https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
KIỂM NGHIỆM VIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM (26/08/2010-01/09/2010)
N
H
Ơ
N
A. YÊU CẦU NĂNG LỰC KIỂM NGHIỆM VIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
-L
1 Xác định độ ẩm:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
* Nguyên tắc: Áp dụng phương pháp trọng lượng để xác định hàm lượng ẩm trên nền mẫu thức ăn chăn nuôi bằng cách sấy khô. Tức là dùng sức nóng (±105°C) làm bay hơi nước trong mẫu trên. Cân trọng lượng của chúng trước và sau khi sấy khô. Từ đó tính ra thành phần nước trong mẫu. * Thực nghiệm: Kết quả
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
Giới thiệu: Các dụng cụ, thiết bị thông dụng tại phòng thí nghiệm Kỹ thuật thao tác và sử dụng các dụng cụ, thiết bị Một số kỹ thuật dùng trong phân tích trọng lượng: Xác định khối lượng chất phân tích Phản ứng cháy Tách Chưng cất - chiết tách Sấy nung Áp dụng phương pháp phân tích trọng lượng để xác định chỉ tiêu độ ẩm và hàm lượng tro tổng trong mẫu thực phẩm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
B. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TRỌNG LƯỢNG
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
- Kiến thức chuyên môn: đã được trang bị ở trường ở các cấp trung học, cao đẳng, đại học hoặc qua các lớp đào tạo ngắn hạn, dài hạn. Ngoài ra, với tốc độ phát triển của khoa học kỹ thuật thì kiến thức thông tin phải được nâng cao và cập nhật thường xuyên. - Kỹ năng thực hành: Nắm vững qui trình phân tích để lựa chọn, hóa chất, dụng cụ và thiết bị phù hợp Thao tác đúng, chính xác Hiểu và vận hành các thiết bị một cách thuần thục - Ý thức cá nhân: giữ gìn phương tiện làm việc, sử dụng hợp lý các vật tư tiêu hao và sử dụng hợp lý thời gian làm việc. - Tinh thần làm việc nhóm: hợp tác chia sẽ trong tập thể, gắn bó cùng nhau vượt qua khó khăn trong công việc.
Mẫu
m mẫu (g)
1 2 3
3,6852 3,2683 4,4642
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
m mẫu +cốc trước nung (g) 40,8297 33,5694 35,6731
m mẫu +cốc sau khi nung (g) 40,5753 33,4095 35,455
% Độ ẩm 6,903289 4,892452 4,885534
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
4,821188 4,76894 4,979017 4,935038 4,858574 4,863723
N
22,3454 38,5268 22,3373 23,0363 22,5085 34,7833
N
22,5065 38,7011 22,5212 23,2247 22,6880 35,0044
Ơ
3,3415 3,6549 3,6935 3,8176 3,6945 4,5459
4 5 6 7 8 9
H
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
m mẫu (g)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
4,2097 4,584 3,5286 3,3993 3,1999 3,3746 3,9009 4,6192 3,1594
Ý
-H
Ó
A
Mẫu
-L ÁN TO ÀN Đ
IỄ N D
10 00
B
TR ẦN
H Ư
2 Xác định hàm lượng tro (tổng muối khoáng) * Nguyên tắc: Sau khi nung cháy hết các hợp chất hữu cơ có trong mẫu thực phẩm, tro chính là thành phần còn sót lại. Xác định hàm lượng tro dựa trên nguyên lý là dùng sức nóng (550-600°C) nung chảy hoàn toàn các chất hữu cơ. Phần còn lại đem cân và suy ra hàm lượng tro tồn tại trong mẫu thực phẩm cụ thể là trên nền mẫu bột cá thức ăn chăn nuôi. * Thực nghiệm m mẫu +cốc sau khi nung (g) 33,2858 41,6262 38,1874 35,4143 42,8222 40,0893 40,1755 37,8271 35,5832
% Tro tổng 40,5207 40,21379 40,07822 40,62895 40,34501 40,52332 40,77521 40,35547 40,0804
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
- Mẫu ở dạng sệt có thể trộn với cát để tăng diện tích tiếp xúc và làm cho quá trình thoát hơi nước diễn ra tốt hơn.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
- Đối với mẫu có chứa hàm luợng ẩm lớn thì phải cô trên bếp cách thủy đến cạn rồi mới cho vào tủ sấy.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
Lưu ý: - Đối với nền mẫu có chứa chất hữu cơ dễ bay hơi, mẫu chứa nhiều đường hoặc NH3 thì trong quá trình sấy ở nhiệt độ ±105°C thì những hợp chất này sẽ được giải phóng làm cho độ ẩm tăng. Do đó trước khi xác định độ ẩm phải loại các hợp chất này ra rồi mới thực hiện quá trình sấy mẫu.
C. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
LÝ THUYẾT Cách sử dụng các dụng cụ dùng trong phân tích thể tích. Nguyên tắc của phương pháp chuẩn độ. Các yêu cầu của phản ứng chuẩn độ.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Phân loại các phương pháp phân tích thể tích - Chuẩn độ acid – base - Chuẩn độ phức chất - Chuẩn độ kết tủa - Chuẩn độ oxy hóa khử Đường cong chuẩn độ Những điểm cần lưu ý: + Nồng độ đương lượng thường được dùng để tính toán nhanh. Tuy nhiên, chuẩn độ phức chất thường sử dụng nồng độ mol. + Chuẩn độ acid – base cần phải lựa chọn chỉ thị màu thích hợp. Nếu chuẩn độ acid mạnh bằng một base mạnh, điểm tương đương sẽ có pH = 7. Sử dụng base mạnh chuẩn độ acid yếu, điểm tương đương sẽ có pH > 7. THỰC HÀNH 1. Xác định độ chua trong thực phẩm * Nguyên tắc: Hòa tan các loại acid có trong thực phẩm vào môi truờng nước sau đó chuẩn độ toàn bộ lượng acid bằng dung dịch NaOH, dùng chỉ thị phenolphtalein đến khi dung dịch chuyển sang màu hồng nhạt. * Hoá chất - Cân 1,5750 g H2C2O4.2H2O2 pha thành 250 mL trong bình định mức, thu được dung dịch H2C2O4 0,1 N. - Cân 1 g NaOH khan pha thành 250 mL thu được dung dịch NaOH ~ 0,1 N. - Chuẩn độ lại dung dịch NaOH bằng H2C2O4 0,1 N chỉ thị phenolphtalein 0,1%. ⇒ Kết quả nồng độ NaOH là 0,1036 N. * Tiến hành xác định độ chua trong mẫu măng - Khối lượng mẫu: m1 = 9,9449 g; m2 = 10,1007 g - Thể tích NaOH đã dùng để chuẩn độ: V1 = 0,6 mL; V2 = 0,53 mL. Áp dụng công thức (V − V0 ) * N * K * f * 100 Độ chua (%) = 1 1000 * m Vậy độ chua của 2 mẫu măng lần lượt là: m1=9,9449g có độ chua 0.075% m2 = 10,1007g có độ chua 0.065%
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
* Lưu ý - Đối với nền mẫu sậm màu chúng ta nên tiến hành chuẩn độ bằng điện cực pH. - Những acid tạo nên độ chua trong thực phẩm chủ yếu là các acid hữu cơ. 2. Xác định Canci và Magie trong nước * Nguyên tắc Canci và Magie sẽ phản ứng với EDTA trong môi trường pH = 10, chỉ thị NET. Ở môi trường pH = 12 chỉ có Canci phản ứng được với EDTA, chỉ thị Murexit. Từ kết quả của 2 lần chuẩn độ ta sẽ xác định được hàm lượng tổng của canci và magie có trong nước cũng như xác định được hàm lượng canci hoặc hàm lượng magie. * Hoá chất - Dung dịch EDTA 0,01 M: Cân chính xác 0,9305g EDTA pha thành 250 mL. - Dung dịch đệm pH = 10: Cân 25g NH4Cl và 87,5g NH4OH pha thành 250 mL. - Dung dịch đệm pH = 12: Hòa tan 10g NaOH trong 250 mL nuớc cất. - Dung dịch chuẩn Mg2+ 0,01 M: Hút chính xác 12 mL Mg2+ 1000 ppm pha thành 50 mL.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
VMAU
N
VCHUANDO (1) * C EDTA * 100 * 1000
VCHUANDO ( 2 ) * C EDTA * 40.08 * 1000 VMAU
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Ca (mg/L) =
Xác định hàm lượng Mg Mg (mg/L) =
TR ẦN
H Ư
Thể tích EDTA đã dùng: V1 = 9,3 mL; V2 = 9,3 mL. ⇒ Áp dụng công thức trên, ta có hàm lượng canci trong nước là 58,9793 (mg/L)
VCHUANDO (1−2 ) * C EDTA * 24.31*1000
10 00
B
VMAU ⇒ Áp dụng công thức trên, ta có hàm lượng magie trong nước là 25,9302 (mg/L)
-H
Ó
A
D. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ HIỆU CHUẨN CÁC THIẾT BỊ PHÒNG THÍ NGHIỆM
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
LÝ THUYẾT 1 Phương tiện đo lường khối lượng – Cân 1.1 Kiểm tra cân Để kiểm tra được cân., trước tiên phải xác định các thông số cụ thể như sau: • Mức cân lớn nhất (max): giá trị đo lớn nhất cân có thể đo chính xác • Mức cân nhỏ nhất (min) : giá trị đo nhỏ nhất cân có thể đo chính xác • Giá trị độ chia nhỏ nhất d : là giá trị nhỏ nhất mỗi lần cân có thể nhảy • Giá trị độ chia kiểm e: d < e ≤ 10d e = 10 k với k= 0, ±1; ±2 • Số lượng độ chia kiểm n : n = max/e Từ các giá trị đã tính ở trên, tra bảng xác định được cấp chính xác của cân và cho biết giá trị sai số cho phép của cân. 1.2 Hiệu chuẩn cân: Sau khi thực hiện giai đoạn kiểm tra cân, nếu cân không đạt yêu cầu thì thực hiện tiếp giai đoạn hiệu chuẩn với bộ quả cân chuẩn E 1, E2, F1, F2, …được chọn tùy theo cấp độ chính xác của cân đã được xác định. Đồng thời cần kiểm tra lại điều kiện môi trường: nhiệt độ, độ ẩm,…
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Xác định hàm lượng canci:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
Thể tích EDTA chuẩn độ được: V1 = 16,2 mL; V2 = 16 mL. ⇒ Áp dụng công thức tính độ cứng tổng = 252,5446 (mgCaCO3/L)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Tính độ cứng tổng: mgCaCO3/L =
H
Ơ
Xác định độ cứng tổng:
Y
N
Áp dụng công thức: Tính mg Xác định lại nồng độ EDTA: Thể tích EDTA chuẩn độ được : VEDTA = 12,75 mL ⇒ CEDTA = 7,843.10-3 M
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Quy trình hiệu chuẩn cân: • Kiểm tra bên ngoài • Kiểm tra kỹ thuật: kiểm tra các thông số kỹ thuật của cân như màn hình, đĩa cân… • Kiểm tra đo lường: Kiểm tra độ lặp lại ở 2 mức tải m1= 1/2 max và m2 = max cân với 6 lần lặp lại tương ứng với mỗi mức tải. Từ giá trị sai số cho phép và độ lệch giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của 6 lần đo đưa ra kết luận về độ lặp lại của cân. Kiểm tra tải trọng lệch tâm ở mức tải m3 = 1/3 max. Đặt quả cân có khối lượng xác định tại năm vị trí: trung tâm và bốn góc phần tư của cân. Cũng với 6 lần cân khác nhau tính được sai số của 6 lần cân, từ đó so sánh với sai số cho phép của cân đưa ra kết luận về tải trọng lệch tâm của cân. Kiểm tra các mức tải: cân với các mức tải tăng dần và giảm dần nhằm kiểm tra độ chính xác của cân ở các tải trọng khác nhau. 2 Phương tiện đo lường thể tích • Cách xác định các thông số kỹ thuật của pipet, buret, bình định mức như: thể tích đo, sai số cho phép, cấp chính xác (A và B). • Cách hiệu chuẩn các dụng cụ 2.1 Dụng cụ kiểu đổ vào - bình định mức - Đặt bình đã được làm sạch và sấy khô lên bàn cân để xác định khối lượng bình rỗng m1. - Đo nhiệt độ nước cất trong bình chứa - Đặt bình lên mặt phẳng và nạp nước cất cho đến khi mặt cong của nước trùng với mép trên của vạch dấu tương ứng. - Kiểm tra và loại trừ nước còn dính bên ngoài ở phần trên vạch dấu bên trong bình và bọt khí trong bình. - Xác định khối lượng của bình định mức và nước cất m2 - Tính khối lượng nước m = m1 - m2 - Quy về thể tích: V= m.ρ ( ρ là thể tích một gram nước ở nhiệt độ đo) - Quy về thể tích nước ở 20°C - Tính sai lệch: Sai lệch = V20 – Vdanh nghĩa - So sánh với sai số cho phép, từ đó xác định cấp chính xác của thiết bị. 2.2 Dụng cụ kiểu đổ ra - pipet & buret - được thực hiện tương tự như kiểu đổ vào 2.3 Phương tiện đo pH Quy trình hiệu chuẩn: 2.3.1 Kiểm tra điện cực đo pH: dùng cặp pH = 4 và 7 hoặc pH = 7 và 10 • Rửa sạch, lau khô điện cực • Nhúng điện cực vào dung dịch pH = 7 • Chuyển sang đơn vị mV, ghi giá trị vào biên bản • Lấy điện cực ra và rửa sạch • Bỏ điện cực vào dung dịch đệm pH = 10 • Chuyển sang đơn vị mV 2.3.2 Kiểm tra độ ổn định và độ chính xác - Tiến hành kiểm tra độ lặp lại sau khi “CAL” bằng dung dịch chuẩn. - Đo độ lặp lại 6 lần ở 2 giá trị pH của dung dịch đệm chuẩn đã chọn (pH= 7 và 10) tại nhiệt độ đo. Ghi kết quả vào biên bản. - Tính sai số, so sánh với sai số cho phép để kết luận thiết bị còn hoạt động tốt không.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Lưu ý: chênh lệch giữa các phép đo không được lớn hơn sai số cho phép ±0.02pH đối với máy đo pH có độ chia 0.01pH hoặc không được lớn hơn sai số cho phép ±0.1pH đối với máy đo pH có độ chia 0.1pH.
Ơ
N
THỰC HÀNH
200.0028 200.0029 200.0028 200.0029 200.0033 200.0028
Imax – Imin, g
Sai số cho phép
0.0005
±1mg
Vị trí đặt Giữa 1 2 3 4
Chỉ thị, g 50.0004 50.0003 50.0004 50.0005 50.0000
Sai số, g 0.0004 0.0003 0.0004 0.0005 0.0000
Sai số cho phép ±0.5mg
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
2. Kiểm tra tải trọng lệch tâm tại mức tải P = 1/3 Pmax = 50g
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
±1mg
1 2 3 4 5 6
Chỉ thị, g
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
0.0004
No.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
TR ẦN 10 00
B
Sai số cho phép
A
100.0012 100.0008 100.0012 100.0010 100.0008 100.0010
Ó
1 2 3 4 5 6
Imax – Imin, g
-H
Chỉ thị, g
Lý do:
Mức tải P =1/2 Pmax = 200g
Ý
No.
Không đạt
-L
http://daykemquynhon.ucoz.com
KẾT QUẢ A. Kiểm tra bên ngoài: Đạt B. Kiểm tra kỹ thuật: Đạt C. Kiểm tra đo luờng: 1. Kiểm tra độ lặp lại Mức tải P =1/2 Pmax = 100g
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Tên thiết bị: Cân phân tích Nơi sản xuất Kiểu: TE214S Số hiệu: Đặc tính kỹ thuật: Mức cân lớn nhất: 210g Mức cân nhỏ nhất: 10mg Giá trị đọc nhỏ nhất: 0.1mg Cân chính xác: l Nơi sử dụng: Phương pháp hiệu chuẩn: Chuẩn đuợc sử dụng: Bộ quả cân cấp chính xác F1 Điều kiện môi trường: Nhiệt độ Độ ẩm:
Y
N
H
BIÊN BẢN HIỆU CHUẨN CÂN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
3. Kiểm tra các mức tải
N Ơ H Y
10 00
BIÊN BẢN HIỆU CHUẨN MÁY ĐO pH
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Nơi sản xuất: Mettler Kiểu: MP220 Số hiệu: 13 Đặc tính kỹ thuật: • Thang đo pH: từ 0 đến 14 • Thang đo nhiệt độ: từ -5.0 đến 105.0°C • Thang đo mV: ±1.999mV Nơi sử dụng: Phương pháp hiệu chuẩn: ĐLVN 31:1998 Chuẩn được sử dụng: dung dịch chuẩn pH = 7 và 10 1. Kiểm tra điện cực đo pH: pH pH = 7 pH = 9.69 ∆pH = 2.69
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ngày 28 tháng 08 năm 2010 Người thực hiện
B
TR ẦN
Người soát lại
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
±1.5mg
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q TP
±1mg
H Ư
Hiệu lực đến:
IỄ N D
Không đạt
±0.5mg
Đ ẠO
Đạt cấp chính xác
Giảm - 0.0010 - 0.0009 - 0.0011 - 0.0009 - 0.0008 - 0.0005 - 0.0004 +0.0001 +0.0009 +0.0025
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
Tăng 0.0000 0.0000 - 0.0002 - 0.0002 - 0.0002 0.0000 + 0.0002 + 0.0003 + 0.0009 + 0.0025
Sai số cho phép
G
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Kết luận:
Sai số (g)
N
Chỉ thị (g) Tăng Giảm 0.0000 - 0.0010 1.0000 +0.9991 2.9998 2.9989 4.9998 4.9991 9.9998 9.9992 20.0000 19.9995 40.0002 39.9996 60.0003 60.0001 110.0009 110.0009 210.0025 210.0025
Tải trọng g 0 1 3 5 10 20 40 60 110 210
KẾT QUẢ E(mV) E7 = -1 E10 = -154 ∆E = E10 - E7= 153
Kết quả Slope = ∆E/∆pH=56.8773
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Đánh giá Cần kiểm tra lại dung dịch đệm Điện cực hoạt động tốt Cần phải rửa lại điện cực Điện cực phải được phục hồi hoặc thay mới
H
Ơ
N
H% >100% 90-100% 85-90% <85%
N
Tính hiệu suất của điện cực: H% = (Slope/59.2mV)×100% = 96%
TP
Đ ẠO
±0.02
Không đạt
Không đạt
10 00
B
Kết luận: Đạt Hiệu lực đến:
Đạt
SSCP
A
Người soát lại
Ngày 28 tháng 08 năm 2010 Người thực hiện
-H
Ó
E. HƯỚNG DẪN PHA CHẾ CÁC LOẠI DUNG DỊCH CHUẨN, DUNG DỊCH ĐỆM VÀ DUNG DỊCH THÔNG DỤNG TRONG PTN
ÁN
-L
Ý
1 Các công thức pha chế dung dịch thông dụng 1.1 Nồng độ phần trăm (%): • Theo khối lượng: C % (m/m) = (mct . 100)/mdd • Theo thể tích: C % (v/v) = (Vct . 100)/vdd
ÀN
TO
1.2 Nồng độ mol (CM): CM = nct / V nct = m/M
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Không đạt
Sai số + 0.01 + 0.02 + 0.03 + 0.04 + 0.04 + 0.04
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
±0.02
Chỉ thị 10.02 10.03 10.04 10.05 10.05 10.05
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đạt
No 1 2 3 4 5 6
SSCP
G
Sai số + 0.03 0.00 - 0.03 - 0.03 - 0.04 - 0.04
N
Chỉ thị 7.03 7.00 6.97 6.97 6.96 6.96
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
No 1 2 3 4 5 6
TR ẦN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
2. Kiểm tra độ ổn định và độ chính xác Kiểm tra độ lặp lại sau khi “CAL” bằng dung dịch chuẩn Dung dịch chuẩn pH = 7 ở nhiệt độ 25.4°C pH = 10.01 ở nhiệt độ 25.4°C
D
IỄ N
Đ
1.3 Nồng độ đương lượng (CN): CN = số mol đương lượng/V Số mol đương lượng (nđl) = mct/đương lượng gam Đương lượng gam (đlg) = M/n n được xác định: số proton trao đổi trong phản ứng acid-base số electron trao đổi trong phản ứng oxi hóa-khử số ion trao đổi trong phản ứng trao đổi ion
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
1.4 Khối lượng riêng của dung dịch: d = mdd/V
N
1.5 Chuyển đổi từ nồng độ phần trăm sang nồng độ mol: CM=(10C%*d)/M
N
H
Ơ
1.6 Công thức pha loãng dung dịch: C1*V1=C2*V2
F. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG PTN
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
4 Tính độ không đảm bảo đo (ĐKĐBĐ) của dung dịch chuẩn Xác định phương tiện đo lường, từ đó suy ra thành phần không đảm bảo đo gồm các yếu tố nào: dụng cụ, thiết bị và hóa chất khi thực hiện pha một dung dịch chuẩn. Tính các thông số : • ĐKĐBĐ tương đối U • ĐKĐBĐ tổng hợp U(C) • ĐKĐBĐ mở rộng U Từ giá trị ĐKĐBĐ mở rộng U, ta kết luận dung dịch chuẩn có ĐKĐBĐ là bao nhiêu.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A
10 00
B
Cách 2: - Sử dụng điện cực - Sử dụng 2 công thức: pH = pKa + lg (Ca/Cb) π = b/ a = - a/ pH = 2.303 * (Ca+Cb)*Ka*[H+]/(Ka+[H+])2 Giải hệ phương trình trên ta được Ca và Cb
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
3 Pha chế dung dịch đệm Cách 1: - Sử dụng công thức pH = pKa + lg (Ca/Cb) - Chọn acid có pKa gần bằng pH cần pha - Chọn nồng độ Ca và Cb thỏa công thức trên
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
2 Pha chế dung dịch chuẩn gốc Áp dụng các công thức đã trình bày ở phần 1 để pha chế các dung dịch chuẩn gốc cụ thể qua ví dụ bài thực hành sau: Pha dung dịch chuẩn Fe2+ nồng độ 1000 ppm từ muối (NH4)2Fe.(SO4)2.6H2O Tính toán: Trong 392 g muối thì có 56 g sắt. Vậy để có 1g Fe thì ta cân 7.022g muối Morh rồi định mức lên 1000ml thu được dung dịch chuẩn Fe2+ nồng độ 1000 ppm. Qui trình pha cụ thể: Chọn những tinh thể muối Morh màu xanh rồi tiến hành cân chính xác 3.5110g (NH4)2Fe.(SO4)2.6H2O loại có độ tinh khiết 99.99%. Hòa tan trong 500ml nước cất có chứa 5ml H2SO4 đậm đặc, ta được dung dịch chuẩn Fe2+ nồng độ 1000 ppm.
Giới thiệu tổng quan về: • Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005 -Yêu cầu chung về năng lực phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn. • Phạm vi áp dụng:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
-
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Áp dụng cho các phép thử tiêu chuẩn, không tiêu chuẩn, tự xây dựng và kể cả bước
lấy mẫu.
N Ơ H N
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
Giới thiệu mối nguy hiểm khi sử dụng hóa chất. Từ đó có cái nhìn chủ quan để bảo vệ an toàn cho bản thân, đồng nghiệp và môi trường xung quanh khi: 1 Lưu trữ hóa chất Hướng dẫn cách lưu trữ các hóa chất ngăn nắp và an toàn, tránh gây tai nạn cháy nổ trong phòng thí nghiệm như: - Dán nhãn trên chai lọ thùng chứa hóa chất: nhãn phải cho biết tên hóa chất, tính nguy hiểm, cách sử dụng an toàn,.. - Thứ tự lưu trữ: hóa chất phải được lưu trữ theo sự phân loại nguy hiểm. 2 Sử dụng hóa chất Hiểu được mức độ nguy hiểm của hóa chất để có cách sử dụng hóa chất, thao tác sao cho an toàn, tránh gây tai nạn cháy nổ trong quá trình thực nghiệm. 3 Quản lý hóa chất thải - Nơi lưu trữ hóa chất thải phải có được chỉ rõ, có khóa, có người quản lý. - Phải quản lý có trật tự, đúng qui cách - Cách xử lý, hủy bỏ chất thải hóa chất một cách an toàn trong phạm vi phòng thí nghiệm .
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B
H. AN TOÀN HÓA CHẤT
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
G. AN TOÀN TRONG PTN 1 An toàn điện Trình bày một số lưu ý khi sử dụng điện trong phòng thí nghiệm như: - Dây dẫn - Công tắc - Cầu dao-cầu chì - Thiết bị sử dụng điện như: tủ lạnh, bể siêu âm, máy li tâm, nồi hấp,… Cách thức kiểm tra, phòng ngừa và biện pháp khắc phục khi có sự cố về điện. 2 An toàn dụng cụ thủy tinh Những điểm cần lưu ý trong quá trình sử dụng và bảo quản dụng cụ thủy tinh
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
•
- Áp dụng cho tất cả tổ chức ở mọi qui mô. - Áp dụng cho việc xây dựng hệ thống quản lý PTN, công nhận PTN. - Không bao hàm quyết định và yêu cầu về an toàn PTN. Tập trung vào 2 điều khoản quan trọng trong 5 điều khoản chính - Điều 4: Các yêu cầu về quản lý với 15 khoản mục phụ - Điều 5: Các yêu cầu về kỹ thuật với 10 khoản mục phụ
I. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG PTN
- Mối nguy hiểm ảnh hưởng đến sức khỏe của con người do hóa chất gây ra. - Giới thiệu một số biểu tượng nguy hiểm và các thiết bị hổ trợ an toàn lao động: vòi tắm, vòi rửa mắt,… - Trình bày những qui định, cách phòng ngừa tai nạn và cấp cứu sơ bộ khi xảy ra sự cố trong phòng thí nghiệm.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H N Y
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q TP
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
1. Các bước thực hiện một qui trình phân tích: - Lấy mẫu - Đồng nhất thành phần mẫu - Cân mẫu, tính lượng cân thích hợp - Chuyển mẫu về dạng phân tích - Loại các yếu tố ảnh hưởng (tách chiết, kết tủa, tạo phức,…) - Đưa chất xác định về nồng độ thích hợp - Tiến hành các phản ứng đặc trưng - Chuẩn tín hiệu đo cho thiết bị - Đo mẫu - Tính kết quả - Xử lý kết quả - khoảng tin cậy 2. Đánh giá phương pháp Tiến hành đánh giá các thông số chính sau: - Độ chụm: độ lặp lại và tái lặp - Độ chệch, độ thu hồi - Tính tuyến tính - Giới hạn phát hiện, giới hạn định lượng 3. Hướng dẫn soạn một SOP hoàn chỉnh 4 Làm bài Test về xác định chỉ tiêu độ chua trong mẫu thực phẩm 5 Thảo luận và tổng kết
N
J. HƯỚNG DẪN LÝ THUYẾT VỀ QUI TRÌNH PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
.Q TP
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
IỄ N
Đ
ÀN
TO
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
N
G
Đ ẠO
1 Các khái niệm và thông số cơ bản về sắc ký - Pha động - Pha tĩnh - Khí mang - Thừa số dung tích k’, thời gian lưu tR - Độ chọn lọc α - Mức độ hoàn hảo N - Độ phân giải R… Các yếu tố ảnh hưởng đến cột sắc ký… 2 Sắc ký khí (GC) Lý thuyết về máy Sắc ký khí GC với các nội dung cụ thể như sau: - Giới thiệu một số loại máy sắc ký - Các đặc trưng của thiết bị phân tích - Các bộ phận chính của GC 2.1 Injecto Một số kỹ thuật bơm mẫu vào cột - Bơm mẫu chia dòng - Bơm mẫu không chia dòng - Bơm mẫu on column - Bơm mẫu với injecto PTV Những vấn đề không có lợi xảy ra trong injecto 2.2 Cột sắc ký Giới thiệu những đặc trưng của cột: - Một số loại cột mao quản, sử dụng nhiều nhất là cột WCOT - Kích cỡ cột mao quản - Nhiệt độ sử dụng cột - Các yêu cầu cho pha tĩnh trong cột Khi sử dụng cột cần lưu ý các yếu tố ảnh hưởng: • Ảnh hưởng của pha tĩnh: - Độ phân cực cột - Bề dày phim - Chiều dài cột - Dung lượng cột - Tính trơ của cột • Ảnh hưởng của chương trình nhiệt độ
U
I. HỆ THỐNG GC/MS & LC/MS/MS
http://daykemquynhon.ucoz.com
Ơ H
Y
N
A. LÝ THUYẾT
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
KỸ THUẬT SẮC KÝ KHÍ, LỎNG GHÉP KHỐI PHỔ (GC/MS & LC/MS/MS) ỨNG DỤNG VÀO PHÂN TÍCH THỦY HẢI SẢN, THỰC PHẨM VÀ MÔI TRƯỜNG (03/09/10 – 21/10/10)
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Sự cố xảy ra trong cột, nguyên nhân và cách khắc phục
Acyl hóa
ROSiMe3 + HCl
RCOOH + BF3, MeOH ROH + (CF3CF2CF2CO)2O
RCOOMe
ROCOCF2CF2CF3
B
4 Phân mãnh ion - Các qui tắc phân mãnh:
10 00
4.1 Qui tắc 1
-H
Ó
A
Trong một phân tử điện tử không nối thì điện tử không nối sẽ bị mất trước. Trong một phân tử có nối đa thì điện tử π bị mất trước điện tử σ. Nếu có 2 loại điện tử không nối thì điện tử nằm trên nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn sẽ bị mất trước.
M• + lẻ
m+ + chẵn
gốc tự do lẻ
m+ chẵn
m' + chẵn
phân tử trung hòa chẵn chẵn
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
4.2 Qui tắc 2 - Cách phân mãnh của ion có số điện tử lẻ và ion có số điện tử chẵn M• + m• + + phân tử trung hòa chẵn lẻ lẻ chẵn
m• + chẵn
+
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-
ROH + Me3SiCl
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Alkyl hóa
G
-
N
Silyl hóa
H Ư
-
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đ ẠO
Phương pháp phân tích sắc ký khí chỉ áp dụng cho những hợp chất dễ bay hơi. Do đó trước tiên phải thực hiện các phản ứng hóa học tạo dẫn xuất để chuyển tất cả về dạng hợp chất có nhiệt độ bay hơi thấp. Mặt khác công đoạn này cũng giúp tăng độ bền nhiệt, tăng độ nhạy. Các loại phản ứng chính:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
3 Phản ứng tạo dẫn xuất
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
D
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
2.3 Detecto Đặc trưng của detecto Giới thiệu detecto khối phổ - MS: • Bộ tạo ion: trình bày các kỹ thuật ion hóa (cách ion hóa, ưu – nhược điểm, ứng dụng) • Bộ phân tích khối tứ cực • Cách lấy sắc đồ - khối phổ
m' • + + gốc tự do lẻ lẻ
Lưu ý: Trường hợp thứ 4 chỉ đúng với LC, không đúng với GC. 4.3 Qui tắc 3: Sự đứt nối tạo ion dương bền
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
4.4 Qui tắc 4:
N
Cách đứt nối có xu hướng tạo gốc tự do có dây dài nhất Khi xảy ra hai qui tắc 3 và 4, qui tắc 3 thường lấn áp
Ơ
5 Cách đứt nối
U
Y
N
H
Đứt 1 nối Đứt nhiều nối không kèm theo chuyển vị Đứt nhiều nối kèm theo chuyển vị (chuyển vị Mc Lafferty)
10 00
H2 chẵn
6.2 Cicloalcan
-H
Ó
A
Cường độ [CnH2n-1] + < [CnH2n+1] + Các hidrocarbon có nhánh sẽ đứt nối ở nhánh với xu thế cho gốc tự do có dây dài nhất. Cation tam cấp được ưu tiên tạo thành so với cation nhị cấp, nhất cấp và cường độ này sẽ giảm dần khi số C tăng lên.
ÁN
-L
Ý
Nếu không có nhiều dây nhánh và dây nhánh ngắn, ion phân tử có thể thấy được. Sự phân mãnh thường xảy ra ở vị trí có dây nhánh với điện tích dương còn nằm trên vòng và tiếp theo là sự mất CH2 = CH2 (giảm khối 28)
TO
6.3 Alcen & cicloalcen (tương tự như đã trình bày ở trên)
IỄ N
Đ
ÀN
6.4 Hidrocarbon thơm
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
TR ẦN +
B
[CnH2n-1] + chẵn
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
G
Đ ẠO
Có ion phân tử với dây ngắn. Ion phân tử có cường độ giảm dần và mất hẵn với dây càng dài và càng có mang dây nhánh Các ion có cường độ mạnh C3H7, C4H9, C5H11 [CnH2n+2]• + [CnH2n+1] + + H• lẻ chẵn lẻ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
6.1 Alcan
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
6 Áp dụng 4 qui tắc phân mãnh theo kiểu ion hóa cứng EI của một số hợp chất
Alkylbenzen đứt nối α ở dây nhánh và sau đó là sự mất đi một phân tử acetylen tiếp theo.
Đứt nối chuyển vị nếu có Hγ, rồi sau đó cũng có thể đóng vòng tạo ion bền hơn và mất đi ptử acetylen.
6.5 Alcol 6.5.1 Alcol nhất Với alcol dây ngắn, ion m/z = 31 là ion căn bản 100% Với alcol dây dài, có thể xuất hiện ion M-1, M-3, M-18 và có cả sự cắt đứt mạch carbon
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
6.5.2 Alcol nhì và ba: sự đứt nối cho gốc tự do có dây C dài nhất 6.5.3 Alcol aryl: thường cho các bộ ion có m/z = 108; 91; 65 hoặc m/z = 107, 79, 77 hoặc m/z = 105, 77, 51 khi áp dụng 4 qui tắc phân mãnh như đã nêu.
Y
N
H
Ơ
N
6.6 Phenol: có dây nhánh alkyl đứt nối tạo ion hydroxytropilium (m/z = 107) có cường độ rất lớn và phân mãnh với các mũi đặc trưng của vòng benzen. Do đó, trong trường hợp này ta có thể lấy SIM của ion 79 để chạy. 6.7 Eter-Cetal: ion phân tử yếu
.Q TP
Đứt nối α cũng có thể xảy ra
G
6.8 Eter thơm: phân mãnh tạo ion [C6H5OH]• +, sau đó tiếp tục phân mãnh như trường hợp của phenol
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
6.9 Eter metyl: sự đứt nối xảy ở α (đối với O) với bộ ion có m/z = 108; 93; 65 hoặc đứt nối ở vị trí cho bộ ion có m/z = 108; 78
TR ẦN
6.10 Halogenur Sự phân mãnh khá phức tạp tùy theo số nguyên tử halogen hiện diện Cl có hai đồng vị 35Cl và 37Cl theo tỉ lệ 3:1
B
Br có hai đồng vị 79Br và 81Br theo tỉ lệ 1:1
10 00
6.10.1 Alkyl fluorur mất HF để cho ion M- 20
-H
Ó
A
6.10.2 Alkyl clorur mất HCl cho M-36 với (Cl = 35) Alkyl clorur dễ mất Cl cho M-35 với (Cl = 35) Ngoài ra có thể dựa trên số nguyên tử Cl trong phân tử và ion phân tử ghi nhận được theo nguyên tắc, cụ thể cho trường hợp có 1 nguyên tử Cl thì tỉ lệ cường độ mũi [M+2]/M = 1/3
-L
Ý
6.10.3 Alkyl bromur cho 2 ion [M+2]/M theo tỷ lệ 1:1 (M ứng với Br = 79, [M+2] ứng với Br = 81) 6.10.4 Alkyl iodur cho thấy mũi ở 127 (I+); M-1 ([M-127]); M-H2I ([M-129])
ÁN
7.11 Hợp chất carbonyl
TO
Nguyên tắc chung: [X-CO-Y]• +
X+ X•
+ +
YCO• YCO+
Với Ar-CO-Y, đứt nối chủ yếu là: [Ar-CO-Y]• +
Ar-CO +
+
Y•
D
IỄ N
Đ
ÀN
Đứt α
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
Acetal và cetal cũng phân mãnh tương tự
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Ion oxonium nếu có Hβ thì tiếp tục bị phân mãnh
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Sự đứt nối xảy ra ở β (đối với O) với gốc tự do có dây dài nhất được tạo thành (qui tắc 4)
Ar + +
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
CO
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Chuyển vị Mc Lafferty xảy ra nếu có Hγ đối với CO Chuyển vị Mc Lafferty có thể xảy ra 2 lần với hợp chất carbonyl có Hγ ở 2 gốc gắn vào CO
Ơ
N
7.11.1 Aldehyde & Ceton
H
Alkyl aldehyde: ion phân tử yếu, ion HCO+ rõ (m/z = 29) theo qui tắc 4.
TP
7.11.2 Acid RCOOH
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Ceton: Thường phân mãnh theo cơ chế chuyển vị Mc Lafferty.
N H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
4.11.3 Ester
TR ẦN
Metyl Ester (ion đặc trưng 74 từ chuyển vị Mc Lafferty) thường được khảo sát hơn acid tự do vì bay hơi hơn. Ion phân tử nói chung thường yếu hay rất yếu. Sự đứt nối σ, β và β với chuyển vị Mc Lafferty cũng xảy ra .
B
Các ion thường gặp là RCO+, R+, CH3OCO+, ion do chuyển vị Mc Lafferty.
10 00
7.11.4 Amid
Với R là dây alkyl có Hγ, chuyển vị Mc Lafferty có thể xảy ra
Ó
A
Đứt σ, đứt β và β với chuyển vị cho cả 2 bên nếu cấu trúc thích hợp
-H
7.12 Amin
Ý
Amin nhì, ba đứt nối β với xu hướng cho gốc tự do có dây dài nhất
-L
ArNH2 cho ion phân tử khá rõ , ion (M-HCN) và [(M-HCN)-1]
ÁN
8 Phân tích định lượng
TO
Để có thể phân tích định lượng trên thiết bị sắc ký khí thì yêu cầu đặt ra là: 8.1 Hóa chất
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
ArCOOH cũng cho ion mạnh ArCO+ (khá bền vì được an định bằng hiệu ứng cộng hưởng)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Ion phân tử thường yếu. Sự đứt nối σ, β và β với chuyển vị Mc Lafferty cũng xảy ra với dây R thích hợp
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
N
Aryl aldehyde: ion phân tử mạnh hơn và sự phân mãnh tương tự như những hợp chất vòng thơm đặc trưng.
D
IỄ N
Đ
ÀN
Chuẩn gốc: Có độ tinh khiết khá cao (99% trở lên)
Đáng tin cậy Có giấy chứng nhận Sắc đồ kèm theo Với chuẩn độc phải giữ gìn và ghi chép theo qui định
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Chuẩn thứ cấp: điều chế từ chuẩn gốc, có nhãn ghi rõ nồng độ, hạn sử dụng và người pha chế.
N
Chuẩn làm việc: pha từ chuẩn thứ cấp làm việc, chuẩn làm việc chỉ sử dụng trong thời gian ngắn (1-2 ngày)
H
Ơ
8.2 Thiết bị: phải kiểm tra độ lặp lại, độ đúng và độ chính xác của máy theo định kỳ
N
8.3 Phương pháp:
Đ ẠO
As = fCs Ax = fCx
G N
http://daykemquynhon.ucoz.com
Trong đó A: cường độ mũi
H Ư
C: nồng độ s: chuẩn
TR ẦN
x: mẫu Giá trị Cs đã biết trước
10 00
Ax ; As đọc được trên máy
B
Ta có được tỷ lệ: Ax/As = Cx/Cs Cx = Cs * (Ax/As) (µg/ml)
A
Từ đó xác định được nồng độ thực thụ của chất phân tích trong V (ml) dung dịch từ m gam mẫu với hệ số pha loãng d và tỷ lệ thu hồi r % như sau:
-H
Ó
Co = (Cs*Ax* d*V*100)/(As*m*r) (µg/gmẫu)
Ý
Phương pháp này ít dùng vì chỉ sử dụng một điểm nên độ tuyến tính không cao, dẫn đến định lượng không chính xác.
ÁN
-L
Sử dụng đường chuẩn (ít nhất dựng đường chuẩn từ 5 điểm tương ứng với 5 nồng độ từ nhỏ đến lớn (từ chuẩn thứ cấp). Từ đó suy ra nồng độ của chất trong mẫu cũng với công thức trên. Phương pháp này cho kết quả đáng tin cậy hơn so với phương pháp sử dụng một điểm.
ÀN
TO
8.3.2 Phương pháp nội chuẩn 1 sắc ký khí + sắc ký lỏng
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Sử dụng một điểm, chấp nhận có tuyến tính
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
Nguyên tắc chung: cân m gram mẫu có nồng độ C0 (µg/g), tiến hành tách chiết, clean up, làm khô và định mức đến V (ml) dung dịch.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
8.3.1 Phương pháp ngoại chuẩn Sắc ký lỏng
Nguyên tắc chung:
D
IỄ N
Đ
Cân m gram mẫu có nồng độ C0 (µg/g), tiến hành tách chiết, clean up, làm khô và định mức đến V (ml) dung dịch bằng dung dịch nội chuẩn (có nồng độ cố định Cis)
Dựng đường chuẩn từ 3 dung dịch chuẩn chứa nội chuẩn (nồng độ Cis), trục tung là tỷ lệ As/Ais và trục hoành là nồng độ As Lập tỷ số As/Ais ta có: As/Ais = a*(Cs/Cis) + b Do Cis giống nhau nên a/Cis = α
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
As/Ais = α*Cs + b
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Dựng đường chuẩn từ 3 dung dịch chuẩn chứa nội chuẩn (nồng độ Cis), trục tung là tỷ lệ As/Ais và trục hoành là nồng độ Cs.
Ơ
N
Cx được suy ra từ đường chuẩn sau khi pha loãng và áp dụng công thức tính nồng độ thật của chất phân tích trong V (ml) dung dịch từ m gam mẫu với hệ số pha loãng d và tỷ lệ thu hồi r % theo công thức sau:
N
H
C0 = (Cx* d*V*100)/(m*r) (µg/gmẫu)
Y
8.3.3 Phương pháp nội chuẩn 2 sắc ký khí + sắc ký lỏng
-H
Ó
A
10 00
B
Mẫu đo: - Khối lượng mẫu: m(g) - Nồng độ chất phân tích: C0(µg/g) - Nồng độ nội chuẩn: Cis(µg/g) - Định mức cuối cùng: V(ml) - Thể tích bơm vào: V′(ml) - Hệ số pha loãng: d
-L
Ý
Dựng đường chuẩn từ 3 dung dịch chuẩn chứa nội chuẩn (nồng độ Cis), trục tung là tỷ lệ As/Ais và trục hoành là nồng độ Cs.
ÁN
Cx được suy ra từ đường chuẩn sau khi pha loãng d lần: C0 = Cx* d (µg/gmẫu)
TO
Ưu điểm của phương pháp này là có thể kiểm tra được máy và kiểm tra được quá trình chuẩn bị mẫu
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
m (g) C3(µg/g) Cis(µg/g) V(ml) V′(ml)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
m (g) C2(µg/g) Cis(µg/g) V(ml) V′(ml)
H Ư
m (g) C1(µg/g) Cis(µg/g) V(ml) V′(ml)
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Khối lượng mẫu trắng Chuẩn Nội chuẩn Định mức cuối cùng Thể tích bơm vào
G
Dựng đường chuẩn từ nền mẫu không chứa chất cần phân tích (mẫu trắng) như bảng số liệu sau:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Nội chuẩn (có cấu trúc khá giống chất phân tích) được cho vào mẫu ngay từ đầu trước khi tách chiết. Do đó chấp nhận những khả năng mất chất phân tích và nội chuẩn trong nền mẫu là như nhau khi thực hiện phép ly trích và clean up tỷ lệ chất phân tích/nội chuẩn không đổi (không quan tâm đến hiệu suất thu hồi).
D
IỄ N
Đ
ÀN
8.3.4 Nếu không có mẫu trắng thì có thể dùng phương pháp thêm (phương pháp ngoại suy) Phương pháp trên nguyên tắc là cho chất chuẩn và nội chuẩn vào trực tiếp nền mẫu phân tích. Sau đó vẽ đường thẳng y = ax+b, đường thẳng này cắt trục hoành tại x0 = C0. Từ đó suy ra hàm lượng chất có sẵn trong mẫu phân tích.
9 Cách tính LOD, LOQ trong phương pháp sắc ký Giá trị LOD được tính ứng với S/N = 3 Giá trị LOQ được tính ứng với S/N = 10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
10 Một số sự cố trong GC Pic âm
Đường nền trôi
Thời gian lưu thay đổi
Đường nền nhiễu
Độ phân giải giảm
Mũi kéo đuôi
Đường nền thay đổi sau pic lớn
Mũi trượt về phía trước
Đường nền thụt xuống sau pic lớn với đầu dò FID
Ơ
H
N
Y
Pic ma
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Trong phân tích đặc biệt là phân tích vết thì khâu then chốt quyết định kết quả là quá trình chuẩn bị mẫu. Quá trình này chiếm khoảng 70% tổng thời lượng phân tích và chi phí cũng vào khoảng 60-70% tổng kinh phí vận hành hằng năm.
TR ẦN
11.1 Mục đích chuẩn bị mẫu:
Làm đậm đặc nồng độ của chất phân tích đến một trị số đo được trên máy
10 00
B
Loại các tạp chất có hàm lượng rất lớn so với chất phân tích. Chính sự hiện diện của tạp chất dễ gây nhiễu trong quá trình định lượng. 11.2 Khó khăn trong phân tích vết từ nhiều nguyên nhân:
-H
Ó
A
Nồng độ chất phân tích nhỏ so với nồng độ các chất còn lại trong mẫu. Do đó không những dễ bị mất hoặc bị phân hủy trong quá trình tách chiết, cô cạn mà còn trong trường hợp nồng độ quá nhỏ nằm ở giới hạn phát hiện của thiết bị dẫn đến kết quả phân tích không ổn định.
Ý
Nhiễm bẩn từ không khí, hóa chất, dung môi và dụng cụ trong cả quá trình chuẩn bị mẫu
-L
Tạp trong mẫu ảnh hưởng đến việc xác định chính xác nồng độ của chất phân tích
TO
ÁN
Những áp lực đòi hỏi kết quả nhanh hoặc suy nghĩ chủ quan của người kiểm nghiệm viên làm ảnh hưởng đến kết quả phân tích
ÀN
11.3 Những giai đoạn chính trong phân tích vết gồm 9 bước cơ bản:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
11 Chuẩn bị mẫu
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Đ ẠO
Ngoài ra sự cố xảy ra còn do các bộ phận như: khí mang; injecto (septum, liner, len thủy tinh); cột sắc ký; đầu dò khối phổ. Phần lớn các sự cố xảy ra trong khi thao tác máy là ở bộ phận detecto.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
Pic có cường độ đổi
U
Mũi chẻ đuôi Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Không tín hiệu
Nhận định bài toán phân tích
D
IỄ N
Đ
Tìm hiểu ở khách hàng những thông tin về: bản chất, xuất xứ của mẫu, hàm lượng phỏng định chất phân tích trong mẫu, mục đích phân tích và thời gian trả kết quả. Từ những thông tin trên tính toán lựa chọn phương pháp phân tích thích hợp để đạt được kết quả phân tích chấp nhận được và thõa đáng.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Lấy mẫu
N
Mẫu phải có tính đại diện thực sự, lấy mẫu theo đúng qui định: TCVN, EPA,… và cả quá trình bảo quản mẫu. Cụ thể với các nền mẫu khác nhau như: mẫu rắn, cứng; mẫu đất; mẫu bùn; rau cải; mẫu lỏng; mẫu sệt,…Ứng với mỗi nền mẫu khác nhau đều có cách lấy mẫu khác nhau.
H
Ơ
Tách chiết
Y
N
Lựa chọn kỹ thuật định lượng chọn lọc để các chất đồng ly trích không ảnh hưởng đến việc chất phân tích
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
- Ly trích cơ học trộn rung (Vortex): áp dụng cho nền mẫu là rau cải đã nhuyễn, hạt, chất lỏng và xử lý dịch trích để loại tạp.
TR ẦN
- Ly trích bằng siêu âm: dùng kỹ thuật siêu âm để phá vỡ tương tác giữa chất phân tích và nền mẫu (mẫu rau, thịt, cá, thức ăn gia súc).
B
- Ly trích bằng vi sóng: áp dụng cho các mẫu (đất, hạt, rau, thịt, cá) chứa những chất phân tích tương đối bền nhiệt (không dễ bay hơi).
10 00
- Kỹ thuật Headspace: đây là phương pháp phân tích nhanh và tự động hóa, áp dụng cho các chất dễ bay hơi như: hương liệu, thuốc trừ sâu…
Ó
A
- Trích lỏng – lỏng: kỹ thuật này rất dễ sử dụng, không đòi hỏi tay nghề cao nhưng tốn nhiều thời gian và dung môi.
-L
Ý
-H
- Chưng cất lôi cuốn hơi nước: phương pháp này thường được áp dụng để chiết các chất béo một cách hiệu quả. Nguyên tắc chung là dựa vào khả năng lôi kéo chất phân tích của hơi nước và dung môi tách thành 2 lớp (lớp trên là dung môi chứa béo, lớp dưới là nước).
ÁN
- Ly trích trên nền pha rắn: ly trích mẫu nhanh, ít tốn kém dung môi và có khả năng làm giàu mẫu.
TO
- Kỹ thuật vi trích trên pha rắn SPME: Kỹ thuật này sử dụng khá phổ biến để nhận danh các chất gây ô nhiễm nước, hoàn toàn không sử dụng dung môi.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
- Trích bằng Soxhlet mẫu rắn: tương đối trích tốt nhưng tốn nhiều thời gian, dung môi và dễ bị mất chất trong quá trình cô đặc hay clean up.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Xay trộn với dung môi: sử dụng máy xay (phải chịu được dung môi) để phá vỡ các tế bào tăng diện tích tiếp xúc lớn giữa mẫu và dung môi để quá trình trích đạt hiệu quả. Lưu ý dung môi phải hòa tan tốt chất phân tích nhưng hạn chế đến mức tối thiểu sự hòa tan các chất đồng ly trích.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Một số phương pháp ly trích
D
IỄ N
Đ
ÀN
- Kỹ thuật phân tán trên pha rắn: Mẫu được nghiền ra và trộn đều với pha rắn rồi sau đó cho dung môi rữa giải vào. Phương pháp này nhanh chóng và ít tốn dung môi áp dụng cho phân tích các dư lượng thuốc trừ sâu, cá, thức ăn, trái cây, thịt… Làm sạch Sử dụng kỹ thuật clean-up thích hợp để loại bỏ các chất đồng ly trích đòi hỏi thời gian và hóa chất có độ tinh khiết cao. Ứng với mỗi nền mẫu, chất phân tích có cách clean-up phù hợp Một số kỹ thuật clean-up:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Kỹ thuật phân chia lỏng – lỏng: điểm cần lưu ý của phương pháp này là dung dịch trích và dung môi không được tan vào nhau và có sự khác biệt về độ phân cực lớn để dung môi có thể lấy chất phân tích từ dịch trích.
Ly trích trên pha rắn
-
Kỹ thuật sắc ký điều chế
Kuderna Danish: sử dụng tốt cho các hợp chất dễ bay hơi
N
Nhận danh và đo đạc
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
G
Sau khi cô quay đến một thể tích vừa đủ dùng khí trơ để đuổi tiếp phần dung môi còn lại rồi tiếp tục định mức bằng dung môi thích hợp cho việc phân tích tiếp bằng sắc ký Chất có độ bay hơi đủ: GC hoặc GC/MS
-
Chất phân cực nhiều, độ bay hơi thấp: LC hoặc LC/MS
TR ẦN
-
Phân tích định tính
10 00
B
- Trường hợp không có detecto MS: Dựa trên thời gian lưu của mũi chất phân tích, mũi chất chuẩn và tăng cường mũi sắc ký bằng cách cho thêm một ít chất chuẩn vào dung dịch chứa chất phân tích → mũi có cường độ tăng lên
Ó
A
- Trường hợp có detecto MS: nhận danh bằng thời gian lưu và phổ đồ trên cơ sở chuẩn và nội chuẩn kết hợp giữa chạy scan và SIM để dò tìm chính xác hơn
-L
Ý
-H
Phân tích định lượng: sử dụng nội chuẩn trong phép phân tích. Xây dựng đường chuẩn dựa vào tỉ lệ diện tích peak của chuẩn/nội chuẩn và nồng độ chuẩn. Từ đường chuẩn xây dựng và diện tích peak đo được từ mẫu suy ra nồng độ chất phân tích Xác định LOQ, Hệ số thu hồi (HSTH)
ÁN
Xử lý kết quả phân tích
ÀN
TO
Cho kết quả cuối cùng
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Cô quay sử dụng tốt cho các chất không bay hơi hay bị hủy ở nhiệt độ thí nghiệm
Đ ẠO
-
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Cô đặc-định mức: có thể dùng bộ cô quay hay bộ Kuderna Danish
.Q
U
Y
-
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
H
Ơ
N
- Sắc ký cột với chất chiết tách như silicagel, alumin, florisil, than hoạt tính: sử dụng để tách các chất (các họ thuốc trừ sâu) có độ phân cực khác với tạp. Song, phương pháp tùy thuộc rất nhiều vào hoạt tính của tác chất và không áp dụng cho trường hợp chất phân tích có độ phân cực rộng từ thấp đến cao.
II. CHUẨN BỊ MẪU PHÂN TÍCH
D
IỄ N
Đ
1 Giới thiệu khái quát về:
- Hệ thống quản lý chất lượng, những qui định và những vi phạm về vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường. -
Giới thiệu một số hóa chất đã và đang cấm sử dụng như: •
Chloramphenicol, crystal violet, leucocrystal violet.
•
Các chất họ Fluoroquinolones như enprofloxacin, ciprofloxacin….
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Các nitrofuran như AOZ, AMOZ…
•
Thuốc trừ sâu thường gặp như: carbarin, thiabendazole,indoxacab…
•
Thuốc diệt cỏ như trifluralin…
2 Chuẩn bị mẫu
N
H
Phân tích vết khó hơn rất nhiều với phân tích đa lượng vì lượng chất cần phân tích là rất nhỏ. Vì vậy, cần làm tốt cả hai khâu là chuẩn bị mẫu và định lương với thiết bị sắc ký.
Ơ
N
•
TP
• Chiết chất phân tích ra khỏi nền mẫu phức tạp mà không bị mất và tương đối ít tạp chất của nền
•
Làm ngẹt cột
•
Làm giảm khả năng chiết chất pt
•
Tạo nhiễu nền và làm giảm độ nhạy của phép phân tích…
N H Ư
Các loại tạp chất có thể đến từ các nguồn khác như: Chất tạp trong dung môi
•
Chất ô nhiễm trong không khí
•
Hệ enzym trong mẫu có thể làm biến đổi chất phân tích
•
Hiện tượng nhiễm chéo giữa các mẫu
Ó
A
10 00
B
•
-H
Các phương pháp phân tích pha hơi –pha rắn
Ý
Phương pháp phân tích pha hơi Headspace
-L
Nguyên tắc:
TO
ÁN
Dung dịch chiết của mẫu được hòa tan trong dung môi thích hợp chứa trong vial. Sau đó gia nhiệt cho bay hơi, kim sẽ rút phần hơi tiêm vào máy sắc ký khí. Lưu ý là nhiệt độ hóa hơi phải thật ổn định thì phân tích mới chính xác.
D
IỄ N
Đ
ÀN
Các yếu tố ảnh hưởng:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Làm dơ máy
G
•
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Các tạp chất khó tách ra khỏi CPT và là nguyên nhân:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Tinh chế, làm đặc loại càng nhiều càng tốt các tạp chất nêu trên.
Đ ẠO
•
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
2.1 Chuẩn bị mẫu – khâu then chốt quyết định sự thành bại trong phép phân tích vi lượng - gồm hai phần cơ bản:
Để tăng sự bay hơi của chất cho quá trình phân tích được chính xác hơn ta cần:
-
Tăng nhiệt độ bốc hơi
-
Cho thêm muối vào dung dịch
-
Làm giảm thể tích hơi trong vial bằng cách tăng thể tích lỏng trong vial
2.3.2 Phương pháp vi chiết trên pha rắn (SPME)
Nguyên tắc:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
Kỹ thuật này sử dụng khá phổ biến để nhận danh các chất gây ô nhiễm nước, hoàn toàn không sử dụng dung môi. Chất hấp phụ được phủ lên một sợi kim để chất phân tích hấp phụ vào và được giải hấp sau khi đưa vào injecto dưới tác dụng của nhiệt. Sau đó chất phân tích đi vào cột để phân tách (phương pháp này chỉ áp dụng cho GC).
Ơ
Các yếu tố ảnh hưởng:
H
-
Cho thêm muối Na2SO4 vào dung dịch
-
Làm giảm thể tích hơi trong vail
-
Chất hấp phụ cấu tử trên sợi và bề dày của sợi góp phần ảnh hưởng không nhỏ
-
Giá trị pH của mẫu cũng ảnh hưởng đến quá trình bay hơi của mẫu
Chất hấp phụ: Nhóm hấp phụ được gắn trên nền silica hoặc polime Nhóm phân cực: Cột pha thường
-
Nhóm không phân cực: Cột pha đảo
HỆ THỐNG HPLC/MS
-H
Ó
A
10 00
B
-
-L
Ý
1 Giới thiệu chung các tính năng đặc trưng của máy sắc ký khí do các hãng sản xuất như: Agilent, Thermo, Shimadzu,… 2 Các vấn đề cơ bản
ÁN
2.1 Phân loại
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Sắc ký hấp phụ: pha tĩnh có diện tích tiếp xúc lớn, chất phân tích hấp phụ trên bề mặt pha tĩnh.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
Chất hấp phụ được nhồi trong một ống hình trụ hẹp ở cuối. Mẫu sau khi đã được chiết, làm sạch sơ bộ sẽ được cho qua cột với dung môi thích hợp. Tùy theo mục đích mà chọn loại chất hấp phụ như thế nào: chất hấp phụ giữ chất phân tích hoặc ngược lại. Sau đó rửa giải với dung môi thích hợp để thu được hợp chất phân tích. Có thể kết hợp với bộ tạo áp suất nếu cần.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
N
G
Nguyên tắc:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q TP
2.3.3 Phương pháp chiết pha rắn (SPE)
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
N
Tăng nhiệt độ bốc hơi
Y
-
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Để tăng độ nhạy cho phương pháp thì phải:
Sắc ký phân bố: chất phân tích phân bố giữa pha động và pha tĩnh. Hằng số phân bố tùy thuộc vào nhiệt độ Sắc ký trao đối ion: ion phân tích cạnh tranh với đối ion di động của pha tĩnh để tương tác với pha tĩnh, pha tĩnh mang điện tích trái dấu với ion phân tích. Sắc ký gel: có tính chọn lọc đối với các phân tử có kích thước khác nhau. Phân tử có kích thước nhỏ chui vào các khe của lỗ xốp chất hấp phụ cho tín hiệu ra trễ, ngược lại phân tử có kích thước lớn không thể chui vào lỗ xốp chất hấp phụ cho tín hiệu ra sớm.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Sắc ký ái lực: chất mang gắn ligand có vai trò như kháng thể, cấu tử có vai trò như kháng nguyên.
2.2 Cột sắc ký lỏng Tăng độ nhạy, độ phân giải trong HPLC cần:
•
Sử dụng cột có đường kính nhỏ
•
Kích cỡ hạt nhỏ
•
Tuy nhiên lượng mẫu bơm vào có giới hạn và tốc độ dòng không quá lớn
Ơ H N Y
•
TR ẦN
H Ư
Yếu tố độ ẩm của chất hấp phụ và độ ẩm của pha động ảnh hưởng đến thời gian lưu và dạng mũi sắc ký. Silic ghép nhánh thuộc loại sắc ký phân chia.
B
Có hai loại: pha tĩnh lỏng thấm vào Silic- loại này ít dùng, chủ yếu là dùng loại pha tĩnh ghép nhánh vào nền Silic gồm pha ghép không phân cực và pha ghép phân cực.
10 00
Polime ghép nhánh
Ó
A
Để khắc phục nhược điểm của giá mang Silic là có thể gây hiện tượng kéo đuôi của peak do tương tác của hóa chất (base) với các nhóm Silanol chưa phản ứng, một loại pha tĩnh với giá mang là các polime được chế ra với những ưu điểm như sau: Không có chứa nhóm OH tự do
-
Sử dụng giới hạn pH rộng
Ý
-H
-
-L
Tuy nhiên nhược điểm của loại cột này:
Độ phân giải kém
-
Tính ra số mâm lý thuyết tương ứng cùng một bề dài cột nhỏ hơn với polime
TO
ÁN
-
IỄ N
Đ
ÀN
HPLC pha thường thuộc loại sắc ký hấp phụ -
Pha tĩnh: Silica, Alumina, NH2 ghép nhánh
-
Pha động: dung môi ít phân cực (hexane, CHCl3)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Dung môi sử dụng: từ không phân cực đến ít phân cực rồi đến phân cực nhiều.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Đ ẠO
TP
Silic không biến tính thuộc loại sắc ký hấp phụ có tâm hoạt động là các nhóm Si-OH. Đầu phân cực của nền Silic tương tác với đầu phân cực của chất phân tích. Do đó các góc R của chất phân tích phải định vị vuông góc với nền Silic để hạn chế đến mức tối thiểu tương tác giữa chúng→ Cột Silic loại này không phân biệt được số dây C trên R hay nói cách khác là các đồng đẳng khó tách tốt đối với cột Silic.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
Cột silic
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
D
N
•
HPLC pha đảo thuộc loại sắc ký phân bố, phân bố chủ yếu của chất phân tích giữa pha động và pha tĩnh. Đây là loại cột được sử dụng phổ biến nhất trên 80% trong phân tích bằng HPLC -
Pha tĩnh: bề mặt kỵ nước tạo bởi các dây nhánh C18, C8, C4, phenyl
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
-
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Pha động: dung môi phân cực methanol, acetonitril, nước hay hỗn hợp các dung môi
trên
Khóa nhóm Si-OH với các clorosilan có kích thước nhỏ
•
Chế tạo nền silic không có vết kim loại
•
Sử dụng các nhóm thế to che khuất nhóm SiOH như nhóm isobutyl
•
Tạo nhóm phân cực amid hay carbamat trên nhánh, giải pháp này được rút ra từ thực
TP
-
Base yếu: thao tác ở pH = 8 (NH4OH, Na2CO3)
-
Ưu điểm: Hiện tượng ion hóa bị đẩy lùi
N
TR ẦN
Phân tử trung hòa được phân tích bằng sắc ký pha đảo
Lưu ý:
10 00
B
- Đối với những hợp chất không tạo ion thì không cần quan tâm đến yếu tố pH vì trong môi trường đệm, cột sẽ bị tổn thương rất nhiều. Tốt nhất là không dùng đệm khi phân tích bằng LC/MS
•
Ó
-H
Kỹ thuật gradient
A
- Trong trường hợp phải sử dụng đệm thì sau khi phân tích phải rửa cột nhiều lần với khoảng 80% H2O + 20% dung môi hữu cơ
Đặc điểm: Thành phần dung môi thay đổi trong khi lấy sắc đồ
Áp dụng cho những hỗn hợp phức tạp gồm nhiều cấu tử có cấu trúc khá khác nhau. Đối với cột pha đảo tăng dần thành phần dung môi hữu cơ
-L
Ý
•
ÁN
Lợi ích: -
Giảm thời gian lấy sắc đồ
-
Giảm bớt kéo đuôi
-
Mũi sắc ký thon
-
Tăng độ nhạy
IỄ N
Đ
ÀN
TO
•
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Acid yếu: thao tác ở pH = 2-3 (acid acetic, phosphoric)
G
-
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Sắc ký loai trừ ion
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
• Cho thêm vào pha động một base như trietylamin. Phương pháp này có độ hiệu nghiệm khá cao nhưng cột dễ bị dơ nếu không rữa kỹ.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
N
H
Ơ
•
nghiệm
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
D
N
Để giải quyết bài toán về ảnh hưởng của các nhóm Silanol tự do như đã trình bày ở trên thì phải làm giảm tương tác giữa Si-OH tự do với các hóa chất base như sau:
Một số tiến bộ về cột sắc ký lỏng •
Cột RP chịu được pha động 100% nước
Các nhóm SiOH được khóa với các nhóm ưu nước, do đó pha động có thể dùng 100% nước thay vì không được dùng nước như trước đây
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
• Cột Chromolith của Merck chủ yếu là cột nhồi, về sau xuất hiện loại cột đơn khối với cấu trúc đặc biệt có hai loại lỗ xốp (mesopores và macropores). Kết quả đạt được từ những cải tiến là giảm tốc độ dòng, giảm áp suất và thời gian lưu cũng được rút ngắn mà vẫn cho độ phân giải và độ nhạy tốt.
Ơ
Cột Hilic- loại cột dùng cho kỹ thuật sắc ký đặc biệt Pha tĩnh: phân cực, có thể có dây nhánh lưỡng cực
-
Pha động: hữu cơ- nước với hàm lượng hữu cơ khá lớn
N
H
-
Y
•
Bơm mẫu nhanh
-
Thể tích chết ngoài cột nhỏ
-
Detecto lấy tín hiệu nhanh
-
Tăng nhiệt độ để làm giảm độ nhớt pha động, tăng hệ số khuếch tán
B
TR ẦN
-
10 00
Các yếu tố:
Giảm thời gian lưu: tức tốc độ dòng lớn, cột ngắn. Tuy nhiên cả hai yếu tố này đều làm giảm số mâm lý thuyết N
A
•
-H
Ó
cách khắc phục là dùng pha tĩnh có kích cỡ hạt nhỏ → N lớn → mũi thon với tốc độ dòng thay đổi trên khoảng rộng Tăng áp suất: với các hãng sản xuất khác nhau cho cách giải quyết yếu tố tăng áp suất khác nhau như: Hãng Agilent sử dụng yếu tố nhiệt độ cao
ÁN
-
-L
Ý
•
Hãng Shimadzu sử dụng cột có kích cỡ hạt nhỏ và yếu tố nhiệt độ cao
TO
-
IỄ N
Đ
ÀN
2.4 Giới thiệu về HPLC/MS hay LC/MS
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
N
Để đạt được những mục tiêu trên cần:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
Phân tích bằng UPLC không những phát huy những ưu điểm từ cách vận hành truyền thống HPLC mà còn độ phân giải cao, độ nhạy cao, độ ổn định về thời gian lưu, cường độ mũi cao và độ bền thiết bị tốt.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
2.3 Giới thiệu về UPLC
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
- Tác dụng: các chất phân cực được giữ lâu hơn trên pha tĩnh trong điều kiện sắc ký pha đảo do tương tác với lớp giàu nước trên pha tĩnh. Do đó ra chậm hơn so với dùng cột C18 thường và tách được tốt hơn.
Chức năng của HPLC: tách cấu tử từ hỗn hợp
Đầu dò MS: nhận danh và định lượng Phân tích bằng HPLC/MS có được: -
Thời gian lưu
-
Khối phổ và phân tử khối để nhận danh chính xác hóa chất
-
Độ tinh khiết
-
Thông tin về hiệu ứng đồng vị
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
-
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Qui tắc Nitơ
Đối tượng dùng trong phân tích LC/MS
-
Nghiên cứu về cấu trúc phân tử
G
H Ư
Bộ tạo ion (Ionizer)
B
2.5.1.1 Ion hóa ở áp suất thường APCI
10 00
Nhiệm vụ:
Ion hóa chất cần phân tích
-
Chuyển ion từ pha dung dịch vào pha hơi
-
Khử dung môi để đưa tiếp ion vào bộ phận phân tích khối
-
Cách ly phần tạo ion ở áp suất khí quyển với bộ phận nằm trong chân không sâu
-
Rút bỏ ra ngoài các phân tử trung hòa và các ion khác dấu ảnh hưởng đến phép đo
-L
Ý
-H
Ó
A
-
ÁN
Đặc điểm:
Ion tạo trong pha hơi
-
Thích hợp cho chất bền nhiệt, chất ít phân cực hoặc chất có khối lượng phân tử khối
TO
-
ÀN
nhỏ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
2.5.1
N
Bộ tạo ion Bộ tách khối Bộ dò ion
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
2.5 Đầu dò khối phổ (MS)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Không nên dùng đệm khi sử dụng HPLC hay LC
.Q
Cột pha thường: dichloromethane, chloroform, hexane,…
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Cột pha đảo: actonitrile, nước, methanol, isopropanol,…
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
Các loại dung môi thường dùng trong
Detecto MS
H
Các phân tích kiểm nghiệm phức tạp mà HPLC không thực hiện được
N
-
Ơ
N
- Các hợp chất tương đối phân cực đến phân cực nhiều, khó bay hơi như các hợp chất dư lượng kháng sinh trong thủy sản, …
D
IỄ N
Đ
2.5.1.2 Kỹ thuật phun ion ESI Nguyên lý hoạt động:
Các phân tử hóa chất và dung môi ra khỏi cột sắc ký và được đưa vào ống mao quản kim loại có điện cao thế, được phun mịn ra ngoài bằng khí N2. Dưới tác dụng của điện thế cao các chất phun ra tạo thành những hạt mang điện. Sau đó dung môi bốc hơi dần → các hạt mang điện tích có thể tích nhỏ dần và do sự đẩy nhau của các điện tích cùng dấu, chúng bể dần ra thành các hạt nhỏ mang điện tích → các ion này bị ion hóa thành ion (+) hay ion (-) đi vào bộ phận tách ion. Dung môi và N2 bị bơm chân không hút ra ngoài.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Đặc điểm -
Ion tạo trong pha dung dịch
Ơ
N
- Thích hợp cho chất không bền nhiệt, chất khá phân cực hoặc chất có khối lượng phân tử khối lớn
N
H
- Có thể tạo ra ion đa điện tích trong trường hợp các phân tử có khối lượng lớn và có thể nhận nhiều proton (ion dương) hay mất nhiều proton (ion âm)
TR ẦN
Lưu ý:
- Đối với việc phun ngang, tuyệt đối không sử dụng đệm không bay hơi (thường sử dụng là AcONH4-AcOH hay HCOONH4-HCOOH)
Đối với việc phun thẳng đứng, cũng nên giảm việc sử dung các đệm không bay hơi.
B
-
10 00
2 kỹ thuật APCI và ESI thuộc loại ion hóa mềm (biết được ion phân tử ban đầu). Tuy nhiên bằng cách thích hợp vẫn có thể tạo ra một số mãnh ion mềm, qua đó có thể đoán cấu trúc của hóa chất dễ dàng hơn.
Ó
A
☯ Kỹ thuật Zoom trên ion đa điện tích
Ý
-H
Đối với một số trường hợp của ion đa điện tích, ta zoom các mũi lên để tính các tỷ lệ từ đó xác định các mãnh vỡ dễ dàng hơn.
TO
ÁN
-L
Có thể tóm tắt phương pháp phân tích xác định dư lượng thuốc trừ sâu bằng kỹ thuật ESI/APCI như sau: Polar
ESI (-)
D
IỄ N
Đ
ÀN
ESI (+)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
- Những chất có mang những nhóm có khả năng nhận proton sẽ dễ dàng tạo ion (+) nên ta sẽ cài đặt chạy ion (+). Nếu những chất dễ cho proton để tạo thành ion (-) thì ta sẽ chạy ion (-). ☯ Các kiểu phun ion - Ion được phun thẳng đứng 90o - Ion được phun thẳng trục với bộ phận tiếp nhận ion - Ion được phun nghiên khoảng 60o so với trục thẳng đứng
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
- Khi phân tích một chất chưa biết rõ cấu trúc hay hợp chất khá phân cực nên chạy ESI trước vì kỹ thuật ESI không có gia nhiệt nên không cần nhiều thời gian để làm nguội.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
Lưu ý:
Acidic
Basic EPCI (+)
EPCI (-)
Non-Polar
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
2.5.1.3 Ion hóa bằng bức xạ (APPI) – ít phổ biến 2.5.1.4 Cải tiến trong sự di chuyển ion vào bộ phân tích khối
H
Ơ
N
- Ngày nay, các ống mao quản để dẫn ion được làm lớn hơn để dẫn ion vào nhiều hơn. Đồng thời, trong ống mao quản có nhiều ống nhỏ để dẫn ion giúp các ion đi vào bộ phân tích khối một cách nhẹ nhàng hơn.
Y
N
- Bộ dẫn ion này có thể đặt lệch trục so với bộ phân tích khối mục đích để loại các phân tử trung hòa.
Được sử dụng để ion hóa những phân tử lớn như polypeptid, protein
-
Sử dụng phần lớn trong nghiên cứu cấu trúc phan tử sinh học (giải mã gene)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
Nhược điểm của bẫy ion - Một số máy không lúc nào cũng thực hiện được MS/MS - Khi thực hiện MS/MS thì S có thể giảm - Số ion đem MS một lần đã ít thì sau khi chọn MS lần tiếp theo lại càng nhỏ hơn và như thế thì tín hiệu lại càng nhỏ (có thể không thấy được) Như thế, trong trường hợp này ta không thể thực hiện được MS/MS
THỰC HÀNH
TO
ÁN
Bài 1- Định lượng thuốc trừ sâu CHLORPYRIFOS & DIAZINON bằng sắc ký khí khối phổ (GC/MS)
1 Nguyên tắc
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
Thế mạnh của bẫy ion: có thể MS nhiều lần, do đó có thể dùng để nghiên cứu, xác định cấu trúc các hợp chất thiên nhiên chiết từ các nguồn động – thực vật hay tổng hợp ở các trường đại học, các viện nghiên cứu.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Kỹ thuật MS/MS với bẫy ion và ba tứ cực để định lượng Bẫy ion: sử dụng kỹ thuật Full MS/MS Ba tứ cực: sử dụng kỹ thuật SRM (MRM)
N
-
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
G
Đ ẠO
2.5.2 Bộ phân tích khối (Mass analyser) 2.5.2.1 Một tứ cực 2.5.2.2 Bẫy ion (đã trình bày trong kỹ thuật GC-MS)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
-
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Kỹ thuật Maldi
D
IỄ N
Đ
ÀN
Dịch chiết tho thuốc trừ sâu Chlorpyrifos & Diazinon trong mẫu cho qua cột florisil làm sạch nền béo. Thuốc được giữ lại trên cột, sử dụng dung môi thích hợp để rữa giải và định lượng bằng GC-MS.
2 Thiết bị - dụng cụ -
Thiết bị Bể siêu âm Máy ly tâm Máy cô quay
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
-
- Cân phân tích độ chính xác 0,1 mg Máy vortex Hệ thống đuổi dung môi (sử dụng khí N)
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Pipet vạch (Din A) 0,1 mL, 0,5 mL, 1 mL Pipet bầu (Din A) 1 mL, 2 mL, 5 mL Ống ly tâm 50mL Cột nhồi (buret chuẩn độ)
Ơ
-
H
Dụng cụ: - Ống hút paster - Dụng cụ thủy tinh: Erlen, becher, ống hatch,... - Đầu lọc 0,45 µm - Bình định mức (Din A) 10 mL, 100 mL
200
300
100
200
300
Chlorpyrifos D10
100
100
100
Diazinon D10
100
100
100
ÁN
-L
Ý
Diazinon
Đ
ÀN
TO
Pha chuẩn thứ cấp đều có nồng độ là 1ppm trong hexane bình định mức 10 ml như sau: Hóa chất
V chuẩn gốc (ml)
V định mức (ml)
C (ppm) gốc
1
10
10
0.1
10
100
1
10
10
Chlorpyrifos Diazinon Diazinon D10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
100
-H
Chlorpyrifos
Nồng độ (ppb)
Ó
Chất chuẩn
A
Xây dựng đường chuẩn với 3 điểm chuẩn có nồng độ như bảng 1
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
4.1 Dựng đường chuẩn
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
N
G
Đ ẠO
TP
Hexane Acetone Muối NaCl, Na2SO4 khan Bột florisil
Chất chuẩn Dung dịch chuẩn chlorpyrifos nồng độ 10 ppm Dung dịch chuẩn diazinon nồng độ 100 ppm Dung dịch nội chuẩn chlorpyrifos D10 nồng độ 1 ppm Dung dịch nội chuẩn diazinon D10 nồng độ 10 ppm
4 Tiến hành
IỄ N D
-
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Hóa chất Nước cất 2 lần khử ion Petroleum ether Diethyl ether Acetonitrile
TR ẦN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
-
Y
3 Hóa chất- chất chuẩn -
N
Hệ thống GC-MS
N
-
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Vial 3 (ml)
Vial 4 (ml)
V định mức (ml)
Chlorpyrifos
0
1
2
3
10
Diazinon
0
1
2
3
10
Chlorpyrifos D10
1
1
1
1
10
Diazinon D10
1
1
1
1
N Y
G
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
H Ư
Thêm 20 g Na2SO4 khan
TR ẦN
vortex nhẹ 30giây
B
Thêm 30 mL Petroleum ether : diethyl ether (1:1)
gạn lấy lớp trên
Cho dung dịch vào bình cầu 250 mL (chiết 2 lần)
Cô quay 47oC
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
vortex 2 phút, ly tâm 10phút tốc độ 5500vòng/phút
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
cho vào ống ly tâm 50 mL
Cân 5g mẫu
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Spike vào mẫu 2chuẩn Chlorpyrifos và Diazinon đều có nồng độ 200ppb
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q TP
10
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
4.2 Chuẩn bị mẫu
Ơ
Vial 2 (ml)
H
Vial 1 (ml)
Hóa chất
N
Pha nội chuẩn và chuẩn làm việc có nồng độ như bảng 1 như sau:
Cặn được thổi khô bằng khí N2 Thêm 15 mL petroleum ether vortex nhẹ Phễu chiết
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Phễu chiết
Ơ
N
Thêm 30 mL acetonitril bh petroleum ether Lắc đều 1ph
N
H
Lấy lớp dưới
Cho mẫu vào cột tốc độ 3 mL/ph, hứng luôn dịch mẫu
Rữa giải bằng 30mL acetone:hexane (1:9) tốc độ khoảng 10 s/giọt Thổi khô bằng N2 Định mức 1 mL hexan có nồng độ nội chuẩn 100ppb Lọc qua màng 0,45 µm Cho vào vial với thể tích 1,5 mL
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Hoạt hóa cột (4g) bằng 30mL hexane
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
vortex nhẹ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
+ 5 mL hexan
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
G
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Cô quay dd gần cạn ở 47oC Thổi khô bằng N2
Đ ẠO
Lấy lớp dưới, tiếp tục chiết 2 lần nữa mỗi lần 30mL PE
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
Thêm lần lượt 165 mL nước 10 mL NaCl bh 30 mL petroleum ether (PE)
Phân tích trên GC-MS
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Ơ H N Y U .Q TP
Nguyên tắc chung:
B
- Dựa vào thư viện xác nhận thời gian lưu và tỷ lệ giữa các peak của 4 ion trên từ chuẩn
10 00
- Xác định tỷ lệ giữa các peak của mẫu ứng với thời gian lưu của chuẩn - So sánh tỷ lệ giữa các peak của chuẩn và mẫu
A
- kết luận
-H
Ó
1 ion định lượng: m/z = 304
Ý
Hợp chất Diazinon
TO
ÁN
-L
3 ion xác nhận: m/z = 179; 152; 137
TR
Mẫu
13.57’
Am/z= 179
Am/z= 152 Am/z= 137 A179/A304
30281
57489
35288
55502
15727
29813
18320
29426
A152/A304
A137/A304
1.8985
1.1653
1.8328
1.8956
1.1648
1.8710
Kết luận: Chất đang khảo sát trong mẫu chính là Diazinone
D
IỄ N
Đ
ÀN
Chuẩn 13.57’ 200ppb
Am/z= 304
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
Định tính:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Kết quả
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
5
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
4.3 Điều kiện đo Điều kiện sắc ký khí: + Cột sắc ký: cột DB-5MS-UI 30m x 0,25µm x 0,25mm + Chương trình nhiệt độ: 50oC (giữ 1 ph).........(20oC/ph)..........180oC 180oC (giữ 1 ph).......(5oC/ph)............230oC 230oC (giữ 2 ph).......(30oC/ph)..........310oC (5 ph) + Injecto và tốc độ dòng khí N2 250oC Injecto temp Injecto mode Splitless Sampling time 1 ph Thể tích bơm 1 µL Tốc độ dòng 1,2 mL/ph Tốc độ dòng Purge 3,0 mL/ph Tỷ lệ Split -1 (chia theo thông số đã chọn) Detecto MS Ion source Temp 200oC Interface Temp 250oC
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Đ ẠO
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
1 ion định lượng: m/z = 314
Hợp chất Chlopyrifos
N
H
Ơ
N
2 ion xác nhận: m/z = 199; 197
x là nồng độ của chuẩn
N
G
y là tỷ lệ diện tích của chuẩn (As)/diện tích của nội chuẩn (Ais)
H Ư
•
Tính toán
Hợp chất Diazinon Đường chuẩn A(304)
1
100
13136
2
200
30281
3
300
Mẫu
209.2652
A(314)
B
Nồng độ C
10 00
STT
A(304)/A(314) 2.5960
5721
5.2929
41946
5215
8.0433
15727
2827
5.5631
-H
Ó
A
5060
Phương trình đường chuẩn a
b
R2
0.02723
-0.1365
0.9999
Hiệu suất thu hồi: 104%
-L
Ý
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Từ đường chuẩn dựng được suy ra được nồng độ (ppb) có trong mẫu cá tra
TO
ÁN
Hợp chất Chlopyrifos Phương trình đường chuẩn
STT
Nồng độ C
A(314)
A(324)
A(314)/A(324)
1
100
4618
5527
0.8355
2
150
7783
6179
1.2595
3
300
14476
5620
2.5758
Mẫu
220.331
5789
3080
1.8795
ÀN Đ IỄ N
Đường chuẩn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
a
b
R2
0.0087
-0.04138
0.9999
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Trong đó:
Đ ẠO
- Dựng đường chuẩn y = ax+b
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
- Nồng độ của chuẩn
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U TP
- Lập tỷ lệ diện tích của chuẩn (As)/diện tích của nội chuẩn (Ais)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
D
Nguyên tắc chung:
.Q
•
Y
Định lượng:
Hiệu suất thu hồi: 110%
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Bài 2 - ĐỊNH LƯỢNG TRIFLURALIN TRÊN NỀN MẪU THỦY SẢN BẰNG SẮC KÝ KHÍ GHÉP KHỐI PHỔ (GC/MS)
N
1 GIỚI THIỆU:
Ơ
1.1 Nguyên tắc:
N
H
Trifluralin được chiết từ nền mẫu thủy sản theo phương pháp QUECHERS và định lượng
Y
bằng sắc ký ghép khối phổ GC/MS.
G
- AOAC 2007.01
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
- Agilent Sampli QuEChERS Kits.
H Ư
2 THIẾT BỊ - DỤNG CỤ:
TR ẦN
2.1 Dụng cụ: Bể siêu âm
-
Máy li tâm
-
Cân phân tích có độ chính xác 0,1mg
-
Vortex
-
Bình định mức (Din A): 10ml
-
Pipet vạch (Din A): 0,1 ml; 0,2ml; 0,5ml, 1ml
-
Pipet bầu (Din A): 1ml
-
Dụng cụ thủy tinh các loại: Becher, Erlen, ống đong,
-
Ống ly tâm 50, ống ly tâm 15, giá ống ly tâm, hệ thống thổi khô bằng khí nitơ …
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
-
TO
2.2 Thiết bị:
Máy GCMS-QP2010 với hệ thống tiêm mẫu tự động AOC-5000, Shimadzu
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
1.3 Tài liệu tham khảo:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
cá, tôm hoặc trong một số nền mẫu thủy sản tương tự bằng GC/MS.
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Phương pháp này được áp dụng để định lượng thuốc diệt cỏ sâu trifluralin trong nền mẫu
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
1.2 Phạm vi áp dụng:
D
IỄ N
Đ
ÀN
3 HÓA CHẤT -
Nước cất
-
n-Hexane ( PA, J.T.Baker hay tương đương)
-
Acetonitril (HPLC, J.T.Baker hay tương đương)
-
Acid acetic (ACS, Scharlau hay tương đương)
-
Muối MgSO4 (ACS, Merck hay tương đương)
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Muối NaOCOCH3 khan (ACS, Merck hay tương đương)
-
Bột C18 (Grace hay tương đương)
-
Chuẩn trifluralin: dung dịch 1 µg/ml hoặc chuẩn dạng rắn (Dr.Ehrenstorfer GmbH)
-
Nội chuẩn trifluralin d14: dung dịch 1 µg/ml (Dr.Ehrenstorfer GmbH)
-
Khí nitơ có độ tinh khiết 99,99% (Message)
N
H
Ơ
N
-
Y
4 TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH
G
15 ml ddAcOH 1% trong ACN
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
chuẩn bị mẫu theo pp QuEChERS
Vortex đều hỗn hợp 1.5g NaOAc
10 00
B
6g MgSO4
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
lắc đều trong 1 phút ly tâm 5000 v/ph trong 5 phút
Lấy phần dịch trong bên trên 500 mg C18 + 900 mg MgSO4 khan (ống clean-up ) Lắc đều hỗn hợp ly tâm 5000 v/ph trong 5 phút
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
1 ml dd nội chuẩn trifluralin-d14 10 µg/l trong ACN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
ống ly tâm 50 ml
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
5 g mẫu cá basa đồng nhất
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
4.1 Chuẩn bị mẫu
12 ml dd trong bên trên thổi khô định mức bằng 1ml hexane lọc, tiêm vào GC/MS
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
4.2 Điều kiện phân tích Thiết lập các điều kiện thích hợp, chạy máy và ghi sắc đồ
N
5 XÂY DỰNG ĐƯỜNG CHUẨN
Ơ
Đường chuẩn được xây dựng từ 3 điểm với các nồng độ 10, 15, 20 µg/l trifluralin trong
N
H
hexane. Nồng độ nội chuẩn trong chuẩn tại mỗi nồng độ là 10µg/l. Biểu diễn tỉ lệ cường độ ion
10 00
Bài 3 - PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG TRANSFAT TRONG CÁ 1 Giới thiệu chung
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Theo nghiên cứu của Tổ chức Y tế thế giới WHO, chất béo Trans là một trong những yếu tố gây tăng Cholesterol toàn phần, tăng Cholesterol xấu, giảm cholesterol tốt. Trans fat khi xâm nhập vào cơ thể có thể làm giảm độ đàn hồi của tĩnh mạch, làm nghẽn mạch máu từ đó và dẫn đến nguy cơ đột quỵ. Báo cáo Trans fat trong thực phẩm chế biến sẵn và nguy cơ các bệnh tim mạch do PGS.TS. Nguyễn Thị Lâm – Phó Viện trưởng – Viện Dinh Dưỡng Quốc gia trình bày cũng cho thấy, các acid béo Trans chiếm chỗ của các acid béo thiết yếu như acid linoleic (omega6), và acid linolenic (omega-3) là những acid hỗ trợ quá trình lưu thông máu, gây chứng xơ vữa động mạch và làm tăng nguy cơ các bệnh về tim mạch.
•
Nước cất
•
NaOH rắn
•
Petrolium ether
•
BF3 trong hexane
•
Hexane
•
Ethanol 96%
•
Muối NaCl khan
•
Acid HCl đậm đặc
IỄ N
Đ
ÀN
2 Hóa chất
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
B
TR ẦN
Nhận xét: Trong phổ của mẫu không thấy sự hiện diện của các peak m/z = 306; 264; 290. Vậy kết luận rằng trong mẫu không có chứa trifluralin.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
G
3 ion xác nhận: m/z = 306; 290; 264
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Hợp chất Trifluralin
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
TP
1 ion định lượng: m/z = 306
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
chuẩn / cường độ ion nội chuẩn (A306/A315) theo nồng độ trifluralin
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
3 Dung dịch chuẩn Dung dịch chuẩn transfat: dung dịch 500 mg/l trong hexan
N
4 Hệ thống máy GC-FID
Ơ
Máy GC-FID 2010 (Shimadzu): cột TR-FAME 60m x 0.25mm ID,0.25µm,đầu dò FID, bộ
N
H
tiêm mẫu tự động AOC-20i, khí mang là H2 & N2.
Xây dựng 4 điểm chuẩn
20
G
2
H Ư
•
Bước 1: Pha chuẩn thứ cấp đều có nồng độ là 50ppm trong hexane định mức 10 ml như
sau
Hóa chất Trans-9
10 00
Trans-9,12
V định mức (ml)
1
10
1
10
A
-H
-L
Ý
Hóa chất
ÀN
TO
ÁN
Trans-9
Trans-9,12
Nồng độ (ppm)
Thể tích hút từ chuẩn 50ppm (mL)
2
0.4
5
1
10
2
20
4
2
0.4
5
1
10
2
20
4
Định mức
10mL
10mL
D
IỄ N
Đ
V chuẩn gốc (ml)
Bước 2: Pha chuẩn làm việc có nồng độ như sau từ chuẩn thứ cấp
Ó
•
B
Chuẩn gốc methyl 500mg/l
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Chuẩn gốc 500mg/l
Nồng độ (mg/l) 5 10
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
1 Xây dựng dãy chuẩn
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
Phần mềm xử lý tín hiệu GC-FID Solution
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
2 Chuẩn bị mẫu
1 g mẫu cá basa đồng nhất
Ơ
N
ống ly tâm 50 ml
H
2mL C2H5OH 96%
Y
N
10 ml HCl:H2O(1:1)
TR ẦN
Lấy phần dịch trong bên trên vào bình cầu 250mL (chiết 2 lần) thổi khô bằng N2
10mL NaOH 0.5M (1g NaOH pha trong 50mL MeOH
Ó
A
10 00
B
Methyl hóa
5mL BF3 trong hexane phản ứng 15 phút 5mL hexane phản ứng 5 phút tắt bếp, để nguội
chiết lớp trên định mứcbằng 10ml hexane
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Đun hoàn lưu trên bếp cách thủy 5-10 phút
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Vortex 3-5 phút Ly tâm 5phút ở 5500 v/phút
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
về t° phòng + 10mL C2H5OH 96% + 20mL hh (petroleum ether:diethyl ether =5:5)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Ủ 40 phút ở 80°C
lọc, tiêm vào GC/FID
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Bài 4 - Nhận danh và định lượng Benzene trong nước giải khát bằng kỹ thuật sắc ký khí ghép khối phổ (GC/MS)
N
A Giới thiệu chung
•
TO
•
Vial Heaspce dung tích 20 ml Bình định mức (CCX A): 10ml Pipet vạch (CCX A): 1 ml, 5 ml Pipet bầu (CCX A): 5 ml Các dụng cụ thủy tinh cần thiết khác: ống nghiệm 10 mL có nắp đậy, bình nón,… Hệ thống thổi khô bằng khí nitơ Găng tay, khẩu trang Tủ hút Cân phân tích độ chính xác 0.00001 mg
ÁN
•
-L
•
ÀN
•
IỄ N
Đ
•
• •
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
1 Thiết bị - dụng cụ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
B Phương pháp và định lượng
•
D
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Ngoài ra, phương pháp này cũng áp dụng để nhận danh và định lượng một số hợp chất dễ bay hơi trong nhiều nền mẫu khác nhau. 3 Nguyên tắc phương pháp Nhận danh benzene dựa trên thư viện phổ chuẩn, kèm theo máy GCMS kết hợp với thời gian lưu và khối phổ của dung dịch chuẩn benzene. Mẫu được lấy vào ống Headspace, gia nhiệt ống để tạo cân bằng giữa hai pha lỏng và hơi. Hút một thể tích pha hơi tiêm vào máy GCMS. Định lượng benzene có trong mẫu nước giải khát trên cơ sở xây dựng đường chuẩn theo tỉ lệ cường độ mũi benzene với tỉ lệ cường độ nội chuẩn benzene D6 4. Tài liệu tham khảo Determination of Benzene in Soft Drinks and Other Beverages-Document accessed at website http://www.fda.gov/Food/FoodSafety/FoodContaminantsAdulteration/ChemicalContamina nts/Benzene/ucm055179.htm http://en.wikipedia.org/wiki/Benzene
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
1 Tổng quát về Benzene Benzen được sử dụng rộng rãi trong đời sống, là một dung môi quan trọng trong công nghiệp, là chất để điều chế dược phẩm, cao su tổng hợp, thuốc nhuộm,...Tuy nhiên dưới những tác dụng độc hại do benzene gây ra như: gây choáng váng, mệt mỏi, mất sáng suốt, gây thiếu máu, ung thư máu,… đã giúp mọi người có cái nhìn thận trọng hơn khi sử dụng những sản phẩm có chứa hàm lượng benzen 2 Phạm vi áp dụng Phương pháp này được áp dụng để nhận danh và định lượng benzene có trong mẫu nước giải khát bằng GCMS.
2 Hệ thống GCMS • Hệ thống GCMS bao gồm máy sắc ký khí GC2010, đầu dò khối phổ MS-QP2010 và bộ tiêm mẫu tự động AOC-5000 (Shimadzu) hoặc tương đương, phần mềm tính toán GCMS Solution, thư viện NIST 2005
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Cột: Ultra In DB5MS (30 m x 0.25 mm x 0.25 µm) hoặc tương đương.
•
3 Hóa chất & chất chuẩn
Ơ Đ ẠO
4.1 Xây dựng đường chuẩn trên nền mẫu
V định mức (ml)
1
10
Benzene
0.3
Benzene D6
C gốc (ppm)
C thứ cấp (ppm)
3.72
0.375
10
20
0.6
10
200
2
10 00
B
0.1
N
V chuẩn gốc (ml)
H Ư
Hóa chất
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
G
Pha chuẩn và nội chuẩn thứ cấp
Dãy chuẩn gồm 3 điểm hoặc nhiều hơn
Mẫu 5000 5000 5000 5000
V(µl) Chuẩn 0 50 100 200
Nội chuẩn 25 25 25 25
MeOH 200 150 100 0
ÀN
TO
ÁN
1 2 3 4
-L
STT
Ý
-H
Ó
A
Hút 5000µl mẫu vào ống headspace đã được đánh số, thêm theo thứ tự mỗi ống 0, 50, 100 200 µl dung dịch chuẩn trên. Thêm vào mỗi ống 25µl dung dịch nội chuẩn trên. Bổ sung methanol vào mỗi lọ sao cho thể tích methanol trong mỗi ống là 225µl. Bảng tóm tắt
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
4 Phương pháp tiến hành
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
Dung dịch chuẩn benzene 3.72 mg/l Dung dịch nội chuẩn Benzene D6 nồng độ 20 mg/l; 200mg/l
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
• •
Y
Dung dịch chuẩn
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
•
H
•
Benzene, tinh khiết GC Benzene D6, tinh khiết GC Methanol (MeOH), tinh khiết GC
N
•
N
Hóa chất
D
IỄ N
Đ
Trên nguyên tắc là tổng thể tích sau khi cho Methanol là 225µl, nhưng vì nội chuẩn 20ppm do để khá lâu nên kết quả chạy sắc đồ tương đối không tốt. Do đó cho thêm nội chuẩn nồng độ 2ppm (pha từ nội chuẩn gốc 200ppm) có thể tích là 25µl
Tổng thể tích sau khi cho Methanol vào là 250µl
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
4.2 Cách chuẩn bị mẫu:
Ơ
Trước khi lấy mẫu phân tích phải ngâm mẫu trong nước đá hoặc đặt trong tủ lạnh nữa giờ.
N
Benzene là hợp chất hữu cơ có khả năng bay hơi nhanh, rất dễ mất vì vậy việc thao tác lấy mẫu phải nhanh và cẩn thận.
H
Ngâm ống headspace trong nước đá trước khi cho mẫu vào.
N
4.3 Tiến hành phân tích
N
H Ư
Chương trình nhiệt: 32oC 32oC (2.5oC/phút) 35oC (20oC/phút)
------> 32oC(4 phút) ------> 35oC (0phút) ------> 250oC ( 2 phút)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
Injection Temp Injection mode Thể tích bơm Tốc độ dòng Pressure Tốc độ khí mang chung Tốc độ dòng Purge Tỉ lệ Split Flow Control Mode Linear Velocity
TR ẦN
•
Cột sắc ký: Ultra In DB5MS 30m x 0.25µm x 0.25 mm
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Điều kiện của đầu dò MS: Ionization mode Detector Voltage Interface Temp Ion Source Temp Solvent Cut Time Detector Gain Mode Detector Gain Threshold Chế độ chạy ( ACQ Mode )
200oC Split 1µL 0.80 ml/phút 30.5 kPa 47 mL/ phút 3.0 mL/phút -1.0 Linear Velocity 32.1 cm/sec
B
•
G
Điều kiện trên sắc ký khí:
SEI hoặc EI 1.3 kV, Absolute(SEI), 0.95 kV, Absolute(EI) 250oC 200oC 0.5 phút Absolute 1.00 kV 0 Scan hoặc SIM
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
4.5 Điều kiện phân tích
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
4.4 Tính toán kết quả: dùng phương pháp ngoại suy từ đồ thị
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
Dùng kim 2.5 ml headspace hút 500µl pha hơi từ ống Headspace. Tiêm trực tiếp vào máy GCMS bằng autosampler (AOC 5000 Auto Injector).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
Ủ ống chứa mẫu ở 50oC trong 5 phút để tạo cân bằng giữa hai pha lỏng và hơi trong ống.
Điều kiện của đầu dò Headspace: cách thiết lập được hướng dẫn trên thiết bị trong quá trình thí nghiệm
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
4.6 Kết quả phân tích Kết quả phân tích được tính bằng cách dựa vào đường chuẩn được xây dựng theo tỉ lệ chuẩn benzene và nội chuẩn benzene D6
N
1 ion định lượng: m/z = 78
N
H
Ơ
Hợp chất Benzen 3 ion xác nhận: m/z = 77; 78
10761
0.225
Mẫu
199
1052
0.189
Chất đang khảo sát trong mẫu chính là Benzen
A(78)
A(84)
A(78)/A(84)
1
0.0744
10761
9621
0.225723
2
0.1488
21029
10074
3
0.2976
43595
9477
0.239225
N
Nồng độ C
H Ư
STT
TR ẦN
G
Phương trình đường chuẩn
B
0.224927
a
b
R2
15.782
-0.1378
0.9963
10 00
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đường chuẩn
Ó
-H
nồng độ 0.008731ppm
A
Dùng phương pháp ngoại suy, ta suy ra được hàm lượng benzen trong mẫu nước ngọt có
Bài 5 - Định lượng Chloramphenicol trong thủy sản bằng phương pháp LC/MS/MS
TO
ÁN
-L
Ý
Nồng độ quá thấp xem như không phát hiện
ÀN
1 Phạm vi áp dụng
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
2429
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Chuẩn 1 (ppb)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
A77/A78
.Q
Am/z= 78
TP
Am/z= 77
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
Kết quả thực hành phân tích :
D
IỄ N
Đ
Tiêu chuẩn này áp dụng để định lượng chloramphenicol (CAP) trong thủy sản (cá, tôm,…) và các sản phẩm thủy sản (chả, há cảo, bánh,…) bằng kỹ thuật LC-MS/MS. Với nền mẫu là thủy sản và các sản phẩm thủy sản: giới hạn phát hiện của phương pháp là 0,010 µg/kg, phù hợp với yêu cầu châu Âu: MRL 0,3 ppb. Giới hạn định lượng của phương pháp là 0,036 µg/kg.
2 Thiết bị, dụng cụ và hóa chất 2.1 Dụng cụ • Bình quả lê 100 mL
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
•
Bình định mức: 10 mL, 100 mL
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
• •
Y
•
Máy vortex Hệ thống thổi khô khí N Hệ thống máy LC-MS/MS ba tứ cực
Ơ
2.2 Thiết bị • Bể siêu âm • Hệ thống cô quay chân không • Máy ly tâm • Cân phân tích độ chính xác 0,1 mg
Chuẩn gốc CAP 100 ppm Nội chuẩn CAP-D5 10 ppm Dung dịch chuẩn – nội chuẩn thứ cấp • Chuẩn thứ cấp (1 ppm): Hút chính xác 0,1 mL chuẩn CAP định mức đến vạch 10 mL bằng MeOH • Nội chuẩn thứ cấp (1ppm): Hút 1 mL CAP-D5 định mức 10 mL bằng MeOH Dung dịch chuẩn làm việc • Chuẩn làm việc (10 µg/L): Hút 0,1 mL chuẩn thứ cấp định mức đến vạch 10 mL bằng MeOH • Nội chuẩn làm việc (10 µg/L): Hút 0,1 mL dung dịch nội chuẩn thứ cấp định mức đến vạch 10 mL bằng MeOH Pha dãy chuẩn (0,2; 0,5; 1 ng/mL) • Lấy 1 mL CAP-D5 cho vào các bình định mức 10 mL •
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
•
TO
Hút chính xác 0,3; 0,75; 1,5 mL dung dịch CAP làm việc cho vào bình định mức trên và định mức đến vạch bằng pha động MeOH •
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
2.4 Chuẩn và nội chuẩn
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U TP
.Q
Dung dịch thử Dung dịch NaCl 4% Dung dịch pha động - Methanol: đánh siêu âm trước khi sử dụng - Nước cất 2 lần khử ion
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
•
•
Hexane, ACS Natriclorua Acid formic, HPLC
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
•
•
Đ ẠO
•
•
G
•
Hóa chất Nước cất 2 lần khử ion Methanol HPLC Ethyl acetate, ACS
N
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
2.3 Hóa chất và dung dịch thử
•
N
Dụng cụ thủy tinh các loại: becher, erlen, …
•
H
•
Pipet vạch: 0,1 mL, 0,5 mL, 1 mL, 2mL, 5 mL Pipet bầu: 1 mL, 2 mL, 5 mL
N
•
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
ÀN
3 Phân tích
D
IỄ N
Đ
3.1 Xử lý mẫu Chuẩn bị mẫu: •
Cân m (g), xoay nhuyễn và đồng nhất mẫu
•
Cho vào ống ly tâm 50 mL
•
Hút 1 mL đồng vị CAP-D5 nồng độ 1ppb cho vào mẫu
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Tách chiết và làm sạch:
Ơ
N
m (g) + 1mL chuẩn đồng vị
H
+ 30 mL ethyl acetate
B
Vortex, chuyển sang ống ly tâm 50 mL
10 00
Tráng rữa lại bình 2 lần, mỗi lần bằng 10 mL ddNaCl 4% + 15 mL hexane rút bỏ lớp n-hexane ở trên (lặp lại bước trên)
+ 15 mL ethyl acetate
vortex, ly tâm 15 ph ở 5000 vòng/ph cô quay ở 50oC đến cạn
lấy lớp trên cho vào bình cầu, Vortex, lọc qua 0.45 µm lặp lại bước trên Hòa cặn bằng 1 mL hh pha động Vial và tiêm vào LC-MS-MS
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
vortex, ly tâm 5 ph ở 5000 vòng/ph
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
+ 1 mL MeOH
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G N
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
cô quay chân không ở 50oC
Đ ẠO
Gạn dịch trong bình quả lê 100 mL (Lặp lại bước trên)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
siêu âm 15 phút, ly tâm 15 phút ở tốc độ 5000v/ph
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
3.2 Chuẩn bị sắc ký
Tube Lens 70
Time 0.200
CE 19
Q1 PW 0.70
Q3 PW 0.70
Tube Lens 70
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Q3 PW 0.70
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
N
Q1 PW 0.70
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
•
-H
Ó
•
Ý
•
Tube Lens 70
CE 12
Pha động Cột SK: cột Agilent 2.1 x 50 mm Phase A: MeOH Phase B: H2O Chương trình gradient mobile phase:
-L
•
Q3 PW 0.70
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
c SRM Micro Scan 1 Parent Center Width 325.960 156.907 0.500
Q1 PW 0.70
H Ư
Time 0.200
CE 12
TR ẦN
c SRM Micro Scan 1 Parent Center Width 320.940 194.000 0.500
A
•
Time 0.200
B
•
Scan events: c SRM Micro Scan 1 Parent Center Width 320.940 151.900 0.500
10 00
http://daykemquynhon.ucoz.com
•
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Thông số chính:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
4 Kết quả phân tích
Ơ
m/z 156
Chuẩn 1
525
1957
10218
0.2682678 0.191525
0.2
Chuẩn 2
2125
6472
11020
0.3283375 0.587296
Chuẩn 3
3563
8003
7591
Chuẩn dd1 Chuẩn dd2 Chuẩn MP
4063 5219 7727
10976 12112 16737
9428 10449 11910
1.054275 0.3701713 1.164192 0.430895 1.159154 0.4616717 1.40529
N
1
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
N
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
T.bình tỷ lệ 0.384091878
Max 0.480115
TR ẦN
Min 0.288069
B
1.2
10 00
y = 1.0637x + 0.0083
1
R2 = 0.9909
0.8
A
0.6
-H
Ó
0.4 0.2
Ý
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
ÁN
-L
0
TO
Kết luận: bằng phương pháp ngoại suy, hàm lượng CAP có trong mẫu C = 0,007803 ppb. Nồng độ thấp, xem như không phát hiện.
ÀN
Dựng lại đường chuẩn qua góc tọa độ
Đ IỄ N
Nồng độ 0.00 0.21 0.51 1.01
Tỷ lệ 152/156 0 0.191525 0.587296 1.054275
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
0.5
Đ ẠO
0.445208
Y
152/156
TP
194/152
H
m/z 152
U
Cchuẩn ppb
m/z 194
Khoảng sai số cho phép của tỷ lệ ion xác nhận và ion định lượng (194/152)
D
Ty lệ
Chuẩn
G
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
4.1 Kết quả chạy chuẩn
1.2 1 0.8 0.6
y = 1.0637x - 1E-05
0.4
R2 = 0.9948
0.2 0 -0.2 0.00
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0.20
0.40
0.60
0.80
1.00
1.20
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
4.2 Kết quả chạy mẫu
1
0
0
14836
2
27440
54902
10219
Ty le 194/152
152/156 0 5.37
0 5.715
.Q
m (g) 2.009
C (µg/kg) 2.844
Hiệu suất thu hồi (H%) 76.2%
10 00
B
Mẫu 2
TR ẦN
- m là lượng cân, g
Ó
1. Phạm vi áp dụng:
A
Bài 6 - Xác định hàm lượng Histamine bằng phương pháp LC/MS/MS
-L
2. Nguyên tắc:
Ý
-H
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định hàm lượng histamie bằng sắc ký lỏng ghép khối phổ khối phổ (gọi tắt là LC/MS/MS).
ÁN
Histamine trong mẫu được chiết theo phương pháp EZ:faast và định lượng trên máy LC/MS/MS, giao diện ESI (+).
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
3. Thiết bị, dụng cụ : 3.1 Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị mẫu : a. Cân phân tích có độ chính xác 0.1mg b. Bình định mức 10mL, 50mL c. Pipet các loại 0.1mL, 0.5mL, 1mL, 2mL, 5mL, 10mL, … d. Dụng cụ thủy tinh các loại: becher, erlen, … e. Máy vortex f. Bộ easy-fast amino acid sample testing kit
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Trong đó: - Co là nồng độ CAP tính được từ đường chuẩn, µg/L
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
N
C = (Co x 1)/m
G
Hàm lượng CAP có trong mẫu được tính theo công thức:
Đ ẠO
Vậy chỉ có thể tính hàm lượng Cap có trong mẫu 2 như sau:
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Mẫu 1 không phát hiện
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
0.50
Cchuan ppb
N
m/z 156
Ơ
m/z 152
H
m/z 194
N
Mẫu
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
N
3.2 Hệ thống máy LC-MS-MS a. Hệ thống máy HPLC kết nối với đầu dò MS-MS b. Cột sắc ký : Thermo (250mm x 4.6mm x 5µm) c. Cột bảo vệ
H N Y
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
• Dung dịch chuẩn gốc (100mg/L): Cân chính xác 1mg Histamine vào bình định mức 10mL. Hòa tan và định mức đến vạch bằng H2O pH3.
H Ư
• Dung dịch chuẩn thứ cấp (1000µg/L) : Hút chính xác 0.1mL dung dịch chuẩn gốc (100mg/L) vào bình định mức 10mL. Định mức đến vạch bằng H2O pH3.
TR ẦN
Dãy dung dịch chuẩn làm việc (50, 100, 500 µg/L) : - Dung dịch chuẩn làm việc (500µg/L): Hút chính xác 5mL dung dịch chuẩn thứ cấp (1000µg/L) vào bình định mức 10mL. Định mức đến vạch bằng H2O pH3.
B
•
10 00
- Dung dịch chuẩn làm việc (100µg/L): Hút chính xác 1mL dung dịch chuẩn thứ cấp (1000µg/L) vào bình định mức 10mL. Định mức đến vạch bằng H2O pH3.
Ó
A
- Dung dịch chuẩn làm việc (50µg/L): Hút chính xác 0.5mL dung dịch chuẩn thứ
-H
cấp(1000µg/L) vào bình định mức 10mL. Định mức đến vạch bằng H2O pH3.
Ý
Thực hiện tiếp những bước như cách chuẩn bị mẫu.
-L
6. Chuẩn bị mẫu :
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Rút khoảng 0.1 mL mẫu thử vào bình định mức 10mL. Định mức đến vạch bằng H2O pH3. , vortex. Clean-up : Lấy Vpt mẫu vào ống thủy tinh, thêm 100µL dung dịch n-propanol 10%, vortex. Cho mẫu qua cột SPE. Rửa cột : 200µL nước cất. Rút khô cột. Rửa giải : 200µL (R3A + R3B/ 3:2). Thêm vào ống 50µL dung dịch R4, vortex 10s, để yên 1 phút (làm 3 lần). Thêm 100µL dung dịch R5, vortex 10s, để yên chờ tách lớp. Thêm 50µL dung dịch R6, vortex 10s, để yên chờ tách lớp. Rút 100µL dung dịch lớp trên thổi khô. Định mức 1mL bằng pha động. Tiêm.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
5. Dung dịch chuẩn :
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
g. HCl
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
4. Hóa chất : a. Nước cất 2 lần khử ion b. Methanol c. Acid formic d. n-propaniol e. Bộ easy-fast amino acid sample testing kit
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Cột : Thermo (250mm x 4.6mm x 5µm) Tốc độ dòng : 0.6 mL/ phút Pha động : MeOH (0.1% HCOOH) / H2O (0.1% HCOOH)
Thể tích tiêm : 25µL Interface : ESI (+), sử dụng tuning file. Các thông số chính :
-L
284
TO ÀN
Hàm lượng Biogenic Amine có trong mẫu được tính theo công thức sau :
Đ
X ( mg / L ) = C0 ×
Tube lens 93
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Q1, Q3 PW 0.7
8. Tính kết quả :
IỄ N D
Ion xác nhận (CE) 198 (18)
ÁN
Histamine
Ion định lượng (CE) 138 (18)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Ion chính
Ý
Chất đo đạt
-H
Ó
Đo với kỹ thuật SRM:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
7. Điều kiện phân tích
Vdm xf V
Trong đó : -
C0 : nồng độ Histamine tính theo đường chuẩn, mg/L Vdm: thể tích định mức mẫu, mL V: thể tích mẫu (mL) f : hệ số pha loãng
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Bài 6 - Xác định hàm lượng Amino acid bằng LC/MS/MS
1 Phạm vi áp dụng:
Ơ
N
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định hàm lượng Amino acid bằng sắc ký lỏng ghép khối phổ khối phổ (gọi tắt là LC/MS/MS).
N
H
2 Nguyên tắc:
.Q
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
4 Hóa chất: a. Nước cất 2 lần khử ion b. Methanol c. Acid formic d. n-propaniol e. Bộ easy-fast amino acid sample testing kit j. HCl 5 Dung dịch chuẩn:
TO
Dung dịch chuẩn gốc (100mg/L): Cân chính xác 1mg từng chất Amino acid vào bình định mức 10mL. Hòa tan và định mức đến vạch bằng H2O pH3.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
TR ẦN
3.2 Hệ thống máy LC-MS-MS a. Hệ thống máy HPLC kết nối với đầu dò MS-MS b. Cột sắc ký : Thermo (250mm x 4.6mm x 5µm) c. Cột bảo vệ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
3.1 Thiết bị và dụng cụ chuẩn bị mẫu: a. Cân phân tích có độ chính xác 0.1mg b. Bình định mức 10mL, 50mL c. Pipet các loại 0.1mL, 0.5mL, 1mL, 2mL, 5mL, 10mL, … d. Dụng cụ thủy tinh các loại: becher, erlen, … h. Máy vortex i. Bộ easy-fast amino acid sample testing kit
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
3 Thiết bị, dụng cụ:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
Amino acid trong mẫu được chiết theo phương pháp EZ: faast và định lượng trên máy LC/MS/MS, giao diện ESI (+).
D
IỄ N
Đ
ÀN
Dãy dung dịch chuẩn làm việc (1000, 5000, 10000 µg/L): - Dung dịch chuẩn làm việc (10000µg/L): Hút chính xác1mL dung dịch chuẩn thứ cấp (100mg/L) vào bình định mức 10mL. Định mức đến vạch bằng H2O pH3. - Dung dịch chuẩn làm việc (5000µg/L): Hút chính xác 0.5mL dung dịch chuẩn thứ cấp (1000µg/L) vào bình định mức 10mL. Định mức đến vạch bằng H2O pH3. - Dung dịch chuẩn làm việc (1000µg/L): Hút chính xác 0.1mL dung dịch chuẩn làm việc (50000ng/mL) vào bình định mức 10mL. Định mức đến vạch bằng H2O pH3. Thực hiện tiếp những bước như cách chuẩn bị mẫu.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
6 Chuẩn bị mẫu: Đối với nền mẫu nước mắm chỉ cần hút V (mL), định mức đến vạch bằng H2O pH3. Sau đó tiếp tục thực hiện đến giai đoạn clean-up như trình bày bên dưới
Thể tích tiêm : 25µL Interface : ESI (+), sử dụng tuning file. Các thông số chính:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
7 Điều kiện phân tích: Cột : Thermo (250mm x 4.6mm x 5µm). Tốc độ dòng : 0.6 mL/ phút. Pha động : MeOH (0.1% HCOOH) / H2O (0.1% HCOOH).
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
N
G
Đ ẠO
Lấy 0.1mL mẫu vào ống thủy tinh, thêm 100µL dung dịch n-propanol 10%, vortex. Cho mẫu qua cột SPE. Rửa cột : 200µL nước cất. Rút khô cột. Rửa giải : 200µL (R3A + R3B/ 3:2). Thêm vào ống 50µL dung dịch R4, vortex 10s, để yên 1 phút (làm 3 lần). Thêm 100µL dung dịch R5, vortex 10s, để yên chờ tách lớp. Thêm 50µL dung dịch R6, vortex 10s, để yên chờ tách lớp. Rút 100µL dung dịch lớp trên thổi khô. Định mức 1mL bằng pha động. Tiêm.
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Clean-up:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Đối với nền mẫu cá phải qua giai đoạn ủ mẫu cụ thể như sau: 0 • Cân m mẫu vào bơm Teflon, thêm 2g NaOH, 0.5g SnCl2 và 10mL H2O. Ủ ở 110 C trong 22 giờ. • Lấy ra, làm lạnh nhanh. Chuyển mẫu vào bình định mức 50mL, định mức tới vạch bằng nước cất. • Rút 10mL dung dịch mẫu, chỉnh pH về 2-3. Định mức 20mL bằng nước cất. Ly tâm lấy phần trong..
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
N Ơ
H
N
Y
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ÀN
TO
Bài 7 - XÁC ĐỊNH CÁC CHẤT CHUYỂN HOÁ THUỘC NHÓM NITROFURAN TRONG THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THUỶ SẢN BẰNG LC/MS/MS
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
-L
Ý
-H
C0 : nồng độ Amino acid tính theo đường chuẩn,. Vdm: thể tích định mức mẫu, mL V: thể tích mẫu (mL). F : hệ số pha loãng
ÁN
-
Ó
A
10 00
Hàm lượng Amino acid có trong mẫu được tính theo công thức sau : Vdm xf X ( mg / L ) = C0 × V Trong đó:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
N
Tube lens 89 87 92 84 89 90 88 95 92 88 87 89 97 93 94 112 112
.Q
TP
CE 11 12 10 13 18 17 11 10 24 11 14 15 12 19 32 30 16
B
8 Tính kết quả:
Ion định lượng 102 130 146 156 116 102 171.9 189.77 120 215.7 172 244.7 189.8 169.89 110 135.7 305.5
H Ư
Đo với kỹ thuật SRM: Chất đo đạt Ion chính Glycine 204 Alanine 218 Serine 234 Proline 244 Valine 246 Threonine 248 Leucine _ Isoleucine 260 Methionine 278 Phenylalanine 294 Aspartic acid 304 Glutamic acid 318 Tryptophan 333 Cysteine 336 Lysine 361 Histidine 370 Tyrosine 396 Cystine 497
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Đ ẠO
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
D
IỄ N
Đ
A. GIỚI THIỆU 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này qui định phương pháp định lượng kháng sinh nhóm nitrofuran và các chất chuyển hoá (metabolite) tương ứng trong thủy sản (cá, tôm, cua, ghẹ...), sản phẩm thủy sản (chả giò, bánh cuốn tôm...) và thức ăn chăn nuôi bằng sắc kí lỏng ghép đầu dò khối phổ ba tứ cực (gọi tắt là LC/MS/MS). Giới hạn phát hiện của phương pháp cho bốn chất họ Nitrofuran là 0,1 µg/Kg.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
ÁN
-L
TO
B. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
IỄ N
Đ
ÀN
1. Thiết bị
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
Dư lượng liên kết với mô của các chất chuyển hoá nhóm nitrofuran trong sản phẩm thuỷ sản được thuỷ phân bằng hydrochloric acid loãng để thu được các metabolite tương ứng. Các metabolite này được dẫn xuất hoá với 2-nitrobenzaldehyde. Định tính và định lượng các chất dẫn xuất bằng thiết bị LC /MS/MS.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư TR ẦN B 10 00 A Ó -H
4. Nguyên tắc
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
N
G
Đ ẠO
3. Công thức
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
2. Tài liệu tham khảo Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa theo: a. Thermo, application 358, Highly Selective Detection and Identification of Nitrofuran Metabolites in Honey Using LC-MS/MS b. US FDA /CFSAN, Determination of Nitrofurans metobolites in shrimp, April 1, 2004 c. Thermo, application 361, Determination of Trace Level Nitrofuran Metabolites in Crawfish Meat by Electrospray LC-MS/MS on the TSQQuantumDiscoveryMAX d. Tiêu chuẩn ngành 28TCN 194:2004, Các chất chuyển hoá thuộc nhóm nitrofuran trong thuỷ sản và sản phẩm thuỷ sản - Phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng ghép khối phổ
a. Cân phân tích, độ chính xác 0,01 mg b. Máy ly tâm c. Máy lắc Vortex. d. Bộ lọc dung môi tương thích với màng lọc 0,45 µm e. Màng lọc PTFE (13 mm; 0,45 µm) f. Máy pH g. Ống ly tâm 50 mL, polypropylen, có nắp đậy
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
j.
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Bình định mức (CCX A): 10 mL
k. Pipet vạch (CCX A): 0,1 mL; 0,5mL; 1mL l.
Pipet bầu (CCX A): 1 mL; 2 mL; 5 mL
Ơ
N
m. Dụng cụ thủy tinh các loại: ống nghiệm 10 mL có nắp đậy, bình nón,…
H
n. Tủ ấm (có thể điều chỉnh được khoảng nhiệt độ 37±20C).
N
o. Hệ thống thổi khô bằng khí nitơ hoặc cô quay chân không
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
a. Hệ thống sắc kí lỏng: gồm bơm (MS pump plus) và hệ thống tiêm mẫu tự động (Surveyor Autosampler plus) kết nối với đầu dò khối phổ ba tứ cực (TSQ Quantum access).
G
1. Hóa chất
N H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
a. Nước cất 2 lần khử ion c. Hydrochloric acid (HCl) 32%, p.
TR ẦN
b. Methanol, HPLC
d. 2-nitrobenzaldehyde (C7H5NO3) viết tắt là 2-NB, p.a f. NaOH, p.a
10 00
B
g. CH3COOC2H5, p.a h. HCOOH, HPLC i. K2HPO4, p.a
Ó
A
j. Dimethyl sulfoxide (DMSO)
-H
2. Dung dịch thử
Ý
a. Hydrochloric acid 0,125 M: hoà tan 10 mL HCl đậm đặc trong 1000 mL nước cất
-L
b. NaOH 1 M: hoà tan 40 g NaOH khan vào 1000 mL nước
ÁN
c. 2-nitrobenzaldehyde 10,0g/lít trong DMSO: hoà tan 100mg 2-NB vào 10 mL DMSO. d. K2HPO4 0.1 M: hoà tan 17,418 g K2HPO4 vào 1000 mL nước cất Dung dịch pha động:
TO
e.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
C. HÓA CHẤT VÀ DUNG DỊCH THỬ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
b. Cột sắc kí lỏng pha đảo Phenomenex gemini C18, 150 x 2.1 mm, 3 µm, hay tương đương, Cột bảo vệ pha đảo C18
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
Hệ thống LC/MS/MS
2.
ÀN
- Dung dịch methanol (0,1% HCOOH) (v/v): thêm 1 mL HCOOH vào 1 lit methanol. Đánh siêu âm 15 phút loại bọt khí trước khi sử dụng.
D
IỄ N
Đ
- Dung dịch H2O (0,1% HCOOH) (v/v): thêm 1 mL HCOOH vào 1 lit nước cất 2 lần khử ion. Đánh siêu âm 15 phút loại bọt khí trước khi sử dụng.
D.CHẤT CHUẨN 1. Chất chuẩn gốc a. NP-AOZ, Dr Ehrenstorfer b. NP-AMOZ, Dr Ehrenstorfer
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
c. AOZ, 10ng/µl, Dr Ehrenstorfer d. AMOZ, 10ng/µl, Dr Ehrenstorfer e. AOZ-d4, Dr Ehrenstorfer
Ơ
N
f. AMOZ-d5, Dr Ehrenstorfer
H
2. Dung dịch chuẩn
N
a. Dung dịch chuẩn gốc NP-AOZ, NP-AMOZ, AOZ-d4, AMOZ-d5 (100 mg/L)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Từ mỗi dung dịch gốc AOZ-d4, AMOZ-d5 (100mg/lít) tương ứng, lấy 0,1 mL cho vào bình định mức 10 mL, định mức đến vạch với methanol.
TR ẦN
c. Dung dịch chuẩn làm việc
Từ chuẩn hỗn hợp AOZ, AMOZ, tiến hành pha loãng trong methanol để được các hỗn hợp chuẩn làm việc có nồng độ: 0,5; 1,0; 2,0; 5,0;10 µg/L.
B
3. Bảo quản
10 00
a. Tất cả các dung dịch chuẩn phải được bảo quản trong chai thủy tinh có nắp đậy kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ 4 oC.
A
b. Các dung dịch chuẩn gốc có thể sử dụng trong 6 năm.
Ó
c. Các hỗn hợp chuẩn có thể sử dụng trong 6 tháng.
-H
d. Dung dịch chuẩn làm việc có thể sử dụng trong 1 tuần.
Ý
E. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
-L
1. Mẫu thử nghiệm
ÁN
Cân khoảng 2 g mẫu đã được đồng nhất cho vào ống ly tâm 50 mL.
TO
2. Xây dựng đường chuẩn:
IỄ N
Đ
ÀN
a. Mẫu trắng: mẫu không phát hiện AOZ, AMOZ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Chuẩn hỗn hợp (1,0 mg/L) AOZ-d4, AMOZ-d5:
G
-
Đ ẠO
Từ mỗi dung dịch gốc AOZ, AMOZ (10ng/µl) tương ứng, lấy 1,0 mL cho vào bình định mức 10 mL, định mức đến vạch với methanol.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Chuẩn hỗn hợp (1,0 mg/L) AOZ, AMOZ
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-
TP
b. Dung dịch chuẩn hỗn hợp
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
D
.Q
U
Y
Cân chính xác 1,0 mg các chất chuẩn nói trên vào các bình định mức 10 mL riêng biệt, định mức đến vạch bằng methanol, lưu ý đến độ tinh khiết của chất chuẩn.
b. Mẫu kiểm soát âm tính: Cân khoảng 2g mẫu trắng cho vào ống ly tâm 50mL. Sau đó, tiến hành thuỷ phân và dẫn xuất hoá theo qui định tại (E.3)
c. Xây dựng đường chuẩn: mẫu trắng được bổ sung AOZ, AMOZ từ chuẩn làm việc, để yên 1 giờ. Sau đó, tiếp tục thuỷ phân và dẫn xuất hoá theo qui định tại (E.3)
3. Xử lý mẫu a. Thuỷ phân và dẫn xuất hoá Thêm 5 mL hydrochloric acid 0,125 M và 400 mL dung dịch 2-NBA trong DMSO vào các ống nghiệm chứa mẫu. Đậy nắp ống và vortex khoảng 1 phút.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ủ mẫu qua đêm (từ 14 đến 16 giờ) ở nhiệt độ 37 ± 2 oC. b. Trung hoà
N
H
Ơ
N
Sau khi làm nguội, thêm 1 mL dung dịch K2HPO4 0, 1M. Lắc đều. Điều chỉnh pH về (7,0÷7,5) bằng NaOH 0.1 M (kiểm tra bằng máy đo pH). Lắc và để yên trong 5 phút. Kiểm tra lại pH và điều chỉnh thêm nếu cần thiết. Ly tâm mẫu trong 10 phút ở tốc độ 5000 vòng/phút, lấy phần trong (dung dịch A). Chuyển toàn bộ dung dịch thu được vào ống ly tâm 50 ml
Y
c. Chiết
Hòa tan cặn khô bằng chính xác 1 mL dung dịch pha động, vortex 20 giây. Lọc dịch đục qua màng lọc 13 mm, 0.45µm và thu dịch lọc vào lọ vial cho HPLC
N
G
4. Phân tích trên LC/MS/MS
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
a. Điều kiện máy LC
Cột sắc ký: cột C18 150-3mm (hoặc tương đương)
TR ẦN
Nhiệt độ lò cột: 450C Thể tích tiêm: 20 µl
B
Pha động: gradient như sau
H2 O
MeOH (0.1%HCOOH)
(0.1%HCOOH)
Tốc độ dòng (µl/phút)
0.0 2.5 2.6 6.9 7.0 12
15 15 85 85 15 15
85 85 15 15 85 85
300 300 300 300 300 300
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
Thời gian lưu (phút)
TO
Lưu ý:
ÀN
Với các cột sắc ký lỏng C18 khác nhau (chiều dài, đường kính cột, kích cỡ hạt...), tỉ lệ thành phần pha động hay tốc độ dòng có thể thay đổi.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
d. Chuẩn bị mẫu phân tích
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
- Thu toàn bộ dịch chiết ethyl acetate vào bình cầu 100ml, cô quay chân không đến cạn ở 500C
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
- Nitrofuran trong dung dịch sau khi trung hòa được chiết 20 x 3 mL ethyl acetate
D
IỄ N
Đ
b. Điều kiện MS Kiểu ion hoá: APCI (+) sử dụng tuning offset - Discharge current: 4 A - Vaporizer temperature: 3500C - Sheath gas pressure: 30 - Ion sweep gas pressure: 1,0 - Aux gas pressure: 5 - Capillary temperature: 350
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
-
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Capillary offset: 35 Q2 gas pressure: 1,5
c. Điều kiện phân ly MS/MS:
2_NB_AMOZ-d5
340
262 (13)
0,7 0,7
N
93
N H Ư
AMOZ-d5
295 (13)
0,7
93
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
G
134 (15)
93
Chú thích: các ion được tạo thành có cường độ cao nhất được gạch chân và được dùng để định lượng
B
5. Trình tự tiêm mẫu
10 00
Các mẫu sẽ được phân tích theo trình tự sau: a. Dung môi trắng;
A
b. Mẫu kiểm soát âm tính;
-H
Ó
c. Mẫu kiểm soát dương tính theo thứ tự nồng độ chất chuẩn bổ sung từ thấp đến cao; d. Dung môi trắng;
-L
Ý
e. Mẫu cần kiểm nghiệm;
ÁN
Chú ý: Khi phân tích mẫu hàng loạt, tiêm xen kẽ một mẫu kiểm soát dương tính sau khi phân tích chuỗi 5 mẫu và kết thúc là mẫu kiểm soát dương tính.
TO
F. YÊU CẦU VỀ ĐỘ TIN CẬY CỦA PHÉP PHÂN TÍCH 1. Tỷ lệ tín hiệu / nhiễu của ion định lượng và ion xác nhận không nhỏ hơn 3:1
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
240
291 (13)
93
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
2_NB_AOZ-d4
AOZ-d4
104 (15)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
335
0,7
Ơ
2_NB_AMOZ
Furaltadon hay AMOZ
134 (15)
H
236
Tube lens
N
2_NB_AOZ
Q1, Q3 PW, amu
Y
Furazolidone hay AOZ
Ion được tạo thành, m/z
U
Ion bị phân mảnh, m/z
.Q
Chất đo đạc
TP
Chất phân tích
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Các tiền ion thuộc nhóm Nitrofuran bị phân ly thành các ion con liên quan đến cấu trúc
D
IỄ N
Đ
ÀN
2. Đường chuẩn phải có độ tuyến tính tốt (từ 5 điểm chuẩn, bao gồm cả điểm 0), hệ số tương quan hồi qui tuyến tính (R2) phải lớn hơn hoặc bằng 0.99. Nếu đường chuẩn được xây dựng từ 4 điểm chuẩn (bao gồm cả điểm 0) thì hệ số tương quan hồi qui tuyến tính (R2) phải lớn hơn hoặc bằng 0.999.
G. TÍNH KẾT QUẢ Xây dựng đường chuẩn biểu thị mối quan hệ giữa diện tích pic ion định lượng với nồng độ chuẩn (đã quy đổi về độ tinh khiết) của các chất nitrofuran tương ứng (bảng 1).
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Lượng chất cần phân tích có mặt trong mẫu kiểm được tính theo công thức sau: 1. Hàm lượng nitrofuran:
N
C0 × 1 m
Ơ N
H
2. Hàm lượng các metabolite tương ứng:
-
M2 M1 X: lượng chất cần phân tích có trong mẫu kiểm, µg/kg
-
Co: nồng độ chất cần phân tích tính từ đường chuẩn, µg/L
-
m: khối lượng mẫu phân tích, g
-
M1: phân tử khối của nitrofuran
-
M2: phân tử khối của metabolite tương ứng
AOZ
102.9
Furaltadon
324.29
AMOZ
201.22
A
10 00
Bài 8 - ĐỊNH LƯỢNG DƯ LƯỢNG THUỐC TRỪ SÂU HỌ CARBAMATE BẰNG SẮC KÝ LỎNG GHÉP ĐẦU DÒ KHỐI PHỔ BA TỨ CỰC (LC/MS/MS)
-L
2. Nguyên tắc
Ý
-H
Ó
1. Phạm vi áp dụng Phương pháp này được áp dụng xác định hàm lượng một số chất trừ sâu trong nền thủy sản bằng sắc kí lỏng ghép đầu dò khối phổ ba tứ cực (gọi tắt là LC/MS/MS).
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Dư lượng thuốc trừ sâu họ Carbamate trong mẫu sau khi được tách chiết (đối với mẫu rắn) sẽ được làm sạch và làm giàu bằng phương pháp chiết pha rắn. Dung dịch sau rửa giải sẽ được định tính và định lượng bằng thiết bị LC/MS/MS.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
225.16
TR ẦN
Furazolidone
H Ư
M2
B
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Bảng 2. Phân tử khối các chất họ nitrofuran Nitrofuran M1 Metabolite
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
TP
Đ ẠO
G
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Trong đó:
Y
X Metabolite = X Nitrofuran ×
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
X Nitrofuran =
Carbaryl
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Isoprocarb
Fenobucarb
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
a. Cân phân tích, độ chính xác 0,01 mg
G N
http://daykemquynhon.ucoz.com
b. Máy ly tâm
H Ư
c. Máy lắc Vortex. e. Màng lọc PTFE, 13mm, 0,45µm
TR ẦN
d. Bộ lọc dung môi tương thích với màng lọc 0.45µm f. Ống ly tâm 15, 50mL, polypropylen, có nắp đậy
B
i. Bình định mức (CCX A): 10mL
10 00
k. Pipet vạch (CCX A): 0.1mL, 0.5mL, 1mL l. Pipet bầu (CCX A): 1mL, 2mL, 5mL
A
m. Dụng cụ thủy tinh các loại: ống nghiệm 10 mL có nắp đậy, erlen, becher…
-H
Ó
n. Hệ thống thổi khô bằng khí nitơ 3.2 Hệ thống LC/MS/MS
-L
Ý
a. Hệ thống sắc kí lỏng: gồm bơm (MS pump plus) và hệ thống tiêm mẫu tự động (Surveyor Autosampler plus) kết nối với đầu dò khối phổ ba tứ cực (TSQ Quantum access).
ÁN
b. Cột sắc kí lỏng Gemini NX, Purosphere 150 x 2mm, 3µm hay tương đương
TO
c. Cột bảo vệ
4 Hóa chất và dung dịch thử
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
3.1 Thiết bị
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
3. Thiết bị dụng cụ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
Methiocarb
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Carbofurane
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
D
IỄ N
Đ
ÀN
4.1.Hóa chất a. Nước cất 2 lần khử ion b. Methanol, acetonitrile, p.a và HPLC c. Axit formic (HCOOH), HPLC d. Axit acetic, HPLC e. MgSO4 khan, CH3COONa
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
4.2 Dung dịch pha động: - Dung dịch methanol (0.1 % HCOOH) (v/v): thêm 1 mL HCOOH vào 1 lit methanol. Đánh siêu âm 15 phút loại bọt khí trước khi sử dụng.
Ơ
N
- Dung dịch H2O (0.1 % HCOOH) (v/v): thêm 1 mL HCOOH vào 1 lit nước cất 2 lần khử ion. Đánh siêu âm 15 phút loại bọt khí trước khi sử dụng.
N
H
4.3 Chất chuẩn
Y
a. Dung dịch chuẩn gốc: Chuẩn gốc Mix 100 (µg/mL): Dr Ehrenstofer
5 Phương pháp tiến hành
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
5.1 Xử lý mẫu theo QuEChERS (Quick, Easy, Cheap, Effective, Rugged and Safe):
TR ẦN
H Ư
Cân 5(g) mẫu đã được đồng nhất hóa vào ống ly tâm 50mL. Thêm 15mL dung dịch acetonitrile 1% acid acetic, vortex khoảng 60s, sau đó thêm vào ống ly tâm hỗn hợp mix II gồm 6g MgSO4 và 1.5g Na acetate, vortex đều trong 3 phút. Ly tâm ở 5000rpm trong 5 phút. Lấy dịch chiết cho vào ống chứa hỗn hợp mix gồm 0.9 g MgSO4 và 0.15g CHROMABOND Diamino và 150mg C18. Vortex mẫu trong 3 phút, ly tâm ở 5000rpm trong 5 phút. Rút 5mL dịch chiết đem thổi khô và định mức lại bằng 1mL dung môi pha động.
10 00
B
Xây dựng đường chuẩn trên nền mẫu: Cân 5(g) mẫu, thêm lần lượt 1ml các dung dịch chuẩn có nồng độ 10, 20, 60, 100, 200µg/L. Sau đó tiến hành xử lý mẫu tương tự như trên, định mức lại bằng 1ml dung môi pha động.
Ó
A
Xác định ảnh hưởng của nền mẫu (spike sau): Cân 5(g) mẫu, tiến hành xử lý mẫu như trên, định mức lại bằng 1ml dung dịch chuẩn 20µg/L.
-H
5.2 Phân tích trên LC/MS/MS
Ý
-L
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-
Điều kiện đo: Cột sắc ký: cột Gemini NX, Purosphere 150 x 2mm, 3µm hay tương đương Pha động: H2O (0.1%HCOOH) (A):MeOH (0.1%HCOOH) (B): gradient
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
Từ chuẩn hỗn hợp 1.0 (µg/mL), tiến hành pha loãng trong pha động (MeOH: H2O=40:60) để được các hỗn hợp chuẩn làm việc có nồng độ: 5, 10, 20, 60, 100, 200 µg/L.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
b. Dung dịch chuẩn làm việc:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Dung dịch chuẩn thứ cấp 1.0 µg/mL: Từ dung dịch gốc, rút 0.1 mL cho vào bình định mức 10 mL, định mức đến vạch với methanol.
-
Thể tích tiêm: 25µL
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Interface: APCI(+) với các thông số tunning chính:
N Ơ H N Y
10 00
B
Xây dựng đường chuẩn biểu thị mối quan hệ giữa diện tích pic ion định lượng thu được với nồng độ các chất họ carbamate tương ứng. Kết quả chất cần phân tích trong mẫu được tính toán thông qua diện tích của các ion định lượng tương ứng so với đường chuẩn dung dịch, theo công thức sau:
C 0 × Vcuoi ×f X
(µg/kg)
Trong đó:
-H
Ó
A
C=
- C: lượng chất cần phân tích có trong mẫu,
-L
Ý
- Co: nồng độ chất cần phân tích tính từ đường chuẩn, µg/kg
ÁN
- X: khối lượng mẫu phân tích, g -
f: Hệ số pha loãng
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Lưu ý: - Với những mẫu không phát hiện, không cần xây dựng đường chuẩn mà chỉ cần tiêm chuẩn ở một nồng độ duy nhất để xác nhận và so sánh. - Với những mẫu có thành phần phức tạp, để tránh ảnh hưởng của nền mẫu ta dựng chuẩn trên nền và tính hàm lượng mẫu dựa vào đường chuẩn đó .
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
6 Tính kết quả
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
0.7
87 74 81 80 89
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q Q1, Q3 PW Tube lens
Đ ẠO
Ion xác nhận (CE) 123 (20) 127 (35) 121 (19) 77.3 (33) 77.3 (40)
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Carbofuran Carbaryl Methiocarb Isoprocarb Fenobucarb
Ion định lượng (CE) 165 (12) 145 (10) 169 (11) 95 (16) 95 (15)
G
Ion chính 222 202 226 194 208
N
Chất đo đạt
Giá trị 4 400 30 1 5 250 35
H Ư
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Thông số Discharge current Vaporizer temperature Sheath gas pressure Ion sweep gas pressure Aux gas pressure Capillary temperature Capillary off set
TP
-
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Bài 9 - ĐỊNH LƯỢNG DƯ LƯỢNG KHÁNG SINH HỌ
H
Ơ
N
FLUOROQUINOLONE BẰNG SẮC KÝ LỎNG GHÉP ĐẦU DÒ KHỐI PHỔ BA TỨ CỰC (LC/MS/MS)
N
1. Phạm vi áp dụng
Ciprofloxacine
Enrofloxacine
A
3. Thiết bị, dụng cụ
Difloxacine
-H
Ó
3.1 Thiết bị
a. Cân phân tích, độ chính xác 0,01 mg
-L
Ý
b. Máy ly tâm
c. Máy lắc Vortex.
ÁN
d. Bộ lọc dung môi tương thích với màng lọc 0.45µm
TO
e. Màng lọc PTFE, 13mm, 0,45µm
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Dư lượng kháng sinh họ Fluoroquinolone trong mẫu sau khi được tách chiết (đối với mẫu rắn) sẽ được làm sạch và làm giàu bằng phương pháp chiết pha rắn. Dung dịch sau rửa giải sẽ được định tính và định lượng bằng thiết bị LC/MS/MS.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
2. Nguyên tắc
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
Phương pháp này được áp dụng xác định hàm lượng một số chất kháng sinh họ Fluoroquinolone trong nền thủy sản bằng sắc ký lỏng ghép đầu dò khối phổ ba tứ cực (gọi tắt là LC/MS/MS).
D
IỄ N
Đ
ÀN
f. Ống ly tâm 15, 50mL, polypropylen, có nắp đậy
i. Bình định mức (CCX A): 10mL k. Pipet vạch (CCX A): 0.1mL, 0.5mL, 1mL l. Pipet bầu (CCX A): 1mL, 2mL, 5mL m. Dụng cụ thủy tinh các loại: ống nghiệm 10 mL có nắp đậy, erlen, becher… n. Hệ thống thổi khô bằng khí nitơ
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
3.2 Hệ thống LC/MS/MS
N
a. Hệ thống sắc kí lỏng: gồm bơm (MS pump plus) và hệ thống tiêm mẫu tự động (Surveyor Autosampler plus) kết nối với đầu dò khối phổ ba tứ cực (TSQ Quantum access).
N
H
c. Cột bảo vệ
Y
4. Hóa chất và dung dịch thử
Đ ẠO
c. Axit formic (HCOOH), HPLC d. MgSO4 khan, NaCl, natri citrate
G
4.2 Dung dịch pha động:
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
- Dung dịch methanol (0.1 % HCOOH) (v/v): thêm 1 mL HCOOH vào 1 lit methanol. Đánh siêu âm 15 phút loại bọt khí trước khi sử dụng.
4.3 Chất chuẩn a. Dung dịch chuẩn gốc:
10 00
Chuẩn gốc rắn: Dr Ehrenstofer
B
TR ẦN
- Dung dịch H2O (0.1 % HCOOH) (v/v): thêm 1 mL HCOOH vào 1 lit nước cất 2 lần khử ion. Đánh siêu âm 15 phút loại bọt khí trước khi sử dụng.
Cân 1mg chuẩn gốc, định mức 10ml bằng ACN, dung dịch chuẩn gốc 100 µg/mL
Ó
A
b. Dung dịch chuẩn hỗn hợp thứ cấp 1.0 µg/mL: Từ dung dịch gốc, rút 0.1 mL cho vào bình định mức 10 mL, định mức đến vạch với ACN.
-H
c. Dung dịch chuẩn làm việc:
-L
Ý
Từ chuẩn hỗn hợp 1.0 (µg/mL), tiến hành pha loãng trong ACN để được các hỗn hợp chuẩn làm việc có nồng độ: 10, 20, 50, 100, 200 µg/L.
ÁN
5 Phương pháp tiến hành 5.1 Chuẩn bị mẫu
TO
Cách 1: Xử lý mẫu theo QuEChERS (Quick, Easy, Cheap, Effective, Rugged and Safe):
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
b. Methanol, acetonitrile, p.a và HPLC
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
a. Nước cất 2 lần khử ion
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
4.1 Hóa chất Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Ơ
b. Cột sắc kí lỏng Thermo Hypersil PFP, 150 x 2.1mm, 3µm hay tương đương
D
IỄ N
Đ
ÀN
Cân 2(g) mẫu đã được đồng nhất hóa vào ống ly tâm 50mL. Thêm 6mL dung dịch đệm phosphat 30mM pH 7, thêm 10ml ACN 2,5% HCOOH, vortex khoảng 1phút, sau đó thêm vào ống ly tâm hỗn hợp mix II gồm 4g MgSO4 và 1.0g NaCl, 1.0g natri citrate, vortex đều trong 1 phút. Ly tâm ở 5000rpm trong 10 phút ớ 10C. Lấy dịch chiết cho vào ống chứa hỗn hợp mix gồm 0.9 g MgSO4 và 150mg C18. Vortex đều trong 1 phút, ly tâm ở 5000rpm trong 10 phút ở 10C. Rút 4mL dịch chiết đem thổi khô và định mức lại bằng 1mL dung môi ACN. Xây dựng đường chuẩn trên nền mẫu: Cân 2(g) mẫu, thêm lần lượt 1ml các dung dịch chuẩn có nồng độ 10, 20, 50, 100, 200 µg/L. Sau đó tiến hành xử lý mẫu tương tự như trên, định mức lại bằng 1ml dung môi pha động.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Cách 2: Xử lý mẫu theo phương pháp tủa protein
N
Cân 2(g) mẫu đã được đồng nhất hóa vào ống ly tâm 10mL, thêm dung dịch ACN 0.1% HCOOH đến vạch 10ml. Vortex 2’, siêu âm 20’, làm lạnh 30’ ở 5-100C. Ly tâm ở 5000rpm trong 15 phút ở 10C. Rút dịch trong ở lớp trên, lọc tiêm.
N
H
Ơ
Xây dựng đường chuẩn trên nền mẫu: Cân 2(g) mẫu, thêm lần lượt 1ml các dung dịch chuẩn có nồng độ 10, 20, 50, 100, 200 µg/L. Sau đó tiến hành xử lý mẫu tương tự như trên, định mức lại bằng 1ml dung môi pha động
.Q TP
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G N
B
Thông số Discharge current Vaporizer temperature Sheath gas pressure Ion sweep gas pressure Aux gas pressure Capillary temperature Capillary off set
Ó -H Ý -L ÁN TO ÀN Đ
IỄ N
Flow(µ L/min) 350 350 350 350 350 350 350
Thể tích tiêm: 10µL Interface: ESI(+) với các thông số tunning chính:
Chất đo đạt
D
B% 10 10 60 75 75 10 10
A
-
A% 90 90 40 25 25 90 90
10 00
http://daykemquynhon.ucoz.com
Time 0 2.00 4.00 7.00 10.00 10.10 15.00
H Ư
-
- Cột sắc kí lỏng Thermo Hypersil PFP, 150 x 2.1mm, 3µm hay tương đương Pha động: H2O (0.1%HCOOH) (A):MeOH (0.1%HCOOH) (B): gradient
TR ẦN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Điều kiện đo:
Enrofloxacine Ciprofloxacine Difloxacine
Ion chính 360 332 400
Ion định lượng (CE) 316 (24) 314 (23) 356 (19)
Giá trị 4 400 30 1 5 250 35 Ion xác nhận (CE) 342 (24) 245 (23) 299 (27)
Q1, Q3 PW 0.7
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
5.2 Phân tích trên LC /MS/MS
Tube lens 100 99 103
6. Tính kết quả Xây dựng đường chuẩn biểu thị mối quan hệ giữa diện tích pic ion định lượng thu được với nồng độ các chất họ carbamate tương ứng. Kết quả chất cần phân tích trong mẫu được tính
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
toán thông qua diện tích của các ion định lượng tương ứng so với đường chuẩn dung dịch, theo công thức sau:
-
C 0 × Vcuoi (µg/kg) ×f X C: lượng chất cần phân tích có trong mẫu,
-
Co: nồng độ chất cần phân tích tính từ đường chuẩn, µg/kg
-
X: khối lượng mẫu phân tích, g
-
f: Hệ số pha loãng
Ơ H N Y
TR ẦN
BẰNG HPLC - UV A. GIỚI THIỆU 1. Phạm vi áp dụng
10 00
B
Phương pháp này được áp dụng để xác định hàm lượng Vitamin A trong thực phẩm, thủy sản, sữa, rau quả bằng sắc ký lỏng kết nối đầu dò UV (gọi tắt là HPLC /UV).
-L
Ý
-H
Ó
A
2. Công thức
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
3. Nguyên tắc Vitamin A trong mẫu thử được xà phòng hóa để chuyển tất cả các dạng của vitamin A ra thể tự do (Retinol). Retinol trong mẫu sau khi xà phòng hóa được chiết bằng diethyl ete. Hàm lượng Vitamin A có trong dịch chiết được tách bằng cột pha đảo và định lượng bằng hệ thống HPLC/UV ở bước sóng 325nm. B. QUY TRÌNH PHÂN TÍCH 1. Thiết bị, dụng cụ a. Hệ thống sắc ký lỏng kết nối với đầu dò UV có thể điều chỉnh độ hấp thu ở bước sóng 325nm b. Cột sắc ký lỏng pha đảo C18 (250 x 4.6mm, 5µm) và cột bảo vệ c. Cân phân tích có độ chính xác 0,01 mg d. Hệ thống cô quay chân không e. Vortex
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Bài 10 - ĐỊNH LƯỢNG VITAMIN A (RETINOL) TRONG THỰC PHẨM
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Lưu ý: - Với những mẫu không phát hiện, không cần xây dựng đường chuẩn mà chỉ cần tiêm chuẩn ở một nồng độ duy nhất để xác nhận và so sánh. - Với những mẫu có thành phần phức tạp, để tránh ảnh hưởng của nền mẫu ta dựng chuẩn trên nền và tính hàm lượng mẫu dựa vào đường chuẩn đó.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Trong đó:
N
C=
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
f. Màng lọc 13mm, 0.45m (PTFE) g. Dụng cụ thủy tinh các loại: becher, erlen, bình định mức, pipet, phễu chiết ... h. Bếp điện
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
2. Hóa chất a. Nước cất hai lần khử ion. e. KOH b. Acid ascorbic f. Metanol, HPLC c. Dietyl ete tinh khiết g. Na2SO4 khan d. Etanol 3. Chuẩn: a. Chất chuẩn gốc: Vitamin A acetate 98.5%, Dr. Ehrenstorfer b. Dung dịch chuẩn gốc: Cân 1,00 mg chất chuẩn Vitamin A acetate (M=328,49), tiến hành xà phòng hóa để có dung dịch chuẩn Retinol (M=286,5) tương ứng có nồng độ 100 mg/L trong metanol. c. Dung dịch chuẩn làm việc: Từ dung dịch chuẩn gốc, lần lượt pha loãng bằng metanol để được dãy dung dịch chuẩn có nồng độ: 1; 5; 10mg/L 4. Chuẩn bị mẫu a. Cân 5,0g mẫu vào ống ly tâm 50ml b. Thêm 2g KOH, 0.5g acid ascorbic và 30mL etanol. Đun sôi cách thủy 30 phút. c. Chuyển dung dịch còn nóng vào phễu chiết 250mL, rửa ống ly tâm nhiều lần bằng H2O cất và tập trung nước rửa vào phễu chiết. d. Vitamin A từ dung dịch đã xà phòng hóa được chiết 3 lần bằng n-hexane (dietylete), mỗi lần 40ml. Tập trung lớp n-hexane (diethyl ete) chiết được vào một phễu chiết. Rửa lớp n-hexane (diethyl ete) nhiều lần với nước cất cho đến khi không còn vết kiềm (thử với giấy pH). Loại nước trong dịch chiết n-hexane (diethyl ete) bằng cách lọc qua lớp NaSO4 khan, rửa lớp Na2SO4 hai lần, mỗi lần với 10ml n-hexane (diethyl ete). e. Gộp tất cả lớp diethyl ete vào bình quả lê. Cô quay đến cạn. f. Hòa tan phần còn lại bằng chính xác 1mL metanol (lắc đều 15giây và siêu âm 3phút). Lọc dịch đục qua màng lọc 13mm, 0.45µm và thu dịch lọc vào vial 1,5ml và tiến hành phân tích bằng HPLC/UV 5.Tiến hành phân tích trên máy HPLC a. Cột sắc ký: Cột pha đảo C18 (250 x4,6mm, 5um) b. Pha động: Metanol c. Tốc độ dòng: 0,8mL/phút d. Bước sóng cài đặt cho đầu dò UV là 325 nm 6.Trình tự tiêm mẫu Các mẫu sẽ được phân tích theo trình tự sau: - Dung môi trắng; - Các dung dịch chuẩn theo thứ tự nồng độ từ thấp đến cao. Dựng đường chuẩn biểu thị mối quan hệ giữa diện tích của các pic thu được và nồng độ các chuẩn. - Mẫu cần kiểm nghiệm - Dung môi trắng - Dung dịch chuẩn có nồng độ thấp nhất để kiểm tra độ ổn định của máy - Chú ý: Khi phân tích mẫu hàng loạt, tiêm xen kẽ một dung dịch chuẩn sau khi
phân tích chuỗi 5 mẫu và kết thúc là dung dịch chuẩn.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
e. Dụng cụ thủy tinh các loại: bình định mức, pipet, becher, erlen, … f. Màn lọc 0.45 µm (nylon)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
3. Nguyên tắc Vitamin C trong thực phẩm, rau quả được chiết bằng dung dịch Methanol : H3PO4 0.05% (20:80), đối với các mẫu nhiều béo, có thể loại béo bằng n -hexan. Hàm lượng vitamin C có trong dịch chiết được tách bằng cột pha đảo và định lượng bằng đầu dò UV ở bước sóng 254nm. B. Quy trình phân tích 1. Thiết bị a. Hệ thống máy HPLC kết nối với đầu dò UV, Shimadzu b. Cột sắc ký pha đảo C18 (250 x 4,6 mm, 5µm) và cột bảo vệ hoặc cột tương đương. c. Bể siêu âm d. Cân phân tích có độ chính xác 0,1mg
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
A. GIỚI THIỆU 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định hàm lượng Vitamin C trong thực phẩm, rau quả bằng sắc ký lỏng kết nối với đầu dò UV (gọi tắt là HPLC /UV). 2. Công thức - Công thức phân tử: C6H8O6 - Công thức cấu tạo:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Bài 11 - ĐỊNH LƯỢNG VITAMIN C BẰNG SẮC KÝ LỎNG KẾT NỐI VỚI ĐẦU DÒ UV
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
7. Tính kết quả - đính kèm file Excel Hàm lượng Retinol có trong mẫu được tính theo công thức sau: C0 × Vdm x P C = m, (V ) Trong đó: C: hàm lượng Retinol có trong mẫu, tính theo mg/kg hay (mg/L) Co: hàm lượng Retinol trong dịch chiết thông qua đường chuẩn, mg/L Vdm: thể tích định mức mẫu, mL m, (V): khối lượng hay thể tích mẫu thử, g, (mL) P: Hệ số chuyển đổi 8. Tài liệu tham khảo - AOAC 992.04, AOAC 992.06 - Ronald R. Eitenmiller, Vitamin Analysis for the Health and Food Sciences, Second Edition, 2008
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
2. Hóa chất a. Nước cất b. Acetonitrile, Methanol HPLC c. Acid phosphoric, tinh khiết phân tích d. n-hexan (nếu cần) e. Dung dịch H3PO4 0.05%.(Hòa tan 0.5ml H3PO4 trong 1000 mL nước cất). Đánh siêu âm đến hết bọt khí trước khi sử dụng. 3. Chất chuẩn: a Chất chuẩn gốc: Vitamin C (L-(+)-Ascorbic acid) 99.5%, Dr. Ehrenstorfer b. Dung dịch chuẩn - Dung dịch chuẩn gốc 100 mg/L: Cân chính xác 1,0mg chất chuẩn vào bình định mức 10 mL. Định mức đến vạch bằng dung dịch chiêt MeOH :H3PO4 0.05% (20:80) - Dãy chuẩn 5, 10; 20 mg/L: Rút lần lượt 0.5; 1; 2 mL dung dịch chuẩn 20mg/L vào các bình định mức 10mL riêng biệt. Định mức đến vạch bằng dung dịch hỗn hộp chiết MeOH : H3PO4 0.05%( 20:80). 4. Chuẩn bị mẫu a. Mẫu rau quả: - Cân 5(g) mẫu vào bình định mức 50ml, thêm dung dịch MeOH : H3PO4 0.05% (20:80) đến vạch 50ml. Vortex, siêu âm 15 phút. - Chuyển dung dịch trong bình định mức vào ống ly tâm 50ml, ly tâm 10 phút, 5000 vòng/phút - Lọc phần dịch phía trên qua màng lọc 13mm, 0.45µm và thu dịch lọc vào vial 1,5ml và tiến hành phân tích bằng HPLC/UV b. Mẫu thực phẩm nhiều béo: - Cân 5(g) mẫu vào bình định mức 50ml, thêm dung dịch MeOH : H3PO4 0.05% (20:80) đến vạch 50ml. Vortex, siêu âm 15 phút. - Chuyển dung dịch trong bình định mức vào ống ly tâm 50ml, ly tâm 10 phút, 5000 vòng/phút - Lấy khoảng 20 – 30 ml phần dung dịch phía trên vào ống ly tâm 50 ml khác, thêm 20 ml n-hexan, vortex 1 phút, ly tâm 5 phút - Lấy lớp dung dịch phía dưới qua màng lọc 13mm, 0.45µm và thu dịch lọc vào vial 1,5ml và tiến hành phân tích bằng HPLC/UV 5. Tiến hành phân tích trên máy HPLC a. Cột sắc ký: Cột pha đảo C18 (250 x4,6mm, 5um) hoặc tương đương b. Pha động: H3PO4 0.05%:acetonitril = 95:5 c. Tốc độ dòng: 0,5mL/phút d. Bước sóng cài đặt cho đầu dò UV là 254 nm 6. Trình tự tiêm mẫu Các mẫu sẽ được phân tích theo trình tự sau: - Dung môi trắng; - Các dung dịch chuẩn theo thứ tự nồng độ từ thấp đến cao. Dựng đường chuẩn biểu thị mối quan hệ giữa diện tích của các pic thu được và nồng độ các chuẩn. - Mẫu cần kiểm nghiệm - Dung môi trắng - Dung dịch chuẩn có nồng độ thấp nhất để kiểm tra độ ổn định của máy
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
+ 10mL nước cất + 1mL HCl:H2O = 1:1
Vortex kỹ
Chiết 2 lần với diethyl ether (2×25mL)
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
5g mẫu vào ống ly tâm 50mL
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
trong mẫu nước yến bằng kỹ thuật HPLC
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
Thực hiện phân tích chỉ tiêu định lượng Natribenzoat và Kalisorbat
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Chú ý: Khi phân tích mẫu hàng loạt, tiêm xen kẽ một dung dịch chuẩn sau khi phân tích chuỗi 5 mẫu và kết thúc là dung dịch chuẩn. 7. Tính kết quả Hàm lượng vitamin C có trong mẫu được tính theo công thức sau: C0 × Vdm C = m, (V ) Trong đó: - C: hàm lượng vitamin C có trong mẫu, tính theo mg/kg hay mg/L - Co: hàm lượng vitamin C trong dịch chiết thông qua đường chuẩn, mg/L - Vdm: thể tích định mức mẫu, mL - m, (V): khối lượng hay thể tích của mẫu thử, g, (mL) 8. Tài liệu tham khảo - AOAC 967.22 - Vitamin Analysis for the Health and Food Sciences, Second Edition, 20
định mức 10mL bằng pha động (H2O)
D
IỄ N
Đ
ÀN
Cô quay đến cạn
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Xác định hàm lượng Caffein trong mẫu Cafe bằng kỹ thuật HPLC:
Ơ
N
1g mẫu vào ống ly tâm 50mL
Y
N
H
hoà tan bằng 50mL nước cất
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Lọc, tiêm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
10 00
B
Pha loãng 20 lần bằng nước cất
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Hút lấy 1 ít lớp trên
N
G
Vortex nhẹ, ly tâm 5000v/phút trong 15 phút
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Vortex, đánh siêu âm 20phút
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
ĐỊNH LƯỢNG CHOLESTEROL TRONG THỰC PHẨM BẰNG LC/MS/MS
N
H
Ơ
N
Toàn bộ qui trình chuẩn bị mẫu đều giống như kiểm chỉ tiêu Vitamin A như trên, chỉ khác là phân tích bằng kỹ thuật LC/MS/MS.
kiểm tra pH gần 7
Hút 1mL dịch
-H
Ó
A
10 00
B
Pha loãng ở thể tích nhất định (50-100mL)
định mức cặn bằng 1mL MeOH
Lọc, tiêm
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
Thổi khô
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
cặn được chiết 2 lần với n-hexane, mỗi lần khoảng 30mL
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đun cách thủy 30 phút
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
+ 2g KOH + 0.5g acid sorbic + 30mL Ethanol
.Q
U
Y
5g mẫu vào ống ly tâm 50mL
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial