Giáo án chuẩn theo bộ GD&ĐT môn Vật Lý lớp 10 Chương trình Cơ bản, Nâng cao, Dạy thêm, Tự chọn

Page 1

PHẦN I : CƠ HỌC Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

Ghi nhận các khái niệm

Yêu cầu hs lấy ví dụ

Lấy ví dụ về các dạng quỹ đạo coi như tập trung tại chất điểm

Soạn ngày ….. / …. / 20….

trong thực tế.

n hơ

Tiết 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :

- Nắm được khái niệm về : Chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động.

N y u Q m

- Nêu được ví dụ cụ thể về : Chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian. - Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời gian.

Hoạt động của giáo viên

- Làm các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian. 3. Năng lực : II. CHUẨN BỊ - Một số ví dụ thực tế về cách xác định vị trí của một điểm nào đó.

è yK

Yêu cầu chỉ ra vật làm mốc trong

- Một số bài toán về đổi mốc thời gian.

hình 1.1

Dạ

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Hoạt động 1 ( ….. phút) : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

+ / m o .c

2. Hoạt động2 ( ….. phút) : Tìm hiểu khái niệm chuyển động cơ, chất điểm. Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

Nêu và phân tích cách xác định

vị trí của vật trên quỹ đạo. Yêu cầu trả lời C2.

Hoạt động của học sinh

Quan sát hình 1.1 và chỉ ra vật

làm mốc.

điểm thức về chuyển động cơ học.

e l g

Nhắc lại kiến thức cũ về chuyển 1. Chuyển động cơ động cơ học, vật làm mốc.

Chuyển động của một vật là

oo

Gợi ý cách nhận biết một vật

Trả lời C2.

g . s

Nêu và phân tích k/n chất điểm.

Ghi nhận khái niệm chất điểm.

Yêu cầu trả lời C1.

Trả lời C1.

u l p

với các vật khác theo thời

gian.

động vạch ra trong không gian. Nội dung cơ bản II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian. 1. Vật làm mốc và thước đo Để xác định chính xác vị trí của vật ta chọn một vật làm quỹ đạo rồi dùng thước đo chiều dài đoạn đường từ vật 2. Hệ toạ độ

Giới thiệu hệ toạ độ 1 trục (gắn

Ghi nhận hệ toạ độ 1 trục. a) Hệ toạ độ 1 trục (sử dụng

với một ví dụ thực tế.

khi vật chuyển động trên một Yêu cầu xác định dấu của x.

Xác định dấu của x.

đường thẳng) Toạ độ của vật ở vị trí M :

2. Chất điểm Những vật có kích thước rất

nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách

x = OM Giới thiệu hệ toạ độ 2 trục (gắn

Ghi nhận hệ toạ độ 2 trục.

với ví dụ thực tế). Yêu cầu trả lời C3.

mà ta đề cập đến), được coi là

b) Hệ toạ độ 2 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một

Trả lời C3

đường cong trong một mặt phẳng)

chất điểm. Khi một vật được coi là chất

Trang 1

Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyển

làm mốc đến vật.

sự thay đổi vị trí của vật đó so

chuyển động.

3. Quỹ đạo

Ghi nhận cách xác định vị trí của mốc và một chiều dương trên vật trên quỹ đạo.

I. Chuyển động cơ – Chất Đặt câu hỏi giúp hs ôn lại kiến

đó.

Hoạt động3 ( ….. phút): Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian.

2. Kỹ năng : - Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng.

Hoạt động của giáo viên

điểm thì khối lượng của vật

Giới thiệu khái niệm quỹ đạo.

Trang 2


+ Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc. + Một mốc thời gian và một

n hơ

Toạ độ của vật ở vị trí M :

Hoạt động 6 ( ….. phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

x = OM x ; y = OM y

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động 4 ( ….. phút): Tìm hiêu cách xác định thời gian trong chuyển động. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản III. Cách xác định thời gian

với mỗi vị trí của vật chuyển

chuyển động .

động ta phải chọn mốc thời

cách phân biệt thời điểm và khoảng thời gian.

Phân biệt được thời điểm và gian. khoảng thời gian.

Vật chuyển động đến từng vị

Yêu cầu trả lời C4.

trí trên quỹ đạo vào những thời

e l g

Trả lời C4.

điểm nhất định

- Vật đi từ vị trí này đến vị trí

o o .g

khác trong những khoảng thời

gian nhất định.

Hoạt động 5 ( ….. phút): Xác định hệ qui chiếu Hoạt động của giáo viên Giới thiệu hệ qui chiếu

s u l

Hoạt động của học sinh

p

Ghi nhận khái niệm hệ qui chiếu.

.......................................................................................................................................................................... .................

..........................................................................................................................................................................

................. .......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... ................. ..........................................................................................................................................................................

................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Nội dung cơ bản

IV. Hệ qui chiếu. Để xác định chính xác vị trí của vật trong không gian theo

Ngày soạn :...../....../........

thời gian ta phải chon hệ quy chiếu : Một hệ qui chiếu gồm :

Trang 3

.................

Dạ

+ / m o .c

2. Thời điểm và khoảng thời

è yK

..........................................................................................................................................................................

từ mốc thời gian bằng một Dựa vào bảng 1.1 hướng dẫn hs

u Q m

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

gian và đo thời gian trôi đi kể chiếc đồng hồ.

Về nhà soạn các câu hỏi và bài tập còn lại.

đi

Để xác định thời điểm ứng

chọn mốc thời gian khi khảo sát gian.

Trả lời các câu hỏi 1, 4.

Yêu cầu soạn các câu hỏi 2, 3 và các bài tập trang

Yêu cầu ôn lại các công thức tính vận tốc và đường

1. Mốc thời gian và đồng hồ. Ghi nhận cách chọn mốc thời

yN

Hoạt động của học sinh

Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi 1, 4 trang11 sgk 11

trong chuyển động . Gới thiệu sự cần thiết và cách

đồng hồ

Tiết 2 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I. MỤC TIÊU

Trang 4


1. Kiến thức :

Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều .Viết được công thức tính qung

I. Chuyển động thẳng đều

đường đi và dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.

Xác định quãng đường đi s và 1. Tốc độ trung bình.

2. Kỹ năng : - Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập

Biểu diễn chuyển động của chất khoảng thời gian t để đi hết quảng đường đó. điểm trên hệ trục toạ độ.

về chuyển động thẳng đều. - Vẽ được đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều.

Yêu cầu hs xác định s, t và tính

- Thu thập thông tin từ đồ thị như : Xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và

vtb

thời điểm gặp nhau , thờigian chuyển động…

Yêu cầu trả lời C1.

- Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trong thực tế .

u Q m

3. Năng lực :

Giới thiệu khái niệm chuyển

II. CHUẨN BỊ Giáo viên :

động thẳng đều.

- Đọc phần tương ứng trong SGK Vật lý 8 để xem ở THCS đ được học những gì. - Chuẩn bị một số bài tập về chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ khác nhau (kể cả đồ

thị tọa độ - thời gian lúc vật dừng lại ).

ạ D +

Ôn lại các kiến thứcvề chuyển động thẳng đều đ học ở lớp 8 v tọa độ , hệ quy chiếu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

/ m o .c

Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: Kiểm tra bài cũ : Nêu cách xác định vị trí của một ôtô trên đường quốc lộ. Hoạt dộng 2 ( ….. phút): Tạo tình huống học tập. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

e l g

Đặt câu hỏi:chuyển động thẳng đều (CĐTĐ) là gì? trong dầu. Lm thế no để kiểm tra xem chuyển động của giọt Dẫn vào bài mới : Muốn trả lời chính xác, trước hết

o o .g

s u l

ta phải biết thế nào là chuyển động thẳng đều ? Nó có đặc điểm gì ?

p

Hoạt dộng 3 ( ….. phút): Tìm hiểu khi niệm tốc độ trung bình, chuyển động thẳng đều và công thức tính Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Lập công thức đường đi.

chuyển động có quỹ đạo là

đường. chuyển động thẳng đều. s = vtbt = vt Trong chuyển động thẳng đều,

biết vận tốc.

quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

Hoạt động 4 ( ….. phút) : Xác định phương trình chuyển động thẳng đều và tìm hiểu đồ thị toạ độ – thời gian. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản II. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian. 1. Phương trình chuyển động.

Nêu và phân tích bài toán xác định vị trí của môt chất điểm.

Làm việc nhóm xây dựng phương trình chuyển động.

x = xo + s = xo + vt 2. Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.

Giới thiệu bài toán. thị. Cho hs thảo luận. Nhận xét kết quả từng nhóm.

Trang 5

Chuyển động thẳng đều là

3. Quãng đường đi trong

Làm việc nhóm để vẽ đồ thị

Yêu cầu lập bảng (x, t) và vẽ đồ toạ độ – thời gian. Nội dung cơ bản

2. Chuyển động thẳng đều.

Ghi nhân khái niệm chuyển đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng động thẳng đều.

Trả lời câu hỏi, các hs còn lại theo dõi để nắm bắt tình huống.

nước có phải là CĐTĐ không ?

yN

Trả lời C1.

s t

Với : s = x2 – x1 ; t = t2 – t1

trong chuyển động thẳng đều khi

Quan sát sự chuyển động của giọt nước nhỏ

Gọi 2 Hs ln quan st TN gio vin lm.

đường đi của chuyển động thẳng đều.

è yK

Yêu cầu xác định đường đi

- Chuẩn bị một bình chia độ đựng dầu ăn , một cốc nước nhỏ , tăm , đồng hồ đeo tay. Học sinh :

n hơ

Tính vận tốc trung bình.

vtb =

Trang 6

Nhận xét dạng đồ thị của chuyển động thẳng đều.

a) Bảng: t(h)

0

1

2

3

4

5

6 x(km) 5 15 25 35 45 55 65


DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

b) Đồ thị: x-t là một đoạn thẳng:

n hơ

Ngày soạn :...../....../........

Tiết 3 - 4 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU + Đồ thị đi lên khi v>0

I. MỤC TIU

+ Đồ thị đi xuống khi v<0

1.Kiến thức :

Hoạt động của giáo viên

- Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều , chuyển động thẳng chậm dần đều , nhanh dần

Hoạt động của học sinh

đều .

- Hướng dẫn hs viết phương trình chuyển động của 2

tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều .

thời gian.

+ cho x1 = x2 , giải pt.

-Yêu cầu Hs xác định thời điểm và vị trí gặp nhau

+ dựa vào đồ thị tọa độ-thời gian.

- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng nhanh dần

Dạ

đều .

của 2 chất điểm đó. - Yêu cầu Hs giải bằng đồ thị .

+ / m o .c

Hoạt động 6 ( ….. phút): Giao nhiệm vụ về nh. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5 và làm các

Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập.

bài tập 6,7,8,9 trong SGK.

e l g

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

..........................................................................................................................................................................

oo

.................

..........................................................................................................................................................................

g . s

.................

..........................................................................................................................................................................

u l p

.......................................................................................................................................................................... .................

.......................................................................................................................................................................... ................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

Trang 7

è yK

- Nắm được khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm , công thức tính , đơn vị đo.Đặc điểm của gia

- Nêu được 2 cách lm.

chất điểm trên cùng một hệ tọa độ và cùng 1 mốc

.................

N y u Q m

- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời về mặt ý nghĩa của khái niệm , công thứctính,đơn vị đo .

Hoạt động 5 ( ….. phút): Vận dụng – củng cố .

- Viết được công thức tính qung đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều ; mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và qung đường đi được ; phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều…

- Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc , vận tốc , qung đường đi được và

phương trình chuyển động . Nêu được ý nghĩa vật lí của các đại lượng trong công thức đó . 2.Kỹ năng - Bước đầu giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng nhanh dần đều . Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian và ngược lại . - Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều . 3. Năng lực : II. CHUẨN BỊ Gio vin :

-Một mng nghing di chừng 1m. - Một hịn bi đường kính khoảng 1cm , hoặc nhỏ hơn . - Một đồng hồ bấm dây ( hoặc đồng hồ hiện số ) .

2. Học sinh : - Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 3 : Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

Trang 8


Hoạt động 2 ( ….. phút) :Kiểm tra bài cũ : Chuyển động thẳng đều là gì ? Viết cơng thức tính vận tốc,

Giới thiệu chuyển động thẳng

+ Vận tốc tức thời giảm dần đều

đường đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều .

chậm dần đều.

theo thời gian gọi là chuyển động

Hoạt động 3 ( ….. phút): Tìm hiểu khi niệm vận tốc tức thời v chuyển động thẳng biến đổi đều. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

sgk

Suy nghĩ để trả lời câu hỏi .

động thẳng biến đổi đều.

Đọc sgk.

1. Độ lớn của vận tốc tức thời.

Nếu hs không trực tiếp trả lời câu hỏi, thì cho hs đọc sgk.

hoặc một thời điểm nào đó .

Tại sao ta phải xét quãng đường xe đi trong thời gian rất ngắn ∆t . Viết công thức tính vận tốc : v=

∆t, kể từ lúc ở M vật dời được

Ghi nhận cơng thức : v

một đoạn đường ∆s rất ngắn thì

=

∆s ∆t

.

đại lượng : v =

Trả lời C1 .

2. Véc tơ vận tốc tức thời. Quan sát, nhận xét và trả lời .

vật tại một điểm là một véc tơ có

hình .

gốc tại vật chuyển động, có

thời.

Ghi nhận khái niệm

hướng của chuyển động và có độ

Đọc sgk .

dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc

Yêu cầu hs đọc sgk về khái niệm vectơ vận tốc tức thời . Yêu cầu hs đọc sgk kết luận về đặc điểm vectơ vận tốc tức thời . Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2.

Trả lời C2.

o o .g đều

Ghi nhận các đặc điểm của

s u l

chuyển động thẳng biến đổi đều Ghi nhận khái niệm chuyển

p

động nhanh dần đều. Giới thiệu chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Ghi nhận khái niệm chuyển động chậm dần đều.

Trang 9

e l g

3. Chuyển động thẳng biến đổi

Chuyển động thẳng biến đổi đều

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều. 1. Gia tốc trong chuyển động

Xác định độ biến thiên vận thẳng nhanh dần đều.

tốc, thời gian xẩy ra biến thiên.

a) Khái niệm gia tốc.

Lập tỉ số. Cho biết ý nghĩa.

Nêu định nghĩa gia tốc.

a=

∆v ∆t

Với : ∆v = v – vo ; ∆t = t – to Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số

Nêu đơn vị gia tốc.

giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.

Giới thiệu véc tơ gia tốc.

tức thời theo một tỉ xích nào đó. Đọc sgk .

Giới thiệu chuyển động thẳng biến đổi đều.

Dạ

+ / m o .c

Véc tơ vận tốc tức thời của một

è yK niệm gia tốc.

Đơn vị vận tốc là m/s

vận tốc tức thời của 2 ô tô trong Giới thiệu vectơ vận tốc tức

Hướng dẫn hs xây dựng khái

∆s là độ lớn vận ∆t

M.

Yêu cầu hs quan sát hình 3.3 v trả lời câu hỏi : Nhận xét gì về

N y u Q m

Hoạt động của giáo viên

tốc (tốc độ) tức thời của vật tại

∆s ∆t

Yêu cầu hs trả lời C1.

Hoạt động 4 ( ….. phút): Nghiên cứu chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Trong khoảng thời gian rất ngắn Trả lời cu hỏi .

n hơ

l vận tốc của vật tại một vị trí

I. Vận tôc tức thời. Chuyển Đặt câu hỏi tạo tình huống như

chậm dần đều.

Lưu ý cho HS , vận tốc tức thời

Nội dung cơ bản

Ghi nhận khái niệm véc tơ gia tốc.

Đơn vị gia tốc là m/s2. b) Véc tơ gia tốc.

Đưa ra một vài ví dụ cho hs xác

Vì vận tốc là đại lượng véc tơ

định phương, chiều của véc tơ

Xác định phương, chiều của nên gia tốc cũng là đại lượng véc

gia tốc.

là chuyển động thẳng trong đó

véc tơ gia tốc trong từng trường tơ : hợp.

→ →

a=

vận tốc tức thời hoặc tăng dần

v − vo ∆ v = t − to ∆t

đều hoặc giảm dần đều theo thời

Véc tơ gia tốc của chuyển động

gian.

thẳng

+ Vận tốc tức thời tăng dần đều theo thời gian gọi là chuyển động nhanh dần đều.

nhanh

dần

đều

cùng

phương, cùng chiều với véc tơ Hướng dẫn hs xây dựng phương trình vận tốc.

Trang 10

vận tốc. 2. Vận tốc của chuyển động


Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

Từ biểu thức gia tốc suy ra thẳng nhanh dần đều. Giới thiệu đồ thị vận tốc (H công thức tính vận tốc (lấy gốc 3.5)

Hoạt động 2 ( ….. phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu các đặc điểm của véc tơ vận tốc trong chuyển động

a) Công thức tính vận tốc.

thời gian ở thời điểm to).

thẳng.

v = vo + at

Yêu cầu trả lời C3.

n hơ

Hoạt động 3 ( ….. phút): Tìm mối liên hệ giữa a, v, s. Lập phương trình chuyển động.

b) Đồ thị vận tốc – thời gian.

Hoạt động của giáo viên

Ghi nhận đồ thị vận tốc.

Hoạt động của học sinh

Trả lời C3.

N y u Q m

Hướng dẫn hs suy ra công thức 3.4 từ các công thức 3.2 và 3.3.

3. Đường đi của chuyển động

thức tính đường đi. Yêu cầu trả lời C4, C5.

Hướng dẫn hs tìm phương

thẳng nhanh dần đều.

trình chuyển động.

1 s = vot + at2 2

Ghi nhận công thức đường đi. Trả lời C4, C5.

è yK

Yêu cầu trả lời C6.

Dạ

v2 – vo2 = 2as

5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh

Lập phương trình chuyển động. dần đều

Trả lời C6.

x = xo + vot +

1 2 at 2

Hoạt động 4 ( ….. phút): Nghiên cứu chuyển động thẳng chậm dần đều.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ..........................................................................................................................................................................

+ / m o .c

.................

.......................................................................................................................................................................... .................

..........................................................................................................................................................................

e l g

.................

.......................................................................................................................................................................... .................

o o .g

.......................................................................................................................................................................... .................

s u l

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

dần đều. 1. Gia tốc của chuyển động Yêu cầu nhắc lại biểu thức tính

Nêu biểu thức tính gia tốc.

gia tốc. Yêu cầu cho biết sự khác nhau

thẳng chậm dần đều. a) Công thức tinh gia tốc.

Nêu điểm khác nhau.

của gia tốc trong CĐTNDĐ và

a=

∆v v − vo = ∆t t

Nếu chọn chiều của các vận

CĐTCDĐ.

tốc là chiều dương thì v < vo. Gia tốc a có giá trị âm, nghĩa là ngược dấu với vận tốc.

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

p

Nội dung cơ bản II. Chuyển động thẳng chậm

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

b) Véc tơ gia tốc. Giới thiệu véc tơ gia tốc trong

Ghi nhận véc tơ gia tốc trong

chuyển động thẳng chậm dần chuyển động thẳng chậm dần

đều. Ngày soạn :...../....../........

Tiết 4 :

Trang 11

và s của chuyển động thẳng

Tìm công thức liên hệ giữa v, s, nhanh dần đều. a.

Giới thiệu cách xây dựng công

Nội dung cơ bản 4. Công thức liên hệ giữa a, v

Trang 12

đều.

→ →

Ta có : a = →

∆v ∆t

Vì véc tơ v cùng hướng nhưng


ngắn

hơn

véc

Hoạt động 6 ( ….. phút): Hướng dẫn về nhà.

v o nên

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

∆ v ngược chiều với các véc tơ →

Yêu cầu cho biết sự khác nhau của

véc

gia

tố c

Yêu cầu về nhà trả lời các câu hỏi và giải các bài

v và vo

Nêu điểm khác nhau.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Véc tơ gia tốc của chuyển động

trong

..........................................................................................................................................................................

thẳng nhanh dần đều ngược

CĐTNDĐ và CĐTCDĐ.

.......................................................................................................................................................................... .................

thẳng chậm dần đều.

Nêu công thức.

..........................................................................................................................................................................

a) Công thức tính vận tốc.

tốc của chuyển động thẳng

.................

v = vo + at

nhanh dần đều. Ghi nhận đồ thị vận tốc.

Yêu cầu nêu sự khác nhau của

Nêu sự khác nhau.

è yK

..........................................................................................................................................................................

Trong đó a ngược dấu với v.

Giới thiệu đồ thị vận tốc.

N y u Q m

.................

chiều với véc tơ vận tốc.

2. Vận tốc của chuyển động Yêu cầu nhắc lại công thức vận

Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập.

n hơ

tập còn lại trang 22.

.................

b) Đồ thị vận tốc – thời gian.

..........................................................................................................................................................................

Dạ

.................

đồ thị vận tốc của chuyển động

+ / m o .c

nhanh dần đều và chậm dần đều.

3. Đường đi và phương trình

..........................................................................................................................................................................

.................

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều.

e l g

a) Công thức tính đường đi Yêu cầu nhắc lại công thức tính

Nêu công thức.

đường đi của chuyển động

Yêu cầu nhắc lại phương trình

1 2 at 2

Ngày soạn :...../....../........

Trong đó a ngược dấu với vo.

nhanh dần đều. Lưu ý dấu của s và v

o o .g

s = vot +

b) Phương trình chuyển động

s u l

Ghi nhận dấu của v và a. Nêu

của chuyển động nhanh dần đều. động.

p

phương

Hoạt động 5 ( ….. phút): Vận dụng – củng cố. Hoạt động của giáo viên

Yu cầu HS trả lời câu hỏi : 1,2,10 Trong SGK

trình

x = xo + vot +

chuyển

1 2 at 2

Trong đó a ngược dấu với vo.

Tiết 5 : BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm vững các khái niệm chuyển động biến đổi, vận tốc tức thời, gia tốc. - Nắm được các đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều.

2. Kỹ năng - Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều.

Hoạt động của học sinh Trả lời câu hỏi

- Giải được các bài tập có liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều.

3. Năng lực : II. CHUẨN BỊ

Trang 13

Trang 14


Giáo viên :

D.

- Xem lại các bài tập phần chuyển động thẳng biến đổi đều trong sgk và sbt.

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

- Chuẩn bị thêm một số bài tập khác có liên quan.

A.

Học sinh : - Xem lại những kiến thức đã học trong phần chuyển động thẳng biến đổi đều.

D.

- Giải các bài tập mà thầy cô đã cho về nhà.

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

- Chuẩn bị sẵn các câu hỏi để hỏi thầy cô về những vấn đề mà mình chưa nắm vững.

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

D.

Hoạt động 2 ( ….. phút): Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học :

Hoạt động 4 ( ….. phút): Giải các bài tập :

+ Phương trình chuyển động của vật chuyển động thẳng đều : x = xo + vt.

Hoạt động của giáo viên

+ Đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều : - Điểm đặt : Đặt trên vật chuyển động. - Phương : Cùng phương chuyển động (cùng phương với phương của véc tơ vận tốc)

ạ D +

- Chiều : Cùng chiều chuyển động (cùng chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động nhanh dần

đều. Ngược chiều chuyển động (ngược chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động chậm dần đều.

/ m o .c

- Độ lớn : Không thay đổi trong quá trình chuyển động. + Các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều : v = vo + at ; s = vot +

1 at2 2

; v2 - vo2 = 2as ; x = xo + vot + 1 at2 2

Chuyển động nhanh dần đều : a cùng dấu với v và vo.

e l g

Chuyển động chậm dần đều a ngược dấu với v và vo.

Hoạt động 3 ( ….. phút): Giải các câu hỏi trắc nghiệm : Hoạt động của giáo viên Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

Trang 15

N y u Q m

C.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Chú ý :

n hơ

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

oo

Hoạt động của học sinh

g . s

Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn.

u l p

Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn.

Nội dung cơ bản

Câu 5 trang 11 : D Câu 6 trang 11 : C Câu 7 trang 11 : D Câu 6 trang 15 : D Câu 7 trang 15 : D Câu 8 trang 15 : A

è yK

Hoạt động của học sinh

Giới thiệu đồng hồ và tốc

Xác định góc (rad) ứng với mỗi

độ quay của các kim đồng

độ chia trên mặt dồng hồ.

hồ.

Nội dung cơ bản Bài 9 trang 11 Mỗi độ chia trên mặt đồng hồ (1h)

ứng với góc 30O.

Trả lời câu hỏi.

Lúc 5h15 kim phút cách kim giờ góc (60O + 30O/4) = 67,5O

Yêu cầu hs trả lời lúc 5h15

kim phút cách kim giờ góc (rad) ?

Mỗi giờ kim phút chạy nhanh hơn Trả lời câu hỏi.

kim giờ góc 330O.

Yêu cầu hs trả lời trong 1h

Vậy : Thời gian ít nhất để kim phút

kim phút chạy nhanh hơn kim giờ góc ?

đuổi kịp kim giờ là : Trả lời câu hỏi.

Bài 12 trang 22

Sau thời gian ít nhất bao lâu kim phút đuổi kịp kim

Đọc, tóm tắt bài toán.

giờ ? Yêu cầu học sinh đọc, tóm tắt bài toán. Hướng dẫn hs cách đổi đơn vị từ km/h ra m/s. Yêu cầu giải bài toán.

(67,5O)/(330O) = 0,20454545(h) a) Gia tốc của đoàn tàu : a = v − vo = 11,1 − 0 = 0,185(m/s2) 60 − 0

t − to

Đổi đơn vị các đại lượng đã cho trong bài toán ra đơn vị trong hệ

b) Quãng đường đoàn tàu đi được :

SI

s = vot + 1 at2 = 1 .0,185.602 =

Giải bài toán.

2

2

333(m) c) Thời gian để tàu vận tốc 60km/h

Giải thích lựa chọn.

Câu 9 trang 22 : D

:

Giải thích lựa chọn.

Câu 10 trang 22 : C

∆t = v 2 − v1 = 16,7 − 11,1 = 30(s)

Giải thích lựa chọn.

Câu 11 trang 22 : D

a

Trang 16

0,185


Giải bài toán, theo giỏi để nhận Gọi một học sinh lên bảng

Bài 14 trang 22

..........................................................................................................................................................................

a) Gia tốc của đoàn tàu :

.................

a=

xét, đánh giá bài giải của bạn.

giải bài toán. Theo dõi, hướng dẫn. Yêu cầu những học sinh khác nhận xét.

..........................................................................................................................................................................

v − v o 0 − 11,1 = -0,0925(m/s2) = t − to 60 − 0

n hơ

.................

b) Quãng đường đoàn tàu đi được :

..........................................................................................................................................................................

1 s = vot + at2 2

.................

= 11,1.120 + 1 .(-

.................

N y u Q m

..........................................................................................................................................................................

2

0,0925).1202=667(m)

Bài 14 trang 22 Đọc, tóm tắt bài toán (đổi đơn Cho hs đọc, tóm tắt bài toán.

vị)

2 2 a = v − vo = 0 − 100 = - 2,5(m/s2)

2s

Tính gia tốc.

Yêu cầu tính gia tốc.

a) Gia tốc của xe : 2.20

b) Thời gian hãm phanh :

Giải thích dấu của a.

t=

Yêu cầu giải thích dấu “-“

v − v o 0 − 10 = 4(s) = a − 2,5

Yêu cầu tính thời gian.

Hoạt động 5 ( ….. phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của giáo viên

Dạ

+ / m o .c

Tính thời gian hãm phanh.

è yK

Yêu cầu về nhà trả lời các câu hỏi và giải các bài

e l g

Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập.

oo

Hoạt động 6 ( ….. phút): Kiểm tra 15 phút.

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Ngày soạn :...../....../........

Tiết 6-7 : SỰ RƠI TỰ DO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do. Phát biểu được định luật rơi tự do. Nêu được những đặc điểm của sưk rơi tự do.

2. Kỹ năng : - Giải được một số bài tập đơn giản về sự rơi tự do. - Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm về sự rơi tự

Hoạt động của học sinh

tập trong SBT.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

do.

3. Năng lực : II. CHUẨN BỊ

Một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều về B với gia tốc 0,5 m/s .Cùng lúc đó

Giáo viên : Những dụng cụ thí nghiệm trong bài có thể thực hiện được.

một xe thứ hai đi qua B cách A 125m với vận tốc 18km/h chuyển động thẳng nhanh dần đều về phía A

Học sinh : Ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều.

với gia tôc 0,3m/s2.Tìm

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

u l p

g . s

a) Vị trí hai xe gặp nhau và vận tốc mỗi xe khi đó.

2

(Tiết 6)

Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

b) Quãng đường mà mỗi xe đi được kể từ lúc ô tô khởi hành từ A.

Hoạt động 2 ( ….. phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu sự khác nhau của chuyển động thẳng và chuyển động

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

thẳng biến đổi đều. Nêu các đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.

.......................................................................................................................................................................... .................

Trang 17

Hoạt dộng 3 ( ….. phút): Tìm hiểu sự rơi trong không khí. Hoạt động của giáo viên

Trang 18

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản


Tiến hành các thí nghiệm 1, 2, 3, 4.

I. Sự rơi trong không khí và

..........................................................................................................................................................................

sự rơi tự do.

.................

1. Sự rơi của các vật trong

..........................................................................................................................................................................

không khí.

.................

Yêu cầu nêu dự đoán kết quả trước khí. mỗi thí nghiệm và nhận xét sau thí

.................

vật trong không khí

.................

..........................................................................................................................................................................

: Cùng + Yếu tố quyết định đến sự

.................

Kết luận về sự rơi của các vật trong khối lượng, khác hình dạng, rơi nhanh chậm của các vật không khí.

cùng hình dạng khác khối trong không khí là lực cản lượng, ….

không khí lên vật và trọng lực

Ghi nhận các yếu tố ảnh tác dụng lên vật. hưởng đến sự rơi của các vật.

Dạ

Hoạt dộng 4 ( ….. phút): Tìm hiểu sự rơi trong chân không. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

+ / m o .c

2. Sự rơi của các vật trong chân không (sự rơi tự do).

Dự đoán sự rơi của các vật khi + Nếu loại bỏ được ảnh

Mô tả thí nghiệm ống Niu-tơn và thí nghiệm của Ga-li-lê

Đặt câu hỏi.

không có ảnh hưởng của không hưởng của không khí thì mọi

e l g

vật sẽ rơi nhanh như nhau. Sự

khí.

Nhận xét về cách loại bỏ ảnh rơi của các vật trong trường

Nhận xét câu trả lời.

oo

hưởng của không khí trong thí hợp này gọi là sự rơi tự do. Yêu cầu trả lời C2

nghiệm của Niutơn và Galilê.

g . s

Trả lời C2

u l p

Hoạt động 5 ( ….. phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của giáo viên

Yêu cầu về nhà trả lời các câu hỏi và giải các bài tập trong 1,2 SGK.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Trang 19

N y u Q m

..........................................................................................................................................................................

nhau thì rơi nhanh chậm khác

Kiểm nghiệm sự rơi của các nhau.

nghiệm.

+ Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

n hơ

..........................................................................................................................................................................

Nhận xét sơ bộ về sự rơi của + Trong không khí không các vật khác nhau trong không phải các vật nặng nhẹ khác

Yêu cầu hs quan sát

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

è yK

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Ngày soạn :...../....../........

(Tiết 7) Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

Hoạt động 2 ( ….. phút): Kiểm tra bài cũ. Ghi lại các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều. Hãy cho biết sự rơi của các vật trong không khí và trong chân không giống và khác nhau ở những

điểm nào ? Hoạt dộng 3 ( ….. phút): Tìm hiểu các đặc điểm của sự rơi tự do, xây dựng các công thức của chuyển động rơi tự do. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập.

Trang 20

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

= 10m/s2.

Nội dung cơ bản II. Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật.

n hơ

1. Những đặc điểm của chuyển Nhận xét về đặc điểm của động rơi tự do. Yêu cầu hs xem sgk. Hướng dẫn xác định phương thẳng đứng bằng dây dọi.

chuyển động rơi tự do.

Tìm phương án xác định là phương thẳng đứng (phương của

Hoạt dộng 5 ( ….. phút): Củng cố

phương chiều của chuyển dây dọi).

Giới thiệu phương pháp chụp động rơi tự do.

ảnh bằng hoạt nghiệm.

+ Phương của chuyển động rơi tự do

Hoạt động của giáo viên

+ Chiều của chuyển động rơi tự do là

-

Làm việc nhóm trên ảnh chiều từ trên xuống dưới.

Gợi ý nhận biết chuyển động hoạt nghiệm để rút ra tính + Chuyển động rơi tự do là chuyển thẳng nhanh dần đều.

-

chất của chuyển động rơi tự động thẳng nhanh dần đều.

2. Các công thức của chuyển động

do.

rơi tự do. Gợi ý áp dụng các công thức của chuyển động thẳng nhanh dần đều cho vật rơi tự do.

Xây dựng các công thức

1 v = g,t ; h = gt 2 ; v2 = 2gh 2

không có vận tốc ban đầu

Hoạt dộng 4 ( ….. phút): Tìm hiểu độ lớn của gia tốc rơi tự do. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

e l g

2. Gia tốc rơi tự do.

Giới thiệu cách xác định độ

Ghi nhận cách làm thí + Tại một nơi trên nhất định trên Trái

oo

Dạ

+ / m o .c

của chuyển động rơi tự do

u Q m

yN

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

GV yêu cầu học sinh vận HS hoạt động cá nhân:

Bài tập: Thời gian rơi của một vật

dụng kiến thức dể GBT

được thả rơi tự do là 4s. Lấy g =

GV gợi ý:

è yK

gt 2 +h = 2

10m/s2. Tính :

+ v= gt

a. Độ cao của vật so với mặt đất.

+ v3=g(t-1)

b. Vận tốc lúc chạm đất.

+ ∆s = S 4 − S 3

c. Vận tốc trước khi chạm đất 1s. d. Quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng.

Hoạt dộng 6 ( ….. phút): Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của giáo viên

Yêu cầu nêu các đặc điểm của chuyển động rơi tự do.

Hoạt động của học sinh

Trả lời câu hỏi. Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.

Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

lớn của gia tốc rơi tự do bằng nghiệm để sau này thực hiện Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi

..........................................................................................................................................................................

thực nghiệm.

tự do với cùng một gia tốc g.

.................

+ Ở những nơi khác nhau, gia tốc rơi

..........................................................................................................................................................................

tự do sẽ khác nhau :

.................

- Ở địa cực g lớn nhất : g =

..........................................................................................................................................................................

9,8324m/s2.

.................

Nêu các kết quả của thí

trong các tiết thực hành.

g . s

Ghi nhận kết quả.

nghiệm.

u l p

Ghi nhận và sử dụng cách - Ở xích đạo g nhỏ nhất : g = Nêu cách lấy gần đúng khi tính tính gần đúng khi làm bài 9,7872m/s2 toán.

Trang 21

tập

.......................................................................................................................................................................... .................

+ Nếu không đòi hỏi độ chính xác

..........................................................................................................................................................................

cao, ta có thể lấy g = 9,8m/s2 hoặc g

.................

Trang 22


Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

Hoạt động 2 ( ….. phút): Tìm hiểu chuyển động tròn, chuyển động tròn đều.

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Hoạt động của giáo viên

Tiến hành một số thí Ngày soạn :...../....../........

Hoạt động của học sinh

n hơ

Phát biểu định nghĩa chuyển 1. Chuyển động tròn.

nghiệm minh hoạ chuyển động tròn, chuyển động tròn

Tiết 8-9 : CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

N y u Q m

động tròn.

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

Yêu cầu hs nhắc lại k/n

- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều.

đều.

Nhắc lại định nghĩa.

vận tốc trung bình đã học.

- Viết được công thức tính độ lớn của tốc độ dài và trình bày đúng được hướng của véc tơ vận tốc của

Cho hs định nghĩa tốc độ

chuyển động tròn đều. - Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của tốc độ góc trong chuyển động tròn đều.

Dạ

- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị đo của chu kì và tần số. - Viết được công thức liên hệ giữa được tốc độ dài và tốc độ góc.

+ / m o .c

- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được công thức của gia tốc hướng tâm 2. Kỹ năng

e l g

- Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.

oo

- Nêu được một số vd thực tế về chuyển động tròn đều. 3. Năng lực :

g . s

II. CHUẨN BỊ Giáo viên :

- Một vài thí nghiệm đơn giản để minh hoạ chuyển động tròn đều.

u l p

- Hình vẽ 5.5 trên giấy khổ lớn dùng cho HS trình bày cách chứng minh của mình trên bảng.

- Phân tiết cho bài học. Tiên liệu thời gian cho mỗi nội dung. Dự kiến hoạt động của học sinh trong việc chiếm lĩnh mỗi nội dung.

quỹ đạo là một đường tròn. 2. Tốc độ trung bình trong chuyển động tròn.

Tốc độ trung bình của chuyển động

Định nghĩa tốc độ trung bình tròn là đại lượng đo bằng thương số

è yK

giữa độ dài cung tròn mà vật đi được

động tròn.

và thời gian đi hết cung tròn đó.

Giới thiệu chuyển động

vtb =

Yêu cầu trả lời C1

∆s ∆t

3. Chuyển động tròn đều.

Ghi nhận khái niệm.

Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ

tròn đều. Trả lời C1.

trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.

Hoạt động 3 ( ….. phút): Tìm hiểu các đại lượng của chuyển động tròn đều. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Tốc độ dài.

Mô tả chuyển động của chất điểm trên cung MM’

Xác định độ lớn vận tốc của

trong thời gian ∆t rất ngắn.

chuyển động tròn đều tại điểm M

Nêu đặc điểm của độ lớn trên quỹ đạo. vận tốc dài trong CĐTĐ. Yêu cầu trả lời C2. Hướng dẫn sử dụng công thức véc tơ vận tốc tức

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

thời.

(Tiết 8)

Trang 24

Nội dung cơ bản II. Tốc độ dài và tốc độ góc.

Vẽ hình 5.3

Học sinh : Ôn lại các khái niệm vận tốc, gia tốc ở bài 3.

Trang 23

Chuyển động tròn là chuyển động có

trung bình trong chuyển của chuyển động tròn.

- Chứng minh được các công thức (5.4), (5.5), (5.6) và (5.7) SGK cũng như sự hướng tâm của véc tơ gia tốc.

Nội dung cơ bản I. Định nghĩa.

v=

∆s ∆t

Trong chuyển động tròn đều tốc độ

Vẽ hình 5,3

dài của vật có độ lớn không đổi.

Trả lời C2.

2. Véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn đều. → →

v =

∆s ∆t


Véc tơ vận tốc trong chuyển động Yêu cầu trả lời C6.

tròn đều luôn có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo.

Hoạt dộng 4 ( ….. phút): Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà.

Trong chuyển động tròn đều véc tơ

Ghi nhận khái niệm.

Trả lời câu hỏi.

3. Tần số góc, chu kì, tần số.

Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.

lượng tốc độ góc. Yêu cầu trả lời C3.

Trả lời C3.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

..........................................................................................................................................................................

kính quay quét được trong một đơn vị

.................

Nêu đặc điểm tốc độ góc của thời gian.

.......................................................................................................................................................................... ∆α ω= ∆t

góc của chuyển động tròn

..........................................................................................................................................................................

Ghi nhận định nghĩa chu kì.

/ m o .c

Chu kì T của chuyển động tròn đều

ω

oo

c) Tần số.

g . s

Ghi nhận định nghĩa tần số.

u l p

Nêu đơn vị tần số.

Nêu mối liên hệ giữa T và f.

Yêu cầu trả lời C5. Yêu cầu nêu đơn vị tần số. Trả lời C6.

Tần số f của chuyển động tròn đều là

số vòng mà vật đi được trong 1 giây.

Trả lời C5.

Trang 25

................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Đơn vị chu kì là giây (s).

kì.

giữa chu kì và tần số.

e l g T=

Yêu cầu nêu đơn vị chu

Yêu cầu nêu mối liên hệ

..........................................................................................................................................................................

Liên hệ giữa tốc độ góc và chu kì :

Nêu đơn vị chu kì

Yêu cầu trả lời C4.

Định nghĩa tần số.

.................

là thời gian để vật đi được một vòng.

Trả lời C4. Định nghĩa chu kì.

..........................................................................................................................................................................

Đơn vị tốc độ góc là rad/s.

b) Chu kì.

.................

ạ D +

đều là một đại lượng không đổi.

Nêu đơn vị tốc độ góc.

è yK

.................

Tốc độ góc của chuyển động tròn

Ghi nhận đơn vị tốc độ góc.

Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

đều là đại lượng đo bằng góc mà bán

Yêu cầu nhận xét tốc độ chuyển động tròn đều. đều.

N y u Q m

Yêu cầu hs chẩn bị bài sau.

Tốc độ góc của chuyển động tròn

Nêu và phhân tích đại

Hoạt động của học sinh

Yêu cầu nêu định nghĩa các đại lượng của CĐTĐ.

a) Tốc độ góc. Vẽ hình 5.4

n hơ

Hoạt động của giáo viên

vận tốc có phương luôn luôn thay đổi.

Liên hệ giữa chu kì và tần số : f =

1 T

Đơn vị tần số là vòng trên giây

(vòng/s) hoặc héc (Hz).

Ngày soạn :...../....../........ Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: Hoạt động 2 ( ….. phút): Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa chuyển động tròn đều và các đại lượng của

chuyển động tròn đều. Hoạt động 3 (25 phút) : Tìm hiểu gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều. Hoạt động của giáo viên

d) Liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc. v = rω

Trang 26

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản


Vẽ hình 5.5 →

Yêu cầu biểu diễn v1 và

Yêu cầu xác định độ biến thiên vận tốc. Yêu cầu xác định hướng của véc tơ gia tốc. Yêu cầu biểu diễn véc tơ

tốc. Xác định hướng của véc tơ gia tốc của chuyển động tròn đều. Biểu diễn véc tơ gia tốc.

này có gia tốc. Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm

tâm.

I. MỤC TIÊU

2. Độ lớn của gia tốc hướng tâm.

1. Kiến thức

aht =

u Q m

è yK

- Trong những trường hợp cụ thể, chỉ ra được đâu là hệ quy chiếu đứng yên, đâu là hệ quy chiếu

Dạ

Hoạt dộng 4 ( ….. phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh

Gợi ý : Độ lớn của vận tốc dài của một điểm trên

+ / m o .c

Làm các bài tập : 8, 10, sgk.

vành bánh xe bằng độ lớn vận tốc chuyển động tròn đều của xe. Hoạt dộng 5 ( ….. phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên

e l g

Hoạt động của học sinh

Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. 11, 13, 14 sgk

Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.

oo

Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

g . s

Ngày soạn :...../....../........

- Trả lời được các câu hỏi thế nào là tính tương đối của chuyển động.

v2 r

chuyển động.

Hoạt động của giáo viên

yN

Tiết 10 : TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC

của quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng

Yêu cầu trả lời C7

Yêu cầu hs chẩn bị bài sau.

n hơ

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

tốc có độ lớn không đổi, nhưng có

Trả lời C7.

Vẽ hình 5.6

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

Trong chuyển động tròn đều, tuy vận hướng luôn thay đổi, nên chuyển động

gia tốc của CĐTĐ tại 1 điểm.

.......................................................................................................................................................................... .................

chuyển động tròn đều.

Biểu diễn v1 và v 2 Xác định độ biến thiên vận

v2

II. Gia tốc hướng tâm. 1. Hướng của véc tơ gia tốc trong

- Viết được đúng công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các chuyển động cùng

phương.

2. Kỹ năng : - Giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương

- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của chuyển động.

3. Năng lực : II. CHUẨN BỊ Giáo viên :

- Đọc lại SGK vật lí 8 xem HS đã được học những gì về tính tương đối của chuyển đông. - Tiên liệu thời gian dành cho mỗi nội dung và dự kiến các hoạt động tương ứng của HS.

Học sinh :

Ôn lại những kiến thức đã được học về tính tương đối của chuyển động.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

..........................................................................................................................................................................

Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

.................

Hoạt động 2 ( ….. phút): Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động.

u l p

.......................................................................................................................................................................... .................

.......................................................................................................................................................................... .................

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nêu và phân tích về tính

Quan sát hình 6.1 và trả lời C1

động.

Lấy thêm ví dụ minh hoạ.

1. Tính tương đối của quỹ đạo.

I. Tính tương đối của chuyển

tương đối của quỹ đạo.

Hình dạng quỹ đạo của chuyển

..........................................................................................................................................................................

động trong các hệ qui chiếu khác

.................

Trang 27

Nội dung cơ bản

Trang 28


nhau thì khác nhau – quỹ đạo có

Mô tả một vài ví dụ về tính tương đối của vận tốc.

Lấy ví dụ về tính tương đối của tính tương đối 2. Tính tương đối của vận tốc.

Nêu và phân tích về tính vận tốc. tương đối của vận tốc.

hệ qui chiếu.

Nhắc lại khái niệm hệ qui

Phân tích chuyển động của chiếu. hai hệ qui chiếu đối với mặt đất.

với các hệ qui chiếu khác nhau thì

.................

..........................................................................................................................................................................

đối

................. .................

Nội dung cơ bản II. Công thức cộng vận tốc.

..........................................................................................................................................................................

1. Hệ qui chiếu đứng yên và hệ

.................

qui chiếu chuyển động.

..........................................................................................................................................................................

ạ D +

Hệ qui chiếu gắn với vật vật

/ m o .c

chuyển động.

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

è yK

.................

Hệ qui chiếu gắn với vật đứng yên

Hoạt động 4 ( ….. phút): Xây dựng công thức cộng vận tốc. Hoạt động của giáo viên

N y u Q m

..........................................................................................................................................................................

nhận xét về hai hệ qui chiếu có chuyển động gọi là hệ qui chiếu trong hình.

n hơ

..........................................................................................................................................................................

gọi là hệ qui chiếu đứng yên.

Quan sát hình 6.2 và rút ra

Ghi những yêu cầu của thầy cô.

khác nhau. Vận tốc có tính tương

Hoạt động của học sinh

Yêu cầu nhắc lại khái niệm

Trả lời các câu hỏi.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Vận tốc của vật chuyển động đối

Hoạt động 3 ( ….. phút): Phân biệt hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động. Hoạt động của giáo viên

Cho hs trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 37 Cho câu hỏi, bài tập và những chuẩn bị cho bài sau.

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Ngày soạn :...../....../........ Tiết 11 : BÀI TẬP

2. Công thức cộng vận tốc.

Giới thiệu công thức cộng

e l g

Nếu một vật (1) chuyển động với

Ghi nhận công thức.

vận tốc.

vận tốc v 1, 2 trong hệ qui chiếu thứ

Trường hợp các vận tốc cùng phương, cùng chiều :

Áp dụng công thức trong

g . s

những trường hợp cụ thể.

v1,3 = v1,2 + v2,3 Trường hợp các vận tốc cùng phương, ngược chiều : |v1,3| = |v1,2 - v2,3|

oo

nhất (2), hệ qui chiếu thứ nhất lại

u l p

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :

2. Kỹ năng : - Vận dụng tính tương đối của quỹ đạo, của vận tốc để giải thích một số hiện tượng.

- Sử dụng được công thức cộng vận tốc để giải được các bài toán có liên quan.

hệ qui chiếu thứ hai (3) thì trong hệ

3. Năng lực :

qui chiếu thứ hai vật chuyển động

II. CHUẨN BỊ

với vận tốc v 1,3 được tính theo công →

Giáo viên :

- Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập phần tính tương đối của chuyển động.

thức : v 1,3 = v 1, 2 + v 2,3

Học sinh :

Hoạt dộng 5 ( ….. phút): Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên

- Nắm được tính tương đối của quỹ đạo, tính tương đối của vận tốc. - Nắm được công thức công vận tốc.

chuyển động với vận tốc v 2,3 trong

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

- Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa hiểu.

Hoạt động của học sinh

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

Trang 29

Trang 30


Hoạt động 2 ( ….. phút): Tóm tắt kiến thức :

Yêu cầu lập phương trình để tính t sau đó tính h.

1 + Các công thức của chuyển động rơi tự do : v = g,t ; h = gt2 ; v2 = 2gh 2

+ Các công thức của chuyển động tròn đều : ω = →

v2 2π 2π .r = 2πf ; v = = 2πfr = ωr ; aht = T T r

vận tốc dài của kim phút.

N y u Q m

Tính vận tốc góc và vận

Hoạt động 3 ( ….. phút): Giải các câu hỏi trắc nghiệm :

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.

Hoạt động của học sinh

Giải thích lựa chọn.

Câu 8 trang 27 : D

Giải thích lựa chọn.

Câu 9 trang 27 : B

Giải thích lựa chọn.

Câu 4 trang 37 : D

Giải thích lựa chọn.

Câu 5 trang 38 : C

Giải thích lựa chọn.

Câu 6 trang 38 : B

Giải thích lựa chọn.

Câu 8 trang 34 : C

Giải thích lựa chọn.

Câu 9 trang 34 : C

Giải thích lựa chọn.

Câu 10 trang 34 : B

Yêu cầu tính vận tốc góc và

Ttính vận tốc góc và

/ m o .c

B. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.

e l g

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.

oo

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

g . s

Hoạt động 4 ( ….. phút): Giải các bài tập : Hoạt động của giáo viên

Gọi h là độ cao từ đó vật rơi

Hoạt động của học sinh

u l p

Viết công thức tính h

ạ D +

Nội dung cơ bản

Bài 12 trang 27

Quãng đường rơi trong giây cuối :

è yK

vận tốc dài của kim giờ.

= 20(m)

Bài 13 trang 34

Kim phút : ωp =

2π 2.3,14 = 0,00174 (rad/s) = Tp 60

vp = ωrp = 0,00174.0,1 = 0,000174 (m/s)

ωh =

2π 2.3,14 = 0,000145 (rad/s) = Th 3600

vh =ωrh=0,000145.0,08 = 0,0000116

Chọn chiều dương là chiều chuyển

Yêu cầu chọn chiều dương và Tính vận tốc của ôtô B

vật so với hệ qui chiếu 1 và hệ so với ôtô A.

động của ôtô B ta có :

Vận tốc của ô tô B so với ô tô A : vB,A = vB,Đ – vĐA = 60 – 40 = 20 (km/h)

qui chiếu 1 so với hệ qui chiếu 2. qui chiếu 2.

1 .10.22 2

Bài 7 trang 38

chiếu 1 và hệ qui chiếu 2.

Tính vận tốc của vật so với hệ

=

(m/s)

Yêu cầu xác định vật, hệ qui

xác định trị đại số vận tốc của

1 gt2 2

Kim giờ :

vận tốc dài của kim giờ.

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

B.

tốc dài của kim phút.

Nội dung cơ bản

Độ cao từ đó vật rơi xuống :

h=

n hơ

Yêu cầu tính vận tốc góc và

+ Công thức cộng vận tốc : v 1,3 = v 1, 2 + v 2,3 Hoạt động của giáo viên

Lập phương trình để tính t từ đó tính ra h.

Tính vận tốc của ôtô A so với ôtô B.

Vận tốc của ôtô A so với ôtô B : vA,B = vA,Đ – vĐ,B = 40 – 60 = - 20 (km/h)

Hoạt dộng 5 ( ….. phút): Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên

Cho câu hỏi, bài tập và những chuẩn bị cho bài sau.

Hoạt động của học sinh

Ghi những yêu cầu của thầy cô.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

.......................................................................................................................................................................... .................

1 2 1 gt – g(t – 1)2 2 2

..........................................................................................................................................................................

Viết công thức tính

Yêu cầu xác định quảng đường quảng đường rơi trước

Hay : 15 = 5t2 – 5(t – 1)2

..........................................................................................................................................................................

xuống, t là thời gian rơi. Yêu cầu xác định h theo t. rơi trong (t – 1) giây.

Trang 31

theo t.

giây cuối.

∆h =

Giải ra ta có : t = 2s.

................. .................

Trang 32


..........................................................................................................................................................................

khái niệm.

khái niệm : Phép đo, dụng

................. ..........................................................................................................................................................................

Hướng dẫn pháep đo trực

.................

tiếp và gián tiếp.

qui ước làm đơn vị.

n hơ

Lấy ví dụ về phép đo trực tiếp, gián tiếp, so sánh.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Giới thiệu hệ đơn vị SI.

u Q m

Giới thiệu các đơn vị cơ bản Ngày soạn :...../....../........

trong hệ SI.

Tiết 12 : SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ

Phát biểu được định nghĩa về phép đo các đại lượng vật lí. Phân biệt phép đo trực

tiếp và phép đo gián tiếp.

è yK

Dạ

2. Kỹ năng : Nắm được các khái niệm cơ bản về sai số của phép đo các đại lượng vật lí và cách xác định

sai số của phép đo :

Phát biểu được thế nào là sai số của phép đo các đại lượng vật lí.

+ / m o .c

Nắm được hai loại sai số: sai số ngẫu nhiên, sai số hệ thống (chỉ xétsai số dụng cụ). Cách xác định sai số dụng cụ, sai số ngẫu nhiên. Tính sai số của phép đo trực tiếp. Tính sai số phép đo gián tiếp.

e l g

Biết cách viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghĩa cần thiết. 3. Năng lực :

oo

II. CHUẨN BỊ

- Một số dụng cụ đo như thước, nhiệt kế.

g . s

- Bài toán tính sai số để HS vận dụng. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

u l p

Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

Yêu cầu hs trình bày các

Trang 33

Hoạt động của học sinh

đo.

+ Đo trực tiếp : So sánh trực tiếp qua dụng cụ. + Đo gián tiếp : Đo một số đại lượng

Ghi nhận hệ đơn vị SI và trực tiếp rồi suy ra đại lượng cần đo 2. Đơn vị đo.

Hệ đơn vị đo thông dụng hiện nay là hệ

Nêu đơn vị của vận tốc, SI.

gia tốc, diện tích, thể tích

trong hệ SI.

Hệ SI qui định 7 đơn vị cơ bản : Độ dài : mét (m) ; thời gian : giây (s) ; khối lượng : kilôgam (kg) ; nhiệt độ : kenvin (K) ; cưòng độ dòng điện : ampe (A) ; cường độ sáng : canđêla (Cd) ; lượng chất : mol (mol).

Hoạt động 3 ( ….. phút): Tìm hiểu và xác định sai số của phép đo Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản II. Sai số của phép đo.

Yêu cầu trả lời C1.

Quan sát hình 7.1 và 7.2 và 1. Sai số hệ thống.

Giới thiệu sai số dụng cụ và trả lời C1. sai số hệ thống.

Là sự sai lệch do phần lẻ không đọc được chính xác trên dụng cụ (gọi là sai

số dụng cụ ∆A’) hoặc điểm 0 ban đầu bị lệch.

Hoạt động 2 ( ….. phút): Tìm hiểu các đại lượng của phép đo Hoạt động của giáo viên

+ Công cụ để so sánh gọi là dụng cụ

và các đơn vị cơ bản trong thông qua công thức.

đơn vị dẫn suất trong hệ SI.

1. Kiến thức :

Giáo viên :

yN

Yêu cầu hs trả lời một số hệ SI.

I. MỤC TIÊU

Phép đo một đại lượng vật lí là phép so sánh nó với đại lượng cùng loại được

cụ đo.

Sai số dụng cụ ∆A’ thường lấy bằng Nội dung cơ bản

I. Phép đo các đại lượng vật lí – Hệ

Giới thiệu về sai số ngẫu nhiên.

đơn vị SI.

Tìm hiểu và ghi nhớ các 1. Phép đo các đại lượng vật lí.

Phân biệt sai số dụng cụ và nữa hoặc một độ chia trên dụng cụ. sai số ngẫu nhiên. 2. Sai số ngẫu nhiên. Là sự sai lệch do hạn chế về khả năng

Giới thiệu cách tính giá trị

Trang 34

giác quan của con người do chịu tác


gần đúng nhất với giá trị thực

Xác định giá trị trung bình động của các yếu tố ngẫu nhiên bên

thập phân lẻ nhỏ hơn 1 tổng các sai 10

của một phép đo một đại của đại lượng A trong n lần ngoài. lượng.

A =

Giới thiệu sai số tuyệt đối và sai số ngẫu nhiên.

số có mặt trong cùng công thức tính.

3. Giá trị trung bình.

đo

Tính sai số tuyệt đói của mỗi lần đo.

n hơ

A 1 + A 2 + ... + A n n

4. Cách xác định sai số của phép đo.

Sai số tuyệt đối của mỗi lần đo :

Tính sai số ngẫu nhiên của

Hoạt động của giáo viên

đo :

Giới thiệu cách tính sai số tuyệt đối của phép đo.

Tính sai số tuyệt đối của

∆A =

phép đo.

∆A1 + ∆A2 + ... + ∆An n

∆A = ∆A + ∆A'

Tính sai số tỉ đối của phép đo

6. Sai số tỉ đối.

δA =

∆A .100% A

e l g

7. Cách xác định sai số của phép đo

của tổng và tích.

oo

gián tiếp.

Đưa ra bài toán xác định sai đại lượng.

m o .c

A = A ± ∆A

Giới thiệu qui tắc tính sai số

số của phép đo gián tiếp một

Dạ

/+

5. Cách viết kết quả đo.

Giới thiệu sai số tỉ đối.

Xác định sai số của phép

Sai số tuyệt đối của một tổng hay

g . s

đo gián tiếp.

Hoạt động của học sinh

Cho hs trả lời các câu hỏi 1 trang 44

Trả lời câu hỏi. Ghi những yêu cầu của thầy cô.

è yK

.................

.......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... .................

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

của các số hạng.

u l p

Sai số tỉ đối của một tích hay thương

thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số.

Ngày soạn :...../....../........

Nếu trong công thức vật lí xác định các đại lượng đo gián tiếp có chứa các

Tiết 13-14 : Thực hành : KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO. XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO

hằng số thì hằng số phải lấy đến phần

I. MỤC TIÊU

Trang 35

dụng cụ.

..........................................................................................................................................................................

Viết kết quả đo một đại dụng cụ : lượng.

tương đối cao thì có thể bỏ qua sai số

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

sai số tuyệt đối trung bình và sai số

đo.

dụng cụ đo trực tiếp có độ chính xác

Cho câu hỏi, bài tập và những chuẩn bị cho bài

sau.

Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng

Giới thiệu cách viết kết quả

gián tiếp tương đối phức tạp và các

Hoạt dộng 4 ( ….. phút): Củng cố và Giao nhiệm vụ về nhà.

Sai số tuyệt đối trung bình của n lần

của phép đo.

N y u Q m

∆A1 = A − A1 ; ∆A2 = A − A2 ; … .

Nếu công thức xác định đại lượng đo

Trang 36


1. Kiến thức

Tìm hiểu bộ dụng cụ.

Giới thiệu các dụng cụ.

- Nắm được tính năng và nguyên tắc hoạt động của đồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng công tắc

Giới thiệu các chế độ làm việc của đồng hồ hiện

đóng ngắt và cổng quang điện.

số .

- Vẽ được đồ thị mô tả sự thay đổi vận tốc rơi của vật theo thời gian t và quãng đường đi s theo t2. Từ

Tìm hiểu chế độ làm việc của đồng hồ hiện số sử dụng trong bài thực hành.

n hơ

Hoạt động 4 ( ….. phút): Xác định phương án thí nghiệm.

đó rút ra kết luận về tính chất của chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Hoạt động của giáo viên

2. Kỹ năng

Hoạt động của học sinh

Mỗi nhóm học sinh trình bày phương án thí

- Rèn luyện kĩ năng thực hành: thao tác khéo léo để đo được chính xác quãng đường s và thời gian rơi

yN

Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm chung.

tự do của vật trên những quãng đường s khác nhau. - Tính g và sai số của phép đo g.

u Q m

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

nghiệm của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.

3. Năng lực :

..........................................................................................................................................................................

II. CHUẨN BỊ

.................

Cho mỗi nhóm HS:

è yK

..........................................................................................................................................................................

- Đồng hồ đo thời gian hiện số.

.................

- Hộp công tắc đóng ngắt điện một chiều cấp cho nam châm điện và bộ đếm thời gian.

..........................................................................................................................................................................

Dạ

- Nam châm điện N

.................

- Cổng quang điện E.

+ / m o .c

- Trụ hoặc viên bi (bằng thép) làm vật rơi tự do. - Quả dọi. - Giá đỡ thẳng đứng có vít điều chỉnh thăng bằng. - Hộp đựng cát khô.

e l g

- Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị - Kẻ sẵn bảng ghi số liệu theo mẫu trong bài 8 SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC (Tiết 13) Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

s u l

o o .g

Hoạt động 2 ( ….. phút): Hoàn chỉnh cơ sở lí thuyết của bài thực hành. Hoạt động của giáo viên

p

Gợi ý Chuyển động rơi tự do là chuyển động

Trang 37

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Ngày soạn :...../....../........ (Tiết 14) Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: Hoạt động 2 ( ….. phút): Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên

Xác định quan hệ giữ quãng đường đi được và

Hoạt động của học sinh Đo thời gian rơi tương ứng với các quãng

Giúp đở các nhóm.

đường khác nhau. Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 8.1

Hoạt động 3 ( ….. phút): Tìm hiểu bộ dụng cụ. Hoạt động của giáo viên

.................

Hoạt động của học sinh

thẳng nhanh dần đều có vận tốc ban đầu bằng 0 và khoảng thời gian của chuyển động rơi tự do. có gia tốc g.

..........................................................................................................................................................................

Hoạt động 3 ( ….. phút): Xữ lí kết quả. Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Trang 38

Hoạt động của học sinh


Hướng dẫn : Đồ thị là đường thẳng thì hai đại

Hoàn thành bảng 8.1

Đề bài

Vẽ đồ thị s theo t2 và v theo t

Câu 1: ( 3 điểm) a) Em hãy nêu đặc điểm về phương và chiều của véc tơ gia tốc trong chuyển động tròn đều? Viết

Nhận xét dạng đồ thị thu được và xác định gia

lượng là tỉ lệ thuận.

b) Một chất điểm chuyển động thẳng có vận tốc phụ thuộc vào thời gian theo phương trình: v=8-2t (v

Tính sai số của phép đo và ghi kết quả.

của đồ thị.

đo bằng cm/s; t đo bằng s). Em hãy nêu tính chất của chuyển động trên? Giải thích?

Hoàn thành báo cáo thực hành.

N y u Q m

c) Em hãy nêu một ví dụ chứng tỏ rằng vận tốc có tính tương đối? Viết công thức cộng vận tốc?

Hoạt dộng 4 ( ….. phút): Củng cố và Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên

n hơ

biểu thức tính gia tốc hướng tâm?

Có thể xác định : g = 2tanα với α là góc nghiêng tốc rơi tự do.

Câu 2: ( 2 điểm)

Hoạt động của học sinh

Cho hs trả lời các câu hỏi 1, 3 trang 50

Trả lời các câu hỏi.

Một bánh xe đang quay đều quanh trục của nó, sau 5s bánh xe quay được 10 vòng. Biết đường kính

Cho câu hỏi, bài tập và những chuẩn bị cho bài

Ghi những yêu cầu của thầy cô.

bánh xe là 60 (cm).

a) Tính tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe?

sau.

è yK

b) Tính góc mà bán kính nối tâm đến một điểm trên vành bánh xe quay được trong thời gian 0,5s?

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Câu 3: ( 5 điểm)

.......................................................................................................................................................................... .................

Dạ

.......................................................................................................................................................................... .................

+ / m o .c

.......................................................................................................................................................................... .................

Một vật được thả rơi tự do từ điểm A ở độ cao h=AB=80 (m) so với mặt đất. Lấy g=10m/s2. a) Tìm thời gian rơi và vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất?

b) Tìm quãng đường vật rơi được trong 2s cuối cùng trước khi chạm đất? c) Cùng thời điểm thả vật, có một xe lăn chuyển động thẳng nhanh dần đều từ điểm C với vận tốc 2 (m/s) đi về phía điểm B (B là điểm rơi của vật trên mặt đất). Biết khoảng cách AC=100 (m) và coi

..........................................................................................................................................................................

xe lăn như một chất điểm? Để vật rơi trúng vào xe lăn thì vận tốc của xe lăn khi đó bằng bao

.................

nhiêu?

e l g

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

.......................................................................................................................................................................... .................

oo

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

g . s

u l p

a. (1 đ)

Ngày soạn :...../....../........

b.(1 đ)

- Phương vuông góc với véc tơ vận tốc

0,5đ

- Chiều : hướng về tâm O của quỹ đạo

v2 = ω 2 .R R

c.(1 đ)

II. ĐỀ RA :

Trang 40

0,5đ

+ Từ phương trình: v0=8 cm/s và a=-2 cm/s2= hs

0,5đ

+ Giải thích: Do a và v trái dấu nên chuyển động là chậm dần đều

0,5đ

+ Lấy được ví dụ và giải thích đúng; đối với HQC nào là đứng yên? Đối

I. MỤC TIÊU : Kiểm tra kết quả giảng dạy và học tập phần động học chất điểm từ đó bổ sung kịp thời

Trang 39

Điểm

+ Viết biểu thức a ht =

Tiết 15 : KIỂM TRA 1 TIẾT những thiếu sót, yếu điểm.

Câu 1: (3 Điểm) + Đặc điểm:

với HQC nào là chuyển động?. + Công thức cộng vận tốc v13 = v12 + v23

0,5đ 0,5đ


DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Câu 2 (2 Điểm) + Sau 5s bánh xe quay được 10 vòng, nên 1s bánh xe quay được 2 vòng

0,25đ

→ f=2(Hz) a(1,5 đ)

→ tốc độ góc ω=2πf=4π (rad/s) + Tốc độ dài v= ωR=0,12π =0,3768 (m/s)

0,5đ

2

2

+ Gia tốc hướng tâm aht= ω R= 4,732608 (m/s ) b(0,5 đ)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :

Câu 3 (5 Điểm)

a(2 đ)

b(2 đ)

- Phát biểu được: định nghĩa lực, định nghĩa phép tổng hợp lực và phép phân tích

lực.

0,5đ

2h g

- Nắm được quy tắc hình bình hành.

+ Vận tốc của vật trước khi chạm đất v= gt

0,5đ

+ Thay số v=40 (m/s)

0,5đ

+ Quãng đường vật rơi được trong 2s đầu tiên là h2 =

0,25đ

+ Quãng đường xe phải đi là BC = AC 2 − AB 2 = 60(m) + Thời gian xe phải đi để vật rơi trúng vào xe là t=4 (s)

+ Vận tốc của xe lăn khi đó v=v0+ at=28(m/s)

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

oo

e l g

g . s

3. Năng lực :

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên : Thí nghiệm hình 9.4 SGK Học sinh : Ôn tập các công thức lượng giác đã học

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

0,25đ

Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

0,25đ

Hoạt động 2 ( ….. phút): Ôn tập khái niệm lực và cân bằng lực.

0,25đ

.......................................................................................................................................................................... .................

tích một lực thành hai lực đồng quy.

Dạ

+ / m o .c 1đ

1 + ADCT S = v0 t + at 2 → a = 6,5(m / s 2 ) là gia tốc của xe lăn 2

2. Kỹ năng : Vận dụng được quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy hoặc để phân

1 2 gt = 20(m) 2

è yK

- Hiểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm.

0,5đ

+ Thay số t=4 (s)

+ Quãng đường vật rơi được trong 2s cuối ∆h = h − h2 = 60 (m)

c(1 đ)

N y u Q m

Tiết 16 : TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM

0.5đ

∆α =ω.∆t=2π (rad) (hoặc φ=ω.t)

1 2 gt → t = 2

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

u l p

.......................................................................................................................................................................... .................

.......................................................................................................................................................................... ................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

Trang 41

Nội dung cơ bản I. Lực. Cân bằng lực.

Nêu và phân tích định nghĩa lực và cách biểu diễn một lực.

Trả lời C1 Ghi nhận khái niệm lực.

Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm

.......................................................................................................................................................................... .................

Ngày soạn :...../....../........

Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

0,5đ

+ Góc mà bán kính nối tâm đến một điểm trên vành bánh xe quay được:

+ Thời gian rơi h =

n hơ

0,25đ

cho vật biến dạng. Nêu và phân tích điều cân bằng của các lực.

Ghi nhận sự cân bằng của các lực.

Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào một vật thì không gây ra gia tốc cho vật.

Nêu và phân tích điều kiện cân bằng của hai lực.

Trang 42

Trả lời C2.

Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng giá, cùng độ lớn


và ngược chiều. Giới thiệu đơn vị lực

Nêu và phân tích khái niệm phân tích lực, lực thành phần.

Đơn vị của lực là niutơn (N).

Ghi nghận phép phân tích

2. Phân tích một lực thành hai lực

Hoạt động 3 ( ….. phút): Tìm hiểu qui tắc tổng hợp lực. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh Quan sát thí nghiệm.

Vẽ hình 9.6

Vẽ hình 9.6

Yêu cầu hs trả lời C3

Trả lời C3.

Giới thiệu khái niệm tổng

Ghi nhận khái niệm.

Giới thiệu cách sử dụng qui

hợp.

dụng đồng thời vào cùng một vật bằng

Hoạt dộng 6 ( ….. phút): Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

hợp. Vẽ hình 9.7

số trường hợp thầy cô yêu cầu.

lực của chúng.

+ / m o .c

Hoạt động 4 ( ….. phút): Tìm hiểu điều kiện cân bằng của chất điểm. Hoạt động của học sinh

F = F1 + F2

Vẽ hình 9.7

Hoạt động của giáo viên

e l g

Nội dung cơ bản

III. Điều kiện cân bằng của chất điểm. Giới thiệu điều kiện cân bằng của chất điểm.

Ghi nhận điều kiện cân bằng của chất điểm

oo

Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên

g . s nó →

u l p

phải

bằng

không.

F = F1 + F2 + ... + Fn = 0

Hoạt động 5 ( ….. phút): Tìm hiểu qui tắc phân tích lực. Hoạt động của giáo viên Đặt vấn đề giải thích lại sự

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

chiều.

Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.5,6,7,8 Tr 58 SGK

trong thí nghiệm.

dụng giống hệt như lực đó.

Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

Yêu cầu hs chẩn bị bài sau.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... ................. ..........................................................................................................................................................................

................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Giải thích sự cân bằng của 1. Định nghĩa. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác

Xác định khoảng giá trị có thể của hợp lực khi

phương, cùng chiều hoặc cùng phương, ngược biết độ lớn của các lực thành phần.

IV. Phân tích lực.

cân bằng của vòng nhẫn O vòng O.

Trang 43

Dạ

cạnh của một hình bình hành, thì đường Ap dụng qui tắc cho một chéo kể từ điểm đồng qui biểu diễn hợp →

Hoạt động của học sinh

Xét hai trường hợp khi hai lực thành phần cùng

Nếu hai lực đồng qui làm thành hai

è yK

Hoạt động của giáo viên

3. Qui tắc hình bình hành. hành.

Áp dụng qui tắc để phân

tích lực trong một số trường

áp dụng.

Lực thay thế này gọi là hợp lực.

Cho ví dụ để hs tìm lực tổng

N y u Q m

Cho vài ví dụ cụ thể để hs

Tổng hợp lực là thay thế các lực tác

Ghi nhận qui tắc.

Ghi nhận phương pháp trước.

hiện phép phân tích lực.

Thực hiện thí nghiệm theo hình 9.5

2. Định nghĩa.

một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy.

Giới thiệu qui tắc hình bình

thành phần trên hai phương cho

thắc hình bình hành để thực phân tích lực.

1. Thí nghiệm.

hợp lực.

n hơ

Nội dung cơ bản II. Tổng hợp lực.

Thực hiện thí nghiệm.

Các lực thay thế gọi là các lực thành phần.

lực.

Trang 44


Nêu và phân tích định luật I

Ngày soạn :...../....../........

3. Quán tính.

Tiết 17-18 : BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN

Ghi nhận khái niệm.

I. MỤC TIÊU Nêu khái niệm quán tính.

- Phát biểu được: Định nghĩa quán tính, ba định luật Niuton, định nghĩa khối lượng và nêu được tính

Hoạt động của giáo viên

- Vận dụng được định luật I Newton và khái niệm quán tính để giải thích một số hiện tượng vật lí đơn

Nêu và phân tích định luật

giản và để giải các bài tập trong bài. - Vận dụng phối hợp định luật II và III Newton để giải các bài tập trong bài.

ạ D +

3. Năng lực : II. CHUẨN BỊ

/ m o .c

Giáo viên : Giáo viên: Chuẩn bị thêm một số vd minh họa ba định luật. Học sinh : - Ôn lại kiến thức đã được học về lực, cân bằng lực và quán tính. - Ôn lại quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy.

(Tiết 17)

oo

Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: Hoạt động 2 ( ….. phút): Tìm hiểu định luật I Newton. Hoạt động của giáo viên

g . s

Hoạt động của học sinh

u l p

nghiệm hòn bi lăn được trên máng 1. Thí ngihệm lịch sử của Galilê.(sgk) nghiêng 2 khi thay đổi độ 2. Định luật I Newton.

Galilê.

nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp

Trang 45

II. Định luật II Newton. 1. Định luật . Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. →

a= Viết biểu thức định luật II tác dụng lên vật.

→ → F hay F = m a m

Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác →

dụng F1 , F2 ,..., Fn thì F là hợp lực của các →

lực đó : F = F1 + F2 + ... + Fn

2. Khối lượng và mức quán tính. a) Định nghĩa. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. Ghi nhận khái niệm. Nêu và phân tích định

Trả lời C2, C3.

nghĩa khối lượng dựa trên

Nêu và giải thích các tính của khối lượng. chất của khối lượng.

+ Khối lượng có tính chất cộng.

3. Trọng lực. Trọng lượng. a) Trọng lực.

Ghi nhận khái niệm.

Trang 46

+ Khối lượng là một đại lượng vô vật.

Nhận xét về các tính chất

tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động

b) Tính chất của khối lượng. hướng, dương và không đổi đối với mỗi

mức quán tính.

Nếu một vật không chịu tác dụng của lực

Đọc sgk, tìm hiểu định luật lực bằng không. Thì vật đang đứng yên sẽ I.

lực.

Nội dung cơ bản

Nhận xét về quãng đường I. Định luật I Newton.

Trình bày dự đoán của nghiêng của máng này.

Cho ví dụ về trường hợp

Nội dung cơ bản

vật chịu tác dụng của nhiều cho trường hợp có nhiều lực

e l g

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Ghi nhận định luật II.

è yK II Newton.

- Chỉ ra được điểm đặt của cặp “lực và phản lực”. Phân biệt cặp lực này với cặp lực cân bằng

Hoạt động của học sinh

u Q m

- Nêu được những đặc điểm của cặp “lực và phản lực”.

2. Kỹ năng

Galilê.

yN

độ lớn.

Hoạt động 3 ( ….. phút): Tìm hiểu định luật II Newton.

- Viết được công thức của định luật II, định luật III Newton và của trọng lực.

thí

tính để trả lời C1.

Yêu cầu hs trả lời C1.

chất của khối lượng.

bày

n hơ

Quán tính là tính chất của mọi vật có xu

Vận dụng khái niệm quán hướng bảo toàn vận tốc của về hướng và

1. Kiến thức

Trình

sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Newton.

Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng


Giới thiệu khái niệm trọng lực.

vào vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự Ghi nhận khái niệm.

Giới thiệu khái niệm trọng

Hoạt động 1 ( phút) : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

lực tác dụng lên vật đặt tại trọng tâm của

tâm.

Phát biểu định luật I Newton, nêu khái niệm quán tính. Giải thích tại sao khi đoàn tàu đang chạy nếu

b) Trọng lượng.

Giới thiệu khái niệm trọng Nêu sự khác nhau của trọng

Yêu cầu hs phân biệt lực và trọng lượng.

Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một

dừng lại đột ngột thì hành khách bị ngã về phía trước, nếu đột ngột rẽ trái thì hành khách bị ngã về phía

Xác định công thức tính

Phát biểu, viết viểu thức của định luật II Newton. Nêu định nghĩa và tính chất của khối lượng. Hãy cho

Suy ra từ bài toán vật rơi trọng lực.

biết trọng lực và trọng lượng khác nhau ở những điểm nào ?

kế.

Hoạt động 3 ( ….. phút):

c) Công thức của trọng lực. →

Hoạt động của giáo viên

P = mg

tự do.

Hoạt động 4 ( ….. phút): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

Yêu cầu hs chuẩn bị bài sau.

Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

Dạ

+ / m o .c

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

.......................................................................................................................................................................... .................

N y u Q m

phải.

vật gọi là trọng lượng của vật, kí hiệu là P. Trọng lượng của vật được đo bằng lực

trọng lực và trọng lượng.

n hơ

Hoạt động 2 ( ….. phút): Kiểm tra bài cũ :

vật.

Ghi nhận khái niệm. lượng.

(Tiết 18)

do. Trọng lực được kí hiệu là P . Trọng

è yK

Giới thiệu 3 ví dụ sgk.

Hoạt động của học sinh

Quan sát hình 10.1, 10.2,

e l g

..........................................................................................................................................................................

oo

.................

tương tác giữa hai vật.

g . s

.......................................................................................................................................................................... .................

u l p

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Ghi nhận định luật.

ngược trở lại một lực. Ta nói giữa 2 vật có

2. Định luật. Trong mọi trường hợp, khi vật A tác

III.

dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có Yêu cầu hs viết biểu thức

Viết biểu thức định luật.

cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.

của định luật.

Nêu khái niệm lực tác

Ghi nhận khái niệm.

dụng và phản lực. Nêu các đặc điểm của lực

minh hoạ từng đặc điểm.

Trang 48

3. Lực và phản lực. Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản

Ghi nhận các đặc điểm.

và phản lực. Yêu cầu hs cho ví dụ

FBA = − FAB

Cho ví dụ minh hoạ cho từng đặc điểm. Phân biệt cặp lực và phản

Trang 47

Khi một vật tác dụng lên vật khác một

sự tương tác. Nêu và phân tích định luật

.......................................................................................................................................................................... .................

1. Sự tương tác giữa các vật.

Nhấn mạnh tính chất hai 10.3 và 10.4, nhận xét về lực lực thì vật đó cũng bị vật kia tác dụng

chiều của sự tương tác.

.......................................................................................................................................................................... .................

Nội dung cơ bản III. Định luật III Newton.

lực.

Đặc điểm của lực và phản lực : + Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời. + Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc


Phân tích ví dụ về cặp lực lực với cặp lực cân bằng, và phản lực ma sát.

2. Kỹ năng :

điểm như vậy gọi là hai lực trực đối.

Trả lời C5.

-

+ Lực và phản lực không cân bằng nhau

Giải thích được một cách định tính sự rơi tự do và chuyển động của các hành tinh, vệ tinh bằng lực hấp dẫn.

vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.

n hơ

- Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản như ở trong bài học.

Hoạt động 4 ( ….. phút): Vận dụng, Củng cố. Hoạt động của giáo viên

3. Năng lực :

Hoạt động của học sinh

Yêu cầu hs giải tại lớp các bài tập 11, 12 trang

II. CHUẨN BỊ

Giải các bài tập 11, 12 trang 62 sgk.

N y u Q m

Giáo viên : Tranh miêu tả chuyển động của trái đất xung quanh mặt trời và của mặt trời xung quanh trái

62.

đất.

Hướng dẫn hs áp dụng định luật II và III để giải.

Học sinh : Ôn lại kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực.

Hoạt động 5 ( ….. phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động của học sinh

Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. Yêu cầu hs chuẩn bị bài sau.

Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

Hoạt động 2 ( ….. phút): Tìm hiểu lực hấp dẫn.

..........................................................................................................................................................................

ạ D +

................. ..........................................................................................................................................................................

/ m o .c

.................

.......................................................................................................................................................................... .................

..........................................................................................................................................................................

e l g

.................

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

oo

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

u l p

g . s

1. Kiến thức :

Ngày soạn :...../....../........

- Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được công thức của lực hấp dẫn.

Giới thiệu về lực hấp dẫn.

Ghi nhận lực hấp dẫn.

Yêu cầu hs quan sát mô

Quan sát mô hình, nhận xét.

phỏng chuyển động của của

Nêu tác dụng của lực hấp

Nội dung cơ bản I. Lực hấp dẫn. Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực, gọi là lực hấp dẫn. Lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và các hành

TĐ quanh MT và nhận xét dẫn.

tinh giữ cho các hành tinh chuyển động

về đặc điểm của lực hấp

quanh Mặt Trời.

dẫn. Giới thiệu tác dụng của lực hấp dẫn.

Lực hấp dẫn là lực tác dụng từ xa, qua Ghi nhận tác dụng từ xa của khoảng không gian giữa các vật. lực hấp dẫn.

Hoạt động 3 ( ….. phút): Tìm hiểu định luật vạn vật hấp dẫn. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản II. Định luật vạn vật hấp dẫn.

Nêu và phân tích định luật

Ghi nhận định luật.

vạn vật hấp dẫn. Mở rộng phạm vi áp dụng

Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng

Viết biểu thức định luật.

và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng

định luật vạn vật hấp dẫn

cách giữa chúng.

cho các vật khác chất điểm.

2. Hệ thức :

- Nêu được định nghĩa trọng tâm của một vật.

Trang 49

Hoạt động của học sinh

1. Định luật :

Tiết 19 : LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN I. MỤC TIÊU

è yK

Hoạt động của giáo viên

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Trang 50


Yêu cầu hs biểu lực hấp

Biểu diễn lực hấp dẫn.

Fhd = G

dẫn

..........................................................................................................................................................................

m1 .m2 ; G = 6,67-11 Nm2/kg2 r2

................. ..........................................................................................................................................................................

Hoạt động 4 ( ….. phút): Xét trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

n hơ

.................

Nội dung cơ bản III. Trọng lực là trường hợp riêng của

Yêu cầu hs nhắc lại trọng lực.

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

lực hấp dẫn.

Nhắc lại khái niệm. Viết biểu thức của trọng lực

Yêu cầu hs viết biểu thức trong các trường hợp.

N y u Q m

Trọng lực tác dụng lên một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.

của trọng lực khi nó là lực

Trọng lực đặt vào một điểm đặc biệt của

hấp dẫn và khi nó gây ra

vật, gọi là trọng tâm của vật.

gia tốc rơi tự do từ đó rút ra

rơi tự do. Viết biểu thức của trọng lực và gia tốc rơi tự do khi vật ở

Gia tốc rơi tự do : g =

1. Kiến thức :

GM

Yêu cầu hs viết biểu thức gần mặt đất (h << R)

P= G

+ / m o .c

m.M GM ;g= 2 R2 R

hợp vật ở gần mặt đất : h << R

e l g

Hoạt động 5 ( ….. phút): Vận dụng, Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Cho hs làm các bài tập 5, 7 trang trang 70 sgk.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

- Nêu được những đặc điểm về điểm đặt và hướng lực đàn hồi của lò xo.

- Phát biểu được định luật Húc và viết được công thức tính độ lớn lực đàn hồi của lò xo.

- Nêu được các đặc điểm về hướng của lực căng dây và lực pháp tuyến.

2. Kỹ năng:

- Biễu diễn được lực đàn hồi của lò xo khi bị dãn hoặc bị nén.

- Sử dụng được lực kế để đo lực, biết xem xét giới hạn đo của dụng cụ trước khi sử dụng. - Vận dụng được định luật Húc để giải các bài tập trong bài.

3. Năng lực : II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Một vài lò xo, các quả cân có trọng lượng như nhau, thước đo. Một vài loại lực kế. Học sinh : Ôn lại kiến thức về lực đàn hồi của lò xo ở THCS.

Làm các bài tập 5, 7 sgk. Đọc phần “Em có biết”.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Ghi câu hỏi, bài tập về nhà và những chuẫn bị cho bài

Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

g . s

Ra bài tập về nhà hướng dẫn chuẩn bị bài sau. sau.

oo

Dạ

( R + h )2

Nếu ở gần mặt đất (h << R) :

của trọng lực trong trường

è yK

I. MỤC TIÊU

m.M P=G ( R + h )2

Rút ra biểu thức tính gia tốc

u l p

Hoạt động 2 ( ….. phút): Xác định hướng và điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

.......................................................................................................................................................................... .................

của lò xo. Làm thí nghiệm biến dạng một số lò xo để hs quan sát.

Quan sát thí nghiệm.

Trang 52

+ Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu của lò

Biểu diễn lực đàn hồi của lò xo và tác dụng vào vật tiếp xúc (hay gắn)

Chỉ rỏ lực tác dụng vào lò xo khi bị nén và dãn. xo gây ra biến dạng, lực

Trang 51

Nội dung cơ bản I. Hướng và điểm đặt của lực đàn hồi

.......................................................................................................................................................................... .................

Ngày soạn :...../....../........

Tiết 20 : LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HUC

Độ lớn của trọng lực (trọng lượng) :

biểu thức tính gia tốc rơi tự do.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

với lò xo, làm nó biến dạng. + Hướng của mỗi lực đàn hồi ở mỗi đầu


đàn hồi của lò có xu hướng

Trả lời C1.

của lò xo ngược với hướng của ngoại lực

Giới thiệu lực pháp tuyến

gây biến dạng.

chống lại sự biến dạng đó.

ở mặt tiếp xúc.

Biểu diễn lực pháp tuyến ở vuông góc với mặt tiếp xúc. mặt tiếp xúc bị biến dạng.

Hoạt động 3 ( ….. phút): Tìm hiểu định luật Húc. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

II. Độ của lực đàn hồi của lò xo. 1. Thí nghiệm.

Giới thiệu lực kế.

+ Treo quả cân có trọng lượng P vào lò xo

Giới thiệu cách đo lực, khối lượng.

Cho hs làm thí nghiệm :

Hoạt động theo nhóm :

Treo 1 quả cân vào lò xo.

Đo chiều dài tự nhiên của lò thì lò xo giãn ra. Ở vị trí cân bằng ta có :

Treo thêm lần lượt 1, 2, 3 xo. quả cân vào lò xo.

Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

luật.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

F=P(N) 0

1

2

3

l (m)

0,30 0,32 0,34 0,36 0,38

Trả lời C3.

∆l (m)

0

Nhận

xét

kết

quả

thí

nghiệm.

3. Định luật Húc (Hookes).

dây treo.

Trang 53

Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực

.................

Dạ

+ / m o .c

giới hạn đàn hồi nhất định.

Ghi nhận giới hạn đàn hồi.

..........................................................................................................................................................................

0,02 0,04 0.06 0,08

Mỗi lò xo hay mỗi vật đàn hồi có một

è yK

.................

4

Ghi kết quả vào bảng.

.......................................................................................................................................................................... .................

.......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... .................

e l g

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến Rút ra kết luận về mối quan dạng của lò xo. hệ giữa lực đàn hồi của lò xo F = k.| ∆l |

o o .g

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

đh

k gọi là độ cứng (hay hệ số đàn hồi) của

Giải thích độ cứng của lò

Giới thiệu lực căng của

Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

..........................................................................................................................................................................

và độ dãn. Cho hs giải thích độ cứng.

Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

lần, ta chiều dài l của lò xo khi có tải rồi

Giới thiệu giới hạn đàn

Nêu và phân tích định

yN

Trả lời C2.

2. Giới hạn đàn hồi của lò xo.

hồi.

Tìm hiểu lực kế.

Đo lực và khối lượng bằng lực kế.

+ Treo tiếp 1, 2 quả cân vào lò xo. Ở mỗi

treo 1, 2, 3 rồi 4 quả cân.

Kéo lò xo với lực vượt

u Q m

Yêu cầu hs chuẩn bị bài sau.

F = P = mg

Hoạt động của học sinh

Treo 1 quả cân vào lò xo.

Đo chiều dài của lò xo khi tính độ giãn ∆l = l – lo. Ta có kết quả :

quá giới hạn đàn hồi.

n hơ

Hoạt động 4 ( ….. phút): Vận dụng, Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà

Nội dung cơ bản

s u l

xo.

p

Biểu diễn lực căng của dây.

lò xo, có đơn vị là N/m.

Ngày soạn :...../....../........

4. Chú ý.

Tiết 21: LỰC MA SÁT

+ Đối với dây cao su hay dây thép, lực đàn

hồi chỉ xuất hiện khi bị ngoại lực kéo dãn.

I. MỤC TIÊU

Vì thế lực đàn hồi trong trường hợp này

1. Kiến thức

gọi là lực căng.

- Nêu được những đặc điểm của lực ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn.

+ Đối với mặt tiếp xúc bị biến dạn khi bị

- Viết được công thức của lực ma sát trượt.

ép vào nhau thì lực đàn hồi có phương

- Nêu được một số cách làm giảm hoặc tăng ma sát.

Trang 54


2. Kỹ năng

Nêu biểu thức hệ số ma

- Vận dụng được công thức của lực ma sát trượt để giải các bài tập tương tự như ở bài học.

Ghi biểu thức.

liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.

4. Công thức của lực ma sát trượt.

sát trươt.

- Giải thích được vai trò phát động của lực ma sát nghỉ đối với việc đi lại của người, động vật và xe

Fmst = µt.N

cộ.

n hơ

Hoạt động 3 ( ….. phút): Tìm hiểu lực ma sát lăn, ma sát nghỉ .( HS đọc thêm) - Bước đầu đề xuất giả thuyết hợp lí và đưa ra được phương án thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết.

Hoạt động 4 ( ….. phút): Vận dụng, Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà

3. Năng lực :

Hoạt động của giáo viên

II. CHUẨN BỊ

Cho hs giải bài tập ví dụ

yN

Hoạt động của học sinh

Giải bài tập ví dụ Tr 77

Giáo viên : Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm gồm: khối hình hộp chữ nhật( bằng gỗ, nhựa…) có một mắt

Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.6,7 Tr 79 SGK

Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

khoét các lỗ để đựng quả cân, một số quả cân, một lực kế, và một máng trượt.

Yêu cầu hs chuẩn bị bài sau.

Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

u Q m

Học sinh : Ôn lại những kiến thức về lực ma sát đã học ở lớp 8.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

..........................................................................................................................................................................

Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

.................

Hoạt động 2 ( ….. phút): Tìm hiểu lực ma sát trượt Hoạt động của giáo viên

Nội dung cơ bản

nhóm.

..........................................................................................................................................................................

lớn của lực ma sát trượt. Yêu cầu trả lời C1.

Thảo luận nhóm, trả lời C1.

Móc lực kế vào vật rồi kéo theo phương

.................

.......................................................................................................................................................................... .................

ngang cho vật trượt gần như thẳng đều.

..........................................................................................................................................................................

Khi đó, lực kế chỉ độ lớn của lực ma sát

.................

e l g

trượt tác dụng vào vật. Tiến hành thí nghiệm

+ / m o .c

trượt.

Thảo luận, tìm cách đo độ

.................

Dạ

I. Lực ma sát trượt. Chỉ ra hướng của lực ma sát 1. Cách xác định độ lớn của ma sát Cho học sinh hoạt động trượt.

è yK

..........................................................................................................................................................................

Hoạt động của học sinh

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

Ghi nhận kết quả thí nghiệm 2. Đặc điểm của độ lớn của ma sát

o o .g trượt.

kiểm tra các yếu tố ảnh và rút ra kết luận. hưởng đến lực ma sát trượt.

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

+ Không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc

và tốc độ của vật.

Giới thiệu hệ số ma sát trượt. Giới thiệu bảng hệ số ma sát trượt của một số cặp vật liệu.

Trang 55

p

s u l

+ Tỉ lệ với độ lớn của áp lực.

Ghi nhận cách xác định hệ hai mặt tiếp xúc. số ma sát trượt.

Ngày soạn :...../....../........

+ Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của

Tiết 22 : LỰC HƯỚNG TÂM I. MỤC TIÊU

3. Hệ số ma sát trượt. µt =

Fmst N

Hệ số ma sát trượt µt phụ thuộc vào vật

1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức của lực hướng tâm. - Nêu được một vài ví dụ về chuyển động ly tâm có lợi hoặc có hại.\

2. Kỹ năng

Trang 56


- Giải thích được lực hướng tâm giữ cho một vật chuyển động tròn đều.

để hợp lực giữa trọng lực và phản lực

- Xác định được lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động tròn đều trng một số trường hợp đơn giản.

của mặt đường tạo ra lực hướng tâm giữ

- Giải thích được chuyển động li tâm.

cho xe, tàu chuyển động dễ dàng trên

n hơ

3. Năng lực :

quỹ đạo.

II. CHUẨN BỊ

Hoạt động 4 ( ….. phút): Tìm hiểu chuyển động li tâm. ( đọc thêm)

Giáo viên : Một số hình vẽ mô tả tác dụng của lực hướng tâm.

Hoạt động 5 ( ….. phút): Vận dụng, Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà

Học sinh : Ôn lại những kiến thức về chuyển động tròn đều và gia tốc hướng tâm

N y u Q m

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Cho hs giải bài tập 5, 6 trang 83.

Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

Cho hs đọc thêm phần : Em có biết ?

Hoạt động 2 ( ….. phút): Kiểm tra bài cũ : Viết biểu thức của định luật II Newton, biểu thức tính độ lớn

Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

Yêu cầu hs chuẩn bị bài sau.

Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

của gia tốc hướng tâm. Giải thích và nêu đơn vị các đại lượng trong biểu thức.

Hoạt động 3 ( ….. phút): Tìm hiểu về lực hướng tâm. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

nghĩa lực hướng tâm.

.................

Dạ

..........................................................................................................................................................................

Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng

+ / m o .c

vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.

Yêu cầu hs viết biểu thức

2. Công thức.

Viết biểu thức.

định luật II cho chuyển động Cho học sinh tìm các ví dụ

tìm ra lực hướng tâm.

phân tích.

Trang 57

................. ..........................................................................................................................................................................

2

................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

= mω2r

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Xác định lực hay hợp lực nhân tạo đóng vai trò lực hướng tâm,

s u l

trong từng ví dụ đóng vai trò giữ cho vệ tinh nhân tạo chuyển động lực hướng tâm.

Đưa ra thêm ví dụ để hs

..........................................................................................................................................................................

+ Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh

về chuyển động tròn đều, tròn đều. qua từng ví dụ, phân tích để

mv r

o o .g

Tìm các ví dụ chuyển động 3. Ví dụ.

.................

e l g

Fht = maht =

tròn đều.

è yK

..........................................................................................................................................................................

1. Định nghĩa. Ghi nhận khái niệm.

Đọc thêm phần : Em có biết ?

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY I. Lực hướng tâm.

Nêu và phân tích định

Giải bài tập 5, 6 trang 83.

p

+ Đặt một vật trên bàn quay, lực ma sát

nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm giữ cho

Tìm lực hướng tâm trong ví vật chuyển động tròn. dụ thầy cô cho.

Ngày soạn :...../....../........

tròn đều quanh Trái Đất.

Tiết 23 : BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Nắm vữn các kiến thức liên quan đến lực hướng tâm. 2. Kỹ năng : Trả lời được các câu hỏi và giải được các bài tập có liên quan đến lực hướng tâm.

+ Đường ôtô và đường sắt ở những đoạn

3. Năng lực :

cong phải làm nghiên về phía tâm cong

II. CHUẨN BỊ

Trang 58


Giáo viên :

- Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập.

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác.

Học sinh :

D.

- Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

C.

Hoạt động 2 ( ….. phút): Kiểm tra bài cũ, tóm tắt kiến thức : Nêu định nghĩa và các đặc điểm của lực

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Yêu cầu hs viết biểu thức

Viết biểu thức tính gia tốc

u Q m

+ Trọng lực : P = m g ; trọng lượng : p = mg + Lực hấp hẫn : Fhd = G

m1 .m 2 với : G = 6,67Nm/kg2 r2

+ Trọng lượng, gia tốc rơi tự do : Ph = G

m.M

( R + h )2

; gh =

tính gia tốc rơi tự do trên rơi tự do : GM

. Ở gần mặt đất : P = G

( R + h )2

m.M ;g= R2

+ Lực đàn hồi : Fđh = k.| ∆l |

Fht = maht =

m o .c

mv 2 = mω2r r

e l g

Hoạt động ( ….. phút): Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

oo

Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn.

g . s

Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn.

u l p

Giải thích lựa chọn.

Dạ

/+

+ Lực ma sát : Fms = µN. Trên mặt phẳng ngang : Fms = µmg. Trên mặt phẳng nghiêng : Fms = µmgcosα.

è yK

mặt đất và ở độ cao h.

GM R2

+ Lực hướng tâm :

yN

Hoạt động 4 ( ….. phút): Giải các bài tập tự luận.

hướng tâm. →

n hơ

C.

Yêu cầu hs lập biểu thức

Trên mặt đất.

Suy ra công thức tính gia

cao h.

Câu 4 trang 78 : D

Giải thích lựa chọn.

Câu 6 trang 78 : C

Giải thích lựa chọn.

Câu 7 trang 78 : C

Trên mặt đất : g = Ở độ cao h : gh =

=> gh = g. (

g, R và h. Thay số tính gia tốc ở các

Yêu cầu thay số để tính độ cao theo bài ra.

GM R2 GM

( R + h )2

R 2 ) . Do đó : R+h

Ở độ cao 3200m :

gh1 = 9,8. (

6400 2 ) 2 = 9,79 (m/s ) 6400 + 3,2

Ở độ cao 3200km : 6400 2 ) 2 = 4,35 (m/s ) 6400 + 3200

gia tốc ở các độ cao theo

gh2 = 9,8. (

yêu cầu bài ra.

Bài 6 trang 74

a) Độ cứng của lò xo : Ta có : F = k.∆l Viết biểu thức.

Câu 3 trang 74 : C

Giải thích lựa chọn.

Gia tốc rơi tự do :

để từ đó rút ra gia tốc ở độ tốc rơi tự do ở độ cao h theo

Câu 5 trang 70 : C

Câu 5 trang 74 : A

Bài 11.4

Ở độ cao h.

Câu 4 trang 69 : B

Câu 4 trang 74 : D

Nội dung cơ bản

k=

Yêu cầu hs viết biểu thức của định luật Húc.

Suy ra độ cứng.

Yêu cầu hs tính độ cứng của lò xo.

F 2 = 200(N/m) = ∆l 0,01

b) Trọng lượng của vật : Ta có : P = F = k.∆l’ = 200.0,08 = 8(N)

Tính trọng lượng.

Yêu cầu tính trọng lượng.

Bài 13.8

a) Gia tốc của xe lúc khởi hành : Ta có : v = vo + at

A.

Yêu cầu hs tính gia tốc của Tính gia tốc của xe.

Trang 59

Trang 60


xe lúc khởi hành. Yêu cầu hs cho biết loại lực gây ra gia tốc cho xe.

Yêu cầu hs viết biểu thức hướng tâm.

v − vo 20 − 0 = 0,56 (m/s2) = t 36

a=

và tính lực hướng tâm.

Lực gây ra gia tốc cho xe là lực ma sát

Cho biết loại lực gây ra gia

Cho hs biết đó cũng chính

nghĩ và có độ lớn : Fmsn =m.a = 800.0,56 =

tốc cho xe.

448 (N)

Lập và tính tỉ số

Hoạt động 6 ( ….. phút): Kiểm tra 15 phút

b) Tỉ số giữa lực tăng tốc và trọng lượng

Yêu cầu hs lập tỉ số và

Một vật có khối lượng 10kg đặt trên mặt bàn nằm ngang biết hệ số ma sát nghỉ và hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn bằng nhau và bằng 0,2. Lấy g=10m/s2 .Tác dụng một lực Fk có phương nằm ngang, độ

:

tính.

N y u Q m

Fmsn 448 = 0,056 = P 800.10

Xác định lực hướng tâm. Yêu cầu hs cho biết lực

Viết các biểu thức của các

a) Tìm gia tốc và vận tốc của vật sau 5s từ khi tác dụng lực kéo.

a) Tốc độ dài của vệ tinh :

b) Lực kéo chỉ tác dụng lên vật trong thời gian 3s. Tính quãng đường vật còn đi thêm

Ta có : Fhd = Fht hay v2 =

Suy ra biểu thức tính vận

Cho hs viết biểu thức của tốc. lực hướng tâm từ đó suy ra Yêu cầu hs viết biểu thức rơi tự do ở sát mặt đất. tính gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất, từ đó suy ra 1 vế

Suy ra để tính vận tốc dài

gR 9.8.640,10 4 = 56.102 (m/s) = 2 2

v=

tốc.

oo

Ta có : v =

Yêu cầu hs suy ra và thay

g . s

số để tính vận tốc dài của vệ tinh.

=> T =

Viết biểu thức liên hệ giữa

u l p

vận tốc dài và chu kì. Yêu cầu hs viết biểu thức liên hệ giữa vận tốc dài và chu kì, từ đó suy ra và tính chu kì.

e l g

b) Chu kì quay của vệ tinh :

giống biểu thức tính vận của vệ tinh.

Suy ra và tính chu kì.

2π .r 2π ( R + h) 4πR = = T T T

Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

Yêu cầu hs chuẩn bị bài sau.

Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

..........................................................................................................................................................................

................. .......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... .................

c) Lực hấp dẫn :

................. .......................................................................................................................................................................... .................

=

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

1470

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

(N)

Viết biểu thức và tính lực

Trang 61

Hoạt động của học sinh

Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

..........................................................................................................................................................................

4πR 4.3,14.64.10 5 = 14354 (s) = v 56.10 2

2 2 2 2 Fhd=Fht= mv = mv = 600.(56.105 ) R + h 2R 2.64.10

Dạ

/+

m o .c

Từ (1) và (2) suy ra :

è yK

Hoạt động của giáo viên

GM R2

gR GM (2) = 2 2R

Fk

Hoạt động 5 ( ….. phút): Giao nhiệm vụ về nhà

GM GM GM (1) = = R+h R+R 2R

=>

Viết biểu thức tính gia tốc

m

được kể từ khi ngừng tác dụng lực kéo đến khi vật dừng hẳn.

GmM mv 2 = 2 R+h ( R + h)

Mặt khác, ở sát mặt đất : g =

lực hấp dẫn, biểu thức của vận tốc dài của vệ tinh.

lớn Fk = 30 N lên vật .

Bài 14.1

hướng tâm ở đây là lực lực nào.

n hơ

là độ lớn của lực hấp dẫn.

Ngày soạn :...../....../........

Trang 62


Tiết 24 : BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG

Phân tích chuyển động.

I. MỤC TIÊU

Nhận xét chuyển động của 2. Phân tích chuyển động ném ngang. vật trên các phương Ox và

1. Kiến thức :

và My trên các trục Ox và Oy gọi là các

Yêu cầu hs cho biết gia Oy.

- Diễn đạt được các khái niệm: phân t ích chuyển động, chuyển động thành phần, chuyển động tổng

n hơ

tốc, vận tốc và phương trình

hợp.

toạ độ của vật trên phương

- Viết được các phương trình của hai chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang

Xác định ax, vx và x

Ox.

2. Kỹ năng :

- Chọn hệ tọa độ thích hợp nhất cho việc phân tích chuyển động ném ngang thành hai chuyển động

u Q m

thành phần.

yN

vận tốc và phương trình toạ

động của vật ném ngang.

độ của vật trên phương Oy.

- Tổng hợp 2 chuyển động thành phần để được chuyển động tổng hợp (chuyển động thực).

è yK

Hoạt động của giáo viên

3. Năng lực :

ạ D +

II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Thí nghiệm kiểm chứng hình 15.2 SGK

/ m o .c

Học sinh : Các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều và của sự rơi tự do. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

e l g

do. Hoạt động 3 ( ….. phút): Khảo sát chuyển động của vật ném ngang.

oo

Hoạt động của học sinh

g . s

ngang.

Viết phương trình quỹ đạo.

trình quỹ đạo. Gợi ý để hs viết phương

Viết phương trình vận tốc.

u l p

Chọ trục toạ độ và góc thời gian.

ay = g ; vy = gt ; y =

1 2 gt 2

Ox hướng theo véc tơ vận tốc v o , trục →

Oy hướng theo véc tơ trọng lực P Chọn gốc thời gian lúc bắt đầu ném.

vật.

( gt ) + v Dẫn dắt để hs xác định thời gian chuyển động.

Xác định thời gian chuyển động.

trình

Xác định tầm ném xa. Trả lời C2

Yêu cầu trả lời C2

vận

tốc

:

v

=

2 o

2. Thời gian chuyển động.

t= Dẫn dắt để hs xác định

g 2 x 2v o

Phương trình quỹ đạo : y =

2

gian.

Chọn hệ trục toạ độ Đề-các xOy, trục

Nội dung cơ bản II. Xác định chuyển động của vật.

Phương

trình vận tốc.

tầm ném xa.

Nhận xét sơ bộ chuyển động. 1. Chọn hệ trục toạ độ và gốc thời

Đánh giá nhận xét của hs.

Trang 63

+ Trên trục Oy ta có :

1. Dạng của quỹ đạo và vận tốc của

Gợi ý để hs viết phương

Nội dung cơ bản

I. Khảo sát chuyển động của vật ném

góc thời gian.

ax = 0 ; vx = vo ; x = vot

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 2 ( ….. phút): Kiểm tra bài cũ : Viết các pt chuyển động của chuyển động thẳng đều và rơi tự

Cho hs chọn trục toạ độ và

+ Trên trục Ox ta có :

Hoạt động 4 ( ….. phút) : Xác định chuyển động của vật ném ngang.

- Vẽ được (một cách định tính) quỹ đạo parabol của một vật bị ném ngang.

Nêu bài toán.

chuyển động thành phần của vật M.

Yêu cầu hs cho biết gia tốc, Xác định ay, vx và x

- Ap dụng định luật II Newton để lập các phương trình cho hai chuyển động thành phần của chuyển

Hoạt động của giáo viên

Chuyển động của các hình chiếu Mx

2h g

3. Tầm ném xa. L = xmax = vot = vo

2h g

Hoạt động 5 ( ….. phút): Thí nghiệm kiểm chứng. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản III. Thí nghiệm kiểm chứng.

Làm

thí

nghiệm

(nếu

Quan sát thí nghiệm hoặc đọc

không thực hiện được thì sách giáo khoa.

Trang 64

Sau khi búa đập vào thanh thép, bi A chuyển động ném ngang còn bi B rơi tự


mô tả thí nghiệm)

Trả lời C3.

- Mặt phẳng nghiêng có thước đo góc và quả dọi.

do. Cả hai đều chạm đất cùng một lúc.

- Nam châm điện có hộp công tắc đóng ngắt.

Hoạt động 6 ( ….. phút): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của giáo viên

- Thước kẻ vuông để xã định vị trí ban đầu của vật.

Hoạt động của học sinh

n hơ

Yêu cầu đọc phần : Em có biết ?

Đọc phần : Em có biết ?

- Trụ kim lọai đường kính 3 cm, cao 3cm.

Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

- Đồng hồ đo thời gian hiệu số, chính xác 0,001s.

Yêu cầu hs chuẩn bị bài sau.

Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

- Cổng quang điện E.

N y u Q m

- Thước thẳng 1000 mm.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ..........................................................................................................................................................................

Học sinh :

.................

- Ôn tập lại bài cũ.

..........................................................................................................................................................................

- Giấy kẻ ô, báo cáo thí nghiệm…

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

.................

è yK

..........................................................................................................................................................................

Tiết 25:

.................

Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

..........................................................................................................................................................................

Hoạt động 2 ( ….. phút): Xây dựng cơ sở lí thuyết.

ạ D +

................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

/ m o .c

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Ngày soạn :...../....../........ Tiết 25-26 : Thực hành : ĐO HỆ SỐ MA SÁT

e l g

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :

o o .g

Chứng minh được các công thức (16.2) trong SGK, từ đó nêu được phương án thực nghiệm đo hệ số ma sát trược trong phương pháp động lực học( gián tiếp qua gia tốc a và gốc nghiêng α.

2. Kỹ năng

s u pl

- Lắp ráp được thí nghiệm theo phương án đã chọn, biết cách sử dụng đồng hồ đo thời gian hiệu số

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Cho một vật trươt trên mặt phẳng nghiêng rồi yêu

Xác định các lực tác dụng lên vật khi vật trượt

cầu hs xác định các lực tác dụng lên vật Hướng dẫn học sinh áp dụng định luật II Newton cho vật để tìm gia tốc của vật. Hướng dẫn hs chứng minh công thức.

trên mặt phẳng nghiêng. Viết biểu thức định luật II Newton. Suy ra biểu thức gia tốc. Chứng minh công thức tính hệ số ma sát trượt.

Hoạt động 3 ( ….. phút): Tìm hiểu bộ dụng cụ. Hoạt động của giáo viên Phát các bộ dụng cụ cho các nhóm. Giới thiệu các thiết bị có trong bộ dụng cụ. Hướng dẫn cách thay đổi độ nghiêng và điều chỉnh thăng bằng cho máng nghiêng

Hoạt động của học sinh Tìm hiểu các thiết bị có trong bộ dụng cụ của nhóm. Tìm hiểu chế độ hoạt động của đồng hồ hiện số. Lắp thử và điều chỉnh máng nghiêng.

điều khiển bằng nam châm điện có công tắc và cổng quang điện để đo chính xã khỏang thời gian chuyển động của vật.

Hoạt động 4 ( ….. phút): Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên

- Tính và viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghĩa cần thiết.

3. Năng lực : II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Cho mỗi học sinh

Trang 65

Gợi ý biểu thức tính hệ số ma sát trượt.

Hoạt động của học sinh Nhận biết các đại lượng cần đo trong thí

Hướng dẫn sử dụng thước đo góc và quả dọi có nghiệm. sẵn hoặc đo các kích thước của mặt phẳng nghiêng.

Trang 66

Tìm phương pháp đo góc nghiêng của mặt


IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Nhận xét và hoàn chỉnh phương án thí nghiệm của phẳng nghiêng. các nhóm.

..........................................................................................................................................................................

Đại diện một nhóm trình bày phương án đo gia

.................

tốc. Các nhóm khác nhận xét.

n hơ

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

.................

.................

..........................................................................................................................................................................

N y u Q m

..........................................................................................................................................................................

.................

.................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

.................

.................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

.................

.................

è yK

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

+ / m o .c

Ngày soạn :...../....../........ Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: Hoạt động 2 ( ….. phút): Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên

Dạ

VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG

Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm.

Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm.

Theo dõi học sinh.

Ghi kết quả vào bảng 16.1

1. Kiến thức

Hoạt động của giáo viên

oo

Hoạt động của học sinh

g . s

- Nêu được định nghĩa của vật rắn và giá của lực. - Phát biểu được quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy. - Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song

Nhắc lại cách tính sai số và viết kết quả.

Hoàn thành bảng 16.1

Yêu cầu trả lời câu hỏi 2 trang 87.

Tính sai số của phép đo và viết kết quả.

song.

Chỉ rỏ loại sai số đã bỏ qua trong khi lấy kết

2. Kỹ năng

u l p

quả.

Hoạt động 4 ( ….. phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau.

Hoạt động của học sinh

Soạn ngày ……………

Chương III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN

I. MỤC TIÊU

Hoạt động 3 ( ….. phút): Xữ lí kết quả

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Tiết 27-28 : CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC

Hoạt động của học sinh

e l g

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

- Xác định được trọng tâm của một vật mỏng, phẳng bằng phương pháp thực nghiệm. - Vận dụng được điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy để giải các bài tập.

3. Năng lực :

Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

II. CHUẨN BỊ

Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau.

Giáo viên : - Các thí nghiệm Hình 17.1, Hình 17.2, Hình 17.3 và Hình 17,5 SGK.

Trang 67

Trang 68


- Các tấm mỏng, phẳng (bằng nhôm, nhựa cứng…) theo hình 17,4 SGK.

Hoạt động của giáo viên

Học sinh : Ôn lại: quy tắc hình bình hành, điều kiện cân bằng của một chất điểm. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau.

Nội dung cơ bản I. Cân bằng của một vật chịu tác dụng

..........................................................................................................................................................................

của hai lực.

.................

..........................................................................................................................................................................

Vật đứng yên nếu hai trọng lượng P1

Cho hs lất một vài ví dụ

+ / m o .c

hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực Tìm ví dụ.

đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược

nhưng vẩn ở trạng thái cân

Chỉ ra hai lực tác dụng.

chiều.

Rút ra kết luận về điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của hai lực.

F1 = − F2

e l g

3. Xác định trọng tâm của một vật phẵng, mỏng bằng thực nghiệm.

oo

Buộc dây lần lượt vào hai điểm khác nhau trên vật rồi lần lượt treo lên. Khi

vài vật.

g . s

Quan sát thí nghiệm rồi rút

xác định trọng tâm của một ra kết luận.

u l p

Thực hiện thí nghiệm hình Yêu cầu hs thực hiện và trả 17.3 và trả lời C3. lời C2.

Vẽ các hình trong hình 17.4

Đưa ra kết luận.

vật đứng yên, vẽ đường kéo dài của dây

treo. Giao điểm của hai đường kéo dài

này là trọng tâm của vật. Kí hiệu trọng

.................

Dạ

2. Điều kiện cân bằng.

vật chịu tác dụng của hai lực

Làm thí nghiệm biểu diễn

..........................................................................................................................................................................

nằm trên một đường thẳng. Muốn cho một vật chịu tác dụng của

è yK

.................

Quan sát thí nghiệm và trả và P2 bằng nhau và nếu hai dây buộc vật

lực.

luận.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Ngày soạn :...../....../........ Tiết 28 : Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: Hoạt động 2 ( ….. phút): Kiểm tra bài cũ : Nêu điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và cách xác định trọng tâm của các vật phẳng, mỏng.

Hoạt động 3 ( ….. phút): Tìm hiểu qui tắc hợp lực của hai lực đồng qui và điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực không song song.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

tâm là G.

dụng của ba lực không song song.

Trọng tâm G của các vật phẳng, mỏng và có dạng hình học đối xứng nằm ở tâm đối xứng của vật.

Nội dung cơ bản II. Cân bằng của một vật chịu tác 1. Thí nghiệm.

Bố trí thí nghiệm hình 17.5.

Hoạt động 3 ( ….. phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

Trang 69

N y u Q m

.................

So sánh vật rắn và chất 1. Thí nghiệm.

điểm.

Lưu ý khái niệm giá của lời C1

bằng. Phân tích và rút ra kết

Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau.

..........................................................................................................................................................................

Hoạt động của học sinh

Giới thiệu vật rắn.

Bố trí thí nghiệm hình 17.1

Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

trọng tâm của các vật phẵng, mỏng.

Cho hs so sánh vật rắn và

n hơ

Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

Hoạt động 2 ( ….. phút): Xác định điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực. Xác định

chất điểm.

Xác định trọng tâm của các vật.

phẵng, mỏng có hình dạng khác nhau.

Tiết 27 :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Cho học sinh xác định trọng tâm của vài vật

Trang 70

Quan sát thí nghiệm và trả lời C3.

Dùng hai lực kế treo một vật và để vật

ở trạng thái đứng yên.


Xác định giá của hai lực

..........................................................................................................................................................................

Dùng dây dọi đi qua trọng tâm để cụ

căng.

.................

thể hoá giá của trọng lực.

Xác định giá của trọng lực.

Nhận xét về giá của ba lực.

Yêu cầu hs nhận xét về giá của 3 lực. Ghi nhận qui tắc. Vận dụng qui tắc để tìm hợp

Đưa ra một và ví dụ cho hs lực trong các ví dụ.

điểm.

..........................................................................................................................................................................

2. Qui tắc hợp lực hai lực có giá đồng

.................

Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng qui

u Q m

tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta

tìm hợp lực.

phải trượt hai véc tơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng qui, rồi áp dụng qui tắc hình bình hành để tìm hợp lực.

chịu tác dụng của ba lực không song

dụng vào vật rắn cân bằng.

Rút ra kết luận.

Muốn cho một vật chịu tác dụng của ba bằng thì :

bằng.

+ Ba lực đó phải đồng phẵng và đồng qui.

e l g

+ Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.

oo

Hoạt động 4 ( ….. phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên học trong bài. Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

F1 + F2 = − F3

g . s

Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.

u l p

Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Hoạt động của học sinh

Cho học sinh tóm tắt những kiến thức chủ yếu đã

Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau.

.......................................................................................................................................................................... .................

Trang 71

è yK

I. MỤC TIÊU

Dạ

+ / m o .c

lực không song song ở trạng thái cân

Kết luận về điều kiện cân

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Ngày soạn :...../....../........

1. Kiến thức

song.

sinh nhận xét về ba lực tác

yN

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

Tiết 29 : CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH. MÔ MEN LỰC

Nhân xét về ba lực trong thí 3. Điều kiện cân bằng của một vật Từ thí nghiệm cho học nghiệm.

n hơ

.................

qui.

Nêu qui tắc tìm hợp lực của hai lực đồng qui.

..........................................................................................................................................................................

Ta thấy : Giá của ba lực cùng nằm trong một mặt phẵng và đồng qui tại một

- Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức của momen lực. - Phát biểu được quy tắc momen lực.

2. Kỹ năng - Vận dụng được khái niệm momen lực và quy tắc momen lực để giải thiasch một số hiện tượng vật lý

thường gặp trong đời sống và trong kỹ thuaajtcuxng như để giải quyết các bài taajp tương tự như ở trong bài. - Vân dụng được phương pháp thực nghiêm ở mức độ đơn giản.

3. Năng lực : II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Thí nghiệm theo Hình 18.1 SGK. Học sinh : Ôn tập về đòn bẩy ( lớp 6). III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: Hoạt động 2 ( ….. phút): Kiểm tra bài cũ Nêu quy tắc tìm hợp lực của hai lực đồng qui và điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song.

Hoạt động 3 ( ….. phút): Tìm hiểu tác dụng làm quay vật của lực và khái niệm mômen lực.

Trang 72


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

lực.

lại.

2. Chú ý.

I. Cân bằng của một vật có trục quay cố Mở rộng các trường hợp

định. Mômen lực.

có thể áp dụng qui tắc.

1. Thí nghiệm. Bố trí thí nghiệm hình 18.1

Quan sát thí nghiệm, nhận xét về phương của hai lực

Lần lượt ngừng tác dụng tác dụng lên vật. của từng lực để học sinh

Nêu câu hỏi C1.

Nếu không có lực F2 thì lực F1 làm cho

Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ..........................................................................................................................................................................

Dạ

Mômen lực đối với một trục quay là là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của

+ / m o .c

Nhận xét về khoảng cách lực và được đo bằng tích của lực với cánh M = F.d

quay. Ghi nhận khái niệm.

e l g

niệm và biểu thức mômen lực.

o o .g

Hoạt động 4 ( ….. phút): Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định Hoạt động của giáo viên

Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.

2. Mômen lực

cách từ giá của các lực đến từ giá của các lực đến trục tay đòn của nó. Nêu và phân tích khái

Hoạt động của học sinh

F2 . Nhận xét về độ lớn của hai

trục quay.

è yK

Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau.

lớn của các lực và khoảng

u Q m

Cho học sinh tóm tắt những kiến thức chủ yếu đã học trong bài.

F1 cân bằng với tác dụng làm quay của lực

Cho hs nhận xét về độ lực trong thí nghiệm.

yN

Hoạt động của giáo viên

đứng yên vì tác dụng làm quay của lực

của hai lực.

định nếu như trong một tình huống cụ thể

Hoạt động 5 ( ….. phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

Giải thích sự cân bằng của lại nếu không có lực F1 thì lực F2 làm cho

nhận biết tác dụng làm vật bằng tác dụng làm quay đĩa quay ngược chiều kim đồng hồ. Đĩa quay vật của mỗi lực.

n hơ

Trả lời C1.

trường hợp một vật không có trục quay cố nào đó ở vật xuất hiện trục quay.

đĩa quay theo chiều kim đồng hồ. Ngược →

Qui tắc mômen còn được áp dụng cho cả

Ghi nhận trường hợp mở rộng.

Hoạt động của học sinh

.................

..........................................................................................................................................................................

................. ..........................................................................................................................................................................

................. .......................................................................................................................................................................... ................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Nội dung cơ bản

II. Điều kiện cân bằng của một vật có

s u l

trục quay cố định. Ngày soạn :...../....../........

1. Quy tắc.

Cho hs nhận xét tác dụng

p

Nhận xét về tác dụng làm

Tiết 30 : QUI TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU

Muốn cho một vật có trục quay cố định ở

làm quay vật của mỗi lực quay vật của các lực trong trạng thái cân bằng, thì tổng các mômen lực

I. MỤC TIÊU

trong thí nghiệm 18.1

có xu hướng làm vật quay theo chiều kim

1. Kiến thức : Phát biểu được quy tắc hợp lực song song cùng chiều và điều kiện cân bằng của một vật

đồng hồ phải bằng tổng các mômen lực có

chịu tác động của ba lực song song.

Phát biểu qui tắc mômen

Trang 73

thí nghiệm.

Ghi nhận qui tắc.

xu hướng làm vật quay theo chiều ngược

Trang 74


2. Kỹ năng : Vận dụng được quy tắc và các điều kiện cân bằng trên đây để giải quyết các bài tập tương tự

thí nghiệm.

như ở trong bài. Vận dụng được phương pháp thực nghiệm ở mức độ đơn giản.

b) Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai

Nêu và phân tích qui tắc

3. Năng lực :

tổng hợp hai lực song song

II. CHUẨN BỊ

cùng chiều.

Giáo viên : Các thí nghiệm theo Hình 19.1 SGK

lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.

Vẽ hình 19.3.

n hơ

Vẽ hình 19.3.

Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

Phân tích trọng lực của

Hoạt động 2 ( ….. phút): Tìm hiểu cách thay thế hai lực song song cùng chiều bằng một lực mà tác dụng

một vật gồm nhiều phần.

của nó cũng giống hệt như hai lực kia.

Bố trí thí nghiệm hình

Nội dung cơ bản 1. Treo hai chùm quả cân có trọng lượng P1 và P2 khác nhau vào hai phía của thước, thay O để cho thước nằm ngang. Lực kế chỉ giá trị

+ / m o .c

F = P1 + P2. Yêu cầu hs quan sát thí

2. Tháo hai chùm quả cân đem treo chung vào trọng tâm O của thước thì thấy thước vẫn

nằm ngang và lực kế vẫn chỉ giá trị F=P1+P2.

Thực hiện C2.

Yêu cầu hs thực hiện C2.

e l g

o o .g

hai điểm O1 và O2.

s u l

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

II. Qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng

song song cùng chiều trong

Trang 75

Trả lời C3.

song cùng chiều với nó.

chiều với lực F . Đây là phép làm ngược lại

Ghi nhận cách phân tích với tổng hợp lực. một lực thành hai lực song song.

Hoạt động 4 ( ….. phút): Tìm hiểu điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

p

chiều.

a) Hợp lực của hai lực song song cùng chiều

là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy.

Nội dung cơ bản III. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song.

Trở lại thí nghiệm ban đầu

Muốn cho một vật chịu tác dụng của ba lực

Quan sát, nhận xét.

cho hs nhận xét các lực tác

song song ở trạng thái cân bằng thì hợp lực

dụng lên thước khi thước cân bằng từ đó yêu cầu trả

của hai lực song song cùng chiều phải cùng Trả lời C4.

giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều với lực

lời C4.

thứ ba.

Hoạt động 5 ( ….. phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

Nhận xét kết quả thí 1. Qui tắc.

đặc điểm của một lực mà nghiệm. có thể thay thế cho hai lực

một lực thành hai lực song

Hoạt động 3 ( ….. phút): Tìm hiểu qui tắc hợp lực của hai lực song song cùng chiều.

Yêu cầu hs nhận xét về

trọng tâm của những vật b) Có nhiều khi ta phải phân tích một lực F đồng chất có dạng hình → → thành hai lực F1 và F2 song song và cùng Giới thiệu cách phân tích học đối xứng.

Vậy trọng lực P = P1 + P2 đặt tại điểm O của thước là hợp lực của hai lực P1 và P2 đặt tại

Hoạt động của giáo viên

Dạ

đổi khoảng cách từ hai điểm treo O1, O2 đến

Quan sát thí nghiệm.

è yK

dạng hình học đối xứng.

Trả lời C1

nghiệm và trả lời C1.

nghiệm và nhận xét.

hình học đối xứng thì trọng tâm nằm ở tâm

Ghi nhận cách xác định đối xứng của vật.

những vật đồng chất có

Quan sát thí nghiệm.

Yêu cầu hs quan sát thí

d1

Nhận xét về trọng tâm chiều giúp ta hiểu thêm về trọng tâm của vật. Đối với những vật đồng chất và có dạng của vật

Giới thiệu trọng tâm của

I. Thí nghiệm 19.1

F2

a) Qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng

N y u Q m

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động của học sinh

F = F1 + F2 ; F1 = d 2 (chia trong)

2. Chú ý.

Học sinh : Ôn lại vầ phép chia trong và chia ngoài khoảng cách giữa hai điểm.

Hoạt động của giáo viên

giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ

Ghi nhận qui tắc.

Hoạt động của giáo viên Cho học sinh tóm tắt những kiến thức chủ yếu đã

Hoạt động của học sinh Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.

học trong bài. Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

Trang 76

Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.


Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau.

Hoạt động của giáo viên

Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau.

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản I. Các dạng cân bằng.

Bố trí các thí nghiệm hình

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ..........................................................................................................................................................................

nghiệm cho hs quan sát.

................. ..........................................................................................................................................................................

N y u Q m

.......................................................................................................................................................................... ................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

ạ D +

Ngày soạn :...../....../........ Tiết 31: CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ

/ m o .c

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân biệt được ba dạng cân bằng.

- Nhận biết được dạng cân bằng là bền hay không bền.

e l g

oo

- Xác định được mặt chân đế của một vật đặt trên một mặt phẳng đỡ. - Vận dụng được điều kiện cân bằng của một vật có chân đế.

g . s

- Biết cách làm tăng mức vững vàng của cân bằng.

3. Năng lực : II. CHUẨN BỊ

u l p

Giáo viên : Chuẩn bị các thí nghiệm theo các Hình 20.1, 20.2, 20.3, 20.4 và 20.6 SGK. Học sinh : Ôn lại kiến thức và momen lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

è yK

Vật sẽ ở trạng thái cân bằng khi trọng lực tác dụng lên vật có giá đi qua điểm tựa hoặc trục quay.

1. Có ba dạng cân bằng là cân bằng bền, cân bằng không bền và cân bằng phiếm

định. Khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một

bằng.

+ Kéo nó trở về vị trí cân bằng, thì đó là vị trí cân bằng bền. + Kéo nó ra xa vị trí cân bằng thì đó là vị trí cân bằng không bền. + Giữ nó đứng yên ở vị trí mới thì đó là vị trí cân bằng phiếm định.

2. Nguyên nhân gây ra các dạng cân bằng khác nhau đó là vị trí trọng tâm của vật.

Cho hs tìm nguyên nhân gây nên các dạng cân bằng khác nhau.

Tìm nguyên nhân gây ra + Trường hợp cân bằng không bền, trọng các dạng cân bằng khác nhau tâm ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân

Gợi ý cho hs so sánh vị trí :

cận.

trong tâm ở vị trí cân bằng so với các vị trí lân cận.

+ Trường hợp cân bằng bền, trọng tâm ở So sánh vị trí trọng tâm ở vị vị trí thấp nhất so với các vị trí lân cận. trí cân bằng so với các vị trí + Trường hợp cân bằng phiếm định, trọng lân cận trong từng trường tâm không thay đổi hoặc ở một độ cao hợp.

không đổi.

Hoạt động 3 ( ….. phút): Tìm hiểu cân bằng của vật có mặt chân đế. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản II. Cân bằng của một vật có mặt chân

Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

đế.

Hoạt động 2 ( ….. phút): Tìm hiểu cân bằng của vật có một điểm tựa hay một trục quay.

Trang 77

Xét sự cân bằng của các vật có một điểm

Ghi nhận các dạng cân chút mà trọng lực của vật có xu hướng :

Nêu và phân tích các dạng

cân bằng.

2. Kỹ năng

n hơ

ra đặc điểm cân bằng của vật trong mỗi trường hợp.

.................

- Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế.

Quan sát vật rắn được đặt ở

20.2, 20.3, 20.4. Làm thí các điều kiện khác nhau, rút tựa hay một trục quay cố định.

Trang 78


Giới thiệu khái niệm mặt chân đế.

Ghi nhận khái niệm mặt 1. Mặt chân đế. chân đế trong từng trường

Khi vật tiếp xúc với mặt phẳng đở chúng bằng cả một mặt đáy thì mặt chân đế là

hợp.

n hơ

mặt đáy của vật. Quan sát hình 20.6 và trả lời C1.

Khi vật tiếp xúc với mặt phẵng đở chỉ ở

Tiết 32-33 : CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN. CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT

một số diện tích rời nhau thì mặt chân đế

RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH

mặt chân đế.

1. Kiến thức

Lấy một số ví dụ về các bằng. vật có mặt chân đế khác Gợi ý các yếu tố ảnh

- Viết được công thức định luật II Newton cho chuyển dộng tịnh tiến.

Điều kiện cân bằng của một vật có mặt

- Nêu được tác dụng của momen lực đối với một vật rắn quay quanh một trục.

chân đế là gí của trọng lực phải xuyên

2. Kỹ năng

3. Mức vững vàng của sự cân bằng.

Nhận xét về mức độ vững

Mức vững vàng của sự cân bằng được

Dạ

hưởng tới mức vững vàng vàng của các vị trí cân bằng xác định bởi độ cao của trọng tâm và diện của cân bằng. Nhận xét các câu trả lời.

trong hình 20.6.

tích của mặt chân đế. Trọng tâm của vật

+ / m o .c

Lấy các ví dụ về cách làm càng cao và mặt chân đế càng nhỏ thì vật tăng mức vững vàng của cân càng dễ bị lật đổ và ngược lại. bằng.

Hoạt động 4 ( ….. phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên

e l g

Hoạt động của học sinh

Cho học sinh tóm tắt những kiến thức chủ yếu.

Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.

Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

oo

g . s

è yK

- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến momen quán tính của vật.

Vận dụng để xác định dạng qua mặt chân đế. cân bằng trong từng ví dụ.

nhau.

- Phát biêu được định nghĩa của chuyển động tịnh tiến và nêu được ví dụ minh họa.

2. Điều kiện cân bằng.

Ghi nhận điều kiện cân

N y u Q m

I. MỤC TIÊU

là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả Nêu và phân tích điều Nhận xét sự cân bằng của vật các diện tích tiếp xúc đó. kiện cân bằng của vật có có mặt chân đế.

Ngày soạn :...../....../........

- Ap dụng dược định luật II Newton cho chuyển động tịnh tiến. - Ap dụng được khái niệm momen quán tính để giải thích sự thay đối chuyển dộng quay của các vật. - Biết cách đo thời gian chuyển động và trình bày kết luận.

3. Năng lực :

II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Thí nghiệm theo Hình 21.4 SGK. Học sinh : Ôn tập định luật II Newton, Vận tốc góc và momen lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 32: Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

Hoạt động 2 ( ….. phút): Kiểm tra bài cũ : Nêu các điểm giống và khác nhau của các trạng thái cân bằng

..........................................................................................................................................................................

bền, không bền và phiếm định. Để tăng mức vững vàng của sự cân bằng ta phải làm thế nào ? cho ví dụ.

.................

Hoạt động 3 ( ….. phút): Tìm hiểu chuyển động tịnh tiến của vật rắn.

u l p

.......................................................................................................................................................................... .................

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I. Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn.

.......................................................................................................................................................................... .................

Giới thiệu chuyển động

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Trang 79

Nội dung cơ bản

tịnh tiến của vật rắn.

Trả lời C1. Tìm thêm vài ví dụ về

Yêu cầu học sinh trả lời chuyển động tịnh tiến.

Trang 80

1. Định nghĩa. Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn là chuyển động trong đó đường nối hai điểm


C1.

..........................................................................................................................................................................

bất kỳ của vật luôn luôn song song với

.................

Nhận xét về gia tốc của các chính nó. Yêu cầu học sinh nhận xét điểm khác nhau trên vật. về gia tốc của các điểm khác nhau trên vật chuyển

động tịnh tiến.

2. Gia tốc của vật chuyển động tịnh

..........................................................................................................................................................................

tiến.

.................

n hơ

Trong chuyển động tịnh tiến, tất cả các

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Viết phương trình của định điểm của vật đều chuyển động như nhau.

N y u Q m

Yêu cầu học sinh viết biểu luật II Newton, giải thích các Nghĩa là đều có cùng một gia tốc. thức xác định gia tốc của đại lượng.

Gia tốc của vật chuyển động tịnh tiến

chuyển động tịnh tiến(ĐL

xác định theo định luật II Newton :

II).

→ →

a=

→ → F hay F = m a m

Tiết 33.

Hoạt động 2 ( ….. phút): Kiểm tra bài cũ : Nêu cách giải bài toán tìm gia tốc của vật rắn chuyển động

của các lực tác dụng vào vật còn m là khối

Hoạt động 3 ( ….. phút): Tìm hiểu chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định.

Khi vật chuyển động tịnh tiến thẳng, ta

Yêu cầu học sinh nhắc lại

+ / m o .c

nên chọn hệ trục toạ độ Đề-các có trục Ox

cùng hướng với chuyển động và trục Oy

lực học có liên quan đến

vuông góc với với hướng chuyển động rồi

định luật II Newton.

tịnh tiến.

Dạ

lượng của vật.

cách giải các bài toán động

è yK

Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

Trong đó F = F1 + F2 + ... + Fn là hợp lực Nêu phương pháp giải.

chiếu phương trình véc tơ F = m a lên hai

e l g

trục toạ độ đó để có phương trình đại số. Ox : F1x + F2x + … + Fnx = ma

oo

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

g . s

Hoạt động của giáo viên

quanh một trục cố định. 1. Đặc điểm của chuyển động quay. Tốc Gới thiệu chuyển động

Nhận xét về tốc độ góc của độ góc.

quay của vật rắn quanh một các điểm trên vật. trục cố định.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

độ góc ω gọi là tốc độ góc của vật.

.................

u l p

.......................................................................................................................................................................... .................

b) Nếu vật quay đều thì ω = const. Vật quay nhanh dần thì ω tăng dần. Vật quay

Giải bài tập 6 trang 115

..........................................................................................................................................................................

chậm dần thì ω giảm dần.

2. Tác dụng của mômen lực đối với một Bố trí thí nghiệm hình 21.4.

vật quay quay quanh một trục. Quan sát thí nghiệm, trả lời

Thực hiện thí nghiệm, yêu C2 cầu trả lời C2. Thực hiện thí nghiệm với

Trang 81

a) Khi vật rắn quay quanh một trục cố định thì mọi điểm của vật có cùng một tốc

Hoạt động của học sinh

Hướng dẫn học sinh giải bài tập 6 trang 115

Nội dung cơ bản II. Chuyển động quay của vật rắn

Oy : F1y + F2y + … + Fny = 0

Hoạt động 4 ( ….. phút): Luyện tập.

Ngày soạn :...../....../........

Trang 82

a) Thí nghiệm. + Nếu P1 = P2 thì khi thả tay ra hai vật và ròng rọc đứng yên.

Quan sát thí nghiệm, nhận

+ Nếu P1 ≠ P2 thì khi thả tay ra hai vật


..........................................................................................................................................................................

P1 ≠ P2 yêu vầu học sinh xét về chuyển động của các chuyển động nhanh dần, còn ròng rọc thì quan sát và nhận xét.

So sánh mômen của hai lực

Hướng dẫn cho học sinh giải thích. Nhận xét các câu trả lời.

.................

quay nhanh dần.

vật và của ròng rọc.

b) Giải thích.

..........................................................................................................................................................................

Vì hai vật có trọng lượng khác nhau nên

.................

..........................................................................................................................................................................

rọc.

.................

lực căng khác nhau nên tổng đại số của

N y u Q m

hai mômen lực tác dụng vào ròng rọc

..........................................................................................................................................................................

khác không làm cho ròng rọc quay nhanh

.................

dần. c) Kết luận.

Cho học sinh rút ra kết Rút ra kết luận về tác dụng

luận. Nhận xét và gút lại

Mômen lực tác dụng vào một vật quay

của mômen lực lên vật có quanh một trục cố định làm thay đổi tốc

kết luận đó.

trục quay cố định.

độ góc của vật. 3. Mức quán tính trong chuyển động

Yêu cầu học sinh nhắc lại

Dạ

Nhắc lại khái niệm quán quay.

khái niệm quán tính. Giới thiệu mức quán tính.

n hơ

căng dây tác dụng lên ròng hai nhánh dây tác dụng vào ròng rọc hai

a) Mọi vật quay quanh một trục đều có

tính.

+ / m o .c

mức quán tính. Mức quán tính của vật Làm thí nghiệm để cho

Ghi nhận khái niệm mức càng lớn thì vật càng khó thay đổi tốc độ

thấy mức quán tính của một quán tính. vật quay quanh một trục

góc và ngược lại.

Quan sát thí nghiệm, nhận

phụ thuộc vào những yếu tố xét và rút ra các kết luận.

è yK

e l g

oo

với trục quay.

Hoạt động 4 ( ….. phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

g . s

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Cho học sinh tóm tắt những kiến thức chủ yếu đã học trong bài. Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

u l p

Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.

Ngày soạn :...../....../........ Tiết 34 : NGẪU LỰC

1. Kiến thức : Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực. Viết được công thức tính momen của ngẫu lực. 2. Kỹ năng - Vận dụng khái niệm ngẫu lực để giải thích một số hiện tượng vật lý thường gặp trong đời sống và kĩ

thuật. - Vận dụng được công thức tính momen của ngẫu lực để làm những bài tập trong bài.

của vật và sự phân bố khối lượng đó đối

nào

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

I. MỤC TIÊU

b) Mức quán tính của một vật quay quanh một trục phụ thuộc vào khối lượng

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

- Nêu được một số ví dụ ứng dụng ngẫu lực trong thực tế và trong kỹ thuật.

3. Năng lực : II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Một số dụng cụ như qua-nơ-vit, vòi nước, cờ lê ống.v… Học sinh : Ôn tập về momen lực.

Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau.

Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: Hoạt động 2 ( ….. phút): Kiểm tra bài cũ : Mômen lực có tác dụng như thế nào đối với một vật quay

..........................................................................................................................................................................

quanh một trục cố định ? Mức quán tính của một vật quay quanh một trục phụ thuộc vào những yếu tố nào

.................

?

Hoạt động 3 ( ….. phút): Nhận biết khái niệm ngẫu lực.

Trang 83

Trang 84


Hoạt động của giáo viên Yêu cầu học sinh tìm hợp lực của ngẫu lực. Nhận xét câu trả lời.

Hoạt động của học sinh

độ lớn, không cùng giá tác dụng vào một vật.

Yêu cầu học sinh tìm một

Tìm các ví dụ về ngẫu lực

phận quay.

2. Ví dụ.

với trục quay.

Nội dung cơ bản vật rắn. cố định.

tác dụng của ngẫu lực với vật rắn không có trục quay

Dưới tác dụng của ngẫu lực vật sẽ quay

cố định. Yêu cầu học sinh nhận xét

/ m o .c

1. Trường hợp vật không có trục quay

Quan sát, nhận xét.

quanh trục đi qua trọng tâm và vuông góc Quan sát, nhận xét.

e l g

với mặt phẵng chứa ngẫu lực.

è yK

Trong đó F là độ lớn của mỗi lực, còn d

quay khác nhau để trả lời

khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực và

C1.

được gọi là cánh tay đòn của ngẫu lực.

Hoạt động 5 ( ….. phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

ạ D +

II. Tác dụng của ngẫu lực đối với một

Đối cới các trục quay vuông góc với mặt

và luôn luôn có giá trị : M = F.d

ngẫu lực đối với các trục

Hoạt động 4 ( ….. phút) : Tìm hiểu tác dụng của ngẫu lực đối với vật rắn.

trọng tâm của nó.

3. Mômen của ngẫu lực.

Tính mômen của ngẫu lực phẵng chứa ngẫu lực thì mômen của ngẫu

Yêu cầu tính mômen của nhau.

tay lái.

Mô phỏng và giới thiệu về

N y u Q m

móc phải phải làm cho trục quay đi qua

đối với 2 trục quay khác lực không phụ thuộc vào vị trí trục quay

ngẫu lực.

Khi ôtô sắp qua đoạn đường ngoặt,

Hoạt động của học sinh

Tính mômen của ngẫu lực.

Yêu cầu tính mômen của

người lái xe tác dụng một ngẫu lực vào

Hoạt động của giáo viên

n hơ

Yêu cầu học sinh tính mômen của từng lực đối

Dùng tay vặn vòi nước ta đã tác dụng

Khi chế tạo các bộ phận quay của máy

Tính mômen của từng lực.

một vật gọi là ngẫu lực.

khác với các ví dụ trong sách vào vòi một ngẫu lực. giáo khoa.

Khi ấy vật có xu hướng chuyển động li tâm nên tác dụng lực vào trục quay.

Hệ hai lực song song, ngược chiều, có

độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào

Ghi nhận khái niệm.

Nhận xét các câu trả lời.

Giới thiệu về ứng dụng quay của máy móc. thực tế khi chế tạo các bộ

song song, ngược chiều, cùng 1. Định nghĩa.

Giới thiệu khái niệm.

số thí dụ về ngẫu lực.

Nội dung cơ bản

Tìm hợp lực của hai lực I. Ngẫu lực là gì ?

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Cho học sinh tóm tắt những kiến thức chủ yếu đã

Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.

học trong bài. Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau.

Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ..........................................................................................................................................................................

về xu hướng chuyển động li

Xu hướng chuyển động li tâm của các

tâm của các phần ngược

phần của vật ở ngược phía đối với trọng

..........................................................................................................................................................................

phía so với trọng tâm của

tâm triệt tiêu nhau nên trọng tâm đứng

.................

vật.

oo

g . s

Quan sát và nhận xét về yên. Trục quay đi qua trọng tâm không

Mô phỏng và giới thiệu về chuyển động của trọng tâm chịu lực tác dụng.

u l p

tác dụng của ngẫu lực với đối với trục quay. vật rắn có trục quay cố

định.

.................

.......................................................................................................................................................................... .................

2. Trường hợp vật có trục quay cố

..........................................................................................................................................................................

định.

.................

Dưới tác dụng của ngẫu lực vật sẽ quay

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

quanh trục cố định đó. Nếu trục quay

Ghi nhận những điều cần không đi qua trọng tâm thì trọng tâm sẽ lưu ý khi chế tạo các bộ phận chuyển động tròn xung quanh trục quay.

Trang 85

Trang 86


Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

Ngày soạn :...../....../........ Tiết 35: BÀI TẬP

C.

Hoạt động 3 ( ….. phút) : Giải các bài tập.

I. MỤC TIÊU

Hoạt động của giáo viên

n hơ

Hoạt động của học

1. Kiến thức - Các dạng cân bằng, cân bằng của một vật có mặt chân đế. - Chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay của vật rắn. Ngẩu lực.

u Q m

- Trả lời được các câu hỏi trắc ngiệm về sự cân bằng, chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay của vật rắn. - Giải được các bài tập về chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay của vật rắn.

II. CHUẨN BỊ - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập.

ạ D +

- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác. - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.

/ m o .c

- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 ( ….. phút): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: Hoạt động 2 ( ….. phút): Giải các câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Hoạt động của học

e l g

Nội dung cơ bản

sinh Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.

Trang 87

è yK

lực tác dụng lên vật, viết điều

Hoạt động của giáo viên

oo

Giải thích lựa chọn.

Câu 7 trang 100 : C

Giải thích lựa chọn.

Câu 8 trang 100 : D

g . s

Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn.

u l p

Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn.

lực tác dụng lên vật.

Viết điều kiện cân

kiện cân bằng, dùng phép chiếu bằng. hặc quy tắc mô men để tìm các Chọn hệ toạ độ, chiếu lên các trục toạ độ từ đó lực. Yêu cầu học sinh xác định các tính các lực.

lực tác dụng lên vật.

Câu 9 trang 115 : D

Vật chịu tác dụng của ba lực : Trọng lực P , phản lực vuông góc N của mặt phẳng →

nghiêng và lực căng T của dây. →

Trên trục Ox ta có : Psinα - T = 0

T = Psinα = 5.10.0,5 = 25(N) Trên trục Oy ta có : - Pcosα + N = 0

N = Pcosα = 5.10.0,87 = 43,5(N) Bài 5 trang 114. →

dụng.

Fms

Yêu cầu học sinh viết biểu Xác định các lực tác dụng lên vật. thức định luật II Newton.

Theo định luật II Newton ta có : →

Viết biểu thức định luật II.

m a = F + P + N + Fms

Chọn hệ trục toạ độ, yêu cầu học sinh chiếu lên các trục.

Vật chịu tác dụng các lực : F , P , N ,

Vẽ hình, biểu diễn các lực tác

Câu 4 trang 106 : B Câu 8 trang 115 : C

Bài 17.1

Điều kiện cân bằng : P + N + T = 0

Cho hs vẽ hình, xác định các

3. Năng lực :

Học sinh :

yN

Vẽ hình, xác định các

2. Kỹ năng

Giáo viên :

Nội dung cơ bản

sinh

Chiếu lên các trục Ox và Oy ta có : ma = F – Fms = F – µN

(1)

0 = - P + N => N = P = mg (2) Hướng dẫn để học sinh tính gia tốc của vật.

Câu 10 trang 115 : C

Viết các phương trình có được khi chiếu lên từng trục.

Hướng dẫn để học sinh tính Tính gia tốc của vật.

Trang 88

a=

F − µ .m.g 200 − 0,25.40.10 =2,5(m/s = m 40 2

vân tốc của vật. Hướng dẫn để học sinh tính

a) Gia tốc của vật : Từ (1) và (2) suy ra :

)

b) Vận tốc của vật cuối giây thứ 3 : Ta có : v = vo + at = 0 + 2,5.3 = 7,5 (m/s)


c) Đoạn đường mà vật đi được trong 3

đường đi của vật. Tính vận tốc của vật.

giây :

Yêu cầu học sinh xác định các Vẽ hình, biểu diễn các lực tác dụng.

một

Fms

Viết biểu thức định

Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau.

Viết các phương trình từng trục.

2

1,25m/s : Từ (1) và (2) suy ra :

Tính lực F để vật

F=

chuyển động với gia tốc Yêu cầu học sinh viết công 1,25m/s2

..........................................................................................................................................................................

................. .......................................................................................................................................................................... ................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

e l g

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

o o .g

b) Để vật chuyển động thẳng đều (a = 0)

và áp dụng để tính trong từng

s u l

Tính lực F để vật chuyển động thẳng đều (a = 0).

p

Tính mômen của ngẫu

lực khi thanh nằm ở vị trí thẳng đứng.

Trang 89

è yK

ma + µmg 4.1,25 + 0,3.4.10 = cos α + µ sin α 0,87 + 0,3.0,5

= 17 (N)

thức tính mômen của ngẫu lực

Dạ

+ / m o .c

=> N = P – F.sinα = mg - F.sinα a) Để vật chuyển động với gia tốc

lực F khi vật chuyển động.

Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau.

.................

0 = F.sinα - P + N (2)

Hướng dẫn để học sinh tính

Hoạt động của học sinh

Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

..........................................................................................................................................................................

(1)

có được khi chiếu lên

(Nm)

.......................................................................................................................................................................... .................

ma = F.cosα – Fms = F.cosα – µN

F khi vật chuyển động có gia

M = FA.d.cosα = 1.0,045.0,87 = 0,039

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Chiếu lên các trục Ox và Oy ta có :

Hướng dẫn để học sinh tính lực luật II.

u Q m

Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

Theo định luật II Newton ta có :

dụng lên vật.

yN

Hoạt động của giáo viên

Xác định các lực tác

trường hợp.

n hơ

đứng :

Hoạt động 4 ( ….. phút): Giao nhiệm vụ về nhà.

m a = F + P + N + Fms

tốc.

α so với quay đi một góc α so với phương thẳng

góc

phương thẳng đứng.

Vật chịu tác dụng các lực : F , P , N ,

thức định luật II Newton. học sinh chiếu lên các trục.

M = FA.d = 1.0,045 = 0,045 (Nm) b) Mômen của ngẫu lực khi thanh đã

Tính quãng đường vật (m) Bài 6 trang 115. đi được.

Yêu cầu học sinh viết biểu Chọn hệ trục toạ độ, yêu cầu

1 2 1 at = .2,5.33 = 11,25 2 2

Ta có s = vot +

lực tác dụng lên vật.

Tính mômen của ngẫu lực khi thanh đã quay đi

:

Ngày soạn :...../....../........ Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I

Từ (1) và (2) suy ra :

F=

0,3.4.10 µmg = = cos α + µ sin α 0,87 + 0,3.0,5

I . TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 1. Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật chuyển động như một chất điểm?

12(N)

A. Xe ôtô đang chạy trong sân trường.

Bài 6 trang 118.

C. Chiếc máy bay đang hạ cánh trên sân bay.

a) Mômen của ngẫu lực khi thanh đang ở vị trí thẳng đứng :

Trang 90

B. Viên phấn lăn trên mặt bàn. D. Mặt Trăng quay quanh Trát Đất.


2. Một vật chuyển động với tốc độ v1 trên đoạn đường s1 trong thời gian t1, với tốc độ v2 trên đoạn đường

C. Chuyển động đều.

s2 trong thời gian t2, Tốc độ trung bình của vật trên cả quãng đường s =s1+ s2 bằng trung bình cộng của các tốc độ v1 và v2 kh

A. s1 = s2.

B. t1 = t2.

C. s1 ≠ s2.

A. Vật có tính quán tính B. Vật vẫn còn gia tốc

D. t1 ≠ t2.

12. Theo định luật II Newton thì :

B. Viên đạn ra khỏi nòng súng với tốc

A. Gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

độ 300m/s. vật.

C. Tốc độ tối đa khi xe chạy trong thành phố là 40km/h.

B. Khối lượng tỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên

yN

C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.

D. Tốc độ tối thiểu khi xe chạy trên đường cao tốc là 80km/h.

u Q m

4. Đồ thị vận tốc – thời gian của một chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Hãy cho biết trong những

với mỗi vật.

khoảng thời gian nào vật chuyển động nhanh dần đều :

13. Điều nào sau đây là sai khi nói về lực và phản lực ?

A. Từ t1 đến t2 và từ t5 đến t6.

B. Từ t2 đến t4 và từ t6 đến t7.

C. Từ t1 đến t2 và từ t4 đến t5.

D. Từ t = 0 đến t1 và từ t4 đến t5.

B. Từ t1 đến t2 và từ t5 đến t6.

C. Từ t2 đến t4 và từ t6 đến t7.

D. Từ t1 đến t2 và từ t4 đến t5.

C. Lực và phản lực luôn cùng hướng với nhau.

nhau.

Dạ

+ / m o .c

A. Véc tơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn không đổi. B. Véc tơ gia tốc của vật có hướng thay đổi còn độ lớn không đổi. C. Véc tơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn thay đổi.

e l g

D. Véc tơ gia tốc của vật có hướng không đổi nhưng độ lớn thay đổi.

7. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 5m/s và với gia tốc 2m/s2 thì đường đi B. s = 5t + 2t2.

C. s = 5t – t2.

oo

D. s = 5t + t2.

g . s

8. Phương trình chuyển động (toạ độ) của một vật là x = 10 + 3t + 0,2t2 (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Quãng đường vật đi được tính từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 10s là : A. 50m.

B. 60m.

u l p

C. 30m.

D. 40m.

9. Một vật rơi tự do sau thời gian 4 giây thì chạm đất. Lấy g = 10m/s2. Quãng đường vật rơi trong giây cuối là : A. 75m.

B. 35m.

C. 45m.

D. Lực và phản lực là không thể cân bằng

14. Lực hấp dẫn phụ thuộc vào :

6. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều :

(tính ra mét) của vật theo thời gian (tính ra giây) được tính theo công thức :

è yK

nhau.

Hãy cho biết trong những khoảng thời gian nào vật chuyển động chậm dần đều A. Từ t = 0 đến t1 và từ t4 đến t5.

D. Gia tốc của vật là một hằng số đối

A. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời. B. Lực và phản lực luôn đặt vào hai vật khác

5. Đồ thị vận tốc – thời gian của một chuyển động được biểu diễn như hình vẽ.

A. s = 5 + 2t.

C. Các lực tác dụng cân bằng nhau D.

n hơ

Không có ma sát

3. Trường hợp nào sau đây người ta nói đến vận tốc tức thời : A. Ôtô chạy từ Phan Thiết vào Biên Hoà với tốc độ 50km/h.

D. Bị hút theo khí cầu nên không thể rơi xuống đất.

11. Khi thôi tác dụng lực vào vật thì vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng đều vì:

D. 5m.

A. Thể tích các vật.

B. Khối lượng và khoảng cách giữa các vật.

C. Môi trường giữa các vật.

D. Khối lượng của Trái Đất.

15. Khi treo một vật có khối lượng 200g vào một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm thì lò dãn ra và có

chiều dài 22cm. Bỏ qua khối lượng của lò xo, lấy g = 10m/s2 . Độ cứng của lò xo đó là : A. 1 N/m

B. 10 N/m

C. 100 N/m

D. 1000 N/m

C. Lực cản chuyển động.

D. Lực quán tính.

16. Lực ma sát trượt có thể đóng vai trò là : A. Lực phát động.

B. Lực hướng tâm.

17. Lực tổng hợp của hai lực đồng qui có giá trị lớn nhất khi : A. Hai lực thành phần cùng phương, cùng chiều.

B. Hai lực thành phần cùng phương, ngược

chiều. C. Hai lực thành phần vuông góc với nhau.

D.Hai lực thành phần hợp với nhau một góc

khác không. 18. Một viên bi nằm trên mặt bàn nằm ngang thì dạng cân bằng của viên bi đó là : A. Cân bằng không bền. C. Cân bằng phiếm định.

B. Cân bằng bền. D. Lúc đầu cân bằng bền, sau đó chuyển thành cân bằng phiếm định.

10. Một khí cầu đang chuyển động đều theo phương thẳng đứng hướng lên thì làm rơi một vật nặng ra

19. Đối với một vật đang quay quanh một trục quay cố định. Bỏ qua mọi ma sát. Nếu bổng nhiên mô men

ngoài. Bỏ qua lực cản không khí thì sau khi rời khỏi khí cầu vật nặng :

lực tác dụng lên vật vật mất đi thì :

A. Rơi tự do.

Trang 91

B. Chuyển động lúc đầu là chậm dần đều sau đó là nhanh dần đều.

Trang 92


A. Vật sẽ dừng lại ngay. B. Vật đổi chiều quay.

C. Vật quay chậm dần rồi dừng lại. D. Vật

Trên phương chuyển động (chọn chiều dương cùng chiều chuyển động), ta có : ma = FK – Fms = FK - µN

vẫn quay đều.

(1)

20. Phát biểu no sau đây không đúng :

Trên phương vuông góc với phương chuyển động (phương thẳng đứng, chọn chiều dương từ trên xuống),

A. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều l một lực song song với chúng.

ta có :

B. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.

0 = P – N → N = P = mg

n hơ

(2)

C. Hợp lực của hai lực song song ngược chiều có độ lớn bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần.

Từ (1) và (2) suy ra : FK = ma + µmg = 2000.0,5 + 0,04.2000.10 = 200 (N)

D. Hợp lực của hai lực song cùng chiều có độ lớn bằng không.

Lực kéo của động cơ ôtô là lực ma sát nghĩ.

II . TỰ LUẬN (6 điểm)

Gia tốc rơi tự do : Ở độ cao h : gh =

nằm ngang. Sau khi đi được quãng đường 300m, ôtô đạt vận tốc 72km/h. Tính hợp lực tác dụng lên ôtô trong thời gian tăng tốc và thời gian ôtô đi được quãng đường đó. Nếu hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt

điểm)

đường là 0,04 thì lực kéo của động cơ ôtô bằng bao nhiêu và đó là loại lực nào ? Lấy g = 10m/s2. Câu 2. Tính gia tốc rơi tự do và trọng lượng của một vật có khối lượng 200kg ở độ cao bằng 1/4 bán kính Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất là g = 10m/s2. Nếu ở độ cao đó mà có một vệ tinh chuyển thì vệ tinh bay hết một vòng. Biết bán kính Trái Đất là 6400km.

/ m o .c

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I . TRẮC NGHIỆM 1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

D

B

B

D

C

A

D

A

B

B

A

A

C

B

C

C

A

Câu 1 : v 2 − v02 20 2 − 10 2 = 0,5 (m/s2) = 2s 2.300

oo

g . s

Hợp lực tác dụng lên ôtô trong thời gian tăng tốc : F = ma = 2000.0,5 = 1000 (N)

u l p

điểm)

Thời gian đi được quãng đường 300m kể từ khi tăng tốc : Ta có : v = vo + at

→ t=

v − vo 20 − 10 = 20 (s) = 0,5 a →

Lực kéo của động cơ ôtô : Ta có : m a = FK + P + N + Fms

Trang 93

19

20

C

D

D

e l g

II . TỰ LUẬN Gia tốc chuyển động của ôtô : Ta có : v2 + vo2 = 2as

18

(0,25 điểm)

(0,50 điểm) (0,50

è yK

(0,50 điểm)

(1)

Ở sát mặt đất : g =

(0,25 điểm)

GM R2

(2)

(0,25

2

(0,50 điểm)

Trọng lượng của vật : Ph = m.gh = 200.6,4 = 1280 (N)

(0,50

điểm)

Tốc độ dài của vệ tinh : Trọng lực tác dụng lên vệ tinh cũng chính là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh, lực này đóng vai trò lực

hướng tâm giữ cho vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo tròn nên ta có :

Ph = Fht hay mgh =

→v=

mv 2 R+h

g h ( R + h) = 6,4(64.10 5 + 16.10 5 ) = 7155,4 (m/s)

Thời gian vệ tinh quay một vòng chính là chu kì quay của vệ tinh nên ta có : v =

(0,25 điểm) (0,50 điểm) 2π ( R + h) T

(0,25

điểm)

→T= (0,25 điểm)

GM ( R + h) 2

(0,25 điểm)

   R  R 2   = g ( 4 ) 2 = 10( 4 ) 2 = 6,4 (m/s2) Từ (1) và (2) suy ra : gh = g ( ) =g R+h 5 5 R+ 1R    4 

ạ D +

động tròn đều quanh Trái Đất thì vệ tinh đó sẽ bay với tốc độ dài bằng bao nhiêu và sau thời gian bao lâu

→ a=

N y u Q m

Câu 2 :

Câu 1. Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tăng tốc độ trên đoạn đường

(0,50 điểm)

2π ( R + h) 2.3,14(64.10 5 + 16.105 ) = 7021,3 (s) = v 7155,4

(0,50 điểm)

III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... .................

Trang 94


..........................................................................................................................................................................

- Dây buộc.

.................

- Đồng hồ hiện số.

..........................................................................................................................................................................

Học sinh : Ôn lại các định luật Newton.

.................

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

..........................................................................................................................................................................

Tiết 37

.................

Hoạt động 1 (35 phút) : Tìm hiểu khái niệm xung lượng của lực và động lượng.

n hơ

N y u Q m

Hoạt động của giáo viên

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Yêu cầu học sinh tìm ví

Hoạt động của học sinh

Tìm ví dụ và nhận xét về

Nội dung cơ bản

I. Động lượng. 1. Xung lượng của lực. a) Ví dụ.

dụ về vật chịu tác dụng lực lực tác dụngh và thời gian tác + Cầu thủ đá mạnh vào quả bóng, quả

Ngày soạn :...../....../........ Chương IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

ạ D +

Tiết 37 - 38: ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU

/ m o .c

1. Kiến thức :

- Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất ( tính chất vectơ) và đơn vị xung lượng của lực.

- Định nghĩa được động lượng, nêu được bản chất( tính chất vectơ) và đơn vị đo động lượng.

e l g

- Từ định luật Newton suy ra định lý biến thiên động lượng. - Phát biểu được định nghĩa hệ cô lập

oo

- Phát biểu được định luật bảo tòan động lượng.

2. Kỹ năng : - Vân dụng được định luật bảo tòan động lượng để giải quyết va chạm mềm.

g . s

- Giải thích bằng nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.

3. Năng lực : Năng lực vận dụng sáng tạo công thức động lượng, ĐLBT động lượng để giải bài toán va

u l p

chạm, từ định luật II Niuton suy ra định lý biến thiên động lượng.

-Năng lực giải thích hiện tượng:Ví dụ giải thích được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực…

è yK

dụng của lực trong từng ví bóng đang đứng yên sẽ bay đi.

trong thời gian ngắn.

dụ.

Yêu cầu học sinh nêu ra

kết luận qua các ví dụ.

Giáo viên :

- Đệm khí.

- Các xe nhỏ chuyển động trên đệm khí.

dụ đã nêu.

ngắn, có thể gây ra biến đổi đáng kể trạng thái chuyển động của vật. b) Xung lượng của lực.

Nêu và phân tích khái niệm xung lượng của lực.

Ghi nhận khái niệm.

Khi một lực F tác dụng lên một vật →

trong khoảng thời gian ∆t thì tích F ∆t →

được định nghĩa là xung lượng của lực F Nêu điều lưu ý về lực trong

định

nghĩa

trong khoảng thời gian ∆t ấy.

xung

Ở định nghĩa này, ta giả thiết lực F

lượng của lực. Yêu cầy học sinh nêu đơn

Ghi nhận điều kiện.

vị của xung lượng của lực. Nêu đơn vị.

không đổi trong thời gian ấy.

Đơn vị của xung lượng của lực là N.s 2. Động lượng. a) Tác dụng của xung lượng của lực. Theo định luật II Newton ta có :

Nêu bài toán xác định tác

- Các lò xo( xoắn, dài).

Trang 95

Như vậy thấy lực có độ lớn đáng kể tác

Đưa ra kết luận qua các ví dụng lên một vật trong khoảng thời gian

- Các năng lực khác:Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề…

II. CHUẨN BỊ

+ Hòn bi-a đang chuyển động nhanh, chạm vào thành bàn đổi hướng.

Trang 96


dụng của xung lượng của lực.

Viết biểu thức định luật II.

Yêu cầu hs nêu đ/n gia

Nhắc lại biểu thức đ/n a

Suy ra

tốc.

Hoạt động của giáo viên

→ v −v m a = F hay m 2 1 = F ∆t

bài.

m v 2 - m v1 = F ∆t

Giới thiệu khái niệm

Yêu cầu học sinh nêu định nghĩa và đơn vị động lượng. Yêu cầu học sinh cho biết hướng của véc tơ động lượng. Yêu cầu hs trả lời C1, C2.

lượng.

..........................................................................................................................................................................

.................

Đơn vị động lượng là kgm/s

xây dựng phương trình 23.3a.

Xây dựng phương trình 23.3a.

.................

Ta có : p 2 - p 1 = F ∆t →

..........................................................................................................................................................................

lượng trong phương trình

.................

các

đại

lượngtrong phương trình 23.3a.

Vận dụng làm bài tập ví dụ.

Yêu cầu học sinh nêu ý nghia cảu cách phạt biểu của định

luật

II

Newton.

Hoạt động 2 (10 phút) : Củng cố, dặn dò.

Trang 97

trong khoảng thời gian đó.

................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

u l p

e l g

Ý nghĩa : Lực tác dụng đủ mạnh trong một khoảng thời gian thì có thể gây ra

oo

biến thiên động lượng của vật.

g . s

biểu khác của định luật II.

bài tập thí dụ.

khác

lượng của tổng các lực tác dụng lên vật

..........................................................................................................................................................................

diễn đạt của định luật II Newton.

Nêu ý nghĩa của cách phát

Hướng dẫn học sinh làm

+ / m o .c

trong khoảng thời gian nào đó bằng xung

Phát biểu này được xem như là một cách

Yêu caùu học sinh nêu ý của

Dạ

hay ∆p = F ∆t

Phát biểu ý nghĩa các đại

è yK

..........................................................................................................................................................................

23.3a.

nghĩa

.................

lượng của lực.

Độ biến thiên động lượng của một vật Hướng dẫn để học sinh

..........................................................................................................................................................................

c) Mối liên hệ giữa động lượng và xung

Trả lời C1 và C2

N y u Q m

.................

định bởi công thức p = m v Nêu hướng của véc tơ động

n hơ

..........................................................................................................................................................................

tơ cùng hướng với vận tốc và được xác

Nêu đơn vị động lượng.

Giải các bài tập 8, 9 trang 127.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Động lượng p của một vật là một véc động lượng.

Tóm tắt những kiến thức đã hóc trong bài.

Yêu cầu học sinh giải các bài tập 8, 9 trang 127.

b) Động lượng. Nêu định nghĩa động lượng.

Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh tóm tắt lại các kiến thức trong

Tiết 38: Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa và ý nghĩa của động lượng. Hoạt động 2 (30 phút) : Tìm hiểu định luật bảo toàn động lượng. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản II. Định luật bảo toàn động lượng. 1. Hệ cô lập (hệ kín).

Nêu và phân tích khái niệm về hệ cô lập.

Ghi nhận khái niệm hệ cô lập.

Một hệ nhiều vật được gọi là cô lập khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu có thì các ngoại lực ấy cân bằng nhau.

Nêu và phân tích bài toán

Trang 98

2. Định luật bảo toàn động lượng của


Hướng dẫn học sinh xây dựng định luật.

Động lượng của một hệ cố lập là không

bài. →

Giải bài toán va chạm mềm.

Cho một bài toán cụ thể. Giải bài toán cụ thể thầy cô

Xét một vật khối lượng m1, chuyển động

đến 23.8 sách bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

v1 đến va chạm vào một vật có khối lượng

..........................................................................................................................................................................

m2 đang đứng yên. Sau va chạm hai vật

.................

..........................................................................................................................................................................

vận tốc v

..........................................................................................................................................................................

Theo định luật bảo toàn động lượng ta có

..........................................................................................................................................................................

m1 v1 = (m1 + m2) v

+ / m o .c

→ →

v=

suy ra

Ghi nhận hiện tượng va chạm mềm.

m1 v1 m1 + m2

Va chạm của hai vật đó gọi là va chạm mềm.

.................

Dạ

:

Giải thích cho học sinh rỏ

è yK

.................

mềm.

N y u Q m

Yêu cầu học sinh đọc trước bài công và công suất.

trên một mặt phẳng ngang với vân tốc

nhấp làm một và cùng chuyển động với

tại sao lại gọi là va chạm

n hơ

Ghi các bài tập về nhà và các yêu cầu chuẩn bị

Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 23.1 cho bài sau.

3. Va chạm mềm.

đã cho.

Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.

Đọc phần em có biết.

Cho học sinh đọc thêm phần em có biết ?

p1 + p 2 + … + p n = không đổi

Hướng dẫn học sinh giải

Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh tóm tắt lại các kiến thức trong

Xây dựng và phát biểu định đổi. luật.

bài toán va chạm mềm.

Hoạt động của giáo viên

hệ cô lập.

hệ cô lập hai vật.

.................

..........................................................................................................................................................................

................. ..........................................................................................................................................................................

.................

e l g

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

4. Chuyển động bằng phản lực.

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Một quả tên lửa có khối lượng M chứa Tìm thêm ví dụ về chuyển một khối khí khối lượng m. Khi phóng tên hợp chuyển động bằng động bằng phản lực. lửa khối khí m phụt ra phía sau với vận Giới thiệu một số tường

phản lực. Hướng dẫn để học sinh tìm vận tốc của tên lửa.

Tính vận tốc tên lửa.

s u pl

Giải bài toán thầy cô cho. Cho học sinh giải bài toán cụ thể.

Hoạt động 3 (10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

Trang 99

o o .g →

tốc v thì tên khối lượng M chuyển động

Soạn ngày ……………

Tiết 39 – 40: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT

với vận tốc V

Theo định luật bảo toàn động lượng ta có

I. MỤC TIÊU Kiến thức : - Phát biểu được định nghĩa công của một lực. Biết cách tính công của một lực trong

: →

m v + M V = 0 => V = -

m v M

trường hợp đơn giản (lực không đởi, chuyển dời thẳng). - Phát biểu được định nghĩa và ý nghĩa của công suất.

3. Năng lực :

Trang 100


-Năng lực vận dụng sáng tạo cách tính công và công suất trong mọi trường hợp

b) Khi α = 90o, cosα = 0, suy ra A = 0 ;

Yêu cầu hs trả lời C2

-Năng lực mở rộng khái niệm về công suất.

khi đó lực

- Các năng lực khác:Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực công nghệ truyền thông… Yêu cầu hs nêu đơn vị

- Khái niệm công ở lớp 8 THCS.

công.

- Vấn đề về phân tích lực.

u Q m

Tiết 39 :

Lưu ý về điều kiện để sử

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Phát biểu, viết biểu thức định luật bảo toàn động lượng. Nêu hiện

dụng biểu thức tính công.

tượng va chạm mềm và chuyển động bằng phản lực.

Hoạt động 2 (30 phút) : Tìm hiểu khái niệm công. Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

Hoạt động của giáo viên

ạ D +

1. Khái niệm về công. Nhắc lại khái niệm và công

/ m o .c →

Nhắc lại đầy đủ khái niệm

Lấy ví dụ về lực sinh công.

công đã trình bày ở THCS.

Nêu và phân tích bài toán

Phân tích lực tác dụng lên

tính công trong trường hợp vật thành hai lực thành phần.

s u l

Ghi nhận biểu thức.

công tổng quát. Hướng dẫn để học sinh

p

hợp. Trả lời C2.

4.Đơn vị công. Đơn vị công là jun (kí hiệu là J) : 1J = 1Nm

5. Chú ý. Các công thức tính công chỉ đúng khi

điểm đặt của lực chuyển dời thẳng và lực không đổi trong quá trình chuyển động.

e l g

Hoạt động của học sinh Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Giải các bài tập 4, 6 sgk.

Yêu cầu học sinh giải các bài tập 4, 6 trang 132,

133.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ..........................................................................................................................................................................

.................

2. Định nghĩa công trong trường hợp

..........................................................................................................................................................................

tổng quát.

.................

o o .g

Nếu lực không đổi F tác dụng lên một

một đoạn s theo hướng hợp với hướng của →

.......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... .................

lực góc α thì công của lực F được tính

..........................................................................................................................................................................

theo công thức :

.................

Biện luận giá trị của công

biện luận trong từng trường trong từng trường hợp.

Trang 101

một đoạn s theo hướng của lực thì công

vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời

tổng quát. Giới thiệu công thức tính

b) Khi điểm đặt của lực F chuyển dời do lực sinh ra là : A = Fs

Yêu cầu học sinh tóm tắt lại các kiến thức trong

bài.

a) Một lực sinh công khi nó tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực chuyển dời.

thức tính công.

è yK

< 0 ; khi đó A gọi là công cản.

Hoạt động 3 (10 phút) : Củng cố, dặn dò. I. Công.

câu trả lời.

yN

Ghi nhận điều kiện

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Nêu câu hỏi và nhận xét

n hơ

Nêu đơn vị công.

Giáo viên : Đọc phần tương ứng trong SGK Vật lý 8

Hoạt động của giáo viên

không sinh công.

c) Khi α là góc tù thì cosα < 0, suy ra A

II. CHUẨN BỊ Học sinh :

F

A = Fscosα

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

3. Biện luận.

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

a) Khi α là góc nhọn cosα > 0, suy ra A > 0 ; khi đó A gọi là công phát động.

Trang 102


Tiết 40 :

..........................................................................................................................................................................

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định nghĩa công, đơn vị công và ý nghĩa của công âm.

.................

Hoạt động 1 ( phút) : Tìm hiểu khái niệm công suất.

..........................................................................................................................................................................

Hoạt động của giáo viên

Cho học sinh đọc sách giáo khoa.

Hoạt động của học sinh

Đọc sgk và trình bày về khái

Nêu câu hỏi C3.

II. Công suất.

..........................................................................................................................................................................

1. Khái niệm công suất.

.................

P=

Trả lời C3.

N y u Q m

..........................................................................................................................................................................

Công suất là đại lượng đo bằng công

.................

sinh ra trong một đơn vị thời gian.

niệm công suất.

n hơ

.................

Nội dung cơ bản

A t

2. Đơn vị công suất. Yêu cầu học sinh nêu đơn

Đơn vị công suất là jun/giây, được đặt

Nêu đơn vị công suất.

tên là oát, kí hiệu W.

vị công suất.

1W = Giới thiệu đơn vị thực hành của công.

Ghi nhận đơn vị thực hành của công. Đổi ra đơn vị

1J 1s

+ / m o .c

1W.h = 3600J ; 1kW.h = 3600kJ

chuẩn.

3. Khái niệm công suất cũng được mở

rộng cho các nguồn phát năng lượng không phải dưới dạng cơ học như lò

Giới thiệu khái niệm mở rộng của công suất.

Ghi nhận khái niệm mở rộng

oo

g . s

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh tóm tắt lại các kiến thức trong bài. Cho học sinh đọc phần em có biết ?

Soạn ngày ……………

Tiết 41 : BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Động lượng, mối liên hệ giữa độ biến thiên động lượng và xung lượng của lực, định luật bảo toàn

động lượng. - Công, công suất.

2. Kỹ năng - Trả lời được các câu hỏi, giải được các bài toán liên quan đến động lượng và định luật bảo toàn động lượng. - Trả lời được các câu hỏi, giải được các bài toán liên quan đến công và công suất.

3. Năng lực : -Năng lực vận dụng sáng tạo kiến thức về động lượng, ĐLBT động lượng, công và công suất để làm bài.

Đọc phần em có biết.

-Năng lực giải quyết vấn đề.

Ghi các bài tập về nhà.

..........................................................................................................................................................................

II. CHUẨN BỊ Giáo viên :

- Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập.

Học sinh :

- Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.

- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ.

.................

Trang 103

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.

u l p

Yêu cầu hs về nhà giải các bài tập 24.1 đến 24.8.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

e l g

nung, nhà máy điện, đài phát sóng, … .

của công suất.

Hoạt động 3 (10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

Dạ

Ngoài ra ta còn một đơn vị thực hành của công là oát giờ (W.h) :

è yK

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

Trang 104


III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

để nâng được vật lên.

Hoạt động1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thứcđã học.

Yêu cầu học sinh tính công.

Định nghĩa động lượng, mối liên hệ giữa độ biến thiên động lượng và xung lượng của lực, định luật

Để đưa vật nặng lên cao theo phương Tính công của cần thẳng đứng thì cần cẩu phải tác dụng lên

BTĐL

n hơ

Yêu cầu học sinh tính thời gian cẩu.

Định nghĩa và đơn vị của công, công suất.

để cần cẩu nâng vật lên.

Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên

Tính thời gian nâng.

Hoạt động của học

Bài 7 trang 133

Nội dung cơ bản

sinh

u Q m

yN

vật một lực hướng thẳng đứng lên có độ lớn tối thiểu bằng trọng lượng của vật nên công tối thiểu là : A = Fh =Ph=mgh=1000.10.30 = 3.105 (J) Thời gian tối thiểu để thực hiện công đó là :

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn .

Giải thích lựa chọn D.

Câu 6 trang 126 : D

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn .

Giải thích lựa chọn C.

Câu 7 trang 127 : C

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn .

Giải thích lựa chọn A.

Câu 3 trang 132 : A

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn .

Giải thích lựa chọn C.

Câu 4 trang 132 : C

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn .

Giải thích lựa chọn B.

Câu 5 trang 132 : B

..........................................................................................................................................................................

Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên

+ / m o .c

Bài 8 trang 127 Yêu cầu học sinh tính động

Tính động lượng xe A.

Động lượng của xe A :

pA = mA.vA = 1000.16,667 = 16667

lượng của từng xe rồi so sánh chúng.

Tính động lượng xe B.

(kgm/s).

e l g

Động lượng của xe B :

PB = mB.vB = 2000.8,333 = 16667

So sánh động lượng

oo

hai xe. Yêu cầu học sinh tính động lượng của máy bay.

lực kéo. Yêu cầu học sinh xác định lực tối thiểu mà cần cẩu tác dụng lên vật.

Trang 105

(kgm/s).

.......................................................................................................................................................................... .................

..........................................................................................................................................................................

................. .......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... ................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Như vậy động lượng của hai xe bằng

g . s

Tính động lượng của nhau. máy bay.

Yêu cầu học sinh tính công của

Dạ

Nội dung cơ bản

sinh

u l p

Tính công của lực kéo.

Xác định lực tối thiểu cần cẩu tác dụng lên vật

A 3.10 5 = 20 (s) = ℘ 15.10 3

è yK

.................

Hoạt động của học

t =

Bài 9 trang 127 Động lượng của máy bay : p

=m.v=160000.241,667=38,7.106

Soạn ngày …………… Tiết 42: ĐỘNG NĂNG

(kgm/s).

Bài 6 trang 133 Công của lực kéo :

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

A = F.s.cosα = 150.20.0,87 = 2610 (J)

Trang 106


- Phát biểu được định nghĩa và viết biểu thức của động năng (của một chất điểm hay một vật rắn

Yêu cầu hs trả lời C2

Trả lời C2.

có được do nó đang chuyển động.

chuyển động tịnh tiến).

Khi một vật có động năng thì vật đó có

- Phát biểu được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài bài toán

thể tác dụng lực lên vật khác và lực này

n hơ

trong SGK. - Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh công.

Hoạt động 2 (15 phút) : Xây dựng công thức tính động năng.

2. Kỹ năng

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Vận dụng được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài toán trong SGK.

Nêu bài toán vật chuyển

- Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh công.

không đổi.

-Năng lực vận dụng công thức giải bài tập về động năng, định lí động năng.

Yêu cầu học sinh tính gia

-Năng lực giải thích hiện tượng trên thực tế về động năng, nêu được ví dụ về những vật có động năng sinh

è yK

Động học và động lực học.

II. CHUẨN BỊ

ạ D +

Giáo viên : Chuẩn bị ví dụ thực tế về những vật có động năng sinh công.

- Ôn lại phần động năng đã học ở lớp 8 THCS.

/ m o .c

- Ôn lại biểu thức công của một lực. - Ôn lại các công thức về chuyển động thẳng biến đối đều. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm động năng. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

e l g

o o .g 1. Năng lượng.

Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm năng lượng. Yêu cầu hs trả lời C1

Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm động năng.

Nhắc lại khái niệm năng lượng đã học ở THCS. Trả lời C1.

s u pl

Hướng dẫn học sinh xây

dựng phương trình 25.1

Mọi vật xung quanh chúng ta đều mang

năng lượng. Khi tương tác với các vật

Nội dung cơ bản II. Công thức tính động năng. 1. Xét vật khối lượng m dưới tác dụng →

của một lực F không đổi và vật chuyển động dọc theo giá của lực. Giả sử sau khi đi được quãng đường s vận tốc của vật →

biến thiên từ giá trị v1 đến giá trị v 2 . Ta

Xây dựng phương trình có : a = F (1) và v 2 – v 2 = 2as (2). Từ 2 1 m 25.1. (1) và (2) suy ra : 1 1 mv22 - mv12 = F.s = A 2 2 2. Trường hợp vật bắt đầu từ trạng thái →

Xây dựng phương trình nghĩ (v1=0), dưới tác dụng của lực F , đạt 25.2.

tới trạng thái có vận tốc v2 = v thì ta có :

Giới thiệu khái niệm động Ghi nhận khái niệm động Yêu cầu học sinh nêu định năng.

ra dưới những dạng khác nhau : Thực

nghĩa đầy đủ khái niệm

hiện công, tuyền nhiệt, phát ra các tia

động năng.

1 mv2= A 2 Đại lượng

năng.

1 mv2 biểu thị năng lượng mà 2

vật thu được trong quá trình sinh công →

của lực F và được gọi là động năng của vật.

Nêu định nghĩa động năng.

Động năng là dạng năng lượng của một

vật có được do nó đang chuyển động và

mang năng lượng, …

Nhắc lại khái niệm động 2. Động năng. năng đã học ở THCS.

học.

dựng phương trình 25.2.

khác thì giữa chúng có thể trao đổi năng lượng. Sự trao đổi năng lượng có thể diễn

Tính gia tốc của vật theo hai

Hướng dẫn học sinh xây

Nội dung cơ bản I. Khái niệm động năng.

yN

tốc của vật theo hai cách : cách : Động học và động lực

công.

Trang 107

u Q m

động dưới tác dụng của lực

3. Năng lực :

Học sinh :

thực hiện công.

được xác định theo công thức :

Động năng là dạng năng lượng mà vật

Trang 108

Wđ =


Yêu cầu học sinh trả lời

1 mv2 2

C3

Soạn ngày ……………

Đơn vị của động năng là jun (J).

Trả lời C3.

Tiết 43 - 44 : THẾ NĂNG

Hoạt động của giáo viên

Nội dung cơ bản

1.Kiến thức : - Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều.

III. Công của lực tác dụng và độ biến

- Viết được biểu thức trọng lực của một vật.

Hoạt động của học sinh

Tìm mối liên hệ giữa công

liên hệ giữa công của lực của lực tác dụng và độ biến

1 1 mv22 - mv12 = Wđ2 – 2 2

hấp dẫn). Định nghĩa được khái niệm mốc thế năng.

- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng đàn hồi.

Wđ1

tác dụng và độ biến thiên thiên động năng.

2. Kĩ năng :

Công của ngoại lực tác dụng lên vật

động năng.

Yêu cầu học sinh tìm hệ quả.

Ta có : A =

- vận dụng lý thuyết vào thực tế minh họa: vật có thế năng có thể sinh công.

Tìm hệ quả khi nào thì bằng độ biến thiên động năng của vật. động năng tăng, khi nào thì Hệ quả : Khi ngoại lực tác dụng lên vật

-Năng lực vận dụng công thức sáng tạo tính thế năng đàn hồi và thế năng trọng trường.

sinh công âm thì động năng giảm. Hoạt động của giáo viên

+ / m o .c

Hoạt động của học sinh

Hướng dẫn học sinh làm bài tập thí dụ.

Làm bài tập thí dụ.

Yêu cầu hs về nhà giải các bài tập 25.1 đến

Ghi các bài tập về nhà.

e l g

25.9. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

oo

.......................................................................................................................................................................... .................

g . s

II. CHUẨN BỊ

Dạ

Ngược lại khi ngoại lực tác dụng lên vật Hoạt động 3 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

è yK

3. Năng lực :

sinh công dương thì động năng tăng.

động năng giảm,

N y u Q m

- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng trọng trường (hay thế năng

thiên động năng.

Yêu cầu học sinh tìm mối

n hơ

I. MỤC TIÊU

Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu mối liên hệ giữa công của ngoại lực và độ biến thiên động năng.

Giáo viên : Các ví dụ thực tế để minh hoạ : Vật có thế năng có thể sinh công.

Học sinh : Ôn lại những kiến thức sau :

- Khái niệm thế năng đã học ở lớp 8 THCS - Các khái niệm về trọng lực và trọng trường. - Biểu thức tính công của một lực.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Tiết 43 :

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa động năng, đơn vị động năng và mối liên hệ

giữa độ biến thiên động năng và công của ngoại lực tác dụng lên vật. Hoạt động 2 (35 phút) : Tìm hiểu khái niệm trọng trường và thế năng trọng trường. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I. Thế năng trọng trường.

.......................................................................................................................................................................... .................

u l p

.......................................................................................................................................................................... .................

Nội dung cơ bản 1. Trọng trường.

Yêu cầu học sinh nhắc lại

Nêu đặc điểm của trọng lực.

đặc điểm của trọng lực.

Xung quanh Trái Đất tồn tại một trọng trường. Biểu hiện của trọng trường là sự xuất hiện trọng lực tác dụng lên vật khối

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Giới thiệu khái niệm trọng

Ghi nhận khái niệm trọng lượng m đặt tại một vị trí bất kì trong

trường và trọng trường đều. trường và trọng trường đều. Yêu cầu hs trả lời C1.

Trả lời C1.

khoảng không gian có trọng trường. Trong một khoảng không gian không rộng nếu gia tốc trọng trường g tại mọi

Trang 109

Trang 110


Về nhà giải các bài tập 25.5, 25.6 và 25.7 sách bài

cùng độ lớn thì ta nói trong khoảng không

Yêu cầu học sinh nhận xét

Nhận xét khả năng sinh

gian đó trọng trường là đều.

tập.

2. Thế năng trọng trường.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Thế năng trọng trường của một vật là

.................

và vật ; nó phụ thuộc vào vị trí của vật

vật ở dộ cao z so với mặt với mặt đất.

năng trọng trường. Yêu cầu học sinh trả lời

.................

Nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất thì

..........................................................................................................................................................................

công thức tính thế năng trọng trường của

Trả lời C2. Tính công của trọng lực.

C2.

.................

một vật có khối lượng m đặt tại độ cao z

..........................................................................................................................................................................

là :

.................

Yêu cầu học sinh tính

Wt = mgz

công của trọng lực khi vật

Trả lời C3.

3. Liên hệ giữa độ biến thiên thế năng

rơi từ độ cao z xuống mặt

Ghi nhận mốc thế năng.

và công của trọng lực.

Yêu cầu học sinh trả lời

vật di chuyển.

C3. Giới thiệu mốc thế năng.

của trọng lực có giá trị bằng hiệu thế năng

Nhận xét về mối liên hệ trọng trường tại M và tại N. công này và thế năng.

Hướng dẫn học sinh tính

/ m o .c

Tính công của trọng lực khi trường từ vị trí M đến vị trí N thì công

Hệ quả : Trong quá trình chuyển động

e l g

Cho biết khi nào thì trọng của một vật trong trọng trường : Khi vật

è yK

20...

ạ D +

Khi một vật chuyển động trong trọng

đất.

N y u Q m

..........................................................................................................................................................................

Ghi nhận khái niệm thế trong trọng trường.

Giới thiệu khái niệm thế năng trọng trường.

n hơ

..........................................................................................................................................................................

về khả năng sinh công của công của vật ở độ cao z so dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất đất.

Ghi các bài tập về nhà.

trong bài.

điểm có phương song song, cùng chiều,

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Tiết 44 : Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa và ý nghĩa của thế năng trọng trường.

Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu thế năng đàn hồi. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

công của trọng lực khi vật lực thực hiện công âm, công giảm độ cao, thế năng của vật giảm thì di chuyển từ M đến N. Kết luận mối liên hệ.

g . s

Hướng dẫn để học sinh tìm hệ quả.

oo

vật tăng độ cao, thế năng của vật tăng thì trọng lực sinh công âm.

Trả lời C3, C4.

Yêu cầu hs trả lời C3, C4.

u l p

1. Công của lực đàn hồi.

Nêu khái niệm thế năng

Ghi nhận khái niệm.

Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học

Trang 111

Khi một vật bị biến dạng thì nó có thể sinh công. Lúc đó vật có một dạng năng

đàn hồi.

lượng gọi là thế năng đàn hồi. Xét một lò xo có độ cứng k, một đầu gắn Yêu cầu học sinh xác định lực đàn hồi.

Xác định lực đàn hồi của lò vào một vật, đầu kia giữ cố định. xo.

Hoạt động 3 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên

Nội dung cơ bản II. Thế năng đàn hồi.

dương và không thực hiện trọng lực sinh công dương. Ngược lại khi công.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm

Khi lò xo bị biến dạng với độ biến dạng →

Hoạt động của học sinh

Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.

là ∆l= l – lo, thì lực đàn hồi là F = - k ∆l . Giới thiệu công thức tính

Trang 112

Ghi nhận công thức tính

Khi đưa lò xo từ trạng thái biến dạng về trạng thái không biến dạng thì công của


công của lực đàn hồi. Giới thiêu cách tìm công

công của lực đàn hồi.

1. Kiến thức

lực đàn hồi được xác định bằng công thức

- Viết được biểu thức tính cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường.

:

Đọc sgk.

thức tính công của lực đàn

A=

hồi.

1 k(∆l) 2

- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường.

2

Giới thiệu thế năng đàn

Ghi nhận thế năng đàn hồi.

hồi. Ghi nhận công thức tính thế Giới thiệu công thức tính năng đàn hồi của lò xo bị

xo.

Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của

2. Kỹ năng

một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.

N y u Q m

- Thiết lập được công thức tính cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường.

Thế năng đàn hồi của một lò xo có độ

- Vận dụng được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường để giải một

cứng k ở trọng thái có biến dạng ∆l là :

số bài toán đơn giản.

Wt = 1 k(∆l)2

thế năng đàn hồi của một lò biến dạng.

n hơ

- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng lực đàn hồi của lò

2. Thế năng đàn hồi.

3. Năng lực :

2

-Năng lực vận dụng công thức cơ năng, ĐLBT cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường để

xo bị biến dạng. Hoạt động của giáo viên

-Năng lực vận dụng lý thuyết giải thích hiện tượng trong thực tế.

Hoạt động của học sinh

Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã

è yK

giải một số bài toán đơn giản.

Hoạt động 3 (15 phút) : Củng cố, luyện tập, giao nhiệm vụ về nhà.

II. CHUẨN BỊ

Tóm tắt những kiến thức đã học.

Dạ

Giáo viên : Một số thiết bị trực quan (con lắc đơn, con lắc lò xo, sơ đồ nhà máy thuỷ điện

học trong bài. Giải tại lớp các bài tập 2, 3, 4, 6.

Giải các bài tập 2, 3, 4, 6.

Về nhà giả các bài tập 25.9 và 25.10 sách bài tập.

Ghi các bài tập về nhà.

+ / m o .c

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

.......................................................................................................................................................................... .................

e l g

Học sinh : Ôn lại các bài : Động năng, thế năng. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa và ý nghĩa của thế năng đàn hồi.

Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hiểu cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

..........................................................................................................................................................................

I. Cơ năng của vật chuyển động trong

.................

trọng trường.

oo

1. Định nghĩa.

.......................................................................................................................................................................... .................

g . s

Yêu cầu học sinh nhắc lại

..........................................................................................................................................................................

khái niệm cơ năng đã học ở

.................

THCS.

u l p

Tiết 45: CƠ NĂNG I. MỤC TIÊU

Trang 113

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Giới thiệu khái niệm cơ năng trọng trường.

Nhắc lại khái niệm cơ năng.

Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực bằng tổng động năng và thế năng của vật :

Ghi nhận khái niệm cơ năng trọng trường.

W = Wđ + Wt =

1 mv2 + mgz 2

2. Sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

Soạn ngày …………… Trình bày bài toán vật

Tính công của trọng lực

Xét một vật chỉ chịu tác dụng của trọng

chuyển động trong trọng theo độ biến thiên động năng lực chuyển động trong trong trường từ M

Trang 114


trường từ vị trí M đến N.

2. Sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển

và độ biến thiên thế năng đến N.

Dẫn dắt để tìm ra biểu trọng trường.

động chỉ dưới tác dụng của lực đàn hồi.

Ta có công của trọng lực :

thức của định luật bảo toàn

A = WtM – WtN = WđN – WđM

cơ năng.

=> WtN + WđN = WtM + WđM

Giới thiệu định luật bảo

Ghi nhận định luật.

Giới thiệu định luật bảo toàn cơ năng khi

Hay WN = WM = hằng số Vậy : Khi một vật chuyển động trong

toàn vơ năng.

trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng

xo đàn hồi thì cơ năng của vật là một đại lượng bảo toàn :

xo.

u Q m

1 mv2 + mgz = hằng số W= 2

tìm hệ quả.

Nhận xét về sự mối liên hệ giữa sự biến thiên thế năng và sự biến thiên động năng của vật chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

1 1 mv12 + mgz1 = mv22 + mgz2 2 2

=… Trong quá trình chuyển động của một

+ / m o .c

vật trong trọng trường :

+ Nếu động năng giảm thì thế năng tăng

và ngược lại (động năng và thế năng chuyển hoá lẫn nhau)

+ Tại vị trí nào động năng cực đại thì thế

e l g

năng cực tiểu và ngược lại. Hoạt động 3 ( phút) : Tìm hiểu cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

o o .g

Nội dung cơ bản

II. Cơ năng của vật chịu tác dụng của

Tương tự cơ năng của vật

chuyển động dưới tác dụng hồi. của trọng lực cho học sinh định nghĩa cơ năng đàn hồi.

Trang 115

s u l

Định nghĩa cơ năng đàn

p

Dạ

3. Hệ quả.

lực đàn hồi.

1. Định nghĩa.

Cơ năng của vật chuyển động dưới tác

dụng của lực đàn hồi bằng tổng động năng và thế năng đàn hồi của vật : 1 1 mv2 + k(∆l)2 W= 2 2

n hơ

dụng của lực đàn hồi của lò

bảo toàn.

Hướng dẫn để học sinh

Khi một vật chỉ chịu tác dụng của lực Ghi nhận nội dung và biểu đàn hồi gây bởi sự biến dạng của một lò

chuyển động chỉ dưới tác thức của định luật.

lực thì cơ năng của vật là một đại lượng

Hay :

vật

è yK

yN

W = 0,5mv2 + 0,5k(∆l)2 = hằng số Hay

:

1 1 1 1 mv12+ k(∆l1)2= mv22+ k(∆l2)2 = 2 2 2 2 Chú ý : Định luật bảo toàn cơ năng chỉ

Giới thiệu điều kiện để áp

đúng khi vật chuyển động chỉ chịu tác

dụng định luật bảo toàn cơ

Ghi nhận điều kiện để sử dụng của trọng lực và lực đàn hồi(lực thế).

năng.

dụng định luật bảo toàn cơ Nếu vật còn chịu tác dụng thêm các lực khác thì công của các lực khác này đúng

Giới thiệu mối liên hệ năng.

bằng độ biến thiên cơ năng.

giữa công của các lực và độ biến thiên cơ năng.

Sử dụng mối liên hệ này để giải các bài tập.

Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã

Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài.

học.

Ghi các bài tập về nhà.

Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 26.6 đến 26.10 sách bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

.......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... .................

Trang 116


Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.

.......................................................................................................................................................................... .................

Hoạt động của giáo viên

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

B. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

Soạn ngày ……………

D.

Tiết 46 : BÀI TẬP

u Q m

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

I. MỤC TIÊU

B.

1. Kiến thức :

- Nắm vững các kiến thức về động năng, thế năng, cơ năng.

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

- Nắm vững điều kiện để áp dụng định luật bảo toàn cơ năng.

è yK B.

2. Kỹ năng

Hoạt động của học sinh

Giải thích lựa chọn.

n hơ

Câu 3 trang 136 : B

Giải thích lựa chọn.

Câu 4 trang 136 : C

Giải thích lựa chọn.

Câu 5 trang 136 : D

Giải thích lựa chọn.

Câu 6 trang 136 : B

yN

Giải thích lựa chọn.

Câu 2 trang 141 : B

Giải thích lựa chọn.

Câu 3 trang 141 : A

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

- Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến động năng, thế năng, cơ năng và định luật bảo toàn cơ

Dạ

năng.

A.

Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập.

- Giải được các bài toán có liên quan đến sự biến thiên động năng, thế năng và sự bảo toàn cơ năng.

+ / m o .c

3. Năng lực :

-Năng lực vận dụng sáng tạo kiến thức về động năng, thế năng và cơ năng để làm bài. -Năng lực giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ

e l g

Giáo viên :

- Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập.

Học sinh :

- Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.

- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác.

o o .g

- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

s u l

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Cho học sinh nêu mối liên hệ

Viết biểu thức định lí về động

giữa độ biến thiên động năng và năng. công.

Lập luận, suy rađể tính v2.

p

Do đó : F.s =

toàn

năng

đối

0,5mv12+0,5k(∆l1)2=0,5mv22+0,5k(∆l2)2

Trang 117

với

vật

chỉ

chịu

tác

dụng

của

2 F .s = m

1 mv22 => 2 2.5.10 = 7,1 (m/s) 2

Bài 6 trang 141

Viết biểu thức tính thế năng đàn Cho học sinh viết biểu thức hồi của hệ.

Định luật bảo toàn cơ năng đối với vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực : 0,5mv12 + mgz1 = 0,5mv22 +

bảo

1 1 mv22 - mv12 2 2

Vì : A = F.s.cos 0o = F.s và v1 =

v2 =

Mối liên hệ giữa độ biến thiên động năng và công của ngoại lực : A = 0,5mv22 - 0,5mv12 = Wđ2 – Wđ1

luật

Ta có : A =

0

Hướng dẫn học sinh tính v2.

Động năng : Wđ = 0,5mv2 ; Thế năng trọng trường : Wt = mgz ; Thế năng đàn hồi : Wt = 0,5k(∆l)2

mgz2 = …

Nội dung cơ bản Bài 8 trang 136

Hoạt động1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học.

Định

Nội dung cơ bản

lực

đàn

hồ i

tính thế năng đàn hồi.

:

Trang 118

Wt=

1 1 k(∆l)2= .200.(2 2

0,02)2=0.04J Thay số, tính toán.

Cho học sinh thay số để tính

Thế năng đàn hồi của hệ :

Thế năng này không phụ thuộc vào khối lượng của vật vì trong biểu thức của thế năng đàn hồi


thế năng đàn hồi của hệ.

- Nêu được nội dung cơ bản về thuyết động học phân tử chất khí.

không chứa khối lượng.

- Nêu được định nghĩa của khí lí tưởng.

Cho biết thế năng này có phụ Bài 26.7 Yêu cầu học sinh giải thích tại thuộc khối lượng hay không ?

2. Kỹ năng

Chọn gốc thế năng tại mặt đất.

n hơ

Vận dụng được các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động phân tử, tương tác

sao thế năng này không phụ Tại sao ?

Vì có lực cản của không khí nên

thuộc vào khối lượng.

cơ năng không được bảo toàn mà

phân tử, để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí, thể lỏng, thể rắn.

:

3. Năng lực :

Chọn mốc thế năng.

=

năng. Cho học sinh xác định cơ năng vị trí đầu và vị trí cuối. Cho học sinh lập luận, thay số

của vật chất ở thể khí, thể lỏng và thể rắn.

1 1 mv22+ mgz2 – ( mv12+ 2 2

- Các năng lực khác:Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng công nghệ thông tin

mgz1)

Xác định cơ năng vị trí đầu. Xác định cơ năng vị trí cuối.

(CNTT). 1 1 0,05.202- .0,05.1822 2

=

Tính công của lực cản.

II. CHUẨN BỊ

è yK

Giáo viên :

0,05.10.20

để tính công của lực cản.

N y u Q m

-Năng lực vận dụng thuyết động học phân tử chất khí để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng

A = W2 – W1

Yêu cầu học sinh chọn mốc thế

- Dụng cụ để làm thí nghiệm ở hình 28.4 SGK.

= - 8,1 (J)

Dạ

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

- Mô hình mô tả sự tồn tại của lực hút và lực đẩy phân tử và hình 28.4 SGK.

Học sinh : Ôn lại kiến thức đã học về cấu tạo chất đã học ở THCS

..........................................................................................................................................................................

+ / m o .c

.................

.......................................................................................................................................................................... .................

.......................................................................................................................................................................... .................

e l g

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Đặt vấn đề : Vật chất thông thường tồn tại dưới những trạng thái nào ? Những

trạng thái đó có những đặc điểm gì để ta phân biệt ? Giữa chúng có mối liên hệ hay biến đổi qua lại gì

không ? Đó là những vấn đề mà ta nghiên cứu trong phần NHIỆT HỌC. Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu cấu tạo chất. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

g . s

oo

u l p

PHẦN HAI : NHIỆT HỌC Chương V. CHẤT KHÍ

Tiết 47 : CẤU TẠO CHẤT. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

1. Những điều đã học về cấu tạo chất.

Yêu cầu học sinh nêu

biệt là phân tử.

chất đã học ở lớp 8.

+ Các phân tử chuyển động không ngừng. Lấy ví dụ minh hoạ cho + Các phân tử chuyển động càng nhanh

minh hoạ về các đặc điểm từng đặc điểm.

thì nhiệt độ của vật càng cao.

đó.

2. Lực tương tác phân tử.

Thảo luận để tìm cách giải + Giữa các phân tử cấu tạo nên vật có lực Đặt vấn đề : Tại sao các quyết vấn đề do thầy cô đặt hút và lực đẩy.

- Hiểu được các nội dung về cấu tạo chất đã học ở lớp 8.

Trang 119

Nêu các đặc điểm về cấu + Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng

những đặc điểm về cấu tạo tạo chất. Yêu cầu học sinh lấy ví dụ Soạn ngày ……………

Nội dung cơ bản I. Cấu tạo chất.

Trang 120


vật vẫn giữ được hình dạng ra.

+ Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ

và kích thước dù các phân

thì lực đẩy mạnh hơn lực hút, khi khoảng

tử cấu tạo nên vật luôn

cách giữa các phân tử lớn thì lực hút

chuyển động.

mạnh hơn lực đẩy. Khi khoảng cách giữa

Giới thiệu về lực tương tác phân tử.

Trả lời C1.

các phân tử rất lớn thì lực tương tác

Trả lời C2.

không đáng kể.

sinh trình bày.

học phân tử chất khí.

Nêu các đặc điểm về thể

Gợi ý để học sinh giải

N y u Q m

tử, chuyển động nhiệt và chất ở thể khí, thể lỏng và thể + Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân trạng thái cấu tạo chất.

Nhận xét về những yếu tố

hình dạng và thể tích riêng.

ạ D +

các vị trí cân bằng xác định, làm cho

/ m o .c

chúng chỉ có thể dao động xung quanh

các vị trí này. Các vật rắn có thể tích và hình dạng riêng xác định.

+ Ở thể lỏng, lực tương tác giữa các phân

Trang 121

Chất khí trong đó các phân tử được coi

lí tưởng.

chạm gọi là khí lí tưởng.

e l g

Hoạt động của giáo viên

Yêu cầu học sinh tóm tắt lại những kiến thức cơ

Hoạt động của học sinh

Tóm tắt những kiến thức cơ bản.

bản đã học trong bài. Giới thiệu trạng thái vật chất đặc biệt : Plasma.

Ghi nhận trạng thái plasma.

Yêu cầu học sinh vầ nhà trả laời các câu hỏi và

Chi các câu hỏi và bài tập về nhà.

làm các bài tập trang 154, 155.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

..........................................................................................................................................................................

rắn, nên các phân tử dao đông xung quang

.................

oo

vị trí cân bằng có thể di chuyển được.

..........................................................................................................................................................................

Chất lỏng có thể tích riêng xác định

.................

nhưng không có hình dạng riêng mà có

..........................................................................................................................................................................

hình dạng của phần bình chứa nó.

.................

Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu thuyết động học phân tử chất khí.

Nhận xét nội dung học

2. Khí lí tưởng.

tử lớn hơn ở thể khí nhưng nhỏ hơn ở thể

g . s

u l p

khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình gây áp suất lên thành bình.

Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

tử rất mạnh nên giữ được các phân tử ở

Hoạt động của học sinh

è yK

niệm khí lí tưởng.

+ Ở thể rắn, lực tương tác giữa các phân

Hoạt động của giáo viên

nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao.

Nêu và phân tích khái bỏ qua khi xét bài tón về khí là các chất điểm và chỉ tương tác khi va

tử rất yếu nên các phân tử chuyển động

Giải thích các đặc điểm hoàn toàn hỗn loạn. Chất khí không có trên.

n hơ

không ngừng ; chuyển động này càng

Giải thích vì sao chất khí + Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử gây áp suất lên thành bình.

thích.

Vật chất được tồn tại dưới các thể khí,

điểm về khoảng cách phân tích và hình dạng của vật thể lỏng và thể rắn.

tương tác phân tử của các rắn.

giữa chúng. + Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn

3. Các thể rắn, lỏng, khí.

Nêu và phân tích các đặc

dung cơ bản của thuyết động kích thước rất nhỏ so với khoảng cách

Nội dung cơ bản

.......................................................................................................................................................................... .................

II. Thuyết động học phân tử chất khí.

..........................................................................................................................................................................

1. Nội dung cơ bản của thuyết động học

.................

phân tử chất khí.

..........................................................................................................................................................................

Đọc sgk, tìm hiểu các nội + Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có

.................

Trang 122


trạng thái chất khí.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

thông số trạng thái.

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng thể tích V, áp suất p và nhiệt độ

tuyệt đối T.

n hơ

Soạn ngày …………… Tiết 48: QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT. ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ – MA-RI-ÔT

Cho học sinh đọc sgk tìm

I. MỤC TIÊU

hiểu khái niệm.

Nhận xét kết quả.

- Nhận biết được các khái niệm trạng thái và quá trình. - Phát biểu và nêu được biểu thức của định luât Bôilơ – Ma riôt. - Nhận biết được dạng của đường đẵng nhiệt trong hệ toạ độ p – V. 2. Kỹ năng

ạ D +

p và V trong quá trình đẵng nhiệt.

/ m o .c

- Vận dụng được định luật Bôilơ – Mariôt để giải các bài tập trong bài và các bài tập tương tự. 3. Năng lực :

-Năng lực nhận biết được “trạng thái” và “quá trình”.

-Năng lực xử lí các số liệu thu được từ thí nghiệm để tìm ra mối liên hệ giữa p và V trong quá trình đẳng

e l g

nhiệt. -Năng lực sử dụng sáng tạo ĐL Boilo-Mariot để giải các bài tập liên quan.

oo

II. CHUẨN BỊ

- Thí nghiệm ở hình 29.1 và 29.2 sgk.

g . s

- Bảng kết quả thí nghiệm sgk.

Học sinh : Mỗi học sinh một tờ giấy kẻ ô li khổ 15x15cm III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

u l p

Hoạt động của giáo viên

Những quá trình trong đó chỉ có hai thông số biến đổi còn một thông số không đổi gọi là đẳng quá trình.

Giới thiệu quá trình đẵng

Hoạt động của học sinh

Ghi nhận khái niệm. Tìm ví dụ thực tế.

Giới thiệu về các thông số

Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản III. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt. 1. Đặt vấn đề.

Nêu ví dụ thực tế để đặt vấn đề.

Nhận xét mối liên hệ giữa

Khi nhiệt độ không đổi, nếu thể tích của

thể tích và áp suất trong ví dụ một lượng khí giảm thì áp suất của nó mà thầy cô đưa ra.

tăng. Nhưng áp suất có tăng tỉ lệ nghịch với thể tích hay không ? Để trả lời câu hỏi này ta phải dựa vào thí nghiệm.

Nội dung cơ bản

2. Thí nghiệm.

Trình bày thí nghiệm.

Quan sát thí nghiệm.

Cho học sinh thảo luận

Thảo luận nhóm để thực

I. Trạng thái và quá trình biến đổi

Nêu kí hiệu, đơn vị của các trạng thái.

trình đẳng nhiệt.

Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt.

Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái. Hoạt động của giáo viên

Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá

nhiệt. Cho hs tìm ví dụ thực tế.

Nội dung cơ bản II. Quá trình đẳng nhiệt.

Hoạt động 1 (5 phút) : Nêu nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử.

Trang 123

trình biến đổi trạng thái.

Hoạt động 3 (5 phút) : Tìm hiểu quá trình đẳng nhiệt.

- Vận dụng phương pháp xữ lí các số liệu thu được bằng thí nghiệm vào việc xác định mối liên hệ giữa

Giáo viên :

è yK

Lượng khí có thể chuyển từ trạng thái

trạng thái và các đẵng quá này sang trạng thái khác bằng các quá

trình.

- Nêu được định nghĩa quá trình đẵng nhiệt.

V và T nhất định gọi là các thông số trạng thái. Giữa các thông số trạng thái của một

Đọc sgk tìm hiểu các khái lượng khí có những mối liên hệ xác định.

niệm : Quá trình biến đổi

u Q m

1. Kiến thức

yN

Ở mỗi trạng thái chất khí có các giá trị p,

Thay đổi thể tích của một lượng khí, đo áp suất ứng với mỗi thể tích ta có kết quả :

Trang 124

Thể tích V

Áp suất p

pV


nhóm để thực hiện C1. Cho học sinh thảo luận nhóm để thực hiện C2.

hiện C1. Thảo luận nhóm để thực hiện C2.

(10-6 m3)

(105 Pa)

(Nm)

20

1,00

20

10

2,00

20

Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi và làm

40

0,50

20

30

0,67

20

Hoạt động 6 (3 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Ghi nhận những kiến thức cơ bản.

n hơ

các bài tập trang 159.

3. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.

N y u Q m

Yêu cầu học sinh nhận xét Nhận xét về mối liên hệ Trong quá trình đẳng nhiệt của một khối về mối liên hệ giữa thể tích giữa áp suất và thể tích của lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch và áp suất của một lượng một khối lượng khí khi nhiệt với thể tích.

..........................................................................................................................................................................

khí khi nhiệt độ không đổi.

.................

Giới thiệu định luật.

độ không đổi.

p∼

Ghi nhận định luật. Viết biểu thức của định luật.

.................

1 hay pV = hằng số V

.......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................

Hoạt động 5 (7 phút) : Tìm hiểu về đường đẳng nhiệt. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản Đường biểu diễn sự biến thiên của áp

Ghi nhận khái niệm.

Dạ

+ / m o .c

suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi

nhiệt.

gọi là đường đẳng nhiệt. Dạng đường đẵng nhiệt : Vẽ hình 29.3.

Nêu

dạng

đường

.................

..........................................................................................................................................................................

IV. Đường đẳng nhiệt.

Giới thệu đường đẵng

è yK

.................

Hoặc p1V1 = p2V2 = …

đẵng

.................

.......................................................................................................................................................................... ................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

e l g

Yêu cầu học sinh nhận xét nhiệt. về dạng đường đẵng nhiệt.

oo

Soạn ngày ……………

Trong hệ toạ độ p, V đường đẵng nhiệt là

g . s

đường hypebol.

Yêu cầu học sinh nhận xét

u l p

Nhận xét về các đường

Tiết 49 : QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ

Ứng với các nhiệt độ khác nhau của cùng

I. MỤC TIÊU

một lượng khí có các đường đẵng nhiệt

1. Kiến thức :

khác nhau. Đường đẵng nhiệt ở trên ứng với nhiệt

- Nêu được định nghĩa quá trình đẳng tích. - Phát biểu và nêu được biểu thức về mối quan hệ giữa P và T trong quá trình đẳng tích.

về các đường đăbfx nhiệt đẵng nhiệt ứng với các nhiệt độ cao hơn.

- Nhận biết được dạng đường đẳng tích trong hệ tọa độ (p, T).

ứng với các nhiệt độ khác độ khác nhau.

- Phát biểu được định luật Sác-lơ.

nhau.

Trang 125

2. Kỹ năng :

Trang 126


- Xử lí được các số liệu ghi trong bảng kết quả thí nghiệm để rút ra kết luận về mối quan hệ giữa P và T trong quá trình đẳng tích. - Vận dụng được định luật Sac-lơ để giải các bài tập trong bài và các bài tập tương tự

n hơ

3. Năng lực :

-Năng lực xử lí các số liệu thu được từ thí nghiệm để tìm ra mối liên hệ giữa p và T trong quá trình đẳng tích.

Cho học sinh nhận xét về

Qua kết quả tìm được khi

N y u Q m

1,2

298

402,7

1,3

323

402,5

1,4

348

402,3

1,5

373

402,1

2. Định luật Sác-lơ.

Trong quá trình đẵng tích của một lượng

-Năng lực sử dụng sáng tạo ĐL Sác - lơ để giải các bài tập liên quan.

mối liên hệ giữa áp suất và thực hiện C1, nêu mối liên hệ khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt

- Các năng lực khác:Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng công nghệ thông tin

nhiệt độ tuyệt đối của một giữa áp suất và nhiệt độ tuyệt độ tuyệt đối.

(CNTT).

khối lượng khí khi thể tích đối của một khối lượng khí

II. CHUẨN BỊ

không đổi.

Giáo viên :

Giới thiệu định luật.

- Thí nghiệm vẽ ở hình 30.1 và 30.2 SGK.

Hoạt động của giáo viên

Học sinh :

ạ D +

- Giấy kẻ ôli 15 x 15 cm - Ôn lại về nhiệt độ tuyệt đối.

/ m o .c

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, viết biểu thức của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt. Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu quá trình đẵng tích. Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

e l g

Tương tự quá trình đẵng I. Quá trình đẵng tích. Yêu cầu học sinh nêu quá nhiệt cho biết thế nào là quá trình đẵng tích.

trình đẵng tích.

Trình bày thí nghiệm. Cho học sinh thảo luận nhóm để thực hiện C1.

Trang 127

Quá trình đẵng tích là quá trình biến đổi

oo

g . s

Hoạt động của học sinh

u l p

Quan sát thí nghiệm.

Giới thiệu đường đẵng

Hoạt động của học sinh

Ghi nhận khái niệm.

Nội dung cơ bản

Yêu cầu hs sinh thực hiện

Nêu dạng đường đẵng tích.

Yêu cầu học sinh nêu dạng đường đẵng tích.

Vẽ hình 30.3. Trong hệ toạ độ OpT đường đẵng tích là

Yêu cầu học sinh trả lời

Đo nhiệt độ của một lượng khí nhất định

C3.

đường thẳng kéo dài đi qua góc toạ độ.

Trả lời C3.

Nhận xét về các đường đẵng tích khác nhau. Đường ở trên ứng đẵng tích ứng với các thể tích với thể tích nhỏ hơn.

Yêu cầu học sinh nhận xét khí.

p

T (oK)

p Pa ) ( T oK

về các đường đẵng tích với thể tích khác nhau của một

Trang 128

Ứng với các thể tích khác nhau của cùng

một khối lượng khí ta có những đường

khác nhau của một lượng

ở các áp suất khác nhau khi thể tích không

(105Pa)

Dạng đường đẵng tích :

C2

khác nhau.

1. Thí nghiệm.

Đường biểu diễn sự biến thiên của áp

thể tích không đổi gọi là đường đẵng tích. Thực hiện C2.

tích ứng với các thể tích

II. Định luật Sác –lơ.

Nội dung cơ bản III. Đường đẵng tích.

suất của một lượng khí theo nhiệt độ khi

tích.

Giới thiệu các đường đẵng

Thảo luận nhóm để thực đổi ta được kết quả : hiện C1.

Ghi nhận định luật.

trạng thái khi thể tích không đổi.

Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu định luật Sác-lơ. Hoạt động của giáo viên

p p p = hằng số hay 1 = 2 = … T T1 T2

Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu đường đẵng tích.

- Bảng “kết quả thí nghiệm”, SGK.

Hoạt động của giáo viên

è yK

khi thể tích không đổi.


2. Kỹ năng:

lượng khí. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ

Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài.

bản.

- Từ các phương trình của định luật Bôi lơ-Mariốt và định luật Saclơ xây dựng được

phương trình Clapêrôn và từ biểu thức của phương trình này viết được biểu thức đặc trưng cho các đẳng

Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

quá trình.

n hơ

- Vận dụng được phương trình Clapêrôn để giải được các bài tập ra trong bài và bài tập tương tự.

Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.

3. Năng lực :

Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi và

N y u Q m

-Năng lực vận dụng công thức tìm ra PTTT của khí lí tưởng.

giải các bài tập trang 162 IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

-Năng lực sử dụng PTTT để giải được các bài tập có liên quan.

..........................................................................................................................................................................

-Năng lực xử lí số liệu vẽ các đường đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp.

.................

II. CHUẨN BỊ

..........................................................................................................................................................................

Giáo viên : Tranh, sơ đồ mô tả sự biến đổi trạng thái.

.................

Học sinh : Ôn lại các bài 29 và 30.

è yK

..........................................................................................................................................................................

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

.................

Tiết 50

Dạ

.......................................................................................................................................................................... .................

+ / m o .c

.......................................................................................................................................................................... .................

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Viết biểu thức của các định luật Bôilơ – Mariôt và định luật

Sáclơ. Nêu dạng đường đẵng nhiệt và đẵng tích trên hệ trục toạ độ OpV.

Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu khí thực và khí lí tưởng. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nêu câu hỏi và nhận xét

Đọc sgk và trả lời : Khí tồn

I. Khí thực và khí lí tưởng.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

e l g

s u l

o o .g

Soạn ngày ……………

Tiết 50 - 51 : PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :

p

học sinh trả lời.

Các chất khí thực chỉ tuân theo gần đúng

tại trong thực tế có tuân theo các định luật Bôilơ – Mariôt và định luật các định luật Bôilơ – Mariôt Sáclơ. Giá trị của tích pV và thương và định luật Sáclơ hay không.

Nêu và phân tích giới hạn

Trả lời câu hỏi : Tại sao vẫn

p thay đổi theo bản chất, nhiệt độ và áp T

áp dụng các định luật chất có thể áp dụng các định luật suất của chất khí. Chỉ có khí lí tưởng là tuân theo đúng các khí. chất khí cho khí thực. định luật về chất khí đã học.

Sự khác biệt giữa khí thực và khí lí

- Nêu được định nghĩa quá trình đẳng áp, viết được biểu thức liên hệ giữa thể tích

tưởng không lớn ở nhiệt độ và áp suất

và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp và nhận được dạng đường đẳng áp (p, T) và (p, t).

thông thường

- Hiểu ý nghĩa vật lí của “độ không tuyệt đối”.

Hoạt động 3 (25 phút) : Xây dựng phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Hoạt động của giáo viên

Trang 129

Nội dung cơ bản

Trang 130

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản


DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

II. Phương trình trạng thái của khí lí

Nêu và phân tích các quá

Xét quan hệ giữa các thông tưởng.

trình biến đổi trạng thái bất số của hai trạng thái đầu và kì của một lượng khí.

cuối.

Vẽ hình 31.3.

Xét một lượng khí chuyển từ trạng thái 1 Tiết 51

qua trạng thái trung gian 1’ (p’, V2, T1) :

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Cho biết khí thực và khí lí tưởng khác nhau ở những điểm nào ?

Viết phương trình trạng thái của khí lí tưởng.

Hướng dẫn để học sinh xây dựng phương trình trạng thái.

Hoạt động của giáo viên

Ta có :

Yêu cầu học sinh nêu khái

p1V1 p 2V2 pV hay = hằng số = T1 T2 T

Độ lớn của hằng số này phụ thuộc vào

ạ D +

Phương trình trên do nhà vật lí người Pháp Clapâyrôn đưa ra vào năm 1834 gọi

trong phương trình trạng

Ghi nhận mối liên hệ giữa là phương trình trạng thái của khí lí tưởng

/ m o .c

thái phụ thuộc vào khối hằng số trong phương trình hay phương trình Clapâyrôn. trạng thái với khối lượng khí.

e l g

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

.......................................................................................................................................................................... .................

o o .g

è yK

niệm quá trình đẵng nhiệt.

khối lượng khí. Cho học sinh biết hằng số

Hướng dẫn để học sinh

s u pl

.......................................................................................................................................................................... .................

1. Quá trình đẵng áp.

Quá trình đẵng áp là quá trình biến đổi

Xây dựng phương trình

2. Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẵng áp.

Từ phương trình khi p1 = p2 thì

p1V1 p 2V2 , ta thấy = T1 T2

V1 V2 V => = hằng số. = T1 T2 T

Trong quá trình đẵng áp của một lượng Yêu cầu học sinh rút ra

Rút ra kết luận.

kết luận.

khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

Giới thiệu định luật Gay-

3. Đường đẵng áp.

luyt-xắc.

Đường biểu diễn sự biến thiên của thể

Nêu khái niệm đường đẵng tích theo nhiệt độ khi áp suất không đổi Yêu cầu học sinh nêu khái áp. niệm đường đẵng áp.

gọi là đường đẵng áp. Dạng đường đẵng áp :

Vẽ đường đẵng áp. đường đẵng áp.

Trong hệ toạ độ OVT đường đẵng tích là đường thẳng kéo dài đi qua góc toạ độ.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

Trang 131

III. Quá trình đẵng áp.

Yêu cầu học sinh vẽ

.......................................................................................................................................................................... .................

nào là quá trình đẵng áp.

đẵng áp.

.......................................................................................................................................................................... .................

Tương tự quá trình đẵng

Nội dung cơ bản

nhiệt, đẵng tích cho biết thế trạng thái khi áp suất không đổi.

xây dựng phương trình đẵng áp.

.......................................................................................................................................................................... .................

Hoạt động của học sinh

u Q m

trong các đẵng quá trình và thái.

yN

Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu quá trình đẵng áp.

Xây dựng biểu thức quan hệ giữa các thông số trạng thái rút ra phương trình trạng

lượng khí.

n hơ

(p1, V1, T1) sang trạng thái 2 (p2, V2, T2)

Trang 132


..........................................................................................................................................................................

Ứng với các thể tích khác nhau của cùng

Yêu cầu học sinh nhận xét về dạng đường đẵng áp.

Nêu dạng đường đẵng áp.

.................

một lượng khí ta có những đường đẵng áp

..........................................................................................................................................................................

nhận xét về các đường đẵng khác nhau. Đường ở trên có áp suất nhỏ

n hơ

.................

Yêu cầu học sinh nhận xét áp ứng với các áp suất khacs hơn. về các đường đẵng áp ứng nhau.

..........................................................................................................................................................................

với các áp suất khacs nhau.

.................

Hoạt động của giáo viên

N y u Q m

..........................................................................................................................................................................

Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu độ không tuyệt đối. Hoạt động của học sinh

.................

Nội dung cơ bản IV. Độ không tuyệt đối.

Yêu cầu học sinh nhận xét

Nhận xét về áp suất và thể

Từ các đường đẵng tích và đẵng áp trong

về áp suất và thể tích khi T tích khi T = 0 và T < 0.

các hệ trục toạ độ OpT và OVT ta thấy

= 0 và T < 0.

khi T = 0oK thì p = 0 và V = 0. Hơn nữa ở nhiệt độ dưới 0oK thì áp suất và thể tích sẽ só giá trị âm. Đó là điều không thể thực

Giới thiệu về độ không

Dạ

Ghi nhận độ không tuyệt hiện được.

tuyệt đối và nhiệt độ tuyệt đối và nhiệt độ tuyệt đối.

Do đó, Ken-vin đã đưa ra một nhiệt giai

+ / m o .c

o

đối.

o

bắt đầu bằng nhiệt độ 0 K và 0 K gọi là độ không tuyệt đối.

Nhiệt độ thấp nhất mà con người thực hiện được trong phòng thí nghiệm hiện nay là

10

-9 o

e l g

K.

Hoạt động 4 (10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

oo

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản

Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài.

trong bài. Hướng dẫn để học sinh giải các bài tập 4, 5, 6 trang 165, 166 sách giáo khoa.

u l p

Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tấp cuối chương 5 sách bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

g . s

Giải các bài tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. Ghi các bài tập về nhà.

Trang 133

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

è yK

Soạn ngày …………… Tiết 52 : BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Cấu tạo chất và thuyết động học phân tử chất khí. - Phương trình trạng thái của khí lí tưởng và các đẵng quá trình. 2. Kỹ năng

- Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến cấu tạo chất, đến phương trình trạng thái của khí lí tưởng và các đẵng quá trình. - Giải được các bài tập liên quan đến phương trình trạng thái của khí lí tưởng và các đẵng quá trình. 3. Năng lực :

- Các năng lực khác:Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng công nghệ thông tin (CNTT). II. CHUẨN BỊ Giáo viên :

- Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác.

.......................................................................................................................................................................... .................

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

Học sinh :

Trang 134

- Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.


- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thứcđã học.

Vì nhiệt độ của khối khí không

n hơ

+ Cấu tạo chất và thuyết động học phân tử khí. + Phương trình trạng thái : + Các đẵng quá trình :

Yêu cầu học sinh viết phương

p1V1 p 2V2 = T1 T2

p p Đắng tích : V1 = V2 → 1 = 2 T1 T2

tính áp suất lúc sau. Đẵng áp : p1 = p2 → V1 = V2 T1

u Q m

T2

Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên

C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

Giải thích lựa chọn.

Câu 5 trang 154 : C

Giải thích lựa chọn.

Câu 6 trang 154 : C

Giải thích lựa chọn.

Câu 7 trang 155 : D

Giải thích lựa chọn.

Câu 5 trang 159 : B

Giải thích lựa chọn.

Câu 6 trang 159 : C

Giải thích lựa chọn.

Câu 7 trang 159 : A

Giải thích lựa chọn.

Câu V.2 : A

Giải thích lựa chọn.

Câu V.3 : C

Giải thích lựa chọn.

Câu V.4 : D

Giải thích lựa chọn.

Câu V.5 : A

A. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.

s u l

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.

p

o o .g

è yK

Yêu cầu học sinh viết phương

Dạ

+ / m o .c

e l g

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

yN

đổi nên ta có :

p1V1 = p2V2 p1V1 2.10 5.150 = V2 100

=> p2 =

= 3.105 (Pa) Bài 8 trang 162

Vì thể tích của khối khí không đổi nên ta có :

Viết phương trình đẵng tích từ

trình đẵng tích từ đó suy ra và đó suy ra và tính áp suất lúc sau.

tính áp suất lúc sau.

p1 p 2 = T1 T2

=> p2 =

p1T2 5(273 + 50) = T1 273 + 25

= 5,42 (bar) Bài 8 trang 166

Áp suất không khí trên đỉnh núi là : p1 = po – 314 = 760 –

Yêu cầu học sinh tính áp suất

Tính áp suất khí trên đỉnh núi.

314

trên đỉnh núi.

= 446 (mmHg) Theo phương trình trạn thái :

Yêu cầu học sinh viết phương

Viết phương trình trạng thái.

trình trạng thái. Hướng dẫn để học sinh tìm

Viết viểu thức tính thể tích theo

biểu thức tính thể tích theo khối khối lượng và khối lượng riêng. lượng và khối lượng riêng. Yêu cầu học sinh thay vào, suy

Thay vào phương trình trạng

ra và tính khối lượng riêng của thái, suy ra và tính khối lượng không khí trên đỉnh núi.

Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập.

Trang 135

Viết phương trình đẵng nhiệt từ

trình đẵng nhiệt từ đó suy ra và đó suy ra và tính áp suất lúc sau.

Đẵng nhiệt : T1 = T2 → p1V1 = p2V2

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

Nội dung cơ bản Bài 8 trang 159

Trang 136

riêng của không khí trên đỉnh núi.

p oVo pV = 1 1 To T1 Thay Vo = Ta có : =>ρ1

m

ρo

po m

ρ oTo =

1,29.446.273 760.275

=

;V=

m

ρ1

p1 m

ρ1T1 ρ o p1To poT1

=


= 0,75 (kg/m3)

3. Năng lực :

-Năng lực vận dụng sáng tạo kiến thức ở chương các định luật bảo toàn và chương chất khí để làm bài.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

..........................................................................................................................................................................

-Năng lực giải quyết vấn đề.

.................

II. ĐỀ RA :

n hơ

..........................................................................................................................................................................

A. CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.

.................

1. Một vật đang đứng yên có thể có :

..........................................................................................................................................................................

A. Gia tốc.

.................

2. Một mã lực có giá trị bằng :

..........................................................................................................................................................................

A. 476 W.

.................

3. Một vật có khối lượng 1kg, có động năng 20J thì sẽ có vận tốc là :

..........................................................................................................................................................................

A. 0,63m/s.

.................

4. Vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi, cơ năng được bảo toàn khi :

..........................................................................................................................................................................

A. Lực ma sát nhỏ.

B. Không có trọng lực tác dụng.

.................

C. Không có ma sát.

D. Vật chuyển động đều.

Dạ

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

+ / m o .c

e l g

Soạn ngày ……………

oo

Tiết 53: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU

g . s

1. Kiến thức

- Các định luật bảo toàn : Động lượng. Động năng. Thế năng. Cơ năng. Định luật bảo toàn đông lượng.

u l p

Định luật bảo toàn cơ năng. Định lí dộng năng.

- Chất khí : Thuyết động học phân tử. Phương trình trạng thái. Các quá trình biến đổi trạng thái. 2. Kỹ năng

- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

- Giải được các bài tập có liên quan đến các định luật bảo toàn và quá trình biến đổi trạng thái của chất khí.

N y u Q m

B. Động năng. B. 674 W.

B. 6,3m/s.

C. Thế năng. D. Động lượng.

C. 746 W. C. 63m/s.

è yK

D. 764 W.

D. 3,6m/s.

5. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Bỏ qua sức cản không khí, trong quá trình đi lên :

A. Động năng tăng.

B. Thế năng giảm.

C. Động năng và thế năng không đổi. D. Cơ năng không đổi. 6. Khi tên lửa chuyển động thì khối lượng và vận tốc của nó đều thay đổi. Nếu khối lượng giảm một nửa và vận tốc của nó tăng gấp 3 thì động năng của nó : A. Tăng gấp 1,5.

B. Tăng gấp 3. C. Tăng gấp 4,5.

A. Gia tốc trọng trường.

B. Khối lượng của vật.

C. Vị trí điểm đầu, điểm cuối.

D. Dạng đường chuyển dời của vật.

8. Tác dụng một lực F không đổi làm một vật dịch chuyển được một độ dời s từ trạng thái nghĩ đến lúc vật đạt vận tốc v. Nếu tăng lực tác dụng lên n lần thì với cùng độ dời s, vận tốc của vật tăng thêm :

A. n lần.

B. n2 lần.

C.

n lần.

D. 2n lần.

9. Đơn vị của động lượng là : A. kg.m.s2.

B. kg.m.s.

C. kg.m/s.

D. kg/m.s.

10. Từ độ cao 25m người ta ném thẳng đứng một vật nặng lên cao với vận tốc 20m/s. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy g = 10m/s2. Độ cao cực đại mà vật đạt được là : A. 20m.

B. 40m.

C. 45m.

11. Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử

Trang 137

D. Tăng gấp 9.

7. Công của trọng lực không phụ thuộc vào :

Trang 138

D. 80m.


A. Chuyển động không ngừng. B. Giữa các phân tử có khoảng cách.

C. Lúc đầu bị nén sau đó bị giãn. D. Lúc đầu bị giãn sau đó bị nén.

C. Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động. D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao

B. CÁC BÀI TOÁN TỰ LUẬN.

12. Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?

Câu 1 (3 điểm) : Từ một tầng tháp cao 40m người ta ném một vật nặng lên cao

A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau. B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy

theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu 20m/s. Bỏ qua sức cản không khí.

phân tử.

Lấy g = 10m/s2. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được và vận tốc của vật lúc nó cách mặt đất 20m.

C. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử. D. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.

Câu 2 (2 điểm) : Một khối khí có thể tích 2lít ở nhiệt độ 27oC và áp suất 760mmHg.

B.

p1 p 2 = . V1 V2

C.

N y u Q m

a) Nếu nung nóng đẳng tích khối khí lên đến nhiệt độ 407 oC thì áp suất khối khí sẽ là bao nhiêu ?

13. Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt ? A. p1V1 = p2V2.

n hơ

p1 V1 = . p 2 V2

b) Nếu vừa nén khối khí đến thể tích 500cm3 và vừa nung nóng khối khí lên đến nhiệt độ 200 oC thì áp

D. p ~ V

suất khối khí sẽ là bao nhiêu ?

..........................................................................................................................................................................

14. Đường nào sau đây không phải là đường đẵng nhiệt ?

.................

è yK

.......................................................................................................................................................................... .................

..........................................................................................................................................................................

Dạ

15. Trong các hệ thức sau đây hệ thức nào không phù hợp với định luật Sác-lơ ? A. p ~ T.

B. p ~ t.

.................

p p D. 1 = 2 . T1 T2

p C. = hằng số. T

+ / m o .c

16. Phương trình nào sau đây là phương trình trạng thái của khí lí tưởng? pV A. = hằng số T

pT B. = hằng số V

pV pV D. 1 2 = 2 1 . T1 T2

VT C. = hằng số p

17. Trong hệ tọa độ OpT đường nào sau đây là đường đẳng tích ?

e l g

A. Đường hypebol B. Đường thẳng kéo dài qua gốc tọa độ

C. Đường thẳng không đi qua góc tọa độ D. Đường thẳng cắt trục Op tại điểm p = p0

oo

18. Khi nén khí đẵng nhiệt thì số phân tử trong đơn vị thể tích : A. Tăng, tỉ lệ thuận với áp suất.

B. Không đổi.

C. Giảm, tỉ lệ nghịch với áp suất.

D. Tăng, tỉ lệ nghịch với bình phương áp suất.

g . s

19. Khi áp suất chất khí giảm đi một nửa. Nếu thể tích của nó được giữ không đổi thì nhiệt độ tuyệt đối của nó sẽ : A. Tăng gấp đôi.

u l p

B. Giãm một nữa. C. Tăng gấp 4.

D. Không thay đổi.

20. Một khối khí chuyển từ trạng thái (1) sang trạng thái 2 được biểu diễn trên hệ trục toạ độ OpT như hình vẽ. Trong quá trình này :

.......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... .................

A. Khí bị nén. B. Khí bị giãn.

Trang 139

Trang 140


2. Kỹ năng

.......................................................................................................................................................................... .................

- Giải thích một cách định tính một số hiện tượng đơn giản về thay đổi nội năng.

..........................................................................................................................................................................

- Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng để giải các bài tập ra trong bài và các bài tập tương tự.

n hơ

.................

3. Năng lực :

..........................................................................................................................................................................

-Năng lực vận dụng sáng tạo công thức tính nhiệt lượng để làm bài tập.

.................

-Năng lực vận dụng lý thuyết vào thực tế để giải thích hiện tượng về sự biến thiên nội năng, ví dụ về thực

N y u Q m

..........................................................................................................................................................................

hiện công và truyền nhiệt.

.................

- Các năng lực khác:Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng công nghệ thông tin

..........................................................................................................................................................................

(CNTT).

.................

II. CHUẨN BỊ

..........................................................................................................................................................................

Giáo viên : Thí nghiệm ở hình 32.1a và 32.1c SGK.

.................

Học sinh : Ôn lại các bài 22, 23, 24, 25, 26 trong SGK vật lí 8.

è yK

..........................................................................................................................................................................

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

.................

Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu chương : Nhiệt động lực học nghiên cứu các hiện tượng nhiệt về mặt

Dạ

.......................................................................................................................................................................... .................

+ / m o .c

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

oo

e l g

Chương VI. CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

g . s

Soạn ngày ……………

Tiết 54 : NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI NỘI NĂNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

u l p

- Phát biểu được định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học.

năng lượng và biến đổi năng lượng : + Nội năng và sự biến đổi nội năng. + Nguyên lí I nhiệt động lực học. + Nguyên lí II nhiệt động lực học.

Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu về nội năng và sự biến đổi nội năng, Hoạt động của giáo viên

- Nêu được các vd cụ thể về thực hiện công và truyền nhiệt. mặt trong công thức.

Trang 141

Nội dung cơ bản I. Nội năng. 1. Nội năng là gì ?

Giới thiệu khái niệm nội

Ghi nhận khái niệm.

năng. Yêu cầu học sinh trả lời C1. C2.

Trả lời C2.

Giới thiệu độ biến thiên Yêu cầu học sinh cho biết

Trang 142

Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật : U = f(T, V) 2. Độ biến thiên nội năng.

Ghi nhận độ biến thiên nội năng.

nội năng.

Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Trả lời C1.

Yêu cầu học sinh trả lời

- Chứng minh được nội năng của một vật phụ thuộc nhiệt độ và thể tích. - Viết được công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có

Hoạt động của học sinh

Trong nhiệt động lực học người ta không quan tâm đến nội năng của vật mà

Thảo luận nhóm để trả lời quan tâm đến độ biến thiên nội năng ∆U câu hỏi.

của vật, nghĩa là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt đi trong một quá trình.


khi nào thì nội năng của vật biến thiên.

Hoạt động 4 (10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu các cách làm thay dổi nội năng. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên Nội dung cơ bản

đã học trong bài.

1. Thực hiện công.

Yêu cầu học sinh nêu các

Thảo luận nhóm để tìm ra

công để làm biến đổi nội

Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi và

Khi thực hiện công lên hệ hoặc cho hệ

làm các bài tập trang 173.

các cách làm biến đổi nội thức hiện công thì có thể làm thay đổi nội

Giới thiệu sự thực hiện năng.

n hơ

Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản

II. Các cách làm thay đổi nội năng.

cách làm biến đổi nội năng.

Hoạt động của học sinh

yN

Cho học sinh đọc tại lớp phần : Em có biết.

năng của hệ. Trong quá trình thực hiện

Ghi nhận sự thực hiện công công thì có sự biến đổi qua lại giữa nội

u Q m

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà.

Đọc phần : Hiệu ứng nhà kính.

..........................................................................................................................................................................

năng và đặc điểm của sự và đặc điểm của nó.

năng và dạng năng lượng khác.

.................

thực hiện công.

2. Truyền nhiệt.

..........................................................................................................................................................................

a) Quá trình truyền nhiệt.

.................

Khi cho một hệ tiếp xúc với một vật

Yêu cầu học sinh mô tả quá trình truyền nhiệt.

chúng khác nhau thì nhiệt độ hệ thay đổi

+ / m o .c

và nội năng của hệ thay đổi. Yêu cầu học sinh trả lời

Quá trình làm thay đổi nội năng không

C3. Yêu cầu học sinh trả lời C4.

Dạ

Mô tả quá trình truyền khác hoặc một hệ khác mà nhiệt độ của nhiệt.

Trả lời C3. Trả lời C4.

è yK

.......................................................................................................................................................................... .................

..........................................................................................................................................................................

................. ..........................................................................................................................................................................

có sự thực hiện công gọi là quá trình

.................

truyền nhiệt.

..........................................................................................................................................................................

e l g

Trong quá trình truyền nhiệt không có

.................

sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này Nêu cách làm biến đổi nội

Ghi nhận quá trình truyền sang dạng khác mà chỉ có sự truyền nội

năng bằng quá trình truyền nhiệt và đặc điểm của nó. nhiệt và đặc điểm của nó. Nêu định nghĩa và kí hiệu nhiệt lượng. Yêu cầu học sinh nhắc lại

o o .g b) Nhiệt lượng.

s u l

Ghi nhận khái niệm.

p

Số đo độ biến thiên nội năng trong quá

trình truyền nhiệt là nhiệt lượng.

Trang 143

Soạn ngày ……………

∆U = Q

Nhiệt lượng mà một lượng chất rắn hoặc

Nêu công thức thính nhiệt lỏng thu vào hay toả ra khi nhiệt độ thay lượng trong công thức đó.

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

năng từ vật này sang vật khác.

công thức tính nhiệt lượng lượng và giải thích các đại đổi được tính theo công thức : đã học ở THCS.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

Tiết 55 - 56: CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

Q = mc∆t

Trang 144


- Phát biểu và viết được công thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học (NĐLH), nêu được

C1.

tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong công thức.

Yêu cầu học sinh trả lời

- Phát biểu được nguyên lí thứ hai của NĐLH.

Trả lời C2.

giảm.

Đọc bài toán.

A> 0: hệ nhận công; A< 0: hệ thực hiện

C2.

2. Kỹ năng

công.

Cho học sinh đọc bài toán

- Vận dụng được nguyên lí thứ hai của NĐLH vào các đẳng quá trình của khí lí tưởng để viết và nêu ý

thí dụ.

nghĩa vật lí của biểu thức của nguyên lí này cho từng quá trình.

Hướng dẫn cho học sinh

- Vận dụng được nguyên lí thứ nhất của NĐLH để giải các bài tập ra trong bài học và các bài tập

điểm của quá trình đẵng

Hướng dẫn học sinh thảo nhiệt.

- Nêu được vd về quá trình không thuận nghịch.

luận nhóm để rút ra đặc

3. Năng lực :

điểm của các đẵng quá

-Năng lực vận dụng sáng tạo nguyên lí I NĐLH vào quá trình đẳng tích để viết và nêu ý nghĩa của hệ thức

trình.

này cho từng quá trình. -Năng lực vậ dụng nguyên lí I để giải các bài tập. - Các năng lực khác:Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng công nghệ thông tin

Dạ

(CNTT).

+ / m o .c

Giáo viên : Tranh mô tả chất khí thực hiện công.

Học sinh : Ôn lại bài “Sự bão toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt” (bài 27,vật lí 8). III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 55.

e l g

è yK

Q> 0: hệ nhận nhiệt; Q< 0: hệ truyền nhiệt.

Thảo luận nhóm để tìm đặc 2. Vận dụng.

N y u Q m

giải bài toán.

tương tự.

II. CHUẨN BỊ

n hơ

Giải bài toán.

Xét một khối khí lí tưởng chuyển từ trạng thái 1 (p1, v1, T1) sang trạng thái 2 (p2, V2, T2): + Với quá trình đẵng nhiệt (Q = 0), ta có :

Thảo luận nhóm để tìm đặc

điểm của quá trình đẵng áp.

∆U = A Độ biến thiên nội năng bằng công mà hệ

nhận được. Quá trình đẵng nhiệt là quá trình thực hiện công.

Thảo luận nhóm để tìm đặc + Với quá trình đẵng áp (A ≠ 0; Q ≠ 0), ta điểm của quá trình đẵng tích.

có: ∆U = A + Q Độ biến thiên nội năng bằng tổng công

và nhiệt lượng mà hệ nhận được. + Với quá trình đẵng tích (A = 0), ta có :

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nội năng của một vật hoặc một hệ là gì ? Nêu các cách làm biến đổi nội năng. Các cách này giống và khác nhau ở những điểm nào ?

oo

Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu nguyên lí I nhiệt động lực học. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

g . s

∆U = Q Độ biến thiên nội năng bằng nhiệt lượng

mà hệ nhận được. Quá trình đẵng tích là

Nội dung cơ bản

I. Nguyên lí I nhiệt động lực học.

quá trình tuyền nhiệt. Hoạt động 3 (15 phút) : Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

1. Phát biểu nguyên lí.

Nêu và phân tích nguyên

u l p

Ghi nhận nguyên lí.

lí I nhiệt động lực học. Nêu và phân tích qui ước

Độ biến thiên nọi năng của một vật bằng

tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận

Ghi nhận qui ước dấu trong được.

dấu của A và Q trong biểu biểu thức của nguyên lí I. thức nguyên lí I. Yêu cầu học sinh trả lời

Trang 145

Trả lời C1.

∆U = A + Q Qui ước dấu : ∆U> 0: nội năng tăng; ∆U< 0: nội năng

Hoạt động của giáo viên

Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản của bài.

Hoạt động của học sinh

Tóm tắt những kiến thức cơ bản trong bài. Giải bài tập thí dụ.

Hướng dẫn để học sinh giải bài tập ví dụ sgk.

Giải các bài tập 4, 5 trang 180.

Yêu cầu học sinh giải các bài tập 4, 5 trang 180.

Ghi các bài tập về nhà.

Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập còn lại. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Trang 146


..........................................................................................................................................................................

út.

Ghi nhận nguyên lí II theo b) Cách phát biểu của Các-nô.

.................

Các-nô.

..........................................................................................................................................................................

Giới thiệu và phân tích

.................

Động cơ nhiệt không thể chuyển hoá tất

Trả lời C4

cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ

n hơ

cách phát biểu của Các-nô.

.......................................................................................................................................................................... .................

N y u Q m

Vẽ hình 33.4.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Đọc sách giáo khoa.

Tiết 56.

nguyên tắc cấu tạo và hoạt

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu nguyên lí I nhiệt động lực học. Nêu các quy ước dấu Hoạt động 2 (35 phút) : Tìm hiểu nguyên lí II nhiệt động lực học.

ạ D +

Nội dung cơ bản II. Nguyên lí II nhiệt động lực học.

Mô tả thí nghiện hình 33.3.

Đọc sách giáo khoa.

/ m o .c

Nêu quá trình thuận nghịch.

thuận nghịch.

a) Quá trình thuận nghịch.

Yêu cầu học sinh cho biết

Quá trình thuận nghịch là quá trình vật

thế nào là quá trình thuận

tự trở về trạng thái ban đầu mà không cần

nghịch.

đến sự can thiệp của vật khác. Đọc sách giáo khoa.

Cho ví dụ về quá trình không thuận nghịch.

e l g

o o .g

b) Quá trình không thuận nghịch.

s u l

Yêu cầu học sinh cho biết nào là quá trình không thuận định, không thể tự xảy ra theo chiều thế nào là quá trình không nghịch. thuận nghịch.

p

ngược lại. Muốn xảy ra theo chiều ngược

lại phải cần đến sự can thiệp của vật khác. 2. Nguyên lí II nhiệt dộng lực học.

Ghi nhận nguyên lí II theo a) Cách phát biểu của Clau-di-út. Giới thiệu và phân tích Clau-di-út. cách phát biểu của Clau-di-

Trang 147

Trả lời C3.

Nhiệt không thể tự truyền từ một vật

Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của Mỗi động cơ nhiệt đều phải có ba bộ

è yK

+ Nguồn nóng để cung cấp nhiệt lượng (Q1). + Bộ phận phát động gồm vật trung gian nhận nhiệt sinh công (A) gọi là tác nhân

Ghi nhận hiệu suất của và các thiết bị phát động. + Nguồn lạnh để thu nhiệt lượng do tác

Nêu và phân tích công động cơ nhiệt. thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt.

Giải thích vì sao hiệu suất nhân toả ra (Q2). của động có nhiệt luôn nhỏ hơn 1.

Hiệu suất của động cơ nhiệt : H = | A | = Q1 − Q2 < 1 Q1

Q1

Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên

Quá trình không thuận nghịch là quá

Qua các ví dụ, cho biết thế trình chỉ có thể xảy ra theo một chiều xác

dùng để giải thích nhiều hiện tượng trong

phận cơ bản là :

động của động cơ nhiệt.

cho các đại lượng trong biểu thức của nguyên lí.

1. Quá trình thuận nghịch và không

Nguyên lí II nhiệt động lực học có thể

động cơ nhiệt :

sách giáo khoa để nêu nhiệt.

Hoạt động của học sinh

3. Vận dụng.

Giải thích nguyên tắc cấu đời sống và kỉ thuật.

Yêu cầu học sinh đọc tạo và hoạt động của động cơ

Hoạt động của giáo viên

học.

Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản của bài. Yêu cầu học sinh giải các bài tập từ 33.2 đến 33.5 và

Hoạt động của học sinh

Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà.

33.7 đến 33.9. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

.......................................................................................................................................................................... .................

sang một vật nóng hơn.

Trang 148


..........................................................................................................................................................................

- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ.

.................

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

..........................................................................................................................................................................

Hoạt động1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thứcđã học.

n hơ

+ Nội năng và các cách làm biến đổi nội năng.

................. ..........................................................................................................................................................................

+ Nguyên lí I nhiệt động lực học : ∆U = A + Q. Qui ước dấu.

.................

Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.

..........................................................................................................................................................................

Hoạt động của giáo viên

.................

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

..........................................................................................................................................................................

u Q m

B.

.................

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

è yK

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

B.

Tiết 57: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

e l g

- Nội năng và sự biến đổi nội năng. Sự thực hiện công và truyền nhiệt. - Các nguyên lí I và II nhiệt động lực học. 2. Kỹ năng

o o .g

- Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến những kiến thức nêu trên. - Giải được các bài tập liên quan đến sự truyền nhiệt và nguyên lí I.

s u l

3. Năng lực :

Dạ

+ / m o .c

Soạn ngày ……………

yN

Hoạt động của học sinh

Giải thích lựa chọn.

Câu 4 trang 173 : B

Giải thích lựa chọn.

Câu 5 trang 173 : C

Giải thích lựa chọn.

Câu 6 trang 173 : B

Giải thích lựa chọn.

Câu 33.2 : D

Giải thích lựa chọn.

Câu 33.3 : A

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

D.

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

A.

Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Học sinh :

Trang 149

p

Nội dung cơ bản Bài 7 trang173

Cho học sinh đọc bài toán.

Đọc bài toán.

Yêu cầu học sinh xác định

Xác dịnh vật toả nhiệt, vật mà miếng sắt toả ra bằng nhiệt lượng

Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt lượng

các vật nào toả nhiệt, các vật thu nhiệt.

bình nhôm và nước thu vào. Do đó ta

nào thu nhiệt.

có :

Hướng dẫn học sinh lập

Lập phương trình và giải.

phương trình để giải bài toán. Cho học sinh đọc bài toán.

cs.ms(t2 – t) = cN.mN(t – t1) + cn.mn(t – t1)

-Năng lực vận dụng sáng tạo kiến thức về các nguyên lí của nhiệt động lực học để làm bài. -Năng lực giải quyết vấn đề.

Nội dung cơ bản

Xác định công khối khí thực

Hướng dẫn để học sinh tính hiện được.

=> t =

c s ms t 2 + c N m N t1 + c n mn t1 = c s m s + c N m N + c n mn

25oC

- Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập.

độ biến thiên nội năng của Xác định độ biến thiên nội Bài 8 trang 180

- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác.

khối khí

- Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.

năng

Độ biến thiên nội năng của khí :

∆U = A + Q = - p. ∆V + Q

Trang 150


Cho học sinh đọc bài toán.

khối khí.

3. Năng lực :

-Năng lực vận dụng lý thuyết để phân biệt chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.

Bài 33.9 Độ lớn của công chất khí

Hướng dẫn để học sinh tính khí thực hiện được. độ biến thiên nội năng của

- 8.106.0,5 + 6.106 = 2.106 (J)

Xác định độ lớn công khối

-Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tế như: kể ra được những ứng dụng của chất rắn kết tinh và chất

Viết biểu thức nguyên lí I thực hiện được để thắng lực ma sát : A

n hơ

và xác định độ biến thiên nội = F.l

rắn vô định hình trong sản xuất và đời sống.

năng.

-Các năng lực khác:Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng công nghệ thông tin

Vì khí nhận nhiệt lượng và thực hiện

(CNTT).

công nên :

N y u Q m

II. CHUẨN BỊ

∆U = A + Q = - F.l + Q = 0,5 (J)

Giáo viên :

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

..........................................................................................................................................................................

- Tranh ảnh hoặc mô hình tinh thể muối ăn, kim cương, than chì…

.................

- Bảng phân lọai các chất rắn và so sánh những đặc điểm của chúng.

..........................................................................................................................................................................

Học sinh : Ôn lại những kiến thức về cấu tạo chất.

.................

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

..........................................................................................................................................................................

Hoạt động 1 (25 phút) : Tìm hiểu về chất rắn kết tinh.

.................

Dạ

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

+ / m o .c

Soạn ngày …………… Chương VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ

e l g

Tiết 58 : CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH I. MỤC TIÊU

oo

1. Kiến thức

è yK

Hoạt động của giáo viên

Giới thiệu về cấu trúc

Hoạt động của học sinh

I. Chất rắn kết tinh. 1. Cấu trúc tinh thể.

Quan sát và nhận xét về cấu

tinh thể của một số loại trúc của các vật rắn. chất rắn. Nêu và phân tích khái

g . s

lực tương tác và và sắp xếp theo một trật

Trả lời C1.

tự hình học không gian xác định gọi là

niệm cấu trúc tinh thể và

mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn dao

quá trình hình thành tinh

động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.

thể.

Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là chất rắn kết tinh. Ghi nhận sự phụ thuộc của

u l p

- Nêu được những yếu tố ảnh hưởng đến các tính chất của các chất rắn dực trên cấy trúc tinh thể, kích thước tinh thể và cách sắp xếp tinh thể.

Giới thiệu kích thước tinh chất vào tốc độ kết tinh. thể.

2. Kỹ năng: So sánh chất rắn, chất lỏng và chất khí…

Trang 151

biến nhanh hay chậm : Tốc độ kết tinh càng nhỏ, tinh thể có kích thước càng lớn.

Nêu các đặc tính của chất 2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh.

- Nêu được những ứng dụng của các chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình trong sản xuất và đời sống.

Kích thước tinh thể của một chất tuỳ

kích thước tinh thể của một thuộc quá trình hình thành tinh thể diễn

- Phân biệt được chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể dực trên tính dị hướng và tính đẳng hướng.

Cấu trúc tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt liên kết chặt chẽ với nhau bằng những

Ghi nhận khái niệm.

- Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình dực trên cấu trúc vi mô và những tính chất vĩ mô của chúng.

Nội dung cơ bản

rắn kết tinh. Yêu cầu học sinh đọc sgk

Trang 152

+ Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể


để rút ra các đặc tính cơ

bản của chất rắn kết tinh.

lí của chúng cũng rất khác nhau.

Yêu cầu học sinh tìm ví

+ Mỗi chất rắn kết tinh ứng với mỗi cấu

dụ minh hoạ cho mỗi đặc

trúc tinh thể có một nhiệt độ nóng chảy

tính.

Trả lời C2.

C2. Ghi nhận các ứng dụng.

Hoạt động 3 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

Tìm các ví dụ minh hoạ.

Tóm tắt kiến thức đã học trong bài.

trước.

Yêu cầu hs về nhà trả lời các câu hỏi và bài tập trang 186,

Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

thể có tính dị hướng, còn chất đa tinh thể

..........................................................................................................................................................................

có tính đẵng hướng.

.................

3. Ứng dụng của các chất rắn kết tinh.

..........................................................................................................................................................................

dùng làm các linh kiện bán dẫn. Kim

.......................................................................................................................................................................... .................

+ / m o .c

Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu chất rắn vô định hình. Hoạt động của học sinh

Giới thiệu một số chất rắn

Nêu khái niệm chất rắn vô

Nội dung cơ bản

.................

.......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... .................

e l g

II. Chất rắn vô định hình.

vô định hình.

Dạ

..........................................................................................................................................................................

nhau.

Hoạt động của giáo viên

è yK

.................

cương được dùng làm mũi khoan, dao cắt

biến trong các ngành công nghệ khác

dụ minh hoạ.

N y u Q m

187.

thể hoặc chất đa tinh thể. Chất đơn tinh

Kim loại và hợp kim được dùng phổ

Yêu cầu học sinh tìm ví

Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh tóm những kiến thức trong bài.

kính.

của chất đơn tinh thể và chất đa tinh thể.

n hơ

Hoạt động của giáo viên

xác định không dổi ở mỗi áp suất cho

Các đơn tinh thể silic và giemani được Giới thiệu các ứng dụng

trong nhiều ngành công nghệ khác nhau.

dụ minh hoạ.

+ Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh Yêu cầu học sinh trả lời

loại nhựa, cao su, … được dùng phổ biến

Yêu cầu học sinh tìm ví

Tìm ví dụ minh hoạ cho không giống nhau thì những tính chất vật từng đặc tính.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

Chất rắn vô định hình là các chất không

o o .g

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

có cấu trúc tinh thể và do đó không có

định hình.

dạng hình học xác định.

Yêu cầu học sinh trả lời C3.

Trả lời C3.

Các chất rắn vô định hình có tính đẵng

s u pl

Nêu các đặc tính của chất hướng và không có nhiệt độ nóng chảy

Yêu cầu học sinh nêu các rắn vô định hình. đặc tính của chất rắn vô định hình.

Ghi nhận các ứng dụng. Giới thiệu các ứng dụng của chất rắn vô định hình.

Trang 153

Tìm các ví dụ minh hoạ.

Soạn ngày ……………

xác định. Khi bị nung nóng, chúng mềm

dần và chuyển sang thể lỏng. Một số chất rắn như đường, lưu huỳnh,

Tiết 59 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I. MỤC TIÊU

… có thể tồn tại ở dạng tinh thể hoặc vô

1. Kiến thức: - Mô tả được các dụng cụ và phương pháp tiến hành thí nghiệm để xã định độ nở dài của

định hình.

vật rắn.

Các chất vô định hình như thuỷ tinh, các

Trang 154


- Dựa vào Bảng 36.1 ghi kết quả đo độ dãn dài của thanh rắn thay đổi theo nhiệt độ t, tính được giá trị trung bình của hệ số nén dài α. Từ đó suy ra công thức nở dài.

- Phát biểu được quy luật về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn. Đồng thời nêu được ý

n hơ

nghĩa vật lý và đơn vị đo của hệ số nở dài và hệ số nở khối. 2. Kỹ năng : Vận dụng thực tiễn của việc tính toán độ nở dài và độ nở khối của vật rắn trong đời sống và

Yêu cầu học sinh nhận xét

kỹ thuật.. 3. Năng lực :

về các giá trị của α tìm

-Năng lực sử dụng kiến thức phân biệt được: biến dạng đàn hồi và biến dạng không đàn hồi; biến dạng

được nếu lấy sai số 5%.

-Năng lực sử dụng định luật Húc để làm bài tập.

Nêu quá trình làm thí

-Các năng lực khác:Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng công nghệ thông tin

ạ D +

II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Bộ dụng cụ thí nghiệm dùng đo độ nở dài của vật rắn.

/ m o .c

rắn. Viết biểu thức tính độ lớn của lực đàn hồi, giải tích và nêu đơn vị của các đại lượng trong đó.

e l g

Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu sự nở dài của vật rắn. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

oo

I. Sự nở dài.

1. Thí nghiệm.

Giới thiệu thí nghiệm hình

g . s

Nêu phương án thí nghiệm.

36.2.

Yêu cầu học sinh tính giá trị của α trong bảng 36.1.

Trang 155

u l p

Xữ lí số liệu trong bảng 36.1.

Thay đổi nhiệt độ trong bình. Đo ∆l = l –

60

0,49

16,3.10-6

70

0,58

16,8.10-6

Với sai số 5% ta thấy α có giá trị không đổi. Như vậy ta có thể viết : ∆l = αlo(t –

to) hoặc

∆l = α∆t. lo

Làm thí nghiệm với các vật rắn có độ dài và chất liệu khác nhau ta cũng thu được

Yêu cầu học sinh nêu khái

Độ nở dài ∆l của vật rắn hình trụ đồng

Nêu khái niệm.

niệm sự nở dài vì nhiệt. Giới thiệu độ nở dài của

Ghi nhận độ nở dài và hệ số

các vật rắn hình trụ đồng nở dài. chất.

Suy ra biểu thức tính α và

Yêu cầu học sinh suy ra trả lời C2. biểu thức tính α và trả lời C2.

Sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở dài vì nhiệt.

Đọc bảng hệ số nở dài của

một số chất.

chất tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ ∆t và độ dài ban đầu lo của vật đó. ∆l = l – lo = αlo∆t Với α là hệ số nở dài của vật rắn, có đơn vị là K-1. Giá trị của α phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn.

Giải bài tập ví dụ sgk.

số nở dài của một số chất. Cho học sinh giải bài tập

o

ví dụ sgk.

Nhiệt độ ban đầu : to = 30 C

Hoạt động 3 (5 phút) : Tìm hiểu sự nở khối.

Độ dài ban đầu : lo = 500mm

α=

∆l l o ∆t

∆t ( C)

∆l (mm)

30

0,25

16,7.10-6

0,33

-6

40

nhau.

Cho học sinh đọc bảng hệ

lo và ∆t = t – to ta được bảng kết quả :

o

è yK

nhau và chất liệu khác

(CNTT).

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu và viết biểu thức định luật Húc về biến dạng cơ của vật

16,4.10-6

nghiệm với các thanh có

rắn.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

0,41

kết quả tương tự nhưng α có giá trị thay Ghi nhận các kết quả thí đổi phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn. chiều dài ban đầu khác nghiệm. 2. Kết luận.

-Năng lực sử dụng lí thuyết vào thực tiễn như nêu được ý nghĩa của giới hạn bền và hệ số an toàn của vật

Học sinh : Ghi sẵn ra giấy các số liệu trong Bảng 36.1. Máy tím bỏ túi.

làm thí nghiệm.

u Q m

kéo và nén.

yN

Nhận xét về α qua nhiều lần

50

16,5.10

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Cho học sinh nêu khái niệm sự nở khối.

Trang 156

Nội dung cơ bản II. Sự nở khối.

Giới thiệu sự nở khối. Nêu khái niệm sự nở khối.

Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối.


Giới thiệu công thức xác

Ghi nhận công thức xác

..........................................................................................................................................................................

Độ nở khối của vật rắn đồng chất đẵng

.................

định độ nở khối và hệ số nở định độ nở khối và hệ số nở hướng được xác định theo công thức :

khối.

khối.

∆V = V – Vo = βlo∆t

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

n hơ

Với β là hệ số nở khối, β ≈ 3α và cũng -1

có đơn vị là K . Hoạt động 5 (5 phút) : Tìm hiểu ứng dụng của sự nở vì nhiệt. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản III. Ứng dụng.

Cho học sinh tìm các ví

Tìm các ví dụ trong thực tế

u Q m

Phải tính toán để khắc phục tác dụng có

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

yN

Soạn ngày ……………

Tiết 60: BÀI TẬP

dụ ứng dụng của sự nở vì vè sự ứng dụng sự nở vì hại của sự nở vì nhiệt.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

nhiệt.

1. Kiến thức: - Mô tả được các dụng cụ và phương pháp tiến hành thí nghiệm để xã định độ nở dài của

nhiệt.

Giới thiệu các ứng dụng

Lợi dụng sự nở vì nhiệt để lồng ghép đai

Ghi nhận các ứng dụng.

của sự nở vì nhiệt.

- Dựa vào Bảng 36.1 ghi kết quả đo độ dãn dài của thanh rắn thay đổi theo nhiệt độ t, tính

kép dùng làm rơle đóng ngắt điện tự

được giá trị trung bình của hệ số nén dài α. Từ đó suy ra công thức nở dài.

động, …

ạ D +

Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức trong bài.

è yK

vật rắn.

sắt vào các bánh xe, để chế tạo các băng

/ m o .c

Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.

Y/c hs về nhà trả lời các câu hỏi và các bt trang 197.

e l g

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

- Phát biểu được quy luật về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn. Đồng thời nêu được ý

nghĩa vật lý và đơn vị đo của hệ số nở dài và hệ số nở khối.

2. Kỹ năng : Vận dụng thực tiễn của việc tính toán độ nở dài và độ nở khối của vật rắn trong đời sống và

kỹ thuật..

3.Năng lực

-Năng lực sử dụng kiến thức về biến dạng cơ của vật rắn để làm bài tập. -Các năng lực khác:Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng công nghệ thông tin (CNTT).

..........................................................................................................................................................................

oo

.................

II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

..........................................................................................................................................................................

Hoạt động 1:TÓM TẮT KIẾN THỨC:

.................

1. Sự nở dài: ∆l = l − l0 = l0α∆t = l0α (t − t0 )

g . s

..........................................................................................................................................................................

Với l0 là chiều dài của thanh ở nhiệt độ t0

.................

l là chiều dài của thanh ở nhiệt độ t

u l p

.......................................................................................................................................................................... .................

α là hệ số nở dài, phụ thuộc bản chất của chất làm thanh. 2. Sự nở khối: ∆V = V − V0 = V0 β∆t = V0 β (t − t0 )

..........................................................................................................................................................................

Với V0 là thể tích của vật ở nhiệt độ t0

.................

V là thể tích của vật ở nhiệt độ t

β = 3α là hệ số nở khối, phụ thuộc bản chất của vật.

Trang 157

Trang 158


Hoạt động 2:. BÀI TẬP:

NỘI DUNG

NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

PHƯƠNG PHÁP

Bài 5 (36.13/tr90/SBT). Tính lực kéo tác Độ dài tỉ đối của thanh thép khi bị nung nóng từ

Bài 1 (36.6/tr89/SBT). Một thanh dầm cầu Công thức tính hệ số nở dài là:

dụng lên thanh thép có tiết diện 1 cm2 để làm nhiệt độ t1 đến t2 là:

bằng sắt có độ dài 10 m khi nhiệt độ ngoài

thanh này dài thêm một đoạn bằng độ nở dài

0

trời là 10 C. Độ dài của thanh dầm cầu sẽ tăng thêm bao nhiêu khi nhiệt độ ngoài trời là 0

-6

-1

40 C? Hệ số nở dài của sắt là 12.10 K .

∆l = l − l0 = l0α∆t = l0α (t2 − t1 ) ∆l = 10.12.10−6 (40 − 10) = 3, 6.10−3 (m) ∆l = 3, 6(mm)

1000C ? Suất đàn hồi của thép là 20.1010 Pa Theo định luật Húc thì:

Độ dài của thanh dầm cầu sẽ tăng thêm: 3,6(mm)

0

thanh này ở 0 C là bao nhiêu? Hệ số nở dài -6

-1

của nhôm là 24.10 K và của thép là 12.10 6

-

u Q m

III. Hướng dẫn về nhà

l1 = l0 (1 + α1∆t ) l2 = l0 (1 + α 2 ∆t ) ⇒ l1 − l2 = l0 (α1 − α 2 )∆t = 0,5.10−3 0,5.10 −3 0,5.10−3 ⇔ l0 = = (α1 − α 2 )∆t (24.10 −6 − 12.10 −6 ).100 ⇔ l0 = 0, 417( m) = 417( mm)

∆l F = ⇒ F = ESα (t2 − t1 ) l0 ES

⇒ F = 20.1010.11.10−6.100 = 22kN

Bài 1. Một dây tải điện ở 20 0C có độ dài 1800 m. Xác định độ nở dài của dây tải điện này khi nhiệt độ

tăng lên đến 40 C về mùa hè. Biết hệ số nở dài của dây tải điện là 11,5.10-6 K-1.

è yK

0

Bài 2. Một thanh kim loại có chiều dài 20 m ở nhiệt độ 20 0C, có chiều dài 20,015 m ở nhiệt độ 45 0C.

Tính hệ số nở dài của thanh kim loại.

K-1.

Dạ

Bài 3. Mỗi thanh ray của đường sắt ở nhiệt độ 15 0C có độ dài 12,5 m. Nếu hai đầu các thanh ray khi đó

Bài 4 (36.12/tr90/SBT). Một thước kẹp bằng Sai số tuyệt đối của 150 độ chia trên thước kẹp khi

chỉ đặt cách nhau 4,5 mm, thì các thanh ray này có thể chịu được nhiệt độ lớn nhất bằng bao nhiêu để

/+

thép có giới hạn đo là 150 mm được khắc nhiệt độ của thước tăng từ 100C đến 400C là: vạch chia ở 100C. Tính sai số của thước kẹp 0

này khi sử dụng nó ở 40 C. Hệ số nở dài của thép dùng làm thước kẹp là 12.10-6K-1. Nếu thước kẹp trên được làm bằng hợp kim

∆l = l − l0 = l0α∆t = l0α (t − t0 )

m o .c

−6 Thay số: ∆l = 150.12.10 (40 − 10) = 0, 054( mm)

Vì hợp kim inva có hệ số nở dài là 0,9.10-6K-1, tức

e l g

0,9.10−6

vina (thép pha 36% niken) thì sai số của là chỉ bằng 12.10−6 7,5% thước kẹp này khi dùng nó ở 400C sẽ là bao Hệ số của thép nên sai số của thước kẹp này khi nhiêu? Hệ số nở dài của hợp kim vina là sử dụng ở 400C se chỉ bằng 7,5% sai số của thước 0,9.10-6K-1.

-1

và hệ số nở dài của nó là 12.10 K .

một thanh thép ở 00C có cùng độ dài l0 . Khi thức tính hệ số nở dài:

chênh nhau 0,5mm. Hỏi độ dài l0 của hai

yN

-6

Bài 2 (36.7/tr89/SBT). Một thanh nhôm và Gọi (1) là nhôm; (2) là thép. Vậy áp dụng công

nung nóng tới 1000C thì độ dài của hai thanh

n hơ

của thanh khi nhiệt độ của nó tăng thêm

∆l = α (t2 − t1 ) l0

g . s

oo

chúng không bị uốn cong do tác dụng nở vì nhiệt? Biết hệ số nở dài của mỗi thanh ray là 12.10-6 K-1.

C. RÚT KINH NGHIỆM :

.......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................

kẹp làm bằng thép, nghĩa là: ∆l ' = 7, 5% ∆l = 4 µ m

u l p

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Sai số này khá nhỏ. Vậy độ dài của thước kẹp làm bằng hợp kim inva có thể coi như không thay đổi do nở vì nhiệt khi nhiệt độ thay đổi trong khoảng từ 100C đến 400C

Soạn ngày …………… Tiết 61 - 62 : CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG

Trang 159

Trang 160


I. MỤC TIÊU

C1.

1. Kiến thức :

xà phòng đã có các lực nằm tiếp tuyến với

- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt; Nói rõ được phương, chiều và

bề mặt màng và kéo nó căng đều theo mọi

độ lớn của lực căng bề mặt. Nêu được ý nghĩa và đơn vị đo của hệ số căng bề mặt.

phương vuông góc với vòng dây chỉ.

n hơ

- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt; mô tả được sự tạo thành mặt khum của bề mặt chất lỏng ở sát thành bình chứa nó trong trường hợp dính ướt và không

Ghi nhận về lực căng mặt gọi là lực căng bề mặt chất lỏng.

dính ướt.

Nêu và phân tích về lực ngoài. - Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn.

N y u Q m

căng mặt ngoài chất lỏng :

2. Kỹ năng : - Vận dụng được công thức tính lực căng bề mặt để giải các bài tập.

Phương, chiều và công thức

- Vận dụng được công thức tính độ chênh của mức chất lỏng bên trong ống mao dẫn so với

tính độ lớn.

bề mặt chất lỏng bên ngoài ống để giải các bài tập đã cho trong bài. 3. Năng lực :

-Năng lực vận dụng sáng tạo công thức tính lực căng bề mặt để giải các bài tập. -Năng lực vận dụng hiện tượng mao dẫn để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên.

Dạ

(CNTT).

+ / m o .c

Giáo viên : Bộ dụng cụ thi nghiệm chứng minh các hiện tượng bề mặt của chất lỏng, hiện tượng căng bề

mặt, hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt, hiện tượng mao dẫn. Học sinh :

- Ôn lại nội dung về lực tương tác phân tử và các trạng thái cấu tạo chất. - Máy tính bỏ túi.

e l g

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 61

oo

Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ : Cho hai học sinh lên bảng giải hai bài tập 7 và 8 trang 197. Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng. Hoạt động của giáo viên

Tiến hành thí nghiệm hình

Trang 161

Trả lời C1.

Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng

luôn luôn có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất

lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt độ dài của đoạn đường đó : f = σl.

Với σ là hệ số căng mặt ngoài, có đơn vị là N/m.

Hệ số σ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt Tìm các ví dụ ứng dụng lực độ của chất lỏng : σ giảm khi nhiệt độ Yêu cầu học sinh tìm một căng mặt ngài trong thực tế. tăng.

số ví dụ có ứng dụng lực căng mặt ngoài.

3. Ứng dụng.

Ghi nhận các ứng dụng của

Nhận xét và nêu thêm các lực căng mặt ngoài.

Nhờ có lực căng mặt ngoài nên nước mưa không thể lọt qua các lổ nhỏ giữa các

ứng dụng mà học sinh chưa

sợi vải căng trên ô dù hoặc trên các mui

tìm được.

bạt ôtô. Hoà tan xà phòng vào nước sẽ làm giảm

Nội dung cơ bản

đáng kể lực căng mặt ngoài của nước, nên

I. Hiện tượng căng bề mặt của chất

nước xà phòng dễ thấm vào các sợi vải

lỏng.

khi giặt để làm sạch các sợi vải, …

1. Thí nghiệm.

Chọc thủng màng xà phòng bên trong

Thảo luận để giải thích hiện vòng dây chỉ ta thấy vòng dây chỉ được tượng.

Yêu cầu học sinh trả lời

u l p

Quan sát thí nghiệm.

37.2. Cho học sinh thảo luận.

g . s

Hoạt động của học sinh

è yK mặt ngoài.

2. Lực căng bề mặt.

Ghi nhận hệ số căng mặt của chất lỏng và có độ lớn tỉ lệ thuận với

Giới thiệu về hệ số căng ngoài.

-Các năng lực khác:Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ

Những lực kéo căng bề mặt chất lỏng

căng tròn. Hiện tượng cho thấy trên bề mặt màng

Hoạt động 3 (10 phút) : Vận dụng để xác định lực căng mặt ngoài và hệ số căng mặt ngoài. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

Cho học sinh tìm lực căng

Xác định lực căng tác dụng

Lực căng mặt ngoài tác dụng lên vòng

mặt ngoài tác dụng lên lên vòng dây.

Trang 162

chỉ trong thí nghiệm 37.2 : Fc = σ.2πd


vòng dây. Giải thích lí do phải nhân đôi lực căng.

37.4, yêu cầu học sinh quan các thí nghiệm.

Với d là đường kính của vòng dây, πd là

sát.

Ghi nhận lực căng tác dụng chu vi của vòng dây. Vì màng xà phòng lên vòng dây.

Yêu cầu học sinh trả lời

có hai mặt trên và dưới phải nhân đôi.

Xác định các lực tác dụng

định các lực tác dụng lên lên vòng nhôm.

vòng nhôm khi bắt đầu nâng được vòng nhôm lên. Yêu cầu học sinh trả lời

Fc π (D + d )

Mà Fc = σπ(D + d) => σ =

u Q m

thích.

Trả lời C2.

C2. .......................................................................................................................................................................... .................

ạ D +

..........................................................................................................................................................................

/ m o .c

.......................................................................................................................................................................... .................

.......................................................................................................................................................................... .................

e l g

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

o o .g

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

s u l

Tiết 62

è yK

từng trường hợp.

Ghi nhận phương pháp làm

giàu quặng.

Giới thiệu phương pháp

“tuyển nỗi”

p

Hoạt động của giáo viên

tác dụng của trọng lực, vì nước không Bề mặt chất lỏng ở sát thành bình chứa nó có dạng mặt khum lỏm khi thành bình bị dính ướt và có dạng mặt khum lồi khi thành bình không bị dính ướt. 2. Ứng dụng.

Hiện tượng mặt vật rắn bị dính ướt chất lỏng được ứng dụng để làm giàu quặng theo phương pháp “tuyển nổi”.

Hoạt động của học sinh

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản III. Hiện tượng mao dẫn. 1. Thí nghiệm.

Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Yêu cầu học sinh nhận xét

Tiến hành làm thí nghiệm theo từng nhóm. Nêu các kết quả.

các kết quả thí nghiệm. Nhận xét và tổng hợp các kết quả thí nghiệm.

Nhúng các ống thuỷ tinh có đường kính trong nhỏ vào trong chất lỏng ta thấy : + Nếu thành ống bị dính ướt, mức chất lỏng bên trong ống sẽ dâng cao hơn bề

Ghi nhận đầy đủ các kết mặt chất lỏng ở ngoài ống và bề mặt chất quả.

lỏng trong ống có dạng mặt khum lỏm. + Nếu thành ống không bị dính ướt, mức chất lỏng bên trong ống sẽ hạ thấp hơn bề

Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu hiện tượng dính ướt và không dính ướt.

Trang 163

lớp nilon sẽ vo tròn lại và bị dẹt xuống do

Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu hiện tượng mao dẫn.

.................

Tiến hành thí nghiệm hình

yN

Giọt nước nhỏ lên bản thuỷ tinh phủ một

Giải thích bề mặt của chất dính ướt với nilon. Yêu cầu học sinh giải lỏng ở sát bình chứa trong

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Hoạt động của giáo viên

n hơ

chất lỏng ở gần thành bình.

Số chỉ của lực kế khi bắt đầu nâng được vòng nhôm lên : F = Fc + P => Fc = F – P.

Suy ra lực căng mặt ngoài.

nước dính ướt thuỷ tinh.

Cho học sinh quan sát mặt

nghiệm : Hướng dẫn học sinh xác

Trả lời C3. Quan sát và nhận xét.

C3.

Xác định hệ số căng mặt ngoài bằng thí

Giọt nước nhỏ lên bản thuỷ tinh sẽ bị lan rộng ra thành một hình dạng bất kỳ, vì

mặt chất lỏng ở ngoài ống và bề mặt chất

Nội dung cơ bản

lỏng trong ống có dạng mặt khum lồi.

II. Hiện tượng dính ướt và không dính

+ Nếu có đường kính trong càng nhỏ, thì

ướt.

mức độ dâng cao hoặc hạ thấp của mức

Nhận xét giọt nước trong 1. Thí nghiệm.

chất lỏng bên trong ống so với bề mặt

Trang 164


..........................................................................................................................................................................

chất lỏng ở bên ngoài ống càng lớn.

.................

Hiện tượng mức chất lỏng ở bên trong Kết luận về hiện tượng.

..........................................................................................................................................................................

các ống có đường kính nhỏ luôn dâng cao

n hơ

.................

Ghi nhận hiện tượng mao hơn, hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống gọi là hiện tượng

dẫn.

mao dẫn.

20...

N y u Q m

Các ống trong đó xẩy ra hiện tượng mao dẫn gọi là ống mao dẫn. Hệ số căng mặt ngoài σ càng lớn, đường kính trong của ống càng nhỏ mức chênh lệch chất lỏng trong ống và ngoài ống Cho học sinh tìm các ứng

càng lớn.

dụng.

2. Ứng dụng.

Nhận xét các câu trả lời của học sinh.

Các ống mao dẫn trong bộ rể và thân cây Tìm các ứng dụng.

cây. Ghi nhận các ứng dụng.

+ / m o .c

Dầu hoả có thể ngấm theo các sợi nhỏ trong bấc đèn đến ngọn bấc để cháy.

Hoạt động 3 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

e l g

è yK

I.Mục tiêu:

Dạ

dẫn nước hoà tan khoáng chất lên nuôi

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Soạn ngày ……………

Tiết 63 : BÀI TẬP

1. Kiến thức : HS nắm được công thức tính lực căng bề mặt của chất lỏng để vận dụng giải các dạng bài

tập có liên quan

2. Kỹ năng : Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT và giải thích các hiện tượng về sự căng bề mặt của

chất lỏng. - Vận dụng được công thức tính lực căng bề mặt để giải các bài tập. 3. Năng lực :

Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức trong bài.

Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.

-Năng lực sử dụng kiến thức về biến dạng cơ của vật rắn, công thức tính lực căng bề mặt để làm bài tập.

Y/c h/s về nhà trả lời các câu hỏi và các bt trang 202,

Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.

-Các năng lực khác:Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.

oo

203. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

g . s

II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng

..........................................................................................................................................................................

Học sinh :

.................

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

u l p

.......................................................................................................................................................................... .................

Giải bài tập SBT ở nhà .

1.Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn tập, cũng cố . Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

..........................................................................................................................................................................

• CH 1 Lực căng bề mặt chất lỏng ?

Lực căng bề mặt chất lỏng

.................

• CH 2 Trọng lượng một đoạn dây hình trụ ?

Trọng lượng một đoạn dây hình trụ :

• CH 3 Lực đẩy Acsimet ?

P = mg = ρVg

.......................................................................................................................................................................... .................

Trang 165

Lực đẩy Acsimet

Trang 166

f = σl


2. Hoạt động 2 ( 15 phút ): Bài tập Hoạt động của giáo viên

• GV nêu loại bài tập, yêu cầu

giải. Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích,

a)

cầu HS:

tiến hành giải

nước xà phòng tác dụng lên đoạn

- Tóm tắt bài toán,

• Phân tích bài toán, tìm mối liên dây :

GV nhận xét, lưu ý bài làm, cho điểm

F = 2σ l

• Tìm lời giải cho cụ thể bài

Cho làm bài tập thêm:

Đọc đề và hướng dẫn HS phân • Hs trình bày bài giải. πd2 P = mg = ρVg = ρ gl 4 tích đề để tìm hướng giải Phân tích những dữ kiện đề bài, (V,d là th ể tích và đườ ng kính Gọi hai HS lên bảng giải và so đề xuất hướng giải quyết bài đoạn dây ab) sánh. toán Điều kiện để đoạn dây cân bằng: HS thảo luận theo nhóm tìm F=P hướng giải theo gợi ý. πd2 ⇔ 2σ l = ρ gl Cả lớp theo dõi, nhận xét. 4 Nêu từng bước giải : 8σ ⇒d = Yêu cầu HS viết các công thức +Tính lực căng dây F = 2σ l ρ gπ tính các lực tác dụng lên đoạn +Tính trọng lượng đoạn dây : 8.0, 04 = 1, 08mm = dây. 3,14.8900.9,8 πd2 P = mg = ρVg = ρ gl Nêu điều kiện để đoạn dây cân 4 Công thực hiện để kéo b) bằng? Từ đó suy ra d. đoạn dây ab dịch chuyển xuống A = Fx

Viết công thức tính công? GV nhận xét, lưu ý bài làm, cho điểm

u l p

e l g

oo

g . s

Yêu cầu HS nêu phương pháp

Trang 167

Bài 1: Có 4cm3 dầu lỏng chảy

dưới 1 đoạn x bằng công để

/+

Dạ

ống nhỏ giọt là1,2mm. Khối

lượng riêng của dầu lỏng là 900

kg/m3. Tính suất căng mặt ngoài của dầu lỏng.

(ĐS:

F là lực căng bề mặt FA là lựv đẩy Acsimet Gọi a là độ dài mỗi cạnh mẩu gỗ x là độ ngập sau trong nước của mỗi cạnh Mà : P = mg F = σ 4a

FA = ρ a 2 xg = dV

(V = a 2 x; d = ρ g ) Từ phương trình (1) thay các giá trị ta được: mg + σ 4a = ρ a 2 xg ⇒x=

0,03 N/m)

mg + σ 4a = 2,3cm ρ a2 g

Bài 2: Một quả cầu mặt ngoài hoàn toàn không bị nước làm dính ướt. Tính lực căng mặt ngoài lớn nhất tác dụng lên quả cầu khi nó được đặt trên mặt nước. Quả cầu có khối lượng chìm? Bán kính của quả cầu

A = Fx = 2σ lx = σ 2∆S

⇔ A = 0, 04.2.80.10 .15.10

è yK

giọt dầu. Đường kính của lỗ đầu

Với P là trọng lượng mẩu gỗ

bao nhiêu thì nó không bị

thắng công cản :

−3

yN

qua một ống nhỏ giọt thành 304

m o .c −3

là0,15mm. súat căng mặt ngoài của nước là 0,073 N/m.

= 9, 6.10−5 J

(ĐS:m ≤ 6,9.10-3g) Hoạt động 3 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

Cả lớp theo dõi, nhận xét. Gọi một HS khác lên bảng sửa

u Q m

Trọng lượng đoạn dây :

- Tìm lời giải cho cụ thể bài

n hơ

Lực căng bề mặt của

- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm

nước : P + F = FA (1)

+ Từ đó tính x

Giải :

• GV nêu bài tập áp dụng, yêu

đại lượng đã cho và cần tìm

Điều kiện để mẩu gỗ nổi lên mặt

+ Viết công thức tính P , F, FA. + Điều kiện để mẩu gỗ nổi.

• HS ghi nhận dạng bài tập, thảo Bài 1: BT 37.9 SBT

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng . luận nêu cơ sở vận dụng .

Nêu từng bước giải :

Hoạt động của giáo viên

Bài 2: BT 37.10 SBT Giải :

Trang 168

Hoạt động của học sinh


• GV yêu cầu HS:

- Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sôi.

• HS Ghi nhận :

-

Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học

-

Kiến thức, bài tập cơ bản đã

2. Kỹ năng : - Ap dụng được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn để giải các bài tập đã cho trong

-

Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài

-

Kỹ năng giải các bài tập cơ bản

bài.

tập cơ bản

n hơ

- Giải thích được nguyên nhân của trạng thái hơi bão hòa dựa trên quá trình cân bằng động

• Ghi nhiệm vụ về nhà

giữa bay hơi và ngưng tụ.

• Giao nhiệm vụ về nhà

- Giải thích được nguyên nhân của các quá trình này dực trên chuyển động của các phân tử.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

N y u Q m

- Áp dụng được công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng để giải các bài tập đã cho trong

.......................................................................................................................................................................... bài.

.................

- Nêu được những ứng dụng liên quan đến các qua trình nóng chảy- đông đặc, bay hơi-

.......................................................................................................................................................................... .................

ngưng tụ và quá trình sôi trong đời sống.

..........................................................................................................................................................................

3. Năng lực :

.................

-Năng lực sử dụng các công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn, nhiệt hóa hơi của chất lỏng.

..........................................................................................................................................................................

-Năng lực vận dụng lý thuyết vào thực tế: nêu được những ứng dụng liên quan đến các quá trình nóng

.................

chảy-đông đặc, bay hơi – ngưng tụ, quá trình sôi trong đời sống kĩ thuật.

Dạ

.......................................................................................................................................................................... .................

+ / m o .c

....................................................... ................................................................................................................ ...................

è yK

-Các năng lực khác:Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.

II. CHUẨN BỊ Giáo viên :

nhiệt), hoặc của băng phiến hay của nước đá (dùng nhiệt kế dầu). - Bộ thí nghiệm chứng minh sự bay hơi và ngưng tụ.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

e l g

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

oo

g . s

u l p

Soạn ngày ……………

Tiết 64 - 65 : SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :

- Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc. Viết được

công thức nhiệt nóng chảy của vật rắn để giải các bài tập đã chot rong bài. - Nêu được định nghĩa của sự bay hơi và sự ngưng tụ.

- Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ của hơi nước sôi. Học sinh : Ôn lại các bài “Sự nóng và đông đặc”, “ Sự bay hơi và ngưng tụ”, “Sự sôi” trong SGK Vật lí 6. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 64 Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt. Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu sự nóng chảy. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

khái niệm nóng chảy đã học ở THCS.

Nhắc lại khái niệm nóng chảy. Nghe, quan sát đồ thị 38.1 và trả lời C1.

Trang 170

Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. 1. Thí nghiệm.

Mô tả thí nghiệm nung nóng chảy thiếc.

Nội dung cơ bản I. Sự nóng chảy.

Cho học sinh nhắc lại

- Phân biệt được hơi khô và hơi bão hòa.

Trang 169

- Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ nóng chảy và đông đặc của thiếc (dùng nhiệt kế cặp

Khảo sát quá trình nóng chảy và đông đặc của các chất rắn ta thấy :


Cho hs đọc sgk và rút ra

Mỗi chất rắn kết tinh có một nhiệt độ

Nêu và phân tích các đặc

các đặc điểm của sự nóng

Nêu các đặc điểm của sự nóng chảy xác định ở mỗi áp suất cho

điểm của sự bay hơi và sự

chảy.

nóng chảy.

trước.

Lấy ví dụ tương ứng với

Ghi nhận các đặc điểm.

Làm thí nghiệm với nhiều chất lỏng

ngưng tụ.

khác ta cũng thấy hiện tượng xảy ra

n hơ

Các chất rắn vô định hình không có

mỗi đặc điểm.

nhiệt độ nóng chảy xác định. Đa số các chất rắn, thể tích của chúng sẽ

N y u Q m

tăng khi nóng chảy và giảm khi đông đặc. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn thay đổi phụ thuộc vào áp suất bên ngoài. 2. Nhiệt nóng chảy.

Giới thiệu nhiệt nóng chảy.

Ghi nhận khái niệm.

Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho chất

Cho học sinh nêu các yếu đến độ lớn nhiệt nóng chảy. nhiệt nóng chảy.

Ghi nhận khái niệm.

Cho học sinh nêu ứng nóng chảy.

Nung chảy kim loại để đúc các chi tiết

máy, đúc tượng, chuông, luyện gang

dụng của sự nóng chảy.

thép.

e l g

Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu về sự bay hơi và sự ngưng tụ. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

oo

II. Sự bay hơi.

1. Thí nghiệm.

Nêu câu hỏi giúp học sinh ôn tập. Cho học sinh thảo luận

Trang 171

u l p

Đổ một lớp nước mỏng lên mặt đĩa

.................

.......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... ................. ..........................................................................................................................................................................

................. .......................................................................................................................................................................... ................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

nhôm. Thổi nhẹ lên bề mặt lớp nước hoặc

Giải thích sự bay hơi và sự hơ nóng đĩa nhôm, ta thấy lớp nước dần

hơi và sự ngưng tụ. Cho học sinh trả lời C3.

g . s

Nhớ lại khái niệm về sự bay hơi và sự ngưng tụ.

nhóm để giải thích sự bay ngưng tụ. Cho học sinh trả lời C2.

+ / m o .c

3. Ứng dụng.

Nêu các ứng dụng của sự

ra ở nhiệt độ bất kì và luôn kèm theo sự ngưng tụ.

..........................................................................................................................................................................

Dạ

thuộc vào bản chất của chất rắn nóng

chảy riêng.

Quá trình ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Sự bay hơi xảy

è yK

.................

nóng chảy : Q = λm.

chảy, có đơn vị là J/kg.

Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi.

..........................................................................................................................................................................

Với λ là nhiệt nóng chảy riêng phụ

Giới thiệu nhiệt nóng

tương tự.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Nêu các yếu tố ảnh hưởng rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt

tố có thể ảnh hưởng đến

đã bay lên đọng thành nước.

Trả lời C2. Trả lời C3.

dần biến mất. Nước đã bốc thành hơi bay

vào không khí. Đặt bản thuỷ tinh gần miệng cốc nước

Tiết 65

nóng, ta thấy trên mặt bản thuỷ tinh xuất

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu và giải thích sự bay hơi và sự ngưng tụ.

hiện các giọt nước. Hơi nước từ cốc nước

Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu về hơi khô và hơi bảo hoà.

Trang 172


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

nhau ta nhận thấy : Nêu các đặc điểm của sự

2. Hơi khô và hơi bảo hoà.

Làm thí nghiệm 38.4.

Quan sát thí nghiệm.

sôi.

Xét không gian trên mặt thoáng bên

Ghi nhận các đặc điểm của

một nhiệt độ xác định và không thay đổi.

sự sôi.

n hơ

trong bình chất lỏng đậy kín : Cho học sinh thảo luận

Giải thích hiện tượng.

nhóm để giải thích hiện Cho học sinh nhận xét về

Khi tốc độ bay hơp lớn hơn tốc độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng dần và hơi trên

tượng.

Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng

Trả lời C4.

Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho khối chất lỏng trong khi sôi gọi là nhiệt hoá

là áp suất hơi bảo hoà.

nhiệt hoá hơi.

hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi : Q

bay hơi.

/ m o .c

Sự bay hơi nước từ biển, sông, hồ, … khí hậu điều hoà và cây cối phát triển.

dụng của sự bay hơi.

Sự bay hơi của nước biển được sử dụng

e l g

Nhận xét các câu trả lời

trong ngành sản xuất muối.

của học sinh.

Sự bay hơi của amôniac, frêôn, … được

o o .g

sử dụng trong kỉ thuật làm lạnh.

Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu sự sôi.

Nêu câu hỏi để học sinh ôn tập. Cho học sinh phân biệt sự sôi và sự bay hơi.

s u l

Hoạt động của học sinh

p

Nhớ lại khái niệm sự sôi.

Nội dung cơ bản

III. Sự sôi.

Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy

ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng

Nêu sự khác nhau của sự gọi là sự sôi. sôi và sự bay hơi.

1. Thí nghiệm.

Làm thí nghiệm với các chất lỏng khác

Trang 173

ạ D +

hoá hơi.

Với L là nhiệt hoá hơi riêng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng bay hơi, có đơn vị là J/kg.

Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

tạo thành mây, sương mù, mưa, làm cho

Cho học sinh nêu các ứng

Nhận xét các yếu tố ảnh = Lm.

yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt hưởng đến nhiệt hoá hơi.

thể tích và không tuân theo định luật Bôi-

3. Ứng dụng.

Nếu các ứng dụng của sự

è yK

Cho học sinh nhận xét các

Áp suất hơi bảo hoà không phụ thuộc

chất và nhiệt độ của chất lỏng.

Yêu cầu học sinh trả lời

Hoạt động của giáo viên

Nêu và phân tích khái

lơ – Ma-ri-ôt, nó chỉ phụ thuộc vào bản

C4.

sôi của chất lỏng càng cao. 2. Nhiệt hoá hơi.

niệm và công thức tính công thức tính nhiệt hoá hơi.

hợp.

Nêu đặc điểm của áp suất áp suất hơi bảo hoà.

vào áp suất chất khí ở phía trên mặt chất lỏng. Áp suất chất khí càng lớn, nhiệt độ

bảo hoà có áp suất đạt giá trị cực đại gọi

tụ, hơi ở phía trên mặt chất lỏng là hơi

Ghi nhận các đặc điểm của

Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc

Ghi nhận khái niệm và

lượng hơi trong 2 trường trong 2 trường hợp.

hơi bảo hoà.

N y u Q m

bề mặt chất lỏng là hơi khô. Nhận xét về lượng hơi

Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất lỏng sôi ở

Hoạt động của giáo viên

Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức trong

bài.

Hoạt động của học sinh

Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.

Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi và các bài tập trang 209 và 210. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

.......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... .................

Trang 174


..........................................................................................................................................................................

2. Độ ẩm cực đại.

.................

Giới thiệu khái niệm, kí

Ghi nhận khái niệm.

không khí chứa hơi nước bảo hoà. Giá trị

hiệu và đơn vị của độ ẩm

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm

n hơ

cực đại.

20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Độ ẩm cực đại A là độ ẩm tuyệt đối của

Trả lời C1. Cho học sinh trả lời C1.

yN

của độ ẩm cực đại A tăng theo nhiệt độ. Đơn vị của độ ẩm cực đại là g/m3.

Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu độ ẩm tỉ đối. Hoạt động của giáo viên

u Q m

Soạn ngày …………… Tiết 66 : ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ

Giới thiệu khái niệm, kí

I. MỤC TIÊU

- Phân biệt được sự khác nhau giũa các độ ẩm nói trên và nêu được ý nghĩa của chúng.

Dạ

2. Kỹ năng : - Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm.

- So sánh các khái niệm.

+ / m o .c

3. Năng lực :

-Năng lực phân biệt được sự khác nhau giữa độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tỉ đối. -Các năng lực khác:Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ

e l g

Giáo viên : Các lọai ẩm kế : Ẩm kế tóc, ẩm kế khô ướt, ẩm kế điểm sương. Học sinh : Ôn lại trạng thái hơi khô với trạng thái hơi bão hòa. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

è yK đối.

- Định nghĩa được độ ẩm tỉ đối.

o o .g

Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại. Hoạt động của giáo viên

Giới thiệu khái niệm, kí hiệu và đơn vị của độ ẩm

s u l

Hoạt động của học sinh

p

Ghi nhận khái niệm.

Nội dung cơ bản

I. Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại. 1. Độ ẩm tuyệt đối. Độ ẩm tuyệt đối a của không khí là đại

Đơn vị của độ ẩm tuyệt đối là g/m3.

II. Độ ẩm tỉ đối. Độ ẩm tỉ đối f của không khí là đại

lượng đo bằng tỉ số phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối a và độ ẩm cực đại A của không khí ở cùng nhiệt độ : f=

a .100% A

hoặc tính gần đúng bằng tỉ số phần trăm giữa áp suất riêng phần p của hơi nước và áp suất pbh của hơi nước bảo hoà trong

f= Trả lời C2.

p .100% pbh

Không khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối của

Cho học sinh trả ời C2.

nó càng cao.

Giới thiệu các loại ẩm kế.

Ghi nhận cách đo độ ẩm.

Có thể đo độ ẩm của không khí bằng các

Đọc phần các loại ẩm kế.

ẩm kế : Am kế tóc, ẩm kế khô – ướt, ẩm

kế điểm sương.

Cho học sinh phần em có biết về các loại ẩm kế.

Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu ảnh hưởng của độ ẩm không khí và cách chống ẩm. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

lượng được đo bằng khối lượng hơi nước tính ra gam chứa trong 1m3 không khí.

Nội dung cơ bản

không khí ở cùng một nhiệt độ.

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu các điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi.

Trang 175

Ghi nhận khái niệm.

hiệu và đơn vị của độ ẩm tỉ

1. Kiến thức : - Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại.

tuyệt đối.

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản III. Ảnh hưởng của độ ẩm không khí.

Cho học sinh nếu các ảnh

Nêu các ảnh hưởng của độ

hưởng của độ ẩm không ẩm không khí.

Trang 176

Độ ẩm tỉ đối của không khí càng nhỏ, sự

bay hơi qua lớp da càng nhanh, thân


người càng dễ bị lạnh.

khí. Ghi nhận các ảnh hưởng Nhận xét các câu trả lời của độ ẩm không khí.

cho cây cối phát triển, nhưng lại lại dễ

và hệ thống đầy đủ các ảnh hưởng của độ ẩm không khí.

Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% tạo điều kiện

I. MỤC TIÊU

Để chống ẩm, người ta phải thực hiện

- Nắm vững sự chuyển thể của các chất, nhiệt nóng chảy, nhiệt hoá hơi.

sấy nóng, thông gió, …

- Nắm vững các khái niệm liên quan đến độ ẩm không khí.

Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên

2. Kỹ năng:

Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức trong bài.

- Trả lời đước các câu hỏi liên quan đến sự chuyể thể của các chất và độ ẩm không khí. - Giải được các bài tập về nhiệt nóng chảy, nhiệt hoá hơi, độ ẩm không khí.

Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.

è yK

3. Năng lực :

Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.

-Năng lực vận dụng các công thức nhiệt nóng chảy và nhiệt hóa hơi để làm bài tập

Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi và

-Các năng lực khác:Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.

các bài tập trang 213 và 214.

Dạ

II. CHUẨN BỊ

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

..........................................................................................................................................................................

+ / m o .c

.................

.......................................................................................................................................................................... .................

..........................................................................................................................................................................

e l g

.................

..........................................................................................................................................................................

oo

.................

..........................................................................................................................................................................

g . s

.................

..........................................................................................................................................................................

20...

N y u Q m

1. Kiến thức

nhiều biện pháp như dùng chất hút ẩm,

Cho học sinh nếu các biện

u l p

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm

Giáo viên :

- Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác.

Học sinh :

- Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thứcđã học. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.

Hoạt động của học sinh

Trang 178

Nội dung cơ bản

Giải thích lựa chọn.

Câu 7 trang 210 : D

Giải thích lựa chọn.

Câu 8 trang 210 : B

Giải thích lựa chọn.

Câu 9 trang 210 : C

Giải thích lựa chọn.

Câu 10 trang 210 : D

Giải thích lựa chọn.

Câu 4 trang 213 : C

Giải thích lựa chọn.

Câu 5 trang 214 : A

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Câu 6 trang 214 :C A.

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

Trang 177

Soạn ngày ……………

Tiết 67 : BÀI TẬP

Nêu các biện pháp chống cụ, … ẩm.

pháp chống ẩm.

.................

n hơ

làm ẩm mốc, hư hỏng các máy móc, dụng


..........................................................................................................................................................................

C.

.................

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm

Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn

n hơ

20...

C. Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản Bài 14 trang 210

Yêu cầu học sinh tính nhiệt

Viết công thức và tính nhiệt

u Q m

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

yN

Soạn ngày ……………

Tiết 68 - 69 : Thực hành : ĐO HỆ SỐ CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG

Nhiệt lượng cần cung cấp để

lượng cần cung cấp để hoá lỏng nóng chảy.

hoá lỏng hoàn toàn nước đá :

I. MỤC TIÊU

nước đá thành nước.

Q1 = λm = 3,4.105.4 = 13,6.105

1. Kiến thức : Cách đo được lực căng bề mặt của nước tác dụng lên một chiếc vòng kim lọai nhúng chạm

Yêu cầu học sinh tính nhiệt

Viết công thức và tính nhiệt

lượng cần cung cấp để tăng lượng nước nhận để tăng nhiệt nhiệt độ của nước.

o

chuyển nước từ 0 C lên 20 C :

Cho học sinh tính nhiệt lượng tổng cộng.

2. Kỹ năng

Nhiệt lượng cần cung cấp để o

độ.

Dạ

Q2 = cm∆t = 4180.4.20=334400 Tính nhiệt lượng tổng cộng.

(J)

+ / m o .c

Nhiệt lượng tổng cộng :

Q = Q1 + Q2 =13,6.105 + 3,344.10

5

= 16,944.105 (J)

e l g

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

..........................................................................................................................................................................

oo

.................

..........................................................................................................................................................................

g . s

.................

è yK

vào mặt nước, từ đó xác định hệ số căng bề mặt của nước ở nhiệt độ phòng.

(J)

- Biết cách sử dụng thước để đo độ dài chu vi vòng tròn. - Biết cách dùng lực kế nhạy (thang đo 0,1 N), thao tác khéo léo để đo được chính xác giá trị lực căng tác dụng vào vòng .

- Tính hệ số căng bề mặt và xác định sai sô của phép đo.

3. Năng lực :

-Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, phát huy khả năng sáng tạo trong việc vận dụng kiến thức đã học. -Năng lực xử lí số liệu, tìm kết quả. -Các năng lực khác:Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ Giáo viên :

Cho mỗi nhóm HS :

..........................................................................................................................................................................

- Lực kế 0,1 N có độ chính xác 0,001N.

.................

- Vòng kim loại ( hoặc vòng nhựa) có dây treo.

u l p

..........................................................................................................................................................................

- Cốc nhựa đựng chất lỏng ( nước sạch).

.................

- Giá treo có cơ cấu nâng hạ cốc đựng chất lỏng.

..........................................................................................................................................................................

- Thước cặp 0-150/0,05mm.

.................

- Giấy lau ( mềm). - Kẻ sẵn bảng ghi số liệu theo mẫu trong bài 40 SGK Vật lí 10.

Trang 179

Trang 180


Học sinh : Báo cáo thí nghiệm, máy tính cá nhân.

..........................................................................................................................................................................

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

.................

Tiết 68

Tiết 69

Hoạt động 1 ( phút) : Hoàn chỉnh cơ sở lí thuyết của phép đo.

Hoạt động 1 ( phút) : Tiến hành thí nghiệm

Hoạt động của GV

-Mô tả thí nghiệm hình 40.2.

Hoạt động của HS

Nội dung

-Theo dõi HS làm thí nghiệm

của vòng nhẫn.

Hoạt động của GV

ngoài của chất lỏng. Nội dung

xác định.

Dạ

-Nhận xét và hoàn chỉnh phương -Xây dựng phương án xác định các án.

+ / m o .c

Hoạt động 3 ( phút) : Tìm hiểu các dụng cụ đo. Hoạt động của HS

Nội dung

-Giới thiệu cách sử dụng thước -Quan sát và tìm hiểu hoạt động kẹp

của các dụng cụ có sẵn.

e l g

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

..........................................................................................................................................................................

oo

.................

è yK

phép đo trực tiếp và gián tiếp.

tiếp lực căng và đường kính.

-Nhận xét kết quả.

-Tính sai số và viết kết quả đo hệ số căng mặt ngoài.

Hoạt động 3 (3 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà.

đại lượng. Hoạt động của GV

Nội dung

-HD: Nhắc lại cách tính sai số của -Tính sai số của các phép đo trực

Hoạt động của HS

-HD: Phương án từ biểu thức tính -Thảo luận rút ra các đại lượng cần hệ số căng mặt ngoài vừa thiết lập.

Hoạt động của HS

-Hoàn thành bảng 40.1 và 40.2

Hoạt động 2 ( phút) : Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm. Hoạt động của GV

Nội dung

-Ghi kết quả và bảng 40.1 và 40.2

Hoạt động 2( phút) : Xử lí số liệu.

-HD: Đường giới hạn mặt thoáng -Viết biểu thức tính hệ số căng mặt là chu vi trong và ngoài của vòng.

Hoạt động của HS

-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.

N y u Q m

-HD: Xác định các lực tác dụng từ số chỉ của lực kế và trọng lượng lên chiếc vòng.

n hơ

Hoạt động của GV

-Hướng dẫn các nhóm

-Xác định độ lớn lực căng bề mặt

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.

Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau.

Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

.......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... .................

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

.................

.................

g . s

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

.................

.................

u l p

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

.................

.................

.......................................................................................................................................................................... .................

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Trang 181

Trang 182


Câu 2

- Phát biểu chuẩn

+1,0đ

- Viết biểu thức đúng

+0,5đ

a) Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho lúc thả và lúc sắp chạm đất ta có Soạn ngày ……………

n hơ

W0 = W1 ⇒ Wd 1 = Wt 0 = mgz0 = 900 J .

Tiết 70 : KIỂM TRA HỌC KỲ II Câu 3

b) Tại vị trí thả và vị trí 2 ta có W0 = W2

Wd 2 = 3Wt 2 z ⇒ ⇒ 4Wt 2 = W0 ⇒ 4mgz2 = mgz0 ⇒ z2 = 0 = 11, 25m W + W = W 4 d 2 t 2 0 

I. LÝ THUYẾT Câu 1 (1,5 điểm) : Phát biểu ,viết biểu thức định luật Bôi lơ- Mariốt ? Chỉ rõ tên và đơn vị của các đại

u Q m

yN

lượng có trong biểu thức ?

a)Hệ gồm (Đạn + gỗ) là hệ kín vì các ngoại lực triệt tiêu nhau

Câu 2 (1,5 điểm) : Phát biểu và viết biểu thức định luật thứ ba của Ke-ple?

Áp dụng ĐLBT Động lượng cho hệ kín gồm (Đạn+ gỗ) trước và sau khi va chạm

II.BÀI TẬP

Vì va chạm mềm mv=(m+M)v’

Câu 3 (2,0 điểm) : Từ độ cao 45m so với mặt đất một vật khối lượng 2kg được thả rơi tự do. Lấy 2

a) Động năng của vật lúc sắp chạm đất.

Dạ

b) Độ cao tại vị trí mà động năng bằng 3 lần thế năng. Câu 4 (2,0 điểm) :Một viên đạn có khối lượng m=10g được bắn theo phương ngang với vận tốc v=

/+

400m/s đến cắm vào một mẩu gỗ có khối lượng M=390g đặt trên mặt phẳng ngang hoàn toàn nhẵn . Sau

m o .c

a) Vận tốc của đạn sau va chạm.

b) Nhiệt lượng toả ra trong va chạm. Giả thiết toàn bộ phần cơ năng giảm biến thành nhiệt lượng

e l g

è yK

⇒ v' =

Câu 4

g = 10m / s , bỏ qua mọi sức cản của không khí .Chọn mức không của thế năng tại mặt đất . Hãy xác định:

va chạm đạn mắc vào gỗ và chuyển động với cùng vận tốc. Hãy tính:

Q = ∑ Wdtruoc − ∑ Wd sau =

g . s

-Vẽ hình và phân tích lực đúng.

Trang 183

+0,25đ

Fk − P sin α = ma ⇒ Fk = m( g sin 300 + a ) .

+0,25đ

Thay số vào ⇒ Fk = 300 N .

+0,25đ

- Công của lực kéo. AFk = Fk .S .cos 0

0

- Thay số ⇒ AFk = 540 J

+0,5đ +0,5đ

b)Vì hợp lực tác dụng lên vật chuyển động nhanh dần đều cùng hướng với hướng

Hướng dẫn chấm Câu 1

+0,25đ

- Áp dụng định luật II Niu tơn rối chiếu lên chiều chuyển động ta có

nhiều hơn .Hãy tính tổng công của tất cả các ngoại lực tác dụng lên vật.

- Phát biểu chuẩn

+0,25đ

+0,5đ

Câu 5

------------------Hết---------------

+0,25đ

+0,25đ

1 2S a)Áp dụng công thức S = at 2 ⇒ a = 2 = 1m / s 2 . 2 t

b) Thực tế do có ma sát :Để vật vẫn chuyển động giống như trên thì người đó phải tốn công kéo

u l p

1 1 m.v 2 − (m + M )v '2 2 2

-Thay số vào ⇒ Q = 780 J

nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ sau 6s thì lên đỉnh và lực kéo song song với mặt phẳng nghiêng . Lấy

a) Tính lực kéo và công của lực kéo trong trường hợp đó.

+0,25đ

nhiệt lượng toả ra Q

sát, mặt phẳng nghiêng dài 18m và nghiêng góc 300 so với đường nằm ngang. Biết rằng vật chuyển động

oo

+1,0đ

+0,5đ

mv = 10m / s m+M

b)Vì va chạm mềm nên phần cơ năng ( động năng) của hệ bị mất đi sẽ biến thành

Câu 5 (3,0 điểm) : Một người kéo vật khối lượng 50kg từ chân lên đỉnh mặt phẳng nghiêng không ma

g = 10m / s 2 .

+1,0đ

+0,5đ

- Viết biểu thức đúng

+0,5đ

- Nêu rõ tên và đơn vị

+0,5đ

chuyển động của vật nên công của tất cả các ngoại lực tác dụng lên vật là:

∑A=F

hl

.S .cos 00 = m.a.S = 9000 J

IV. TRẢ BÀI, RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Trang 184

+1,0đ


.......................................................................................................................................................................... ................. ..........................................................................................................................................................................

n hơ

................. .......................................................................................................................................................................... .................

N y u Q m

.......................................................................................................................................................................... ................. .......................................................................................................................................................................... ................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

ạ D +

/ m o .c

-------------------------HẾT---------------------

e l g

s u pl Trang 185

o o .g

è yK


Ngày soạn :...../....../........

- Giải phương trình sẽ tìm được thời điểm hai xe gặp nhau. Thay t vào một trong 2 phương

TUẦN 1

trình toạ độ, ta sẽ tìm được x.

TIẾT 1

- Tính khoảng cách của 2 vật bằng công thức: ∆x = x2 − x1 CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

n hơ

Chú ý: + Khi 2 xe gặp nhau: ∆x = 0

BÀI TẬP VỀ LẬP PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

+ Khi ∆x > 0 thì hai xe chưa gặp nhau.

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

+ Khi ∆x < 0 thì hai xe đã gặp nhau.

N y u Q m

1. Kiến thức :

NỘI DUNG

-Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều .Viết được công thức tính quãng đường đi và dạng

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (2.15/tr10/SBT). Một xe máy xuất phát a/. Công thức tính quãng đường đi được và

phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.

từ A lúc 6 giờ và chạy với vận tốc 40km/h để đi phương trình chuyển động:

2. Kỹ năng :

đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ và Của xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ:

- Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển - Vẽ được đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều. - Thu thập thông tin từ đồ thị như : Xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm

Dạ

gặp nhau , thời gian chuyển động… - Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trong thực tế .

+ / m o .c

B. NỘI DUNG: I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: Dạng 1: Lập phương trình tọa độ: Bước 1: Chọn trục tọa độ, chiều dương, gốc thời gian.

e l g

Bước 2: Xác định t0, x0, v. Bước 3: Viết phương trình tọa độ: x=x0+v(t-t0).

oo

Chú ý: + Phương trình tọa độ của vật:

x=x0+v(t-t0).

g . s

v>0: vật chuyển động theo chiều dương Ox. v<0: vật chuyển động theo chiều âm Ox.

u l p

Nếu chọn điều kiện ban đầu sao cho x0=0 khi t0=0 thì x=vt.

è yK

máy. Coi chuyển động của xe máy và ô tô là

x1=s1=40t với x0=0

thẳng đều. Khoảng cách giữa A và B là 20km.

Của ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ:

Chọn A làm mốc, chọn thời điểm 6 giờ làm

s2=v2(t-2)=80(t-2) với t ≥ 2

mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm

x2=x0+s2=20+80(t-2)

chiều dương.

b/. Đồ thị toạ độ của xe máy và ô tô được biểu

a/. Viết công thức tính quãng đường đi diễn trên hình vẽ. Đường I là đồ thị của xe máy. được và phương trình chuyển động của xe máy.

Đường II là đồ thị của ô tô.

b/. Vẽ đồ thị toạ độ thời gian của xe máy và ô tô trên cùng một hệ trục toạ độ x và t. c/. Căn cứ vào đồ thị vẽ được, hãy xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy. d/. Kiểm tra lại kết quả tìm được bằng cách giải các phương trình chuyển động của xe máy và ô tô.

c/. Trên đồ thị, vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy được biểu diễn bởi giao điểm M có toạ

140km {xt ==3,5h M

độ:

M

+ Chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động: t0=0

d/. Kiểm tra lại kết quả bằng cách giải phương

+ Chọn gốc tọa độ là vị trí vật bắt đầu chuyển động: x

trình:

Dạng 2. Xác định thời điểm và vị trí gặp nhau của hai vật chuyển động:

x2=x1 ⇔ 20+80(t-2)=40t

Suy ra thời điểm ô tô đuổi kip xe máy:

- Viết phương trình tọa độ của 2 vật với cùng gốc tọa độ và gốc thời gian. - Khi hai vật gặp nhau thì xA=xB.

Trang 1

s1=v1t=40t

chạy với vận tốc 80 km/h theo chiều với xe

động thẳng đều.

tM =

1

Trang 2

140 = 3,5h 40

2


Và vị trí ô tô đuổi kịp xe máy: xM=40.3,5=140

gặp nhau?

t = 2(h) Hai đồ thị gặp nhau tại M có:  M

 xM = 60(km)

km

Nơi

Bài 2 (VD 3-2/tr9/RL/ Mai Chánh Trí). Hai a/. Phương trình tọa độ của xe:

n hơ

thành phố cách nhau 120 (km). Xe ô tô khởi Từ A: x01 = 0; t01 = 0; v1 = 30(km / h); hành từ A lúc 6 h với vận tốc 30km/h đi về B. Xe ô tô khởi hành từ B lúc 7 giờ với vận tốc 10km/h đi về A. Chọn gốc toạ độ tại A, chiều dương từ A

x1 = x01 + v1 (t − t01 ) = 30t (km)

t02 = 1(h); v2 = −10(km / h);

u Q m

x2 = x02 + v2 (t − t02 ) = 120 − 10t (km)

a/. Viết phương trình toạ độ của mỗi xe

b/. Tính khoảng cách giữa hai xe:

b/. Tính khoảng cách giữa hai xe lúc

∆x = x2 − x1 = 120 − 40t

8h30 và 9h30.

Lúc 8h30: ⇒ t = 2,5(h) ⇒ ∆x = 120 − 40.2,5 = 20(km)

c/. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ, nơi gặp cách A bao nhiêu km?

x(km)

cách

120

A

Từ B: x02 = 120(km);

đến B, gốc thời gian lúc 6 giờ.

gặp

(trước khi hai xe gặp nhau)

ạ D +

Lúc 9h30: ⇒t = 3,5(h) ⇒∆x =120 − 40.3,5 = −20(km) (sau khi hai xe gặp nhau) c/. Lúc và nơi gặp nhau:

/ m o .c

Hai xe gặp nhau : ∆x = 0 ⇒ 120 − 40t = 0 ⇒ t = 3(h) ⇒ x1 = x2 = 30.3 = 90(km)

yN

60(k

m) và

x1

80 M

40

x2

sau 2

giờ kể

0

1

2

t(h)

từ lúc khởi hành.

è yK

Vậy hai xe gặp nhau lúc 9(h), nơi gặp cách A

e l g

90(km). Bài 3 (VD 4-1/tr9/RL/Mai Chánh Trí). Hai a/. Phương trình tọa độ:

oo

thành phố A,B cách nhau 100km. Cùng một lúc Xe ô tô (A): x01 = 0; t01 = 0; v1 = 30(km / h); hai xe chuyển động ngược chiều nhau, xe ô tô đi từ A với vận tốc 30km/h, xe mô tô đi từ B với vận tốc 20 km/h. Chọn A làm mốc, chiều

đầu đi.

Bài 2:Một ôtô đi từ A đến B theo đường thẳng. Nữa đoạn đường đầu ôtô đi với tốc độ 30 km/h. Trong nữa

t02 = 0(h); v2 = −20(km / h);

đoạn đường còn lại, nữa thời gian đầu ôtô đi với tốc độ 60 km/h và nữa thời gian sau ôtô đi với tốc độ 20 km/h. Tính tốc độ trung bình của ôtô trên cả quãng đường AB.

x2 = x02 + v2 (t − t02 ) = 100 − 20t ( km)

Bài 3:Một ôtô khởi hành lúc 6h tại bến A cách trung tâm thành phố 4km chuyển động thẳng đều về B với

a/. Viết phương trình chuyển động của b/. Đồ thị và nơi hai xe gặp nhau: mỗi xe?

tốc trung bình là vtb1= V1. Trong đoạn đường CB còn lại, vật chuyển động với vận tốc trung bình vtb2 = V2 bình trên

Từ B: x02 = 100(km);

u l p

dương từ A tới B, gốc thời gian là lúc hai xe bắt

Bài 1:Một vật chuyển động trên một quãng đường AB. ở đoạn đường đầu AC, vật chuyển động với vân . Tìm điều kiện để vận tốc trung bình trên cả quãng đường AB bằng trung bình cộng của hai vận tốc trung

x1 = x01 + v1 (t − t01 ) = 30t (km)

g . s

III. Hướng dẫn về nhà

vận tốc 40km/h. A ở giữa trung tâm thành phố và B. A cách B 60km

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ, đồ thị tọa độ:

a. Lập phương trình chuyển động của ô tô trường hợp chọn :

b/. Vẽ đồ thị toạ độ thời gian của mỗi + Của ô tô: đoạn thẳng OM.

- Gốc toạ độ tại trung tâm thành phố, chiều dương cùng chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 6h

xe. Từ đồ thị, xác định vị trí và thời điểm 2 xe + Của mô tô: đoạn thẳng PM.

- Gốc toạ độ tại bến A, chiều dương cùng chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 6h

Trang 3

3

Trang 4

4


- Gốc toạ độ tại bến B, chiều dương từ B dến A , gốc thời gian lúc 0h

2.Kỹ năng

b. Lúc 8h 30phút ô tô cách trung tâm thành phố bao nhiêu km ?

- Bước đầu giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng nhanh dần đều . Biết cách viết biểu thức vận

Bài 4:Lúc 8h hai ô tô cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cánh nhau 96 km và đi ngược chiều nhau

tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian và ngược lại .

đến gặp nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36 km/h , của xe đi từ B là 28 km/h .

- Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều .

a. Lập phương trình chuyển động của hai xe .

B. NỘI DUNG:

b. Tìm vị trí của hai xe và khoảng cách giữa chúng lúc 9h.

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

n hơ

N y u Q m

c. Xác định vị trí và thời điểm lúc hai xe gặp nhau.

Dạng 1: Đê lập phương trình tọa độ, xác định vị trí và thời điểm khi hai vật gặp nhau ta làm như

C. RÚT KINH NGHIỆM :

sau:

..........................................................................................................................................................................

- Chọn gốc tọa độ, chiều dương, gốc thời gian.

..........................................................................................................................................................................

- Xác định các điều kiện ban đầu của vật chuyển động.

..........................................................................................................................................................................

1 2 - Lập phương trình tọa độ: x = x 0 + v 0 ( t − t 0 ) + a ( t − t 0 ) 2

..........................................................................................................................................................................

nhau: x1= x2

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

ạ D +

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

/ m o .c

Ngày soạn :...../....../........ TUẦN 2

e l g

TIẾT 2

BÀI TẬP VỀ LẬP PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG

oo

CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

g . s

1.Kiến thức :

u l p

+ Chuyển động nhanh dần đều: v và a cùng chiều (a,v cùng dấu) + Chậm dần đều: v và a ngược chiều (a,v trái dấu)

II. BÀI TẬP: NỘI DUNG

- Viết được công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều ; mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được ; phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều… - Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc , vận tốc , quãng đường đi được và

phát từ 2 địa điểm A và B cách nhau 400m máy. và chạy theo hướng AB trên đoạn đường Phương trình của xe máy xuất phát từ A chuyển thẳng đi qua A và B. Xe máy xuất phát từ động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc:

chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2,0

5

x1 =

1 2 a1t = 1, 25.10−2 t 2 ( m) 2

.10-2(m/s2). Chọn A làm mốc, chọn thời Phương trình của xe máy xuất phát từ B cách A một điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời đoạn x02=400(m) chuyển động nhanh dần đều không gian và chọn chiều chuyển động từ A tới B vận tốc đầu với gia tốc: a2=2.10-2(m/s2): làm chiều dương. a/. Viết phương trình chuyển động của mỗi xe máy.

phương trình chuyển động . Nêu được ý nghĩa vật lí của các đại lượng trong công thức đó .

Trang 5

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (3.19/tr16/SBT). Hai xe cùng xuất a/. Viết phương trình chuyển động của mỗi xe

2,5.10-2(m/s2). Xe máy xuất phát từ B

- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng nhanh dần đều .

Chú ý:

A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a1=2,5.10-2(m/s2):

- Nắm được khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm , công thức tính , đơn vị đo. Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều .

è yK

- Trường hợp có hai vật chuyển động với các phương trình tọa độ là x1 và x2 thì khi hai vật gặp

............................................................................................................................

Trang 6

1 x2 = x02 + a2t 2 = 400 + 10−2 t 2 (m) 2

b/. Vị trí và thời điểm hai xe đuổi kip nhau kể từ 6


NỘI DUNG

NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

PHƯƠNG PHÁP

Hai xe gặp nhau: x1=x2, do đó:

b/. Xác định vị trí và thời điểm hai lúc xuất phát. Khi 2 xe gặp nhau thì x1=x2, nghĩa là:

xe đuổi kip nhau kể từ lúc xuất phát. c/. Tính vận tốc của mỗi xe máy tại vị trí gặp nhau.

2t + 0,1t 2 = 400 − 20t + 0, 2t 2 t = 200( s ) ⇔ t = 20( s )

t = 400( s ) ⇔ t = −400( s ) Loại nghiệm âm. Với t=400(s)=6 phút 40 giây, suy ra: −2

2

u Q m

3

x1 = x2 = 1, 25.10 .400 = 2.10 = 2( km)

c/. Vận tốc của mỗi xe máy tại vị trí gặp nhau

Xe xuất phát từ A có vận tốc bằng: -2

v1=a1t=2,5.10 .400=10(m/s)=36(km/h) Xe xuất phát từ B có vận tốc bằng: -2

v2=a2t=2.10 .400=8(m/s)=28,8(km/h)

ạ D +

Bài 2 (7.2/16/RL/Mai Chánh Trí). Một a/. Viết phương trình tọa độ và phương trình vận đường dốc AB=400 m. Người đi xe đạp với tốc của hai xe.

/ m o .c

vận tốc 2 m/s thì bắt đầu xuống dốc tại Gốc thời gian là lúc xe bắt đầu xuống dốc. đỉnh A, nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2, t01=t02=0.

cùng lúc đó một ô tô lên dốc từ B, chậm Xe đạp (A) : x01 = 0; dần đều với vận tốc 20 m/s và gia tốc 0,4 2

m/s . Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương

t01 = 0; v01 = 2(m / s ); a01 = 0, 2( m / s 2 );

a/. Viết phương trình tọa độ và phương trình vận tốc của hai xe.

oo

thì 2 xe gặp nhau, nơi gặp cách A bao

g . s

Trang 7

đầu là 5 m/s và gia tốc 0,2 m/s2, người ở B đi nhanh dần đều với vận tốc đâu 1,5 m/s

và gia tốc 0,2(m/s2). Chọn gốc tọa độ ở A, chiều dương từ A đến B.

c/. Vận tốc hai xe lúc gặp nhau:

Vận tốc của người đi xe đạp: v1 = 2 + 0, 2.20 = 6(m / s )

Của

ô

tô: v2 =−20+0,4.20 =−12(m/ s) (ngược

2 xe gặp nhau, tính quãng đường mỗi xe.

dương).

t01 = 0; v01 = 5(m / s); a01 = −0, 2( m / s 2 ); (vì a1 ngược

chiều dương) 1 x1 = x01 + v01 (t − t01 ) + a1t 2 2 x1 = 5t − 0,1t 2 (m)

t02 = 0(h); v2 = −1,5(m / s); a01 = −0, 2( m / s 2 ); 1 x2 = x02 + v02 (t − t02 ) + a2t 2 2 x2 = 130 − 1, 5t − 0,1t 2 ( m )

Và vận tốc: v2 = −20 + 0, 4t (m / s )

b/. Khoảng cách d:

b/. Thời điểm và nơi hai xe gặp nhau:

Khoảng cách giữa hai xe đạp: 7

chiều

Xe đạp (B): x02 = 130(m);

c/. Sao bao lâu kể từ lúc khởi hành

x2 = 400 − 20t + 0, 2t 2 ( m)

và cách A 80 (m).

nhau qua hai điểm A và B cách nhau 130m. t01=t02=0.

gian 2 xe đi được 15 s và 25 s

1 x2 = x02 + v02 (t − t02 ) + a2t 2 2

Kết quả: Hai xe gặp nhau sau 20 giây chuyển động

Người ở A đi chậm dần đều với vận tốc Xe đạp (A) : x01 = 0;

b/. Tính khoảng cách hai xe sau thời

t02 = 0(h); v2 = −20(m / s); a01 = 0, 4( m / s );

Với t=20(s) thì ⇒ x1 = 80(m) < AB (nhận)

một lúc hai người đi xe đạp ngược chiều Chọn gốc thời gian là lúc mỗi người bắt đầu đi:

xe.

2

Với t=200(s) thì ⇒ x1 = 4400(m) > AB (loại)

Bài 3 (7.3/16/RL/Mai Chánh Trí). Cùng a/. Lập phương trình tọa độ của hai xe.

a/. Lập phương trình tọa độ của hai

Xe ô tô (B): x02 = 400(m);

u l p

c/. Xác định vận tốc của mỗi xe lúc

yN

è yK

Và vận tốc: v1 = 2 + 0, 2t (m / s)

b/. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát

gặp nhau.

e l g

1 x1 = x01 + v01 (t − t01 ) + a1t 2 2 x1 = 2t + 0,1t 2 (m)

từ A đến B.

nhiêu mét.

n hơ

⇔ 0,1t 2 − 22t + 400 = 0

⇔ 1, 25.10 −2 t 2 = 400 + 10−2 t 2

Trang 8

8


NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

D=x2-x1=130-6,5t Khi t1=15(s) thì ⇒ D1 = 32,5(m) (hai xe chưa gặp

n hơ

nhau) Khi t1=25(s) thì ⇒ D1 = −32,5(m) (hai xe đã gặp

TUẦN 3

nhau).

BÀI TẬP VỀ TÌM CÁC ĐẠI LƯỢNG TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

Hai xe gặp hau D=0 ⇔ 130 − 6,5t = 0 ⇔ t = 20( s ) Lúc t=20(s), xe đạp A đi được :

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

s1 = 5.20 − 0,1.20 2 = 60( m )

1. Kiến thức

- Nắm vững các khái niệm chuyển động biến đổi, vận tốc tức thời, gia tốc.

Xe đạp B đi được : s2=AB-s1-70(m)

è yK

- Nắm được các đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều.

III. Hướng dẫn về nhà

2. Kỹ năng

Bài 1: Một ôtô đang chuyển động đều với vận tốc 36 km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với

Dạ

2

gia tốc 0,1m/s , đến cuối dốc đạt vận tốc 54km/h . a. Tìm chiều dài dốc và thời gian đi hết dốc .

/+

b. Tại chân dốc xe bắt đầu hãm phanh , CĐCDĐ sau 10s dừng lại . Tìm quãng đường đi được và gia tốc của giai đoạn CĐCDĐ.

N y u Q m

TIẾT 3

c/. Thời gian và quãng đường đi của mỗi xe:

ĐS : a. 625m, 50s ; b. -1,5m/s2, 75m

m o .c

2

Bài 2 Một xe ôtô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s đúng lúc một tàu điện 2

vượt qua nó với vận tốc 18 km/h. Gia tốc của tàu điện là 0,3m/s . Hỏi khi ôtô đuổi kịp tàu điện thì vận tốc của ôtô là bao nhiêu? Sau bao lâu từ khi ôtô xuất phát thì hai xe cách nhau 5km

e l g

- Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều. - Giải được các bài tập có liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều.

B. NỘI DUNG:

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: 1. Gia tốc trong chuyển động thẳng v − v ∆v a= 2 1 = t2 − t1 ∆t

Bài 3Một ôtô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s2, đúng lúc đó một tàu điện vượt qua 2

nó với vận tốc 18 km/h và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,3 m/s . Hỏi sau bao lâu thì ôtô và tàu

oo

điện lại đi ngang qua nhau và khi đó vận tốc của chúng là bao nhiêu?

g . s

C. RÚT KINH NGHIỆM :

u l p

Độ lớn: a =

.......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................

∆v ∆t

2. Chuyển động thẳng biến đổi đều

- Gia tốc: a =

..........................................................................................................................................................................

∆v là hằng số ∆t

- Vận tốc tức thời: v = v0 + a(t − t0 ) 1 2 - Phương trình tọa độ: x = x 0 + v 0 ( t − t 0 ) + a ( t − t 0 ) 2 1 2

- Phương trình đường đi: s = x − x 0 =v 0 ( t − t 0 ) + a ( t − t 0 )2

............................................................................................................................ Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

- Hệ thức độc lập với t là: v 2 − v02 = 2aS = 2a( x − x0 )

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Trang 9

Ngày soạn :...../....../........

1 Chú ý: Nếu chọn điều kiện đầu sao cho x0=0 khi t0=0 thì v = v0 + at và x = s = v0t + at 2 2

9

Trang 10

10


- Tính chất của chuyển động:

NỘI DUNG

+ Nhanh dần đều: v.a>0 hay v và a cùng chiều (a,v cùng dấu) + Chậm dần đều: v.a<0 hay v và a ngược chiều (a,v trái dấu)

v = v0 + at ⇔ v = 10 + 0, 2.60 = 22(m / s ) = 79, 2(km / h)

n hơ

Bài 3 (3.15/tr16/SBT). Một đoàn Công thức liên hệ: v 2 − v02 = 2aS

Khoảng cách giữa hai chất điểm tại thời điểm t: d = x1 − x 2

tàu bắt đầu dời ga và chuyển động

II. BÀI TẬP: NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

thẳng nhanh dần đều. Sau khi chạy

PHƯƠNG PHÁP

2 Với đoàn tàu sau khi chạy được vận tốc v1 thì: v1 = 2aS1

v 2 = 2aS 2 được 1,5 km thì đoàn tàu đạt vận tốc Với đoàn tàu sau khi chạy được vận tốc v2 thì: 2

N y u Q m

Bài 1 (3.13/tr15/SBT). Một ô tô a/. Tính gia tốc của ô tô. đang chạy với vận tốc 12 m/s trên Chọn trục tọa độ trùng với quỹ đạo chuyển động thẳng của

36 km/h. tính vận tốc của đoàn tàu Lập tỉ số:

một đoạn đường thẳng thì người lái ô tô, chiều dương của trục hướng theo chiều chuyển động.

sau khi chạy được 3km kể từ khi

xe tăng ga cho chạy nhanh dần đều, Chọn mốc thời gian là lúc ô tô bắt đầu tăng ga. Gia tốc của

đoàn tàu bắt đầu dời ga.

sau 15s ô tô đạt vận tốc 15 m/s. a/. Tính gia tốc của ô tô. b/. Tính vận tốc của ô tô sau 30s kể từ khi tăng ga. c/. Tính quãng đường ô tô đi được sau 30s kể từ khi tăng ga.

ô tô là: a=

v − v0 15 − 12 = = 0, 2(m / s 2 ) 15 ∆t

è yK

v22 s2 s = ⇒ v2 = v1 2 v12 s1 s1

⇒ v2 = 36

3 = 50,91(km / h) 1,5

III. Hướng dẫn về nhà

Bài 1: Phương trình chuyển động của một chất điểm là : x=50t2 + 20t-10(cm,s) Gốc thời gian là lúc t0 =0

b/. Tính vận tốc của ô tô sau 30s kể từ khi tăng ga.

Dạ

a. Hệ quy chiếu đã được chọn như thế nào? .

v = v0 + at = 10 + 0, 2.30 = 18(m / s )

+ / m o .c

c/. Tính quãng đường ô tô đi được sau 30s kể từ khi tăng ga.

1 0, 2.302 s = v0t + at 2 = 12.30 + = 450(m) 2 2

c. Xác định vị trí của vật lúc nó có vận tốc 120 cm/s.

b. Tính gia tốc và vận tốc của vật lúc t =2s ĐS : b. 1m/s2; 2,2m/s ; c. 60cm

Bài 2: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những đoạn đường s1 = 24 m và s2 = 64 m trong

hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4 s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật.

Bài 3: Ba giây sau khi bắt đầu lên dốc tại A vận tốc của xe máy còn lại 10 m/s tại B. Tìm thời gian từ lúc

Bài 2 (3.14/tr15/SBT). Khi đang a/. Tính khoảng thời gian ô tô chạy xuống hết đoạn dốc.

xe bắt đầu lên dốc cho đến lúc nó dừng lại tại C. Cho biết từ khi lên dốc xe chuyển động chậm dần đều và

chạy với vận tốc 36km/h thì ô tô bắt Ô tô đang chuyển động với vận tốc

đã đi được đoạn đường dốc dài 62,5 m.

e l g

v(m/s)

đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị v0=36(km/h)=10(m/s) thì xuống dốc và đang chuyển động

Bài 4: Cho đồ thị vận tốc của vật như hình vẽ :

20 A

mất phanh nên ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a=0,2(m/s2). Do đó, quãng

a. Xác định loại chuyển động và gia tốc trong mỗi giai đọan .

10

thẳng nhanh dần đều với gia tốc đường ô tô đi được trong khoảng thời gian t được tính theo

b. Tính quãng đường vật đã đi được trong 56s

O

0,2(m/s2) xuống hết đoạn dốc có độ công thức:

c. Viết phương trình vận tốc của vật trong mỗi giai đoạn với cùng một gốc thời gian

dài 960m. a/. Tính khoảng thời gian ô tô chạy xuống hết đoạn dốc. b/. Vận tốc ô tô ở cuối đoạn dốc là bao nhiêu?

oo

g . s

u l p

D 20

50

56

t(s)

c. vAB =20 –0,5t, vBC =10, vCD =10 – 0,5(t – 50) C. RÚT KINH NGHIỆM :

t = 60( s ) ⇔ t = −160( s )

.......................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................

Vậy t=60(s).

..........................................................................................................................................................................

b/. Vận tốc ô tô ở cuối đoạn dốc là:

Trang 11

C

ĐS a. aAB = -0,5m/s2, aBC = 0m/s2, aCD = -0,625m/s2 b. 630m ;

1 960 = 10t + 0, 2t 2 2 1 2 s = v0t + at Thay số: ⇔ t 2 + 100t − 9600 = 0

2

B

11

Trang 12

12


..........................................................................................................................................................................

- Phương trình vận tốc: v = gt

............................................................................................................................

- Hệ thức độc lập với thời gian: v 2 = 2 gh = 2 gx II. BÀI TẬP:

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

n hơ

NỘI DUNG

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (4.10/tr19/SBT). Tính khoảng thời gian Nếu gọi s là quãng đường viên đá đi được sau thời

rơi tự do t của một viên đá. Cho biết trong gian t kể từ khi bắt đầu rơi tới khi chạm đất và gọi

N y u Q m

giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi s1 là quãng đường viên đá đi được trước khi chạm được đoạn đường dài 24,5m. Lấy gia tốc rơi đất 1(s), tức là sau khoảng thời gian t1=t-1 thì ta có

Ngày soạn :...../....../........

tự do là g=9,8(m/s2).

TUẦN 4 TIẾT 4 BÀI TẬP VỀ SỰ RƠI TỰ DO A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức : Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do. Phát biểu được định luật

Dạ

rơi tự do. Nêu được những đặc điểm của sưk rơi tự do. 2. Kỹ năng : - Giải được một số bài tập đơn giản về sự rơi tự do.

+ / m o .c

- Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm về sự rơi tự do. B. NỘI DUNG: I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

e l g

1. Tính chất của sự rơi tự do:

- Vật rơi theo phương thẳng đứng chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

o o .g

- Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Gia tốc rơi tự do có hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.

2. Các phương trình: Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian và chiều từ trên xuống.

- Phương trình tọa độ: x = x 0 +

s u l

1 2 g ( t − t0 ) 2

- Phương trình vận tốc: v = g (t − t0 )

p

è yK

Trang 13

1 2 gt 2

s1 =

1 g (t − 1) 2 2

Từ đó suy ra quãng đường viên đá đi được trong một giây cuối trước khi chạm đất là: ∆s = s − s1 =

1 2 1 g gt − g (t − 1) 2 = gt − 2 2 2

Với ∆s = 24, 5( m) và g=9,8(m/s2), ta tìm được

t=

∆s 1 24,5 1 + = + = 3( s ) g 2 9,8 2

Bài 2 (4.11/tr19/SBT). Tính quãng đường mà Quãng đường mà vật rơi tự do đi được sau khoảng

vật rơi tự do đi được trong giây thứ 4. Trong thời gian t tính theo công thức: s = 1 gt 2 2 khoảng thời gian đó, vận tốc của vật đã tăng Từ đó suy ra, quãng đường mà vật rợi tự do đi thêm bao nhiêu? Lấy gia tốc rơi tự do là được sau khoảng thời gian t=3(s) là: g=9,8(m/s2). 1 s3 = g (3) 2 = 4,5 g 2 Và quãng đường vật rơi tự do đi được sau thời gian t=4(s) là s4 = 1 g (4)2 = 8 g 2

Như vậy quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư là:

Nếu vật bắt đầu rơi tại gốc tọa độ và gốc thời gian thì: 1 2 gt 2

s=

khoảng thời gian rơi của viên đá:

- Hệ thức độc lập với thời gian: v 2 = 2 gh = 2 g ( x − x0 )

- Phương trình tọa độ: x =

công thức:

∆s = s4 − s3 = 8 g − 4,5 g = 3,5 g = 3,5.9,8 = 34,3(m) Vận tốc của vật rơi tự do được tính theo công thức: 13

Trang 14

14


NỘI DUNG

Bài 2: Thước A có chiều dài l = 25 cm treo vào tường bằng một sợi dây. Tường có một lỗ sáng nhỏ ngay

PHƯƠNG PHÁP

v=gt

dưới thước. Hỏi cạnh dưới phải cách lỗ sáng bao nhiêu để khi đốt dây cho thước rơi nó sẽ che khuất lỗ

Từ đó, suy ra, trong giây thứu 4, vận tốc của vật đã

sáng trong thời gian 0,1s. Lấy= 10 m/s2

tăng lên một lượng bằng:

Bài 3: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao s. Trong giây cuối cùng vật đi được đoạn đường dài 63,7 m.

∆v = v4 − v3 = 4 g − 3 g = g = 9,8(m / s )

Lấy g = 9,8 m/s2. Tính thời gian rơi, độ cao s và vận tốc của vật lúc chạm đất.

n hơ

Bài 4: Một vật rơi tự do từ độ cao s. Trong hai giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được 3/4 độ cao

Bài 3 (4.12/tr19/SBT). Hai viên bi A và B Chọn thời điểm viên bi A bắt đầu rơi làm mốc thời

N y u Q m

được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Viên gian. Nếu gọi t là thời gian rơi của viên bi A thì

s đó. Tính thời gian rơi, độ cao s và vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g = 10 m/s2.

bi A rơi sau bi B một khoảng thời gian là thời gian rơi của viên bi B sẽ là: t’=t+0,5.

Bài 5: Một vật được thả rơi từ một khí cầu đang bay ở độ cao 300 m. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy

gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Hỏi sau bao lâu vật rơi chạm đất? Nếu:

0,5s. Tính khoảng cách giữa hai viên bi sau Như vậy, quãng đường mà viên bi A và B đã đi thời gian 2s kể từ khi bi A bắt đầu rơi.Lấy gia được tính theo công thức:

a) Khí cầu đứng yên.

tốc rơi tự do là g=9,8(m/s2).

b) Khí cầu đang hạ xuống thẳng đứng với tốc độ 4,9 m/s.

sA =

1 2 gt 2

sB =

1 2 1 gt ' = g (t + 0,5) 2 2 2

è yK

c) Khí cầu đang bay lên thẳng đứng với tốc độ 4,9 m/s.

Từ đó suy ra khoảng cách giữa hai viên bi sau

C. RÚT KINH NGHIỆM :

khoảng thời gian 2(s) kể từ khi bi A bắt đầu rơi

..........................................................................................................................................................................

Dạ

..........................................................................................................................................................................

bằng: ∆s = sB − s A =

1 1 g g (t − 0, 5)2 − gt 2 = (t + 0, 5) 2 2 2

+ / m o .c

9,8 ⇔ ∆s = (t + 0,5) ≈ 11(m) 2

.......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................ Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

Bài 4 (9.2/tr22/RL/Mai Chánh Trí). Từ độ Chọn gốc tọa độ và gốc thời gian là vị trí và lúc thả

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

cao h thả rơi viên bi. Trong 3 s cuối cùng viên viên bi, chiều dương hướng từ trên xuống. bi rơi được 255m. Tính thời gian lúc viên bi

s=

bắt đầu rơi đến khi chạm đất. Tính h. Lấy gia tốc rơi tự do là g=9,8(m/s2).

1 2 gt = 5t 2 2

e l g

oo

Vật rơi đến đất lúct nên h=5t2

Ngày soạn :...../....../........

Lúc (t-3) giây, vật rơi h’=5(t-3)2

g . s

h-h’=25

TUẦN 5 TIẾT 5

⇔ 5t 2 − 5(t − 3) 2 = 255 ⇔ t = 10( s )

u l p

BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Và h=500(m)

III. Hướng dẫn về nhà

1. Kiến thức

- Viết được công thức tính độ lớn của tốc độ dài và trình bày đúng được hướng của véc tơ vận tốc của

Bài 1: Thời gian rơi của một vật được thả rơi tự do là 4s. Lấy g = 10m/s2. Tính :

a. Độ cao của vật so với mặt đất.

b. Vận tốc lúc chạm đất.

d. Quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng.

Trang 15

c. Vận tốc trước khi chạm đất 1s.

ĐS : 80m ; 40m/s ; 30m/s ; 35m

15

chuyển động tròn đều. - Viết được công thức liên hệ giữa được tốc độ dài và tốc độ góc.

Trang 16

16


- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được công thức của gia tốc hướng

NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

tâm

quay của chiếc đu là 3m. Gia tốc Gia tốc hướng tâm:

2. Kỹ năng

hướng tâm của người đó là bao

- Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.

nhiêu?

- Nêu được một số vd thực tế về chuyển động tròn đều.

aht =

v 2 (rω )2 = = rω 2 = 0,82(m / s 2 ) r r

n hơ

Bài 2 (5.11/tr23/SBT). Vành ngoài Tốc độ gốc và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành

B. NỘI DUNG:

của một bánh xe ô tô có bán kính là ngoài của bánh xe có bán kính r=25 cm=0,25(m) khi ô tô

yN

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

35cm. Tính tốc độ góc và gia tốc đang chạy với tốc độ dài v=36(km/h)=10(m/s) bằng:

1. Tọa độ:

hướng tâm của một điểm trên vành

u Q m

ngoài của bánh xe khi ô tô đang

- Tọa độ cong: AM = s(t ) -Tọa độ góc: OA, OM = ϕ (t )

(

chạy với vận tốc dài 36km/h.

)

v r

ω= =

10 = 40(rad / s ) 0, 25

aht =

v 2 102 = = 400(m / s 2 ) r 0, 25

Bài 3 (5.12/tr23/SBT). Mặt Trăng Chu kì quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất bằng:

- Hệ thức liên hệ: s = Rϕ

è yK

quay một vòng quanh Trái Đất mất T=27(ngày-đêm)=27.24.3600=2,33.106(s)

2. Vận tốc:

27 ngày đêm. Tính tốc độ góc của Tốc độ gốc của Mặt Trăng quanh Trái đất bằng:

∆s - Tốc độ dài: v = = hằng số ∆t

- Tốc độ góc: ω =

Dạ

ϕ

+ / m o .c

t

- Hệ thức liên hệ: v = Rω 3. Gia tốc:

v2 - Vectơ gia tốc hướng tâm a , độ lớn: a = = Rω 2 =hằng số R

e l g

4. Chu kì, tần số:

- Chu kì quay: T = - Tần số: f =

oo

ω

1 T

g . s

Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

ω=

2π 2.3,14 = ≈ 2, 7.10−6 (rad / s ) T 2,33.106

Bài 4 (5.14/tr23/SBT). Một vệ tinh Tốc độ gốc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh được tính theo nhân tạo ở độ cao 250km bay quanh công thức: Trái Đất theo một quỹ đạo tròn. Chu kì quay của vệ tinh là 88 phút. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh. Cho bán kính Trái

2π 2.3,14 = ≈ 1,19.10−3 (rad / s ) T 88.60 aht = ω 2 ( R + h) = (1,19.10−3 ) 2 .6650.103

ω=

aht = 9, 42(m / s 2 )

Đất là 6400km. III. Hướng dẫn về nhà Bài 1: Trái đất quay quanh trục bắc – nam với CĐ đều mỗi vòng 24h.

a) Tính gia tốc góc của trái đất.

Chú ý: Tần số f cũng là số vòng quay trong một giây: f=n ⇒ ω = 2π n = 2π f

b) b/Tính tốc độ dài của một điểm trên mặt đất có vĩ độ 45o. Cho R=6370km.

II. BÀI TẬP:

c/Một vệ tinh viễn thông quay trong mặt phẳng xích đạo và đứng yên đối với mặt đất (vệ tinh địa tĩnh) ở

NỘI DUNG

u l p

độ cao h=36500km. Tính tốc độ dài của vệ tinh?

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (5.9/tr22/SBT). Một người Gia tốc hướng tâm của người đó là:

Bài 2: Một chất điểm chuyển động tròn đều với tốc độ góc 2vòng/s. Khoảng cách từ chất điểm tới tâm

ngồi trên ghế của một chiếc đu quay

quay là 40cm.

ω = 5 vòng / phút =

đang quay với tần số 5 vòng/phút. Ta có: π ω = (rad /s ) Khoảng cách từ chỗ ngồi đến trục 6

Trang 17

5.2π (rad /s ) 60

a.Sau khi chuyển động 1phút chất điểm chuyển động được quãng đường bằng bao nhiêu b.Tính góc mà bán kính nối chất điểm và tâm quét được trong thời gian nói trên 17

Trang 18

18


Bài 3: Cho bán kính Trái Đất là R = 6400 km, khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là d = 150 triệu km,

- Nắm được công thức công vận tốc. 2. Kỹ năng : - Vận dụng tính tương đối của quỹ đạo, của vận tốc để giải thích một số hiện tượng.

một năm có 365,25 ngày. Tính: a) Tốc độ góc và tốc độ dài của điểm A nằm trên đường xích đạo và điểm B nằm trên vĩ tuyến 30

- Sử dụng được công thức cộng vận tốc để giải được các bài toán có liên quan. I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

b) Tốc độ góc và tốc độ dài của tâm Trái Đất trong chuyển động xung quanh Mặt Trời. Bài 4: Một vệ tinh ở độ cao h so với mặt đất h=1200km. Gia tốc rơi tự do ở mặt đất g0=9,81m/s2 và bán

kính trái đất R0 =6400km. Cho biết gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao bằng công thức g h =

GM

(R + h )2

1. Tính tương đối của chuyển động

N y u Q m

Quỹ đạo và vận tốc của một vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau.

.

2. Cộng thức cộng vận tốc

Với G là hằng số, M và R là khối lượng và bán kính Trái Đất. a.Tính tốc độ dài của vệ tinh

b.Tính chu kì quay

c. Hãy tính tốc độ dài và chu kì quay

Trong đó:

của vệ tinh khi bay gần mặt đất C. RÚT KINH NGHIỆM :

.......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................

/ m o .c

............................................................................................................................

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

oo

g . s

u l p

TIẾT 6

e l g

è yK

đứng yên.

Khi v12 và v23 cùng phương thì v13 = v12 + v23 . Xét dấu các vectơ và thế vào công thức trên. Khi v12 và v23 không cùng phương thì dựa vào tính chất hình học hoặc lượng giác để tìm kết quả.

3. Các bước giải bài tập về tính tương đối. Vận dụng cộng thức cộng vận tốc: v13 = v12 + v23

- Chọn hệ qui chiếu thích hợp. - Xác định vận tốc của vật chuyển động trong hệ qui chiếu đã chọn. - Lập công thức cộng vận tốc theo đề bài toán. II. BÀI TẬP: PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (6.6/tr25/SBT). Một chiếc Chọn hệ quy chiếu gắn với bờ sông, chiều dương là chiều

thuyền chuyển động thẳng ngược chuyển động của chiếc thuyền: Ngày soạn :...../....../........

chiều dòng nước với vận tốc 6,5 Gọi (1) là thuyền, (2) là nước, (3) là bờ sông. km/h đối với nước. Vận tốc chảy của v13>0 và v13=6,5(km/h) dòng nước đối với bờ sông là 1,5 v23< 0 và v23=-1,5(km/h)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Trang 19

v12 là vận tốc của vật 1 so với vật 2 v23 là vận tốc của vật 2 so với vật 3 v13 là vận tốc của vật 1 so với vật 3

NỘI DUNG

BÀI TẬP VỀ TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC 1. Kiến thức :

v13 = v12 + v23

Chú ý: Thường chọn vật 1 là vật chuyển động, vật 2 là hệ qui chiếu chuyển động, vật 3 là hệ qui chiếu

ạ D +

..........................................................................................................................................................................

TUẦN 6

n hơ

B. NỘI DUNG:

trong chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.

km/h. Vận tốc v của thuyền đối với bờ sông là bao nhiêu?

Mà:

v13 = v12 + v 23 ⇔ v 23 = v13 − v12 ⇔ v 23 = 6,5 − 1,5 = 5(km / h)

- Nắm được tính tương đối của quỹ đạo, tính tương đối của vận tốc. 19

Trang 20

20


NỘI DUNG

NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

PHƯƠNG PHÁP

Bài 2 (6.8/tr25/SBT). Một ô tô chạy Gọi (1) là cano, (2) là nước, (3) là bờ sông.

v23 =

thẳng đều xuôi dòng từ bến A đến a/. Khi cano chạy xuôi dòng chảy:

Bài 4 (12.4/tr30/RL/MCTr). Một a/. Tính vận tốc của thuyền so với bờ sông. thuyền rời bến tại A với vận tốc Ta có: v = v1 + v2 và

s 36 bến B cách nhau 36km mất một Ta có: v = v + v ; = = 24(km / h) 13 12 23 v13 = t 1,5 khoảng thời gian là 1 giờ 30 phút. v23 = 6(km / h) ⇒ v12 = v13 − v13 = 24 − 6 = 18(km / h) Vận tốc của dòng chảy là 6km/h.

v1=4m/s so với dòng nước, v1 theo thuyền đến bờ bên kia tại C cách B 3

Chọn chiều dương là chiều cano thì ta có: v13>0, v12>0 và

dòng nước v2=1 m/s

ngắn nhất để ca nô chạy ngược dòng Vậy: v '13 = v12 + v23 ⇔ v '13 = 18 − 6 = 12(km / h) từ B đến A.

a/. Tính vận tốc của thuyền

Khoảng thời gian ngắn nhất để cano chạy ngược dòng chảy từ bến B trở về A là: t ' =

b/. Tính bề rộng AB của với

Dạ

chạy xuôi dòng sông mất 2 giờ để Gọi (1) là cano, (2) là nước, (3) là bờ sông. chạy thẳng đều từ bến A ở thượng - Khi cano chạy xuôi dòng chảy:

/+

v13 = v12 + v23 (1)

m o .c

giờ khi chạy ngược lại từ bến B đến

AB s Thay v13 = = vào (1) ta được: bến A. Cho rằng vận tốc của ca nô 2 t1

đối với nước là 30 km/h.

s = 30 + v23 (2) 2

a/. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B

e l g

- Khi cano ngược dòng chảy:

oo

è yK

so với bờ sông.

s 36 = = 3( h) v13' 12

Bài 3 (6.9/tr25/SBT). Một canô a/. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B

lưu tới bến B ở hạ lưu và phải mất 3 Ta có:

dòng sông

v23<0.

g . s

Vậy: v '13 = v12 + v23

AB BC v = ⇒ AB = 1 BC = 12( m) v1 v2 v2

c/. Tìm α, tAB: Ta có: v ' = v1 '+ v2 và v v '1 ⊥ v2 ⇒ sin α = 2' ⇒ α = 11032 ' v1

qua sông đúng vị trí B với vận tốc một góc α

B

của thuyền v1’=5 m/s thì v1’ phải có Ta có:

hướng như thế nào và thuyền qua sông trong trường hợp này bao lâu? B

v

v ' = v1' − v22 = 4,9(m / s ) v

1

t AB =

AB = 2, 45( s ) v'

C

v2

A

v

v1

A

v2

III. Hướng dẫn về nhà Bài 1 : Một ca nô chạy xuôi dòng từ vị trí A đến vị trí B cách nhau 40km. Sau đó ca nô chạy ngược trở lại

A.Hãy tính:

AB s s Thay v '13 = = vào (1) ta được: = 30 − v23 (3) t2 3 3

a)

Giải hệ phương trình (2), (3):

phút và vận tốc của dòng nước là 3km/h

u l p

b/. Tính bề rộng AB của với dòng sông.

' c/. Nếu muốn thuyền từ A Vì v1 ngược hướng với dòng nước chảy và hợp với AB

b/. Tính vận tốc của dòng Chọn chiều dương là chiều cano thì ta có: v13>0, v12>0 và nước đối với bờ sông.

u Q m

m (BC vuông góc AB), vận tốc của

b/. Tính khoảng thời gian v23<0.

n hơ

v1 ⊥ v2 ⇒ v = v12 + v22 = 4,12(m / s)

yN

hướng AB vuông góc với bờ sông,

a/. Tính vận tốc của canô đối b/. Khi cano ngược dòng chảy: với dòng chảy.

s 72 − 30 = − 30 = 6( km / h) 2 2

Vận tốc của ca nô đối với nước, biết rằng thời gian đi xuôi dòng ít hơn thời gian đi ngược dòng 20

b) Thời gian chạy của ca nô.

s s + = 60 ⇒ s = 72( km) 2 3

Đáp số : a) 27 km/h; b) thời gian chạy xuôi dòng là 1h20 phút

b/. Vận tốc của dòng nước đối với bờ sông:

Bài 2 : Một ca nô đi ngang qua sông, xuất phát từ điểm A, mũi hướng vào một điểm B trên bờ sông bên

kia. AB vuông góc với bờ sông. Nhưng do dòng nước chảy nên sau một thời gian t=100s, ca nô đến một

Trang 21

21

Trang 22

22


vị trí C ở bờ bên kia, cách B một đoạn BC=200 m. Nếu người lái giữ cho mũi ca nô luôn hướng theo

- Nắm được quy tắc hình bình hành.

phương chếch với bờ sông một góc 600 và mở máy như trước thì ca nô sẽ sang đến đúng điểm B. Hãy tìm:

- Hiểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm.

a) Vận tốc của dòng nước so với bờ sông.

2. Kỹ năng : Vận dụng được quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy hoặc để phân

b/Vận tốc của ca nô so với dòng nước.

b/ Chiều rộng d của dòng sông. d/Thời gian để ca nô qua sông trong trường hợp ca nô cập bến B.

n hơ

tích một lực thành hai lực đồng quy.

Đáp số : a) 2 m/s b) 4m/s c)400 m d)116 s

B. NỘI DUNG:

Bài 3 : Một ca nô đi xuôi dòng nước từ bến A tới bến B mất 2 giờ, còn nếu đi ngược dòng từ B về A mất 3

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

N y u Q m

1. Lực: Đại lượng đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác, kết quả là gây ra gia tốc cho

giờ. Biết vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 5 km/h. Tính vận tốc của ca nô so với dòng nước và

vật hoặc làm vật bị biến dạng.

quãng đường AB. Bài 4 : Một người lái xuồng máy cho xuồng chạy ngang con sông rộng 240 m, mũi xuồng luôn luôn

2. Cân bằng lực: Vật đứng yên hay chuyển động thẳng đều là trạng thái cân bằng lực.

vuông góc với bờ sông, nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên kia tại một địa điểm cách bến dự

3. Tổng hợp lực: Là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng

định 180 m về phía hạ lưu và xuồng đi hết 1 phút. Xác định vận tốc của xuồng so với nước.

giống hệt như toàn bộ các lực ấy.

C. RÚT KINH NGHIỆM :

è yK

..........................................................................................................................................................................

4. Phân tích lực: là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực ấy.

..........................................................................................................................................................................

ạ D +

.......................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................

/ m o .c

............................................................................................................................

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

oo

g . s

TUẦN 7 TIẾT 7

u l p

e l g

Ngày soạn :...../....../........

CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

Khi biết những biểu hiện tác dụng của lực vào vật theo những phương nào thì mới có thể phân tích

lực theo các phương đó.

II. BÀI TẬP:

NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (9.1/tr30/SBT). Một chất điểm đứng Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực,

yên dưới tác dụng của ba lực 4N, 5N và 6N. vậy nếu bỏ đi lực 6(N) thì hợp lực của 2 lực còn Nếu bỏ đi lực 6N thì hợp lực của hai lực còn lại phải là 6(N) lại bằng bao nhiêu? Bài 2 (9.2/tr30/SBT). Một chất điểm đứng

yên dưới tác dụng của ba lực 6N, 8N và 10N.

102 = 62 + 82 + 2.6.8.cos(α ) ⇒ cos(α ) = 0

Hỏi góc giữa hai lực 6N và 8N bằng bao

⇒α =

π 2

(rad ) = 900

nhiêu? Bài 3 (9.5/tr30/SBT). Một vật có khối lượng Hợp lực P′ của hai lực F và F cân bằng với 1 2 5kg được treo bằng ba dây. Lấy g=9,8m/s2. trọng lực P của vật. Tìm lực kéo của dây AC và BC. Từ hình vẽ ta có: P’=P=mg=49(N) P' = tan 450 = 1 ⇒ F1 = P ' = 49( N ) F1

BÀI TẬP VỀ TỔNG HỢP LỰC VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM

P' 2 = cos450 = 2 F2

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức :

Trang 23

Fhl = F1 + F2 + ... + Fn

23

Trang 24

24


NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

⇒ F2 = P ' 2 = 49 2 = 69( N )

Bài 4 (4.4/tr51/RL/MCTr). Vật nặng trọng

lượng P=20N được giữ đứng yên trên mặt phẳng nghiêng không ma sát nhờ một dây như hình vẽ. Cho α=300. Tìm lực căng dây và phản lực vuông góc của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật.

TIẾT 8

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

III. Hướng dẫn về nhà

- Phát biểu được: Định nghĩa quán tính, định luật I, II Niuton, định nghĩa khối lượng và nêu được tính

chất của khối lượng.

Dạ

Bài 1: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 40 N. Hãy tìm độ lớn hợp lực của hai lực khi chúng hợp

với nhau Một góc α = 00; 600; 900; 1200; 1800.Vẽ hình biểu diễn cho mỗi trường hợp. Nhận xét ảnh

e l g

hưởng của góc α đối với độ lớn của hợp lực Bài 2: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 16 N và F2 = 12 N

o o .g

a. Hợp lực của chúng có thể có độ lớn 30 N hoặc 3,5 N được hay không?

b. Cho biết độ lớn của hợp lực là F = 20 N. Hãy tìm góc giữa hai lực F1 ; F2

s u pl

è yK

1. Kiến thức

+ / m o .c

N = P1 = P cos α = 17,32( N )

- Viết được công thức của định luật II,.

2. Kỹ năng

- Vận dụng được định luật I Newton và khái niệm quán tính để giải thích một số hiện tượng vật lí đơn

giản và để giải các bài tập trong bài. B. NỘI DUNG: I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

Một vật chịu tác dụng của một lực sẽ thu gia tốc cùng hướng với lực, tỉ lệ thuận với lực và tỉ lệ F nghịch với khối lượng của vật. a= m Trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng thì F = F1 + F2 + .... là hợp lực. Đơn vị lực là Niutơn (N): F=ma

Bài 3: Một chiếc mắc áo treo vào điểm giữa của dây thép AB. Khối lượng tổng cộng của mắc và áo là 3

Tính a từ các công thức sau:

kg. Biết AB = 4 m; CD = 10 cm. Tính lực kéo của mỗi sợi dây C. RÚT KINH NGHIỆM :

Ngày soạn :...../....../........

BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN

Trên phương Ox ta có: T = P2 = P sin α = 10( N ) Trên phương Oy ta có:

N y u Q m

TUẦN 8

Các lực tác dụng lên vật nặng: P; N ; T Vật được giữ cân bằng nên: P + N + T = 0 (1) Phân tích P thành hai thành phần: P1 vuông gốc mặt phẳng nghiêng: P1 = P cos α P2 song song mặt phẳng nghiêng: P2 = P sin α

n hơ

1 v 2 − v02 = 2as ; v − v0 = at ; x − x0 = s = v0t + at 2 2

II. BÀI TẬP:

..........................................................................................................................................................................

NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

..........................................................................................................................................................................

Bài 1 (10.12/tr33/SBT). Một hợp lực Theo định luật II Newton thì F=ma

..........................................................................................................................................................................

1N tác dụng vào một vật có khối lượng

..........................................................................................................................................................................

2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời

Vậy a =

F 1 = = 0, 5( m / s 2 ) m 2

............................................................................................................................

Trang 25

25

Trang 26

26


NỘI DUNG

b. Sau quãng đường ấy lực kéo phải bằng bao nhiêu để vật có thể chuyển động thẳng đều

PHƯƠNG PHÁP

gian 2s. Tính quãng đường mà vật đi Quãng đường mà vật đi được tính theo công thức:

Bài 2 : Dưới tác dụng của lực F có độ lớn 10N, một vật đang đứng yên và chuyển động với gia tốc

được trong khoảng thời gian đó.

1m/s2.

1 1 s = v0t + at 2 = 0, 5.22 = 1( m) 2 2

n hơ

a.Tính khối lượng của vật đó.

Bài 2 (10.13/tr33/SBT). Một quả bóng Gia tốc thu được của quả bóng là:

b. Sau 2s chuyển động, lực F thôi tác dụng. Tính khoảng cách từ vật tới điểm bắt đầu chuyển động

có khối lượng 500g đang nằm trên mặt

nếu vật tiếp tục chuyển động thẳng đều thêm 3s nữa.

đất thì bị đá bằng một lực 250N. Nếu

F 250 = 500(m / s 2 ) a= = m 0,5

N y u Q m

Bài 3: Một vật có khối lượng 36 kg chuyển động dưới tác dụng của hai lực F1 và F2 cùng hướng. Trong

thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân Tốc độ mà quả bóng bay đi là: là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ

5s đầu tiên vận tốc của vật tăng từ 0 đến 12,5 m/s, tại thời điểm t = 5s lực kéo F1 mất đi, trong 4s kế tiếp

v = v0 + at = 500.0, 02 = 10(m / s)

vận tốc của vật chỉ tăng thêm một lượng là 5,6 m/s. Tính các lực F1 và F2

bằng bao nhiêu?

Bài 4: Cho vật nặng khối lượng m = 8 kg được treo trên các đoạn dây như

Bài 3 (10.14/tr33/SBT). Một vật có khối Vì vật chuyển động thẳng nhanh dần đều nên:

vẽ. Tính lực căng của các đoạn dây AC và BC. Lấy g = 10 m/s .

lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần

Bài 5: Một lực không đổi 0,1 N tác dụng lên vật có khối lượng 200 g lúc đầu

đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80cm

trong 0,5s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó bao nhiêu?

1 1 s = v0t + at 2 = a.0,52 = 0,8(m) 2 2 ⇔ a = 6, 4(m / s 2 )

5kg làm vận tốc của nó tăng từ 2m/s đến

+ / m o .c

v = v0 + at = 2 + a.3 = 8(m / s)

8m/s trong 3s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu?

Dạ

Hợp lực tác dụng vào vật là: F=ma=2.6,4=12,8(N)

⇔a=

è yK

đang

chuyển động với vận tốc 2 m/s. Tính:

Bài 4 (10.15/tr33/SBT). Một lực không Phương trình vận tốc của vật là: đổi tác dụng vào một vật có khối lượng

hình

2

8−2 = 2(m / s 2 ) 3

Lực tác dụng vào vật là: F=ma F=5.2=10(N)

a) Vận tốc và quãng đường mà vật đi được sau 10 s. b) Quãng đường mà vật đi được và độ biến thiên vận tốc của vật từ đầu giây thứ 5 đến cuối giây thứ

10.

C. RÚT KINH NGHIỆM :

.......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................

Bài 5 (10.16/tr34/SBT). Một ô tô đang Với v01=60(km/h)=16,67(m/s), từ công thức liên hệ ta

..........................................................................................................................................................................

chạy với tốc độ 60km/h thì người lái xe suy ra gia tốc chuyển động:

............................................................................................................................

hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50m thì dừng lại. Hỏi nếu ô tô chạy với

⇔ 0 − 16, 67 = 2a.50

tốc độ 120km/h thì quãng đường đi được

⇔ a = −2, 78(m / s 2 )

e l g

oo

v 2 − v02 = 2as 2

g . s

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao Với v02=120(km/h)=33,34(m/s), nhiêu? Giả sử lực hãm trong hai trường v 2 − v 2 = 2as '

u l p 02

hợp bằng nhau.

⇔ 0 − 33,342 = 2.(−2, 78).s ' Ngày soạn :...../....../........

⇔ s ' = 200(m)

III. Hướng dẫn về nhà

TIẾT 9 BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT III NIUTƠN

Bài 1 : Một vật có khối lượng 250g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, nó đi được 1,2 m trong 4s A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

a. Tính lực kéo, biết lực cản bằng 0,04 N

1. Kiến thức

Trang 27

27

Trang 28

28


- Viết được công thức của định luật II, định luật III Newton và của trọng lực.

đứng, quả bóng bay ngược trở lại với vận

- Nêu được những đặc điểm của cặp “lực và phản lực”.

tốc 15m/s. Thời gian bóng chạm tường là

F = ma = m

∆v −15 − 20 = 0,5 = −875( N ) ∆t 0, 02

0,02s. Tính lực quả bóng tác dụng vào Lực do quả bóng tác dụng vào tường: F’=F=875(N)

2. Kỹ năng

n hơ

- Chỉ ra được điểm đặt của cặp “lực và phản lực”. Phân biệt cặp lực này với cặp lực cân bằng

tường.

- Vận dụng phối hợp định luật II và III Newton để giải các bài tập trong bài.

Bài 4 (3.5/tr48/RL/MCTr). Hai viên bi Hai viên bi va chạm, theo định luật III Newton:

B. NỘI DUNG:

khối lượng bằng nhau trên bàn nhẵn nằm

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

ngang. Viên bi I chuểyn động với vận tốc

N y u Q m

Những lực tương tác giữa hai vật là những lực trực đối: F21 = − F12 Nếu F21 là lực tác dụng thì F12 là phản lực và ngược lại.

v1 đến chạm vào viên bi II đang đứng yên. Sau va chạm hai viên bi chuyển động theo

hai hướng vuông gốc với nhau với vận tốc Vì v 1' hợp với

Chú ý: Lực và phản lực luôn luôn cùng loại. Lực và phản lực không phải là hai lực cân bằng vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.

Dạ

II. BÀI TẬP: PHƯƠNG PHÁP

/+

Bài 1 (10.22/tr35/SBT). Một vật có khối Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật 1:

lượng 1kg chuyển động về phía trước với Theo định luật III Newton thì: tốc độ 5m/s, va chạm vào một vật thứ hai

F21 = − F12 ⇔ m1a1 = −m2 a2

đứng yên. Sau va chạm, vật thứ nhất

∆v ∆v ⇔ m1 1 = −m2 2 ∆t ∆t ⇔ m1[(−1) − 5] = −m2 (2 − 0)

chuyển động ngược trở lại với tốc độ 1m/s, còn vật thứ hai chuyển động với tốc

v1

một

góc

α

nên:

v1’=4m/s, và v2’=3m/s. Tính v1 và góc ⇒ tanα = 0,75 ⇒α = 370 lệch của viên bi I. v 1′

Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện và triệt tiêu cùng lúc.

NỘI DUNG

F21 = − F12 ⇔ ma1 = − ma2 ⇔ m[v1' − v1 ] = − m(v2' ) ' ' ⇔ v1 = v1 + v2 Do v1' ⊥ v2' ⇒ v1 = v1′2 + v′22 = 5(m / s )

e l g

⇔ m2 = 3m1 = 3(kg )

độ 2 m/s. Hỏi khối lượng vật thứ hai bằng

oo

bao nhiêu kg?

m o .c

è yK

α

v1 v 2′

III. Hướng dẫn về nhà Bài 1 : Hai quả bóng ép sát vào nhau trên mặt phẳng nằm ngang. Khi buông tay, quả bóng một lăn được

quãng đường 16m, quả bóng hai lăn được quãng đường 9m rồi dừng lại. So sánh khối lượng của hai quả bóng. Biết khi rời nhau, hai quả bóng chuyển động chậm dần đều với cùng một gia tốc. Bài 2 : Một xe A đang chuyển động với vận tốc 3,6 km/h đến đụng vào xe B đang đứng yên. Sau va chạm

xe A dội lại với vận tốc 0,1 m/s ; còn xe B chạy với vận tốc 0,55 m/s. Cho mB=200g. Tìm mA.

ĐS:

100g

Bài 2 (10.20/tr35/SBT). Một người có Theo định luật III Newton thì lực mà mặt đất tác dụng

Bài 3 : Hai chiếc xe lăn đặt nằm ngang. Đầu xe A có gắn lò xo nhỏ nhẹ. Đặt hai xe sát nhau để lò xo bị

trọng lượng 500N đứng trên mặt đất. Lực lên người đó có độ lớn là 500N.

nén lại rồi buông tay. Sau đó hai xe

lớn là bao nhiêu?

g . s

u l p

mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ

chuyển động, đi được các quãng đường s1=1m và s2=2m trong cùng thời gian t. Tìm tỉ số khối lượng của hai xe. Bỏ qua ma sát.

ĐS: m1=2m2.

Bài 3 (3.3/48/RL/MCTr). Một quả bóng Chọn chiều dương là chiều chuyển động lúc đầu của

C. RÚT KINH NGHIỆM :

khối lượng 0,5kg đang bay theo phương quả bóng.

..........................................................................................................................................................................

ngang với vận tốc 20m/s thì va theo phương vuông góc vào bức tường thẳng

Sau va chạm quả bóng thu gia tốc là: a =

..........................................................................................................................................................................

∆v ∆t

..........................................................................................................................................................................

Lực do tường tác dụng vào bóng:

Trang 29

29

Trang 30

30


..........................................................................................................................................................................

NỘI DUNG

............................................................................................................................

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (11.1/tr35/SBT)Một vật khối lượng 1

kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi Gia tốc của vật ở mặt đất là

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

n hơ

2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng

u Q m

Ngày soạn :...../....../........ TIẾT 10 BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN

yN

è yK

mỗi xe có khối lượng 2.104kg, ở cách xa nhau

1. Kiến thức :

- Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được công thức của lực hấp dẫn.

ạ D +

- Nêu được định nghĩa trọng tâm của một vật. 2. Kỹ năng :

/ m o .c

Giải thích được một cách định tính sự rơi tự do và chuyển động của các hành tinh, vệ tinh bằng lực hấp dẫn.

- Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản như ở trong bài học. B. NỘI DUNG:

e l g

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: Fhd = G

m1m2 r2

o o .g

Với G=6,67.10-11Nm2/kg2: là hằng số hấp dẫn. 2. Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn: P = G

mM = mg ( R + h) 2

s u pl

GM ⇒g= ( R + h) 2

NỘI DUNG

Lập tỉ số:

g' 1 g = ⇔ g'= g 4 4 mg P 10 ⇔ mg ' = ⇔ P ' = = = 2,5( N ) 4 4 4

P1 = P2 = mg = 2.10 4.10 = 200.000( N )

Vậy so sánh lực hấp dẫn và trọng lượng của 2 xe ta được: Fhd 1, 66.10−5 = = 83, 4.10−12 P 2.102.10

Bài 3 (11.3/tr36/SBT). Một con tàu vũ trụ Gọi x là khoảng cách từ điểm cần tìm đến tâm

bay về hướng Mặt Trăng. Hỏi con tàu đó ở Trái Đất, M1 và M2 lần lượt là khối lượng của Trái cách tâm Trái Đất bằng bao nhiêu lần bán Đất và Mặt Trăng, R là bán kính Trái Đất và m là khối lượng của tàu vũ trụ.

Ta có: Fhd 1 = Fhd 2

M

60R-x MT

⇔G

x kính Trái Đất thì lực hút của Trái Đất và của

Mặt Trăng lên con tàu cân bằng nhau? Cho

m.M 1 m.M 2 =G x2 (60 R − x) 2

(60 R − x) 2 M 2 1 = = x2 M 1 81

biết khoảng cách từ tâm Trái Đất đến tâm PHƯƠNG PHÁP

Mặt Trăng bằng 60 lần bán kính Trái Đất; khối lượng của Mặt Trăng nhỏ hơn khối

Trang 31

GM GM GM = = ( R + h) 2 ( R + R ) 2 4 R 2

40m. Hỏi lực hấp dẫn giữa chúng bằng bao Lực hấp dẫn giữa 2 xe là: nhiêu phần trọng lượng P của mỗi xe? Lấy mm (2.10 4 ) 2 Fhd = G 1 2 2 = 6, 67.10−11 2 g=10 (m/s ). 402 r ⇔ Fhd = 1, 66.10−5 ( N )

60R

GM với M và R là khối lượng và bán kính Trái Đất. Nếu h ≪ R thì g = ( R) 2 II. BÀI TẬP:

⇒ g'=

Bài 2 (11.2/tr35/SBT). Hai xe tải giống nhau, Trọng lượng P của mỗi xe:

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Định luật vạn vật hấp dẫn:

GM ( R )2

chuyển động tới một điểm cách tâm Trái Đất Gia tốc của vật ở một điểm cách tâm Trái Đất 2R lượng bằng bao nhiêu?

-

⇒g=

31

Trang 32

60 R − x 1 = ⇔ 9(60 R − x) = x x 9

32


NỘI DUNG

lượng Trái Đất 81 lần.

PHƯƠNG PHÁP

..........................................................................................................................................................................

⇔ 540 R − 9 x = x

............................................................................................................................

⇔ 540 R = 10 x ⇔ x = 54 R

n hơ

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

Bài 4 (11.5/tr36/SBT). Tính trọng lượng của Trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75kg lượng 75kg khi người đó ở: khi người đó ở

a/. trên Trái Đất (g=9,8m/s2).

a/. trên Trái Đất (g=9,8m/s2).

P=mg=75.9,8=735(N)

b/. trên Mặt Trăng (g=1,7m/s2).

b/. trên Mặt Trăng (g=1,7m/s2).

c/. trên Kim tinh (g=8,7m/s2).

P=mg=75.1,7=127,5(N)

N y u Q m

d/. trong khoảng không vũ trụ ở rất xa các c/. trên Kim tinh (g=8,7m/s2).

TIẾT 11

thiên thể.

è yK

P=mg=75.8,7=652,5(N)

BÀI TẬP VỀ LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC.

d/. trong khoảng không vũ trụ ở rất xa các thiên

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

thể.

1. Kiến thức :

Dạ

P=mg=75.0=0(N) III. Hướng dẫn về nhà

+ / m o .c

Bài 1: Ở độ cao nào so với mặt đất thì gia tốc rơi tự do bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất. Cho bán

kính Trái đất là R=6400km. ĐS: 2624km

Bài 2: Trái Đất và Mặt Trăng có khối lượng lần lượt là: 6.1024kg; 7,2.1022kg và khoảng cách giữa hai tâm

của chúng là: 3,8.105km. a. Xác định lực hút giữa chúng

e l g

Ngày soạn :...../....../........

- Nêu được những đặc điểm về điểm đặt và hướng lực đàn hồi của lò xo. - Phát biểu được định luật Húc và viết được công thức tính độ lớn lực đàn hồi của lò xo.

2. Kỹ năng:

- Biễu diễn được lực đàn hồi của lò xo khi bị dãn hoặc bị nén. - Sử dụng được lực kế để đo lực, biết xem xét giới hạn đo của dụng cụ trước khi sử dụng. - Vận dụng được định luật Húc để giải các bài tập trong bài.

B. NỘI DUNG: I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

b. Tại điểm nào trên đường nối tâm của chúng, lực hấp dẫn đặt vào một vật tại đó triệt tiêu ?

Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng và ngược hướng với biến dạng.

Bài 3: Tính gia tốc rơi tự do và trọng lượng của một vật có khối lượng m = 50 kg ở độ cao 7/9 bán kính

Định luật Húc: Fdh = −k ∆l với ∆l = l − l0 là độ biến dạng đàn hồi.

oo

Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất là 10 m/s2 và bán kính Trái Đất là 6400 km. Ở độ cao bằng

g . s

7/9 bán kính Trái Đất nếu có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất thì vệ tinh

k(N/m) là độ cứng của vật đàn hồi, phụ thuộc vào bản chất và kích thước vật đàn hồi. II. BÀI TẬP:

bay với tốc độ dài bằng bao nhiêu và cần thời gian bao lâu để bay hết một vòng?

u l p

Bài 4: Sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,1 khối lượng Trái Đất.

Tính gia tốc rơi tự do trên sao Hỏa. Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là 9,8 m/s2. C. RÚT KINH NGHIỆM :

.......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... 33

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (12.1/tr36/SBT). Một lò xo có chiều dài Lực đàn hồi lò xo được tính theo biểu thức:

tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lò xo dài 24cm và

..........................................................................................................................................................................

Trang 33

NỘI DUNG

lực đàn hồi của nó 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?

Trang 34

Fdh = k ∆l ⇒ k = Fdh =

Fdh ∆l

5 = 125( N / m) 0, 24 − 0, 20

Chiều dài của lò xo khi lực đàn hồi bằng 10 (N) 34


NỘI DUNG

a.Hai lò xo ghép nối tiếp.

PHƯƠNG PHÁP

b.Hai lò xo ghép song song.

là:

Tìm độ giãn của mỗi lò xo khi treo vật m=1kg . ( coi hai lò xo dãn như nhau) Biết k1=k2=100N/m Lấy

Fdh 10 = = 0, 08(m) k 125 ⇔ l ' = l0 + ∆l = 20 + 8 = 28(cm) F 'dh = k ∆l ' ⇒ ∆l ' =

g=10m/s2.

n hơ

Bài 3: Một lò xo dài 100cm có độ cứng là 100N/m Nếu cắt lò xo ra làm 3 phần có chiều dài theo tỉ lệ

Bài 2 (12.2/tr37/SBT). Một lò xo có chiều dài Chiều dài của lò xo khi chịu lực nén 1 (N) là:

1 :4 : 5 thì mỗi phần sẽ có độ cứng là bao nhiêu ?

tự nhiên 10cm và độ cứng 40N/m. Giữ cố định

Bài 4: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 5,0 cm. Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới một vật có

một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để nén lò xo. Khi ấy chiều dài của lò xo bằng bao

F 1 Fdh = k ∆l ⇒ ∆l = dh = = 0, 025(m) k 40 ⇔ l = l0 − ∆l = 10 − 2,5 = 7,5(cm)

yN

khối lượng m1 = 0,50 kg thì lò xo dài

u Q m

2

l1 = 7,0 cm. Khi treo một vật khác có khối lượng m2 chưa biết thì

lò xo dài l2 = 6,5 cm. Lấy g = 9,8 m/s . Tính độ cứng và khối lượng m2.

nhiêu?

Bài 5: Một lò xo có khối lượng không đáng kể, có chiều dài ban đầu l0 = 30 cm và độ cứng

Bài 3 (12.3/tr37/SBT). Một lò xo có chiều dài Khi treo vật vào lò xo, lò xo cân bằng thì

k0 = 100 N/m. Treo lò xo vào một điểm cố định O. Gọi M và N là hai điểm cố định trên lò

tự nhiên 25cm được treo thẳng đứng. Khi móc Fđh=P=mg

xo với OM = 10 cm và OM = 20 cm (như hình vẽ).

vào đầu tự do của nó một vật có khối lượng Vậy: 20g thì lò xo dài 25,5cm. Hỏi nếu treo một vật có khối lượng 100g thì lò xo có chiều dài bằng bao nhiêu?

F 'dh = k ∆l ' ⇒ ∆l ' =

Fdh m ' g = k k

0,1.10 ⇒ ∆l ' = = 0, 025(m) = 2,5(cm) 40 ⇔ l ' = l0 + ∆l = 25 + 2,5 = 27,5(cm)

tự nhiên 20cm và độ cứng 75N/m. Lò xo vượt

Fdhmax = k ∆l = k (lmax − l0 )

quá giới hạn đàn hồi của nó khi bị kéo dãn

⇔ Fdhmax = 75(30 − 20).10−2 = 7,5( N )

III. Hướng dẫn về nhà

oo

g . s

u l p

Dạ

OA’, OM’ và ON’.

e l g

Bài 4 (12.4/tr37/SBT). Một lò xo có chiều dài Lực đàn hồi cực đại của lò xo:

đại của lò xo?

đứng xuống dưới. Gọi A’, M’ và N’ là các vị trí mới của A, M và N. Tính chiều dài các đoạn

+ / m o .c

Độ biến dạng của lò xo khi treo m’ là:

vượt quá chiều dài 30m. Tính lực đàn hồi cực

b) Cắt lò xo đã cho thành hai lò xo có chiều dài l1 = 10 cm và l2 = 20 cm, rồi lần lượt kéo dãn hai lò xo

này cũng bằng lực F = 6 N dọc theo trục của mỗi lò xo. Tính độ dãn và độ cứng của mỗi lò xo.

Bài 6: Một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng 100 N/m và có chiều dài tự nhiên 40 cm. Giử đầu

trên của lò xo cố định và buộc vào đầu dưới của lò xo một vật nặng khối lượng 500 g, sau đó lại buộc thêm vào điểm giữa của lò xo đã bị dãn một vật thứ hai khối lượng 500 g. Lấy g = 10 m/s2. Tìm chiều dài của lò xo khi đó. C. RÚT KINH NGHIỆM :

.......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................

Bài 1: Một lò xo khi treo vật m=100g thì dãn 5cm. Cho g=10m/s2.

a. Tính độ cứng của lò xo.

è yK

a) Giữ đầu O cố định và kéo vào đầu A của lò xo một lực F = 6 N theo hướng thẳng

mg = k ∆l mg 0, 02.10 ⇔k= = = 40( N / m) ∆l 25,5 − 25 .10−2

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

b.Khi treo vật có khối lượng m’ thì lò xo dãn 3cm. Tính m’. c. Khi treo một vật khác có khối lượng 0,5kg thì lò xo dãn ra bao nhiêu?

ĐS: 20N/m; 60g; 0,25m

Bài 2: Hai lò xo có độ cứng lần lượt là k1 và k2. Xác định công thức tính độ cứng của hệ hai lò xo trên

nếu:

Trang 35

35

Trang 36

36


Ngày soạn :...../....../........

NỘI DUNG

TIẾT 12 BÀI TẬP VỀ LỰC MA SÁT

PHƯƠNG PHÁP

bao nhiêu thì dừng lại. Lấy g=9,8m/s2.

− Fmst = ma

Điều gì sẽ xảy ra đối với hệ số ma sát giữa

⇔a=

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

hai mặt hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai

1. Kiến thức

mặt tiếp xúc tăng lên?

s=

u Q m

chiếc hộp để truyền cho nó một vận tốc

- Vận dụng được công thức của lực ma sát trượt để giải các bài tập tương tự như ở bài học.

đầu v0=3,5m/s. Sau ki đẩy, hộp chuyển

B. NỘI DUNG:

động trượt trên sàn nhà. Hệ số ma sát

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

− Fmst = ma

⇔a=

− Fmst µ mg =− t = − µt g = −2,94(m / s 2 ) m m

trượt giữa hộp và sàn nhà là µ = 0,3 . Hỏi Quãng đường mà vật đi được đến khi dừng lài là:

1. Lực ma sát trượt:

Lấy g=9,8m/s2.

- Độ lớn:

ạ D +

+ không phụ thuộc diện tích mặt tiếp xúc. + tỉ lệ với áp lực N: Fmst = µ N với µ là hệ số ma sát trượt, phụ thuộc bản chất và tính chất

/ m o .c

của mặt tiếp xúc. 2. Lực ma sát nghỉ:

- Xuất hiện ở mặt tiếp xúc và giữ cho vật đứng yên khi bị tác dụng lực.

- Độ lớn của lực ma sát nghỉ bằng độ lớn của lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc.

e l g

Chú ý: Fmsn ≤ Fmsncd = µ0 N với µ0 là hệ số ma sát nghỉ. 3. Ma sát lăn:

oo

- Xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi một vật lăn trên mặt một vật khác. - Độ lớn của lực ma sát lăn tỉ lệ với áp lực.

g . s

- Hệ số ma sát lăn nhỏ hơn hệ số ma sát trượt.

u l p

vật

s=

v 2 − v02 −3,52 = = 2,1( m) 2a 2.( −2, 94)

Bài 3 (13.7/tr39/SBT). Người ta đẩy một Hợp lực tác dụng lên vật có biểu thức là: cái thùng 55 kg theo phương ngang với P + N + F + Fmst = ma (1) lực 220N làm thùng chuyển động trên mặt F − Fmst = ma Chiếu (1) xuống Ox: F − Fmst F − µt mg phẳng ngang. Hệ số ma sát giữa thùng và ⇔a= =

mặt phẳng ngang là 0,35. Tính gia tốc của thùng. Lấy g=9,8m/s2.

⇔a=

m m 220 − 0,35.55.9,8 = 0,56( m / s 2 ) 55

III. Hướng dẫn về nhà Bài 1: Một xe ô tô khối lượng 1,2 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h trên đường ngang thì hãm phanh

chuyển động châm dần đều. Sau 2s xe dừng hẳn. Tìm : a. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường. b. Quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh cho đên lúc dừng lại. c. Lực hãm phanh. Lấy g = 10m/s2 Bài 2: Một vật có khối lượng m = 1500 g được đặt trên một bàn dài nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (13.2/tr38/SBT). Một vận động Hợp lực tác dụng lên viên một khúc côn cầu dùng gậy gạt quả là: P + N + F = ma (1) mst bóng để truyền cho nó vận tốc đầu 10m/s. Chiếu (1) xuống Ox: Hệ sô ma sát trượt giữ giữa bóng và mặt

è yK

hộp đi được đoạn đường bằng bao nhiêu?

- Xuất hiện ở mặt tiếp xúc giữa hai vật đang trượt lên nhau để cản trở chuyển động này.

NỘI DUNG

yN

v 2 − v02 = 50( m) 2a

Bài 2 (13.4/tr39/SBT). Người ta đẩy một Chọn chiều dương là chiều chuyển động:

2. Kỹ năng

II. BÀI TẬP:

n hơ

Quãng đường mà vật đi được đến khi dừng lài là:

- Nêu được những đặc điểm của lực ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn. - Viết được công thức của lực ma sát trượt.

− Fmst µ mg =− t = − µt g = −0,98( m / s 2 ) m m

và mặt bàn là µ = 0,2. Lấy g = có

biểu

thức

10 m/s2. Tác dụng lên vật một lực F = 4,5 N song song với mặt bàn.

a) Tính gia tốc, vận tốc chuyển động của vật sau 2 giây kể từ khi tác dụng lực. b) Lực F chỉ tác dụng lên vật trong trong 2 giây. Tính quãng đường tổng cộng mà vật đi được cho đến khi dừng lại.

băng là 0,1. Hỏi bóng đi được đoạn đường

Trang 37

37

Trang 38

38


Bài 3: Một vật có khối lượng 2 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là

B. NỘI DUNG: I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

µ=0,5. Tác dụng lên vật một lực F song song với mặt bàn. Cho g =10m/s2. Tính gia tốc của vật trong hai

1. Phương pháp giải:

trường hợp sau:

n hơ

- Chọn hệ qui chiếu.

a) F = 7 N. Bài 4: Một vật đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 20 m/s thì trượt lên một cái dốc dài 100

- Vẽ các lực tác dụng vào vật (xem vật là chất điểm). - Vận dụng định luật II Niutơn: Fhl = F1 + F2 + .... = ma (1)

m, cao 10 m. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt dốc là µ = 0,05. Lấy g = 10 m/s2.

- Chiếu (1) xuống hai trục tọa độ Đêcác (trục Ox// với phương chuyển động)

b) F = 14 N.

- Giải hệ phương trình trên và suy ra kết quả.

b) Nếu trước khi trượt lên dốc, vận tốc của vật chỉ là 15 m/s thì chiều dài của đoạn lên dốc bằng bao nhiêu? Tính vận tốc của vật khi nó trở lại chân dốc.

2. Các công thức liên hệ:

C. RÚT KINH NGHIỆM :

Dạ

.......................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................

+ / m o .c

.......................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

TIẾT 13

oo

g . s

BÀI TẬP VỀ LỰC HƯỚNG TÂM 1. Kiến thức

u l p

e l g

Ngày soạn :...../....../........

è yK

II. BÀI TẬP:

..........................................................................................................................................................................

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

N y u Q m {

F + F + ... = ma Ta được hệ hai phương trình: F1x + F2x + ... = max y 1y 2y

a) Tìm gia tốc của vật khi lên dốc. Vật có lên được đỉnh dốc không, nếu có, tìm vận tốc của vật tại đỉnh dốc và thời gian lên dốc.

Fht = maht =

mv 2 = mω 2 r r

NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (14.1/tr39/SBT) . Một vệ tinh có a/. Tốc độ dài của vệ tinh.

khối lượng m=600kg đang bay trên quỹ

đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng

Fhd = Fht ⇔ G

bán kính Trái Đất. Biết Trái Đất có bán kính R=6400km. Lấy g=9,8m/s2. Hãy Mặt khác: tính: a/. tốc độ dài của vệ tinh. b/. chu kì quay của vệ tinh. c/. lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh.

GM Mm mv 2 ⇒v= = 2R 4R2 2R

P = mg = m ⇒v=

GM ⇒ GM = gR 2 R2

Rg 64.105.9,8 = = 5600(m / s ) 2 2

b/. Chu kì quay của vệ tinh.

T=

4π 3.3,14.64.105 = = 240 ph v 5600

c/. Lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh.

Fhd = Fht =

mv 2 600(5600) 2 = = 1740( N ) 2R 2.6400000

Bài 2 (14.2/tr40/SBT). Cho biết chu kì Gọi M và m lần lượt là khối lượng của Trái Đất và Mặt

- Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức của lực hướng tâm.

chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Trăng, r là bán kính quỹ đạo của Mặt Trăng.

- Nêu được một vài ví dụ về chuyển động ly tâm có lợi hoặc có hại.\

Đất là 27,32 ngày và khoảng cách từ

2. Kỹ năng

Trái Đất đến Mặt Trăng là 3,84.108m.

- Giải thích được lực hướng tâm giữ cho một vật chuyển động tròn đều.

Hãy tính khối lượng của Trái Đất. Giả

- Xác định được lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động tròn đều trng một số trường hợp đơn giản.

thiết quỹ đạo của Mặt Trăng là tròn.

Trang 39

39

Trang 40

40


b) Lò xo sẽ không thể co lại trạng thái cũ nếu có độ giãn lớn hơn 80cm. Tính số vòng quay tối đa của

Mm = mω 2 r r2 2 3 ωr 4π r ⇒M = = 2 G T G 4π 2 (3,84.108 )3 ⇒M = 27,322.864 2.104.6, 67.10−11 Fhd = Fht ⇔ G

m trong một phút để lò xo không bị mất tính đàn hồi. Lấy π2 ≈ 10.

2 3

C. RÚT KINH NGHIỆM :

n hơ

..........................................................................................................................................................................

⇒ M = 6, 00.1024( kg )

..........................................................................................................................................................................

Bài 3 (14.3/tr40/SBT). Một vệ tinh a/. Tính lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh.

..........................................................................................................................................................................

khối lượng 100kg, được phóng lên quỹ Fht=P=920(N)

....................................................................................................................

đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó b/. Tính khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh.

nó có trọng lượng 920N. Chu kì của vệ tinh là 5,3.103s. a/. Tính lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh. b/. Tính khoảng cách từ bề mặt

2

mv 4π = mω 2 r = m 2 r r T T2 (53.103 )2 920. ⇒ r = Fht = 4π 2 m 4π 2 .100 ⇒ r = 6553(km) h = r − R = 6553 = 6400 = 153(km) Fhd = Fht =

Trái Đất đến vệ tinh.

ạ D +

Bài 1: Một ôtô có khối lượng 1500kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt với vận tốc 36km/h. Hãy

/ m o .c

xác định áp lựccủa ôtô vào mặt đường tại điểm giữa của cầu. Lấy g=10m/s2. Hãy so sánh kết quả tìm được với trọng lượng của xe. Xét các trường hợp sau: a. Cầu nằm ngang b. Cầu là một cung tròn vồng lên có bán kính 75m.

e l g

c. Cầu là một cung tròn võng xuống có bán kính 75m

Bài 2: Một vệ tinh, khối lượng 100kg được phóng lên quĩ đạo trái đất ở độ cao mà tại đó có trọng lượng

920 N. Chu kì của vệ tinh 5,3.103s.

oo

d.Tính lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh.

g . s

e. Tính khoảng cách từ bề mặt trái đất đến vệ tinh.

u l p

qua điểm cao nhất và thấp nhất của quỹ đạo.ĐS:15,9N và 55,1N

a) Vật nặng m quay tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang ( như hình vẽ) với

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Ngày soạn :...../....../........

BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức :

- Diễn đạt được các khái niệm: phân t ích chuyển động, chuyển động thành phần, chuyển động tổng

hợp. - Viết được các phương trình của hai chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang 2. Kỹ năng :

- Chọn hệ tọa độ thích hợp nhất cho việc phân tích chuyển động ném ngang thành hai chuyển động thành phần. - Ap dụng định luật II Newton để lập các phương trình cho hai chuyển động thành phần của chuyển

Ta quay dây với vận tốc góc 45vòng/phút trong mặt phẳng thẳng đứng. Tính lực căng của dây khi xô đi Bài 4 Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0 = 20cm và có độ cứng 12,5 N/m, một

yN

động của vật ném ngang.

Bài 3: Một xô nước (coi như chất điểm) có khối lượng tổng cộng là 2kg được buộc vào sợi dây dài 0,8m.

- Tổng hợp 2 chuyển động thành phần để được chuyển động tổng hợp (chuyển động thực). - Vẽ được (một cách định tính) quỹ đạo parabol của một vật bị ném ngang. B. NỘI DUNG:

đầu

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: 1. Chọn hệ tọa độ:

vận

tốc 2 vòng/s.Tính độ giãn của lò xo.

Trang 41

è yK

TIẾT 14

III. Hướng dẫn về nhà

cố định, một đầu gắn vật nặng m = 10g.

u Q m

2

Chọn hệ tọa độ Đề-các có gốc tại O, trục hoành Ox hướng theo v0 , trục tung Oy hướng theo P .

2. Phương trình của các chuyển động thành phần:

41

Trang 42

42


g=9,8m/s2.

nước:

- Gia tốc: ax=0

a/. Sau bao lâu thì hòn đá chạm vào mặt nước?

v = vx2 + v 2y = v02 + ( gt ) 2 = 36( m / s )

- Vận tốc: vx =v0

b/. Tính tốc độ của hòn đá lúc chạm vào mặt

- Tọa độ: x=v0t

nước?

a/. Theo trục Ox: vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v0

b/. Theo trục Ox: Vật chuyển động rơi tự với gia tốc g:

ngang với tốc độ 150m/s ở độ cao 490m thì thả một gói hàng. Lấy g=9,8m/s .

1 - Tọa độ: y= gt 2 2

đến đất?

b/. Tầm bay xa (tính theo phương ngang)

a/. Dạng quỹ đạo: là một nửa đường parabol y =

g 2 x 2v02

của gói hàng là bao nhiêu?

è yK

của gói hàng là:

L = xmax = v0t = 150.10 = 1500(m) c/. Gói hàng bay theo quỹ đạo parabol:

c/. Gói hàng bay theo quỹ đạo nào?

2h b/. Thời gian chuyển động: t = g

y=

g 2 9,8 2 9,8 2 x = x = x 2v02 2.150 2 45000

III. Hướng dẫn về nhà

Dạ

2h g 2 0

d/. Vận tốc tại điểm chạm đất: v = v + ( gt )

Bài 1: Một hòn bi lăn dọc theo cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao 1,25m. Khi ra khỏi

+ / m o .c

2

II. BÀI TẬP: NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (15.4/tr41/SBT). Trong một môn trượt Thời gian rơi của vật là:

tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương

t=

2h = g

e l g

2.90 = 4, 2( s ) 9,8

oo

ngang ở độ cao 90m so với mặt đất. Người đó Tốc độ của vận động viên: bay xa được 180m trước khi chạm đất. Hỏi tốc

g . s

L = xmax

u l p

phương ngang xuống biển với tốc độ 18m/s.

a) Vẽ quỹ đạo chuyển động của vật. Xác định toạ độ của quả cầu sau khi ném 2s. b) Xác dịnh tầm bay xa của vật (theo phương ngang). Tính thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất c) Xác định vận tốc vật lúc chạm đất của vật. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2 . d. Gọi M là một điểm trên quỹ đạo tại đó vectơ vận tốc hợp với phương thẳng đứng một góc 600. Tính khoảng cách từ M tới mặt đất.

b) Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu và cho biết dạng quỹ đạo của quả cầu. c) Quả cầu chạm đất ở vị trí nào? Tốc độ quả cầu khi chạm đất là bao nhiêu? Bài 4: Một máy bay, bay ngang với tốc độ v0 ở độ cao h so với mặt đất và thả một vật. Bỏ qua lực cản

Bài 2 (15.5/tr42/SBT). Một người đứng ở một a/. Thời gian hòn đá chạm vào mặt nước: 2h = g

Bài 2: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v0 = 30 m/s và ở độ cao h = 80 m.

a) Viết phương trình toạ độ của quả cầu và xác định toạ độ của quả cầu sau khi ném 2 s.

dốc là 42(m/s)

t=

chuyển động và vận tốc của viên bi lúc rời bàn.ĐS:0,5s; 3m/s

v0 = 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2.

L = v0t ⇒ v0 = = 42(m / s ) t

Vậy tốc độ của vận động viên đó khi rời khỏi

vách đá nhô ra biển và ném một hòn đá theo

mép nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 1,5m (theo phương ngang).Lấy g=10m/s2.Tính thời gian

Bài 3: Từ một đỉnh tháp cao 40 m so với mặt đất người ta ném một quả cầu theo phương ngang với tốc độ

Theo công thức tính tầm ném xa ta có:

độ của vận động viên đó khi rời khỏi dốc là bao

không khí.

2.50 = 3, 2( s ) 9,8

a) Với h = 2,5 km; v0 = 120 m/s. Lập phương trình quỹ đạo của vật, xác định thời gian từ lúc thả đến lúc chạm đất, tìm quãng đường L (tầm bay xa) theo phương ngang kể từ lúc thả đến lúc chạm đất.

Vách đá cao 50m so với mặt nước biển. Lấy b/. Tốc độ của hòn đá lúc chạm vào mặt

Trang 43

2h 2.490 = = 10( s ) g 9,8

t=

a/. Bao lâu sau thì gói hàng sẽ rơi xuống b/. Tầm bay xa (tính theo phương ngang)

3. Xác định chuyển động của vật:

nhiêu? Lấy g=9,8m/s2.

N y u Q m 2

- Vận tốc: vy=gt

c/. Tầm ném xa: L = xmax = v0t = v0

n hơ

Bài 3 (15.6/tr42/SBT). Một máy bay đang bay a/. Thời gian gói hàng sẽ rơi xuống đến đất:

- Gia tốc: ay=g

43

Trang 44

44


b) Khi h = 1000 m. Tính v0 để L = 1500 m.

1. Điều kiện cân bằng:

C. RÚT KINH NGHIỆM :

∑F = 0

..........................................................................................................................................................................

- Trường hợp hệ hai lực cân bằng: F1 + F2 = 0 ⇒ F1 = − F2 - Trường hợp hệ ba lực cân bằng: F1 + F2 + F3 = 0 ⇒ F1 + F2 = − F3 Trong đó, F1 , F2 và F3 đồng phẳng và đồng quy.

.......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................

2. Hợp lực các lực đồng quy cân bằng:

yN

- Tìm các lực tác dụng lên vật rắn.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

- Áp dụng điều kiện cân bằng:

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

u Q m

n hơ

∑ F = 0 (1) (các lực đồng phẳng, đồng quy)

- Chiếu (1) lên Ox và Oy của hệ trục tọa độ: ta được hệ phương trình:

∑ Fx = 0  F =0 ∑ y

- Giải hệ phương trình và suy ra kết quả.

è yK

II. BÀI TẬP:

NỘI DUNG

Ngày soạn :...../....../........ TIẾT 15

+ / m o .c

CHƯƠNG III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN BÀI TẬP VỀ CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN

e l g

CHỊU TÁC DỤNG CỦA 2 LỰC VÀ BA LỰC KHÔNG SONG SONG A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức

- Nêu được định nghĩa của vật rắn và giá của lực.

s u pl

- Phát biểu được quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy.

o o .g

Dạ

Bài 1 (17.1/tr44/SBT). Một vật khối lượng m=5,0 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây

song song với mặt phằng nghiêng. Góc nghiêng α=300 (hình 3.1). Bỏ qua ma

sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng: lấy Vật chịu tác dụng của ba lực cân bằng: trọng lực P , g=10 m/s2. Xác định lực căng của dây phản lực N của mặt phẳng nghiêng và lực căng T của

và phản lực của mặt phẳng nghiêng.

2. Kỹ năng

dây. Từ tam giác lực ta có: T = sin 300 = 0, 5 P ⇒ T = 0,5.5.10 = 25( N ) N = cos300 ⇒ N = P ' cos300 P' 3 ⇔ N = 5.10. = 43( N ) 2

- Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song.

PHƯƠNG PHÁP

- Xác định được trọng tâm của một vật mỏng, phẳng bằng phương pháp thực nghiệm.

Áp lực N’ của vật vào mặt phẳng nghiêng là lực trực

- Vận dụng được điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy để giải các bài tập.

đối với phản lực N của mặt phẳng nghiêng lên vật. Suy ra N’=43(N)

B. NỘI DUNG: I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

Trang 45

45

Trang 46

46


NỘI DUNG

NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

PHƯƠNG PHÁP

Bài 2 (17.2/tr44/SBT). Một chiếc đèn có trọng lượng P=40N được treo vào Điểm C đứng cân bằng nên T1=P=40(N)

n hơ

tường nhờ mọt dây xích. Muốn cho đèn Thanh chống đứng cân bằng nên ba lực đồng quy ở B.

ở xa tường người ta dùng một thanh Từ tam giác lực ta có: chống nằm ngang, một đầu tì vào tường

Q = T1 = P = 40( N ) T2 = T1 2 = 56, 4 ≈ 56( N )

N y u Q m

còn đầu kia tì vào điểm B của dây xích (hình 3.2). Bỏ qua trọng lượng của

III. Hướng dẫn về nhà

thanh chống, dây xích và ma sát ở chỗ

Bài 1. Một vật có khối lượng m = 2 kg được giữ yên trên một mặt

tiếp xúc với tường. Cho biết dây xích

phẵng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết

hợp với tường một góc 450.

nghiêng α = 300, g =

a/. Tính lực căng của các đoạn xích BC

căng

của sợi dây và phản lực của mặt phẵng nghiêng lên vật.

và AB.

Bài 2. Một quả cầu đồng chất có khối lượng 5 kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm với

b/. Tính phản lực Q của tường lên thanh.

ạ D +

Bài 3 (17.3/tr44/SBT). Một thanh AB Thanh AB chịu 3 lực cân bằng là P N N . Vì mặt 1 2 đồng chất, khối lượng m=2,0kg tựa lên phẳng nghiêng không ma sát nên hai phản lực hai mặt phẳng nghiêng không ma sát, N1 N 2 vuông gốc với các mặt phẳng nghiêng. Ta với các góc nghiêng α=300 và β=600. trượt các vectow lực trên giá của chúng đến điểm đồng Biết giá của trọng lực của thanh đi qua quy C. giao tuyến O của hai mặt phẳng nghiêng Từ tam giác lực: (hình 3.3). Lấy g=10 m/s2. Xác định áp lực của thanh lên

è yK

góc

9,8 m/s2 và ma sát không đáng kể. Xác định lực

1 N1 = P sin 30 = 20. = 10( N ) 2

mỗi mặt phẳng nghiêng. N 2 = P cos 30 = 20.

e l g

o o .g 3 ≈ 17( N ) 2

/ m o .c

cầu.

2

Lấy g = 9,8 m/s .

Bài 3. Trên một cái giá ABC có treo một vật nặng m có khối lượng

12

2

kg như hình vẽ. Biết AC = 30 cm, AB = 40 cm. Lấy g = 10 m/s . Tính lực đàn hồi của thanh AB và thanh BC.

Bài 4. Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 5 g được treo ở đầu một sợi

chỉ mảnh. Quả cầu bị

nhiễm điện nên bị hút bởi một thanh thủy tinh nhiễm điện, lực hút của thanh thủy tinh lên quả cầu có phương nằm ngang và có độ lớn F = 2.10-2 N. Lấy g = 10 m/s2. Tính góc lệch α của sợi dây so với phương

C. RÚT KINH NGHIỆM :

phẳng nghiêng có độ lớn bằng phản lực của mặt phẳng

..........................................................................................................................................................................

nghiêng lên thanh.

p

Hãy

xác định lực căng của dây và phản lực của tường tác dụng lên quả

thẳng đứng và sức căng của sợi dây.

Theo định luật III Newton thì áp lực của thanh lên mặt

s u l

tường một góc α = 200. Bỏ qua ma sát ở chổ tiếp xúc giữa quả cầu với tường.

.......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .................................................................................................................... Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Trang 47

47

Trang 48

48


Bài 1 (18.1/tr45/SBT). Một bàn đạp có trọng lượng không đáng kể, có chiều dài OA=20cm, quay dễ dàng quanh trục O nằm ngang (hình

n hơ

3.10). Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng lên bàn đạp tại điểm A một lực F vuông góc với bàn đạp và có độ lớn 20N. Bàn

Ngày soạn :...../....../........

yN

đạp ở trạng thái cân bằng khi lò xo có phương

TIẾT 16

vuông góc với OA.

BÀI TẬP VỀ CÂN BẰNG CỦA VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH. QUY TẮC MÔMEN LỰC

u Q m

a/. Xác định lực của lò xo tác dụng lên bàn

a/. Lực của lò xo tác dụng lên bàn đạp.

Áp dụng quy tắc mômen lực:

∑M = ∑M ' ⇔ M Flx = M F ⇔ Flx = F .OA

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

đạp.

1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức của momen lực.

F 40 b/. Tính độ cứng của lò xo. Biết rằng lo xo bị b/. Độ cứng của lò xo: = 500( N / m) l = lx = ∆l 0, 08 ngắn đi một đoạn 8cm so với khi không bị

- Phát biểu được quy tắc momen lực.

nén.

2. Kỹ năng

è yK

Bài 2(18.2/tr46/SBT). Một thanh dài l = 1(m) ,

Dạ

- Vận dụng được khái niệm momen lực và quy tắc momen lực để giải thích một số hiện tượng vật lý thường gặp trong đời sống và trong kỹ thuật cũng như để giải quyết các bài tập tương tự như ở trong bài.

+ / m o .c

B. NỘI DUNG: I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: 1. Mômen lực:

Momen lực đối với trục quay là đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của

e l g

lực với cánh tay đòn của nó. M=Fd

o o .g

Chú ý: d là cánh tay đòn của lực: là khoảng cách từ giá của lực đến trục quay.

2. Điều kiện cân bằng (Quy tắc momen lực):

s u l

khối lượng m=1,5 kg. Một đầu thanh được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề, đầu kia được giữ

bằng một dây treo thẳng đứng (hình 3.11).

Trọng tâm của thanh cách bản lề một đoạn

d=0,4 m. Lấy g=10m/s2. Tính lực căng T của dây

một góc α=300. Tính độ lớn của lực trong hai

p

l Fl = P cos300 2 P 3 200 3 ⇔F= = = 86,5( N ) 4 4

trường hợp: a/. Lực F vuông góc với tấm gỗ (hình b/. Lực F hướng thẳng đứng lên trên (hình 3.12.b).

PHƯƠNG PHÁP

3.12.a). b/. Lực F hướng thẳng đứng lên trên (hình

3.12.b).

Trang 49

d 0, 4 .mg = 9,8.1,5 = 6( N ) l 1

tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng a/. Lực F vuông góc với tấm gỗ (hình 3.12.a). P=200N. Người ấy tác dụng lực F vào đầu

hồ.

NỘI DUNG

⇔ cosα .T .l = d .P.cosα

Bài 3(18.3/tr46/SBT). Một người nâng một Quy tắc mômen lực: ∑ M = ∑ M '

trên của tấm gỗ để giữ cho nó hợp với mặt đất

II. BÀI TẬP:

Quy tắc mômen lực: ⇔ M ' = M ⇔T =

làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các momen lực làm vật quay ngược chiều kim đồng

∑M = ∑M '

∑M = ∑M '

⇔ MF = MP

Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các momen lực có xu hướng

Quy tắc:

⇔ Flx = 2.F = 40( N )

49

Trang 50

l Flcos300 = P cos300 2 P 200 ⇔F= = = 100( N ) 2 2

50


NỘI DUNG

C. RÚT KINH NGHIỆM :

PHƯƠNG PHÁP

.................................................................................................................................................................

Bài 1 (18.1/tr45/SBT). Một bàn đạp có trọng lượng không đáng kể, có chiều dài OA=20cm,

.................................................................................................................................................................

quay dễ dàng quanh trục O nằm ngang (hình

.................................................................................................................................................................

3.10). Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng lên bàn đạp tại điểm A một lực F

.................................................................................................................................................................

vuông góc với bàn đạp và có độ lớn 20N. Bàn

đạp ở trạng thái cân bằng khi lò xo có phương

a/. Lực của lò xo tác dụng lên bàn đạp. Áp dụng quy tắc mômen lực:

u Q m

∑M = ∑M '

vuông góc với OA.

⇔ M Flx = M F

a/. Xác định lực của lò xo tác dụng lên bàn

⇔ Flx = F .OA ⇔ Flx = 2.F = 40( N )

đạp.

F 40 b/. Tính độ cứng của lò xo. Biết rằng lo xo bị b/. Độ cứng của lò xo: = 500( N / m) l = lx = ∆l 0, 08 ngắn đi một đoạn 8cm so với khi không bị

nén.

ạ D +

III. Hướng dẫn về nhà

/ m o .c

e l g

Bài 1. Một thanh chắn đường AB dài 9 m, nặng 30 kg, trọng tâm G cách đầu B một khoảng BG = 6 m.

Trục quay O cách đầu A một khoảng AO = 2 m, đầu A được treo một vật nặng. Người ta phải tác dụng

oo

vào đầu B một lực F = 100 N để giử cho thanh cân bằng ở vị trí nằm ngang. Tính khối lượng của vật nặng mà người ta đã treo vào đầu A và lực tác dụng của trục quay lên thanh lúc đó. Lấy g = 10 m/s2.

g . s

Bài 2. Một thanh chắn đường AB dài 7,5 m; có khối lượng 25 kg, có trọng tâm cách đầu A 1,2 m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang cách đầu A 1,5 m. Để giữ thanh cân bằng nằm ngang thì phải tác

u l p

dụng lên đầu B một lực bằng bao nhiêu? Khi đó trục quay sẽ tác dụng lên thanh một lực bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.

Bài 3. Một thanh gổ dài 1,5 m nặng 12 kg, một đầu được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề, đầu còn lại được buộc vào một sợi dây và gắn vào trần nhà sao cho phương của sợi dây thẳng đứng và giử cho tấm gổ nằm nghiêng hợp với trần nhà nằm ngang một góc α. Biết trọng tâm của thanh gổ cách đầu gắn bản lề 50 cm. Tính lực căng của sợi dây và lực tác dụng của bản lề lên thanh gổ. Lấy g = 10 m/s2.

Trang 51

n hơ

.................................................................................................................................................................

yN

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

è yK

Ngày soạn :...../....../........

TIẾT 17 BÀI TẬP VỀ QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức : Phát biểu được quy tắc hợp lực song song cùng chiều và điều kiện cân bằng của một vật chịu tác động của ba lực song song.

2. Kỹ năng : Vận dụng được quy tắc và các điều kiện cân bằng trên đây để giải quyết các bài tập tương tự như ở trong bài. Vận dụng được phương pháp thực nghiệm ở mức độ đơn giản.

B. NỘI DUNG: I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: 1. Quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều: - Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy. - Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.

2. Phương pháp giải bài tập: 51

Trang 52

52


a/. Trường hợp F1 ↑↑ F2 : Hợp lực: F = F1 + F2 ⇔ F=F1+F2

NỘI DUNG

F d F đặt tại O trong O1O2 (hình 1) theo tỉ lệ: 1 = 2 (chia trong) F2 d1 b/. Trường hợp F1 ↑↓ F2 : Hợp lực: F = F1 + F2 ⇔ Nếu F1>F2 thì F=F1+F2

PHƯƠNG PHÁP

lượng của gậy.

cách vai 60cm, thì lực giữ bằng:

a/. Hãy tính lực giữ của tay.

F d P 30 1 P 50 = = = ⇔F= = = 25( N ) P d F 60 2 2 2

n hơ

b/. Nếu dịch chuyển gậy cho bị cách

vai 30cm và tay cách vai 60cm, thì lực c/. Lực mà vai người phải chịu là: hợp lực của F và P giữ bằng bao nhiêu?

yN

c/. Trong hai trường hợp trên, vai người chịu một áp lực bằng bao nhiêu?

u Q m

50 + 100 = 150( N ) F+P= 25 + 50 = 75( N )

Trong trường hợp thứ hai, vai người chịu lực nhỏ hơn.

Bài 3 (19.3/tr47/SBT). Xác định các Ta phân tích trọng lực P1 của trục bánh đà thành hai lực áp lực của trục lên hai ổ trục A và B thành phần tác dụng lên 2 ổ trục A và B.

è yK

(hình 3.19). Cho biết trục có khối lượng 10 kg và bánh đà đặt tại C có

ạ D +

F d F đặt tại O ngoài O1O2 (hình 2) về phía F1 theo tỉ lệ: 1 = 2 (chia ngoài). F2 d1

/ m o .c

II. BÀI TẬP: NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (19.1/tr47/SBT). Hai người Theo đề ta có: F2=2F1

AB=1m, BC=0,4m, lấy g=10m/s2.

e l g

tay người thứ hai phải đặt cách đầu kia của thanh một đoạn bằng bao nhiêu để người thứ hai chịu lực lớn gấp đôi người thứ nhất?

oo

F1 d 2 F 1 = ⇒ d 2 = d1 1 = d1 F2 d1 F2 2 1 1 L L ⇒ d 2 = d1 = . = 2 2 2 4

g . s

u l p

P1 A + P2 A = 107( N ) Lên B là:

III. Hướng dẫn về nhà Bài 1. Hai người dùng một cái gậy để khiêng một vật nặng 100 kg. Điểm treo vật nặng cách vai người thứ chịu một lực bằng bao nhiêu?

Bài 2. Một chiếc thước mãnh có trục quay nằm ngang đi qua trong tâm O của thước. Tác dụng vào hai điểm A và B của thước cách nhau

4,5 cm một ngẫu lực theo phương ngang với độ lớn FA = FB = 5 N.

Tính mômen của ngẫu lực trong các trường hợp:

đang quẩy trên vai một chiếc bị có Theo quy tắc hợp lực của 2 lực song song cùng chiều: gậy cách vai 6 cm. Tay người giữ ở

P1B + P2 B = 193( N )

nhất 60 cm và cách vai người thứ hai 40 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Lấy g = 10m/s2. Hỏi mỗi người

Bài 2 (19.2/tr47/SBT). Một người a/. Lực giữ của tay: trọng lượng 50N. Chiếc bị buộc ở đầu

 P2 A + P2 B = P2 = 200( N )  P = 57( N )  ⇔  2A  P2 A 0, 4 = = 0, 4  P2 B = 143( N ) P 1  2B Vậy áp lực tác dụng lên ổ trục tại A là:

cùng khiêng một thanh dầm bằng gỗ Theo quy tắc hợp lực của 2 lực song song cùng chiều: L tâm của thanh. Vậy d1 = 2 người thứ nhất nâng một đầu thanh thì

P1 = 50( N ) 2

khối lượng 20 kg, khoảng cách Tương tự với P2 của bánh đà:

nặng, có chiều dài L. Người thứ hai Ta có P là hợp lực của 2 lực F1 và F2, P đặt tại trọng khỏe hơn người thứ nhất. Nếu tay

P1 A = P1B =

a) Thước đang ở vị trí thẳng đứng.

F d P 60 = = = 2 ⇔ F = 2 P = 2.50 = 100( N ) P d F 30

b) Thước đang ở vị trí hợp với phương thẳng đứng góc α = 300.

đầu kia cách vai 30 cm. Bỏ qua trọng b/. Nếu dịch chuyển gậy cho bị cách vai 30cm và tay

Trang 53

53

Trang 54

54


Bài 3. Một vật rắn phẵng, mỏng có dạng là một tam giác đều ABC, mỗi cạnh là a = 20 cm. Người ta tác

- Vẽ các lực tác dụng vào vật (xem vật là chất điểm). - Vận dụng định luật II Niutơn: Fhl = F1 + F2 + .... = ma (1)

dụng vào vật một ngẫu lực nằm trong mặt phẵng của tam giác. Các lực có độ lớn là 8 N và đặt vào hai

đỉnh A và B. Tính mômen của ngẫu lực trong các trường hợp sau đây:

- Chiếu (1) xuống hai trục tọa độ Đêcác (trục Ox// với phương chuyển động)

a) Các lực vuông góc với cạnh AB.

n hơ

{

F + F + ... = ma Ta được hệ hai phương trình: F1x + F2x + ... = max y 1y 2y

b) Các lực vuông góc với cạnh AC. c) Các lực song song với cạnh AC.

- Giải hệ phương trình trên và suy ra kết quả.

C. RÚT KINH NGHIỆM :

N y u Q m

2. Mômen của lực đối với trục quay:

..........................................................................................................................................................................

Momen lực tác dụng vào vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật.

.......................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................

II. BÀI TẬP:

.......................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................

è yK

M=(T1-T2)R

NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (21.1/tr49/SBT). Một thanh cứng có

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

khối lượng có thể quay trong mặt phẳng nằm

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

+ / m o .c

Dạ

Ngày soạn :...../....../........ TIẾT 18

ngang xung quanh một trục thẳng đứng đi qua

trung điểm O của thanh. Trên thanh có gắn hai Mức

hình trụ giống nhau nhưng ở những vị trí khác

nhau như hình 3.24. Hỏi trong trường hợp nào quán tính đối với trục quay là bé nhất khi thanh vật (bao gồm thanh và hai vật hình trụ) có mức dễ dàng quay nhất trong tất cả các trường hợp, quán tính đối với trục quay là bé nhất.

vậy chỉ có B là thỏa mãn nên chọn b.

BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN, CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT

e l g

RẮN QUAY TRỤC CỐ ĐỊNH A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức

o o .g

- Viết được công thức định luật II Newton cho chuyển dộng tịnh tiến.

- Nêu được tác dụng của momen lực đối với một vật rắn quay quanh một trục.

s u l

Bài 2 (21.2/tr49/SBT). Một ô tô có khối lượng Độ lớn của vectơ gia tốc mà lực này gây ra cho

- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến momen quán tính của vật.

2. Kỹ năng

p

1600 kg đang chuyển động thì bị hãm phanh xe:

- Ap dụng dược định luật II Newton cho chuyển động tịnh tiến.

với lực hãm bằng 600N. Hỏi độ lớn và hướng

- Ap dụng được khái niệm momen quán tính để giải thích sự thay đối chuyển dộng quay của các vật.

của vectơ gia tốc mà lực này gây ra cho xe?

B. NỘI DUNG: I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

a=

F 600 = = 0, 375(m / s 2 ) m 1600

Vì xe chuyển động thẳng nhanh dần đều nên a và v ngược chiều nhau, hay a ngược với hướng của vecto lực tác dụng, hay ngược với

1. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn: - Chọn hệ qui chiếu.

Trang 55

55

Trang 56

56


NỘI DUNG

..........................................................................................................................................................................

PHƯƠNG PHÁP

............................................................................................................................

hướng chuyển động.

Bài 3 (21.3/tr49/SBT). Một xe tải không chở Chọn chiều dương là chiều chuyển động: hàng đang chạy trên đường. Nếu người lái xe hãm phanh thì xe trượt đi một đoạn đường s thì dừng lại.

v 2 − v02 = 2as ⇒ a = ⇒s=

a/. Nếu xe chở hành có khối lượng bằng khối lượng của xe thì đoạn đường trượt b/. Nếu tốc độ của xe chỉ bằng một nửa lúc đầu thì đoạn đường trượt bằng bao nhiêu?

n hơ

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

v −v F =− m 2s

2mv02 = 2s 2F 4

TIẾT 19

a/. Đoạn đường trượt lúc sau là:

1. Kiến thức

+ / m o .c

a) Nếu xe chở hàng có khối lượng bằng khối lượng của xe thì đoạn đường trượt bằng bao nhiêu?

b) Nếu tốc độ của xe chỉ bằng một nửa lúc đầu thì đoạn đường trượt bằng bao nhiêu? Cho rằng lực hãm không đổi.

Bài 2. Một vật trượt từ trạng thái nghĩ xuống một mặt phẵng nghiêng với góc nghiêng α so với phương ngang.

e l g

a) Nếu bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẵng nghiêng thì vật trượt được 2,45 m trong giây đầu tiên. Tính

oo

b) Nếu hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẵng nghiêng là 0,27 thì trong giây đầu tiên vật trượt được

g . s

Bài 3. Cho cơ hệ như hình vẽ. Biết m1 = 500 g, m2 = 600 g, α = 300,

u l p

số ma sát trượt giữa vật m1 và mặt phẵng nghiêng là µ = 0,2. Lấy g =

m/s2. Bỏ qua ma sát và khối lượng của ròng rọc, dây nối. Tính gia

C. RÚT KINH NGHIỆM :

hệ 10 tốc

- Các dạng chuyển động cơ

Dạ

đoạn đường s thì dừng lại.

một đoạn đường bằng bao nhiêu?

è yK

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Bài 1. Một xe tải không chở hàng đang chạy trên đường. Nếu người lái xe hãm phanh thì xe trượt đi một

góc α. Lấy g = 9,8 m/s2.

Ngày soạn :...../....../........

ÔN THI HỌC KÌ I

mv02 s = 2F 4 4

III. Hướng dẫn về nhà

chuyển động của mỗi vật và sức căng của sợi dây.

N y u Q m

a/. Đoạn đường trượt lúc đầu là:

⇒ s2 =

Cho rằng lực hãm không thay đổi.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

2 0

mv02 2F

⇒ s1 =

bằng bao nhiêu?

2

- Ba định luật Niu tơn,viết phương trình của định luật II và III

- Các lực cơ học, các phương trình động học

2. Kỹ năng - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan. - Giải được các bài tập có liên quan đến các loại lực cơ học.

B. NỘI DUNG: I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: - Dùng các định luật Niutơn để giải bài tập về chuyển động của vật và hệ vật.

II. BÀI TẬP: NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (III.7/tr52/SBT). Một vật có khối lượng m1=3 kg được đặt trên một mặt bàn nằm ngang, nhẵn. Vật được nối với một vật khác có khối lượng m2=1 kg nhờ một sợi dây không dãn

.......................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................

vắt qua một ròng rọc gắn ở mép bàn. a/. Tính gia tốc của mỗi vật. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của dây. Lấy g=9,8 m/s2. Hình 3.30. a/. Tính gia tốc của mỗi vật.

Xét vật (1):

..........................................................................................................................................................................

Trang 57

57

Trang 58

58


NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

b/. Nếu lúc đầu vật m1 đứng yên cách Phương Ox: N-m1g=0

Bài 3 (2.2/tr63/MCTr). Một vật đặt

mép bàn 150 cm thì bao lâu sau nó sẽ

trên mặt phẳng nghiêng hợp với mặt

đến mép bàn. c/. Tính lực căng của dây.

v = 3,5(m / s 2 ) t phẳng ngang một góc α=300, vật trượt Theo định luật II Newton thì: P + N + Fms = ma (1)

T Phương Oy: a = 1 (1) m1

n hơ

Xét vật (2):

không vận tốc đầu xuống mặt phẳng Chiếu (1) xuống Ox: P sin α − F = ma ms

Phương Oy: m2a=m2g-T2 (2)

nghiêng sau 2 giây đạt vận tốc 7 m/s. 2

Lấy g=9,8 m/s . Tính hệ số ma sát

T1=T2=T (3)

trượt giữa vật với mặt phẳng nghiêng.

a=

u Q m

1, 0.9,8 m2 g = = 2,5(m / s 2 ) m1 + m2 3, 0 + 1, 0

1 2 2s 2.1,5 gt ⇒ t = = = 1,1( s ) 2 g 2, 45

ạ D +

c/. Lực căng của dây.T=m2(g-a)=1,0(9,8-2,45)=7,3(N) Bài 2 (2.1/tr62/RL/MCTr) . Một ô tô a/. Vận tốc và gia tốc của xe khi đến chân dốc. khối lượng m=100 kg chuyển động Phương trình định luật II Newton là: trên dốc dài l=50 m cao h=10 m. Hệ số P + N + F = ma (1) ms ma sát giữa xe và mặt đường là 0,02. Chiếu (1) xuống Ox: P sin α − Fms = ma Lấy g=9,8 m/s2. Chiếu (1) xuống Oy: N = P cos α a/. Xe xuống dốc không vận tốc Vậy: a = g (sin α − µ cosα ) đầu, tìm vận tốc và gia tốc của xe khi h đến chân dốc. Với sin α = = 0, 2 ⇒ cosα = 0,98 l b/. Tìm lực hãm phanh để xe Khi đó:

/ m o .c

e l g

o o .g

g sin α − a = 0,165 g cos α

è yK

b/. Thời gian chuyển động trên mặt phẳng ngang. Cho biết hệ số ma sát giữa vật với mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng ngang

µ=0,1 3 , Lấy g=9,8 m/s2.

vB = 2al = 8,3(m) b/. Thời gian chuyển động trên mặt phẳng ngang. P + N1 + F 'ms = ma1 Theo trục nằm ngang: F 'ms = µ N1 = µ mg ⇒ a1 =

v = 2as = 2.1, 77.50 = 13,3(m / s)

− F 'ms = − µ g = −1, 7(m / s 2 ) m

v = vB + a1t = 0 ⇒ t =

b/. Lực hãm phanh để xe xuống dốc đều.

− vB = 4,9( s ) a1

III. Hướng dẫn về nhà

Xe ô tô xuống dốc đều nên: P + N + Fms + Fh = 0 (2)

p

không vận tốc đầu từ đỉnh của mặt Theo định luật II Newton thì: phẳng nghiêng dài l=10m hợp với mặt P + N + F = ma (1) ms 0 phẳng ngang một góc α=30 , đến cuối Chiếu (1) xuống Ox: P sin α − Fms = ma mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục chuyển Chiếu (1) xuống Oy: động trên mặt phẳng ngang. Tìm: N = P cos α ⇒ Fms = µ P cos α a/. Vận tốc của vật khi đến cuối a = g (sin α − µ cosα ) = 3, 43(m / s 2 ) mặt phẳng nghiêng.

a = 9,8(0, 2 − 0, 02.0,98) = 1, 77(m / s 2 )

s u l

Fms = P sin α − ma

Bài 4 (2.6/tr65/MCTr). Một vật trượt a/. Vận tốc của vật khi đến cuối mặt phẳng nghiêng.

b/. Thời gian để vật 1 đi đến mép bàn là: s=

Chiếu (1) xuống Oy: N = P cos α

yN

Theo định luật II Newton: Từ 3 phương trình, ta suy ra:

xuống dốc đều.

Gia tốc chuyển động của vật: a =

Bài 1. Một người nâng một tấm gổ dài 1,5 m, nặng 60 kg và giử cho nó hợp với mặt đất nằm ngang một góc α. Biết trọng tâm của tấm gổ cách đầu mà người đó nâng 120 cm, lực nâng hướng thẳng đứng lên

Chiếu (2) xuống Ox:

trên. Tính lực nâng của người đó và phản lực của mặt đất lên tấm gổ. Lấy g = 10 m/s2.

P sin α − Fms − Fh = 0

⇒ Fh = P sin α − Fms ⇒ Fh = mg (sin α − µt cosα ) = 176,8( N )

Trang 59

59

Trang 60

60


I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

Bài 2. Một vật có khối lượng m = 4 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực F hợp với hướng chuyển động một góc α = 300. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là µ = 0,3. Lấy g

=

1. Động lượng của vật:

Một vật cso khối lượng m chuyển động với vận tốc v , động lượng của vật là p = mv . Trường hợp một hệ vật, động lượng của hệ: p = ∑ pi =∑ mi vi

10 m/s2. Tính độ lớn của lực để: a) Vật chuyển động với gia tốc bằng 1,25 m/s2; b) Vật chuyển động thẳng đều.

Bài 3. Một người gánh hai thúng gạo và ngô, thúng gạo nặng 30 kg, thúng ngô nặng 20 kg. Đòn gánh dài

- Hệ kín: các vật trong hệ tương tác với nhàu, không tương tác với các vật ngoài hệ, nếu có thì các

1,5 m. Hỏi vai người ấy phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng và vai chịu tác dụng của một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua khối lượng của đòn gánh. Lấy g = 10m/s .

- Định luật bảo toàn động lượng: Tổng động lượng của một hệ kín được bảo toàn. p = ∑ i ∑ miv1 = 0

C. RÚT KINH NGHIỆM : ..........................................................................................................................................................................

II. BÀI TẬP:

.......................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................

ạ D +

............................................................................................................................ Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

/ m o .c

e l g

Ngày soạn :...../....../........

o o .g

CHƯƠNG IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

s u pl

lượng 1 kg rơi tự do xuống đất trong

∆p = mg ∆t = 1.9,8.0, 5

khoảng thời gian 0,5 s. Độ biến thiên động

∆p = 4, 9( kgm / s )

lượng của vật trong thời gian đó là bao nhiêu?

Bài 2 (23.4/tr53/SBT). Tính lực đẩy trung bình của hơi thuốc súng lên đầu đạn ở trong nòng một súng trường bộ binh, biết rằng

∆p ⇒F= ∆t ∆p mv 10.10 −3.865 ⇒F= = = = 8650( N ) 10 −3 ∆t ∆t

đầu đạn có khối lượng 10g, chuyển động trong nòng súng nằm ngang trong khoảng 10-3s, vận tốc đầu bằng 0, vận tốc khi đến

Bài 3 (23.5/tr54/SBT). Một toa xe khối a/. Lực hãm phanh trung bình nếu toa xe dừng lại lượng 10 tấn đang chuyển động trên đường sau 1 phút 40 giây: ∆p ray nằm ngang với vận tốc không đổi v=54 ∆p mv 10 4.15 ⇒F= ⇒F= = = = 1500( N ) ∆t ∆t ∆t 100 km/h. Người ta tác dụng lên toa xe một lực

- Định nghĩa được động lượng, nêu được bản chất( tính chất vectơ) và đơn vị đo động lượng. - Từ định luật Newton suy ra định lý biến thiên động lượng.

hãm theo phương ngang. Tính độ lớn trung b/. Lực hãm phanh trung bình nếu toa xe dừng lại

- Phát biểu được định luật bảo tòan động lượng.

bình của lực hãm nếu toa xe dừng lại sau:

2. Kỹ năng : - Vân dụng được định luật bảo tòan động lượng để giải quyết va chạm mềm.

sau 10 giây:

a/ 1 phút 40 giây

- Giải thích bằng nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.

b/. 10 giây

B. NỘI DUNG:

Trang 61

PHƯƠNG PHÁP

đầu nòng súng 865 m/s.

BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG 1. Kiến thức :

è yK

NỘI DUNG

Bài 1 (23.2/tr53/SBT). Một vật có khối Ta có: ∆p = F .∆t = P.∆t

..........................................................................................................................................................................

TIẾT 20-21

N y u Q m

ngoại lực này cân bằng nhau.

2

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

n hơ

2. Định luật bảo toàn động lượng:

61

Trang 62

⇒F=

mv 104.15 = = 15000( N ) ∆t 10

62


NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

NỘI DUNG

Bài 4 (23.6/tr54/SBT). Một vật nhỏ khối Ban đầu, động lượng của hệ bằng không.

PHƯƠNG PHÁP

Bài 6 (23.8/tr54/SBT). Một xe chở cát khối a/. Vận tốc mới của xe khi vật bay đến ngược

lượng m đặt trên một toa xe có khối lượng Do chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma

lượng 38 kg đang chạy trên đường nằm chiều xe chạy.

M. Toa xe này có thể chuyển động trên một sát nên tổng động lượng theo phương ngang được

ngang không ma sát với vận tốc 1 m/s. Một Định luật bảo toàn động lượng:

n hơ

đường ray nằm ngang không ma sát. Ban bảo toàn, nghĩa là luôn bằng không.

vật nhỏ khối lượng 2 kg bay ngang với vận

( M + m)V = MV0 + mv

đầu hệ đứng yên. Sau đó cho m chuyển a/. Vận tốc chuyển động của toa xe khi v0 là vận động ngang trên toa xe với vận tốc v0 . Xác tốc m đối với đất.

tốc 7 m/s (đối với mặt đất) đến chui và cát

⇔V =

và nằm yên trong đó. Xác định vận tốc mới

định vận tốc chuyển động của toa xe trong

của xe. Xét 2 trường hợp:

hai trường hợp: a/. v0 là vận tốc m đối với đất. b/. v0 là vận tốc m đối với toa xe.

m m0 v0 + mv = 0 ⇔ v = − 0 v0 m

m

đối

m0 (v + v0 ) + mv = 0 ⇔ v = −

với

toa

g . s

u l p

⇔V =

MV0 + mv 38 + 14 = = 1, 3( m / s ) M +m 40

III. Hướng dẫn về nhà

è yK

Bài 1. Một prôtôn có khối lượng mp = 1,67.10-27 kg chuyển động với vận tốc vp = 107 m/s tới va chạm vào

m0 v0 m + m0

hạt nhân hêli (thường gọi là hạt α) đang nằm yên. Sau va chạm prôtôn giật lùi với vận tốc vp’ =

6.106

m/s còn hạt α bay về phía trước với vận tốc vα = 4.106 m/s. Tìm khối lượng của hạt α.

Dạ

+ / m o .c

e l g

oo

b/. Vật bay đến cùng chiều xe chạy.

b/. Vật bay đến cùng chiều xe chạy.

xe.

Bài 5 (23.7/tr54/SBT). Có một bệ pháo Gọi M là khối lượng bệ pháo và khẩu pháo, V và 0 khối lượng 10 tấn có thể chuyển động trên V là vận tốc đạn đối với khẩu pháo. đường ray nằm ngang không ma sát. Trên Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: bệ pháo có một khẩu pháo khối lượng 5 tấn. ( M + m)V0 = MV + m(v0 + V ) Giả sử khẩu pháo chứa một viên đạn khối lượng 100 kg và nhả đạn theo phương Suy ra: V = ( M + m)V − mv0 = V − mv0 0 M +m M +m ngang với vận tốc 500 m/s (vận tốc đối với a/. Lúc đầu hệ đứng yên nên: khẩu pháo). Xác định vận tốc bể pháo ngay 100.500 sau khi bắn, trong các trường hợp: V = 0− = −3, 31(m / s ) 15100 1/. Lúc đầu hệ đứng yên. 2/. Trước khi bắn, bệ pháo chuyển động với vận 2/. Trước khi bắn, bệ pháo chuyển động với tốc 18 km/h: vận tốc 18 km/h: a/. Theo chiều bắn. V = 5 − 3, 31 = 1, 69( m / s ) a/. Theo chiều bắn b/. Ngược chiều bắn. V = −5 − 3, 31 = −8, 31( m / s ) b/. Ngược chiều bắn.

Trang 63

u Q m

b/. Vận tốc chuyển động của toa xe khi v0 là vận tốc

yN

a/. Vật bay đến ngược chiều xe chạy

MV0 + mv 38 − 14 = = 0, 6( m / s ) M +m 40

Bài 2. Một viên đạn đang bay ngang với vận tốc 100 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng là m1 = 8 kg; m2 = 4 kg. Mảnh nhỏ bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 225 m/s. Bỏ qua sức cản của không

khí. Tìm độ lớn và hướng của vận tốc của mảnh lớn.

Bài 3. Một toa xe có khối lượng 10 tấn đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc 54 km/h.

Người ta tác dụng lên toa xe một lực hãm theo phương ngang. Tính độ lớn trung bình của lực hãm nếu toa xe dừng lại sau 1 phút 40 giây.

Bài 4. Một viên đạn có khối lượng m = 10 g đang bay với vận tốc v1 = 1000 m/s thì gặp bức tường. Sau khi xuyên qua bức tường thì vận tốc của viên đạn còn lại là v2 = 400 m/s. Tính độ biến thiên động lượng và lực cản trung bình của bức tường lên viên đạn. Biết thời gian xuyên thủng tường là 0,01 s.

C. RÚT KINH NGHIỆM : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................ Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

63

Trang 64

64


NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

lên độ cao 5 m trong khoảng thời gian 1 phút Công suất trung bình:

Ngày soạn :...../....../........

40 giây. Tính công suất trung bình của lực kéo

BÀI TẬP VỀ CÔNG. CÔNG SUẤT

lượng m trượt không vận tốc đầu từ một đỉnh

1. Kiến thức :

dốc có chiều cao h.

- Phát biểu được định nghĩa công của một lực. Biết cách tính công của một lực

trong trường hợp đơn giản (lực không đởi, chuyển dời thẳng).

yN

a/. Xác định công của trọng lực trong quá trình

u Q m

- Phát biểu được định nghĩa và ý nghĩa của công suất.

trượt hết dốc.

- Biết vận dụng công thức tính công trong các trường hợp cụ thể: lực tác dụng khác phương độ dời, vật chịu tác dụng của nhiều lực.

è yK

α. Bỏ qua mọi ma sát.

- Giải thích ứng dụng của hộp số trên xe. - Phân biệt được các đơn vị công và công suất

ạ D +

B. NỘI DUNG: I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

/ m o .c

1. Công: - Biểu thức tính công: A = Fscosα + Với 0 ≤ α < 900 thì A>0: công phát động. + Với 900 < α ≤ 1800 thì A<0: công cản.

NỘI DUNG

e l g

A = F .v t

oo

u l p

g . s

Công suất trung bình: P =

A t

s=

1 2 2h gt ⇒ t = = g 2

⇒t =

2h 1 = g.sin 2 α sin α

⇒P=

A = t

2s g.sin α 2h g

3 mgh h sin α = mg 2 2 1 2h sin α g

Bài 4 (24.6/tr56/SBT). Một ô tô khối lượng 20 a/. Công và công suất trung bình của lực ma tấn chuyển động chậm dần đều trên đường sát nằm ngang dưới tác dụng của lực ma sát (hệ số

A = Fms s = ma

ma sát bằng 0,3). Vận tốc đầu của ô tô là 54

( Fms = − µ mg < 0; s > 0;

km/h, sau một khoảng thời gian thì ô tô dừng. a/. Tính công và công suất trung bình của lực ma sát trong khoảng thời gian đó.

PHƯƠNG PHÁP Bài 1 (24.3/tr55/SBT). Một vật nhỏ khối Dưới tác dụng của lực F vật thu được gia tốc a . lượng m, đặt trên một đường nằm ngang Nếu không đổi thì a không đổi và vật chuyển F không ma sát. Dưới tác dụng của một lực kéo động thẳng nhanh dần đều. ngang, vật bắt đầu chuyển động và sau một Ta có: v 2 − v02 = 2as = v 2 khoảng thời gian đạt được vận tốc v. Tính 2 Công của lực F : A = Fs = ma s = mv công của lực kéo.

A = mgs.sin α = mgh (h = s.sin α )

hết dốc.

b/. Tính công suất trung bình của trọng lực, Thời gian t được tính theo phương trình của biết góc nghiêng của mặt dốc và mặt ngang là chuyển động nhanh dần đều khi xuống dốc:

2. Kĩ năng:

II. BÀI TẬP:

Fh mgh 10.10.5 = = = 5(W ) t t 100

Bài 3 (24.5/tr55/SBT). Một vật nhỏ khối a/. Công của trọng lực trong quá trình trượt

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

2. Công suất: Là công thực hiện trong một đơn vị thời gian. P=

P=

n hơ

(lấy g=10m/s2)

TIẾT 22-23

b/. Tính quãng đường ô tô đi được trong thời 2

gian đó (lấy g=10m/s ).

a < 0;

a .s < 0)

Trong đó: a .s =

v 2 − v02 −v02 = 2 2

2

3

2

Vậy: A = − mv0 = − 20.10 .15 − 225.104 ( J ) 2

2

Thời gian chuyển động: v = v0 + at = v0 − µ gt = 0 ⇒t =

v0

µg

=

15 = 5( s ) 0,3.10

Công suất trung bình:

2

A 225.104 = = 45.104 (W ) t 5

Bài 2 (24.4/tr55/SBT). Một gàu nước khối Lực kéo có độ lớn bằng trọng lượng (vì chuyển

P=

lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều động đều). F=P=mg

b/. Quãng đường ô tô đi được trong thời gian

Trang 65

65

Trang 66

66


NỘI DUNG

Bài 2. Một vật có khối lượng m = 2 kg rơi tự do từ độ cao h = 10 m. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g

PHƯƠNG PHÁP

= 10 m/s2. Hỏi sau thời gian 1,2 s trọng lực đã thực hiện một công bằng bao nhiêu? Tính công suất trung

đó. s=

A Fms

=

bình của trọng lực trong thời gian 1,2 s và công suất tức thời của trọng lực tại thời điểm t = 1,2 s.

225.104 = 37,5(m) 0,3.20.103.10

Bài 3. Một cần cẩu nâng một vật nặng khối lượng 5 tấn. Lấy g = 10 m/s2.

n hơ

a) Lực nâng của cần cẩu phải bằng bao nhiêu để vật có gia tốc không đổi bằng 0,5 m/s2. b) Công suất của cần cẩu biến đổi theo thời gian ra sao?

N y u Q m

c) Tính công mà cần cẩu thực hiện được sau thời gian 3 giây.

Bài 5 (24.7/tr56/SBT). Một ô tô khối lượng 1 Khi tắt máy xuống dốc, lực tác dụng lên ô tô là:

Bài 4. Một lực 5 N tác dụng vào một vật 10 kg ban đầu đứng yên trên mặt sàn nằm ngang không ma sát.

tấn, khi tắt máy chuyển động xuống dốc thì có

Tính công thực hiện bởi lực trong giây thứ nhất, thứ hai và thứ ba.

F = mg (sin α − µ cosα )

vận tốc không đổi 54 km/h. Hỏi động cơ ô tô Để ô tô chuyển động đều ta có:

Bài 5. Một máy bơm nước mỗi phút có thể bơm được 900 lít nước lên bể nước ở độ cao 10 m. Nếu coi

phải có công suất bằng bao nhiêu để có thể lên

mọi tổn hao là không đáng kể. Tính công suất của máy bơm. Trong thực tế hiệu suất của máy bơm chỉ là

được dốc trên với vận tốc không đổi là 54

F = mg (sin α − µ cosα ) = 0 ⇔ mg sin α = mg µ cosα (1)

km/h. Cho độ nghiêng của dốc là 4%; lấy Khi lên dốc, lực kéo ô tô xuống dốc là: g=10m/s2

C. RÚT KINH NGHIỆM :

F = mg (sin α + µ cosα ) = 2 mg sin α

..........................................................................................................................................................................

Dạ

Chú thích: Gọi α là góc nghiêng giữa mặt dốc Để ô tô lên dốc với vận tốc không đổi với mặt phẳng ngang. Độ nghiêng của mặt dốc v=54(km/h)=15(m/s) thì lực kéo của động cơ ô trường hợp α nhỏ) bằng tô phải cân bằng với lực kéo xuống: (trong tanα tan α ≈ sin α

..........................................................................................................................................................................

+ / m o .c

F = 2mg sin α

Công suất của ô tô khi đó: 3

è yK

70%. Hỏi sau nữa giờ máy đã bơm lên bể một lượng nước là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.

3

P=Fv=2.10 .0,04.15.10=12. 10 (W)

..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................

............................................................................................................................ Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

e l g

Bài 6 (24.8/tr56/SBT). Một ô tô khối lượng 2 Lực của động cơ ô tô, kéo ô tô chuyển động đều tấn, chuyển động đều lên dốc trên quãng cho bởi:

đường dài 3 km. Tính công thực hiện bởi động

o o .g

F = mg (sin α + µ cosα )

cơ ô tô trên quãng đường đó. Cho hệ số ma sát Công của lực đó trên đoạn đường: bằng 0,08. Độ nghiêng của dốc là 4%; lấy g=10m/s

III. Hướng dẫn về nhà

A = Fs = mgs (sin α + µ cosα )

s u l

4 sin α = ; cosα = 1 − sin 2 α = 0,99 ≈ 1 100

2

p

Ngày soạn :...../....../........

Vậy A=2.103.10.3.103(0,04+0,08)=72.105(J)

TIẾT 24

Bài 1. Một vật có khối lượng m = 3 kg được kéo lên trên mặt phẵng nghiêng một góc 300 so với phương ngang bởi một lực không đổi F = 70 N dọc theo đường dốc chính. Biết hệ số ma sát là 0,05. lấy g = 10 m/s2. Hãy xác định các lực tác dụng lên vật và công do từng lực thực hiện khi vật di chuyển được một quãng đường s = 2 m.

Trang 67

BÀI TẬP VỀ ĐỘNG NĂNG A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức - Phát biểu được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài bài toán trong SGK.

67

Trang 68

68


- Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh công.

NỘI DUNG

2. Kỹ năng

PHƯƠNG PHÁP

Bài 3 (25.5/tr57/SBT). Một viên đạn khối a/. Lực cản trung bình của gỗ:

- Vận dụng được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài toán trong

lượng 50 kg đang bay ngang với vận tốc Độ biến thiên động năng của vật:

SGK.

n hơ

không đổi 200 m/s.

- Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh công.

a/. Viên đạn đến xuyên qua một tấm gỗ

B. NỘI DUNG:

dày và chui sâu vào gỗ 4 cm. Xác định lực

yN

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

cản trung bình của gỗ.

1. Động năng của vật:

b/. Trường hợp tấm gỗ đó chỉ dày 2 cm thì

Wđ =

1 2 mv 2

u Q m

viên đạn chui qua tấm gỗ và bay ra ngoài.

Xác định vận tốc của đạn khi ra khỏi tấm

2. Định lý động năng: Độ biến thiên động năng của một vật trong một quá trình bằng tổng công thực hiện

gỗ.

bởi các lực tác dụng lên vật trong quá trình ấy. ∆Wđ = Wđ 2 − Wđ 1 = A

II. BÀI TẬP:

è yK

mv02 = − Fs 2 mv 2 0, 05(200) 2 ⇒ Fh = 0 = = 25000( N ) 2s 2.0, 04 0−

a/. Trường hợp viên đạn xuyên qua gỗ: mv12 mv02 − = − Fs ' 2 2 2 Fs ' 2s ' mv02 . ⇒ v12 = v02 − = v02 − m m 2s s' 2 s' 2 2 2 ⇒ v1 = v0 − v0 = (1 − )v0 s s ⇒ v1 = v0 (1 −

s' ) = 141, 4(m / s ) s

III. Hướng dẫn về nhà

NỘI DUNG

Dạ

Bài 1. Một viên đạn khối lượng 50 g bay ngang với vận tốc không đổi 200 m/s.

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (25.2/tr57/SBT). Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng

Động năng của tên lửa là: Wđ =

1 2 mv 2

+ / m o .c

của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm Động năng lúc sau là: một nửa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa thay đổi thế nào?

1 1m W'đ = m ' v '2 = (2v) 2 2 2 2

1 ⇔ W'đ = 2 mv 2 = 2Wđ 2

e l g

Vậy động năng của nó tăng gấp đôi.

o o .g

Bài 2 (25.4/tr57/SBT). Một ô tô khối Độ biến thiên động năng của ô tô là: lượng 4 tấn chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi 54 km/h. Lúc

mv02 = − Fs 2 mv02 400(15) 2 ⇒ Fh = = = 45000( N ) 2s 2.10 0−

s u pl

t=0, người ta tác dụng một lực hãm lên ô

hãm đến lúc dừng.

b) Trường hợp tấm gỗ đó chỉ dày 2 cm thì viên đạn chui qua tấm gỗ và bay ra ngoài. Xác định vận tốc

của đạn lúc ra khỏi tấm gỗ.

Bài 2. Một đoàn tàu khối lượng 200 tấn đang chạy với vận tốc 72 km/h trên một đoạn đường thẳng nằm ngang. Tàu hãm phanh đột ngột và bị trượt trên một quãng đường dài 160 m trong 2 phút trước khi dừng hẵn. a) Trong quá trình hãm động năng của tàu đã giảm bao nhiêu? b) Lực hãm được coi như là không đổi. Tìm lực hãm và công suất trung bình của lực hãm này.

Bài 3 Một ôtô có khối lượng 1600 kg đang chạy với vận tốc 50 km/h thì người lái thấy một vật cản trước mặt, cách khoảng 15 m. Người lái xe tắt máy và hãm phanh khẩn cấp. Giả sử lực hãm ôtô là không đổi và bằng 1,2.104 N. Hỏi xe có kịp dừng tránh khỏi đâm vào vật cản không?

tô; ô tô chuyển động được thêm 10 m thì Khoảng thời gian từ lúc hãm đến lúc dừng: dừng lại. Tính độ lớn trung bình của lực Độ biến thiên động lượng của ô tô: hãm. Xác định khoảng thời gian từ lúc

a) Viên đạn đến xuyên qua một tấm gổ dày và chui sâu vào gỗ 4 cm. Xác định lực cản (trung bình) của

gỗ.

Bài 4. Một xe ôtô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h trên một đoạn đường nằm ngang thì lái xe thấy một chướng ngại vật ở cách 10 m nên tắt máy và hãm phanh.

− Fh ∆t = 0 − mv0

a) Đường khô, lực hãm bằng 22000 N. Xe dừng lại cách vật chướng ngại bao nhiêu?

mv 4000.15 ⇒ ∆t = 0 = Fh 45000 = 1,33( s )

b) Đường ướt, lực hãm bằng 8000 N. Tính động năng và vận tốc của xe lúc va vào vật chướng ngại.

C. RÚT KINH NGHIỆM :

Trang 69

69

Trang 70

70


..........................................................................................................................................................................

- Định luật bảo toàn cơ năng: Trong hệ kín và không có ma sát, cơ năng của hệ được bảo toàn.

..........................................................................................................................................................................

3. Định luật chuyển hóa và bảo toàn năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi mà

..........................................................................................................................................................................

chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.

.......................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................

II. BÀI TẬP:

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

NỘI DUNG

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

yN

nhỏ khối lượng m rơi tự do không

u Q m

TIẾT 25-26 BÀI TẬP VỀ THẾ NĂNG. CƠ NĂNG A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng trọng trường (hay thế năng hấp dẫn).

ạ D +

Định nghĩa được khái niệm mốc thế năng. - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng đàn hồi.

/ m o .c

- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường.

- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng lực đàn hồi của lò xo.

2. Kỹ năng

e l g

- Thiết lập được công thức tính cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường.

- Vận dụng được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường để giải một

oo

B. NỘI DUNG:

g . s

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: 1. Thế năng: - Thế năng trọng trường: Wt=mgh 1 - Thế năng đàn hồi: Wt= kx 2 2

u l p

mgh =

1 2 mv ⇒ v 2 = 2 gh 2

vận tốc đầu từ điểm A có độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất tại 0, Khi nẩy lên với vận tốc v’, vật đạt được độ cao h’ vật đó nảy lên theo phương thẳng mgh ' = 1 mv '2 ⇒ v '2 = 2 gh ' 2 đứng với vận tốc 2/3 vận tốc lúc 2 chạm đất và đi lên đến B. Xác định Suy ra: h ' = v ' = ( 2 ) 2 = 4 2 h v 3 9 chiều cao OB mà vật đó đạt được. 4 Vậy h ' = h 9

è yK

Bài 2 (26.5/tr60/SBT). Một ô tô đang chạy trên đường nằm ngang

Cơ năng ô tô tại A A =

1 2 mv 2

với vận tốc 90 km/h tới điểm A thì a/. Trường hợp không ma sát: đi lên dốc. Góc nghiêng của mặt Ô tô lên dốc đến điểm B có độ cao h cho bởi: dốc so với mặt ngang là 300. Hỏi ô

1 v 2 252 mgh = mv 2 ; ⇒ h = = (m) thì dừng; quãng đường đi 2 2 g 20

tô đi lên dốc được đoạn đường bao nhiêu mét thì dừng? Xét hai được; trường hợp: a/. Trên mặt dốc không ma sát.

Chú ý: Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đường đi àm chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (26.3/tr59/SBT). Một vật Khi vật rơi xuống đến đất:

Ngày soạn :...../....../........

số bài toán đơn giản.

n hơ

AFms = ∆W = WS − Wt

AB =

h 252 = .2 = 62,5(m) sin α 20

b/. Hệ số ma sát trên mặt dốc bằng b/. Trường hợp có ma sát: Cơ năng không bảo toàn: Độ biến thiên cơ năng bằng công lực 3 0,433( ). Lấy g=10m/s2 ma sát: 4 1 h' mgh '− mv 2 = − Fms 2 sin α

2. Cơ năng: Là tổng của động năng và thế năng của vật. W=Wđ+Wt

Trang 71

71

Trang 72

72


NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

Fms = µ mg cos α

ra nhẹ nhàng. Dưới tác dụng của

h' 1 = mv 2 sin α 2 cos α 1 v2 ⇔ h '(1 + µ )= sin α 2 g

động. Xác định vật tốc của vật khi:

lực đàn hồi, vật bắt đầu chuyển

⇒ mgh '+ µ mg cos α

u Q m

20 m. Khi tới chân dốc thì có vận tốc 15 m/s. Tính công của lực ma

A=

1 2 1 mv − mgh = m( v 2 − gh) 2 2

152 ⇔ A = 10( − 10.20) ⇔ A = −875( J ) 2

Dạ

sát (Lấy g=10m/s ). Bài 4 (26.7/tr60/SBT). Từ một Độ biến thiên cơ năng bằng công lực cản:

người ta ném lên một hòn bi đá khối lượng m=50 g với vận tốc

+ / m o .c

1 2 1 2 mv − (mgh + mv0 ) 2 2 ⇔ A = −8,1( J ) A=

đầu v0 = 18(m / s ) . Khi tới mặt đất,

e l g

vận tốc hòn đá bằng 20 m/s. Tính công của lực cản của không khí 2

(Lấy g=10m/s ).

đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng

W=

o o .g

1 2 1 mv + k (∆l ) 2 2 2

s u pl

đáng kể, đầu kia của lò xo được của lò xo bằng ∆l0 = 5(cm) ; W0 = 1 k ( ∆l0 ) 2 2 giữ cố định. Tất cả nằm trên một Cơ năng bảo toàn: mặt phẳng ngang không ma sát.

b/. Khi lò xo dãn 3 cm thì:

⇔ v2 =

k [(∆l0 ) 2 − (∆l ) 2 ] m

⇔v=

k [(∆l0 ) 2 − (∆l ) 2 ] = 1(m / s) m

P = Fdh ⇔ mg = k ∆l

thẳng đứng. Đầu dưới của lò xo

⇒ ∆l =

gắn vào một vật nhỏ m=400 g. Vật được giữ tại vị trí lò xo không co

dãn, sau đó được thả nhẹ nhàng cho chuyển động. a/. Tới vị trí nào thì lực đàn hồi cân bằng với trọng lực của vật. b/. Tính vật tốc của vật tại vị trí đó

mg 0, 4.10 = = 2.10−2 (m) k 200

b/. Vật tốc của vật tại vị trí đó (Lấy g=10m/s2).

Chọn O làm mốc thế năng trọng trường, cơ năng được bảo toàn. Ta có: W=Wđ+ Wtđh+ Wttr Tại vị trí ban đầu: W = 0 + mg ∆l + 0 Tại VTCB: 1 2 1 mv + 0 + k (∆l )2 2 2 1 1 W = mg ∆l = mv 2 + 0 + k (∆l ) 2 2 2 k ⇒ v 2 = 2 g ∆l − (∆l )2 m 200 2 ⇒ v = 2.10.2.10−2 − (2.10−2 ) 2 = 0, 2 0, 4 ⇒ v = 0, 44(m / s ) W=

III. Hướng dẫn về nhà Bài 1. Một vật có khối lượng 1 kg đang ở cách mặt đất một khoảng H = 20 m. Ở chân đường thẳng đứng đi qua vật có một cái hố sâu h = 5 m. Cho g = 10 m/s2.

xo dãn 5 cm. Sau đó vật được thả

Trang 73

100 = 1, 25(m / s ) 0,16

lượng không đáng kể, được treo

k=100 N/m, khối lượng không Tại vị trí ban đầu: vận tốc của vật bằng không, độ biến dạng

Vật được đưa về vị trí mà tại đó lò

⇔ v = 5.10−2

đàn hồi có độ cứng 200 N/m, khối Tại vị trí O thì lực đàn hồi cân bằng với trọng lực:

(Lấy g=10m/s2).

Bài 5 (26.9/tr60/SBT). Một vật Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng đàn hồi:

nhỏ khối lượng m=160 g gắn vào

è yK

k k [(∆l0 ) 2 ] ⇔ v = ∆l0 m m

Bài 6 (26.10/tr60/SBT). Một lò xo a/. Vị trí mà lực đàn hồi cân bằng với trọng lực của vật.

2

đỉnh tháp có chiều cao h=20 m,

⇔ v0 2 =

yN

b/. Vật về tới vị trí lò xo dãn 3 cm.

Bài 3 (26.6/tr60/SBT). Vật có Độ biến thiên cơ năng bằng công lực ma sát:

vận tốc đầu từ đỉnh một mặt dốc

n hơ

a/. Vật về tới vị trí lò xo không a/. Khi lò xo không biến dạng: biến dạng.

1 v2 1 v2 h' 2 g 2 g ⇔ h' = ⇒ AB ' = = = 35, 7(m) cos α sin sin + µ cos α α α 1+ µ sin α

khối lượng m=10 kg trượt không

1 2 1 1 mv + k (∆l ) 2 = k (∆l0 ) 2 2 2 2 k 2 2 ⇔ v = [(∆l0 ) − (∆l ) 2 ] m

a) Tính thế năng của vật khi chọn gốc thế năng là đáy hố. 73

Trang 74

74


b) Cho vật rơi không vận tốc ban đầu, tìm vận tốc của vật khi chạm đáy hố. Bỏ qua sức cản của không

- Nhận biết được dạng của đường đẵng nhiệt trong hệ toạ độ p – V. 2. Kỹ năng

khí. c) Với gốc thế năng là mặt đất thì thế năng của vật khi nằm ở đáy hố bằng bao nhiêu?

- Vận dụng được định luật Bôilơ – Mariôt để giải các bài tập trong bài và các bài tập tương tự.

Bài 2. Từ độ cao 25 m người ta ném thẳng đứng một vật nặng lên cao với vận tốc ban đầu bằng 20 m/s.

Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g =

n hơ

B. NỘI DUNG:

10 m/s2. Tính:

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

1. Định nghĩa: Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình đẳng

a) Độ cao cực đại mà vật đạt được. b) Độ cao mà ở đó thế năng bằng nữa động năng và vận tốc của vật ở độ cao đó.

N y u Q m

nhiệt.

Bài 3. Một vật có khối lượng m = 3 kg được đặt ở một vị trí trong trọng trường và thế năng tại vị trí đó

2. Định luật Bôilơ – Mariốt: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch

bằng Wt1 = 600 J. Thả tự do cho vật rơi tới mặt đất, tại đó thế năng của vật bằng Wt2 = - 900 J.

với thể tích.

a) Hỏi vật đã rơi từ độ cao nào so với mặt đất?

p∼

b) Xác định vị trí ứng với mức 0 của thế năng đã chọn và tìm vận tốc của vật khi đi qua vị trí này. vật đến vị trí dây làm với đường thẳng đứng một góc α0 = 600 rồi thả nhẹ. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy 2

g = 10 m/s . Tìm vận tốc của con lắc và lực căng của sợi dây khi nó đi qua:

Dạ

0

a) Vị trí ứng với góc α = 30 . b) Vị trí cân bằng.

/+

C. RÚT KINH NGHIỆM :

m o .c

.......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ............................................................................................................

e l g

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

TIẾT 27

g . s

oo

u l p

CHƯƠNG V. CHẤT KHÍ

1. Kiến thức

NỘI DUNG

Ngày soạn :...../....../........

nhiệt độ 180C có thể tích 1 m3 và áp suất 1

atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất

p1V1 = p2V2 ⇒ V2 = ⇒ V2 = 0, 286( m3 )

p1V1 1.1 = 3, 5 p2

3,5 atm. Tính thể tích khí nén.

Bài 2 (29.7/tr66/SBT). Người ta điều chế Áp dụng Định luật Bôilơ – Mariốt:

khí hidro và chứa vào một bình lớn dưới áp suất 1 atm, ở nhiệt độ 200C. Tính thể tích khí phải lấy từ bình lớn ra để nạp vào một

p1V1 = p2V2 ⇒ V1 = ⇒ V1 = 500(l )

p2V2 25.20 = p1 1

bình nhỏ thể tích 20 lít dưới áp suất 25 atm. Coi nhiệt độ không đổi. oxi đựng trong một bình thể tích 10 lít dưới

Biết ρ 0 =

m V0

ρ=

áp suất 150 atm ở nhiệt độ 00C. Biết ở điều Suy ra: ρ0V0 = ρV kiện chuẩn khối lượng riêng của oxi là 1,43 Mặt khác: p V = pV 0 0

kg/m3.

m V

(1) (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

ρ=

ρ 0V0 1, 43.150 = = 214,5(kg / m3 ) V 1

Và m=214,5.10-2=2,145(kg)

- Nêu được định nghĩa quá trình đẵng nhiệt.

III. Hướng dẫn về nhà

- Phát biểu và nêu được biểu thức của định luât Bôilơ – Ma riôt.

Trang 75

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (29.6/tr66/SBT). Một lượng khí ở Áp dụng Định luật Bôilơ – Mariốt:

Bài 3 (29.8/tr66/SBT). Tính khối lượng khí

BÀI TẬP VỀ QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT. ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ MARIỐT. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

è yK

II. BÀI TẬP:

Bài 4. Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m = 1 kg treo vào sợi dây có chiều dài l = 40 cm. Kéo

1 hay p1V1 = p2V2 V

75

Trang 76

76


Bài 1. Người ta bơm không khí áp suất 1 atm, vào bình có dung tích 10 lít. Tính áp suất khí trong bình

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

sau 50 lần bơm. Biết mỗi lần bơm, bơm được 250 cm3 không khí. Trước khi bơm đã có không khí 1 atm

1. Định nghĩa: Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi là quá trình đẳng tích. 2. Định luật Sáclơ: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với

trong bình và trong khi bơm nhiệt độ không khí không đổi. Bài 2. Biết thể tích của một lượng khí không đổi. Lượng khí này ở 0 0C có áp suất 5 atm. Tính áp suất của

nó ở 137 0C. Cần đun nóng lượng khí này ở 10 0C lên bao nhiêu độ để áp suất của nó tăng lên 4 lần.

p = hằng số T

Bài 3. Một bình được nạp khí ở 57 0C dưới áp suất 280 kPa. Sau đó bình di chuyển đến một nơi có nhiệt độ 87 0C. Tính độ tăng áp suất của khí trong bình.

II. BÀI TẬP:

Bài 4. Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở 27 0C và dưới áp suất 0,64 atm. Khi đèn cháy sáng áp suất khí

NỘI DUNG

u Q m

.......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................

Dạ

............................................................................................................................

+ / m o .c

e l g

oo

1. Kiến thức :

g . s

u l p

nhiệt độ 420C? Coi sự tăng thể tích của săm là

p1 p2 T 315 = ⇒ p2 = p1 2 = 2 T1 T2 T1 293 ⇒ p2 = 2,15(atm) < 2, 5(atm)

không đáng kể và biết săm chỉ chịu được áp suất Vậy săm không bị nổ.

tối đa là 2,5 atm.

Bài 3 (30.8/tr69/SBT). Một bình thủy tinh kín Áp dụng định luật Sác-lơ: Nung nóng bình lên tới 2000C. Áp suất không khí trong bình là bao nhiêu? Coi sự nở vì nhiệt của

p1 p2 T 473 = ⇒ p2 = p1 2 = 1, 013.105 T1 T2 T1 273 ⇒ p2 = 1, 755.105 ( Pa )

bình là không đáng kể.

C. Pit-tông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí còn 0,36 dm3 và áp suất suất tăng lên tới 14,2

atm. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén.

Bài 2. Một lượng không khí bị giam trong quả cầu đàn hồi có thể tích

2,5 lít ở nhiệt độ 20 0C và áp suất

0

99,75 kPa. Khi nhúng quả cầu vào trong nước có nhiệt độ 5 C thì áp suất của không khí trong đó là 2.105 Pa. Hỏi thể tích của quả cầu giảm đi bao nhiêu?

C. RÚT KINH NGHIỆM :

- Vận dụng được định luật Sac-lơ để giải các bài tập trong bài và các bài tập tương tự

..........................................................................................................................................................................

B. NỘI DUNG:

Trang 77

atm. Hỏi săm có bị nổ không khi để ngoài nắng

Bài 1. Trong xi lanh của một động cơ đốt trong có 2,2 dm3 hỗn hợp khí dưới áp suất 1 atm và nhiệt độ 67

- Nhận biết được dạng đường đẳng tích trong hệ tọa độ (p, T). - Phát biểu được định luật Sác-lơ.

bơm căng không khí ở nhiệt độ 200C và áp suất 2

chịu nhiệt chứa không khí ở điều kiện chuẩn.

0

- Phát biểu và nêu được biểu thức về mối quan hệ giữa P và T trong quá trình đẳng tích.

2. Kỹ năng :

PHƯƠNG PHÁP

III. Hướng dẫn về nhà

BÀI TẬP VỀ QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LUẬT SÁCLƠ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

yN

è yK

Ngày soạn :...../....../........

TIẾT 28

p1 p2 = T1 T2

Bài 2 (30.7/tr69/SBT). Một săm xe máy được Áp dụng định luật Sác-lơ:

..........................................................................................................................................................................

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Hay

Bài 1 (30.6/tr69/SBT). Một bình kín chứa khí oxi Áp dụng định luật Sác-lơ: ở nhiệt độ 200C và áp suất 105 Pa. Nếu đem bình p p T 313 1 = 2 ⇒ p2 = p1 2 = 105 phơi nắng ở nhiệt độ 400C thì áp suất trong bình sẽ T1 T2 293 T1 ⇒ p2 = 1, 068.105 ( Pa) là bao nhiêu?

trong bóng đèn là 1,28 atm. Tính nhiệt độ trong bóng đèn khi đèn cháy sáng. C. RÚT KINH NGHIỆM :

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

n hơ

nhiệt độ tuyệt đối.

77

.......................................................................................................................................................................... 78 Trang 78


..........................................................................................................................................................................

NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

..........................................................................................................................................................................

này là 2 atm, 15 lít, 300 K. Khi pit-tông nén

............................................................................................................................

khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, thể

PV PV PV 1 1 = 2 2 ⇒ T2 = 2 2 T1 = 420( K ) T1 T2 PV 1 1

n hơ

tích giảm còn 12 lít. Xác định nhiệt độ của Vậy nhiệt độ của khí nén là 420(K)

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

khí nén.

Bài 2 (31.7/tr71/SBT). Một bóng thám Phương trình trạng thái khí lí tưởng hay phương

yN

không được chế tạo để có thể tăng bán kính trình Cla-pê-rôn: lên tới 10 m khi bay ở tầng khí quyển có áp

u Q m

Ngày soạn :...../....../........

suất 0,03 atm và nhiệt độ 200 K. Hỏi bán

TIẾT 29

kính của bóng khi bơm, biết bóng được bơm khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300 K?

BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNG

Bài 3 (31.8/tr71/SBT). Tính khối lượng riêng Thể tích của 1 kg khí ở điều kiện chuẩn là:

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức :

Dạ

- Nêu được định nghĩa quá trình đẳng áp, viết được biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt

đối trong quá trình đẳng áp và nhận được dạng đường đẳng áp (p, T) và (p, t).

/+

- Hiểu ý nghĩa vật lí của “độ không tuyệt đối”.

2. Kỹ năng:

m o .c

- Vận dụng được phương trình Clapêrôn để giải được các bài tập ra trong bài và bài tập tương tự.

B. NỘI DUNG: I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

e l g

Phương trình trạng thái khí lí tưởng hay phương trình Cla-pê-rôn: PV PV 1 1 = 2 2 T1 T2 0

oo

g . s

Chú ý: T(K)=t C+273 1dm3=1 lít=1000cm3 5

1 bar=10 Pa=10 N/m

II. BÀI TẬP: NỘI DUNG

u l p

2

của không khí ở 1000C và áp suất 2.105Pa. V = m = 1 = 0, 78(m3 ) 0 ρ 0 1, 29 Biết khối lượng riêng của không khí ở 00C là 1,29 kg/m3.

 P0 = 101( kP)

Ở O0C thì: V0 = 0, 78(m3 ) T = 273( K )  0

 P = 200( kP )

Ở 1100C thì: V = ?(m3 )

T = 373( K )  PV 0 0

PV ⇒ V = 0,54(m3 ) T 1 ⇒ρ= = 1,85(kg / m3 ) 0,54

Phương trình trạng thái: T0

=

III. Hướng dẫn về nhà Bài 1. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 40 cm3 khí hiđrô ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 20 0C. Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0 0C).

1 atm=1,013.105 Pa=760mmHg=1,013.105 N/m2 5

è yK

PV PV PV T 1 1 = 2 2 ⇒ V1 = 2 2 1 T1 T2 P1 T2 4 0, 03. π 103.300 4 3 ⇔ π R13 = 3 200.1 ⇔ R1 = 3,56(m)

Bài 2. Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3140 m. Biết rằng mỗi khi cao thêm 10 m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 2 0C. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg, nhiệt độ 0 0C) là 1,29 kg/m3.

Bài 3. Một phòng có kích thước 8 m x 5 m x 4 m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện tiêu chuẩn,

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (31.6/tr71/SBT). Một lượng khí đựng Nhiệt độ của khí nén.

sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 10 0C, trong khi áp suất là 78 cmHg. Tính

thể

trong một xilanh có pit-tông chuyển động Phương trình trạng thái khí lí tưởng hay phương

tích của lượng khí đã ra khỏi phòng và khối lượng không khí còn lại trong phòng.

Biết

được. Các thông số trạng thái của lượng khí trình Cla-pê-rôn:

khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg, nhiệt độ

0

Trang 79

79

Trang 80

80


0

C) là 1,29 kg/m3.

NỘI DUNG

Bài 4. Trên hệ trục tọa độ OpT, một khối lượng khí chuyển từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) như hình

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (IV.6/tr62/SBT). Lực duy nhất có a/. Công của lực trong giây thứ nhất, thứ hai và thứ

vẽ. Hãy so sánh các thông số của hai trạng thái của khối khí đó.

độ lớn 5,0 N tác dụng vào vật khối lượng ba.

C. RÚT KINH NGHIỆM :

10 kg ban đầu đứng yên, theo phương x.

..........................................................................................................................................................................

Xác định:

..........................................................................................................................................................................

a/. Công của lực trong giây thứ nhất, thứ Đoạn đường dịch chuyển: s = 1 at 2 = 1 t 2 2 4 hai và thứ ba. Giây thứ nhất: t từ 0 đến 1(s). b/. Công suất tức thời của vật tại đầu giây 1 1 1 5 thứ tư. s1 = t 2 = 12 = (m); A1 = Fs1 = ( J ) 4 4 4 4

N y u Q m

.......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................ Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Dạ

Ngày soạn :...../....../........ TIẾT 30

+ / m o .c

ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức

- Các định luật bảo toàn : Động lượng. Động năng. Thế năng. Cơ năng. Định luật bảo toàn đông lượng.

e l g

Định luật bảo toàn cơ năng. Định lí dộng năng.

- Chất khí : Thuyết động học phân tử. Phương trình trạng thái. Các quá trình biến đổi trạng thái.

2. Kỹ năng - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

o o .g

- Giải được các bài tập có liên quan đến các định luật bảo toàn và quá trình biến đổi trạng thái của chất

s u l

khí.

B. NỘI DUNG: I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

p

F 5 = = 0,5(m / s 2 ) m 10

Giây thứ hai: t từ 1 đến 2(s). 1 3 15 s2 = (22 − 1) = (m); A2 = Fs2 = ( J ) 4 4 4

Giây thứ ba: t từ 2(s) đến 3(s). s3 =

1 2 5 25 (3 − 22 ) = (m); A3 = Fs3 = (J ) 4 4 4

b/. Công suất tức thời của vật tại đầu giây thứ tư. Đến giây thứ 4: t=4(s) V=at=0,5.4=2(m/s)

P=Fv=5.2=10(W) Bài 2 (IV.7/tr62/SBT). Một vật khối a/. Công suất của lực đàn hồi tại vị trí đó. F = 0 dh lượng 200 g gắn vào đầu một lò xo đàn Công suất của lực đàn hồi tại vị trí đó cũng bằng 0. hồi, trượt trên một mặt phẳng ngang không b/. công suất của lực đàn hồi tại vị trí lò xo bị nén 10 ma sát; lò xo có độ cứng 500 N/m và đầu cm và vật đang chuyển động ra xa vị trí cân bằng. kia được giữ cố định. Khi qua vị trí cân Cơ năng đàn hồi của vật bằng: bằng (lò xo không biến dạng) thì có động năng 5,0 J. a/. Xác định công suất của lực đàn hồi tại

W=

1 2 1 mv + k ∆l 2 2 2

Với

1 1 k ∆l 2 = 500.0,12 = 2,5( J ) 2 2

b/. Xác định công suất của lực đàn hồi tại Cơ năng đó có giá trị bằng động năng tại VTCB: vị trí lò xo bị nén 10 cm và vật đang W = 1 mv 2 + 2,5 = 1 mv 2 = 5 max 2 2 chuyển động ra xa vị trí cân bằng. 1 2 ⇔ mv = 2,5 ⇔ v = 5(m / s ) 2

- Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng để giải bài tập.

II. BÀI TẬP:

Trang 81

è yK

vị trí đó.

- Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải bài tập.

NỘI DUNG

n hơ

Gia tốc của vật: a =

PHƯƠNG PHÁP 81

Trang 82

82


NỘI DUNG

d/ Xác định vận tốc của vật trước khi chạm đất.

PHƯƠNG PHÁP

Bài 3: Trong xilanh của một động cơ có chứa một lượng khí ở nhiệt độ 47o C và áp suất 0,7 atm.

Lực đàn hồi tại đó có độ lớn:

a. Sau khi bị nén thể tích của khí giảm đi 5 lần và áp suất tăng lên tới 8atm. Tính nhiệt độ của khí ở

Fđh =k ∆l = 500.0,1 = 50( N ) Vậy công suất của lực đàn hồi là:

b. Người ta tăng nhiệt độ của khí lên đến 273oC và giữ pit-tông cố định thì áp suất của khí khi đó là bao

P = Fdh v = 50.5 = 250(W )

nhiêu?

Bài 3 (31.10/tr71/SBT). Người ta bơm Lượng khí bơm vào sau mỗi giây là: 3,3 gam.

N y u Q m

C. RÚT KINH NGHIỆM :

không khí oxi ở điều kiện chuẩn vào một Sau t giây khối lượng khí trogn bình là: bình có thể tích 5000 lít. Sau nửa giờ bình

..........................................................................................................................................................................

m = ρ∆V .t = ρV

..........................................................................................................................................................................

chứa đầy khí ở nhiệt độ 240C và áp suất Với ρ là khối lượng riêng của khí, ∆V là thể tích khí

..........................................................................................................................................................................

765 mmHg. Xác định khối lượng khí bơm bơm vào sau mỗi giây và V là thể tích khí bơm vào

..........................................................................................................................................................................

vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn sau t giây. ra một cách điều đặn.

è yK

............................................................................................................................

m m PV PV = 0 0 (1) với V = và V0 = 0 ρ ρ T T0

ạ D +

pT ρ Thay V và V0 vào (1) ta được: ρ = 0 0 p0T

Lượng khí bơm vào sau mỗi giây là:

/ m o .c

x=

m V ρ V pT0 ρ 0 = = t t t p0T

x=

5.765.273.1, 29 = 0, 0033( kg / s ) = 3, 3( g / s ) 1800.760.297

III. Hướng dẫn về nhà

e l g

oo

g . s

b. Đến B thì động cơ tắt máy và lên dốc BC dài 40m nghiêng 30o so với mặt phẳng ngang. Hệ số masat 5 3

CHƯƠNG VI. CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

u l p

BÀI TẬP VỀ CÁC NGUYÊN LÍ NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức - Phát biểu và viết được công thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học (NĐLH), nêu được

c. Nếu đến B với vận tốc trên, muốn xe lên dốc và dừng lại tại C thì phải tác dụng lên xe một lực có hướng và độ lớn thế nào?

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

TIẾT 31

A vận tốc ô tô là 10m/s và đến B vận tốc của ô tô là 20m/s. Biết độ lớn của lực kéo là 4000N. a. Tìm hệ số masat µ1 trên đoạn đường AB.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

Ngày soạn :...../....../........

Bài 1: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB dài 100m, khi qua

trên mặt dốc là µ2 = 1 . Hỏi xe có lên đến đỉnh dốc C không?

n hơ

cuối quá trình nén?

tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong công thức. - Phát biểu được nguyên lí thứ hai của NĐLH.

2. Kỹ năng

2

Bài 2: Từ độ cao 10 m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s, lấy g = 10m/s .

- Vận dụng được nguyên lí thứ hai của NĐLH vào các đẳng quá trình của khí lí tưởng để viết và nêu ý

a/ Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.

nghĩa vật lí của biểu thức của nguyên lí này cho từng quá trình.

b/ Ở vị trí nào của vật thì Wđ = 3Wt. c/ Xác định vận tốc của vật khi Wđ = Wt.

Trang 83

83

Trang 84

84


- Vận dụng được nguyên lí thứ nhất của NĐLH để giải các bài tập ra trong bài học và các bài tập

NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

tương tự.

Bài 2 (33.8/tr79/SBT). Một lượng khí lí tưởng a/. Vẽ đường biểu diễn quá trình biến đổi

B. NỘI DUNG:

chứa trong một xilanh có pit-tông chuyển động trạng thái trong hệ tọa độ (p,V).

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

được. Các thông số ban đầu của khí là: 0,010 m3, b/. Xác định nhiệt độ cuối cùng của khí.

1. Nội năng: Nội năng của một hệ bao gồm tổng động năng chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo

100 kPa, 300 K. Khí được làm lạnh theo một quá

nên hệ và thế năng tương tác giữa chúng.

trình đẳng áp tới khi thể tích còn là 0,006 m3.

yN

n hơ T2 =

V2T1 0, 006.300 = = 180( K ) V1 0, 01

Nội năng phụ thuộc và nhiệt độ và thể tích.

a/. Vẽ đường biểu diễn quá trình biến đổi trạng c/. Tính công của chất khí.

Có 2 cách làm biến đổi nội năng là: Thực hiện công và truyền nhiệt.

thái trong hệ tọa độ (p,V).

u Q m

2. Nguyên lý thứ I Nhiệt động lực học: Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà

b/. Xác định nhiệt độ cuối cùng của khí.

hệ nhận được: ∆U = Q + A

c/. Tính công của chất khí.

Qui ước:

Q>0: Hệ nhận nhiệt lượng. Q<0: Hệ tỏa nhiệt ra môi trường ngoài. A>0: Hệ nhận công. A<0: Hệ sinh công

Dạ

∆U >0: Nội năng của hệ tăng. ∆U <0: Nội năng của hệ giảm.

+ / m o .c

II. BÀI TẬP: NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (33.7/tr79/SBT). Một lượng không khí a/. Nếu không khí nóng thực hiện một công nóng được chứa trong một xilanh cách nhiệt đặt có độ lớn là 4000 J thì nội năng của khí biến

e l g

nằm ngang có pit-tông có thể dịch chuyển được. thiên một lượng bằng: Không khí dãn nở đẩy pit-tông dịch chuyển. a/. Nếu không khí nóng thực hiện một công có độ

Vì xi lanh cách nhiệt nên Q=0. Do đó:

oo

∆U = A = −4000( J )

g . s

V(m3) 0,006 0,01

Bài 3 (33.9/tr79/SBT). Người ta cung cấp nhiệt Độ lớn của công chất khí thực hiện đê thắng

lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh lực ma sát là:

đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi A=Fl

một đoạn 5cm. Tính độ biến thiên nội năng của Vì chất khí nhận nhiệt lượng và thực hiện chất khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xilanh công nên: có độ lớn là 20 N.

∆U = Q − Fl = 1,5 − 20.0, 05 = 0,5( J )

III. Hướng dẫn về nhà Bài 1. Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 4 kg nước ở nhiệt độ

20 0C. Người ta thả vào bình một

0

miếng sắt có khối lượng 0,2 kg đã được nung nóng tới 500 C. Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có

thả một miếng kim loại khối lượng 192 g đã nung nóng tới 100 0C vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt

10000 J và công thực hiện thêm được một lượng một lượng bằng: một lượng bằng bao nhiêu?

0

Bài 2. Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 128 g chứa 210 g nước ở nhiệt độ 8,4 0C. Người ta

b/. Giả sử không khí nhận thêm được nhiệt lượng lượng là 1500 J. Nội năng của khí biến thiên

u l p

105

0,46.103 J/kg.K.

10000 J và công thực hiện thêm được một

là 1500 J. Hỏi nội năng của không khí biến thiên

P(kPa)

sự cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của nhôm là 896 J/kg.K; của nước là 4,18.103 J/kg.K; của sắt là

lớn là 4000 J thì nội năng của nó biến thiên một b/. Không khí nhận thêm được nhiệt lượng lượng bằng bao nhiêu?

è yK

A = p∆V = 105 (0, 01 − 0, 006) = 400( J )

dung riêng của chất làm miếng kim loại, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 21,5 0C. Cho

∆U = A '+ Q ' = −(4000 + 1500) + 10000 ⇒ ∆U = 4500( J )

nhiệt dung riêng của nước là 4,18.103 J/kg.K; của đồng thau là 0,128.103 J/kg.K.

Bài 3. Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50 g ở nhiệt độ 136 0C vào một nhiệt lượng kế có nhiệt dung 50 J/K chứa 100 g nước ở 14 0C. Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên. Biết nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt trong nhiệt lượng kế là 18 0C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K; của kẻm là

Trang 85

85

Trang 86

337 J/kg.K; của chì là 126 J/kg.K. 86


Bài 4. Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào lò một miếng sắt có khối lượng 22,3 g. Khi

1. Sự nở dài: ∆l = l − l0 = l0α∆t = l0α (t − t0 )

miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế có khối

Với l0 là chiều dài của thanh ở nhiệt độ t0

lượng 200 g có chứa 450 g nước ở nhiệt độ 15 0C thì nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên đến

l là chiều dài của thanh ở nhiệt độ t

22,5 0C. Xác định nhiệt độ của lò. Cho nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/kg.K; của chất làm nhiệt lượng kế

α là hệ số nở dài, phụ thuộc bản chất của chất làm thanh.

là 418 J/kg.K; của nước là 4,18.103 J/kg.K.

Với V0 là thể tích của vật ở nhiệt độ t0

..........................................................................................................................................................................

β = 3α là hệ số nở khối, phụ thuộc bản chất của vật.

..........................................................................................................................................................................

II. BÀI TẬP:

..........................................................................................................................................................................

NỘI DUNG

............................................................................................................................

0

trời là 10 C. Độ dài của thanh dầm cầu sẽ

CHƯƠNG VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ

e l g

oo

1. Kiến thức: - Mô tả được các dụng cụ và phương pháp tiến hành thí nghiệm để xã định độ nở dài của

g . s

vật rắn.

tăng thêm bao nhiêu khi nhiệt độ ngoài trời là 400C? Hệ số nở dài của sắt là 12.10-6K-1.

được giá trị trung bình của hệ số nén dài α. Từ đó suy ra công thức nở dài.

nung nóng tới 1000C thì độ dài của hai thanh chênh nhau 0,5mm. Hỏi độ dài l0 của hai thanh này ở 00C là bao nhiêu? Hệ số nở dài của nhôm là 24.10-6K-1 và của thép là 12.106

l1 = l0 (1 + α1∆t ) l2 = l0 (1 + α 2 ∆t ) ⇒ l1 − l2 = l0 (α1 − α 2 )∆t = 0,5.10−3 0,5.10 −3 0,5.10−3 ⇔ l0 = = −6 (α1 − α 2 )∆t (24.10 − 12.10 −6 ).100 ⇔ l0 = 0, 417( m) = 417( mm)

K-1.

Bài 3 (36.8/tr90/SBT). Một tấm đồng hình nóng tới nhiệt độ t là bao nhiêu để diện tích dài của đồng là 17.10-6K-1.

nghĩa vật lý và đơn vị đo của hệ số nở dài và hệ số nở khối.

l = l0 (1 + α t ) ∆S = S − S0 = l 2 − l02 ⇒ ∆S = [l0 (1 + α t )]2 − l02 ⇒ ∆S = l02 (1 + 2.α t + α 2t 2 ) − l02 ⇒ ∆S = (2.α t + α 2t 2 )l02 2 Vì α ≪ 1 nên bỏ qua thừa số này.

⇒ ∆S = l02 2.α t = S0 2.α t −4 Vậy: ⇒ t = ∆S = 16.10 = 1880 C S0 2.α 0,52.2.17.10−6

2. Kỹ năng : Vận dụng thực tiễn của việc tính toán độ nở dài và độ nở khối của vật rắn trong đời sống và

Bài 4 (36.12/tr90/SBT). Một thước kẹp bằng Sai số tuyệt đối của 150 độ chia trên thước kẹp khi

B. NỘI DUNG:

thép có giới hạn đo là 150 mm được khắc nhiệt độ của thước tăng từ 100C đến 400C là:

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

Trang 87

Độ dài của thanh dầm cầu sẽ tăng thêm: 3,6(mm)

một thanh thép ở 00C có cùng độ dài l0 . Khi thức tính hệ số nở dài:

của tấm đồng tăng thêm 16 cm2? Hệ số nở

- Phát biểu được quy luật về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn. Đồng thời nêu được ý

∆l = l − l0 = l0α∆t = l0α (t2 − t1 ) ∆l = 10.12.10−6 (40 − 10) = 3, 6.10−3 (m) ∆l = 3, 6(mm)

Bài 2 (36.7/tr89/SBT). Một thanh nhôm và Gọi (1) là nhôm; (2) là thép. Vậy áp dụng công

vuông ở 00C có cạnh dài 50 cm. Cần nung

- Dựa vào Bảng 36.1 ghi kết quả đo độ dãn dài của thanh rắn thay đổi theo nhiệt độ t, tính

u l p

ạ D +

/ m o .c

Ngày soạn :...../....../........

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

è yK

bằng sắt có độ dài 10 m khi nhiệt độ ngoài

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

TIẾT 32-33

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (36.6/tr89/SBT). Một thanh dầm cầu Công thức tính hệ số nở dài là:

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

BÀI TẬP VỀ SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN

N y u Q m

V là thể tích của vật ở nhiệt độ t

..........................................................................................................................................................................

kỹ thuật..

n hơ

2. Sự nở khối: ∆V = V − V0 = V0 β∆t = V0 β (t − t0 )

C. RÚT KINH NGHIỆM :

87

Trang 88

88


NỘI DUNG

NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

vạch chia ở 100C. Tính sai số của thước kẹp này khi sử dụng nó ở 400C. Hệ số nở dài của thép dùng làm thước kẹp là 12.10-6K-1. Nếu thước kẹp trên được làm bằng hợp kim

∆l = l − l0 = l0α∆t = l0α (t − t0 ) −6 Thay số: ∆l = 150.12.10 (40 − 10) = 0, 054( mm)

0,9.10−6

N y u Q m

kẹp làm bằng thép, nghĩa là: ∆l ' = 7, 5% ∆l = 4 µ m

III. Hướng dẫn về nhà

Sai số này khá nhỏ. Vậy độ dài của thước kẹp làm

Bài 1. Một dây tải điện ở 20 0C có độ dài 1800 m. Xác định độ nở dài của dây tải điện này khi nhiệt độ

bằng hợp kim inva có thể coi như không thay đổi

tăng lên đến 40 0C về mùa hè. Biết hệ số nở dài của dây tải điện là 11,5.10-6 K-1.

do nở vì nhiệt khi nhiệt độ thay đổi trong khoảng

Bài 2. Một thanh kim loại có chiều dài 20 m ở nhiệt độ 20 0C, có chiều dài 20,015 m ở nhiệt độ 45 0C.

0

0

từ 10 C đến 40 C

ạ D +

2

dụng lên thanh thép có tiết diện 1 cm để làm nhiệt độ t1 đến t2 là: của thanh khi nhiệt độ của nó tăng thêm 0

100 C ? Suất đàn hồi của thép là 20.10 -6

10

/ m o .c

∆l = α (t2 − t1 ) l0

Pa Theo định luật Húc thì:

-1

và hệ số nở dài của nó là 12.10 K .

∆l F = ⇒ F = ESα (t2 − t1 ) l0 ES

e l g

⇒ F = 20.1010.11.10−6.100 = 22kN

Bài 6 (36.14/tr90/SBT). Tại tâm của một đĩa Muốn bỏ viên bi sắt vừa lọt lỗ thủng thì đường

oo

tròn bằng sắt có một lỗ thủng. Đường kính lỗ kính D của lỗ thủng của đĩa sắt ở nhiệt độ t0 C

g . s

thủng ở 00C bằng 4,99 mm. Tính nhiệt độ phải vừa đúng bằng đường kính d của viên bi sắt ở cần phải nung nóng đĩa sắt để có thể bỏ vừa cùng nhiệt độ đó, tức là:

u l p

lọt qua lỗ thủng của nó một viên bi sắt đường

è yK

Tính hệ số nở dài của thanh kim loại.

Bài 5 (36.13/tr90/SBT). Tính lực kéo tác Độ dài tỉ đối của thanh thép khi bị nung nóng từ thanh này dài thêm một đoạn bằng độ nở dài

1 5 ( − 1) = 167 0 C 10.10−6 4,99

n hơ ⇒t =

Vì hợp kim inva có hệ số nở dài là 0,9.10-6K-1, tức

vina (thép pha 36% niken) thì sai số của là chỉ bằng 12.10−6 7,5% thước kẹp này khi dùng nó ở 400C sẽ là bao Hệ số của thép nên sai số của thước kẹp này khi nhiêu? Hệ số nở dài của hợp kim vina là sử dụng ở 400C se chỉ bằng 7,5% sai số của thước 0,9.10-6K-1.

PHƯƠNG PHÁP 1 d t = ( − 1) α D0

Bài 3. Mỗi thanh ray của đường sắt ở nhiệt độ 15 0C có độ dài 12,5 m. Nếu hai đầu các thanh ray khi đó

chỉ đặt cách nhau 4,5 mm, thì các thanh ray này có thể chịu được nhiệt độ lớn nhất bằng bao nhiêu để

chúng không bị uốn cong do tác dụng nở vì nhiệt? Biết hệ số nở dài của mỗi thanh ray là 12.10-6 K-1.

Bài 4. Ở nhiệt độ 0 0C tổng chiều dài của thanh đồng và thanh sắt là 5 m. Hiệu chiều dài của chúng ở cùng

nhiệt độ bất kỳ nào cũng không đổi. Tìm chiều dài của mỗi thanh ở 0 0C. Biết hệ số nở dài của đồng là 18.10-6 K-1, của sắt là 12.10-6 K-1.

Bài 5. Ở 0 0C, thanh nhôm và thanh sắt có tiết diện ngang bằng nhau, có chiều dài lần lượt là 80 cm và 80,5 cm. Hỏi ở nhiệt độ nào thì chúng có chiều dài bằng nhau và ở nhiệt độ nào thì chúng có thể tích bằng nhau. Biết hệ số nở dài của nhôm là 24.10-6 K-1, của sắt là 14.10-6 K-1.

C. RÚT KINH NGHIỆM : .......................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................

D = D0 (1 + α t ) = d

kính 5,00 mm và hệ số nở dài của nó là Trong đó D0 là đường kính của lỗ thủng của đĩa 12.10-6 K-1. sắt ở )0C, α là hẹ số nở dài của sắt.

.......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................

Vậy nhiệt độ cần nung nóng là: Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Trang 89

89

Trang 90

90


NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

g=10 (m/s2).

1 WB = WdB = mvB2 2 2WB 2.0,9 ⇔ vB = = = 3(m / s ) m 0, 2

a/. Tính cơ năng của bi tại B.

n hơ

b/. Tính vận tốc của bi tại B. c/. Tính hệ số ma sát trên đoạn BC.

c/. Tính hệ số ma sát trên đoạn BC.

Trên BC do có ma sat nên vật chuyển động thẳng

Ngày soạn :...../....../........ TIẾT 34-35-36-37

u Q m

ÔN THI HỌC KÌ II A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức - Các định luật bảo toàn : Động lượng. Động năng. Thế năng. Cơ năng. Định luật bảo toàn đông lượng. - Chất khí : Thuyết động học phân tử. Phương trình trạng thái. Các quá trình biến đổi trạng thái.

Dạ

- Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể. - Cơ sở của nhiệt động lực học.

/+

2. Kỹ năng

m o .c

- Giải được các bài tập có sử đến các định luật Niu tơn, các định luật bảo toàn và quá trình biến đổi trạng thái của chất khí.

e l g

B. NỘI DUNG: I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: - Ôn tập tất cả các kiến thức đã học. - Vận dụng để giải các bài tập tương tự.

II. BÀI TẬP:

s u l

NỘI DUNG

o o .g

02 − vB2 2.BC vB2 32 ⇔µ= = = 0,1 2.BC.g 2.4,5.10 ⇔ − µ mg = m

105 (Pa) biến đổi đẳng tích đến áp suất tăng gấp 1,5 lần và sau đó biến đổi đẳng

áp để thể tích sau cùng là 15 (lít).

a/. Tìm nhiệt độ sau khi biến đổi đẳng tích. b/. Tìm nhiệt độ sau khi biến đổi đẳng áp.

T = 27 + 273 = 300( K ) 1

 P2 = 1,5 P1  P3 = P2 = 1,5 P1   → TT2 V2 = 10(l ) → V2 = 15(l ) T = ?( K ) T = ?( K )  2  3

a/. Tìm nhiệt độ sau khi biến đổi đẳng tích. PV PV PV 1 1 = 2 2 ⇒ T2 = T1 2 2 = 300.1, 5 = 450( K ) T1 T2 PV 1 1

b/. Tìm nhiệt độ sau khi biến đổi đẳng áp. PV PV 300.1, 5.15 PV 1 1 = 3 3 ⇒ T3 = T1 3 3 = = 675( K ) T1 T3 PV 10 1 1

Bài 3. Một vật nhỏ khối lượng 5 kg trượt a/. Tính cơ năng của vật tại A và tại B không vận tốc đầu từ đỉnh A của một mặt Tại A: WA =mghA =5.10.10=500(J) phẳng nghiêng cao 10 m, khi xuống tới Tại B: WA =1/2mv2=1/2.5.92 =202,5(J)

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1. Thả viên bi có khối lượng m= 200 a/. Tính cơ năng của bi tại B.

p

è yK

− Fms = ma

Ta có:

Bài 2. Một khối khí lí tưởng, ban đầu có  P1 =  thể tích10 (lít), ở nhiệt độ 270C và áp suất TT1 V1 = 10(l )

Định luật bảo toàn cơ năng. Định lí dộng năng.

- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

yN

chậm dần đều:

(g) từ A có độ cao 45 (cm) so với mặt Vì mặt phẳng nghiêng không ma sát nên áp dụng định phẳng ngang, cho lăn không ma sát trên luật bảo toàn cơ năng ta có:

chân dốc B, vận tốc của vật là 9 m/s.

b/. Cơ năng của vật không bảo toàn vì cơ năng ở B

a/. Tính cơ năng của vật tại A và tại B?

nhỏ hơn cơ năng ở A.

b/. Cơ năng của vật có bảo toàn không? Công của lực ma sát: Hãy tính công của lực cản?

AFms = WA − WB = 500 − 202,5 = 297,5( J )

mặt phẳng nghiêng AB. Sau đó, bi tiếp tục WB = WA = mgh = 0, 2.10.0, 45 = 0,9( J )

Lấy g=10m/s2.

chuyển động trên mặt phẳng ngang BC b/. Tính vận tốc của bi tại B. được một đoạn 4,5 (m) rồi dừng hẳn. Lấy

Bài 4. Một xe chở cát khối lượng 50 kg a/. Vận tốc mới của xe khi vật bay đến ngược chiều

Trang 91

đang chạy trên đường nằm ngang không xe chạy. 91

Trang 92

92


NỘI DUNG

NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

PHƯƠNG PHÁP

ma sát với vận tốc 2 m/s. Một vật nhỏ khối Định luật bảo toàn động lượng:

mới dừng lài. Tính lực cản trung bình của

lượng 3 kg bay ngang với vận tốc 7 m/s

( M + m)V = MV0 + mv

đất tác dụng lên vật.

(đối với mặt đất) đến chui vào cát và nằm

MV0 + mv 50.2 − 3.7 ⇔V = = = 1, 49( m / s ) M +m 53

yên trong đó. Xác định vận tốc mới của xe khi vật bay đến: a/. ngược chiều xe chạy.

MV0 + mv 100 + 21 = = 2, 28( m / s ) M +m 53

2=300g

vật thứ hai với vận tốc 44 cm/s. Sau khi va Động lượng của hệ trước va chạm=động lượng của hệ

tốc 200(m/s) đến cắm vào vật M=450(g) Ta có: mv=(M+m)V với V là vận tốc của vật và đạn

chạm, vật thứ nhất bị bật trở lại với vận sau va chạm m1v1 + m2v2 = m1v1' + m2v 2'

treo ở đầu một sợi dây dài l=2(m). Tính sau khi cấm vào vật. m v = 2(m / s) M +m

thứ hai sau va chạm?

vật. Lấy g=10(m/s ). Tính nhiệt lượng tỏa Chọn vị trí ban đầu của vật làm mốc thế năng. Cơ năng ban đầu của hệ khi đạn cấm vào: ra trong khi viên đạn cấm vào? 1 (m + M )V 2 2

Dạ

thế năng: Wt = (m + M ) gh

với h là độ cao của vật so với ban đầu. h = l (1 − cosα )

e l g

Định luật bảo toàn năng lượng:

o o .g

V2 = 0,9 ⇒ α = 260 2 gl

động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm

ngang với vận tốc ban đầu bằng 0, đi được

m1v1 + m2 v2 = −m1v ' 1 + m2v 2' ⇔ v 2' =

m1v1 + m2v2 + m1v ' 1 m2

⇔ v 2' =

0, 2.44 + 0,3.0 + 0, 2.6 = 33cm / s 0,3

định

Fhl = ma Fk + Fms + P + N = ma

luật

II

(1)

 F − Fms = ma Chiếu (1) xuống Ox và Oy ta được:  k P = N

tô và mặt đường là 0,05. Lấy g=10(m/s2)

Gia tốc chuyển động: a =

v 2 − v02 20 2 = = 1(m / s 2 ) 2S 2.200

Bài 6. Một vật khối lượng 0,1 kg được a/. Vận tốc của vật ngay khi chạm đất: Áp dụng định

Lực ma sát trượt:

ném từ độ cao 10 m xuống đất vơi vận tốc luật bảo toàn cơ năng cho vật, ta có:

Fms = µ mg = 0, 05.2.1000.10 = 1000( N )

2

ban đầu 10 m/s. Lấy g=10(m/s )

p

a/. Tính vận tốc của vật ngay khi chạm đất. Bỏ qua ma sát.

b/. Khi chạm đất, vật đi sâu vào đất 2 cm

Trang 93

Newton:

quãng đường 200 m thì đạt vận tốc 72 Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe: km/h. Tính công do lực kéo của động cơ ô đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô

1 1 Q = mv 2 − (m + M )V 2 = 900( J ) 2 2

(1)

Chiếu (1) xuống chiều dương ta có:

Bài 8. Một ô tô khối lượng 2 tấn chuyển Theo

tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng

Nhiệt lượng tỏa ra khi viên đạn cấm vào là:

s u l

/+

m o .c

Tại vị trí gốc lệch lớn nhất α, cơ năng của hệ chỉ là

W0 = Wt ⇒ cosα = 1 −

è yK

tốc có độ lớn 6 cm/s. Tính vận tốc của vật

2

W0 =

N y u Q m

có thể chuyển động không ma sát các vật chuyển động không ma sát, vậy hệ là hệ kín.

đứng yên còn vật thứ nhất chuyển động về nhất.

m=50(g) bay theo phương ngang với vận “đạn+vật” được bảo toàn.

phương thẳng đứng khi viên đạn cấm vào

n hơ

nhờ đệm không khí. Ban đầu vật thứ hai Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật thứ

Bài 5. Một viên đạn có khối lượng Xét trên phương nằm ngang thì động lượng của hệ

⇒V =

0 − (10 3) 2 = −7500( m / s 2 ) 2.0, 02 − F = ma ⇒ F = −0,1.( −7500) = 750( N )

Bài 7. Hai vật khối lượng m1=200g và m- Vì trọng lực cân bằng với lực đẩy của luồng khí nên

b/. cùng chiều xe chạy

góc α lớn nhất mà dây treo lệch so với

v 2 − v02 2s

⇒a=

b/. Vật bay đến cùng chiều xe chạy. ⇔V =

v 2 − v02 = 2as ⇒ a =

của

ma

v = 2 gh + v02 = 10 3(m / s)

Công

b/. Lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật.

AFms = Fms .S .cos108 = 1000.200.(−1)

sát

trượt:

AFms = −200000( N )

Ta có:

Lực kéo: 93

Trang 94

94


NỘI DUNG

Ôn tập toàn bộ kiến thức học kỳ II

PHƯƠNG PHÁP

C. RÚT KINH NGHIỆM :

Fk = ma + Fms = 2000.1 + 1000 = 3000( N ) AF = FS cos 0 = 3000.200.1 = 600000( N )

..........................................................................................................................................................................

Bài 9. Một tên lưả khối lượng 10000kg -Chọn chiều dương là chiều thẳng đứng từ dưới lên: đang bay thẳng đứng lên trên với vận tốc Động lượng của hệ trước khi phụt khí : p = Mv .

..........................................................................................................................................................................

100 m/s thì phụt ra sau trong một thời gian Động lượng của hệ ngay sau khi phụt khí : rất ngắn một lượng khí có khối lượng m = p = ( M − m)v ' + mv ' 1 1000 kg khí với vận tốc 800 m/s. Tính vận -Vì tên lửa và khí chuyển động trên cùng một đường tốc của tên lửa ngay sau phụt khí. thẳng nên có thể viết biểu thức của định luật bảo toàn

..........................................................................................................................................................................

u Q m

Mv = ( M − m)v ' − mv1' Mv + mv1' = 200 m/s M −m

ạ D +

Ngay sau khi phụt khí vận tốc của tên lửa là 200 m/s. vì vận tốc này dương nên tên lửa tăng tốc.

Bài 10. Một khẩu súng trường khối lượng Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:

/ m o .c

khi đã lắp đạn là 6 kg. Hỏi khi bắn đầu đạn Chọn chiều dương là chiều chuyển động của đạn khi khối lượng 0,01 kg ra khỏi nòng với vận ra khỏi nòng súng: tốc 300 m/s thì súng giật với vận tốc bằng

Mv = ( M − m)v ' + mv1'

bao nhiêu?

6.0 = (6 − 0, 01)v '+ 0, 01.300 v ' = −0, 5(m / s)

Bài 11.

Một hòn bi ve đang chuyển động

với vận tốc v1 thì va chạm xuyên tâm vào một hòn bi sắt đứng yên có khối lượng lớn gấp 5 lần. Sau khi va chạm, bi ve bật trở

DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

è yK

o o .g

Chọn chiều dương là chiều của bi ve trước và chạm:

s u pl

lại với vận tốc có độ lớn giảm đi một nửa. Xác định vận tốc của bi sắt.

v1’=v1/2

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

e l g

Vận tốc của bi sắt. Ta có: m2=5m1

yN

............................................................................................................................

động lượng cho hệ :

-Tính v ' . Ta có : v ' =

n hơ

..........................................................................................................................................................................

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: m1v1 = − m1v1' + m2 v2'

⇔ m1v1 = − m1

v1 + 5m1v2' 2

v1 + 5v2' 2 3 ⇔ v2' = v1 = 0,3v1 2.5 ⇔ v1 = −

III. Hướng dẫn về nhà

Trang 95

95

Trang 96

96


CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM MỤC TIÊU •

Hiểu được chuyển động là tương đối; độ dời, vận tốc quỹ đạo có tinh tương đối.

HIểu rõ các khái niệm đặc trưng cho chuyển động; các véc tơ độ dời, vận tốc gia tốc.

Nắm được các định nghĩa của chuyển động thẳng đều, thẳng biến đổi đều, từ đó có thể tìm

n hơ

N y u Q m

được phương trình chuyển động ; là phương trình biểu diễn toạ độ theo thời gian và phương trình biểu diễn vận tốc theo thời gian. Biét cách ứng dụng các phương trình và các công thức liên quan giữa toạ độ ,độ dời,vận tốc, gia tốc và thời gian trong những bài toán về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. •

Hiểu rõ các đại lượng đặc trưng cho chuyển động tròn đều, tốc độ góc, tốc độ dài, chu kì ,tần số và mối liên quan giữa chúng, vận dụng để giải một số bài toán đơn giản về chuyển động tròn đều.

ạ D +

Hiểu rõ vật chuyển động tròn đều bao giờ cũng có gia tốc ,đó là gia tốc hướng theo bán kính vào tâm đường tròn.

/ m o .c

Nắm được quy trình thực hiện một thí nghiệm đơn giản của vật lí, biết cách đo các đại

lượng cơ bản là xác định toạ độ và thời điểm tương ứng của một vật chuyển động thẳng; bước đầu biết cách sử lí các kết quả đo lường bằng đồ thị và tính số.

e l g

o o .g

Tiết 1 Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ

Soạn ngày ……………

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Hiểu được các khái niệm cơ bản: tính tương đối của chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, xác định vị trí của một chất điểm bằng tọa độ, xác định thời gian bằng đồng hồ, phân biệt khoảng thời gian và thời điểm. - Hiểu rõ là muốn nghiên cứu chuyển động của chất điểm, cần thiết là chọn một hệ quy để xác định vị trí của chất điểm và thời điểm tương ứng. - Nắm vững được cách xác định tọa độ và thời điểm tương ứng của một chất điểm trên hệ trục tọa độ. 2.Kỹ năng - Chọn hệ quy chiếu mô tả chuyển động. - Chọn mốc thời gian, xác định thời gian. - Phân biệt chuyển động cơ với chuyển động khác.

s u pl

Trang 1

II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Hình vẽ chiếc đu quay trên giấy to. - Chuẩn bị tình huống sau khi cho học sinh thảo luận: Bạn của em ở quê chưa từng đến thị xã, em sẽ phải dùng những vật mốc và hệ tọa độ nào để chỉ cho bạn đến được trường thăm em? 2.Học sinh Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8: Thế nào là chuyển động? Thế nào là độ dài đại số của một đoạn thẳng? 3.Gợi ý ứng dụng CNTT GV có thể chuẩn bị những đoạn video về các loại chuyển động cơ học, soạn các câu hỏi trắc nghiệm, hình vẽ mô phỏng quỹ đạo của chất điểm... III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động 1 (......phút): Nhận biết chuyển động cơ, vật mốc, chất điểm, quỹ đạo, thời gian trong chuyển động. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Yêu cầu: HS xem tranh -Xem tranh SGK, trả lời 1. Chuyển động cơ là gì? *Chuyển động cơ là sự dời chỗ của vật SGK nêu câu hỏi (Kiến câu hỏi: theo thời gian. thức lớp 8) để học sinh trả lời. *Chuyển động cơ là gì? - Khi vật dời chỗ thì có sự thay đổi -Gợi ý: Cho HS một số Vật mốc? Ví dụ? khoảng cách giữa vật và các vật khác chuyển động điển hình. *Tại sao chuyển động cơ được coi như đứng yên. Vật đứng yên được gọi là vật mốc. Phân tích: Dấu hiệu của có tính tương đối? Ví dụ? chuyển động tương đối. Đọc SGK phần 2. Trả lời - Chuyển động cơ có tính tương đối. -Hướng dẫn: HS xem câu hỏi: tranh SGK và nhận xét *Chất điểm là gì? Khi nào 2. Chất điểm. Quỹ đạo của chất điểm ví dụ của HS. một vật được coi là chất - Trong những trường hợp kích thước của vật nhỏ so với phạm vi chuyển động của -Hướng dẫn: HS trả lời điểm? *Quỹ đạo là gì? Ví dụ. nó, ta có thể coi vật như một chất điểm câu hỏi C1 -Trả lời câu hỏi C1. một điểm hình học và có khối lượng của vật. -Tìm cách mô tả vị trí của - Khi chuyển động, chất điểm vach một đường trong không gian gọi là quỹ đạo. -Gợi ý: Trục tọa độ, chất điểm trên quỹ đạo. điểm mốc, vị trí vật tại -Hình vẽ 3. Xác định vị trí của một chất điểm - Để xác định vị trí của một chất điểm, những thời điểm khác -Trả lời câu hỏi C2 nhau. người ta chọn một vật mốc, gắn vào đó -Đo thời gian dùng đồng một hệ tọa độ, vị trí của chất điểm được -Giới thiệu: Hình 1.5 hồ như thế nào? xác định bằng tọa độ của nó trong hệ tọa -Giới thiệu cách đo thời -Cách chọn mốc (Gốc) thời độ này. gian. gian, đơn vị. 4. Xác định thời gian - Muốn xác định thời điểm xảy ra một -Biểu diễn trên trục số. -Hướng dẫn cách biểu -Khai thác ý nghĩa của hiện tượng nào đó, người ta chọn một diễn, cách tính thời bảng giờ tàu SGK gốc thời gian và tính khoảng thời gian từ gian. gốc đến lúc đó. - Như vậy để xác định thời điểm, ta cần có một đồng hồ và chọn một gốc thời gian. Thời gian có thể được biểu diễn bằng một trục số, trên đó mốc 0 được

è yK

Trang 2


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chọn ứng với một sự kiện xảy ra.

Hoạt động 2 (.....phút): Tìm hiểu hệ quy chiếu và chuyển động tịnh tiến. Hoạt động của GV Nội dung Hoạt động của HS Gợi ý: Vật mốc, trục tọa -Muốn biết sự chuyển động 5. Hệ Quy chiếu độ biểu diễn vị trí, trục của chất điểm (vật) tối thiểu *Một vật mốc gắn với một hệ tọa độ và biểu diễn thời gian. cần phải biết những gì? Biểu một gốc thời gian cùng với một đồng hồ hợp thành một hệ quy chiếu. diễn chúng như thế nào? Hệ quy chiếu = Hệ tọa độ gắn với vật mốc -Nêu định nghĩa của hệ -Đọc SGK: Hệ quy chiếu? quy chiếu. -Biểu diễn chuyển động của + Đồng hồ với gốc thời gian -Yêu cầu HS trả lời C3. chất điểm trên trục xOt? -Giới thiệu tranh đu -Trả lời câu C3. quay -Xem tranh đu quay giáo -Phân tích dấu hiệu của viên mô tả. 6. Chuyển động tịnh tiến chuyển động tịnh tiến. -Trả lời câu hỏi C4 *Tổng quát, khi vật chuyển động tịnh tiến, -Yêu cầu: HS lấy ví dụ -Lấy một số ví dụ khác về mọi điểm của nó có quỹ đạo giống hệt nhau ( không nhất thiết là thẳng) có thể về CĐTT chuyển động tịnh tiến. chồng khít nên nhau được. -Nhận xét các ví dụ. Hoạt động 3 (......phút): Vận dụng củng cố. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các -Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung từ câu 1- (Tr 10 -SGK). nhóm. -Làm việc cá nhân giải bài tập 1,2 (SGK). -Yêu cầu: HS trình bày đáp án. -Đánh giá nhận xét kết giờ dạy. -Ghi nhận kiến thức: những khái niệm cơ bản; hệ quy chiếu; chuyển động tịnh tiến. -Trình bày cách mô tả chuyển động cơ. Hoạt động 4 (......phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. 3 (Tr 10 -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. SGK). -Những chuẩn bị bài sau. -Yêu cầu:HS Xem lại CĐTĐ , tốc độ trung bình lớp 8 IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

s u pl

o o .g

Soạn ngày …………… Tiết 2+3 Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

Trang 3

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời. - Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của chúng. - phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ. - Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động. - Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động. 2.Kỹ năng - Phân biệt, so sánh các khái niệm. - Biểu diễn độ dời và các đại lượng vật lý vectơ. - Lập phương trình chuyển động. - Vẽ đồ thị. Khai thác đồ thị. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Câu hỏi liên quan đến vectơ, biểu diễn vectơ. - Chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm. - Một ống thủy tinh dài đựng nước với bọt không khí. - Chuẩn bị thí nghiệm về chuyển động thẳng và chuyển động thẳng đều. - Các đặc trưng của đại lượng vectơ? - Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị. 2.Học sinh:Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8: - Thế nào là chuyển động thẳng đều? - Thế nào là vận tốc trong chuyển động đêu? - Các đặc trưng của đại lượng vectơ? 3.Gợi ý ứng dụng CNTT - Soạn câu hỏi 1-5 SGK thành câu trắc nghiệm. - Soạn câu trắc nghiệm cho phần luyện tập củng cố. - Chuẩn bị các đoạn video về chạy thi, bơi thi, đua xe... - Mô phỏng chuyển động bọt khí trong ống nước và các dạng đồ thị của chuyển động thẳng đều. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 2 Hoạt động 1 (......phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Nhớ lại khái niệm chuyển động thẳng đều, tốc độ -Đặt câu hỏi cho HS. Cho HS lấy ví dụ. Nêu câu hỏi C1 của một vật ở lớp 8. -Trả lời câu hỏi C1 Hoạt động 2 (.....phút): Tìm hiểu khái niệm độ dời. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Yêu cầu: HS đọc -Đọc SGK. 1. Độ dời SGK, trả lời câu C2. -Vẽ hình biểu diễn a) Độ dời Xét một chất điểm chuyển động theo một M2 quỹ đạo bất kì. Tại thời điểm t1 , vectơ độ dời.

è yK

Trang 4

M 1M 2

M1


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chất điểm ở vị trí M1 .Tại thời điểm t2 , chất điểm ở vị trí M2 Vectơ M 1 M 2 gọi là vectơ độ dời của chất điểm trong khoảng thời gian t=t2 -Hướng dẫn HS vẽ -Trong chuyển động –t1 hình, xác định tọa độ thẳng : viết công thức b) Độ dời trong chuyển động thẳng chất điểm. (2.1) -Trong chuyển động thẳng,. Nếu chọn hệ trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo. Giá trị đại số -Trả lời câu hỏi C2 của vectơ độ dời M 1 M 2 bằng: x = x2 – x1 trong đó x1 , x2 lần lượt là tọa độ của các điểm M1 và M2 trên trục Ox. Trong chuyển động thẳng của một chất điểm, thay cho xét vectơ độ dời M 1 M 2 , ta xét giá trị đại số x của vectơ độ dời và gọi tắt là độ dời. 2) Độ dời và quãng đường đi -So sánh độ dời với *Như thế, nếu chất điểm chuyển động theo một quãng đường. Trả lời chiều và lấy chiều đó làm chiếu dương của trục tọa câu hỏi C3. -Nêu câu hỏi C3 thì độ độ dời trùng với quãng đường đi được. Hoạt động 3 (....phút): Thiết lập công thức vận tốc trung bình, Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Yêu cầu HS trả lời -Trả lời câu hỏi C4 3.Vận tốc trung bình câu C4 Vectơ vận tốc trung bình vtb của chất điểm trong ∆t

-Khẳng định: HS vẽ -Thành lập công thức Vectơ vận tôc trung bình có phương và chiều trùng hình, xác định tọa độ tính vận tốc trung với vetơ độ dời M M . 1 2 chất điểm. bình (2.3) Trong chuyển động thẳng. Chọn trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo thì giá trị đại số của x −x ∆x vectơ vận tốc trung bình bằng: vtb = 2 1 = t2 − t1 ∆t

e l g

trong đó x1 , x2 là tọa độ của chất điểm tại các thời điểm t1 và t2 . -Vì đã biết phương của vectơ vận tốc trung bình vtb, ta chỉ cần xét giá trị đại số của nó và gọi tắt là vận tốc trung bình. -Vận tốc trung bình = Độ dời / Thời gian thực hiện độ dời. Đơn vị của vận tốc trung bình là m/s hay km/h. -Phân biệt vận tốc với -Tốc độ trung bình = Quãng đường đi được / tốc độ (ở lớp 8) Khoảng thời gian đi .

s u l

p

Hoạt động 4 (....phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của GV

Trang 5

Hoạt động của HS

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

khoảng thời gian từ t1 đến t2 : vtb = M 1M 2

o o .g

Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu: nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời -Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm của các nhóm. theo nội dung 1,2 (SGK). -Làm việc cá nhân giải bài tập 4 (SGK). -Yêu cầu: HS trình bầy đáp án. -Ghi nhận kiến thức: độ dời, vận tốc trung bình, vận tốc tức thời. -So sánh quãng đường với độ dời; tốc độ với vận -Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. tốc. -Trình bày cách vẽ, biểu diễn vận tốc. Hoạt động 5 (......phút): Huớng dẫn về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà 1,2,3 Tr16 -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. SGK -Những chuẩn bị cho bài sau. -Yêu cầu: HS xem cách vẽ đồ thị hàm bậc nhất IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………

è yK

Tiết 3 III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (.....Phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Đặt câu hỏi cho HS. Cho HS lấy ví dụ. Nhớ lại khái niện của chuyển động thẳng đều, tốc độ của một vật ở lớp 8 Hoạt động 2 (.....phút): Thiết lập công thức vận tốc tức thời. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Nêu câu hỏi C5 - Trả lời câu hỏi C5, 4. Vận tôc tức thời: Vectơ vận tốc tức thời tại đưa ra khái niệm vận thời điểm t, v = MM ' (khi t rất nhỏ). -Hướng dẫn vẽ và viết tốc tức thời. ∆t công thức tính vận tốc -Vẽ hình 2.4 Vận tốc tức thời v tại thời điểm t đặc trưng cho tức thời theo độ dời. chiều và độ nhanh chậm của chuyển động tại thời điểm đó. Mặt khác khi t rất nhỏ thì độ lớn của độ dời bằng quãng đường đi được , ta có ∆x = ∆s (khi t ∆t

∆t

-Nhấn mạnh vectơ vận Hiểu được ý nghĩa của rất nhỏ) tức độ lớn của vận tốc tức thời luôn vận tốc tức thời tốc luôn bằng tốc độ tức thời. Hoạt động 3 (.....phút): Tìm hiểu chuyển động thẳng đều. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Cùng HS làm thí -Cùng GV làm thí 1. Chuyển động thảng đều nghiệm SGK nghiệm ống chứa bọt a)Định nghĩa: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng, trong đó chất điểm có vận tốc tức -Hướng dẫn: HS vẽ khí.

Trang 6


hình, xác định tọa độ chất điểm. -Nêu câu hỏi cho HS thảo luận. -Cùng HS làm các thí nghiệm kiểm chứng. -Khảng định kết quả. Hoạt động 4 (.....phút): thời gian. Hoạt động của GV -Yêu cầu: HS chọn hệ quy chiếu. -Nêu câu hỏi cho HS tìm được công thức và vẽ được các đồ thị.

Hoạt động của GV

- Ghi nhận định nghĩa thời không đổi. chuyển động thẳng đều. -So sánh vận tốc trung bình và vận tốc tức thời?

Nội dung v v0 t

t

O

n hơ

-Nêu câu hỏi C6 Thiết lập phương trình của chuyển động thẳng đều. Đồ thị vận tốc theo

-Trả lời câu hỏi C6

Hoạt động của HS Nội dung -Viết công thức tính b)Phương trình chuyển động thẳng đều vận tốc từ đó suy ra Gọi x0 là tọa độ của chất điểm tại thời điểm ban công thức (2.6) đầu t0 = 0, x là tọa độ tại thời điểm t sau đó. Vận x − x0 = hằng số tốc của chất điểm bằng: v = t Từ đó: x − x0 = vt ; x = x0 + vt (1) tọa độ x là một hàm bậc nhất của thời gian t. Công thức (1) gọi là phương trình chuyển động của chât điểm chuyển động thẳng đều. 2. Đồ thị a. Đồ thị toạ độ Đường biểu diễn pt (1) là đường thẳng xiên góc xuất phát từ điểm (x0.t0). Độ dốc t

Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của đường biểu diễn tọa độ theo thời gian có giá trị bằng vận tốc. -Vẽ đồ thị 2.8 cho 2 Khi v > 0, tanα> 0, đường biểu diễn đi lên phía trường hợp trên. -Xác định độ dốc Khi v<0,tanα<0,đường biểu diễn đi xuống phía đường thẳng biểu diễn dưới -Nêu ý nghĩa của hệ số góc? x x

e l g

s u l x0

p

O

o o .g v<0

t

N y u Q m

è yK

Soạn ngày …………… Tiết 4 Bài 3. KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CHUYỂN ĐỘNG THẲNG

x0 O

v<0

t

b.Đồ thị vận tốc Trong chuyển động thẳng đều. Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian là một đường thẳng song song với trục thời gian.

-Độ dời (x-x0)được tính bằng diện tích hình chữ nhật có một cạnh bằng v0 và một cạnh bằng t. Ở đây vận tốc tức thời không đổi, bằng vận tốc đầu v0 :v = v0

Hoạt động 5 (.....phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu: Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời -Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 3,4 (SGK); bài tấp 3 (SGK). của các nhóm. -Làm việc cá nhân giải bài tập 7 (SGK). -Yêu cầu: HS trình bày đáp án. -Ghi nhận kiến thức: chuyển động thẳng đều, phương trình chuyển động và đồ thị tọa độ –Thời gian ; vận tốc – thời gian. -Khai thác được đồ thị dạng này. -Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. -Nêu các ý nghĩa. Hoạt động 5 (…..phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà 5,6,8 Tr 17 -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. SGK -Những sự chuẩn bị cho bài sau. -Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

ạ D +

/ m o .c

của đường thẳng là : tan α = x − x0 = v

Trang 7

Hoạt động của HS -Vẽ đồ thị H 2.9

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Nắm vững mục đích của việc khảo sát một chuyển động thẳng: tìm hiểu tính nhanh, chậm của chuyển động biểu hiện ở biểu thức vận tốc theo thời gian. - Hiểu được: muốn đo vận tốc phải xác định được tọa độ ở các thời điểm khác nhau và biết sử dụng dụng cụ đo thời gian. 2.Kỹ năng

Trang 8


- Biết xử lý các kết quả đo bằng cách lập bảng vận dụng các công thức tính thích hợp để tìm các đại lượng mong muốn như vận tốc tức thời tại một điểm. - Biết cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian. Biết khai thác đồ thị. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Chuẩn bị bộ thí nghiệm cần rung: kiểm tra bút, mực, làm trước một số lần. - Chuẩn bị một số băng giấy trắng, thước vẽ đồ thị. 2.Học sinh - Học kĩ bài trươc. - Chuẩn bị giấy kẻ ô li,thước kẻ để vẽ đồ thị. 3.Gợi ý ứng dụng CNTT - Soạn câu hỏi trắc nghiệm phần cho kiểm tra bài cũ,củng cố bài. - Phân tích kết quả đo có sẵng từ giấy. - Các dạng đồ thị của chuyển động thẳng. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1(…phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của HS Hoạt động của GV -Đặt câu hỏi cho HS. Trả lời câu hỏi: -Chuyển động thẳng? -Vận tốc trung bình? -Vận tốc tức thời? -Yêu cầu: HS vẽ dạng đồ thị -Dạng của đồ thị? Hoạt động 2 (…...phút): Lắp đặt, bố trí thí nghiệm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Giới thiệu cho HS dụng cụ thí nghiệm. -Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm. (xe lăn, -Hướng dẫn cách lắp đặt, bố trí thí nghiệm. máng nghiêng, băng giấy, cần rung…) -Hướng dẫn thao tác mẫu: sử dựng băng giấy. -Tìm hiểu dụng cụ đo:Tính năng,cơ chế, độ -Giải thích nguyên tắc đo thời gian chính xác -Lắp đặt, bố trí thí nghiệm. -Tìm hiểu nguyên tắc đo thời gian bằng cần rung. Hoạt động 3 (…...phút): Tiến hành thí nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Làm mẫu. -Cho cần rung hoạt động đồngthời cho xe chạy -Quan sát HS làm thí nghiệm kéo theo băng giấy. -Điều chỉnh những sai lệch của thí nghiệm. -Lặp lại thí nghiệm nhiều lần -Thu thập kết quả đo bảng 1: Tọa độ theo thời -Quan sát,thu thập kết quả trên băng giấy. gian. -Lập bảng số liệu: bảng 1 (SGK) -Chú ý: Cân chỉnh máng nghiêng, kiểm tra chất liệu băng giấy, bút chấm điểm. Hoạt động 4 (…..phút): Xử lí kết quả đo Hoạt động của GV Hoạt động của HS

g . s

u l p

Trang 9

Hoạt động của HS -Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian H 3.2 -Tính vận tốc trung bình trong các khoảng 0,1s(5 khoảng liên tiếp) Lập bảng 2. -Tính vận tốc tức thời lập bảng 3. Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian H 3.3 -Nhận xét kết quả: Biết được tọa độ tại mọi thời điểm thì biết được các đặc trưng khác của chuyển động.

n hơ

Hoạt động 5 (…..phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động của GV -Huớng dẫn viết báo cáo, trình bày kết quả. -Yêu câu: các nhóm trình bày kết quả, trả lời câu hỏi SGK. -Đánh gia, nhận xét kết quả các nhóm. -Hướng dẫn HS giải thích các sai số của phép đo, kết quả đo.

N y u Q m

è yK

Hoạt động của HS -Trình bày kết quả của nhóm. -Đánh giá kết quả, cách trình bày của nhóm khác. Trả lời câu hỏi SGK; H 3.4 -Ghi nhận kiến thức: Đặc điểm của chuyển động thẳng. Cách viết báo cáo. Cách trình bày báo cáo thí nghiệm.

Hoạt động 6 (…...phút): Hướng dẫn về nhà Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà 1,2 tr 20 SGK; -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà 1.6,1.7, 1.8 Tr 10 SBT -Những sự chuẩn bị cho bài sau -Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau: IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………

ạ D +

/ m o .c

e l g

oo

Hoạt động của GV -Hướng dẫn cách vẽ đồ thị: Biểu diễn mẫu 1, 2 vị trí. -Quan sát HS tính toán, vẽ đồ thị. -Căn cứ vào kết quả gợi ý HS rút ra kết luận.

Soạn ngày …………… Tiết 5 Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ. - Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời. - Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian. 2.Kỹ năng - Biết cách vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian. - Biết cách giải bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều. - Biên soạn câu hỏi 1-4 SGK dưới dạng trắc nghiệm. 2.Học sinh: Các đặc điểm về chuyển động thẳng đều, cách vẽ đồ thị.

Trang 10


3.Gợi ý ứng dụng CNTT - GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ về các đặc điểm của chuyển động thẳng đều. - Lập bảng so sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. - Mô phỏng cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. - Sưu tầm các đoạn video về chuyển động thẳng biến đổi đều… III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (…....phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Đặt câu hỏi cho HS. -Các đặc điểm của chuyển động thẳng đều? -Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo thời gian? -Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị. -Nhận xét các câu trả lời. -Nhận xét trả lời của bạn Hoạt động 2 (…...phút): Tìm hiểu khái niệm gia tốc trung bình, gia tốc tức thời trong chuyển động thẳng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Nêu câu hỏi -Lấy ví dụ về chuyển 1. Gia tốc trong chuyển động thẳng -Gợi ý: Các chuyển động động có vận tốc thay *Đại lượng vật lý đặc trưng cho độ biến cụ thể đổi theo thời gian? Làm đổi nhanh chậm của vận tốc gọi là gia tốc. thế nào để so sánh sự a) Gia tốc trung bình biến đổi vận tốc của Gọi v và v là các vectơ vận tốc của một Gợi ý so sánh 1 2 các chuyển động này. chất điểm chuyển động trên đường thẳng -Đọc SGK, hiểu được ý tại các thời điểm t1 và t2. . Đặt vấn đề để HS đưa ra nghĩa của gia tốc -Tìm hiểu độ biến thiên Thương số: ∆ v = v2 − v1 (3) được gọi là công thức tính gia tốc. ∆t t2 − t1 của vận tốc, tính toán sự thay đổi vận tốc trong một đơn vị thời gian, đưa ra công thức -Giải thích ý nghĩa gia tốc tính gia tốc trung bình, đơn vị của gia tốc. trung bình. -Tìm hiểu ý nghĩa của gia tốc trung bình.

e l g

Vectơ gia tốc trung bình có cùng phương với quỹ đạo, giá trị đại số của nó là: v −v ∆v atb = 2 1 = t 2 − t1 ∆t

o o .g

Giá trị đại số xác định độ lớn và chiều của vectơ gia tôc trung bình. Đơn vị atb là m/s2 . b) Gia tốc tức thời

-Cho HS đọc SGK (phần 1 b).

s u pl

Nếu ta lấy t rất nhỏ thì thương số ∆ v ∆t

cho ta một giá trị là vectơ gia tốc tức thời.

-Đọc SGK (phần 1 b). v −v ∆v a= 2 1 = (khi t rất nhỏ). -Đưa ra công thức tính t 2 − t1 ∆t gia tốc tức thời *Vectơ gia tốc tức thời là một vectơ cùng -So sánh gia tốc tức phương với quỹ đạo thẳng của chất điểm. thời và gia tốc trung

Trang 11

Hoạt động của HS Nội dung Giá trị đại số của vectơ gia tôc tức thời bình. -Phân biệt cho HS khái -Xem vài số liệu về gia bằng: niệm gia tốc trung bình tốc trung bình trong ∆v ( t rất nhỏ) a= và gia tốc tức thời. Giá trị SGK ∆t đại số, đơn vị gia tốc. và được gọi tắt là gia tốc tức thời ( gia tốc). -Ghi nhận: Gia tốc trung bình và gia tốc tức thời là đại lượng vectơ; ý nghĩa của gia tốc. Họat động 3 (…..phút):Tìm hiểu chuyển động thẳng của biến đổi đều Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Yêu cầu HS đọc SGK,tìm -Đọc SGK phần 2.a; 2. Chuyển động thẳng biến đổi đều hiểu H4.3 -Tìm hiểu đồ thị H 4.3 a) Ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi -Yêu cầu HS trả lời câu -Định nghĩa chuyển đều: động thẳng đều? Trong thí nghiệm xe nhỏ chạy trên máng hỏi. nghiêng của bài trước, ta thấy rằng đồ thị vận tốc tức thời của xe theo thời gian là một đường thẳng xiên góc. Nếu tính gia tốc trung bình trong bất kỳ khoảng thời gian nào thì cũng được cùng một giá trị tức là gia tốc tức thời không đổi. Ta nói rằng chuyển động của xe là chuyển động thẳng biến đổi đều. b) Định nghĩa Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó gia tốc tức thời không -Công thức vận tốc đổi. ý:Từ công trong chuyển động thẳng 3.Sự biến đổi của vận tốc theo thời gian -Gợi thức(4.2)để đưa ra công biến đổi đều? Chọn một chiều dương trên quỹ đạo. kí hiệu thức (4.4). v, v0 lần lượt là vận tốc tại thời điểm t và thời điểm ban đầu t0 = 0. Gia tốc a không đổi. Theo công thức (3) thì v-v0 = at, hay là: v=v0 +at, hay là v =v0 +at (4) a) Chuyển động nhanh dần đều Nếu tại thời điểm t, vận tốc v cùng dấu với gia tốc a (tức là v.a>0) thì theo công thức (4), giá trị tuyệt đối của vận tốc v tăng theo thời gian, chuyển động là chuyển động nhanh dần đều. b) Chuyển động chậm dần đều Nếu tại thời điểm t, vận tốc v khác dấu với -Vẽ đồ thị vận tốc theo gia tốc a (tức là v.a<0) thì theo công thức thời gian trong trường (4), giá trị tuyệt đối của vận tốc v giảm theo

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

vectơ gia tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ t1 đến t2, và kí hiệu là atb

Hoạt động của GV

è yK

Trang 12


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS Nội dung hợp v cùng dấu a. H 4.4. thời gian, chuyển động là chuyển động chận -Yêu cầu HS vẽ đồ thị -Vẽ đồ thị vận tốc theo dần đều. trong các trường hợp, xem thời gian trong trường c) Đồ thị vận tốc theo thời gian SGK. hợp v khác dấu b. H 4.4. -Đồ thị của vận tốc theo thời gian là một đường thẳng xiên góc, cắt trục tung tại điểm -Hướng dẫn HS vẽ đồ thị. -Trả lời câu hỏi C1. -Tính hệ số góc của v =v0 . Hệ số góc của đường thẳng đó bằng: v − v0 đường biểu diễn vận tốc a = tanα = t *-Nêu câu hỏi C1 theo thời gian, từ đó nêu Vậy trong chuyển động biến đổi đều, hệ số -Yêu cầu HS so sánh, tính ý nghĩa của nó. góc của đường biểu diễn vận tốc theo thời toán rút ra ý nghĩa của hệ gian bằng gia tốc của chuyển động. số góc. Hoạt động 4 (…...phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của HS Hoạt động của GV -Nêu câu hỏi. nhận xét câu trả lời của các -Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nhóm. nội dung câu 1-4 (SGK) -Yêu cầu: HS trình bày đáp án. -Làm cá nhân giải bài tập 1,2 (SGK). -Ghi nhận kiến thức: gia tốc ý nghĩa của gia tốc, -Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. đồ thị. Hoạt động 5 (…....phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của HS Hoạt động của GV -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà 3,4,5 tr 24 SGK; -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. 1.9, 1.10 tr 11 SBT -Những chuẩn bị cho bài sau -Yêu cầu: HS xem lại pt của CĐTĐ, đồ thị CĐTBĐĐ IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

o o .g

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

- Biết áp dụng các công thức tọa độ, vận tốc để giải các bài toán chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều. 2.Kỹ năng - Vẽ đồ thị của phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều. - Giải bài toán về chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm, chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều. - Biên soạn câu hỏi 1-2 SGK dưới dạng trắc nghiệm 2.Học sinh - Công thức vận tốc trong chuyển động biến đổi đều, cách vẽ đồ thị 3.Gợi ý ứng dụng CNTT - GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ, câu hỏi về đồ thị vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều. - Lập bảng so sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. - Mô phỏng cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động đều. - Sưu tầm các đoạn video về chuyển động thẳng biến đổi đều… III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (…...phút): kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Đặt câu hỏi cho HS -Vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều -Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị -Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo thời gian? -Nhận xét các câu trả lời -Nhận xét trả lời của bạn Hoạt động 2 (…....phút): Thiết lập phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

è yK

Soạn ngày …………… Tiết 6 Bài 5. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

s u pl

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Hiểu rõ phương trình chuyển động là công thức biểu diễn tọa độ của một chất điểm theo thời gian. - Biết thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc bằng phép tính đại số và nhờ đồ thị vận tốc. - Nắm vững các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc. - Hiểu rõ đồ thị của phương trình chuyển động biến đổi đều là một phần của parabol.

Trang 13

Trang 14


Hoạt động của GV -Cho HS đọc phần 1.a SGK, yêu cầu HS chứng minh công thức (5.3) -Gợi ý: Chọn hệ quy chiếu, cách lập luận. -Nêu câu hỏi C 1,hướng dẫn cách tính độ dời. -Đặt vấn đề HS đưa ra công thức(5.3).

Hoạt động của HS -Đọc phần 1.a SGK.Trả lời câu hỏi C1. -Xem đồ thị H 5.1 tính độ dời của chuyển động công thức -Lập (5.3),phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều

Nội dung 1. Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều a) Thiết lập phương trình -Giả sử ban đầu khi t0=0,chất điểm có tọa độ x=x0 và vận tốc v = v0. Tại thời điểm t, chất điểm có tọa độ x vận tốc v. -Ta đã có công thức sau đây: v = v0 + at (5) -Vì vận tốc là hàm bậc nhất của thời gian, nên khi chất điểm thực hiện độ dời x-x0 thì độ dời này cũng bằng độ dời của chất điểm chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng v + v0 . trong cùng khoảng thời gian Vậy ta 2 v + v0 t (6) có: x − x0 = 2 Thay v bằng công thức (5) và viết lại công

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Cho HS đọc SGK. -Đọc phần 2 SGK. Từ 2.Công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc, -Hướng dẫn HS tìm mối công thức (5.1), lập luận và gia tốc ien hệ để tìm được công thức v − v0 a)Ta có t = thay vào công thức liên hệ (5.4). a 1 x = x0 + v0 t + at 2 và biến đổi ta có công 2

n hơ

thức v 2 − v 02 = 2 a ∆

N y u Q m

-Nhận xét trường hợp đặc biệt. - Ghi nhận trường hợp -Nếu v0 = 0 (vật bắt đầu chuyển động đặc biệt (công thức (5.5) NDĐ) và (5.6) SGK). 2S 1 + S = at 2 ; t = ; v 2 = 2 aS a 2 -Nếu vật chuyển động chậm dần đều(v=0)

1 thức (6) ta được: x = x0 + v0t + at 2 (7) 2

Đây là phương trình chuyển động của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều. Theo phương trình này thì tọa độ x là một hàm -Ghi nhận:Tọa độ là một bậc hai của thời gian t. -Ý nghĩa của phương trình. hàm bậc của hai thời gian Hoạt động 3 (…..phút):Vẽ dạng phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Yêu cầu HS vẽ đồ thị. -Vẽ đồ thị t > 0 (trường b) Đồ thị tọa độ của chuyển động thẳng -Hướng dẫn cách vẽ. hợp chuyển động không biến đổi đều có vận tốc đầu). H 5.2 Đường biểu diễn phụ thuộc vào tọa độ theo SGK. thời gian là một phần của đường parabol. -Nhận xét dạng đồ thị - Ghi nhận: Đồ thị là Dạng cụ thể của nó tùy thuộc các giá trị của một phần của parabol. v0 và a. Trong trường hợp chất điểm chuyển động không có vận tốc đầu (v0 = 0), phương trình 1 có dạng sau: x = x0 + at 2 với t > 0 2 Đường biểu diễn có phần lõm hướng lên trên nếu a>0, phần lõm hướng xuống dưới nếu a<0 c) Cách tính độ dời trong chuyển động thẳng biến đổi đều bằng đồ thị vận tốc theo thời gian Hoạt động 4 (…....phút): Thiết lập công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

s u pl

Trang 15

o o .g

Dạ

+ / m o .c

e l g

x

b) Trường hợp riêng. Chọn chiều dương trùng với chiều chuyển động ( ∆ x = S )

è yK

+a = −

v02 <0 2S

- Sẽ có lúc chất điểm dừng lại , Nếu vẫn giữ nguyên gia tốc thì chất điểm sẽ chuyến động NDĐ theo chiều ngược lại

Hoạt động 5 (…....phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các -Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nhóm. nghiệm nội dung câu 1,2 (SGK) -Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3 (SGK). -Yêu cầu: HS trình bày đáp án. -Ghi nhận kiến thức: Cách thiết lập phương -Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy trình chuyển động từ đồ thị vận tốc theo thời gian, mối liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc. Hoạt động 6 (…...phút): Hướng dẫn về nhà Hoạt động của HS Hoạt động của GV -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà 4 tr 28 SGK -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà -Những sự chuẩn bị cho bài sau ;1.10, 1.11, 1.13 tr 11SBT -Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

Soạn ngày ……………

Tiết 7: BÀI TẬP

Trang 16


I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm vững các khái niệm chuyển động biến đổi, vận tốc tức thời, gia tốc. - Nắm được các đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều. 2. Kỹ năng - Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều. - Giải được các bài tập có liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : - Xem lại các bài tập phần chuyển động thẳng biến đổi đều trong sgk và sbt. - Chuẩn bị thêm một số bài tập khác có liên quan. 2.Học sinh : - Xem lại những kiến thức đã học trong phần chuyển động thẳng biến đổi đều. - Giải các bài tập mà thầy cô đã cho về nhà. - Chuẩn bị sẵn các câu hỏi để hỏi thầy cô về những vấn đề mà mình chưa nắm vững. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động1 (……phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học : + Phương trình chuyển động của vật chuyển động thẳng đều : x = xo + vt. + Đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều : - Điểm đặt : Đặt trên vật chuyển động. - Phương : Cùng phương chuyển động (cùng phương với phương của véc tơ vận tốc) - Chiều : - Cùng chiều chuyển động (cùng chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động nhanh dần đều. - Ngược chiều chuyển động (ngược chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động chậm dần đều. - Độ lớn : Không thay đổi trong quá trình chuyển động. + Các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều : 1 1 v = vo + at ; s = vot + at2 ; v2 - vo2 = 2as ; x = xo + vot + at2 2 2 Chú ý : Chuyển động nhanh dần đều : a cùng dấu với v và vo. Chuyển động chậm dần đều a ngược dấu với v và vo. Hoạt động 2 (….. phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Câu 1 trang 16 : B Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 2 trang 16 : B B. Giải thích lựa chọn. Câu 3 trang 16 : C Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn. B. Giải thích lựa chọn. Câu 1 trang 24 : C Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 2 trang 24 : C C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Hoạt động 3 …. phút) : Giải bài tập về chuyển động thẳng nhanh dần đều: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

s u pl

Trang 17

n hơ

N y u Q m

Gọi một học sinh lên bảng giải bài toán. Theo giỏi, hướng dẫn. Giải bài toán, theo Yêu cầu những học sinh khác giỏi để nhận xét, đánh nhận xét. giá bài giải của bạn. Yêu cầu tính thời gian. Tính thời gian hãm phanh

ạ D +

/ m o .c

e l g

o o .g

Yêu cầu học sinh đọc, tóm tắt Đọc, tóm tắt bài toán. bài toán. Hướng dẫn hs cách đổi đơn vị Đổi đơn vị các đại từ km/h ra m/s. lượng đã cho trong bài Yêu cầu giải bài toán. toán ra đơn vị trong hệ SI Giải bài toán.

è yK

Bài 2: Một đoàn tàu rời ga CĐTNDĐ. Sau một phút tàu đạt tốc độ 40km/h a. Tính gia tốc của đoàn tàu b. Tính quãng đường mà tàu đã đi được trong thời gian một phút đó? c. Nếu tiếp tục tăng vận tốc như trước thì sau bao lâu tàu đạt vận tốc 60km/h? a) Gia tốc của đoàn tàu : v − vo 11,1 − 0 = = 0,185(m/s2) a= t − to 60 − 0 b) Quãng đường đoàn tàu đi được : 1 1 s = vot + at2 = .0,185.602 = 2 2 333(m) c) Thời gian để tàu vận tốc 60km/h : v − v 16,7 − 11,1 = 30(s) ∆t = 2 1 = a 0,185

Hoạt động 4 …. phút) : Giải bài tập về chuyển động thẳng chậm dần đều: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Đọc, tóm tắt bài toán Bài 3:Một đoàn tàu chạy với tốc độ Cho hs đọc, tóm tắt bài toán. 40km/h thì hãm phanh CĐCCDĐ để (đổi đơn vị) Yêu cầu tính gia tốc. vào ga. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở Tính gia tốc. Yêu cầu giải thích dấu “-“ Giải thích dấu của a. sân ga a. Tính gia tốc của đoàn tàu. b. Tính quãng đường mà tàu đã đi được trong thời gian hãm a) Gia tốc của đoàn tàu : a = v − vo = 0 − 11,1 = -0,0925(m/s2) t − to

60 − 0

b) Quãng đường đoàn tàu đi được : 1 s = vot + at2 = 667(m) 2

Hoạt động 5: Kiểm tra 15 phút: Đề bài: Có hai địa điểm A và B cách nhau 300m. Khi vật thứ nhất đi qua A với vận tốc 20m/s, chuyển động chậm dần đều về phía B với gia tốc 1 m/s2 thì vật thứ hai bắt đầu chuyển động đều từ B về A với vận tốc 8 m/s. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc vật thứ nhất qua A a. Viết phương trình tọa độ của hai vật b. Khi hai vật gặp nhau thì vật thứ nhất còn chuyển động không? Xác định thời điểm và vị trí gặp nhau c. Khi vật thứ hai đến A thì vật thứ nhất ở đâu, vận tốc là bao nhiêu? IV.Rút kinh nghiệm:

Trang 18


…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

n hơ

Soạn ngày ……………

Tiết 8 Bài 6. SỰ RƠI TỰ DO I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Hiểu được thế nào là sự rơi tự do và khi rơi tự do thì mọi vật đều rơi như nhau. - Biết cách khảo sát chuyển động của một vật bằng các thí nghiệm có thể thực hiện được trên lớp. - Hiểu được rằng gia tốc rơi tự do phụ thuộc vị trí địa lí và độ cao và khi một vật rơi ở gần mặt đất nó luôn luôn có một gia tốc bằng gia tốc rơi tự do. 2.Kỹ năng - Làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, tư duy lôgic. - Thu thập và xử lí kết quả thí nghiệm. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên - Các câu hỏi, công thức phương trình chuyển động biến đổi đều. - Biên soạn câu hỏi 1-2 SGK dưới dạng trắc nghiệm. - Ống Niu-Tơn - Dụng cụ thí nghiệm 1, thí nghiệm 2 SGK. - Tranh hình H 6.4 và H 6.5 (nếu không có thí nghiệm) 2.Học sinh - Công thức tính quãng đường trong chuyển động biến đổi đều (vận tốc đầu bằng 0) 3.Gợi ý ứng dụng CNTT - GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghịêm cho phần kiểm tra bài cũ, vận dụng củng cố. - Mô phỏng các thí nghiệm: Niu-Tơn, thí nghiệm 1 (dùng cần rung), thí nghiệm 2 (dùng cổng quang điện). - Sưu tầm các đoạn video về chuyển động rơi tự do... III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (......phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS Hoạt động của GV -Đặt câu hỏi cho HS -Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi -Yêu cầu: 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị đều (vận tốc đầu bằng không)? -Nhận xét các câu trả lời -Dạng đồ thị của phương trình tọa độ theo thời gian? -Nhận xét trả lời của bạn Hoạt động 2 (.......phút): Tìm hiểu khái niệm chuyển động rơi tự do Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

s u pl

Trang 19

o o .g

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

-Mô tả thí nghiệm, -Quan sát thí nghiệm ống Niu- 1. Thế nào là rơi tự do? cùng HS làm thí Tơn. -Khi không có lực cản của không khí, các vật có hình dạng và khối lượng nghiệm. -Cùng làm thí nghiện với GV -Gợi ý quan sát thí -Lực cản của không khí ảnh khác nhau đều rơi như nhau, ta bảo nghiệm. hưởng đến các vật rơi như thế rằng chúng rơi tự do. -Đặt các câu hỏi cho nào? lấy ví dụ minh họa? *Định nghĩa: Sự rơi tự do là sự rơi HS. -Thế nào là rơi tự do? của một vật chỉ chịu sự tác động của -Nhận xét các câu hỏi -Khi nào một vật được coi là rơi tư trọng lực. -Cho HS đọc định do? trả lời câu hỏi C1. nghĩa trong SGK. Hoạt động 3 (......phút): Tìm hiểu rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Mô tả, cùng HS làm -Làm thí nghiệm hoặc quan sát 2. Phương và chiều của chuyển các thí nghiệm, quan tranh H 6.3. động rơi tư do sát tranh. -Phương và chiều của chuyển -Chuyển động rơi tự do được thực -Đặt các câu hỏi cho động rơi tự do như thế nào? ví dụ? hiện theo phương thẳng đứng và có HS. -Cùng GV tiến hành thí nghiệm 1. chiều từ trên xuống dưới. -Phân tích kết quả từ -Phân tích kết quả. Trả lời câu hỏi - Chuyển động rơi là nhanh dần đều. các thí nghiện. C2. -Gợi ý cho HS rút ra -Ghi nhận: rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều theo phương kết luận thẳng đứng. Họat động 4 (......phút): Tìm hiểu gia tốc rơi tự do. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Mô tả cùng HS làm -Cùng GV làm thí nghiệm 2 SGK. 2s 3. Gia tốc rơi tự do g = 2 thí nghiệm 2 SGK. -Dựa vào công thức tính gia tốc t -Hướng dẫn HS tính của sự rơi tự do? 4. Giá trị của gia tốc rơi tự do gia tốc, rút ra kết luận. -Làm thí nghiệm với vật nặng -Ở cùng một nơi trên Trái Đất và ở -Nêu câu hỏi C3. khác.Rút ra kết luận. gấn mặt đất, các vật rơi tự do đều có -Cho HS đọc SGK. -Trả lời câu hởi C3. cùng một gia tốc g. -Nhận xét các câu trả -Đọc phần 5SGK,xem bảng kê gia Giá trị của g thường được lấy là l ời tốc trong SGK. 9,8m/s2 -Trả lời câu hỏi:Gia tốc rơi tự do Các phép đo chính xác cho thấy g phụ còn phụ thuộc vào yếu tố nào trên thuộc vào vĩ độ địa lý, độ cao và cấu mặt đất? trúc địa chất nơi đo. 5. Các công thức tính quãng đường đi được và vận tốc chuyển động rơi tự do Chọn chiều dương là chiều rơi Khi vật rơi tự do không có không có vận tốc đầu (v = 0 khi t = 0) thì: -Vận tốc rơi tại thời điểm t là v =gt. -Quãng đường đi được của vật sau thời gian t là s = gt2/ 2.

è yK

Trang 20


Hoạt động 5(.....phút):Vận dụng củng cố. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Nêu câu hỏi.Nhận xét câu trả lời của các -Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nhóm. nội dung câu 1,2(SGK) -Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3(SGK). -Yêu cầu:HS trình bày đáp án. -Ghi nhận kiến thức:Rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng -Đánh giá,nhận xét kết quả giờ dạy đứng.Gia tốc rơi tự do phụ vào vị trí và độ cao trên mặt đất. Hoạt động 6(.....phút):Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà 2,3,4 tr 32 -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. SGK; 1.19, 1.30 tr 12 SBT -Những chuẩn bị bài sau. -Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

Soạn ngày …………… Tiết 9 Bài 7. BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Nắm được các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều. - Nắm được phương pháp giải bài tập về động học chất điểm. - Biết cách vận dụng giải được bài tập trong chương trình. 2. Kỹ năng - Rèn luyện óc phân tích, tổng hợp và tư duy logic. - Biết cách trình bày giải bài tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Các đề bài tập trong SGK. - Biên soạn câu hỏi kiểm tra các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều dưới dạng trắc nghiệm. - Biên soạn sơ đồ các bước cơ bản để giải một bài tập. 2. Học sinh - Tìm hiểu cách chọn hệ quy chiếu. - Xem lại kiến thức toán học giải phương trình bậc hai. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ.

- Mô phỏng các bước cơ bản để giải một bài tập, ví dụ minh họa. - Biên soạn các câu hỏi, bài tập để củng cố bài giảng. - Mô phỏng chuyển động và đồ thị của vật. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 / Kiểm tra bài cũ : a / Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều ? b / Viết công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc ? Hoạt động 1 (.......phút):Phương pháp giải một bài tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Cho 1 HS đọc bài toán -Đọc đề bài trong SGK. GV :Để thực hiện bài tập về phương trình SGK. -Làm việc cá nhân: chuyển động thẳng biến đổi đều, trước hết -Gợi ý, đặt câu hỏi cho Tóm tắt các thông tin từ chúng ta cần thực hiện các bước sau : HS làm việc cá nhân thảo bài toán. Bước 1 : luận theo nhóm. Tìm hiểu các kiến thức, Vẽ hình , các em cần chú ý đền chiều các kĩ năng liên quan chuyển động của vật, ghi các giá trị vận -Nhận xét đáp án, đưa ra đến bài toán yêu cầu. tốc hay gia tốc trên hình vẽ (tiết bài tập các bước giải bài toán. -Thảo luận nêu các bước trước đã đề cập ) giải bài toán. Bước 2 : - Gốc toạ độ O : Thường là tại ví trí vật bắt đầu chuyển động - Chiều dương Ox :Là chiều chuyển động của vật - MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động Bước 3 : Vận dụng hai công thức căn bản v − v1 ; v= sau đây vào bài tập : a = 2 t 2 − t1

è yK

v0 + at và phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều x = x0 + v0 + ½ at2 ;v2 – v02 = 2as Phương trình trên có thể bài toán cho trước và yêu cầu tìm các giá trị cụ thể trong phương trình

e l g

s u pl

Trang 21

o o .g

Hoạt động 2(.....phút): Giải bài toán 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Chọn hệ quy chiếu. BÀI 1 phương trình - Đây là dạng bài tập cho -Lập các dữ liệu để viết phương chuyển động, công thức trình tính vận tốc theo hệ quy Trước hết các em thực chiếu đã chọn. hiện bước chọn O, Ox và MTG như yêu cầu đề toán -Hoạt động nhóm: căn Các bước còn lại để HS cứ vào hình vẽ, mô tả thực hiện, GV chỉ cần chuyển động của vật: nhắc từng ý cho các em Từ khi tắt máy khi vật

Trang 22

Nội dung Bài 1: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc không đổi 30 m/s. Đến chân một con dốc, đột nhiên ngừng hoạt động và ôtô theo đà đi lên dốc.Nó luôn luôn chịu một gia tốc ngược chiều chuyển động bằng 2 m/s2 trong suốt quá trình lên dốc. a)Viết phương trình chuyển động của ôtô,


Hoạt động của GV Hoạt động của HS áp dụng công thức căn đến độ cao nhất và đi bản để thực hiện xuống. - Ngoài ra các em cần biết răng khi vật chuyển động trên một đường thẳng có hướng không thay đổi thì ngay lúc ấy ta có S = ∆x = x – x0

Hoạt động 3 (......phút): Tìm hiểu đề bài 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Đọc đề bài 2 SGK, Bài tập 1/26 SGK Ở bài này đề bài cho ta Xem nhanh cách xác phương trình x =2t +3t2, định các đại lượng trong phối hợp với phương phương trình toạ độ trình tổng quát các em - Cách viết phương trình cho biết gia tốc vận tốc tức thời?’ GV : Để tìm toạ độ x, ta 1 - a = 3 ⇔ a = 6m/s2 chỉ việc thế giá trí thời 2 gian vào phương trình !

GV : Cần chú ý xử lí đơn vị các đại lượng sao cho phù hợp ! các em vận dụng công thức vận tốc để tính vận tốc tức thời : v = v0+at = 2 + 6.3 = 20m/s

Trang 23

Nội dung lấy gốc toạ độ x = 0 và gốc thời gian t = 0 lúc xe ở vị trí chân dốc. b)Tính quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ôtô có thể lên được. c)Tính thời gian đi hết quãng đường đó. Bài giải : Chọn: + Gốc toạ độ: lúc xe ở vị trí chân dốc. + Chiều dương Ox: là chiều chuyển động của xe. + Mốc thời gian: lúc xe ở vị trí chân dốc. a) Khi đến chân một con dốc, ôtô ngường hoạt động. Khi đó chuyển động của xe là chuyển động thẳng biến đổi điều. Ta có phương trình: x = x0 + v0t – ½ at2 = 30t – t2 b) Quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ôtô có thể đi được: v2 – v02 = -2aS :S=-v2/-2a = -(30)2/-2.2 =225 (m) c) Thời gian để xe đi hết quãng đường: S= x = 30t – t2 225= 30t – t2 t2 –30t + 225 = 0 t = 15 (s)

e l g

Ta có phương trình chuyển động thẳng 1 biến đổi đều : x0 + v0t + a t2 2 1 2 1 2 ⇔ a =3 ;⇔a= - x = v0t+ a t = 2.3 + mà x = 2t +3t 2 2 2 6m/s 3.9 = 33 m 1 Toạ độ :x = v0t+ a t2 = 2.3 + 3.9 = 33 m 2 Vận tốc tức thời: v = v0+at = 2 + 6.3 = 20m/s Kết luận : a) Gia tốc của chất điểm:a = 6m/s2

s u pl

Hoạt động của HS

Nội dung b)Toạ độ của chất điểm trong thời gian t=3s là x=33m Vận tốc tức thời của chất điểm:v0 = 20m/s

n hơ

N y u Q m

è yK

Hoạt động 4 (.....phút): củng cố bài giảng. Hoạt động của GV -Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.

ạ D +

/ m o .c

Nội dung Baì 2: Một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox, theo phương trình x=2t+3t2 ; Trong đó x tính bằng m,t tính bằng giây. a) Hãy xác định gia tốc của chất điểm. b) Tìm toạ độ và vận tốc tức thời của chất điểm trong thời gian t=3s. Bài Giải

o o .g

Hoạt động của GV

-Yêu cầu: HS xem đồ thị, trình bày đáp án. -Đành giá nhận xét kết quả giờ dạy.

Hoạt động của HS -Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung đã chuẩn bị. -Trình bày các bước cơ bản để giải một bài toán? Mô phỏng lại chuyển động của vật trong bài? Ghi nhận: Các bước giải, cách khảo sát một chuyển động thẳng biến đổi đều.

Hoạt động 5 (......phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. -Yêu cầu:HS xem lại véc tơ vận tốc, véc tơ gia -Những chuẩn bị bài sau. tốc của CĐ thẳng IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

Soạn ngày …………… Tiết 10 Bài 8.CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU TỐC ĐỘ DÀI VÀ TỐC ĐỘ GÓC I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức

Trang 24


- Hiểu rằng trong chuyển động tròn cũng như chuyển động cong,vectơ vận tốc có phương tiếp tuyến với quỹ đạo và hướng theo chiều chuyển động. - Nắm vững định nghĩa chuyển động tròn đều,từ đó biết cách tính tốc độ dài. - Hiểu rõ chuyển động tròn đều, tốc độ dài đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động của chất điểm trên quỹ đạo. 2. kỹ năng - Quan sát thực tiễn về chuyển động tròn. - Tư duy lôgic để hình thành khái niệm vectơ vận tốc. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Các câu hỏi, công thức về chuyển tròn đều. - Biên soạn câu hỏi 1-4 SGK dưới dạng trắc nghiệm. - Các ví dụ về chuyển động cong, chuyển động tròn đều. Hình vẽ H 8.2 và H 8.4. Mô hình chuyển động tròn 2. 2.Học sinh - Ôn về vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình. - Sưu tầm các tranh vẽ về chuyển động cong, chuyển động tròn. 3. Gợí ý ứng dụng CNTT - GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ và cũng cố bài giảng. - Mô phỏng chuyển động tròn đều. - Sưu tầm các đoạn video về chuyển động cong,chuyển động tròn đều... III.TỔ CHỨC HOẠT CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1(....phút):kiểm tra bài cũ. Hoạt động của HS Hoạt động của GV -Đặt câu hỏi cho HS. -Nêu những đặt điểm của vectơ độ rời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời trong -Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ. chuyển động thẳng? -Vẽ hình minh họa? -Nhận xét câu trả lời của bạn -Nhận xét các câu trả lời Hoạt động 2(....phút):Tìm hiểu vectơ vận tốc trong chuyển động cong Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Cho HS đọc SGK. -Đọc định nghĩa chuyển 1. Vectơ vận tốc trong chuyển động cong -Hướng dẫn HS hình động tròn đều trong -Khi chuyển động cong, vectơ vận tốc luôn thành khái niệm vận tốc SGK.Lấy ví dụ thực luôn thay đổi hướng. Trong khoảng thời gian t, chất điểm dời chỗ từ M đến M’ . Vectơ tức thời. tiễn? -So sánh với chuyển -Đặt điểm của vectơ vận vận tốc trung bình của chất điểm trong động thẳng. tốc trong chuyển động khoảng thời gian đó bằng: v tb = MM ' tròn đều?tốc độ dài? ∆t -Trả lời câu hỏi C1. Nếu lấy t rất nhỏ thì M’ rất gần M. Phương -So sánh với vectơ vân của MM ' rất gần với tiếp tuyến tại M,độ lớn tốc trong chuyển động của MM ' rất gần với độ dài cung đường đi thẳng? được s. Bằng những lập luận chặt chẽ, người ta đi đến kết luận rằng, khi t dần tới 0 thì vectơ vận tốc trung bình trở thành vectơ

s u pl

Trang 25

n hơ

N y u Q m

è yK

tuyến và có chiều của chuyển động. Độ lớn ∆s = hằng số. của vectơ vận tốc v bằng: v = ∆t (8.2) Hoạt động 4(....phút):Tìm hiểu chu kỳ và tần số trong chuyển động tròn Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Đọc phần 3 SGK,trả lời 3. Chu kì và tần số của chuyển động tròn -Cho HS đọc SGK. -Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: đều câu hỏi. Chuyển động tuần hoàn - Gọi T là khoảng thời gian chất điểm đi hết là gì? một vòng trên đường tròn.Từ công thức (8.2) -Cho HS quan sát đồng Chu kỳ và đơn vị của chu 2πr ta có: v = hồ,yêu cầu mô tả chu kỳ, kỳ là gì? T tần số. Tần số và đơn vị của tần trong đó r là bán kính đường tròn; vì v không số là gì? đổi nên T là một hằng số và được gọi là chu -Mô tả chuyển động của kì. các kim đồng hồ để minh -Tần số f của chuyển động tròn đều là số vòng họa. 1 chất điểm đi được trong một giây, nên f = T đơn vị của tần số là héc, kí hiệu là Hz 1Hz = 1 vòng /s = 1 s-1 . Hoạt động 5(....phút):Tìm hiểu tốc độ góc Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

ạ D +

/ m o .c

e l g

o o .g

vận tốc tức thời v tại thời điểm t. Vectơ vận tốc tức thời có phương trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại M, cùng chiều với chiều ∆s (khi t chuyển động và có độ lớn là: v = ∆t rất nhỏ) (8.1) Hoạt động 3(....phút):Tìm hiểu vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Cho HS đọc SGK phần -Đọc định nghĩa chuyển 2. Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn 2. động tròn đều trong đều. Tốc độ dài SGK.Lấy ví dụ thực tiễn? *Chuyển động tròn là đều khi chất điểm đi -Nêu các câu hỏi. -Đặt điểm của vectơ vận được những cung tròn có độ dài bằng nhau tốc trong chuyển động trong những khoảng thời gian bằng nhau tùy tròn đều?tốc độ dài? -Nhận xét trả lời. ý. -Hướng dẫn HS so sánh. -Trả lời câu hỏi C1. Gọi s là độ dài cung tròn mà chất điểm đi -So sánh với vectơ vân được trong khoảng thời gian t. tốc trong chuyển động Tại một điểm trên đường tròn, vectơ vận tốc thẳng? v của chất điểm có phương trùng với tiếp

Trang 26


-Cho HS đọc SGK. -Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. -Hướng dẫn HS tìm công thức liên hệ,vận dụng để đổi đơn vị -Cho HS đọc SGK -Hướng dẫn HS tìm công thức liên hệ -Cho HS xem bảng SGK.

-Đọc phần 3 SGK Xem hình H8.4 trả lời câu hỏi:Tốc độ góc và đơn vị tốc độ góc là gì? -So sánh tốc độ góc và tốc độ dài? -Tìm mối liên hệ giữa tốc độ góc và tốc độ dài? -Đổi rad độ? -Đọc phần 4 SGK -Tìm mối liên hệ giữa tốc độ góc và với chu kỳ,tần số? -Xem bảng chu kỳ các hành tinh trong SGK.Nêu ý nghĩa?

4. Tốc độ góc. Liên hệ giữa tốc độ góc và tốc độ dài Khi chất điểm đi được một cung tròn M0M = s thì bán kính OM0 của nó quét được một góc φ s = r φ (8.5) trong đó r là bán kính của đường tròn. Góc φ được tính bằng rađian (rad). Thương số của góc quét φ và thời gian t là tốc độ góc ω = ∆ϕ (8.6) đo bằng rađian trên

Hoạt động 6(....phút):Vận dụng ,củng cố. Hoạt động của GV -Nêu câu hỏi.Nhận xét câu trả lời các nhóm -Yêu cầu:HS trình bày đáp án. -Đánh giá,nhận xét kết quả giờ dạy.

e l g

o o .g

ạ D +

/ m o .c

Hoạt động của HS -Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung câu 1-4(SGK). -Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3(SGK) -Ghi nhận kiến thức:Chuyển động tròn đều ; vectơ vận tốc, chu kì tần số,tốc độ dài,tốc độ góc,môi liên hệ giữa các đại lượng

s u pl

Soạn ngày …………… Tiết 11 Bài 9. GIA TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

Trang 27

N y u Q m

∆t

Hoạt động 7 (.....phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà 1.37 SBT -Yêu cầu: HS xem lại gia tốc trong CĐ thẳng -Những sự chuẩn bị cho bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

I.MỤC TIÊU

n hơ

giây (rad/s). Ta có v= s / t=r φ / t hay v = rω (8.7) 5.Liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì T hay với tần số f Thay công thức (8.7) vào công thức (8.3), ta có: v = rω → từ đó: ω = 2π / T (8.8) và ω = 2πf (8.9) Các công thức (8.8) và (8.9) cho ta mối liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì T hay với tần số f. Từ (8.9), còn được gọi là tần số góc.

1.Kiến thức - Hiểu rõ rằng khi chuyển động tròn đều thì vận tốc chất điểm luôn thay đổi về phương, chiều và độ lớn, vì vậy vectơ gia tốc khác không. trong chuyển động tròn đều thì vectơ gia tốc là hướng tâm và độ lớn phụ thuộc vận tốc dài và bán kính quỹ đạo. - Nắm vững công thức gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều và áp dụng trong một số bài toán đơn giản. 2.Kỹ năng - Tư duy lôgic toán học. - Vận dụng giải bài tập. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động tròn đều. - Biên soạn câu 1,2 SGK dưới dạng trắc nghiệm. - Chuẩn bị bài tập trong SGK. Tranh vẽ H 9.1. 2.Học sinh: Ôn tập các đặc trưng của vectơ gia tốc. 3.Gợi ý ứng dụng CNTT - GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng về gia tốc trong chuyển động tròn đều. - Lập bảng so sánh gia tốc chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động tròn đều. - Mô phỏng hình vẽ H. 9.1 SGK. - Sưu tầm các đoạn video về chuyển động cong, chuyển động tròn đều... III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (......phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của HS Hoạt động của GV -Đặt câu hỏi cho HS. - Gia tốc là gì ? Các đặc trưng của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều? -Biểu diễn hình vẽ? -Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ. -Nhận xét các câu trả lời -Nhận xét câu trả lời của bạn. Hoạt động 2 (.....phút): Tìm hiểu phương và chiều của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Nêu câu hỏi C1. -Trả lời câu hỏi C1 1. Phương và chiều của vectơ -Cho HS đọc phần 1 -Đọc SGK phần 1, xem hình H gia tốc -Mô tả H 9.1. *Trong chuyển động tròn đều, 9.1. -Gợi ý cách chứng minh. -Trình bầy cách chứng minh vectơ gia tốc vuông góc với -Kết luận về phương chiều của vectơ gia tốc vuông góc với vectơ vận tốc v và hướng vào gia tốc. vectơ vận tốc và hướng vào tâm đường tròn. Nó đặc trưng -Giải thích ý nghĩa tâm quay. cho sự biến đổi về hướng của -Ý nghĩa của gia tốc hướng vectơ vận tốc và được gọi là véc tâm? tơ gia tốc hướng tâm, kí hiệu là

è yK

aht .

Hoạt động 3 (......phút): Tìm hiểu độ lớn của vectơ gia tôc hướng tâm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Trang 28

Nội dung


-Yêu cầu HS đọc SGK, tìm -Đọc SGK phần 2;xem hình H 2. Độ lớn của vectơ gia tốc 9.1 hiểu H 9.1. hướng tâm -Cho HS thảo luận, yêu cầu -Thảo luận nhóm, trình bày kết v2 2 trình bày kết quả. quả:tìm công thức tính độ lớn BT: aht = r = ω r -Gợi ý: Từ công thức (9.2) để của gia tốc hướng tâm từ công trong đó v (m/s) vận tốc dài đưa ra công thức (9.5) và thức (9.2). ω (rad/s) tốc độ góc (9.6). - So sánh vectơ gia tốc trong r (m) bàn kính quỹ đạo -Yêu cầu so sánh nhận xét chuyển động thẳng biến đổi tròn kết quả. đều? Hoạt động 4 (......phút): Vận dụng củng cố Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Nêu câu hỏi . Nhận xét câu trả lời của các -Thảo luận nhóm trình bày các câu hỏi trắc nhóm. nghiệm. -Xem ví dụ SGK. -Làm việc cá nhân giải bài tập 1, 2 ,3 SGK. -Yêu cầu HS trình bày đáp án. -Ghi nhận kiến thức: trong chuyển động tròn, -Cho HS đọc phần “Em có biết?” vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm quay, có độ lớn phụ thuộc vào bán kính và tốc độ quay. -Đánh giá nhận xét kết quả giờ dạy. Hoạt động 5(....phút): Hướng dẫn về nhà. Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà 1.39, 1.40, 1.41 -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. SBT -Những sự chuẩn bị cho bài sau. -Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

e l g

o o .g

Tiết 12 Bài 10. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG CÔNG THỨC VẬN TỐC

s u pl

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Hiểu được chuyển động có tính tương đối, các đại lượng động học như độ dời, vận tốc cũng có hướng tương đối. - Hiểu rõ các khái niệm vận tốc tuyệt đối, vận tốc cũng có tương đối, vận tốc kéo theo công thức cộng vận tốc, áp dụng giải các bài toán đơn giản. 2.Kỹ năng - Tư duy lôgic toán học - Vận dụng giải bài tập II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên

Trang 29

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

Soạn ngày ……………

- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động tròn đều. - Biên soạn câu hỏi 1-3 SGK dưới dạng trắc nghiệm. - Chuẩn bị bài tập SGK. - Tranh vẽ các ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. 2.Học Sinh: Ôn tập về chuyển động cơ 3.Gợi ý ứng dụng CNTT - GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiển tra bài cũ và củng cố bài giảng về tính tương đối của chuyển động cơ. - Mô phỏng về chuyển động tương đối, công thức cộng vận tốc. - Sưu tầm các đoạn video về tính tương đối của chuyển động cơ... III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (......phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS Hoạt động của GV -Đặt câu hỏi cho HS -Chuyển động cơ là gì? tại sao phải chọn qui chiếu? -Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ. -Biểu diễn hệ qui chiếu của một chuyển động. -Nhận xét các câu trả lời -Nhận xét trả lời của bạn. Hoạt động 2 (......phút): Tìm hiểu phương và chiều của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Cho HS xem hình H 10.1 -Xem hình vẽ H 10.1, 1. Tính tương đối của chuyển động SGK. phân biệt các hệ qui chiếu *Kết quả xác định : vị trí và vận tốc của -Nêu câu hỏi trong hình vẽ? cùng một vật tùy thuộc hệ qui chiếu. Vị trí -Cho HS lấy ví dụ -Thảo luận: lấy ví dụ về vị (do đó quỹ đạo) và vận tốc của một vật có trí (quỹ đạo) và vận tốc tính tương đối. của vật có tính tương đối? -Nhận xét các câu trả lời -Rút ra kết luận SGK Hoạt động 3 (........phút): Tìm hiểu chuyển động của người đi trên bè. Công thức cộng vận tốc. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Yêu cầu: HS đọc SGK, -Đọc SGK phần 2; xem 2. Ví dụ về chuyển động của người đi xem hình. hình H 10.2 trên bè -Cho HS thảo luận, yêu -Thảo luận tìm hiểu: Hệ -Xét chuyển động của một người đi trên cầu trình bày kết quả. quy chiếu đứng yên, hệ một chiếc bè đang trôi trên sông. qui chiếu chuyển động, Ta gọi HQC gắn với bờ sông là HQC -Gợi ý cách chứng minh: vận tốc tuyệt đối, vận tốc đứng yên, HQC với bè là HQC chuyển Chọn hệ quy chiếu, lập tương đối, vận tốc kéo động. Vận tốc của người đối với HQC đứng yên gọi là vận tốc tuyệt đối; Vận tốc luận đưa ra công thức theo. (10.2). -Xem hình H 10.2 và tìm của HQC chuyển động gọi là vận tốc hiểu cách chứng minh tương đối; vận tốc của HQC chuyển động đối với HQC đứng yên gọi là vận tốc kéo công thức (10.1) SGK. -Xem hình H 10.3 và tìm theo. Ta hãy tìm công thức liên hệ giữa hiểu cách chứng minh các vận tốc này. công thức (10.2) SGK. a)Trường hợp người đi dọc từ cuối về phía đầu bè

è yK

Ta chứng minh được v1,3 = v1, 2 + v 2,3

Trang 30


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Vận dụng tính tương đối của quỹ đạo, của vận tốc để giải thích một số hiện tượng. - Sử dụng được công thức cộng vận tốc để giải được các bài toán có liên quan. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sgk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập phần tính tương đối của chuyển động. 2,Học sinh : - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa hiểu. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (….. phút) : Tóm tắt kiến thức : 1 + Các công thức của chuyển động rơi tự do : v = g,t ; h = gt2 ; v2 = 2gh 2

Nội dung (10.1) trong đó v1,3 là vận tốc của người (1) đối với bờ (3), là vận tốc tuyệt đối. v1,2 là vận tốc của người (1) đối với bè (2), là vận tốc tương đối v2,3 là vận tốc của bè (2) đối với bờ (3), là vận tốc kéo theo. b) Trường hợp người đi ngang trên bè từ mạn này sang mạn kia Tương tự ta cũng chứng minh được :

-Đọc phần 3, vẽ hìmh H v1,3 = v1, 2 + v 2,3 (10.2) 10.4 SGK, ghi nhận công 3. Công thức vận tốc thức cộng vận tốc (10.3) Tại mỗi thời điểm, vectơ vận tốc tuyệt đối -Tìm hiểu công thức bằng tổng vectơ vận tốc tương đối và (10.3) trong các trường vectơ vận tốc kéo theo. v1,3 = v1, 2 + v 2,3 hợp đặc biệt? Hoạt động 4 (......phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Nêu câu hỏi . Nhận xét câu trả lời của các nhóm. -Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. -Yêu cầu HS trình bày đáp án. -Giải bài tập 2 (SGK). - Trình bày cách giải: chọn hệ quy chiếu, hình vẽ và cách tính vận tốc. -Đánh giá nhận xét kết quả giờ dạy - Thảo luận: Trường hợp đặc biệt ở H 10.6. - Ghi nhận kiến thức: Công thức cộng vận tốc. Hoạt động 5 (.....phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà 3, 4 SGK; 1.25, -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. 1.26 SBT -Những sự chuẩn bị cho bài sau. -Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

n hơ

N y u Q m

-Cho HS đọc phần 3, vẽ hình H 10.4 -Xét các trường hợp đặc biệt (vẽ hình)

s u pl

2π 2π .r v2 = 2πf ; v = = 2πfr = ωr ; aht = T T r

+ Công thức cộng vận tốc : v 1,3 = v 1, 2 + v 2,3 Hoạt động 2 (…. phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm : Hoạt động của HS Hoạt động của GV Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn. C. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn. C. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Hoạt động 3 (…. phút) : Giải bài tập về rơi tự do: Hoạt động của GV Hoạt động của HS

ạ D +

/ m o .c

e l g

o o .g

+ Các công thức của chuyển động tròn đều : ω =

è yK

Gọi h là độ cao từ đó vật rơi xuống, t là thời gian rơi. Yêu cầu xác định h theo t. Yêu cầu xác định quảng đường rơi trong (t – 1) giây. Yêu cầu lập phương trình để tính t sau đó tính h.

Viết công thức tính h theo t. Viết công thức tính quảng đường rơi trước giây cuối. Lập phương trình để tính t từ đó tính ra h.

Soạn ngày ……………

Tiết 13 BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nắm được tính tương đối của quỹ đạo, tính tương đối của vận tốc. - Nắm được công thức công vận tốc. 2. Kỹ năng :

Hoạt động 4 (…. phút) : Giải bài tập về CĐ tròn đều: Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Trang 31

Trang 32

Nội dung Câu 1 trang 32 : C Câu 1 trang 40 : C Câu 1 trang 42 : C Câu 1 trang 48 : C

Nội dung Bài 1: Thả một hòn sỏitừ trên cao xuống mặt đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15m. Tính độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả hòn sỏi. Lấy g=10m/s2 Quãng đường rơi trong giây cuối : 1 1 g(t – 1)2 ∆h = gt2 – 2 2 Hay : 15 = 5t2 – 5(t – 1)2 Giải ra ta có : t = 2s. Độ cao từ đó vật rơi xuống : 1 1 h = gt2 = .10.22 = 20(m) 2 2

Nội dung


Yêu cầu tính vận tốc góc và Tính vận tốc góc và vận Bài 2: Đồng hồ treo tường có kim phút vận tốc dài của kim phút. tốc dài của kim phút. dài 10cm và kim giờ dài 8cm. Cho rằng các kim quay đều. Tính tốc độ dài và tốc đôj góc của điểm đầu hai kim. Yêu cầu tính vận tốc góc và Ttính vận tốc góc và Kim phút : vận tốc dài của kim giờ. vận tốc dài của kim giờ. 2π 2.3,14 ωp= = = 0,00174 (rad/s) Tp 60

n hơ

vp=ωrp=0,00174.0,1=0,000174 (m/s) Kim giờ : 2π 2.3,14 ωh= = =0,000145 (rad/s) Th 3600 vh =ωrh=0,000145.0,08=0,0000116 (m/s) Hoạt động 5 (…. phút) : Giải bài tập về tính tương đối của chuyển động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài 3: Một ôtô A chạy đều trên một Yêu cầu xác định vật, hệ qui chiếu 1 và hệ qui chiếu 2. Tính vận tốc của ôtô B đường thẳng với vận tốc 40km/h. Một so với ôtô A. ôtô B đuổi theo ôtô A với vận tốc Yêu cầu chọn chiều dương 6okm/h. Xác định vận tốc của ôtô A đối và xác định trị đại số vận tốc Tính vận tốc của ôtô A với ôtô B và của ôtô B đối với ôtô A của vật so với hệ qui chiếu 1 so với ôtô B. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô B ta có : và hệ qui chiếu 1 so với hệ qui chiếu 2. Vận tốc của ô tô B so với ô tô A : Tính vận tốc của vật so với vB,A = vB,Đ – vĐA = 60 – 40 = 20 (km/h) hệ qui chiếu 2. Vận tốc của ôtô A so với ôtô B : vA,B = vA,Đ – vĐ,B = 40 – 60 = - 20 (km/h) Hoạt động 6(....phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà 1.43, 1.44 SBT -Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau -Những sự chuẩn bị cho bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 14 Bài 11. SAI SỐ TRONG THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH

s u pl

o o .g

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Thông qua hoạt động thí nghiệm thực hành (TNTH) nhằm củng cố, khắc sâu một cách bản chất hơn về số kiến thức đã học.

Trang 33

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

- Thông qua việc vận dụng sẽ ôn lại nhiều kiến thức có liên quan đến mỗi phương án thí nghiệm. - Biết thêm kiến thức về thí nghiệm vật lý nói riêng và thí nghiệm khoa học nói chung như sai số, cơ sở vật lí trong các nguyên lý hoạt động của một số dụng cụ thí nghiệm, thao tác tư duy hùng biện. 2.Kỹ năng - Biết sử dụng một số dụng cụ thí nghiện để đo độ dài, lực, thời gian, nhiệt độm, khối lượng. - Biết cách bố trí, lắp đặt, thao tác thu số liệu của các phép đo. Biết sử lý số liệu, làm báo cáo, viết kết quả hợp lý. Biết nhận xét khái quát hóa, dự đoán quy luật. - Biết cách phân tích để hiểu nguyên lí cơ bản của một số thiết bị thí nghiệm, thô sơ và hiện đại. - Bước đầu làm quen với việc phân tích các phương án thí nghiệm, cách phán đoán và lựa chọn phương án thí nghiệm và tạo tiền đề cho việc hình thành khả năng sáng tạo các phương án thí nghiệm khả thi. 3.Tình cảm thái độ tác phong - Hiểu đúng được đặc trưng của bộ môn vật lý là một môn khoa học thực nghiệm.Từ đó yêu thích bộ môn. - Rèn tác phong làm việc khoa học, cẩn thận tỉ mỉ, quen quan sát, tôn trọng thực tế khách quan, trung thực trong học tập. - Tiếp tục quá trình hình thành và phát triển ý thức cộng đồng về hoạt động nhóm trong thí ngiệm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Các câu hỏi về chuyển động cơ. - Biên soạn câu hỏi 1-3 SGK dưới dạng trắc nghiệm. - Chuẩn bị bài tập SGK. - Tranh vẽ các ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. 2. Học sinh: Ôn tập về chuyển động cơ. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng về tính tương đối của chuyển động cơ. - Mô phỏng về chuyển động tương đối, công thức cộng vận tốc. - Sưu tầm các đoạn video về tính tương đối của chuyển động cơ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1(......phút): Sai số trong đo lường. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung I.Phép đo các đại lượng vật lí – Hệ đơn vị SI. Yêu cầu hs trình bày các Tìm hiểu và ghi nhớ các 1. Phép đo các đại lượng vật lí. khái niệm : Phép đo, Phép đo một đại lượng vật lí là phép khái niệm. dụng cụ đo. so sánh nó với đại lượng cùng loại Hướng dẫn pháep đo trực được qui ước làm đơn vị. tiếp và gián tiếp. Lấy ví dụ về phép đo + Công cụ để so sánh gọi là dụng cụ trực tiếp, gián tiếp, so đo. sánh. +Đo trực tiếp:So sánh trực tiếp qua dụng cụ + Đo gián tiếp : Đo một số đại lượng Giới thiệu hệ đơn vị SI. Giới thiệu các đơn vị cơ trực tiếp rồi suy ra đại lượng cần đo

è yK

Trang 34


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bản trong hệ SI. Ghi nhận hệ đơn vị SI thông qua công thức. Yêu cầu hs trả lời một số và và các đơn vị cơ bản 2. Đơn vị đo. đơn vị dẫn suất trong hệ SI. trong hệ SI. Hệ đơn vị đo thông dụng hiện nay là hệ SI. Nêu đơn vị của vận tốc, Hệ SI qui định 7 đơn vị cơ bản : Độ dài gia tốc, diện tích, thể tích : mét (m) ; thời gian : giây (s) ; khối trong hệ SI. lượng : kilôgam (kg) ; nhiệt độ : kenvin (K) ; cưòng độ dòng điện : ampe (A) ; cường độ sáng : canđêla (Cd);lượng chất : mol (mol). Hoạt động 2 (32 phút) : Tìm hiểu và xác định sai số của phép đo Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động của GV II. Sai số của phép đo. 1. Sai số hệ thống. Yêu cầu trả lời C1. Quan sát hình 7.1 và 7.2 Là sự sai lệch do phần lẻ không đọc được chính xác trên dụng cụ (gọi là sai Giới thiệu sai số dụng cụ và và trả lời C1. sai số hệ thống. số dụng cụ ∆A’) hoặc điểm 0 ban đầu bị lệch. Sai số dụng cụ ∆A’ thường lấy bằng nữa hoặc một độ chia trên dụng cụ. Giới thiệu về sai số ngẫu Phân biệt sai số dụng cụ 2. Sai số ngẫu nhiên. nhiên. và sai số ngẫu nhiên. Là sự sai lệch do hạn chế về khả năng giác quan của con người do chịu tác Giới thiệu cách tính giá trị động của các yếu tố ngẫu nhiên bên gần đúng nhất với giá trị Xác định giá trị trung ngoài. thực của một phép đo một bình của đại lượng A 3. Giá trị trung bình. A + A2 + ... + An A= 1 n đại lượng. trong n lần đo 4. Cách xác định sai số của phép đo. Sai số tuyệt đối của mỗi lần đo : Giới thiệu sai số tuyệt đối Tính sai số tuyệt đói của và sai số ngẫu nhiên. mỗi lần đo. ∆A1 = A − A ; ∆A1 = A − A ; … Tính sai số ngẫu nhiên của của phép đo.

.

2

Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo : ∆A + ∆A2 + ... + ∆An Giới thiệu cách tính sai số Tính sai số tuyệt đối của ∆A = 1 n tuyệt đối của phép đo. phép đo. Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số tuyệt đối trung bình và sai số Giới thiệu cách viết kết quả Viết kết quả đo một đại dụng cụ : ∆A = ∆A + ∆A' đo. lượng. 5. Cách viết kết quả đo.A = A ± ∆A Giới thiệu sai số tỉ đối. Tính sai số tỉ đối của ∆A .100% 6. Sai số tỉ đối. δA = phép đo A 7. Cách xác định sai số của phép đo

s u pl

Trang 35

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

o o .g 1

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Giới thiệu qui tắc tính sai gián tiếp. Sai số tuyệt đối của một tổng hay số của tổng và tích. Đưa ra bài toán xác định sai hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối số của phép đo gián tiếp Xác định sai số của của các số hạng. một đại lượng. phép đo gián tiếp. Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số. Nếu trong công thức vật lí xác định các đại lượng đo gián tiếp có chứa các hằng số thì hằng số phải lấy đến phần 1 thập phân lẻ nhỏ hơn tổng các sai 10 số có mặt trong cùng công thức tính. Nếu công thức xác định đại lượng đo gián tiếp tương đối phức tạp và các dụng cụ đo trực tiếp có độ chính xác tương đối cao thì có thể bỏ qua sai số dụng cụ. Hoạt động 3 (.......phút): Tìm hiểu một số dụng cụ đơn giản. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Giới thiệu với HS về một số dụng cụ đo. Sơ bộ -Quan sát GV hướng dẫn. về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, cách đo và một số chú ý trong quá trình sử dụng. Làm thử đo mẫu.... -Tổ chức hoạt động nhóm. Yêu cầu các nhóm lần lượt làm quen với các dụng cụ đo và thử. -Hoạt động nhóm tìm hiểu một số dụng cụ đo. -Quan sát các nhóm làm việc. -Đo thử một số đại lượng. -Nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm. Hoạt động 4(......phút): Vận dụng củng cố. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu HS kể tên một số dụng cụ đo trong -Kể tên một số dụng cụ đo trong đời sống thực thực tế. tế. -Nhận xét câu trả lời của HS. -Nêu câu hỏi trắc nghiệm về nội dung bài. -Trình bày câu trả lời. -Yêu cầu HS ghi tóm tắt các kiến thức trọng tâm của bài. -Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Sai số, các - Đánh giá nhận xét kết quả giờ dạy. loại sai số. Hoạt động 5(....phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. -Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau -Những sự chuẩn bị cho bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………

è yK

Trang 36


………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm chung.

IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

Soạn ngày ……………

Tiết 15+16 Bài 12. THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO (2 tiết) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Củng cố kiến thức về chuyển động dưới tác dụng của trọng trường - Biết nguyên lý hoạt động của hai dụng cụ đo thời gian. 2.Kỹ năng - Biết cách dùng bộ cần rung và ống nhỏ giọt đếm thời gian. - Nâng cao kĩ năng làm thí nghiệm, phân tích số liệu, vẽ đồ thị và lập báo cáo thí nghiệm đúng thời gian. - Rèn luyện năng lực tư duy thực nghiệm; biết phân tích ưu nhược điểm của các phương án lực chọn; khả năng làm việc theo nhóm. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Dụng cụ thí nghiệm theo SGK, phòng thí nghiệm, bàn ghế và các phụ kiện... - Tiến hành làm hai phương án trước khi lên lớp, dự định một số số liệu cần thiết. - Chuẩn bị một số kiến thức để giải đáp thắc mắc cho HS. 2.Học sinh - Đọc trước SGK,tìm hiểu cơ sở lý thuyết của 2 phương án thí nghiệm chuẩn bị các thắc mắc.... - Chuẩn bị tìm kiếm một số dụng cụ đơn giản theo yêu cầu của GV - Chuẩn bị giấy để viết báo cáo thí nghiệm theo mẫu. 3.Gợi ý ứng dụng CNTT - Chuẩn bị một số đoạn video về việc hướng dẫn HS làm thí nghiệm, hoặc làm thí nghiệm mẫu. - Chuẩn bị một số thí nghiệm ảo về gia tốc rơi tự do. - Chuẩn bị một số câu hỏi về trắc ngghiệm có liên quan tới bài học. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (Tiết 15) Hoạt động 1 (......phút) : Hoàn chỉnh cơ sở lí thuyết của bài thực hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gợi ý Chuyển động rơi tự do là chuyển động Xác định quan hệ giữ quãng đường đi thẳng nhanh dần đều có vận tốc ban đầu bằng 0 và được và khoảng thời gian của chuyển động có gia tốc g. rơi tự do. Hoạt động 2 (……phút) : Tìm hiểu bộ dụng cụ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu các dụng cụ. Tìm hiểu bộ dụng cụ. Giới thiệu các chế độ làm việc của đồng hồ hiện Tìm hiểu chế độ làm việc của đồng hồ s ố. hiện số sử dụng trong bài thực hành. Hoạt động 3 (….. phút) : Xác định phương án thí nghiệm. Hoạt động của HS Hoạt động của GV

s u pl

Trang 37

o o .g

n hơ

Tiết 16 III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (……phút) : Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của GV

N y u Q m

Giúp đở các nhóm.

è yK

Hoạt động 2 (…… phút) : Xữ lí kết quả. Hoạt động của GV

Hoạt động của HS Đo thời gian rơi tương ứng với các quãng đường khác nhau. Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 8.1

Hoạt động của HS Hoàn thành bảng 8.1 Hướng dẫn : Đồ thị là đường thẳng thì hai đại Vẽ đồ thị s theo t2 và v theo t Nhận xét dạng đồ thị thu được và xác định lượng là tỉ lệ thuận. Có thể xác định : g = 2tanα với α là góc nghiêng gia tốc rơi tự do. Tính sai số của phép đo và ghi kết quả. của đồ thị. Hoàn thành báo cáo thực hành. Hoạt dộng 3 (…… phút ) : Củng cố và Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Cho hs trả lời các câu hỏi 1, 3 trang 50 Trả lời các câu hỏi. Cho câu hỏi, bài tập và những chuẩn bị cho bài sau. Ghi những yêu cầu của thầy cô. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 17 BÀI TẬP I / Mục tiêu : 1. Kiến thức − Hiểu được khái niệm vectơ độ dời, do đó thấy rõ vận tốc và gia tốc là những đại lượng vectơ. − Nắm vững tính chất tuần hoàn của chuyển động tròn đều và các đại lượng đặc trưng riêng cho chuyển động tròn đều là chu kỳ, tần số và công thức liên hệ giữa các đại lượng đó với vận tốc góc, vận tốc dài và bán kính vòng tròn. − Hiểu được chuyển động có tính tương đối, các đại lượng động học như độ dời, vận tốc cũng có tính tương đối. − Nắm vững được các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.

ạ D +

/ m o .c

e l g

Mỗi nhóm học sinh trình bày phương án thí nghiệm của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.

Trang 38


2.Kĩ năng − Nắm vững được các công thức quan trọng nhất của chuyển động thẳng biến đổi đều và ứng dụng giải một số bài tập. − Biết quan sát và nhận xét về hiện tượng rơi tự do của các vật khác nhau. Biết áp dụng kiến thức của bài học trước để khảo sát chuyển động của một vật rơi tự do. − Thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc bằng phép tính đại số và nhờ đồ thị vận tốc. − Áp dụng các công thức của tọa độ, của vận tốc để giải các bài toán chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Hệ thống lí thuyết và các dạng bài tập 2.Học sinh: Ôn tập chương I III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Tính vận tốc trung bình của chuyển động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài 2 : Tàu thống nhất chạy từ Hà Nội vào Thành Phố Hồ Chí Minh GV : các em cho biết thời điểm tàu đến ga cuối cùng: khởi hành lúc 19h thứ ba .Sau 36 HS : ∆t = t2 –t1 giờ tàu vào đến ga cuối cùng . Hỏi GV : Như vậy tàu đến ga vào ⇒ t2 = ∆t + t1 ngày thứ mấy trong tuần ? = 19h + 36h = 55h = lúc đó là mấy giờ ngày nào trong HS : Tàu đến ga vào lúc 7 h (24×2) + 7 tuần ? Biết đường tàu dài 1726 km , ngày thứ 5 trong tuần . tính vận tốc trung bình của tàu. GV : Kế tiếp các em hãy tính HS : Vận tốc trung bình : Bài giải : Thời điểm tàu đến ga cuối cùng: vận tốc trung bình của vật ? ∆x 1726 = = Vtb = ∆t = t2 –t1 ⇒ t2 = ∆t + t1 ∆t 36 = 19h + 36h = 55h = (24×2) + 7 47,94 (km/h) Vậy tàu đến ga vào lúc 7 h ngàyThứ 5 trong tuần . Vận tốc trung bình :

e l g

oo

g . s

Hoạt động 2: Bài toán về chuyển động tròn đều Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV : Ở bài tập này các em HS : Chu kỳ của kim giờ cho biết chu kỳ của kim giờ là 3600 giây và kim phút và và kim phút? là 60 giây. GV : Từ công thức : 2π 2π T = ⇒ω= ω T ω1 Các em lập tỉ số : ω2

u l p

GV : Áp dụng v = Rω rồi lập 2π 2π tỉ số và ω2 = Hs : ω1= T1 T2

Trang 39

36

Nội dung Bài 1: Kim giờ của một đồng hồ 3 dài bằng kim phút. Tìm tỉ số giữa 4 vận tốc góc của hai kim và tỉ số giữa vận tốc dài của đầu mút hai kim ? Bài giải: Ta có :T1 = 3600s ; T2 = 60s Vận tốc góc của kim giờ là : 2π 2π và ω2 = ω1= T1 T2

lập tỉ số

ω1 v và 1 ω2 v2

Tỉ số vận tốc góc của hai kim là: ω1 60 1 = = ω 2 3600 60

Mà ta có : V=Rω⇒ v1 = R1.ω1 = 1 . 3 = 1

Hoạt động 3: Bài toán về rơi tự do Hoạt động của GV - Hãy nhắc lại các công thức về rơi tự do các công thức vật rơi tự do : Nhấn mạnh cho HS biết : a = g, v0 = 0 ( vì chọn O tại vị trí bắt đầu vật rơi !) , quãng đường s chính là độ cao h ) :

n hơ

Hoạt động của HS Học sinh suy ra các công thức rơi tự do từ 3 công thức cơ bản v = v 0 + at ⇒ v = gt

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

Vtb = ∆x = 1726 = 47,94 (km/h) ∆t

v1 v2

è yK

s = v0 t + h=

at 2 ⇒ 2

gt 2 2

2as = v 2 − v 0

-yêu cầu HS trình bày lời giải

2

⇒ 2gh = v 2 ⇒ v = 2gh

Hoạt động 4: Tính tương đối của chuyển động Hoạt động của HS Hoạt động của GV

B

Vts

C

Vts

A

Trang 40

Vtb Vsb

v2

R 2 .ω2

60 4

80

Nội dung Bài 3: Một người thợ xây ném viên gạch theo phương thẳng đứng cho một người khác ở trên tầng cao 4 m. Người này chỉ việc giơ tay ngang ra là bắt được viên gạch. Hỏi vận tốc khi ném là bao nhiêu để cho vận tốc viên gạch lúc người kia bắt được là bằng không. Bài giải Chọn Gốc toạ độ tai vị trí bắt dầu ném viên gạch Trục oy thẳng đứng chiều dương hướng lên Vận tốc ban đầu của người thợ xây phải ném viên gạch là 2as =V2 – V02 ⇒ -2gh = -V02 ⇒V0= 2 gh = 2 × 9,8 × 4 = 8,854 (m\s) Nội dung Bài 2 : Một xuồng máy dự định mở máy cho xuồng chạy ngang con sông. Nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên kia tại một địa điểm cách bến dự định 180 m và mất một phút. Xác định vận tốc của xuồng so với sông. Bài giải Gọi: Vts là vận tốc của thuyền so với sông. Vtb là vận tốc của thuyền so với bờ. Vsb là vận tốc của sông so với bờ. Xét vuông ABC ⇒ AC2 = AB2+AC2 = 2402+1802 = 90000 ⇒ AC = 300m Vận tốc của thuyền so với bờ : 300 = 5m/s Vtb = AC = 60 ∆t


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Mặt khác : cosα

AB = 0,8 AC

=

⇒Vts = 5.0,8 = 4 m/s IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 18 KIỂM TRA I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Các dạng chuyển động cơ, các phương trình động học 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng làm bài thi ,kiểm tra kết quả giảng dạy và học tập phần động học chất điểm từ đó bổ sung kịp thời những thiếu sót, yếu điểm. II. ĐỀ BÀI : A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm): Câu 1: Trường hợp nào dưới đây có thể vật là chất điểm? A. Trái Đất chuyển động tự quay quanh mình nó. B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau. D Giọt nước mưa đang rơi. C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước. Câu 2: Trong chuyển động thẳng đều. B. Đường đi được không phụ thuộc vào vận A. Tọa độ x phụ thuộc vào cách chọn gốc toạ độ. tốc v. C. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t. D. Đường đi được s phụ thuộc vào mốc thời gian. Câu 3: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng : x = 5 + 60t ; (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Toạ độ ban đầu và vận tốc chuyển động của chất điểm là : A. 0 km và 5 km/h B. 0 km và 60 km/h C. 5 km 60 km/h D. 5 km 5 km/h Câu 4: Sử dụng vận tốc trung bình s ta có thể : A. Xác định chính xác vị trí của vật tại một thời điểm t bất kỳ. B. Xác định được thời gian vật chuyển động hết quãng đường s. C. Xác định được vận tốc của vật tại một thời điểm t bất kỳ. D. Xác định được quãng đường đi của vật trong thời gian t bất kỳ. Câu 5: Trong chuyển động biến đổi, vận tốc trung bình trên đoạn đường s là : A. Thương số giữa quãng đường s và thời gian đi hết quãng đường s. D. Vận tốc tức thời ở đầu quãng đường s. C. Vận tốc tức thời ở chính giữa quãng B. Trung bình cộng của các vận tốc đầu và cuối. đường s.

Trang 41

o o .g

Câu 7: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, véc tơ gia tốc a có tính chất nào sau đây : →

n hơ

D. a có phương, chiều và độ lớn A. a = 0. B. a ngược chiều với v . C. a cùng chiều với v . không đổi. Câu 8: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều : A. v + v0 =

N y u Q m

2as

B. v2 = 2as + v o2

C. v - v0 =

2as

D. v2 + v o2 = 2as

Câu 9: Một viên vi sắt rơi tự do từ độ cao 78,4m. Lấy g = 9,8 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là : A. 40 m/s B. 80 m/s C. 39,2 m/s D. 78,4 m/s Câu 10: Độ lớn của gia tốc rơi tự do : A. Được lấy theo ý thích của người sử dụng. B. Không thay đổi ở mọi lúc, mọi nơi. D. Phụ thuộc vào vĩ độ địa lí trên Trái C. Bằng 10m/s2. Đất. Câu 11: Chỉ ra câu sai. Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau: B.Quỹ đạo là đường tròn. A.Vectơ vận tốc không đổi. C.Tốc độ góc không đổi. D.Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm. Câu 12: Thuyền chuyển động xuôi dòng thẳng đều với vận tốc 6km/h so với dòng nước. Nước chảy với vận tốc 2,5 km/h so với bờ sông. Vận tốc của thuyền so với bờ sông là : A. 6 km/h B. 8,5 km/h C. 3,5 km/h D. 4,5 km/h B. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm): Bài 1( 2 điểm):Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Sau khi đi được quãng đường 200m tàu dừng lại. a) Tính gia tốc của tàu và thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại. b) Tính quãng đường tàu đi được từ đầu giây thứ 5 đến cuối giây thứ 9 kể từ khi hãm phanh. Bài 2( 2 điểm):Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong 3 giây cuối cùng trước khi chạm đất vật rơi được 21 quãng đường bằng độ cao h đó. Lấy g = 10m/s2. Tính thời gian rơi, độ cao h và vận tốc của vật lúc 25 chạm đất. III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp C C A B B C B C C A B D án IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………….…………………………………………………… ……………………………………………

ạ D +

/ m o .c

e l g

s u pl

Câu 6: Hai xe chạy từ A đến B cách nhau 60km. Xe (1) có vận tốc 20km/h và chạy liên tục không nghỉ, Xe (2) khởi hành sớm hơn 1 giờ nhưng dọc đường phải dừng lại 2 giờ. Xe (2) phải có vận tốc bao nhiêu để tới B cùng lúc với xe (1). A.15km/h B. 20km/h C. 30km/h D.40km/h

Nội dung V Ta có:cosα = ts ⇒Vts = Vtb.cosα Vtb

è yK

Trang 42


CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM MỤC TIÊU • Hiểu rõ và phát biếu được ba định luật Niu tơn,viết phương trình của định luật II và III • Hiểu được điều kiện xuất hiện và đặc điểm các lực cơ. • Vận dụng được các kiến thức trên vào một số trường hợp cụ thể

n hơ

Soạn ngày ……………

Tiết 19 Bài 13. LỰC. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC

N y u Q m

I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được các khái niệm lực, hợp lực. - Biết cách xác định hợp lực của các lực đồng quy và phân tích 1 lực thành các lực thành phần có phương xác định. 2. Kỹ năng Biết giải các bài tập về tổng hợp và phân tích lực. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem lại những kiến thức đã học về lực mà HS đã học từ lớp 6 và lớp 8. - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm về quy tắc hình bình hành. 2. Học sinh : Xem lại khái niệm về lực đã học ở lớp 6, biểu diễn bằng 1 đoạn có hướng học ở lớp 8. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - Một số thí nghiệm ảo về tổng hợp và phân tích lực. - Một số hình ảnh minh họa. - Một số câu hỏi trắc nghiệm cho phần củng cố. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (......phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về - Phát biểu khái niệm về lực. lực. - Nhận xét câu trả lời và nhấn mạnh tác dụng của - Đọc phần 2 SGK. Xem hình H 13.1 lực. - Yêu cầu HS quan sát hình 13.1 và chỉ rõ lực mà - Vẽ lực mà dây treo tác dụng lên quả rọi. dây treo tác dụng lên quả rọi. - Quan sát hình 13.2 và trả lời câu hỏi C1 - Nhận xét câu trả lời. SGK - Yêu cầu HS quan sát hình 13.2 và trả lời câu hỏi C1 SGK. - Nhận xét và đánh giá câu trả lời. Hoạt động 2 (......phút): Tổng hợp lực Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội Dung - Yêu cầu HS xem SGK tìm hiểu - Xem SGK, suy nghĩ và 1) Khái niệm về lực: Lực là khái niệm về tổng hợp lực. đưa ra khái niệm về tổng đại lượng đặc trưng cho tác - Nêu câu hỏi. dụng của vật này lên vật khác, hợp lực.

ạ D +

e l g

/ m o .c

s u pl Trang 43

o o .g

è yK

Trang 44


Hoạt động của GV - Nhận xét câu trả lời.

Hoạt động của học sinh - Trả lời câu hỏi. - Đọc SGK và trả lời câu hỏi.

- Yêu cầu HS đọc SGK, nêu câu hỏi về khái niệm tổng hợp lực. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Làm thí nghiệm minh họa về tổng hợp lực. - Tổ chức hoạt động nhóm - Nhận xét kết quả hoạt động nhóm. - Nêu câu hỏi C1. - Nêu câu hỏi C2. - Nhận xét kết quả.

- Ghi nhận quy tắc tổng hợp lực. - Hoạt động nhóm kiểm nghiệm quy tắc. - Làm thí nghiệm về tổng hợp lực. - Trình bày kết quả thí nghiệm theo nhóm. - Trả lời câu hỏi C1. - Trả lời câu hỏi C2.

Nội Dung kết quả là truyền gia tốc cho vật hoặc làm vật bị biến dạng. 2). Tổng hợp lực K/n: Tổng hợp lực là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như tác dụng của toàn bộ những lực ấy. * Quy tắc hình bình hành (HBH): Hợp của hai lực đồng quy được biểu diễn bằng đường chéo (từ điểm đồng quy) của HBH mà hai cạnh là những vec tơ biểu diễn hai lực thành phần. F = F1 + F2

Hoạt động 3 (......phút): Phân tích lực Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội Dung - Yêu cầu HS đọc SGK phần 3. - Đọc SGK phần 3, trả lời 3). Phép phân tích lực: - Phân tích lực là thay thế một - Nêu câu hỏi. câu hỏi: Phân tích lực là gì? lực bằng hai hay nhiều lực tác dụng đồng thời và gây hiệu qủa giống hệt như lực ấy. - Lưu ý : một lực có thể phân - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phân tích lực - Lấy ví dụ thực tiễn về tích thành hai lực thành phần - Nhận xét câu trả lời. phân tích lực. theo nhiều cách khác nhau tuỳ theo yêu cầu của bài toán Hoạt động 4 .....phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Hoạt động cá nhân giải bài tập 2, SGK - Yêu cầu HS giải bài tập 2 SGK. - Đồng thời yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 2 - Trình bày bài giải trên bảng. SGK. - Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Giải bài tập 1 SGK. - Nêu bài tập 1 SGK. - Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Khái niệm - Nhận xét câu trả lời và bài giải trên bảng của về lực, tổng hợp, phân tích lực, quy tắc tổng HS. hợp và phân tích lực. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. Hoạt động 5 (......phút): Hướng dẫn về nhà Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà 4,5,6,7 SGK - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

s u pl

Trang 45

- Những sự chuẩn bị cho bài sau.

IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

n hơ

N y u Q m

Soạn ngày ……………

Tiết 20 Bài 14. ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN

I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của định luật I Niu-tơn. 2. Kỹ năng - Biết vận dụng định luật để giải thích một số hiện tượng vật lý. - Biết đề phòng những tác hại của quán tính trong đời sống, nhất là chủ động phòng chống tai nạn giao thông. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cụ minh họa thí nghiệm lịch sử của Ga-li-lê. - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm về đệm không khí (nếu có) 2. Học sinh Ôn tập kiến thức về lực và tác dụng lực. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - Chuẩn bị một số hình ảnh, một số video về thí nghiệm lịch sử của Ga-li-lê. - Chuyển các câu hỏi 1 và 2 SGK thành các câu trắc nghiệm. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (......phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Trả lời câu hỏi về lực, tổng hợp và phân tích - Nêu câu hỏi - Nhận xét câu trả lời. lực, quy tắc tổng hợp và phân tích lực. Hoạt động 2 (......phút): Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa định luật I Niu-tơn Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội Dung - Yêu cầu HS xem SGK mục 1 và - Xem SGK mục 1 và 2 1. Định luật 1 Newton SGK. 2. “Nếu không chịu tác dụng cuả - Nêu câu hỏi về quan niệm của - Trình bày quan niệm một lực hoặc hoặc chịu tác dụng A-ri-xtốt và lập luận của Ga-li-lê. của A-ri-xtốt và lập luận của các lực có hợp lực bằng 0 thì - Nhận xét câu trả lời. của Ga-li-lê. vật giữ nguyên trạng thi đứng yên hay chuyển động thẳng đều”. - Nêu câu hỏi C1. - Nhận xét câu trả lời. - Trả lời câu hỏi C1. 2. Quán tính và hệ quy chiếu - Hướng dẫn HS vận dụng tính quán tính

ạ D +

/ m o .c

e l g

o o .g

- Yêu cầu: HS xem quán tính THCS

è yK

Trang 46


I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Hiểu được rõ mối quan hệ giữa các đại lượng gia tốc, lực, khối lượng thể hiện trong định luật II Niutơn. 2. Kỹ năng - Biết vận dụng định luật II Niu-tơn và nguyên lý độc lập của tác dụng để giải các bài tập đơn giản. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:Xem lại kiến thức: Khái niệm về khối lượng (ở lớp 6) và khái niệm lực trong bài trước. 2. Học sinh: Ôn lại khái niệm khối lượng và khái niệm lực. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - Chuẩn bị một số thí nghiệm ảo minh họa định luật II Niu-tơn. - Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và vận dụng củng cố. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (......phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Nêu câu hỏi về khái niệm lực, khái niệm - Suy nghĩ, nhớ lại khái niệm lực, khối lượng khối lượng. - Trình bày câu trả lời. Hoạt động 2 (......phút): Tìm hiểu nội dung định luật II Niu-tơn, các đặc trưng của lực, khối lượng và quán tính. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội Dung - Yêu cầu HS quan sát hình - Quan sát hình 15.1 1. Định luật II Newton “Vectơ gia tốc của một vật luôn cùng 15.1 SGK. hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn - Nêu câu hỏi C1. - Trả lời câu hỏi C1. - Hướng dẫn HS, dẫn dắt - Tìm mối quan hệ giữa của vectơ gia tốc tỷ lệ thuận với độ lớn để HS lập luận và tìm ra gia tốc, lực và khối lượng của lực và tỷ lệ nghịch với khối lượng mối quan hệ giữa gia tốc, cuả vật.” lực và khối lượng. F F Bi ể u th ứ c: a = ; a= - Nhận xét câu trả lời. m m - Yêu cầu HS phát biểu - Phát biểu định luật II Trong trường hợp vật chịu tác dụng của định luật II Niu-tơn Niu-tơn, viết công thức nhiều lực thì gia tốc của vật được xác - Nhận xét câu trả lời của (15.1) Fhl a đị nh b ở i F c ủ a các l ự c đ ó: = . HS. hl m 2. Các yếu tố của véc tơ lực: - Nêu câu hỏi về các đặc *Lực được biểu diễn bằng một vectơ. trưng của lực. Vectơ lực có: - Nhận xét câu trả lời - Đọc SGK phần 2 - Gốc chỉ điểm đặt của lực. - Trả lời câu hỏi về các - Phương và chiều chỉ phương và chiều đặc trưng của lực. của vectơ gia tốc mà lực gây ra cho vật. - Độ dài chỉ độ lớn của lực theo một tỷ lệ xích chọn trước. *Đơn vị lực:Trong hệ SI, đơn vị lực là -Yêu cầu HS đọc SGK newton, kí hiệu là N. mục 3 - Đọc SGK về mục 3. “Một newton là lực truyền cho một vật - Nêu câu hỏi về mức quán - Trả lời câu hỏi về mức có khối lượng 1kg một gia tốc bằng tính của vật quán tính của vật. 1m/s2.” - Nhận xét câu trả lời. - Trả lời câu hỏi: 1N = 1kg.1m/s2 = 1kgm/s2. 4. Khối lượng và quán tính

Trang 47

Trang 48

quy nạp để đưa ra định luật 1 - Phát biểu định luật I - Quán tính l tính chất một vật có Niu-tơn. Niu-tơn. xu hướng bảo toàn vận tốc về - Nhận xét câu trả lời của HS và điều - Đọc SGK phần 3 và 4. hướng và độ lớn. chỉnh nội dung của câu trả lời cho - Trả lời câu hỏi về vật - Hệ quy chiếu quán tính là hệ quy chính xác cô lập, khái niệm quán chíêu trong đó định luật 1 được - Yêu cầu HS đọc SGK. tính. nghiệm đúng. Hệ quy chiếu gắn - Nêu câu hỏi. với mặt đất hoặc chuyển động - Nhận xét câu trả lời. thẳng đều so với mặt đất là hệ quy - Trả lời câu hỏi C2 - Nêu câu hỏi C2. - Nêu ý nghĩa của định chiếu quán tính. Nhận xét câu trả lời. luật I Niu-tơn. Hoạt động 3 (......phút): Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng với đệm không khí. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Làm thí nghiệm biểu diễn - Quan sát GV làm thí nghiệm. - Ghi kết quả và xử lý kết quả. - Yêu cầu HS ghi kết quả và xử lý kết quả - Yêu cầu HS nêu nhận xét và kết luận. - Nêu kết luận về thí nghiệm - Nhận xét câu trả lời. Hoạt động 4 (......phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1 đến 6 SGK - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 1 - Nhận xét câu trả lời của HS. 6 SGK. - Nêu bài tập 1 SGK. - Hoạt động nhóm: Thảo luận, giải bài tập 1 SGK. - Yêu cầu HS ghi tóm tắt các kiến thức trọng - Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Nội dung, ý tâm của bài. nghĩa của định luật I Niu-tơn. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. Hoạt động 5 (......phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà 2.3, 2.4, 2.5 - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. SBT - Những sự chuẩn bị cho bài sau. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

s u pl

Tiết 21 Bài 15. ĐỊNH LUẬT II NIU-TƠN

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

o o .g

n hơ

Soạn ngày ……………

è yK


- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ Mối quan hệ giữa khối thực tế về quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính. lượng và mức quán tính - Nhận xét câu trả lời.

Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 2 đến 5 SGK. - Suy nghĩa và trình bày câu trả lời. - Giải bài tập 4 SGK. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Trình bày lời giải - Giải bài tập 2,3 SGK. - Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Nội dung - Nhận xét câu trả lời của HS. của định luật II Niu-tơn, điều kiện cân bằng - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. Hoạt động 5 (......phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà 4,5,6 SGK; - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. 2.8, 2.9, 2.10 SBT - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

- Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. - Khối lượng là một đại lượng vô hướng dương và không đổi đối với mỗi vật. - Khối lượng có tính chất cộng được.

n hơ

N y u Q m

+ / m o .c

Hoạt động 3 (......phút): Tìm hiểu về điều kiện cân bằng của một chất điểm. Mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng của vật. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội Dung - Yêu cầu HS viết biểu thức - Vận dụng kiến thức, 5. Điều kiện cân bằng của một vật của định luật II Niu-tơn viết biểu thức định luật II được xem là chất điểm. trong trường hợp gia tốc Niu-tơn trong trường hợp Điều kiện cân bằng của chất điểm là hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên bằng không. gia tốc bằng không - Hướng dẫn gợi ý HS đưa - Trả lời câu hỏi về điều nó bằng không. F = 0 hl ra điều kiện cân bằng của kiện cân bằng của một 6. Trong lực và trọng lượng một chất điểm. chất điểm. - Trong lực là lực hút cuả Trái Đất tác - Yêu cầu HS quan sát bức Ghi kết quả và xử lý kết dụng lên vật, gây cho chúng gia tốc rơi tranh, nêu câu hỏi. quả. - Nhận xét câu trả lời của - Quan sát bức tranh và tự do g, kí hiệu là P . Ở gần mặt đất, HS. trả lời câu hỏi về điều trong lực có phương thẳng đứng, chiều - Yêu cầu HS đọc SGK và kiện cân bằng của quả từ trên hướng xuống và đặt vào một điểm gọi là trọng tâm cuả vật. nêu câu hỏi kiểm tra sự bóng bay. - Trong lượng của vật là độ lớn của hiểu biết của HS về mối quan hệ giữa trọng lượng - Đọc SGK và trả lời câu trong lực tác dụng lên vật, kí hiệu là P. và khối lượng hỏi mối quan hệ giữa Trong lượng của vật được đo bằng lực - Nhận xét câu trả lời của trọng lượng và khối kế và có biểu thức P = mg.

e l g

s u pl

o o .g

Dạ

è yK

I -MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Hiểu được rằng tác dụng cơ bao giờ cũng diễn ra theo 2 chiều và lực tương tác giữa hai vật là hai lực trực đối. 2. Kỹ năng:Biết vận dụng định luật III Niu-tơn để giải thích một số hiện tượng liên quan đến sự bằng nhau và trái chiều của tác dụng và phản tác dụng. II -CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cụ thí nghiệm như trong SGK và một số thí nghiệm khác về định luật III Niu-tơn nếu có. - Làm thử, kiểm tra cẩn thận các thí nghiệm trước khi lên lớp. 2. Học sinh: Ôn lại khái niệm và các đặc trưng của lực. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và vận dụng củng cố - Chuẩn bị một số video về các ví dụ thực tế có liên quan đến định luật III Niu-tơn III -TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (......phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV - Suy nghĩ, nhớ lại các đặc trưng của lực và định - Nêu câu hỏi về các đặc trưng của lực, yêu luật II Niu-tơn. cầu HS phát biểu và viết biểu thức định luật II Niu-tơn - Trình bày câu trả lời. - Nhận xét câu trả lời. Hoạt động 2 (......phút): Tìm hiểu nội dung định luật III Niu-tơn, lực và phản lực Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội Dung

HS. lượng. Hoạt động 4 (......phút): Vận dụng, củng cố.

Trang 49

Soạn ngày ……………

Tiết 22 Bài 16. ĐỊNH LUẬT III NIU-TƠN

Trang 50


Hoạt động của GV - Yêu cầu HS đọc ví dụ 1 và liên quan hình 16.1 - Nêu câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc ví dụ 2 và quan sát hình 16.2 - Nêu câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời. - Hướng dẫn HS, dẫn dắt để HS lập luận và tìm ra tương tác có tính 2 chiều.

Nội Dung 1. Sự tương tác giữa các vật: Nếu vật A tác dụng lên vật B thì vật B cũng tác dụng lên vật A Đó là sự tác dụng tương hỗ. 2. Định luật III Newton Khi vật A tc dụng lên vật B một lực ,thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực - Tìm mối liên hệ: sự tác .Hai lực này là hai lực trực dụng tương hỗ giữa hai đối - cùng giá, cùng độ , vật. ngược chiều FAB = − FBA - Quan sát, ghi kết quả thí 3. Lực và phản lực nghiệm, vẽ các lực tác Một trong hai lực tương tác dụng lên lò xo. giữa hai vật được gọi là lực - Hoạt động nhóm tác dụng, còn lực kia gọi - Các nhóm làm thí phản lực. nghiệm tương tự. Lực và phản lực có những - Trình bày kết quả thí đặc điểm sau: nghiệm - Lực và phản lực luôn xuất

- Làm mẫu thí nghiệm SGK, yêu cầu HS quan sát, ghi và xử lý kết quả thí nghiệm. - Tổ chức hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm tương tự - Yêu cầu HS trình bày kết quả thí nghiệm theo nhóm. - Hướng dẫn HS trình bày kết quả thí nghiệm theo nhóm - Hướng dẫn HS khái quát các thí hiện đồng thời. - Phát biểu định luật III - Lực và phản lực bao giờ nghiệm thành định luật. Niu-tơn - Nhận xét câu trả lời của HS. cũng cùng loại. - Yêu cầu HS đọc SGK mục 3 - Đọc SGK mục 3, trả lời - Lực và phản lực không thể - Nêu câu hỏi về lực tác dụng và phản câu hỏi về lực tác dụng và cân bằng nhau vì chúng đặt lực, các đặc điểm của lực tác dụng và phản lực. vào hai vật khác nhau. phản lực. - Nhận xét câu trả lời. Hoạt động 3 (......phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1, 2 và 3 trong phần - Suy nghĩa và trình bày câu trả lời theo câu 4 SGK. hỏi 1, 2 và 3 trong phần 4 SGK. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Giải bài tập 1 SGK. - Nêu bài tập 1 SGK - Trình bày lời giải. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Nội - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. dung của định luật III Niu-tơn, lực tác dụng và phản lực. Hoạt động 4 (......phút): Hướng dẫn về nhà Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà 2.7, 2.13, 2.15 SBT - Yêu cầu HS xem lưc, ĐL II,III Niu tơn - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV.Rút kinh nghiệm:

s u pl

o o .g

n hơ

Soạn ngày ……………

Tiết 23 Bài 17. LỰC HẤP DẪN I -MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được rằng tác dụng hấp dẫn là một đặc điểm của mọi vật trong tự nhiên. - Nắm được biểu thức, đặc điểm của lực hấp dẫn, trọng lực. 2. Kỹ năng:HS biết vận dụng các biểu thức để giải các bài toán đơn giản. II -CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố. - Một số tranh về hệ mặt trời. 2. Học sinh:Ôn tập kiến thức về sự rơi tự do. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm có liên quan tới lực hấp dẫn. - Chuẩn bị một số video về tác dụng của lực hấp dẫn, đặc biệt là các đoạn phim về chuyển động của hệ mặt trời, về chuyển động của vũ trụ. III -TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (......phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV - Nêu câu hỏi về đặc điểm của sự rơi tự - Suy nghĩ, nhớ lại các đặc điểm của sự rơi tự do. do. - Trình bày câu trả lời. - Nhận xét câu trả lời và cho điểm Hoạt động 2 (......phút): Tìm hiểu nội dung định luật vạn vật hấp dẫn, biểu thức của gia tốc rơi tự do. Hoạt động của học sinh Nội Dung Hoạt động của GV

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

Trang 51

…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

Hoạt động của học sinh - Đọc ví dụ 1 và quan sát hình 16.1 SGK, trả lời câu hỏi: Tác dụng của bạn An lên bạn Bình và ngược lại? - Đọc ví dụ 2 và quan sát hình 16.2, trả lời câu hỏi: Tương tác giữa nam châm và sắt như thế nào?

è yK

Trang 52


- Yêu cầu HS quan sát các video, hoặc hình dung các chuyển động của các hành tinh trong hệ mặt trời. - Yêu cầu HS đọc SGK, xem tranh. - Nêu câu hỏi yêu cầu HS nêu hiểu biết của mình về lực hấp dẫn. - Nêu câu hỏi C1 SGK. - Nhận xét câu trả lời. - Yêu cầu HS vận dụng định luật vạn vật hấp dẫn rút ra biểu thức gia tốc rơi tự do. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nêu câu hỏi C2 SGK - Nhận xét câu trả lời của HS.

- Quan sát, mô phỏng chuyển động của các hành tinh trong hệ mặt trời. - Xem hình H 17.1 - Đọc SGK phần 1, xem tranh trong SGK. - Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn. - Viết công thức (17.1) - Trả lời câu hỏi C1

1. Định luật vạn vật hấp dẫn: - Lực hấp dẫn l lực hút giữa hai vật bất kỳ. - Định luật vạn vật hấp dẫn: “Lực hấp dẫn giữa hai vật (coi như chất điểm) tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng

m1m 2 r2 -11 2 2 G = 6,67.10 N.m /kg : hằng số - Đọc SGK phần 2. Trình hấp dẫn (như nhau cho mọi vật bày ý kiến để đưa ra biểu chất). thức gia tốc rơi tự do (17.3) 2. Trong lực là một trường hợp riêng của lực hấp dẫn Trọng lực mà Trái Đất tác dụng - Trả lời câu hỏi C2 SGK. lên vật chính là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó. Xét một vật có khối lượng m ở độ cao h so với mặt đất. Goi M, R lần lượt là khối lượng và bán kính của Trái Đất. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật

Hoạt động của GV - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nêu bài tập 1, 2 SGK - Nhận xét câu trả lời. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.

n hơ

Hoạt động 5 (......phút): Hướng dẫn về nhà Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà 6,7 SGK ; 2.16, - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. 2.21, 2.22 SBT - Những sự chuẩn bị cho bài sau. - Yêu cầu: HS xem các công thức của CĐTĐ, CĐTBĐĐ IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

cách giữa chúng. F = G

N y u Q m

Dạ

+ / m o .c

m là: Fhd = G Mm 2 .

(R + h )

Hoạt động của học sinh - Giải bài tập 1, 2 ,3 ,5 SGK. - trình bày đáp án. - Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Nội dung của định luật vạn vật hấp dẫn, biểu thức gia tốc rơi tự do.

è yK

Soạn ngày ……………

Tiết 24 Bài 18. CHUYỂN ĐỘNG CỦA MỘT VẬT BỊ NÉM

Hoạt động 4 (......phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 và 4 - Trả lời các câu hỏi 1-4 (SGK) trong SGK.

I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách dùng phương pháp tọa độ để thiết lập phương trình quỹ đạo của vật bị ném xiên, ném ngang. 2. Kỹ năng - Biết vận dụng các công thức để giải các bài tập về vật bị ném. - Trung thực, khách quan khi quan sát thí nghiệm kiểm chứng. II - CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Thí nghiệm dùng vòi phun nước để kiểm chứng các công thức hoặc tranh ảnh. - Thí nghiệm hình 18.4 SGK. - Xem lại các công thức về tọa độ, vận tốc của chuyển động đều, chuyển động biến đổi đều, đồ thị của hàm số bậc 2. 2. Học sinh Ôn lại các công thức về tọa độ, vận tốc của chuyển động đều, chuyển động biến đổi đều, đồ thị của hàm số bậc 2. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT Chuẩn bị một số đoạn video về đêm pháo hoa, vòi phun nước trong thành phố. III - TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (......phút): Kiểm tra bài cũ

Trang 53

Trang 54

Trọng lực tác dụng lên vật: P = mg . Với P = Fhd =>g = G M 2 .

e l g (R + h)

Khi

vật

o o .g h ≈ 0 => g =

Hoạt động 3 (......phút): Trường hấp dẫn, trường trọng lực. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc SGK. - Đọc SGK phần 3. - Nêu câu hỏi đánh giá hiểu - Trình bày hiểu biết của biết của HS về trường hấp dẫn, mình về trường hấp dẫn, trường trọng lực, gia tốc trọng trường trọng lực, gia tốc trường. trọng trường. - Nhận xét câu trả lời của HS.

s u pl

GM . R2

gần

mặt

đất

Nội Dung 3)Trường hấp dẫn, trường trọng lực. - Xung quanh mỗi vật đều có môi trường hấp dẫn. - Trường hấp dẫn do trái đất gây ra gọi là trường trọng lực hay trọng trường.


Hoạt động của GV - Nêu câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời và cho điểm.

Hoạt động của học sinh - Viết công thức và phương trình của chuyển động biến đổi đều. - Trình bà câu trả lời. Hoạt động 2 (......phút): Quỹ đạo của một vật bị ném và các đặc điểm của chuyển động của vật bị ném. Hoạt động của học sinh Nội Dung Hoạt động của GV - Yêu cầu HS quan sát - Quan sát, suy nghĩ. Trả 1)Quỹ đạo của một vật bị ném * Khảo sát chuyển động của vật ném xiên các video hoặc tranh mô lời câu hỏi: phỏng, về đêm pháo hoa, Quỹ đạo của vật bị ném Xét vật M bị ném xiên từ một điểm O tại vòi phun nước. Quan sát có hình dạng như thế mặt đất theo phương hợp với phương các hình ảnh trong phần nào? ngang một góc α , với vận tốc ban đầu v 0 đầu bài. bỏ qua sức cản cuả không khí. - Gợi ý về hình dạng của - Trình bày câu trả lời. Chọn hệ toạ độ Oxy có gốc tại O, trục quỹ đạo của vật bị ném. hoành Ox hướng theo phương ngang, trục - Nêu bài toán trong - Đọc SGK phần 1, 2, 3 tung Oy hướng theo phương thẳng đứng phần đầu bài. Yêu cầu từ dưới lên trên. HS bằng các kiến thức Thực hiện các bước theo phương pháp toạ của mình di xây dựng - Hoạt động nhóm, tìm độ thu được kết quả sau: phương trình quỹ đạo. phương trình quỹ đạo của - Phương trình chuyển động: - Tổ chức hoạt động vật bị ném. Ox : x = (vo cosα)t (m) . nhóm - Trình bày kết quả hoạt 1 - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Lần lượt nêu các câu hỏi C1, C2, C3 - Nhận xét câu trả lời.

động nhóm. - Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi C1, C2, C3 - Làm việc cá nhân. - Trình bày ý kiến cá - Yêu cầu HS vận dụng nhân, đưa ra công thức các kết quả trong phần (18.8); (18.10) và (18.12) trên để giải bài toán về vật ném ngang. - Nhận xét câu trả lời của HS

- Phương trình quỹ đạo:

-Vận tốc của vật tại thời điểm t: Ox: vx = vo cosα Oy: vy = v0 sinα−gt

v = v2x + v2y =

e l g

(v0 cosα)2 + (v0 sin α − gt)2

Góc lệch của vectơ vận tốc so với phương

o o .g

ngang: tan θ =

vy vx

=

v0 sin α − gt . v 0 cos α

- Thời gian chuyển động: t = 2v0 sin α .

s u pl

g

2g

- Tầm xa (L) tính theo phương ngang: L = x max =

Trang 55

N y u Q m

2 v 02 sin α cos α v 02 sin 2α . = g g

Hoạt động của học sinh - Trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK - Giải bài tập phần 4 SGK. - Trình bày lời giải. - Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Phương trình quỹ đạo, tầm cao, tầm xa, hình dạng của quỹ đạo

Hoạt động 5 (......phút): Hướng dẫn về nhà Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

ạ D +

/ m o .c

−g y = 2 2 x2 +(tanα)x. 2v0 cos α

- Đọc SGK, xem hình 18.4 - Quan sát GV làm thí nghiệm. - Tiến hành làm thí nghiệm, ghi kết quả thí nghiệm, xử lý kết quả thí nghiệm.

n hơ

Oy : y = (v0 sin α)t − gt2 (m) 2

- Độ cao cực đại mà vật đạt được: v 2 sin 2 α . v y = 0 : H = ymax = 0

Hoạt động 3 (......phút): Thí nghiệm kiểm chứng Hoạt động của GV

- Yêu cầu HS đọc SGK - Làm thí nghiệm, hướng dẫn HS lắp ráp, tiến trình, thu nhận kết quả thí nghiệm, xử lý kết quả thí nghiệm. - Nhận xét việc thực hiện thí nghiệm của HS. Hoạt động 4 (......phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động của GV - Nêu các câu hỏi 1, 2 SGK. - Nhận xét lời giải của HS - Nêu bài tập phần 4 SGK - Nhận xét câu trả lời của HS - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy

è yK

Soạn ngày ……………

Tiết 25 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Nắm vữn các kiến thức liên quan đến lực hướng tâm. 2. Kỹ năng : Trả lời được các câu hỏi và giải được các bài tập có liên quan đến lực hướng tâm. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác. Học sinh : - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (.. phút) : Kiểm tra bài cũ, tóm tắt kiến thức : Nêu định nghĩa và các đặc điểm của lực hướng tâm. →

+ Trọng lực : P = m g ; trọng lượng : p = mg

Hoạt động của học sinh

+ Lực hấp hẫn : Fhd = G

Trang 56

m1 .m 2 với : G = 6,67Nm/kg2 r2


+ Trọng lượng, gia tốc rơi tự do : Ph = G

m.M

(R + h)2

; gh =

GM

( R + h )2

. Ở gần mặt đất : P = G

Hoạt động của GV

m.M ;g= R2

GM R2 + Lực đàn hồi : Fđh = k.| ∆l | + Lực ma sát : Fms = µN. Trên mặt phẳng ngang : Fms = µmg. Trên mặt phẳng nghiêng : Fms = µmgcosα.

Tính gia tốc của xe. Yêu cầu hs tính gia tốc của xe lúc khởi hành.

mv = mω2r r Hoạt động 2 (….. phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 1 trang 62 : C Câu 1 trang 66 : D C. Giải thích lựa chọn. Câu 1 trang 70 : C Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. D. Câu 1 trang 78 : D Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Câu 2 trang 79 : C C. Giải thích lựa chọn. Câu 3 trang 79 : B Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Hoạt động 2 (…. phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động của GV Bài 1Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 3200m Yêu cầu hs viết biểu Viết biểu thức tính gia và ở độ cao 3200km so với mặt đất. Cho thức tính gia tốc rơi tự tốc rơi tự do : biết bán kính trái đất là 6400km và gia tốc do trên mặt đất và ở độ Trên mặt đất. rơi tự do ở mặt đất là 9,8m/s2 cao h. Gia tốc rơi tự do : Ở độ cao h. GM Trên mặt đất : g = 2 Suy ra công thức tính gia R Yêu cầu hs lập biểu tốc rơi tự do ở độ cao h GM Ở độ cao h : gh = thức để từ đó rút ra gia theo g, R và h. ( R + h )2 tốc ở độ cao h. R 2 => gh = g. ( ) . Do đó : Thay số tính gia tốc ở R+h các độ cao theo bài ra. Ở độ cao 3200m : Yêu cầu thay số để tính 6400 2 gh1 = 9,8. ( ) 2 = 9,79 (m/s ) gia tốc ở các độ cao theo 6400 + 3,2 yêu cầu bài ra. Ở độ cao 3200m :

Fht = maht =

s u pl

gh2 = 9,8. (

2 6400 ) 2 = 4,35 (m/s ) 6400 + 3200

Bài 2. Một ôtô có khối lượng 800kg có thể đạt tốc độ 20km/h trong 36s vào lú khởi

Trang 57

Xác định lực hướng tâm.

ạ D +

/ m o .c

e l g

o o .g

N y u Q m

Yêu cầu hs lập tỉ số và tính.

Nội dung hành. a. Lực cần thiết gây ra gia tốc cho xe là lực nào có độ lớn bằng bao nhiêu? b. Tính tỉ số giữa độ lớn của lực tăng tốc và trọng lượng của xe? Giải a) Gia tốc của xe lúc khởi hành : Ta có : v = vo + at v − v o 20 − 0 = a= = 0,56 (m/s2) t 36 Lực gây ra gia tốc cho xe là lực ma sát nghĩ và có độ lớn : Fmsn = m.a =800.0,56 = 448 (N) b) Tỉ số giữa lực tăng tốc và trọng lượng : Fmsn 448 = = 0,056 P 800.10 Bài 3. Một vệ tinh có KL m=600km đang bay trên quỹ đạo tròn quanh trái đất ở độ cao bằng bán kính trái đất. Bán kính trái đất R= 6400km. Lấy g=9,8(m/s2) > Tính a. Tốc độ dài của vệ tinh? b. Chu kì quay của vệ tinh? c. Lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh? Giải a) Tốc độ dài của vệ tinh :

n hơ

Cho biết loại lực gây ra Yêu cầu hs cho biết gia tốc cho xe. loại lực gây ra gia tốc Lập và tính tỉ số cho xe.

2

+ Lực hướng tâm :

Hoạt động của HS

Viết các biểu thức của các lực Yêu cầu hs cho biết lực Suy ra biểu thức tính vận hướng tâm ở đây là lực tốc. nào. Cho hs viết biểu thức của lực hấp dẫn, biểu Viết biểu thức tính gia thức của lực hướng tâm tốc rơi tự do ở sát mặt đất. từ đó suy ra vận tốc dài của vệ tinh. Suy ra để tính vận tốc Yêu cầu hs viết biểu dài của vệ tinh. thức tính gia tốc rơi tự GmM mv 2 = Ta có : Fhd = Fht hay do ở sát mặt đất, từ đó ( R + h) 2 R + h suy ra 1 vế giống biểu thức tính vận tốc. Viết biểu thức liên hệ v2 = GM = GM = GM (1) R+h R+R 2R Yêu cầu hs suy ra và giữa vận tốc dài và chu kì. GM thay số để tính vận tốc Suy ra và tính chu kì. Mặt khác, ở sát mặt đất : g = 2 R dài của vệ tinh. gR GM => = (2) 2 2R Yêu cầu hs viết biểu thức liên hệ giữa vận tốc Viết biểu thức và tính lực Từ (1) và (2) suy ra : dài và chu kì, từ đó suy hướng tâm. gR 9.8.640,10 4 = = 56.102 (m/s) v= ra và tính chu kì. 2 2 b) Chu kì quay của vệ tinh : Yêu cầu hs viết biểu 2π .r 2π ( R + h) 4πR = = Ta có : v = thức và tính lực hướng T T T tâm. 4πR 4.3,14.64.10 5 Cho hs biết đó cũng => T = = = 14354 (s) v 56.10 2 chính là độ lớn của lực c) Lực hấp dẫn : hấp dẫn.

è yK

Trang 58


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động của GV - Yêu cầu HS trình bày kết quả thí nghiệm - Nhận xét kết quả thí nghiệm - Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm đối với 3 lò xo và để tìm ra ý nghĩa của hệ số cứng k. - Nhận xét câu trả lời. - Yêu cầu HS phát biểu định luật Húc. - Nhận xét câu trả lời.

mv2 mv2 600.(56.102 )2 Fhd=Fht= =1470(N) = = R + h 2R 2.64.105

Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút Bài 1: Một chiếc ô tô có khối lượng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 2,5s thì dừng lại và đã đi được 12m kể từ lúc vừa hãm phanh. 1. Lập công thức vận tốc và ve đồ thị vận tốc kể từ lúc vừa hãm phanh. 2. Tìm lực hãm phanh. R Bài 2: Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g0 = 9,8m/s2. Tìm gia tốc rơi ở độ cao h = so với mặt đất. 4 Xem Trái Đất là quả cầu đồng chất. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… …………………………………………………………… Soạn ngày ……………

s u pl

Trang 59

o o .g

n hơ

k(N/m) :hệ số đàn hồi (độ cứng) của lò xo.Hệ - Phát biểu định luật Húc. số k phụ thuộc vào bản chất, kích thước của lò - Biểu diễn lực căng của xo . dây H 19.7 ∆l : độ biến dạng của lò xo (m). * Định luật Hooke: Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. b. Lực căng của dây: * Điều kiện xuất hiện: Khi một sợi dây bị kéo căng nó sẽ tác dụng lên hai vật gắn với hai đầu dây những lực căng: - Điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật. - Phương trùng với chính sợi dây. - Chiều hướng từ hai đầu dây vào phần giữa của sợi dây ( chỉ là lực kéo, không thể là lực đẩy) * Trường hợp dây vắt qua ròng rọc, ròng rọc sẽ tác dụng làm đổi phương của lực tác dụng 3. Lực kế: Dựa vào định luật Hooke, người ta tạo ra một dụng cụ do lực gọi là lực kế. Hoạt động 2 (......phút): Tìm hiểu một ứng dụng của lực đàn hồi: Lực kế Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc SGK. - Đọc SGK phần 3, xem hình H 19.8 - Nêu câu hỏi yêu cầu HS, gợi ý về cấu - Trình bày cấu tạo, nguyên tắc, phân loại lực kế tạo, nguyên tắc cấu tạo của lực kế. - Nhận xét câu trả lời. Hoạt động 3 (......phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi - Trả lời câu hỏi C1 - Nhận xét câu trả lời của HS - Suy nghĩa và trả lời câu hỏi 1 - 4 SGK - Nêu bài tập 2, 3 SGK - Giải bài tập 2 - 3 SGK - Nhận xét câu trả lời của HS. - Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy Nội dung của định luật Húc, biểu diễn các lực đàn hồi của lò xo, sợi dây. Hoạt động 4 (......phút): Hướng dẫn về nhà

ạ D +

/ m o .c

e l g

Nội Dung hay bị nén, thì ở hai dầu lò xo xuất hiện lực đàn hồi tác dụng vào hai vật gắn vo hai đầu lò xo. - Lực đàn hồi có: + phương trùng với phương của trục lò xo. +Chiều ngược với chiều biến dạng cuả lò xo - Trình bày về ý nghĩa +Độ lớn tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo của hệ số cứng k. Fđh = k .∆l

N y u Q m

Tiết 26 Bài 19. LỰC ĐÀN HỒI I -MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm về lực đàn hồi - Hiểu rõ các đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo và dây căng, biểu diễn được các lực đó trên hình vẽ. - Từ thực nghiệm thiết lập được hệ thức giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo. 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các biểu thức để giải các bài toán đơn giản. II -CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Các thí nghiệm trong các hình 19 SGK. 2. Học sinh : Ôn tập các kiến thức lực đàn hồi ở THCS 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm có liên quan tới lực đàn hồi. - Chuẩn bị một số đoạn video về tác dụng của lực đàn hồi, vận động viên nhảy cầu, nhảy sào. III -TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (......phút): Lực đàn hồi, một vài trường hợp thường gặp Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội Dung - Yêu cầu HS quan sát - Quan sát hình ảnh 1. Lực đàn hồi nêu câu hỏi. người bắn cung. Chỉ ra - Lực đàn hồi là lực xuất hiện khi một vật bị - Nhận xét câu trả lời . lực làm mũi tên bay đi? biến dạng đàn hồi, và có xu hướng chống lại - Trình bày câu trả lời nguyên nhân gây ra biến dạng (lưu ý giới hạn - Yêu cầu HS đọc - Đọc SGK phần 1. Trả đàn hồi) SGK. lời câu hỏi về định nghĩa, - Giới han trong đó vật còn có tính đàn hồi gọi điều kiện xuất hiện lực là giới hạn đàn hồi. - Nêu câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời đàn hồi. 2. Một vài trường hợp thường gặp - Hướng dẫn HS tiến - Tiến hành thí nghiệm H a. Lực đàn hồi của lò xo. hành thí nghiệm 19.3 và H 19.4 để đưa ra * Điều kiện xuất hiện: Khi một lò xo bị kéo

Hoạt động của học sinh công thức (19.1) - Trình bày kết quả thí nghiệm. - Trả lời câu hỏi C1, C2

è yK

Trang 60


Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà 5,6,7 SGK - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

Hoạt động của GV

- Gợi ý lực đã giữ cho than trên băng chuyển động - Yêu cầu HS đọc phần - Đọc SGK, phần 1 1 SGK - Trả lời câu hỏi C1 - Nêu câu hỏi C1 SGK - Nhận xét câu trả lời

N y u Q m

Soạn ngày ……………

g . s

u l p

Trang 61

/ m o .c

ạ D +

è yK

- Yêu cầu HS đọc phần 2 SGK - Nêu câu hỏi C2 SGK - Nhận xét câu trả lời - Yêu cầu HS quan sát bảng hệ số ma sát và cho nhận xét.

e l g

oo

Nội Dung lực ma sát trượt cản trở chuyển động của vật trên bề mặt vật đó. * Đặc điểm của lực ma sát trượt: - Lực ma sát trượt tác dụng lên một vật luôn cùng phương và ngược chiều với vận tốc tương đối của vật ấy đối với vật kia. - Độ lớn cuả lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích mặt tiếp xúc, không phụ thuộc vào tốc độ của vật mà chỉ phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp xúc (có nhẩn hay không, làm bằng vật liêu gì). - Lực ma sát trượt tỉ lệ với áp lực N: Fmst = µ t N

n hơ

Tiết 27 Bài 20. LỰC MA SÁT I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được những đặc điểm của lực ma sát trượt và ma sát nghỉ. - Viết được biểu thức của lực ma sát trượt và ma sát nghỉ. 2. Kỹ năng Biết vận dụng các biểu thức để giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan tới ma sát và giải các bài tập. II - CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Chuẩn bị các thí nghiệm ở hình H 20.1, H 20.2 SGK; một vài loại ổ bi. 2. Học sinh Ôn lại kiến thức về lực. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm có liên quan tới lực ma sát. - Chuẩn bị một số đoạn video về tác dụng của lực ma sát. III - TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (......phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV - Nêu câu hỏi - Trả lời câu hỏi: Thế nào là lực đàn hồi? Điều kiện - Nhận xét câu trả lời và cho điểm xuất hiện lực đàn hồi? - Yêu cầu HS cho một vài ứng dụng của - Phát biểu định luật Húc lực đàn hồi - Ứng dụng của lực đàn hồi - Nhận xét câu trả lời. Hoạt động 2 (......phút): Tìm hiểu về 3 loại lực ma sát: nghỉ, trượt, lăn và điều kiện xuất hiện của chúng. Hoạt động của học Nội Dung Hoạt động của GV sinh - Yêu cầu HS quan sát - Xem tranh trong SGK. 1. Lực ma sát trượt hình ảnh mô tả chuyển Giải thích tác dụng của * Điều kiện xuất hiện: khi một vật chuyển động của băng chuyền băng chuyền vận chuyển động trượt trên bề mặt của một vật khác thì trên bến than Cửa Ông. than. bề mặt tác dụng lên vật (ở chổ tiếp xúc) một

Hoạt động của học sinh

* Hệ số ma sát trượt: - Hệ số tỉ lệ µ t gọi là hệ số ma sát trượt. µ t

không có đơn vị. - Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp xúc. 2. Lực ma sát nghỉ. - Xem bảng hệ số ma sát * Điều kiện xuất hiện: Lực ma sát nghỉ chỉ trong SGK, rút ra nhận xuất hiện khi có ngoại lực tác dụng lên vật. xét. Ngoại lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng chưa đủ thắng lực ma sát. * Đăc điểm của lực ma sát nghỉ - Giá cuả Fmsn luôn nằm trong mặt phẳng tiếp - Đọc SGK, phần 2 - Trả lời câu hỏi C2

xúc giữa hai vật. - Fmsn ngược chiều với thành phần ngoại lực tác dụng vào vật có xu hướng làm vật CĐ. - Lực ma sát nghỉ luôn cân bằng với thành phần ngoại lực có xu hướng làm vật CĐ. Độ lớn lực ma sát nghỉ tỷ lệ với áp lực vuông góc N của vật lên bề mặt (hoặc phản lực pháp tuyến tác dụng lên vật). Fmsn ≤ µ n .N . Với µ n : hệ số ma sát nghỉ, nó không có đơn - Yêu cầu HS đọc phần 3 SGK - Đọc SGK phần 3, so - Nêu câu hỏi so sánh sánh giữa ma sát trượt giữa ma sát trượt và và ma sát lăn ma sát lăn. - Nhận xét câu trả lời.

Trang 62

vị. µ n phụ thuộc vào nhiều yếu tố như bản chất của hai mặt tiếp xúc, các điều kiện về bề mặt. -Không cần độ chính xác cao, có thể lấy µn = µt

3. Lực ma sát lăn


Hoạt động của GV

Hoạt động của học sinh

Nội Dung

* Điều kiện xuất hiện: Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật khác và cản trở chuyển động của vật. * Đặc điểm: Lực ma sát lăn củng tỷ lệ với áp lực N giống như lực ma sát trượt, nhưng hệ số ma sát lăn nhỏ hơn rất nhiều so với hệ số ma sát trượt. Hoạt động 3 (......phút): Vai trò của ma sát trong đời sống Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc SGK. - Đọc SGK, phần 4 - Nêu câu hỏi yêu cầu HS lấy các ví dụ thực tế - Lấy các ví dụ về lực ma sát. có liên quan tới 3 loại lực ma sát, ma sát có - Xem hình H 20.3, cho ý kiến nhận xét. lợi, ma sát có hại. - Nhận xét các câu trả lời của HS. Hoạt động 4 (......phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1 đến 8 trong - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu SGK. 1 - 8 (SGK) - Nhận xét câu trả lời của HS. - Giải bài tập 1 SGK - Nêu bài tập 1 SGK - Trình bày câu trả lời - Nhận xét câu trả lời của HS. - Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Điều kiện xuất hiện 3 loại lực ma sát và tác dụng của chúng, vai trò của lực ma sát trong đời - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. sống. Hoạt động 5 (......phút): Hướng dẫn về nhà Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

g . s

oo

u l p

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

Soạn ngày ……………

- Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập có liên quan tới lực đàn hồi. 2) Học sinh: Học và làm bài tập về nhà III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Kiểm tra bài cũ : 1/Thế nào là lực đàn hồi ? Nêu các đặc điểm của lực đàn hồi ? 2/ Nêu các đặc điểm của lực căng dây ? 3/Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong điều kiện nào và có những đặc điểm gì ? Viết công thức tính lực ma sát nghỉ cực đại ? 4/ Lực ma sát trược xuất hiện trong điều kiện nào và có những đặc điểm gì ? Viết công thức tính lực ma sát trượt ? 2. Hoạt động 2: Bài tập về lực ma sát Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung Bài 2: Một xe ôtô đang chạy trên đường lát Vẽ hình, yêu cầu hs xác Vẽ hình, xác định các bêtông với vận tốc v0= 100 km/h thì hãm định các lực tác dụng lên lực tác dụng lên xe lại. Hãy tính quãng đường ngắn nhất mà xe ôtô có thể đi cho tới lúc dừng lại trong hai Yêu cầu hs Viết biểu Viết biểu thức ĐL II trường hợp : thức ĐL II Niu tơn. Niu tơn a) Đường khô, hệ số ma sát trượt giữa lốp Hướng dẫn hs thực hiện xe với mặt đường là µ = 0,7. phép chiếu véc tơ lên Ghi nhận phép chiếu b) Đường ướt, µ =0,5. trục. véc tơ lên trục. Bài giải Yêu cầu áp dụng để Chuyển biểu thức véc Chọn chiều dương chuyển biểu thức véc tơ tơ về biểu thức đại số. Gốc toạ độ tại vị trí xe có V0= 100 km/h về bểu thức đại số. Mốc thời gian tại lúc bắt đầu hãm xe. Yêu cầu xác định gia tốc Tính gia tốc và sử Theo định luật II Newton, ta có và áp dụng công thức của dụng CThức f 2 − µ .N a = ms = = 0,7 × 100 = −7 m/s tìm quãng CĐBĐĐ m m đường. V2 – V02 = 2as a) Khi đường khô µ = 0,7⇒ a= - 7 m/s2 Quãng đường xe đi được là

è yK

V2 – V02 = 2as ⇒ s =

− V 2 − 27,8 2 = 55,2m = 2a − 2×7

b) Khi đường ướt µ = 0,5 ⇒ a 2 =-µ 2.g=5m/s

2

Quãng đường xe đi được là S=

2. Hoạt động 3: Bài tập về lực đàn hồi Hoạt động của GV Hoạt động của HS

−V2 =77,3m −2a

I. MỤC TIÊU - Biết vận dụng kiến thức để giải các hiện tượng thực tế có liên quan tới ma sát và giải bài tập. - Thiết lập được hệ thức giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo. - Biết vận dụng hệ thức đó để giải các bài tập đơn giản. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập có liên quan tới lực ma sát.

Nội Dung Bài 2 :Khi người ta treo quả cân 300g vào Vẽ hình, yêu cầu hs xác Vẽ hình, xác định các đầu dưới của một lo xo ( dầu trên cố định ), thì lo xo dài 31cm. Khi treo thêm quả định các lực tác dụng lên lực tác dụng lên vật cân 200g nữa thì lo xo dài 33cm. Tính vật chiều dài tự nhiên và độ cứng của lo xo. Lấy g = 10m/s2 . Bài giải Viết điều kiện cân Khi m1 ở trạng thái cân bằng : P 1 = F đh1

Trang 63

Trang 64

Tiết 28: BÀI TẬP


Yêu cầu hs nêu điền kiện cân bằng của vật. Hướng dẫn hs thực hiện phép chiếu véc tơ lên trục. Yêu cầu áp dụng để chuyển biểu thức véc tơ về bểu thức đại số. Yêu cầu lập hệ phương trình rồi giải.

bằng.

Độ lớn : P1 = Fđh1 m1.g = k . ∆l1 (1) Tương tự khi treo thêm m’ ta có : Ghi nhận phép chiếu ( m1 + m’ ). g = k . ∆l2 (2) véc tơ lên trục. Khi đó ta có hệ Chuyển biểu thức véc m1 g =k (l1 - lo) (1)  tơ về biểu thức đại số.  ( m1 +m').g=k (l2 - lo) (2) Lập hệ phương trình rồi giải.

Lập tỉ số : (1) /(2) ta có : m1.g k (l − l ) = 1 0 (m1 + m' ).g k (l2 − l0 )

:

N y u Q m

l1 − l0 0,3 3 = = l2 − l0 0,5 5

e l g

o o .g

I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được lý do đưa ra và lập luận dẫn đến khái niệm lực quán tính, biểu thức và đặc điểm của lực quán tính. - Viết được biểu thức của lực quán tính và vẽ đúng vectơ biểu diễn lực quán tính. 2. Kỹ năng : Biết vận dụng khái niệm lực quán tính để giải một số bài toán trong hệ quy chiếu phi quán tính. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cụ như hình 21.2 SGK - Tranh vẽ hình H 21.1 2. Học sinh :Ôn tập về 3 định luật Niu-tơn, hệ quy chiếu quán tính. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT

s u pl

ạ D +

/ m o .c

Soạn ngày …………… Tiết 29 Bài 21. HỆ QUY CHIẾU CÓ GIA TỐC. LỰC QUÁN TÍNH

Trang 65

n hơ

⇔ 5( l1 - l1 )= 3( l2 - lo) ⇔2 lo = 56 ⇔ lo = 28cm = 0,28m . Tính gia tốc của quả Thế lo = 0,28m vào (3) Từ (3) ⇔ 0,3.10 = k.(0,31 – 0,28) bóng. ⇔ k = 100 N/m Hoạt động 4(......phút): Hướng dẫn về nhà Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà 2.25, 2.28, - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. 2.29, 2.33 SBT - Những sự chuẩn bị cho bài sau. - Yêu cầu: HS xem HQC quán tính và các ĐL Niu tơn IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

- Chuyển một số câu hỏi SGK thành câu hỏi trắc nghiệm. - Chuẩn bị một số video về chuyển động của các vật trong hai hệ quy chiếu. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (......phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nêu câu hỏi về 3 định luật Niu-tơn - Phát biểu 3 định luật Niu-tơn - Nhận xét câu trả lời. - Trình bày câu trả lời Hoạt động 2 (......phút): Tìm hiểu về hệ quy chiếu phi quán tính và lực quán tính Hoạt động của HS Nội Dung Hoạt động của GV - Yêu cầu HS quan sát hình - Quan sát hình 21.1, tìm 1. Hệ quy chiếu chuyển động có gia ảnh 21.1 SGK tốc. Lực quán tính. hiểu cuộc đối thoại - Nêu câu hỏi phía dưới - Hệ quy chíêu gắn với mặt đất (xem hình 21.1 là đứng yên) hoặc hệ quy chiếu gắn với vật chuyển động thẳng đều gọi là - Nhận xét câu trả lời - Đọc phần 1 và 2 SGK. - Yêu cầu HS đọc phần 1 - Quan sát GV làm thí nghiệm. hệ quy chiếu quán tính. và 2 SGK. Hình H 21.1 SGK; Định nghĩa, - Hệ quy chiếu gắn trên vật chuyển - Làm thí nghiệm như hình công thức về lực quán tính động có gia tốc gọi là hệ quy chiếu 21.2, yêu cầu HS quan sát (21.2) phi quán tính. - Nêu câu hỏi C1 SGK - Trả lời câu hỏi C1 - Trong hệ quy chiếu chuyển động - Nhận xét câu trả lời thẳng với gia tốc a , ngoaì các lực do - Nêu câu hỏi C2 SGK - Trả lời câu hỏi C2 các vật khác gậy ra, mỗi vật còn chịu - Nhận xét câu trả lời thêm một lực gọi là lực quán tính, lực này ngược chiều với a : Fqt = −ma .

è yK

Chú ý: Lực quán tính không phải l lực tương tác giữa các vật nên lực quán tính không có phản lực.

Hoạt động 3 (......phút): Bài tập vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV - Yêu cầu HS đọc phần bài tập vận dụng -Đọc phần bài tập vận dụng trong SGK trong SGK. - Trả lời câu hỏi C3 - Nêu câu hỏi C3 SGK - Nhận xét câu trả lời - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 1, - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1, 2 trong 2 SGK SGK - Giải bài tập 1, 2 SGK - Nhận xét câu trả lời của HS. - Trình bày câu trả lời. - Nêu bài tập 1, 2 SGK - Nhận xét câu trả lời của HS - Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Hệ quy chiếu - Đánh giám nhận xét kết quả giờ dạy phi quán tính. Lực quán tính và các đặc điểm của nó. Hoạt động 4 (......phút): Hướng dẫn về nhà Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. IV.Rút kinh nghiệm:

Trang 66


…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

- Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK - Gợi ý cho HS nhận biết về lực hướng tâm và lực quán tính li tâm. - Nêu câu hỏi C1 SGK - Nhận xét câu trả lời - Nêu câu hỏi C2 SGK - Nhận xét câu trả lời.

Soạn ngày …………… Tiết 30 Bài 22. LỰC HƯỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH LI TÂM HIỆN TƯỢNG TĂNG, GIẢM, MẤT TRỌNG LƯỢNG

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu rõ khái niệm, biểu thức của lực hướng tâm, lực quán tính li tâm. - Hiểu hiện tượng tăng, giảm và mất trọng lượng 2. Kỹ năng - Biết vận dụng các khái niệm để giải thích được hiện tượng tăng, giảm, mất trọng lượng. - Biết vận dụng các kiến thức để giải các bài tập toán động lực học về chuyển động tròn đều. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Thí nghiệm ở các hình H 22.1, H 22.3, H 22.4 2. Học sinh - Ôn tập về trọng lực, lực quán tính. - Ôn tập về gia tốc trong chuyển động tròn đều. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - Chuyển một số câu hỏi trong SGK thành câu hỏi trắc nghiệm. - Chuẩn bị một số đoạn video về chuyển động của các vật trong hệ quy chiếu phi quán tính chuyển động tròn. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (......phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Nêu câu hỏi về hệ quy chiếu phi - Hệ quy chiếu phi quán tính, lực quán tính là gì? quán tính, lực quán tính và các đặc - Trình bày câu trả lời điểm của nó. - Nhận xét câu trả lời. - Gia tốc trong chuyển động tròn đều? - Nêu câu hỏi về gia tốc trong chuyển - Trình bày câu trả lời động tròn đều. - Nhận xét câu trả lời. Hoạt động 2 (......phút): Tìm hiểu về lực hướng tâm, lực quán tính li tâm. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội Dung

s u l

p

o o .g

n hơ

- Trả lời câu hỏi C2

N y u Q m

Về độ lớn: Flt = mrω2 . Trong đó m

è yK

Trọng lượng biểu kiến cuả vật được đo bằng lực kế: P = m(g ± a ) . - Trình bày câu trả lời. - Nêu câu hỏi yêu cầu HS chỉ rõ hiện tượng tăng, giảm, mất trọng lượng. - Nhận xét câu trả lời.

Hoạt động 4 (......phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động của GV

Trang 67

1. Hệ quy chíêu quay đều và lực quán tính li tâm - Hệ quy chíêu gắn với vật quay đều quanh một trục gọi là hệ quy chíêu quay. - Trong hệ quy chíêu quay đều, ngoài các lực do các vật khác gây ra, mỗi vật còn chịu thêm một lực quán tính li tâm, lực này ngược chiều với lực hướng tâm và có độ lớn bằng lực hướng tâm: Flt = Fht = mω 2 r .

là khối lượng cảu vật, ω l vận tốc góc của Hoạt động 3 (......phút): Hiện tượng tăng, giảm, mất trọng lượng. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội Dung - Yêu cầu HS đọc SGK - Đọc SGK, phần 2. 2. Hiện tượng tăng, giảm, mất trọng lượng. - Nêu câu hỏi đánh giá hiểu - Trình bày hiểu biết của a) Khái niệm về Trọng lực biểu biết của HS về trọng lực, trọng mình về trọng lực, trọng kiến và trọng lượng biểu kiến lượng và trọng lượng biểu lượng và trọng lượng biểu Xét một vật có khối lượng m đặt kiến. kiến. trên sàn của một thang máy đang - Nhận xét câu trả lời của HS chuyển động theo phương thẳng đứng với gia tốc a . Chọn hệ quy chiếu gắn với thang máy (hệ quy chiếu phi quán tính), ngòai trọng - Trả lời câu hỏi C3 lực P vật còn chịu tác dụng của một lực quán tính Fqt . Hợp lực của - Nêu câu hỏi C3 trọng lực và lực quán tính tác dụng - Nhận xét câu trả lời lên vật gọi l trọng lực biểu kiến của vật: Pbk = P + Fqt = m(g − a )

ạ D +

/ m o .c

e l g

- Đọc SGK, phần 1. Tìm hiểu: Thế nào là lực hướng tâm? Thế nào là lực quán tính li tâm - Trả lời câu hỏi C1

Trang 68

- Hiện tượng tăng trọng lượng ứng với trường hợp: Pbk > P . - Hiện tượng giảm trọng lượng ứng với trường hợp: Pbk < P . - Hiện tượng không trọng lượng ứng với trường hợp: Pbk = 0

Hoạt động của học sinh


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1,2, 3 và 4 trong SGK. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nêu bài tập 1 SGK. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.

Hoạt động của GV - Nêu câu hỏi yêu cầu HS đưa ra cách giải bài toán động lực học. - Gợi ý về các bước giải bài toán động lực học. - Nhận xét câu trả lời. Nhấn mạnh các bước giải. 1. Phương pháp động lực học Các bước tiến hành khảo sát như sau: -Xác định vật cần khảo sát. -Phân tích lực tác dụng lên vật, -Viết biểu thức định luật II Newton : Fhl = m.a (*).

- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 1 - 4 9sgk) - Giải bài tập 1 ,2 SGK - Trình bày câu trả lời. - Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Lực hướng tâm, lực quán tính li tâm, hiện tượng tăng, giảm, mất trọng lượng

Hoạt động 5 (......phút): Hướng dẫn về nhà Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà 3,4 SGK; - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. 2.38, 2.39 SBT - Những sự chuẩn bị cho bài sau. - Yêu cầu: HS xem cách GBT bằng ĐL II Niu tơn IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

N y u Q m

ạ D +

Tiết 31 Bài 23. BÀI TẬP VỀ ĐỘNG LỰC HỌC

/ m o .c

e l g

s u pl

Trang 69

o o .g

n hơ

Nội Dung 1.Gia tốc của vật chuyển động trên mặt phẳng ngang. Xét một vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang cố định, dùng lực F kéo vật chuyển động theo phương ngang cho vật chuyển động. Coi hệ số ma sát µ t đã biết, ta

xác định gia tốc của vật. -Chọn hệ quy chiếu -Các lực tác dụng lên vật - Ghi nhớ các bước giải bài toán gồm: Trong lực P , phản lực động lực học pháp tuyến N , lực ma sát trượt Fmst và lực kéo F (như -Chọn hệ quy chiếu thích hợp hình vẽ). để khảo sát. Chíêu phương -Tiến hành các bước trên ta trình vectơ (*) lên hệ quy chiếu

Soạn ngày ……………

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu phương pháp giải bài tập động lực học. - Vẽ được hình biểu diễn các lực chi phối chuyển động của vật. 2. Kỹ năng - Biết vận dụng các định luật Niu-tơn để giải bài toán về chuyển động của vật. - Tư duy lôgic và bài tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Xem lại: Các định luật Niu-tơn, tổng hợp lực và phân tích lực, lực ma sát, lực hướng tâm. 2. Học sinh Ôn tập về: Các định luật Niu-tơn, tổng hợp và phân tích lực, lực ma sát, lực hướng tâm. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm. - Mô phỏng các bước giải bài tập. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (......phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Nêu câu hỏi về lực ma sát, lực hướng - Suy nghĩ, nhớ lại về lực ma sát, lực hướng tâm. tâm. - Trình bày câu trả lời. - Nhận xét câu trả lời và cho điểm Hoạt động 2 (......phút): Tìm hiểu chung về hai loại bài toán động lực học

Hoạt động của HS - Đọc bài tập 1 SGK - Phân tích bài tập - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Vẽ hình, giải bài tập - Đưa ra phương pháp chung giải bài tập động lực học. - Xem bài 2 SGK, phân tích đưa ra phương pháp giải.

è yK

để tìm các phương trình đại số ứng, dang: tương Ox :

Oy :

∑ ∑

F x = F1 x + F 2 x + ...

F y = F1 y + F 2 y + ...

Trong đó Fx, Fy là các giá trị đại số của hình chiếu hợp lực Fhl , ax v ay là các giá trị đại số

- Trình bày câu trả lời.

thu được gia tốc: a = F − µmg m * Nếu F hợp với phương ngang 1 góc α thì gia tốc sẽ là: a = F cos α − µ(mg − F sin α ) m

của hình chiếu cuả vectơ gia tốc xuống các trục Ox, Oy. -Dựa vào dữ kiện bài toán, giải hệ phương trình đại số (trong đó có những đại lượng đã biết và những đại lượng cần tìm). Hoạt động 3 (......phút): Vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung - Yêu cầu một HS đọc to rõ - Đọc bài tập 1 SGK 2.Gia tốc của vật chuyển động ràng cho cả lớp nghe phần - Phân tích bài tập trên mặt phẳng nghiêng. đầu bài. - Suy nghĩ và trả lời câu Xét một vật được thả từ một mặt - Nêu câu hỏi nhận biết đại hỏi. phẳng nghiêng góc α so với lượng chung trong cả hai loại - Vẽ hình, giải bài tập phương ngang, hệ số ma sát trượt bài toán. - Vận dụng phương pháp giữa vật với mặt phẳng nghiêng là chung giải bài tập động µ t . Ta xác định gia tốc của vật. - Nhận xét câu trả lời. - Yêu cầu HS đọc bài 1 trong lực học. -Chọn hệ quy chíêu như hình vẽ. SGK - Trình bày câu trả lời. -Các lực tác dụng lên vật: Trong lực P , phản lực pháp tuyến N và lực - Ghi nhớ các bước giải ma sát (hvẽ). bài toán động lực học

Trang 70


Áp dụng phương pháp động lực học ta tìm được gia tốc của vật: a = g(sinα − µt cosα) *Các trường hợp đặc biệt: -Nếu ma sát không đáng kể (µ t = 0 )

n hơ

thì gia tốc a = g sin α . Nếu hệ số ma sát k = tgα thì a = 0: Vật cân bằng trên mặt phẳng nghiêng.(đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều). Hoạt động 3 (......phút): Bài tập vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV - Nêu bài tập 1 SGK. - Suy nghĩ và trả lời bài tập 1 SGK - Nhận xét câu trả lời của HS. - Giải bài tập 2 SGK. - Nêu bài tập 2 SGK. - Trình bày lời giải bài tập 2. - Nêu bài tập 3 SGK. - Giải bài tập 3 SGK. - Nhận xét lời giải bài 2 và 3 của HS - Trình bày lời giải bài tập 3. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. - Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Phương pháp giải bài toán động lực học. Hoạt động 5 (......phút): Hướng dẫn về nhà Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà 4 SGK; - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. 2.47 SBT - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

s u pl

o o .g

Soạn ngày ……………

Tiết 32 Bài 24. CHUYỂN ĐỘNG CỦA HỆ VẬT

I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm về hệ vật, nội lực, ngoại lực - Biết cách phân tích bài toán chuyển động của hệ vật. 2. Kỹ năng Biết vận dụng các định luật Niu-tơn để khảo sát chuyển động của hệ vật gồm hai vật nối với nhau bằng sợi dây. Qua thí nghiệm kiểm chứng, HS thấy rõ và tin tưởng ở tính đúng đắn của định luật II Niu-tơn. - Kỹ năng tổng hợp và phân tích lực.

Trang 71

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Xem lại: Các định luật, lực ma sát, lực căng của sợi dây. 2. Học sinh Ôn tập về: Các định luật Niu-tơn, lực ma sát, lực căng của sợi dây. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm có liên quan tới chuyển động của hệ vật. - Chuẩn bị một số đoạn video về chuyển động của hệ vật trong thực tế. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (......phút): Khái niệm hệ vật, nội lực, ngoại lực. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội Dung - Gợi ý, dẫn dắt HS - Tìm hiểu hiện tượng 1) Hệ vật, Nội lực và ngoại lực. hình dung chuyển chuyển động của đoàn tàu -Hệ vật là tập hợp nhiều vật có tương tác động của đoàn tàu gồm nhiều toa. lẫn nhau. gồm nhiều toa. - Trả lời câu hỏi: - Nội lực là lực tương tác lẫn nhau giữa - Nêu câu hỏi: Hệ vật là gì? các vật trong hệ. - Nhận xét câu trả lời. - Ngoại lực là lực của các vật ngoài hệ - Gợi ý sự tương tác tác dụng lên các vật trong hệ. giữa các toa với nhau, - Nội lực, ngoại lực là gì? giữa các toa với mặt - Trình bày câu trả lời. đất. - Tìm hiểu đặc điểm của nội - Nội lực không gây ra gia tốc cho hệ ,vì lực. - Nêu câu hỏi: chúng xuất hiện thành từng cặp trực đối - Nhận xét câu trả lời. - Trình bày câu trả lời. nhau. - Nêu câu hỏi: Đặc điểm của nội lực - Nhận xét câu trả lời Hoạt động 2 (......phút): Chuyển động của hệ vật Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội Dung - Đọc bài toán 2.Bài toán: Người ta vắt qua một chiếc - Ghi chép bài toán - Yêu cầu HS quan sát - Quan sát hình vẽ. Trả lời ròng rọc nhẹ một đoạn dây ở hai đầu có hình vẽ, nêu câu hỏi câu hỏi C1. treo hai quả cân A và B có khối lượng C1 - Đọc SGK phần lời giải. mA = 260 g và mB = 240 g. Thả cho hệ - Hướng dẫn học sinh bắt đầu chuyển động . Hãy tính đọc SGK mục 2 - Viết biểu thức định luật II a)Vận tốc của mỗi quả cân ở cuối giây - Nhận xét câu trả lời. Niu-tơn cho hệ vật thứ nhất ? - Yêu cầu HS đọc SGK b)Quãng đường mỗi quả cân đi được ở và viết biểu thức định - Đọc bài toán 2 SGK cuối giây thứ nhất luật II Niu-tơn cho hệ Bài giải : vật. Do mA > mB nên vật A đi xuống, vật B đi - Trả lời câu hỏi C2 - Nhận xét câu trả lời lên nên ta chôn : - Nêu bài toán 2 trong -Chiều dương như hình vẽ bên SGK (Một số ví dụ - Tìm hiểu, giải bài toán 2 -MTG : Là lúc hệ vật bắt đầu chuyển khác về hệ vật) SGK. động (t0 = 0) - Nêu câu hỏi C2 Áp dụng định luật II Newton cho mỗi vật - Gợi ý để HS trả lời :

è yK

Trang 72


Hoạt động của GV được câu hỏi C2 - Nhận xét câu trả lời của HS. - Yêu cầu HS giải bài toán 2 SGK. - Nhận xét câu trả lời của HS.

Hoạt động của học sinh

m1 m2

Nội Dung PA – TA = mAaA TB – PB = mBaB Vì trong quá trình hệ vật chuyển động, dây không giãn nên ta có : TA = TB = T ; aA = aB = a Khi đó ta có phương trình hệ hai vật sau : PA – T = mAa (1) T – PB = mBa (2) Lấy phương trình (1) + (2) ta được : PA – PB = (mA + mB )a g (m A − m B ) ⇒ a= = 0,392 m/s2 m A + mB

n hơ

N y u Q m

a) Vận tốc của mỗi quả cân ở cuối giây thứ nhất : v = at = 0,392 m/s b) Quãng đường mỗi quả cân đi được ở cuối giây thứ nhất s = ½ at2 = 0,196 m Hoạt động 3 (......phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động của GV - Nêu câu hỏi - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nêu bài tập 1, 2, SGK - Nhận xét đáp án của HS - Đánh giám nhận xét kết quả giờ dạy

Hoạt động của HS - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.

e l g

Hoạt động 5 (......phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà 3,4 SGK - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

s u pl

o o .g

Soạn ngày …………… Tiết 33+34 Bài 25. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ MA SÁT (2 tiết)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

Trang 73

ạ D +

/ m o .c

- Giải bài tập 1, 2, SGK - Trình bày câu trả lời. - Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Hệ vật, nội lực, ngoại lực. Biểu thức định luật II Niu-tơn đối với hệ vật.

- Củng cố kiến thức về lực ma sát giữa 2 vật; phân biệt ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát cực đại, lực ma sát trong mặt phẳng nghiêng. - Nắm vững cách dùng lực kế, máy đo thời gian hiện số. 2. Kỹ năng - Củng cố và nâng cao kỹ năng làm thí nghiệm, phân tích số liệu, lập được báo cáo hoàn chỉnh đúng thời hạn. - Rèn luyện năng lực tư duy thực nghiệm, biết phân tích ưu, nhược điểm của các phương án để lựa chọn, khả năng làm việc theo nhóm. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Cần làm trước cả hai phương án thí nghiệm. - Bài soạn: Cần có câu hỏi định hướng thảo luận chọn phương án; có dự kiến phương án sẽ chọn; dự kiến cấu trúc bảng số liệu; dự kiến phân nhóm; dự báo vướng mắc của HS khi giải quyết. - Dụng cụ: Tùy theo cách tổ chức hoạt động nhóm mà cần chuẩn bị khác nhau. - Phòng, lớp, bàn phẳng, ghế và các phụ kiện khác. 2. Học sinh - Đọc SGK trước khi làm thí nghiệm, suy nghĩa về cơ sở lý thuyết của cả 2 phương án, chuẩn bị các câu hỏi thắc mắc. - Có thể tham gia chế tạo các dụng cụ đơn giản theo yêu cầu của giáo viên. - Chuẩn bị giấy để viết báo cáo. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - Chuẩn bị một số đoạn video về thí nghiệm ảo minh họa, các đoạn băng về việc tiến hành của một số lớp đã làm trước. - Chuẩn bị một số hình vẽ về việc bố trí thí nghiệm. - Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm có liên quan. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 33: Hoạt động 1 (…phút) : Xây dựng cơ sở lí thuyết. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho một vật trươt trên mặt phẳng nghiêng rồi Xác định các lực tác dụng lên vật khi vật yêu cầu hs xác định các lực tác dụng lên vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Hướng dẫn học sinh áp dụng định luật II Viết biểu thức định luật II Newton. Newton cho vật để tìm gia tốc của vật. Suy ra biểu thức gia tốc. Hướng dẫn hs chứng minh công thức. Chứng minh công thức tính hệ số ma sát trượt. Hoạt động 2 (… phút) : Tìm hiểu bộ dụng cụ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phát các bộ dụng cụ cho các nhóm. Tìm hiểu các thiết bị có trong bộ dụng cụ của Giới thiệu các thiết bị có trong bộ dụng cụ. nhóm. Hướng dẫn cách thay đổi độ nghiêng và điều Tìm hiểu chế độ hoạt động của đồng hồ hiện chỉnh thăng bằng cho máng nghiêng số. Lắp thử và điều chỉnh máng nghiêng. Hoạt động 3 (… phút) : Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm. Hoạt động của HS Hoạt động của GV

è yK

Trang 74


Nhận biết các đại lượng cần đo trong thí Gợi ý biểu thức tính hệ số ma sát trượt. Hướng dẫn sử dụng thước đo góc và quả dọi nghiệm. có sẵn hoặc đo các kích thước của mặt phẳng Tìm phương pháp đo góc nghiêng của mặt nghiêng. phẳng nghiêng. Nhận xét và hoàn chỉnh phương án thí nghiệm Đại diện một nhóm trình bày phương án đo gia tốc. Các nhóm khác nhận xét. của các nhóm. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………

Tiết 34 : III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (… phút) : Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm. Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm. Theo dõi học sinh. Ghi kết quả vào bảng số liệu Hoạt động 2 (….phút) : Xữ lí kết quả Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nhắc lại cách tính sai số và viết kết quả. Hoàn thành bảng và sử lí số liệu Yêu cầu học sinh sử lí kết quả thí nghiệm Tính sai số của phép đo và viết kết quả. Chỉ rỏ loại sai số đã bỏ qua trong khi lấy kết quả. Hoạt động 3 (…phút) : Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nêu câu hỏi và bài tập về nhà 2.42 SBT Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau. Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… …………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 35: Bài tập I. MỤC TIÊU - Biết vận dụng định luật II Newton để giái các bài toán bằng phương pháp động lực học. II. CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên: Phương pháp động lực học: Hướng dẫn cho học sinh thực hiện các bước sau : GV : Để giải các bài toán cơ học bằng phương pháp động lực học các em cần theo các bước sau đây : Bước 01 : - Vẽ hình – Vẽ các lực tác dụng lên vật ( Nhớ chú ý đến tỉ lệ độ lớn giữa các lực ) - Chọn : Gốc toạ độ O, Trục Ox là chiều chuyển động của vật ; MTG là lúc vật bắt đầu chuyển động ( t0=0) Bước 02 : - Xem xét các độ lớn các lực tác dụng lên vật F hl = m. a - Áp dụng định luật II Newton lên vật :

s u pl

Trang 75

o o .g

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

Chiếu biểu thức định luật II Newton lên chiều chuyển động của vật để từ đó các em có thể tìm biểu thức gia tốc ( Đây là một trong những bước rất quan trọng ) Bước 3 : vận dụng các công thức căn bản sau đây để trả lời các câu mà đề toán yếu cầu : v = v0 + at ; x = s = x0 + v0t + ½ at2 ; 2as = v2 – v02 2.HS :ôn tập phương pháp động lực học, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 : Bài tập về chuyển động của vật trên mặt phẳng nghiêng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài 1:Một vật đặt ở chân mặt phẳng GV yêu cầu HS vẽ hình nghiêng một góc α=300 so với phương và các vectơ lực tác dụng nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật lên vật → Chọn O, Ox, và mặt phẳng nghiêng là µ=0,2 . Vật MTG được truyền một vận tốc ban đầu * Các lực tác dụng lên v0=2(m/s) theo phương song song với vật mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên. 1) Sau bao lâu vật lên tới vị trí cao nhất ? 2) Quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao nhất là bao nhiêu ? HS : Vật chịu tác dụng Bài giải : Ta chọn : của trọng lực và lực ma - Gốc toạ độ O : tại vị trí vật bắt đầu GV : Vật chịu tác dụng sát. chuyển động . của những lực nào ? - Chiều dương Ox : Theo chiều chuyển động của vật. HS : Px = P.sinα = - MTG:Lúc vật bắt đầu chuyển động ( GV : Các em hãy tình độ mgsinα t0=0) lớn của các lực này Py = P.cosα = * Các lực tác dụng lên vật : GV : Áp dụng định luật mgcosα - Trọng lực tác dụng lên vật, được phân II Newton cho vật : tích thành hai lực thành phần Px và Py Fms = µ.N = µ.Py = P F hl = m. a x = P.sinα = mgsinα µ.mgcosα Py = P.cosα = mgcosα P + F ms = m. a - Lực ma sát tác dụng lên vật GV :Chiếu phương trình Fms = µ.N = µ.Py = µ.mgcosα trên lên chiều chuyển * Áp dụng định luật II Newton cho vật : - Px – Fms = ma động của vật ? Đồng thời HS : - mgsinα - µ.mgcosα F hl = m. a ⇒ P + F ms = m. a các em suy ra gia tốc mà = ma vật thu được. Chiếu phương trình trên lên chiều GV yêu cầu HS vận dụng ⇒ a = - g(sinα - µcosα) chuyển động của vật ta có : các công thức cơ bản = - 6,6 m/s2 - Px – Fms = ma ⇒ mgsinα trên để tình thời gian và µ.mgcosα=ma quãng đường vật chuyển ⇒ a = - g(sinα - µcosα) = - 6,6 m/s2 động đến vị trí cao nhất. Giả sử vật đến vị trí D cao nhất trên mặt phẳng nghiêng. a) Thời gian để vật lên đến vị trí cao nhất

è yK

Trang 76


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động của GV GV yêu cầu HS vẽ hình các lực tác dụng lên vật mà các em đã học rồi ! GV : Các em có thể tính lực căng dây tác dụng lên vật trong bài toán này : Gv : Để tính chu kỳ ta nhận xét : Fht = P.tgα

v −v 0−2 = 0,3 t= t 0 = a − 6,6

b) Quãng đường vật đi được. v 2 − v02 0 − 22 s= t = = 0,3 m. 2a 2(−6,6)

Hoạt động 2 : Bài tập về ma sát Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS từng bước vận dụng phương HS Nêu các bước: pháp động lực học để Chọn hệ toạ độ, chiếu lên giải bài toán này ! các trục toạ độ từ đó tính + Chọn hqc các lực. + Có mấy lực tác dụng Vẽ hình, xác định các lực lên vật. tác dụng lên vật. + AD ĐL II Niu tơn. Viết biểu thức định luật + Chiếu lên trục II. Viết các phương trình có được khi chiếu lên từng trục. Tính gia tốc của vật. Xác định lực tác dụng lên vật HS : Gia tốc của vật : 2s 2.1,2 = 0,15 a= 2 = t 42 m/s2 Theo định luật II Newton ta có : T – Fms = m.a T = m(a + µ.g) = 1,24 (N)

Nội dung Bài 2 : Một vật có khối lượng m = 400 (g) đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là µ = 0,3. Người ta kéo vật với một lực nằm ngang không đổi qua một sợi dây. Biết rằng sau khi bắt đầu chuyển động được 4 (s), vật đi được 120 (cm). Tính lực căng dây Bài giải : Chọn : + O : Tại vị trí vật bắt đầu chuyển động + Ox : Có chiều là chiều chuyển động của vật. +MTG:Lúc vật bắt đầu chuyển động 2 s 2.1,2 = 0,15 Gia tốc của vật : a = 2 = t 42 2 m/s * Các lực tác dụng lên vật : - Lực ma sát F ms - Lực căng dây T * Áp dụng định luật II Newton cho vật : F hl = m. a ; T + F ms = m. a Chiếu phương trình trên lên chiều chuyển động của vật ta có : T – Fms = m.a ⇒ T = m(a + µ.g) = 1,24 (N)

s u pl

Hoạt động 3 : Bài tập về hệ quy chiếu phi quán tính Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Trang 77

o o .g

Nội dung Bài 3 : Quả cầu khối lượng m = 250 (g) buộc vào đầu một sợi dây l=0,5 (m0 HS: Lực căng dây tác được làm quay như vẽ bên. Dây hợp với dụng lên vật m.g 0,25.9,8 phương thẳng đứng một góc α = 450 . = = 3,46 T= 0 Tính lực căng của dây và chu kỳ quay cosα cos45 của quả cầu. N Bài giải : Hs ghi nhớ nhận xét Lực căng dây tác dụng lên vật : - Nếu ở bài toán thuận ( m.g 0,25.9,8 Không cho giá trị gia tốc T= = = 3,46 N 2 mà chỉ cho các lực ) thì cos α cos 45 0 2π  2  Fht=mω R=m   .l.sinα= dùng định luật II Newton Để tính chu kỳ ta nhận xét : T  để tìm gia tốc, sau đó tìm Fht = P.tgα mgtgα 2 các đại lượng theo yêu  2π  ⇒ T = 2.π. l. cos α =1,2 cầu. Fht = mω2R = m   .l.sinα = g  T  - Nếu ở bài toán nghịch ( (s) α mgtg Cho giá trị độ lớn gia tốc l. cos α hay các giá trị vận tốc, ⇒ T = 2.π. = 1,2 (s) ☺ GV : vấn đề chú trọng g quãng đường, thời gian ở bài toán cơ học là sau … ) thì dùng các dữ kiện khi đọc đề toán các em đó để tìm gia tốc, sau phải tìm cho bằng được cùng áp dụng định luật II giá trị gia tốc. Newton để tìm giá trị các lực mà để toán yêu cầu Hoạt động 4 (…phút) : Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.2.43, 2.44 SBT Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau. Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

Hoạt động của HS

è yK

Soạn ngày ……………

Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KỲ

Nội dung

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ba định luật Niu tơn,viết phương trình của định luật II và III - Các lực cơ học, các phương trình động học 2. Kỹ năng - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan. - Giải được các bài tập có liên quan đến các loại lực cơ học. II .ĐỀ BÁI.

Trang 78


A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1: Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật chuyển động như một chất điểm? A. Xe ôtô đang chạy trong sân trường. B. Viên phấn lăn trên mặt bàn. C. Chiếc máy bay đang hạ cánh trên sân bay.D. Mặt Trăng quay quanh Trát Đất. Câu 1: Một vật chuyển động với tốc độ v1 trên đoạn đường s1 trong thời gian t1, với tốc độ v2 trên đoạn đường s2 trong thời gian t2, Tốc độ trung bình của vật trên cả quãng đường s = s1 + s2 bằng trung bình cộng của các tốc độ v1 và v2 khi : A. s1 = s2. B. t1 = t2. C. s1 ≠ s2. D. t1 ≠ t2. Câu 2: Đồ thị vận tốc –thời gian của một chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Hãy cho biết trong những khoảng thời gian nào vật chuyển động nhanh dần đều : B. Từ t2 đến t4 và từ t6 đến t7. A. Từ t1 đến t2 và từ t5 đến t6. C. Từ t1 đến t2 và từ t4 đến t5. D. Từ t = 0 đến t1 và từ t4 đến t5. Câu 3: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều : A. Véc tơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn không đổi. B. Véc tơ gia tốc của vật có hướng thay đổi còn độ lớn không đổi. C. Véc tơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn thay đổi. D. Véc tơ gia tốc của vật có hướng không đổi nhưng độ lớn thay đổi. Câu 4: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 5m/s và với gia tốc 2m/s2 thì đường đi (tính ra mét) của vật theo thời gian (tính ra giây) được tính theo công thức : A. s = 5 + 2t. B. s = 5t + 2t2. C. s = 5t – t2. D. s = 5t + t2. Câu 5: Phương trình chuyển động (toạ độ) của một vật là x = 10 + 3t + 0,2t2 (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Quãng đường vật đi được tính từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 10s là : A. 50m. B. 60m. C. 30m. D. 40m. Câu 6: Khi thôi tác dụng lực vào vật thì vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng đều vì: A. Vật có tính quán tính B. Vật vẫn còn gia tốc D. Không có ma sát C. Các lực tác dụng cân bằng nhau Câu 7: Theo định luật II Newton thì : A. Gia tốc tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. B. Khối lượng tỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên vật. C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật. D. Gia tốc của vật là một hằng số đối với mỗi vật. Câu 8: Điều nào sau đây là sai khi nói về lực và phản lực ? A. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời B. Lực và phản lực luôn đặt vào hai vật khác nhau. C. Lực và phản lực luôn cùng hướng với nhau. D. Lực và phản lực là không thể cân bằng nhau. Câu 9: Lực hấp dẫn phụ thuộc vào : B. Khối lượng và khoảng cách giữa các vật. A. Thể tích các vật. C. Môi trường giữa các vật. D. Khối lượng của Trái Đất. Câu 11: Khi treo một vật có khối lượng 200g vào một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm thì lò dãn ra và có chiều dài 22cm. Bỏ qua khối lượng của lò xo, lấy g = 10m/s2 . Độ cứng của lò xo đó là : A. 1 N/m B. 10 N/m C. 100 N/m D. 1000 N/m Câu 12: Lực tổng hợp của hai lực đồng qui có giá trị lớn nhất khi :

s u pl

Trang 79

o o .g

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

A. Hai lực thành phần cùng phương, cùng chiều. B. Hai lực thành phần cùng phương, ngược chiều. D.Hai lực thành phần hợp với nhau một góc C. Hai lực thành phần vuông góc với nhau. khác không. B . PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Bài 1. ( 2 điểm)Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tăng tốc độ trên đoạn đường nằm ngang. Sau khi đi được quãng đường 300m, ôtô đạt vận tốc 72km/h. Tính hợp lực tác dụng lên ôtô trong thời gian tăng tốc và thời gian ôtô đi được quãng đường đó. Nếu hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,04 thì lực kéo của động cơ ôtô bằng bao nhiêu và đó là loại lực nào ? Lấy g = 10m/s2. Bài 2.( 2 điểm). Tính gia tốc rơi tự do và trọng lượng của một vật có khối lượng 200kg ở độ cao bằng 1 bán kính Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất là g = 10m/s2. Nếu ở độ cao đó mà có một vệ 4 tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất thì vệ tinh đó sẽ bay với tốc độ dài bằng bao nhiêu và sau thời gian bao lâu thì vệ tinh bay hết một vòng. Biết bán kính Trái Đất là 6400km. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I . TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D B D A D A A A C B C A II . TỰ LUẬN Câu 1 :Gia tốc chuyển động của ôtô : Ta có : v2 + vo2 = 2as (0,25 điểm) v 2 − v02 20 2 − 10 2 2 = 0,5 (m/s ) (0,50 điểm) → a= = 2s 2.300 Hợp lực tác dụng lên ôtô trong thời gian tăng tốc : F = ma = 2000.0,5 = 1000 (N) (0,50 điểm) Thời gian đi được quãng đường 300m kể từ khi tăng tốc : (0,25 điểm) Ta có : v = vo + at v − vo 20 − 10 → t= = 20 (s) (0,50 điểm) = a 0,5

è yK

Lực kéo của động cơ ôtô :

Ta có : m a = FK + P + N + Fms

Trên phương chuyển động (chọn chiều dương cùng chiều chuyển động), ta có : ma = FK – Fms = FK µN (1) Trên phương vuông góc với phương chuyển động (phương thẳng đứng, chọn chiều dương từ trên xuống), ta có : 0=P–N → N = P = mg (2) (0,50 điểm Từ (1) và (2) suy ra : FK = ma + µmg = 2000.0,5 + 0,04.2000.10 = 200 (N) (0,25 điểm) Lực kéo của động cơ ôtô là lực ma sát nghĩ. (0,25 điểm) Câu 2 :Gia tốc rơi tự do : GM GM (2) (0,25 điểm) Ở độ cao h : gh = (1) Ở sát mặt đất : g = 2 R ( R + h) 2

Trang 80


2

   R  R 2  = g ( 4 ) 2 = 10( 4 ) 2 = 6,4 (m/s2) Từ (1) và (2) suy ra : gh = g ( ) = g (0,50 điểm) 5 5 R+h R+ 1R   4   Trọng lượng của vật : Ph = m.gh = 200.6,4 = 1280 (N) (0,50 điểm) Tốc độ dài của vệ tinh :Trọng lực tác dụng lên vệ tinh cũng chính là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh, lực này đóng vai trò lực hướng tâm giữ cho vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo tròn nên ta có : Ph = Fht hay mgh =

→v=

mv 2 R+h

n hơ

(0,25 điểm) 5

5

g h ( R + h) = 6,4(64.10 + 16.10 ) = 7155,4 (m/s)

N y u Q m

(0,50 điểm)

Thời gian vệ tinh quay một vòng chính là chu kì quay của vệ tinh nên ta có : v =

2π ( R + h) (0,25 T

điểm) →T=

2π ( R + h) 2.3,14(64.10 5 + 16.10 5 ) = 7021,3 (s) = v 7155,4

- Biết định nghĩa trọng tâm của vật rắn. - Nắm vững điều kiện cân bẳng của một vật rắn dưới tác dụng của hai lực, biết vận dụng điều kiện ấy để tìm phương pháp xác định đường thẳng đứng, xác định trọng tâm vật rắn, xác định điều kiện cân bằng của một vật trên giá đỡ nằm ngang. 2.Kỹ năng: - Vận dụng giải thích một số hiện tượng cân bằng và giải một số bài toán đơn giản về cân bằng. - Suy luận lôgic, vẽ hình. - Biểu diễn và trình bày kết quả. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Biên soạn các câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm cho phần củng cố bài giảng theo nội dung câu hỏi 1-5 SGK. - Chuẩn bị các thí nghiệm H 26.1, H 26.3, H 26.5,H 26.6. 2.Học sinh - Ôn tập điều kiện cân bằng của hệ lực tác dụng lên chất điểm. 3.Gợi ý ứng dụng CNTT - GV có thể biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng. - Chuẩn bị những hình ảnh cân bằng của các vật. - Mô phỏng các lực cân bằng, mô phỏng cách xác định trọng tâm của vật… III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (…phút):Khảo sát điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực.Trọng tâm của vật rắn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

(0,50 điểm)

ạ D +

/ m o .c

CHƯƠNG III: TĨNH HỌC VẬT RẮN

è yK

MỤC TIÊU • Biết được điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực, ba lực( đồng quy và song song), dưới tác dụng của trọng lực và có giá đỡ nằm ngang, có trục quay cố định. • Biết được quy tắc hợp hai lực đồng quy, song song(cùng chiều và ngược chiều). • Hiểu ró khái niệm mô men của lực . ngẫu lực. • Biết định nghĩa trọng tâm và cách xác định trọng tâm của một vật phẳng. • Vận dụng được các kiến thức trên để lí giải một số hiện tượng cân bằng và giải một số bài toán đơn giản về cân bằng. • Tập dượt để có kĩ năng suy luận chặt chẽ.

e l g

s u pl

o o .g

Soạn ngày …………… Tiết 37 Bài 26. CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC. TRỌNG TÂM

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết định nghĩa giá của lực, phân biệt giá với phương.

Trang 81

Trang 82


Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đặt câu hỏi cho HS. - Tìm hiểu khái niệm vật - Cân bằng của chất điểm. rắn, giá của lực? - Yêu cầu HS lên bảng vẽ. - Nhận xét các câu hỏi trả lời. - Quan sát thí nghiệm H 26.1. - Cho HS tìm hiểu các khái - Trả lời câu hỏi: niệm: vật rắn, giá của lực - Vật chịu tác dụng của - Làm thí nghiệm, yêu cầu những lực nào? So sánh HS quan sát thí nghiệm. giá, phương, chiều, độ lớn? - Nêu các câu hỏi . - Vẽ hình minh họa. - Nhận xét các câu trả lời. - Lấy các ví dụ thực tiễn? - Giúp HS rút ra kết luận : - Nêu điều kiện cân bằng điều kiện cân bằng của vật của hệ lực tác dụng lên chất điểm? rắn, hai lực trực đối. - Biểu diễn lực cân bằng - Làm thí nghiệm, yêu cầu trên hình vẽ? HS quan sát thí nghiệm. Nêu câu hỏi. - Nêu điều kiện cân bằng? - Tìm hiểu khái niệm hai lực trực đối. - Phân biệt với hai lực cân bằng. - Quan sát thí nghiệm H 26.3, nhận xét về tác dụng của lực lên vật rắn khi trượt vectơ lực trên giá của lực?

Nội dung - Vật rắn là vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kì của vật không đổi. - Giá của lực: là đường thẳng mang vectơ lực. 1. Khảo sát thực nghiệm cân bằng: a) Bố trí thí nghiệm: Hình 26.1 b) Quan sát: - Hai sợi dây móc vào A và C nằm trên cùng một đường thẳng.

N y u Q m

nhau.

2. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực: Muốn cho một vật rắn chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực phải trực đối.

ạ D +

F1 + F2 = 0

/ m o .c

o o .g

e l g

sợi dây và trọng lực P của vật rắn là hai lực trực đối. a) Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm G của vật. b) Độ lớn của lực căng dây T bằng độ lớn của trọng lực P (trọng lượng) của vật. - Đọc SGK phần 5, xem H 5. Xác định trọng tâm của vật - Hướng dẫn HS cách xác 26.6, trình bày cách xác rắn: định trọng tâm. định trọng tâm của vật rắn a) Đối với vật rắn phẳng mỏng: - Nêu một số dạng đặc biệt, phẳng mỏng. Dùng dây dọi để đánh dấu đường kiểm nghiệm lại. thẳng đứng AA’, BB’ trên vật. Vậy G là giao điểm của 2 đường thẳng này. b) Đối với vật rắn phẳng đồng tính: Hình 26.6 - Trọng tâm trùng với tâm đối xứng. - Trọng tâm nằm trên trục đối - Chú ý dạng đặc biệt trên xứng. H 26.7, kiểm tra lại. c) Chú ý: Vị trí trọng tâm phụ thuộc vào sự phân bố khối lượng của vật, có thể nằm trong hay ngoài vật. Hình 26.7 Hoạt động 3 (…phút): Tìm hiểu cân bằng của vật rắn trên giá đỡ nằm ngang.Các dạng cân bằng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

n hơ

- Độ lớn của 2 lực F1 và F2 bằng

Chú ý: -Hai lực trực đối là hai lực cùng giá, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau. - Hai lực cân bằng: là hai lực trực đối cùng tác dụng vào một vật. - Tác dụng của một lực lên một vật rắn không thay đổi khi điểm đặt của lực đó dời chỗ trên giá của nó. - Đọc SGK phần 3, trả lời - Vectơ trượt: vectơ biểu diễn lực câu hỏi: trọng tâm của vật tác dụng lên một vật rắn. là gì? 3. Trọng tâm của vật rắn: - Hướng dẫn HS tìm hiểu Trọng tâm của vật rắn là điểm đặt khái niệm trọng tâm. của trọng lực tác dụng lên vật.

s u pl

- Nêu câu hỏi C1, C2. 4. Cân bằng của vật rắn treo ở - Cho HS đọc sách, hướng - Đọc SGK phần 4, trình đầu dây:Hình 26.4 dẫn rút ra kết luận. bày kết luận. Khi vật cân bằng, lực căng T của

è yK

- Quan sát H 26.4. Trả lời câu hỏi C1,C2

Hoạt động 2 (…phút): Tìm hiểu cân bằng của vật rắn treo ở đầu dây. Cách xác định trọng tâm của vật rắn phẳng mỏng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Trang 83

Trang 84


Bài 27 .CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG

6. Cân bằng của vật rắn trên giá đỡ nằm ngang: - điểm đặt của N trên mặt - Quan sát H 26.8. Trả lời Đặt vật rắn trên giá đỡ nằm ngang thì câu hỏi tại sao quyển sách trọng lực P ép vật vào giá đỡ, vật phẳng ngang. nằm yên? tác dụng lên giá đỡ một lực, giá đỡ

- Cho HS đọc sách, nêu câu hỏi, hướng dẫn HS giải thích.

tác dụng phản lực N lên vật. Khi vật cân bằng:

n hơ

N = − P (trực đối). Mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ - Cho HS đọc sách để rút ra - Đọc phần 6, xem H 26.9, nhất chứa tất cả các điểm tiếp xúc. điều kiện. H 26.10, nêu điều kiện cân Điều kiện cân bằng của vật rắn có bằng của vật rắn có mặt chân mặt chân đế: Đường thẳng đứng qua trọng tâm của vật gặp mặt chân đế. đế? - Cho HS thảo luận, trình bày các dạng cân bằng.

- Xem hình H 26.11, đọc phần 7 trình bày các dạng cân bằng? Lấy ví dụ?

7. Các dạng cân bằng: a) Cân bằng bền: vật tự trở về vị trí cân bằng khi ta làm nó lệch khỏi vị trí cân bằng . b) Cân bằng không bền: vật không tự trở về vị trí cân bằng khi ta làm nó lệch khỏi vị trí cân bằng. c) Cân bằng phiếm định: vật cân bằng ở v ị trí m ới khi ta làm nó lệch khỏi vị trí cân bằng.

- Ghi nhận kiến thức: điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực, cách xác định trọng tâm, nhận biết các dạng cân bằng. Hoạt động 4(…phút): vận dụng củng cố. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu câu hỏi bài tập 1 SGK Nhận xét câu trả - HS trình bày đáp án. lời của các nhóm. - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. nghiệm theo nội dung câu 1, 5(SGK); bài tập 1 (SGK). Hoạt động 5 (…phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Bài tập về nhà: 3.1,3.2,3.3. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

s u pl

o o .g

Soạn ngày ……………

Tiết 38

Trang 85

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết cách tổng hợp lực đồng quy tác dụng lên cùng một vật rắn. - Nêu được điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song. 2.Kỹ năng: - Biết cách suy luận dẫn đến điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực song song. - Trình bày được thí nghiệm minh họa. - Vận dụng điều kiện cân bằng để giải một số bài tập. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Biên soạn các câu hỏi để kiểm tra bài cũ, củng cố bài giảng dưới dạng trắc nghiệm theo nội dung câu hỏi 1-3 SGK. - Chuẩn bị các thí nghiệm H 26.3. 2.Học sinh - Ôn tập quy tắc hình bình hành lực tác dụng lên chất điểm. 3.Gợi ý ứng dụng CNTT - GV có thể biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng. - Chuẩn bị những hình ảnh cân bằng của các vật. - Mô phỏng các lực cân bằng… III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (…phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Đặt câu hỏi cho HS. 1. Quy tắc tổng hợp hai lực đồng - Cho 1 HS vẽ hình. - Nêu quy tắc hình bình hành quy: Hình 27.1 lực? - Nhận xét các câu trả lời. Hai lực đồng quy: hai lực tác dụng Hoạt động 2 (…phút): Tìm - Vẽ hình biểu diễn. lên cùng một vật rắn, có giá cắt hiểu quy tắc hợp hai đồng - Nhận xét trả lời của bạn nhau tại một điểm. quy. Để tổng hợp hai lực đồng quy ta - Yêu cầu HS đọc SGK, trả - Đọc SGK phần 1, xem hình làm như sau: lời các câu hỏi. Có thể cho H27.1, trả lời các câu hỏi: - Trượt hai lực trên giá của chúng HS thảo luận. *Thế nào là hai lực đồng quy? cho tới khi điểm đặt của hai lực là - Hướng dẫn HS vẽ hình. *Nêu các bước để tổng hợp hai I. - Nhận xét các câu trả lời. lực đổng quy? Vẽ hình minh - Áp dụng quy tắc hình bình hành, họa? tìm hợp lực F của hai lực cùng - Xem hình H27.2 đưa ra các đặt lên điểm I. F = F1 + F2 điều cần chú ý và khái niệm hai lực đồng phẳng. Hoạt động 3 (…phút): tìm hiểu cân bằng của một vật rắn dưới tác dụng của ba lực không song song. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS tìm hiểu 2. Cân bằng của một vật rắn SGK, xem hình vẽ. - Xem hình H27.3, trình bày dưới tác dụng của ba lực không

è yK

Trang 86


cách suy luận trong SGK để đưa ra điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song. - Ghi nhận công thức(27.1), chứng minh rằng 3 lực này phải đồng phẳng? - Quan sát thí nghiệm theo H 27.1, kiểm nghiệm lại kết quả ở trên: - Ba lực đồng quy, đồng phẳng và thỏa mãn công thức(27.1). - Trả lời câu hỏi C1 SGK. Ghi nhận kiến thức: quy tắc tổng hợp hai lực, ba lực đồng quy, đồng phẳng Hoạt động 4 (…phút):vận dụng, củng cố: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu: Nêu câu - Xem phần 3, tìm cách biểu hỏi.Nhận xét câu trả lời của diễn các lực tác dụng lên vật các nhóm. hình hộp nằm trên mặt phẳng - Yêu cầu: HS trình bày nghiêng? Đưa ra nhận xét. đáp án. - Thảo luận nhóm trả lời các - Nêu câu hỏi, yêu cầu HS câu hỏi trắc nghiệm theo nội xem H 27.5. dung câu 1-3 (SGK); bài tập 1, - Cho HS xem phần 3. Gợi 2 (SGK). ý cách biểu diễn và chú ý. - Làm việc cá nhân giải bài tâp điểm đặt của N trên 3 (SGK) - Gợi ý cách trình bày đáp án. - Gợi ý cách chứng minh, nhận xét kết quả. - Làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát, kiểm tra lại các kết quả vừa thu được ở trên.

mặt phẳng nghiêng.

song song: a) Điều kiện cân bằng:Hình 27.3 F1 + F2 + F3 = 0 F12 + F3 = 0

Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là hợp lực của hai lực bất kỳ cân bằng với lực

n hơ

thứ ba. F1 + F2 + F3 = 0

N y u Q m

(Nói cách khác ba lực phải đồng phẳng và đồng quy và có hợp lực bằng không) b) Thí nghiệm minh hoạ:

Nội dung 3. Ví dụ: Hình 27.6 Vật cân bằng trên mặt phẳng nghiêng chịu tác dụng 3 lực: - trọng lực P đặt tại trọng tâm, có giá thẳng đứng hướng xuống. mặt phẳng nghiêng.

- Phản lực N của mặt phẳng nghiêng.

e l g

P + F ms + N = 0

N đặt tại A, không phải là tâm của diện tích tiếp xúc.

o o .g

ạ D +

/ m o .c

- lực ma sát Fms có giá nằm trên

- Hiểu điều kiện cân bằng của vật rắn khi chịu tác dụng của hai lực, ba lực. - Biết cách làm bài tập vầ cân bằng của vật rắn chịu tác dụng lên cùng một vật rắn. 2.Kỹ năng: - Biết cách suy luận dẫn đến điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai, ba lực không song song. - Vận dụng điều kiện cân bằng để giải một số bài tập. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Biên soạn các câu hỏi để kiểm tra bài cũ, củng cố bài giảng dưới dạng trắc nghiệm theo nội dung câu hỏi 1-3 SGK. 2.Học sinh - Ôn tập quy tắc hình bình hành lực tác dụng lên chất điểm. Hoạt động 1 (……phút) : Giải bài tập về phân tích lực . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài 1:trang 40.Phân tích lực → → Yêu cầu học sinh vẽ hình, Vẽ hình, xác định các lực → P3 thành hai lực F1 và F2 nằm xác định các lực tác dụng lên tác dụng lên vật. dọc theo phương của hai sợi dây → vật. Phân tích lực P3 thành hai treo. Vì vật ở trạng thái cân bằng Hướng dẫn để học sinh lực thành phần trên hai nên : F1 = P1 ; F2 = P2. Ap dụng → phân tích lực P3 thành hai phương của hai sợi dây. hệ thức lượng trong tam giác lực nằm trên hai phương của Ap dụng hệ thức lượng thường ta có : P2 = P12 + P22 + hai sợi dây. trong tam giác từ đó tính ra 2P1P2cosα Hướng dẫn để học sinh áp góc α. P 2 − ( P12 + P22 ) →cosα = dụng hệ thức lượng trong 2 P1 P2 tam giác từ đó tính ra góc α. 7 2 − (3 2 + 5 2 ) = = 0,5 →α = 60o 2 .3 .5

è yK

Hoạt động 2 (……phút) : Giải bài tập về cân bằng của vật chị tác dụng của ba lực đồng quy . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động (…phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu bài tập về nhà: 1,2,3 SGK. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. Những sự chuẩn bị cho bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 39: BÀI TẬP

s u pl

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

Trang 87

Trang 88


…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu học sinh vẽ hình và Vẽ hình, xác định các lực Bài 2 trang 40. xác định các lực tác dụng lên tác dụng lên đầu A của sợi Đầu A của sợi dây chịu tác dụng → đầu A của sợi dây. dây. của 3 lực : Trọng lực P lực kéo →

Soạn ngày …………… Tiết 40 Bài 28.QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC SONG SONG

F và lực căng T của sợi dây. Yêu cầu học sinh viết điều → → → kiện cân bằng. Viết phương trình cân Điều kiện cân bằng : P + F + T Hướng dẫn để học sinh bằng. → = 0 chiếu phương trình cân bằng lên các trục từ đó giải hệ Viết các phương trình Chiếu lên phương thẳng đứng, chọn chiều dương từ dưới lên ta phương trình để tính ra góc α. chiếu. có : T.cosα - P = 0 (1) Chiếu lên phương ngang, chọn

n hơ

N y u Q m

chiều dương cùng chiều với F ta có : Giải hệ phương trình để F – T.sinα = 0 (2) tính góc α. Từ (1) và (2) suy ra : F 5,8 tanα = = = 0,58 P 10 α = 30o

e l g →

ngang, áp lực F 2 hướng thẳng

o o .g

đứng lên và lực căng F 3 hướng Hướng dẫn để học sinh căn nghiêng xuống hợp với mặt đất góc cứ vào hình vẽ để tính F3 và Dựa vào hình vẽ xác định α. Ta có : lực F3. góc α F3 = F12 + F22 = 150 2 + 250 2

s u l

Dựa vào hình vẽ xác định góc α.

p

ạ D +

/ m o .c

Hoạt động 3 (……phút) : Giải bài tập về cân bằng của vật chị tác dụng của ba lực đồng quy . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu học sinh vẽ hình và Vẽ hình, xác định các lực Bài 3 trang 41. xác định các lực tác dụng lên tác dụng lên đầu O của Đầu O của chiếc cọc chịu tác → đầu O của chiếc cọc. chiếc cọc. dụng của 3 lực : F 1 hướng nằn

= 291 (N) F 250 = 1,67 => α = tanα = 2 = F1 150

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nắm vững được quy tắc hợp hai lực song song cùng chiều và trái chiều cùng đặt lên vật rắn. - Biết phân tích một lực thành hai lực song song tùy theo điều kiện của bài toán. - Nắm được điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song và hệ quả. - Có khái niệm về ngẫu lực và momen của ngẫu lực… 2.Kỹ năng: - Vẽ hình tổng hợp và phân tích lực. - Rèn luyện tư duy logic. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Biên soạn các câu hỏi kiểm tra bài cũ ; củng cố bài giảng dưới dạng trắc nghiệm theo nội dung câu hỏi 1-3 SGK. - Chuẩn bị thí nghiệm theo hình 28.1 SGK. 2.Học sinh - Ôn tập kiến thức về lực, tổng hợp lực. 3.Gợi ý ứng dụng CNTT - GV có thể biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng. - Chuẩn bị những hình ảnh cân bằng của các vật. - Mô phỏng các lực cân bằng theo các hình vẽ … III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (…phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu câu hỏi. HS lên bảng trả lời vẽ hình. - Yêu cầu một HS lên bảng trả lời vẽ hình - Nhận xét kết quả. Hoạt động 2 (…phút): Tìm hiểu quy tắc hợp hai lực song song cùng chiều Hoạt động của GV Hoạt động của GV Nội dung

è yK

59o

Hoạt động 4 (…. phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu học sinh nêu phương pháp giải bài Nêu phương pháp giải bài toán cân bằng của tập dạng cân bằng của vật rắn chịu tác dụng vật rắn. của nhiều lực. IV.Rút kinh nghiệm:

Trang 89

Trang 90


Hoạt động của GV Hoạt động của GV - Cùng HS làm thí nghiệm. - Hướng dẫn lập bảng - Trình bày quy tắc hợp hai lực song song cùng chiều. kết quả. - Gợi ý rút ra kết luận.

Nội dung 1. Thí nghiệm tìm hợp lực của hai lực song song:

Hoạt động của GV

- Hướng dẫn phân tích.

tác dụng vào thước tại O1 và O2. - P đặt tại O có tác dụng giống hệt tác dụng đồng thời của P1 đặt tại O1 và P2

đặt tại O2 với P=P1+P2 P là hợp lực cùa P1 và P2 . 2. Quy tắc hợp lực hai lực song song cùng chiều: - Điều kiện cân bằng của a) Quy tắc: Hình 28.2 vật rắn dưới tác dụng của Hợp lực của hai lực F1 và F2 song song, - Yêu cầu HS trình bày ba lực không song song? cùng chiều, tác dụng vào một vật rắn, là quy tắc. - Vẽ hình minh họa? một lực F song song, cùng chiều với hai

u Q m

o o .g

=

=

R1

ạ D +

/ m o .c

e l g

b)Hợp nhiều lực:

+ F3 + ... + Fn

è yK

R2 + ... + Fn

song cùng chiều với các lực thành phần, có độ lớn: F=F1+F2+F3+...+Fn c) Lí giải về trọng tâm vật rắn: Chia vật rắn thành nhiều phần tử nhỏ, các trọng lực nhỏ tạo thành một hệ lực song song cùng chiều đặt lên vật. Hợp lực của chúng là trọng lực tác dụng lên vật có - Cho HS thảo luận, - Thảo luận đưa ra quy tắc điểm đặt là trọng tâm của vật. hướng dẫn giải thích tìm hợp lực của nhiều lực d) Phân tích một lực thành hai lực song trọng tâm của vật rắn. song song cùng chiều áp song: - Cho HS xem hình vẽ. dụng giải thích trọng tâm Có vô số cách phân tích một lực F đã của vật rắn?

Trang 91

yN

n hơ

Tính lực của thanh sắt đè lên từng giá đỡ. Bài giải Theo qui tắc hợp lực: F OO2 =2 F = F1 + F2 ; 1 = F2 OO1

F1 = 2/3 F = 2/3 .50.9,81=327N F2 = 1/3 F = 163N

Hoạt động 3 (…phút): Tìm hiểu điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song.Quy tắc hợp hai lực song song trái chiều. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hợp lực F tìm được sẽ là một lực song

s u pl

Khi có những yếu tố đã được xác định thì phải dựa vào đó để chọn cách phân tích - Thảo luận: phân tích một thích hợp. lực thành hai lực song e) Bài tập vận dụng: song. Một thanh sắt có khối lượng 50kg được kê bởi hai giá đỡ O1 và O2 ở hai đầu. Đường thẳng đứng qua trọng tâm G chia OO2 đoạn thẳng O1O2 theo tỉ lệ = 2. OO1

- Hướng dẫn giải bài tập SGK. - Làm việc cá nhân:bài tập - Nhận xét kết quả. vận dụng phần 2. e) SGK. Thực hiện câu hỏi C1.

lực có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực đó. F=F1+F2.

F = F1 + F2 + F3 + ... + Fn

Nội dung cho thành hai lực F1 và F2 song song.

- Hai lực song song cùng chiều P1 và P2

Giá của hợp lực F nằm trong mặt phẳng - Quan sát thí nghiệm hình của F1 , F2 và chia trong khoảng cách 28.1 gi ữa hai lực này thành những đoạn tỷ lệ - Lập bảng kết quả. ịch với độ lớn của hai lực đó. ngh - Vẽ hình H 28.2. F1 d 2 (chia trong) = F2 d 1

Hoạt động của GV

Trang 92


- Yêu cầu: HS xem hình vẽ, đọc phần 3 thảo luận về điều kiện cân bằng. - Gợi ý cách suy luận. - Nhận xét kết quả.

- Xem hình H 28.6 đọc phần 3 SGK, thảo luận rút ra điều kiện cân bằng: - Tổng hợp lực? - Chứng minh hệ ba lực đồng phẳng? - Phân tích điểm đặt của chúng? - Trình bày kết quả

Hoạt động 6 (..phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của GV

3. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song:Hình 28.6 Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực F1 , F2 , F3 song song là

- Nêu bài tập về nhà:1, 2, 3 SGK. - Yêu cầu :HS chuẩn bị bài sau.

hợp lực của hai lực của hai lực bất kì cân

Hoạt động của HS - Ghi nhận kiến thức : Tổng hợp hai lực song song cùng chiều và trái chiều. Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực song song. Momen ngẫu lực. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. Những sự chuẩn bị cho bài sau

n hơ

bằng với lực thứ ba F1 + F2 + F3 = 0

4. Quy tắc hợp hai lực song song trái chiều:Hình 28.7 Hợp lực của hai lực song song trái chiều là một lực có các đặc điểm sau: - song song và cùng chiều với lực thành - Xem phần 4 SGK, xem phần có độ lớn lớn hơn lực thành phần hình 28.7, tìm cách suy kia ( F3 ) - Cho HS xem hình, luận để đưa ra quy tắc hợp - có độ lớn bằng hiệu độ lớn của hai lực hướng dẫn suy luận tìm hai lực song song trái thành phần: F = F – F 3 2 hợp lực của hai lực chiều. - Giá của hợp lực nằm trong mặt phẳng song song trái chiều. của hai lực thành phần, và chia ngoài

Hoạt động 5 (…phút): vận dụng, củng cố. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu: Nêu câu hỏi.Nhận xét câu trả lời của - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm các nhóm. theo nội dungcâu 1-3 (SGK). - Yêu cầu: HS trình bày đáp án. - Làm việc cá nhân giải bài tập 2(SGK) Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.

IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 41 Bài 29. MOMEN CỦA LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT RẮN CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH. I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết được định nghĩa momen lực, công thức tính momen lực trong trường hợp lực vuông góc với trục quay. - Biết điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định. - Vận dụng giải thích một số hiện tượng vật lí và một số bài tập đơn giản. 2.Kỹ năng: - Phân tích lực tác dụng lên vật rắn. - Vận dụng giải thích các hiện tượng và giải bài tập. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Biên soạn các câu hỏi kiểm tra bài cũ; củng cố bài giảng dưới dạng trắc nghiệm theo nội dung câu hỏi 1-4 SGK. - Chuẩn bị thí nghiệm theo hình 29.3 SGK. 2.Học sinh - Ôn tập các kiến thức về đòn bẩy. 3.Gợi ý ứng dụng CNTT - GV có thể biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng. - Chuẩn bị những hình ảnh cân bằng của các vật. - Mô phỏng các lực cân bằng theo các hình vẽ … III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (…phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đặt câu hỏi cho HS. Cho HS lấy ví dụ. - Quy tắc hợp lực của hai lực song song cùng - Nhận xét các câu trả lời. chiều. - Momen ngẫu lực? Hoạt động 2 (…phút): Tìm hiểu tác dụng của một lực lên một vật rắn có trục quay cố định. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Trang 93

Trang 94

khoảng cách giữa hai lực này thành những đoạn tỷ lệ nghịch với độ lớn của hai lực đó.

Nội dung 5. Ngẫu lực:

- Cho HS tìm hiểu phần 5. - Hướng dẫn thảo luận đưa ra khái niệm ngẫu lực và momen ngẫu lực. - Nhận xét các ví dụ.

- Xem hình H 28.8. - Thảo luận về tác dụng của ngẫu lực. - Đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay là momen ngẫu lực? - Lấy ví dụ minh họa.

e l g

- Ngẫu lực là hệ hai lực F1 và F2 song

song ngược chiều, có cùng độ lớn F, tác dụng lên một vật, nhưng khác giá. Vd tuanơvit làm xoay đinh ốc. - Ngẫu lực có tác dụng làm cho vật rắn quay theo một chiều nhất định. - Ngẫu lực không có hợp lực. - Momen của ngẫu lực đặc trưng cho tác dụng làm quay của ngẫu lực và bằng tích của độ lớn F của một lực và khoảng cách d giữa hai giá của hai lực M=F.d

s u pl

o o .g

ạ D +

/ m o .c

d 2' F = 3 (chia ngoài) d 3' F2

Hoạt động 4 (…phút): Tìm hiểu về ngẫu lực Hoạt động của GV Hoạt động của HS

N y u Q m

è yK


1. Nhận xét về tác dụng của một lực lên một vật rắn có trục quay có định: - Các lực có giá song song với trục quay hoặc cắt trục quay thì không có tác dụng làm quay vật. - Các lực có phương vuông góc với trục quay và có giá càng xa trục quay thì tác dụng làm quay vật càng mạnh. - Vậy, tác dụng làm quay của một lực lên vật rắn có trục quay cố định từ trạng thái đứng yên không những phụ thuộc vào độ lớn của lực mà còn phụ thuộc khoảng cách từ trục quay tới giá (cách tay đòn) của lực. Hoạt động 3 (…phút): Tìm hiểu định nghĩa momen của lực đối với trục quay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cùng HS làm thí 2. Momen của lực đối với một trục quay: nghiệm, ghi kết quả - Nhận xét kết quả về a) Thí nghiệm: thí nghiệm. tác dụng làm quay của b)Momen của lực: Hình 29.4 - Hướng dẫn HS rút lực để đưa ra khái niệm Xét một lực F nằm trong mặt phẳng vuông ra kết luận. momen của lực. Xem góc với trục quay Oz. Momen của lực F đối hình H 29.4. - Vẽ hình H 29.4, nêu - Trả lời câu hỏi C1. với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác câu hỏi C1. dụng làm quay của lực quanh trục ấy và được - Nhận xét các câu đo bằng tích độ lớn của lực và cánh tay đòn. - Đọc phần 2.b, trình M = F.d trả lời. - Cho HS đọc SGK. bày định nghĩa momen - d: cánh tay đòn (tay đòn) là khoảng cách từ - Yêu cầu HS trình của lực. trục quay tới giá của lực (m) bày định nghĩa. - M: momen của lực (N.m) 3. Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định (Quy tắc momen): - Đơn vị của momen Muốn cho một vật rắn có trục quay cố định Nêu ý nghĩa vật lý lực? ý nghĩa vật lí của nằm cân bằng thì tổng momen của các lực có của momen. nó? khuynh hướng làm vật quay theo một chiều - Phát biểu quy tắc phải bằng tổng momen của các lực có khuynh momen. hướng làm vật quay theo chiều ngược lại. - Cho HS xem hình, ∑M = ∑M' thảo luận. * Nếu quy ước momen lực làm vật quay - Nêu câu hỏi C2. ngược chiều kim đồng hồ có giá trị dương, - Nhận xét kết quả. cùng chiều kim đồng hồ có giá trị âm , thì: M1+M2+...=0 Đọc phần 4, mô tả hoạt Với M1,M2 ... là momen của tất cả các lực đặt động của cân đĩa, cuốc lên vật. chim hình H 29.5,H 4. Ứng dụng: 29.6 a) Cân đĩa: Khi cân thăng bằng, trọng lượng -Trả lời câu hỏi C2. của vật bằng trọng lượng của quả cân. - Cho HS đọc SGK, xem hình vẽ, thảo luận trả lời câu hỏi. - Nhận xét cách trình bày. Rút ra kết luận

s u pl

o o .g

Hoạt động của HS

Nội dung b) Quy tắc momen lực cón áp dụng cho cả trường hợp vật không có trục quay cố định. Vd chiếc cuốc chim.

n hơ

N y u Q m

Hoạt động 4 (…phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của GV - Yêu cầu:Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời cua các nhóm. - Yêu cầu:HS trình bày đáp án. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.

ạ D +

/ m o .c

e l g

Trang 95

Hoạt động của GV

- Đọc phần 1, xem hình H29.1 - Thảo luận: Tác dụng làm quay của lực phụ thuộc vào yếu tố nào? - Trình bày kết quả? - Quan sát thí nghiệm H 29.3 - Theo dõi kết quả thí nghiệm

è yK

Hoạt động của HS Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 1-4(SGK); bài tập 1 (SGK). - Làm việc cá nhân giải bài tập 2(SGK). - Ghi nhận kiến thức: Momen của lực, điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định và ứng dụng của nó.

Hoạt động 5 (…phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu bài tập về nhà:1, 2,3,4/136. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 42 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Các dạng cân bằng, cân bằng của một vật có mặt chân đế. - Chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay của vật rắn. 2. Kỹ năng - Trả lời được các câu hỏi trắc ngiệm về sự cân bằng, chuyển động tịnh tiến, - Giải được các bài tập về chuyển động tịnh tiến, II. CHUẨN BỊ Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sgk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác. - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. Học sinh :

Trang 96


- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (….. phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Câu 1 trang 122 : C Yêu cầu hs trả lời tại sao Giải thích lựa chọn. Câu 1 trang 126 : D chọn C. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Hoạt động 2 (……phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài 17.1. Một vật có m=5kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bằng một sợi Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên vật. dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng α = 300 . Bỏ qua mọi ma sát, Lấy

Viết điều kiện cân bằng. Cho hs vẽ hình, xác Chọn hệ toạ độ, chiếu định các lực tác lên các trục toạ độ từ đó dụng lên vật, viết tính các lực. điều kiện cân bằng, dùng phép chiếu hặc quy tắc mô men để Xác định các lực tác dụng tìm các lực. Yêu cầu học sinh lên vật. xác định các lực tác Viết biểu thức định luật dụng lên vật. Vẽ hình, biểu diễn II. các lực tác dụng. Yêu cầu học sinh Viết các phương trình có viết biểu thức định được khi chiếu lên từng trục. luật II Newton. Chọn hệ trục toạ độ, yêu cầu học sinh Tính gia tốc của vật. chiếu lên các trục.

Hướng dẫn để học sinh tính gia tốc của vật.

Tính quãng đường vật đi Hướng dẫn để học được. sinh tính vân tốc của vật. Xác định các lực tác

Trang 97

N y u Q m

Vật chịu tác dụng của ba lực : Trọng lực P , →

ạ D +

phản lực vuông góc N của mặt phẳng →

nghiêng và lực căng T của dây. →

/ m o .c

Điều kiện cân bằng : P + N + T = 0 Trên trục Ox ta có : Psinα - T = 0 -T = Psinα = 5.10.0,5 = 25(N) Trên trục Oy ta có : - Pcosα + N = 0 -N = Pcosα = 5.10.0,87 = 43,5(N) Bài 2; Một vật có m=40kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng củalực nằm ngang F= 200N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là µt = 0,25 . Hãy tính:

e l g

o o .g

a. Gia tốc của vật? b. B. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ ba? c. Quãng đường mà vật đi được trong ba giây đầu? Giải →

Vật chịu tác dụng các lực : F , P , N , Fms Theo định luật II Newton ta có : →

m a = F + P + N + Fms

Chiếu lên các trục Ox và Oy ta có : ma = F – Fms = F – µN (1) 0 = - P + N => N = P = mg (2) a) Gia tốc của vật :

Nội dung Từ (1) và (2) suy ra : F − µ .m.g 200 − 0,25.40.10 = =2,5(m/s2) a= m 40 b) Vận tốc của vật cuối giây thứ 3 : Ta có : v = vo + at = 0 + 2,5.3 = 7,5 (m/s) c) Đoạn đường mà vật đi được trong 3 giây

n hơ

g=10 m / s 2 . Xác định lực căng dây treo và phản lực của mặt phẳng nghiêng Giải

s u pl

Tính vận tốc của vật.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hướng dẫn để học dụng lên vật. sinh tính đường đi của vật. Viết biểu thức định luật II. Yêu cầu học sinh xác định các lực tác dụng lên vật. Viết các phương trình có Vẽ hình, biểu diễn được khi chiếu lên từng các lực tác dụng. trục. Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật II Newton. Chọn hệ trục toạ độ, Tính lực F để vật chuyển yêu cầu học sinh động với gia tốc 1,25m/s2 chiếu lên các trục.

è yK

Tính lực F để vật chuyển Hướng dẫn để học động thẳng đều (a = 0). sinh tính lực F khi vật chuyển động có gia tốc. Tính mômen của ngẫu lực khi thanh nằm ở vị trí Hướng dẫn để học thẳng đứng. sinh tính lực F khi vật chuyển động. Tính mômen của ngẫu lực khi thanh đã quay đi một góc α so với phương thẳng đứng. Yêu cầu học sinh viết công thức tính mômen của ngẫu lực và áp dụng để tính trong từng trường hợp.

Hoạt động 3 (….. phút) : Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau. Hoạt động 4: Kiểm tra 15 phút IV. RÚT KINH NGHIỆM

Trang 98

:

Ta có s = vot +

1 2 1 at = .2,5.33 = 11,25 2 2

(m) Bài 3: Một vật có m=4kg CĐ trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực F hợp với hương CĐ 1 góc α = 30 0 . Hệ số ma sát trợt là µt = 0,3 . Tính độ lớn của lực để:

a.Vật CĐ với gia tốc bằng 1,25m/s2 b. Vật CĐTĐ . Lấy g=10m/s2 →

Vật chịu tác dụng các lực : F , P , N , Fms Theo định luật II Newton ta có : →

m a = F + P + N + Fms Chiếu lên các trục Ox và Oy ta có : ma = F.cosα – Fms = F.cosα – µN (1) 0 = F.sinα - P + N => N = P – F.sinα = mg - F.sinα (2) a) Để vật chuyển động với gia tốc 1,25m/s2 : Từ (1) và (2) suy ra : ma + µmg 4.1,25 + 0,3.4.10 = 17 F = = cosα + µ sinα 0,87 + 0,3.0,5 (N) b) Để vật chuyển động thẳng đều (a = 0) : Từ (1) và (2) suy ra : 0,3.4.10 µmg F= = = 12(N) cos α + µ sin α 0,87 + 0,3.0,5

Hoạt động của học sinh Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau.


Hoạt động 4(...phút): Trình bày kết quả thí nghiệm. Hoạt động của GV - Yêu cấu các nhóm trình bày.

Soạn ngày ……………

Tiết 43+44 THỰC HÀNH :TỔNG HỢP HAI LỰC A.. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách xác định hợp lực của hai lực đồng qui và hợp lực của hai lực song song cùng chiều. - Biết cách tiến hành thí nghiệm kiểm nghiệm kết quả. 2. Kĩ năng - Sử dụng các dụng cụ thí nghiệm: lực kế. - Tính cẩn thận trong làm thí nghiệm, xử lí các sai số. - Trình bày báo cáo thí nghiệm. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm. - Dự kiến phân các nhóm. - Kiểm tra chất lượng các nhóm dụng cụ. - làm trước thí nghịêm. 2. Học sinh - Đọc kĩ nội dung bài thực hành để tìm hiểu cơ sở lí thuyết. - Chuẩn bị báo cáo thí nghiệm. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT GV có thể chuẩn bị những đoạn video về những thao tác khó trong hướng dẫn tiến hành thí ngiệm... C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1(...phút): Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Qui tắc tổng hợp hai lực đồng qui, hia lực - Đặt câu hỏi cho HS. - Yêu cầu vẽ hình. song song cùng chiều? - Nhận xét câu trả lời. - Biểu diễn qui tắc trên hình vẽ. Hoạt động 2(...phút): Tìm hiểu cơ sở lí thuyết. Chọn phương án thí nghiệm. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Thảo luận: - Yêu cầu HS thảo luận. - Tổng hợp hai lực đồng qui? - Hướng dẫn cách biểu diễn, trình bày. - Tổng hợp ghai lực song song cùng chiều? - Trình bày đáp án. - Nhận xét đáp án. Thảo luận: Chọn phương án thí nghiệm? - Trình bày phương án thí nghiệm, các bước - Hướng dẫn HS chọn phương án thí nghiệm. tiến hành thực hành. - Nhận xét các bước thực hành. Hoạt động 3(...phút): Thực hành thí nghiệm. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Yêu cầu các nhóm phân công nhóm trưởng, thư - Hoạt động nhóm: phân công nhóm trưởng, thư kí điều khiển hoạt động của nhóm. kí. - Hướng dẫn mẫu. - Tiến hành thực hành 3 lần. - Ghi chép kết quả. - Yêu cầu HS thực hành 3 lần, ghi kết quả, thảo luận ý kiến. - Thảo luận kết quả

- Nhận xét kết quả các nhóm. - Đánh giá, nhận xét kết quả bài thực hành.

Hoạt động của học sinh - Căn cứ vào báo cáo thí nghiệm, kết quả thảo luận của nhóm, thứ tự các nhóm cử người trình bày kết quả thu được từ thí nghiệm thực hành. - Trình bày cách xử lí các sai số. - Nhận xét trả lời của các nhóm.

n hơ

Hoạt động 5(...phút): Hướng dẫn về nhà Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Y êu c ầu HS chuẩn bị cho bài sau. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

N y u Q m

/ m o .c

ạ D +

è yK

e l g

s u pl

Trang 99

o o .g

CHƯƠNG IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

Trang 100


2.Các định luật bảo toàn - Đại lượng vật lý bảo toàn: không đổi theo thời gian. - Đinh luật bảo toàn: định luật cho biết đại lượng vật lí nào được bảo toàn. - ĐLBT co vai trò quan trong trong đời sống. Hoạt động 3: Tìm hiểu động lượng và định luật bảo toàn động lượng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Hướng dẫn HS tìm hiểu - HS tìm hiểu kiến thức và trả 3.Định luật bảo toàn động lượng khái niệm động lượng và lời các câu hỏi dẫn dắt của a. Động lượng GV. nghĩa của nó. "động lượng của một vật chuyển động là dại lượng được đo bằng tích - Hướng dẫn HS thành lập định luật bảo toàn động của khối lượng và vận tốc của vật." lượng từ định luật II và III p = mv Newtơn b.Định luật bảo toàn động lượng - HS đã học định luật bảo - Trả lời câu hỏi về định luật toàn nào, có tác dụng gì? bảo toàn và tác dụng cuả các - Nêu tác dụng của các định luật bảo toàn. định lậut bảo toàn

MỤC TIÊU • Hiểu các khía niệm động lượng, công ,công suất, năng lượng, động năng ,thế năng, cơ năng. • Nắm được mối quan hệ giữa công, động năng, thế năng. • Nắm được các định lượt bảo toàn động lượng, bảo toàn cơ năng. • Biết vận dụng các định luật bảo toàn trong việc giải thích một số hiện tượng và giải một số bài toán liên quan

n hơ

Soạn ngày ……………

N y u Q m

Tiết 45 BÀI 31. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG I. MUC TIÊU 1- Kiến thức - Nắm được khái niệm hệ kín. - Nắm vững định nghĩa động lượng và nội dung cuả định luật bảo toàn động lượng áp dụng cho hệ kín. 2. Kỹ năng - Nhận bíêt hệ vật, hệ kín, khái niệm động lượng, điều kiện áp dụng được định luật bảo toàn động lượng. -Bíêt vận dụng định luật để giải một số bài toán tìm động lượng và áp dụng định luật bảo toàn động lượng. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên – Dụng cụ thí nghiệm kiểm chứng định luật bảo toàn động lượng. – Dụng cụ thí nghiệm minh hoạ định luật bảo toàn động lượng. – Thí nghiệm va chạm giữa các quả cầu treo trên sợi dây. – Bảng ghi kết quả thí nghiệm. 2.Học sinh - Xem lại định luật bảo toàn công ở lớp 8. - Chuẩn bị thí nghiệm va chạm giữa các quả cầu treo trên sợi dây. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hệ kín Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc SGK -Đọc phần 1 SGK. 1.Hệ kín - Hướng dẫn HS tìm hiểu hệ - Tìm hiểu về hệ kín và trả lời Một hệ vật gọi là hệ kín nếu chỉ có vật, hệ kín (hệ cô lập), nội câu hỏi về hệ vật, hệ kín và các vật trong hệ tương tác lẫn nhau lực, ngoại lực. lấy ví dụ. (gọi là nội lực)mà không có tác dụng của những lực từ bên ngoài (gọi là ngoại lực), hoặc nếu có thì phải triệt tiêu lẫn nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu các định luật bảo toàn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

e l g

/ m o .c

s u pl

Trang 101

o o .g

ạ D +

è yK

"Vectơ tổng động lượng của một hệ kín được bảo toàn" p = p '

Hoạt động 4: vận dụng, củng cố Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu câu hỏi về động lượng cuả hệ vật,... HS nêu tóm tắt lại nội dung cuả bài để GV - Nêu tóm tắt kiến thức bài. nhận xét. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 46 BÀI 32. CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Nắm vững được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực. hiểu đúng thuật ngữ chuyển động bằng phản lực trong bài này từ nội dung định luật bảo toàn động lượng 2.Kỹ năng - Phân biệt hoạt động của động cơ máy bay phản lực và tên lửa vũ trụ. - Vận dụng và giải bài tập về định luật bảo toàn động lượng. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Dụng cụ thí nghiệm súng giật khi bắn, con quay nước, pháo tăhng thiên - Hình vẽ tên lửa, máy bay phản lực. 2.Học sinh

Trang 102


- Đọc trước bài. - Chuẩn bị thí nghiậm, tranh vẽ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc chuyển động bằng phản lực. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nêu câu hỏi C1 Trả lời câu C1 Gọi y cho HS trả lời, lấy ví dụ. Lấy ví dụ thực tế về chuyển Nêu câu hỏi C2 động bằng phản lực. Giải thích cho HS câu C2 Tìm hiểu nguyên tác chuyển động bằng phản lực. Trả lời câu C2.

Nội dung 1. Nguyên tắc chuyển động bằng phản lực Chuyển động bằng phản lực là chuyển động của một vật tự tạo ra phản lực bằng cách phón về một hướng một phần khối lượng của chính nó, dêphần kia chuyển động theo hướng ngược lại.

Hoạt động 2: Động cơ phản lực, tên lửa Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gợi y tìm hiểu động cơ phản - Tìm hiểu hoạt động của động 2. Động cơ phản lực. Tên lực và động cơ tên lửa. cơ phản lực và động cơ tên lửa. lửa - Hướng dẫn so sánh động cơ - So sánh động cơ phản lực và (tham khảo SGK) động cơ tên lửa. phản lực và động cơ tên lửa. Hoạt động 3: bài tập về chuyển động bằng phản lực. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động của GV - Yêu cầu hs đọc bài tập, tiềm - Giải bài 1,2,3 sgk. 3. Bài tập về chuyển động hiểu rồi áp dụng giải bài tập. - Nêu nhận xét và nghĩa kết bằng phản lực (sgk) - Nếu chú trong bài tập. quả các bài toán. Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hs kể tên một số ứng dụng của chuyển động - Yêu cầu hs kể tên một số ứng dụng của bằng phản lực. chuyển động bằng phản lực. - Trình bày cách giải bài ậtp áp dụng định luật - Yếu cầu HS nêu phương pháp giải bài tập bảo toàn động lượng. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nếu câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Yếu cầu HS chuẩn bị bài sau. - Những sự chuẩn bị cho bài sau.

s u pl

o o .g

IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 47 Bài 33. CÔNG – CÔNG SUẤT

Trang 103

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

I MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Nắm vững công cơ học gắn với hai yếu tố: lực tác dụng và độ dời cuả điểm đặt lực. - Hiểu rõ công là một đại lượng vô hướng, giá trị của nó có thể dương hoặc âm ứng với công phát động hoặc công cản. - Nắm được khái niệm công suất, nghĩa của công suất trong thực tiễn đời sống và kỹ thuật. - Nắm được đơn vị công, đơn vị năng lượng, đơn vị công suất. 2.Kỹ năng - Phân biệt khái niệm công trong ngôn ngữ thông thường và công trong vật lí. - Biết vận dụng công thức tính công trong các trường hợp cụ thể: lực tác dụng khác phương độ dời, vật chịu tác dụng của nhiều lực. - Giải thích ứng dụng của hộp số trên xe. - Phân biệt được các đơn vị công và công suất. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên - Hình vẽ thí nghiệm về sự sinh công cơ học. - Bảng giá trị một số công suất. 2 Học sinh - Công và công suất đã học cấp phổ thông cơ sở. - Đọc trước bài này. 3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin. - Chuẩn bị hình ảnh sinh công của các máy khác nhau. - Mô phỏng họat động của hộp số. III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu công Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động của GV - Hướng dẫn cho HS tìm giá 1. Công trị của công trong các trường - Tìm cách tính công các a. Định nghĩa: hợp khác nhau trường hợp lực và độ dời Công thực hiện bởi một lực không đổi - Nêu câu hỏi C1, C2, C3. cùng phương và khác là đại lượng đo bằng tích độ lớn của - Nhận xét câu trả lời của phương để đưa ra công thức. lực và hình chiếu của độ dời điểm đặt HS. - thảo luận và đưa ra nhận trên phương của lực. xét về công phát động và A = F .s. cos α công cản. b. Công phát động, công cản - TÌm hiểu về đơn vị của  π - Nếu cosα > 0α <  thì A>0 và đựơc công. 2  - Trả lời câu hỏi C1, C2, C3. gọi là công phát động.

è yK

π  -Nếu cosα < 0  < α ≤ π  thì A<0 và 2  đựơc gọi là công cản.

π  - nếu cosα = 0α =  thì A=0, dù có 2  lực tác dụng nhưng không có công thực hiện.

Trang 104


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung c. Đơn vị của công Trong hệ SI,công được tính bằng Joule (J)

Hoạt động 2: Tìm hiểu công suất và hiệu suất Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu HS tìm hiểu khái - Tìm hiểu khái niệm công niệm công suất và y nghĩa suất. của nó. - Tìm hiểu định nghĩa công - Nêu câu hỏi C4, hướng suất và đơn vị của công dẫn HS trả lời. suất. - Tìm hiểu ứng dụng cuả hợp số. - Trả lời câu C4. - Phân biệt đơn vị của công và công suất.

Nội dung 2. Công suất a. Định nghĩa: Công suất là đại lượng cho tốc độ thực hiện công của một động cơ, có gái trị bằng thương số giữa công A và thời gian t cần để thực hiện công A ấy. P = t b. Đơn vị: Trong hệ Si, công suất được đo bằng Oát, kí hiệu W. c. Biểu thức khác của công suất

Yêu cầu HS tìm hiểu hiệu suất máy.

A' 3. Hiệu suất H = A

e l g

Hoạt động 3: Vận dụng và củng cố Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc bài và làm bài tập SGK.. 4. Bài tập vận dụng (sgk) - Đọc và làm bài tập phần 4 SGK. - Nhận xét đáp án. - Nếu câu hỏi vận dụng. - Trình bày đáp án. - Nhận xét câu trả lời của hs. -Trả lời câu hõi của GV. - Đánh giá giời dạy. - làm việc cá nhân giải bài tập 4 SGK. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 48 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

s u pl

Trang 105

o o .g

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

A F .s P= = = F .v t t

- Động lượng, mối liên hệ giữa độ biến thiên động lượng và xung lượng của lực, định luật bảo toàn động lượng. - Công, công suất. 2. Kỹ năng - Trả lời được các câu hỏi, giải được các bài toán liên quan đến động lượng và định luật bảo toàn động lượng. - Trả lời được các câu hỏi, giải được các bài toán liên quan đến công và công suất. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác. Học sinh : - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động1 (.... phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thứcđã học. Định nghĩa động lượng, mối liên hệ giữa độ biến thiên động lượng và xung lượng của lực, định luật BTĐL Định nghĩa và đơn vị của công, công suất. Hoạt động 2 (....phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động của GV Yêu cầu hs trả lời tại sao Giải thích lựa chọn C. Câu 1 trang 148 : C chọn . Giải thích lựa chọn D. Câu 2 trang 148: D Yêu cầu hs trả lời tại sao Giải thích lựa chọn C. Câu 1 trang 159 : C chọn . Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn . Hoạt động 3 (…. phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài 1: Xe A có khối lượng 1000kg và Yêu cầu học sinh tính Tính động lượng xe A. vận tốc 60km/h; xe B có khối lượng động lượng của từng xe 2000kg và vận tốc 30km/h. So sánh rồi so sánh chúng. động lượng của chúng? Tính động lượng xe B. Động lượng của xe A : So sánh động lượng hai pA = mA.vA = 1000.16,667 = 16667 (kgm/s). xe. Động lượng của xe B : PB = mB.vB = 2000.8,333 = 16667 (kgm/s). Như vậy động lượng của hai xe bằng Yêu cầu học sinh xác định lực tối thiểu mà cần Xác định lực tối thiểu nhau. cẩu tác dụng lên vật. cần cẩu tác dụng lên vật để nâng được vật lên. Bài 2: Một động cơ điện cung cấp một công suất 15KW cho một cần cẩu nặng Yêu cầu học sinh tính công. Tính công của cần cẩu. 1000kg lên cao 30m. Lấy g = 10m / s 2 .

è yK

Yêu cầu học sinh tính

Trang 106

Tính thời gian nâng.

Tính thời gian tối thiểu để thực hiện


thời gian để cần cẩu nâng vật lên.

Hoạt động của GV - Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm động năng. - Nếu câu hỏi C1, C2, nhận xét các câu trả lời. Cho HS đọc ví dụ, rút ra nhận xét.

công việc đó? Để đưa vật nặng lên cao theo phương thẳng đứng thì cần cẩu phải tác dụng lên vật một lực hướng thẳng đứng lên có độ lớn tối thiểu bằng trọng lượng của vật nên công tối thiểu là A=Fh = Ph = mgh = 1000.10.30 = 3.105 (J) Thời gian tối thiểu để thực hiện công đó là : A 3.10 5 t = = = 20 (s) ℘ 15.10 3

/ m o .c

e l g

s u pl

Trang 107

o o .g

è yK

Hoạt động 2: Tìm hiểu định lí động năng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - hướng dẫn Hs rút ra công thức (34.3). - Tìm ra d0ược công thức - Nêu câu hỏi C3, hướng độ biến thiên động năng (34.3). Phát biểu định lí. dẫn trả lời. - Trả lời câu C3.

ạ D +

Soạn ngày ……………

I MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Hiểu động năng là một dạng năng lượng cơ học mà mọi vật có được khi chuyển động. - Nắm vững hai yếu tố đặc trưng của động năng, động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. - Hiểu mối quan hệ giữa công và năng lượng thể hiện cụ thể qua nội dung của định lí động năng. 2.Kỹ năng - Vận dụng thn thạo biểu thức tính công trong định lí động năng để giải một số bài toán liên quan. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên - Biên sọan các câu hỏi 1-4 SGK thành các câu trắc nghiệm. - Dụng cụ thí nghiệm động năng của các vật phụ thuộc vào hai yếu tố m và v. - Bảng một số giá trị động năng của các vật. 2 Học sinh - Khái niệm động năng và công đã học cấp phổ thông cơ sở. - Đọc trước bài này. 3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin. - Giáo viên có thể sọan các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng. - Chuẩn bị hình ảnh mô tả động năng phụ thuộc vàao m và v. III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm động năng

n hơ

N y u Q m

Hoạt động 4: Vận dụng và củng cố IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

Tiết 49 BÀI 34. ĐỘNG NĂNG VÀ ĐỊNH LÝ ĐỘNG NĂNG

Hoạt động của HS - TÌm hểiu định nghĩa, công thức, những nhận xét về động năng. - Trả lời câu C1, C2. - Đọc ví dụ SGK, rút ra nghĩa của động năng.

Nội dung 1. Động năng a. Định nghĩa:Động năng của một vật là năng lượng làm vật có được do chuyển động. Động năng có giá trị bằng một nửa tích khối lượng và bình phương vận tốc của vật. Wđ = mv

* Chú ý: - Động năng của một vật là đại lượng vô hướng và luôn luôn dương. - vận tốc có tính tương đối, phụ thuộc vào hệ quy chiếu, nên động năng củng có tính tương đối, phụ thuộc vào hệ quy chiếu. - Công thức trên cũng đúng cho vật chuyển động tịnh tiến. b.Ví dụ: (sgk)

Hoạt động của HS 2. Định lí động năng Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của các ngoại lực tác dụng vào vật. Nếu công của ngoại lực là dương (công phát động), động năng tăng; nếu công này âm (công cản), động năng giảm. Ang = Wđ 2 − Wđ1 =

Hoạt động 3: vận dụng, củng cố Hoạt động của GV - Hướng dẫn HS đọc và làm bài tập vận dụng. - Nhận xét kết quả giải. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.

2

2

1 2 1 2 mv2 − mv1 2 2

Hoạt động của HS . Bài tập vận dụng. (sgk) - Đọc và làm bài tập vận dụng phần 3 SGK. - Trình bày lời giải và nhận xét. - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung 1 – 4 SGK. - Nhận xét câu trả lời của bạn.

Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày ……………

Trang 108


Tiết 50 BÀI 35. THẾ NĂNG. THẾ NĂNG TRỌNG TRƯỜNG I MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Nắm vững cách tính công do trọng lực thực hiện khi vật chuyển động - Nắm vững mối quan hệ: công của trọng lực bằng độ giảm thế năng. - Có khái niệm chung về cơ năng trong cơ học. Từ đó phân biệt động năng và thế năng. 2.Kỹ năng - Vận dụng được công thức xác định thế năng để giải bài tập. II CHUẨN BỊ 1.Giáo viên .- Biên sọan các câu hỏi 1-4 SGK thành các câu trắc nghiệm. - Dụng cụ thí nghiệm về thế năng trọng trường, của lực đàn hồi. - Các hình vẽ mô tả trong bài. 2 Học sinh - Làm thí nghiệm về thế năng của lực đàn hồi. - Công, khả năng sinh công. 3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin. - Hình ảnh thế năng của nước trong nhà máy thủy điện, búa máy…. - Hình ảnh thế năng đàn hồi. III .TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thế năng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS - Hướng dẫn hs tìm hiểu khái 1. Khái niệm thế năng niệm thế năng - Đọc phần 1 SGK, tìm hểiu các Thế năng là dạng năng lượng ví dụ để dẫn đến khái niệm tếh phụ thuộc vào vị trí tương đối - Yêu cầu Hs lấy ví dụ. - Nhận xét câu trả lời. năng. của vật so với mặt đất, hoặc - Lấy ví dụ thực tiễn về thế năng. phụ thuộc độ biến dạng của vật so với trạng thái khi chưa biến dạng. Hoạt động 2: Công cuả trọng trường. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS - Hướng dẫn hs tìm hiểu công 2, Công của trọng lực của trọng trường. - Dọc phần 2 SGk, tìm hiểu Công của trọng lực không phụ - Yêu cầu hs nêu nhận xét. công cuả trọng lực và rút ra thuộc vào hình dạng đường đi nhận xét. của vật mà chỉ phụ thuộc vào các vị trí đấu và cuối. Lực có tính chất như thế gọi là lực thế. Hoạt động 3: thế năng trọng trường. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS

s u pl

Trang 109

- Đọc phần 3 SGK, tìm công thức (35.3) và độ giảm thế năng. - Trả lời câu C1, C2. - Nhận xét câu trả lời của bạn.

n hơ

Hoạt động 4: Tìm hiểu liên hệ lực thế và thế năng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gợi y cho hs nhận xát quan - Đọc phần 4 SGK, tìm hiểu rõ hơn khái niệm lực thế và thế hệ giữa lực thế và thế năng. năng. - Nhận xát câu trả lời cùa Hs - Lấy ví dụ.

N y u Q m

3. Thế năng trọng trường Công của trọng lực bằng hiệu thế năng của vật tại vị trí đầu và vị trí cuối, tức bằng độ giảm thế năng của vật. AP = Wt2 − Wt1 = mgz 2 − mgz1 Trong đó Wt = mgz là tếh năng của vật tại vị trí đang xét.

Hoạt động của HS 4. Lực thế và thế năng Thế năng là năng lượng của một hệ có được do tương tác giữa các phần của hệ thông qua lực thế.

Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của hs. - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nd câu 1 – 4 - yêu cầu hs trình bày đáp án và nhận xét câu trả SGK. l ời - Làm việc cá nhân giải bài 3 SGK. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………….……………………………………………………… ……………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 51 BÀI 36. THẾ NĂNG ĐÀN HỒI I MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Nắm được khái niệm thế năng đàn hồi - Biết cách tính công của lực đàn hồi khi vật bị biến dạng. - Nắm được định lí thế năng. - Hiểu bản chất của thế năng đàn hồi. - Nắm vững và áp dụng phương pháp đồ thị để tính công của lực đàn hồi. 2.Kỹ năng - Nhận biết vật có thế năng đàn hồi - Vận dụng được công thức xác định thế năng để giải bài tập. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên - Dụng cụ thí nghiệm:lò xo, dây cao su, thanh tre... - Một số hình vẽ trong bài. 2 Học sinh

ạ D +

/ m o .c

e l g

o o .g

- Hướng dẫn hs tìm hiểu thế năng trọng trường và độ giảm thế năng. - Nêu câu hỏi C1, C2, hướng dẫn trả lời.

è yK

Trang 110


- Khái niệm về thế năng, thế năng trọng trường. - Lực đàn hồi, công của trọng lực. 3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin. - Mô phỏng thế năng đàn hồi của một số vật - Hình ảnh bắn cung. III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Công của lực đàn hồi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu hs đọc SGk và tìm hiểu công của lực đàn - Đọc phần 1 SGk, tìm hểiu hồi. công của lực đàn hồi. - Hướng dẫn hs tìm công - Tìm công bằng phương pháp thức (36.2). đồ thị. - Nêu câu hỏi C1, C2. - Nêu nhận xét: Lực đàn hồi - Nhận xét câu trả lời. cũng là lực thế. Công thức (36.2). - Trả lời câu C1, C2.

Hoạt động 2: Thế năng đàn hồi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hướng dẫn học sinh các công thức tính. - Đọc phần 2 SGK và tìm hiểu - Nhận xét câu trả lời của về khái niệm thế năng đàn hồi, hs. độ giảm của thế năng đàn đồi. - Ghi nhận công thức (36.3) và (36.4).

…………………………………………………….……………………………………………………… ………………………………………

Soạn ngày ……………

Tiết 52 BÀI 37. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG

kx12 kx22 − 2 2 Công này phụ thuộc vào các độ biến dạng của lò xo, vậy lực đàn hồi cũng là lực thế.

Nội dung 2. Thế năng đàn hồi * Thế năng đàn hồi của một vật gắn vào đầu lò xo có độ biến dạng x bằng: 1 Wđh = kx 2 , k là độ cứng của lò 2 xo. * Định lí thế năng: Công A của lực thế bằng độ giảm thế năng: A12 = Wđh1 − Wđh2

o o .g

Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu hs nhận xét về thế năng trọng trường - trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nôi dung câu và tếh năng đàn hồi. 1 – 3 SGK. - Nhận xét về phương án trả lời. - Thảo luận và trình bày đáp án. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………

Trang 111

ạ D +

/ m o .c

* Thế năng đàn hồi cũng được xác định sai kém bằng một hằng số cộng tuỳ theo cách chọn gốc toạ độ ứng với vị trí cân bằng.

I MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Nắm vững khái niệm cơ năng. - Biết cách thiết lập định luật bảo toàn cơ năngtrong trường hợp cụ thể. 2.Kỹ năng - Biết xác định khi nào cơ năng được bảo toàn. - Vận dụng được công thức xác định cơ năng để giải bài tập. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên .- Biên sọan các câu hỏi 1-4 SGK thành các câu trắc nghiệm. - Dụng cụ thí nghiệm con lắc đơn, con lắc lò xo, vật rơi. - Các hình vẽ mô tả trong bài. 2 Học sinh - Định luật bảo tòan và chuyển hóa năng lượng ở cấp THCS. - Khái niệm động năng và thế năng, công của trọng lực , của lực đàn hồi. 3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin. - Mô phỏng hình ảnh nước trong nhà máy thủy điện được chuyển từ thế năng sang động năng… III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Thành lập định luật. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động của GV - Làm thí nghiệm chuyển 1. Thiết lập định luật động con lắc đơn, Hs quan - Quan sát thí nghiệm con lắc a. Trường hợp trọng lực đơn, nhận xét sự biến đổi của mv12 sát nhận xét. mv22 + mgz1 = + mgz 2 - Làm thí nghiệm vật rơi tụ thế năng, động năng. 2 2 do, nhận xét và tìm công của - Đọc phần 1 SGK, tìm hiểu cơ Trong quá trình chuyển động, nếu trọng lực, độ biến thiên động năng của vật trong trường hợp vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực , năng. trọng lực av2 trường hợp lực động năng có thể chuyển thành thế - Tìm hiểu cơ năng lúc đầu đàn hồi. năng và ngược lại, va tổng của Trả lời câu C1, C2. và sau để rút ra nhận xét. chúng, tức cơ năng của vật được Nêu câu hỏi C1, C2, gợi HS - HS đọc phần 2, tìm hiểu về bảo toàn (không đổi theo thời gian) trả lời. biến thiên cơ năng, công của b. Trường hợp lực đàn hồi - Yêu cầu HS đọc phần 2 và lực không phải là lực thế. mv2 kx2 W = Wđ + Wđh = + =hằng số. rút ra kết luận về công của 2 2 lực không phải là lực thế. c. Định luật bảo toàn cơ năng tổng quát Cơ năng của một vật chỉ chịu tác dụng của những lực thế luôn được

N y u Q m

hồi: A12 =

e l g

s u pl

n hơ

Nội dung 1. Công của lực đàn hồi * Mọi vật biến dạng đàn hồi đếu có khả năng sinh công, tức là mang năng lượng. Năng lượng này được gọi là thế năng đàn hồi. lực đàn * Công của

è yK

Trang 112


bảo toàn.

- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác. 2.Học sinh : - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động1 (..... phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học. 1 1 Động năng : Wđ = mv2 ; Thế năng trọng trường : Wt = mgz ; Thế năng đàn hồi : Wt = k(∆l)2 2 2 1 1 2 2 Mối liên hệ giữa độ biến thiên động năng và công của ngoại lực : A = mv2 - mv1 = Wđ2 – Wđ1 2 2 1 1 mv22 + Định luật bảo toàn cơ năng đối với vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực : mv12 + mgz1 = 2 2 mgz2 = … Định luật bảo toàn cơ năng đối với vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi : 1 1 1 1 mv12+ k(∆l1)2= mv22+ k(∆l2)2 2 2 2 2 Hoạt động 2 ( ..... phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động của GV Yêu cầu hs trả lời tại sao Giải thích lựa chọn. Câu 1 trang 167 : A Câu 1 trang 177 : D chọn A. Giải thích lựa chọn. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D Hoạt động 3 (…...phút) : Giải bài tập áp dụng định lý động năng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Bài 8 trang 136 Cho học sinh nêu mối liên Viết biểu thức định lí về 1 1 Ta có : A = mv22 - mv12 hệ giữa độ biến thiên động động năng. 2 2 năng và công. Lập luận, suy rađể tính v2. Vì : A = F.s.cos 0o = F.s và v1 Hướng dẫn học sinh tính v2. =0 1 Do đó : F.s = mv22 => 2

n hơ

Hoạt động 2: Biến thiên cơ năng. Công của lực không phải là lực thế. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 2. Biến thiên cơ năng. Công của lực không phải là lực thế. A12 = W2 − W1 = ∆W

N y u Q m

Hoạt động 3: Vận dụng và củng cố. Hoạt động của GV

Hoạt động của HS 3. Bài tập ứng dụng (SGk) - Đọc và làm bài tập phần 3 SGK. - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu 1 – 3 SGK.

e l g

s u pl Tiết 53 BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :

o o .g

Soạn ngày ……………

- Nắm vững các kiến thức về động năng, thế năng, cơ năng. - Nắm vững điều kiện để áp dụng định luật bảo toàn cơ năng.

2. Kỹ năng - Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến động năng, thế năng, cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng. - Giải được các bài toán có liên quan đến sự biến thiên động năng, thế năng và sự bảo toàn cơ năng. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập.

Trang 113

ạ D +

/ m o .c

- Yêu cần HS làm bài tập phần 3. - Hướng dẫn cách giải. - Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

è yK

v2 =

2 F .s = m

2.5.10 = 7,1 2

(m/s) Hoạt động 4 (…...phút) : Giải bài tập áp dụng biểu thức thế năng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Cho học sinh viết biểu thức Viết biểu thức tính thế năng Bài 6 trang 141 tính thế năng đàn hồi. Thế năng đàn hồi của hệ : đàn hồi của hệ. 1 1 Wt= k(∆l)2= .200(2 2 Cho học sinh thay số để tính Thay số, tính toán. 0,02)2=0.04J thế năng đàn hồi của hệ. Thế năng này không phụ Yêu cầu học sinh giải thích Cho biết thế năng này có phụ thuộc vào khối lượng của vật vì tại sao thế năng này không thuộc khối lượng hay không ? trong biểu thức của thế năng Tại sao ? phụ thuộc vào khối lượng. đàn hồi không chứa khối

Trang 114


lượng. Hoạt động 5 (…...phút) : Giải bài tập áp dụng ĐLBT năng lượng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu học sinh chọn mốc Chọn mốc thế năng. Bài 26.7 Chọn gốc thế năng tại mặt thế năng. đất. Vì có lực cản của không Cho học sinh xác định cơ Xác định cơ năng vị trí đầu. khí nên cơ năng không được năng vị trí đầu và vị trí cuối. Xác định cơ năng vị trí cuối. bảo toàn mà : A = W2 – W1 Cho học sinh lập luận, thay Tính công của lực cản. số để tính công của lực cản. 1 1 mv22+ mgz2 – ( mv12+ = 2 2 mgz1) 1 = 0,05.2022 1 .0,05.1820,05.10.20 = - 8,1 2 (J) IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 54+55 BÀI 38. VA CHẠM ĐÀN HỒI VÀ KHÔNG ĐÀN HỒI I MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Có khái niệm chung về va chạm và phân biệt được va chạm đàn hồi và va chạm mềm 2.Kỹ năng - Vận dụng được công thức để giải bài tập. II CHUẨN BỊ 1. Giáo viên .- Biên sọan các câu hỏi 1-3 SGK thành các câu trắc nghiệm. - Dụng cụ thí nghiệm về va chạm giữa các vật. - Các hình vẽ mô tả trong bài. 2 Học sinh - Ôn kiến thức định luật bảo toàn động lượng và định luật bảo toàn cơ năng. 3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin. - Chuẩn bị thí nghiệm mô phỏng va chạm hai vật, các thí nghiệm về va chạm đàn hồi và không đàn hồi. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Phân loại va chạm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

g . s

u l p

Trang 115

- Đọc SGK, tìm hiểu va chạm, phân loại va chạm. - Trả lời câu hỏi về tính chất của va chạm. - Trả lời câu C1.

1. Phân loại va chạm - Đối với tất cả các va chạm , có thể vận dụng định luật bảo toàn động lượng. - Va chạm đàn hồi: sau va cham hai vat tro lai hình dạng ban đầu và động năng toàn phần không thay đổi, hai vật tiệp tục chuyển động tách rời nhau với vận tốc riệng biệt. - Va cham mềm: sau va chạm hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng một vận tốc => một phần năng lượng của hệ chuyển thành nội năng (toả nhiệt) và tổng động năng không được bảo toàn.

n hơ

N y u Q m

Hoạt động 2: Va chạm đàn hồi trực diện. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Hướng dẫn Hs tìm 2. Va chạm đàn hồi trực diện hiểu về tính chất va - Đọc phần 2 SGK, tìm hiểu Vận tốc của từng quả cầu sau va chạm: chạm đàn hồi và tìm va chạm đàn hồi trực diện. (m − m2 )v1 + 2m2 v2 v1' = 1 vận tốc. - Lấy ví dụ thực tiễn. m1 + m2 - Nhận xét câu trả lời. ( m − m1 )v 2 + 2m2 v 2 v 2' = 2 m1 + m2

ạ D +

/ m o .c

e l g

oo

- Hướng dẫn hs tìm hiểu về va chạm, tính chất cuả va chạm. - Nêu câu hỏi C1. - Nhận xét câu trả lời của hs.

è yK

Nhận xét: + Hai qua cầu có khố lượng bằng nhau:

m1 = m2 thì v1' = v2 ; v2' = v1 Có sự trao đổi vận tốc. + Hia quả cầu có khố lượng chếnh lệch Giả sử m1 >> m2 và v1 = 0 ta có thể biến đổi gần đúng với

m2 ≈ 0 ta thu được m1

v1' = 0, v2' = −v2 .

Hoạt động 3: Va chạm mềm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Hướng dẫn HS tìm 3. Va chạm mền hiểu về tính chất của va - Xem SGK phần 3, tìm - Định luật bảo toàn động lượng: hiểu va chạm mền.Chứng tỏ mv = (M + m )V . chạm mền. động năng giảm một lượng. - Đo biến thiên động năng của hệ: M ∆Wđ = Wđ 2 − Wđ1 = − Wđ < 0 M +m 1 ∆Wđ < 0 chứng tỏ động năng giảm đi một lượng trong va chạm. Lượng này chuyển hoá thành dạng năng lượng khác, nhu toả nhiệt,..

Trang 116


Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố. Hoạt động của GV

- Yeu cầu hs làm bài tập phần 4. - Yêu cầu hs trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét câu trả lời. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 56 BÀI 39. BÀI TẬP VỀ CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN I MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Nắm vững các định luật bảo toàn và điều kiện vận dụng các định luật bảo toàn. 2.Kỹ năng - Vận dụng được các định luật bảo toàn để giải bài tập. II CHUẨN BỊ 1.Giáo viên .- Một số bài toán vận dụng các định luật bảo toàn. - Phương pháp giải bài tập các định luật bảo toàn. 2 Học sinh - Các định luật bảo tòan, va chạm giữa các vật. - Xem phương pháp giải các bài tóan. 3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin. - Các bước giải bài tập áp dụng các định luật bảo tòan. - Chuẩn bị các hình ảnh minh họa cho các bài tập. III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Phương pháp giải các định luật bảo toàn. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động của GV - Cho HS đọc SGK. 1. Định luật bảo toàn động lượng - Nêu câu hỏi thảo luận. - Đọc SGK phần 1,2. Thảo - Nếu các vectơ vận tốc cùng - Nhấn mạnh quy tắc áp luận đưa ra những quy tắc để phương, ta quy ước chiều dương và dụng định luật. giải bài toán áp dụng định luật lập phương trình đại số để giải. - Đưa ra phương pháp giải bảo toàn động lượng, định luật - Nếu các vectơ vận tốc khác bài tập. bảo toàn cơ năng. phương, ta vẽ giản đồ vectơ động - Ghi nhận điều kiện áp dụng lượng để từ đó xác định độ lớn và hướng của các vận tốc bằng phương định luật. pháp hình học, lượng giac, ... - Các vận tốc phải xét cùng một hệ quy chiếu. Hoạt động 2: Giải một số bài toán

s u pl

o o .g

n hơ

2. Định luật bảo toàn cơ năng Chú y điều kiện hệ kín để áp dụng đúng định luật bảo toàn động lượng.

- Yêu cầu hs nêu phương pháp giải và điều kiện 3. Bài toán va chạm (sgk) áp dụng. - Nêu phương pháp và điều kiện áp dụng định - Nhận xét câu trả lời cuả Hs. luật bảo toàn. - Nhận xét câu trả lời của bạn. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 57 BÀI 40. CÁC ĐỊNH LUẬT KE-PLE. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VỆ TINH. I MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Có khái niệm đúng về hệ nhật tâm - Nắm được nội dung của ba định luật Ke-ple và hệ quả suy ra tu no! 2.Kỹ năng - Vận dụng định luật keple để giải một số bài toán. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên - Dụng cụ thí nghiệm mô phỏng hệ mặt trời và các hành tinh. - Bảng số liệu về hệ mặt trời. 2 Học sinh - Chuyển động tròn, chuyển động tròn đều. - Định luật vạn vật hấp dẫn và biểu thức. 3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin. - Mô phỏng hệ mặt trời và chuyển động của nó. III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Giới thiệc cho hs về nghiên Đọc SGK phần mở đầu 1.Mở đầu cứu vũ trụ. Họat động 2: Tìm hiểu các định luật Kê-ple. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

Trang 117

- Yêu cầu Hs doc SGK - Đọc SGK phần 3. vận dụng phần 3. Yếu cầu tóm tắt và giải bài tập từ 1 đến 4. vận dụng giải từng bài tập. - Rút ra nhận xét cho từng - Đặt câu hỏi rút ra phương dạng bào toán và phương pháp giải các bài toán áp pháp chung cho bài tập áp dụng định luật bảo toàn. dụng định luật bảo toàn. Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố.

Hoạt động của HS 4. Bài tập vận dụng - Làm bài tập phần 4 SGK. Nhận xét lời giải. - Trình bài câu trả lời của câu hỏ trắc nghiệm. - Trả lời câu hỏi trong SGK.

è yK

Trang 118


Hoạt động của GV - yêu cấu Hs tóm tắt và mô tả chuyển động của các hành tinh. - Hướng dẫn hs chứng minh định luật. - Nêu câu hỏi C1. - Yêu cầu hs dọc phần 4 và tìm các vận tốc vũ trụ.

Hoạt động của HS

Nội dung 2. Các định luật kê-ple - Đọc phần 2 và tóm tắt. Tìm Định luật 1: Mọi hành tinh đều hiểu 3 định luật Kê-ple. chuyển động theo các quỷ đạo elip - thảo luận chứng minh định mà Mặt Trời là một tiêu điểm. Định luật 2: Đoạn tẳhng nối mặt luật Kê-ple. - Trả lời câu hỏi C1. trời và một hành tinh bất kỳ quét - Đọc phần 4 SGk. những diện tích bằng nhau trong những khảon thời gian như nhau. Định luật 3: Tỉ số giữa lập phương bán trục lớn và bình phương chu kỳ quay là giống nhau cho mọi hành tinh quay quanh Mặt a13 a 23 Trời. 2 = 2 = ... T1 T2

Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố Hoạt động của GV - Yêu cầu hs đọc và giải bài ậtp phần 3. - Nhận xét lời giải.

Hoạt động của HS - Đọc và giải bài tập phần 3 SGK. - Trình bày bài tập. - Ghi tóm tắt kiến thức cơ bản, cách vận dụng 3 định luật. 4. Vệ tinh nhân tạo. Tốc độ vũ trụ.

e l g

s u pl

Trang 119

o o .g

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 58 KIỂM TRA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Các định luật bảo toàn : Động lượng. Động năng. Thế năng. Cơ năng. Định luật bảo toàn đông lượng. Định luật bảo toàn cơ năng. Định lí dộng năng. 2. Kỹ năng - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan. - Giải được các bài tập có liên quan đến các định luật bảo toàn II.ĐỀ BÀI. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM.( 6 điểm) Câu 1: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất: A. HP (mã lực) C. J.s B. W (oát) D. N.m/s Câu 2: Khi vận tốc của 1 vật tăng lên gấp đôi thì động năng của vật sẽ tăng lên gấp : A. 1 C. 4 B. 2 D. 8

Câu 3: Một vật tham gia chuyển động tròn đều, độ lớn của lực hướng tâm F = 10(N). Công của lực hướng tâm khi vật đi được 10m sẽ là : A. 0(J) C.10(J) B. 1(J) D. 100(J) Câu 4: Khi ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương thì: A.động năng giảm. B.cơ năng tăng. C.động lượng không đổi. D.cả động năng, động lượng và cơ năng đều giảm. Câu 5: Khi một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất thì: A.động năng của vật giảm, thế năng của vật tăng. B.động năng của vật tăng, thế năng của vật giảm. D.động năng của vật giảm, thế năng của vật C.động năng của vật tăng, thế năng của vật tăng. giảm. Câu 6: Một viên bi có khối lượng m chuyển động thẳng đều vơí vận tốc v đến va chạm với viên bi thứ 2 cùng khối lượng đang đứng yên. Biết rằng va chạm là hoàn toàn đàn hồi xuyên tâm. Vận tốc viên bi thứ 2 sau va chạm là: v 3v A.0 C.v B. D. 2 2 Câu 7: Một máy làm việc trong 5 giờ tiêu tốn một năng lượng 5400(KJ). Biết hiệu suất làm việc của máy là 50%. Công suất mà máy sinh ra là: A. 0,3(KW) C. 0,6(KW) B. 0,15(KW) D.1,2(KW) Câu 8: Khi độ cao của vật so với mặt đất tăng lên gấp đôi và khối lượng của vật giảm đi một nửa thì thế năng của vật: C. luôn giảm. B.luôn tăng. D. có thể thay đổi hoặc A.luôn không đổi. không đổi. Câu 9: Mệnh đề nào sau đây không đúng? A.Động năng của vật là năng lượng mà vật có được do chuyển động. B.Thế năng của vật là năng lượng mà vật có được do tác dụng của lực thế. C.Cơ năng của vật là năng lượng mà vật có được do chuyển động. D.Vật chỉ có động lượng khi nó có động năng. Câu 10: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h = 1 (km). Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Độ cao của vật khi động năng bằng thế năng là:

è yK

A. 10 (m) B. 10(m) C.10 10 (m) D.100m Câu 11: Dưới tác dụng của lực đàn hồi, 1 vật chuyển động từ A đến B. Công của lực đàn hồi sẽ phụ thuộc vào: A.quỹ đạo chuyển động của vật. B.vị trí đầu v, vị trí cuối của vật. D.gia tốc của vật. C.vận tốc của vật. Câu 12:Vật có khối lượng m, chuyển động với vận tốc v. Biểu thức xác định động năng của vật là: 1 1 A. mv B. mv C. mv 2 D. mv 2 2 2 B. PHẦN TỰ LUẬN.(4 điểm) Bài 1( 2 điểm):Một quả cầu rắn có m = 0,1kg chuyển động với vận tốc 4 m/s trên mặt phẳng nằm ngang.Sau khi va vào 1 vách cứng,nó bị bật trở lại với cùng vận tốc 4 m/s .

Trang 120


a.Hỏi độ biến thiên động lượng của quả cầu sau va chạm bằng bao nhiêu? b.Tính xung lượng của lực của vách tác dụng lên quả cầu nếu thời gian va chạm là 0,05 s Bài 2( 2 điểm):M ộ t ôtô có khố i l ượng m = 4 tấn đ ang chuyển động với độ ng n ăng Wđ = 2.105J. a. Tính vận tốc của ôtô. b. Nếu chịu tác dụng của lực hãm thì sau khi đi được quãng đường s = 50m thì ôtô dừng hẳn. Tính độ lớn của lực hãm. III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Câu C A B B C B C C A B D Đáp án C IV.TRẢ BÀI VÀ RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

n hơ

CHƯƠNG V: CƠ HỌC CHẤT LƯU

N y u Q m

MỤC TIÊU • Nắm được các khái niệm áp suất tĩnh, áp suất động, đường dòng ,ống dòng. • Hiểu và áp dụng nguyên lí Pa-xcan trong một số bài tập đơn giản. • Hiểu được định luật Bec-nu-li và một số ứng dụng. Trong chương này ,chất lỏng phải hiểu là chất lưu, tức là gồm chất lỏng và chất khí tuân theo những điều kiện nhất định. Sự chuyển động của chất lưu rất phức tạp. Các định luật về chất lưu chỉ hạn chế chjo chất lưu lí tưởng.

Dạ

e l g

+ / m o .c

s u pl Trang 121

o o .g

è yK

Soạn ngày …………… Tiết 59 BÀI 41: ÁP SUẤT THỦY TĨNH – NGUYÊN LÍ PASCAL

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Hiểu được trong lòng chất lỏng, áp suất hướng theo mọi phương và phụ thuộc vào độ sâu. - Hiểu được độ tăng áp suất lên một chất lỏng chứa trong bình kín được truyền nguyên vẹn lên tất cả mọi điểm và lên thành bình chứa. 2.Kĩ năng - Vận dụng để giải bài tập. - Giải thích các hiện tượng thực tiễn. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Biên soạn các câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm cho phần: + Kiểm tra bài cũ + Củng cố bài giảng theo nội dung câu hỏi 1 – 2 SGK. - Chuẩn bị thí nghiệm đo áp suất tại mọi điểm trong lòng chất lỏng hướng theo mọi phương. 2.Học sinh - Ôn kiến thức về lực đẩy Archimede tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng. 3.Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin. - Giáo viên có thể biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng. - Chuẩn bị các hình ảnh về áp suất hình vẽ SGK, Hình 41.2 (SGV).

Trang 122


- Mô phỏng áp suất của chất lỏng, định luật Pascal, máy nén thủy lực... III.TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1(...) phút: ÁP SUẤT, LỰC ĐẨY ARCHIMEDE. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Đặt câu hỏi cho học sinh -Nêu công thức tính áp 1. Áp suất của chất lỏng. suất? giải thích các đại Chất lỏng luôn tạo lực nén lên mọi vật lượng trong công thức. trong nó. Áp suất tại vị trí khảo sát - Lấy ví dụ minh họa bằng với lực nén lên một đơn vị diện F tích đặt tại đó. p = - Nêu công thức tính lực S đẩy Archimede? Lực đẩy với F : lực nén lên diện tích S Archimede phụ thuộc vào - Tại mọi điểm của chất lỏng, áp suất yếu tố nào? theo mọi phương là như nhau. - Lấy ví dụ minh họa - Áp suất ở độ sâu khác nhau thì khác - Nêu thêm các đơn vị khác nhau. của áp suất. Đơn vị : trong hệ SI là Pa (hay N/m2) 1Pa = 1N/m2 - Yêu cầu học sinh thảo Ngoài ra còn có các đơn vị khác như luận, trả lời câu hỏi 1atm = 1,013.105 Pa - Nhận xét các câu trả lời 1torr = 1mmHg = 1,33 Pa 1atm = 760mmHg Hoạt động 2:(...phút ): ÁP SUẤT CỦA CHẤT LỎNG, ÁP SUẦT THỦY TĨNH. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động của GV - Cho HS đọc SGK, xem - Đọc xong phần 1, xem 2. Sự thay đổi theo độ sâu. Áp suất hình vẽ thảo luận. hình H.41.1 và H.41.2, thảo thủy tĩnh. luận đưa ra công thức tính Áp suất thủy tĩnh (áp suất tĩnh) của áp suất và kết luận. chất lỏng ở độ sâu h - Mô tả dụng cụ đo áp suất + Tại mọi điểm áp suất theo p = pa + ρgh mọi phương là như nhau. H41.2. Trong đó: + Những điểm có độ sâu - p là áp suất thủy tĩnh hay áp suất khác nhau tĩnh của chất lỏng. - Cho học sinh đổi đơn vị Nhắc lại đơn vị của áp suất - h là độ sâu so với mặt thoáng. áp suất SGK. là gì? - pa là áp suất khí quyển Tìm hiểu đơn vị mới, cách đổi đơn vị trong sách giáo - Nhận xét câu trả lời. khoa. - Cho HS đọc SGK, xem - Đọc SGK, xem hình 41.3 hình, thảo luận. thảo luận chứng minh công - Nhấn mạnh áp suất phụ thức(41.2) tính áp suất thủy thuộc vào độ sâu. tĩnh. - Cho học sinh xem bảng, - Xem bảng một vài giá trị so sánh các giá trị áp suất, áp suất Tr.198 SGK, so trả lời câu hỏi C2. sánh - Nhận xét và rút ra kết - Xem hình H 41.4 trả lời câu hỏi C2. luận.

s u pl

Trang 123

o o .g

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

Hoạt động 3 (…phút): ĐỊNH LUẬT PASCAL. MÁY NÉN THỦY LỰC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho HS đọc SGK, xem - Đọc phần 2, xem hình 3. Nguyên lí Pascal. hình. 41.5, phát biểu định luật và a) Phát biểu: - Gợi ý, mô tả H 41.5 để dựa vào công thức (41.2) để Độ tăng áp suất lên một chất lỏng học sinh phát biểu định chứng minh. chứa trong bình kín được truyền luật. - Xem hình H.41.6, đọc nguyên vẹn cho mọi điểm của chất - Cho học sinh xem hình, phần3, trả lời câu hỏi C3. lỏng và thành bình. đọc phần 3. b) Biểu thức - Nêu các câu hỏi C3. p = png + ρgh Nhận xét các trình bày png là áp suất từ bên ngoài nén lên mặt của các nhóm học sinh. - Xem ghi chú về các đơn vị chất lỏng. - Cho học sinh đọc phần áp suất SGK ghi chú. 4. Máy nén thủy lực - Nguyên lý Pascal được áp dụng F1 - tác dụng lực F1 lên trong việc chế tạo các máy nén thủy S2 pittông trái có tiết diện lực, máy nâng, phanh (thắng) thủy S1 nhỏ S1 làm tăng áp suất lực. F2 lên chất lỏng một lượng là F S - Công thức: 2 = 2 F1 S1 F1 ∆p = S1 Trong đó: + F1 Lực tác dụng lên pittông ở tiết Theo nguyên lý Pascal, áp diện S1. suất của chất lỏng tác + F2 Lực tác dụng lên pittông ở tiết dụng lên tiết diện S2 ở diện S2. nhánh phải cũng tăng Ta có thể dùng một lực nhỏ để tạo lượng ∆p và tạo lực một lực lớn hơn. thành F F2 = S 2 .∆p = S 2 1 S1

è yK

Hoạt động 4 (…phút): VẬN DỤNG, CỦNG CỐ Hoạt động của GV - Yêu cầu: Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của nhóm. - Yêu cầu học sinh trình bày đáp án. - Đánh giá nhận xét kết quả giờ dạy.

Hoạt động của HS - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1,2 (SGK) ; bài tập 1(SGK) . - Làm bài tập 3 (SGK). - Ghi nhận kiến thức: công thức tính áp suất thủy tĩnh, định luật Pascal, ứng dụng thực tiện. Các đơn vị đo áp suất.

Hoạt động 5 (…phút): HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. - Những sự chuẩn bị của bài sau IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………

Trang 124


………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

Hoạt động của HS - Đọc SGK phần 1, xem hình H.42.1 và trả lời câu hỏi : Thế nào là chất lỏng lí tưởng? - Quan sát thí nghiệm - Hướng dẫn HS vẽ hình H42.2, trả lời câu hỏi: 42.3. . - Nhận xét các câu trả lời.

Soạn ngày …………… Tiết 60 BÀI 42: SỰ CHẢY THÀNH DÒNG CỦA CHẤT LỎNG VÀ CHẤT KHÍ ĐỊNH LUẬT BÉC-NU-LI

Hoạt động của GV - Yêu cầu học sinh đọc SGK, trả lời các câu hỏi. Có thể cho học sinh thảo luận.

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Hiểu được các khái niệm chất lỏng lí tưởng, dòng, ống dòng. - Nắm được các công thức liên hệ giữa vận tốc và tiết diện trong một ống dòng, công thức định luật Bec-nu-li, ý nghĩa của các đại lượng trong công thức như áp suất tĩnh, áp suất động (chưa cần chứng minh). 2.Kĩ năng - Biết cách suy luận dẫn đến các công thức và định luật Bec-nu-li. - Áp dụng để giải một số bài toán đơn giản II.CHUẨN BỊ 3.Giáo viên - Biên soạn các câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm cho phần: + Kiểm tra bài cũ + Củng cố bài giảng theo nội dung câu hỏi 1 – 3 SGK. - Chuẩn bị các thí nghiệm H 42.1 và 42.2. - Tranh hình H42.3 và H42.4. 4.Học sinh - Ôn tập áp suất thủy tĩnh và nguyên lí Pascal. 5.Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin. - Giáo viên có thể biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng. - Các tranh ảnh về đường dòng - Mô phỏng đường dòng, ống dòng, định luật Bec-nu-li. III. TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1(...) phút: KIỂM TRA BÀI CŨ. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Đặt câu hỏi cho học sinh . - Phát biểu định luật Pascal? Viết công thức. - Cho một học sinh viết công thức. - “ Dòng sông liên tưởng đến điều gì” - Nhận xét các câu trả lời. Hoạt động 2:(...phút ): TÌM HIỂU CHẤT LỎNG LÝ TƯỞNG. ĐƯỜNG DÒNG VÀ ỐNG DÒNG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

s u l

p

Trang 125

o o .g

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

Nội dung 1.Chuyển động của chất lỏng lí tưởng Chất lỏng thỏa mãn điều kiện chảy thành dòng (chảy ổn định, không cuộn xoáy) và không nén được gọi là chất lỏng lí tưởng. Khi chât lỏng chảy thành dòng thì vận tốc dòng chảy là nhỏ. Chất khí cũng có thể chảy thành dòng như chất lỏng và khi đó có thể áp dụng các tính chất, các kết quả của chất lỏng. 2.Đường dòng và ống dòng - Khi chất lỏng chảy ổn định, mỗi phần Thế nào là đường dòng? tử của chất lỏng chuyển động theo một đường nhất định không giao nhau, gọi là đường dòng. Vận tốc của phần tử chất lỏng tại mỗi điểm xác định trên đường dòng có phương tiếp tuyến với đường dòng và có độ lớn không đổi. - Ống dòng là một phần của chất lỏng chuyển động có mặt biên tạo bởi các . Ống dòng là gì? . Cách mô tả đường dòng đường dòng. Trong ống dòng, vận tốc chảy càng lớn thì các đường dòng càng và ống dòng sát nhau. Hoạt động 3(…phút): Tìm hiểu hệ thức giữa tốc độ và tiết diện trong một ống dòng. Lưu lượng chất lỏng. Định luật Bec-nu-li cho ống dòng nằm ngang. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu học sinh tìm - Xem hình 42.3, trình 3. Hệ thức giữa tốc độ và tiết diện hiểu SGK, xem hình vẽ. bày cách suy luận trong trong một ống dòng. Lưu lượng chất - Gợi ý cách trình bày SGK để đưa ra hệ thức lỏng đáp án. (42.2) và (42.3), phát biểu a) Phát biểu: - Nêu câu hỏi. bằng lời. Trong một ống dòng, tốc độ của chất - Trả lời câu hỏi C1 lỏng tỉ lệ nghịch với tiết diện của ống. v S b) Hệ thức: 1 = 2 v 2 S1

è yK

v1, v2 là vận tốc chất lỏng trong ống dòng tiết diện S1, S2. c) Lưu lượng của chất lỏng. v1.S1 = v2.S2 = A. Khi chảy ổn định, lưu lượng chất lỏng - Cho học sinh trả lời, trong một ống dòng là không đổi. xem SGK. - Vẽ hình 42.4, đọc phần Đơn vị của lưu lượng trong hệ SI : m3/s - Gợi ý để trả lời các vấn 4 SGK: 4. Định luật Bec-nu-li cho ống dòng đề đã nêu. . Viết được công thức nằm ngang. 42.4?

Trang 126


. Phát biểu định luật. a) Phát biểu:Trong một ống dòng nằm . Phân biệt áp suất động, ngang, tổng áp suất tĩnh và áp suất động áp suất tĩnh, áp suất toàn tại mọi điểm bất kì luôn là hằng số. phần? 1 b) Biểu thức: p + ρ .v 2 = const 2 trong đó: - p : là áp suất tĩnh. -

n hơ

1 ρ v 2 : áp suất động. 2

Như vậy, trong ống dòng, ở nơi có vận tốc lớn (tiết diện nhỏ) thì áp suất tĩnh nhỏ; nơi có vận tốc nhỏ thì áp suất tĩnh lớn.

Hoạt động 4(…phút): VẬN DỤNG, CỦNG CỐ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu : nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc các nhóm. nghiệm 1–4 SGK; bài tập 1 SGK? - Yêu cầu học sinh trình bày đáp án. - Làm việc cá nhân giải bài tập 2 SGK. - Ghi nhận kiến thức: chất lỏng lí tưởng, đường - Đánh giá nhận xét kết quả giờ dạy. dòng, ống dòng, định luật Bec-nu-li. Hoạt động 5(…phút): HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

s u l

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Hiểu được cách đo áp suất tĩnh và áp suất động. - Giải thích được một số hiện tượng bằng định luật Bc-nu-li - Hiểu hoạt động của ống Ven-tu-ri. 2.Kĩ năng - Vận dụng giải thích hiện tượng thực tế. - Rèn luyện tư duy logic. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Biên soạn các câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm:

p

Trang 127

e l g

o o .g

Tiết 61 BÀI 43: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT BEC-NU-LI

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

Soạn ngày ……………

+ Kiểm tra bài cũ + Củng cố bài giảng theo nội dung câu hỏi 1 – 3 SGK. - Tranh hình H43.1, H43.2, H43.3, H43.4, H43.5 2.Học sinh Ôn tập định luật Bec-nu-li. 3.Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin. - Giáo viên có thể biên soạn các câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng. - Các tranh ảnh theo hình vẽ SGK. - Mô phỏng ống Ven-tu-ri, bộ chế hòa khí. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1 (...phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Nêu nội dung và công thức định luật Bec-nu-li ? - Nêu câu hỏi - Vẽ hình và áp dụng định luật cho hai điểm trong - Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ hình. - Nhận xét kết quả ống dòng nằm ngang - Yêu cầu học sinh thảo luận, trả lời câu hỏi - Nêu công thức tính lực đẩy Archimede? Lực đẩy - Nhận xét các câu trả lời. Archimede phụ thuộc vào yếu tố nào? - Lấy ví dụ minh họa Hoạt động 2 (...phút ): TÌM HIỂU ĐO ÁP SUẤT THỦY TĨNH VÀ ÁP SUẤT TOÀN PHẦN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cùng HS làm thí nghiệm - Đọc xong phần 1, xem 1. Đo áp suất tĩnh và áp suất toàn hình H.43.1 và trả lời câu phần a) Đo áp suất tĩnh : - Hướng dẫn lập bảng kết hỏi C1 quả. - Vẽ hình, ghi nhận cách Đặt một ống hình trụ hở hai đầu, sao đo cho miệng ống song song với dòng chảy. Áp suất tĩnh tỉ lệ với độ cao của - Gợi ý rút ra kết luận cột chất lỏng trong ống. p = ρgh1 b) Đo áp suất toàn phần: Dùng một ống hình trụ hở hai đầu, một h2 h1 đầu được uốn vuông góc. Đặt ống sao cho miệng ống vuông góc với dòng chảy. Áp suất toàn phần tỉ lệ với độ cao của cột chất lỏng trong ống. p + ½ ρv2 = ρgh2

è yK

Hoạt động 3 (…phút): TÌM HIỂU ĐO VẬN TỐC CHẤT LỎNG, ỐNG VEN-TU-RI. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu họcsinh xem - Xem hình 43.2, đọc 2. Đo vận tốc chất lỏng. Ống Ven-tuhình vẽ, dọc phần 2 thảo phần2 SGK, thảo luận ri. luận chứng minh công chứng minh công thức Dựa trên nguyên tắc đo áp suất tĩnh, người ta chế tạo ra ống ven-tu-ri dùng để thức 43.1 . Vẽ hình đo vận tốc của chất lỏng: . Trình bày cơ chế ống 2s 2 ∆p v= Ven-tu-ri - Gợi ý cách suy luận. ρ (S 2 − s 2 )

Trang 128


Hoạt động của GV - Nhận xét kết quả.

Hoạt động của HS . Ghi nhận công thức.

Nội dung Trong đó ∆p : hiệu áp suất tĩnh giữa hai tiết diện S và s

n hơ

Hoạt động 4 (…phút) : TÌM HIỂU LỰC NÂNG CÁNH MÁY BAY, BỘ CHẾ HÒA KHÍ. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung - Xem hình 43.4, đọc - Yêu cầu HS xem hình 5. Đo vận tốc của máy bay nhờ ống phần 4.a SGK, thảo luận vẽ, đọc phần 4a và 4b thảo pi-to. Dụng cụ để đo vận tốc của máy bay là giải thích cơ chế hình luận nhóm ống pi-to, được gắn vào dưới cánh máy thành lực nâng cánh máy - Gợi ý cách suy luận bay: bay? - Nhận xét kết quả - Xem hình 43.5, đọc 2 ρ .g∆h v= phần 4.b SGK thảo luận ρ KK giải thích cơ chế hoạt 4. Một vài ứng dụng khác của định luật động của bộ chế hòa khí Bec-nu-li - Trình bày kết quả a. Lực nâng cánh máy bay

N y u Q m

Dạ

b. Bộ chế hòa khí

Hoạt động 5(…phút): VẬN DỤNG, CỦNG CỐ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu: Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm lời của nhóm. câu 1-3 (SGK). Yêu cầu: HS trình bày đáp án. - Làm việc cá nhân giải bài tập 1 (SGK). - Ghi nhận kiến thức: Cách đo áp suất tĩnh, áp suất toàn phần. Cơ chế ống Ven-tu-ri; giải thích lực nâng cánh máy bay và hoạt động của bộ chế hòa - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. khí. Hoạt động 6 (…phút): HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. . Ống Pitô. . Chứng ninh phương trình Bec-nu-li đối với ống dòng nằm ngang. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

e l g

+ / m o .c

s u pl

Trang 129

o o .g

è yK

PHẦN HAI: NHIỆT HỌC

CHƯƠNG VI: CHẤT KHÍ

MỤC TIÊU • Hiểu được sơ bộ cấu trúc phân tử của chất khí và của vật chất. • Nắm được ba định luật Bôi-lơ- Mariốt ,Sác lơ .Gay luýt-xác về chất khí và phương trình trạng thái là tổng hợp nội dung của ba định luật ấy • Biết cách suy ra phương trình Cla-pê-rôn- Men–đê-lê-ép từ phương trình trạng thái và biết vận dụng các phương trình này. • Có khái niện về lí tưởng và nhiệt độ tuyệt đối

Soạn ngày ……………

Tiết 62 Bài 44. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ - CẤU TẠO CHẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Có khái niệm về chất; hiểu rõ ràng và chính xác khái niệm số mol, số Avogadro, có thể tính toán ra một số hệ quả trực tiếp.

Trang 130


- Nắm được nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử về chất khí và sơ lược về chất lỏng và chất rắn. 2. Kỹ năng: - Biết tính toán một số đại lượng của chất khí: số mol, số phân tử, khối lượng,… - Giải thích được các tính chất của chất khí. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Dụng cụ thí nghiệm như hình 44.4. - Hình vẽ 44.2. 2. Học sinh: Ôn các kiến thức về cấu tạo chất đã học ở lớp 8. 3.Gợi ý ứng dụng CNTT: Đây là một bài học có nhiều thuận lợi để ứng dụng CNTT. Giáo viên có thể sưu tầm các đoạn phim về chuyển động Brown, minh họa các tính chất của chất khí, hoặc mô phỏng chuyển động của các phân tử bằng Flash, … III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS Nội Dung Hoạt động của GV - Đặt câu hỏi về cấu tạo - Trình bày kiến thức về của các chất cấu tạo chất đã biết ở lớp - Nhận xét câu trả lời của 8. HS. - Nhận xét câu trả lời của bạn. Hoạt động 2: Tính chất của chất khí và một số khái niệm cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung

s u pl Trang 131

o o .g

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung - Yêu cầu HS đọc SGK - Đọc phần 1 và 2 SGK 1. Tính chất của chất khí để tìm hiểu tính chất và tìm hiểu tính chất và cấu - Bành trướng: chiếm toàn bộ thể tích của cấu trúc của chất khí. trúc của chất khí. bình chứa. Do tính chất này mà hình dạng và thể tích của một lượng khí là hình dạng - Yêu cầu HS so sánh - So sánh với chất lỏng. và thể tích của bình chứa nó. với chất lỏng. - Dễ nén. - Có khối lượng riêng nhỏ so với chất lỏng và chất rắn. 2. Cấu trúc của chất khí Mỗi chất khí được tạo thành từ các phân tử giống hệt nhau. Mỗi phân tử có thể bao gồm một hay nhiều nguyên tử. - Yêu cầu HS đọc sách - Đọc phần 3 SGK tìm 3. Các khái niệm cơ bản tìm hiểu khái niệm hiểu các khái niệm mol, a. Mol: 1 mol là lượng chất trong đó có mol, khối lượng mol, khối lượng mol, thể tích chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số thể tích mol. mol. nguyên tử chứa trong 12 gam Cacbon 12. b. Số Avogadro:Số nguyên tử hay phân tử chứa trong 1 mol của mọi chất đều bằng nhau và gọi là số Avogadro NA: NA = - Hướng dẫn HS suy ra công thức tính khối - Suy luận ra công thức 6,02.1023 mol-1 lượng một phân tử, số tính khối lượng một phân c. Khối lượng mol:Khối lượng mol của mol và số phân tử chứa tử, số mol và số phân tử một chất (ký hiệu µ) được đo bằng khối trong khối lượng m của chứa trong khối lượng m lượng của một mol chất ấy. d. Thể tích mol:Thể tích mol của một chất một chất. của một chất. -Nêu và hướng dẫn HS - Làm bài tập, trả lời câu được đo bằng thể tích của một mol chất ấy. Ở điều kiện chuẩn (0oC, 1atm), thể tích mol làm một số bài tập đơn hỏi, trình bày đáp án. giản tính số mol,số - Nhận xét bài giải của của mọi chất khí đều bằng 22,4 lít/mol hay nguyên tử, trả lời câu bạn. 0,0224 m3/mol. hỏi C1. Hoạt động 3: Thuyết động học phân tử chất khí và cấu tạo chất Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung - Yêu cầu HS đọc phần - Đọc, hiểu và trình bày 4. Thuyết động học phân tử chất khí: 4 SGK và trình bày tóm tắt các lập luận về cấu - Chất khí gồm các phân tử có kích thước tóm tắt các lập luận trúc phân tử của chất khí. rất nhỏ (có thể coi như chất điểm). theo cách hiểu của - Tóm tắt nội dung thuyết - Các phân tử chuyển động nhiệt hỗn loạn mình. động học phân tử của chất không ngừng. Nhiệt độ càng cao thì vận tốc - Yêu cầu HS đọc phần khí. chuyển động nhiệt càng lờn. 5 SGK và trình bày - Khi chuyển động, các phân tử va chạm tóm tắt những nội dung với nhau làm chúng bị thay đổi phương và cơ bản của thuyết động vận tốc chuyển động, hoặc va chạm với học phân tử chất khí. thành bình tạo nên áp suất của chất khí lên - Đọc SGK tìm hiểu cấu thành bình. 5. Cấu tạo phân tử của chất: - Yêu cầu HS đọc phần tạo phân tử của các chất. 6 SGK và đặt các câu Chất được cấu tạo từ những phân tử (hoặc

è yK

Trang 132


hỏi để HS trình bày cấu tạo phân tử của các chất. - Nhận xét câu trả lời của HS.

nguyên tử) chuyển động nhiệt không ngừng. - Ở thể khí, các phân tử ở xa nhau, lực tương tác giữa các phân tử yếu nên chúng chuyển động về mọi phía nên một lượng khí không có thể tích và hình dạng xác định. - Ở thể lỏng thể rắn, các phân tử ở gần nhau, lực tương tác giữa chúng mạnh, nên các phân tử chỉ dao động quanh một vị trí cân bằng. Do đó khối chất lỏng và vật rắn có thể tích xác định. Ở thể rắn, các vị trí cân bằng của phân tử là cố định nên vật rắn có hình dạng xác định. Ở thể lỏng thì các vị trí cân bằng có thể di chuyển nên khối chất lỏng không có hình dạng xác định mà có thể chảy.

Họat động 4: Vận dụng, củng cố Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hướng dẫn HS tóm tắt nội dung cơ bản của bài - Tóm tắt nội dung cơ bản của bài học. học. - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nêu các câu hỏi và nhận xét câu trả lời của HS. - Làm bài tập 2 SGK. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. - Nhận xét bài giải của bạn. Hoạt động 5: Hướng dẫn làm việc ở nhà Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu các câu hỏi và bài tập về nhà. Ghi câu hỏi và các công việc cần chuẩn bị. - Những việc cần chuẩn bị cho bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 63 Bài 45. ĐỊNH LUẬT BOYLE – MARIOTTE

s u pl

o o .g

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Hiểu định luật Boyle – Mariotte và vẽ được đường biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất theo nhiệt độ trên đồ thị. 2. Kỹ năng - Quan sát và theo dõi thì nghiệm, từ đó rút ra định luật Boyle – Mariotte. - Vận dụng được định luật để giải thích các hiện tượng thực tế và giải các bài toán liên quan. - Biết vẽ đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt trên các hệ trục tọa độ khác nhau. - Có thái độ khách quan, kiên nhẫn khi theo dõi và tiến hành thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ

Trang 133

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

1. Giáo viên: - Dụng cụ thí nghiệm như hình 45.1 hoặc các thí nghiệm khác để dẫn tới định luật Boyle – Mariotte. - Đồ thị đẳng nhiệt. 2. Học sinh:Vẽ hình mô tả thí nghiệm. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT: Mô phỏng chuyển động nhiệt của các phân tử chất khí trong thí nghịêm. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nêu câu hỏi kiểm tra kiến thức bài học trước. - Trình bày nội dung cơ bản của thuyết động - Nhận xét câu trả lời của học sinh. học phân tử và các khái niệm cơ bản. - Nhận xét câu trả lời của bạn. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm Hoạt động của HS Nội Dung Hoạt động của GV - Giới thiệu với HS mục đích - Làm thí nghiệm và ghi kết 1. Thí nghiệm: thí nghiệm và các dụng cụ quả. a) Thí nghịêm (đọc SGK) b) Kết luận: thí nghiệm. - Hướng dẫn các nhóm thực Khi nhiệt độ khối khí không đổi hiện thí nghiệm và ghi kết thì ta có: quả. p1V1 = p 2V2 = p3V3 - Gợi ý HS nhận xét kết quả - Nhận xét kết quả: Tích pV là một hằng số. thí nghiệm. Hoạt động 3: Tìm hiểu định luật và vận dụng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung - Yêu cầu HS đọc phần 2 - Đọc SGK. 2.ĐịnhluậtBoyle–Mariotte: SGK để nắm được nội dung - Phát biểu định luật Boyle – Ở nhiệt độ không đổi, tích của áp định luật và điều kiện áp Mariotte và công thức. suất p và thể tích V của một lượng dụng định luật. - Làm bài tập vận dụng ở khí xác định là một hằng số. - Yêu cầu HS làm bài tập mục 3 SGK. pV = hằng số vận dụng và nhận xét kết quả. Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1-5 SGK và - Trả lời các câu hỏi và nhận xét câu trả lời của bạn. nêu thêm một số câu hỏi khác. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Đánh giá, nhận xét giờ dạy. Hoạt động 5: Hướng dẫn làm việc ở nhà Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ghi câu hỏi và BTVN. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu HS đọc trước bài sau. - Chuẩn bị cho bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………

è yK

Trang 134


………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 64 Bài 46. ĐỊNH LUÂT CHARLES – NHIỆT ĐỘ TUYỆT ĐỐI

Hoạt động của GV - Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu mô hình khí lý tưởng (theo quan điểm vĩ mô). - Nhắc lại mô hình khí lý tưởng theo quan điểm vi mô (ở bài 44). - Từ biểu thức định luật Charles, đặt vấn đề: khi p = 0 thì t bằng bao nhiêu? - Phân tích cho HS biết đó là nhiệt độ thấp nhất, không thể đạt được trong thực tế. - Hướng dẫn HS xây dựng biểu thức định luật Charles theo nhiệt độ tuyệt đối.

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm khí lý tưởng, nhiệt độ tuyệt đối. Hiểu được khái niệm nhiệt độ. - Biết vận dụng khái niệm nhiệt độ tuyệt đối để phát biểu định luật Charles. 2. Kỹ năng - Quan sát và theo dõi thí nghiệm , rút ra nhận xét rằng trong phạm vi biến thiên nhiệt độ của thí ∆p nghiệm thì tỉ số không đổi. Thừa nhận kết quả đó trong phạm vi biến thiên nhiệt độ lớn hơn, từ đó ∆t rút ra p = p 0 (1 + γt ) . - Giải thích được định luật bằng thuyết động học phân tử. - Vận dụng được định luật để giải bài tập và giải thích các hiện tượng liên quan. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cụ thí nghiệm. - Đồ thị đường đẳng áp. 2. Học sinh:Ôn lại thuyết động học phân tử và định luật Boyle – Mariotte. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - Mô phỏng chuyển động của các phân tử khí trong quá trình thí nghiệm. - Mô phỏng chuyển động của các phân tử khí khi nhiệt độ giảm dần đến độ không tuyệt đối. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu câu hỏi và nhận xét - Phát biểu định luật Boyle – Mariotte, điều kiện áp dụng. Vẽ câu trả lời của HS. đường đẳng nhiệt trên hệ trục (p,V). - Nhận xét câu trả lời của bạn. Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật Charles Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung - Nêu mục đích thí nghiệm, - Đọc SGK, tìm hiểu 1. Thí nghiệm (đọc SGK) cho HS nghiên cứu, đề xuất phương án thí nghiệm. 2. Định luật Charles: phương án thí nghiệm. Với một lượng khí có thể tích - Hướng dẫn HS tiến hành thí - Tiến hành thí nghiệm. không đổi thì áp suất p phụ thuộc nghiệm và rút ra kết quả. vào nhiệt độ t của khí như sau: - Yêu cầu HS đọc phần 4 - Đọc SGK, phát biểu định p = p 0 (1 + γt ) SGK, phát biểu định luật và luật và ghi nhận công thức. trong đó γ có giá trị như nhau đối rút ra biểu thức. với mọi chất khí, mọi nhiệt độ và - Phân tích để học sinh hiểu rõ 1 độ-1. bằng định luật. 273 Hoạt động 3: Hình thành mô hình khí lý tưởng, khái niệm nhiệt độ tuyệt đối.

s u pl

Trang 135

o o .g

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

Hoạt động của HS Nội Dung - Đọc SGK và trình bày khái 3. Khí lý tưởng Khí lý tưởng (theo quan điểm vĩ niêm về khí lý tưởng. mô) là khí tuân theo đúng hai định luật Boyle-Mariotte và Charles. Ở áp suất thấp, có thể coi khí thực như là khí lý tưởng. - Trả lời câu hỏi của GV, và 4. Nhiệt độ tuyệt đối tìm hiểu ý nghĩa của giá trị - Nhịêt giai Kelvin là nhiệt giai trong đó không độ (0 K) tương 1 t=− . ứng với nhiệt độ -273oC và γ khoảng cách nhiệt độ1kelvin (1K) bằng khoảng cách 1oC. - Từ khái niệm nhiệt độ tuyệt - Nhiệt độ đo trong nhịêt giai đối, xây dựng biểu thức định Kelvin được gọi là nhiệt độ tuyệt luật Charles theo nhiệt độ đối, ký hiệu T. T = t +273 tuyệt đối. - Trong nhiệt giai Kelvin, định luật Charles được viết như sau: p = const T Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố

è yK

- Nêu và hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong - Trả lời các câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của SGK và các câu hỏi thực tế khác. bạn. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Đánh giá, nhận xét giờ dạy. Hoạt động 5: Hướng dẫn làm việc ở nhà - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi câu hỏi và BTVN. - Yêu cầu HS đọc bài sau. - Chuẩn bị cho bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 65 Bài 47. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG. ĐỊNH LUẬT GAY LUSSAC

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

Trang 136


- Biết tổng hợp kiến thức của định luật Boyle-Mariotte và định luật Charles để tìm ra sự phụ thuộc lẫn nhau của ba đại lượng nhiệt độ, áp suất, thể tích của một lượng khí nhất định. - Biết cách suy ra quy luật phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ khi áp suất không đổi dựa vào phương trình trạng thái. 2. Kỹ năng - Từ phương trình trạng thái suy ra các phương trình ứng với các quá trình đẳng nhiệt, đẳng áp, đẳng tích. - Vận dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng để giải các bài toán liên quan. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Đồ thị các quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp. 2. Học sinh - Ôn lại các định luật Boyle – Mariotte và Charles. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - Mô phỏng chuyển động của các phân tử khí trong các đẳng quá trình. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nêu câu hỏi về định luật Charles, khí lý tưởng và - Phát biểu định luật Charles; khái niệm khí nhiệt độ tuyệt đối. lý tưởng, nhiệt độ tuyệt đối. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét câu trả lời của bạn. Hoạt động 2: Phương trình trạng thái khí lý tưởng, định luật Gay Lussac Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung Đặt vấn đề: Với một khối 1.Phương trình trạng thái khí lý khí xác định thì ba đại tưởng: Xét một khối khí biến đổi từ trạng thái lượng p, V, T liên hệ với 1 (p1, V1, T1) sang trạng thái 2 (p2, V2, nhau như thế nào? - Hướng dẫn học sinh xây - Thiết lập phương trình T2). dựng mối liên hệ p, V, T trạng thái theo hướng Chia quá trình thành hai đẳng quá trình: đẳng nhiệt (1-2’) và đẳng tích (2’-2). giữa hai trạng thái thông dẫn của GV. qua trạng thái trung gian. Trong quá trình (1-2’), định luật Boyle' Từ đó đi đến phương trình Mariotte cho ta: p1V1 = p 2V2 (1) trạng thái. Trong quá trình (2’-2), định luật - Nhận xét cách làm của p 2' T1 HS. = Charles cho ta: hay p 2 T2 - Từ phương trình trạng - Áp dụng phương trình thái, hướng dẫn HS rút ra trạng thái cho quá trình T p 2' = p 2 1 (2) định luật Gay Lussac. đẳng áp, rút ra định luật T2 - Hướng dẫn HS trả lời câu Gay Lussac. p1V1 p 2V2 hỏi C1. - Trả lời câu hỏi C1. = Từ (1) và (2):

o o .g

T1

T2

Vì các trạng thái 1 và 2 được chọn bất kỳ nên ta có thể viết:

Trang 137

N y u Q m

pV = const T

Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK và - Trả lời câu hỏi và làm bài tập vận dụng. các câu hỏi thực tế liên quan đến định luật, làm bài tập ở phần 3 SGK. Hoạt động 4: Hướng dẫn làm việc ở nhà Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 66: BÀI TẬP

ạ D +

/ m o .c

e l g

s u pl

n hơ

(Đây là phương trình trạng thái của khí lý tưởng.) 2. Định luật Gay Lussac: Trong quá trình đẳng áp (p = const) thì trình trạng thái cho phương V ta: = const T Phát biểu định luật: Thể tích V của một lượng khí có áp suất không đổi thì tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối của khí.

è yK

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Cấu tạo chất và thuyết động học phân tử chất khí. - Phương trình trạng thái của khí lí tưởng và các đẵng quá trình. 2. Kỹ năng - Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến cấu tạo chất, đến phương trình trạng thái của khí lí tưởng và các đẵng quá trình. - Giải được các bài tập liên quan đến phương trình trạng thái của khí lí tưởng và các đẵng quá trình. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác. - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. Học sinh : - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (…… phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thứcđã học. + Cấu tạo chất và thuyết động học phân tử khí.

Trang 138


+ Phương trình trạng thái : + Các đẵng quá trình :

Yêu cầu học sinh tính áp Tính áp suất khí trên đỉnh Bài 3(233) suất trên đỉnh núi. Áp suất không khí trên đỉnh núi. núi là : p1 = po – 314 = 760 – 314 Yêu cầu học sinh viết phương trình trạng thái. = 446 (mmHg) Viết phương trình trạng thái. Theo phương trình trạn thái : Hướng dẫn để học sinh tìm poVo p1V1 = biểu thức tính thể tích theo Viết viểu thức tính thể tích To T1 khối lượng và khối lượng theo khối lượng và khối lượng m m ;V= Thay Vo = riêng. riêng. ρo ρ1 Yêu cầu học sinh thay vào, suy ra và tính khối lượng Thay vào phương trình trạng Ta có : po m = p1 m ρ oTo ρ1T1 riêng của không khí trên đỉnh thái, suy ra và tính khối lượng núi. riêng của không khí trên đỉnh ρ pT => ρ1= o 1 o = núi. poT1

p1V1 p 2V2 = T1 T2

Đẵng nhiệt : T1 = T2 → p1V1 = p2V2 p p Đắng tích : V1 = V2 → 1 = 2 T1 T2

Đẵng áp : p1 = p2 →

n hơ

V1 V2 = T1 T2 Hoạt động 2 (…… phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs trả lời tại sao Giải thích lựa chọn. Câu 1 trang 221 : B chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 1 trang 225 : A Yêu cầu hs trả lời tại sao Giải thích lựa chọn Câu 1 trang 230 : B chọn A. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Hoạt động 3 (….. phút) : Giải các bài tập áp dụng định luật Bôi lơ- Mariốt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 2 (221) Yêu cầu học sinh viết Viết phương trình đẵng nhiệt Vì nhiệt độ của khối khí phương trình đẵng nhiệt từ đó từ đó suy ra và tính áp suất lúc không đổi nên ta có : suy ra và tính áp suất lúc sau. sau. p1V1 = p2V2 => p2 =

Hoạt động 4 (….. phút) : Giải các bài tập áp dụng định luật Sáclơ.

e l g

Yêu cầu học sinh viết phương Bài 2 (225) trình đẵng tích từ đó suy ra Viết phương trình đẵng tích Vì thể tích của khối khí không và tính áp suất lúc sau. từ đó suy ra và tính áp suất lúc p p đổi nên ta có : 1 = 2 sau. T1 T2

s u l

p

=> p2 =

p1T2 5(273 + 50) = T1 273 + 25

= 5,42 (Pa)

Hoạt động 5 (….. phút) : Giải các bài tập áp dụng phương trình trạng thái của KLT.

Trang 139

è yK

1,29.446.273 = 0,75 (kg/m3) 760.275

IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

ạ D +

/ m o .c

p1V1 2.10 5.150 = V2 100

= 3.105 (Pa)

o o .g

N y u Q m

Soạn ngày …………… Tiết 67 Bài 48. PHƯƠNG TRÌNH CLAPEYRON – MENDELEEV

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nắm được cách tính hằng số bên vế phải của phương trình trạng thái, từ đó thu được phương trình Clapeyron – Mendeleev. 2. Kỹ năng - Tính toán với các biểu thức tương đối phức tạp. - Vận dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev để giải bài tập. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh - Ôn lại các khái niệm lượng chất và mol đã học ở bài đầu chương. - Ôn lại ba định luật về khí lý tưởng, phương trình trạng thái. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Trang 140


Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Yêu cầu HS viết phương trình trạng thái và - Viết PTTT và áp dụng cho các đẳng quá trình. từ đó suy ra các định luật về khí lý tưởng. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét câu trả lời của bạn. Hoạt động 2:Thiết lập phương trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung - Đặt vấn đề: Phương trình 1. Thiết lập phương trình Xét một khối khí có khối lượng m và trạng thái cho biết sự phụ khối lượng mol µ. Khi đó, số mol khí thuộc lẫn nhau giữa ba thông số trạng thái của khí m là: ν = lý tưởng: p, V, T. Hằng số µ ở vế phải của phương trình Nếu xét trong điều kiện chuẩn (áp suất phụ thuộc vào khối lượng p0 = 1atm = 1,013.105 Pa và nhiệt độ (hay số mol) của chất khí. T0 = 273K) thì thể tích lượng khí trên Ta sẽ xác định hằng số này là: để tìm mối liên quan giữa V0 = 22,4ν (l / mol ) = 0,0224 (m 3 / mol ) p, V, T với khối lượng (số Thay p0, T0 và V0 vào phương trình mol) khí. trạng thái, ta tính được ằhng số C ở vế - Hướng dẫn HS xác định phải ứng với lượng khí đang xét: hằng số ở vế phải của - Tiến hành theo hướng 5 PTTT, xác định hằng số R. dẫn của GV để tìm ra pt C = p 0V0 =ν 1,013.10 .0,0224 = νR T0 273 Từ đó viết thành phương Clapeyron - Mendeleev. 5  Pa m3  trình Clapeyron – 1 , 013 . 10 .0,0224 Trong đó: R =  = 8,31 ⋅ 273 Mendeleev.  K mol - Chú ý học sinh về đơn vị Chú ý: Pa.m3 = (N/m2).m3 = N.m = J của các đại lượng trong Vậy: R = 8,31 J/mol.K biểu thức. R có cùng giá trị với mọi chất khí và

e l g

o o .g m

RT (PT

này gọi là µ phương trình Clapeyron – Mendeleev.)

Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố Hoạt động của GV - Hướng dẫn HS làm bài tập vận dung trong SGK. - Đặt câu hỏi vận dụng kiến thức của bài học.

s u pl

Hoạt động của HS - Làm bài tập vận dụng và trả lời câu hỏi.

Hoạt động 4: Hướng dẫn làm việc ở nhà Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu HS ôn lại các bài đã học trong chương để - Chuẩn bị bài sau. chuẩn bị cho tiết bài tập. IV.Rút kinh nghiệm:

Trang 141

n hơ

Soạn ngày ……………

Tiết 68: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nắm được cách tính hằng số bên vế phải của phương trình trạng thái, từ đó thu được phương trình Clapeyron – Mendeleev. 2. Kỹ năng - Tính toán với các biểu thức tương đối phức tạp. - Vận dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev để giải bài tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh - Ôn lại các kiến thức về chất khí - Ôn lại ba định luật về khí lý tưởng, phương trình trạng thái. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cũ + Các thông số trạng thái : Thể tích V (m3, l = dm3, cm3) ; áp suất p (Pa = N/m, at, mmHg) ; nhiệt độ t hoặc T (oC, oK ; t(oC) + 273 = T(oK)). + Quá trình đẵng nhiệt : Trong quá trình biến đổi đẵng nhiệt của một khối lượng khí xác định, tích thể tích và áp suất là một hằng số : p1.V1 = p2.V2 = … Trong hệ trục toạ độ OpV đường đẵng nhiệt có dạng đường hypebol. Nhiệt độ càng cao thì đường hypebol tương ứng càng ở phía trên. + Quá trình đẵng tích : Trong quá trình biến đổi đẵng tích của một khối khí xác định, áp suất tỉ lệ thuận p p với nhiệt độ của khối khí : 1 = 2 = … T1 T2

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

được gọi là hằng số chất khí. Thay C =νR vào vế phải của PTTT: pV =νRT =

…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

è yK

Trong hệ trục toạ độ OpV đường đẵng tích là đường song song với trục Op. Trong hệ trục toạ độ Opt đường đẵng tích là đường thẳng cắt trục Ot(oC) tại -273oC. Trong hệ trục toạ độ OpT đường đẵng tích là đường thẳng đi qua góc toạ độ. Hoạt động 2 (……. phút) : Bài tập 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài giải Bài 28.7. Yêu cầu học sinh xác định Xác định khối lượng của Khối lượng của một mol khí này 1mol. là : khối lượng của 1 mol khí.

m.N A 15.6,02.10 23 = N 5,64.10 26 -3 = 16.10 (kg/mol) Phân tử gam này là của CH4. Khối lượng của nguyên tử hyđrô µ=

Yêu cầu học sinh tìm xem đó là phân tử gam của chất So sánh để biết đó là phân tử gam của chất nào. nào. Yêu cầu học sinh tính khối Tính khối lượng nguyên tử

Trang 142


lượng nguyên tử hyđrô trong hyđrô trong hợp chất. hợp chất.

trong hợp chất : mH =

Soạn ngày ……………

4 m . 16 N

4.15 = 6,64.10-27(kg) 16.5,64.10 26 Tính khối lượng của Khối lượng của nguyên tử các Yêu cầu học sinh tính khối nguyên tử các bon trong hợp 12 m bon trong hợp chất : mC = . lượng nguyên tử các bon chất. 16 N trong hợp chất. 12.15 = = 2.10-26(kg) 16.5,64.10 26

Tiết 69 KIỂM TRA

=

n hơ

N y u Q m

Hoạt động 3 (……phút) : Bài tập 2. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh xác định thể thích khối khí trong quả bóng và của 12 lần bơm ở áp suất ban đầu. Hướng dẫn để học sinh xác định áp suất khối khí trong quả bóng.

Bài giải Bài 3 trang 73. Xác định thể tích khối khí Thể tích khối khí lúc đầu : ban đầu. V1 = 12.0,125 + 2,5 = 4,0 (l) Theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt Viết biểu thức định luật. : Suy ra và tính p2. p1.V1 = p2.V2 p .V 1.4,0 = 1,6 (at) => p2 = 1 1 = V2 2,5

Hoạt động 4 (…… phút) : Bài tập 3. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh viết phương trình trạng thái. Yêu cầu học sinh suy ra để tính thể tích của lượng khí ở điều kiện tiêu chuẫn. Yêu cầu học sinh giải thích tại sao kết quả thu được chỉ là gần đúng.

Bài giải Bài 31.9. Thể tích của lượng khí trong bình ở điều kiện tiêu chuẫn : pV poVo = Ta có : Viết phương trình trạng thái. T To Suy ra và thay số để tính Vo.

Giải thích.

Vo=

e l g

(lít). Kết quả chỉ là gần đúng vì áp suất quá lớn nên khí không thể coi là khí lí tưởng.

o o .g

Hoạt động 5 (….. phút) : Củng cố. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nêu cách giải bài tập liên quan đến định luật Ghi nhận cách giải bài tập. Bôi-lơ – Ma-ri-ôt và định luật Sac- lơ. Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi từ 28.1 đến 28.5 sách bài tập. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

s u pl

Trang 143

ạ D +

/ m o .c

pVTo 100.20.273 = =1889 poT 1.289

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Các định luật bảo toàn : Động lượng. Động năng. Thế năng. Cơ năng. Định luật bảo toàn đông lượng. Định luật bảo toàn cơ năng. Định lí dộng năng. - Chất khí : Thuyết động học phân tử. Phương trình trạng thái. Các quá trình biến đổi trạng thái. 2. Kỹ năng - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan. - Giải được các bài tập có liên quan đến các định luật bảo toàn và quá trình biến đổi trạng thái của chất khí. II. ĐỀ BÀI : A. PHẦNTRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM) Câu 1: Một vật đang đứng yên có thể có : B. Động năng. C. Thế năng. D. Động lượng. A. Gia tốc. Câu 2: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Bỏ qua sức cản không khí, trong quá trình đi lên : B. Thế năng giảm. A. Động năng tăng. C. Động năng và thế năng không đổi. D. Cơ năng không đổi. Câu 3: Khi tên lửa chuyển động thì khối lượng và vận tốc của nó đều thay đổi. Nếu khối lượng giảm một nửa và vận tốc của nó tăng gấp 3 thì động năng của nó : B. Tăng gấp 3. C. Tăng gấp 4,5. D. Tăng gấp 9. A. Tăng gấp 1,5. Câu 4: Công của trọng lực không phụ thuộc vào : B. Khối lượng của vật. A. Gia tốc trọng trường. D. Dạng đường chuyển dời của vật. C. Vị trí điểm đầu, điểm cuối. Câu 5: Tác dụng một lực F không đổi làm một vật dịch chuyển được một độ dời s từ trạng thái nghĩ đến lúc vật đạt vận tốc v. Nếu tăng lực tác dụng lên n lần thì với cùng độ dời s, vận tốc của vật tăng thêm :

è yK

A. n lần. B. n2 lần. C. n lần. D. 2n lần. Câu 6: Từ độ cao 25m người ta ném thẳng đứng một vật nặng lên cao với vận tốc 20m/s. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy g = 10m/s2. Độ cao cực đại mà vật đạt được là : B. 40m. C. 45m. D. 80m. A. 20m. Câu 7: Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử A. Chuyển động không ngừng. B. Giữa các phân tử có khoảng cách. D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng C. Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động cao Câu 8: Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng? A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau. B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử. D. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy C. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử. phân tử. Câu 9: Đường nào sau đây không phải là đường đẵng nhiệt ?

Trang 144


CHƯƠNG VII : Câu 10: Phương trình nào sau đây là phương trình trạng thái của khí lí tưởng? VT pV pT = hằng số = hằng số = hằng số A. B. C. p T V

D.

s u pl Trang 145

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

o o .g

MỤC TIÊU • Có khái niệm về cấu trúc,chuyển động nhiệt, một số tính chất của mỗi thể rắn, lỏng. • Có những hiểu biết về sự chuyển thể và những hiện tượng lien quan đến sự chuyển thể. • Vận dụng các hiểu biết để giải thích các hiện tượng và các ứng dụng của những tính chất của chất rắn, chất lỏng và sự chuyển thể. • Có thể vận dụng các công thức của chương để giải các bài tập và tính toán các vấn đề thực tế, đơn giản. • Cách tiếp cận kiến thức chủ yếu là cách tiếp cận vĩ mô, cụ thể là dựa vào vào quan sát hoặc dựa vào thí nghiệm để truyền đạt kiến thức; các giải thích vi mô chỉ dung ở một số chỗ cần thiết. Ngoài ra ,có thể phát triển kiến thức bằng suy luận ,so sang, mô tả.

p1V2 p 2V1 = . T1 T2

Câu 11: Khi nén khí đẵng nhiệt thì số phân tử trong đơn vị thể tích : A. Tăng, tỉ lệ thuận với áp suất. B. Không đổi. D. Tăng, tỉ lệ nghịch với bình phương áp suất. C. Giảm, tỉ lệ nghịch với áp suất. Câu 12: Khi áp suất chất khí giảm đi một nửa. Nếu thể tích của nó được giữ không đổi thì nhiệt độ tuyệt đối của nó sẽ : B. giảm một nửa. C. Tăng gấp 4. D. Không thay đổi. A. Tăng gấp đôi. B. PHẦN TỰ LUẬN( 4 điểm) Câu 1 (2 điểm) : Từ một tầng tháp cao 40m người ta ném một vật nặng lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu 20m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10m/s2. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được và vận tốc của vật lúc nó cách mặt đất 20m. Câu 2 (2 điểm) : Một khối khí có thể tích 2lít ở nhiệt độ 27oC và áp suất 760mmHg. a) Nếu nung nóng đẳng tích khối khí lên đến nhiệt độ 407 oC thì áp suất khối khí sẽ là bao nhiêu ? b) Nếu vừa nén khối khí đến thể tích 500cm3 và vừa nung nóng khối khí lên đến nhiệt độ 200 oC thì áp suất khối khí sẽ là bao nhiêu ? III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án IV.TRẢ BÀI VÀ RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

CHẤT RẮN và CHẤT LỎNG – SỰ CHUYỂN THỂ

è yK

Soạn ngày ……………

Tiết 70 Bài 50 :CHẤT RẮN

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình dựa vào hình dạng bên ngoài, hiện tượng nóng chảy và cấu trúc vi mô của chúng. - Biết được thế nào vật rắn đơn tinh thể và đa tinh thể. - Hiểu được chuyển động nhiệt ở chất rắn kết tinh và vô định hình. - Có khái niệm tính dị hướng và đẳng hướng của tinh thể và chất vô định hình. 2.Kỹ năng - Nhận biết và phân biệt chất rắn kết tinh và vô định hình; đơn tinh thể và đa tinh thể. - Giải thích được tính dị hướng và đẳng hướng của các vật rắn. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Biên soạn câu 1- 6 SGK dưới dạng trắc nghiệm. - Mô hình một số tinh thể muối ăn, đồng, kim cương, than chì. - Tranh vẽ các tinh thể trên (nếu không có mô hình). 2.Học sinh - Ôn lại kiến thức về thuyết động học phân tử chất khí. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (………phút) : CHẤT RẮN KẾT TINH VÀ CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động của GV

Trang 146


-Thế nào là chất rắn? Vật - chất rắn là chất ở trạng - Chất rắn được chia thành 2 loại : chất rắn? thái rắn (thể rắn). rắn kết tinh và chất rắn vô định hình. - vật rắn là vật được cấu 1. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô tạo từ chất rắn. định hình - Quan sát hình ảnh và - Chất rắn kết tinh được cấu tạo từ các - Hướng dẫn HS xem tranh nhận xét về hình dạng tinh thể, có dạng hình học. vẽ của các chất rắn. bên ngoài của các vật Ví dụ : muối ăn, thạch anh, kim cương, rắn. … - Có thể chia chất rắn - 2 loại : Chất rắn kết - Chất vô định hình không có cấu trúc thành mấy loại? tinh và chất rắn vô định tinh thể nên không có dạng hình học. - Hãy cho ví dụ hình Ví dụ : nhựa thông, hắc ín, thủy tinh, … - cho ví dụ (dựa vào SGK) Hoạt động 2 (………phút) : TINH THỂ VÀ MẠNG TINH THỂ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Tinh thể là gì? 2. Tinh thể và mạng tinh thể - Hãy mô tả tinh thể muối - có dạng hình khối lập - Tinh thể là những kết cấu rắn có dạng ăn ở hình 50.1 a) và 50.2. phương hoặc khối hộp. hình học xác định. - Với sự sắp xếp có trật tự Tại mỗi đỉnh của hình - Mạng tinh thể như vậy chúng đã tạo hộp có các ion (Na+ và Tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt thành mạng tinh thể. Cl–) định vị và sắp xếp (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt - Quan sát thêm cấu tạo có trật tự. chẽ với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học của tinh thể kim cương, than chì hình 50.3, 50.4. trong không gian xác định gọi là mạng tinh thể. Hoạt động 3 (………phút) : VẬT RẮN ĐƠN TINH THỂ VÀ VẬT RẮN ĐA TINH THỂ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung – Thông báo cho HS biết - Tham gia phát biểu để 3. Vật rắn đơn tinh thể và vật rắn đa vật rắn kết tinh có thể là tìm các từ thích hợp điền tinh thể đơn tinh thể hoặc đa tinh vào những chỗ trống - Vật rắn được cấu tạo chỉ từ một tinh thể thể, trong bản thống kê phân gọi là vật rắn đơn tinh thể. – Cho HS phân biệt và nêu loại các vật rắn Ví dụ : hạt muối, viên kim cương, viên đá thạch anh, … ví dụ về cấu trúc đơn tinh thể với cấu trúc đa tinh thể - Vật rắn được cấu tạo từ nhiều tinh thể của các vật rắn. con gắn kết hỗn độn với nhau gọi là vật rắn đa tinh thể. Ví dụ : tấm kim loại. Hoạt động 4 (………phút) : CHUYỂN ĐỘNG NHIỆT Ở CHẤT RẮN KẾT TINH VÀ CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

s u pl

N y u Q m

Hoạt động 5 (………phút) : TÍNH DỊ HƯỚNG Hoạt động của GV - Đọc định nghĩa tính dị hướng. - Nguyên nhân làm vật có - Xuất phát từ sự dị tính dị hướng? hướng của cấu trúc mạng tinh thể. - Hãy phân tích tính dị - Đọc phần giải thích hướng ở than chì. trong SGK và phân tích lại.

ạ D +

è yK

Nội dung 5. Tính dị hướng - Tính dị hướng ở một vật thể hiện ở chỗ tính chất vật lý theo các phương khác nhau ở vật đó là không như nhau. - Trái với tính di hướng là tính đẳng hướng. - Vật rắn đơn tinh thể có tính dị hướng. - Vật rắn đa tinh thể và vật rắn vô định hình có tính đẳng hướng.

Hoạt động 6 (………phút) :CỦNG CỐ : Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thêm bài giới thiệu về ống - Trả lời các câu hỏi từ 1 – 6 trong SGK trang nano cacbon ở trang 250. 249. Bảng so sánh chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình Chất kết tinh Chất vô định hình Đơn tinh thể Đa tinh thể Có cấu tạo tinh thể Không có cấu tạo tinh thể Có nhiệt độ nóng chảy xác định Không có nhiệt độ nóng chảy xác định Có tính dị hướng Có tính đẳng hướng Có tính đẳng hướng V.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

Soạn ngày ……………

Tiết 71 Bài 51 : BIẾN DẠNG CỦA VẬT RẮN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức

Trang 147

4. Chuyển động nhiệt ở chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình. - Mỗi hạt cấu tạo nên tinh thể không đứng yên mà luôn dao động quanh một vị trí cân bằng xác định trong mạng tinh thể. Chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt (ở chất kết tinh). - Chuyển động nhiệt ở chất rắn vô định hình là dao động của các hạt quanh vị trí cân bằng. - Khi nhiệt độ tăng thì dao động mạnh.

n hơ

/ m o .c

e l g

o o .g

- Mỗi hạt cấu tạo tinh thể - Không. Chúng luôn dao động quanh một vị có đứng yên hay không? trí xác định. - Còn ở chất vô định hình? - Các hạt cũng dao động quanh vị trí cân bằng.

Trang 148


- Nắm được tính đàn hồi, tính dẻm, biến dạng kéo, biến dạng nén. - Biết được khái niệm biến dạng lệch. Có thể quy ra các loại biến dạng kéo, nén và lệch. - Nắm được khái niệm về giới hạn bền. 2.Kỹ năng - Phân biệt tính đàn hồi và tính dẻo. - Giải thích được một số bài tập về định luật Hooke. - Biết giữ gìn các dụng cụ là vật rắn như : không làm hỏng tính đàn hồi, không vượt quá giới hạn bền. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Một số vật có tính đàn hồi và dẻo. - Một số tranh minh họa. 2.Học sinh - Ôn lại kiến thức về lực đàn hồi, hệ số đàn hồi, đơn vị. I.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ - Thế nào là chất rắn kết tinh, chất rắn vô định hình? - Mô tả chuyển động nhiệt của chất rắn kết tinh, chất rắn vô định hình? - Giải thích nguyên nhân gây ra tính dị hướng. Hoạt động 2 (………phút) : BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI VÀ BIẾN DẠNG DẺO Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung © Làm cách nào để một - tác dụng ngoại lực vào - Khi có lực tác dụng lên vật rắn thì vật vật bị biến dạng? bị biến dạng (thay đổi hình dạng và kích vật. - thế nào là biến dạng đàn - đọc SGK và trả lời. thước). hồi? Thế nào là biến dạng 1. Biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo dẻo? - Biến dạng đàn hồi : Khi có lực tác dụng lên vật rắn thì vật bị © Cho ví dụ về vật có tính - tự tìm VD và phân biến dạng. Nếu ngoại lực thôi tác dụng đàn hồi và tính dẻo. tích. thì vật có thể lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu. Biến dạng vật rắn lúc này được gọi là biến dạng đàn hồi và vật rắn đó có tính đàn hồi. - Biến dạng dẻo (biến dạng còn dư) Khi có lực tác dụng lên vật rắn thì vật bị biến dạng. Nếu ngoại lực thôi tác dụng thì vật không thể lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu. Biến dạng vật rắn lúc này được gọi là biến dạng dẻo (biến dạng còn dư) và vật © Có phải vật có tính đàn hồi vĩnh viễn không? rắn đó có tính dẻo. - Giới hạn đàn hồi: - Không. Giới hạn trong trong đó vật rắn còn giữ được tính đàn hồi của nó. Hoạt động 3 (……phút) : BIẾN DẠNG KÉO VÀ BIẾN DẠNG NÉN. ĐỊNH LUẬT HOOKE Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

s u l

p

Trang 149

- Tìm các ví dụ thực tế.

Hoạt động của HS - Nhận xét hình dạng và kích thước của dây bị biến dạng - tự tìm ra định nghĩa thế nào là biến dạng kéo, nén? - tự tìm VD và phân tích.

N y u Q m

ạ D +

è yK

- Nhờ vào lực đàn hồi © Làm cách nào để một vật bị biến dạng đàn hồi có thể lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu? - Khi vật bị biến dạng. © Lực đàn hồi xuất hiện khi nào?

© Độ lớn của lực đàn hồi?

Nội dung 2. Biến dạng kéo và biến dạng nén. Định luật Hooke. a) Biến dạng kéo – biến dạng nén Nếu dưới tác dụng của ngoại lực - Chiều dài của vật tăng lên: đó là biến dạng kéo. - Chiều dài của vật ngắn lại : đó là biến dạng nén. b) Ứng suất kéo (nén) - Là lực kéo (hay nén) trên một đơn vị diện tích vuông góc với lực. F σ = (N/m2 hay Pa) S S (m2): tiết diện ngang của thanh F (N) : lực kéo (nén) σ (N/m2, Pa) : ứng suất kéo (nén) c) Định luật Hooke “Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối kéo hay nén của thanh rắn tiết diện đều tỉ lệ thuận với ứng suất gây ra ∆l F nó.” ∼ S lo

n hơ

- Làm thí nghiệm với hai - Nhận xét sự thay đổi dây đàn hồi có tiết diện chiều dài của 2 dây. khác nhau. + Dây có tiết diện lớn thì chiều dài thay đổi ít hơn. ⇒ Độ dài thêm hay ngắn lại phụ thuộc vào - Giới thiệu đại lượng ứng tiết diện của vật. suất kéo hoặc nén.

/ m o .c

e l g

o o .g

Hoạt động của GV - Làm thí nghiệm với sợi dây đàn hồi với trường hợp kéo dãn và nén sợi dây. - Phân biệt 2 loại biến dạng.

Có thể viết

F ∆l =E hay σ = E.ε S lo

∆l : độ biến dạng tỉ đối lo E (N/m): suất đàn hồi (suất Young), đặc trưng cho tính đàn hồi của chất dùng làm thanh rắn.

d) Lực đàn hồi Fdh = E.S∆l lo - bằng độ lớn lực tác dụng vào vật hay |Fđh| = k.∆l ∆l (m) : độ biến dạng (độ dãn hay nén) k=

E.S :hệ số đàn hồi (độ cứng) của vật lo

(N/m) k phụ thuộc vào kích thước hình dạng của vật và suất đàn hồi của chất làm vật. Chú ý : Một thanh rắn tiết diện đều chịu biến dạng kéo (hay nén) thì tiết diện ngang của vật sẽ nhỏ đi (hay tăng lên). Hoạt động 4 (……phút) : BIẾN DẠNG LỆCH ( HAY BIẾN DẠNG TRƯỢT )

Trang 150


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Nhận xét câu trả lời của - Quan sát hình 51.4 và 3. Biến dạng lệch (biến dạng trượt) đưa ra nhận xét. - Là biến dạng mà có sự lệch đi giữa các HS lớp vật rắn đối với nhau khi chịu tác dụng của ngoại lực tiếp tuyến với bề mặt vật rắn. - Biến dạng lệch còn gọi là biến dạng trượt hay biến dạng cắt. Hoạt động 5 (……phút) : CÁC BIẾN DẠNG KHÁC. GIỚI HẠN BỀN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Gợi ý để HS trả lời - Quan sát hình 51.5 và 4. Các biến dạng khác đưa ra nhận xét. - biến dạng uốn, biến dạng xoắn. 5. Giới hạn bền - Mỗi vật liệu đều có một giới hạn bền, - Khi sử dụng vật liệu người ta quan tâm đến độ nếu vượt quá giới hạn đó thì vật bị hư bền của vật liệu. hỏng. - Giới hạn bền được biểu thị bằng ứng suất của ngoại lực F σ b = b (N/m2 hay Pa) S σb : ứng suất bền. Fb : Lực vừa đủ làm vật hư hỏng. IV.Rút kinh nghiệm: Soạn ngày …………… Tiết 72 Bài 52 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Nắm được các công thức về sự nở dài, nở khối. - Biết được vai trò của sự nở vì nhiệt trong đời sống và kỹ thuật. 2.Kỹ năng - Vận dụng các công thức về sự nở dài, nở khối để giải một số bài tập và tính toán trong một số trường hợp. - Biết giải thích và sử dụng những hiện tượng đơn giản của sự nở vì nhiệt.

s u pl

II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Đồ dùng thí nghiệm về sự nở dài, nở khối như trong SGK. - Nhiệt kế, băng kép. 2.Học sinh - Ôn lại kiến thức về sự nở vì nhiệt ở THCS. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ - Phân biệt biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo.

Trang 151

o o .g

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

- Nêu một số biến dạng. - Phát biểu định luật Hooke. Hoạt động 2 (………phút) : SỰ NỞ DÀI và SỰ NỞ KHỐI Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Thế nào là sự nở vì nhiệt? - Khi nhiệt độ tăng thì 1. Sự nở dài kích thước của vật tăng - là sự tăng kích thước của vật rắn theo lên. một phương đã chọn. - Đọc SGK và đưa ra lo - Thế nào là sự nở dài? định nghĩa. tooC ∆l - Hướng dẫn HS đọc thí - Xem thí nghiệm trong t oC nghiệm và rút ra kết quả. SGK (và có thể tiến hành l nếu có dụng cụ). - Độ tăng chiều dài - Quan sát bảng liệt kê ∆l = αlo(t – to) hệ số nở dài của một số α : hệ số nở dài (K– 1 hay độ– 1), phụ chất. thuộc vào bản chất của chất làm thanh. - Trình bày nhận xét về - Chiều dài của thanh ở toC bảng trên. l = lo + ∆l = lo[1 + α (t – to)] - Hướng dẫn HS trả lời câu 2. Sự nở thể tích (sự nở khối) C1. - Trả lời câu C1. - Khi nhiệt độ tăng thì kích thước của (Vì để độ dài của thước đo vật rắn tăng theo các phương đều tăng không phụ thuộc hay phụ lên theo định luật của sự nở dài, nên thể thuộc rất ít vào nhiệt độ ) tích của vật cũng tăng lên. Đó là sự nở thể tích hay nở khối. - Thể tích của vật rắn ở toC - Rút ra kết quả tương tự. V = Vo + ∆V = Vo[1 + β(t – to)] β : hệ số nở khối (K– 1 hay độ– 1) - Thực nghiệm cho thấy β = 3α Hoạt động 3 (………phút) : HIỆN TƯỢNG NỞ VÌ NHIỆT TRONG KỸ THUẬT Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Hướng dẫn HS đọc những - Đọc SGK phần 3 và 3. Hiện tượng nở vì nhiệt trong kỹ ứng dụng và đề phòng hiện quan sát các hình 52.2, thuật tượng nở vì nhiệt trong kỹ 52.3, 52.4 Trong kỹ thuật người ta vừa ứng dụng thuật. - Lý do dẫn tới các ứng nhưng lại vừa phải đề phòng tác hại của sự nở vì nhiệt. dụng trong kỹ thuật. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

è yK

Soạn ngày …………… Tiết 73 Bài 52 : CHẤT LỎNG. HIỆN TƯỢNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG

Trang 152


I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Hiểu được cấu trúc của chất lỏng và chuyển động nhiệt trong chất lỏng. - Hiểu được hiện tượng căng bề mặt và lực căng bề mặt theo quan điểm năng lượng. 2.Kỹ năng - Giải thích được một số hiện tượng thuộc hiện tượng căng bề mặt và tính lực căng mặt ngoài trong một số trường hợp. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Một số dụng cụ thí nghiệm biểu diễn hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng bằng màng xà phòng. - Một số bài tập sau bài và SBT. 2.Học sinh - Chuẩn bị thí nghiệm thả nỏi đinh ghim trên mặt nước. Ống nhỏ giọt. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ - Thế nào là sự nở dài và sự nở khối? - Nêu các công thức về sự nở dài và nở khối. - Các ứng dụng. Hoạt động 2 (………phút) : CẤU TRÚC CỦA CHẤT LỎNG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Nêu câu hỏi. - So sánh mật độ phân 1. Cấu trúc của chất lỏng - Hướng dẫn HS trả lời tử của chất lỏng với a) Mật độ phân tử câu hỏi. Mật độ phân tử ở chất lỏng lớn gấp nhiều chất khí và chất rắn. - Nhận xét câu trả lời của - So sánh lực tác dụng lần mật độ phân tử ở chất khí và gần bằng HS. giữa các phân tử chất mật độ phân tử trong chất rắn. lỏng với chất khí và b) Cấu trúc trật tự gần chất rắn. Tương tự cấu trúc của chất rắn vô định hình, - So sánh cấu trúc trật nhưng vị trí các hạt thường xuyên thay đổi. tự gần của chất lỏng 2. Chuyển động nhiệt ở chất lỏng: với cấu trúc chất rắn vô Trong chất lỏng, mỗi phân tử tương tác với định hình. các phân tử khác ở gần. Nó dao động quanh - Tìm hiểu chuyển một vị trí cân bằng tạm thời và từng lúc sau động nhiệt của chất tương tác, nó nhảy sang một vị trí mới, rồi lỏng. lại dao động quanh vị trí cân bằng mới này, - So sánh chuyển động và cứ thế tiếp tục. Đó là hình thức chuyển nhiệt của chất lỏng với động nhiệt ở chất lỏng. chất khí và chất rắn.

s u pl

Hoạt động 3 (………phút) : HIỆN TƯỢNG CĂNG BỀ MẶT Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Trang 153

Nội dung

Nội dung 3. Hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng Những hiện tượng như : giọt nước có dạng hình cầu, bong bóng xà phòng có dạng hình cầu, nhện có thể di chuyển trên mặt nước,… liên quan đến hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng. a) Thí nghiệm với màng xà phòng : SGK b) Lực căng bề mặt : có các đặc điểm sau - Điểm đặt: trên đường giới hạn của bề mặt. - Phương : vuông góc với đường giới hạn bề mặt và tiếp tuyến với bề mặt của khối lỏng. - Chiều : hướng về phía màng bề mặt khối chất lỏng gây ra lực căng đó. - Độ lớn :“Độ lớn của lực căng bề mặt F tác dụng lên một đoạn thẳng có độ dài l của đường giới hạn bề mặt tỉ lệ với độ dài l ” F = σ.l σ (N/m) : hệ số căng bề mặt (suất căng bề mặt) của chất lỏng (phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng) Đường giới hạn có thể là : đường biên, đường phân chia trên bề mặt khối lỏng.

n hơ

N y u Q m

- Nhận xét câu trả lời và - Từ việc quan sát thí nhấn mạnh lại cho HS. nghiệm đưa ra kết luận về đặc điểm của lực căng bề mặt.

ạ D +

/ m o .c

e l g

o o .g

Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hướng dẫn và quan sát - Làm thí nghiệm về hiện HS làm thí nghiệm. tượng căng bề mặt, lực - Nhận xét kết quả căng bề mặt. (như hình 53.2)

è yK

- Chứng minh công thức và rút ra kết luận.

IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 74 Bài 53 : HIỆN TƯỢNG DÍNH ƯỚT VÀ KHÔNG DÍNH ƯỚT HIỆN TƯỢNG MAO DẪN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Hiểu được hiện tượng dính ướt và không dính ướt; hiểu được nguyên nhân của các hiện tượng này. - Hiểu được hiện tượng mao dẫn và nguyên nhân của nó. 2.Kỹ năng - Giải thích được hiện tượng mao dẫn đơn giản thường gặp trong thực tế. - Biết sử dụng công thức tính độ chênh lệch mực chất lỏng ở hiện tượng mao dẫn để giải một số bài tập trong một số trường hợp. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Một số thí nghiệm hiện tượng dính ướt và không dính ướt. - Một số ống mao dẫn có đường kính khác nhau và hai tấm thủy tinh.

Trang 154


2.Học sinh - Xem bài và chuẩn bị các câu hỏi trong SGK. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ - Cấu trúc và chuyển động nhiệt của chất lỏng như thế nào? - Hiện tượng căng mặt ngoài là gì? - Nêu các đặc điểm của lực căng mặt ngoài. Hoạt động 2 (………phút) : HIỆN TƯỢNG DÍNH ƯỚT và KHÔNG DÍNH ƯỚT. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Nêu câu hỏi. - Làm thí nghiệm 1. Hiện tượng dính ướt và không dính - Hướng dẫn HS trả lời + Đổ nhẹ vải giọt nước ướt câu hỏi. và thuỷ ngân lên tấm a) Quan sát (SGK) - Nhận xét câu trả lời của thủy tinh. - Nhỏ giọt nước lên tấm thủy tinh sạch thì HS. + Quan sát hiện tượng. nước chảy lan ra → nước dính ướt thủy + So sánh kết quả và rút tinh. ra nhận xét. - Nhỏ giọt thủy ngân lên tấm thủy tinh sạch thì thuỷ ngân thu về dạng hình cầu hơi dẹp → thủy ngân không dính ướt thủy tinh. Nhận xét : Tùy thuộc vào bản chất của chất lỏng và chất rắn mà có thể xảy ra hiện tượng dính ướt hay không dính ướt. b) Giải thích - Khi lực tương tác giữa các phân tử chất - Gợi ý để HS giải thích : - Đọc SGK và giải thích rắn với các phân tử chất lỏng mạnh hơn hiện tượng dính ướt và hiện tượng. lực hút giữa các phân tử chất lỏng với không dính ướt là do sự nhau thì có hiện tượng dính ướt. khác nhau về tương tác - Khi lực tương tác giữa các phân tử chất giữa các phân tử chất rắn rắn với các phân tử chất lỏng yếu hơn lực với các phân tử chất lỏng. hút giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì có hiện tượng không dính ướt. - Tìm hiểu ứng dụng c) Ứng dụng của hiện tượng dính ướt của hiện tượng này. - Loại bẩn quặng. d) Dạng mặt chất lỏng ở chỗ tiếp giáp với - Hướng dẫn và quan sát - Nhận xét mặt thoáng thành bình hiện tượng chất lỏng sát thành bình - Khi chất lỏng dính ướt thành bình thì lực và đưa ra ý kiến giải hút giữa các phân tử chất rắn và chất lỏng thích. kéo mép chất lỏng lên, làm cho mặt chất lỏng ở chỗ sát thành bình là một mặt lõm. - Khi chất lỏng không dính ướt thành bình thì lực hút giữa các phân tử chất lỏng kéo mép chất lỏng hạ xuống, làm cho mặt chất lỏng ở chỗ sát thành bình là một mặt lồi. Hoạt động 3 (………phút) : HIỆN TƯỢNG MAO DẪN

s u pl

Trang 155

Nội dung 2. Hiện tượng mao dẫn a) Quan sát hiện tượng - Nhúng những ống thủy tinh có tiết diện nhỏ hở hai đầu vào chậu nước. NX : mực nước trong ống dâng lên, ống có tiết diện càng nhỏ thì nước càng dâng cao. - Thay nước bằng thủy ngân. - Hình thành kiến thức: NX : mực thủy ngân trong ống hạ xuống. Thế nào là hiện tượng Vậy: Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng mao dẫn? dâng lên hay hạ xuống của mực chất lỏng ở bên trong các ống có bán kính trong nhỏ, trong vách hẹp, khe hẹp, vật xốp,… so với mực chất lỏng ở ngoài. - tìm hiểu công thức b) Công thức tính độ chênh lệch mực chất lỏng do mao dẫn 4σ h= ρgd

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

o o .g

Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hướng dẫn và quan sát - Làm thí nghiệm về HS làm thí nghiệm. hiện tượng mao dẫn. - Nhận xét kết quả (như hình 54.3). - Quan sát hiện tượng và - Nhận xét câu trả lời nhận xét mực chất lỏng bên trong và bên ngoài ống.(trả lời câu hỏi C2)

è yK

σ (N/m) : hệ số căng bề mặt của chất lỏng ρ (N/m3) : khối lượng riêng của chất lỏng g (m/s2) : gia tốc trọng trường d (m) : đường kính trong của ống. - Tìm hiểu thêm các ứng h (m) : độ dâng lên hay hạ xuống. dụng trong thực tế của c) Ý nghĩa của hiện tượng mao dẫn hiện tượng mao dẫn. - Xem SGK

IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 75 Bài 54 : SỰ CHUYỂN THỂ – SỰ NÓNG CHẢY và SỰ ĐÔNG ĐẶC

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Có khái niệm chung về sự chuyển qua lại giữa ba thể rắn, lỏng, khí khi thay đổi nhiệt độ, áp suất bên ngoài. - Hiểu được nhiệt chuyển thể và sự biến đổi thể tích riêng khi chuyển thể và vận dụng các hiểu biết này vào hiện tượng nóng chảy. - Phân biệt được hiện tượng nóng chảy của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.

Trang 156


- Hiểu được nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy riêng. - Nắm được công thức Q = mλ, các đại lượng trong công thức. 2.Kỹ năng - Phân biệt đuợc các quá trình: nóng chảy, đông đặc, hóa hơi, ngưng tụ, thăng hoa, ngưng kết. - Giải thích được sự cần nhiệt lượng cung cấp khi nóng chảy, hóa hơi và nhiệt lượng tỏa ra với quá trình ngược lại. - Vận dụng các hiểu biết về hiện tượng nóng chảy để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản trong đời sống và trong kỹ thuật. - Vận dụng công thức Q = mλ để giải bài tập và để tính toán trong một số vấn đề thực tế. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Một số dụng cụ thí nghiệm về sự nóng chảy: cốc thủy tinh, nước nóng, nước đá. - Tranh vẽ các hình trong SGK. Đèn chiếu. - Đọc SGV 2.Học sinh - Tìm hiểu cách chế tạo các vật đúc: nến, chuông.

III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ - Thế nào là hiện tượng dính ướt? không dính ướt? - Hiện tượng mao dẫn? - Nêu công thức tính độ chênh lệch cột chất lỏng. Hoạt động 2 (…phút) :NHIỆT CHUYỂN THỂ. SỰ BIẾN ĐỔI THỂ TÍCH RIÊNG KHI CHUYỂN THỂ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Giới thiệu các quá trình Với mỗi cặp thể có 2 quá trình biến đổi ngược chiều: chuyển thể giữa các cặp chất. - Giữa lỏng và khí : hóa hơi và ngưng tụ. - Giữa lỏng và rắn : nóng chảy và đông đặc. - Quan sát hình ảnh - Giữa rắn và khí : thăng hoa và ngưng kết. minh họa. - Lấy ví dụ thực tế về sự 1. Nhiệt chuyển thể - Nêu câu hỏi C1. - Khi chuyển thể, do có sự thay đổi cấu - Hướng dẫn HS trả lời câu chuyển thể. hỏi. - Đọc SGK và giải thích trúc nên vật cần thu hay tỏa nhiệt lượng, - Nhận xét câu trả lời của hiện tượng khi nhỏ cồn gọi chung là nhiệt chuyển thể. HS. vào lòng bàn tay : cồn - Ví dụ: bay hơi nhanh, tay thấy • Từ lỏng chuyển thành hơi, thu nhiệt lạnh. lượng từ bên ngoài để phá vỡ sự liên kết - Phân tích sự chuyển từ các phân tử trong khối chất lỏng và thể rắn sang thể lỏng. chuyển thành các phân tử hơi. - Vận dụng trả lời câu • Khi hơi ngưng tụ (hóa lỏng) hơi tỏa C2, C3. nhiệt lượng và trở về cấu trúc của chất - Quan hệ giữa thể tích lỏng. riêng và khối lượng

s u pl

Trang 157

riêng. - Trong quá trình chuyển thể thì thể tích riêng và khối lượng riêng đều thay đổi.

2. Sự biến đổi thể tích riêng khi chuyển thể - Sự chuyển thể còn có thể kéo theo sự biến đổi thể tích riêng (thể tích ứng với một đơn vị khối lượng của chất). - Thể tích riêng của chất rắn nhỏ hơn (trừ nước đá)

n hơ

N y u Q m

è yK

Hoạt động 3 (………phút) : SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Đưa ra câu hỏi cho HS - Đọc SGK và cho ví dụ 3. Sự nóng chảy và sự đông đặc về sự nóng chảy, nhiệt a) Nhiệt độ nóng chảy và hướng dẫn trả lời. độ nóng chảy, nhiệt - Sự nóng chảy là quá trình các chất biến nóng chảy riêng. đổi từ thể rắn sang thể lỏng. - Nhận xét câu trả lời - Quan sát bảng nhiệt - Nhiệt độ mà ở đó chất rắn kết tinh nóng nóng chảy riêng trang chảy được gọi là nhiệt độ nóng chảy (hay 269 và so sánh nhiệt điểm nóng chảy). nóng chảy riêng của các - Nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào chất chất. và áp suất ngoài. b) Nhiệt nóng chảy riêng - Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng - Rút ra công thức : Q = chảy hoàn toàn một đơn vị khối lượng của một chất rắn kết tinh ở nhiệt độ nóng mλ chảy gọi là nhiệt nóng chảy riêng (hay gọi tắt là nhiệt nóng chảy) - Ký hiệu : λ (J/kg) - Nhiệt lượng mà toàn bộ vật rắn có khối lượng m nhận được từ ngoài trong suốt quá trình nóng chảy : Q = mλ c) Sự đông đặc - Làm nguội vật rắn đã nóng chảy dưới áp suất ngoài xác định thì chất nóng chảy - Đưa ra câu hỏi cho HS này sẽ đông đặc ở một nhiệt độ xác định và hướng dẫn trả lời. - Đọc SGK và cho ví dụ gọi là nhiệt độ đông đặc (trùng với nhiệt về sự đông đặc, nhiệt độ nóng chảy) và tỏa ra nhiệt nóng chảy. - Nhận xét câu trả lời đông đặc. d) Sự nóng chảy và đông đặc của chất

ạ D +

/ m o .c

e l g

o o .g

- Nêu câu hỏi - Nhận xét câu trả lời.

Trang 158


Hoạt động của GV

- Yêu cầu HS đọc SGK

Hoạt động của HS

Nội dung rắn vô định hình - Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt nóng chảy - Quá trình nóng chảy của chất rắn vô định hình diễn ra liên tục e) Ứng dụng - Trong công nghiệp đúc (khuôn kim loại) như đúc tượng, chuông. - Làm nóng chảy hỗn hợp kim loại khi đông đặc trở thành hợp kim có những tính chất như mong muốn.

- Đọc SGK và nêu sự nóng chảy và đông đặc - Nhận xét câu trả lời. của chất rắn vô định hình. - Yêu cầu HS nêu các ứng - So sánh sự khác nhau dụng thực tế (gợi ý nếu trong quá trình nóng cần) chảy của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định - Nhận xét. hình. - Nêu các ứng dụng trong thực tế. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

n hơ

N y u Q m

ạ D +

Soạn ngày ……………

Tiết 76+77 Bài 55 : SỰ HÓA HƠI và SỰ NGƯNG TỤ

/ m o .c

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Hiểu được thí nghiệm về sự ngưng tụ, trong đó chú ý đến quá trình ngưng tụ, hơi bão hòa và áp suất hơi bão hòa. - Biết được ý nghĩa của nhiệt độ tới hạn. - Biết được độ ẩm tuyệt đối, cực đại và tương đối của không khí và điểm sương. - Biết xác định được độ ẩm tương đối dùng ẩm kế khô và ướt. 2.Kỹ năng - Giải thích tốc độ bay hơi, áp suất hơi bão hòa. - Giải thích được những ứng dụng của sự hóa hơi hay ngưng tụ trong thực tế (như việc làm lạnh ở tủ lạnh, việc chưng cất chất lỏng, nồi áp suất hay nồi hấp ở bệnh viện.). - Tìm nhiệt hóa hơi, độ ẩm, biết sử dụng các hằng số vật lý. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Một số thí nghiệm nhiệt độ sôi phụ thuộc áp suất, sự bay hơi, ngưng tụ. - Một số hình vẽ trong SGK và một số bảng số liệu trong SGK. - Một số ẩm kế (hình vẽ ẩm kế). 2.Học sinh - Ôn lại các khái niệm về bay hơi, ngưng tụ ở THCS. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ

e l g

s u pl

Trang 159

o o .g

- Nhiệt chuyển thể ở sự biến đổi thể tích riêng khi chuyển thể. - Sự nóng chảy và sự đông đặc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt nóng chảy riêng? Hoạt động 2 (………phút) : SỰ HÓA HƠI Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Nêu câu hỏi. - Tìm hiểu sự hóa hơi là 1. Sự hóa hơi - Sự hóa hơi là sự chuyển từ thể lỏng - Hướng dẫn HS trả lời câu gì? hỏi. sang thể hơi,có thể xảy ra dưới 2 hình - Trả lời câu hỏi C1. thức:bay hơi và sôi. a) Sự bay hơi của chất lỏng - Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi. - Sự bay hơi là sự hóa hơi ở mọi nhiệt độ và xảy ra từ mặt thoáng của khối lỏng. - Nhận xét câu trả lời của - Đọc SGK và quan sát - Giải thích sự bay hơi của chất lỏng: HS. hình 56.1, rồi giải thích Các phân tử ở lớp bề mặt khối lỏng tham sự hóa hơi bằng thuyết gia chuyển động nhiệt, trong đó có động học phân tử. những phân tử chuyển động hướng ra ngoài. Một số phân tử có động năng đủ lớn, thắng được lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì chúgn có thể thoát ra ngoài khối lỏng. Ta nói chất lỏng bay hơi. HS tham khảo thêm b) Nhiệt hóa hơi (nhiệt hóa hơi riêng) Giới thiệu nhiệt hóa hơi. trong SGK - Khi bay hơi khối lỏng cần phải thu nhiệt hóa hơi (ẩn nhiệt hóa hơi). - Nhiệt hóa hơi riêng là nhiệt lượng cần truyền cho một đơn vị khối lượng chất lỏng để nó chuyển thành hơi ở một nhiệt độ xác định. - Ký hiệu : L (J/kg) - Nhiệt lượng mà một khối lượng m chất lỏng nhận được từ ngoài trong quá trình hóa hơi ở một nhiệt độ xác định là Q = L.m

è yK

- Nhiệt hóa hơi riêng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng và nhiệt độ mà ở đó chất lỏng bay hơi.

Hoạt động 3 (………phút) : SỰ NGƯNG TỤ Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Trang 160

Nội dung


- Mô tả thí nghiệm. • Đẩy pittông, làm giảm thể tích khí trong xi lanh. - Nhận xét câu trả lời

- Quan sát hiện tượng và đưa ra nhận xét : trong xi lanh bắt đầu có chất lỏng - Rút ra kết luận - Đọc SGK tìm hiểu và giải thích sự tạo thành áp suất hơi bão hòa và quá trình ngưng tụ. - Khi có hơi bão hòa và quá trình ngưng tụ tại mặt chất lỏng xảy ra quá trình cân bằng động.

- Yêu cầu HS quan sát - Quan sát bảng áp suất bảng áp suất hơi bão hòa hơi bão hòa và nhận xét : áp suất hơi bão hòa phụ và cho nhận xét. thuộc vào nhiệt độ. - Không. Mỗi chất có một nhiệt độ nào đó mà ta không thể nén để làm - Có phải luôn có thể làm ngưng tụ thành chất hơi ngưng tụ (hóa lỏng) ở lỏng, nhiệt độ đó được mọi nhiệt độ bằng cách gọi là nhiệt độ tới hạn của chất đó. nén? - Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi : “Tại sao không thể hóa lỏng các khí ôxi, nitơ, hiđrô bằng - Hỏi câu C2 SGK cách nén chúng ở nhiệt độ phòng?” Hoạt động 4 (………phút) : SỰ SÔI Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hướng dẫn và quan sát - Tìm hiểu thế nào là quá HS làm thí nghiệm. trình sôi của một chất? - Nhận xét kết quả - Đọc SGK và trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời - Tìm hiểu và cho ví dụ về các định luật trong quá trình sôi.

2. Sự ngưng tụ a) Thí nghiệm về sự ngưng tụ - Xem SGK - Kết luận : Khi bay hơi, có những phân tử thoát ra khỏi khối lỏng tạo thành hơi của chất ấy nằm kề bên trên mặt thoáng khối lỏng. Những phân tử hơi này cũng chuyển động hỗn loạn và có một số phân tử có thể bay trở vào trong khối lỏng. Vậy : Ở mặt thoáng khối lỏng luôn có 2 quá trình ngược nhau : quá trình phân tử bay ra (sự hóa hơi) và quá trình phân tử bay vào (sự ngưng tụ). Khi số phân tử bay ra bằng số phân tử bay vào ta có sự cân bằng động. Hơi bão hòa là hơi ở trạng thái cân bằng động với chất lỏng của nó. b) Áp suất hơi bão hòa. Hơi khô - Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc vào thể tích hơi. - với cùng một chất lỏng, áp suất hơi bão hòa pbh phụ thuộc vào nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng lên thì áp suất hơi bão hòa tăng. - Ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa của các chất lỏng khác nhau là khác nhau. c) Nhiệt độ tới hạn Đối với mỗi chất, tồn tại một nhiệt độ gọi là nhiệt độ tới hạn. Ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ tới hạn của mỗi chất, thì chất đó chỉ tồn tại ở thể khí và không thể hóa lỏng khí đó bằng cách nén.

s u pl

Trang 161

Nội dung 3. Sự sôi - Sự sôi là quá trình hóa hơi xảy ra không chỉ ở mặt thoáng khối lỏng mà còn từ trong lòng khối lỏng. - Dưới áp suất ngoài xác định, chất lỏng sôi ở nhiệt độ mà tại đó áp suất hơi bão hòa của chất lỏng bằng áp suất ngoài tác dụng lên mặt thoáng khối lỏng. VD : nước sôi ở 100oC, pbh = pkhí quyển = 1atm.

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

o o .g

Hoạt động 5 (………phút) : Hoạt động của GV - Giới thiệu các đại lượng về độ ẩm, điểm sương, ẩm kế, các loại ẩm kế, nguyên tắc hoạt động cho HS.

Trong nồi áp suất, p = 4atm thì nước sôi ở 143oC. - Trong quá trình sôi, nhiệt độ của khối lỏng không đổi. ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ và ẨM KẾ Hoạt động của HS Nội dung -Đọc SGK và ghi nhận 4. Độ ẩm không khí thông tin. a) Độ ẩm tuyệt đối (a): Độ ẩm tuyệt đối (a) của không khí là đại lượng có giá trị bằng khối lượng hơi nước tính ra gam chứa trong 1 m3 không khí. b) Độ ẩm cực đại (A): Độ ẩm cực đại (A) của không khí ở một nhiệt độ nào đó là đại lượng có giá trị bằng khối lượng tính ra gam của hơi nước bão hòa chứa trong 1 m3 không khí ở nhiệt độ ấy. c) Độ ẩm tỉ đối (hay độ ẩm tương đối) a f = (%) A - Trong đó a và A lấy ở cùng một nhiệt độ. - Không khí càng ẩm nếu hơi nước càng gần trạng thái bão hòa. d) Điểm sương:Nhiệt độ mà tại đó hơi nước trong không khí trở thành bão hòa gọi là điểm sương. HS tham khảo thêm e) Vai trò của độ ẩm trong SGK 5. Ẩm kế a) Ẩm kế tóc b) Ẩm kế khô – tóc

è yK

IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 78 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giải được các bài tập về biến dạng kéo, nén. - Phân biệt được biến dạng tuyệt đối và tương đối. - Giải được các bài tập liên quan đến hiện tượng mao dẫn. - Phân biệt được khi nào chất lỏng dâng lên khi nào chất lỏng hạ xuống.

Trang 162


2. Kỹ năng - Vận dụng được định luật Hooke, các công thức về giới hạn bền, hệ số an tòan. - Vận dụng được công thức tính độ dâng hoặc độ hạ cột chất lỏng trong ống. - Tính tóan. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Một số bài tập và phương pháp giải. 2. Học sinh - Ôn lại hiện tượng mao dẫn. - Ôn lại định luật Hooke và các công thức về giới hạn bền và hệ số an tòan. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - Chuấn bị bài tập và các phương án giải. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: (……phút )Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu câu hỏi về định luật Hooke, các - Phát biểu định luật Hooke và viết các công thức lên công thức về giới hạn bền và hệ số an bảng. toàn. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét câu trả lời của bạn. Hoạt động 2(………phút) Tóm tắt kiến thức và phương phápgiải V Hoạt động của HS Nội dung - Gọi học sinh tóm tắt các - Tóm tắt kiến thức Giải kiến thức của bài. - Vạch ra phương pháp giải - Tiếp nhận thông tin. bài tập của bài. Hoạt động 3: Vận dụng giải bài tâp số 3 SGK Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gọi học sinh đọc đề và - Đọc đề bài. SE F = k∆l = ∆l phân tích đề bài. l0 - Gọi học sinh xác định dữ -Thực hiện theo yêu cầu. ∆l F = liệu cho và xác định đại l0 SE lượng cần tìm. - Tiếp nhận thông tin. ∆l F 4F 4.3450 - Định hướng giải cho học - Một học sinh vạch kế l = SE = Eπd 2 = 7.1010.3.14.4.(5.10 −2 ) 2 0 sinh. họach giải. ∆l = 0.25.10 − 2 % - Gọi một HS vạch kế họach - Cả lớp nghe. l0 giải. - Tiếp nhận thông tin

s u pl

Trang 163

o o .g

Nội dung

- Đọc đề bài.

Giải

-Thực hiện theo yêu cầu.

hn =

4σ n dDn g

hr =

4σ r dDr g

- Tiếp nhận thông tin.

n hơ

- Một học sinh vạch kế họach giải.

N y u Q m

hr σ r D n = . hn D r σ n

⇔ hr =

σ r Dn . hn = 30.9mm σ n Dr

- Gọi một học sinh khác nhận - Cả lớp nghe. xét. - Tiếp nhận thông tin - Giáo viên chốt lại lời nhận xét. Hoạt động 5(………phút) Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.. - Yêu cầu học sinh chuẩn bị cho bài - Những sự chuẩn bị cho bài sau. sau. Hoạt động 6: Kiểm tra 15 phút IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

ạ D +

/ m o .c

e l g

- Gọi một học sinh khác nhận xét. - Giáo viên chốt lại lời nhận xét. Hoạt động 4: Vận dụng giải bài tâp số 3 SGK Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Gọi học sinh đọc đề và phân tích đề bài. - Gọi học sinh xác định dữ liệu cho và xác định đại lượng cần tìm. - Định hướng giải cho học sinh. - Gọi một HS vạch kế họach giải.

è yK

Soạn ngày …………… Tiết 79+80 THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Xác định hệ số căng bề mặt của xà phòng và hệ số căng bề mặt của nước cất. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo: cân dòn, lực kế, thước kẹp và kĩ năng kết hợp việc điều chỉnh độ cao của nước tỏng cốc trong việc quan sát số chỉ lực kế để xác định chính xác lúc vòng nhựa bị bứt ra khỏi mặt thoáng khối nước. 2.Kĩ năng: - Làm thí nghiệm về đo các đại lượng. - Sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, đọc kết quả đo trên các dụng cụ đo, kết hợp các thao tác khi thực hành. 3.Thái độ:

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:

Trang 164


- Một số dụng cụ theo 2 phương án trong SGK. - Đọc kĩ SGV, tìm ra phương án làm thí nghiệm phù hợp. 2. Học sinh: - Nghiên cứu nội dung bài thực hành để hiểu rõ cơ sở lý thuyết của các thí nghiệm và tiến hành từng thí nghiệm. Đọc đoạn mô tả cấu tạo, cách sử dụng thước kẹp và cách đọc phần lẻ của milimét trên du xích ở phụ lục SGK để sử dụng được thước kẹp đo chu vi ngoài của đáy vòng nhựa. - Chuẩn bị báo cáo thí nghiệm theo mẫu SGK. - Chế tạo các khung dây, quang treo và pha chế nước xà phòng theo như hướng dẫn của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Hoạt động 1 (...phút): Cơ sở lý thuyết và xây dựng phương án tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS .- Giới thiệu tất cả các dụng cụ đã có theo yêu - Nghe GV giới thiệu về các dụng cụ đo, ghi cầu và đã được chuẩn bị trước, giới thiệu sơ chép những điều cần thiết. lược về hoạt động vaàcách sử dụng dụng cụ đó. - Nêu các yêu cầu của bài thực hành. - Nêu câu hỏi: Bằng một số dụng cụ đã cho và - Ghi nhớ yêu cầu của bài thực hành. các kiến thức đã học hãy đưa ra phương án tiến - Trình bày các ý tưởng cá nhân. hành thí nghiệm đáp ứng yêu cầu của bài thực - Thảo luận. hành? + Phương án 1: Làm như hình 57.1. - Gợi ý, dẫn dắt HS dung các phương án khả + Phương án 2: Làm như hình 57.2. thi. - Thống nhất các phương án khả thi - Nêu kết luận về các phương án khả thi.

- Yêu cầu HS về nhà viết báo cáo thí nghiệm, - Ghi kết quả thí nghiệm, ghi nhớ yêu cầu của thong báo thời gian nộp báo cáo. GV. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau - Những chuẩn bị cho bài sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

Hoạt động 2 (...phút): Tiến hành làm bài thực hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Tổ chức hoạt động nhóm. - Hoạt động nhóm. - Giao nhiệm vụ cụ thể cho tứng nhóm. - Nhận nhiệm vụ. - Quan sát HS tiến hành làm thí nghiệm. - Làm thí nghiệm theo nhóm: - Giải đáp các thắc mắc khi cần thiết. + Lắp ráp. - Nhắc nhở khi cần thiết. + Bố trí thí nghiệm. - Bao quát toàn bộ lớp học. + Tiến hành đo. - Kiểm tra toàn bộ dụng cụ thí nghiệm. +Ghi kết quả thí nghiệm. - Xử lý kết quả tạm thời. - Làm thí nghiệm xong, thu dọn dụng cụ thí nghiệm. Hoạt động 3 (...phút): Vận dụng, củng cố. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi a, b phần 5 - Suy nghĩ và hãy trình bày câu trả lời. SGK. - Trả lời câu hỏi a, b phần 5 SGK. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ làm thực hành. Hoạt động 4 (...phút): Hướng dẫn về nhà Hoạt động của GV Hoạt động của HS

è yK

e l g

s u pl

Trang 165

o o .g

Trang 166


• Nội năng bao gồm các dạng năng lượng nào bên trong hệ • Nội năng phụ thuộc vào các thông số trạng thái nào của hệ? - Hiểu được nguyên lý I nhiệt động lực học, biết cách phát biểu nguyên lý thứ nhất, biết cách sử dụng phương trình của nguyên lý. 2.Kỹ năng - Giải thích được khi nào nội năng biến đổi, biết cách biến đổi nội năng. - Sử dụng được nguyên lý thứ nhất để giải một số bài tập. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Một số thí nghiệm làm biến đổi nội năng. - Một số bài tập sau bài và SBT. 2.Học sinh - Ôn lại các khái niệm về công, nhiệt lượng, năng lượng. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nêu câu hỏi về cơ năng, sự biến đổi cơ - Cơ năng là gì? Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng. năng. - Nhận xét câu trả lời. - Nhận xét câu trả lời của bạn. Hoạt động 2 (………phút) : NỘI NĂNG VÀ CÁCH LÀM BIẾN ĐỔI NỘI NĂNG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Hãy mô tả thí nghiệm - quan sát và rút ra nhận 1. Nội năng - Nội năng là một dạng năng lượng bên đun nước, nắp ấm bật ra xét. và yêu cầu HS nhận xét. - Nêu được sự phụ thuộc trong củahệ, nó chỉ phụ thuộc vào trạng - Tìm sự phụ thuộc của của nội năng vào nhiệt thái của hệ. Nội năng bao gồm tổng động nội năng. (Gợi ý cho HS) độ và thể tích. năng chuyển động nhiệtcủa các phân tử - NĐLH không quan tâm cấu tạo nên hệ và thế năng tươngtác giữa đến bản chất của nội năng các phân tử đó. cũng như giá trị tuyệt đối - Kí hiệu : U, đơn vị Jun (J) của nội năng mà chỉ quan - Nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tâm đến sự biến thiên của tích của hệ U = f(T, V) nội năng trong quá trình 2. Hai cách làm biến đổi nội năng biến đổi của hệ. a) Thực hiện công: - Trong quá trình thực hiện công có sự - Yêu cầu HS tìm cách - Nêu hai cách và cho ví chuyển hóa từ một dạng năng lượng khác làm biến đổi nội năng của dụ. sang nội năng. hệ và cho ví dụ VD : + cọ xát một miếng kim loại trên - Tìm quan hệ giữa nhiệt - Nhắc lại mặt bàn, miếng kim loại nóng lên, nội lượng và công. 1J = 0,24cal năng của vật tăng. + Nén khí hay cho khí dãn nở, thể tích 1cal = 4,19J khí thay đổi, nội năng khí biến thiên. Thực hiện công Cơ năng Nội năng b) Truyền nhiệt lượng

n hơ

N y u Q m

CHƯƠNG VIII : CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC MỤC TIÊU • Hiểu được các khái niệm; nội năng.công, nhiệt lượng và sự biến đổi của chúng trong một số quá trình. • Hiểu nguyên lí nhiệt động lực học(NĐLH) và phương trình của nó. • Có khái niệm về nguyên lí II NĐLH và phát biểu nguyên lí này( yêu cầu hiểu biết về nguyên lí II thấp hơn so với nguyên lí I). • Có kĩ năng tính nội năng, công và nhiệt lượng của một số quá trình đẳng tích, đẳng áp, đẳng nhiệt. • Hiểu nguyên tắc hoạt động của các động cơ nhiệt và máy lạnh. • Có thể nhận biết được nguồn nóng, nguyồn lạnh, tác nhân ,sinh công ra hay nhận công vào ở một số động cơ nhiệt hay máy lạnh thong dụng như các động cơ đốt trong dung cho ôtô, máy kéo, xe gắn máy, tủ lạnh dung trong gia đình . Các nội dung của chương khảo sát theo quan điểm năng lượng

/ m o .c

e l g

s u pl

o o .g

Soạn ngày …………… Tiết 81 Bài 58 : NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Hiểu được khái niệm nội năng, nghĩa là biết được: • Hệ đứng yên vẫn có khả năng sinh công do có nội năng.

Trang 167

ạ D +

è yK

Trang 168


Hoạt động của GV

Nội dung - Trong quá trình truyền nhiệt có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác. - Số đo sự biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng Q = ∆U - Công thức tính nhiệt lượng Q = mc∆t Q : nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra. (J) m : khối lượng chất (kg) (J/kg.K) c : nhiệt dung riêng của chất ∆t : độ biến thiên nhiệt độ. (oC hay K) c) Sự tương đương giữa công và nhiệt lượng. Hoạt động 3 (………phút) : NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động của GV – Thông báo : đó là sự vận - Đọc phần 3 trong 3. Nguyên lý I nhiệt động lực học dụng định luật bảo toàn và SGK, tìm hiểu nguyên Nguyên lý I nhiệt động lực học là sự vận chuyển hóa năng lượng vào lý I nhiệt động lực học. dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa các hiện tượng nhiệt. Ghi nhận công thức năng lượng vào các hiện tượng nhiệt. (58.2) a) Phát biểu – công thức Q < 0 - Phát biểu nguyên lý I Q>0 Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng đại số nhiệt lượng và công mà hệ nhận HỆ được. ∆U = Q + A A<0 A>0 trong đó : – Cho HS đọc SGK phần ∆U : độ biến thiên nội năng của hệ. 3, tìm hiểu nguyên lý I. Q, A : các giá trị đại số – Hướng dẫn HS tìm ra b) Quy ước về dấu biểu thức của nguyên lý và Q > 0 : hệ nhận nhiệt lượng phát biểu, chú ý phần quy Q < 0 : hệ nhả nhiệt lượng |Q| ước dấu. A > 0 : hệ nhận công A < 0 : hệ sinh công |A| c) Phát biểu khác của nguyên lý I NĐLH Q = ∆U – A Nhiệt lượng truyền cho hệ làm tăng nội năng của hệ và biến thành công mà hệ sinh ra. “– A” là công mà hệ sinh ra cho bên ngoài. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày ……………

s u pl

o o .g

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Hiểu được nội năng của khí lý tưởng chỉ bao gồm tổng động năng chuyển động nhiệt của các phân tử trong khí đó. Như vậy nội năng của khí lý tưởng chỉ còn phụ thuộc vào nhiệt độ. - Biết được công thức tính công của khí lý tưởng. - Biết cách vận dụng nguyên lý I vào các quá trình của khí lý tưởng. 2.Kỹ năng - Đoán biết công mà khí thực hiện trong một quá trình qua diện tích trên độ thị (p,V) ứng với quá trình đó. - Biết tính cộng mà khí thực hiện, tính nhiệt lượng trao đổi và tính độ biến thiên nội năng trong một số quá trình của khí lý tưởng. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Bảng tổng hợp các hệ thức tính công, nhiệt lượng và biến thiên nội năng trong một số quá trình của khí lý tưởng (SGV). Chú ý : Nhiệt dung riêng của chất có giá trị khác nhau tùy theo quá trình đẳng tích hay đẳng áp. - Một số bài tập sau bài và trong SBT. 2.Học sinh: Ôn lại các công thức tính công và nhiệt lượng. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ - Nội năng là gì? Các cách làm biến đổi nội năng của hệ. - Phát biểu nguyên lý I nhiệt động lực hoc. - Giải một bài tập nhỏ. Hoạt động 2 (………phút) : NỘI NĂNG CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung © Nêu khái niệm của khí - Nêu khái niệm. 1. Nội năng và công của khí lý tưởng a) Nội năng của khí lý tưởng lý tưởng? © Vậy nội năng của khí lý - trả lời : chỉ còn phụ Nội năng của khí lý tưởng chỉ bao gồm tưởng phụ thuộc vào yếu thuộc vào nhiệt độ. tổng động năng của chuyển động hỗn tố nào? loạn của các phân tử khí, nên nội năng của khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của khí : U = f(T)

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

e l g

Trang 169

Tiết 82+83 Bài 59 : ÁP DỤNG NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

Hoạt động của HS

è yK

- Yêu cầu HS đọc phần 1b) - Đọc SGK và tìm ra b) Công thức tính công của khí lý tưởng để tìm công của khí lý công thức. Khi dãn nở đẳng áp, khí đã thực hiện một p và phân tích. tưởng. - tìm công: - Yêu cầu HS đọc phần 1c) A’ = p.∆V = p(V2 – M p2 để tìm công và biểu thị V1) công đó trên đồ thị (p,V) Một cách khác, có thể nói khí nhận được N p1 một công : – A = A’ A’ c) Biểu thị công trên hệ tọa độ p-V O V V1 V2 Khi cho khí dãn nở từ thể tích V1 đến V2,

Trang 170


Hoạt động của GV

áp suất giảm từ p1 đến p2 (từ M→ N) thì công do khí sinh ra được biểu thị bằng diện tích hình thang cong MNV2V1M. A = SMNV2V1M

Hoạt động của HS

Nội dung d) Chu trình Chu trình là một quá trình mà trạng thái - Chu trình cuối của nó trùng với trạng thái đầu. ∆U = 0 ∆U = 0 ⇒ ΣQ = Σ(–A) = ΣA’ p ⇒ ΣQ = Σ(–A) a (1) = ΣA’ A’ Tổng đại số nhiệt lượng mà hệ nhận b (2) được trong cả chu trình chuyển hết O Vb V sang công mà hệ sinh ra trong chu Va trình đó. Chiều diễn biến chu trình cùng chiều kim đồng hồ thì khí thực hiện công và ngược lại. Hoạt động 4 (……phút) : BÀI TẬP VẬN DỤNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc đề bài - Đọc bài và tóm tắt. 3. Bài tập vận dụng a) SGK trang 297 và tóm tắt * Tóm tắt bài toán. n = 1,4 mol (1)→(2) : quá trình đẳng áp, (1) : T1 = 300K (2)→(3) : quá trình đẳng tích, p p1 , V1 (3)→(1) : quá trình đẳng nhiệt. (2) : T2 = 350K (2) (1) p2 p1 = p2 , V2 300K 350K Q = 1000J (3) : T3 = T1 (3) p1 300K p3 , V3 = V2 O V V1 V2 (4) ≡ (1) a) Vẽ đồ thị p-V b) Tính công khí thực hiện trong qt p = const b) Công khí thực hiện trong quá trình c) Tính ∆U trong mỗi qt. đẳng áp d) Tính Q trong qt đẳng Ta có A’ = p1.∆V = p1(V2 – V1) tích Mặt khác từ phương trình trạng thái p1.V1 = nRT1 - Hướng dẫn HS dựa vào p2.V2 = nRT2 các kiến thức đã học : Suy ra A’ = nR(T1 – T2) phương trình trạng thái khí = 1,4 × 8,31 × (350 – 300) lý tưởng, áp dụng nguyên = 581,7 (J) lý I NĐLH vào các quá trình. c) Tính độ biến thiên nội năng của mỗi

n hơ

Hoạt động 3 (……phút) : ÁP DỤNG NGUYÊN LÝ I NĐLH CHO CÁC QUÁ TRÌNH. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - yêu cầu HS đọc SGK - Quá trình đẳng tích : 2. Áp dụng nguyên lý I cho các quá phần 2 và rút ra các kết ∆V = 0 ⇒ A = 0 trình của khí lý tưởng luận cho từng quá trình. a) Quá trình đẳng tích (V = const) ⇒Q= p ∆U ∆V = 0 ⇒ A = 0 (2) p2 ⇒ Q = ∆U p1 (1) Vậy, trong quá trình đẳng tích, nhiệt lượng mà khí nhận được chỉ dùng để O V V1 làm tăng nội năng của khí. - Quá trình đẳng áp A = p∆V (V2 > V1) Q = ∆U + A’

p2

(1)

p1

O

Trang 171

A’ V1

e l g

s u pl (2)

V2

V

ạ D +

/ m o .c

b) Quá trình đẳng áp (p = const) A = –A’ p = – p(V2 – V1) (V2 > V1) (1) (2) p1 A’ : công mà khí sinh ra A’ Q = ∆U + A’ O V1 V2 V Trong quá trình đẳng áp, một phần nhiệt lượng mà khí nhận được dùng để làm tăng nội năng của khí, phần còn - Quá trình đẳng nhiệt lại chuyển thành công mà khí sinh ra. T = const ⇒ ∆U = 0 ⇒ Q = –A = A’ p c) Quá trình đẳng nhiệt (T = const)

o o .g

N y u Q m

T = const ⇒ ∆U = 0 ⇒ Q = –A = A’ Trong quá trình đẳng nhiệt, toàn bộ nhiệt lượng mà khí nhận được chuyển hết sang công mà khí sinh ra.

è yK

quá trình. - Quá trình đẳng áp (1)→(2) ∆U = Q + A = Q – A’ ∆U = 1000 – 581,7 = 418,3 (J)

Trang 172


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung - Quá trình đẳng tích (2)→(3) V2 = V3 ⇒ ∆V = 0 ⇒ A = 0 Nhiệt độ giảm nên nội năng giảm ∆U = – 418,3 (J) - Quá trình đẳng nhiệt (3)→(1) ∆U = 0

n hơ

d) Áp dụng nguyên lý I NĐLH cho quá trình đẳng tích (2)→(3) ∆U = Q + A Ta có A = 0 và ∆U = – 418,3 J Vậy Q = – 418,3 J Như vậy khí nhả ra nhiệt lượng 418,3 J.

N y u Q m

IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 84+85 Bài 59 : NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT

g . s

u l p

Trang 173

e l g

oo

ạ D +

/ m o .c

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Biết được nguyên tắc hoạt động của động cơ nhiệt và máy lạnh; biết được nguồn nóng, nguồn lạnh, tác nhân cùng bộ phận phát động, sinh công ra hay nhận vào ở một số máy hay gặp trong thực tế. - Có khái niệm về nguyên lý II nhiệt động lực học, nó liên quan đến chiều diễn biến các quá trình trong tự nhiên, bổ sung cho nguyên I nhiệt động lực học. HS cần phát biểu được nguyên lý II NĐLH. 2.Kỹ năng - Nhận biết và phân biệt được nguồn nóng, nguồn lạnh, tác nhân cùng bộ phận phát động, sinh công hay nhận công ở một số máy lạnh thường gặp trong thực tế. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Một số hình vẽ trong SGK. - Một số máy nhiệt trong thực tế. 2.Học sinh - Ôn lại kiến thức về động cơ nhiệt ở lớp 8. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ - Áp dụng nguyên lý I nhiệt động lực học cho các quá trình. Hoạt động 2 (………phút) : ĐỘNG CƠ NHIỆT Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung  Thế nào là động cơ - Đọc SGK và đưa ra 1. Động cơ nhiệt a) Định nghĩa – Cấu tạo động cơ nhiệt định nghĩa. nhiệt? Động cơ nhiệt là thiết bị biến đổi nhiệt - Đọc SGK và tìm hiểu lượng sang công. - Hướng dẫn HS đọc SGK cấu tạo của động cơ Mỗi động cơ nhiệt đều có 3 bộ phận cơ tìm hiểu cấu tạo của động nhiệt và so sánh lại với bản ví dụ. - Nguồn nóng : cung cấp nhiệt lượng cơ nhiệt qua ví dụ. Nguồn nóng : nguồn đốt (Q1). Nguồn nóng T1 nóng khí. - Tác nhân và các thiết bị phát động nhận Nguồn lạnh : nguồn nhiệt, sinh công và tỏa nhiệt. Q1 Tác nhân và cơ cấu của nước phun vào đáy xi - Nguồn lạnh : thu nhiệt do tác nhân tỏa động cơ nhiệt lanh. ra (Q2). A Tác nhân : khí + xi lanh Q2 + pittông. b) Nguyên tắc hoạt động của động cơ Nguồn lạnh T2 nhiệt - Qua việc tìm hiểu cấu Tác nhân nhận nhiệt lượng Q1 từ nguồn tạo của động cơ nhiệt để nóng biến một phần thành công A và tỏa rút ra nguyên tắc hoạt phần nhiệt lượng còn lại Q2 cho nguồn - Yêu cầu HS tìm hiểu động của động cơ nhiệt. lạnh. nguyên tắc hoạt động của c) Hiệu suất của động cơ nhiệt động cơ nhiệt Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác - Nêu công thức tính định bằng tỉ số giữa công A sinh ra với hiệu suất của động cơ nhiệt lượng Q1 nhận từ nguồn nóng. nhiệt. A Q1 − Q 2 H= = Q1 Q1

è yK

Hoạt động 3 (………phút) : MÁY LẠNH Hoạt động của GV Hoạt động của HS  Thế nào là máy lạnh? Nguồn nóng T1

- Hướng dẫn HS đọc SGK tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy lạnh.

Q Tác nhân và cơ cấu của máy

A Q

Nguồn lạnh T2

Nội dung 3. Máy lạnh a) Định nghĩa – Nguyên tắc hoạt động Máy lạnh là thiết bị dùng để lấy nhiệt từ một vật và truyền sang vật khác nóng hơn nhờ công từ các vật ngoài. Vật cung cấp nhiệt là nguồn lạnh, vật nhận nhiệt là nguồn nóng, và vật trung gian được gọi là tác nhân, nó nhận công từ vật ngoài. b) Hiệu năng của máy lạnh - Là tỉ số giữa nhiệt lượng Q2 nhận từ nguồn lạnh với công tiêu thụ A H=

Q2 Q2 = A Q1 − Q 2

- Hiệu năng của máy lạnh thường có giá

Trang 174


trị lớn hơn 1.

Hoạt động 4 (………phút) : NGUYÊN LÝ II NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Nguyên lý II bổ sung cho 3. Nguyên lý II nhiệt động lực học nguyên lý I. Nó đề cập “Nhiệt không tự nó truyền từ một cật đến chiều diễn biến của sang vật nóng hơn”. quá trình, điều mà nguyên hay lý I chưa đề cập đến. “Không thể thực hiện được động cơ vĩnh - Hướng dẫn HS tìm hiểu cửu loại hai (nói cách khác, động cơ động cơ nhiệt loại II. nhiệt không thể biến đổi toàn bộ nhiệt lượng nhận được thành ra công)” Hoạt động 5 (………phút) : HIỆU SUẤT CỰC ĐẠI CỦA MÁY NHIỆT Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 4. Hiệu suất cực đại của máy nhiệt a) Hiệu suất cực đại của động cơ nhiệt T − T2 H max = 1 T1

e l g

s u pl

o o .g

IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ……………………………………………… Soạn ngày …………… Tiết 86 BÀI TẬP

Trang 175

n hơ

N y u Q m

ạ D +

/ m o .c

T1 : nhiệt độ nguồn nóng T2 : nhiệt độ nguồn lạnh Để nâng cao hiệu suất của động cơ nhiệt, người ta nâng cao nhiệt độ của nguồn nóng hay hạ thấp nhiệt độ nguồn lạnh hoặc thực hiện cả hai. b) Hiệu năng cực đại của máy lạnh T εmax= 2 T1 −T2

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Củng cố lại các kiến thức về Nhiệt động lực học. - Vận dụng để giải quyết các hiện tượng nhiệt, bài toán nhiệt. 2.Kỹ năng - Vận dụng được nguyên lý I NĐLH, công thức tính hiệu suất động cơ nhiệt, hiệu năng của máy thu. - Áp dụng thành thạo các phương trình trạng thái trong các quá trình. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:Chuẩn bị một số bài tập SGK và SBT 2.Học sinh:Ôn lại toàn bộ kiến thức chương VIII và phương trình trạng thái của khí lý tưởng. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (………phút) : BÀI TẬP 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS nêu công Q = mc∆t (BÀI 2/291, SGK) Gọi tcb là nhiệt độ khi hệ đạt trạng thái thức tính nhiệt lượng nhận * Tóm tắt vào hay tỏa ra. cân bằng nhiệt. m1 = 100g = 0,1kg - Yêu cầu HS tóm tắt bài m2 = 300g = 0,3kg - Nhiệt lượng chiếc thìa đồng đã tỏa ra toán Qtỏa = m3.c3.(t2 – tcb) t1 = 20oC - Nhiệt lượng cốc nhôm và nước đã thu m3 = 75g = 0,075kg vào t2 = 100oC Qthu = (m1.c1 + m2.c2).(tcb – t1) c1 = 880 J/kg.K Khi có sự cân bằng nhiệt thì c2 = 380 J/kg.K Qthu = Qtỏa c3 = 4,19.103 J/kg.K Tìm nhiệt độ cân bằng (m1.c1 + m2.c2).(tcb – t1) = m3.c3.(t2 – tcb) Thay số vào và giải ra kết quả tcb = của cốc nước tcb. 22oC Hoạt động 2 (………phút) : BÀI TẬP 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gọi HS lên bảng tự tóm * Tóm tắt (BÀI 4/299, SGK) tắt và giải bài toán. n = 2,5 mol -Công mà khí đã thực hiện trong quá T1 = 300K, p1 , V1 trình đẳng áp T2 , p2 = p1 , V2 = 1,5.V1 A’ = p.∆V = p(V2 – V1) = p.0,5V1 Q = 11,04kJ = 11040J Mặt khác p1.V1 = n.R.T1 Tìm công mà khí thực Do đó công mà khí thực hiện là hiện và độ tăng nội A’ = 0,5.n.R.T1 năng. A’ = 0,5.2,5.8,31.300 = 3116,25 J Nói cách khác khí đã nhận công –A = A’ - Áp dụng nguyên lý I NĐLH ∆U = Q + A = Q – A’ ∆U = 11040 – 3116,25 = 7923,75 J Hoạt động 3 (………phút) : BÀI TẬP 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

è yK

Trang 176


- Gọi HS lên bảng tự tóm * Tóm tắt tắt và giải bài toán. H = ½ Hmax T1 = 227 + 273 = 500K T2 = 77 + 273 = 350K t = 1h = 3600s m = 700 kg q = 31.106 J/kg Tính công suất của máy hơi nước.

Câu 3: Công thức diễn tả nguyên lý I NĐLH cho hệ khí có thể viết dưới dạng nào sau đây nếu nội năng của hệ tăng, hệ nhận công A và giải phóng nhiệt lượng Q .

(BÀI 5/307, SGK) Ta có H A T1 − T2 = H = max ; Q1 2 2T1

A. Q = ∆U + A

Công mà máy hơi nước đã thực hiện trong 1h là T − T2 T − T2 ⇒ A= 1 .Q = 1 .m.q 2T1 2T1

IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………… Soạn ngày …………… Tiết 87 KIỂM TRA HỌC KỲ II

s u pl

o o .g

ạ D +

/ m o .c

Câu 2: Chiều cao của cột chất lỏng trong ống mao dẫn được tính bằng công thức nào? 2σ 4σ 4σ 2r A. h = B. h = C. h = D. h = Ddg Drg Ddg Dσ g

è yK

B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Bài 1 (2 điểm: ) Từ độ cao h = 16m một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu v0, vận tốc của vật lúc vừa chạm đất là v = 18m/s. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 10m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Tính : a. Vận tốc ban đầu v0. b. Độ cao của vật tại vị trí động năng bằng thế năng. Bài 2( 2 điểm):Một viên đạn có khối lượng m=2 kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500 m/s. Hỏi mảnh kia bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu? III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.

Trang 177

D. Q = ∆U - A

N y u Q m

A 3255 × 10 6 P= = = 904.10 3 (W) t 3600

e l g

C. ∆U = A − Q .

n hơ

500 − 350 × 700 × 31 × 10 6 2.500 A = 3255×106 (J) Công suất của máy hơi nước

A=

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Các định luật bảo toàn : Động lượng. Động năng. Thế năng. Cơ năng. Định luật bảo toàn đông lượng. Định luật bảo toàn cơ năng. Định lí dộng năng. - Chất khí : Thuyết động học phân tử. Phương trình trạng thái. Các quá trình biến đổi trạng thái. - Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể. - Cơ sở của nhiệt động lực học. 2. Kỹ năng - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan. - Giải được các bài tập có sử đến các định luật Niu tơn, các định luật bảo toàn và quá trình biến đổi trạng thái của chất khí. II. ĐỀ BÀI : A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Câu 1: Độ co tương đối được tính bằng biểu thức nào sau đây: ∆l F ∆l Fdh ∆l Fdh .S ∆l ES A. = E. B. = C. = D. = lo S lo ES lo E lo Fdh

B. ∆U = A + Q

Câu 4: Dưới áp suất 10000 N/m một lượng khí có thề tích là 10 lít. Tính thể tích của khí đó dưới áp suất 5000 N/m2.Biết nhiệt độ là không đổi. A. 2 lít. B. 0,2 lít. C. 20 lít D. 2.10 5 lít. Câu 5: Một người kéo lực kế, số chỉ của lực kế là 400 N, lò xo của lực kế có độ cứng 1000 N/m. tính công do người thực hiện. A. 60 J B. 70 J C. 80 J D. 90 J Câu 6: Có 2 chất điểm, chất điểm I có khối lượng m và vận tốc v, chất điểm II có khối lượng 2m, vận tốc v/2. so sánh Wđ1, Wđ2? B. Wđ1= Wđ2 C. Wđ1=1/2 Wđ2 D. A. Wđ1=2 Wđ2 Wđ1=4Wđ2 Câu 7: Vật khối lượng 200 g chuyển động với vận tốc 400 cm/s thì động lượng (kgm/s) của vật là: A. 0.8 B. 8 C. 80 D. 20 Câu 8: Một vật trọng lượng 1 N có động năng là 1 J. lấy g = 10 m/s2. khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu? A. 0.45 m/s B. 1 m/s C. 1.4 m/s D. 4.4 m/s Câu 9: Một vật khối lượng 20 kg được buộc vào một sợi dây dài. Tính công thực hiện khi kéo vật lên đều theo phương thẳng đứng với độ cao 10 m.g= 9.8m/s2. A. 1960 J B. 1970 J C. 2100 J D. 2200 J Câu 10: Một quả đạn khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v , đột nhiên nổ thành hai mảnh. Một mảnh có khối lượng m/3 chuyển động với vận tốc v1 và mảnh có khối lượng 2m/3 chuyển động với vận tốc v 2 . Ngay sau khi đạn nổ thành hai mảnh, biểu thức nào sau đây đúng: B. v = v1 + v 2 C. v = v1 + 2v 2 D. A. 3v = v1 + 2v 2 2v = v1 + 3v 2 Câu 11: Chọn câu sai: Đơn vị của công là: A. J B. W.s C. N.m D. N.m/s Câu 12: Trong hệ tọa độ (P,T), đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng tích? B. Đường thẳng không đi qua gốc tọa độ. A. Đường hypebol. C. Đường thẳng cắt trục P tại điểm P0. D. Đường thẳng kéo dài qua gốc tọa độ.

Trang 178


Câu Đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

IV.TRẢ BÀI VÀ RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….………………………………………………… ………………………………………………

n hơ

N y u Q m

ạ D +

e l g

/ m o .c

s u pl Trang 179

o o .g

è yK


Ngày soạn : ........ / ......... / ........

Hãy nêu phương pháp giải bài

Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

• Nghiên cứu mục I – Sgk theo • Bài 1: Hai xe A và B cách

toán lập phương trình chuyển

các câu hỏi, thảo luận trả lời nhau 112 km, chuyển động

I.MỤC TIÊU:

động, xác định vị trí và thời

các câu hỏi, rút ra kiến thức cơ ngược chiều nhau. Xe A có vận

- Viết được phương trình của chuyển động thẳng đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình và vận

điểm hai chất điểm gặp nhau?

bản

n hơ

tốc 36 km/h, xe B có vận tốc 20

dụng vào giải bài tập.

- Chọn hệ quy chiếu.

km/h và cùng khởi hành lúc 7

- Biết được cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán

- Viết phương trình chuyển

giờ.

II. CHUẨN BỊ :

động của hai chất điểm.

a/ Lập phương trình chuyển

1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng

- Tại thời điểm gặp nhau: x1 =

động của hai xe

x2 Tìm t

b/ Xác định thời điểm và vị trí

u Q m

2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC

Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý

1. Hoạt động 1( 10’) : Ổn định kiểm tra và tạo tình huống học tập. Hoạt động của giáo viên

•CH1 Nêu các bước giải bài • Ôn lại kiến thức toán động học ?

vectơ vận tốc hai xe và chiều

Hoạt động của học sinh

x = x0 + v(t − t0 )

• Tiếp nhận nhiệm vụ

Nếu t0 = 0: x = x0 + vt

•CH2 Lập phương trình mốc thời gian t0 khác không ? 2. Hoạt động 2 ( 15’): Nghiên cứu bài toán lập phương trình chuyển động. Hoạt động của học sinh

Ghi bảng

u l p

Tuỳ dữ kiện đề bài tìm x , v , s

Vẽ hình theo hướng dẫn của

c/ Vẽ đồ thị tọa độ – Thời gian Giải: Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với đoạn đường AB

GV

+ Chiều dương A B + Gốc tọa độ tại A

Cá nhân tự viết phương trình

+ Gốc thời gian 7 giờ

theo dữ kiện a/ Phương trình chuyển động xe - Khi x1 = x2 Giải tìm t và x

A: x1 = 36t (km) Phương trình chuyển động xe B: x2 = −20t + 112(km) b/ Khi hai xe gặp nhau :

x1 = x 2

Lưu ý HS cách chọn tỉ lệ.

⇔ 36t = −20t + 112 ⇔ t = 2( h ) Vị trí hai xe lúc gặp nhau : x1 = x 2 = x = 36.2 = 72(km) Vậy hai xe gặp nhau sau 2 giờ HS tự vẽ đồ thị

Trang 1

hai xe gặp nhau

Hai xe gặp nhau khi nào?

e l g

oo

g . s

ạ D +

/ m o .c

chuyển động thẳng đều với

Hoạt động của giáo viên

è yK dương.

Ghi bảng

yN

Trang 2

tại vị trí cách A một đoạn 72 km.


c/ Vẽ đồ thị tọa độ- thời gian :

• GV nêu loại bài tập, yêu cầu

• HS ghi nhận dạng bài tập,

• Bài tập : Bài tập 2.18/11

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng thảo luận nêu cơ sở vận dụng .

SBT

.

v1=12km/h ;

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân

n hơ

cầu HS:

• Phân tích bài toán, tìm mối Thời gian xe đạp chạy trong

- Tóm tắt bài toán,

liên hệ giữa đại lượng đã cho nửa đoạn đường đầu là:

N y u Q m

- Phân tích, tìm mối liên hệ và cần tìm

t1 =

giữa đại lượng đã cho và cần • Tìm lời giải cho cụ thể bài tìm

e l g

3. Hoạt động 3 ( 15’): Dạng bài toán về tính tốc độ trung bình Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

s u l

p Trang 3

o o .g

Ghi bảng

è yK

s1 s = v1 2v1

Thời gian xe đạp chạy trong

• Hs trình bày bài giải.

nửa đoạn đường cuối là:

- Tìm lời giải cho cụ thể bài

/ m o .c

km/h ;

vtb= ?

• GV nêu bài tập áp dụng, yêu tích, tiến hành giải

ạ D +

v2=18

s2 s = v 2 2v 2

t2 =

Phân tích đề và viết biểu thức: vtb =

Tốc độ trung bình của xe đạp

s1 + s 2 t1 + t 2

trên cả đoạn đường là:

Giải tìm vtb

vtb =

2v v s = 1 2 =14,4(km/ h) s s v1 + v2 + 2v1 2v2

4. Hoạt động 4 ( 5’ ): Tổng kết bài học Hoạt động của giáo viên • GV yêu cầu HS:

Hoạt động của học sinh • HS Ghi nhận :

-

Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học

-

Kiến thức, bài tập cơ bản đã

-

Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các

-

Kỹ năng giải các bài tập cơ bản

bài tập cơ bản • Giao nhiệm vụ về nhà

• Ghi nhiệm vụ về nhà

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

.................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Trang 4


Ngày soạn : ........ / ......... / ........ Tiết 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

I.MỤC TIÊU:

• Hs trình bày bài giải.

- Tìm lời giải cho cụ thể bài

Nêu các công thức có thể tính đầu tăng tốc

Hãy nêu phương pháp giải bài

a, v

toán bằng cách áp dụng công

Gia tốc của xe :

Lựa chọn công thức phù hợp

thức?

với dữ kiện đề bài

n hơ

- Hs Nắm được các công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường, công thức liên hệ giữa v, a, s của Gọi hai HS lên bảng làm đối

- HS nắm được cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán

chiếu

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà

Hoạt động của giáo viên

• Ôn lại kiến thức

quát của CĐTBĐĐ?

• Tiếp nhận nhiệm vụ

Ghi bảng • Gia tốc : a =

v − v0 ∆v = ∆t ∆t

đại lượng trong công thức ?

• Tọa độ : s = v0 t +

1 2 at 2

• Quáng đường : s = v0 t +

e l g 2

2 0

1 2 at 2

• Liên hệ : v − v = 2as

oo

2. Hoạt động 2 ( 15 phút ): Bài tập dùng công thức gia tốc, quãng đường, vận tốc

• GV nêu loại bài tập, yêu cầu

Hoạt động của học sinh

g . s

• HS ghi nhận dạng bài tập, • Bài tập :

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng thảo luận nêu cơ sở vận dụng . .

u l p

Dạ

+ / m o .c

•Vận tốc : v = v0 + at

•CH2 Nêu và định nghĩa các

Nêu nhận xét từng bài làm

xét và cho điểm

Hoạt động của học sinh

•CH1 Nêu các công thức tổng

Hoạt động của giáo viên

è yK

So sánh bài làm 2 HS, nhận

1. Hoạt động 1(10 ’) : Ổn định kiểm tra và tạo tình huống học tập.

Ghi bảng

Hãy viết công thức tính quãng

cầu HS:

Trang 5

Bài 2: Sửa BT 3.17/16 SBT v0 = 18 km/h; s=5,9 m (giây thứ 5)

HS trên bảng và cả lớp cùng Quãng đường vật đi được sau làm, sau đó cả lớp cùng nhận thời gian 5s:

Gọi 2 HS khác lên bảng làm

xét, đối chiếu kết quả

s 5 = 5v0 + 12,5a Quãng đường vật đi được trong

Nhận xét, cho điểm

giây thứ 5: ∆s = s5 − s4 = v0 + 4,5a ⇒a=

∆s − v0 5,9 − 5 = = 0,2(m / s 2 ) 4,5 4,5

Quãng đường vật đi được sau

trạng thái đứng yên. Trong 4s

Bài giải :

v = v0 + at = 0 + 1,25.2 = 2,5 (m/s)

s 4 = 4v 0 + 8a

thời gian 10s:

• Phân tích bài toán, tìm mối đầu ô tô đi được một đoạn

giữa đại lượng đã cho và cần • Tìm lời giải cho cụ thể bài

hai:

Viết công thức và định hướng Quãng đường vật đi được sau thời gian 4s: tìm a

Bài 1 : Một ô tô bắt đầu chuyển

liên hệ giữa đại lượng đã cho đường 10m. Tính vận tốc ô tô đạt được ở cuối giây thứ hai. - Phân tích, tìm mối liên hệ và cần tìm - Tóm tắt bài toán,

Với s = 10m ; v0 = 0 ; t = 4s

Giải:

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân động thẳng nhanh dần đều từ • GV nêu bài tập áp dụng, yêu tích, tiến hành giải

1 2 at 2

a = ?; t = 10 s s = ?

đường đi được của vật trong 4s, 5s và giây thứ 5

s = v0 t +

2 HS trên bảng và cả lớp cùng a = 1,25 (m/s ) Vận tốc của ô tô cuối giây thứ làm

N y u Q m

chuyển động thẳng biến đổi đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình và vận dụng vào giải bài tập.

III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC

Chọn gốc thời gian lúc xe bắt

tìm

s10 = 10v 0 + 50a = 60m

3. Hoạt động 3 ( 15 phút ) : Tìm hiểu về bài tập áp dụng công thức liên hệ a,v,s Hoạt động của giáo viên

Trang 6

Hoạt động của học sinh

Ghi bảng


• GV nêu loại bài tập, yêu cầu

• HS ghi nhận dạng bài tập,

- Tìm lời giải cho cụ thể bài

• Bài tập :

- Chọn hệ quy chiếu.

a/ Lập phương trình chuyển

- Viết phương trình chuyển

động của hai người. b/ Xác định thời điểm và vị trí

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng thảo luận nêu cơ sở vận dụng .

Bài 3 : Một đoàn tàu bắt đầu rời

.

ga, chuyển động thẳng nhanh

động của hai chất điểm.

dần đều. Sau khi đi được 1000

- Tại thời điểm gặp nhau: x1 =

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân • GV nêu bài tập áp dụng, yêu tích, tiến hành giải

n hơ

cầu HS:

• Phân tích bài toán, tìm mối m đạt đến vận tốc 10m/s. Tính

Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý

x2 Tìm t

- Tóm tắt bài toán,

liên hệ giữa đại lượng đã cho vận tốc của tàu sau khi đi được

vectơ vận tốc hai người và

Tuỳ dữ kiện đề bài tìm x , v , s

- Phân tích, tìm mối liên hệ và cần tìm

2000m.

giữa đại lượng đã cho và cần • Tìm lời giải cho cụ thể bài

Giải:

tìm - Tìm lời giải cho cụ thể bài

chiều dương.

• Hs trình bày bài giải.

Chọn gốc thời gian lúc tàu bắt

Phân tích đề và viết biểu thức.

đầu tăng tốc

u Q m

Vẽ hình theo hướng dẫn của

biểu thức liên hệ a,v,s .

2

2 0

v − v = 2as 2

Hãy nêu hướng giải?

⇒a=

v −v = 0,05m / s 2 2s

ạ D +

Vận tốc của tàu sau khi đi được

/ m o .c

v 2 − v02 = 2as

⇒ v = 2as + v02 = 14,14m / s

Tính a Ap dụng công thức liên hệ để Nhận xét, cho điểm

tính v

e l g

2. Hoạt động 4 ( 15 phút ): Bài tập lập phương trình chuyển động Hoạt động của giáo viên • GV nêu loại bài tập, yêu cầu

oo

Hoạt động của học sinh • HS ghi nhận dạng bài tập,

Ghi bảng

è yK

Hai người gặp nhau khi nào?

2 0

2000m:

Gọi 2 HS lên bảng làm bài

đến dốc tới vị trí gặp nhau. Giải: Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với đoạn dốc AB + Chiều dương A B + Gốc tọa độ tại A

Cá nhân tự viết phương trình theo dữ kiện

+ Gốc thời gian lúc hai người tới chân dốc a/ Phương trình chuyển động của người tại A:

Khi x1 = x2 Tính quãng đường mỗi người Giải tìm t và x

1 x1 = x01 + v01t + a1t 2 2 ⇒ x1 = 5t − 0,1t 2 (m) Phương trình chuyển động của người tại B:

đi được

1 x2 = x02 + v02t + a2t 2 2 ⇒ x2 = 130 − 1, 5t − 0,1t 2 (m)

Bài 1: Người thứ nhất khởi

g . s

c/ Mỗi người đi được quãng

đường dài bao nhiêu kể từ lúc

GV

Gia tốc của tàu:

Yêu cầu HS đọc đề và viết

yN

hai xe gặp nhau

b/ Khi hai người gặp nhau :

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng thảo luận nêu cơ sở vận dụng .

hành ở A có vận tốc ban đầu là

x1 = x2

.

18km/h và lên dốc chậm dần

⇔ 5t − 0,1t 2 = 130 − 1,5t − 0,1t 2 ⇔ t = 20( s )

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân

u l p

• GV nêu bài tập áp dụng, yêu tích, tiến hành giải cầu HS: - Tóm tắt bài toán,

Tính s1 ; s2

đều với gia tốc 20 cm/s2. Người

Vị trí hai người lúc gặp nhau :

• Phân tích bài toán, tìm mối thứ hai khởi hành tại B với vận liên hệ giữa đại lượng đã cho tốc ban đầu 5,4km/h và xuống

- Phân tích, tìm mối liên hệ và cần tìm

x1 = x2 = x = 5.20 − 0,1.202 = 60(m)

Vậy hai người gặp nhau sau 20s

dốc nhanh dần đều với gia tốc

giữa đại lượng đã cho và cần • Tìm lời giải cho cụ thể bài

0,2 m/s . Biết khoảng cách

tại vị trí cách A một đoạn 60m.

tìm

AB=130m.

c/ Quãng đường mỗi người đi

Trang 7

• Hs trình bày bài giải.

2

Trang 8


III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC

được :

1. Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn tập, cũng cố .

s1 = 60m ; s2 = 130-60 = 70m 4. Hoạt động 5 ( 5’ ): Tổng kết bài học Hoạt động của giáo viên • GV yêu cầu HS: -

Hoạt động của học sinh

Ghi bảng - Cho HS làm bài tập thêm:

• HS Ghi nhận :

Chổt lại kiến thức, bài

-

tập cơ bản đã học -

Hoạt động của giáo viên

Ghi nhớ và luyện tập

-

kỹ năng giải các bài

Kiến thức, bài tập cơ

Một vật bắt đầu chuyển động

bản đã

thẳng nhanh dần đều với v0=

Kỹ năng giải các bài

4m/s ; a = 2m/s2

tập cơ bản

a/ Vẽ đồ thị vận tốc theo thời

tập cơ bản • Giao nhiệm vụ về nhà

• Ghi nhiệm vụ về nhà

n hơ

• Vận tốc

sự rơi tự do ?

- Nếu vật ném đi lên v0 ≠ 0 :

u Q m

yN

- Gia tốc : a = g ,với g = 9,8

gian của vật

• CH

b/ Sau bao lâu vật đạt vận tốc

thẳng lên hoặc ném thẳng

20m/s

2

Nếu vật được ném m/s2 hoặc 10 m/s2.

è yK

xuống thì các công thức là gì ?

c/ Tính quãng đường vật đi

được trong khoảng thời gian

Dạ

trên

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

+ / m o .c

.................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

I.MỤC TIÊU:

g . s

u l p

luật là chuển động thẳng biến

1 2 gt 2

Nếu v0 ≠ 0 : s = v0t +

1 2 gt 2

lên v0 ≠ 0

s = v0t + - Tọa độ : x = x0 + v0t + a.t2.

: v = v0 – gt;

1 2 2 2 gt ; v − v0 = 2 gs 2

Phương trình CĐ của một vật

được ném thẳng đứng lên trên: 1 y = y0 + v0t − gt 2 2

Ngày soạn : ........ / ......... / ........

• Phương trình CĐ của một vật

được ném thẳng đứng xuống dưới: y = y0 + v0t +

1 2 gt 2

2. Hoạt động 2 ( 35 phút ): Bài tập áp dụng công thức tính quãng đường vật rơi tự do Hoạt động của giáo viên

2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà

Trang 9

• Quãng đường: s =

xuống v0 ≠ 0 : v = v0 + gt;

- Áp dụng được cho bài toán ném vật lên, ném vật xuống .

1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng

v = v0 + gt

• Nếu vật ném thẳng đứng đi

đổi đều .

- Hiểu được các công thức của sự rơi tự do và vận dụng vào giải bài tập.

II. CHUẨN BỊ :

- Nếu vật ném đi xuống v0 ≠ 0 :

1 s = v0t − gt 2 ; v 2 − v02 = −2 gs 2

( ném xuống ) có cùng quy

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Tiết 3 : SỰ RƠI TỰ DO

v = v0 – gt

• Nếu vật ném thẳng đứng đi - Vận tốc : v = v0 + a.t.

Gợi ý : Rơi tự do hay ném lên

e l g

v = gt

• Liên hệ giữa v, g, s: v02 = 2 gs

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

oo

Ghi bảng

Hoạt động của học sinh

• CH 1 Nêu các công thức của Ôn tập theo hướng dẫn

Trang 10

Hoạt động của học sinh

Ghi bảng


Bài 1: Một hòn đá rơi tự do

cuối cùng GV nhận xét, cho

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng thảo luận nêu cơ sở vận dụng .

xuống một cái giếng. Sau khi

điểm

.

rơi được thời gian 6,3 giây ta

• Bài tập luyện tập :

nghe tiếng hòn đá đập vào

Trong 0,5s cuối cùng trước khi

• Phân tích bài toán, tìm mối giếng. Biết vận tốc truyền âm là 2 liên hệ giữa đại lượng đã cho 340m/s. Lấy g = 10m/s . Tìm

do vạch được quãng đường

• GV nêu loại bài tập, yêu cầu

• HS ghi nhận dạng bài tập, • Ghi bài tập, tóm tắt, phân

• GV nêu bài tập áp dụng, yêu tích, tiến hành giải cầu HS: - Tóm tắt bài toán,

• Hs trình bày bài giải.

- Tìm lời giải cho cụ thể bài

Phân tích những dữ kiện đề

Đọc đề và hướng dẫn HS phân

bài, đề xuất hướng giải quyết

tích đề để tìm hướng giải

bài toán

nghe được tiếng hòn đá đập vào giếng?

Liên hệ t1 và t2

2h g

chuyển động thẳng đều : h v

t1 + t2 = 6,3s

gian t, thời gian (t – 1) và trong giây cuối cùng.

oo

Giải

Gọi s là quãng đường viên đá

g . s

rơi sau thời gian t

tích dữ kiện Viết công thức tính quãng

e l g

Bài 2 : Bài tập 4.10/19 SBT

Yêu cầu HS đọc đề và phân

đường viên đá rơi sau thời

Chiều sâu của giếng là :

1 1 h = gt12 = .10.(5,8) 2 = 168, 2m 2 2

Giải tìm t1 và h

Gọi hai HS lên bảng làm bài

Dạ

+ / m o .c

⇔ t1 = 5,8s

Phân tích đề

u l p

Cả lớp cùng giải bài toán

è yK

Hoạt động của giáo viên

• GV nêu loại bài tập, yêu cầu

h = vt2 = v(6,3 − t1 )

Am thanh truyền đến tai là

t2 =

2. Hoạt động 3 ( 35 phút ) : Tìm hiểu về bài tập tính quãng đường, vận tốc, thời gian.

h v

1 ⇔ gt12 = 6,3v − vt1 2 ⇔ 10t12 + 680t1 − 4284 = 0

đất độ cao h, người ta thả rơi

.

một vật (g = 10m/s2).

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân

• GV nêu bài tập áp dụng, yêu tích, tiến hành giải

cầu HS: - Tóm tắt bài toán,

a/ Tính quãng đường vật rơi

• Phân tích bài toán, tìm mối trong 2s đầu tiên. liên hệ giữa đại lượng đã cho b/ Trong 1s trước khi chạm đất,

- Phân tích, tìm mối liên hệ và cần tìm

vật rơi được 20m. Tính thời

giữa đại lượng đã cho và cần • Tìm lời giải cho cụ thể bài

gian lúc bắt đầu rơi đến khi

tìm

• Hs trình bày bài giải.

- Tìm lời giải cho cụ thể bài

Phân tích những dữ kiện đề

Đọc đề và hướng dẫn HS phân

bài, đề xuất hướng giải quyết

tích đề để tìm hướng giải

bài toán

chạm đất. Từ đó suy ra h. c/ Tính vận tốc của vật khi chạm đất Giải : a/ Quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên là :

rơi sau thời gian t – 1

s=

1 2 1 gt ; s1 = g (t − 1)2 2 2

HS tự viết công thức

Quãng đường viên đá rơi trong giây cuối cùng:

Ghi bảng

Bài 1: Từ một vị trí cách mặt

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng thảo luận nêu cơ sở vận dụng .

Viết công thức tính quãng

đường vật rơi?

Gọi HS dưới lớp nhận xét,

Trang 11

Hoạt động của học sinh

• HS ghi nhận dạng bài tập,

Gọi s1 là quãng đường viên đá

Ta có: s =

1 2 1 gt − g (t − 1) 2 2 2 g ⇔ 24,5 = gt − 2 ⇒ t = 3s ∆s = s − s1 =

vật được buông ra. (ĐS: 7,8m)

2h g

Mà t1 + t2 = 6,3s t2 = 6,3 – t1

tự do :

t1 =

g = 10m/s2. Tính độ cao từ đó

Thời gian hòn đá rơi : t1 = Thời gian truyền âm : t2 =

Hòn đá rơi xuống giếng là rơi

gian hòn đá rơi cho đến khi

được trong 0,5s trước đó. Lấy

Gọi h là độ cao của giếng

tìm

n hơ

∆s = s − s1

gấp đôi quãng đường vạch

Giải :

giữa đại lượng đã cho và cần • Tìm lời giải cho cụ thể bài

1 2 gt ; 2 1 s2 = g (t − 1) 2 2 s1 =

N y u Q m

chiều sâu của giếng.

- Phân tích, tìm mối liên hệ và cần tìm

Hãy viết công thức tính thời

chạm vào mặt đất, vật rơi tự

Căn cứ đề bài viết công thức

s=

1 2 gt 2

Nêu phương pháp giải:

Trang 12

1 2 1 gt = .10.22 = 20m 2 2

b/ Gọi h là quãng đường vật rơi sau thời gian t Gọi h1 là quãng đường vật rơi sau thời gian t – 1


Nêu cách tính t và h?

1 2 gt ; 2 1 h1 = g (t − 1) 2 2

Ta có: h =

h =

thời gian 0,5s. Cuối cùng vật

1 2 1 gt ; h1 = g (t − 1)2 2 2

rơi tự do từ độ cao 300m đến

Quãng đường vật rơi trong giây

mặt đất trong thời gian 7,3s.

cuối cùng:

∆h = h − h1

1 2 1 gt − g (t − 1) 2 2 2 g ⇔ 20 = gt − 2 ⇒ t = 2,5s ⇒h=

cuối cùng GV nhận xét, cho

c/Vận tốc của vật khi chạm đất

Hoạt động của giáo viên

v = gt = 10.2,5 = 25m

-

Giải

Nêu công thức tính vận tốc?

Phân tích đề

Quãng đường vật rơi:

Cả lớp cùng giải bài toán

b/ Khi khí cầu hạ xuống t =

2h 2.300 = = 7,8s g 9,8

Yêu cầu HS đọc đề và phân

Viết công thức tính quãng đường vật rơi, từ đó tính thời

gian vật CĐ trong từng trường hợp.

1 2 gt 2

e l g

⇔ 300 = 4, 9 t +

tích dữ kiện Gọi hai HS lên bảng làm bài

v0=4,9m/s s = v0t +

s = v0t +

1 2 gt 2

oo

⇔ t2 + t −

g . s

Thay số giải tìm t

u l p

9, 8 2 t 2

300 =0 4, 9

Dạ

+ / m o .c

2h 2.300 = = 7,8s g 9,8

è yK

• GV yêu cầu HS:

Bài 2 : Bài tập 4.14/20 SBT a/ Khi khí cầu đứng yên:

Trang 13

Hoạt động của học sinh

• HS Ghi nhận :

Chổt lại kiến thức, bài Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài

Ghi bảng •- Bài tập luyện tập:

-

Kiến thức, bài tập cơ bản đã

cùng một độ cao, bi A thả sau

-

Kỹ năng giải các bài

bi B 0,3s. Tính khoảng cách

tập cơ bản đã học

-

tập cơ bản

Hai viên bi nhỏ được thả rơi từ

giữa 2 bi sau 2s kể từ khi bi B rơi (ĐS: 5,55m)

tập cơ bản • Giao nhiệm vụ về nhà

• Ghi nhiệm vụ về nhà

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

.................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Giải phương trình, chọn nghiệm

dương t = 7,3s

c/ Khi khí cầu bay lên v0=4,9m/s :

Ngày soạn : ........ / ......... / ........

Thời gian bay lên CDĐ : t1 =

v0 4,9 = = 0,5s g 9,8

Tiết 4 - : BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU . I.MỤC TIÊU:

Tính thời gian từ lúc bắt đầu Sau đó vật rơi từ độ cao lớn ném đến khi rơi chạm đất.

là : t = 2.0,5 + 7,3 = 8,3s

5. Hoạt động 5 ( 10 phút ): Tổng kết bài học

là :

t =

N y u Q m

điểm

1 2 1 gt = .10.(2,5) 2 = 31, 25m 2 2

v = gt

n hơ

Gọi HS dưới lớp nhận xét,

∆h = h − h1 =

Thời gian tổng cộng vật đi được

nhất đến độ cao 300m trong

Trang 14


- Hiểu và vận dụng các công thức tính chu kì, tần số, tốc độ dài, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm và công thức cộng vận tốc để vận dụng vào giải bài tập. - Rèn luyện cho HS kĩ năng giải BT dạng chuyển động tròn đều và công thức tính vận tốc.

Viết công thức tính tốc độ dài của từng kim?

v1 = ω r1 =

2π r1 T1

giờ ; kim phút quay một vòng

v2 = ω r2 =

2π r2 T2

• Bài 2 : Một ô tô chuyển động

n hơ

Lập tỉ số và giải

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà

N y u Q m

Lập tỉ số?

III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC

1. Hoạt động 1( 10’) : Ổn định kiểm tra và tạo tình huống học tập. Hoạt động của giáo viên

Yêu cầu HS đọc đề và phân

• CH 1 Nêu các công thức của Ôn tập theo hướng dẫn

tích dữ kiện

Ghi bảng

Hoạt động của học sinh T=

chuyển động tròn đều ?

ω

; f =

1 ω = T 2π

aht =

• CH 3 3. Hoạt động 2 ( 15 phút ): Bài tập chuyển động tròn đều.

Hoạt động của giáo viên • GV nêu loại bài tập, yêu cầu

Hoạt động của học sinh

m o .c

• HS ghi nhận dạng bài tập, Bài 1: BT 5.13 SBT Giải :

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân Gọi v1, T1, r1 lần lượt là tốc độ

.

- Tóm tắt bài toán,

• Phân tích bài toán, tìm mối phút v2, T2, r2 lần lượt là tốc độ liên hệ giữa đại lượng đã cho dài, chu kì, bán kính của kim

g . s

giữa đại lượng đã cho và cần • Tìm lời giải cho cụ thể bài • Hs trình bày bài giải.

u l p

- Tìm lời giải cho cụ thể bài

Phân tích những dữ kiện đề

Đọc đề và hướng dẫn HS phân

bài, đề xuất hướng giải quyết

tích đề để tìm hướng giải

bài toán

HS tự viết công thức

Trang 15

oo

giờ.

- Phân tích, tìm mối liên hệ và cần tìm tìm

e l g

theo một đường tròn bán kính 100m với vận tốc 54km/h. a/ Xác định gia tốc hướng tâm của một điểm trên đường tròn. b/ Xác định tốc độ góc của ô tô c/ Tính chu kì, tần số của ô tô Giải a/ Gia tốc hướng tâm của ô tô tại một điểm là: aht =

Theo

công

b/ Tốc độ góc của ô tô:

Sau đó GV nhận xét bài làm

ω=

trên bảng, cho điểm.

2π r2 v2 = ω r2 = T2

v rT 1,5r2 .12 ⇒ 1 = 1 2 = = 18 v2 r2T1 r2 .1 ⇒ v1 = 18v2

(Vì kim giờ quay 1 vòng hết 12

v 15 = = 0,15(rad / s ) r 100

c/ Chu kì của ô tô: T=

ω

=

2.3,14 = 41,9( s) 0,15

Tần số của ô tô: f=

1 1 = = 0,02(Hz) T 41,9

1. Hoạt động 3( 10’) : Củng cố.

thức :

2π r1 v1 = ω r1 = T1

v 2 152 = = 2, 25( m / s 2 ) r 100

Gọi một số HS lên chấm điểm.

dài, chu kì, bán kính của kim

• GV nêu bài tập áp dụng, yêu tích, tiến hành giải cầu HS:

Dạ

/+

Ghi bảng

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng thảo luận nêu cơ sở vận dụng .

è yK

Gọi hai HS lên lớp giải

v2 = rω 2 ; v, ω : v = rω r v1,3 = v1,2 + v2,3

• CH 2

hết 1 giờ)

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Một bánh xe Honda quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Xác định:

Ghi bài tập củng cố

a/ Chu kì, tần số của bánh xe (ĐS: T=0,02s;f=50Hz) b/ Tốc độ góc, gia tốc hướng tâm. Biết bán kính bánh xe là 0,5m. (ĐS: 314 rad/s) IV. RÚT KINH NGHIỆM:

..................................................................................................................................................

Trang 16


..................................................................................................................................................

- Chọn hệ qui chiếu thích hợp.

..................................................................................................................................................

- Xác định vận tốc của vật chuyển động trong hệ qui chiếu đã chọn. - Lập công thức cộng vận tốc theo đề bài toán.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

n hơ

3. Hoạt động 2 ( 15 phút ) : Tìm hiểu về bài tập

Hoạt động của giáo viên

Tiết 5- BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC .

Ghi bảng

• HS ghi nhận dạng bài tập,

Bài 1 : BT 6.8/25 SBT

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng thảo luận nêu cơ sở vận dụng . .

yN

Giải Gọi v1,2 là vận tốc của canô đối

• GV nêu loại bài tập, yêu cầu Ngày soạn : ........ / ......... / ........

Hoạt động của học sinh

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân

u Q m

• GV nêu bài tập áp dụng, yêu tích, tiến hành giải

với dòng chảy

I.MỤC TIÊU:

cầu HS:

- Hiểu và vận dụng công thức tính cộng vận tốc giải bài tập.

liên hệ giữa đại lượng đã cho chảy đối với bờ sông v1,3 là vận tốc của canô đối - Phân tích, tìm mối liên hệ và cần tìm với bờ sông giữa đại lượng đã cho và cần • Tìm lời giải cho cụ thể bài a/ Khi canô chạy xuôi chiều tìm • Hs trình bày bài giải. dòng chảy : - Tìm lời giải cho cụ thể bài Phân tích đề v1,3 = v1,2 + v2,3 - Tóm tắt bài toán,

- Rèn luyện cho HS kĩ năng giải BT công thức tính vận tốc. II. CHUẨN BỊ :

ạ D +

1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà

/ m o .c

III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC

1. Hoạt động 1( 10’) : Ổn định kiểm tra và tạo tình huống học tập. a. Tính tương đối của chuyển động

Quỹ đạo và vận tốc của một vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau.

e l g

b. Cộng thức cộng vận tốc

v13 = v12 + v23 Trong đó:

v12 là vận tốc của vật 1 so với vật 2 v23 là vận tốc của vật 2 so với vật 3 v13 là vận tốc của vật 1 so với vật 3

s u l

o o .g

Chú ý: Thường chọn vật 1 là vật chuyển động, vật 2 là hệ qui chiếu chuyển động, vật 3 là hệ qui chiếu đứng yên.

p

Khi v12 và v23 cùng phương thì v13 = v12 + v23 . Xét dấu các vectơ và thế vào công thức trên. Khi v12 và v23 không cùng phương thì dựa vào tính chất hình học hoặc lượng giác để tìm kết quả. c. Các bước giải bài tập về tính tương đối. Vận dụng cộng thức cộng vận tốc: v13 = v12 + v23

Trang 17

v2,3 là vận tốc của dòng

• Phân tích bài toán, tìm mối

è yK

Yêu cầu HS đọc đề và phân

Cả lớp cùng giải bài toán theo

tích dữ kiện

hướng dẫn của GV

v1,3 = v1,2 + v2,3

v1,3

cho trường hợp canô xuôi

v2,3

⇒ v1,2 = v1,3 − v2,3 = 24 − 6 = 18km / h

b/ Khi canô chạy ngược chiều dòng chảy :

Viết công thức cộng vận tốc và xét chiều các vectơ vận tốc

s 36 = = 24km / h t 1,5 = 6km / h

v1,3 =

GV hướng dẫn cách giải và gọi tên các vận tốc v1,2 ; v2,3 ;

v1,3 = v1,2 + v2,3

v1,3 = v1,2 − v2,3 = 18 − 6 = 12km / h

Thay số giải tìm v1,2

Thời gian ngắn nhất để canô chạy ngược dòng chảy từ bến B

dòng.

về bến A là: t = Viết công thức cộng vận tốc

v1,3 = v1,2 − v2,3

và xét chiều các vectơ vận tốc cho trường hợp canô ngược dòng.

Trang 18

Tính thời gian khi đi ngược dòng.

s 36 = = 3( h) v1,3 12


4.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Ho

..................................................................................................................................................

ạt động 3 ( 15 phút ) : Luyện tập

..................................................................................................................................................

Hoạt động của giáo viên B

C

v1

v2

A • GV nêu loại bài tập, yêu

cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng . • GV nêu bài tập áp dụng,

yêu cầu HS: - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm

b/. Tính bề rộng AB của với dòng sông.

vuông góc với bờ sông, thuyền đến bờ bên kia tại C cách B 3

m (BC vuông góc AB), vận tốc

v v '1 ⊥ v2 ⇒ sin α = 2' ⇒ α = 11032 ' v1

với bờ sông.

1. Kiến thức

b/. Tính bề rộng AB của với

− Hiểu được khái niệm vectơ độ dời, do đó thấy rõ vận tốc và gia tốc là những đại lượng vectơ.

− Nắm vững tính chất tuần hoàn của chuyển động tròn đều và các đại lượng đặc trưng riêng cho chuyển

c/. Nếu muốn thuyền từ A qua

/ m o .c

e l g

v'

Hoạt động của giáo viên • GV yêu cầu HS:

u l p

-

Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học

-

Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các

-

• Giao nhiệm vụ về nhà

Hoạt động của học sinh

• HS Ghi nhận :

-

bài tập cơ bản

oo

g . s

4. Hoạt động 4 ( 4 phút ): Tổng kết bài học

ạ D +

dòng sông

Vì v1' ngược hướng với dòng sông đúng vị trí B với vận tốc

v2

è yK

I / Mục tiêu :

a/. Tính vận tốc của thuyền so

c/. Tìm α, tAB: Ta có: v ' = v1 '+ v2 và

Kiến thức, bài tập cơ bản đã

Kỹ năng giải các bài tập cơ bản

• Ghi nhiệm vụ về nhà

động tròn đều là chu kỳ, tần số và công thức liên hệ giữa các đại lượng đó với vận tốc góc, vận tốc dài và

bán kính vòng tròn. − Hiểu được chuyển động có tính tương đối, các đại lượng động học như độ dời, vận tốc cũng có tính

tương đối.

− Nắm vững được các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.

2.Kĩ năng − Nắm vững được các công thức quan trọng nhất của chuyển động thẳng biến đổi đều và ứng dụng giải

một số bài tập. − Biết quan sát và nhận xét về hiện tượng rơi tự do của các vật khác nhau. Biết áp dụng kiến thức của bài

học trước để khảo sát chuyển động của một vật rơi tự do. − Thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc bằng phép tính đại số và nhờ đồ thị vận tốc. − Áp dụng các công thức của tọa độ, của vận tốc để giải các bài toán chuyển động của một chất điểm, của

hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Hệ thống lí thuyết và các dạng bài tập 2.Học sinh: Ôn tập chương I III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Trang 19

Ngày soạn : ........ / ......... / ........

Tiết 6: ÔN TẬP CHƯƠNG I

của dòng nước v2=1 m/s

AB BC v = ⇒ AB = 1 BC = 12(m) v1 v2 v2

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

N y u Q m

dòng nước, v1 theo hướng AB

v1 ⊥ v2 ⇒ v = v12 + v22 = 4,12(m / s )

v A

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

A với vận tốc v1=4m/s so với

của thuyền v1’=5 m/s thì v1’ - GV vẽ hình biểu diễn các nước chảy và hợp với AB một phải có hướng như thế nào và véc tơ trên hình. Yêu cầu HS góc α thuyền qua sông trong trường ' 2 v ' = v1 − v2 = 4,9(m / s ) gbt Ta có: h ợp này bao lâu? AB t AB = = 2, 45( s ) B v1

n hơ

a/. Tính vận tốc của thuyền so Bài 2: Một thuyền rời bến tại với bờ sông. Ta có: v = v1 + v2 và

v

..................................................................................................................................................

Ghi bảng

Hoạt động của học sinh

Trang 20


Hoạt động 1(

phút ) : Ổn định kiểm tra và tạo tình huống học tập.

tỉ số

Hoạt động 2: Tính vận tốc trung bình của chuyển động Hoạt động của giáo viên

v1 v2

Hs : ω1=

Ghi bảng

Hoạt động của học sinh

tỉ số

Bài 2 : Tàu thống nhất chạy từ Hà

GV : các em cho biết thời điểm tàu đến ga cuối cùng:

GV : Như vậy tàu đến ga vào

ω1 v và 1 ω2 v2

n hơ

Nội vào Thành Phố Hồ Chí Minh khởi hành lúc 19h thứ ba .Sau 36

HS : ∆t = t2 –t1

N y u Q m

giờ tàu vào đến ga cuối cùng . Hỏi

⇒ t2 = ∆t + t1

ngày thứ mấy trong tuần ?

= 19h + 36h = 55h = (24×2)+ lúc đó là mấy giờ ngày nào trong HS : Tàu đến ga vào lúc 7 h 7 tuần ? Biết đường tàu dài 1726 ngày thứ 5 trong tuần .

km , tính vận tốc trung bình của

GV : Kế tiếp các em hãy tính HS : Vận tốc trung bình : vận tốc trung bình của vật ?

tàu.

Vtb=

Hoạt động 4: Bài toán về rơi tự do Hoạt động của giáo viên

- Hãy nhắc lại các công thức Bài giải :

Thời điểm tàu đến ga cuối cùng: ∆x 1726 =47,94(km/h) = ∆t 36 ∆t = t2 –t1 ⇒ t2 = ∆t + t1

Dạ

= 19h + 36h = 55h = (24×2) + 7 Vậy tàu đến ga vào lúc 7 h

/+

ngàyThứ 5 trong tuần .

m o .c

Vận tốc trung bình : Vtb = ∆x = 1726 36

∆t

(km/h)

Hoạt động của học sinh

=

47,94

e l g

Hoạt động 3: Bài toán về chuyển động tròn đều Hoạt động của giáo viên

2π 2π 2π 2π và ω2 = lập ω1= và ω2 = T2 T1 T2 T1

Ghi bảng

o o .g

è yK

Tỉ số vận tốc góc của hai kim là: ω1 60 1 = = ω 2 3600 60

Mà ta có : V=Rω⇒ v1 = R1.ω1 = 1 . 3 = 1 v2

R 2 .ω2

60 4

80

Ghi bảng

Hoạt động của học sinh

Học sinh suy ra các công Bài 3: Một người thợ xây ném

về rơi tự do các công thức

thức rơi tự do từ 3 công thức viên gạch theo phương thẳng đứng

vật rơi tự do :

cơ bản

Nhấn mạnh cho HS biết : a

= g,

v0 = 0 ( vì chọn O tại vị trí

bắt đầu vật rơi !) , quãng

đường s chính là độ cao h ) :

cho một người khác ở trên tầng cao ⇒ v = gt

v = v 0 + at

s = v0 t +

gt 2 at 2 ⇒ h= 2 2

2as = v 2 − v 0

2

⇒ 2gh = v 2 ⇒ v = 2gh

4 m. Người này chỉ việc giơ tay ngang ra là bắt được viên gạch. Hỏi vận tốc khi ném là bao nhiêu để cho vận tốc viên gạch lúc người

kia bắt được là bằng không. Bài giải

Chọn Gốc toạ độ tai vị trí bắt dầu ném viên gạch -yêu cầu HS trình bày lời

Trục oy thẳng đứng chiều dương

giải

hướng lên

GV : Ở bài tập này các em HS : Chu kỳ của kim giờ là Bài 1: Kim giờ của một đồng hồ

Vận tốc ban đầu của người thợ

cho biết chu kỳ của kim giờ 3600 giây và kim phút là 60 dài bằng

xây phải ném viên gạch là

và và kim phút?

giây.

s u l

GV : Từ công thức : T =

2π ⇒ω= ω T

ω Các em lập tỉ số : 1 ω2

GV : Áp dụng v = Rω rồi lập

Trang 21

p

3 kim 4

phút. Tìm tỉ số

2as =V2 – V02 ⇒ -2gh = -V02

giữa vận tốc góc của hai kim và tỉ

⇒V0=

số giữa vận tốc dài của đầu mút hai kim ?

Bài giải:

Hoạt động 5: Tính tương đối của chuyển động Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Ghi bảng Bài 2 : Một xuồng máy dự định

Ta có :T1 = 3600s ; T2 = 60s Vận tốc góc của kim giờ là :

2 gh = 2 × 9,8 × 4 = 8,854 (m\s)

- Hãy nhắc lại các công thức

mở máy cho xuồng chạy ngang

về cộng vận tốc :

con sông. Nhưng do nước chảy

Trang 22


nên xuồng sang đến bờ bên kia tại

I. MỤC TIÊU.

một địa điểm cách bến dự định 180

1. Kiến thức.

-Yêu cầu HS trình bày lời

m và mất một phút. Xác định vận

- HS nắm được cách tổng hợp và phân tích lực, nắm được điều kiện để một chất điểm đứng cân bằng.

giải

tốc của xuồng so với sông.

- HS nắm được kiến thức cơ bản về các tính chất đặc biệt trong tam giác, định lí hàm số Côsin, định lí

B

Vts

C

Vts

A

Vtb Vsb

Bài giải Gọi:

Pitago để vận dụng giải BT.

Vts là vận tốc của thuyền so với

2. Kĩ năng.

Vận tốc của thuyền so với bờ

Xét vuông ABC ⇒ AC =

1. Giáo viên: BT về tổng hợp và phân tích lực

:

AB2+AC2 = 2402+1802 = 90000 ⇒

2. Học sinh:BT về điều kiện cân bằng của chất điểm

AC = 300m

III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC

Vận tốc của thuyền so với bờ :

Hoạt động 1(

N y u Q m

Hoạt động 2(

phút ). Tổng hơp lưc

Xét vuông ABC

sông.

- Gỉải bài tập và tinh toán.

⇒ AC2 =AB2+AC2=

Vtb là vận tốc của thuyền so với

3. Thái độ.

2402+1802 = 90000 ⇒ AC =

bờ.

- Yêu thích môn học.

300m

Vsb là vận tốc của sông so với bờ.

Vtb =

AC ∆t

=

300 = 5m/s 60

Ta có:cosα =

Vts ⇒ Vtb

Mặt khác : cosα =

AC ∆t

=

300 60

+ / m o .c

AB = V .cosα tb AC

Mặt khác:cosα=

AB =0,8 AC

e l g

⇒Vts = 5.0,8 = 4 m/s IV. RÚT KINH NGHIỆM:

o o .g

..................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

s u pl

Dạ

= 5m/s

V Ta có:cosα = ts ⇒Vts = Vtb

0,8 ⇒Vts = 5.0,8 = 4 m/s

II. CHUẨN BỊ :

2

Vtb =

Vts = Vtb.cosα

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

è yK

phút ) : Ổn định kiểm tra và tạo tình huống học tập.

Hoạt động của giáo viên

Ghi bảng Ôn tập theo hướng dẫn • CH 1 Nêu cách tổng hợp và Tổng hợp lực: F = F1 + F2 phân tích lực ? Nếu F1 cùng phương, cùng Nếu F1 cùng phương, cùng chiều F2 : F = F1 + F2 chiều Nếu F1 cùng phương, ngược chiều F2 : F = F1 − F2 • CH 2 Nêu điều kiện cân bằng Nếu F1 cùng phương, ngược Nếu F1 vuông góc F2 của chất điểm ? chiều F = F12 + F22 Nếu F1 hợp với F2 một góc α bất kì : Nếu F1 hợp với F2 một góc

α bất kì

Hoạt động của học sinh

F 2 = F12 + F22 − 2 F1 F2 cos(1800 − α )

:

F 2 = F12 + F22 + 2 F1 F2 cos α

Hoạt động 3: Phân tích lực

Ngày soạn : ........ / ......... / ........

Hoạt động của giáo viên

Tiết 7: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC . ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM.

Trang 23

n hơ

Trang 24

Hoạt động của học sinh

Ghi bảng


• GV nêu loại bài tập, yêu cầu

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng thảo luận nêu cơ sở vận dụng . .

HS có thể dùng hệ thức lượng

Vì vật chịu tác dụng của 3 lực :

trong tam giác:

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân Trọng lực P, lực căng dây TAC

và lực căng dây TBC nên :

• GV nêu bài tập áp dụng, yêu tích, tiến hành giải

cầu HS:

• Phân tích bài toán, tìm mối Điều kiện để vật cân bằng tại

- Tóm tắt bài toán,

liên hệ giữa đại lượng đã cho

giữa đại lượng đã cho và cần • Tìm lời giải cho cụ thể bài - Tìm lời giải cho cụ thể bài

Phân tích những dữ kiện đề Theo hình vẽ tam giác lực ta

tích đề để tìm hướng giải

bài toán : HS thảo luận theo

lực tác dụng lên vật

tan α =

• GV yêu cầu HS:

P TAC

ý.

cos α =

TBC?

dụng vào đèn. Viết biểu thức điều kiên cân bằng cho điểm O Ap dụng tính chất tam giác đồng dạng để giải.

Trang 25

Ghi nhớ và luyện tập

kỹ năng giải các bài tập

chất tam giác đồng dạng tính

Kỹ năng giải các bài

chiều dài 1,2m nàm ngang, tại

tập cơ bản

B treo vật có khối lượng 2kg.

• Giao nhiệm vụ về nhà

• Ghi nhiệm vụ về nhà

a/ Tính độ lớn phản lực do tường tác dụng lên thanh AB. b/ Tính sức căng của dây BC

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

oo

.................................................................................................................................................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

như nhau nên theo hình vẽ ta có :

2

⇒ T1 = =

Một dây BC không dãn có

(g = 10m/s2)

T1 OB 2T OB = ⇒ 1= P OH P OH 2

Dựa vào hình vẽ áp dụng tính

với tường thẳng đứng góc α .

bản đã

..................................................................................................................................................

g . s

u l p

P + T1 + T 2 = 0

-

Kiến thức, bài tập cơ

cơ bản

Vì lực căng hai bên dây treo là

Biểu diễn lực

dài 2m tựa vào tường ở A hợp

..................................................................................................................................................

Cả lớp cùng giải bài toán theo Điều kiện cân bằng tại điểm O: hướng dẫn của GV P + T1 + T 2 = 0

hai HS lên bảng giải

Một giá treo có thanh nhẹ AB

+ Các lực căng dây T1 và T2

Yêu cầu HS đọc đề và phân

Vẽ hình biểu diễn các lực tác

e l g

-

Ghi bảng

+ Trọng lực P của đèn

Phân tích đề

GV hướng dẫn cách giải gọi

-

Tại điểm O đèn chịu tác dụng của 3 lực:

tích dữ kiện

Dạ

+ / m o .c

Ap dụng các tính chất, hệ thức giác vuông cân hoặc hàm tan, • Bài 2 : BT 9.6/31 SBT lượng trong tam giác tìm TAC , cos, sin. Giải

Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học

P P ⇒ TBC = cos 450 TBC

= 49 2( N ) = 69( N )

Hoạt động của học sinh

• HS Ghi nhận :

è yK -

nhóm tìm hướng giải theo gợi

Có thể áp dụng tính chất tam

phút ) CỦNG CỐ.

Hoạt động của giáo viên

⇒ TAC = P.tan 450 = 49( N )

Biểu diễn lực

2 cos α

N y u Q m

Hoạt động 4(

Theo đề bài ta có : P = mg = 5 .

• Hs trình bày bài giải.

Hãy vẽ hình và biểu diễn các

GV nhận xét từng bài làm, so

9,8 = 4,9 (N)

bài, đề xuất hướng giải quyết

T1 = T2 =

sánh và cho điểm

tìm Đọc đề và hướng dẫn HS phân

n hơ

P

điểm C là : P + T AC + T BC = 0

- Phân tích, tìm mối liên hệ và cần tìm

Vậy T1 = T2 = 242 (N)

T1 và T2.

• HS ghi nhận dạng bài tập, • Bài tập : BT 9.5/30 SBT

P OH + HB 2OH

Ngày soạn : ........ / ......... / ........ Tiết 8:

2

60. (0,5) 2 + 42 = 242( N ) 2.0,5

I. MỤC TIÊU:

Trang 26

Bài Tập Về Định Luật II Và Định Luật III Niutơn


1. Kiến thức.

bài toán

- Hiểu và vận dụng tốt ba định luật Niutơn vào giải BT

HS thảo luận theo nhóm tìm giải

2. Kĩ năng.

hướng giải theo gợi ý.

- Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài toán dạng tính toán.

Từng nhóm viết biểu thức .

phân tích đề để tìm hướng

n hơ

3. Thái độ. - Học sinh yêu thích môn học.

yN

II. CHUẨN BỊ :

Viết biểu thức định luật II

1. Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng

NiuTơn cho vật 1, vật 2 và

u Q m

2. Học sinh: Ôn lại các công thức động học chất điểm, làm bài tập ở nhà

vật ghép?

III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC

Hoạt động của giáo viên

2. Bài mới. Hoạt động 1: Ôn tập, củng cố .

Ôn tập theo hướng dẫn

Ap dụng định luật II NiuTơn cho vật ghép : F F 1 a = = = 1 1 m1 + m2 F + F + a1 a2 a1 a2 ⇒a=

a1.a2 1.4 = = 0,8(m / s 2 ) a1 + a2 1 + 4

Hoạt động 2: Bài tập về định luật II Niu tơn

1. Kiểm tra bài cũ.

Hoạt động của học sinh

vật 2 : F F a2 = ⇒ m2 = m2 a2

è yK

Vẽ hình, xác định các lực tác

Ghi bảng

Hoạt động của giáo viên

• CH 1 Nêu nội dung ba Định luật II Niutơn F = ma

ạ D +

:

định luật Newton ?

/ m o .c

• CH 2 Viết biểu thức các Định luật III Niutơn : định luật ? F AB = − F BA

Bài 1: Một lực F truyền cho vật

dụng lên vật.

Hoạt động của học sinh

Ghi bảng Bài 1 trang 23.

Yêu cầu học sinh vẽ hình,

xác định các lực tác dụng lên vật.

Các lực tác dụng lên vật : Lực →

P , phản lực N .

Phương trình Newton dưới dạng Yêu cầu học sinh viết phương trình Newton dưới

Chọn hệ trục toạ độ.

Viết phương trình Newton dưới dạng véc tơ.

kéo F , lực ma sát Fms , trọng lực

véc tơ : m a = F + Fms + P + N (1) Chọn hệ trục toạ độ Oxy : Ox

dạng véc tơ.

• HS ghi nhận dạng bài tập,

• GV nêu loại bài tập, yêu

thảo luận nêu cơ sở vận dụng .

cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết khối lượng m1 một gia tốc a1 = 1

nằm ngang hướng theo F , Oy

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân

áp dụng .

m/s2, truyền cho vật khối lượng m2

Yêu cầu học sinh chọn hệ thẳng đứng hướng lên. Chiếu (1) lên trục Ox và Oy ta có trục toạ độ.

tích, tiến hành giải

e l g

oo

• GV nêu bài tập áp dụng, một gia tốc a2 = 4 m/s . Nếu đem

• Phân tích bài toán, tìm mối yêu cầu HS:

• Tìm lời giải cho cụ thể bài • Hs trình bày bài giải.

cần tìm

Ap dụng định luật II NiuTơn cho

- Tìm lời giải

cho cụ thể bài Phân tích những dữ kiện đề

bài, đề xuất hướng giải quyết Đọc đề và hướng dẫn HS

Trang 27

:

truyền cho vật ghép một gia tốc

- Phân tích, tìm mối liên hệ bằng bao nhiêu ? giữa đại lượng đã cho và Giải :

u l p

Chiếu (1) lên các trục toạ độ.

ghép hai vật đó làm một thì lực đó

g . s

liên hệ giữa đại lượng đã cho - Tóm tắt bài toán, và cần tìm

2

a1 =

vật 1 :

Hướng dẫn để học sinh

ma = F – Fms (2)

chiếu phương trình Newton

0 = - P + N (3)

Suy ra phản lực N, lực ma sát lên các trục toạ độ đã chọn.

ma sát Fms = µN = µmg

và gia tốc của vật trong từng trường hợp.

Hướng dẫn để học sinh suy ra lực ma sát và suy ra

F F ⇒ m1 = m1 a1

gia tốc của vật.

Ap dụng định luật II NiuTơn cho

Từ (3) suy ra : N = P = mg và lực Kết quả gia tốc a của vật khi có ma sát cho bởi : a =

F − µmg m

Nếu không có ma sát : a =

Trang 28

F m


Bài 4.trang 25.

-

Vẽ hình, xác định các lực tác

-

Kỹ năng giải các

0,5N

bài tập cơ bản

a/Tính độ lớn của lực kéo ĐS:Fk= 1,5N

tập cơ bản

lực P , lực ma sát Fms , phản lực

dụng lên vật.

Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài

Các lực tác dụng lên vật : Trọng

• Giao nhiệm vụ về nhà

n hơ

• Ghi nhiệm vụ về nhà

N.

Phương trình Newton dưới dạng

Viết phương trình Newton Yêu cầu học sinh vẽ hình, dưới dạng véc tơ.

xác định các lực tác dụng lên vật.

Chọn hệ trục toạ độ. Chiếu (1) lên các trục toạ độ.

Yêu cầu học sinh viết phương trình Newton dưới

Yêu cầu học sinh chọn hệ trục toạ độ. Hướng dẫn để học sinh

Biện luận điều kiện để có a hướng xuống khi có ma sát.

luận điều kiện để có a

tập cơ bản đã học

Trang 29

u l p

Hoạt động của học sinh

• HS Ghi nhận :

-

Dạ

0 = N - Pcosα (3) Từ (3) suy ra : N = Pcosα =

+ / m o .c

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

è yK

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Ngày soạn : ........ / ......... / ........ Tiết 9: Bài Tập VỀ LỰC HẤP DẪN VÀ LỰC ĐÀN HỒI

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức. - HS nắm được công thức của định luật vạn vật hấp dẫn, công thức của trọng lực để vận dụng vào giải BT

Khi không có ma sát : a = gsinα

2. Kĩ năng.

Biện luận : Khi có ma sát, điều

- Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài toán dạng tính toán. BT về áp dụng định luật vạn vật hấp dẫn

e l g

oo →

kiện để có a hướng xuống thì : sinα - µcosα > 0 => tanα < µ

g . s

hướng xuống khi có ma sát.

Chổt lại kiến thức, bài

(2)

a = g(sinα - µcosα)

-

..................................................................................................................................................

:

suy ra lực ma sát và suy ra

Yêu cầu học sinh biện

• GV yêu cầu HS:

..................................................................................................................................................

Chiếu (1) lên trục Ox và Oy ta có

Kết quả gia tốc của vật là :

dụng. Hỏi sau bao lâu thì vật dừng?ĐS:t= 10s

..................................................................................................................................................

hình vẽ.

Hướng dẫn để học sinh

Hoạt động 3. CỦNG CỐ

N y u Q m

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

chiếu phương trình Newton mgcosα và lực ma sát Fms = µN = lên các trục toạ độ đã chọn. µmgcosα

gia tốc của vật.

Hoạt động của giáo viên

ma = Psinα - Fms =mgsinα-Fms

và gia tốc của vật trong từng

Chọn hệ trục toạ độ Oxy như

Suy ra phản lực N, lực ma sát dạng véc tơ. trường hợp.

véc tơ : m a = P + N + Fms (1)

b/ Sau 4s đó, lực kéo ngừng tác

Ghi bảng

Một vật có khối lượng 0,5 kg CĐNDĐ với vận tốc ban đầu 2m/s. Sau thời gian 4s, nó đi được quãng

Kiến thức, bài tập

đường 24m. Biết vật luôn chịu tác

cơ bản đã

dụng của lực kéo Fk và lực cản Fc=

3. Thái độ. - Học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Ôn lại các công thức trọng lực, công thức định luật vạn vật hấp dẫn, làm bài III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. Hoạt động 1:Ôn tập, cũng cố .

Hoạt động của giáo viên

Trang 30

Hoạt động của học sinh

Ghi bảng


• CH Nêu nội dung, biểu thức Ôn tập theo hướng dẫn

:

định luật vạn vật hấp dẫn ?

Công thức trọng lực P = mg

• CH 1 Công thức tính lực đàn

Định luật vạn vật hấp dẫn

:

hồi?

mm Fhd = G 1 2 2 r

GV nhận xét,

Gia tốc rơi tự do

• GV nêu loại bài tập, yêu cầu

:g =

con tàu cân bằng.

GM ( R + h) 2

Bài 2 : BT 11.4/35 SBT.

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng thảo luận nêu cơ sở vận dụng . .

yN

Giải Gia tốc rơi tự do ở mặt đất:

:

Bài 1: BT 11.3/35 SBT Giải :

.

Gọi x là khoảng cách từ điểm • GV nêu bài tập áp dụng, yêu

phải tìm đến tâm TĐ

cầu HS:

MTĐ ; MMT lần lượt là khối

- Tóm tắt bài toán,

lượng TĐ và Mạt Trăng

- Phân tích, tìm mối liên hệ

R là bán kính TĐ ; m là khối

giữa đại lượng đã cho và cần

lượng con tàu vũ trụ

tích đề để tìm hướng giải

g . s

Viết biểu thức lực hấp dẫn

đề

Fhd 1 = Fhd 2

- Tìm lời giải cho cụ thể bài Đọc đề và hướng dẫn HS phân

oo

Theo

tìm

⇔ G

u l p

ạ D +

/ m o .c

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng

e l g

M M

M

TD 2

m

x

TD

=

MT

bài

= G

ta

liên hệ giữa đại lượng đã cho

giữa đại lượng đã cho và cần • Tìm lời giải cho cụ thể bài

Ghi bảng

• GV nêu loại bài tập, yêu cầu

è yK

• Phân tích bài toán, tìm mối

- Phân tích, tìm mối liên hệ và cần tìm

Hoạt động 2: Bài tập về định luật vạn vật hấp dẫn Hoạt động của học sinh

u Q m

cầu HS:

- Tóm tắt bài toán,

Fdh = k ∆l với ∆l = l − l0

Hoạt động của giáo viên

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân

• GV nêu bài tập áp dụng, yêu tích, tiến hành giải

GM g= 2 R

Công thức tính lực đàn hồi

n hơ

• HS ghi nhận dạng bài tập,

Nếu vật ở gần mặt đất h << R thì

lực hấp dẫn giữa TĐ và MT lên

Nêu hướng giải tìm x

có :

M MT m (6 0 R − x ) 2

x2 = 81 (6 0 R − x )2

x = 9 (6 0 R − x ) ⇒ x = 540 R − 9 x ⇔

⇒ x = 54 R

tìm

• Hs trình bày bài giải.

- Tìm lời giải cho cụ thể bài

Yêu cầu HS đọc đề và phân

Phân tích đề Cả lớp cùng giải bài toán theo

một HS lên bảng giải

hướng dẫn của GV

cao?

Gia tốc rơi tự do ở độ cao 3200m: g ' =

GM ( R + h) 2

Gia tốc rơi tự do ở độ cao GM ( R + h) 2

Lập tỉ số ta có: R2 = ( R + h) 2 6400 9,8( ) 2 = 9, 79m / s 2 6400 + 3, 2 g'= g

GV hướng dẫn cách giải, gọi

tự do ở mặt đất và ở từng độ

GM R2

3200km: g '' =

tích dữ kiện

Viết công thức tính gia tốc rơi

g=

g=

GM R2

g'=

GM ( R + h) 2

g '' =

GM ( R + h) 2

.

R2 = ( R + h) 2 6400 9,8( ) 2 = 4,35m / s 2 6400 + 3200 g '' = g

GV nhận xét bài làm, so sánh Lập tỉ số suy ra g’ ; g’’ và cho điểm Hoạt động 3: Bài tập về lực đàn hồi

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Ghi bảng

giữa TĐ và Mặt Trăng lên con

Vậy con tàu vũ trụ phải ở cách

Bài 1: Một lò xo nhỏ không

tàu.

TĐ một khoảng bằng 54R thì

đáng kể, được treo vào điểm cố

Trang 31

Trang 32


định, có chiều dài tự nhiên l0.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

Treo một vật có khối lượng m

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

• GV nêu loại bài tập, yêu cầu

vào lò xo thì độ dài lò xo đo

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng

được là 31cm. Treo thêm vật có

.

khối lượng m vào lò xo thì độ • GV nêu bài tập áp dụng, yêu

cầu HS: - Tóm tắt bài toán,

Viết biểu thức các lực tác

- Phân tích, tìm mối liên hệ dụng lên vật và điều kiện để giữa đại lượng đã cho và cần vật cân bằng.

32cm. Tính k,l0. Lấy g = 10

I.MỤC TIÊU:

m/s2.

1. Kiến thức.

- Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài toán dạng tính toán

nằm cân bằng khi :

Đọc đề và hướng dẫn HS phân

Nêu hướng giải tìm l0 và k

- Học sinh yêu thích môn học.

⇔ mg = k ∆l1 (1)

nằm cân bằng khi :

+ / m o .c

P2 = Fdh 2

⇔ 2mg = k ∆l2 (2)

Lập tỉ số : (1) ⇔ mg = k (l1 − l0 ) (2) 2mg k (l2 − l0 ) 1 l −l ⇔ = 1 0 ⇒ l0 = 30cm 2 l2 − l0

e l g

Thay vào (1) k = 100N/m

3. CỦNG CỐ Hoạt động của giáo viên • GV yêu cầu HS:

• HS Ghi nhận :

-

Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học

-

Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản

• Giao nhiệm vụ về nhà IV. RÚT KINH NGHIỆM:

o o .g

Hoạt động của học sinh

p

s u l -

Kiến thức, bài tập cơ bản đã

-

Kỹ năng giải các bài tập cơ bản

• Ghi nhiệm vụ về nhà

..................................................................................................................................................

II. CHUẨN BỊ :

Dạ

Khi treo vật khối lượng 2m, vật

GV nhận xét, lưu ý bài làm

è yK

3. Thái độ.

P1 = Fdh1

tích đề để tìm hướng giải

1. Giáo viên:Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh:Ôn lại các công thức tính lực ma sát, lực đàn hồi, làm bài tập ở nhà

III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. Hoạt động 1: Bài tập chuyển động của vật trên mặt phẳng nghiêng

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Ghi bảng Bài1. Một vật bắt đầu trượt từ

• GV nêu loại bài tập, yêu

đỉnh một mặt phằng nghiêng

cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết áp

dài10m, góc nghiêng α = 300 , hệ

dụng .

Tự giải

số ma sát giữa vật và mặt phẳng

• GV nêu bài tập áp dụng,

nghiêng 0,1.

yêu cầu HS:

a.Tính vận tốc tại chân mặt

- Tóm tắt bài toán,

phẳng nghiêng

- Phân tích, tìm mối liên hệ

b.Sau khi đi hết mặt phằng

giữa đại lượng đã cho và cần

nghiêng vật tiếp tục trượt trên

tìm

mặt phẳng ngang và đi hết quãng

- Nêu các bước GBT về động

đường 50m thì dừng hẳn. Tính

..................................................................................................................................................

Trang 33

N y u Q m

2. Kĩ năng.

Khi treo vật khối lượng m, vật

- Tìm lời giải cho cụ thể bài

Ngày soạn : ........ / ......... / ........

- HS nắm được công thức tính lực đàn hồi, lực ma sát, định luật II Niutơn để vận dụng vào giải BT

Giải :

tìm

n hơ

Tiết 10: Bài Tập Về Lực Ma Sát

dài lò xo đo được lúc này là

hệ số ma sát trên mặt phẳng

Trang 34


lực học

ngang

• Hs trình bày bài giải.

Giải

tìm

được sau 2s.

- Tìm lời giải cho cụ thể bài

b/ Sau đó lực F ngừng tác dụng.

Yêu cầu HS đọc đề và phân

Tính quãng đường vật đi tiếp

n hơ

cho đến khi dừng lại. (g = 10

Yêu cầu HS đọc đề và phân

Chọn chiều dương l chiều

tích dữ kiện

chuyển động

GV hướng dẫn cách giải, gọi

Áp dụng định luật II Niutơn cho

Cả lớp cùng giải bài toán theo

GV hướng dẫn cách giải, gọi

m/s2)

một HS lên bảng giải

m

hướng dẫn của GV

hai HS lên bảng giải

Giải

Phân tích đề

tích dữ kiện

P + N + Fms = ma

Thảo luận và tìm cách giải

Chiếu lần lượt lên chiều chuyển

u Q m

động ta được:

Vẽ hình và nêu các lực.

N - P cosα = 0 ⇒ N = P cosα Psin α − Fms = ma

⇒ a = g ( sin α − µ cos α )

ạ D +

mặt phẳng nghiêng: v = 2g.AB(sinα − µ cosα) =9,1m/s

/ m o .c

b. Gia tốc của chuyển động trên mặt phẳng ngang. 2 t

2 0

Từ v − v =2 aS Theo dõi và ghi nhận kiến thức

va a = - µ g

e l g

oo

Hoạt động 2: Bài tập về lực ma sát

Hoạt động của giáo viên

g . s

• GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 2 : Một vật có khối lượng

thảo luận nêu cơ sở vận dụng .

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng 0,5g đặt trên mặt bàn nằm

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân

.

tích, tiến hành giải

• GV nêu bài tập áp dụng, yêu giữa

u l p

liên hệ giữa đại lượng đã cho - Tóm tắt bài toán, và cần tìm • Tìm lời giải cho cụ thể bài

Trang 35

mặt

bàn

tác dụng lên vật?

chuyển động của vật.

Viết biểu thức định luật II

Ap dụng định luật II NiuTơn: Fk + Fms + P + N = ma

NiuTơn cho hợp lực tác dụng lên vật.

ta được:

chiều dương.

Fk − Fms = ma

Từ đó tính a và suy ra s

a=

Khi lực F ngừng tác dụng thì

giữa đại lượng đã cho và cần a/ Tính quãng đường vật đi

Fk − Fms 2 − µ mg = = 1,5m / s 2 m m

a/ Quãng đường vật đi được sau 2s:

vật chuyển động như thế nào? GV nhận xét bài làm, so sánh Chuyển động chậm dần đều.

và cho điểm

1 1 s = at 2 = .1,5.22 = 3m 2 2 b/ Gia tốc của vật sau khi lực F ngừng tác dụng: Fmst = − µ g = −2,5m / s 2 m v0 = at = 1,5.2 = 3m / s a' = −

s=

µ = 0, 25 .Vật bắt đầu được kéo

- Phân tích, tìm mối liên hệ phương nằm ngang.

Chiếu lên trục theo chiều dương

Nêu cách tính a, từ đó suy ra s

đi bằng một lực F = 2N theo

trọng lực P, phản lực N. Chọn chiều dương là chiều

ngang. Cho hệ số ma sát trượt vật

Lực kéo Fk, lực ma sát Fms,

Hãy vẽ hình biểu diễn các lực

Tính a’, v0 , từ đó suy ra s

Ghi bảng

• HS ghi nhận dạng bài tập,

• Phân tích bài toán, tìm mối cầu HS:

Chiếu biểu thức định luật lên

2 Do đó µ = −v0 = 0,0845

−2 gs

Hoạt động của học sinh

è yK

Viết biểu thức.

Do đó vận tốc của vật tại chân

yN

Vật chịu tác dụng của 4 lực:

−v02 −32 = = 1,8m 2a ' 2.(−2,5)

3. CỦNG CỐ. Hoạt động của học sinh • HS Ghi nhận :

Trang 36

Hoạt động của giáo viên • GV yêu cầu HS:

Ghi bảng Bài 1: Một xe tải kéo một ô tô


-

Kiến thức, bài tập cơ

-

bản đã -

Kỹ năng giải các bài tập cơ bản

• Ghi nhiệm vụ về nhà

-

Chổt lại kiến thức, bài

con bắt đầu CĐNDĐ đi được

tập cơ bản đã học

400m trong 50s. Ô tô con có

hướng tâm

Fht = maht = m

với r là bán kính quỹ

Ghi nhớ và luyện tập kỹ khối lượng 2 tấn. Hãy tính lực • GV nêu loại bài tập, yêu cầu

n hơ

• HS ghi nhận dạng bài tập, Bài 1: Một xô nước có khối

năng giải các bài tập cơ

kéo của xe tải và độ giãn của

bản

dây cáp nối 2 xe. Biết độ cứng

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng thảo luận nêu cơ sở vận dụng .

của dây cáp là 2.106N/m. Bỏ

.

• Giao nhiệm vụ về nhà

v2 = mω 2 r r

qua ma sát.

lượng tổng cộng 2kg được buộc

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân vào sợi dây dài 0,8m. Ta quay

N y u Q m

• GV nêu bài tập áp dụng, yêu tích, tiến hành giải

dây với tần số 45 vòng/ phút

• Phân tích bài toán, tìm mối trong mặt phẳng thẳng đứng. liên hệ giữa đại lượng đã cho Tính lực căng của dây khi xô

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

cầu HS:

..................................................................................................................................................

- Tóm tắt bài toán,

..................................................................................................................................................

- Phân tích, tìm mối liên hệ và cần tìm

qua điểm cao nhất và điểm thấp

giữa đại lượng đã cho và cần • Tìm lời giải cho cụ thể bài

nhất của quỹ đạo.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

è yK tìm

- Tìm lời giải cho cụ thể bài

Ngày soạn : ........ / ......... / ........

Dạ

Tiết 11: Bài Tập Về Lực Hướng Tâm I.MỤC TIÊU:

+ / m o .c

1. Kiến thức.

- HS nắm được ý nghĩa của hợp lực tác dụng vào vật chuyển động tròn đều là lực hướng tâm. - Nắm được công thức tính lực hướng tâm và vận dụng định luật II NiuTơn vào giải BT 2. Kĩ năng.

e l g

- Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài toán dạng tính toán. 3. Thái độ.

oo

- Học sinh yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ :

g . s

1. Giáo viên:Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng

Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm hướng giải

1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới

Hoạt động 1: Bài tập về lực hướng tâm 1 Hoạt động của giáo viên

u l p

Hoạt động của học sinh

• CH 1 Nêu công thức tính lực Ôn tập theo hướng dẫn

Viết biểu thức các lực tác dụng lên vật và định luật II NiuTơn.

Trang 37

Các lực tác dụng lên xô nước bài toán HS thảo luận theo nhóm tìm gồm lực căng dây T và trọng lực P . Chọn chiều dương hướng giải theo gợi ý. Theo định luật II NiuTơn ta

hình . có :

P + T = maht

HS phân tích các lực tác dụng

lên vật ở vị trí cao nhất, thấp Tại vị trí cao nhất : nhất.

T + P = maht ⇒ T = maht − mg = m(ω 2 r − g ) Chiếu lên chiều dương tìm lực GV nhận xét, lưu ý bài làm

tích dữ kiện Công thức tính lực hướng

đất.

bài, đề xuất hướng giải quyết

dụng vào vật.

Yêu cầu HS đọc đề và phân Ghi bảng

Phân tích những dữ kiện đề

Giải : Chọn hệ quy chiếu gắn với Trái

Từng nhóm viết biểu thức. Vẽ hướng vào tâm quỹ đạo. Vẽ hình, phân tích các lực tác

2. Học sinh:Ôn lại các công thức tính lực hướng tâm, làm bài tập ở nhà

III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC

• Hs trình bày bài giải.

căng dây.

Với f = 45 vòng/phút =0,75 vòng/s Thay số ta được T = 15,9N Tại vị trí thấp nhất :

GV hướng dẫn cách giải, gọi hai HS lên bảng giải

Trang 38

T − P = maht ⇒ T = maht + mg = m(ω 2 r + g ) = 55,1N


Hãy vẽ hình biểu diễn các lực

Bài 2 : BT 14.6/40 SBT

tác dụng lên vật?

Yêu cầu học sinh viết biểu tâm.

Giải

thức của lực hướng tâm.

Vật chịu tác dụng của lực căng và cho điểm

Phân tích đề

Cho làm bài tập thêm: Bài 1: Một chiếc xe chuyển

Cả lớp cùng giải bài toán theo

động tròn đều trên một đường

hướng dẫn của GV

tròn bán kính R = 200m. Hệ số Vẽ hình và nêu các lực.

⇒ v ≤ µ gR

Fht = T + P

Viết biểu thức tính Fht Từ đó suy ra v

⇒ vmax = µ gR = = 20m / s

Ghi bảng

Bài 9 trang 29. Yêu cầu học sinh xác định lực hướng tâm. Yêu cầu học sinh tính ∆l.

Xác định lực hướng tâm và nêu biểu thức của nó.

s u pl

xác định các lực tác dụng lên dụng lên vật. vật.

/+

k∆l = m

Bài 12 trang 32. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và

Viết biểu thức liên hệ giữa

vệ tinh đóng vai trò lực hướng

tốc độ dài v và chu kỳ T.

tâm nên ta có : Tính bán kính quỹ đạo.

G

Yêu cầu học sinh suy ra và

ính bán kính quỹ đạo từ đố

mM v2 4π 2 r 2 =m =m 2 2 r r T r

r=

tính khoảng cách từ vệ tinh

3

GT 2 M 4π 2

=

đến mặt đất Tính khoảng cách từ vệ tinh

6,7.10 −11.86400.6.10 24 4.3,14 2

đến mặt đất.

= 424.105 (m). Khoảng cách từ vệ tinh đếm mặt đất : h = r – R = 414.105

v => ∆l = r

Ghi các bài tập về nhà.

v2 m =0,1(m) kr

3. CỦNG CỐ. Hoạt động của giáo viên

Bài 10 trang 30. Vật chịu tác dụng của hai lực : →

mg cos α

= 64.105 = 36.105(m)

Tọng lực P và lực căng T của

Viết biểu thức của lực hướng sợi dây. Tổng hợp hai lực này

Trang 39

Dạ

lg sin α tan α

Lực căng : T =

Viết viểu thức lực hướng

e l g

o o .g

Vẽ hình, xác định các lực tác

Viết biểu thức lực hấp dẫn.

vai trò lực hướng tâm nên ta có 2

Yêu cầu học sinh vẽ hình và

yN

v=

Yêu cầu học sinh viết biểu

thức của lực hướng tâm.

v2 = mgtanα r

v2 = rgtanα = lsinαgtanα

Lực đàn hồi của lò xo đóng :

Tính ∆l.

è yK Đất và vệ tinh.

m o .c

Hoạt động 2: Bài tập về lực hướng tâm 2

Hoạt động của học sinh

u Q m

thức của lực hấp dẫn giữa Trái

)

Hoạt động của giáo viên

n hơ

Ta có : F = m

Yêu cầu học sinh viết biểu tâm.

mv 2 mv 2 = Fht = l sin α r mv 2 ⇒ = mg tan α l sin α ⇒ v = gl sin α .tan α ≃ 1,19m / s

bị trượt: 2

dây.

(g = 10m/s2) (ĐS:Để xe không

Fmsn ≤ Fmst ⇔ Fht ≤ µ mg

của vật và lực căng của sợi

Fht = P tan α = mg tan α

đường là 0,2. Hỏi xe có thể đạt trượt. Coi ma sát lăn rất nhỏ.

hai lực này hướng vào tâm quỹ

đạo.

P +T

Yêu cầu học sinh tính vận tốc căng của sợi dây.

Từ tam giác lực ta có:

ma sát trượt giữa xe và mặt vận tốc tối đa nào mà không bị

Tính vận tốc của vật và sức

dây và trọng lực. Hợp lực của

GV nhận xét bài làm, so sánh

tạo thành lực hướng tâm : F =

• GV yêu cầu HS: -

Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học

-

Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản

Trang 40

Hoạt động của học sinh • HS Ghi nhận : -

Kiến thức, bài tập cơ bản đã

-

Kỹ năng giải các bài tập cơ bản

Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập II.7,


II.8

• Giao nhiệm vụ về nhà

• HS ghi nhận dạng bài tập,

• GV nêu loại bài tập, yêu cầu

Bài 1: Từ đỉnh một ngọn tháp

thảo luận nêu cơ sở vận dụng .

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng cao 80m một quả cầu được

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân

.

..................................................................................................................................................

tích, tiến hành giải

..................................................................................................................................................

• Phân tích bài toán, tìm mối cầu HS:

..................................................................................................................................................

liên hệ giữa đại lượng đã cho - Tóm tắt bài toán,

• Ghi nhiệm vụ về nhà

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

n hơ

2 • GV nêu bài tập áp dụng, yêu vận tốc đầu 20m/s, g = 10m/s .

N y u Q m

và cần tìm

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

ném theo phương ngangvới

Dạ

Ngày soạn : ........ / ......... / ........

+ / m o .c

I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức

• Tìm lời giải cho cụ thể bài

giữa đại lượng đã cho và cần b/ Viết phương trình quỹ đạo

• Hs trình bày bài giải.

tìm

Phân tích những dữ kiện đề

- Tìm lời giải cho cụ thể bài

bài, đề xuất hướng giải quyết

Đọc đề và hướng dẫn HS phân

c/ Quả cầu chạm đất ở vị trí

bài toán

tích đề để tìm hướng giải

nào ? Vận tốc khi chạm đất là

è yK

Chọn hệ quy chiếu gồm : Hãy chọn hệ quy chiếu?

+ Gốc tọa độ tại vị trí bắt đầu Viết phương trình tọa độ? Viết

ném

phương trình quỹ đạo?

+ Gốc thời gian lúc bắt đầu ném.

- Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài toán dạng tính toán về chuyển động ném ngang: Tìm dạng quỹ đạo,

- Học sinh yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ :

s u pl

o o .g

a/ Phương trình tọa độ :

Viết phương trình tọa độ x ; y.

x = 20t ; y = 5t2

Thay số tìm tọa độ và viết phương trình quỹ đạo

Tính vận tốc quả cầu lúc chạm

đất?

2. Học sinh:Ôn lại các công thức của chuyển động ném ngang, làm bài tập ở nhà

Tính thời gian quả cầu rơi, sau

III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC

đó tính vận tốc lúc chạm đất

1. Kiểm tra bài cũ.

Hoạt động của học sinh

Trang 41

Hoạt động của giáo viên

Thay t = 2s x = 40m ; y = 20m M(40,20) b/ Phương trình quỹ đạo quả

1. Giáo viên:Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng

2. Bài mới.

+ Hệ trục tọa độ Oxy : Ox thẳng đứng xuống dưới

+ Chọn hệ trục tọa độ + Chọn gốc tọa độ

3. Thái độ.

Giải :

hướng theo v0 ; Oy hướng

+ Chọn gốc thời gian

xác định tọa độ, tính thời gian chuyển động, tầm ném xa

bao nhiêu ?

hướng giải theo gợi ý.

ngang.

e l g

của quả cầu. Quỹ đạo là đường gì ?

- HS nắm được cách chọn hệ tọa độ, phân tích chuyển động thành phần và tổng hợp chuyển động ném 2. Kĩ năng.

quả cầu. Xác định tọa độ của

- Phân tích, tìm mối liên hệ quả cầu sau khi ném 2s.

HS thảo luận theo nhóm tìm

Tiết 12: Bài Tập Về Chuyển Động Ném Ngang

a/ Viết phương trình tọa độ của

cầu có dạng : y=

GV nhận xét, lưu ý bài làm

g 1 2 = x ( x ≥ 0) 2v02 80

Quỹ đạo quả cầu là một nửa Parabol.

Ghi bảng

Trang 42


Phân tích đề Cả lớp cùng giải bài toán theo hướng dẫn của GV

c/ Khi quả cầu chạm đất : y =

(tính theo phương ngang). +Theo phương ox vât chuyển

80m x = 80m.

c) Xác định vận tốc của vật lúc động thẳng đều với vận tốc

Thời gian quả cầu rơi đến khi

Theo dõi và tiến hành vận chạm đất. Bỏ qua sức cản của 30m/s.

chạm

dụng vào bài tập

đất : t =

y=h

+ Để viết phương trình quỹ

2h 2.80 = = 4s g 10

đạo là phương trình thể hiện sự

N y u Q m

lien hệ giữa y và x.

Vận tốc lúc chạm đất:

Tính t; từ đó suy ra v

2 x

2 y

2 0

Bài 2 : BT 15.5/42 SBT Giải tích dữ kiện

v0 = 18m/s; h = 50m; g = 9,8 m/s2. Tính t, v ?

hai HS lên bảng giải

Để hòn đá chạm vào mặt nước: 1 2 gt 2 2h 2.50 ⇒t = = = 3, 2s g 9,8

Dạ

y=h=

Điều kiện để hòn đá chạm vào mặt nước ?

và cho điểm HOẠT ĐỘNG 2:GIẢI BÀI TẬP

s u l

Một

vật

p

được

ném

è yK

gian t : y = 80 - 5t2 * Phương trình quỹ đạo của chuyển động y = 80 - 1 x2 180

Khi vật chạm đất thì y = 0 Thời gian vật bay trong không khí. Tầm bay xa của vật.

e l g

L = v.t = 120m Vận tốc của vật lúc chạm đất. V = v02 + ( g.t )2 = 50m/s Khi vật ch ạm đất y = 0 t

Ghi bảng

Hoặc s ử dụng công thức rút ra

Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ

theo

từ thí nghiệm kiểm chứng

Y

3. CỦNG CỐ.

phương nằm ngang với vận tốc v0 = 30m/s, ở độ cao h = 80m

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh • HS Ghi nhận :

a) Vẽ quỹ đạo chuyển động.

Trang 43

+ Tọa độ chuyển động sau thời

= (18) 2 + (9,8.3, 2) 2 = 36m / s

o o .g

b) Xác định tầm bay xa của vật

tốc ban đầu bằng không, gia tốc a = -g

80 - 5t2 = 0 t = 4s

Hoạt động của giáo viên

Ghi nhận kiến thức.

x v

v = vx2 + v y2 = v02 + ( gt )2

GV nhận xét bài làm, so sánh

Hoạt động của học sinh

+ / m o .c

Vận tốc lúc chạm đất:

t : x = v.t t =

+ Theo phương oy vật chuyển

các trục ox, oy.

(20) 2 + (10.4) 2 = 44, 7 m / s

GV hướng dẫn cách giải, gọi

+Tọa độ của vật sau thời gian

+ Khảo sát chuyển động trên động nhanh dần đều với vận

2

v = v + v = v + ( gt ) =

Yêu cầu HS đọc đề và phân

n hơ

không khí và lấy g = 10m/s2.

O

X

-

Kiến thức, bài tập cơ bản đã

Trang 44

• GV yêu cầu HS: -

Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học


-

Kỹ năng giải các bài tập cơ bản

-

..................................................................................................................................................

Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản

• Ghi nhiệm vụ về nhà

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

• Giao nhiệm vụ về nhà

n hơ

IV. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

N y u Q m

..................................................................................................................................................

Ngày soạn : ........ / ......... / ........

Tiết 14: Bài Tập Về Cân Bằng Của Vật Chịu Tác Dụng Của Hai Lực Và Ba Lực Không Song Song

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức

è yK

- HS nắm được điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực và ba lực không song song. 2. Kĩ năng.

- HS nắm được kiến thức cơ bản về các tính chất đặc biệt trong tam giác, định lí hàm số Côsin, định lí

Dạ

Pitago để vận dụng giải BT.

u l p

e l g

oo

g . s

+ / m o .c

3. Thái độ.

- Học sinh yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh:Giải bài tập SBT ở nhà, ôn tập về các tính chất đặc biệt trong tam giác, định lí hàm số Côsin,

định lí Pitago để vận dụng giải BT III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới..

Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Bài 1 trang 40.

Ngày soạn : ........ / ......... / ........

Tiết 13: ÔN TẬP CHƯƠNG ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

.................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

Trang 45

Ghi bảng

Vẽ hình, xác định các lực tác

xác định các lực tác dụng lên và F2 nằm dọc theo phương của

dụng lên vật. →

Phân tích lực P3 thành hai lực thành phần trên hai phương của hai sợi dây.

Trang 46

Yêu cầu học sinh vẽ hình,

Phân tích lực P3 thành hai lực F1

vật.

hai sợi dây treo. Vì vật ở trạng thái

Hướng dẫn để học sinh phân cân bằng nên : F1 = P1 ; F2 = P2. →

tích lực P3 thành hai lực nằm

Ap dụng hệ thức lượng trong tam


Ap dụng hệ thức lượng trên hai phương của hai sợi giác thường ta có : P2 = P12 + P22 + 2P1P2cosα

trong tam giác từ đó tính ra dây. góc α.

Dựa vào hình vẽ xác định

Hướng dẫn để học sinh áp

Hướng dẫn để học sinh căn

lực F3.

cứ vào hình vẽ để tính F3 và

P 2 − ( P12 + P22 ) cosα = 2 P1 P2

dụng hệ thức lượng trong tam giác từ đó tíng ra góc α.

Dựa vào hình vẽ xác định góc α.

N y u Q m

o

Bài 2 trang 40.

Đầu A của sợi dây chịu tác dụng Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên đầu A của sợi dây.

Yêu cầu học sinh vẽ hình và xác định các lực tác dụng lên

của 3 lực : Trọng lực P lực kéo →

Điều kiện cân bằng : P + F + T =

Viết phương trình cân bằng.

Dạ

Yêu cầu học sinh viết điều Viết các phương trình chiếu.

F và lực căng T của sợi dây.

đầu A của sợi dây.

kiện cân bằng. Hướng dẫn để học sinh chiếu phương trình cân bằng

0

Chiếu lên phương thẳng đứng,

T.cosα - P = 0 (1)

lên các trục từ đó giải hệ phương trình để tính ra góc α. Giải hệ phương trình để tính

+ / m o .c

chọn chiều dương từ dưới lên ta có :

Chiếu lên phương ngang, chọn

e l g

è yK

F12 + F22 = 150 2 + 250 2

= 291 (N) tanα = F2 = 250 = 1,67 => α = F1

59

150

o

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh nêu phương pháp giải bài tập dạng cân bằng của vật rắn chịu tác dụng

Nêu phương pháp giải bài toán cân bằng của vật rắn.

của nhiều lực.

IV. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

oo

g . s

..................................................................................................................................................

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

F 5,8 tanα = = 0,58 = P 10 α = 30o

Yêu cầu học sinh vẽ hình và Bài 3 trang 41. xác định các lực tác dụng lên

đầu O của chiếc cọc.

Đầu O của chiếc cọc chịu tác →

dụng của 3 lực : F 1 hướng nằn

Ngày soạn : ........ / ......... / ........

Tiết 15: Bài Tập Về Cân Bằng Của Vật Chịu Tác Dụng Của Hai Lực Và Ba Lực Không Song Song

ngang, áp lực F 2 hướng thẳng

Trang 47

F3 =

có :

F – T.sinα = 0 (2)

u l p

góc α. Ta có :

3. CỦNG CỐ.

Từ (1) và (2) suy ra :

dụng lên đầu O của chiếc cọc.

nghiêng xuống hợp với mặt đất

chiều dương cùng chiều với F ta góc α.

Vẽ hình, xác định các lực tác

n hơ

góc α

7 2 − (3 2 + 5 2 ) = = 0,5 2.3.5

α = 60

đứng lên và lực căng F 3 hướng

I.MỤC TIÊU:

Trang 48


TBC + TAB + N = 0

1. Kiến thức

bài toán

- HS nắm được điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực và ba lực không song song.

HS thảo luận theo nhóm tìm

2. Kĩ năng.

hướng giải theo gợi ý.

- HS nắm được kiến thức cơ bản về các tính chất đặc biệt trong tam giác, định lí hàm số Côsin, định lí

Biểu diễn lực

Theo hình vẽ tam giác lực ta

n hơ

Pitago để vận dụng giải BT.

Hãy vẽ hình và biểu diễn các

3. Thái độ.

lực tác dụng lên vật

N y u Q m

- Học sinh yêu thích môn học

Có thể áp dụng tính chất tam Ap dụng các tính chất, hệ thức

II. CHUẨN BỊ :

giác vuông cân hoặc hàm tan, lượng trong tam giác tìm TAC ,

1. Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng

cos, sin.

2. Học sinh:Giải bài tập SBT ở nhà, ôn tập về các tính chất đặc biệt trong tam giác, định lí hàm số Côsin,

định lí Pitago để vận dụng giải BT III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 2. Bài mới.. Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh Ôn tập theo hướng dẫn

è yK

Cả lớp theo dõi, nhận xét.

1. Kiểm tra bài cũ.

Điều kiện cân

/ m o .c

vật rắn chịu tác dụng của hai bằng của vật rắn chịu tác dụng lực và ba lực không song song? • CH 2

ạ D +

Ghi bảng

• CH 1 Điều kiện cân bằng của

của hai lực và ba lực không song song: Fhl = 0

• CH 3

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng Giải :

e l g

tích, tiến hành giải

oo

Vật chịu tác dụng của 3 lực :

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân . • GV nêu bài tập áp dụng, yêu

g . s

• Phân tích bài toán, tìm mối cầu HS: liên hệ giữa đại lượng đã cho - Tóm tắt bài toán,

u l p

Trọng lực P, lực căng

dây TAB và phản lực của thanh chống N.

và cần tìm

- Phân tích, tìm mối liên hệ Vì tại điểm C vật chịu tác dụng

• Tìm lời giải cho cụ thể bài

giữa đại lượng đã cho và cần 2 lực TBC và P nên điều kiện để

• Hs trình bày bài giải.

tìm

- Tìm lời giải cho cụ thể bài

và tính chất tam giác đặc biệt

N ⇒ N = TBC .tan 450 = 40( N ) TBC

cos 450 =

TBC ⇒ TAB = TBC .cos 450 = 40. TAB

Bài 2 : BT 17.3/44 SBT Giải : Thanh AB chịu tác dụng của 3 lực cân bằng :

N 2 = P.cos 300 = 20.

tìm các phản lực

3 = 17 N 2

Theo định luật III NiuTơn thì áp lực của thanh lên mặt phẳng GV nhận xét và sửa bài làm, nghiêng có độ lớn bằng phản cho điểm. Làm bài theo các bước :

lực của thanh nên : Q1 = N1 = 10N Q2 = N2 = 17N

+ Vẽ hình, phân tích lực + Xét điều kiện cân bằng ( Gọi một HS khác lên bảng làm.

đưa về 3 lực đồng quy)

Bài 3 : BT 17.4/45 SBT

+ Dựa vào các tính chất tam

Giải :

giác đặc biệt để giải bài toán.

Gọi FB là hợp lực của lực căng dây T và phản lực NB của mặt

vật cân bằng tại điểm C là :

sàn.

TBC = P = 40N

Thanh chịu tác dụng của 3 lực

Vì thanh chống đứng cân bằng Phân tích những dữ kiện đề Đọc đề và hướng dẫn HS phân tại điểm B nên : bài, đề xuất hướng giải quyết tích đề để tìm hướng giải

Trang 49

Gọi một HS lên bảng làm

tan 450 =

Phân tích các lực tác dụng lên P , N1 , N2 Vẽ hình, phân tích các lực Ta có : thanh? N1 = P.sin 300 = 20.0,5 = 10 N Căn cứ vào điều kiện cân bằng

• HS ghi nhận dạng bài tập, • GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 1: BT 17.2/44 SBT thảo luận nêu cơ sở vận dụng .

TBC , N?

có :

cân bằng : P , NA, FB

Trang 50

(N ) =


- HS vận dụng được quy tắc mômen lực vào giải BT.

3 nên 2

Vì OA = CH = OB =

• - Bài tập luyện tập:

3. Thái độ.

Thanh BC đồng chất tiết diện tam giác OCB là tam giác đều.

- Học sinh yêu thích môn học

đều P1 = 20N gắn vào tường Từ tam giác lực ta có :

II. Chuẩn bị:

nhờ bản lề C. Đầu B buộc vào

1. Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng

tường bằng dây AB = 30 cm và

T = N A = P tan 300 =

P 3

III. Tiến trình lên lớp:

40 cm. Xác định các lực tác

1. Kiểm tra bài cũ.

dụng lên thanh BC

2. Bài mới..

3. CỦNG CỐ.

Ôn tập theo hướng dẫn

Hoạt động của giáo viên

• GV yêu cầu HS:

-

Kiến thức, bài tập cơ bản đã

-

Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học

-

Kỹ năng giải các bài tập cơ bản

-

Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản

.................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

e l g

..................................................................................................................................................

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

oo

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

g . s

u l p

Ngày soạn : ........ / ......... / ........

Tiết 16: Bài Tập Về Quy Tắc Mômen Lực I.MỤC TIÊU:

Dạ

+ / m o .c

• Giao nhiệm vụ về nhà

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

1. Kiến thức

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

• HS Ghi nhận :

• Ghi nhiệm vụ về nhà

N y u Q m

treo vật P2 = 40N. Biết AC =

Hoạt động của học sinh

n hơ

2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà.

è yK

• CH 1 Công thức tính mômen - Công thức tính mômen lực : lực ?

M=F.d

• CH 2 Quy tắc mômen lực ?

- Quy tắc mômen lực

• CH 3

M1 = M2 hay F1 . d1 = F2 . d2.

• HS ghi nhận dạng bài tập,

• GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 1: BT 18.1/45 SBT

thảo luận nêu cơ sở vận dụng .

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân

.

tích, tiến hành giải

• GV nêu bài tập áp dụng, yêu lực :

:

Giải : a/ Ap dụng quy tắc mômen

• Phân tích bài toán, tìm mối cầu HS: liên hệ giữa đại lượng đã cho - Tóm tắt bài toán,

= M M F N O

O

- Phân tích, tìm mối liên hệ

⇔ F .OC = N .OA

• Tìm lời giải cho cụ thể bài

giữa đại lượng đã cho và cần

• Hs trình bày bài giải.

tìm

OA = N .OA 2 ⇒ F = 2.N = 2.20 = 40 N

và cần tìm

Phân tích những dữ kiện đề

- Tìm lời giải cho cụ thể bài

bài, đề xuất hướng giải quyết

Đọc đề và hướng dẫn HS phân

bài toán

tích đề để tìm hướng giải

⇔ F.

b/ Độ cứng của lò xo :

k=

Flx 40 = = 500 N / m ∆l 0, 08

HS thảo luận theo nhóm tìm hướng giải theo gợi ý. Biểu diễn lực

Bài 2 : BT 18.3/46 SBT

- HS nắm được công thức tính mômen lực, điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định. Hãy vẽ hình và biểu diễn các

2. Kĩ năng.

Trang 51

Ghi bảng

Trang 52

Giải : a/ Ap dụng quy tắc mômen lực


Ap dụng tính F, k

lực tác dụng lên vật

ta có :

Ap dụng quy tắc mômen lực?

M F = M P O

Cả lớp theo dõi, nhận xét. Vẽ hình, phân tích các lực

4. CỦNG CỐ. O

Phân tích các lực tác dụng lên

l ⇔ F .l = P. .cos 300 2 P 3 200 3 ⇒F= = = 86,5N 4 4

thanh?

b/ Theo quy tắc mômen lực :

Gọi một HS lên bảng làm

Ap dụng quy tắc mômen lực?

• HS Ghi nhận :

a/ Ap dụng quy tắc mômen lực

đối với trục quay O :

2

1

Cả lớp theo dõi, nhận xét.

Gọi một HS khác lên bảng làm.

HS có thể giải bài toán bằng

-

nhiều cách

cho điểm

⇒ T2 =

-

b/ Hợp lực của T1 và T2 là :

GV theo dõi, nhận xét,

-- Bài tập luyện tập:

O

⇔ T2 .l.sin α = T1 .l

T1 200 = = 400 N sin α 0,5

e l g

3 = 346 N 2

Cho thanh AB dài 3m, khối

F = T2 cos α = 400

lượng m = 60 kg có trục quay

Hợp lực hướng vào O

thanh cách đầu A một đoạn

u l p

l . Cho g = 10m/s2. 3

oo

g . s

gắn tại đầu A. Trọng lực của

Kỹ năng giải các bài tập cơ bản

u Q m

yN

Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học

-

Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản

Dạ

è yK

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Ngày soạn : ........ / ......... / ........

Tiết 17: Bài Tập Về Quy Tắc Mômen Lực

I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS nắm được công thức tính mômen lực, điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định. 2. Kĩ năng. - HS vận dụng được quy tắc mômen lực vào giải BT. 3. Thái độ. - Học sinh yêu thích môn học

II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà.

Tính lực F cần thiết để giữ

III. Tiến trình lên lớp:

thanh AB cân bằng ở vị

1. Kiểm tra bài cũ.

trínghiêng một góc 300 so với

2. Bài mới..

mặt phẳng ngang. (ĐS: 170N

Trang 53

O

-

-

..................................................................................................................................................

+ / m o .c

M T = M T

Kiến thức, bài tập cơ bản đã

..................................................................................................................................................

Giải :

cho điểm.

Hoạt động của giáo viên

• GV yêu cầu HS:

-

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Bài 3 : BT 18.6/46 SBT

GV nhận xét và sửa bài làm,

n hơ

Hoạt động của học sinh

l F .l.cos 300 = P .cos 300 2 P ⇒ F = = 100 N 2

Ap dụng tìm F

-

Hoạt động của học sinh

Trang 54

Hoạt động của giáo viên

Ghi bảng


Bài 1 trang 45. Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên đĩa tròn.

Yêu cầu học sinh vẽ hình,

xác định các lực tác dụng lên với đĩa tròn có trục quay cố định đi

Viết biểu thức qui tắc mô quay qua tâm O. Suy ra và tính d2.

ván đối với trục quay qua

qua tâm O của đĩa ta có :

đĩa tròn. men cho đĩa đối với trục

Yêu cầu học sinh viết biểu thức qui tắc mô men cho tấm

Ap dụng qui tắc mô men lực đối

M1 + M2 = 0 => P1d1 – P2d2 = 0 Yêu cầu học sinh viết biểu thức qui tắc mô men cho đĩa

đối với trục quay qua tâm O.

Vẽ hình, xác định các lực d2.

3. CỦNG CỐ.

Ap dụng qui tắc mô men lực đối

tác dụng lên thanh nhôm.

• HS Ghi nhận :

với thanh nhôm AB có trục quay

-

Yêu cầu học sinh vẽ hình, cố định đi qua đầu A của thanh ta

thức qui tắc mô men cho

-P1a + P2L + P

L =0 2

a P P1 − L 2

hay :

a mg m2g = m1 g − L 2

Suy ra và tính m2.

m2 =

m2.

s u l

tác dụng lên tấm ván.

men cho tấm ván đối với trục quay qua điểm tựa O. Suy ra và tính d2.

Trang 55

-

Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản

IV. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

e l g

o o .g

p

Yêu cầu học sinh vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên tấm ván.

Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học

Bài 3 trang 46.

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Áp dụng qui tắc mô men lực đối

Vẽ hình, xác định các lực

Viết biểu thức qui tắc mô

-

a 50 m 15 200 − m1 − = L 2 40 2

= 50 (g)

Yêu cầu hs suy ra và tính

Dạ

+ / m o .c

P2 =

thanh AB đối với trục quay

đi qua đầu A.

Kỹ năng giải các bài tập cơ bản

• GV yêu cầu HS: M1 + M2 + M = 0

Yêu cầu học sinh viết biểu

Kiến thức, bài tập cơ bản đã học

è yK -

xác định các lực tác dụng lên có : Viết biểu thức qui tắc mô thanh AB. men cho thanh đối với trục

= 1,8 (m)

N y u Q m d 2.

P1 d1 5.3,2 = = 8,0 (cm) P2 2

d2 =

L 2 = 320.4 + 80.2 P1 + P2 + P3 320 + 400 + 80 P1 L + P3

Yêu cầu hs suy ra và tính

Từ đó suy ra :

Yêu cầu hs suy ra và tính Bài 2 trang 45.

quay qua đầu A.

n hơ

điểm tựa O.

d2 =

Ngày soạn : ........ / ......... / ........

với trục quay của tấm ván khi nó

Tiết 18-19 :

nằm cân bằng thẳng ngang, ta có : M1 + M2 + M3 = 0

P1d1 + P3d3 – P2d2 = 0

L P1(L – d2) + P3 ( - d2) - P2d2 2 =0

I. MỤC TIÊU - Biết vận dụng định luật II Newton để giái các bài toán bằng phương pháp động lực học. II. CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên: Phương pháp động lực học: Hướng dẫn cho học sinh thực hiện các bước sau : GV : Để giải các bài toán cơ học bằng phương pháp động lực học các em cần theo các bước sau đây : Bước 01 : - Vẽ hình – Vẽ các lực tác dụng lên vật ( Nhớ chú ý đến tỉ lệ độ lớn giữa các lực )

Trang 56


- Chọn : Gốc toạ độ O, Trục Ox là chiều chuyển động của vật ; MTG là lúc vật bắt đầu chuyển động (

Hoạt động của giáo viên F hl = m. a P + F ms = m. a

Hoạt động của học sinh

t0=0)

Fms = µ.N = µ.Py =

Bước 02 : - Xem xét các độ lớn các lực tác dụng lên vật

µ.mgcosα

F hl = m. a

- Áp dụng định luật II Newton lên vật :

gia tốc ( Đây là một trong những bước rất quan trọng ) Bước 3 : vận dụng các công thức căn bản sau đây để trả lời các câu mà đề toán yếu cầu : v = v0 + at ; x = s = x0 + v0t + ½ at ;

2

2as = v – v0

Px = P.sinα = mgsinα Py = P.cosα = mgcosα

n hơ

GV :Chiếu phương trình - Lực ma sát tác dụng lên vật Fms = µ.N = µ.Py = µ.mgcosα trên lên chiều chuyển

Chiếu biểu thức định luật II Newton lên chiều chuyển động của vật để từ đó các em có thể tìm biểu thức

2

Ghi bảng

HS :

2

- Px – Fms = ma

động của vật ? Đồng thời * Áp dụng định luật II Newton cho vật : các em suy ra gia tốc mà F hl = m. a ⇒ P + F ms = m. a

yN

- mgsinα - µ.mgcosα vật thu được.

u Q m

Chiếu phương trình trên lên chiều

2.HS :ôn tập phương pháp động lực học,

= ma

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

⇒ a = - g(sinα - µcosα) các công thức cơ bản trên - Px – Fms = - 6,6 m/s2 để tình thời gian và quãng µ.mgcosα=ma

Hoạt động 1 : Bài tập về chuyển động của vật trên mặt phẳng nghiêng Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Ghi bảng Bài 1:Một vật đặt ở chân mặt phẳng

GV yêu cầu HS vẽ hình nghiêng một góc α=300 so với phương

Dạ

và các vectơ lực tác dụng nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và lên vật → Chọn O, Ox, mặt phẳng nghiêng là µ=0,2 . Vật được MTG

+ / m o .c

truyền một vận tốc ban đầu v0=2(m/s)

* Các lực tác dụng lên vật theo phương song song với mặt phẳng

è yK

GV yêu cầu HS vận dụng chuyển động của vật ta có :

đường vật chuyển động ⇒ a = - g(sinα - µcosα) = - 6,6 m/s2 đến vị trí cao nhất. Giả sử vật đến vị trí D cao nhất trên mặt

phẳng nghiêng. a) Thời gian để vật lên đến vị trí cao nhất t=

s=

1) Sau bao lâu vật lên tới vị trí cao nhất ?

e l g

cao nhất là bao nhiêu ?

oo

Bài giải :

HS : Vật chịu tác dụng

Ta chọn :

- Gốc toạ độ O : tại vị trí vật bắt đầu của trọng lực và lực ma GV : Vật chịu tác dụng chuyển động . sát. của những lực nào ? - Chiều dương Ox : Theo chiều chuyển

HS :

u l p

Px = P.sinα = GV : Các em hãy tình độ lớn của các lực này

mgsinα Py mgcosα

Trang 57

g . s

=

P.cosα

vt − v0 0 − 2 = 0,3 = a − 6,6

b) Quãng đường vật đi được.

nghiêng và hướng lên phía trên.

2) Quãng đường vật đi được cho tới vị trí

= ma ⇒ mgsinα -

vt2 − v02 0 − 22 = = 0,3 m. 2a 2(−6,6)

Hoạt động 2 : Bài tập về ma sát Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

Ghi bảng

GV yêu cầu HS từng Bài 2 : Một vật có khối lượng m = 400 (g) HS Nêu các bước:

bước vận dụng phương đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát

Chọn hệ toạ độ, chiếu lên pháp động lực học để giải trượt giữa vật và mặt bàn là µ = 0,3. các trục toạ độ từ đó tính bài toán này !

Người ta kéo vật với một lực nằm ngang

động của vật.

các lực.

không đổi qua một sợi dây. Biết rằng sau

- MTG:Lúc vật bắt đầu chuyển động (

Vẽ hình, xác định các lực + Có mấy lực tác dụng khi bắt đầu chuyển động được 4 (s), vật đi

t0=0)

tác dụng lên vật.

* Các lực tác dụng lên vật : = GV : Áp dụng định luật II - Trọng lực tác dụng lên vật, được phân Newton cho vật : tích thành hai lực thành phần Px và Py

+ Chọn hqc lên vật.

Viết biểu thức định luật + AD ĐL II Niu tơn. II. Viết các phương trình có

Trang 58

+ Chiếu lên trục

được 120 (cm). Tính lực căng dây Bài giải : Chọn :

+ O : Tại vị trí vật bắt đầu chuyển động + Ox : Có chiều là chiều chuyển động của


Hoạt động của giáo viên

được khi chiếu lên từng

vật.

trục.

+MTG:Lúc vật bắt đầu chuyển động

hay các giá trị vận tốc, quãng đường, thời gian … ☺ GV : vấn đề chú trọng

Tính gia tốc của vật.

2 s 2.1,2 = 0,15 Gia tốc của vật : a = 2 = t 42

) thì dùng các dữ kiện đó

Xác định lực tác dụng

m/s2

để tìm gia tốc, sau cùng

khi đọc đề toán các em

* Các lực tác dụng lên vật : - Lực ma sát F ms - Lực căng dây T

áp dụng định luật II

phải tìm cho bằng được

lên vật HS : Gia tốc của vật : 2s a= 2 = t m/s

2.1,2 = 42

0,15

Hoạt động của học sinh

Theo định luật II Newton

chuyển động của vật ta có :

T – Fms = m.a

T – Fms = m.a ⇒ T = m(a + µ.g) = 1,24

T = m(a + µ.g) = 1,24

(N)

(N) Hoạt động của giáo viên

GV yêu cầu HS vẽ hình Bài 3 : Quả cầu khối lượng m = 250 (g) các lực tác dụng lên vật buộc vào đầu một sợi dây l=0,5 (m0

dụng lên vật

mà các em đã học rồi !

được làm quay như vẽ bên. Dây hợp với

GV : Các em có thể tính phương thẳng đứng một góc α = 450 . m.g 0,25.9,8 T= = = 3,46 N 0 cosα cos45 lực căng dây tác dụng lên Tính lực căng của dây và chu kỳ quay Hs ghi nhớ nhận xét vật trong bài toán này : của quả cầu. - Nếu ở bài toán thuận ( Gv : Để tính chu kỳ ta Bài giải : Không cho giá trị gia tốc

nhận xét :

mà chỉ cho các lực ) thì

Fht = P.tgα

để tìm gia tốc, sau đó tìm

các đại lượng theo yêu cầu. - Nếu ở bài toán nghịch ( Cho giá trị độ lớn gia tốc

Trang 59

Dạ

+ / m o .c

Ghi bảng

HS: Lực căng dây tác

dùng định luật II Newton

n hơ

giá trị gia tốc.

è yK

Hoạt động 4 (…phút) : Giao nhiệm vụ về nhà.

Hoạt động 3 : Bài tập về hệ quy chiếu phi quán tính Hoạt động của học sinh

l. cos α = 1,2 (s) g

ở bài toán cơ học là sau

lực mà để toán yêu cầu

Chiếu phương trình trên lên chiều

ta có :

⇒ T = 2.π.

N y u Q m

Newton để tìm giá trị các

* Áp dụng định luật II Newton cho vật : F hl = m. a ; T + F ms = m. a

2

Ghi bảng

g . s

u l p

Fht=mω2R=m 2π .l.sinα= T 

⇒ T = 2.π. l. cos α =1,2 g

(s)

oo

T=

Hoạt động của giáo viên Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.2.43, 2.44 SBT

Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau.

Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

.................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Lực căng dây tác dụng lên vật :

2

mgtgα

e l g

Hoạt động của học sinh

Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

m.g 0,25.9,8 = = 3,46 N cos α cos 45 0

Để tính chu kỳ ta nhận xét :

Fht = P.tgα 2

 2π  Fht = mω2R = m   .l.sinα = T 

mgtgα

Trang 60


F .∆t = ∆ p

2. Hoạt động 2 ( 31 phút ): Bài tập áp dụng định luật bảo toàn động lượng Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

n hơ

Ghi bảng

• HS ghi nhận dạng bài tập,

• GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 1: BT 23.7/54 SBT

thảo luận nêu cơ sở vận dụng .

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng Giải :

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân

.

N y u Q m

Gọi M là khối lượng của bệ

• GV nêu bài tập áp dụng, yêu pháo và khẩu pháo. V0 ;V là vận tốc của bệ • Phân tích bài toán, tìm mối cầu HS:

tích, tiến hành giải

liên hệ giữa đại lượng đã cho - Tóm tắt bài toán, và cần tìm Ngày soạn : ........ / ......... / ........ Tiết 20 : Bài Tập Về Động Lượng Và Định Luật Bảo Toàn Động Lượng

I.Mục tiêu:

ạ D +

1. Kiến thức - HS nắm được công thức tính động lượng, biết vận dụng định luật bảo toàn động lượng vào giải

/ m o .c

thích các hiện tượng và giải các dạng bài tập có liên quan. 2. Kĩ năng. - Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT. 3. Thái độ.

e l g

- Học sinh yêu thích môn học II. Chuẩn bị:

o o .g

1.Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng 2.Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà. III. Tiến trình lên lớp:

s u l

1. Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn tập, cũng cố . Hoạt động của học sinh Ôn tập theo hướng dẫn

Hoạt động của giáo viên

p

• CH 1 Động lượng ?

• CH 2 ĐLBT động lượng ? • CH 3 Độ biến thiên động

• Tìm lời giải cho cụ thể bài

giữa đại lượng đã cho và cần

• Hs trình bày bài giải.

tìm

è yK Biểu diễn lực

1/ Lúc đầu hệ đứng yên : V0 =

Hãy vẽ hình và biểu diễn các F + Fms + P + N = ma

lực tác dụng lên vật Viết công thức áp dụng ĐL II

của

0 mv0 M +m 100.500 = −3,31(m / s ) =− 15100

V =−

NiuTơn? Chiếu biểu thức ĐL II NiuTơn Vậy sau khi bắn, bệ pháo lên các trục và rút ra biểu thức lên các trục Ox, Oy , từ đó rút chuyển động với vận tốc tính Fk. 3,31m/s ngược chiều bắn. ra biểu thức tính Fk. 2/ a) Trước khi bắn bệ pháo chuyển động với vận tốc 18km/h = 5m/s theo chiều bắn : V0 = 5m/s ; v0 = 500m/s

Độ biến thiên động lượng và

lượng

khẩu pháo

Từng nhóm chiếu biểu thức

Ghi bảng Động lượng p = mv ĐLBT động lượng pd = ps xung

pháo trước và sau khi bắn v0 là vận tốc đạn đối với

Ap dụng ĐLBT động lượng : Phân tích những dữ kiện đề - Tìm lời giải cho cụ thể bài ( M + m)V0 = MV + m(v0 + V ) bài, đề xuất hướng giải quyết Đọc đề và hướng dẫn HS phân ( M + m)V − mv 0 0 tích đề để tìm hướng giải ⇒V = bài toán ( M + m) HS thảo luận theo nhóm tìm mv0 ⇒ V = V0 − hướng giải theo gợi ý. ( M + m)

lực:

lượng và xung lượng của lực?

Trang 61

- Phân tích, tìm mối liên hệ

Tính a?

Trang 62


v 2 − v02 = 2as 2

⇒a=

t=

v −v 2s

v − v0 a

chạy :

mv0 = M +m 100.500 5− = 1, 69(m / s ) 15100

V = 5−

2 0

n hơ

Vậy sau khi bắn, bệ pháo

Tính t? GV nhận xét, lưu ý bài làm

•- Bài tập luyện tập:

chuyển động với vận tốc 1,69m/s theo chiều bắn

N y u Q m

đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10m, cao 5m. Hệ số ma sát

chuyển động với vận tốc

giữa vật và mặt phẳng nghiêng

18km/h = 5m/s ngược chiều

a/ Tìm gia tốc của vật. (ĐS:

V0 = -5m/s ; v0 = 500m/s mv0 V = −5 − M +m 100.500 = −5 − = −8, 31(m / s ) 15100 Vậy sau khi bắn, bệ pháo

t=

2h g

8,31m/s ngược chiều bắn Tính v?

Bài 2 : BT 23.8/54 SBT Giải :

L L = v0t ⇒ v0 = t

e l g

Gọi M, m lần lượt là khối Viết phương trình quỹ đạo?

lượng của xe cát và vật nhỏ.

o o .g

V0 , v0 lần lượt là vận tốc của

Lập phương trình tọa độ, từ đó

sánh kết quả.

è yK

s u l

chiu vào xe cát

GV nhận xét và sửa bài làm, V là vận tốc xe cát sau khi vật nhỏ chui vào. cho điểm.

p

Ap dụng ĐLBT động lượng : ( M + m)V = MV0 + mv0 MV + mv 0 0 ⇒V = ( M + m)

b/ Sau bao lâu vật đến chân dốc? Vận tốc ở chân dốc. Lấy g

= 9,8 m/s2. (ĐS: 2,22s ; 8,99m/s)

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh • HS Ghi nhận :

• GV yêu cầu HS:

-

Kiến thức, bài tập cơ bản đã

-

Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học

-

Kỹ năng giải các bài tập cơ bản

-

Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản

• Ghi nhiệm vụ về nhà

• Giao nhiệm vụ về nhà

IV. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

a/ Khi vật bay ngược chiều xe

Trang 63

4,05 m/s2)

3. Hoạt động 3 ( 4 phút ): Tổng kết bài học

xe cát và vật nhỏ trước khi vật

suy ra phương trình quỹ đạo.

Cả lớp nhận xét bài làm, so

Dạ

+ / m o .c

chuyển động với vận tốc

Tính t ?

MV0 + mv0 M +m 38 + 14 = = 1,3(m / s) 49

V=

là 0.1.

bắn :

Cả lớp theo dõi, nhận xét.

b/ Khi vật bay cùng chiều xe

Một vật trượt không vận tốc chạy :

b) Trước khi bắn bệ pháo Gọi hai HS lên bảng làm

MV0 − mv0 = M +m 38 − 14 = 0, 6(m / s ) 49

V=

Trang 64


Suy ra biểu thức tính F

Chọn trục, chiếu để chuyển

Ngày soạn : ........ / ......... / ........

về phương trình đại số.

Tiết 21: Bài Tập Về Động Lượng Và Định Luật Bảo Toàn Động Lượng I.Mục tiêu:

Tính toán và biện luận.

1.Kiến thức - HS nắm được công thức tính động lượng, biết vận dụng định luật bảo toàn động lượng vào giải 2.Kĩ năng. - Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT. 3. Thái độ. III. Chuẩn bị:

Dạ

1. Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà.

/+

IV. Tiến trình lên lớp:

m o .c

Động lượng của một vật là tích khối lượng và véc tơ vận tốc của vật : p = m v .

Cách phát biểu thứ hai của định luật II Newton : Độ biến thiên động lượng của một vật trong một

e l g

khoảng thời gian bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó : →

m v 2 − m v1 = F ∆t

oo

Định luật bảo toàn động lượng : Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn. →

è yK

Viết phương trình véc tơ.

- Học sinh yêu thích môn học

g . s

Hoạt động của học sinh

u l p

Hoạt động của giáo viên

Yêu cầu học sinh áp dụng Viết phương trình véc tơ.

định luật II Newton (dạng thứ hai) cho bài toán.

yN

và biện luận.

F=

− mv 2 − mv1 − mg = - 68 (N) ∆t →

Dấu “-“ cho biết lực F ngược chiều với chiều dương, tức là hướng từ dưới lên.

Yêu cầu học sinh áp dụng

định luật bảo toàn động

Bài 6 trang 58 : Theo định luật bảo toàn động lượng ta có :

lượng cho bài toán.

→ →

Chọn trục, chiếu để chuyển về phương trình đại số.

m1 v1 + m2 v 2 =

m1 v + m2 v

Hướng dẫn học sinh chọn trục để chiếu để chuyển

m1 v1 + m2 v2 m1 + m2

Chiếu lên phương ngang, chọn →

phương trình véc tơ về chiều dương cùng vhiều với v1 , ta Biện luận đáu của v từ đó phương trình đại số. →

suy ra chiều của v .

có :

Yêu cầu học sinh biện luận.

v=

m1v1 − m2 v 2 m1 + m2

4. Hoạt động 4 ( 4 phút ): Tổng kết bài học Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

• GV yêu cầu HS:

-

Kiến thức, bài tập cơ bản đã

-

Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học

-

Kỹ năng giải các bài tập cơ bản

-

Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản

Theo định luật II Newton ta có : m2 v 2 - m1 v1 = ( P + F )∆t

n hơ

Yêu cầu học sinh tính toán

• HS Ghi nhận :

Bài 3 trang 56 :

Chiếu lên phương thẳng đứng, phương trình véc tơ về chọn chiều dương từ trên xuống ta phương trình đại số. có :

=> v =

Ghi bảng

trục để chiếu để chuyển

Suy ra biểu thức tính v

m1 v1 + m2 v 2 + … + mn v n = m1 v '1 + m2 v ' 2 + … + mn v ' n

Hoạt động 2 (30 phút) : Giải các bài tập.

Hướng dẫn học sinh chọn

u Q m

thích các hiện tượng và giải các dạng bài tập có liên quan

Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức.

→ m v 2 − m v1 => F = −mg ∆t

• Ghi nhiệm vụ về nhà

• Giao nhiệm vụ về nhà

IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................

Trang 65

Trang 66


..................................................................................................................................................

2. Hoạt động 2 ( 31 phút ): Bài tập về công và công của trọng lực, công suất.

..................................................................................................................................................

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

• HS ghi nhận dạng bài tập, • GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 1: BT 24.5SBT

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

thảo luận nêu cơ sở vận dụng .

n hơ

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng Giải :

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân . tích, tiến hành giải

N y u Q m

liên hệ giữa đại lượng đã cho - Tóm tắt bài toán,

Tiết 22 : Bài Tập Về Công Và Công Suất

và cần tìm

I.Mục tiêu: 1. Kiến thức. 2. Kĩ năng.

Dạ

- Rèn cho HS vận dụng được các công thức, quy tắc vào giải BT.

+ / m o .c

- Học sinh yêu thích môn học II. Chuẩn bị: 1 Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà.

e l g

III. Tiến trình lên lớp: 1. Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn tập, cũng cố .

Hoạt động của học sinh Ôn tập theo hướng dẫn

o o .g

Hoạt động của giáo viên

• CH 1 Công thức tính công?

Ghi bảng

Công thức tính công A = Fs cos α

s u l

• CH 2 Công của trọng lực?

p

chuyển động. Công của trọng lực : A = mgh = mgs sin α

• Tìm lời giải cho cụ thể bài

giữa đại lượng đã cho và cần Công suất trung bình:

• Hs trình bày bài giải.

tìm

è yK bài toán

P=

A t

Mà: s =

tích đề để tìm hướng giải

nghiêng không ma sát:

hướng giải theo gợi ý. Biểu diễn lực

a = g sin α ; s = Hãy vẽ hình và biểu diễn các

A = mgh = mgs sin α

A P= t

1 2 2s at ⇒ t = 2 a

Khi vật trượt trên mặt phẳng

HS thảo luận theo nhóm tìm

⇒t =

lực tác dụng lên vật Viết công thức tính công và

⇒P=

h sin α

2h 1 = g sin 2 α sin α

2h g

3 A h = mg 2 sin α t 2

công suất?

Từng nhóm biến đổi để tìm

Bài 2 : BT 24.7 SBT

công thức tính t thay vào công

Giải :

suất.

Chọn trục tọa độ và chiều

Công của trọng lực

dương như hình vẽ.

A = mgh

Khi tắt máy xuống dốc, vì ô tô

Công suất

chuyển động đều : GV nhận xét, lưu ý bài làm

A P = = Fv t Công thức bổ sung sin 2 α + cos 2 α = 1

Trang 67

- Phân tích, tìm mối liên hệ

Phân tích những dữ kiện đề - Tìm lời giải cho cụ thể bài bài, đề xuất hướng giải quyết Đọc đề và hướng dẫn HS phân

- HS nắm được công thức về công và công suất, công của trọng lực để vận dụng làm bài tập

Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ.

• GV nêu bài tập áp dụng, yêu Chọn chiều dương là chiều

• Phân tích bài toán, tìm mối cầu HS: Ngày soạn : ........ / ......... / ........

3. Thái độ.

Ghi bảng

Cả lớp theo dõi, nhận xét.

Trang 68

Gọi hai HS lên bảng làm


Fhl = 0

• Ghi nhiệm vụ về nhà

Viết biểu thức định luật II Tính µ ?

⇔ P sin α − Fms = 0

NiuTơn, biến đổi tìm

⇔ mg sin α − µmg cos α = 0

µ

⇔ sin α = µ cos α Viết công thức tính lực kéo khi lên dốc?

⇒µ=

IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................

n hơ

..................................................................................................................................................

sin α = tan α cos α

..................................................................................................................................................

Khi lên dốc lực kéo động cơ

N y u Q m

bằng lực kéo xuống : Viết công thức tính công suất?

F = P sin α + F ms

F = P sin α + F ms F = mg (sin α + µ cos α )

GV nhận xét và sửa bài làm, cho điểm.

-

Cho làm bài tập thêm:

Một tấm gỗ khối lượng m nằm

F = mg (sin α +

sin α cos α ) cos α

F = 2mg sin α Công suất của ô tô :

không ma sát. Tác dụng lên

P = Fv

+ / m o .c

tấm gỗ đó một lực F theo Cả lớp nhận xét bài làm, so phương hợp với phương ngang sánh kết quả.

góc α . Lực F làm tấm gỗ chuyển động ngang.

e l g

a/ Góc α phải thỏa mãn điều kiện gì ?(ĐS: F sin α ≤ mg )

oo

b/ Tính công của lực khi điểm

đặt dịch chuyển một đoạn s

g . s

3. Hoạt động 3 ( 4 phút ): Tổng kết bài học

Hoạt động của học sinh • HS Ghi nhận : -

Kiến thức, bài tập cơ

Hoạt động của giáo viên -

bản đã -

Kỹ năng giải các bài tập cơ bản

u l p

• GV yêu cầu HS:

Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học

-

è yK

năng giải các bài tập cơ

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Ngày soạn : ........ / ......... / ........

Tiết 23 : Bài Tập Về Công Và Công Suất

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức. - HS nắm được công thức về công và công suất, công của trọng lực để vận dụng làm bài tập. 2. Kĩ năng. - Rèn cho HS vận dụng được các công thức, quy tắc vào giải BT.

II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà. 3. Thái độ. - Học sinh yêu thích môn học III. Tiến trình lên lớp: 1. Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn tập, cũng cố .

Ghi bảng

Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức. →

+ Công : A = F.s.cosα = Fs.s ; với Fs = F.cosα là hình chiếu của F

Ghi nhớ và luyện tập kỹ bản

Trang 69

Dạ

P = Fv = 12.103 (W )

trên một mặt phẳng nằm ngang

• Giao nhiệm vụ về nhà

+ Công suất : P =

Trang 70

A . t

trên phương của chuyển dời s


Hoạt động 2 (30 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của học sinh

b) Quãng đường di được :

Hoạt động của giáo viên

Ghi bảng Xác định lực kéo.

Bài 24.4 : Xác định lực kéo.

Tính công của lực kéo.

khi lên dốc với vận tốc không đổi.

F hướng thẳng đứng lên cao và có

Yêu cầu học sinh tính công

độ lớn F = P = mg.

Yêu cầu học sinh tính công

của lực kéo.

(J) Công suất trung bình của lực kéo

Trên mặt phẳng ngang lực ma sát

/+

m o .c

Fms = µmg = 0,3.2.104.10 = 6.104 Yêu cầu học sinh tính công

(N) a) Công của lực ma sát :

e l g 2

A = Fms.s = m.a.

Hướng dẫn để học sinh tính Tính thời gian chuyển động. thời gian chuyển động.

s u l

suất trung bình của lực ma sát.

Tính quãng đường đi được.

p

Hướng dẫn để học sinh tính quãng đường đi được.

Trang 71

v −v 2a

o o .g

Yêu cầu học sinh tính công Tính công suất.

Dạ

Yêu cầu học sinh xác định Bài 24.6 :

của lực ma sát.

độ lớn bằng tổng độ lớn của hai

è yK

µmgcosα. Do đó công kéo : A = FK.s = mgs(sinα + µcosα)

1 mvo2 2

=-

2 o

=-

Ghi nhận phương pháp giải. Ghi các bài tập về nhà.

Nêu cách giải các bài tập về công và công suất. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập còn lại trong sách bài tập.

IV. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

1 2.104.152 = - 225.104 (J) 2

Ngày soạn : ........ / ......... / ........

Thời gian chuyển động :

t=

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A 500 = = 50 (W) t 100

:

Tính công của lực ma sát.

đổi thì lực kéo của động cơ ôtô có

Hoạt động 3 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

:

độ lớn của lực ma sát.

Để ôtô lên dốc với tốc độ không

Yêu cầu học sinh tính công lực kéo xuống : FK = mgsinα +

Công của lực kéo : A = F.s.cosα

P= Xác định độ lớn của lực ma

N y u Q m

Tính công của lực kéo.

= m.g.h.cos0o = 10.10.5.1 = 500

suất của lực kéo.

sát.

n hơ

lực kéo tác dụng lê gàu nước tác dụng lên gàu nước một lực kéo

để kéo gàu nước lên đều.

của lực kéo. Tính công suất của lực kéo.

Hướng dẫn để học sinh xác

| A| 225.10 4 = = 37,5 (m) | Fms | 6.10 4

định lực kéo của động cơ ôtô Bài 9 trang 60 :

Để kéo gàu nước lên đều ta phải

Yêu cầu học sinh xác định

s=

v − vo mvo 2.10 4.15 = = = 5(s) a Fms 6.10 4

Tiết 24: Bài Tập Về Động Năng I.Mục tiêu: 1. Kiến thức.

Công suất trung bình :

- HS nắm được công thức về động năng và định lí động năng để vận dụng làm bài tập.

| A | 225.10 4 = P= = 45.104 (W) t 5

2. Kĩ năng. - Rèn cho HS vận dụng được các công thức, định lí vào giải BT.

Trang 72


3. Thái độ.

Dùng định lí động năng cho

Wd 2 − Wd1 = A

- Học sinh yêu thích môn học

cả hai trường hợp để giải tìm

1 2 1 2 mv2 − mv0 = − Fc s , 2 2 2 Fs' 2 2 ⇒ v1 = v0 − m ⇒ v1 = 141,4m / s

II. Chuẩn bị:

Fc và v1

Ap dụng định lí động năng.

n hơ

1.Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà.

III. Tiến trình lên lớp:

N y u Q m

1. Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn tập, cũng cố . Ôn tập theo hướng dẫn

Ghi bảng

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

• CH 1 Công thức tính động

Công thức tính động năng

năng ?

: Wd =

• CH 2 Công thức độ biến thiên

1 2 mv 2

Công thức độ biến thiên động

động năng ?

năng :

Wd 2 − Wd1 = A ⇔ 2. Hoạt động 2 ( 31 phút ): Bài tập Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh • HS ghi nhận dạng bài tập,

/ m o .c

Ghi bảng

• GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 1: BT 25.5SBT

thảo luận nêu cơ sở vận dụng . Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng Giải : .

tích, tiến hành giải

• GV nêu bài tập áp dụng, yêu

liên hệ giữa đại lượng đã cho - Tóm tắt bài toán,

• Tìm lời giải cho cụ thể bài Phân tích những dữ kiện đề bài, đề xuất hướng giải quyết bài toán HS thảo luận theo nhóm tìm

Cả lớp theo dõi, nhận xét.

Gọi hai HS lên bảng làm

Tìm mối liên hệ và giải

Căn cứ dữ kiện đề bài tìm mối

phương trình bậc 2 tìm v1 và

liên hệ giữa v1 và v2

o o .g

p

Thay các giá trị vào ta được : 1 1 1 2 2 m1v1 = ( m2 v2 ) 2 2 2 1 1 ⇔ (2m2 )v12 = m2 v22 2 4 1 ⇒ v12 = v22 4 ⇒ v22 = 4v12

1 1 2 m1 (v1 + 1) 2 = ( m2 v2 ) 2 2 1 ⇔ (v1 + 1) 2 = v22 2 1 2 2 2 ⇒ (v1 + 1) = 4v1 = 2v1 2 ⇒ v12 − 2v1 + 1 = 0

thiên động năng :

Giải phương trình suy ra : GV nhận xét và sửa bài làm, cho điểm.

-

hướng giải theo gợi ý.

Trang 73

1 Wd1 = Wd 2 ; m1 = 2m2 2

Thay các giá trị vào ta được :

- Phân tích, tìm mối liên hệ Wd 2 − Wd1 = A giữa đại lượng đã cho và cần ⇔ 0 − 1 mv 2 = − F s 0 c 2 tìm 2 mv0 ⇒ Fc = = 25000 N - Tìm lời giải cho cụ thể bài 2s Đọc đề và hướng dẫn HS phân b/ Trường hợp viên đạn xuyên tích đề để tìm hướng giải qua gỗ:

s u l

đầu :

Lúc sau : Wd1 = Wd2 ; m1 = 2m2

v2

Ap dụng công thức độ biến

• Phân tích bài toán, tìm mối cầu HS:

• Hs trình bày bài giải.

GV nhận xét, lưu ý bài làm

e l g

lại trong gỗ :

Theo dữ kiện đề bài : Lúc

a/ Trường hợp viên đạn dừng

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân

và cần tìm

ạ D +

1 2 1 2 mv2 − mv1 = A 2 2

è yK

Bài 2 : BT 25.7 SBT Giải :

Trang 74

Cho làm bài

1 −1± 2 v2 = ±2v1

v1 =


tập thêm:

2. Kĩ năng.

Một vật có khối lượng 4kg rơi

- Rèn cho HS vận dụng được các công thức, định lí vào giải BT.

không vận tốc đầu từ độ cao h

3. Thái độ.

Cả lớp nhận xét bài làm, so

= 20m. Khi rơi xuống chạm

- Học sinh yêu thích môn học

sánh kết quả.

đất, vật chui sâu vào đất 10cm.

1.Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng

N y u Q m

2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà.

của đất.

III. Tiến trình lên lớp:

b/ Nếu vật chỉ chui sâu vào đất

1. Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn tập, cũng cố .

2,5cm thì lực cản là bao nhiêu? 4. Hoạt động 4 ( 4 phút ): Tổng kết bài học

Hoạt động của học sinh

-

• GV yêu cầu HS: -

Kiến thức, bài tập cơ bản đã Kỹ năng giải các bài tập cơ bản

Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các

-

Dạ

bài tập cơ bản • Ghi nhiệm vụ về nhà

• Giao nhiệm vụ về nhà

+ / m o .c

IV. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

e l g

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

è yK

g . s

u l p

Hoạt động của học sinh

đôi thì động năng của tên lửa

Động năng lúc sau là: W'đ =

1 1m m ' v '2 = (2v ) 2 2 2 2

1 ⇔ W'đ = 2 mv 2 = 2Wđ 2

Hoạt động của giáo viên

Ghi bảng

Bài 2 (25.4/tr57/SBT). Một ô Độ biến thiên động năng của ô tô khối lượng 4 tấn chuyển tô là:

động trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi 54

mv02 = − Fs 2 mv02 400(15) 2 ⇒ Fh = = = 45000( N ) 2s 2.10 0−

km/h. Lúc t=0, người ta tác dụng một lực hãm lên ô tô; ô Khoảng thời gian từ lúc hãm tô chuyển động được thêm 10 đến lúc dừng:

Ngày soạn : ........ / ......... / ........

m thì dừng lại. Tính độ lớn Độ biến thiên động lượng của ô trung bình của lực hãm. Xác tô:

định khoảng thời gian từ lúc hãm đến lúc dừng.

- HS nắm được công thức về động năng và định lí động năng để vận dụng làm bài tập.

Trang 75

giảm một nửa, vận tốc tăng gấp

1 2 mv 2

đôi.

BÀI TẬP VỀ ĐỘNG NĂNG

1. Kiến thức.

vận tốc và khối lượng của nó

đều thay đổi. Khi khối lượng

Wđ =

Vậy động năng của nó tăng gấp

Tiết 25: Bài Tập Về Động Năng I.Mục tiêu:

một tên lửa chuyển động thì cả

thay đổi thế nào?

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

oo

Hoạt động của giáo viên

Bài 1 (25.2/tr57/SBT). Khi Động năng của tên lửa là:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh • HS Ghi nhận :

n hơ

II. Chuẩn bị:

a/ Xác định lực cản trung bình

Trang 76


− Fh ∆t = 0 − mv0 ⇒ ∆t =

mv0 4000.15 = Fh 45000 = 1, 33( s )

Ngày soạn : ........ / ......... / ........

Tiết 26-27: Bài Tập Về Thế Năng Và Cơ Năng

n hơ

I.Mục tiêu: 1 Kiến thức.

N y u Q m

- HS nắm được công thức về hai loại thế năng và công thức về cơ năng, ĐLBT cơ năng để vận dụng làm bài tập. 2. Kĩ năng. Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên

- Rèn cho HS vận dụng được các công thức, định luật bảo toàn vào giải BT.

Ghi bảng

3. Thái độ.

Bài 3 (25.5/tr57/SBT). Một a/. Lực cản trung bình của gỗ: viên đạn khối lượng 50 kg Độ biến thiên động năng của

II. Chuẩn bị:

đang bay ngang với vận tốc vật: không đổi 200 m/s. a/. Viên đạn đến xuyên qua một tấm gỗ dày và chui sâu

mv 2 0 − 0 = − Fs 2 mv 2 0, 05(200) 2 ⇒ Fh = 0 = = 25000( N ) 2s 2.0,04

a/. Trường hợp viên đạn xuyên

trung bình của gỗ.

b/. Trường hợp tấm gỗ đó chỉ qua gỗ: dày 2 cm thì viên đạn chui qua tấm gỗ và bay ra ngoài. Xác

định vận tốc của đạn khi ra khỏi tấm gỗ.

2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn tập, cũng cố . Ôn tập theo hướng dẫn

• CH 1 Công thức tính thế năng Công thức tính thế năng trọng trọng trường?

• CH 3 Công thức độ biến thiên cơ năng?

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Wt =

1 k (∆l ) 2 2

Cơ năng

Công thức độ biến thiên cơ năng

: W2 − W1 = A

2. Hoạt động 2 ( 31 phút ): Bài tập Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Ghi bảng

• HS ghi nhận dạng bài tập,

• GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 1: BT 26.5SBT

thảo luận nêu cơ sở vận dụng .

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân

Trang 77

hồi

: W = Wd + Wt

.................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

trường: Wt = mgz

• CH 2 Công thức tính thế năng Công thức tính thế năng đàn

đàn hồi?

s' ) = 141, 4( m / s) s

..................................................................................................................................................

Ghi bảng

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

e l g

oo

g . s

u l p

1. Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng

mv12 mv02 − = − Fs ' 2 2 2 Fs ' 2 s ' mv02 . ⇒ v12 = v02 − = v02 − m m 2s s' s' ⇒ v12 = v02 − v02 = (1 − )v02 s s ⇒ v1 = v0 (1 −

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Dạ

+ / m o .c

vào gỗ 4 cm. Xác định lực cản

è yK

- Học sinh yêu thích môn học

Trang 78

.

Giải : a/ Trường hợp không có ma


tích, tiến hành giải

Ap dụng ĐLBT cơ năng :

liên hệ giữa đại lượng đã cho - Tóm tắt bài toán,

W A = WB 1 ⇔ mv 2 = mgz 2 v2 ⇒z= 2g

và cần tìm

- Phân tích, tìm mối liên hệ

• Tìm lời giải cho cụ thể bài

giữa đại lượng đã cho và cần

• Hs trình bày bài giải.

tìm - Tìm lời giải cho cụ thể bài

N y u Q m

25 2 h = .2 = 62,5( m) sin α 20

b/ Trường hợp có ma sát:

Phân tích những dữ kiện đề bài, đề xuất hướng giải quyết Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm hướng giải

HS thảo luận theo nhóm tìm hướng giải theo gợi ý. Dùng định lí động năng cho cả hai trường hợp để giải tìm Fc và v1

n hơ

Vậy quãng đường đi được: AB =

bài toán

Thay các giá trị vào ta được :

v2

sát :

• GV nêu bài tập áp dụng, yêu

• Phân tích bài toán, tìm mối cầu HS:

1 h' mgh'− mv 2 = − µmg cos α . 2 sin α 1 ⇔ mgh'− mv 2 = − Fms . AB' 2 h' 1 ⇔ mgh'+ µmg cos α . = mv 2 sin α 2 cos α 1 v2 )= ⇔ h' (1 + µ ⇒ h' = sin α 2 g

Ap dụng định lí động năng.

+ / m o .c

Bài 2 : BT 25.7 SBT Giải : Theo dữ kiện đề bài :

Dạ

è yK

1 Wd1 = Wd 2 ; m1 = 2m2 2

o o .g

s u l

Cả lớp theo dõi, nhận xét.

p

Gọi hai HS lên bảng làm

Tìm mối liên hệ và giải Căn cứ dữ kiện đề bài tìm mối phương trình bậc 2 tìm v1 và liên hệ giữa v1 và v2

Trang 79

1 1 1 2 2 m1v1 = ( m2 v2 ) 2 2 2 1 1 ⇔ (2m2 )v12 = m2 v22 2 4 1 2 2 ⇒ v1 = v2 4 ⇒ v22 = 4v12

Lúc sau : Wd1 = Wd2 ; m1 = 2m2

1 −1± 2 v2 = ±2v1

v1 =

GV nhận xét và sửa bài làm, cho điểm. -

Cho làm bài

tập thêm: sánh kết quả.

không vận tốc đầu từ độ cao h = 20m. Khi rơi xuống chạm

đất, vật chui sâu vào đất 10cm. a/ Xác định lực cản trung bình của đất. b/ Nếu vật chỉ chui sâu vào đất

Thay các giá trị vào ta được :

GV nhận xét, lưu ý bài làm

Giải phương trình suy ra :

Cả lớp nhận xét bài làm, so Một vật có khối lượng 4kg rơi

e l g

Lúc đầu :

1 1 2 m1 (v1 + 1) 2 = ( m2 v2 ) 2 2 1 ⇔ (v1 + 1) 2 = v22 2 1 2 2 2 ⇒ (v1 + 1) = 4v1 = 2v1 2 ⇒ v12 − 2v1 + 1 = 0

2,5cm thì lực cản là bao nhiêu? 3. Hoạt động 3( 4 phút ): Tổng kết bài học Hoạt động của học sinh • HS Ghi nhận : -

Kiến thức, bài tập cơ

Hoạt động của giáo viên • GV yêu cầu HS: -

bản đã -

Kỹ năng giải các bài tập cơ bản

Trang 80

Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học

-

Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ

Ghi bảng


bản

Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của + Nêu định lí động năng ngoại lực tác dụng lên vật. A=Wđ2 – Wđ1

• Giao nhiệm vụ về nhà

• Ghi nhiệm vụ về nhà IV. RÚT KINH NGHIỆM:

-Động năng là đại lượng cô hướng luôn dương.

..................................................................................................................................................

-Động năng có tính tương đối.

..................................................................................................................................................

+ Cơ năng của một vật chỉ chịu tc dụng của những

..................................................................................................................................................

lực thế luơn được bảo tồn.

n hơ

+ Nêu định luật bảo toàn cơ năng + Nêu biểu thức cơ năng trong các trường

2 1

yN 2 2

hợp trọng lực và lực đàn hồi

. Trường hợp trọng lực mv + mgz1 = mv + mgz2

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

2

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

u Q m

2

2

2

. Trường hợp lực đàn hồi W = Wđ +Wđh = mv + kx 2

2

1. Hoạt động 2 ( 15 phút ): Bài tập trắc nghiệm . Hoạt động của học sinh

Ngày soạn : ........ / ......... / ........ I.Mục tiêu:

ạ D +

1. Kiến thức. - HS nắm được công thức về hai loại thế năng và công thức về cơ năng, ĐLBT cơ năng để

/ m o .c

vận dụng làm bài tập. 2. Kĩ năng. - Rèn cho HS vận dụng được các công thức, định luật bảo toàn vào giải BT. 3. Thái độ. II. Chuẩn bị:

oo

1. Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng

g . s

III. Tiến trình lên lớp:

1. Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn tập, cũng cố . Hoạt động của học sinh

u l p

cùng vận tốc 500m/s. Tỉ số

động năng của viên đạn 2 so với viên đạn 1 là

tốc 36km/h và 20m/s. Tỉ số

động năng của mô 2 so với mô 1 là A. 4. B. 2. C. 0,25. D. 0,308. 3. Một mô tải khôi lượng 5 tấn và một mô con khôi lượng 1 300kg, chuyển động

Hoạt động của giáo viên

cùng chiều trên đường, chiếc trước chiếc sau với cùng vận tốc không đổi 54kmjh.

khối lượng vàbình phương vận tốc của vật.

Trang 81

rượt là 5g và 10g được bắn với

tấn, chuyển động với các vận

động mà có. Động năng có giá trị bằng nửa tích của + N êu đ ịnh ngh ĩa đ ộng n ăng? mv 2 2

1. Hai viên đạn khối lượng lần

2. Hai ô tô cùng khối lượng 1,5

+ Động năng của một vật là năng lượng do chuyển Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức:

Wñ =

Ghi bảng

A. 2. B. 4. C. 0,5. D. 8.

e l g

- Học sinh yêu thích môn học

2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà.

è yK

Làm việc cá nhân.

Tiết 28-29: Bài Tập Về Thế Năng Và Cơ Năng

Hoạt động của giáo viên

a) Động năng của mỗi ô tô là A. 562500J; 146250J. . C. 526350J; 146250J. ,

Trang 82


B. 562500J; 135400J. D.

ng chøa phÇn m¸ng AB. Mét

502500J; 145800J.

vËt ®ưîc th¶ ra trªn phÇn

b) Động năng của ô tô con

m¸ng AB cho trưît xuèng tõ

trong hệ qui chiếu gắn với ô tô

®é cao h, sau ®ã nã sÏ tiÕp

tải là

tôc chuyÓn ®éng trong m¸ng

A. 416250J. B. 427100J. C.

h×nh trßn. Bá qua ma s¸t khi

380100J. D. 0.

vËt chuyÓn ®éng trªn m¸ng.

4. Một vật được ném từ mặt đất

T×m ®é cao h tèi thiÒu ®Ó

với vận tốc 10m/s hướng chếch

vËt lªn tíi ®ưîc ®iÓm cao

lên phía trên, với các góc ném

nhÊt D trªn m¸ng h×nh trßn ?

một góc 300 và 600. Bỏ qua sức cản của không khí. a) Vận tốc chạm đất của vật

Dạ

trong mỗi lần ném là

+ / m o .c

D. l0m/s.

b) Độ cao cực đại mà vật đạt

è yK

+ Vẽ hình, định hướng giải.

được trong mỗi lần ném là

+ Y êu c ầu h ọc sinh gi ải nh

A. l,27m; 3,83m. C. 1,2m;

áp.

e l g

,45m.

+ Trình bày bài giải

oo

l,45m. 1. Hoạt động 3 ( 20 phút ): Bài tập tự luận . Hoạt động của học sinh

g . s

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động 2:

+ Vẽ hình và biểu diễn các

Bài tập tự luận.

vectơ lực

1.Mét c¸i m¸ng gåm 2 phÇn : phÇn AB ®Æt nghiªng vµ phÇn BCD ®ưîc uèn thµnh h×nh trßn b¸n kÝnh R n»m trong mÆt ph¼ng th¼ng ®ứ-

Trang 83

u l p

n hơ

C¸c lùc t¸c dông lªn vËt → →

lµ: P, N

yN →

Ta cã : P + N = m a

→ →

Tai ®iÓm cao nhÊt D th× P, N →

®Òu hưíng t©m nªn a hưíng

t©m. Do vËy:

P + ND = m

VD→ R

→ →

P, N ®Òu hưíng t©m nªn →

a hưíng t©m.

P + ND = m

Do vËy:

⇒ N D = m(

VD→ R

VD2 − g) ≥ 0 R

Víi m >0 ⇒ VD2 ≥ g.R C«ng cña vËt khi trưît tõ A ®Õn D lµ c«ng träng lùc ( cßn →

V2 ⇒ N D = m( D − g ) ≥ 0 R

Víi m >0

c«ng cña ph¶n lùc N b»ng 0 v× ph¶n lực lu«n vu«ng gãc víi ®ưêng ®i), c«ng cña träng lùc

⇒ VD2 ≥ g.R

chØ phô thuéc vµo ®é cao

C«ng cña vËt khi trưît tõ A

gi÷a hai ®iÓm A vµ D. hA − hD = h − 2 R .

®Õn D lµ c«ng träng lùc ( cßn →

A = mg (h - 2R).

c«ng cña ph¶n lùc N b»ng 0

B. l,12m; 2,83m. D. 1,05m;

Tai ®iÓm cao nhÊt D th×

u Q m

hợp với phương nằm ngang

A.20m/s. B.18m/s. C.16m/s.

Ta cã : P + N = m a

v× ph¶n lực lu«n vu«ng gãc víi

¸p dông ®Þnh lý ®éng n¨ng

®ưêng ®i), c«ng cña träng lùc chØ phô thuéc vµo ®é cao gi÷a

Ghi bảng

hai ®iÓm A vµ D. hA − hD = h − 2 R .

A = mg (h - 2R). ¸p dông ®Þnh lý ®éng n¨ng

Bµi gi¶i:

1 mVD2 = mg ( h − 2 R ) 2

C¸c lùc t¸c dông lªn vËt → →

⇒ VD2 = 2 g (h − 2 R) ≥ g.R

lµ: P, N

Trang 84

1 mVD2 = mg ( h − 2 R ) 2

⇒ VD2 = 2 g (h − 2 R) ≥ g.R ⇒h≥ ⇒ hmin =

5R 2 .

5R 2


⇒h≥

5R 2

⇒ hmin =

- Giup học sinh nắm vưng kiến thức của chương các định luật bảo toàn.

5R 2 .

2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, giải bài tập cho học sinh.

Hoạt động của học sinh • HS Ghi nhận : -

Kiến thức, bài tập cơ

Hoạt động của giáo viên

bản đã -

Kỹ năng giải các bài tập cơ bản

• Ghi nhiệm vụ về nhà

-

- Học sinh yêu thích môn học.

Ghi bảng

II. CHUẨN BỊ.

+ Bài tập về nhà:Từ mặt đất,

• GV yêu cầu HS: -

Chổt lại kiến thức, bài

một vật được ném lên thẳng

tập cơ bản đã học

đứng với vận tốc ban đầu vo =

Ghi nhớ và luyện tập

10m/ls. Bỏ qua sức cản của

kỹ năng giải các bài tập

không khí. Lấy g = l0m/s2

cơ bản

a) vị trí cao nhất mà vật lên

-

2. Học sinh.

- Ôn tập kiến thưc trong chương.

Hoaït ñoäng 1 Ôn tạp củng cố kiến thức. Hoaït ñoäng 2 Giai bài tạp vận dụng

ạ D +

động năng bằng 4 lần động năng?

/ m o .c

tiết chương các đụnh luật bảo toàn. IV. RÚT KINH NGHIỆM:

e l g

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

o o .g

..................................................................................................................................................

è yK

Hoạt động của học sinh

b) ở độ cao nào, thế năng bằng

+ Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1

Chuẩn bị bài tập đặc trưng.

III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

được cách mặt đất một khoảng

• Giao nhiệm vụ về nhà

N y u Q m

1 Giao viên.

bằng:

Chọn gốc thế năng.

Xác định động năng và thế

năng tại A và tại B.

s u l

p

toàn cơ năng. Tính vận tốc tại B.

Tiết 30 Ôn tập chuong

1. Kiến thức.

Trang 85

Yêu cầu học sinh chọn gốc

thế năng.

Ghi bảng Bài 15 trang 67.

Chọn gốc thế năng là vị trí điểm B

Yêu cầu học sinh xác định a) Tại A : WđA = 0 ; WtA = mgl

động năng, thế năng tại A và

Tại B : WđB =

Yêu cầu học sinh suy ra vận

WđA + WtA = WđB + WtB Hay : mgl =

Xác định các lực tác dụng tốc tại B. v=

lên vật tại B. Yêu cầu học sinh xác định các lực tác dụng lên vật tại B. Viết biểu thức lực hướng tâm.

Cho học sinh biết tổng hợp hai lực đó tạo thành lực Yêu cầu học sinh viết biểu thức lực hướng tâm từ đó suy

Chọn gốc thế năng.

Trang 86

ra lực căng T.

1 mv2 2 2 gl

b) Tại B vật hai lực tác dụng : →

Trọng lực P và lực căng T . Tổng hợp hai lực đó tạo thành lực hướng tâm :

hướng tâm. Suy ra lực căng của dây.

1 mv2 ; WtB = 0 2

Yêu cầu học sinh viết biểu Theo định luật bảo toàn cơ năng thức dịnh luật bảo toàm cơ ta có : năng.

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Ngày soạn : ........ / ......... / ........

Hoạt động của giáo viên

Viết biểu thức định luật bảo tại B.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

I. MỤC TIÊU.

n hơ

3. Thái độ.

3. Hoạt động 4( 4 phút ): Tổng kết bài học

T – mg = m

v2 2 gl = 2mg =m l l

=> T = 3mg Bài 16 trang 68.


Xác định cơ năng tại A. Xác định cơ năng tại B.

Cơ năng của vật tại A :

thế năng.

WB =

Yêu cầu học sinh so sánh cơ năng tại B và tại A từ đó rút ra kết luận.

lên vật tại B.

Cơ năng giảm đi : Vậy vật có

Yêu cầu học sinh xác định

chịu thêm tác dụng của lực cản,

các lực tác dụng lên vật tại B.

Chọn mốc thế năng tại chân dốc.

của vật không được bảo toàn

=0+

mà độ biến thiên cơ năng Viết biểu thức liên hệ giữa đúng bằng công của lực ma

=

độ biến thiên cơ năng và sát.

1 .10.152 – 10.10.20 2

= - 875 (J)

Yêu cầu học sinh viết biểu

e l g

thức liên hệ giữa độ biến

oo

thiên cơ năng và công của lực ma sát.

Hoạt động của học sinh Chọn gốc thế năng.

năng tại A và tại B.

Ghi bảng

Bài 15 trang 67.

Chọn gốc thế năng là vị trí điểm

B

động năng, thế năng tại A và

Cho học sinh biết tổng hợp

hai lực đó tạo thành lực

ạ D +

Chọn gốc thế năng.

Yêu cầu học sinh viết biểu

ra lực căng T. Yêu cầu học sinh chọn gốc

thế năng. Yêu cầu học sinh xác định cơ năng tại A và tại B.

So sánh cơ năng tại hai vị trí và rút ra kết luận.

v=

ra kết luận.

2 gl

Trọng lực P và lực căng T . Tổng hợp hai lực đó tạo thành lực hướng tâm : T – mg = m

v2 2 gl = 2mg =m l l

=> T = 3mg Bài 16 trang 68.

Chọn gốc thế năng tại B. Cơ năng của vật tại A : WA = mgh Cơ năng của vật tại B : WB =

Yêu cầu học sinh so sánh cơ năng tại B và tại A từ đó rút

1 mv2 2

b) Tại B vật hai lực tác dụng :

thức lực hướng tâm từ đó suy

Xác định cơ năng tại A. Xác định cơ năng tại B.

Hay : mgl =

1 1 mv2 = mgh 2 2

Cơ năng giảm đi : Vậy vật có chịu thêm tác dụng của lực cản, lực ma sát.

Chọn mốc thế năng.

Bài 26.6.

Yêu cầu học sinh chọn mốc

Chọn mốc thế năng tại chân dốc.

thế năng.

Vì só lực ma sát nên cơ năng của Yêu cầu học sinh xác địng vật không được bảo toàn mà công Cho biết định luật bảo toàn cơ năng của vật tại đính dốc của lực ma sát bằng độ biến thiên cơ năng chỉ nghiệm đúng khi và tại chân dốc. cơ năng của vật : A = W + W ms

Yêu cầu học sinh xác định a) Tại A : WđA = 0 ; WtA = mgl

Viết biểu thức định luật bảo tại B.

Trang 87

u l p

Yêu cầu học sinh chọn gốc thế năng.

Xác định động năng và thế

g . s

Hoạt động của giáo viên

è yK

Suy ra lực căng của dây.

/ m o .c

1 mv22 – mgh – 0 2

yN

hướng tâm.

Yêu cầu học sinh xác địng vật không được bảo toàn mà công Cho biết định luật bảo toàn cơ năng của vật tại đính dốc của lực ma sát bằng độ biến thiên cơ năng của vật : Ams = Wt2 + Wđ2 cơ năng chỉ nghiệm đúng khi và tại chân dốc. nào ? Cho học sinh biết cơ năng – Wt1 – Wđ1

công của lực ma sát.

u Q m

Viết biểu thức lực hướng tâm.

Vì só lực ma sát nên cơ năng của

thế năng.

n hơ

Xác định các lực tác dụng tốc tại B.

1 1 mv2 = mgh 2 2

Bài 26.6.

Yêu cầu học sinh chọn mốc

WđA + WtA = WđB + WtB

Yêu cầu học sinh suy ra vận

lực ma sát. Chọn mốc thế năng.

thức dịnh luật bảo toàm cơ ta có : năng.

Cơ năng của vật tại B :

cơ năng tại A và tại B. và rút ra kết luận.

Tính vận tốc tại B.

WA = mgh

Yêu cầu học sinh xác định So sánh cơ năng tại hai vị trí

Yêu cầu học sinh viết biểu Theo định luật bảo toàn cơ năng

toàn cơ năng.

Chọn gốc thế năng tại B. Yêu cầu học sinh chọn gốc

nào ?

Cho học sinh biết cơ năng của vật không được bảo toàn

1 Tại B : WđB = mv2 ; WtB = 0 2

– Wt1 – Wđ1 = 0 +

mà độ biến thiên cơ năng – 0

Trang 88

t2

đ2

1 mv22 – mgh 2


Viết biểu thức liên hệ giữa đúng bằng công của lực ma

=

độ biến thiên cơ năng và sát. công của lực ma sát.

2. Học sinh.

1 .10.152 – 10.10.20= - 875 (J) 2

- Ôn tập kiến thưc trong chương.

III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoaït ñoäng 1 Ôn tạp củng cố kiến thức.

Yêu cầu học sinh viết biểu

n hơ

Hoaït ñoäng 2 Giai bài tạp vận dụng

thức liên hệ giữa độ biến thiên cơ năng và công của lực ma sát.

Hoạt động của học sinh

N y u Q m

3. Hoạt động 4( 4 phút ): Tổng kết bài học

Học sinh tóm tắt bài toán

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh Ghi nhận các bước giải bài toán.

Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 26.7 ; 26.10

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

..................................................................................................................................................

Dạ

.................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

+ / m o .c

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

è yK

1. Kiến thức.

e l g

o o .g

s u pl

năng, thế năng và cơ năng W = Wd + Wt = 0, 47 J b) Gọi điểm B là điểm mà hòn bi đạt b) Tìm độ cao cực đại mà được. bi đạt được. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: c) Tìm vị trí hòn bi có thế W = W ⇒ h = 2, 42m. d) Nếu có lực cản 5N tác dụng thì độ cao cực đại mà vật lên được là bao nhiêu?

2. Kĩ năng.

- Học sinh yêu thích môn học. 1 Giao viên.

-

Chuẩn bị bài tập đặc trưng.

điểm O bằng một sợi dây nhẹ không dãn có chiều dài + Giải tóm tắc

Trang 89

l=1m, kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng C một góc α0=600

a. WA = mgh = mgl(1-cosα0)=1J

Trang 90

:

của hòn bi tại lúc ném vật

2.Một vật có khối lượng

II. CHUẨN BỊ.

ném

mặt đất các giá trị động - Cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật:

m=200g, được treo vào

3. Thái độ.

lúc

a) Tính trong hệ quy chiếu Wt = m.g .h = 0,31J

- Giup học sinh nắm vưng kiến thức của chương các định luật bảo toàn. - Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, giải bài tập cho học sinh.

- Động năng tại lúc ném vật:

1 Wd = .m.v 2 = 0,16 J 2 4m/s từ độ cao 1,6m so với - Thế năng tại mặt đất.

năng bằng động năng?

Ngày soạn : ........ / ......... / ........ I. MỤC TIÊU.

Giải

đứng lên cao với vận tốc

luật bảo toàn cơ năng.

Tiết 31 Ôn tập chuong

Ghi bảng

Bài 1: Một hòn bi có khối a) Chọn gốc thế năng tại mặt đất.

lượng 20g được ném thẳng

Nêu các bước để giải bài toán áp dụng định

Ghi các bài tập về nhà.

Hoạt động của giáo viên

rồi thả nhẹ với vận tốc ban

A

B

max

c) 2Wt = W → h = 1,175m d) Acan = W ' − W ↔ −Fc ( h' − h) = mgh' − W ⇒ h' =

Fc h + W = 1,63m Fc + mg


b.

đầu bằng không.

vC =

2.WA = 10 = 3,16m / s m

P + T = ma

giải các dạng bài tập có liên quan đến quá trình đẳng nhiệt.

b. Xác định vận tốc và lực

vC2 l 3,16 2 = 2 + 0, 2. = 4N 1

vị trí cân bằng C.

các dạng bài tập có liên quan đến quá trình đẳng nhiệt, nắm được cách đổi nhiệt độ

c. Xác định cơ năng và vận

Censius sang Kelvin

có góc lệch α=300.

 3 1 = 2.10  −  = 2,7 m / s  2 2

II. Chuẩn bị:

O

+ T ự ghi vào vở.

N y u Q m

Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT.

tốc của vật khi vật lên vị trí

vC = 2 gl ( cos α − cos α 0 )

n hơ

HS nắm được cách xác định các thông số trạng thái thông qua định luật Sác - lơ và giải

căng của dây khi vật trở về

⇒T = P + m

c.

HS nắm được cách xác định các thông số trạng thái thông qua định luật Bôilơ - Mariốt và

a. Tính cơ năng tại A.

α

Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng

Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà.

III. Tiến trình lên lớp:

H

è yK

1. Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn tập, cũng cố .

A

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Dạ

C

+ / m o .c

+ gợi ý để học sinh giải Hoaït ñoäng 3. Củng cố- giao nhiệm vụ về nhà.

e l g

Yêu cầu học sinh làm bài trong sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM:

oo

..................................................................................................................................................

Ôn tập theo hướng dẫn

Ghi bảng

• CH 1 Định luật Bôilơ - Định luật Bôilơ - Mariốt p1V1 = p2V2

Mariốt ? • CH 1 Định luật Sác – lơ ? • CH 2 Ap lực khí tác dụng lên một tiết diện S ?

Khối lượng riêng

ρ=

m Định luật Sác – lơ V

p1 p2 = T1 T2

( T = t + 273 )

F = p.S 2. Hoạt động 2 ( 31 phút ): Bài tập Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Ghi bảng

..................................................................................................................................................

• HS ghi nhận dạng bài tập,

• GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 1: BT 29.9 SBT

..................................................................................................................................................

thảo luận nêu cơ sở vận dụng .

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng Giải :

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân

.

tích, tiến hành giải

• GV nêu bài tập áp dụng, yêu thái khí :

g . s

u l p

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

• Phân tích bài toán, tìm mối cầu HS: liên hệ giữa đại lượng đã cho - Tóm tắt bài toán, Ngày soạn : ........ / ......... / ........

Tiết 32: Bài Tập Về Quá Trình Đẳng Nhiệt, Đẳng Tích,

và cần tìm

- Phân tích, tìm mối liên hệ

• Tìm lời giải cho cụ thể bài

giữa đại lượng đã cho và cần

• Hs trình bày bài giải.

tìm

I.Mục tiêu:

Trang 91

Trang 92

+ Khi ống nằm ngang, trạng

p1 ;V1 = (

L−h ) S ; T1 2

+ Khi ống thẳng đứng, trạng thái khí : p2 ;V2 = (

L−h + l ) S ; T1 2


- Tìm lời giải cho cụ thể bài Phân tích những dữ kiện đề

+ Lượng khí dưới cột thủy

trong quả bóng sau 50 lần bơm.

ngân :

Coi quả bóng trước khi bơm

bài, đề xuất hướng giải quyết bài toán

p '2 ; V '2 = (

Đọc đề và hướng dẫn HS phân

HS thảo luận theo nhóm tìm tích đề để tìm hướng giải

Mà p '2 = p2 + h

hướng giải theo gợi ý.

Ap dụng định luật Bôilơ –

Các nhóm còn lại theo dõi,

Mariốt cho từng lượng khí :

nhận xét.

không có không khí và trong

L−h − l ) S ; T1 2

khí không đổi.. (ĐS: 2,5.105Pa) 2. Hoạt động 2 ( 31phút ): Bài tập

ngân : Mariốt xác định các thông số bày. trạng thái Yêu cầu HS biểu diễn các thông số trạng thái của lượng khí khi ống nằm ngang và khi

ống thẳng đứng.

L−h L − h + 2l p1 ( ) S = p2 ( )S 2 2 ⇒ p1 ( L − h) = p2 ( L − h + 2l )(1)

+ Đối với khí ở dưới cột thủy ngân : L−h L − h − 2l p1 ( ) S = ( p2 + h)( )S 2 2 ⇒ p1 ( L − h) = ( p2 + h)( L − h − 2l )(2)

p2 =

Viết biểu thức tính p2 sau đó rút ra p1

• HS ghi nhận dạng bài tập,

cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết áp

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân

dụng .

tích, tiến hành giải

2. • GV nêu bài tập áp dụng,

• Phân tích bài toán, tìm mối

yêu cầu HS:

p1 p2 pT = ⇒ p2 = 1 2 T1 T2 T1

liên hệ giữa đại lượng đã cho

3. - Tóm tắt bài toán,

⇒ p2 =

và cần tìm

4. - Phân tích, tìm mối liên hệ

è yK

• Tìm lời giải cho cụ thể bài

giữa đại lượng đã cho và cần

• Hs trình bày bài giải.

tìm 5. - Tìm lời giải cho cụ thể bài 6. Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm hướng giải

Phân tích những dữ kiện đề bài toán

oo

4.10(100 − 20) = 37,5(cmHg )

khí. Tính áp suất của không khí

Trang 93

b/ Dùng công thức : p1 p2 pT = ⇒ T2 = 2 1 T1 T2 p1 ⇒ T2 =

3 p0T1 = 3T1 = 819 K p0

HS thảo luận theo nhóm tìm hướng giải theo gợi ý.

bày theo hai cách: Dùng công Để nút bật ra, áp lực không khí

Cả lớp theo dõi, nhận xét.

thức và dùng đồ thị.

Giải : trong chai tác dụng lên nút phải lớn hơn áp lực khí quyển và lực

p1 = ρ gH = 1,36.104.9,8.0,375

8. Yêu cầu HS biểu diễn các ma sát.

= 5.104 ( Pa )

khí

lần bơm được 120 cm3 không

atm

Bài 2: BT 30.10 SBT

thông số trạng thái của lượng

Cả lớp theo dõi, nhận xét.

Dùng đồ thị : ta thấy p = 10

7. Gọi hai HS lên bảng trình

cmHg và Pa.

ở áp suất 105Pa vào bóng. Mỗi

5.546 = 10atm 273

Dùng đồ thị ta thấy : T2 = 819K

Rút ra p2 sau đó tìm p1 ra Một quả bóng có dung tích

2,4lít. Người ta bơm không khí

Giải : a/ Dùng công thức :

h  ( L − h) 2 − 4l 2  p1 =  4l ( L − h)

20  (100 − 20) 2 − 4.102 

Ghi bảng

thảo luận nêu cơ sở vận dụng .

bài, đề xuất hướng giải quyết

g . s

u l p

Cho làm bài tập thêm:

e l g

Hoạt động của giáo viên

1. • GV nêu loại bài tập, yêu Bài 1: BT 30.9 SBT

Thay p2 vào (1) ta được :

p1 =

GV nhận xét, lưu ý bài làm

h( L − h − 2l ) 4l

Dạ

/+

m o .c

Từ (1) và (2) suy ra :

N y u Q m

Hoạt động của học sinh

+ Đối với khí trên cột thủy

Ap dụng định luật Bôilơ Gọi đại diện hai nhóm lên trình

n hơ

quá trình bơm nhiệt độ không

Ap dụng định luật Sác - lơ xác

định các thông số trạng thái đề bài yêu cầu.

Trang 94

p2 S > Fms + p1S ⇒ p2 >

Fms + p1 S

Vì quá trình là đẳng tích nên :


9. Gọi một HS khác lên bảng Cả lớp theo dõi, nhận xét.

sử a

I.Mục tiêu

p1 p pT = 2 ⇒ T2 = 2 1 T1 T2 p1 =

T1 Fm s ( + p1 ) p1 S

HS nắm được cách xác định các thông số trạng thái thông qua phương trình trạng thái khí

270 12 ( + 9, 8.10 4 ) 9, 8.10 4 2, 5.10 − 4 = 402 K

làm, cho điểm

Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT. II. Chuẩn bị:

11. Cho làm bài tập thêm:

Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng

khí ở nhiệt độ 270C và áp suất

Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà.

III. Tiến trình lên lớp:

tích khí trong bình lên đến

1. Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn tập, cũng cố .

0

87 C thì áp suất của khí lúc đó

Hoạt động của giáo viên -

bản đã -

+ / m o .c

Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học

Kỹ năng giải các bài tập cơ bản

-

Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ

e l g

bản • Ghi nhiệm vụ về nhà

• Giao nhiệm vụ về nhà

oo

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

..................................................................................................................................................

g . s

..................................................................................................................................................

u l p

Dạ

Ghi bảng

• GV yêu cầu HS:

Kiến thức, bài tập cơ

è yK

Ôn tập theo hướng dẫn

3. Hoạt động 3 ( 4 phút ): Tổng kết bài học

-

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Ngày soạn : ........ / ......... / ........

Ghi bảng

• CH 1 Phương trình trạng thái Phương trình trạng thái khí lí khí lí tưởng ?

tưởng

:

• CH 2 Quá trình đẳng áp ?

p1V1 p2V2 = T1 T2

Khối lượng riêng : ρ=

m V

Quá trình đẳng áp :

V1 V2 = T1 T2

2. Hoạt động 2 ( 31 phút ): Bài tập Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh • HS ghi nhận dạng bài tập,

Ghi bảng

• GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 1: BT 31.11 SBT Giải :

thảo luận nêu cơ sở vận dụng .

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân

.

tích, tiến hành giải

• GV nêu bài tập áp dụng, yêu thái ban đầu (điều kiện chuẩn)

Lượng khí trong phòng ở trạng

• Phân tích bài toán, tìm mối cầu HS:

p0 = 76(cmHg );

liên hệ giữa đại lượng đã cho - Tóm tắt bài toán,

V0 = 5.8.4 = 160(m3 ); T0 = 273K

và cần tìm

- Phân tích, tìm mối liên hệ

• Tìm lời giải cho cụ thể bài

giữa đại lượng đã cho và cần

• Hs trình bày bài giải.

tìm

p2 = 72(cmHg );V2 ; T2 = 283K

- Tìm lời giải cho cụ thể bài

Ap dụng phương trình trạng

Tiết 33: Bài Tập Về Phương Trình Trạng Thái Khí Li Tưởng

Trang 95

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

là bao nhiêu? (ĐS: 2,4 atm)

• HS Ghi nhận :

N y u Q m

12. Trong một bình kín chứa 2 atm. Khi nung nóng đẳng

Hoạt động của học sinh

n hơ

lí tưởng và quá trình đẳng áp, đồng thơi giải các dạng bài tập có liên quan .

10. GV nhận xét, lưu ý bài T2 =

Trang 96

Lượng khí ở trạng thái 2 :


thái khí lí tưởng : Phân tích những dữ kiện đề Đọc đề và hướng dẫn HS phân bài, đề xuất hướng giải quyết tích đề để tìm hướng giải

p0V0 p2V2 = T0 T2

bài toán

⇒ V2 =

HS thảo luận theo nhóm tìm

+ Trạng thái

p0V0T2 = T0 p2

Thể tích không khí thoát ra

Cả lớp theo dõi, nhận xét.

Gọi hai HS lên bảng giải và so khỏi phòng:

u Q m

Cả lớp theo dõi, nhận xét.

B1 : Tính thể tích khí trong sánh.

∆V = V2 − V0 = 1, 6(m3 )

phòng

Thể tích khí thoát ra khỏi

B2 : Từ phương trình trạng Yêu cầu HS nêu những thông phòng ở điều kiện chuẩn : số trạng thái và nêu bước giải. thái khí lí tưởng tính V2 p0 ∆V0 p2 ∆V = B3 : Tính thể tích khí thoát ra T0 T2 ∆Vp2T0 khỏi phòng. ⇒ ∆V0 = T2 p0 B4 : Ap dụng phương trình 1, 6.7,8.273 = = 1,58( m3 ) trạng thái khí lí tưởng tính thể 283.76 tích khí thoát ra ở điều kiện Khối lượng khí còn lại trong chuẩn. phòng:

+ / m o .c

Dạ

è yK

n hơ

e l g

o o .g

GV nhận xét, lưu ý bài làm, cho điểm

p

Gọi một HS khác lên bảng sửa

Vì pittông ở trạng thái cân bằng nên p '2 = p2 ⇒

p '2 V2 p2V '2 = T2 T1

l + ∆l .T1 l − ∆l 2∆l .T1 = 41, 4 K ∆T = T2 − T1 = l − ∆l

⇒ T2 =

cho điểm Cho làm bài

tập thêm:

Một bình bằng thép có dung Vì: tích 62l chứa khí hidrô ở áp p2 =

p1V1 p2V2 nên = T1 T2 p1V1T2 = 2,14(atm) TV 1 2

Dùng bình này bơm được bao nhiêu quả bóng bay, dung tích mỗi quả 8,5l tới áp suất 1,05.105 Pa. Nhiệt độ khí trong bóng bay là 130C.

Đối với phần khí bị nung nóng :

s u l

Giải :

p1V1 p2V2 p '2 V '2 = = T1 T2 T '2

suất 4,5 MPa và nhiệt độ 270C.

= ρ0 (V0 − ∆V0 ) = 204,84(kg ) Bài 2: BT 31.12 SBT

Ta có :

yN

-

:

p '2 ;V '2 = (l − ∆l ) S ; T '2 = T1

GV nhận xét, lưu ý bài làm,

m ' = m − ∆m = V0 ρ0 − ∆V0 ρ 0

+ Trạng thái đầu :

3 Hoạt động 3 ( 4 phút ): Tổng kết bài học

+ Trạng thái

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

p1 ;V1 = S .l ; T1 :

p2 ;V2 = (l + ∆l ) S ; T2

Đối với phần khí không bị

Yêu cầu HS nêu phương pháp nung nóng : + Trạng thái đầu : Viết các thông số trạng thái giải.

Trang 97

p1 ;V1 = S .l ; T1

76.160.283 = 161, 6(m3 ) 273.78

hướng giải theo gợi ý. Nêu từng bước giải :

cho 2 trạng thái đầu và cuối

• HS Ghi nhận :

• GV yêu cầu HS:

-

Kiến thức, bài tập cơ bản đã

-

Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học

-

Kỹ năng giải các bài tập cơ bản

-

Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản

• Ghi nhiệm vụ về nhà IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Trang 98

• Giao nhiệm vụ về nhà


..................................................................................................................................................

• HS ghi nhận dạng bài tập,

• GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 1: BT 35.6 SBT

..................................................................................................................................................

thảo luận nêu cơ sở vận dụng .

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng Giải :

..................................................................................................................................................

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân

.

tích, tiến hành giải

• GV nêu bài tập áp dụng, yêu lực dàn hồi, tiết diện ngang,

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20... DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Gọi F1,S1,l01, ∆ l01 lần lượt là

n hơ

• Phân tích bài toán, tìm mối cầu HS:

liên hệ giữa đại lượng đã cho - Tóm tắt bài toán,

N y u Q m

Tiết 34: Bài Tập Về Biến Dạng Cơ Của Vật Rắn I.Mục tiêu: HS nắm kiến thức về định luật Húc, độ biến dạng tỉ đối, ứng suất, suất đàn hồi, hệ số đàn

hồi của vật rắn để vận dụng giải các dạng bài tập có liên quan .

Dạ

Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT. II. Chuẩn bị:

Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng

Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà.

+ / m o .c

III. Tiến trình lên lớp:

1. Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn tập, cũng cố . Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh Ôn tập theo hướng dẫn

• CH 1 Độ biến dạng tỉ đối? • CH 2 Định luật Húc? • CH 3 Lực đàn hồi?

s u l

2. Hoạt động 2 ( 31 phút ): Bài tập Hoạt động của học sinh

Trang 99

p

e l g

Ghi bảng

Định luật Húc ε = ασ

o o .g

Hoạt động của giáo viên

Độ biến dạng tỉ đối ε =

ứng suất σ =

• Tìm lời giải cho cụ thể bài • Hs trình bày bài giải.

tìm

Hệ số đàn hồi

Cả lớp theo dõi, nhận xét.

Nêu từng bước giải :

Viết công thức tính lực đàn

hồi Fdh =

ES ∆l l0

ES l0

l0

E1S1 ES ∆l1 = 2 2 ∆l2 l01 l02 ∆l1 ∆l2

=

E2 S 2l01 E2 2 S1 2l02 = = = E1S1l02 1, 6 E2 S1l02 1, 6

⇒ ∆l1 = 2,5 ∆l2

Yêu cầu HS viết công thức tính

So sánh và lập tỉ số.

lực đàn hồi

Cả lớp theo dõi, nhận xét.

So sánh và lập tỉ số.

Bài 2: BT 35.11 SBT Giải : Theo định luật Húc, phần lực nén của tải trọng tác dụng lên

GV nhận xét, lưu ý bài làm,

Viết công thức tính phần lực cho điểm

Lực đàn hồi Fdh = k ∆l = ES ∆l

Ghi bảng

è yK

Nêu từng bước giải :

k=

chiều dài ban đầu và độ tăng

chiều dài của thanh đồng. Phân tích những dữ kiện đề - Tìm lời giải cho cụ thể bài Vì ngoại lực tác dụng bằng bài, đề xuất hướng giải quyết Đọc đề và hướng dẫn HS phân nhau nên lực đàn hồi với thanh tích đề để tìm hướng giải bài toán sắt và thanh đồng là như nhau : HS thảo luận theo nhóm tìm Gọi hai HS lên bảng giải và so F1 = F2 sánh. hướng giải theo gợi ý.

∆l l0

F S

chiều dài của thanh sắt.

- Phân tích, tìm mối liên hệ Gọi F2,S2,l02, ∆ l02 lần lượt là giữa đại lượng đã cho và cần lực dàn hồi, tiết diện ngang,

và cần tìm Ngày soạn : ........ / ......... / ........

chiều dài ban đầu và độ tăng

nén của tải trọng tác dụng lên

phần bê tông của chiếc cột là : F1 =

E1S1 ∆l l0

Theo định luật Húc, phần lực phần bê tông và phấn cốt thép Gọi một HS khác lên bảng sửa nén của tải trọng tác dụng lên Yêu cầu HS nêu phương pháp của chiếc cột. phần cốt thép của chiếc cột là : giải. ES F2 = 2 2 ∆l l0

Trang 100


Mà : E1 = 1 ; S2 = 1 E2

10 S1

20

F ES ⇒ 1 = 1 1 =2 F2 E2 S2

GV nhận xét, lưu ý bài làm, Vì F1 + F2 = F nên F1 =

Giải tìm F1

cho điểm

2 F 3

2 lực nén của tải trọng lên 3

7,5% hệ số nở dài của thép nên :

n hơ

u Q m

yN

thay đổi trong khoảng từ 100C

400C.

tiết diện đều có hệ số đàn hồi là chiếc cột. 95 N/m đầu trên cố định, đầu

Viết công thức tính độ nở dài Yêu cầu HS viết công thức tính

dưới treo một vật nặng để

∆l

Nêu từng bước giải :

thêm 1,2 cm thì vật nặng phải

Dạ

có khối lượng bằng bao nhiêu? Bài 2: Một sợi dây bằng đồng

+ / m o .c

thau dài 1,8 m và có đường kính 0,8 mm. Khi bị kéo bằng một lực 25 N thì sợi dây này dãn ra thêm 1 mm. Hãy tính

e l g

suất đàn hồi của sợi dây đồng thau.

oo

2. Hoạt động 3 ( phút ): Bài tập Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

g . s

Ghi bảng

• HS ghi nhận dạng bài tập,

• GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 1: BT 36.12 SBT

thảo luận nêu cơ sở vận dụng .

Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng Giải :

• Ghi bài tập, tóm tắt, phân

.

tích, tiến hành giải

• GV nêu bài tập áp dụng, yêu trên thước kẹp khi nhiệt độ của

• Phân tích bài toán, tìm mối cầu HS:

u l p

liên hệ giữa đại lượng đã cho - Tóm tắt bài toán,

- Phân tích, tìm mối liên hệ

độ nở dài của thước thép.

è yK Fdh =

= 10 m/s2. Muốn thanh rắn dài

Trang 101

tìm

Cả lớp theo dõi, nhận xét.

thanh biến dạng đàn hồi. Cho g

và cần tìm

• Hs trình bày bài giải.

' bài, đề xuất hướng giải quyết Đọc đề và hướng dẫn HS phân ∆l = 7,5% ∆l = 4 µ m tích đề để tìm hướng giải Vì độ dài này quá nhỏ nên độ bài toán G ọ i hai HS lên b ả ng gi ả i và so HS thảo luận theo nhóm tìm dài của thước kẹp làm bằng sánh. hướng giải theo gợi ý. hợp kim inva coi như không

Vậy lực nén lên bê tông bằng

Bài 1: Một thanh rắn đồng chất,

giữa đại lượng đã cho và cần dài 0,9.10-6K-1 tức chỉ bằng

Phân tích những dữ kiện đề - Tìm lời giải cho cụ thể bài

F Lập tỉ số 1 F2

•- Bài tập luyện tập:

• Tìm lời giải cho cụ thể bài

ES ∆l l0

Bài 2: BT 36.13 SBT

So sánh và tính độ nở dài của Giải : hợp kim inva. Độ nở dài tỉ đối của thanh thép khi bị nung nóng từ nhiệt độ t1

So sánh và tính ∆l ' .

Cả lớp theo dõi, nhận xét.

GV nhận xét, lưu ý bài làm, t2 : cho điểm

∆l = α (t2 − t1 )(1) l0

Gọi một HS khác lên bảng sửa Nêu từng bước giải :

Độ dãn tỉ đối của thanh thép

Yêu cầu HS nêu phương pháp khi bị kéo theo ĐL Húc :

Viết công thức tính độ nở dài giải.

∆l F = (2) l0 ES

của thanh thép. Viết công thức ĐL Húc

Từ (1) và (2) ta được :

Tìm mối liên hệ giữa 2

F = ESα(t2 −t1) = 20.1010.10−4.11.10−6.100 = 22kN

phương trình từ đó suy ra lực GV nhận xét, lưu ý bài làm, cho điểm kéo F. 3. Hoạt động 4 ( 4 phút ): Tổng kết bài học

Sai số tuyệt đối của 150 độ chia

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh • HS Ghi nhận :

• GV yêu cầu HS:

thước tăng từ 100C 400C là :

-

Kiến thức, bài tập cơ bản đã

-

Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học

∆l = l −l0 = l0α(t −t0) =150.12.10−6.30 = 0,054mm

-

Kỹ năng giải các bài tập cơ bản

-

Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản

Vì hợp kim inva có hệ số nở

Trang 102


• Ghi nhiệm vụ về nhà

- Định luật bảo toàn động lượng: Tổng động lượng của một hệ kín được bảo toàn. ∑ pi = ∑ miv1 = 0

• Giao nhiệm vụ về nhà

3. Công:

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

n hơ

- Biểu thức tính công: A = Fscosα

..................................................................................................................................................

+ Với 0 ≤ α < 900 thì A>0: công phát động.

..................................................................................................................................................

+ Với 900 < α ≤ 1800 thì A<0: công cản.

..................................................................................................................................................

N y u Q m

4. Công suất: Là công thực hiện trong một đơn vị thời gian. P=

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

II. BÀI TẬP:

A = F .v t

NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (23.2/tr53/SBT). Một vật có khối Ta có: ∆p = F .∆t = P.∆t

Ngày soạn : ........ / ......... / ........ Tiết 35:

ạ D +

ÔN TẬP ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

/ m o .c

1. Kiến thức :

- Định nghĩa được động lượng, nêu được bản chất( tính chất vectơ) và đơn vị đo động lượng. - Từ định luật Newton suy ra định lý biến thiên động lượng. - Phát biểu được định luật bảo tòan động lượng.

2. Kỹ năng : - Vân dụng được định luật bảo tòan động lượng để giải quyết va chạm mềm.

e l g

- Giải thích bằng nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.

B. NỘI DUNG: I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: 1. Động lượng của vật:

o o .g

Một vật cso khối lượng m chuyển động với vận tốc v , động lượng của vật là p = mv . Trường hợp một hệ vật, động lượng của hệ: p = ∑ pi =∑ mi vi 2. Định luật bảo toàn động lượng:

p

s u l

è yK

lượng 1 kg rơi tự do xuống đất trong

∆p = mg ∆t = 1.9,8.0, 5

khoảng thời gian 0,5 s. Độ biến thiên động

∆p = 4, 9( kgm / s )

lượng của vật trong thời gian đó là bao

nhiêu?

Bài 2 (24.6/tr56/SBT). Một ô tô khối lượng a/. Công và công suất trung bình của lực ma sát 20 tấn chuyển động chậm dần đều trên

A = Fms s = ma

đường nằm ngang dưới tác dụng của lực ma

( Fms = − µ mg < 0;

thì ô tô dừng. a/. Tính công và công suất trung bình của

Trang 103

a .s < 0)

Trong đó: a .s =

v 2 − v02 −v02 = 2 2

2

3

2

Vậy: A = − mv0 = − 20.10 .15 − 225.104 ( J ) 2

2

lực ma sát trong khoảng thời gian đó. b/. Tính quãng đường ô tô đi được trong Thời gian chuyển động: thời gian đó (lấy g=10m/s2).

v = v0 + at = v0 − µ gt = 0 ⇒t =

v0

µg

=

15 = 5( s ) 0,3.10

Công suất trung bình: P=

- Hệ kín: các vật trong hệ tương tác với nhàu, không tương tác với các vật ngoài hệ, nếu có thì các ngoại lực này cân bằng nhau.

s > 0;

sát (hệ số ma sát bằng 0,3). Vận tốc đầu của ô tô là 54 km/h, sau một khoảng thời gian

a < 0;

A t

=

225.104 = 45.10 4 (W ) 5

b/. Quãng đường ô tô đi được trong thời gian đó.

Trang 104


NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP s=

NỘI DUNG

A

=

Fms

PHƯƠNG PHÁP

Bài 5 (24.7/tr56/SBT). Một ô tô khối lượng Khi tắt máy xuống dốc, lực tác dụng lên ô tô là:

4

225.10 = 37,5(m) 0,3.20.103.10

1 tấn, khi tắt máy chuyển động xuống dốc

F = mg (sin α − µ cosα )

n hơ

Bài 3 (23.6/tr54/SBT). Một vật nhỏ khối Ban đầu, động lượng của hệ bằng không.

thì có vận tốc không đổi 54 km/h. Hỏi động Để ô tô chuyển động đều ta có:

lượng m đặt trên một toa xe có khối lượng Do chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma

cơ ô tô phải có công suất bằng bao nhiêu để

M. Toa xe này có thể chuyển động trên một sát nên tổng động lượng theo phương ngang được

có thể lên được dốc trên với vận tốc không

đường ray nằm ngang không ma sát. Ban bảo toàn, nghĩa là luôn bằng không.

đổi là 54 km/h. Cho độ nghiêng của dốc là Khi lên dốc, lực kéo ô tô xuống dốc là:

đầu hệ đứng yên. Sau đó cho m chuyển a/. Vận tốc chuyển động của toa xe khi v0 là vận động ngang trên toa xe với vận tốc v0 . Xác tốc m đối với đất.

4%; lấy g=10m/s2

định vận tốc chuyển động của toa xe trong hai trường hợp: a/. v0 là vận tốc m đối với đất. b/. v0 là vận tốc m đối với toa xe.

u Q m

m

đối

với

toa

xe.

u l p

F = 2mg sin α

Công suất của ô tô khi đó: P=Fv=2.103.0,04.15.10=12. 103(W)

III. Hướng dẫn về nhà

Bài 4 (23.7/tr54/SBT). Có một bệ pháo Gọi M là khối lượng bệ pháo và khẩu pháo, V và 0 khối lượng 10 tấn có thể chuyển động trên V là vận tốc đạn đối với khẩu pháo. đường ray nằm ngang không ma sát. Trên Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: bệ pháo có một khẩu pháo khối lượng 5 tấn. ( M + m)V0 = MV + m(v0 + V ) Giả sử khẩu pháo chứa một viên đạn khối lượng 100 kg và nhả đạn theo phương Suy ra: V = ( M + m)V − mv0 = V − mv0 0 M +m M +m ngang với vận tốc 500 m/s (vận tốc đối với a/. Lúc đầu hệ đứng yên nên: khẩu pháo). Xác định vận tốc bể pháo ngay 100.500 sau khi bắn, trong các trường hợp: V = 0− = −3, 31( m / s ) 15100 1/. Lúc đầu hệ đứng yên. 2/. Trước khi bắn, bệ pháo chuyển động với vận 2/. Trước khi bắn, bệ pháo chuyển động với tốc 18 km/h: vận tốc 18 km/h: a/. Theo chiều bắn. V = 5 − 3, 31 = 1, 69( m / s ) a/. Theo chiều bắn b/. Ngược chiều bắn. V = −5 − 3, 31 = −8, 31( m / s ) b/. Ngược chiều bắn.

g . s

Dạ

m0 v0 m + m0

+ / m o .c

e l g

oo

è yK

tanα tan α ≈ sin α

b/. Vận tốc chuyển động của toa xe khi v0 là vận

m0 (v + v0 ) + mv = 0 ⇔ v = −

F = mg (sin α + µ cosα ) = 2 mg sin α

Chú thích: Gọi α là góc nghiêng giữa mặt Để ô tô lên dốc với vận tốc không đổi dốc với mặt phẳng ngang. Độ nghiêng của v=54(km/h)=15(m/s) thì lực kéo của động cơ ô tô mặt dốc (trong trường hợp α nhỏ) bằng phải cân bằng với lực kéo xuống:

m m0 v0 + mv = 0 ⇔ v = − 0 v0 m

tốc

yN

F = mg (sin α − µ cosα ) = 0 ⇔ mg sin α = mg µ cosα (1)

Bài 1. Một vật có khối lượng m = 2 kg rơi tự do từ độ cao h = 10 m. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Hỏi sau thời gian 1,2 s trọng lực đã thực hiện một công bằng bao nhiêu? Tính công suất trung

bình của trọng lực trong thời gian 1,2 s và công suất tức thời của trọng lực tại thời điểm t = 1,2 s.

Bài 2. Một cần cẩu nâng một vật nặng khối lượng 5 tấn. Lấy g = 10 m/s2. a) Lực nâng của cần cẩu phải bằng bao nhiêu để vật có gia tốc không đổi bằng 0,5 m/s2. b) Công suất của cần cẩu biến đổi theo thời gian ra sao? c) Tính công mà cần cẩu thực hiện được sau thời gian 3 giây.

Bài 3. Một viên đạn đang bay ngang với vận tốc 100 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng là m1 = 8 kg; m2 = 4 kg. Mảnh nhỏ bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 225 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Tìm độ lớn và hướng của vận tốc của mảnh lớn.

Bài 4. Một viên đạn có khối lượng m = 10 g đang bay với vận tốc v1 = 1000 m/s thì gặp bức tường. Sau khi xuyên qua bức tường thì vận tốc của viên đạn còn lại là v2 = 400 m/s. Tính độ biến thiên động lượng và lực cản trung bình của bức tường lên viên đạn. Biết thời gian xuyên thủng tường là 0,01 s.

IV. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

Trang 105

Trang 106


- Định luật bảo toàn cơ năng: Trong hệ kín và không có ma sát, cơ năng của hệ được bảo toàn.

Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

5. Định luật chuyển hóa và bảo toàn năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.

n hơ

AFms = ∆W = WS − Wt

II. BÀI TẬP: Ngày soạn : ........ / ......... / ........

NỘI DUNG

Tiết 36:

N y u Q m

Bài 6 (26.10/tr60/SBT). Một lò xo a/. Vị trí mà lực đàn hồi cân bằng với trọng lực của vật.

ÔN TẬP ĐỘNG NĂNG- THẾ NĂNG- CƠ NĂNG

đàn hồi có độ cứng 200 N/m, khối Tại vị trí O thì lực đàn hồi cân bằng với trọng lực:

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

lượng không đáng kể, được treo

P = Fdh ⇔ mg = k ∆l

1. Kiến thức

thẳng đứng. Đầu dưới của lò xo gắn

⇒ ∆l =

- Phát biểu được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài bài toán

vào một vật nhỏ m=400 g. Vật được

trong SGK.

è yK

giữ tại vị trí lò xo không co dãn, sau

- Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh công.

đó được thả nhẹ nhàng cho chuyển

2. Kỹ năng

Dạ

- Vận dụng được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài toán trong SGK.

/+

- Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh công.

B. NỘI DUNG:

m o .c

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: 1. Động năng của vật:

e l g

1 Wđ = mv 2 2

động.

a/. Tới vị trí nào thì lực đàn hồi cân bằng với trọng lực của vật.

b/. Tính vật tốc của vật tại vị trí đó (Lấy g=10m/s2).

2. Định lý động năng: Độ biến thiên động năng của một vật trong một quá trình bằng tổng công thực hiện

oo

bởi các lực tác dụng lên vật trong quá trình ấy. ∆Wđ = Wđ 2 − Wđ 1 = A

g . s

3. Thế năng: - Thế năng trọng trường: Wt=mgh 1 - Thế năng đàn hồi: Wt= kx 2 2

u l p

Chú ý: Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đường đi àm chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.

4 Cơ năng: Là tổng của động năng và thế năng của vật.

Bài 2 (26.5/tr60/SBT). Một ô tô

đang chạy trên đường nằm ngang với

mg 0, 4.10 = = 2.10−2 (m) k 200

b/. Vật tốc của vật tại vị trí đó (Lấy g=10m/s2). Chọn O làm mốc thế năng trọng trường, cơ năng được bảo toàn. Ta có: W=Wđ+ Wtđh+ Wttr

Tại vị trí ban đầu: W = 0 + mg ∆l + 0 Tại VTCB: 1 2 1 mv + 0 + k (∆l ) 2 2 2 1 1 W = mg ∆l = mv 2 + 0 + k (∆l ) 2 2 2 k ⇒ v 2 = 2 g ∆l − (∆l ) 2 m 200 2 ⇒ v = 2.10.2.10−2 − (2.10 −2 ) 2 = 0, 2 0, 4 ⇒ v = 0, 44(m / s ) W=

Cơ năng ô tô tại A A =

1 2 mv 2

vận tốc 90 km/h tới điểm A thì đi lên a/. Trường hợp không ma sát: dốc. Góc nghiêng của mặt dốc so với Ô tô lên dốc đến điểm B có độ cao h cho bởi: mặt ngang là 300. Hỏi ô tô đi lên dốc

được đoạn đường bao nhiêu mét thì dừng? Xét hai trường hợp: a/. Trên mặt dốc không ma sát.

W=Wđ+Wt

Trang 107

PHƯƠNG PHÁP

mgh =

1 2 v 2 252 = mv ; ⇒ h = (m) thì dừng; quãng đường đi 2 2 g 20

được; AB =

h 252 = .2 = 62,5( m) sin α 20

b/. Trường hợp có ma sát:

Trang 108


NỘI DUNG

a) Trong quá trình hãm động năng của tàu đã giảm bao nhiêu?

PHƯƠNG PHÁP

b) Lực hãm được coi như là không đổi. Tìm lực hãm và công suất trung bình của lực hãm này.

b/. Hệ số ma sát trên mặt dốc bằng Cơ năng không bảo toàn: Độ biến thiên cơ năng bằng công lực 0,433(

3 ). Lấy g=10m/s2 4

Bài 3. Một vật có khối lượng 1 kg đang ở cách mặt đất một khoảng H = 20 m. Ở chân đường thẳng đứng

1 h' ma sát: mgh '− mv 2 = − Fms 2 sin α

đi qua vật có một cái hố sâu h = 5 m. Cho g = 10 m/s2.

Fms = µ mg cos α

b) Cho vật rơi không vận tốc ban đầu, tìm vận tốc của vật khi chạm đáy hố. Bỏ qua sức cản của không c) Với gốc thế năng là mặt đất thì thế năng của vật khi nằm ở đáy hố bằng bao nhiêu?

Bài 4. Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m = 1 kg treo vào sợi dây có chiều dài l = 40 cm. Kéo

2

1v 1v h' 2 g 2 g ⇔ h' = ⇒ AB ' = = = 35, 7(m) cos α α α + µ cos α sin sin 1+ µ sin α

vật đến vị trí dây làm với đường thẳng đứng một góc α0 = 600 rồi thả nhẹ. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Tìm vận tốc của con lắc và lực căng của sợi dây khi nó đi qua:

khối lượng 50 kg đang bay ngang Độ biến thiên động năng của vật:

b) Vị trí cân bằng.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

2 0

gỗ dày và chui sâu vào gỗ 4 cm. Xác

mv = − Fs 2 mv 2 0, 05(200) 2 ⇒ Fh = 0 = = 25000( N ) 2s 2.0, 04

định lực cản trung bình của gỗ.

a/. Trường hợp viên đạn xuyên qua gỗ:

a/. Viên đạn đến xuyên qua một tấm

b/. Trường hợp tấm gỗ đó chỉ dày 2 cm thì viên đạn chui qua tấm gỗ và bay ra ngoài. Xác định vận tốc của

đạn khi ra khỏi tấm gỗ.

2 1

mv mv − = − Fs ' 2 2 2 Fs ' 2s ' mv02 . ⇒ v12 = v02 − = v02 − m m 2s s' 2 s' 2 2 2 ⇒ v1 = v0 − v0 = (1 − )v0 s s s' ) = 141, 4(m / s ) s

III. Hướng dẫn về nhà

+ / m o .c

s u l

a) Viên đạn đến xuyên qua một tấm gổ dày và chui sâu vào gỗ 4 cm. Xác định lực cản (trung bình) của gỗ.

p

b) Trường hợp tấm gỗ đó chỉ dày 2 cm thì viên đạn chui qua tấm gỗ và bay ra ngoài. Xác định vận tốc của đạn lúc ra khỏi tấm gỗ.

.................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

e l g

o o .g

Bài 1. Một viên đạn khối lượng 50 g bay ngang với vận tốc không đổi 200 m/s.

Dạ

..................................................................................................................................................

2 0

⇒ v1 = v0 (1 −

è yK

a) Vị trí ứng với góc α = 300.

Bài 3 (25.5/tr57/SBT). Một viên đạn a/. Lực cản trung bình của gỗ:

0−

N y u Q m

khí.

2

với vận tốc không đổi 200 m/s.

n hơ

a) Tính thế năng của vật khi chọn gốc thế năng là đáy hố.

h' 1 = mv 2 sin α 2 cos α 1 v2 )= ⇔ h '(1 + µ sin α 2 g

⇒ mgh '+ µ mg cos α

Bài 2. Một đoàn tàu khối lượng 200 tấn đang chạy với vận tốc 72 km/h trên một đoạn đường thẳng nằm ngang. Tàu hãm phanh đột ngột và bị trượt trên một quãng đường dài 160 m trong 2 phút trước khi dừng

Ngày soạn : ........ / ......... / ........ Tiết 37:

ÔN TẬP PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNG. CÁC ĐẲNG QUÁ TRÌNH A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức : - Nêu được định nghĩa quá trình đẳng áp, viết được biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt

đối trong quá trình đẳng áp và nhận được dạng đường đẳng áp (p, T) và (p, t). - Hiểu ý nghĩa vật lí của “độ không tuyệt đối”.

2. Kỹ năng:

hẵn.

Trang 109

Trang 110


- Vận dụng được phương trình Clapêrôn để giải được các bài tập ra trong bài và bài tập tương tự.

NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

B. NỘI DUNG:

PV 0 0

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:

n hơ

Phương trình trạng thái khí lí tưởng hay phương trình Cla-pê-rôn:

III. Hướng dẫn về nhà

PV PV 1 1 = 2 2 T1 T2

Bài 1. Người ta bơm không khí áp suất 1 atm, vào bình có dung tích 10 lít. Tính áp suất khí trong bình

N y u Q m

sau 50 lần bơm. Biết mỗi lần bơm, bơm được 250 cm không khí. Trước khi bơm đã có không khí 1 atm

1dm3=1 lít=1000cm3

trong bình và trong khi bơm nhiệt độ không khí không đổi.

1 atm=1,013.105 Pa=760mmHg=1,013.105 N/m2 5

5

3

Bài 2. Một lượng không khí bị giam trong quả cầu đàn hồi có thể tích

2

2,5 lít ở nhiệt độ 20 0C và áp suất

99,75 kPa. Khi nhúng quả cầu vào trong nước có nhiệt độ 5 C thì áp suất của không khí trong đó là 2.105

1 bar=10 Pa=10 N/m

II. BÀI TẬP:

0

Pa. Hỏi thể tích của quả cầu giảm đi bao nhiêu?

NỘI DUNG

không được chế tạo để có thể tăng bán kính trình Cla-pê-rôn: PV PV PV T 1 1 = 2 2 ⇒ V1 = 2 2 1 T1 T2 P1 T2 4 0, 03. π 103.300 4 3 ⇔ π R13 = 3 200.1 ⇔ R1 = 3,56(m)

kính của bóng khi bơm, biết bóng được bơm khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300 K?

e l g

oo

thể

tích của lượng khí đã ra khỏi phòng và khối lượng không khí còn lại trong phòng.

Biết

khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg, nhiệt độ

0

Dạ

+ / m o .c

Bài 2 (31.7/tr71/SBT). Một bóng thám Phương trình trạng thái khí lí tưởng hay phương

suất 0,03 atm và nhiệt độ 200 K. Hỏi bán

sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 10 0C, trong khi áp suất là 78 cmHg. Tính

0

sự nở vì nhiệt của bình là không đáng kể.

lên tới 10 m khi bay ở tầng khí quyển có áp

è yK

Bài 3. Một phòng có kích thước 8 m x 5 m x 4 m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện tiêu chuẩn,

PHƯƠNG PHÁP

Bài 1 (30.8/tr69/SBT). Một bình thủy tinh Áp dụng định luật Sác-lơ: kín chịu nhiệt chứa không khí ở điều kiện p p T 473 1 = 2 ⇒ p2 = p1 2 = 1, 013.105 chuẩn. Nung nóng bình lên tới 2000C. Áp T1 T2 273 T1 5 suất không khí trong bình là bao nhiêu? Coi ⇒ p2 = 1, 755.10 ( Pa)

0

g . s

5

của không khí ở 100 C và áp suất 2.10 Pa. V = m = 1 = 0, 78(m3 ) 0 ρ 0 1, 29 Biết khối lượng riêng của không khí ở 00C là

u l p

3

C) là 1,29 kg/m .

Bài 4. Trên hệ trục tọa độ OpT, một khối lượng khí chuyển từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) như hình vẽ. Hãy so sánh các thông số của hai trạng thái của khối khí đó.

IV. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Bài 3 (31.8/tr71/SBT). Tính khối lượng riêng Thể tích của 1 kg khí ở điều kiện chuẩn là:

 P0 = 101( kP)

Ở O0C thì: V0 = 0, 78(m3 ) T = 273( K )  0

 P = 200( kP )

Ở 1100C thì: V = ?(m3 )

Trang 111

=

0

Chú ý: T(K)=t C+273

1,29 kg/m3.

PV ⇒ V = 0,54(m3 ) T 1 ⇒ρ= = 1,85(kg / m3 ) 0,54

Phương trình trạng thái: T0

T = 373( K ) 

Trang 112


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.