Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh Học chọn lọc theo mức độ vận dụng kèm lời giải chi tiết...

Page 1

HÀNH TRANG KIẾN THỨC CHO KÌ THI THPT QG 2019

vectorstock.com/21353916

Ths Nguyễn Thanh Tú Tuyển tập

Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh Học chọn lọc theo mức độ vận dụng kèm lời giải chi tiết Chuyên đề Di truyền học người PDF VERSION | 2019 EDITION GIÁ CHUYỂN GIAO : $43 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ 24/7 Fb www.facebook.com/ToiYeuHoaHocGroup Mobi/Zalo 0905779594


Di truyền học người Mức độ 1: Nhận biết Câu 1: Bệnh PKU có thể được xác định bằng phương pháp: A. Tế bào B. Trẻ đồng sinh C. điện di D. Phân tích hóa sinh Câu 2: Cho các loại bệnh sau: 1 đao, 2 ung thư máu, 3 PKU; 4: hồng cầu lưỡi liềm; 5: viêm não nhật bản; 6: claiphento; 7: tiếng khóc mèo kêu; 8: lao phổi; 9: câm điếc bẩm sinh; 10: cúm H5N1. Số lượng các bệnh di truyền phân tử là A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 3: Các phương pháp bảo vệ vốn gen loài người: (1) Tư vấn di truyền. (2) Chọc dò dịch ối. (3) Sinh thiết tua nhau thai. (4) Liệu pháp gen. Có bao nhiêu phương pháp có thể phát hiện bệnh, tật di truyền ở người? A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 4: Bằng phương pháp phân tích hóa sinh dịch ối người ta có thể phát hiện sớm bệnh, tật di truyền nào sau đây ở thai nhi? A. Bệnh bạch tạng B. Tật dính ngón tay 2-3 C. Bệnh Phêninkêtô niệu. D. Hội chứng Đao. Câu 5: Khi nói về bệnh pheninketo niệu (PKU) có các phát biểu sau đây, có bao nhiêu số phát biểu đúng ? (1) bệnh PKU là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen (2) bệnh PKU do enzyme không chuyển hóa axitamin pheninalanin thành tyrozin (3) người bệnh phải kiêng hoàn toàn pheninalanin (4) pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 6: Trong các tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Tocno có số lượng nhiễm sắc thể là: A. 45 B. 44 C. 47 D. 46 Câu 7: Cho các nhận định sau: (1) Ở người, mất đoạn trên NST số 5 gây hội chứng tiếng khóc mèo kêu. (2) Sử dụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí của gen trên NST. (3) Đột biến lệch bội thường làm mất cân bằng hệ gen nên đa số có hại cho cơ thể sinh vật. (4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng tại kì giữa I của giảm phân có thể làm xuất hiện đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST. Số nhận định đúng là:


Di truyền học người A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 8: Bệnh (hội chứng) nào sau đây ở người không phải do đột biển NST gây nên? A. Hội chứng Claiphento B. Ung thư máu C. Hội chứng Patau D. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) Câu 9: Bệnh pheninketo niệu xảy ra do : A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X. B. Chuỗi bêta trong phân tử hemoglobin có sự biến đổi 1 axit amin. C. Thừa enzim xác tác cho phản ứng chuyển pheninalanin trong thức ăn thành tirozin D. Thiếu enzim xác tác cho phản ứng chuyển pheninalanin trong thức ăn thành tirozin. Câu 10: Một nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh được một con trai (3) bị bệnh máu khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh được một bé trai (5) cũng bị bệnh như bố. Hây xác định kiểu gen của 5 người trong gia đình trên. A. (1)XX, (2)XYa , (3)XYa, (4)XX, (5)XYA B. (1)XAXa, (2)XaY, (3)XaY, (4)XAXa, (5)XaY. C. (1)XaXa , (2)XAY, (3)XAY, (4)XaXa, (5)XAY. D. (1)XX, (2)XYA, (3)XYA, (4)XX, (5)XYA. Câu 11: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: (1) Ung thư máu (2) Hồng cầu hình liềm (3) Bạch tạng (4) Hội chứng Claifento (5) Dính ngón tay 2,3 (6) Máu khó đông (7) Hội chứng Turner (8) Hội chứng Down (9) Mù màu Những thể đột biến nào là đột biến NST ? A. 1,3,7,9 B. 1,2,4,5 C. 4,5,6,8 D. 1,4,7,8 Câu 12: Cho các bệnh sau: 1. Máu khó đông 2. Bạch tạng 3. Pheninketo niệu 4. Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm 5. Mù màu Có bao nhiêu bệnh được biểu hiện ở cả nam và nữ A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 13: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người : (1) Bệnh phêninkêto niệu (4) Hội chứng Đao. (2) Bệnh ung thư máu (5) Hội chứng Tơcnơ. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (6) bệnh máu khó đông


Di truyền học người Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là A. (1),(2),(5) . B. (3), (4), (5), (6). C. (2),(3), (4), (6). D. (1), (2), (4), (6). Câu 14: Một phụ nữ có có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó thuộc thể A. tam bội. B. ba nhiễm. C. đa bội lẻ. D. một nhiễm. Câu 15: Bệnh phêninkêtô niệu A. do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính gây ra. B. cơ thể người bệnh không có enzim chuyển hóa tirôzin thành phêninalanin. C. do đội biến trội nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. D. Nếu áp dụng chế độ ăn có ít phêninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được tác hại của bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh. Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về cơ chế gây ung thư ở người? A. Gen tiền ung thư là gen bình thường. B. Đột biến trội gen ức chế khối u gây ra bệnh ung thư. C. Ung thư do đột biến gen quy định các yếu tố sinh trưởng thường xảy ra ở tế bào xôma. D. Đột biến các gen kiểm soát phân bào có thể gây ra bệnh ung thư. Câu 17: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau : 1- Ung thư máu 2- Hồng cầu hình liềm 3- Bạch tạng 4- Hội chứng Claifento 5- Dính ngón tay 2,3 6- Máu khó đông 7- Hội chứng Turner 8- Hội chứng Đao 9- Mù màu Những thể đột biến nào là đột biến NST ? A. 1,2,4,5 B. 1,3,7,9 C. 4,5,6,3 D. 1,4,7,8 Câu 18: Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị bệnh thấy có nhiễm sắc thể thứ 21 ngắn hơn nhiễm sắc thể 21 của người bình thường. Người đó có thể bị A. hội chứng Patau. B. bệnh bạch tạng. C. ung thư máu. D. hội chứng Đao. Câu 19: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (1) Bệnh phêninkêtô niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. (7) Hội chứng mèo kêu. (8) Hội chứng Claiphentơ. (9) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.


Di truyền học người Trong các bệnh, tật và hội chứng di truyền trên có bao nhiêu loại bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ, đồng thời trong tế bào của cơ thể có chứa 47 nhiễm sắc thể? A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 20: Ở người có bộ NST XXX mắc hội chứng gì A. Đao B. Turner C. Siêu nữ D. Claifento


Di truyền học người ĐÁP ÁN 1. D

2. C

3. A

4. C

5. B

6. A

7. C

8. D

9. D

10. B

11. D

12. D

13. D

14. B

15. D

16. B

17. D

18. C

19. B

20. C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn D. Giải chi tiết: +) Bệnh PKU là một bệnh liên quan đến rối loạn chuyển hóa phenylalanine tành tyrosine ở người nên có thể được phát hiện bằng cách phân tích các chỉ số hóa sinh => Đáp án D Câu 2. Chọn C. Giải chi tiết: Các bênh di truyền phân tử là PKU,hồng cầu hình liềm,câm điếc bẩm sinh Chọn C Câu 3. Chọn A. Giải chi tiết: Các phương pháp phát hiện gồm 1,2,3 4 là phương pháp chữa trị bệnh nhằm bảo vệ vốn gen loài người không có tác dụng phát hiện Đáp án A Câu 4. Chọn C. Giải chi tiết: - Phân tích hóa sinh giúp xác định các bện do rối loạn chuyển hóa. => Đáp án C Câu 5. Chọn B. Giải chi tiết: Trong 4 ý trên ý (3) là sai, pheninalanin là một aa thiết yếu của cơ thể nên không thể kiêng hoàn toàn, chỉ ăn hạn chế. Chọn B Câu 6. Chọn A. Giải chi tiết: Người mắc hội chứng Tocno có bộ NST giới tính là XO → có 45 NST Chọn A Câu 7. Chọn C. Giải chi tiết: 1, 2, 3, 4 đều đúng Chọn C Câu 8. Chọn D.


Di truyền học người Giải chi tiết: AIDS là hội chứng do virut gây ra Chọn D Câu 9. Chọn D. Giải chi tiết: Câu 10. Chọn B. Giải chi tiết: Người phụ nữ (1), (4) sinh con trai bị máu khó đông có kiểu gen XAXa Người (2),(3),(5) bị máu khó đông có kiểu gen XaY Chọn B Câu 11. Chọn D. Giải chi tiết: Các thể đột biến do đột biến NST là: 1 ( mất đoạn NST 21 hoặc 22) ,4 (XXY),7 (XO) ,8 (3 NST 21) Chọn D Câu 12. Chọn D. Giải chi tiết: Tất cả các bệnh trên đều biểu hiện ở cả nam và nữ Chọn D Câu 13. Chọn D. Giải chi tiết: Các bệnh, hội chứng có thể xuất hiện ở cả nam và nữ là : (1), (2), (4), (6). (3) chỉ xuất hiện ở nam, do gen nằm trên NST Y (5) chỉ xuất hiện ở nữ (XO) Chọn D Câu 14. Chọn B. Giải chi tiết: Người này có 3 NST X: 2n +1 đây là thể ba nhiễm Chọn B Câu 15. Chọn D. Giải chi tiết: Phát biểu đúng là D Bệnh phêninkêtô niệu (PKU) là bệnh do gen lặn nằm trên NST thường gây ra, thể đột biến không có enzyme chuyển Phe thành Tyr có thể hạn chế được tác hại bằng việc có chế độ ăn kiêng hợp lý. Chọn D Câu 16. Chọn B. Giải chi tiết:


Di truyền học người Phát biểu sai là B, gen ức chế khối u là gen trội, nên đột biến thành gen lặn gây ra bệnh ung thư Chọn B Câu 17. Chọn D. Giải chi tiết: Các thể đột biến NST là : 1 (mất đoạn NST 22) ; 4 (XXY) ;7 (XO), 8 (3 NST 21) Chọn D Câu 18. Chọn C. Giải chi tiết: Đây là đột biến mất đoạn NST số 21 gây ra bệnh ung thư máu ác tính Chọn C Câu 19. Chọn B. Giải chi tiết: - (1), (2), (6), (7), (9) đều xảy ra ở nam và nữ, bộ NST trong tế bào là 2n = 46. - (3) chỉ xảy ra ở nam, bộ NST trong tế bào là 2n = 46. - (4) xảy ra ở cả nam và nữ, bộ NST trong tế bào là 2n + 1 = 47. - (5) chỉ xảy ra ở nữ, bộ NST trong tế bào là 2n – 1 = 45. - (8) chỉ xảy ra ở nam, bộ NST trong tế bào là 2n + 1 = 47. → Như vậy chỉ có hội chứng Đao là phù hợp. Chọn B. Câu 20. Chọn C. Giải chi tiết: Ở người có bộ NST XXX mắc hội chứng siêu nữ, chỉ có ở giới nữ Chọn C


Di truyền học người Mức độ 2: Thông hiểu Câu 1: Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, nhận thấy ở tất cả tế bào đều có sự xuất hiện của 94 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau. Một số nhận xét được rút ra như sau: 1.Các tế bào đang ở kì sau của quá trình giảm phân I 2.Thai nhi mắc hội chứng đao hoặc hội chứng Claiphento 3.Thai nhi không thể mắc hội chứng Tocno 4.Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ 5. Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ hết những bất thường trong bộ máy di truyền của thai nhi Số kết luận đúng A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 2: Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifento (XXY). Kết luận nào sau đây không đúng ? A. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2. bố giảm phân bình thường B. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1. bố giảm phân bình thường C. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2,mẹ giảm phân bình thường D. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2 mẹ giảm phân bình thường Câu 3: Phát biểu nào dưới đây về di truyền trong y học là không chính xác? A. Một số bệnh di truyền hiện đã có phương pháp điều trị dứt điểm. B. Có thể dự đoán khả năng xuất hiện các tật bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến. C. Nhiều tật bệnh di truyền và các dị tật bẩm sinh liên quan đến đột biến NST hoặc đột biến gen. D. Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại đã có thể chuẩn đoán sớm và chính xác các bệnh di truyền thậm chí ngay từ giai đoạn bào thai. Câu 4: Một quần thể đậu Hà Lan có cấu trúc di truyền ban đầu là 0,4AABB + 0,2AaBb + 0,3Aabb + 0,1 aaBB =1. Khi quần thể này tự thụ phấn qua một thế hệ sẽ thu tỉ lệ thể dị hợp tử 2 cặp gen là: A. 1%. B. 5% C. 2,5%. D. 0,5% Câu 5: Hình bên dưới mô tả về các biện pháp sàng lọc trước sinh ở người. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng.


Di truyền học người

I. Đây là hai hình thức xét nghiệm trước sinh phổ biến: chọc dò dịch ối - hình (a) và sinh thiết tua nhau thai - hình (b). II. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích kiểm tra sức khoẻ của người mẹ trước khi sinh. III. Bệnh Đao có thể phát hiện bằng hình thức phân tích hoá sinh tế bào của hai loại xét nghiệm này. IV. Cả hai hình thức xét nghiệm trước sinh này không thể phát hiện được bệnh pheninketo niệu vì bệnh này do đột biến gen. V. Chẩn đoán trước sinh nếu phát hiện thai nhi bị đột biến có thể ngưng thai kì vào lúc thích hợp giúp giảm thiểu sinh ra nhũng đứa trẻ tật nguyền. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 6: Cho các ví dụ sau:


Di truyền học người (1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng. (2) Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chê độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường, (3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,... (4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,... (5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất. (6) Ở người, kiểu gen AA qui định hói đầu, kiểu gen aa qui định có tóc bình thường, kiểu gen Aa qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình ? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 7: Cho phả hệ sau:

Cho biết các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Không xảy ra đôt biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Kêt luận nào sau đây phù hợp với thông tin trên? A. Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III đều có kiểu gen dị hợp. B. Cả hai bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. C. Những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen đồng hợp trội. D. Một bệnh do gen nằm trên NST thường, một bệnh do gen nằm trên NST giới tính quy định Câu 8: Ở người, bệnh mù màu được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố mẹ không bị bệnh mù màu. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái không bị bệnh mù màu là A. 50% B. 100% C. 25% D. 75% Câu 9: Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền trên cơ thể người như sau: (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh bạch cầu ác tính. (3) Hội chứng Đao. (4) Bệnh hồng cầu hình liềm. (5) Hội chứng Tơcnơ.


Di truyền học người Có bao nhiêu bệnh hay hội chứng bệnh nêu trên do đột biến gen gây ra? A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 10: Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định không có alen tương ứng trên NST Y. Ở một gia đình, bố me đều bình thường sinh con trai bị máu khó đông. Kiểu gen của mẹ là A. XAXA × XaY B. XAXA × XAY C. XAXa × XaY D. XAXa × XAY Câu 11: Dưới đây là phả hệ kiểu hình của một gia đình có tiền sử bệnh Huntinton. Phép lai này chỉ ra điều gì về di truyền của bệnh này ?

A. đó là alen trội liên kết Y B. Đó là alen lặn liên kết Y C. Đó là alen trội liên kết với NST thường D. Đó là alen lặn liên kết với NST thường Câu 12: Ở người, alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Biết xác suất bắt gặp người thuận tay phải là 64%. Xác xuất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là A. 0.625 B. 0.06 C. 0,3125 D. 0,375. Câu 13: Ở người, alen A quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định máu khó đông, gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y; alen B quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết không có đột biến theo lí thuyết cặp vợ chồng nào sau đây có khả năng sinh con trai mắc cả hai bệnh? A. XAXabb × XAYBB B. XAXABb × XaYBb C. XAXaBb × XAYBb D. XAXABB × XAYBb Câu 14: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của A. bệnh mù màu đỏ, xanh lục. B. bệnh thiếu máu do hồng cầu lưỡi liềm. C. hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải


Di truyền học người D. hội chứng Đao. Câu 15: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :

Xác suất để người III.2 mang gen bệnh là bao nhiêu ? A. 0,75. B. 0,5 C. 0,33 D. 0,67 Câu 16: Một bệnh di truyền ở người là phênylkêtôrunia do gen lặn p nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Nếu kết hôn giữa 2 người bình thường nhưng đều mang gen bệnh thì xác suất để sinh họ đứa con đầu lòng bình thường nhưng mang gen bệnh là A. 3/4 B. 1/4 C. 2/3 D. 1/2 Câu 17: Dữ liệu nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội hay lặn nằm trên NST thường hay NST giới tính quy định? A. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bệnh. B. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường. C. Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh. Câu 18: Cho một số thao tác cơ bản trong qua trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: (1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người. (2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn. (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. Trình tự đúng của các thao tác trên là: A. (1) → (4) → (3) → (2) . B. (2) → (4) → (3) → (1) . C. (2) → (1) → (3) → (4) . D. (1) → (2) → (3) → (4) . Câu 19: Cho các thông tin sau: 1. Pheninketo niệu là do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa tirozin thành axit amin phenialanin. 2. Khối u ác tính không có khả năng di chuyển vào máu để di đến các cơ quan khác. 3. Nhiều bệnh ung thư chưa có thuốc điều trị, người ta thường áp dụng xạ trị, hóa trị để ức chế khối u, các phương pháp này thường ít gây tác dụng phụ.


Di truyền học người 4. Ung thư vú là do đột biến gen trội gây ra. 5. Ngày nay, ung thư xảy ra hầu hết là do môi trường tác động cũng như thói quen ăn uống của con người. Có bao nhiêu thông tin sai: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 20: Ở một gia đình, nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh di truyền, các nhà tư vấn di truyền xây dựng được phả hệ dưới đây:

Có thể xác định chính xác được tối đa kiểu gen của bao nhiêu người từ phả hê nói trên? A. 2 B. 6 C. 5 D. 4


Di truyền học người ĐÁP ÁN 1. D

2. D

3. A

4. B

5. B

6. C

7. B

8. A

9. D

10. D

11. C

12. A

13. C

14. D

15. D

16. C

17. A

18. A

19. D

20. C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn D. Giải chi tiết: Có 94 NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào => có 47 NST kép, có 6NST có hình thái hoàn toàn giống nhau => thể ba của NST thường.Xét các nhận xét. 1. Sai, tế bào đang ở kỳ sau NP . 2. Sai, thai nhi mắc hội chứng Down , không thể là claifento vì không có đủ 6 NST giống nhau hoàn toàn về hình thái. 3. đúng . 4. đúng. 5. Sai. Vì đây là đột biến số lượng NST. Số kết luận đúng là : 2 Đáp án D Câu 2. Chọn D. Giải chi tiết: Trường hợp không xảy ra được là D, vì nếu người bố rối loạn ở GP 2 thì tạo ra giao tử YY không thể tạo ra con trai XXY Chọn D Câu 3. Chọn A. Giải chi tiết: Phát biểu sai là A, bệnh di truyền phân tử chưa có hướng điều trị dứt điểm chỉ có thể hy vọng vào các liệu pháp gen trong tương lai Chọn A Câu 4. Chọn B. Giải chi tiết: Cơ thể AaBb khi tự thụ phấn mới cho ra cơ thể dị hợp 2 cặp gen với tỷ lệ: 1 1 0, 2    5% 2 2 Chọn B Câu 5. Chọn B. Giải chi tiết: I đúng II sai,đây là kiểm tra sức khỏe, dị tật của thai nhi III sai, Đao được phát hiện bằng việc quan sát số lượng NST


Di truyền học người IV đúng, phenil keto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa Phe thành tyr nhưng trong thai kỳ người mẹ cung cấp đủ các axit amin nên thai nhi sẽ không phải chuyển Phe thành tyr nên không phát hiện được V đúng Chọn B Câu 6. Chọn C. Giải chi tiết: Mềm dẻo kiểu hình: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau Các ví dụ phản ánh mềm dẻo kiểu hình là: (2),(5) Chọn C Câu 7. Chọn B. Giải chi tiết: Ta thấy bố mẹ bình thường sinh ra con gái bị PKU và cả con gái bị u xơ → 2 bệnh này do gen lặn nằm trên NST thường quy định → B đúng, D sai A sai, vì họ sinh con bị u xơ chỉ chứng tỏ được họ dị hợp về gen quy định bệnh u xơ C sai, họ có thể là kiểu gen Aa Chọn B Câu 8. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: tính trạng do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định di truyền chéo ( mẹ → con trai) Cách giải: Người con trai bị mù màu có kiểu gen XaY → Nhận Xa từ mẹ → kiểu gen của P: X AX a × X AY Xác suất họ sinh đứa con thứ 2 là gái và không bị mù màu là 1/2 (Vì xác suất sinh con gái là 1/2) Chọn A Câu 9. Chọn D. Giải chi tiết: Các bệnh/hội chứng di truyền do đột biến gen gây ra là: (1) (4) Đáp án D 3, 5 là do đột biến NST 2 chưa có nguyên nhân rõ ràng Câu 10. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp:


Di truyền học người Tính trạng do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X di truyền chéo (Mẹ sang con trai) Cách giải: Do con trai bị máu khó đông (XaY) nên người mẹ bình thường có kiểu gen XAXa Chọn D Câu 11. Chọn C. Giải chi tiết: Ta thấy bố mẹ bị bệnh sinh con gái bình thường → gen gây bệnh là gen trội nằm trên NST thường. Chọn C Câu 12. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải: Số người thuận tay phải là 64% → tỷ lệ thuận tay trái là 36% (aa) → qa =√0,36 =0,6 Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,16 AA+0,48Aa +0,36aa = 1 Cặp vợ chồng : aa × (0,16 AA+0,48Aa) ↔ aa × (1AA:3Aa) 3 1 5 Xác suất họ sinh con thuận tay phải là 1     62,5% 4 2 8 Chọn A Câu 13. Chọn C. Giải chi tiết: Cặp vợ chồng C có thể sinh con trai bị cả 2 bệnh Chọn C Câu 14. Chọn D. Giải chi tiết: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của các bệnh, hội chứng do đột biến NST Chọn D Câu 15. Chọn D. Giải chi tiết: Ta thấy cặp vợ chồng II. 2× II.3 bình thường mà sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường. Cặp vợ chồng này dị hợp: Aa × Aa → người III. 2: 1AA:2Aa → xs mang gen bệnh là 2/3 Chọn D Câu 16. Chọn C.


Di truyền học người Giải chi tiết: Giả sử alen trội tương ứng mà không gây bệnh là A Alen lặn gây bệnh là a Nếu kết hôn giữa 2 người bình thường nhưng đều mang gen bệnh: Aa x Aa Đời con có tỉ lệ theo lí thuyết: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa Xác suất để sinh họ đứa con đầu lòng bình thường nhưng mang gen bệnh là 2/3 Đáp án C Câu 17. Chọn A. Giải chi tiết: Căn cứ vào dữ liệu: Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bệnh có thể xác định được gen bị bệnh là gen lặn nằm trên NST thường Chọn A Câu 18. Chọn A. Giải chi tiết: Quy trình đúng là A Chọn A Câu 19. Chọn D. Giải chi tiết: (1) sai, PKU là bệnh do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển Phe → Tyr (2) sai, khối u ác tính có khả năng di căn (3) sai, các phương pháp này gây nhiều tác dụng phụ (4) sai, ung thư vú là do đột biến gen lặn gây ra (gen ức chế khối u là gen trội bị đột biến thành gen lặn (5) đúng Chọn D Câu 20. Chọn C. Giải chi tiết: Ta thấy bố mẹ bình thường (5,6) sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường. Quy ước gen: A- bình thường; a – bị bệnh - Tất cả những người bị bệnh có kiểu gen: aa (1,9) - Tất cả những người có bố, mẹ hoặc con bị bệnh có kiểu gen Aa: 3,5,6 Vậy biết được kiểu gen của 5 người Chọn C


Di truyền học người Mức độ 3: Vận dụng Câu 1: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. B. Xác suất người số 6 mang kiểu gen dị hơp tử về cả 2 cặp gen là 50%. C. Người số 1 không mang alen quy định bệnh M. D. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/12. Câu 2: Cho sơ đồ phả hệ

Cá thể số (4),(5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc cả bệnh bạch tạng và mù màu đỏ xanh lục. biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen b nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh là bao nhiêu ? A. 35% B. 1,25% C. 50% D. 78,75% Câu 3: Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) co


Di truyền học người chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đinh đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)? A. Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là 1/18. B. Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75% C. Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh. D. Khả năng con trai của họ bình thường là 15/18. Câu 4: Khi nghiên cứu sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Người ta lập được phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu đúng về phả hệ trên? I. Bệnh M do alen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. II. Có thể có tối đa 6 người trong phả hệ mang alen bệnh M. III. Xác xuất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng III10 và III11 là 4/9 IV. Xác xuất sinh đứa thứ 3 mắc bệnh của cặp vợ chồng II7 và II8 là 1/4 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng; bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong cả hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai bệnh là A. 31,25% B. 20,83% C. 41,67% D. 62,5%. Câu 6: Gen m là gen lặn quy định mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng? I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen X MD X MD ; X MD X dm ; X MD X dM II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh.


Di truyền học người III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường. IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là X dM X mD A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 7: Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu, alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể × và cách nhau 20 cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đinh thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên. II. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 10%. III. Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen với xác suất 20%. IV. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 8: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị máu khó đông, có mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có em gái bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con nậy là con trai và không bị cả hai bệnh là A. 5/16 B. 1/3 C. 5/24 D. 5/8 Câu 9: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


Di truyền học người I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. III. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13-14 là 1/6. IV. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 10: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ. II. Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%. III. Người số 14 có kiểu gen aa. IV. Người số 7 và 8 có kiểu gen không giống nhau. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 11: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng alen quy định bệnh M nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người số (13) chắc chắn mang alen lặn. II. Người số (9) dị hợp về 2 cặp gen.


Di truyền học người III. Người số (10) có kiểu gen khác với kiểu gen của người số (11). IV. Người số (8) không mang alen gây bệnh P A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn a trên vùng không tương đồng của NST X qui định; alen A qui định mắt bình thường. Một quần thể người cân bằng di truyền, tỷ lệ giới tính là 1:1, có tỷ lệ người bị bệnh là 4,32%. Xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh con bình thường là A. 95%. B. 99,1%. C. 97,8%. D. 96,3%. Câu 13: Ở người bệnh đục thủy tinh thể ở mắt do gen trội A quy định, bệnh giòn xương do gen trội B quy định. Hai gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Người đàn ông bị đục thủy tinh thể lấy vợ bị bệnh giòn xương đã sinh ra một người con trai khỏe mạnh bình thường và đang chuẩn bị đón đứa con thứ hai chào đời. Biết rằng cả cha chồng và cha vợ đều không mắc 2 bệnh này. Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với bệnh cảnh của gia đình ? I. Mẹ chồng và mẹ vợ chắc chắn mắc ít nhất 1 bệnh trên. II. Xác suất đứa con thứ hai không mắc bệnh nào là 56,25%. III. Người con trai đầu lòng chỉ có một kiểu gen duy nhất. IV. Xác suất đứa con thứ hai mắc cả hai bệnh bằng với xác suất không mắc bệnh nào. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 14: Cho biết bệnh R do gen trội nằm trên NST thường quy định. Bệnh H do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định. Khi nghiên cứu 2 loại bệnh này người ta lập sơ đồ phả hệ trong một gia đình như sau:

Cặp bố mẹ III13 – III14 có thể sinh con gái, không mắc bệnh R và bị bệnh H với xác suất nào? A. 6,25%. B. 20%. C. 25%. D. 0%. Câu 15: sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân lí độc lập với nhau


Di truyền học người

Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8-9 là 2/3 IV. Cặp vợ chồng số 8-9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G A. 3 B. 1 C. 4 D. 2


Di truyền học người ĐÁP ÁN 1. D

2. A

3. A

4. C

5. B

11. A

12. D

13. C

14. D

15. D

6. D

7. D

8. C

9. D

10. A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn D. Giải chi tiết: Quy ước gen: A: không bị bệnh P, a: bị bệnh P B: không bị bênh M, b: Bị bệnh M A sai : Các người xác định được kiểu gen là: 4 (AaXBY) ,6 (AaXBXb) ,7(AaXBY),8(aa XBXb) ,9(AaXBY) ,10 (AaXBY),11( aaXbXb) B sai, người (6) chắc chắn dị hợp về 2 cặp gen vì con gái bị cả 2 bệnh. C sai vì người con trai (5) mắc bệnh M → nhận gen Xb từ mẹ (1) D : Đúng, Người 12 có em gái mắc cả 2 bệnh nên có kiểu gen : (1AA:2Aa)XBY Người 13 có mẹ mang gen gây bệnh M và bị bệnh P : (aa XBXb) , bố 9(AaXBY) => người 13 có kiểu gen: Aa(XBXB: XBXb) Xác suất cặp vợ chồng 12 -13 : (1AA:2Aa)XBY × Aa(XBXB: XBXb) sinh : - Là con gái với xác suất 0,5 - Chỉ bị bệnh P : 1/4 × 2/3 = 1/6 Xác suất cần tìm là : 1/12 Đáp án D Câu 2. Chọn A. Giải chi tiết: Quy ước gen : A, B: Không bị bệnh ; a – bị bệnh bạch tạng ; b – bị bệnh mù màu - Xét bên người chồng (12) + không bị mù màu có kiểu gen : XBY + bệnh bạch tạng Người (5) bị bạch tạng → người (1),(2) có kiểu gen Aa → người (7) có kiểu gen: 1AA:2Aa Người (4) bị bạch tạng → người (8) có kiểu gen Aa Cặp bố mẹ: (7) × (8) : (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → người (12) có kiểu gen : 2AA:3Aa → Người (12): (2AA:3Aa) XBY - Xét bên người vợ: có em trai bị cả hai bệnh nên bố mẹ (9) × (10) có kiểu gen: AaXBXb × AaXBY → Người vợ (13) có kiểu gen: (1AA:2Aa)( XBXB :XBXb)


Di truyền học người - Xét cặp vợ chồng (12) × (13) : (2AA:3Aa) XBY × (1AA:2Aa)( XBXB :XBXb) ↔ (7A:3a)(1XB : 1Y) × (2A:1a)(3XB ;1Xb) Xác suất người con (15) không mang alen gây bệnh là

7 2 3    0,35 10 3 4

Chọn A Câu 3. Chọn A. Giải chi tiết: Bố mẹ của người (5),(6) không bị bệnh nhưng sinh con gái (6) bị bệnh →gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường Quy ước gen: A – bình thường; a- bị bệnh. Người (5) có bố mẹ có kiểu gen Aa × Aa → người 5: (1AA:2Aa) Người (1) không mang alen : AA; Người 2 có em trai (3) bị bệnh, bố mẹ bình thường → người 2 : (1AA:2Aa) Cặp vợ chồng (1) × (2): AA × (1AA:2Aa) → Người (4) có kiểu gen: 2AA:1Aa Cặp vợ chồng (4) × (5) : (2AA:1Aa) × (1AA:2Aa) ↔ (5A:1a)(2A:1a) → 10AA :7Aa:1aa Xét các phương án: A đúng , B sai, khả năng con họ không mang alen gây bệnh là 10/18 C sai, khả năng con gái họ mang alen bệnh là 8/36 D sai, khả năng con trai bình thường là 17/36 Chọn A Câu 4. Chọn C. Giải chi tiết: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → do gen lặn quy đinh. Ta chưa xác định được gen nằm trên NST thường hay giới tính (nhưng không phải trên Y vì bố bình thường) TH1: gen nằm trên NST thường. I đúng II đúng, xác định được kiểu gen của 6 người: 5,6,7,8: Aa; 9,12: aa III. người III.11 và III.12 đều có bố mẹ dị hợp tử nên có kiểu gen 1AA:2Aa Xác suất họ sinh con không mang alen gây bệnh là (1AA:2Aa)× (1AA:2Aa) ↔ (2A:1a)(2A:1a) → AA = 2/3 × 2/3 = 4/9 → III đúng IV Xác suất đứa con cặp vợ chồng 7,8 : Aa × Aa → 1/4 số con bị bệnh → IV đúng TH2: gen nằm trên X I đúng II sai, biết được kiểu gen của 4 người 9,12XaY; 5,7: XAXa


Di truyền học người III sai, người 10: XAY × người 11: (1XAXA: XAXa) → Xác suất họ sinh con không mang alen gây bệnh là 1/2 + 1/2×1/2= 3/4 IV, cặp vợ chồng 7,8 có kiểu gen XAXa × XAY →Xác suất họ sinh con bị bệnh là 1/4 → IV đúng Chọn C Câu 5. Chọn B. Giải chi tiết: Quy ước gen: A,B- không bị bệnh ; a – bị bạch tạng ; b – bị máu khó đông Xét người vợ - Có bố bị máu khó đông nên có kiểu gen XBXb - Có ông nội và bà ngoại bị bạch tạng → bố mẹ vợ: Aa × Aa → người vợ: 1AA:2Aa Xét người chồng: - Không bị máu khó đông nên có kiểu gen XBY - Bố bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa Cặp vợ chồng này có kiểu gen: (1AA:2Aa) XBXb × Aa XBY - Xác suất họ sinh con không bị bạch tạng là 1 – xác suất sinh con bị bạch tạng = 2 1 5 1   3 4 6 - Xác suất họ sinh con trai không bị mù màu: 1/4 Xác suất cần tính là 5/24 = 20,83% Chọn B Câu 6. Chọn D. Giải chi tiết:

Cặp vợ chồng bình thường sinh được con trai bị mù màu X DmY mà không có hoán vị gen → người mẹ này có kiểu gen: X DM X Dm ; X dM X Dm → I sai II sai, do không có HVG nên không tạo được giao tử X dm nên không sinh được con bị 2 bệnh III đúng, vì người bố luôn cho giao tử X DM IV đúng, họ luôn sinh con bị 1 trong 2 bệnh trên Chọn D Câu 7. Chọn D. Giải chi tiết:


Di truyền học người

Kiểu gen của các người trong gia đình này là 1

2

3

4

5

6

X bA X Ba

X BaY

X bAY

X BAY

X _A X Ba

X bAY

Xét các phát biểu : I đúng II, để họ sinh con gái bị bệnh (chỉ có thể là bệnh máu khó đông vì bố luôn cho giao tử

X bA ) thì người mẹ (5) phải có kiểu gen X bA X Ba với xác suất là 4/5 (vì kiểu gen của người 5 có thể là 0, 4 X bA X Ba : 0,1X BA X Ba ) Xác

suất

họ

sinh

được

1

người

con

gái

bị

1

bệnh

X X  X Y  X X  0, 4  0,5  0, 2 A b

a B

A b

A b

A b

Xác suất cần tìm là : 4/5 ×0,2 = 0,16 → II sai III sai, xác suất người 5 có kiểu gen dị hợp tử là 4/5 IV, để cặp vợ chồng 5 – 6 sinh con trai bị 2 bệnh → thì người mẹ (5) phải có kiểu gen

X bA X Ba với xác suất là 4/5 → XS cần tìm là 4/5 ×0,1×0,5 =0,04 → IV đúng Chọn D Câu 8. Chọn C. Giải chi tiết: Quy ước gen: aa bị bạch tạng; bb bị máu khó đông Xét bên vợ: - Có bố bị máu khó đông (XbY) và mẹ bị bạch tạng (aa) nên người vợ có kiểu gen AaXBXb ( người vợ bình thường) Xét bên chồng có em gái chồng bị bạch tạng → bố mẹ chồng dị hợp về gen gây bệnh bạch tạng (Aa × Aa) → người chồng bình thường có kiểu gen (1AA:2Aa)XBY Cặp vợ chồng AaXBXb ×(1AA:2Aa)XBY sinh con: 2 1 5 - Xét bệnh bạch tạng: sinh con không bị bạch tạng với xác suất 1    3 4 6 - Xét bệnh máu khó đông xác suất họ sinh con trai không bị bệnh là 1/4 Vậy xác suất cần tính là 5/6 × 1/4 =5/24 Chọn C


Di truyền học người Câu 9. Chọn D. Giải chi tiết: Ta thấy bố mẹ bình thường (1,2) sinh ra con gái bị bệnh P (6) → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường Gen gây bệnh M nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y Quy ước gen A, B bình thường; a – bị bệnh P; b- bị bệnh M 1

2

3

4

5

6

7

8

AaX B X b

AaX BY

aa  

AaX bY

1AA : 2 Aa  X bY

aa  

AaX B X b

AaX bY

9

10

11

12

13

14

15

aaX B X b

AaX BY

AaX BY

aaX b X b

I đúng II đúng - Các cặp bố mẹ bình thường có con bị bệnh P → có kiểu gen Aa - Những người mẹ bình thường có con bị bệnh M đều có kiểu gen XBXb III sai. Người 13 có bố mẹ (7) × (8) : AaXBXb × AaXbY ↔người (13) có kiểu gen (1AA:2Aa)XBY Người 14 có bố mẹ (9) × (10) : aaXBXb × AaXBY → người (14) có kiểu gen Aa(XBXB:XBXb) Xs họ sinh đứa đầu lòng bị bệnh P: (1AA:2Aa)Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) →1/6 Xs họ sinh đứa đầu lòng là con trai bị bệnh P là 1/12 IV đúng Chọn D Câu 10. Chọn A. Giải chi tiết: Ta thấy bố mẹ bị bệnh mà sinh ra con bình thường → gen gây bệnh là gen trội; cặp vợ chồng 1 – 2 có vợ bình thường, chồng bị bệnh mà sinh con gái bị bệnh, con trai bình thường → gen gây bệnh nằm trên NST giới tính X Quy ước gen A- bị bệnh, a – bình thường Người 2,4,13: XAY Người 5,6,9,11,14: XaY Người 1,3: XaXa Người 7,8,10,12: XAXa I đúng II sai, họ sinh con gái luôn bị bệnh vì nhận XA của bố III sai, người 14 có kiểu gen: XaY


Di truyền học người IV sai. Chọn A Câu 11. Chọn A. Giải chi tiết: Ta thấy cặp bố mẹ 9, 10 bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh P → gen quy định là gen lặn nằm trên NST thường. Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh M → gen quy định là gen lặn. Quy ước gen A, B không bị bệnh; a – bị bệnh P; b- bị bệnh M Xét các phát biểu: I sai, người này có em gái (12) mắc cả 2 bệnh → bố mẹ họ có kiểu gen AaXBXb × AaXbY → người (13) vẫn có thể có kiểu gen: AAXBY II đúng, vì người này nhận Xb của bố và a của mẹ III sai, người số (11) nhận a của mẹ nên có kiểu gen:AaXBY; người (10) sinh con gái bị bệnh P nên cũng có kiểu gen AaXBY IV sai, vì người này sinh con bị bệnh P nên phải mang alen lặn. Chọn A Câu 12. Chọn D. Giải chi tiết: Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a. Tần số kiểu gen ở 2 giới là: Nam: pxAY: qXaY Nữ: p2XAXA : 2pqXAXa: q2XaXa Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể là: 4,32% = 0,5q2 + 0,5q giải ra ta được q = 0,08 Như vậy cấu trúc di truyền ở 2 giới là: Nam: 0,92XAY: 0,08XaY Nữ: 0,8464XAXA : 0,1472XAXa: 6,4.10-3 XaXa Nữ bình thường: 4XAXA : 23XAXa Nam bình thường: XAY Xác suất 2 người bình thường lấy nhau sinh con bình thường là: 4 1 26    96,3% 27 4 27 Chọn D Câu 13. Chọn C. Giải chi tiết: Chồng bị đục thủy tinh thể (A-bb) × vợ bị giòn xương (aaB-) Họ sinh con trai bình thường (aabb) → Kiểu gen của vợ chồng này là: Aabb × aaBb Xét các phát biểu 1


Di truyền học người I đúng, vì cha chồng và cha vợ đều không mắc bệnh (aabb) mà sinh con mắc 1 trong 2 bệnh → Mẹ chồng và mẹ vợ chắc chắn mắc ít nhất 1 bệnh trên II sai, xs đứa con thứ 2 không mắc bệnh nào là 1/2 × 1/2 = 1/4 III đúng, aabb IV đúng, AaBb = aabb = 1/4 Chọn C Câu 14. Chọn D. Giải chi tiết: Quy ước gen: A- bị bệnh R; a- không bị bệnh R; B – không bị bệnh H; b – bị bệnh H Xét bệnh R, vì người III13 ; III14 đều có bố hoặc mẹ không bị bệnh nên có kiểu gen Aa Vì người III13 có kiểu gen XBY nên cặp vợ chồng này sinh con luôn không bị bênh H Xác suất cần tính là 0% Chọn D Câu 15. Chọn D. Giải chi tiết: Ta thấy bố mẹ bình thường mà sinh ra con bị bệnh → Hai bệnh này do gen lặn. Bệnh H do gen lặn nằm trên NST thường (vì bố 2 bình thường mà sinh con gái bị bênh) Bệnh G do gen lặn nằm trên NST thường (vì bố 4 bình thường mà sinh con gái bị bênh) Quy ước gen: H – không bị bênh H; h– bị bệnh h ; G- không bị bệnh G; g- bị bệnh G Tất cả những người bình thường có bố, mẹ, con bị bệnh H, G có kiểu gen dị hợp về bệnh đó. Những người bị bệnh có kiểu gen đồng hợp lặn. 1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

HhGg

HhGg

Hhgg

hhGg

H-G-

H-G-

hhG-

H-gg

HhGg

hhgg

II Đúng I đúng III sai, Cặp vợ chồng 8 – 9: (1HH:2Hh)gg × HhGg ↔ (2H:1h)g × (1H:1h)(1G:1g) → XS họ sinh con không bị bệnh là:

 1 1 1 5 1       3 2  2 12 IV Sai, xs bị bệnh H là 1/6; XS bị bênh G là 1/2 Chọn D


Di truyền học người Mức độ 4: Vận dụng cao Câu 1: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen năm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đỉnh qua hai thê hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đứng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thê hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên? 1.Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4 2.Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bàng 1/4 3.Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12. 4.Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6 Số đáp án đúng : A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 2: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu; những người đàn ông có kiểu gen dị hợp Hh bị hói đầu, người nữ không bị hói đầu. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ, người phụ nữ II.8 đến từ một quần thể cân bằng di truyền có 80% người không bị hói đầu. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Xác suất sinh con trai mắc bệnh hói đầu của cặp vợ chồng II.7 và II.8 là 70%.


Di truyền học người (2) Những người đàn ông mắc bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen giống nhau (3) Người phụ nữ II.4 và người phụ nữ IV.15 có kiểu gen giống nhau (4) Người phụ nữ III.10 và III.11 có kiểu gen giống nhau. (5) Người đàn ông I.1 và người phụ nữ I.2 có kiểu gen giống nhau A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 3: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bênh P và bệnh M ở người. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M, các gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST X

Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? 1. Người số 1 mang alen a 2. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong 8 người nói trên 3. Người số 5 có kiểu gen XAbXaB 4. Nếu cặp vợ chồng số 5,6 sinh đứa con thứ 2 là con trai và không bị bệnh thì ở người số 5 đã xảy ra hoán vị gen A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu ABO và một bệnh ở người. Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO, trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.


Di truyền học người Giả sử các cặp gen quy định nhóm và quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Có 4 kết luận sau: (1) Có thể xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ (2) Xác suất sinh con nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng này là 35/72 (3) Người số 5 và người số 7 trong phả hệ có kiểu gen giống nhau (4) Xác suất sinh con nhóm máu A và nhóm máu B của cặp vợ chồng 7,8 là bằng nhau. Số kết luận Đúng là A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 5: Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người do gen có 2 alen quy định. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thai cân bằng di truyền, quần thể này có số người mang alen lặn chiếm 64%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Xác định được kiểu gen của 5 người trong phả hệ. II. Xác suất sinh ra con bị bệnh của (7) × (8) là 5/72. III. Xác suất sinh con trai không bị bệnh của (7) × (8) là 67/72. IV. Xác suất để (10) mang alen lặn là 31/65. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 6: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ có em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đêu bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là 9/16. II. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng là 3/34. III. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là 1/32.


Di truyền học người IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/3. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 7: Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính trạng bình thường. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:

Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 10% thỉ xác suất để cặp vợ chồng III1 × III2 sinh được con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là 2,5%. (2) Biết được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. (3) Người số II2 và IV2 có kiểu gen giống nhau. , (4) Cặp vợ chồng III1 × III2 sinh được một người con gái bình thường về hai tính trạng với tỉ lệ 50%. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 8: Bệnh alkan niệu (alk) là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm săc thể thường. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân:


Di truyền học người

Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh ankan niệu là bao nhiêu ? Biết rằng bác sĩ xét nghiệm đứa con thứ 5 có nhóm máu B. A. 5,5% B. 2,75% C. 1,25% D. 2,5% Câu 9: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm máu A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: 1. Tần số alen IA trong quần thể là 0,3. 2. Tần số người có nhóm máu B dị hợp trong quần thể là 0,36. 3. Xác suất đế cặp vợ chồng trên sinh con có nhóm máu O là 16,24%  4. Nếu cặp vợ chồng trên sinh đứa con đầu là trai, có nhóm máu O thì khả năng để sinh đứa thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và me là 25% A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 10: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B, AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA ; IB; IO trong đó alen IA quy định nhóm máu A; alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó có alen trội là trội hoàn toàn.

Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luân không đúng?


Di truyền học người 1. Có 6 người trong phả hệ này xác định chính xác được kiểu gen 2. xác suất cặp cợ chồng 7, 8 sinh con gái đầu lòng không mang gen bệnh là 1/18 3. Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen dị hợp tử. 4. Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh ra người con mang nhóm máu AB A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 11: Cho sơ đồ phả hệ sau. Có bao nhiêu phát biểu đúng về những người trong phả hệ này

I. Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST thường qui định II. Có tối đa 10 người có kiểu gen dị hợp về tính trạng bệnh điếc III. Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc IV. Cặp vợ chồng III2 và III3 dự định sinh con, xác xuất để họ sinh được một đứa con trai không mang alen bệnh là 26,25% A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12: Ở người, dái tai dính là trội so với dái tai rời: vành tai nhều lông là tính trạng do gen nên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X quy định. Một người có dái tai dính và vành tai nhều lông kết hôn với người có dái tai rời và vành tai không có lông. Hai người có một có một con trai có dái tai dính và vành tai nhiều lông; một con trai có dái tai rời và vành tai nhiều lông, hai con gái có dái tai dính. Một trong 2 cô con gái kết hôn với người người dái tai rời và vành tai không có lông. Giả thiết cặp vợ chồng này có hai con trai ở hai lần sinh khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây? I. Cả hai đều có vành ta không có lông và 25% khả năng cả hai có dái tai dính. II. Khả năng cả hai có vành tai không có lông, dái tai rời hoặc dái tai dính là tương đương. III. Chắc chắn cả hai đều có dái tai dính và vành tai không có lông. IV. Cả hai có thể có vành tai nhiều lông và 12,5% khả năng cả hai đều có dái tai dính. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4


Di truyền học người Câu 13: Cho phả hệ sau:

Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này cách nhau 12cM. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phả hệ này? (1) Có 7 người xác định được kiểu gen về cả hai tính trạng nói trên. (2) Người con gái số 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%. (3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố. (4) Ở thế hệ thứ III, có ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 14: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về bệnh mù màu và máu khó không. Biết rằng bệnh mù màu do gen lặn a gây ra, còn bệnh máu khó đông do gen lặn b gây ra. Các gen trội tương ứng là A, B quy định tính trạng bình thường.Các gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X với khoảng cách 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ. II. Có ít nhất 2 người phụ nữ trong phả hệ dị hợp tử về cả hai cặp gen. III. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh mù màu của cặp vợ chồng 15-16 là 25%. IV. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng 15 -16 là 20%.


Di truyền học người A. 1 B. 2 Câu 15: Cho sơ đồ phả hệ sau:

C. 3

D. 4

Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/12. II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ. III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen đồng hợp. IV. Cặp vợ chồng 9, 10 sinh con chắc chắn bị bệnh X. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 16: Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.

Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng? I. Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh II. Có tối đa 2 cá thể có thể không mang alen gây bệnh. III. Xác suất để cá thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%. IV. Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh là 16,7%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 17: Một người đàn ông có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Âu có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21% kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Á có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và


Di truyền học người nhóm máu A là 27%. Biết rằng, các quần thể trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A là bao nhiêu? A. 43,51% B. 85,73% C. 36,73%. D. 46,36%. Câu 18: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người.

Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10. Xét các dự đoán sau : I. Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông. II. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M. III. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12-13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh nào trong cả 2 bệnh trên là 40,86%. IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 6,06%. Số dự đoán đúng là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 19: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:


Di truyền học người

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Có 6 người chưa xác định chính xác được kiểu gen. (2) Xác suất để cặp vợ chồng III10 – III11 sinh được người con gái không mù màu bằng 1. (3) Cặp vợ chồng III10 – III11 sinh được 1 người con trai, xác suất đứa trẻ này mù màu bằng 1/8. (4) Xác suất để cặp vợ chồng III10 – III11 sinh được người con trai tóc xoăn và không mù màu là 1/9. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 20: Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ của một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là10% như hình bên. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I.Xác suất để IV-10 mang alen gây bệnh là 46,09%. II. Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh của III-7 và III-8 là 46,64%. III.Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên. IV. Xác suất để II-4 mang alen gây bệnh là 18,18%. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 21: Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen IA , IB , IO; alen D quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt xanh; alen M quy định lông mi dài trội hoàn toàn so với alen m quy định lông mi ngắn. Một cặp vợ chồng sinh đôi cùng trứng


Di truyền học người được hai con gái là Hà và Huệ. Hà lấy chồng có nhóm máu B, mắt đen, lông mi ngắn; Huệ lấy chồng có nhóm máu B, mắt xanh, lông mi dài. Hà sinh được hai con gái là Vân và Hồng, Vân có nhóm máu B, mắt xanh, lông mi dài còn Hồng có nhóm máu O, mắt xanh, lông mi dài. Huệ sinh được một con gái có nhóm máu A, mắt đen, lông mi ngắn. Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về sự di truyền các tính trạng ở đại gia đình trên? I. Kiểu gen của Hà và Huệ là IAIODdMm . II. Sinh con có thể xuất hiện một trong cả 4 nhóm máu trên thì con gái của Huệ lấy chồng phải có kiểu gen quy định nhóm máu là IAIB . III. Xác suất sinh để vợ chồng chị Huệ sinh được một đứa con trai có nhóm máu O, mắt đen, lông mi dài là 3/64 IV. Hai chị em Vân và Hồng là sinh đôi cùng trứng. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 22: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 30%. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? 1 – Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen. 2 – Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh. 3 – Khả năng người số 10 mang cả 2 loại alen lặn là 2/5. 4 – Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa có kiểu gen đồng hợp, không bị bệnh P là 413/2070. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 23: Cho sơ đồ phả hệ như sau


Di truyền học người

Biết rằng, bệnh này do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ người không bị bệnh chiếm 99% Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Xác suất để người số 10 mang alen lặn là 53/115. II. Xác suất sinh ra con trai bị bệnh của (7) × (8) là 11/252. III. Xác suất sinh ra con trai không bị bệnh của (7) × (8) là 115/252. IV. Người số (3) có kiểu gen dị hợp. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 24: Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? (1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này.


Di truyền học người (2) Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. (3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là 1/144 (4) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/2592 Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 25: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể Y quy định. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(I) Có 6 người trong phả hệ xác định chính xác được kiểu gen. (II) Có tối đa 11 người có kiểu gen dị hợp về gen quy định bệnh bạch tạng. (III) Xác suất cặp vợ chồng II7 và II8 sinh được một bé gái bình thường về cả hai bệnh trên là 18,75%. (IV) Xác suất cặp vợ chồng III13 và III14 sinh được một bé trai mắc cả hai bệnh trên là 1/72. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 26: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên NST thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đương của NST giới tính X quy định, alen B trội quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ:


Di truyền học người

Biết rằng không phát sinh những đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Xác định được tối đa kiểu gen về cả hai tính trạng của 6 người trong phả hệ. (2) Cặp vợ chồng III-10 – III-11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là 1 .3 (3) Tất cả nữ giới trong phả hệ đều chắc chắn mang gen gây bệnh mù màu. (4) Xác suất để cặp vợ chồng I-1 – I-2 trong phả hệ này sinh con mắc bệnh mù màu là 25%. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 27: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định da bình thường, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng 13-14 trong phả hệ sinh một đứa con trai 16. Dựa vào các thông tin về phả hệ trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người trong phả hệ.


Di truyền học người II. Người số 13 mang kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 1/2. III. Người số 15 mang alen gây bệnh bạch tạng với tỉ lệ 2/3. IV. Xác suất đứa con trai 16 chỉ mắc một trong hai bệnh là 13/40 A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 28: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phá hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen (2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử (3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử. (4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 29: Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:

Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn; người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không


Di truyền học người phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ. II. Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32. IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/4. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 30: Ở thỏ, alen trội A khiến lông có màu đốm và alen lặn a làm lông đồng màu. Trong phả hệ sau đây là sơ đồ phả hệ về màu lông của thỏ. Hãy tính xác suất để IV1 và IV2 sinh 5 con trong đó 3 con đốm và 2 con đồng màu?

A. 45/256

B. 625/3888

C. 125/3888

D. 15/512


Di truyền học người ĐÁP ÁN 1. B

2. C

3. D

4. C

5. A

6. B

7. D

8. A

9. B

10. B

11. A

12. C

13. B

14. C

15. A

16. B

17. A

18. C

19. D

20. A

21. C

22. D

23. B

24. A

25. B

26. A

27. A

28. C

29. D

30. A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: - Áp dụng kiến thức về di truyền người và quy luật di truyền liên kết với giới tính. Ta có bố mẹ (1),(2) không bị bệnh sinh ra con (6) bị pheninketo niệu => gen gây bệnh là gen lặn, nằm trên NST thường Bố mẹ (3),(4) không bị bệnh máu khó đông mà con (9) bị bệnh => gen gây bệnh là gen lặn. Quy ước gen: A – Không bị pheninketo niệu ; a – bị bệnh pheninketo niệu B – Máu đông bình thường ; b- máu khó đông. - Xét bệnh pheninketo niệu: + người chồng (7) có bố mẹ bình thường nhưng chị gái (6) bị bệnh => người (7) có kiểu gen : 1AA:2Aa + người vợ (8) có bố bị mắc bệnh nên có kiểu gen : Aa - Xét bệnh máu khó đông: + người chồng (7) bình thường có kiểu gen : XBY + Người vợ (8) có em trai bị bệnh máu khó đông → mẹ cô ta có kiểu gen XBXb , bố cô ta có kiểu gen : XBY → Người (8)có kiểu gen: 1XBXB : 1XBXb → vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen: (1AA:2Aa)XBY × Aa(1XBXB : 1XBXb) Xét các phát biểu: Xét các phát biểu: 1.Xác xuất người con (10) không mang alen gây bệnh: 2 1  6 3 - Bệnh máu khó đông: XBY ×(1XBXB : 1XBXb) ↔ (XB:Y)(3 XB:1Xb)→ XBXB+XBY = 6/8 = 3/4 Xác suất cần tìm là 1/4 → (1) đúng 2.Xác xuất chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: -Bệnh phenilketo niệu: (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → A- =5/6 ; aa = 1/6

Bệnh phenilketo niệu: (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → AA =


Di truyền học người - Bệnh máu khó đông: XBY ×(1XBXB : 1XBXb) ↔ (XB:Y)(3 XB:1Xb)→ 7/8 bình thường ; 1/8 bị bệnh Xác suất cần tìm là:

5 1 1 7 1     → (2) đúng 6 8 6 8 4

5 4 5 A   X BX B, X BX b   => Đúng 6 8 12 4.Con trai và chỉ bị 1 bệnh:

3.Con gái không bị bệnh :

-Bị bệnh pheniketo niệu :

1 3 3   6 8 48

-Bị bệnh máu khó đông :

1 5 5   8 6 48

Xác suất cần tìm là :

3 5 1   =>Đúng 48 48 6

Vậy có 4 ý đúng. Đáp án B Câu 2. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: - Tính trạng hói đầu là do gen nằm trên NST thường, biểu hiện của gen phụ thuộc vào giới tính. - Sử dụng công thức quần thể cân bằng di truyền. Giải: Tính trạng hói đầu do gen chịu ảnh hưởng của giới tính quy định. Quy ước gen - Nam: HH ,Hh hói đầu ; hh: không hói đầu - Nữ: HH hói đầu; Hh , hh: không hói đầu Xét các phát biểu: (1) Người II.7 có em gái bị hói đầu (HH), 1 em trai không bị hói đầu (hh) → bố mẹ có kiểu gen dị hợp : (1) × (2) : Hh × Hh → người II.7 có kiểu gen: 1HH :2Hh - Người II.8 đến từ quần thể có 80% không bị hói đầu. - Gọi tần số alen H là p; tần số alen h là q. - Ta có cấu trúc di truyền của quần thể này là : p 2 HH : 2 pqHh : q 2 hh - Mặt khác : q 2  pq  0,8  q 2  q 1  q   0,8  q  0,8 Người II.8 có kiểu gen : 0,32Hh :0,64hh ↔ Hh :2hh Cặp vợ chồng II.7 × II.8 :(1HH :2Hh)×( Hh :2hh) ↔ (2H :1h)(1H :3h) → 1 9 9    37,5% → (1) sai 2 12 24 (2) Sai , những người đàn ông hói đầu có thể có kiểu gen HH hoặc Hh

2HH :7Hh :3hh → xác xuất sinh con trai bị hói đầu là


Di truyền học người (3) Người phụ nữ II.4 có em gái (5) bị hói đầu (HH) → mẹ có kiểu gen dị hợp → người II.4 có kiểu gen Hh:hh Người IV.15 phải có kiểu gen Hh vì bố (12) có kiểu gen hh. → (3) sai. (4) Ta có kiểu gen của người (3) : hh ; người (4) : Hh:hh

3  1 → Con gái III.10 và III.11 có kiểu gen :  Hh : hh  → sai 4  4 (5) Người I.1 có con trai không bị hói → người này có kiểu gen Hh ; người I.2 có kiểu gen Hh → (5) đúng. Đáp án B Câu 3. Chọn D. Giải chi tiết: Ta có : người 8 bị bệnh P có kiểu gen XaBY → nhận XaB của mẹ (5) mà người bố của người (5) là người (2) có kiểu gen XAbY → Người số (1) có kiểu gen XaB XA- → I đúng. - Có thể xác định kiểu gen của 4 người con trai, người (5) → II đúng - III đúng - IV: để sinh người con trai không bị bệnh thì người (5) phải cho giao tử XAB hay người (5) có hoán vị gen. IV đúng Chọn D Câu 4. Chọn D. Giải chi tiết: Ta thấy bố mẹ bình thường mà sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường. Cặp vợ chồng 1,2 ; 3-4 sinh con nhóm máu O → dị hợp về cặp gen quy định tính trạng nhóm máu, cặp vợ chồng 1-2 sinh con bị bệnh → dị hợp về gen quy định bệnh trên. Quy ước gen B – bình thường; b – bị bệnh 1

2

3

4

5

6

Nhóm máu

IAIO

IBIO

IBIO

IBIO

IOIO

Bệnh di truyền

Bb

Bb

Bb

Bb

Bb

7

8

9 IOIO

Bb

bb

Xét các phát biểu (1) Số người biết chắc kiểu gen là : 6 → (1) Đúng (2) Xác suất sinh con nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng này Người (7) có thể có 1 trong 4 nhóm máu ( có 1 trong 4 kiểu gen IAIB:IAIO:IBIO:IOIO), có chị gái bị bệnh nên có kiểu gen 1AA:2Aa Người (8) có em trai nhóm máu O nên có kiểu gen (1IBIB : 2IBIO)Bb Xác suất cặp vợ chồng này sinh:


Di truyền học người - Con nhóm máu B: (IAIB:IAIO:IBIO:IOIO) × (1IBIB : 2IBIO) ↔(1IA:2IO:1IB)(2IB:1IO) → 7/12 IB – - Con không bị bệnh: (1BB:2Bb) × Bb ↔ (2B:1b)(1B:1b) → 5/6BXác suất cấn tính là 35/72 → (2) Đúng (3) Đúng, hai người này có kiểu gen (IAIB:IAIO:IBIO:IOIO)(1BB:2Bb) (4) Sai vì người số 8 có nhóm máu B nên xác suất sinh con có nhóm máu A và B là khác nhau. Chọn D Câu 5. Chọn A. Giải chi tiết: Bố mẹ 5 – 6 bình thường mà sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường quy định. Quy ước gen : A- bình thường ; a – bị bệnh Xét các phát biểu : I. số người biết chắc kiểu gen là 1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

aa Aa Aa Aa aa I đúng II. Xác suất sinh ra con bị bệnh của (7) × (8) - Người (8) có bố mẹ dị hợp nên có kiểu gen 1AA :2Aa Người (4) đến từ quần thể có 64% mang alen lặn có cấu trúc di truyền : 0,36AA :0,48Aa :0,16aa, người (4) có kiểu gen 3AA :4Aa , người (3) có kiểu gen dị hợp P ; (3) × (4) : Aa × (3AA :4Aa ) ↔ (1A :1a)(5A :2a) → người 7 có kiểu gen 5AA:7Aa - P: (7) × (8) : (1AA :2Aa)×( 5AA:7Aa) xác suất họ sinh ra con bị bệnh là: 2 7 1 7 → II sai    3 12 4 72

III. Xác xuất họ sinh con trai không bị bệnh là

1  7  67 → III sai  1    2  72  144

IV. P: (7) × (8) : (1AA :2Aa)×( 5AA:7Aa) ↔ (2A:1a)(17A:7a) →Con bình thường: (34AA: 31Aa) xác suất người (10) mang alen gây bệnh là

31 31 → IV đúng  31  34 65

Chọn A Câu 6. Chọn B. Giải chi tiết: Xét người vợ có em trai bị mù màu (XbY) và mẹ bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa(XBXB: XBXb) Xét bệnh bạch tạng : Aa × Aa → bình thường: 3/4 : bị bệnh 1/4


Di truyền học người I. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị bệnh là: Xác suất sinh con không bị bạch tạng là 3/4 Nếu người mẹ có kiểu gen XBXB thì sinh con luôn không bị mù màu Nếu người mẹ có kiểu gen XBXb thì 3/4 số con không bị mù màu Xác suất cần tính là

3  1 1 3  21 → I sai      4  2 2 4  32

II. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng Xác suất sinh con bị bạch tạng là 1/4 Xác suất sinh con trai bình thường là = > xs cần tính là

1 1 1 1    2 2 2 4

1 1 1 1 1 3 → II sai       4  2 2 2 4  32

III. xác suất sinh con bị 2 bệnh là 1/4 ×1/8 = 1/32 → III đúng IV. sinh con gái không bị bệnh - Họ sinh con gái luôn không bị mù màu xs 1/2 - Xs sinh con gái không bị bệnh bạch tạng là 3/4 Xs cần tính là 1/2×3/4 = 3/8 → IV sai Chọn B Câu 7. Chọn D. Giải chi tiết: Kiểu gen của các cá thể trong phả hệ là: I. 1

I. 2

II. 1

II. 2

III. 1

III. 2

IV. 1

IV. 2

IV. 3

IV. 4

X BAY

X BA X bA

X BaY

X BAY

X bA X Ba

X BAY

X BaY

X bAY

X baY

Vì người III.2 sinh được 2 người con IV.2; IV. 3 và có bố (II.2) nên III.2 có kiểu gen Người II. 1 nhận X BA của bố mà lại sinh con gái (III.2) nên người II.1 có kiểu gen

X BA X bA vậy ta biết được kiểu gen của 9 người. Xét các phát biểu: (1) cặp vợ chồng III. 1 × III2 : X BAY  X bA X Ba nếu tần số hoán vị gen là 10%, xác suất họ sinh được con gái dị hợp tử 2 cặp gen là: X BA X ba  đúng (2) đúng, (3) đúng

1  0,05  0,025  2,5% → (1) 2


Di truyền học người (4) cặp vợ chồng III. 1 × III2 : X BAY  X bA X Ba sinh con gái bình thường về 2 tính trạng với tỷ lệ 50% (luôn sinh con gái bình thường về 2 tính trạng) → (4) đúng Chọn D Câu 8. Chọn A. Giải chi tiết: M – bình thường; m – bị bệnh Cặp vợ chồng 3,4 sinh được các con có 4 nhóm máu → bố mẹ dị hợp về gen quy định nhóm máu. Người 4 có nhóm máu B mà bố có nhóm máu O bị bệnh ( I mO I mO )→ Người (4) có kiểu gen: I MB I mO Người (3) bị bệnh có bố nhóm máu O nên có kiểu gen I mA I mO Xác suất sinh đứa con bị bệnh có nhóm máu B: I mB I mO 

0,11  5,5% 2

Chọn A Câu 9. Chọn B. Giải chi tiết: IOIO =0,36 →IO=0,6 Vì quần thể đang cân bằng di truyền nên (IO + IA)2 = nhóm máu A + nhóm máu O = 0,81 → IA=0,3; IB = 0,1 Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,6IO +0,1IB + 0,3IA)2 =0,36IOIO + 0,01IBIB + 0,09IAIA + 0,03IAIB + 0,36IAIO + 0,12IBIO Xét các phát biểu: 1. đúng 2. sai, nhóm máu B dị hợp là 0,12 3. để họ sinh ra con nhóm máu O thì họ phải có kiểu gen IAIO × IBIO , xác suất họ sinh con nhóm máu O là:

0,36 0,12   0, 25 I O I O  18, 46% => (3) sai 0, 45 0,13

4. xác suất họ sinh con gái là 0,5; xác suất sinh con có nhóm máu khác bố mẹ là 0,5 (nhóm O và nhóm AB) → Xác suất cần tính là 0,25 Chọn B Câu 10. Chọn B. Giải chi tiết: Ta thấy cặp vợ chồng 1 – 2 bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh → alen gây bệnh là alen lặn nằm trên NST thường. Quy ước gen: M – bình thường ; m – bị bệnh


Di truyền học người 1

2

3

4

5

6

7

8

9

MmIAIO MmIOIO mmIBIO MmIBIO M-IAIO mmIAIO M-IOIO MmIB- mmIOIO - Vì bố mẹ 1 – 2 sinh con gái 6 bị bệnh nên có kiểu gen Mm; họ sinh con trai có nhóm máu O nên người 1 dị hợp về kiểu gen nhóm máu → Xác định được kiểu gen của 2 người này - Người 6 nhận IO từ mẹ và bị bệnh nên ta xác định được kiểu gen - Cặp bố mẹ 3 – 4 sinh con bị bệnh, có con nhóm máu O nên dị hợp về kiểu gen nhóm máu. Như vậy ta xác định được kiểu gen của 6 người → (1) đúng 2. người số 7 có bố mẹ dị hợp về gen gây bệnh nên có kiểu gen 1MM:2Mm ; người 8 có kiểu gen Mm Xác suất họ sinh con không mang alen gây bệnh là: (1MM:2Mm) × Mm ↔ (2M:1m) × (1M:1m) → MM : 2/6 , xác suất sinh con gái là 1/2 → xs cần tính là 1/6→ (2) sai 3. sai, người số 9 bị bệnh nhưng là đồng hợp tử ( nhóm máu O) 4. sai, nếu người số 6 và người số 9 kết hôn với nhau chỉ ra con có nhóm máu A hoặc O Chọn B Câu 11. Chọn A. Giải chi tiết: Ta thấy bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh → 2 bệnh này do 2 gen lặn gây ra. Bệnh điếc : bố bình thường sinh ra con bị bệnh → nằm trên NST thường, còn chưa kết luận được bệnh mù màu là do gen trên NST thường hay NST giới tính ( trong thực tế người ta đã biết được do gen lặn trên vùng không tương đồng NST X) → I sai. Quy ước gen : A – không bị điếc ; a – bị điếc ; B – không bị mù màu ; b – bị mù màu Bệnh điếc : I. 1

I. 2

aa

Aa

II. 3

II. 4

Aa

I. 3

I. 4

I. 5

I. 6

aa

Aa

Aa

II. 5

III. 1

III. 2

III. 3

aa

Aa

Aa

II. 1

II. 2 aa

III. 4

Có 10 người đã biết chắc kiểu gen về bệnh điếc → III đúng Tối đa có 9 người dị hợp về bệnh điếc vì người II.1 không biết kiểu gen hay kiểu hình của bố mẹ. → II sai Do người III.1 bị bệnh mù màu (XbY) → II.2 : XBXb → người III.2 Aa(XBXB : XBXb ); (do người II.2 bị bệnh điếc) Người II.4 có em trai II.5 bị bệnh điếc → người II.4 : 1AA :2Aa Người II.3 có kiểu gen Aa


Di truyền học người →II.4 × II. 5 : (1AA :2Aa) × Aa → (2A :1a)× (1A:1a) → người III.3 :(2AA:3Aa)XBY (do người này không bị mù màu) Cặp vợ chồng :III.2 × III.3 : Aa(XBXB : XBXb) × (2AA:3Aa)XBY - Xét bệnh điếc Aa × (2AA:3Aa) ↔ (1A :1a) × ( 7A:3a) → Không mang alen gây bệnh (AA) chiếm 7/20 - Xét bệnh mù màu: (XBXB : XBXb) × XBY → (3XB:1Xb) × (XB: Y) → XS sinh con trai không bị bệnh là 3/8 XS cần tính là 7/20 × 3/8 = 13,125% → IV sai Chọn A Câu 12. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp : Tính trạng do gen nằm trên NST Y di truyền thẳng ( bố sang con trai) Cách giải: Quy ước gen A- dái tai dính; a dái tai rời Người có vành tai nhiều lông là người chồng, vì cặp vợ chồng này sinh được con có dái tai rời (aa) nên có kiểu gen P : Aa (XY – có lông ) × aa (XX)→ Người con gái của cặp vợ chồng này có kiểu gen Aa Vợ chồng người con gái : aa (XY – không có lông) × Aa (XX) Xét các phát biểu I đúng, khả năng 2 người con này đều có vành ta không có lông, dái tai dính là 0,5×0,5 = 0,25 II đúng, chắc chắn 2 người con này có vành ta không có lông, dái tai dính hoặc rời với xác suất 50% III sai, vẫn có thể có dái tai rời IV Sai Chọn C Câu 13. Chọn B. Giải chi tiết: Xác định kiểu gen của các cá thể trong phả hệ I. 1

I. 2

II. 1

II. 2

III. 1

III. 2

III. 3

III. 4

III. 5

X baY

X BA X 

X BA X ba

X bAY

X baY

X bA X B

X BAY

X bA X b

X bAY

(1) sai, xác định được kiểu gen của 6 người (4) sai, có người III.5 chắc chắn là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.người III.1 ; III.3 là kết quả của các giao tử không


Di truyền học người hoán vị, còn người III.2 và III.4 chưa xác định chính xác kiểu gen nên không thể kết luận. (3) đúng (2) cặp vợ chồng II.1 × II.2 : X BA X ba  X bAY , f  12%  III. 2: 0, 44 X BA X bA : 0,06 X bA X Ba Cặp vợ chồng người con gái (III.2)  0, 44 X BA X bA : 0,06 X bA X Ba   X baY → xs sinh con bị máu khó đông là 50% (không xét tới các bệnh khác) → (2) đúng Chọn B Câu 14. Chọn C. Giải chi tiết: 1

2

3

X BAY

4

5

X bAY

6

7

8

X BAY

X ba X ba

X BAY

11

12

13

14

15

16

17

X bA X Ba

X BAY

X BA X ba

X BaY

X Ba X A

X BAY X

X BA X 

9

10

X BaY

Người (13) xác định được kiểu gen là vì bố bình thường và mẹ bị 2 bệnh này. Người (11) xác định được kiểu gen vì người này nhận X bA của bố mà sinh ra con trai có kiểu gen X BaY Xét các phát biểu I sai, xác định được tối đa 11 người II ,những người phụ nữ có khả năng có kiểu gen dị hợp là (1) vì sinh con trai bị bệnh; (13); (15) ,(17), (11) → II đúng III Xét bên vợ có bố mẹ: X BaY  X bA X Ba ; f  20%

→ người (15) có thể có kiểu gen:

0,1X BA X Ba : 0, 4 X bA X Ba  0, 2 X BA X Ba : 0,8 X bA X Ba Người chồng (16) có kiểu gen X BAY ,ta xét riêng bệnh mù màu: XAXa × XAY → Xs sinh con bị bệnh là 25% → III đúng IV, để sinh con bị bệnh máu khó đông thì cặp vợ chồng này phải có kiểu gen

X BAY  X bA X Ba ; f  20% với xác suất 0,8 Họ sinh con đầu lòng bị bệnh máu khó đông, ta xét riêng bệnh máu khó đông XBY × XBXb → XbY = 0,8×0,25 = 0,2 → IV đúng Chọn C Câu 15. Chọn A. Giải chi tiết: Cặp vợ chồng (6), (7) đều bị bệnh mà đã bị sảy thai 1 lần →mỗi người mang đồng hợp lặn 1 cặp gen nên người (10) phải có kiểu gen AaBb, cặp vợ chồng (6), (7) có kiểu gen Aabb × aaBb


Di truyền học người Cặp vợ chồng (4),(5) cũng có 1 lần sảy thai nên 2 người này phải có kiểu gen AaBb ×AaBb → người (9) có kiểu gen: (1AA:2Aa)bb hoặc aa(1BB:2Bb) giả sử người (9) có kiểu gen (1AA:2Aa)bb Cặp vợ chồng (9),(10): (1AA:2Aa)bb × AaBb ↔ (2A:1a)b× (1A:1a)(1B:1b) → XS họ sinh con bình thường là 5/6 × 1/2 =5/12 →I đúng II, có thể xác định được kiểu gen của người (10), Cặp vợ chồng (4),(5), (2)AaBb Người số (2) xác định được kiểu gen là vì vợ chồng người này có 1 lần sảy thai → II đúng III, Sai, nếu người này có kiểu gen đồng hợp (AAbb hoặc aaBB) thì sẽ không có lần sảy thai nào. IV sai, họ vẫn có thể sinh con bình thường Chọn A Câu 16. Chọn B. Giải chi tiết: Ta thấy bố mẹ 1,2 bình thường mà sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường Quy ước gen: A- bình thường; a- bị bệnh Quần thể đang cân bằng di truyền có 4% số người bị bệnh → tần số alen a = √0,04 = 0,2→ A=0,8 Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,64AA:0,32Aa:0,04aa Xét các phát biểu I sai, người III.9 có mẹ bị bệnh nên chắc chắn mang gen bệnh II, đúng, chỉ có người (5) và người (3) có thể không mang gen bệnh. III, xs người (3) có kiểu gen dị hợp là

0,32 1  → (III) sai 0,64  0,32 3

IV, người số (3) bình thường có thể có kiểu gen (0,64AA:0,32Aa)↔ 2AA:1Aa Cặp vợ chồng (3) × (4) : (2AA:1Aa) × aa Xác suất họ sinh người con bị bênh là: 1/3 × 1/2 =1/6 ≈16,7% → IV đúng Chọn B Câu 17. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể cân bằng về hệ nhóm máu ABO có cấu trúc: (IA +IB +IO)2 = IAIA +IOIO+IBIB +2IAIO+ 2IAIB +2IBIO = 1 Cách giải: Xét quần thể bên người đàn ông IOIO = 0,04 → IO = √0,04 = 0,2


Di truyền học người Mà tỷ lệ nhóm máu B + Tỷ lệ nhóm máu O = (IB +IO)2= 4% + 21% → IB +IO =√0,25 = 0,5 → IB = 0,3 ; IA = 0,5 → người đàn ông có nhóm máu A có kiểu gen: 0,25IAIA: 0,2IAIO ↔5IAIA:4IAIO Xét quần thể bên người phụ nữ IOIO = 0,09 → IO = √0,09 = 0,3 Mà tỷ lệ nhóm máu A + Tỷ lệ nhóm máu O = (IA +IO)2= 9% + 27% → IA +IO =√0,36 = 0,6 → IA = 0,3 ; IB = 0,4 → người phụ nữ có nhóm máu A có kiểu gen: 0,09IAIA: 0,18IAIO ↔1IAIA:2IAIO Hai vợ chồng này : ♂(3IAIA:4IAIO) × ♀(1IAIA:2IAIO) sinh 2 người con 1 1 1 - XS 2 người con khác giới tính là 2    2 2 2 2

4 2 4 2 3 47 - XS 2 người con này cùng nhóm máu A là: 1         9 3 9 3 4 54

XS cần tính là 0,4351 Chọn A Câu 18. Chọn C. Giải chi tiết: Ta thấy người cặp vợ chồng 3 ×4 sinh con gái bị bệnh M → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường. Quy ước gen A- không bị bệnh M; a- bị bệnh M B- không bị máu khó đông; b- bị máu khó đông Xét các phát biểu: I sai, có 8 người có thể xác định được kiểu gen về bệnh máu khó đông II, số người có thể có kiểu gen đồng hợp trội về bệnh M là: (1), (7),(8),(9),(13),(11),(12) → II đúng III, xét bên người chồng (13) - Người (8) có kiểu gen (8AA:1Aa)XBY - Người (9) có kiểu gen 1AA:2Aa (vì có em gái bị bệnh M → Bố mẹ cô ta có kiểu gen Aa × Aa Cặp vợ chồng (8) × (9): (8AA:1Aa)( 1AA:2Aa) ↔(17A:1a)(2A:1a) → người (13) có kiểu gen (34AA:19Aa) Xét bên người vợ (12) - Về bệnh M + Người mẹ (6) có kiểu gen Aa(do có mẹ bị bệnh M); người bố có kiểu gen (8AA:1Aa) Cặp vợ chồng (6) ×(7): (8AA:1Aa)× Aa↔(17A:1a)(1A:1a) → người (12) có kiểu gen (17AA:18Aa)


Di truyền học người - Về bệnh máu khó đông, cô ta có anh trai (5) bị máu khó đông nên bố mẹ cô ta có kiểu gen XBY× XBXb → Người (12) có kiểu gen XBXB: XBXb Cặp vợ chồng (12)×(13) : (34AA:19Aa)XBY × (17AA:18Aa)( XBXB: XBXb) - Xét bệnh M: Xs họ sinh con không bị bệnh là 1 

19 18 1 3539    53 35 4 3710

- Xét bệnh máu khó đông: xs họ sinh con trai không bị bệnh là

1 1 1 1 3     2 2 2 4 8

→ XS họ sinh con trai không bị 2 bệnh 35,8% → III sai IV. người số (9) có kiểu gen về bênh M là 1AA:2Aa Xét bệnh máu khó đông: - Bố cô ta (3) có kiểu gen XBY Do quần thể đang cân bằng di truyền nên Xa ở giới cái = tần số alen Xa ở giới đực = 1/10 =0,1 Vậy cấu trúc di truyền về bệnh này ở giới cái được tính theo công thức định luật Hacdi – Vanbec 0,81XAXA :0,18XAXa :0,01XaXa → người (4) có kiểu gen 0,81XAXA :0,18XAXa ↔ 9XAXA :2XAXa Cặp vợ chồng (3) × (4) : XBY × 9XAXA :2XAXa → xs người (9) có kiểu gen dị hợp là : 2/11 ×1/2 = 1/11 Xs người (9) có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 1/11 ×2/3 =6,06% →IV đúng Chọn C Câu 19. Chọn D. Giải chi tiết: Số người xác định được chính xác kiểu gen là: (9) : aaXbY; (5):AaXBXb; (6) AaXBY; (7):AaXBXb; (8) AaXBY; (12) : aaXbY →còn 6 người chưa xác định được kiểu gen → (1) đúng (2) vợ chồng III10 – III11 Xét bên người chồng III10 : có bố mẹ có kiểu gen (5):AaXBXb; (6) AaXBY và không bị mù màu nên người này có kiểu gen (1AA:2Aa)XBY Xét bên người vợ III11, bố mẹ có kiểu gen (7):AaXBXb× (8) AaXBY, nên người này có kiểu gen (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) → họ sinh con gái luôn không bị mù màu → (2) đúng Họ sinh người con trai, xs người này mù màu là 1/2 × 1/2 = 1/4 → (3) sai XS họ sinh người con 2 2 1 8 - Tóc xoăn: 1     3 3 4 9 - Là con trai, không bị mù màu là: XBY× (XBXB:XBXb) ↔ (XB :Y)(3XB:1Xb) → 1/8


Di truyền học người Vậy xác suất cần tính là 1/9 → (4) đúng Chọn D Câu 20. Chọn A. Giải chi tiết: Ta thấy bố mẹ bình thường mà con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường. Quy ước gen : A- bình thường ; a- bị bệnh 1

2

aa

3 Aa

4

5

6

Aa

Aa

7

8

9

10

aa

Xét các phát biểu:Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa I đúng, người (4) có kiểu gen 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa; người (3) có kiểu gen Aa ; cặp vợ chồng (3) × (4): Aa ×(9AA:2Aa)↔ (1A:1a)(10A:1a) Người (7) có kiểu gen: 10AA:11Aa Người (8) có kiểu gen 1AA:2Aa (do bố mẹ dị hợp) Cặp vợ chồng (7) × (8): (10AA:11Aa)× (1AA:2Aa) ↔(31A:11a) (2A:1a)→ 62/126AA:53/126Aa:11/12aa XS người (10) mang gen bệnh là 53/115 ≈46,09 II sai, xs họ sinh con trai không bị bênh là

1 115   45,63% 2 126

III đúng IV đúng, xs người (4) mang gen gây bệnh là Chọn A Câu 21. Chọn C. Giải chi tiết:

0,18  18,18% 0,18  0,81


Di truyền học người Ta thấy cặp vợ chồng của Huệ: bố lông mi dài mà đẻ con gái lông mi ngắn → tính trạng do gen nằm trên NST thường quy đinh Cặp vợ chồng Hà, có bố mắt đen mà sinh con gái mắt xanh → tính trạng do gen nằm trên NST thường quy định + Hà × Ddmm →ddMm → Hà có kiểu gen (Dd:dd)(MM:Mm) + Huệ ×ddMm → Ddmm → Huệ có kiểu gen (DD:Dd)(Mm:mm) Hà và Huệ là chị em song sinh cùng trứng nên có kiểu gen giống nhau nên phải có kiểu gen DdMm Hà sinh con có nhóm máu O → chứa IO; Huệ sinh con nhóm máu A → chứa alen IA Vậy kiểu gen của Hà và Huệ là IAIODdMm → I đúng Người con gái của Huệ (nhóm máu A) có bố nhóm máu B→ người bố phải có kiểu gen IBIO → kiểu gen của con gái Huệ là IAIO, muốn sinh được con có thể mang 1 trong 4 nhóm máu thì phải lấy chồng có kiểu gen IBIO → II sai Kiểu gen của vợ chồng chị Huệ là: IAIODdMm ×IBIODdmm→ Xác suất sinh được một đứa con trai có nhóm máu O, mắt đen, lông mi dài (IOIOD-M-) là

1 1 3 1 3     2 4 4 2 64

→ III đúng IV sai, không thể kết luận Hồng và Vân là song sinh cùng trứng Chọn C Câu 22. Chọn D. Giải chi tiết: Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bênh P → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường Quy ước gen A- không bị bệnh; a – bị bệnh 1

2

3

4

5

6

Aahh

AaHh

aahh

A-hh

aaH-

A-Hh

7

8

9

10

11

12

AaHh

Aa--

AaHh

A-H-

A--

aahh

(1) đúng, người có kiểu gen đồng hợp là: (3),(12), người có khả năng đồng hợp là (4),(5),(10),(11)Xét các phát biểu (2) đúng, (người số 9 xác định được kiểu gen vì bị hói mà sinh con trai không bị hói nên có kiểu gen Hh) (3) đúng,người số (6): (1AA:2Aa)Hh × người số (7) AaHh ↔ (2A:1a)(H:h) × (1A:1a)(H:h) + xét bệnh P: xác suất người (10) mang alen lặn là lệ A-)

3/ 6 3  (3/6 là tỷ lệ Aa; 5/6 là tỷ 5/6 5


Di truyền học người + xét tính trạng hói: người này bị hói, xs người này mang alen lặn là

2/4 2  (2/4 là 3/ 4 3

tỷ lệ Hh; 3/4 là tỷ lệ H-) Vậy xs cần tính là

3 2 2   5 3 5

(4) đúng. Xét cặp vợ chồng (8) × (9) Người (8) xuất phát từ 1 quần thể cân bằng di truyền có 30% người bị hói đầu. p 2 p 2 2 pq    0,3  p  0,3 (vì ở nữ Gọi p là tần số alen H; q là tần số alen h: 2 2 2 HH là hói; ở nam HH, Hh là hói) Thành phần kiểu gen ở giới nữ là: 0,09HH:0,42Hh:0,49hh → người (8) có kiểu gen (0,42Hh:0,49hh)Aa hay Aa(6Hh:7hh) cặp vợ chồng (8) × (9): Aa(6Hh:7hh) × AaHh → (1A:1a)(3H:10h)×(1A:1a)(H:h) → người (11) có kiểu gen (1AA:2Aa)(13Hh:10hh) Xét cặp vợ chồng số (6)× (7) người số (6): (1AA:2Aa)Hh × người số (7) AaHh ↔ (2A:1a)(H:h) × (1A:1a)(H:h) → người (10) có kiểu gen: (2AA:3Aa)(1HH:2Hh) Xét cặp vợ chồng (10) × (11): (2AA:3Aa)(1HH:2Hh) × (1AA:2Aa)(13Hh:10hh)↔ (7A:3a)(2H:1h) × (2A:1a)(13H:33h) xs họ sinh ra một đứa có kiểu gen đồng hợp,

không bị bệnh P là:

7 2  2 13 1 33  413        10 3  3 46 3 46  2070

Chọn D Câu 23. Chọn B. Giải chi tiết: Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường. Quy ước gen A- bình thường ; a – bị bệnh. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ người không bị bệnh chiếm 99% → aa = 0,01; tần số alen a = 0,1. Cấu trúc di truyền của quần thể này là 0,81AA:0,18Aa:0,01aa → người số (4) có kiểu gen 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa Xét các phát biểu I. Xác suất để người số 10 mang alen lặn là 53/115. Người số (3) có kiểu gen dị hợp × người số (4) có kiểu gen: Aa × 9AA:2Aa ↔ (1A:1a) × (10A:1a) người số (7) có kiểu gen: 10AA:11Aa


Di truyền học người người số (8) có em gái bị bệnh nên bố mẹ người này có kiểu gen dị hợp, người (8) có kiểu gen: 1AA:2Aa cặp vợ chồng (7) × (8): (10AA:11Aa ) × (1AA:2Aa) ↔ (31A:11a) × (2A:1a) → người (10): 62AA:53Aa → xs người (10) mang alen lặn là 53/ 115 → I đúng II. Xác suất sinh ra con trai bị bệnh của (7) × (8) là 11/252. 11 1 1 11    → I đúng 42 3 2 252 III. Xác suất sinh ra con trai không bị bệnh của (7) × (8) là 115/252.

Xác suất sinh ra con trai bị bệnh của (7) × (8) là

 11 1  1 115 Xác suất sinh ra con trai không bị bệnh của (7) × (8) là 1      → III  42 3  2 252 đúng IV. đúng Chọn B Câu 24. Chọn A. Giải chi tiết: (1) đúng. - Xét tính trạng bệnh P: Bố I1 bình thường × mẹ I2 bình thường sinh con gái II6 bệnh P bệnh P do gen lặn thuộc NST thường qui định và bố I1 và mẹ I2 đều mang kiểu gen dị hợp (Aa) con trai II7 và con gái II5 có kiểu hình A- có thể xảy ra 2 trường hợp với tỉ lệ: 1/3 AA: 2/3Aa; con gái II6 bị bệnh có kiểu gen aa. Bố I3 bệnh P (aa) × mẹ I4 bình thường (A-) sinh con II9 bệnh P (aa) nên mẹ II4 có kiểu gen Aa và con gái II8 bình thường có kiểu gen Aa. Do vậy, chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này là II7 và II5. (2) sai. - Xét tính trạng nhóm máu: Bố I1 × mẹ I2 sinh con II5 máu O (IOIO) và con gái II6 máu AB bố I2 có kiểu gen IAIO × mẹ I2 có kiểu gen IBIO hoặc ngược lại con II7 máu A có kiểu gen IAIO. Bố I3 máu B × mẹ I4 máu B sinh con II9 máu O (IOIO) Bố I3 × mẹ I4 đều có kiểu gen IBIO con II8 máu B có thể xảy ra 2 trường hợp: 1/3 IBIB: 2/3 IBIO. Có tối đa 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu là: II5, II8 và II9. (3) sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A - Cặp vợ chồng II7(IAIO) × II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIo) sinh con máu A là: 2/3×1/4 = 1/6. - Cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là: 1-(2/3x1/4)= 5/6. Vậy, xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là : 1/6 × 5/6× 1/2 = 5/72.


Di truyền học người (4) sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/1152 Xác suất để cặp vợ chồng II7(IAIO) × II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIO) sinh 2 con máu A là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24. Xác suất để cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa) sinh con bệnh P là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24. Vậy, xác suất cặp vợ chồng II7×II8 sinh sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là: 1/24×1/24×1/2×1/2×C21 =1/1152. Chọn A. Câu 25. Chọn B. Giải chi tiết: Quy ước gen: A- không bị bạch tạng, a – bị bạch tạng B- không bị mù màu; b- bị mù màu 1

2

A-XBXb A-XBY 10

11

3 aaXB_ 12

4

5

6

7

8

9

A-XbY A-XBY A-XBX_ AaXBXb AaXbY AaXBXb 13

AaXBY AaXBY aaXbXb A-XBY

14

15

A-XB_

aaXBX_

Xét các phát biểu: -I đúng. - Những người bình thường có con, bố hoặc mẹ bị bạch tạng đều có kiểu gen Aa - Những người bị bạch tạng có kiểu gen aa; bị mù màu: XbXb; XbY - Những người con gái bình thường có con trai hoặc bố bị mù màu có kiểu gen XBXb II sai, có tối đa 12 người - có chắc chắn 5 người có kiểu gen Aa: 7,8,9,10, 11 - Những người có thể có kiểu gen Aa là: 1,2,4,5,6,13,14, III đúng, cặp vợ chồng 7 – 8 có kiểu gen: AaXBXb ×AaXbY →XS họ sinh con gái 3 1 1 A   X B    18,75% 4 2 2 IV đúng, xét cặp vợ chồng 13 – 14 - Xét bên người chồng: 13 + có bố mẹ (7-8) có kiểu gen AaXBXb ×AaXbY → người 13 có kiểu gen: (1AA:2Aa)XBY - Xét bên người vợ: 14 Có bố mẹ (9-10) có kiểu gen: AaXBXb × AaXBY → người 14 có kiểu gen (1AA:2Aa)(1XBXB:1XBXb)

bình thường về 2 bệnh trên là


Di truyền học người Để cặp vợ chồng này sinh được người con trai mang cả 2 bệnh thì cặp vợ chồng này phải có kiểu gen: AaXBY × AaXBXb với xác suất XS họ sinh 1 bé trai bị cả 2 bệnh là XS cần tính là

2 2 1 2    3 3 2 9

1 1 1 aa  X bY  4 4 16

1 2 1   16 9 72

Chọn B Câu 26. Chọn A. Giải chi tiết: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ : 5

6

7

8

9

12

AaX B X b

AaX BY

AaX B X b

AaX BY

aaX bY

aaX bY

- Người III10 có bố mẹ là II5 – II6 nên có kiểu gen : (1AA :2Aa)XBY(2) đúng, Cặp vợ chồng III10 – III11 : - Người III11 có bố mẹ là II7 – II8 nên có kiểu gen (1AA :2Aa)(1XBXB :1XBXb) Cặp vợ chồng III10 – III11 : (1AA :2Aa)XBY × (1AA :2Aa)(1XBXB :1XBXb) ↔ (2A :1a)(XB :Y) × (2A :1a)(3XB :1Xb) Xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là

2 2 3 1    3 3 4 3

(3) sai (4) đúng, cặp vợ chồng I1 × I2 sinh con gái (5) có kiểu gen AaXBXb nên vợ chồng này có kiểu gen về bệnh mù màu : XBXb × XBY → XS họ sinh con bị mù màu là 1/4 Chọn A Câu 27. Chọn A. Giải chi tiết: Quy ước gen A- không bị bạch tạng; a – bị bạch tạng; B- không bị mù màu; b- bị mù màu. Tất cả những người bị bạch tạng có kiểu gen aa Tất cả những người bình thường có bố, mẹ, con bị bạch tạng đều có kiểu gen Aa Những người mẹ bình thường có con trai bị mù màu đều có kiểu gen XBXb 1

2

aaXBXb

AaXBY

9

10

AaXB_ Xét các phát biểu:

3

4

5

6

aaXbY

AaXB_

AaXBY

11

12

13

14

aaXB_

AaXbY

Aa

7

8 aaXBXb

15

16


Di truyền học người I sai, II đúng, người 13 luôn dị hợp về cặp gen Aa, mẹ cô ta (8) có kiểu gen XBXb → cô ta có kiểu gen Aa(XBXB: XBXb) III Người số 15 mang alen gây bệnh bạch tạng với tỉ lệ 2/3 Người 9 có kiểu gen Aa × người 10 (1AA:2Aa) (vì có bố mẹ 5 – 6: Aa × Aa)↔ (1A:1a)(2A:1a) Người 15 có kiểu gen 2AA:3Aa → mang alen gây bệnh là 3/5 => III sai IV đúng, người 14 có kiểu gen (2AA:3Aa)XBY; người 13 có kiểu gen Aa(XBXB: XBXb) - Xét bệnh bạch tạng: (2AA:3Aa) × Aa ↔ (7A:3a)(1A:1a) → 17A-:3aa - Xét bệnh mù màu: XBY × (XBXB: XBXb) ↔ 16: (3XB:Xb)Y → 3XBY:1XbY Xác suất đứa con trai 16 chỉ mắc một trong hai bệnh là :

17 1 3 3 13     20 4 20 4 40

Chọn A Câu 28. Chọn C. Giải chi tiết: Ta thấy bố mẹ bị bệnh mà sinh con gái bình thường → gen gây bệnh là gen trội nằm trên NST thường. Quy ước gen : A- bị bệnh ; a- bình thường Tất cả những người bình thường có kiểu gen aa: 11 người Tất cả những người bị bệnh mà có bố, mẹ, con bình thường đều có kiểu gen Aa : 7 người (2,4,5,6,10,12,13) Xét các phát biểu: (1) đúng (2) sai, có tối đa 13 người (11 người kiểu gen aa; người 17,20 có thể có kiểu gen AA) (3) sai (4) đúng Chọn C Câu 29. Chọn D. Giải chi tiết: Quy ước gen : H : tóc xoăn ; h : tóc thẳng Xác định kiểu gen của một số người: Tính trạng tóc - tất cả những người tóc xoăn có bố, mẹ, con có tóc thẳng có kiểu gen Hh :1,2,9,10 - tất cả những người có tóc thẳng có kiểu gen hh : 3,7,11 - người số 5 mang alen quy định tóc thẳng : Hh (đề cho) Tính trạng nhóm máu : - những người có nhóm máu O có kiểu gen IOIO : 3,11


Di truyền học người - Những người có nhóm máu AB : có kiểu gen IAIB : 5,7 - Những người có bố, mẹ, con có nhóm máu O thì chứa alen IO trong kiểu gen : 1,2, - Ngoài ra có thể xác định kiểu gen của một số người khác : + Người 6 : IAIO ; 10 :IBIO ; Vậy số người biết chắc chắn kiểu gen về 2 tính trạng là : 1,2,3,5,7,10,11 Xác định kiểu gen của người số 8: Người số 4: 1HH:2Hh × người số 5:Hh → người số 8: (2HH:3Hh) Người số 4 có kiểu gen (1IBIB :2IBIO) × người số 5 ; IAIB → người số 8 có kiểu gen : 2IBIB :1IBIO → người số 8 : (2HH:3Hh)( 2IBIB :1IBIO) I sai. II đúng, người số 8 : (2HH:3Hh)( 2IBIB :1IBIO); Người số 10: HhIBIO III đúng Cặp vợ chồng :người số 8 : (2HH:3Hh)( 2IBIB :1IBIO) × Người số 9: Hh(IAIA:IAIO) ↔ (7H:3h)(5IB :1IO) × (1H:1h)(3IA:1IO)→ XS sinh con nhóm máu AB và tóc xoăn là: (1 – 3/10 × 1/2) ×5/6×3/4=17/32 IV đúng, cặp vợ chồng 10 – 11 : HhIBIO × hhIOIO → XS sinh con tóc thẳng và có nhóm máu O là 1/2 ×1/2 =1/4 Chọn D Câu 30. Chọn A. Giải chi tiết: Cá thể IV2 có mẹ lông đồng màu (aa) nên có kiểu gen Aa Xét cá thể IV1: - Bố mẹ của cá thể này đều có bố đồng màu (aa) nên bố mẹ của cá thể này có kiểu gen : Aa × Aa - Kiểu gen của cá thể IV1: 1AA:2Aa Để cặp IV1 và IV2 sinh con đồng màu thì chúng phải có kiểu gen Aa × Aa với xác suất 2/3 Xác suất cặp thỏ này sinh được 5 con, trong đó có 3 con đốm và 2 con đồng màu là: 3

2

 3   1  135 C       4   4  512 3 5

Xác suất cần tính là:

135 2 45   512 3 256

Chọn A Chú ý : Nhiều học sinh làm theo hướng : (1AA :2Aa) × Aa ↔(2A :1a)(1A :1a) → 5 1 A : aa 6 6


Di truyền học người 3

2

625 5 1 Xác suất cần tính là: C         6   6  3888 3 5

→B nhưng không đúng, nếu trong

trường hợp AA × Aa sẽ không tạo ra kiểu hình đồng màu (aa) mà kiểu gen của cặp IV1 –IV2 chỉ có một.


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.