Đáp án bài tập phức chất Bài 1.Hãy thiết lập phức hexaaqua sắt(II) và tetratiocyanatonikelat(II)(*) bằng thuyết liên kết hóa trị. Cho biết phức hexaaqua sắt(II) có cấu hình bát diện và tetratiocyanatonikelat(II)có cấu hình tứ diện. Cho biết màu của các phức này. (*) tiocyanat - SCN- ; isotiocyanat – NCS- (khi chỉ có 1 loại ion, người ta thường gọi tên chung là tiocyanat) Bài làm Phức hexaaqua sắt(II) : [Fe(H2O)6]2+ Cấu hình: bát diện Vì đề bài không nói rõ từ tính của phức nên ta dùng bảng thông số tách P và năng lượng ghép đôi ∆ trong phức bát diện để kiểm tra trước. Theo thuyết trường tinh thể, PFe2+ = 209,9 kJ/mol > ∆O[Fe(H O) ]2+ = 2
6
124,1 kJ/mol nên phức này là phức spin cao. Do đó, khi Fe2+ lai hoá tạo phức [Fe(H2O)6]2+, phân lớp 3d của nó có 4 electron độc thân. Phức có tính thuận từ. 4d 4p 4s 2+
Fe ở trạng thái tự do
↑↓ ↑
3d6 ↑ ↑
Fe2+ lai hóa 3d6 tạo phức [Fe(H2O)6]2+ ↑↓ ↑ ↑ ↑
↑ 4s
4p 4d
..
↑
..
..
..
..
..
-----------Lai hóa sp3d2-----------> Từ tính : thuận từ do còn electron độc thân. Phức tetratiocyanatonikelat(II): [Ni(SCN)4]2Cấu hình: tứ diện 4p
Ni2+ ở trạng thái tự do
3d8 ↑↓ ↑↓ ↑
↑
3d8 ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
↑
↑↓ Ni2+ lai hóa tạo phức [Ni(SCN)4]2-
4s
4s 4p .. .. .. .. ←------- lai hóa sp3 -----→
Cho biết màu sắc của các phức chất Thuyết liên kết hoá trị không thể giải thích được màu sắc của phức chất. Muốn xác định màu, ta cần dùng thuyết trường tinh thể. Theo đó, màu của phức quan sát được phụ thuộc vào thông số tách trường tinh thể ∆ của phức. Thông số này lại phụ thuộc bản chất của nguyên tử trung tâm, loại phối tử và cấu hình của phức. - Đối với phức bát diện [Fe(H2O)6]2+, ∆O = 124,1 kJ/mol < 149 kJ/mol => bước sóng λ bị hấp thụ > 750nm thuộc vùng hồng ngoại => phức không có màu. - Đối với phức tứ diện [Ni(SCN)4]2-, ∆B ≈ 4/9 .∆O ≈ 4/9 .76 ≈ 33,78 kJ/mol < 149 kJ/mol => bước sóng λ bị hấp thụ > 750nm thuộc vùng hồng ngoại => phức không có màu. Bài 2: Dự đoán giá trị năng lượng tách trường tinh thể của hexaamminiridi(III).
Bài làm Năng lượng tách trường tinh thể của phức [Rh(NH3)6]3+ = 404 Kj/mol. Thực nghiệm cho thấy đối với các nguyên tố chuyển tiếp trong cùng phân nhóm, cùng loại phức thì năng lượng tách trường tinh thể của phức nguyên tố đứng dưới cao hơn của phức đứng trên 25-50%. Vậy năng lượng tách trường tinh thể của phức hexaamminiridi(III) nằm trong khoảng: 505-606 Kj/mol Bài 3. Vẽ sơ đồ năng lượng của phức hexacyanomanganat(II) và phức tứ diện tetraaqua đồng(II) theo thuyết trường tinh thể. Cho biết các tính chất từ, cường độ từ tính và màu sắc của phức. Bài làm Phức hexacyanomanganat (II) [Mn(CN)6]4 – : Sơ đồ năng lượng
Tính chất: ∆ = 308,9 (kJ/mol) P = 304,2 (kJ/mol) ∆ > P → phức có spin thấp Phức có tính thuận từ Dựa vào ∆ (> 299kJ/mol) ta có thể dự đoán phức không màu Phức tứ diện tetraaqua đồng (II) [Cu(H2O)4]2+ Sơ đồ năng lượng:
Tính chất: Ta có năng lượng tách trường tinh thể của phức bát diện hexaaqua đồng (II) ∆B = 150,3 (kJ/mol). Vì phức bát diện có ∆T ∼ 4/9∆B của phức bát diện có cùng chất tạo phức và cùng loại phối tử, suy ra năng lượng tách trường tinh thể của phức tetraaqua đồng (II) bằng khoảng 66,8 kJ/mol Phức có tính thuận từ Dựa vào ∆ (< 150kJ/mol) ta có thể dự đoán phức không màu
Bài 4. Tính năng lượng ổn định trường tinh thể của các phức bát diện tri(etan-1,2diamin)techneti(IV), phức bát diện tri(etan-1,2-diamin) đồng(II) và phức tứ diện di(etan-1,2-diamin) đồng(II) Bài làm: a/Phức bát diện Tri(etan-1,2-diamin)techneti(IV) 3
Phức có cấu hình d ε 2 2 ∆E = − ∆ × 3 = − × 459,7 × 3 = −551,64kJ / mol 5 5 b/ Phức bát diện tri(etan-1,2-diamin) đồng(II) Phức có cấu hình:
d ε6 d γ3
2 3 3 3 ∆E = − ∆ × 6 + ∆ × 3 = − ∆ = − × 195,7 = −117.42kJ / mol 5 5 5 5 c/Phức tứ diện di(etan-1,2-diamin) đồng(II) Phức có cấu hình:
d γ4 d ε5
3 2 2 2 4 8 ∆E = − ∆ T × 4 + ∆ T × 5 = − ∆ T = − × ∆ B = − × 195,7 = −34,79kJ / mol 5 5 5 5 9 45 (Ghi chú vì các phức trên có số electron trên d <4 và >7 nên không có phức spin thấp, vì vậy không cần sử dụng giá trị P)
Bài 5: Dự đoán năng lượng tách trường tinh thể của phức bát diện [Co(en)3]2+, phức này là phức spin cao hay phức spin thấp? Các số liệu thực nghiệm cho thấy năng lượng tách trường tinh thể bát diện đối với các ion hóa trị 2, ∆B có giá trị từ khoảng 7500 cm-1 – 12500cm-1 còn đối với ion hóa trị 3, ∆B có giá trị từ khoảng 14.000 – 25.000cm-1. Như vậ y, năng lượng tách trường tinh thể của ion hóa trị 3 thường gấp đôi so với của ion hóa trị hai. Trong trường hợp Cobalt, cũng thấy điều này qua các phức ammin và aqua của chúng:
Co(III)
P (kJ/mol) 250,5
Co(II)
304,2
ion
Phối tử H2O NH3 en(*) H2O NH3
∆ (kJ/mol) 217,0 273,2 277,9 110,9 132,4
Từ đây suy ra năng lượng tách trường tinh thể của phức bát diện [Co(en)3]2+ ∼1/2 năng lượng tách trường tinh thể của phức bát diện [Co(en)3]3+ . Phức bát diện [Co(en)3]2+ là phức spin cao vì P = 304 > ∆ ∼ 277,9/2
(Ghi chú: 1 cm-1 = 11,96 J/mol) Bài 6. Trong số các nguyên tố sau: Sc, Hf, W, Ru, Mo, Mn, Ir, nguyên tố nào không thể tạo phức bát diện spin thấp. Giải thích lý do. Bài làm
Comment [H1]: có vẻ điều này chỉ đúng cho Co thôi còn đối với Fe hay Cr thì chỉ gấp rưỡi, thậm chí ít hơn
Cấu hình electron của các nguyên tố: Sc : (Ar) 3d14s2 Hf : (Xe) 4f145d26s2 W : (Xe) 4f145d46s2 Ru : (Kr) 4d56s2
Mo: (Kr) 4d55s1 Mn : (Ar)3d54s2 Ir : (Xe)4f145d76s2
Số electron trên d < 4 thì trong phức bát diện, trên d ε không có sự cặp đôi electron, vì vậy không có phức spin thấp. Xét các nguyên tố trên, Sc không thể xuất hiện phức spin thấp ở bất cứ số oxy hóa nào. Các nguyên tố còn lại, về lý thuyết đều có thể tạo phức bát diện spin thấp (Hf(0) có thể có d4)
Bài 7. Dựa vào thuyết trương tinh thể giải thích hiện tượng hợp chất của các nguyên tố chuyển tiếp thường có màu, còn hợp chất của các nguyên tố không chuyển tiếp thường không có màu. Các hợp chất của nguyên tố f thường có màu không? Vì sao? Bài làm Màu sắc của các chất trong ánh sáng mắt trời là phần ánh sáng còn lại sau khi chất đã hấp thụ một (hay một số) bước sóng trong vùng ánh sáng khả kiến. Thuyết trường tinh thể cho rằng, sự tương tác tĩnh điện giữa phối tử và chất tạo phức có thể làm giảm sự suy biến của các phân lớp lượng tử của chất tạo phức. Do các phân lớp d có các orbital có sự phân bố không gian khác nhau, nên dưới tác dụng của phối tử, chúng bị giảm sự suy biến và tách ra thành một số mức năng lượng (ví dụ: với phân lớp d, phức bát diện và tứ diện: tách thành 2 mức năng lượng, phức vuông: tách thành 4 mức năng lượng...) . Do các nguyên tố d có số electron trên phân lớp (n-1)d hóa trị chưa bão hòa nên nếu sự chênh lệc giữa các mức năng lượng này nằm trong vùng ánh sáng khả kiến thì phức chất của chúng có màu. Vì phân lớp f cũng có các orbital có sự phân bố khác biệt trong không gian, nên tương tự phân lớp d, phân lớp f cũng có hiện tượng giảm sự suy biến dưới tác động của trường tinh thể (của phối tử), vì vậy các phức f cũng thường có màu. Bài 8. Hãy cho biết theo thuyết orbital phân tử độ bền của phức hexaaquacobalt(II) và phức pentacarbonyl sắt(0) liên quan đến những liên kết nào? Bài làm: Theo thuyết orbital phân tử, độ bền của phức hexaaquacobalt (II) [Co(H2O)6]2+ và phức pentacarbonyl sắt (0) Fe(CO)5 phụ thuộc vào liên kết π và liên kết σ. Trong đó CO là phối tử nhận π Giản đồ năng lượng các MO hóa trị của phân tử CO: (z là trục liên kết) (σs)2 (σs*)*2 (πxπy)4(σz)2(πx*πy*) CO sử dụng MO (πx*πy*) tạo liên kết π với các AO d của Fe H2O là phối tử cho π rất yếu. Giản đồ năng lượng các MO hóa trị của phân tử H2O (xy là mặt phẳng đối xứng ) (σs)2 (σz)2 (σy)2 (πx0)2 Nước dùng MO không liên kết (πx0)2 tạo liên kết π với AO của Co Bài 9. Hãy trình bày những ưu điểm và những hạn chế của thuyết liên kết hóa trị và phân tích nguyên nhân những hạn chế này. Bài làm Ưu điểm của thuyết liên kết hóa trị : giải thích được • Số phối trí của phức • Cấu hình không gian của phức • Tính chất từ của phức
•
Kết quả tính năng lượng của một số phức có bản chất liên kết cộng hóa trị rất gần với các số liệu thực nghiệm
Hạn chế : • Không giải thích được vì sao các phức của nguyên tố chuyển tiếp d và f thường có màu trong khi phức nguyên tố không chuyển tiếp (nguyên tố p) thường không có màu. • Vì sao các nguyên tố chuyển tiếp tạo được nhiều phức chất hơn hẳn các nguyên tố không chuyển tiếp. • Nguyên nhân có sự cặp đôi electron ở một số phức chất. Nguyên nhân hạn chế: • Không phát hiện đến sự biến đổi cấu trúc electron của chất tạo phức dưới tác dụng của phối tử. • Chưa đề cập toàn diện đến bản chất liên kết của phức: Phức không chỉ hình thành nhờ liên kết cộng hóa trị mà còn có thể hình thành nhờ liên kết ion
Bài 10. Vì sao nước tạo phức với các kim loại thường kém hơn hẳn so với các phối tử khác mặc dù nó có vị trí trung gian trong dãy hóa quang phổ? Bài làm H2O là phối tử cho π rất yếu, vì vậy nó chiếm vị trí trung gian trong dãy hóa quang phổ. Tuy nhiên, độ bền của phức không phải luôn đồng biến với giá trị của năng lượng tách trường tinh thể. Theo thuyết MO trong phức: Đối với phối tử không tạo liên kết π và phối tử nhận π, ∆ càng lớn thì liên kết MO σ của phức càng bền. Tuy nhiên đối với các phối tử cho π, trong nhiều trường hợp giá trị ∆ càng nhỏ chứng tỏ liên kết MO π càng bền, do đó phức càng bền.
ion Cr(III)
Cr(II)
Thông số tách (∆) và năng lượng ghép đôi electron (P) trong phức bát diện P ∆ P ∆ Phối tử ion Phối tử (kJ/mol) (kJ/mol) (kJ/mol) (kJ/mol) H2O 207,6 Co(III) 250,5 H2O 217,0 NH3 257,7 NH3 273,2 F181,3 F155, Cl 164,6 CN405,6 Br125,5 en(*) 277,9 CN318,5 Co(II) 304,2 H2O 110,9 NCS212,6 NH3 132,4 C2O42206,2 F95,4 280,4 H2O 165,8 Cl84,0 NH3 205,2 Ni(II) H2O 103,8
Mn(II)
Mn(IV) Fe(III)
Fe(II)
304,2
357,9
209,9
H2O FClCNNCSBrgly (****) H2O NH3 FClCNH2O NH3 FClBrCN-
101,4 90,2 89,5 308,9 104,9 69,0 324,9 163,4 202,8 150,8 130,6 417,6 124,1 153,9 106,2 99,01 93,1 403,2
Cu(II)
-
Ru(II) Mo(III) Rh(III) Tc(IV) Ir(III) Pt(IV) V(III) V(II)
-
NH3 en(*) SCNH2O NH3 en(*) FClNCSpy(**) NH3 en(*) bpy(***) CNH2O H2O N3-
128,8 133,6 76,0 150,3 180,1 195,7 128,8 120,5 244,2 362,2 404,0 459,7 509,5 732,6 212,4 140,8 119,2
(*) en – etan-1,2-diamin (H2N-C2H4-NH2)
Cường độ của năng lượng tách trường tinh thể ∆B phụ thuộc vào các yếu tố sau: 1) Phụ thuộc vào trạng thái oxy hóa của kim loại Đối với các ion hóa trị 2, ∆B có giá trị từ khoảng 7500 cm-1 – 12500cm-1. Đối với ion hóa trị 3, ∆B có giá trị từ khoảng 14.000 – 25.000cm-1. 2) Phụ thuộc vào vị trí trong phân nhóm Giá trị ∆B của cùng một loại phức trong một phân nhóm kim loại chuyển tiếp tăng từ 25% đến 50% từ trên xuống của các nguyên tố kế tiếp nhau. Ví dụ: [M(NH3)6]3+ với M = Co 23.000cm-1, M = Rh 34.000cm-1, M = Ir 41.000cm-1. 3) Phụ thuộc vào cấu hình phức và số lượng phối trí. Với cùng một loại phối tử ∆T có giá trị xấp xỉ 4/9∆B. Điều này liên quan đến việc giảm số lượng phối tử và quan hệ định hướng của chúng đối với các orbital d. 4) Phụ thuộc vào bản chất của phối tử Sự phụ thuộc của ∆ vào bản chất của phối tử tuân theo một dãy có tính chất kinh nghiệm có tên là dãy hóa quang phổ, cho các kim loại ở tất cả các trạng thái oxy hóa và ở tất cả các dạng hình học (của phức)
Bài tập phức chất 1) Năng lượng ổn định trường tinh thể là gì? Công thức tính cho phức bát diện đều và tứ diện đều như thế nào? Nó có phải là năng lượng liên kết trong phức không? Giải thích.
-
-
Theo thuyết trường tinh thể, năng lượng ổn định trường tinh thể (∆E) là năng lượng cho biết sự ổn định (bền vững) của trường tinh thể phức: Nếu năng lượng này mang dấu âm: trường tinh thể bền. Năng lượng ổn định trường tinh thể ∆E được tính: o Với phức bát diện đều: ∆EB = (-2/5∆B). nε + (3/5∆B). nγ + n. P
dγ 3/5
B
B
2/5
dε
B
o Với phức tứ diện đều: ∆ET = (-3/5∆T). nγ + (2/5∆T). nε + n. P
2/5 T
3/5 T
dε T
dγ
Trong đó: nε: Số e nằm ở mức năng lượng dε. nγ: Số e nằm ở mức năng lượng dγ. nP: Số cặp e ghép đôi từ các e độc thân ban đầu. Năng lượng ổn định trường tinh thể không phải là năng lượng liên kết trong phức chất. Vì: - Về bản chất, phức chất được hình thành nhờ liên kết cộng hóa trị hay liên kết ion. Đối với phức hình thành nhờ liên kết cộng hóa trị, sự bền vững của phức nhờ các liên kết σ và liên kết π, còn đối với phức hình thành nhờ liên kết ion, sự bền vững phụ thuộc vào độ lớn điện tích của cation và anion. - (Sinh viên có thể dựa vào thuyết MO để lý luận): Ví dụ về phức bát diện cho thấy phức hình thành nhờ các liên kết σ và liên kết π. - Trong khi đó năng lượng ổn định trường tinh thể là một khái niệm của thuyết trường tinh thể cho rằng khi nó mang dấu âm thì các electron d của nguyên tử tạo phức trong trường tinh thể bền hơn trong trạng thái tự do. 2) Tính năng lượng ổn định trường tinh thể của hai phức sau: [Fe(CN)6]4∆B = 403,2 (kJ ) P = 209,9 (kJ) 3[Fe(CN)6] ∆B = 417,6 (kJ ) P = 357,9 (kJ)
Từ kết quả thu được hãy dự đoán liên kết trong ion phức nào bền hơn? Cho biết tính chất từ của 2 ion phức này. -
Xét phức [Fe(CN)6]4- : có ∆B > P, nên đây là phức bát diện spin thấp. Phức có cấu hình:
d ε6 d γ0 , nghịch từ.
2 2 ∆E = − ∆ × 6 + 2 P = − × 403,2 × 6 + 2 × 209,9 = −547,88kJ / mol 5 5
-
Xét phức [Fe(CN)6]3- : có ∆B > P, nên đây cũng là phức bát diện spin thấp. Phức có cấu hình:
d ε5 d γ0
, thuận từ.
2 2 ∆E = − ∆ × 5 + 2 P = − × 417,6 × 5 + 2 × 357,9,9 = −119,4kJ / mol 5 5
Trong trường hợp ion tạo phức khác nhau, không thể dự đoán được liên kết trong phức nào bền hơn khi chỉ dựa vào năng lượng trường tinh thể. Chỉ có thể nhận xét trường tinh thể của phức hexacyanoferat(II) bền hơn trường tinh thể phức hexacyanoferat(III). 3) Viết công thức của bảy ion phức đơn nhân được tạo thành bằng sự tổ hợp của nhân trung tâm Co3+ và các phối tử 1 càng NH3 , NO2-. Biết số phối trí của Co3+ bằng 6. Vì Co3+ có số phối trí là 6 nên các ion phức của nó ở dạng bền phải là những phức bát diện. Do các ion phức tạo thành bằng sự tổ hợp của nhân trung tâm Co3+ và các phối tử 1 càng NH3, NO2- là: [Co(NH3)6]3+, [Co(NH3)5NO2]2+, [Co(NH3)4(NO2)2]+, [Co(NH3)3(NO2)3], [Co(NH3)2(NO2)4]-, [Co(NH3)(NO2)5]2-, [Co(NO2)6]34) Cho biết màu của các ion phức sau: ∆B = 403,2 (kJ/mol) P = 209,9 (kJ/mol) [Fe(CN)6]4[Co(NH3)6]3+ ∆B = 273,2 (kJ/mol) P = 250,5 (kJ/mol) [V(H2O)6]2+ ∆B = 140,8 kJ/mol) - Đối với phức bát diện [Fe(CN)6]4- , ∆B = 403,2 (kJ/mol) > 299 kJ/mol. Do đó, bước sóng λ bị hấp phụ < 400 nm thuộc vùng tử ngoại nên phức không có màu. - Đối với phức bát diện [Co(NH3)6]3+, ∆B = 273,2 (kJ/mol). Do đó, màu của ánh sáng bị hấp phụ là xanh tím nên phức có màu vàng. - Đối với phức bát diện [V(H2O)6]2+, ∆B = 140,8 kJ/mol) < 149 kJ/mol. Do đó, bước sóng λ bị hấp thụ > 750 nm thuộc vùng hồng ngoại nên phức không có màu. 5) Dựa trên cấu trúc của phức chất và sự sắp xếp electron của ion trung tâm, hãy dự đoán tính oxy hóa khử của các ion phức bát diện sau đây: [Ti (aq)] 3+ ; [Cr(aq)]2+ ;
-
Ti là nguyên tố phân nhóm IVB, đứng gần đầu dãy 3d nên số oxy hóa cao bền. Phức bát diện [Ti(aq)]3+, ion trung tâm có cấu hình e là:
-
dε1 dγ0 , do vậy ion Ti3+ dễ dàng nhường 1e để tạo
Ti4+ đạt cấu hình bền của khí hiếm. Ion Ti3+ có tính khử đặc trưng. Với phức bát diện [Cr(aq)]2+ : có ∆B < P, nên đây là phức spin cao, ion trung tâm có cấu hình e là
dε3 dγ1 . Do dư 1 electron so với cấu hình bán bão hòa 3+
d ε3
nên có xu hướng mất 1 e
2+
chuyển về phức [Cr(aq)] . Do vậy, ion Cr cũng có tính khử đặc trưng. 6) Giải thích vì sao Co2+ trong dung dịch ammoniac rất dễ bị oxy hóa lên Co3+, trong khi nó rất bền trong nước. ion Co(III)
P (kJ/mol) 250,5
Co(II)
304,2
Phối tử H2O NH3 H2O NH3
∆ (kJ/mol) 217,0 273,2 110,9 132,4
Do coban là nguyên tố gần cuối dãy 3d, số oxy hóa +2 bền vững trong khi số oxy hóa +3 rất kém bền vững. Trong nước ion Co3+ ở dưới dạng phức phức spin cao hexaaquacoban(III), cấu 4
2
hình d ε d γ không ở trạng thái bền (Trạng thái bền là trạng thái bão hòa hay bán bão hòa các phân lớp dε , dγ), do vậy, nó có tính oxy hóa rất mạnh. Trong môi trường ammoniac, Co(III) nằm dưới dạng phức spin thấp hexaammincoban(III), cấu 6
0
hình bền d ε d γ , trong khi Co(II) nằm dưới dạng phức spin cao hexaammincoban(II), cấu hình
d ε5 d γ2 không ở trạng thái bền, do vậy nó dễ cho đi 1e để chuyển về cấu hình bền d ε6 d γ0 của phức hexaammincoban(III). 7) Xếp các ion dưới đây thành 2 dãy: Dãy tạo nhiều hợp chất có màu và dãy tạo thành nhiều hợp chất không có màu. Giải thích. Cu2+ , Cu+ , Cd2+ , Rh4+ , W6+ , V2+. Dãy ion tạo nhiều hợp chất có màu: Cu2+ (3d9) ; Rh4+ (4d5); V2+ (3d3) Dãy ion tạo nhiều hợp chất không có màu: Cu+ (3d10) ; Cd2+ (4d10) ; W6+ (4f14)
Màu của một hợp chất (hay vật thể) là do một phần ánh sáng nhìn thấy bị chất (vật thể) đó hấp phụ, phần còn lại bị phản chiếu hay truyền qua chất (vật thể) vào mắt ta gây ra cảm giác màu. Theo thuyết trường tinh thể, nguyên tử chất tạo phức bị giảm sự suy biến các phân lớp d, f trong trường tinh thể của các phối tử. Sự giảm suy biến này tạo ra năng lượng tách trường tinh thể. Năng lượng này thường nằm trong vùng bước sóng của ánh sáng khả kiến. Do vậy, các ion có electron chưa bão hòa trên các phân lớp d, f sẽ dễ tạo hợp chất có màu. 8) Cu(OH)2 là một base yếu nhưng [Cu(NH3)4](OH)2 lại là một base mạnh, giải thích điều đó như thế nào? Trong Cu(OH)2, nhóm OH liên kết với Cu(II) bằng liên kết cộng hóa trị, và sự phân ly một phần của OH- trong đồng(II) hydroxyt phụ thuộc vào sự phân cực của liên kết Cu – OH. Do sự phân cực này không lớn, đồng hydroxyt là một base yếu (pKB2 = 6,47). Trong phức [Cu(NH3)4](OH)2 , ion hydroxyt nằm ở cầu ngoại, nghĩa là nằm dưới dạng ion và liên kết với ion phức [Cu(NH3)4]2+ bằng lực ion. Vì vậy khi phức tan trong nước, toàn bộ ion OH- tồn tại trong dung dịch.
9) Trong dãy hóa quang phổ F- > I-. Giải thích vì sao: ion fluorid tạo phức rất bền với ion sắt(III) trong khi hầu như không tạo phức với ion thủy ngân(II), ngược lại ion iodid tạo phức rất bền với ion thủy ngân(II) trong khi hầu như không tạo phức với ion sắt(III). (Gợi ý: Dùng thuyết MO trong phức và thuyết acid – base cứng – mềm để giải thích) Bản chất của hiện tượng thực nghiệm cho trong bài: Ion Fe3+ (0,67 Å) là acid cứng, Hg2+(1,12 Å) là acid mềm, F- (1,33 Å) là base cứng, I- (2,2 Å) là base mềm. Theo thuyết acid base cứng mềm, Fe3+ tạo liên kết với F- bền hơn phức với I- do lực liên kết chủ yếu là lực ion, ngược lại Hg2+ tạo phức với I- bền hơn phức với Fbởi lực liên kết trong phức chủ yếu là lực cộng hóa trị. Xét trong trường hợp phức của Hg2+ với ion F- và I-, thuyết MO cho thấy I- tạo phức mạnh hơn F- do ion iodua có AO cho π mạnh trong khi ion florua có AO cho π rất yếu. 10) Màu của dung dịch muối hexaaquacrom(II) bị biến đổi nhanh khi để trong không khí. Khi cách ly hoàn toàn với không khí màu của dung dịch cũng bị biến đổi dần. Giải thích hiện tượng này. Viết các phản ứng xảy ra. Giải thích hoạt tính của hexaaquacrom(II) dựa vào cấu trúc electron của nó.
-
Với phức [Cr(H2O)6]2+ : có ∆B < P, nên đây là phức spin cao, ion trung tâm có cấu hình e là
dε3 d γ1 . Do dư 1 electron so với cấu hình bán bão hòa 3+
2+
xu hướng mất 1 e chuyển về phức [Cr(H2O)6] . Do vậy, ion Cr trưng khá mạnh. 4[Cr(H2O)6]2+ Xanh lam
+
O2
+
4H+
= 4[Cr(H2O)6]3+ xanh lục
Khi không có không khí, nó khử chậm nước: 2[Cr(H2O)6]2+ + 2H2O = 2[Cr(H2O)6]3+
+
H 2
d ε3
nên có
có tính khử đặc
+
2H2O
+
2OH-
11) Thiết lập 1 pin sau ở 250C: Ag [Ag(CN)n(n-1)-] = C (mol/l) , [CN-] dư [Ag+] = C (mol/l) Ag a) Thiết lập phương trình suất điện động (SĐĐ) của pin theo các giá trị n, [CN-] và hằng số bền của phức cyano của bạc β : SĐĐ = f(n, [CN-], β ) b) Tính n và β , biết rằng suất điện động của pin là 1,20V khi [CN-] =1M và 1,32V khi [CN-] = 10M (LMQ98) Thiết lập phương trình suất điện động của pin: Phản ứng xảy ra tại các điện cực: - Tại cực (+): Ag+ + 1e = Ag -
Tại cực (-):
Ag + nCN- - 1e
Phản ứng xảy ra trong pin: Ag+ + nCN=
= Ag(CN)n(n-1)-
Ag(CN)n(n-1)
(*)
Kcb = β
Sức điện động của pin: E = E o − 0,059. lg
a Ag (CN )( n−1) − n
a Ag + . aCN −
n
(1)
Nếu xét đơn giản ta có thể xem hệ số hoạt độ bằng 1. Khi đó, ở trạng thái đang xét ta có: a Ag (CN ) = [Ag(CN)n(n-1)-] = C (mol/l) ( n−1) − n
-
aCN − = [CN ] +
a Ag + = [Ag ] = C (mol/l)
Thay các giá trị vào phương trình (1), ta được: E = E o − 0,059. lg
C = E o + 0,059. lg[CN − ]n C .[CN − ]n
(2)
Mặt khác, suất điện động chuẩn được tính theo công thức: ∆G 0 = −nFE 0 = − RT ln K cb ⇒ E0 =
RT 0,059 ln K cb = lg K cb = 0,059 lg β nF n
(3)
Thay (3) vào (2) ta được: E = 0,059. β + 0,059. lg[CN − ]n = 0,059. lg(β . [CN − ]n ) a) Tính n và β , biết rằng suất điện động của pin là 1,20V khi [CN-] =1M và 1,32V khi [CN-] = 10M: Ta có: E10( M ) − E1( M ) = 0,059. n. lg
Giải ra ta được: n ≈ 2 Và E1( M ) = 0,059. lg β ,
10 = 1,32 − 1,20 = 0,12 (V ) 1
nên:
β
= 1020,34
12) Trong môi trường ammoniac, Co(II) rất dễ bị oxy hóa lên Co(III), trái lại ion Co3+ trong nước là chất oxy hóa rất mạnh, nó dễ dàng oxy hóa nước và trở về trạng thái Co(II). a) Hãy giải thích hiện tượng trên. (Cho biết Co(II) và Co(III) đều tạo phức bát diện với ammoniac) b) Tính thế khử chuẩn của cặp [Co(NH3)6]3+/[Co(NH3)6]2+ ở 250C [Co(NH3)6]3+ P= 250,5 kJ/mol ∆B = 273,2 kJ/mol [Co(NH3)6]2+ P = 304,2 kJ/mol ∆B = 132,4 kJ/mol 0 ϕ Co = 1,84V / Co 3+
a)
β kb = 1.10-35,21 β kb = 1.10-4,39
2+
Giải thích như bài tập 6.
b) Tính thế khử chuẩn của cặp [Co(NH3)6]3+/[Co(NH3)6]2+ ở 250C:
Trong môi trường nước: 0 ϕ Co
Co3+ + e Co2+ (1)
3+
/ Co 2 +
= 1,84 V
Trong môi trường ammoniac:
ϕ[0Co ( NH
[Co(NH3)6]3+ + e [Co(NH3)6]2+
3+ 3 )6 ]
(2)
/[ Co ( NH 3 ) 6 ]2 +
Ta có: Phương trình Nernst cho bán phản ứng (1)
ϕ Co
3+
/ Co
= ϕ 0 Co3+ / Co 2+ + 0,059 lg
2+
[Co 3+ ] [Co 2+ ]
(*)
Biến đổi biểu thức (*) để chuyển qua tính thế khử cho bán phản ứng (2) bằng cách cho vào nồng độ NH3:
ϕ[CO ( NH ) ] 3 6
3+
2+
/[ Co ( NH 3 )6 ]
0 = ϕCo + 0,059 lg 3+ / Co 2 +
0 = ϕ Co + 0,059 lg 3+ / Co 2+
[Co3+ ][ NH 3 ]6 [Co 2+ ][ NH 3 ]6
[Co 3+ ][ NH 3 ]6 [[Co( NH 3 ) 6 ]2+ ] [[Co( NH 3 ) 6 ]3+ ] . 0 , 059 lg + [[Co( NH 3 ) 6 ]3+ ] [Co 2+ ][ NH 3 ]6 [[Co( NH 3 )6 ]2+ ]
0 = ϕCo + 0,059 lg 3+ / Co 2+
β[Co ( NH ) ] 3 6
3+
β[Co ( NH ) ] 3 6
2+
kb
+ 0,059 lg
kb
[[Co( NH 3 ) 6 ]3+ ] [[Co( NH 3 ) 6 ]2+ ]
[[Co( NH 3 ) 6 ]3+ ] 3+ 2+ 3 )6 ] /[ Co ( NH 3 ) 6 ] [[Co( NH 3 ) 6 ]2+ ] Vậy thế khử chuẩn của cặp [Co(NH3)6]3+/[Co(NH3)6]2+ ở 250C là: = ϕ[0Co ( NH
ϕ[0Co ( NH
+ 0,059 lg
3+
3 )6 ]
2+
/[ Co ( NH 3 )6 ]
0 = ϕ Co + 0,059 lg 3+ / Co 2+
= 1,84 + 0,059 lg
β[Co ( NH ) ] 3 6
β[Co ( NH −35, 21
1.10 1.10 −4,39
3+
2+ 3 )6 ]
kb kb
≈ 0,022 V
(Đáp án này có sự khác biệt so với giá trị thế khử chuẩn của cặp [Co(NH3)6]3+/[Co(NH3)6]2+ cho trong các sổ tay hóa học (0,1V) do trong phép tính của chúng ta đã dùng nồng độ thay cho hoạt độ) 13) Có dung dịch [Cu(NH3)4]2+ 1M. Ion phức này bị phân hủy trong môi trường acid theo phản ứng sau: [Cu(NH3)4]2+ + 4H+ Cu2+ + 4NH4+ Tính pH của dung dịch ở đó 99,9% ion phức bị phân hủy, biết hằng số bền tổng của ion phức là β = 1.1012 và hằng số điện ly acid của NH4+ là 1.10-9,25.
Phương trình phản ứng: [Cu(NH3)4]2+ + 4H+ Cu2+ + 4NH4+ NH4+ NH3 + H+ Hằng số cân bằng pư (1)
K cb =
[Cu ][NH ] [[Cu( NH ) ] ][H ]
+ 4 4 2+ + 4
2+
=
3 4
K a4 [Cu 2+ ][ NH 3 ]4 [ NH 4+ ]4 . = = 1025 2+ + 4 4 β [ H ] [ NH 3 ] [Cu( NH 3 ) 4 ]
[
]
Tại thời điểm 99.9% ion phức bị phân hủy [Cu(NH3)4]2+ + 4H+ Cu2+ + 4NH4+ x ≈1 ≈4 10-3 Ta có: 4
Cu 2+ NH 4+ 1× 44 K= = = 10 25 −3 4 2+ 4 10 x + Cu ( NH 3 )4 H x ≈ 4 × 10-5,5 pH ≈ 4,90 14)
Kết quả phân tích một phức chất của platin(II) cho biết có 65% khối lượng Pt, 24% Cl, 6% NH3 và 6% H2O. a) Tìm công thức phân tử của phức chất, biết rằng đây là phức chất một nhân và Pt(II) có số phối trí là 4. Viết công thức cấu tạo của hai đồng phân cis và trans của nó. b) Entanpy tạo thành chuẩn ở 250C của các đồng phân cis và trans lần lượt là 396 và -402 kJ/mol. Tính hằng số cân bằng của phản ứng: cis trans c) Tính nồng độ mol/l của mỗi đồng phân trong dung dịch, biết rằng lúc đầu chỉ có đồng phân cis có nồng độ 1.10-2M. Pt = 195 ; Cl = 35,5 ; N = 14 ; H = 1 ; O = 16
a. Tìm công thức phân tử của phức chất: Công thức phân tử của phức chất có dạng: Ptx(H2O)y(NH3)ZClt. Kết quả phân tích một phức chất của platin(II) cho biết có 65% khối lượng Pt, 24% Cl, 6% NH3 và 6% H2O. Ta có:
x:y:z:t=
65 6 6 24 : : : ≈ 1:1:1: 2 195 18 17 35,5
Nên công thức đơn giản có dạng: [Pt(H2O)(NH3)Cl2]n
Mà đây là phức chất một nhân và Pt(II) có số phối trí là 4 nên n = 1. Vậy công thức của phức chất là: [Pt(H2O)(NH3)Cl2] b. Tính hằng số cân bằng của phản ứng: cis trans Ta có: ∆Hopư = ∆Hotrans – ∆Hocis = - 402 – (-396) = - 6 (kJ/mol) = - 6000 (J/mol) ∆Sopư = ∆Sotrans – ∆Socis = 0 (J) ∆Gopư= ∆Hopư - T∆Sopư = (-6000) – 298 .0= - 6000(J) Mặt khác : ∆Gopư = - RTlnKcb = - 6000 (J) Với: R = 8,314 J/K.mol; T = 298K Giải ra ta được: Kcb = 11,265 c. Tính nồng độ mol/l của mỗi đồng phân trong dung dịch: cis trans Kcb = 11,265 Ban đầu: 10-2 0 M Phản ứng: x x M Cân bằng: 10-2 – x x M [trans] x = −2 = 11,265 [cis] 10 − x Giải ra ta được: x ≈ 9,18 . 10-3 M K cb =
Vậy, khi phản ứng đạt cân bằng thì: [trans] ≈ 9,18 . 10-3 M,
[cis]= 8,2 . 10-4 M
15) Tính độ hòa tan (mol/l) của AgCl trong dung dịch NH3 1M. Biết rằng tích số tan của AgCl là 10-10 và hằng số bền tổng của ion phức diammin bạc(I) là 1,6.107. Phương trình phản ứng: AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]+ + ClBan đầu 1 0 0 Cân bằng 1 - 2x x x Hằng số cân bằng:
K cb =
M M
[[ Ag ( NH ) ] ][Cl ] = [[ Ag ( NH ) ] ]. [Ag ][Cl ] [Ag ] [NH ] [NH ] +
−
+
3 2
+
3 2
2
2
+
3
3
Thay các nồng độ tại thời điểm cân bằng, ta được:
K cb =
[[ Ag ( NH ) ] ][Cl ] = +
−
3 2
[NH 3 ]
Giải ra ta được: x
2
≈ 0,037 M
x2 (1 − 2 x) 2
= 1,6 . 10−3
−
= β .T = 1.6.10−3
12. Lý thuyết của thuyết trường tinh thể Câu 1: Chọn câu sai trong các câu sau theo thuyết trường tinh thể: a) Năng lượng tách ∆ phụ thuộc cấu hình của phức chất, bản chất của chất tạo phức và bản chất phối tử. b) Phức chất của nguyên tố p có phân lớp p của nguyên tố p hoặc còn trống, hoặc đã đầy e; có sự tách mức năng lượng phân lớp d của nguyên tố p. Sử lại: Đối với các nguyên tố p có phân lớp p hoặc còn trống, hoặc đã đầy e, khi tạo phức có sự tách mức năng lượng trên phân lớp d c) Từ tính của phức chất là do các e không ghép đôi tạo nên. d) Phức chất tồn tại và bền nhờ vào lực tương tác tĩnh điện giữa chất tạo phức và các phối tử Câu 2: Chọn câu đúng theo thuyết trường tinh thể. 1) Với phức bát diện, tương tác giữa ligand với các orbital dxy, dyz, dzx mạnh hơn tương tác với các orbital dz², dx²-y². 2) Với phức tứ diện, tương tác giữa ligand với các orbital dxy, dyz, dzx yếu hơn tương tác với các orbital dz², dx²-y². 3) Với phức bát diện, các ligand nằm trên trục x, y, z. a) Chỉ 1 đúng b) Chỉ 2 đúng c) 3 đúng d) 1 và 2 đúng. Câu 3: Chọn câu đúng 1) Với cùng nguyên tử trung tâm và phối tử, năng lượng tách của tứ diện ∆T lớn hơn năng lượng tách của bát diện ∆O. 2) Với cùng ion trung tâm với cùng một cấu hình phức, ∆ càng lớn nếu phối tử càng mạnh. 3) Các nguyên tố chuyển tiếp có trạng thái oxy hóa dương và tuân theo quy tắc chẵn lẻ Mendeleev. a) 1 đúng b) Chỉ 2 đúng c) Chỉ 3 đúng d) 2,3 đúng. Câu 4. Chọn những câu đúng. 2) Trong trường hợp kích thước ion tạo phức khá nhỏ so với kích thước phối tử, có xu hướng tạo phức tứ diện. 3) Dãy hóa quang phổ chỉ đúng với các phức bát diện 4) Phức lập phương chỉ biết đối với các ion có kích thước rất lớn so với kích thước phối tử. a) 1 & 2 b) 2 & 4 c) 1, 2 , 3 & 4 d) 1 , 2 & 4 Câu 5. Theo thuyết trường tinh thể, năng lượng tách trường tinh thể của phức bát diện phụ thuộc vào: 1) Điện tích của nguyên tử trung tâm, nguyên tử trung tâm có điện tích càng lớn thì năng lượng tách trường tinh thể càng cao (với các phức có cùng cấu hình và phối tử). 2) Cấu hình của phức chất, bản chất của chất tạo phức và bản chất phối tử 3) Trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm. a) 1 đúng
b) 1, 2 đúng c) 3 đúng d) Không có đáp án đúng Câu 6. Chọn phát biểu đúng: a) Các phức tứ diện là các phức spin thấp. b) Các phức có năng lượng ổn định trường tinh thể càng âm thì càng bền. c) Kích thước ion trung tâm không ảnh hưởng đến năng lượng tách trường tinh thể. d) Phức bát diện luôn có năng lượng ổn định trường tinh thể âm. Câu 7: Chọn phương án đúng: 1) Chất tạo phức có thể là ion (anion, cation) hay nguyên tử và thường được gọi chung là nguyên tử tạo phức. 2) Ligand là ion ngược dấu với chất tạo phức (cation, anion) hay phân tử trung hòa điện, được phối trí xung quanh nguyên tử trung tâm. 3) Điện tích của cầu nội là tổng điện tích của các ion ở trong cầu nội. Cầu nội có thể là cation, anion hoặc trung hòa điện. 4) Những ion nằm ngoài và ngược dấu với cầu nội tạo nên cầu ngoại. 5) Phức chất có thể có hoặc không có cầu nội. a) Chỉ 3,4 đúng b) Chỉ 1,2,3,4 đúng c) Chỉ 1,2 đúng d) Tất cả cùng đúng Câu 8: Chọn phương án đúng: 1) Số phối trí của phức chất là số phối tử bao quanh chất tạo phức trong cầu nội. 2) Số phối trí của phức chất không thể lớn hơn 6. 3) Số phối trí 6 của nguyên tử trung tâm chỉ ứng với cấu hình bát diện. 4) Số phối trí 4 của nguyên tử trung tâm chỉ ứng với cấu hình tứ diện. a) Chỉ 1,3 đúng b) Chỉ 2,4 đúng c) Chỉ 2,3,4 đúng d) Tất cả cùng đúng Câu 9: Chọn phương án đúng theo thuyết trường tinh thể: 1) Thông số tách trường tinh thể ∆ là hiệu năng lượng của các phân mức dγ và dε. 2) Nếu có cùng nguyên tử trung tâm và phối tử, thông số tách trường tinh thể ∆O của phức bát diện > ∆T của phức tứ diện. 3) ∆ sẽ càng lớn khi nguyên tử tạo phức có điện tích càng lớn. 4) ∆ sẽ càng lớn khi ligand càng yếu. a) Chỉ 1,2,3 đúng b) Chỉ 1,3 đúng c) Chỉ 3,4 đúng d) Tất cả cùng đúng Câu 23 Chọn phương án sai về thuyết trường tinh thể:
a) Thuyết trường tinh thể coi chất tạo phức và phối tử là các điện tích điểm cung cấp trường tĩnh điện b) Thuyết trường tinh thể coi sự tạo phức là tương tác tĩnh điện giữa chất tạo phức và phối tử. c) Tương tác tĩnh điện giữa chất tạo phức và phối tử có thể làn thay đổi cấu trúc electron hóa trị của chất tao phức d) Dưới tác dụng của trường tĩnh điện của các phối tử, trạng thái suy biến của chất tạo phức sẽ giảm Câu 11 Chọn phát biểu sai theo thuyết trường tinh thể. a) Năng lượng ổn định trường tinh thể càng âm thì hệ càng bền b) Sự khác biệt giữa phức chất của nguyên tố p và d là phức chất nguyên tố p không có sự tách mức năng lượng phân lớp d, không có năng lượng ổn định tinh thể. c) Năng lượng tách trường tinh thể ∆ chỉ phụ thuộc cấu hình của phức chất. d) Phức chất tồn tại bền nhờ vào lực tương tác tĩnh điện giữa nhân trung tâm và các phối tử. Câu 16 Chọn nhận xét đúng: Trong phức bát diện, nếu số electron > 3 và < 8, ta có: 1) Nếu ∆ > P thì phức là phức spin thấp. 2) Nếu ∆ > P thì phức là phức spin cao. 3) Nếu ∆ < P thì phức là phức spin cao. a) Không có nhận xét nào đúng b) Chỉ 1 đúng c) 2, 3 đúng d) 1, 3 đúng Câu 12 Chọn phát biểu đúng về phức chất: 1) Với cùng một ion tạo phức và phối tử, thường thì ∆O > ∆T. 2) ∆O > P là phức spin cao, sắp xếp sao cho số e độc thân lớn nhất. 3) ∆O < P là phức spin cao, sắp xếp sao cho số e độc thân lớn nhất. a) 1 và 2 b) 1 và 3 c) Không có phát biểu đúng d) Chỉ 3 đúng Câu 50. Tìm câu sai. 1) Có tồn tại phức tứ diện có cấu hình dγ4 dε0. 2) Đối với nguyên tố tạo phức, Me(II) có ∆ tách trường tinh thể lớn hơn Me(III). 3) Thuyết trường tinh thể giải thích được sự có màu phong phú của các hợp chất nguyên tố chuyển tiếp d và f. 4) Phức có liên kết cộng hóa trị với phối tử nhận π càng lớn thì có ∆ tách trường tinh thể càng lớn. a) 1 & 2 b) 1 & 3 c) 2 & 4 d) 1 & 4 Câu 12. Chọn những câu đúng. 1) Khi trường phối tử đủ mạnh, phức vuông được tạo thành.
2) Dãy hóa quang phổ chỉ đúng với các phức bát diện. 3) Phức kim loại chuyển tiếp có xu hướng tạo 18 e hóa trị xung quanh nguyên tử tạo phức. 4) Phức lập phương chỉ biết đối với các ion có kích thước rất lớn so với kích thước phối tử. b) 2 & 3 b) 3 & 4 c) 1, 2 , 3 & 4 d) 2, 3 & 4 Câu 19. Chọn phạt biểu sai trong các phát biểu sau đây theo thuyết trường tinh thể: a) Phức bát diện có cấu hình d8 luôn thuận từ với phối tử trường mạnh hay yếu. b) Phức bát diện có cấu hình d6 luôn thuận từ với phối tử trường mạnh hay yếu. c) Phức tứ diện có cấu hình d6 luôn thuận từ với phối tử trường mạnh hay yếu. d) Phức bát diện có cấu hình d4 luôn thuận từ với phối tử trường mạnh hay yếu. 13. Áp dụng thuyết trường tinh thể + Dự đoán cấu hình không gian của phức Câu 13. Vàng(III) thường tạo phức có cấu hình: a) Bát diện & tứ diện b) bát diện & vuông c) tứ diện Câu 10 Chọn phương án đúng: Trong số các ion Fe2+, Co2+, Ni2+, ion dễ tạo phức tứ diện nhất là: a) Fe2+ b) Co2+ c) Ni2+ d) Như nhau cho cả 3 ion
d) vuông
Câu 5. Chọn phương án đúng: Phức của Co(II) với các phối tử trường yếu a) Chỉ tạo phức tứ diện vì phức tứ diện có cấu hình bền vững. b) Chỉ tạo phức bát diện vì phức bát diện vì phức bát diện có năng lượng ổn định trường tinh thể âm hơn phức tứ diện. c) Xác suất tạo thành cấu hình bát diện và tứ diện là gần như nhau vì năng lượng ổn định trường tinh thể của hai trường hợp là xấp xỉ nhau. d) Chưa đủ cơ sở để dự doán. + Phức spin cao, thấp Câu 14. Những cấu hình có thể cho cả phức spin cao và cả phức spin thấp là: 1) d5 2) d7 3) d4 4) d8 a) Chỉ 1 & 2 b) Chỉ 2 & 3 c) Chỉ 1 , 2 & 3 d) Tất cả Câu 15 Những cấu hình nào sau đây có thể cho cả phức spin cao và phức spin thấp: 1) d5 ; 2) d7 ; 3) d2 ; 4) d8 ; 5) d6 a) Chỉ 2, 3 b) Chỉ 1 , 2, 3 c) 1 , 2 , 3, 4 d) 1, 2, 5 Câu 48. Các nguyên tố ở mức oxy hóa cho dưới đây có thể tạo phức bát diện spin thấp:
a) W(II) ; Os(VI) b) Cd(II) ; Fe(III) c) Tc(III) ; Ru(IV) d) Ti(III) ; Mn(III) Đề 15: Các nguyên tố ở mức oxy hóa cho dưới đây có thể tạo phức bát diện spin thấp: a) Hf(II) ; W(II) ; Os(VI) b) V(IV) ; Fe(III) ; Ni(IV) c) Cr(II) ; Tc(III) ; Ru(IV) d) Nb(III) ; Mn(III) ; Co(III) Giải thích (chỉ cần giải thích phương án chọn) Cấu hình electron của Cr(II) có 3d4 , Tc(III) có 4d4 , Ru(IV) có 4d4 nên nếu ∆B > P thì phức bát diện của chúng ở trạng thái spin thấp: dε4dγo. Câu 17 Chọn câu đúng: Cho phức [Co(NH3)6]3+ biết: ∆ = 273.2kJ/mol, P = 250.5kJ/mol a) Chưa đủ dữ liệu để kết luận về phức chất b) Phức trên là phức spin thấp, nghịch từ c) Phức trên là phức spin cao, thuận từ d) Phức trên là phức spin cao, nghịch từ Câu 18 Viết cấu hình electron của phức [CoF6]3- theo thuyết trường tinh thể và kết luận đây là phức spin cao hay spin thấp, biết đây là phức thuận từ. a) (d ε4 )(d 2γ ) spin thấp b) (d ε4 )(d 2γ ) spin cao c) không thể xác định d) (d 4γ )(d ε2 ) spin cao Câu 20. Chọn phát biểu đúng về phức [MnBr4]2-: 1. Phức có tên gọi: tetrabromomangan(II). 2. Đây là phức thuận từ. 3. Phức có thể có cấu hình spin cao hay thấp. 4. Phức là phức spin cao theo thuyết trường tinh thể. a) Chỉ 2, 4 đúng b) 1, 2, 4 đúng c) 1, 3 đúng
d) 2,3 đúng
2-
Câu 1: Chọn phát biểu đúng về phức [MnBr4] , biết đây là phức thuận từ: 1. Phức có tên gọi: tetrabromomanganat(II). 2. Phức có cấu hình tứ diện do tổ hợp của các orbital 4s và 4p hình thành 4 orbital lai hóa sp3theo thuyết liên kết hóa trị. 3. Phức có cấu hình là hình vuông do tổ hợp của các orbital 3d, 4s, và 4p hình thành 4 orbital lai hóa d2sp. 4. Phức là phức spin cao theo thuyết trường tinh thể. a. 1, 2, 4 đúng b. 1, 3, 4 đúng c. 1, 3 đúng d. 1, 2 đúng Câu 21: Chọn phát biểu đúng về tính chất của các phức: (1) K2[Zn(OH)4], (2) Hg[Co(SCN)4] (Co2+) 1) K2[Zn(OH)4] là phức tứ diện, nghịch từ, Hg[Co(SCN)4] là phức tứ diện thuận từ. 2) Hg[Co(SCN)4] có năng lượng ổn định trường tinh thể âm hơn phức K2[Zn(OH)4] 3) K2[Zn(OH)4] và Hg[Co(SCN)4] là phức không màu. a. 1, 2 đúng c. 1, 3 đúng b. 2, 3 đúng d. Không có đáp án đúng. Câu 22. Chọn phát biểu đúng về các phức Cu2+ theo thuyết trường tinh thể: 1) Các phức bát diện của Cu(II) có 2 cấu hình electron ở mức d khác nhau khi tạo phức với phối tử trường yếu và trường mạnh.
2) Các phức chất của Cu2+ chỉ có 1 cấu hình duy nhất là dε6dγ4. 3) Các phức chất của Cu2+ có thể thuận từ hay nghịch từ tùy theo phối tử trường mạnh hay yếu. a) 1, 3 b) 2, 3 c) 2 d) Tất cả đều sai. Câu 2 Chọn phương án đúng: a) Phức tứ diện luôn là phức spin cao. b) Phức tứ diện có thể là phức spin cao hay thấp tùy thuộc phối tử trường yếu hay mạnh. c) Phức hình vuông có thể là phức spin cao hoặc thấp. d) Tất cả phức spin cao đều nghịch từ. + từ tính của phức Câu 11. Hãy cho biết các phức nào dưới đây nghịch từ: a)Hexafloromolibdat(III) b) Hexaamminruteni(II) c) Hexaaquaniobi(III) d) Hexaclorotitanat(III) Câu 24. Hãy cho biết phức nào có tính thuận từ mạnh nhất trong các phức sau: a)Hexaammincobalt(III) b) hexaaquamangan(II) c) Tetrafloronikelat(II) d) hexatiocyanatovanadat(III) Câu 25. Các phức sau đây là thuận từ hay nghịch từ (giả thiết rằng các phức này tồn tại bền). 1. [Fe(CN)6]-4 2. [FeCl6]-3 3. [Co(CN)6]-4 4. [CoCl6]-3 -4 -3 5. [Ni(CN)6] 6. [Ni(CN)6] . a) Thuận từ: 1, 2, 3 ; nghịch từ: 4, 5, 6 b) Thuận từ: 2, 3, 4, 5, 6 ; nghịch từ: 1 c) Thuận từ: 1, 5, 6 ; nghịch từ: 2, 3, 4 d) Thuận từ: 1, 3 ; nghịch từ: 2, 4, 5, 6 Câu 34: Cấu trúc không gian và từ tính của phức [Fe(CN)6]4- là (CN- là phối tử trường mạnh): a) Tứ diện, nghịch từ b) Bát diện nghịch từ c) Tứ diện thuận từ d) Bát diện thuận từ Câu 3 Hãy cho biết phức nào có trị tuyệt đối tổng spin lớn nhất trong các phức sau: a) Hexaammincobalt(III) b) hexaaquamangan(II) c) Tetrafloronikelat(II) d) hexatiocyanatovanadat(III) + Xét tính OXH – K của phức Câu 27: Chọn phương án đúng: Dựa vào cấu trúc của phức chất và sự sắp xếp electron của nguyên tử trung tâm có thể dự đoán tính oxy hóa – khử đặc trưng của các ion phức bát diện của (1) Ti(aq)3+ và (2) Cr(aq)2+ a) Cả 2 đều có tính khử đặc trưng hơn. b) Cả 2 đều có tính oxy hóa đặc trưng hơn. c) (1) có tính khử, (2) có tính oxy hóa. d) (1) có tính oxy hóa, (2) có tính khử. Câu 22. Hợp chất nào dưới đây của cobalt trong dung dịch có tính khử mạnh nhất? a) [Co(NH3)6]Cl2 b) K4[Co(SCN)6] c) K4[CoF6] d) [Co(H2O)6]SO4 8(trang 85). So sánh tính oxy hóa của Fe(III) trong [Fe(H2O)6]3+ và [Fe(CN)6]3+:
a) [Fe(CN)6]3- mạnh hơn b) [Fe(H2O)6]3+ mạnh hơn c) Bằng nhau d) Không có cơ sở để so sánh. 14. Màu sắc của phức chất Câu 28. Titan dioxide có màu trắng. Hãy chọn khoảng ánh sáng (λ, nm) nó hấp thụ: a) < 400 b) 480 – 490 c) 435 – 480 d) 595 – 605 Câu 29: Chọn phương án đúng: Các phức nào trong các phức sau đây có thể là không màu: 3) [Zn(OH)4]24) [AlF6]35) [FeCl6]3- 6) 1) [Cu(NH3)4]2+ 2) [CuCl2]2[TiOF4] a) 3,4,6 đúng b) Chỉ 2,5 đúng c) Chỉ 1,3 đúng d) Chỉ 4,6 đúng 30. Chọn phương án đúng: Dự đoán dung dịch của các ion sau có thể là không màu: 1) 26Fe3+ 2) 29Cu2+ 3) 24Cr3+ 4) 25Mn2+ 5) 13Al3+ 6) 29Cu+ 2+ 2+ 2+ 3+ 7) 30Zn 8) 82Pb 9) Ni 10) 57La a) Các dung dịch 5,6,7,8,10 không màu b) Các dung dịch 1,2,3,4,9 không màu c) Không có cơ sở để dự đoán d) Chỉ 5,8 không màu Câu 31 Chọn phương án đúng: a) Các hợp chất của nguyên tố p đều không có màu b) Các hợp chất của nguyên tố d đều có màu c) Các hợp chất s thường có màu d) Các hợp chất có cấu hình d0 và d10 thường không có màu Đề 16: Hãy dự đoán những chất nào dưới đây có nhiều khả năng màu trắng (không màu). Giải thích. 2) La2O3 3) ZrCl4 4) Mo(SO4)2 1) Na3[AuCl6] a) 2 & 3 b) 2, 3 & 4 c) 2 & 4 d) Không có chất nào. Giải thích La và Zr mắc dù là nguyên tố chuyển tiếp nhưng La(III) và Zr(IV) không có electron hóa trị trên phân lớp d, vì vậy khả năng hợp chất lantan(III) oxyt và zircon tetraclorua không có màu là rất lớn. Câu 42. Phần nhiều các hợp chất của các nguyên tố có số oxy hóa dưới đây mang màu: b) 42Mo(II) ; 29Cu(II) a) 79Au(I) ; 46Pd(II) c) 57La(III) ; 25Mn(III) d) 80Hg(II) ; 74W(IV) Đề 12: Dự đoán xem kali hexafloronikelat(II) không thể có màu nào trong số các màu dưới đây. Cho biết kali hexafloronikelat(IV) có màu đỏ thẫm. b) Da cam c) Tím d) Cánh sen a) Không màu Giải thích sự chọn lựa của bạn.
Vì Ni(III) tạo trường tinh thể yếu hơn Ni(IV) nên căn cứ vào bảng quan hệ giữa màu sắc của phức và năng lượng tách trường tinh thể phức kali hexafloronikelat(III) không thê có màu da cam. Đề 4: Màu nào không thể có ở phức Natri hexacyanopaladat(IV) trong các màu cho dưới đây. Cho biết phức tetraclorodiamminpaladi(IV) có màu cam ánh đỏ. b) tím c) vàng d) lục ánh vàng a) Không màu Giải thích: CN- là phối tử tạo năng lượng tách trường tinh thể mạnh hơn NH3 và Cl- nên phức Na2[Pd(CN)6] chỉ có thể hấp thụ các photon có các bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng 480-490 nm, do vậy phức này không thể có màu tím. Đề 1: Các muối đồng có màu như sau: đồng(II) nitrat hexahydrat: xanh biển ; đồng(II) clorua: nâu da lươn sẫm; đồng(II) nitrat: không màu. Các muối này đều tan khá tốt trong dung dịch nước. Dung dịch loãng của chúng có màu gì? Biết rằng dung dịch muối đồng(II) sulfat có màu xanh biển. a) Xanh biển. b) Cu(NO3)2.6H2O : xanh biển ; CuCl2: nâu da lươn lạt; Cu(NO3)2 : không màu. c) Cu(NO3)2.6H2O và Cu(NO3)2: xanh biển ; CuCl2: nâu da lươn lạt. d) Cả 3 phương án trên đều không đúng. Giải thích: Trong dung dịch nước loãng, ion Cu2+ nằm dưới dạng phức aqua. Dung dịch muối đồng(II) sulfat có màu xanh biển cho thấy phức aqua có màu xanh biển, suy ra phương án a là đáp án. 15. Tính năng lượng ổn định trường tinh thể Câu 40: Chọn phương án đúng: Tính năng lượng ổn định trường tinh thể của phức [Fe(CN)6]4-, biết P = 209,9 kJ/mol, ∆ = 403,2 kJ/mol. a) -547.88 kJ/mol b) -337.98kJ/mol c) -161.28 kJ/mol d) Đáp số khác Câu 41: Tính năng lượng ổn định trường tinh thể của phức bát diện [Fe(CN)6]3-. Biết [Fe(CN)6]3- là phức spin thấp : a) 0 b) -10/5∆O + 2EP c) -12/5∆O + 2EP d)-6/5∆O Câu 36. Tính năng lượng ổn định trường tinh thể của [Ni(SCN)6]4−2 3 a) E = 6 × ∆o + 2 × ∆o 5 5 2 3 b) E = 6 × ∆ o + 2 × ∆ o + 3E P 5 5 −3 2 c) E = 4 × ∆o + 4 × ∆o 5 5 −2 3 d) E = 6 × ∆ o + 2 × ∆ o + 3E P 5 5 Câu 37 Cho biết từ tính và tính năng lượng ổn định trường tinh thể của phức hexaaquamagan(II). Biết ∆O= 101 kJ/mol và P = 304,2 kJ/mol.
a) Nghịch từ, 0 kJ/mol b) Nghịch từ, 304,2 kJ/mol c) Thuận từ, 304,2 kJ/mol d) Thuận từ, 0 kJ/mol Câu 43. Tính năng lượng ổn định trường tinh thể của phức [MnF6]4c) 0 kJ d) Không đủ dữ liệu tính. a) 72,5 kJ b) -72,5 kJ Câu 4: Tính năng lượng ổn định trường tinh thể của phức [MnCl6]4-
a. 0 b. -52.6 kJ
c. 72.5 kJ d. Không thể tính được.
Câu 38 Tính năng lượng ổn định trường tinh thể của [Co(NH3)6]3+, biết rằng ∆ > P. a) ∆ E = 6×(2/5∆) + 3×P b) ∆ E = 6×(2/5∆) + 2×P c) ∆ E = 6×(-2/5∆) + 3×P d) ∆ E = 6×(-2/5∆) + 2×P Câu 44. Xác định năng lượng ổn định trường tinh thể của phức [CoF6 ]3- biết ∆ = 155 kJ/mol và P = 250.5 kJ/mol, đây là phức spin cao hay spin thấp a) - 62 kJ/mol, phức spin cao. b) -154.68 kJ/mol, phức spin thấp c) 129 kJ/mol, phức spin thấp d) - 62 kJ/mol, phức spin cao. Câu 45: Chọn phương án đúng: Các phức có giá trị năng lượng ổn định trường tinh thể bằng không là: 1) Phức bát diện d5 spin cao. 2) Phức bát diện d10. 3) Phức bát diện d5 spin thấp. 4) Phức bát diện d6 spin thấp. 5) Phức tứ diện d5. 6) Phức tứ diện d10. 7) Phức của nguyên tố họ p. a) 1,2,5,6,7 đúng b) Chỉ 1,2 đúng c) Chỉ 1,2,5,6 đúng d) 3,4 đúng. So sánh năng lượng ổn định trường tinh thể Câu 46. So sánh năng lượng ổn định trường tinh thể của 2 phức (1) [Cu(NH3)4]+ và (2) [Cu(NH3)6]+. a) E1 = E2. b) E1 > E2. c) E1 < E2. d) Thiếu dữ liệu so sánh. Câu 47: So sánh năng lượng ổn định trường tinh thể của 2 phức sau: [Mn(H2O)6]2+ (E1) và [Fe(H2O)6]3+ (E2) a. Không thể tính được do không biết ∆, P c. E1 < 0 < E2 b. E1 = E2 = 0 d. E2 > E1 > 0 Câu 48: So sánh năng lượng ổn định trường tinh thể (E) của các phức sau đây: 1. [MnCl6]4-, 2. [Fe(CN)6]3- , 3. [FeBr6]3-. a. 1 > 2 > 3 b. 1 < 2 = 3 c. 1 = 3 > 2 d. Không so sánh được.
Câu 50: So sánh năng lượng ổn định trường tinh thể E1 của [Cr(H2O)6]2+và E2 của [Mn(H2O)6]2+ a. E1=E2 c. E1<E2 b. E1>E2 d. Không thể so sánh Câu 51. So sánh năng ổn định trường trường tinh thể E1 của [Fe(CN)6]2+ và E2 của [MnCl6]2+. a) E1 > E2 b) E1 < E2 c) E1 = E2 d) Không so sánh được 16. So sánh năng lượng tách trường tinh thể Câu 49. Chọn trường hợp sai khi so sánh năng lượng tách trường tinh thể của các phức hexaaqua của các kim loại sau: a) Fe(II) > Os(II) b) Mn(III) > Mn(II) b) c)Ag(I) > Cu(I) d)W(III) > Cr(III) Câu 52: Chọn phương án đúng: So sánh năng lượng tách trường tinh thể của các phức sau: 1) [CdCl4]2- < [CdCl6]4-. 2) [Co(CN)6]4- < [Co(CN)6]3-. 3) HgCl4]2- < [ZnCl4]2-. 4) [Fe(CN)6]3- < [FeF6]3-. a) 1,2 b) 3,4 c) 1,4 d) 2,3 Câu 53. So sánh năng lượng tách trường tinh thể E1 của [Ru(CN)6]3- và E2 của [Fe(CN)6]3(Fe có Z = 26, Ru có Z = 44). a) E1 = E2 do Fe3+ và Ru3+ có cùng cấu hình electron là d ε6 b) E1 < E2 do Fe3+ và Ru3+ có cùng cấu hình electron là d ε6 nhưng trong cùng một phân nhóm năng lượng tách trường tinh thể giảm dần do tăng kích thước orbital nguyên tử. c) E1 > E2 do Fe3+ và Ru3+ có cùng cấu hình electron là d ε6 nhưng trong cùng một phân nhóm năng lượng tách trường tinh thể tăng dần do tăng kích thước orbital nguyên tử. d) Không thể so sánh do không có giá trị ∆ tương ứng với từng chất. Câu hỏi tổng hợp thuyết trường tinh thể Đề 10: Ý nào dưới đây sai. a) Phức aqua của Cr(II) kém bền hơn phức aqua của Cr(III). b) Ru(III) có tạo phức tứ diện spin thấp. c) Phức bát diện spin thấp của Mn(III) thuận từ. d) Phức của Ti(III) thuận từ. Giải thích. Phức tứ diện không có trạng thái spin thấp vì P luôn luôn lớn hơn ∆T. Câu 5: Chọn phát biểu đúng về các phức Ni2+ theo thuyết trường tinh thể:
1. Các phức bát diện của Ni(II) có 2 cấu hình electron ở mức d khác nhau khi tạo phức với phối tử trường yếu và trường mạnh. 2. Các phức chất của Ni2+ chỉ có 1 cấu hình duy nhất là dε6 dγ2 . Chúng đều là phức thuận từ.
1191
3. Chỉ có phức hình thành giữa Ni2+ và các phối tử trường mạnh mới có thể tạo phức hình vuông, phần lớn các phức còn lại của Ni2+ là phức bát diện. a. Chỉ 1, 3 đúng b. Chỉ 2 đúng c. Chỉ 2, 3 đúng d. Tất cả cùng đúng 17. Thuyết VB Câu 55: Chọn câu đúng về thuyết liên kết hóa trị: 1) Không giải thích được vì sao các phức của nguyên tố chuyển tiếp d và f thường có màu trong khi phức nguyên tố không chuyển tiếp (nguyên tố p) thường không có màu. 2) Không giải thích được vì sao các nguyên tố chuyển tiếp tạo được nhiều phức chất hơn hẳn các nguyên tố không chuyển tiếp. 3) Không giải thích được vì sao có sự tách mức năng lượng trong phân lớp d. a) Tất cả đều đúng. b) Chỉ 1 đúng c) Chỉ 2 đúng d) Chỉ 3 đúng Câu 58: Chọn phương án đúng: Trong trạng thái lai hóa sp2d, các orbital tham gia lai hóa là: a) s, px, py, d x 2 − y 2 b) s, px, py, d z 2 c) s, px, py, dxy d) s, px, pz, d x 2 − y 2 Câu 59: Theo thuyết liên kết hóa trị, sự lai hóa sp2d tạo thành hình dạng gì và do các orbital p, d nào tham gia lại hóa (chọn trục x làm trục liên kết): a) Dạng tứ diện, pz, px, d x 2 − y 2 . b) Dạng tứ diện, py, px, d x 2 − y 2 . c) Dạng hình vuông phẳng, py, px, d x 2 − y 2 . d) Dạng hình vuông phẳng, py, px, d z 2 . Câu 61: Chọn phương án đúng: Dựa vào thuyết VB có thể dự đoán [Cu(NH3)4]2+ có cấu hình: a) Tứ diện, Cu2+ lai hóa sp3. b) Tứ diện, Cu2+ lai hóa trong dsp2. c) Vuông phẳng, Cu2+ lai hóa trong dsp2. d) Vuông phẳng, Cu2+ lai hóa sp3. Câu 60. Chọn phát biểu đúng về phức [Co( NH 3 )6 ]3+ , biết phức này nghịch từ. a) Phức dạng tứ diện, có lai hóa sp2d. b) Theo thuyết liên kết hóa trị, nguyên tử trung tâm lai hóa tạo phức d2sp3 trong đó các oribital tham gia lai hóa là 3d x 2 − y 2 ; 3d z2 ; 4s; 4 p x ; 4 p y ; 4 pz và có cấu trúc bát diện c) Theo thuyết liên kết hóa trị nguyên tử trung tâm lai hóa tạo phức sp3d2 trong đó các oribital tham gia lai hóa là 4s; 4 p x ; 4 p y ; 4 pz ; 4d x 2 − y 2 ; 4d z 2 và có cấu trúc bát diện 26
1191
d) Theo thuyết liên kết hóa trị, đây là phức spin cao. + Áp dụng thuyết VB cho các phức cụ thể Câu 62: Chọn phương án đúng: Phức [CoF6]3- thuận từ. Theo thuyết VB [CoF6]3- là a) Phức bát diện spin cao, Co3+ lai hóa sp3d2. b) Phức bát diện spin thấp, Co3+ lai hóa d2sp3. c) Phức bát diện spin thấp, Co3+ lai hóa sp3d2. d) Phức bát diện spin cao, Co3+ lai hóa d2sp3. 64. Chọn phương án đúng: Phức [Co(NH3)6]3+ là nghịch từ. Theo thuyết liên kết hóa trị, cấu trúc của phức chất đó là: a) Co3+ ở trạng thái lai hóa d2sp3 tạo phức orbital nội b) Co3+ ở trạng thái lai hóa sp3d2 tạo phức orbital nội c) Co3+ ở trạng thái lai hóa d2sp3 tạo phức orbital ngoại d) Co3+ ở trạng thái lai hóa sp3d2 tạo phức orbital ngoại 63. Chọn phương án đúng: Phức [NiCl4]2- (1) là thuận từ với 2 electron độc thân, phức [Ni(CN)4]2- (2) là nghịch từ. Theo thuyết liên kết hóa trị, cấu trúc của 2 phức chất đó là: a) (1) Ni2+ ở trạng thái lai hóa sp3, (2) Ni2+ ở trạng thái lai hóa dsp2 b) (1) Ni2+ ở trạng thái lai hóa dsp2, (2) Ni2+ ở trạng thái lai hóa sp3 c) Ni2+ ở trạng thái lai hóa sp3 trong cả 2 phức chất d) Ni2+ ở trạng thái lai hóa dsp2 trong cả 2 phức chất 65. Chọn phương án đúng: Phức [NiCl4]2- là thuận từ. Theo thuyết liên kết hóa trị, cấu trúc của phức chất đó là: a) Ni2+ ở trạng thái lai hóa sp3 tạo phức tứ diện b) Ni2+ ở trạng thái lai hóa sp3 tạo phức vuông phẳng c) Ni2+ ở trạng thái lai hóa dsp2 tạo phức tứ diện d) Ni2+ ở trạng thái lai hóa dsp2 tạo phức vuông phẳng 18. Thuyết MO + Lý thuyết của thuyết MO Câu 67: Theo thuyết LCAO, quan niệm nào dưới đây là sai: a) Thừa nhận rằng chỉ có các ocbitan nguyên tử (AO) hóa trị là bị biến đổi rõ rệt khi tạo thành phân tử do đó chỉ tổ hợp các AO hóa trị với nhau, các AO còn lại chuyển vào phân tử dưới dạng các ocbitan phân tử không liên kết. b) Chỉ các AO của các nguyên tử có tính đối xứng giống nhau mới tổ hợp với nhau. c) Sự tổ hợp của các AO của các nguyên tử càng mạnh khi chúng có năng lượng càng gần nhau và chúng xen phủ nhau càng nhỏ. d) Kết quả tổ hợp tuân theo quy tắc: aAO của nguyên tử A tổ hợp với bAO của nguyên tử B sẽ tạo thành aMOlk , aMOplk và (b-a) MOklk (b > a). Câu 69. Trong thuyết MO về phức chất, hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: a) Tất cả các AO của chất tạo phức và phối tử tổ hợp với nhau tạo thành các MO liên kết và phản liên kết. b) Chỉ các AO của các nguyên tử có tính đối xứng giống nhau mới tổ hợp với nhau. c) aAO của nguyên tử A tổ hợp với bAO của nguyên tử B sẽ tạo thành aMOlk , aMOplk và (b-a) MOklk (a>b) d) Liên kết π cho nhận bổ trợ từ phối tử và ion tạo phức có thể làm phức chất bền hơn hay kém bền hơn tùy theo phối tử cho hay nhận electron. Câu 72 Chọn phát biểu đúng: Theo thuyết orbital phân tử cho phức chất: 27
Comment [H2]: Câu này cũng đúng luôn
1191
1) Các OA tổ hợp với nhau theo nguyên tắc aAO của nguyên tử A tổ hợp với bAO của nguyên tử B tạo thành a MOlk, a MOplk, (b-a) MOklk .(a<b) 2) Tất cả các OA của các nguyên tử đều tổ hợp với nhau thành các orbital phân tử liên kết và phản liên kết, sự tổ hợp càng mạnh khi năng lượng càng gần nhau và xen phủ càng lớn. 3) Các phối tử nhận π làm cho phức kém bền vững hơn. a) Chỉ 1 b) Chỉ 3 c) 1,2 d) Chỉ 2 So sánh ∆ của phức theo MO Câu 68: Sắp xếp thứ tự nào là đúng nhất theo thuyết LCAO trong phức chất: a) Độ lớn ∆: phối tử cho π > phối tử nhận π > phối tử không tạo liên kết π b) Độ bền phức: phối tử nhận π > phối tử cho π > phối tử không tạo liên kết π c) Độ bền ion trung tâm: ion cho π < ion nhận π < ion không tạo liên kết π d) Độ lớn ∆: phối tử nhận π > phối tử không tạo liên kết π > phối tử cho π Câu 54: Chọn phương án đúng: Thông số tách trường tinh thể tăng dần theo dãy: 1) I- < Br- < Cl- < F- vì bán kính ion giảm làm tăng điện trường của phối tử. 2) CO < NH3 < H2O vì sự phân cực của phân tử tăng. 3) H2O < OH- < vì điện tích của phối tử tăng. 4) OH < NH3 < CN vì OH- là phối tử cho π, NH3 là phối tử không tạo liên kết π, còn CN- là phối tử nhận π. a) Chỉ 1,4 đúng b) Chỉ 2,3 đúng c) Chỉ 1,2,3 đúng d) Tất cả cùng đúng Câu 71: Chọn phương án đúng theo thuyết MO: 1) Các phối tử trường yếu là phối tử nhận π. 2) Các phối tử trường mạnh là phối tử cho π. 3) Các phối tử trường trung bình là phối tử không tạo liên kết π. 4) Năng lượng tách trường tinh thể của phối tử cho π < của phối tử không tạo liên kết π < của phối tử nhận π. a) Chỉ 3,4 đúng. b) Chỉ 1,2 đúng c) Chỉ 1,2,4 đúng d) Tất cả cùng đúng. + Độ bền của phức theo ∆ (lý thuyết) Câu 66: Từ giản đồ phức bát diện theo thuyết LCAO, nhận xét nào sau đây không đúng a) Phức không có liên kết π, phức càng bền khi ∆ càng lớn. b) Phối tử là chất cho π, phức càng bền khi ∆ càng nhỏ. c) ∆ tăng dần theo dãy: Phối tử cho π < Phối tử nhận π < Phối tử không tạo liên kết π. d) Phối tử là chất nhận π, phức càng bền khi ∆ càng lớn. Câu 70. Theo thuyết MO, các phối tử chất nhận π: 28
1191
a) Phức sẽ càng bền khi ∆ càng lớn. b) Phức sẽ càng kém bền khi ∆ càng lớn. c) Phức sẽ luôn kém bền với mọi giá trị ∆ d) Phối tử không ảnh hưởng đến độ bền của phức + Dấu của E ổn định trường tinh thể theo MO Câu 44. Theo thuyết MO trong phức chất, năng lượng ổn định trường tinh thể của phức hexaaquacoban(II) mang dấu gì? Biết rằng phức này thuận từ và không tạo liên kết π. a) Âm b) bằng không c) dương d) không tính được vì không biết P và ∆B. Đề 3: Theo thuyết MO trong phức chất, năng lượng ổn định trường tinh thể của phức hexaiodotalat(III) mang dấu gì? Biết rằng phức này nghịch từ và có tạo liên kết π. a) Âm b) bằng không c) dương d) không tính được vì không biết P và ∆B. Giải thích: Theo thuyết MO trong phức chất, phức [TlI6]3- có tạo liên kết π với Iodua là phối tử cho π, có ∆B là chênh lêch năng lượng giữa hai phân lớp σ*dγ và π*dε. Tuy nhiên vì Tali là nguyên tố p phân nhóm IIIA, chu kỳ 6 nên trên các phân lớp σ*dγ và π*dε của phức hexaiodotalat(III) không có electron, do vậy năng lượng ổn định trường tinh thể của phức bằng không. Đề 14: Xét theo quan điểm thuyết MO trong phức chất, năng lượng ổn định trường tinh thể (E) của các phức dưới đây mang dấu gì? 2) [Au(SCN)6]3- (E2) 3) [Th(OH)6]2- (E3) 1) [BH4]- (E1) a) E1 = 0 ; E2 < 0 ; E3 = 0 b) E1 = 0 ; E2 < 0 ; E3 > 0 c) E1 > 0 ; E2 > 0 ; E3 = 0 d) E1 = 0 ; E2 > 0 ; E3 = 0 Giải thích [BH4]- : B là nguyên tố p nên trên phân lớp d, f không có electron hóa trị, do vậy E1 = 0. [Au(SCN)6]3-: Au3+ có 5d8, SCN- là phối tử cho pi, theo thuyết MO , các e này phân bố trong phức πdεplk 6 σdγplk2 nên E2 > 0. [Th(OH)6]2- : Th là nguyên tố 5f có cấu hình electron 6d27s2, vì vậy Th4+ không còn electron hóa trị trên phân lớp 6d, suy ra E3 = 0. 19. Câu hỏi chung cho cả 3 thuyết Câu 74: Thuyết nào giải thích được bản chất dãy hóa quang phổ a) Thuyết liên kết cộng hóa trị b) Thuyết trường tinh thể c) Thuyết MO trong phức chất d) Cả 3 thuyết trên. Câu 4. Tìm câu sai. 1) Dãy hóa quang phổ thể hiện độ bền vững các phức của một kim loại giảm dần từ trái qua phải khi chúng có cùng loại cấu trúc và phối tử. 2) Đối với các phức không có liên kết π, ∆ tách càng lớn phức càng bền. 3) Phức spin thấp hexacyanoferat(III) (dε5 dγ0) bền hơn phức spin thấp hexacyanoferat(II) (dε6 dγ0). 4) Các phức chất nguyên tố f cũng có nhiều màu khác nhau. a) 1 & 3 b) 2 & 4 c) 1 , 3 & 4 d) 1 & 4 Câu 76. Tìm câu sai. 1) Có tồn tại phức tứ diện có cấu hình dγ4 dε0. 2) Các phức ammin của sắt rất bền vững.
29
Comment [H3]: Không hiểu. Phần này không dạy trên lý thuyết và cũng khôn g có trong sách thì làm sao SV hiểu được?
1191
3) Thuyết trường tinh thể giải thích được sự có màu phong phú của các hợp chất nguyên tố chuyển tiếp d và f. 4) Độ bền của các ion phức có liên kết cộng hóa trị với phối tử cho π càng lớn thì ∆ tách càng nhỏ. b) 1 & 2 b) 1 & 3 c) 2 & 4 d) 1 & 4 Câu 77 Chọn phát biểu sai: a) Trong phức tứ diện các orbital dxy, dyz, dxz có năng lượg cao hơn dx2-y2 & dz2. Trong phức bát diện các orbital dx2-y2 & dz2 có năng lượg cao hơn dxy, dyz, dxz. b) Đối với các phức không có liên kết π thì ∆ tách càng lớn, càng dễ tạo phức spin thấp và phức tạo thành càng bền. c) Đối với các phức mà phối tử cho π thì ∆ tách càng nhỏ, càng dễ tạo phức spin cao và phức tạo thành càng kém bền. d) Thuyết trường tinh thể giải thích được sự có màu phong phú của các hợp chất nguyên tố chuyển tiếp d& f. Câu 78 Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào không chính xác: 1) Theo thuyết liên kết hóa trị, phức chất được hình thành nhờ liên kết cộng hóa trị cho – nhận giữa chất tạo phức và phối tử. Thuyết cộng hóa trị giải thích được số phối trí, cấu hình không gian và màu sắc của phức. 2) Theo thuyết trường tinh thể, 5 orbital d bị tách thành hai mức năng lượng dε và dγ do tương tác đẩy của các phối tử. 3) Theo thuyết MO, phức spin cao bền hơn phức spin thấp vì có mức năng lượng ổn định tinh thể ∆E lớn hơn. a) Chỉ 1 b) Chỉ 3 c) 2 d) 1, 3 Câu 79 Chọn câu đúng a) Phức tứ diện có đồng phân hình học b) Theo thuyết MO, các phối tử cho hay nhận π đều làm cho phức bền hơn c) Ion phức có bán kính càng lớn, thông số tách ∆ càng nhỏ do nó hút các phối tử về mình yếu hơn d) Phức tứ diện có thông số tách ∆T bằng 5/9 thông số tách ∆O của phức bát diện Câu 46. Ý nào dưới đây là đúng. a) Tất cả các phức bát diện và tứ diện của Fe(II) nghịch từ b) Đối với Cr(III) phức bát diện bền hơn hẳn phức tứ diện. c) Phức tứ diện của Co(III) có trạng thái spin thấp nếu phối tử nhận π rất mạnh. d) V(II) có tạo phức bát diện nghịch từ với các phối tử nhận π mạnh. 20. Phản ứng tạo phức Câu 49. Hợp chất nào được tạo thành khi dung dịch ammoniac lấy dư tương tác với dung dịch CoSO4? a) Co(OH)2 b) (NH4)2SO4.CoSO4 c) [Co(NH3)6]SO4 d) [Co(NH3)4(OH)2]SO4 Câu 80. Hợp chất nào được tạo thành khi dung dịch ammoniac lấy dư tương tác với dung dịch CuSO4? a) Cu(OH)2 b) (NH4)2SO4.CuSO4 c) [Cu(NH3)4]SO4 d) [Cu(OH)]SO4 30
1191
Câu 37. Cu(OH)2 tan trong những chất nào dưới đây? 1) HCl 2) NaOH(loãng) 3) NaOH(đđ) 4) NH3(dd) a) 1 , 3 & 4 b) 1 & 3 c) 1 & 4 d) 1 Câu 25. Co(OH)2 tan trong dung dịch những chất nào dưới đây? 1) HCl 2) NaOH(loãng) 3) NH3(dd) 4) NH4Cl(dd) a) Cả 4 chất b) 1 , 3 & 4 c) 1 & 3 d) 1 , 2 & 3 Câu 39. CuCl tan trong những chất nào dưới đây? 1) H2O 2) HCl 3) NaOH loãng 4) NH3(dd) a) 1 , 2 & 4 b) 2 & 4 c) 2 , 3 & 4 d) 2 Câu 81. Đồng lá có thể tan trong những chất nào dưới đây? 1) HCl(loãng) 2) NaOH(loãng) 3) NaCN(dd) 4) HNO3(đđ) a) 4 b) 3 & 4 c) 1 & 4 d) 1 , 2 & 4 Câu 82. Đồng lá có thể tan trong những chất nào dưới đây khi có mặt oxy? 1) HCl + KI (dd) 2) NaOH(loãng) 3) NaCN(dd) 4) NH3 (dd) a) 3 & 4 b) 1 & 4 c) 2 & 4 d) 1 , 3 & 4
Phức Hằng số không bền Phức Hằng số không bền [CuI2]10-8,85 [Cu(NH3)2]+ 10-10,86 3-30,3 2[Cu(CN)4] 10 [Cu(OH)4] 10-18,5 10(85) Cho: pKb (NH4OH) = 4,755; pT(Fe(OH)2) = 15,1; pKkb ([Fe(NH3)6]2+): không xác định. Khi cho từ từ dung dịch NH4OH loãng vào dung dịch FeCl2 sẽ xảy ra hiện tượng: a) Tạo kết tủa Fe(OH)2 b) Đầu tiên tạo kết tủa Fe(OH)2 sau tan ra do tạo thành [Fe(NH3)6]Cl2 c) Không có hiện tượng gì do không có phản ứng nào xảy ra d) Không có hiện tượng gì nhưng sản phẩm thu được là dung dịch [Fe(NH3)6]Cl2 2066. Sản phẩm của phản ứng CoCl2 + NH3 + NH4Cl +H2O2 → a) [Co(NH3)6]Cl3 b) Co(OH)3 c) [Co(HN3)6]Cl4 d) CoCl3 21. So sánh độ bền của các phức Câu 83. Ion phức nào kém bền vững nhất? a) [CrF6]3b) [CrCl6]3c) [CrBr6]3d) [CrI6]3Câu 84. Phức nào kém bền vững nhất trong số các phức sau? a) Hexaflorolanthanat b) hexaiodolanthanat c) Hexabromolathanat d) không kết luận được Câu 41. Cho biết phức carbonyl nào của Co bền nhất trong các dạng sau: a) pentacarbonylcobaltat(-I) b) pentacarbonylcoban(I) c) pentacarbonylcoban(0) d) pentacarbonylcoban(II) Câu 85. Ion phức nào dưới đây bền nhất? a) [Ag(NH3)2]+ b) [Ag(S2O3)2]3c) [AgCl2]d) [Ag(CN)2]Câu 86. Trong số các ion phức dưới đây ion phức nào bền nhất? a) [Ca(NH3)4]2+ b) [Zn(NH3)4]2+ c) [Hg(NH3)4]2+ d) [Cd(NH3)4]2+ Sửa lại: Trong số các ion phức dưới đây ion phức nào bền nhất? 1) [Zn(NH3)4]2+ 2) [Hg(NH3)4]2+ 3) [Cd(NH3)4]2+ a) 1 b) 2 c) 3 4) chúng có độ bền tương đương nhau Câu 87. Chọn nhận xét sai. So sánh độ bền của các phức có cùng một loại phối tử và một loại cấu hình phức: 31
Comment [H4]: Không có phức này Co-1> thay bằng phức Co3+
Comment [H5]: Ca không tạo phức
Comment [H6]: Có lẽ câu này là so sánh năng lượng tách trường tinh thể thì đúng hơn, vì độ bền phức còn phụ thuộc bản chất của phối tử nữa
1191
a) Pd(II) > Ni(II) b) Cu(I) > Cu(II) c) Mn(II) > Tc(II) d) Ta(III) > V(III) Câu 47. Chọn trường hợp so sánh sai về độ bền của phức: a) [PtCl4]2- > [NiCl4]2b) [BeF4]2- > [BeCl4]222c) [HgCl4] < [HgI4] d) [Co(CN)6]3- < [Co(CN)6]4Đề13: Chọn trường hợp so sánh sai về độ bền của phức: a) [PtCl4]2- > [NiCl4]2b) [BeF4]2- > [BeCl4]222c) [HgCl4] > [HgI4] d) [Co(CN)6]3- > [Co(CN)6]4Giải thích (sinh viên chỉ cần giải thích trường hợp chọn) Hg2+ là một acid mềm, I- là base mềm hơn Cl- và khả năng cho pi mạnh hơn nên tạo với Hg(II) phức bền hơn phức của Hg(II) với Cl-. Trường hợp a đúng vì Pt và Ni cùng phân nhóm nhưng Pt ở chu kỳ 6 nên tạo trường tinh thể lớn hơn Ni ở chu kỳ 4. Trường hợp b đúng vì Be2+ là acid cứng, còn F- là base cứng hơn Cl-. Trường hợp d đúng vì Co3+ tạo trường tinh thể mạnh hơn Co2+. Câu 88: Chọn phương án đúng: So sánh độ bền của các phức 1) [Co(NH3)6]3+ < [Co(CN)6]3-. 2) [CoF6]3- < [CoCl6]3-. 3) [CoI6]3- < [CoCl23-. 4) [Co(CN)6]3- < [Co(NO2)6]3-. a) 1,4 b) 3,4 c) 1,2 d) 2,3 Câu 90. Dựa vào dãy hóa quang phổ cho bên dưới hãy so sánh độ bền của các phức (1) hexanyanidoferrat(II) và (2) hexacloridoferrat(II). CO; CN- > NO2- > NH3 > NCS- > H2O > OH- > F- > SCN- > Cl- > Br- >I-. a) 1 bền hơn 2 b) 2 bền hơn 1 c) bền như nhau d) không đủ dữ liệu so sánh. Câu 91: Chọn phương án đúng: So sánh độ bền của Co2+ và Co3+ trong dung dịch nước và trong dung dịch NH3 đậm đặc. Cho biết năng lượng ghép đôi P và năng lượng tách trường tinh thể ∆: Ion P, kJ/mol Ligand ∆, kJ/mol Co3+ 250,5 H2O 217 NH3 273,2 Co2+ 304,2 H2O 110,9 NH3 132,4 a) Co2+ bền hơn trong nước; Co3+ bền hơn trong NH3. b) Co3+ bền hơn trong nước; Co2+ bền hơn trong NH3. c) Co2+ bền hơn trong cả hai dung dịch d) Co3+ bền hơn trong cả hai dung dịch Câu 43. Cho biết pKkb của các phức tứ diện của Ag+ với các ion halogenua I- , Br- và Cl- lần lượt tương ứng: 13,10 ; 8,73 ; 5,30. Hãy dự đoán độ bền của phức tetrafluoridoargenat(I): a) pKkb < 5,30 b) pKkb >13,10 c) 13,10 > pKkb > 8,73 d) 8,73 > pKkb > 5,30
32
Comment [H7]: Nếu là so sánh ∆ thì Cu(II) > Cu(I)
Comment [H8]: Câu này sai. ∆ của Pt > của Ni (vì Pt đứng ở dưới Ni). Cl- là phối tử cho pi nên ∆ càng nhỏ phức càng bền. Tra bảng lgKb của [PtCl4]2- = 16, còn của [PdCl4]2- = 15.5; của [NiCl4]2- không có
Comment [H9]: Đáp án
1191
Đề 6: pKkb của các phức bát diện của Bi3+ với các ion halogenua I- , Br- và Cl- lần lượt tương ứng: 19,1 ; 9,52 ; 6,42. Chọn phương án giá trị pKkb thích hợp nhất cho phức hexaflorobismutat(III). a) 21,2 b) 8,43 c) rất nhỏ d) 4,22 Giải thích: Dãy giá trị pKkb của các phức [BiI6]3- , [BiBr6]3- , [BiCl6]3- cho thấy Bi3+ là một acid mềm, do đó nó tạo phức rất yếu với ion F- vì F- là một base cứng. 22. Lý thuyết về phức chất Câu 92 Cho các phức chất: [Co(NH3)6]Cl3, [Cr(H2O)6]Cl3, [Ni(CO)4], Na[BF4], FH2+, K4[Fe(CN)6], Fe(CO)5 a) Phức cation: Na[BF4], FH2+ ; Phức trung hòa: [Ni(CO)4], Fe(CO)5; Phức anion: [Co(NH3)6]Cl3 , K4[Fe(CN)6] b) Phức cation: Na[BF4], K4[Fe(CN)6]; Phức trung hòa: [Ni(CO)4], Fe(CO)5; Phức anion: [Co(NH3)6]Cl3 , [Cr(H2O)6]Cl3 c) Phức cation: FH2+, K4[Fe(CN)6]; Phức trung hòa: Na[BF4], Fe(CO)5; Phức anion: [Co(NH3)6]Cl3, [Ni(CO)4] d) Phức cation: FH2+, [Co(NH3)6]Cl3; Phức trung hòa: [Ni(CO)4], Fe(CO)5; Phức anion: Na[BF4], K4[Fe(CN)6] Câu 93: Cho các phức chất: [CO(NH3)6]Cl3, [Cr(H2O)6]Cl3, [Ni(CO)4], Na[BF4], phức NH4+, phức floroni FH2+, K4[Fe(CN)6], [CO(NH3)3Cl3]. Chọn câu đúng: a) Phức cation là: phức NH4+, Na[BF4]. Phức trung hòa là [Ni(CO)4], [CO(NH3)3Cl3]. Phức anion: [CO(NH3)6]Cl3 , K4[Fe(CN)6]. b) Phức cation là: Na[BF4], K4[Fe(CN)6]. Phức trung hòa là [Ni(CO)4], [CO(NH3)3Cl3]. Phức anion: [CO(NH3)6]Cl3 , [Cr(H2O)6]Cl3. c) Phức cation là: phức floroni FH2+, [CO(NH3)6]Cl3. Phức trung hòa là [Ni(CO)4], [CO(NH3)3Cl3]. Phức anion: Na[BF4], K4[Fe(CN)6]. d) Phức cation là: phức floroni FH2+, phức NH4+. Phức trung hòa là Na[BF4], K4[Fe(CN)6]. Phức anion: [CO(NH3)6]Cl3, [Ni(CO)4]. Câu 94. Chọn câu đúng. Ion ion phức được tạo thành nhờ những loại liên kết: a) Cộng hóa trị b)Ion c) Cộng hóa trị và ion d) Công hóa trị , ion và Van der Waals. Câu 95. Phức chất nào dưới đây có tính ion lớn nhất? a) [Cu(CN)4]2+ b) [AlF6]3c) [Co(H2O)6]2+ d) [HgI4]2Câu 96. Phức chất nào là ít phổ biến nhất: a) Bát diện b) Tứ diện c) Vuông d) Tam giác Câu 3. Chọn phương án đúng: Các phức có đồng phân hình học: 1) Bát diện 2) Tứ diện 3) Hình vuông a) 1 và 3 b) Chỉ 1 c) Chỉ 2 d) Chỉ 3 Câu 6
Chọn phương án đúng: 1) Số phối trí của phức chất là số phối tử bao quanh chất tạo phức trong cầu nội. 33
1191
2) Số phối trí của phức chất không thể lớn hơn 6. 3) Số phối trí 6 của nguyên tử trung tâm ứng với cấu hình bát diện. 4) Số phối trí 4 của nguyên tử trung tâm ứng với cấu hình tứ diện. a) Chỉ 1,3 đúng b) Chỉ 2,4 đúng c) Chỉ 2,3,4 đúng d) Tất cả cùng đúng Câu 7
Chọn phương án đúng: 1) Chất tạo phức có thể là ion (anion, cation) hay nguyên tử và thường được gọi chung là nguyên tử tạo phức. 2) Ligand là ion ngược dấu với chất tạo phức (cation, anion) hay phân tử trung hòa điện, được phối trí xung quanh nguyên tử trung tâm. 3) Điện tích của cầu nội là tổng điện tích của các ion ở trong cầu nội. Cầu nội có thể là cation, anion hoặc phân tử trung hòa điện. 4) Những ion nằm ngoài và ngược dấu với cầu nội tạo nên cầu ngoại. 5) Phức chất có thể có hoặc không có cầu nội. a) Chỉ 3,4 đúng b) Chỉ 1,2,3,4 đúng c) Chỉ 1,2 đúng d) Tất cả cùng đúng Câu 97: Chọn phương án đúng: Cho K b ,[ Ag ( NH ) ]+ = 1×108; K b ,[ Ag (CN ) 3 2
2]
−
= 7.04×1019; TAgI = 8,3×10-17. Tính tan của AgI trong
dung dịch NH3 và trong dung dịch NaCN: a) Hầu như không tan trong NH3 nhưng tan tốt trong NaCN b) Tan tốt trong NH3 nhưng không tan trong NaCN c) Không tan trong cả hai dung dịch d) Tan tốt trong cả hai dung dịch. Câu 98: Chọn phát biểu đúng về phức có công thức phân tử là Co(NH3)5Cl3 1) Phức có thể có công thức cấu tạo là [Co(NH3)5Cl]Cl2 và có tên là: cloridopentaammincobalt(III) cloride. 2) Phức có thể có công thức cấu tạo là [Co(NH3)5]Cl3 và có tên là: pentaammincobalt(III) cloride. 3) Hai phức [Co(NH3)5]Cl3 và [Co(NH3)5Cl]Cl2 đều là phức bát diện. 4) Phức [Co(NH3)5]Cl3 có năng lượng ổn định trường tinh thể cao hơn phức [Co(NH3)5Cl]Cl2 a) Chỉ 1, 2 đúng b) Chỉ 3, 4 đúng c) Tất cả cùng đúng d) Không có đáp án đúng Câu 99: Chọn phát biểu đúng về các giải pháp đơn giản để phân biệt 2 phức [Co(NH3)5]Cl3 và [Co(NH3)5Cl]Cl2 1) Hai phức trên không thể phân biệt được. 2) Có thể phân biệt bằng cách cho dung dịch có cùng nồng độ của hai phức trên tác dụng với dung dịch AgNO3 và xác định phức thông qua lượng kết tủa AgCl thu được. 34
1191
3) Xác định thông qua độ dẫn điện của dung dịch bằng cách đo độ dẫn của dung dịch có cùng nồng độ của hai phức trên ở cùng điều kiện, phức [Co(NH3)5]Cl3 có độ dẫn cao hơn phức [Co(NH3)5Cl]Cl2 a) 1 đúng b) Chỉ 2 đúng c) Chỉ 3 đúng d) 2, 3 đúng Cho dãy độ hóa quang phổ sau theo chiều giảm dần độ mạnh của các ligand. CO; CN- > NO2- > NH3 > NCS- > H2O > OH- > > F- > SCN- > Cl- > Br- >I-
Phức Hằng số không bền Phức Hằng số không bền [CuI2]10-8,85 [Cu(NH3)2]+ 10-10,86 3-30,3 2[Cu(CN)4] 10 [Cu(OH)4] 10-18,5 Thông số tách (∆) và năng lượng ghép đôi electron (P) trong phức bát diện P ∆ P ∆ ion Phối tử ion Phối tử (kJ/mol) (kJ/mol) (kJ/mol) (kJ/mol) Cr(III) H2O 207,6 Co(III) 250,5 H2O 217,0 NH3 257,7 NH3 273,2 F181,3 F155, Cl 164,6 CN405,6 Br125,5 en(*) 277,9 CN318,5 Co(II) 304,2 H2O 110,9 NCS212,6 NH3 132,4 C2O42206,2 F95,4 Cr(II) 280,4 H2O 165,8 Cl84,0 NH3 205,2 Ni(II) H2O 103,8 Mn(II) 304,2 H2O 101,4 NH3 128,8 F90,2 en(*) 133,6 Cl89,5 SCN76,0 CN308,9 Cu(II) H2O 150,3 NCS104,9 NH3 180,1 Br69,0 en(*) 195,7 Mn(IV) gly- (****) 324,9 F128,8 Fe(III) 357,9 H2O 163,4 Cl120,5 NH3 202,8 Ru(II) NCS244,2 F150,8 Mo(III) py(**) 362,2 Cl130,6 Rh(III) NH3 404,0 CN417,6 Tc(IV) en(*) 459,7 Fe(II) 209,9 H2O 124,1 Ir(III) bpy(***) 509,5 NH3 153,9 Pt(IV) CN732,6 F 106,2 V(III) H2O 212,4 Cl99,01 V(II) H2O 140,8 Br93,1 N3119,2 35
1191
CN-
403,2
(*) en â&#x20AC;&#x201C; etan-1,2-diamin (H2N-C2H4-NH2)
36