Giáo án Hóa học 9 Năm học 2013 - 2014 GV Phạm Văn Tùng

Page 1

Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 18/ 08/ 2013 Ngày giảng:............................. Tiết 1:

Ôn tập Đầu năm

I. Mục tiêu Bài hoc 1. Kiến thức - Giúp HS hệ thống hóa kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng lập CTHH .. Ôn lại các bài toán về tính theo CTHH và tính theo PTHH, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch. 3. Thái độ - HS có thái độ yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : − GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập. − HS: ôn tập lại kiến thức đã học ở lớp 8 III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức: Sĩ số : 9A: ......../ 26 9B:........../ 24 9C:……../25 2. kiểm tra: Xen kẽ trong giờ 3. Bài Mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm I.Lý thuyết: 1.Mối quan hệ giữa vật thể , chất, và các nội dung lý thuyết cơ bản. - GV: Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính nguyên tử, nguyên tố hóa học: của SGK hóa 8. + Hệ thống hóa lại các nội dung chính Vật thể đã học. - HS hoàn thành sơ đồ mối quan hệ Chất Đơn Phân tử giữa các khái niệm cơ bản chất -Mang đầy đủ tính chất của chất Hợp - Biểu diễn chất bằng CTHH Nguyên tố hóa Nguyên tử học Biểu diễn ngắn gọn bằng KHHH 2.Các chất cụ thể:

- GV : ? Kể tên các chất cụ thể đã học? Nêu 0 GV: Phạm Văn Tùng

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

tính chất lí, hoá học của mỗi chất Hiđrô Tính chất vật lý -HS : Trả lời câu hỏi Ôxi Tính chất hóa học - GV : Nước ứng dụng, điều chế ? Các loại PƯHH đã gặp ? Bản chất * Khái niệm về các loại PƯHH của mỗi loại PƯ đó - Phản ứng thế ? Mỗi loại lấy 1 PƯHH minh họa - Phản ứng hóa hợp. - HS : Trả lời. HS khác nhận xét. - Phản ứng phân hủy - Phản ứng oxi hóa - khử - GV : 3.Các hợp chất: ? Nêu khái niệm, phân loại các hợp - Ôxit chất vô cơ - Axit - HS : Trả lời. HS khác nhận xét. - Bazơ - Muối - GV : 4. Dung dịch - Nồng độ dung dịch ? Khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng (Khái niệm, công thức tính) độ dung dịch, công thức tính C% & CM - Dung dịch - HS : Trả lời - Độ tan - Nồng độ phần trăm C% C% = mct / mdd × 100% - Nồng độ mol/lit CM CM =

n V

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn - GV: Gọi HS lên bảng viết các công * Các CT thường dùng: m thức thường dùng 1) n = M - HS: Thảo luận nhóm. Cử đại diện lên m = n xM bảng viết. Nhóm khác nhận xét. m - GV: Lưu lại ở góc bảng để sử dụng. M = m + Gọi một số hs giải thích các ký hiệu V trong các công thức đó. nkhí = 22,4 + Gọi HS giải thích dA/H 2 V= n x 22,4 - HS: Giải thích : Tỉ khối của chất A so (V là thể tích đo ở đktc) với khí Hiđrô 2) dA/B= MA / MB (trong đó A là chất khí hoăc A ở thể hơi) dA/KK= MA / 29 3) CM= C%= Hoạt động 2: Một số dạng bài tập cơ II.Bài tập: Bài tập 1: Viết CTHH của các chất bản - GV: Yêu cầu : HS làm bài tập vận có tên gọi sau và phân loại chúng: dụng kiến thức đã học. - GV nêu đề bài tập 1. + GV gợi ý : ? Để làm được bài tập này chúng ta cần phải sử dụng những kiến 1 GV: Phạm Văn Tùng Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9 thức nào - HS: Trả lời + Kí hiệu hóa học và hóa trị của các nguyên tố, của các gốc. + Qui tắc hóa trị, các bước lập công thức hóa học +Định nghĩa và công thức hóa học tổng quát của các hợp chất vô cơ. - HS : Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung. - GV: Tổng kết bài tập 1.

Năm học 2013 – 2014 STT

Tên gọi

CTH H

Phân loại

1. 2. 3.

Kali cacbonat Đồng (II) ôxit Lưuhuỳnh trioxit 4. Axit clohiđric 5. Magiê nitrat 6. Natri hiđroxit 7. Sắt(III) hiđroxit 8. Axit sunfuric Bài tập 5: Hòa tan 2,8gam sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. a.Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng b.Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc) c.Tính nồng độ mol thu đợc sau phản ứng (coi thể tích của dung dịch - GV nêu đề bài tập 5: thu được sau phản ứng thay đổi + Gọi một HS nhắc lại dạng bài tập và không đáng kể so với thể tích dung các bước giải chính. dịch HCl đã dùng) - HS: Trả lời Bài giải + Dạng bài tập là bài tập tính theo n Fe = m = 2,8 = 0.05 ( mol) phương trình có sử dụng đến nồng độ M 56 mol +Các bước làm chính là : 1. Đổi số liệu của đề bài (nếu cần). Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Theo phương trình: 2. Viết phương trình hóa học. 3. Thiết lập tỷ lệ về số mol của các a, n HCl = 2 x nFe = 2 x 0,05 = 0,1 (mol). chất trong phản ứng( hoặc tỷ lệ về n khối lượng, về thể tích). Ta có: CM(HCl) = V 4. tính toán để ra kết quả. - GV: Gọi học sinh làm từng phần theo n 0,1 hệ thống câu hỏi gợi ý của GV Vdd HCl = = 0,05 (lit). = CM 2 - HS: Giải bài tập theo câu hỏi gợi ý b. n H2 = n Fe = 0,05 (mol). của GV V H2= n x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12 (lit). c, Dung dịch sau phản ứng có FeCl2 theo phương trình: n FeCl2= nFe = 0,05 (lít). Vdd sau phản ứng = Vdd HCl = 0,05( lít). - GV: Nhận xét và chấm điểm, đồng

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

2

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9 thời nhắc lại các bước làm chính.

Năm học 2013 – 2014 Ta có: CM(FeCl2 )= n = 0,05 = V

0,05

1M.

4. Củng cố: - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trọng tâm 5. HDVN: - ôn lại khái niệm oxit, phân loại được kim loại và phi kim để phân biệt được các loại oxit. - Làm bài tập SGK phần ôn tập lớp 8 - Đọc trước bài mới Bài 1: Tính chất hoá học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit *******************************************

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Ngày soạn: 21/ 08/ 2011 Ngày giảng:........./........./.........

Chương 1: các loại hợp chất vô cơ Tiết 2 : Bài 1: Tính chất hoá học của oxit Khái quát về sự phân loại oxit

I, Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức - HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH minh hoạ với mỗi tính chất. HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. 2. Kỹ năng - HS vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ - Có thái độ yêu thích môn học, củng cô niềm tin khoa học cho học sinh. II. Chuẩn bị - Hoá chất: CuO, CaO, CO2, P2O5, H2O, P đỏ, dd HCl, dd Ca(OH)2 - Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, thiết bị điều chế CO2, dụng cụ điều chế P2O5 III. Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A: ......../ 26 9B:........../ 27 GV: Phạm Văn Tùng

3

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

2. Kiểm tra: ? Oxit là gì? Có mấy loại oxit, là những loại oxit nào? Cho ví dụ minh hoạ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất hóa học của Oxit bazơ - GV : Yêu cầu HS nêu lại tính chất hoá học của nước đã học ở lớp 8 - HS : Nhắc lại tính chất hoá học của nước : Tác dụng với kim loại, tác dụng với một số Oxit bazơ, một số Oxit axit. - GV : ? Vậy Oxit bazơ có tính chất hóa học gì - HS : Trả lời : Tác dụng với nước. - GV : Gọi 1 HS lên bảng ? Viết PTHH của một số oxit bazơ tác dụng với nước - HS : Lên bảng - GV : ? Nêu kết luận về tính chất này.

Nội dung kiến thức I. Tính chất hoá học của oxit 1. Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào? a. Tác dụng với nước BaO + H2O → Ba(OH)2 Na2O + H2O → NaOH

* Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ ( kiềm ) b. Tác dụng với axit - GV: nêu vấn đề - Thí nghiệm: ? Oxit bazơ có tác dụng được với dd + Cho bột CuO (đen) vào ống axit không nghiệm. - HS: Dự đoán + Nhỏ 1-2 ml dd HCl, lắc nhẹ - GV: Cho HS làm thí nghiệm theo - Hiện tượng: Bột CuO (đen) bị hoà nhóm, quan sát trạng thái màu sắc các tan tạo dd màu xanh lam. chất tham gia và các chất sản phẩm - PTHH: ? Nêu hiện tượng, viết PTHH xảy ra CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O - HS : Thực hiện theo yêu cầu của GV *Kết luận: oxit bazơ tác dụng với - GV : yêu cầu HS nêu kết luận axit tạo thành muối và nước. - HS : Nêu kết luận - GV :? Ngoài 2 tính chất trên, một số c. Tác dụng với oxit axit oxit bazơ còn tác dụng với oxit axit BaO + CO2 → BaCO3 +Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, viết Na2O + SO2 → Na2SO3 PTHH minh hoạ, nêu kết luận * Kết luận: Một số oxit bazơ tác Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa dụng với oxit axit tạo thành muối. 2. Oxit axit có những tính chất học của Oxit axit - GV: Yêu cầu HS hoá học nào? ? Viết PTHH của một số oxit axit tác a. Tác dụng với nước dụng với nước? Sản phẩm thuộc lọai hợp chất gì? Nêu kết luận về tính chất SO2 + H2O → H2SO3 này P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 - HS: Thực hiện yêu cầu của GV. * Kết luận: Nhiều oxit axit tác dụng

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

4

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- GV: với nước tạo thành dd axit ? Yêu cầu HS nêu hiện tượng khi thổi b. Tác dụng với bazơ hơi thở vào dd nước vôi trong và giải - Hiện tượng: Khi thổi hơi thở vào thích hiện tượng. Viết PTHH xảy ra dd nước vôi trong thấy nước vôi trong thí nghiệm trên trong bị vẩn đục . - HS: Thực hiện yêu cầu của GV. - Giải thích: Do trong hơi thở có - GV: ? Nêu kết luận về tính chất này khí CO2, CO2 đã tác dụng với - HS: Nrru kết luận Ca(OH)2 tạo thành CaCO3: - GV: ? Yêu cầu HS xem lại tính chất CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + hoá học oxit bazơ và kết luận về tính H2O chất thứ 3 của oxit axit * Kết luận: oxit axit tác dụng với - HS: Oxit axit tác dụng với một số Oxit dd bazơ tạo thành muối và nước bazơ tạo thành muối. c. Tác dụng với oxit bazơ - GV: ? Cho biết tính chất khác nhau * Kết luận: Một số oxit bazơ tác của oxit bazơ và oxit axit? dụngvới oxit axit tạo thành muối Hoạt động 3: Tìm hiểu cách phân loại Oxit II. Khái quát về sự phân loại oxit - GV: Cho HS đọc thông tin SGK - Căn cứ vào tính chất hoá học của ? Căn cứ vào đâu để phân loại oxit oxit, phân thành 4 loại : ? Có mấy loại oxit? Là những loại oxit + Oxit bazơ nào VD: Na2O, CuO… ? Cho ví dụ minh hoạ + Oxit axit - HS: Đọc thông tin trả lời câu hỏi VD: SO3, SO2, CO2… Củng cố: Cho một số CTHH các oxit + Oxit lưỡng tính sau, hãy phân loại chúng: VD: Al2O3, ZnO… FeO; SO2; CuO; Al2O3, CO, N2O5; + Oxit trung tính Ag2O; ZnO; MgO; SO3; CO2; NO. VD: CO, NO 4. Củng cố - GV gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. Đọc “Ghi nhớ” (SGK/ 5) - GV ra BT:1) Cho các chất sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5 a. Gọi tên, phân loại các oxit. b. Trong các Oxit trên chất nào tác dụng được với: Nước, dd H2SO4, dd NaOH ? Viết PTHH xảy ra. Đáp án: a, K2O : Kali Oxit - Oxit Bazơ Fe2O3: Sắt ( II ) Oxit - Oxit Bazơ SO3 : Lưu huỳnh trioxit – Oxit axit P2O5 : Phốtpho pentaoxit - Oxit axit b, Tác dụng với nước: K2O, SO3, P2O5 (1) K2O + H2O → 2KOH ( 2) SO3 + H2O → H2SO4 ( 3) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 - Tác dụng với dd H2SO4 : K2O, Fe2O3 (4) K2O + H2SO4 → K2SO4 + H2O (5) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O - Tác dụng với dd NaOH: SO3, P2O5

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

5

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

(6) SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (7) P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O 5. HDVN - Học bài. Làm bài tập 1, 2, 3, 5( SGK/ 6). HS khá, giỏi: bài 4,6 (SGK/ 6) và 1.3; 1.4; 1.5 (SBT) - Chuẩn bị bài mới Bài 2: Một số oxit quan trọng *************************************** Ngày soạn: 28/ 08/ 2011 Ngày giảng:............................... Tiết 3:

Bài 2: một số oxit quan trọng

I. Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức - HS biết được những tính chất hoá học của canxi oxit CaO và viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất. - Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và trong sản xuất. - Biết các phương pháp điều chế CaO trong công nghiệp và những PTHH làm cơ sở cho phương pháp điều chế. 2. Kỹ năng - HS vận dụng được những hiểu biết về Canxi oxit để làm bài tập lí thuyết, bài thực hành hoá học. 3. Thái độ - HS có thái độ bảo vệ môi trường sống, thái độ yêu thích môn học, củng cô niềm tin khoa học cho học sinh. II. chuẩn bị - Hoá chất: CaO, dd HCl, nước cất. - Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, tranh vẽ lò nung vôi III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số : 9A: ......../ 26 9B:........../ 27 2. Kiểm tra: - HS1 : ? Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ ? Viết 2 PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất - HS2 : ? Cho HS chữa bài tập 2 (SGK/ 6) 3. Bài mới :

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức A. Canxi oxit : CaO Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất của I. Canxi oxit có những tính chất Canxi oxit ( CaO ) nào? - GV : Cho biết CTHH của canxi oxit.Tên thường gọi của hợp chất này. CTHH: CaO ( Vôi sống ) 6 GV: Phạm Văn Tùng Trường THCS Minh Phú Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9 Thuộc loại oxit nào. - HS : Lắng nghe, ghi vở. - GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất vật lý của CaO ? Hãy quan sát mẩu vôi sống, cho biết một số tính chất vật lí mà em biết ? Là một oxit bazơ vậy CaO có mang tính chất hoá học của oxit bazơ không - HS : Trả lời các câu hỏi. - GV : Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm các thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của Canxi oxit - HS : Làm các thí nghiệm kiểm chứng. Quan sát hiện tượng. Nhận xét và rút ra kết luận về tính chất hóa học của Canxi oxit. - GV: Gọi 1, 2 HS lên bảng viết PTPƯ - HS : Lên bảng viết PTPƯ. HS khác nhận xét. - GV liên hệ thực tế với việc tôi vôi, liên hệ dùng CaO làm chất hút ẩm

Năm học 2013 – 2014 Thuộc loại oxit bazơ 1. Tính chất vật lí: Canxi oxit là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao ( 25850C ) 2. Tính chất hoá học: a. Tác dụng với nước - Thí nghiệm: Cho CaO vào ống nghiệm + Nhỏ vài giọt nước→ Quan sát + Tiếp tục nhỏ nước, dùng đũa thuỷ tinh trộn đều. Để yên ống nghiệm một thời gian - Hiện tượng: Toả nhiệt, sinh ra chất rắn trắng, ít tan trong nước PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2 Nhận xét : Ca(OH)2 rất ít tan trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ - ứng dụng : CaO làm khô nhiều chất * Kết luận: Canxi oxit tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2 ( Là chất ít tan, phần tan tạo thành dd bazơ ) b. Tác dụng với Axit - CaO tác dụng với dd axit, PƯ toả nhiệt, sinh ra muối và nước PTHH: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O - ứng dụng : Dùng CaO khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải nhiều nhà máy hoá chất

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn - GV: ? Ngoài tính chất trên CaO còn tính chất hoá học nào nữa ( Nêu vấn đề ) - HS : Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi trên + Tác dụng với Axit - GV : Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm chứng. - HS: Hoạt động nhóm làm thí nghiệm kiểm chứng. - GV: ? Viết các PTHH minh hoạ - HS: Lên bảng viết PTHH. HS khác nhận xét. - GV: Để lâu vôi sống trong không khí ở nhiệt độ thường có hiện tượng gì? Giải thích? - HS: Trả lời câu hỏi: Vôi bị đổi màu. - GV: Do CaO còn tính chất tác dụng với CO2 trong không khí và H2O trong không khí. Vì vậy CaO sẽ giảm chất lượng nếu lưu giữ lâu ngày trong tự

GV: Phạm Văn Tùng

c. Tác dụng với Oxit axit - CaO tác dụng với oxit axit tạo thành muối PTHH: CaO + CO2 → CaCO3 7

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9 nhiên - GV: Gọi 1 HS lên bảng viết PTHH. - HS: 1 HS lên bảng viết PTHH. HS khác nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của Canxi oxit -GV: Cho HS đọc thông tin SGK kết hợp với những hiểu biết thực tế, cho biết: ? Canxit oxit có những ứng dụng gì - HS: Trả lời câu hỏi. - GV: Nhận xét, bổ xung. Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp sản xuất Canxi oxit. - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời các câu hỏi ? Cho biết nguyên liệu để sản xuất vôi sống?Chất đốt khi SX vôi ? Các PƯ hoá học xảy ra trong quá trình nung vôi - HS: Nghiên cứu trả lời câu hỏi. - GV: Giới thiệu sơ đồ lò nung vôi thủ công, và sơ đồ lò nung vôi công nghiệp - HS: Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức. * GDMT - GV nêu câu hỏi để HS liên hệ thực tế: ? Nung vôi bằng lò thủ công có gây ô nhiễm môi trường không ? Tại sao nên sử dụng lò nung vôi công nghiệp ? Biện pháp BVMT - HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.

Năm học 2013 – 2014 * Kết luận: Canxi oxit là một oxit bazơ, mang đầy đủ tính chất hoá học chung của oxit bazơ

II. Canxi oxit có những ứng dụng gì? - Dùng trong công nghiệp luyện kim, nguyên liệu cho công nghiệp hoá học. - Dùng khử chua đất trồng, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường... III. Sản xuất canxi oxit như thế nào? * Nguyên liệu: - Đá vôi - Chất đốt: than đá, củi, dầu, khí tự nhiên... * Các PƯHH xảy ra: C + O2 t0 CO2 ( toả nhiệt) 900 độ CaCO3 CaO + CO2

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

4. Củng cố : - GV: ? Nêu lại các tính chất hoá học của canxi oxit - Cho HS hoàn thành chuỗi biến hoá CaCO3 (1) CaO (2) Ca(OH)2 (3) CaCl2 (1) CaCO3 to CaO + CO2 (2) CaO + H2O → Ca(OH)2 (3) Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + H2O 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài . Làm bài tập 1, 2, 3, 4, ( SGK ) - 2.4; 2.5; 2.6 (SBT) - Đọc phần B. ôn tính chất hoá học của oxit GV: Phạm Văn Tùng

8

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014 Ký duyệt của tổ CM

Ngày soạn: 28 / 08/ 2011 Ngày giảng:............................... Tiết 4:

Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (Tiếp theo)

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn I. Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức - HS biết được những tính chất hoá học của khí sunfurơ SO2 và viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất. - Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và trong sản xuất. - Biết các phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những PTHH làm cơ sở cho phương pháp điều chế. 2. Kĩ năng - Vận dụng được những hiểu biết về SO2 để làm bài tập lí thuyết, bài thực hành hoá học. 3. Thái độ - HS có thái độ bảo vệ môi trường sống, thái độ yêu thích môn học, củng cố niềm tin khoa học cho học sinh. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ hình 1.6; 1.7 (SGK/ 10) III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số : 9A: ......../ 26 9B:........../ 27 2. Kiểm tra: - HS 1 : ? Nêu tính chất hoá học của oxit axit. Viết 2 PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất - HS 2 : Cho HS chữa bài tập 4 ( SBT/ 9) GV: Phạm Văn Tùng

9

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất của lưu huỳnh đioxit ( Khí sunfurơ) - GV: SO2 được sinh ra khi đốt diêm . ? ở điều kiện thường SO2 có tính chất vật lí như thế nào ? SO2 thuộc loại oxit nào - HS : Suy nghĩ cá nhân trả lời câu hỏi - GV : Cho HS đọc thông tin SGK ? SO2 mang tính chất của oxit axit không? Đó là những tính chất nào. Viết PTHH minh hoạ - HS : Trả lời : SO2 mang tính chất của oxit axit. - GV mô tả thí nghiệm qua tranh vẽ, cho biết hiện tượng xảy ra. - GV : Gọi HS lên bảng viết PTHH - HS : Lắng nghe và ghi nhớ. Lên bảng viết PTHH. - GV : ⇒ Liên hệ: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây mưa axit. ? Nguồn gốc sinh SO2 ? Biện pháp giảm thải SO2 vào không khí - HS: Trả lời câu hỏi. - GV: ? Nêu kết luận về tính chất hóa học của Lưu huỳnh đioxit. - HS: Nêu kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của Lưu huỳnh đioxit -GV : Cho HS đọc thông tin SGK ? Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì - HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi - GV khắc sâu: SO2 có tính tẩy màu → dùng tẩy trắng bột gỗ GV: Phạm Văn Tùng

Nội dung kiến thức B. Lưu huỳnh đioxit ( Khí sunfurơ) I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì? 1. Tính chất vật lí - Lưu huỳnh đioxit là chất khí, không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí - Lưu huỳnh đioxit là Oxit axit. 2. Tính hất hoá học - Lưu huỳnh đioxit có những tính chất hoá học của oxit axit: + Tác dụng với nước → dd axit SO2 + H2O → H2SO3 Axit Sunfurơ ( dd thu được làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ ) + Tác dụng với bazơ → Muối và nước SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O + Tác dụng với oxit bazơ → Muối SO2 + Na2O → Na2SO3

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

⇒ Kết luận: Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit. Có đầy đủ tính chất của một Oxit axit II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì? - Dùng làm nguyên liệu để sản xuất H2SO4 - Làm chất tẩy trắng bột gỗ, chất diệt nấm mốc...

10

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Hoạt động 3: Tìm hiểu cách điều III. Điều chế lưu huỳnh đioxit như chế lưu huỳnh đioxit thế nào -GV : Cho HS đọc thông tin SGK , hỏi - Trong phòng thí nghiệm: ? Trong phòng thí nghiệm SO2 được + Cho muối sufit tác dụng với dd axit ( HCl, H2SO4 ), thu bằng cách đẩy điều chế như thế nào ? Thu SO2 bằng cách nào không khí. ? Tại sao thu bằng cách đó Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + - HS: Đọc thông tin trả lời câu hỏi. SO2 - GV: Nhận xét, bổ xung. Gọi HS Na2SO3 + HCl → NaCl + H2O + SO2 viết PTHH minh hoạ - HS: Lên bảng viết PTHH. HS khác nhận xét. - GV giới thiệu cách 2: Cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. + Thông báo: Trong phòng thí nghiệm không điều chế SO2 bằng cách đôt S do không thu được SO2 tinh khiết. - Trong công nghiệp: - HS: Lắng nghe, ghi nhớ. + Đốt lưu huỳnh trong không khí: - GV: ? Trong công nghiệp, điều S + O2 t 0 SO2 chế SO2 bằng cách nào + Đốt quặng pirit sắt thu đựơc SO2 ? Viết PTHH minh hoạ. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 - HS : Trả lời. Viết PTHH 4. Củng cố - GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ? Nêu lại các tính chất hoá học của lưu huỳnh đioxit ? Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì? Được điều chế bằng cách nào. - Gọi 1, 2 HS đọc “Ghi nhớ” (SGK/ 11) - Cho HS hoàn thành bài tập 5 (SGK/ 11) Bài 5 (SGK/ 11): Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất : K2SO3 và H2SO4 PTHH : K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + H2O + SO2 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài . Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 ( SGK/ 11 ) , 2.7; 2.8; 2.9 (SBT) HS khá, giỏi làm bài 6 (SGK/ 11) - Đọc trước bài mới Bài 3: Tính chất hoá học của axit

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

**************************************** Ngày soạn: 04/ 09/ 2011 Ngày giảng:......................................... Tiết 5: GV: Phạm Văn Tùng

Bài 3: tính chất hoá học của axit

11

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

I. Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức: - HS biết được những tính chất hoá học chung của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. 2. Kỹ năng - Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất và làm các bài tập hoá học. 3. Thái độ - HS có thái độ bảo vệ môi trường sống, thái độ yêu thích môn học, củng cô niềm tin khoa học cho học sinh II. Chuẩn bị: - Hoá chất: dd HCl; dd H2SO4 loãng; quỳ tím; kim loại Al; Cu; CuSO4; NaOH; Fe2O3 - Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, công tơ hút, muôi thuỷ tinh, cặp gỗ, giá ống nghiệm. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số : 9A: ......../ 26 9B:........../ 27 2. Kiểm tra: - HS 1: ? Axit là gì? Có mấy loại axit? Cho VD CTHH một số axit? Đọc tên các axit trên? - HS 2: Làm bài tập 2 (SGK/ 11) 3. Bài mới :

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Hoạt động của GV và HS Hoạt động1: Tìm hiểu tính chất hoá học chung của axit - Cho HS làm thí nghiệm - Nêu hiện tượng xảy ra? GVGT: Dùng quỳ tím nhận biết dung dịch axit Vận dụng: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dd không màu: NaCl,NaOH, HCl - Cho HS nêu lại cách điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm. Mô tả lại thí nghiệm Zn tác dụng với dd HCl, nêu hiện tượng và viết PTHH. - Cho HS làm thí nghiệm Nhôm tác dụng với dd H2SO4 loãng, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH minh hoạ - Có thể làm thí nghiệm đối chứng, cho Cu vào dd HCl. QS hiện tượng, nêu kết luận.

GV: Phạm Văn Tùng

Nội dung kiến thức I. Tính chất hoá học của axit 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị -Thí nghiệm: Cho 1 giọt dd HCl (H2SO4 loãng) vào giấy quỳ tím - Hiện tượng: Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ Kết luận:Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

2)Axit tác dụng với kim loại - Thí nghiệm: Cho mảnh nhôm vào đáy ống nghiệm. + Thêm vào 1-2 ml dd H2SO4 loãng - Hiện tượng: Kim loại tan dần, có khí không màu bay ra 2Al(r) + 3H2SO4(dd loãng ) -> Al2(SO4)3(dd) + 3H2(k)

12

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

GVGT: Các kim loại ( Fe, Mg …) cũng có phản ứng tương tự Kết luận: Dung dịch axit tác dụng với Mở rộng: TH với HNO3, H2SO4đ/n nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro 3) Axit tác dụng với bazơ( PƯ trung hoà) - Thí nghiệm 1: - Cho HS làm thí nghiệm dd HCl + Lấy 1 ml dd NaOH vào ống nghiệm. tác dụng với dd NaOH ( có Nhỏ 1 giọt dd fenolftalein không fenolftalein ) màu.HS quan sát - Thí nghiệm dd HCl tác dụng với + Nhỏ từ từ từng giọt dd HCl vào, lắc Cu(OH)2 nhẹ, khi dd mất màu hoàn toàn thì dừng lại - Nêu nhận xét. - Thí nghiệm 2: B1: Điều chế Cu(OH)2: + Cho 1 ml dd NaOH vào ống nghiệm + Nhỏ vài giọt dd CuSO4 vào + Gạn bỏ phần dd còn lại trong ống HS nêu hiện tượng và giải thích nghiệm, ta được Cu(OH)2 . HS QS GVGT tên sp. HS cho biết loại chất trạng thái, màu sắc Cu(OH)2 B2: Cho 1-2 ml dd HCl vào ống -> Kết luận nghiệm chứa Cu(OH)2. QS, nêu hiện tượng, nhận xét PTHH: HCl(dd) + NaOH(dd) -> NaCl(dd) + -> Loại PƯ này gọi là PƯ trung hoà H2O(l) 2HCl(dd) + Cu(OH)2(r) -> CuCl2(dd) + H2O(l) - Cho HS mô tả lại thí nghiệm dd Kết luận: Axit tác dụng với bazơ tạo HCl tác dụng với oxit CuO.Nêu thành muối và nước hiện tượng, nhận xét, viết PTHH 4)Axit tác dụng với oxit bazơ - Cho HS đọc thí nghiệm dd HCl tác - Thí nghiệm: dụng với Fe2O3 + Cho 1 ít Fe2O3 vào ống nghiệm + Cho vào 1-2 ml dd HCl -> ứng dụng PƯ này: Làm sạch bề - Hiện tượng: Fe2O3 bị hoà tan tạo mặt kim loại trước khi hàn thành dd màu vàng nâu GVGT:Ngoài ra, axit còn tác dụng Fe2O3(r) + 6HCl(dd) -> 2FeCl3(dd) + với dd muối ( Học sau ) 3H2O(l) Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân Kết luận: Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước loại axit GV: Nhiều PƯHH xảy ra liên quan II.Axit mạnh và axit yếu đến độ mạnh yếu của các axit - Dựa vào tính chất hóa học, axit phân + Khi chọn axit tham gia PƯ nên thành 2 loại: chọn các axit mạnh + Axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4...

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

13

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014 + Axit yếu như H2S; H2CO3, H2SO3…

4)Củng cố: - Nêu lại các tính chất hoá học của axit? - Cho HS viết các PTHH khi cho dd HCl td lần lượt với Mg, Fe(OH)3, ZnO, Al2O3, Al… 5) Hướng dẫn về nhà: Học bài - Làm bài tập 1, 2,3, 4 ( SGK ) - 3.3; 3.4; 3.5 SBT Đọc một số axit quan trọng

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

14

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

15

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 01/09/2012 Ngày giảng:................. Tiết 6: Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS hiểu được : - Những tính chất của axit clohiđric HCl, axit sunfuric loãng H2SO4; Chúng có đầy đủ tính chất hoá học chung của axit. Viết đúng PTHH cho mỗi tính chất. - H2SO4 đặc có tính chất hoá học riêng: Tính oxi hoá ( Tác dụng được với những kim loại kém hoạt động ), tính háo nước. Dẫn ra được những PTHH cho những tính chất này. - Những ứng dụng quan trọng của các axit này trong sản xuất, trong đời sống. 2. Kỹ năng - HS có kỹ năng sử dụng an toàn axit Clohiđric, axit Sunfuric trong quá trình tiến hành thí nghiệm. - Vận dụng những tính chất của axit HCl, H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, tăng niềm tin vào khoa học và ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ - Hoá chất: axit HCl, H2SO4 loãng, dd CuSO4, dd NaOH, dd fenolftalein, bột CuO, giấy quỳ tím. - Dụng cụ: Đũa thuỷ tinh, ống nghiệm, phễu, giấy lọc, công tơ hút, cặp gỗ, giá ống nghiệm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Sĩ số : 9A :...../29 9B : ..../28 2. Kiểm tra - HS1 : ? Nêu tính chất hoá học của axit, viết 2 PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất? - HS2 : ? Làm bài tập 3 (SGK/14) 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

HOẠT ĐÔNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của A. Axit clohiđric ( HCl ) - Có đầy đủ các tính chất hóa học chung axit clohiđric - GV : Yêu cầu HS về nhà tự học của một axit. B. Axit sunfuric ( H2SO4) Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của axit sunfuric 1. Tính chất vật lí của axit sunfuric 16 GV: Phạm Văn Tùng Trường THCS Minh Phú Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- GV : Cho HS quan sát lọ đựng axit sunfuric đặc ?Nêu tính chất vật lí của axit sufuric đặc - HS: Quan sát lọ đựng axit sunfuric đặc, nêu tính chất vật lí: - GV giới thiệu cách pha loãng axit sunfuric đặc: Rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều. Không được làm ngược lại ( sẽ giải thích ở phần sau ) - GV: Cho HS làm các thí nghiệm chứng minh axit sunfuric loãng có những tính chất hoá học chung của axit + Thử dd H2SO4 loãng với giấy quỳ tím + dd H2SO4 loãng tác dụng với kim loại + dd H2SO4 loãng tác dụng với bazơ + dd H2SO4 loãng tác dụng với oxit bazơ ? Nêu nhận xét, viết PTHH - HS làm các thí nghiệm chứng minh axit sunfuric loãng có những tính chất hoá học chung của axit. Đại diện HS nêu nhận xét và rút ra kết luận. Viết các PTHH. - GV giới thiệu: H2SO4đ có nhiều tính chất hoá học riêng khác với các dd axit khác, đó là những tính chất nào ? Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của axit sunfuric đặc - GV cho HS làm thí nghiệm ? Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH - HS : Làm thú nghiệm theo nhóm. Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH

- Là chất lỏng sánh, không màu, nặng gần gấp 2 lần nước, không bay hơi, tan dễ trong nước và toả nhiều nhiệt

2. Tính chất hoá học a. Tính chất hoá học của axit sunfuric loãng - Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. - Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng hiđro H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2 - Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + H2O - Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O - Ngoài ra , dd H2SO4 loãng còn tác dụng với muối b. Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng * Tác dụng với kim loại - Thí nghiệm: + Lấy 2 ống nghiệm đựng 2 mẩu đồng nhỏ + Rót vào ống 1 từ 1-2 ml dd H2SO4 loãng, ống 2 từ 1- 2ml dd H2SO4 đặc + Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm - Hiện tượng: + Ống 1 không có hiện tượng gì + Ống 2 có khí không màu, mùi hắc thoát ra, chất lỏng màu xanh lam Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O * Axit sunfuric đặc tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối sunfat và không giải phóng khí hiđro - GV biểu diễn thí nghiệm: * Tính háo nước + Cho một ít đường vào cốc thuỷ tinh - Thí nghiệm: Tính háo nước của H2SO4

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

17

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

nhỏ. đặc + Rót từ từ 1-2 ml H2SO4 đặc - Hiện tượng: Màu trắng của đường → ? Nêu hiện tượng quan sát được vàng → nâu → đen xốp bị đẩy lên miệng - Giải thích: Chất rắn màu đen là cốc. cacbon, do H2SO4 đặc đã loại đi 2 PƯ toả rất nhiều nhiệt H2SO4 nguyên tố (có trong thành phần của 11H2O + 12C nước) là H và O ra khỏi đường → C12H22O11 H2SO4 có tính háo nước Sau đó: C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O. Khí CO2 và SO2 bay lên làm sủi bọt đẩy C trào ra ngoài cốc 4. Củng cố ? Nêu tính chất hoá học của axit, viết 2 PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất - Nếu còn thời gian cho HS làm bài tập 1 (SGK/19) 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Làm bài tập 1, 2, 3 ( SGK) - 4.1; 4.2 SBT - Đọc trước mục III, IV, V ******************************

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Ngày soạn: 01/09/2012 Ngày giảng:..................

Tiết 7 : Bài 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS hiểu được : - Những tính chất của axit clohiđric HCl, axit sunfuric loãng H2SO4; Chúng có đầy đủ tính chất hoá học chung của axit. Viết đúng PTHH cho mỗi tính chất. - H2SO4 đặc có tính chất hoá học riêng: Tính oxi hoá ( Tác dụng được với những kim loại kém hoạt động ), tính háo nước. Dẫn ra được những PTHH cho những tính chất này. - Những ứng dụng quan trọng của các axit này trong sản xuất, trong đời sống. 2. Kỹ năng - HS có kỹ năng sử dụng an toàn axit Clohiđric, axit Sunfuric trong quá trình tiến hành thí nghiệm. - Vận dụng những tính chất của axit HCl, H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, tăng niềm tin vào khoa học và ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ GV: Phạm Văn Tùng

18

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- Hoá chất: axit HCl, H2SO4 loãng, dd CuSO4, dd NaOH, dd fenolftalein, bột CuO, giấy quỳ tím. - Dụng cụ: Đũa thuỷ tinh, ống nghiệm, phễu, giấy lọc, công tơ hút, cặp gỗ, giá ống nghiệm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Sĩ số : 9A :...../29 9B : ..../28 2. Kiểm tra - HS1 : ? Nêu tính chất hoá học của axit, viết 2 PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất - HS2 : ? Làm bài tập 3 (SGK/14) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của axit H2SO4 - GV: Cho HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh vẽ ? Axit H2SO4 có những ứng dụng gì Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sản xuất axit sunfuric - GV: Cho HS nghiên cứu SGK. ? Nêu nguyên liệu sản xuất axit sunfuric ? Nêu các công đoạn và các PƯHH chính xảy ra trong các công đoạn

NỘI DUNG KIẾN THỨC III. Ứng dụng của axit H2SO4 - SGK

IV. Sản xuất axit sunfuric * Nguyên liệu: Lưu huỳnh (hoặc quặng pirit), không khí và nước. * Các công đoạn sản xuất axit sunfuric: - Đốt lưu huỳnh trong không khí tạo SO2 S + O2 t0 SO2 - Sản xuất SO3 bằng cách oxi hoá SO2 2SO2 + O2 V2O5, t 2SO3 - Sản xuất H2SO4 bằng cách cho SO3 tác dụng với H2O SO3 + H2O → H2SO4 V.Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat - Thí nghiệm: O1: dd H2SO4 loãng + dd BaCl2 O2: dd Na2SO4 + dd BaCl2 - Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện - Nhận xét: Gốc =SO4 trong các hợp chất trên kết hợp với nguyên tố Ba tạo ra kết tủa trắng là BaSO4 *KL: dùng thuốc thử BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Hoạt động 4: Tìm hiểu cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat - GV giới thiệu dùng các dd muối của Bari hoặc Ba(OH)2 - GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm, nêu hiện tượng - HS: Làm thí nghiệm, nêu hiện tượng - GV: ? Làm thế nào để phân biệt H2SO4 và Na2SO4 Chú ý: Để phận biệt axit sunfuric và muối sunfat, ta có thể dùng một số kim loại như Mg, Zn, Al, Fe... - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3 Bài tập 3 (SGK/19) (SGK/19) a, Dùng BaCl2 GV: Phạm Văn Tùng

19

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- HS: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm môt - Nếu có kết tủa trắng là H2SO4 phần. HS khác làm bài vào vở, nhận H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl xét. - Nếu không có hiện tượng gì là HCl b, Dùng BaCl2 - Nếu có kết tủa trắng là Na2SO4 Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl - Nếu không có hiện tượng gì là NaCl c, Dùng quỳ tím - Nếu quỳ tím chuyển đỏ là H2SO4 - Không có hiện tượng gì là Na2SO4 Hoặc dùng kim loại Zn - Nếu có khí thoát ra là H2SO4 Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑ - Nếu không có hiện tượng gì là Na2SO4 4. Củng cố Bài tập: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dd không màu sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4 Đáp án Trích ở mỗi lọ một ít làm mẫu thử. Lần lượt cho các mẫu thử tác dụng với quỳ tím - Nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ la H2SO4 - Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH - Nếu không có hiện tượng gì là K2SO4 và KCl Nhỏ dd BaCl2 vào 2 mẫu còn lại - Nếu có kết tủa trắng là K2SO4 - Nếu không có hiện tượng gì là KCl PTHH K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2KCl 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 4, 5, 6, 7 ( SGK ) + Bài luyện tập

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Ký duyệt của tổ CM Ngày 04/09/2012

GV: Phạm Văn Tùng

20

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 08/09/2012 Ngày giảng:..................... Tiết 8: Bài 5: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS được ôn tập lại các tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, tính chât hoá học của axit. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng làm các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ - Có thái độ yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: Phiếu học tập - HS: Ôn tập lại các tính chất của oxit axit, oxit bazơ, axit III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Sĩ số : 9A:......./29 9B:....../28 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15’ Đề bài Nêu các tính chất hóa học của Axit? Viết các PTHH minh họa ( nếu có). Đáp án và thang điểm - Nêu được 5 tính chất hóa học chung của Axit. 5 điểm - Viết PTHH minh họa. 4 điểm - Trình bày rõ ràng 1 điểm 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Củng cố lý thuyết I. Kiến thức cần nhớ - GV: Đưa ra sơ đồ (in trong phiếu học tập 1. Tính chất hoá học của oxit sau):

GV: Phạm Văn Tùng

21

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

+?

+?

(1)

(2) (3)

Oxit bazơ

(4)

Oxit axit + Nước (5)

+ Nước (6) 90(4)

- GV: Em hãy điền vào các ô trống các loại hợp chất vô cơ phù hợp, đồng thời chọn các loại chất thích hợp tác dụng với các chất để hoàn thiện sơ đồ trên - HS: + Thảo luận theo nhóm để hoàn thành sơ đồ trên. + Nhận xét và sửa sơ đồ của các nhóm khác (nếu có sai)

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn + axit

(1)

Oxit bazơ

(3)

+ Bazơ

Muối Muối

(2)

(4)

Oxit axit + Nước (5)

+ Nước (6) (4)

dd axit

dd bazơ

- GV: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận, * Viết phương trình phản ứng minh hoạ chọn chất để viết phương trình phản ứng cho sơ đồ: minh hoạ cho các chuyển hoá ở trên (1) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O - HS: Thảo luận nhóm. Cử đại diện lên (2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O bảng viết PTPƯ (3) CaO + SO2 → CaSO3 - GV: Gọi các nhóm khác sửa sai, nhận (4) Na2O + H2O → 2NaOH xét (5) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 - GV: Treo sơ đồ về tính chất hoá học 2. Tính chất hoá học của axit. của axit và yêu cầu HS làm việc như phần trên. GV: Phạm Văn Tùng

22

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

A+B B

Năm học 2013 – 2014

+D

+ Quì tím

(1)

Màu đỏ

(4) axit

A+C

+E

+G

(2)

(3)

Yêu cầu HS: ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho các chất của axit (thể hiện ở sơ đồ trên). - HS: Viết phương trình phản ứng - GV: ? Em hãy nhắc loại các tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, axit. - HS: Nhắc lại các tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, axit Hoạt động 2: Vận dụng - GV: Nêu đề bài tập 1: ⇒ Gợi ý HS làm bài (nếu cần): ? Những oxit nào tác dụng được với nước ? Những oxit nào tác dụng được với axit ? Những axit nào tác dụng được với dung dịch bazơ + Gọi 3 HS lên bảng làm các phần a, b, c. - HS: Cá nhân HS suy nghĩ làm bài. 3 HS lên bảng. HS khác nhận xét - HS: Nhận xét chung.

A+C

* Các PTPƯ minh họa 1. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 2. 3H2SO4 + Fe2O3 → Fe2(SO4)3 + 3H2O 3. H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn II. Luyện tập Bài tập 1 a. Những chất tác dụng được với nước là : SO2, Na2O, CO2, CaO Phương trình phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2 SO2 + H2O → H2SO3 Na2O + H2O → 2NaOH CO2 + H2O → H2CO3 b. Những chất tác dụng được với axit HCl là CuO, Na2O, CaO Phương trình phản ứng: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Na2O + 2HCl → NaCl2 + H2O CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O c. Những chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: SO2, CO2. 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O - GV: Nêu bài luyện tập 2: Hoà tan Bài tập 2 1,2 gam Mg bằng 50ml dung dịch a. Phương trình phản ứng HCl 3M. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 a. Viết phương trình phản ứng.

GV: Phạm Văn Tùng

23

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc). c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch HCl đã dùng). ? Nhắc lại các bước của bài tập tính theo phương trình. ? Nêu các công thức phải sử dụng trong bài. - HS: Thực hiện yêu cầu của GV. - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2 vào vở - HS: Làm bài tập vào vở. - GV: Chữa bài lên bảng

nHCl ban đầu = CM . VHCl = 3 . 0,05 = 0,15 (mol) b. nMg=

1,2

= 0,05 (mol)

24 Theo phương trình phản ứng nH2 = nMgCl2 = nMg = 0,05 (mol) nHCl = 2 . nMg= 2 . 0,05 = 0,1 (mol) ⇒ VH2= n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít). c. Dung dịch sau phản ứng có MgCl2, HCl dư CM MgCl2 =

0,05 n = 1M = V 0,05

nHCl d = nHCl ban đầu – nHCl phản ứng = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol ⇒ CM HCl (dư) =

n = 1M V

4. Củng cố - Củng cố lại kiến thức lí thuyết HS cần nhớ - Nhắc nhở HS một số sai sót thường gặp khi làm bài tập hoá học 5. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập: 2, 4 (SGK/21) và 5.1 → 5.7 (SBT) - Chuẩn bị thực hành: + Mỗi HS kẻ 1 bản tường trình + CaO, diêm, đóm, chậu nước, khăn lau sạch - Hướng dẫn bài tập 2 (SGK/21): a. Cả 5 oxit đã cho b. Những oxit là: CuO, CO 2 điều chế bằng phân huỷ…

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Mẫu báo cáo thực hành Họ và tên................... Lớp............................ BÁO CÁO THỰC HÀNH Bài :.................................................................................... STT

Tên TN

Chuẩn bị (Dụng cụ, hoá chất)

Cách tiến hành TN

1 2 …

GV: Phạm Văn Tùng

24

Hiện tượng Giải thích kết quả thí quan sát nghiệm được

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 08/09/2012 Ngày giảng:................. Tiết 9: Bài 6: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của oxit, axit. 2. Kĩ năng - HS biết cách sử dụng dụng cụ thí nghiệm, cách hoà tan một chất, quan sát hiện tượng, ghi chép và rút ra kết luận. - HS có kĩ năng thực hành hoá học, giải bài tập thực hành hoá học; Kĩ năng làm thí nghiệm hoá học với lượng nhỏ hoá chất. 3. Thái độ - Giáo dục cho HS ý thức tiết kiệm, cẩn thận... trong học tập và trong thực hành hoá học. Biết giữ vệ sinh sạch sẽ phòng thí nghiệm, lớp học. II. CHUẨN BỊ

• Dụng cụ: • Hoá chất: - Giá ống nghiệm : 1 chiếc - Canxi oxit - Ống nghiệm : 10 chiếc - H2O - Kẹp gỗ : 1 chiếc - P đỏ - Lọ thuỷ tinh miệng rộng: 1 chiếc - Dung dịch HCl - Muôi sắt : 1 chiếc - Dung dịch Na2SO4 - Bật lửa - Dung dịch NaCl - Cốc thủy tinh - Quì tím, dd phênol phtalêin - Công tơ hút - Dung dịch BaCl2 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Sĩ số : 9A:....../29 9B:....../27 2. Kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Kiểm tra phần lý thuyết có liên quan đến nội dung bài thực hành ( 3 HS lên bảng, mỗi em làm 1 câu hỏi ) ? Tính chất hoá học của oxit bazơ ? Tính chất hoá học của oxit axit ? Tính chất hoá học của axit 4. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

25

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hành - GV : Yêu cầu 2 - 3 HS báo cáo trước lớp về việc chuẩn bị bài thực hành ở nhà ? Mục tiêu bài thực hành ? Cách tiến hành 2 thí nghiệm - HS : 2 - 3 HS lần lượt trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung - GV : Nhận xét, đánh giá, hoàn thiện

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Tiến hành thí nghiệm 1. Tính chất hoá học của oxit a, Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit với nước - Dụng cụ : Ống nghiệm, công tơ hút - Hóa chất : Canxi oxit, nước - Cách tiến hành + Ống nghiệm : 1 mẩu CaO + 1 - 2 ml H2O ⇒ quan sát hiện tượng xảy ra + Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein . - Hiện tượng PTHH : CaO + H2O → Ca(OH)2 (1) * Kết luận b. Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước. - Dụng cụ - Hóa chất - Cách tiến hành - Hiện tượng: PTHH 4P + 5O2 → 2P2O5 (2) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (3) * Kết luận 2. Nhận biết các dung dịch. Thí nghiệm 3 - GV: Yêu cầu HS Cách làm : ? Nêu cách nhận biết các dung dịch - Bước 1: Ghi số thứ tự 1, 2, 3 cho mỗi lọ - HS : Nêu cách nhận biết. HS khác đựng dung dịch ban đầu. nhận xét - Bước 2: Lấy ở mỗi lọ một giọt nhỏ vào - GV : Hướng dẫn HS lập sơ đồ nhận mẩu giấy quì tím. biết + Nếu quì tím không đổi màu thì lọ số ….. đựng dung dịch Na2SO4 + Nếu quì tím đổi sang đỏ, lọ số….. và lọ số ….đựng dung dịch axit - Bước 3: Lấy ở mỗi lọ chứa dung dịch axit 1ml dung dịch cho vào ống nghiệm, nhỏ một giọt dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm. + Nếu trong ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì lọ dung dịch ban đầu có số …. là dung dịch H2SO4. + Nếu không có kết tủa thì lọ ban đầu có số…… là dung dịch HCl.

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

26

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014 * Các PTHH xảy ra - Kết quả thực hành: Lọ 1 đựng dung dịch………….. Lọ 2 đựng dung dịch ………….. Lọ 3 đựng dung dịch …………..

Hoạt động 2. Thực hành - GV : Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo các bước - HS : Các nhóm tiến hành thí nghiệm. Đại diện nhóm ghi kết quả - GV : Quan sát các nhóm thực hành. Nhận xét và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động của các nhóm (Nếu cần) Hoạt động 3 : Viết tường trình II. Viết tường trình - GV : Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành tường trình thí nghiệm - HS : Cá nhân hoàn thành bản tường trình Hoạt động 4 : Vệ sinh phòng thực hành - GV : Yêu cầu các nhóm vệ sinh khu vực thực hành, rửa dụng cụ - HS : Vệ sinh khu vực thực hành

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn 4. Củng cố - GV: Nhận xét về ý thức, thái độ của HS trong buổi thực hành. Đồng thời nhận xét về kết quả thực hành của các nhóm. 5. HDVN - Ôn lại kiến thức bài bazơ , chuẩn bị kiểm tra viết Ký duyệt của tổ CM Ngày 10/09/2012

GV: Phạm Văn Tùng

27

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 22/09/2013 Ngày giảng: ................

Tiết 10:

KIỂM TRA VIẾT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Chủ đề 1: Tính chất hóa học và sự phân loại Oxit - Chủ đề 2: Tính chất hóa học chung của axit và một số axit quan trọng - Chủ đề 3: Tổng hợp các nội dung trên 2. Kỹ năng - Làm các bài tập trắc nghiệm khách quan. - Viết PTHH. - Tính toán theo PTHH. - Nhận biết các chất 3. Thái độ - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. II.CHUẤN BỊ - Ma trận - Đề - Đáp án - Hướng dẫn chấm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Sĩ số : 9A:....../…. 9B:....../…. 9C:…./…. 2. Kiểm tra: Nhắc nhở HS ý thức trong giờ kiểm tra. 3. Bài mới 3.1. Thiết lập ma trận đề

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Các mức độ nhận thức Chủ đề

Nhận biết TN

Thông hiểu

Vận dụng ở Tổng mức cao hơn TN TL

TN TL TN TL Tính chất Hiểu được SO2 có tính hóa học và sự phân loại chất hóa học Oxit của một Oxit axit Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ % 5 5 Tính chất Biết được các Hiểu được Vận dụng giải Vận dụng hóa học tính chất hóa phương pháp bài toán theo tỉ tính nồng độ chung của học chung của nhận biết các lệ số mol dựa các chất trong GV: Phạm Văn Tùng

TL

Vận dụng

28

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9 axit và một số axit quan trọng Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng hợp các nội dung trên Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng sốđiểm Tỉ lệ % 3.2. Đề bài

Năm học 2013 – 2014

Axit (5 chất) 1 5

tính chất dựa vào vào PTHH tính chất hóa học 1 1 1 0,5 2 2 0,5 20 20 5

dung dịch 1

5 3

30

8 80

1

1 1,5

1,5

15 3

2

1

2,5 25

1

4 40

15 7

0,5 5

3 30

10 100

ĐỀ CHẮN A. Phần Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1(0,5 đ): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ A. Dung dịch HCl

C. Dung dịch KNO3

B. Dung dịc Na2SO4

D. Dung dịch NaOH

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Câu 2 (0,5 đ) : Lưu huỳnh đioxit (SO2) tác dụng được với A. Nước, sản phẩm là bazơ C. Bazơ, sản phẩm là muối và nước B . Axit, sản phẩm là bazơ D. Bazơ, sản phẩm là axit Câu 3 (0,5 đ): Cho 0,2 mol nhôm tác dụng với dd H2SO4 loãng, dư. Số mol H2 sinh ra là đáp án nào sau đây? A. 0,20 mol B . 0,30 mol C. 0,10 mol D. 0,15 mol Câu 4 ( 1,5 ): Khoanh tròn vào chữ Đ ở câu đúng và chữ S ở câu sai A. Quỳ tím dùng để nhận biết axit và bazơ

Đ

B. CaO tác dụng được với: HCl, H2O, Ca(OH)2

Đ

S

C. SO2 tác dụng được với H2O

Đ

S

S

B. Phần tự luận (7điểm) Câu 5 (2đ): Nêu tính chất hoá học chung của axit? Viết PTPƯ minh họa (Nếu có) Câu 6 (3đ): Cho 1,6 gam Đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%. a. Viết phương trình hoá học xảy ra. b.Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Câu 7 (2đ): Có ba lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba dung dịch là: H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4. Hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ. (Biết: Cu = 64, H = 1, S = 32, O = 16, Al = 27) GV: Phạm Văn Tùng

29

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

ĐỀ LẺ A. Phần Trắc nghiệm khách quan (3điểm) Câu 1(0,5 đ): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ A. Dung dịch BaSO4

C. Dung dịch Ca(OH)2

B. Dung dịc H2SO4

D. Dung dịch NaNO3

Câu 2 (0,5 đ): Cho 0,2 mol nhôm tác dụng với dd H2SO4 loãng, dư. Số mol H2 sinh ra là đáp án nào sau đây? A. 0,20 mol C. 0,10 mol B. 0,15 mol

D. 0,30 mol

Câu 3 ( 0,5 đ): SO2 tác dụng được với dung dịch A. HNO3

B. CuSO4

C. NaOH

D. BaCl2

Câu 4 ( 1,5 ): Khoanh tròn vào chữ Đ ở câu đúng và chữ S ở câu sai A. Dung dịch Ca(OH)2 dùng để nhận biết được khí CO2

Đ

S

B. CaO tác dụng được với: HCl, H2O, NaCl.

Đ

S

C. Kẽm tác dụng được với dung dịch HCl

Đ

S

B. Phần tự luận (7điểm) Câu 5 (2đ): Nêu tính chất hoá học chung của axit? Viết PTPƯ minh hoạ (Nếu có) Câu 6 (2đ) : Có ba lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba dung dịch là: Ba(NO3)2, HCl, K2SO4. Hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ. Câu 7 (3đ) : Cho 32,5g Zn tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl: a. Viết PTPƯ xảy ra. b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc và khối lượng muối thu được ? c. Nồng độ mol/lit của dung dịch HCl ban đầu? (Biết: Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5; Al =27) 3.3. Đáp án, hướng dẫn chấm ĐỀ CHẴN A. Phần trắc nghiệm khách quan

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Câu Đáp án

1

Điểm B. Phần tự luận Câu Câu 5 (2 đ)

2

3

A 0,5

C 0,5

4 B A. Đ B. S C. Đ 0,5 1,5

Nội dung cần đạt - Nêu đủ 5 tính chất SGK - Viết được 3 PTHH minh hoạ - PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O - Tính số mol các chất tham gia phản ứng

GV: Phạm Văn Tùng

30

Điểm 1,0 1,0 0,25 0,5

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Câu 6 (3 đ)

Năm học 2013 – 2014

nCuO = 0,02 mol; nH2SO4= 0,2 (mol) - Theo PTHH: nH2SO4 = nCuO = nCuSO4 = 0,02 mol → dư H2SO4 Dung dịch sau PƯ gồm: dd H2SO4 dư và dd CuSO4 mdd sau PƯ = 1,6 + 100 = 101,6 (g) ⇒ n H2SO4 dư = 0,2 – 0,02 = 0,18 (mol) ⇒ m H2SO4 dư = 0,18 . 98 = 17,64 (g) mCuSO4 = 0,02 . 160 = 3,2 (g) - Nồng độ dd sau phản ứng: C% H2SO4 dư = C% CuSO4 =

Câu 7 (2đ)

17,64 . 100% = 17,4 % 101,6

3,2 . 100% = 3,1% 101,6

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5

Các bước nhận biết - Trích ở mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự cho từng mẫu - Cho từng mẫu lần lượt tác dụng với quỳ tím + Nếu quỳ chuyển đỏ → nhận ra axit: HCl, H2SO4 l + Nếu quỳ không chuyển màu là Na2SO4 - Cho 2 mẫu còn lại tác dụng với BaCl2 + Nếu có kết tủa trắng xuất hiện là dd H2SO4 + Còn lại không có hiện tượng gì là HCl PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ Trắng + 2HCl

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn ĐỀ LẺ A. phần Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1 2 Đáp án B Điểm 0,5 B. phần Tự luận ( 7 điểm) Câu Câu 1 (2 đ) Câu 2 (2đ)

3 D

4 C A. Đ B. S C. Đ 0,5 1,5

Nội dung cần đạt - Nêu đủ 5 tính chất SGK - Viết được 3 PTHH minh hoạ Các bước nhận biết - Trích ở mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự cho từng mẫu - Cho từng mẫu lần lượt tác dụng với quỳ tím + Nếu quỳ chuyển đỏ → nhận ra axit: HCl + Nếu quỳ không chuyển màu là K2SO4, Ba(NO3)2 - Cho 2 mẫu còn lại tác dụng với H2SO4 + Nếu có kết tủa trắng xuất hiện là dd Ba(NO3)2 + Còn lại không có hiện tượng gì là K2SO4 PTHH: H2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4↓ Trắng + 2HNO3 a.PTPƯ: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

GV: Phạm Văn Tùng

31

Điểm 1,0 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014 1mol 2mol

1mol

1mol

0,25

b. Ta có: nZn = 32.5 : 65 = 0.5 (mol)

0,25

⇒ nHiđro = nZn = nZnCl2 = 0.5 (mol)

Câu 3 (3 đ)

0,25 0,25

⇒ VHiđro = 0.5 . 22.4 = 11.2 (lít) ⇒ mZnCl2 = 0,5 . 136 = 68 (g)

0,25 0,25

Vậy thể tích khí thoát ra là 11,2 lít Khối lượng muối thu được là 68 gam

0,25 0,25

c. nHCl = 2 . 0,5 = 1 (mol) ⇒ CM HCl =

1 = 2.5 M 0, 4

0,5

Vậy nồng độ của dung dịch axit HCl ban đầu là 2,5 M

0,25

4. Củng cố - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà làm lại bài toán vào vở - Chuẩn bị nước vôi trong, đá vôi - Đọc trước bài mới Bài 7 : Tính chất hoá học của bazơ

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn **********************

Ngày soạn: 22/09/2013 Ngày giảng:...................

Tiết 11: Bài 7: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS biết được những tính chất hoá học chung của bazơ và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. 2. Kỹ năng - HS có kỹ năng thực hành, vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của bazơ để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất và làm các bài tập hoá học. GV: Phạm Văn Tùng

32

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, tăng niềm tin vào khoa học và ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ - Hoá chất: dd HCl; dd H2SO4 loãng; quỳ tím; dd fenolftalein, dd NaOH, Cu(OH)2; CuSO4 - Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, công tơ hút, muỗng thủy tinh, bát sứ, đèn cồn, kiềng, giá… III. TIÊN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Sĩ số : 9A:...../…. 9B:...../….. 9C:...../….. 2. Kiểm tra ? Bazơ là gì? Có mấy loại bazơ ? Cho VD về CTHH một số bazơ? Đọc tên các bazơ trên 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu - GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí nhgiệm 1 và 2 trong SGK/24. Quan sát hiện tượng. Báo cáo kết quả. - HS : Làm thí nghiệm theo nhóm. Quan sát hiện tượng. Báo cáo kết quả

NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu - Thí nghiệm: 1.Cho 1 giọt dd NaOH vào giấy quỳ tím 2.Nhỏ 1-2 giọt dd fenolftalein không màu vào ống nghiệm đựng dd NaOH - Hiện tượng: + Giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh + Dung dịch fenolftalein không màu chuyển thành màu đỏ * Kết luận : Dung dịch bazơ làm đổi màu chất chỉ thị + Quỳ tím chuyển sang màu xanh, + DD fenolftalein không màu chuyển thành màu đỏ 2. Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit - Dung dịch bazơ ( Kiềm ) tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước 3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2 + 3H2O 2NaOH + SO2 → Na2SO3+ H2O

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn - GV : ? Nêu kết luận về tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu - HS : Nêu kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit - GV : Cho HS nhớ lại tính chất của oxit axit tác dụng với dd kiềm để nêu tính chất của bazơ. Viết PTHH minh hoạ - HS : Nhớ lại. Trả lời : Dung dịch tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước + 1 HS lên bảng viết PTHH minh hoạ GV: Phạm Văn Tùng

33

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của 3. Tác dụng của bazơ với axit (PƯ trung Bazơ với axit hòa) - GV : Cho HS nhớ lại tính chất hoá - Bazơ ( cả tan và không tan ) tác dụng với học của axit để nêu được tính chất của axit tạo thành muối và nước bazơ. KOH + HCl→ KCl + H2O Viết được PTHH minh hoạ Cu(OH)+ 2HNO3→ Cu(NO3)2 + H2O - HS: Nhớ lại. Trả lời : Bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước + 1 HS lên bảng viết PTHH minh hoạ Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất của 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ Bazơ không tan : -Thí nghiệm: Đốt nóng một ít bazơ không - GV: Cho HS làm thí nghiệm tan như Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn ? Nêu hiện tượng xảy ra - Hiện tượng: Từ chất rắn màu xanh - HS : Hoạt động nhóm làm thí nghiệm. chuyển thành chất rắn màu đen và nước Nêu hiện tượng xảy ra. t0 + 1 HS lên bảng viết PTHH Cu(OH)2 CuO + H2O - GV : Tương tự như Cu(OH)2, các * Kết luận: Bazơ không tan bị nhiệt phân bazơ khác như Fe(OH)3; Al(OH)3... huỷ tạo thành oxit tương ứng và nước. cũng bị nhiệt phân huỷ cho oxit tương 5 .Dung dịch bazơ còn tác dụng với dd ứng và nước. muối + Ngoài ra, dd bazơ còn tác dụng với dung dịch muối ta sẽ học ở bài 9 4. Củng cố - GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ? Cho biết kiềm có mấy tính chất?Là những tính chất nào ? Bazơ không tan có mấy tính chất ? Là những tính chất nào - Gọi HS đọc “Ghi nhớ” (SGK/ 25) - GV: Cho HS làm bài tập: Cho các chất sau hãy gọi tên và phân loại các chất đó Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, NaOH, Ba(OH)2 Trong các chất trên chất nào tác dụng được với dd H2SO4 loãng, khí CO2? Chất nào bị phân huỷ? Viết PTHH. Đáp án: - Kiềm : NaOH : Natri hiđroxit Ba(OH)2 : Bari hiđroxit - Bazơ không tan : Cu(OH)2: Đồng hiđroxit Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit Mg(OH)2: Magiê hiđhiddrro - Các chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng : Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, NaOH, Ba(OH)2 PTHH (1) Cu(OH)2 + H2SO4 loãng → CuSO4 + 2H2O (2) Mg(OH)2 + H2SO4 loãng → MgSO4 + 2H2O (3) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + 6H2O

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

34

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

(4) 2NaOH + H2SO4 loãng → Na2SO4 + 2 H2O (5) Ba(OH)2 + H2SO4 loãng → BaSO4 ↓ + 2H2O - Các chất tác dụng với khí CO2 : NaOH, Ba(OH)2 PTHH : (6) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (7) Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O - Các chất bị phân hủy : Cu(OH)2, Fe(OH)3 PTHH : t0 → CuO + H2O (8) Cu(OH)2  t0 (9) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 ( SGK/25) và 7.1; 7.2; 7.3 (SBT) HS khá, giỏi có thể làm thêm bài 4 ( SGK/25) - Chuẩn bị bài mới : Bài 8 : Một số bazơ quan trọng Ký duyệt của tổ CM Ngày 23/09/2013

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

35

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 29/09/2013 Ngày giảng:....................

Tiết 12: Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS biết được: - Những tính chất của NaOH. Dẫn ra được những thí nghiệm hoá học chứng minh.Viết đúng PTHH cho mỗi tính chất. - Những ứng dụng quan trọng của bazơ này trong sản xuất, trong đời sống. 2. Kĩ năng - HS có kỹ năng thực hành, Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của NaOH; để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất và làm các bài tập hoá học. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, tăng niềm tin vào khoa học và ý thức bảo vệ môi trường

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn II. CHUẨN BỊ

- Hoá chất: dd HCl, CuSO4, NaOH rắn, lỏng, dd fenolftalein, giấy quỳ tím

- Dụng cụ: Đũa thuỷ tinh, ống nghiệm, phễu, giấy lọc, công tơ hút, muôi thuỷ tinh. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Sĩ số:

9A:......./….. 9B :....../….. 9C:……/….

2. Kiểm tra ? Nêu tính chất hoá học của bazơ. Viết 2 PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của Natri hiđroxit - GV : Cho HS quan sát NaOH ở trạng thái rắn và trang thái lỏng. Kết hợp đọc thông tin SGK. ? Nêu tính chất vật lí của NaOH mà em biết - HS: Quan sát, kết hợp thông tin trong SGK trả lời các câu hỏi. GV: Phạm Văn Tùng

NỘI DUNG KIẾN THỨC A. Natri hiđroxit ( NaOH ) I. Tính chất vật lí - Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và toả nhiều nhiệt. - dd Natri hiđroxit nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da ( xút ăn da )

36

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9 - GV: Nhận xét, bổ Sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của Natri hiđroxit - GV: Cho HS dự đoán các tính chất hóa học của Natri hiđroxit. - HS: Dự đoán - GV: Làm các thí nghiệm biểu diễn kiểm tra dự đoán về các tính chất hóa học của Natri hiđroxit - HS: Quan sát GV làm thí nghiệm. Nhận xét hiện tượng. - GV: Yêu cầu HS nêu so sánh kết quả thí nghiệm với dự đoán. ? Nêu kết luận về tính chất hóa học của Natri hiđroxit. - HS: Nêu nhận xét và rút ra kết luận về tính chất hóa học của Natri hiđroxit. - GV: ?Viết các PTHH minh hoạ - HS: 2 HS lên bảng viết PTHH minh hoạ Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của NaOH - GV: Cho HS đọc thông tin SGK. ? Nêu những ứng dụng của NaOH mà em biết. - HS : Đọc thông tin trả lời câu hỏi. - GV: Nhận xét, bổ sung.

Năm học 2013 – 2014 II. Tính chất hoá học Natri hiđroxit có đầy đủ tính chất hoá học của bazơ tan ( Kiềm ) 1. Đổi màu chất chỉ thị: dd NaOH làm - Giấy quỳ tím chuyển thành xanh - dd fenolftalein không màu chuyển thành đỏ 2. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước ( PƯ trung hoà ) NaOH + HCl → NaCl+ H2O 2NaOH+ H2SO4 → Na2SO4+ H2O 3. dd NaOH tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O 4. Ngoài ra, dd NaOH còn tác dụng với dd muối

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn III. ứng dụng của NaOH NaOH có nhiều ứng dụng rộng rãi trong đời sống và trong công nghiệp, dùng trong: - Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt - Sản xuất tơ nhân tạo - Sản xuất giấy - Sản xuất nhôm (Làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất nhôm) - Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hoá chất khác IV. Sản xuất Natri hiđroxit - Điện phân dung dịch NaCl bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn điện phân 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2 Có màng ngăn

Hoạt động 4: Tìm hiểu phương pháp sản xuất Natri hiđroxit - GV: Cho HS đọc thông tin SGK. GV giới thiệu phương pháp điện phân dd muối ăn đậm đặc để thu được NaOH - HS đọc thông tin SGK, hiểu phương pháp sản xuất NaOH. 4. Củng cố ? Natri hiđroxit có những tính chất hóa học nào ? Các ứng dụng của Natrihđroxit 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài , làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK/27) - 8.1; 8.2; 8.3 (SBT) GV: Phạm Văn Tùng

37

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- Đọc trước bài mới B. Canxi hiđroxi

Ngày soạn: 29/09/2013 Ngày giảng: ...........................

Tiết 13: Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS biết được: - Những tính chất của Ca(OH)2.. Dẫn ra được những thí nghiệm hoá học chứng minh.Viết đúng PTHH cho mỗi tính chất. - Những ứng dụng quan trọng của bazơ này trong sản xuất, trong đời sống. - Ý nghĩa pH của dung dịch. 2. Kỹ năng - HS có kỹ năng thực hành, vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của Ca(OH)2 để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất và làm các bài tập hoá học. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, tăng niềm tin vào khoa học và ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ - Hoá chất: dd Ca(OH)2, nước ; giấy đo pH, dd fenolftalein, dd HCl. - Dụng cụ: Đũa thủy tinh, ống nghiệm, phễu, giấy lọc, cốc thuỷ tinh, giá thí nghiệm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Sĩ số : 9A:...../….. 9B :...../….. 9C:…../…. 2. Kiểm tra ? Nêu tính chất hoá học của NaOH. Viết 2 PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu cách pha chế dung dịch Canxi hiđroxit - GV : Cho HS đọc tài liệu SGK, GV kết hợp giới thiệu về Ca(OH)2, cho HS thực hành pha chế dd Ca(OH)2 - HS : Thực hành theo nhóm pha chế GV: Phạm Văn Tùng

NỘI DUNG KIẾN THỨC B. Canxi hiđroxit - Thang pH I. Tính chất 1. Pha chế dung dịch Canxi hiđroxit - dd Ca(OH)2 ( nước vôi trong ) - Pha chế : + Hoà tan vôi tôi Ca(OH)2 trong nước, 38 Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

dd Ca(OH)2 được dd màu trắng đục ( Vôi nước, vôi - GV : Hướng dẫn HS cách lọc dung sữa ) dịch + Lọc, ta được dd trong suốt, không màu, đó là dd Ca(OH)2 Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất 2. Tính chất hoá học Canxi hiđroxit có đầy đủ tính chất hoá hoá học của dung dịch Canxi học của bazơ tan ( Kiềm ) hiđroxit - GV : Hỏi ? Canxi hiđroxit thuộc loại bazơ nào 1. Đổi màu chất chỉ thị - HS : Trả lời : Là bazơ tan hay Kiềm dd Ca(OH)2 làm - GV : ? Nhắc lại các tính chất hóa + Giấy quỳ tím chuyển thành xanh. học của Kiềm. + dd fenolftalein không màu chuyển đỏ - HS : Nhắc lại 2. Tác dụng với axit tạo thành muối và - GV : ? Dự đoán tính chất hoá học nước( PƯ trung hoà) của Canxihiđroxit Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + H2O - HS : Dự đoán : Có đầy đủ tính chất Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O hóa học của bazơ không tan. 3. dd Ca(OH)2 tác dụng với oxit axit tạo - GV : Cho HS tự làm các thí nghiệm thành muối và nước chứng minh dd Ca(OH)2 có đầy đủ Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O tính chất hoá học chung của kiềm. Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O - HS : Làm thí nghiệm theo nhóm. 4. Ngoài ra, dd Ca(OH)2 còn tác dụng với Quan sát hiện tượng. Nhận xét. Đối dd muối chiếu với dự đoán. Rút ra kết luận về tính chất hóa học của Canxi hiđroxit. - GV : Gọi 1, 2 HS lên bảng viết PTHH - HS : 1, 2 HS lên bảng viết PTHH Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng 3. Ứng dụng của Canxi hiđroxit - Ca(OH)2 có nhiều ứng dụng, dùng trong: - GV : Cho HS quan sát đọc thông + Làm vật liệu trong xây dựng tin SGK. + Khử chua đất trồng trọt ? Nêu những ứng dụng của Ca(OH)2 + Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt mà em biết trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động - GV: Nhận xét bổ xung. vật... Hoạt động 4: Tìm hiểu về Thang II. Thang pH pH - Dùng thang pH để biểu thị độ axit hay độ - GV giúp HS nhớ lại thang pH đã bazơ của dung dịch học trong công nghệ lớp 7( Xác định + Nếu pH = 7 thì dd là trung tính. Nước độ chua của đất ), dùng thang pH để tinh khiết có pH = 7 biểu thị độ axit hay độ bazơ của dung + Nếu pH > 7 thì dd có tính bazơ. pH càng dịch lớn thì độ bazơ của dd càng lớn - HS: Nhớ lại kiến thức. + Nếu pH < 7 thì dd có tính axit. pH càng nhỏ thì độ axit của dd càng lớn 4. Củng cố

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

39

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

? Nêu tính chất hóa học của Canxi oxit ? Canxi oxit có những ứng dụng gì - GV: Gọi HS đọc “Ghi nhớ” và “Em có biết” (SGK/29) 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài, làm bài tập 1, 3, 4( SGK/30) và 8.4; 8.5; 8.6 (SBT) - Đọc trước bài mới Bài 9 : Tính chất hoá học của muối.

Ký duyệt của tổ CM Ngày 30/09/2013

Ngày soạn: 06/10/2013 Ngày giảng: ..................

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Tiết 14: Bài 9: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS biết được: - Những tính chất hoá học chung của muối và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. - HS biết thế nào là phản ứng trao đổi và những điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi. 2. Kĩ năng - HS có kỹ năng thực hành, vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của muối để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất, học tập hoá học và làm các bài tập hoá học. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, tăng niềm tin vào khoa học và ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ - Hóa chất: dd HCl; dd H2SO4 loãng; dd AgNO3; dd CuSO4; dd BaCl2; dd NaCl; NaOH; Cu; Fe... - Dụng cụ: ống nghiệm, công tơ hút, giá thí nghiệm, cặp gỗ... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 40 GV: Phạm Văn Tùng Trường THCS Minh Phú Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

1. Ổn định tổ chức Sĩ số : 9A:....../….. 9B :...../….. 9C:…../….. 2. Kiểm tra ? Nêu khái niệm muối ? Có mấy loại muối? Cho ví dụ CTHH một số muối và đọc tên các muối đó. - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời : ? ở lớp 8 đã được học những loại PƯHH nào 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của muối - GV : Cho HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK/ 31, quan sát hiện tượng. ? Nêu hiện tượng xảy ra ? Nêu kết luận - HS : Làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra. Các nhóm báo cáo kết quả. - GV : Gọi 1 HS lên bảng viết PTHH - HS : Lên bảng viết PTHH - GV giới thiệu : PƯ cũng xẩy ra tương tự khi cho các kim loại như Zn, Fe... tác dụng với dd CuSO4; AgNO3...

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Tính chất hoá học của muối 1. Muối tác dụng với kim loại - Thí nghiệm: Ngâm Cu trong dd AgNO3 - Hiện tượng: + Có kim loại màu xám bám ngoài dây đồng + DD ban đầu không màu chuyển dần sang màu xanh - PTHH: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag * Kết luận: Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn 2. Muối tác dụng với axit -Thí nghiệm: (SGK/31) - GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm, - Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện làm thí nghiệm. - PTHH: ? Nêu hiện tượng xảy ra BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl ? Nêu kết luận * Kết luận: Muối có thể tác dụng được - HS : Hoạt động nhóm, nêu hiện với dd axit, sản phẩm là muối mới và axit tượng xảy ra và rút ra kết luận. mới - GV : Gọi HS lên bảng viết PTPƯ . - HS : Lên bảng viết PTPƯ. HS khác nhận xét. - GV giới thiệu : Nhiều muối khác cũng tác dụng với axit tạo thành muối 3. Muối tác dụng với muối mới và axit mới - Thí nghiệm: (SGK/31) - GV: Cho HS quán sát thí nghiệm dd - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng AgNO3 tác dụng với dd NaCl - PTHH: ? Nêu hiện tượng xảy ra AgNO3 + NaCl →AgCl ↓+ NaNO3 ? Nêu kết luận * Kết luận: Hai dung dịch muối có thể tác - HS :Quan sát. nêu hiện tượng xảy ra

GV: Phạm Văn Tùng

41

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9 và rút ra kết luận. - GV : Gọi HS lên bảng viết PTPƯ . - HS :Lên bảng viết PTPƯ. HS khác nhận xét. - GV giới thiệu : Nhiều muối khác cúng tác dụng với nhau tạo thành 2 muối mới

Năm học 2013 – 2014 dụng với nhau tạo thành 2 muối mới.

4. Muối tác dụng với bazơ - Thí nghiệm : (SGK/32) - Hiện tượng: Xuất hiện chất không tan màu xanh lơ - PTHH: - GV : Cho HS quan sát thí nghiệm CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 dd CuSO4 tác dụng với dd NaOH Na2CO3 + Ca(OH)2 →CaCO3 + 2NaOH ? Nêu hiện tượng xảy ra * Kết luận: Dung dịch muối tác dụng với ? Nêu kết luận dung dịch bazơ sinh ra muối mới và bazơ - HS :Quan sát. nêu hiện tượng xảy ra mới và rút ra kết luận. - GV : Gọi HS lên bảng viết PTPƯ . - HS :Lên bảng viết PTPƯ. HS khác nhận xét. 5. Phản ứng phân huỷ muối - GV giới thiệu : Tương tự, khi cho 0 dd Na2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2 2KClO3 t 2KCl + 3O2 cũng tạo thành muối CaCO3 không CaCO3 t0 CaO + CO2 tan - GV : Hỏi ? Cho ví dụ về phản ứng phân huỷ muối đã học ở lớp 8, 9 - HS : Lấy ví dụ và lên bảng viết PTHH - G V : Nhận xét. Bổ sung. Hoạt động 6: Tìm hiểu về PƯ trao II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch đổi trong dung dịch 1. Nhận xét về các phản ứng hoá học - GV giới thiệu cho HS về phản ứng của muối trao đổi - Phản ứng trong dd của muối với axit, ? Phản ứng trao đổi là gì bazơ, muối xảy ra có sự trao đổi các thành ? Từ những thí nghiệm đối chứng, phần với nhau để tạo ra những hợp chất cho biết điều kiện để xảy ra PƯ trao mới. đổi 2. Phản ứng trao đổi - HS: Lắng nghe ghi nhớ kiến thức. - Là PƯHH, trong đó hai hợp chất tham Trả lời câu hỏi. gia PƯ trao đổi với nhau những thành - GV: Phản ứng trung hoà cũng thuộc phần cấu tạo của chúng để tạo ra những loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra. hợp chất mới 3. Điều kiện để xảy ra PƯ trao đổi - PƯ trao đổi trong dd của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất khí hoặc chất không tan 4. Củng cố - GV : Củng cố kiến thức 42 GV: Phạm Văn Tùng Trường THCS Minh Phú

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

? Nêu lại các tính chất hoá học của muối ? Thế nào là PƯ trao đổi ? Điều kiện để xảy ra PƯ trao đổi 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 ( SGK/ 33 ) - Chuẩn bị bài sau: Bài 10 : Một số muối quan trọng. Sưu tầm tranh về sản xuất muối biển *************************** Ngày soạn: 06/10/2013 Ngày giảng: ...................

Tiết 15:

Bài 10 :

MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS biết: - Muối NaCl có ở dạng hoà tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối. - Muối KNO3 hiếm có trong tự nhiên, mà sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp nhân tạo. - Những ứng dụng của NaCl và KNO3 trong đời sống và trong công nghiệp - Vận dụng những tính chất của NaCl và KNO3 trong thực hành và bài tập. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng viết PTHH và giải bài tập hoá học 3.Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, tăng niềm tin vào khoa học và ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ - Sơ đồ ứng dụng của NaCl. Tranh hình 1.23 (SGK) - Sưu tầm tranh về sản xuất muối biển (nếu có) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Sĩ số : 9A:....../….. 9B:....../….. 9C:…../….. 2. Kiểm tra ? Nêu tính chất hoá học của muối, viết 2 PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất ? Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ? Lấy ví dụ về PƯ trao đổi 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự I. muối natri clorua ( NaCl ) nhiên của muối natri clorua 1. Trạng thái tự nhiên 43 GV: Phạm Văn Tùng Trường THCS Minh Phú Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- GV : Hỏi - Trong tự nhiên muối ăn (NaCl) có trong ? Trong tự nhiên, thấy muối ăn có ở nước biển và trong lòng đất (Muối mỏ) đâu? Tồn tại ở trạng thái nào. - HS : Suy nghĩ trả lời. HS khác nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khai 2. Cách khai thác thác muối natri clorua - GV : Yêu cầu HS đọc tài liệu SGK, GV kết hợp giới thiệu về muối ăn - Cách khai thác muối từ nước biển: Cho - HS đọc tài liệu SGK nêu cách khai nước biển bay hơi từ từ, thu được muối thác muối kết tinh - GV : Cho HS quan sát tranh vẽ ruộng - Cách khai thác muối từ mỏ muối: Đào muối hầm (Giếng sâu) qua các lớp đất đá đến ? Nêu cách khai thác muối từ nước biển mỏ muối, nghiền nhỏ, tinh chế. - HS : Trả lời câu hỏi. - GV giới thiệu cách khai thác muối từ mỏ muối - HS : Lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng 3. Ứng dụng - Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. của muối natri clorua - GV : Cho HS quan sát sơ đồ - Nguyên liệu cơ bản của nhiều ngành ? Hãy cho biết những ứng dụng quan công nghiệp hoá chất: Dùng để sản xuất: trọng của muối ăn Na, Cl2, H2, NaOH, Na2CO3, NaHCO3 ? Những ứng dụng của sản phẩm sản xuất được từ NaCl - HS : Quan sát tranh trả lời. HS khác nhận xét. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : ? Trạng thái tự nhiên của muối ăn ? Cách khai thác muối ăn ? Ứng dụng của muối ăn - Gọi 1 HS đọc ‘‘Em có biết’’ - Cho HS làm bài tập 1, 2 (SGK/36) Bài 1 (SGK/36) a. Pb(NO3)2. b. NaCl c. CaCO3 d. CaSO4. Bài 2 (SGK/36) 1. NaOH + HCl → NaCl + H2O 2. BaCl2 + Na2SO4 → NaCl + BaSO4 3. Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O 4. 2NaOH + FeCl2 → 2NaCl + Fe(OH)2 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài, làm bài tập 3, 4 (SGK/36) , 10.1 → 10.4 (SBT) - Đọc mục ‘Em có biết’

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

44

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- Đọc trước bài mới Bài 11 : Phân bón hóa học Ký duyệt của tổ CM Ngày 07/10/2013

********************************** Ngày soạn: 13/10/2013 Ngày giảng: ....................

Tiết 16: Bài 11:

PHÂN BÓN HÓA HỌC

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS biết - Vai trò, ý nghĩa của những nguyên tố hoá học đối với đời sống thực vật - Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và công thức hoá học của mỗi loại phân bón. - Phân bón vi lượng là gì và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật. - Tính toán để tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón, và ngược lại. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng viết PTHH và giải bài tập hoá học, kĩ năng phân biệt các mẫu phân đạm, lân , kali dựa vào tính chất hoá học 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, ý thức bảo vệ môi trường sống thông qua hành động sử dụng phân bón hoá học đúng cách. II. CHUẨN BỊ - GV có hộp mẫu các loại phân bón hoá học III. TIẾN TRÌNH DẠY 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số : 9A:...../….. 9B:...../….. 9C:…./….. 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu trạng thái tự nhiên, cách khai thác, ứng dụng của muối NaCl 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

45

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu những nhu cầu của cây - Yêu cầu HS tự tìm hiểu Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân bón đơn - GV: Yêu cầu HS đọc SGK trả lời ? Thế nào là phân bón đơn - HS: Đọc SGK, trả lời câu hỏi - GV: Nhận xét, bổ sung. ? Nêu một số loại phân đạm thường dùng và CTHH - HS: Trả lời câu hỏi. - GV : Cho HS quan sát một số mẫu phân đạm - HS : Quan sát - GV: ? Nêu một số phân lân thường dùng - HS: Trả lời. HS khác nhận xét. - GV: ? So sánh điểm khác nhau giữa hai loại phân lân - HS: Trả lời - GV: Cho HS quan sát một số mẫu phân lân - HS: Quan sát - GV : ? Nêu một số phân kali thường dùng, CTHH - HS: Trả lời câu hỏi. - GV: Cho HS quan sát mẫu phân kali - HS: Quan sát - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3 (SGK/39) - HS: Làm bài tập 3. - GV: Nhận xét

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Những nhu cầu của cây trồng II. Những phân bón hoá học thường dùng 1. Phân bón đơn - Phân bón đơn là loại phân bón chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là N, P, K. a. Phâm đạm - Urê: CO(NH2)2: 46% N, tan trong nước - Amoni nitrat NH4NO3: 35% N, tan trong nước - Amoni sunfat (NH4)2SO4: 21% N, tan trong nước. b. Phân lân - Photphat tự nhiên: Thành phần chính có CTHH là Ca3(PO4)2 ), không tan trong nước, tan chậm trong đất chua. - Supephotphat: Phân lân qua chế biến hoá học, thành phần chính có CTHH Ca(H2PO4)2, tan được trong nước.

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn c. Phân kali - KCl, K2SO4 đều dễ tan trong nước

Bài 3 (SGK/39) a. Nguyên tố dinh dưỡng có trong phân bón (NH4)2NO3 là N. b. Thành phần phần trăm củ nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón: %N =(14.3):(14.3+4.2 + 16.3) . 100% = 43% c. Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau mN = 14.3.1,66.10-24 = 6,972.10-23 g Hoạt động 2 : Tìm hiểu về phân bón 2. Phân bón kép - Phân bón kép là loại phân bón có chứa kép - GV giới thiệu phân bón kép có chứa cả cả 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng N, P, 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. K.

GV: Phạm Văn Tùng

46

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- HS : Lắng nghe, ghi nớ kiến thức. - GV : Cho HS đọc thông tin SGK cho * Cách tạo ra phân bón kép: biết - Hỗn hợp các phân bón đơn trộn với ? Để tạo ra phân bón kép có những cách nhau theo một tỷ lệ lựa chọn thích hợp nào với từng loại cây trồng. - HS : Nghiên cứu SGK trả lời - Tổng hợp trực tiếp bằng phương pháp - GV :Nhận xét hoá học Hoạt động 3 : Tìm hiểu về phân bón 3. Phân bón vi lượng - Phân bón vi lượng là loại phân bón có vi lượng - GV : Yêu cầu HS đọc SGK trả lời chưa một số nguyên tố như: B, Zn, Mn,... ? Phân vi lượng là gì dưới dạng hợp chất - HS : Trả lời - GV : ? Khi sử dụng phân bón hoá học cần chú ý gì ? Tại sao ? Là HS em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng hoá chất trong nông nghiệp. - HS: Trả lời - GV giải thích: Không nên lạm dụng phân bón hoá học vì ảnh hưởng đến xấu sức khoẻ và môi trường sống nếuisử dụng không đúng cách và liều lượng - HS: Lắng nghe 4. Củng cố - GV tổng kết bài - Cho HS làm bài tập 1 (SGK/39) Bài tập 1 (SGK/39) a. Đọc tên b. Phân loại - Phân bón đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2 - Phân bón kép: (NH4)2HPO4, KNO3 c. Trộn các loại NH4NO3, KCl, (NH4)2HPO4 với nhau ta được phân bón kép NPK - Gọi HS đọc “Em có biết” 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 2 (SGK/39) và 11.1, 11.3 (SBT) - Đọc trước Bài12: Mối quan hệ giữa các chất vô cơ.

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

**********************************

GV: Phạm Văn Tùng

47

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 13/10/2013 Ngày giảng:...................

Tiêt 17: Bài 12 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Học sinh biết được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, viết được các phương trình hóa học thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại hợp chât vô cơ đó. 2. Kĩ năng - HS có kỹ năng viết các phương trình hóa học. 3. Thái độ - HS có ý thức học tập nghiêm túc, hợp tác nhóm. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ kẻ bảng mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. - Phiếu học tập. III. TIÊN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số: 9A:..../26 9B:..../24 9C:…./25 2. Kiểm tra bài cũ - HS 1: Kể tên các loại phân bón thường dùng, đối với mỗi loại hãy viết 2 công thức hóa học minh hoạ? - HS 2: Chữa bài tập 1(sgk/39) 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. - GV: Treo bảng phụ sơ đồ.

NỘI DUNG KIẾN THỨC I Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. Oxit bazơ

Oxit axit (1)

(1) (3)

(2)

(4)

(3) (8)

(6) Bazơ

(9)

(7)

GV: Phạm Văn Tùng

Muối

(4)

(5)

(5)

Muối (6)

(2)

48

(7)

(8)

(9) Axit

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận. ? Điền vào ô trống loại hợp chất vô cơ thích hợp - HS: Thảo luận nhóm. Điền vào phiếu học tập. Cử đại diện 1 nhóm lên bảng điền. Nhóm khác nhận xét. - GV: Nhận xét chung. Hoạt động 2: Viết các phương trình phản ứng minh hoạ - GV: Gọi 2 HS lên bảng. ? Chọn các loại chất tác dụng để thực hiện các chuyển hoá đó ở các sơ đồ trên + HS 1: Viết các chuyển đổi 1, 2, 3, 4 + HS 2: Viết các chuyển đổi 5,6,7, 8, 9 - HS: 2 HS lên bảng. HS khác viết các PTPƯ vào vở. Nhận xét.

II. Những phản ứng minh hoạ. 1. MgO + H2SO4 → MgSO4 +H2O 2. SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O 3. Na2O + H2O→ 2NaOH t0 4. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O 5. P2O5 + 3H2O→ 2H3PO4 6. KOH + HNO3→ KNO3 + H2O 7. CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KCl 8. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 9. 6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 +3 H2O

4. Củng cố - GV yêu cầu HS làm bài tập 3 (SGK/41) a. (1) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2FeCl3 + 3BaSO4 (2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (3) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 (4) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O (5) 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 6H2O (6) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O 5. HDVN - Học bài. Làm bài tập 1, 2, 4 (sgk/41) - Chuẩn bị bài mới Bài 13: Luyện tập chương I

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Ký duyệt của tổ CM Ngày 14/10/2013

******************************* GV: Phạm Văn Tùng

49

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 20/10/2013 Ngày dạy:......................

Tiết18:

Bài 13:

LUYỆN TẬP CHƯƠNG I

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS biết: + Sự phân loại của các hợp chất vô cơ + Nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất. Viết đựơc những PƯHH biểu diễn cho mỗi tính chất của hợp chất. + Giải bài tập có liên quan đến những tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, hoặc giải thích được những hiện tượng hoá học đơn giản xảy ra trong đời sống, sản xuất 2. Kĩ năng - HS có kỹ năng vận dụng những kiến thức về oxit, axit, bazơ, muối để làm bài tập. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ, phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Sĩ số : 9A:...../26 9B: ...../24 9C:…./25 2. Kiểm tra: Xen kẽ trong giờ 3. Bài mới HOẠT ĐÔNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cần I. Ôn tập kiến thức cần nhớ nhớ 1. Phân loại các hợp chất vô cơ - GV đưa bảng phụ bảng phân loại các chất vô cơ như sau:

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Hợp chất vô cơ

GV: Phạm Văn Tùng

50

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm với nội dung sau: + Điền các loại chất vô cơ vào các ô trống cho phù hợp + Lấy 2 ví dụ cho mỗi loại trên. - HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm lên điền trên bảng phụ. Nhóm khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh sơ đồ - GV đưa bảng phụ sơ đồ 2 (Như tiết 17 ) 2. Tính chất hoá học của các loại hợp + Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ nhắc lại chất vô cơ tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, axit, bazơ, muối - HS nhắc lại tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, axit, bazơ, muối

Oxit bazơ

+axit +bazơ +oxit axit + oxit bazơ Muối

Oxit axit

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn +H2O

Nhiệt phân

+H2O

+Bazơ

+ axit + Kim loại +axit +oxit axit + bazơ Axit + muối + muối Bazơ + oxit bazơ Hoạt động 2: Luyện tập II. Luyện tập - GV: Nêu đề bài tập 1 Bài tập 1 Bài 1: Trình bày phương pháp hoá học * Cách tiến hành: Trích ở mỗi chất một ít để phân biệt 5 lọ hoá chất bị mất nhãn mà làm mẫu thử. chỉ dùng quỳ tím: KOH; HCl; H2SO4; - Nhỏ từng dung dịch vào quỳ tím Ba(OH)2; KCl + Nếu quỳ tím chuyển đỏ là HCl, H2SO4 - GV: Cho HS nêu các bước giải một bài + Nếu quỳ tím chuyển xanh là KOH, tập nhận biết Ba(OH)2 + Không đổi màu là KCl - HS: Trả lời - Nhỏ một trong hai dung dịch axit vào 2 - GV: Gợi ý ? Dùng quỳ tím phân biệt các chất đã cho dung dịch bazơ + Nếu dung dịch nào phản ứng có xuất thành mấy nhóm ? Làm thế nào để chỉ ra từng chất trong hện kết tủa trắng là H2SO4 và Ba(OH)2. nhóm dd Bazơ hay dd axit Còn lại là HCl và KOH - HS: Trả lời + Nếu phản ứng xảy ra không có kết tủa - GV: Cho HS làm bài tập vào vở. Gọi trắng là HCl. Còn lại là H2SO4 HS lên bảng trình bày Nhỏ vài giọt H2SO4 vừa nhận biết được - HS lên bảng trình bày. HS khác nhận vào 2 dung dịch bazơ: Nếu có kết tủa 51 GV: Phạm Văn Tùng Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

xét, bổ sung và chữa bài.

- GV: Nêu đề bài tập 2 Bài 2: Cho các chất: Mg(OH)2; CaCO3; K2SO4; HNO3; CuO; NaOH; P2O5 a. Gọi tên, phân loại các chất trên. b. Trong các chất trên, chất nào tác dụng được với: - Dung dịch HCl - Dung dịch Ba(OH)2 - Dung dịch BaCl2 Viết PTHH xảy ra. + Cho HS làm bài tập theo nhóm - HS: Hoạt động nhóm - GV : Gọi HS lên bảng trình bày. - HS: Đại diện nhóm chữa bài, nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét bài làm của học sinh

trắng là Ba(OH)2, còn lại là KOH * Các PTPƯ xảy ra (1) Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O (2) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + H2O (3) KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O (4) KOH + HCl → KCl + H2O Bài tập 2 a. Gọi tên * Phân loại - Oxit: CuO, P2O5 - Axit: HNO3 - Bazơ:Mg(OH)2, NaOH - Muối: CaCO3, K2SO4 b.Tác dụng với dd HCl: Mg(OH)2; CaCO3; CuO; NaOH (1) Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O (2) CaCO3+ 2HCl → CaCl2+CO2 +H2O (3) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (4) NaOH + HCl → NaCl + H2O - Tác dụng với dd Ba(OH)2: CaCO3; K2SO4; HNO3, P2O5 (5)CaCO3+Ba(OH)2 → BaCO3+Ca(OH)2 (6) K2SO4 +Ba(OH)2 → BaSO4 + 2KOH (7)2HNO3+Ba(OH)2 → Ba(NO3)2+2H2O (8)P2O5+3Ba(OH)2 → Ba3(PO4)2 +3H2O - Tác dụng với dd BaCl2: CaCO3; K2SO4 (9) CaCO3 + BaCl2 → BaCO3 + CaCl2 (10) K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2KCl Bài tập 3 a. PTPƯ Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1) x mol 2x mol x mol 0,05 mol MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (2) y mol 2y mol y mol

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn - GV: Nêu bài tập 3 Bài 3: Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO cần vừa đủ m gam dung dịch axit HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ( đktc ) a. Tính thành phần % về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu. b. Tính m. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng. - GV: Hướng dẫn HS: + Viết các PTHH + Tính khối lượng Mg dựa vào thể tích H2 → thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp + Tính khối lượng HCl đã dùng → khối lượng dd HCl 14,6% GV: Phạm Văn Tùng

nH 2 =

1,12 = 0,05 (mol) 22, 4

Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, MgO. (x, y > 0 ) Theo (1) ta có: nMg = nH = 0,05 (mol) ⇒ mMg = 0,05 . 24 = 1,2 (g) Thành phần % về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là 2

% Mg =

52

1, 2 . 100% = 13 % 9, 2

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

+ Tính khối lượng MgCl2 thu được sau PƯ + Tính khối lượng dd sau PƯ → C% dd MgCl2 - GV: Cho HS lên chữa từng phần trong bài 3 - HS: Làm bài. HS khác nhận xét - GV chữa bài cho HS

% MgO = 100% - 13% = 87% b. Theo (1) ta có nHCl = 2nH2 = 2 . 0,05 = 0,1 (mol) Theo (2) ta có

9, 2 − 1, 2 = 0,4 (mol) 40

nHCl = 2nMgO = 2.

Số gam HCl cần dùng là m = (0,4 + 0,1). 36,5 .

100 = 125 (g) 14, 6

c. Dung dịch thu được sau phản ứng là MgCl2 Theo (1) và (2) ta có nMgCl2 = nMg + nMgO = 0,05 + 0,2 = 0,25 (mol) mMgCl2 = 0,25 . 95 = 23,75 (g) Khối lượng của dung dịch sau phản ứng: mdd = mhh + mHCl – mH2 =9,2 + 125 – 0,1 = 134,1 (g) Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng: %MgCl2 =

mMgCl2

. 100%

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn mdd 23, 75 . 100% = 134,1

= 17,7% 4. Củng cố - GV yêu cầu HS nắm chắc tính chất hoá học của 4 loại hợp chất vô cơ - Vận dụng giải BT định tính và định lượng 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà làm bài tập 1, 2, 3 (SGK/43) - Chuẩn bị thực hành: + Đọc nội dung Bài 14: Tính chất hóa học của Bazơ va muối + Mỗi HS 1 bản báo cáo thực hành, ôn tính chất của muối và bazơ + Mỗi nhóm : Đinh sắt sạch gỉ ****************************** Ngày soạn: 20/10/2013 Ngày giảng: ................

Tiết 19: Bài 14: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức GV: Phạm Văn Tùng

53

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- Khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của bazơ, muối. 2. Kĩ năng - HS có kỹ năng thực hành: + Biết cách sử dụng dụng cụ thí nghiệm + Biết cách quan sát hiện tượng, ghi chép và rút ra kết luận + Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về thực hành hoá học, giải bài tập thực hành hoá học; Kĩ năng làm thí nghiệm hoá học với lượng nhỏ hoá chất 3. Thái độ - Giáo dục cho HS ý thức tiết kiệm, cẩn thận... trong học tập và trong thực hành hoá học. - Biết giữ vệ sinh sạch sẽ phòng thí nghiệm, lớp học II. CHUẨN BỊ - Hóa chất: NaOH, FeCl3, CuSO4, HCl, đinh sắt, BaCl2, Na2SO4, H2SO4 loãng - Dụng cụ: Muôi thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, đế sứ, , kẹp ống nghiệm, công tơ hút... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Sĩ số: 9A :...../26 9B :...../24 9C:.…/25 2. Kiểm tra ? Tính chất hóa học của bazơ ? Tính chất hóa học của muối - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ( Báo cáo thực hành, đinh sắt) 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1 : Tiến hành thí nghiệm - GV : Cho HS báo cáo nội dung thí nghiệm theo dàn ý : Mục đích thí nghiệm, dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành, rút ra kết luận, một số chú ý đảm bảo an toàn thành công cho các thí nghiệm. - HS : Thực hiện yêu cầu của GV - GV : Hướng dẫn HS cách lắc nhẹ ống nghiệm - GV : Cho HS nêu cách tiến hành thí nghiệm - HS : Nêu cách tiến hành thí nghiệm - GV : Hướng dẫn HS cách gạn dung dịch để thu được kết tủa

GV: Phạm Văn Tùng

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Tiến hành thí nghiệm 1. Tính chất hoá học của bazơ Thí nghiệm 1: Natri hiđroxit tác dụng với muối. Ô: FeCl3 + vài giọt NaOH -› Lắc nhẹ. - Quan sát hiện tượng, giải thích, viết PTPƯ.

Thí nghiệm 2: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit. Ô: dd CuSO4 + dd NaOH vào, lắc nhẹ. - Gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa - Nhỏ vài giọt dd HCl vào phần kết tủa, lắc nhẹ - Quan sát hiện tượng, giải thích, viết PTPƯ. Rút ra kết luận. 2. Tính chất hoá học của muối 54 Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại Ô: dd CuSO4 + đinh sắt ( Buộc vào sợi chỉ ) - Sau 4-5 phút quan sát hiện tượng, giải thích, viết PTHH, kết luận. Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muối. - GV: Cho HS nêu cách tiến hành thí Ô: dd Na2SO4 + vài giọt dd BaCl2 nghiệm - Quan sát hiện tượng xảy ra và giải - HS: Nêu cách tiến hành thí nghiệm thích, viết PTHH, kết luận Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với - GV: Cho HS nêu cách tiến hành thí axit nghiệm Ô: dd H2SO4 loãng + vài giọt dd BaCl2 - HS: Nêu cách tiến hành thí nghiệm - Quan sát hiện tượng và giải thích, viết - HS: Hoạt động nhóm, tiến hành thí PTHH, kết luận nghiệm. - GV: Quan sát HS làm thí nghiệm, uốn nắn thao tác sai cho HS. Hoạt động 3: Viết báo cáo thực hành II. Báo cáo thực hành - HS: Viết báo cáo thực hành theo mẫu. 4. Củng cố ? Qua giờ thực hành đã khắc sâu được những kiến thức gì - HS: Dọn vệ sinh phòng thực hành, thu hồi hoá chất, rửa dụng cụ. - GV: Nhận xét ý thức, thái độ, kết quả thực hành của nhóm 5. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị kiểm tra viết - GV: Cho HS nêu cách tiến hành thí nghiệm + Hướng dẫn HS cách làm sạch gỉ sắt, cách thả đinh sắt vào ống nghiệm - HS: Nêu cách tiến hành thí nghiệm. Lắng nghe và quan sát sự hướng dẫn của GV.

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn **************************************

Ngày soạn: 20/10/2013 Ngày giảng: ...................

Tiết 20:

KIỂM TRA VIẾT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nhằm kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh thông qua bài kiểm tra viết, từ đó giáo viên có phương pháp giảng dạy và chú ý đến đối tượng học sinh trong thời gian tới. 2. Kĩ năng - Học sinh có kĩ năng làm bài kiểm tra viết, kĩ năng viết PTHH và giải bài tập hoá học. 55 GV: Phạm Văn Tùng Trường THCS Minh Phú Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

3. Thái độ - Giáo dục cho học sinh tư duy độc lập, tính cẩn thận khoa học II. CHUẨN BỊ - Ma trận - Đề kiểm tra - Đáp án và hướng dẫn chấm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số : Sĩ số : 9A :....../26 9B :....../24 9C:….../25 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Thiết lập ma trận đề Chủ đề

Chủ đề 1 Bazơ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

TN

TN

TN TL - Biết được tính chất hóa học riêng của bazơ không tan và không tan 2 1 1 2,5 10% 25%

TL

TL

Vận dụng ở Tổng mức cao hơn TN TL

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Số câu Số điểm Tỉ lệ %

GV: Phạm Văn Tùng

3,5 35%

- Hiểu được tên và thành phần hóa học của một số loại phân bón hóa học 1 2 20%

Chủ đề 2 Muối. Phân bón hóa học Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 3 Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu 3 Tổngsốđiểm Tỉ lệ % 35%

3

- Tính được khối lượng các chất dựa vào PTHH 1

2,5 25%

- Viết được các PTHH thể hiện mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. 1 2 20% 1 1 2 2 20% 25%

1 3,5 20%

56

2 4,5 45%

1 2 20% 6 2,5 10 100%

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

3.2 Đề bài

ĐỀ CHẴN Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 3điểm) Câu 1 (0,5 điểm): Sản phẩm của phản ứng phân huỷ Fe(OH)3 bởi nhiệt là : A. FeO và H2O B. FeO và H2 C. Fe2O3 và H2 D. Fe2O3 và H2O Câu 2 (2 điểm): Hãy chọn công thức hoá học ở cột II ghép với tên phân bón hoá học ở cột I cho phù hợp Cột I a. Urê b. Đạm amoni sunfat c. Đạm kali nitrat d. Đạm amoni nitrat

Ghép 1 - ......... 2 - ......... 3 - ......... 4 - .........

Cột II 1. NH4NO3 2. KNO3 3. (NH2)2CO 4. (NH4)2SO4

Câu 3 (0,5 điểm): Ca(OH)2 phản ứng được với dãy chất nào dưới đây: A. H2SO4, KOH, BaCl2, CaO C. HCl, KCl, H2O, FeCl3 B. HCl, CO2, Fe(NO3)3, P2O5 D. H2SO4, CuSO4, CO2, K2O Phần II. Tự luận (7điểm) Câu 4 (2,5 điểm): Nêu tính chất hoá học của bazơ? Viết PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất? Câu5 (2 điểm): Viết các PTHH thực hiện biến hoá theo sơ đồ sau: SO3 → H2SO4 → Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 Câu 6 (2,5điêm): Trộn 30 ml dung dịch có chứa 2,22 g BaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3. a. Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết PTHH. b. Tính khối lượng chất rắn sinh ra sau phản ứng. ĐỀ LẺ Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 3điểm) Câu 1 (0,5 điểm): Sản phẩm của phản ứng phân huỷ Cu(OH)2 bởi nhiệt là : A. Cu2O và H2O B. Cu2O và H2 C. CuO và H2 D. CuO và H2O Câu 2 (2 điểm): Hãy chọn công thức hoá học ở cột II ghép với tên phân bón hoá học ở cột I cho phù hợp

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Cột I

Ghép Cột II a.Urê 1 - ......... 1. NH4NO3 b. Đạm amoni hiđrôphotphat 2 - ......... 2. K2SO4 c. Đạm kali sunfat 3 - ......... 3. (NH2)2CO d. Đạm amoni nitrat 4 - ......... 4. (NH4)2HPO4 Câu 3 (0,5 điểm) NaOH phản ứng được với tât cả các chất trong dãy chất nào dưới đây: A. HCl, SO3, CaO, MgCl2 C. HCl, KCl, H2O, FeCl3 GV: Phạm Văn Tùng

57

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

B. H2SO4, CuSO4, CO2, K2O D. H2SO4, FeCl3, CO2, FeSO4 Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 4 (2,5 điểm): Nêu các tính chất hóa học của muối? Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất Câu 5 (2 điểm) : Viết các PTHH thực hiện biến hoá theo sơ đồ sau ZnO → ZnSO4 → ZnCl2 → Zn(OH)2 → ZnO Câu 6 (2,5 điểm) : Cho 100g dd NaCl 5,85% tác dụng vừa đủ với dd AgNO3. a. Viết PTPƯ xảy ra. b. Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng. 3.3 Đáp án và hướng dẫn chấm ĐỀ CHẴN Phần I : Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu Đáp án đúng

1 D

Điểm

0,5

2 1. d 2. c

3. a 4. b 2

3 B 0,5

Phần II : Tự luận (7 điểm)

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Câu Nội dung cần đạt Câu 4 - Nêu đủ 5 tính chất của bazơ (SGK- Hoá 9) (2,5 điểm) - Viết đúng đủ 5 phương trình hoá học minh hoạ Các phương trình hoá học 1. SO3 + H2O → H2SO4 2. 3H2SO4 + Fe2(CO3)3 → Fe2(SO4)3 + 3H2O + 3CO2 Câu 5 (2,0 điểm) 3. Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 to 4. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O ( HS có thể thay bằng chất khác) a. Viết PTHH : BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ trắng + Ba(NO3)2 (1) - Hiện tượng : Tạo chất rắn màu trắng lắng xuống đáy cốc, đó là AgCl b. Theo bài : nBaCl = 2,22 : 208 = 0,01 (mol) Câu 6 2

(2,5 điểm)

n AgNO3 =

Theo (1) : nBaCl

2

1, 7 = 0,01 (mol) 170

58

0,5 0,5 0,5 0,5

0,5 0,25 0,25 0,25

1 = . nAgNO3 = 0,005 < 0,01 2

⇒ Dư BaCl2 ⇒ Tính khối lượng AgCl theo AgNO3 phản

GV: Phạm Văn Tùng

Điểm 1,25 1,25

0,25 0,25

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

ứng Theo (1) : nAgCl = nAgNO = 0,01 (mol) 3

⇒ mAgCl = 0,01 . 143,5 = 1,435 (g)

Vậy khối lượng của chất rắn sinh ra sau phản ứng là 1,435 g

0,25 0,25 0,25

ĐỀ LẺ Phần I : Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu Đáp án đúng

1 D

2 1. d 2. c

Điểm 0,5 Phần II : Tự luận (7 điểm) Câu Câu 4 (2,5 điểm) Câu 5 (2,0 điểm)

3. a 4. b 2

3 D 0,5

Nội dung cần đạt - Nêu đủ 5 tính chất của muối (SGK- Hoá 9) - Viết đúng đủ 5 phương trình hoá học minh họa Các phương trình hoá học 1. ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O 2. ZnSO4 + BaCl2 → BaSO4 + ZnCl2 3. ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl to 4. Zn(OH)2 → ZnO + H2O ( HS có thể thay bằng chất khác) a. Viết PTHH : NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 b.Ta có: mddNaCl = 100g ; C% =5,85%

Điểm 1,25 1,25 0,5 0,5 0,5 0,5

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Câu 6 (2,5 điểm)

⇒ mNaCl =

5,85.100 = 5,85 (g) 100

5.85 ⇒ nNaCl = 58.5 = 0,1 (mol) - Chất rắn tạo thành sau phản ứng là AgCl - Theo PTPƯ ⇒ nNaCl = nAgCl = 0,1 (mol) ⇒ mAgCl = 0,1 x 143,5 = 14,35 (g) Vậy số gam chất rắn tạo thành là 14,35 gam.

0,5

0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25

4. Củng cố - GV Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà làm lại bài toán vào vở GV: Phạm Văn Tùng

59

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- Đọc trước bài mới Bài 15: Tính chất vật lý của kim loại. Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 dây nhôm, mẩu than gỗ, giấy gói kẹo, vỏ lon bia, búa. ************************************ Ngày soạn: 20/10/2013 Ngày giảng: ...................

Chương II : KIM LOẠI Tiết 21: Bài 15: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CHUNG CỦA KIM LOẠI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Học sinh biết: - Một số tính chất vật lí của kim loại như: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất có liên quan đến tính chất vật lí như chế tạo máy móc, dụng cụ sản xuất, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng... 2. Kĩ năng - HS thực hiện được những thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lí. - Liên hệ tính chất vật lí, tính chất hoá học với một số ứng dụng của kim loại. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, tăng niềm tin vào khoa học. II. CHUẨN BỊ - Hoá chất: Dây nhôm nhỏ, mẩu than gỗ, giấy gói kẹo, vỏ lon bia,..... - Dụng cụ: Búa III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../26 9B :....../24 9C:……/25 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính dẻo của kim loại - GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: + Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm. GV: Phạm Văn Tùng

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Tính dẻo - Thínghiệm: (SGK/46) - Hiện tượng: Than chì vỡ vụn , dây nhôm chỉ bị dát mỏng

60

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

+ Lấy búa đập vào mẩu than - HS tiến hành thí nghiệm, nêu hiện tượng và rút ra kết luận - GV : Gọi đại diện HS nêu hiện tượng và giải thích ? Tại sao lá vàng dát rất mỏng, sắt không dát mỏng như thế được - HS: Trả lời - GV: Cho HS liên hệ tính dẻo của một số kim loại khác nhau. - HS: Liên hệ thực tế. ? Nêu kết luận về tính dẻo của kim loại - GV: Cho HS liên hệ thực tế sử dụng tính dẻo của kim loại trong đời sống + Cho HS quan sát một số đồ vật bằng kim loại: Giấy gói kẹo, vỏ lon bia,.....

* Kết luận: - Kim loại có tính dẻo - Kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau. * Ứng dụng: - Rèn: Dao, xà beng. - Kéo sợi: Dây dẫn điện, thép xây dựng - Dát mỏng: Giấy gói bánh kẹo, đồ hộp, đồ trang sức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính dẫn II. Tính dẫn điện * Kết luận: điện của kim loại - GV: Cho HS nhắc lại - Kim loại có tính dẫn điện ? Tính dẫn điện của kim loại - Kim loại khác nhau có tính dẫn điện - HS : Trả lời. khác nhau: Tốt nhất là Ag, Cu, Al, Fe… - GV giới thiệu tính dẫn điện của một số kim loại * Ứng dụng: Làm dây dẫn điện ? ứng dụng của tính dẫn điện của kim loại * Lưu ý không sử dụng dây điện trần hoặc - HS : Trả lời dây điện đã bị hỏng lớp bọc cách điện - GV lưu ý sử dụng điện an toàn. Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính dẫn III. Tính dẫn nhiệt nhiệt của kim loại - GV : Cho HS nhắc lại * Kết luận: ? Tính dẫn nhiệt của kim loại - Kim loại có tính dẫn nhiệt. - HS : Trả lời - Các kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt - GV giới thiệu tính dẫn nhiệt của một khác nhau ( Thường kim loại nào dẫn điện số kim loại tốt thì dẫn nhiệt tốt) ? Nêu ứng dụng của tính dẫn nhiệt của * ứng dụng: Dùng làm dụng cụ nấu ăn ( kim loại Nhôm, thép không gỉ: Inox) - HS : Trả lời Hoạt động 4: Tìm hiểu về vẻ sáng IV. Ánh kim của kim loại - GV : Cho HS quan sát vẻ ngoài các kim loại - Kim loại có ánh kim ? Bề ngoài các kim loại có đặc điểm gì -HS : Quan sát trả lời : Trên bề mặt có

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

61

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

vẻ sáng lấp lánh. - GV : Nêu kết luận : Kim loại có tính ánh kim ? ứng dụng của tính chất ánh kim của kim loại * Ứng dụng: Làm đò trang sức và các vật - HS : Trả lời trang trí. - GV giới thiệu : Ngoài các tính chất trên kim loại còn một số tính chất vật lý khác như tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy 4. Củng cố ? Kim loại có những tính chất vật lý chung nào ? Ứng dụng của mỗi tính chất - Cho HS đọc phần " Em có biết " - Cho HS làm bài tập 2 ( SGK/48) Bài 2 (SGK/48): a. 4, b.6, c.3.2, d.5, e.1. 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài, làm bài tập 1, 3, 4, 5 (SGK/48) và các bài tập trong SBT - Đọc trước bài mới Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại Chuẩn bị dây phanh xe đạp cuốn hình lò so, mẩu than gỗ, lửa , chậu nước.

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Ký duyệt của tổ CM Ngày 21/10/2013

Ngày soạn: 27/10/2013 Ngày giảng: ..................

Tiết 22: Bài 16: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS biết được những tính chất hoá học của kim loại nói chung và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. 2. Kĩ năng - Biết rút ra tính chất hóa học của kim loại bằng cách: + Nhớ lại kiến thức đã biết từ lớp 8 và kiến thức ở chương 2 lớp 9. + Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận. GV: Phạm Văn Tùng

62

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, tăng niềm tin vào khoa học. II. CHUẨN BỊ - Hoá chất: dd CuSO4; dd HCl; đinh sắt; Kim loại Na; MnO2; dd HCl, AgNO3, AlCl3,Cu. - Dụng cụ: ống nghiệm, công tơ hút, dụng cụ điều chế khí clo, bình thu khí, giá thí nghiệm tranh vẽ 2.4 SGK... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A:......./26 9B:......./24 9C:……/25 2. Kiểm tra ? Nêu các tính chất vật lí của kim loại? Những ứng dụng từ các tính chất đó - Làm bài tập 4 (SGK/48) 3 Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu phản ứng I. Phản ứng của kim loại với phi kim của kim loại với phi kim 1. Tác dụng với oxi - GV : Cho HS thảo luận nhóm nêu Khi đốt, sắt cháy trong oxi tạo thành sắt từ lại thí nghiệm của oxi tác dụng với oxit. t kim loại đã học ở lớp 8 ( Cách tiến → Fe3O4 3Fe + 2O2  hành, hiện tượng và PTHH ) - Nhiều kim loại khác cũng phản ứng với ? Nêu một số phản ứng của kim loại oxi tạo thành oxit khác tác dụng với oxi mà em biết, viết PTHH. 2. Tác dụng với phi kim khác: - GV biểu diễn thí nghiệm Na cháy - Thí nghiệm: Đưa Natri nóng chảy vào lọ trong Clo cho HS quan sát, nêu hiện khí Clo tượng xảy ra. - Hiện tượng: Na nóng chảy cháy trong khí clo tạo khói trắng ( NaCl ) - PTHH: t - Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra 2Na + Cl2  → 2NaCl - Ngoài ra, các kim loại khi tác dụng * Kết luận: Hầu hết các kim loại ( trừ Ag, với lưu huỳnh tạo các muối sunfua Pt, Au...) phản ứng với oxi ở nhiệt độ ? Nêu kết luận về tác dụng của kim thường hoặc ở nhiệt độ cao, tạo thành oxit ( loại với phi kim Thường là oxit bazơ ). ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng II. Phản ứng của kim loại với dung dịch của kim loại với dung dịch axit axit - Cho HS nhắc lại tính chất này đã Nhiều kim loại tác dụng với dung dịch học ở bài axit, viết PTHH minh hoạ axit ( HCl, H2SO4 loãng... ) tạo thành muối - Vận dụng: Hoàn thành PTHH sau: và giải phóng hiđro R + ? → RCl2 + ?

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn 0

0

GV: Phạm Văn Tùng

63

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

R + ? → R2(SO4)3 + ? Trong đó R là lim loại có hoá trị tương ứng ở muối ? Nêu kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu phản ứng của kim loại với dung dịch muối 1. Cho HS nhớ và nêu lại thí nghiệm cho kim loại đồng vào dd AgNO3, viết PTHH minh hoạ

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 *Kết luận: Nhiều kim loại có thể tác dụng được với dd axit tạo thành muối và giải phóng hiđro III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối 1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3 Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag *Kết luận : Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc 2. Phản ứng của Kẽm với dd CuSO4 - Thí nghiệm: Cho dây kẽm vào ống nghiệm đựng CuSO4 - Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh của dd nhạt dần PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu * Kết luận : Kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng

2. GV cho HS nêu cách tiến hành thí nghiệm Zn tác dụng với dd CuSO4 - Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm - Đại diện nhóm nêu hiện tượng, viết PTHH và nêu kết luận về tính chất này 3. Cho dây đồng vào dd FeSO4 → không có hiện tượng gì ⇒ nói đồng hoạt động yếu hơn sắt - GV giới thiệu: Phản ứng của kim loại Mg, Al, Zn... với dung dịch CuSO4 hay AgNO3 tạo thành muối magie, muối nhôm, muối kẽm... và kim loại Cu hay Ag được giải phóng. *Nói: Al, Zn, Mg hoạt động hoá học * Kết luận: Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (Trừ Na, K, Ca... ) có thể đẩy kim mạnh hơn Cu, Ag ? Qua các thí nghiệm ⇒ Kim loại tác loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dụng với dung dịch muối với điều dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới. kiện như thế nào 4. Củng cố ? Nêu lại các tính chất hoá học của kim loại - Cho HS viết các PTHH, làm bài tập 2, 4 (SGK/51) 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 1,3, 5, 6 (SGK/51) - Đọc trước bài mới Bài 17 : Dãy hoạt động hóa học của kim loại Chuẩn bị đinh sắt đánh sạch gỉ

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

**************************

GV: Phạm Văn Tùng

64

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 27/10/2013 Ngày giảng:.................

Tiết 23: Bài 17: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS biết được dãy hoạt động hoá học của kim loại. - Hiểu được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại. 2. Kĩ năng - Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy hoạt động hóa học của kim loại - Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của một số kim loại từ các thí nghiệm và các PƯHH đã biết - Viết được các PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét phản ứng cụ thể của kim loại với chất khác có xảy ra hay không. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, tăng niềm tin vào khoa học. II.CHUẨN BỊ - Hoá chất: dd CuSO4, dd HCl, đinh sắt, Na, Cu, dd FeCl3, dd AgNO3,dd fenolftalein, nước cất - Dụng cụ: Ống nghiệm, công tơ hút, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, cốc thuỷ tinh... - Bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A:...../26 9B:....../24 9C:…. /25 2. Kiểm tra ? Nêu các tính chất hoá học chung của kim loại? Viết PTHH minh hoạ - Chữa bài tập 3 (SGK/51) 3. Bài mới * Đặt vấn đề: Mức độ hoạt động hóa học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không? Dãy hoạt động hóa học của kim loại sẽ giúp em trả lời câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xây I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại dựng dãy hoạt động hoá học của kim được xây dựng như thế nào? loại 1. Thí nghiệm 1

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

65

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9 1. GV biểu diễn thí nghiệm 1 cho HS quan sát. - Cho HS nêu hiện tượng xảy ra, viết PTHH minh hoạ - HS : Nêu hiện tượng. 1 HS lên bảng viết PTHH

? Nêu nhận xét về khả năng hoạt động hoá học của 2 kim loại trong thí nghiệm trên 2. GV cho HS nêu cách tiến hành thí nghiệm 2. - HS : Nêu cách tiến hành thí nghiệm - GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 2.7 và nêu hiện tượng. - HS: Nêu hiện tượng, viết PTHH, rút ra kết luận.

Năm học 2013 – 2014 - Ô1: dd CuSO4 + đinh sắt Ô2: dd FeCl3 + dây đồng - Hiện tượng: +Ô1: Có chất rắn màu đỏ bám vào đinh sắt. +Ô2: Không có hiện tượng gì xảy ra. - Nhận xét: + Sắt đẩy được đồng ra khỏi dd muối đồng. + Đồng không đẩy được sắt ra khỏi muối sắt. PTHH: Fe + CuSO4 -› FeSO4 + Cu * Kết luận: Sắt hoạt động hóa học mạnh hơn đồng: Fe, Cu 2. Thí nghiệm 2 - Ô1: dd AgNO3 + dây Cu Ô2: dd CuSO4 + dây Ag - Hiện tượng: +Ô1: Có chất rắn xám bám vào dây Cu, dd có màu xanh lam + Ô2: Không có hiện tượng gì - Nhận xét: + Đồng đẩy được Bạc ra khỏi dung dịch muối + Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối. PTHH: Cu + 2AgNO3 -› Cu(NO3)2 + 2Ag * Kết luận: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc: Cu, Ag. 3. Thí nghiệm 3 - Ô1: dd HCl + đinh sắt Ô2: đ HCl + lá đồng nhỏ - Hiện tượng: + Ô1: Có nhiều bọt khí thoát ra. + Ô2: Không có hiện tượng gì xảy ra. - Nhận xét: + Sắt đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit. + Đồng không đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit. * Kết luận: Ta xếp Fe, H, Cu 4. Thí nghiệm 4 - Cốc 1: Nước + fenolftalein + Natri Cốc 2: Nước + đinh sắt - Hiện tượng:+ Cốc 1: Natri chạy trên mặt

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn 3. GV cho HS nêu cách tiến hành thí nghiệm 3 - GV: Làm thí nghiệm biểu diễn. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng. - HS: Đại diện nhóm nêu hiện tượng, viết PTHH, rút ra kết luận

4. GV cho HS nêu cách tiến hành thí nghiệm 4 - GV: Biểu diễn HS thí nghiệm 4 . Yêu GV: Phạm Văn Tùng

66

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

cầu HS quan sát. nước, nước có màu đỏ - HS: Đại diện nhóm nêu hiện tượng, + Cốc 2: Không có hiện tượng gì viết PTHH, rút ra kết luận - Nhận xét: Natri phản ứng với nước sinh ra dung dịch bazơ. PTHH: 2Na + 2H2O -› 2NaOH+ H2 * Kết luận: Na hoạt động hoá học mạnh hơn Fe. Xếp Na, Fe ? Căn cứ vào kết quả các thí nghiệm, *Kết luận chung: Sắp xếp các kim loại hãy sắp xếp các kim loại theo chiều theo chiều hoạt động hoá học giảm dần hoạt động hoá học giảm dần như sau: Na, Fe, H, Cu, Ag - GV: Giới thiệu dãy hoạt động hóa học - Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau, sắp xếp các kim loại thành dãy hoạt động hoá học các kim loại như sau: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa dãy II. Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào hoạt động hoá học của kim loại Dãy hoạt động hoá học của kim loại cho - GV: Treo bảng phụ. Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trên bảng biết: 1. Mức độ hoạt động của các kim loại phụ. ? Các kim loại được sắp xếp như thế giảm dần từ trái qua phải. 2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nào trong dãy hoạt động hoá học ? Kim loại ở vị trí nào phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí hiđro. nước ở nhiệt độ thường ? Kim loai ở vị trí nào phản ứng với dd 3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit ( HCl, H2SO4 axit giải phóng khí hiđro ? Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loãng... ) tạo thành muối và giải phóng khí loại ra khỏi dung dịch muối hiđro - HS: Thảo luận nhóm cử đại diện trả 4. Kim loại đứng trước ( trừ K, Na... ) đẩy lời. Nhóm khác nhận xét. kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. - Cho HS thảo luận nhóm rút ra kết luận về ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học kim loại - GV: Treo bảng phụ ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. 4. Củng cố ? Nêu dãy hoạt động hóa học của kim loại ? Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại - Nếu còn thời gian cho HS làm bài tập 1 (SGK/ 54) . GV chép ra bảng phụ Đáp án: C. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 2, 3, 4, 5 (SGK/54) và 15.6; 15.11; 15.8 (SBT) - Đọc trước bài mới Bài 18 : Nhôm Mỗi nhóm chuẩn bị một số đoạn dây nhôm

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

67

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014 Ký duyệt của tổ CM Ngày 28/10/2013

Ngày soạn: 03/11/2013 Ngày giảng: ...................

Tiết 24: Bài 18: NHÔM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS biết được - Những tính chất vật lý, tính chất hóa học của nhôm - Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy 2. Kĩ năng - Dự đoán tính chất hóa học của nhôm từ tính chất kim loại nói chung và các kiến thức đã biết, vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hoá học, làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. - Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hóa học của nhôm (trừ phản ứng với kiềm) 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, tăng niềm tin vào khoa học. II. Chuẩn bị - Hoá chất: dd CuCl2, dd HCl, nhôm bột, dây nhôm, dd NaOH, dd H2SO4, dd AgNO3 - Dụng cụ: Ống nghiệm, công tơ hút, đèn cồn, lọ thuỷ tinh, giá thí nghiệm, bìa... - Tranh vẽ sơ đồ điện phân nhôm oxit nóng chảy III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số : 9A:....../26 9B:....../24 9C:……/25 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các tính chất hoá học chung của kim loại ? Dãy hoạt động hoá học của kim loại được sắp xếp như thế nào? Cho biết ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học kim loại

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

68

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất vật lý của nhôm - GV : Cho HS quan sát dây nhôm ? Nêu một số tính chất vật lí của nhôm mà em biết - GV thông báo thêm một số thông tin về khối lượng riêng, độ dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy... Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hoá học của nhôm 1. Cho HS thảo luận nhóm nội dung sau: ? Dựa vào tính chất hoá học chung của kim loại, dựa vào vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hoá học của kim loại, hãy dự đoán tính chất hoá học của nhôm - HS: Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung ? Muốn kiểm tra dự đoán về tính chất hóa học của nhôm có đúng hay không, ta làm thế nào - HS: Làm các thí nghiệm kiểm tra - GV biểu diễn thí nghiệm đốt bột nhôm trong không khí - HS quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra, viết PTHH ? Tại sao nhôm phản ứng được với oxi mà các đồ vật bằng nhôm lại rất bền trong không khí - GV giới thiệu phản ứng của nhôm với các phi kim khác ? Nêu kết luận về tính chất này

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Tính chất vật lí - Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim. - Nhẹ ( D = 2,7 g/cm3 ) - Dẫn điện, dẫn nhiệt. - Có tính dẻo. II. Tính chất hoá học 1. Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không? a. Phản ứng của nhôm với phi kim * Phản ứng của nhôm với oxi - Thí nghiệm: Đốt bột nhôm với oxi - Hiện tượng: Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng PTHH: t 4Al + 3O2  → 2Al2O3 o

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn * Phản ứng của nhôm với phi kim khác - Nhôm PƯ được với nhiều phi kim khác như S, Cl2... tạo thành muối Al2S3, AlCl3... 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 * Kết luận: Nhôm phản ứng với oxi tạo thành nhôm oxit và phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Cl2... tạo thành muối

b. Phản ứng của nhôm với dung dịch axit - Thí nghiệm: Cho dây nhôm vào dd HCl - Hiện tượng: Dây nhôm tan dần, có bọt khí thoát ra PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ? Nêu kết luận về tính chất của nhôm * Kết luận: Nhôm tác dụng với dung dịch tác dụng với dung dịch axit Axit giải phóng khí hiđro 69 GV: Phạm Văn Tùng Trường THCS Minh Phú - GV cho HS làm theo nhóm thí nghiệm kiểm tra tính chất nhôm tác dụng với dung dịch axit - HS : Đại diện nhóm nêu hiện tượng, viết PTHH

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9 - GV : Nêu chú ý - GV cho HS làm theo nhóm thí nghiệm kiểm tra tính chất nhôm tác dụng với dung dịch muối - HS : Đại diện nhóm nêu hiện tượng, viết PTHH ? Nêu kết luận về tính chất của nhôm tác dụng với dung dịch muối * GV Kết luận:Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại 2. Ngoài tính chất chung của kim loại, nhôm còn có tính chất đặc biệt nào khác không? - GV hướng dẫn HS làm 2 thí nghiệm: + Cho dây sắt vào dd NaOH + Cho dây nhôm vào dd NaOH ? Nêu hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận * Liên hệ thực tế: Không dùng đồ dùng bằng nhôm đựng nước vôi, dd kiềm

Năm học 2013 – 2014 * Chú ý: Nhôm không tác dụng với axit HNO3 đặc nguội, axit H2SO4 đặc nguội c. Phản ứng của nhôm với dung dịch muối - Thí nghiệm: Nhôm phản ứng với dung dịch CuCl2 - Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây nhôm. Nhôm tan dần, màu xanh của dd nhạt dần PTHH: 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu * Kết luận: Nhôm phản ứng được với nhiều dd muối của những kim loại hoạt động hoá học yếu hơn tạo ra muối nhôm và kim loại mới 2. Nhôm có tính chất hóa học nào khác? - Thí nghiệm: Cho dây nhôm vào ống nghiệm đựng dd NaOH - Hiện tượng: Nhôm tan dần, có khí không màu thoát ra - Giải thích: Nhôm có phản ứng với kiềm 2Al + 2NaOH + 2H2O → NaAlO2 + 3H2 * Kết luận: Nhôm có các tính chất chung của kim loại, nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm III. Ứng dụng - Nhôm dùng làm đồ dùng gia đình, dây dẫn điện, vật liệu xây dựng... - Hợp kim nhôm dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay, ô tô, tàu vũ trụ...

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của nhôm ? Ứng dụng của nhôm trong đời sống và sản xuất - HS khác bổ sung - GV chốt lại kiến thức chính Hoạt động 4: Tìm hiểu cách sản xuất nhôm - GV thuyết trình về cách sản xuất nhôm - HS quan sát tranh vẽ sơ đồ bể điện phân nhôm oxit nóng chảy thảo luận viết PTHH giải thích cơ sở khoa học của phương pháp - GV: Vai trò cua criolit trong phản ứng 4. Củng cố ? Nhôm có những tính chất vật lý nào ? Tính chất hóa học của nhôm ? Phương pháp sản xuất nhôm GV: Phạm Văn Tùng

IV. Sản xuất nhôm - Nguyên liệu: Quặng Bôxit - Phương pháp: Điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit criolit 2Al2O3  → 4Al + 3O2 dpnc

70

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- Nếu còn thời gian cho HS đọc “Ghi nhớ” (SGK/57) 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK/58) và 18.2; 18.3; 18.5 (SBT) - Chuẩn bị bài mới Bài 19: Sắt ***********************************

Ngày soạn: 03/11/2013 Ngày giảng: ...................

Tiết 25:

Bài 19: SẮT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS biết được những tính chất vật lí và tính chất hóa học của kim loại sắt: Biết liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất. 2. Kĩ năng - Biết dự đoán tính chất hóa học của sắt từ tính chất kim loại nói chung và các kiến thức đã biết, vị trí của sắt trong dãy hoạt động hoá học. - Biết làm thí nghiệm kiểm tra và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của sắt. - Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hóa học của sắt: Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn sắt. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, tăng niềm tin vào khoa học. II. CHUẨN BỊ - Hoá chất: Dây sắt, bình đựng khí clo - Dụng cụ: Đèn cồn, kẹp gỗ... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số : 9A :...../26 9B :...../24 9C:…../25 2. Kiểm tra bài cũ - HS1 : ? Nêu các tính chất hoá học của nhôm? Viết PTHH minh hoạ - HS2: Làm bài tập 2 (SGK/58) 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất I. Tính chất vật lí - Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh vật lý của sắt GV: Phạm Văn Tùng

71

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9 - GV : Cho HS liên hệ thực tế ? Nêu một số tính chất vật lí của sắt mà em biết - HS : Trả lời câu hỏi. - GV : Cho HS đọc thông tin SGK để rút ra kết luận về tính chất vật lí của sắt Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hoá học của sắt - GV: Cho HS thảo luận nhóm : ? Nêu lại thí nghiệm sắt cháy trong oxi đã học ở lớp 8 ? Viết PTHH minh hoạ - HS : Hoạt động nhóm. Cử đại diện trả lời câu hỏi. 1 HS lên bảng viết PTHH - GV biểu diễn thí nghiệm sắt tác dụng với clo - HS quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra, viết PTHH

Năm học 2013 – 2014 kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt (Kém nhôm). - Sắt có tính nhiễm từ. - Là kim loại nặng - Nóng chảy ở nhiệt độ cao: 15390C II. Tính chất hoá học 1. Tác dụng với phi kim * Tác dụng với oxi: Sắt cháy trong oxi tạo thành oxit sắt từ ( Trong đó sắt có hoá trị II, III ) PTHH: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 Nâu đen * Tác dụng với clo - Thí nghiệm: Cho dây sắt (nung nóng đỏ) vào bình khí clo - Hiện tượng: Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ PTHH 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 + Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim khác như lưu huỳnh, brom... tạo thành muối FeS, FeBr3... * Kết luận: Sắt phản ứng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối. 2. Tác dụng với dung dịch axit Sắt phản ứng với dd HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí hiđro Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 * Sắt không tác dụng với dd HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội 3. Tác dụng với dung dịch muối Sắt tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dung dịch muối sắt (II) và giải phóng kim loại trong muối Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu * Kết luận: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn - GV giới thiệu phản ứng của sắt với các phi kim khác ? Nêu kết luận về tính chất này 2. Cho HS thảo luận nhóm ? Nêu tính chất sắt tác dụng với dd axit, viết PTHH minh hoạ - HS : Hoạt động nhóm. Cử đại diện trả lời câu hỏi. 1 HS lên bảng viết PTHH 3. Cho HS thảo luận nhóm ? Nêu tính chất sắt tác dụng với dd muối, viết PTHH minh họa - HS : Hoạt động nhóm. Cử đại diện trả lời câu hỏi. 1 HS lên bảng viết PTHH - GV: Sắt còn tác dụng với các dd muối khác như AgNO3, Pb(NO3)2 giải phóng Ag, Pb. - GV lưu ý về 2 hoá trị của sắt 4. Củng cố ? Nêu các tính chất hóa học của sắt. GV: Phạm Văn Tùng

72

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- Gọi HS đọc “Em có biết” (SGK/ 60) - Cho HS viết các PTHH 1 2 3 → FeCl2  → Fe(NO3)2  → Fe a. Fe  1 2 3 4 b.Fe  → FeCl3  → Fe(OH)3  → Fe2O3  → Fe 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK/60) và 19.3, 19.4, 19.6, 19.9 (SBT) - Chuẩn bị bài sau: Bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép Ký duyệt của tổ CM Ngày 04/11/2013

Ngày soạn: 10/11/2013 Ngày giảng: ...............

Tiết 26: Bài 20 : HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP Google.com/+DạyKèmQuyNhơn I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS biết được: + Gang là gì? Thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang, thép. + Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao. + Nguyên tắc, nguyên liệu sản xuất thép trong lò luyện thép. 2. Kĩ năng - Biết đọc và tóm tắt kiến thức từ SGK. - Biết sử dụng các kiến thức thực tế về gang, thép... để rút cơ sở ứng dụng của gang, thép. - Biết khai thác thông tin về sản xuất gang, thép từ sơ đồ lò luyện gang và lò luyện thép. - Viết được các PTHH chính trong quá trình sản xuất gang, thép 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, tăng niềm tin vào khoa học và hành động bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ - Một số mẫu vật bằng gang, thép III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức GV: Phạm Văn Tùng

73

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- Ổn định lớp - Sĩ số : : 9A :...../26 9B :...../24 9C:…../25 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các tính chất hoá học của sắt? Viết PTHH minh hoạ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về hợp kim của sắt - Cho HS đọc thông tin SGK để biết hợp kim là gì, GV giới thiệu cho HS hợp kim của sắt có nhiều ứng dụng là gang và thép - Cho HS quan sát các mẫu vật (một số đồ dùng bằng gang, thép), cho HS thảo luận nhóm trả lời ? Gang và thép có đặc điểm gì khác nhau ? Gang là gì ? Thép là gì - HS : Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi. Nhóm khác nhận xét. - GV : Nhận xét chung ? Kể một số đồ dùng bằng gang và thép ? Đặc điểm và ứng dụng của gang và thép - HS : Suy nghĩ cá nhân, trả lời câu hỏi.

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Hợp kim của sắt 1. Hợp kim - Là chất rắn thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim loại khác nhau hoặc hỗn hợp kim loại và phi kim 2. Gang là gì? - Khái niệm: Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2-5% (Ngoài ra còn Si, Mn, S... nên gang cứng và giòn hơn sắt) - Đặc điểm: Giòn, cứng. - Phân loại: Có hai loại gang: + Gang trắng: Luyện thép + Gang xám: Chế tạo máy móc, thiết bị 3. Thép là gì? - Khái niệm: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2% - Đặc điểm: Thép có tính chất quý: Đàn hồi, cứng, ít bị ăn mòn... - Ứng dụng: Dùng chế tạo chi tiết máy, vật dụng, dụng cụ lao động, làm vật liệu xây dựng, chế tạo phương tiện giao thông, vận tải... II. Sản xuất gang thép 1. Sản xuất gang như thế nào? a. Nguyên liệu sản xuất gang - Quặng sắt trong tự nhiên: Quặng manhetit chứa Fe3O4 (đen); Hêmatit Fe2O3 - Than cốc, không khí giàu oxi, chất phụ gia b. Nguyên tắc sản xuất gang - Dùng cacbon oxit khử oxit sắt ở nhiệt

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sản xuất gang, thép 1.Cho HS đọc thông tin trả lời câu hỏi: ? Nguyên liệu để sản xuất gang ? Nguyên tắc để sản xuất gang ? Quá trình sản xuất gang trong lò cao ? Viết những PƯHH chính xảy ra trong lò cao * Chú ý: Cho HS thảo luận nguyên liệu, cho biết quặng sắt ở Việt Nam GV: Phạm Văn Tùng

74

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

thường có ở đâu? - GV giải thích cho HS than cốc là gì + Giới thiệu sự tạo thành xỉ ? Khí tạo ra trong lò cao - HS: Trả lời: Khí CO2 - GV giới thiệu biện pháp BVMT: Xây dựng hệ thống liên hoàn xử lí khí thải độc hai trước khi thải ra môi trường, trồng vành đai xanh.

độ cao trong lò luyện kim c. Quá trình sản xuất gang trong lò cao (SGK/62) - Các PƯHH chính xảy ra trong lò cao: t 2C + O2  → 2CO t C + CO2 → 2CO t cao 3CO + Fe2O3  → 3CO2+ 2Fe MnO2 + 2CO → Mn + 2CO2 SiO2 + 2CO → Si + 2CO2 t cao CaCO3  → CaO + CO2 CaO + SiO2 → CaSiO3 2. Sản xuất thép như thế nào? a. Nguyên liệu sản xuất thép - Gang, sắt phế liệu và khí oxi b. Nguyên tắc sản xuất thép - Oxi hoá một số kim loại và phi kim để loại khỏi gang phần lớn các nguyên tố cacbon, silic, mangan... c. Quá trình sản xuất thép - Khí oxi oxi hoá sắt tạo thành FeO. Sau đó FeO sẽ oxi hoá một số nguyên tố trong gang như C, Si, S, P... t VD: FeO + C  → Fe + CO → Sản phẩm thu được là thép 0

0

0

0

- GV: Cho HS đọc thông tin trả lời câu hỏi: ? Nguyên liệu để sản xuất thép ? Nguyên tắc để sản xuất thép ? Quá trình sản xuất thép trong lò Bet xơ - me - HS: Cá nhân suy nghĩ trả lời các câu hỏi. - GV: Giới thiệu quá trình sản xuất thép. ? Viết các PTHH xảy ra

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn 0

4. Củng cố - GV tổng hợp lại kiến thức của bài - Cho HS làm bài tập : Tính lượng gang có chứa 95% sắt được sản xuất từ 1,2 tấn quặng Hêmatit chứa 85% Fe2O3. Biết rằng hiệu suất quá trình sản xuất là 80% Bài làm t cao PTHH: 3CO + Fe2O3  → 3CO2 + 2Fe Khối lượng của Fe2O3 trong 1,2 tấn quặng là: 0

1, 2.85 = 1,02 (tấn) 100 1, 02.2.56 Theo PTHH: mFe thu được = = 0,714 (tấn) 160

mFe2O3 =

Mà H% = 80 mFe thực tế thu được là mFe =

0, 714.80 = 0,5712 (tấn) 100

Khối lượng gang thu được là: mgang =

0,5712.100 = 0,6 (tấn) 95

5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK/63) và 20.3, 20.4, 20.5 (SBT) GV: Phạm Văn Tùng

75

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- Đọc trước Bài 21: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn ******************************** Ngày soạn: 10/11/2013 Ngày giảng: ...................

Tiết 27: Bài 21: ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS biết được: - Thế nào là sự ăn mòn kim loại, nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn, các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. - Biện pháp bảo vệ đồ vật bằng kim loại khỏi bị ăn mòn. 2. Kĩ năng - Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. - Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại, từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại. 3.Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, tăng niềm tin vào khoa học và hành động bảo vệ môi trường sống. II. CHUẨN BỊ - Một số mẫu vật bằng sắt bị gỉ, tranh ảnh kim loại bị ăn mòn. - Các thí nghiệm chuẩn bị trước: + Đinh sắt trong không khí khô. + Đinh sắt ngâm trong nước cất. + Đinh sắt nhâm trong nước có tiếp xúc với không khí. + Đinh sắt ngâm trong dung dịch muối ăn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A :...../26 9B :...../24 9C:…../25 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là hợp kim? So sánh thành phần, tính chất và ứng dụng của gang và thép ? Nêu nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất gang. Viết các PƯHH chính 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự ăn mòn GV: Phạm Văn Tùng

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Thế nào là sự ăn mòn kim loại?

76

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

kim loại - GV : Cho HS quan sát một số đồ dùng bị gỉ, kết hợp quan sát tranh vẽ, GV yêu cầu HS thảo luận nhóm ? Tại sao những đồ vật đó lại bị gỉ ? Khái niệm về sự ăn mòn kim loại - HS: Xem tranh, quan sát đồ vật bị gỉ, thảo luận nhóm những yêu cầu của GV rồi đại diện nhóm trả lời - GV: ? Ngyên nhân nào làm kim loại bị ăn mòn Hoạt động 2: Tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại - GV: Cho HS quan sát thí nghiệm đã được chuẩn bị từ trước, cho HS nêu hiện tượng quan sát được trong từng ống nghiệm.

- Khái niệm: Sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác dụng hoá học trong môi trường tự nhiên được gọi là sự ăn mòn kim loại.

- Nguyên nhân: Do kim loại tác dụng với các hoá chất : Nước, O2 và một số chất khác trong môi trường. II. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ? 1. Tìm hiểu ảnh hưởng của các chất trong môi trường - Đinh sắt trong không khí khô không bị ăn mòn. - Đinh sắt trong nước có hòa tan oxi ( không khí ) bị ăn mòn chậm. - Đinh sắt trong dung dịch muối ăn bị ăn mòn nhanh. - Đinh sắt trong nước cất không bị ăn mòn. * Nhận xét: Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của môi trường mà nó tiếp xúc * Kim loại bị ăn mòn với điều kiện có cả nước và không khí 2. Tìm hiểu về ảnh hưởng của nhiệt độ - ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn ? Rút ra nhận xét về ảnh hưởng của các chất trong môi trường ? Điêù kiện cần để kim loại bị ăn mòn - GV giới thiệu cho HS về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự ăn mòn kim loại: Thanh sắt trong bếp than bị ăn mòn nhanh hơn thanh sắt để nơi khô ráo thoáng mát ? Liên hệ thực tế để làm giảm sự ăn mòn kim loại Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp bảo vệ đồ vật bằng kim loại - GV Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ? Vì sao phải bảo vệ kim loại để các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn ? Nêu các biện pháp để bảo vệ kim loại mà em thường thấy được áp dụng trong thực tế - HS thảo luận để có thể liệt kê được GV: Phạm Văn Tùng

77

III. Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn? * Có 2 biện pháp chính: 1. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường - Sơn, mạ, bôi dầu mỡ... lên trên bề mặt kim loại. - Để đồ vật nơi khô ráo, thường xuyên lau chùi sạch sẽ. - Rửa sạch sẽ đồ dùng, dụng cụ lao Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9 nhiều cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn ? Liên hệ: Bản thân em đã làm gì để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn - HS: Liên hệ bản thân.

Năm học 2013 – 2014 động và tra dầu mỡ. 2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn - Cho thêm vào thép một số kim loại như Cr, Ni...

4. Củng cố - Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK/67) - Cho HS làm bài tập 5 (SGK/67) Đáp án: a, Sau khi dùng, rửa sạch, lau khô. - Gọi 1 HS đọc “Em có biết” (SGK/66) 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm bài tập 3, 4 (SGK/67) và 21.6, 21.7 (SBT) - Ôn tập chuẩn bị cho tiết luyện tâp, làm bài tập phần luyện tập. Ký duyệt của tổ CM Ngày 11/11/2013

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Ngày soạn: 17/11/2013 Ngày giảng: ..................

Tiết 28: Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS ôn tập hệ thống lại: - Dãy hoạt động của kim loại - Tính chất hoá học của kim loại nói chung - Tính chất giống nhau và khác nhau giữa kim loại nhôm, sắt+ Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép - Sản xuất nhôm bằng cách điện phân hốn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit - Sự ăn mòn kim loại là gì? Biện pháp bảo vệ kim loại kỏi bị ăn mòn. 2. Kĩ năng - Biết hệ thống hoá, rút ra những kiến thức cơ bản của chương. - Biết so sánh để rút ra tính chất giống nhau và khác nhau giữa nhôm và sắt. - Biết vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để viết các PTHH và xét các phản ứng có xảy ra hay không. Giải thích các hiện tượng xảy ra trong thực tế - Vận dụng để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ 78 GV: Phạm Văn Tùng Trường THCS Minh Phú Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9 - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ, phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A :...../26 9B :...../24 9C:…../25 2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cần nhớ - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi: ? Viết dãy hoạt động hóa học của kim loại và nêu những ý nghĩa rút ra từ dãy đó ? Lấy các ví dụ chứng minh mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần từ trái sang phải - HS: Cá nhân HS trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét. - GV: Nhận xét. Cho điểm. ? Kim loại nói chung có những tính chất hoá học nào.Viết PTHH cụ thể minh hoạ - HS suy nghĩ, trả lời. HS nhận xét bổ sung

Năm học 2013 – 2014

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Ôn tập kiến thức cần nhớ 1. Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au * Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn 2. Tính chất hoá học của kim loại - Tác dụng với phi kim + Với ôxi → oxit + Với phi kim khác → Muối - Một số kim loại tác dụng với nước → dd bazơ + H2 - Kim loại đứng trước H2 tác dụng với dd axit → Muối + H2 - Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dd muối - GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3. Tính chất của nhôm và sắt có gì ? Nhôm và sắt có tính chất hoá học nào giống và khác nhau giống và khác nhau - Giống : - HS: Trả lời câu hỏi. + Có đủ các tính chất hoá học của kim - GV: Nhận xét. Bổ sung. loại. + Không PƯ với HNO3, H2SO4 đặc nguội - Khác : Nhôm Sắt - Pư với dd kiềm - Không Pư với dd kiềm - Khi tham gia - Khi tham gia PƯ tạo hợp chất PƯ tạo hợp chất - GV giới thiệu bảng: Thành phần, tính nhôm III sắt II và III 79 GV: Phạm Văn Tùng Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

chất, sản xuất gang thép + Gọi đại diện HS điền các nội dung kiến thức vào hoàn thành bảng Gang Thép Thành phần Tính chất Sản xuất - HS đại diện điền bảng thành phần, tính chất và cách sản xuất gang - thép - GV : ? Thế nào là sự ăn mòn kim loại ? Yếu tố ảnh hưởng và biện pháp bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn → Liên hệ thực tế - HS thảo luận trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: Luyện tập - GV: Gọi 2 HS lên bảng lần lượt làm bài 2 và 4. a (SGK/69) - HS: 2 HS lên bảng. HS khác làm vào vở, nhận xét. - GV: Nhận xét , cho điểm.

4. Hợp kim của sắt - Gang - Thép

5. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn - Khái niệm về sự ăn mòn kim loại - Yếu tố ảnh hưởng - Biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn II. Bài tập Bài 2 (SGK/69) - Có phản ứng : a, d - Không có phản ứng : b, c Các PTHH : a, 3Al + 2Cl2 → 3AlCl3 d, Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu Bài 4. a (SGK/69) (1) 4Al + 3O2 → 2Al2O3 (2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (3) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl t → Al2O3 + 3H2O (4) 2Al(OH)3  (5) Al2O3 + 3CO → 2Al + 3CO2 (6) 2Al + 3CI2 → 2AlCl3 - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm Bài 3 (SGK/69) Chọn c) B, A, D, C bài tập 3 (SGK/69) - HS: Hoạt động nhóm. Cử đại diện trả Bài 5 (SGK/69) PTHH : lời. Nhóm khác nhận xét. 2A + Cl2 → 2ACl - GV : Hướng dẫn HS làm bài tập 5 Gọi x là nguyên tử khối của A (x > 0) ? Viết PTHH ? Tính nguyên tử khối của A Theo PTHH ta có : nA = nACl

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn 0

9, 2 23, 4 = x x + 35,5

⇔ 14,2 x = 326,6 ⇒ x = 23 > 0

Mà A là kim loại có hóa trị I Vậy A là Natri. Kí hiệu hóa học là Na 4. Củng cố GV: Phạm Văn Tùng

80

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- GV đưa trên bảng phụ tất cả phần kiến thức cần nhớ hoặc chốt lại ở góc bảng 5. Hướng dẫn về nhà - Tự ôn phần kiến thức chưa ôn ở lớp, chuẩn bị bản tường trình giờ sau thực hành - Về nhà làm bài tập 1, 4.b, c, 6, 7 (SGK/69) ***************************** Ngày soạn: 17/11/2013 Ngày giảng: ..................

Tiết 29: Bài 23: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của nhôm và sắt. 2. Kỹ năng - Biết cách sử dụng dụng cụ thí nghiệm - Biết cách quan sát hiện tượng, ghi chép và rút ra kết luận - HS biết thực hành hoá học, giải bài tập thực hành hoá học; Kĩ năng làm thí nghiệm hoá học với lượng nhỏ hoá chất. 3. Thái độ - Giáo dục cho HS ý thức tiết kiệm, cẩn thận... trong học tập và trong thực hành hoá học. - Biết giữ vệ sinh sạch sẽ phòng thí nghiệm, lớp học II. CHUẨN BỊ - Hoá chất: NaOH, bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh - Dụng cụ: Đèn cồn, giá thí nghiệm, muôi thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, kẹp ống nghiệm, nam châm, giấy lọc... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định tổ chức - Sĩ số: 9A:......./26 9B:......./24 9C:…../25 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ( Bản tường trình) 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thi nghiệm I. Tiến hành thi nghiệm - Cho HS nêu cách tiến hành thí 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm nghiệm với oxi GV: Phạm Văn Tùng

81

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9 - Hướng dẫn HS cách rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn - Cho HS thực hành theo nhóm ? Nêu hiện tượng và giả thích ? Viết PTHH ? Trong thí nghiệm trên nhôm đóng vai trò gì - Cho HS nêu cách tiến hành thí nghiệm - Hướng dẫn HS cách trộn bột sắt với lưu huỳnh theo đúng tỷ lệ - Hướng dẫn HS cách thử hỗn hợp trước PƯ và sản phẩm sau PƯ - Hướng dẫn HS cách đốt hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn. Khi có đốm đỏ xuất hiện → bỏ đèn cồn ra. - Cho HS thực hành theo nhóm ? Nhận xét màu sắc của sắt và lưu huỳnh trước phản ứng, tính nhiễm từ của sản phẩm.

Năm học 2013 – 2014 - Lấy bột nhôm vào bìa. - Rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn - Quan sát, giải thích: + Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng + Do nhôm đã tác dụng với oxi trong không khí tạo thành bột nhôm oxit - PTHH: 2Al + 3O2 → 2Al2O3 2. Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh - Trộn bột S và bột Fe theo tỷ lệ khoảng 1:3 (về thể tích) hoặc 4:7 (về khối lượng) trên giấy. Thử bằng nam châm. - Cho hỗn hợp vào ống nghiệm, đốt trên ngọn lửa đèn cồn. - Quan sát hiện tượng xảy ra (Trước Trong và sau thí nghiệm) - Để nguội hỗn hợp rồi thử lại bằng nam châm + Hỗn hợp toả nhiệt mạnh + Sản phẩm là chất rắn có màu đen, không bị nam châm hút t - PTHH: Fe + S  → FeS 3. Thí nghiệm 3: Nhận biết kim loại nhôm, sắt đựng trong 2 lọ không có nhãn - Lấy một ít bột nhôm và sắt vào 2 ống nghiệm. - Nhỏ dung dịch NaOH vào từng ống ngiệm. - Quan sát hiện tượng và kết luận: + ống nghiệm nào thấy kim loại bị tan ra và có khí bay lên đó là nhôm + Còn lại là sắt II. Tường trình

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn - Cho HS nêu cách nhận biết 2 kim loại nhôm và sắt riêng biệt bằng phương pháp hoá học - Hướng dẫn HS cách lấy mẫu thử để nhận biết - Cho HS thực hành theo nhóm

O

Hoạt động 2 : Tường trình - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm,giải thích hiện tượng - GV kiểm tra, đánh giá kết quả các nhóm. - HS hoàn thiện tường trình 4. Củng cố - HS: Dọn vệ sinh phòng thực hành, thu dọn dụng cụ, hoá chất. - GV nhận xét buổi thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà GV: Phạm Văn Tùng

82

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- Ôn tập tính chất 4 loại hợp chất vôp cơ, kim loại; đọc tính chất chung của phi ki, năm chắc mối quan hệ của các chất vô cơ và ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại. Ký duyệt của tổ CM Ngày 18/11/2013

Ngày soạn: 24/11/2013 Ngày giảng: ..................

Chương III: PHI KIM. SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Tiết 30: Bài 25: TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS biết được một số tính chất lí, hoá học của phi kim. Mức độ hoạt động của các phi kim khác nhau. 2. Kĩ năng - Biết sử dụng những kiến thức đã biết (quan sát mẫu vật trong thực tế, phản ứng của oxi với hiđro, của oxi với kim loại) để rút ra tính chất hoá học và vật lí của phi kim. - Biết nghiên cứu thí nghiệm của clo tác dụng với hiđro để rút ra tính chất hoá học của phi kim. - Viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của phi kim, tác dụng với kim loại, hiđro. - Từ phản ứng cụ thể biết khái quát hoá thành tính chất hoá học của phi kim nói chung. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học và hành động BVMT sống II. CHUẨN BỊ - Hóa chất: dd HCl, Zn, quỳ tím, MnO2 - Dụng cụ: lọ thủy tinh nút nhám, dụng cụ điều chế H2 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A:......./26 9B:......./24 9C:…../25 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

83

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý chung của phi kim - GV : Cho HS tự đọc thông tin sách giáo khoa, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: ? Phi kim có những tính chất vật lí nào ? Lấy VD minh hoạ cho các trạng thái - HS: Thảo luận nhóm. Cử đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét. - GV giới thiệu một số phi kim độc để đảm bảo cho HS an toàn khi sử dụng ? Phi kim có tính chất vật lý khác so với kim loại như thế nào Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học chung của phi kim - GV : ? Khi học tính chất hoá học của kim loại, em đã học tính chất nào có liên quan đến phi kim? Lấy VD minh hoạ, viết PTHH nếu có + Yêu cầu HS trả lời miệng, cho HS khác bổ sung. - HS : Trả lời. HS khác nhận xét.

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Phi kim có những tính chất vật lí nào ? - Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: Rắn, lỏng khí - Phần lớn các phi kim không dẫn nhiệt, không dẫn điện, có nhiệt độ nóng chảy thấp - Một số phi kim độc: Brom, Clo, Iôt…

II. Phi kim có những tính chất hoá học nào ? 1. Tác dụng với kim loại - Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối t 2Na + Cl2  → 2NaCl (Vàng lục) (Trắng) t Fe + S → FeS (Trắng xám) (Vàng) (Đen) - Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit t → 2CuO 2Cu + O2  (Đỏ) (Đen) * Kết luận: Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit. 2. Tác dụng với hiđro - Oxi tác dụng với hiđro: Khí oxi tác dụng với khí hiđro tạo thành hơi nước t O2 + 2H2  → 2H2O - Clo tác dụng với hiđro: t H2 + Cl2  → 2HCl Khí hiđroclrua không màu, tan trong nước → dd axit clohiđric làm quỳ tím chuyển màu đỏ. - Nhiều phi kim khác tác dụng H2 tạo hợp chất khí. * Kết luận: Phi kim phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí 0

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn 0

0

- GV kết luận. - GV : Cho HS nhớ lại và nêu thí nghiệm oxi tác dụng với hiđro ( đã học ở lớp 8 ), nêu kết luận - HS : Trả lời - GV biểu diễn thí nghiệm Clo cháy trong khí hiđro. Cho nước vào sản phẩm, nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được - HS quan sát hiện tượng. Nêu hiện tượng và giải thích. Rút ra kết luận - GV: Cho HS viết PTHH của các phi kim khác như C, S, Br2... với H2 ( sản phẩm đề là khí )

GV: Phạm Văn Tùng

84

0

0

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- Cho HS nhớ và nêu thí nghiệm đốt P, S 3. Tác dụng với oxi t cháy trong oxi, viết PTHH và nêu kết S + O2  → SO2 luận (Vàng) (Không màu) t - HS : Thực hiện yêu cầu của GV 4P + 5O2 → 2P2O5 (Đỏ) (Trắng) Kết luận: Nhiều phi kim tác dụng với Oxi tạo thành Oxit axit - GV thông báo và giới thiệu cho HS về 4. Mức độ hoạt động hoá học của các mức độ hoạt động hóa học của phi kim. phi kim - Mức độ hoạt động hoá học của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro. - Phi kim hoạt động mạnh: F2, O2, Cl2... - Phi kim hoạt động yếu hơn: S, P, C, Si... 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ? Nêu tính chất vật lý của phi kim? So sánh với kim loại ? Nêu các tính chất hóa học của phi kim - Cho HS làm bài tập 1 (SGK/76) 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7 (SGK/76) và trong SBT - Đọc trước Bài 26: Clo. 0

0

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn *********************************** Ngày soạn: 24/11/2013 Ngày giảng: ..................

Tiết 31: Bài 26: CLO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS biết được một số tính chất vật lí, tính chất hoá học của Clo. 2. Kĩ năng - Biết dự đoán tính chất hoá học của clo và kiểm tra dự đoán bằng các kiến thức có liên quan và thí nghiệm hoá học. - Biết các thao tác tiến hành thí nghiệm: Đồng tác dụng với khí clo, điều chế clo trong phòng thí nghiệm, clo tác dụng với nước, clo tác dụng với dung dịch kiềm. - Biết cách quan sát hiện tượng và rút ra kết luận. - Viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất của clo, điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học và hành động BVMTS GV: Phạm Văn Tùng

85

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

II. CHUẨN BỊ - Dụng cụ: Đèn cồn, đũa thủy tinh, giá sắt, cốc thủy tinh, bình tinh có nút. - Hóa chất: MnO2, HCl, NaOH, H2O, bình khí Clo - Tranh vẽ mô tả thí nghiệm clo tác dụng với nước, tác dụng với dd NaOH III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ônr định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A:......./26 9B:......./24 9C:…../25 2. Kiểm tra bài cũ ? Tính chất hoá học của phi kim. Viết PTHH minh họa ? Làm bài tập 4 (SGK/76) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật I. Tính chất vật lí - Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc. lý của clo - GV : Cho HS quan sát bình đựng khí - Clo nặng hơn không khí, tan được clo, thảo luận nhóm trong nước. ? Nêu một số tính chất vật lí mà em - Clo là khí độc. biết - HS quan sát bình đựng khí clo, thảo luận nhóm, nêu một số tính chất vật lí. Nhóm khác bổ sung. - GV giới thiệu thêm và chốt lại tính chất vật lí của clo Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa I. Tính chất hoá học học của clo 1. Clo có những tính chất hoá học của - GV : Cho HS thảo luận nhóm để trả phi kim: lời câu hỏi: a. Tác dụng với kim loại: ? Dựa vào tính chất hóa học chung của 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3 phi kim và những tính chất đã học về (vàng lục) ( nâu đỏ) kim loại, em hãy dự đoán những tính Cl2 + Cu → CuCl2 chất hoá học của clo * Nhận xét: Clo phản ứng với hầu hết ? Nêu kết luận kim loại tạo thành muối clorua. - HS thảo luận nhóm để trả lời. Cho đại b. Tác dụng với hiđro diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ - Clo phản ứng dễ dàng với hiđro tạo sung ý kiến thành khí hiđro clorua ( Khí HCl tan - GV : Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong nước tạo thành dd axit clohiđric ) t hình 3.2 SGK Cl2 + H2  → 2HCl - HS : Quan sát. * Kết luận: Clo có những tính chất hoá - Yêu cầu các nhóm viết các PTHH học của phi kim minh hoạ. 2. Clo có tính chất hoá học khác: - GV chú ý : Clo không phản ứng trực a. Tác dụng với nước tiếp với oxi - Thí nghiệm: 86 GV: Phạm Văn Tùng Trường THCS Minh Phú

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

0

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- GV biểu diễn thí nghiệm 1: Clo tác - Hiện tượng: dd nước clo màu vàng lục, dụng với nước. mùi hắc của khí clo. Làm giấy quỳ tím - HS quan sát hiện tượng. Nêu nhận chuyển màu đỏ sau đó mất màu ngay xét. - PTHH: - GV hướng dẫn HS viết PTHH. Đây là Cl2 + H2O HCl + HClO phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược Hipoclorơ nhau - HS : Lên bảng viết PTHH. - GV giới thiệu : Nước clo là dd hỗn hợp các chất Cl2, HCl, HClO nên có màu vàng lục, mùi hắc của khí clo. Lúc đầu axit làm quỳ tím hoá đỏ, nhưng nhanh chóng bị mất màu do tác dụng oxi hoá mạnh của axit hipoclorơ HClO → HCl + O ? Khi dẫn clo vào nước xảy ra hiện tượng lí hay hoá học - HS : + Hiện tượng lí học: clo tan vào nước + Hiện tượng hoá học : phản ứng với nước - GV biểu diễn thí nghiệm 2: Clo tác dụng với dung dịch NaOH. b. Tác dụng với dung dịch NaOH - HS quan sát hiện tượng. Nêu nhận - Thí nghiệm: xét. - Hiện tượng: Dung dịch tạo thành không - GV giới thiệu : Dung dịch hỗn hợp màu. Giấy quỳ tím mất màu hai muối NaCl và NaClO được gọi là Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O nước Javen. Dung dịch này có tính tẩy Natrihipoclorit màu vì tương tự như HClO, NaClO là chất oxi hoá mạnh. 4. Củng cố - Cho HS làm bài : Cho 4,8 gam kim loại M có hoá trị (II) trong hợp chất, tác dụng vừa đủ với 4,48 lít khí Clo (đktc) Sau phản ứng thu được m gam muối hãy xác định kim loại M và tính m? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 2,3, 4, 5, 6, 10,11 (SGK/81) và bài tập trong SBT - Đọc trước mục III và IV (SGK/79)

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Ký duyệt của tổ CM Ngày 25/11/2013

GV: Phạm Văn Tùng

87

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 01/12/2013 Ngày giảng:……………

Tiết 32: Bài 26: CLO (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS biết đựơc một số ứng dụng của clo, biết phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Kĩ năng - Viết được các PTHH minh họa cho cách điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Biết quan sát sơ đồ, đọc nội dung SGK để rút ra các kiến thức về ứng dụng và diều chế khí Clo. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học và hành động BVMT sống. II. CHUẨN BỊ - Dụng cụ: Giá sắt, đèn cồn, bình cầu có nhánh, ống dẫn, bình thủy tinh có nhánh, ống dẫn. - Hóa chất: ddNaOH đặc, MnO2, HClđ, H2SO4 - Sơ đồ một số ứng dụng của clo. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A:...../26 9B:....../24 9C:…../25 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các tính chất hoá học của clo, viết các phương trình phản ứng minh hoạ ? Làm bài tập 6 (SGK/81) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu ứng dụng của III. Ứng dụng của Clo Clo - GV : Cho HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của Clo. Thảo luận nhóm trả lời - Khử trùng nước sinh hoạt câu hỏi: - Tẩy trắng vải sợi, bột giấy ? Nêu ứng dụng của Clo - Điều chế nước gia ven, clorua vôi - HS : HS quan sát tranh vẽ ứng dụng - Điều chế nhựa PVC, chất dẻo,chất của Clo. Thảo luận nhóm, cử đại diện màu, cao su nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung - GV chốt lại ứng dụng của Clo ? Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích các ứng dụng của Clo ? Nước gia ven được dùng trong đời 88 GV: Phạm Văn Tùng Trường THCS Minh Phú

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

sống như thế nào => liên hệ : GDMT Hoạt động 2: tìm hiểu cách điều chế IV. Điều chế khí Clo Clo 1. Điều chế khí clo trong phòng thí - GV: Cho HS đọc thông tin SGK, thảo nghiệm luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Nguyên liệu: MnO2 hoặc KMnO4, dd ? Nguyên liệu và cách điều chế khí clo HCl đặc trong phòng thí nghiệm - Cách điều chế: ? Cách thu khí clo? Giải thích? + Đun nóng nhẹ dd HCl đậm đặc với - HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm chất oxi hoá mạnh như MnO2. để trả lời câu hỏi + Khí clo được làm khô bằng dd H2SO4 - GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình đặc 3.5 SGK +Thu khí clo bằng cách đẩy không khí ? Nêu cách điều chế 4HCl + MnO2 đun nhẹ MnCl2 +Cl2+ H2O - HS: Cho đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến - GV kết luận. Yêu cầu các nhóm viết các PTHH minh hoạ. - HS: Viết PTHH 2. Điều chế Clo trong công nghiệp - GV: Cho HS đọc thông tin SGK, quan Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có sát tranh vẽ hình 3.6 SGK thảo luận màng ngăn xốp nhóm để trả lời câu hỏi: ? Nguyên liệu và cách điều chế khí Clo - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 3.6 trong công nghiệp SGK - HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm 2NaCl +2H2O đpdd Cl2 + H2 + 2NaOH để trả lời câu hỏi. Cho đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến - GV kết luận, phân tích cho HS thấy vai trò của màng ngăn xốp - Yêu cầu các nhóm viết các PTHH minh hoạ. ? Kể tên một số nhà máy sản xuất clo ở địa phương - HS : Trả lời : Nhà máy hoá chất Việt trì, giấy Bãi Bằng - GV: Cho HS thảo luận về bảo vệ môi trường ( có liên quan đến khí clo ) 4. Củng cố - Cho HS làm bài tập: Cho m gam một kim loại R hoá trị (II) tác dụng với Clo dư. Sau phản ứng thu được 13,6 gam muối. Để hoà tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200 ml dd HCl 1M. Viết PTHH xảy ra? Xác định R? Tính m? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài . Làm bài tập 7, 8, 9,10 (SGK/81) - Đọc trước Bài 27: Các bon + Chuẩn bị: Than gỗ, ruột bút chì.

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

89

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 01/12/2013 Ngày giảng:…………..

Tiết 33: Bài 27: CÁC BON I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS biết được : + Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính, dạng hoạt động hoá học nhất là cacbon vô định hình. + Sơ lược tính chất vật lí của 3 dạng thù hình. + Tính chất hoá học của cacbon: cacbon có một số tính chất hoá học của phi kim. Tính chất hoá học đặc biệt của cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao + Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lí và tính chất hoá học của cacbon 2. Kĩ năng: - Biết suy luận từ tính chất của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hoá học của cacbon. - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ. - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học và hành động BVMT sống II. CHUẨN BỊ - Hoá chất: Than gỗ nghiền nhỏ, ruột bút chì, nước hoà mực, bông, bột CuO, nước vôi trong, khí Oxi. - Dụng cụ: Ống nghiệm, phễu thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, nút ống nghiệm có ống dẫn khí, đèn cồn, giá thí nghiệm, giấy lọc… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A:...../26 9B:....../24 9C:…../25 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các tính chất hóa học của Clo? Viết PTHH minh họa. ? Làm bài tập 10 (SGK/81) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu các dạng thù I. Các dạng thù hình của Cacbon hình của cacbon 1. Dạng thù hình - GV: Cho HS đọc thông tin SGK - Dạng thù hình của một nguyên tố hoá ? Nêu dạng thù hình là gì học là những đơn chất khác nhau do - HS: Trả lời nguyên tố đó tạo nên - GV cung cấp thêm cho HS dạng thù - Ví dụ nguyên tố Oxi có 2 dạng thù hình

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

90

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9 hình của một số nguyên tố khác - GV chốt lại khái niệm về dạng thù hình - Cho HS đọc thông tin SGK và cho biết ? Các dạng thù hình của cacbon - HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.

Hoạt động 2: Tìm hiểu tình chất của cacbon - GV cho HS làm thí nghiệm tính chất hấp phụ của than gỗ. Yêu cầu các nhóm nêu hiện tượng và nhận xét. - HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Cử đại diện nêu hiện tượng. Nhóm khác nhận xét. - GV cung cấp thêm cho HS về khả năng hấp phụ của than gỗ và kết luận về tính chất này * Than gỗ mới điều chế có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính ( Làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc )

Năm học 2013 – 2014 là oxi và ozon 2. Các dạng thù hình của Cacbon - Cacbon có 3 dạng thù hình: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình (Chỉ xét tính chất của cacbon vô định hình) + Kim cương: Cứng, trong suốt, không dẫn điện + Than chì: Mềm, dẫn điện + Cac bon vô định hình: Xốp, không dẫn điện. II. Tính chất của cacbon 1. Tính chất hấp phụ - Thí nghiệm: Cho mực chảy qua lớp bột than gỗ - Hiện tượng: dd thu được trong suốt, không màu. - Nhận xét: Than gỗ hấp phụ màu chất tan trong dung dịch * Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, hơi, chất tan trong dd. Than gỗ có tính hấp phụ - Than hoạt tính (Than gỗ, than xương mới điều chế) → Có hoạt tính hấp phụ cao ⇒ Làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc. 2. Tính chất hoá học a. Cacbon tác dụng với oxi t C + O2  → CO2 + Q - Ứng dụng: Làm nguyên liệu trong đời sống và sản xuất b.Cacbon tác dụng với oxit kim loại - Thí nghiệm: Trộn bột CuO với bột than rồi đốt nóng. - Hiện tượng: Hỗn hợp bột màu đen chuyển dần sang màu đỏ. Nước vôi trong bị vẩn đục. - PTHH: t0 2CuO + C → 2Cu + CO2 - Ứng dụng: Dùng điều chế một số kim loại từ oxit

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn - GV: Giới thiệu về khả năng hoạt động hóa học của Cacbon. - GV : Bằng quan sát thực tế, quan sát tranh vẽ SGK ? Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi đốt than trong oxi ? Cho biết ứng dụng của phản ứng - HS : Trả lời câu hỏi. - GV biểu diễn thí nghiệm Cacbon tác dụng với CuO - HS quan sát, nêu hiện tượng xảy ra, giải thích, viết PTHH - GV: Ngoài ra, ở nhiệt độ cao cacbon còn khử được một số oxit kim loại như PbO, ZnO.... thành Pb, Zn,…. ? Ứng dụng của tính chất này Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của III. Ứng dụng của cacbon Cacbon - Than chì dùng làm điện cực, chất bôi - GV: Cho HS đọc thông tin SGK, kết trơn, ruột bút chì... 91 GV: Phạm Văn Tùng Trường THCS Minh Phú 0

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

hợp với hiểu biết thực tế, cho biết - Kim cương dùng làm đồ trang sức quý ? Những ứng dụng quan trọng của hiếm, mũi khoan, dao cắt kính... cacbon - Than hoạt tính dùng làm mặt nạ phòng ? Giải thích những ứng dụng đó hơi độc, làm chất khử màu, khử mùi... - HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Than đá, than gỗ làm nhiên liệu trong - GV: Nhận xét công nghiệp, làm chất khử điều chế một số kim loại từ oxit 4. Củng cố - Cho HS làm bài tập 2 (SGK/84) - Cho HS làm bài tập thêm Bài tập: Đốt cháy 15 gam một loại than có lẫn tạp chất không cháy trong oxi dư. Toàn bộ khí thu được sau phản ứng được hấp thụ vào dd nước vôi trong dư thu được 100 gam kết tủa. a) Viết PTHH b) Tính thành phần% C trong loại than trên - GV gợi ý: Viết PTHH → Vì dư Ca(OH)2 nên kết tủa thu được là CaCO3 nCaCO = 0,1 (mol). Theo PTHH → nCO = nCaCO = 0,1 (mol) Mà theo PTHH : nCO = nC = nCO (2) = 0,1 (mol) 3

2

3

2

2

⇒ mC = 0,1 . 12 = 1,2 (g) ⇒ % C =

1, 2 .100% = 80% 1,5

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 1, 3, 4, 5 (SGK/84) và SBT - Đọc trước Bài 28: Các oxit của Cacbon

Ký duyệt của tổ CM Ngày 02/12/2013

GV: Phạm Văn Tùng

92

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

******************************** Ngày soạn: 08/12/2012 Ngày giảng:………… Tiết 34: Bài 28: CÁC OXIT CỦA CACBON I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS biết được : Cacbon tạo hai oxit tương ứng là CO và CO2. + CO là oxit trung tính, có tính khử mạnh + CO2 là một oxit axit tương ứng với axit 2 lần axit 2. Kĩ năng - Biết nguyên tắc điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm và cách thu khí CO2. - Biết quan sát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra tính chất hóa học của CO và CO2 - Viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có tính chất hoá học của một oxit axit. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học và hành động BVMT sống. II. CHUẨN BỊ - Hoá chất: dd HCl, CaCO3, NaOH, giấy quỳ tím - Tranh vẽ hình 3.11; 3.12; 3.13 SGK - Dụng cụ: Bộ dụng cụ điều chế khí CO2, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, lọ thủy tinh có nút, đèn cồn, ống dẫn khí III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A:...../29 9B:...../28 2. Kiểm tra ? Dạng thù hình của nguyên tố là gì? Các bon có những dạng thù hình nào? Nêu đặc điểm của các loại thù hình đó. ? Tính chất hoá học của Cacbon. Viết PTPƯ minh họa. 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của CO - GV : Cho HS đọc thông tin SGK ? Nêu tính chất vật lí của cacbon oxit - HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. - GV: ? CO thuộc loại oxit nào đã học - HS: Trả lời: Oxit trung tính - GV giới thiệu cho HS tính chất này GV: Phạm Văn Tùng

93

NỘI DUNG KIẾ THỨC I. Cacbon oxit 1. Tính chất vật lí - CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc. 2. Tính chất hoá học a. CO là oxit trung tính - Ở điều kiện thường, CO không phản ứng với nước, với kiềm và với axit Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.11 SGK ? Nêu nhận xét và viết các PTHH minh hoạ - HS: Trả lời câu hỏi. 1 HS lên bảng viết PTHH. HS khác nhận xét.

b. CO là chất khử - Ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxit kim loại: t → CO2 + Cu CO + CuO  t 4CO + Fe3O4  → 4CO2 + 3Fe - CO cháy trong không khí , toả nhiều nhiệt t → 2CO2 2CO + O2  3. Ứng dụng - CO dùng làm nhiên liệu, chất khử.... - CO dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp hoá học…. II. Cacbon đioxit 1. Tính chất vật lí - CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí - CO2 không duy trì sự cháy và không duy trì sự sống - CO2 bị nén, làm lạnh thì hoá rắn (Nước đá khô - Tuyết cacbonic) 0

0

0

- Cho HS đọc thông tin SGK, dựa vào các kiến thức đã biết ? Nêu ứng dụng của khí CO

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của CO2 - GV cho HS dựa vào hiểu biết và đọc thông tin SGK ? Nêu tính chất vật lí của Cacbon đioxit - HS: Trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung - GV giới thiệu thêm những tính chất vật lí khác và kết luận về tính chất vật lí của CO2 - Người ta dùng nước đá khô để bảo quản thực phẩm - GV biểu diễn thí nghiệm 2. Tính chất hoá học - HS quan sát, nêu hiện tượng xảy ra và a. Tác dụng với nước viết PTHH - Thí nghiệm: - GV giải thích thêm - Hiện tượng: Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau khi đun nóng, giấy quỳ lại trở lại màu tím - PTHH CO2 + H2O H2CO3 - GV : Yêu cầu HS b. Tác dụng với dd bazơ ? Viết PTHH minh hoạ cho tính chất này - CO2 tác dụng với NaOH tạo thành - GV giới thiệu thêm về khả năng tạo muối và nước thành 2 muối khi sục CO2 vào dung dịch CO + 2NaOH → Na CO + H O 2 2 3 2 kiềm hoặc tạo thành hỗn hợp 2 muối 1mol 2 mol - GV : Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH CO + NaOH → NaHCO + H O 2 3 2 minh hoạ 1mol 1 mol - HS : Lên bảng viết PTHH. HS khác nhận c. Tác dụng với oxit bazơ xét. CO2 + CaO → CaCO3 - GV : Yêu cầu * Kết luận: CO2 có những tính chất hoá ? Nêu kết luận chung về tính chất hoá học học của oxit axit của CO2 3. Ứng dụng - GV : Cho HS đọc thông tin SGK, kết

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

94

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

hợp với hiểu biết thực tế, cho biết - Sử dụng CO2 để chữa cháy, bảo quản ? Những ứng dụng quan trọng của cacbon thực phẩm đioxit - Dùng trong sản xuất nước giải khát có - HS : Trả lời câu hỏi. ga, sản xuất sôđa, phân đạm, urê... 4. Củng cố ? Nêu tính chất hóa học của CO và CO2 ? ứng dụng của CO và CO2 ? Cách phân biệt 2 khí CO, CO2 trong 2 bình mất nhãn - Cho hai HS lên bảng làm bài tập 1, 2 (SGK/ 87) 5. HDVN - Học bài. Làm bài tập 3, 4, 5 (SGK/87) Bài tâp 5: Dẫn hỗn hợp 2 khí qua nước vôi trong dư được khí A là CO PTHH đốt cháy khí A: 2CO + O2 → 2CO2 VCO = 2 . 2 = 4 (lít); VCO2 = 16 - 4 = 12 (lít) ⇒ % VCO = 75% & %VCO = 25% - Chuẩn bị tiết sau Ôn tập học kì I: Ôn 4 loại hợp chất vô cơ và kim loại. *********************** 2

Ngày soạn: 08/12/2012 Ngày giảng:………….

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Tiết 35: Bài 24: ÔN TẬP HỌC KỲ I

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương II, đầu chương III và mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. 2. Kĩ năng - Biết vận dụng các tính chất của các chất đã học để chọn chất thích hợp hoàn thành chuỗi biến hoá hoá học. Biết giải các bài tập hoá học. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A:....../29 9B:....../28 2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV: Phạm Văn Tùng

NỘI DUNG KIẾN THỨC

95

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9 Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ - GV yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa kim loại với các hợp chất và ngược lại. - HS : Học sinh nêu mối quan hệ giữa kim loại với các hợp chất và ngược lại. - GV : Gọi HS lên bảng viết các PTHH minh họa. - GV đưa ra sơ đồ mối quan hệ, yêu cầu học sinh hoàn thành các phương án để chuyển đổi

? Viết các PTHH minh hoạ

? Qua sự chuyển đổi trên hãy cho biết trong tự nhiên mỗi chất có tồn tại mãi không ? Tại sao - GV khắc sâu: Vật chất không tự mất đi mà chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác

Năm học 2013 – 2014 I. Kiến thức cần nhớ 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ a. Kim loại → muối + Tác dụng với phi kim + Tác dụng với dd axit + Tác dụng với dd muối VD: Zn → ZnSO4; Cu → CuCl2 b.Kim loại → bazơ → Muối 1→ muối2 VD: Na → NaOH → Na2SO4 → NaCl c. Kim loại → Oxit bazơ → muối 1 → Bazơ → muối 2 → muối 3 VD: Cu → CuO → CuSO4 → Cu(OH)2 → CuCl2 → Cu(NO3)2 d. Kim loại → oxit bazơ → bazơ → muối 1 → muối 2 VD: Ca → CaO → Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 → CaSO4 2. Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại a. Muối → kim loại VD: AgNO3 → Ag b. Muối → Bazơ → Oxit bazơ → Kim loại VD: FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe c. Bazơ → Muối → Kim loại VD: Cu(OH)2 → CuSO4 → Cu d. Oxit bazơ → Kim loại VD: CuO → Cu II. Luyện tập Bài 1 a, t (1) Fe + Cl2  → FeCl3 (2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (3)2Fe(OH)3+ 3H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 6H2O (4)Fe2(SO4)3 +3BaCl2 → 2FeCl3 + 3BaSO4 b, (1)Fe(NO3)3+3NaOH → Fe(OH)3+3NaNO3 t → Fe2O3 + 3H2O (2) 2Fe(OH)3  t (3) Fe2O3 + 3CO  → 2Fe + 3CO2 (4) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (5) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl Bài tập 2 (SGK/72): Có thể có các phương án sau: a.Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Hoạt động 2: Luyện tập - GV: Cho 3 HS lên bảng làm 3 bài tập, các HS còn lại làm bài vào vở. GV thu vở chấm một số bài Bài tập 1: Viết các PTHH biểu diễn các chuyển đổi hoá học trong các sơ đồ sau: a) Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 →Fe2(SO4)3 → FeCl3 b) Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 Bài tập 2 (SGK/72): Có 4 chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp sếp 4 chất này thành 2 dãy chuyển đổi hoá học ( Mỗi dãy đều gồm 4 chất ) và viết GV: Phạm Văn Tùng

0

0

0

96

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

PTHH tương ứng để thực hiện dãy b. Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 chuyển đổi hoá học đó c. AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al d. Al(OH)3 → AlCl3 → Al → Al2O3 Ngoài ra còn có thể có thêm các phương Bài tập 10 (SGK/72): Cho 1,96g bột án khác sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% Bài tập 10 (SGK/72) có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. a, PTHH Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu a, Viết PTHH b, Xác định nồng độ mol của chất trong b, Theo bài ra: n = 1,96 = 0,035 (mol) Fe 56 dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả 10.100.1,12 thiết rằng thể tích của dung dịch sau = 11,2(g) mCuSO = 100 phản ứng thay đổi không đáng kể. - HS : 3 HS lên bảng, HS khác nhận ⇒ nCuSO = 11, 2 = 0,07 (mol) 160 xét, bổ sung. Theo PTHH CuSO4 dư. - GV : Nhận xét, cho điểm nCuSO d = 0,07 - 0,035 = 0,035 (mol) Dung dịch sau phản ứng gồm: FeSO4 và CuSO4 dư Vdd = 100 (ml) = 0,1 (l) nFeSO = nFe = 0,035 (mol) Vậy nồng độ mol của các chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc là: 4

4

4

4

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn CM CuSO

CM FeSO = 4

4

d

=

0, 035 = 0,35 M 0,1

0, 035 = 0,35 M 0,1

4. Củng cố - GV chốt lại những kiến thức trọng tâm trong HK I - Cho HS viết các PTHH, làm bài tập 1, 2 SGK 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc tính chất của các chất đã học - Ôn bài. Giờ sau kiểm tra học kì I Ký duyệt của tổ CM Ngày 10/12/2012

****************************** Ngày dạy:………... GV: Phạm Văn Tùng

97

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014 Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Theo đề chung của PGD)

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

98

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn HỌC KỲ II Ngày soạn: 06/01/2013 Ngày giảng:…………... Tiết 37: Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS biết được : - Axit cacbonic là axit rất yếu, không bền. - Muối cacbonat có những tính chất của muối như: Tác dụng với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic. - Muối cacbonat có ứng dụng trong thực tế sản xuất và đời sống 2. Kĩ năng - HS biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonat. Tác dụng với axit, với dung dịch muối, dung dịch kiềm. - Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân hủy của muối cacbonat. 3. Thái độ GV: Phạm Văn Tùng

99

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học và hành động BVMT sống. II. CHUẨN BỊ - Tranh vẽ chu trình cacbon trong tự nhiên - Hoá chất: dd HCl, NaHCO3,Na2CO3, K2CO3, Ca(OH)2, CaCl2. - Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, đèn cồn, nút cao su gắn ống dẫn khí, công tơ hút, kẹp gỗ... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A:....../29 9B:....../27 2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về Axit cacbonic - GV: Cho HS đọc thông tin SGK ? Nêu trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của axit cacbonic - HS: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi. - GV: Nhận xét, bổ xung. - GV giới thiệu tính chất hoá học của axit cacbonic - GV: Lưu ý HS Các PTHH sản phẩm là H2CO3 thì viết dạng CO2 + H2O

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Axit cacbonic ( H2CO3 ) 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí - H2CO3 có trong nước mưa và nước tự nhiên - Là axit yếu, không bền 2. Tính chất hoá học - H2CO3 là một axit yếu: Dung dịch H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt. - H2CO3 là một axit không bền: H2CO3 tạo thành trong các phản ứng hoá học bị phân huỷ ngay thành CO2 và H2O. II. Muối Cacbonat 1. Phân loại - Có 2 loại muối cacbonat: Cacbonat trung hoà và cacbonat axit. + Muối cacbonat trung hoà được gọi là cacbonat, không còn nguyên tố H trong thành phần gốc axit VD: K2CO3; Na2CO3; CaCO3... + Muối cacbonat axit được gọi là hiđro cacbonat, có nguyên tố H trong thành phần gốc axit. VD: NaHCO3; KHCO3, Ca(HCO3)2... 2. Tính chất a. Tính tan: - Đa số muối cacbonat không tan trong

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Hoạt động 2: Tìm hiểu về muối Cacbonat - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ?Có mấy loại muối cacbonat? Là những loại muối nào? Cho VD minh hoạ. ? Muối axit là gì - HS: Suy nghĩ cá nhân trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung. - GV kết luận và ghi bảng - GV : Cho HS đọc tên một số muối cacbonat - GV giới thiệu tính tan của một số muối cacbonat - HS : Lắng nghe. Ghi vở.

GV: Phạm Văn Tùng

100

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- GV: Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm - HS: Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả: Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH minh hoạ. Nhóm khác bổ sung - GV: ? Nêu kết luận về tính chất này - HS: Trả lời - GV chốt lại, tổng kết - GV: Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm - HS: Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả: Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH minh hoạ. Nhóm khác bổ sung - GV: ? Nêu kết luận về tính chất này - GV chốt lại, tổng kết

nước, trừ một số muối cacbonat của kim loại kiềm như: Na2CO3; K2CO3... - Hầu hết muối hiđro cacbonat tan trong nước, như Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2... b. Tính chất hoá học * Tác dụng với axit - Thí nghiệm: Cho NaHCO3, Na2CO3 lần lượt tác dụng với dd HCl. - Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra ở cả 2 ống nghiệm. - PTHH NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2 + H2O Na2CO3+2HCl→ 2NaCl + CO2 + H2O - KL: Muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối mới và giải phóng CO2 * Tác dụng với dung dịch bazơ - Thí nghiệm: Cho dd K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 - Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện. - PTHH: K2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2KOH - KL: Một số dung dịch muối cacbonat phản ứng với dung dịch bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới * Chú ý: Muối hiđro cacbonat tác dụng với dd kiềm tạo thành muối trung hoà và nước NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O * Tác dụng với dung dịch muối - Thí nghiệm: Cho dd Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 - Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện. - PTHH: Na2CO3+ CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl -KL: Một số dung dịch muối cacbonat có thể tác dụng với một số dung dịch muối khác tạo thành hai muối mới * Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ - Nhiều muối cacbonat (Trừ muối cacbonat trung hoà của kim loại kiềm) dễ bị nhiệt phân huỷ, giải phóng khí

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn - GV: Giới thiệu cho HS chú ý khi viết PTHH của muối hiđro cacbonat.

- GV: Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm - HS: Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả: Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH minh hoạ. Nhóm khác bổ sung - GV: ? Nêu kết luận về tính chất này - GV chốt lại, tổng kết

- GV: Yêu cầu HS trình bày tính chất này, viết PTHH minh hoạ - HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

GV: Phạm Văn Tùng

101

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

CO2 t - GV: Cho HS đọc thông tin SGK CaCO3  → CaO + CO2 t ? Nêu ứng dụng của muối cacbonat → Na2CO3+CO2 + H2O 2NaHCO3  - GV: Liên hệ sản xuất vôi, xi măng ở 3. Ứng dụng: SGK địa phương → sản phẩm thải → bảo vệ môi trường Hoạt động 3: Tìm hiểu chu trình cacbon trong tự nhiên III. Chu trình cacbon trong tự nhiên - GV: Cho HS đọc thông tin SGK, kết - Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hoá hợp với hiểu biết thực tế cacbon từ dạng này sang dạng khác, ? Cho biết chu trình của cacbon trong tự chuyển hoá này diễn ra thường xuyên, nhiên liên tục và tạo thành chu trình khép kín. - HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV: Cho HS quan sát và phân tích hình 3.17 4. Củng cố - GV chốt lại kiến thức. - Gọi 2 HS làm bài tập 3, 4 (SGK/91) - Cho HS viết các PTHH: C → CO2 → Na2CO3 → BaCO3 hoặc NaCl 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 1, 2, 5 (SGK/91) và các bài tập SBT Bài tập 5: 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2 nCO2 = 2 nH2SO4 = 980 . 2 / 98 = 20 (mol) VCO2(đktc) = 20 . 22,4 = 448 (l) - Chuẩn bị bài mới Bài 30:. Công nghiệp Silicat Ngày soạn: 06/01/2013 Ngày dạy:…………….. 0

0

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Tiết 38: Bài 30: CÔNG NGHIỆP SILICAT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS biết được : + Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu. Silic là chất bán dẫn. Silic đioxit là một oxit axit. + Từ các vật liệu chính là đất sét, cát, kết hợp với các vật liệu khác và với kĩ thuật khác nhau, công nghiệp silicat đã sản xuất ra sản phẩm có nhiều ứng dụng như: đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh... 2. Kĩ năng - Đọc để thu thập những thông tin về silic, silic đioxit và công nghiệp silicat. - Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới. - Biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lò quay sản xuất clanhke. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học và hành động BVMT sống. GV: Phạm Văn Tùng

102

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

II. CHUẨN BỊ - Tranh vẽ sơ đồ lò quay sản xuất clanhke. - Một số đồ bằng thuỷ tinh, gốm, sứ... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A:....../29 9B:....../27 2. Kiểm tra bài cũ ? Hãy nêu tính chất hóa học của axit cacbonic. Viết PTHH minh họa ? Muối cacbonat có những tính chất hóa học nào. Viết PTHH minh họa 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về Silic - GV: Cho HS đọc thông tin SGK ?Nêu trạng thái thiên nhiên của Silic - HS: Trả lời - GV bổ sung thêm và kết luận

NỘI DUNG KẾN THỨC I. Silic 1. Trạng thái thiên nhiên - Silic là nguyên tố thứ 2 phổ biến trong thiên nhiên, sau oxi ( Chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất ) - Trong thiên nhiên, silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất - Các hợp chất của Silic tồn tại nhiều là cát trắng (SiO2 lẫn tap chất), đất sét (Thạch anh: SiO2). 2. Tính chất - Si là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém. Tinh thể Si tinh khiết là chất bán dẫn - Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu hơn Clo, Cacbon. ở t0c Silic PƯ với oxi tạo thành SiO2 t Si + O2  → SiO2 * ƯD: Làm vật liệu bán dẫn trong kỹ thuật rađio, chế tạo pin mặt trời. II. Silic đioxit ( SiO2) - SiO2 là oxit axit, có đủ tính chất hoá học của oxit axit nhưng không tác dụng với nước. tác dụng với kiềm và với oxit bazơ tạo thành muối Silicat ở nhiệt độ cao: t SiO2 + 2NaOH  → Na2SiO3 + H2O t SiO2 + CaO → CaSiO3 III. Sơ lược về công nghiệp Silicat

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn - GV cho HS đọc thông tin SGK ? Nêu tính chất vật lí của Silic - HS: Trả lời câu hỏi. - GV giới thiệu tính chất hoá học của Silic: Giống C ( Nhiệt độ thường trơ, nhiệt độ cao trở nên hoạt động: tác dụng với oxi, phi kim khác, kim loại, nước, dd kiềm) + Si dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và được dùng để chế tạo pin mặt trời Hoạt động 2: Tìm hiểu về SiO2 - GV: ? Cho biết SiO2 thuộc loại hợp chất nào đã học. Hãy dự đoán tính chất của SiO2 - HS: Dự đoán - GV giới thiệu: H2SiO3 là axit yếu, không tan trong nước

0

0

0

Hoạt động 3: Tìm hiểu về công nghiệp silicat 103 GV: Phạm Văn Tùng

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- GV: ? Nêu những ngành sản xuất của công nghiệp Silicat - GV: Cho HS đọc thông tin SGK ? Nêu nguyên liệu chính, các công đoạn chính và kể tên một số cơ sở sản xuất đồ gốm sứ mà em biết - HS: Trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV hoàn thiện kiến thức và kết luận - GV : Cho HS quan sát một số đồ gốm sứ... - GV : Cho HS đọc thông tin SGK ? Nêu nguyên liệu chính, các công đoạn chính và kể tên một số cơ sở sản xuất xi măng mà em biết - HS: Trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV hoàn thiện kiến thức và kết luận - Cho HS quan sát tranh 3. 20 SGK

- Gồm sản xuất đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng từ những hợp chất thiên nhiên của Silic và các hoá chất khác. 1. Sản xuất đồ gốm, sứ * Nguyên liệu chính: Đất sét, thạch anh, fenpat. * Các công đoạn chính: - Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước tạo khối dẻo, tạo hình, sấy khô thành các đồ vật. - Nung trong lò ở nhiệt độ thích hợp. * Cơ sở sản xuất: Bát Tràng, Hải Dương. Đồng Nai, Sông Bé... 2. Sản xuất xi măng *Thành phần chính: Canxisilicat và canxialuminat * Nguyên liệu chính: Đất sét, đá vôi, cát... * Các công đoạn chính: - Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi và đất sét, trộn với cát thành dạng bùn. - Nung hỗn hợp trên lò quay thu clanhke - Nghiền clanhke nguội và phụ gia thành bột mịn, đó là xi măng * Cơ sở sản xuất: Thanh Ba, Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hoá... 3. Sản xuất thuỷ tinh: *Thành phần chính của thuỷ tinh thường là: Na2SiO3 và CaSiO3 * Nguyên liệu chính: Cát thạch anh, đá vôi, sôđa. * Các công đoạn chính: - Trộn hỗn hợp các chất trên theo một tỷ lệ thích hợp. - Nung trong lò ở nhiệt độ 9000C. - Làm nguội từ từ, ép thổi thành các đồ vật. Các PƯHH: t CaCO3  → CaO + CO2 t CaO + SiO2  → CaSiO3 t Na2CO3 + SiO2  → Na2SiO3 + CO2

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn - GV: Cho HS đọc thông tin SGK ? Nêu nguyên liệu chính, các công đoạn chính và kể tên một số cơ sở sản xuất thuỷ tinh mà em biết - HS: Trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV hoàn thiện kiến thức và kết luận - Cho HS quan sát dụng cụ bằng thuỷ tinh - GV giới thiệu các PƯHH

* Cơ sở sản xuất: Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà nẵng...

0

0

0

4. Củng cố - GV tổng kết nội dung bài - Cho HS viết các PTHH. Trả lời các câu hỏi SGK GV: Phạm Văn Tùng

104

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

5. Hướng dẫn về nhà - Học bài , đọc “Em có biết”, làm các bài tập trong SGK và SBT - Ôn lại phần nguyên tử - Đọc trước Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học *********************** Ngày soạn: 06/01/2013 Ngày giảng: ………….. Tiết 39: Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS biết được : - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm: - Quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm. áp dụng với chu kì 2,3, nhóm I, VII. - Dựa vào vị trí của nguyên tố ( 20 nguyên tố đầu ) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại 2. Kĩ năng - Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. - Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học lớp 9 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A:....../29 9B:...../27 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu một số đặc điểm của nguyên tố Silic về trạng thái thiên nhiên, tính chất và ứng dụng. ? Mô tả các công đoạn chính để sản xuất đồ gốm, sứ 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn - GV : Cho HS tự đọc thông tin trong sách giáo khoa, thảo luận GV: Phạm Văn Tùng

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Hiện nay, bảng tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố hoá học và được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

105

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

? Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Cho các học sinh khác bổ sung, giáo viên rút ra nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn - GV : Trong bảng tuần hoàn có khoảng hơn 100 các nguyên tố hoá học. Vậy các ô nguyên tố có đặc điểm gì giống nhau? Hãy quan sát ô số 12 - GV : Cho HS quan sát ô số 12: ? Nhìn vào ô số 12 ta biết được thông tin gì về nguyên tố - HS : Trả lời - GV: Cho các HS khác bổ sung, GV nhận xét. ? Tương tự quan sát ô số 11 và cho biết thông tin ô số 11 ? Số hiệu nguyên tử cho em biết thông tin gì về nguyên tố? Từ đó rút ra kết luận gì? Chốt lại: ? Ô nguyên tố cho biết gì ? Số hiệu nguyên tử cho biết gì - GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn: ? Có bao nhiêu chu kì? Các chu kì có đặc điểm gì? Các chu kì có đặc điểm gì giống nhau? ? Nêu chu kì là gì - GV: Cho HS đọc thông tin trong SGK, từ các thông tin này, GV cho HS thảo luận nhóm vận dụng để tìm hiểu chu kì 1, 2, 3. - HS: Cho đại diện nhóm trả lời - GV: Quan sát chu kì 1 và cho biết: ? Số lượng nguyên tố và gồm những nguyên tố nào ? Điện tích hạt nhân tăng hay giảm từ H đến He ? Số lớp electron của H và He là bao nhiêu - HS: Trả lời, các nhóm khác bổ sung, GV chốt lại kiến thức đúng. ? Quan sát chu kì 2 và cho biết chu kì 2 có giống với chu kì 1 về sự biến thiên

nguyên tử

II. Cấu tạo bảng tuần hoàn 1. Ô nguyên tố - VD: Ô số 12 cho ta biết: Tên nguyên tố: Magiê Kí hiệu hoá học: Mg NTK: 24 Số hiệu ngyên tử của Magie là 12, Điện tích hạt nhân nguyên tử Mg là 12+ - Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó. - Số hiệu nguyên tử có trị số bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử. Số hiệu nguyên tử trùng với số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

2. Chu kì: - Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. - Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron. - Bảng tuần hoàn có 7 chu kì ( 3 chu kì nhỏ 1,2,3 và 4 chu kì lớn 4, 5,6,7). + Chu kì 1 có 2 nguyên tố, điện tích hạt nhân tăng dần từ 1+ đến 2+. + Chu kì 2 có 8 nguyên tố, điện tích hạt nhân tăng dần từ 3+ đến 10+. + Chu kì 3 có 8 nguyên tố, điện tích hạt nhân tăng dần từ 11+ đến 18+.

106

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

điện tích hạt nhân , về số lớp electron trong nguyên tử từ Li đến Ne ? Tiếp tục quan sát chu kì 3 nêu những thông tin giống như trên - GV: Cho HS quan sát nhóm các nguyên tố phóng to, cho biết các nguyên tố có đặc điểm gì thì được xếp thành nhóm? Rút ra kết luận nhóm là gì - Cho HS thảo luận nhóm, quan sát nhóm I và nhóm VII: ? Nêu tính chất hoá học của một số nguyên tố trong nhóm mà em biết ? Nêu các thông tin qua việc quan sát được : Số electron lớp ngoài cùng, điện tích hạt nhân tăng hay giảm ? Rút ra kết luận về nhóm

3. Nhóm - Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Bảng HTTH có 8 nhóm, được đánh số thứ tự từ I → VIII + Nhóm I: Gồm các nguyên tố kim loại hoạt động mạnh, nguyên tử của chúng đều có 1 electron lớp ngoài cùng. điện tích hạt nhân tăng từ 3+ đến 87+ + Nhóm VII: Gồm các nguyên tố phi kim hoạt động mạnh, nguyên tử của chúng đều có 7 electron lớp ngoài cùng, điện tích hạt nhân tăng từ 9+ đến 85+ - Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm.

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn 4. Củng cố - Cho HS làm bài tập : Bài 1: Cho các nguyên tố có STT 11,17,19,20 trong bảng HTTH. Hãy cho biết: a) Vị trí các nguyên tố trong bảng HTTH (STT, tên nguyên tố, kí hiệu, chu kì, nhóm) b) Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử của mỗi nguyên tố đó( điện tích hạt nhân, số p trong hạt nhân, số e) KH Tên trong nguyên Ntk bảng tố HTTH

Vị trí trên bảng HTTH Stt

Chu Nhóm kỳ

Cấu tạo nguyên tử

đt hạt Số p Số e nhân

Si . . . Ca Bài 2: Không dùng bảng HTTH điền số liệu còn thiếu vào bảng sau: GV: Phạm Văn Tùng

107

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9 Kí hiệu

đt hạt nhân

Năm học 2013 – 2014 Cấu tạo nguyên tử Số p

Số e

STT

Vị trí trên bảng HTTH Chu kỳ nhóm

Al 13+ S 16+ Li 3+ F 9+ 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm bài tập 1 (SGK/101) - Đọc trước mục III, IV ( SGK/98 - 100) Ký duyệt của tổ CM Ngày 07/01/2013

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

108

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 12/01/2013 Ngày giảng:………….. Tiết 40: Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS biết được : + Quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm. áp dụng với chu kì 2,3, nhóm I, VII. + Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại 2. Kĩ năng - Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. - Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học lớp 9 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../29 9B :...../27 2. Kiểm tra bài cũ ? Cấu tạo, nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn - GV: Cho HS quan sát chu kì 2, 3 phóng to. Hoạt động nhóm ? Tính kim loại và phi kim của các nguyên tố trong chu kì thể hiện như thế nào ? Từ đó nêu nhận xét chung về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một chu kì - HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV: Cho HS quan sát nhóm I, VII ? Tính kim loại và phi kim của các GV: Phạm Văn Tùng

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 1. Trong một chu kì - Trong một chu kì, khi đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: + Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần: Đầu chu kì là kim loại kiềm, cuối chu kì là halogen, kết thúc chu kì là khí hiếm. 2. Trong một nhóm - Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống

109

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

nguyên tố trong nhóm thể hiện như thế nào ? Từ đó nêu nhận xét chung về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một nhóm - HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV: Yêu cầu HS vận dụng làm bài tập 5, 6 (SGK/101) Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học - GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn: ? Cho biết nguyên tố đó có STT 8 trong bảng tuần hoàn , em biết những gì về nguyên tố đó - HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. - GV chốt lại những kiến thức đúng về nguyên tố trong ô số 8 ? Khi biết vị trí của nguyên tố ta biết những gì về nguyên tố đó

dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: + Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần. Bài 5: b. K, Na, Mg, Al Bài 6: As, P, N, O, F II. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 1. Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố Biết vị trí của nguyên tố ta có thể biết: - Số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân của nguyên tử, số electron. - Nguyên tố nằm ở chu kì nào, là nguyên tố kim loại hay phi kim, so sánh với các nguyên tố đứng trước, sau, trên dưới. VD: Vì zA = 17 nên nguyên tử A có cấu tạo như sau: - Điện tích hạt nhân 17+ - Có 17 p và 17 e - A ở cuối chu kỳ → là phi kim mạnh - Tính phi kim của A mạnh hơn nguyên tố đứng trước có z = 16, yếu hơn nguyên tố đứng trên nhưng mạnh hơn nguyên tố đưng dưới. 2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó - Khi biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể biết vị trí, tính chất cơ bản của nguyên tố đó ( ô số, chu kì, nhóm, là nguyên tố kim loại hay phi kim. ) VD: zX = 16 → X ở ô 16 Chu kỳ 3, nhóm VI → Là một phi kim: Đứng gần cuối chu kỳ 3, gần đầu nhóm VI

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn - GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. ? Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 12+. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuàn hoàn và tính chất cơ bản của nó - HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung ý kiến. - GV chốt lại kiến thức đúng. ? Rút ra nhận xét, khi biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể biết những gì về nguyên tố đó Hoạt động 3: Luyện tập - GV: Cho HS tự làm bài tập: 1. Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 16, chu kì 3, nhóm VI. Hãy cho biết GV: Phạm Văn Tùng

III. Luyện tập Bài tập 1 - A là Lưu huỳnh: S - Cấu tạo nguyên tử: có 16 proton trong

110

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố A và so sánh với các nguyên tố lân cận. 2. Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 13+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất hoá học cơ bản của nó? 3. Nguyên tử của nguyên tố Y có điện tích hạt nhân là 7+, 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5 electron. Hãy suy ra vị trí của Y trong bảng tuần hoàn và tính chất hoá học cơ bản của nó?

hạt nhân và có 16 electron. - Tính chất: Là phi kim mạnh hơn Selen, Photpho và yếu hơn Oxi, Clo. Bài tập 2 - X có số hiệu nguyên tử là 13, thuộc chu kỳ 3, nhóm III. X là Nhôm: Al - Tính chất hóa học: Là kim loại hoạt động hóa học yếu hơn Mg, Ga. Bài tập 3 - Y có số hiệu nguyên tử là 7, thuộc chu kỳ 2, nhóm 5. Y là Nitơ: N - Tính chất hóa học: Là phi kim hoạt động hóa học mạnh hơn C, P nhưng yếu hơn O.

4. Củng cố - GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức của bài ? Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Gọi 1 HS đọc mục “Em có biết” 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 3, 4, 7 (SGK/101) - Chuẩn bị Bài 32 : Luyện tập chương III + Ôn tính chất của phi kim + Làm các bài tập SGK/103

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn ***************************

Ngày soạn: 12/01/2013 Ngày giảng:………….. Tiết 41: Bài 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS ôn tập hệ thống hoá lại các kiến thức đã học trong chương như: + Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, tính chất của muối cacbonat + Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn 2. Kĩ năng Học sinh biết: - Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất. Viết PTHH cụ thể. - Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy chuyển đôie cụ thể và ngưọc lại. Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi đó. - Biết vận dụng bảng tuần hoàn: + Cụ thể hoá ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kì, nhóm. GV: Phạm Văn Tùng

111

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

+ Vận dụng quy luật sự biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm đối với từng nguyên tố cụ thể, so sánh tính kim loại, tính phi kim của một nguyên tố với những nguyên tố lân cận. + Suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ, phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../29 9B :...../27 2. Kiểm tra bài cũ ? Ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn 3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ - GV: Treo bảng phụ + (1)

Phi kim

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Kiến thức cần nhớ 1. Tính chất hoá học của phi kim

+ (3)

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn (2) (+)

- GV: yêu cầu HS điền các loại chất thích hợp vào ô trống, đồng thời điền các loại chất thích hợp tác dụng với phi kim. - HS: làm bài tập trên - GV: Treo bảng phụ sơ đồ hoàn chỉnh. - GV: Treo bảng phụ yêu cầu HS hoàn chỉnh sơ đồ và viết phương trình phản 2. Tính chất hoá học của một phi kim ứng minh hoạ. cụ thể a. Tính chất hoá học của Clo - PTHH: t 1. H2 + Cl2  → 2HCl t (4) H2O 2. Mg + Cl2 → MgCl2 3. Cl2 +2NaOH → NaCl+NaClO+ H2O H2 dd NaOH 4. H2O + Cl2 → HCl + HClO Clo (1) (3) 0

0

kim loại

(2)

- HS: Hoàn thành bài tập của mình GV: Phạm Văn Tùng

112

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- GV: Nhận xét bài làm của HS - GV: Treo sơ đồ 3 đã được điền đầy đủ lên màn hình. - HS: Các nhóm viết minh hoạ và nhận xét.

b. Tính chất hoá học của cacbon và hợp chất của cacbon. 1. C + CO2 → 2CO 2. C + O2 → CO2 3. 2CO + O2 → 2CO2 4. CO2 + C → 2CO 5. CO2 + CaO → CaCO3 6. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O t 7. CaCO3  → CaO + CO2 8. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O II. Bài tập Bài tập 1 - Lần lượt dẫn các khí vào dd nước vôi trong dư: + Nếu thấy dd nước vôi trong vẩn đục là CO2. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O + Nếu dd nước vôi trong không vẩn đục là CO, H2. - Đốt cháy 2 khí còn lại rồi dẫn sản phẩm vào nước vôi trong dư: + Nếu thấy nước vôi trong vẩn đục thì khí đem đốt là khí CO. 2CO + O2 → 2CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O - Còn lại là H2. 2H2 + O2 → 2H2O Bài tập 2 Phương trình: 1. MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O 2. MgCO3+2HCl → MgCl2+H2O+ CO2 3. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O nCaCO = 0,1 (mol) nCO = nMgCO 3 = 0,1 (mol) Khối lượng MgCO3 là: mMgCO = 0,1 . 84 = 8,4 (g) Khối lượng MgO : mMgO = 10,4 - 8,4 = 2 (g) 0

Hoạt động 2: Bài tập - GV: Yêu câu HS làm bài tập 1. Bài tập 1: Trình bày PTHH để phân biệt các chất khí không màu ( đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn) CO, CO2, H2 - HS: Làm bài tập vào vở. - G: Gọi HS trình bày bài làm - HS: Trình bày bài làm. Nhóm khác nhận xét.

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2 Bài tập 2: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm MgO, MgCO3 hoà tan hoàn toàn trong dd HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng dd Ca(OH)2 dư, thấy thu được 10 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. - GV: Gọi HS làm từng phần sau: ? Viết các ptpư ? Tính số mol CaCO3 → số mol CO2 ở PƯ (2). ? Tính khối lượng MgCO3. ? Tính khối lượng MgO. 4. Củng cố - GV đưa trên bảng phụ tất cả phần kiến thức cần nhớ 5. Hướng dẫn về nhà: - Tự ôn phần kiến thức chưa ôn ở lớp, chuẩn bị bản tường trình giờ sau thực hành - Về nhà làm bài tập 4, 6 (SGK/103) Ký duyệt của tổ CM Ngày 14/01/2013 3

2

3

3

GV: Phạm Văn Tùng

113

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 19/01/2013 Ngày giảng:………….. Tiết 42: Bài 33: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Khắc sâu kiến thức vềphi kim, tính chất hoá học đặc trưng của muối cacbonat, muối clorua. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng thực hành hoá học, giải bài tập thực nghiệm hoá học.. 3. Thái độ - Học sinh ý thức nghiêm túc, cẩn thận... trong học tập, thực hành hoá học - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học và hành động BVMT sống. II. CHUẨN BỊ - Hoá chất: Than bột khô, bột CuO, dd Ca(OH)2, NaHCO3 rắn, NaCl bột, Na2CO3 bột, CaCO3 bột, dd HCl, nước. - Dụng cụ: Đèn cồn, giá thí nghiệm, muôi thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, kẹp ống nghiệm, ống dẫn khí... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../29 9B :...../27 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ( Bản tường trình) ? Nêu tính chất hóa học của cacbon, muối hiđro cacbonat, muối cacbonat 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Thí nghiệm - GV : Cho HS nêu cách tiến hành thí nghiệm 1 + Hướng dẫn HS cách làm khô than bột và bột CuO + GV hướng dẫn HS cách trộn C, CuO theo tỷ lệ thích hợp. + Hướng dẫn HS cách lắp dụng cụ thí nghiệm * Lưu ý HS cách đun hỗn hợp trong ống nghiệm - HS: thực hành theo nhóm GV: Phạm Văn Tùng

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao - Lấy bột CuO trộn với C (bột đã làm khô) cho vào ống nghiệm. - Lắp đặt dụng cụ. - Đun nóng đáy ống nghiệm. - Quan sát, giải thích: + Sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp. + Hiện tượng xảy ra trong cốc nước vôi trong. + PTHH: → Rút ra kết luận về tính chất của

114

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- GV: Cho HS nêu cách tiến hành thí nghiệm + Hướng dẫn HS cách lắp dụng cụ tiến hành thí nghiệm + Hướng dẫn HS cách đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn - HS: thực hành theo nhóm

- GV: Cho HS nêu cách nhận biết 3 chất rắn ở dạng bột là NaCl; Na2CO3, CaCO3 bằng phương pháp hoá học - Hướng dẫn HS cách lấy mẫu thử để nhận biết - HS: thực hành theo nhóm

cacbon 2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3 - Lấy một thìa nhỏ NaHCO3 vào ống nghiệm. - Lắp dụng cụ. - Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. - Quan sát hiện tượng, giải thích + Quan sát trên thành ống nghiệm + Quan sát sự thay đổi trong dd Ca(OH)2 - PTHH: → Rút ra kết luận về tính chất của NaHCO3 3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua - Lấy một ít bột mỗi chất vào ống nghiệm. - Nhỏ dd HCl vào từng ống nghiệm, lắc đều. Quan sát hiện tượng và kết luận: + ống nghiệm nào thấy có bọt khí thoát ra Na2CO3, CaCO3. + Không có hiện tượng gì là NaCl - Lấy 2 mẫu thử là CaCO3 và Na2CO3 nhỏ vài giọt nước vào + Mẫu thử nào tan trong nước là Na2CO3. + Mẫu thử nào không tan là CaCO3 - PTHH: - Kết luận: II. Tường trình

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Hoạt động 2: Tường trình - HS viết báo cáo thu hoạch - GV kiểm tra, đánh giá kết quả các nhóm, 4. Củng cố - HS dọn vệ sinh phòng thực hành và ghi tường trình - GV nhận xét ý thức giờ học 5. Hướng dẫn về nhà - Tìm hiểu về thành phần hoá học của hợp chất hữu cơ - Chuẩn bị : + Đọc Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ vfa hóa học hữu cơ + Bông tự nhiên, nến, nước vôi trong ************************************

GV: Phạm Văn Tùng

115

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 19/01/2013 Ngày giảng:…………… Chương IV: HIDROCACBON. NHIÊN LIỆU Tiết 43: Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ - Nắm được cách phân loại hợp chất hữu cơ 2. Kĩ năng - Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học II. CHUẨN BỊ - Hoá chất: Bông tự nhiên, nến, nước vôi trong. - Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh. - Tranh vẽ các loại thức ăn, hoa quả, đồ dùng quen thuộc hàng ngày. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../29 9B :...../27 2. Kiểm tra bài cũ ? Kể tên những hợp chất vô cơ chứa Cacbon đã học 3. Bài mới :

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm về hợp chất hữu cơ - GV dùng tranh để giới thiệu cho HS các loại thức ăn, hoa quả và đồ dùng quen thuộc có chứa hợp chất hữu cơ. ? Như vậy hợp chất hữu cơ có ở đâu - HS quan sát tranh vẽ SGK trả lời câu hỏi. - GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm ? Nêu nhận xét về số lượng hợp chất hữu cơ và tầm quan trọng của hợp chất hữu cơ đối với đời sống - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy bông, úp ống nghiệm phía trên ngọn lửa, khi thấy ống nghiệm mờ đi, xoay lại, rót GV: Phạm Văn Tùng

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu? - Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta, trong cơ thể sinh vật và trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm, trong các loại đồ dùng và ngay trong cơ thể chúng ta.

2. Hợp chất hữu cơ là gì? - Thí nghiệm: đốt cháy bông - Hiện tượng: Khí thoát ra làm vẩn đục nước vôi trong

116

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

nước vôi trong vào, lắc đều. - HS : quan sát hiện tượng , nhận xét và rút ra kết luận. - GV : Cho HS làm thí nghiệm tượng tự trên với đốt cháy cây nến và rút ra nhận xét. - HS : Thực hành theo nhóm - GV : Tương tự, khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ khác nhau như cồn, nến... đều tạo ra CO2 ? Hãy rút ra nhận xét: Hợp chất hữu cơ là gì - GV : Đa số các hợp chất của cacbon là hợp chất hữu cơ ( trừ CO; CO2, H2CO3; muối cacbonat kim loại... ) - GV viết lên bảng công thức phân tử của một số hợp chất hữu cơ theo 2 loại yêu cầu HS ? Nhận xét thành phần phân tử để rút ra 2 loại hợp chất hữu cơ - HS: Trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét.

- Nhận xét: Khi bông cháy tạo ra CO2

* Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (Trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại) 3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? Dựa vào thành phần phân tử chia 2 loại hợp chất hữu cơ: - Hiđrocacbon: Phân tử chỉ có 2 nguyên tố cacbon và hiđro. VD: CH4, C2H6, C2H4, C2H2, C6H6... - Dẫn xuất của hiđrocacbon: Ngoài cacbon và hiđro, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như O; N; Cl; Na... VD: C2H6O, C2H5O2N, CH3Cl... Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về II. Khái niệm về hoá học hữu cơ - Hoá học hữu cơ là ngành hoá học hoá học hữu cơ - GV: Trong hoá học có nhiều ngành chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu khác nhau như hoá vô cơ, hoá lí, hoá cơ và những chuyển đổi của chúng. phân tích... Mỗi chuyên ngành có một đối tượng và mục đích nghiên cứu khác nhau. ? Vậy hoá học hữu cơ là gi ? Hãy nêu các ngành sản xuất hoá học thuộc về hoá học hữu cơ ? Hãy nêu tầm quan trọng của hoá học hữu cơ - HS: Trả lời câu hỏi 4. Củng cố ? Hợp chất hữu cơ là gì ? Có mấy loại hợp chất hữu cơ? Đó là những loại nào ? Hóa học hữu cơ là gì - Cho HS đọc “Em có biết” - Cho HS hoàn thành bài tập 1, 2 (SGK/108)

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

117

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 3, 4, 5 (SGK/108) và các bài tập trong SBT Bài 3: Thành phần % khối lượng cacbon trong các hợp chất xếp theo trật tự CH4 > CH3Cl > CH2Cl2 > CHCl3. - Chuẩn bị bài mới: Đọc trước Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Ký duyệt của tổ CM Ngày 21/01/2013

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

118

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 26/01/ 2013 Ngày giảng:……………. Tiết 44: Bài 35: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS hiểu trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị, cacbon hoá trị IV; oxi hoá trị II; hiđro hoá trị I. - Hiểu được mỗi chất hữu cơ có một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác định, các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon. 2. Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo của một số chất đơn giản, phân biệt được các chất khác nhau qua công thức cấu tạo. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học II. CHUẨN BỊ - Mô hình phân tử hợp chất hữu cơ dạng đặc và rỗng, một số sơ đồ cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ trên mặt phẳng giấy III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A:....../29 9B:...../27 2. Kiểm tra bài cũ - HS1 : ? Nêu khái niệm về hợp chất hữu cơ, phân loại hợp chất hữu cơ. - HS2 : Bài tập 4,5 (SGK/108) 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ - GV: ? Hãy nêu hoá trị của một số nguyên tố - GV thông báo hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, cách biểu diễn hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. - GV lắp cho HS quan sát mô hình cấu tạo một số phân tử hợp chất hữu cơ dạng rỗng. - HS thảo luận và rút ra kết luận về sự liên kết giữa các nguyên tử. - GV kết luận chung GV: Phạm Văn Tùng

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Đặc diểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ 1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử. - Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị IV, hiđro có hoá trị I, oxi có hoá trị II... - Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử VD:

119

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

* Cách biểu diễn như trên gọi là công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ

- GV cho HS tính hoá trị của cacbon trong phân tử C2H6; C3H8 - HS: Thực hiện yêu cầu của GV - GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi ? Trong hợp chất hữu cơ cacbon có hoá trị nào khác IV không ? Những nguyên tử cacbon có liên kết được với nhau không - Cho HS tập biểu diễn công thức cấu tạo của 2 hợp chất hữu cơ trên. - GV: ? Qua ví dụ trên em rút ra nhận xét gì

H H  │ HCH H ─ C ─ Cl  │ H H Phân tử CH4 Phân tử CH3Cl H  H  C  OH  H Phân tử CH3OH 2. Mạch cacbon - Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon. - Có 3 loại mạch cacbon: Mạch thẳng : H H H H     H C C C C H     H H H H Mạch nhánh : H H H    H C C C H   H H H C H  H Mạch vòng H H   H C CH   H C CH   H H 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử - Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn - GV giới thiệu cho HS 3 loại mạch cacbon, cách phân biệt 3 loại mạch đó và cách biểu diễn 3 loại mạch trên mặt phẳng giấy.

- GV: Cho HS tự biểu diễn các liên kết trong phân tử C2H6O ? Nhận xét sự khác nhau về trật tự liên GV: Phạm Văn Tùng

120

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

kết của hai chất (đó là nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về tính chất của chúng) ? Từ đó em có nhận xét gì về trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ

Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ - GV: Cho HS nêu lại ? ý nghĩa của công thức phân tử - GV viết lên bảng CTPT C2H6O, yêu cầu HS trả lời đó là chất gì? ? Từ đó muốn biết hợp chất hữu cơ là chất gì ta phải làm thế nào ? Theo em hiểu cách biểu diễn như thế nào là công thức cấu tạo ? Em hãy rút ra kết luận chung về công thức cấu tạo - GV chốt lại ý nghĩa của công thức cấu tạo.

liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử Với công thức C2H6O có hai chất khác nhau H H   H C  C O H   H H H H   H C O  CH   H H II. Công thức cấu tạo - Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo. H H   H C  C O H Rượu Etylic   H H H H   H C O  C  H Đimetin ete   H H - Ý nghĩa: Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

4. Củng cố - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2 (SGK/112) 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 3, 4, 5 (SGK/112) Bài 5: A là chất hữu cơ nên phải chứa nguyên tố C Khi đốt cháy A được H2O → A phải có H Theo bài: A chứa 2 nguyên tố nên A có dạng CxHy Phản ứng cháy của A:

CxHy + (2x +

MA = 30 g → nA đem đốt cháy là: nH 2O tạo thành là:

GV: Phạm Văn Tùng

y y t0 ) O2  H2O → xCO2 + 4 2

3 = 0,1 (mol) 30

5, 4 = 0,3 (mol) 18

121

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014 y mol H2O 2 y → (0,1. ) mol H2O = 0,3 (mol) 2

Theo PTHH : 1 mol CxHy → 0,1 mol CxHy ⇒ y = 0,6

Mặt khác: MA = 12x + y = 30. Thế vào y được x = 0,2 ⇒ công thức của hợp chất C2H6 - Chuẩn bị bài mới : Bài 36 : Mêtan ***************************** Ngày soạn: 26/01/ 2013 Ngày giảng:………….. Tiết 45: Bài 36: MÊTAN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS nắm được: + Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học của metan. + Định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế. + Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan. 2. Kĩ năng - Viết được PTHH của phản ứng thế, phản ứng cháy của metan. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học II. CHUẨN BỊ - Mô hình phân tử mêtan - Hoá chất: Khí metan, dd Ca(OH)2. - Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống thuỷ tinh vuốt nhọn, ống nghiệm, diêm.... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A:....../29 9B:...../27 2. Kiểm tra bài cũ - HS1 : ? Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ? Viết CTCT một số phân tử. - HS2 : ? Nêu ý nghĩa của CTCT. Viết CTCT một số phân tử hợp chất hữu cơ. 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của Metan - GV : Cho HS quan sát túi khí metan, cho HS ngửi mùi. - GV giới thiệu cho HS những nơi có khí GV: Phạm Văn Tùng

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí. - Metan có nhiều trong các mỏ khí (Khí thiên nhiên), trong mỏ dầu (Khí mỏ dầu), trong các mỏ than (Khí mỏ than), trong bùn ao (Khí bùn ao), trong khí Bioga.

122

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

metan. ? Nêu trạng thái tự nhiên, một số tính chất vật lí của metan mà em biết - GV cung cấp thêm cho HS một số tính chất vật lí khác. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của Metan - GV : Yêu cầu HS viết công thức phân tử và CTCT của metan. - GV : Cho HS tự lắp mô hình phân tử metan ? Nêu số liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử metan - GV giới thiệu cho HS liên kết đơn và định nghĩa liên kết đơn. - HS tính số liên kết đơn trong phân tử metan. Hoạt động 3: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất hoá học của Metan - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm đốt cháy khí metan, cách quan sát hiện tượng thí nghiệm. Yêu cầu HS nêu hiện tượng và giải thích. - HS : Quan sát, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng - GV : Cho HS viết PTHH xảy ra. - GV giới thiệu ứng dụng của phản ứng này. Chú ý trộn đúng tỷ lệ thể tích của metan và oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất. - Lưu ý cách viết PƯ cháy của các hợp chất hữu cơ. - GV biểu diễn thí nghiệm metan tác dụng với clo. - HS quan sát hiện tượng xảy ra. Nêu hiện tượng quan sát được, giải thích. - GV : Yêu cầu HS viết PTHH của PƯ đã xảy ra. - GV hướng dẫn HS cách viết dưới dạng CTCT. Giới thiệu cho HS phản ứng thế, lưu ý cho HS phản ứng thế là phản ứng đặc trưng của liên kết đơn. ( Cho HS phân biệt PƯ thế trong hoá học hữu cơ và trong hoá học vô cơ ) ? Suy nghĩ viết sản phẩm thế tiếp khi dư Clo

- Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước. II. Cấu tạo phân tử - Công thức cấu tạo của metan: H  HCH  H - Giữa nguyên tử cacbon và nguyên tử hiđro chỉ có một liên kết. Những liên kết như vậy gọi là liên kết đơn. - Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn. III. Tính chất hoá học 1. Tác dụng với oxi (PƯ cháy) - Metan cháy tạo thành khí cacbon đioxit và hơi nước ( PƯ toả nhiều nhiệt )

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

0

t CH4 + 2O2  → CO2 + H2O

2. Tác dụng với Clo ( PƯ thế) - Thí nghiệm: Đưa bình hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng. + Cho nước vào, lắc nhẹ, cho mẩu giấy quỳ tím vào. - Hiện tượng: Khi đưa ra ánh sáng, màu vàng nhạt của clo mất đi, giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. - PTHH: H  H  C  H + Cl Cl As │ H H │ H  C  Cl + HCl  H

123

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Viết gọn: As CH4 + Cl2  → CH3Cl + HCl - Trong phản ứng trên, nguyên tử hiđro của metan được thay thế bởi nguyên tử Clo, vì vậy phản ứng trên được gọi là phản ứng thế Hoạt động 4: Ứng dụng IV. Ứng dụng - GV: Từ tính chất vật lí và tính chất hoá - Metan dùng làm nhiên liệu trong đời học của metan hãy cho biết sống và trong sản xuất. ? Ứng dụng của metan - Là nguyên liệu để điều chế hiđro. t , xt - HS: Trả lời câu hỏi (Metan + Nước  → Cacbonđioxit + - GV bổ sung kiến thức cho hoàn chỉnh. Hiđro) - Dùng điều chế bột than và nhiều chất khác. 4. Củng cố - Cho HS hoàn thành bài tập 1, 2 (SGK/116) ( Làm theo nhóm ) - Nếu còn thời gian cho HS đọc Em có biết 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 3, 4 (SGK/116) + Đọc mục em có biết. - Chuẩn bị bài mới: Bài 37: Etilen 0

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Ký duyệt của tổ CM Ngày 28/01/2013

GV: Phạm Văn Tùng

124

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 03/02/2013 Ngày giảng:.................. Tiết 46: Bài 37: ETILEN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS nắm được: Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học của etilen. Khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó. - Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trưng của etilen và các hiđrocacbon có liên kết đôi. Biết được một số ứng dụng quan trọng của etilen. 2. Kĩ năng - HS viết được PTHH của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phân biệt etilen với metan bằng phản ứng với dung dịch brom. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học II. CHUẨN BỊ - Hoá chất: Khí etilen, dd Brôm loãng - Dụng cụ: Ống thuỷ tinh vuốt nhọn, ống nghiệm, diêm.... - Mô hình phântử etilen.Tranh vẽ mô tả thí nghiệm etilen tác dụng với dd brôm. Sơ đồ ứng dụng của etilen. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../29 9B :....../27 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử metan. Nêu tính chất của metan, viết PTHH minh hoạ. 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất vật lí của etilen - GV : Cho HS quan sát túi khí etilen, cho HS ngửi mùi. ? Nêu một số tính chất vật lí của etilen mà em biết - GV cung cấp thêm cho HS một số tính chất vật lí khác. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử etilen - GV : Yêu cầu HS viết công thức phân tử và CTCT của etilen. GV: Phạm Văn Tùng

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Tính chất vật lí - Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí

II. Cấu tạo phân tử C2H4 : Công thức cấu tạo của etilen

125

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

? Cấu tạo phân tử etilen có gì khác so với phân tử metan - GV: Cho HS tự lắp mô hình phân tử etilen ? Nêu số liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử etilen - GV giới thiệu cho HS liên kết đôi và khái niệm , đặc điểm liên kết đôi. → Là nguyên nhân dẫn đến tính chất hoá học của etilen khác với metan Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của etilen - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm đốt cháy khí etilen, cách quan sát hiện tượng thí nghiệm, dự đoán sản phẩm. ? Yêu cầu HS nêu hiện tượng và giải thích. - HS : Tiến hành thí nghiệm. Quan sát và nêu hiện tượng. - GV : Cho HS viết PTHH xảy ra. - GV giới thiệu ứng dụng của phản ứng này. Chú ý trộn đúng tỷ lệ thể tích của etilen và oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất. - Lưu ý khái quát sản phẩm phản ứng cháy của hợp chất hữu cơ - GV cho HS quan sát trnh vẽ mô tả thí nghiệm etilen làm mất màu dung dịch Brom ? Etilen có làm mất màu dung dịch Brom không ? Metan có tính chất hoá học này không ? Viết PTHH của PƯ đã xảy ra. - HS nêu nhận xét và trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS cách viết dưới dạng CTCT - Giới thiệu cho HS phản ứng cộng, lưu ý cho HS phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng của liên kết đôi.

H

C═C

H

H H Công thức thu gọn: CH2=CH2 - Giữa 2 nguyên tử có 2 liên kết. Những liên kết như vậy gọi là liên kết đôi. - Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học. III. Tính chất hoá học 1. Tác dụng với oxi ( Phản ứng cháy ) - Etilen cháy tạo thành khí cacbon đioxit và hơi nước ( Phản ứng toả nhiều nhiệt ) t C2H4 + 3O2  → 2CO2 + 2H2O 0

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

2. Tác dụng với dung dịch Brom (Phản ứng cộng) - Thí nghiệm: Dẫn khí etilen qua dung dịch Brom màu da cam. - Hiện tượng: Dung dịch Brom bị mất màu. - PTHH: H - C = C - H + Br - Br → Br - C - C - Br | | H H Viết gọn : C2H4 + Br2 → Br- CH2 - CH2 - Br Đi brôm etan Viết gọn: CH2= CH2 + Br2 → BrCH2CH2Br - Phản ứng trên được gọi là phản ứng cộng ( Liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen đã kết

126

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- GV giới thiệu cho HS phản ứng trùng hợp xuất phát từ liên kết đôi. - Sau khi giới thiệu cách viết PTHH, GV cho HS nhận xét sự khác nhau về thành phần phân tử và đặc điểm cấu tạo của etilen với sản phẩm. * Lưu ý những chất có liên kết đôi như etilen có thể tham gia phản ứng trùng hợp. PE là chất rắn, không tan trong nước, không độc. Nó là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.

hợp thêm một phân tử Brom ) * Nhìn chung, các chất có liên kết đôi tương tự etilen dễ tham gia phản ứng cộng 3. Phản ứng trùng hợp. - ở điều kiện thích hợp ( t0, P, xt ), liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra. Khi đó các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có kích thước và khối lượng rất lớn, gọi là polietilen (PE ) ...+ CH2=CH2 + CH2=CH2 + CH2=CH2 +... Xúc tác, áp suất, nhiệt độ ... - CH2-CH2 - CH2-CH2 - CH2-CH2-... → Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp IV. Ứng dụng - Etilen dùng để kích thích quả mau chín. - là nguyên liệu để sản xuất rượu etilic, Axit axetic, sản xuất chất dẻo, điều chế đicloetan.

Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của etilen ? Từ tính chất vật lí và tính chất hoá học của etilen hãy cho biết ứng dụng của metan - GV: Cho HS quan sát sơ đồ ứng dụng của etilen, hoàn thiện ứng dụng của etilen. - GV bổ sung kiến thức cho hoàn chỉnh 4. Củng cố - Cho HS hoàn thành bài tập 1, 2 (SGK/119) ( Làm theo nhóm ) ? Phương pháp hoá học phân biệt 3 khí mêtan, etilen, cacbonic. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 3, 4 ( SGK/119 ) Bài 4: C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O nC H = 0,2 mol ⇒ nCO = 0,2 . 3 = 0,6 (mol) ⇒ VO = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l) Nếu dùng không khí chứa 20% thể tích oxi thì lượng không khí là:

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

2

4

2

Vkk = 13,44 .

2

100 = 67,2 (l) 20

- Đọc trước Bài 38: Axetilen

******************************

GV: Phạm Văn Tùng

127

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 03/02/2013 Ngày giảng:.................... Tiết 47: Bài 38: AXETILEN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS nắm được: Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học của axetilen. Khái niệm liên kết bavà đặc điểm của nó. - Biết được một số ứng dụng quan trọng của axetilen. 2. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng viết PTHH của phản ứng cộng, bước đầu biết dự đoán tính chất của các chất dựa vào thành phần và cấu tạo. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học II. CHUẨN BỊ - Hoá chất: Đất đèn, nước - Dụng cụ: Bình cầu, phễu chiết, chậu thuỷ tinh, ống dẫn khí, bình thu khí.... - Mô hình phântử axetilen. Tranh vẽ mô tả thí nghiệm axetilen tác dụng với dd brom. Tranh vẽ các sản phẩm ứng dụng của axetilen. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../29 9B :...../27 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử etilen, tính chất của etilen. Viết các PTHH minh hoạ. ? Bài 2, 4 (sgk/119) 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của Axetilen - GV điều chế khí axetilen, cho HS quan sát túi khí axetilen, cho HS ngửi mùi. ? Nêu một số tính chất vật lí của axetilen mà em biết - GV cung cấp thêm cho HS một số tính chất vật lí khác. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của Axetilen - GV : Yêu cầu HS viết công thức phân tử và CTCT của axetilen. ? Cấu tạo phân tử axetilen có gì khác so với phân tử metan, etilen GV: Phạm Văn Tùng

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Tính chất vật lí - Axetilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí

II. Cấu tạo phân tử - Công thức cấu tạo của etilen C2H2 H-C≡C-H Viết thu gọn : CH ≡ CH - Giữa 2 nguyên tử có 3 liên kết. Những liên kết như vậy gọi là liên kết ba. 128 Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- GV: Cho HS tự lắp mô hình phân tử axetilen ? Nêu số liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử etilen - GV giới thiệu cho HS liên kết ba và khái niệm , đặc điểm liên kết ba. → Là nguyên nhân dẫn đến tính chất hoá học của axetilen khác với metan, có tính chất giống với etilen. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của Axetilen - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm đốt cháy khí axetilen, cách quan sát hiện tượng thí nghiệm, dự đoán sản phẩm. ? Yêu cầu HS nêu hiện tượng và giải thích. ? Viết PTHH xảy ra. - GV giới thiệu ứng dụng của phản ứng này. Chú ý trộn đúng tỷ lệ thể tích của axetilenvà oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất. - GV cho HS quan sát trnh vẽ mô tả thí nghiệm axetilen làm mất màu dung dịch Brom - HS nêu nhận xét và trả lời câu hỏi: ? Axetilen có làm mất màu dung dịch Brom không ? Metan có tính chất hoá học này không ? Vậy dựa vào tính chất hoá học này có thể phân biệt được etilen và axetilen không - Viết PTHH của PƯ đã xảy ra. GV hướng dẫn HS cách viết dưới dạng CTCT Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của Axetilen ? Từ tính chất vật lí và tính chất hoá học của axetilen hãy cho biết ứng dụng của metan - Cho HS quan sát tranh vẽ các sản phẩm ứng dụng của axetilen, hoàn thiện ứng dụng của etilen. - GV bổ sung kiến thức cho hoàn chỉnh. Hoạt động 5: Tìm hiểu cách điều chế Axetilen - Cho HS quan sát trang vẽ điều chế khí

- Trong liên kết ba có hai liên kết kém bền, dễ bị đứt lần lượt trong các phản ứng hoá học.

III. Tính chất hoá học 1. Tác dụng với oxi ( Phản ứng cháy ) - Axetilen cháy tạo thành khí cacbon đioxit và hơi nước ( PƯ toả nhiều nhiệt ) t0 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O (Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng )

2. Tác dụng với dung dịch Brom (PƯ cộng) - Thí nghiệm: Dẫn khí axetilen qua dung dịch Brom màu da cam. - Hiện tượng: Dung dịch Brom bị mất màu. - PTHH: CH ≡ CH + Br-Br → Br - CH = CH - Br Br - CH = CH- Br + Br2 → Br2CH- CHBr2 - Trong điều kiện thích hợp C2H2 phản ứng cộng với H2 và nột số chất khác . IV. Ứng dụng - Axetilen dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi - axetilen để hàn cắt kim loại. - Là nguyên liệu để sản xuất nhựa PVC, axit axetic, cao su và nhiều hoá chất khác.

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

V. Điều chế - Cho CaC2 phản ứng với nước:

129

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

axetilen từ đất đèn CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 ? Mô tả quá trình hoạt động của thiết bị - Phương pháp hiện đại: Nhiệt phân ? Giải thích vai trò của bình đựng dd metan ở nhiệt độ cao NaOH 2CH4 15000C, làm lạnh nhanh C2H2 - Yêu cầu HS viết PTHH điều chế khí +3H2 axetilen từ CaC2. 4. Củng cố - Cho HS hoàn thành bài tập 1, 2 (SGK/122) ( Làm theo nhóm ) 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 3, 4, 5 ( SGK/122 ) - Đọc trước Bài 39: Benzen Ký duyệt của tổ CM Ngày 04/02/2013

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

130

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 17/02/2013 Ngày giảng:.................. Tiết 48: Bài 39: BENZEN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS nắm được: Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của benzen. 2. Kĩ năng - HS viết công thức cấu tạo của các chất và các PTHH, cách giải bài tập hoá học. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học II. CHUẨN BỊ - Hoá chất: Benzen, dầu ăn, nước, dd Brôm - Dụng cụ: ống nghiệm. - Tranh vẽ mô tả thí nghiệm benzen tác dụng với Brom lỏng - Mô hình phân tử benzen dạng đặc, rỗng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../29 9B :...../27 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử axetilen, tính chất của axetilen. Viết các PTHH minh hoạ. 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất vật lí của Benzen - GV: + Cho HS quan sát lọ đựng benzen. + Cho HS làm thí nghiệm nhỏ benzen và nước, vào dầu ăn. Quan sát, nhận xét. ? Nêu một số tính chất vật lí của benzen mà em biết - HS: Thực hiện yêu cầu của GV - GV cung cấp thêm cho HS một số tính chất vật lí khác. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Cấu tạo phân tử của Benzen. - GV giới thiệu công thức cấu tạo của benzen GV: Phạm Văn Tùng

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Tính chất vật lí - Benzen là chất lỏng, không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, hoà tan nhiều chất như: dầu ăn, nến, cao su, iot...

II. Cấu tạo phân tử - Công thức cấu tạo của benzen: C6H6 : 131

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- Cho HS tự lắp mô hình phân tử H C C H axetilen ? Nêu số liên kết giữa các nguyên tử H C C H trong phân tử etilen ? Nhận xét sự giống và khác nhau về H C C H công thức cấu tạo của benzen với các hợp chất hữu cơ đã học - Từ công thức cấu tạo của benzen ta ⇒ Là nguyên nhân dẫn đến tính chất thấy: 6 nguyên tử cacbon liên kết với hoá học của benzen có những tính chất nhau tạo thành mạch vòng 6 cạnh đều, có giống và khác với các hợp chất hữu cơ 3 liên kết đơn xen kẽ 3 liên kết đôi. đã học Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất III. Tính chất hoá học 1. Tác dụng với oxi (Phản ứng cháy) hoá học của Benzen - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm đốt - Benzen cháy tạo thành khí cacbon cháy benzen trong bát sứ, cách quan sát đioxit và hơi nước , sinh ra muội than. to 12CO2 + 6H2O hiện tượng thí nghiệm, dự đoán sản 2C6H6 + 15O2 → phẩm. 2. Phản ứng thế với Brom lỏng. - Yêu cầu HS nêu hiện tượng và giải - Đun nóng hỗn hợp benzen và Brom thích. lỏng có mặt bột sắt, thấy màu đỏ nâu của - Cho HS viết PTHH xảy ra. Brom mất đi, có khí HBr bay ra - GV cho HS quan sát tranh vẽ mô tả - PTHH: thí nghiệm Benzen có phản ứng thế với C6H6 + Br2 Fe, t0 C6H5Br + HBr Brom lỏng Brom benzen ? Benzen có làm mất màu dung dịch 3. Benzen tham gia phản ứng cộng Brom không - Benzen khó tham gia phản ứng cộng: - HS nêu nhận xét và trả lời câu hỏi - PTHH: - Viết PTHH của PƯ đã xảy ra. C6H6 + 3H2 Ni, t0 C6H12 - GV: Từ câu hỏi trên, cho thấy benzen khó tham gia phản ứng cộng hơn so với * Kết luận: Do phân tử có cấu tạo đặc etilen và axetilen, dễ tham gia phản biệt nên benzen vừa có phản ứng thế, vừa ứng thế.Tuy nhiên trong điều kiện thích có phản ứng cộng. Tuy nhiên, phản ứng hợp, benzen có phản ứng cộng với một cộng của benzen xảy ra khó hơn so với số chất như H2 etilen và axetilen. - Viết PTHH của PƯ đã xảy ra. Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của IV. Ứng dụng - Là nguyên liệu để sản xuất chất dẻo, Benzen. ? Từ tính chất vật lí và tính chất hoá phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, dược phẩm... học của benzen hãy cho biết ứng dụng - Dùng làm dung môi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. của benzen 4. Củng cố - Cho HS hoàn thành bài tập 1, 2 (SGK/125) 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 3, 4, ( SGK ) - Đọc trước Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên.

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

132

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 17/02/2013 Ngày giảng:................... Tiết 49: Bài 40: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS nắm được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên. Biết crăckinh là một phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ. Hiểu đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta. 2. Kĩ năng - Biết cách bảo quản và phòng tránh cháy nổ, ô nhiễm môi trường khi sử dụng dầu, khí. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học và hành động BVMT sống. II. CHUẨN BỊ - Mẫu dầu mỏ và tranh sơ đồ trưng cất dầu mỏ, và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu mỏ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../29 9B :...../27 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm và viết CTCT của benzen. Trình bày tính chất của benzen, viết PTHH minh hoạ ( nếu có ) 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động1:Tìm hiểu về dầu mỏ - GV : Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ, các nhóm thảo luận ? Nêu nhận xét về tính chất vật lí của dầu mỏ. - GV bổ sung hoàn chỉnh tính chất vật lí của dầu mỏ. - GV: ? Dầu mỏ có ở đâu - HS: Thảo luận và điền vào phiếu học tập: Cho biết dầu mỏ có ở: + Trong lòng đất + Trong biển + Dưới đáy biển - GV bổ sung, nêu kết luận. GV: Phạm Văn Tùng

NỘI DUNG KIÊN THỨC I. Dầu mỏ 1. Tính chất vật lí - Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ - Trong tự nhiên dầu mỏ tập trung thành những vùng lớn gọi là mỏ dầu. - Mỏ dầu thường có 3 lớp: + Lớp khí ( khí mỏ dầu ) + Lớp dầu lỏng hoà tan khí ( hỗn hợp

133

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- Cho HS quan sát tranh mỏ dầu và cách khai thác dầu mỏ. - GV giới thiệu cấu tạo của mỏ dầu. ? Dầu mỏ được khai thác như thế nào - GV giới thiệu cách khai thác dầu mỏ. - GV: ? Theo em tại sao lại phải chế biến dầu mỏ ? Dầu mỏ được chấe biến như thế nào ? Những sản phẩm chính thu được khi chế biến dầu mỏ là những sản phẩm nào - GV: Cho HS quan sát sơ đồ chưng cất dầu mỏ đê rút ra nhận xét đúng. - GV: Cho HS so sánh nhiệt độ sôi của một số sản phẩm thu đươc khi chưng cất dầu mỏ như xăng, dầu hoả, dầu mazut, nhựa đường.... Tranh vẽ ứng dụng của các sản phẩm. ? Nêu ứng dụng của các sản phẩm chế biến dầu mỏ trong nền kinh tế. - GV giới thiệu thêm: Lượng xăng thu được khi chưng cất dầu mỏ là rất ít, vì vậy người ta phải sử dụng phương pháp crăckinh dầu mỏ để thu được lượng xăng lớn hơn. Hoạt động 2: Tìm hiểu về khí thiên nhiên - GV: Ngoài dầu mỏ, khí thiên nhiên cũng là một nguồn hiđrocacbon quan trọng ? Em hãy cho biết khí thiên nhiên thường có ở đâu (trong khí quyển, trong không khí hay trong lòng đất ) ? Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là gì - GV giới thiệu cách khai thác khí thiên nhiên. ? Khí thiên nhiên có ứng dụng như thế nào trong thực tiễn. Hoạt động 3:Tìm hiểu về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam ? Các em đã biết gì về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt nam. - GV: Cho HS quan sát tranh về nền công nghiệp dầu khí ở Việt Nam đã sưu tầm được.

phức tạp của nhiều hiđrocacbon ) + Nước mặn.

3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ - Khi chưng cất dầu mỏ thu được các sản phẩm ở các nhiệt độ sôi khác nhau như : Khí đốt, xăng, dầu lửa, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường.

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

II. Khí thiên nhiên - Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm trong lòng đất. Thành phần chủ yếu là khí metan.

- Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp

III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam ( tài liệu SGK )

134

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- Cho HS đọc tài liệu SGK. - GV kết luận về vị trí, trữ lượng, chất lượng và tình hình khai thác, triển vọng của công nghiệp dầu mỏ và hoá dầu ở Việt Nam - HS quan sát biểu đồ sản lượng khai thác dầu ở Việt Nam. *GDMT: ? Biện pháp gì để tránh tai nạn cháy nổ và ô nhiễm môi trường. 4. Củng cố - Cho HS hoàn thành bài tập 1, 2 (SGK/129) 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 3, 4 ( SGK/129 ) và trong SBT to Bài 4: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O N2 và O2 không cháy Khi được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có phản ứng: to Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O 96 = 0,96 v 100 2 VCO2 = v . = 0,02 v 100

Theo bài VCH4 = v .

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Theo phương trình:VCO2 tham gia PƯ = VCH4 = 0,96 v ⇒ Thể tích CO2 thu được sau khi đốt là: 0,96 v + 0,02 v = 0,98 v ⇒ nCO2 thu được là:

0,98v 22, 4

⇒ Theo bài và PTHH ta có: nCaCO3 tạo ra = nCO2 bị hấp thụ 0,98v 4, 9 = ⇒ ⇒ v = 11,2 (lít) 100 22, 4

- Đọc trước Bài 41: Nhiên liệu

GV: Phạm Văn Tùng

Ký duyệt của tổ CM Ngày 18/02/2013

135

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 24/02/2013 Ngày giảng:................... Tiết 50: Bài 41: NHIÊN LIỆU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng. Biết cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông 2. Kĩ năng - Biết cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học và hành động BVMT sống. II. CHUẨN BỊ - Tranh vẽ, ảnh về các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí. - Biểu đồ hàm lượng cacbon trong than, năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../29 9B :....../27 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ và các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiên liệu - GV : ? Kể tên một số nhiên liệu hàng ngày mà em biết ? Nêu đặc điểm chung của các loại nhiên liệu ? Khi dùng điện thắp sáng, đun nấu thì điện có phải là một loại nhiên liệu không - HS: Điện là một dạng năng lượng có thể phát sáng và toả nhiệt nhưng điện không phải là một loại nhiên liệu ? Vậy nhiên liệu là gì Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân loại nhiên liệu ? Dựa vào đâu để phân loại các loại nhiên liệu ? Có mấy loại nhiên liệu ? Từ các ví dụ trên, hãy phân loại các GV: Phạm Văn Tùng

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Nhiên liệu là gì? - Nhiên liệu là chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng. ( Chất đốt )

II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào? Chia nhiên liệu thành 3 loại: a. Nhiên liệu rắn: Gồm than mỏ ( Than gầy, than mỡ, than non, than bùn ), gỗ... - Ứng dụng: Nhiên liệu trong công

136

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

nhiên liệu mà em đã kể? Mỗi loại nhiên liệu đó có đặc điểm gì ( Thành phần, lĩnh vực ứng dụng, năng suất toả nhiệt, tác động của việc sử dụng đến môi trường... ) - GV: Cho HS kết hợp quan sát biểu đồ hàm lượng cacbon trong than, năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu để hoàn thiên nội dung câu hỏi trên. - HS: Tự đọc thông tin SGK

nghiệp, làm phân bón, vật liệu trong xây dựng và sản xuất giấy... b. Nhiên liệu lỏng: Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ ( xăng, dầu hoả... ), rượu - ứng dụng: Dùng chủ yếu cho các động cơ đốt trong, một phần nhỏ để đun nấu và thắp sáng. c. Nhiên liệu khí: các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than - Ứng dụng: Năng suất toả nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn, ít gây tác hại cho môi trường, sử dụng trong đời sống và trong công nghiệp. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào nhiên liệu hiệu quả cho hiệu quả ? Nếu nhiên liệu không cháy hết , theo 1. Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho em sẽ có những hậu quả gì quá trình cháy: Thổi không khí vào lò, xây ống khói cao để hút gió. * GDMT ? Theo em có những biện pháp nào để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả và giảm ô 2. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu nhiễm môi trường sống. với không khí hoặc oxi: Trộn đều nhiên - HS: Trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung liệu khí, lỏng với oxi, chẻ nhỏ củi, đập kiến thức. nhỏ than khi đốt cháy. - GV chốt lại ý chính 3. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy ? Làm thế nào để cung cấp đủ không khí trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp hoặc oxi cho sự cháy với nhu cầu sử dụng -> Tận dụng lượng ( Liên hệ thực tế ) nhiệt do sự cháy tạo ra. ? Trong thực tế khi đun nấu biên pháp này em làm thế nào - Liên hệ thực tế khi đun củi, đun bếp ga.. 4. Củng cố - GV chốt lại kiến thức. - Gọi 1 HS đọc “Em có biết” - Cho HS hoàn thành bài tập 1, 4 (SGK/132) 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 2, 3( SGK/132 ) và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị các nội dung cho giờ luyện tập.

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

******************************

GV: Phạm Văn Tùng

137

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 24/02/2013 Ngày giảng:.................... Tiết 51: LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV HIĐRÔCACBON NHIÊN LIỆU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Củng cố các kiến thứcđã học về hiđrocacbon - Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon - Củng cố phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức hợp chất hữu cơ 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng giải các bài tập hóa học cơ bản về nhận biết và xác định công thức hợp chất hữu cơ. 3. Thái độ - HS học tập nghiêm túc, tự giác, hợp tác nhóm II. CHUẨN BỊ - GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập - HS : Ôn tập lại các kiến thức có liên quan III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A :...../29 9B :...../27 2. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong bài) 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Củng cố kiến thức I. Kiến thức cần nhớ - GV: Cho HS thảo luận nội dung sau . ? Nhớ lại cấo tạo , tính chất của metan , etilen , axetilen , benzen rồi hoàn thành bảng tổng kết theo mẫu sau - HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng tổng kết - GV: Treo bảng phụ bảng kết quả Metan

Bảng tổng kết Etilen

Axetilen

Benzen

Công thức cấu tạo Đặc điểm cấu tạo Phản ứng đặc trưng

GV: Phạm Văn Tùng

138

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Công thức cấu tạo

Đặc điểm cấu tạo

Năm học 2013 – 2014

Metan Etilen H H H  C═C H  C H H  H H Liên kết đơn

Có một liên kết đôi

Axetilen

Benzen

H-C≡C-H

Có một liên kết 3

Mạch vòng 6 cạnh khép kín 3 liên kết đôi 3liên kết đơn xen kẽ nhau Phản ứng Phản ứng thế Phản ứng cộng Phản ứng Phản ứng thế đặc trưng cộng với brom lỏng - GV : Yêu cầu HS lên bảng viết PTPƯ - Phương trình phản ứng minh hoạ minh hoạ các tính chất đặc trưng tính chất đặc trưng : to - HS: Lên bảng. HS khác nhận xét. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl C2H4 + Br2 → Br- CH2 - CH2 - Br C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn to C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr Hoạt động 2: Bài tập II. Bài tập - GV: Treo bảng phụ đề bài tập 1 Bài 1: Công thức cấu tạo của các chất. Bài tập 1 : Cho các hiđrocacbon sau a, C2H2 a, C2H2 b, C6H6 H-C≡C-H c, C2H4 d, C2H6 b, C6H6 e, CH4 f, C3H8 c, C2H4 - Viết công thức cấu tạo của các chất trên H H . C═C - Chất nào có phản ứng đặc trưng là phản H H ứng thế ? C2H6 ; CH3- CH3 ; CH4 - Chất nào làm mất màu dd nươc brom ? H Viết các phương trình phản ứng xẩy ra .  HCH  H f, C3H8 CH3- CH2- CH3 - Những chất có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế gồm : b, d, e, f to

GV: Phạm Văn Tùng

139

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014 CH4 + Cl2 C6H6 + Br2

CH3Cl + HCl to

C6H5Br + HBr

to

C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl - Những chất làm mất màu dd Brom C2H4+ Br2 → Br- CH2 - CH2 - Br C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 Bài tập 2 a, PTPƯ. to CH4 +2O2 CO2+2H2O (1) x x o t 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O(2) y 2y CO2 +Ca(OH)2 → CaCO3↓ +H2O (3)

- GV: Nêu đề bài tập 2 Bài tập 2 : Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp gồm metan và axetilen rồi hấp thụ hoàn toàn vào dd nước vôi trong dư thấy thu được 10g kết tủa . a, Viết các phương trình phản ứng xẩy ra . b, Tính thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu . c, Nếu dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp khí trên vào dd nươc Brom dư thì khối lượng (Câu b, câu c, còn thời gian mới brom phnả ứng là bao nhiêu ? Thể tích chữa) các khí đo ở đktc , các phản ứng xẩy ra hoàn toàn 4. Củng cố - GV đưa trên bảng phụ tất cả phần kiến thức cần nhớ - HS nhắc lại những kiến thức cần nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà - Tự ôn phần kiến thức chưa ôn ở lớp - Về nhà làm bài tập 5 . - Chuẩn bị Bài 43: Thực hành: Tính chất hóa học của Hiđrôcacbon - Mỗi HS 1 bản báo cáo thực hành

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Ký duyệt của tổ CM Ngày 25/02/2013

GV: Phạm Văn Tùng

140

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 02/03/2013 Ngày giảng:................... Tiết 52: Bài 43: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA HIĐRÔCACBON I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về hiđrocacbon. 2. Kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học. 3. Thái độ - Rèn luyện cho học sinh ý thức nghiêm túc, cẩn thận... trong học tập, thực hành hoá học - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học II. CHUẨN BỊ - Hoá chất: đất đèn, nước cất, dung dịch Brom, benzen. - Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thuỷ tinh III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../29 9B :...../27 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ( Bản tường trình) - Cho HS nêu lại tính chất hóa học của axetilen, benzen. 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm - GV : Cho HS nêu cách tiến hành thí nghiệm + Hướng dẫn HS cách lắp dụng cụ thí nghiệm ? Nêu cách thu khí axetilen. - GV Cho HS thực hành theo nhóm - HS: HS thực hành theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV. Ghi lại hiện tượng

GV: Phạm Văn Tùng

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen - Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, giá sắt, công tơ hút. - Hóa chất: CaC2, nước - Tiến hành: + Lấy 2, 3 mẩu CaC2 cho vào ống nghiệm có nhánh ( Khô ). + Lắp đặt dụng cụ. + Nhỏ từng giọt nước theo ống nhỏ giọt vào ống nghiệm.

141

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

+ Thu khí thoát ra bằng cách đẩy nước. + Quan sát khí thu được, giải thích. 2. Thí nghiệm 2: Tính chất của - GV: Cho HS nêu cách tiến hành thí axetilen nghiệm * Tác dụng với dung dịch Brom. - GV lưu ý: Brom là chất độc → hết sức - Dẫn khí axetilen thoát ra từ thí nghiệm cẩn thận tránh bị bỏng brôm 1 vào ống nghiệm đựng dung dịch Brom ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm * Quan sát hiện tượng, giải thích + Chú ý tránh tạo hỗn hợp nổ mạnh nhất - QS trên màu sắc của dung dịch thay đổi + Cho HS thực hành theo nhóm * Tác dụng với oxi ( phản ứng cháy). - HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm - Dẫn khí axetilen thoát ra từ thí nghiệm 1 qua ống thuỷ tinh vuốt nhọn rồi châm lửa đốt * Quan sát màu ngọn lửa 3. Thí nghiệm 3: Tính chất vật lí của benzen - GV: Cho HS nêu cách tiến hành thí - Lấy 1 ml benzen vào ống nghiệm đựng nghiệm. 2 ml nước cất, lắc kĩ. +Chú ý thí nghiệm với dung dịch Brom - Để yên. Tiếp tục cho 2 ml dd Brom + Cho HS thực hành theo nhóm loãng, lắc kĩ. - HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm - Quan sát màu của dung dịch và kết luận: + Benzen có tan trong nước không? + Benzen có làm mất màu dung dịch Brom không? II. Tường trình Hoạt động 2: Viết tường trình - GV yêu cầu HS viết báo cáo kết quả nhóm, viết PTHH minh hoạ. - HS hoàn thiện tường trình - GV Nhận xét, cho điểm đại diện 4. Củng cố - GV hướng dẫn HS thu hồi hoá chất, rửa ống nghiệm, thu dọn dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng học. - Đánh giá ý thức chuẩn bị, ý thức trong giờ. 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra viết

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

***************************** Ngày soạn: 02/03/2013 Ngày giảng:.................. Tiết 53 : KIỂM TRA VIẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh thông qua bài kiểm tra viết, từ đó giáo viên có phương pháp giảng dạy và chú ý đến đối tượng học sinh trong thời gian tới GV: Phạm Văn Tùng

142

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

2. Kĩ năng - HS có kĩ năng làm bài kiểm tra viết, kĩ năng viết PTHH và giải bài tập hoá học 3. Thái độ - Giáo dục cho học sinh tư duy độc lập, tính cẩn thận khoa học II. CHUẨN BỊ Ma trận - Đề kiểm tra - Đáp án và thang điểm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../29 9B :...../27 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới 3.1. Ma trận đề kiểm tra Các cấp độ nhận thức Tên chủ đề

Nhận biết

TN TL Chủ đề 1 Biết được tính Hợp chất của chất hoá học Cacbon. của muối Công nghiệp cacbonat Silicat Số câu hỏi 1 Số điểm 0,5 Biết được ý Chủ đề 2 Sơ lược vế nghĩa của bảng tuần hoàn bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Thông hiểu TN TL Hiểu được axit cacbonic là axit yếu, không bền

Vận dụng TN

TL

Vận dụng ở mức độ cao hơn TN TL

Cộng

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Số câu hỏi Số điểm

1

1 1,5

2

- Hiểu được cấu tạo của bảng tuần hoàn và quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 1

0,5

2 2

1,5

Biết được tính chất hóa học Hiđrocacbon. của một số nhiên liệu Hiđrocacbon cụ

Tính được Phân biệt thể tích khí được khí ở đktc mêtan và khí etilen

Chủ đề 3

GV: Phạm Văn Tùng

2

143

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014 thể

Số câu hỏi

1

Số điểm T.số câu hỏi T. số điểm Tỉ lệ % 3.2. Đề bài

1 2

2

3

2 3

1 3 30

6

2 1

2

30

3

1

7 2

20

20

10 100

ĐỀ CHẴN I. Phần trác nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1 (0,5 điểm): Cho các cặp chất sau đây: 1. NaOH và KHCO3 3. K2CO3 và NaCl 5. Ca(HCO3)2 và Ca(OH)2 2. Ca(HCO3)2 và Na2CO3 4. Ba(OH)2 và K2CO3 6. MgCO3 và NaOH Hãy cho biết trong các cặp chất trên, những cặp chất nào tác dụng được với nhau A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 5 C. 1, 2, 4, 5 D. 2, 4, 5, 6 Câu 2 (0,5 điểm): hãy cho biết cách xắp sếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại tăng dần: A. Fe, Pb, Zn, Al B. Fe, Zn, Pb, Al C. Fe, Al, Pb, Zn D. Pb, Fe, Zn, Al Câu 3 (2 điểm): Điền “có” hoặc “không” vào các cột sau

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Có liên kết đôi

Làm mất màu dd Brôm

Phản ứng trùng hợp

Tác dụng với Oxi

H

H

C

H

H

CH2 = CH2 II. Phần tự luận (7 điểm) Câu 4 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O. a, Viết PTPƯ xảy ra b, Tính thể tích khí Oxi cần dùng ở phản ứng trên ( Biết các thể tích khí đo ở đktc) Câu 5(1,5 điểm): Hãy lấy ví dụ chứng tỏ rằng H2CO3 là axit yếu hơn HCl và là axit không bền. Viết PTHH Câu 6 (1,5 điểm): Hãy nêu sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn? Câu 7 (2 điểm): Có 2 bình đựng khí CH4 và C2H4 , chỉ dùng Brôm có thể nhận biết 2 dung dịch trên không? Nêu cách nhận biết. ĐỀ LẺ I. Phần trác nghiệm khách quan (3 điểm) GV: Phạm Văn Tùng

144

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Câu 1 (0,5 điểm): Cho các cặp chất sau đây: 1. NaOH và KHCO3 3. K2CO3 và NaCl 5. Ca(HCO3)2 và Ca(OH)2 2. Ca(HCO3)2 và Na2CO3 4. Ba(OH)2 và K2CO3 6. MgCO3 và NaOH Hãy cho biết trong các cặp chất trên, những cặp chất nào tác dụng được với nhau A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 5 C. 1, 2, 4, 5 D. 2, 4, 5, 6 Câu 2 (0,5 điểm): Hãy cho biết cách xắp sếp nào sau đây theo chiều tính phi kim giảm dần: A. Cl, P, S, Si B. Cl, S, Si, P C. Cl, S, P, Si D. S, Cl, Si, P Câu 3 (2 điểm): Điền “có” hoặc “không” vào các cột sau Có liên kết đôi

Làm mất màu dd Brôm

Phản ứng trùng hợp

Tác dụng với Oxi

Mêtan Etilen II. Phần tự luận (7 điểm) Câu 4 (1,5 điểm): Hãy lấy ví dụ chứng tỏ rằng H2CO3 là axit yếu hơn HCl và là axit không bền. Viết PTHH Câu 5 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O. a, Viết PTPƯ xảy ra b, Tính thể tích khí CO2 thu được ở phản ứng trên ( Biết các thể tích khí đo ở đktc) Câu 6 (1,5 điểm): Nêu cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học? Câu 7 (2 điểm): Có 2 bình đựng khí CH4 và C2H4 , chỉ dùng Brôm có thể nhận biết 2 dung dịch trên không? Nêu cách nhận biết. 3.3. Đáp án và hướng dẫn chấm, thang điểm ĐỀ CHẴN I. Phần trác nghiệm khách quan (3 điểm) 1 2 Câu C D Đáp án 0,5 0,5 Điểm

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Câu 3 (2 điểm): Điền mỗi ý đúng được 0,25 điểm Làm mất màu Có liên kết đôi dd Brôm

Phản ứng trùng hợp

Tác dụng với Oxi

H

H

C

H

Không

Không

Không

H

CH2 = CH2 GV: Phạm Văn Tùng

145

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

II. Phần tự luận (7 điểm) Câu

Câu 4 (2 điểm)

Nội dung cần đạt a, Phương trình hóa học: C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O b, Số mol khí etilen là: V 5, 6 nC2 H 4 = = = 0, 25( mol ) 22, 4 22, 4 Theo PTHH nO = 3 nC H = 3. 0,25 = 0,75 (mol) Thể tích khí Oxi càn dùng ở đktc là: VO = nO . 22,4 = 0,75 . 22,4 = 16,8 (lít) 2

2

2

Điểm 0,5 0,5 0,5

4

0,5

2

- HCl tác dụng với muối Cacbonat tạo thành axit cacbonic Câu 5 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2CO3 (1,5 điểm) - H2CO3 không bền bị phân hủy ngay hành CO2 và H2O H2CO3 → CO2 + H2O - Trong một chu kì, khi đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì, heo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên Câu 6 tố tăng dần (1,5 điểm) - Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần. - Cho 2 khí lần lượt lội qua dung dịch Brôm + Khí làm mất màu da cam của dung dịch Brôm là C2H4 Câu 7 C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (2 điểm) + Khí không làm mất mầu da cam của dung dịch Brôm là CH4 ĐỀ LẺ I. Phần trác nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1 2 Đáp án C C Điểm 0,5 0,5

0,25 0,5 0,25 0,5 0,75

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Câu 3 (2 điểm): Điền mỗi ý đúng được 0,25 điểm Làm mất màu Có liên kết đôi dd Brôm Mêtan Không Không Etilen GV: Phạm Văn Tùng

Có 146

Phản ứng trùng hợp Không Có

0,75 0,5 0,5 0,5 0,5

Tác dụng với Oxi Có Có

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

II. Phần tự luận (7 điểm) Câu Câu 4 (1,5 điểm)

Câu 5 (2 điểm)

Nội dung cần đạt - HCl tác dụng với muối Cacbonat tạo thành axit cacbonic 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2CO3 - H2CO3 không bền bị phân hủy ngay hành CO2 và H2O H2CO3 → CO2 + H2O a, Phương trình hóa học: C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O b, Số mol khí etilen là: V 5, 6 nC2 H 4 = = = 0, 25( mol ) 22, 4 22, 4 Theo PTHH nCO = 2 nC H = 2. 0,25 = 0,5 (mol) Thể tích khí CO2 thu được ở đktc là: VCO = nCO . 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (lít) 2

2

2

Điểm 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5

4

0,5

2

Bảng hệ thống tuần hoàn gồm - Ô nguyên tố: Cho biết số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó. - Chu kì: Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. - Nhóm: Gồm các nguyên tố có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Cho 2 khí lần lượt lội qua dung dịch Brôm + Khí làm mất màu da cam của dung dịch Brôm là C2H4 C2H4 + Br2 → C2H4Br2 + Khí không làm mất mầu da cam của dung dịch Brôm là CH4

0,5

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Câu 6 (1,5 điểm)

Câu 7 (2 điểm)

0,5

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

4. Củng cố - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 5. HDVN - Làm lại bài kiểm tra vào vở - Chuẩn bị bài mới: Bài 44: Rượu etylic Ký duyệt của tổ CM Ngày 04/03/2013

GV: Phạm Văn Tùng

147

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 09/03/2013 Ngày giảng:................... Chương 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐRÔCACBON. POLIME Tiết 54: Bài 44: RƯỢU ETYLIC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của rượu etylic. - Biết được nhóm -OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hoá học đặc trưng của rượu. - Biết độ rượu, cách tính độ rượu, cách điều chế rượu. 2. Kĩ năng - Viết được PTHH phản ứng của rượu với Natri, biết cách giải một số bài tập về rượu. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học II. CHUẨN BỊ - Hoá chất: Rượu etylic, Na, iot, nước. - Dụng cụ: Chén sứ, ống nghiệm, diêm.... - Mô hình phân tử rượu etylic dạng đặc, rỗng. - Tranh vẽ ứng dụng của rượu etylic III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../29 9B :...../27 2. Kiểm tra bài cũ ? Hợp chất hữu cơ là gì? Có mấy loại hợp chất hữu cơ ? Cho Ví dụ 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của Rượu etylic - GV : Cho HS quan sát lọ đựng rượu etylic ? Nhận xét trạng thái, màu sắc của rượu etylic. - GV cho HS làm thí nghiệm hoà tan rượu vào nước. ? Nhận xét và nêu tính chất vật lí của GV: Phạm Văn Tùng

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Tính chất vật lí - Rượu etylic là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,30C. - Nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hoà tan được nhiều chất như iod, benzen...

148

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

rượu etylic - HS: Hoạt động nhóm làm thí nghiệm hoà tan rượu vào nước. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. + 1 HS nêu tính chất vật lý của rượu etylic. - GV cung cấp thêm cho HS một số tính chất vật lí khác : Dùng rượu làm dung môi cho một số chất hữu cơ - GV giới thiệu cho HS về độ rượu, cách tính độ rượu. Lưu ý: Vr, Vhhr cùng đơn vị đo. - HS : Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức ? Dựa vào khái niệm hãy trình bày cách pha chế rượu 400 Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của Rượu etylic - GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình phân tử rượu etylic rỗng ? Viết công thức cấu tạo dạng khai triển và thu gọn ? Hãy nêu nhận xét về đặc điểm cấu tạo của rượu etylic - GV: Nhóm –OH làm cho rượu có tính chất đặc trưng (giống tính chất của kiềm). Phần giống hiđrocacbon → tính chất gì?

* Độ rượu: Số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước VD: Rượu 450: Nghĩa là 100 ml dd rượu có 45 ml rượu nguyên chất, 55 ml nước * Độ rượu =

Vr . 100 Vhhr

II. Cấu tạo phân tử - Công thức cấu tạo của rượu etylic: H H   H-C-C–O-H   H H

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của Rượu etylic - GV : Làm thí nghiệm biểu diễn : Đốt cháy rượu etylic - HS : Quan sát và giải thích hiện tượng. - GVGT: Rượu etylic khi cháy tỏa nhiều nhiệt (1374 KJ) và không có muội than. ? Ứng dụng của phản ứng - GV : Làm thí nghiệm biểu diễn rượu etylic phản ứng với Natri - HS : Quan sát hiện tượng, nhận xét

GV: Phạm Văn Tùng

Viết thu gọn : CH3 - CH2 - OH - Trong phân tử rượu etylic có 1 nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử O tạo ra nhóm -OH. Chính nhóm -OH này làm cho rượu có tính chất đặc trưng. III. Tính chất hoá học 1. Phản ứng với oxi - Thí nghiệm: Đốt rượu etylic trong không khí - Hiện tượng: Rượu cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt. to C2H6O + 3O2 → 2CO2 + 3H2O 2. Phản ứng với natri - Thí nghiệm: Cho mẩu Na vào cốc đựng rượu etylic. - Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra, mẩu Na tan dần - PTHH: 2CH3CH2OH+2Na → 2CH3CH2ONa + H2 Natrietylat

149

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

* Lưu ý: Natri phản ứng với rượu etylic không mãnh liệt bằng phản ứng của natri với nước. 3. Phản ứng với axit axetic ( Học ở bài sau ) Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của IV. Ứng dụng - Dùng làm dung môi, nhiên liệu rượu etylic - GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK + - Là nguyên liệu điều chế axit axetic, cao liên hệ thực tế tìm hiểu su tổng hợp, dược phẩm... ? Những ứng dụng của Rượu êtylic - Một phần nhỏ dùng để uống - HS : Trả lời Hoạt động 4: Tìm hiểu cách điều chế V. Điều chế - Thường được điều chế theo 2 cách sau: rượu etylic ? Rượu etylic được điều chế bằng cách - Tinh bột hoặc đường lên men rượu nào etylic hoặc: Cho etilen tác dụng với nước: - HS : Trả lời C2H4 + H2O axit C2H5OH - GV bổ sung hoàn chỉnh kiến thức 4. Củng cố - Cho HS hoàn thành bài tập 1, 2, 3 (SGK/139) 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài . Làm bài tập 4, 5 (SGK/139) - Chuẩn bị bài sau + Bài 45: Axit axetic + Các tính chất hoá học của axit trong phần hợp chất vô cơ *********************** Ngày soạn: 09/03/2013 Ngày giảng:..................

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Tiết 55: Bài 45: AXIT AXETIC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thưc - HS nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của axit axetic. - Biết được nhóm -COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hoá học đặc trưng của axit. Biết khái niệm este và phản ứng este hoá. 2. Kĩ năng - Viết được PTHH phản ứng của axit axetic với các chất, củng cố kĩ năng giải bài tập hoá hữu cơ. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học II. CHUẨN BỊ - Hoá chất: axit axetic, dd fenolftalein, CuO, Zn, Na2CO3, rợu Etylic, dd NaOH, dd H2SO4 đặc GV: Phạm Văn Tùng

150

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- Dụng cụ: ống nghiệm, công tơ hút, nút cao su gắn ống dẫn khí, giá thí nghiệm, kẹp gỗ.... - Mô hình phân tử axit axetic dạng đặc, rỗng. Tranh vẽ ứng dụng của axit axetic III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../29 9B :...../27 2. Kiểm tra bài cũ ? Viết CTCT, trình bày tính chất vật lí, tính chất hoá học của rượu etylic? Viết PTHH minh hoạ. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của Axit axetic - GV: Cho HS quan sát lọ đựng axit axetic - GV cho HS làm thí nghiệm nhỏ axit axetic vào nước. ? Nêu tính chất vật lí của axit axetic - HS: Quan sát GV làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi - GV cung cấp thêm cho HS một số tính chất vật lí khác. * Lưu ý: Khi cho HS biết axit axetic có vị chua không cho HS nếm hoá chất mà gợi ý cho HS biết giấm ăn chính là dd axit axetic để từ đó HS rút ra nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu Cấu tạo phân tử của Axit axetic - GV : Yêu cầu HS viết công thức phân tử và CTCT của axit axetic - GV: Cho HS tự lắp mô hình phân tử axit axetic ? Nhận xét đặc điểm cấu tạo phân tử axit axetic, có gì khác so với rượu etylic - HS: Thực hiện yêu cầu của GV - GV nhấn mạnh cho HS sự có mặt của nhóm - COOH và đặc điểm của nguyên tử H trong nhóm -COOH của axit axetic khác với các nguyên tử H còn lại trong phân tử. - Chú ý cho HS biết gốc axit và tên gọi,

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Tính chất vật lí

- Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

II. Cấu tạo phân tử - Công thức cấu tạo của axit axetic: H | H C C OH | H O Viết thu gon : CH3-COOH - Trong phân tử axit axetic , nhóm -OH liên kết với nhóm =C=O tạo thành nhóm -COOH, chính nhóm -COOH này làm cho phân tử axit axetic có tính chất axit.

151

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9 hoá trị của gốc axit Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của Axit axetic - GV hướng dẫn HS làm các thí nghiệm: Cho dd axit axetic lần lượt vào các ống nghiệm đựng các chất: Quỳ tím, Zn, NaOH (có sẵn dd fenolftalein), CuO, Na2CO3 - HS : Làm thí nghiệm theo nhóm - GV: Yêu cầu HS nêu hiện tượng và giải thích. ? Axit axetic có tính chất hoá học của axit không - GV: Cho HS viết PTHH xảy ra. - HS: Lên bảng viết PTHH - GV: Nhấn mạnh vai trò của nguyên tử H trong nhóm -COOH - GV giới thiệu: axit axetic là một axit hữu cơ, có tính chất của một axit, nhưng nó là một axit yếu (chỉ mạnh hơn axit cacbonic, nên nó chỉ tác dụng được với muối cacbonat) - GV làm thí nghiệm rượu etylic tác dụng với axit axetic. - HS quan sát hiện tượng xảy ra. Nêu hiện tượng quan sát được, giải thích. - GV hướng dẫn HS viết PTHH của PƯ đã xảy ra. - GV giới thiệu cho HS este và phản ứng este hoá.

Năm học 2013 – 2014 III. Tính chất hoá học 1. Axit axetic mang đầy đủ tính chất hoá học của axit - DD axit axetic làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. - Tác dụng với kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động tạo thành muối và giải phóng hiđro. 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn +H2 - Tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo thành muối và nước CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O 2CH3COOH+CuO → (CH3COO)2Cu+ H2O - Tác dụng với muối cacbonat tạo thành muối và giải phóng khí CO2 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn 2. Phản ứng với rượu etylic - Thí nghiệm: Cho rượu etylic, axit axetic vào ống nghiệm A, thêm một ít H2SO4 đặc làm xúc tác. + Lắp dụng cụ. Đun sôi hỗn hợp một thời gian, ngừng đun, thêm ít nước vào chất lỏng trong ống nghiệm B, quan sát chất lỏng trong ống B, ngửi mùi. - Hiện tượng: Có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nhẹ hơn nước - PTHH: H2SO4 đặc, t0 CH3COOH + C2H5OH

CH3COOC2H5 + H2O * Sản phẩm của phản ứng giữa axit và rượu gọi là este. Phản ứng giữa axit và rượu tạo thành este và nước là phản ứng este hoá. Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của IV. Ứng dụng - Dùng làm giấm Axit axetic - GV: Từ tính chất vật lí và tính chất - Là nguyên liệu điều chế chất dẻo, tơ hoá học của axit axetic hãy cho biết nhân tạo, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc GV: Phạm Văn Tùng

152

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

? Ứng dụng của axit axetic diệt côn trùng... - GV: Cho HS quan sát tranh vẽ ứng dụng để hoàn thiện kiến thức. Hoạt động 5: Tìm hiểu cách điều chế V. Điều chế - Trong công nghiệp: Axit axetic t , xt - GV: Cho HS nêu các cách làm giấm 2C4H10 + 5O2  → 4CH3COOH + 2H2O ăn - GV giới thiệu cho HS cách điều chế axit axetic trong công nghiệp - Làm giấm: Lên men dd rượu loãng: mengiâm - Trong phòn thí nghiệm cho CH3CH2OH+O2   → CH3COOH+H2O CH3COONa tác dụng H2SO4. 4. Củng cố - Cho HS hoàn thành bài tập 1, 2, 3 SGK ( Làm theo nhóm ) 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Làm bài tập 4, 5 , 6, 7 , 8 (SGK) - Đọc trước Bài 46: Mối liên hệ giữa Etilen, rượu etylic và axit axetic Ký duyệt của tổ CM Ngày 11/03/2013 0

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

153

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 16/03/2013 Ngày giảng:................... Tiết 56: Bài 46: MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETILIC VÀ AXIT AXETIC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nắm được mối liên hệ giữa hiđrocacbon , rượu , axit và este với các chất cụ thể là etilen , rượu etilic , axit axetic , và etyl axetat . 2. Kĩ năng - Viết được các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá giữa các chất . II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../29 9B :...../27 2. Kiểm tra bài cũ - HS1: Nêu cấu tạo và tính chất hoá học của axit axetic ? - HS2: Chữa bài tập 2 ( SGK/ 143 ) 1, Cácchất tác dụng dược với Na là : C2H5OH ; CH3COOH CH3-CH2-CH2-OH ; CH3-CH2-COOH. Phương trình : 2 C2H5OH + 2Na → 2 C2H5ONa + H2 2 CH3COOH + 2Na → 2 CH3COONa + H 2 2 CH3-CH2-CH2-OH + 2Na → 2 CH3-CH2-CH2-ONa + H2 2 CH3-CH2-COOH + 2Na → 2 CH3-CH2-COONa + H2 2, Các Chất tác dụng được với NaOH , Mg , CaO là : CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O CH3-CH2-COOH + NaOH → CH3-CH2-COONa + H2O 2 CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2 2 CH3-CH2-COOH + Mg → (CH3-CH2-COO)2Mg + H2 2 CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O 2 CH3-CH2-COOH + CaO → (CH3-CH2-COO)2Ca + H2O

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

154

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Xây dựng sơ đồ mối I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen , rượu etilic liên hệ giữa etilen , rượu etilic và axit và axit axetic axetic - GV: Giới thiệu : Giữa các hợp chất hữu cơ có mối liên hệ với nhau - GV: Treo bảng phụ sơ đồ sau Sơ Đồ Etilen Rượu etilic - GV: Gọi lần lượt HS tham gia ý kiến để . hoàn thành sơ đồ - HS: Trả lời câu hỏi của GV để xây dựng sơ đồ - GV: Treo bảng phụ sơ đồ hoàn thành. Yêu cầu HS Viết PTPƯ. + Nước + Oxi + Rượu etylic Etyl Axetat Rượu etylic Etilen Axit axetic o axetat Axit Men giấm H2SO4 đặc, t

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn - HS: Lên bảng viết PTHH

1, C2H4 + H2O

C2H5OH

2,C2H5OH+O2

Hoạt động 2: Bài tập - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK/144) - HS: 2 HS lên bảng làm bài tập. HS khác làm bài vào vở, nhận xét.

- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 2 - HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 2. Cử đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét. - GV: Nhận xét chung

GV: Phạm Văn Tùng

CH3COOH+ H2O 3, CH3COOH + CH3CH2OH H2SO4đ, t0 CH3COO CH2CH5 + H2O II. Bài tập Bài tập 1 (SGK/144) a, (1) CH2 = CH2 + H2O Xt CH3- CH2-OH (2) CH3- CH2-OH + O2 Men giấm CH3- COOH b, (1) CH2 =CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2 -Br (2) n(CH2 =CH2 ) (-CH2-CH2 -)n Bài 2 (SGK/144) - Nhận biết bằng quỳ tím: + Quỳ tím chuyển đỏ là CH3COOH + Quỳ tím không chuyển màu là C2H5OH - Dùng Na2CO3 + Nếu có khí thoát ra (Khí CO2) là

155

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4 - HS: Làm bài tập 4 theo sự hướng dẫn của GV

GV: Kết luận về các bước giải bài toán lập công thức hoá học .

CH3COOH + Không có phản ứng là C2H5OH Bài 4 (SGK/144) n CO2=

44 = 1 (mol) 44

nH2O = 27/ 18 = 1,5 (mol) Khối lượng cacbon có trong 23 gam chất hữu cơ A là : mC = 1. 12 = 12 ( gam) Khối lượng hiđro có trong 23 gam chất hữu cơ A là : mH = 1,5 . 2 = 3 ( gam) Khối lượng oxi có trong 23 gam chất hữu cơ A là : mO = 23 - ( 12 + 3 ) = 8 (gam ) a, Vậy trong A có C, H , O . b, Giả sử A có công thức là CxHyOy ( x, y, z là các số nguyên dương) ta có : x:y:z =

12 3 8 : : = 1:3 :0,5 =2:6:1 12 1 16

Vậy công thức A là : (C2H6O)n = 46 => n =1 Vậy công thưc phân tử của A là : C2H6O

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn 4. Củng cố - Cho HS quan sát lại sơ đồ mối liên hệ giữa các chất đã học và nêu phản ứng đặc trưng cho mỗi chất đó 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 5 ( SGK/144 ) , 46.2; 46.3 SBT - Đọc trước Bài 47: Chất béo Bài 5: C2H4 + H2O -> C2H5OH nC2H4 = 22,4/ 22,4 = 1 (mol) Theo PT : nC2H5OH = nC2H4 = 1 (mol) => mC2H5OH = 1 . 46 = 46 (g) Theo bài : thực tế thu được 13,8 g => H% là: 13,8 . 100/46 = 30% *************************************** Ngày soạn: 16/03/2013 Ngày giảng:................... Tiết 57: Bài 47: CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức GV: Phạm Văn Tùng

156

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- HS nắm được định nghĩa, trạng thái tự nhiên, tính chất lí học, hoá học và ứng dụng của chất béo. - Viết được công thức phân tử của glixerol, công thức tổng quát của chất béo. 2. Kĩ năng - HS viết được PTHH phản ứng thuỷ phân của chất béo ( ở dạng tổng quát ) 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học II. CHUẨN BỊ - Hoá chất: Dầu ăn, benzen, nước - Dụng cụ:, ống nghiệm, công tơ hút, giá ống nghiệm... - Tranh vẽ một số loại thức ăn, trong đó có loại chứa nhiều chất béo. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../29 9B :...../27 2. Kiểm tra bài cũ Bài tập: Cho 9 g CH3COOH tác dụng với C2H5OH trong môi trờng axit đặc nóng. - Viết PTPƯ xảy ra, cho biết PƯ thuộc loại nào? Tại sao? - Tính số g rượu etylic cần dùng 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1:Tìm hiểu trạng thái thiên nhiên của chất béo - GV : Cho HS quan sát tranh vẽ một số loại thức ăn trong đó chứa nhiều chất béo. ? Những loại thực phẩm nào chứa nhiều chất béo ( Yêu cầu HS phân thành nhóm chứa nhiều, chứa ít và không chứa chất béo ) Hoạt động 2: Tìm hiểu những tính chất vật lý quan trọng của chất béo - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm để tìm ra tính chất vật lí của chất béo. - HS : Làm thí nghiệm theo nhóm. Nêu tính chất vật lý của chất béo. - GV bổ sung kiến thức cho hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần và cấu tạo của chất béo - GV : Yêu cầu HS cho biết ? Trạng thái của dầu ăn và mỡ ở điều kiện thường.

GV: Phạm Văn Tùng

NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Chất béo có ở đâu?

- Chất béo chứa nhiều trong cơ thể động, thực vật

II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào? - Thí nghiệm: - Kết luận: Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hoả, xăng...

III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào? - Chất béo là hỗn hợp nhiều este của 157

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

? Chúng khác nhau ở điểm nào glixerol với các axit béo và có công thức ? Thành phần của mỡ và đầu ăn có chung là ( R - COO )3C3H5. giống nhau không Ví dụ: Công thức của một số chất béo: - HS : Trả lời câu hỏi (C17H35COO)3C3H5; C15H31COO)3C3H5 - GV cung cấp cho HS thành phần và ( C17H33COO)3C3H5... cấu tạo của chất béo. Hoạt động 4:Tìm hiểu những tính IV. Chất béo có tính chất hoá học chất hoá học quan trọng của chất quan trọng nào? - Đun chất béo với nước, có axit làm xúc béo - GV nêu vấn đề: Cơ thể chúng ta hấp tác, chất béo tác dụng với nước sinh ra thụ các chất béo như thế nào? glixerol và các axit béo - GV giới thiệu các phản ứng thuỷ phân của chất béo. ( R - COO )3C3H5 + 3H2O t0, axit + Nhấn mạnh, PƯ xà phòng hoá cũng là phản ứng thuỷ phân và xảy ra dễ C3H5(OH)3 + 3RCOOH dàng hơn. + Yêu cầu HS viết các PƯ thuỷ phân - Đun chất béo với dd kiềm, chất béo với một số chất béo cụ thể cũng bị thuỷ phân sinh ra glixerol và - HS : Thực hiện yêu cầu của GV muối của các axit béo: - GV : Cho HS liên hệ tại sao khi nấu canh cá, thịt chua ăn lại ngon hơn và ăn ( R - COO )3C3H5 + 3NaOH t0, axit được nhiều hơn. - GV : giới thiệu cho HS muối của các C3H5(OH)3 + 3RCOONa axit béo là thành phần chính của xà phòng, gọi phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm của chất béo là phản ứng xà phòng hoá Hoạt động 5: Tìm hiểu ứng dụng của V. Chất béo có ứng dụng gì? - Cung cấp năng lượng cho cơ thể. chất béo ? Hãy kể vai trò của chất béo với cơ thể - Là nguyên liệu điều chế glixerol và xà người và động vật. phòng - HS : Trả lời * Bảo quản chất béo ở nhiệt độ thấp hoặc - GV : Cho HS bổ sung để hoàn thiện cho vào một ít chất chống oxi hoá hay kiến thức. đun chất béo với ít muối ăn. ? Nêu các cách bảo quản chất béo 4. Củng cố - Gọi HS đọc “Ghi nhớ” (SGK/ 147) - Cho HS hoàn thành bài tập 1, 2 (SGK/ 147) 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 4, 5 ( SGK/ 147 ) - Chuẩn bị nội dung giờ sau: Bài 48: Luyện tập.

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Ký duyệt của tổ CM Ngày 18/03/2013 GV: Phạm Văn Tùng

158

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 24/ 03/ 2012 Ngày giảng:.................... Tiết 58: Bài 48: luyện tập Rượu etylic Axit Axetic và chất béo I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức cơ bản đã học về rượu etylic, axit axetic và chất béo. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng giải một số bài tập hoá học 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học II. chuẩn bị - Bảng phụ, phiếu học tập III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức - ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../ 26 9B :...../ 27 2. Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong bài 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Củng cố kiến thức I. Kiến thức cần nhớ - GV: Treo bảng phụ. Yêu cầu 2 HS lên bảng điền các thông tin trên bảng phụ. - HS: 2 HS lên bảng. HS khác làm vào vở. Nhận xét - GV: Treo bảng đã điền đầy đủ. Yêu cầu HS đối chiếu với bài của bạn, nhận xét. GV cho điểm HS làm đúng. Rượu etilic

Công thức CH3 - CH2 - OH

GV: Phạm Văn Tùng

Tính chất vật lý Tính chất hóa học - Chất lỏng, không - Phản ứng cháy màu, sôi ở 78,30C, - Phản ứng với Natri 159 Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Axit axetic

CH3 - COOH

Chất béo

(R – COO)3C2H5

Năm học 2013 – 2014 nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa an được nhiều chất - Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước - Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa,...

Hoạt động 2: Bài tập - GV: yêu cầu HS làm bài tập 2 (SGK/ 148) - HS: Làm bài tập 2 (SGK/ 148) - GV: Gọi HS chữa bài tập. GV nhận xét và cho điểm

- Phản ứng với axit axetic - Có tính chất của một axit - Phản ứng với rượu etylic - Phản ứng thủy phân có axit làm xúc tác - Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm

II. Bài tập . Bài 2 (SGK/ 148) Các phương trình phản ứng : (1) CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn (2) CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH - GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập Bài tập 3 (SGK/ 148): 3 (SGK/ 148) Hoàn thành các phương trình phản - HS: 2 HS lên bảng. HS khác làm ứng bài vào vở. Nhận xét a, 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5O Na + - GV: Nhận xét, cho điểm H2 b, C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O c, CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O d, CH3COOH + CH3CH2OH CH3COO CH2CH5 + H2O e, 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2 f, 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 h, Chất béo + dung dịch kiềm → - GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 7 glixerol + muối của các axit béo (SGK/ 149) Bài tập 7 (SGK/149) + Viết PTHH PTHH: + Tính nCH3COOH CH3COOH + NaHCO3 → + Tính nNaHCO3 => mNaHCO3 CH3COONa + H2O + CO2 + Công thức tính nồng độ % a, Khối lượng CH3COOH có trong + Tính m dd

GV: Phạm Văn Tùng

160

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

+ Tính nồng độ % dung dịch theo 100 g dung dịch CH3COOH: mCH3COOH = 12.100/ 100 = 12 (gam ) công thức - HS: Làm bài tập 7 theo sự hướng 12 dẫn của GV. => nCH3COOH = = 0,2 (mol) 60

Theo phương trình : nNaHCO3 = nCH3COOH = 0,2 (mol) => mNaHCO3= 0,2 x 84 = 16,8 (gam) Khối lượng dung dịch NaHCO3 cần dùng là . mNaHCO3 =

16,8 x 100 = 200 (gam) 8,4

b, Dung dịch sau phản ứng có muối CH3COONa Theo phương trình : nCO2= nCH3COONa= nCH3COOH = 0,2 (mol) mCH3COONa = 0,2 . 82 = 16,4 (gam) Khối lượng dung dịch sau phản ứng : mdd = 200 + 100 - 0,2 . 44 = 291,2 (gam ) Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là :

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn C% CH3COONa=

16,4 x 100% = 5,6% 291,1

4. Củng cố - GV đưa trên bảng phụ tất cả phần kiến thức cần nhớ 5. Hướng dẫn về nhà - Tự ôn phần kiến thức chưa ôn ở lớp. Về nhà làm bài tập 1, 4 (SGK), 48.5; 48.6 SBT. - Chuẩn bị bản tường trình giờ sau thực hành ****************************** Ngày soạn: 24/ 03/ 2012 Ngày giảng:.................... Tiết 59: Bài 49: thực hành Tính chất của rượu và axit I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Củng cố những hiểu biết về tính chất hoá học của rượu etylic và axit axetic. 161 GV: Phạm Văn Tùng Trường THCS Minh Phú Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

2. Kĩ năng - HS có kĩ năng thực hành hoá học. 3. Thái độ - Rèn luyện cho học sinh ý thức nghiêm túc, cẩn thận, tiết kiệm... trong học tập, thực hành hoá học - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học và hành động BVMT sống. II. chuẩn bị - Hoá chất: dd CH3COOH, C2H5OH, Zn, CuO, Na2CO3, H2SO4, H2O, CaCO3, dd muối ăn bão hoà. - Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, ống hút... III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức - ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../ 26 9B :...../ 27 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ( Bản tường trình) ? Nêu tính chất hóa học của rượu etylic, axit axetic. 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành * Thí nghiệm 1 - GV : Cho HS nêu cách tiến hành thí nghiệm 1 - HS : Nêu cách tiến hành - GV: Cho HS thực hành theo nhóm - HS: Thực hành theo nhóm * Thí nghiệm 2 - GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí nghiệm - HS: Nêu cách tiến hành - GV: Hướng dẫn HS cách lắp dụng cụ làm thí nghiệm + Lưu ý cho HS cách đun chất lỏng trong ống nghiệm. + Chú ý thao tác nhỏ dd H2SO4 đặc + Quan sát sản phẩm thu được, chú ý thao tác ngửi hoá chất - HS: Hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm

GV: Phạm Văn Tùng

Nội dung kiến thức I. Tiến hành thí nghiệm 1.Thí nghiệm 1: Tính axit của axit axetic - Cho lần lượt vào 4 ống nghiệm: Mẩu giấy quỳ tím, viên kẽm, mẩu đá vôi, bột CuO - Cho tiếp 2 ml axit axetic vào từng ống nghiệm - Quan sát hiện tượng xảy ra 2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu etylic với axit axetic - Cho vào ống nghiệm A 2 ml rượu 960, 2 ml axit axetic, nhỏ thêm từ từ khoảng 1 ml H2SO4 đặc, lắc đều. - Lắp dụng cụ như hướng dẫn. - Đun nhẹ cho chất lỏng bay hơi từ từ sang ống B - Lấy ống B, cho vào đó 2 ml dd muối ăn bão hoà. - Quan sát chất lỏng nổi lên trên, ngửi mùi rồi nhận xét. - Giải thích, viết PTHH 162

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Hoạt động 2: Tường trình II. Tường trình - GV: Yêu cầu HS viết báo cáo thực hành. - HS hoàn thiện tường trình theo mẫu 4. Củng cố - HS thu dọn hóa chất, rửa dụng cụ thí nghiệm - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học 5. HDVN - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra viết Ký duyệt của tổ CM Ngày soạn: 31/ 03/ 2012 Ngày giảng:.................... Tiết 60: Kiểm tra viết I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Đánh giá kết quả học tập của học sinh về phần hợp chất hữu cơ và mối liên hệ giữa chúng. Từ đó giáo viên có hướng điều chỉnh phương pháp giản dạy phù hợp đối tượng. 2. Kĩ năng - Rèn óc tư duy, kĩ năng trình bày cho học sinh 3. Thái độ - Giáo dục cho học sinh tư duy độc lập, tính cẩn thận khoa học II. Chuẩn bị - Ma trận - Đề kiểm tra - Đáp án và hướng dẫn chấm, biểu điểm III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức - ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../ 26 9B :...../ 27 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3. 1. Thiết lập ma trận đề kiểm tra

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Các cấp độ nhận thức Tên chủ đề

Chủ đề 1 Rượu etylic

Nhận biết TN TL - Biết được khái niệm độ

GV: Phạm Văn Tùng

Thông hiểu TN

TL

163

Vận dụng TN TL - Tính được khối

Vận dụng ở mức độ cao hơn TN TL

Cộng

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

rượu - Biết được tính chất hóa học của rượu etylic Số câu hỏi Số điểm Chủ đề 2 Axit Axetic

Số câu hỏi

lượng rượu tham gia hoặc tạo thành sau PƯ 1 2,5

1 0,5 - Biết được đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của axit axetic 1 1

Số điểm

0,5

2 3

2 3,5

3

Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic, axit axetic

- Hiểu được mối liên hệ giữa các chất: Etilen, rượu etylic và axit axetic.

- Viết được các PTPƯ thể hiện mối liên hệ

Số câu hỏi

1

1

Chủ đề 3

- Phân biệt được rượu etylic, axit axetic và benzen

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Số điểm Chủ đề 3 Chất béo Số câu hỏi Số điểm Tổng số câu hỏi Tổng số điểm Tỉ lệ % 3.2. Đề bài

0,5

3

1 1

3

1,5

- Biết được khái niệm về chất béo 1

1 0,5

0,5

4

1 4,5

45

2 0,5

5

1 3,5

35

8 1,5

15

10 10

Đề chẵn Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm) Câu 1 ( 0,5 điểm): Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: GV: Phạm Văn Tùng

164

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

A. Số ml rượu etylic có trong 100 ml nước gọi là độ rượu B. Số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hơp rượu với nước gọi là độ rượu C. Khi cho 1 mol rượu tác dụng với Na dư, số mol H2 sinh ra bằng 1/2 số mol rượu thì rượu đó có 1 nhóm -OH D. Khi cho 1 mol rượu tác dụng với Na dư, số mol H2 sinh ra bằng 1/2 số mol rượu thì rượu đó có 2 nhóm –OH Câu 2 (0,5 điểm): Các nhận định sau, nhận định nào sai? A. Axit axetic có thể tác dụng với các muối cacbonat. B. Axit axetic tác dụng với các kim loại C. Axit axetic là axit hữu cơ. D. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2 – 5% Câu 3 (0,5 điểm): Thuốc thử có thể dùng để phân biệt rượu etylic và axit axetic bằng phương pháp hóa học là: A. Na B. Dung dịch NaOH C. H2O D. Dung dịch Na2CO3 Câu 4 (0,5 điểm): Chọn câu đúng nhất trong các câu sau: A. Chất béo là mỡ động vật B. Chất béo là chất nguyên chất có công thức nhất định C. Chất béo là hỗn hợp nhiều chất và không có công thức nhất định D. Chất béo là dầu thực vật Câu 5 (1 điểm): Hãy chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình phản ứng. Các chất cho là: CH3COOH, NaOH, C2H5OH, Na, CH3COOC2H5 A. CH3COOH + ………….. CH3COONa + H2O B. CH3COOH + C2H5OH …………… + H2O C.……………. + C2H5OH C2H5ONa + H2 D. C2H4 + H2 O …………. Phần II:Tự luận (7 điểm) Câu 6 (3 điểm): Hãy nêu tính chất hóa học của axit axetic? Viết các PTHH minh họa cho mỗi tính chất (nếu có). Câu 7 (2,5 điểm) Cho 23g rượu etylic tác dụng với kẽm a. Viết phương trình phản ứng b. Tính thể tích rượu đã dùng, biết khối lượng riêng của rượu = 0,8 g/ml ; c. Tính thể tích hiđro sinh ra (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Câu 8 (1,5 điểm): Chỉ dùng H2O và một hóa chất, hãy phân biệt các chất: rượu etylic, axit axetic, benzen Biết: H = 1, C = 12, O = 16, K = 39, Zn = 65 Đề lẻ Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 3điểm) Câu 1 (0,5 điểm): Phát biểu nào sau đây đúng: A. Rượu etylic phản ứng được với Na vì có nguyên tử oxi trong phân tử B. Không thể hoà tan iôt, benzen trong rượu etylic C. Có thể phân biệt benzen và rượu etylic bằng phản ứng với Na D. Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 1000 ml hỗn hợp rượu với nước Câu 2 (0,5 điểm): Chọn câu đúng trong các câu sau

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

165

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

A. Những chất có nhóm –OH hoặc –COOH tác dụng với Na B. Những chất có nhóm –OH tác dụng được với Na C. Những chất có nhóm –COOH tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na D. Những chất có nhóm –OH tác dụng được với Na, còn những chất có nhóm –COOH vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng với NaOH. Câu 3 (0,5 điểm): Thuốc thử có thể dùng để phân biệt rượu etylic và axit axetic bằng phương pháp hóa học là: A. Na B. Dung dịch NaOH C. H2O D. Dung dịch Na2CO3 Câu 3 (0,5 điểm): Thuốc thử có thể dùng để phân biệt rượu etylic và axit axetic bằng phương pháp hóa học là: A. Na B. Dung dịch NaOH C. H2O D. Dung dịch Na2CO3 Câu 4 (0,5 điểm): Chất béo là: A. Hỗn hợp nhiều trieste của glixerol và các axit béo B. Hỗn hợp nhiều trieste của glixerol và các axit hữu cơ C. Hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit hữu cơ D. Hỗn hợp nhiều este của glixerol và các ancol đơn chức Câu 5 (1 điểm): Hãy chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình phản ứng. Các chất cho là: CH3COOH, NaOH, C2H5OH, Na, CH3COOC2H5 A. C2H4 + H2O …………. B. CH3COOH + C2H5OH …………… + H2O C. CH3COOH + ………….. CH3COONa + H2O D.……………. + C2H5OH C2H5ONa + H2 Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu 6 (2,5 điểm) Cho 23g rượu etylic tác dụng với kali. a. Viết phương trình phản ứng b. Tính thể tích rượu đã dùng, biết khối lượng riêng của rượu = 0,8 g/ml ; c. Tính thể tích hiđro sinh ra (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Câu 7 (3 điểm): Hãy nêu tính chất hóa học của axit axetic? Viết các PTHH minh họa cho mỗi tính chất (nếu có). Câu 8 ((1,5 điểm): Chỉ dùng H2O và một hóa chất, hãy phân biệt các chất: rượu etylic, axit axetic, benzen Biết: H = 1, C = 12, O = 16, K = 39, Zn = 65 3.3. Đáp án biểu điểm Đề chẵn Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 3điểm)

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Câu Đáp án

1

2 B

3 A

4 D

C A. NaOH C. Na

Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 4 (1 điểm) Mỗi phương trình đúng được 0,25 điểm GV: Phạm Văn Tùng

166

5 B. CH3COOC2H5 D. C2H5OH 1

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

A. CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O B. CH3COOH + C2H5OH H2SO4 đ , t0 CH3COOC2H5 + H2O C. Na + C2H5OH C2H5ONa + H2 Axit D. C2H4 + H2O C2H5OH Phần II. Tự luận (7 điểm) Nội dung cần đạt 1. Có đầy đủ tính chất của một axit - Làm quỳ tím chuyển đỏ - Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học 2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2 - Tác dụng với oxit bazơ 2CH3COOH + CuO (CH3COO)2Cu + H2O Câu 6 (3 điểm) - Tác dụng với bazơ CH3COOH + NaOH CH3COONa + NaOH - Tác dụng với muối cacbonat CH3COOH + Na2CO3 CH3COONa + CO2 + H2O 2. Tác dụng với rượu etylic CH3COOH +C2H5OH H2SO4 đ , t0 CH3COOC2H5 + H2O a. PTHH 2C2H5OH + Zn (C2H5O)2Zn + H2 b. Theo bài ra ta có: Dr = 0,8 g/ ml Vậy thể tích rượu etylic đã dùng là: Câu 7 Vr = m/ D = 23/ 0,8 = 28,75 (ml) (2,5 điểm) c. nr = 23/ 46 = 0,5 (mol) Theo PTPƯ: nH2 = 1/2 . nr = 1/2 . 0,5 = 0,25 (mol) Vậy thể tích khí hiđrô sinh ra là: VH2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l) - Trích ở mỗi chất một ít làm mẫu thử - Cho quỳ tím vào mỗi mẫu + Nếu quỳ tím chuyển đỏ là axit axetic Câu 8 + Nếu không đổi mầu là rượu etylic, benzen (1,5 điểm) - Hòa hai chất còn lại vào nước + Nếu tan trong nước là rượu etylic + Không tan là benzen Câu

Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn 0,5

0,75 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

Đề lẻ GV: Phạm Văn Tùng

167

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 3điểm) 5 C D D C A.C2H5OH B. CH3COOC2H5 C. NaOH D. Na Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 Câu 4 (1 điểm) Mỗi phương trình đúng được 0,25 điểm A. C2H4 + H2O Axit C2H5OH B. CH3COOH + C2H5OH H2SO4 đ , t0 CH3COOC2H5 + H2O C . CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O D. Na + C2H5OH C2H5ONa + H2 Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu Đáp án

1

2

Câu

3

4

Nội dung cần đạt

Điểm

a. PTHH 2C2H5OH + 2K 2C2H5OK + H2 b. Theo bài ra ta có: Dr = 0,8 g/ ml Vậy thể tích rượu etylic đã dùng là: Câu 6 Vr = m/ D = 23/ 0,8 = 28,75 (ml) (2,5 điểm) c. nr = 23/ 46 = 0,5 (mol) Theo PTPƯ: nH2 = 1/2 . nr = 1/2 . 0,5 = 0,25 (mol) Vậy thể tích khí hiđrô sinh ra là: VH2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l) 1. Có đầy đủ tính chất của một axit - Làm quỳ tím chuyển đỏ - Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học 2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2 - Tác dụng với oxit bazơ 2CH3COOH + CuO (CH3COO)2Cu + H2O Câu 7 (3 điểm) - Tác dụng với bazơ CH3COOH + NaOH CH3COONa + NaOH - Tác dụng với muối cacbonat CH3COOH + Na2CO3 CH3COONa + CO2 + H2O 2. Tác dụng với rượu etylic CH3COOH +C2H5OH H2SO4 đ , t0 CH3COOC2H5 + H2O - Trích ở mỗi chất một ít làm mẫu thử Câu 8 (1,5 điểm) - Cho quỳ tím vào mỗi mẫu

0,5

0,75 0,25 0,5

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

168

0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

0,25

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ là axit axetic + Nếu không đổi mầu là rượu etylic, benzen - Hòa hai chất còn lại vào nước + Nếu tan trong nước là rượu etylic + Không tan là benzen

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

4. Củng cố - GV thu bài, nhận xét ý thức giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà - Làm lại bài kiểm tra. - Chuấn bị Bài 45: Glucozơ Ký duyệt của tổ CM

Ngày soạn: 07/ 04/ 2012 Ngày giảng:.................... Tiết 61: Bài 50, 51: glucozơ và sacarozơ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của glucozơ. 2. Kĩ năng - Viết được sơ đồ phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men của glucozơ 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học II. chuẩn bị - Hoá chất: Glucozơ, dd AgNO3, dd NH3, rượu êtylic - Dụng cụ: ống nghiệm, công tơ hút, đèn cồn, kẹp gỗ... - Tranh vẽ, ảnh một số loại trái cây có chứa glucozơ. - Tranh vẽ ứng dụng của glucozơ. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức - ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../ 26 9B :...../ 27 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự A. Glucozơ GV: Phạm Văn Tùng

169

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

I. Trạng thái tự nhiên - Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín ( nho chín ). - Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý II. Tính chất vật lí của Glucozo - GV : Hướng dẫn HS tiến hành thí - Glucozơ là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. nghiệm: + Cho glucozơ vào ống nghiệm, -> Quan sát trạng thái, màu sắc. + Sau đó cho vào ống nghiệm ít nước, lắc nhẹ. -> Nhận xét khả năng hoà tan của glucozơ trong nước. - HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng, nhóm khác nhận xét. - GV ? Nêu tính chất vật lí của glucozơ Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chấtôhá III. Tính chất hoá học học của Glucozo 1. Phản ứng oxi hoá glucozơ - GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng - Thí nghiệm: Ô: dd NH3 + vài giọt dd AgNO3 -> lắc oxi hoá của glucozơ. - HS quan sát, nêu hiện tượng xảy nhẹ + dd glucozơ -> đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng. ra. - Hiện tượng: Có chất màu xám bạc - GV : ? Rút ra nhận xét, giải thích hiện bám vào thành ống nghiệm tượng và rút ra kết luận về tính chất - PTHH: C6H12O6 + Ag2O NH3 C6H12O7+ 2Ag này axit gluconic - HS : Thực hiện yêu cầu của GV -> Phản ứng tráng gương - GV hướng dẫn HS viết PTHH - GV giới thiệu phản ứng trên dùng 2. Phản ứng lên men rượu dể tráng gương nên gọi là phản ứng C6H12O6 Men rượu 2C2H5OH + 2CO2 tráng gương . ? Hãy nêu phương pháp sản xuất 30-320C rượu etylic từ tinh bột hoặc nước hoá quả ép - HS: Trả lời IV. Glucozơ có ứng dụng gì? - GV phân tích quá trình chuyển - Glucozơ dùng để tráng gương, tráng phích. hoá glucozơ thành rượu etylic. Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của - Sản xuất vitamin C Glucozo - Pha huyết thanh - GV: Cho HS quan sát tranh vẽ ứng nhiên của Glucozo - GV : Cho HS quan sát tranh ảnh một số trái cây có chứa glucozơ. ? Glucozơ có ở những đâu - HS : Quan sát tranh trả lời câu hỏi

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

170

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

dụng của glucozơ. ? ứng dụng của glucozơ - HS: Quan sát tranh trả lời câu hỏi - GV giới thiệu thêm một số tác dụng của glucozơ đối với cơ thể người. 4. Củng cố - Cho HS hoàn thành bài tập 1, 2 (SGK/ 152) 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 3, 4 ( SGK/ 152 ) Bài 4: PTHH ? a. nC2H5OH = nCO2 = 0,5 (mol) -> mC2H5OH = 0,5 . 46 = 23 (g) b. nC6H12O6 = 1/2 . nCO2 = 0,25 (mol) H = 90% => nC6H12O6 = 0,25 . 100/ 90 = 2,5/ 9 (mol) => mC6H12O6 = 2,5/ 9 . 180 = 50 (g) *****************************

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Ngày soạn: 07/ 04/ 2012 Ngày giảng: ......................

Tiết 62: Bài 50, 51: glucozơ và sacarozơ (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức - HS nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học của saccarozơ. - Biết trạng thái thiên nhiên và ứng dụng của saccarozơ. 2. Kĩ năng - Viết được PTHH các phản ứng của saccarozơ. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học II. chuẩn bị - Hoá chất: đường saccarozơ, dd AgNO3, dd NH3 , dd H2SO4, NaOH, nước - Dụng cụ: ống nghiệm, công tơ hút, đèn cồn, kẹp gỗ... - Tranh vẽ ứng dụng của saccarozơ. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức - ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../ 26 171 GV: Phạm Văn Tùng Trường THCS Minh Phú Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

9B :...../ 27 2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày tính chất vật lí, tính chất hoá học của glucozơ? Viết PTHH minh hoạ nếu có. ? Cách nhận biết glucozo 3. Bài mới Hoạt động của Gv và hs Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của Saccarozơ - GV : Cho HS kể tên một số nguyên liệu củ, quả, cây... là nguyên liệu để sản xuất đường ăn - HS : Kể một vài ví dụ - GV : Đường ăn chính là saccarozơ. ? Nêu trạng thái tự nhiên của saccarozơ Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của Saccarozơ - GV cho HS tiến hành thí nghiệm: Cho saccarozơ vào ống nghiệm, quan sát trạng thái, màu sắc. Sau đó cho vào ống nghiệm ít nước, lắc nhẹ. -> Nhận xét khả năng hoà tan của saccarozơ trong nước. - HS: Thực hiện thí nghiệm theo nhóm. Quan sát hiện tượng, trả lời câu hỏi. Nhóm khác nhận xét - GV: ? Nêu tính chất vật lí của saccarozơ Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của Saccarozơ - GV biểu diễn thí nghiệm 1. Yêu cầu HS quan sát hện tượng và nêu nhận xét. - HS : Quan sát, nhận xét : Saccarozơ không có phản ứng tráng gương - GV biểu diễn thí nghiệm 2. Yêu cầu HS quan sát , nêu hiện tượng, giải thích. - HS: Thực hiện yêu cầu của GV - GV hướng dẫn HS viết PTHH

nội dung kiến thức B. Saccarozơ I. Trạng thái tự nhiên - Saccarozơ có nhiều trong thực vật như mía, của cải dường, thốt nốt...

II. Tính chất vật lí

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

- Saccarozơ là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, tan nhiều trong nước nóng.

III. Tính chất hoá học - Saccarozơ không có phản ứng tráng gương - Thí nghiệm: + Cho dd saccarozơ vào ống nghiệm, thêm 1 giọt dd H2SO4 đun nóng 2-3 phút, thêm dd NaOH vào. + Cho dd thu được vào ống nghiệm chứa AgNO3 trong NH3 - Hiện tượng: Có kết tủa Ag xuất hiện. - Nhận xét: Sản phẩm sinh ra có glucozơ - PTHH: C12H22O1+ H2O axit, t0 172

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

C6H12O6 + C6H12O6 - GV giới thiệu: Frutozơ có cấu tạo Glucozơ fructozơ khác glucozơ, fructozơ ngọt hơn glucozơ. + Phản ứng phân huỷ saccarozơ cũng xảy ra dưới tác dụng của enzim ở nhiệt độ thường IV. ứng dụng ? Viết sơ đồ sản xuất rượu etylic từ - Glucozơ dùng đlàm thức ăn cho người. đường Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của - Là nguyên liệu pha chế thuốc, nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm. Saccarozơ - GV: Cho HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của saccarozơ. ? ứng dụng của saccarozơ - GV giới thiệu thên một số tác dụng của saccarozơ đối với cơ thể người. 4. Củng cố - Gọi HS đọc “Em có biết” - Cho HS hoàn thành bài tập 1, 2, 3 (SGK/ 154) 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 4, 5, 6 ( SGK/ 154 ) - Viết PTHH thực hiện chuyển hóa theo sơ đồ: Saccozơ -> Glucozơ -> rượu etylic -> axit axetic -> etylaxetat -> Natri axetat - Đọc trước Bài 52: Tinh bột và Xenlulozơ Ký duyệt của tổ CM Ngày soạn: 14/ 04/ 2012 Ngày giảng:...................

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Tiết 63: Bài 52: tinh bột và xenlulozơ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ. Tính chất vật lí, hoá học và ứng dụng của tinh bột, xenlulozơ. 2. Kĩ năng - HS viết được PTHH phản ứng thuỷ phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng tạo thành những chất này trong cây xanh. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học II. chuẩn bị - Hoá chất: Tinh bột, dd iod - Dụng cụ: ống nghiệm, công tơ hút - Tranh ảnh hoặc một số mẫu vật trong thiên nhiên chứa tinh bột và xenlulozơ. Tranh vẽ ứng dụng của xenlulozơ. 173 GV: Phạm Văn Tùng Trường THCS Minh Phú Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức - ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../ 25 9B :...../ 27 2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày tính chất vật lí, tính chất hoá học của saccarozơ? Viết PTHH minh hoạ nếu có. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của tinh bột và Xenlulozơ - GV : Cho HS kể tên một số loại cây, quả, củ, hạt có chứa tinh bột, xenlulozơ kết hợp quan sát mẫu vật. - HS : Lấy ví dụ ? Nêu trạng thái tự nhiên của tinh bột? Xenlulozơ Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của tinh bột và Xenlulozơ - GV cho HS tiến hành thí nghiệm: Cho ít tinh bột, xenlulozơ vào 2 ống nghiệm, quan sát trạng thái, màu sắc. Sau đó cho vào ống nghiệm ít nước, lắc nhẹ. Quan sát. Sau đó đun nóng ống nghiệm, quan sát tiếp. ? Nêu tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ - HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Nêu tính chất vật lý của tinh bột và xenlulôzơ. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và Xenlulozơ - GV viết công thức của 2 chất lên bảng, giải thích ý nghĩa chỉ số n là số mắt xích trong phân tử, đồng thời so sánh giá trị n trong tinh bột và trong xenlulozơ. - HS nhận xét thành phần phân tử, khối lượng phân tử của tinh bột và xenlulozơ Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hoá

Nội dung kiến thức I. Trạng thái tự nhiên - Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như: lúa, ngô, sắn... - Xenlulozơ là thành phần chủ yếu trong sợi bông, tre, gỗ, nứa... II. Tính chất vật lí - Tinh bột là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ở nhiệt độ thường, tan được trong nước nóng tạo ra dd keo gọi là hồ tinh bột. - Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

III. Đặc điểm cấu tạo phân tử - Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn, phân tử của chúng được tạo thành do nhiều nhóm - C6H10O5 liên kết với nhau. ( mắt xích ) - Tinh bột: (- C6H10O5 - )n ( n khoảng 1200 – 6000) - Xenlulozơ: (- C6H10O5 - )n ( Bông ) ( n khoảng 10000 - 14000 ) IV. Tính chất hoá học 174 Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

học của tinh bột và Xenlulozơ - GV yêu cầu HS ? Nêu quá trình hấp thụ tinh bột trong cơ thể người và động vật - GV giới thiệu: nếu đun tinh bột hoặc xenlulozơ với dd axit cũng xảy ra quá trình thuỷ phân để tạo glucozơ. + ở nhiệt độ thường, tinh bột và xenlulozơ bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ xúc tác của các enzim thích hợp. - GV cho HS làm thí nghiệm. - HS: Làm thí nghiệm quan sát và nêu hiện tượng, giải thích. * Dùng phản ứng này để nhận ra tinh bột và ngược lại dùng hồ tinh bột để nhận ra dd iod.

1. Phản ứng thuỷ phân - Khi đun nóng trong dd axxit loãng, tinh bột hoặc xenlulozơ bị thuỷ phân thành glucozơ. axit, t0

(- C6H10O5 - )n + nH2O → nC6H12O6

2. Tác dụng của hồ tinh bột với iod - Thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dd iod vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột. Quan sát. Đun nóng ống nghiệm. Quan sát. để nguội ống nghiệm, quan sát. - Hiện tượng: Xuất hiện màu xanh. Đun nóng màu xanh biến mất, để nguội lại hiện ra. V. Tinh bột, xenlulozơ có ứng dụng gì - Tinh bột và xenlulozơ được tạo thành Hoạt động 5: Tìm hiểu ứng dụng của trong cây xanh nhờ quá trình quang tinh bột và Xenlulozơ hợp. - GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm ? Sự tạo thành tinh bột và 6nCO2 + 5nH2O Clorofin, AS xenlulozơ trong cây xanh. ( - C6H10O5 - )n + 6nO2 ? Nêu ứng dụng của tinh bột trong đời sống - HS : Thảo luận nhóm, trả lời câu - Trong đời sống, tinh bột là lương thực quan trọng. Là nguyên liệu sản xuất hỏi - GV :Cho HS quan sát tranh vẽ đường glucozơ và rượu etylic. - Xenlulozơdùng để sản xuất giấy, vải ứng dụng của xenlulozơ sợi, đồ gỗ, làm vật liệu xây dựng.

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

4. Củng cố - Cho HS hoàn thành bài tập 1, 2 (SGK/ 158) ? Viết sơ đồ sản xuất rượu tử tinh bột hoặc xenlulzo 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 3, 4, 5 ( SGK/ 158 ) - Chuẩn bị bài sau: Bài 53: Prôtêin ***************************** Ngày soạn: 12/ 04/ 2012 Ngày giảng: .................. Tiết 64: Bài 53: protein GV: Phạm Văn Tùng

175

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được protein là chất cơ bản không thể thiếu được của cơ thể sống, protein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều amino axit tạo nên. - Nắm được 2 tính chất quan trọng của protein đó là phản ứng thuỷ phân và sự đông tụ. 2. Kĩ năng - Vận dụng kiến thức đã học về protein để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học II. chuẩn bị - Hoá chất: Lòng trắng trứng, cồn 960, nước, tóc hoặc lông gà, lông vịt. - Dụng cụ: ống nghiệm, công tơ hút, cốc thuỷ tinh... - Tranh vẽ một số loại thực phẩm thông dụng. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức - ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../ 25 9B :...../ 27 2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày tính chất vật lí, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ ? Trình bày tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ? Viết PTHH minh hoạ. 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của Prôtêin - GV : Cho HS quan sát tranh vễ một số loại thức ăn, cho biết ? Protein có ở đâu? Loại thực phẩm nào chứa nhiều, ít hoặc không chứa protein Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần và cấu tạo phân tử của Prôtêin - GV: Cho HS thảo luận nhóm ? Nêu thành phần nguyên tố của tinh bột và protein có gì giống và khác nhau ? Nêu cấu tạo của tinh bột và protein có gì giống và khác nhau

GV: Phạm Văn Tùng

Nội dung kiến thức I. Trạng thái tự nhiên - Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật như: Trứng, thịt, máu, sữa, tóc, sừng, rễ, thân, lá, quả, hạt... II. Thành phần và cấu tạo phân tử 1. Thành phần nguyên tố - Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là cacbon, hiđro, nitơ và một lượng nhỏ lưu huỳnh, photpho, kim loại... 2. Cấu tạo phân tử - Protein có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo phức tạp. Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit 176

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

tạo thành một " mắt xích " trong phân Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của tử protein Prôtêin III. Tính chất - GV yêu cầu HS 1. Phản ứng thuỷ phân ? Nêu quá trình hấp thụ protein - Khi đun nóng protein trong dd axit hoặc bazơ, protein bị thuỷ phân sinh ra trong cơ thể người và động vật - GV giới thiệu phản ứng thuỷ các amino axit. phân protein nhờ xúc tác men Protein + nước axit hoặc bazơ, t0 hoặc axit. - GV cho HS làm thí nghiệm. - HS: Thực hành theo nhóm. Quan sát và nêu hiện tượng, giải thích. - GV: Dùng phản ứng này để phân biệt các chất được làm từ protein với các chất hoá học khác ( Như len, da, tơ, sợi... )

Hỗn hợp amino axit 2. Sự phân huỷ bởi nhiệt - Thí nghiệm: Đốt cháy ít tóc, sừng hoặc lông gà, lông vịt - Hiện tượng: Các chất đó cháy, mùi khét. - Nhận xét: Khi đun nóng mạnh, không có nước, protein bị phân huỷ tạo ra những chất bay hơi, có mùi khét. 3. Sự đông tụ - Thí nghiệm: Cho ít lòng trắng trứng vào 2 ống nghiệm. ống 1 thêm ít nước, lắc nhẹ, đun nóng. ống 2 thêm ít cồn, lắc đều. - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng trong 2 ống nghiệm. - Nhận xét: Khi đun nóng hoặc thêm rượu etylic, lòng trắng trứng bị kết tủa IV. ứng dụng - ứng dụng chính của protein là làm thức ăn, ngoài ra protein còn có ứng dụng khác trong công nghiệp dệt, da, mĩ nghệ...

- GV cho HS làm thí nghiệm. - HS: Thực hành theo nhóm. Quan sát và nêu hiện tượng, giải thích. - GV: Một số protein tan trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hoá chất vào các dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Hiện tượng đó gọi là sự đông tụ. Hoạt động 5: Tìm hiểu ứng dụng của Prôtêin - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, ? Những ứng dụng của protein trong đời sống ( kể tên cụ thể một số loại thức ăn và đồ dùng, đồ trang sức chứa protein) 4. Củng cố - Gọi 1 HS đọc Em có biết - Cho HS hoàn thành bài tập 1, 2 (SGK/ 160) 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 3, 4, 5 ( SGK/ 160 ), Bài tập 53.2/55 SBT - Chuẩn bị bài sau: Bài 54: Polime

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

**************************** 177 Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 14/ 04/ 2012 Ngày giảng:.................. Tiết 65: Bài 54: polime I. Mục tiêu bài học 1. Kĩ năng - HS nắm được định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của các polime. Các khái niệm chất dẻo, tơ, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong thực tế. 2. Kĩ năng - Từ công thức cấu tạo của một số polime viết được công thức tổng quát, từ đó suy ra công thức của monome và ngược lại. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học II. chuẩn bị - Một số mẫu vật được chế tạo từ polime, hoặc ảnh, tranh các sản phẩm chế tạo từ polime. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức - ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../ 25 9B :...../ 27 2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày tính chất vật lí, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng của protein ? Trình bày tính chất hoá học của protein 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Hoạt động của GV và hs Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm polime - GV yêu cầu HS viết công thức của tinh bột, xenlulozơ, polietylen. Cho nhận xét đặc điểm chung về kích thước phân tử, khối lượng phân tử. - HS : 1 HS lên bảng viết công thức - GV bổ sung, đưa ra định nghĩa. - GV đưa ra một số polime như tơ tằm, bông, tinh bột, cao su, nhựa PE, nhựa PVC, yêu cầu HS phân loại các polime trên theo nguồn gốc. GV: Phạm Văn Tùng

nội dung kiến thức I. Khái niệm về polime 1. Polime là gì? - Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên. - Dựa vào nguồn gốc, polime được chia thành 2 loại lớn: + Polime thiên nhiên: Có sẵn trong tự nhiên ( tinh bột, xenlulozơ, protein, cao su thiên nhiên... ) + Polime tổng hợp: Do con người tổng hợp từ các chất đơn giản ( polietylen, poli(vinyl clorua) tơ nilon, caosu buna. ) 2. Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào? - Phân tử polime thiên nhiên hay tổng 178

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và tính chất của polime - GV yêu cầu HS viết công thức của tinh bột, xenlulozơ, polietylen. Viết công thức của các mắt xích và các monome tương ứng. ? Nêu cấu tạo của polime - GV: ? Cho biết trạng thái, khả năng bay hơi, tính tan trong nước, trong rượu của một số polime cụ thể, từ đó nêu tính chất chung của các polime. - HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi

hợp đều cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau.Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh. Mạch phân tử polime có thể liên kết với nhau bằng những cầu nối là những nhóm nguyên tử tạo ra mạng không gian. - Các polime thường là chất rắn, không bay hơi. Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường, một số polime tan được trong axeton( nhựa bóng bàn - xenluloit) xăng ( caosu thô )... * Luyện tập Bài tập 1: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau: a) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn. Hoạt động 3: Luyện tập b) Polime là những chất có phân tử khối - GV: Cho HS điền trên phiếu học nhỏ. tập, gọi đại diện lên chữa bài. c) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau tạo nên d) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Bài tập 2: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau: a) Polime là những chất dễ bay hơi. b) Polime là những chất dễ tan trong - GV nêu đề bài 2 nước. - Cho HS điền trên phiếu học tập, c) Polietylen nóng chảy ở 1250C. gọi đại diện lên chữa bài. d) Polime chỉ được tạo ra bởi con người và không có trong tự nhiên. e) Polime là những chất rắn, không bay hơi, thường không tan trong nước. 4. Củng cố - HS làm bài tập 1, 2 (SGK/ 165) ? Hãy chỉ ra mắt xích trong phân tử PVC, poli etylen, poliproilen 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 2, 3, 4 (SGK/ 165) Ký duyệt của tổ CM GV: Phạm Văn Tùng

179

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

180

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 21/ 04/ 2012 Ngày giảng:................... Tiết 66: Bài 54: polime (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của các polime. - Các khái niệm chất dẻo, tơ, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong thực tế. 2. Kĩ năng - Từ công thức cấu tạo của một số polime viết được công thức tổng quát, từ đó suy ra công thức của monome và ngược lại. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học II. chuẩn bị - Một số mẫu vật được chế tạo từ polime, hoặc ảnh, tranh các sản phẩm chế tạo từ polime. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức - ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../ 25 9B :...../ 27 2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày khái niệm và tính chất của polime 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Hoạt động của GV và HS nội dung kiến thức - GV: Cho HS thảo luận nhóm Bài 4 (SGK/ 165) a, Công thức chung làm bài tập 4 (SGK/ 165) - HS: Hoạt động nhóm, đại diện (- CH2 – CH - )n lên chữa bài. Nhóm khác nhận xét Cl - GV: Nhận xét chữa bài - Công thức một mắt xích - CH2 – CH Cl b, Mạch phân tử là mạch thẳng c, Đem đốt thấy có mùi khét thì đó là da thật Bài 5 (sgk/ 165) - GV: Yêu cầu HS tiếp tục hoạt - Polivinyl clorua: Trong thành phần động nhóm làm bài 5 vào phiếu phân tử có Cl nên sản phẩm không tạo ra CO2 và H2O học tập (SGK/ 165) GV: Phạm Văn Tùng

181

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- HS: Hoạt động nhóm, làm bài vào phiếu học tập - GV: Thu bài của các nhóm, yêu cầu các nhóm nhận xét chéo

- Prôtêin: Trong phân tử gồm nhiều chất phức tạp nên có thể loại bỏ - Polietilen (- CH2- CH2-)n +3nO2 ->2nCO2+ 2nH2O Tỉ lệ: nCO2 : nH2O = 1:1 - Tinh bột (- C6H10O5 -)n +6nO2 -> 6nCO2 + 5nH2O Tỉ lệ: nCO2 : nH2O ≠ 1:1 - GV: Yêu cầu HS làm bài tập Vậy polime đó là polietilen Bài tập 54.3 (SBT) 54.3 (SBT/ 56) - HS: Lên bảng làm bài. HS khác a, (-CH2-CH-)n ; -CH2-CHnhận xét. Cl Cl - GV: Nhận xét, cho điểm b, (-CH2-CH -)n ; -CH2-CHC H3 c, (-CH2-CH-)n ;

CH3 -CH2-CH-

OOCCH3 OOCCH3 - GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 54.4 (SBT) Bài tập 54.4 (SBT) - HS: 2 HS lên bảng, HS khác làm a, - Giống nhau: Đều là các polime - Khác nhau: Tinh bột chứa C, H, O bài vào vở Prôtêin ngoài C, H, O còn có N và 1 số nguyên tố khác Nhựa PE chứa C, H b, Đó làm prôtêin 4. Củng cố - GV gọi HS đọc “Ghi nhớ” và “Em có biết” 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 54.5 SBT - Chuẩn bị tường trình giờ sau Thực hành: Tính chất của Gluxit

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

*********************** Ngày soạn: 21/ 04/ 2012 Ngày giảng:...................... Tiết 67: Bài 55: thực hành Tính chất của gluxit I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Củng cố các kiến thức về phản ứng đặc trưng của glucozơ, saccarozơ, tinh bột. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng thực hành hoá học. 182 GV: Phạm Văn Tùng Trường THCS Minh Phú Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

3.Thái độ - Rèn luyện cho học sinh ý thức nghiêm túc, cẩn thận, tiết kiệm... trong học tập, thực hành hoá học - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, củng cố niềm tin vào khoa học và hành động BVMT sống. II. chuẩn bị - Hoá chất: dd glucozơ, dd AgNO3, dd NH3, dd saccarozơ, dd hồ tinh bột, dd iod. - Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống hút, cốc thuỷ tinh, nước nóng... III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức - ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../ 25 9B :...../ 27 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ( Bản tường trình) ? Nêu tính chất hóa học của glucozơ, saccarozơ, tinh bột. 3. Bài mới Hoạt động của GVvà HS Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành - GV : Cho HS nêu cách tiến hành thí nghiệm - HS : Nêu cách tiến hành - GV: Hướng dẫn HS hực hành. Lưu ý HS làm đúng thứ tự hướng dẫn, chú ý đun nóng nhẹ. - HS thực hành theo nhóm

Nội dung kiến thức I. Tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dd amoniac - Cho vài giọt dd AgNO3 vào dd NH3 trong ống nghiệm, lắc nhẹ. - Thêm 1 ml dd glucozơ, lắc nhẹ, đun nóng nhẹ trên đèn cồn. ( hoặc đặt vào cốc nước nóng ) ⇒ Quan sát hiện tượng xảy ra 2. Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột - Lấy mỗi lọ một ít làm mẫu thử. - Nhỏ 1-2 giọt dd iod vào 3 mẫu thử, quan sát hiện tượng để nhận ra 1 mẫu thử . - Nhỏ vào 2 mẫu thử còn lại 3 ml dd NH3, lắc nhẹ, thêm tiếp 3 ml dd AgNO3 vào, lắc mạnh. Ngâm các mẫu thử vào cốc nước nóng. Quan sát để nhận ra 1 mẫu thử. - Còn lại là mẫu thử cuối cùng II. Tường trình

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn - GV yêu cầu HS phân biệt 3 dd trên theo lí thuyết - HS: Nêu cách phân biệt. - GV bổ sung và kết luận. - GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí nghiệm - HS: Nêu cách tiến hành thí nghiệm - GV: Cho HS thực hành làm thí nghiệm nhận biết theo nhóm.

Hoạt động 3: Viết tường trình - GV: Yêu cầu HS hoàn thành bản tường trình. GV: Phạm Văn Tùng

183

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- HS: HS hoàn thiện tường trình theo mẫu - GV nhận xét, cho điểm các nhóm 4. Củng cố - HS Thu gom hóa chất, rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thực hành - GV nhận xét ý thức giờ học. 5. HDVN - Ôn tập các kiến thức đã học Ký duyệt của tổ CM

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

184

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 30/ 04/ 2012 Ngày giảng:................... Tiết 68:

Ôn tập cuối năm

I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ : kim loại , phi kim , oxit , axit , bazơ muối được biểu diễn bởi sơ đồ minh hoạ trong bài học . 2. Kĩ năng - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ dựa trên tính chấtvà các phương pháp điều chế chúng .. - Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập . - Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các phương trình hoá học biểu diễn mối quan hệ giữa các chất 3. Thái độ - HS học tập nghiêm túc, hợp tác II. Chuẩn bị - GV: hệ thống câu hỏi và bài tập III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức - ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../ 25 9B :...../ 26 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Củng cố lý thuyết: Phần hóa vô cơ - GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ? Nêu tên các loại chất vô cơ đã học ? Phân loại các hợp chất vô cơ ? Tính chất hoá học của các loại chất vô cơ ? Mối liên hệ giữa các loại chất vô cơ - HS: Trả lời các câu hỏi của GV - GV: Nhận xét, cho điểm HS có nhiều câu trả lời đúng. - GV: Treo bảng phụ mối liên hệ giữa các loại chất vô cơ

Hoạt động của HS I. Kiến thức cần nhớ Phần I: Hóa vô cơ 1. Mối liên hệ giữa các loại chất vô cơ

Oxit baz

Baz GV: Phạm Văn Tùng

Phi kim

Kim lo i

185

Mu i

Oxit axit

Axit Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

2. Các phương trình phản ứng cho minh hoạ cho sơ đồ thể hiện mối - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm quan hệ giữa các chất vô cơ . Oxit bazơ viết các PTHH minh hoạ mối liên 1, Kim loại hệ to 2Cu + O2 2CuO - HS: Thảo luận nhóm. Cử đại diện o lên bảng viết PTHH. Nhóm khác t CuO + H2 Cu + H2O nhận xét. 2, Oxit bazơ

bazơ

Na2O + H2O → 2NaOH

to

2Fe(OH)3 3, Kim loại

Fe2O3 + 3H2O Muối

to

Mg + Cl2

MgCl2

CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn 4, Oxit bazơ

Muối

Na2O + CO2 → Na2CO3 t0

CaCO3 5, Bazơ

CaO + CO2 Muối

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl 6,

Muối

Phi kim

to

2KClO3 Fe + S 7, Muối

to

2KCl + 3O2 FeS Oxit axit

K2CO3 + 2HCl → 2KCl +H2O + CO2 SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O GV: Phạm Văn Tùng

186

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014 8, Muối

axit

BaCl2 + H2SO4→ BaSO4 + 2HCl 2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2O 9, Phi kim → Oxit axit to 4P + 5O2 2P2O5 10, Oxit axit → axit 2P2O5 + 3H2O → 2 H3PO4 II. Bài tập Bài tập 1 - Đánh số các lọ hoá chất và lấy một ít làm mẫu thử . - Cho nước vào ống nghiệm và lắc đều . + Nếu thấy không tan là CaCO3 + Nếu chất rắn tan tạo thành dung dịch là : Na2CO3 và Na2SO4 - Nhỏ dung dịch HCl vào hai muối còn lại + Nếu thấy có bọt khí là Na2CO3 + Còn lại là Na2SO4 PTHH Na2CO3 +2HCl→2NaCl + H2O + - GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm CO 2 làm bài tập 2 (SGK/ 167) Bài tập 2 (SGK/167) - HS: Hoạt động nhóm. Đại diện - Lập sơ đồ chuyển hóa nhóm trình bày. Nhóm khác nhận FeCl (1) Fe(OH) (2) Fe O 3 3 2 3 xét, bổ sung. (3) - GV: Nhận xét chung (5) FeCl2 (4) Fe - Phương trình: 1.FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl to 2. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O

Hoạt động 2: Luyện tập - GV: Nêu đề bài tập 1. Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất rắn sau : CaCO3, Na2CO3, Na2SO4 - HS: 1 HS lên bảng, HS khác làm bài vào vở, nhận xét. - GV: Nhận xét, cho điểm

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

3. Fe2O3 + 3CO

to

2Fe + 3CO2

4. Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2 - GV: Nêu bài tập 3 trên bảng phụ GV: Phạm Văn Tùng

187

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9 Bài tập 3 : Cho 2,11 gam hỗn hợp A gồm Zn, ZnO vào dung dịch CuSO4dư. Sau khi phản ứng kết thúc lọc lấy chất chất rắn không tan , rửa sạch rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì còn lại 1,28 gam chất rắn không tan màu đỏ . a, Viết phương trình phản ứng . b, Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A . - HS: 1 HS lên bảng. HS khác làm vào vở. - GV: Nhận xét, cho điểm

Năm học 2013 – 2014 5. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 Bài tập 3 a, Phương trình : Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (1) Vì CuSO4 dư nên Zn phản ứng hết . ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O (2) b, mCu= 1,28g →nCu =

1,28 = 0,02 (mol) 64

Theo phương trình (1) nZn = nCu = 0,02 (mol) ⇒ mZn = 0,02 . 65 = 1,3 (g) ⇒ mZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81 (g) Vậy chất rắn A gồm 1,3 gam Zn và 0,81 gam ZnO

4. Củng cố - HS đại diện nêu những kiến thức cơ bản đã được ôn tập trong giờ - GV nhận xét giờ ôn tập 5. HDVN - Xem lại phần kiến thức đã được ôn tập - Về nhà làm bài tập 1,3,4,5 (SGK/167) và ôn tập phần hoá hữu cơ.

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Ký duyệt của tổ CM

GV: Phạm Văn Tùng

188

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 05/ 05/ 2012 Ngày giảng:................... Tiết 69: Ôn tập cuối năm I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Củng cố nhứng kiến thức dẫ học về các chất hữu cơ. Hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các chất 2. Kĩ năng - Củng cố các kĩ năng giải bài tập , các kĩ năng vận dụng các kiến thức vào thực tế. 3. Thái độ - HS học tập nghiêm túc, hợp tác nhóm II. Chuẩn bị - Bảng phụ III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức - ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../ 25 9B :...../ 26 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Hoạt động của gv và hs Hoạt động 1: Củng cố lý thuyết - GV: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận về các nội dung : + Công thức cấu tạo của metan , etilen , axetilen , benzen , rượu etylic , axit axetic. + Công thức phân tử của các gluxit + Đặc điểm cấu tạo của các hợp chất trên . + Phản ứng đặc trưng của các GV: Phạm Văn Tùng

nội dung kiến thức I. Kiến tức cần nhớ Phần II: Hóa hữu cơ 1. Công thức cấu tạo - Mêtan H H – C –H - Etilen 189

H H H Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

H–C=C–H hợp chất trên. + ứng dụng quan trọng trong đời - Axetilen H–C=C–H sống và sản xuất. - HS: Thảo luận nhóm, dán phiếu - Rượu etylic H H nhóm lên bảng phụ. H– C –C–O–H - GV: Điều khiển HS thảo luận H

H H

- Benzen H C=C H–C

C–H C–C

H - Axitaxetic H

H O

H– C–C–O–H H 2. Các phản ứng quan trọng - Phản ứng cháy - Phản ứng thế - Phản ứng cộng - Phản ứng trùng hợp - Phản ứng của rượu etylic với axit axtic, với natri - Phản ứng của axit axetic với kim loại, bazơ, oxit bazơ, muối - Phản ứng thủy phân 3. Các ứng dụng - Hiđrocacbon - Chất béo, gluxit, protêin - Polime Hoạt động 2: Luyện tập II. Bài tập - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 5 Bài tập 5 (SGK/ 168) a, Lần lượt dẫn các chất khí vào dung (SGK/ 168). Gọi 3 HS lên bảng dịch nước vôi trong - HS: 3 HS lên bảng làm bài tập + Nếu thấy dung dịch nước vôi trong - GV: Nhận xét, cho điểm vẩn đục là CO2 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O + Nếu không có hiện tượng gì là : CH4 và , C2H4 - Dẫn hai khí còn lại vào dung dịch brom + Chất nào làm dung dịch nước brom mất màu là : C2H4 190 GV: Phạm Văn Tùng Trường THCS Minh Phú

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

C2H4 + Br2 → C2H4 Br2 + Nếu không làm dung dịch brom mất màu thì chất đó là CH4 b, Đánh số thứ tự các hoá chất và lấy 1 ít làm mẫu thử . - Lần lượt cho các chất tác dụng với Na2CO3 + Nếu thấy có bọt khí thoát ra là CH3COOH 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2 - Cho 2 chất còn lại tác dụng với Na . + Nếu có sủi bọt khí là : C2H5OH 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 + Nếu không có hiện tượng gì là CH3COOC2H5 c, Đánh số thứ tự các hoá chất và lấy 1 ít làm mẫu thử . - Lần lượt cho các chất tác dụng với Na2CO3 + Nếu thấy có bọt khí thoát ra là CH3COOH 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2 - Cho 2 chất còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư + Nếu có phản ứng tráng gương là glucozơ NH C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag - GV: Nêu đề bài tập sau trên + Còn lại là saccazorơ bảng phụ Bài tập Bài tập : Đốt cháy hoàn toàn m Phương trình : (gam) 1 hiđrocacbon A rồi dẫn y y lần lượt qua bình đựng H2SO4 CxHy +( x + 4 )O2→ xCO2 + 2 H2O (1) đặc, bình 2 đựng dung dịch nước Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (2) vôi trong dư. Sau thí nghiệm, thấy Dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 đựng khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam ở H2SO4 đặc thì toàn bộ hơi nước bị hấp bình 2 có 30 gam kết tủa . thụ , vậy khối lượng bình tăng 5,4 gam a, Xác định công thức phân tử của là khối lượng nước tạo thành ở phản A. Biết tỉ khối của A so với hiđro ứng đốt cháy A : là 21 5,4 nH2O (1) = = 0,3 (mol) b, Tính m ? 18 - GV: Hướng dẫn HS cách làm ở bình 2 có 30 gam kết tủa bài tập. Gọi 1 HS lên bảng làm

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

191

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

mCaCO3 = 30 (g) bài 30 - HS: 1 HS lên bảng. HS khác làm ⇒ n = 0,3(mol) CaCO3 = 100 bài vào vở, nhận xét. Theo phương trình 2 - GV: Nhận xét chung, cho điểm nCO2 = nCaCO3 = 0,3 (mol) mà nCO2 (1) = nCO2 (2) = 0,3 (mol) Ta có : MA = d A/H2 . 2 = 21 . 2 = 42 (g) Gọi số mol CxHy đã đốt là a mol Theo phương trình 1 : nCO2 = a.x ⇒ a . x = 0,3 n H2O = 0,3 ⇒ a.y = 0,6 Mặt khác : ax 0,3 = → y = 2x ay 0,6

Từ đó ta có: 12x + y = 42 ⇔ 12x + 2x = 42 =3 ⇒ x =6 ⇒ y Vậy công thức phân tử của A là C3H6 b, Vì : a . x = 0,3 ; x = 3 = 0,1 ⇒ a ⇒ mC3H6 = 0,1 . 42 = 4,2 (g) Vậy m = 4,2 gam

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn 4. Củng cố - HS đại diện nêu những kiến thức cơ bản đã được ôn tập trong giờ - GV nhận xét giờ ôn tập 5. HDVN - Xem lại các kiến thức đã ôn tập - Về nhà làm bài tập 1, 3, 4 (SGK/ 168) - Chuẩn kiểm tra cuối năm học Ký duyệt của tổ CM

GV: Phạm Văn Tùng

192

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 05/ 05/ 2012 Ngày dạy:....................... ôn tập cuối năm I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Củng cố nhứng kiến thức đã học về các chất vô cơ và hữu cơ. Hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các chất 2. Kĩ năng - Củng cố các kĩ năng giải bài tập , các kĩ năng vận dụng các kiến thức vào thực tế. 3. Thái độ - HS học tập nghiêm túc, hợp tác nhóm II. Chuẩn bị - Bảng phụ III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức - ổn định lớp - Sĩ số: 9A :....../ 25 9B :...../ 26 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

hoạt động của gv và hs - GV yêu cầu cá nhân HS làm bài tập sau Bài 1: Viết các PTHH thực hiện chuyển hoá theo sơ đồ sau: Saccarozo → Glucozơ → Rượu etylic → Axit axetic → Êtyl axetat. - HS: 1 HS lên bảng viết PTHH. HS khác viết vào vở và nhận xét. GV: Phạm Văn Tùng

nội dung kiến thức Bài 1 t 0, axit 1, C12H22O11 + H2O  → C6H12O6 + C6H12O6 men 2, C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 mendam 3, C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O t 0, HSO 4, CH3COOH + C2H5OH  → CH3COOC2H5 + H2O Bài 2 193 Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập 2 Bài 2: Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch không màu đựng trong 3 bình mất nhãn lần lượt là: Glucozơ, Saccarozo và Axit axetic - HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét.

- GV: Nêu đề bài tập 3 lên bảng phụ. Bài 3: Cho 2,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thúc lọc lấy phầm chất rắn không tan rửa sạch rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 1,28 gam chất rắn không tan mau đỏ. a.Viết các PTHH xảy ra. b.Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.

Đánh số các lọ hoá chất, chia ra làm nhiều mẫu thử - Lần lượt cho vào mỗi mẫu thử vài giọt dd Na2CO3 + Nếu có bọt khí là axit axetic 2CH3COOH + Na2CO3 → 2 CH3COONa + CO2 + H2O + Không có hiện tượng gì là Glucozơ và Saccarozo - Cho vào hai mẫu thử còn lại dd AgNO3 đun nóng nhẹ trong NH3 + Nếu có lớp Ag ở đáy ống nghiệm là Glucozơ do phản ứng: C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag + Còn lại là Saccarozo Bài 3 a. PTHH Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (1) ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O (2) b. Theo bài và các PTHH ta có: Sau (2) còn 1,28 gam chất rắn màu đỏ là Cu sinh ra ở (1) ⇒ nCu(1) = 1,28/ 64 = 0,02 (mol) Theo (1): nZn = nCu = 0,02 (mol) ⇒ Khối lượng Zn trong A mZn = 0,02 . 65 = 1,3 (g) ⇒ Khối lượng ZnO trong A m ZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81 (g)

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

4. Củng cố - GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm 5. HDVN - Ôn tập tốt giờ sau kiểm tra học kì II ************************ Ngày 17/ 05/ 2012 Tiết 70: Kiểm tra cuối năm Theo đề chung của Phòng giáo dục

GV: Phạm Văn Tùng

194

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Ngày soạn Ngày giảng Tiết 70: kiểm tra cuối năm GV: Phạm Văn Tùng

195

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

A- Mục tiêu của bài học: - kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về chương trình đã học thông qua bài kiểm tra viết, từ đó giáo viên có phương pháp giảng dạy và chú ý đến đối tượng học sinh trong thời gian tới - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài kiểm tra viết, kĩ năng viết PTHH và giải bài tập hoá học - Giáo dục cho học sinh tư duy độc lập, tính cẩn thận khoa học B - chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Phương pháp: Kiểm tra viết 2. Đồ dùng dạy học: Không C - Tiến trình dạy học: 1- ổn định tổ chức: Sĩ số : 2- Kiểm tra: Không 3- Bài mới : a) Thiết lập ma trận đề kiểm tra Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Tổng

Vận dụng 1

Hoá vô cơ

1 3,0

1

1

3,0 2

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Hoá hữu cơ

3,0

1

Tổng

4,0

1

7,0

1

3,0

4,0

3

3,0

10

b) Đề bài

Đề chẵn Câu 1( 2 đ): Trỡnh bày tớnh chất húa học của rượu etylic? Viết phương trỡnh húa học minh họa? Câu2( 3đ): Viết các PTHH thực hiện chuyển hoá theo sơ đồ sau: Saccarozo -> Glucozơ -> Rượu etylic -> Axit axetic -> Êtyl axetat. Câu3 (2 đ): Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch không màu đựng trong 3 bình mất nhãn lần lượt là: Glucozơ, Saccarozo và Axit axetic Câu 4 (3,0 đ): Cho 2,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO vào dung dịch CuSO4 dư . Sau khi phản ứng kết thúc lọc lấy phầm chất rắn không tan rửa sạch rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 1,28 gam chất rắn không tan mau đỏ. a.viết các PTHH xảy ra. b.Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A. c)ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM đề chẵn Câu

GV: Phạm Văn Tùng

Nội dung

196

Điểm

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Trình bày đủ các tính chất hóa học của rượu etylic (SGK – Hóa 9)

0,5

Viết PTHH minh họa: - Phản ứng với oxi

0,5

Câu 1

C2H6O(l) + 3O2(k)

t0 2CO2(k) + 3H2O(h) →

2,0 đ

- Phản ứng với natri

0,5

2CH3CH2OH + 2Na -> 2CH3CH2ONa + H2 - Phản ứng với axit axetic

0,5

H 2 SO 4 d ,t 0 CH3COOH + C2H5OH ←  → CH3COOC2H5 + H2O

0,5

to

1. C12H22O11 + H2O -> C6H12O6 + C6H12O6 axit

Câu 2 2,0 đ

2. C6H12O6

Men rượu ----- 2 C2H5OH + 2CO2 30 – 320C Men giấm

3. C2H5OH + O2 --------- CH3COOH + H2O

0,5 0,5

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn 4. CH3COOH + C2H5OH

Câu 3 3,0 đ

Câu 4 3,0đ

§, T 0 c H2 SO 4 D → CH3COOC2H5 + H2O

Đánh số các lọ hoá chất, chia ra làm nhiều mẫu thử -Lần lượt cho vào mỗi mẫu thử vài giọt dd Na2CO3 +Nếu có sủi bọt khí là axit axetíc, pt: 2 CH3COOH + Na2CO3 -> 2 CH3COONa + CO2 + H2O +Không có hiện tượng gì là Glucozơ và Saccarozo - Cho vào hai mẫu thử còn lại dd AgNO3 đun nóng nhẹ trong NH3 +Nếu có lớp Ag ở đáy ống nghiệm là Glucozơ do phản ứng: C6H12O6 + Ag2O -> C6H12O7 + 2Ag +Còn lại là Saccarozo

a. PTHH: Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu (1) ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O (2) b. Theo bài và các PTHH ta có: Sau (2) còn 1,28 gam chất rắn màu đỏ là Cu sinh ra ở (1) => nCu(1) = 1,28/ 64 = 0,02 mol Theo (1) nZn = nCu = 0,02 mol - > Khối lượng Zn trong A : mZn = 0,02 . 65 = 1,3 gam -> khối lượng ZnO trong A: m ZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81 gam

0,5

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0.5 0,5 0,5 0.5 0,5 0,5 0,25 0,25

Đề lẻ Cõu 1( 2,0đ): Trỡnh bày tớnh chất húa học của Glucozơ? Viết phương trỡnh húa học minh họa? Câu2( 2,0đ): Viết các PTHH thực hiện chuyển hoá theo sơ đồ sau: GV: Phạm Văn Tùng

197

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Tinh bột -> Glucozơ -> Rượu etylic -> Axit axetic -> Canxi axetat. Câu3 (3,0đ): Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các khí đựng trong 3 bình không màu mất nhãn lần lượt là: CH4; C2H2; CO2 Câu 4 (3,0 đ): Cho 2,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO vào dung dịch CuSO4 dư . Sau khi phản ứng kết thúc lọc lấy phầm chất rắn không tan rửa sạch rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 1,28 gam chất rắn không tan mau đỏ. a.viết các PTHH xảy ra. b.Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A. c)ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM đề lẻ Câu Nội dung Điểm Trình bày đủ 2 tính chất hóa học của Glucozơ (SGK – Hóa 9) Câu 1 2,0 đ

1,0

Viết PTHH minh họa: C6H12O6 + Ag2O NH  3→ C6H12O7 + 2Ag

0,5

,T 0 thichhop C6H12O6 Menruou   → 2C2 H5OH +2 CO2

0,5

to

1. ( C6H10O5)m + m H2O -> m C6H12O6

0,5

axit

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn Câu 2 2,0 đ

2. C6H12O6

Men rượu ----- 2 C2H5OH + 2CO2 30 – 320C

0,5 0,5

Men giấm

3. C6H12O6 + O2 --------- CH3COOH + H2O

0,5

4. 2CH3COOH + CaO (CH3COO)2Ca + H2O

Câu 3 3,0 đ

Đánh số các bình khí mất nhãn - Sục lần lượt từng khí qua bình nước vôi trong: + Khí làm đục nước vôi trong là CO2, PT: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O + Hai khí còn lại là CH4; C2H2 tiếp tục sục lần lượt mỗi khí qua bình nước Brom: Nếu khí nào làm nhạt màu hoặc mất màu nước Brom là C2H2, PT: C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4 Khí còn lại là CH4

GV: Phạm Văn Tùng

198

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Giáo án Hóa học 9

Câu 4 3,0đ

Năm học 2013 – 2014

a. PTHH: Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu (1) ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O (2) b. Theo bài và các PTHH ta có: Sau (2) còn 1,28 gam chất rắn màu đỏ là Cu sinh ra ở (1) => nCu(1) = 1,28/ 64 = 0,02 mol Theo (1) nZn = nCu = 0,02 mol - > Khối lượng Zn trong A : mZn = 0,02 . 65 = 1,3 gam -> khối lượng ZnO trong A: m ZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81 gam

0,5 0,5 0.5 0,5 0,5 0,25 0,25

4) Củng cố, đánh giá: - GV thu bài, nhận xét ý thức giờ kiểm tra 5) HDVN: ôn tập toàn bộ chương trình

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

GV: Phạm Văn Tùng

199

Trường THCS Minh Phú

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.