, nguyên tố C là 19. Viết cấu hình electron của chúng và cho biết chúng thuộc chu kì nào, nhóm nào ? (Đại học An ninh -1999) Câu 9: Cho nguyên tố A có Z = 16. a. Xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn. b. A là kim loại hay phi kim? Giải thích. c. A vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. Viết phương trình phản ứng minh hoạ. (Đại học Quốc gia TPHCM - 1999) Câu 10: Cho hai nguyên tố A và B có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. a. Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của chúng trong bảng hệ thống tuần hoàn (số thứ tự, chu kì, nhóm). b. A có khả năng tạo ra ion A+ và B tạo ra ion B3+. Hãy so sánh bán kính của A với A+ ; B với B3+ và A với B. Giải thích. (Đại học Huế - 2001) Câu 11: Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 4p. Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp electron ngoài cùng là 4s. a. Nguyên tố nào là kim loại? là phi kim? b. Xác định cấu hình electron của A và B, biết tổng số electron của hai phân lớp ngoài cùng của A và B bằng 7. (Đại học Y dược TPHCM -1999) Câu 12: Giả sử nguyên tố M ở ô số 19 trong bảng tuần hoàn chưa được tìm ra và ô này vẫn còn được bỏ trống. Hãy dự đoán những đặc điểm sau về nguyên tố đó : 1. Tính chất đặc trưng. 2. Công thức oxit. Oxit đó là oxit axit hay oxit bazơ? Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2. 1. Viết cấu hình electron của nguyên tử R 2. Vị trí trong bảng tuần hoàn. 3. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho: R + H2O → hiđroxit + H2 Oxit của R + H2O → Muối cacbonat của R + HCl → Hiđroxit của R + Na2CO3 → Câu 14: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố (thuộc chu kỳ 3) A, M, X lần lượt là ns1, ns2np1, ns2np5. 1. Xác định vị trí của A, M, X trong bảng tuần hoàn và cho biết tên của chúng. 2. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
-
A(OH)m + MXy
→ A1 ↓ + ...
-
A1 ↓ + A(OH)m
→ A2 (tan) + ...
-
A2 + HX + H2O
→ A1 ↓ + ... 47
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
- A1 ↓ + HX → A3 (tan) + ... Trong đó M, A, X là các nguyên tố tìm thấy ở ý 1. Câu 15: Cation M+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. a. Viết cấu hình electron và trình bày sự phân bố electron trên các obitan (các ô vuông lượng tử) của nguyên tử M. b. Cho biết vị trí của M trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Gọi tên của M. c. Anion X− và nguyên tử Y có cấu hình electron giống của cation M+. X, Y là những nguyên tố nào? (Đại học Quốc gia Hà Nội -1998) 3+ Câu 16: Cation R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. - Viết cấu hình electron của R và cho biết vị trí của nó trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Viết công thức cấu tạo của oxit, bazơ và muối sunfat của R. - Anion X2− cũng có cấu hình electron giống R3+. Cho biết X là nguyên tố nào? Viết cấu hình electron của X. - Nêu tính chất hoá học đặc trưng nhất của R và X. Cho ví dụ minh hoạ. (Cao đẳng Sư phạm Bắc Giang - 1999) Câu 17: a. Viết cấu hình electron và sơ đồ phân bố electron theo obitan của Ca và Ca2+. Từ đó hãy cho biết vị trí của Ca trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm). b. Hãy giải thích tính oxi hoá - khử của Ca và Ca2+ khi tham gia các phản ứng hoá học. Viết phương trình phản ứng để minh hoạ. (Đại học Thăng Long -1999) 3+ 2 Câu 18: Ion M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 3p63d5. 1. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn. Cho biết M là kim loại gì? 2. Trong điều kiện không có không khí, cho M cháy trong khí Cl2 thu được một chất A và nung hỗn hợp bột (M và S) được một hợp chất B. Bằng các phản ứng hóa học, hãy nhận biết thành phần và hóa trị của các nguyên tố trong A và B. Câu 19: Chọn các từ và cụm từ thích hợp, cho sẵn để điền vào chỗ trống trong các câu sau : (A) Tính axit - bazơ của các oxit và hiđroxit biến đổi...........(1)............. theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. (B) Trong một chu kỳ tính kim loại của các nguyên tố hoá học............(2)..............tính phi kim...........(3)..............theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. (C) Độ âm điện đặc trưng cho khả năng...........(4).............của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử. (D) Nguyên tử có độ âm điện lớn nhất là..........(5)........., nguyên tử có độ âm điện nhỏ nhất là............(6)........... (E) Số obitan nguyên tử (AO) trong một phân lớp s là ....…(7)…....., trong một phân lớp p là ......…(8)…....., trong một phân lớp d là ...…(9)....…, trong một phân lớp f là .....…(10).....…, a. F b. Fr c. 1 d. 3 e. 5 f. 7 g. tăng dần h. giảm dần i. tuần hoàn. k. hút electron Thứ tự điền từ là: 1…............; 2….............; 3……..........;4…........….; 5….......….....; 6……....…; 7….......…...;8……..........;9…….........;10…................
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
48
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 20: Hãy giải thích tại sao : 1. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử giảm dần theo chiều từ trái sang phải; còn trong một nhóm, bán kính nguyên tử tăng dần theo chiều từ trên xuống dưới. 2. Trong một chu kì, độ âm điện tăng dần theo chiều từ trái sang phải; còn trong một nhóm, độ âm điện giảm dần theo chiều từ trên xuống dưới. 3. Trong một chu kì, năng lượng ion hóa tăng dần theo chiều từ trái sang phải; còn trong một nhóm, năng lượng ion hóa giảm dần theo chiều từ trên xuống dưới. 4. Trong một chu kì, tính phi kim tăng dần, tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. Câu 21: Sắp xếp các nguyên tử trong dãy sau đây theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử. Giải thích ? a. Al, Na, Mg, S. b. Mg, K, Si, N. c. K, Na, Mg, Al, Si. d. F, Na, O, Li. Câu 22: a. Các ion hoặc nguyên tử sau Cl-, Ar, Ca2+ đều có 18 electron. Sắp xếp thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử và ion. Giải thích ? b. Cho nguyên tử R, ion X2+ và ion Y2- có số electron ở lớp vỏ bằng nhau. Sắp xếp thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử và ion. Giải thích ? c. Cho các hạt vi mô : O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Sắp xếp thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử và ion. Giải thích ? Câu 23: Sắp xếp các nguyên tử trong dãy sau đây theo chiều tăng dần độ âm điện. Giải thích ? a. Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (13), P (Z = 15), Cl (Z = 17). b. M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Câu 24: a. Phát biểu định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học. b. Cho 6 nguyên tố thuộc chu kì 3 là : S, Mg, Al, P, Na, Si. Hãy sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều tăng dần tính phi kim. Giải thích sự sắp xếp đó bằng 3 cách khác nhau. Hãy viết công thức và gọi tên 6 muối trung hoà (đã học) ứng với 6 gốc axit khác nhau và có thành phần chỉ gồm các nguyên tố trên và oxi. Câu 25: 1. Hãy cho biết nguyên nhân sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố. 2. Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: P, Si, Cl, S. a. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần tính phi kim và giải thích. b. Viết công thức phân tử các axit có oxi với số oxi hoá cao nhất của các nguyên tố trên và so sánh tính axit của chúng. (Đại học Quốc gia TPHCM - 1999) Câu 26: Cho biết sự biến đổi tính chất axit - bazơ trong dãy oxit và hiđroxit dưới đây : a. Na2O - MgO - Al2O3 - SiO2 - P2O5 - SO3 - Cl2O7 b. NaOH - Mg(OH)2 - Al(OH)3 - H2SiO3 - H3PO4 - H2SO4 - HClO4. II. Bài tập tính toán 1. Xác định nguyên tố phi kim dựa vào hóa trị cao nhất trong hợp chất với O và hóa trị trong hợp chất với H
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
49
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Y
N
H Ơ
Câu 27: Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro. a. Hãy cho biết hóa trị cao nhất của R trong oxit. 16 b. Trong hợp chất của R với hiđro, R chiếm phần khối lượng. Không dùng bảng tuần hoàn, 17 cho biết kí hiệu của nguyên tử R. c. Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết R là nguyên tố gì ?
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Câu 28: X là nguyên tố thuộc chu kì 3, X tạo với hiđro một hợp chất khí có công thức H2X, trong đó X có số oxi hóa thấp nhất. 1. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn. 2. Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 40% khối lượng. Tìm khối lượng nguyên tử của R. 3. Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết X là nguyên tố nào. Viết phương trình phản ứng khi lần lượt cho H2X tác dụng với nước Cl2, dung dịch FeCl3, dung dịch CuSO4. Câu 29: R là một nguyên tố phi kim. Tổng đại số số oxi hóa dương cao nhất với 2 lần số oxi hóa âm thấp nhất của R là +2. Tổng số proton và nơtron của R nhỏ hơn 34. 1. Xác định R. 2. X là hợp chất khí của R với hiđro, Y là oxit của R có chứa 50% oxi về khối lượng. Xác định công thức phân tử của X và Y. Câu 30: Hợp chất X tạo bởi hai nguyên tố A, B và có phân tử khối là 76. A và B có số oxi hóa cao nhất trong các oxit là +nO và + mO, và số oxi hóa âm trong các hợp chất với hiđro là -nH và -mH thỏa mãn điều kiện nO = nH và mO = 3mH. Tìm công thức phân tử của X, biết rằng A cố số oxi hóa cao nhất trong X. 2. Tìm các nguyên tố và xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn Câu 31: Nguyên tố A có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) trong nguyên tử bằng 36. Vị trí của A trong bảng hệ thống tuần hoàn là ở chu kỳ 3. Điền đầy đủ các thông tin cần thiết vào các khoảng trống trong các câu sau : Tên nguyên tố A là:............................................................................ Cấu hình electron của A là:………….............................................… Công thức oxit cao nhất của A là:…………………………………… Công thức hiđroxit cao nhất của A là:…………………………….… Tính chất hoá học cơ bản của hiđroxit cao nhất của A là…………… Câu 32: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 115; trong đó số hạt mang điện gấp 1,556 lần số hạt không mang điện. 1. Viết cấu hình electron của X và xác định vị trí của chúng trong bảng hệ thống tuần hoàn. 2. Dự đoán tính chất hoá học cơ bản của X ở dạng đơn chất. Minh họa bằng các phản ứng hoá học.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Câu 33: Cho ba nguyên tố M, X, R trong đó R là đồng vị
35 17
Cl
-Trong nguyên tử của M có hiệu số : (số n) - (số p) = 3. -Trong nguyên tử M và X có hiệu số : (số p trong M) - (số p trong X) = 6. -Tổng số n trong nguyên tử của M và X là 36. -Tổng số khối các nguyên tử trong phân tử MCl là 76. (n, p là số nơtron và số proton). a. Tính số khối của M và X. b. Hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố M, X, R.
50
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
c. Viết phương trình phản ứng điều chế M từ MCl và điều chế X từ oxit của X. (Đại học Ngoại Thương - 2001) Câu 34: Hợp chất A có công thức là MXx trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng, M là kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có: n - p = 4, của X có: n’ = p’ (trong đó n, n’, p, p’ là số nơtron và proton). Tổng số proton trong MXx là 58. a. Xác định tên, số khối của M và tên, số thứ tự của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn. b. Viết cấu hình electron của X. (Đại học Dược Hà Nội - 1999) Câu 35: Hợp chất X có dạng AB3, tổng số hạt proton trong phân tử là 40. Trong thành phần hạt nhân của A cũng như B đều có số hạt proton bằng số hạt nơtron. A thuộc chu kì 3 bảng hệ thống tuần hoàn. a. Xác định tên gọi của A, B. b. Xác định các loại liên kết có thể có trong phân tử AB3. c. Mặt khác ta cũng có ion AB32-. Tính số oxi hoá của A trong AB3, AB32-. Trong các phản ứng hoá học của AB3 và AB32- thì A thể hiện tính oxi hoá, tính khử như thế nào ? (Đại học Tài chính kế toán Hà Nội - 2001) Câu 36: Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn, có tổng điện tích hạt nhân là 25. 1. Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn. 2. So sánh tính chất hóa học của A và B; tính bazơ của oxit tạo thành từ A và B.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
Câu 37: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số các hạt mang điện trong nguyên tử X và Y là 52. Xác định số thứ tự của nguyên tử X và Y. Chúng thuộc nhóm mấy, chu kì mấy trong bảng phân loại tuần hoàn các nguyên tố hoá học? (Học viện Ngân hàng TPHCM - 2001) Câu 38: Hai nguyên tố A và B ở hai phân nhóm chính liên tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số hiệu nguyên tử của A và B là 31. Xác định số hiệu nguyên tử, viết cấu hình electron của các nguyên tử A và B. Nêu tính chất hoá học đặc trưng của mỗi nguyên tố và viết cấu hình electron của các ion tạo thành từ tính chất hoá học đặc trưng đó. (Đại học Xây dựng - 1998) Câu 39: Hai nguyên tố A, B thuộc hai chu kì liên tiếp, có thể tạo thành các anion A2- và B2- (đều có cấu hình electron bền của khí trơ). Số điện tích hạt nhân của A và B hơn kém nhau 8 đơn vị. Hãy xác định số hiệu nguyên tử của A, B và viết cấu hình electron của chúng. Câu 40: X, Y là hai nguyên tố trong cùng một phân nhóm chính, thuộc hai chu kì liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. 1. Tổng số hạt proton, nơtron và electron có trong một loại nguyên tử của Y là 54, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 1,7 lần. Hãy xác định số hiệu nguyên tử và số khối của Y. 2. Viết cấu hình electron của Y, xác định vị trí (chu kì, nhóm, phân nhóm) và tên gọi của nguyên tố Y. 3. Cho biết nguyên tố X có thể là nguyên tố gì ? Xác định tên gọi đúng của X, nếu xảy ra các phản ứng sau: Y2 + 2NaX = X2 + 2NaY Giải thích kết quả đã chọn ? 51
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
(Đại học An ninh - 2001) Câu 41: Hai nguyên tố X và Y ở hai phân nhóm chính liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn, có tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của hai nguyên tố là 23. Biết nguyên tố Y thuộc nhóm V và ở trạng thái đơn chất, hai nguyên tố không phản ứng với nhau. a. Hãy viết cấu hình electron của X và Y. b. Từ đơn chất X và các hoá chất cần thiết, viết các phương trình phản ứng điều chế axit trong đó X có số oxi hoá dương cao nhất. (Đại học Dược HN - 2000) Câu 42: A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số proton trong 2 hạt nhân nguyên tử A và B là 30. Hãy viết cấu hình electron của A, B. Từ đó cho biết chu kì, phân nhóm của A, B trong bảng hệ thống tuần hoàn và những tính chất cơ bản của hai nguyên tố A, B. (Đại học Sư phạm Qui Nhơn - 98) Câu 43: Cho A, B, C là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Tổng số các hạt mang điện trong thành phần cấu tạo nguyên tử của A, B, C bằng 72.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
H
a. Biết số hiệu nguyên tử (Z) của một số nguyên tố: ZNa= 11, ZMg=12, ZAl=13, ZSi=14, ZP
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
=15, ZS =16, ZCl =17, hãy xác định số hiệu nguyên tử và gọi tên A, B, C. b. Viết cấu hình electron của A, B, C. c. Viết công thức các hiđroxit của A, B, C. Trình bày cách nhận biết ba hiđroxit của A, B, C riêng rẽ ở trạng thái rắn, chỉ sử dụng một loại dung môi phổ biến. (Đại học Sư phạm Qui Nhơn - 2001) 3. Bài tập tìm kim loại Câu 44: Cho 10 gam kim loại M (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 6,11 lít khí hiđro (đo ở 25oC và 1 atm). a. Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng. b. Cho 4 gam kim loại M vào cốc đựng 2,5 lít dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B. Tính nồng độ mol/l các chất trong cốc sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch trong cốc vẫn là 2,5 lít. Câu 45: Cho 1,80 gam kim loại X thuộc phân nhóm chính nhóm II (nhóm IIA) của bảng tuần hoàn phản ứng với nước ta được 1,10 lít hiđro ở 770 mmHg và 29oC. Gọi tên X, viết cấu hình electron của X và ion của nó. Biết rằng trong hạt nhân nguyên tử X số proton bằng số nơtron. (Đại học Sư phạm Hà Nội - 2001) Câu 46: Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại thành kim loại cần dùng 3,36 lít H2. Hòa tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl loãng thấy thoát ra 2,24 lít khí H2. Xác định công thức của oxit. Biết các khí đo ở đktc. Câu 47: M là kim loại hóa trị II. Hòa tan m gam M vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thì thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (ở 54,6oC và 2 atm). Chia A thành 2 phần bằng nhau : Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 1 gam chất rắn. Xác định kim loại M và tính nồng độ % dung dịch axit đã dùng. Phần 2: làm bay hơi nước thu được 6,15 gam muối ngậm nước dạng MSO4.nH2O. Xác định công thức muối ngậm nước. Câu 48: M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí hiđro là 11,5. 1. Tìm kim loại M 52
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
2. Tính % thể tích các khí trong A. Câu 49: X, Y là hai kim loại có electron cuối cùng là 3p1 và 3d6. 1. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên hai kim loại X, Y. 2. Hòa tan hết 8,3 gam hỗn hợp X, Y vào dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ), ta thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại và thể tích dung dịch HCl đã dùng. Câu 50: Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hóa trị II cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500 ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại M. Câu 51: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (đktc). Xác định kim loại X. Câu 52*: Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 55,5 gam muối khan. Xác định kim loại M. Câu 53: Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M. Câu 54: 1. Trong bảng tuần hoàn có một ô ghi: 29 X 10 1 a. Hãy cho biết ý nghĩa của chữ và các số có trong ô. 3d 4s b. Xác định vị trí của X trong bảng tuần tuần hoàn. 63,546 2. Cho 0,2 mol XO (ở câu trên) tan trong H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể XSO4.5H2O đã tách khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của XSO4 ở 10oC là 17,4 g/100 gam H2O. (Đại học Ngoại thương -1997) Câu 55: R là kim loại hóa trị II. Đem hòa tan 2 gam oxit của kim loại này vào 48 gam dung dịch H2SO4 6,125% loãng thu được dung dịch A trong đó nồng độ H2SO4 chỉ còn 0,98%. 1. Viết phương trình hóa học và xác định R. Biết RSO4 là muối tan. 2. Tính thể tích dung dịch NaOH 8% (d =1,05 g/ml) cần cho vào A để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Câu 56: Hòa tan 16,2 gam kim loại M (nhóm IIIA) vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5M (d = 1,25 g/ml). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 5,6 lít hỗn hợp khí NO và N2 (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp khí này so với hiđro là 14,4. 1. Xác định kim loại R. 2. Tính nồng độ % của dung dịch HNO3 trong dung dịch sau phản ứng. Câu 57: Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18 gam H2O thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30 ml dung dịch HCl 1M. a. Xác định hai kim loại b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A. Câu 58: A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc). 1. Viết các phương trình phản ứng và xác định tên 2 kim loại. 2. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng cần thiết. Câu 59: A và B là hai kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hoàn toàn 15,05 gam hỗn hợp X gồm hai muối clorua của A và B vào nước thu được 100 gam dung dịch Y. Để kết tủa hết ion Cl- có trong 40 gam dung dịch Y bằng dung dịch AgNO3 thì thu được 17,22 gam kết tủa. Hãy xác định các kim loại A và B, biết tỉ số khối lượng nguyên tử của chúng là 3:5. 53
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 60: Hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA. Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp A trong dung dịch HCl thu được khí B, cho toàn bộ lượng khí B hấp thụ hết bởi 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,015M, thu được 4 gam kết tủa. Xác định hai muối cacbonat và tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp A.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Câu 61: Một dung dịch nước có chứa 35 gam một hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp. Thêm từ từ và khuấy đều dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch trên. Khi phản ứng xong, thu được 2,24 lít khí CO2 ở đktc và một dung dịch A. Thêm một lượng nước vôi trong dư vào dung dịch A, thu được 20 gam kết tủa. 1. Xác định các kim loại kiềm. 2. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu. Câu 62: Hòa tan hết 46 gam hỗn hợp gồm Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp vào nước, thu được dung dịch D và 11,2 lít khí đo ở đktc. Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết bari. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4. Xác định tên hai kim loại kiềm.
54
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 1: Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ? A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử. B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. Câu 2: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn do Men-đê-lê-ép công bố được sắp xếp theo chiều tăng dần A. khối lượng nguyên. B. bán kính nguyên tử. C. số hiệu nguyên tử. D. độ âm điện của nguyên tử. Câu 3: Chọn phát biểu không đúng : A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp electron bằng nhau. B. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong chu kì không hoàn toàn giống nhau. C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm chính (nhóm A) có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. D. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau. Câu 4: Chu kì là dãy nguyên tố có cùng : A. số lớp electron. B. số electron hóa trị. C. số proton. D. số điện tích hạt nhân. Câu 5: Trong bảng tuần hoàn hiện nay, số chu kì nhỏ (ngắn) và chu kì lớn (dài) là : A. 3 và 3. B. 3 và 4. C. 4 và 3. D. 3 và 6. Câu 6: Chu kì chứa nhiều nguyên tố nhất trong bảng tuần hoàn hiện nay với số lượng nguyên tố là : A. 18. B. 28. C. 32. D. 24. Câu 7: Các nguyên tố s thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn ? A. IA. B. IIA. C. IIIA. D. IA, IIA. Câu 8: Các nguyên tố p thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn ? A. IVA, VA. B. VA, VIA. C. VIA, VIIA, VIIIA. D. IIIA, IVA, VA, VIA, VIIA, VIIIA. Câu 9: Các nguyên tố nhóm A trong bảng hệ thống tuần hoàn là : A. các nguyên tố s. B. các nguyên tố p. C. các nguyên tố s và các nguyên tố p. D. các nguyên tố d. Câu 10: Các nguyên tố họ d và f (nhóm B) đều là : A. Kim loại điển hình. B. Kim loại. C. Phi kim. D. Phi kim điển hình. Câu 11: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là : A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p63s23p1. C. 1s22s22p5. D. 1s22s22p63s23p3. Câu 12: Nguyên tố hoá học canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây về Ca là sai ? A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20. B. Vỏ của nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron. C. Hạt nhân của canxi có 20 proton.
N
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
55
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
D. Nguyên tố hoá học này một phi kim. Câu 13: Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p4. Hãy chỉ ra câu sai khi nói về nguyên tử X : A. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA. B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron. C. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3. D. Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton. Câu 14: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là : A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p63s23p64s2. C. 1s22s22p63s23p63d104s24p1. D. 1s22s22p63s23p63d34s2. Câu 15: Nguyên tử nguyên tố X, các ion Y+ và Z2- đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là : 3p6. Số thứ tự của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn lần lượt là : A. 18, 19 và 16. B. 10, 11 và 8. C. 18, 19 và 8. D. 1, 11 và 16. Câu 16: Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s2p63s23p4. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là : A. Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVA. B. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA. B. Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVB. D. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB. Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton, 10 nơtron và 10 electron. Trong bảng tuần hoàn . Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là : A. Chu kì 2 và nhóm VA. B. Chu kì 2 và nhóm VIIIA. C. Chu kì 3 và nhóm VIIA. D. Chu kì 3 và nhóm VA. Câu 18: Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 24. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là : A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p4. D. 1s22s22p6. Câu 19: Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 13. Vậy X thuộc : A. Chu kì 2, nhóm IIIA. B. Chu kì 3, nhóm IIA. C. Chu kì 2, nhóm IIA. D. Chu kì 3, nhóm IVA. Câu 20: Tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là : A. Ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA. B. Ô thứ 14, chu kì 3, nhóm IVA. C. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. D. Ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA. 2Câu 21: Ion X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X có vị trí nào trong bảng tuần hoàn ? A. ô thứ 10, chu kì 2, nhóm VIIIA. B. ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA. C. ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA. D. ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA. + Câu 22: Cation R có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng 2p6. Vị trí R trong bảng tuần hoàn là : A. Chu kì 3, nhóm VIA. B. Chu kì 3, nhóm IA. C. Chu kì 2, nhóm VIIIA. D. Chu kì 2, nhóm VIIA. 2+ Câu 23: Ion M có cấu tạo lớp vỏ electron ngoài cùng là 2s22p6. Cấu hình electron của M và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn là : A. 1s22s22p4, ô 8 chu kỳ 2, nhóm VIA. B. 1s22s22p63s2, ô 12 chu kỳ 3, nhóm IIA. C. 1s22s22p6, ô 12 chu kỳ 3, nhóm IIA. D. 1s22s22p63s2, ô 13 chu kỳ 3, nhóm IIIA.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
56
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 24: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là : A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). Câu 25: Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1 ? A. Chu kì 4, nhóm IB. B. Chu kì 4, nhóm IA. C. Chu kì 4, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm VIB. Câu 26: Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử X là 3d54s1. Trong bảng tuần hoàn X nằm ở : A. Chu kì 4, nhóm VIB. B. Chu kì 4, nhóm IA. C. Chu kì 4, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm VIB. Câu 27: Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử X là 3d84s2. Trong bảng tuần hoàn X nằm ở : A. Chu kì 4, nhóm VIIIB. B. Chu kì 4, nhóm IA. C. Chu kì 4, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm VIB. Câu 28: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 23. X nằm ở chu kì nào, nhóm nào của bảng tuần hoàn ? A. Chu kì 4, nhóm VB. B. Chu kì 3, nhóm IIIA. C. Chu kì 3, nhóm III B. D. Chu kì 4, nhóm IIIA. Câu 29: Nguyên tố M có 7 electron hoá trị, biết M là thuộc chu kì 4. M là : A. 35Br và 25Mn. B. 27Co. C. 35Br. D. 25Mn. Câu 30: Nguyên tử X có electron nằm ở phân mức năng lượng cao nhất là 3d và tạo với oxi hợp chất oxit cao nhất là X2O3. Xác định cấu tạo của phân lớp 4s và 3d. A. 4s13d2. B. 4s23d1. C. 4s03d3. D. 4s23d2. 2+ 2 2 6 2 6 6 Câu 31: Cấu hình electron của ion X là 1s 2s 2p 3s 3p 3d . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc A. chu kì 3, nhóm VIB. B. chu kì 4, nhóm VIIIB. C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIIIA. 3+ Câu 32: Một ion M có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là : A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2. Câu 33: Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm : A. Li < Na < K < Rb < Cs. B. Cs < Rb < K < Na < Li. C. Li < K < Na < Rb < Cs. D. Li < Na < K< Cs < Rb. Câu 34: Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng ? A. I, Br, Cl, P. B. C, N, O, F. C. Na, Mg, Al, Si. D. O, S, Se, Te. Câu 35: Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử 13Al ; 11Na ; 12 Mg ; 16S. Dãy thứ tự đúng về bán kính nguyên tử tăng dần là : A. Al < Na < Mg < S. B. Na < Al < S < Mg.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
57
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. S < Mg < Na < Al. D. S < Al < Mg < Na. Câu 36: Cho các nguyên tố : K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là : A. K, Mg, N, Si. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, Si, N. D. N, Si, Mg, K. Câu 37: Sắp xếp các nguyên tử Al, Si, Na, K, Mg theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần : A. K, Na, Mg, Al, Si. B. Si, Al, Mg, Na, K. C. Na, K, Mg, Si, Al. D. Si, Al, Na, Mg, K. 2+ Câu 38: Các ion hoặc các nguyên tử sau Cl , Ar, Ca đều có 18 electron. Thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử và ion là : A. Ar, Ca2+, Cl-. B. Cl-, Ca2+, Ar . C. Cl-, Ar, Ca2+. D. Ca2+, Ar, Cl-. Câu 39: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử và ion ? A. K+ > Ca2+ > Ar. B. Ar > Ca2+ > K+. C. Ar > K+ > Ca2+. D. Ca2+ > K+ > Ar. Câu 40: Cho nguyên tử R, ion X2+ và ion Y2- có số electron ở lớp vỏ bằng nhau. Sự sắp xếp bán kính nguyên tử và ion nào sau đây là đúng ? A. R < X2+ < Y2-. B. X2+ < R < Y2-. C. X2+ < Y2-< R. D. Y2- < R < X2+. Câu 41: Cho các hạt vi mô : O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán kính hạt ? A. Al3+< Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na. B. Al3+< Mg2+< Al < Mg < Na < O2-. C. Na < Mg < Al < Al3+<Mg2+ < O2-. D. Na < Mg < Mg2+< Al3+< Al < O2-. Câu 42: Trong chu kì, nguyên tố thuộc nhóm nào có năng lượng ion hoá nhỏ nhất ? A. Phân nhóm chính nhóm I (IA). B. Phân nhóm chính nhóm II (IIA). C. Phân nhóm chính nhóm III (IIIA). D. Phâm nhóm chính nhóm VII (VIIA). Câu 43: Trong cùng một phân nhóm chính (nhóm A), khi số hiệu nguyên tử tăng dần thì A. năng lượng ion hoá giảm dần. B. nguyên tử khối giảm dần. C. tính kim loại giảm dần. D. bán kính nguyên tử giảm dần. Câu 44: Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng của nguyên tử A. hút electron khi tạo liên kết hoá học. B. đẩy electron khi tạo thành liên kết hoá học. C. tham gia các phản ứng hóa học D. nhường hoặc nhận electron khi tạo liên kết. Câu 45: Halogen có độ âm điện lớn nhất là : A. flo. B. clo. C. brom. D. iot. Câu 46: Độ âm điện của dãy nguyên tố Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (13), P (Z = 15), Cl (Z = 17), biến đổi theo chiều nào sau đây ? A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng. Câu 47: Cho dãy nguyên tố F, Cl, Br, I. Độ âm điện của dãy nguyên tố trên biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ? A. tăng. B. giảm. C. không thay đổi. D. vừa giảm vừa tăng. Câu 48: Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp đúng theo thứ tự giảm dần độ âm điện ? A. F, O, P, N. B. O, F, N, P. C. F, O, N, P. D. F, N, O, P.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
58
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 49: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là : A. F, Li, O, Na. B. F, Na, O, Li. C. Li, Na, O, F. D. F, O, Li, Na. Câu 50: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự : A. R < M < X < Y. B. M < X < R < Y. C. Y < M < X < R. D. M < X < Y < R. Câu 51: Tính chất nào sau đây của các nguyên tố giảm dần từ trái sang phải trong một chu kì A. độ âm điện. B. tính kim loại. C. tính phi kim. D. số oxi hoá trong oxit. Câu 52: Nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất ? A. Na. B. Mg. C. Al. D. K. Câu 53: Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tính kim loại tăng dần ? A. Al, Mg, Na, K. B. Mg, Al, Na, K. C. K, Na, Mg, Al. D. Na, K, Mg,Al. Câu 54: Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là : 1s22s22p63s1 1s22s22p63s23p64s1 1s22s1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng ? A. Z < X < Y. B. Y < Z < X. C. Z < Y < X. D. X=Y=Z. Câu 55: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là : A. Z, Y, X. B. Y, Z, X. C. Z, X, Y. D. X, Y, Z. Câu 56: Tính chất kim loại của các nguyên tố trong dãy Mg – Ca – Sr –Ba biến đổi theo chiều : A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng. Câu 57: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố có tính phi kim điển hình nằm ở vị trí : A. phía dưới bên trái. B. phía trên bên trái. C. phía trên bên phải. D. phía dưới bên phải. Câu 58: Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì A. Phi kim mạnh nhất là iot. B. Kim loại mạnh nhất là Li. C. Phi kim mạnh nhất là oxi. D. Phi kim mạnh nhất là flo. Câu 59: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất ? A. I. B. Cl. C. F. D. Br. Câu 60: Tính chất phi kim của các nguyên tố trong dãy N – P – As – Sb –Bi biến đổi theo chiều : A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng. Câu 61: Bốn nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyện tử lần lượt là 9, 17, 35, 53. Các nguyên tố trên được sắp xếp theo chiều tính phi kim giảm dần như sau : A. D, C, B, A. B. A, B, C, D. C. A, C, B, D. D. A, D, B, C. Câu 62: Cho các nguyên tố hoá học : Mg, Al, Si và P. Nguyên tố nào trong số trên có công thức oxit cao nhất ứng với công thức R2O3 ? A. Mg. B. Al. C. Si. D. P. Câu 63: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA, công thức oxit cao nhất của nguyên tố X là : A. XO. B. XO3. C. XO2. D. X2O. Câu 64: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố M là MH3. Công thức oxit cao nhất của M là :
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
59
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. M2O. B. M2O5. C. MO3. D. M2O3. 2 2 6 2 5 Câu 65: Cấu hình của electron nguyên tử X: 1s 2s 2p 3s 3p . Hợp chất với hiđro và oxit cao nhất của X có dạng là : A. HX, X2O7. B. H2X, XO3. C. XH4, XO2. D. H3X, X2O. 2 2 6 2 4 Câu 66: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron : 1s 2s 2p 3s 3p . Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của X là : A. XO2 và XH4. B. XO3 và XH2. C. X2O5 và XH3. D. X2O7 và XH. Câu 67: Một nguyên tử X tạo ra hợp chất XH3 với hiđro và X2O3 với oxi. Biết rằng X có 3 lớp electron. Số hiệu nguyên tử của X là : A. 14. B. 13. C. 12. D. 15. Câu 68: Hiđroxit tương ứng của SO3 là : A. H2S2O3. B. H2SO4. C. H2SO3. D. H2S. Câu 69: Chọn oxit có tính bazơ mạnh nhất : A. BeO. B. CO2. C. BaO. D. Al2O3. Câu 70: Tính chất bazơ của hiđroxit của nhóm IA theo chiều tăng của số thứ tự là : A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng. Câu 71: Cho oxit các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Theo trật tự trên, các oxit có : A. tính axit tăng dần. B. tính bazơ tăng dần. C. % khối lượng oxi giảm dần. D. tính cộng hoá trị giảm dần. Câu 72: Trong các hiđroxit sau, chất nào có tính chất bazơ mạnh nhất ? A. Be(OH)2. B. Ba(OH)2. C. Mg(OH)2. D. Ca(OH)2. Câu 73: Tính chất bazơ của dãy các hiđroxit : NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi theo chiều nào sau đây ? A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng. Câu 74: Tính axit của các oxit axit thuộc phân nhóm chính V (VA) theo trật tự giảm dần là : A. H3SbO4, H3AsO4, H3PO4, HNO3. B. HNO3, H3PO4, H3SbO4, H3AsO4. C. HNO3, H3PO4, H3AsO4, H3SbO4. D. H3AsO4, H3PO4,H3SbO4, HNO3. Câu 75: Tính khử và tính axit của các HX (X: F, Cl, Br, I) tăng dần theo dãy nào sau đây ? A. HF < HCl < HBr < HI. B. HCl < HF < HBr < HI. C. HF < HI < HBr < HF. D. HI < HBr < HCl < HF. Câu 76: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần ? A. H2SiO3, HAlO2, H3PO4, H2SO4, HClO4. B. HClO4, H3PO4, H2SO4, HAlO2, H2SiO3. C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3, HAlO2. D. H2SO4, HClO4, H3PO4, H2SiO3, HAlO2. Câu 77: Tính chất hoặc đại lượng vật lí nào sau đây, biến thiên nhiên tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ? (1) bán kính nguyên tử ; (2) tổng số electron ; (3) tính kim loại, tính phi kim ; (4) số electron lớp ngoài cùng ; (5) độ âm điện ; (6) nguyên tử khối ; (7) tính axit, bazơ của oxit và hiđroxit ; (8) hóa trị của các nguyên tố ; (9) năng lượng ion hóa. A. (1), (2), (3). B. (3), (4), (6). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4), (5), (7), (8), (9). Câu 78: Nguyên tố R có oxit cao nhất là RO2. Trong hợp chất khí với hiđro chứa 75% khối lượng R. Hợp chất với hiđro có công thức là : A. CH3. B. NH3. C. CH4. D. SH2. 60
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 80: Oxit cao nhất của nguyên tố Y là YO3. Trong hợp chất với hiđro của Y, hiđro chiếm 5,88% về khối lượng. Y là nguyên tố : A. O. B. P. C. S. D. Se. Câu 81: Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5, trong hợp chất với hiđro R chiếm 82,35% về khối lượng. Nguyên tố R là : A. S. B. As. C. P. D. N. Câu 82: Hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R với hiđro là RH, trong oxit cao nhất R chiếm 58,86% về khối lượng, nguyên tố R là : A. Br. B. F. C. I. D. Cl. Câu 83: Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO3. Trong hợp chất khí của R với hiđro, R chiếm 94,12% về khối lượng. Tên của R là : A. P. B. O. C. S. D. N. Câu 84: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là : A. As. B. S. C. N. D. P. Câu 85: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là : A. 40,00%. B. 50,00%. C. 27,27%. D. 60,00%. Câu 86: Viết công thức của hợp chất M2X3, biết M, X thuộc 3 chu kì đầu của bảng tuần hoàn và tổng số electron trong M2X3 là 50. A. B2S3. B. Al2S3. C. B2O3. D. Al2O3. Câu 87: Các ion A2- và B2- đều có cấu hình bền của khí hiếm. Số hiệu nguyên tử hơn kém nhau 8 đơn vị, thuộc 2 chu kì liên tiếp. A và B là : A. C và Si. B. N và P. C. S và Se. D. O và S. Câu 88: A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. A, B là : A. Li, Be. B. Mg, Al. C. K, Ca. D. Na, K. Câu 89: Hai nguyên tố X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm V. Ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của X và Y bằng 23. Hai nguyên tố X, Y là : A. N, O. B. N, S. C. P, O. D. P, S. Câu 90: A, B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton trong hạt nhân của A và B là 32. Hai nguyên tố đó là : A. Mg và Ca. B. O và S. C. N và Si. D. C và Si. Câu 91: Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là : A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs. Câu 92: Cho 0,64 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Cho biết M thuộc nhóm IIA. Xác định M là nguyên tố nào sau đây ?
N
Câu 79: Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là : A.14. B. 31. C. 32. D. 52.
61
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com B. Ca.
C. Sr.
D. Ba.
H Ơ
N
A. Mg.
LIÊN KẾT HÓA HỌC
Y
N
CHUYÊN ĐỀ 3 :
TP .Q
U
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT I. Liên kết ion và cộng hóa trị
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
- Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử để tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn. - Các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với nguyên tử khác tạo thành để đạt được cấu hình electron bền vững giống như khí hiếm (có 2 hoặc 8 electron lớp ngoài cùng). 1. Liên kết ion ● Định nghĩa : Là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. ● Sự hình thành liên kết ion Nguyên tử kim loại nhường electron hóa trị trở thành ion dương (cation). Nguyên tử phi kim nhận electron trở thành ion âm (anion). Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo thành hợp chất chứa liên kết ion. Ví dụ : Liên kết trong phân tử CaCl2 Nguyên tử Ca nhường 2 electron tạo thành ion dương. Ca → Ca2+ + 2e Nguyên tử clo nhận 1 electron tạo thành ion âm. Cl2 + 2e → 2ClIon Ca2+ và 2 ion Cl- hút nhau bằng lực hút tĩnh điện để tạo thành phân tử CaCl2. ● Điều kiện hình thành liên kết ion : Liên kết được hình thành giữa các nguyên tố có tính chất khác hẳn nhau (kim loại điển hình và phi kim điển hình). Quy ước hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử liên kết ≥ 1,7 là liên kết ion (trừ một số trường hợp). ● Dấu hiệu cho thấy phân tử có liên kết ion : Phân tử hợp chất được hình thành từ kim loại điển hình (kim loại nhóm IA, IIA) và phi kim điển hình (phi kim nhóm VIIA và oxi). Ví dụ : Các phân tử NaCl, MgCl2, BaF2… đều chứa liên kết ion, là liên kết được hình thành giữa cation kim loại và anion phi kim. Phân tử hợp chất muối chứa cation hoặc anion đa nguyên tử. Ví dụ : Các phân tử NH4Cl, MgSO4, AgNO3… đều chứa liên kết ion, là liên kết được hình thành giữa cation kim loại hoặc amoni và anion gốc axit. ● Đặc điểm của hợp chất ion : Các hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, dẫn điện khi tan trong nước hoặc nóng chảy. 2. Liên kết cộng hóa trị ● Định nghĩa : Là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung. 62
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
● Điều kiện hình thành liên kết cộng hóa trị : Các nguyên tử giống nhau hoặc gần giống nhau, liên kết với nhau bằng cách góp chung các electron hóa trị. Ví dụ Cl2, H2, N2, HCl, H2O... ● Dấu hiệu cho thấy phân tử có liên kết cộng hóa trị : Phân tử đơn chất được hình thành từ phi kim. Ví dụ các phân tử O2, F2, H2, N2… đều chứa liên kết cộng hóa trị, là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử phi kim giống nhau. Phân tử hợp chất được hình thành từ các phi kim. Ví dụ các phân tử F2O, HF, H2O, NH3, CO2… đều chứa liên kết cộng hóa trị, là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử phi kim khác nhau. ● Liên kết cộng hóa trị có cực và không cực Khi cặp electron dùng chung phân bố đối xứng giữa hai hạt nhân nguyên tử tham gia liên kết thì đó là liên kết cộng hóa trị không phân cực. Khi cặp electron dùng chung bị hút lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực. 3. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị Giống nhau : Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị giống nhau về nguyên nhân hình thành liên kết. Các nguyên tử liên kết với nhau để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Khác nhau : Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị khác nhau về bản chất liên kết và điều kiện liên kết :
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Liên kết ion Liên kết cộng hoá trị Là lực hút tĩnh điện giữa các ion Là sự dùng chung các electron mang điện tích trái dấu
Ví dụ
Na+ + Cl- → NaCl
ẤP
2+
3
10
00
B
Loại liên kết Bản chất
H • + H • → H •• H Cl• + Cl• → Cl •• Cl H • + Cl• → H ••Cl
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
Điều kiện hình Các kim loại điển hình liên kết Xảy ra giữa các nguyên tố có bản chất thành liên kết với các phi kim điển hình. Giữa hoá học giống nhau hoặc gần giống các nguyên tố có bản chất hoá nhau. Thường xảy ra giữa các nguyên học khác hẳn nhau. tố phi kim các nhóm 4, 5, 6, 7. ● Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị không phân cực là hai trường hợp giới hạn của liên kết cộng hoá trị phân cực. Đối với hầu hết các chất trong tự nhiên không có ranh giới thật rõ rệt giữa liên kết ion và liên kết cộng hoá trị. Người ta thường dựa vào giá trị hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử của một liên kết để có thể biết được loại liên kết : Loại liên kết Hiệu độ âm điện ( ∆χ ) Liên kết cộng hoá trị không phân cực
0,4 < ∆χ < 1,7
Liên kết cộng hoá trị phân cực
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
0,0 ≤ ∆χ < 0,4
∆χ ≥ 1,7
Liên kết ion
● Chú ý : Quy ước này chỉ có ý nghĩa tương đối, có nhiều ngoại lệ và có nhiều thang đo độ âm điện khác nhau. Ví dụ phân tử HF có hiệu độ âm điện > 1,7 nhưng vẫn là hợp chất cộng hóa trị. 4. Liên kết cho – nhận (liên kết phối trí) 63
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
H Ơ
Liên kết cho – nhận là trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị khi cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. Nguyên tử đóng góp cặp electron là nguyên tử cho, nguyên tử nhận cặp electron gọi là nguyên tử nhận. Liên kết cho – nhận biểu diễn bằng mũi tên “ → ”, gốc mũi tên là nguyên tử cho, đầu mũi tên là nguyên tử nhận.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TP .Q
U
Y
Điều kiện hình thành liên kết cho – nhận : Nguyên tử cho phải có cặp electron chưa tham gia liên kết, nguyên tử nhận phải có obitan trống (hoặc dồn hai electron độc thân lại để tạo ra obitan trống).
II. Sự lai hóa các obitan nguyên tử
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
● Sự xen phủ trục là sự xen phủ trong đó trục của obitan liên kết trùng với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết xích ma (σ). ● Sự xen phủ bên là sự xen phủ trong đó trục của các obitan liên kết song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm hai nguyên tử liên kết. Sự xen phủ bên p-p tao thành liên kết pi (π). 1. Sự lai hóa Sự lai hóa obitan nguyên tử là sự tổ hợp một số obitan nguyên tử trong một nguyên tử để được các obitan lai hóa giống nhau, có số lượng bằng tổng số obitan tham gia lai hóa, nhưng định hướng khác nhau trong không gian. 2. Các kiểu lai hóa thường gặp a. Lai hóa sp : Là sự tổ hợp 1 obitan s với 1 obitan p tạo thành 2 obitan lai hóa sp nằm thẳng hàng với nhau, hướng về hai phía, góc hợp bởi hai obitan lai hóa là 180o.
2 AO lai hãa sp
ẤP
1AO s + 1AO p
1 AO s + 2 AO p
3 AO lai hãa sp2
c. Lai hóa sp3 : Là sự tổ hợp của 1 obitan s với 3 obitan p của một nguyên tử tham gia liên kết tạo thành 4 obitan lai hóa sp3 định hướng từ tâm đến các 4 đỉnh của tứ diện đều, góc tạo bởi hai obitan lai hóa là 109o28’.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
b. Lai hóa sp2 : Là sự tổ hợp của 1 obitan s với 2 obitan p của một nguyên tử tham gia liên kết tạo thành 3 obitan lai hóa sp2 nằm trong một mặt phẳng, định hướng từ tâm đến các đỉnh của tam giác đều, góc tạo bởi hai obitan lai hóa là 120o.
64
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
H Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TP .Q
U
Y
4 AO lai hãa sp3
1 AO s + 3 AO p
ẠO
III. Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
1. Liên kết đơn Được hình thành do sự xen phủ trục của các obitan (liên kết σ). Các liên kết σ thường rất bền vững. Ví dụ : H–Cl ; H–O–H 2. Liên kết đôi Bao gồm 1 liên kết σ hình thành do sự xen phủ trục và 1 liên kết π hình thành do sự xen phủ bên của các obitan p. Liên kết π thường kém bền. Ví dụ : O=O ; CH2=CH2 ; O=C=O 3. Liên kết ba Bao gồm 1 liên kết σ hình thành do sự xen phủ trục và 2 liên kết π hình thành do sự xen phủ bên của các obitan p. Thí dụ : N ≡ N ; CH ≡ CH
ẤP
IV. Liên kết kim loại
-L
Í-
H
Ó
A
C
Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do dự tham gia của các electron tự do. Các mạng tinh thể kim loại thường gặp : Lập phương tâm khối, lập phương tâm diện, lục phương. Các kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có tính dẻo, có ánh kim là do cấu tạo tinh thể kim loại quy định.
V. Liên kết hiđro liên phân tử
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Liên kết hiđro liên phân tử là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện yếu giữa nguyên tử hiđro mang một phần điện dương của phân tử này với nguyên tử mang một phần điện âm của phân tử khác. Nguyên tử mang điện âm thường có độ âm điện lớn (N, O, F). Liên kết hiđro được biểu diễn bằng dấu “…” Các chất có thể tạo liên kết hiđro liên phân tử khi trong phân tử có các mối liên kết như : N – H ; O – H ; F – H. Ví dụ các phân tử C2H5OH, CH3COOH, NH3, HF, H2O... Ví dụ : Sự tạo thành liên kết hiđro giữa các phân tử H2O
...H
O ...H
O ...
H
H
65
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
● Các chất mà giữa các phân tử có liên kết hiđro thường có nhiệt độ sôi cao, tan tốt trong
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
nước.
Tinh thể nguyên tử
Tinh thể ion được hình thành từ những ion mang điện tích trái dấu, đó là các cation và các anion Lực liên kết có bản chất tĩnh điện
Tinh thể nguyên tử Tinh thể phân tử Tinh thể kim loại được hình thành từ được hình thành được hình thành từ từ các phân tử những nguyên tử, những nguyên tử ion kim loại và các electron tự do Lực liên kết có bản Lực liên kết là lực Lực liên kết có bản chất cộng hóa trị tương tác phân tử chất tĩnh điện
Tinh thể ion bền Khó nóng chảy Khó bay hơi
Nhiệt độ nóng chảy Ít bền Ánh kim, dẫn nhiệt, và nhiệt độ sôi cao d ẫn điện và có tính Độ cứng nhỏ dẻ o Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
Tinh thể kim loại
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Tinh thể phân tử
Ó
A
C
Lực liên kết Đặc tính
Tinh thể ion
ẤP
Khái niệm
Ư N
G
VI. Tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử và tinh thể kim loại
H
VII. Hóa trị và số oxi hóa
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
1. Hóa trị - Trong các hợp chất ion : Hóa trị (còn gọi là điện hóa trị) chính bằng điện tích của ion đó. - Trong hợp chất cộng hóa trị : Hóa trị (cộng hóa trị) chính bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó tạo ra được với các nguyên tử khác. 2. Số oxi hóa Số oxi hóa của một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử nếu giả định liên kết trong phân tử là liên kết ion. Xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử theo nguyên tắc : + Số oxi hóa của các đơn chất bằng không. + Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hiđro là +1, của oxi là –2. + Số oxi hóa của các ion bằng điện tích của ion đó. + Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng không
66
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 1: Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion : A. Ion là phần tử mang điện. B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion. C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron. Câu 2: Hoàn thành nội dung sau : “Bán kính nguyên tử...(1)... bán kính cation tương ứng và ... (2)... bán kính anion tương ứng”. A. (1) : nhỏ hơn, (2) : lớn hơn. B. (1) : lớn hơn, (2) : nhỏ hơn. C. (1) : lớn hơn, (2) : bằng. D. (1) : nhỏ hơn, (2) : bằng. Câu 3: Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa A. 2 ion. B. 2 ion mang điện trái dấu. C. các hạt mang điện trái dấu. D. hạt nhân và các electron hóa trị. Câu 4: Liên kết hóa học giữa các ion được gọi là : A. liên kết anion – cation. B. liên kết ion hóa. C. liên kết tĩnh điện. D. liên kết ion. Câu 5: Trong liên kết giữa hai nguyên tử, nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử, ta sẽ có liên kết A. cộng hoá trị có cực . B. cộng hoá trị không có cực. C. ion. D. cho – nhận. Câu 6: Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất tạo bởi kim loại và phi kim mà chưa chắc chắn là liên kết ion, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết ≥ 1,7 thì đó là liên kết A. ion. B. cộng hoá trị không cực. C. cộng hoá trị có cực. D. kim loại. Câu 7: Điện tích quy ước của các nguyên tử trong phân tử, nếu coi phân tử có liên kết ion được gọi là : A. điện tích nguyên tử. B. số oxi hóa. C. điện tích ion. D. cation hay anion. Câu 8: Liên kết ion tạo thành giữa hai nguyên tử A. kim loại điển hình. B. phi kim điển hình. C. kim loại và phi kim. D. kim loại điển hình và phi kim điển hình. Câu 9: Liên kết hóa học trong phân tử KCl là : A. Liên kết hiđro. B. Liên kết ion. C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết cộng hóa trị có cực. Câu 10: Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là : A. 2 và 1. B. 2+ và 1–. C. +2 và –1. D. 2+ và 2– Câu 11: Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion ? A. H2S, Na2O. B. CH4, CO2. C. CaO, NaCl. D. SO2, KCl. Câu 12: Cho độ âm điện : Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5). Chất nào sau đây có liên kết ion ? A. H2S, NH3. B. BeCl2, BeS. C. MgO, Al2O3. D. MgCl2, AlCl3.
N
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
67
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 13: Cho các chất : HF, NaCl, CH4, Al2O3, K2S, MgCl2. Số chất có liên kết ion là (Độ âm điện của K: 0,82; Al: 1,61; S: 2,58; Cl: 3,16 và O: 3,44; Mg: 1,31; H: 2,20; C: 2,55; F: 4,0) : A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 14: Cho các phân tử sau : LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl liên kết trong phân tử mang nhiều tính ion nhất là : A. CsCl. B. LiCl và NaCl. C. KCl. D. RbCl. Câu 15: Xét oxit của các nguyên tử thuộc chu kì 3, các oxit có liên kết ion là : A. Na2O, MgO, Al2O3. B. SiO2, P2O5, SO3. C. SO3, Cl2O7, Cl2O. D. Al2O3, SiO2, SO2. Câu 16: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là : A. NH4Cl. B. HCl. C. NH3. D. H2O. Câu 17: Nếu nguyên tử X có 3 electron hoá trị và nguyên tử Y có 6 electron hoá trị, thì công thức của hợp chất ion đơn giản nhất tạo bởi X và Y là : A. XY2. B. X2Y3. C. X2Y2. D. X3Y2. 2 2 6 2 Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s , nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kế t A. cho nhận. B. kim loại. C. cộng hoá trị. D. ion. Câu 19: Có 2 nguyên tố X (Z = 19) ; Y (X = 17) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là : A. XY, liên kết ion. B. X2Y, liên kết ion. C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực. D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực. Câu 20: Nguyên tử X có 20 proton, nguyên tử Y có 17 proton. Công thức hợp chất hình thành từ hai nguyên tử này là : A. X2Y với liên kết ion. B. X2Y với liên kết cộng hoá trị. C. XY2 với liên kết cộng hoá trị. D. XY2 với liên kết ion. Câu 21: Z là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 12 proton, còn Y là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 9 proton. Công thức của hợp chất hình thành giữa các nguyên tố này là : A. Z2Y với liên kết cộng hoá trị. B. ZY2 với liên kết ion. C. ZY với liên kết cho nhận. D. Z2Y3 với liên kết cộng hoá trị. Câu 22: Hợp chất M tạo bởi hai nguyên tố X và Y trong đó X, Y có số oxi hóa cao nhất trong các oxit là +nO, +mO và có số oxi hóa âm trong các hợp chất với hiđro là –nH, –mH và thoả mãn điều kiện : n O = n H ; m O = 3 m H . Biết X có số oxi hoá cao nhất trong M, công thức phân tử của M là công thức nào sau đây ? A. XY2. B. X2Y. C. XY. D. X2Y3. Câu 23: Hầu hết các hợp chất ion A. có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. B. dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ. C. ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện. D. tan trong nước thành dung dịch không điện li.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
68
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 24: Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tử A. phi kim, được tạo thành do sự góp chung electron. B. khác nhau, được tạo thành do sự góp chung electron. C. được tạo thành do sự góp chung một hay nhiều electron. D. được tạo thành từ sự cho nhận electron giữa chúng. Câu 25: Hợp chất có liên kết cộng hoá trị được gọi là : A. Hợp chất phức tạp. B. Hợp chất cộng hóa trị. C. Hợp chất không điện li. D. Hợp chất trung hoà điện. Câu 26: Tuỳ thuộc vào số cặp electron dùng chung tham gia tạo thành liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên tử mà liên kết được gọi là : A. liên kết phân cực, liên kết lưỡng cực, liên kết ba cực. B. liên kết đơn giản, liên kết phức tạp. C. liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba. D. liên kết xích ma, liên kết pi, liên kết đen ta. Câu 27: Độ âm điện của nitơ bằng 3,04 ; của clo là 3,16 khác nhau không đáng kể nhưng ở điều kiện thường khả năng phản ứng của N2 kém hơn Cl2 là do A. Cl2 là halogen nên có hoạt tính hóa học mạnh. B. điện tích hạt nhân của N nhỏ hơn của Cl. C. N2 có liên kết ba còn Cl2 có liên kết đơn. D. trên trái đất hàm lượng nitơ nhiều hơn clo. Câu 28: Cộng hóa trị của Cl và O trong Cl2O7, theo thứ tự là : A. 7 và 2. B. 2 và 7. C. 4 và 1. D. 1 và 2. + Câu 29: Cộng hóa trị của N trong phân tử HNO3 và NH4 (theo thứ tự) là : A. 5 và 4. B. 4 và 4. C. 3 và 4. D. 4 và 3 Câu 30: Cộng hoá trị của C và N trong CH4 và NH3 lần lượt là : A. 2 ; 4. B. 4 ; 3. C. 3 ; 3. D. 1 ; 4. Câu 31: Cộng hoá trị của O và N2 trong H2O và N2 lần lượt là : A. 2 ; 3. B. 4 ; 2. C. 3 ; 2. D. 1 ; 3. Câu 32: Cộng hóa trị của nitơ trong các chất: N2, NH3, N2H4, NH4Cl, NaNO3 tương ứng là : A. 0, –3, –2, –3, +5. B. 0, 3, 2, 3, 5. C. 2, 3, 0, 4, 5. D. 3, 3, 3, 4, 4. Câu 33: Cộng hoá trị lớn nhất của một nguyên tố có cấu hình electron ngoài cùng 3s23p4 là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 34: Liên kết cộng hóa trị có cực tạo thành giữa hai nguyên tử A. phi kim khác nhau. B. cùng một phi kim điển hình. C. phi kim mạnh và kim loại mạnh. D. kim loại và kim loại. Câu 35: Chọn hợp chất có liên kết cộng hóa trị : A. NaCl, CaO. B. HCl, CO2. C. KCl, Al2O3. D. MgCl2, Na2O. Câu 36: Loại liên kết trong phân tử khí hiđroclorua là liên kết : A. cho – nhận. B. cộng hóa trị có cực. C. cộng hóa trị không cực. D. ion
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
69
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 37: Cho các oxit : Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Dãy các hợp chất trong phân tử chỉ gồm liên kết cộng hoá trị là : A. SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. B. SiO2, P2O5, Cl2O7, Al2O3. C. Na2O, SiO2, MgO, SO3. D. SiO2, P2O5, SO3, Al2O3. Câu 38: Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là : A. N2 và HCl. B. HCl và MgO. C. N2 và NaCl. D. NaCl và MgO. Câu 39: Trong các chất sau đây, chất nào có liên kết cộng hoá trị ? (1) H2S ; (2) SO2 ; (3) NaCl ; (4) CaO ; (5) NH3 ; (6) HBr ; (7) H2SO4 ; (8) CO2 ; (9) K2S A. (1), (2), (3), (4), (8), (9). B. (1), (4), (5), (7), (8), (9). C. (1), (2), (5), (6), (7), (8). D. (3), (5), (6), (7), (8), (9). Câu 40: Cho các hợp chất sau : MgCl2, Na2O, NCl3, HCl, KCl. Hợp chất nào sau có liên kết cộng hoá trị ? A. MgCl2 và Na2O. B. Na2O và NCl3. C. NCl3 và HCl. D. HCl và KCl. Câu 41: Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị không phân cực nếu cặp electron chung A. ở giữa hai nguyên tử. B. lệch về một phía của một nguyên tử. C. chuyển hẳn về một nguyên tử. D. nhường hẳn về một nguyên tử. Câu 42: Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực ? A. N2, CO2, Cl2, H2. B. N2, Cl2, H2, HCl. C. N2, HI, Cl2, CH4. D. Cl2, O2, N2, F2. Câu 43: Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không cực ? A. HCl. B. Cl2. C. NH3. D. H2O. Câu 44: Trong phân tử nitơ, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết : A. cộng hóa trị không có cực. B. ion yếu. C. ion mạnh. D. cộng hóa trị phân cực. Cho bi ế t độ âm đ i ệ n c ủ a O (3,44); Cl (3,16). Liên kết trong phân tử Cl2O7 ; Cl2 ; O2 là liên Câu 45: kế t : A. Ion. B. Vừa liên kết ion, vừa liên kết cộng hoá trị. C. Cộng hoá trị phân cực. D. Cộng hoá trị không cực. Câu 46: Các chất mà phân tử không phân cực là : A. HBr, CO2, CH4. B. Cl2, CO2, C2H2. C. NH3, Br2, C2H4. D. HCl, C2H2, Br2. Câu 47: Hoàn thành nội dung sau : “Nói chung, các chất chỉ có …………….. không dẫn điện ở mọi trạng thái”. A. liên kết cộng hoá trị. B. liên kết cộng hoá trị có cực. C. liên kết cộng hoá trị không có cực. D. liên kết ion. Câu 48: Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung A. ở giữa hai nguyên tử. B. lệch về một phía của một nguyên tử. C. chuyển hẳn về một nguyên tử. D. nhường hẳn về một nguyên tử. Câu 49: Sự phân bố không đều mật độ electron trong phân tử dẫn đến phân tử bị A. kéo dãn. B. phân cực. C. rút ngắn. D. mang điện.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
70
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 50: Liên kết trong phân tử NH3 là liên kết A. cộng hóa trị phân cực. B. cộng hóa trị không phân cực. C. cho – nhận. D. ion. Câu 51: Các chất trong dãy nào sau đây chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực ? A. HCl, KCl, HNO3, NO. B. NH3, KHSO4, SO2, SO3. C. N2, H2S, H2SO4, CO2. D.CH4, C2H2, H3PO4, NO2. Câu 52: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là : A. HCl, O3, H2S. B. H2O, HF, H2S. C. O2, H2O, NH3. D. HF, Cl2, H2O. Câu 53: Liên kết nào phân cực nhất ? A. H2O. B. NH3. C. NCl3. D. CO2. Câu 54: Cho phân tử các chất sau : Cl2O, F2O, ClF, NCl3, NF3, NO. Trong những phân tử trên, phân tử có liên kết ít phân cực nhất, có liên kết phân cực nhất lần lượt là : A. NCl3 và Cl2O. B. ClF và NO. C. NCl3 và NF3. D. NCl3 và F2O. 2 5 Câu 55: Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố là ns np . Liên kết của các nguyên tố này với nguyên tố hiđro thuộc loại liên kết nào sau đây ? A. Liên kết cộng hoá trị không cực. B. Liên kết cộng hoá trị có cực. C. Liên kết ion. D. Liên kết tinh thể. 2Câu 56: Anion X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Bản chất liên kết giữa X với hiđro là : A. cộng hóa trị phân cực. B. cộng hóa trị không phân cực. C. cho – nhận. D. ion. Câu 57: X, Y, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 16. Nếu các cặp X và Y ; Y và Z ; X và Z tạo thành liên kết hoá học thì các cặp nào sau đây có thể là liên kết cộng hoá trị có c ực : A. Cặp X và Y, cặp Y và Z. B. Cặp Y và Z, cặp X và Z. C. Cặp X và Y, cặp X và Z. D. Cả 3 cặp. Câu 58: Kết luận nào sau đây sai ? A. Liên kết trong phân tử NH3, H2O, H2S là liên kết cộng hóa trị có cực. B. Liên kết trong phân tử BaF2 và CsCl là liên kết ion. C. Liên kết trong phân tử CaS và AlCl3 là liên kết ion vì được hình thành giữa kim loại và phi kim. D. Liên kết trong phân tử Cl2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hóa trị không cực. Câu 59: Trong phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đơn : N2, O2, F2, CO2 ? A. N2. B. O2. C. F2. D. CO2. Câu 60: Cho các phân tử : H2, CO2, Cl2, N2, I2, C2H4, C2H2. Bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 61: Theo qui tắc bát tử thì công thức cấu tạo của phân tử SO2 là : A. O – S – O. B. O = S → O. C. O = S = O. D. O ← S → O. Câu 62: Công thức cấu tạo đúng của CO2 là : A. O = C = O. B. O = C → O. C. O = C ← O. D. O – C = O.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
71
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 63: Trong phân tử C2H4 có bao nhiêu liên kết σ và liên kết π ? A. 3 liên kết σ và 3 liên kết π. B. 3 liên kết σvà 2 liên kết π. C. 4 liên kết σ và 1 liên kết π. D. 5 liên kết σ và 1 liên kết π. Câu 64: Liên kết trong phân tử nào sau đây hình thành do sự xen phủ của các obitan s A. HCl. B. H2O. C. Cl2. D. H2. Liên k ế t hoá h ọ c trong phân t ử Cl đượ c hình thành : Câu 65: 2 S ự xen ph ủ tr ụ c c ủ a 2 orbital s. A. B. Sự xen phủ bên của 2 orbital p chứa electron độc thân. C. sự cho - nhận electron giữa 2 nguyên tử clo. D. Nhờ sự xen phủ trục của 2 orbitan p chứa electron độc thân. Câu 66: M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng, còn X chiếm 40% khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào sau đây ? A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị. C. Liên kết cho nhận D. Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
10
00
B
TR ẦN
Câu 67: Một phân tử XY3 có tổng các hạt proton, electron, notron bằng 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y trong phân tử là 76. a. XY3 là công thức nào sau đây ? A. SO3. B. AlCl3. C. BF3. D. NH3. b. Liên kết giữa X và Y trong phân tử XY3 thuộc loại liên kết nào ?
C
ẤP
2+
3
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực. B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. C. Liên kết ion. D. Liên kết cho – nhận. Câu 68: X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A, ở hai chu kỳ liên tiếp. Cho biết tổng số electron trong anion XY32− là 42.
Ó
A
a. Xác định hai nguyên tố X, Y và XY32− trong số các phương án sau :
Í-
H
A. Be, Mg và MgBe3. C. C, O và CO32-.
B. S, O và SO32-. D. Si, O và SiO32-.
-L
b. Liên kết giữa X và Y trong ion XY32− thuộc loại liên kết nào ?
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực. B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. C. Liên kết ion. D. Liên kết cho - nhận. Câu 69: Đa số các hợp chất cộng hóa trị có đặc điểm là : A. có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ. B. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. C. có khả năng dẫn điện khi ở thể lỏng hoặc nóng chảy. D. khi hòa tan trong nước thành dung dịch điện li. Câu 70: Nếu liên kết cộng hóa trị được hình thành do 2 electron của một nguyên tử và 1 obitan trống của nguyên tử khác thì liên kết đó được gọi là : A. liên kết cộng hóa trị có cực. B. liên kết cho – nhận . C. liên kết tự do – phụ thuộc. D. liên kết pi. 72
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 71: Nhóm hợp chất nào sau đây có liên kết cho – nhận ? A. NaCl, CO2. B. HCl, MgCl2. C. H2S, HCl. D. NH4NO3, HNO3. Câu 72: Cho phân tử các chất sau : AgCl, N2, HBr, NH3, H2O2, NH4NO2. Trong các phân tử trên, phân tử nào có liên kết cho – nhận : A. NH4NO2 và NH3. B. NH4NO2 và H2O2. C. NH4NO2. D. Tất cả đều sai. Câu 73: Cặp chất nào sau đây mỗi chất trong cặp chứa cả 3 loại liên kết (ion, cộng hoá trị, cho – nhận) : A. NaCl và H2O. B. K2SO4 và Al2O3. C. NH4Cl và KNO3. D. Na2SO4 và Ba(OH)2. Câu 74: Chọn câu sai : Liên kết cho – nhận A. là trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị. B. với cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. C. biểu diễn bằng mũi tên từ nguyên tử cho đến nguyên tử nhận. D. tạo thành giữa nguyên tử kim loại mạnh và phi kim mạnh. Câu 75: Chọn câu sai : A. Điện hóa trị có trong hợp chất ion. B. Điện hóa trị bằng số cặp electron dùng chung. C. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị. D. Cộng hóa trị bằng số cặp electron dùng chung. Câu 76: Sự tương tác giữa nguyên tử hiđro của một phân tử này với một nguyên tố có độ âm điện lớn (N, O, F) của phân tử khác dẫn đến tạo thành A. liên kết hiđro giữa các phân tử. B. liên kết cho – nhận. C. liên kết cộng hóa trị phân cực. D. liên kết ion. Câu 77: Liên kết cộng hóa trị tồn tại do A. các đám mây electron. B. các electron hoá trị. C. các cặp electron dùng chung. D. lực hút tĩnh điện yếu giữa các nguyên tử. Câu 78: Nhiệt độ sôi của H2O cao hơn so với H2S là do : A. Phân tử khối của H2O nhỏ hơn. B. Độ dài liên kết trong H2O ngắn hơn trong H2S. C. Giữa các phân tử nước có liên kết hiđro. D. Sự phân cực liên kết trong H2O lớn hơn. Câu 79: Nước có nhiệt độ sôi cao hơn các chất khác có công thức H2X (X là phi kim) là do A. trong nước tồn tại ion H3O+. B. phân tử nước có liên kết cộng hóa trị. C. oxi có độ âm điện lớn hơn X. D. trong nước có liên kết hiđro. Câu 80: So với N2, khí NH3 tan được nhiều trong nước hơn vì : A. NH3 có liên kết cộng hóa trị phân cực. B. NH3 tạo được liên kết hiđro với nước. C. NH3 có phản ứng một phần với nước. D. trong phân tử NH3 chỉ có liên kết đơn. Câu 81: Chất nào sau đây có liên kết hiđro giữa các phân tử ? A. H2O, HF. B. H2S , HCl. C. SiH4, CH4. D. PH3, NH3. Câu 82: Liên kết kim loại được đặc trưng bởi A. sự tồn tại mạng lưới tinh thể kim loại. B. tính dẫn điện. C. các electron chuyển động tự do. D. ánh kim. 73
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 83: Giống nhau giữa liên kết ion và liên kết kim loại là : A. Đều được tạo thành do sức hút tĩnh điện. B. Đều có sự cho và nhận các electron hóa trị. C. Đều có sự góp chung các electron hóa trị. D. Đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy cao. Câu 84: Giống nhau giữa liên kết cộng hóa trị và liên kết kim loại là : A. Đều có những cặp electron dùng chung. B. Đều tạo thành từ những electron chung giữa các nguyên tử. C. Đều là những liên kết tương đối kém bền. D. Đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp. Câu 85: Liên kết cộng hóa trị khác liên kết ion do đặc tính A. không định hướng và không bão hoà. B. bão hoà và không định hướng. C. định hướng và không bão hoà. D. định hướng và bão hoà. Câu 86: Số lượng các kiểu tinh thể điển hình là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 87: Chọn chất có dạng tinh thể ion : A. muối ăn. B. than chì. C. nước đá. D. iot. Câu 88: Ở các nút mạng của tinh thể natri clorua là : A. phân tử NaCl. B. các ion Na+, Cl–. C. các nguyên tử Na, Cl. D. các nguyên tử và phân tử Na, Cl2. + Câu 89: Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na và Cl– được phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của các A. hình lập phương. B. hình tứ diện đều. C. hình chóp tam giác. D. hình lăng trụ lục giác đều. Câu 90: Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion có bao nhiêu ion ngược dấu gần nhất ? A. 1. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 91: Chỉ ra nội dung sai khi nói về tính chất chung của hợp chất ion : A. Khó nóng chảy, khó bay hơi. B. Tồn tại dạng tinh thể, tan nhiều trong nước. C. Trong tinh thể chứa các ion nên dẫn được điện. D. Các hợp chất ion đều khá rắn. Câu 92: Hoàn thành nội dung sau : “Các ……….... thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện”. A. hợp chất vô cơ. B. hợp chất hữu cơ. C. hợp chất ion. D. hợp chất cộng hoá trị. Câu 93: Chất có mạng lưới tinh thể nguyên tử có đặc tính A. độ rắn không lớn và nhiệt độ nóng chảy cao. B. độ rắn lớn và nhiệt độ nóng chảy thấp. C. độ rắn lớn và nhiệt độ nóng chảy cao. D. độ rắn không lớn và nhiệt độ nóng chảy thấp.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
74
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 94: Chọn câu sai : A. Kim cương thuộc loại tinh thể nguyên tử. B. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. C. Liên kết trong tinh thể nguyên tử rất bền. D. Tinh thể nguyên tử có nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp. Câu 95: Cho tinh thể các chất sau: iot (1), kim cương (2), nước đá (3), muối ăn (4), silic (5). Tinh thể nguyên tử là các tinh thể : A. (1), (2), (5). B. (1), (3), (4). C. (2), (5). D. (3), 4). Câu 96: Chọn chất có tinh thể phân tử : A. iot, nước đá, kali clorua. B. iot, naphtalen, kim cương. C. nước đá, naphtalen, iot. D. than chì, kim cương, silic. Câu 97: Chỉ ra nội dung sai : Trong tinh thể phân tử, các phân tử A. tồn tại như những đơn vị độc lập. B. được sắp xếp một cách đều đặn trong không gian. C. nằm ở các nút mạng của tinh thể. D. liên kết với nhau bằng lực tương tác mạnh. Câu 98: Tính chất chung của tinh thể phân tử là : A. Bền vững, khó bay hơi, khó nóng chảy. B. Rất cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao C. Mềm, dễ nóng chảy, dễ bay hơi. D. Dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim. Câu 99: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử. B. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử. C. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử. D. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử. Câu 100: Trong tinh thể nước đá, ở các nút của mạng tinh thể là : A. Nguyên tử hiđro và oxi. B. Phân tử nước. + 2– C. Các ion H và O . D. Các ion H+ và OH–. Câu 101: Nguyên tử C trong hợp chất CH4 có kiểu lai hóa : A. sp3. B. sp2. C. sp. D. không lai hóa. Câu 102: Nguyên tử O trong hợp chất H2O có kiểu lai hóa : A. sp2. B. sp3. C. sp. D. không lai hóa. Câu 103: Các nguyên tử P, N trong hợp chất PH3, NH3 có kiểu lai hóa : A. sp3. B. sp2. C. sp. D. không lai hóa. Câu 104: Nguyên tử C trong hợp chất C2H2 có kiểu lai hóa : A. sp3. B. sp2. C. sp. D. không lai hóa. Câu 105: Nguyên tử C trong hợp chất C2H4 có kiểu lai hóa : A. sp3. B. sp2. C. sp. D. không lai hóa.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
75
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Câu 106: Chỉ ra nội dung sai khi xét phân tử CO2 : A. Phân tử có cấu tạo góc. B. Liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực. C. Phân tử CO2 không phân cực. D. Trong phân tử có hai liên kết đôi. Câu 107: Nguyên tử B trong hợp chất BF3 có kiểu lai hóa : A. sp3. B. sp2. C. sp. D. không lai hóa. Câu 108: Nguyên tử Be trong hợp chất BeH2 có kiểu lai hóa : A. sp3. B. sp2. C. sp. D. không lai hóa. Câu 109: Nguyên tử C trong tinh thể kim cương có kiểu lai hóa : A. sp3. B. sp2. C. sp. D. không lai hóa. Câu 110: Cho các phân tử sau : C2H2 (1) ; BF3 (2) ; BeCl2 (3) ; C2H4 (4) ; CH4 (5) ; Cl2 (6) ; H2 (7) ; H2O (8) ; NH3 (9) ; HCl (10). Trong các phân tử trên, sự hình thành liên kết trong các phân tử nhờ : a. Sự lai hoá sp các AO hoá trị là : A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (3), (5). C. (1), (3), (4), (7). D. (1), (3). b. Sự lai hoá sp2 các AO hoá trị là : A. (2), (4). B. (2), (6). C. (2), (3), (4). D. A, B, C sai. 3 c. Sự lai hoá sp các AO hoá trị là : A. (5), (6), (8), (10). B. (5), (8), (9). C. (3), (5), (8), (9). D. (5), (6), (8), (9). Câu 111: Trong mạng tinh thể kim cương, góc liên kết tạo bởi các nguyên tử cacbon là : A. 90o. B. 120o. C. 104o30’. D. 109o28’. Câu 112: Phân tử H2O có góc liên kết HOH là 104,5o do nguyên tử oxi ở trạng thái A. lai hoá sp. B. lai hoá sp2. C. lai hoá sp3. D. không lai hoá. Câu 113: Hình dạng của phân tử CH4, H2O, BF3 và BeH2 tương ứng là : A. Tứ diện, gấp khúc, tam giác, thẳng. B. Tứ diện, tam giác, gấp khúc, thẳng. C. Tứ diện, thẳng, gấp khúc, tam giác. D. Tứ diện, thẳng, tam giác, gấp khúc. Câu 114: Hình dạng của các phân tử metan, boflorua, nước, berihiđrua, amoniac tương ứng là : A. tứ diện, tam giác, thẳng, gấp khúc, chóp. B. tứ diện, gấp khúc, tam giác, thẳng, chóp. C. tam giác, gấp khúc, thẳng, chóp tứ diện. D. tứ diện, tam giác, gấp khúc, thẳng, chóp.
76
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
PHẢN ỨNG HÓA HỌC
CHUYÊN ĐỀ 4 :
H Ơ
N
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT I. Số oxi hóa và cách xác định số oxi hóa
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
a. Khái niệm về số oxi hóa : Số oxi hóa của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử đều là liên kết ion. b. Quy tắc xác định số oxi hóa ● Quy tắc 1 : Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0. Ví dụ : Số oxi hóa của các nguyên tố Na, Fe, H, O, Cl trong đơn chất tương ứng Na, Fe, H2, O2, Cl2 đều bằng 0. ● Quy tắc 2 : Trong hầu hết các hợp chất : Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như NaH, CaH2, thì H có số oxi hóa –1). Số oxi hóa của O là –2 (trừ một số trường hợp như H2O2, F2O, oxi có số oxi hóa lần lượt là : –1, +2). ● Quy tắc 3 : Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy tắc này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa của các nguyên tố còn lại. Ví dụ : Tìm số oxi hóa của S trong phân tử H2SO4 ? Gọi số oxi hóa của S trong H2SO4 là x, ta có : 2.(+1) + 1.x + 4.(–2) = 0 ⇒ x = +6 Vậy số oxi hóa của S là +6. ● Quy tắc 4 : Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó. Ví dụ 1 : Số oxi hóa của Na, Zn, S và Cl trong các ion Na+, Zn2+, S2-, Cl- lần lượt là : +1, +2, –2, –1. Tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố trong các ion SO42-, MnO4-, NH4+ lần lượt là : –2, –1, +1. Ví dụ 2 : Tìm số oxi hóa của Mn trong ion MnO4- ? Gọi số oxi hóa của Mn là x, ta có : 1.x + 4.( –2) = –1 ⇒ x = +7 Vậy số oxi hóa của Mn là +7. ● Chú ý : Để biểu diễn số oxi hóa thì viết dấu trước, số sau, còn để biểu diễn điện tích của ion thì viết số trước, dấu sau. Nếu điện tích là 1+ (hoặc 1–) có thể viết đơn giản là + (hoặc -) thì đối với số oxi hóa phải viết đầy đủ cả dấu và chữ (+1 hoặc –1). Trong hợp chất, kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm luôn có số oxi hóa lần lượt là : +1, +2, +3.
II. Các khái niệm cần nắm vững : 1. Chất khử Là chất nhường electron, sau phản ứng số oxi hóa của nó tăng lên. 2. Chất oxi hóa Là chất nhận electron, sau phản ứng số oxi hóa của nó giảm xuống. 77
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
3. Sự oxi hóa (quá trình oxi hóa) Là sự nhường electron. Như vậy chất khử có quá trình oxi hóa hay bị oxi hóa. 4. Sự khử (quá trình khử) Là sự nhận electron. Như vậy chất oxi hóa có quá trình khử hay bị khử. 5. Sản phẩm khử Là sản phẩm sinh ra từ quá trình khử. 6. Sản phẩm oxi hóa Là sản phẩm sinh ra từ quá trình oxi hóa. ● Cách nhớ : Đối với chất oxi hóa và chất khử : “khử cho o nhận” (o là chất oxi hóa). Đối với quá trình oxi hóa, khử : chất oxi hóa tham gia quá trình khử, chất khử tham gia quá trình oxi hóa. 5. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng hoặc phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một hoặc nhiều nguyên tố. ● Chú ý : Do electron không tồn tại ở trạng thái tự do nên hai quá trình oxi hóa và khử luôn xảy ra đồng thời (tức là có quá trình oxi hóa thì phải có quá trình khử và ngược lại). Tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TR ẦN
III. Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa - khử
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Có một số cách để cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa - khử như phương pháp thăng bằng electron, phương pháp ion - electron, tất cả đều dựa vào nguyên lí bảo toàn khối lượng và bảo toàn điện tích. 1. Phương pháp thăng bằng electron Đây là phương pháp đơn giản nhưng lại có thể cân bằng được hầu hết các phản ứng oxi hóa khử. Các bước cân bằng theo phương pháp này như sau : Bước 1 : Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng (chỉ nên biểu diễn số oxi hóa của những nguyên tố nào có sự thay đổi số oxi hóa). Từ đó dựa vào dấu hiệu nhận biết để xác định chất oxi hóa, chất khử. Bước 2 : Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử và cân bằng mỗi quá trình. Bước 3 : Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử theo nguyên tắc : Tổng số electron mà chất khử nhường (cho) bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận. Tức là đi tìm bội số chung nhỏ nhất của số electron cho và số electron nhận, sau đó lấy bội số chung đó chia cho số electron cho hoặc nhận thì được hệ số của chất khử và chất oxi hóa tương ứng. Bước 4 : Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào phương trình phản ứng. Sau đó chọn hệ số thích hợp cho các chất còn lại trong phản ứng.
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Ví dụ 1 : Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử đơn giản, không có môi trường o
t Fe2 O3 + H 2 → Fe + H 2 O
Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử +3
0
o
0
+1
t Fe2 O3 + H 2 → Fe + H 2 O
+3
BỒ
Chất oxi hóa : Fe (trong Fe2O3) 0
Chất khử :
H2
Bước 2 : Viết các quá trình oxi hóa, khử 78
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
+3
0
Fe2 O3 + 2.3e → 2 Fe +1
→ H 2 O + 2.1e
N
(quá trình oxi hóa)
H Ơ
0
H2
(quá trình khử)
● Chú ý : Khi chất oxi hóa (khử) có chỉ số lớn hơn 1 trong phân tử thì phải thêm hệ số (bằng chỉ số +3
N
0
+3
TP .Q
U
Y
trong phân tử) vào quá trình khử (oxi hóa) tương ứng. Ở ví dụ trên : Fe , H có chỉ số là 2 trong phân tử tương ứng Fe2O3, H2 do vậy cần thêm hệ số 2 vào quá trình khử, oxi hóa. Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử Bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) = 6 do đó hệ số mỗi quá trình như sau : 0
Đ
+1
H
Bước 4 : Đặt hệ số chất oxi hóa, chất khử vào phương trình : Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
G
→ H 2 O + 2.1e
Ư N
0
3 H2
ẠO
1 Fe2 O3 + 2.3e → 2 Fe
TR ẦN
Ví dụ 2 : Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử trong đó chất oxi hóa (khử) còn có vai trò làm môi trường o
t a. Fe + H 2 SO4 ñaëc → Fe2 (SO 4 )3 + SO2 + H 2 O
00
B
b. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O 0
+6
+3
o
10
a. Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử +4
+6
ẤP
Chất oxi hóa : S (trong H2SO4)
2+
3
t Fe + H 2 S O 4 ñaëc → Fe2 (SO4 )3 + S O2 + H 2 O
0
Ó
A
C
Chất khử: Fe Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử : 0
+3
Í-
H
2Fe → Fe 2 (SO 4 )3 + 2.3e +6
+4
S + 2e → S O2
(quá trình oxi hóa )
-L
(quá trình khử)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử 0
+3
1 2Fe → Fe 2 (SO4 )3 + 2.3e +6
+4
3 S + 2e → S O2
Bước 4 : Đặt hệ số các chất vào phương trình : Do H2SO4 vừa đóng vai trò là chất oxi hóa vừa đóng vai trò là môi trường (tạo muối) nên hệ số của nó trong phương trình không phải là hệ số của quá trình khử mà phải cộng thêm phần tham gia làm môi trường (cộng thêm phần tham gia tạo muối). Vì vậy trong những phản ứng dạng này, ta thường đặt hệ số vào phương trình theo thứ tự sau : Chất khử → Sản phẩm oxi hóa → Sản phẩm khử → Axit (H2SO4, HNO3) → Nước. o
t 2Fe + 6H 2 SO4 ñaëc → Fe2 (SO 4 )3 + 3SO2 + 6H 2 O
79
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
b. Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử −1
+2
0
N
+7
H Ơ
K Mn O 4 + H Cl → KCl + Mn Cl 2 + Cl 2 + H 2 O +7
N
Chất oxi hóa : Mn (trong KMnO4)
Y
−1
(quá trình oxi hóa )
+2
Mn + 5e → Mn
ẠO
+7
TP .Q
0
(quá trình khử)
Đ
−1
2Cl → Cl 2 + 2.1e
U
Chất khử : Cl (trong HCl) Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử :
0
Ư N
−1
H
5 2Cl → Cl2 + 2.1e +7
G
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử
+2
TR ẦN
2 Mn + 5e → Mn
ẤP
2+
3
10
00
B
Bước 4 : Đặt hệ số các chất vào phương trình : Do HCl vừa đóng vai trò là chất khử vừa đóng vai trò là môi trường (tạo muối) nên hệ số của nó trong phương trình không phải là hệ số của quá trình oxi hóa mà phải cộng thêm phần tham gia làm môi trường (cộng thêm phần tham gia tạo muối). Vì vậy trong những phản ứng dạng này, ta thường đặt hệ số vào phương trình theo thứ tự sau : Chất oxi hóa → Sản phẩm khử → Sản phẩm oxi hóa → Các kim loại còn lại (K) → Chất khử (HCl, HBr) → Nước. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
C
Ví dụ 3 : Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử phức tạp : Có nhiều chất oxi hóa hoặc khử 0
A
t FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
-L
Í-
H
Ó
Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử 0 0 +3 −2 +4 −2 FeS2 + O2 → Fe2 O3 + S O2 0
ÁN
Chất oxi hóa : O2
ID Ư
Ỡ N
G
TO
0 Chất khử : FeS2
Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử : 0 +3 +4 2FeS2 → Fe2 O3 + 4SO2 + 22e (quá trình oxi hóa )
0
−2
O2 + 4e → 2O
(quá trình khử)
BỒ
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử 0 +3 +4 2 2FeS2 → Fe2 O3 + 4SO2 + 22e 80
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
0
−2
Bước 4 : Đặt hệ số chất oxi hóa, chất khử vào phương trình 0
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
t 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 2. Phương pháp ion – electron Đây là phương pháp dùng để cân bằng các phản ứng oxi hóa khử ở dạng ion. Các bước cân bằng theo phương pháp này như sau : Bước 1 : Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng (chỉ nên biểu diễn số oxi hóa của những nguyên tố nào có sự thay đổi số oxi hóa). Từ đó dựa vào dấu hiệu nhận biết để xác định chất oxi hóa, chất khử. Bước 2 : Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử và cân bằng mỗi quá trình. Bước 3 : Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử theo nguyên tắc : Tổng số electron mà chất khử nhường (cho) bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận. Tức là đi tìm bội số chung nhỏ nhất của số electron cho và số electron nhận, sau đó lấy bội số chung đó chia cho số electron cho hoặc nhận thì được hệ số của chất khử và chất oxi hóa tương ứng. Bước 4 : Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào phương trình phản ứng. Sau đó áp dụng định luật bảo toàn điện tích để cân bằng ion H+ hoặc OH-, cuối cùng là cân bằng nước. ● Lưu ý : Để cân bằng đúng hệ số của các chất, các ion trong phản ứng oxi hóa – khử ở dạng ion ta phải áp dụng đồng thời hai định luật bảo toàn là : Bảo toàn electron (tổng electron cho bằng tổng eletron nhận) và định luật bảo toàn điện tích (tổng điện tích ở hai vế của phương trình phải bằng nhau).
N
11 O2 + 4e → 2O
10
Ví dụ 1 : Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau :
2+
3
Cu + H + + NO3− → Cu2 + + NO + H2 O Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử +5
ẤP
0
+3
C
Cu + H + + N O3− → Cu2 + + N O + H 2 O +5
Ó
A
Chất oxi hóa : N (trong NO3-) 0
-L
Í-
H
Chất khử : Cu Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử :
TO
ÁN
0
+2
Cu → Cu + 2e +3
+2
N + 3e → N O
(quá trình oxi hóa ) (quá trình khử)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử 0
+2
3 Cu → Cu + 2e +3
+2
2 N + 3e → N O
Bước 4 : Đặt hệ số các chất và ion vào phương trình theo thứ tự : Chất khử → Sản phẩm oxi hóa → Chất oxi hóa → Sản phẩm khử → H+ → Nước. 0
+5
+3
3Cu + 8H + + 2N O3 − → 3Cu2+ + 2N O + 4H 2 O Để cân bằng H+ ta làm như sau : 81
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
H Ơ
Xác định tổng điện của các ion và chất sản phẩm : Điện tích trong phân tử NO và H2O bằng 0, điện tích của 1 ion Cu2+ là 2+ vì có 3 ion Cu2+ nên tổng điện tích dương của các ion Cu2+ là 6+. Vậy tổng điện tích của sản phẩm là : 0 + 0 + 6+ = 6+ Xác định tổng điện của các ion và chất tham gia phản ứng : 0 + x.(1+) + 2.(1–) = (x+) + (2–) Vì tổng điện tích ở hai vế của phản ứng bằng nhau nên ta có : (x+) + (2–) = 6+ ⇒ x = 8 (x là số ion H+), từ đó suy ra hệ số của nước là 4.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Y
Ví dụ 2 : Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau :
TP .Q
U
Fe2 + + H + + MnO 4 − → Fe3+ + Mn 2 + + H 2 O Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử +7
ẠO
Fe2 + + H + + Mn O4 − → Fe3+ + Mn 2+ + H 2 O +7
Đ
Chất oxi hóa : Mn
H
+2
TR ẦN
+7
(quá trình oxi hóa )
Ư N
Fe2 + → Fe3+ + 1e
G
Chất khử : Fe2+ Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử :
Mn + 5e → Mn
(quá trình khử)
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử
00
+7
B
5 Fe2 + → Fe3+ + 1e +2
10
1 Mn + 5e → Mn
3
Bước 4 : Đặt hệ số các chất và ion vào phương trình :
2+
+7
ẤP
5Fe2+ + 8H + + Mn O 4 − → 5Fe3+ + Mn 2+ + 4H 2 O
C
Ví dụ 3 : Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau :
A
Zn + OH − + NO3− → ZnO2 2− + NH3 + H 2 O
H
Ó
Bước 1 : Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử 0
+5
+2
−3
-L
Í-
Zn + OH − + N O3− → Zn O2 2− + N H 3 + H 2 O +5
ÁN
Chất oxi hóa : N (trong NO3-) 0
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Chất khử : Zn Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử : 0
+2
Zn → Zn + 2e +5
−3
N + 8e → N
(quá trình oxi hóa ) (quá trình khử)
Bước 3 : Tìm hệ số cho hai quá trình oxi hóa và khử
BỒ
0
+2
4 Zn → Zn + 2e +5
−3
1 N + 8e → N 82
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Bước 4 : Đặt hệ số các chất và ion vào phương trình theo thứ tự : Chất khử → Sản phẩm oxi hóa → Chất oxi hóa → Sản phẩm khử → OH- → Nước.
N
4Zn + 7OH − + NO3 − → 4ZnO2 2 − + NH3 + 2H 2 O
H Ơ
IV. Chiều xảy ra phản ứng oxi hóa khử
TP .Q
V. Dự đoán tính chất oxi hóa – khử của một hợp chất dựa vào số oxi hóa
U
Y
N
Khi một chất khử gặp một chất oxi hóa liệu có xảy ra phản ứng hóa học trong mọi trường hợp không? Thực tế không phải như vậy. Phản ứng oxi hóa khử xảy ra theo chiều : Chất oxi hóa mạnh phản ứng với chất khử mạnh tạo ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Một nguyên tố có thể tồn tại ở nhiều trạng thái oxi hóa (số oxi hóa) khác nhau. Ví dụ : N có thể có các số oxi hóa : –3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. S có thể có các số oxi hóa : –2, 0, +4, +6 ● Nhận xét: Căn cứ vào trạng thái oxi hóa có thể dự đoán tính chất oxi hóa, khử của các nguyên tố trong phân tử. - Nếu một nguyên tố tồn tại ở trạng thái oxi hóa cao nhất thì chỉ có thể giảm số oxi hóa nên chỉ có thể đóng vai trò là chất oxi hóa. - Nếu một nguyên tố tồn tại ở trạng thái oxi hóa thấp nhất thì chỉ có thể tăng số oxi hóa nên chỉ có thể đóng vai trò là chất khử. - Nếu một nguyên tố tồn tại ở trạng thái oxi hóa trung gian thì có thể tăng số oxi hóa hoặc có thể giảm số oxi hóa nên có thể đóng vai trò là chất oxi hóa hoặc chất khử. - Nếu một chất cấu tạo bởi hai thành phần, một có tính oxi hóa, một có tính khử thì chất đó vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. - Nếu một chất có thể tham gia phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử hoặc tham gia phản ứng tự oxi hóa – khử thì chất đó vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Ví dụ : Trong NH3, N có số oxi hóa –3 là số oxi hóa thấp nhất nên chỉ có thể tăng số oxi hóa tức là chỉ có thể đóng vai trò là chất khử trong các phản ứng hóa học. Trong HNO3, N có số oxi hóa +5 là số oxi hóa cao nhất nên chỉ có thể giảm số oxi hóa tức là chỉ có thể đóng vai trò là chất oxi hóa. Trong NO2, N có số oxi hóa trung gian là +4 nên có thể là chất oxi hóa hay chất khử. Trong phân tử FeCl3, Fe có số oxi hóa cao nhất là +3 nên đóng vai trò là chất oxi hóa, Cl có số oxi hóa thấp nhất nên đóng vai trò là chất khử. Vậy phân tử FeCl3 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Phân tử Fe(NO3)3 có thể tham gia phản ứng oxi hóa khử nội phân tử nên Fe(NO3)3 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Fe(NO3)3 → Fe2O3 + NO2 + O2
G
VI. Xác định sản phẩm của phản ứng oxi hóa – khử
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Để xác định đúng sản phẩm của phản ứng oxi – hóa khử ta cần nắm vững những nội dung sau : - Với H2SO4 đặc tùy theo bản chất của chất khử và nồng độ của axit mà S+6 có thể bị khử xuống các trạng thái oxi hóa khác nhau : S+4 (SO2), S0 (S), S-2 (H2S). SO 2 ↑ M + H2SO4 đặc, nóng → M2(SO4)n + S ↓ + H2O H S ↑ 2 (M là kim loại, n số oxi hóa cao của kim loại) 83
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U
Y
N
H Ơ
N
x +4 S (x 4) < S (SO2 ) y +4 to → C (CO2 ) + SO2 + H 2 O C (y < 4) + H 2 SO 4 ñaëc z +5 P(z < 5) P (H 3 PO 4 ) Ví dụ : (1) 2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
M + HNO3 đặc, nóng → M(NO3)n + NO 2 + H2O
3
10
+6 2− S (SO 4 ) +4 C (CO2 ) + NO 2 + H 2 O +5 P (H 3 PO 4 )
C
ẤP
2+
x S (x < 4) y t0 → C (y < 4) + HNO3 ñaëc z P(z < 5)
00
B
TR ẦN
H
NO ↑ N 2O ↑ M + HNO3 loãng → M(NO3)n + + H2O N ↑ 2 NH NO 4 3 (M là kim loại, n số oxi hóa cao của kim loại)
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
(2) 3Zn + 4H2SO4 đặc, nóng → 3ZnSO4 + S ↓ + 4H2O (3) 4Mg + 5H2SO4 đặc, nóng → 4MgSO4 + H2S↑ + 4H2O (4) C + 2H2SO4 đặc, nóng → CO2↑ + 2SO2↑ + 2H2O (5) 2P + 5H2SO4 đặc, nóng → 2H3PO4 + 5SO2↑ + 2H2O - Với HNO3 tùy theo bản chất của chất khử và nồng độ của axit mà N+5 bị khử xuống các trạng thái oxi hóa khác nhau : N+4 (NO2), N+2 (NO), N+1 (N2O), N0 (N2), N-3 (NH4NO3).
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
x +6 2− S (x 6) < S (SO 4 ) y +4 to → C (CO2 ) + NO + H 2 O C (y < 4) + HNO3 loaõng z +5 P(z < 5) P (H 3 PO 4 ) Ví dụ : (1) Fe + 6HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O (2) Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O (3) 8Al + 30HNO3 loãng → 8Al(NO3)3 + 3N2O↑ + 15H2O (4) 4Zn + 10HNO3 loãng → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O (5) C + 4HNO3 đặc, nóng → CO2↑ + 4NO2↑ + 2H2O (6) P + 5HNO3 đặc, nóng → H3PO4 + 5NO2↑ + H2O
84
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
X− (X laø Cl, Br, I) X2 2+ 3+ Fe Fe +4 +6 2− 2− − S (SO2 , SO3 , HSO3 ) S (SO 4 ) +5 KMnO4 +3 → − − N (NO2 ) N (NO3 ) −2 0 S (H 2 S, Na2 S) S −1 −2 O (H 2 O2 ) O (H 2 O) - Với KMnO4 tùy theo môi trường xảy ra phản ứng mà Mn+7 bị khử xuống các trạng thái oxi hóa khác nhau : + Môi trường axit (H+) : Mn+7 → Mn+2 (tồn tại ở dạng muối Mn2+) + Môi trường trung tính (H2O) : Mn+7 → Mn+4 (tồn tại ở dạng MnO2) + Môi trường kiềm (OH-) : Mn+7 → Mn+6 (tồn tại ở dạng K2MnO4) Ví dụ: (1) 2KMnO4 + 10KI + 8H2SO4 → 2MnSO4 + 5I2 + 6K2SO4 + 8H2O (2) 2KMnO4 + 6KI + 4H2O → 2MnO2 + 3I2 + 8KOH (3) 2KMnO4 + H2O2 + 2KOH → 2K2MnO4 + O2 + 2H2O
N
- Các chất khử khi bị oxi hóa bởi KMnO4 thì số oxi hóa biến đổi như sau :
00
B
VII. Phân loại phản ứng hóa học
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
Các phản ứng hóa học trong tự nhiên được chia thành hai loại, loại có sự thay đổi số oxi hóa và loại không thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố. Loại phản ứng hóa học thứ nhất còn gọi là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng; hay phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một hoặc một số nguyên tố. Chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng là chất khử, chất có số oxi hóa giảm là chất oxi hóa. Ví dụ : 2Na + Cl2 → 2NaCl là một phản ứng oxi hóa khử. Số oxi hóa của Na tăng từ 0 lên +1, còn số oxi hóa của Cl giảm từ 0 xuống –1. Phản ứng oxi hóa – khử có thể chia thành ba loại là : Phản ứng oxi hóa – khử thông thường Phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử là phản ứng trong đó chất khử và chất oxi hóa thuộc cùng một chất. Ví dụ : o
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
t 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 Phản ứng tự oxi hóa, tự khử là phản ứng trong đó chất khử và chất oxi hóa thuộc cùng một nguyên tố và cùng số oxi hóa ban đầu. Ví dụ : Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
85
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 1: Chất khử là chất A. cho điện tử (electron), chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. B. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. C. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. D. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. Câu 2: Chất oxi hoá là chất A. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. B. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. C. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. D. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. Câu 3: Chọn phát biểu không hoàn toàn đúng : A. Sự oxi hóa là quá trình chất khử cho điện tử. B. Trong các hợp chất số oxi hóa H luôn là +1. C. Cacbon có nhiều mức oxi hóa (âm hoặc dương) khác nhau. D. Chất oxi hóa gặp chất khử chưa chắc đã xảy ra phản ứng. Câu 4: Trong phản ứng oxi hóa – khử A. chất bị oxi hóa nhận điện tử và chất bị khử cho điện tử. B. quá trình oxi hóa và khử xảy ra đồng thời. C. chất chứa nguyên tố số oxi hóa cực đại luôn là chất khử. D. quá trình nhận điện tử gọi là quá trình oxi hóa. Câu 5: Phát biểu nào dưới đây không đúng ? A. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. B. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố hóa học. C. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất. D. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên tố hóa học. Câu 6: Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành A. chất oxi hóa yếu hơn so với ban đầu. B. chất khử yếu hơn so với chất đầu. C. chất oxi hóa (hoặc khử) mới yếu hơn. D. chất oxi hóa (mới) và chất khử (mới) yếu hơn. Câu 7: Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử ? A. oxit phi kim và bazơ. B. oxit kim loại và axit. C. kim loại và phi kim. D. oxit kim loại và oxit phi kim. Câu 8: Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là : A. +1 và +1. B. –4 và +6. C. –3 và +5. D. –3 và +6. Câu 9: Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO3, H2O2, F2O, KO2 theo thứ tự là : A. –2, –1, –2, –0,5. B. –2, –1, +2, –0,5.
N
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
86
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
C. –2, +1, +2, +0,5.
D. –2, +1, – 2, +0,5.
N
Câu 10: Cho các hợp chất : NH +4 , NO2, N2O, NO 3− , N2
C. NO 3− > NO2 > N2O > N2 > NH +4 .
D. NO 3− > NO2 > NH +4 > N2 > N2O.
N
B. NO 3− > N2O > NO2 > N2 > NH +4 .
Y
A. N2 > NO 3− > NO2 > N2O > NH +4 .
H Ơ
Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là :
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Câu 11: Cho quá trình : Fe2+ → Fe 3++ 1e Đây là quá trình : A. oxi hóa. B. khử . C. nhận proton. D. tự oxi hóa – khử. + Câu 12: Cho quá trình : NO3 + 3e + 4H → NO + 2H2O Đây là quá trình : A. oxi hóa. B. khử. C. nhận proton. D. tự oxi hóa – khử. 3+ Câu 13: Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al thành Al là : A. 0,5. B. 1,5. C. 3,0. D. 4,5. Câu 14: Khi cho Cu2S tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: Cu(NO3)2 ; H2SO4 ; NO và H2O. Số electron mà 1 mol Cu2S đã nhường là : A. 9 electron. B. 6 electron. C. 2 electron. D. 10 electron. Câu 15: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ A. nhường 12 electron. B. nhận 13 electron. C. nhận 12 electron. D. nhường 13 electron. Câu 16: Khi Fe3O4 thể hiện tính oxi hoá (sản phẩm khử là Fe) thì mỗi phân tử Fe3O4 sẽ A. nhận 1 electron. B. nhường 8 electron. C. nhận 8 electron. D. nhường 1 electron. Câu 17: Trong phản ứng Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu, một mol Cu2+ đã A. nhận 1 mol electron. B. nhường 1 mol electron. C. nhận 2 mol electron. D. nhường 2 mol electron. Câu 18: Trong phản ứng FexOy + HNO3 → N2 + Fe(NO3)3 + H2O, một phân tử FexOy sẽ A. nhường (2y – 3x) electron. B. nhận (3x – 2y) electron. C. nhường (3x – 2y) electron. D. nhận (2y – 3x) electron. Câu 19: Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại A. bị khử. B. bị oxi hoá. C. cho proton. D. nhận proton. Câu 20: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là : 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl A. chất oxi hóa. B. chất khử. C. Axit. D. vừa axit vừa khử. Câu 21: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HCl là : MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O A. oxi hóa. B. chất khử. C. tạo môi trường. D. chất khử và môi trường. Câu 22: Cho phản ứng: 4HNO3 đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là : 87
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com B. axit. D. chất oxi hóa và môi trường.
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 23: Trong phản ứng dưới đây, H2SO4 đóng vai trò là : Fe3O4 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O A. chất oxi hóa. B. chất khử. C. chất oxi hóa và môi trường. D. chất khử và môi trường. Câu 24: Trong phản ứng dưới đây, chất bị oxi hóa là : 6KI + 2KMnO4 +4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH A. KI. B. I2. C. H2O. D. KMnO4. Câu 25: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HBr là gì ? KClO3 + 6HBr → 3Br2 + KCl + 3H2O A. vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường. B. là chất khử. C. vừa là chất khử, vừa là môi trường. D. là chất oxi hóa. Câu 26: Cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là : A. chất xúc tác. B. môi trường. C. chất oxi hoá. D. chất khử. Câu 27: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì ? 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O A. chỉ bị oxi hoá. B. chỉ bị khử. C. không bị oxi hóa, không bị khử. D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử. Câu 28: Trong các chất sau, chất nào luôn luôn là chất oxi hóa khi tham gia các phản ứng oxi hóa – khử : Fe2O3, I2, O2, FeCl2, HNO3, H2S, SO2 ? A. KMnO4, I2, HNO3. B. O2, Fe2O3, HNO3. C. HNO3, H2S, SO2. D. FeCl2, I2, HNO3. Câu 29: Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl2 ; FeO ; Fe2O3 ; SO2 ; H2S ; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là : A. 2. B. 8. C. 6. D. 4. + 2+ 2+ 3+ 2+ Câu 30: Cho dãy các chất và ion : Cl , F , SO , Na , Ca , Fe , Al , Mn , S2-, Cl-. Số chất và ion
N
A. chất oxi hóa. C. môi trường.
2
2
2
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là : A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 31*: Trong các chất : FeCl2, FeCl3 , Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 32*: Cho dãy các chất : Fe3O4, H2O, Cl2, F2, SO2, NaCl, NO2, NaNO3, CO2, Fe(NO3)3, HCl. Số chất trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là : A. 7. B. 9. C. 6. D. 8. Câu 33: Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng : A. oxi hóa – khử. B. không oxi hóa – khử. C. oxi hóa – khử hoặc không. D. thuận nghịch. Câu 34: Cặp hóa chất có thể phản ứng oxi hóa – khử với nhau là : A. CaCO3 và H2SO4. B. Fe2O3 và HI. C. Br2 và NaCl. D. FeS và HCl. 88
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 35: Cho các phản ứng sau : a. FeO + H2SO4 đặc nóng → c. Al2O3 + HNO3 →
b. FeS + H2SO4 đặc nóng → d. Cu + Fe2(SO4)3 →
H Ơ
N
f. Glucozơ + AgNO3 + NH3 + H2O → h. Glixerol + Cu(OH)2 →
o
Ni,t e. RCHO + H2 → g. Etilen + Br2 →
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là ? A. a, b, d, e, f, h. B. a, b, d, e, f, g. C. a, b, c, d, e, g. D. a, b, c, d, e, h. Câu 36: Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là : A. 8. B. 6. C. 5. D. 7. Câu 37: Xét phản ứng sau : 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O (1) 2NO2 + 2KOH → KNO2 + KNO3 + H2O (2) Phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng A. oxi hóa – khử nội phân tử. B. oxi hóa – khử nhiệt phân. C. tự oxi hóa – khử. D. không oxi hóa – khử. Câu 38: Cho các phản ứng oxi hoá – khử sau : (1) 3I2 + 3H2O → HIO3 + 5HI (2) HgO →2Hg + O2 (3) 4K2SO3 → 3K2SO4 + K2S (4) NH4NO3 → N2O + 2H2O (5) 2KClO3 → 2KCl + 3O2 (6) 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO (7) 4HClO4 → 2Cl2 + 7O2 + 2H2O (8) 2H2O2 → 2H2O + O2 (9) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O (10) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 a. Trong số các phản ứng oxi hoá – khử trên, số phản ứng oxi hoá – khử nội phân tử là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. b. Trong số các phản ứng oxi hoá – khử trên, số phản ứng tự oxi hoá – khử là : A. 6. B. 7. C. 4. D. 5. Câu 39: Khi trộn dung dịch Fe(NO3)2 với dung dịch HCl, thì A. không xảy ra phản ứng. B. xảy ra phản ứng thế. C. xảy ra phản ứng trao đổi. D. xảy ra phản ứng oxi hóa – khử. Câu 40: Phản ứng nào dưới đây không xảy ra ? A. KMnO4 + SO2 + H2O → B. Cu + HCl + NaNO3 → C. Ag + HCl → D. FeCl2 + Br2 → Câu 41: Sản phẩm của phản ứng SO2 + KMnO4 + H2O là : A. K2SO4, MnO2. B. KHSO4, MnSO4. C. K2SO4, MnSO4, H2SO4 . D. KHSO4, MnSO4, MnSO4. Câu 42: Hòa tan Cu2S trong dung dịch HNO3 loãng, nóng, dư, sản phẩm thu được là : A. Cu(NO3)2 + CuSO4 + H2O. B. Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O. C. Cu(NO3)2 + H2SO4 + H2O. D. Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO2 + H2O. Câu 43: Trong phản ứng : Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là : A. 8. B. 6. C. 4. D. 2. 89
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ N
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Câu 44: Trong phản ứng : KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là : A. 8. B. 9. C. 10. D. 11. Câu 45: Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là : Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O A. 55. B. 20. C. 25. D. 50. Câu 46: Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là : Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O A. 21. B. 26. C. 19. D. 28. Câu 47: Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là : A. 21. B. 19. C. 23. D. 25. Câu 48: Cho sơ đồ phản ứng : KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là : A. 5 và 2. B. 2 và 10. C. 2 và 5. D. 5 và 1. Câu 49: Cho sơ đồ phản ứng : Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O Sau khi cân bằng, hệ số của các chất tương ứng là : A. 3, 14, 9, 1, 7. B. 3, 28, 9, 1, 14. C. 3, 26, 9, 2, 13. D. 2, 28, 6, 1, 14. Câu 50: Cho sơ đồ phản ứng : Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O Hệ số cân bằng của Cu2S và HNO3 trong phản ứng là : A. 3 và 22. B. 3 và 18. C. 3 và 10. D. 3 và 12. Câu 51: Cho sơ đồ phản ứng : Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O. Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2. Tỉ lệ mol n Al : n N 2O : n N2 lần lượt là :
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Y
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
A. 44 : 6 : 9. B. 46 : 9 : 6. C. 46 : 6 : 9. D. 44 : 9 : 6. Câu 52: Cho sơ đồ phản ứng : Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử HNO3 là : A. 23x – 9y. B. 23x – 8y. C. 46x – 18y. D. 13x – 9y. 2+ + 3+ 2+ Câu 53: Cho phản ứng : Fe + MnO4 + H → Fe + Mn + H2O. Sau khi cân bằng, tổng các hệ số (có tỉ lệ nguyên và tối giản nhất) là : A. 22. B. 24. C. 18. D. 16. + n+ Câu 54: Trong phản ứng : 3M + 2NO3 + 8H → ...M + ...NO + ...H2O. Giá trị n là : A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. + 2+ Câu 55: Cho phản ứng : I + MnO4 + H → I2 + Mn + H2O. Sau khi cân bằng, tổng các chất tham gia phản ứng là : A. 22. B. 24. C. 28. D. 16. 90
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
Câu 56: Cho sơ đồ phản ứng : aFeS +bH+ + cNO3- → Fe3+ + SO42- + NO + H2O. Sau khi cân bằng, tổng hệ số a + b + c là : A. 3. B. 4. C. 6. D. 8. 2Câu 57: Xét phản ứng : xBr2 + yCrO2 + ...OH → ...Br + ...CrO4 + ...H2O. Giá trị của x và y là : A. 3 và 1. B. 1 và 2. C. 2 và 3. D. 3 và 2.
−
−
TP .Q
D. 18.
Câu 59: Cho phản ứng: Al + OH + NO3 + H 2 O → AlO2 + NH3 −
U
Y
N
Câu 58: Cho phản ứng : Zn + OH − + NO3− → ZnO2 2− + NH3 + H 2 O Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là : A. 21. B. 20. C. 19.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là : A. 29. B. 30. C. 31. D. 32. Câu 60: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0 gam. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là : A. 2,7 gam và 1,2 gam. B. 5,4 gam và 2,4 gam. C. 5,8 gam và 3,6 gam. D. 1,2 gam và 2,4 gam. Câu 61: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là : A. 0,672 lít. B. 6,72 lít. C. 0,448 lít. D. 4,48 lít. Câu 62: Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là : A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04. Câu 63: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác). Thể tích (đktc) NO và N2O thu được lần lượt là : A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít. C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít. Câu 64: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là : A. 25,6 gam. B. 16 gam. C. 2,56 gam. D. 8 gam. Câu 65: Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, chỉ thu được sản phẩm khử là 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỉ khối so với H2 bằng 14,75. Thành phần % theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là : A. 61,80%. B. 61,82%. C. 38,18%. D. 38,20%. Câu 66: Cho 18,4 gam hỗn hợp Mg, Fe phản ứng với dung dịch HNO3 dư, chỉ thu được sản phẩm khử là 5,824 lít hỗn hợp khí NO, N2 (đktc) có khối lượng bằng 7,68 gam. Khối lượng của Fe và Mg lần lượt là : A. 7,2 gam và 11,2 gam. B. 4,8 gam và 16,8 gam. C. 4,8 gam và 3,36 gam. D. 11,2 gam và 7,2 gam. Câu 67: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2), dung dịch Y (không chứa muối NH4NO3). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là : A. 2,24. B. 4,48 C. 5,60. D. 3,36.
91
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 68: Cho 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí oxi và clo tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chúa 0,1 mol Mg và 0,3 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối clorua và oxit. Giá trị của m là : A. 21,7 gam. B. 35,35 gam. C. 27,55 gam. D. 21,7gam < m < 35,35 gam. Câu 69: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm khối lượng của Al trong X là : A. 30,77%. B. 69,23%. C. 34,62%. D. 65,38%. Câu 70: Chia 10 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Phần 1 được đốt cháy hoàn toàn trong O2 dư thu được 21 gam hỗn hợp oxit. Phần hai hòa tan trong HNO3 đặc, nóng dư thu được V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là : A. 22,4. B. 44,8. C. 89,6. D. 30,8. Câu 71: Chia hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Ni thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được 7,84 lít khí NO duy nhất (đktc). Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là : A. 11,76. B. 23,52. C. 13,44. D. 15,68. Câu 72: Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu, Zn, Mg trong O2 dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 48,3 gam hỗn hợp 3 oxit kim loại. Nếu cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 3,136 lít khí N2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của m là : A. 42,7. B. 25,9. C. 45,5. D. 37,1. Câu 73: Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn tác dụng với O2 dư, thu được 22,3 gam hỗm hợp 3 oxit kim loại. Nếu cho 14,3 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là : A. 22,4. B. 5,6. C. 11,2. D. 8,96. Câu 74: Chia 22,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với O2 thu được 15,8 gam hỗn hợp 3 oxit. Phần 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là : A. 6,72. B. 3,36. C. 13,44. D. 8,96. Câu 75: Chia 29,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,568 lít khí N2 duy nhất (đktc). Phần 2 tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được y gam hỗn hợp 4 oxit. Giá trị của y là : A. 20,5. B. 35,4. C. 26,1. D. 41,0. Câu 76: Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp Zn, Mg bằng dung dịch H2SO4 đặc thu được 1,12 lít SO2 (ở đktc), 1,6 gam S (là những sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Khối lượng muối khan trong dung dịch X là : A. 28,1 gam. B. 18,1 gam. C. 30,4 gam. D. 24,8 gam. Câu 77: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là : A. 66,75 gam. B. 33,35 gam. C. 6,775 gam. D. 3, 335 gam. Câu 78: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO2 và NO (không sinh ra muối NH4NO3). Tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 18,2. Tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V là : A. m + 6,0893V. B. m + 3,2147. C. m + 2,3147V. D. m + 6,1875V.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
92
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 79: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là : A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08. Câu 80: Chia hỗn hợp gồm Mg và MgO thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1 : Cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch sau phản ứng chứa 14,25 gam muối. - Phần 2 : Cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu dược 0,448 lít khí X nguyên chất (đktc). Cô cạn cẩn thận và làm khô dung dịch sau phản ứng thu được 23 gam muối. Công thức phân tử của khí X là : A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO. Câu 81: 0,15 mol FexOy tác dụng với HNO3 đun nóng, thoát ra 0,05 mol NO. Công thức oxit sắt là : A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4. Câu 82: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là : A. SO2. B. S. C. H2S. D. SO2, H2S. Câu 83: Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 2,688 lít hiđro (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hoàn toàn bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được 0,12 mol một sản phẩm X duy nhất hình thành do sự khử S+6. X là : A. S B. SO2 C. H2S D. S hoặc SO2 Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim lo ạ i Zn vào dung d ị ch HNO loãng, giả sử chỉ thu được Câu 84: 3 0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Khí X là : A. N2. B. NO. C. N2O. D. NO2. Câu 85: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Khí X là : A. NO2. B. N2. C. N2O. D. NO. Câu 86: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí (đktc) NxOy (sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là : A. N2O và Fe. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. NO và Mg. Câu 87: Hoà tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng thu được 16,8 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 khí không màu không hoá nâu trong không khí. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 17,2. Kim loại M là : A. Mg. B. Ag. C. Cu. D. Al. Câu 88: Cho 16,2 gam kim loại M tác dụng với O2, thu được 25,8 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Kim loại M là : A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Zn. Câu 89: Hoà tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được 18,9 gam chất rắn. Kim loại M đó là : A. Ca. B. Mg. C. Fe. D. Cu. Câu 90: Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,92 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là : A. Mg. B. Fe. C. Mg hoặc Fe. D. Mg hoặc Zn.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
93
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 91: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi, chia X thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1 tác dụng với HCl dư thu được 2,128 lít khí (đktc). - Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lít NO duy nhất (đktc). Kim loại M và % M trong hỗn hợp là : A. Al với 53,68%. B. Cu với 25,87%. C. Zn với 48,12%. D. Al với 22,44%. Câu 92: Nung m gam Al với FeO một thời gian, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là : A. 5,40. B. 8,10. C. 12,15. D. 10,80. Câu 93: Cho m gam Al tác dụng với O2, thu được 25,8 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là : A. 21,6. B. 16,2. C. 18,9. D. 13,5. Câu 94: Nung hỗn hợp X gồm 13,44 gam Fe và 7,02 gam Al trong không khí một thời gian, thu được 28,46 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là : A. 11,2. B. 22,4. C. 5,6. D. 13,44. Câu 95: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là : A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32. Câu 96: Khi oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3, thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Giá trị của m và nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 là : A. 10,08 gam và 1,6M. B. 10,08 gam và 2M. C. 10,08 gam và 3,2M. D. 5,04 gam và 2M. Câu 97: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn (A) trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp (Y) gồm NO và NO2. Tỉ khối của Y đối với H2 là 19. Giá trị của x là : A. 0,06 mol. B. 0,065 mol. C. 0,07 mol. D. 0,075 mol. Câu 98: Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol Al và 0,02 mol Mg tác dụng với 100 ml dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X gồm 3 kim loại, X tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc, dư thu được V lít NO2 (ở đktc và duy nhất). Giá trị của V là : A. 1,232. B. 1,456. C. 1,904. D. 1,568. Câu 99: Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích (đktc) khí NO và NO2 lần lượt là : A. 0,224 lít và 0,672 lít. B. 0,672 lít và 0,224 lít. C. 2,24 lít và 6,72 lít. D. 6,72 lít và 2,24 lít. Câu 100: Trộn đều 10,8 gam Al với hỗn hợp Fe2O3, CuO, Cr2O3 rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21. V có giá trị là : A. 20,16 lít. B. 17,92 lít. C. 16,8 lít. D. 4,48 lít.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
94
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 101: Khử 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp rắn X, cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Thể tích khí CO2 (đktc) tạo ra khi khử Fe2O3 là : A. 1,68 lít. B. 6,72 lít. C. 3,36 lít. D. 1,12 lít. Câu 102: Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO bằng CO thu được hỗn hợp Y gồm 2 kim loại. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí N2O là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Khối lượng CO2 sinh ra từ phản ứng khử X là : A. 13,2. B. 26,4. C. 52,8. D. 16,8. Câu 103: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả lượng khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Cho biết thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia quá trình trên là 3,36 lít. Giá trị của m là : A. 139,2 gam. B. 13,92 gam. C. 1,392 gam. D. 1392 gam. Câu 104: Cho 36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thấy thoát ra 5,6 lít khí SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Số mol H2SO4 đã phản ứng là : A. 0,5 mol. B. 1 mol. C.1,5 mol. D. 0,75 mol. Câu 105: Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc)và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là : A. 16 gam. B. 9 gam. C. 8,2 gam. D. 10,7 gam. Câu 106: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là : A. 2,8. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48. Câu 107: Hoà tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí A và dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Công thức của sắt oxit FexOy là : A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Tất cả đều sai. Câu 108*: Hòa tan hoàn toàn y gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng y gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là : A. FeO. B. Fe2O3 C. Fe3O4. D. FeCO3. Câu 109*: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt, có pH = 2. Thể tích của dung dịch Y là : A. Vdd (Y) = 57 lít. B. Vdd (Y) = 22,8 lít. C. Vdd (Y) = 2,27 lít. D. Vdd (Y) = 28,5 lít. Câu 110*: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m1 + 16,68 gam muối khan. Giá trị của m là : A. 8,0 gam. B. 16,0 gam.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
95
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. 12,0 gam. D. Không xác định được. Câu 111: Hòa tan một hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HNO3 loãng. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO2 và 0,05 mol N2O. biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Số mol HNO3 đã phản ứng là : A. 0,95. B. 0,105. C. 1,2. D. 1,3. Câu 112: Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2. A. 0,95. B. 0,86. C. 0,76. D. 0,9. Câu 113: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO3 phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lít khí X (đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol/lít HNO3 trong dung dịch đầu là : A. 0,28M. B. 1,4M. C. 1,7M. D. 1,2M. Câu 114: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) : A. 0,8 lít. B. 1,0 lít. C. 0,6 lít. D. 1,2 lít. Câu 115: Cho dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl2, 0,2 mol FeSO4. Thể tích dung dịch KMnO4 0,8M trong H2SO4 loãng vừa đủ để oxi hóa hết các chất trong X là : A. 0,075 lít. B. 0,125 lít. C. 0,3 lít. D. 0,03 lít. Câu 116: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M, thu được sản phẩm khử duy nhất là khí NO. a. Thể tích (lít) khí NO (ở đktc) là : A. 0,336. B. 0,224. C. 0,672. D. 0,448 b. Số gam muối khan thu được là : A. 7,9. B. 8,84. C. 5,64. D. Tất cả đều sai. Câu 117: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,2M và HCl 1M. Khi cho Cu tác dụng với dung dịch thì chỉ thu được một sản phẩm duy nhất là NO. Khối lượng Cu có thể hoà tan tối đa vào dung dịch là : A. 3,2 gam. B. 6,4 gam. C. 2,4 gam. D. 9,6 gam. Câu 118: Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để tác dụng hết với các chất có trong cốc sau phản ứng cần ít nhất khối lượng NaNO3 là (sản phẩm khử duy nhất là NO) : A. 8,5 gam. B. 17 gam. C. 5,7 gam. D. 2,8 gam. Câu 119: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HCl có khả năng hoà tan được Cu với khối lượng tối đa là : A. 5,76 gam. B. 0,64 gam. C. 6,4 gam. D. 0,576 gam. Cho 11,6 gam FeCO tác d ụ ng v ừ a đủ v ớ i dung d ị ch HNO thu được hỗn hợp khí (CO2, Câu 120: 3 3 NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra) ? A. 28,8 gam. B. 16 gam. C. 48 gam. D. 32 gam.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
96
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
NHÓM HALOGEN
CHUYÊN ĐỀ 5 :
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
1. Vị trí, cấu tạo, tính chất của nhóm halogen a. Vị trí trong bảng tuần hoàn Nhóm halogen gồm có các nguyên tố : 9F (flo), 17Cl (clo), 35Br (brom), 53I (iot), 85At (atatin là nguyên tố phóng xạ) thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. b. Cấu tạo nguyên tử ● Giống nhau : Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các halogen có 7 electron và có cấu hình ns2np5 (n là số thứ tự của chu kì), trong đó có 1 electron độc thân, do đó chúng có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững như khí hiếm. ● Khác nhau : Từ flo đến iot, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với các electron ở lớp ngoài cùng giảm dần, do đó tính phi kim giảm dần. Ở flo lớp electron ngoài cùng không có phân lớp d nên không có trạng thái kích thích, do đó flo chỉ có mức oxi hóa –1. Ở các halogen khác (Cl, Br, I) có phân lớp d còn trống nên có các trạng thái kích thích : Các electron ở phân lớp np và ns có thể “nhảy” sang phân lớp nd để tạo ra các cấu hình electron có 3, 5 hoặc 7 electron độc thân. Vì vậy ngoài số oxi hóa –1 như flo, các halogen khác còn có các số oxi hóa +1, +3, + 5, +7 (Trong các hợp chất với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn). c. Cấu tạo phân tử Phân tử các halogen có dạng X2, trong phân tử X2, hai nguyên tử X liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không cực. d. Tính chất F2 là chất khí màu lục nhạt, Cl2 là chất khí khí màu vàng lục, Br2 là chất lỏng màu nâu đỏ, I2 là tinh thể màu đen tím. Các halogen là các phi kim điển hình, chúng có tính oxi hóa mạnh (giảm dần từ F đến I). X + 1e → X- (X : F , Cl , Br , I ) Tính tan của muối bạc : AgF AgCl↓ AgBr↓ AgI↓ tan nhiều trắng vàng nhạt vàng đậm
N
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Í-
2. Clo
-L
Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị
35 17
Cl (75%) và
37 17
Cl (25%) ⇒ M Cl = 35,5
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Phân tử Cl2 có một liên kết cộng hóa trị kém bền, nên Cl2 dễ dàng tham gia phản ứng, Cl2 là một chất oxi hóa mạnh. Cl2 + 2e → 2Cla. Tác dụng với kim loại Clo tác dụng được với hầu hết các kim loại (có to để khơi màu phản ứng) tạo muối clorua. o
t Cl2 + 2Na → 2NaCl o
t 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3 o
t → CuCl2 Cl2 + Cu b. Tác dụng với hiđro (cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng) as H2 + Cl2 → 2HCl
97
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Khí hiđro clorua không có tính axit (không làm đổi màu quỳ tím khô), khi hoà tan khí HCl vào nước sẽ tạo thành dung dịch axit. c. Tác dụng với một số hợp chất có tính khử o
H Ơ
N
t Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
o
t Cl2 ↑ + H2S ↑ → 2HCl + S 4Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4 Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4 Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (HBr) Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 (HI) 5Cl2 + Br2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl d. Tác dụng với nước Khi hoà tan vào nước, một phần clo tác dụng với nước : Cl2 + H2O HCl + HClO (Axit hipoclorơ)
+1
TR ẦN
Nước clo có tính tẩy trắng và diệt khuẩn do có chất oxi hóa mạnh là H Cl O e. Tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH...) tạo nước Gia-ven o
ẤP
2+
3
10
00
B
t thöôøng Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Dung dịch chứa đồng thời NaCl và NaClO gọi là nước Gia-ven Nhận xét : - Khi tham tham gia phản ứng với H2, kim loại và các chất khử, clo đóng vai trò là chất oxi hóa tạo hợp chất clorua (Cl-). - Khi tham tham gia phản ứng với H2O và dung dịch kiềm, clo đóng vai trò vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
C
3. Flo
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Là chất oxi hóa rất mạnh, tham gia phản ứng với hầu hết các đơn chất và hợp chất tạo hợp chất florua (F-). a. Tác dụng với kim loại F2 + Ca → CaF2 F2 + 2Ag → 2AgF b. Tác dụng với hiđro Phản ứng xảy ra mạnh hơn các halogen khác, hỗn hợp H2 và F2 nổ mạnh ngay trong bóng tối ở nhiệt độ –252oC. F2 + H2 → 2HF Khí HF tan vào nước tạo dung dịch HF. Dung dịch HF là axit yếu, nhưng có tính chất đặc biệt là hòa tan được SiO2 (SiO2 có trong thành phần của thủy tinh) o
t 4HF + SiO2 → 2H2O + SiF4 (Sự ăn mòn thủy tinh của dung dịch HF được ứng dụng trong kĩ thuật khắc trên kính như vẽ tranh, khắc chữ). c. Tác dụng với nước Khí flo qua nước nóng sẽ làm nước bốc cháy 2F2 + 2H2O → 4HF + O2
98
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Phản ứng này giải thích vì sao F2 không đẩy Cl2, Br2, I2 ra khỏi dung dịch muối hoặc axit trong khi flo có tính oxi hóa mạnh hơn.
4. Brom và Iot
H Ơ
N
Là các chất oxi hóa yếu hơn clo. a. Tác dụng với kim loại o
N
t Br2 + 2Na → 2NaBr o
U
Y
t 3Br2 + 2Al → 2AlBr3 o
TP .Q
t 3Br2 + 2Fe → 2FeBr3 o
t I2 + 2Na → 2NaI o
ẠO
H 2 O,t 3I2 + 2Al → 2AlI3
G H
Ư N
o
t → 2HBr ↑ H2 + Br2
Đ
o
t I2 + Fe → FeI2 ● Lưu ý : Sắt tác dụng với iot chỉ tạo ra hợp chất sắt (II) iotua. b. Tác dụng với hiđro
o
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
t → 2HI ↑ ← Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → I Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit, độ mạnh axit tăng dần từ : HF < HCl < HBr < HI (HF là axit yếu, axit còn lại là axit mạnh). Từ HF đến HI tính khử tăng dần, chỉ có thể oxi hóa F- bằng dòng điện, trong khi đó các ion âm khác như Cl-, Br-, I- đều bị oxi hóa khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh. c. Tác dụng với nước Br2 + H2O HBr + HBrO
H2 + I2
C
Iot hầu như không phản ứng với nước. d. Tác dụng với các hợp chất có tính khử
A
o
Ó
t Br2 + 2FeBr2 → 2FeBr3 o
TO
ÁN
-L
Í-
H
t Br2 + H2S → 2HBr + S 4Br2 + H2S + 4H2O → 8HBr + H2SO4 Br2 + SO2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 Iot không có các phản ứng trên.
5. Axit HCl, HBr, HI
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
● Dung dịch axit HCl, HBr, HI có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh : Làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với kim loại đứng trước H giải phóng H2, tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước, tác dụng với một số muối. a. Tác dụng với kim loại Dung dịch HCl, HBr, HI tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy Bêkêtôp tạo muối (trong đó kim loại có hóa trị thấp) và giải phóng khí hiđro Fe
+
o
t 2HCl → FeCl2 + H2↑ (HBr, HI)
99
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
o
U
Y
N
H Ơ
N
t 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (HBr, HI) Cu, Ag + HCl, HBr, HI : Không có phản ứng xảy ra b. Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo muối và nước NaOH + HCl → NaCl + H2O (HBr, HI) o
TP .Q
t CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (HBr, HI) o
Đ
ẠO
t Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (HBr) o
Ư N
G
t Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (HBr)
TR ẦN
H
● Lưu ý : Trong HI chứa I − có tính khử mạnh nên khi HI phản với các hợp chất sắt có số oxi hóa 8 +3, + thì xảy ra phản ứng oxi hóa khử. 3 o
t → 2FeI2 + I2 + 3H2O Fe2O3 + 6HI o
00
B
t Fe3O4 + 8HI → 3FeI2 + I2 + 4H2O c. Tác dụng với một số muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
10
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑
o
C
ẤP
2+
3
AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3 (dùng để nhận biết gốc clorua) ● Ngoài tính chất đặc trưng là axit mạnh, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2 ……
A
t 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 ↑ + 2H2O
H
Ó
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 ↑ + 8H2O o
Í-
t 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 ↑ + 2H2O
-L
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 ↑ + 7H2O
ÁN
6. Muối clorua
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Chứa ion âm clorua (Cl-) và các ion dương kim loại, NH +4 như : NH4Cl, NaCl, ZnCl2, CuCl2, AlCl3 NaCl dùng để ăn, sản xuất Cl2, NaOH, axit HCl KCl phân kali ZnCl2 tẩy gỉ khi hàn, chống mục gỗ BaCl2 chất độc CaCl2 chất chống ẩm AlCl3 chất xúc tác
7. Nhận biết muối halogenua Dùng Ag+ (AgNO3) để nhận biết các gốc halogenua. 100
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ag+ + Cl- → AgCl ↓ (trắng)
H Ơ
N
as (2AgCl → 2Ag ↓ + Cl2 ↑ ) Ag+ + Br- → AgBr ↓ (vàng nhạt)
8. Hợp chất chứa oxi của clo
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
Trong các hợp chất chứa oxi của clo, clo có số oxi hóa dương, được điều chế gián tiếp. Cl2O Clo (I) oxit Cl2O7 Clo (VII) oxit NaClO Natri hipoclorit HClO Axit hipoclorơ HClO2 Axit clorơ NaClO2 Natri clorit HClO3 Axit cloric KClO3 Kali clorat HClO4 Axit pecloric KClO4 Kali peclorat Tất cả hợp chất chứa oxi của clo đều là chất oxi hóa mạnh. Các axit có oxi của clo : HClO HClO2 HClO3 HClO4
U
Y
N
Ag+ + I- → AgI ↓ (vàng đậm) I2 + hồ tinh bột → xanh lam
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Chiều tăng tính axit và độ bền, chiều giảm của tính oxi hóa. a. Nước Gia-ven Là hỗn hợp gồm NaCl, NaClO và H2. Nước Gia-ven có tính oxi hóa mạnh. Trong phòng thí nghiệm nước Gia-ven được điều chế bằng cách dẫn khí clo vào dung dịch NaOH (KOH) loãng nguội : Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O) Trong công nghiệp nước Giaven được điều chế bằng điện phân dung dịch muối ăn bão hòa không có màng ngăn :
H
Ó
ñpdd khoâng coù maøng ngaên 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2↑ + H2↑ Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
G
TO
ÁN
-L
Í-
ñpdd khoâng coù maøng ngaên → NaClO + H2↑ NaCl + H2O Nước Gia-ven : Dùng làm chất khử trùng nước, chất tẩy trắng trong công nghiệp dệt, giấy... Nhược điểm quan trọng nhất của nước Gia-ven là không bền, không vận chuyển đi xa được. b. Kali clorat Công thức phân tử là KClO3, là chất oxi hóa mạnh thường dùng điều chế O2 trong phòng thí nghiệm, chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, sản xuất diêm.
Ỡ N ID Ư
BỒ
MnO ,t o
2 2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑ KClO3 được điều chế bằng cách dẫn khí clo vào dung dịch kiềm đặc đã được đun nóng đến 100oC o
100 → 5KCl + KClO3 + 3H2O 3Cl2 + 6KOH c. Clorua vôi Công thức phân tử là CaOCl2, là muối hỗn tạp do chứa đồng thời 2 gốc axit là Cl- và ClO-
101
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
CaOCl2 là chất oxi hóa mạnh, được điều chế bằng cách dẫn clo vào dung dịch Ca(OH)2 đặc (Sữa vôi) o
H Ơ
N
30 C Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
N
Nếu Ca(OH)2 loãng thì phản ứng xảy ra như sau : 2Ca(OH)2 + 2Cl2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
Y
9. Điều chế X2
TP .Q
U
Nguyên tắc là oxi hóa các hợp chất Xa. Trong phòng thí nghiệm Cho HX (X : Cl, Br, I) đậm đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh.
ẠO
2KMnO4 + 16HX → 2KX + 2MnX2 + 5X2 ↑ + 8H2O o
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
t MnO2 + 4HX → MnX2 + X2 ↑ + 2H2O ● Lưu ý : Không thể điều chế F2 bằng các phản ứng trên do F- có tính khử rất yếu. b. Trong công nghiệp ● Điều chế Cl2 Dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn điện cực hoặc điện phân nóng chảy NaCl.
ñpdd coù maøng ngaên 2NaCl + 2H2O → H2 ↑ + 2NaOH + Cl2 ↑
10
00
B
ñpnc 2NaCl → 2Na+ Cl2 ↑ ● Điều chế F2 Điện phân hỗn hợp KF + 2HF (nhiệt độ nóng chảy là 70oC)
2+
3
ñpnc 2HF → H2 + F2
10. Điều chế HX (X: F, Cl, Br, I)
C
ẤP
a. Điều chế HCl - Phương pháp sunfat : Cho NaCl tinh thể vào dung dịch H2SO4 đậm đặc o
o
Ó
A
t > 450 C 2NaCl (tt) + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl ↑ o
o
-L
Í-
H
t ≤ 250 C NaCl (tt) + H2SO4 → NaHSO4 + HCl ↑ - Phương pháp tổng hợp : Đốt hỗn hợp khí hiđro và khí clo o
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
t H2 + Cl2 → 2HCl b. Điều chế HBr, HI - Không dùng phương pháp sunfat để điều chế HBr và HI vì Br- và I- có tính khử mạnh nên tiếp tục bị H2SO4 đậm đặc oxi hóa tiếp : o
t 2NaBr (tt) + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HBr ↑ o
t 2HBr + H2SO4 đặc → SO2 + Br2 + 2H2O o
t 2NaI (tt) + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HI ↑ o
BỒ
t 8HI + H2SO4 đặc → H2S ↑ + 4I2 ↑ + 4H2O - Điều chế HBr bằng cách thủy phân photpho tribromua PBr3 + H2O → HBr + H3PO3 - Điều chế HI bằng cách H2 tác dụng với I2 ở nhiệt độ cao
102
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
H2 + I2
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
o
t → 2HI ←
N
c. Điều chế HF HF được điều chế bằng phương pháp sunfat o
H Ơ
t CaF2(tt) + H2SO4 đặc → CaSO4 + 2HF ↑
Y
N
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Câu 1: Các nguyên tử halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là : A. ns2. B. ns2np3. C. ns2np4. D. ns2np5. Câu 2: Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl- là : A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p2. C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p5. Câu 3: Anion X- có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là : A. Chu kì 2, nhóm IVA. B. Chu kì 3, nhóm IVA. C. Chu kì 3, nhóm VIIA. D. Chu kì 3, nhóm IIA. Câu 4: Trong tự nhiên, các halogen A. chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. B. chỉ tồn tại ở dạng muối halogenua. C. chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. D. tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất. Câu 5: Cho 4 đơn chất F2 ; Cl2 ; Br2 ; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là : A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. Câu 6: Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là : A. flo. B. clo. C. brom. D. iot. Câu 7: Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron ? A. Nhận thêm 1 electron. B. Nhận thêm 2 electron. C. Nhường đi 1 electron. D. Nhường đi 7 electron. Câu 8: Trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá –1 còn clo, brom, iot có cả số oxi hóa +1 ; +3 ; +5 ; +7 là do A. flo có tính oxi hoá mạnh nhất. B. flo có bán kính nguyên tử nhỏ. C. nguyên tử flo có cấu tạo đặc biệt. D. nguyên tử flo không có phân lớp d. Câu 9: HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với HCl, HBr, HI là do A. flo có tính oxi hoá mạnh nhất. B. flo chỉ có số oxi hoá âm trong hợp chất. C. HF có liên kết hiđro. D. liên kết H – F phân cực mạnh nhất. Câu 10: Chọn câu đúng : A. Các ion F-, Cl-, Br-, I- đều tạo kết tủa với Ag+. B. Các ion Cl-, Br-, I- đều cho kết tủa màu trắng với Ag+. C. Có thể nhận biết ion F-, Cl-, Br-, I- chỉ bằng dung dịch AgNO3. D. Trong các ion halogenua, chỉ có ion Cl- mới tạo kết tủa với Ag+. Câu 11: Câu nào sau đây không chính xác ? A. Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ. B. Khả năng oxi hoá của các halogen giảm từ flo đến iot. C. Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá: –1, +1, +3, +5, +7. D. Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học. 103
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 12: Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xác : A. Tất cả muối AgX (X là halogen) đều không tan trong nước. B. Tất cả các hiđro halogenua đều tồn tại ở thể khí, ở điều kiện thường. C. Tất cả các hiđro halogenua khi tan vào nước đều cho dung dịch axit. D. Các halogen (từ F2 đến I2) tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại. Câu 13: Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit và tính khử giảm dần ? A. HCl, HBr, HI, HF. B. HI, HBr, HCl, HF. C. HCl, HI, HBr, HF. D. HF, HCl, HBr, HI. Câu 14: Số oxi hoá của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần lượt là : A. –1, +1, +3, 0, +7. B. –1, +1, +5, 0, +7. C. –1, +3, +5, 0, +7. D. +1, –1, +5, 0, +3. Câu 15: Ở điều kiện thường, clo là chất khí, màu vàng lục, có mùi xốc và nặng hơn không khí ? A. 1,25 lần. B. 2,45 lần. C. 1,26 lần. D. 2,25 lần. Câu 16: Trong các halogen, clo là nguyên tố A. Có độ âm điện lớn nhất. B. Có tính phi kim mạnh nhất. C. Tồn tại trong vỏ Trái Đất (dưới dạng các hợp chất) với trữ lượng lớn nhất. D. Có số oxi hóa –1 trong mọi hợp chất. Câu 17: Hỗn hợp khí có thể tồn tại ở bất kì điều kiện nào là : A. H2 và O2. B. N2 và O2. C. Cl2 và O2. D. SO2 và O2. Câu 18: Clo không phản ứng với chất nào sau đây ? A. NaOH. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. NaBr. Câu 19: Clo tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây ? A. H2, Cu, H2O, I2. B. H2, Na, O2, Cu. C. H2, H2O, NaBr, Na. D. H2O, Fe, N2, Al. Câu 20: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là : A. Cl2, H2O. B. HCl, HClO. C. HCl, HClO, H2O. D. Cl2, HCl, HClO, H2O. Câu 21: Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây ? A. KCl, KClO3, Cl2. B. KCl, KClO3, KOH, H2O. C. KCl, KClO, KOH, H2O. D. KCl, KClO3. Câu 22: Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây ? A. KCl, KClO3, Cl2. B. KCl, KClO3, KOH, H2O. C. KCl, KClO, KOH, H2O. D. KCl, KClO3. Câu 23: Cho sơ đồ:
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Cl2
+ KOH
→ A o
+
B
t → A + C Cl2 + KOH Công thức hoá học của A, B, C, lần lược là : A. KCl, KClO, KClO4. C. KCl, KClO, KClO3.
+
H2O
+
H2O
B. KClO3, KCl, KClO. D. KClO3, KClO4, KCl.
104
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
H Ơ
Câu 24: Dẫn 2 luồng khí clo đi qua 2 dung dịch KOH : Dung dịch thứ nhất loãng và nguội, dung dịch thứ 2 đậm đặc và đun nóng ở 100oC. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch thứ nhất và dung dịch thứ 2 tương ứng là : A. 1 : 3. B. 2 : 4. C. 4 : 4. D. 5 : 3.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Câu 25: Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2 ? A. Br2 + 2NaCl → 2NaBr + Cl2 B. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O C. Br2 + 2NaOH → NaBr + NaBrO + H2O D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Câu 26: Khi cho khí Cl2 tác dụng với khí NH3 có chiếu sáng thì A. thấy có khói trắng xuất hiện. B. thấy có kết tủa xuất hiện. C. thấy có khí thoát ra. D. không thấy có hiện tượng gì. Câu 27: Cho phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl. Trong đó Cl2 đóng vai trò là :
2+
3
10
00
B
TR ẦN
A. Chất khử. B. Vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử. C. Chất oxi hoá. D. Không phải là chất khử hoặc chất oxi hoá. Câu 28: Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng : HCl đặc + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O Hệ số cân bằng của HCl là : A. 4. B. 8. C. 10. D. 16. Câu 29: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm ? ®pnc
ẤP
A. 2NaCl → 2Na + Cl2 ®pdd
C
→ H2 + 2NaOH + Cl2 B. 2NaCl + 2H2O m.n to
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C. MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O D. F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2 Câu 30: Khí Cl2 điều chế bằng cách cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thường bị lẫn tạp chất là khí HCl. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại tạp chất là tốt nhất ? A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch AgNO3. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch KMnO4. Câu 31: Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách A. điện phân nóng chảy NaCl. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. C. phân huỷ khí HCl. D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2 ; KMnO4… Câu 32: Trong phòng thí nghiệm khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây ? A. NaCl. B. KClO3. C. HCl. D. KMnO4. Câu 33: Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cách : A. Điện phân nóng chảy NaCl. B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. C. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. D. Cho HCl đặc tác dụng với MnO2 ; đun nóng. Câu 34: Điện phân dung dịch muối ăn, không có màng ngăn, sản phẩm tạo thành là : 105
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. NaOH, H2, Cl2. B. NaOH, H2. C. Na, Cl2. D. NaCl, NaClO, H2O. Câu 35: Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2 ? A. Sát trùng nước sinh hoạt. B. Sản xuất kali clorat, nước Gia-ven, clorua vôi. C. Sản xuất thuốc trừ sâu 666. D. Tẩy trắng sợi, giấy, vải. Câu 36: Khi mở lọ đựng dung dịch HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra là do : A. HCl phân huỷ tạo thành H2 và Cl2. B. HCl dễ bay hơi tạo thành. C. HCl bay hơi và hút hơi nước có trong không khí ẩm tạo thành các hạt nhỏ dung dịch HCl. D. HCl đã tan trong nước đến mức bão hoà. Câu 37: Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím A. chuyển sang màu đỏ. B. chuyển sang màu xanh. C. không chuyển màu. D. chuyển sang không màu. Câu 38: Cho các chất sau : KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6). Axit HCl tác dụng được với các chất : A. (1), (2), (4), (5). B. (3), (4), (5), (6). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (2), (3), (5). Câu 39: Cho các chất sau : CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng được với các chất : A. (1), (2). B. (3), (4). C. (5), (6). D. (3), (6). Câu 40: Các chất trong nhóm nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl ? A. Quỳ tím, SiO2, Fe(OH)3, Zn, Na2CO3. B. Quỳ tím, CuO, Cu(OH)2, Zn, Na2CO3. C. Quỳ tím, CaO, NaOH, Ag, CaCO3. D. Quỳ tím, FeO, NH3, Cu, CaCO3. Câu 41: Chọn phát biểu sai : A. Axit clohiđric vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá. B. Dung dịch axit clohiđric có tính axit mạnh. C. Cu hòa tan trong dung dịch axit clohiđric khi có mặt O2. D. Fe hòa tan trong dung dịch axit clohiđric tạo muối FeCl3. Câu 42: Nếu cho 1 mol mỗi chất : CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là : A. CaOCl2. B. KMnO4. C. K2Cr2O7. D. MnO2. Câu 43: Cho các phản ứng sau : (a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O (c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là : A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 44: Cho các phản ứng sau : 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
106
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là : A. 2. B. 1. C. 4.
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
N
D. 3.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Câu 45: Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế khí HCl bằng cách A. clo hoá các hợp chất hữu cơ. B. cho clo tác dụng với hiđro. C. đun nóng dung dịch HCl đặc. D. cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc. Câu 46: Phản ứng hóa học nào không đúng ? A. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HCl. B. 2NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) → Na2SO4 + 2HCl. C. 2NaCl (loãng) + H2SO4 (loãng) → Na2SO4 + 2HCl. D. H2 + Cl2 → 2HCl. Câu 47: Các axit : Pecloric, cloric, clorơ, hipoclorơ có công thức lần lượt là : A. HClO4, HClO3, HClO, HClO2. B. HClO4, HClO2, HClO3, HClO. C. HClO3, HClO4, HClO2, HClO. D. HClO4, HClO3, HClO2, HClO. Câu 48: Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit giảm dần và tính oxi hoá tăng dần ? A. HClO, HClO3, HClO2, HClO4. B. HClO4, HClO3, HClO2, HClO. C. HClO, HClO2, HClO3, HClO4. D. HClO4, HClO2, HClO3, HClO. Câu 49: Thành phần nước Gia-ven gồm : A. NaCl, NaClO, Cl2, H2O. B. NaCl, H2O. C. NaCl, NaClO3, H2O. D. NaCl, NaClO, H2O. Câu 50: Clo đóng vai trò gì trong phản ứng sau ? 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O A. Chỉ là chất oxi hoá. B. Chỉ là chất khử. C. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. D. Không là chất oxi hoá, không là chất khử. Câu 51: Clorua vôi, nước Gia-ven (Javel) và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do A. chứa ion ClO-, gốc của axit có tính oxi hóa mạnh. B. chứa ion Cl-, gốc của axit clohiđric điện li mạnh. C. đều là sản phẩm của chất oxi hóa mạnh Cl2 với kiềm. D. trong phân tử đều chứa cation của kim loại mạnh. Câu 52: Clorua vôi là muối của kim loại canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl- và hipoclorit ClO-. Vậy clorua vôi gọi là muối gì ? A. Muối trung hoà. B. Muối kép. C. Muối của 2 axit. D. Muối hỗn tạp. Câu 53: Ứng dụng nào sau đây không phải là của Clorua vôi ? A. Xử lí các chất độc. B. Tẩy trắng sợi, vải, giấy. C. Tẩy uế chuồng trại chăn nuôi. D. Sản xuất vôi. Câu 54: Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch kiềm đặc, nóng tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X có những muối nào sau đây ? A. KCl, KClO. B. NaCl, NaOH. C. NaCl, NaClO3. D. NaCl, NaClO. Câu 55: Ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3 ? 107
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. Sản xuất diêm. B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. C. Sản xuất pháo hoa. D. Chế tạo thuốc nổ đen. Câu 56: Nhận định nào sau đây sai khi nói về flo ? A. Là phi kim loại hoạt động mạnh nhất. B. Có nhiều đồng vị bền trong tự nhiên. C. Là chất oxi hoá rất mạnh. D. Có độ âm điện lớn nhất. Câu 57: Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử ? A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. Câu 58: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường ? A. H2 và F2. B. Cl2 và O2. C. H2S và N2. D. CO và O2. Câu 59: Dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF ? A. Bình thuỷ tinh màu xanh. B. Bình thuỷ tinh mầu nâu. C. Bình thuỷ tinh không màu. D. Bình nhựa teflon (chất dẻo). Câu 60: Phương pháp duy nhất để điều chế Flo là : A. Cho dung dịch HF tác dụng với MnO2. B. Điện phân nóng chảy hỗn hợp NaF và NaCl. C. Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF. D. Cho Cl2 tác dụng với NaF. Câu 61: Trong các phản ứng hoá học sau, brom đóng vai trò là : (1) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (2) H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr A. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. B. Chất oxi hoá. C. Chất khử. D. Không là chất oxi hoá, không là chất khử. Câu 62: Phản ứng nào dưới đây không được dùng điều chế hiđro bromua ? A. PBr3 +H2O. B. H2 +Br2. C. Br2 + HI. D. NaBr (r) + H2SO4 (đ). Câu 63: Những hiđro halogenua có thể thu được khi cho H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI là : A. HF, HCl, HBr, HI. B. HF, HCl, HBr và một phần HI. C. HF, HCl, HBr. D. HF, HCl. Câu 64: Với X là các nguyên tố halogen, chọn câu đúng : A. Có thể điều chế HX bằng phản ứng giữa NaX với H2SO4 đặc. B. Có thể điều chế X2 bằng phản ứng giữa HX đặc với KMnO4. C. Phản ứng của dung dịch HX với Fe2O3 đều là phản ứng trao đổi. D. Dung dịch HF là axit yếu và không được chứa trong lọ thuỷ tinh. Câu 65: Hỗn hợp khí nào có thể tồn tại cùng nhau ? A. Khí H2S và khí Cl2. B. Khí HI và khí Cl2. C. Khí O2 và khí Cl2. D. Khí NH3 và khí HCl. Câu 66: Cho các phản ứng sau : (1) Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. (5) F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2. (2) Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2. (6) HF + AgNO3 → AgF + HNO3. (3) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O. (7) HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3. (4) PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 10HBr. (8) Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl. Số phương trình hóa học viết đúng là :
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
108
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
A. 6. B. 7. Câu 67: Cho các phản ứng :
C. 5.
D. 8. o
o
t (3) MnO2 + HCl đặc → Các phản ứng tạo ra đơn chất là : A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4).
N
t (2) F2 + H2O →
(1) O3 + dung dịch KI →
N
D. (1), (2), (4).
TP .Q ẠO Đ G Ư N H
D. 4.
D. 2.
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
Câu 68: Cho các phản ứng : Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O O3 → O2 + O 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O 4KClO3 → KCl + 3KClO4 Số phản ứng oxi hoá – khử là : A. 5. B. 2. C. 3. Câu 69: Có các thí nghiệm sau : (I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (II) Sục khí SO2 vào nước brom. (III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven. (IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là : A. 4. B. 3. C. 1. Câu 70: Cho biết các phản ứng xảy ra sau: 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 (1)
U
Y
C. (2), (3), (4).
H Ơ
(4) Cl2 + dung dịch H2S →
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 (2) Phát biểu đúng là : A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-. B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2. 2+ C. Tính khử của Br mạnh hơn của Fe . D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+. Câu 71: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe3O4 + dung dịch HI (dư) → X + Y + H2O Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là : A. Fe và I2. B. FeI3 và FeI2. C. FeI2 và I2. D. FeI3 và I2. Câu 72: Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Một trong các hoá chất có thể loại bỏ clo ra khỏi hỗn hợp là : A. KBr. B. KCl. C. H2O. D. NaOH. Câu 73: Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể A. Sục từ từ khí Cl2 cho đến dư vào dung dịch sau đó cô cạn dung dịch. B. Tác dụng với dung dịch HCl đặc. C. Tác dụng với Br2 dư sau đó cô cạn dung dịch. D. Tác dụng với AgNO3 sau đó nhiệt phân kết tủa. Câu 74: Muối iot là muối ăn có chứa thêm lượng nhỏ iot ở dạng 109
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. I2. B. MgI2. C. CaI2. D. KI hoặc KIO3. Câu 75: Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO4.2H2O) bột đá vôi (CaCO3). Chỉ dùng chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo ? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch H2SO4 loãng. C. Dung dịch Br2. D. Dung dịch I2. Câu 76: Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng A. Dung dịch AgNO3. B. Quỳ tím. C. Quỳ tím và dung dịch AgNO3. D. Đá vôi. Câu 77: Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thử A. Dung dịch AgNO3. B. Quì tím ẩm. C. Dung dịch phenolphtalein. D. Không phân biệt được. Câu 78: Có 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn. Nếu dùng dung dịch AgNO3 thì có thể nhận biết được A. 1 dung dịch. B. 2 dung dịch. C. 3 dung dịch. D. 4 dung dịch. Câu 79: Có 5 gói bột tương tự nhau là CuO, FeO, MnO2, Ag2O, (Fe + FeO). Có thể dùng dung dịch nào trong các dung dịch nào dưới đây để phân biệt 5 chất trên ? A. HNO3. B. AgNO3. C. HCl. D. Ba(OH)2. Câu 80: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Nguyên tố X là : A. Na. B. F. C. Br. D. Cl. Câu 81: Biết oxit cao nhất của nguyên tố X thuộc nhóm VIIA, có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là mX : mO = 7,1 : 11,2. X là nguyên tố nào sau đây ? A. Clo. B. Iot. C. Flo. D. Brom. Câu 82: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) bằng 180. Trong đó các hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. Nguyên tố X là nguyên tố nào ? A. flo. B. clo. C. brom. D. iot. Câu 83: Hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R với hiđro là RH, trong oxit cao nhất R chiếm 58,82% về khối lượng, nguyên tố R là : A. Br. B. F. C. I. D. Cl.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
35 17
Cl và 37 17 Cl .
Í-
Câu 84: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
1 16 Phần trăm về khối lượng của 37 17 Cl chứa trong HClO4 (với hiđro là đồng vị 1 H , oxi là đồng vị 8 O ) là : A. 9,40%. B. 8,95%. C. 9,67%. D. 9,20%. Câu 85: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện tích là 128. Trong hợp chất, số p của nguyên tử X nhiều hơn số p của nguyên tử M là 38. Công thức của hợp chất trên là : A. FeCl3. B. AlCl3. C. FeF3. D. AlBr3. Câu 86: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các nguyên tố : A. Al và Br. B. Al và Cl. C. Mg và Cl. D. Si và Br. Câu 87: Tổng số electron trong ion AB2 là 34. Chọn công thức đúng : A. AlO2-. B. NO2-. C. ClO2-. D. CrO2-. Câu 88: Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối kim loại hoá trị I. Muối kim loại hoá trị I là muối nào sau đây ?
110
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U
Y
N
H Ơ
A. NaCl. B. KCl. C. LiCl. D. Kết quả khác. Câu 89: Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 22,4 gam Fe nung nóng (hiệu suất phản ứng 100%), lấy chất rắn thu được hoà tan vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là : A. 38,10 gam. B. 48,75 gam. C. 32,50 gam. D. 25,40 gam. Câu 90: Hai miếng sắt có khối lượng bằng nhau và bằng 2,8 gam. Một miếng cho tác dụng với Cl2, một miếng cho tác dụng với dung dịch HCl. Tổng khối lượng muối clorua thu được là : A. 14,475 gam. B. 16,475 gam. C. 12,475 gam. D. Tất cả đều sai.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
Câu 91: Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần % thể tích của oxi và clo trong hỗn hợp A là : A. 26,5% và 73,5%. B. 45% và 55%. C. 44,44% và 55,56%. D. 25% và 75%. Câu 92: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi phản ứng vừa hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm magie và nhôm tạo ra 42,34 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần % khối lượng của magie và nhôm trong hỗn hợp B là : A. 48% và 52%. B. 77,74% và 22,26%. C. 43,15% và 56,85%. D.75% và 25%. Câu 93: Lấy 2 lít khí H2 cho tác dụng với 3 lít khí Cl2. Hiệu suất phản ứng là 90%. Thể tích hỗn hợp sau phản ứng là : A. 4,5 lít. B. 4 lít. C. 5 lít. D. Kết quả khác. Câu 94: Cho 10,000 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (đktc) tác dụng với nhau rồi hoà tan sản phẩm vào 385,400 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50,000 gam dung dịch A tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 là : A. 33,33%. B. 45%. C. 50%. D. 66,67%. Câu 95: Một loại nước clo chứa : Cl2 0,061M ; HCl 0,03M và HClO 0,03M. Thể tích khí clo (đktc) để thu được 5 lít nước clo trên là : A. 6,72 lít. B. 12,13 lít. C. 10,192 lít. D. 13,44 lít. Câu 96: Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào 500 ml dung dịch NaOH 4M. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu ? A. 1,6M ; 1,6M và 0,8M. B. 1,7M ; 1,7M và 0,8 M. C. 1,6M ; 1,6M và 0,6M. D. 1,6M ; 1,6M và 0,7M. Câu 97: Cho 13,44 lít khí clo (đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là : A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,4M. D. 0,2M. Câu 98: Sục khí clo vào dung dịch chứa NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 1,17 gam NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và NaI có trong dung dịch đầu là : A. 0,02 mol. B. 0,01 mol. B. 0,03 mol. D. Tất cả đều sai. Câu 99: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là : A. 0,1 mol. B. 0,05 mol. C. 0,02 mol. D. 0,01 mol. Câu 100: Cho 25 gam nước clo vào một dung dịch có chứa 2,5 gam KBr thấy dung dịch chuyển sang màu vàng đậm và KBr vẫn còn dư. Sau thí nghiệm, nếu cô cạn dung dịch thì còn lại 1,61 gam chất rắn khan. Biết hiệu suất phản ứng 100%, nồng độ % của nước clo là : 111
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 2,51%. B. 2,84%. C. 3,15%. D. 3,46%. Câu 101: Cho 6 gam brom có lẫn tạp chất clo vào một dung dịch chứa 1,6 gam NaBr. Sau khi clo phản ứng hết, ta làm bay hơi hỗn hợp sau thí nghiệm và sấy khô chất rắn thu được. Khối lượng chất rắn sau khi sấy khô là 1,36 gam. Hàm lượng phần trăm của clo trong 6 gam brom nói trên là : A. 2,19%. B. 3,19%. C. 4,19%. D. 1,19%. Câu 102: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch, thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là : A. 17,55 gam. B. 29,25 gam. C. 58,5 gam. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 103: Cho 1 lít hỗn hợp các khí H2, Cl2, HCl đi qua dung dịch KI dư, thu được 2,54 gam iot và khí đi ra khỏi dung dịch có thể tích là 500 ml (các khí đo ở điều kiện). Thành phần phần trăm theo số mol hỗn hợp khí (H2, Cl2, HCl) lần lượt là : A. 50 ; 22,4 ; 27,6. B. 25; 50 ; 25. C. 21 ; 34,5 ; 44,5. D. 47,5 ; 22,5 ; 30. Câu 104: Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là : A. 0,112 lít. B. 2,24 lít. C. 1,12 lít. D. 0,224 lít. Câu 105: Cho một lượng dư KMnO4 vào 25 ml dung dịch HCl thu được 1,4 lít khí (đktc). Vậy nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là : A. 8,5M. B. 8M. C. 7,5M. D. 7M. Câu 106: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là : A. 2 lít. B. 2,905 lít. C. 1,904 lít. D. 1,82 lít. o Câu 107: Độ tan của NaCl ở 100 C là 50 gam. Ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là : A. 33,33. B. 50. C. 66,67. D. 80. Câu 108: Hoà tan 11,2 lít khí HCl (đktc) vào m gam dung dịch HCl 16%, thu được dung dịch HCl 20%. Giá trị của m là : A. 36,5. B. 182,5. C. 365,0. D. 224,0. Câu 109: Hoà tan V lít khí HCl (đktc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl 16,57%. Giá trị của V là : A. 4,48. B. 8,96. C. 2,24. D. 6,72. Câu 110: Nồng mol/lít của dung dịch HBr 16,2% (d = 1,02 g/ml) là : A. 2,04. B. 4,53. C. 0,204. D. 1,65. Câu 111: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp khí hiđro clorua và hiđro bromua vào nước ta được dung dịch chứa hai axit có nồng độ phần trăm bằng nhau. Thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trong hỗn hợp là : A. 68,93% và 31,07%. B. 67,93% và 32,07%. C. 69,93% và 30,07%. D. Kết quả khác. Câu 112: Đổ dung dịch chứa 2 gam HBr vào dung dịch chứa 2 gam NaOH. Sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu gì ? A. Màu đỏ. B. Màu xanh. C. Không đổi màu. D. Không xác định được. Câu 113: Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là : A. 30 và 70. B. 40 và 60. C. 50 và 50. D. 60 và 40.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
112
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 114: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là : A. 70,6. B. 61,0. C. 80,2. D. 49,3. Câu 115: Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là : A. 74,2. B. 42,2. C. 64,0. D. 128,0.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Câu 116: Hoà tan 174 gam hỗn hợp M2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí CO2 và SO2 thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500 ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là : A. Li. B. Na. C. K. D. Rb. Câu 117: Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là : A. 10,38 gam. B. 20,66 gam. C. 30,99 gam. D. 9,32 gam. Câu 118: Hoà tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị hai và hoá trị ba bằng dung dịch HCl, ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Khi cô cạn dung dịch A thì khối lượng muối khan thu được là : A. 10,33 gam. B. 9,33 gam. C. 11,33 gam. D. 12,33 gam. Câu 119: Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dung 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19 g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm ZnO trong hỗn hợp ban đầu là : A. 38,4%. B. 60,9%. C. 86,52%. D. 39,1%. Câu 120: Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là : A. 80. B. 115,5. C. 51,6. D. 117,5. Câu 121: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit đã tham gia phản ứng là : A. 0,8 mol. B. 0,08 mol. C. 0,04 mol. D. 0,4 mol. Câu 122: Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là : A. 67,72. B. 46,42. C. 68,92 D. 47,02. Câu 123: Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn không tan. Vậy % theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là : A. 26%, 54%, 20%. B. 20%, 55%, 25%. C. 19,4%, 50%, 30,6%. D. 19,4%, 26,2%, 54,4%. Câu 124: Cho 9,14 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (đktc), dung dịch X và 2,54 gam chất rắn Y. Khối lượng muối trong X là : A. 32,15 gam. B. 31,45 gam. C. 33,25 gam. D. 30,35gam. Câu 125: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là : A. 1,345 gam. B. 3,345 gam. C. 2,875 gam. D. 1,435 gam. Câu 126: Cho 1,03 gam muối natri halogen (NaX) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. X là : 113
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. brom. B. flo. C. clo. D. iot. Câu 127: Chất X là muối canxi halogenua. Cho dung dịch X chứa 0,200 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức X là : A. CaCl2. B. CaBr2. C. CaI2. D. CaF2. Câu 128: Cho 0,03 mol hỗn hợp 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp) tác dụng với AgNO3 dư được 4,75 gam kết tủa. X và Y là : A. F và Cl. B. Cl và Br. C. Br và I. D. I và At.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Câu 129: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 halogen ở hai chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức của 2 muối là : B. NaBr và NaI. A. NaCl và NaBr. C. NaF và NaCl. D. NaF và NaCl hoặc NaBr và NaI. Câu 130: Hoà tan 8,075 gam hỗn hợp A gồm NaX và NaY (X, Y là hai halogen kế tiếp) vào nước. Dung dịch thu được cho phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 16,575 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX và NaY tương ứng là : A. 36,22% ; 63,88%. B. 35,45% ; 64,55%. C. 35% ; 65%. D. 34, 24% ; 65,76%. Câu 131: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaY trong hỗn hợp ban đầu là : A. 52,8%. B. 58,2%. C. 47,2%. D. 41,8%. Câu 132: Một dung dịch có chứa H2SO4 và 0,543 gam muối natri của một axit chứa oxi của clo (muối X). Cho thêm vào dung dịch này một lượng KI cho đến khi iot ngừng sinh ra thì thu được 3,05 gam I2. Muối X là : A. NaClO2. B. NaClO3. C. NaClO4. D. NaClO. Câu 133: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1 M thu được khối lượng kết tủa là : A. 3,95 gam. B. 2,87 gam. C. 23,31 gam. D. 28,7 gam. Câu 134: Hàng năm thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn clo. Nếu dùng muối ăn để điều chế clo thì cần bao nhiêu tấn muối (Giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 100%) ? A. 74 triệu tấn. B. 74,15 triệu tấn. C. 74,51 triệu tấn. D. 74,14 triệu tấn. Câu 135: Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp NaCl và KCl có màng ngăn một thời gian thu được 1,12 lít khí Cl2 (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi. Tổng nồng độ mol của NaOH và KOH trong dung dịch thu được là : A. 0,01M. B. 0,025M. C. 0,03M. D. 0,05M.
114
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
NHÓM OXI
CHUYÊN ĐỀ 6 :
H Ơ
N
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 1. Vị trí, cấu tạo của các nguyên tố nhóm oxi
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
a. Vị trí trong bảng tuần hoàn : Các nguyên tố nhóm oxi thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố : 8O (oxi), 16S (lưu huỳnh), 34Se (selen), 52Te (telu), 84Po (poloni là nguyên tố phóng xạ). b. Cấu tạo nguyên tử : ● Giống nhau : Chúng đều có 6 electron ngoài cùng, cấu hình eletron lớp ngoài cùng là ns2np4 và có 2 electron độc thân, do đó dễ dàng nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm. Vậy tính oxi hóa là tính chất chủ yếu của các nguyên tố nhóm oxi. ● Khác nhau : Từ O đến Te, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với các electron ở lớp ngoài cùng giảm dần, do đó tính phi kim giảm dần. Ở oxi, lớp electron ngoài cùng không có phân lớp d nên không có trạng thái kích thích, do đó oxi chỉ có mức oxi hóa –2 (trừ một số trường hợp đặc biệt). Ở các nguyên tố khác (S, Se, Te) có phân lớp d còn trống nên có các trạng thái kích thích : Các eletron ở phân lớp np và ns có thể “nhảy” sang phân lớp nd để tạo ra các cấu hình electron có 4 hoặc 6electron độc thân. Vì vậy ngoài số oxi hóa –2 như oxi, các nguyên tố S, Se, Te còn có các số oxi hóa +4, +6 (Trong các hợp chất với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn).
10
2. Oxi
−1 +2
−1
−1
ẤP
F2 O, H 2 O2 , M 2 O2 : M là Na, K)
2+
3
Trong tự nhiên có 3 đồng vị 168 O , 178 O và 188 O . Oxi là một phi kim hoạt động và là một chất oxi hóa mạnh vì thế trong tất cả các dạng hợp chất, oxi thể hiện số oxi hoá –2 (trừ :
C
a. Tác dụng hết với hầu hết các kim loại (trừ vàng, bạc và bạch kim) o
t 2Mg + O2 → 2MgO
Ó
A
Magie oxit
to
4Al + 3O2 → 2Al2O3
H
Nhôm oxit
to
-L
Í-
3Fe + 2O2 → Fe3O4 Oxit sắt từ (FeO, Fe2O3) b. Tác dụng trực tiếp với các phi kim (trừ các halogen) o
ÁN
t S + O2 → SO2 o
G
TO
t → CO2 C + O2 o
t N2 + O2 → 2NO (to khoảng 3000oC hay hồ quang điện) o
BỒ
ID Ư
Ỡ N
t 2H2 + O2 → 2H2O (nổ mạnh theo tỉ lệ 2 : 1 về số mol) c. Tác dụng với các hợp chất có tính khử o
o
V2 O5 , 450 C −500 C → 2SO2 + O2 ← 2SO3 o
t → 2Fe2O3 + 8SO2
4FeS2 + 11O2 CH4
+ 2O2
C2H5OH
o
t → CO2 + 2H2O
+ 3O2
o
t → 2CO2 + 3H2O
115
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
y y to CxHy + (x + ) O2 → xCO2 + H2O 4 2
H Ơ
CxHyOzNt + (x +
N
y z y to − ) O2 → xCO2 + H2O 4 2 2 y z y t to − ) O2 → xCO2 + H2O + N2 4 2 2 2
N
CxHyOz + (x +
U
Y
3. Ozon
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
O2 và O3 là 2 dạng thù hình của nguyên tố oxi O3 có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn O2. Vì vậy oxi phản ứng được với những chất nào thì ozon cũng phản ứng được với những chất đó nhưng với mức độ mạnh hơn. Ngoài ra có những chất oxi không oxi hóa được nhưng ozon có thể oxi hóa được. Ví dụ : O3 + 2KI + H2O → I2 + 2KOH + O2 (1) O2 + 2KI + H2O : Không phản ứng Do tạo ra KOH nên O3 làm xanh quì tẩm dung dịch KI (dùng để nhận biết ozon) 2Ag + O3 → Ag2O + O2 (2) o
TR ẦN
t 2Ag + O2 → Không phản ứng ● Chú ý : Phản ứng (1), (2) dùng để chứng minh tính oxi hóa của O3 mạnh hơn O2.
4. Hiđro peoxit H2O2
3
10
00
B
Trong H2O2 nguyên tố oxi có số oxi hóa –1 là số oxi hóa trung gian giữa –2 và 0, do đó H2O2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. a. Tính khử H2O2 thể hiện tính khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa :
2+
H2O2 + Ag2O → 2Ag ↓ + H2O + O2
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 ↑ + 8H2O. b. Tính oxi hóa H2O2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất có tính khử : H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH H2O2 + KNO2 → KNO3 + H2O c. H2O2 là chất kém bền o
MnO 2 , t → 2H2O + O2↑ 2H2O2
ÁN
5. Lưu huỳnh
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Nguyên tử S có cấu hình electron : 1s22s22p63s23p4, có hai electron độc thân. Nguyên tử S có phân lớp 3d trống, khi bị kích thích có thể 1 electron (trong cặp ghép đôi) từ phân lớp 3p “nhảy” sang 3d khi đó S* có 4 electron độc thân, hoặc thêm 1 electron nữa từ phân lớp 3s “nhảy” sang 3d, lúc này S* có 6 electron độc thân. Do vậy khi tham gia phản ứng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, nguyên tử lưu huỳnh có thể tạo nên những hợp chất cộng hóa trị, trong đó nó có số oxi hóa là +4 hoặc +6. Lưu huỳnh là chất oxi hóa nhưng yếu hơn O2, ngoài ra S còn đóng vai trò là chất khử khi tác dụng với oxi, flo và các chất có tính oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4 đặc, KMnO4, KClO3... a. Tác dụng với kim loại và H2 tạo hợp chất sunfua (S2-) o
t Fe + S → FeS-2
sắt (II) sunfua
116
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
o
t Zn + S → ZnS-2
kẽm sunfua
-2
HgS
o
t H2 + S → H2S-2 b. Tác dụng với phi kim
thủy ngân sunfua, phản ứng xảy ra ở to thường
N
hiđrosunfua có mùi trứng thối
H Ơ
Hg + S →
+4
o
Y
+6
o
U
t → S F6
TP .Q
S + 3F2
N
t S + O2 → S O2
ẠO
c. Tác dụng với các hợp chất có tính oxi hóa mạnh S là chất khử khi tác dụng với hợp chất oxi hóa tạo hợp chất chứa lưu huỳnh trong đó S có số oxi hóa là +4 hoặc +6 +4
o
G
Đ
t S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O
+6
o
TR ẦN
H
t → H 2 SO4 + 2NO S + 2HNO3 loãng
Ư N
+6
o
t → H 2 SO4 + 6NO2 + 2H2O S + 6HNO3 đặc
o
t → K2MnO4 + MnO2 + S + 2KMnO4
S O2
B
6. Hiđrosunfua (H2S)
+4
+
o
t 3O2 → 2H2O +
ẤP
2H2S
2+
3
10
00
a. Tính khử H2S là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (–2). H2S tác dụng hầu hết các chất oxi hóa tạo ra sản phẩm chứa lưu huỳnh, trong đó lưu huỳnh có số oxi hóa là 0, +4, +6. 2SO2 (dư oxi, đốt cháy)
o
H
Ó
A
C
oxi hoùa chaäm hoaëc t thaáp 2H2S + O2 → 2H2O + 2S ↓ (Dung dịch H2S để trong không khí hoặc làm lạnh ngọn lửa H2S đang cháy) H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4 (sục khí H2S vào dung dịch nước clo) (Br2)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H2S + Cl2 → 2HCl + S ↓ (khí H2S gặp khí clo) (Br2) b. Dung dịch H2S có tính axit yếu Khi tác dụng dung dịch kiềm có thể tạo muối axit hoặc muối trung hoà n 1:1 H2S + NaOH → NaHS + H2O nếu NaOH ≤ 1 n H2 S 1: 2 H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O nếu
Nếu 1 <
n NaOH ≥2 n H2 S
n NaOH < 2 thì phản ứng tạo ra đồng thời cả hai muối NaHS và Na2S n H2 S
7. Lưu huỳnh (IV) oxit SO2 SO2 còn có các tên gọi khác là lưu huỳnh đioxit hay khí sunfurơ, hoặc anhiđrit sunfurơ. 117
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
● Nhận xét : Trong phân tử SO2 lưu huỳnh có số oxi hóa trung gian +4, do đó khí SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá. a. Tính khử +6
N
+4
o
U
Y
N
V2 O5 , 450 C −500 C → 2SO2 + O2 ← 2SO3 SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4 (Br2) b. Tính oxi hóa
+4
TP .Q
o
H Ơ
Khi gặp chất oxi hoá mạnh (O2, Cl2, Br2...), khí SO2 thể hiện tính khử : S → S + 2e
0
o
t SO2 + 2Mg → 2MgO c. SO2 là một oxit axit
S
1: 2 SO2 + 2 NaOH → Na2SO3 + H2O (
B
NaHSO3 Na 2SO3
00
n NaOH ≤ 2) thì tạo ra cả hai muối n SO2
n NaOH ≥ 2) n SO2
10
Nếu (1 ≤
H
n NaOH ≤ 1) n SO2
TR ẦN
1:1 SO2 + NaOH → NaHSO3 (
Ư N
G
+
Đ
ẠO
Khi gặp các chất khử mạnh (H2S, Mg, Al...), khí SO2 thể hiện tính oxi hóa : S + 4e → S SO2 + 2H2S → 2H2O + 3S
8. Lưu huỳnh (VI) oxit SO3
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
SO3 còn có các tên gọi khác lưu huỳnh tri oxit, anhiđrit sunfuric. a. SO3 là một oxit axit - Tác dụng rất mạnh với nước tạo axit sunfuric và tỏa nhiều nhiệt SO3 + H2O → H2SO4 + Q - Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O b. SO3 tan vô hạn trong H2SO4 tạo oleum : H2SO4.nSO3
-L
9. Axit sunfuric H2SO4
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Axit H2SO4 loãng là một axit mạnh, axit H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh và oxi hóa mạnh. a. Axit H2SO4 loãng là axit mạnh : Làm đỏ quì tím, tác dụng kim loại (trước H) giải phóng H2, tác dụng bazơ, oxit bazơ và nhiều muối. H2SO4 H2SO4 H2SO4 H2SO4
+ Fe → FeSO4 + H2↑ + NaOH → NaHSO4 + H2O + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O + CuO → CuSO4 + H2O
BỒ
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2↑ H2SO4 + CaCO3 → CaSO4 + H2O + CO2↑ 118
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
b. Axit H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh và oxi hóa mạnh ● Tác dụng với kim loại : Axit H2SO4 đặc oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) tạo muối hoá trị cao và thường giải phóng SO2 (có thể H2S, S nếu kim loại có tính khử mạnh).
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
o
N
t → Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O 2Fe + 6H2SO4 o
U
Y
t Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O o
TP .Q
t → 3ZnSO4 + S ↓ + 4H2O 3Zn + 4H2SO4 o
o
t 2H2SO4 đặc + C → t →
Ư N
CO2 + 2SO2 + 2H2O
o
3SO2 + 2H2O
H
2H2SO4 đặc + S
G
Đ
ẠO
t 4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S ↑ + 4H2O Lưu ý : Al, Fe, Cr không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội, vì kim loại bị thụ động hóa. ● Tác dụng với phi kim : Tác dụng với các phi kim dạng rắn (to) tạo hợp chất của phi kim ứng với số oxi hóa cao nhất.
o
TR ẦN
t 5H2SO4 đặc + 2P → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O ● Tác dụng với các hợp chất có tính khử o
t 2FeO + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O o
2+
3
10
00
B
t 2HBr + H2SO4 đặc → Br2 + SO2 + 2H2O ● Hút nước một số hợp chất hữu cơ C12H22O11 + H2SO4 đặc → 12C + H2SO4.11H2O Sau đó: 2H2SO4 đặc + C → CO2 + 2SO2 + 2H2O
10. Muối sunfua và nhận biết gốc sunfua (S2- )
Ó
A
C
ẤP
Hầu như các muối sunfua đều không tan, chỉ có muối của kim loại kiềm và kiềm thổ tan (Na2S, K2S, CaS, BaS). Một số muối không tan và có màu đặc trưng CuS (đen), PbS (đen), CdS (vàng), SnS (đỏ gạch), MnS (hồng). Để nhận biết S2- dùng dung dịch Pb(NO3)2
Í-
H
H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3
-L
Na2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2NaNO3
11. Muối sunfat và nhận biết gốc sunfat (SO42-)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Có hai loại muối là muối trung hòa (sunfat) và muối axit (hiđrosunfat). Phần lớn muối sunfat tan, chỉ có BaSO4, PbSO4 không tan có màu trắng, CaSO4 ít tan có màu trắng. Nhận biết gốc sunfat dùng dung dịch chứa ion Ba2+ H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
12. Điều chế O2 ● Trong PTN : o
MnO2 , t → 2KCl + 3O2 2KClO3 o
t 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
119
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
o
N
MnO2 , t 2H2O2 → 2H2O + O2↑ ● Trong CN : Chưng cất phân đoạn không khí lỏng hoặc điện phân nước.
H Ơ
13. Điều chế H2S
Y
N
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (ZnS) o
TP .Q
U
t H2 + S → H2S
14. Điều chế SO2 +
o
t → SO2
O2
ẠO
S
o
t Na2SO3 + H2SO4 đặc → Na2SO4 + H2O + SO2 ↑ o
G
Đ
t Cu +2H2SO4 đặc → CuSO4 + 2H2O +SO2 ↑
o
TR ẦN
H
15. Điều chế SO3
Ư N
o
t 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 Đốt ZnS, FeS, H2S, S trong oxi ta cũng thu được SO2.
o
V2 O5 , 450 C −500 C → 2SO2 + O2 ← 2SO3 SO3 là sản phẩm trung gian điều chế axit sunfuric.
00
B
16. Sản xuất axit sunfuric (trong CN)
10
● Từ FeS2 o
t → 2Fe2O3 + 8SO2 4FeS2 + 11O2 o
o
A
C
ẤP
2+
3
V2 O5 , 450 C −500 C → 2SO2 + O2 ← 2SO3 nSO3 + H2SO4 → H2SO4.nSO3 (Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc 98%) H2SO4.nSO3 + H2O → (n +1)H2SO4 (Pha loãng oleum bằng nước, được axit đặc) ● Từ S o
H
Ó
t S + O2 → SO2
o
o
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
V2 O5 , 450 C −500 C → 2SO2 + O2 ← 2SO3 SO3 + nH2SO4 → H2SO4.nSO3 H2SO4.nSO3 + H2O → (n +1)H2SO4
120
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là : A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3. D. (n-1)d10ns2np4. Câu 2: Cho dãy nguyên tố nhóm VA : S, O, Se, Te. Nguyên tử của nguyên tố nào có đặc điểm về cấu tạo lớp vỏ electron khác với các nguyên tố còn lại ? A. S. B. O. C. Se. D. Te. Câu 3: Một nguyên tố ở nhóm VIA có cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái kích thích ứng với số oxi hóa + 4 là : A. 1s22s22p63s13p6. B. 1s22s22p63s13p4. C. 1s22s22p63s23p3 3d1. D. 1s22s22p63s13p33d2. Câu 4: Một nguyên tố ở nhóm VIA có cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái kích thích ứng với số oxi hóa + 6 là : A. 1s22s22p63s13p6. B. 1s22s22p63s13p4. C. 1s22s22p63s13p3 3d1. D. 1s22s22p63s13p3 3d2. Câu 5: Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu. Hãy chỉ ra câu sai : A. Bán kính nguyên tử tăng dần. B. Độ âm điện của các nguyên tử giảm dần. C. Tính bền của các hợp chất với hiđro tăng dần. D. Tính axit của các hợp chất hiđroxit giảm dần. Câu 6: Trong nhóm oxi, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. Hãy chọn câu trả lời đúng : A. Tính oxi hóa tăng dần, tính khử giảm dần. B. Năng lượng ion hóa I1 tăng dần. C. Ái lực electron tăng dần. D. Tính phi kim giảm dần, đồng thời tính kim loại tăng dần. Câu 7: Trong nhóm VIA chỉ trừ oxi, còn lại S, Se, Te đều có khả năng thể hiện mức oxi hóa + 4 và + 6 vì : A. Khi bị kích thích các electron ở phân lớp p chuyển lên phân lớp d còn trống. B. Khi bị kích thích các electron ở phân lớp p, s có thể “nhảy” lên phân lớp d còn trống để có 4 electron hoặc 6 electron độc thân. C. Khi bị kích thích các electron ở phân lớp s chuyển lên phân lớp d còn trống. D. Chúng có 4 electron hoặc 6 electron độc thân.
N
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
TO
Câu 8: Cho dãy hợp chất : H2S, H2O, H2Te, H2Se. Chất có nhiều tính chất khác với các chất còn lại là :
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
A. H2S. B. H2O. C. H2Te. D. H2Se. Câu 9: X2 là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí. X là khí : A. Nitơ. B. Oxi. C. Clo. D. Agon. Câu 10: Nếu 1 gam oxi có thể tích 1 lít ở áp suất 1atm thì nhiệt độ bằng bao nhiêu ? A. 35oC. B. 48oC. C. 117oC. D. 120oC.
121
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 11: Chỉ ra phát biểu sai : A. Oxi là nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh. B. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi. C. Oxi có số oxi hóa –2 trong mọi hợp chất. D. Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất. Câu 12: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron. C. nhường 13 electron. D. nhường 12 electron. Câu 13: Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi chất sau : KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là : A. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3. D. AgNO3. Câu 14: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3 (xúc tác là MnO2), NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất từ A. KMnO4. B. KClO3. C. NaNO2. D. H2O2. 3 Câu 15: Mỗi ngày mỗi người cần bao nhiêu m không khí để thở ? A. 10 – 20. B. 20 – 30. C. 30 – 40. D. 40 – 50. Câu 16: Trong sản xuất, oxi được dùng nhiều nhất A. để làm nhiên liệu tên lửa. B. để luyện thép. C. trong công nghiệp hoá chất. D. để hàn, cắt kim loại. Câu 17: Oxi sử dụng trong công nghiệp luyện thép chiếm bao nhiêu % lượng oxi sản xuất ra ? A. 5%. B. 10%. C. 25%. D. 55%. Câu 18: O3 và O2 là hai dạng thù hình của nhau vì : A. Cùng cấu tạo từ những nguyên tử oxi. B. Cùng có tính oxi hóa. C. Số lượng nguyên tử khác nhau. D. Cả 3 điều trên. Câu 19: Chỉ ra nội dung đúng : A. Ở điều kiện thường, O2 không oxi hoá được Ag nhưng O3 oxi hoá được Ag thành Ag2O. B. O3 tan trong nước nhiều hơn O2 gần 16 lần. C. O3 oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt). D. Cả ba điều trên. Câu 20: Chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là : A. Cl2. B. SO2. C. O3. D. H2S. Câu 21: Cho các khí sau : O2, O3, N2, H2. Chất khí tan nhiều trong nước nhất là : A. O2. B. O3. C. N2. D. H2. Câu 22: O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 vì : A. Số lượng nguyên tử nhiều hơn. B. Phân tử bền vững hơn. C. Khi phân hủy cho O nguyên tử. D. Có liên kết cho nhận. Câu 23: Khi cho ozon tác dụng lên giấy có tẩm dung dịch KI và tinh bột thấy xuất hiện màu xanh vì xảy ra A. Sự oxi hóa ozon. B. Sự oxi hóa kali. C. Sự oxi hóa iotua. D. Sự oxi hóa tinh bột.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
122
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 24: Chỉ ra phương trình hóa học đúng : o
o
t t h−êng A. 4Ag + O2 → 2Ag2O
t t h−êng B. 6Ag + O3 → 3Ag2O
o
o
o
t (1) O3 + Ag →
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
t t h−êng t t h−êng C. 2Ag + O3 → Ag2O + O2 D. 2Ag + 2O2 → Ag2O + O2 Câu 25: Hiện tượng quan sát được khi sục khí ozon vào dung dịch kali iotua : A. Nếu nhúng giấy quỳ tím vào thì giấy quỳ chuyển sang màu xanh. B. Nếu nhúng giấy tẩm hồ tinh bột vào thì giấy chuyển sang màu xanh. C. Có khí không màu, không mùi thoát ra. D. Cả A, B và C. Câu 26: Những phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi ?
ẠO
(2) O3 + KI + H2O →
o
o
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
t t → → (3) O3 + Fe (4) O3 + CH4 A. 1, 2. B. 2, 3. C. 2, 4. D. 3, 4. Câu 27: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon ? A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. C. Sát trùng nước sinh hoạt. D. Chữa sâu răng. Câu 28: Chỉ ra tính chất không phải của H2O2 : A. Là hợp chất kém bền, dễ bị phân hủy thành H2 và O2 khi có xúc tác MnO2. B. Là chất lỏng không màu. C. Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. D. Số oxi hoá của nguyên tố oxi là –1. Câu 29: Hiện tượng xảy ra khi cho bột MnO2 vào ống nghiệm đựng nước oxi già : A. Tạo ra kết tủa và khí bay lên : H2O2 + MnO2 → Mn(OH)2↓ + O2↑ B. Có bọt khí trào lên và có chất rắn màu đen (MnO2) : 2H2O2 → 2H2O + O2↑ C. Có bọt khí trào lên và tạo ra dung dịch không màu : 2H2O2 + MnO2 → H2MnO4 + H2↑ + O2↑ D. Có bọt khí trào lên và có chất rắn màu đen (MnO2) : H2O2 → H2↑ + O2↑ Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của phân tử H2O2 trong phản ứng :
2H 2 O2 → 2H 2O + O2
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
A. Là chất oxi hoá. B. Là chất khử. C. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. D. Không là chất oxi hoá, không là chất khử. Câu 31: Phản ứng chứng tỏ H2O2 có tính oxi hoá là : A. H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH B. H2O2 + Ag2O → 2Ag + 2H2O + O2 C. 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O D. Cả A, B và C
123
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
o
t → H2S H2 + S
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 32: Ở phản ứng nào sau đây H2O2 đóng vai trò là chất khử ? A. H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH B. Ag2O + H2O2 → 2Ag + H2O + O2 C. 2H2O2 → 2H2O + O2 D. H2O2 + KNO2 → H2O + KNO3 Câu 33: Hiđro peoxit tham gia các phản ứng hóa học : H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH (1) (2) H2O2 + Ag2O → 2Ag + H2O + O2 Nhận xét nào đúng ? A. Hiđro peoxit chỉ có tính oxi hóa. B. Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. C. Hiđro peoxit chỉ có tính khử. D. Hiđro peoxit không có tính oxi hóa, không có tính khử. Câu 34: Cho phản ứng : KMnO4 + H2O2 + H2SO4 → MnSO4 + K2SO4 + O2 + H2O. a. Chọn hệ số đúng của các chất trong phản ứng sau : A. 3, 5, 3, 2, 1, 5, 8. B. 2, 5, 3, 2, 1, 5, 8. C. 2, 2, 3, 2, 1, 5, 8. D. 2, 3, 3, 2, 1, 5, 8. b. Câu nào diễn tả đúng ? A. H2O2 là chất oxi hóa. B. KMnO4 là chất khử. C. H2O2 là chất khử. D. H2O2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử. Câu 35: Lượng H2O2 sản xuất ra được sử dụng nhiều nhất trong A. chế tạo nguyên liệu tẩy trắng trong bột giặt. B. dùng làm chất tẩy trắng bột giấy. C. tẩy trắng tơ sợi, bông, len, vải... D. dùng trong công nghiệp hoá chất, khử trùng hạt giống trong nông nghiệp, chất sát trùng trong y khoa. Câu 36: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng theo phản ứng sau : S + KOH → K2S + K2SO3 + H2O Tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa và số nguyên tử lưu huỳnh bị khử là : A. 2 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 2 : 3. Câu 37: Kết luận gì có thể rút ra được từ 2 phản ứng sau :
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
(1)
to
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
S + O2 → SO2 (2) A. S chỉ có tính khử. B. S chỉ có tính oxi hóa. C. S vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. D. S chỉ tác dụng với các phi kim. Câu 38: Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách : A. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân. B. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân. C. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân. D. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân. Câu 39: Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng. B. Không có hiện tượng gì. C. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen. D. Tạo thành chất rắn màu đỏ. Câu 40: Sục một khí vào nước brom, thấy nước brom bị nhạt màu. Khí đó là : 124
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
A. CO2. B. CO. C. SO2. D. HCl. Câu 41: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với A. H2S, O2, nước Br2. B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2. D. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4. Câu 42: Hãy chọn phản ứng mà SO2 có tính oxi hoá A. SO2 + Na2O → Na2SO3 B. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O C. SO2 + H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4 D. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 Câu 43: Cho các phản ứng : (1) SO2 + Br2 + H2O → (2) SO2 + O2 (to, xt) → (3) SO2 + KMnO4 + H2O → (4) SO2 + NaOH → (5) SO2 + H2S → (6) SO2 + Mg → a. Tính oxi hóa của SO2 được thể hiện ở phản ứng nào ? A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 2, 3, 5, 6. D. 5, 6. b. Tính khử của SO2 được thể hiện ở phản ứng nào ? A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 2, 3, 5, 6. D. 5, 6. Câu 44: Kết luận gì có thể rút ra từ 2 phản ứng sau : SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr (1) SO2 + H2S → S + H2O (2) A. SO2 là chất khử mạnh. B. SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. C. SO2 là chất oxi hóa mạnh. D. SO2 kém bền. Câu 45: Xét cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k) SO3 (k) ∆H = –198kJ
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
Tỉ lệ SO3 trong hỗn hợp lúc cân bằng sẽ lớn hơn khi A. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. B. tăng nhiệt độ, và áp suất không đổi. C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất. D. cố định nhiệt độ và giảm áp suất. Câu 46: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là : A. CO và CH4. B. CH4 và NH3. C. SO2 và NO2. D. CO và CO2. Câu 47: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học ? A. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. D. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. Câu 48: Trong các phản ứng sau đây, hãy chỉ ra phản ứng không đúng ? A. H2S + 2NaCl → Na2S + 2HCl. B. 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O. D. H2S + 4H2O + 4Br2 → H2SO4 + 8HBr. C. H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3.
Câu 49: Hiện tượng gì xảy ra khi dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 ? A. Không có hiện tượng gì cả. B. Dung dịch vẫn đục do H2S ít tan. C. Dung dịch mất màu tím và vẫn đục có màu vàng do S không tan. D. Dung dịch mất màu tím do KMnO4 bị khử thành MnSO4 và trong suốt. Câu 50: Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen ? 125
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ N Y
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
A. CO2. B. SO2. C. O2. D. H2S. Câu 51: Trong các nhận xét sau đây, hãy chỉ ra nhận xét đúng : 4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S↓ + 2H2O A. Ag là chất oxi hóa ; H2S là chất khử. B. O2 là chất oxi hóa ; H2S là chất khử. C. Ag là chất khử ; O2 là chất oxi hóa. D. Ag là chất khử ; H2S và O2 là các chất oxi hóa. Câu 52: Dung dịch H2S khi để ngoài trời xuất hiện lớp cặn màu vàng là do : A. H2S bị oxi không khí khử thành lưu huỳnh tự do. B. Oxi trong không khí đã oxi hóa H2S thành lưu huỳnh tự do. C. H2S đã tác dụng với các hợp chất có trong không khí. D. Có sự tạo ra các muối sunfua khác nhau. Câu 53: Dãy chất và ion nào sau đây chỉ thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học ? A. H2S và Cl-. B. SO2 và I-. C. Na và S2-. D. Fe2+ và Cl-.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TR ẦN
H
Câu 54: Cho các chất và ion sau Cl−, Na2S, NO2, Fe2+, SO2, Fe3+, NO3− , SO24 − , SO32 − , Na, Cu. Dãy chất và ion nào sau đây vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá ? B. NO2, Fe2+, SO2, SO32 − .
C. Na2S, Fe2+, NO3− , NO2.
D. Cl−, Na2S, Na, Cu.
B
A. Cl−, Na2S, NO2, Fe2+.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
Câu 55: Các chất của dãy nào chỉ có tính oxi hóa là : A. H2O2, HCl, SO3. B. O2, Cl2, S8. C. O3, O2, H2SO4. D. FeSO4, KMnO4, HBr. Câu 56: Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A ; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là : A. H2, H2S, S. B. H2S, SO2, S. C. H2, SO2, S. D. O2, SO2, SO3. Câu 57: Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là : A. Rót nhanh axit vào nước và khuấy đều. B. Rót nhanh nước vào axit và khuấy đều. C. Rót từ từ nước vào axit và khuấy đều. D. Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều. Câu 58: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là : A. CaO. B. dung dịch H2SO4 đậm đặc. C. Na2SO3 khan. D. dung dịch NaOH đặc. Câu 59: Khí sau đây có thể được làm khô bằng H2SO4 đặc : A. HBr. B. HCl. C. HI. D. Cả A, B và C. Câu 60: Có thể làm khô khí CO2 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc, nhưng không thể làm khô NH3 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc vì : A. không có phản ứng xảy ra. B. NH3 tác dụng với H2SO4. C. CO2 tác dụng với H2SO4. D. phản ứng xảy ra quá mãnh liệt. Câu 61: Tính chất đặc biệt của dung dịch H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây mà dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng được? A. BaCl2, NaOH, Zn. B. NH3, MgO, Ba(OH)2. C. Fe, Al, Ni. D. Cu, S, C12H22O11 (đường saccarozơ). 126
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 62: Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng cho đến khi Fe không còn tan được nữa. Sản phẩm thu được trong dung dịch sau phản ứng là : A. FeSO4. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO4 và Fe. D. FeSO4 và Fe2(SO4)3. Câu 63: Oleum là : A. Dung dịch của SO3 trong H2SO4. B. H2SmO3m +1. C. H2SO4.mSO3. D. Cả A, B và C. Câu 64: Trong sản xuất H2SO4 khí SO3 được hấp thụ bằng : A. Nước. B. Axit sunfuric loãng. C. Axit sunfuric đặc, nguội. D. Axit sunfuric đặc, nóng. Câu 65: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng : A. nước. B. dung dịch KI và hồ tinh bột. C. dung dịch CuSO4. D. dung dịch H2SO4. Câu 66: Để phân biệt 2 khí SO2 và H2S, có thể dùng A. dung dịch natri hiđroxit. B. dung dịch kali pemanganat. C. dung dịch brom trong nước. D. dung dịch brom trong clorofom. Câu 67: Có các lọ hoá chất không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau : Na2SO4, Na2S, Na2CO3, Na3PO4, Na2SO3. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng, nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận được các dung dịch : A. Na2CO3, Na2S, Na2SO3. B. Na2CO3, Na2S. C. Na2CO3, Na2S, Na3PO4. D. Na2SO4, Na2S, Na2CO3, Na3PO4, Na2SO3. Câu 68: Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng : A. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước brom. B. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và dung dịch K2CO3. C. dung dịch Na2CO3 và nước brom. D. tàn đóm cháy dở và nước brom. Câu 69: Dãy gồm 3 dung dịch có thể nhận biết bằng phenolphtalein là : A. KOH, NaCl, H2SO4. B. KOH, NaCl, K2SO4. C. KOH, NaOH, H2SO4. D. KOH, HCl, H2SO4. Câu 70: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là : A. 50,00%. B. 40,00%. C. 27,27%. D. 60,00%. Câu 71: Để trừ nấm thực vật, người ta dùng dung dịch CuSO4 0,8%. Lượng dung dịch CuSO4 0,8% pha chế được từ 60 gam CuSO4.5H2O là : A. 4800 gam. B. 4700 gam. C. 4600 gam. D. 4500 gam. Câu 72: Cho nổ hỗn hợp gồm 2 ml hiđro và 6 ml oxi trong bình kín. Hỏi sau khi nổ, đưa bình về nhiệt độ phòng, nếu giữ nguyên áp suất ban đầu, trong bình còn khí nào với thể tích bằng bao nhiêu ml ? A. 4 ml O2. B. 2 ml O2. C. 1 ml H2. D. 5 ml O2. Câu 73: Dùng 300 tấn quặng pirit (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất axit H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng axit H2SO4 98% thu được là : A. 320 tấn. B. 335 tấn. C. 350 tấn. D. 360 tấn.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
127
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 74: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá + 4, thể tích các chất rắn là không đáng kể) : A. a = 0,5b. B. a = b. C. a = 4b. D. a = 2b. Câu 75: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là : A. 2,80. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48. Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là : A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu. Câu 77: Khi cho 20 lít khí oxi đi qua máy tạo ozon, có 9% thể tích oxi chuyển thành ozon. Hỏi thể tích khí bị giảm bao nhiêu lít ? (các điều kiện khác không thay đổi) A. 2 lít. B. 0,9 lít. C. 0,18 lít. D. 0,6 lít. Câu 78: X là hỗn hợp O2 và O3. Sau khi ozon phân hủy hết thành oxi thì thể tích hỗn hợp tăng lên 2%. Phần trăm thể tích ozon trong hỗn hợp X là : A. 4%. B. 60%. C. 12%. D. 40%. Câu 79: Hai bình cầu có thể tích bằng nhau. Nạp oxi vào bình thứ nhất. Nạp oxi đã được ozon hóa vào bình thứ hai. Nhiệt độ và áp suất ở hai bình như nhau. Đặt hai bình trên hai đĩa cân thấy khối lượng của hai bình khác nhau 0,21 gam. Số gam ozon có trong bình oxi đã được ozon hóa là : A. 0,63. B. 0,65. C. 0,67. D. 0,69. Câu 80: Dẫn 6,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm oxi và ozon qua dung dịch KI (dư) phản ứng hoàn toàn được 25,4 gam iot. Phần trăm thể tích oxi trong X là : A. 33,94%. B. 50%. C. 66,06%. D. 70%. Câu 81: Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 20. Hỗn hợp B gồm H2 và CO có tỉ khối so với hiđro là 3,6. Thể tích khí A (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4 mol khí B là : A. 19,38 lít. B. 28 lít. C. 35,84 lít. D. 16,8 lít. Câu 82: Cho 12,8 gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, khí sinh ra cho vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam ? A. Na2SO3 và 24,2 gam. B. Na2SO3 và 25,2 gam. C. NaHSO3 15 gam và Na2SO3 26,2 gam. D. Na2SO3 và 23,2 gam. Câu 83: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,28). Nồng độ % muối trong dung dịch là : A. 47,92%. B. 42,98%. C. 42,69%. D. 24,97%. Câu 84: Hấp thụ toàn bộ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH được 16,7 gam muối. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là : A. 0,5M. B. 1M. C. 2M. D. 2,5M. Câu 85: Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là : A. 0,112 lít. B. 2,24 lít. C. 1,12 lít. D. 0,224 lít.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
128
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 86: Hoà tan 3,38 gam oleum X vào nước người ta phải dùng 800 ml dung dịch KOH 0,1 M để trung hoà dung dịch X. Công thức phân tử của oleum X là : A. H2SO4.3SO3. B. H2SO4.2SO3. C. H2SO4.4SO3. D.H2SO4.nSO3. Câu 87: Số gam H2O dùng để pha loãng 1 mol oleum có công thức H2SO4.2SO3 thành axit H2SO4 98% là : A. 36 gam. B. 42 gam. C. 40 gam. D. Cả A, B và C đều sai. Câu 88: Có 200 ml dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần pha loãng là bao nhiêu ? A. 711,28 cm3. B. 621,28 cm3. C. 533,60 cm3. D. 731,28 cm3. Câu 89: Trộn lẫn 500 ml dung dịch NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch Y. Trong dung dịch Y có các sản phẩm là : A. Na2SO4. B. NaHSO4. C. Na2SO4 và NaHSO4. D. Na2SO4 và NaOH. Câu 90: Trộn lẫn 500 ml dung dịch H2SO4 0,3M với 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH aM, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 19,1 gam muối. Giá trị của a là : A. 0,5. B. 1. C. 1,5. D. 2. Câu 91: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là : A. 12,8. B. 13,0. C. 1,0. D. 1,2. Câu 92: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M loãng. Giá trị của V là : A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16. Câu 93: Cho 21 gam hỗn hợp Zn và CuO vào 600 ml dung dịch H2SO4 0,5M, phản ứng vừa đủ. % khối lượng của Zn có trong hỗn hợp ban đầu là : A. 57%. B. 62%. C. 69%. D. 73%. Câu 94: Khi hoà tan b gam oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ axit dung dịch H2SO4 15,8% người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 18,21%. Vậy kim loại hoá trị II là : A. Ca. B. Ba. C. Be. D. Mg. Câu 95: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là : A. 38,93 gam. B. 103,85 gam. C. 25,95 gam. D. 77,86 gam. Câu 96: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1. Câu 97: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là : A. 57 ml. B. 75 ml. C. 55 ml. D. 90 ml. Câu 98: Nung nóng 11,2 gam Fe và 26 gam Zn với một lượng S dư. Sản phẩm của phản ứng cho tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO4 10% (d = 1,2 g/ml). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích tối thiểu của dung dịch CuSO4 cần
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
129
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
để hấp thụ hết khí sinh ra là : A. 700 ml. B. 800 ml.
C. 600 ml.
D. 500 ml.
H Ơ
Câu 99: Hoà tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là :
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
A. 40. B. 80. C. 60. D. 20. Câu 100: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là : A. FeS. B. FeS2. C. FeO. D. Fe2O3. Câu 101: Hòa tan hoàn toàn 10,44 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 1,624 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là : A. 29. B. 52,2. C. 58,0. D. 54,0. Câu 102: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thoát ra 1,26 lít (ở đktc) SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là : A. 3,78. B. 2,22. C. 2,52. D. 2,32. Câu 103: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là : A. 3,84 B. 3,20. C. 1,92. D. 0,64. Câu 104: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là : A. 21,12 gam. B. 24 gam. C. 20,16 gam. D. 18,24 gam. Câu 105: Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô can dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. Kim loại M là : B. Mg. C. Fe. D. Ca. A. Cu. Câu 106: Hoà tan hết 14,4 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ vào 0,75 lít dung dịch NaOH 0,7M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được 31,35 gam chất rắn. Kim loại M đó là : A. Ca. B. Mg. C. Fe. D. Cu. Câu 107: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là : A. SO2. B. S. C. H2S. D. SO2, H2S. Câu 108: Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 2,688 lít hiđro (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hoàn toàn bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được 0,12 mol một sản phẩm X duy nhất hình thành do sự khử S+6. X là : A. S. B. SO2. C. H2S. D. S hoặc SO2. Câu 109: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là : A. 3x. B. y. C. 2x. D. 2y.
130
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 110: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. a. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là : A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%. b. Công thức của oxit sắt là : A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeO. D. FeO hoặc Fe3O4. Câu 111: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, khí sinh ra có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là : A. 40%. B. 50%. C. 38,89%. D. 61,11%. Câu 112: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol FeS2 và 0,06 mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là : A. 0,075. B. 0,12. C. 0,06. D. 0,04. Câu 113: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,06 mol Fe2(SO4)3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là : A. 2,88. B. 2,16. C. 4,32. D. 5,04.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
131
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
CHUYÊN ĐỀ 7 : TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC
N
H Ơ
N
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT I. Tốc độ phản ứng 1. Khái niệm :
U
Y
● Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho độ biến thiên nồng độ của một trong các chất tham gia phản ứng hoặc sản phẩm tạo thành trong một đơn vị thời gian.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
ẠO
Ư N
G
∆CA ∆CB ∆C C ∆CD = = = a∆t b∆t c∆t d∆t
H
v =
Đ
(mol/l.giây) ∆t - Đối với chất tham gia (nồng độ giảm dần) : ∆C = Cđầu – Csau - Đối với chất sản phẩm (nồng độ tăng dần) : ∆C = Csau – Cđầu ● Đối với phản ứng tổng quát dạng : a A + bB → cC + dD
TP .Q
∆C
● Công thức tính : v =
3
10
00
B
TR ẦN
● Ảnh hưởng của nồng độ : Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ các chất tham gia phản ứng. ● Ảnh hưởng của áp suất (Đối với phản ứng có chất khí tham gia) : Khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng và ngược lại. ● Ảnh hưởng của nhiệt độ : Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng và ngược lại. - Thông thường, khi tăng nhiệt độ lên 10oC thì tốc độ phản ứng tăng từ 2 đến 4 lần. Số lần tăng đó gọi là hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng ( γ ).
2+
o
o
ẤP
t 2 −t 1 V - Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng trước và sau khi tăng hoặc giảm nhiệt độ là : 2 = γ 10 V1
C
Trong đó t o1 vaø t o 2 là nhiệt độ trước và sau khi tăng hoặc giảm.
-L
Í-
H
Ó
A
● Ảnh hưởng của diện tích bề mặt (Đối với phản ứng có chất rắn tham gia) : Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng và ngược lại. ● Ảnh hưởng của chất xúc tác : Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.
ÁN
II. Cân bằng hóa học 1. Phản ứng thuận nghịch :
G
TO
Là phản ứng mà trong cùng điều kiện phản ứng xác định có thể đồng thời xảy ra theo hai chiều ngược nhau : aA + bB cC + dD
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Chiều thuận là chiều các chất ban đầu tham gia phản ứng với nhau để tạo thành sản phẩm ( → ) ; chiều nghịch là chiều các chất sản phẩm phản ứng với nhau tạo thành các chất ban đầu ( ← ).
2. Cân bằng hóa học :
Là trạng thái của hệ phản ứng thuận nghịch, khi tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau. ● Ở trạng thái cân bằng nồng độ các chất trong hệ phản ứng không bị thay đổi theo thời gian. ● Cân bằng hóa học là một cân bằng động vì khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thì phản ứng thuận và nghịch vẫn tiếp tục xảy ra với tốc độ như nhau. 132
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
3. Hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch (KC) :
c
N
● Đối với hệ phản ứng thuận nghịch tổng quát dạng : aA + bB cC + dD d
N
H Ơ
C D k KC = t = a b k n A B
ẠO
TP .Q
U
Y
Trong đó A , B , C , D là nồng độ mol/l của các chất A, B, C, D ở trạng thái cân bằng. ● Đối với hệ phản ứng thuận nghịch dị thể (hệ gồm chất rắn và khí) hoặc (hệ gồm chất rắn và chất tan trong dung dịch) thì nồng độ của chất rắn được coi là hằng số (không có trong biểu thức tính KC) c
+
3H2 (k) 2NH3 (k)
K1 =
NH3
NH3
N 2
1/ 2
H 2
3/ 2
2+
⇒ K1 ≠ K2 và K1 = K 22
K2 =
3
3
10
00
1 3 N2 (k) + H2 (k) NH3 (k) 2 2
2
N 2 H 2
B
Ví dụ : N2 (k)
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
C aA (k) + bB (r) cC (k) + dD (r) KC = a A ● Hằng số cân bằng của một phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. ● Đối với một phản ứng xác định, nếu thay đổi hệ số các chất trong phản ứng thì giá trị hằng số cân bằng cũng thay đổi.
C
ẤP
4. Sự chuyển dịch cân bằng hóa học : a. Khái niệm :
Ó
A
Sự chuyển dịch cân bằng là sự phá vỡ trạng thái cân bằng cũ để chuyển sang trạng thái cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài (nồng độ, nhiệt độ, áp suất) tác động lên cân bằng.
H
b. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng (Lơ Sa-tơ-li-ê) :
ÁN
-L
Í-
Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động từ bên ngoài, như biến đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
c. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
● Ảnh hưởng của nồng độ : - Khi tăng nồng độ một chất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ chất đó. - Khi giảm nồng độ một chất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ chất đó. ● Ảnh hưởng của nhiệt độ : - Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt ( ∆H > 0 ). - Khi giảm nhiệt độ của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt ( ∆H < 0 ). ● Ảnh hưởng của áp suất : - Khi tăng áp suất của hệ , cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số phân tử khí. - Khi giảm áp suất của hệ , cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số phân tử khí. 133
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
● Lưu ý : Đối với hệ phản ứng thuận nghịch mà có tổng số phân tử khí ở phản ứng thuận bằng tổng số phân tử khí ở phản ứng nghịch, thì áp suất không làm chuyển dịch cân bằng.
H Ơ
N
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM I. Tốc độ phản ứng – Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng :
B. v =
C 2 − C1 . t 2 − t1
C. v =
C1 − C 2 . t 2 − t1
H
C1 − C 2 . t1 − t 2
TR ẦN
A. v =
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Câu 1: Tốc độ phản ứng là : A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian. B. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. C. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. D. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian. Câu 2: Cho phản ứng : X → Y Tại thời điểm t1 nồng độ của chất X bằng C1, tại thời điểm t2 (với t2 > t1) nồng độ của chất X bằng C2. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên được tính theo biểu thức nào sau đây ? D. v = −
C1 − C 2 . t 2 − t1
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Câu 3: Cho phản ứng : A + B C. Nồng độ ban đầu của A là 0,12 mol/l ; của B là 0,1 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B giảm xuống còn 0,078 mol/l. Nồng độ còn lại (mol/l) của chất A là : A. 0,042. B. 0,098. C. 0,02. D. 0,034. Câu 4: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là : A. 0,0003 mol/l.s. B. 0,00025 mol/l.s. C. 0,00015 mol/l.s. D. 0,0002 mol/l.s. Câu 5: Cho phản ứng A + B C. Nồng độ ban đầu của chất A là 0,1 mol/l, của chất B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B giảm 20% so với nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là : A. 0,16 mol/l.phút. B. 0,016 mol/l.phút. C. 1,6 mol/l.phút. D. 0,106 mol/l.phút. Câu 6: Cho phản ứng : Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2 Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol(lít.s)-1. Giá trị của a là : A. 0,018. B. 0,016. C. 0,012. D. 0,014. Câu 7: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là : A. 5,0.10-5 mol/(l.s). B. 5,0.10-4 mol/(l.s). C. 2,5.10-5 mol/(l.s). D. 1,0.10-3 mol/(l.s). Câu 8: Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố sau : A. Nhiệt độ. B. Nồng độ, áp suất. C. Chất xúc tác, diện tích bề mặt. D. Cả A, B và C. Câu 9: Định nghĩa nào sau đây là đúng ? A. Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng. B. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng. 134
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị thay đổi trong phản ứng. D. Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng bị tiêu hao không nhiều trong phản ứng. Câu 10: Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do A. Nồng độ của các chất khí tăng lên. B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống. C. Chuyển động của các chất khí tăng lên. D. Nồng độ của các chất khí không thay đổi. Câu 11: Khi đốt cháy axetilen, nhiệt lượng giải phóng ra lớn nhất khi axetilen A. cháy trong không khí. B. cháy trong khí oxi nguyên chất. C. cháy trong hỗn hợp khí oxi và khí nitơ. D. cháy trong hỗn hợp khí oxi và khí cacbonic. Câu 12: Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ? A. Nhiệt độ, áp suất. B. diện tích tiếp xúc. C. Nồng độ. D. xúc tác. Câu 13: Khi cho cùng một lượng dung dịch axit sunfuric vào hai cốc đựng cùng một thể tích dung dịch Na2S2O3 với nồng độ khác nhau, ở cốc đựng dung dịch Na2S2O3 có nồng độ lớn hơn thấy kết tủa xuất hiện trước. Điều đó chứng tỏ, ở cùng điều kiện về nhiệt độ, A. tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng. B. tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng. C. tốc độ phản ứng tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng. D. tốc độ phản ứng không thay đổi khi thay đổi nồng độ của chất phản ứng. Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng ? A. Nung kaliclorat ở nhiệt độ cao. B. Nung hỗn hợp kali clorat và mangan đioxit ở nhiệt độ cao. C. Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxi. D. Dùng phương pháp dời không khí để thu khí oxi. Câu 15: Khi cho axit clohiđric tác dụng với kali pemanganat (rắn) để điều chế clo, khí clo sẽ thoát ra nhanh hơn khi dùng A. axit clohiđric đặc và đun nhẹ hỗn hợp. B. axit clohiđric đặc và làm lạnh hỗn hợp. C. axit clohiđric loãng và đun nhẹ hỗn hợp. D. axit clohiđric loãng và làm lạnh hỗn hợp. Câu 16: Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng là đúng với phản ứng có sự tham gia của A. chất lỏng. B. chất rắn. C. chất khí. D. cả 3 đều đúng. Câu 17: Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit clohiđric : ● Nhóm thứ nhất : Cân 1 gam kẽm miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M ● Nhóm thứ hai : Cân 1 gam kẽm bột và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch axit HCl 2M Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do : A. Nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn. B. Diện tích bề mặt kẽm bột lớn hơn kẽm miếng.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
135
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
C. Nồng độ kẽm bột lớn hơn. D. Cả ba nguyên nhân đều sai.
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Câu 18: Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây ? A. Dạng viên nhỏ. B. Dạng bột mịn, khuấy đều. C. Dạng tấm mỏng. D. Dạng nhôm dây. Câu 19: Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ ancol (rượu) ? A. Chất xúc tác. B. áp suất. C. Nồng độ. D. Nhiệt độ. Câu 20: Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ? A. Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột. B. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M. C. Tăng nhiệt độ phản ứng từ 25oC đến 50oC. D. Dùng dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu. Câu 21: Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi ? A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10 cm. B. Tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng 900oC. C. Tăng nồng độ khí cacbonic. D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi. Câu 22: Trong gia đình, nồi áp suất được sử dụng để nấu chín kỹ thức ăn. Lí do nào sau đây là thích hợp cho việc sử dụng nồi áp suất ? A. Tăng áp suất và nhiệt độ lên thức ăn. B. Giảm hao phí năng lượng. C. Giảm thời gian nấu ăn. D. Cả A, B và C đúng. o
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
MnO2 ,t Câu 23: Cho phản ứng : 2KClO3 (r) → 2KCl(r) + 3O2 (k). Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên là : A. Kích thước các tinh thể KClO3. B. Áp suất. C. Chất xúc tác. D. Nhiệt độ. Câu 24: Cho phản ứng phân huỷ hiđro peoxit trong dung dịch : MnO ,t o
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
2 → 2H2O + O2 2H2O2 Những yếu tố ảnh không hưởng đến tốc độ phản ứng là : A. Nồng độ H2O2. B. Áp suất và diện tích bề mặt. C. Nhiệt độ. D. Chất xúc tác MnO2. Câu 25: So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau (thực hiện ở cùng nhiệt độ) : Zn (bột) + dung dịch CuSO4 1M (1) Zn (hạt) + dung dịch CuSO4 1M (2) Kết quả thu được là : A. (1) nhanh hơn (2). B. (2) nhanh hơn (1). C. như nhau. D. không xác định được. Câu 26: So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau (thực hiện ở cùng nhiệt độ, thành phần Zn như nhau) : 136
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Zn + dung dịch CuSO4 1M (1) Zn + dung dịch CuSO4 2M (2) Kết quả thu được là : A. 1 nhanh hơn 2. B. 2 nhanh hơn 1. C. như nhau. D. không xác định. Câu 27: So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau : Zn (hạt) + dung dịch CuSO4 1M ở 25oC (1) o Zn (hạt) + dung dịch CuSO4 1M ở 60 C (2) Kết quả thu được là : A. (1) nhanh hơn (2). B. (2) nhanh hơn (1). C. như nhau. D. không xác định. Câu 28: Thực nghiệm cho biết tốc độ phản ứng A2 + B2 → 2AB được tính theo biểu thức : v = k.A2][B2]. Trong các điều khẳng định dưới đây, khẳng định nào phù hợp với biểu thức trên ? A. Tốc độ phản ứng hoá học được đo bằng sự biến đổi nồng độ các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian. B. Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích số nồng độ các chất phản ứng. C. Tốc độ phản ứng giảm theo tiến trình phản ứng. D. Tốc độ phản ứng tăng lên khi có mặt chất xúc tác. Câu 29: Có phương trình phản ứng : 2A + B C
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Tốc độ phản ứng thuận tại một thời điểm được tính bằng biểu thức: v = k.[A]2.[B]. Hằng số tốc độ k phụ thuộc : A. Nồng độ của chất. B. Nồng độ của chất B. C. Nhiệt độ của phản ứng. D. Thời gian xảy ra phản ứng. Câu 30: Cho phản ứng A + 2B C. Nồng độ ban đầu của chất A là 1M, chất B là 3M, hằng số tốc độ phản ứng k = 0,5. Tốc độ của phản ứng khi đã có 20% chất A tham gia phản ứng là : A. 0,016. B. 2,304. C. 2,704. D. 2,016.
Câu 31: Tốc độ của một phản ứng có dạng : v = k.C A .C B (A, B là 2 chất khác nhau). Nếu tăng nồng độ A lên 2 lần, nồng độ B không đổi thì tốc độ phản ứng tăng 8 lần. Giá trị của x là : A. 3. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 32: Cho phản ứng : A + xB → ABx. Khi tăng nồng độ các chất lên 2 lần thấy tốc độ phản ứng tăng lên 16 lần. Giá trị của x là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 33: Cho phản ứng : A (k) + 2B (k) C (k) + D (k) y
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
x
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Khi tăng nồng độ của chất B lên 2 lần, nồng độ A không đổi, vận tốc phản ứng thuận sẽ tăng lên A. 2 lần. B. 4 lần. C. 6 lần. D. 8 lần. Câu 34: Phản ứng giữa hai chất A và B được biểu thị bằng phương trình hóa học sau : A + B → 2C Tốc độ phản ứng này là v = K.[A].[B]. Thực hiện phản ứng này với sự khác nhau về nồng độ ban đầu của các chất : Trường hợp 1 : Nồng độ của mỗi chất là 0,01 mol/l Trường hợp 2 : Nồng độ của mỗi chất là 0,04 mol/l Trường hợp 3 : Nồng độ của chất A là 0,04 mol/l, của chất B là 0,01 mol/l 137
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
Tốc độ phản ứng ở trường hợp 2 và 3 lớn hơn so với trường 1 số lần tương ứng là : A. 12 và 8. B. 13 và 7. C. 16 và 4. D. 15 và 5.
Câu 35: Cho phản ứng : 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Tốc độ phản ứng thuận tăng lên 4 lần khi : A. Tăng nồng độ SO2 lên 2 lần. B. Tăng nồng độ SO2 lên 4 lần. C. Tăng nồng độ O2 lên 2 lần. D. Tăng đồng thời nồng độ SO2 và O2 lên 2 lần. Câu 36: Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp amoniac : o
G
Đ
t ,xt → 2NH3 (k) N 2 (k) + 3H 2 (k) ←
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận : A. tăng lên 8 lần. B. tăng lên 2 lần. C. giảm đi 2 lần. D. tăng lên 6 lần. Câu 37: Cho hệ cân bằng 2CO + O2 2CO2 trong bình kín, nhiệt độ không đổi. Nếu áp suất hệ tăng 2 lần, tốc độ phản ứng thuận sẽ tăng lên A. 2 lần. B. 4 lần. C. 6 lần. D. 8 lần. Câu 38: Cho hệ cân bằng 2CO + O2 2CO2 trong bình kín, nhiệt độ không đổi. Nếu giảm thể tích của hệ 3 lần, tốc độ phản ứng nghịch sẽ tăng lên A. 3 lần. B. 6 lần. C. 9 lần. D. 12 lần. Câu 39: Cho phản ứng : 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
ẤP
2+
3
Tốc độ phản ứng thuận thay đổi bao nhiêu lần nếu thể tích hỗn hợp giảm đi 3 lần ? A. 3. B. 6. C. 9. D. 27. Câu 40: Một phản ứng xảy ra trong bình kín :
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
tia löûa ñieän → 2NO2 (k) 2NO (k) + O2 (k) ← Giữ nguyên nhiệt độ, nén hỗn hợp phản ứng xuống còn 1/3 thể tích. Kết luận nào sau đây không đúng ? A. Tốc độ phản ứng thuận tăng 27 lần. B. Tốc độ phản ứng nghịch tăng 9 lần. C. Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận. D. Hằng số cân bằng tăng lên. Câu 41: Trong phản ứng tổng hợp NH3, trường hợp nào sau đây tốc độ phản ứng thuận sẽ tăng 27 lần ? A. Tăng nồng độ khí N2 lên 9 lần. B. Tăng nồng độ khí H2 lên 3 lần. C. tăng áp suất chung của hệ lên 2 lần. D. tăng áp suất chung của hệ lên 3 lần. Câu 42: Vận tốc của phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 0oC đến 40oC, biết khi tăng nhiệt độ lên 10oC thì tốc độ phản ứng tăng lên gấp đôi. A. 2 lần. B. 4 lần. C. 8 lần. D. 16 lần. Câu 43: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần. Khi nhiệt độ tăng từ 20oC lên 80oC thì tốc độ phản ứng tăng lên A. 18 lần. B. 27 lần. C. 243 lần. D. 729 lần.
138
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 45: Hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng là giá trị nào sau đây ? Biết rằng khi tăng nhiệt độ lên thêm 50oC thì tốc độ phản ứng tăng lên 1024 lần. A. 2,0. B. 2,5. C. 3,0. D. 4,0. Câu 46: Để hoà tan hết một mẫu Zn trong dung dịch axit HCl ở 20oC cần 27 phút. Cũng mẫu Zn đó tan hết trong dung dịch axít nói trên ở 40oC trong 3 phút. Vậy để hoà tan hết mẫu Zn đó trong dung dịch nói trên ở 55oC thì cần thời gian là : A. 64,00 giây. B. 60,00 giây. C. 54,54 giây. D. 34,64 giây.
N
Câu 44: Hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng là giá trị nào sau đây ? Biết rằng khi tăng nhiệt độ lên thêm 30oC thì tốc độ phản ứng tăng lên 64 lần. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
ẠO
II. Cân bằng hóa học – Hằng số cân bằng – Nguyên lí chuyển dịch cân bằng :
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
Câu 47: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng A. trong cùng điều kiện, phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau. B. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều. C. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định. D. xảy ra giữa hai chất khí. Câu 48: Cân bằng hoá học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch tại đó A. tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch. B. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. C. tốc độ phản ứng thuận bằng một nửa tốc độ phản ứng nghịch. D. tốc độ phản ứng không thay đổi. Câu 49: Cân bằng hoá học A. là một trạng thái cân bằng động vì khi hệ đạt cân bằng hoá học, các phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn tiếp tục xảy ra với tốc độ bằng nhau. B. là một cân bằng tĩnh vì khi đó, các phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại. C. là một trạng thái cân bằng động vì khi hệ đạt cân bằng hoá học, các phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn tiếp tục xảy ra nhưng với tốc độ không bằng nhau. D. là một trạng thái cân bằng động vì khi hệ đạt cân bằng hoá học, phản ứng thuận dừng lại còn phản ứng nghịch vẫn tiếp tục xảy ra. Câu 50: Tại nhiệt độ không đổi, ở trạng thái cân bằng, A. thành phần của các chất trong hỗn hợp phản ứng không thay đổi. B. thành phần của các chất trong hỗn hợp phản ứng vẫn liên tục thay đổi. C. phản ứng hoá học không xảy ra. D. tốc độ phản ứng hoá học xảy ra chậm dần. Câu 51: Sự dịch chuyển cân bằng hoá học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng hoá học này A. sang trạng thái cân bằng hoá học khác không cần có tác động của các yếu tố từ bên ngoài tác động lên cân bằng. B. sang trạng thái không cân bằng do tác động của các yếu tố từ bên ngoài tác động lên cân bằng. C. sang trạng thái cân bằng hoá học khác do tác động của các yếu tố từ bên ngoài tác động lên cân bằng. D. sang trạng thái cân bằng hoá học khác do cân bằng hóa học tác động lên các yếu tố bên ngoài. 139
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
B. K =
[ NO2 ] . [ N 2O4 ]
D. Kết quả khác.
Đ
[ NO2 ] . 1 [ N 2O4 ]2
G
C. K =
Ư N
2
[ NO2 ] . A. K = [ N 2 O4 ]
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 52: Hằng số cân bằng của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây ? A. Nhiệt độ. B. Chất xúc tác. C. Áp suất. D. Nồng độ các chất phản ứng. Câu 53: Nhận định nào sau đây đúng ? A. Hằng số cân bằng KC của mọi phản ứng đều tăng khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng một chiều không có hằng số cân bằng KC. C. Hằng số cân bằng KC càng lớn, hiệu suất phản ứng càng nhỏ. D. Khi một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng cũ chuyển sang một trạng thái cân mới ở nhiệt độ không đổi, hằng số cân bằng KC biến đổi. Câu 54: Hằng số cân bằng của phản ứng N2O4 (k) 2NO2 (k) là :
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Câu 55: Hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng : H2 (k) + I2 (k) 2HI (k)
B. KC =
[ H 2 ] .[ I 2 ] . 2 [ HI]
[ HI] . C. KC = [ H 2 ] .[ I 2 ]
C
ẤP
2+
3
[ NH3 ] . A. K = [ N2 ][ H2 ] [ N ][ H2 ] . C. K = 2 [ NH3 ]
00
10
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng là :
2
D. KC =
[ H 2 ] .[ I 2 ] . 2 [ HI]
B
Câu 56: Xét cân bằng : N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k)
TR ẦN
[ 2HI] . A. KC = [ H 2 ] .[ I 2 ]
H
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là :
2
NH 3 B. K = . 3 N 2 H 2 3
[ N ][ H 2 ] D. K = 2 2 [ NH3 ]
.
Ó
A
Câu 57: Xét cân bằng : Fe2O3 (r) + 3CO (k) 2Fe (r) + 3CO2 (k)
H
Biểu thức hằng số cân bằng của hệ là : 2
3
ÁN
-L
Í-
[ Fe] [CO2 ] . A. K = 3 [ Fe2O3 ][CO] 3
[CO] C. K = 3 [CO2 ]
3
[ Fe2O3 ][CO] B. K = 2 3 [ Fe] [CO2 ]
.
3
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
CO 2 . D. K = . 3 CO Câu 58: Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là : A. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác. B. nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt. C. nồng độ, nhiệt độ và áp suất. D. áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác. Câu 59: Cho các phát biểu sau : 1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo một chiều xác định. 2. Cân bằng hóa học là cân bằng động. 3. Khi thay đổi trạng thái cân bằng của hệ phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía chống lại sự thay đổi ấy. 140
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
4. Sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch 2NO2 N2O4 không phụ thuộc sự thay đổi áp suất. Các phát biểu đúng là : A. 2, 3. B. 3, 4. C. 1, 4 D. 2, 4. Câu 60: Cho các phát biểu sau : 1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau. 2. Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định. 3. Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn. 4. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi. 5. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại. Các phát biểu sai là : A. 2, 3. B. 3, 4. C. 3, 5. D. 4, 5. Câu 61: Cho các phát biểu sau : 1. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là : Nhiệt độ, nồng độ, áp suất, chất xúc tác, diện tích bề mặt. 2. Cân bằng hóa học là cân bằng động. 3. Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía chống lại sự thay đổi đó (Nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê). 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là : Nhiệt độ, nồng độ, áp suất. Các phát biểu đúng là : A. 1,2, 3, 4. B. 1,3, 4. C. 1,2,4 D. 2, 3, 4. Câu 62: Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng : 4NH3 (k) + 3O2 (k) 2N2 (k) + 6H2O (h) ∆H < 0
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
A
C
ẤP
2+
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi : A. Tăng nhiệt độ. B. Thêm chất xúc tác. C. Tăng áp suất. D. Loại bỏ hơi nước. Câu 63: Cho phản ứng : N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ∆H < 0
D. Tất cả đều đúng.
-L
Í-
H
Ó
Yếu tố nào ảnh hưởng đến cân bằng hoá học trên ? A. Áp suất. B. Nhiệt độ. C. Nồng độ. Câu 64: Cho các cân bằng: (1) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k)
ÁN
(2) 2NO (k) + O2 (k) 2NO2 (k)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
(3) CO (k) + Cl2(k) COCl2 (k) (4) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k)
(5) 3Fe (r) + 4H2O (k) Fe3O4 (r) + 4H2 (k)
Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là : A. (1), (4). B. (1), (5). C. (2), (3), (5). D. (2), (3). Câu 65: Cho các phản ứng: (1) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) (2) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) (3) 3H2 (k) + N2 (k) 2NH3 (k)
(4) N2O4 (k) 2NO2 (k)
Các phản ứng chuyển dịch theo chiều nghịch khi ta giảm áp suất của hệ là : 141
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com B. (2), (4).
C. (3), (4).
D. (1), (2).
H Ơ
N
A. (2), (3).
U
Y
N
Câu 66: Cho các cân bằng sau : (1) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k)
TP .Q
(2) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) (3) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k)
ẠO
(4) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
H
(2) 2NO (k) + O2 (k) 2NO2 (k) ∆H < 0
Ư N
G
Đ
Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là : A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 67: Cho các phản ứng sau : (1) H2 (k) + I2 (r) 2HI (k) ∆H > 0
TR ẦN
(3) CO (k) + Cl2 (k) COCl2 (k) ∆H < 0
(4) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) ∆H > 0
3
10
00
B
Khi giảm nhiệt độ hoặc tăng áp suất các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận ? A. 1, 2. B. 1, 3, 4. C. 2, 3. D. tất cả đều sai. Câu 68: Cho các cân bằng sau : (a) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO2 (k)
2+
(b) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k)
ẤP
(c) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k)
C
(d) 2Fe2O3 (r) + 3C (r) 4Fe (r) + 3CO2 (k)
A
(e) Fe (r) + H2O (h) FeO (r) + H2 (k)
H
Ó
(f) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)
Í-
(g) Cl2 (k) + H2S (k) 2HCl (k) + S (r)
-L
(h) Fe2O3 (r) + 3CO (k) 2Fe (r) + 3CO2 (k)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
a. Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là : A. a, f. B. a, g. C. a, c, d, e, f, g. D. a, b, g. b. Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là : A. a, b, e, f, h. B. a, b, c, d, e. C. b, e, h. D. c, d. c. Khi tăng hoặc giảm áp suất của hệ, số cân bằng không bị chuyển dịch là : A. a, b, e, f. B. a, b, c, d, e. C. b, e, g, h. D. d, e, f, g.
Câu 69: Phản ứng : 2SO2 + O2 2SO3 ∆H < 0. Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng trên chuyển dịch tương ứng là : A. Thuận và thuận. B. Thuận và nghịch. 142
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 71: Cho các cân bằng hoá học : (1) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)
Y
N
H Ơ
C. Nghịch và nghịch. D. Nghịch và thuận. Câu 70: Khi hoà tan SO2 vào nước có cân bằng sau : SO2 + H2O HSO3- + H+. Khi cho thêm NaOH và khi cho thêm H2SO4 loãng vào dung dịch trên thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tương ứng là : A. Thuận và thuận. B. Thuận và nghịch. C. Nghịch và thuận. D. Nghịch và nghịch.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
(4) 2NO2 (k) N2O4 (k)
TP .Q
(3) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
U
(2) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k)
G
Đ
ẠO
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là : A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4). Câu 72: Cho các cân bằng sau : (1) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) (2) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)
Ư N
(3) CO2 (k) + H2 (k) CO (k) + H2O (k) (4) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k)
TR ẦN
H
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là : A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (2) và (4). Câu 73: Cho cân bằng (trong bình kín) sau : CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k) ∆H < 0
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ ; (2) thêm một lượng hơi nước ; (3) thêm một lượng H2 ; (4) tăng áp suất chung của hệ ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là : A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4). Câu 74: Cho cân bằng hoá học : N2(k) + 3H2 (k) 2NH3 (k). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi : A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2. C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe. Câu 75: Cho các cân bằng sau : o
H
xt, t → 2SO3 (k) (1) 2SO2 (k) + O2 (k) ←
Í-
o
-L
xt, t → 2NH3 (k) (2) N2 (k) + 3H2 (k) ← o
ÁN
xt, t → CO (k) + H2O (k) (3) CO2 (k) + H2 (k) ← o
o
xt, t → CH3COOC2H5 (l) + H2O (l) (5) CH3COOH (l) + C2H5OH (l) ←
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
xt, t → H2 (k) + I2 (k) (4) 2HI (k) ←
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là : A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (3), (4) và (5). D. (2), (4) và (5). Câu 76: Cho phương trình hoá học : N2 (k) + O2 (k) 2NO (k) ∆H > 0 Hãy cho biết cặp yếu tố nào sau đây đều ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học trên ? A. Nhiệt độ và nồng độ. B. Áp suất và nồng độ. C. Nồng độ và chất xúc tác. D. Chất xúc tác và nhiệt độ. 143
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 77: Cho cân bằng hoá học: 2SO2 + O2 2SO3. Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là : A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3 . Câu 78: Cho cân bằng : 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là : A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. Câu 79: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế NO2 bằng cách cho Cu tác dụng với HNO3 đặc ,đun nóng. NO2 có thể chuyển thành N2O4 theo cân bằng : 2NO2 N2O4
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Cho biết NO2 là khí có màu nâu và N2O4 là khí không màu. Khi ngâm bình chứa NO2 vào chậu nước đá thấy màu trong bình khí nhạt dần. Hỏi phản ứng thuận trong cân bằng trên là : A. Toả nhiệt. B. Thu nhiệt. C. Không toả hay thu nhiệt. D. Một phương án khác. Câu 80: Xét phản ứng : 2NO2 (k) N2O4 (k). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí thu được so với H2 ở nhiệt độ t1 là 27,6 ; ở nhiệt độ t2 là 34,5 (t1 > t2). Có 3 ống nghiệm đựng khí NO2 (có nút kín). Sau đó : Ngâm ống thứ nhất vào cốc nước đá ; ngâm ống thứ hai vào cốc nước sôi ; ống thứ ba để ở điều kiện thường. Một thời gian sau, ta thấy : A. ống thứ nhất có màu đậm nhất, ống thứ hai có màu nhạt nhất. B. ống thứ nhất có màu nhạt nhất, ống thứ hai có màu đậm nhất. C. ống thứ nhất có màu đậm nhất, ống thứ ba có màu nhạt nhất. D. ống thứ nhất có màu đậm nhất, ống thứ hai và ống thứ ba đều có màu nhạt hơn. Câu 81: Cho phản ứng nung vôi : CaCO3 CaO + CO2
TO
ÁN
-L
Í-
H
Để tăng hiệu suất của phản ứng thì biện pháp nào sau đây không phù hợp? A. Tăng nhiệt độ trong lò. B. Tăng áp suất trong lò. C. Đập nhỏ đá vôi. D. Giảm áp suất trong lò. Câu 82: Cho hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng : 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) ∆H < 0
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Hiệu suất phản ứng tổng hợp SO3 sẽ tăng lên khi : A. Giảm nồng độ của SO2. B. Tăng nồng độ của O2. C. Tăng nhiệt độ lên rất cao. D. Giảm nhiệt độ xuống rất thấp. Câu 83: Phản ứng N2 + 3H2 2NH3 là phản ứng toả nhiệt. Cho một số yếu tố : (1) tăng áp suất, (2) tăng nhiệt độ, (3) tăng nồng độ N2 và H2, (4) tăng nồng độ NH3, (5) tăng lượng xúc tác. Các yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng nói trên là : A. (2), (4). B. (1), (3). C. (2), (5). D. (3), (5). Câu 84: Phản ứng tổng hợp amoniac là : N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ∆H = –92kJ
Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp amoniac là : A. Tăng nhiệt độ. 144
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Y U
Câu 85: Trong phản ứng tổng hợp amoniac : N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ∆H < 0
N
H Ơ
N
B. Tăng áp suất. C. Lấy amoniac ra khỏi hỗn hợp phản ứng. D. Bổ sung thêm khí nitơ vào hỗn hợp phản ứng.
Đ
ẠO
TP .Q
Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải : A. Giảm nhiệt độ và áp suất. B. Tăng nhiệt độ và áp suất. C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. Giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất. Câu 86: Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng : N2 + 3H2 2NH3
H
Ư N
G
Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M ; [H2] = 3M ; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban đầu lần lượt là : A. 3 và 6. B. 2 và 3. C. 4 và 8. D. 2 và 4. xt, t o
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
→ 2NH3. Nồng độ mol ban đầu Câu 87: Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N2 + 3H2 ← của các chất như sau : [N2 ] = 1 mol/l ; [H2 ] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3 ] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng là : A. 43%. B. 10%. C. 30%. D. 25%. Câu 88: Trong 1 bình kín dung tích không đổi chứa 512 gam khí SO2 và 128 gam khí O2. Thực hiện phản ứng tổng hợp SO3 (V2O5). Sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, lượng khí SO2 còn lại bằng 20% lượng ban đầu. Nếu áp suất ban đầu là 3 atm thì áp suất lúc cân bằng là : A. 2,3 atm. B. 2,2 atm. C. 2,1 atm. D. 2,0 atm. o Câu 89: Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0 C và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là : A. 10 atm. B. 8 atm. C. 9 atm. D. 8,5 atm. o Câu 90: Cân bằng phản ứng H2 + I2 2HI ∆H < 0 được thiết lập ở t C khi nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là [H2] = 0,8 mol/l ; [I2] = 0,6 mol/l ; [HI] = 0,96 mol/l. Hằng số K có giá trị là : A. 1,92.10-2. B. 1,82.10-2. C. 1,92. D. 1,82. Câu 91: Trộn 2 mol khí NO và một lượng chưa xác định khí O2 vào trong một bình kín có dung tích 1 lít ở 40oC. Biết : 2NO (k) + O2 (k) 2NO2 (k). Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, ta được hỗn hợp khí có 0,00156 mol O2 và 0,5 mol NO2. Hằng số cân bằng K lúc này có giá trị là : A. 4,42. B. 40,1. C. 71,2. D. 214. Câu 92: Xét phản ứng : H2 + Br2 2HBr
Nồ ng độ ban đầu của H 2 và Br2 lần lượt là 1,5 mol/lít và 1 mol/lít, khi đạt tới trạ ng thái cân bằ ng có 90% lượng brom đã phản ứ ng. Vậ y hằng số cân bằ ng c ủa phản ứng là : A. 42. B. 87. C. 54. D. 99. Câu 93: Cho phản ứng : 2SO2 + O2 2SO3 Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 mol/lít và 2 mol/lít. Khi cân bằng, có 80% SO2 đã phản ứng, hằng số cân bằng của phản ứng là : A. 40. B. 30. C. 20. D. 10. 145
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 94: Cho phương trình phản ứng : 2A(k) + B (k) 2X (k) + 2Y(k). Người ta trộn 4 chất, mỗi chất 1 mol vào bình kín dung tích 2 lít (không đổi). Khi cân bằng, lượng chất X là 1,6 mol. Hằng số cân bằng của phản ứng này là : A. 58,51 B. 33,44. C. 29,26. D. 40,96. Câu 95: Cho cân bằng : N2O4 2NO2. Cho 18,4 gam N2O4 vào bình chân không dung tích 5,9 lít ở 27oC, khi đạt đến trạng thái cân bằng, áp suất là 1 atm. Hằng số cân bằng KC ở nhiệt độ này là : A. 0,040. B. 0,007. C. 0,00678. D. 0,008. Câu 96: Trong bình kín 2 lít chứa 2 mol N2 và 8 mol H2. Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 đến khi đạt trạng thái cân bằng thấy áp suất sau bằng 0,8 lần áp suất ban đầu (nhiệt độ không đổi). Hằng số cân bằng của hệ là : A. 0,128. B. 0,75. C. 0,25. D. 1,25. Câu 97: Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2, ở nhiệt độ (toC) ; khi ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3 là : A. 1,278. B. 3,125. C. 4,125. D. 6,75. Câu 98: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là : A. 3,125. B. 0,500. C. 0,609. D. 2,500. Câu 99: Cho các cân bằng sau: 1 1 (1) H 2 (k) + I 2 (k) 2HI (k) (2) H 2 (k) + I 2 (k) HI (k) 2 2 1 1 (4) 2HI (k) H 2 (k) + I 2 (k) (3) HI (k) H 2 (k) + I 2 (k) 2 2 (5) H 2 (k) + I 2 (r) 2HI (k)
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng số A. (5). B. (4). C. (3). D. (2). o Câu 100: Một bình kín chứa NH3 ở 0 C và 1 atm với nồng độ 1 mol/l. Nung bình kín đó đến 546oC và NH3 bị phân huỷ theo phản ứng : 2NH3 (k) N2 (k) + 3H2 (k). Khi phản ứng đạt tới cân bằng áp suất khí trong bình là 3,3 atm, thể tích bình không đổi. Hằng số cân bằng của phản ứng phân huỷ NH3 ở 546oC là : A. 1,08.10-4. B. 2,08.10-4. C. 2,04.10-3. D. 1,04.10-4. Câu 101: Xét cân bằng: N2O4 (k) 2NO2 (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2 A. tăng 9 lần. B. tăng 3 lần. C. tăng 4,5 lần. D. giảm 3 lần. Câu 102: Cho phản ứng hóa học : CO (k) + Cl2 (k) COCl2 (k) KC = 4
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Biết rằng ở toC nồng độ cân bằng của CO là 0,20 mol/l và của Cl2 là 0,30 mol/l. Nồng độ cân bằng của COCl2 ở toC là : A. 0,024 (mol/l). B. 0,24 (mol/l). C. 2,400 (mol/l). D. 0,0024 (mol/l). Câu 103: Cho phản ứng hóa học : H2 (k) + I2 (k) 2HI (k)
Ở toC, hằng số cân bằng của phản ứng bằng 40. Nếu nồng độ ban đầu của H2 và I2 đều bằng 0,01 mol/l thì % của chúng đã chuyển thành HI là : A. 76%. B. 46%. C. 24%. D. 14,6%.
146
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 104: Trộn 1 mol H2 với 1 mol I2 trong bình kín dung tích 1 lít. Biết rằng ở 410oC, hằng số tốc độ của phản ứng thuận là 0,0659 và hằng số tốc độ của phản ứng nghịch là 0,0017. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng ở 410oC thì nồng độ của HI là : A. 2,95. B. 1,51. C. 1,47. D. 0,76. Câu 105: Cho phản ứng : CO + Cl2 COCl2. Thực hiện trong bình kín dung tích 1 lít ở nhiệt độ không đổi. Khi cân bằng [CO] = 0,02 ; [Cl2] = 0,01 ; [COCl2] = 0,02. Bơm thêm vào bình 1,42 gam Cl2. Nồng độ mol/l của CO ; Cl2 và COCl2 ở trạng thái cân bằng mới lần lượt là : A. 0,016; 0,026 và 0,024. B. 0,014; 0,024 và 0,026. C. 0,012; 0,022 và 0,028. D. 0,015; 0,025 và 0,025.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Câu 106: Trong bình kín dung tích 1 lít, người ta cho vào 5,6 gam khí CO và 5,4 gam hơi nước. Phản ứng xảy ra là : CO + H2O CO2 + H2. Ở 850oC hằng số cân bằng của phản ứng trên là 1. Nồng độ mol của CO và H2O khi đạt đến cân bằng lần lượt là : A. 0,2 M và 0,3 M. B. 0,08 M và 0,2 M. C. 0,12 M và 0,12 M. D. 0,08 M và 0,18 M. Câu 107: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. a. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) : A. 2,412. B. 0,342. C. 0,456. D. 2,925. b. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo ancol) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) : A. 2,412. B. 0,342. C. 0,456. D. 2,925.
147
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
BÀI KIỂM TRA KIẾN THỨC MÔN HÓA HỌC 10 Thời gian : 180 phút
Y
N
Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
TP .Q
U
Cho biết khối lượng nguyên tử theo đvC của một số nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; F =9; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127; Na = 23 ; Mg = 24; Al = 27, K = 39; Ca = 40 ; Fe = 56; Zn = 65; Cr = 52; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137.
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Câu 1: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là : A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2. Câu 2: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là : 1s22s22p63s1 ; 1s22s22p63s2 ; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là : A. Z, Y, X. B. Y, Z, X. C. Z, X, Y. D. X, Y, Z. Câu 3: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là : A. 17. B. 15. C. 23. D. 18. Câu 4: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là : A. NaF. B. AlN. C. MgO. D. LiF. Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố : Na = 11 ; Al = 13 ; P = 15 ; Cl = 17 ; Fe = 26) : A. Al và P. B. Fe và Cl. C. Al và Cl. D. Na và Cl.
H
Ó
63 65 Câu 6: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 29 Cu và 29 Cu . Nguyên tử khối trung bình
Í-
65 của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 29 Cu là :
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
A. 73%. B. 54%. C. 50%. D. 27%. + Câu 7: Dãy gồm các ion X , Y và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là : A. K+, Cl-, Ar. B. Na+, F-, Ne. C. Na+, Cl-, Ar. D. Li+, F-, Ne. Câu 8: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là : A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII) ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII) ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII) ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI) ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 148
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 9: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc A. chu kì 3, nhóm VIB. B. chu kì 4, nhóm VIIIB. C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIIIA. Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là : A. khí hiếm và kim loại. B. kim loại và kim loại. C. phi kim và kim loại. D. kim loại và khí hiếm. Câu 11: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì A. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. B. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. Câu 12: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự A. R < M < X < Y. B. M < X < R < Y. C. Y < M < X < R. D. M < X < Y < R. Câu 13: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố : 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là : A. F, Li, O, Na. B. F, Na, O, Li. C. Li, Na, O, F. D. F, O, Li, Na. Câu 14: Cho các nguyên tố : K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là : A. K, Mg, N, Si. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, Si, N. D. N, Si, Mg, K. Câu 15: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là : A. P, N, O, F. B. P, N, F, O. C. N, P, F, O. D. N, P, O, F. Câu 16: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là : A. As. B. S. C. N. D. P. Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là : A. 40,00%. B. 50,00%. C. 27,27%. D. 60,00%. Câu 18: Các chất mà phân tử không phân cực là : A. HBr, CO2, CH4. B. Cl2, CO2, C2H2. C. NH3, Br2, C2H4. D. HCl, C2H2, Br2. Câu 19: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là : A. NH4Cl. B. HCl. C. NH3. D. H2O. Câu 20: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là : A. HCl, O3, H2S. B. H2O, HF, H2S. C. O2, H2O, NH3. D. HF, Cl2, H2O.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
149
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết A. cho nhận. B. kim loại. C. cộng hoá trị. D. ion. Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử. B. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử. C. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử. D. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử. Câu 23: Cho các phản ứng sau : a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) → b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) → c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) → d) Cu + dung dịch FeCl3 → e) CH3CHO + H2 → f) glucozơ + AgNO3 trong dung dịch NH3 → g) C2H4 + Br2 → h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 → Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là : A. a, b, d, e, f, h. B. a, b, c, d, e, h. C. a, b, c, d, e, g. D. a, b, d, e, f, g. Câu 24: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là : A. 5. B. 7. C. 8. D. 6. Câu 25: Cho các phản ứng : Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O 4KClO3 + SO2 → 3S + 2H2O O3 → O2 + O Số phản ứng oxi hoá khử là : A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 26: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là : A. 11. B. 10. C. 8. D. 9. Câu 27: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là : A. 45x – 18y. B. 46x –18y. C. 13x – 9y. D. 23x – 9y. Câu 28: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ A. nhận 13 electron. B. nhường 13 electron. C. nhường 12 electron. D. nhận 12 electron.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
150
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Y
N
H Ơ
N
Câu 29*: Cho biết các phản ứng xảy ra sau : 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 Phát biểu đúng là :
TP .Q
U
A.Tính khử của Cl− mạnh hơn của Br − . B. Tính khử của Br − mạnh hơn của Fe2+. C. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2. D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
G
Đ
ẠO
Câu 30: Cho dãy các chất và ion : Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl − . Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là : A.7. B. 4. C. 5. D. 6. 2− + 2+ 2+ 3+ Câu 31: Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na , Ca , Fe , Al , Mn2+, S , Cl − . Số chất và
o
10
t → 2NH3 (k) N 2 (k) + 3H 2 (k) ← xt
00
B
TR ẦN
H
Ư N
ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là : A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 32: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là : A. 5,0.10-4 mol/(l.s). B. 2,5.10-4 mol/(l.s). -5 C. 5,0.10 mol/(l.s). D. 5,0.10-3 mol/(l.s). Câu 33: Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp amoniac :
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận : A. tăng lên 8 lần. B. tăng lên 2 lần. C. giảm đi 2 lần. D. tăng lên 6 lần. Câu 34: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là : A. 3,125. B. 0,500. C. 0,609. D. 2,500. Câu 35: Cho các cân bằng sau : (I) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k) (II) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k)
ÁN
(III) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k)
(IV) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là : A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 36: Cho các cân bằng sau : 1 1 → 2HI (k) → HI (k) (2) H 2 (k) + I 2 (k) ← (1) H 2 (k) + I 2 (k) ← 2 2 → 1 H 2 (k) + 1 I 2 (k) → H 2 (k) + I 2 (k) (4) 2HI (k) ← (3) HI (k) ← 2 2 → 2HI (k) (5) H 2 (k) + I 2 (r) ←
Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng A. (5). B. (4). C. (3). D. (2). 151
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Y U TP .Q
G
Đ
ẠO
Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là : A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3. Câu 38: Cho cân bằng (trong bình kín) sau : CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k) ∆H < 0.
N
Câu 37: Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
TR ẦN
H
Ư N
Trong các yếu tố : (1) tăng nhiệt độ ; (2) thêm một lượng hơi nước ; (3) thêm một lượng H2 ; (4) tăng áp suất chung của hệ ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là : A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4). Câu 39: Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)
2+
3
10
00
B
Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nhiệt độ. C. thêm chất xúc tác Fe. D. thay đổi nồng độ N2. Câu 40: Cho các cân bằng hoá học : (2) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) (1) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) (4) 2NO2 (k) N2O4 (k)
ẤP
(3) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
D. (2), (3), (4).
Í-
H
Ó
A
C
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là : A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3). Câu 41: Cho các cân bằng sau : (1) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
-L
(2) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)
ÁN
(3) CO2 (k) + H2 (k) CO (k) + H2O (k)
TO
(4) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là : A. (1) và (3). B. (1) và (2). C. (2) và (4). D. (3) và (4). Câu 42: Cho cân bằng sau trong bình kín : 2NO2 N2O4.
(màu nâu đỏ) (không màu). Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có : A. ∆H < 0, phản ứng thu nhiệt. B. ∆H < 0, phản ứng toả nhiệt. C. ∆H > 0, phản ứng toả nhiệt. D. ∆H > 0, phản ứng thu nhiệt. Câu 43: Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào A. nhiệt độ. B. nồng độ. C. áp suất. D. chất xúc tác. 152
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Câu 44: Cho cân bằng : 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là : A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. Câu 45: Cho phản ứng : Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là : A. 27. B. 31. C. 23. D. 47. Câu 46: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách A. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. B. nhiệt phân Cu(NO3)2. C. điện phân nước. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Câu 47: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon ? A. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. B. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. C. Sát trùng nước sinh hoạt. D. Chữa sâu răng. Câu 48: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với A. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4. B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2. D. H2S, O2, nước Br2. Câu 49: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học ? A. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. C. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. D. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. Câu 50: Có các thí nghiệm sau : (I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (II) Sục khí SO2 vào nước brom. (III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven. (IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là : A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 51: Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là : Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch A. Pb(NO3)2. B. NaHS. C. AgNO3. D. NaOH Câu 52: Để nhận biết ba axit đặc, nguội : HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là : A. Al. B. Cu. C. Fe. D. CuO. Câu 53: Cho các dung dịch : HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là : A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 153
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 54: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là : A. H2S và Cl2. B. HI và O3. C. NH3 và HCl.
H Ơ
N
D. Cl2 và O2.
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Câu 55: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách. A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng. C. điện phân nóng chảy NaCl. D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. Câu 56: Cho các phản ứng sau : o
o
G
Đ
t 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
TR ẦN
H
Ư N
t → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O 14HCl + K2Cr2O7 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là : A. 3. B. 1. C. 2. Câu 57: Cho các phản ứng sau : (a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O (c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là : A. 2. B. 3. C. 4. Câu 58: Cho các phản ứng :
ẤP
2+
3
10
00
B
D. 4.
A
C
D. 1.
H
Ó
(1) O3 + dung dịch KI →
o
t (2) F2 + H2O →
o
ÁN
-L
Í-
t → (3) MnO2 + HCl đặc (4) Cl2 + dung dịch H2S Các phản ứng tạo ra đơn chất là : A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4). Câu 59: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là : o
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
t A. 3O2 + 2H2S → 2SO2 + 2H2O B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl C. O3 + 2KI + H2O → O2 + 2KOH + I2 D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Câu 60: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là : A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. B. FeS, BaSO4, KOH. C. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO. Câu 61: Nếu cho 1 mol mỗi chất : CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, đun nóng, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là : A. CaOCl2. B. K2Cr2O7. C. MnO2. D. KMnO4.
154
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 62: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom. B. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl. C. Flo có tính oxi hoá yếu hơn clo. D. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa. Câu 63: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là : A. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3. D. AgNO3. o Câu 64: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100 C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là : A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,2M. D. 0,4M. Câu 65: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là : A. 47,2%. B. 58,2%. C. 52,8%. D. 41,8%. Câu 66: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là : A. 103,85 gam. B. 25,95 gam. C. 77,86 gam. D. 38,93 gam. Câu 67: Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là : A. 23,97%. B. 35,95%. C. 32,65%. D. 37,86%. Câu 68: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là : A. 0,5M. B. 1M. C. 0,75M. D. 0,25M. Câu 69: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là : A. 15,76%. B. 28,21%. C. 11,79%. D. 24,24%. Câu 70: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là : A. 48,8. B. 42,6. C. 45,5. D. 47,1 Câu 71: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là : A. 10,27. B. 9,52. C. 7,25. D. 8,98. Câu 72: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là : A. 3,81 gam. B. 4,81 gam. C. 5,81 gam. D. 6,81 gam. Câu 73: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là :
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
155
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
H Ơ
A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam. D. 88,20 gam. Câu 74: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là : A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
Câu 75: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là : A. 9,75. B. 8,75. C. 6,50. D. 7,80. Câu 76: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là : A. Ca và Sr. B. Sr và Ba. C. Mg và Ca. D. Be và Mg. Câu 77: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là : A. Ca. B. Sr. C. Mg. D. Ba. Câu 78: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là : A. 75 ml. B. 57 ml. C. 50 ml. D. 90 ml. Câu 79: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là : A. 200 ml. B. 400 ml. C. 600 ml. D. 800 ml. Câu 80: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là : A. 15,6. B. 10,5. C. 12,3. D. 11,5. Câu 81: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là : A. 2,32. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,52. Câu 82: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là : A. 35,50. B. 38,72. C. 49,09. D. 34,36. Câu 83: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là : A. Be. B. Cu. C. Ca. D. Mg. Câu 84: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn 156
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U
Y
N
H Ơ
hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là : A. 2,80. B. 3,08. C. 3,36. D. 4,48. Câu 85: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là : A. 80. B. 20. C. 40. D. 60.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
Câu 86: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là : A. N2O và Al. B. N2O và Fe. C. NO và Mg. D. NO2 và Al. Câu 87: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là : A. N2O. B. N2. C. NO2. D. NO. Câu 88: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là : A. 2,24. B. 3,36. C. 5,60. D. 4,48.
157
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
10C 20D 30C 40B 50C 60C 70B 80C 90A 100A 110C 120A 130A 140A
Y
9B 19B 29C 39B 49C 59D 69B 79C 89A 99A 109A 119C 129C 139B
U
8A 18A 28D 38B 48D 58A 68A 78A 88B 98B 108B 118B 128B 138A
TP .Q
7B 17B 27D 37C 47D 57C 67B 77B 87D 97BC 107B 117A 127C 137C
ẠO
6B 16D 26C 36C 46C 56A 66A 76B 86A 96D 106C 116A 126B 136A
Đ
5D 15A 25B 35B 45D 55A 65B 75B 85C 95D 105B 115C 125B 135B
G
4C 14B 24D 34B 44C 54C 64D 74D 84B 94A 104B 114D 124A 134D
Ư N
3B 13C 23A 33D 43D 53C 63B 73B 83C 93C 103B 113B 123B 133A
H
2D 12D 22B 32B 42B 52C 62B 72B 82A 92B 102B 112B 122D 132A
TR ẦN
1C 11A 21D 31B 41D 51B 61D 71B 81A 91B 101B 111D 121D 131A
N
NGUYÊN TỬ
CHUYÊN ĐỀ 1 :
Í-
H
3
5B 15A 25A 35D 45A 55A 65A 75A 85A
2+
ẤP
4A 14C 24A 34D 44A 54A 64B 74C 84C
C
Ó
A
3D 13A 23B 33A 43A 53A 63B 73B 83C
6C 16B 26A 36C 46A 56A 66B 76C 86D
7D 17B 27A 37B 47B 57C 67A 77D 87D
8D 18C 28A 38C 48C 58D 68B 78C 88B
9C 19C 29A 39C 49D 59C 69C 79B 89B
10B 20A 30B 40B 50A 60B 70A 80C 90A
ÁN
-L
2C 12D 22B 32B 42A 52D 62B 72B 82A 92A
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
1A 11B 21B 31B 41A 51B 61B 71A 81D 91B
10
00
B
CHUYÊN ĐỀ 2 : BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
158
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
10B 20D 30B 40C 50A 60B 70B 80B 90C 100B 110DAB
N
9B 19A 29B 39C 49B 59C 69A 79D 89A 99D 109A
Y
8D 18D 28A 38A 48B 58C 68BA 78C 88B 98C 108C
U
7B 17B 27C 37A 47C 57B 67BA 77D 87A 97D 107B
TP .Q
6A 16A 26C 36B 46B 56A 66B 76A 86C 96C 106A
ẠO
5C 15A 25B 35B 45D 55B 65D 75B 85D 95C 105B
Đ
4A 14A 24C 34A 44A 54C 64D 74D 84B 94D 104C 114D
G
3B 13D 23A 33D 43B 53A 63D 73C 83A 93C 103A 113A
Ư N
2B 12C 22A 32D 42D 52B 62A 72C 82C 92C 102B 112C
H
1B 11C 21B 31A 41A 51D 61B 71D 81A 91C 101A 111D
N
LIÊN KẾT HÓA HỌC
CHUYÊN ĐỀ 3 :
H
-L
ẤP
B
6D 16C 26C 36D 46B 56D 66D 76A 86C 96C 106A 116CA
3
10
00
5B 15D 25B 35B 45A 55C 65C 75A 85A 95A 105A 115B
2+
4B 14D 24A 34B 44C 54B 64A 74A 84A 94C 104B 114A
C
Ó
A
3B 13D 23C 33C 43D 53B 63B 73C 83B 93B 103A 113A
Í-
2D 12B 22D 32B 42B 52C 62B 72D 82C 92A 102B 112C
7C 17C 27D 37C 47B 57D 67C 77C 87D 97C 107B 117D
8C 18C 28B 38DD 48B 58C 68C 78A 88B 98D 108C 118A
9B 19B 29D 39D 49B 59A 69B 79B 89D 99A 109B 119C
10C 20B 30B 40C 50A 60B 70B 80C 90C 100B 110A 120D
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
1A 11A 21D 31C 41C 51D 61C 71A 81D 91D 101A 111C
TR ẦN
PHẢN ỨNG HÓA HỌC
CHUYÊN ĐỀ 4 :
159
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Đ
G
Ư N
H Ơ
U
Y
N
10C 20D 30C 40B 50C 60C 70D 80C 90A 100B 110A 120B 130A
TP .Q
9C 19C 29C 39D 49D 59D 69B 79C 89C 99B 109B 119A 129B
ẠO
8A 18B 28D 38A 48B 58A 68D 78D 88A 98A 108C 118A 128B
B 00
5C 15B 25D 35B 45C 55C 65B 75A 85D 95A 105A
2+
ẤP C
Ó
H
-L
7A 17C 27C 37C 47D 57A 67A 77B 87C 97A 107A 117A 127B
6D 16B 26A 36B 46C 56B 66B 76A 86A 96D 106D
7B 17D 27B 37C 47A 57D 67A 77D 87B 97B 107C
8B 18A 28A 38C 48A 58B 68A 78A 88C 98B 108B
9B 19D 29B 39A 49C 59B 69A 79A 89A 99B 109B
10C 20C 30C 40C 50D 60B 70B 80C 90B 100C 110CC
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
4D 14B 24C 34BC 44B 54B 64C 74B 84B 94D 104A
A
3C 13C 23C 33B 43DA 53C 63C 73D 83B 93B 103C 113A
Í-
2B 12C 22C 32B 42B 52B 62A 72D 82B 92C 102A 112B
6D 16C 26A 36C 46C 56B 66A 76C 86B 96A 106C 116B 126A
NHÓM OXI
CHUYÊN ĐỀ 6 : 1A 11C 21B 31A 41D 51C 61D 71A 81C 91B 101A 111C
5D 15B 25D 35C 45D 55D 65C 75D 85B 95C 105B 115C 125D 135D
H
4C 14B 24D 34D 44A 54C 64D 74D 84D 94D 104D 114A 124B 134B
TR ẦN
3C 13B 23C 33B 43A 53D 63D 73A 83A 93C 103A 113C 123D 133A
10
2C 12A 22C 32C 42C 52D 62D 72A 82D 92B 102B 112B 122A 132A
3
1D 11C 21B 31D 41D 51A 61B 71C 81A 91C 101B 111A 121A 131B
N
NHÓM HALOGEN
CHUYÊN ĐỀ 5 :
160
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
10A 20D 30C 40D 50A 60C 70B 80B 90C 100B
H Ơ
9B 19A 29C 39D 49A 59A 69B 79A 89B 99C
N
8D 18B 28B 38C 48B 58C 68ADC 78B 88B 98A
Y
7B 17B 27B 37D 47A 57D 67C 77B 87D 97B 107DB
U
6C 16B 26B 36A 46D 56B 66D 76A 86A 96A 106D
TP .Q
5B 15A 25A 35A 45D 55C 65A 75C 85D 95C 105C
ẠO
4D 14B 24B 34C 44C 54A 64D 74D 84A 94C 104B
Đ
3B 13A 23B 33B 43D 53A 63D 73B 83B 93A 103A
G
2C 12C 22D 32B 42D 52A 62D 72C 82B 92C 102B
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
1C 11B 21C 31A 41B 51C 61A 71C 81B 91C 101B
N
CHUYÊN ĐỀ 7 : TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC
161
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial