
2 minute read
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Tại saocon nhệnnước, con gọng vó lại có thểđứng và chạy trên mặtnước?
Do các phân tử H2O liên kếtvới nhau tạo nên sức căng trên bề mặt nhệnnước lại có thểđứng và chạy trên mặtnước
Advertisement
Điều gì sẽ xảy ra khi tế bào, cơ thể thiếunước?
Bù nước cho cơ thể bằng cách nào?
Lượngnước trung bình trong cơ thểchiếmkhoảng trên 65%tùytheo độ tuổi,trọnglượng và thểtrạng Vì vậy, khi cơ thểbịmấtnước nghiêm trọng trong thời gian ngắn có thểđưađến tử vongdo giảmhuyết áp sốctrụytuần hoàn,thành nếu không đượcđiềutrịkịp thời
Oresol cung cấp cho cơ thểlượngnước và chấtđiệngiảibịmất, trongcác trườnghợp tiêu chảy,sốt cao,nôn mửa… Haykhi cơ thể phảihoạtđộngthểlựcvớicườngđộ caotrongmôi trườngnắng nóng, ra nhiều mồ hôi. Oresol là liệu phápbù nướcđườnguống được sử dụng trongcác trườnghợpmấtnướcnhẹ vàtrungbình,làm giảmđángkể tỉlệtử vongdo mấtnước.Các trườnghợpmấtnước nặngnhư tiêu chảy cấp do bệnh tả hayrotavirus ởtrẻ em, bệnh nhân cần được truyềndịch qua đườngtĩnhmạch
Hậu quả gì sẽ xảy ra khi đưa các tế bào sống vào ngăn đá ở trong tủ lạnh? Khichovào ngănđá H2O trongNSC của tế bào đông thành đá, khoảng cách các phân tử xa nhau không thựchiệnđược các quátrìnhtrao đổi chất, thể tích tế bào tăng lên cấu trúc tế bào bị phá vỡ tế bào bị chết khôngnên bảoquản các loại rau, củ quả trong ngăn đá tủ lạnh
Nh M 2 Xin Ch O C V C C B N
Dự án 2: Cacbohidrat và lipit
Khái niệm Phân loại
LIPIT
Chuyềndịch Glucôzơ
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
Tại sao ở người không tiêu hóa được xellulozo nhưng chúng ta cần phải ăn rau xanh hàng ngày?
Người không tiêu hóa được xellulozo nhưng vẫn phải ăn rau xanh hàng ngày vì:
- Rau xanh chứa nhiều vitamin và các khoáng chất cần thiết cho cơ thể - Xellulozo có tác dụng thúc đẩy nhu động ruột, tăng khả năng tiêu hóa thức ăn
Đườngđơn
Nếu ăn quá nhiều đường lâu ngày có tác hại như thế nào?
Hút thuốc lá Lườivận động
Tiểu đường
Béo phì
Béo phì Di truyền
II. LIPIT
- Có tínhki nước
-Không được cấu tạotheonguyên tắc đa phân.
-Thành phầnhoá học đa dạng
MỠ Phôtpholipit Steroit
Phân loại CẤU TRÚC CHỨC NĂNG
ĐƯỜNG ĐƠN
ĐƯỜNG ĐÔI
ĐƯỜNG ĐA
Phổ biến là phân tử có chứa 6C 5C, cấu trúc mạch thẳng hay mạch vòng
Do 2 đơn phânliên kếtvới nhau (lk Glycosit Lac=galactose+glucose Man= 2 glucose Sac=glucose+fructose
Do nhiều đơn phân liên kết với nhau
Đường 6C: cung cấp năng lượng ngắn hạn Đường 5C: cấu trúc nên a.nucleic
Cung cấp nănglượng
Tinh bột, glicogen: Dự trữ năng lượng Xelulose: Cấu trúcthành tế bào TV Kitin: thành tế bào nấm vỏ côn trùng
Các biếnchứng do bệnhtiểu đường
II. LIPIT
2/ Cấu tạo và chức năng của LIPIT
Ch ức năngCấu tạo
M
Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với 3 axit béo(16 -18 nguyên tử C).
-Axit béo no: có trong mỡĐV.
-Axit béo không no: có trong TV, 1 số loài cá.
Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat. Phôtpholipit
Chứa các nguyên tử kết vòng: Như cholesterol, testosterol, ơstrogen Stêrôit
Sắc tố Carôtenoit S c tốVitamin
Vitamin là phân tử hữu cơ nhỏ
Dự trữnăng lượng cho tế bào.
Tạo nên các loại màng tế bào.
Cấu tạo nên màng sinh chất và 1 số hoocmôn.
Tham gia vào mọi hoạt động sống của cơ thể